Upload
luu-quan
View
84
Download
1
Embed Size (px)
DESCRIPTION
hay!!
Citation preview
Chương 2:Đầu tư kinh doanh dịch vụ FLOWER HOUSE
2.1. Xác định nguồn vốn đầu tư, chi phí sử dụng vốn và mục tiêu của dự án
2.1.1. Xác định nguồn vốn đầu tư, chi phí sử dụng vốn
Nhóm được vay ưu đãi 1 tỷ đồng với lãi suất 12%/năm. Thời hạn hoàn trả vốn lẫn lãi
là 3 năm, trả lãi vào cuối năm.
Sau 3 năm nhóm phải trả cả vốn lẫn lãi là:
1000 x (1+12%)3 = 1404,928 (triệu đồng)
2.1.2. Xác định mục tiêu của dự án
Mục tiêu cơ bản của dự án là hoàn thành các công việc đã đề ra trong dự án theo đúng
yêu cầu kỹ thuật và chất lượng ,trong phạm vi ngân sách và theo tiến độ thời gian cho
phép :
Hoàn thành trả gốc và lãi được vay đúng thời hạn sau 3 năm là 1404,928 (triệu đồng)
Đạt lợi nhuận tối đa từ việc kinh doanh.
2.2. Các khoản đầu tư ban đầu
2.2.1. Văn phòng chính
Địa điểm thuê
Mặt bằng cho thuê tại Đinh Tiên Hoàng, quận Bình Thạnh
Tiền thuê vào khoảng 25 triệu đồng/tháng ,đặt cọc trước 2 tháng.
Chi phí ban đầu thuê mặt bằng là 75 triệu đồng, bao gồm 25 triệu tiền nhà trả đầu tháng
và 50 triệu đồng tiền cọc. Số tiền cọc này sẽ được hoàn trả lại vào tháng cuối khi kết
thúc hợp đồng thuê nhà.
Do công ty kinh doanh hoa sỉ nên cần diện tích mặt bằng tương đối lớn để không những
phục vụ cho cửa hàng giới thiệu mà còn cần diện tích cho kho bảo quản hoa và khu vực
hành chính. Do vậy mà công ty quyết định thuê nhà tại số 214 Đinh Tiên Hoàng, quận
Bình Thạnh. Do Bình Thạnh không phải là quận trung tâm nên giá thuê nhà có phần rẻ
hơn. Ngoài ra, tại địa điểm này rất gần với các quận trung tâm như quận 1, 3 và việc di
chuyển tới các quận khác cũng rất thuận tiện.
Sửa chữa văn phòng đưa vào sử dụng
Địa điểm cho thuê trước đây là một căn nhà nguyên căn được cho thuê với mục đích kinh
doanh, đã được sửa sang lại khá khô ráo và sáng sủa trước khi cho thuê lại. Đây là một
căn nhà 1 lầu 1 trệt, với diện tích sàn 75 m2. Để làm của hàng, công ty thuê nhà sửa chữa
sửa theo yêu cầu, lắp đặt kho lạnh vào phần phía sau của tầng trệt, riêng tầng 1 do chỉ sử
dụng làm văn phòng nền chỉ cần sơn sửa lại một số chỗ theo yêu cầu của công ty.
2.2.2. Kho 1 tại Đà lạt
Kho tại Đà Lạt ………….
2.2.3. các khoản đầu tư ban đầu khác
2.2.3.1. thiết kế Website
2.2.3.1. Đăng ký và duy trì tên miền
2.2.4. đặt cọc ban đầu nhà cung ứng:
Sau khi thương lượng với nhà cung ứng, hai bên đã thống nhất:
Nhà cung ứng bắt đầu cung ứng hoa cho doanh nghiệp từ tháng 5/2012.
Bên mua ( Flower House) đặt cọc 50% giá trị của hợp đồng trong tháng
đầu tiên.
Bảng tổng hợp các khoản chi ban đầu
No.Khoản mục chi phí Số
lượngĐơn giá Tổng
(VND) (VND)
1
chi phí thuê TSCĐ ban đầu 105,000,000
- văn phòng,cửa hàng, kho 2
75,000,000
+ tiền cọc ( 2 tháng )+ tiền thuê tháng 1
1 75,000,00075,000,000
- kho 1 30,000,000
+ tiền cọc ( 2 tháng )+ tiền thuê tháng 1
1 30,000,00030,000,000
2
Trang thiết bị Văn Phòng chính: 51,550,000
- Máy tính 4 5,500,000 22,000,000
- Nội thất 21,000,000
+ bàn ghế văn phòng 4 2,500,000 10,000,000
+ máy lạnh 1 9,000,000 9,000,000
+sữa chữa 1 2,000,000 2,000,000
- điện thoại đa năng 1 2,500,000 2,500,000
- Máy in 1 3,200,000 3,200,000
- Máy scanner 1 2,000,000 2,000,000
- thiết bị PCCC 850,000
+ 01 bình CO2 (5kg) 1 650,000 650,000
+ 01 bình NaHCO3 (4kg) 1 200,000 200,000
3
Trang thiết bị cửa hàng: 69,150,000
- sữa chữa ban đầu 1 50,000,000 50,000,000
- Máy tính 1 5,500,000 5,500,000
- điện thoại 1 200,000 200,000
- ghế chờ 2 1,800,000 3,600,000
- máy lạnh 1 9,000,000 9,000,000
- thiết bị PCCC 850,000
+ 01 bình CO2 (5kg) 1 650,000 650,000
+ 01 bình NaHCO3 (4kg) 1 200,000 200,000
4
Trang thiết bị kho 1 34,850,000
- kho lạnh 1 15,000,000 15,000,000
- Máy tính 1 5,500,000 5,500,000
- điện thoại đa năng 1 2,500,000 2,500,000
- nội thất văn phòng 6,000,000
+ bàn ghế 1 2,500,000 2,500,000
+ quạt 1 300,000 300,000
+ ghế chờ 2 1,600,000 3,200,000
- thiết bị phụ trợ 1 5,000,000 5,000,000
- thiết bị PCCC 850,000
+ 01 bình CO2 (5kg) 1 650,000 650,000
+ 01 bình NaHCO3 (4kg) 1 200,000 200,000
5
Trang thiết bị kho 2 15,850,000
- kho lạnh 1 15,000,000 15,000,000
- thiết bị PCCC 850,000
+ 01 bình CO2 (5kg) 1 650,000 650,000
+ 01 bình NaHCO3 (4kg) 1 200,000 200,000
6
chi phi khác 12,830,000
- thiết kế web 1 10,000,000 10,000,000
- đăng ký tên miền 1 830,000 830,000
- chi phí mở tài khoản 1 2,000,000 2,000,000
7chi phí đặt cọc ban đầu cho nhà vườn
50% 456,610,500.00228,305,250
TỔNG CỘNG 517,535,250
2.3. chi phí cố định
2.3.1. Chi phí điện nước sinh hoạt
2.3.1. Đơn giá điện
Đối tượng áp dụng giá Đơn giá(đồng/kWh)
IV. Kinh Doanh:
1.Từ 22 kV trở lên
+ Giờ bình thường 1.808
+ Giờ thấp điểm 1.022
+ Giờ cao điểm 3.117
2. Từ 6 kV đến dưới 22 kV
+ Giờ bình thường 1.939
+ Giờ thấp điểm 1.153
+ Giờ cao điểm 3.226
3.Dưới 6kV
+ Giờ bình thường 1.965
+ Giờ thấp điểm 1.205
+ Giờ cao điểm 3.369
Ghi chú: Giá bán điện trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng
2.3.2. Đơn giá nước
Theo Bộ Tài chính khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt tại đô thị loại 1 tối thiểu là
3.000 đồng/m3, tối đa là 12.000 đồng/m3.
2.3.3. Cước điện thoại
Dịch vụ điện thoại cố định không dây (HomePhone) của Viettel, Giá 300,000/tháng
2.3.4. Cước Internet
Gói cước Office C của Viettel - Tốc độ 4608/640 Kbps, Giá 550,000/tháng
Đề mục Mô tả Chi phí
Chi tiết Số lượng Giá thành
Điện sinh
hoạt
Sử dụng cho:
- Máy vi tính = 400W
- Đèn điện = 40W x 5 = 200W
- Quạt treo tường = 55W x 4 =
220W
Một ngày sử dụng trong 16 tiếng
(từ 7:00 – 21:00)
Điện tiêu thụ 1 tháng là:
(400W + 200W + 220W) x 16 x 30
= 393,600W = 393,6 kW
50
50
50
50
100
93,6
600
1,004
1,214
1,594
1,722
1,844
565,398
Nước sinh
hoạt
10 m3 /
tháng12,000 120,000
Cước điện
thoạiCước thuê bao 1 gói 300,000 300,000
Cước
Internet
Gói cước Office C của Viettel
Tốc độ 4608/640 Kbps1 gói 550,000 550,000
TỔNG 1,535,398
2.3.2. Chi phí quảng cáo
Đề mụcMô tả
Chi phíChi tiết Số lượng Giá thành
Chi phí
quảng cáo
Tờ rơi, áp phích 300 2000 600,000
Quảng cáo trên mạng 10 20000 200,000
TỔNG 800,000
2.3.2. Chi phí nhân công
Đề mụcMô tả
Chi phíChi tiết Số lượng Giá thành
Nhân
công
2 người 3,000,000 6,000,000
2 người 3,000,000 6,000,000
Bảo vệ 1 người 3,000,000 3,000,000
TỔNG15,000,00
0
2.3.3.
2.3.4. Thuế môn bài (đóng trong một năm)
Thuế môn bài là một khoản thu có tính chất lệ phí thu hàng năm vào các cơ sở
hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế. Tất cả tổ chức, cá nhân hoạt
động sản xuất kinh doanh (bao gồm cả các chi nhánh, cửa hàng, nhà máy, phân xưởng….
trực thuộc đơn vị chính) đều thuộc đối tượng nộp thuế môn bài
Người nộp thuế môn bài nộp Tờ khai thuế môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp:- Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc (chi nhánh, cửa hàng...) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp thuế thực hiện nộp Tờ khai thuế môn bài của các đơn vị trực thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp thuế.- Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc thực hiện nộp Tờ khai thuế môn bài của đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc.- Người nộp thuế kinh doanh không có địa điểm cố định như kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động, hộ xây dựng, vận tải, nghề tự do khác... nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho Chi cục Thuế quản lý địa phương nơi có hoạt động kinh doanh hoặc nơi cư trú.
* Nộp thuế môn bài:Tổng cục Thuế vừa có Công văn số 4355/TCT-CS hướng dẫn các cục thuế địa
phương về việc thực hiện thuế môn bài năm 2012.Theo đó, việc thu thuế của các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong năm 2012
tiếp tục giữ nguyên bậc thuế môn bài của năm 2011. Như vậy, trong năm 2012,- Các tổ chức kinh tế (Doanh nghiệp Nhà nước, Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Doanh nghiệp tư nhân, Hợp tác xã…) vẫn nộp thuế môn bài theo 4 mức:
+ Nộp 3 triệu đồng nếu có vốn đăng ký trên 10 tỉ đồng (Bậc 1);+ Nộp 2 triệu đồng nếu có vốn đăng ký từ 5-10 tỉ đồng2 (Bậc 2);+ Nộp 1,5 triệu đồng nếu có vốn đăng ký từ 2-dưới 5 tỉ đồng (Bậc 3);+ Nộp 1 triệu đồng nếu có vốn đăng ký dưới 2 tỉ đồng (Bậc 4).Vốn đăng ký đối với từng trường hợp cụ thể được xác định như sau:+ Đối với Doanh nghiệp Nhà nước là vốn điều lệ.+ Đối với Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là vốn đầu tư.+ Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Hợp tác xã là vốn điều lệ.
+ Đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư.- Còn hộ kinh doanh cá thể và các đối tượng khác sẽ nộp thuế môn bài theo 6 mức:+ Thu nhập trên 1,5 triệu đồng/tháng phải nộp thuế môn bài cả năm là 1 triệu đồng;+ Thu nhập từ 1-1,5 triệu đồng/tháng nộp thuế 750.000 đồng;+ Thu nhập từ trên 500.000-750.000 đồng/tháng nộp thuế 500.000 đồng;+ Thu nhập trên 300.000-500.000 đồng nộp thuế 100.000 đồng;+ Thu nhập từ 300.000 đồng/tháng trở xuống nộp thuế 50.000 đồng.
2.4. Chi phí biến đổi:
2.4.1. chi phí mua hoa:
Công ty đặt hoa chủ yếu ở : Langbiang farm,
Địa chỉ : 42 Xô Viết Nghệ Tĩnh - Dalat
Để đảm bảo luôn có đủ lượng hoa cung cấp, công ty đã ký hợp đồng cung cấp hoa lâu dài với Langbiang Farm. Và đã đặt cọc 70% tiền mua hoa bình quân 1 tháng cho Langbiang Farm tương đương với số tiền 320.000.000 đồng. Để đảm bảo chất lượng của hoa, công ty yêu cầu trang trại cung cấp hoa đúng nguồn gốc và chất lượng đã được thỏa thuận trước.
Giữa tháng công ty sẽ có đơn hàng yêu cầu loại hoa và số lượng dự kiến cho tháng tiếp theo cho bên cung cấp. Do vậy không những giúp cho bên cung cấp có khả năng cugn ứng kịp thời mà còn giúp công ty luôn chủ động được số lượng hoa mà công ty cung ứng. Ngoài ra hai ngày một lần công ty sẽ gửi lại cho bên cung cấp số lượng hoa chính xác cần cung cấp.
Langbiang Farm có nghĩa vụ cung cấp hoa theo đơn đặt hàng đã được bộ phần quản lý của công ty đưa xuống, bao gói ban đầu cho hoa để đảm bảo hoa không bị hư hỏng trong quá trình bảo quản và vận chuyển, vận chuyển hoa đên kho của công ty tại Đà Lạt.
Tại kho 1 của công ty, các nhân viên sẽ phụ trách kiểm tra và đóng gói hoa theo các đơn hàng đã đặt trước. Ngoài ra, các nhân viên kho cũng đóng gói hoa lẻ theo loại hoa để phục vụ cho nhu cầu hoa bán lẻ và hoa phục vụ cho các dịch vụ cắm hoa của công ty. Quản lý kho sẽ giám sát quá trình sắp xếp, số lượng, chất lượng hoa theo đơn hàng. Ngoài ra quản lý kho còn phải đảm bảo việc xếp thứ tự các đơn hàng tại kho và trên xe tải vận chuyển sao cho việc giao hàng thuận lợi nhất.
Theo dự tính ban đầu thì trung bình công ty sẽ vận chuyển 2 ngày 1 chuyến hàng về thành phố Hồ Chí Minh. Thời gian vận chuyển sẽ vào trong đêm, đảm bảo giao hoa cho các đơn hàng vào khoảng từ 4 – 7 giờ sáng.
Số lượng, chủng loại các loại hoa dự kiến cho một chuyến vận chuyển như sau:
loại %số lượng
thùngsố cành/kg /thùng tổng số
1.1. Hoa hồng 20 84 40 33601.2. hoa Lan 10 42 12 5041.3. hoa ly 5 21 12 2521.4. hoa đồng tiền 10 42 20 8401.5. hoa cúc 15 63 40 25201.6. hoa tú cầu 5 21 8 1681.7. hoa cẩm chướng 10 42 60 25201.8. hoa salem (kg) 5 21 10 2101.9. hoa tu-lip 5 21 30 6301.10. hoa sao (kg) 5 21 10 2101.11. hoa layon 5 21 40 8401.12. các loại khác (kg) 5 21 10 210
Bảng giá mua vào và bán ra dự kiến theo các hình thức như sau:
loại giá mua vào giá bán sỉ giá bán lẻgiá bán trong
dịch vụ cắm hoa
1.1. Hoa hồng 1,000 2,000 2,300 2,5001.2. hoa Lan 6,000 12,000 13,400 15,0001.3. hoa ly 10,000 20,000 22,300 25,0001.4. hoa đồng tiền 1,200 2,400 2,700 3,000
1.5. hoa cúc 1,000 2,000 2,300 2,5001.6. hoa tú cầu 13,000 26,000 28,900 32,5001.7. hoa cẩm chướng 800 1,600 1,800 2,0001.8. hoa salem (kg) 10,000 20,000 22,300 25,0001.9. hoa tu-lip 11,000 22,000 24,500 27,5001.10. hoa sao (kg) 10,500 21,000 23,400 26,2501.11. hoa layon 1,100 2,200 2,500 2,7501.12. các loại khác (kg) 9,000 18,000 20,000 22,500
Các chi phí tính trên đơn vị bán ( cành hoặc Kg) như bảng sau:
NoChỉ tiêu bán sỉ bán lẻ bán kèm dịch vụ
cắm hoa
1 giá vốn hàng bán 50% 45% 40%
2chi phí công nhân kỹ thuật (thực hiện gói, cắm hoa…)
0 3% 5%
3 chi phí bao bì 6% 6% 6%4 chi phí phụ kiện 0 1% 1.50%5 chi phí vận chuyển 10% 10% 10%
6chi phí quản lý tính trên sp 18.30% 18% 18.30% - chi phí cố định trên sp 18% 18% 18.00% - hoa hồng cho sales 0.30% 0.00% 0.30%
7 lợi nhuận 15.70% 17.00% 19.20%
Bảng tảng tổng hợp doanh thu, chi phí, lợi nhuận
năm
% tăng trưởng so với
DT ước tính
Doanh thu chi phí cố
định chi phí biến
đổi tổng chi phí
lợi nhuận trước thuế
(EBIT)
lợi nhuận sau thuế (EAIT)
ROS
2012 11,327,541,120 2,820,277,565 7,931,182,121 10,751,459,685 576,081,435 432,061,076 5.09%T 5 80% 786,634,800 599,619,361 625,364,103 1,224,983,464 (438,348,664) (328,761,498) 0.00%
T 6 80% 786,634,800 191,984,952 631,617,744 823,602,696 (36,967,896) (27,725,922) 0.00%
T 7 85% 835,799,475 193,904,802 637,933,921 831,838,723 3,960,752 2,970,564 0.47%
T 8 90% 884,964,150 195,843,850 644,313,261 840,157,111 44,807,039 33,605,279 5.06%
T 9 95% 934,128,825 197,802,288 650,756,393 848,558,682 85,570,143 64,177,607 9.16%
T 10 100% 983,293,500 199,780,311 657,263,957 857,044,269 126,249,231 94,686,924 12.84%
T 11 100% 983,293,500 201,778,114 663,836,597 865,614,711 117,678,789 88,259,092 11.97%
T 12 105% 1,032,458,175 203,795,896 670,474,963 874,270,858 158,187,317 118,640,487 15.32%
T 1 105% 1,032,458,175 205,833,855 677,179,712 883,013,567 149,444,608 112,083,456 14.47%
T 2 110% 1,081,622,850 207,892,193 683,951,510 891,843,703 189,779,147 142,334,361 17.55%
T 3 102% 1,002,959,370 209,971,115 690,791,025 900,762,140 102,197,230 76,647,923 10.19%
T 4 100% 983,293,500 212,070,826 697,698,935 909,769,761 73,523,739 55,142,804 7.48%
Bảng dự kiến thời gian hoàn vốn:
năm% tăng trưởng
lợi nhuận sau thuế (EAIT)
LỢI NHUẬN SAU THUẾ CỘNG GỘP
2012
tháng 5 80% (334,959,035.63) (334,959,035.63)tháng 6 80% (33,985,435.11) (368,944,470.73)tháng 7 85% (3,351,544.21) (372,296,014.94)tháng 8 90% 27,219,950.54 (345,076,064.40)tháng 9 95% 57,728,425.17 (287,347,639.23)tháng 10 100% 88,173,249.48 (199,174,389.75)tháng 11 100% 81,680,280.73 (117,494,109.02)tháng 12 105% 111,995,888.53 (5,498,220.49)tháng 1 105% 105,372,411.11 99,874,190.62tháng 2 110% 135,556,205.16 235,430,395.78tháng 3 102% 69,801,985.83 305,232,381.61tháng 4 100% 48,228,407.92 353,460,789.53
2013
tháng 5 101% 48,710,692.00 402,171,481.52tháng 6 101% 49,197,798.92 451,369,280.44tháng 7 106% 52,174,265.75 503,543,546.19tháng 8 106% 55,330,808.83 558,874,355.01tháng 9 106% 58,678,322.76 617,552,677.77tháng 10 101% 59,265,105.99 676,817,783.76tháng 11 101% 59,857,757.05 736,675,540.81tháng 12 106% 63,479,151.35 800,154,692.16tháng 1 106% 67,319,640.01 867,474,332.17tháng 2 111% 74,792,120.05 942,266,452.22tháng 3 103% 77,050,842.07 1,019,317,294.29tháng 4 101% 77,821,350.49 1,097,138,644.79
2014
tháng 5 102% 79,385,559.64 1,176,524,204.42tháng 6 102% 80,981,209.39 1,257,505,413.81tháng 7 107% 86,739,378.28 1,344,244,792.09tháng 8 107% 92,906,981.77 1,437,151,773.87tháng 9 107% 99,513,132.71 1,536,664,906.58tháng 10 102% 101,513,346.68 1,638,178,253.26tháng 11 102% 103,553,764.95 1,741,732,018.21tháng 12 107% 110,916,955.41 1,852,648,973.62tháng 1 107% 118,803,705.52 1,971,452,679.14tháng 2 112% 133,310,826.00 2,104,763,505.14tháng 3 104% 138,710,181.08 2,243,473,686.21tháng 4 102% 141,498,255.71 2,384,971,941.93