38
VC VC & & BB BB 1 Nội dung NMLT - Con trỏ cơ bản Khái niệm và cách sử dụng 1 Các cách truyền đối số cho hàm 2 Con trỏ và mảng một chiều 3 Con trỏ và cấu trúc 4

Nmlt c11 con_trocoban

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Tài liệu lập trình C++

Citation preview

VCVC&&

BBBB

11

Nội dung

NMLT - Con trỏ cơ bản

Khái niệm và cách sử dụng1

Các cách truyền đối số cho hàm2

Con trỏ và mảng một chiều3

Con trỏ và cấu trúc4

VCVC&&

BBBB

22

Kiến trúc máy tính

Bộ nhớ máy tính Bộ nhớ RAM chứa rất nhiều ô nhớ, mỗi ô nhớ

có kích thước 1 byte. RAM dùng để chứa một phần hệ điều hành,

các lệnh chương trình, các dữ liệu… Mỗi ô nhớ có địa chỉ duy nhất và địa chỉ này

được đánh số từ 0 trở đi. Ví dụ

• RAM 512MB được đánh địa chỉ từ 0 đến 229 – 1• RAM 2GB được đánh địa chỉ từ 0 đến 231 – 1

NMLT - Con trỏ cơ bản

VCVC&&

BBBB

33

Quy trình xử lý của trình biên dịch Dành riêng một vùng nhớ với địa chỉ duy nhất

để lưu biến đó. Liên kết địa chỉ ô nhớ đó với tên biến. Khi gọi tên biến, nó sẽ truy xuất tự động đến

ô nhớ đã liên kết với tên biến.Ví dụ: int a = 0x1234; // Giả sử địa chỉ 0x0B

……

Khai báo biến trong C

NMLT - Con trỏ cơ bản

0A 0B 0C 0D 0E 0F 10 11 12 13 14 15 16 17

a

3434 1212 0000 0000

VCVC&&

BBBB

44

……

Khái niệm con trỏ

Khái niệm Địa chỉ của biến là một con số. Ta có thể tạo biến khác để lưu địa chỉ của

biến này Con trỏ.

NMLT - Con trỏ cơ bản

0A

3434

0B

1212

0C

0000

0D

0000

0E 0F 10 11 12 13 14 15 16 17

a pa

0B0B 0000 0000 0000

VCVC&&

BBBB

55

Khai báo con trỏ

Khai báo Giống như mọi biến khác, biến con trỏ muốn

sử dụng cũng cần phải được khai báo

Ví dụ

ch1 và ch2 là biến con trỏ, trỏ tới vùng nhớ kiểu char (1 byte).

p1 là biến con trỏ, trỏ tới vùng nhớ kiểu int (4 bytes) còn p2 là biến kiểu int bình thường.

NMLT - Con trỏ cơ bản

<kiểu dữ liệu> *<tên biến con trỏ>;

char *ch1, *ch2;int *p1, p2;

VCVC&&

BBBB

66

Khai báo con trỏ

Sử dụng từ khóa typedef

Ví dụ

Lưu ý khi khai báo kiểu dữ liệu mới Giảm bối rối khi mới tiếp xúc với con trỏ. Nhưng dễ nhầm lẫn với biến thường.

NMLT - Con trỏ cơ bản

typedef <kiểu dữ liệu> *<tên kiểu con trỏ>;

<tên kiểu con trỏ> <tên biến con trỏ>;

typedef int *pint;int *p1;pint p2, p3;

VCVC&&

BBBB

77

Con trỏ NULL

Khái niệm Con trỏ NULL là con trỏ không trỏ và đâu cả. Khác với con trỏ chưa được khởi tạo.

NMLT - Con trỏ cơ bản

NULL

int n;int *p1 = &n;int *p2; // unreferenced local varialbeint *p3 = NULL;

VCVC&&

BBBB

88

Khởi tạo kiểu con trỏ

Khởi tạo Khi mới khai báo, biến con trỏ được đặt ở địa

chỉ nào đó (không biết trước).

chứa giá trị không xác định

trỏ đến vùng nhớ không biết trước. Đặt địa chỉ của biến vào con trỏ (toán tử &)

Ví dụ

NMLT - Con trỏ cơ bản

<tên biến con trỏ> = &<tên biến>;

int a, b;int *pa = &a, *pb;pb = &b;

VCVC&&

BBBB

99

Sử dụng con trỏ

Truy xuất đến ô nhớ mà con trỏ trỏ đến Con trỏ chứa một số nguyên chỉ địa chỉ. Vùng nhớ mà nó trỏ đến, sử dụng toán tử *.

Ví dụ

NMLT - Con trỏ cơ bản

int a = 5, *pa = &a;printf(“%d\n”, pa); // Giá trị biến paprintf(“%d\n”, *pa); // Giá trị vùng nhớ pa trỏ đếnprintf(“%d\n”, &pa); // Địa chỉ biến pa

……

0A 0B 0C 0D 0E 0F 10 11 12 13 14 15 16 17

a pa

0B0B 0000 0000 00000505 0000 0000 0000

VCVC&&

BBBB

1010

Kích thước của con trỏ

Kích thước của con trỏ

Con trỏ chỉ lưu địa chỉ nên kích thước của mọi con trỏ là như nhau:

• Môi trường MD-DOS (16 bit): 2 bytes• Môi trường Windows (32 bit): 4 bytes

NMLT - Con trỏ cơ bản

char *p1;int *p2;float *p3;double *p4;…

VCVC&&

BBBB

1111

Các cách truyền đối số

Truyền giá trị (tham trị)

NMLT - Con trỏ cơ bản

#include <stdio.h>

void hoanvi(int x, int y);

void main(){

int a = 5; b = 6;hoanvi(a, b);printf(“a = %d, b = %d”, a, b);

}void hoanvi(int x, int y){

int t = x; x = y; y = t;}

VCVC&&

BBBB

1212

int t = x;x = y;y = t;

Truyền giá trị (tham trị)

NMLT - Con trỏ cơ bản

…… 0505 0000 0000 0000 0606 0000 0000 0000

int a = 5

0A 0B 0C 0D 0E 0F 10 11 12 13 14 15 16 17

int b = 6

int xint x int yint yhoanvi

……

18 19 1A 1B 1C 1D 1E 1F 20 21 22 23 24 25

int x int y

0505 0000 0000 0000 0606 0000 0000 0000

VCVC&&

BBBB

1313

Các cách truyền đối số

Truyền địa chỉ (con trỏ)

NMLT - Con trỏ cơ bản

#include <stdio.h>

void hoanvi(int *x, int *y);

void main(){

int a = 2912; b = 1706;hoanvi(&a, &b);printf(“a = %d, b = %d”, a, b);

}void hoanvi(int *x, int *y){

int t = *x; *x = *y; *y = t;}

VCVC&&

BBBB

1414

int t = *x;*x = *y;*y = *t;

Truyền địa chỉ (con trỏ)

NMLT - Con trỏ cơ bản

……

int a = 5

0A 0B 0C 0D 0E 0F 10 11 12 13 14 15 16 17

int b = 6

int *xint *x int *yint *yhoanvi

……

18 19 1A 1B 1C 1D 1E 1F 20 21 22 23 24 25

int *x int *y

0B0B 0000 0000 0000 0F0F 0000 0000 0000

0505 0000 0000 0000 0606 0000 0000 0000

VCVC&&

BBBB

1515

Các cách truyền đối số

Truyền tham chiếu (C++)

NMLT - Con trỏ cơ bản

#include <stdio.h>

void hoanvi(int &x, int &y);

void main(){

int a = 2912; b = 1706;hoanvi(a, b);printf(“a = %d, b = %d”, a, b);

}void hoanvi(int &x, int &y){

int t = x; x = y; y = t;}

VCVC&&

BBBB

1616

int t = x;x = y;y = t;

Truyền tham chiếu (C++)

NMLT - Con trỏ cơ bản

……

int a = 5

0A 0B 0C 0D 0E 0F 10 11 12 13 14 15 16 17

int b = 6

int &xint &x int &yint &yhoanvi

0505 0000 0000 0000 0606 0000 0000 0000

VCVC&&

BBBB

1717

Một số lưu ý

Một số lưu ý Con trỏ là khái niệm quan trọng và khó nhất

trong C. Mức độ thành thạo C được đánh giá qua mức độ sử dụng con trỏ.

Nắm rõ quy tắc sau, ví dụ int a, *pa = &a;• *pa và a đều chỉ nội dung của biến a.• pa và &a đều chỉ địa chỉ của biến a.

Không nên sử dụng con trỏ khi chưa được khởi tạo. Kết quả sẽ không lường trước được.

NMLT - Con trỏ cơ bản

int *pa; *pa = 1904;

VCVC&&

BBBB

1818

Con trỏ và mảng một chiều

Mảng một chiều

Tên mảng array là một hằng con trỏ

không thể thay đổi giá trị của hằng này. array là địa chỉ đầu tiên của mảng

array == &array[0]

NMLT - Con trỏ cơ bản

int array[3];

……

array

0A 0B 0C 0D 0E 0F 10 11 12 13 14 15 16 17

VCVC&&

BBBB

1919

Con trỏ đến mảng một chiều

Con trỏ và mảng một chiều

NMLT - Con trỏ cơ bản

int array[3], *parray;

parray = array; // Cách 1parray = &array[0]; // Cách 2

……

array

0A 0B 0C 0D 0E 0F 10 11 12 13 14 15 16 17

18 19 1A 1B 1C 1D 1E 1F

parray

0B0B 0000 0000 0000

VCVC&&

BBBB

2020

Phép cộng (tăng) + n + n * sizeof(<kiểu dữ liệu>) Có thể sử dụng toán tử gộp += hoặc ++

+2

Phép toán số học trên con trỏ

NMLT - Con trỏ cơ bản

……

p = array

0A 0B 0C 0D 0E 0F 10 11 12 13 14 15 16 17

+1

int array[3];

VCVC&&

BBBB

2121

Phép trừ (giảm) – n – n * sizeof(<kiểu dữ liệu>) Có thể sử dụng toán tử gộp –= hoặc – –

Phép toán số học trên con trỏ

NMLT - Con trỏ cơ bản

p = &array[2]

–1

–2

……

0A 0B 0C 0D 0E 0F 10 11 12 13 14 15 16 17

int array[3];

VCVC&&

BBBB

2222

p2 = &array[2]p1 = array

Phép toán tính khoảng cách giữa 2 con trỏ <kiểu dữ liệu> *p1, *p2; p1 – p2 cho ta khoảng cách (theo số phần tử)

giữa hai con trỏ (cùng kiểu)

Phép toán số học trên con trỏ

NMLT - Con trỏ cơ bản

……

0A 0B 0C 0D 0E 0F 10 11 12 13 14 15 16 17

int array[3];

p1 – p2= (0B – 13)/sizeof(int) = –2

p2 – p1= (13 – 0B)/sizeof(int) = +2

VCVC&&

BBBB

2323

Các phép toán khác Phép so sánh: So sánh địa chỉ giữa hai con

trỏ (thứ tự ô nhớ)• == !=• > >=• < <=

Không thể thực hiện các phép toán: * / %

Phép toán số học trên con trỏ

NMLT - Con trỏ cơ bản

VCVC&&

BBBB

2424

Truy xuất đến phần tử thứ n của mảng (không sử dụng biến mảng) array[n] == p[n] == *(p + n)

Con trỏ và mảng một chiều

NMLT - Con trỏ cơ bản

……

p

0A 0B 0C 0D 0E 0F 10 11 12 13 14 15 16 17

int array[3];

+ 2 )(*

VCVC&&

BBBB

2525

Con trỏ và mảng một chiều

Ví dụ nhập mảng

NMLT - Con trỏ cơ bản

void main(){

int a[10], n = 10, *pa;pa = a; // hoặc pa = &a[0];

for (int i = 0; i<n; i++)scanf(“%d”, &a[i]);scanf(“%d”, &p[i]);scanf(“%d”, a + i);scanf(“%d”, p + i);scanf(“%d”, a++);scanf(“%d”, p++);

} &a[i] (a + i) (p + i) &p[i]

VCVC&&

BBBB

2626

Con trỏ và mảng một chiều

Ví dụ xuất mảng

NMLT - Con trỏ cơ bản

void main(){

int a[10], n = 10, *pa;pa = a; // hoặc pa = &a[0];…for (int i = 0; i<n; i++)

printf(“%d”, a[i]);printf(“%d”, p[i]);printf(“%d”, *(a + i));printf(“%d”, *(p + i));printf(“%d”, *(a++));printf(“%d”, *(p++));

} a[i] *(a + i) *(p + i) p[i]

VCVC&&

BBBB

2727

Truyền mảng 1 chiều cho hàm

Chú ý! Mảng một chiều truyền cho hàm là địa chỉ của

phần tử đầu tiên chứ không phải toàn mảng.

NMLT - Con trỏ cơ bản

……

10 11 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24

int array[3];

int a[3]int a[3] int nint nxuất

int a[]int a[] int *aint *a

VCVC&&

BBBB

2828

Con trỏ và mảng một chiều

Ví dụ

NMLT - Con trỏ cơ bản

void xuat(int a[10], int n){

for (int i = 0; i<n; i++)printf(“%d”, *(a++)); // OK

}

void main(){

int a[10], n = 10;

for (int i = 0; i<n; i++)printf(“%d”, *(a++)); // Lỗi

} Đối số mảng truyền cho hàm không phải hằng con trỏ.

VCVC&&

BBBB

2929

Lưu ý Không thực hiện các phép toán nhân, chia,

lấy phần dư. Tăng/giảm con trỏ n đơn vị có nghĩa là

tăng/giảm giá trị của nó n*sizeof(<kiểu dữ liệu mà nó trỏ đến>)

Không thể tăng/giảm biến mảng. Hãy gán một con trỏ đến địa chỉ đầu của mảng và tăng/giảm nó.

Đối số mảng một chiều truyền cho hàm là địa chỉ phần tử đầu tiên của mảng.

Con trỏ và mảng một chiều

NMLT - Con trỏ cơ bản

VCVC&&

BBBB

3030

Con trỏ cấu trúc

Truy xuất bằng 2 cách

Ví dụ

NMLT - Con trỏ cơ bản

struct PHANSO{

int tu, mau;};PHANSO ps1, *ps2 = &p1; // ps2 là con trỏ

ps1.tu = 1; ps1.mau = 2;ps2->tu = 1; ps2->mau = 2;(*ps2).tu = 1; (*ps2).mau = 2;

<tên biến con trỏ cấu trúc>-><tên thành phần>(*<tên biến con trỏ cấu trúc>).<tên thành phần>

VCVC&&

BBBB

3131

Con trỏ cấu trúc

Gán hai cấu trúc

NMLT - Con trỏ cơ bản

struct PHANSO{

int tu, mau;};PHANSO ps1, *ps2;

ps1.tu = 1; ps1.mau = 2; // ps1 = 1/2

ps2 = &ps1;ps2->tu = 3; ps2->mau = 4; // ps1 = 3/4

VCVC&&

BBBB

3232

Bài tập lý thuyết

Bài 1: Cho đoạn chương trình sau:

float pay;

float *ptr_pay;

pay=2313.54;

ptr_pay = &pay;Hãy cho biết giá trị của:

a. pay

b. *ptr_pay

c. *pay

d. &payTin học cơ sở 2 - Đặng Bình Phương

VCVC&&

BBBB

3333

Bài tập lý thuyết

Bài 2: Tìm lỗi

Tin học cơ sở 2 - Đặng Bình Phương

#include<stdio.h> #include<conio.h>

void main() {

int *x, y = 2;

*x = y;*x += y++;

printf("%d %d",*x,y);getch();

}

VCVC&&

BBBB

3434

Bài tập lý thuyết

Bài 1: Toán tử nào dùng để xác định địa chỉ của một biến?

Bài 2: Toán tử nào dùng để xác định giá trị của biến do con trỏ trỏ đến?

Bài 3: Phép lấy giá trị gián tiếp là gì? Bài 4: Các phần tử trong mảng được sắp xếp

trong bộ nhớ như thế nào? Bài 5: Cho mảng một chiều data. Trình bày 2

cách lấy địa chỉ phần tử đầu tiên của mảng này.

Tin học cơ sở 2 - Đặng Bình Phương

VCVC&&

BBBB

3535

Bài tập lý thuyết

Bài 6: Nếu ta truyền cho hàm đối số là mảng một chiều. Trình bày hai cách nhận biết phần tử cuối của mảng?

Bài 7: Trình bày 6 phép toán có thể thực hiện trên con trỏ?

Bài 8: Cho con trỏ p1 trỏ đến phần tử thứ 3 còn con trỏ p2 trỏ đến phần tử thứ 4 của mảng int. p2 – p1 = ?

Bài 9: Giống như câu trên nhưng đối với mảng float?

Tin học cơ sở 2 - Đặng Bình Phương

VCVC&&

BBBB

3636

Bài tập

Bài 10: Trình bày khai báo con trỏ pchar trỏ đến kiểu char.

Bài 11: Cho biến cost kiểu int. Khai báo và khởi tạo con trỏ pcost trỏ đến biến này.

Bài 12: Gán giá trị 100 cho biến cost sử dụng hai cách trực tiếp và gián tiếp.

Bài 13: In giá trị của con trỏ và giá trị của biến mà nó trỏ tới.

Bài 14: Sử dụng con trỏ để làm lại các bài tập về mảng một chiều.

Tin học cơ sở 2 - Đặng Bình Phương

VCVC&&

BBBB

3737

Bài tập lý thuyết

Bài 15: Cho đoạn chương trình sau:

int *pint;

float a;

char c;

double *pd;

Hãy chọn phát biểu sai cú pháp:

a. a = *pint;

b. c = *pd;

c. *pint = *pd;

d. pd = a;Tin học cơ sở 2 - Đặng Bình Phương

VCVC&&

BBBB

3838

Bài tập thực hành

Bài 16: Viết chương trình nhập số nguyên dương n gồm k chữ số (0 < k ≤ 5) , sắp xếp các chữ số của n theo thứ tự tăng dần.

Ví dụ: Nhập n = 1536 Kết quả sau khi sắp xếp: 1356.

Tin học cơ sở 2 - Đặng Bình Phương