Upload
tam-hon-sang
View
276
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 1
I. Địnhtuyến
1. Kháiniệm
Routing:làquátrìnhlựachọncácđườngđitrênmộtmạngmáytínhđểgửidữ
liệuquađó.Địnhtuyếnchỉrahướngvàđườngđitốtnhất(bestpath)từnguồn
tớiđíchcủacácgóitin(packet)thôngquacácnúttrunggianlàcácbộđịnhtuyến
(router).
RoutingProtocol(giaothứcđịnhtuyến):làmộttậphợpcácquitắcmôtảmột
giaothứclớp3sẽgửicậpnhậtchonhauvềcácmạnghiệncó.Nếucónhiềuđường
điđếnmộtmạngcùngtồntại,giaothứcđịnhtuyếncũngsẽxácđịnhđườngđitốt
nhấtđượcdùng.Khicácthiếtbịcóchungmộthiểubiếtvềmạngđó,cácthiếtbịsẽ
bắtđầuchuyểntiếpcácgóitintrênđườngđitốtnhất.
Có3bướccơbảnliênquantrongquátrìnhxâydựng,duytrìvàsửdụngbảngđịnh
tuyến:
CácgiaothứcđịnhtuyếngửicácthôngtincậpnhậtvềRoutershoặcvềmạng
bêntrongAS(vùngtựtrị)
Bảngđịnhtuyếnđượccậpnhậttừcácgiaothứcđịnhtuyếnvàcungcấpcác
thôngtintheoyêucầu.
Quátrìnhchuyểngóixácđịnhđườngđinàocầnlựachontừbảngđịnhtuyến
đểchuyểngóitinđi.
RoutedProtocol:nósửdụngcácbảng“routingtable”màRoutingProtocolxây
dựngđểđảmbảoviệctruyềndữliệuquamạngmộtcáchđángtincậy.
Vùngtựtrị(AutonomousSystem–AS):Internetđượcchiathànhcácvùngnhỏ
hơngọilàcácvùngtựtrị.ASbaogồmtậphợpcácmạngconđượckếtnốivớinhau
bởiRouter.MộthệthốngASthôngthườngthuộcquyềnsởhữucủamộtcôngty
haycủamộtnhàcungcấpdịchvụInternet(ISP)vàcácASđượckếtnốivớinhau.
NhàquảnlíphảiđăngkívớicơquanquảntrịmạngtrênInternet(InterNIC)để
lấyđượcmộtsốnhậndạngASchoriêngmình.BêntrongmỗiAS,nhàquảnlícó
quyềnquyếtđịnhloạiRoutercũngnhưgiaothứcchohệthốngđịnhtuyếncủa
mình.
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 2
Bảngđịnhtuyến(routingtable):mộtRouterphảixemxétbảngđịnhtuyếncủa
mìnhtrướckhichuyểngóitinđếnđịachỉởxa.Bảngnàychứacácthôngtinvề
mạngđíchmàRoutercầnbiếtđểtruyềngóitinmộtcáchchínhxác.Thôngtincó
thểbaogồmcácđịachỉmạng,mạngcon,cáchệthốngđộclập.Trongbảngđịnh
tuyếncóthểbaogồmmộttuyếnmặcđịnh,đượcbiểudiễnbằngđịachỉ0.0.0.0
0.0.0.0.
Bảngđịnhtuyếncủamỗigiaothứcđịnhtuyếnlàkhácnhau,nhưngcóthểbaogồm
nhữngthôngtinsau:
Địachỉđíchcủamạng,mạngconhoặchệthống.
ĐịachỉIPcủaRouterchặngkếtiếpphảiđến.
GiaotiếpvậtlíphảisửdụngđểđiđếnRouterkếtiếp.
MặtnạmạngcủaĐịachỉđích.
Khoảngcáchđếnđích(VD:sốlượngchặngđểđếnđích).
Thờigian(tínhtheogiây)từkhiRoutercậpnhậtlầncuối.
Khoảngcáchquảntrị(AdministrativeDistance)
Administrative Distance (AD) được sử dụng để đánh giá độ tin cậy của
thôngtinđịnhtuyếnmàRouternhậntừrouterhàngxóm.ADlàmộtsốnguyên
nhậngiátrịtừ0đến255(0:tươngứngvớiđộtincậycaonhất;255:khôngcólưu
lượngđiquatuyếnnàyhaytuyếnnàykhôngđượcsửdụngđểvậnchuyểnthông
tincủangườisửdụng).ThôngtinđịnhtuyếnđượcđánhgiádựavàoAD,ADcàng
thấpthìtuyếnđócàngtincậy.ĐiềunàycũngđúngtrongtrườnghợpRouterđược
càiđặttừ2giaothứcđịnhtuyếntrởlênthìgiaothứcđịnhtuyếnnàocóADnhỏ
hơnsẽđượcRoutersửdụng.
Metric: làgiátrịcủatuyếnđườngcụthểcủamộtgiaothứcđịnhtuyếnnàođó.
NếucónhiềuhơnmộttuyếnđườngđếnđíchcócùngmộtgiátrịADthìtuyếnnào
cóMetrictốthơnsẽđượcđưavàoRoutingTable.NếuchúngcócùngADvàMetric
thì tùy từng Routing Protocol cụ thể mà số lượng tuyến đường được đưa vào
Routingtablelàkhácnhau.CácgiaothứcđịnhtuyếnkhácnhausửdụngcácMetric
khácnhau.VídụRIPxácđịnhtuyếnđườngtốtnhấtlàmộttuyếnđườngcósố
lượngrouterphảinhảyqualàítnhất.EIGRPxácđịnhtuyếnđườngtốtnhấtdựa
trênsựkếthợpbăngthôngvàtổngđộtrễcủatuyếnđường(ngầmđịnh).
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 3
Giaothứcđịnhtuyến AD Metric
Tĩnh
OutgoingInterface
(Cổngtrênrouter)
0
Next-hop
(ĐịachỉIPcủacổngtrên
routerhàngxóm)
1
Động
EIGRP 90 Băngthông,độtrễ,độtincậy,tải,đơnvị
truyềnlớnnhất
OSPF 110 Cost=105/Băngthông(kbps)
RIP 120 Hop-Count(Đếmsốrouterphảinhảy
quađểđếnđích)
BảngI.1–ADvàMetriccủa1sốgiaothức
Sựhộitụmạng(convergence):mộtđặctínhcựckìquantrọngđốivớicácgiao
thứcđịnhtuyếnđólàcácthôngtinđịnhtuyếntrongcácbảngđịnhtuyếncủatất
cảcácRoutertrongmạngphảicùngchínhxác.
Sựhộitụlàtuyếntrìnhđưatấtcảcácbảngđịnhtuyếncủacácroutervàomột
trạngtháiđồngnhấtvàchínhxác
Thờigianhộitụ:làthờigiancầnthiếtđểchiasẻthôngtinquamạngvàđểcho
tấtcảcácRoutertínhtoántuyếnđườngtốtnhấtcủanó
Cânbằngtải(Loadbalancing)
MụcđíchcủaLoadbalancinglàđểsửdụngbăngthôngcủamạngmộtcách
hiệuquảhơn,vàcóthểsửdụnglàmtuyếndựphòngtrongkhituyếnđườngchính
bịngắt.Nếumộtgiaothứctìmthấynhiềutuyếncóchiphíbằngnhau,nósẽtự
độngphânchialưulượngmạnggiữacáctuyếnnày.Cơchếchuyểnmạchđược
dùngbêntrongRouter(processswitchinghayfastswitching)xácđịnhquátrình
cânbằngtảinàosẽđượcthựcthi,round-robinhaysession.Cânbằngtảitheokiểu
round-robinsẽđượcdùngkhicơchếprocessswitchingđượcdùngtrongRouter.
Nguyêntắcđịnhtuyến:cácgiaothứcđịnhtuyếnphảiđạtnhữngyêucầuđồng
thờisau:
Khámpháđộngmộtcấutrúcliênkếtmạng(topology)
Xâydựngcáctuyếntốtnhất
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 4
Kiểmsoáttómtắtthôngtinvềcácmạngbênngoài,cóthểsửdụngcácMetric
khácnhautrongmạngcụcbộ.
Phảnứngnhanhvớisựthayđổitopologyvàcậpnhậtcáctuyếntốtnhất.
Phảicóchukỳlàmviệchiệuquả
Cácthànhphầnđịnhtuyến(ComponentsofRoutingData):
Routingtable:làmộtbảngchứacáctuyếnđườngđếncácmạngmàngười
quảntrịcấuhình.Cácbảngnàytạorabằngtaytheoýmuốncủangườiquản
trịhaybằngcáchthayđổithôngtinđịnhtuyếnvớicácrouterkhác.
Câulệnhđểxemroutingtable: Router#show ip route
Xâydựngbảngđịnhtuyến(PopulatingtheRoutingTable):
Trướckhituyếnđườngđượcđưavàobảngđịnhtuyến,Routerphảihọcvề
những tuyến đường đó. Có 2 cách để học tuyến đường: Tĩnh (Statically
definingaroute)vàĐộng(Dynamicallylearningaroute).
Quátrìnhxửlýđểđưagóitinđếnđích(ReachingtheDestination)
SaukhiRouternhậngóitin,thìRoutersẽgỡbỏphầnheaderlớp2đểtìmđịa
chỉđíchthuộclớp3.Saukhiđọcxongđịachỉđíchlớp3nótìmkiếmtrong
RoutingTablechomạngchứađịachỉđích.GiảsửmạngđócótrongRouting
table,Routersẽxácđịnhđịachỉcủarouterhàngxóm(routerchiasẻchung
kếtnối).Sauđógóitinsẽđượcđẩyrabộđệmcủacổngtruyềnđitươngứng,
Routersẽkhámpháloạiđónggóilớp2nàođượcsửdụnggiữatrênkếtnối
giữa2router.Góitinđượcđónggửixuốnglớp2vàđưaxuốngmôitrường
truyềndẫndướidạngbitvàđượctruyềnđibằngtínhiệuđiện,quanghoặc
sóngđiệntừ.Quátrìnhsẽtiếptụcchotớikhigóitinđượcđưađếnđíchthì
thôi.
2. Cáckiểuđịnhtuyến
Cóhailoạiđịnhtuyến:địnhtuyếntĩnhvàđịnhtuyếnđộng.
a) Địnhtuyếntĩnh(staticroute):
Cácbướcđểcấuhìnhđịnhtuyếntĩnh:
Nhàquảntrịcấuhìnhconđườngtĩnh
Routersẽđưaconđườngvàotrongbảngđịnhtuyến
Conđườngđịnhtuyếntĩnhsẽđượcđưavàosửdụng
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 5
Ưuđiểm:
Khidùngđịnhtuyếntĩnhlàgiúptiếtkiệmtàinguyênmạng.
Nhượcđiểm:
Ngườiquảntrịphảichịutráchnhiệmcậpnhậtchotừngdòngđịnhtuyếntại
tấtcảcácrouternếucómộtthayđổitrongmạng.
Cáctuyếnđườngtĩnhkhôngthểtựđộngthêmvàomỗikhicóthayđổixảyra
dođócácmạngsẽkhônghộitụchođếnkhinàorouterđượccấuhìnhlại.
Phùhợpvớimạngnhỏ,rấtkhótriểnkhaitrênmạnglớn.
Mộtvàitìnhhuốngphảidùngđịnhtuyếntĩnh:
Cácđườngtruyềncóbăngthôngthấp.
Ngườiquảntrịmạngcầnkiểmsoátcáckếtnối.
Kếtnốidùngđịnhtuyếntĩnhlàdựphòngchođườngkếtnốidùngcácgiao
thứcđịnhtuyếnđộng.
chỉcómộtđườngduynhấtđiramạngbênngoài.Tìnhhuốngnàygọilàmạng
stub.
Routercóíttàinguyênvàkhôngthểchạymộtgiaothứcđịnhtuyếnđộng.
Ngườiquảntrịmạngcầnkiểmsoatbảngđịnhtuyếnvàchophépcácgiaothức
địnhtuyếnclassfulvàclassless.
Cúpháp: Router(config)#ip route {destination network} {subnet mask}
{next-hop | outgoing interface} [administrative distance]
Ghichú:Thamsốtrong{…}làbắtbuộc,trong[…]làtùychọn
Destinationnetwork:Địachỉmạngđích
Subnet-mask:làmặtnạmạngconcủamạngđích
Next-hop:ĐịachỉIPcủacổngtrênrouterkếtiếpmàgóitinsẽđiđến
Outgoinginterface:cổngcủaroutermàgóitinsẽđira
Defautroute:đượcsửdụngđểgửicácgóitinđếncácmạngđíchkhôngcótrong
bảngđịnhtuyếnvàthườngđượcsửdụngtrêncácmạngstub.
Cúpháp:
Router(config)# ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 { next-hop ip | outgoing interface}
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 6
Backuproute:trong1sốtrườnghợpcụthểthìtuyếntĩnhđượcsửdụngnhư1
tuyếndựphòng.
Vídụ:Giảsửrằngtrênrouterchạyđồngthờigiaothứcđịnhtuyếnđộngvàtĩnh,
trong đó tuyến động có băng thông 1Mbps còn tuyến tĩnh chỉ có băng thông
256kbps.RõràngvớiAD=0/1thìtuyếntĩnhsẽđượcưutiên.Tuynhiêntalại
khôngmuốnvậyvìbăngthôngcủatuyếntĩnhthấphơnnhiềusovớituyếnđộng.
Dođó,tacầncấuhìnhtuyếnđộnglàtuyếnchínhcòntuyếntĩnhlàmtuyếndự
phòng.ĐiềunàyđượcthựchiệnbằngcáchthêmtùychọnADvàocâulệnhcấu
hìnhtĩnhsaochoADcủatuyếntĩnhlớnhơnADtuyếnđộng,chẳnghạn:
Router(config)# ip route 19.7.88.0 255.255.255.0 s0/0/0 130
LabI.1:Cấuhìnhđịnhtuyếntĩnhcơbản
HìnhI.1–SơđồmạngLab1
Yêucầu: SửdụngCiscoPacketTracerđểxâydựngmạngnhưsơđồtrên
i. ĐặttênchocácroutervàgánđịachỉIPchocáccổngtươngứngvớisơđồmạng
đãcho
ii. RouterC–S0/0/0đóngvaitròDCEdođóphảisửdụngcâulệnhclockrate
trêncổngnày
iii. Cấuhìnhđịnhtuyếntĩnhchocácroutersửdụngcổngravàocủalưulượng
mạnglàoutgoinginterfacehoặcnext–hop
iv. TừcácRouter,taphảipingđượctấtcảđịachỉtrongmạng
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 7
Cácbướcthựchiện:
Bước1:Thựchiệnyêucầu(i),(ii)và(iii)nhưsau:
RouterA
Router> enable
Router# configure terminal
Router(confìg)# hostname RouterA
RouterA(config)# no ip domain-lookup
RouterA(config)# interface s0/0/0
RouterA(config-if)# ip address 10.0.3.2
255.255.255.0
RouterA(config-if)# no shut down
RouterA(config-if)# interface f0/0
RouterA(config-if)# ip address 10.0.0.2
255.255.255.0
RouterA(config-if)# no shut down
Router(config-if)# end
Router# write memory
RouterB RouterC
Router> enable
Router# configure terminal
Router(config)# hostname RouterB
RouterB(config)# no ip domain-lookup
RouterB(config)# interface f0/0
RouterB(config-if)# ip address 10.0.2.1
255.255.255.0
RouterB(config-if)# no shut down
RouterB(config-if)# exit
RouterB(config)# ip route 10.0.3.0
255.255.255.0 f0/0
RouterB(config)# end
RouterB# write memory
Router> enable
Router# configure terminal
Router (config) # hostname RouterC
RouterC(config) # no ip domain-lookup
RouterC(config) # interface s0/0/0
RouterC(config-if)# ip address 10.0.3.1
255.255.255.0
RouterC(config-if) # clock rate 64000
RouterC(config-if) # no shut down
RouterC(config-if) #exit
RouterC(config)# ip route 10.0.2.0
255.255.255.0 10.0.3.2
RouterC(config)# end
RouterC# write memory
Kiểmtralạicấuhìnhdùnglệnhshowrunning-configvàshowipinterfacebrief
đểđảmbảocấuhìnhđúng,giảiquyếtsựcốnếucần.
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 8
Bước2:Kiểmtrabảngđịnhtuyếndùnglệnhshowiproute.Yêucầutấtcảmạng
conphảiđượchiểnthị(2mạngcon).
Vídụ:
Bước3:Thựchiệnyêucầu(iv)
Vídụ:
b) Địnhtuyếnđộng(DynamicRouting):Giaothứcđịnhtuyếnđộngkhôngchỉ
thựchiệnchứcnăngtựtìmđườngvàcậpnhậtbảngđịnhtuyến,nócòncóthể
xácđịnhtuyếnđườngđitốtnhấtthaythếkhituyếnđườngđitốtnhấtkhông
thểsửdụngđược.Khảnăngthíchứngnhanhvớisựthayđổimạnglàlợithế
rõrệtnhấtcủagiaothứcđịnhtuyếnđộngsovớigiaothứcđịnhtuyếntĩnh.
Ưuđiểm:
Đơngiảntrongviệccấuhình
Tựđộngtìmranhữngtuyếnđườngthaythếkhimạngthayđổi.
Nhượcđiểm:
YêucầuxửlícủaCPUcủaRoutercaohơnsovớistaticroute
Tiêutốnmộtphầnbăngthôngtrênmạngđểxâydựngbảngđịnhtuyến.
Tấtcảcácgiaothứcđịnhtuyếnđộngđượcxâydựngdựatrêngiảithuật.
Mộtcáchtổngquangiảithuậtlàmộttiếntrình(procedure)nhằmgiảiquyếtmột
vấnđềnàođó.
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 9
Mộtgiảithuậtđịnhtuyếntốithiểuphảixửlíđượcnhữngtiếntrìnhsau:
Tiếntrìnhchuyểnthôngtinđịnhtuyếnchocácrouterkhác.
Tiếntrìnhnhậnthôngtinđịnhtuyếntừcácrouterkhác.
Tiếntrìnhxácđịnhtuyếnđườngtốtnhấtdựatrênnhữngthôngtinnhậnđược
từcácrouterkhác.
TiếntrìnhđểRoutercóthểphảnứngvớisựthayđổicủahệthốngmạng.
RIP(RoutingInformationProtocol) OSPF
(OpenShortestPathFirst)
IGRP(InteriorGatewayRoutingProtocol) EIGRP(EnhancedIRGP)
IS-IS(IntermediateSystem–to–IntermediateSystem) BGP
(BorderGatewayProtocol)
BảngI.2–Cácgiaothứcđịnhtuyếnđộng
II. Cácthuậttoántìmđườngđi
1. Distance-vectorrouting:đượcchialàmhaiphầndistancevàvector.
Distancechínhlàmetricđểtớiđích,vectorlàhướngđểtớiđíchnóđược
xácđịnhbằngnext-hopcủatuyếnđường.
Các giao thức Distance-vector cập nhật bảng định tuyến của mình bằng
cáchthườngxuyêngửiupdatetheochukìdướidạngquảngbá(broadcast).Thông
điệp Broadcast bao gồm toàn bộ bảng định tuyến. Các giao thức định tuyến
Distance-vector có một vấn đề chung là hiện tượng “Routing-Loop” (thông tin
địnhtuyếnkhôngthốngnhấtgiữacácrouter).Routing-loopxảyradocácRouter
khôngđượccậpnhật(update)ngaylậptứcmàphảitheochukìdẫntớiviệcxây
dựngbảngđịnhtuyếnkhôngđúng.Hiệntượng“Routing-Loop”đãphátsinhlưu
lượngmạngvôíchgâylãngphíbăngthôngvàkhiếnmạngchậmhộitụ.
CácphươngphápđểtránhLoop:
SplitHorizon:Khirouternhậnđượccậpnhậtđịnhtuyếncủamộtmạngtừ
phíacổngnàothìnókhônggửingượclạicậpnhậtchomạngấyvềphíacổng
mànónhậnđượcnữa.
RoutingPoisoning:bắtđầuhoạtđộngkhiRouternhậnthấymộtmạngnối
tớibịdown.NósẽquảngbátớitấtcảcácRouterlâncậnnórằngmạngđó
khôngthểtớiđược.
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 10
Poison–reverse:Khirouterlánggiềngnhậnđượcbảntincậpnhậtvềmột
mạngconbịsựcốcómetric=16(infinitymetric),nócũngphảingaylậptức
hồiđápcholánggiềngmộtbảntincậpnhậtvềmạngconấycũngvớimetric=
16.
Triggeredupdates:việcphátracácbảntinRoute–poisoningvàPoison–
reversephảiđượcthựchiệnngaylậptứcmàkhôngcầnchờtớihạnđịnhkỳ
gửicậpnhậtđịnhtuyếnđượcgọilàhoạtđộngtriggered update.
Hold-down timer: sau khi nhận được một poisoned route, router sẽ khởi
độngbộđịnhthờiholddown–timerchoroutenày.Trướckhibộtimernày
hếthạn,khôngtintưởngbấtkỳthôngtinđịnhtuyếnnàovềroutebịsựcốnày,
ngoạitrừthôngtinđếntừchínhlánggiềngđãcậpnhậtchomìnhroutenày
đầutiên.Giátrịngầmđịnhcủaholddown–timerlà180s.
RIPforIP XeroxNetworkingSystemRIP
Novell’sIPXRIP IGRP
DEC’sDNAPhaseIV AppleTalk’RoutingTableMaintenanceProtocol(RTMP)
BảngII.1–CácgiaothứcđịnhtuyếnDistance–Vector
ĐặcđiểmchungcủaDistancevector:
Cậpnhậtđịnhkì:cónghĩarằngcứhếtmộtchukìthờigiannàođóthìthông
tincậpnhậtsẽđượctruyềnđi.Khoảngchukìnàycóthểlà10giâyvớiApple
Talk’RTMP,30giâyvớiRIPvà90giâyvớiIGRP.
Neighbor:trongcáchnhìncủamộtRouter,neighborcónghĩalànhữngRouter
chiasẻchungnhữngkếtnối.MộtgiaothứcDistancevectorgửibảnthôngtin
cậpnhậttớicácRouterneighborvàdựavàochúngđểchuyểnthôngtincập
nhậttớinhữngRouterneighborcủachúng.
Cậpnhậttoànbộbảngđịnhtuyến:hầuhếtcácgiaothứcdistancevectorsử
dụngcơchếrấtđơngiảnlànóichoneighborcủanótấtcảnhữnggìnóbiết
bằngcáchquảngbátoànbộbảngđịnhtuyến.
Ưuđiểm:
Dễcấuhình.
RouteríttốnCPUvàbộnhớ.
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 11
Nhượcđiểm:
HệthốngMetricđơngiảnnênviệcxácđịnhđườngđitốtnhấtchưachínhxác.
Chiếmnhiềubăngthôngkhicậpnhậtdophảigửitoànbộbảngđịnhtuyến
DocácRouterhộitụchậmdẫnđếnviệcsailệchtrongbảngđịnhtuyến.
2. Link–StateRouting(Địnhtuyếntheotrạngtháiliênkết)
TrongđịnhtuyếnDistance–vector,cácrouterchỉbiếtđượcnext-hopđể
gửigóitinđitớiđích.ĐốivớiLink-StateRoutingmỗirouterxácđịnhđượcchính
xáctopologycủamạng.Vìvậyroutersẽquyếtđịnhchuyểngóitintớiđíchtheo
đườngnàolàtốthơn.Quátrìnhxâydựngtopologytrênmỗirouterđượcbắtđầu
bằngcáchgửigóitinhellođếncácrouterhàngxómcủanónhằmthiếtlậpmối
quanhệ.Sauđómỗiroutertrongmạngsẽbáocáotrạngtháicủanó,cáckếtnối
trựctiếpvàtrạngtháicủamỗikếtnốiđó.Routernàonhậnđượcthôngtinnàysẽ
kếthợpvớikiếnthứcmànóđãbiếtđểhìnhthànhnênkiếnthứcmớivềtopology.
Quátrìnhnàyđượclặplạichođếntấtcảcácroutertrongmạngđềucócáinhìn
giốngnhauvềtopology.
Với định tuyến Distance-vector thì các router sẽ gửi toàn bộ bảng định
tuyếncủamìnhchocácrouterhàngxóm.TrongkhiđóvớiđịnhtuyếnLink–State
thìcácrouterchỉgửithôngtinvềsựthayđổixảyratrongmạnghaymộtbảntin
duytrìtrạngtháivớikíchthướcnhỏgọnnếunhưmạngkhôngcósựthayđổitheo
nhữngchukìnhấtđịnh.
Ưuđiểm:
Cóthểthíchnghivớiđasốhệthốngmạng,chophépngườithiếtkếcóthểthiết
kếmạnglinhhoạt,phảnứngnhanhvớitìnhhuốngxảyra
Đảmbảođượccácbăngthôngchocácđườngmạng
Íttốnbăngthông
Nhượcđiểm:
TốnnhiềubộnhớvàCPUcủaRouterkhichạythuậttoántìmđườngngắnnhất
Khócấuhình
HoạtđộngcủaLink-Stateroutingprotocolcóthểchialàm4bước:
CácRoutertìmneighborscủamìnhtừcácRouternốitrựctiếp.
SaukhitìmđượcneighborxongRoutergửicácLSA(xácthựctrạngtháiliên
kết)tớineighborcủanó.
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 12
TấtcảcácRouterlưuLSAtrongdatabasecủanó.Điềuđócónghĩađềucómột
cáinhìngiốngnhauvềtopology.
MỗiRoutersửdụngthuậttoánDijktrađểtínhtoánđườngđitốtnhấtđểđưa
vàoRoutingTable.
Quyết định tuyến đường nào sẽ được lưu vào trong Routing Table. AD và
MetriclàhainhântốquyếtđịnhtuyếnđườngnàosẽđượclưuvàotrongRouting
Table.NhântốđầutiênxétđếnlàAD,nếucónhiềutuyếnđườngtớiđíchthìtuyến
đườngnàocóADnhỏhơnsẽđượcđưavàoRoutingTable,nếucáctuyếnđường
cócùngADthìnhântốthứhaixétđếnlàcácMetric.
OpenShortestPathFrist(OSPF)forIP IS-ISforCLNSvàIP
DEC’s NLSP
BảngII.2–CácgiaothứcđịnhtuyếnLink–State
III. GiaothứcđịnhtuyếnRIP(RoutingInformationProtocol)
1. Địnhnghĩa:RIPlàgiaothứcđịnhtuyếndistance-vectorđiểnhình,nóđềuđặngửi
toànbộRoutingTableratấtcảcácCáccổngđanghoạtđộngtheochukì30giây.
RIPchỉsửdụngMetriclàhop-countđểtínhratuyếnđườngtốtnhấttớiremote
network.
2. ĐặcđiểmchínhcủaRIP
RIPlàmộtgiaothứcdistance–vectorđiểnhình.Mỗiroutersẽgửitoànbộ
bảngđịnhtuyếncủanóchorouterlánggiềngtheođịnhkỳ30s/lần.Thông
tinnàylạitiếptụcđượclánggiềnglantruyềntiếpchocáclánggiềngkhác
vàcứthếlantruyềnramọiroutertrêntoànmạng.Kiểutraođổithôngtin
nhưthếcònđượcgọilà“lantruyềntheotinđồn”.(Ởđây,tacóthểhiểu
routerlánggiềnglàrouterkếtnốitrựctiếpvớirouterđangxét).
MetrictrongRIPđượctínhtheohopcount–sốnodelớp3(router)phảiđi
quatrênđườngđiđểđếnđích.VớiRIP,giátrịmetrictốiđalà15,giátrị
metric=16đượcgọilàinfinitymetric(“metricvôhạn”),cónghĩalàmột
mạngchỉđượcphépcáchnguồntin15routerlàtốiđa,nếunócáchnguồn
tintừ16routertrởlên,nókhôngthểnhậnđượcnguồntinnàyvàđược
nguồntinxemlàkhôngthểđiđếnđược
RIPchạytrênnềnUDP–port520.
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 13
CáchhoạtđộngcủaRIPcóthểdẫnđếnloopnênmộtsốquytắcchốngloop
vàmộtsốtimerđượcđưara.Cácquytắcvàcáctimernàycóthểlàmgiảm
tốcđộhộitụcủaRIP
Administrativedistance(AD)là120
Có2phiênbản:RIPv1,RIPv2trongđóRIPv2làmộtgiaothứchỗtrợđịnh
tuyến khôngphân lớp(classlessrouting) cònRIPv1 lại làmột giao thức
địnhtuyếnphânlớp(classfulrouting)
3. Cácgiátrịvềthờigian(RIPtimer)
Routingupdatetimer:làkhoảngthờigiantraođổiđịnhkìthôngtinđịnh
tuyếncủaRouterratấtcảcáccổngđanghoạtđộng.Thôngtinđịnhtuyếnở
đâylàtoànbộRoutingTable,giátrịthờigianlà30giây.
Routekhônghợplệtimer:làkhoảngthờigiantrôiquađểxácđịnhmột
tuyếnlàkhônghợplệ.Nóđượcbắtđầunếuhếtthờigianhold-downtimer
màkhôngnhậnđượccậpnhật,saukhoảngthờigianroutekhônghợplệ
timernósẽgửimộtbảntincậpnhậttớitấtcảcácCáccổngđanghoạtđộng
tuyếnđườngđólàkhônghợplệ.
Holddown-timer:giátrịnàyđượcsửdụngkhithôngtinvềtuyếnnàybị
thayđổi,ngaykhithôngtinmớiđượcnhận,Routerđặttuyếnđườngđóvào
trạngtháihold-down.ĐiềunàycónghĩalàRouterkhônggửiquảngbácũng
như không nhận quảng bá về tuyến đường đó trong khoảng thời gian
holdown-timer này. Sau khoảng thời gian này Router mới nhận và gửi
thôngtinvềtuyếnđườngđó.Tácdụngvềgiátrịnàylàlàmgiảmthôngtin
saimàRouterhọcđược.Giátrịmặcđịnhlà180giây.
Routerflushtimer:làkhoảngthờigianđượctínhtừkhitruyềnởtrạng
tháikhônghợplệđếnkhituyếnbịxóakhỏibảngđịnhtuyến.GiátrịRoute
khônghợplệtimerphảinhỏhơngiátrịRouteflushtimervìRoutercần
thôngbáođếnneighborcủanóvềtrạngtháikhônghợplệcủatuyếnđó
trướckhilocalroutingđượcupdate.
4. HoạtđộngcủaRIP:
RouterRIPsẽgửibảngđịnhtuyếnđểcậpnhậtthôngtinsaukhoảngthời
giantrungbìnhlà30giây(updatetimer),địachỉđíchcủathôngtincậpnhậtnày
làlà255.255.255.255(all-hostsbroadcast).
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 14
Trongvòng180giâymàkhôngnhậnđượcthôngtincậpnhậtthìhopcount
củatuyếnsẽmanggiátrịlà16,mặcdùtuyếnnàylàkhôngthểđếnđượcnhưng
nóvẫnđượcdùngđểchuyểntiếpgói.
Routersẽkhôngnhậnbấtcứcậpnhậtmớicủatuyếnnàytrongkhoảngthời
gian180giây(holddowntimer).
KhoảngthờigianRouterphảichờtrướckhixóatuyếnkhỏibảngđịnhtuyến
là240giây(flushtimer/garbagecollectiontimer).
5. RIPphiênbản1(RIPv1):làgiaothứcđịnhtuyếntheoDistance-vector,sửdụng
hop-count(đếmsốrouterphảiđi quađể đếnđích) làm Metricnhằmxácđịnh
hướngvàkhoảngcáchchomộtliênkếtbấtkỳtrongmạng.Quảngbátoànbộbảng
địnhtuyếncủanóchocácRouterlánggiềngtheochukì30giây.
RIPv1làgiaothứcđịnhtuyếnphânlớp(classfulrouting).KhiRIPRouter
nhậnthôngtinvềmộtmạngnàođótừmộtcổng,trongthôngtinđịnhtuyếnkhông
cóthôngtinvềmặtnạmạngcon(subnetmask)đikèmdođóroutersẽlấysubnet
maskcủacổngđểápdụngchođịachỉmạngmànónhậnđượctừcổngnày.Nếu
subnetmasknàykhôngphùhợpthìnósẽlấysubnetmaskmặcđịnhtheolớpđịa
chỉđểápdụngchođịachỉmạngmànónhậnđược.
ĐịachỉlớpAcósubnetmaskmặcđịnhlà:255.0.0.0(/8)
ĐịachỉlớpBcósubnetmaskmặcđịnhlà:255.255.0.0(/16)
ĐịachỉlớpCcósubnetmaskmặcđịnhlà:255.255.255.0(/24)
6. RIPphiênbản2(RIPv2)
Hỗtrợđịnhtuyếnkhôngphânlớp(ClasslessRouting)domặtnạmạngcon
(subnetmask)đượcgửikèmtrongthôngtinđịnhtuyến.Vớicácgiaothứcđịnh
tuyếnClassless,cácmạngconkhácnhautrongcùngmộtmạngcóthểcósubnet
maskkhácnhau,điềunàyđượcgọilàMặtnạmạngconcóđộdàibiếnđổi(VLSM
–Variable-LengthSubnetMasking).
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 15
7. ĐiểmkhácnhaugiữaRIPv1vàRIPv2
RIPv1 RIPv2
Giaothứcđịnhtuyến Phânlớp(Classful) Khôngphânlớp
(Classless)
HỗtrợVLSM Không Có
Gửikèmmặtnạmạngcontrong
thôngtinđịnhtuyến
Không Có
Kiểuđịachỉkhigửicậpnhật Quảngbá(Broadcast)
255.255.255.255
Nhóm(Multicast)
224.0.0.9
Đượcmôtảtrong RFC1058 RFCs1721,1722
and2453
Hỗtrợtómtắtcáctuyếnbằngtay Không Có
Hỗtrợxácthực Không Có
BảngIII.1–RIPv1vs.RIPv2
8. KíchhoạtRIP
RIPđượckíchhoạtbằngbằngcâulệnhsau: Router(config)#routerrip
ĐốivớiRIPv2cầncóthêmcâulệnhsauđây:
Router(config-router)#version2
Khaibáocácmạngconcầnquảngbácũngnhưchophépcáccổngđượcgửivà
nhậnRIPbằngcâulệnh:
Router(config-router)#network{networkaddress}
9. KiểmtrahoạtđộngcủaRIP
Router#showipprotocol
Router#showiproute
Router#debugipripđểquansátRIPcậpnhậtbằngcáchgửivànhậntrênRouter
Router#nodebugipriphoặcRouter#undebugallđểtắtchếđộdebug.
Router#showprotocolsđểxemcácgiaothứcnàođượccấuhìnhtrêncổng
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 16
10. Lab2:CấuhìnhRIPcơbản
HìnhIII.1–SơđồmạngLab2
Yêucầu: SửdụngCiscoPacketTracerđểxâydựngmạngnhưsơđồtrên
i. ĐặttênchocácroutervàgánđịachỉIPchocáccổngtheosơđồđãcho
ii. ChúýCancun–S0/0/0vàAcapulco–S0/0/0làDCEnêncầncócâulệnhclock
rate
iii. SửdụngRIPv2đểđịnhtuyếngiữacácmạngcon(xemlạiphần8ởtrên)
iv. Cácrouterđềupingđượctấtcảcácđịachỉtrongmạngvàngượclại
Cácbướcthựchiện:
Bước1:Thựchiệnyêucầu(i),(ii),(iii)nhưsau:
Cancun Router
Router> enable Router# configure terminal Router(config)# hostname Cancun Cancun(config)# interface f0/0 Cancun(config-if)# no shutdown Cancun(config-if)# ip address 172.16.10.1 255.255.255.0 Cancun(config-if)# interface s0/0/0 Cancun(config-if)# no shutdown Cancun(config-if)# clock rate 64000
Cancun(config-if)# ip address 172.16.20.1 255.255.255.252 Cancun(config-if)# exit Cancun(config)# router rip Cancun(config-router)# version 2 Cancun(config-router)# network 172.16.0.0 Cancun(config-router)# no auto-summary Cancun(config-router)# end Cancun# write memory
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 17
Acapulco Router
Router> enable Router# configure terminal Router(config)# hostname Acapulco Acapulco(config)# interface f0/0 Acapulco(config-if)# no shutdown Acapulco(config-if)# ip address 172.16.30.1 255.255.255.0 Acapulco(config-if)# interface s0/0/1 Acapulco(config-if)# no shutdown Acapulco(config-if)# ip address 172.16.20. 2 255.255.255.252 Acapulco(config-if)# interface s0/0/0 Acapulco(config-if)# no shutdown Acapulco(config-if)# clock rate 64000 Acapulco(config-if)# ip address 172.16.40.1 255.255.255.252
Acapulco(config-if)# exit Acapulco(config)# router rip Acapulco(config-router)# version 2 Acapulco(config-router)# network 172.16.0.0 Acapulco(config-router)# no auto-summary Acapulco(config-router)# end Acapulco# write memory
Mazatlan Router
Router> enable Router# configure terminal Router(config)# hostname Mazatlan Mazatlan(config)# interface f0/0 Mazatlan(config-if)# no shutdown Mazatlan(config-if)# ip address 172.16.50.1 255.255.255.0 Mazatlan(config-if)# interface s0/0/1 Mazatlan(config-if)# no shutdown Mazatlan(config-if)# ip address 172.16.40.2 255.255.255.252
Mazatlan(config-if)# exit Mazatlan(config)# router rip Mazatlan(config-router)# version 2 Mazatlan(config-router)# network 172.16.0.0 Mazatlan(config-router)# no auto-summary Mazatlan(config-router)# end Mazatlan# write memory
Kiểm tra lại cấu hình dùng lệnh show running-config và show ip
interfacebriefđểđảmbảocấuhìnhđúng,giảiquyếtsựcốnếucần.
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 18
Bước2:Kiểmtrabảngđịnhtuyếndùnglệnhshowiproute.Yêucầutấtcảmạng
conphảiđượchiểnthị(5mạngcon).
Vídụ:
Bước3: Thựchiệnyêucầu(iv)
Vídụ:
IV. GiaothứcđịnhtuyếnEIGRP
1. GiớithiệuvềEIGRP
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 19
EIGRPlàgiaothứcđịnhtuyến laigiữaDistancevectorvàLink-state,tận
dụngvàpháthuynhữngưuđiểmcủa2kỹthuậtđịnhtuyếntrên.EIGRPlàgiao
thứcđộcquyềncủaCisco,đượcđưavàonăm1994,đượcpháttriểntừgiaothức
IGRPnhằmkhắcphụccácnhượcđiểmcủaRIP/IGRP.EIGRPlàmộtgiaothứcđịnh
tuyến liên miền không phân lớp (CIDR-Classless Interdomain Routing) và cho
phépngườithiếtkếmạngtốiưukhônggianđịachỉbằngVLSM.
Đặc biệt EIGRP còn có thể thay thế cho giao thức Novell Routing
InformationProrotocol (NovellRIP)vàAppleTaklRoutingTableMaintenance
Protocol(RTMP)đểphụcvụtốtchocả2mạngIPXvàAppleTalk.
EIGRPlàmộtlựachọnlítưởngchocácmạnglớn,đagiaothứcđượcxây
dựngdựatrênCiscoRouter.
Ưuđiểm:
Dễcấuhình.
Hộitụnhanhcóthểdùngchocácmạngcótínhmởrộngcao
Tiếtkiệmtàinguyênmạngkhitraođổithôngtin
SửdụngđịachỉMulticastđểliênlạc
Khảnăngsửdụnghiệuquảbăngthông.
HỗtrợVLSMvàvấnđềmạngkhôngliêntục
CácgiaothứcnhómClasslessđượcthiếtkếđểkhắcphụccáchạnchếcủa
địnhtuyếnClassful,trongđóbaogồmcácđặcđiểmsau:
Khônggianđịachỉđượcsửdụnghiệuquả
HỗtrợVLSMvàCIDR
Cáctuyếncóthểđượcsummary
2. ĐịnhnghĩacủaPrefix/CIDR
Prefixroutinglàmộtcôngcụchophéproutercóthểdùngmôtphầnđịachỉ
IPv4(32-bit)đểnhậndạngmộthệthốngmạng.Côngcụnàychophéptómgọn
lạicácđịachỉtrongbảngđịnhtuyến.Kếtquảlàhệthốngnàyđượcquảngbá
rangoàibằngmộtđịachỉmạngduynhất.Việctómtắtcácđịachỉsẽtạoracác
địachỉclasslessvàliênquanđếnvấnđềđịnhtuyếngiữacácmiềntrênliên
mạng(ClasslessInterDomainRouting).
3. CácthuậtngữcủaEIGRP
THUẬTNGỮ ĐỊNHNGHĨA
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 20
Neighbor MộtRouterđangchạyEIGRPvàkếtnốitrựctiếp
Neighbortable MộtdanhsáchcủacácRouterbaogồm: ĐịachỉIP CáccổngcủaRouterđirangoài Hold–time SRTTvàthờigianupdate ChứacácthôngtinchỉraRouterlánggiềngđãthêmvàobảng
đượcbaolâu Bảngnàyđượcxâydựngtừcácthôngtinnhậnđượctừcácgói
tinhello
Routetable Bảngđịnhtuyến,bảngnàychứadanhsáchcácmạng hiệncó vàđườngđitốtnhấtvềcácmạngnày.MộtrouteEIGRPsẽđượcđưavàobảngđịnhtuyếnkhirouteloạifeasiblesuccessorđượcchỉra.
Topologytable MộtbảngchứatấtcảcácđườngđiđượcquảngbábởicácRouterlánggiềng.ĐâylàdanhsáchtấtcảcácRouterdựphòng,routetốtnhất,giátrịADvàcáccổngcủaRouter.GiảithuậtDUALsẽtínhtoántrên bảng topology này để xác định successor để xây dựng mộtbảngđịnhtuyến.
Hello MộtthôngđiệpđượcdùngđểduytrìbảngcácRouterlánggiềng.Cácgóihellonàyđượcgửiđịnhkìvàđượcgửitheokiểukhôngtincậy.
Update
MộtgóiEIGRPchứacácthôngtinthayđổivềmạng.Cácgóinàyđượcgửitheocơchếtincậy.NóđượcgửichỉkhicómộtthayđổiảnhhưởngđếnRouter. Khimộtlánggiềngxuấthiện Khimộtlánggiềngđitừtrạngtháiactivesangpassive KhicómộtsựthayđổitrongtínhtoánMetricchomộtđịachỉ
mạngđích
Query ĐượcgửitừRouterkhiRoutermấtđimộtđườngđivềmộtmạngnào đó. Nếu không có đường đi dự phòng (feasible successor),Routersẽgửiracácgóitintruyvấn(query)đểhỏivềđườngđidựphòng.KhinàyRoutersẽchuyểnsangtrạngtháiactive.KhicácgóitintruyvấncủaEIGRPđượcgửiratheokiểutincậy.
Reply LàmộttrảlờichogóitinQuery.NếuRouterkhôngcóthôngtinnàotronggóiReply,RoutersẽgửigóiQueryđếntấtcảcácRouterlánggiềng.Mộtunicastsẽđượcgửilại.
ACK Bảnchấtlàmộtgóitinhellonhưngkhôngcódữliệubêntrong.
Holdtime Giátrịđượcthiếtlậptronggóihello.ThờigianHoldtimenàysẽxácđịnhRoutersẽđợimộtkhoảngthờigianbaolâutrướckhicôngbốmạnglàbịdown.Thôngtinnàyđượcđểtrongbảngneighbor.
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 21
Smooth RoundTripTime(SRTT)
KhoảngthờigianRouterphảiđợisaukhigửimộtgóitinđểnhậnđượcACK.ThôngtinnàyđượcgiữtrongbảngneighborvàđượcdùngđểtínhkhoảngthờigianRTO.
RetransmissionTimeOut(RTO)
RTOsẽxácđịnhkhoảngthờigianmàRouterphảichờtrướckhitruyềnlạimộtgóitin.
ReliableTransportProtocol(RTP)
Đâylàcơchếdùngđểxácđịnhcácyêucầumàmộtgóitinđượcphânphốitheothứtự.
DiffusingUpdateAlgorithm(DUAL)
Mộtgiảithuậtđượcthựchiệntrênbảngtopologyđểgiúpmạnghộitụ.GiảithuậtnàydựatrênviệcRouterpháthiệnnhữngthayđổitrong1khoảngthờigiannhấtđịnh.Vìgiảithuậtđượctínhtoánđồngthờinênđảmbảokhôngbịlặpđịnhtuyến.
AdvertiseDistance(AD)
ChiphíđườngđiđếnmạngởxatừRouterlánggiềng.
Feasibledistance(FD)
Đườngđitốtnhấtđếnmạng.
Feasiblecondition(FC)
Trạng thái nàyxuất hiện khi một láng giềng báo cáo một giá trịAD<FD
Feasiblesuccessor(FS)
Khi Router láng giềng báo về giá trị AD thấp hơn giá trị FD củaRouter.FSlàRouterkếtiếptrongtrạngtháiFC.
Successor RouterkếtiếptruyềngiátrịFC.SuccessorđượclựachọntừcácgiárịFSvìnócógiátrịthấpnhấtđếnmạngởxa.
Stuck in Active(SIA)
Trạng thái đạt được khi Router gửi ra các gói tin và chờ ACK.RoutervẫnởtrạngtháiactivechođếnkhinàotấtcảcácACKđượcnhậnvề.NếucácACKkhôngtrởvềsaumộtkhoảngthờigiannàođó,RoutersẽduytrìtrạngtháiSIAchoRouterđó.
Queryscoping
Thiếtkếmạngđểgiớihạnphạmvitruycậpcủacácgóiquery.Phạmvinàysẽchỉragóitinquerycóthểđiđếnđâu.ĐiềunàylàcầnthiếtđểngănngừaSIA.
Active Trạngtháicủaroutekhicómộtthayđổivềmạngnhưngsaukhitriểmtrabảngtopo,khôngcóFSnàođượctìmthấy.RoutesẽđượcgángiátrịactivevàRoutersẽtruyvấncácRouterlánggiềngchonhữngroutedựphòng.
Passive Mộtđườngđiđangtrongtrạngtháipassive,nếuđườngđibịmất,RoutersẽkiểmtrabảngtopologyđểtìmraFS.NếucómộtFS,routesẽđượcđặttrongbảngđịnhtuyến.Nếukhông,RoutersẽtruyvấncácRouterlánggiềngvàđưaroutevàotrạngtháiactive.
Activeroute LàRoutermấtquyềnsuccessorvàkhôngcófeasiblesuccessorthaythế,khiđóRouterphảitìmcácroutekhácđểđiđếnđích.
Passiveroute LàRoutercómộtsuccessorđúngđiđếnđích
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 22
BảngIV.1–CácthuậtngữcủaEIGRP
4. Metric
EIGRPvàIGRPcócùngcáchtínhMetric,tuynhiên:
EIGRPmetric=(IGRPmetric)*256
doIGRPcótrườngMetriclà24bittrongkhiEIGRPcótrườngMetriclà32bit.
Côngthức:
EIGRPmetric=[K1*bandwidth+(K2*bandwidth)/(256-load)+K3*
delay]*[K5/(reliability+K4)]
Trongđó:
K1,K2,K3,K4,K5lànhữnghằngsố.
BW=107/Băngthôngnhỏnhấttrêntuyếnđường(kbps).
Delay=Tổngcácgiátrịđộtrễtrênbảngđịnhtuyến/10(ms).
Load:tảitrêncổnggiaotiếp,manggiátrị1-255(255:100%lưulượngdữ
liệu;1:khôngcódữliệu).
Reliability:độtincậycủacổnggiaotiếp,manggiátrị1-255(1:kếtnốikhông
tincậy;255:100%kếtnốitincậy)
Mặcđịnh:K1=K3=1;K2=K4=K5=0.Khiđó:
EIGRPMetric=(BW+Delay)*256
Môitrường Băngthông Delay
Ethernet 10.000Kbps 1000microseconds
FastEthernet 100.000Kbps 100microseconds
GigabitEthernet 1.000.000Kbps 10microseconds
FDDI 100.000Kbps 100microseconds
TokenRing(16M) 16.000Kbps 630microseconds
T1 1544Kbps 20.000microseconds
BảngIV.2–Độtrễvàbăngthôngtrêncácmôitrườngtruyền
5. ThiếtlậpquanhệlánggiềngtrongEIGRP
EIGRPcầnphảithiếtlậpquanhệlánggiềngtrướckhigửicậpnhậtthôngtin
địnhtuyếnbằngcáchtraođổigóitinhelloquađịachỉmulticast224.0.0.10sau
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 23
khoảngthờigian5giây(hay60giâyđốivớikếtnốibăngthôngthấphơnT1).Thời
gianholdtimelàthờigiantốiđamàRouterphảichờtrướckhikhởiđộnglạiquan
hệlánggiềngnếukhôngnhậnđượcgóitinhello,thờigiannàygấp3lầnthờigian
hellotime(15giâyhay180giâyđốivớikếtnốicóbăngthôngthấphơnT1)để
xemquanhệlánggiềngvớicúpháp:Router#showipeigrpneighbor
Kíhiệu Giảithích
H DanhsáchcácquanhệlánggiềngmàRouterđãthiếtlậpđược
Address ĐịachỉIPcủaRouterEIGRPlánggiềng
Interface CổngnhậnthôngtincủaRouterEIGRPlánggiềng
Hold Thờigianholddown-timer,nếumanggiátrị0sẽxóabỏquanhệlánggiềng.
Update Thờigiankểtừkhilánggiềngđượcthêmvàobảng
SRTT(SmoothRound TripTime)
ThờigiantrungbìnhđểđảmbảogửivànhậngóitinEIGRP.
RTO(Round TripTimeout)
Thời gianRouterphảichờđể truyền lại gói tinnếuRouterkhôngnhậnđượcgóitin.
QCount(QueueCount)
Số lượng gói tin EIGRP chờ để gửi đến Router EIGRP lánggiềng.NếugiátrịQcount>0,mạngcóhiệunghẽn.
SequenceNumber
SốtuầntựcủagóitinEIGRPupdate/request/replycuốicùngnhậnđượctừRouterEIGRPlánggiềng.RTPsẽtheodõichỉsốnàyđểđảmbảorằngcácgóitintừlánggiềngnhậnđúngthứtự.
BảngIV.3–Thuậtngữtrongbảnglánggiềng
6. TạobảngTopology
SaukhicácRouterđãthiếtlậpmốiquanhệvớicácRouterlánggiềngnócó
thểtạoramộtcơsởdữliệucủacácfeasiblesuccessor.CácRouterlánggiềngvà
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 24
cácđườngđitốtnhấtđượcgiữtrongbảngtopologynày.Điềucầnchúýlàbảng
topologychứađườngđicủatấtcácroutetrongmộthệthốngmạngchứkhôngchỉ
làcácRoutercóđườngđitốtnhấtvàroutedựphòng.Cáctuyếnđườngkhácđược
gọilàcáckhảnăng.BảngtopologytrongEIGRPsẽquảnlíviệcchọnlựarouteđể
thêmvàobảngđịnhtuyếncủaRouter.Bảngtopologybaogồmcácthôngtinsau:
Mộtroutenàođólàởtrạngtháiactivehaypassive
CậpnhậtcógửiđếnRouterlánggiềnghaykhông
MộtgóitintruyvấnđãgửivềRouterlánggiềng.Nếucóthôngtintrongcột
nàycủabảng,đãcómộtrouteđangđượcđánhdấunhưactive
Nếumộtgóitinđãđượcgửiđi,mộtcộtkháctrongbảngsẽtheodõilàcó
bấtcứmộttrảlờinàotừRouterlánggiềng
Cácmạngởxa
Địachỉmạngvàgiátrịsubnetcủacácmạng
GiátrịMetriccủacácmạngởxa,gọilàFD
GiátrịMetriccủacácmạngởxađượcquảngbábởiRouterđượckếtnối
trựctiếp,giátrịnàycòngọilàAD
Giátrịnext-hop
CổngđiracủacácRouterđượcdùngđểđếnRouternext-hop.
Tuyếnđườngtốtnhấtđượcchỉraởdạnghop-count
BảngtopologyđượcxâydựngtừcácgóitincậpnhậtgiữacácRouterláng
giềngvàđượctrảlờibởicáctruyvấntừRouter.Cácgóitintrảlờiđượcgửibởi
cáctruyvấntừRouter.Cácgóitintrảlờiđượcgửiranhằmđápứngvớicácgói
tintruyvấn.GiảithuậtDUALsẽdùngthôngtintừcácgóitintruyvấnvàgửitrả
lời.
Cóhailoạigóitincậpnhậtnàyđượcgửiđimộtcáchtincậy(cóACK)dùng
moduleRTPtronggiaothứcEIGRPcủaCisco.NếumộtRouterkhôngnghemột
ACKtrongmộtkhoảngthờigianchotrước,nósẽtruyềnlạigóitinnhưmộtdạng
unicast.Nếukhôngnhậnđượcgóitintrảlờisau16lầncốgắng,Routersẽđánh
dấuRouterlánggiềnglàđãchết.MỗilầnmộtRoutergửiramộtgóitin,RTPsẽ
tăngchỉsốthứtựlên1.RouterphảinghetrảlờitừtấtcảcácRoutertrướckhinó
gửi các gói tin kế tiếp. Thời gian xây dựng bảng topology càng ngắn nếu như
Routerkhôngphảitruyềncácgóitinunicast.
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 25
7. Duytrìbảngtopology
HìnhIV.1:Duytrìbảngtopology
Có3nguyênnhânlàmchobảngtopologyphảiđượctínhtoánlại:
Routernhậnđượcmộtthayđổikhicómộtmạngmới.Mạngmớinàycóthể
làmạngởxahoặcmộtcổngkếtnốitrựctiếpcủaRouterđượcuplên.
Routerthayđổigiátrịsuccessortrongbảngtopologyvàbảngđịnhtuyến
trongcáctìnhhuốngnhưbảngtopologynhậnđượcmộttrảlờihoặcmột
truyvấntừcácRouterlánggiềng.Hoặctrongmộttìnhhuốngkháclàcó
mộtcấuhìnhđãlàmthayđổicostcủakếtnối.
RouternhậnđượcmộtthayđổitừRouterlánggiềngkhimộtmạngkhông
còntồntại.Cácthayđổinàycóthểlàbảngtopologynhậnđượctừmộttruy
vấn,mộtgóitintrảlờihoặcmộtcậpnhậtchỉrarằngmạngởxađangbị
down.MộttìnhhuốngkháclàRouterlánggiềngkhôngnhậnđượcgóihello
trongkhoảngthờigianhold-time.Hoặcmộtmạnglàmộtkếtnốitrựctiếp
nhưngbịdown.
8. Tìmmộtđườngđidựphòngvềmộtmạngởxa
Khi một đường đi về một mạng nào đó bị mất, EIGRP sẽ tìm các tuyến
đườngdựphòng.QuátrìnhnàylàmộttrongnhữngưuđiểmchínhcủaEIGRP.
PhươngthứcmàEIGRPdùngđểtìmđườngđidựphòngthìrấtnhanhvàrất
đángtincậy.
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 26
HìnhIV.2:Tìmcáctuyếnđườngđidựphòng
CácsựkiệnsauđâykhiRouterGbịdown:
RouterDgửiluồngdữliệuvềRouterG.
KhiđóRouterDsẽtìmtrongbảngtopology.Bảngnàycótấtcảcácmạngvà
đường đi về mạng này để xác định xem có tuyến đường dự phòng nào
không.NghĩalàRouterDđangtìmkiếmmộtFS.
MộtFSsẽđượcxácđịnh.BảngtoposẽcómộtADvàmộtFDchotấtcảcác
routehoặccácsuccessor.ThôngtinnàybaogồmgiátrịMetricquađóroute
sẽđượclựachọn.
RouterDsẽthêmcácđườngđidựphòngvềRouterXthôngquaRouterH.
Cácđườngđidựphòngnàysẽđượctìmthấytrongbảngtopologymàkhông
bịchuyểnsangchếđộactivebởivìgiátrịADvẫnnhỏhơngiátrịFD.Giátrị
ADlà5,giátrịFDlà15.
RoutercầnphảigửicáccậpnhậtđếncácRouterlánggiềngcủanóbởivì
giátrịcủaADđãthayđổi.
NếuRouterkhôngcómộtgiátrịFS,nósẽđặtrouteđóvàotrạngtháiactive
khinóđangtruyvấncácRoutervềcácđườngđidựphòng.
Saukhitìmkiếmtrongbảngtopology,nócómộtđườngđiFSlàtìmthấy,
Routersẽtrảlờilạibằngđườngđidựphòng.Đườngđidựphòngsẽđược
thêmvàobảngtopology.
Bảngđịnhtuyếnsẽđượccậpnhật.
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 27
RouteđósẽđặtvàotrạngtháipassivekhiRouterchuyểnsangtrạngthái
forwardingbìnhthườngchođếnkhicómộtthayđổikếtiếptrongmạng.
Nếu một Router láng giềng đã được truy vấn và không có đường đi dự
phònghoặcFS,nósẽđặtrouteđóvàotrạngtháiactivevàtruyvấnnhững
Routerlánggiềngcủanó.
Nếukhôngcóbấtcứmộttrảlờinàotìmthấy,cácgóitinsẽtiếptụctruyền
chođếnkhinàonóđếnranhgiớicủamạnghoặccủaAS.
KhiRoutergửimộtgóitintruyvấn,nósẽlưutrongbảngtopology.Cơchế
nàyđảmbảocácgóitintrảlờinhậnđượctrongkhoảngthờigianchophép.Nếu
mộtRouterkhôngnhậnđượcmộtgóitrảlời,Routerlánggiềngsẽbịxóakhỏibảng
lánggiềng.Tấtcảcácmạnghiệnđượcchứatrongbảngtopologycholánggiềng
đósẽđượcgửitruyvấn.Thỉnhthoảng,vìcáckếtnốilàchậmdobăngthôngthấp,
nêncácvấnđềmớicóthểxảyra.ĐặcbiệtlàkhimộtRouterkhôngnhậnđượccác
trảlờitừtấtcảcáctruyvấnđangđượcgửira.TrạngtháinàyđượcgọilàSIA.Các
Routerlánggiềngkhôngcótrảlờisẽbịxóarakhỏibảngneighborvàgiảithuật
DUALsẽgiảsửrằngcómộtgóireplynhậnđượcvớigiátrịlàvôhạn.
9. TheDiffusingUpdateAlgorithm
EIGRPsửdụnggiảithuậtDUALđểquảngcáocácrouteđếncáclánggiềng
vàchọnđườngđitớiđích.
HìnhIV.3:GiảithuậtDUAL
Mộtsốkháiniệmdùngtronggiảithuậtnày:
Kháiniệm Địnhnghĩa
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 28
Feasibledistance
(FD)
LàMetricnhỏnhấtđểđiđếnđíchtheomộttuyến
xácđịnh.
Feasibilitycondition
(FC)
LàđiềukiệnyêucầuđểRD<FDnhằmđảmbảo
hìnhthànhcácđườngđikhôngbịloopkhixây
dựngbảngtopology.
EIGRPsuccessor LàRouterEIGRPlánggiềngthỏamãnđiềukiệnFC
vàcóMetricnhỏnhấtđiđếnđích.Successorđược
dùngnhưlànext-hopđểchuyểntiếpgóitinđiđến
mạngđích.
Feasiblesuccessor LàRouterEIGRPlánggiềngthỏamãnđiềukiệnFC
nhưngkhôngđượcchọnlàSuccessornênthường
dùngnhưcáctuyếndựphòng.
BảngIV.4–MôtảkháiniệmtrongDUAL
HìnhIV.4:TínhtoángiảithuậtDUAL
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 29
HìnhVI.5:Tínhtoánbảngđịnhtuyến
RouterBđượcchọnlàsuccessorvìRouterBcóFDnhỏnhất(metric=121)
đểNetwork7khixuấtpháttừA.Đểchọnfeasiblesuccessor,RouterAkiểmtraRD
củacácRouterEIGRPlánggiềngHvàD(RDcủaHvàDlầnlượtlà30và140)có
nhỏhơnFDcủasuccessorhaykhông(FD=121).RouterHđượcchọnfeasible
successor vì có RD = 30 nhỏ hơn FD = 121 của successor. Router D không là
successorhayfeasiblesuccessorvìcóRD=140>121vàdođókhôngthỏamãn
điềukiệnFC.
10. EIGRPReliableTransportProtocol:có5loạigóitinEIGRPchialàm2loại:
tincậy(Update,Query,Reply)vàkhôngtincậy(Hello,Acknowledgement).
Hello:góitinHellodùngđểthiếtlậpquanhệlánggiềngtrênđườngtruyền.
Acknowledgment:góitinAcknowledgmentđượcdùngbáohiệunhằmđảm
bảophânphốitincậycácgóitinEIGRP.TấtcảcácgóitinEIGRPđượcgửi
đếnĐịachỉmulticastnhómEIGRPlà224.0.0.10.Vìcónhiềuthiếtbịnhận
nêncầnmộtgiaothứcđểđảmbảophânphốitincậycácgóitinEIGRPlà
giao thức RTP (Reliable Transport Protocol). Khi gói tin reliable EIGRP
đượcgửiđếnrouterEIGRPlánggiềng,Routergửimongmuốnđượchồi
đápđểđảmbảogóitinnàyđãđượcnhận.
Update: gói tin Update chứa các cập nhật định tuyến EIGRP và gửi đến
EIGRPRouterlánggiềng.
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 30
Query:cácgóitinQueryđượcgửiđếnRouterEIGRPlánggiềngkhiroute
khôngsẵnsàngvàRoutercầnbiếttrạngtháicủarouteđểđạthộitụnhanh.
Reply: các gói tin Reply chứa trạng thái các route được gửi đáp lại các
Query.
11. EIGRPhỗtrợmạngkhôngliêntụcvàVLSM
HìnhIV.6:EIGRPhỗtrợmạngkhôngliêntụcvàVLSM
RouterBkếtnốivớimạng192.168.8.128/25muốnquảngcáođếnRouterA
quamạng 10.1.1.0/24. Mặcđịnh,EIGRP là giao thứcđịnh tuyếndạngClassful;
RouterBsẽtiếnhànhtómtắt(autosummarize)mạngnàyvềĐịachỉlớpmạngmặc
định.Dođó,RouterBsẽquảngcáomạng192.168.8.0/24đếnRouterA.Dođó,để
đảmbảoEIGRPhỗtrợmạngkhôngliêntục,ngườiquảntrịmạngcầnphảicấu
hình:
RouterB(config-router)#noauto-summary
KhiđóRouterBsẽquảngcáomạng192.168.8.128/25đếnRouterAvàgiải
quyếtđượcvánđềmạngkhôngliêntục.
12. TómtắtRoutetrongEIGRP(summarization)
Có2loạiRoutetrongEIGRPlàtómtắttựđộngvàbằngphươngphápthủcông.
Tómtắttựđộng:đượcdùngmặcđịnhEIGRP,khiđóEIGRPmangđặctính
tươngtựnhưRIPvàIGRP.NghĩalàkhigửicậpnhậtđịnhtuyếnthìRouter
sẽtựđộngtómtắtroutevềĐịachỉmạngchínhởlớpA,BhayC.
HìnhIV.7:QuátrìnhsummarizationcủaEIGRP
Ởhìnhtrên,RouterR1gửicậpnhậtvềmạng132.168.1.0đếnR2thôngqua
lớpmạngtrunggianlà192.168.2.0.R1sẽtựđộngtómtắtroutenàyvềranh
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 31
giớimạnglớpBlà132.168.0.0vàgửiđếnR2.Sựcốsẽxuấthiệntrongtrường
hợpmạngkhôngliêntục.
Tómtắtbằngphươngphápthủcông:làtacấuhìnhtómtắttrêncáccổng
giaotiếpcủaRouterbằnglệnh:
Router(config-if)# ip summary-address eigrp {AS number} {network
address}{subnetmask}
CóthểthựchiệntómtắtroutetrêntấtcảcácloạicổnggiaotiếptrênRouter
(cònOSPFthìchỉtómtắtcácloạiRouterbiênARBvàASBR),khiđóRouterngay
lậptứcsẽtạoraroutevềnull0vớigiátrịADbằng5nhằmngănchặnvònglặpxảy
ra.
R1(config)# interface S0
R1(config-if)# ip address 192.168.11.1 255.255.255.252
R1(config-if)# no shutdown
R1(config-if)# ip summary-address eigrp 1 192.168.8.0 255.255.252.0
HìnhVI.8:Cấuhìnhtómtắtroute
Ở ví dụ trên, R1 tóm tắt Địa chỉ 192.168.8.0/24, 192.168.9.0/24,
192.168.10.0/24thành192.168.8.0/22.ViệcthựchiệntácvụnàytrongEIGRP
nhằmgiảmkíchthướcbảngđịnhtuyếnvàsốlầncậpnhậtgiúpdễdàngnângcấp
khimởrộngmạngEIGRP.
ĐiểmkhácbiệtvềsummarizationgiữaEIGRPvàOSPFlàởchỗ:
OSPFchỉthựchiệntómtắtởcácvùngbiên.
EIGRPcóthểhựchiệntómtắttrênbấtcứRouternàotrongmạng.Quyết
địnhvịtrínàosẽđượctómtắtroutelàtùythuộcvàocáchthiếtkế.Mặc
địnhsẽtựđộngtómtắtởranhgiớicácđịachỉlớpmạngkhácnhau.Các
lệnhdùngởchếđộRouterhaycấuhìnhtrêncổnggiaotiếp.
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 32
13. TiếntìnhtruyvấncủaEIGRP
EIGRPsẽtiếnhànhtìmcácđườngbịmấtkếtnốiđểđạtđượcthờigianhội
tụcaonhất.Tiếntrìnhnàygọilàtiếntrìnhtruyvấn(Queryprocess).Khiđó,
cácgóitintruyvấnsẽđượcgửiđikhibịmấtkếtnối.LúcnàyRouterđượcxem
làđangởtrạngtháiactive.CácgóitintruyvấnđượcgửiđếntấtcảcácRouter
EIGRPlánggiềngngoạitrừRouterlàmsuccessor.NếucácRouterlánggiềng
khôngcóthôngtinvềtuyếnbịmấtthìcácgóitintruyvấntiếptụcđượcgửi
đếncácRouterlánggiềngkhácchođếnkhihếtAS.Khigóitintruyvấnđược
gửiđi,RouterphảichờhồiđáptừRouterlánggiềngtrướckhiRouterthực
hiệntínhtoánđểchọnsuccessor.Nếutrongkhoảngthờigian3phútmàRouter
lánggiềngkhônghồiđáplại,Routerđượcgọilàstuckinactive(SIA),vàRouter
sẽtiếnhànhthiếtlậplạiquanhệlánggiềng.
14. TuyếnđườngmặcđịnhtrongEIGRP
EIGRPcũngsửdụnglệnhipdefault-networkđểquảngbátuyếnmặcđịnh
giốngnhưIGRP.LệnhnàychỉđịnhĐịachỉcủamajornetworkvàđánhdấu
tuyếnđườnglàmặcđịnh.
15. CânbằngtảitrongEIGRP
EIGRPtựđộngcânbằngtảiquanhữngđườngcócùnggiátrịcost.Tacóthể
cấuhìnhcânbằngtảiquanhữngđườngcócostkhôngbằngnhaubằngcáchsử
dụnglệnhvariancenhưtrongIGRP:
Cúpháp: Router(config-router)#variancevar
Trongđóvarlàtỉsốtừ1-128,mặcđịnhlà1(equal-cost).Nếuvar>1,thìta
sẽ lấyvarnhânvớiMetriccủađườngcócostnhỏnhấttạothànhsốa.Nếu
nhữngđườngnàođócóMetricnhỏhơnsốathìnhữngđườngđóđượccân
bằngtải.LuồngdữliệuđượcgửiramỗiliênkếtsẽtỉlệvớiMetricchođường
điđó.
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 33
HìnhVI.9:CânbằngtảitrênEIRGP
MộtđườngđếnmạngAcó4đườngtừFvàđườngcóMetrictốtnhấtlà10.
Giảsửtacấuhìnhvariancelà2thìsốasẽlà2*10=20,vậynhữngđườngnàotừF
đếnmạngAcóMetric<20sẽđượccânbằngtải:F→D→B→A(15),F→C→B→A(15),
F→C→G→A(10),vàđượccânbằngtheotỉlệ1:1:2.
Lợiíchcủacânbằngtảilàtăngkhảnănglinhđộng,sửdụnghiệuquảđường
truyền.
16. ThiếtkếmạngEIGRP
EIGRPđượcthiếtkếđểhoạtđộngtrongmộtmạngrấtlớn.TuynhiênEIGRP
vẫngiốngOSPF,nóđòihỏinhiềuyếutốthiếtkế.Cácyêucầumớithườngxuyên
yêucầunhiềubăngthôngvàcáctàinguyênkháctừmạng.
CácyếutốảnhhưởngđếnkhảnăngmởrộngcủaEIGRPlà:
TổngsốthôngtinđượcgửigiữacácRouterlánggiềng
TổngsốRoutergửicácroutingupdate
CácRouterCáchxanhaubaonhiêu
Tổngsốcácđườngđithaythếđếnmộtmạngđích
MộtmạngEIGRPthiếtkếkémcóthểdẫnđếnkếtquảsau:
RouterbịSIA
Mạngbịnghẽndodelay,cácthôngtinđịnhtuyếnbịmất,cáctuyếnbịmất
hayphảitruyềnlại
Routerbịhếtbộnhớ
CPUbịquátải
Cáckếtnốitrởnênkémtincậy
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 34
CácgiảiphápchovấnđềmởrộngEIGRP:
Địachỉmạngđượccấpphátliêntụcđểcóthểthựchiệnđượcquátrìnhtóm
tắt.
Mạng nên được thiết kế theo từng lớp để cho phép quá trình
summarization.
Cácthiếtbịphảiđủtàinguyên.
PhảiđủbăngthôngtrêncáckếtnốiWAN.
CấuhìnhEIGRPphùhợptrêncáckếtnốiWAN.MặcđịnhEIGRPdùng50%
bẳngthôngcủađườngtruyềnchocáclưulượngdữliệu.Giátrịmặcđịnh
nàycóthểthayđổiđược.
Nêndùngcáccơchếlọctuyến.
17. Lab3–CấuhìnhEIGRPcơbản
HìnhIV.10–Lab3CấuhìnhEIRGPcơbản
Yêucầu: SửdụngCiscoPacketTracerđểxâydựngmạngnhưsơđồđãcho,
cóthểlấy1RouterđểgiảlậpCorporateNetwork
i. Đặttên,gánđịachỉIPchoroutervàcổngtươngứngnhưtrongsơđồ
ii. Chúý:cổngHoustonS0/1làDCEnêncầncóclockratetrêncổngnày
iii. SửdụnggiaothứcđịnhtuyếnđộngEIGRPtrênAS69
iv. Tuyếnngầmđịnh(địnhtuyếntĩnh)đượcdùngđểchuyểntiếplưulượng
giữaAS69vàCorporateNetworkvàcóđịachỉmạng6.9.6.0/24
v. Cácrouterđềupingđượctấtcảđịachỉtrongmạngvàngượclại
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 35
Cácbướcthựchiện
Bước1: Thựchiệnyêucầu(i),(ii),(iii)và(iv)
Austin
Router> enable Router# configure terminal Router(config)# hostname Austin Austin(config)# interface f0/1 Austin(config-if)# no shutdown Austin(config-if)# ip address 172.16.10.1 255.255.255.0 Austin(config-if)# exit Austin(config)# interface s0/1 Austin(config-if)# no shutdown Austin(config-if)# ip address 172.16.20.1 255.255.255.0 Austin(config-if)# exit
Austin(config)# router eigrp 69 Austin(confi -router)# network 172.16.0.0 Austin(config-router)# no auto-summary Austin(config-router)# end Austin# write memory
GiảsửrằngHoustonS0/0vàCorporateNetworkS0/1lầnlượtlấycácđịa
chỉlà6.9.6.9/24và6.9.6.10/24(suyratừđịachỉmạng6.9.6.0/24),khiđókết
hợpvớicácđịachỉchotrướctrongsơđồmạngtacóthểcấuhìnhnhưsau
Houston
Router> enable Router# configure terminal Router(config)# hostname Houston Houston(config)# interface f0/1 Houston(config-if)# no shutdown Houston(config-if)# ip address 172.16.30.1 255.255.255.0 Houston(config-if)# exit Houston(config)# interface s0/1 Houston(config-if)# no shutdown Houston(config-if)# clock rate 64000 Houston(config-if)# ip address 172.16.20.2 255.255.255.0 Houston(config-if)# exit
Houston(config)# interface s0/0 Houston(config-if)# no shutdown Houston(config-if)# ip address 6.9.6.9 255.255.255.0 Houston(config-if)# exit Houston(config)# ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 6.9.6.10 Houston(config)# router eigrp 69 Houston(config-router)# network 172.16.0.0 Houston(config-router)# no auto-summary Houston(config-router)# redistribute static Houston(config-router)# end Houston# write memory
Corporate Network
Router> enable Router# configure terminal Router(config)# hostname Corp Corp(config)# interface s0/1 Corp(config-if)# no shutdown Corp(config-if)# ip address 6.9.6.10 255.255.255.0 Corp(config-if)# exit
Corp(config)# ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 6.9.6.9 Austin(config)# end Austin# write memory
Kiểmtralạicấuhìnhdùnglệnhshowrunning-configvàshowipinterfacebrief
đểđảmbảocấuhìnhđúng,giảiquyếtsựcốnếucần.
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 36
Bước2:Kiểmtrabảngđịnhtuyếnbằngcâulệnhshowiproute,đảmbảotất
cảcácmạngconđềuđượchiểnthịtrongbảngđịnhtuyến(4mạngcon).
Vídụ:
Bước3: Thựchiệnbước(v)
Vídụ:
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 37
Lệnh Giảithích
Showipeigrpneighbors Xemthôngtinchitiếtvềcácneighbor.
Showipprotocol Lệnhnàyhiểnthịcácthôngsốvàtrạngtháihoạtđộng
hiệntạicủacácgiao thứcđịnhtuyến.Thôngtinhiển
thị:giaothứcđịnhtuyếnsửdụng, thờigian,cácgiao
thứcđượcredistribute,vàmạngmàgiaothứcquảng
bá…
Showipeigrpinterfaces HiểnthịtấtcảcácthôngtingiaotiếpcủaRouterChạy
EIGRP. Câu lệnh này dùng để xem nhanh EIGRP đã
đượccấuhìnhtrêninterfacenào,thuộcASnào.
Showipeigrptopology Xemthôngtinchitiếtvềnhữngđườngđượcgiữtrong
bảng topology của Router, các network và những
đườngđếnmạngđó,nexthop…
Showipeirgptopologyall Xemthôngtinchitiếtvềnhữngđườngvànhữngđường
dựphòngtrongbảngtopo.
Showipeigrptraffic Xem thông tin về các lưu lượng dữ liệu được gửi và
nhậntừquátrìnhEIGRP.
Debugeigrppacket Xemthôngtinvềnhữngpacketeigrpđượcgửivà
nhận.Lệnhnàycầnthiếttrongphântíchcácbảntin
giữacácRouterlánggiềng.
Debugeigrpneighbors XemcácgóitinhellođượcgửivànhậngiữaRoutervà
nhữngneighborcủanó
Debugeigrproute Xemnhữngthayđổivềbảngđịnhtuyến
Debugipeigrpsummary XemthôngtintómtắtvềcácquátrìnhcủaEIGRP,
gồm:neighbor,distance,filtering,vàredistribution
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 38
BảngIV.5–CáclệnhhiểnthịhoạtđộngcủaEIGRP
V. GiaothứcđịnhtuyếnOSPF
1. Kháiniệm
OSPFlàgiaothứcđịnhtuyếnmởứngdụngkỹthuậtlink-statethườngđược
triểnkhaitrênhệthốngmạngphứctạp.OSPFtựxâydựngcơchếđảmbảođộtin
cậychứkhôngsửdụngcácgiaothứcnhưTCPđểđảmbảođộtincậy.OSPFlàgiao
thứcđịnhtuyếnclasslessnênhỗtrợVLSMvàmạngkhôngliêntục.OSPFsửdụng
địachỉmulticast224.0.0.5và224.0.0.6(DRvàDBRRouter)đểgửithôngđiệp
HellovàUpdate.OSPFcònhỗtrợkhảnăngchứngthựckhôngmãhóa/mãhóa
(MD5).Nócũngcóthểdòtìmnhanhchóngsựthayđổicủatopology(cũngnhưlỗi
củacáccổng)vàtínhtoánlạinhữngtuyếnđườngmớisauchukìhộitụ.Cũng
giốngnhưcácgiaothứcnhómlink-state,mỗiRouterOSPFduytrìcơsởdữliệu
môtảtoànbộcácthôngtintrongkhuvực(Area)củamình.Cơsởdữliệunàyđược
gọilàcơsởdữliệutrạngtháikếtnối(link-state)vàphảilàmộtcơsởdữliệuthống
nhất.
2. LịchsửpháttriểncủaOSPF
Bắtđầunghiêncứuvàpháttriểntừ1987nhằmthaythếRIP.OSPFđược
môtảtrongRFCcủaIETF.
Nămrađời Phiênbản Ghichú
1989 1(RFC1131) Thửnghiệmvàkhôngđượcứngdụngrộngrãi
1991 2(RFC1247) Đượcứngdụngrộngrãi
1999 3(RFC2740) HỗtrợIPv6
BảngV.1–TómtắtlịchsửOSPF
3. ThuậttoánSPF
OSPFsửdụngthuậttoánDijkstrađểxâydựngbảngđịnhtuyến.Đâylàgiải
thuậtxâydựngcácđườngđingắnnhấtđểđiđếnđích.ThôngđiệpquảngcáoLSA
mangthôngtincủaRoutervàtrạngtháicủacácRouterlâncận.Dựatrêncácthông
tinhọcđượckhitraođổicácthôngđiệpLSA,OSPFsẽxâydựngcấutrúcliênkết
hìnhhọctrêntoànmạng(topology).MỗiRouterchạymộtthuậttoángiốngnhau
thựcsựvàchạysongsong.Từcơsởdữliệuđãnêuởtrên,mỗiRoutersẽtựxây
dựngmộtđườngđingắnnhấttớicácđiểmcònlạivàbảnthânnólàmộtnútgốc
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 39
(root)củacâynày.Trongtrườnghợpcáctuyếnchiphínhưnhauđếnmộtmạng
đíchthìlưulượngsẽphânphốiđềugiữacáctuyếnđườngnày(cânbằngtải–load
balancing.
HìnhV.1–TómtắthoạtđộngcủaOSPF
KhiRouternhậnđượccácgóiLSA,nósẽtựxâydựngcơsởdữliệuvềtrạng
tháikếtnốivàdùngthậttoánDijktra’sShortestPathFirst(SPF)đểtạora
câySPF.KhinhậnthôngtinthayđổithìcácroutersẽtínhlạiSPF.
4. ƯuđiểmcủaOSPF
Tốcđộhộitụnhanh
HỗtrợVLSM
Ápdụngchocácmạnglớn
HiệuquảhơntrongviệcchốngRoutingloop
Đườngđilinhhoạthơn.
Hỗtrợxácthực(Authenticate)
5. SosánhOSPFvớigiaothứcđịnhtuyếntheoDistanceVector
OSPF DistanceVector
Routerđịnhtuyếntheotrạngtháiliênkếtcómộtcơsởđầy
đủvềcấutrúchệthốngmạng.Chúngchỉthựchiệntraođổi
thông tin về trạng thái liên kết lúc khởi động và khi hệ
thốngmạngcósựthayđổi.
Routerchỉbiếtnext-hopđể
gửigóitinđếnđích.
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 40
Khôngquảngbábảngđịnhtuyếntheođịnhkì Quảng bá bảng định tuyến
theođịnhkì.
Sửdụngítbăngthônghơnchohoạtđộngduytrìbảngđịnh
tuyến
Tốnnhiềubăngthông.
OSPF phù hợp với các mạng lớn, có khả năng mở rộng,
đườngđitốtnhấtcủaOSPFlàdựatrêntốcđộcủađường
truyền,đườngtruyềncótốcđộcàngcaothìchíphíOSPF
càngthấp.
RIP phù hợp với các mạng
nhỏvàđườngtốtnhấtđốivới
RIPlàconđườngcósốhopít
nhất.RIPkhônghềquantâm
đến băng thông đường
truyền khi quyết định chọn
đườngđi.
OSPFchọnđườngtốtnhấttừcâySPF. RIPcũng như các giao thức
định tuyến theo Distance
vector đều sử dụng thuật
toánchọnđườngđiđơngiản.
TốnnhiềubộnhớvànănglựcxửlícủaRouter. Íttốnbộnhớvànănglựcxử
lícủaRouter.
Đảmbảokhôngbịđịnhtuyếnlặp Vẫncóthểbịđịnhtuyếnlặp
OSPFsaukhiđãhộitụvàolúckhởiđộng,khicóthayđổi
thìviệchộitụsẽrấtnhanhvìchỉcóthôngtinvềsựthayđổi
nàyđượcphátrachomọiRoutertrongvùng.
RIPphảimấtítnhấtvàiphút
mớicóthểhộitụđượcvìmỗi
Routerchỉtraođổibảngđịnh
tuyến với các Router láng
giềng kết nối trực tiếp với
mìnhmàthôi.
OSPFhỗtrợVLSMnênnóđượcxemlàmộtgiaothứcđịnh
tuyếnkhôngphânlớp.
RIPv1 không hỗ trợ VLSM
nhưngRIPv2thìcó
Khônggiớihạnvềkíchthướcmạng Giớihạnvềkíchthướcmạng.
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 41
OSPFsửdụngkháiniệmvềphânvùng.MộtmạngOSPFcó
thểchiacácRouterthànhnhiềunhóm.BằngcáchnàyOSPF
có thể giới hạn lưu thông trong từng vùng nên thay đổi
trongvùngnàykhôngảnhhưởngđếnhoạtđộngcủacác
vùngkhác.Cấutrúcphânlớpnhưvậychophéphệthống
mạngcókhảnăngmởrộngmộtcáchhiêuquả.
RIP sử dụng cấu trúc mạng
ngang hàng. Thông tin định
tuyến được truyền lần lượt
cho mọi Router trong cùng
mộthệthốngRIP.
BảngV.2–OSPFvs.Distance–Vector
6. CácloạigóitintrongOSPF
Tên Chứcnăng
Hello GóitinHellodùngđểpháthiệntraođổithôngtincủa
cácRoutercậnkề.
DatabaseDescription GóitindùngđểchọnlựaRouternàosẽđượcquyền
traođổithôngtintrước(master/slave).
LinkStateRequest GóitinnàydùngđểchỉđịnhloạiLSAdùngtrongtiến
trìnhtraođổicácgóitinDBD.
LinkStateUpdate GóitinnàydùngđểgửicácgóitinLSAđếnRoutercận
kềyêucầugóitinnàykhinhậnthôngđiệpRequest.
LinkStateAcknowledge GóitinnàydùngđểbáohiệuđãnhậngóitinUpdate.
BảngV.3–MôtảcácgóitinOSPF
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 42
BảngV.4–Nộidungcủa1góitinOSPF
7. CácloạithôngđiệpLSUhoặcLSAs(Link–StateAdvertisements)
Loại LSU/LSAs Chứcnăng
1 Router Môtảtrạngthái,chiphícủakếtnốiđếnRouterhàng
xómvàIPPrefixcủacáckếtnốidạngđiểm–điểm.
2 Network MôtảsốlượngRoutervàsubnetmasktrênphânđoạn
mạng.
3 Summary
Network
MôtảđíchđếnởngoàivùngnhưngcùngmiềnOSPF.
Thôngtintómtắtcủamộtvùngsẽđượcgửiđếnvùng
khác.
4 SummaryASBR MôtảthôngtincủaASBR(routertạibiênkếtnốivớihệ
tựtrị).KhôngcósựtómtắtLSAType4nàytrongcùng
mộtvùng.
5 External Môtảcáctuyếnđườngđiđếncácđíchởngoàimiền
OSPF(cáchệtựtrị-AutonomousSystems)
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 43
6 Group
Membership
Mô tả quan hệ thành viên nhóm multicast OSPF
(MOSPF).
7 NSSA MôtảcáctuyếnđườngđếncácđíchtrongNot–So–
StubbyArea
8 Unused Khôngsửdụng
8-11 Opaque Đượcsửdụngđểtínhtoáncáctuyếnđườngsửdụng
chokĩthuậtquảnlýlưulượngcủacôngnghệMPLS
BảngV.5–MôtảchứcnăngcácgóitinOSPF
8. MetriccủaOSPF:
OSPFsửdụngMetriclàchiphí(cost).Costcủatoàntuyếnđượctínhtheo
cáchcộngdồncostdọctheotuyếnđườngđicủagóitin.CáchtínhcostđượcIETF
đượcđưaratrongRFC2328.
���� = 10�
��������ℎ (����) ℎ�ặ� ���� =
10�
��������ℎ (���)
Tuynhiên,tacóthểthayđổigiátrịcủacost.NếuRoutercónhiềuđường
đếnđíchbằngnhauthìRoutersẽcânbằngtảitrêncáctuyếnđườngđó(mặcđịnh
là4đường,tốiđalà16đường).Nhữngthamsốbắtbuộcphảigiốngnhauđốivới
cácRouterchạyOSPFtrongmộtAreađólàkhoảngthờigiangửiHello/Dead,định
danhvùng(Area–ID),mậtkhẩuxácthực(authenticationpassword)vàstubarea
flagnếucó.
BảngV.6–Chiphíđốivớicácbăngthôngtiêubiểu
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 44
9. CácloạiRoutertrongOSPF
HìnhV.2–PhânloạiOSPFrouter
10. Chitiếtvềvùng(Area)trongOSPF
OSPFhỗtrợhaimứcđộphâncấpquakháiniệmvùng(area).Mỗivùnglàmột
số32bitbiểudiễnởdạngIP(vùnga.b.c.d)haydạngthậpphân(vùngx).Vùng0
làvùngxươngsống(backbone),dođócácvùngđềuphảikếtnốitrựctiếpvớivùng
0haythôngquakếtnốiảo(virtuallink).OSPFcómộtsốloạivùngsau:normal
area,stubarea,totallystubbyarea,not-so-stubbyarea(NSSA)vàtotallyNSSA.
Vùngbìnhthường(NomalArea)
Mặcđịnh,vùngmangnhữngđặctínhsau:
Nhậncácthôngtintómtắt(summaryLSA)từcácvùngkhác.
Nhậncácthôngtintừbênngoài(externalLSA).
Nhậncácthôngtinmặcđịnhtừbênngoài(externaldefaultLSA).
HìnhV.3–PhânloạivùngOSPF
StubArea
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 45
HìnhV.4–Hoạtđộngcủastubarea
VùngStubkhôngnhậncácthôngtintừbênngoài(externalLSA).VùngStub
nhậncácthôngtintómtắt(SummaryLSA)từcácvùngkhácvànhậncácthông
tinmặcđịnh.
TotallyStubbyArea
HìnhV.5–HoạtđộngcủaTotallyStubbyArea
TotallyStubbyArealàvùngbịhạnchếnhất.Routertrongloạivùngnày
chỉtintưởngvàocácthôngtintómtắtmặcđịnh(defaultsummaryroute)từ
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 46
ABR.KhôngtồntạithôngtintừbênngoàicủaOSPF(externalroute)haythông
tintómtắt(summary)trongbảngđịnhtuyến.Đâylàmộtmởrộngcủavùng
stubnênmangđầyđủcáccácđặctínhcủavùngStub.
NhữngđặctínhcủavùngTotallyStub:
Khôngnhậncácthôngtintómtắt(summaryLSA).
Khôngnhậncácthôngtintừbênngoài(externalLSA).
Chỉnhậncácthôngtinvềtuyếnmặcđịnh.
KhôngtạoracácsummaryLSA.
Not–So–Stubby-Area:
HìnhV.6–HoạtđộngcủaTotallyNSSA
TotallyNot-So-StubbyArea
LoạivùngnàylàmộtmởrộngcủaNSSA,nếuvùng1làtotallyNSSAthìsẽ
mangnhữngđặctínhsau:
KhôngchấpnhậnexternalLSA.
KhôngchấpnhậncácthôngtintómtắtsummaryLSA.
11. CácloạimôitrườngOSPF:
Có 3 kiểu mạng được định nghĩa trong OSPF là Đa truy cập quảng bá
(Broadcast Multi-Access/BMA), Đa truy cập không quảng bá (Non-Broadcast
Multi-Access/NBMA)vàĐiểm–Điểm(Point-to-Point)
BMA
BMAsửdụngkiếntrúcmạng(cấutrúcliênkếthìnhhọcvàcáchthứctruycập
mạng)tươngtựnhưETHERNET.
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 47
QuátảilàhậuquảxảyravớiBMAkhicónhiềurouterđượckếtnốithựchiện
quátrìnhthiếtlậpmốiquanhệvàtraođổithôngtintrạngthái.
GiảiphápchovấnđềtrênlàbầuramộtrouterlàmđạidiệnchoBMA.Router
đóđượcgọilàDesignatedRouter(DR).DRsẽthiếtlậpmốiquanhệvớimọirouter
kháctrongmạngquảngbá.Cácroutercònlạisẽchỉgửithôngtinvềtrạngtháiliên
kếtchoDR.SauđóDRsẽgửithôngtinnàychomọirouterkháctrongmạngsử
dụngđịachỉmulticast224.0.0.5.RõràngDRđóngvaitrònhưmộtngườiphát
ngônchung.ViệcbầuraDRrấtcóhiệuquảnhưngcũngcómộtnhượcđiểm.DR
trởthànhmộttâmđiểmnhạycảmđốivớisựcố.Dođó,cầnmộtRouterthứhai
đượcbầurađểlàmđạidiệndựphòng–BackupDR(BDR),Routernàysẽđảm
tráchvaitròcủaDRnếuDRbịsựcố.Địachỉmulticast224.0.0.6đượcsửdụngđể
truyềnthônggiữacácDRvàBDR.
LựachọnDRvàBDR:quátrìnhbầuchọnDRvàBDRđượctiếnhànhngaysau
khicổngcủaRouterđầutiênđượckếtnốivàomạngđatruycậpvàđượccấu
hìnhgiaothứcOSPF.Quátrìnhnàycóthểmấtvàiphút,saukhitấtcácRouter
đượcbật,RoutercóchỉsốIDlớnnhấtcóthểlàDR.
QuátrìnhlựachọnDRvàBDRsẽtheoquitắcsau:
DR:RoutercóchỉsốPrioritylớnnhất.
BDR:RoutercóchỉsốPrioritylớnthứhai.
TrongtrườnghợpcácRoutercóchỉsốPrioritybằngnhauthìRouternào
cóchỉsốID(RouterID)caonhấtlàmDR.
HìnhV.7–BầuchọnDRvàBDR
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 48
TronghìnhtrênRouterCđượcchọnlàmDRvìcóđộưutiêncaonhất.RouterB
đượcchọnlàmBDRvìcóđộưutiêncaothứhaivàcóĐịachỉIDcaohơnRouterA.
RouterID:dùngđểchọnDRvàBDRtrongmạng.RouterIDđơngiảnlàĐịachỉ
IP,nólàduynhấtvớimỗiRouter.Nóđượcchọnnhưsau:
Ngườiquảntrịmạngcấuhìnhtrựctiếp.
Nếukhôngđượccấuhình,sẽchọnđịachỉIPlớnnhấtcủacổngảo(Loopback
interface)
NếukhôngcóLoopbackinterface,ĐịachỉIPlớnnhấtcủacổngvậtlí(đang
hoạtđộng)sẽđượcchọnlàmRouterID.
KhiDRđượcchọn,nósẽvẫnlàDRchođếnkhicácđiềukiệnsauxảyra:
RouterIDbịlỗi.
OSPFtrênDRbịlỗi.
Cổng(interface)trênDRbịlỗi.
ThayđổiDRvàDBR:
TrongtrườnghợpDRbịlỗi,BDRsẽlàmDRvàsẽcótiếntrìnhlựa
chọnđểchọnraRoutermớilàmBDR.
KhiRoutercóĐịachỉIPlớnnhấtthamgiavàomạngthìDRvàBDR
vẫnkhôngthayđổi(khôngchọnlạiDRvàBDR).
HìnhV.8–Trườnghợp1–KhôngbầulạiDR/BDR
Nếu DRcũhết lỗi, thamgia vàomạngthì vẫncoi làRouterOther
(Routerthànhviên).
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 49
HìnhV.9–Trườnghợp2–KhôngbầulạiDR/BDR
KhiBDRbịlỗi,mộttiếntrìnhsẽlựachọncácRoutercònlạitrừDR
đểlàmBDR(vớiRouterIDlớnnhất).
HìnhV.10–BầulạiDBR
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 50
ChỉkhicảDRvàBDRbịlỗi,OSPFsẽtiếnhànhtínhtoánlựachọnlại
DRvàBDR.
HìnhV.11–BầulạiDRvàBDR
Point-to-Point
MôitrườngđiểmđếnđiểmlàmôitrườngtruyềndẫnđượcđónggóiHDLC/PPP,
FrameRelay/ATMpoint-to-pointsubinterface.KhôngcósựbầuchọnDR/BDR
trongmôitrườngnày.CácgóitinOSPFđượcgửiđiởdạngmulticast.
HìnhV.12–MinhhọavềmạngPoint–to-Point
NBMA
Kết nối các mạng chứa
hơn 2 router nhưng
không có khả năng
quảngbá.
HìnhV.13–MinhhọavềmạngNBMA
TươngtựnhưBMA,NBMAcũngbầuDR/BDRđểgiảiquyếttìnhtrạngquátải
trongmạng.NBMAcó5chếđộlàmviệclàquảngbá,khôngquảngbá,điểm–đa
điểm,điểm–điểmkhôngquảngbávàđiểm–điểm.
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 51
Chếđộlàmviệc
OSPF
Cấutrúcliênkết
trongNBMA
Địachỉ
mạngcon
Thờigian
gửiHello
(giây)
Thiếtlập
mốiquanhệ
hàngxóm
Địnhnghĩa
bởiRFChoặc
Cisco
Quảngbá Lưới hoặc lưới
từngphần
Nhưnhau 10 Tựđộng,
bầuDR/BDR
Cisco
Khôngquảngbá Lưới hoặc lưới
từngphần
Nhưnhau 30 Ngườiquảntrị
cấuhình,
bầuDR/BDR
RFC
Điểm–Đađiểm Lưới từng phần
hoặcsao
Nhưnhau 30 Tựđộng,
khôngbầu
DR/BDR
RFC
Điểm–đađiểm
khôngquảngbá
Lưới từng phần
hoặcsao
Nhưnhau 30 Ngườiquảntrị
cấuhình,
khôngbầu
DR/BDR
Cisco
Điểm–điểm Lưới từng phần
hoặc sao, sử dụng
cổng logic
(subinterface)
Khácnhau
trêntừng
cổnglogic
10 Tựđộng,
khôngbầu
DR/BDR
Cisco
BảngV.7–TómtắtcácchếđộlàmviệccủaNBMA
12. Chitiếtvềthiếtlậpquanhệhàngxóm(Adjacency)
OSPFthiết lậpquanhệAdjacencygiữacácRouter lánggiềngnhằmmục
đíchtraođổithôngtinđịnhtuyến.Trongmôitrườngquảngbá,khôngphảiRouter
nàocũngcókhảnăngthiếtlậpquanhệAdjacencyvớitấtcảcácrouterkhác.Gói
tinHellochịutráchnhiệmthiếtlậpvàduytrìmốiliênhệnày.
HìnhV.14–ThiếtlậpvàduytrìmốiquanhệbằnggóitinHello
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 52
QuátrìnhtronghìnhV.14đượcmôtảnhưsau:
ĐầutiênRouterOSPFsẽgửigóitinHellođếnĐịachỉmulticast224.0.0.5.
Gói tinnàysẽđịnhkìgửiđến tấtcảcáccổng giao tiếpcóhỗ trợOSPFvới
khoảngthờigiantùythuộcvàotừngloạicổnggiaotiếp.Trongmôitrường
broadcastnhưEthernethaydạngPoint-to-Point,thờigianlà10giây.Trong
môitrườngnon-broadcastnhưFrameRelayhayATM,khoảngthờigiannày
là30giây.
GóitinHellosẽđịnhkìgửiđiđếntấtcảcáccổnggiaotiếpcủaRoutercóchạy
OSPF.KhiRouterpháthiệnthấycóRouterlánggiềngnhờvàogóitinHello
nhận được, truyền thông hai chiều được thiết lập. Trong môi trường
broadcastvàNBMA,góitinHellocònđượcsửdụngđểchọnracácRouterchỉ
địnhDR/BDR.
Sau khi đã thiết lập truyền thông hai chiều, sẽ thiết lập quan hệ liền kề
adjacency,việcraquyếtđịnhthiếtlậpquanhệadjacencydựavàotrạngthái
củaRouterlánggiềngvàcôngnghệmạngdùngđểkếtnốihaiRouter.Nếukiểu
networklàbroadcasthaynon-broadcast,quanhệadjacencysẽđượcthiếtlập
giữacácRouterlánggiềng.Đểthiếtlậpquanhệadjacency,đầutiênRoutersẽ
tiếnhànhđồngbộhóacơsơdữliệubằngcáchgửigóitinDBDmôtảcơsởdữ
liệuchonhau.Tiếntrìnhnàygọilàtiếntrìnhtraođổicơsởdữliệu.Khiđóhai
Routersẽthiếtlậpquanhệmaster/slave.Mỗigóitinmôtảcơsởdữliệuđược
gửiđibởimastersẽchứasốtuầntựđánhdấugóitin.Routerslavesẽbáonhận
góitinnàybằngcáchgửigóitinchứasốthuầntựnàyđểhồiđáp.
Routerởtrạngtháisaukhithiếtlậpquanhệliềnkềadjacency:DownState,
AttempState,InitState,2-wayState,ExstartState,ExchangeState,Loading
State,FullState.
CáctrạngtháiđượcmôtảvắntắttrongbảngV.8dướiđây:
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 53
Trạngthái Giảithích
DownState RouterkhôngnhậnđượccácthôngtinvềRouterkếcận.
AttempState TrạngtháinàychỉtồntạitrongmạngNBMA.Ởtrạngtháinày,
RoutersẽkhôngnhậnđượcthôngtintừcácRouterhàngxóm
nhưngvẫnnỗlựctạomốiquanhệvớichúngbằngcáchgửicác
góitinHellotheođịnhkỳđếnchúng.
InitState TiếntrìnhgửigóitinHellomộtchiều.
2-wayState Khithiếtlậpquanhệhaichiều,Routersẽđặtởtrạngthái2-way
State.Khiđó,sẽbắtđầuthiếtlậpquanhệliềnkề,cácRouterchỉ
địnhDR/BDRsẽđượcchọn.
ExstartState Trạngtháinàylàsựbắtđầutiếntrìnhđồngbộhóacơsởdữliệu.
Mastervàslaveđượcchọntrongtrạngtháinày.
ExchangeState Ởtrạngtháinày,Routermôtảtrạngtháicơsởdữliệutrạngthái
liênkếtthôngquagóitinDBD(DatabaseDescriptor).Mỗigóitin
DBDđượcđánhsốthứtựđểphânbiệt.Tạimỗithờiđiểmchỉ
chophépgửiđimộtgóitinDBD.Góitinrequestcũngđượcgửi
điđểyêucầucậpnhậtcácgóitinLSA.
LoadingState Ởtrạngtháinày,góitinLSRequestđượcgửiđiđểyêucầutrạng
tháimớinhấtcủaLSA
FullState SaukhinhậngóitinLSUpdate,cơsởdữliệucủahaiRouterđã
đồngbộhóavàRoutersẽchuyểnsangtrạngtháiFull.
Cáctrạngthái2–wayvàExstartđượcminhhọabởiHìnhV.15vàV.16dướiđây:
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 54
HìnhV.15–Môtảhoạtđộngcủatrạngthái2-way
HìnhV.16–MôtảhoạtđộngcủatrạngtháiExstart
13. Lab4–CấuhìnhOSPFcơbản
HìnhV.17–SơđồmạngLab4
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 55
Yêucầu: SửdụngCiscoPacketTracerđểxâydựngmạngnhưsơđồđãcho
i. Đặttên,gánđịachỉIPchocácroutervàcáccổngtươngứng
ii. Chúý:cáccổngAustin–S0/0vàHouston–S0/0đóngvaitròDCEnêncần
cócâulệnhclockratetrêncáccổngnày
iii. KíchhoạtOSPFđểđịnhtuyếngiữacácmạngcon
iv. Cácrouterphảipingđượctấtcảcácđịachỉtrongmạngvàngượclại
Cấuhình:
Bước1: Thựchiệnyêucầu(i),(ii)và(iii)
AustinRouter
Router>enable Movestoprivilegedmode.
Router#configure terminal Movestoglobalconfigurationmode.
Router(config)#hostname Austin Setsthehostname.
Austin(config)#interface fastethernet 0/0 Moves to interface configurationmode.
Austin(config-if)#ip address 172.16.10.1 255.255.255.0
AssignsanIPaddressandnetmask.
Austin(config-if)#no shutdown Enablestheinterface.
Austin(config-if)#interface serial 0/0 Moves to interface configurationmode.
Austin(config-if)#ip address 172.16.20.1 255.255.255.252
AssignsanIPaddressandnetmask.
Austin(config-if)#clock rate 64000 DCEcablepluggedinthisside.
Austin(config-if)#no shutdown Enablestheinterface.
Austin(config-if)#exit Returnstoglobalconfigurationmode.
Austin(config)#router ospf 1 StartsOSPFprocess1.
Austin(config-router)#network 172.16.10.0 0.0.0.255 area 0
Anyinterfacewithanaddressof172.16.10.x/24istobeputintoarea0.
Austin(config-router)#network 172.16.20.0 0.0.0.3 area 0
Anyinterfacewithanaddressof172.16.20.x/30istobeputintoarea0.
Austin(config-router)#end Returnstoprivilegedmode.
Austin#write memory SavestheconfigurationtoNVRAM.
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 56
HoustonRouter
Router>enable Movestoprivilegedmode.
Router#configure terminal Movestoglobalconfigurationmode.
Router(config)#hostname Houston Setsthehostname.
Houston(config)#interface fastethernet 0/0
Movestointerfaceconfigurationmode.
Houston(config-if)#ip address 172.16.30.1 255.255.255.0
AssignsanIPaddressandnetmask.
Houston(config-if)#no shutdown Enablestheinterface.
Houston(config-if)#interface serial0/0 Movestointerfaceconfigurationmode.
Houston(config-if)#ip address 172.16.40.1 255.255.255.252
AssignsanIPaddressandnetmask.
Houston(config-if)#clock rate 64000 DCEcablepluggedinthisside.
Houston(config-if)#no shutdown Enablestheinterface.
Houston(config)#interface serial 0/1 Movestointerfaceconfigurationmode.
Houston(config-if)#ip address 172.16.20.2 255.255.255.252
AssignsanIPaddressandnetmask.
Houston(config-if)#no shutdown Enablestheinterface.
Houston(config-if)#exit Returnstoglobalconfigurationmode.
Houston(config)#router ospf 1 StartsOSPFprocess1.
Houston(config-router)#network 172.16.20.0 0.0.0.3 area 0
Any interface with an address of172.16.20.x/30istobeputintoarea0.
Houston(config-router)#network 172.16.30.0 0.0.0.255 area 0
Any interface with an address of172.16.30.x/24istobeputintoarea0.
Houston(config-router)#network 172.16.40.0 0.0.0.3 area 0
Any interface with an address of172.16.40.x/30istobeputintoarea0.
Houston(config-router)#end Returnstoprivilegedmode.
Houston#write memory SavestheconfigurationtoNVRAM.
Cơbảnvềđịnhtuyếnvàcácgiaothứcđịnhtuyến
Nguyễn Thế Xuân Ly, Bộ môn Mạng và Truyền thông, Khoa CNTT, Đại học Bách khoa Đà Nẵng Page 57
Router>enable Movestoprivilegedmode.
Router#configure terminal Movestoglobalconfigurationmode.
Router(config)#hostname Galveston Setsthehostname.
Galveston(config)#interface fastethernet 0/0
Movestointerfaceconfigurationmode.
Galveston(config-if)#ip address 172.16.50.1 255.255.255.0
AssignsanIPaddressandnetmask.
Galveston(config-if)#no shutdown Enablestheinterface.
Galveston(config-if)#interface serial 0/1 Movestointerfaceconfigurationmode.
Galveston(config-if)#ip address 172.16.40.2 255.255.255.252
AssignsanIPaddressandnetmask.
Galveston(config-if)#no shutdown Enablestheinterface.
Galveston(config-if)#exit Returnstoglobalconfigurationmode.
Galveston(config)#router ospf 1 StartsOSPFprocess1.
Galveston(config-router)#network 172.16.40.0 0.0.0.3 area 0
Any interface with an address of172.16.40.x/30istobeputintoarea0.
Galveston(config-router)#network 172.16.50.0 0.0.0.255 area 0
Anyinterfacewithanaddressof172.16.50.x/24istobeputintoarea0.
Galveston(config-router)#end Returnstoprivilegedmode.
Galveston#write memory SavestheconfigurationtoNVRAM.
Kiểmtralạicấuhìnhdùnglệnhshowrunning-configvàshowipinterface
briefđểđảmbảocấuhìnhđúng,giảiquyếtsựcốnếucần.