Upload
som
View
73
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ThS. Lê Khắc Bảo
Bộ môn Nội – Đại học Y Dược TPHCM
ĐIỀU TRỊ KIỂM SOÁT HEN
Học viên mục tiêu
Sinh viên YHCT năm thứ 6 chính qui
Sinh viên YHCT năm thứ 4 liên thông
NỘI DUNG BAI HỌC
I. Nhắc lại bệnh hen
II. Chẩn đoán mức độ kiểm soát hen
III. Điều trị kiểm soát hen
IV. Kết luận
Cơ chế bệnh sinh trong Hen
Yếu tố nguy cơ (bệnh hen)
VIÊM
Tăng phản ứng
tính phế quản
Tắc nghẽn đường thở
Yếu tố nguy cơ (cơn hen)
Triệu
chứng hen
Định nghĩa bệnh hen
Hen là viêm mạn tính đường thở, làm đường thở bị hẹp lại gây tắc nghẽn lan tỏa do thành đường thở dày lên, và co thắt
Triệu chứng hen bao gồm nhiều đợt khò khè, khó thở, nặng ngực và ho đặc biệt là ban đêm và lúc trời gần sáng.
Hiện tượng tắc nghẽn đường thở lan tỏa này thường biến đổi theo thời gian, có thể phục hồi tự nhiên hoặc sau điều trị.
Định nghĩa cơn hen
Là các giai đoạn nặng lên của từng triệu chứng
hen: khó thở, ho, khò khè, nặng ngực, hoặc là
của nhóm các triệu chứng này
GINA 2011, trang 71
Là giai đoạn nặng lên của các triệu chứng hen
vượt ra ngoài giao động bình thường hàng ngày
Hội nghị thường niên ERS 2009
Bateman et al. ERS 2006
Hen kiểm soát
Hen không
kiểm soát Hen vào
cơn cấp
Hen kiểm soát
một phần
Các mức kiểm soát hen
* Khả năng chuyển đổi là độc lập với thời gian Bateman et al. ERS 2006
Hen kiểm soát
Hen không
kiểm soát Hen vào
cơn cấp
Hen kiểm soát
một phần
KHẢ NĂNG CHUYỂN ĐỔI GIỮA CÁC
MỨC ĐỘ KIỂM SOÁT HEN
Hen kiểm soát Hen kiểm soát
một phần
Hen không
kiểm soát
Hen vào
cơn cấp
89.4%
7.8%
0.1% 2.8%
Bateman et al. ERS 2006 * Khả năng chuyển đổi là độc lập với thời gian
KHI HEN KIỂM SOÁT THÌ…
Hen kiểm soát Hen kiểm soát
một phần
Hen không
kiểm soát Hen vào
cơn cấp
18.4%
0.1% 11.1%
70.0%
Bateman et al. ERS 2006 * Khả năng chuyển đổi là độc lập với thời gian
KHI HEN KIỂM SOÁT MỘT PHẦN THÌ…
KHI HEN ĐÃ KIỂM SOÁT THÌ KHẢ NĂNG
BIẾN ĐỔI THEO THỜI GIAN GIẢM ĐI !
*Measured as weeks during which patients are uncontrolled
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Kiểm soát triệt để
Kiểm soát tốt
81.2 13.1 5.7
53.7 32.2 14.1
% trung bình trong giai đoạn II
81.0 13.1 5.9
49.2 36.9 13.9
82.1 10.6 7.3
53.8 32.8 13.4
Kiểm soát triệt để
Kiểm soát tốt
Kiểm soát triệt để
Kiểm soát tốt
Kiểm soát triệt để Kiểm soát tốt Không kiểm soát
Bateman et al. Allergy 2008
Lundbäck et al. Resp Med 2009
Chức năng hô hấp Số ngày không có triệu chứng
Tăng phản ứng tính phế quản Số ngày dùng thuốc giảm triệu chứng
520
500
480
460
0
Ban đầu 1 năm 2 năm 3 năm
PE
F (
L/m
in)
Morning PEF
% b
ện
h n
hân
100
60
40
20
0
80
≥75% symptom-free days
%b
ện
h n
hâ
n
100
60
40
20
0
80
≥75% rescue-free days
Giá
i tr
ị m
eth
acholin
P
C20 3.5
2.0
1.5
1.0
0
3.0
Airway hyperreactivity
2.5
0.5
Ban đầu 1 năm 2 năm 3 năm
Ban đầu 1 năm 2 năm 3 năm Ban đầu 1 năm 2 năm 3 năm
VA NGAY CANG ĐƯỢC CỦNG CỐ HƠN
NỮA KHI TIẾP TỤC ĐIỀU TRỊ !
NHƯ VẬY, MỘT KHI ĐẠT ĐƯỢC KIỂM
SOÁT HEN, TRẠNG THÁI NAY SẼ…
1. Ít biến đổi ở hiện tại
2. Ít biến đổi ở tương lai
3. Củng cố hơn nữa khi tiếp tục điều trị
Kiểm soát hen chính là
chìa khóa để quản lý hen tốt
NỘI DUNG BAI HỌC
I. Nhắc lại bệnh hen
II. Chẩn đoán mức độ kiểm soát hen
III. Điều trị kiểm soát hen
IV. Kết luận
Tiêu chí kiểm soát hen
theo GINA 2014
TIÊU CHÍ
1. Có triệu chứng ban ngày
2 lần / tuần.
2. Dùng thuốc giảm triệu
chứng 2 lần / tuần.
3. Không triệu chứng ban
đêm .
4. Không giới hạn hoạt động.
ĐÁNH GIÁ
o Đạt 4 tiêu chí kiểm
soát.
o Đạt 3 tiêu chí kiểm
soát một phần.
o Đạt 0 – 2 tiêu chí
không kiểm soát.
5. Nếu phải xếp lọai việc kiểm soát bệnh hen của mình trong 4 tuần vừa qua,bạn sẽ xếp ra sao?
không kiểm soát chút
nào
kiểm soát kém
kiểm soát một chút
kiểm soát tốt
kiểm soát hoàn toàn
≥ 4 đêm 1 tuần
2 - 3 đêm trong tuần
1 lần trong tuần
1- 2 lần Không một lần nào
2. Trong 4 tuần vừa qua, bao lâu một lần bạn bị khó thở?
Hơn 1 lần trong ngày
Một lần một trong ngày
3 - 6 lần trong tuần
1 - 2 lần trong tuần
Không hề
1. Trong 4 tuần qua, bệnh hen của bạn thường chiếm mất thời gian, ngăn trở bạn làm xong việc
ở chỗ làm, nơi học tập hay ở nhà đến mức nào?
3. Trong 4 tuần vừa qua, bao lâu một lần các triệu chứng bệnh hen của bạn (thở khò khè, ho, khó thở, tức
hoặc đau ngực) đánh thức bạn vào ban đêm hoặc sớm hơn bình thường vào buổi sáng?
4. Trong 4 tuần vừa qua, bao lâu một lần bạn dùng thuốc xịt hoặc phải hít thuốc qua máy phun khí dung
hoặc thuốc uống để cắt cơn hen (chẳng hạn nhưAlbuterol, Ventolin®, Proventil®, Maxair® , Primatene
Mist®)?
Tổng số điểm
Điểm
Nathan RA, et al. J Allergy Clin Immu 2004;113(1);59-65
http://www.asthmacontroltest.com
Luôn luôn Rất thường xuyên
Thỉnh thoảng
Hiếm khi Không hề
3 lần 1 ngày trở lên
1 hoặc 2 lần trong ngày
2 hoặc 3 lần trong tuần
1 lần 1 tuần hoặc ít hơn
Không một lần nào
Nathan RA, et al. J Allergy Clin Immunol. 2004
KẾT QUẢ ACT
(Cộng điểm 5 câu hỏi)
≥ 20
ĐÃ KIỂM SOÁT
≤ 19
CHƯA KIỂM SOÁT
25
KIỂM SOÁT TRIỆT ĐỂ
≤ 14
MẤT KIỂM SOÁT
HOÀN TOÀN
NỘI DUNG BAI HỌC
I. Nhắc lại bệnh hen
II. Chẩn đoán mức độ kiểm soát hen
III. Điều trị kiểm soát hen
IV. Kết luận
A. CHỈ ĐỊNH THUỐC PHÙ HỢP
THUỐC GIẢM TRIỆU CHỨNG
THUỐC KIỂM SOÁT HEN
CHỌN LỰA ĐIỀU TRỊ KHỞI ĐẦU CHO BỆNH
NHÂN HEN CHƯA ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ
Mức độ kiểm soát
Kiểm soát Kiểm soát
một phần
Không
kiểm soát
Bước 1 Bước 2 Bước 3
GINA 2014
GINA 2014 GINA 2014 GINA 2014
Mức độ kiểm soát
Kiểm soát Kiểm soát
một phần
Không
kiểm soát
Hạ bước Xem xét
Tăng bước Tăng bước
GINA 2014
GINA 2014 GINA 2014 GINA 2014
CHỌN LỰA ĐIỀU TRỊ KHỞI ĐẦU CHO BỆNH
NHÂN HEN ĐANG ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ
CÁC BƯỚC ĐIỀU TRỊ GIẢM TĂNG
1 2 3 4 5
Mức kiểm soát Điều trị
Kiểm soát Xem xét liều thuốc kiểm soát
Kiểm soát 1 phần Xem xét liều thuốc kiểm soát
Không kiểm soát liều thuốc kiểm soát
THAY ĐỔI LIỀU THUỐC KIỂM SOÁT TRÊN
BỆNH NHÂN HEN ĐANG ĐIỀU TRỊ
NHƯ VẬY, KHỞI ĐỘNG ĐIỀU TRỊ ĐỂ ĐẠT
ĐƯỢC KIỂM SOÁT HEN…
1. Căn cứ trên mức độ kiểm soát hen hiện tại và
chế độ điều trị kiểm soát hen thời gian vừa qua
2. Sử dụng thuốc kháng viêm với liều “đủ mạnh”
để ức chế viêm, ưu tiên thuốc ICS/LABA
3. Tăng liều lên mức điều trị kế tiếp nếu hen chưa
đạt kiểm soát sau 1 tháng hoặc có cơn hen cấp
AHR là dấu ấn của quá trình viêm
AHR Sử dụng thuốc
giảm triệu chứng PEF FEV1
Bắt đầu điều trị
(tháng)
% c
ải th
iện
2 4 6 18
Triệu chứng
về đêm
Thời gian ngắn
ĐẠT KIỂM SOÁT HEN
Thời gian dài
DUY TRÌ KIỂM SOÁT HEN
Woolcock Clin Exp Allergy Rev 2001; GINA 2009
DIỄN BIẾN TỰ NHIÊN ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ
KIỂM SOÁT HEN
AHR TIẾP TỤC CẢI THIỆN SAU KHI
CHỨC NĂNG HÔ HẤP ĐÃ ỔN ĐỊNH
95
100
105
110
-2
-1
0
1
Cơ bản 3 6 12 tháng sau điều trị
Thời gian (tháng)
FE
V1 (
% b
aselin
e)
Lo
g10 P
D20 (
mg)
AHR FEV1
Ward et al. Thorax 2002
ĐIỀU TRỊ DUY TRÌ ĐẾN KHI NAO LA
ĐƯỢC ?
TRIỆU CHỨNG
ĐÃ KIỂM SÓAT
TRIỆU CHỨNG
KHÔNG KIỂM SÓAT
Giảm kháng viêm
Dãn phế quản
Eosinophils
đàm <1% Kháng viêm
Dãn phế quản
Kháng viêm
Dãn phế quản nếu đã
dùng kháng viêm tối đa
Eosinophils
đàm >3% Kháng viêm
Dãn phế quản
Eosinophils
đàm 1-3%
Kháng viêm
Dãn phế quản
Kháng viêm
Dãn phế quản
Green et al Lancet. 2002;36:1715-21
120
100
80
60
40
20
0
cơn hen
cấp nặng
(tích lũy)
0 1 2 3 4 5 6 9 8 7 10 11
thời gian (tháng))
12
‡p=0.01
Hướng dẫn BTS
Hướng dẫn đàm
1 nhập viện
6 nhập viện
Green et al Lancet. 2002;36:1715-21
HIỆU QUẢ GIẢM CƠN HEN CẤP NẶNG
Khi kiểm soát hen được duy trì ít nhất 3 tháng,
có thể thử giảm liều thuốc kiểm soát hen nhằm
tìm liều thuốc kiểm soát hen thấp nhất có thể
duy trì được kiểm soát hen (GINA 2011)
KHI NAO NÊN GIẢM LIỀU ĐIỀU TRỊ ?
Điều trị bao lâu để đảm bảo nền viêm ức chế
hoàn toàn, cho phép liều thuốc ? chưa rõ !!!
ICS liều vừa, cao giảm liều ICS 50% mỗi 3
tháng nhưng vẫn duy trì liều LABA (B)
ICS liều thấp ngưng LABA (D)
1. Thuốc kiểm soát đang dùng = ICS + LABA
GIẢM LIỀU ĐIỀU TRỊ NHƯ THẾ NAO ?
ICS liều vừa, cao giảm liều ICS 50% mỗi 3 tháng nhưng
vẫn duy trì liều thuốc kiểm soát khác LABA (D)
ICS liều thấp ngưng thuốc kiểm soát khác LABA (D)
2. Thuốc kiểm soát đang dùng = ICS + khác LABA
GINA 2011
ICS liều trung bình, cao giảm liều ICS 50%
mỗi ba tháng (B)
ICS liều thấp chuyển sang liều dùng ngày 1
lần (A)
ICS thấp nhất trong 12 tháng có thể ngưng
thuốc kiểm soát (D) *
Lưu ý, GINA 2014 không khuyên ngưng thuốc
GIẢM LIỀU ĐIỀU TRỊ NHƯ THẾ NAO ?
3. Thuốc kiểm soát đang dùng = ICS đơn thuần
GINA 2011
NHƯ VẬY, ĐIỀU TRỊ ĐỂ DUY TRÌ KIỂM
SOÁT HEN…
1. Duy trì liều kiểm soát “đủ mạnh” ở giai đoạn
khởi đầu điều trị “đủ lâu” để ức chế nền viêm:
“3 tháng”
2. Thứ tự giảm liều là giảm ICS từng mức 50%
cho đến liều ICS thấp nhất rồi mới giảm liều
thuốc phối hợp (LABA, LTRA, Theophylline)
GINA 2014
B. CHỌN DỤNG CỤ PHÙ HỢP
36
0
1
2
3
4
5
6
16
Vù
ng
dẫ
n k
hí
Phế quản
Tiểu phế quản
Tiểu phế quản tận
17
18
19
20
21
22
23
Vù
ng
tra
o đ
ổi kh
í
Tiểu phế quản hô hấp
Ống phế nang
Túi phế nang
G
iãn
ph
ế q
uả
n
Kh
án
g v
iêm
VỊ TRÍ BÁM CỦA HẠT THUỐC QUYẾT
ĐỊNH HIỆU QUẢ VA AN TOAN
Adapted from Lee SL et al., AAPS J. 2009 ;11(3):414-23.
37
KÍCH THƯỚC HẠT THUỐC QUYẾT
ĐỊNH VỊ TRÍ BÁM
Bell J. Why optimize inhaler technique in asthma and COPD? Br. J. Prim. Care Nurs. 2, 37–39 (2008)
38
TỐC ĐỘ DI CHUYỂN HẠT THUỐC
QUYẾT ĐỊNH VỊ TRÍ BÁM
39
Dụng c
ụ c
ấp t
huốc q
ua đ
ườ
ng h
ít
Bình xịt định liều
Evohaler
Khởi động bằng hơi thở
Dùng kèm buồng đệm
Bình hút bột khô
Turbuhaler
Accuhaler
Breezhaler
Handihaler
Máy phun khí dung Khí nén
Siêu âm
40
BÌNH XỊT ĐỊNH LIỀU pMDI
EVOHALER BREATH ACTUATED pMDI
41
TẠO HẠT & DI CHUYỂN HẠT
• Tạo hạt thuốc phụ thuộc:
– Loại chất đẩy trong dung dịch / dung môi thuốc
– Cấu tạo đặc thù của từng dụng cụ
– Không phụ thuộc vào lực hít vào của bệnh nhân
• Tốc độ di chuyển hạt phụ thuộc:
– Loại chất đẩy trong dung dịch / dung môi thuốc
– Lực hít vào của bệnh nhân
– Buồng đệm dùng kèm hay không
42
TẠO HẠT KHÍ DUNG
Hòa trộn chất đẩy và thuốc giúp tạo hạt khí dung
Không lắc bình xịt sẽ không tạo được hạt khí dung !
43
Device
Throat (
>10)
S0 (9.0
- 10.0
)
S1 (5.8
- 9.0
)
S2 (4.7
- 5.8
)
S3 (3.3
- 4.7
)
S4 (2.1
- 3.3
)
S5 (1.1
- 2.1
)
S6 (0.7
- 1.1
)
S7 (0.4
- 0.7
)
Filter (
0 - 0.4
)
Total e
x-Actu
ator
mcg
0
50
100
150
200
250Ref CFC 250
Test HFA 250
Phân suất khối hạt mịn (FPF) [nằm từ tầng 3 – 5]: HFA / CFC = 1.46
Daley-Yates, et al Eur Resp J; 1999, 14 (30), P1358.
FPF
CÔNG THỨC THUỐC
44
• Luồng khí dung di chuyển nhanh, nhiệt độ thấp
– Chất đẩy CFC: 182,5 ms ở – 32,2oC
– Chất đẩy HFA: 510,8 ms ở – 1,9oC
• Cấu tạo đặc thù của bình xịt cũng giúp tốc độ di
chuyển của luồng khí dung chậm hơn
– Các loại bình xịt pMDI không giống nhau hoàn toàn
Hiệu ứng
cold-Freon
Toby GD Capstick, Ian J Clifton. Expert Rev. Respir. Med. 6(1), 91–103 (2012)
TỐC ĐỘ DI CHUYỂN HẠT
45
• Phối hợp được động tác nhấn bình xịt + hít vào
• Kiểm soát được động tác hít vào nhẹ, chậm, sâu
(4 - 5 giây) theo sau bằng nín thở lâu (10 giây)
• Thành sau họng không quá nhạy cảm với luồng
khí lạnh va đập mạnh
• Không đòi hỏi BN có lực hít vào mạnh để tạo lưu
lượng hít vào tối thiểu 30 l/phút như trong DPI
ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN PHÙ HỢP SỬ
DỤNG pMDI
Toby GD Capstick, Ian J Clifton. Expert Rev. Respir. Med. 6(1), 91–103 (2012)
46
BÌNH XỊT ĐỊNH LIỀU + BUỒNG ĐỆM
BABYHALER OPTICHAMBER
47
• Terbutaline qua pMDI đơn thuần:
– Lưu lượng hít vào: 30 l/phút
– Tỷ lệ lắng đọng thuốc tại phổi: 10,7%
• Terbutaline qua pMDI + buồng đệm:
– Lưu lượng hít vào 15 l/ phút
– Tỷ lệ lắng đọng thuốc tại phổi: 31,6%
• Buồng đệm giúp bệnh nhân dễ hít vào chậm hơn
SO SÁNH BÁM THUỐC TẠI PHỔI GIỮA
pMDI vs pMDI + BUỒNG ĐỆM
Newman S, Steed K, Hooper G, Kallen A, Borgstrom L. Pharm.Res. 12(2), 231–236 (1995)
48
• BN không thể tạo lưu lượng hít vào > 30 l/phút
• BN không phối hợp được động tác nhấn bình xịt
và động tác hít vào
• Lưu ý: dụng cụ cồng kềnh, vấn đề vệ sinh buồng
đệm và nguy cơ tích tĩnh điện trong buồng đệm
là các hạn chế khi dùng pMDI + buồng đệm
ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN PHÙ HỢP SỬ
DỤNG pMDI + BUỒNG ĐỆM
Toby GD Capstick, Ian J Clifton. Expert Rev. Respir. Med. 6(1), 91–103 (2012)
49
BÌNH HÚT BỘT KHÔ
50
TẠO HẠT & DI CHUYỂN HẠT
• Tạo hạt thuốc phụ thuộc:
– Lực & cách hút vào của bệnh nhân
– Kháng lực của dụng cụ hít
• Tốc độ di chuyển hạt thuốc phụ thuộc:
– Lực hút vào của bệnh nhân
51
Lực hít
vào
Lưu lượng
hít vào
Tách hạt thuốc
và chât gắn
Phân tán thành
hạt khí dung
Thuốc
Lactose Luồng khí tạo ra
khi bệnh nhân hít vào
Hạt khí dung hình thành nhờ sức hít vào của bệnh nhân
Năng lượng xoắn thấp sẽ không tạo được hạt khí dung !
TẠO HẠT KHÍ DUNG
Adapted from Chrystyn. Respir Med 2003; 97:181-7; Azouz W, Prim Care Respir J. 2012;21(2):208-13
P = Q x R
52
0
2
4
6
8
10
0 20 40 60 80 100 120
Rotahaler®
Diskhaler®
Aerolizer™
Accuhaler®
Turbuhaler®
Twisthaler™
*
Lưu lượng hít vào (L/min)
Assi and Chrystyn. J Pharm & Pharmacology 2000;52:58
TƯƠNG QUAN GIỮA LƯU LƯỢNG HÍT
VAO VỚI LỰC HÍT VAO QUA DPI
DPI kháng lực thấp
DPI kháng lực cao
53
• DPI kháng lực cao
• Lực hít vào lớn
• Thể tích hít vào nhỏ
• Không hợp cho BN có lực hít vào thấp
• DPI kháng lực thấp
• Lực hít vào nhỏ
• Thể tích hít vào lớn
• Không hợp cho BN có dự trữ hít vào thấp
LƯU LƯỢNG HÍT VAO = TỐC ĐỘ x THỂ
TÍCH HÍT VÀO QUA DPI
Job van der Palen. ERS 2005
54
THỜI ĐIỂM LƯU LƯỢNG HÍT VAO CAO
QUYẾT ĐỊNH KHỐI HẠT THUỐC NHỎ
Thời gian
hít nhanh mạnh ngay từ đầu
Liều phóng thích
Lư
u lư
ợng h
ít v
ào
“ hít nhanh mạnh ngay từ đầu
và kéo dài lâu nhất có thể”
Adapted from Laube et al ERJ 2011; 37: 1308-31.
hít nhẹ chậm ngay từ đầu
55
• BN có thể tạo lưu lượng hít vào đủ lớn 30 l/phút
– Tạo lực hít vào lớn DPI kháng lực cao
– Thể tích hít vào lớn DPI kháng lực thấp (*)
(*) Thở ra hết trước khi hít vào thể tích hít vào lớn
• Không đòi hỏi BN phối hợp được động tác nhấn
bình xịt và hít vào
ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN PHÙ HỢP SỬ
DỤNG DPI
Toby GD Capstick, Ian J Clifton. Expert Rev. Respir. Med. 6(1), 91–103 (2012)
56
MÁY PHUN KHÍ DUNG
KHÍ NÉN SIÊU ÂM
57
TẠO HẠT & DI CHUYỂN HẠT
• Tạo hạt thuốc phụ thuộc:
– Phân tán thuốc từ dạng dung dịch/ huyền dịch thành
dạng khí dung
– Loại máy siêu âm hay áp lực
• Tốc độ di chuyển hạt thuốc phụ thuộc:
– Lực hút vào của bệnh nhân
58
59
TẠO HẠT KHÍ DUNG /NEBULIZER KHÍ NÉN
60
1. Tốc đô luồng khi : tốc đô lớn kích thước hạt
nho , khuyến cáo 8 lít/phút
2. Đô nhớt thuốc: đô nhớt cao kích thước hạt
lớn. Dung môi chứa benzalkonium chloride
3. Thê tích bầu đựng thuốc: lớn lượng hạt khi
dung tạo ra càng nhiều, khuyến cáo 4 – 5 ml
4. Thời gian phun thuốc: ngắn tuân thu tốt, tre
em thời gian phun khi dung tối đa 5 phút
YẾU TỐ KY THUẬT ẢNH HƯỞNG HIỆU
QUẢ THUỐC PHUN KHÍ DUNG KHÍ NEN
61
QUẠT
NGUỒN ĐIỆN
BỘ PHẬN TRUYỀN DÂN SÓNG
SIÊU ÂM
TẠO HẠT KHÍ DUNG /NEBULIZER SIÊU ÂM
Dean R Hess. Respir Care 2000;45(6):609–622
62
1. Tần sô sóng siêu âm: càng cao hạt khí dung
càng nho , khuyến cáo 1,3 – 2,3 Mega Hz
2. Biên đô sóng siêu âm: càng cao lượng hạt
khi dung tạo ra càng nhiều
3. Bảng truyền sóng siêu âm phẳng hay lom: lom
hạt nhiều hơn nhưng cần đu lượng dịch
4. Đặc điểm dịch: đô nhớt huyền dịch không
khuyến cáo dùng máy phun khi dung siêu âm.
YẾU TỐ KY THUẬT ẢNH HƯỞNG HIỆU
QUẢ THUỐC PHUN KHÍ DUNG SIÊU ÂM
Dean R Hess. Respir Care 2000;45(6):609–622
63
1. Bảo trì tốt hoạt động tốt sau 100 lần dùng;
Bảo trì kém hoạt động sau 40 lần dùng
2. Ngâm bầu đựng thuốc vào nước xa phòng, súc
sạch, đê khô tự nhiên sau mỗi lần sư dụng.
3. Ngâm bầu đựng thuốc vào acid acetic 2,5%
trong thời gian 30 phút sau mỗi ngày dùng
VỆ SINH BẦU ĐỰNG THUỐC PHUN KHÍ
DUNG KHÍ NEN
Dean R Hess. Respir Care 2000;45(6):609–622
64
1. Kiểu thơ: chậm va sâu
2. Thở qua mũi hay miệng: 50% hạt sương lọc ở
mũi khuyên há miệng hay thở qua ống ngậm
3. Tắc nghẽn luồng khi : nặng thi hiệu quả thấp
4. Thơ luồng khi áp lực dương
5. Thơ máy hay thơ bình thường
YẾU TỐ BỆNH NHÂN ẢNH HƯỞNG HIỆU
QUẢ THUỐC PHUN KHÍ DUNG
Dean R Hess. Respir Care 2000;45(6):609–622
65
• BN không thể tạo lưu lượng hít vào > 30 l/phút
• BN không phối hợp được động tác nhấn bình xịt
và động tác hít vào
• Lưu ý: dụng cụ cồng kềnh, thời gian sử dụng
kéo dài, nguy cơ lây nhiễm cao là các hạn chế
của máy phun khí dung
ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN PHÙ HỢP SỬ
DỤNG MÁY PHUN KHÍ DUNG
Toby GD Capstick, Ian J Clifton. Expert Rev. Respir. Med. 6(1), 91–103 (2012)
66
VẤN ĐỀ CẦN KHẮC PHỤC CỦA CÁC
pMDI, DPI, NEBULIZER
DỤNG CỤ HÍT VẤN ĐỀ
pMDI
Thông thường Hạt thuốc bị thất thoát ra ngoài
Tốc độ di chuyển hạt thuốc nhanh
BA – pMDI Lực hút vào không đủ khởi động dụng cụ
Kèm buồng
đệm
Hạt thuốc bị thất thoát ngoài buồng đệm,
Vệ sinh buồng đệm, tích tĩnh điện
DPI
Turbuhaler,
Handihaler
Lực hút vào không đủ tạo hạt
Tốc độ di chuyển hạt thuốc nhanh
Accuhaler,
Breezhaler
Thể tích hít vào không đủ tạo hạt
Tốc độ di chuyển hạt thuốc nhanh
Nebulizer Áp lực Hạt thuốc thất thoát ra ngoài
Siêu âm Không tạo được hạt thuốc từ huyền dịch
67
CHỌN LỰA DỤNG CỤ PHÙ HỢP
DỰA TRÊN PHỐI HỢP ĐỘNG TÁC & LƯU LƯỢNG HÚT VAO
Tiêu chí 1 Phối hợp động tác tốt Phối hợp động tác kém
Tiêu chí 2 Lưu lượng hút vào Lưu lượng hút vào
Dụng cụ > 30 L/phút < 30 L/phút > 30 L/phút < 30 L/phút
pMDI
DPI
BA - pMDI
pMDI + spacer
Nebulizer
Toby GD Capstick, Ian J Clifton. Expert Rev. Respir. Med. 6(1), 91–103 (2012)
68
NỘI DUNG BAI HỌC
I. Nhắc lại bệnh hen
II. Chẩn đoán mức độ kiểm soát hen
III. Điều trị kiểm soát hen
IV. Kết luận
1) Kiểm soát hen là chìa khóa cho quản lý
hen tốt
2) Kiểm soát hen được đánh giá qua tiên chí
GINA 2014 hoặc trắc nghiệm kiểu soát
hen ACT
3) Điều trị nền viêm “đủ mạnh”, “đủ lâu”, thay
đổi liều lượng theo mức độ kiểm soát hen
là biện pháp tối ưu giúp kiểm soát hen