View
19
Download
5
Embed Size (px)
Citation preview
05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 1
NỘI DUNG
1. Các hiệu ứng sinh học bức xạ ion hóa
2. Cơ chế tác dụng bức xạ ion hóa
3. Các tổn thương do phóng xạ
4. Bệnh phóng xạ do chiếu ngoài
5. Bệnh phóng xạ do nhiễm xạ trong
6. Chẩn đoán & đặc điểm lâm sàng bệnh phóng xạ
7. Nguyên tắc điều trị bệnh phóng xạ
05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 2
I. CÁC HiỆU ỨNG SINH HỌC BỨC XẠ ION HÓA1.1. Hiệu ứng sinh học
Qúa trình vật lý; kích thích & ion hóa VC(10 -16 – 10 -12 s) Quá trình hóa học: Tạo GTD, mạnh, tồn tại ngắn; tổn
thương phân tử sinh học Quá trình phản ứng sinh vật: Rối loạn trao đổi chất, thay đổi
tính thấm màng, tổn thương tế bào.(Phụ thuộc vào D).
1. 2. Hiệu ứng bức xạ. Hiệu ứng nghịch lý năng lượng: khẳ năng gây hiệu ứng sinh
học lớn, nhưng năng lượng hấp thu vào tổ chức nhỏ, (D= 10 Gy/cơ thể, 0,002 cal/g tổ chức có thể gây tử vong).
Hiệu ứng nồng độ: Tác dụng BX ti lệ thuận với nồng độ phân tử; nồng độ quá thấp or quá cao theo quy luật khác05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 3
CÁC HiỆU ỨNG SINH HỌC BỨC XẠ ION HÓA1.3. Hiệu ứng oxy: Nồng độ oxy ảnh hưởng đến mức độ tổn thương
Chỉ xẩy ra ở giới hạn nhất định, nếu > 40% không tác dụng. O 2 + H2O HO. 2
. , H2O. 2 , OH gây oxy hóa
Liều cao - GTD nhiều thì nồng độ oxy ít tác dụng Khi chiếu xạ các peroxit lipid dưới tác dụng của enzym tạo thành
lipoperoxit ( chất lạ, gây độc…) Lipoperoxid làm thay đổi tính thấm, hủy hoại cấu trúc và chức
năng màng, sinh bệnh lý. 1.4. Hiệu ứng tích lũy: Tổn thương lần chiếu sau cùng gần giống
tổn thương 1 lần chiếu có liều bằng tổng liều các lần chiếu 1.5. Hiệu ứng bảo vệ phóng xạ; chất kháng xạ, tăng đề kháng.
05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 4
II. CƠ CHẾ TÁC DỤNG BỨC XẠ ION HÓA
2.1.Tác dụng trực tiếp: Năng lượng bức xạ trực tiếp tác động gây tổn thương cấu trúc, chức năng TB, tạo hiệu ứng tổn thương muộn
Các rối loạn phản ứng sinh hóa, hóa học tạo ra phân tử mới gây độc hại các TB sinh học; là độc tố phóng xạ
Các hiệu ứng nồng độ, nhiệt, oxy, chất bảo vệ giải thích cho cơ chế này
2.2. Tác dụng gián tiếp Trong mô, nước chiếm 80% khối lượng TB, có vai trò quan trọng
trong hoạt động sống TB
Dưới tác dụng của bức xạ ion hóa các phân tử nước bị phân li thành gốc tự do có hoạt tính hóa học mạnh gây tổn thương TB
05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 5
Bức xạ phân ly H2O quanh AND tạo GTD ( H*, OH*)
H*, OH* tương tác với oxy phân tử tạo gốc hydroperoxyt :
H• + O2 => HO2• ( gốc tự do hydroperoxyt)
H• + OH• => H2O (kết hợp)
H• + H• => H2 ( hình thành dimer)
OH• + OH• => H2O2 (hình thành dimer peroxyt)
OH• + RH => R• + HOH (gốc chuyển đổi )
R• + O2 => RO2• (gốc peroxyt hữu cơ tự do ) 05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 6
GTD tấn công các phân tử sinh học quan trọng, chất liệu di
truyền, màng, miễn dịch làm giảm sức đề kháng gây lên
bệnh lý: K, lão hóa, rối loạn sự chết theo chương trình
GTD do bức xạ sinh ra ở khắp nơi trong nội bào, ngoại bào
nên nguy cơ gây đột biến cao
GTD tấn công axit béo không no & màng sinh học làm tổn
thương cấu trúc màng, rối loạn cân bằng nội mô, biến đổi
protein màng, thay đổi tính thấm…..làm phù nề tế bào, mất
cân bằng Ca++, giảm ATP
05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 7
GTD tấn công AND, lysosom; các lysosom giải phóng ra
enzym làm tiêu hủy tế bào, các protein bị đông vón, mất
chức năng sinh lý
Tóm lại: Hai cơ chế tác dụng trực tiếp, gián tiếp đều gây
tổn thương cấu trúc, chức năng của phân tử AND, vật liệu
di truyền or làm chết tế bào
05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 8
CƠ CHẾ TÁC DỤNG BX ION HÓA LÊN CƠ THỂ
05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 9
ION HÓA
GTD
ĐB K
Trực tiếp
GiánTiếp
-H.U: Oxy- Nồng độ- Tích lũy- Bv PX
G1G2
S
M1
MỘT SỐ THUYẾT TÁC DỤNG CỦA BỨC XẠ
Thuyết bia: TB có tâm cảm xạ, E bắn vào tâm gây tổn thương TB. Khi tăng liều, thì sác xuất bắn trúng bia tăng hiệu ứng tổn thương lớn
Liều quá lớn, bia chịu hơn một lần va chạm, thì không có xuất hiện tuyến tính
Nhược: không giải thích tổn thương ở kỳ ủ bệnh, hiệu ứng oxy và hiệu ứng bảo vệ
Thuyết độc tố: Sản phẩm hoạt tính hóa học cao, GTD, Lipoperoxid đưa vào động vật cũng gây tổn thương như phóng xạ.
Thuyết giải phóng men: Các men gắn trên màng giải phóng quá mức, rối loạn sinh hóa, phân hủy tế bào.
05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 10
MỘT SỐ THUYẾT TÁC DỤNG CỦA BỨC XẠ
Thuyết cấu trúc – chuyển hóa: Bức xạ gây tổn thương
nhân TB, rối loạn phản ứng sinh hóa, xuất hiện các sản
phẩm hoạt tính cao, làm tổn thương PT sinh học, xuất
hiện độc chất PX, tổn thương NST, phá hủy cấu trúc
màng, bệnh thứ cấp.
Độc tố + BX lên nhân gây BLNST, AND, tiêu hủy thành
phần nội bào, dẫn đến những tổn thương thứ cấp.
05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 11
III. CÁC TỔN THƯƠNG DO PHÓNG XẠ
3.1. Tổn thương mức phân tử:
Đặc điểm: Phân tử sinh học có kích thước lớn, nhiều liên kết hóa học
Khi chiếu xạ, năng lượng truyền trực tiếp, gián tiếp làm phá vỡ liên kết hóa học, phân ly các phân tử sinh học, làm mất thuộc tính sinh học
Ngoài H2O (80%), khoáng, Protein(15%), Lipid(2%), acid
nucleic (1%), carbohydrat (1%)
Protein là thành phân cấu trúc, điều hòa hoạt động của tế bào; lipid thành phần cấu trúc màng, điều hòa tính thấm, tình dẫn truyền
05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 12
05/01/235 carbon TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 13
Tổn thương Protein, lipid, carbohydrat ảnh hưởng đến cấu trúc, chức năng, thay đổi tính thấm, giảm dẫn truyền các xung động TK, giải phóng nhiều Enzyme.
Tổn thương phân tử ANDTổn thương phân tử AND
Sản phẩm phân li từ H20 có 55% H* & OH* tồn tại 10-11s đủ
làm tổn thương AND & đại phân tử khác
Bức xạ ion hóa gây đứt gẫy SSB or DSB các mối liên kết giữa các nucleotid, trên cùng một nucleotid ở các phân tử bazo nito, đường 5 carbon
Tia X, gamma làm đứt gẫy đơn hoặc tổn thương baze nito tỉ lệ như nhau & có 10 - 20 đứt gẫy đơn có 1 đứt gẫy kép
Neutron, alpha làm đứt gẫy kép cao, BLNST nhiều hơn so với tia x, ᵞ
05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 14
Chiếu 1 Gy lên tế bào động vật có vú có khoảng 10 đứt gẫy
đơn, T1/2 = 10 phút; tỉ lệ đứt gẫy đơn/ kép phụ thuộc vào loại
tia bức xạ;
LET thấp tỉ lệ đứt gẫy đơn/kép 10:1; LET cao thì tỉ lệ này
gần bằng nhau
GTD thường làm tổn thương các Thymin nhiều hơn Bazo
khác
AND hồi phục nhờ các Enzim or cơ chế thắt nút, cắt bỏ,
diễn ra nhiều bước: đánh dấu, cắt bỏ, sinh tổng hợp để hồi
phục tổn thương
Một số đứt gẫy kép không hồi phục dẫn đến biến loạn NST
TỔN THƯƠNG AND DO TÁC ĐỘNG CỦA BỨC XẠ
05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 15
TỔN THƯƠNG ADN
05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 16
HỒI PHỤC HOÀN TOÀN
05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 17
HỒI PHỤC KHÔNG HOÀN TOÀN
05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 18
BiẾN LOẠN NHIỄM SẮC THỂ Ở người có 46 NST sắp xếp 23 cặp, 22 NST thường, 1 cặp NST
giới tính; kích thước, hình dạng từng cặp NST thường nam & nữ
như nhau, chỉ khác cặp NST giới tính
Biến loạn NST là bằng chứng xác nhận tổn thương AND
Tôn thương AND do tác động hóa lý của bức xạ ion hóa gây đứt
gẫy đơn, kép, bazonito, các liên kết chéo AND-AND, AND-
protein… trở thành biến loạn NST
Cơ chế hình thành biến loạn cấu trúc NST do hình thành sự tái
liên kết các “đầu dính” do đứt gẫy kép trước phase S, đứt gẫy đơn
thành biến loạn NS tử
Tổn thương AND ở phase G1 gây biến loạn NS tử 05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 19
BiẾN LOẠN KiỂU NS. TỬ
05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 20
Đứt NStử đoạn cuối và giữa Đứt NStử tương đồng Khuyết NStử
Trao đổi đối xứng kiểu nhiễm sắc tử Dạng triradical
Biến loạn Nstu; kiểu biến loạn chỉ thay đổi cấu trúc 1 trong 2 Nstu của NST
BiẾN LOẠN KiỂU NHIỄM SẮC THỂ
Biến loạn NST là tổn thương cấu trúc trên cả 2 Nstu; gồm đa tâm, vòng khuyên, chuyển đoạn, đảo đoạn
Cơ chế: do sự tái hợp, trao đổi các mảnh có đầu “dính” Sự hình thành biến loạn cấu trúc NST phụ thuộc số lượng
đứt gẫy chuỗi xoắn kép AND, cơ hội gặp nhau giữa các đầu “dính”
05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 21
05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 22
Chuyển đoạn bất đối xứng Chuyển đoạn tương hỗ
Đảo đoạn quanh tâm Đảo đoạn ngoài tâm
BiẾN LOẠN NST BỀN & KHÔNG BỀN
Biến loạn NST bền, không bị đào thải trong quá trình phân bào & tiếp tục tham gia vào quá trình phân bào sau…
Bức xạ ion hóa tác động vào TB sinh dục có thể gây đột biến cho thế hệ sau
Một số lượng lớn TB sinh dưỡng mang một loại biến loạn NST bền giống nhau có thể dẫn đến K & di truyền thế hệ sau
Bộ NST mang biến loạn bền biểu hiện kiểu hình dị dạng, sẩy thai, dị tật bẩm sinh: Down, Turner, Klinefelter, Edwards..
Biến loạn NST không bền thường bị mất một phần trong quá trình phân bào…
NST hai tâm được sử dụng làm liều kế sinh học trong nghiên cứu ảnh hưởng của bức xạ ion hóa lên sinh vật
05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 23
TỔN THƯƠNG NHIỄM SẮC THỂ
05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 24
05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 25
NHỮNG KiỂU RỐI LOẠN NST
21
05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 26
KiỂU HÌNH NHỮNG TRƯỜNG HỢP RLNST
BiẾN LOẠN NST TẾ BÀO LYMPHO NGƯỜI TRONG TỰ NHIÊN & PHÓNG
XẠ Môi trường tự nhiên; Buckton, Evan….. không thấy biến loạn NST ở trẻ sơ sinh Nghiên cứu 42 cộng đồng dân cư biến loạn NST đa tâm 0 –
0,39%, mảnh không tâm 0 – 1,5% Biến loạn NST được hình thành do tác động các yếu tố đột
biến tự nhiên Môi trường liên quan phóng xạ; Dolphin, pohl – Ruling.. Người sống gần khu thử bom hạt nhân, công nhân khai
thác quặng uranium, Chernobyl có tần suất BLNST tăng Hiroshima gần 40 năm sau biến loạn NST bền từ 19,6% -
22,1%, NST 2 tâm: 1,5% 05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 27
An toàn bức xạ: mối tương quan tần suất NST cao nhất với liều hấp thu (Gy) do chiếu ngoài
Tác động bức xạ ion hóa tuân theo quy luật ngẫu nhiên, nên biến loạn cấu trúc NST ở tế bào lympho máu ngoại vi do tác động của bức xạ cũng mang tính ngẫu nhiên
Tổn thương phân tử AND do tác động của bức xạ ion hóa thể hiện bằng chứng biến loạn NST không làm xuất hiện kiểu, loại biến loạn mới
Nghiên cứu tổn thương bức xạ ion hóa thường quan tâm chỉ tiêu NST 2 tâm
Từ tần suất biến loạn NST có thể tính được tỉ lệ tổn thương, tỉ lệ hồi phục, thời gian bán biến & bán hồi phục NST ở lympho máu ngoại vi
Các chỉ tiêu này là cơ sở lâm sàng nghiên cứu sinh học phóng xạ để ứng dụng trong chẩn đoán & điều trị05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 28
05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 29
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỔN THƯƠNG TẾ BÀO
Các yếu tố ảnh hưởng: Yếu tố vật lý: Loại tia bức xạ, suất liều chiếu, nhiệt độ Yếu tố hóa học: Hóa chất & thuốc có thể làm tăng or giảm độ
nhạy cảm phóng xạ, nồng độ oxy ở mô. Yếu tố sinh học: Dựa vào chu kỳ phân bào, Mức độ nhạy
cảm bức xạ giữa các chu kỳ là khác nhau.
Khi đứt 2 nhánh AND, BLNST- thường tổn thương G2, nếu
chiếu G1 - BLNS tử.
Tần suất BLNST ở máu ngoại vi tương quan thuận với liều chiếu xạ.
Trong cùng một cơ thể TB có độ nhạy cảm bx khác nhau.
CÁC TÁC ĐỘNG GÂY TỔN THƯƠNG TẾ BÀO
05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 30
Lâm sàng(Cell killing, Cancer)
Khác nhau trong Nhậy cảm bức xạ
Tổn thương tế bào(DNA, Protein, Membrane, Cellular organization )
DT. Khác nhau
MỨC ĐỘ NHẠY CẢM BỨC XẠ TẾ BÀO & LOÀI
1 2 3
Nhân, tế bào non, tủy xương, niêm
mạc ruột non, tuyến sinh dục
Mô niêm mạc, Da, Sụn xương, tuyến nước bọt, Mạch
máu
Mô não, cơ, xương…
05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 31
3.3. Tổn thương mức cơ thể
Hiệu ứng sớm: Tổn thương PX xuất hiện trong vòng tuần đầu.
Hiệu ứng xác định: Tổn thương chỉ xuất hiện ở ngưỡng liều xác định
05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 32
Liều (mSv) Cơ quan Hiệu ứng3500 Tinh hoàn Vô sinh vĩnh viễn
>150 Tinh hoàn Vô sinh tạm thời
3000 Buồng trứng Vô sinh
>2500 Da Ban đỏ, sạm, hoại tử
3500 Mắt Có thể gây mù
500 Tủy xương Giảm: BC, TC, HC
60 Bào thai Có thể dị dạng
TỔN THƯƠNG Ở MỨC CƠ THỂ Hiệu ứng ngẫu nhiên: Không có ngưỡng, mọi liều chiếu
đều có thể gây tổn thương AND và dẫn đến đột biến or K. Hiệu ứng muộn: Tổn thương xẩy ra sau khoảng thời gian bị
chiếu xạ Người làm X-quang, YHHN, sống vùng thử hạt nhân , người
phải xạ trị, thợ mỏ Urani.. Có nguy cơ K cao Do hệ thống kiểm soát TB tổn thương, để lại các sai lệch
cho thế hệ sau, làm tổn hại TB bình thường. Giảm tuổi thọ, nguy cơ K cao, tần suất : K máu, K xương, K
da, K phổi nhiều. Thời gian tiềm của K dài, triệu chứng không khác biệt so với
các loại K khác.05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 33
TỔN THƯƠNG Ở MỨC CƠ THỂ
Hiệu ứng di truyền: Tăng nguy cơ đột biến dẫn đến tăng tỉ lệ dị tật bẩm sinh thế
hệ kế tiếp. Tăng tỉ lệ nguy cơ K ở trẻ tuổi vị thành niên khi phôi thai bị
chiếu xạ. Nguy cơ sai lệch DT khi PX chiếu vào cơ quan SD còn
nhiều bàn luận. Nguy cơ tổn thương thai nhi lúc mang thai bị chiếu xạ là:
1,3 x 10 -2/Sv, lâm sàng: Chậm phát triển, chết phôi, dị tật… Biện pháp : Khi XN liên quan đến phóng xạ, nghi ngờ có
thai phải thông báo cho nhân viên Y tế. Nếu vùng bụng không liên quan đến XN, thì phải che chắn SD.
05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 34
Ảnh hưởng của bức xạ 131I liều cao đến khẳ năng sinh sản & nguy cơ dị tật bẩm sinh
Vini, Hyer, Pratt B…17 – 27% rối loạn rụng trứng tạm thời từ 10 – 12 tháng
Tổng liều chiếu với tuổi cao có liên quan đến rối loạn chu kỳ kinh nguyệt, hết kinh sớm
Schlumberger: đối tượng bị điều trị 131I liều cao trong vòng 1 năm sẽ tăng sẩy thai khoảng 40%
Chow S.M… 2004 điều trị liều 3,57GBq nếu có thai, sinh con, tỉ lệ xẩy thai dị tật bẩm sinh không khác biệt nhóm chứng
Có thai trong vòng năm đầu tiên sau điều trị phóng xạ thì tỉ lệ xẩy thai, dị tật cao hơn nhóm chứng
Lưu tâm đến nam giới trẻ trong điều trị liều cao….05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 35
05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 36
Nhóm n Số metapha
Chuyển đoạn Mất đoạn
Đối chứng 25(1) 625 0 0
131I 22(2) 625 0 1/625(0,16%)
So sánh (1&2) 47 1250 p<0,05
Tần suất biến loạn cấu trúc nhiễm sắc thể tế bào dịch ối
Ý NGHĨA LÂM SÀNG
Căn cứ vào cấu trúc sinh học của TB K để xây dựnq phác đồ
Tế bào đặc: suất liều; Tb nhiều nước: áp dụng hiệu ứng oxy để tạo nhiều GTD.
Tăng nhiệt độ trong ĐT K khi chiếu ngoài
Dựa vào tần suất sai lệch NST để tính liều hấp thụ
Phân liều chiếu xạ thành nhiều lần để giảm tổn thương TB lành, hiệu quả ĐT cao
05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 37
Ý NGHĨA LÂM SÀNG
Tế bào K tăng sinh mạnh, nhạy cảm với PX hơn TB lành,
cùng liều chiếu TB K bị hủy diệt, TB lành ảnh hưởng ít.
Dựa trên tần suất sai lệch và thời gian hồi phục NST để
dự kiến tổng liều điều trị, thời gian giữa hai lần điều trị,
thời gian có thai khi bệnh nhân đã đáp ứng điều trị.
Căn cứ mức độ tổn thương PX để xây dựng tiêu chuẩn
chẩn đoán bệnh phóng xạ & đưa ra phác đồ điều trị.
05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 38
05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 39
13. Trình bày các đường thâm nhập của chất phóng xạ vào cơ
thể?
14. Trình bày đặc điểm tổn thương phóng xạ do nhiễm xạ trong?
15. Trình bày những yêu cầu của các thuốc bảo vệ phóng xạ?
16. Trình bày nội dung của phân loại thuốc bảo vệ phóng xạ?
17. Trình bày nội dung của cơ chế tác dụng của thuốc bảo vệ
phóng xạ?
18. Hãy nêu các loại thuốc bảo vệ phóng xạ thường sử dụng phổ
biến?
19. Trình bày nội dung của thuốc thải xạ do nhiễm xạ trong?
20. Trình bày nội dung phòng chống tổn thương da do phóng xạ?
TÀI LiỆU THAM KHẢO
1. NXB QĐ ND; Độc học và phóng xạ quân sự, 2003.2. HVQY; Tổn thương do vũ khí hạt nhân và biện pháp phòng chống;
19813. IAEA and WHO; Generic procedures for medical response during a
nuclear or radiological emergency. April 2005.4. Jointly sponsored by CTIF, IAEA, PAHO, WHO; Manual for first
responders to a radiological Emergency. october 2006 5. IAEA, WHO; Safety reports series No.2. Diagnosis and treatment
of radiation injuries, 19986. Medical management of radiological casualties; June 20107. Pete Shackett: “Nuclear Medicine Technology Procedures and
Quick Reference”. 2th Ed., Copyright 2009 Lippincott Williams & Wilkins, 2009
8. Podgorsak E.B.: “Radiation Physics for Med. Physicists”, Springer, 2006
05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 40
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
05/01/23TS. Nguyễn Văn Kính BVCR 41