90
MỘT SỐ LƯU Ý VỀ KÊ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP NĂM

To khai thue tndn

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Tờ khai thuế TNDN

Citation preview

Page 1: To khai thue tndn

MỘT SỐ LƯU Ý VỀ KÊ KHAI QUYẾT TOÁN

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP NĂM

Page 2: To khai thue tndn

I/ HỒ SƠ KHAI QUYẾT TÓAN THUẾI/ HỒ SƠ KHAI QUYẾT TÓAN THUẾ

1/ Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt họat động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp2/ Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm (mẫu 03/TNDN)

3/ Kết quả hoạt động SXKD

- Dùng cho cơ sở SX, TM, DV (mẫu 03-1A/TNDN)

- Dùng cho Ngân hàng, tín dụng (mẫu 03-1B/TNDN)

- Dùng cho Cty Chứng khoán (mẫu 03-1C/TNDN)

Page 3: To khai thue tndn

I/ HỒ SƠ KHAI QUYẾT TÓAN THUẾI/ HỒ SƠ KHAI QUYẾT TÓAN THUẾ

4/ Biểu thuế tính nộp của doanh nghiệp có các cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc (Mẫu 07/TNDN)

Dùng cho các doanh nghiệp có đơn vị sản xuất hạch toán phụ thuộc ở các Tỉnh, TP khác với trụ sở chính

5/ Các phụ lục kèm theo

Page 4: To khai thue tndn

Các phụ lục kèm theo

Phuï luïc 03-3

Tính số thuế TNDN từ họat động chuyển nhượng bất động sản

Phuï luïc 03-2

Tính soá loã cuûa caùc naêm tröôùc ñöôïc chuyeån tröø.

Phuï luïc 3-5

Tính soá thueá TNDN ñaõ noäp ôû nöôùc ngoaøi ñöôïc tröø.

Phuï luïc 3-4

Tính soá thueá TNDN được öu ñaõi mieãn, giaûm

Nếu thuộc trường hợp nào thì kê

khai phụ lục ñoù, không có thì không phải kê khai.

Có nhiều dự án đầu tư được hưởng

nhiều mức ưu đãi thì kê khai

nhiều phụ lục.

Page 5: To khai thue tndn

I/ HỒ SƠ KHAI QUYẾT TÓAN THUẾ

- Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ chín mươi (90), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

- Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ bốn mươi lăm (45), kể từ ngày phát sinh các trường hợp đó.

Page 6: To khai thue tndn

II/ KEÁT QUAÛ HOAÏT ÑOÄNG SXKD

Soá lieäu ñeå ghi vaøo caùc chæ tieâu trong phaàn naøy laáy treân baùo caùo keát quaû hoaït ñoäng kinh doanh (maãu soá B 02-DN) theo Quyết định soá 15/2006/QĐ-BTC ngaøy 20/03/2006 (hoặc Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngaøy 14/09/2006) cuûa Boä tröôûng Boä Taøi chính

1/ Dùng cho ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ (mẫu 03-1A/TNDN)

Page 7: To khai thue tndn

II/ KEÁT QUAÛ HOAÏT ÑOÄNG SXKD

Số liệu để ghi vào các chỉ tiêu trong báo cáo này được lấy từ Báo cáo kết quả họat động kinh doanh theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/04/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước

2/ Dùng cho các tổ chức tín dụng, ngân hàng (mẫu 03-1B/TNDN)

Page 8: To khai thue tndn

II/ KEÁT QUAÛ HOAÏT ÑOÄNG SXKD

Số liệu để ghi vào các chỉ tiêu trong báo cáo này được lấy từ Báo cáo kết quả họat động kinh doanh theo Quyết định số 99/2000/QĐ-BTC ngày 13/06/2000 của Bộ Tài chính

3/ Dùng cho các Công ty chứng khóan, Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khóan

(mẫu 03-1C/TNDN)

Page 9: To khai thue tndn

III/ TÔØ KHAI QUYEÁT TOAÙN THUEÁ TNDN NAÊM (Maãu

03/TNDN)

1- Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN (mã số A1)

A/ KẾT QUẢ KINH DOANH GHI NHẬN

THEO BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Số liệu tại chỉ tiêu mã số 19 trên Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu 03-1A/TNDN).

Page 10: To khai thue tndn

B/ XÁC ĐỊNH THU NHẬP CHỊU THUẾ THEO

LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

B1 = B2 + B3 + ... + B16

Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (mã số B1)

1

III/ TÔØ KHAI QUYEÁT TOAÙN THUEÁ TNDN NAÊM (Maãu

03/TNDN)

Page 11: To khai thue tndn

Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (mã số B1)

1

a. Các trường hợp cung cấp dịch vụ được xác định là doanh thu tính thuế TNDN trong năm nhưng chưa đủ điều kiện để ghi nhận doanh thu theo chế độ kế toán

b. Các khoản chiết khấu thương mại được giảm trừ doanh thu theo chuẩn mực kế toán, nhưng không được giảm trừ doanh thu để tính thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp

Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu (MS B2)1.1

Page 12: To khai thue tndn

Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (mã số B1)

1

Toàn bộ chi phí có hoá đơn, chứng từ hợp pháp đã tạo ra khoản doanh thu đã tính thuế ghi ở chỉ tiêu “Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước” (Mã số B19) của Tờ khai thuế TNDN).

Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm (MS B3)1.2

Page 13: To khai thue tndn

Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (mã số B1)

1

Các khoản thuế đã nộp ở nước ngoài cho phần thu nhập của doanh nghiệp nhận được từ hoạt động sản xuất kinh doanh ở nước ngoài trong kỳ tính thuế

Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài (MS B4)1.3

Lấy số liệu tại cột 6 dòng tổng cộng Phụ lục 03-5/TNDN

Lấy số liệu tại cột 6 dòng tổng cộng Phụ lục 03-5/TNDN

Page 14: To khai thue tndn

Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (mã số B1)

1

a. Số trích khấu hao đối với TSCĐ không sử dụng cho hoạt động SXKD HHDV

Chi phí khấu hao TSCĐ không đúng quy định

(MS B5)1.4

Riêng TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do doanh nghiệp đầu tư xây dựng được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

Riêng TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do doanh nghiệp đầu tư xây dựng được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

Page 15: To khai thue tndn

c. Số trích khấu hao đối với TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý TSCĐ và hạch toán kế toán hiện hành

Chi phí khấu hao TSCĐ không đúng quy định

(MS B5)1.4

d. Số trích khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị

b. Số trích khấu hao của các TSCĐ dùng trong SXKD nhưng không có hoá đơn chứng từ hợp pháp và các giấy tờ khác chứng minh tài sản thuộc quyền sở hữu của CSKD (trừ trường hợp TSCĐ đi thuê tài chính)

Page 16: To khai thue tndn

e. Số trích khấu hao TSCĐ trích vượt mức khấu hao được tính vào chi phí hợp lý theo các quy định tại chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ

Trường hợp CSKD áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng, có hiệu quả kinh tế cao được trích khấu hao nhanh đối với máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm; thiết bị và phương tiện vận tải; dụng cụ quản lý; súc vật, vườn cây lâu năm (trừ nhà cửa, vật kiến trúc trên đất) để nhanh chóng đổi mới công nghệ, nhưng tối đa không quá 02 lần mức khấu hao theo phương pháp đường thẳng

Trường hợp CSKD áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng, có hiệu quả kinh tế cao được trích khấu hao nhanh đối với máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm; thiết bị và phương tiện vận tải; dụng cụ quản lý; súc vật, vườn cây lâu năm (trừ nhà cửa, vật kiến trúc trên đất) để nhanh chóng đổi mới công nghệ, nhưng tối đa không quá 02 lần mức khấu hao theo phương pháp đường thẳng

Chi phí khấu hao TSCĐ không đúng quy định

(MS B5)1.4

Page 17: To khai thue tndn

f. Phần trích khấu hao tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống mới đăng ký sử dụng và hạch toán trích khấu hao tài sản cố định từ ngày 1/1/2009 (trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn);

g. Phần trích khấu hao đối với TSCĐ là tàu bay dân dụng và du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch

Chi phí khấu hao TSCĐ không đúng quy định

(MS B5)1.4

Page 18: To khai thue tndn

h. Đối với công trình trên đất vừa sử dụng cho sản xuất kinh doanh vừa sử dụng cho mục đích khác thì không được tính khấu hao vào chi phí hợp lý đối với giá trị công trình trên đất tương ứng phần diện tích không sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh

i. Trường hợp công trình trên đất như trụ sở văn phòng, nhà xưởng, cửa hàng kinh doanh phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh được xây dựng trên đất thuê, đất mượn của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình (không trực tiếp thuê đất của nhà nước hoặc thuê đất trong khu công nghiệp) doanh nghiệp chỉ được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ đối với các công trình này nếu đáp ứng các điều kiện sau :

Chi phí khấu hao TSCĐ không đúng quy định

(MS B5)1.4

Page 19: To khai thue tndn

i1) Hợp đồng thuê đất, mượn đất được công chứng tại cơ quan công chứng theo quy định của pháp luật; thời gian thuê, mượn trên hợp đồng không được thấp hơn thời gian trích khấu hao tối thiểu của tài sản cố định

i2) Hóa đơn thanh toán khối lượng công trình xây dựng bàn giao kèm theo hợp đồng xây dựng công trình, thanh lý hợp đồng, quyết toán giá trị công trình xây dựng mang tên, địa chỉ và mã số thuế của doanh nghiệp

Chi phí khấu hao TSCĐ không đúng quy định

(MS B5)1.4

i3) Công trình trên đất được quản lý, theo dõi hạch toán theo quy định hiện hành về quản lý tài sản cố định

Page 20: To khai thue tndn

Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (mã số B1)

1

a. Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay

b. Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ hoặc chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh

Chi phí trả lãi tiền vay vượt mức khống chế(MS B6)1.5

Page 21: To khai thue tndn

Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (mã số B1)

1

Các khoản chi phí phát sinh trong năm và liên quan đến việc tạo ra doanh thu chịu thuế TNDN trong năm không có hóa đơn chứng từ theo quy định hoặc có hóa đơn nhưng hóa đơn không hợp pháp

Các khoản chi không có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định (MS B7)1.6

Page 22: To khai thue tndn

Đối với các trường hợp: mua hàng hoá là nông sản, lâm sản, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra; mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra; mua đất, đá, cát, sỏi của người dân tự khai thác trực tiếp bán ra; mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt; mua đồ dùng, tài sản của hộ gia đình, cá nhân đã qua sử dụng trực tiếp bán ra và một số dịch vụ mua của cá nhân không kinh doanh

Không có chứng từ thanh toán chi trả tiền cho người bán và không có Bảng kê thu mua HHDV do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm

Không có chứng từ thanh toán chi trả tiền cho người bán và không có Bảng kê thu mua HHDV do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm

Page 23: To khai thue tndn

Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (mã số B1)

1

a. Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật

Các khoản thuế bị truy thu và tiền phạt về vi phạm hành chính đã tính vào chi phí (MS B8)1.7

b. Các khoản thuế bị truy thu và phạt do hành vi khai man, trốn thuế, gian lận thuế đã bị cơ quan thuế hoặc các cơ quan chức năng có thẩm quyền ra quyết định truy thu và phạt

Page 24: To khai thue tndn

Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (mã số B1)

1

Riêng các khoản chi tiền phạt, tiền bồi thường vi phạm hợp đồng kinh tế nếu khoản chi này có đầy đủ hoá đơn chứng từ hợp pháp theo quy định thì khoản chi này sẽ được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

Các khoản thuế bị truy thu và tiền phạt về vi phạm hành chính đã tính vào chi phí (MS B8)1.7

Page 25: To khai thue tndn

Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (mã số B1)

1

a. Chi tài trợ cho giáo dục, y tế, tài trợ cho việc khắc phục hậu quả thiên tai, chi tài trợ làm nhà tình nghĩa cho người nghèo không đúng đối tượng quy định hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài trợ

Chi phí không liên quan đến doanh thu, thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (MS B9)1.8

b. Các khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác

c. Các khoản đã được chi từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp

Page 26: To khai thue tndn

d. Chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành TSCĐ

e. Chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội ngoài doanh nghiệp; chi từ thiện

f. Chi phí mua thẻ hội viên sân golf, chi phí chơi golf.

Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (mã số B1)

1

Chi phí không liên quan đến doanh thu, thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (MS B9)1.8

Page 27: To khai thue tndn

Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trướcthuế thu nhập doanh nghiệp (mã số B1)

1

a. Chi tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật

b. Các khoản tiền thưởng cho người lao động không mang tính chất tiền lương, các khoản tiền thưởng không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng trong hợp đồng lao động hoặc thoả ước lao động tập thể

Chi phí tiền lương, tiền công và các khoản chi cho người lao động không đúng quy định (MS B10)1.9

Page 28: To khai thue tndn

c. Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thực tế chưa chi trừ trường hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề nhằm bảo đảm việc trả lương không bị gián đoạn và không được sử dụng vào mục đích khác.

Mức dự phòng hàng năm do doanh nghiệp quyết định nhưng không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện.

Mức dự phòng hàng năm do doanh nghiệp quyết định nhưng không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện.

Chi phí tiền lương, tiền công và các khoản chi cho người lao động không đúng quy định (MS B10)1.9

Page 29: To khai thue tndn

d. Tiền lương, tiền công của chủ DNTN, chủ công ty TNHH 1 thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị không trực tiếp tham gia điều hành SXKD HHDV

e. Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có hoá đơn; phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động vượt quá 1.500.000 đồng/người/năm; phần chi trang phục bằng tiền cho người lao động vượt quá 1.000.000 đồng/người/năm

Chi phí tiền lương, tiền công và các khoản chi cho người lao động không đúng quy định (MS B10)1.9

Page 30: To khai thue tndn

f. Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà doanh nghiệp không có quy chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, không có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến

Chi phí tiền lương, tiền công và các khoản chi cho người lao động không đúng quy định (MS B10)1.9

g. Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động

h. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ Luật Lao động

i- Các khoản chi thêm cho người lao động nữ và người dân tộc thiểu số không đúng đối tượng, không đúng mục đích hoặc mức chi vượt quá quy định

Page 31: To khai thue tndn

j. Phần chi phụ cấp cho người lao động đi công tác (không bao gồm tiền đi lại và tiền ở) vượt quá 2 lần mức quy định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính đối với cán bộ công chức, viên chức Nhà nước.

Chi phí tiền lương, tiền công và các khoản chi cho người lao động không đúng quy định (MS B10)1.9

Phụ cấp đi công tác trong nước theo quy định tại Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/03/2007 và đi công tác nước ngoài theo quy định Thông tư số 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 của Bộ Tài chính

Phụ cấp đi công tác trong nước theo quy định tại Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/03/2007 và đi công tác nước ngoài theo quy định Thông tư số 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 của Bộ Tài chính

Page 32: To khai thue tndn

Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trướcthuế thu nhập doanh nghiệp (mã số B1)

1

a. Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, dự phòng nợ phải thu khó đòi và dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp không theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số 228/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính về trích lập dự phòng

Các khoản trích trước vào chi phí mà thực tế

không chi (MS B11)1.10

b. Trích, lập và sử dụng quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm và chi trợ cấp thôi việc cho người lao động không theo đúng chế độ hiện hành

Page 33: To khai thue tndn

c. Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn mà đến kỳ hạn chưa chi hoặc chi không hết

Các khoản trích trước vào chi phí mà thực tế

không chi (MS B11)1.10

Các khoản trích trước bao gồm: trích trước về sửa chữa lớn tài sản cố định theo chu kỳ, các khoản trích trước đối với hoạt động đã hạch toán doanh thu nhưng còn tiếp tục phải thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng và các khoản trích trước khác

Các khoản trích trước bao gồm: trích trước về sửa chữa lớn tài sản cố định theo chu kỳ, các khoản trích trước đối với hoạt động đã hạch toán doanh thu nhưng còn tiếp tục phải thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng và các khoản trích trước khác

Đối với những tài sản cố định việc sửa chữa có tính chu kỳ thì cơ sở kinh doanh được trích trước chi phí sửa chữa theo dự toán vào chi phí hàng năm

Đối với những tài sản cố định việc sửa chữa có tính chu kỳ thì cơ sở kinh doanh được trích trước chi phí sửa chữa theo dự toán vào chi phí hàng năm

Page 34: To khai thue tndn

Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trướcthuế thu nhập doanh nghiệp (mã số B1)

1

Theo quy định không khống chế, bỏ trống không ghi

Chi phí tiền ăn giữa ca vượt mức quy định(MS B12)1.11

Page 35: To khai thue tndn

Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trướcthuế thu nhập doanh nghiệp (mã số B1)

1

a. Số chi phí quản lý kinh doanh công ty ở nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức quy định mà CSKD đã hạch toán vào chi phí SXKD

Chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ vượt mức quy định (MS B13)1.12

b. Cơ sở thường trú của công ty ở nước ngoài tại Việt Nam chưa thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ; chưa thực hiện nộp thuế theo phương pháp kê khai thì không được tính vào chi phí hợp lý khoản chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ

Page 36: To khai thue tndn

Chi phí quản lý

kinh doanh do công ty

ở nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam trong kỳ tính thuế

=

Doanh thu tính thuế của cơ sở thường trú

tại Việt Nam trong kỳ tính thuế

----------------------

Tổng doanh thu của công ty ở nước ngoài, bao gồm cả doanh thu của các cơ sở thường trú ở các nước khác trong kỳ tính thuế

x

Tổng số chi phí quản lý

kinh doanh của công ty ở

nước ngoài

trong kỳ tính thuế

Chi phí vượt mức không chế được xác định như sau

Page 37: To khai thue tndn

Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trướcthuế thu nhập doanh nghiệp (mã số B1)

1

a. Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính như: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu đã hạch toán vào chi phí tài chính

Riêng các khoản nợ phải trả do đánh giá lại vào thời điểm cuối kỳ kế toán được tính vào chi phí tài chính (nếu lỗ)

Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ tại thời

điểm cuối năm tài chính (MS B14)1.13

Page 38: To khai thue tndn

38

Trường hợp chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ tính vào chi phí làm cho kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bị lỗ thì có thể phân bổ một phần chênh lệch tỷ giá cho năm sau để doanh nghiệp không bị lỗ nhưng phải đảm bảo phần chênh lệch tỷ giá tính vào chi phí trong năm ít nhất cũng phải bằng chênh lệch tỷ giá của số ngoại tệ đến hạn phải trả trong năm đó

Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ tại thời

điểm cuối năm tài chính (MS B14)1.13

b. Lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản để hình thành TSCĐ của doanh nghiệp (giai đoạn trước hoạt động SXKD).

Page 39: To khai thue tndn

Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trướcthuế thu nhập doanh nghiệp (mã số B1)

1

a. Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt quá 10% tổng số chi được trừ

Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân khánh tiết, chi phí giao dịch đối ngoại, chi hoa hồng

môi giới… vượt mức quy định (MS B15)1.14

Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi khống chế quy định tại điểm này và giá vốn hàng bán đối với ngành kinh doanh thương mại

Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi khống chế quy định tại điểm này và giá vốn hàng bán đối với ngành kinh doanh thương mại

Page 40: To khai thue tndn

b. Đối với doanh nghiệp thành lập mới là phần chi vượt quá 15% trong ba năm đầu, kể từ khi được thành lập

Mức giới hạn 15% trong 3 năm đầu chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp mới thành lập được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh kể từ ngày 01/01/2009

Mức giới hạn 15% trong 3 năm đầu chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp mới thành lập được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh kể từ ngày 01/01/2009

Không áp dụng đối với doanh nghiệp được thành lập mới do hợp nhất, chia, tách, sáp nhập, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp, chuyển đổi sở hữu.

Không áp dụng đối với doanh nghiệp được thành lập mới do hợp nhất, chia, tách, sáp nhập, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp, chuyển đổi sở hữu.

Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân khánh tiết, chi phí giao dịch đối ngoại, chi hoa hồng

môi giới… vượt mức quy định (MS B15)1.14

Page 41: To khai thue tndn

41

- Hoa hồng môi giới bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm; - Hoa hồng trả cho các đại lý bán hàng đúng giá

Lưu ý: Các khoản chi phí sau không bị khống chế

Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân khánh tiết, chi phí giao dịch đối ngoại, chi hoa hồng

môi giới… vượt mức quy định (MS B15)1.14

Page 42: To khai thue tndn

42

Chi phí nghiên cứu thị trường: - Thăm dò, khảo sát, phỏng vấn, thu thập, phân tích và đánh giá thông tin; - Chi phí phát triển và hỗ trợ nghiên cứu thị trường; - Chi phí thuê tư vấn thực hiện công việc nghiên cứu, phát triển và hỗ trợ nghiên cứu thị trường

Lưu ý: Các khoản chi phí sau không bị khống chế

Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân khánh tiết, chi phí giao dịch đối ngoại, chi hoa hồng

môi giới… vượt mức quy định (MS B15)1.14

Page 43: To khai thue tndn

43

Lưu ý: Các khoản chi phí sau không bị khống chế

Chi phí trưng bày, giới thiệu sản phẩm và tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại: - Chi phí mở phòng hoặc gian hàng trưng bày, giới thiệu sản phẩm; - Chi phí thuê không gian để trưng bày, giới thiệu sản phẩm; - Chi phí vật liệu, công cụ hỗ trợ trưng bày, giới thiệu sản phẩm; - Chi phí vận chuyển sản phẩm trưng bày, giới thiệu);

Page 44: To khai thue tndn

Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trướcthuế thu nhập doanh nghiệp (mã số B1)

1

Các khoản điều chỉnh tăng lợi nhuận trước thuế TNDN khác, ngoài các khoản phải điều chỉnh tại các chỉ tiêu có mã số từ B2 đến B15

Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác (MS B16)1.15

Page 45: To khai thue tndn

a. Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ cuối năm tài chính đã thực hiện trong năm tính thuế và được đưa vào thu nhập của năm trước theo chế độ kế toán nhưng chưa được ghi nhận vào thu nhập chịu thuế của năm trước (đã thể hiện ở mã số B21 trên TK quyết tóan thuế TNDN năm trước)

b. Chi phí nguyên liệu, vật liệu, năng lượng, hàng hóa phần vượt mức tiêu hao hợp lý

Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trướcthuế thu nhập doanh nghiệp (mã số B1)

1

Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác (MS B16)1.15

c. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế

Page 46: To khai thue tndn

d. Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ, được hoàn, thuế TNDN, thuế TNCN doanh nghiệp hạch toán vào chi phí

Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác (MS B16)1.15

Trường hợp DN ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế TNCN mà doanh nghiệp nộp thay là khoản chi phí tiền lương được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

Trường hợp DN ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế TNCN mà doanh nghiệp nộp thay là khoản chi phí tiền lương được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

Thuế TNDN (thuế nhà thầu) nộp thay nhà thầu nước ngoài được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN trong trường hợp thoả thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN

Thuế TNDN (thuế nhà thầu) nộp thay nhà thầu nước ngoài được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN trong trường hợp thoả thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN

Page 47: To khai thue tndn

B/ XÁC ĐỊNH THU NHẬP CHỊU THUẾ THEO

LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

B17 = B18 + B19 + B20 + B21 + B22

Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (mã số B17)

2

Page 48: To khai thue tndn

a. Các khoản thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động liên doanh liên kết trong nước sau khi đã nộp thuế TNDN

b. Các khoản thu nhập khác không phải chịu thuế theo quy định của Chính Phủ như: thu nhập từ trái phiếu Chính phủ, công trái …

Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (MS B18)2.1

Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (mã số B17)

2

Page 49: To khai thue tndn

Các khoản doanh thu được hạch toán trong báo cáo tài chính năm nay của CSKD nhưng đã điều chỉnh tăng doanh thu (Mã số B2) để tính thuế TNDN của các năm trước.

Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước (MS B19)2.2

Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (mã số B17)

2

Page 50: To khai thue tndn

Toàn bộ chi phí có hoá đơn, chứng từ hợp pháp đã tạo ra khoản doanh thu điều chỉnh tăng (Mã số B2)

Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng

(MS B20)2.3

Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (mã số B17)

2

Page 51: To khai thue tndn

Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (mã số B17)

2

Khoản lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính như: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu đã hạch toán vào doanh thu tài chính

Riêng các khoản nợ phải trả dài hạn do đánh giá lại vào thời điểm cuối kỳ kế toán được tính vào thu nhập tài chính (nếu lãi)

Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm

cuối năm tài chính (MS B21)2.4

Page 52: To khai thue tndn

52

Lãi chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản để hình thành TSCĐ của doanh nghiệp (giai đoạn trước hoạt động SXKD).

Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (mã số B17)

2

Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm

cuối năm tài chính (MS B21)2.4

Page 53: To khai thue tndn

53

Các khoản phải điều chỉnh giảm lợi nhuận trước thuế đã được phản ánh trên sổ sách kế toán so với Luật thuế TNDN, ngoài các khoản phải điều chỉnh tại các chỉ tiêu có mã số từ B18 đến B21

Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (mã số B17)

2

Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác (MS B22)

2.5

Page 54: To khai thue tndn

54

2- Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ cuối năm tài chính đã thực hiện trong năm tính thuế và được đưa vào chi phí của năm trước theo chế độ kế toán nhưng chưa được ghi nhận vào chi phí của năm trước (đã thể hiện ở mã số B14 trên TK quyết tóan thuế TNDN năm trước)

1- Các khoản trích trước vào chi phí năm trước theo chế độ kế toán nhưng chưa được đưa vào chi phí để xác định thu nhập chịu thuế. Sang năm sau khi các khoản này đã thực chi, CSKD được quyền đưa các khoản này vào chi phí

Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác (MS B22)

2.5

Page 55: To khai thue tndn

55

3- Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN (trừ khoản cổ tức, lãi do góp vốn liên doanh liên kết mà bên nhân góp vốn đã nộp thuế TNDN)

Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác (MS B22)

2.5

Page 56: To khai thue tndn

56

THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ

2. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp gồm: Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng; dịch vụ phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, vật nuôi; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp

1. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã

Page 57: To khai thue tndn

57

THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ

Thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm theo đúng quy trình sản xuất, nhưng tối đa không quá 01 năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất thử nghiệm sản phẩm.

Thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên được áp dụng tại Việt Nam, nhưng tối đa không quá 01 năm, kể từ ngày bắt đầu áp dụng công nghệ mới này để sản xuất sản phẩm

3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ

Page 58: To khai thue tndn

58

THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ

4. Thu nhập từ hoạt động SXKD HHDV của doanh nghiệp có số lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 51% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp

5. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.

Page 59: To khai thue tndn

59

THU NHẬP ĐƯỢC MIỄN THUẾ

6. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội..

Trường hợp cơ sở dạy nghề có cả đối tượng khác thì phần thu nhập được miễn thuế được xác định tương ứng với tỷ lệ học viên là người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội trong tổng số học viên

Page 60: To khai thue tndn

B/ XÁC ĐỊNH THU NHẬP CHỊU THUẾ THEO

LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

B23 = A1 + B1 – B17

Tổng thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (chưa trừ chuyển lỗ) (mã số B23)

3

Page 61: To khai thue tndn

Tổng số thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác chưa trừ chuyển lỗ (Trừ thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản)

Tổng thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (chưa trừ chuyển lỗ) (mã số B23)

3

Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh (trừ hoạt động chuyển nhượng bất động sản) (MS B24)

3.1

Page 62: To khai thue tndn

Tổng số thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản

Tổng thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (chưa trừ chuyển lỗ) (mã số B23)

3

Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (MS B25)

3.2

Số liệu lấy tại chỉ tiêu 3 Phụ lục 03-3/TNDN Số liệu lấy tại chỉ tiêu 3 Phụ lục 03-3/TNDN

Page 63: To khai thue tndn

B/ XÁC ĐỊNH THU NHẬP CHỊU THUẾ THEO

LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

B26 = B27 + B28

Lỗ từ các năm trước chuyển sang

(mã số B26)4

Lưu ý: Các khoản lỗ phát sinh từ năm 2009 trở đi sẽ phải thực hiện chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. Các khoản lỗ phát sinh trước năm 2009 thực hiện chuyển lỗ theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật quy định tại thời điểm đó, nếu sang năm 2009 vẫn còn thời gian chuyển lỗ còn lại thì thời gian chuyển lỗ còn lại phải tính liên tục

Page 64: To khai thue tndn

Tổng số lỗ của hoạt động SXKD (trừ hoạt động chuyển quyền nhượng bất động sản) các năm trước chuyển sang

Lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh (MS B27)4.1

Lỗ từ các năm trước chuyển sang

(mã số B26)4

Số liệu lấy tại dòng “Tổng cộng”, cột 4 “ Số lỗ được chuyển trong kỳ tính thuế này” Phần “ Xác định số lỗ được chuyển

trừ trong kỳ tính thuế” Phụ lục 03-2A/TNDN

Số liệu lấy tại dòng “Tổng cộng”, cột 4 “ Số lỗ được chuyển trong kỳ tính thuế này” Phần “ Xác định số lỗ được chuyển

trừ trong kỳ tính thuế” Phụ lục 03-2A/TNDN

Page 65: To khai thue tndn

Tổng số lỗ của hoạt động chuyển nhượng bất động sản các năm trước chuyển sang

Lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản

(MS B28)4.2

Lỗ từ các năm trước chuyển sang

(mã số B26)4

Số liệu lấy tại dòng “Tổng cộng”, cột 4 “ Số lỗ được chuyển trong kỳ tính thuế này” Phần “ Xác định số lỗ được chuyển

trừ trong kỳ tính thuế” Phụ lục 03-2B/TNDN

Số liệu lấy tại dòng “Tổng cộng”, cột 4 “ Số lỗ được chuyển trong kỳ tính thuế này” Phần “ Xác định số lỗ được chuyển

trừ trong kỳ tính thuế” Phụ lục 03-2B/TNDN

Page 66: To khai thue tndn

B30 = B24 – B27

Thu nhập từ hoạt động SXKD (MS B30)5.1

B31 = B25 – B28

Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (MS B31)

5.2

Tổng thu nhập chịu thuế TNDN (mã số B29)5

B29 = B30 + B31

B/ XÁC ĐỊNH THU NHẬP CHỊU THUẾ THEO

LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Page 67: To khai thue tndn

III/ TÔØ KHAI QUYEÁT TOAÙN THUEÁ TNDN NAÊM (Maãu

03/TNDN)C/ XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ THU NHẬP DOANH

NGHIỆP PHẢI NỘP TRONG KỲ TÍNH THUẾ

C1 = C2 – C3 – C4 – C5

Thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh

(mã số C1)1

Page 68: To khai thue tndn

C2 = B30 x 25%

Thuế TNDN tính theo thuế suất phổ thông (MS C2)1.1

Thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh

(mã số C1)1

Trường hợp doanh nghiệp có trích lập Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ thì

C2 = B30 (trừ quỹ nghiên cứu phát triển khoa học và công nghệ) x 25%

C2 = B30 (trừ quỹ nghiên cứu phát triển khoa học và công nghệ) x 25%

Page 69: To khai thue tndn

Số thuế TNDN chênh lệch do CSKD hưởng thuế suất ưu đãi

Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng thuế suất khác mức thuế suất phổ thông 25% (MS C3)1.2

Thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh

(mã số C1)1

Lấy số liệu tại chỉ tiêu 3.4 Phần B, Phụ lục số

03-4A/TNDN

Lấy số liệu tại chỉ tiêu 3.4 Phần B, Phụ lục số

03-4A/TNDN

Lấy số liệu tại chỉ tiêu 4.3 Phần B, Phụ lục số

03-4B/TNDN

Lấy số liệu tại chỉ tiêu 4.3 Phần B, Phụ lục số

03-4B/TNDN

Page 70: To khai thue tndn

Đối với doanh nghiệp hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam áp dụng thuế suất thuế TNDN từ 32% đến 50% thì chỉ tiêu này ghi âm (-)

Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng thuế suất khác mức thuế suất phổ thông 25% (MS C3)1.2

Thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh

(mã số C1)1

Lấy số liệu tại chỉ tiêu 3.4, Phần B, Phụ lục số 03-4I/TNDNLấy số liệu tại chỉ tiêu 3.4, Phần B, Phụ lục số 03-4I/TNDN

Page 71: To khai thue tndn

Tổng số các khoản thuế thu nhập được miễn, giảm đã được xác định theo các Phụ lục

Thuế TNDN miễn giảm trong kỳ tính thuế (MS C4)1.3

Thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh

(mã số C1)1

Lấy số liệu tại chỉ tiêu 4.5, Phần B, Phụ lục số 03-

4A/TNDN

Lấy số liệu tại chỉ tiêu 4.5, Phần B, Phụ lục số 03-

4A/TNDN

Lấy số liệu tại chỉ tiêu 5.4, Phần B, Phụ lục số 03-

4B/TNDN

Lấy số liệu tại chỉ tiêu 5.4, Phần B, Phụ lục số 03-

4B/TNDN

Lấy số liệu tại chỉ tiêu 3.4, Phần B, Phụ lục số 03-

4H/TNDN

Lấy số liệu tại chỉ tiêu 3.4, Phần B, Phụ lục số 03-

4H/TNDN

Page 72: To khai thue tndn

72

Lưu ý: Việc ưu đãi thuế TNDN không áp dụng đối với:

- Các khoản thu nhập khác

- Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quí hiếm khác

- Thu nhập từ kinh doanh trò chơi có thưởng, cá cược theo quy định của pháp luật.

- Thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản

- Thu nhập từ dự án đầu tư mở rộng quy mô

Page 73: To khai thue tndn

7373

Doanh nghiệp có dự án đầu tư mở rộng sản xuất đến ngày 31/12/2008 đang đầu tư xây dựng dở dang và trong năm 2009 hoàn thành đi vào SXKD thì tiếp tục được hưởng thời gian miễn giảm thuế TNDN đối với phần thu nhập tăng thêm từ dự án đầu tư mở rộng mang lại theo Thông tư số 134/2007/TT-BTC;

Doanh nghiệp có dự án đầu tư mở rộng sản xuất đến ngày 31/12/2008 đang đầu tư xây dựng dở dang và trong năm 2009 hoàn thành đi vào SXKD thì tiếp tục được hưởng thời gian miễn giảm thuế TNDN đối với phần thu nhập tăng thêm từ dự án đầu tư mở rộng mang lại theo Thông tư số 134/2007/TT-BTC;

Phần thu nhập tăng thêm của dự án này áp dụng thuế suất 25% và thời gian miễn giảm thuế TNDN đối với phần thu nhập tăng thêm tính từ năm 2009 dự án đi vào SXKD

Phần thu nhập tăng thêm của dự án này áp dụng thuế suất 25% và thời gian miễn giảm thuế TNDN đối với phần thu nhập tăng thêm tính từ năm 2009 dự án đi vào SXKD

Lưu ý:

Page 74: To khai thue tndn

7474

Doanh nghiệp phải có thông báo với cơ quan thuế các dự án đầu tư mở rộng sản xuất đang đầu tư xây dựng dở dang khi nộp Tờ khai quyết tóan thuế TNDN năm 2008

Doanh nghiệp phải có thông báo với cơ quan thuế các dự án đầu tư mở rộng sản xuất đang đầu tư xây dựng dở dang khi nộp Tờ khai quyết tóan thuế TNDN năm 2008

Doanh nghiệp có hoạt động trong lĩnh vực xã hội hóa trước ngày 1/1/2009 mà đang áp dụng thuế suất khác thuế suất 10% thì được chuyển sang áp dụng thuế suất 10% đối với hoạt động này kể từ ngày 1/1/2009.

Doanh nghiệp có hoạt động trong lĩnh vực xã hội hóa trước ngày 1/1/2009 mà đang áp dụng thuế suất khác thuế suất 10% thì được chuyển sang áp dụng thuế suất 10% đối với hoạt động này kể từ ngày 1/1/2009.

Lưu ý:

Page 75: To khai thue tndn

Tổng số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế

Số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế (MS C5)1.4

Thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh

(mã số C1)1

Lấy số liệu tại dòng “Tổng cộng”cột 11 chỉ tiêu “ Xác định thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ” Phụ lục số 03-5/TNDN

Lấy số liệu tại dòng “Tổng cộng”cột 11 chỉ tiêu “ Xác định thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ” Phụ lục số 03-5/TNDN

Page 76: To khai thue tndn

C/ XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ THU NHẬP DOANH

NGHIỆP PHẢI NỘP TRONG KỲ TÍNH THUẾ

C6 = C7 + C8 – C9

Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (mã số C6)

2

C7 = B31 x 25%

Thuế TNDN theo thuế suất phổ thông (MS C7)2.1

Page 77: To khai thue tndn

Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (mã số C6)

2

Từ năm 2009 trở đi, không thu thuế TNDN bổ sung từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản. Chỉ tiêu này bỏ trống

Thuế TNDN bổ sung từ thu nhập chuyển nhượng bất động sản (MS C8)2.2

Căn cứ vào các chứng từ nộp thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản đã nộp ở các tỉnh, thành phố

ngoài nơi đóng trụ sở chính

Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản đã nộp ngoài nơi đóng trụ sở chính (MS C9)2.3

Page 78: To khai thue tndn

C/ XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ THU NHẬP DOANH

NGHIỆP PHẢI NỘP TRONG KỲ TÍNH THUẾ

C10 = C1 + C6

Thuế TNDN phát sinh phải nộp trong kỳ tính thuế (mã số C10)

3

Page 79: To khai thue tndn

LƯU Ý:

1- Trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng là doanh nghiệp nhỏ và vừa thì được giảm 30% số thuế TNDN phải nộp cả năm 2009.

Khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2009 thì sau khi in tờ khai trên phần mềm mã vạch 2 chiều, phần cuối trên tờ khai doanh nghiệp ghi 2 dòng như sau:

+ Thuế TNDN được giảm 30%: Số liệu tại mã số C10 trên tờ khai x 30%

+ Thuế TNDN còn phải nộp: Số liệu tại mã số C10 trên tờ khai x 70%

VÍ DỤ

Page 80: To khai thue tndn

LƯU Ý:

2- Trường hợp NNT có nhiều hoạt động SXKD, vừa có hoạt động SXKD được hưởng ưu đãi vừa có hoạt động SXKD không được hưởng ưu đãi, hạch toán riêng được từng hoạt động để kê khai nộp thuế riêng, thì việc kê khai quyết toán thuế TNDN được thực hiện như sau :

Page 81: To khai thue tndn

+ Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu số 03/TNDN chi tiết riêng cho từng hoạt động, hoạt động được hưởng ưu đãi, hoạt động không được hưởng ưu đãi.

Các tờ quyết toán thuế TNDN chi tiết này không sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế theo mã vạch 2 chiều (tự thiết kế trên máy tính theo mẫu biểu quy định tại Thông tư số 60/2007/TT-BTC).

+ Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu số 03/TNDN tổng hợp cho tất cả các hoạt động, tờ khai tổng hợp này sử dụng ứng dụng phần mềm kê khai thuế

Page 82: To khai thue tndn

+ Các chỉ tiêu trên tờ khai tổng hợp là tổng hợp các chỉ tiêu tương ứng trên tờ khai chi tiết.

Lưu ý: Chỉ tiêu C2 trên tờ khai quyết toán thuế TNDN sử dụng phần mềm hỗ trợ không bằng chỉ tiêu B30 x 25% (C2 bằng tổng cộng số liệu của các chỉ tiêu C2 trên các tờ khai chi tiết)

+ Khi nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN cho cơ quan thuế trong trường hợp này ngoài việc gởi tờ khai quyết toán thuế tổng hợp mã vạch 2 chiều và các phụ lục còn phải gởi kèm theo các tờ khai quyết toán thuế TNDN chi tiết cho từng hoạt động không sử dụng mã vạch

Page 83: To khai thue tndn

Thí dụ :

Công ty TNHH Thái Thuỵ có 2 hoạt động kinh doanh máy vi tính không được hưởng ưu đãi thuế và hoạt động sản xuất phần mềm được hưởng ưu đãi, tổng thu nhập chịu thuế toàn Công ty là 1 tỷ đồng; trong đó phần mềm có thu nhập chịu thuế là 2 tỷ; hoạt động KD máy vi tính lỗ 1 tỷ, Công ty hạch toán riêng và kê khai nộp thuế cho từng loại như sau:

Page 84: To khai thue tndn

SẢN XUẤT PHẦN MỀM

Page 85: To khai thue tndn

KINH DOANH MÁY TÍNH

Page 86: To khai thue tndn

TỔNG HỢP- Phần mềm lãi: 2.000.000.000

- Kinh doanh máy tính lỗ: 1.000.000.000

- Tổng hợp lãi: 1.000.000.000

- Lấy từ bảng quyết toán thuế TNDN của phần mềm máy tính

Page 87: To khai thue tndn

IV/ KHAI ĐIỀU CHỈNH QUYẾT TÓAN THUẾ

1- Trường hợp CSKD phát hiện hồ sơ khai quyết tóan thuế TNDN đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế

Hồ sơ khai thuế bổ sung được nộp cho cơ quan thuế vào bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần tiếp theo, nhưng phải trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế

Hồ sơ khai thuế bổ sung được nộp cho cơ quan thuế vào bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần tiếp theo, nhưng phải trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế

Page 88: To khai thue tndn

IV/ KHAI ĐIỀU CHỈNH QUYẾT TÓAN THUẾ

a. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm tăng số tiền thuế phải nộp, CSKD tự xác định số tiền phạt chậm nộp căn cứ vào số tiền thuế chậm nộp, số ngày chậm nộp và mức xử phạt 0,05%/ngảy

Trường hợp CSKD không tự xác định hoặc xác định không đúng số tiền phạt chậm nộp thì cơ quan thuế xác định số

tiền phạt chậm nộp và thông báo cho người nộp thuế biết để thực hiện.

Trường hợp CSKD không tự xác định hoặc xác định không đúng số tiền phạt chậm nộp thì cơ quan thuế xác định số

tiền phạt chậm nộp và thông báo cho người nộp thuế biết để thực hiện.

b. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số thuế phải nộp, CSKD được bù trừ số thuế giảm vào số thuế phát sinh của năm sau tiếp theo.

Page 89: To khai thue tndn

IV/ KHAI ĐIỀU CHỈNH QUYẾT TÓAN THUẾ

2- Mẫu hồ sơ khai bổ sung:- Tờ khai quyết tóan thuế TNDN năm (mẫu 03/TNDN) của năm quyết tóan bổ sung, điều chỉnh thông tin;- Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh mẫu số 01/KHBS;- Tài liệu kèm theo giải thích số liệu trong bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh

Page 90: To khai thue tndn

IV/ KHAI ĐIỀU CHỈNH QUYẾT TÓAN THUẾ

3. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế nhưng không làm giảm tăng số tiền thuế phải nộp mà chỉ làm tăng hoặc giảm số lỗ đã kê khai quyết toán hay các số liệu trên báo cáo tài chính,

CSKD không phải lập hồ sơ khai bổ sung, điều chỉnh mà chỉ lập văn bản giải trính (nêu rõ lý do đều chỉnh) kèm theo hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN mới hoặc Báo cáo tài chính năm để đề nghị thay thế tờ khai quyết toán thuế cũ đã nộp hoặc Báo cáo tài chính cũ đã nộp.

CSKD không phải lập hồ sơ khai bổ sung, điều chỉnh mà chỉ lập văn bản giải trính (nêu rõ lý do đều chỉnh) kèm theo hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN mới hoặc Báo cáo tài chính năm để đề nghị thay thế tờ khai quyết toán thuế cũ đã nộp hoặc Báo cáo tài chính cũ đã nộp.