27
Mục lục Chương 1 GIỚI THIỆU VỀ WINDOWS PHONE...........................2 1. Lịch sử phát triển.........................................2 2. Các phiên bản và tên gọi...................................3 3. Ưu – Nhược điểm............................................4 4. Giới thiệu tổng quan.......................................5 4.1. Giao diện...............................................5 4.2. Các thao tác chạm cơ bản............................5 4.3. Start Screen............................................6 4.4. Hub.....................................................7 4.5. Màn hình khóa...........................................8 4.6. Nút menu................................................8 4.7. Phone, People và Message................................9 4.8. Marketplace............................................10 4.9. Settings...............................................10 4.10. Trình duyệt, chụp ảnh, lịch..........................11 4.11. Đa nhiệm trong Windows Phone.........................12 4.12. Nút search trong Windows Phone.......................12 4.13. Ứng dụng văn phòng trong Windows Phone...............12 4.14. Sử dụng Find My Phone................................13 Chương 2 KARAOKE APPLICATION WINDOWS PHONE....................14 1................................................ Công cụ lập trình 14 2...................................................Nền tảng hỗ trợ 14 3...............................................................Demo 14 1

Tìm hiểu Windows Phone - Ứng dụng tra cứu bài hát karaoke

Embed Size (px)

DESCRIPTION

 

Citation preview

Mục lục

Chương 1 GIỚI THIỆU VỀ WINDOWS PHONE..........................................................................2

1. Lịch sử phát triển..................................................................................................................2

2. Các phiên bản và tên gọi.......................................................................................................3

3. Ưu – Nhược điểm.................................................................................................................4

4. Giới thiệu tổng quan.............................................................................................................5

4.1. Giao diện.......................................................................................................................5

4.2. Các thao tác chạm cơ bản..............................................................................................5

4.3. Start Screen....................................................................................................................6

4.4. Hub................................................................................................................................7

4.5. Màn hình khóa...............................................................................................................8

4.6. Nút menu.......................................................................................................................8

4.7. Phone, People và Message............................................................................................9

4.8. Marketplace.................................................................................................................10

4.9. Settings........................................................................................................................10

4.10. Trình duyệt, chụp ảnh, lịch......................................................................................11

4.11. Đa nhiệm trong Windows Phone.............................................................................12

4.12. Nút search trong Windows Phone...........................................................................12

4.13. Ứng dụng văn phòng trong Windows Phone...........................................................12

4.14. Sử dụng Find My Phone..........................................................................................13

Chương 2 KARAOKE APPLICATION WINDOWS PHONE....................................................14

1. Công cụ lập trình...................................................................................................................14

2. Nền tảng hỗ trợ......................................................................................................................14

3. Demo......................................................................................................................................14

5.1 Giao diện chính...............................................................................................................14

5.2 Giao diện xem chi tiết.....................................................................................................16

5.3 Giao diện xem danh sách bài hát yêu thích.....................................................................17

5.4 Giao diện tìm kiếm các quán karaoke.............................................................................18

Chương 3 Kết luận.........................................................................................................................20

1

Chương 1 GIỚI THIỆU VỀ WINDOWS PHONE

1. Lịch sử phát triển.

Hinh 1-1 Giao di n chính c a Windows Phoneệ ủ

Windows Phone được Microsoft phát triển để thay thế cho hệ điều hành di động Windows Mobile

trước đây. Windows Phone bắt đầu từ phiên bản thứ 7 (khi ra mắt, Microsoft gọi nó là  Windows

Phone 7.

Windows bắt đầu được ra mắt chính thức vào tháng 2/2010 ở triển lãm Mobile World Congress

diễn ra ở Barcelona, Tây Ban Nha. Đến tháng 10 cùng năm, CEO Steve Ballmer của Microsoft ra

mắt 10 thiết bị Windows Phone đầu tiên đến từ HTC, Dell, Samsung, LG.

Vài tuần sau, máy bắt đầu được bán ra ở Mỹ và Châu Âu. Tháng 5 cùng năm, Microsoft tuyên bố

hợp tác với một số nhà sản xuất khác là Acer, Fujitsu và ZTE. Một cột mốc quan trọng của

Windows Phone đó là sự hợp tác giữa Microsoft với Nokia sau khi hãng điện thoại Phần Lan này

quyết định không còn tập trung vào điện thoại Symbian nữa. Kết quả của sự hợp tác này đó là dòng

Nokia Lumia ra đời ở sự kiện Nokia World 2011. Đến CES 2012, Nokia tiếp tục ra mắt hai máy

Lumia mới nữa (mình sẽ đề cập ở phần sau). Việc tích hợp các dịch vụ của Microsoft (Bing, Bing

Maps, Windows Phone Marketplace,…) lên thiết bị Nokia được cho là sẽ tạo nên lợi thế cạnh tranh

2

cho WIndows Phone với hai đối thủ lớn hiện thời là iOS và Android. Lịch sử các phiên bản phát

triển của Windows Phone.

Hinh 1-2 Th ph n c a các hãng Windows Phoneị ầ ủ

2. Các phiên bản và tên gọi

2.1 Windows Phone 7. 7.0.7004: Phiên bản đầu tiên của Windows Phone 7.

7.0.7008: Nâng cấp và cải thiện một vài điểm.

2.2 Windows Phone 7 Nodo. 7.0.7390: Bản cập nhật với tên mã NoDo, hỗ trợ mạng CDMA, copy và paste, tốc độ chạy

ứng dụng nhanh hơn, tích hợp facebook sâu hơn.

7.0.7392: Sửa các lỗi liên quan tới chứng nhận bảo mật.

7.0.7403: Bản tiền nâng cấp để chuẩn bị bước sang một đợt nâng cấp lên phiên bản Mago.

2.3 Windows Phone 7 Mango. 7.10.7720: Nâng cấp lên phiên bản Windows Phone 7.5 Mango, được giới thiệu tháng

02/2011. Các tính năng mới được thêm vào như: Internet Explorer 9 hỗ trợ đồ họa và chuẩn

3

web tốt hơn, Twitter tích hợp vào People Hub, chạy đa nhiệm cho các ứng dụng bên thứ ba

bằng cách tạm ngừng chúng,…

7.10.7740: Sửa lỗi Microsoft Exchange Server 2003 và cảnh báo hộp thư thoại.

2.4 Windows Phone 7.5 Refresh.

7.10.8107: Hỗ trợ kết nối LTE, sửa lỗi bàn phím bị biến mất, truy cập vị trí cố định và nhiều

vấn đề khác

7.10.8112: Phiên  bản đầu tiên cho AT&T Nokia Lumia 900 và HTC Titan II.

2.5 Windows Phone 7.5 Tango. 7.10.8773.98: Còn gọi là Windows Phone 7.5 Refresh với tên mã Tango. Nhiều tính năng

mới xuất hiện như MMS tốt hơn, biểu tượng cho việc dò vị trí, xuất và quản lí danh bạ vào

SIM, hỗ trợđiện thoại giá rẻ với 256MB RAM và xung nhịp CPU chậm.

7.10.8779.8: Sửa lỗi, cải thiện và nâng cấp.

7.10.8783.12: Cung cấp hỗ trợ cho điện thoại không có nút camera vật lý.

2.6 Windows Phone 7.8 7.10.8858.136: Cập nhật một số tính năng của Windows Phone 8 cho những dòng

smartphone không thể nâng cấp lên thành Windows Phone 8 do các thông số kỹ thuật phần

cứng.

2.7 Windows Phone 8 8.0.9903.10: Phiên bản đầu tiên của Windows Phone 8.

8.0.10211.204 (Portico): Văn bản trả lời các cuộc gọi đến, cải tiến IE, tính năng Rooms,

chỉnh sửa tin nhắn chuyển tiếp.

3. Ưu – Nhược điểm

Ưu điểm:

Windows Phone có những ưu điểm rất dễ nhận thấy là sử dụng các dịch vụ của Microsoft nên tính

đồng bộ với máy tính cao, giao diện Metro độc đáo, hỗ trợ công việc với các tiện ích văn phòng

mạnh mẽ và cũng rất dễ tiếp cận sử dụng.

Nhược điểm:

4

Tuy nhiên, do ảnh hưởng từ thế hệ thiết bị sử dụng Windows Mobile trước đây mà HĐH Windows

Phone hiện tại bị đánh giá là quá cũ kĩ, chỉ hấp dẫn doanh nghiệp chứ không hấp dẫn người sử dụng

là cá nhân. Mặt khác, giao diện Metro tuy độc đáo nhưng lại không đẹp, chợ ứng dụng của

Windows Phone chưa thật sự đa dạng và giá ứng dụng vẫn còn khá cao.

4. Giới thiệu tổng quan4.1. Giao diện

Giao diện trên Windows Phone 7 là giao diện Metro UI. Đặc điểm cơ bản là các ô vuông (Tile) ở

màn hình chính. Những thành phần đồ họa khác cũng không có nhiều nét mềm mại, cong cong tròn

tròn mà cũng mang dáng vuông hoặc chữ nhật. Một số Tile có khả năng cập nhật dữ liệu theo thời

gian thực còn gọi là Live Tile.

Giao diện Metro UI xuất hiện trong : Xbox Live, Windows 8, máy chơi nhạc Zune ,… Ngoài các ô

vuông ra thì giao diện này có chữ lớn dễ đọc theo font SegoeWP cũng như các dòng chữ lớn xuất

hiện khi duyệt ngang qua các trang chức năng trong ứng dụng.

Giao diện của Windows Phone có hai sắc thái chính: trắng và đen. Màu của các Tile cũng có thể

được thay đổi tùy theo ý muốn nữa. Tất cả có thể thực hiện thông qua Settings > trang System >

theme. Tông trắng đen đổi ở mục Background, còn màu của Tile là ở mục Accent colour.

1.1 Các thao tác ch m c b nạ ơ ả

Hinh 1-3 Các thao tác ch m c b nạ ơ ả

Chạm (tap): Đơn giản là nhấn vào 1 đối tượng nào đó trên màn hình rồi thả ngón tay ra. Dùng

nó để chọn hoặc tương tác với một đối tượng nào đó trong kho ứng dụng.

5

Chạm hai lần (double tap): Nhấn hai lần vào một đối tượng nào đó để thực thi tác vụ. Ví dụ

như khi đang duyệt web nếu nhấn 2 lần vào trang thì máy sẽ tự động phóng chữ to ra.

Nhấn giữ (touch and hold): Thao tác này dùng để di chuyển một thứ gì đó, ví dụ như di

chuyển Tile ở start Screen. Và người dùng có thể nhấn giữ để mở các menu phụ. Menu này sẽ

ẩn đi và nó chỉ xuất hiện khi người dùng nhấn giữ vào một đối tượng nào đó.Ví dụ như khi ở

nơi duyệt ứng dụng chúng ta nhấn giữ vào một biểu tượng thì sẽ thấy menu mới xổ ra, hay

khi chọn lấy một số liên lạc trong danh bạ rồi nhấn giữ thì chúng ta sẽ thấy menu “pin to

star“, ”edit”, ”delete”.

Pan, Flick: Pan là khi chúng ta kéo ngón tay đi thành một quãng đường trên màn hình, còn

Flick là để duyệt nhanh qua một số các đối tượng nào đó.

Kéo và thả: Thường thì thao tác này sẽ được dùng sau khi đã nhấn giữ một đối tượng nào đó.

Pinch and Strecht: Thao tác này, cần phải dùng hai ngón tay để miết vào hoặc banh rộng ra để

phóng to, thu nhỏ hình ảnh. Nó cũng áp dụng cho việc duyệt văn bản trong Office hay khi

đang duyệt web bằng Internet Explorer. Các phần mềm của bên thứ ba cũng hỗ trợ thao tác

này. Ngoài ra, để phóng to, thu nhỏ nhanh chóng, người dùng có thể chạm hai lần vào khu

vực chữ/hình ảnh mong muốn.

4.3. Start Screen.

Hinh 1-4 Màn hinh kh i đ ng và danh sách các ng d ngở ộ ứ ụ

6

Ở màn hình đầu tiên sau khi mở khóa, gọi là Start Screen với giao diện Metro có các ô vuông gọi là

Live Tile. Các Tile sẽ liên kết với ứng dụng, tính năng và những đối tượng khác như số liên lạc,

trang Web, các tập tin đa phương tiện….Người dùng có thể di chuyển, xóa, thêm Tile vào màn hình

này.

Ở màn hình Start Screen, khi nhấn vào mũi tên, màn hình sẽ được chuyển hướng đến danh sách các

ứng dụng đã cài đặt trên thiết bị. Nút Search ở đây giúp người dùng tìm kiếm phần mềm nhanh

chóng hơn. Từng nút Seacrh trên các ứng dụng khác nhau sẽ có các chức năng tương ứng khác

nhau của ứng dụng đó.

Nút Search trong ứng dụng thì chỉ có khả năng tìm kiếm trong nội bộ ứng dụng đó, ví dụ như khi

tìm kiếm trong danh bạ thì chỉ tìm kiếm được số liên lạc, trong khi tìm bằng bút Search cứng thì

máy sẽ chạy phần mềm Bing lên.

Màn hình Start không thể đổi được hình nền, ngoại trừ việc chuyển theme thì nền phía sau sẽ

chuyển từ trắng sang đen hoặc ngược lại.

4.4. Hub

Hinh 1-5 Hub

Các tính năng được sắp xếp theo từng Hub. Các Hub có thể xem như một nơi để máy tổng hợp

thông tin chứa trong máy và thông tin từ các dịch vụ trực tuyến để hiển thị trong một giao diện

thống nhất. Hub trong Windows Phone có thể hiển thị được thông tin từ các dịch vụ như Facebook,

Windows Live, Twitter,…

7

4.5. Màn hình khóa.

Hinh 1-6 Màn hinh khóa

Màn hình khóa (LockScreen) là nơi đầu tiên thấy sau khi nhấn nút mở khóa màn hình. Để bắt đầu

sử dụng máy, người dùng cần phải trượt từ dưới lên. Màn hình khóa này có thể được tùy biến một

số thứ, ví dụ như:

Hình nền: vào Setting trang System Lock + wallpaper Change Wallper.

Thời gian tự động khóa màn hình: cũng vào Lock + wallpaper, chọn thời gian ở mục Screen

times out after.

Mật khẩu: Vào Lock + wallpaper, chọn Password.

Trong lúc chơi nhạc sẽ có một thanh điều khiển nhỏ xuất hiện ở LockScreen. Có thể phát, tạm

dừng, hoặc chuyển qua lại giữa các bài hát. Ngoài ra khi ở ngoài màn hình khóa, thì có thể kích

hoạt nhanh máy ảnh bằng cách nhấn giữ nút camera, như vậy sẽ tiết kiệm được khá nhiều thời gian

vì không phải mở khóa, tìm phần mềm chụp ảnh rồi chạy lên. Tương tự như việc nhấn phím Search

khi đang ở ngoài màn hình khóa cũng kích hoạt nhanh phần mềm Bing.

4.6. Nút menu

8

Hinh 1-7 Các nút menu

Bàn phím soạn thảo. Nút menu (dấu hiệu) xuất hiện ở rất nhiều nơi, từ ứng dụng cho đến Hub. Một

số phần mềm khi nhấn nút này thì chỉ thấy xuất hiện phần chữ cho các nút, nhưng với nhiều ứng

dụng khác khi nhấn vào sẽ có nhiều tính năng mới xuất hiện. Bình thường mục Seting cho ứng

dụng sẽ được ẩn và chỉ xuất hiện khi ta nhấn nút Menu này.

Windows Phone dùng bàn phím QWERTY ảo, bàn phím chỉ xuất hiện khi người dùng nhấn vào

một ô (textbox) nhập liệu nào đó, ví dụ như ô địa chỉ web của Internet Explorer hay ô tìm kiếm của

Bing chẳng hạn.

4.7. Phone, People và Message

Phone

Hinh 1-8 Giao di n contactệ

9

Khi chạy phần mềm Windows Phone và nhấn nút tìm kiếm, đó là tìm các số liên lạc trong lịch sử

mà không cần phải tìm kiếm trong toàn bộ danh bạ. Khi muốn chuyển sang tìm danh bạ thì người

dùng cần phải nhấn vào biểu tượng quyển sổ cạnh dưới màn hình.

Ngoài ra, nếu đang tìm kiếm trong History, người dùng cũng có thể kéo xuống bên dưới lúc gõ tên

người cần tìm sẽ thấy dòng “search contact for …”. Nếu nhấn vào đây thì máy tự động tìm như khi

ta vào People.

People.

People không chỉ đơn giản là 1 trình danh bạ bình thường mà là một sự tổng hợp từ nhiều tài khoản

khác nhau, do đó một số các số liên lạc có thể trùng lại với nhau. Ví dụ như danh bạ của Gmail

trùng với danh bạ của Facebook, và lúc tìm kiếm rất khó chịu. Khi đó chúng ta có thể tận dụng khả

năng kết nối liên lạc (Link). Nếu chọn một số liên lạc trùng thì biểu tượng mắt xích cạnh dưới màn

hình sẽ xuất hiện, nếu nhấn vào đó thì Windows Phone sẽ tự động đề nghị người dùng các contact

có khả năng liên kết.

Message.

Trong message cho phép chuyển đổi giữa nhắn tin và trò chuyện trong cùng  một cuộc hội thoại. Vì

vậy người dùng có thể giữ liên lạc với bạn bè, gia đình hay người thân trên các thiết bị di động hay

trên máy tính bằng cách nhắn tin hoặc trò chuyện (bằng cách gửi tin nhắn văn bản sử dụng giọng

nói).

4.8. Marketplace.

Marketplace là kho ứng dụng trực tuyến của Microsoft phát triển giành riêng cho Windows Phone,

người dùng sẽ tìm thấy game, ứng dụng hệ thống, tiện ích, ứng dụng liên quan, hình ảnh và rất

nhiều những ứng dụng khác nữa.

Những lập trình viên sau khi viết xong chương trình của mình, qua một loạt giai đoạn đăng ký,

kiểm duyệt, ứng dụng của họ sẽ đến với mọi người thông qua kênh phân phối Marketplace. Trên

Market có hai loại ứng dụng, đó là thu phí và miễn phí. Ở Việt Nam chúng ta hiện đã có thể dùng

Marketplace phiên bản nền web ở địa chỉ nhưng việc thực hiện giao dịch vẫn còn khá phức tạp.

4.9. Settings.

Đây là nơi truy cập vào toàn bộ các thiết lập của máy. Các settings có các chức năng cơ bản sau:

10

Ringtones và sounds: Tinh chỉnh âm thanh, nhạc chuông báo tin nhắn, báo có cuộc gọi, báo

email,…

Theme: Chỉnh giao diện chung cho máy, trong Windows Phone mặc định có ít nhất 20 màu

sắc mà người dùng có thể sử dụng như là màu nhấn  từ các tiêu chuẩn chính như: Red,

Cobalt (Blue) và vàng ; để màu thú vị như Emerald Magenta và Steel.

Flight mode: Chế độ máy bay, nếu khi bật chế độ này thì tất cả các kết nối không dây (như

Wifi, Bluetooth và các chia sẻ giao tiếp trường gần - NFC) sẽ được ngắt đi để đảm bảo an

toàn hàng không. Người dùng cũng có thể dùng để từ chối các cuộc gọi hay tin nhắn những

lúc bận mà không muốn tắt hẳn SmartPhone của mình.

Wifi: Bật  tắt kết nối wifi và tùy chỉnh trong các ứng dụng liên quan như lướt web, hay

share một bản nhạc, một video hay một hình ảnh nào đó từ thiết bị di động của người này

cho bạn bè của họ.

Bluetooth: Bật tắt Bluetooth. Lưu ý rằng Bluetooth của Windows Phone mặc định không

cho phép chia sẻ tập tin. Người dùng chỉ có thể kết nối máy với các loa ngoài hay tai nghe

Bluetooth. Chúng ta cũng không thể dùng tính năng Browse File trên máy tính để duyệt tập

tin trên điện thoại Windows Phone được. Có một số phương pháp để làm thiết bị trao đổi

file được nhưng đòi hỏi phải jailbreak.

Internet Sharing: Công nghệ này biến chiếc điện thoại thành trạm phát sóng wifi bằng cách

dùng mạng 3G để thiết lập kết nối Internet, có thể chia sẻ mạng cho máy tính xách tay mỗi

khi di chuyển tới một vùng nào đó không có Wifi hoặc khi đang di chuyển trên xe đường

dài.

Email và Account: Là các thiết lập tài khoàn email, mạng xã hội, danh bạ…

Lock và Wallpaper: Đổi hình nền cho màn hình khóa, và thiết lập thời gian tự động khóa

màn hình cũng như mật khẩu mở khóa .

Mobile Network: Thông số về mạng di động có thể tùy chỉnh được, khi chọn và kéo xuống

bên dưới nút “add apn“, có thể dùng nó để thiết lập cấu hình 3G nếu như máy không tự

động tải về.

Keyboard: Windows Phone 7 không thể tùy biến cho nhiều bàn phím và cũng chưa có ngôn

ngữ Tiếng Việt cho smartphone dùng hệ điều hành này.

4.10. Trình duyệt, chụp ảnh, lịch

11

Trong Windows Phone thì Internet Explorer được cài mặc định, tốc độ lướt web nhanh, giao diện

đơn giản và dễ sử dụng và tông màu đồng bộ với giao diện Metro nên khi sử dụng rất hợp tông

màu. Trình duyệt cũng hỗ trợ nhiều trang Web cùng lúc, sao chép nội dung trên trang Web (bôi đen

dòng chữ muốn sao chép bằng cách nhấn giữ vào dòng chữ đó), chia sẻ trang web đó với bạn bè

(menushare page).

Trình chụp ảnh của Windows Phone khởi động rất nhanh ngay cả khi màn hình đang khóa. Với tính

năng khởi động nhanh như vậy nên Windows Phone đang đứng đầu vể khả năng chụp hình và độ

phân giải cao của hình ảnh.

Ngoài chế độ chụp ảnh thông thường, Windows Phone còn có hai chế độ chụp là: Panorama

Shot và Burst Shot. Panorama Shot giúp chụp được ảnh toàn cảnh một cách nhanh gọn mà không

cần phải chụp từng tấm rồi ngồi tỉ mỉ ghép lại bằng các phần mềm chuyên dụng khác. Burst Short

có thể chụp liên tục nhiều tấm ảnh, có thể chụp  liên tiếp 3 tấm ảnh trong 1,5 giây.

4.11. Đa nhiệm trong Windows Phone.

Muốn biết Windows Phone có tính năng đa nhiệm thì nhấn nút “Back” thì các cửa sổ hiển thị toàn

bộ các ứng dụng và dịch vụ đang chạy. Lựa chọn 1 trong số đó để mở cửa sổ tức thì.

Không giống với công nghệ trước đây đưa các ứng dụng trở về trạng thái ngưng hoạt động khi nhấn

vào nút “Back”, tính năng mới này của Windows Phone 7 vẫn để các ứng dụng ở trạng thái hoạt

động, và cho phép người dùng truy cập chúng ngay khi cần thiết.

Ví dụ, phần mềm chơi nhạc từ bên thứ 3 có thể chơi nhạc khi sử dụng các ứng dụng khác, và người

dùng cũng có thể kích hoạt Media Player của Windows Phone 7 để chơi một bản nhạc khác song

song.

4.12. Nút search trong Windows Phone.

Nút Search trong Windows Phone sẽ mở ra trình tìm kiếm Bing. Ngoài việc nhập nội dung để tìm

kiếm trên Web ở ô “search the web” thì người dùng có thể tìm kiếm nhanh một tựa bài hát yêu

thích nào đó.

4.13. Ứng dụng văn phòng trong Windows Phone.

Trên Windows Phone có bộ phần mềm Office cài đặt sẵn. Tuy không đầy đủ bằng Microsoft Office

trên máy tính nhưng vẫn là 1 công cụ mạnh mẽ để người dùng văn phòng làm việc trên chiếc điện

thoại của mình. Bộ Office này bao gồm : Word, Excel, PowerPoint, OneNote.

12

So với phiên bản Office Mobile trên WM trước đây, Office Hub trên WP hiện đại và tối ưu hơn.

Tuy nhiên, có một điểm hạn chế đối với Office Hub là WP vẫn chưa hỗ trợ chép tập tin trực tiếp từ

máy tính sang điện thoại. Vì vậy, người dùng không thể thực hiện các thao tác quen thuộc như cắm

máy vào PC, chép file văn bản và mở bằng Office Hub. Thay vào đó, người dùng phải làm quen với

kiểu đồng bộ đám mây SkyDrive mà Office Hub hỗ trợ.

4.14. Sử dụng Find My Phone.

Find My Phone là một dịch vụ miễn phí mà Microsoft cung cấp cho các điện thoại của hãng nhằm

giúp người dùng tìm lại thiết bị khi bị thất lạc. Nếu bị mất điện thoại, người dùng có thể truy cập

vào web của hãng để xem vị trí gần đúng của điện thoại, hoặc có thể đặt lệnh phát chuông (Ring),

thậm chí là khóa máy (Lock) và xóa dữ liệu (Erase) để đảm bảo an toàn thông tin.

Để dùng Find My Phone thì thiết bị di động của Windows Phone phải được bật 2G hoặc 3G.

13

Chương 2 KARAOKE APPLICATION WINDOWS PHONE1. Công cụ lập trình

Visual Studio 2010 Ultimate

Microsoft Expression Blend 4

Windows Phone SDK 7.0

Microsoft SQL Service Compact Editor

Microsoft SQL Server 2012

2. Nền tảng hỗ trợ

Windows phone 7

Ngôn ngữ sử dụng: c#, xaml

Công nghệ nghiên cứu: Linq to SQL, Isolated Storage Database Windows Phone 7, Binding

Data From XML File In Windows Phone, Bings Map

3. Demo

14

1.2 Giao di n chínhệ

Hinh 2-9 Giao di n chính c a ng d ng ệ ủ ứ ụ

Giao diện chính bao gồm: một TextBox và một danh sách các bài hát. Khi tìm kiếm, người dùng

không cần phải gõ đúng hết tên của bài hát mà chỉ cần gõ một vài kí tự, danh sách bên dưới sẽ tự

động lọc ra các bài hát có chứa những từ khóa trong TextBox đó. Mỗi bài hát tương ứng sẽ có thêm

một nút thêm vào danh sách bài hát yêu thích (biểu tượng trái tim).

15

Hinh 2-10 Danh sách bài hát đ c thu g n l i và bài hát đ c hi n th sẽ có tượ ọ ạ ượ ể ị ừ khóa nh trên TextBoxư

16

1.3 Giao di n xem chi ti tệ ế

Hinh 2-11 Chi ti t bài hát khi nh p đúp vào m t bài hátế ấ ộ

Ở giao diện chi tiết bài hát, ứng dụng sẽ hiển thị thông tin chi tiết của một bài hát bao gồm: Tên bài

hát, tác giả, ca sĩ, lời bài hát. Ta có 5 lựa chọn ở giao diện này:

Thêm bài hát vào danh sách các bài hát yêu thích (Biểu tượng hình trái tim).

Chia sẻ bài hát qua facebook (Biểu tượng facebook).

Chia sẻ bài hát qua email (Biểu tượng lá thư).

Chia sẻ bài hát qua tin nhắn (Biểu tượng tin nhắn).

Nghe bài hát trực tiếp thông qua Youtube (Chữ play).

17

1.4 Giao di n xem danh sách bài hát yêu thíchệ

Hinh 2-12 Giao di n danh sách các bài hát yêu thíchệ

Giao diện bài hát yêu thích là những bài hát mà người dùng đã thêm vào, gồm một danh sách các

bài hát và mỗi bài hát tương ứng sẽ có một nút xóa (Biểu tượng thùng rác) để xóa bài hát khỏi danh

sách.

18

1.5 Giao di n tìm ki m các quán karaokeệ ế

Hinh 2-13 Danh sách các quán karaoke

19

Hinh 2-14 Tim ki m các quán karaokeế

Các chức năng sử dụng:

Bản đồ thể hiện dữ liệu

Get location ( lấy vị trí hiện tại)

Tìm kiếm theo địa chỉ

Chuyển chế chế độ xem qua dạng vệ tinh

Việc tìm địa chỉ thông qua 1 webservice.

http://dev.virtualearth.net/webservices/v1/geocodeservice/geocodeservice.svc

Khi đó, phía server sẽ trả về cho chúng ta 1 location có dạng tọa độ: (11.377724,106.48181). Từ đó,

trên bản đồ sẽ hiển thị vị trí mà chúng ta tìm kiếm.

20

Ch ng 3 K t lu nươ ế ậ

Windows Phone là một nền tảng mới mẻ và rất có tiềm năng đối với những lập trình viên muốn đi

theo hướng di động. Tuy chưa thể so sánh với IOS và Android, nhưng thật sự windows phone mở

ra 1 nền tảng mới cho chúng ta.

Việc sử dụng windows phone, cũng như lập trình trên nó trở nên dễ dàng khi người dùng đã qua

quen với hệ điều hành windows.

Nhóm chúng em đã nghiên cứu về cách thức hoạt động của một chương trình windows phone, sử

dụng các toolbox và các tác vụ để xây dựng 1 chương trình windows phone. Làm việc với các dạng

cơ sở dữ liệu, các dạng file cũng như các trang của một chương trình windows phone.Tuy chưa thật

sự khai thác được những gì mà Windows phone mang lại. Nhưng qua thời gian nghiên cứu, nhóm

chúng em đã hoàn thiện về khả năng lập trình trên di động nói chung và windows phone nói riêng.

Windows phone app karaoke là sản phẩm đầu tiên của quá trình nghiên cứu. Tuy chưa thật sự chưa

khai thác được hết những gì mà windows phone mang lại. Nhưng nhóm chúng em sẽ cố gắng hoàn

thiện hơn trong thời gian sắp tới, tối ưu chương trình và sử dụng các công nghệ thân thiện với

người dùng hơn.

21