13
TÀI KHON 635 - CHI PHÍ TÀI CHÍNH Tài khon này phn ánh nhng khon chi phí hoạt động tài chính bao gm các khon chi phí hoc các khon lliên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vn liên doanh, liên kết, lchuyển nhƣợng chng khoán ngn hn, chi phí giao dch bán chng khoán...; Dphòng gim giá đầu tƣ chứng khoán, khon lphát sinh khi bán ngoi t, ltgiá hối đoái... Tài khon 635 phải đƣợc hch toán chi tiết cho tng ni dung chi phí. Không hch toán vào Tài khon 635 nhng nội dung chi phí sau đây: - Chi phí phc vcho vic sn xut sn phm, cung cp dch v; - Chi phí bán hàng; - Chi phí qun lý doanh nghip; - Chi phí kinh doanh bất động sn; - Chi phí đầu tƣ xây dựng cơ bản; - Các khoản chi phí đƣợc trang tri bng ngun kinh phí khác; - Chi phí tài chính khác. KT CU VÀ NI DUNG PHN ÁNH CA TÀI KHON 635 - CHI PHÍ TÀI CHÍNH Bên N: - Chi phí lãi tin vay, lãi mua hàng trchm, lãi thuê tài sn thuê tài chính;

TÀI KHOẢN 635 - CHI PHÍ TÀI CHÍNH

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: TÀI KHOẢN 635 - CHI PHÍ TÀI CHÍNH

TÀI KHOẢN 635 - CHI PHÍ TÀI CHÍNH

Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các

khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi

phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng

chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán...; Dự phòng giảm giá

đầu tƣ chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...

Tài khoản 635 phải đƣợc hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí.

Không hạch toán vào Tài khoản 635 những nội dung chi phí sau đây:

- Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ;

- Chi phí bán hàng;

- Chi phí quản lý doanh nghiệp;

- Chi phí kinh doanh bất động sản;

- Chi phí đầu tƣ xây dựng cơ bản;

- Các khoản chi phí đƣợc trang trải bằng nguồn kinh phí khác;

- Chi phí tài chính khác.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 635 - CHI PHÍ TÀI

CHÍNH

Bên Nợ:

- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;

Page 2: TÀI KHOẢN 635 - CHI PHÍ TÀI CHÍNH

- Lỗ bán ngoại tệ;

- Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua;

- Các khoản lỗ do thanh lý, nhƣợng bán các khoản đầu tƣ;

- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối

đoái đã thực hiện);

- Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có

gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái chƣa thực hiện);

- Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập

năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết);

- Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ XDCB

(Lỗ tỷ giá - giai đoạn trƣớc hoạt động) đã hoàn thành đầu tƣ vào chi phí tài chính;

- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ tài chính khác.

Bên Có:

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng

phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết);

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác

định kết quả hoạt động kinh doanh.

Page 3: TÀI KHOẢN 635 - CHI PHÍ TÀI CHÍNH

Tài khoản 635 không có số dƣ cuối kỳ.

PHƢƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Có các TK 111, 112, 141,...

2. Khi bán vốn góp liên doanh, bán vốn đầu tƣ vào công ty con, công ty liên kết

mà giá bán nhỏ hơn giá trị vốn góp (lỗ), ghi:

Nợ các TK 111, 112,... (Giá bán)

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số lỗ)

Có TK 221 - Đầu tƣ vào công ty con

Có TK 222 - Vốn góp liên doanh

Có TK 223 - Đầu tƣ vào công ty liên kết.

3. Khi nhận lại vốn góp liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, nhận lại

vốn góp vào công ty con, công ty liên kết mà giá trị tài sản đƣợc chia nhỏ hơn giá

trị vốn góp, ghi:

Page 4: TÀI KHOẢN 635 - CHI PHÍ TÀI CHÍNH

Nợ các TK 111, 112, 152, 156, 211,...(Giá trị tài sản đƣợc chia)

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số lỗ)

Có TK 221 - Đầu tƣ vào công ty con

Có TK 222 - Vốn góp liên doanh

Có TK 223 - Đầu tƣ vào công ty liên kết.

4. Các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ,

ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Có các TK 111, 112, 141,...

5. Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp căn cứ vào tình hình giảm giá đầu tƣ ngắn hạn,

đầu tƣ dài hạn của các loại chứng khoán, các khoản đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn hiện

có, tính toán khoản phải lập dự phòng giảm giá cho các khoản đầu tƣ ngắn hạn, dài

hạn:

- Trƣờng hợp số dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn phải lập năm nay lớn

hơn số dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng

hết, thì số chênh lệch lớn hơn, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Có TK 129 - Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn

Page 5: TÀI KHOẢN 635 - CHI PHÍ TÀI CHÍNH

Có TK 229 - Dự phòng giảm giá đầu tƣ dài hạn.

- Trƣờng hợp số dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn phải lập năm nay nhỏ

hơn số dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng

hết, thì số chênh lệch phải đƣợc hoàn nhập, ghi giảm chi phí tài chính:

Nợ TK 229 - Dự phòng giảm giá đầu tƣ dài hạn

Nợ TK 129 - Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn

Có TK 635 - Chi phí tài chính.

6. Khoản chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua hàng hoá, dịch vụ đƣợc hƣởng do

thanh toán trƣớc hạn phải thanh toán theo thỏa thuận khi mua, bán hàng, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Có các TK 131, 111, 112,...

7. Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, ghi:

Nợ các TK 111 (1111), 112 (1121) (Theo tỷ giá bán)

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Khoản lỗ - Nếu có)

Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán).

8. Trƣờng hợp đơn vị phải thanh toán định kỳ lãi tiền vay cho bên cho vay, ghi:

Page 6: TÀI KHOẢN 635 - CHI PHÍ TÀI CHÍNH

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Có các TK 111, 112,...

9. Trƣờng hợp đơn vị trả trƣớc lãi tiền vay cho bên cho vay, ghi:

Nợ TK 142 - Chi phí trả trƣớc ngắn hạn (Nếu trả trƣớc ngắn hạn lãi tiền vay)

Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn (Nếu trả trƣớc dài hạn lãi tiền vay)

Có các TK 111, 112,...

Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính,

ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Có TK 142 - Chi phí trả trƣớc ngắn hạn

Có TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn.

10. Trƣờng hợp vay trả lãi sau, định kỳ, khi tính lãi tiền vay phải trả từng kỳ, nếu

đƣợc tính vào chi phí tài chính, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Có TK 335 - Chi phí phải trả.

Page 7: TÀI KHOẢN 635 - CHI PHÍ TÀI CHÍNH

Hết thời hạn vay, khi đơn vị trả gốc vay và lãi tiền vay dài hạn, ghi:

Nợ TK 341 - Vay dài hạn (Gốc vay dài hạn còn phải trả)

Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (Lãi tiền vay của các kỳ trƣớc)

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lãi tiền vay của kỳ đáo hạn)

Có các TK 111, 112,...

11. Trƣờng hợp doanh nghiệp thanh toán định kỳ tiền lãi thuê của TSCĐ thuê tài

chính, khi bên thuê nhận đƣợc hoá đơn thanh toán của bên cho thuê, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Tiền lãi thuê trả từng kỳ)

Có các TK 111, 112 (Nếu trả tiền ngay)

Có TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả (Nếu nhận nợ).

12. Khi mua TSCĐ theo phƣơng thức trả chậm, trả góp về sử dụng ngay cho hoạt

động SXKD, ghi:

Nợ các TK 211, 213 (Nguyên giá - ghi theo giá mua trả tiền ngay)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)

Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn {Phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa

tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay trừ (-) Thuế GTGT (Nếu

đƣợc khấu trừ)}

Page 8: TÀI KHOẢN 635 - CHI PHÍ TÀI CHÍNH

Có TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán (Tổng giá thanh toán).

Định kỳ, tính vào chi phí tài chính số lãi mua hàng trả chậm, trả góp phải trả, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Có TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn.

13. Khi trả lãi trái phiếu định kỳ tính vào chi phí SXKD, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Có các TK 111, 112,... (Số tiền trả lãi trái phiếu trong kỳ).

14. Nếu lãi trái phiếu trả sau (Khi trái phiếu đáo hạn), từng kỳ doanh nghiệp phải

tính trƣớc chi phí lãi vay phải trả trong kỳ vào chi phí tài chính, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Có TK 335 - Chi phí phải trả (Phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ).

Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho

ngƣời mua trái phiếu, ghi:

Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (Tổng số tiền lãi trái phiếu)

Nợ TK 3431 - Mệnh giá trái phiếu

Page 9: TÀI KHOẢN 635 - CHI PHÍ TÀI CHÍNH

Có các TK 111, 112,...

15. Định kỳ, phân bổ lãi trái phiếu trả trƣớc vào chi phí đi vay từng kỳ, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Có TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn (Chi tiết lãi trái phiếu trả trƣớc) (Số lãi trái

phiếu phân bổ trong kỳ).

16. Khi phát sinh chi phí phát hành trái phiếu có giá trị nhỏ, tính ngay vào chi phí

trong kỳ, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Có các TK 111, 112,...

17. Khi phát sinh chi phí phát hành trái phiếu có giá trị lớn, phải phân bổ dần, ghi:

Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn (Chi tiết chi phí phát hành trái phiếu)

Có các TK 111, 112, ...

Định kỳ, phân bổ chi phí phát hành trái phiếu, ghi:

Nợ các TK 635 - Chi phí tài chính (Phần phân bổ chi phí phát hành trái phiếu

trong kỳ)

Có TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn (Chi tiết chi phí phát hành trái phiếu).

Page 10: TÀI KHOẢN 635 - CHI PHÍ TÀI CHÍNH

18. Trƣờng hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu có chiết khấu hoặc phụ trội để

huy động vốn vay dùng vào SXKD, định kỳ khi tính chi phí lãi vay vào chi phí

SXKD trong kỳ, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Có các TK 111, 112,... (Nếu trả lãi vay định kỳ)

Có TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn (Phân bổ chi phí đi vay phải trả trong kỳ -

nếu trả trƣớc dài hạn chi phí đi vay)

Có TK 335 - Chi phí phải trả (Trích trƣớc chi phí đi vay phải trả trong kỳ - nếu chi

phí đi vay trả sau).

- Nếu phát hành trái phiếu có chiết khấu, định kỳ, khi phân bổ chiết khấu trái

phiếu từng kỳ ghi vào chi phí đi vay, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

Có TK 3432 - Chiết khấu trái phiếu (Số phân bổ chiết khấu trái phiếu từng kỳ).

- Nếu phát hành trái phiếu có phụ trội, định kỳ, khi phân bổ phụ trội trái phiếu

từng kỳ ghi giảm chi phí đi vay, ghi:

Nợ TK 3433 - Phụ trội trái phiếu

Có TK 635 - Chi phí tài chính.

Page 11: TÀI KHOẢN 635 - CHI PHÍ TÀI CHÍNH

19. Đối với doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh khi mua hàng hoá, dịch vụ

thanh toán bằng ngoại tệ nếu tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng hoặc tỷ giá

giao dịch thực tế nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán của TK 111, 112, ghi:

Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642, 133,...

(Theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng hoặc tỷ giá giao dịch thực tế)

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)

Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112).

20. Khi thanh toán nợ phải trả (Nợ phải trả ngƣời bán, nợ vay ngắn hạn, vay dài

hạn, nợ dài hạn, nợ nội bộ,...) bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá trên sổ kế toán các tài

khoản nợ phải trả nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112, ghi:

Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,... (Tỷ giá ghi sổ kế toán)

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)

Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112).

21. Khi thu đƣợc tiền Nợ phải thu bằng ngoại tệ (Phải thu khách hàng, phải thu nội

bộ,...), nếu tỷ giá trên sổ kế toán của các TK Nợ phải thu lớn hơn tỷ giá giao dịch

thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng, ghi:

Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá bình quân liên ngân hàng hoặc tỷ giá

giao dịch thực tế)

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)

Page 12: TÀI KHOẢN 635 - CHI PHÍ TÀI CHÍNH

Có các TK 131, 136, 138 (Tỷ giá trên sổ kế toán TK 131, 136, 138).

22. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm tài chính

của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, kế toán kết

chuyển toàn bộ khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính

của hoạt động kinh doanh vào chi phí tài chính (Nếu sau khi bù trừ số phát sinh

bên Nợ, bên Có TK 4131 nếu TK 4131 có số dƣ Nợ) để xác định kết quả hoạt

động kinh doanh.

Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào chi phí tài chính,

ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu lỗ tỷ giá hối đoái)

Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).

23. Đối với doanh nghiệp mới thành lập, chƣa đi vào sản xuất, kinh doanh, khi kết

thúc giai đoạn đầu tƣ xây dựng (Giai đoạn trƣớc hoạt động), kết chuyển số dƣ Nợ

TK 4132 (Nếu lỗ tỷ giá hối đoái) của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản (Giai

đoạn trƣớc hoạt động) tính ngay vào chi phí tài chính hoặc kết chuyển sang TK

242 “Chi phí trả trƣớc dài hạn” (Số lỗ tỷ giá) để phân bổ trong thời gian tối đa là 5

năm, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu lỗ tỷ giá hối đoái) (Nếu ghi ngay vào chi phí

tài chính)

Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn (Lỗ tỷ giá hối đoái) (Nếu phân bổ dần)

Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132).

Page 13: TÀI KHOẢN 635 - CHI PHÍ TÀI CHÍNH

- Định kỳ, khi phân bổ dần lỗ tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ

bản (Giai đoạn trƣớc hoạt động), ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)

Có TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn.

24. Khi bán các chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, mà giá bán nhỏ hơn giá vốn, ghi:

Nợ các TK 111, 112,... (Giá bán)

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số chênh lệch giữa giá vốn lớn hơn giá gốc)

Có các TK 121, 228.

25. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang Tài

khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 635 - Chi phí tài chính.

Dịch vụ kế toán thuế GDT cảm ơn bạn đã quan tâm! Tìm hiểu thêm về GDT:

Dịch vụ kế toán thuế trọn gói

Dịch vụ báo cáo tài chính cuối năm

Dịch vụ kế toán nội bộ

Dịch vụ báo cáo tài chính vay vốn ngân hàng

Dịch vụ dọn dẹp sổ sách kế toán