Upload
huong-nguyen
View
200
Download
3
Embed Size (px)
Citation preview
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Học Viện Ngân Hàng
------
BÀI TẬP PHÁP LUẬT KẾ TOÁN
Phân tích những quy định mang tính pháp lí khi
doanh nghiệp áp dụng hệ thống tài khoản kế toán.
----Lớp thứ 4 ca 1----
Nhóm 2
Hà Nội, 1/2016
1
Danh sách thành viên nhóm 2
1.Nguyễn Thị Hà (Nhóm trưởng) 16A4020128
2.Nguyễn Thị Đoàn 16A4020108
3.Nguyễn Thị Hương 16A4020253
4. Nguyễn Thị Phương 16A4020438
5.Trịnh Phương Huyền 16A4020245
6. Nguyễn Hà Mi 16A4020351
7.Phạm Thúy Hà 16A4020133
2
PHỤ LỤC
I, Các quy định mang tính chất hiện tại liên quan đến hệ thống kế toán...............4
II, Phân tích cụ thể các quy định và thực trạng áp dụng các quy định tại các doanh nghiệp ở Việt Nam...........................................................................................5
2.1. Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quyết định về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa.....................5
2.2. Thông tư số 200/2014/TT – BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 22 tháng 12
năm 2014 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp...................................................8
2.3. Quyết định số 08/2013/QĐ – TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày
24/1/2013 về Hệ thống kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.. 10
2.4. Quyết định 19/QĐ – BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc
ban hành chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.......................................................12
2.5. Quyết định số 08/2013/TT-BTC ngày 10/1/2013 hướng dẫn thực hiện kế toán
nhà nước áp dụng cho hệ thống thông tin quản lí ngân sách và nghiệp vụ kho bạc
(TABMIS)..................................................................................................................14
2.6. Quyết định 94/2005- BTC về việc ban hành chế độ kế toán ngân sách và tài
chính xã....................................................................................................................15
III, Thực trạng áp dụng và các đề xuất ..................................................................16
3.1. Thực trạng áp dụng các quy định tại Việt Nam.................................................16
3.2. Đề xuất một số giải pháp..................................................................................18
3
I, Các quy định mang tính chất hiện tại liên quan đến hệ thống kế toán.
Hê thông kê toan là cac quy định phap lý đồng bộ về chứng từ, tài khoản, sổ sach
và bao cao kê toan ap dụng cho cac đơn vị, tổ chức thuộc một lĩnh vực hoạt động nhất
định.
Hê thông kê toan Viêt nam bao gồm nhiều chê độ kê toan quy định cho cac đơn vị
thuộc cac lĩnh vực hoạt động khac nhau. Trải qua nhiều giai đoạn phat triên cung vơi cac
cơ chê quản lý kinh tê khac nhau, hê thông kê toan Viêt nam đã đươc cải tiên nhiều lân
theo hương nhất thê hóa, rõ ràng, minh bạch, phu hơp vơi cơ chê thị trường và thông lê
quôc tê.
Hiên nay, Viêt nam có cac hê thông kê toan cơ bản sau:
1. Hê thông kê toan ban hành theo Thông tư sô 200/2014/TT – BTC do Bộ Tài chính
ban hành ngày 22 thang 12 năm 2014 ap dụng cho cac doanh nghiêp sản xuất,
thương mại, dịch vụ hoạt động trong mọi lĩnh vực kinh doanh không phân biêt loại
hình doanh nghiêp, hình thức sở hữu vôn (thay thê cho quyêt định sô 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/3/2006 và quyêt định sô 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính).
2. Hê thông kê toan ap dụng đôi vơi Ngân hàng và cac tổ chức tín dụng ban hành
ngày 24/1/2013 theo quyêt định sô 08/2013/QĐ – TTg của Thủ tương Chính phủ.
3. Hê thông kê toan ap dụng cho cac đơn vị hành chính sự nghiêp có sử dụng ngân
sach Nhà nươc ban hành theo quyêt định 19/QĐ – BTC ngày 30/3/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
4. Hê thông kê toan ap dụng cho hê thông thông tin quản lý Ngân sach và nghiêp vụ
Kho bạc (TABMIS – gọi tăt là kê toan Kho Bạc) ban hành theo quyêt định sô
08/2013/QĐ – BTC ngày 10/1/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
5. Hê thông kê toan ngân sach và tài chính xã (gọi tăt là kê toan xã) ban hành theo
quyêt định sô 94/2005/QĐ – BTC ngày 12/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
4
II, Phân tích cụ thể các quy định và thực trạng áp dụng các quy định tại các
doanh nghiệp ở Việt Nam.
2.1. Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quyết định về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa
Phạm vi áp dụng:
- Chê độ kê toan Doanh nghiêp nhỏ và vừa” ap dụng cho tất cả cac doanh nghiêp có
quy mô nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phân kinh tê trong cả nươc, bao gồm:
Công ty trach nhiêm hữu hạn (TNHH), công ty cổ phân, công ty hơp danh, doanh nghiêp
tư nhân và hơp tac xã.
- Chê độ kê toan doanh nghiêp nhỏ và vừa không ap dụng cho DNNN, công ty
TNHH Nhà nươc 1 thành viên, công ty cổ phân niêm yêt trên thị trường chứng khoan,
hơp tac xã nông nghiêp và hơp tac xã tín dụng.
- Công ty TNHH, công ty cổ phân, công ty hơp danh và doanh nghiêp tư nhân có
quy mô lơn ap dụng Chê độ kê toan doanh nghiêp ban hành theo Quyêt định
sô 15/2006/QĐ-BTCngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Doanh nghiêp có quy
mô vừa có thê ap dụng Chê độ kê toan doanh nghiêp ban hành theo Quyêt định
sô 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 nhưng phải thông bao cho cơ quan Thuê quản lý
doanh nghiêp mình và phải thực hiên ổn định ít nhất trong thời gian là 2 năm. Trường
hơp chuyên đổi trở lại ap dụng chê độ kê toan doanh nghiêp nhỏ và vừa phải thực hiên từ
đâu năm tài chính và phải thông bao lại cho cơ quan Thuê.
- Cac doanh nghiêp có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thu như: Điên lực, dâu
khí, bảo hiêm, chứng khoan... đươc ap dụng chê độ kê toan đặc thu do Bộ Tài chính ban
hành hoặc chấp thuận cho ngành ban hành.
- Cac doanh nghiêp nhỏ và vừa là công ty con thực hiên chê độ kê toan theo quy
định của công ty mẹ.
5
- Doanh nghiêp nhỏ và vừa ap dụng chê độ kê toan này nêu có nhu câu sửa đổi, bổ
sung thì phải đươc sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trươc khi thực hiên.
Hệ thống tài khoản kế toán:
Hê thông tài khoản kê toan doanh nghiêp nhỏ và vừa bao gồm cac Tài khoản cấp 1,
Tài khoản cấp 2, tài khoản trong Bảng cân đôi kê toan và tài khoản ngoài Bảng cân đôi kê
toan theo quy định trong chê độ kê toan này.
- Trường hơp doanh nghiêp nhỏ và vừa cân bổ sung Tài khoản cấp 1 hoặc sửa đổi
Tài khoản cấp 1, cấp 2 trong hê thông tài khoản kê toan do Bộ Tài chính quy định về tên,
ký hiêu, nội dung và phương phap hạch toan cac nghiêp vụ kinh tê phat sinh đặc thu phải
đươc sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trươc khi thực hiên.
- Cac doanh nghiêp nhỏ và vừa có thê mở thêm Tài khoản cấp 2 và Tài khoản cấp 3
đôi vơi những tài khoản không có qui định Tài khoản cấp 2, Tài khoản cấp 3 tại Danh
mục Hê thông tài khoản kê toan doanh nghiêp nhỏ và vừa đã quy định trong Quyêt định
này nhằm phục vụ yêu câu quản lý của doanh nghiêp mà không phải đề nghị Bộ Tài
chính chấp thuận.
Có 10 loại tài khoản:
- Tài khoản loại 1 : tài sản ngăn hạn gồm cac khoản tiền và tương đương tiền
- Tài khoản loại 2 : tài sản dài hạn
- Tài khoản loại 3 : nơ dài hạn
- Tài khoản loại 4 : vôn chủ sở hữu
- Tài khoản loại 5 : doanh thu
- Tài khoản loại 6 : chi phí sản xuất kinh doanh
- Tài khoản loại 7 : thu nhập khac
- Tài khoản loại 8 : chi phí khac
6
- Tài khoản loại 9 :xac định kêt quả kinh doanh
- Tài khoản loại 0 :bao gồm tài sản thuê ngoài, vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận
gia công, hàng hóa nhận ban hộ, nhận kí gửi , kí quỹ; nơ khó đòi đã xử lí; ngoại tê cấc
loại.
Những ưu điểm và nhược điểm :
* Ưu điểm :
- Đưa ra cac quy định rất là chi tiêt bao gồm hương dẫn cac bút toan hạch toan cụ
thê trong từng trường hơp.
- QĐ 48 chủ yêu đơn giản hóa cac tài khoản, cac nghiêp vụ do vậy QĐ 48 gôm
những tài khoản cai của QĐ15 thành tài khoản chi tiêt của mình..
* Nhược điểm
- Phạm vi ap dụng đươc quy định cụ thê giữa cac loại hình doanh nghiêp gây khó
khăn trong viêc quyêt định sử dụng hê thông tài khoản kê toan.
- Cac quy định qua chi tiêt làm hạn chê khả năng xử lí của người làm kê toan trong
cac giao dịch phức tạp
- Do ap dụng một hê thông kê toan đồng bộ viêt sẵn đã hằn sâu vào tâm lý của
người hành nghề tại Viêt Nam nhiều năm qua. Chỉ cân tham chiêu vào hê thông cac tk và
cac hương dẫn trong chê dộ kê toan là có thê hành nghề, Điều này gây ra hiên tương cac
kê toan lơi dụng nhằm bóp méo thông tin sô liêu kê toan, làm đẹp bao cao tài chính.
- QĐ48, Rõ ràng có những chuẩn mực ap dụng toàn phân, từng phân, ko ap dụng
(đây cũng là 1 điêm mâu thuẫn). Ngoài ra về hình thức sô hiêu tài khoản của QĐ48 cũng
không phu hơp vơi chuẩn mực....
2.2. Thông tư số 200/2014/TT – BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 22 tháng
12 năm 2014 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp.
Phạm vi áp dụng:
7
Áp dụng đôi vơi cac doanh nghiêp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phân kinh tê. Cac
doanh nghiêp vừa và nhỏ đang thực hiên kê toan theo Chê độ kê toan ap dụng cho doanh
nghiêp vừa và nhỏ đươc vận dụng quy định của Thông tư này
Hệ thống tài khoản kế toán
Thông tư 200/2014/TT-BTC hương dẫn Chê độ kê toan Doanh nghiêp thay thê cho
Quyêt định 15/2006/QĐ-BTC, Thông tư 244/2009/TT-BTC. Do đó nó có một sô điêm
mơi nổi bật hơn về hê thông tài khoản như:
- Cac tài khoản Tài Sản không phân biêt ngăn hạn và dài hạn.
-. Bỏ tài khoản: 129, 139, 142, 144, 159, 311, 315, 342, 351, 415, 431, 512, 531, 532
và toàn bộ tài khoản ngoài bảng.
- Thêm tài khoản:
Tài khoản 171 – Giao dịch mua, ban lại trai phiêu Chính phủ
Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lơi
Tài khoản 356 – Quỹ phat triên khoa học và công nghê
Tài khoản 357 – Quỹ bình ổn gia
Tài khoản 417 – Quỹ hỗ trơ săp xêp doanh nghiêp
- Thay đổi cac tài khoản sau:
Tài khoản 121 – Chứng khoan kinh doanh (trươc đây gọi là Đâu tư chứng khoan ngăn hạn)
Tài khoản 128 – Đâu tư năm giữ đên ngày đao hạn (trươc đây là Đâu tư ngăn hạn khac)
Tài khoản 222 – Đâu tư vào công ty liên doanh, liên kêt (trươc đây là Góp vôn liên doanh)
Tài khoản 228 – Đâu tư khac (trươc đây là Đâu tư dài hạn khac)
Tài khoản 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (trươc đây là Dự phòng giảm gia đâu tư dài hạn)
Tài khoản 242 – Chi phí trả trươc (trươc đây là Chi phí trả trươc dài hạn)
Tài khoản 244 – Câm cô, thê chấp, ký quỹ, ký cươc (trươc đây là Ký quỹ, ký cươc dài hạn)
Tài khoản 341 – Vay và nơ thuê tài chính (trươc đây là Vay dài hạn)
8
Tài khoản 343 – Nhận ký quỹ, ký cươc (trươc đây là Nhận ký quỹ, ký cươc dài hạn)
Tài khoản 411 – Vôn đâu tư của chủ sở hữu (trươc đây là Nguồn vôn kinh doanh)
Tài khoản 421 – Lơi nhuận sau thuê chưa phân phôi (trươc là Lơi nhuận chưa phân phôi)
Tài khoản 521 – Cac khoản giảm trừ doanh thu (gộp 3 tài khoản 521, 531, 532 trươc đây)
- Hương dẫn cụ thê nguyên tăc kê toan đôi vơi từng loại tài khoản.
Những ưu điểm và những tồn tại:
* Ưu điểm :
+ Phu hơp vơi thực tiễn, hiên đại và manng tính khả thi cao
+ Đơn giản, linh hoạt và dễ ap dụng
+ Phu hơp vơi thông lê quôc tê: cập nhật thêm một sô nội dung của chuẩn mực quôc
tê: Chuẩn mực sô 21 về chênh lêch tỷ gia, chuẩn mực sô 36 về tổn thất tài sản, chuẩn mực
16 về TSCĐ và IFRS 15 mơi của quôc tê về doanh thu và 1 sô chuẩn mực về trình bày
BCTC, bất động sản đâu tư, chuẩn mực hơp nhất BCTC cũng như chuẩn mực về hàng tồn
kho, rất nhiều chuẩn mực mơi đã đưa nội dung mơi vào thông tư lân này.
* Nhược điểm:
+ Tương tự quyêt định 48, thông tư này cũng quy định một cach rõ ràng, cu thê , hạn
chê sự sang tạo của người kê toan viên khiên họ thụ động trong cac giao dịch. Trong khi
đó kê toan không đơn thuân là nơ có mà nó còn mô tả bản chất và cach thức vận hành của
cac giao dịch trong doanh nghiêp vì thê nó đòi hỏi yêu câu cao về năng lực và trach
nhiêm của người làm kê toan.
+ Hâu hêt cac DN hiên nay sử dụng phân mềm kê toan cho viêc hạch toan kê toan
nên sẽ gặp khó khăn trong viêc cập nhật, nâng cấp hê thông tài khoản mẫu bao cao theo
quy định mơi của TT200.
+ Gặp vương măc trong viêc ap dụng thông tư do nó còn mập mờ trong quy định về
quy mô, loại hình doanh nghiêp,
9
Cac doanh nghiêp vừa và nhỏ đang thực hiên kê toan theo Chê độ kê toan ap dụng
cho doanh nghiêp vừa và nhỏ đươc vận dụng quy định của Thông tư này đê kê toan phu
hơp vơi đặc điêm kinh doanh và yêu câu quản lý của mình Một sô điêm khac nhau cơ
bản giữa thông tư 200 và quyêt định 48 sẽ đưa ra nhưng thông tin sai lêch.
2.3. Quyết định số 08/2013/QĐ – TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày
24/1/2013 về Hệ thống kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Phạm vi áp dụng : ap dụng vơi Ngân hàng Nhà nươc Viêt Nam.
Hệ thống kế toán :
Hê thông tài khoản kê toan Ngân hàng Nhà nươc bao gồm cac tài khoản kê toan cân
sử dụng đê phản anh cac nghiêp vụ kinh tê, tài chính phat sinh trong hoạt động của Ngân
hàng Nhà nươc. Hê thông tài khoản kê toan Ngân hàng Nhà nươc gồm có cac nhóm tài
khoản và tài khoản sau đây:
a) Tai cấp vôn, dự trữ băt buộc, nghiêp vụ thị trường mở và cac công cụ khac theo quy định của Chính phủ đê thực hiên Chính sach tiền tê quôc gia;
b) Phat hành tiền và nơ phải trả;
c) Cho vay, bảo lãnh, tạm ứng cho ngân sach nhà nươc;
d) Hoạt động thanh toan và ngân quỹ;
đ) Quản lý ngoại hôi và hoạt động ngoại hôi;
e) Tài sản cô định và cac tài sản có khac;
g) Vôn, quỹ và kêt quả hoạt động của Ngân hàng Nhà nươc;
h) Thu nhập, chi phí của Ngân hàng Nhà nươc;
i) Tài sản khac có liên quan đên Ngân hàng Nhà nươc.
Thông đôc Ngân hàng Nhà nươc quy định cụ thê về tài khoản kê toan, hê thông tài khoản kê toan và phương phap hạch toan kê toan trên cac tài khoản theo cac chuẩn mực kê toan của Viêt Nam, phu hơp vơi cơ chê nghiêp vụ của Ngân hàng Nhà nươc.
Ngoài ra còn có thông tư 19/2015/TT-NHNN ngày 22/10/2015 quy định về hê thông
tài khoản kê toan ngân hàng nhà nươc Viêt Nam.
10
Thông tư này quy định hê thông tài khoản kê toan, viêc mở, sửa đổi tài khoản kê
toan sử dụng trong hê thông quản lí và hạch toan kê toan cac nghiêp vụ kinh tê tài chính (
phân mềm ERP) tại Ngân hàng Nhà nươc.
Thông tư 10/2014/TT-NHNN sửa đổi , bổ sung một sô tài khoản trong hê thông tài
khoản kê toan cac tổ chức tín dụng đươc ban hành theo quyêt định sô 479/2004/ QĐ-
NHNN ngày 29/4/2004 của thông đôc Ngân hàng Nhà nươc.
2.4. Quyết định 19/QĐ – BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về việc ban hành chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.
Phạm vi áp dụng :
Cơ quan nhà nươc, đơn vị sự nghiêp, tổ chức có sử dụng kinh tê ngân sach nhà
nươc, gồm: Cơ quan, tổ chức có nhiêm vụ thu, chi ngân sach nhà nươc cac cấp; Văn
phòng Quôc hội; Văn phòng Chủ tịch nươc; Văn phòng Chính phủ; Tòa an nhân dân và
Viên Kiêm sat nhân dân cac cấp; Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, huyên; Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiêp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiêp
có sử dụng kinh phí ngân sach nhà nươc; Đơn vị sự nghiêp đươc ngân sach nhà nươc
đảm bảo một phân hoặc toàn bộ kinh phí; Tổ chức quản lý tài sản quôc gia; Ban Quản lý
dự an đâu tư có nguồn kinh phí ngân sach nhà nươc; Cac Hội, Liên hiêp hội, Tổng hội,
cac tổ chức khac đươc ngân sach nhà nươc hỗ trơ một phân kinh phí hoạt động;
Đơn vị vũ trang nhân dân, kê cả Tòa an quân sự và Viên kiêm sat quân sự
(Trừ cac doanh nghiêp thuộc lực lương vũ trang nhân dân);
Đơn vị sự nghiêp, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sach nhà nươc (Trừ
cac đơn vị sự nghiêp ngoài công lập), gồm: Đơn vị sự nghiêp tự cân đôi thu, chi; Cac Tổ
chức phi chính phủ; Hội, Liên hiêp hội, Tổng hội tự cân đôi thu chi; Tổ chức xã hội; Tổ
11
chức xã hội – nghề nghiêp tự thu, tự chi; Tổ chức khac không sử dụng kinh phí ngân
sach nhà nươc.
Hệ thống tài khoản kế toán:
Hê thông tài khoản kê toan ap dụng cho cac đơn vị hành chính sự nghiêp do Bộ
Tài chính quy định thông nhất về loại tài khoản, sô lương tài khoản, ký hiêu, tên gọi và
nội dung ghi chép của từng tài khoản.
Hê thông tài khoản kê toan hành chính sự nghiêp xây dựng theo nguyên tăc dựa vào
bản chất và nội dung hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiêp có vận dụng nguyên tăc
phân loại và mã hóa của hê thông tài khoản kê toan doanh nghiêp và hê thông tài khoản
kê toan nhà nươc, nhằm:
+ Đap ứng đây đủ yêu câu quản lý và kiêm soat quỹ ngân sach nhà nươc, vôn, quỹ
công, đồng thời thỏa mãn yêu câu quản lý và sử dụng kinh phí của từng lĩnh vực, từng
đơn vị hành chính sự nghiêp;
+ Phản anh đây đủ cac hoạt động kinh tê, tài chính phat sinh của cac đơn vị hành
chính sự nghiêp thuộc mọi loại hình, mọi lĩnh vực, phu hơp vơi mô hình tổ chức và tính
chất hoạt động;
+ Đap ứng yêu câu xử lý thông tin bằng cac phương tiên tính toan thủ công (hoặc
bằng may vi tính…) và thỏa mãn đây đủ nhu câu của đơn vị và của cơ quan quản lý Nhà
nươc.
Hê thông tài khoản kê toan hành chính sự nghiêp gồm cac tài khoản trong Bảng Cân
đôi tài khoản và cac tài khoản ngoài Bảng Cân đôi tài khoản.
Cac tài khoản trong Bảng Cân đôi tài khoản phản anh toàn bộ cac nghiêp vụ kinh tê,
tài chính phat sinh theo cac đôi tương kê toan gồm tài sản, nguồn hình thành tài sản và
qua trình sử dụng tài sản tại đơn vị hành chính sự nghiêp. Nguyên tăc ghi sổ cac tài khoản
trong Bảng Cân đôi tài khoản đươc thực hiên theo phương phap “ghi kép” nghĩa là khi
ghi vào bên Nơ của một tài khoản thì đồng thời phải ghi vào bên Có của một hoặc nhiều
tài khoản khac hoặc ngươc lại.
12
Cac tài khoản ngoài Bảng Cân đôi tài khoản phản anh những tài sản hiên có ở đơn vị
nhưng không thuộc quyền sở hữu của đơn vị (như tài sản thuê ngoài, nhận giữ hộ, nhận
gia công, tạm giữ…), những chỉ tiêu kinh tê đã phản anh ở cac tài khoản trong Bảng Cân
đôi tài khoản nhưng cân theo dõi đê phục vụ cho yêu câu quản lý, như: Gia trị công cụ,
dụng cụ lâu bền đang sử dụng, nguyên tê cac loại, dự toan chi hoạt động đươc giao…
Các quy định cập nhật liên quan :
Thông tư 185/2010/TT-BTC về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán Hành Chính Sự Nghiệp ban hành ngày 15/11/2010,
Thông tư 198/2010/TT-BTC quy định sửa đổi, bổ sung mục lục ngân sach Nhà nươc đươc ban hành ngày 08/12/2010,
Thông tư 57/2011/TT-BTC quy định sửa đổi, bổ sung mục lục ngân sach Nhà nươc đươc ban hành ngày 05/05/2011,
Thông tư TT08/2013/TT-BTC ngày10/01/2013 về hương dẫn thực hiên kê toan nhà nươc ap dụng cho Hê thông thông tin quản lý Ngân sach và Kho bạc (TABMIS)
Quyết định 759/QĐ-BTC đính chính thông tư sô 08/2013/TT-BTC, Thông tư 61/2014/TT –BTC Hương dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho
bạc Nhà nươc trong điều kiên ap dụng Hê thông thông tin quản lý Ngân sach và Kho bạc Thực trạng áp dụng:
Nó hình thành hê thông kê toan chuyên biêt tach biêt cac hoạt động hành chính sự
nghiêp vơi cac hoạt động kinh doanh thông thường giúp quản lí và kiêm soat về nguồn
kinh phí. Nó cũng giông như một công cụ săc bén trong viêc quản lí ngân sach Nhà nươc,
góp phân đăc lực vào viêc sử dụng vôn một cach tiêt kiêm và có hiêu quả cao.
Kê toan tài chính của cac đơn vị sử dụng ngân sach đươc quy định trong Quyêt định
sô 19/2006/QĐ-BTC nhìn chung thông nhất vơi kê toan doanh nghiêp về cấu trúc, nội
dung và phương phap kê toan và đưa ra cac hương dẫn chi tiêt về ghi chép kê toan và qua
trình kê toan của cac bộ ngành, cơ quan sử dụng ngân sach cac cấp của Chính phủ giúp
công viêc kê toan trở nên dễ dàng hơn.
2.5. Quyết định số 08/2013/TT-BTC ngày 10/1/2013 hướng dẫn thực hiện
kế toán nhà nước áp dụng cho hệ thống thông tin quản lí ngân sách và nghiệp
vụ kho bạc (TABMIS)
13
Phạm vi áp dụng : thông tư ap dụng cho cac đơn vị sau :
- Cac đơn vị trong hê thông kho bạc nhà nươc
- Cơ quan tài chính cac cấp bao gồm : Bộ Tài chính, cục thuộc bộ tài chính tham gia
quy trình quản lí phân bổ ngân sach nhà nươc, sở tài chính cac tỉnh, thành phô trực thuộc
trung ương, phòng tài chính cac quận huyên, thị xã
- Cac đơn vị dự toan cac cấp tham gia TABMIS
- Cac đơn vị khac có giao dịch vơi KBNN
Hệ tống tài khoản kế toán
Hê thông tổ hơp tài khoản trong kê toan nhà nươc ap dụng cho TABMIS là tổ hơp
tài khoản kê toan gồm 12 phân đoạn mã do Bộ tài chính quy định phục vụ cho viêc hạch
toan kê toan chi tiêt cac nghiêp vj kinh tê phat sinh theo yêu câu quản lí, điều hành
NSNN và hoạt động nghiêp vụ kho bạc Nhà nươc
Tổ hơp tài khoản kê toan đươc quy định cô định về cấu trúc và thông nhất cho toàn
hê thông, gồm bộ sổ Sở giao dịch KBNN, bộ sổ của cac tỉnh, thành phô và bộ sổ hơp nhất
toàn hê thông.
Danh mục cac gia trị chi tiêt cho từng đoạn mã sẽ đươc bổ sung, sửa đổi tuy theo
yêu câu thực tê. Cac gia trị mã sô cụ thê của cac đoạn mã trong Hê thông tổ hơp tài khoản
kê toan đươc cấp 1 lân và duy nhất trong hê thông (không cấp lại mã hiêu đã sử dụng
trong qua khứ) trừ một sô trường hơp đặc biêt theo quy định của cơ quan nhà nươc có
thẩm quyền. Đôi vơi mỗi mã sô, hê thông sẽ ấn định gia trị duy nhất trong suôt thời gian
vận hành hê thông.
Trong qua trình vận hành TABMIS, Tổng Giam đôc KBNN và thủ trưởng cac đơn
vị chịu trach nhiêm về cac đoạn mã quy định, cấp mơi, bổ sung, sửa đổi gia trị của cac
đoạn mã theo yêu câu quản lý và quy trình nghiêp vụ TABMIS.
14
2.6. Quyết định 94/2005- BTC về việc ban hành chế độ kế toán ngân sách và tài chính
xã
Phạm vi áp dụng
chê độ kê toan ngân sach và tài chính xã ap dụng cho xã, phường, thị trấn (dươi đây
gọi chung là xã ) thuộc cac quận, huyên, thị xã của cac tỉnh, thành phô trong cả nươc.
Hệ thống tài khoản kế toán
Tài khoản kê toan dung đê phân loại và hê thông hoa cac nghiêp vụ kinh tê, tài
chính theo nội dung kinh tê.
Hê thông tài khoản kê toan ngân sach và tài chính xã gồm 19 tài khoản cấp I trong
đó 11 tài khoản băt buộc dung cho tất cả cac xã và 8 tài khoản hương dẫn ap dụng cho
những xã có phat sinh nghiêp vụ liên quan.
Cac xã căn cứ vào hê thông tài khoản kê toan qui định trong chê độ này đê lập danh
mục tài khoản cấp I, cấp II ap dụng phu hơp vơi đặc điêm và yêu câu quản lý của xã. Cac
xã có thê mở thêm tài khoản cấp III . Trường hơp mở thêm tài khoản cấp I, cấp II phải có
ý kiên bằng văn bản gửi Sở Tài chính tổng hơp gửi Bộ Tài chính xem xét chấp thuận
trươc khi thực hiên.
III, Thực trạng áp dụng và các đề xuất .
3.1. Thực trạng áp dụng các quy định tại Việt Nam.
HÊ THÔNG KÊ TOÁN VIÊT NAM HIÊN HANH
Kê toan cac đơn vị kinh doanh Kê toan Nhà nươc
15
1. Kê toan doanh nghiêp
- Kê toan doanh nghiêp sản xuất, thương mại, dịch vụ, xây lăp
- Kê toan cac doanh nghiêp tài chính: công ty chứng khoan, công ty bảo hiêm, xổ sô, cac quỹ đâu tư tư nhân, công ty tài chính…
- Kê toan cac doanh nghiêp đặc thu: bưu chính viễn thông, cac hơp tac xã nông, lâm, ngư nghiêp…
- Kê toan cac đơn vị hành chính sự nghiêp ngoài công lập (trường học, bênh viên, công chứng ….)
- Kê toan cac Tổng công ty, cac tập đoàn
2. Kê toan cac tổ chức tín dụng
- Kê toan ngân hàng thương mại
- Kê toan hơp tac xã tín dụng
1. Kê toan hành chính sự nghiêp
- Kê toan cac cơ quan, tổ chức, đoàn thê thuộc hê thông Nhà nươc sử dụng vôn Ngân sach Nhà nươc.
- Kê toan cac đơn vị hành chính sự nghiêp công lập sử dụng vôn ngân sach
2. Kê toan Kho bạc
3. Kê toan xã, phường, thị trấn
Có thê nói, hê thông cac chê độ kê toan Viêt nam hiên hành đã đap ứng tôt yêu câu
quản lý tài chính của từng đơn vị, tổ chức và của cac cơ quan Nhà nươc trong giai đoạn
hiên tại thê hiên ở cac điêm sau:
- Đươc ban hành đồng bộ, đây đủ, kịp thời phu hơp vơi đặc điêm hoạt động trong từng
lĩnh vực ngành nghề.
16
- Đươc hương dẫn chi tiêt cụ thê viêc ap dụng cac chê độ chứng từ, tài khoản, sổ chi
tiêt, bao cao vào công tac kê toan trong đơn vị.
- Phu hơp vơi nền kinh tê vận hành theo cơ chê thị trường của nươc ta hiên nay.
- Về căn bản phu hơp vơi cac chuẩn mực kê toan Viêt nam và thông lê quôc tê, thuận
lơi cho công tac thông kê, tổng hơp sô liêu bao cao cho cac cơ quan Nhà nươc.
- Hê thông mang tính mở nên thuận tiên cho viêc bổ sung sửa đổi khi nền kinh tê thị
trường phat triên ở mức độ đây đủ hơn, cao hơn.
Tuy nhiên, trong điều kiên cac công ty đa dạng hóa hoạt động, xã hội hóa một sô
lĩnh vực hành chính sự nghiêp, sự “xâm lấn” hoạt động lẫn nhau khiên cho ranh giơi phân
biêt cac lĩnh vực hoạt động ngày càng mỏng manh thì hê thông kê toan Viêt nam bộc lộ
một sô hạn chê cân đươc tiêp tục nghiên cứu hoàn thiên.
3.2. Đề xuất một số giải pháp
- Hê thông kê toan Viêt nam hiên hành cân đươc hoàn thiên theo hương giảm thiêu
hơn nữa sự khac biêt giữa cac hê thông kê toan khac nhau, mềm deo linh hoạt hơn, nhất
quan hơn và đơn giản dễ hiêu hơn giữa cac lĩnh vực hoạt động, cac quy mô hoạt động và
cac phương phap kê toan.
- Cân lập ra một hê thông kê toan có thê ap dụng linh hoạt cho doanh nghiêp khi vừa
hoạt động sản xuất, vừa hoạt động thương mại.
- Giảm thiêu sự khac biêt giữa hê thông kê toan doanh nghiêp và hành chính sự
nghiêp bằng cach tạo thêm ra cac tài khoản tổng hơp tích hơp hai hê thông trên đê tạo
thuận lơi cho công viêc kê toan khi có sự xâm lấn này
17
- Cân có một sự nhất quan về hê thông tài khoản kê toan ở cac quyets định trong cac
lĩnh vực khac nhau tranh trường hơp cung một sô hiêu tk mà ở chê dộ này khac chê độ
kia.
18