Upload
mat-meo
View
125
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
ĐỖ THANH SƠN
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI CÔNG TY TNHH THÀNH ĐỒNG II
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANHCHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội – Năm 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘITRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
ĐỖ THANH SƠN
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI CÔNG TY TNHH THÀNH ĐỒNG II
Chuyên ngành:Mã số:
Quản trị kinh doanh60 34 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANHCHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. HÀ VĂN HỘI
Hà Nội – Năm 2015
CAM KẾT
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Hà Văn Hội đã tận tình hướng dẫn
tôi thực hiện luận văn này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban
Giám đốc Công ty TNHH Thành Đồng II và toàn thê cán bộ nhân viên Công
ty đã giup đơ và tạo mọi điều kiện thuận lợi đê tôi có được những thông tin
cần thiết trong quá trình nghiên cứu.
TOM TĂT
Luận văn nghiên cứu hoạt động phát triên nguồn nhân lực tại Công ty
TNHH Thành Đồng II trong thời gian từ năm 2011 đến năm 2013, phạm vi
nghiên cứu được giới hạn là hoạt động đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty.
Trong nghiên cứu đinh tinh, luận văn sử dung phương pháp nghiên cứu
tình huống. Theo đó tác giả tiến hành thảo luận sâu với các Trương phong và
một số nhân viên của Công ty theo một dàn bài thảo luận đê tìm ra câu trả lời
về thực trạng đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty. Kết quả nghiên cứu cho
thấy về cơ bản hoạt động đào tạo đã đáp ứng được nhu cầu học tập của nhân
viên.
Trong nghiên cứu đinh lượng, luận văn sử dung phương pháp khảo sát
với công cu là bảng câu hoi được thực hiện với 40 nhân viên thuộc 3 bộ phận
của Công ty. Kết quả nghiên cứu đinh lượng cho thấy hầu hết các nhân viên
đều đánh giá khóa đào tạo đạt mức Khá.
Sau khi nghiên cứu, tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhăm hoàn
thiện hoạt động đào tạo tại Công ty TNHH Thành Đồng II đê phu hợp với
đinh hướng chiến lược phát triên nguồn nhân lực của Công ty đến năm 2015.
Từ khóa: Phat triên nguôn nhân lưc, Đao tao nguôn nhân lưc, Công ty
TNHH Thanh Đông II.
MỤC LỤC
DANH MUC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................i
DANH MUC BẢNG.........................................................................................ii
MƠ ĐÂU...........................................................................................................1
1. Tinh cấp thiết của đề tài................................................................................12. Muc đich và nhiệm vu nghiên cứu................................................................23. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................34. Dự kiến những đóng góp mới của luận văn..................................................35. Bố cuc của luận văn......................................................................................3Chương 1. CƠ SƠ LÝ LUẬN VÊ PHÁT TRIÊN NGUÔN NHÂN LƯC.......4
1.1. Khái niệm, nội dung phát triên nguồn nhân lực.........................................41.1.1. Nguồn nhân lực trong tô chức.............................................................4
1.1.2. Phát triên nguồn nhân lực....................................................................4
1.2. Đào tạo nguồn nhân lực..............................................................................71.2.1. Muc tiêu của đào tạo nguồn nhân lực.................................................7
1.2.2. Vai tro của đào tạo nguồn nhân lực.....................................................8
1.2.3. Cách hình thức đào tạo nguồn nhân lực..............................................9
1.2.4. Quy trình đào tạo nguồn nhân lực.....................................................11
1.2.5. Những khó khăn trong công tác đào tạo...........................................18
1.2.6. Những quan niệm sai lầm về đào tạo................................................19
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP VA THIẾT KẾ NGHIÊN CƯU.......................20
2.1. Phương pháp nghiên cứu được sử dung...................................................202.2. Đia điêm và thời gian thực hiện nghiên cứu............................................212.3. Các công cu được sử dung.......................................................................21
2.3.1. Nghiên cứu đinh tinh.........................................................................21
2.3.2. Nghiên cứu đinh lượng......................................................................23
2.4. Phương pháp lựa chọn đơn vi phân tich...................................................242.4.1. Nghiên cứu đinh tinh.........................................................................24
2.4.2. Nghiên cứu đinh lượng......................................................................25
2.5. Phương pháp phân tich số liệu.................................................................252.5.1. Nghiên cứu đinh tinh.........................................................................25
2.5.2. Nghiên cứu đinh lượng.....................................................................26
Chương 3. ĐÁNH GIÁ THƯC TRANG PHÁT TRIÊN NGUÔN NHÂN
LƯC TAI CÔNG TY TNHH THANH ĐÔNG II...........................................28
3.1. Thực trạng nguồn nhân lực tại Thành Đồng II.........................................283.1.1. Sự biến động nhân sự trong thời gian qua.........................................28
3.1.2. Các khóa đào tạo đã thực hiện qua các năm.....................................33
3.2. Kết quả nghiên cứu về đào tạo nguồn nhân lực tại Thành Đồng II.........343.2.1. Kết quả nghiên cứu đinh tinh............................................................34
3.2.2. Kết quả nghiên cứu đinh lượng.........................................................40
3.3. Đánh giá chung về thực trạng đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Thành Đồng II.................................................................................................51
3.3.1. Những ưu điêm chinh........................................................................51
3.3.2. Những hạn chế chinh và nguyên nhân..............................................51
Chương 4. CÁC GIẢI PHÁP CHU YẾU NHĂM PHÁT TRIÊN NGUÔN
NHÂN LƯC TAI CÔNG TY TNHH THANH ĐÔNG II..............................53
4.1. Đinh hướng chiến lược phát triên NNL Thành Đồng II...........................534.2. Đề xuất giải pháp hoàn thiện đào tạo NNL Thành Đồng II.....................53
4.2.1. Xác đinh nhu cầu đào tạo..................................................................53
4.2.2. Lựa chọn đối tượng đào tạo...............................................................54
4.2.3. Xây dựng chương trình đào tạo và lựa chọn phương pháp đào tạo. .54
4.2.4. Lựa chọn và đào tạo giảng viên........................................................55
4.2.5. Đánh giá kết quả đào tạo...................................................................55
KẾT LUẬN.....................................................................................................57
TAI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................59
PHU LUC
ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TĂT
STT Ký hiệu Nguyên nghĩa
1 Công ty Công ty TNHH Thành Đồng II
2 NNL Nguồn nhân lực
3 Thành Đồng II Công ty TNHH Thành Đồng II
i
DANH MỤC BẢNG
STT Bảng Nội dung Trang
1 Bảng 3.1 Biến động nhân lực Thành Đồng II 282 Bảng 3.2 Biến động nhân lực Phong kinh doanh 1 283 Bảng 3.3 Biến động nhân lực Phong kinh doanh 2 294 Bảng 3.4 Biến động nhân lực Phong kế toán 29
5 Bảng 3.5Biến động nhân lực Phong hành chinh nhân sự 30
6 Bảng 3.6 Biến động nhân lực Xương sản xuất 307 Bảng 3.7 Biến động nhân lực Bộ phận kho vận 318 Bảng 3.8 Biến động nhân lực Trại chăn nuôi 319 Bảng 3.9 Các khóa đào tạo tại Thành Đồng II 3310 Bảng 3.10 Mẫu khảo sát 4011 Bảng 3.11 Thang đo đánh giá chương trình đào tạo 41
12 Bảng 3.12Kết quả phân tich Cronbach’s Alpha thành phần Tông quát 42
13 Bảng 3.13Kết quả phân tich Cronbach’s Alpha thành phần Phương pháp 42
14 Bảng 3.14Kết quả phân tich Cronbach’s Alpha thành phần Cách thức 43
15 Bảng 3.15Thang đo đánh giá chương trình đào tạo sau khi điều chinh 44
16 Bảng 3.16 Đánh giá của nhân viên kinh doanh 4517 Bảng 3.17 Đánh giá của nhân viên kế toán 4618 Bảng 3.18 Đánh giá của công nhân sản xuất 4719 Bảng 3.19 Đánh giá của cả 3 đối tượng nhân viên 48
20 Bảng 3.20Đánh gia chi tiết các nội dung của cả 3 đối tượng nhân viên 49
21 Bảng 3.21 Kết quả lựa chọn khóa đào tạo 50
ii
MƠ ĐÂU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triên nguồn nhân lực là đề tài được nhiều tác giả nghiên cứu.
Đứng trên góc độ quản ly kinh tế, nghiên cứu về phát triên nguồn nhân lực
cho quốc gia, vung kinh tế, hay một ngành thì có thê kê đến nghiên cứu của
các tác giả: Bui Thi Thanh (2005), Phi Văn Hạnh (2011), Hoàng Văn Nhiệm
(2011), Trần Phương Anh (2012). Theo các tác giả này thì phát triên nguồn
nhân lực phải xet trên cả hai măt, cả số lượng và chất lượng nguồn nhân lực.
Trên góc độ quản tri, đã có những nghiên cứu của: Nguyễn Thi Thư
(2011), Phạm Chiến Thắng (2011), Nguyễn Thi Hương Thuỷ (2011), Ngô
Văn Nam (2011) với đối tượng nghiên cứu là các trường học, doanh nghiệp.
Các tác giả đã đưa ra các quan niệm khác nhau về phát triên nguồn nhân lực
trong tô chức nhưng nhìn chung họ đều công nhận vai tro quan trọng của hoạt
động này đối với sự tồn tại và phát triên của doanh nghiệp. Các tác giả cũng
cho thấy răng phát triên nguồn nhân lực ơ các tô chức khác nhau thì đều có
những điêm khác biệt cho nên giải pháp tương ứng với môi tô chức cũng khác
nhau. Suy rộng ra, muốn hiêu ro thực trạng phát triên nguồn nhân lực của tô
chức nào đó thì cần phải tiến hành những nghiên cứu riêng biệt.
Công ty TNHH Thành Đồng II là doanh nghiệp hoạt động trong ngành
thực phẩm trên thi trường Hà Nội. Ngay từ khi mới thành lập Công ty đã rất
chu trọng phát triên nguồn nhân lực thông qua các chương trình đào tạo nhân
sự. Nhờ có lao động lành nghề và gắn bó nên Công ty đã đạt được những
thành tựu đáng khich lệ. Cung với sự phát triên của xã hội, nhu cầu thực phẩm
đảm bảo vệ sinh của người tiêu dung ngày càng cao, Công ty đã có nhiều
thuận lợi trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng đồng thời hoạt động
phát triên nguồn nhân lực cũng bộc lộ một số yếu kem, chăng hạn như hoạt
1
động đào tạo chưa đáp ứng nguyện vọng học tập của người lao đông, đánh giá
hiệu quả đào tạo chưa cu thê. Câu hoi đăt ra là hoạt động phát triên nguồn
nhân lực tại Công ty TNHH Thành Đồng II thực sự đã phu hợp với yêu cầu
mơ rộng và phát triên hoạt động kinh doanh của Công ty hay chưa? Và trong
thời gian tới, Thành Đồng II cần phải làm gì và làm như thế nào đê công tác
phát triên nguồn nhân lực tại Công ty mang lại hiệu quả?
Là một nhân viên của Công ty, với mong muốn trả lời những câu hoi
trên nhăm đóng góp cho sự phát triên của Thành Đồng II nên tác giả đã quyết
đinh chọn đề tài nghiên cứu la “Phat triên nguôn nhân lưc tai Công ty TNHH
Thanh Đông II”. Tác giả nhận thấy đây là đề tài phu hợp với chuyên ngành
Quản tri Kinh doanh, có tinh cấp thiết và phu hợp với sơ thich của bản thân.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Muc đich của luận văn là đưa ra những quan điêm và một số biện pháp nhăm hoàn thiện hoạt động phát triên nguồn nhân lực với trọng tâm là nghiên cứu hoạt động đào tạo nhân sự tại Công ty TNHH Thành Đồng II.
Đê hoàn thành muc đich của đề tài đã đăt ra như trên, nhiệm vu của đề tài cần tập trung giải quyết các vấn đề cơ bản sau:
- Tông hợp ly luận chung về phát triên nguồn nhân lực trong doanh nghiệp. Trong đó tập trung vào các ly luận về đào tạo nguồn nhân lực.
- Vận dung phương pháp, ly luận đê phân tich thực trạng phát triên nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Thành Đồng II, cu thê là thực trạng đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty.
- Đề xuất một số giải pháp nhăm phát triên nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Thành Đồng II.
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động phát triên nguồn nhân lực
tại Công ty TNHH Thành Đồng II.
Phát triên nguồn nhân lực bao hàm nhiều nội dung như: Tuyên dung,
đào tạo, duy trì nguồn nhân lực. Trong các nội dung đó thì đào tạo là một nội
dung quan trọng và có vai tro quyết đinh đến việc nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực trong doanh nghiệp. Chinh vì vậy trong Luận văn này, tác giả chi
giới hạn phạm vi nghiên cứu trong việc phân tich hoạt động đào tạo nguồn
nhân lực trong Công ty TNHH Thành Đồng II từ năm 2011 đến năm 2013.
4. Dư kiến nhưng đong gop mơi của luân văn
- Đánh giá toàn diện thực trạng phát triên nguồn nhân lực tại Công ty
TNHH Thành Đồng II.
- Đề xuất những giải pháp nhăm hoàn thiện hoạt động phát triên nguồn
nhân lực tại Công ty TNHH Thành Đồng II.
5. Bố cục của luân văn
Ngoài phần mơ đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phu luc, luận văn
gồm có 4 chương như sau:
Chương 1. Cơ sở lý luận vê phát triển nguồn nhân lực
Chương 2. Phương pháp va thiêt kê nghiên cưu
Chương 3. Đánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực tại Công
ty TNHH Thanh Đồng II
Chương 4. Các giai pháp chu yêu nhăm phát triển nguồn nhân lực
tại Công ty TNHH Thanh Đồng II
3
Chương 1. CƠ SƠ LÝ LUẬN VÊ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
1.1. Khai niệm, nội dung phat triên nguôn nhân lưc
1.1.1. Nguồn nhân lực trong tô chưc
Có nhiều quan niệm khác nhau về nguồn nhân lực, nhưng theo tác giả
Nguyễn Ngọc Quân và cộng sự (2012) thì nguồn nhân lực của một tô chức
bao gồm tất cả những người lao động làm việc trong tô chức đó, con nhân lực
được hiêu là nguồn lực có trong môi con người gồm có thê lực và tri lực.
Cu thê hơn, thê lực chi sức khoe thân thê của người lao động, điều này
lại phu thuộc vào sức vóc, tình trạng sức khoe của từng con người, cũng như
mức sống, chế độ dinh dương, chế độ làm việc và nghi ngơi, chăm sóc y tế.
Thê lực con người cũng thay đôi theo tuôi tác, thời gian công tác.
Tri lực chi khả năng suy nghi, sự hiêu biết, tiếp thu kiến thức, khả năng
sáng tạo cũng như quan điêm, long tin, nhân cách… của từng con người. Tri
lực của con người là một kho tàng bi ẩn và có tiềm năng rất lớn.
Từ đó có thê rut ra nội hàm khái niệm nguồn nhân lực se bao gồm hai
nội dung:
- Số lượng nguồn nhân lực: Là tất cả những người lao động làm việc
trong tô chức.
- Chất lượng nguồn nhân lực: Thê hiện qua các khia cạnh về thê lực và
tri lực của người lao động.
1.1.2. Phát triển nguồn nhân lực
Có nhiều quan điêm khác nhau về phát triên nguồn nhân lực. Các tác
giả nghiên cứu nguồn nhân lực xet trên quy mô quốc gia, vung kinh tế, ngành
kinh doanh có quan điêm khác biệt với các tác giả nghiên cứu nguồn nhân lực
xet trong phạm vi một tô chức.
4
Trần Phương Anh (2012) trong nghiên cứu “Phat triên nguôn nhân lưc
ở vùng kinh tế trọng điêm Bắc Bộ nước ta” cho răng nội hàm khái niệm phát
triên nguồn nhân lực se bao gồm 3 yếu tố: (1) phát triên nguồn nhân lực về số
lượng, (2) phát triên nguồn nhân lực về chất lượng, (3) sử dung nguồn nhân
lực. Theo đó phát triên nguồn nhân lực là sự thay đôi, cải thiện liên tuc theo
hướng ngày một hợp ly cả về số lượng, chất lượng nguồn nhân lực và bản linh
người lao động, và phải đáp ứng yêu cầu và nhu cầu lao động hiện tại cũng
như tương lai của nền kinh tế.
Bui Thi Thanh (2005) khi nghiên cứu đề tài “Phat triên nguôn nhân
lưc vùng Đông bằng sông Cửu Long đến năm 2020” có quan điêm phát triên
nguồn nhân lực của một quốc gia, vung lãnh thô là quá trình tạo ra sự biên đôi
số lượng và chất lượng nguồn nhân lực, cung với việc nâng cao hiệu quả sử
dung chung nhăm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu phát triên kinh tế – xã
hội của đất nước của vung.
Trong khi đó các nhà nghiên cứu phát triên nguồn nhân lực trong doanh
nghiệp lại có những quan niệm khác. Chăng hạn như tác giả Nadler (1970)
cho răng phát triên nguồn nhân lực là một loạt các hoạt động có tinh tô chức
được thực hiện trong một thời gian nhất đinh và được thiết kế đê tạo ra thay
đôi về hành vi.
Swanson and Holton (2001) thì cho răng phát triên nguồn nhân lực
trong tô chức là một quá trình phát triên và giải phóng tiềm năng của con
người thông qua sự phát triên của tô chức cũng như hoạt động đào tạo phát
triên nhân sự nhăm muc đich nâng cao hiệu quả hoạt động.
Tại Việt Nam, Tác giả Trần Kim Dung (2011) cũng như tác giả Lưu
Trọng Tuấn và cộng sự (2013) có chung quan điêm là giáo duc, đào tạo, phát
triên đều đề cập đến một quá trình tương tự cho phep con người tiếp thu các
5
kiến thức, học các ky năng mới và thay đôi các quan điêm hay hành vi và
nâng cao khả năng thực hiện công việc của các cá nhân.
Tác giả Nguyễn Ngọc Quân và cộng sự (2012, trang 153) cho răng
“Phát triên nguồn nhân lực là tông thê các hoạt động học tập có tô chức được
tiến hành trong những khoảng thời gian nhất đinh đê tạo ra sự thay đôi hành
vi nghề nghiệp của người lao động.”
Quan điêm của các tác giả trên về phát triên nguồn nhân lực trong
doanh nghiệp nhìn chung đều thiên về các hoạt động học tập mà tô chức cung
cấp cho người lao động. Nghia là hoạt động phát triên nguồn nhân lực se chi
xet trên góc độ phát triên chất lượng nguồn nhân lực chứ không xet đến việc
tăng lên về số lượng người lao động.
Trong khuôn khô của luận văn này, tác giả theo quan điêm của Nguyễn
Ngọc Quân và cộng sự (2012). Theo đó phát triên nguồn nhân lực se bao gồm
ba hoạt động là: giáo duc, đào tạo, và phát triên. Cu thê như sau:
- Giáo duc: là các hoạt động học tập đê chuẩn bi cho con người bước
vào một nghề nghiệp hoăc chuyên sang một nghề mới, thich hợp hơn trong
tương lai.
- Đào tạo: là các hoạt động học tập nhăm giup cho người lao động có
thê thực hiện có hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vu của mình. Đó chinh là quá
trình hoăc tập làm cho người lao động nắm vững hơn về công việc của mình,
là những hoạt động học tập đê nâng cao trình độ, ky năng của người lao động
đê thực hiện nhiệm vu lao động có hiệu quả hơn.
- Phát triên: là các hoạt động học tập vượt ra khoi phạm vi công việc
trước mắt của người lao động, nhăm mơ ra cho họ những công việc mới dựa
trên cơ sơ những đinh hướng tương lai của tô chức.
6
Như vậy, phát triên nguồn nhân lực bao hàm nhiều nội dung như: tuyên
dung, đào tạo, duy trì nguồn nhân lực. Tuy nhiên, trong các nội dung đó thì
đào tạo là nội dung quan trọng nhất, có vai tro quyết đinh đến việc nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực của doanh nghiệp. Với phạm vi nghiên cứu đã đăt
ra, luận văn se dựa chủ yếu vào cơ sơ ly luận về hoạt động đào tạo nguồn
nhân lực trong doanh nghiệp.
1.2. Đào tạo nguôn nhân lưc
1.2.1. Mục tiêu cua đao tạo nguồn nhân lực
Trong các tô chức, đào tạo được áp dung nhăm (Trần Kim Dung, 2011):
- Trực tiếp giup nhân viên thực hiện công việc tốt hơn, đăc biệt khi
nhân viên thực hiện công việc không đáp ứng được các tiêu chuẩn mẫu, hoăc
khi nhân viên nhận công việc mới.
- Cập nhật các ky năng kiến thức mới cho nhân viên, giup họ có thê áp
dung thành công các thay đôi công nghệ, ky thuật trong doanh nghiệp.
- Tránh tình trạng quản ly lôi thời. Các nhà quản tri cần áp dung các
phương pháp quản ly sao cho phu hợp với những thay đôi về quy trình công
nghệ, ky thuật và môi trường kinh doanh.
- Giải quyết các vấn đề tô chức. Đào tạo và phát triên có thê giup các
nhà quản tri giải quyết các vấn đề về mâu thuẫn, xung đột giữa các cá nhân và
giữa công đoàn với các nhà quản tri, đề ra các chinh sách về quản ly nguồn
nhân lực của doanh nghiệp có hiệu quả.
- Hướng dẫn công việc cho nhân viên mới. Nhân viên mới thường găp
nhiều khó khăn, bơ ngơ trong những ngày đầu làm việc trong tô chức, doanh
nghiệp, các chương trình đinh hướng công việc đối với nhân viên mới se giup
họ mau chóng thich ứng với môi trường làm việc mới của doanh nghiệp.
7
- Chuẩn bi đội ngũ quản ly, chuyên môn kế cận. Đào tạo và phát triên
giup cho nhân viên có được những ky năng cần thiết cho các cơ hội thăng tiến
và thay thế cho các cán bộ quản ly chuyên môn khi cần thiết.
- Thoa mãn nhu cầu phát triên cho nhân viên. Được trang bi những ky
năng chuyên môn cần thiết se kich thich nhân viên thực hiện công việc tốt
hơn, đạt được nhiều thành tich tốt hơn, muốn được trao những nhiệm vu có
tinh thách thức cao hơn có nhiều cơ hội thăng tiến hơn.
1.2.2. Vai tro cua đao tạo nguồn nhân lực
a) Đối vơi doanh nghiệp
Đối với doanh nghiệp, đào tạo nguồn nhân lực có những vai tro sau
(Nguyễn Ngọc Quân và cộng sự, 2012):
- Nâng cao năng suất lao động, hiệu quả thực hiện công việc
- Nâng cao chất lượng của thực hiện công việc.
- Giảm bớt sự giám sát vì người lao động được đào tạo là người có khả
năng tự giám sát.
- Nâng cao tinh ôn đinh và năng động của tô chức.
- Duy trì và nâng cao chất lượng của nguồn nhân lực
- Tạo điều kiện cho áp dung tiến bộ ky thuật và quản ly vào doanh
nghiệp
- Tạo ra được lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
b) Đối vơi người lao động
Đối với người lao động, đào tạo nguồn nhân lực có những vai tro sau
(Nguyễn Ngọc Quân và cộng sự, 2012):
- Tạo ra được sự gắn bó giữa người lao động và doanh nghiệp
8
- Tạo ra tinh chuyện nghiệp của người lao động
- Tạo ra sự thich ứng giữa người lao động và công việc hiện tại cũng
như tương lai
- Đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng phát triên của người lao động
- Tạo cho người lao động có cách nhìn, cách tư duy mới trong công
việc của họ là cơ sơ đê phát huy tinh sáng tạo của người lao động trong công
việc.
1.2.3. Cách hinh thưc đao tạo nguồn nhân lực
a) Phân loại theo mục đích của nội dung đào tạo
Theo tiêu chi muc đich của nội dung đào tạo thì tác giả Trần Kim Dung
(2011) đã phân loại các hình thức đạo tạo như sau:
- Đào tạo, hướng dẫn công việc cho nhân viên nhăm cung cấp các
thông tin, kiến thức mới và các chi dẫn cho nhân viên mới tuyên về công việc
và doanh nghiệp, giup cho nhân viên mới mau chóng thich nghi với điều kiện,
cách thức làm việc trong doanh nghiệp mới.
- Đào tạo, huấn luyện ky năng nhăm giup cho nhân viên có trình độ
lành nghề và các ky năng phu hợp đê thực hiện công việc theo yêu cầu.
- Đào tạo ky thuật an toàn lao động hướng dẫn nhân viên cách thức
thực hiện công việc an toàn, nhăm ngăn ngừa các trường hợp tai nạn lao động.
Đối với một số công việc nguy hiêm, có nhiều rủi ro như công việc của thợ
hàn, thợ lăn, thợ xây, thợ điện, v.v… hoăc tại một số doanh nghiệp thường có
nhiều rủi ro nhưng trong ngành xây dựng, khai thác quăng, luyện kim, v.v…
đào tạo ky thuật an toàn lao động là yêu cầu bắt buộc. Nhân viên nhất thiết
phải tham dự các khóa đào tạo an toàn lao động và ky tên vào sô an toàn lao
động trước khi làm việc.
9
- Đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn, ky thuật thường được tô
chức đinh kỳ nhăm giup cho đội ngũ cán bộ chuyên môn ky thuật luôn được
cập nhật với các kiến thức, ky năng mới.
- Đào tạo và phát triên các năng lực quản tri nhăm giup cho các quản tri
gia được tiếp xuc, làm quen với các phương pháp làm việc mới, nâng cao ky
năng thực hành và các kinh nghiệm tô chức quản ly và khuyến khich nhân
viên trong doanh nghiệp. Chương trình thường chu trọng vào ky năng thủ
linh, ky năng giao tiếp, ky năng phân tich và ra quyết đinh.
b) Phân loại theo cach thức tổ chức đào tạo
Tác giả Trần Kim Dung (2011) đã phân loại các hình thức đào tạo theo
cách thức tô chức đào tạo như sau:
- Trong đào tạo chinh quy, học viên được thoát ly khoi các công việc
hàng ngày tại doanh nghiệp. Do đó, thời gian đào tạo ngắn và chất lượng đào
tạo thường cao hơn so với các hình thức đào tạo khác. Tuy nhiên số lượng
người có thê tham giác các khóa đào tạo như thế rất hạn chế.
- Đào tạo tại chức áp dung đối với số cán bộ, nhân viên vừa đi làm vừa
tham gia các khóa đào tạo. Thời gian đào tạo có thê thực hiện ngoài giờ làm
việc kiêu các lớp buôi tối hoăc có thê thực hiện trong một phần thời gian làm
việc, vi du, môi tuần học một số buôi hoăc môi quy tập trung học một vài
tuần, v.v… tuy theo điều kiện cu thê của từng đia phương hay doanh nghiệp.
- Lớp cạnh xi nghiệp thường áp dung đê đào tạo nhân viên mới cho
doanh nghiệp lớn. Doanh nghiệp có cơ sơ đào tạo riêng tuyên sinh đào tạo
những nghề phô biến, lựa chọn những sinh viên xuất sắc của khóa đào tạo,
tuyên vào làm việc trong doanh nghiệp. Học viên se học ly thuyết tại lớp sau
đó tham gia thực hành ngay tại các phân xương trong doanh nghiệp. Các lớp
đào tạo này thường rất hiệu quả, học viên vừa nắm vững ly thuyết, vừa làm
10
quen với điều kiện làm việc, thực hành ngay tại doanh nghiệp, thời gian đào
tạo ngắn, chi phi đào tạo thấp. Tuy nhiên, chi có những doanh nghiệp lớn mới
có khả năng tô chức hình thức đào tạo kiêu các lớp cạnh xi nghiệp.
- Kèm căp tại chô là hình thức đào tạo theo kiêu vừa làm vừa học,
người có trình độ lành nghề cao giup người mới vào nghề hoăc người có trình
độ lành nghề thấp. Quá trình đào tạo diễn ra ngay tại nơi làm việc.
1.2.4. Quy trinh đao tạo nguồn nhân lực
a) Xac định nhu cầu đào tạo
Là xác đinh khi nào, ơ bộ phận nào thì cần phải đào tạo, đào tạo ky
năng nào, cho loại lao động nào và bao nhiêu người (Nguyễn Ngọc Quân và
cộng sự, 2012). Đào tạo thường được sử dung nhăm nâng cao năng suất lao
động, nâng cao hiệu quả làm việc của người lao động. Nhưng trước khi đào
tạo các doanh nghiệp cần xem xet các nguyên nhân dẫn đến năng suất và hiệu
quả làm việc thấp là gì: do năng lực của nhân viên kem, cách thức tô chức
kem, công việc không kich thich...(Trần Kim Dung, 2011)
Để xác đinh nhu câu đao tạo doanh nghiêp cân thực hiên các nghiên cưu:
- Phân tich doanh nghiệp: Doanh nghiệp cần thực hiện các muc tiêu ơ
mức độ như thế nào? Phân tich doanh nghiệp cần phải đánh giá được các chi
số hiệu quả về măt tô chức, kế hoạch chuẩn bi đội ngũ cán bộ kế cận, nhân
viên và môi trường tô chức.
- Phân tich tác nghiệp: nhăm xác đinh loại ky năng và các hành vi cần
thiết cho nhân viên đê hoàn thành tốt công việc. Loại phân tich này thường
được sử dung đê xác đinh nhu cầu đào tạo nhân viên mới hoăc các công việc
được thực hiện lần đầu đối với nhân viên.
11
- Phân tich nhân viên: đây là phân tich chu trọng lên các năng lực và
các đăc tinh cá nhân của nhân viên nhăm xác đinh ai là người cần thiết phải
đào tạo và cần đào tạo những nội dung gì. Điều này se giup đào tạo đung
người, tránh được lãng phi thời gian, tiền bạc cho cả doanh nghiệp lẫn nhân
viên.
Ngoai ra, con có thể thu thập thông tin vê nhu câu đao tạo qua:
Phong vấn cá nhân: người phong vấn se trao đôi với nhân viên về
những khó khăn trong thực hiện công việc, về nguyện vọng đào tạo của họ
(kiến thức, ky năng, thời gian phu hợp, các hô trợ cần thiết từ phia doanh
nghiệp…).
Sử dung bảng câu hoi: Nhân viên se trả lời những câu hoi liên quan đến
công việc, khả năng thực hiện công việc, nguyện vọng đào tạo…được chuẩn
bi sẵn trong bảng hoi.
Qua quan sát tình hình thực hiện công việc của nhân viên hoăc nghiên
cứu tài liệu sẵn có (kết quả đánh giá thực hiện công việc, báo cáo về năng
suất, hiệu quả làm việc…)
b) Xac định mục tiêu đào tạo
Là xác đinh kết quả cần đạt được của chương trình đào tạo. Theo tác
giả Trần Kim Dung (2011) thì trong doanh nghiệp, muc tiêu đào tạo thường
bao gồm:
- Nắm vững các vấn đề về ly thuyết
- Đạt đến trình độ ky năng cần thiết
- Thay đôi tich cực về nhân cách, hành vi trong thực hiện công việc
- Tăng năng suất lao động và hiệu quả thực hiện công việc
12
c) Lưa chọn đối tượng đào tạo
Là lựa chọn người cu thê đê đào tạo, dựa trên nghiên cứu và xác đinh
nhu cầu và động cơ đào tạo của người lao động, tác dung của đào tạo đối với
người lao động và khả năng nghề nghiệp của từng người. Việc lựa chọn đối
tượng đào tạo có thê được thực hiện đồng thời với bước xác đinh nhu cầu đào
tạo (Nguyễn Ngọc Quân và cộng sự, 2012).
d) Xây dưng chương trình đào tạo và lưa chọn phương phap đào tạo
Chương trình đào tạo là một hệ thống các môn học và bài học được
dạy, cho thấy những kiến thức nào, ky năng nào cần được dạy và dạy trong
bao lâu. Trên cơ sơ đó lựa chọn phương pháp đào tạo phu hợp (Nguyễn Ngọc
Quân và cộng sự, 2012).
Trong doanh nghiệp, phương pháp đào tạo tại chô (cầm tay chi việc) rất
phô biến và to ra rất hiệu quả và tiết kiệm.
e) Dư tính chi phí đào tạo
Chi phi đào tạo quyết đinh việc lựa chọn các phương án đào tạo, bao
gồm chi phi cho việc học, chi phi cho việc giảng dạy.
Việc dự tinh chi phi đào tạo cần được thực hiện cẩn thận, chu đáo. Nếu
có quá nhiều chi phi phát sinh có thê dẫn đến giảm hiệu quả tài chinh của
chương trình đào tạo (Trần Kim Dung, 2011).
f) Lưa chọn và đào tạo giảng viên
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quân và cộng sự (2012), nếu có thê thì
Doanh nghiệp nên ưu tiên lựa chọn các giáo viên từ những người trong biên
chế của doanh nghiệp. Nếu không thê thì mới tinh đến thuê ngoài có thê họ là
giảng viên của các trường đại học, trung tâm đào tạo…
13
Đê có thê thiết kế nội dung chương trình đào tạo phu hợp nhất với thực
tế doanh nghiệp, có thê kết hợp giáo viên thuê ngoài và những người có kinh
nghiệm lâu năm trong doanh nghiệp. Việc kết hợp này cho phep người học
tiếp cận với kiến thức mới, đồng thời không xa rời với thực tiễn tại doanh
nghiệp.
Các giáo viên cần phải được tập huấn đê nắm vững muc tiêu và cơ cấu
của chương trình đào tạo chung. Đối với giáo viên là nhân viên lành nghề,
giàu kinh nghiệm trong công ty thì nên được đào tạo về ky năng sư phạm.
g) Thưc hiện qua trình đào tạo
Theo tác giả Trần Kim Dung (2011), đê đạt hiệu quả đào tạo cao, các
giảng viên cần tuân thủ các nguyên tắc cơ bản trong học tập sau đây:
- Kích thích. Chi cho học viên thấy được lợi ich của khóa học đối với
việc thực hiện các muc tiêu của doanh nghiệp và muc tiêu của cá nhân nhăm
muc đich kich thich học viên có động cơ học tập ro ràng, tich cực tham gia
vào trong quá trình đào tạo.
- Cung cấp thông tin phản hôi. Thông tin phản hồi trong quá trình đào
tạo se giup học viên giảm bớt hồi hộp, lo lắng và biết cách làm gì đê nâng cao
kết quả đào tạo. Cung cấp thông tin phản hồi con được coi là một phần của
chương trình đào tạo đối với phương pháp đào tạo tại nơi làm việc.
- Tổ chức. Cách thức tô chức khóa đào tạo cũng ảnh hương rất quan
trọng đến chất lượng và hiệu quả đào tạo. Đê tô chức khóa học tốt, cần lưu y
các vấn đề sau:
Phân chia quá trình đào tạo thành nhiều phần trọn vẹn, học trong
những khoảng thời gian nhất đinh. Nội dung chương trình phải
14
mang tinh tiếp nối, logic và lượng thông tin cần cung cấp vừa
phải so với khả năng tiếp thu của học viên.
Cố gắng phát triên và liên hệ các vấn đề và khái niệm mới với
các vấn đề và khái niệm quen thuộc trong quá trình giảng dạy.
Đưa ra nhiều câu hoi đê hướng dẫn và thu hut sự quan tâm của
học viên.
Sử dung nhiều vi du minh họa, nhiều phương pháp truyền đạt
thông tin khác nhau (như nói, ve sơ đồ, xem phim video, quan sát
thực nghiệm, thực hành v.v…).
- Nhắc lai. Đê giup học viên dễ tiếp thu các kiến thức mới, hiêu các vấn đề
một cách hệ thống, nên thường xuyên khuyến khich học viện ôn tập và củng
cố các kiến thức đã học.
- Ứng dụng. Các biện pháp áp dung đê giảm bớt khoảng cách giữa ly thuyết
và thực tế thực hiện công việc:
Cố gắng tối đa đê các tình huống trong đào tạo giống với thực tế.
Tạo điều kiện cho học viên được thực tập càng nhiều các vi du
thực tế càng tốt. Thực hành và ôn luyện là phương pháp quan
trọng đê học các ky năng mới.
Minh họa các kinh nghiệm thực tiễn trong thực hiện và giải
quyết vấn đề.
Phác thảo quá trình đào tạo sao cho học viên thấy được khả năng
ứng dung kết quả học tập vào thực tiễn giải quyết công việc.
- Tham dư. Đê đạt được kết quả đào tạo tốt, học viên cần phải tham gia tich
cực, chủ động và quá trình đào tạo. Tô chức các cuộc hội thảo, thảo luận
15
nhóm, trình bày trước các học viên khác, các cuộc thi giữa các nhóm, v.v… là
các hình thức thu hut học viên tham dự có hiệu quả cao.
h. Đanh gia kết quả đào tạo
Kết quả của chương trình đào tạo bao gồm: kết quả nhận thức, sự thoa
mãn của người học đối với chương trình đào tạo, khả năng vận dung những
kiến thức và ky năng linh hội được từ chương trình đào tạo, sự thay đôi hành
vi theo hướng tich cực (Nguyễn Ngọc Quân và cộng sự, 2012).
Đê đo lường các kết quả trên, tác giả Trần Kim Dung (2011) đã đề xuất
một số phương pháp sau đây:
Phân tich thực nghiêm
Là việc tiến hành chọn hai nhóm học viên. Ghi lại kết quả thực hiện
công việc của môi nhóm trước khi áp dung chương trình đào tạo. Một nhóm
se tham gia đào tạo con một nhóm thì không. Sau thời gian đào tạo, ghi lại kết
quả thực hiện công việc của cả hai nhóm. So sánh kết quả thực hiện công việc
giữa hai nhóm có tinh đến chi phi đào tạo đê xác đinh mức độ hiệu quả
chương trình đào tạo.
Đánh giá phan ưng cua hoc viên
Đánh giá phản ứng của học viên với chương trình đào tạo. Họ có cảm
thấy hứng thu với chương trình không? Nội dung chương trình có phu hợp với
công việc thực tế của họ không? Có xứng đáng với những chi phi về tiền bạc,
thời gian của doanh nghiệp và cá nhân họ hay không? (Trần Kim Dung,
2011). Đánh giá phản ứng có thê thực hiện thông qua phong vấn, thảo luận,
hoăc sử dung bảng câu hoi điều tra.
16
Kiểm tra hoc viên
Các học viên tham gia khóa học nên được kiêm tra vấn đáp kết hợp với
bài kiêm tra đê xác đinh xem họ đã học được những kiến thức, ky năng gì sau
khóa đào tạo.
Đánh giá sự thay đôi hanh vi
Đó là việc nghiên cứu hành vi của nhân viên có thay đôi gì do kết quả
tham dự khóa học. Việc đánh giá có thê được thực hiện bơi nhiều đối tượng
khác nhau, chăng hạn như: cấp trên trực tiếp của nhân viên, đồng nghiệp,
nhân viên tự đánh giá, khách hàng.
Đánh giá hoan thanh mục tiêu
Đây là nội dung đánh giá quan trọng nhất, xác đinh xem học viên có
đạt được những muc tiêu của đào tạo đã đề ra hay không. Đào tạo chi được
xem là hiệu quả nếu nó mang lại những lợi ich cu thê cho doanh nghiệp như:
tăng năng suất lao động, giảm chi phi.
Đánh giá đinh lương hiêu qua đao tạo
Hiệu quả đào tạo được đánh giá dựa trên kết quả tinh toán tông giá tri
hiện tại (NPV) với lãi suất (r) của hoạt động đào tạo.
NPV = giá tri hiện tại của các lợi ich tăng do kết quả đào tạo – giá tri
hiện thời của các chi phi tăng thêm do đào tạo.
Nếu NPV > 0, doanh nghiệp nên áp dung chương trình đào tạo
Trên thực tế, việc xác đinh các chi phi đào tạo là dễ dàng nhưng xác đinh các
lợi ich băng tiền do đào tạo mang lại thì rất khó chinh xác. Đây cũng chinh là
ly do khiến một số doanh nghiệp ngại đầu tư vào linh vực đào tạo nhân viên.
17
1.2.5. Những khó khăn trong công tác đao tạo
Theo Lưu Trọng Tuấn và cộng sự (2013) thì trong công tác đào tạo
doanh nghiệp có thê găp phải những trơ ngại như:
- Không đủ thời gian cho nhà quản ly, người giám sát hay chuyên gia
đào tạo lập kế hoạch và thực hiện việc đào tạo
- Mất nhiều thời gian bơi vì đê tham gia quá trình đào tạo, người được
đào tạo phải rời vi tri làm việc của họ.
- Thiếu nguồn tài chinh đê bu đắp cho thời gian đào tạo cũng như các
nguồn lực cần thiết cho đào tạo.
- Chuyên gia đào tạo thiếu kiến thức và ky năng. Trong các chương
trình đào tạo của đơn vi đào tạo chinh quy, chuyên gia đào tạo có thê thiếu
những ky năng thực tế trong linh vực kinh doanh cu thê.
- Thiếu các nguồn lực chất lượng có sẵn cho việc đào tạo. Rất it nhà
quản ly hay người giám sát có thời gian, kiến thức và khả năng ddeeer thực
hiện những video đào tạo, chuẩn bi các công cu đánh giá đào tạo những chủ
đề như chiến thuật giám sát, cải thiện hệ thống vệ sinh, và an toàn thực phẩm.
Khó khăn trong việc duy trì tinh nhất quán trong đào tạo. Khi chuyên
gia đào tạo lập kế hoạch và xây dựng nội dung đào tạo dựa trên những gì họ
nghi răng nhân viên phải biết, việc đào tạo cái gì và đào tạo như thế nào có
thê se không phu hợp
- Sự thờ ơ của người đào tạo. Nên có ly do đê những nhân viên kiếm
chuyên gia đào tạo thich thu với công việc này. Những ich lợi khi họ thực
hiện thành công nhiệm vu đào tạo có thê gồm các đăc quyền đăc biệt, được
xem xet thăng tiến, có cơ hội học tập, và sự công nhận. Ngược lại, nếu vừa
phải đảm đương những nhiệm vu đào tạo vừa phải hoàn thành những nhiệm
18
vu khác mà không có sự hô trợ, chắc chắn người đào tạo se chán nản và thờ ơ
với công việc.
1.2.6. Những quan niêm sai lâm vê đao tạo
Trong quá trình hoạt động, không it các doanh nghiệp có những quan
niệm sai lầm về đào tạo. Theo tác giả Lưu Trọng Tuấn và cộng sự (2013)
những quan niệm đó có thê là:
- Cho răng việc đào tạo là dễ dàng. Thực tế là, việc đào tạo không chi
đơn giản là việc gắn một thực tập viên với một nhân viên giàu kinh nghiệm
hơn. Nếu không lập kế hoạch tốt, các nguyên tắc đào tạo cơ bản se bi bo qua
và việc đào tạo se không hiệu quả.
- Cho răng chi phi đào tạo quá nhiều. Khi hoạt động đào tạo không
mang lại kết quả tương xứng, doanh nghiệp se không có khả năng đê đầu tư
các nguồn lực cần thiết đê lập kế hoạch và cung cấp quá trình đào tạo hiệu
quả hơn.
- Quan niệm chi có nhân viên mới cần được đào tạo. Nhân viên mới
cần được đào tạo, nhưng những nhân viên có nhiều kinh nghiệm cũng vẫn cần
được đào tạo, chăng hạn khi thao tác thực hiện công việc phải điề chinh do
thay đôi công nghệ hoăc khi mua thiết bi mới. Hơn nữa, nhân viên có kinh
nghiệm cũng có thê muốn tham gia vào các chương trình phát triên nghề
nghiệp.
19
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CƯU
2.1. Phương phap nghiên cứu được sử dụng
Đề tài se sử dung phương pháp nghiên cứu đinh tinh và phương pháp
nghiên cứu đinh lượng.
Nghiên cứu đinh tinh nhăm chi ra thực trạng đào tạo nguồn nhân lực tại
Công ty TNHH Thành Đồng II, các nội dung của hoạt động này như: xác đinh
nhu cầu đào tạo, xác đinh muc tiêu đào tạo, đánh giá hiệu quả đào tạo…đang
được công ty thực hiện như thế nào. Đê đạt được muc tiêu này tác giả se sử
dung phương pháp nghiên cứu tình huống. Công cu được sử dung đê thu thập
dữ liệu là thảo luận tay đôi. Theo đó, tác giả se tiến hành thảo luận sâu với
Trương phong nhân sự, các Trương phong khác và một số nhân viên của
Công ty.
Nghiên cứu đinh lượng nhăm điều tra về đánh giá của nhân viên đối với
khóa đào tạo của Công ty. Nghiên cứu se giup kiêm đinh lại kết quả nghiên
cứu đinh tinh về nội dung đánh giá hiệu quả đào tạo đồng thời thăm do nhu
cầu đào tạo của nhân viên trong thời gian tới. Đê thực hiện được muc tiêu
nghiên cứu tác giả sử dung phương pháp khảo sát với công cu là bảng câu hoi
được xây dựng dựa trên mẫu của Tác giả Trần Kim Dung (2011).
Quy trình nghiên cứu:
Bước 1. Xác đinh vấn đề nghiên cứu
Bước 2. Nghiên cứu ly thuyết và tìm hiêu các nghiên cứu trước đây
Bước 3. Thiết kế nghiên cứu
Bước 4. Thu thập dữ liệu
Bước 5. Phân tich dữ liệu
Bước 6. Giải thich kết quả, viết luận văn
20
2.2. Địa điêm và thời gian thưc hiện nghiên cứu
Nghiên cứu định tính
Thu thập dữ liệu thứ cấp từ các phong ban của Công ty từ 01/10 đến
10/10
Thảo luận tay đôi với các trương phong và một số nhân viên se được
thực hiện tại Công ty TNHH Thành Đồng II từ 10/10 – 10/11.
Nghiên cứu định lượng
Phong vấn điều tra khảo sát 40 nhân viên của Công ty từ 11/11 đến
18/11
Hiệu chinh dữ liệu, nhập dữ liệu vào máy tinh, phân tich dữ liệu đã thu
thập từ 19/11 đến 24/11.
2.3. Cac công cụ được sử dụng
2.3.1. Nghiên cưu đinh tinh
Công cu thu thập dữ liệu: Dàn bài thảo luận, bao gồm hai phần chinh là
(1) phần giới thiệu và (2) phần thảo luận.
Phần (1) nhăm giới thiệu muc đich, nội dung thảo luận. Nhăm giup
người được phong vấn hiêu được muc đich thảo luận, cảm thấy thoải mái và
sẵn sàng chia se những hiêu biết của họ.
Phần (2) se bao gồm các câu hoi mơ mang tinh chất gợi y, dẫn hướng
cho việc thảo luận. Các câu hoi được sử dung linh hoạt tuy theo hoàn cảnh cu
thê và đối tượng thảo luận.
Dựa trên các câu hoi nghiên cứu thì dàn bài thảo luận se có các câu hoi
sau:
21
Phần I. Xac định nhu cầu đào tạo
Câu 1. Anh (chi) cho biết ai là người xác đinh nhu cầu đào tạo?
Câu 2. Họ đã dựa trên những cơ sơ phân tich nào đê xác đinh nhu cầu
đào tạo? Phương pháp nào được sử dung?
Câu 3. Việc xác đinh nhu cầu đào tạo đã chinh xác chưa?
Phần II. Xac định mục tiêu đào tạo
Câu 1. Công ty đề ra các muc tiêu gì?
Câu 2. Vì sao lại cần thiết phải đạt được những muc tiêu này?
Câu 3. Đo lường kết quả thực hiện các muc tiêu băng cách nào?
Phần III. Lưa chọn đối tượng đào tạo
Câu 1. Ai là người lựa chọn đối tượng đào tạo?
Câu 2. Lựa chọn dựa trên những tiêu chi gì?
Câu 3. Quá trình lựa chọn có tham khảo nguyện vọng của người học
hay không?
Phần IV. Xây dưng chương trình đào tạo và lưa chọn phương phap
đào tạo
Câu 1. Những ai tham gia xây dựng chương trình đào tạo?
Câu 2. Các phương pháp đào tạo được lựa chọn trong thời gian qua
Câu 3. Các phương pháp: thảo luận nhóm, Động não, Phân tich tình
huống có được áp dung tại công ty không? Nếu có thì áp dung như thế nào?
Phần V. Dư tính chi phí đào tạo
Câu 1. Ai là người dự tinh chi phi đào tạo?
Câu 2. Mức độ chinh xác của việc dự tinh trong thời gian qua
22
Câu 3. Các chi phi đào tạo do Công ty chi trả hay do người lao động chi
trả?
Phần VI. Thưc hiện qua trình đào tạo
Câu 1. Các công cu đào tạo được sử dung là gì? Có được chuẩn bi đầy
đủ chu đáo hay không?
Câu 2. Mức độ tham gia đầy đủ, nhiệt tình của học viên
Câu 3. Ky năng sư phạm của các giảng viên như thế nào?
Câu 4. Trong quá trình đào tạo, việc kiêm tra được thực hiện như thế
nào?
Phần VII. Đanh gia kết quả đào tạo
Câu 1. Những ai tham gia đánh giá kết quả đào tạo?
Câu 2. Các phương pháp đánh giá được sử dung?
2.3.2. Nghiên cưu đinh lương
Công cu thu thập dữ liệu là bảng câu hoi đánh giá của nhân viên đối với
khóa đào tạo gần đây nhất. Đây là bảng câu hoi này được xây dựng dựa trên
mẫu phiếu điều tra của Dessler (1997) đã được Trần Kim Dung (2011) điều
chinh lại. Bảng câu hoi được trình bày chi tiết tại phu luc 2.1.
Bảng câu hoi se gồm 3 phần:
- Phần (1) Các thông tin cơ bản về nhân viên, khóa đào tạo, nơi đào tạo,
giảng viên...
- Phần (2) Bảng hoi bao gồm các câu hoi đóng. Nhân viên se trả lời
băng cách lựa chọn các câu trả lời theo thang đo Likert 5 mức: Kem, Yếu,
Trung Bình, Khá, Tốt. Bảng hoi có 3 thành phần: (I) đánh giá tông quát, (II)
Đánh giá phương pháp giảng dạy, (III) Cách thức tô chức khóa học.
23
Câu trả lời se được mã hóa như sau:
Kem Yếu Trung bình Khá Tốt
1 2 3 4 5
Kết quả đánh giá se được xếp hạng như sau:
1 – 1,74 1,75 – 2,49 2,50 – 3,24 3,25 – 3,99 4,00 – 5,00
Kem Yếu Trung bình Khá Tốt
- Phần (3) Nhân viên lựa chọn khóa học mong muốn trong danh sách
1. Giao tiếp, 2. Thuyết trình, 3. Tiếng Anh, 4. Tin học
2.4. Phương phap lưa chọn đơn vị phân tích
2.4.1. Nghiên cưu đinh tinh
Thảo luận se được thực hiện với các trương phong của công ty và với
một nhóm nhân viên của Công ty. Các nhân viên se được chọn tham gia thảo
luận theo quy trình chọn mẫu ly thuyết.
Quy trình chọn mẫu ly thuyết như sau:
Chọn nhân viên thứ 1 (NV1), thảo luận với NV1 đê thu thập dữ liệu
cần thiết cho việc tìm câu trả lời. Tiếp theo, chọn NV2 đê thu thập dữ liệu, có
thê có những thông tin khác biệt so với NV2. Tiếp tuc thảo luận với NV3,
NV4….đê khám phá những thông tin khác biệt với NV1, NV2. Giả sử khi
thảo luận với NV6 mà không thu được thông tin mới có y nghia thì NV6 là
điêm bão hoa. Đê khăng đinh điêm bão hoa, thảo luận se được thực hiện với
24
NV7. Nếu không phát hiện thêm thông tin gì thì se ngừng tại NV7. Khi đó
kich thước mẫu cho nghiên cứ là n = 7.
2.4.2. Nghiên cưu đinh lương
Được tiến hành trên 40 nhân viên thuộc 3 bộ phận: Phong kinh doanh,
Phong kế toán, Xương sản xuất.
Đám đông nghiên cứu: N = 153 nhân viên
Kich thước mẫu: n = 40 nhân viên. Gồm 3 nhóm: Nhân viên kinh
doanh, Nhân viên kế toán, Công nhân sản xuất.
Phương pháp chọn mẫu: Phần tử trong môi nhóm được chọn theo
phương pháp thuận tiện.
2.5. Phương phap phân tích số liệu
2.5.1. Nghiên cưu đinh tinh
Ưng với môi nội dung của đào tạo, phân tich dữ liệu se trải quá ba quá
trình: (1) Mô tả hiện tượng, (2) phân loại hiện tượng, và (3) kết nối các khái
niệm lại với nhau.
(1) Mô tả hiện tượng: Mô tả sâu những dữ liệu thu được trong quá
trình thảo luận nhăm khám phá ra các khái niệm liên quan đến câu hoi nghiên
cứu cần trả lời.
(2) Phân loại hiện tượng: Mô tả sâu các hiện tượng thu thập được se là
cơ sơ đê sắp xếp các dữ liệu thành từng nhóm có đăc tinh chung đê tạo thành
các khái niệm.
(3) Kết nối các khái niệm lại với nhau: là việc liên kết các khái niệm
thành một hệ thống có logic đê tìm câu trả lời cho các hoi nghiên cứu.
25
2.5.2. Nghiên cưu đinh lương
- Đánh giá đô tin cậy cua thang đo băng phương pháp hê số tin cậy
Cronbach‘s Alpha
Một biến đo lường đạt yêu cầu nếu biến đó có hệ số tương quan biến-
tông hiệu chinh cần ≥ 0,30
Nếu Cronbach’s Alpha ≥ 0,60 là thang đo có thê chấp nhận được về
măt độ tin cậy
Phần mềm thống kê được sử dung: SPSS
- Đo lương kêt qua đánh giá chương trinh đao tạo băng giá tri trung binh
Đanh gia của nhân viên kinh doanh
(I) Đánh giá tông quát
(II) Đánh giá phương pháp giảng dạy
(III) Cách thức tô chức khóa học
Đanh gia của nhân viên kế toan
(I) Đánh giá tông quát
(II) Đánh giá phương pháp giảng dạy
(III) Cách thức tô chức khóa học
Đanh gia của công nhân sản xuất
(I) Đánh giá tông quát
(II) Đánh giá phương pháp giảng dạy
(III) Cách thức tô chức khóa học
26
Đanh gia của cả 3 đối tượng nhân viên
(I) Đánh giá tông quát
(II) Đánh giá phương pháp giảng dạy
(III) Cách thức tô chức khóa học
- Xác đinh mong muốn đao tạo cua nhân viên
Nhân viên kinh doanh: khóa học được nhiều nhân viên kinh doanh lựa
chọn
Nhân viên kế toán: khóa học được nhiều nhân viên kế toán lựa chọn
Công nhân sản xuất: khóa học được nhiều công nhân lựa chọn
27
Chương 3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN
LỰC TẠI CÔNG TY TNHH THÀNH ĐỒNG II
3.1. Thưc trạng nguôn nhân lưc tại Thành Đông II
3.1.1. Sự biên đông nhân sự trong thơi gian qua
Biến động nhân sự của Công ty từ năm 2011 đến năm 2013 được thê
hiện ơ Bảng 3.1.
Bảng 3.1: Biến động nhân lưc Thành Đông II
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Đầu kỳ 91 107 129
Tuyên dung 42 51 47
Nghi việc 26 29 23
Cuối kỳ 107 129 153
(Nguôn: Tổng hơp tư Bao cao Nhân sư cac năm 2011, 2012, 2013,
Công ty TNHH Thanh Đông II, Ha Nội)
Trong đó biến động của Phong kinh doanh 1 được thê hiện ơ bảng 3.2
Bảng 3.2: Biến động nhân lưc Phong kinh doanh 1
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Đầu kỳ 8 9 10
Tuyên dung 4 3 2
Nghi việc 3 2 1
Cuối kỳ 9 10 11
(Nguôn: Tổng hơp tư Bao cao Nhân sư cac năm 2011, 2012, 2013,
Công ty TNHH Thanh Đông II, Ha Nội)
28
Biến động của Phong kinh doanh 2 được thê hiện ơ bảng 3.3
Bảng 3.3: Biến động nhân lưc Phong kinh doanh 2
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Đầu kỳ 3 4 7
Tuyên dung 2 5 4
Nghi việc 1 2 1
Cuối kỳ 4 7 10
(Nguôn: Tổng hơp tư Bao cao Nhân sư cac năm 2011, 2012, 2013,
Công ty TNHH Thanh Đông II, Ha Nội)
Biến động của Phong kế toán được thê hiện ơ bảng 3.4
Bảng 3.4: Biến động nhân lưc Phong kế toan
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Đầu kỳ 7 8 8
Tuyên dung 2 1 2
Nghi việc 1 1 1
Cuối kỳ 8 8 9
(Nguôn: Tổng hơp tư Bao cao Nhân sư cac năm 2011, 2012, 2013,
Công ty TNHH Thanh Đông II, Ha Nội)
29
Biến động của Phong hành chinh nhân sự được thê hiện ơ bảng 3.5
Bảng 3.5: Biến động nhân lưc Phong hành chính nhân sư
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Đầu kỳ 3 4 4
Tuyên dung 1 0 1
Nghi việc 0 0 1
Cuối kỳ 4 4 4
(Nguôn: Tổng hơp tư Bao cao Nhân sư cac năm 2011, 2012, 2013,
Công ty TNHH Thanh Đông II, Ha Nội)
Biến động của Xương sản xuất được thê hiện ơ bảng 3.6
Bảng 3.6: Biến động nhân lưc Xương sản xuất
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Đầu kỳ 34 39 47
Tuyên dung 17 26 18
Nghi việc 12 18 14
Cuối kỳ 39 47 51
(Nguôn: Tổng hơp tư Bao cao Nhân sư cac năm 2011, 2012, 2013,
Công ty TNHH Thanh Đông II, Ha Nội)
30
Biến động của Bộ phận kho vận được thê hiện ơ bảng 3.7
Bảng 3.7: Biến động nhân lưc Bộ phân kho vân
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Đầu kỳ 17 22 29
Tuyên dung 11 9 8
Nghi việc 6 2 2
Cuối kỳ 22 29 35
(Nguôn: Tổng hơp tư Bao cao Nhân sư cac năm 2011, 2012, 2013,
Công ty TNHH Thanh Đông II, Ha Nội)
Biến động của Trại chăn nuôi được thê hiện ơ bảng 3.8
Bảng 3.8: Biến động nhân lưc Trại chăn nuôi
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Đầu kỳ 19 21 24
Tuyên dung 5 7 12
Nghi việc 3 4 3
Cuối kỳ 21 24 33
(Nguôn: Tổng hơp tư Bao cao Nhân sư cac năm 2011, 2012, 2013,
Công ty TNHH Thanh Đông II, Ha Nội)
Nhận xet: Từ năm 2011 đến năm 2013 nguồn nhân lực của Thành
Đồng II tăng lên đáng kê, tăng thêm 46 người (năm 2012 tăng 22 người, năm
2013 tăng 24 người). Trong đó nhân lực phong kinh doanh 1 chi tăng thêm 2
người, phong kinh doanh 2 tăng thêm 6 người, phong kế toán chi tăng 1
31
người, phong Hành chinh nhân sự ôn đinh với 4 người. Mức tăng lớn ơ
Xương sản xuất với 12 người, kho vận tăng thêm 13 người, trại chăn nuôi
tăng 12 người.
Mức độ nghi việc ơ Xương sản xuất, kho vận và trại chăn nuôi là rất
lớn so với các bộ phận khác. Ly do là vì những công việc tại các bộ phận này
sử dung nhiều công nhân, công việc tuy đơn giản nhưng có phần năng nhọc
nên người lao động rất hay xin nghi việc.
32
3.1.2. Các khóa đao tạo đa thực hiên qua các năm
Bảng 3.9: Cac khoa đào tạo tại Thành Đông II
Thời gian Tên khoa học Đối tượng học viên
Năm 2011
Vệ sinh an toàn thực phẩm Toàn công tyAn toàn lao động Toàn công tyKiến thức về sản phẩm Nhân viên kinh doanhVăn hóa doanh nghiệp Nhân viên mớiKy năng làm việc nhóm Toàn công tyKy năng bán hàng Nhân viên kinh doanhChế độ kế toán mới Nhân viên kế toán
Điều khiên sử dung máy mócCông nhân Xương sản xuất
Năm 2012
Vệ sinh an toàn thực phẩm Toàn công tyAn toàn lao động Toàn công tyKiến thức về sản phẩm Nhân viên kinh doanhVăn hóa doanh nghiệp Nhân viên mớiNghệ thuật lãnh đạo Các trương phongKy năng đàm phán Nhân viên kinh doanhKy năng bán hàng Nhân viên kinh doanh
Năm 2013
Vệ sinh an toàn thực phẩm Toàn công tyAn toàn lao động Toàn công tyKiến thức về sản phẩm Nhân viên kinh doanhVăn hóa doanh nghiệp Nhân viên mớiKy năng bán hàng Nhân viên kinh doanhQuản tri thời gian Toàn công ty
(Nguôn: Tổng hơp tư Bao cao Nhân sư cac năm 2011, 2012, 2013,
Công ty TNHH Thanh Đông II, Ha Nội)
33
3.2. Kết quả nghiên cứu về đào tạo nguôn nhân lưc tại Thành Đông II
3.2.1. Kêt qua nghiên cưu đinh tinh
a) Mục tiêu của đào tạo nguôn nhân lưc tại Thành Đông II
Tại Công ty TNHH Thành Đồng II hoạt động đào tạo được thực hiện
nhăm các muc tiêu sau :
- Giup nhân viên mới hoa nhập với môi trường làm việc của Công ty.
Tạo sự gắn kết giữa nhân viên với Công ty và sự đoàn kết giữa nhân viên với
nhau.
- Giup nhân viên các bộ phận trong Công ty có kiến thức, ky năng đê
có thê thực hiện công việc được giao một cách tốt hơn, đáp ứng được các tiêu
chuẩn trong công việc.
- Cập nhật các ky năng kiến thức mới cho nhân viên, giup họ có thê áp
dung hiệu quả các thay đôi về công nghệ, ky thuật trong doanh nghiệp.
- Chuẩn bi đội ngũ quản ly, chuyên môn kế cận. Đào tạo và phát triên
giup cho nhân viên của Thành Đồng II có được những ky năng cần thiết cho
các cơ hội thăng tiến và thay thế cho các cán bộ quản ly chuyên môn khi cần
thiết.
- Giải quyết các vấn đề tô chức trong Công ty như mâu thuẫn, xung đột
giữa các cá nhân với nhau và giữa tập thê người lao động với các nhà quản tri.
- Thoa mãn nhu cầu phát triên cho nhân viên của Công ty. Trang bi cho
họ những ky năng chuyên môn cần thiết se có tác dung kich thich họ thực
hiện công việc tốt hơn, đạt được nhiều thành tich tốt hơn, muốn được trao
những nhiệm vu có tin thách thức cao hơn có nhiều cơ hội thăng tiến hơn.
34
b) Vai tro của đào tạo nguôn nhân lưc tại Thành Đông II
Đối vơi Công ty
Tại Thành Đồng II, đào tạo nguồn nhân lực đã thê hiện được những vai
tro sau :
- Nâng cao năng suất lao động và hiệu quả thực hiện công việc của
người lao động. Từ đó nâng cao chất lượng của thực hiện công việc.
- Giảm bớt sự giám sát đối với người lao động
- Duy trì và nâng cao chất lượng của nguồn nhân lực của Thành Đồng II
- Tạo điều kiện cho áp dung tiến bộ ky thuật và quản ly vào Công ty
- Tạo ra được lợi thế cạnh tranh của Công ty
Đối vơi ngươi lao đông cua Công ty
Đối với người lao động, đào tạo nguồn nhân lực đã thê hiện những vai
tro sau:
- Tạo ra được sự gắn bó giữa người lao động và Công ty.
- Tạo ra tinh chuyên nghiệp của người lao động.
- Tạo ra sự thich ứng giữa người lao động và công việc hiện tại cũng
như tương lai.
- Đáp ứng phần nào nhu cầu và nguyện vọng phát triên của người lao
động.
c) Cach hình thức đào tạo nguôn nhân lưc tại Thành Đông II
- Công ty tô chức các chương trình đào tạo, hướng dẫn công việc cho
nhân viên mới nhăm cung cấp các thông tin, kiến thức và các chi dẫn cho
35
nhân viên mới về công việc và Công ty, giup cho nhân viên mới nhanh chóng
thich nghi với điều kiện, cách thức làm việc trong Công ty.
- Các chương đào tạo, huấn luyện ky năng được tô chức nhăm giup cho
nhân viên nâng cao tay nghề và có các ky năng phu hợp đê thực hiện công
việc theo yêu cầu.
- Đối với Công nhân Xương sản xuất và nhân viên giao hàng thì đào
tạo ky thuật an toàn lao động là rất quan trọng. Công ty thực hiện hoạt động
đào tạo này thường xuyên và liên tuc nhăm hướng dẫn công nhân cách thức
thực hiện công việc an toàn, nhăm ngăn ngừa các trường hợp tai nạn lao động.
- Đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn, ky thuật thường được tô
chức đinh kỳ nhăm giup cho đội ngũ cán bộ chuyên môn ky thuật luôn được
cập nhật với các kiến thức, ky năng mới.
- Đào tạo và phát triên các năng lực quản tri nhăm giup cho các quản tri
gia được tiếp xuc, làm quen với các phương pháp làm việc mới, nâng cao ky
năng thực hành và các kinh nghiệm tô chức quản ly và khuyến khich nhân
viên trong doanh nghiệp. Chương trình thường chu trọng vào ky năng thủ
linh, ky năng giao tiếp, ky năng phân tich và ra quyết đinh.
- Cách thức đào tạo phô biến nhất tại Thành Đồng II là kèm căp tại chô.
Nó được áp dung hiệu quả trong việc đào tạo nhân viên mới của Phong kinh
doanh, Phong kế toán. Tại xương sản xuất và trại chăn nuôi những công nhân
mới đến làm việc chưa có nhiều kinh nghiệm được giao những công việc đơn
giản và dần dần học hoi từ những công nhân giàu kinh nghiệm hơn. Quá trình
đào tạo diễn ra ngay tại nơi làm việc nên nhân viên học hoi rất nhanh và đồng
thời vẫn tham gia vào quá trình sản xuất.
36
d) Quy trình đào tạo nguôn nhân lưc tại Thành Đông II
Xác đinh nhu câu đao tạo
Việc sử dung bảng câu hoi đê thu thập thông tin từ nhân viên chưa
được áp dung tại Công ty. Trong khi đó, hình thức phô biến đê xác đinh nhu
cầu đào tạo của nhân viên là thông qua quan sát tình hình thực hiện công việc
của nhân viên. Chinh vì vậy việc xác đinh nhu cầu đào tạo chủ yếu do các
Trương phong kết hợp với Phong nhân sự thực hiện.
Xác đinh mục tiêu đao tạo
Công ty Thành Đồng II xác đinh các kết quả cần đạt được của chương
trình đào tạo. Các muc tiêu đào tạo thường bao gồm:
- Nắm vững các vấn đề về ly thuyết
- Đạt đến trình độ ky năng cần thiết
- Thay đôi tich cực về nhân cách, hành vi trong thực hiện công việc
- Tăng năng suất lao động và hiệu quả thực hiện công việc
Lựa chon đối tương đao tạo
Việc lựa chọn đối tượng đào tạo được công ty thực hiện đồng thời với
bước xác đinh nhu cầu đào tạo. Trương phong Kinh doanh se xác đinh các
nhân viên kinh doanh tham gia đào tạo. Kế toán trương xác đinh các nhân
viên kế toán tham gia đào tạo. Trương phong sản xuất quyết đinh các công
nhân sản xuất cần tham gia đào tạo. Trương bộ phận kho vận quyết đinh các
công nhân kho vận cần được đào tạo.
37
Xây dựng chương trinh đao tạo va lựa chon phương pháp đao tạo
Chương trình đào tạo đối với nhân viên kinh doanh gồm các môn học:
Ky năng bán hàng, Ky năng giao tiếp, Ky năng thuyết trình, Ky năng thương
lượng.
Nhân viên kế toán: Kê khai thuế, Kế toán sản xuất, Kế toán thương
mại dich vu, thực hành kế toán trên phần mềm.
Nhân viên nhân sự: Ky năng đào tạo, Ky năng giao tiếp, Ky năng
thuyết trình.
Công nhân sản xuất: An toàn lao động, Vệ sinh an toàn thực phẩm, Ky
thuật sơ chế, Ky thuật chế biến, Ky thuật bảo quản thực phẩm.
Công nhân kho vận: An toàn lao động, Vệ sinh an toàn thực phẩm, Ky
năng giao hàng.
Công nhân trại chăn nuôi: An toàn lao động, Vệ sinh an toàn thực
phẩm, Ky thuật chăn nuôi.
Phương pháp đào tạo được lựa chọn phu hợp với từng môn học. Nhưng
Công ty thường ưu tiên phương pháp đào tạo tại chô vì hiệu quả và tiết kiệm.
Dự tinh chi phi đao tạo
Việc dự tinh chi phi đào tạo do Trương phong Nhân sự của Công ty
thực hiện. Chi phi đào tạo bao gồm chi phi cho việc học và chi phi cho việc
giảng dạy.
Dự tinh chi phi đào tạo tại Công ty được tinh toán tương đối sát với chi
phi đào tạo thực tế phát sinh.
38
Thực hiên quá trinh đao tạo
Trong các khóa học mà công ty đã tô chức thì học viên tham gia đầy đủ
và nhiệt tình. Tài liệu học tập của học viên được cung cấp đầy đủ và kip thời.
Thời gian, đia điêm tô chức tương đối thuận tiện đối với học viên.
Ky năng sư phạm của của các giảng viên nhìn chung là tốt, riêng giảng
viên là công nhân lành nghề thì vẫn con găp khó khắn trong giảng dạy. Các
giảng viên đã thê hiện được kinh nghiệm thực tế phong phu.
Việc kiêm tra học viên được thực hiện con đơn giản, thường là các bài
kiêm tra trắc nghiệm cuối môi môn học.
Lựa chon va đao tạo giang viên
Công ty Thành Đồng II luôn ưu tiên lựa chọn các giảng viên là những
người trong nội bộ Công ty. Họ có thê là các Phó giám đốc, các trương phong
hoăc là những nhân viên có nhiều kinh nghiệm.
Các khóa đào tạo giành cho nhân viên kinh doanh chủ yếu do Phó
Giám đốc Kinh doanh và 2 Trương phong Kinh doanh đảm nhiệm.
Các khóa đào tạo cho nhân viên kế toán chủ yếu do Kế toán trương
đảm nhiệm. Có một số môn học Công ty cử người đến học tại các trung tâm
đào tạo chuyên về Kế toán.
Đánh giá kêt qua đao tạo
Cuối các khóa đào tạo thường có bài kiêm tra trắc nghiệm đê xác đinh
xem học viên đã tiếp thu được những kiến thức, ky năng gì sau khóa đào tạo.
Việc đánh giá kết quả đào tạo được thực hiện thông qua đánh giá sự
thay đôi hành vi của nhân viên. Người đánh giá là cấp trên trực tiếp của nhân
viên.
39
Ngoài ra con đánh giá hoàn thành muc tiêu như đánh giá năng suất lao
động của nhân viên trước và sau khi được đào tạo.
Công ty chưa áp dung hình thức đánh giá kết quả đào tạo thông qua
phân tich thực nghiệm. Ly do là vì số lượng công nhân viên không quá nhiều
và vì phong nhân sự không đủ nhân lực và thời gian đê thực hiện việc phân
tich thực nghiệm.
Công ty cũng chưa thực hiện việc đánh giá phản ứng của học viên với
chương trình đào tạo. Các hoạt động như phong vấn, thảo luận chưa được sử
dung đê tìm hiêu cảm nhận của người học.
Đánh giá đinh lượng hiệu quả đào tạo se rất có ich đối với Công ty
nhưng việc xác đinh các lợi ich đo băng tiền do đào tạo mang lại quá phức tạp
nên Công ty chưa áp dung phương pháp này.
3.2.2. Kêt qua nghiên cưu đinh lương
a) Mô tả mâu khảo sat
Nghiên cứu đinh lượng được thực hiện với 40 nhân viên của Công ty,
thông tin mẫu khảo sát được trình bày trong bảng 3.10
Bảng 3.10: Mâu khảo sat
Số lượng Ty lệ (%)
Phong kinh doanh 10 25
Phong kế toán 6 15
Xương sản xuất 24 60
Tổng 40 100
(Nguôn: Phụ lục 3.2. Mâu tham gia khảo sat)
40
b) Kiêm định thang đo
Bảng 3.11: Thang đo đanh gia chương trình đào tạo
Tên thành phần
Ký hiệu biến
Nội dung đanh gia
I. Đanh
gia tổng
quat
TQ1 Anh (chi) đánh giá chung về chất lượng của khóa đào tạo?
TQ2 Anh (chi) nhận thấy chương trình có xứng đáng với các chi phi về tiền bạc và thời gian không?
TQ3 Nhận xet chung về những gì anh (chi) đã học thêm được ơ khóa học?
II.
Phương
phap
giảng dạy
PP4 Mức độ ro ràng, dễ hiêu trong cách trình bày bài giảng của giảng viên
PP5 Kinh nghiệm thực tế của giảng viên về chủ đề liên quan
PP6 Khả năng khuyến khich học viên phát biêu và tham gia các hoạt động trong lớp
PP7 Quan tâm của giảng viên đến việc tiếp thu bài học của học viên
PP8Giảng viên đã phối hợp tốt các phương pháp giảng dạy nhăm tạo không khi sinh động trong lớp (thuyết giảng, thảo luận, bài tập tình huống, tro chơi…)
PP9 Cách phân bố thời gian cho các chủ đề, các hoạt động trong lớp
III. Cach
thức tổ
chức
khoa học
CT10 Thời gian
CT11 Đia điêm
CT12 Cách bố tri phong học
CT13 Tài liệu học tập
CT14 Các dich vu được cung cấp (thức ăn, đồ uống…)
41
Thanh phân I. Đánh giá Tông quát
Bảng 3.12: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha thành phần Tổng quat
Biến đo lường
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
Tông quát 1 6.87 .881 .554 .739
Tông quát 2 6.77 .794 .514 .794
Tông quát 3 6.75 .705 .758 .505
Hệ số Cronbach's Alpha = .768(Nguôn: Phụ lục 3.3. Kiêm đinh thang đo)
Bảng 3.12 cho thấy các biến đo lường đều có hệ số tương quan biến-tông hiệu chinh ≥ 0,30 và có hệ số Cronbach's Alpha = 0,768 ≥ 0,60. Do đó cả 3 biến đều được chấp nhận.Thanh phân II. Phương pháp giang dạy
Bảng 3.13: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha thành phần Phương phap
Biến đo lườngScale Mean
if Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
Phương pháp 4 17.40 2.759 .367 .585
Phương pháp 5 17.47 3.025 .320 .602
Phương pháp 6 17.55 2.767 .503 .537
Phương pháp 7 17.50 2.821 .387 .577
Phương pháp 8 17.45 2.562 .549 .510
Phương pháp 9 17.38 3.266 .104 .687
Hệ số Cronbach's Alpha = .630(Nguôn: Phụ lục 3.3. Kiêm đinh thang đo)
42
Bảng 3.13 cho thấy biến Phương pháp 9 có hệ số tương quan biến-tông hiệu chinh ≤ 0,30; các biến con lại đều có hệ số tương quan biến-tông hiệu chinh ≥ 0,30; và hệ số Cronbach's Alpha = 0,630 ≥ 0,60. Do đó loại bo biến Phương pháp 9.
Thanh phân III. Cách thưc tô chưc khóa hoc
Bảng 3.14: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha thành phần Cach thức
Biến đo lường
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
Cách thức 10 13.98 1.922 .480 .597
Cách thức 11 13.85 2.387 .333 .660
Cách thức 12 13.95 2.049 .603 .545
Cách thức 13 13.93 1.969 .666 .515
Cách thức 14 13.80 2.626 .132 .744
Hệ số Cronbach's Alpha = .672(Nguôn: Phụ lục 3.3. Kiêm đinh thang đo)
Bảng 3.14 cho thấy biến Cách thức 14 có hệ số tương quan biến-tông hiệu chinh ≤ 0,30; các biến con lại đều có hệ số tương quan biến-tông hiệu chinh ≥ 0,30; và hệ số Cronbach's Alpha = 0,672 ≥ 0,60. Do đó loại bo biến Cách thức 14.
43
Sau khi loại bo biến Phương pháp 9 và biến Cách thức 14, thang đo
mới được thê hiện trong bảng 3.15.
Bang 3.15: Thang đo đánh giá chương trinh đao tạo sau khi điêu chinh
Tên thành
phần
Ký hiệu
biếnNội dung đanh gia
I. Đanh
gia tổng
quat
TQ1 Anh (chi) đánh giá chung về chất lượng của khóa đào tạo?
TQ2Anh (chi) nhận thấy chương trình có xứng đáng với các chi
phi về tiền bạc và thời gian không?
TQ3Nhận xet chung về những gì anh (chi) đã học thêm được ơ
khóa học?
II.
Phương
phap
giảng dạy
PP4Mức độ ro ràng, dễ hiêu trong cách trình bày bài giảng của
giảng viên
PP5 Kinh nghiệm thực tế của giảng viên về chủ đề liên quan
PP6Khả năng khuyến khich học viên phát biêu và tham gia các
hoạt động trong lớp
PP7Quan tâm của giảng viên đến việc tiếp thu bài học của học
viên
PP8
Giảng viên đã phối hợp tốt các phương pháp giảng dạy
nhăm tạo không khi sinh động trong lớp (thuyết giảng, thảo
luận, bài tập tình huống, tro chơi…)
III. Cach
thức tổ
chức khoa
học
CT10 Thời gian
CT11 Đia điêm
CT12 Cách bố tri phong học
CT13 Tài liệu học tập
44
c) Kết quả đanh gia chương trình đào tạo
Đánh giá cua nhân viên Phong kinh doanh
Kết quả đánh giá của nhân viên Phong kinh doanh đối với khóa đào tạo
được thê hiện ơ bảng 3.16.
Bảng 3.16: Đanh gia của nhân viên kinh doanh
Nội dung đanh gia Số lượng Nho nhất Lơn nhất Trung bình
I. Tông quát 10 3.00 4.00 3.33
II. Phương pháp giảng dạy 10 3.00 4.00 3.44
III. Cách thức tô chức 10 3.00 4.00 3.40
Đanh gia tổng hợp 10 3.00 3.82 3.39
(Nguôn: Phụ lục 3.4. Kết quả đanh gia khoa đao tao)
Bảng 3.16 cho thấy kết quả đánh giá của nhân viên Phong kinh doanh
đối với các nội dung của khóa đào tạo đều năm trong khoảng từ 3,25 đến 3,99
nghia là đều đạt mức Khá.
I. Tông quát: Khá
II. Phương pháp giảng dạy: Khá
III. Cách thức tô chức: Khá
Đánh giá tông hợp: Khá
Nhận xet: Nhin chung nhân viên Kinh doanh hai long vơi Khóa đao tạo.
Trong đó ho đánh giá cao nhât cho Nôi dung II. Phương pháp giang dạy.
45
Đánh giá cua nhân viên Phong kê toán
Kết quả đánh giá của nhân viên Phong kế toán đối với khóa đào tạo
được thê hiện ơ bảng 3.17.
Bảng 3.17: Đanh gia của nhân viên kế toan
Nội dung đanh gia Số lượng Nho nhất Lơn nhất Trung bình
I. Tông quát 6 3.00 3.67 3.17
II. Phương pháp giảng dạy 6 3.00 4.00 3.47
III. Cách thức tô chức 6 3.00 4.00 3.42
Đanh gia tổng hợp 6 3.13 3.58 3.35
(Nguôn: Phụ lục 3.4. Kết quả đanh gia khoa đao tao)
Bảng 3.17 cho thấy kết quả đánh giá của nhân viên Phong kế toán như
sau:
I. Tông quát: Trung bình
II. Phương pháp giảng dạy: Khá
III. Cách thức tô chức: Khá
Đánh giá tông hợp: Khá
Nhận xet: Nhân viên kê toán đánh giá Khóa đao tạo ở mưc điểm thâp hơn
so vơi nhân viên các bô phận khác tham gia khao sát. Ho la những ngươi
kem hai long nhât đối vơi khóa đao tạo.
46
Đánh giá cua công nhân san xuât
Kết quả đánh giá của công nhân sản xuất đối với khóa đào tạo được thê
hiện ơ bảng 3.18.
Bảng 3.18: Đanh gia của công nhân sản xuất
Nội dung đanh gia Số lượng Nho nhất Lơn nhất Trung bình
I. Tông quát 24 3.00 4.00 3.49
II. Phương pháp giảng dạy 24 2.80 4.00 3.49
III. Cách thức tô chức 24 3.00 4.00 3.48
Đanh gia tổng hợp 24 3.04 3.92 3.49
(Nguôn: Phụ lục 3.4. Kết quả đanh gia khoa đao tao)
Bảng 3.18 cho thấy kết quả đánh giá của công nhân sản xuất như sau:
I. Tông quát: Khá
II. Phương pháp giảng dạy: Khá
III. Cách thức tô chức: Khá
Đánh giá tông hợp: Khá
Nhận xet: Công nhân san xuât la những ngươi cam thây hai long nhât vơi
khóa đao tạo, điểm đánh giá cua ho cao nhât so vơi các nhóm nhân viên
khác tham gia khao sát.
47
Đánh giá cua ca 3 đối tương nhân viên
Kết quả đánh giá của cả 3 đối tượng nhân viên xuất đối với khóa đào
tạo được thê hiện ơ bảng 3.19.
Bảng 3.19: Đanh gia của cả 3 đối tượng nhân viên
Nội dung đanh gia Số lượng Nho nhất Lơn nhất Trung bình
I. Tông quát 40 3.00 4.00 3.40
II. Phương pháp giảng dạy 40 2.80 4.00 3.48
III. Cách thức tô chức 40 3.00 4.00 3.45
Đanh gia tổng hợp 40 3.00 3.92 3.44
(Nguôn: Phụ lục 3.4. Kết quả đanh gia khoa đao tao)
Bảng 3.19 cho thấy kết quả đánh giá của cả 3 đối tượng nhân viên như
sau:
I. Tông quát: Khá
II. Phương pháp giảng dạy: Khá
III. Cách thức tô chức: Khá
Đánh giá tông hợp: Khá
Nhận xet: Xet môt cách tông thể, đa số nhân viên cua Công ty tham
gia khao sát đêu tương đối hai long vơi Khóa đao tạo. Trong đó Nôi dung
II. Phương pháp giang dạy đươc đánh giá cao nhât. Thâp nhât la Nôi dung
I. Tông quát.
48
Đánh giá chi tiết các nội dung của cả 3 đối tượng nhân viên được thê
hiện ơ bảng 3.20.
Bảng 3.20: Đanh gía chi tiết cac nội dung của cả 3 đối tượng nhân viên
Biến đo lường Nội dung đanh gia Xếp hạng Trung bình
Tông quát 1 Anh (chi) đánh giá chung về chất lượng của khóa đào tạo?
12 3.33
Phương pháp 6Khả năng khuyến khich học viên phát biêu và tham gia các hoạt động trong lớp
11 3.40
Cách thức 10 Thời gian 10 3.40
Tông quát 2Anh (chi) nhận thấy chương trình có xứng đáng với các chi phi về tiền bạc và thời gian không?
9 3.42
Cách thức 12 Cách bố tri phong học 8 3.43
Tông quát 3Nhận xet chung về những gì anh (chi) đã học thêm được ơ khóa học?
7 3.45
Phương pháp 7 Quan tâm của giảng viên đến việc tiếp thu bài học của học viên
6 3.45
Cách thức 13 Tài liệu học tập 5 3.45
Phương pháp 5 Kinh nghiệm thực tế của giảng viên về chủ đề liên quan
4 3.48
Phương pháp 8
Giảng viên đã phối hợp tốt các phương pháp giảng dạy nhăm tạo không khi sinh động trong lớp (thuyết giảng, thảo luận, bài tập tình huống, tro chơi…)
3 3.50
Cách thức 11 Đia điêm 2 3.53
Phương pháp 4Mức độ ro ràng, dễ hiêu trong cách trình bày bài giảng của giảng viên
1 3.55
(Nguôn: Phụ lục 3.4. Kết quả đanh gia khoa đao tao)
49
Bảng 3.20 cho thấy kết quả đánh giá của cả 3 đối tượng nhân viên đối
với các nội dung chi tiết đều đạt mức Khá. Trong đó nội dung Tông quát 1 có
điêm thấp nhất, nội dung Phương pháp 4 có điêm cao nhất.
Như vậy có thê thấy nhìn chung hoạt động đào tạo đã đáp ứng được
nhu cầu của người lao động nhưng Công ty nên chu trọng đê cải thiện một số
nội dung như: Khuyến khich học viên tham gia tich cực hơn nữa vào hoạt
động học tập, điều chinh thời gian học tập phu hợp
d) Xac định mong muốn đào tạo của nhân viên
Mong muốn đào tạo của nhân viên Công ty được thê hiện trong bảng
3.21.
Bảng 3.21: Kết quả lưa chọn khoa đào tạo
Khóa đào tạoTổngGiao
tiếpThuyết trình
Tiếng Anh
Tin học
Bộ phận
Phong kinh doanh 2 4 3 1 10
Phong kế toán 2 2 1 1 6
Xương sản xuất 1 1 10 12 24
Tổng 5 7 14 14 40
(Nguôn: Phụ lục 3.5. Nhân viên lưa chọn khoa đao tao)
Bảng 3.21 cho thấy khóa đào tạo mà nhân viên mong muốn như sau:
Nhân viên kinh doanh: Thuyết trình
Nhân viên kế toán: Giao tiếp và thuyết trình
Công nhân sản xuất: Tin học
50
Nhận xet: Kêt qua trên chi ra răng để đáp ưng nguyên vong hoc tập
cua đa số nhân viên Công ty có thể tô chưc cho ho các khóa đao tạo vê
Tiêng Anh va Tin hoc.
3.3. Đanh gia chung về thưc trạng đào tạo nguôn nhân lưc tại Công ty
TNHH Thành Đông II
3.3.1. Những ưu điểm chinh
Nhìn chung Công ty Thành Đồng II đã thê hiện sự coi trọng nhân tố
con người và đã có những hoạt động thiết thực đê đào tạo nhân viên. Các
chương trình đào tạo được xây dựng đã phần nào đáp ứng được yêu cầu công
việc của Công ty cũng như đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng học tập của
người lao động.
Các hình thức đào tạo khá đa dạng, được kết hợp hài hoa với điều kiện
thực tế của Công ty. Hình thức phô biến nhất là đào tạo tại chô, người lao
động của Công ty đã nhanh chóng tiếp thu và rèn luyện những ky năng nghiệp
vu làm việc mới. Hình thức này rất thich hợp cho việc đào tạo nhân viên mới,
cũng như bô sung ky năng mới cho nhân viên vừa được chuyên sang một
công việc khác trong nội bộ hay được bô nhiệm vào môt vi tri cao hơn.
Trong các khóa học mà công ty đã tô chức thì học viên tham gia đầy đủ
và nhiệt tình. Học viên được cung cấp tài liệu học tập đầy đủ và kip thời. Thời
gian, đia điêm tô chức các khóa học tương đối thuận tiện đối với học viên.
Giảng viên tham gia đào tạo có chất lượng cao. Nhìn chung các giảng
viên đều có kinh nghiệm giảng dạy, biết cách thu hut và khuyến khich học
viên. Các bài giảng được đánh giá là ro ràng và dễ hiêu. Các giảng viên cũng
đã thê hiện được kinh nghiệm thực tế phong phu của mình.
51
3.3.2. Những hạn chê chinh va nguyên nhân
Trong việc xác đinh nhu cầu đào tạo, Công ty chưa sử dung bảng câu
hoi hay thực hiện phong vấn đê thu thập thông tin từ nhân viên mà mới chi
xác đinh thông qua quan sát tình hình thực hiện công việc của nhân viên. Trên
thực tế bộ phần hành chinh nhân sự chi có 4 người trong khi lực lượng lao
động của Công ty lại phân bố không tập trung nên Công ty chưa thê thực hiện
được các hoạt động này.
Việc lựa chọn đối tượng đào tạo tại Công ty chưa được chi tiết cu thê.
Các Trương phong có xu hướng chọn toàn bộ nhân viên tham gia đào tạo dẫn
đến tình trạng có nhiều người không có nhu cầu hoăc chưa phu hợp nhưng
vẫn phải tham gia các khóa học.
Đê tiết kiệm thời gian và chưa được quan tâm đung mức nên việc kiêm
tra học viên cuối khóa chi được thực hiện một cách đơn giản thông qua các
bài kiêm tra trắc nghiệm mà chưa có việc kiêm tra chuyên sâu, chăng hạn như
tự luận, vấn đáp. Điều này dẫn đến hệ quả là công ty chưa thê xác đinh chinh
xác người lao động đã tiếp thu được những thông tin, kiến thức gì.
Các giảng viên là công nhân lành nghề thì vẫn con găp khó khăn trong
giảng dạy vì họ con thiếu ky năng sư phạm. Chinh vì vậy măc du rất gioi
trong chuyên môn nghiệp vu nhưng họ chưa biết cách giảng dạy cho học viên
một cách hiệu quả. Nguyên nhân là do Công ty chưa chu trọng đào tào ki
năng sư phạm cho những giảng viên này.
Trong hoạt động đánh giá kết quả đào tạo, Công ty chưa áp dung hình
thức đánh giá kết quả đào tạo thông qua phân tich thực nghiệm. Ly do là vì số
lượng công nhân viên không quá nhiều và vì phong nhân sự không đủ nhân
lực và thời gian đê thực hiện việc phân tich thực nghiệm.Công ty cũng chưa
thực hiện việc đánh giá phản ứng của học viên với chương trình đào tạo. Các
52
Chương 4. CÁC GIẢI PHÁP CHU YẾU NHĂM PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH THÀNH ĐỒNG II
4.1. Định hương chiến lược phat triên NNL Thành Đông II
Đinh hướng chiến lược phát triên nguồn nhân lực của Công ty TNHH
Thành Đồng II là một cơ sơ quan trọng đê xây dựng giải pháp nhăm phát triên
nguồn nhân lực tại Công ty. Đinh hướng chiến lược phát triên nguồn nhân lực
của Thành Đồng II đến năm 2015 như sau:
- Nguồn nhân lực se trơ thành nhân tố quan trọng quyết đinh sự phát
triên của Công ty. Nô lực sử dung hiệu quả nguồn nhân lực, luôn quan tâm
đến công tác thu hut và trọng dung nhân tài.
- Xây dựng nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao, có thái độ và
động cơ làm việc tich cực. Tập trung đào tạo các chuyên gia về thực phẩm và
dinh dương.
4.2. Đề xuất giải phap hoàn thiện đào tạo NNL Thành Đông II
4.2.1. Xác đinh nhu câu đao tạo
Đê tăng mức độ chinh xác trong việc xác đinh nhu cầu đào tạo, bên
cạnh phương pháp hiện tại là thông qua quan sát tình hình thực hiện công việc
của nhân viên thì Công ty có thê triên khai thêm các hoạt động sau:
- Phong vấn cá nhân, phong vấn nhóm: người phong vấn trao đôi với
các nhân viên đê tìm hiêu những khó khăn của họ khi thực hiện công việc, về
nguyện vọng đào tạo của họ. Hình thức này nên áp dung chủ yếu đối với nhân
viên kinh doanh và nhân viên kế toán.
- Công ty có thê sử dung bảng câu hoi trong đó các câu hoi phu hợp
nhăm tìm hiêu nguyện vọng học tập của nhân viên. Bảng câu hoi này se do
các Trương phong phối hợp với Phong nhân sự đê xây dựng nên.
54
- Thực hiện chi tiết các nghiên cứu: phân tich doanh nghiệp, phân tich
tác nghiệp, phân tich nhân viên. Trong đó phân tich doanh nghiệp cần phải
đánh giá được các chi số hiệu quả về măt tô chức, kế hoạch chuẩn bi đội ngũ
cán bộ kế cận, nhân viên và môi trường tô chức. Phân tich tác nghiệp nhăm
xác đinh loại ky năng và các hành vi cần thiết cho nhân viên đê hoàn thành tốt
công việc. Phân tich nhân viên chu trọng đến các năng lực và các đăc tinh cá
nhân của nhân viên nhăm xác đinh ai là người cần thiết phải đào tạo và cần
đào tạo những nội dung gì.
4.2.2. Lựa chon đối tương đao tạo
- Việc lựa chọn đối tượng đào tạo tại Công ty cần được thực hiện cẩn
thận và chu đáo hơn. Trước đây các Trương phong thường có khuynh hướng
chọn gần như toàn bộ nhân viên tham gia đào tạo dẫn đến tình trạng có nhiều
người không có nhu cầu hoăc chưa phu hợp nhưng vẫn phải tham gia các
khóa học.
Muốn vậy thì các Trương phong cần được cung cấp các thông tin chi
tiết hơn dựa trên những nghiên cứu do Phong Nhân sự thực hiện như: nghiên
cứu phân tich doanh nghiệp, phân tich tác nghiệp, phân tich nhân viên. Các
Trương phong cũng nên tiến hành phong vấn cá nhân hoăc phong vấn nhóm
với các nhân viên của mình đê tìm hiêu nhu cầu và nguyện vọng học tập của
họ.
4.2.3. Xây dựng chương trinh đao tạo va lựa chon phương pháp đao tạo
Xây dựng chương trình đào tạo với các môn học phu hợp đê đào tạo
nên những chuyên gia về thực phẩm và dinh dương. Với yêu cầu đó thì Công
ty có thê cử nhân viên theo học các lớp tại chức tại các cơ sơ đào tào chuyên
về dinh dương và thực phẩm.
55
Đê chuẩn bi cho việc hiện đại hóa quy trình sơ chế thực phẩm, với việc
áp dung công cu máy móc công nghiệp vào các công đoạn sản xuất Công ty
se cần có những Công nhân có ky năng mới. Đó là những ky năng như vận
hành, khắc phuc sự cố, sửa chữa dây chuyền sản xuất thực phẩm.
Công ty cần xây dựng chương trình đào tạo một cách chi tiết, cu thê về
nội dung và thời lượng. Chương trình đào tạo phải thê hiện ro các môn học và
các bài học se được dạy, các kiến thức, ky năng nào là cần thiết cũng như thời
gian học tập của từng nội dung.
4.2.4. Lựa chon va đao tạo giang viên
Công ty luôn ưu tiên lựa chọn giảng viên là những người trong nội bộ
Công ty. Đây là đinh hướng đung đắn và phu hợp, tuy nhiên đê tăng hiệu quả
đào tạo Công ty cần chu trọng hơn đến việc đào tạo ky năng sư phạm cho các
giảng viên, đăc biệt là những giảng viên là công nhân lành nghề – những
người có rất nhiều kinh nghiệm làm việc nhưng con găp khó khăn trong giảng
dạy và truyền đạt những kinh nghiệm đó cho những công nhân mới.
Nếu thực hiện được việc này thì se giup Công ty có được đội ngũ công
nhân lành nghề và giảm được tình trạng công nhân nghi việc nhiều như hiện
nay.
Việc đào tạo giảng viên có thê được thực hiện thông qua việc tô chức
một khóa đào tạo ky năng sư phạm trong Công ty. Học viên là những công
nhân lành nghề và cả những người có nguyện vọng học tập ky năng này.
Giảng viên phu trách khóa đào tạo se là Trương phong nhân sự.
4.2.5. Đánh giá kêt qua đao tạo
- Công ty nên áp dung hình thức đánh giá kết quả đào tạo thông qua
phân tich thực nghiệm. Đó là việc chọn hai nhóm nhân viên có tinh chất
56
tương đồng nhau về năng suất lao động. Một nhóm se tham gia đào tạo con
một nhóm thì không. Thông qua việc xác đinh và so sánh kết quả thực hiện
công việc giữa hai nhóm nhân viên, Công ty se xác đinh được mức độ hiệu
quả của chương trình đào tạo.
- Kiêm tra học viên nên áp dung thêm hình thức kiêm tra vấn đáp vì
đây là hình thức tuy mất thời gian nhưng lại giup kiêm tra chinh xác những gì
học viên đã học được.
- Công ty nên thực hiện lấy y kiến của học viên sau môi khóa đào tạo
thông qua bảng câu hoi đê thu thập đánh giá của họ với nội dung môn học,
giảng viên, cách thức tô chức lớp học. Sau đó một thời gian Công ty nên thực
hiện tiếp việc điều tra qua bảng câu hoi đê thu thập cảm nhận của nhân viên
về những ich lợi mà khóa học đã mang lại cho họ và những gì họ vận dung
hiệu quả vào công việc.
- Đánh giá đinh lượng hiệu quả đào tạo: về lâu dài công ty nên thực
hiện đánh giá đinh lượng hiệu quả đào tạo đê có thê xác đinh chinh xác hơn
hiệu quả đào tạo. Tuy nhiên việc xác đinh các chi phi đào tạo là dễ dàng
nhưng xác đinh các lợi ich băng tiền do đào tạo mang lại thì rất khó chinh
xác. Chinh vì vậy nhiệm vu trọng tâm của Phong Nhân sự là đo lường các lợi
ich này.
57
KẾT LUẬN
Với những muc tiêu đã đăt ra, luận văn đã đạt được một số kết quả nhất
đinh. Thông qua thảo luận sâu với các Trương phong và một số nhân viên của
công ty, nghiên cứu đinh tinh đã chi ra thực trạng đào tạo nguồn nhân lực tại
Công ty TNHH Thành Đồng II với các nội dung như: vai tro, muc đich của
đào tạo nguồn nhân lực, các bước trong quy trình đào tạo. Về cơ bản hoạt
động đào tạo nguồn nhân lực đã phu hợp và đáp ứng được nhu cầu học tập
của nhân viên Công ty. Nhưng với xu hướng mơ rộng và phát triên trong
tương lai thì cần phải có những cải tiến trong hoạt động này.
Thêm vào đó, nghiên cứu đinh lượng được thực hiện băng phương
pháp khảo sát đã cho thấy một cách cu thê đánh giá của 40 nhân viên đối với
chương trình đào tạo của Công ty. Theo đó kết quả đánh giá của các nhân
viên này về chương trình đào tạo phần lớn đều đạt mức Khá.
Sau khi căn cứ vào kết quả nghiên cứu đinh tinh và đinh lượng kê trên
tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhăm hoàn thiện hoạt động đào tạo nguồn
nhân lực tại Công ty TNHH Thành Đồng II. Các giải pháp này xoay quanh
các chủ đề như: xác đinh nhu cầu đào tạo, lựa chọn đối tượng đào tạo, đánh
giá kết quả đào tạo.
Bên cạnh những kết quả đạt được thì luận văn con có một số hạn chế.
Đối với nghiên cứu đinh lượng vì kich thước mẫu khá nho, chi được tiến hành
trên 40 nhân viên nên chi có thê đánh giá độ tin cậy của thang đo băng
phương pháp hệ số tin cậy Crombach’s Alpha mà không thê thực hiện việc
kiêm đinh giá tri thang đo băng phương pháp phân tich nhân tố khám phá
EFA.
Ngoài ra nghiên cứu đinh lượng cũng chi được tiến hành trên 3 nhóm
nhân viên (Phong kinh doanh, Phong kế toán, công nhân Xương sản xuất) nên
58
chưa xem xet đến đánh giá của các nhóm nhân viên con lại (Phong Hành
chinh nhân sự, Kho vận, Trại chăn nuôi).
Với những kết quả đạt được tác giả hi vọng luận văn se là thông tin hữu
ich đê Ban giám đốc của Công ty TNHH Thành Đồng II đưa ra những quyết
đinh phu hợp trong hoạt động phát triên nguồn nhân lực cu thê là hoạt động
đào tạo nhân lực tại Công ty trong thời gian tới. Măc du tác giả đã rất cố gắng
nhưng vì con hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm thực tế nên chắc chắn luận
văn này con nhiều thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được y kiến đóng góp của
các thầy cô đê luận văn này được hoàn thiện hơn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!
59
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Tiếng Việt
1. Trần Phương Anh, 2012. Phat triên nguôn nhân lưc ở vùng kinh tế trọng
điêm Bắc Bộ nước ta. Luận án Tiến si. Học viện Khoa học Xã hội – Viện
Khoa học Xã hội Việt Nam.
2. Công ty TNHH Thành Đồng II, 2012. Bao cao Nhân sư năm 2011. Hà Nội,
tháng 01 năm 2012.
3. Công ty TNHH Thành Đồng II, 2012. Bao cao Tai chính năm 2011.
Hà Nội, tháng 02 năm 2012.
4. Công ty TNHH Thành Đồng II, 2013. Bao cao Nhân sư năm 2012. Hà Nội,
tháng 01 năm 2013.
5. Công ty TNHH Thành Đồng II, 2013. Bao cao Tai chính năm 2012.
Hà Nội, tháng 02 năm 2013.
6. Công ty TNHH Thành Đồng II, 2014. Bao cao Nhân sư năm 2013. Hà Nội,
tháng 01 năm 2014.
7. Công ty TNHH Thành Đồng II, 2014. Bao cao Tai chính năm 2013.
Hà Nội, tháng 01 năm 2014.
8. Trần Kim Dung, 2011. Quản tri nguôn nhân lưc. TP. Hồ Chi Minh: Nhà xuất bản
Tông hợp TP. Hồ Chi Minh.
9. Phi Văn Hạnh, 2011. Phát triên nguồn nhân lực nông nghiệp, nông thôn ơ Việt
Nam hiện nay. Tap chí Quản lý Kinh tế, số 27, trang 48-51.
10. Ngô Văn Nam, 2011. Phat triên nguôn nhân lưc tai Trường Cao đẳng Giao
thông Vận tải II thời gian tới. Luận văn Thạc si. Đại học Đà Nẵng.
60
11. Hoàng Văn Nhiệm, 2011. Giải pháp phát triên nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu
công nghiệp hoá, hiện đại hoá ơ tinh Vinh Phuc. Tap chí Quản lý Kinh tế, số 27,
trang 63- 69.
12. Nguyễn Ngọc Quân và cộng sự, 2012. Giao trinh quản tri nhân lưc. Hà Nội:
Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân.
13. Bui Thi Thanh, 2005. Phat triên nguôn nhân lưc vùng Đông bằng sông Cửu
Long đến năm 2020. Luận án Tiến si. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chi Minh.
14. Phạm Chiến Thắng, 2011. Đao tao phat triên nguôn nhân lưc hệ thống Học viện
Chính tri-Hanh chính Quốc gia HCM. Luận văn Thạc si. Học viện Hành chinh.
15. Nguyễn Thi Hương Thuỷ, 2011. Hoan thiện công tac đao tao va phat triên
nguôn nhân lưc tai Công ty viễn thông Viettel. Luận văn Thạc si. Học viện Công
nghệ Bưu chinh Viễn thông.
16. Nguyễn Thi Thư, 2011. Một số giải phap nhằm hoan thiện công tac đao tao va
phat triên nguôn nhân lưc tai Công ty TNHH YA-AJM Việt Nam. Luận văn Thạc si.
Đại học Dân lập Hải Phong.
17. Lưu Trọng Tuấn và cộng sự, 2013. Quản tri nguôn nhân lưc nganh khach san
TP. Hồ Chi Minh: Nhà xuất bản Lao động - Xã hội.
B. Tiếng Anh
18. Dessler, 1997. Human Resource Management. London: Prentice Hall
International.
19. Nadler, 1970. Developing Human Resources. Houston: Gulf Publishing.
20. Swanson and Holton, 2001. Foundations of Human Resource
Development. San Francisco: Berrett-Koehler Publishers.
61
PHỤ LỤC
Phụ lục 2.1. Phiếu điều tra về đanh gia của nhân viên đối vơi chương
trình đào tạo
Họ và tên:………………………………………………………… ………
Bộ phận: 1. Phong Kinh doanh □ 2. Phong Kế toán □ 3. Xương sản xuất □
Tên khóa đào tạo: …………………………………………………………
Nơi đào tạo: …………………………………………………………………
Tên giảng viên: ………………………………………………………………
Nhăm đánh giá hiệu quả và nâng cao chất lượng đào tạo ngày càng tốt
hơn đê đáp ứng theo nhu cầu thực tiễn của công việc, xin Anh / Chi vui long
trả lời các câu hoi trong bảng đánh giá và đánh dấu X vào các ô thich hợp
theo thang điêm dưới đây:
STT Nội dung đanh gia
Mức độ
Kem YếuTrung
bìnhKha Tốt
I. Đanh gia tổng quat
TQ1 Anh (chi) đánh giá chung về chất lượng
của khóa đào tạo?
TQ2 Anh (chi) nhận thấy chương trình có
xứng đáng với các chi phi về tiền bạc và
thời gian không?
TQ3 Nhận xet chung về những gì anh (chi) đã
học thêm được ơ khóa học?
II. Phương phap giảng dạy
PP4 Mức độ ro ràng, dễ hiêu trong cách trình
bày bài giảng của giảng viên
PP5 Kinh nghiệm thực tế của giảng viên về
chủ đề liên quan
PP6 Khả năng khuyến khich học viên phát
biêu và tham gia các hoạt động trong lớp
PP7 Quan tâm của giảng viên đến việc tiếp
thu bài học của học viên
PP8 Giảng viên đã phối hợp tốt các phương
pháp giảng dạy nhăm tạo không khi sinh
động trong lớp (thuyết giảng, thảo luận,
bài tập tình huống, tro chơi…)
PP9 Cách phân bố thời gian cho các chủ đề,
các hoạt động trong lớp
III. Cach thức tổ chức khoa học
CT10 Thời gian
CT11 Đia điêm
CT12 Cách bố tri phong học
CT13 Tài liệu học tập
CT14 Các dich vu được cung cấp (thức ăn, đồ
uống…)
Đề nghi được công ty tô chức các khóa đào tạo:
1. Giao tiếp □ 2. Thuyết trình □
3. Tiếng Anh □ 4. Tin học □
Phụ lục 3.1. Giơi thiệu chung về Công ty TNHH Thành Đông II
Sự hinh thanh va phát triển cua Thanh Đồng II
Công ty TNHH Thành Đồng II được thành lập ngày 09 tháng 01 năm 2009. Công ty được hình thành trong bối cảnh nhu cầu thực phẩm sạch của người tiêu dung Hà Nội ngày càng tăng cao trong khi đó nguồn cung ứng lại rất hạn hẹp. Ngay từ những ngày đầu thành lập cho đến nay Công ty luôn là một trong những doanh nghiệp tiên phong trong linh vực sản xuất, kinh doanh thực phẩm sạch.
Nhờ đầu tư đung đắn vào việc xây dựng và phát triên những trang trại của riêng mình, Công ty đã tạo ra những lợi thế cạnh tranh rất lớn trên thi trường. Đó là lợi thế về chất lượng sản phẩm, giá bán hợp ly và ôn đinh, sản lượng cung ứng ra thi trường dồi dào và ôn đinh. Do đó, các sản phẩm của công ty luôn nhận được sự tin nhiệm của người tiêu dung trên đia bàn Hà Nội.
Đê đưa sản phẩm tới tay người tiêu dung Thành Đồng II chủ yếu sử dung kênh phân phối chinh là các hệ thống siêu thi và các cửa hàng tiện ich, nơi mua sắm hiện đại và ngày càng trơ nên phô biến ơ các thành phố lớn. Các đối tác lớn của Công ty có thê kê đến như: Hệ thống siêu thi BigC, METRO, Hapromart, Haprofood, Fivimart, Le’s Mart, Hiway, Lotte Mart, Oceanmart...
Hiện nay Công ty có tru sơ tại thôn Mai Châu, xã Đại Mạch, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội. Cơ sơ chăn nuôi của Công ty đăt tại xã Tân Phong, huyện Bình Xuyên, tinh Vinh Phuc. Ngoài ra Công ty con hợp tác chăt che với một số trang trại ơ ngoại thành Hà Nội và một vài tinh lân cận như: Bắc Ninh, Bắc Giang.
Nganh nghê kinh doanh
Ngành nghê kinh doanh chủ yếu của Công ty là:
- Trồng ngô và cây lương thực có hạt khác
- Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa, cây cảnh
- Trồng cây ăn quả
- Chăn nuôi trâu, bo
- Chăn nuôi dê, cừu
- Chăn nuôi lợn
- Chăn nuôi gia cầm
- Chế biến, bảo quản thit và các sản phẩm từ thit
- Chế biến và bảo quản rau quả
- Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu và động vật sống
- Bán buôn thực phẩm
- Bán le lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh
- Bán le thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh
Cơ câu tô chưc cua Thanh Đồng II
Giam đốc
Pho giam đốc
Kinh doanh
P. K
inh
doan
h 1
P. K
inh
doan
h 2
Pho giam đốc
Sản xuất
Xươ
ng sả
n xu
ất
Kho
vân
Kế toan
trương
P. K
ế to
an
Trại
chă
n nu
ôi
P. H
ành
chín
h
Nhâ
n sư
Chưc năng nhiêm vụ cua từng bô phận trong Thanh Đồng II
Ban Giam đốc
Giam đốc
Giám đốc là người đề ra đường lối, phương hướng cho sự phát triên của
Thành Đồng II. Đồng thời là người điều hành chung mọi hoạt động của Công
ty.
Pho Giam đốc kinh doanh
Phó giám đốc kinh doanh là người xây dựng chiến lược kinh doanh cho
Công ty. Là người điều hành và chiu trách nhiệm về hoạt động của Phong
kinh doanh 1 và Phong kinh doanh 2.
Pho Giam đốc sản xuất
Phó Giám đốc sản xuất là người xây dựng kế hoạch sản xuất của Công
ty. Là người điều hành và chiu trách nhiệm về hoạt động của Xương sản xuất
và Bộ phận Kho vận.
Kế toan trưởng
Kế toán trương là người điều hành và chiu trách nhiệm về hoạt động
của Phong kế toán. Chiu trách nhiệm trước phát luật về các hoạt động kế toán
của Công ty.
Cac phong chức năng
Phòng kinh doanh 1
Phong kinh doanh 1 được thành lập với muc tiêu tiếp cận phát triên
những khách hàng của Công ty trên đia bàn Hà Nội. Đây là thi trường truyền
thống của Công ty, tập trung đông dân cư và có sức tiêu thu rất mạnh. Nhân
viên của Phong tập trung chăm sóc các hệ thống siêu thi như: BigC, METRO,
Hapromart,…
Phòng kinh doanh 2
Với đinh hướng mơ rộng hoạt động kinh doanh ra khắp miền Bắc,
Công ty đã thành lập Phong kinh doanh 2 với nhiệm vu phát triên và chăm
sóc đối tượng khách hàng là các siêu thi tại các tinh như: Hải Phong, Hải
Dương, Bắc Ninh, Thái Nguyên,…
Phòng kế toan
Phong có nhiệm vu ghi chep, theo doi mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty; tô chức hạch toán các nghiệp vu kinh tế phát sinh hàng ngày, quản ly toàn bộ tài sản của Công ty theo đung quy đinh của Pháp luật. Làm việc với cơ quan thuế; tiếp cận các tô chức tài chinh đê cung cấp vốn cho mọi hoạt động kinh doanh của Công ty.
Phòng hanh chính nhân sư
Nhân viên của phong có nhiệm vu nghiên cứu, thực hiện xây dựng bộ máy của Thành Đồng II phu hợp thực tế sản xuất kinh doanh của công ty; xây dựng kế hoạch đào tạo, phu hợp phương hướng phát triên của Công ty; nghiên cứu tô chức khoa học, tô chức công tác lao động khoa học, công tác đinh mức.
Ngoài ra con phải theo doi, quản ly và thực hiện kế hoạch tiền lương của Công ty; quản ly việc thực hiện xếp lương, nâng bậc lương áp dung các chế độ chinh sách khác đối với người lao động; lập kế hoạch và thực hiện chương trình bảo hiêm lao động, an toàn lao động cho toàn Công ty.
Xưởng sản xuất
Xương có nhiệm vu sơ chế, chế biến các sản phẩm của Công ty; tuân
thủ chăt che nội quy lao động, tuân thủ các quy trình ky thuât đê đảm bảo tiến
độ công việc đáp ứng được yêu cầu của khách hàng về số lượng, chất lượng
sản phẩm.
Bộ phận kho vận
Nhân viên kho có nhiệm vu bảo quản sản phẩm theo đung các quy đinh
về điều kiện bảo quản như nhiệt độ, độ ẩm; thực hiện các thủ tuc nhập kho,
xuất kho.
Nhân viên vận chuyên nhận hàng từ kho và chiu trách nhiệm giao sản
phẩm đến đung đia chi theo yêu cầu của khách hàng đảm bảo yêu cầu về thời
gian giao hàng và yêu cầu về bảo quản sản phẩm trong quá trình vận chuyên.
Trai chăn nuôi
Trại chăn nuôi là nơi công ty tiến hành nhân giống và phát triên các đàn
gia suc, gia cầm đê làm nguyên liệu cho các sản phẩm của Công ty. Nhân
viên của trại có trách nhiệm đảm bảo số lượng và chất lượng đàn gia suc, gia
cầm theo đung quy đinh của Công ty.
Hoạt đông san xuât kinh doanh cua Thanh Đồng II
Cac sản phẩm do Thành Đông II cung cấp
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, Công ty cung cấp các
sản phẩm chủ yếu sau:
- Thit gia suc: bo, lợn
- Thit gia cầm: gà, vit, ngan, chim cut
- Trứng gia cầm: trứng gà, trứng vit, trứng chim cut
Kết quả kinh doanh của Thành Đông II trong giai đoạn gần đây
Một số chi tiêu chủ yếu trong kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty trong 3 năm gần đây:
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2011, 2012, 2013
Chi tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dich vu
45.017.301.312 60.522.491.704 83.170.386.653
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dich vu
8.306.202.854 10.398.063.710 13.339.603.652
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
6.449.540.442 8.184.402.574 10.566.712.604
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
4.837.155.332 6.138.301.931 7.925.034.453
(Nguôn: Tổng hơp tư Bao cao Tai chính cac năm 2011, 2012, 2013,
Công ty TNHH Thanh Đông II, Ha Nội)
Mức độ tăng trương của các chi tiêu so với năm trước đó được thê hiện
trong bảng sau:
Mưc đ tăng trương năm 2012, 2013ô
Chi tiêu Năm 2012 Năm 2013Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dich vu 34% 37%
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dich vu 25% 28%
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 27% 29%
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 27% 29%
Phụ lục 3.2. Mẫu tham gia khảo sát
Bô phân
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Phong kinh doanh 10 25.0 25.0 25.0
Phong kê toan 6 15.0 15.0 40.0
Xương san xuât 24 60.0 60.0 100.0
Total 40 100.0 100.0
Phụ lục 3.3. Kiêm định thang đo
Scale: Thanh phân Tông quát
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
Cronbach's
Alpha Based on
Standardized
Items
N of Items
.768 .772 3
Summary Item Statistics
Mean Minimum Maximum Range Maximum /
Minimum
Variance N of Items
Item Means 3.400 3.325 3.450 .125 1.038 .004 3
Item Variances .260 .225 .302 .077 1.342 .002 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Tông quat 1 6.87 .881 .554 .439 .739
Tông quat 2 6.77 .794 .514 .350 .794
Tông quat 3 6.75 .705 .758 .584 .505
Scale: Thanh phân Phương pháp
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
Cronbach's
Alpha Based on
Standardized
Items
N of Items
.630 .639 6
Summary Item Statistics
Mean Minimum Maximum Range Maximum /
Minimum
Variance N of Items
Item Means 3.492 3.400 3.575 .175 1.051 .004 6
Item Variances .304 .246 .356 .110 1.448 .002 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Phương phap 4 17.40 2.759 .367 .270 .585
Phương phap 5 17.47 3.025 .320 .143 .602
Phương phap 6 17.55 2.767 .503 .324 .537
Phương phap 7 17.50 2.821 .387 .288 .577
Phương phap 8 17.45 2.562 .549 .440 .510
Phương phap 9 17.38 3.266 .104 .064 .687
Scale: Thanh phân cách thưc
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
Cronbach's
Alpha Based on
Standardized
Items
N of Items
.672 .680 5
Summary Item Statistics
Mean Minimum Maximum Range Maximum /
Minimum
Variance N of Items
Item Means 3.475 3.400 3.575 .175 1.051 .005 5
Item Variances .292 .251 .400 .149 1.596 .004 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Cach thưc 10 13.98 1.922 .480 .315 .597
Cach thưc 11 13.85 2.387 .333 .225 .660
Cach thưc 12 13.95 2.049 .603 .592 .545
Cach thưc 13 13.93 1.969 .666 .627 .515
Cach thưc 14 13.80 2.626 .132 .060 .744
Phụ lục 3.4. Kết quả đanh gia khoa đào tạo
Đánh giá cua nhân viên kinh doanh
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean
Tông quat 10 3.00 4.00 3.3333
Phương phap 10 3.00 4.00 3.4400
Cach thưc 10 3.00 4.00 3.4000
Đanh gia tông hơp 10 3.00 3.82 3.3911
Valid N (listwise) 10
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Tông quat 10 3.00 4.00 3.3333 .41574
Phương phap 10 3.00 4.00 3.4400 .35024
Cach thưc 10 3.00 4.00 3.4000 .51640
Đanh gia tông hơp 10 3.00 3.82 3.3911 .29410
Valid N (listwise) 10
Đánh giá cua nhân viên kê toán
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Tông quat 6 3.00 3.67 3.1667 .27889
Phương phap 6 3.00 4.00 3.4667 .37238
Cach thưc 6 3.00 4.00 3.4167 .40825
Đanh gia tông hơp 6 3.13 3.58 3.3500 .18751
Valid N (listwise) 6
Đánh giá cua Công nhân
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Tông quat 24 3.00 4.00 3.4861 .43936
Phương phap 24 2.80 4.00 3.4917 .37754
Cach thưc 24 3.00 4.00 3.4792 .36799
Đanh gia tông hơp 24 3.04 3.92 3.4856 .25289
Valid N (listwise) 24
Đánh giá cua ca 3 đối tương
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Tông quat 40 3.00 4.00 3.4000 .42164
Phương phap 40 2.80 4.00 3.4750 .36144
Cach thưc 40 3.00 4.00 3.4500 .40510
Đanh gia chung 40 3.00 3.92 3.4417 .25558
Valid N (listwise) 40
Đánh gia chi tiêt các nôi dung cua ca 3 đối tương nhân viên
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean
Tông quat 1 40 3 4 3.33
Phương phap 6 40 3 4 3.40
Cach thưc 10 40 2 4 3.40
Tông quat 2 40 2 4 3.42
Cach thưc 12 40 3 4 3.43
Tông quat 3 40 3 4 3.45
Phương phap 7 40 2 4 3.45
Cach thưc 13 40 3 4 3.45
Phương phap 5 40 3 4 3.48
Phương phap 8 40 3 5 3.50
Cach thưc 11 40 3 4 3.53
Phương phap 4 40 2 4 3.55
Valid N (listwise) 40