30
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: Nghiên cứu biến động việc làm và thu nhập của hộ nông dân bị thu hồi đất nông nghiệp trên địa bàn xã Tân Trường, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương” GVHD: TS. Nguyễn Tất Thắng SV thực hiện: Nguyễn Ngọc Hà ----------------- ------------------

Khóa luận tốt nghiệp

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Nghiên cứu biến động việc làm và thu nhập của hộ nông dân bị thu hồi đất nông nghiệp trên địa bàn xã Tân Trường, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương

Citation preview

Page 1: Khóa luận tốt nghiệp

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài: “Nghiên cứu biến động việc làm và thu nhập của hộ nông dân bị thu hồi đất nông nghiệp trên địa bàn xã Tân

Trường, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương”

GVHD: TS. Nguyễn Tất ThắngSV thực hiện: Nguyễn Ngọc Hà

-----------------------------------

Page 2: Khóa luận tốt nghiệp

Phần V: Kết luận và kiến nghị

Phần IV: Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Phần III: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu

Phần II: Tổng quan tài liệu nghiên cứu

Phần I: Mở đầu1

2

3

4

55

KẾT CẤU

Page 3: Khóa luận tốt nghiệp

Quá trình thu hồi đất phục vụ CNH –

HĐH tăng nhanh làm diện tích đất nông nghiệp giảm

nhanh chóng

Tạo nhiều việc làm mới, cơ hội việc

làm, tăng thu nhập cho hộ.

Thiếu việc làm, thất nghiệp, thu nhập bấp bênh, không ổn định

Tại xã Tân Trường, chuyển đổi mục đích sử dụng đất những năm gần đây gây

biến động việc làm, thu nhập.

Chưa có nghiên cứu cụ thể về vấn đề này

trên địa bàn.

BIẾN ĐỘNG VIỆC LÀM VÀ THU

NHẬP HỘ NÔNG DÂN BỊ THU HỒI

ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI XÃ TÂN TRƯỜNG ?

PHẦN I. MỞ ĐẦU

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Page 4: Khóa luận tốt nghiệp

Trên cơ sở phân tích, đánh

giá biến động về việc làm và

thu nhập từ đó đề xuất các giải

pháp nhằm ổn định việc làm,

tăng thu nhập cho các hộ nông

dân bị thu hồi đất trong thời

gian tới.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

• Góp phần hệ thống hoá và làm rõ cơ sở lý luận và thực

tiễn về biến động việc làm, thu nhập của hộ nông dân

bị thu hồi đất nông nghiệp.

• Phân tích, đánh giá thực trạng biến động việc làm, thu

nhập của các hộ nông dân bị thu hồi đất nông nghiệp tại

xã Tân Trường.

• Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm ổn định việc

làm, tăng thu nhập cho hộ nông dân trong thời gian tới.

Page 5: Khóa luận tốt nghiệp

PHẠM VI NGHIÊN CỨU

NỘI DUNG

KHÔNG GIAN

THỜI GIAN

Biến động việc làm, thu nhập của hộ nông dân bị thu hồi đất tại xã Tân Trường.

Địa bàn xã Tân Trường, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương

Điều tra số liệu trong 3 năm trở lại đây 2010 – 2013.

Page 6: Khóa luận tốt nghiệp

Cơ sở thực tiễn• Tình hình thu hồi đất nông nghiệp

tại Việt Nam.• Tác động của THĐ tới việc làm, thu

nhập của hộ ND.• Chủ chương, chính sách của Đảng

và nhà nước.• Bài học kinh nghiệm từ một số nước

trên thế giới và một số tỉnh thành Việt Nam

• Tổng kết các bài học kinh nghiệm

Cơ sở lý luận• Các khái niệm cơ bản.

• Vai trò của việc làm, thu nhập.

• Vai trò của thu hồi đất nông nghiệp.

• Nội dung biến động việc làm, thu

nhập của hộ nông dân bị thu hồi đất

nông nghiệp.

• Các yếu tố ảnh hưởng

• Tác động của thu hồi ĐNN tới việc

làm, thu nhập của HND

TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

Page 7: Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN III. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU

- Vị trí địa lý thuận lợi

- Địa hình bằng phẳng.

- Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có 4 mùa rõ rệt.

- Hệ thống cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện.

- Tổng giá trị sản xuất đạt 246,66 tỷ đồng, trong đó NN chỉ

chiếm 25,68%. Thu nhập bình quân/hộ đạt 87,9 triệu

đồng/hộ/năm. (Năm 2013)

- Tổng dân số là 11.207 người, trong đó có 6.138 lao động

với 39,39% lao động nông nghiệp.

- Đất nông nghiệp giảm dần qua các năm, chiếm 46,82%

tổng diện tích năm 2013.

11207 người

842,06ha

246,66 tỷ đồng

Hình 3.1. Vị trí địa lý xã Tân Trường

Page 8: Khóa luận tốt nghiệp

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Chọn điểm, chọn mẫu nghiên cứu

- Điểm nghiên cứu: thôn Tràng Kỹ, thôn Quý Dương, thôn Chi Khê, thôn Phiên Thành.

- Chọn mẫu : + Nhóm I: 30 hộ bị mất nhiều và hoàn toàn (>70%) + Nhóm II: 30 hộ bị mất trung bình (30-70%), + Nhóm III: 30 hộ bị mất ít (<30%)

- Thông tin thứ cấp.- Thông tin sơ cấp: + Phỏng vấn trực tiếp hộ nông dân bị thu hồi đất+ Phỏng vấn sâu+ Quan sát trực tiếp+ PRA+ Chuyên gia.

- Xử lý trên máy tính, sử dụng phần mềm Excel

- Thống kê mô tả- Phân tích so sánh

Thu thập số liệuXử lý và phân tích

số liệu

Page 9: Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Tình hình thu hồi ĐNN

Thực trạng biến động việc làm, thu nhập

Các yếu tố ảnh hưởng

Ý kiến đánh giá, nguyện vọng của hộ nông dân

Một số giải pháp ổn định việc làm, tăng thu nhập cho hộ nông dân

1

2

3

4

5

Page 10: Khóa luận tốt nghiệp

TÌNH HÌNH THU HỒI ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Năm Dự án Đơn vị thuê đấtSĐNN thu hồi

(ha)

Cơ cấu

(%)

2011DN tư nhân Công ty TNHH Nhân văn 11,54 33,83

Khu nhà ở công nhân KCN Tân Trường   7,6 22,28

2012 DN tư nhân Công ty TNHH Bông sen vàng 2,1 6,16

  Trường tiểu học Tân Trường 3   1,2 3,52

2013 Dự án khu phố thương mại dịch vụ Ghẽ

Liên danh Công ty CP Đầu tư

Queenland Việt Nam & Công ty

CP Đầu tư Tây Bắc

11,67 34,21

TỔNG 34,11 100,00

Bảng 4.1. Tình hình thu hồi đất nông nghiệp xã Tân Trường giai đoạn 2011 - 2013

TÌNH HÌNH THU HỒI ĐẤT XÃ TÂN TRƯỜNG

Page 11: Khóa luận tốt nghiệp

Diện tích

ĐNN

Nhóm I Nhóm II Nhóm III

SL (m²) % SL (m²) % SL (m²) %

TTH 53.019,00 100,00 52.406,25 100,00 52.602,00 100,00

TH 44.806,13 84,51 30.108,87 57,45 12.907,07 24,54

STH 8.212,88 15,49 22.297,38 42,55 39.694,94 75,46

Biểu đồ 4.1. Diện tích đất nông nghiệp bình quân/hộ trước và sau thu hồi đất (m2)

Bảng 4. 2. Tình hình thu hồi đất nông nghiệp của nhóm hộ điều tra

TÌNH HÌNH THU HỒI ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA NHÓM HỘ ĐIỀU TRA

Page 12: Khóa luận tốt nghiệp

THỰC TRẠNG BIẾN ĐỘNG VIỆC LÀM, THU NHẬP

• Biến động hướng sản xuất của nhóm hộ điều tra

1

• Biến động chất lượng lao động của nhóm hộ điều tra

2 • Biến động việc làm của nhóm hộ điều tra:

• (1) Biến động việc làm theo hướng sản xuất.

• (2) Biến động việc làm theo ngành nghề.

• (3) Biến động tình trạng việc làm

3

• Biến động về thu nhập của nhóm hộ điều tra

• (1) Biến động thu nhập theo hướng sản xuất.

• (2) Biến động thu nhập theo ngành nghề.

4

Page 13: Khóa luận tốt nghiệp

BIẾN ĐỘNG HƯỚNG SẢN XUẤT CỦA NHÓM HỘ ĐIỀU TRA

Biến động cơ cấu sản xuất của nhóm hộ điều tra (%)

Hộ thuần nông Hộ kiêm

Hộ PNN

Page 14: Khóa luận tốt nghiệp

BIẾN ĐỘNG CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG NHÓM HỘ ĐIỀU TRA

Chỉ tiêu Trước thu hồi Sau thu hồi So sánh (lần)

I. Nhóm tuổi      

15-34 31,54 34,35 1,18

35-54 40,25 40,46 1,09

> = 55 28,22 25,19 0,97

II. Trình độ văn hóa      

Cấp I 14,11 12,60 0,97

Cấp II 32,37 29,39 0,99

Cấp III 53,53 58,02 1,18

IV.  Trình độ CMKT      

Chưa qua đào tạo 82,16 80,15 1,06

Dạy nghề 8,30 8,40 1,10

Trung cấp 3,73 4,58 1,33

CĐ, ĐH trở lên 5,81 6,87 1,29

• Lao động >= 35 tuổi chiếm

tỷ trọng cao

• Trình độ văn hóa khá cao

• Trình độ CMKT chưa đáp

ứng yêu cầu thị trường.

Bảng 4.4. Biến động chất lượng lao động của nhóm hộ điều tra (%)

Page 15: Khóa luận tốt nghiệp

BIẾN ĐỘNG VIỆC LÀM CỦA NHÓM HỘ ĐIỀU TRA

Chỉ tiêuNhóm I Nhóm II Nhóm III Tổng

Trước Sau Trước Sau Trước Sau Trước Sau

1. Hộ thuần nông 17 15 18 19 19 19 54 53

Nông nghiệp 17 2 18 8 19 12 54 22

Phi nông nghiệp 0 10 0 9 0 7 0 26

Chưa có việc làm 0 3 0 2 0 0 0 5

2. Hộ kiêm 65 72 61 67 61 70 187 209

Nông nghiệp 28 8 25 17 25 27 78 52

Phi nông nghiệp 36 62 35 49 36 42 107 153

Chưa có việc làm 1 2 1 1 0 1 2 4

BIẾN ĐỘNG VIỆC LÀM THEO HƯỚNG SẢN XUẤT CỦA NHÓM HỘ ĐIỀU TRA

Biến động cơ cấu việc làm theo hướng sản xuất (%)

ĐVT: lao động

Hộ kiêm có khả năng chuyển đổi việc làm tốt hơn.Đa số lao động chưa có việc làm tập trung ở nhóm hộ thuần nông

Page 16: Khóa luận tốt nghiệp

BIẾN ĐỘNG VIỆC LÀM THEO NGÀNH NGHỀ CỦA NHÓM HỘ ĐIỀU TRA

Chỉ tiêu

Nhóm I Nhóm II Nhóm III Tổng

Trước SauSo sánh

(lần)Trước Sau

So sánh

(lần)Trước Sau

So sánh

(lần)Trước Sau

So sánh

(lần)

Tổng lao động 82 87 1,06 79 86 1,09 80 89 1,11 241 262 1,09

1. Lao động có việc làm 81 82 1,01 78 83 1,06 80 88 1,10 239 253 1,06

Lao động NN 45 10 0,22 43 25 0,58 44 39 0,89 132 74 0,56

Lao động PNN 36 72 2,00 35 58 1,66 36 49 1,36 107 179 1,67

TTCN 2 5 2,50 2 3 1,50 3 3 1,00 7 11 1,57

Làm thuê tự do 3 10 3,33 2 5 2,50 2 3 1,50 7 18 2,57

Công nhân 15 23 1,53 14 20 1,43 14 19 1,36 43 62 1,44

KD & dịch vụ 8 20 2,50 8 16 2,00 9 12 1,33 25 48 1,92

Xuất khẩu lao động 2 5 2,50 2 3 1,50 1 2 2,00 5 10 2,00

Lao động PNN khác 6 9 1,50 7 11 1,57 7 10 1,43 20 30 1,50

2. Chưa có việc làm 1 5 5,00 1 3 3,00 0 1 -  2 9 4,50

ĐVT: lao động

Page 17: Khóa luận tốt nghiệp

BIẾN ĐỘNG VIỆC LÀM THEO NGÀNH NGHỀ CỦA NHÓM HỘ ĐIỀU TRA

Cơ cấu việc làm theo ngành nghề của nhóm hộ điều tra (%)

• Việc làm phi nông nghiệp

tăng nhanh chóng.

• Hộ I chuyển đổi việc làm

nhanh nhất và cũng là

nhóm có số người chưa

có việc làm nhiều nhất.

Page 18: Khóa luận tốt nghiệp

BIẾN ĐỘNG TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM CỦA NHÓM HỘ ĐIỀU TRA

70.99%

25.57%

3.44%

Sau

1. Đủ việc

2. Thiếu việc

3. Chưa có việc

Cơ cấu tình trạng việc làm TTH và STH

Tình trạng thiếu việc làm giảm.

Tình trạng chưa có việc làm tăng, tuy nhiên không phải vấn đề nghiêm trọng

BIẾN ĐỘNG TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM CỦA NHÓM HỘ ĐIỀU TRA

Tr cướ Sau Tr cướ Sau Tr cướ SauNhóm I Nhóm II Nhóm III

5662

51

61

52

63

2520

2722

2825

15

1 30 1

1.   Ng i đ vi cườ ủ ệ 2.   Ng i thi u vi cườ ế ệ

Biến động tình trạng việc làm

Page 19: Khóa luận tốt nghiệp

BIẾN ĐỘNG THU NHẬP CỦA NHÓM HỘ ĐIỀU TRA

Chỉ tiêu

Nhóm I Nhóm II Nhóm III Bình quân

Trước Sau Trước Sau Trước Sau Trước Sau

I. Hộ TN 43,18 75,05 42,88 63,29 44,17 61,48 43,41 66,61

1. Nông nghiệp 35,07 8,90 35,21 16,83 36,29 30,94 35,52 18,89

2. Phi nông nghiệp 8,11 66,15 7,67 46,46 7,88 30,54 7,89 47,72

II. Hộ kiêm 70,10 124,87 68,72 103,99 66,47 96,92 68,43 108,59

1. Nông nghiệp 27,81 5,74 28,15 10,53 28,51 24,02 28,16 13,43

2. Phi nông nghiệp 42,29 119,13 40,57 93,46 37,96 72,90 40,27 95,16

BIẾN ĐỘNG THU NHẬP THEO HƯỚNG SẢN XUẤT CỦA NHÓM HỘ ĐIỀU TRA

ĐVT: triệu đồng/hộ/năm

Biến động cơ cấu thu nhập theo hướng sản xuất (%)Thu nhập từ hoạt động PNN là nguồn thu chính của hộ

Hộ kiêm mức tăng thu nhập nhanh hơn so với hộ thuần nông

Page 20: Khóa luận tốt nghiệp

Chỉ tiêu

Nhóm I Nhóm II Nhóm III Bình quân

Trước SauSo sánh

(lần)Trước Sau

So sánh

(lần)Trước Sau

So sánh

(lần)Trước Sau

So sánh

(lần)

Tổng thu 56,64 99,96 1,76 55,80 83,64 1,50 55,32 79,20 1,43 55,92 87,60 1,57

1. SX nông nghiệp 31,44 7,32 0,23 31,68 13,68 0,43 32,40 27,48 0,85 31,84 16,16 0,51

Trong đó:

• Trồng trọt 12,84 2,28 0,18 12,60 5,88 0,41 13,08 11,04 0,84 12,84 6,40 0,50

2. Phi nông nghiệp 25,20 92,64 3,68 24,12 69,96 2,90 22,92 51,72 2,26 24,08 71,44 2,97

Trong đó:

• Thu từ TM-DV 2,16 19,32 8,94 2,28 15,00 6,58 1,92 7,68 4,00 2,12 14,00 6,60

• Thu nhập từ tiền lương 10,92 29,40 2,69 10,44 28,32 2,71 10,56 26,52 2,51 10,64 28,08 2,64

• Xuất khẩu lao động 7,68 27,72 3,61 7,44 17,04 2,29 5,28 8,88 1,68 6,80 17,88 2,63

BIẾN ĐỘNG THU NHẬP THEO NGÀNH NGHỀ CỦA NHÓM HỘ ĐIỀU TRA

ĐVT: triệu đồng/hộ/năm

Page 21: Khóa luận tốt nghiệp

Biến động cơ cấu thu nhập theo ngành nghề (%)

• Thu nhập bình quân của

nhóm hộ tăng.

• Thu nhập tăng nhanh và

cao nhất ở nhóm hộ I.

• Biến động cơ cấu thu

nhập mạnh nhất ở nhóm

hộ I và giảm dần từ nhóm

hộ II tới nhóm hộ III.

BIẾN ĐỘNG THU NHẬP THEO NGÀNH NGHỀ CỦA NHÓM HỘ ĐIỀU TRA

Page 22: Khóa luận tốt nghiệp

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG

YẾU TỐ BÊN

NGOÀI

Rủi ro trong

SXNN

Rủi ro từ tự nhiên• Biến đổi khí hậu, thời tiết thất thường

• Dịch bệnh vật nuôi diễn biến phức tạp và luôn có nguy cơ bùng phát

Rủi ro thị trường • Thị trường đầu vào: tăng giá các yếu tố đầu vào

• Thị trường đầu ra: Giá nông sản tăng thấp

Thị trường lao động

• Bất cập trong cách thức tuyển dụng

• Hậu khủng hoảng, sản xuất của nhiều doanh nghiệp đình chệ, cầu lao động

giảm.

YẾU TỐ BÊN

TRONG

Cách sử dụng tiền đền bù• Sử dụng chưa thực sự có hiệu quả, chi đến 52,11% cho nâng cao đời sống nông

hộ.

Chất lượng lao động

• Lao động >=35 tuổi, có trình độ văn hóa thấp khó tìm việc làm ổn định.

• Thu nhập của nhóm có trình độ "cao đẳng, đại học trở lên" đạt 5,84 triệu đồng

STH, cao hơn gấp 1,7 lần so với lao động "chưa qua đào tạo’’.

Page 23: Khóa luận tốt nghiệp

Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ, NGUYỆN VỌNG CỦA HỘ NÔNG DÂN

Đánh giá của hộ về khả năng tìm được việc làm sau thu hồi đất (%)

Đánh giá của hộ về sự thay đổi thu nhập sau thu hồi đất (%)

ĐÁNH GIÁ VỀ VIỆC LÀM, THU NHẬP CỦA HỘ NÔNG DÂN SAU THU HỒI ĐẤT

Page 24: Khóa luận tốt nghiệp

NGUYỆN VỌNG CỦA HỘ NÔNG DÂN

Các biện pháp hỗ trợ hộ nông dân mong muốn nhận được (%)

- XKLĐ với thu nhập cao là mong muốn

của nhiều hộ gia đình, trở thành phong

trào tại địa phương những năm gần đây.

- Nhu cầu vốn khá lớn song trên địa bàn

chỉ có Ngân hàng là nguồn cung cấp.

- Đa số người dân đều tự bỏ kinh phí và

tự tìm nơi để đào tạo nghề.

Page 25: Khóa luận tốt nghiệp

Giải pháp

Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề

SXNN theo hướng hàng hóa

Hỗ trợ vay vốn

Phát triển ngành CN, TMDV

Tăng cường xuất khẩu lao động

Xây dựng mô hình trung tâm kết nối việc làm tại địa bàn xã

Phát triển TTCN

- Kết hợp truyền nghề với đào tạo chính quy

- Hỗ trợ kinh phí học nghề

- Huy động nguồn vốn- Cho vay vốn kết hợp với hỗ trợ sử

dụng vốn có hiệu quả.

- Dài hạn: Du nhập nghề mới kết hợp quy hoạch làng nghề

- Ngắn hạn: mặt hàng thực phẩm.

- Mở rộng chợ Ghẽ, hoàn thành đúng hạn TTTM Ghẽ năm 2016.

- Nâng tỷ lệ nấp đầy KCN lên 60% năm 2020

GIẢI PHÁP NHẰM ỔN ĐỊNH VIỆC LÀM, TĂNG THU NHẬP

Page 26: Khóa luận tốt nghiệp

• Góp phần hệ thống hoá và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về biến động việc làm, thu nhập của hộ

nông dân bị thu hồi đất nông nghiệp, tổng kết các bài học kinh nghiệm.

• Qua nghiên cứu cho thấy: Nhóm hộ chủ yếu là hộ kiêm, vì vậy sau thu hồi đất, các hộ nhanh chóng chuyển đổi hướng sản xuất, làm việc làm và thu nhập biến động nhanh, mạnh, theo xu hướng khá tích cực.

• Tăng việc làm phi nông nghiệp từ 44,4% lên 68,32% tổng lao động. Tình hình thiếu việc giảm xuống từ 33,2% xuống 25,57%; tỷ trọng lao động chưa có việc làm tăng nhưng vẫn chiếm tỷ trọng nhỏ với 3,44% tổng lao động sau thu hồi đất.

• Thu nhập tăng lên nhanh chóng, đạt 87,6 triệu đồng sau thu hồi đất, tăng gấp 1,57 lần so với TTH.

• Trên cơ sở kết quả nghiên cứu và tìm hiểu nguyện vọng, ý kiến của hộ nông dân, đề xuất các giải pháp nhằm ổn định việc làm, tăng thu nhập tại xã Tân Trường trong thời gian tới.

5.1 KẾT LUẬNPHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Page 27: Khóa luận tốt nghiệp

Đối với doanh nghiệp• Ưu tiên tuyển dụng lao

động bị thu hồi đất.

• Cùng với chính quyền

địa phương hỗ trợ đào

tạo nghề cho lao động.

• Sau khi bàn giao mặt

bằng nên tiến hành xây

dựng ngay, tránh hiện

tượng đất bỏ hoang, dự

án ‘‘ treo’’

5.2 KIẾN NGHỊ

Đối với hộ nông dân• Tích cực tham gia vào

các lớp đào tạo nghề.

• Chủ động tìm kiếm việc

làm mới ngay sau THĐ,

tránh thụ động, ỷ lại

• Phải sử dụng tiền đền

bù một cách hiệu quả.

• Mạnh dạn vay vốn đầu

tư mở rộng sản xuất.

Đối với địa phương• Thống kê, dự đoán

tương đối số lao động

sẽ bị thiếu việc làm và

thất nghiệp STH.

• Hướng dẫn các hộ sử

dụng tiền đền bù sao

cho có hiệu quả

• Quan tâm, tạo điều kiện

phát huy ý tưởng của

người dân, cán bộ địa

phương

Đối với nhà nước• Hoàn thiện cơ chế

chính sách

• Phát triển doanh

nghiệp vừa và nhỏ ven

khu vực có đất bị thu

hồi

• Phát triển làng nghề

truyền thống

• Hoạt động có hiệu quả

của quỹ quốc gia về hỗ

trợ việc làm

Page 28: Khóa luận tốt nghiệp

EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ LẮNG NGHE!

Page 29: Khóa luận tốt nghiệp
Page 30: Khóa luận tốt nghiệp