Upload
lan-dang
View
17
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Lung HRCT Basic Interpretation
Common diseases Presented by Dr Trần Đức Ngọc
St Paul hospital
Robin Smithuis, Otto van Delden and Cornelia Schaefer-Prokop Radiology Department of the Rijnland Hospital, Leiderdorp and the Academical Medical
Centre, Amsterdam, the Netherlands
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Lung HRCT - Basic Interpretation
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Cấu trúc chùm phế nang
• Là cấu trúc tận của Fểu phế quản. • Kích thước khoảng 7mm. • Mỗi chùm phế nang có khoảng 400 phế nang.
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Tiểu thùy thứ cấp (Secondary lobule)
• Đơn vị giải phẫu về cấu trúc và chức năng cơ bản của phổi.
• Là đơn vị nhỏ nhất của phổi được bao bọc bởi vách liên kết.
• KT khoảng 1,5-‐2cm. • Chứa khoảng 3-‐15 chùm phế
nang. • Trung tâm: Tiểu phế quản và
động mạch. • Ngoại vi:Tĩnh mạch và mạch
bạch huyết trong các vách gian Fểu thùy.
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Tiểu thùy thứ cấp
Có hai hệ bạch huyết: • Hệ trung tâm đi cùng động mạch và phế quản vào trung tâm Fểu thùy.
• Hệ ngoại vi nằm ở vách gian Fểu thùy và dọc theo đường màng phổi.
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Tiểu thùy thứ cấp
Vùng trung tâm Fểu thùy. • Là vị trí tổn thương của các bệnh mà đường vào là đường thở. – Viêm phổi quá mẫn. – Viêm phế quản phổi. – Khí phế thũng trung tâm Fểu thùy (centrilobular emphysema)
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Tiểu thùy thứ cấp • Quanh bạch mạch là phần
ngoại vi của Fểu thùy . – Vị trí tổn thương của các bệnh là vị trí của hệ bạch mạch trong vách gian Fểu thùy (sarcoid, lymphangiFc carcinomatosis, pulmonary edema), những bệnh này cũng thường nằm trong hệ bạch mạch trung tâm.
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Hình thái cơ bản • Hình thái biểu hiện bệnh mô kẽ
trên HRCT: – Lưới (reFcular ) – Nốt (nodular) – Hình mờ (high a}enuaFon (ground-‐
glass, consolidaFon)) – Giảm tỉ trọng (low a}enuaFon
(emphysema, cysFc)) • Nằm ở đầu trong Fểu thùy (trung
tâm, quanh bạch mạch, hoặc ngẫu nhiên).
• Nằm ưu thế ở thùy trên hay thùy dưới, nằm ở trung tâm hay ngoại vi.
• Kèm theo có tràn dịch, hạch trung thất, giãn phế quản.
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Hình lưới
• Gồm nhiều đường. • Tổn thương là kết quả dày lên của vách gian Fểu thùy, hoặc tổn thương xơ hóa trong honeycombing.
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Hình lưới Tổn thương dày vách: • Dày tổ chức kẽ của phổi bởi dịch,
tổ chức xơ, thâm nhiễm tế bào kết quả là hình lưới mờ do sự dày lên của vách gian Fểu thùy.
• Tổ thương dày vách gian Fểu thùy hay gặp ở bệnh phổi kẽ nhưng ít đặc trưng cho bệnh nào nên chẩn đoán phân biệt hạn chế.
• Dày tổ chức kẽ mịn thường biểu hiện ở những bệnh nhân bị phù phổi kẽ (Đường kerlay B trên phim xq ngực).
• Nốt hoặc dày không đều thường xuất hiện trong di căn theo đường bạch huyết, lymphoma, sarcoid và bệnh bụi phổi silic.
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Hình lưới
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Focal septal thickening in lymphangiFc carcinomatosis
Hình kính mờ
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Septal thickening and ground-‐glass opacity with a gravitaFonal distribuFon in a paFent with cardiogenic pulmonary edema
Hình lát đá
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Alveolar proteinosis
Hình nốt
• Sự phân bố của các nốt trên HRCT là yếu tố quan trong nhất trong việc đưa ra chẩn đoán chính xác. Các nốt nhỏ được chia thành ba loại: – Quanh bạch mạch (perilymphaFc). – Trung tâm Fểu thùy (centrilobular). – Phân bố ngẫu nhiên (random).
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Hình nốt • Quanh bạch mạch: Các nốt nằm
ở bề mặt màng phổi, vách gian Fểu thùy, quanh bó mạch phế quản (gần như luôn thấy ở dưới màng phổi, rãnh liên thùy ).
• Trung tâm Fểu thùy: Các nốt nằm cách màng phổi hoặc rãnh thùy phổi 5-‐10mm.
• Phân bố ngẫu nhiên: Các nốt được phân bố ngẫu nhiên trong cấu trúc phổi và Fểu thùy thứ cấp. Các nốt có thể hay gặp nằm ở bề mặt màng phổi và rãnh thùy phổi nhưng không nằm dưới màng phổi hay gặp ở phân bố quanh bạch mạch.
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Cách đánh giá tổn thương hình nốt • Có các nốt ở màng phổi hay
không (�m dọc theo rãnh liên thùy sẽ dễ dàng hơn). – Không có hoặc có nhưng ít → có
khả năng trung tâm Fểu thùy. – Có các nốt màng phổi → có khả
năng phân bố ngẫu nhiên (miliary) hoặc quanh bạch mạch.
– Có các nốt màng phổi kèm theo có các nốt dọc theo tổ chức kẽ quanh bó mạch phế quản và vách gian Fểu thùy → quanh bạch mạch.
– Các nốt lan tỏa, phân bố đồng đều → có khả năng là phân bố ngẫu nhiên.
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Quanh bạch mạch • Tổn thương hay gặp nhất là
sarcoidosis. • Ngoài ra còn gặp trong bệnh
phổi do nhiễm bụi silic, bệnh phổi nhiễm bụi ở công nhân mỏ than, di căn theo đường bạch mạch.
• Sự chồng chéo trong chẩn đoán phân biệt của các nốt quanh bạch mạch và dày vách dạng nốt. Đôi khi thuật ngữ lưới nốt được sử dụng.
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Quanh bạch mạch
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Typical case of perilymphaFc distribuFon of nodules in a paFent with sarcoidosis. NoFce the nodules along the fissures indicaFng a perilymphaFc distribuFon (red arrows). Always look carefully for these nodules in the subpleural region and along the fissures, because this finding is very specific for sarcoidosis. Typically in sarcoidosis is an upper lobe and perihilar predominance and in this case we see the majority of nodules located along the bronchovascular bundle (yellow arrow).
Typical case of sarcoidosis. In addiFon to the perilymphaFc nodules, there are mulFple enlarged lymph nodes, which is also typical for sarcoidosis. In end stage sarcoidosis we will see fibrosis, which is also predominantly located in the upper lobes and perihilar.
Trung tâm tiểu thùy • Viêm phổi tăng mẫn cảm. • Viêm Fểu phế quản phổi do
thuốc lá. • Bệnh nhiễm khuẩn đường thở
(Những bệnh lây lan qua đường nội phế quản như lao, á lao, viêm phế quản phổi).
• Ít gặp trong ung thư biểu mô phế quản phế nang, phù phổi, viêm mạch.
Nhiều trương hợp nốt trung tâm
2ểu thùy có đậm độ dạng kính mờ và bờ viền không rõ → Gọi là các nốt phế nang.
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Ill defined centrilobular nodules of ground glass density in a pa2ent with hypersensi2vity pneumoni2s
Tree-in-bud: • Có giá trị thu hẹp trong chẩn đoán
phân biệt. • Nốt không đều và có cấu trúc phân
nhánh. Dễ nhất là xác định ở ngoại vi phổi.
• Giãn kèm ứ đọng chất nhầy và mủ trong Fểu phế quản trung tâm Fểu thùy.
• Tree-‐in-‐bud luôn cho thấy: – Nhiễm khuẩn theo đường nội phế
quản (Lao, á lao, vi khuẩn gây viêm phế quản phổi).
– Bệnh đường hô hấp bị bội nhiễm (xơ nang, giãn phế quản).
– Ít gặp hơn là những bệnh đường hô hấp gây ứ đọng chất nhầy (hen, dị ứng do nhiễm nấm aspergillus phế quản phổi).
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Trung tâm tiểu thùy
Tree-in-bud
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Typical Tree-‐in-‐bud appearance in a paFent with acFve TB In most pa2ents with ac2ve tuberculosis, the HRCT shows evidence of bronchogenic spread of disease even before bacteriologic results are available
Phân bố ngẫu nhiên • Nhiễm khuẩn lây truyền
theo đường máu. • Nốt nhỏ phân bố ngẫu
nhiên biểu hiện: – Di căn theo đường máu. – Lao kê. – Tổn thương kê do nhiễm nấm.
– Sarcoidosis (khi tổn thương lan rộng)
– Langerhans cell hisFocytosis (giai đoạn sớm)
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Random distribuFon of nodules in miliary tuberculosis
Phân bố ngẫu nhiên
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Langerhans cell hisFocytosis: early nodular stage before the typical cysts appear
Tổn thương hình mờ
• Tổn thương hình mờ được gọi là tổn thương hình kính mờ (ground-‐glass-‐opacity (GGO)) tổn thương này vẫn quan sát được cấu trúc mạch, còn nếu tổn thương hình mờ che lấp không còn quan sát được cấu trúc mạch thì gọi là tổn thương đông đặc.
• Khí trong phế nang bị thay thế bởi dịch, tế bào hoặc tổ chức xơ. – Trong kính mờ khí trong nhánh phế
quản đen hơn khí trong nhánh phế nang xung quanh. Gọi là dấu hiệu 'dark bronchus‘.
– Trong đông đặc khí chỉ có trong nhánh phế quản gọi là “ari bronchogram”
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Dark bronchus sign in ground glass opacity. Complete obscuraFon of vessels in consolidaFon
Ground-‐glass opacity
• Lấp đầy phế nang bởi mủ, dịch, máu, tế bào viêm hoặc tế bào u.
• Dày tổ chức kẽ hoặc thành phế nang dưới HRCT (tổn thương xơ).
• Vị trí tổn thương: – Ưu thế vùng cao: Viêm Fểu phế
quản phổi, PCP. – Ưu thế vùng thấp: UIP, NSIP,
DIP. – Phân bố trung tâm Fểu thùy:
Viêm phổi quá mẫn, viêm Fểu phế quản phổi.
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Treatable or not treatable?
• Tổn thương kính mờ là không đặc hiệu nhưng rất có ý nghĩa trong Fên lượng. – 60-‐80% bệnh nhân có tổn thương kính mờ mang bệnh phổi hoạt động và có khả năng chữa được.
– 20-‐40% bệnh nhân có tổn thương kính mờ là không chữa được (tổn thương kính mờ ở đây là do xơ hóa).
• Dấu hiệu xơ hóa trên HRCT – Giãn phế quản co kéo, – Hình tổ ong (honeycombing).
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Treatable or not treatable?
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
LEFT: No fibrosis, so potenFally treatable lung disease. RIGHT: Fibrosis, so no treatable lung disease
Treatable or not treatable?
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Non specific intersFFal pneumoniFs (NSIP) NoFce lower lobe predominance.
Hình khảm (Mosaic) • Thuật ngữ mô tả sự khác biệt
giữa vùng phổi bị tổn thương và vùng không tổn thương. – “black and white” lung
• GCC trong thể khảm là: – Phổi bị thâm nhiễm -‐ vùng phổi
lành. – Vùng phổi lành – Vùng phổi bị ứ
khí. – Vùng phổi tăng tưới máu – vùng
phổi giảm tưới máu.
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Cần quyết định vùng nào là vùng tổn thương The “black / white” lung
Hình khảm (Mosaic)
• Có hai gợi ý để chẩn đoán phân biệt hơn. – Chụp ở thì thở ra để đánh giá bẫy khí. – Nhìn vào mạch máu.
• Nếu mạch khó đánh giá ở vùng phổi đen hơn so với vùng phổi trắng thì có khả năng vùng phổi đen bất thường. (Thì có hai khả năng là viêm Fểu phế quản tắc nghẽn hoặc thuyên tắc động mạch phổi mãn ¦nh, đôi khi phân biệt được khi khảo sát ở thì thở ra).
• Nếu mạch máu nhìn thấy như nhau ở vùng phổi đen và trắng có khả bệnh nhân bị bệnh phổi thâm nhập.
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Hình khảm (Mosaic)
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Viêm tiểu phế quản tắc nghẽn
Thuyên tắc động mạch phổi mãn tính
Xuất huyết phổi
Hình khảm (Mosaic)
• Viêm Fểu phế quản tạm thời có ứ khí (Temporary bronchioliFs) gặp trong: – (Sau) nhiễm trùng. – Hít phải chất độc. – Viêm khớp dạng thấp, Sjogren. – Sau ghép tạng. – Phản ứng thuốc (penicillamine)
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Hình khảm (Mosaic)
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Pa3ent with ground glass pa7ern in a mosaic distribu3on. Some lobules are involved and others are not. The differen3al diagnosis HypersensiFvity pneumoniFs, BronchioliFs Thromboembolic disease. The history was typical for hypersensi3vity pneumoni3s. Hypersensi3vity pneumoni3s usually presents with centrilobular nodules of ground glass density (acinar nodules). When they are confluent, HRCT shows diffuse ground glass.
Hình khảm (Mosaic)
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
PaFent with ground glass pa}ern in a mosaic distribuFon. The clue here is the enlargement of pulmonary arteries (arrow) in the areas of ground glass. The ground glass appearance is the result of hyperperfused lung adjacent to oligemic lung with reduced vessel caliber due to chronic thromboembolic disease.
Hình khảm (Mosaic)
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
PaFent with ground glass pa}ern in a mosaic distribuFon. Again the ground glass appearance is the result of hyperperfused lung with large vessels adjacent to oligemic lung with small vessels due to chronic thromboembolic disease. Emboli adherent to the wall and intravascular septa are typical for chronic thromboemboli in which parFal recanalizaFon took place.
Hình lát đá (Crazy Paving)
• Tổn thương kết hợp hình kính mờ cùng với dày vách. Ban đầu tổn thương đặc trưng cho bệnh ¦ch protein phế nang nhưng sau cũng gặp trong các bệnh khác.
• Crazy Paving có thể gặp trong: – Bệnh ¦ch protein phế nang. – Sarcoid – Viêm phổi không điển hình (NSIP). – Viêm phổi tổ chức hóa (COP/
BOOP). – Nhiễm trung (PCP, Viral,
Mycoplasma, Bacterial). – Ung thư biểu mô phế quản phế
nang (BAC). – Xuất huyết phổi. – Phù (Suy Fm, ARDS, AIP).
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Crazy Pavin
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Crazy Pavin in a paFent with Alveolar proteinosis
Đông đặc (Consolidation) • Đồng nghĩa với bệnh
airspace. • Nguyên nhân: Cái gì thay
thế khí trong phế nang ? – Mủ. – Dịch. – Máu. – Tế bào u. – Xơ (UIP, NSIP, Sarcoid kéo dài có thể thay thế khí trong phế nang).
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Đông đặc • Cấp ¦nh
– Viêm phổi (vi khuẩn, Mycoplasma). – Xuất huyết. – Viêm phổi ái toan cấp ¦nh.
• Mãn ¦nh – Viêm phổi tổ chức hóa. – Viêm phổi ái toan mãn ¦nh. – Xơ hóa trong UIP và NSIP. – Ung thư biểu mô phế quản phế nang hoặc lymphoma – Hầu hết nhưng bệnh nhân khi chụp HRCT có tổn thương mạn «nh → giới hạn chẩn đoán phân biệt.
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Đông đặc
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Two pa2ents with chronic consolida2ons as a result of COP (cryptogenic organizing pneumonia There are patchy non-‐segmental consolidaFons in a subpleural and peripheral distribuFon. In chronic eosinophilic pneumonia the HRCT findings will be the same, but there will be eosinophilia. In fibrosis there will be other signs of fibrosis like honeycombing or tracFon bronchiectasis. Bronchoalveolar carcinoma can also look like this.
Đông đặc
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Chronic eosinophilic pneumonia. It was a paFent with low-‐grade fever, progressive shortness of breath and an abnormal chest radiograph. There was a marked eosinophilia in the peripheral blood. Like in COP we see patchy non-‐segmental consolidaFons in a subpleural distribuFon.
Tổn thương giảm tỉ trọng • Giảm tỉ trọng ở phổi = tổn
thương chứa khí. • Bao gồm:
– Khí phế thũng. – Kén phổi LAM, LIP,
Langerhans cell hisFocytosis). – Giãn phế quản. – Hình tổ ong (Honeycombing).
• Hầu hết các bệnh có tổn thương giảm tỉ trọng đều có thể phân biệt được dựa trên đặc điểm cơ bản HRCT
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Khí phế thũng (Emphysema)
• Điển hình là vùng giảm tỉ trọng mà không nhìn thấy thành – do tổn thương phá hủy nhu mô phổi.
• Vị trí: – Trung tâm Fểu thùy. – Toàn thể. – Cạnh vách.
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Khí phế thũng • Giãn phế nang trung tâm Fểu thùy: – Là dạng hay gặp nhất. – Phá hủy thành phế nang không hồi phục trong phần trung tâm Fểu thùy của thùy phổi.
– Ưu thế thùy trên và phân bố không đều.
– Liên quan chặt chẽ với hút thuốc lá.
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Centrilobular emphysema due to smoking. The periphery of the lung is spared (blue arrows). Centrilobular artery (yellow arrows) is seen in the center of the hypodense area
Khí phế thũng • Giãn phế nang toàn thể
(Panlobular emphysema): – Tổn thương toàn bộ thùy thứ
cấp ưu thế thùy dưới. – Gặp trong bẩm sinh thiếu
men alpha-‐1-‐anFtrypsin – Hút thuốc với khí phế thũng
Fến triển. – Biểu hiện:
• Trường hợp nặng: Phá hủy nhu mô rộng và giảm tưới máu đáng kể dễ phân biệt với nhu mô phổi lành.
• Trường hợp nhẹ và vừa khó phát hiện được trên HRCT
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Panlobular emphysema Tổn thương phá hủy đồng nhất cấu trúc bên trong của một Fểu thùy phổi, dẫn tới vùng tổn thương giảm tỉ trọng rộng. Mạch máu phổi trong vùng tổn thương thưa thớt và nhỏ hơn vùng phổi lành.
Khí phế thũng • Giãn phế nang cạnh vách:
– Nằm sát màng phổi và các rãnh liên thùy. Tổn thương dạng bóng (Đk >1cm).
– Tổn thương có thể đơn độc ở người trẻ hoặc kèm theo có giãn phế nang trung tâm Fểu thùy ở người lớn tuổi.
– Bóng khí vùng đỉnh có thể gây tràn khí màng phổi tự phát thường gặp ở người trẻ.
– Bóng khí lớn đôi khi gây chèn ép nghiêm trọng nhu mô phổi xung quanh.
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Paraseptal emphysema with small bullae
Kén khí phổi • Kén khí: Vùng giảm tỉ trọng
với thành dày <4mm. • Hang vùng giảm tỉ trọng với
thành dày >4mm. • Nhiễm khuẩn (TB, Staph,
fungal, hydaFd). • Huyết khối nhiễm khuẩn. • Ung thư biểu mô tế bào
vảy. • Bệnh Wegener.
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Kén khí phổi
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
MulFple round and bizarre shaped cysts. There was an upper lobe predominance. The paFent had a long history of smoking. Typical for Langerhans cell hisFocytosis.
Kén khí phổi
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
mulFple cysts that are evenly distributed throughout the lung ( in contrast to LCH). NoFce the pneumothorax. There was no history of smoking and this was a 40 year old female. This combinaFon of findings is typical for Lymphangiomyomatosis (LAM).
Giãn phế quản • Nguyên nhân:
– Nhiễm khuẩn trước đó ( thường là nhiễm virus, khi còn nhỏ).
– Viêm phế quản mãn ¦nh. – COPD. – Xơ hóa phổi dạng nang.
• Hình ảnh giống bệnh kén phổi và giãn phế nang dạng bóng.
• Giãn phế quản bẩm sinh > < Giãn phế quản co thắt do xơ hóa.
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Giãn phế quản Chẩn đoán: • Giãn phế quản (dấu hiệu
signet – ring). • Dày thành phế quản. • Đường thở thấy được ở
phía ngoại vi không thuôn nhỏ dần.
• Ứ dịch nhầy trong lòng phế quản.
• Kèm theo xẹp phổi và đôi khi có ứ khí.
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Giãn phế quản
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
The HRCT shows focal bronchiectasis with extensive mucoid impaction, which is in the appropriate clinical setting (asthma and serum eosinophilia) typical for Allergic bronchopulmonary aspergillosis (ABPA)
Hình tổ ong (Honeycombing)
• Là các khoảng kén nhỏ thành dày không đều do tổ chức xơ.
• Chủ yếu vùng ngoại vi và dưới màng phổi, không phụ thuộc nguyên nhân.
• Các kén tổ ong dưới màng phổi điển hình có vài tầng liên Fếp khác với khí phế thũng cạnh vách (kén khí dưới màng phổi chỉ có một tầng).
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Honeycombing
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Subpleural honeycomb cysts in several conFguous layers. There is also a lower lobe predominance and widespread tracFon bronchiectasis. These findings are typical for Usual IntersFFal Pneumonia (UIP).
Ở đâu trong phổi.
• Thùy trên – Bụi phổi: Silic hoặc than đá. – Bệnh liên quan đến thuốc lá
(Giãn phế nang trung tâm tiểu thùy).
– Viêm phế quản phổi (RB – ILD).
– Langerhans cell histiocytosis.
– Viêm phổi quá mẫn. – Sarcoid.
• Thùy dưới: – Viêm phổi kẽ thông thường. – Giãn phế nang toàn thể
(Panlobular emphysema). – Phù phổi.
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Ở đâu trong tiểu thùy
• Trung tâm: Sarcoid, phù phổi do suy tim.
• Ở ngoại vi: Chủ yếu thấy trong viêm phổi tổ chức hóa (COP), viêm phổi ái toan mãn tính và UIP.
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Phát hiện bổ sung • Tràn dịch màng phổi:
– Phù phổi. – Di căn phổi theo đường bạch mạch (thường ở một bên).
– Lao. –
Lymphangiomyomatosis (LAM).
– Bệnh nhiễm bụi amiăng.
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Phát hiện bổ sung • Hạch rốn phổi và trung thất:
– Sarcoid thương có hạch, hạch ở cạnh khí quản và rốn phổi hai bên (dấu hiệu 1-2-3).
– Trong ung thư phổi và di căn phổi theo đương bạch huyết, hạch thường ở một bên.
– Hạch vôi hóa dạng vỏ trứng: Thường gặp ở những bệnh nhân bị bệnh bụi phổi silic, bụi than đá, có thể gặp trong sarcoid, bệnh Hodgkin sau xạ trị, bệnh nấm blastomyces, xơ cứng bì.
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Reticular pattern 1. Lymphangitic carcinomatosis: irregular
septal thickening, usually focal or unilateral 50% adenopathy', known carcinoma.
2. Cardiogenic pulmonary edema: incidental finding in HRCT, smooth septal thickening with basal predominance (Kerley B lines), ground-glass opacity with a gravitational and perihilar distribution, thickening of the peribronchovascular interstitium (peribronchial cuffing)
3. Lymphangitic carcinomatosis. 4. Lymphangitic carcinomatosis with hilar
adenopathy. 5. Alveolar proteinosis: ground glass
attenuation with septal thickening (crazy paving).
6. Cardiogenic pulmonary edema.
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Nodular pattern 1. Hypersensitivity
pneumonitis: ill defined centrilobular nodules.
2. Miliary TB: random nodules
3. Sarcoidosis: nodules with perilymphatic distribution, along fissures, adenopathy.
4. Hypersensitivity pneumonitis: centrilobular nodules, notice sparing of the area next to pleura and fissure.
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Nodular pattern(2) 1. Sarcoidosis: nodules
with perilymphatic distribution, along fissures, adenopathy.
2. TB: Tree-in-bud appearance in a patient with active TB.
3. Langerhans cell histiocytosis: early nodular stage before the typical cysts appear.
4. Respiratory bronchiolitis in infection.
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
High Attenuation pattern
1. Chronic eosinophilic pneumonia with peripheral areas of ground glass opacity.
2. Sarcoid end-stage with massive fibrosis in upper lobes presenting as areas of consolidation. Notice lymphadenopathy.
3. Chronic eosinophilic pneumonia with peripheral areas of consolidation.
4. Broncho-alveolar cell carcinoma with both areas of ground glass opacity and consolidation
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
High Attenuation pattern (2)
1. Non specific interstitial pneumonitis (NSIP): ground glass with traction bronchiectasis, no honeycombing.
2. Cryptogenic organizing pneumonia (COP).
3. Sarcoidosis end-stage: consolidation as a result of massive fibrosis perihilar and in upper lobes.
4. COP.
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Low Attenuation pattern
1. Lymphangiomyomatosis (LAM): uniform cysts in woman of child-bearing age; no history of smoking; adenopathy and pleural effusion; sometimes pneumothorax.
2. LCH: multiple round and bizarre shaped cysts; smoking history.
3. Honeycombing 4. Centrilobular emphysema:
low attenuation areas without walls.
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl
Low Attenuation pattern (2)
• Centrilobular emphysema: low attenuation areas without walls. Notice the centrilobular artery in the center.
• Langerhans cell histiocytosis (LCH): multiple thick walled cysts; smoking history.
• Honeycombing. • Lymphangiomyomatosis
(LAM): regular cysts in woman of child-bearing age.
10/01/16 http://www.radiologyassistant.nl