4
Bên dưới là 2 bảng tổng hợp các lỗi vi phạm thường gặp trong thực tế (liên quan đến giấy tờ xe, độ tuổi, các vi phạm hay bị CSGT xử lý trong thực tế khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông…) và các mức phạt chính, phạt bổ sung áp dụng cho xe mô tô được quy định tại Nghị định 171/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt (Có hiệu lực từ ngày 01/01/2014, thay thế Nghị định 71/2012/NĐ-CP, Nghị định 34/2010/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ) Lưu ý: Nghị định 171/2013/NĐ-CP không còn quy định về mức phạt thí điểm (cao hơn) đối với một số hành vi vi phạm giao thông trong nội ô của các thành phố trực thuộc trung ương (như quy định cũ tại Nghị định 71/2012/NĐ-CP), tức là mọi hành vi vi phạm đều áp dụng một mức phạt chung thống nhất trên toàn quốc. Tham khảo thêm: Mức phạt các lỗi xe máy vi phạm về điều kiện phương tiện, tốc độ, chất kích thích mới nhất Các lỗi vi phạm bị thu giữ giấy phép lái xe mô tô theo Nghị định 171/2013 * Bảng tổng hợp các hành vi vi phạm liên quan đến giấy tờ, độ tuổi điều khiển xe: STT Lỗi vi phạm Quy định tại điểm, khoản, Điều Mức phạt chính và bổ sung Độ tuổi 1 Điều khiển xe mô tô dưới 16 tuổi khoản 1, Điều 21 Phạt cảnh cáo 2 Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô từ 50cm3 trở lên điểm a, khoản 4, Điều 21 400.000 - 600.000đ Giấy phép lái xe 3 Điều khiển dưới 175cm3 không có GPLX, sử dụng GPLX không do cơ quan có thẩm quyền cấp, GPLX hoặc bị tẩy xóa khoản 5, Điều 21 800.000 - 1,2 triệu đồng; tịch thu GPLX không hợp lệ

Học lái xe ô tô giá rẻ - Các lỗi vi phạm xe máy thường gặp và mức xử phạt

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Học lái xe ô tô giá rẻ - Các lỗi vi phạm xe máy thường gặp và mức xử phạt

   Bên dưới là 2 bảng tổng hợp các lỗi vi phạm thường gặp trong thực tế (liên quan đến giấy tờ

xe, độ tuổi, các vi phạm hay bị CSGT xử lý trong thực tế khi điều khiển phương tiện tham gia

giao thông…) và các mức phạt chính, phạt bổ sung áp dụng cho xe mô tô được quy định tại Nghị

định 171/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ

và đường sắt (Có hiệu lực từ ngày 01/01/2014, thay thế Nghị định 71/2012/NĐ-CP, Nghị định

34/2010/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ)

       Lưu ý: Nghị định 171/2013/NĐ-CP không còn quy định về mức phạt thí điểm (cao hơn) đối

với một số hành vi vi phạm giao thông trong nội ô của các thành phố trực thuộc trung ương   (như

quy định cũ tại Nghị định 71/2012/NĐ-CP), tức là mọi hành vi vi phạm đều áp dụng một mức

phạt chung thống nhất trên toàn quốc.

Tham khảo thêm:

Mức phạt các lỗi xe máy vi phạm về điều kiện phương tiện, tốc độ, chất kích thích mới nhất

Các lỗi vi phạm bị thu giữ giấy phép lái xe mô tô theo Nghị định 171/2013

* Bảng tổng hợp các hành vi vi phạm liên quan đến giấy tờ, độ tuổi điều khiển xe:

STT Lỗi vi phạmQuy định tại điểm,

khoản, ĐiềuMức phạt chính và bổ sung

Độ tuổi

1 Điều khiển xe mô tô dưới 16 tuổi khoản 1, Điều 21 Phạt cảnh cáo

2Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô từ 50cm3 trở lên

điểm a, khoản 4, Điều 21

400.000 - 600.000đ

Giấy phép lái xe

3Điều khiển dưới 175cm3 không có GPLX, sử dụng GPLX không do cơ quan có thẩm quyền cấp, GPLX hoặc bị tẩy xóa

khoản 5, Điều 21800.000 - 1,2 triệu đồng;tịch thu GPLX không hợp

lệ

4Điều khiển xe từ 175cm3 trở lên không có GPLX, sử dụng GPLX không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa

điểm b khoản 7 Điều21

4 - 6 triệu đồng;tịch thu GPLX không hợp

lệ

5Điều khiển từ 175cm3 trở lên có GPLX nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển hoặc hết hạn sử dụng 6 tháng trở lên

điểm a khoản 7 Điều21

4 - 6 triệu đồng

6 Không mang theo Giấy phép lái xeđiểm c, khoản 2, Điều

2180.000đ - 120.000đ

Giấy đăng ký xe, bảo hiểm xe

7 Không mang theo Giấy đăng ký xeđiểm b, khoản 2, Điều

2180.000đ - 120.000đ

Page 2: Học lái xe ô tô giá rẻ - Các lỗi vi phạm xe máy thường gặp và mức xử phạt

8 Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xeđiểm a, khoản 3, Điều

17300.000đ - 400.000đ

9Sử dụng Giấy đăng ký xe bị tẩy xóa; không đúng số khung, số máy hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp

điểm b, khoản 3, Điều 17

300.000đ - 400.000đ,tịch thu Giấy đăng ký

không hợp lệ

10Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới

điểm a, khoản 2, Điều 21

80.000đ - 120.000đ

* Bảng tổng hợp các hành vi vi phạm chủ yếu khi điều khiển xe

STT Lỗi vi phạmQuy định tại điểm,

khoản, ĐiềuMức phạt chính và bổ sung

Lỗi liên quan đến làn đường, chuyển hướng, vượt, nhường đường

1Chuyển làn đường không đúng nơi được phép hoặc không có tín hiệu báo trước

điểm a, khoản 2, Điều 6

80.000 - 100.000đ

2Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường

điểm a, khoản 3, Điều 6

100.000 - 200.000đ(giữ GPLX 2 tháng nếu gây

TNGT)

3Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông; đỗ, để xe ở lòng đường đô thị, hè phố trái quy định

điểm đ, khoản 3, Điều 6

100.000 - 200.000đ(giữ GPLX 2 tháng nếu gây

TNGT)

4Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ

điểm a, khoản 4, Điều 6

200.000 - 400.000đ

5Không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường, làn đường quy định

điểm g, khoản 4, Điều 6

200.000 - 400.000đ(giữ GPLX 2 tháng nếu gây

TNGT)

6Đi vào đường cấm, khu vực cấm; đi ngược chiều của đường một chiều, đường có biển “Cấm đi ngược chiều”

điểm i, khoản 4, Điều 6

200.000 - 400.000đ;giữ GPLX 1 tháng

(giữ GPLX 2 tháng nếu gây TNGT)

7Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau

điểm d, khoản 2, Điều 6

80.000 - 100.000đ;(giữ GPLX 2 tháng nếu gây

TNGT)

8Không nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính

điểm b, khoản 3, Điều 6

100.000 - 200.000đ

9 Không nhường đường hoặc gây cản trở xe ưu tiênđiểm đ, khoản 5,

Điều 6200.000 - 400.000đ;giữ GPLX 2 tháng

10Vượt bên phải trong các trường hợp không được phép

điểm h, khoản 4, Điều 6

200.000 - 400.000đ

11 Vượt xe hoặc chuyển làn đường trái quy định gây điểm c, khoản 6, 2 - 3 triệu đồng;

Page 3: Học lái xe ô tô giá rẻ - Các lỗi vi phạm xe máy thường gặp và mức xử phạt

tai nạn giao thông Điều 6 giữ GPLX 2 tháng

Lỗi liên quan đến đội mũ bảo hiểm

12Người điều khiển, người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội không cài quai đúng quy cách

điểm i, khoản 3, Điều 6

100.000 - 200.000đ

13Chở người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ không cài quai đúng quy cách

điểm k, khoản 3, Điều 6

100.000 - 200.000đ

Lỗi liên quan đến đèn tín hiệu giao thông và một số lỗi khác

14Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường

điểm a, khoản 1, Điều 6

60.000 - 80.000đ

15Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao

thông (trừ trường hợp quy định bên dưới)điểm o, khoản 3,

Điều 6

100.000 - 200.000đ;(giữ GPLX 2 tháng nếu gây

TNGT)

16Khi tín hiệu đèn giao thông đã chuyển sang màu đỏ nhưng không dừng lại trước vạch dừng mà vẫn tiếp tục đi

điểm c, khoản 4, Điều 6

200.000 - 400.000đ;(giữ GPLX 2 tháng nếu gây

TNGT)

17Chở theo 02 người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi

điểm l, khoản 3, Điều 6

100.000 - 200.000đ

18Người điều khiển xe sử dụng điện thoại di động, thiết bị âm thanh

điểm h, khoản 1, Điều 6

60.000 - 80.000đ;(giữ GPLX 2 tháng nếu gây

TNGT)