4
Trang 1 Hvà tên người son: Trương Thị Quỳnh Như MSSV: K37 106 068 Điện thoi liên h: 01633501914 Email: [email protected] BNG MÔ THSƠ BÀI DẠY Tên bài son: PHOTPHO (Lp 11, Ban Nâng cao) I. Lý do chn bài ging Lý do chn bài ging Minh chng trong bài ging A. Bài hc có nhiu ngun thông tin có thmultimedia hóa. Bài ging có sdng nhng kênh thông tin sau: 1 Các hình nh minh ha vcác mu vt, hin tượng HS KHÔNG thường gp trong cuc sng. 2 Nhng mô hình cu trúc phân ttrng thái vi mô. KHOA HÓA HC

Bangmota hsbd

Embed Size (px)

Citation preview

Trang 1

Họ và tên người soạn: Trương Thị Quỳnh Như

MSSV: K37 106 068

Điện thoại liên hệ: 01633501914 Email: [email protected]

BẢNG MÔ TẢ HỒ SƠ BÀI DẠY

Tên bài soạn: PHOTPHO (Lớp 11, Ban Nâng cao)

I. Lý do chọn bài giảng

Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng

A. Bài học có nhiều nguồn thông tin có thể multimedia hóa.

Bài giảng có sử dụng những kênh thông tin sau:

1 Các hình ảnh minh họa về các mẫu vật, hiện

tượng HS KHÔNG thường gặp trong cuộc

sống.

2 Những mô hình cấu trúc phân tử ở trạng thái

vi mô.

KHOA HÓA HỌC

Trang 2

Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng

3 Mô phỏng thí nghiệm hóa học hoặc thí

nghiệm hóa học ảo.

4 Phim về những thí nghiệm độc hại, khó tiến hành, thời gian phản ứng chậm.

5 Phim có nội dung hóa học được biên tập lại phù hợp với nội dung và PPDH trong bài. (ví

dụ đoạn phim mở đầu bài, củng cố, thí

nghiệm nghiên cứu…)

6 Nhiều sơ đồ, biểu bảng phức tạp (ví dụ: sơ đồ

khái niệm, bảng so sánh, sơ đồ tư duy…)

B. Trong bài giảng, PPDH được thực hiện tốt dưới sự hỗ trợ

của BGĐT.

Trang 3

Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng

1 Sử dụng phương pháp trực quan (sử dụng

hình ảnh, phim thí nghiệm, mô phỏng, sơ đồ, đồ thị…) thường xuyên trong bài giảng.

2 Sử dụng PPDH tích cực (dạy học nêu vấn đề,

sử dụng thí nghiệm ảo theo kiểu nghiên cứu, khai thác hình ảnh theo hướng tìm tòi, khám

phá…) khi khai thác các kênh thông tin được

multimedia hóa.

3 Chỉ thực hiện được PPDH hoặc KTDH dưới

sự hỗ trợ của CNTT. Ví dụ, HS sử dụng phần

mềm EXCEL để vẽ biểu đồ, HS thao tác trên

các thí nghiệm ảo, HS làm bài tập trắc nghiệm khách quan trực tiếp trên máy tính, sử dụng

trò chơi dạy học biểu diễn trên máy vi tính…

Trang 4

Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng

C. Lý do khác: - Kết hợp việc kể chuyện về lịch sử hóa học. - Liên hệ thực tiễn

II. Danh mục các phần mềm/ứng dụng đã sử dụng

TT Phần mềm/Ứng dụng TT Phần mềm/Ứng dụng

1 Proshow Producer 3 Format Factory

2 MathType 4 Microsoft Office

III. Danh mục tài liệu trong HSBD

TT Tài liệu

1 Bảng mô tả HSBD

2 Slide (1)

3 Tulieu (Tư liệu dạy học)

4 KHBD (Kế hoạch bài dạy) Giáo án (1)

Phiếu học tập (1)

Phiếu bài tập (0)

5 Phần mềm Liệt kê các phần mềm có lưu trong HSBD

IV. Tài liệu tham khảo

1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2015). Photpho, Hóa học 11 (nâng cao), tái bản lần thứ sáu,

Nhà xuất bản Giáo dục.

2. Diêm được làm ra như thế nào, truy lục ngày 26/04/2016, từ

https://www.youtube.com/watch?v=Nt4Z6qgwKgU

3. Nguyên tố độc nhất nhưng lại cần cho sự sống - Phốt pho (P), truy lục ngày

26/04/2016, từ http://www.bachkhoatrithuc.vn/encyclopedia/3930-03-

633726252789993750/Hoa-hoc/Nguyen-to-doc-nhat-nhung-lai-can-nhat-cho-su-song-

--Phot-pho-P.htm