30
Bảng chỉ dẫn giúp bạn lựa chọn đúng size quần áo (QNĐT)- Đôi khi, người tiêu dùng vẫn thường ước chừng sai cỡ quần áo, gây nên việc mua phải những chiếc áo, quần sai cỡ. Bảng cỡ quần áo dưới đây sẽ xác định được chính xác bạn nên dùng size quần áo nào, dụng cụ cần và đủ là một chiếc dây đo mềm. Size áo quần theo chuẩn quốc tế gồm có XXL(rất rất to), XL(rất to), L(to), M (vừa), S(nhỏ), XS(rất nhỏ), XXS(rất rất nhỏ)… Tuy nhiên khi áp dụng vào người Việt Nam thì sẽ có những sự chênh lệch và điều chỉnh. Size US: 5 – 5 1/2 – 6 – 6 1/2 – 7 – 7 1/2 – 8 – 8 1/2 – 9 – 9 1/2 – 10 – 11 – 12 – 13 Size EU: 35 – 35,5 – 36 – 36,5 – 37 – 37,5 – 38 – 38,5 – 39,…. Size JP: Tính bằng centimet: 23,5 – 24 – 24,5 Việt Nam thì đa dạng vì có nhiều hàng thuộc dạng xuất khẩu. Đôi khi, người tiêu dùng vẫn thường ước chừng sai cỡ quần áo, gây nên việc mua phải những chiếc áo, quần sai cỡ. Bảng cỡ quần áo dưới đây sẽ giúp bạn xác định được chính xác mình nên dùng size quần áo nào, dụng cụ cần và đủ là một chiếc thước dây mềm. Đồ Nữ Size Áo Nữ.

Bảng chỉ dẫn giúp bạn lựa chọn đúng size quần áo

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bảng chỉ dẫn giúp bạn lựa chọn đúng size quần áo

Bảng chỉ dẫn giúp bạn lựa chọn đúng size quần áo

(QNĐT)- Đôi khi, người tiêu dùng vẫn thường ước chừng sai cỡ quần áo, gây nên việc mua phải những

chiếc áo, quần sai cỡ. Bảng cỡ quần áo dưới đây sẽ xác định được chính xác bạn nên dùng size quần áo

nào, dụng cụ cần và đủ là một chiếc dây đo mềm.

 

Size áo quần theo chuẩn quốc tế gồm có XXL(rất rất to), XL(rất to), L(to), M (vừa), S(nhỏ), XS(rất nhỏ), XXS(rất

rất nhỏ)… Tuy nhiên khi áp dụng vào người Việt Nam thì sẽ có những sự chênh lệch và điều chỉnh.

 

Size US: 5 – 5 1/2 – 6 – 6 1/2 – 7 – 7 1/2 – 8 – 8 1/2 – 9 – 9 1/2 – 10 – 11 – 12 – 13

 

Size EU: 35 – 35,5 – 36 – 36,5 – 37 – 37,5 – 38 – 38,5 – 39,….

 

Size JP: Tính bằng centimet: 23,5 – 24 – 24,5

 

Việt Nam thì đa dạng vì có nhiều hàng thuộc dạng xuất khẩu.

 

Đôi khi, người tiêu dùng vẫn thường ước chừng sai cỡ quần áo, gây nên việc mua phải những chiếc áo, quần

sai cỡ. Bảng cỡ quần áo dưới đây sẽ giúp bạn xác định được chính xác mình nên dùng size quần áo nào, dụng

cụ cần và đủ là một chiếc thước dây mềm.

 

 

Đồ Nữ

Size Áo Nữ.

Lưu ý: Cỡ được xác định theo sổ đo vòng ngực là chính, các số đo khác dùng để so sánh thêm.

 

Vòng ngực Chiều cao Vòng eo Vòng mông Cỡ số Anh Cỡ số Mỹ

Page 2: Bảng chỉ dẫn giúp bạn lựa chọn đúng size quần áo

74 – 77 146 – 148 63 – 65 80 – 82 6 S

78 – 82 149 – 151 65.5 – 66.5 82.5 – 84.5 8 S

83 – 87 152 – 154 67 – 69 85 – 87 10 M

88 – 92 155 – 157 69.5 – 71.5 87.5 – 89.5 12 M

93 – 97 158 – 160 72 – 74 90 – 92 14 L

98 – 102 161 – 163 74.5 – 76.5 92.5 – 94.5 16 L

103 – 107 164 – 166 77 – 99 95 – 97 18 XL

108 – 112 167 – 169 79.5 – 81.5 97.5 – 99.5 20 XL

 Size Quần Nữ 

Cỡ số vòng bụng Vòng bụng Cỡ số chiều cao toàn thân

Chiều cao toàn thân

25 65 – 67.5 25 149 – 151

26 67.5 – 70 26 152 – 154

27 70 – 72.5 27 155 – 157

28 72.5 – 75 28 158 – 160

29 75 – 77.5 29 161 – 163

30 77.5 – 80 30 164 – 166

31 80 – 82.5 31 167 – 169

32 83 – 85 32 170 – 172

 

Đồ NamVòng cổ: Đo vòng quanh chân cổ, chèn thêm một ngón tay cái khi đo.

Vòng ngực: Đo vòng quanh ngực chỗ kích thước lớn nhất.

Vòng eo: Đo quanh vòng eo.

Vòng mông: Đo vòng quanh mông ở nơi có kích thước lớn nhất.

Chiều cao: Đo từ bàn chân đến đỉnh đầu ở tư thế đứng thẳng.

 

ÁO SƠ MI NAM 

Cỡ số được chọn theo cỡ số vòng cổ. Tuy nhiên có thể chọn số đo vòng ngực để chọn cỡ.

Page 3: Bảng chỉ dẫn giúp bạn lựa chọn đúng size quần áo

 

VÒNG CỔ (size) VÒNG NGỰC

37 78 – 81

38 82 – 85

39 86 – 89

40 90 – 93

41 94 – 97

42 98 – 101

43 102 – 105

44 105 – 108

 QUẦN ÂU NAM Gồm 2 chỉ số size vòng bụng và chiều cao toàn thân

Ví dụ: Ký hiệu trên sản phẩm: 27 – 31: Có nghĩa: Cỡ 27 và chiều cao toàn thân 31

Ví trị thường gắn cỡ: Bên trong cạp quần

Cỡ số vòng bụng Vòng bụng Cỡ số chiều cao Chiều cao toàn thân

26 65 – 67.5 26 155 – 157

27 67.5 – 70 27 158 – 160

28 70 – 72.5 28 161 – 163

29 72.5 – 75 29 164 – 166

30 75 – 77.5 30 167 – 169

31 77.5 – 80 31 170 – 172

32 80 – 82.5 32 173 – 175

33 82.5 – 85 33 176 – 178

34 85 – 87.5 34 179 – 181

 ÁO JACKET NAM Vị trí thường gắn cỡ: Sườn bên trong áo (cách gấu áo 10cm)

Page 4: Bảng chỉ dẫn giúp bạn lựa chọn đúng size quần áo

Vòng ngực là thông số chính để chọn cỡ. Có thể thay đổi lên xuống 1,2 cỡ khi chiều cao ở mức cao hoặc thấp

hơn.

Vòng ngực Chiều cao Cỡ số Mỹ Cỡ số Anh

77 – 81 160 – 164 XS 32

82 – 87 164 – 168 S 36

88 – 92 169 – 173 S 37

93 – 97 172 – 176 M 38

98 – 102 175 – 179 M 40

103 – 107 178 – 182 L 42

108 – 112 180 – 184 L 44

113 – 117 181 – 186 XL 46

ÁO T-SHIRT, POLO-SHIRT NAM 

Vòng ngực Cỡ số EU Cỡ số Mỹ

81 – 85 32 S

86 – 90 34 S

91 – 95 36 M

96 – 100 38 M

101 – 105 40 L

106 – 110 42 L

111 – 120 44 XL

 

Q.Nhi (tổng hợp)

Hỗ trợ khách hàng »Cách đo »  Cách đo nam - nữCách Chọn Cỡ Số Quần Áo Nam  

Chú ý: Dùng thước mềm khi đo

Vòng cổ: Đo vòng quanh chân cổ, chèn thêm một ngón tay khi đo. 

Vòng ngực: Đo vòng quanh ngực chỗ kích thước lớn nhất. 

Page 5: Bảng chỉ dẫn giúp bạn lựa chọn đúng size quần áo

Vòng eo: Đo quanh vòng eo.

Vòng mông: Đo vòng quanh mông ở nơi có kích thước lớn nhất. 

Chiều cao: Đo từ bàn chân đến đỉnh đầu ở tư thế đứng thẳng.

ÁO SƠ MI NAM

Cỡ số được chọn theo cỡ số vòng cổ. Tuy nhiên có thể chọn số đo vòng ngực để chọn cỡ. 

Vị trí thường gắn cỡ: Giữa chân và cổ áo

VÒNG CỔ VÒNG NGỰC37 78 - 8138 82 - 8539 86 - 8940 90 - 9341 94 - 9742 98 - 10143 102 - 10544 105 - 108

QUẦN ÂU NAM

Gồm 2 chỉ số cỡ và chiều cao toàn thân

Ví dụ: Ký hiệu trên sản phẩm: 27 – 31: Có nghĩa: Cỡ 27 và chiều cao toàn thân 31

Ví trị thường gắn cỡ: Bên trong cạp quần

Cỡ số vòng bụng Vòng bụng Cỡ số chiều cao Chiều cao toàn thân26 65 - 67.5 26 155 - 15727 67.5 - 70 27 158 - 16028 70 - 72.5 28 161 - 16329 72.5 - 75 29 164 - 16630 75 - 77.5 30 167 - 16931 77.5 - 80 31 170 - 17232 80 - 82.5 32 173 - 17533 82.5 - 85 33 176 - 17834 85 - 87.5 34 179 - 181

ÁO JACKET NAM

Vị trí thường gắn cỡ: Sườn bên trong áo (cách gấu áo 10cm)

Vòng ngực là thông số chính để chọn cỡ. Có thể thay đổi lên xuống 1,2 cỡ khi chiều cao ở mức cao hoặc thấp

hơn. 

Vòng ngực Chiều cao Cỡ số Mỹ Cỡ số Anh77 - 81 160 - 164 XS 3282 - 87 164 - 168 S 3688 - 92 169 - 173 S 3793 - 97 172 - 176 M 3898 - 102 175 - 179 M 40103 - 107 178 - 182 L 42108 - 112 180 - 184 L 44113 - 117 181 - 186 XL 46

ÁO T-SHIRT, POLO-SHIRT NAM

Vòng ngực Cỡ số EU Cỡ số Mỹ81 - 85 32 S86 - 90 34 S

Page 6: Bảng chỉ dẫn giúp bạn lựa chọn đúng size quần áo

91 - 95 36 M96 - 100 38 M101 - 105 40 L106 - 110 42 L

THẮT LƯNG NAM

Cỡ 30 32 34 36 38 40 42 44 46 48Số đo vòng eo 71 76 81 88 91 97 102 107 112 117

MŨ NAM

Cỡ S/M L/XL ONE SIZESố Cỡ 7.25 7.5 7.5

Số đo vòng đầu (cm) 58 60 60

QUẦN LÓT NAM

Vòng eo Tương đương cỡ số Mỹ Tương đương cỡ số EU70 - 74 S 7275 - 79 S 7780 - 84 M 8285 - 88 M 8789 - 93 L 9294 - 98 L 97

Minh họa cách đo nữ   :

 

Màu đỏ: Cách đo là quấn xung quanh cả bộ phận trên cơ thể (vòng)

Màu vàng: Cách đo là đặt thẳng đứng với bề mặt bộ phận cần đo

 

 

A.       Chiều cao

Từ đỉnh đầu xuống sàn ( Đây là cách đo chiều cao chuẩn)

Page 7: Bảng chỉ dẫn giúp bạn lựa chọn đúng size quần áo

B.       Vòng cổ

Cách lấy số đo của phần lớn nhất cổ (đấy cổ)

C.        Chiều rộng vai

Đo từ bờ vai này đến bờ vai kia (phần giao nhau giữa cánh tay và vai). Bạn phải đứng ở tư thế thắng

đứng số đo mới chính xác.

D.       Vòng ngưc

Đo ngay phần đầy nhất của ngực (Bạn phải mặc áo ngực khi đo)

E.       Từ cổ đến eo

 Đo từ điểm cao nhất của vai (sát cổ) xuống đỉnh ngực rồi đến eo. Đứng thẳng thả lỏng.

F.        Hạ ngực

Đo từ điểm cao nhất của vai (sát cổ) xuống đỉnh ngực cùng bên. Bạn nên mặt áo ngực.

F.        Ngang ngực

 Đo từ đỉnh ngực này đến đỉnh ngực kia. (Thước phải căng)

H.      Vòng eo

Đo quanh vòng queo chỗ hẹp nhất.

I.         Vòng hông 

Đo quanh vòng hông chỗ lớn nhất.

J.       Vòng mông

Đo quanh vòng mông chỗ lớn nhất.

K.        Vòng nách

Đo quanh vòng nách

L.       Dài tay

Đo từ mép bờ vai đến vị trí bạn cần đo (tùy theo loại áo dài tay hay ngắn tay, tùy yêu cầu của trang phục)

M.      Vòng bắp (tay)

Đo vòng bắp tay chỗ lớn nhất.

N.     Giàn trong (quần)

Đo từ đáy thẳng xuống sàn ( đi chân không)

O.     Giàn trên

Đo từ giữa đường eo sau lưng đến xuống đáy mông.

P.      Vòng   đáy  

Đo từ giữa đường eo phía trườc qua háng đến giữa đường eo phía sau lưng.

Q.       Vòng đùi

Do quanh vòng đùi nơi lớn nhất.

R.      Dài quần

Đo từ vòng eo bên hông xuống sàn.

S.      Dài quần hoặc áo

Đây là cách lấy so đo toàn bộ chiều dài theo ý muốn (Tùy thuộc vào kiểu quần áo, yêu cầu của bạn)

1.       Áo đầm

Đo từ đỉnh vai, đi qua đỉnh ngực, xuống đến vị trí mà trang phục của bạn yêu cầu.

2.      Áo kiểu hay áo Jacket

Đo từ đỉnh vai, qua đỉnh ngực xuống đến vị trí trang phục bạn yêu cầu (tham khảo hình)

Page 8: Bảng chỉ dẫn giúp bạn lựa chọn đúng size quần áo

3.       Váy áo

 Đo toàn bộ hoặc từng phần riêng tùy theo trang phục (tham khảo hình)

T.       Chiều dài xẻ tà  

Đo chiều dài tà áo theo yêu cầu trang phục

Làm thế nào để tra kích cỡ sản phẩm(23/12/2012)

Bạn có thể tra kích cỡ sản phẩm theo bảng đổi size dưới đây hoặc liên hệ với đội ngũ chăm sóc khách hàng của

eBay để được tư vấn trực tiếp

1.Size phụ kiện

 

 

 

 

 

 

 

Bảng đổi size nhẫn:

Cách tính đường kính nhẫn:

Lấy một sợi dây điện nhỏ, quấn quanh ngón tay cần đeo nhẫn, đánh dấu sau đó mở ra đo xem được bao nhiêu

mm đem chia cho 3,14 thì bạn đã tính ra được đường kính chiếc nhẩn cũa bạn.

Chú ý:

- Nếu khi thời tiết lạnh ngón tay cũa bạn có thễ nhỏ hơn bình thường bạn nên cộng thêm cho chu vi là 2mm còn

khi thời tiết nóng thì ngược lại, trừ đi 2mm.

- Trường hợp xương khớp ngón tay của bạn to, thì bạn nên đo chu vi ở gần khớp (không phải trên khớp) sao

cho khi đeo nhẫn dễ vào nhưng không bị tuột mất.

2..Size đồ trẻ em

     Quần áo trẻ em

Size ký hiệu là M

SizeMới sinh 3M 6M 9M 12M 18M 24M

Chiều cao (cm)

Dưới 55cm   

55 - 61

61 - 67

67 - 72

72 - 78

78 - 83

83 - 86

Cân nặng (kg)

Đến 3.6

3.6 – 5.7   

5.7 –

7.5  

7.5 –

9.3  9.3 – 11.1  

11.1 –

12.5

12.5 –

13.6  

 

Size ký hiệu là TSize 2T 3T 4T 5TChiều cao (cm   )

88 - 93

93 - 98

98 – 105

105 - 111

Cân nặng (kg)

13.2 – 14.1   

14.1 – 15.4   

15.4 – 17.2    

17.2 – 19.1   

3 .Size bé traiBé trai XS S M L XLSize 4 5 6 7 8 10 12 14 16 18

Size Mỹ 5 6 7 8 9 10 11 12 13

Size Anh J L N P R T V X Z

Đường kính nhẫn (mm) 15.7    16.5     17.3 18.2  18.9   19.8 20.6   21.3  22.2  Số đo vòng ngón đeo

nhẫn (mm)   49.0 51.5 54.0 56.6 59.1 61.6 64.1 66.6 69.1

Page 9: Bảng chỉ dẫn giúp bạn lựa chọn đúng size quần áo

Chiều cao (cm)

101 - 109    

109 - 115

115 - 120   

120 - 127

127 - 135   

136 - 143   

143 – 152    

152 - 163

163 - 165   

166 - 171   

Cân nặng (kg)

14.7 16.8

17 - 19

19 - 21

22 - 24

25 - 28 33 43 49 52 54

Vòng ngực (cm) 58.4 61.0 63.5 66.0 66.0 68.6 71.1 76.2 81.3 85.1Eo (cm) 54.6 55.9 57.2 58.4 61.0 66.0 63.5 71.1 76.2 78.7Hông (cm) 58.4 61.0 63.5 66.0 71.1 73.7 76.2 81.3 86.4 90.2

 

4..Size bé gái

 Bé trai XS S M L XLSize 4 5 6 6X 7 8 10 12 14 16

Chiều cao (cm)

101 -

109 109 - 115   

115 - 120   

120 - 127   

128 - 131   

132 - 136   

137 - 141   

142 -

147 148 - 154   

155 - 159   

Cân nặng (kg)

14.7 16.8

17 - 19

19 - 21

22 - 24 27 30 33 38 43 50

Vòng ngực (cm) 58.4 61.0 63.5 66.0 68.6 71.1 74.9 78.7 82.6 86.4Eo (cm) 54.6 55.9 57.2 58.4 59.7 61.0 63.6 66.0 68.6 72.4Hông (cm) 58.4 61.0 63.5 66.0 68.6 71.1 74.9 80.0 85.1 88.9

 

5. Size giầy dép

5.1 Cỡ giày nữ

 Size Mỹ 4        5      6      7        8        9        10        11      12      13     14     15     Size Châu Âu 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46Size chuẩn quốc tế   34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45

 

2.2Cỡ giày nam

 Size Mỹ    6         7   8    9   10   11   12      13      14     15       Size Châu Âu        39    40   41   42      43    44    45    46     47        48  Kích cỡ (inch)   9.3    9.6      9.9    10.3  

  10.6    10.9    11.3    11.6       11.9       12

  Kích cỡ (cm)   23.5    24.4   25.4    26     27   27.9    28.6   29.4    30.2       31

 

5.2 Cỡ giày trẻ em

   Size Mỹ 1        2     3     4     5     6      7     8      9      10       Siz   1 2 3 4 5 6 7 8 9

Page 10: Bảng chỉ dẫn giúp bạn lựa chọn đúng size quần áo

e Châu Âu      Size VN 16 17   18     19 20 21 23 24 26 27

 

6.Size đồ nam

6.1 Áo sơ mi nam, áo phông

 

Cỡ số được tính theo số đo vòng cổ:Size Mỹ (inch) 15      16       17       18      19     20       21     22      Size Châu Âu (cm)   38 41 43 46 58 51 53 56

Cỡ số được tính theo số đo vòng ngực:Size Mỹ S   M   L   XLSize Châu Âu 32 34 36 38 40 42 44Số đo vòng ngực(cm)  

81 - 85     

86 - 90    

91 - 95    

96 - 100     

101 - 105    

106 - 110    

111 - 120    

6.2 Quần nam

 

 

 

 

 

6.3 Găng tay nam (đo từ phía dưới bàn tay tới đầu ngón tay giữa):

 Size chuẩn quốc tế   XS S M L XLKích cỡ (inch) 6 7 8 9 10Kích cỡ (cm) 15.2 18.8    20.3    22.9    25.4   

 

6.4 Thắt lưng nam (tính từ khóa vào lỗ giữa)

 Size chuẩn quốc tế XS S M L XL     Kích cỡ (inch) 70 75 80 85 90 95 100 105     110Kích cỡ (cm) 27.5    29.5     31.5     33.   5   35.5    37.5    39.5    41.5 43.5

Size Mỹ 26 27 28 29 30 31 32 33 34Số đo vòng bung (cm)

65–67.5  

67.5-70

70 –

72.5

72.5 -75

75 –77.5

77.5 - 80

80 -82.5

82.5 - 85

85 – 87.5 

Số đo chiều(cm)

155 -157  

158-160

161 -

163

164 -

166

167 -

169

170 -

172

173 -

175

176 -

178

179 -

181

Page 11: Bảng chỉ dẫn giúp bạn lựa chọn đúng size quần áo

6.5 Mũ nam (đo xung quanh đầu đến giữa trán)Size chuẩn quốc tế S M L XLKích cỡ (cm) 54    55 56    57     58 59    60 61  

Kích cỡ (inch) 21.3    21.7     22 22.5     22.8   23.2    23.5   

24 

7.. Size trang phục nữ

7.1 Áo đầmSize Mỹ XXS XS S M L XL 2XLSize Mỹ 0         0 2 4 6     8 10 12 14 16 18 20

22

Size Eu 28 30 32 34 36 38 40 42 44 46 48 50

52

Size chuẩn 34 36 38 40 42 44 46 48 50 52 54 56

58

 

 

 

 

 

 

 

7.2 Quần, váy

 Size quốctế 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33Vòngeo (cm) 58    61 64     66 66     71    74     76 79 81    84     

 

 

 

 

7.3 Áo ngựcSize Mỹ 30 32 34 36 38 40 42 44Size chuẩnquốctế 65 70 75 80 85 90 95 100Số đo vòng ngực(cm)   

63 - 67   

68 - 72   

73 - 77   

78 - 82   

83 - 87   

88 - 92   

93 - 97   

98 - 102    

7.4  Găng tay nữ

 Size chuẩn quốc tế   XS S M L XLKích cỡ

6       6.5    7      7.5    8      

Page 12: Bảng chỉ dẫn giúp bạn lựa chọn đúng size quần áo

(inch)Kích cỡ (cm) 15 17 18 19 20

 

7.5 Thắt lưng nữ (tính từ lỗ khóa vào giữa)Size chuẩn quốc tế XS S M L XL

Kíchcỡ (inch)

31 1/2<

2..Size đồ trẻ emQuần áo trẻ emSize ký hiệu là MSizeMới sinh3M6M9M12M18M24MChiều cao (cm) Dưới 55cm 55 - 6161 - 6767 - 7272 - 7878 - 8383 - 86Cân nặng (kg)Đến 3.63.6 – 5.7 5.7 – 7.5 7.5 – 9.3 9.3 – 11.1 11.1 – 12.512.5 – 13.6

Size ký hiệu là TSize2T3T4T5TChiều cao (cm )

Page 13: Bảng chỉ dẫn giúp bạn lựa chọn đúng size quần áo

88 - 9393 - 9898 – 105105 - 111Cân nặng (kg)13.2 – 14.1 14.1 – 15.4 15.4 – 17.2 17.2 – 19.1 3 .Size bé traiBé traiXSSMLXLSize456781012141618Chiều cao (cm)101 - 109 109 - 115 115 - 120 120 - 127 127 - 135 136 - 143 143 – 152 152 - 163 163 - 165 166 - 171 Cân nặng (kg)14.7 16.817 - 1919 - 2122 - 2425 - 2833434952

Page 14: Bảng chỉ dẫn giúp bạn lựa chọn đúng size quần áo

54Vòng ngực (cm) 58.461.063.566.066.068.671.176.281.385.1Eo (cm)54.655.957.258.461.066.063.571.176.278.7Hông (cm)58.461.063.566.071.173.776.281.386.490.2

4..Size bé gái

Bé traiXSSMLXLSize4566X7

Page 15: Bảng chỉ dẫn giúp bạn lựa chọn đúng size quần áo

810121416Chiều cao (cm)101 - 109 109 - 115 115 - 120 120 - 127 128 - 131 132 - 136 137 - 141 142 - 147 148 - 154 155 - 159 Cân nặng (kg)14.7 16.817 - 1919 - 2122 - 24273033384350Vòng ngực (cm) 58.461.063.566.068.671.174.978.782.686.4Eo (cm)54.655.957.258.459.761.063.666.068.6

Page 16: Bảng chỉ dẫn giúp bạn lựa chọn đúng size quần áo

72.4Hông (cm)58.461.063.566.068.671.174.980.085.188.9

5. Size giầy dép5.1 Cỡ giày nữ

Size Mỹ4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Size Châu Âu353637383940414243444546Size chuẩn quốc tế 343536373839

Page 17: Bảng chỉ dẫn giúp bạn lựa chọn đúng size quần áo

404142434445

2.2Cỡ giày nam

Size Mỹ6 789101112 13 14 15 Size Châu Âu 39404142 4344454647 48Kích cỡ (inch)9.3 9.6 9.9 10.3 10.6 10.9 11.3 11.6 11.9 12Kích cỡ (cm)23.5 24.4 25.4 262727.9

Page 18: Bảng chỉ dẫn giúp bạn lựa chọn đúng size quần áo

28.629.430.2 31

5.2 Cỡ giày trẻ em

Size Mỹ1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Size Châu Âu

123456789Size VN1617 18 19202123242627

6.Size đồ nam6.1 Áo sơ mi nam, áo phông

Cỡ số được tính theo số đo vòng cổ:Size Mỹ (inch)15 16 17 18 19 

Page 19: Bảng chỉ dẫn giúp bạn lựa chọn đúng size quần áo

20 21 22 Size Châu Âu (cm) 3841434658515356Cỡ số được tính theo số đo vòng ngực:Size MỹS

M

L

XLSize Châu Âu32343638404244Số đo vòng ngực(cm) 81 - 85 86 - 90 91 - 95 96 - 100 101 - 105 106 - 110 111 - 120 6.2 Quần namSize Mỹ262728293031323334Số đo vòng bung (cm)65–67.5 

Page 20: Bảng chỉ dẫn giúp bạn lựa chọn đúng size quần áo

67.5-7070 –72.572.5 -7575 –77.577.5 - 8080 -82.582.5 - 8585 – 87.5 Số đo chiều(cm)155 -157 158-160161 -163164 - 166167 - 169170 - 172173 - 175176 - 178179 - 181

6.3 Găng tay nam (đo từ phía dưới bàn tay tới đầu ngón tay giữa):

Size chuẩn quốc tế XSSMLXLKích cỡ (inch)678910Kích cỡ (cm)15.2 18.8 20.3 22.9 25.4

6.4 Thắt lưng nam (tính từ khóa vào lỗ giữa)

Size chuẩn quốc tếXSSMLXL Kích cỡ (inch)70

Page 21: Bảng chỉ dẫn giúp bạn lựa chọn đúng size quần áo

7580859095100105 110Kích cỡ (cm)27.5 29.5 31.5 33. 5 35.5 37.5 39.5 41.543.5

6.5 Mũ nam (đo xung quanh đầu đến giữa trán)Size chuẩn quốc tế SMLXLKích cỡ (cm)54 5556 57 5859 6061 Kích cỡ (inch)21.3 21.7 2222.5 22.8 23.2 23.5

24

7.. Size trang phục nữ7.1 Áo đầmSize MỹXXS

Page 22: Bảng chỉ dẫn giúp bạn lựa chọn đúng size quần áo

XSSMLXL2XLSize Mỹ0 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22Size Eu28303234363840424446485052Size chuẩn34363840424446485052545658

Page 23: Bảng chỉ dẫn giúp bạn lựa chọn đúng size quần áo

7.2 Quần, váy

Size quốctế2324252627282930313233Vòngeo (cm) 58 61 64 66 66 71 74 76 79 81 84

7.3 Áo ngựcSize Mỹ3032343638404244Size chuẩnquốctế65707580859095100Số đo vòng ngực(cm) 63 - 67 

Page 24: Bảng chỉ dẫn giúp bạn lựa chọn đúng size quần áo

68 - 72 73 - 77 78 - 82 83 - 87 88 - 92 93 - 97 98 - 102 7.4 Găng tay nữ

Size chuẩn quốc tế XSSMLXLKích cỡ (inch)6 6.5 7 7.5 8 Kích cỡ (cm)1517181920

7.5 Thắt lưng nữ (tính từ lỗ khóa vào giữa)Size chuẩn quốc tế

Ảnh: News.bbc.co.ukChọn áo ngực cũng giống như trang điểm, phải hiểu rõ khuôn mặt của mình thì mới biết cách khắc phục làm cho mình đẹp hơn. Trước hết, bạn phải hiểu những kỹ hiệu trên mác áo như A70, A75, B70, B75.

A, B, C là ký hiệu chỉ mức độ to nhỏ của quả áo. A dành cho những phụ nữ có ngực nhỏ, vừa vừa thì mặc B và ngực lớn thì dùng cỡ C. Độ cao vòng khum của cổ áo cỡ A được quy định 2,5 cm, B = 5 cm, C = 7,5 cm.

Làm sao để biết áo nào vừa với mình? Bạn lấy số đo vòng ngực (nới lỏng) trừ đi số đo vòng dưới khung xương sườn, sẽ ra cỡ áo của bạn. Ví dụ: 85 cm (vòng ngực) - 80 cm (vòng dưới khung xương sườn) = 5 cm. Bạn mặc áo ngực cỡ B.

Page 25: Bảng chỉ dẫn giúp bạn lựa chọn đúng size quần áo

Các con số 70, 75, 80 chỉ vòng rộng của chiếc áo. Bao giờ những con số này cũng gần bằng vòng ngực dưới khung xương sườn của bạn. Ví dụ: Nếu vòng ngực của bạn 78, vòng dưới khung xương sườn 75 thì bạn hãy chọn vòng áo 75 kết hợp với cỡ quả áo là A (78 cm - 75 cm = 3 cm). Chiếc áo ngực dành cho bạn là A75.

Vai trò của hệ thống cỡ số trang phục(14-10-2008)

Một thực tế mà ngành thời trang may sẵn Việt nam đang gặp phải là độ vừa vặn của trang phục chưa cao, nhất là đối với bộ complet nam và nữ, hiện trạng này cần được khắc phục ngay. 

Rõ ràng rằng việc nghiên cứu về độ vừa vặn của trang phục cho người Việt là cấp bách, từ đó xây dựng nên một nền tảng mẫu rập chuẩn cho người Việt nam, góp phần hoàn thiện hình thức ngoại quang trang phục cho người Việt, nâng cao chất lượng hàng thời trang cao cấp Việt Nam. “Hệ thống Cỡ số Trang phục” (HCT) là một

bảng các chữ số đại diện cho giá trị của một số số đo kích thước cơ thể người sử dụng trong việc phân loại dân số thành từng nhóm kích cỡ khác nhau theo một qui luật nhất định (S.P.Ashdown, 2007). Với mức độ nghiên cứu khoa học dưới sự hỗ trợ tài chính không ngừng của chính phủ, các quốc gia phát triển đều có HCT, tuy nhiên cho khu vực Đông Nam Á nhất là Việt Nam, hệ thống cỡ số trang phục mới chưa được nghiên cứu một cách đầy đủ. Để hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của HCT trong sự phát triển của thời trang công nghiệp, bài viết này đi cùng bạn đọc qua 3 phần chính: 1) Sự hình thành HCT do nhu cầu xã hội; 2) Các phương pháp và các yếu tố cần thiết để xây dựng nên HCT tiêu chuẩn của một số quốc gia; 3) Thực trạng của hệ thống cỡ số trang phục Việt Nam và định hướng xây dựng và phát triển của HCT tiêu chuẩn Việt Nam theo sát với xu hướng “may đo cho số đông" (mass customization) trên thế giới. 1)          Sự hình thành HCT do nhu cầu xã hội Từ thế kỷ 19, trang phục may sẵn (RTW) bắt đầu xuất hiện theo nhu cầu của công chức một số ngành nghề cao cấp như hành chính sự nghiệp, quân đội, ngân hàng, bảo hiểm, và số đông người dân sành điệu ở thành thị. Sự phát triển của RTW kéo theo sự ra đời hàng loạt nhà may đo và nhiều phát triển khác trong công nghiệp như máy may công nghiệp, phương pháp thiết kế rập, phương pháp hình thành dáng quần áo và hệ thống cỡ số trang phục tiêu chuẩn. Từ năm 1815, HCT đầu tiên ra đời, (hình1) là mẫu rập và nhảy cỡ theo phương pháp tỏa tia để đạt giá trị nhảy cỡ theo hướng ngang và hướng dọc cho sản phẩm áo jacket nam, được bán sẵn trên thị trường năm 1855 (Ashdown, 2007). Nhiều nhà may không hề có kiến thức gì về may có thể sao chép rập nhảy cỡ này để hoạt động kinh doanh. Những thành tựu ban đầu này chính là nền tảng của ngành công nghiệp may mặc thế giới, cung cấp phương pháp và công nghệ cho sản xuất hàng loạt vào đầu thế kỷ 20.Tình hình xã hội chính trị giữa thế kỷ 19 có sự chuyển biến mạnh mẽ, sản xuất hàng loạt cho RTW được công nghiệp hóa do nhu cầu đồng phục công sở, nhất là quân phục quân đội. Năm 1860, 4 yếu tố chính góp phần đẩy nhanh công nghiệp hóa RTW là: hệ thống đo lường đã được ổn định; các lý thuyết căn bản về may đo đã được hình thành; hệ thống nhảy cỡ căn bản đã được giới thiệu; và quan trọng nhất là sự xuất hiện của công cụ máy móc sản xuất với trình độ kỹ thuật cao như dao cắt vải nhiều lớp, bàn là hơi nước, và máy may. Giá thành vải cũng giảm nhiều do máy kéo sợi và máy dệt được phát minh. Chính quyền Anh, Pháp và đồng minh có hẳn riêng một hệ thống xưởng sản xuất quân phục để đảm bảo tính khác biệt của từng cấp bậc trong khoảng thời gian nhanh nhất, và nhiều nghiên cứu về HCT ra đời để đáp ứng được nhu cầu cấp bách này trong quân đội. Các phương pháp và kỹ thuật cắt may, số liệu nhảy cỡ nghiên cứu được công bố rộng rãi trên tạp chí hàng tuần, hàng tháng. Ở Anh, Pháp, Mỹ, tầng lớp nam công chức cổ cồn trắng và mặc complet tăng nhanh, năm 1856 xưởng sản xuất complet với HCT đầu tiên ra đời tại Leeds-Anh quốc, tuy vậy, nam giới Anh quốc vẫn chuộng phương thức may đo hơn (Vincent, 1916). Năm 1880, xưởng sản xuất trang phục may sẵn đầu tiên ở Mỹ đặt tại trung tâm New York xuất hiện với đầy đủ cỡ số tiêu chuẩn cho nam giới Mỹ, họ ứng dụng HCT và công nghệ kỹ thuật vào trong sản xuất hàng loạt cho trang phục chất lượng cao. Số lượng nhà sản xuất này tăng rất nhanh để đáp ứng nhu cầu mặc, vào năm 1890, 90% nam giới Mỹ mặc trang phục may sẵn (Godley, 1997). Họ cần nhanh, rẻ và chính xác, nên các tổ chức liên bang đã lấy

Page 26: Bảng chỉ dẫn giúp bạn lựa chọn đúng size quần áo

số đo chiều cao, vòng ngực, vòng eo, dài chân của hàng triệu tân binh để làm tiêu chuẩn cho số đo trang phục Mỹ. Lúc đầu, xưởng chỉ sản xuất 1 cỡ trung bình cho tất cả mọi người, đến đầu thế kỷ 20, các cỡ số được hoàn chỉnh, nhảy mẫu với độ chính xác cao hơn cả may đo (hình2), đáp ứng được nhu cầu của xã hội. Trang phục may sẵn cho nam giới có phần ổn định, trong khi trang phục may sẵn của nữ giới gặp rất nhiều vấn đề do có sự thay đổi nhanh chóng về hình thể và vóc dáng sau khi được giải phóng khỏi áo

nịt ngực corset, đây là lí do chính giải thích vì sao trang phục nữ TK 19 vẫn mang đậm dấu ấn của may đo theo từng người hơn là RTW. Một lý do khác nữa là do trang phục phụ nữ lúc bấy giờ đòi hỏi sự bó sát  cơ thể chứ không thoải mái như trang phục nam giới, và phụ nữ thích cường điệu hóa vóc dáng của mình bằng miếng độn, ren, đăng-ten, v.v. để tạo ra nét riêng. Tuy nhiên một số phụ nữ Mỹ

tiên tiến đã bắt đầu nhập cuộc với trang phục may sẵn, đặc biệt là áo jacket đơn giản mặc ngoài (hình3), cũng tạo tiền đề cho việc nghiên cứu và thiết lập HCT, RTW cho phụ nữ. Đến đầu TK 20, kiểu dáng trang phục trở nên thoải mái, và phụ nữ bắt đầu đi theo trào lưu mặc RTW để chứng tỏ

mình sành điệu và hiểu biết về HCT hơn (Aldrich, 2003). HCT đầu tiên được Hoàng gia Anh tài trợ để thiết lập là BS1445:1951, sau đó chuyển thể thành BS3666:1963 và áp dụng cho công chúng. HCT của Anh quốc là một ví dụ điển hình chứng minh sự nghiên cứu và khảo sát nhiều năm liền liên tiếp của các nhà nghiên cứu may mặc nhằm đáp ứng được nhu cầu phát triển thể chất của người tiêu

dùng Anh Quốc như BS 3728:1970, BS 6185:1982, Size UK 2002, BS EN 13402-3:2005.2)          Các phương pháp và các yếu tố cần thiết để xây dựng nên HCT tiêu chuẩn của một số quốc gia Kích cỡ trang phục liên quan trực tiếp đến số đo cơ thể con người, do đó việc đầu tiên và cơ bản nhất là khảo sát được số đo chính xác nhất. Mỗi quốc gia tiến hành theo phương pháp riêng của họ, nhưng vẫn theo một điểm chung là phải có được bảng với 40-80 kích thước cơ thể người, đảm bảo bao gồm đầy đủ các số đo cần thiết để xây dựng nên HCT cho các loại trang phục. Thông thường có 11 nhóm trang phục được phân như sau: áo khoác mặc ngoài mùa đông, áo khoác thu đông/áo jacket, đầm ôm sát người, váy, quần ngắn, quần dài, áo sơ mi và sơ mi kiểu, trang phục lót, áo bơi, bảo hộ lao động liền thân, bảo hộ lao động thân trên và thân dưới. Các yếu tố thời gian, địa điểm địa lý, chủng tộc, giới tính, độ tuổi, lối sống, dinh dưỡng đều có ảnh hưởng trực tiếp đến kích cỡ số đo con người và dẫn đến ảnh hưởng tới HCT, do đó có nhiều HCT đang được sử dụng trên thế giới. Đối với vóc dáng người châu Á hiện nay, 3 HCT được chú ý nhiều nhất là JIS L 4005: 1997 của Nhật, KS K 0050- 1999 của Hàn Quốc, GB/T 1335.3-1997 của Trung Quốc. Các nước Châu Âu như Đức, Pháp, Úc, New Zealand, và Bắc Âu đã làm lại HCT của họ để hòa hợp hơn với tiêu chuẩn thế giới ISO. Vóc dáng của người Châu Âu có nhiều thay đổi hơn, nên trong HCT của ISO năm 1991 được chia thành dạng người A, M, H cho phụ nữ, đối với nam thì có các dạng thể thao, dạng người gầy, dạng người béo phì với các tên A, R, P, S, C.  Trong quá trình nghiên cứu để xây dựng nên HCT, mỗi quốc gia sẽ có cơ sở lý luận riêng, nhưng dù được xây dựng theo phương pháp luận nào thì các HCT đều phải đảm bảo nêu rõ các tiêu chí sau trong hệ thống cỡ số: 1) Kích thước chủ đạo trong việc xác định cỡ; 2) Khoảng giá trị bao phủ của mỗi cỡ; 3) Cỡ và bước nhảy, sự giao thoa giữa các giá trị trong 2 cỡ liên tục nhau; 4) Số lượng cỡ được thiết lập là bao nhiêu và phần trăm bao phủ trong dân chúng của mỗi cỡ; 5) Xác định kích thước thứ cấp thuận lợi cho việc xây dựng bộ rập chuẩn và nhảy cỡ; 6) Tên gọi rõ ràng và đầy đủ để người tiêu dùng dễ nhận thức, yêu cầu của tên gọi phải thể hiện được độ lớn của cỡ và phù hợp với dạng người nào. Có 3 xu hướng gọi tên được sử dụng nhiều là: gọi tên theo số đo vòng như vòng ngực hoặc vòng eo; gọi tên theo chiều cao; gọi tên theo dáng người. Hiện nay, tổ chức tiêu chuẩn thế giới (ISO) đang hợp tác cùng các nước trên thế giới chương trình xây dựng một HCT mang tính toàn cầu hóa, mục tiêu cuối cùng các nhà nghiên cứu ngành may mặc là chỉ sử dụng một HCT cho tất cả con người trên thế giới. Đấy sẽ là một bước tiến dài cho sự phát triển HCT nói chung.3)          Thực trạng của hệ thống cỡ số trang phục Việt Nam và định hướng xây dựng và phát triển của HCT tiêu chuẩn Việt Nam theo sát với xu hướng may đo cho số đông trên thế giới. Hiểu được tầm quan trọng của HCT, năm 1997, Viện mẫu và Thời trang Hà Nội đã tiến hành đo lấy số đo cho khoảng gần 1 vạn người nhưng số liệu kích thước có được đã không được xử lý một cách có cơ sở khoa học và đầy đủ. Năm 2002, một HCT được thiết lập cho quân đội và chỉ sử dụng riêng cho riêng quân nhân. Do điều kiện kinh tế và lối sống thay đổi, kích thước cơ thể người sẽ thay đổi theo, các số liệu có được từ các lần khảo sát số đo cơ thể người trước đây chỉ còn giá trị tham khảo mà không thể sử dụng để xây dựng HCT tiêu chuẩn phù hợp. Chính vì thế, từ năm 2007, Viện Dệt May đang tiến hành quá trình đo đạc, thu thập số liệu kích thước cơ thể người Việt Nam của 13.000 người thuộc đối tượng: nam giới, nữ giới trong độ tuổi lao động, trẻ em nam và trẻ em nữ, xử lý số liệu theo đúng phương pháp luận tiêu chuẩn thế giới để hình thành nên HCT tiêu chuẩn cho người Việt Nam, HCT này sẽ giới thiệu với các doanh nghiệp đảm bảo được sự phù hợp với các tiêu chuẩn

Page 27: Bảng chỉ dẫn giúp bạn lựa chọn đúng size quần áo

quốc tế ISO 8559, ISO 3635, EN ISO 15535, ASTM 5219:1999. Dự kiến hệ thống kích thước trang phục tiêu chuẩn cho các đối tượng trên sẽ được hoàn thành vào cuối năm 2008.Để theo sát với xu hướng toàn cầu “may đo cho số đông”, là xu hướng phục vụ riêng cho từng đối tượng khách hàng trong thời đại kỹ thuật số với giá thành rất thấp nhờ sự hổ trợ của các kỹ thuật tiên tiến nhất là máy quét cơ thể toàn thân (3D body scanner), viện Dệt may đang cập nhật hệ thống máy này.  Hệ thống quét 3D body scanner sẽ cung cấp dịch vụ thời trang hiện đại và tốt nhất, trang phục được khách hàng nhìn thấy trước qua mô phỏng 3D nên sẽ phù hợp với khách hàng, thêm vào đấy là nhờ số đo trích xuất từ máy 3D chính xác đến hơn 99.9% nên trang phục sẽ có độ vừa vặn cao. Hình 4 giới thiệu qui trình may đo kết nối mạng, tính từ lúc bắt đầu bước vào phòng quét 3D đến khi hoàn tất bộ complet thời gian tối ưu nhất là 10 tiếng. Các bước thực hiện theo qui trình tóm lược sau: quét 3D  đám mây điểm ảnh  giản lượt thông tin đầu ra thay đổi rập hoặc thiết kế mới theo công thúc có sẵn trong phần mềm  may thành sản phẩm.Bên cạnh việc xu hướng may đo cho số đông trên, thông tin về số đo và dáng vóc chích xuất từ máy quét 3D sẽ hỗ trợ hoàn thiện hơn HCT. Ngoài ra, 3D body scanner còn nhiều chức năng hỗ trợ khác như phân tích độ vừa vặn trang phục, thiết lập công thức may trang phục mới, thiết kế ma-nơ-canh theo đúng tiêu chuẩn người Việt Nam phục vụ kịp thời cho nhu cầu của các doanh nghiệp trong kinh doanh và sản xuất hàng may mặc, góp phần nâng cao chất lượng hàng thời trang Việt Nam. (Theo Vinatex)