Upload
pham-lai
View
1.984
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
Bảng chỉ dẫn giúp bạn lựa chọn đúng size quần áo
(QNĐT)- Đôi khi, người tiêu dùng vẫn thường ước chừng sai cỡ quần áo, gây nên việc mua phải những
chiếc áo, quần sai cỡ. Bảng cỡ quần áo dưới đây sẽ xác định được chính xác bạn nên dùng size quần áo
nào, dụng cụ cần và đủ là một chiếc dây đo mềm.
Size áo quần theo chuẩn quốc tế gồm có XXL(rất rất to), XL(rất to), L(to), M (vừa), S(nhỏ), XS(rất nhỏ), XXS(rất
rất nhỏ)… Tuy nhiên khi áp dụng vào người Việt Nam thì sẽ có những sự chênh lệch và điều chỉnh.
Size US: 5 – 5 1/2 – 6 – 6 1/2 – 7 – 7 1/2 – 8 – 8 1/2 – 9 – 9 1/2 – 10 – 11 – 12 – 13
Size EU: 35 – 35,5 – 36 – 36,5 – 37 – 37,5 – 38 – 38,5 – 39,….
Size JP: Tính bằng centimet: 23,5 – 24 – 24,5
Việt Nam thì đa dạng vì có nhiều hàng thuộc dạng xuất khẩu.
Đôi khi, người tiêu dùng vẫn thường ước chừng sai cỡ quần áo, gây nên việc mua phải những chiếc áo, quần
sai cỡ. Bảng cỡ quần áo dưới đây sẽ giúp bạn xác định được chính xác mình nên dùng size quần áo nào, dụng
cụ cần và đủ là một chiếc thước dây mềm.
Đồ Nữ
Size Áo Nữ.
Lưu ý: Cỡ được xác định theo sổ đo vòng ngực là chính, các số đo khác dùng để so sánh thêm.
Vòng ngực Chiều cao Vòng eo Vòng mông Cỡ số Anh Cỡ số Mỹ
74 – 77 146 – 148 63 – 65 80 – 82 6 S
78 – 82 149 – 151 65.5 – 66.5 82.5 – 84.5 8 S
83 – 87 152 – 154 67 – 69 85 – 87 10 M
88 – 92 155 – 157 69.5 – 71.5 87.5 – 89.5 12 M
93 – 97 158 – 160 72 – 74 90 – 92 14 L
98 – 102 161 – 163 74.5 – 76.5 92.5 – 94.5 16 L
103 – 107 164 – 166 77 – 99 95 – 97 18 XL
108 – 112 167 – 169 79.5 – 81.5 97.5 – 99.5 20 XL
Size Quần Nữ
Cỡ số vòng bụng Vòng bụng Cỡ số chiều cao toàn thân
Chiều cao toàn thân
25 65 – 67.5 25 149 – 151
26 67.5 – 70 26 152 – 154
27 70 – 72.5 27 155 – 157
28 72.5 – 75 28 158 – 160
29 75 – 77.5 29 161 – 163
30 77.5 – 80 30 164 – 166
31 80 – 82.5 31 167 – 169
32 83 – 85 32 170 – 172
Đồ NamVòng cổ: Đo vòng quanh chân cổ, chèn thêm một ngón tay cái khi đo.
Vòng ngực: Đo vòng quanh ngực chỗ kích thước lớn nhất.
Vòng eo: Đo quanh vòng eo.
Vòng mông: Đo vòng quanh mông ở nơi có kích thước lớn nhất.
Chiều cao: Đo từ bàn chân đến đỉnh đầu ở tư thế đứng thẳng.
ÁO SƠ MI NAM
Cỡ số được chọn theo cỡ số vòng cổ. Tuy nhiên có thể chọn số đo vòng ngực để chọn cỡ.
VÒNG CỔ (size) VÒNG NGỰC
37 78 – 81
38 82 – 85
39 86 – 89
40 90 – 93
41 94 – 97
42 98 – 101
43 102 – 105
44 105 – 108
QUẦN ÂU NAM Gồm 2 chỉ số size vòng bụng và chiều cao toàn thân
Ví dụ: Ký hiệu trên sản phẩm: 27 – 31: Có nghĩa: Cỡ 27 và chiều cao toàn thân 31
Ví trị thường gắn cỡ: Bên trong cạp quần
Cỡ số vòng bụng Vòng bụng Cỡ số chiều cao Chiều cao toàn thân
26 65 – 67.5 26 155 – 157
27 67.5 – 70 27 158 – 160
28 70 – 72.5 28 161 – 163
29 72.5 – 75 29 164 – 166
30 75 – 77.5 30 167 – 169
31 77.5 – 80 31 170 – 172
32 80 – 82.5 32 173 – 175
33 82.5 – 85 33 176 – 178
34 85 – 87.5 34 179 – 181
ÁO JACKET NAM Vị trí thường gắn cỡ: Sườn bên trong áo (cách gấu áo 10cm)
Vòng ngực là thông số chính để chọn cỡ. Có thể thay đổi lên xuống 1,2 cỡ khi chiều cao ở mức cao hoặc thấp
hơn.
Vòng ngực Chiều cao Cỡ số Mỹ Cỡ số Anh
77 – 81 160 – 164 XS 32
82 – 87 164 – 168 S 36
88 – 92 169 – 173 S 37
93 – 97 172 – 176 M 38
98 – 102 175 – 179 M 40
103 – 107 178 – 182 L 42
108 – 112 180 – 184 L 44
113 – 117 181 – 186 XL 46
ÁO T-SHIRT, POLO-SHIRT NAM
Vòng ngực Cỡ số EU Cỡ số Mỹ
81 – 85 32 S
86 – 90 34 S
91 – 95 36 M
96 – 100 38 M
101 – 105 40 L
106 – 110 42 L
111 – 120 44 XL
Q.Nhi (tổng hợp)
Hỗ trợ khách hàng »Cách đo » Cách đo nam - nữCách Chọn Cỡ Số Quần Áo Nam
Chú ý: Dùng thước mềm khi đo
Vòng cổ: Đo vòng quanh chân cổ, chèn thêm một ngón tay khi đo.
Vòng ngực: Đo vòng quanh ngực chỗ kích thước lớn nhất.
Vòng eo: Đo quanh vòng eo.
Vòng mông: Đo vòng quanh mông ở nơi có kích thước lớn nhất.
Chiều cao: Đo từ bàn chân đến đỉnh đầu ở tư thế đứng thẳng.
ÁO SƠ MI NAM
Cỡ số được chọn theo cỡ số vòng cổ. Tuy nhiên có thể chọn số đo vòng ngực để chọn cỡ.
Vị trí thường gắn cỡ: Giữa chân và cổ áo
VÒNG CỔ VÒNG NGỰC37 78 - 8138 82 - 8539 86 - 8940 90 - 9341 94 - 9742 98 - 10143 102 - 10544 105 - 108
QUẦN ÂU NAM
Gồm 2 chỉ số cỡ và chiều cao toàn thân
Ví dụ: Ký hiệu trên sản phẩm: 27 – 31: Có nghĩa: Cỡ 27 và chiều cao toàn thân 31
Ví trị thường gắn cỡ: Bên trong cạp quần
Cỡ số vòng bụng Vòng bụng Cỡ số chiều cao Chiều cao toàn thân26 65 - 67.5 26 155 - 15727 67.5 - 70 27 158 - 16028 70 - 72.5 28 161 - 16329 72.5 - 75 29 164 - 16630 75 - 77.5 30 167 - 16931 77.5 - 80 31 170 - 17232 80 - 82.5 32 173 - 17533 82.5 - 85 33 176 - 17834 85 - 87.5 34 179 - 181
ÁO JACKET NAM
Vị trí thường gắn cỡ: Sườn bên trong áo (cách gấu áo 10cm)
Vòng ngực là thông số chính để chọn cỡ. Có thể thay đổi lên xuống 1,2 cỡ khi chiều cao ở mức cao hoặc thấp
hơn.
Vòng ngực Chiều cao Cỡ số Mỹ Cỡ số Anh77 - 81 160 - 164 XS 3282 - 87 164 - 168 S 3688 - 92 169 - 173 S 3793 - 97 172 - 176 M 3898 - 102 175 - 179 M 40103 - 107 178 - 182 L 42108 - 112 180 - 184 L 44113 - 117 181 - 186 XL 46
ÁO T-SHIRT, POLO-SHIRT NAM
Vòng ngực Cỡ số EU Cỡ số Mỹ81 - 85 32 S86 - 90 34 S
91 - 95 36 M96 - 100 38 M101 - 105 40 L106 - 110 42 L
THẮT LƯNG NAM
Cỡ 30 32 34 36 38 40 42 44 46 48Số đo vòng eo 71 76 81 88 91 97 102 107 112 117
MŨ NAM
Cỡ S/M L/XL ONE SIZESố Cỡ 7.25 7.5 7.5
Số đo vòng đầu (cm) 58 60 60
QUẦN LÓT NAM
Vòng eo Tương đương cỡ số Mỹ Tương đương cỡ số EU70 - 74 S 7275 - 79 S 7780 - 84 M 8285 - 88 M 8789 - 93 L 9294 - 98 L 97
Minh họa cách đo nữ :
Màu đỏ: Cách đo là quấn xung quanh cả bộ phận trên cơ thể (vòng)
Màu vàng: Cách đo là đặt thẳng đứng với bề mặt bộ phận cần đo
A. Chiều cao
Từ đỉnh đầu xuống sàn ( Đây là cách đo chiều cao chuẩn)
B. Vòng cổ
Cách lấy số đo của phần lớn nhất cổ (đấy cổ)
C. Chiều rộng vai
Đo từ bờ vai này đến bờ vai kia (phần giao nhau giữa cánh tay và vai). Bạn phải đứng ở tư thế thắng
đứng số đo mới chính xác.
D. Vòng ngưc
Đo ngay phần đầy nhất của ngực (Bạn phải mặc áo ngực khi đo)
E. Từ cổ đến eo
Đo từ điểm cao nhất của vai (sát cổ) xuống đỉnh ngực rồi đến eo. Đứng thẳng thả lỏng.
F. Hạ ngực
Đo từ điểm cao nhất của vai (sát cổ) xuống đỉnh ngực cùng bên. Bạn nên mặt áo ngực.
F. Ngang ngực
Đo từ đỉnh ngực này đến đỉnh ngực kia. (Thước phải căng)
H. Vòng eo
Đo quanh vòng queo chỗ hẹp nhất.
I. Vòng hông
Đo quanh vòng hông chỗ lớn nhất.
J. Vòng mông
Đo quanh vòng mông chỗ lớn nhất.
K. Vòng nách
Đo quanh vòng nách
L. Dài tay
Đo từ mép bờ vai đến vị trí bạn cần đo (tùy theo loại áo dài tay hay ngắn tay, tùy yêu cầu của trang phục)
M. Vòng bắp (tay)
Đo vòng bắp tay chỗ lớn nhất.
N. Giàn trong (quần)
Đo từ đáy thẳng xuống sàn ( đi chân không)
O. Giàn trên
Đo từ giữa đường eo sau lưng đến xuống đáy mông.
P. Vòng đáy
Đo từ giữa đường eo phía trườc qua háng đến giữa đường eo phía sau lưng.
Q. Vòng đùi
Do quanh vòng đùi nơi lớn nhất.
R. Dài quần
Đo từ vòng eo bên hông xuống sàn.
S. Dài quần hoặc áo
Đây là cách lấy so đo toàn bộ chiều dài theo ý muốn (Tùy thuộc vào kiểu quần áo, yêu cầu của bạn)
1. Áo đầm
Đo từ đỉnh vai, đi qua đỉnh ngực, xuống đến vị trí mà trang phục của bạn yêu cầu.
2. Áo kiểu hay áo Jacket
Đo từ đỉnh vai, qua đỉnh ngực xuống đến vị trí trang phục bạn yêu cầu (tham khảo hình)
3. Váy áo
Đo toàn bộ hoặc từng phần riêng tùy theo trang phục (tham khảo hình)
T. Chiều dài xẻ tà
Đo chiều dài tà áo theo yêu cầu trang phục
Làm thế nào để tra kích cỡ sản phẩm(23/12/2012)
Bạn có thể tra kích cỡ sản phẩm theo bảng đổi size dưới đây hoặc liên hệ với đội ngũ chăm sóc khách hàng của
eBay để được tư vấn trực tiếp
1.Size phụ kiện
Bảng đổi size nhẫn:
Cách tính đường kính nhẫn:
Lấy một sợi dây điện nhỏ, quấn quanh ngón tay cần đeo nhẫn, đánh dấu sau đó mở ra đo xem được bao nhiêu
mm đem chia cho 3,14 thì bạn đã tính ra được đường kính chiếc nhẩn cũa bạn.
Chú ý:
- Nếu khi thời tiết lạnh ngón tay cũa bạn có thễ nhỏ hơn bình thường bạn nên cộng thêm cho chu vi là 2mm còn
khi thời tiết nóng thì ngược lại, trừ đi 2mm.
- Trường hợp xương khớp ngón tay của bạn to, thì bạn nên đo chu vi ở gần khớp (không phải trên khớp) sao
cho khi đeo nhẫn dễ vào nhưng không bị tuột mất.
2..Size đồ trẻ em
Quần áo trẻ em
Size ký hiệu là M
SizeMới sinh 3M 6M 9M 12M 18M 24M
Chiều cao (cm)
Dưới 55cm
55 - 61
61 - 67
67 - 72
72 - 78
78 - 83
83 - 86
Cân nặng (kg)
Đến 3.6
3.6 – 5.7
5.7 –
7.5
7.5 –
9.3 9.3 – 11.1
11.1 –
12.5
12.5 –
13.6
Size ký hiệu là TSize 2T 3T 4T 5TChiều cao (cm )
88 - 93
93 - 98
98 – 105
105 - 111
Cân nặng (kg)
13.2 – 14.1
14.1 – 15.4
15.4 – 17.2
17.2 – 19.1
3 .Size bé traiBé trai XS S M L XLSize 4 5 6 7 8 10 12 14 16 18
Size Mỹ 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Size Anh J L N P R T V X Z
Đường kính nhẫn (mm) 15.7 16.5 17.3 18.2 18.9 19.8 20.6 21.3 22.2 Số đo vòng ngón đeo
nhẫn (mm) 49.0 51.5 54.0 56.6 59.1 61.6 64.1 66.6 69.1
Chiều cao (cm)
101 - 109
109 - 115
115 - 120
120 - 127
127 - 135
136 - 143
143 – 152
152 - 163
163 - 165
166 - 171
Cân nặng (kg)
14.7 16.8
17 - 19
19 - 21
22 - 24
25 - 28 33 43 49 52 54
Vòng ngực (cm) 58.4 61.0 63.5 66.0 66.0 68.6 71.1 76.2 81.3 85.1Eo (cm) 54.6 55.9 57.2 58.4 61.0 66.0 63.5 71.1 76.2 78.7Hông (cm) 58.4 61.0 63.5 66.0 71.1 73.7 76.2 81.3 86.4 90.2
4..Size bé gái
Bé trai XS S M L XLSize 4 5 6 6X 7 8 10 12 14 16
Chiều cao (cm)
101 -
109 109 - 115
115 - 120
120 - 127
128 - 131
132 - 136
137 - 141
142 -
147 148 - 154
155 - 159
Cân nặng (kg)
14.7 16.8
17 - 19
19 - 21
22 - 24 27 30 33 38 43 50
Vòng ngực (cm) 58.4 61.0 63.5 66.0 68.6 71.1 74.9 78.7 82.6 86.4Eo (cm) 54.6 55.9 57.2 58.4 59.7 61.0 63.6 66.0 68.6 72.4Hông (cm) 58.4 61.0 63.5 66.0 68.6 71.1 74.9 80.0 85.1 88.9
5. Size giầy dép
5.1 Cỡ giày nữ
Size Mỹ 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Size Châu Âu 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46Size chuẩn quốc tế 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45
2.2Cỡ giày nam
Size Mỹ 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Size Châu Âu 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 Kích cỡ (inch) 9.3 9.6 9.9 10.3
10.6 10.9 11.3 11.6 11.9 12
Kích cỡ (cm) 23.5 24.4 25.4 26 27 27.9 28.6 29.4 30.2 31
5.2 Cỡ giày trẻ em
Size Mỹ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Siz 1 2 3 4 5 6 7 8 9
e Châu Âu Size VN 16 17 18 19 20 21 23 24 26 27
6.Size đồ nam
6.1 Áo sơ mi nam, áo phông
Cỡ số được tính theo số đo vòng cổ:Size Mỹ (inch) 15 16 17 18 19 20 21 22 Size Châu Âu (cm) 38 41 43 46 58 51 53 56
Cỡ số được tính theo số đo vòng ngực:Size Mỹ S M L XLSize Châu Âu 32 34 36 38 40 42 44Số đo vòng ngực(cm)
81 - 85
86 - 90
91 - 95
96 - 100
101 - 105
106 - 110
111 - 120
6.2 Quần nam
6.3 Găng tay nam (đo từ phía dưới bàn tay tới đầu ngón tay giữa):
Size chuẩn quốc tế XS S M L XLKích cỡ (inch) 6 7 8 9 10Kích cỡ (cm) 15.2 18.8 20.3 22.9 25.4
6.4 Thắt lưng nam (tính từ khóa vào lỗ giữa)
Size chuẩn quốc tế XS S M L XL Kích cỡ (inch) 70 75 80 85 90 95 100 105 110Kích cỡ (cm) 27.5 29.5 31.5 33. 5 35.5 37.5 39.5 41.5 43.5
Size Mỹ 26 27 28 29 30 31 32 33 34Số đo vòng bung (cm)
65–67.5
67.5-70
70 –
72.5
72.5 -75
75 –77.5
77.5 - 80
80 -82.5
82.5 - 85
85 – 87.5
Số đo chiều(cm)
155 -157
158-160
161 -
163
164 -
166
167 -
169
170 -
172
173 -
175
176 -
178
179 -
181
6.5 Mũ nam (đo xung quanh đầu đến giữa trán)Size chuẩn quốc tế S M L XLKích cỡ (cm) 54 55 56 57 58 59 60 61
Kích cỡ (inch) 21.3 21.7 22 22.5 22.8 23.2 23.5
24
7.. Size trang phục nữ
7.1 Áo đầmSize Mỹ XXS XS S M L XL 2XLSize Mỹ 0 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
22
Size Eu 28 30 32 34 36 38 40 42 44 46 48 50
52
Size chuẩn 34 36 38 40 42 44 46 48 50 52 54 56
58
7.2 Quần, váy
Size quốctế 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33Vòngeo (cm) 58 61 64 66 66 71 74 76 79 81 84
7.3 Áo ngựcSize Mỹ 30 32 34 36 38 40 42 44Size chuẩnquốctế 65 70 75 80 85 90 95 100Số đo vòng ngực(cm)
63 - 67
68 - 72
73 - 77
78 - 82
83 - 87
88 - 92
93 - 97
98 - 102
7.4 Găng tay nữ
Size chuẩn quốc tế XS S M L XLKích cỡ
6 6.5 7 7.5 8
(inch)Kích cỡ (cm) 15 17 18 19 20
7.5 Thắt lưng nữ (tính từ lỗ khóa vào giữa)Size chuẩn quốc tế XS S M L XL
Kíchcỡ (inch)
31 1/2<
2..Size đồ trẻ emQuần áo trẻ emSize ký hiệu là MSizeMới sinh3M6M9M12M18M24MChiều cao (cm) Dưới 55cm 55 - 6161 - 6767 - 7272 - 7878 - 8383 - 86Cân nặng (kg)Đến 3.63.6 – 5.7 5.7 – 7.5 7.5 – 9.3 9.3 – 11.1 11.1 – 12.512.5 – 13.6
Size ký hiệu là TSize2T3T4T5TChiều cao (cm )
88 - 9393 - 9898 – 105105 - 111Cân nặng (kg)13.2 – 14.1 14.1 – 15.4 15.4 – 17.2 17.2 – 19.1 3 .Size bé traiBé traiXSSMLXLSize456781012141618Chiều cao (cm)101 - 109 109 - 115 115 - 120 120 - 127 127 - 135 136 - 143 143 – 152 152 - 163 163 - 165 166 - 171 Cân nặng (kg)14.7 16.817 - 1919 - 2122 - 2425 - 2833434952
54Vòng ngực (cm) 58.461.063.566.066.068.671.176.281.385.1Eo (cm)54.655.957.258.461.066.063.571.176.278.7Hông (cm)58.461.063.566.071.173.776.281.386.490.2
4..Size bé gái
Bé traiXSSMLXLSize4566X7
810121416Chiều cao (cm)101 - 109 109 - 115 115 - 120 120 - 127 128 - 131 132 - 136 137 - 141 142 - 147 148 - 154 155 - 159 Cân nặng (kg)14.7 16.817 - 1919 - 2122 - 24273033384350Vòng ngực (cm) 58.461.063.566.068.671.174.978.782.686.4Eo (cm)54.655.957.258.459.761.063.666.068.6
72.4Hông (cm)58.461.063.566.068.671.174.980.085.188.9
5. Size giầy dép5.1 Cỡ giày nữ
Size Mỹ4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Size Châu Âu353637383940414243444546Size chuẩn quốc tế 343536373839
404142434445
2.2Cỡ giày nam
Size Mỹ6 789101112 13 14 15 Size Châu Âu 39404142 4344454647 48Kích cỡ (inch)9.3 9.6 9.9 10.3 10.6 10.9 11.3 11.6 11.9 12Kích cỡ (cm)23.5 24.4 25.4 262727.9
28.629.430.2 31
5.2 Cỡ giày trẻ em
Size Mỹ1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Size Châu Âu
123456789Size VN1617 18 19202123242627
6.Size đồ nam6.1 Áo sơ mi nam, áo phông
Cỡ số được tính theo số đo vòng cổ:Size Mỹ (inch)15 16 17 18 19
20 21 22 Size Châu Âu (cm) 3841434658515356Cỡ số được tính theo số đo vòng ngực:Size MỹS
M
L
XLSize Châu Âu32343638404244Số đo vòng ngực(cm) 81 - 85 86 - 90 91 - 95 96 - 100 101 - 105 106 - 110 111 - 120 6.2 Quần namSize Mỹ262728293031323334Số đo vòng bung (cm)65–67.5
67.5-7070 –72.572.5 -7575 –77.577.5 - 8080 -82.582.5 - 8585 – 87.5 Số đo chiều(cm)155 -157 158-160161 -163164 - 166167 - 169170 - 172173 - 175176 - 178179 - 181
6.3 Găng tay nam (đo từ phía dưới bàn tay tới đầu ngón tay giữa):
Size chuẩn quốc tế XSSMLXLKích cỡ (inch)678910Kích cỡ (cm)15.2 18.8 20.3 22.9 25.4
6.4 Thắt lưng nam (tính từ khóa vào lỗ giữa)
Size chuẩn quốc tếXSSMLXL Kích cỡ (inch)70
7580859095100105 110Kích cỡ (cm)27.5 29.5 31.5 33. 5 35.5 37.5 39.5 41.543.5
6.5 Mũ nam (đo xung quanh đầu đến giữa trán)Size chuẩn quốc tế SMLXLKích cỡ (cm)54 5556 57 5859 6061 Kích cỡ (inch)21.3 21.7 2222.5 22.8 23.2 23.5
24
7.. Size trang phục nữ7.1 Áo đầmSize MỹXXS
XSSMLXL2XLSize Mỹ0 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22Size Eu28303234363840424446485052Size chuẩn34363840424446485052545658
7.2 Quần, váy
Size quốctế2324252627282930313233Vòngeo (cm) 58 61 64 66 66 71 74 76 79 81 84
7.3 Áo ngựcSize Mỹ3032343638404244Size chuẩnquốctế65707580859095100Số đo vòng ngực(cm) 63 - 67
68 - 72 73 - 77 78 - 82 83 - 87 88 - 92 93 - 97 98 - 102 7.4 Găng tay nữ
Size chuẩn quốc tế XSSMLXLKích cỡ (inch)6 6.5 7 7.5 8 Kích cỡ (cm)1517181920
7.5 Thắt lưng nữ (tính từ lỗ khóa vào giữa)Size chuẩn quốc tế
Ảnh: News.bbc.co.ukChọn áo ngực cũng giống như trang điểm, phải hiểu rõ khuôn mặt của mình thì mới biết cách khắc phục làm cho mình đẹp hơn. Trước hết, bạn phải hiểu những kỹ hiệu trên mác áo như A70, A75, B70, B75.
A, B, C là ký hiệu chỉ mức độ to nhỏ của quả áo. A dành cho những phụ nữ có ngực nhỏ, vừa vừa thì mặc B và ngực lớn thì dùng cỡ C. Độ cao vòng khum của cổ áo cỡ A được quy định 2,5 cm, B = 5 cm, C = 7,5 cm.
Làm sao để biết áo nào vừa với mình? Bạn lấy số đo vòng ngực (nới lỏng) trừ đi số đo vòng dưới khung xương sườn, sẽ ra cỡ áo của bạn. Ví dụ: 85 cm (vòng ngực) - 80 cm (vòng dưới khung xương sườn) = 5 cm. Bạn mặc áo ngực cỡ B.
Các con số 70, 75, 80 chỉ vòng rộng của chiếc áo. Bao giờ những con số này cũng gần bằng vòng ngực dưới khung xương sườn của bạn. Ví dụ: Nếu vòng ngực của bạn 78, vòng dưới khung xương sườn 75 thì bạn hãy chọn vòng áo 75 kết hợp với cỡ quả áo là A (78 cm - 75 cm = 3 cm). Chiếc áo ngực dành cho bạn là A75.
Vai trò của hệ thống cỡ số trang phục(14-10-2008)
Một thực tế mà ngành thời trang may sẵn Việt nam đang gặp phải là độ vừa vặn của trang phục chưa cao, nhất là đối với bộ complet nam và nữ, hiện trạng này cần được khắc phục ngay.
Rõ ràng rằng việc nghiên cứu về độ vừa vặn của trang phục cho người Việt là cấp bách, từ đó xây dựng nên một nền tảng mẫu rập chuẩn cho người Việt nam, góp phần hoàn thiện hình thức ngoại quang trang phục cho người Việt, nâng cao chất lượng hàng thời trang cao cấp Việt Nam. “Hệ thống Cỡ số Trang phục” (HCT) là một
bảng các chữ số đại diện cho giá trị của một số số đo kích thước cơ thể người sử dụng trong việc phân loại dân số thành từng nhóm kích cỡ khác nhau theo một qui luật nhất định (S.P.Ashdown, 2007). Với mức độ nghiên cứu khoa học dưới sự hỗ trợ tài chính không ngừng của chính phủ, các quốc gia phát triển đều có HCT, tuy nhiên cho khu vực Đông Nam Á nhất là Việt Nam, hệ thống cỡ số trang phục mới chưa được nghiên cứu một cách đầy đủ. Để hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của HCT trong sự phát triển của thời trang công nghiệp, bài viết này đi cùng bạn đọc qua 3 phần chính: 1) Sự hình thành HCT do nhu cầu xã hội; 2) Các phương pháp và các yếu tố cần thiết để xây dựng nên HCT tiêu chuẩn của một số quốc gia; 3) Thực trạng của hệ thống cỡ số trang phục Việt Nam và định hướng xây dựng và phát triển của HCT tiêu chuẩn Việt Nam theo sát với xu hướng “may đo cho số đông" (mass customization) trên thế giới. 1) Sự hình thành HCT do nhu cầu xã hội Từ thế kỷ 19, trang phục may sẵn (RTW) bắt đầu xuất hiện theo nhu cầu của công chức một số ngành nghề cao cấp như hành chính sự nghiệp, quân đội, ngân hàng, bảo hiểm, và số đông người dân sành điệu ở thành thị. Sự phát triển của RTW kéo theo sự ra đời hàng loạt nhà may đo và nhiều phát triển khác trong công nghiệp như máy may công nghiệp, phương pháp thiết kế rập, phương pháp hình thành dáng quần áo và hệ thống cỡ số trang phục tiêu chuẩn. Từ năm 1815, HCT đầu tiên ra đời, (hình1) là mẫu rập và nhảy cỡ theo phương pháp tỏa tia để đạt giá trị nhảy cỡ theo hướng ngang và hướng dọc cho sản phẩm áo jacket nam, được bán sẵn trên thị trường năm 1855 (Ashdown, 2007). Nhiều nhà may không hề có kiến thức gì về may có thể sao chép rập nhảy cỡ này để hoạt động kinh doanh. Những thành tựu ban đầu này chính là nền tảng của ngành công nghiệp may mặc thế giới, cung cấp phương pháp và công nghệ cho sản xuất hàng loạt vào đầu thế kỷ 20.Tình hình xã hội chính trị giữa thế kỷ 19 có sự chuyển biến mạnh mẽ, sản xuất hàng loạt cho RTW được công nghiệp hóa do nhu cầu đồng phục công sở, nhất là quân phục quân đội. Năm 1860, 4 yếu tố chính góp phần đẩy nhanh công nghiệp hóa RTW là: hệ thống đo lường đã được ổn định; các lý thuyết căn bản về may đo đã được hình thành; hệ thống nhảy cỡ căn bản đã được giới thiệu; và quan trọng nhất là sự xuất hiện của công cụ máy móc sản xuất với trình độ kỹ thuật cao như dao cắt vải nhiều lớp, bàn là hơi nước, và máy may. Giá thành vải cũng giảm nhiều do máy kéo sợi và máy dệt được phát minh. Chính quyền Anh, Pháp và đồng minh có hẳn riêng một hệ thống xưởng sản xuất quân phục để đảm bảo tính khác biệt của từng cấp bậc trong khoảng thời gian nhanh nhất, và nhiều nghiên cứu về HCT ra đời để đáp ứng được nhu cầu cấp bách này trong quân đội. Các phương pháp và kỹ thuật cắt may, số liệu nhảy cỡ nghiên cứu được công bố rộng rãi trên tạp chí hàng tuần, hàng tháng. Ở Anh, Pháp, Mỹ, tầng lớp nam công chức cổ cồn trắng và mặc complet tăng nhanh, năm 1856 xưởng sản xuất complet với HCT đầu tiên ra đời tại Leeds-Anh quốc, tuy vậy, nam giới Anh quốc vẫn chuộng phương thức may đo hơn (Vincent, 1916). Năm 1880, xưởng sản xuất trang phục may sẵn đầu tiên ở Mỹ đặt tại trung tâm New York xuất hiện với đầy đủ cỡ số tiêu chuẩn cho nam giới Mỹ, họ ứng dụng HCT và công nghệ kỹ thuật vào trong sản xuất hàng loạt cho trang phục chất lượng cao. Số lượng nhà sản xuất này tăng rất nhanh để đáp ứng nhu cầu mặc, vào năm 1890, 90% nam giới Mỹ mặc trang phục may sẵn (Godley, 1997). Họ cần nhanh, rẻ và chính xác, nên các tổ chức liên bang đã lấy
số đo chiều cao, vòng ngực, vòng eo, dài chân của hàng triệu tân binh để làm tiêu chuẩn cho số đo trang phục Mỹ. Lúc đầu, xưởng chỉ sản xuất 1 cỡ trung bình cho tất cả mọi người, đến đầu thế kỷ 20, các cỡ số được hoàn chỉnh, nhảy mẫu với độ chính xác cao hơn cả may đo (hình2), đáp ứng được nhu cầu của xã hội. Trang phục may sẵn cho nam giới có phần ổn định, trong khi trang phục may sẵn của nữ giới gặp rất nhiều vấn đề do có sự thay đổi nhanh chóng về hình thể và vóc dáng sau khi được giải phóng khỏi áo
nịt ngực corset, đây là lí do chính giải thích vì sao trang phục nữ TK 19 vẫn mang đậm dấu ấn của may đo theo từng người hơn là RTW. Một lý do khác nữa là do trang phục phụ nữ lúc bấy giờ đòi hỏi sự bó sát cơ thể chứ không thoải mái như trang phục nam giới, và phụ nữ thích cường điệu hóa vóc dáng của mình bằng miếng độn, ren, đăng-ten, v.v. để tạo ra nét riêng. Tuy nhiên một số phụ nữ Mỹ
tiên tiến đã bắt đầu nhập cuộc với trang phục may sẵn, đặc biệt là áo jacket đơn giản mặc ngoài (hình3), cũng tạo tiền đề cho việc nghiên cứu và thiết lập HCT, RTW cho phụ nữ. Đến đầu TK 20, kiểu dáng trang phục trở nên thoải mái, và phụ nữ bắt đầu đi theo trào lưu mặc RTW để chứng tỏ
mình sành điệu và hiểu biết về HCT hơn (Aldrich, 2003). HCT đầu tiên được Hoàng gia Anh tài trợ để thiết lập là BS1445:1951, sau đó chuyển thể thành BS3666:1963 và áp dụng cho công chúng. HCT của Anh quốc là một ví dụ điển hình chứng minh sự nghiên cứu và khảo sát nhiều năm liền liên tiếp của các nhà nghiên cứu may mặc nhằm đáp ứng được nhu cầu phát triển thể chất của người tiêu
dùng Anh Quốc như BS 3728:1970, BS 6185:1982, Size UK 2002, BS EN 13402-3:2005.2) Các phương pháp và các yếu tố cần thiết để xây dựng nên HCT tiêu chuẩn của một số quốc gia Kích cỡ trang phục liên quan trực tiếp đến số đo cơ thể con người, do đó việc đầu tiên và cơ bản nhất là khảo sát được số đo chính xác nhất. Mỗi quốc gia tiến hành theo phương pháp riêng của họ, nhưng vẫn theo một điểm chung là phải có được bảng với 40-80 kích thước cơ thể người, đảm bảo bao gồm đầy đủ các số đo cần thiết để xây dựng nên HCT cho các loại trang phục. Thông thường có 11 nhóm trang phục được phân như sau: áo khoác mặc ngoài mùa đông, áo khoác thu đông/áo jacket, đầm ôm sát người, váy, quần ngắn, quần dài, áo sơ mi và sơ mi kiểu, trang phục lót, áo bơi, bảo hộ lao động liền thân, bảo hộ lao động thân trên và thân dưới. Các yếu tố thời gian, địa điểm địa lý, chủng tộc, giới tính, độ tuổi, lối sống, dinh dưỡng đều có ảnh hưởng trực tiếp đến kích cỡ số đo con người và dẫn đến ảnh hưởng tới HCT, do đó có nhiều HCT đang được sử dụng trên thế giới. Đối với vóc dáng người châu Á hiện nay, 3 HCT được chú ý nhiều nhất là JIS L 4005: 1997 của Nhật, KS K 0050- 1999 của Hàn Quốc, GB/T 1335.3-1997 của Trung Quốc. Các nước Châu Âu như Đức, Pháp, Úc, New Zealand, và Bắc Âu đã làm lại HCT của họ để hòa hợp hơn với tiêu chuẩn thế giới ISO. Vóc dáng của người Châu Âu có nhiều thay đổi hơn, nên trong HCT của ISO năm 1991 được chia thành dạng người A, M, H cho phụ nữ, đối với nam thì có các dạng thể thao, dạng người gầy, dạng người béo phì với các tên A, R, P, S, C. Trong quá trình nghiên cứu để xây dựng nên HCT, mỗi quốc gia sẽ có cơ sở lý luận riêng, nhưng dù được xây dựng theo phương pháp luận nào thì các HCT đều phải đảm bảo nêu rõ các tiêu chí sau trong hệ thống cỡ số: 1) Kích thước chủ đạo trong việc xác định cỡ; 2) Khoảng giá trị bao phủ của mỗi cỡ; 3) Cỡ và bước nhảy, sự giao thoa giữa các giá trị trong 2 cỡ liên tục nhau; 4) Số lượng cỡ được thiết lập là bao nhiêu và phần trăm bao phủ trong dân chúng của mỗi cỡ; 5) Xác định kích thước thứ cấp thuận lợi cho việc xây dựng bộ rập chuẩn và nhảy cỡ; 6) Tên gọi rõ ràng và đầy đủ để người tiêu dùng dễ nhận thức, yêu cầu của tên gọi phải thể hiện được độ lớn của cỡ và phù hợp với dạng người nào. Có 3 xu hướng gọi tên được sử dụng nhiều là: gọi tên theo số đo vòng như vòng ngực hoặc vòng eo; gọi tên theo chiều cao; gọi tên theo dáng người. Hiện nay, tổ chức tiêu chuẩn thế giới (ISO) đang hợp tác cùng các nước trên thế giới chương trình xây dựng một HCT mang tính toàn cầu hóa, mục tiêu cuối cùng các nhà nghiên cứu ngành may mặc là chỉ sử dụng một HCT cho tất cả con người trên thế giới. Đấy sẽ là một bước tiến dài cho sự phát triển HCT nói chung.3) Thực trạng của hệ thống cỡ số trang phục Việt Nam và định hướng xây dựng và phát triển của HCT tiêu chuẩn Việt Nam theo sát với xu hướng may đo cho số đông trên thế giới. Hiểu được tầm quan trọng của HCT, năm 1997, Viện mẫu và Thời trang Hà Nội đã tiến hành đo lấy số đo cho khoảng gần 1 vạn người nhưng số liệu kích thước có được đã không được xử lý một cách có cơ sở khoa học và đầy đủ. Năm 2002, một HCT được thiết lập cho quân đội và chỉ sử dụng riêng cho riêng quân nhân. Do điều kiện kinh tế và lối sống thay đổi, kích thước cơ thể người sẽ thay đổi theo, các số liệu có được từ các lần khảo sát số đo cơ thể người trước đây chỉ còn giá trị tham khảo mà không thể sử dụng để xây dựng HCT tiêu chuẩn phù hợp. Chính vì thế, từ năm 2007, Viện Dệt May đang tiến hành quá trình đo đạc, thu thập số liệu kích thước cơ thể người Việt Nam của 13.000 người thuộc đối tượng: nam giới, nữ giới trong độ tuổi lao động, trẻ em nam và trẻ em nữ, xử lý số liệu theo đúng phương pháp luận tiêu chuẩn thế giới để hình thành nên HCT tiêu chuẩn cho người Việt Nam, HCT này sẽ giới thiệu với các doanh nghiệp đảm bảo được sự phù hợp với các tiêu chuẩn
quốc tế ISO 8559, ISO 3635, EN ISO 15535, ASTM 5219:1999. Dự kiến hệ thống kích thước trang phục tiêu chuẩn cho các đối tượng trên sẽ được hoàn thành vào cuối năm 2008.Để theo sát với xu hướng toàn cầu “may đo cho số đông”, là xu hướng phục vụ riêng cho từng đối tượng khách hàng trong thời đại kỹ thuật số với giá thành rất thấp nhờ sự hổ trợ của các kỹ thuật tiên tiến nhất là máy quét cơ thể toàn thân (3D body scanner), viện Dệt may đang cập nhật hệ thống máy này. Hệ thống quét 3D body scanner sẽ cung cấp dịch vụ thời trang hiện đại và tốt nhất, trang phục được khách hàng nhìn thấy trước qua mô phỏng 3D nên sẽ phù hợp với khách hàng, thêm vào đấy là nhờ số đo trích xuất từ máy 3D chính xác đến hơn 99.9% nên trang phục sẽ có độ vừa vặn cao. Hình 4 giới thiệu qui trình may đo kết nối mạng, tính từ lúc bắt đầu bước vào phòng quét 3D đến khi hoàn tất bộ complet thời gian tối ưu nhất là 10 tiếng. Các bước thực hiện theo qui trình tóm lược sau: quét 3D đám mây điểm ảnh giản lượt thông tin đầu ra thay đổi rập hoặc thiết kế mới theo công thúc có sẵn trong phần mềm may thành sản phẩm.Bên cạnh việc xu hướng may đo cho số đông trên, thông tin về số đo và dáng vóc chích xuất từ máy quét 3D sẽ hỗ trợ hoàn thiện hơn HCT. Ngoài ra, 3D body scanner còn nhiều chức năng hỗ trợ khác như phân tích độ vừa vặn trang phục, thiết lập công thức may trang phục mới, thiết kế ma-nơ-canh theo đúng tiêu chuẩn người Việt Nam phục vụ kịp thời cho nhu cầu của các doanh nghiệp trong kinh doanh và sản xuất hàng may mặc, góp phần nâng cao chất lượng hàng thời trang Việt Nam. (Theo Vinatex)