19
BÀI 26: HÓA TỔNG HỢP VÀ QUANG TỔNG HỢP (tt) ~ Nhóm 6 ~

Bản trình bày 5

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bản trình bày 5

BÀI 26: HÓA TỔNG HỢP VÀ QUANG TỔNG

HỢP (tt)~ Nhóm 6 ~

Page 2: Bản trình bày 5

II Quang tổng hợp (quang hợp) 3. Cơ chế quang hợp a) Tính chất của hai pha quang

hợp b) Pha sáng của quang hợp

( pha cần ánh sáng ) c) Pha tối của quang hợpIII Mối liên quan giữa hô hấp và

quang hợp

Page 3: Bản trình bày 5

Thí nghiệm: Richter đã dùng ánh sáng nhấp nháy với tần số nhất định thấy cây sử dụng năng lượng hiệu quả hơn. Cùng với một số thí nghiệm khác, người ta đã chứng minh quang hợp có 2 pha : PHA SÁNG & PHA TỐI

a) Tính chất của hai pha quang hợp

Page 4: Bản trình bày 5

Khái niệm pha sáng & pha tối

 Pha sáng là giai đoạn chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thu thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH

Pha tối là giai đoạn nhờ ATP và NADPH từ pha sáng, CO2 bị chuyển thành cacbohiđrat (đường).

Page 5: Bản trình bày 5

H2 O

O2

Pha sáng Pha tối

CO2

CH2 O

ATP

NADPH

Hình 26.1. Sơ đồ 2 pha của quang hợp

Page 6: Bản trình bày 5

b) Pha sáng của quang hợp ( pha cần ánh sáng )

Pha sáng xảy ra ở cấu trúc hạt grana, trong các túi dẹp (màng tilacôit) của diệp lục

Page 7: Bản trình bày 5

Diễn ra trong điều kiện cần ánh sáng

Nguyên liệu: H2O, NADP+ ,ADP

Sản phẩm: O2 , ATP, NADPH

Page 8: Bản trình bày 5

Năng lượng

Năng lượng

DL DL*

ATP

H2 O ½ O2 + 2H+ + 2e-

NADP+ + 2H+ NADPH + H+

Hình 26.2. Sơ đồ pha sáng của quang hợp

Page 9: Bản trình bày 5

b) Pha tối của quang hợp

Pha tối xảy ra ở chất nền (strôma) của diệp lục

Page 10: Bản trình bày 5

Diễn ra trong điều kiện không cần ánh sáng

Nguyên liệu: CO2 , ATP, NADPH

Sản phẩm: đường glucôzơ…

Page 11: Bản trình bày 5

CO2

APG (axit photphoglixêric)

AlPG ( ađêhit photphoglixêlic)

RiDP ( Ribulôzơ 1,5 điphotphat)

Glucôzơ

ATP NADPH

Hình 26.3. Sơ đồ tóm tắt chu trình Canvin

Page 12: Bản trình bày 5

Điểm phân biệt Pha sáng Pha tối

Điều kiện Cần ánh sáng Không cần ánh sáng

Nơi diễn ra Hạt granna Chất nền Stroma

Nguyên liệu H2O, NADP+ ,ADP

CO2 , ATP, NADPH

Sản phẩm O2 , ATP, NADPH đường glucôzơ

Phân biệt hai pha quang hợp

Page 13: Bản trình bày 5

Thông tin tham khảo

Thực vật ở vùng nhiệt đới tổng hợp chất hữu cơ thông qua chu trình Hatch – Slack, sống trong điều kiện nóng ẩm kéo dài. Sản phẩm quang hợp đầu tiên là 1 chất hữu cơ có 4C trong phân tử AOA (axit ôxalô axêtic)

Page 14: Bản trình bày 5

Một số loại cây tổng hợp chất thông qua chu trình Hatch - Slake

Mía Ngô

Page 15: Bản trình bày 5

Thực vật sống ở vùng sa mạc(thực vật CAM) sống trong điều kiện khắc nghiệt. Vì lấy được nước ít phải tiết kiệm nước bằng cách đóng khí khổng vào ban ngày và mở khí khổng vào ban

đêm để hấp thụ CO2 để sử dụng trong pha tối.

Page 16: Bản trình bày 5

Hình ảnh 1 số loại thực vật CAM

Cây tai thỏ (thuộc họ cây lá bỏng) Dứa

Page 17: Bản trình bày 5

Cây thuốc bỏngXương rồng

Page 18: Bản trình bày 5

III Mối liên quan giữa hô hấp và quang hợp

Đặc điểm Hô hấp Quang hợp

1. Phương trình tổng quát

C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O + năng lượng (ATP + nhiệt)

CO2 + H2O [CH2O] + O2 (xúc tác là ánh sáng và lục lạp)

2. Năng lượng Giải phóng năng lượng

Tích lũy năng lượng

3. Nơi thực hiện Ti thể Lục lạp

4. Sắc tố Không chứa sắc tố Có sắc tố quang hợp

Page 19: Bản trình bày 5

Phan Yến Nhi Nguyễn Thị Kiều Oanh Trương Minh Ngọc Nguyễn Võ Thanh Tâm Trần Yến Trinh Dương Thị Phương Anh Lê Hoàng Long

CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE