Upload
cuonganh247
View
501
Download
5
Embed Size (px)
Citation preview
TƯ TƯỞNG CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN
GVC: TS Trịnh Thị Xuyến
Viện Chính trị học,
Học viện CTQG HCM
Câu hỏi khởi động
Tại sao Mác cho rằng, phân quyền trong bộ máy nhà nước tư sản chỉ là hình thức và để dễ kiểm soát trong nội bộ giai cấp tư sản?
Đặt vấn đề:
Ăng Ghen đặt vấn đề như sau:
Vì quyền uy là mối quan hệ “khó chịu” đối với
người phục tùng (tức là đối với toàn bộ xã hội) do
vậy,
- có thể không cần đến quan hệ đó không?
- nếu không, có thể làm giảm sự “khó chịu” của
người phục tùng nó không?
NỘI DUNG
I. HOÀN CẢNH LỊCH SỬ
1. Cơ sở thực tiễn
2. Cơ sở lý luận
II. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH
1. Quan điểm chung về chính trị
2. Quyền lực chính trị, quyền lực nhà nước
3. Tổ chức quyền lực nhà nước
4. Đảng cộng sản
I. HOÀN CẢNH LỊCH SỬ
1. Cơ sở thực tiễn+ Điều kiện kinh tế-xã hội+ Sự lớn mạnh và phát triển của phong trào công
nhân* Các cuộc khởi nghĩa của công nhân dệt Li-ông (1831 và
1834)* Phong trào Hiến chương ở Anh (1836-1842)* Các cuộc đấu tranh của công nhân dệt vùng công nghiệp
xi-lê-di (1844)=> Thất bại! nảy sinh nhu cầu cần có lý luận soi
đường
I. HOÀN CẢNH LỊCH SỬ
2. Cơ sở lý luận+ Kế thừa di sản lý luận từ KTCT cổ điển Anh, Triết
học cổ điển Đức và CNXH không tưởng Pháp. + Tư tưởng chính trị của Rousseau+ Cuộc đấu tranh với các trào lưu tư tưởng đương
thời • Chủ nghĩa cộng sản bình quân không tưởng của Vai-
tơ-linh (tự phát, bạo động cách mạng) • Chủ nghĩa pờ-ru-đông (cải lương, cải cách, tuần tự lên
CNXH..) • Chủ nghĩa cơ hội, chủ nghĩa xét lại: Cauxky, Béc-tanh
1. Quan điểm chung về chính trị
Con người cá nhân
- Có suy nghĩ, lý tính
- Sản xuất ra những tư liệu sinh hoạt của mình
- Giao tiếp với các cá nhân khác vì cái mà họ SX cũng như cách họ SX
- Con người có 2 tư cách: 1) con người sản xuất (KT)
2) con người xã hội
- Đi đến lý luận hình thái kinh tế xã hội: CSHT - KTTT
1. Quan điểm chung về chính trị
Chính trị là gì?- Trong xã hội, quyền lực nhóm, giai cấp mới là quan
trọng
- Chính trị là quan hệ giữa các nhóm lớn, tầng lớp, giai cấp trong việc giành giữ và thực thi QLNN
- Quan niệm của phần lớn các nhà tư tưởng: Chính trị là sự phân bổ các giá trị, nguồn lực XH: Ai được cái gì, khi nào, ở đâu.
⇒ CN Mác chỉ rõ “Ai” ở đây chính là các giai cấp,
1. Quan điểm chung về chính trị
Bản chất của chính trị:
- Mối quan hệ giữa các giai cấp, các tập đoàn người
- Trục lợi ích, giải quyết vấn đề lợi ích.
“chừng nào ta chưa biết phân biệt được lợi ích của giai cấp này hay giai cấp khác ẩn chứa đằng sau những câu nói, tuyên bố, hứa hẹn… thì ta vẫn là kẻ ngốc ngếch, bị người khác lừa bịp và tự lừa bịp mình về chính trị”.
2. Quyền lực nhà nước
Nguồn gốc của quyền lực nhà nước
- Con người – hoạt động sản xuất → phân công lao động – phối hợp → Quyền lực → quyền lực công → quyền lực nhà nước
- Sự tha hóa của quyền lực công thành quyền lực chính trị
“Quyền lực chính trị, theo đúng nghĩa của nó, là bạo lực có tổ chức của một giai cấp để trấn áp một giai cấp khác”.
- Giai cấp nào giữ địa vị thống trị về kinh tế sẽ nắm giữ nhà nước, nhà nước là công cụ, phương tiện để tiếp tục thống trị xã hội.
2. Quyền lực nhà nước
Bản chất- Bản chất giai cấp- Bản chất xã hội- Mối quan hệ giữa bản chất giai cấp – xã hội
Đặc trưng của nhà nước- Tổ chức cư dân theo địa vực- Độc quyền cưỡng chế; thu thuế
Nhà nước tự tiêu vong (nhà nước nửa nhà nước)
2. Quyền lực nhà nước
Mục đích của cách mạng vô sảnĐiều kiện: có Đảng cộng sản lãnh đạo - Giành chính quyền (QLNN) - Xây dựng xã hội mới: xã hội xã hội chủ nghĩa
+ Xóa bỏ áp bức, bóc lộtĐảm bảo: + Tự do, bình đẳng
+ Quyền lực của nhân dân
+ Năng xuất lao động
+ Xã hội công quản
3. Tổ chức quyền lực nhà nước
- Kinh nghiệm của công xã Pa-ri: chế độ tự quản, Công xã thực hiện quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp
Các chức vụ: bầu cử - bãi miễnQuy định mức lương: không béo bở
Điều kiện: xóa bỏ tiền để nảy sinh áp bức, bóc lột- Nhà nước của Lênin: thực tiễn quan liêu, bệnh kiêu ngạo
cộng sản → cải tổ bộ máy nhà nước+ Tinh giản bộ máy nhà nước+ Xây dựng nhà nước tư sản, không có giai cấp tư sản
4. Đảng chính trị
Các tiền đề của đảng Cộng sản:
- Đại diện lợi ích của g/c CN, nhân dân LĐ (đảng không có lợi ích riêng)
- Lực lượng tiêu biểu: Trí tuệ, đạo đức
- Tính tiên phong của đảng Nhiệm vụ chính của các đảng g/c vô sản
- Thúc đẩy sự nhận thức đúng đắn về tính chất của cuộc đấu tranh giai cấp, hợp tác quốc tế
- Chuyển nhận thức thành hành động c/m: đảng hoạt động nâng cao kinh nghiệm và hoàn thiện dần lý luận
4. Đảng chính trị
- Đảng luôn luôn giữ vai trò lãnh đạo
- Thiết lập nên nhà nước vô sản: cán bộ - năng lực quản lý
- Đề ra được đường lối, chiến lược đúng đắn
- Tổ chức trong lĩnh vực thực tiễn
- Công tác kiểm tra kiểm soát
- Củng cố đoàn kết, thống nhất trong đảng.
4. Đảng chính trị
Dân chủ trong đảng Bầu cử rộng rãi theo định kỳ,
Giao cho cơ quan được bầu toàn quyền lãnh đạo
Báo cáo công tác và có thể bị bãi miễn
Công khai về các hoạt động
Quyền phê bình và bình luận tự do, tranh luận tư tưởng
Bảo đảm quyền lợi của thiểu số
Câu hỏi thảo luận
1. Anh, Chị hiểu nguyên tắc “tập trung, dân chủ” là gì?
2. Làm thế nào để thực hiện dân chủ trong đảng?
4. Đảng chính trị
Nguyên tắc hoạt động: Khoa – công – dân – tập - Khoa học điều tra: cơ sở dữ liệu- Công khai trong thông tin: báo cáo công khai của hội
đồng TW, (bầu lại hàng năm) + Báo cáo của từng thành phần để tất cả thảo luận
- Dân chủ trong thảo luận: dân chủ đòi hỏi tiền đề về giáo dục (tính khoa học) và trách nhiệm (tính minh bạch
- Tập trung trong hành động: khi có quyết định phải chấp hành
III. Kết luận
Những giá trị:
- Chỉ ra bản chất thực sự của chính trị;
- Phương pháp cách mạng: đấu tranh giải cấp, dùng quyền lực nhà nước đề xóa bỏ chính nhà nước với tính chất chính trị.
Hạn chế: - Chưa phác họa được mô hình nhà nước cụ thể của CNXH
- Chưa đề cập đến những vấn đề của chính trị học vi mô
TƯ TƯỞNG CHÍNH TRỊ HỒ CHÍ MINH
GVC: Trịnh Thị Xuyến
I. HOÀN CẢNH LỊCH SỬ RA ĐỜI
1. Cơ sở thực tiễn- Thực tiễn Việt Nam cuối TK 19 đầu 20- Bối cảnh quốc tế
2. Cơ sở lý luận- Chủ nghĩa Mác – Lênin- Tư tưởng Nho giáo- Tư tưởng tự do, dân chủ trên thế giới- Tư tưởng chính trị Việt Nam truyền thống
II. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH
1. Mục đích của cách mạng Việt Nam
- Độc lập dân tộc gắn với CNXH
- Xây dựng nhà nước theo mô hình Dân chủ cộng hòa,
- Độc lập – tự do – Hạnh phúc
2. Đảng Cộng sản Việt Nam
- Đảng của giai cấp, nhân dân, dân tộc
- Tổ chức và hoạt động của Đảng: Đoàn kết, kỷ luật đảng
- Lãnh đạo nhân dân giành chính quyền
- Lãnh đạo nhân dân xây dựng nhà nước
II. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH
3. Xây dựng nhà nước pháp quyền- Quyền lực nhà nước là của dân
Tổ chức bầu cử năm 1946
- Xây dựng nhà nước của dân, do dân và vì dân
Tư tưởng về Pháp quyền: thông qua Hiến pháp 1946
- Mô hình tổ chức nhà nước
Dân chủ đại nghị: + Dân bầu đại diện lập pháp
+ Lập pháp thành lập và giám sát, bãi miễn chính phủ
+ Độc lập tư pháp: xét xử theo luật, 2 cấp xét xử.
III. Kết luận
Những giá trị:- Mục đích của chính trị: - Phác họa những nét chính của mô hình tổ chức bộ máy nhà nước - Đề cao giá trị pháp quyền, dân chủ- Những bài học kinh nghiệm về xây dựng đảng.- Phương pháp cách mạng: nghệ thuật chính trị
Hạn chế:
Biện pháp - Nặng về giáo dục, thuyết phục, làm gương
- Chưa thể chế hoá thành các cơ chế, quy trình cụ thể
Tổng hợp Giáo trình – Bài giảng:
http://caocaplyluan.blogspot.com