14
I. TÌM HIỂU VỀ ADDRESS LIST: 1. Exchange Address list: - Là danh sách lưu trữ thông tin của các đối tượng trong Active Directory và trong exchange. - Chứa thông tin của một hoặc nhiều đối tượng như: User, Contact, Group, Public Folder … - Thông tin được cập nhật tự động. - Giúp tìm kiếm thông tin của các đối tượng một cách nhanh nhất. 2. Phân loại: - Có 4 loại chính: Default Address List: có sẵn (All Users, All Groups, All Contacts, All Room, Public Folder), chứa tất cả các Recipient, hỗ trợ tất cả các Recipient sử dụng. Global Address List(GALs): chứa toàn bộ các User, Group, Contact trong Exchange. Chỉ có thể tạo, chỉnh sửa, cập nhật, xóa GAL bằng Exchange Management Shell. GAL là Address List có quyền ưu tiên cao nhất. Custom Address List (CALs): Address List chứa danh sách các Recipient dựa theo thuộc tính hoặc đặc tính của Recipient đó. Mục đích tạo ra dung để cấm user sử dụng Default Address List, hạn chế user dung Address List (bảo mật). Ofline Address Book (OABs): Address List hỗ trợ User sử dụng khi không kết nối đến Exchange Server. Có 2 loại Ofline Address Book: o Default OAB: chứa bản copy của GAL. o Custom OAB: Address List OAB được tạo ra bằng cách copy các CAL trong hệ thống Exchange sử dụng cho User theo nhu cầu. II. TÌM HIỂU VỀ EMAIL ADDRESS POLICY: - Là các Policy can thiệp vào địa chỉ mail của các Recipient nhằm mục đích thay đổi địa chỉ mail theo nhu cầu. - Các trường hợp sử dụng: Domain Public khác Domain Private. Hosting Multi Domain (Hosting Mail). Thay đổi địa chỉ Local Part của Email. 1. Acepted Domain:

Address List & Policy

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Address List & Policy

I. TÌM HIỂU VỀ ADDRESS LIST:

1. Exchange Address list:

- Là danh sách lưu trữ thông tin của các đối tượng trong Active Directory và trong

exchange.

- Chứa thông tin của một hoặc nhiều đối tượng như: User, Contact, Group, Public

Folder …

- Thông tin được cập nhật tự động.

- Giúp tìm kiếm thông tin của các đối tượng một cách nhanh nhất.

2. Phân loại:

- Có 4 loại chính:

• Default Address List: có sẵn (All Users, All Groups, All Contacts, All Room,

Public Folder), chứa tất cả các Recipient, hỗ trợ tất cả các Recipient sử dụng.

• Global Address List(GALs): chứa toàn bộ các User, Group, Contact trong

Exchange. Chỉ có thể tạo, chỉnh sửa, cập nhật, xóa GAL bằng Exchange

Management Shell.

• GAL là Address List có quyền ưu tiên cao nhất.

• Custom Address List (CALs): Address List chứa danh sách các Recipient dựa

theo thuộc tính hoặc đặc tính của Recipient đó. Mục đích tạo ra dung để cấm

user sử dụng Default Address List, hạn chế user dung Address List (bảo mật).

• Ofline Address Book (OABs): Address List hỗ trợ User sử dụng khi không kết

nối đến Exchange Server.

• Có 2 loại Ofline Address Book:

o Default OAB: chứa bản copy của GAL.

o Custom OAB: Address List OAB được tạo ra bằng cách copy các CAL

trong hệ thống Exchange sử dụng cho User theo nhu cầu.

II. TÌM HIỂU VỀ EMAIL ADDRESS POLICY:

- Là các Policy can thiệp vào địa chỉ mail của các Recipient nhằm mục đích thay đổi

địa chỉ mail theo nhu cầu.

- Các trường hợp sử dụng:

• Domain Public khác Domain Private.

• Hosting Multi Domain (Hosting Mail).

• Thay đổi địa chỉ Local Part của Email.

1. Acepted Domain:

Page 2: Address List & Policy

- Là các Domain được phép sử dụng trong hệ thống Exchange.

2. Default Policy:

- Là các Policy mặc định tác động lên địa chỉ mail của tất cả các user sau khi cài

Exchange.

III. TÌM HIỂU VỀ MESSAGING POLICY:

- Dùng Messaging Policy để khống chế và can thiệp vào các mail luân chuyển và

mail lưu trữ trong mailbox user.

IV. TIẾN HÀNH CÀI ĐẶT:

1. Cấu hình Address List:

a. Các Default Address List:

b. Tạo Custom Address List:

- Vào Console quản lý Exchange theo đường dẫn Start\ Programs\ Microsoft

Exchange\ Exchange Management Console.

- Chọn Organization Configuration \ MailBox chuột phải chọn New Address

List…

- Hộp thoại Introduction khung Name đặt tên MarketingAL , chọn Next.

Page 3: Address List & Policy

- Hộp thoại Conditions, check ô Recipient is in a Derpartment, nhấn chọn

specified.

- Hộp thoại Specify Derpartment , gõ vào khung marketing, nhấn Add, chọn OK.

- Chọn Preview ,thấy mk1 và mk2 trong hộp thoại Address List Preview,chọn

OK.

Page 4: Address List & Policy

- Hộp thoại Schedule , chọn Next.

- Hộp thoại New Address List , chọn New.

- Hộp thoại Completion chọn Finish.

- Vào Outlook để kiểm tra.

c. Cấm User truy cập vào Default Global Address List:

- Mở Exchange Management Shell.

- Gõ lệnh : Add-ADPermission –Identity “Default Global Address List” –User

“ns1” –AccessRights –Deny.

Page 5: Address List & Policy

- Vào Outlook của ns1 kiểm tra.

d. Tạo Global Address List:

- Mở Exchange Management Shell.

- Gõ lệnh : New-GlobalAddressList “SampleGAL” –IncludedRecipients

MailboxUsers –ConditionalCompany “sample”.

- Lệnh cập nhật GAL: Update- GlobalAddressList –Identity “SampleGAL”.

Page 6: Address List & Policy

2. Cấu hình Email Address Policy:

a. Tạo Accepted Domain:

- Chọn Organization Configuration \ Hub Transport, chọn thẻ Accepted Domain,

chuột phải chọn New Accepted Domain.

- Hộp thoại New Accepted Domain , khung Name: samplexx.vn, khung Accepted

Domain : samplexx.vn, chọn New.

Page 7: Address List & Policy

- Hộp thoại Completion chọn Finish.

b. Tạo Email Address Policy:

- Tiếp tục chọn thẻ Email Address Policy, chuột phải chọn New Email Address

Policy.

- Hộp thoại Introduction khung Name: Email address Sample, chọn Next.

Page 8: Address List & Policy

- Hộp thoại Conditions check ô Recipient is in a Company, nhấn chọn specified.

Page 9: Address List & Policy

- Hộp thoại Specify Derpartment , gõ vào khung Sample, nhấn Add, chọn OK

- Chọn Preview ,thấy kt1 và kt2 trong hộp thoại Email Address Policy

Preview,chọn OK.

- Hộp thoại Email Address, chọn Add, hộp thoại SMTP Email Address, chọn

Select the accepted domain for the email address, browse tới Samplexx.tk,

chọn OK, nhấn Next.

- Hộp thoại Schedule, chọn Next.

Page 10: Address List & Policy

- Hộp thoại New Email Address Policy, chọn New.

- Hộp thoại Completion chọn Finish.

3. Cấu hình Messaging Policy:

a. Tạo New Transport Rules:

- Chọn Organization Configuration \ Hub Transport, chọn thẻ Transport Rules,

chuột phải chọn New Transport Rules.

- Hộp thoại Introduction khung Name: Disclaimer text, chọn Next.

- Hộp thoại Conditions , chọn Next, hộp thoại Mircosoft Exchange chọn Yes.

- Hộp thoại Actions, check ô Append Disclaimer Text , khung Step 2 chọn

disclaimer text, hộp thoại Specify disclaimer text gõ vào khung : Sample ,chọn

OK, chọn Next.

Page 11: Address List & Policy

- Hộp thoại Exceptions, chọn Next.

- Hộp thoại Create Rule, chọn New.

- Hộp thoại Completion chọn Finish.

b. Messaging Records Management:

- Chọn Organization Configuration \ Mailbox, chọn thẻ Managed Default Folder,

chuột phải lên Inbox, chọn New Managed Content Settings.

- Hộp thoại Introduction , nhập tên vào mục Name of the managed content

settings…và chỉnh các thông số như hình.

Page 12: Address List & Policy

- Hộp thoại Journaling , chọn Next.

- Hộp thoại New Managed Content Settings, chọn New.

- Hộp thoại Completion chọn Finish.

- Qua tab Managed Folder Mailbox Policies, chuột phải chọn New Managed

Folder Mailbox Policies.

- Hộp thoại New Managed Folder Mailbox Policies, nhập tên vào: Xoa Mail, chọn

New.

Page 13: Address List & Policy

- Hộp thoại Completion chọn Finish.

- Chuột phải Xoa Mail chọn Properties, click Add chọn Inbox, OK.

Page 14: Address List & Policy

- Chọn Recipient Configuration \ Mailbox, chuột phải user kt1, chọn Properties,

chọn tab Mailbox Settings, chọn Messaging Records Management.

- Hộp thoại Messaging Records Management , check ô Managed Folder

Mailbox Policies, browse tới Xoa Mail, chọn OK.

- Chọn Server Configuration \ Mailbox, chuột phải Exchange chọn Properties,

chọn tab Messaging Records Management, chọn thời gian, OK.