Upload
phanquoctri
View
449
Download
0
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Nhóm IMF
Citation preview
CHƯƠNG 2:
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁITHỰC HIỆN: NHÓM TÀI CHÍNH QUỐC TẾ IMF
MỤC LỤC
Hợp đồng giao dịch
Hành vi giao dịch
1
2
3
4
5
Khái niệm
Thị trường hối đoái
Mở rộng
1. KHÁI NIỆM
• Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đồng tiền được biểu thị thông qua đồng tiền
khác
• Tỷ giá được quy ước: tỷ giá ( E) là giá cả của một đơn vị ngoại tệ được biểu
hiện bằng một số đơn vị nộ tệ,tức ngoại tệ đóng vai trò là đồng tiền yết
giá,còn nộ tệ đóng vai trò là đồng tiền định giá.Hay nói cách khác,tỷ giá là số
đơn vị nội tệ trên một đơn vị ngoại tệ
1.1 Có 2 phương pháp yết tỷ giá
• Yết trực tiếp: là phương pháp biểu thị một đơn vị ngoại tệ bằng bao nhiêu đơn vị tiền tệ trong
nước.
=> Đối với phương pháp trực tiếp thì ngoại tệ là đồng tiền yết giá, tiền trong nước là đồng tiền định
giá. Đa số các quốc gia trên thế giới áp dụng phương pháp trực tiếp.
• Yết gián tiếp: : là phương pháp biểu thị một đơn vị tiền tệ trong nước bằng bao nhiêu đơn vị tiền
ngoại tệ.
=> Đối với phương pháp gián tiếp thì tiền trong nước là đồng tiền yết giá, còn ngoại tệ là đồng tiền
định giá. anh, hoa kì và một số nước liên hiệp anh thương sử dụng phương pháp này
1.2. Chênh lệch tỷ giá
• Spread = Ask rate – Bid rate
• Giá bid là tỉ giá mà thị trường muốn mua đồng tiền chính trong cặp tiền. Đây là tỉ giá mà bạn muốn bán cho
thị trường.
• Giá ask là giá mà thị trường muốn bán đồng tiền chính trong cặp tiền tệ. Đây là tỉ giá mà bạn mua từ thị
trường.
1.3. Tỷ giá chéo
Cho biết A/B Và B/C A/B và C/B B/A và B/C
Tỷ giá chéo A/C=(A/B)/(B/C) A/C=(A/B)/(C/B) A/C=(B/C)/(B/A)
2. THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI.• Nghĩa rộng:là nơi diễn ra việc mua, bán các đồng tiền khác nhau.
• Nghĩa hẹp:là nơi mua bán ngoại tệ giữa các ngân hàng,tức thị trường interbank
2.2.Đặc điểm của FOREX
• TTHĐ không tồn tại trong một không gian cụ thể nhất định mà hoạt động của nó
thông qua các phương tiện thông tin hiện đại.
• Có tính quốc tế hoá cao.
• Giao dịch mua bán các loại ngoại tệ tự do chuyển đổi.
• Giao dịch với khối lượng lớn (khối lượng tối thiểu và doanh số)
2.3.Chức năng của FOREX
• Tạo điều kiện để kết nối các nhu cầu giao dịch ngoại tệ trong nền kinh tế
• Làm cho các giao dịch mua bán trao đổi ngoại hối đi vào nề nếp, ổn định, góp phần
ổn định thị trường tài chính.
• Giúp NHTW nắm bắt được thông tin về thị trường để tham mưu cho chính phủ trong
việc thực hiện chính sách quản lý ngoại hối.
• Tạo điều kiện để hội nhập với thị trường tài chính quốc tế.
2.4. Những thành viên tham gia
• Nhóm khách hàng mua bán lẻ
• Các ngân hàng thương mại
• Những nhà mô giới ngoại hối
• Các ngân hàng trung ương
Hợp Đồng
Hối Đoái
Hợp đồng hối đoái giao ngay ( FX
Spot )
Hợp đồng hối đoái kỳ hạn
(FX Forward)
Hợp đồng hối đoái hoán đổi
(FX Swap)
Hợp đồng hối đoái tương
lai (FX Future)
Hợp đồng hối đoái quyền chọn (FX Options)
3. HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI
HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI
3.1 hợp đồng hối đoái giao ngay ( FX spot )
- Là loại hợp đồng mua-bán các đồng tiền khác nhau có trên tài khoản ngân hàng và các bên mua
bán tiến hành thanh toán ngay sau khi đã thỏa thuận.
- Được thực hiện từ một đến hai ngày làm việc kể từ sau ngày ký kết hợp đồng.
Nhược điểm:
- Dễ chịu ảnh hưởng của sự biến động tỷ giá trên thị trường
- Không đáp ứng nhu cầu mua bán ngoại tệ trong việc chuyển giao thực hiện sau một kỳ hạn nhất
định.
HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI
3.2 hợp đồng hối đoái kỳ hạn ( FX forward )
- Là hợp đồng hối đoái có thời hạn trong đó việc trao đổi được xác định vào một ngày cụ thể trong tương lai
- Ngày giá trị kỳ hạn là ngày làm việc thứ hai sau ngày hợp đồng kỳ hạn đến nhạn
Đặc điểm:-giao dịch kỳ hạn mang tính chất bắt buộc.
-Phòng ngừa rủi ro khi biến động tỷ giá
-Khi mua (bán) ngoại tệ, nhà xuất khẩu có thể chống lại sự tăng (giảm) của tỷ giá.
-Chỉ đáp ứng nhu cầu mua-bán ngoại tệ trong tương lai.
Đặc điểm hợp đồng giao ngay & kỳ hạn
ĐIỂM KỲ HẠN : (1+)
: ĐIỂM KỲ HẠN TĂNG ( FORWARD PREMIUM )
: ĐIỂM KỲ HẠN CHIẾT KHẤU ( FORWARD DISCOUNT )
Loại hợp đồng Ký hiệu Ngày hợp đồng Ngày thực hiện
Giao ngay
Kỳ hạnKỳ hạn
HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI
3.3 hợp đồng hối đoái hoán đổi (FX swap)
-Là giao dịch đồng thời mua vào và bán ra một đồng tiền nhất định, trong đó ngày
giá trị mua vào và ngày giá trị bán ra la khác nhau.
HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI 3.4 hợp đồng hối đoái quyền chọn (FX options )
-là một công cụ tài chính, cho phép người mua hợp đồng có quyền ( không phải nghĩa vụ ), mua hoặc bán một đồng tiền
này với một đồng tiền khác tại tỷ giá cố định đã thỏa thuận trước tại một thời gian nhất định trong tương lai.
-Quyền chọn mua cho phép người mua có quyền nhưng không bắt buộc mua một số lượng ngoại tệ ở một mức giá và
trong thời hạn được xác định trước.
-Quyền chọn bán cho phép người bán có quyền nhưng không bắt buộc bán một số lượng ngoại tệ ở một mức giá và trong
thời hạn được xac định trước.
3.5 hợp đồng hối đoái tương lai ( FX future )
-là hợp đồng tiến hành một thỏa thuận mua bán một số lượng ngoại tệ đã biết theo tỷ giá cố định tại thời điểm hợp dồng
có hiệu lực và thực hiện việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện vào một ngày trong tương lai.
4. HÀNH VI GIAO GIAO DỊCH
KINH DOANH CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ (ARBITRAGE)
Khái niệm:
-Là việc tại cùng một thời điểm mua đồng tiền ở nơi rẻ và bán lại ở nơi có giá
cao hơn để ăn chênh lệch giá
Đặc điểm
- Dựa trên nguyên tắc: “mua thấp, bán cao”
- lợi nhuận: = giá bán lại – giá mua vào
- Hành vi buôn bán diễn ra đồng thời nên không có rủi ro tỷ giá
- Xác lập trạng thái cân bằng giữa các thị trường
Các hành vi giao dịch trên thị trường hối đoái
Kinh doanh chênh lệch tỷ
giá (FX Arbitrage)
Phòng vệ/ bảo hiểm rủi ro tỷ
giá (FX hedge)
Đầu cơ tiền tệ (FX
speculate)
PHÒNG VỆ / BẢO HIỂM RỦI RO TỶ GIÁ (FX HEDGE)
Biến động tỷ giá và rủi ro hối đoái
-Tỷ giá thường xuyên thay đổi và khó dự báo
- Thay đổi tỷ giá tạo ra cơ hội và bất lợi cho những ai có trạng thái ngoại tệ mở -> rủi ro
hối đoái
Trạng thái ngoại tệ mở
- Trường thế và đoản thế
- Giao dịch mua bán ngoại tệ
Thu nguồn hình thành trạng thái ngoại tệ
Nhập và chi phí bằng ngoại tệ
PHÒNG VỆ / BẢO HIỂM RỦI RO TỶ GIÁ (FX HEDGE)
Phòng vệ rủi ro hối đoái
-Bảo hiểm rủi ro tỷ giá bằng các hợp đồng hối đoái phái sinh ( FX forward ,
future, options)
Ngiệp vụ ngoại hối kỳ hạn ( the forward operations )
Nghiệp vụ hoán đổi ( the swap operations )
Nghiệp vụ tương lai ( the currency futures )
Nghiệp vụ quyền chọn ( the currency options )
ĐẦU CƠ TIỀN TỆ ( FX SPECULATE )
- Dựa trên kỳ vọng về tỷ giá trong tương lai, tiến hành tạo lập trạng thái ngoại
tệ mở để có thể hưởng lợi.
-Hiệu ứng đầu cơ
Đầu cơ tạo bất ổn : bán ngoại tệ đang giảm giá, mua ngoại tệ đang lên giá
Đầu cơ tạo bình ổn: bán ngoại tệ đang lên giá, mua ngoại tệ đang giảm giá
5. MỞ RỘNGKinh doanh chênh lệch giá(arbitrage)1-Khái niệm
• - Là nghiệp vụ thực hiện việc mua một đồng tiền ở nơi giá thấp và bán lại ở nơi giá cao hơn
(hoặc ngược lại) tại cùng một thời điểm để thu lợi nhuận từ chênh lệch giá hoặc ngược lại.
• - Mức giá giữa các thị trường giao ngay chênh lệch tạo ra cơ hội kinh doanh chênh lệch giá trên
thị trường giao ngay. Vì vậy có thể xem nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch giá là một ứng dụng
của nghiệp vụ hối đoái giao ngay
5.2. Các nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch giá(arbitrage)
Arbitrage địa phương
Arbitrage ba bên
Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa (Covered interest arbitrage - CIA)
Arbitrage địa phương:
• Có thể xảy ra nếu có những thông báo niêm yết tỷ giá khác nhau trong cùng địa phương.
• Hoạt động arbitrage địa phương có thể được thực hiện nếu 2 ngân hàng khác nhau trong cùng địa
phương yết tỷ giá có sự chênh lệch: tỷ giá mua của ngân hàng thứ nhất lớn hơn tỷ giá bán của
ngân hàng thứ 2.
Arbitrage ba bên
• Hoạt động arbitrage bai bên có liên hệ với tỷ giá chéo. Nếu tỷ giá chéo thực giữa hai đồng tiền
này khác với tỷ giá chéo thích hợp thì xuất hiện arbitrage ba bên
Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa
• Có thể xảy ra do tỷ giá giao ngay hoặc tỷ giá kỳ hạn được đánh giá cao hơn hoặc thấp hơn giá trị
của chúng.
• Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa dựa trên mối quan hệ giữa phần bù tỷ giá kỳ hạn và
chênh lệch lãi suất, có xu hướng tạo ra mối quan hệ giữa lãi suất của hai quốc gia và phần bù (hoặc
chiết khấu) kỳ hạn (thể hiện thông qua điểm kỳ hạn).
• Là một hoạt động có liên quan đến đầu tư ra nước ngoài,và sau đó nhà đầu tư tìm cách phòng ngừa
để chống lại rủi ro tỷ giá