42
Nhóm 2

Tham dinh nang luc tai chinh kh

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Tham dinh nang luc tai chinh kh

Nhóm 2

Page 2: Tham dinh nang luc tai chinh kh

Danh sách nhóm.

Page 3: Tham dinh nang luc tai chinh kh

Các PP để đánh giá năng lực tài chính của KH

Nội dung:

Cách xác định thông tin chung về hoạt động của

doanh nghiệp

Xác đinh xem KH có đủ khả năng trả nợ không.

Page 4: Tham dinh nang luc tai chinh kh

.Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng

doanh nghiệp.

2.Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng

cá nhân .

Tổng quan:

MỤC LỤC:

1.

2.

3.

Page 5: Tham dinh nang luc tai chinh kh

Mục đích.

Lãi xuất

TỔNG QUAN

Page 6: Tham dinh nang luc tai chinh kh

Nguyên tắc :

Nguyên

tắc

Tuân thủ theo quy

định của pháp luật

,ngân hàng.

Đảm bảo tính

trung thực,khách

quan.

Đảm bảo tính

chính xác

Page 7: Tham dinh nang luc tai chinh kh

-Có kiến thức kế toán-Những kiến thức liênquan đến công việcphân tích tài chính-Nắm vững những qui định của ngân hàng-Trang bị những kĩnăng mềm(kỹ nănggiao tiếp,đặt câu hỏi,.)

Yêu cầu:

-Xây dựng qui

định cụ thể,chi

tiết,rõ ràng.

-Trang bị công

nghệ hiện

đại,phần mềm xử

lý công việc

chính xác

-Cung cấp trungthực và đầy đủthông tin theo yêucầu của NH-Hổ trợ,tạo điềukiện cho ngườithẩm định trongquá trình phân tíchtình hình tài chínhcủa KH

Đối với NH Đối với KH Đối với người

thẩm định

Page 8: Tham dinh nang luc tai chinh kh

2.Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng cá

nhân.

a. Đối với tín dụng sản xuất kinh doanh:

Page 9: Tham dinh nang luc tai chinh kh

Ngân hàng dựa vào những thông tin

• Thu thập hàng tháng từ công việc chính

• Các nguồn thu nhập khác (góp vốn kinh doanh,cho

thuê nhà,cho thuê đất,cho thuê xe…)

Thẩm định năng lực trả nợ

Tài liệu thẩm định

Hồ sơ bao gồm:

-Giấy phép kinh doanh

-Chứng từ nộp thuế

-Bảng lương

-Hợp đồng lao động

-Chứng từ chứng minh thu nhập khác ngoài lương

-Phương án kinh doanh

Page 10: Tham dinh nang luc tai chinh kh

VD:.Minh họa

Nhu cầu vay vốn của khách hàng:

Nhu cầu xin vay: 500.000.000 đồng

Thời hạn vay:12 tháng

Mục đích vay:bổ sung vốn kinh doanh

-Giới thiệu về khách hàng:

Tên khách hàng:Bà Nguyễn Thị A-sinh năm:1965

Số CMND:xxx cấp ngày xxx Tại CA.TPHCM

Địa chỉ:xxx Trường Chinh,phường 13,Quận Tân

Bình,TP.HCM

Bà A hiện đang sống độc thân tại địa chỉ trên,Gia

đình đang kinh doanh gia công quần áo các loại,dệt

vải…

Page 11: Tham dinh nang luc tai chinh kh

b. Đối với tín dụng tiêu dùng

VD:Minh họa

Thông tin KH:

Tên : Phan Văn A

Sinh năm 1960

CMND: XXXXXXXX

Địa chỉ : xxx 3/2 / Q3 hcm

Nhu cầu vay vốn:

Số tiền: 150.000.000 đ

Thời hạn : 36 tháng

Mục đích : mua xe ô tô

Mục đích vay vốn:

Thanh toán tiền mua xe

Gía mua: 320.000.000 đ

KH có : 170.000.000 đ

Vay : 150.000.000 đ

Page 12: Tham dinh nang luc tai chinh kh

PHƯƠNG ÁN TRẢ NỢ

Doanh thu TB ước tính: 90.000.000 đ/tháng

Tổng chi phí : 65.000.000 đ/tháng

LN trung bình : 25.000.000 đ/tháng

CP SHGĐ : 10.000.000 đ/tháng

Thu nhập còn lại : 15.000.000 đ/tháng

TSĐB: Chiếc xe DAIHATSU 7 chỗ , new 100%

Đánh giá:

+KH không có dư nợ.(CIC)

+Nguồn thu hợp lý, đủ khả năng thanh toán.

=> Đề xuất cho vay.

Page 13: Tham dinh nang luc tai chinh kh

Thẩm định năng lực tài chính của KH doanh nghiệp

A-Bảng cân đối kế toán(Balance Sheet)

B-Bảng báo cáo hoạt động kinhdoanh(Income statement)

C-Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ

D-Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất

E-Bảng thuyết minh Báo cáo tài chính

TLTĐ

Page 14: Tham dinh nang luc tai chinh kh

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Page 15: Tham dinh nang luc tai chinh kh

NGUỒN VỐN

A-Nợ phải trả 79.431 77.210 42.869

I. Nợ ngắn hạn 69.141 63.309 31.268

1. Vay và nợ ngắn hạn 41.375 38.822 9.986

2. Phải trả người bán 12.268 15.729 12.714

3. Người mua trả tiền trước 616 15 881

4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 5.698 2.658 1.903

5. Phải trả người lao động 6.430 4.238 3.370

6. Chi phí phải trả 1.710 984 466

7. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 1.043 863 1.948

II. Nợ dài hạn 10.291 13.901 11.602

Vay và nợ dài hạn 9.648 13.902 11.602

Page 16: Tham dinh nang luc tai chinh kh

B - VỐN CHỦ SỞ HỮU

I. Vốn chủ sở hữu 85.397 78.780 79.655

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 50000 50.000 50.000

2. Thặng dư vốn cổ phần 15.753 15.753 15.753

3. Vốn khác của chủ sở hữu 431

4. Cổ phiếu quỹ (*) (1) (1) (1)

5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái (718)

6. Quỹ đầu tư phát triển 5.285 3.648 2.645

7. Quỹ dự phòng tài chính 4.968 3.527 1.940

8. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 9.932 5.853 9.604

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 156 238 143

Quỹ khen thưởng, phúc lợi 156 238 143

Tổng nguồn vốn 165.254 156.500 124.390

Page 17: Tham dinh nang luc tai chinh kh

BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG

KINH DOANH

CHỈ TIÊU Năm N NămN-1 NămN-2

1. Doanh thu thuần 415.084 417.731 309.012

2. Giá vốn hàng bán 345.018 348.859 257.789

3. Lợi nhuận gộp 70.066 68.872 51.226

4. Doanh thu hoạt động tài chính 3.122 535 1.611

5. Chi phí tài chính 4.374 9.963 2.222

- Trong đó: Chi phí lãi vay 3.422 4.532

6. Chi phí bán hàng 33.290 27.478 24.045

7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 21.380 18.030 14.098

8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh

doanh

15.144 13.396 12.472

9. Thu nhập khác 1.772 2.297 1.077

10. Chi phí khác 747 1.758 1.126

11. Lợi nhuận khác 1.025 540 (48)

12. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 16.169 14.476 12.424

13. Chi phí thuế TNDN 3.777 2.424 2.372

14. Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN 12.392 12.053 10.051

Page 18: Tham dinh nang luc tai chinh kh

BẢNG BÁO CÁO LƯU

CHUYỂN TIỀN TỆ

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác

2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ

3. Tiền chi trả cho người lao động

4. Tiền chi trả lãi vay

5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh(1)

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác

4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác

5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư(2)

Page 19: Tham dinh nang luc tai chinh kh

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu

2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát

hành

3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được

4.Tiền chi trả nợ gốc vay

5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính

6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính(3)

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (1+2+3)

BẢNG BÁO CÁO LƯU

CHUYỂN TIỀN TỆ

HƠP NHẤT

Page 20: Tham dinh nang luc tai chinh kh

Chỉ tiêu Năm N Năm N-1 Năm N-2

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

1. Tổng Lợi nhuận kế toán trước thuế 16.169 14.476 12.424

- Khấu hao TSCĐ 6.646 6.724 5.408

- Các khoản dự phòng giảm giá (2.064) 5.199 985

- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 1.183 322

- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư (1.086)

- Chi phí lãi vay 3.450 4.532

2. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi

vốn lưu động

23.115 32.115 19.140

- Tăng, giảm các khoản phải thu (5.201) 960 (8.103)

- Tăng, giảm hàng tồn kho 2.397 (28.512) (10.788)

- Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải

trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp)

869 3.082 6.239

- Tăng, giảm chi phí trả trước 292 (539) 2.971

- Tiền lãi vay đã trả (4.171) (4.532) (730)

- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp (1.367) (2.566) (1.999)

- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 10.098 689

- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (12.784) (10.260) (703)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 13.248 (9.563) 6.025

Page 21: Tham dinh nang luc tai chinh kh

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài

hạn khác

(8.451) (17.416) (15.653)

2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản

dài hạn khác

589 85

3.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 3.872 1.418 1.724

4.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 497 534 78

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (3.493) (15.378) (13.851)

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

1.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 122.168 106.95 25.000

2.Tiền chi trả nợ gốc vay (121.16) (75.885) (12.299)

3. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (4.000) (9.440) 14.012

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (2.998) 21.625 (14.773)

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 6.757 (3.317) (5.374)

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 4.668 7.985 6.565

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 11.425 4.668 (1.261)

Page 22: Tham dinh nang luc tai chinh kh

Thông tin trong TM báo cáo tài chính gồm những thông

tin quan trọng như:Phương pháp kế toán mà doanh

nghiệp đang áp dụng(PP ghi nhận DT,PP Khấu hao,PP

kế toàn hàng tồn kho,..)giải thích các kết quả hoạt động

của DN

Bảng thuyết minh báo cáo tài chính

Page 23: Tham dinh nang luc tai chinh kh
Page 24: Tham dinh nang luc tai chinh kh

PHÂN TÍCH SO SÁNH(Comparative financial statement

analysis)

Phận tích theo chiều ngang(Horizantal analysis)

-Phương pháp này sử dụng BCTC trong nhiều năm(tối thiểu 3

năm) để tính tốc độ tăng trưởng của các khoản mục trong các

báo cáo tài chính

Ưu điểm:

• Là để thấy được sự thay đổi của các khoản mục tính theo số tương đối.

• Đánh giá được từng khoản mục cụ thể

• Dễ dàng nhận thấy được sự biến động về tình hình của doanh nghiệp

• Đánh giá được xu hướng của các khoản mục

Nhược điểm:

• Các chỉ tiêu phải đồng nhất.

• Người thẩm định cần phải xem xét sâu hơn bằng những phương

pháp khác.

• Không có số tuyệt đối nên khó có thể đánh giá chính xác tình hình

tài chính.

Page 25: Tham dinh nang luc tai chinh kh

Chỉ tiêu Năm N Năm N-1 Năm N-2

Doanh thu thuần -0.6% 35.2% 51.3%

Giá vốn hàng bán -1.1% 35.3% 59.7%

Dựa vào bảng ta thấy doanh thu có sự biến động kéo theo sự biến

động của giá vốn hàng bán.

Tốc độ tăng trưởng =𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑐ℎỉ 𝑡𝑖ê𝑢 𝑛ă𝑚 𝑁−𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑐ℎỉ 𝑡𝑖ê𝑢 𝑛ă𝑚 𝑁−1

𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑐ℎỉ 𝑡𝑖ê𝑢 𝑛ă𝑚 𝑁−1

Tốc độ tăng trưởng của một chỉ tiêu được tính bằng công

thức:

Ví dụ:

Dựa vào bảng ta thấy doanh thu có sự biến động kéo

theo sự biến động của giá vốn hàng bán.

Page 26: Tham dinh nang luc tai chinh kh

PHÂN TÍCH CƠ CẤU(Common-size Analysis)

Phân tích theo chiều dọc(Vertical Analysis)

Nhược điểm:

• Khó so sánh được các khoản mục giữa các quy mô khác

nhau của cúng một doanh nghiệp thông qua số tuyệt đối.

Ưu điểm:

• so sánh được các khoản mục trong cùng ngành.

• Đánh giá được xu hướng của từng khoản mục và cũng giúp

xác định khoản mục nào chiếm tỉ trọng lớn để tập trung phân

tích

• Đánh giá được sự thay đổi là tốt hay xấu.

• So sánh sự thay đổi cơ cấu của các khoản mục qua các năm

trong cùng một doanh nghiệp.

Page 27: Tham dinh nang luc tai chinh kh

Ví dụ:

Ta thấy: giá vốn hàng bán chiếm tỉ trọng ít hơn doanh thu vì thế lợi

nhuận gộp sẽ có xu hướng tăng tỉ trọng; doanh thu từ hoạt động tài

chính cũng chiếm tỉ trọng cao hơn so với trước; chi phí hoạt động

tai chính có xu hướng giảm; tuy nhiên, chi phí bán hàng và quản lí

doanh nghiệp tăng về mặt cơ cấu có thể dẫn đến cơ cấu ề mặt lợi

nhuận không tăng nhiều so với giai đoạn trước.

Tỉ trọng khoản mục =𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑚ụ𝑐

𝑡ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑣à 𝑛𝑔𝑢ồ𝑛 𝑣ố𝑛𝑥100%

Công thức:

Page 28: Tham dinh nang luc tai chinh kh

PHÂN TÍCH TỶ SỐ(Ratios analysis)

a)Nhóm chỉ tiêu thanh khoảnTỷ số thanh toán hiện hành

Tỷ số thanh toán hiện hành= 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛

𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛

Tỷ số này đánh giá khả năng thanh toán nợ trong ngắn hạn củaDN.Một đồng nợ đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạnTheo số liệu ở Bảng E,tỷ số thanh toán hiện hành năm N và N-1 củaDN như sau:

Tỷ số thanh toán hiện hành Năm N= 119.906

69.141= 1.73

Tỷ số thanh toán hiện hành Năm N-1=111.759

63.309= 1.77

Kết quả cho thấy 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng 1.73 đồng tài sản ngắn hạn(Năm N) và 1.77 năm N-1.

Page 29: Tham dinh nang luc tai chinh kh

Tỷ số thanh toán nhanh

Đánh giá khả năng thanh toán nhanh của các khoản nợ ngắn hạn

của doanh nghiệp

Những khoản nào chậm chuyển thành tiền sẽ bị loại trừ.

Tỷ số thanh toán nhanh= 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛−𝐻à𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜

𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛

(Thông thường thì hàng tồn kho là khoản mục chậm chuyển thành

tiền)

Cũng có thể tính tỷ số thanh toán nhanh theo công thức sau:

Tỷ số thanh toán nhanh=

𝑇𝑖ề𝑛 𝑣à 𝑐á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑡ươ𝑛𝑔 đươ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 + Đầ𝑢 𝑡ư 𝑇𝐶 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛

𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛

Page 30: Tham dinh nang luc tai chinh kh

Tỷ số thanh toán tiền mặtDùng để đánh giá khả năng thanh toán ngay các khoảnnợ ngắn hạn của doanh nghiệp

= 𝑇𝑖ề𝑛 𝑚ặ𝑡 𝑣à 𝑐á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑡ươ𝑛𝑔 đươ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛

𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛

Page 31: Tham dinh nang luc tai chinh kh

b)Nhóm cấu trúc vốn và đòn bẩy tài chính(Capital Structure-

finacial leverage ratios)

-Được sử dụng để đánh giá rủi ro mà ngân hàng phải gánh chịu nếu

tham gia tài trợ cho doanh nghiệp

Lợi ích của việc sử dụng đòn bẩy tài chính là doanh nghiệp được

hưởng lá chắn thuế

Tỷ số nợ so với tổng tài sản

Tỷ số nợ so với tổng tài sản= 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑔𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑛ợ

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛

Tỷ số nợ so với VCSH

Tỷ số nợ so với VCSH= 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑔𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑛ợ

𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢

Đánh giá khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp

Tỷ số trạng thái lãi vay(coverage ratios)

Tỷ số trạng thái lãi vay= 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡ℎ𝑢ế 𝑣à 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦(𝐸𝐵𝐼𝑇)

𝐿ã𝑖 𝑣𝑎𝑦

Page 32: Tham dinh nang luc tai chinh kh

c)Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động (Operating performance)-Nhóm tỷ số hoạt động ngắn hạn:Tỷ số vòng quay hàng tồn kho và số ngày tồn kho.Tỷ số vòng quay hàng tồn kho đánh giá khả năng quản lýhàng tồn kho của doanh nghiệp.Nếu tỷ số này càng caocho thấy thời gian tồn kho của doanh nghiệp ngắn,hiệuquả quản lý hàng tồn kho tốt.

Vòng quay hàng tồn kho= 𝐺𝑖á 𝑣ố𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑏á𝑛

𝐵ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝑔𝑖á 𝑡𝑟ị ℎà𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜

Để đánh giá chính xác doanh nghiệp quản lý hàng tồnkho có hiệu quả hay không,người thẩm định cần so sánhthời gian tồn kho của doanh nghiệp so với các doanhnghiệp khác trong cùng ngành.

Số ngày tồn kho= 365 𝑛𝑔à𝑦

𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 ℎà𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜

Page 33: Tham dinh nang luc tai chinh kh

Tỷ số vòng quay khoản phải trả và kỳ trả tiền bình quânTỷ

tiền

doanh

quan

càng

một

doanh

Tỳ số vòng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân

Page 34: Tham dinh nang luc tai chinh kh

Tỷ số vòng quay tài sản cố định và vòng quay tổng tài sản

Tỷ số vòng quay tài sản cố định đánh giá xem bình quân

một đồng tài sản cố định được bao nhiêu đồng doanh thu

thuần.Nếu tỷ số này càng cao cho thấy việc sử dụng tài sản

cố định càng hiệu quả.

Vòng quay tài sản cố định= 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛

𝐵ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝑔𝑖á 𝑡𝑟ỉ 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑐ố đị𝑛ℎ

Tỷ số vòng quay tổng tài sản đánh giá một đồng tài sản tạo

ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần và cũng tương tự

như tỷ số trên,tỷ số càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản

càng cao.

Vòng quay tổng tài sản= 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛

𝐵ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝑔𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛

Nhóm tỷ số hoạt động dài hạn:

Page 35: Tham dinh nang luc tai chinh kh

0

10

20

30

40

50

Bắt đầu hoạt động

Tăng trưởng nhanh

Tăng trưởng ổn

định

Suy thoái

Chu kỳ kinh doanh

Chu kỳ kinh doanh

Doanh

nghiệp

Vòng quay tổng tài sản Vòng quay tài sản cố

định

N N-1 N-2 N N-1 N-2

DN1 0.77 1.05 0.88 2.09 2.06 1.46

DN2 0.09 0.19 0.27 0.25 0.29 0.35

Ví dụ:

Page 36: Tham dinh nang luc tai chinh kh

Tỷ số lợi nhuận gộp:

Đánh giá tỷ lệ phần trăm doanh thu thuần còn lại sau

khi đã trừ đi giá vốn hàng bán.Nếu tỷ số này cao cho

thấy giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh

thu và doanh nghiệp con nhiều lợi nhuận gộp để có thể

chi phí cho những khoản khác

Tỷ số lợi nhuận gộp =𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛−𝐺𝑖á 𝑣ố𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑏á𝑛

𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛

Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh

lợi(Profitablility ratios)

Page 37: Tham dinh nang luc tai chinh kh

Tỷ số này so sánh lợi nhuận ròng so với giá trị tổng tài sản nhằm

đánh giá khả năng quản lý và hiệu quả sử dụng tài sản của doanh

nghiệp.

Tỷ số lợi nhuận ròng so với tổng tài sản =𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔

𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛-ROA(return on assets)

Tỷ số lợi nhuận ròng:

Tỷ số lợi nhuận ròng phản ánh tỷ lệ lợi nhuận ròng trên

một đồng doanh thu.Tỷ lệ này càng cao so với doanh

nghiệp trong nghành thì càng tốt.

Tỷ số lợi nhuận ròng =𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔

𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛

Tỷ số lợi nhuận ròng so với tổng tài sản(ROA)

Page 38: Tham dinh nang luc tai chinh kh

Tỷ số càng cao cho thấy chủ sở hữu càng thu được nhiều lợi nhuận

Lưu ý đến yếu tố đòn bẩy tài chính vì chủ sở hữu có thể sử dụng

nhiều nợ nhầm khuếch đại ROE làm cho tỷ số này cao lên.

Tỷ số lợi nhuận ròng so với VCSH(Return of Equity)

= 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔

𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢

Phân tích Dupont:

ROE=𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔

𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố 𝑏á𝑛 ℎà𝑛𝑔×

𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố 𝑏á𝑛 ℎà𝑛𝑔

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛×

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛

𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢

ROE=Tỷ số lợi nhuận ròng × Vòng quay tổng tài sản ×Cấu trúc vốn

Tỷ số lợi nhuận ròng so với vốn chủ sở hữu:

Page 39: Tham dinh nang luc tai chinh kh

Lưu chuyển tiền tề hoạt động

kinh doanh Lưu chuyển tiền từ hoạt động

tài chính Lưu chuyển tiền từ hoạt động

đầu tư

Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ

(Statement of cashflow)

Page 40: Tham dinh nang luc tai chinh kh

Chỉ tiêu Năm N Năm N-1

Doanh thu thuần -0,6% 35,2%

Giá vốn hàng bán -1,1% 35,3%

Lợi nhuận gộp 1,7% 34,4%

Doanh thu hoạt động tài chính 483,6% -66,8%

Chi phí tài chính -56,1% 348,4%

Chi phí bán hàng 17,5% 14,3%

Chi phí quản lí doanh nghiệp 18,6% 27,9%

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 8,7% 11,7%

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 11,7% 16,5%

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 2,8% 19,9%

Ví dụ :Phân tích so sánh:

Dựa vào BCKQHĐKD ở bảng 2, tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu được tính như sau:

Nhận xét:

•Doanh nghiệp có tốc độ tăng trưởng khá cao tại năm N-1. Tuy nhiên lại giảm vào năm N.

•Chi phí quản lí doanh nghiệp tăng nhưng tốc độ có vẻ giảm đi so với trước.

•Chi phí hoạt động và doanh thu tài chính có sự biến động.

Page 41: Tham dinh nang luc tai chinh kh

Chỉ tiêu Năm N Năm N-1 Năm N-2

Doanh thu thuần 100% 100% 100%

Giá vốn hàng bán -83,1% 83,5% 83,4%

Lợi nhuận gộp 16,9% 16,5% 16,6%

Doanh thu hoạt động tài chính 0,8% 0,1% 0,5%

Chi phí tài chính 1,1% 2,4% 0,7%

Chi phí bán hàng 7,8% 6,6% 7,8%

Chi phí quản lí doanh nghiệp 5,2% 4,3% 4,6%

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 3,6% 3,3% 4%

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 3,9% 3,5% 4%

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh

nghiệp

3% 2,9% 3,3%

Phân tích cơ cấu:

Dựa vào bảng 2:

Nhận xét:Tỉ trọng giá vốn hàng bán trong doanh thu khá ổn định và có xu hướng giảm vàonăm N.Doanh thu từ hoat động tài chính có sự biến động mạnh nhưng chiếm tỉ trọngkhông lớn trong tổng doanh thu.

Page 42: Tham dinh nang luc tai chinh kh

TỔNG KẾT.

Đây là bước rất quan trọng trong quy trình nghiệp vụ,

nếu làm tốt bước thẩm định này sẽ hạn chế được rất

nhiều rủi ro cho Ngân hàng

Trong các trường hợp phức tạp, Chuyên viên phân tích tín dụng có

thể làm tờ trình báo cáo Ban Tổng giám đốc, Giám đốc Chi nhánh

thuê các cơ quan tư vấn thực hiện việc thẩm định.

Chuyên viên phân tích có thể sử dụng kết hợp nhiều nguồn

khác nhau: xem xét hồ sơ, gặp gỡ trao đổi trực tiếp với khách

hàng, kiểm tra thực tế tình hình sản xuất kinh doanh vs các nguồn

thông tin khác như: từ bạn hàng; đối thủ cạnh tranh; các cơ

quan quản lý; các ngân hàng thông qua mối quan hệ và qua CIC;

khách hàng tiêu thụ sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ....