Upload
ruy-mis
View
52
Download
8
Embed Size (px)
Citation preview
LOGO
MỘT SỐ VẤN ĐỀ NHÀ ĐẦU TƯ CẦN BIẾT
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Chuyên đề
Hà Nội, tháng 8/2014
Biên soạn: ThS. Vũ Hồng Đức
Email: [email protected]
Phone: 09.4486.5586
LOGO
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trên thị trường chứng khoán Việt
Nam hiện nay có mấy sàn giao dịch?1
Một số thông tin cần biết đối với
SGDCK Hà Nội và SGDCK Sài Gòn?2
Click to add Title1 Các tổ chức kinh doanh chứng khoán?3
LOGO
Cơ sở pháp lý
- Luật chứng khoán: Ban hành ngày 29/6/2006 của Quốc hội.
- Nghị định Số: 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 của Chính phủ.
- Nghị định Số: 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ.
- Thông tư Số: 73/2013/TT-BTC ngày 29/5/2013 của Bộ Tài chính.
- Quyết định Số: 18 /QĐ-SGDHN của Sở GDCK Hà Nội.
- Quyết định Số: 168/QĐ-SGDHCM của Sở GDCK tp.Hồ Chí Minh.
LOGO
NỘI DUNG
Phần 1
Phần 2
Sở giao dịch chứng khoán tp.Hồ Chí Minh
Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
Phần 3 Một số tổ chức kinh doanh dịch vụ chứng khoán
LOGO Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP.HỒ CHÍ MINH
4. Niêm yết và giao dịch trên HOSE
3. Cơ cấu tổ chức
2. Lịch sử hình thành
1. Giới thiệu chung
LOGO
1. Giới thiệu chung
- Tiền thân là TTGDCK tp.Hồ Chí Minh, được chuyển đổi theo
QĐ 599/QĐ-TTg ngày 11/05/2007 cua Thu tướng Chính phu.
- HOSE được tổ chức theo mô hình Công ty TNHH một thành
viên.
- Tên đầy đu: Sở Giao Dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí
Minh.
- Tên giao dịch quốc tế: Hochiminh Stock Exchange.
- Tên viết tắt: HOSE.
Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP.HỒ CHÍ MINH
LOGO Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP.HỒ CHÍ MINH
4. Niêm yết và giao dịch trên HOSE
3. Cơ cấu tổ chức
2. Lịch sử hình thành
1. Giới thiệu chung
LOGO
2. Lịch sử hình thành
- Ngày 11/7/1998. TTCK VN chính thức được khai sinh bằng
Nghị định 48/CP về CK và TTCK.
- Cùng ngày, Thu tướng Chính phu cũng ký Quyết định số
127/1998/QĐ-TTg thành lập Trung tâm Giao dịch Chứng
khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
- 28/07/2000, phiên giao dịch đầu tiên với 2 ma cổ phiếu niêm
yết đa chính thức được tổ chức tại Trung tâm Giao dịch
Chứng khoán TP.HCM.
Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP.HỒ CHÍ MINH
LOGO Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP.HỒ CHÍ MINH
4. Niêm yết và giao dịch trên HOSE
3. Cơ cấu tổ chức
2. Lịch sử hình thành
1. Giới thiệu chung
LOGO
3. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức SGDCK tp.Hồ Chí Minh
Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP.HỒ CHÍ MINH
LOGO Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP.HỒ CHÍ MINH
4. Niêm yết và giao dịch trên HOSE
3. Cơ cấu tổ chức
2. Lịch sử hình thành
1. Giới thiệu chung
LOGO
4. Niêm yết và giao dịch trên HOSE
4.1. Điều kiện về niêm yết
4.2. Phương thức giao dịch
Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP.HỒ CHÍ MINH
1. Thời gian giao dịch
2. Giá tham chiếu cổ phiếu
3. Biên độ giao động giá
4. Phương thức giao dịch
5. Nguyên tắc khớp lệnh
6. Lệnh giao dịch
7. Đơn vị giao dịch
8. Đơn vị yết giá
9. Sửa/Huy lệnh
10. Hình thức thanh toán
LOGO
4. Niêm yết và giao dịch trên HOSE
4.1. Điều kiện về niêm yết
a.Đối với Cổ phiếu
b.Đối với Trái phiếu doanh nghiệp
c. Đối với chứng chỉ quỹ đại chúng hoặc cổ phiếu cua công ty
đầu tư chứng khoán đại chúng
Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP.HỒ CHÍ MINH
LOGO
4. Niêm yết và giao dịch trên HOSE
4.2. Phương thức giao dịch
Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP.HỒ CHÍ MINH
1. Thời gian giao dịch
2. Giá tham chiếu cổ phiếu
3. Biên độ giao động giá
4. Phương thức giao dịch
5. Nguyên tắc khớp lệnh
6. Lệnh giao dịch
7. Đơn vị giao dịch
8. Đơn vị yết giá
9. Sửa/Huy lệnh
10. Hình thức thanh toán
LOGO
Thời gian giao dịch
Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP.HỒ CHÍ MINH
PHIÊN PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH GIỜ
Cổ phiếu và chứng chỉ quỹ
Phiên sáng
Khớp lệnh định kỳ mở cửa 09h00’ - 09h15’
Khớp lệnh liên tục I 09h15’- 11h30’
Giao dịch thỏa thuận 09h00’ - 11h30’
Nghỉ 11h30’ - 13h00’
Phiên chiều
Khớp lệnh liên tục II 13h00’ - 14h30’
Khớp lệnh định kỳ đóng cửa 14h30’ - 14h45’
Giao dịch thỏa thuận 13h00’ - 15h00’
Trái phiếu
Phiên sáng Giao dịch thỏa thuận 09h00’ - 11h30’
Nghỉ 11h30’ - 13h00’
Phiên chiều Giao dịch thỏa thuận 13h00’ - 15h00’
Thị trường đóng cửa 15h00’
LOGO
4. Niêm yết và giao dịch trên HOSE
4.1. Điều kiện về niêm yết
4.2. Phương thức giao dịch
Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP.HỒ CHÍ MINH
1. Thời gian giao dịch
2. Giá tham chiếu cổ phiếu
3. Biên độ giao động giá
4. Phương thức giao dịch
5. Nguyên tắc khớp lệnh
6. Lệnh giao dịch
7. Đơn vị giao dịch
8. Đơn vị yết giá
9. Sửa/Huy lệnh
10. Hình thức thanh toán
LOGO
Giá tham chiếu
- Giá tham chiếu cua CP đang giao dịch là giá cơ sở
cua ngày giao dịch gần nhất trước đó
- Giá cơ sở là mức giá bình quân gia quyền của các giá
giao dịch thực hiện theo phương thức khớp lệnh liên tục
trong 15 phút cuối cùng của thời gian giao dịch trong
ngày theo quy định. Trường hợp không có giao dịch
được thực hiện trong thời gian trên, giá cơ sở được
xác định bằng mức giá thực hiện cuối cùng trong
ngày giao dịch theo phương thức khớp lệnh liên tục.
Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP.HỒ CHÍ MINH
LOGO Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP.HỒ CHÍ MINH
4. Niêm yết và giao dịch trên HOSE
4.1. Điều kiện về niêm yết
4.2. Phương thức giao dịch
1. Thời gian giao dịch
2. Giá tham chiếu cổ phiếu
3. Biên độ giao động giá
4. Phương thức giao dịch
5. Nguyên tắc khớp lệnh
6. Lệnh giao dịch
7. Đơn vị giao dịch
8. Đơn vị yết giá
9. Sửa/Huy lệnh
10. Hình thức thanh toán
LOGO
Biên độ giao động giá
- Biên độ giá dao động trong ngày đối với giao dịch CP và CCQ
ĐT là ±7%.
- Đối với TP: không áp dụng biên độ dao động giá.
Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP.HỒ CHÍ MINH
LOGO Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP.HỒ CHÍ MINH
Phương thức giao dịch
- Khớp lệnh định kỳ: Là phương thức giao dịch được thực hiện trên cơ
sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán tại một thời
điểm xác định. Nguyên tắc xác định giá thực hiện như sau:
+ Là mức giá thực hiện đạt khối lượng giao dịch lớn nhất
+ Nếu có nhiều mức giá thỏa man điều kiện trên thì mức giá trùng
hoặc gần nhất với giá thực hiện cua lần khớp lệnh gần nhất sẽ
được chọn.
+ Nếu vẫn có nhiều mức giá thỏa man điều trên thì mức giá cao
hơn sẽ được chọn.
- Khớp lệnh liên tục: Là phương thức giao dịch được thực hiện trên cơ
sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán ngay khi lệnh
được nhập vào hệ thống giao dịch.
LOGO Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP.HỒ CHÍ MINH
4. Niêm yết và giao dịch trên HOSE
4.1. Điều kiện về niêm yết
4.2. Phương thức giao dịch
1. Thời gian giao dịch
2. Giá tham chiếu cổ phiếu
3. Biên độ giao động giá
4. Phương thức giao dịch
5. Nguyên tắc khớp lệnh
6. Lệnh giao dịch
7. Đơn vị giao dịch
8. Đơn vị yết giá
9. Sửa/Huy lệnh
10. Hình thức thanh toán
LOGO Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP.HỒ CHÍ MINH
4. Niêm yết và giao dịch trên HOSE
4.1. Điều kiện về niêm yết
4.2. Phương thức giao dịch
1. Thời gian giao dịch
2. Giá tham chiếu cổ phiếu
3. Biên độ giao động giá
4. Phương thức giao dịch
5. Nguyên tắc khớp lệnh
6. Lệnh giao dịch
7. Đơn vị giao dịch
8. Đơn vị yết giá
9. Sửa/Huy lệnh
10. Hình thức thanh toán
LOGO Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP.HỒ CHÍ MINH
Nguyên tắc khớp lệnh
- Ưu tiên về giá
- Ưu tiên về thời gian
LOGO Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP.HỒ CHÍ MINH
4. Niêm yết và giao dịch trên HOSE
4.1. Điều kiện về niêm yết
4.2. Phương thức giao dịch
1. Thời gian giao dịch
2. Giá tham chiếu cổ phiếu
3. Biên độ giao động giá
4. Phương thức giao dịch
5. Nguyên tắc khớp lệnh
6. Lệnh giao dịch
7. Đơn vị giao dịch
8. Đơn vị yết giá
9. Sửa/Huy lệnh
10. Hình thức thanh toán
LOGO Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP.HỒ CHÍ MINH
Lệnh giao dịch
- Lệnh ATO/ATC (At The Opening/At The Close)
- Lệnh giới hạn (LO – Limit Order)
- Lệnh thị trường (MP)
LOGO Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP.HỒ CHÍ MINH
4. Niêm yết và giao dịch trên HOSE
4.1. Điều kiện về niêm yết
4.2. Phương thức giao dịch
1. Thời gian giao dịch
2. Giá tham chiếu cổ phiếu
3. Biên độ giao động giá
4. Phương thức giao dịch
5. Nguyên tắc khớp lệnh
6. Lệnh giao dịch
7. Đơn vị giao dịch
8. Đơn vị yết giá
9. Sửa/Huy lệnh
10. Hình thức thanh toán
LOGO Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP.HỒ CHÍ MINH
Đơn vị giao dịch
- Lô chẵn: 10 CP/CCQ
- Thỏa thuận: Từ 20.000 CP/CCQ trở lên. Không quy định.
- Lô lẻ: từ 01 - 09 CP được thực hiện trực tiếp giữa Nhà đầu tư với
công ty chứng khoán. Giá thực hiện được xác định bằng 90% giá
tham chiếu cua ngày ký kết hợp đồng.
LOGO Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP.HỒ CHÍ MINH
4. Niêm yết và giao dịch trên HOSE
4.1. Điều kiện về niêm yết
4.2. Phương thức giao dịch
1. Thời gian giao dịch
2. Giá tham chiếu cổ phiếu
3. Biên độ giao động giá
4. Phương thức giao dịch
5. Nguyên tắc khớp lệnh
6. Lệnh giao dịch
7. Đơn vị giao dịch
8. Đơn vị yết giá
9. Sửa/Huy lệnh
10. Hình thức thanh toán
LOGO Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP.HỒ CHÍ MINH
Đơn vị yết giá
- Đối với phương thức khớp lệnh:
- Đối với giao dịch thỏa thuận trái phiếu: không quy định đơn vị yết giá.
THỊ GIÁ ĐƠN VỊ YẾT GIÁ
<= 49.900 100 đồng
50.000 - 99.500 500 đồng
>= 100.000 1.000 đồng
LOGO Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP.HỒ CHÍ MINH
4. Niêm yết và giao dịch trên HOSE
4.1. Điều kiện về niêm yết
4.2. Phương thức giao dịch
1. Thời gian giao dịch
2. Giá tham chiếu cổ phiếu
3. Biên độ giao động giá
4. Phương thức giao dịch
5. Nguyên tắc khớp lệnh
6. Lệnh giao dịch
7. Đơn vị giao dịch
8. Đơn vị yết giá
9. Sửa/Huy lệnh
10. Hình thức thanh toán
LOGO Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP.HỒ CHÍ MINH
Sửa/Hủy lệnh
- Trong thời gian khớp lệnh định kỳ: khách hàng không được Huy lệnh
đa đặt
- Trong thời gian khớp lệnh liên tục: khách hàng có thể Huy lệnh hoặc
một phần còn lại cua lệnh chưa khớp.
LOGO Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP.HỒ CHÍ MINH
4. Niêm yết và giao dịch trên HOSE
4.1. Điều kiện về niêm yết
4.2. Phương thức giao dịch
1. Thời gian giao dịch
2. Giá tham chiếu cổ phiếu
3. Biên độ giao động giá
4. Phương thức giao dịch
5. Nguyên tắc khớp lệnh
6. Lệnh giao dịch
7. Đơn vị giao dịch
8. Đơn vị yết giá
9. Sửa/Huy lệnh
10. Hình thức thanh toán
LOGO Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
TP.HỒ CHÍ MINH
Hình thức thanh toán
LOẠI GIAO DỊCH THỜI GIAN THANH TOÁN
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư
Khớp lệnh T + 3
Thỏa thuận T + 3
Trái phiếu T + 1
LOGO Phần 2: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HÀ NỘI
4. Niêm yết và giao dịch trên HASTC
3. Cơ cấu tổ chức
2. Một số mốc thời gian quan trọng
1. Giới thiệu chung
LOGO
1. Giới thiệu chung
- Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (Sở GDCK Hà Nội) được thành
lập theo Quyết định số 01/2009/QĐ-TTg cua Thu tướng Chính phu
trên cơ sở chuyển đổi, tổ chức lại Trung tâm Giao dịch chứng
khoán Hà Nội (thành lập theo Quyết định số 127/1998/QĐ-TTg và
khai trương hoạt động vào ngày 08/03/2005).
- Ngày 24/06/2009, Sở GDCK Hà Nội chính thức ra mắt, hoạt động
với mô hình Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước (đại diện là
Bộ Tài chính) làm chu sở hữu.
Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HÀ NỘI
LOGO Phần 2: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HÀ NỘI
4. Niêm yết và giao dịch trên HASTC
3. Cơ cấu tổ chức
2. Một số mốc thời gian quan trọng
1. Giới thiệu chung
LOGO
2. Một số mốc thời gian quan trọng
- 08/03/2005: Khai trươngTrung tâm GDCK Hà Nội (Tiền thân cua Sở GDCK Hà Nội).
- 14/07/2005: Phiên giao dịch đầu tiên với 6 công ty niêm yết đầu tiên.
- 02/01/2009: Chính phu ban hành Quyết định số 01/2009/QĐ-TTg về việc thành lập
Sở GDCK Hà Nội trên cơ sở tổ chức lại Trung tâm GDCK Hà Nội, từ đơn vị sự
nghiệp có thu sang hoạt động theo mô hình Công ty TNHH một thành viên thuộc
sở hữu Nhà nước.
- 24/06/2009: SGDCK Hà Nội chính thức ra mắt đồng thời khai trương vận hành thị
trường đăng ký giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm yết (UPCoM).
Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HÀ NỘI
LOGO Phần 2: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HÀ NỘI
4. Niêm yết và giao dịch trên HASTC
3. Cơ cấu tổ chức
2. Một số mốc thời gian quan trọng
1. Giới thiệu chung
LOGO
3. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức SGDCK Hà Nội
Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HÀ NỘI
LOGO Phần 2: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HÀ NỘI
4. Niêm yết và giao dịch trên HASTC
3. Cơ cấu tổ chức
2. Một số mốc thời gian quan trọng
1. Giới thiệu chung
LOGO
4. Niêm yết và giao dịch trên HNX
4.1. Điều kiện về niêm yết
4.2. Phương thức giao dịch
Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HÀ NỘI
1. Thời gian giao dịch
2. Giá tham chiếu cổ phiếu
3. Biên độ giao động giá
4. Phương thức giao dịch
5. Nguyên tắc khớp lệnh
6. Lệnh giao dịch
7. Đơn vị giao dịch
8. Đơn vị yết giá
9. Sửa/Huy lệnh
10. Hình thức thanh toán
LOGO
4. Niêm yết và giao dịch trên HNX
4.1. Điều kiện về niêm yết
a) Đối với Cổ phiếu
b) Đối với Trái phiếu doanh nghiệp
Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HÀ NỘI
LOGO
4. Niêm yết và giao dịch trên HNX
4.1. Điều kiện về niêm yết
4.2. Phương thức giao dịch
Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HÀ NỘI
1. Thời gian giao dịch
2. Giá tham chiếu cổ phiếu
3. Biên độ giao động giá
4. Phương thức giao dịch
5. Nguyên tắc khớp lệnh
6. Lệnh giao dịch
7. Đơn vị giao dịch
8. Đơn vị yết giá
9. Sửa/Huy lệnh
10. Hình thức thanh toán
LOGO
Thời gian giao dịch
• Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ).
• Áp dụng từ ngày 29/7/2013
Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HÀ NỘI
PHIÊN PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH GIỜ GIAO DỊCH
Thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết
Sáng Khớp lệnh liên tục 9h00 - 11h30
Giao dịch thỏa thuận 9h00 - 11h30
Nghỉ 11h30 - 13h00
Chiều Khớp lệnh liên tục 13h00 - 14h15
Khớp lệnh định kỳ đóng cửa 14h30 - 14h45
Giao dịch thỏa thuận 13h00 - 15h00
Thị trường giao dịch chứng khoán đăng ký giao dịch
Sáng Khớp lệnh liên tục 9h00 - 11h30
Giao dịch thỏa thuận 9h00 - 11h30
Nghỉ 11h30 - 13h00
Chiều Khớp lệnh liên tục 13h00 - 15h00
LOGO
4. Niêm yết và giao dịch trên HNX
4.1. Điều kiện về niêm yết
4.2. Phương thức giao dịch
Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HÀ NỘI
1. Thời gian giao dịch
2. Giá tham chiếu cổ phiếu
3. Biên độ giao động giá
4. Phương thức giao dịch
5. Nguyên tắc khớp lệnh
6. Lệnh giao dịch
7. Đơn vị giao dịch
8. Đơn vị yết giá
9. Sửa/Huy lệnh
10. Hình thức thanh toán
LOGO
Giá tham chiếu
- Giá tham chiếu cua CP đang giao dịch là giá cơ sở cua ngày
giao dịch gần nhất trước đó
- Giá cơ sở là mức giá bình quân gia quyền cua các giá giao
dịch thực hiện theo phương thức khớp lệnh liên tục trong 15
phút cuối cùng cua thời gian giao dịch trong ngày theo quy
định. Trường hợp không có giao dịch được thực hiện trong
thời gian trên, giá cơ sở được xác định bằng mức giá thực
hiện cuối cùng trong ngày giao dịch theo phương thức khớp
lệnh liên tục.
Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HÀ NỘI
LOGO
4. Niêm yết và giao dịch trên HNX
4.1. Điều kiện về niêm yết
4.2. Phương thức giao dịch
Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HÀ NỘI
1. Thời gian giao dịch
2. Giá tham chiếu cổ phiếu
3. Biên độ giao động giá
4. Phương thức giao dịch
5. Nguyên tắc khớp lệnh
6. Lệnh giao dịch
7. Đơn vị giao dịch
8. Đơn vị yết giá
9. Sửa/Huy lệnh
10. Hình thức thanh toán
LOGO
Biên độ giao động giá
- Đối với CP: ±10%.
- Đối với CP giao dịch ngày đầu tiên hoặc không có giao dịch
trên 25 phiên giao dịch liên tiếp: ±30%.
- Đối với TP: không quy định.
Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HÀ NỘI
LOGO
4. Niêm yết và giao dịch trên HNX
4.1. Điều kiện về niêm yết
4.2. Phương thức giao dịch
Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HÀ NỘI
1. Thời gian giao dịch
2. Giá tham chiếu cổ phiếu
3. Biên độ giao động giá
4. Phương thức giao dịch
5. Nguyên tắc khớp lệnh
6. Lệnh giao dịch
7. Đơn vị giao dịch
8. Đơn vị yết giá
9. Sửa/Huy lệnh
10. Hình thức thanh toán
LOGO
Phương thức giao dịch
- Phương thức khớp lệnh liên tục.
- Phương thức giao dịch thỏa thuận.
- Phương thức khớp lệnh định kỳ.
Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HÀ NỘI
LOGO
4. Niêm yết và giao dịch trên HNX
4.1. Điều kiện về niêm yết
4.2. Phương thức giao dịch
Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HÀ NỘI
1. Thời gian giao dịch
2. Giá tham chiếu cổ phiếu
3. Biên độ giao động giá
4. Phương thức giao dịch
5. Nguyên tắc khớp lệnh
6. Lệnh giao dịch
7. Đơn vị giao dịch
8. Đơn vị yết giá
9. Sửa/Huy lệnh
10. Hình thức thanh toán
LOGO
Nguyên tắc khớp lệnh
- Ưu tiên về giá
- Ưu tiên về thời gian
Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HÀ NỘI
LOGO
4. Niêm yết và giao dịch trên HNX
4.1. Điều kiện về niêm yết
4.2. Phương thức giao dịch
Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HÀ NỘI
1. Thời gian giao dịch
2. Giá tham chiếu cổ phiếu
3. Biên độ giao động giá
4. Phương thức giao dịch
5. Nguyên tắc khớp lệnh
6. Lệnh giao dịch
7. Đơn vị giao dịch
8. Đơn vị yết giá
9. Sửa/Huy lệnh
10. Hình thức thanh toán
LOGO
Lệnh giao dịch
- Lệnh giới hạn (LO): có hiệu lực kể từ khi nhập vào hệ thống giao dịch cho
đến khi kết thúc ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị huy bỏ.
- Lệnh thị trường (MP): (áp dụng cho phiêu khớp lệnh liên tục)
+ Lệnh thị trường giới hạn (MTL): chỉ được nhập khi có lệnh đối ứng.
Trường hợp không có lệnh đối ứng, lệnh được nhập vào sẽ bị huy.
+ Lệnh thị trường khớp toàn bộ hoặc huy (MOK): là hình thức lệnh sau khi
đa vào sổ lệnh, nếu không được khớp hết sẽ huy toàn bộ lệnh.
+ Lệnh thị trường khớp và huy (MAK): là hình thức lệnh sau khi đa vào sổ
lệnh, nếu không có lệnh thỏa man để khớp toàn bộ thì sẽ bị huy hoặc có
thể được khớp một phần hoặc toàn bộ, phần còn lại cua lệnh nếu không
được khớp hết sẽ bị huỷ.
- Lệnh xác định mức giá đóng cửa (ATC): (áp dụng cho phiên khớp lệnh định
kỳ) Lệnh ATC được nhập vào hệ thống không được phép sửa, chỉ được
phép huy.
Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HÀ NỘI
LOGO
4. Niêm yết và giao dịch trên HNX
4.1. Điều kiện về niêm yết
4.2. Phương thức giao dịch
Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HÀ NỘI
1. Thời gian giao dịch
2. Giá tham chiếu cổ phiếu
3. Biên độ giao động giá
4. Phương thức giao dịch
5. Nguyên tắc khớp lệnh
6. Lệnh giao dịch
7. Đơn vị giao dịch
8. Đơn vị yết giá
9. Sửa/Huy lệnh
10. Hình thức thanh toán
LOGO
Đơn vị giao dịch
- Đối với lô chẵn: 100 CP/TP
- Khối lượng giao dịch thỏa thuận: từ 5.000 CP hoặc 1.000 TP
trở lên. Không duy định đơn vị giao dịch đối với giao dịch thỏa
thuận.
- Đối với lô lẻ có khối lượng từ 01 - 99 CP được thực hiện theo
cả hai phương thức khớp lệnh liên tục và thỏa thuận.
Chú ý: Giao dịch thỏa thuận và giao dịch lô lẻ không được phép thực hiện trong
ngày giao dịch đầu tiên của CP mới niêm yết hoặc ngày giao dịch trở lại sau khi bị
tạm ngừng giao dịch 25 ngày cho đến khi có giá đóng cửa được xác lập.
Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HÀ NỘI
LOGO
4. Niêm yết và giao dịch trên HNX
4.1. Điều kiện về niêm yết
4.2. Phương thức giao dịch
Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HÀ NỘI
1. Thời gian giao dịch
2. Giá tham chiếu cổ phiếu
3. Biên độ giao động giá
4. Phương thức giao dịch
5. Nguyên tắc khớp lệnh
6. Lệnh giao dịch
7. Đơn vị giao dịch
8. Đơn vị yết giá
9. Sửa/Huy lệnh
10. Hình thức thanh toán
LOGO
Đơn vị yết giá
- Đối với CP: 100 đồng.
- Đối với giao dịch thỏa thuận và TP: không quy định
Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HÀ NỘI
LOGO
4. Niêm yết và giao dịch trên HNX
4.1. Điều kiện về niêm yết
4.2. Phương thức giao dịch
Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HÀ NỘI
1. Thời gian giao dịch
2. Giá tham chiếu cổ phiếu
3. Biên độ giao động giá
4. Phương thức giao dịch
5. Nguyên tắc khớp lệnh
6. Lệnh giao dịch
7. Đơn vị giao dịch
8. Đơn vị yết giá
9. Sửa/Huy lệnh
10. Hình thức thanh toán
LOGO
Sửa/Hủy lệnh
- Việc sửa giá/khối lượng, huy lệnh giao dịch chỉ có hiệu lực đối
với lệnh gốc chưa được thực hiện hoặc phần còn lại cua lệnh
chưa được thực hiện.
+ Trường hợp sửa khối lượng tăng: Thứ tự ưu tiên cua lệnh được tính kể
từ khi lệnh sửa được nhập vào hệ thống giao dịch.
+ Trường hợp sửa khối lượng giảm: Thứ tự ưu tiên cua lệnh không thay
đổi.
- Lệnh ATC được nhập vào hệ thống không được phép sửa, chỉ
được phép huy.
- Không được sửa và huy lệnh trong 5 phút cuối phiên định kỳ
đóng cửa.
Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HÀ NỘI
LOGO
4. Niêm yết và giao dịch trên HNX
4.1. Điều kiện về niêm yết
4.2. Phương thức giao dịch
Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HÀ NỘI
1. Thời gian giao dịch
2. Giá tham chiếu cổ phiếu
3. Biên độ giao động giá
4. Phương thức giao dịch
5. Nguyên tắc khớp lệnh
6. Lệnh giao dịch
7. Đơn vị giao dịch
8. Đơn vị yết giá
9. Sửa/Huy lệnh
10. Hình thức thanh toán
LOGO
Hình thức thanh toán
- Các giao dịch có khối lượng nhỏ hơn 100.000 cổ phiếu: áp
dụng hình thức thanh toán đa phương với chu kỳ T+3
- Các giao dịch có khối lượng lớn hơn hoặc bằng 100.000 cổ
phiếu :Trực tiếp với chu kỳ thanh toán từ T+1
- Đối với trái phiếu: Giao dịch thỏa thuận + báo giá: Thanh toán
đa phương T+1.
Phần 1: SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
HÀ NỘI
LOGO Phần 3: MỘT SỐ TỔ CHỨC KINH DOANH
DỊCH VỤ CHỨNG KHOÁN
3. Nghiệp vụ và quy định về vốn của
Công ty Quản lý quỹ Đầu tư Chứng khoán
2. Nghiệp vụ và quy định về vốn của
Công ty Quản lý quỹ Đầu tư Chứng khoán
1. Nghiệp vụ và quy định về vốn của
Công ty Chứng khoán
LOGO
1. Nghiệp vụ và quy định về vốn của Công ty chứng khoán
- Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng Việt Nam;
- Tự doanh chứng khoán: 100 tỷ đồng Việt Nam;
- Bảo lanh phát hành chứng khoán: 165 tỷ đồng Việt Nam;
- Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng Việt Nam;
- Quản lý danh mục đầu tư: 25 tỷ đồng Việt Nam.
Phần 3: MỘT SỐ TỔ CHỨC KINH DOANH
DỊCH VỤ CHỨNG KHOÁN
LOGO Phần 3: MỘT SỐ TỔ CHỨC KINH DOANH
DỊCH VỤ CHỨNG KHOÁN
3. Nghiệp vụ và quy định về vốn của
Công ty Quản lý quỹ Đầu tư Chứng khoán
2. Nghiệp vụ và quy định về vốn của
Công ty Quản lý quỹ Đầu tư Chứng khoán
1. Nghiệp vụ và quy định về vốn của
Công ty Chứng khoán
LOGO
2. Nghiệp vụ và quy định về vốn của Công ty quản lý Quỹ
Đầu tư chứng khoán
- Vốn pháp định cua công ty quản lý quỹ tại Việt Nam, chi
nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam là 25 tỷ
đồng Việt Nam.
Phần 3: MỘT SỐ TỔ CHỨC KINH DOANH
DỊCH VỤ CHỨNG KHOÁN
LOGO Phần 3: MỘT SỐ TỔ CHỨC KINH DOANH
DỊCH VỤ CHỨNG KHOÁN
3. Nghiệp vụ và quy định về vốn của
Công ty Quản lý quỹ Đầu tư Chứng khoán
2. Nghiệp vụ và quy định về vốn của
Công ty Quản lý quỹ Đầu tư Chứng khoán
1. Nghiệp vụ và quy định về vốn của
Công ty Chứng khoán
LOGO
3. Nghiệp vụ và quy định về vốn của Công ty Đầu tư chứng
khoán đại chúng
- Có vốn thực góp tối thiểu là 50 tỷ đồng Việt Nam;
- Có tối thiểu một trăm (100) cổ đông, không kể cổ đông là
nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;
- Do một công ty quản lý quỹ quản lý;
- Tài sản được lưu ký tại ngân hàng giám sát;
- Tối thiểu hai phần ba (2/3) số thành viên hội đồng quản trị
phải độc lập với công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát.
Phần 3: MỘT SỐ TỔ CHỨC KINH DOANH
DỊCH VỤ CHỨNG KHOÁN
Hướng dẫn xem bảng giá
onlineHướng dẫn mở tài khoản