40
1 LOGO KẾ TOÁN CÁC LOẠI HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ HCSN www.themegallery.c om

Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

1

LOGO

KẾ TOÁN CÁC LOẠI HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ HCSN

KẾ TOÁN CÁC LOẠI HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ HCSN

www.themegallery.com

Page 2: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

2

ContentsContents

Hoạt động sự nghiệp1

Hoạt động dự án2

Hoạt động theo đơn đặt hàng của NN

3

Hoạt động sản xuất kinh doanh

4

Page 3: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

3

I Kế toán hoạt động sự nghiệpI Kế toán hoạt động sự nghiệp

Hoạt động sự nghiệp là hoạt động chính tại đơn vị HCSN thực hiện những chức năng nhiệm vụ do Nhà nứơc hoặc cấp trên giao.

Đơn vị lập dự toán cho những những khoản chi hoạt động thường xuyên hàng năm và chờ xét duyệt dự toán.

Đơn vị nhận nguồn kinh phí hoạt động hàng năm, sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích và quyết toán nguồn kinh phí đã sử dụng

Nội dung của hoạt động sự nghiệp : Nguồn kinh phí hoạt động Các khoản thu hoạt động sự nghiệp Các khoản chi hoạt động

Page 4: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

4

1. Kế toán nguồn kinh phí hoạt động1. Kế toán nguồn kinh phí hoạt động

- NSNN cấp hàng năm

- Các khoản thu hội phí và đóng góp của các hội viên

- Bổ sung từ các khoản thu phí, lệ phí, sự nghiệp và các khoản thu khác tại đơn vị theo quy định của chế độ tài chính

- Bổ sung từ chênh lệch thu>chi từ hoạt động kinh doanh

- Bổ sung từ các khoản khác theo quy định

- Tiếp nhận các khoản viện trợ phi dự án

- Các khoản được biếu tặng tài trợ của các đơn vị, cá nhân trong và ngoài nước

Nguồn kinh phí hoạt động được hình thành từ :

Page 5: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

5

1. Kế toán nguồn kinh phí hoạt động1. Kế toán nguồn kinh phí hoạt động

1.1 Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng TK 461 – Nguồn kinh phí hoạt động

Nguyên tắc kế toán nguồn kinh phí hoạt động- Kế toán phải theo dõi trên sổ chi tiết theo từng nguồn hình thành nguồn kinh phí. Không được ghi tăng nguồn kinh phí trong các trường hợp sau :

+ Các khoản phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách được để lại chi nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách

+ Các khoản tiền, hàng viện trợ đã nhận nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách

- Đơn vị không được quyết toán các khoản tiền hàng viện trợ, các khoản thu được để lại chi nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách

- Kinh phí hoạt động phải được sử dụng đúng mục đích, đúng tiêu chuẩn, định mức của NN và trong phạm vi dự toán đã được duyệt

Page 6: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

6

1. Kế toán nguồn kinh phí hoạt động1. Kế toán nguồn kinh phí hoạt động

- Để theo dõi quản lý số kinh phí hoạt động các đơn vị phải mở sổ chi tiết nguồn kinh phí theo chương, loại, khoản, nhóm mục, mục, tiểu mục quy định trong mục lụch ngân sách NN.

- Cuối kỳ kế toán phải làm thủ tục quyết toán tình hình tiếp nhận và sử dụng kinh phí hoạt động với cơ quan chủ quản và cơ quan tài chính theo đúng chế độ quy định. Số kinh phí sử dụng chưa hết được xử lý theo chế độ.

- Cuối năm, nếu số kinh phí hoạt động chưa được duyệt quyết toán thì kế toán chuyển nguồn kinh phí năm nay sang năm trước.

TK461 có 3 tài khoản cấp 2 :

4611 – Năm trước (thường xuyên và không thường xuyên)

4612 – Năm nay (thường xuyên và không thường xuyên)

4613 – Năm sau (thường xuyên và không thường xuyên)

Page 7: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

7

1. Kế toán nguồn kinh phí hoạt động1. Kế toán nguồn kinh phí hoạt động

- Nguồn kinh phí thường xuyên : là nguồn kinh phí được cấp thường xuyên hàng năm để duy trì chức năng nhiệm vụ của đơn vị

- Nguồn kinh phí không thường xuyên : do ngân sách cấp để thực hiện tinh giảm biên chế, thực hiện nhiệm vụ đột xuất, mua sắm, sửa chữa TSCĐ…

Năm nay : Phản ánh số kinh phí thuộc niên độ ngân sách năm nay bao gồm nguồn kinh phí được cấp năm nay và kinh phí năm trước chưa sử dụng chuyển sang năm nay

Cuối năm số kinh phí đã sử dụng trong năm nếu quyết toán chưa được duyệt sẽ chuyển từ năm nay sang năm trước. Đối với khoản kinh phí đã nhận nhưng chưa sử dụng nếu được cơ quan tài chính cho phép thì chuyển từ năm nay sang năm sau.

Năm trước : Phản ánh nguồn kinh phí năm trước đã sử dụng nhưng quyết toán chưa được duyệt y.

Năm sau : Phản ánh số kinh phí được cấp trước cho năm sau hoặc số kinh phí sử dụng không hết được cho phép chuyển sang năm sau. Đầu năm sau chuyển thành năm nay.

Page 8: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

8

1. Kế toán nguồn kinh phí hoạt động1. Kế toán nguồn kinh phí hoạt động

TK461

Số KP hoạt động nộp lại NSNN hoặc cấp trên

K/c số chi hoạt động đã phê duyệt quyết toán với số KP hoạt động

K/c số KP hoạt động đã cấp trong kỳ cho cấp dưới

K/c số KP thường xuyên còn lại (số tiết kiệm được) sang TK421

Các khoản được phép ghi giảm nguồn KP hoạt động

Số KP hoạt động đã nhận từ NSNN hoặc cấp trên

K/c số KP đã nhận tạm ứng thành nguồn KP

Số KP tăng do các hội viên đóng góp, nhận viện trợ, biếu tặng, bổ sung từ các khoản thu…

SD : Số KP cấp trước cho năm sau

Số KP đã chi nhưng chưa được duyệt

Page 9: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

9

1.2 Phương pháp hạch toán1.2 Phương pháp hạch toán

TK4612

Cuối năm, căn cứ vào số kinh phí cấp cho cấp dưới k/c ghi giảm nguồn KP

TK511Bổ sung các khoản thu vào nguồn

kinh phí

TK111,112Cuối năm, căn cứ theo quyết định

nộp lại KP thừa cho NSNN

TK4611Cuối năm, căn cứ theo quyết định

chuyển số KP đã sử dụng nhưng chưa quyết toán sang năm trước

TK421Bổ sung các khoản chênh lệch thu chi

làm tăng nguồn kinh phí

Đối với TSCĐ phải K/c nguồn :Nợ TK6612

Có TK466

Trường hợp rút dự toán : Đơn có TK 008

TK111,112,152,211Nhận nguồn kinh phí được cấp bằng

lệnh chi tiền, hiện vật, rút dự toán

TK111,112Tạm ứng kinh phí

của KBNN

TK 336Khi được NN cấp

KP

TK111,112Nhận viện trợ

chưa có CTừ…

TK 521Khi nhận được ctừ ghi

thu ghi chi

Khi quyết toán được duyệt : Nợ TK 4611

Có TK 6611TK4612Đầu năm sau chuyển KP năm sau thành

năm nay (4613)

TK341

Page 10: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

10

2. Kế toán thu hoạt động sự nghiệp 2. Kế toán thu hoạt động sự nghiệp

2.1 Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng TK 511 – Các khoản thu

5111 – Thu phí , lệ phí

5112 – Thu theo đơn đặt hàng của NN

5118 – Thu khác

Nguyên tắc kế toán các khoản thu

- Các khoản thu hoạt động sự nghiệp gồm :

+ Các khoản thu về phí, lệ phí theo quy định của Pháp lệnh phí, lệ phí được NN giao theo chức năng của từng đơn vị (học phí, viện phí, phí phát thanh truyền hình, phí kiểm định…)

+ Thu sự nghiệp là các khoản thu gắn với hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo chức năng nhiệm vụ được giao theo quy định của chế độ tài chính mà không phải là phí, lệ phí

+ Thu khác : Thu lãi tiền gửi, lãi cho vay thuộc các chương trình dự án, thu thanh lý nhượng bán TSCĐ…

Page 11: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

11

2. Kế toán thu hoạt động sự nghiệp 2. Kế toán thu hoạt động sự nghiệp

Nguyên tắc kế toán các khoản thu

- Khi thu phí, lệ phí đơn vị phải dùng biên lai thu tiền do BTC phát hành hoặc được BTC cho phép sử dụng

- Tất cả các khoản thu được phản ánh kịp thời đầy đủ vào Bên Có TK511. Sau đó căn cứ vào chế độ tài chính hiện hành mà kết chuyển số thu từ Bên Nợ TK511 sang các TK khác có liên quan.

Page 12: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

12

2. Kế toán thu hoạt động sự nghiệp2. Kế toán thu hoạt động sự nghiệp

TK511

Số phí, lệ phí phải nộp NS

K/c số thu được để lại đơn vị để trang trải chi phí hoặc được bổ sung vào nguồn KP hoạt động (có chứng từ ghi thu chi chi ngân sách)

K/c số phí lệ phí đã thu phải nộp cấp trên để lập quỹ điều tiết

K/c số thu về lãi tiền gửi và lãi cho vay vốn sang TK có liên quan

Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, nguyên liệu, CCDC

K/c thu lớn hơn chi sang các TK có liên quan

Các khoản thu phí, lệ phí và các khoản thu sự nghiệp khác

K/c chênh lệch chi lớn hơn thu sang các TK khác có liên quan

SD : Phản ánh các khoản thu chưa được kết chuyển

Page 13: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

13

2.2. Phương pháp hạch toán 2.2. Phương pháp hạch toán

Thu Phí lệ phí :

TK5111

Xác định số phí, lệ phí đã thu phải nộp cấp trên để lập quỹ điều tiết

TK333Số phí lệ phí phải nộp NS

TK461Số phí lệ phí đựơc để lại trang trải chi

phí cho việc thu

TK111,112Phát sinh khoản thu phí, lệ phí

TK461Số phí lệ phí phải nộp NS nhưng được để lại đơn vị khi có ctừ ghi thu ghi chi

NS

TK342

TK521Nếu chưa có chứng tư ghi thu ghi chi

NS

Page 14: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

14

2.2. Phương pháp hạch toán 2.2. Phương pháp hạch toán

Thu lãi, thu khác

TK5118

Cuối kỳ k/c các khoản thu lãi sang TK có liên quan

TK111,112Phát sinh chi trực tiếp cho các khoản

thu theo chế độ tài chính

TK333,342,461,431,421Cuối kỳ kết chuyển thu lớn hơn chi

TK111,112Thu lãi

TK461,462

TK111,112,311Thu khác

Thu thanh lý nhượng bán TSCĐ, NVL, CCDC tương tự trong các chương

Page 15: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

15

3. Kế toán chi hoạt động3. Kế toán chi hoạt động

3.1. Nguyên tắc kế toán- Các khoản chi hoạt động bao gồm : Chi dùng cho công tác nghiệp vụ, chuyên môn và chi quản lý bộ máy hoạt động của các cơ quan NN, các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức xã hội, cơ quan đoàn thể, lực lượng vũ trang…

- Hạch toán chi hoạt động phải đảm bảo thống nhất với công tác lập dự toán và đảm bảo sự khớp đúng giữa tổng hợp và chi tiết, giữa sổ kế toán và báo cáo tài chính.

- Trong kỳ, các đơn vị HCSN được tạm chia thu nhập tăng thêm cho công chức và tạm trích các quỹ

- Chi hoạt động bao gồm cả chi thường xuyên và không thường xuyên như : giảm biên chế, chi thực hiện nhiệm vụ đột xuất, chi mua sắm sửa chữa TSCĐ…

- Cuối năm nếu quyết toán chưa được duyệt thì toàn bộ số chi trong năm được chuyển từ năm nay sang năm trước để theo dõi cho đến khi báo cáo quyết toán được duyệt. Riêng khoản chi trước cho năm sau theo dõi trên năm sau.

Page 16: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

16

3. Kế toán chi hoạt động3. Kế toán chi hoạt động

3.2 Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng TK 661

TK6611 Năm trước – Dùng để phản ánh các khoản chi thuộc kinh phí năm trước chưa được quyết toán.

TK6612 Năm nay – Phản ánh các khoản chi hoạt động thuộc năm nay

TK6613 Năm sau – Phản ánh khoản chi trước cho năm sau (khi đơn vị được cấp trước kinh phí cho năm sau).

Page 17: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

17

3. Kế toán chi hoạt động3. Kế toán chi hoạt động

TK661

Các khoản chi thường xuyên (công tác nghiệp vụ, chuyên môn quản lý, quản lý…) và các khoản chi không thừơng xuyên (chi giảm biên chế, thực hiện nhiệm vụ đột xuất…) phát sinh tăng tại đơn vị.

Kết chuyển số chi năm nay thành năm trước khi báo cáo quyết toán chưa được duyệt

SD : Phản ánh các khoản chi hoạt động chưa được duyệt quyết toán

Các khoản thu làm giảm chi và những khoản chi sai không được phê duyệt phải thu hồi Kết chuyển số chi hoạt động với nguồn kinh phí hoạt động khi báo cáo quyết toán được duyệt

Page 18: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

18

Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toánTK6612TK152,153

Xuất VL DC sử dụng cho chi hoạt động

TK334,332Tính tiền lương, phụ cấp phải trả cho

công chức, viên chức - trích theo lương TK331

Phải trả dịch vụ điện nước, điện thoại…TK6611

Cuối năm nếu quyết toán chưa được duyệt chuyển từ năm nay sang năm

trướcKhi báo cáo quyết toán đuợc duyệt :

Nợ TK4611

Có TK6611

TK3118Những khoản chi sai chi vượt không

được duyệt phải thu hồi.

TK111,112,336Các khoản chi trực tiếp bằng tiền hoặc

tạm ứng KP từ kho bạc NN TK466

K/c nguồn hình thành TSCĐ khi mua sắm TSCĐ bằng nguồn KP hoạt động

TK111,112

Các khoản thu làm giảm chi hoạt động

TK337Căn cứ VL DC tồn kho, khối lượng

SCL XDCB hoàn thành quyết toán vào chi hoạt động năm lập báo cáo

TK335Xác định học bổng, sinh hoạt phí

phải chi trả cho các đối tượng

Page 19: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

19

II. Kế toán hoạt động dự án II. Kế toán hoạt động dự án

Khi đơn vị được Nhà nước hoặc nhà tài trợ nước ngoài cấp kinh phí để thực hiện chương trình dự án đề tài được cơ quan NN có thẩm quyền phê duyệt -> tại đơn vị có hoạt động dự án.

Nội dung của hoạt động dự án :

- Kế toán nguồn kinh phí dự án

- Kế toán chi dự án

Page 20: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

20

1. Kế toán nguồn kinh phí dự án 1. Kế toán nguồn kinh phí dự án

1.1 Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng TK 462 – nguồn kinh phí dự án

Nguyên tắc kế toán

-TK này chỉ sử dụng tại các đơn vị được cấp kinh phí dự án để thực hiện chương trình dự án đề tài do NN hoặc cấp trên có thẩm quyền giao.

- Đơn vị không ghi tăng nguồn kinh phí dự án các khoản tiền hàng nhận viện trợ nhưng chưa có chứng từ ghi thu ghi chi ngân sách. Khi nhận được chứng từ mới ghi tăng nguồn kinh phí

- Kế toán phải hạch toán chi tiết theo từng chương trình, dự án, đề tài và theo từng nguồn cấp phát kinh phí

- Kinh phí chương trình dự án đề tài phải được sử dụng đúng mục đích, đúng nội dung hoạt động và đúng dự toán được duyệt.

Page 21: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

21

1. Kế toán nguồn kinh phí dự án 1. Kế toán nguồn kinh phí dự án

- Cuối kỳ kế toán hoặc khi kết thúc chương trình dự án đơn vị phải làm thủ tục thanh quyết toán tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí với cấp trên, cơ quan tài chính và nhà tài trợ.

Page 22: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

22

1. Kế toán nguồn kinh phí dự án1. Kế toán nguồn kinh phí dự án

TK462

Số kinh phí sử dụng không hết nộp lại NSNN hoặc nhà tài trợ

Các khoản được phép ghi giảm nguồn kinh phí

K/c số chi chương trình dự án được quyết toán với nguồn kinh phí

Đơn vị cấp trên k/c số kinh phí dự án đã cấp trong kỳ cho cấp dưới

Số kinh phí dự án thực nhận trong kỳ

SD : Số kinh phí chương trình dự án chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng chưa duyệt quyết toán

TK 4621 – Nguồn kinh phí NSNN cấp

TK4623 – Nguồn kinh phí viện trợ

TK4628 – Nguồn khác

Page 23: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

23

1.2 Phương pháp hạch tóan1.2 Phương pháp hạch tóanNhận thông báo cấp dự toán chương trình dự án – Đơn nợ TK 009

TK462

TK511Bổ sung các khoản thu vào nguồn

kinh phí

TK111,112Căn cứ theo quyết định nếu nộp lại

KP thừa cho NSNN

TK662Cuối năm, căn cứ theo báo cáo quyết toán được duyệt ghi giảm nguồn KP

TK421Bổ sung các khoản chênh lệch thu chi

làm tăng nguồn kinh phí

Đối với TSCĐ phải K/c nguồn :Nợ TK662

Có TK466

Trường hợp rút dự toán : Đơn có TK 009

TK111,112,152,211Nhận nguồn kinh phí được cấp bằng

lệnh chi tiền, hiện vật, rút dự toán

TK111,112Nhận viện trợ

chưa có CTừ…

TK 521Khi nhận được ctừ

ghi thu ghi chi

TK111,112Khi chưa được

giao dự toán, tạm ứng KP kho bạc

TK 336Khi làm thủ tục

thanh toán với kho bạc

TK313Khi thực hiện dự án cho vay, nhà tài

trợ đồng ý xóa nợTK4612

Khi kết thúc dự án phía nước ngoài bàn giao vốn cho Việt Nam

Page 24: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

24

2. Kế toán chi dự án 2. Kế toán chi dự án

1.1 Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng TK 662 – Chi dự án

Nguyên tắc kế toán

-TK này chỉ sử dụng tại các đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý chương trình dự án đề tài được NSNN cấp hoặc nhận viện trợ. Đối với những đơn vị chỉ tham gia nhận thầu lại một phần hoặc toàn bộ dự án từ đơn vị quản lý không hạch toán TK này mà hạch toán vào TK631

-Kế toán phải hạch toán chi tiết theo từng chương trình, dự án, đề tài và tập hợp chi phí cho việc quản lý dự án, thực hiện dự án theo mục lục ngân sách NN

- Những khoản thu (nếu có) trong quá trình thực hiện được hạch toán vào TK5118. Tùy thụôc vào quy định xử lý của cơ quan cấp phát kinh phí để k/c vào các TK có liên quan

- TK662 được mở theo dõi lũy kế từ khi bắt đầu -> kết thúc.

Page 25: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

25

2. Kế toán chi dự án2. Kế toán chi dự án

TK662

Số thực tế chi cho việc quản lý, thực hiện dự án

SD : Số chi chương trình dự án chưa hoàn thành hoặc đã hoàn thành chưa được duyệt quyết toán

Số chi sai bị xuất toán phải thu hồi

Số chi chương trình dự án được quyết toán với số kinh phí dự án

TK6621- Chi quản lý dự án

TK6622- Chi thực hiện dự án

Page 26: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

26

2.2 Phương pháp hạch tóan2.2 Phương pháp hạch tóanTK662

TK3118Các khoản chi sai phải thu hồi

TK111,112,331Các khoản chi khác cho chương trình

dự án

TK462Quyết toán kinh phí được duyệt với

số thực chi dự án

TK111,112Các khoản được phép ghi giảm chi

dự án

TK111,112Chi tiền cho chương trình dự án

TK334,332Chi lương và trích theo lương cho nhân viên thực hiện chương trình

Page 27: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

27

III. Kế toán hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước III. Kế toán hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước

Khi đơn vị được Nhà nước đặt hàng trong việc điều tra, thăm dò, khảo sát, đo đạc… thì đơn vị có hoạt động theo đơn đặt hàng của NN

Nội dung của hoạt động dự án :

- Kế toán nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của NN

- Kế toán thu theo đơn đặt hàng của NN

- Kế toán chi theo đơn đặt hàng của NN

Page 28: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

28

1. Kế toán nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước 1. Kế toán nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước

1.1 Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng TK 465 – nguồn kinh phí theo ĐĐH của NN

Nguyên tắc kế toán

- Nguồn kinh phí được hình thành do NSNN cấp, cấp trên cấp trên cơ sở dự toán được duyệt (theo khối lượng công việc và đơn giá của NN)

- Phải theo dõi chi tiết từng nguồn kinh phí ngân sách cấp theo đơn đặt hàng của NN và hạch toán chi tiết theo mục lục ngân sách NN

- Cuối kỳ hoặc khi hoàn thành đơn hàng của NN, đơn vị phải làm thủ tục quyết toán tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí với cơ quan cấp trên và cơ quan tài chính

Page 29: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

29

1. Kế toán nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước 1. Kế toán nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước

TK465

Giá trị khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành theo đơn đặt hàng của NN khi được nghiệm thu thanh toán

K/c số kinh phí đã cấp cho cấp dưới (đơn vị cấp trên)

Số kinh phí theo đơn đặt hàng của NN không sử dụng hết phải nộp lại NS (không hoàn thành khối lượng)

Số kinh phí theo đơn đặt hàng của NN thực nhận trong kỳ

SD : Số kinh phí theo đơn đặt hàng của NN chưa duyệt quyết toán

Page 30: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

30

1.2 Phương pháp hạch tóan1.2 Phương pháp hạch tóanNhận thông báo cấp dự toán chương trình dự án – Đơn nợ TK 008

TK465

TK5112Giá trị khối lượng hoàn thành khi

được nghiệm thu thanh toán theo giá thanh toán

Đối với TSCĐ phải K/c nguồn :Nợ TK635

Có TK466

TK111,112,152,211Nhận nguồn kinh phí được cấp bằng

lệnh chi tiền, hiện vật, rút dự toán

TK341

TK111,112Khi chưa được

giao dự toán, tạm ứng KP kho bạc

TK 336Khi làm thủ tục

thanh toán với kho bạc

TK341K/c số KP đã cấp cho cấp dưới

TK111,112Trả lại số KP thừa cho NS

Rút dự toán cấp cho cấp dưới

(Đơn có TK008)

Page 31: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

31

2. Kế toán thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước 2. Kế toán thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước

TK5112

Đồng thời kết chuyển chi phí thực tế để xác định chênh lệch thu chi

TK4213K/c chênh lệch thu lớn hơn chi

TK465TK635Giá trị khối lượng hoàn thành khi

được nghiệm thu thanh toán theo giá thanh toán

Trích lập các quỹ hoặc bổ sung nguồn KP hoạt động từ chênh lệch thu chi :

NợTK4213

CóTK431,461

Page 32: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

32

3. Kế toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước 3. Kế toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước

3.1 Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng TK635 – Chi theo đơn đặt hàng của NN

Nguyên tắc kế toán

- Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết số chi thực tế phát sinh cho từng hoạt động theo đơn đặt hàng của NN như điều tra, quy hoạch, thăm dò, khảo sát, thiết kế… theo niên độ kế toán và mục lục ngân sách

- Kế toán chi theo đơn đặt hàng của NN phải đảm bảo sự thống nhất với công tác lập dự toán cùa sự khớp đúng giữa kế toán tổng hợp kế toán chi tiết, giữa sổ kế toán chứng từ kế toán và báo cáo tài chính.

Page 33: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

33

3. Kế toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước 3. Kế toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước

TK635

Số thực tế chi cho việc thực hiện theo đơn hàng của NN

SD : Chi phí thực tế thực hiện cho đơn hàng chưa được kết chuyển

K/c chi phí thực tế của khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành vào TK 5112 khi nghiệm thu thanh toán

Page 34: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

34

2.2 Phương pháp hạch tóan2.2 Phương pháp hạch tóanTK635

TK334,332Tiền lương phải trả cho cán bộ công

chức khi tham gia đơn hàng, trích theo lươngTK111,112,312,331

Phải trả các dịch vụ mua ngoài mà đơn vị đã sử dụng để thực hiện đơn hàng

TK111,112Phát sinh các khoản làm giảm chi

theo đơn hàng

TK465Rút dự toán chi theo đơn hàng của

NN TK152,153

Xuất vật tư, CC dùng cho hoạt động theo đơn đặt hàng

TK336Tạm ứng kho bạc để thực hiện đơn

hàng

TK5112K/c các khoản chi thực tế theo đơn

hàng khi nghiệm thu

Page 35: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

35

IV. Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh IV. Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh

Khi đơn vị có tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh để cải thiện thu nhập cho cán bộ công nhân viên chức đồng thời tận dụng năng lực sản xuất có sẵn thì ngoài chức năng nhiệm vụ chính mà đơn vị đang thực hiện đơn vị còn thực hiện thêm hoạt động kinh doanh (sản xuất, mua bán)

Nội dung của hoạt động dự án :

- Kế toán chi sản xuất kinh doanh

- Kế toán thu sản xuất kinh doanh

Page 36: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

36

1. Kế toán chi sản xuất kinh doanh 1. Kế toán chi sản xuất kinh doanh

Nội dung các khoản chi SXKD :+ Chi tiền lương, trích theo lương cho cán bộ công chức tham gia KD+ Chi phí NVL,CCDC dùng cho hoạt động KD+ Chi phí dịch vụ mua ngoài : tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại…+ Tiền thuế môn bài+ Khấu hao TSCĐ, sữa chửa lớn TSCĐ dùng cho KD+ Chi phí bán hàng và quản lý đến hoạt động KD

Kế toán sử dụng TK631 – Chi hoạt động SXKDTK631

Chi phí thực tế phát sinh cho hoạt động sản xuất kinh doanh, chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN, lỗ do chênh lệch tỷ giá

SD : Chi phí SXKD còn dở dang

K/c giá trị sản phẩm hoàn thành n/kho hoặc bán ngay không qua n/kho

k/c chi phí bán hàng, chi phí QLDN

Page 37: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

37

1.2. Phương pháp hạch toán1.2. Phương pháp hạch toán

TK631TK152,153

Xuất VL DC sử dụng cho sản xuất

TK334,332Tính tiền lương, phụ cấp phải trả cho

công chức, viên chức - trích theo lương cho SXKD TK331

Phải trả dịch vụ điện nước, điện thoại…TK531

Tiêu thụ ngay không qua nhập kho

TK155Nhập kho sp

TK152

NVL dùng không hết nhập lại kho

Khấu hao TSCĐ

TK431,333Khấu hao TSCĐ thuộc vốn ngân

sách dùng cho SXKD

TK214

TK3113Thuế VAT

TK333Thuế môn bài phải nộp

Page 38: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

38

2. Kế toán thu hoạt động SXKD2. Kế toán thu hoạt động SXKD

Các khoản thu hoạt động SXKD tại đơn vị bao gồm : thu về bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ cung cấp từ hoạt động SXKD.

- Đối với đơn vị nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ thì giá bán là giá chưa có thuế GTGT. Nếu đơn vị nộp thuế GTGT theo pp trực tiếp thì giá bán là giá đã bao gồm thuế GTGT.

- Khi bán sp, hàng hóa, dịch vụ phải sử dụng hóa đơn chứng từ theo đúng chế độ quản lý in, phát hành và sử dụng hóa đơn.

- Cuối kỳ xác định chênh lệch thu chi từ hoạt động SXKD để kết chuyển sang TK 4212.

Kế toán sử dụng TK 531

Page 39: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

39

Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán

TK531TK155

Giá vốn của hàng hóa dịch vụ

TK631K/c chi phí khối lượng công việc dịch vụ được xác định là đã bán

K/c chi phí bán hàng, chi phí quản lý liên quan đến hoạt động SXKD

Khi thu được tiền :Nợ TK111,112

Có TK 311

TK421K/c chi > thu

TK333Xác định thuế phải nộp

TK421K/c thu > chi

TK111,112,311

Bán hàng hóa, sp cung cấp dịch vụ

TK3331Thuế GTGT

TK631

Page 40: Chuong 6 ke toan cac loai hoat dong cua HCSN

40

LOGO

www.themegallery.com