1
TS. GVCC. Ñaøo Ñaêng Kieân
Phó trưởng khoa QLNN về kinh tế - NAPA
Xin chào quý Anh, Chị!
2
CHUYÊN ĐỀ :
KHÁI QUÁT QLNN VỀ KINH TẾ
TRONG CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XHCN( Lớp CVCC - 2013)
3
I. VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC TRONG QUẢN LÝ KINH TẾ - XÃ
HỘI Ở VIỆT NAM
1. Tổng quan về phát triển kinh tế và vai trò của nhà nước trong quản
lý Kinh tế - Xã hội
4
1.1 Phát triển kinh tế và hệ thống kinh tế
1.1.1 Về phát triển kinh tế :
- Phát triển là khả năng của một nền KTQD, mà điều kiện ban đầu của nó gần như ở trạng thái tĩnh trong một thời gian dài, có thể tạo ra và duy trì được một mức tăng hàng năm GDP với tốc độ có thể là từ 5 đến 7% hoặc hơn nữa.
5
-Phát triển vừa là hiện tượng vừa là thực tế vật chất, vừa lại là trạng thái, mà trong đó thông qua việc kết hợp các quá trình. . tổ chức, KT, XH.
-Phát triển vừa là hiện tượng vừa là thực tế vật chất, vừa lại là trạng thái, mà trong đó thông qua việc kết hợp các quá trình. . tổ chức, KT, XH.
6
Với ba mục tiêu cơ bản :
-Tăng khả năng và mở rộng việc phân phối hàng hóa thiết yếu.
- Tăng mức sống, giá trị VH, GD
- Mở rộng sự lựa chọn về KT-XH . .
7
Chỉ tiêu phát triển bao gồm :
- Lượng tiêu thụ nhu yếu phẩm
- Mức thu nhập bình quân đầu người
- Tỷ lệ người biết chữ trong dân cư
-Tỷ lệ người có việc làm trong độ tuổi LĐ - Tuổi thọ bình quân trong dân số . . .vv.
8
1.1.2 Các hệ thống kinh tế :
Có bốn nền kinh tế hiện nay :
- Nền kinh tế truyền thống : có tính kế thừa, ổn định và bền vững.
Mặt trái là : bảo thủ, khó tiếp cận cái mới và không hiệu quả, nghèo đói.
9
-Nền kinh tế được điều tiết từ trung tâm :
Mặt tốt là : giải quyết được các vấn đề XH.
Mặt hạn chế : không tạo nên kích thích kinh tế, không quan tâm nhu cầu người tiêu dùng.
Mệnh lệnh và KH tập trung vào nhà nước.
10
- Nền kinh tế thị trường :Trả lời Ba vấn đề kinh tế theo yêu cầu của thị trường.
Hạn chế : phát sinh nhiều tiêu cực XH đòi hỏi nhà nước phải giải quyết.
Mặt tốt : kích thích mạnh mẽ ở tầm vĩ mô, kinh tế phát triển và năng động
• Hình thức của nền KTTT:
Làm thế nào để giải quyết ba vấn đề cơ bản của Kinh tế học là sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào? và phân phối cho ai? Có ba cách cơ bản là: Cơ chế chỉ huy tập trung, cơ chế thị trường tự do và cơ chế hỗn hợp.
11
12
- Nền kinh tế hỗn hợp : thực chất là kết hợp hữu cơ ưu thế TT và QLNN nhằm điều chỉnh quá trình kinh tế.
Ngoài ra, có thể phân thành :
- Mô hình của Mỹ : Khuyến khích làm giàu và tự do kinh doanh.
13
Nền kinh tế hỗn hợp (Paul Samuelson)
Nền kinh tế hỗn hợp (Paul Samuelson)
Bàn tay Bàn tay vô hìnhvô hình
Bàn tay Bàn tay hữu hìnhhữu hình
Cơ chế thị trường
Kinh tế Thị trường
Sự quản lý của nhà
nước
Cơ chế thị trường là tổng thể các yếu tố cung, cầu, giá cả và thị trường cùng các mối quan hệ cơ bản vận động dưới sự điều tiết của các quy luật TT trong môi trường cạnh tranh nhằm mục tiêu duy nhất là lợi nhuận.
14
• Cơ chế chỉ huy tập trung
• Thực chất là cơ chế mệnh lệnh, là một XH Chính phủ đề ra mọi quyết định về SX và tiêu dùng. Cơ quan QLNN sẽ quyết định sẽ SX cái gì, SX như thế nào và SX cho ai. Sau đó các hướng dẫn cụ thể sẽ được phổ biến tới các hộ SX gia đình, các DN
15
• Cơ chế thị trường tự do
• Cơ chế TT tự do, các đơn vị cá biệt được tự do tác động lẫn nhau trên TT. Nó có thể mua sản phẩm từ các đơn vị KT này hoặc bán sản phẩm cho các đơn vị KT khác.
16
• Trong một TT, các giao dịch có thể thông qua trao đổi bằng tiền hay trao đổi bằng hiện vật (hàng đổi hàng). Việc hàng đổi hàng gặp không ít phức tạp, đôi khi không có hàng cần để trao đổi lẫn cho nhau;
17
• Cơ chế hỗn hợp
• Thị trường tự do cho phép các cá nhân theo đuổi lợi ích riêng của mình mà không có sự can thiệp khống chế nào của Chính phủ.
• KT mệnh lệnh để cho tự do cá nhân về KT một phạm vi rất hẹp, vì hầu hết các quyết định đều do Chính phủ đưa ra. Giữa hai thái cực đó là khu vực KT hỗn hợp.
18
• Đặc trưng
• Việc phân bố sử dụng các nguồn tài nguyên, nguyên liệu đầu vào về cơ bản được giải quyết theo quy luật của KTTT mà cốt lõi là quy luật cung cầu.
• Các mối quan hệ KTTT đều được tiền tệ hoá.
• Động lực chính phát triển kinh tế là lợi nhuận thu được.
20
• Việc SXKD và tiêu dùng sản phẩm do hai phía S và D quyết định.
• Môi trường, động lực, phương tiện thúc đẩy SXKD phát triển là cạnh tranh.
21
• Nhà SX là nhân vật trung tâm và khách hàng chi phối người bán trên thị trường.
22
• Có sự chênh lệch giàu nghèo trong XH.
• Có bất cập cần có sự điều tiết của nhà nước như môi trường, khủng khoảng và nhiều vấn đề XH.
• Có xu hướng phát triển kinh tế mang tính hội nhập khu vực và quốc tế
23
24
- Mô hình KTTT của các nước và khu vực châu Á : nhìn chung là nền KTTT có sự quản lý của nhà nước, nhưng có hướng về XH, đáp ứng nhu cầu XH.
25
- Mô hình KTTT của các nước phương tây ở Châu Âu :
đa dạng và có thiên hướng KTTT xã hội - tự do.
26
- Mô hình kinh tế của các nước theo định hướng XHCN :
Thực chất là kết hợp KTTT với tối ưu hóa các phương pháp quản lý KT - XH có sự QL của nhà nước.
27
1.2 VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC TRONG QUẢN LÝ SỰ PHÁT
TRIỂN KT – XH
(Các đồng chí đọc tài liệu)
28
2. VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC TRONG QUẢN LÝ NỀN KTTT
2.1. Những đặc trưng của nền KTTT
Tự do lựa chọn đối tác trao đổi2
Tự do thỏa thuận giá cả trao đổi3
Tự do lựa chọn nội dung trao đổi1
29
2.2 Hoạt động mua bán phải được thực hiện thường xuyên, ổn định, dựa trên một kết cấu hạ tầng nhất định
Đặc trưng cơ bản của KTTT
2.3 Lợi ích cá nhân là động lực trực tiếp của sự phát triển KTTT
30
2.4 Tự do cạnh tranh là thuộc tính của nền KTTT
2.5. Các chủ thể hoạt động trong nền KTTT có quyền theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.
31
2.6 Các quy luật khách quan của TT dẫn dắt hành vi, điều chỉnh thái độ của các chủ thể tham gia vào TT, hình thành trật tự nhất định từ SX đến tiêu dùng
Quy luật cung cầu
Quy luật cạnh tranh
Chủ thể tham gia thị trường
Quy luật giá trị
32
Đặc trưng kinh tế thị trường hiện đại
1
Mục tiêu kinh tế gắn liền với mục
tiêu xã hội
2
Có sự quản lý vĩ mô của nhà
nước
3
Là nền kinh tế mở, có giao lưu kinh tế với bên
ngoài
Nền kinh tế hỗn hợp
Đặc trưng của nền KTTT XHCN
Là một nền kinh tế hỗn hợp, nghĩa là vừa vận hành theo cơ chế TT, vừa có sự điều tiết của nhà nước. Các quy luật khách quan của nền KTTT được tôn trọng, các mạch máu KT và các ngành trọng yếu (khai mỏ, ngân hàng, quốc phòng...) được QLNN.
33
• Các thông lệ quốc tế trong quản lý và điều hành kinh tế được vận dụng một cách hợp lý. Nền kinh tế chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế XHCN
34
• Là một nền KT đa dạng các hình thức SH, nhưng khu vực KTNN giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế, KTNN và kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền KT. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân
35
36
2.2 VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC TRONG NỀN KTTT.
37
Năm 2012 khủng hoảng KT-TC, nợ công tiếp tục diễn biến phức tạp, thiên tai địch họa, rét đậm rét hại, dịch bệnh … ảnh hưởng lớn đến sự phát triển KT,gây nên những vấn đề gay gắt ở nhiều quốc gia - Năm bầu cử các quốc gia lớn
38
Trong bối cảnh đó, với sự lãnh đạo của Đảng, sự chỉ đạo,điều hành tập trung, quyết liệt, kịp thời của Chính phủ,TTg, nỗ lực của các Bộ, ngành, địa phương, của người dân và DN
39
KINH TEÁ VIEÄT NAM: NAÊM 2012
Kết quả chủ yếu :
- Duy trì tăng trưởng GDP 5,03 %
- Ổn định kinh tế vĩ mô có dấu hiệu tích cực
- ASXH được đảm bảo, nhất là ở NTh
40
-Tổng thu NSNN ước đạt : 15/11/2012 ước tính đạt 593,4 nghìn tỷ đồng, bằng 80,1% dự toán năm (740.500 tỷ)
- Tổng chi NSNN: ước tính đạt 747,2 nghìn tỷ đồng, bằng 82,7% dự toán năm (747.200 tỷ )
- Nợ công còn khoảng 54,6% GDP.
41
• Với kết quả đạt được đã đưa tổng kim ngạch XNK của cả nước năm 2012 lên gần 228,37 tỷ USD, tăng 12,1% so với kết quả thực hiện của năm 2011.
• Cán cân thương mại hàng hoá của Việt Nam thặng dư 780 triệu USD.
Tính từ năm 1993 đến nay là 19 năm VN mới đạt giá trị thặng dư XNK.
XK gạo đạt 7,72 triệu tấn đạt giá trị 3,45 tỷ USD . Câu lạc bộ XK 1 tỷ USD vẫn được duy trì
42
43
Giải quyết vấn đề xã hội :
Năm 2012 : Dân số cả nước ước 87,84 triệu. Tăng 1,04%.
Nam : 43,47 triệu người chiếm 49,5%
Nữ : 44,37 triệu người chiếm 50,5%
44
Lao động từ 15 tuổi trở lên là : 51,39 triệu.
lực lượng lao động trong độ tuổi là : 46,48 triệu người.
Lao động trong NN là 48%, CN và XD là 22,4%, DV là 29,6%
45
Hạn chế trong năm 2012 :
- 5 / 15 chỉ tiêu không đạt NQ của QH.
- Nhập siêu, lạm phát, cắt giảm đầu tư công và hiệu quả các công trình XDCB, điều hành chỉ đạo còn hạn chế, yếu kém.
- Chỉ đạo điều hành chưa nghiêm, thất thoát, tham nhũng chưa được xử lý nghiêm minh, một số tập đoàn tổng công ty nhà nước hiệu quả kinh tế không cao, tái cấu trúc Vinasin còn nhiều hạn chế, khó khắc phục
46
• - Nợ xấu, tồn kho, thị trường bất động sản chưa có dấu hiệu hồi phục, nguy cơ lạm phát vẫn còn tiềm ẩn, hiệu quả và sức cạnh tranh của sản phẩm HH chưa cao, yếu tố KHCN trong HH còn thấp
47
48
•Vaán ñeà ñaët ra đối với nền kinh tế VN năm 2012 và giai đoạn 2011 – 2015 :
•- Ba mũi đột phá : 1) Tái cấu trúc đầu tư công với trọng điểm là đầu tư công 2) Cơ cấu lại thị trường tài chính, trọng tâm là tái cấu trúc NHTM 3) Tái cấu trúc DNNN, trọng tâm là các Tập đoàn, TCT nhà nước
49
- Thu nhập bình quân đầu người thấp (Theo ĐTKHCNN DO ĐHKTQD HN).
VN tụt hậu 51 năm so với Indonesia
nt. . . . .95 năm so với Thái Lan
nt . . . . 158 năm so với Singaporer
50
- Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị là : 4,6 %
nt . . . . . . . . . . . Nông thôn : 20 %
Tỷ lệ trên tương đương với 10 triệu lao động thất nghiệp hoàn toàn, và tương đương với 1/8 dân số VN.
51
CHUYÊN ĐỀ :
HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ VÀ VẤN ĐỀ ĐẶT RA HIỆN NAY ĐỐI
VỚI NƯỚC TA
52
1. Tổng quan về Hội nhập KTQT
Hội nhập kinh tế là quá trình chủ động
gắn kết nền KT của một nước vào các
tổ chức hợp tác KT khu vực hoặc toàn
cầu ( ASEAN – APEC – WTO)
53
HNKTQT dù hiểu theo cách nào cũng
là tất yếu. Mỗi QG hiện nay không
phải có tham gia toàn cầu hay
không, mà chọn cách tham gia thế
nào để có lợi nhất
54
+ HNKTQT không phải là để được
hưởng những ưu đãi hay những nhân
nhượng.
+ Phải tiếp tục đổi mới đổi mới tư
duy mạnh hơn, nhanh hơn.
55
Được - Mất của HNKTQT
• Hội nhập thì có được có mất: Được
nhiều mất ít hoặc ngược lại tuỳ thuộc
vào sự khôn khéo của từng quốc gia.
56
• Không hội nhập thì mất tất cả.
• Được - mất chuyển hoá cho nhau:
được thành mất và ngược lại.
57
• Cơ hội của hội nhập:
+ Được tiếp cận thị trường ở tất cả các nước thành viên;
+ Môi trường KD được cải thiện hơn. Thúc đẩy đầu tư trong nước. Có điều kiện thu hút FDI tốt hơn
58
+ Có vị thế bình đẳng với các nước;
+ Thúc đẩy cải cách trong nước;
+ Nâng cao được vị thế của nước ta trên trường QT
Như vậy, hội nhập không phải là mục đích tự thân và do đó cơ hội của hội nhập mới là điều kiện.
59
Thách thức của HNKTQT:
1. Cạnh tranh diễn ra khốc liệt hơn;
2. Sức ép về chuyển dịch cơ cấu và bố
trí lại nguồn lực sẽ lớn hơn. Đặt ra
yêu cầu cấp bách phải bổ sung và
hoàn thiện thể chế.
60
3.Yêu cầu cao về công khai, minh
bạch đặt ra thách thức lớn cho
nền hành chính QG trên cả 3 mặt:
Thể chế, bộ máy và cán bộ.
61
4. Trên thế giới và trong mỗi nước
phân hoá giàu nghèo sẽ có điều
kiện để diễn ra nhanh hơn do
“phân phối” lợi ích không đều;
62
5.Tính tuỳ thuộc lẫn nhau giữa các
nước tăng lên;Tùy thuộc nhiều mặt
KT- CT - VH – XH - ANQP . . .
63
6.Đặt ra những vấn đề mới trong
bảo vệ môi trường, bảo vệ an ninh
quốc gia; giữ gìn bản sắc văn hoá
tốt đẹp của dân tộc….
64
Một vài quan niệm cần tránh
+ Xơ cứng trong tư duy: về chất
lượng phát triển; về thành phần
kinh tế; về vai trò của nhà nước; về
dịch vụ; về nội lực, ngoại lực........
65
+ Tách rời việc thực thi các cam kết khi
gia nhập WTO với các chủ trương, chính
sách, giải pháp ghi trong NQ XI. Chuyển
ngay tư duy và cách hành xử mệnh lệnh
hành chính sang kinh tế - kỹ thuật
66
+ Coi hội nhập là mục đích tự thân.
Chuyển ngay “tư duy quốc gia sang
tư duy toàn cầu”.
67
+ Rũ bỏ tư duy ỷ lại bảo hộ, co cụm,
bao cấp chuyển sang tư duy tiến
công, chủ động chiếm lĩnh thị
trường, chấp nhận cạnh tranh
68
+ Đổi mới vai trò và phương
cách hành động của nhà nước
+ Đổi mới nhận thức về mối
quan hệ giữa yêu cầu bảo vệ độc
lập, tự chủ và hội nhập
69
2. Vấn đề đặt ra đối với nước ta
Đã đạt được những thành tựu rất
quan trọng, tạo tiền đề cho hội
nhập KTQT (Xin nói vắn tắt vài điểm)
70
1. Kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng khá cao
- 2010 đạt 6,78% GDP là 104,6 tỷ USD
khoảng 1.200 USD.
- 2011 đạt 5,90% GDP : 119 tỷ USD. 1.300
USD/người
- 2012 đạt 5,03 % GDP : 136 tỷ USD. 1498
USD/người
71
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng
CNH-HĐH .
(1) Cơ cấu ngành
Tỷ trọng KV II trong GDP tăng từ 36,7%
năm 2000 lên 41,6% năm 2011; KV I đã
giảm từ 24,5% xuống còn 20,4%; KV III ở
mức 38%.
72
(2) Cơ cấu lao động
Tỷ trọng LĐ của KV II tăng từ 12% năm
2005 lên gần 22,6% năm 2011; dịch vụ
tăng từ 19,7% lên 29,4%; KV I giảm từ
68,2% xuống còn 48%.
73
Hội nhập KTQT và KTĐN có bước tiến mới rất quan trọng.
(1) Một số liệu về KTĐN:
Xuất khẩu tăng nhanh: Năm 2010.
XK : 71,6 tỷ USD tăng 25,5%.)
NK : 84 tỷ USD tăng 20,1%
• Kim ngạch XK cả năm 2011 ước đạt 96,3 tỉ USD, tăng hơn 33% so với năm 2010.
• Tổng kim ngạch NK năm 2011 ước 106 tỉ USD, tăng gần 25% so với năm 2010.
74
• XK cả năm 2012, đạt 114,6 tỷ USD, tăng 18,3% so với năm 2011.
• NK 2012 đạt 114,3 tỷ USD, tăng 7,1% so với năm trước và đạt thấp nhất kể từ năm 2002 trở lại đây.
75
• Tổng vốn ODA ký kết từ năm 1993 đến 2012 đạt trên 56,05 tỷ USD, chiếm 71,69% tổng vốn ODA cam kết.
• Tổng vốn ODA giải ngân đạt 37,59 tỷ USD, chiếm trên 66,92% tổng vốn ODA ký kết.
76
77
-FDI Tính đến hết tháng 12/2012, theo
thống kê của Bộ KH và ĐT Việt Nam đã
thu hút được 14.522 dự án đầu tư trực
tiếp nước ngoài (FDI) với tổng số vốn
đăng ký đạt 210,5 tỷ USD. Trong đó, vốn
giải ngân đạt 71,9 tỷ USD.
Việt Nam đã thu hút được 100 QG và vùng lãnh
thổ đến đầu tư tại hầu hết các lĩnh vực quan
trọng như CN chế biến, chế tạo; KD bất động
sản; dịch vụ lưu trú và ăn uống; xây dựng;
thông tin và truyền thông; nghệ thuật giải trí;
khai khoáng; bán buôn bán lẻ; nông lâm thủy
sản; tài chính, ngân hàng, bảo hiểm; y tế;
KHCN; giáo dục đào tạo, hành chính và dịch vụ
hỗ trợ;…
78
79
3. Những yếu kém cần phải vượt qua để phát triển
nhanh, bền vững và hội nhập thành công
(Có 8 vấn đề. Xin nêu vắn tắt mấy nội dung)
80
1. Chất lượng phát triển KT-XH và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế còn kém
Hiện nay chúng ta đang đánh giá chất lượng phát triển trên ba mặt:
Kinh tế - Xã hội - Môi trường
81
Chúng ta đứng ở đâu trên cả 3 mặt đó? Tức là : KT- XH và MT
Xem xét 4 vấn đề sau:
82
Một: Tăng trưởng kinh tế chủ yếu dựa vào các nhân tố phát triển theo chiều rộng
-Yếu tố vốn chiếm trên 60%; lao động chiếm 20% và KH-CN và quản lý chiếm 20% (Một số nghiên cứu cho rằng yếu tố vốn lên đến 90%)
83
- Tỷ lệ sử dụng công nghệ cao trong
công nghiệp ở Việt Nam là 20%, ở
Philippines là 29%, Thái Lan 30,8%,
Malaysia 51,1%, Singapore 73%,
84
Hai: Chưa kết hợp thật tốt giữa tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng XH, với sự phát triển toàn diện của con người, nhất là chưa giải quyết kịp thời các bức xúc XH.
85
Chỉ số HDI năm 2010 là 0,572 xếp thứ 113/169 nước.
Như vậy VN được xếp ở mức trung bình thấp và thấp hơn phần lớn các nước trong khu vực ASEAN ( Singapo (27). Brunel (37). Malaixia (57). Thái lan (92). Philippin (97), Indonexia (108)
86
Tuổi thọ trung bình (năm) :
VN : 74.9. HQ : 79.8. Xingapo : 80.7
Thai Lan : 69.3. Philippin : 72.3
Indonexia : 71,5. TQ : 73.5 (HDI 89)
Chất lượng cuộc sống phản ánh qua chỉ số HDI Việt Nam còn ở mức thấp và có nguy cơ tụt hậu.
87
Ba: Phát triển kinh tế chưa chú ý đầy đủ đến
bảo vệ và tái tạo môi trường, nhiều vấn đề
môi trường đặt ra chậm được giải quyết.
Chỉ số bền vững môi trường (ESI) năm
2010 ở Việt Nam đạt 42,3 điểm, đứng thứ 8
trong các nước ASEAN, sau cả Myanmar, Lào
và Campuchia.
88
Bốn: Khả năng cạnh tranh của nền kinh tế còn kém; chi phí kinh doanh cao, năng suất, chất lượng và hiệu quả còn thấp.
Theo xếp hạng năng lực cạnh tranh quốc gia (GCI)
89
Xếp hạng mới về năng lực cạnh tranh:
- Cạnh tranh toàn cầu năm 2011-2012 theo
(WEF) VN tụt 6 bậc so với năm trước
đứng thứ 65/142 quốc gia xếp hạng.
90
Những điểm yếu dẫn đến tụt hạng GCI :
- Lạm phát cao, thâm hụt ngân sách quá lớn, cơ sở hạ tầng chưa theo kịp tốc độ tăng trưởng kinh tế, chất lượng giáo dục thấp, thủ tục hành chính rườm rà, quyền sở hữu trí tuệ chậm cải thiện và tham nhũng cao.
91
So sánh với các nước ASEAN :
+ Singapore : xếp thứ 2
+ Malaysia : 21
+ Brunei : 28
+ Indonesia : 46
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt, việc tụt hạng GCI đòi hỏi CP cần phải có phương thức điều chỉnh chiến lược cạnh tranh để năng cao GCI
92
Năng suất lao động rất thấp
- Tỷ lệ lao động trong nông nghiệp còn
quá cao.Theo ADB năm 2010 tỷ lệ lao
động nông nghiệp của VN nhiều gấp
1,42 lần Thái lan; 1,58 lần Indonesia;
1,85 lần Philppine; 3,75 lần Malaisia.
93
Năm 2011, GDP/lao động đạt 1.300
USD. (năm 2010 là : 1.118 USD)
NSLĐ của NN chỉ bằng 34% mức
bình quân; bằng 12,2% CN
94
So sánh NSLĐ của ta (2008) với các nước (2007)
USD VN=100
VN 1.407 100
Indonesia 2.850 188,3
Philippines 2.689 191,1
Thái Lan 2.721 193,3
CHND Trung Hoa 2.869 203,9
Malaysia 12.571 893,5
Hàn Quốc 33.237 2362,2
Singapore 48.162 3423,0
Nhật Bản 70.237 4992,0
95
Kết cấu hạ tầng KT-XH chưa đáp ứng
yêu cầu phát triển
- Hệ thống GTVT, hệ thống công trình
ngầm, mạng lưới điện. . . Nhiều đô
thị tắc ngẽn giao thông và ngập lụt
96
Các cân đối vĩ mô chưa vững chắc
-Nguồn lực đất nước chưa được sử
dụng có hiệu quả - cả tài nguyên và
nguồn lực trong dân cư;
97
- An ninh năng lượng, cán cân
thanh toán quốc tế, dự trữ ngoại tệ
chưa vững chắc
• Để chủ động HNKTQT nhằm mở rộng quan hệ, mở rộng thị trường, tranh thủ nguồn vốn, công nghệ nước ngoài phục vụ mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước theo định hướng xây dựng một đất nước “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng,văn minh” chúng tôi xin nêu ra một vài suy nghĩ sau đây:
98
• Thứ nhất , tiếp tục đổi mới và hoàn thiện cơ chế quản lý KTTT định hướng XHCN, nâng cao hiệu lực, hiệu quả QLNN về kinh tế.
99
• Thứ hai , tăng cường hoạt động thông tin, nhất là thông tin dự báo để có sự chủ động và linh hoạt hơn trong điều hành, quản lý.
100
• Thứ ba , xây dựng và đào tạo, đào tạo lại đội ngũ CB,CC,VC có trình độ chuyên sâu, chuyên nghiệp thực sự am hiểu về chuyên ngành và lĩnh vực công tác; giỏi ngoại ngữ, thông hiểu luật pháp quốc tế; yêu nước và trung thành với tổ quốc.
101
• Thứ tư , doanh nghiệp nhà nước cần xác định đúng mũi nhọn và giá trị gia tăng toàn cầu, phát huy tối đa lợi thế cạnh tranh của từng ngành trong SXKD.
102
• Thứ năm , tiếp tục thực hiện CCHC nhà nước, xây dựng và chỉnh đốn Đảng làm cơ sở căn bản cho việc duy trì sự ổn định CT- XH của đất nước. Đấu tranh kiên quyết và nghiêm khắc với những hành vi quan liêu, tham nhũng, lãng phí nhằm tạo lập một môi trường tích cực thu hút FDI.
103
• Thứ sáu , xây dựng lực lượng vũ trang vững mạnh đủ sức bảo vệ chủ quyền, độc lập và toàn vẹn lãnh thổ; biển và hải đảo chống âm mưu “diễn biến hoà bình” của các thế lực thù địch, phản động.
104
• Thứ bảy , xây dựng chiến lược HNKTQT gắn liền với chiến lược XD và BV Tổ quốc. Thành lập các cơ quan nghiên cứu, hoạch định KH, CS để nắm bắt thông tin đầy đủ, kịp thời về tình hình KT-XH thế giới, khu vực không để xảy ra bị động, bất ngờ
105
Theo anh chị cần bổ sung giải pháp nào để nước ta tiến nhanh, mạnh và vững chắc trong sự nghiệp CNH-HĐH đất nước ?
107
Cảm ơn Quý Anh, Chị đã quan tâm theo dõi!