Chương trình Quản lý nhà sách
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày tháng năm 2015
GVHD: Quách Luyl Đa SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
LỜI CẢM ƠNXin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa Kỹ thuật - Công nghệ trường Đại
học Tây Đô đã tận tình giảng dạy, trang bị, cung cấp cho chúng tôi những kiến thức
nền tảng, chuyên môn cần thuyết giúp tôi hiểu sâu về lĩnh vực nghiên cứu.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy Quách Luyl Đa, đã tận tình hướng
dẫn, chỉ bảo và dành nhiều thời gian quý báu để giúp tôi hoàn thành tốt đề tài được
giao.
Cuối cùng tôi xin gởi lời cảm ơn đến các bạn bè và gia đình đã động viên cổ vũ,
đóng góp ý kiến cho tôi trong suốt quá trình học cũng như thời gian làm tiểu luận, giúp
tôi hoàn thành tiểu luận đúng thời hạn.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành tốt công việc được phân công trong phạm vi và
khả năng cho phép nhưng chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận
được sự góp ý của các thầy cô để chương trình được hoàn chỉnh hơn, đồng thời bổ
sung vốn kinh nghiệm cho tôi trên con đường sắp tới.
Xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Tuyết Kha
GVHD: Quách Luyl Đa SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, Công nghệ thông tin đã và đang đóng vai trò quan trọng trong đời
sống kinh tế, xã hội của nhiều quốc gia trên thế giới, là một phần không thể thiếu trong
xã hội năng động và ngày càng hiện đại hoá. Công nghệ thông tin được ứng dụng vào
hầu hết các lĩnh vực của đời sống và lĩnh vực hoạt động kinh doanh buôn bán không
phải là một ngoại lệ. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý bán hàng không
những tiết kiệm thời gian, tiện lợi mà còn thể hiện được độ chính xác cao và tăng năng
lực quản lý.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó, trong công việc mua bán kinh doanh, việc quản
lý và bán hàng là một việc không thể thiếu. Nhằm thay thế việc quản lý bán hàng theo
hình thức thô sơ, nhiều thủ tục, nhiều công đoạn,.. tại mỗi cửa hàng đạt hiệu quả không
cao. Vì vậy, tôi đã viết một chương trình ứng dụng phần mềm với đề tài “Chương trình Quản lý nhà sách”.
Đây là một chương trình ứng dụng, do một bộ phận nhân viên trong nhà sách
quản lý, với mục đích tiết kiệm thời gian và thuận tiện cho việc quản lý thông tin tại
các nhà sách. Chương trình gồm các chức năng chính như: quản lý các thiết bị và nhập
xuất bán hàng. Ngoài ra còn các mục tìm kiếm, cập nhật,…nhằm giúp nhân viên thực
hiện nhanh chóng các yêu cầu quản lý.
Khi chọn đề tài này, tôi mong muốn sau khi hoàn thành có thể giúp các cửa hàng
kinh doanh sách được quản lý tốt hơn.
GVHD: Quách Luyl Đa SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN.....................................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1
1.2. MÔ TẢ VẤN ĐỀ VÀ CÁCH GIẢI QUYẾT...........................................................2
1.2.1. Phân tích nghiệp vụ...........................................................................................2
1.2.2. Chức năng chính của chương trình...................................................................3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT........................................................................................4
2.1. SƠ LƯỢC CƠ SỞ DỮ LIỆU....................................................................................4
2.1.1. Khái quát cơ sở dữ liệu.....................................................................................4
2.1.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu...................................................................................4
2.1.3. Hệ cơ sở dữ liệu................................................................................................5
2.2. SƠ LƯỢC SQL SERVER.........................................................................................5
2.3. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C#...................................................................................6
2.3.1. Khái niệm ngôn ngữ C#....................................................................................6
2.3.2. Công cụ hỗ trợ lập trình....................................................................................7
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ...........................................................................9
3.1. XÁC ĐỊNH HỆ THỐNG...........................................................................................9
3.1.1. Xác định yêu cầu...............................................................................................9
3.1.2. Phân tích yêu cầu..............................................................................................9
3.2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG......................................................................................12
3.2.1. Xây dựng các thực thể.....................................................................................12
3.2.2. Các mối quan hệ..............................................................................................13
3.2.3. Chi tiết từng thực thể.......................................................................................15
3.3. XÂY DỰNG CÁC MÔ HÌNH.................................................................................21
3.3.1. Mô hình dữ liệu mức quan niệm CDM...........................................................21
3.3.2. Mô hình dữ liệu PDM.....................................................................................22
3.3.3. Mô hình dữ liệu mức luận lý LDM.................................................................23
3.3.4. Mô hình dữ liệu mức vật lý.............................................................................24
3.3. CÁC LƯU ĐỒ GIẢI THUẬT CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH.......................25
3.3.1. Lưu đồ thêm....................................................................................................25
GVHD: Quách Luyl Đa SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
3.3.2. Lưu đồ sửa.......................................................................................................26
3.3.3. Lưu đồ xóa......................................................................................................26
CHƯƠNG 4: CHƯƠNG TRÌNH ỨNG DỤNG....................................................................27
4.1. SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH..................................................28
4.2. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH...........................................................................28
4.2.1. Form đăng nhập..............................................................................................28
4.2.2. Giao diện chính của chương trình...................................................................28
4.2.3. Form đổi mật khẩu..........................................................................................29
4.2.4. Thoát chương trình..........................................................................................29
4.3. QUẢN LÝ CÁC DANH MỤC HỆ THỐNG..........................................................30
4.3.1. Form quản lý Thiết bị......................................................................................30
4.3.2. Form quản lý Thiết bị thanh lý........................................................................30
4.3.3. Form quản lý Nhân viên..................................................................................31
4.3.4. Form quản lý Nhóm thiết bị............................................................................31
4.3.5. Form quản lý Hóa đơn....................................................................................32
4.3.6. Form quản lý Phiếu nhập................................................................................32
4.4. CÁC FORM TÌM KIẾM.........................................................................................33
4.4.1. Tìm kiếm Thiết bị...........................................................................................33
4.4.2. Tìm kiếm Nhân viên.......................................................................................33
4.4.3. Tìm kiếm Khách Hàng....................................................................................34
4.4.4. Tìm kiếm Nhóm thiết bị..................................................................................34
4.5. CHỨC NĂNG NGHIỆP VỤ...................................................................................35
4.5.1. Lập Hóa đơn....................................................................................................35
4.5.2. Lập Phiếu nhập................................................................................................36
4.5.3. Lập Phiếu chi..................................................................................................37
4.6. BÁO CÁO VÀ THỐNG KÊ....................................................................................38
4.6.1. Báo cáo............................................................................................................38
4.6.2. Thống kê.........................................................................................................39
KẾT LUẬN..............................................................................................................................41
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH.....................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................49
GVHD: Quách Luyl Đa SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
GVHD: Quách Luyl Đa SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀCông nghệ thông tin là một trong những ngành khoa học ngày càng phát triển
mạnh mẽ và được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực, mọi ngành nghề, đặt biệt là
trong công tác quản lý. Việc áp dụng Công nghệ thông tin vào trong quản lý, sản xuất
kinh doanh là một xu hướng tất yếu.
Ứng dụng Công nghệ thông tin vào trong quản lý giúp người dùng giảm thiểu
đi việc quản lý thủ công mất nhiều thời gian, tiết kiệm chi phí và nguồn nhân lực, từ
đó nâng cao hiệu quả công việc và chất lượng sản phẩm cũng được nâng cao.
Nắm bắt được xu thế đó, nên tôi đã tìm hiểu và nghiên cứu xây dựng chương
trình Quản lý nhà sách để hỗ trợ các nhà quản lý trong công việc quản lý và bán hàng
một cách hiện đại và chuyên nghiệp.
Đối tượng nghiên cứu
Hệ thống quản lý nhà sách, cửa hàng kinh doanh sách, nhà sách.
Các công cụ dùng để xây dựng chương trình: SQL Server 2008 và Visual studio
C# 2010, Devexpress v14.3.
Giới hạn và phạm vi nghiên cứu: Ứng dụng vào quản lý tại các cửa hàng bán
sách và nhà sách.
Mục đích nghiên cứu
Quản lý nhà sách về mặt nhập xuất các thiết bị
Quản lý nhân viên, khách hàng, thể loại thiết bị.
Giải quyết tối ưu hóa quá trình nhập xuất thiết bị
Đưa ra các báo cáo, thống kê tổng hợp.
Nhiệm vụ nghiên cứu: Tìm hiểu nghiệp vụ quản lý nhà sách (quản lý khách hàng,
quản lý nhân viên, quản lý nhập - xuất thiết bị, quản lý kho,...)
Phương pháp nghiên cứu
Khảo sát thực tế hệ thống kết hợp nghiên cứu lý thuyết để xây dựng cơ sở dữ
liệu.
Lựa chọn công cụ lập trình và tiến hành xây dựng các module xử lý.
GVHD: Quách Luyl Đa 1 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
Cài đặt và chạy thử chương trình.
Microsoft SQL Server 2008: Thiết kế cơ sở dữ liệu.
Microsoft Visual Studio 2010: Dùng để lập trình.
Developer Express v14.3: Dùng để thiết kế giao diện chương
trình.
Chương trình cài đặt trên Windows.
Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
Giúp chúng tôi hiểu về nghiệp vụ quản lý nhà sách.
Ứng dụng đề tài vào việc tối ưu hóa quá trình quản lý nhà sách.
1.2. MÔ TẢ VẤN ĐỀ VÀ CÁCH GIẢI QUYẾT
1.2.1. Phân tích nghiệp vụ
Nhà sách kinh doanh nhiều thiết bị khác nhau, bao gồm sách và các loại dụng
cụ văn phòng phẩm. Nhà sách được chia ra làm nhiều kho, mỗi kho sẽ chứa một hoặc
nhiều loại thiết bị. Một kho sẽ được cấp một mã kho và tên kho nhất định.
Với mỗi một thiết bị sẽ có một mã số duy nhất, tên thiết bị, giá bán, giá nhập,
số lượng tồn, nhà sản xuất và thuộc kho nào. Mỗi thiết bị sẽ thuộc một nhóm loại nào
đó, mỗi nhóm loại sẽ có một mã loại, tên nhóm loại và diễn giả. Mỗi nhóm loại sẽ
thuộc một chủng loại, một chủng loại sẽ được phân theo thể loại. Cũng như nhóm loại,
chủng loại và thể loại cũng có một mã duy nhất để phân biệt và tên tương ứng với mã
loại đó.
Đồng thời nhà sách cần quản lý giá bán của một quyển sách thay đổi theo thời
gian và ngày áp dụng giá bán đó.
Khi nhà sách nhập hàng về, nhân viên tiến hành làm thủ tục nhập kho, một
phiếu nhập được lập ra và do một nhân viên chịu trách nhiệm. Trên phiếu nhập phải
ghi rõ số phiếu nhập, ngày lập, họ tên và mã đơn vị cung cấp, cùng các loại thiết bị,
số lượng, đơn giá nhập, thành tiền, thuế suất, hình thức nhập và tổng giá trị nhập.
Sau khi nhận hàng, nhân viên dựa theo chứng từ tiến hành nhập thiết bị vào kho
Khi khách hàng đến mua thiết bị: nhân viên tiến hành bán hàng. Khi đó một
hóa đơn bán được lập. Trên hóa đơn cần phải ghi nhận số hóa đơn, ngày lập hóa hóa
đơn, tên thiết bị, số lượng bán, đơn giá bán, thành tiền, thuế, tổng giá trị hóa đơn.
Cuối tháng, nhân viên phải lập các báo cáo tồn kho, nhập kho, xuất kho. Báo
cáo hóa đơn theo từng mặt hàng và doanh số hàng ngày. Báo cáo hóa đơn sỉ theo chi
GVHD: Quách Luyl Đa 2 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
tiết, ngày lập - số hóa đơn, theo ngày, theo kho.
Một tháng một lần, nhân viên phải kiểm tra và thống kê số lượng sách tồn quá
3 tháng, sách cũ, sách hư hao ẩm móc,.. Để đưa ra hình thức thanh lý sao cho phù
hợp.
Ngoài ra nhà sách cần quản lý các danh mục nhân viên, khách hàng, nhà cung
cấp, nhà sản xuất để thuận tiện cho công việc quản lý.
1.2.2. Chức năng chính của chương trình
Chức năng của hệ thống:
Cập nhật: Thêm, sửa, xóa
Tìm kiếm: nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp, thiết bị,…
Báo cáo và thống kê: thống kê hóa đơn, thiết bị, thiết bị thanh lý,…
Nghiệp vụ: lập hóa đơn, lập phiếu nhập, phiếu chi.
GVHD: Quách Luyl Đa 3 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. SƠ LƯỢC CƠ SỞ DỮ LIỆU2.1.1. Khái quát cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu (viết tắt CSDL) được hiểu theo cách định nghĩa kiểu kĩ thuật thì
nó là một tập hợp thông tin có cấu trúc. Tuy nhiên, thuật ngữ này thường dùng trong
công nghệ thông tin và nó thường được hiểu rõ hơn dưới dạng một tập hợp liên kết các
dữ liệu thường đủ lớn để lưu trên một thiết bị lưu trữ như đĩa hay băng. Dữ liệu này
được duy trì dưới dạng một tập hợp các tập tin trong hệ điều hành hay được lưu trữ
trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
a. Ưu điểm
Giảm sự trùng lặp thông tin xuống mức thấp nhất. Do đó đảm bảo thông tin có tính
nhất quán và toàn vẹn dữ liệu.
Đảm bảo dữ liệu có thể truy xuất theo nhiều cách khác nhau – nhiều người có thể sử
dụng một cơ sở dữ liệu.
b. Nhược điểm CSDL cần khắc phục
Tính chủ quyền của dữ liệu.
Thể hiện ở phương diện an toàn dữ liệu.
Khả năng biểu diễn mỗi liên hệ ngữ nghĩa của dữ liệu và tính chính xác của
dữ liệu
Người khai thác cơ sở dữ liệu phải cập nhật cho CSDL những thông tin mới
nhất.
Tính bảo mật và quyền khai thác thông tin của người sử dụng.
Do ưu điểm CSDL có thể cho nhiều người khai thác đồng thời. Nên cần
phải có một cơ chế bảo mật phân quyền khai thác CSDL.
Các hệ điều hành nhiều người sử dụng hay cục bộ đều cung cấp cơ chế này.
Tranh chấp dữ liệu.
Khi nhiều người cùng truy nhập CSDL với các mục đích khác nhau. Rất có
thể sẽ xảy ra hiện tượng tranh chấp dữ liệu.
Cần có cơ chế ưu tiên khi truy cập CSDL .
Cấp quyền ưu tiên cho tùng người khai thác. 2.1.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệuĐể giải quyết tốt những nhược điểm của CSDL, chúng ta cần thiết phải có những
phần mềm chuyên dùng để khai thác chúng. Những phần mềm này được gọi là các hệ
GVHD: Quách Luyl Đa 4 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
quản trị CSDL. Các hệ quản trị CSDL có nhiệm vụ hỗ trợ cho các nhà phân tích thiết
kế CSDL cũng như những người khai thác CSDL. Hiện nay trên thị trường phần mềm
đã có những hệ quản trị CSDL hỗ trợ được nhiều tiện ích như: MS Access, Visual
Foxpro, SQL Server, …
Mỗi hệ quản trị CSDL đều được cài đặt dựa trên một mô hình dữ liệu cụ thể.
Dù là dựa trên mô hình dữ liệu nào, một hệ quản trị CSDL cũng phải hội đủ các yếu tố
sau :
Cơ chế giải quyết vấn đề tranh chấp dữ liệu : Mỗi hệ quản trị CSDL cũng có thể
cài đặt một cơ chế riêng để giải quyết các vấn đề này. Một số biện pháp sau đây
thường được sử dụng: thứ nhất: cấp quyền ưu tiên cho từng người sử dụng; thứ
hai: Đánh dấu yêu cầu truy xuất dữ liệu, phân chia thời gian, người nào có yêu cầu
trước thì có quyền truy xuất dữ liệu trước,…
Hệ quản trị CSDL cũng phải có cơ chế sao lưu (backup) và phục hồi (restore) dữ
liệu khi có sự cố xảy ra.
Điều này có thể thực hiện sau một thời gian nhất định hệ quản trị CSDL sẽ tự động
tạo ra một bản sao CSDL, cách này hơi tốn kém, nhất là đối với CSDL lớn.
Ngôn ngữ giao tiếp giữa người sử dụng và CSDL.
Từ điển dữ liệu: Dùng để mô tả các ánh xạ liên kết, ghi nhận các thành phần cấu
trúc của CSDL, các chương trình ứng dụng, mật mã, quyền hạn sử dụng,…
Hệ quản trị CSDL phải cung cấp một giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
2.1.3. Hệ cơ sở dữ liệu
Hệ cơ sở dữ liệu là sự kết hợp giữa cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
2.2. SƠ LƯỢC SQL SERVERSQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu – DBMS, ngày nay được dùng nhiều
trong việc lập trình các ứng dụng CSDL thay cho Microsoft Access, do Microsoft phát
triển. SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ mạng máy tính hoạt động
theo mô hình khách chủ cho phép đồng thời cùng lúc có nhiều người dùng truy xuất
đến dữ liệu, quản lý việc truy nhập hợp lệ và các quyền hạn của từng người dùng trên
mạng.
SQL Server có khả năng chứa dữ liệu nhiều, có khả năng làm việc với số lượng
mẫu tin lớn với nhiều người sử dụng, có khả năng phân quyền bên trong CSDL, có
những tính năng quản lý phía server, được dùng trong các ứng dụng Client / Server và
GVHD: Quách Luyl Đa 5 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
môi trường máy tính nhiều người dùng.
Vì thế SQL SERVER là lựa chọn tốt nhất vì nó có thể giao tiếp tốt với C# hay
Visual Studio .Net.
Microsoft SQL Server 2008 – người bạn đường tin cậy: Để xứng đáng là một
người bạn đường tin cậy, Microsoft SQL server 2008 có những điểm mới, tiến bộ sau:
1. Tính năng phân loại biệt ngữ mới và các lợi ích vào trong nhóm hoặc các vùng
chính.
2. SQL Server 2008 có tác dụng đòn bẩy cho công nghệ .NET 3.0 (Do Net
Framework 3.0) với LINQ (Language Integrated Query - ngôn ngữ truy vấn tích
hợp).
3. Mã hóa dữ liệu: trong suốt cho phép toàn bộ cơ sở dữ liệu, các bảng và dữ liệu có
thể được mã hóa mà không cần phải lập trình ứng dụng.
4. Tính năng mã hóa tiếp theo là Backup Encryption. SQL Server 2008 có một hương
pháp mã hóa các backup dùng để tránh lộ và can thiệp của người khác vào dữ liệu.
5. SQL 2008 hỗ trợ Hot Plug CPU, trong SQL Server 2008, các CPU cắm thêm có
thể được bổ sung vào nếu phần cứng của hệ thống hỗ trợ nó.
6. Bộ đếm hiệu suất được mở rộng. Số bộ đếm hiệu suất trong SQL Server 2008 đã
được mở rộng hơn so với phiên bản trước đó.
Việc cài đặt đã được đơn giản hóa. Bộ cài đặt SQL Server 2008 cũng có nhiều
nâng cao..
2.3. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C#2.3.1. Khái niệm ngôn ngữ C#
Ngôn ngữ C# khá đơn giản, chỉ khoảng hơn 80 từ khóa và hơn mười mấy kiểu
dữ liệu được dựng sẵn. Tuy nhiên, ngôn ngữ C# có ý nghĩa to lớn khi nó thực thi
những khái niệm lập trình hiện đại. C# bao gồm tất cả những hỗ trợ cho cấu trúc, thành
phần component, lập trình hướng đối tượng. Hơn nữa ngôn ngữ C# được xây dựng
trên nền tảng hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java.
Tóm lại, C# có các đặc trưng sau đây:
C# là ngôn ngữ đơn giản: C# loại bỏ được một vài sự phức tạp và rối rắm của
các ngôn ngữ C++ và Java. C# khá giống C/C++ về diện mạo, cú pháp, biểu thức, toán
tử. Các chức năng của C# được lấy trực tiếp từ ngôn ngữ C/C++ nhưng được cải tiến
để làm cho ngôn ngữ đơn giản hơn.
C# là ngôn ngữ hiện đại:Xử lý ngoại lệ, thu gom bộ nhớ tự động, có những
kiểu dữ liệu mở rộng, bảo mật mã nguồn.
GVHD: Quách Luyl Đa 6 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
C# là ngôn ngữ hướng đối tượng: C# hỗ trợ tất cả những đặc tính của ngôn
ngữ hướng đối tượng là sự đóng gói (encapsulation), sự kế thừa (inheritance), đa hình
(polymorphism).
C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và mềm dẻo: Với ngôn ngữ C#, chúng ta chỉ bị giới
hạn ở chính bản thân của chúng ta. Ngôn ngữ này không đặt ra những ràng buộc lên
những việc có thể làm.
C# là ngôn ngữ hướng module: Mã nguồn của C# được viết trong Class (lớp).
Những Class này chứa các Method (phương thức) thành viên của nó. Class (lớp) và
các Method (phương thức) thành viên của nó có thể được sử dụng lại trong những ứng
dụng hay chương trình khác.
C# sẽ trở nên phổ biến: C# mang đến sức mạnh của C++ cùng với sự dễ dàng
của ngôn ngữ Visual Basic.
2.3.2. Công cụ hỗ trợ lập trình2.3.2.1. Visual Studio 2010 Ultimate
Microsoft Visual Studio là môi trường phát triển tích hợp chính (Integrated
Development Environment (IDE)) được phát triển từ Microsoft. Đây là một loại phần
mềm máy tính có công dụng giúp đỡ các lập trình viên trong việc phát triển phần
mềm.
Microsoft Visual Studio được dùng để phát triển console (thiết bị đầu cuối –
bàn giao tiếp người máy) và GUI (giao diện người dùng đồ họa) cùng với các trình
ứng dụng như Windows Forms, các web sites, cũng như ứng dụng, dịch vụ wed (web
applications, and web services).
2.3.2.2. Devexpress v14.3
DevExpress là một Framework được viết cho nền tảng .NET Framework. Nó
cung cấp các control và công nghệ để phục vụ cho quá trình phát triển phần mềm.
Thành phần của DevExpress gồm:
WinForms Controls: Cung cấp các control cho WinForms.
ASP.NET Controls: Cung cấp các control cho WebForms.
WPF Controls: Cung cấp các control cho WPF.
Silverlight Controls: Cung cấp các control cho Silverlight.
XtraCharts: Control cung cấp các loại biểu đồ.
XtraReports: Cung cấp các control tạo báo cáo.
XPO: Cung cấp môi trường làm việc với database.
XAF: Giúp việc phát triển phần mềm một cách nhanh chóng.
GVHD: Quách Luyl Đa 7 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
Trải qua hàng loạt phiên bản, DevExpress đã từng bước được nâng cấp, hoàn
thiện và thêm mới rất nhiều chức năng. Với phiên bản DevExpress 14.3 cung cấp cho
chúng ta những công cụ, môi trường tuyệt vời để biến những ý tưởng của bạn thành
hiện thực một cách nhanh chóng, dễ dàng.
GVHD: Quách Luyl Đa 8 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ
3.1. XÁC ĐỊNH HỆ THỐNG3.1.1. Xác định yêu cầu
Đối tượng phục vụ : Người quản trị hệ thống, Giám đốc, Nhân viên.
Đối tượng quản lý: Thiết bị, Phiếu nhập, Hóa đơn.
Yêu cầu đối với hệ thống:
Đăng nhập và Đăng xuất :
Quản lý, Nhân viên sử dụng chức năng này để có thể vào hệ thống và sử dụng
các chức năng của chương trình.
Quản lý thiết bị
Nhân viên xuất nhập sẽ sử dụng chức năng này để quản lý các thiết bị sau mỗi
đợt nhập vào kho những mặt hàng mới. Chức năng này phục vụ cho các chức năng
xuất nhập kho.
Phân loại và sắp xếp thiết bị
Nhân viên sử dụng chức năng này để quản lý các thiết bị, phân loại thiết bị sau
mỗi đợt nhập vào kho.
Lập Hóa đơn bán hàng
Nhân viên sẽ sử dụng chức năng này để lập hóa đơn khi có khách hàng đến mua
hàng.
Lập Phiếu Nhập
Nhân viên sẽ sử dụng chức năng này để lập phiếu nhập khi có khách hàng đến
mua thiết bị mà thiết bị trong kho đã hết hoặc nhập nhập thiết bị theo yêu cầu từ nhà
cung cấp, bộ phận kinh doanh.
Tra cứu hay Tìm kiếm
Chương trình hỗ trợ chức năng này cho nhân viên, Giám đốc để tra cứu thông tin
về thiết bị, khách hàng,…
Các báo cáo theo từng danh mục.
3.1.2. Phân tích yêu cầuKhi mới sử dụng hệ thống, người quản trị phải cấp cho mỗi nhân viên một tài
khoản để đăng nhập vào hệ thống.
Đăng nhập và Đăng xuất: Khi muốn sử dụng một chức năng nào đó của hệ
thống, người dùng (Giám đốc, nhân viên) đòi hỏi phải được người quản trị tạo một tài
khoản đăng nhập cho mình .Sau đó người dùng sử dụng tài khoản có Username và
GVHD: Quách Luyl Đa 9 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Quản lý Danh mục
Thêm TT danh mụcSửa TT danh mụcXóa TT danh mụcTìm Kiếm danh mục
Nghiệp vụ
Chương trình Quản lý nhà sách
Password để đăng nhập vào hệ thống.
Quản lý thiết bị và phân loại thiết bị: Khi một thiết bị mới được nhập về,
nhân viên phải lưu trữ thông tin thiết bị, sắp xếp phân loại thiết bị và cho vào kho để
tiện việc quản lý xuất nhập tồn kho sau này .
Lập Hóa đơn: Khi có khách hàng đến mua thiết bị thì nhân viên bán hàng sẽ sử
dụng chức năng này để lập hóa đơn bán hàng.
Lập Phiếu nhập: Khi có giấy đề nghị hay yêu cầu nhập thiết bị của cấp trên thì
nhân viên quản lý kho sẽ sử dụng chức năng này để lập phiếu nhập, nhập thiết bị cho
nhà sách.
Tra cứu: Khi nhân viên hay giám đốc cần tra cứu thông tin về tình hình xuất
nhập, doanh thu hay các mục liên quan đến thiết bị sẽ sử dụng chức năng này.
3.1.3. Các chức năng của hệ thống3.1.3.1. Quản lý các danh mục
Nhập thông tin danh mục tương ứng: nhập các thông tin có liên quan đến danh
mục khi nhân viên có nhu cầu thêm một danh mục nào đó.
Sửa thông tin danh mục: chức năng dùng để thay đổi thông tin về một danh
mục khi có sự nhầm lẫn hoặc sai sót.
Xóa danh mục: Có chức năng dùng để loại bỏ danh mục khi nhân viên muốn
xóa.
Tìm kiếm danh mục: Tìm kiếm theo mã, theo tên.
3.1.3.2. Nghiệp vụ
GVHD: Quách Luyl Đa 10 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
Lập phiếu nhập xuất: khi nhà sách tiến hành nhập hoặc xuất thiết bị thì nhân
viên sử dụng chức năng này lập phiếu tương ứng.
Sửa thông tin phiếu: Nhân viên sử dụng chức năng này khi có sự nhầm lẫn
hoặc sai xót.
Xóa thông tin phiếu vừa nhập.
In phiếu nhập xuất: nhân viên sử dụng chức năng này in các phiếu nhập hoặc
hóa đơn cho khách hàng, nhà cung cấp.
3.1.3.3. Lập báo cáo
Quy trình lập báo cáo như sau:
3.2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG3.2.1. Xây dựng các thực thểThực thể THELOAI (Thể loại): Mã thể loại (khóa chính), tên thể loại, diễn giải.
Thực thể CHUNGLOAI (Chủng loại): Mã chủng loại (khóa chính), tên chủng
loại, diễn giải.
Thực thể NHOMLOAI (Nhóm loại): Mã nhóm loại (khóa chính), tên nhóm loại.
Thực thể KHO (Kho): Mã kho (khóa chính), tên kho.
Thực thể NSX (Nhà sản xuất): Mã nhà sản xuất (khóa chính), tên nhà sản xuất, địa
GVHD: Quách Luyl Đa 11 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
chỉ, số điện thoại.
Thực thể NHACUNGCAP (Nhà cung cấp): Mã nhà cung cấp (khóa chính), tên
nhà cung cấp, địa chỉ, số điện thoại.
Thực thể KHACHHANG (Khách hàng): Mã khách hàng (khóa chính), tên khách
hàng, giới tính, mã số thuế, địa chỉ, số điện thoại.
Thực thể NHANVIEN (Nhân viên): Mã nhân viên (khóa chính), tên nhân viên,
giới tính, chức vụ, địa chỉ, số điện thoại.
Thực thể THIETBI (Thiết bị): Mã thiết bị (khóa chính), tên thiết bị, đơn vị tính,
đơn vị tính khác, giá nhập, đơn giá bán, số lượng tồn, ngày cập nhật.
Thực thể TB_THANHLY (thiết bị thanh lý): Mã thanh lý (khóa chính), ngày
thanh lý, lý do thanh lý, ghi chú, hình thức thanh lý.
Thực thể HOADON (Hóa đơn): Số hóa đơn (khóa chính), ngày lập hóa đơn, thuế,
tổng giá trị.
Thực thể PHIEUNHAP (Phiếu nhập): Số phiếu nhập (khóa chính), ngày lập phiếu
nhập, thuế, tổng giá trị.
Thực thể PHIEUCHI (Phiếu chi): Số phiếu chi (khóa chính), ngày lập phiếu chi,
lý do chi, số tiền chi.
3.2.2. Các mối quan hệ3.2.2.1. Mối quan hệ kết hợp CT_HOADON
Diễn giải: mỗi thiết bị có thể bán ở một hoặc nhiều hóa đơn, một hóa đơn có thể
bán ít nhất là một hoặc nhiều thiết bị.
3.2.2.2. Mối quan hệ kết hợp CT_PHIEUNHAP
Diễn giải: mỗi phiếu nhập nhập ít nhất là một hay nhiều thiết bị, một thiết bị
GVHD: Quách Luyl Đa 12 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
NHOMLOAI Chia theo nhom loai THIETBI
NSXSan xuat THIETBI
KHOQuan ly THIETBI
NHANVIENLap HOADON
Chương trình Quản lý nhà sách
được nhập trong một hoặc nhiều phiếu nhập.
3.2.2.3. Mối kết hợp CT_THANHLY
Diễn giải: mỗi phiếu thanh lý thanh lý ít nhất là một hay nhiều thiết bị, một thiết
bị được thanh lý một hoặc nhiều lần.
3.2.2.4. Mối kết hợp giữa bảng nhóm loại và thiết bị
Mô tả: mỗi thiết bị được phân theo một nhóm loại nhất định. Một nhóm thì có ít nhất một thiết bị hay nhiều thiết bị.
3.2.2.5. Mối kết hợp giữa bảng nhà sản xuất và thiết bị
Mô tả: một nhà sản xuất thì có thể sản xuất một loại thiết bị nhất định hoặc có thể sản xuất theo nhiều loại thiết bị khác nhau tùy theo nhà sản xuất và nhà sách cần.
3.2.2.6. Mối kết hợp giữa bảng kho và thiết bị
Mô tả: mỗi thiết bị sẽ được một kho quản lý, một kho có thể quản lý ít nhất là
một hoặc nhiều thiết bị.
3.2.2.7. Mối kết hợp giữa bảng nhân viên và hóa đơn
GVHD: Quách Luyl Đa 13 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
(1,n)(1,1)
(1,n) (1,1)
(1,n) (1,1)
(0,n) (1,1)
NHANVIENLap PHIEUNHAP
KHACHHANGCó HOADON
Chương trình Quản lý nhà sách
Mô tả: một nhân viên có thể lập một hoặc không lập một hóa đơn nào. Một hóa
đơn sẽ được duy nhất một nhân viên chịu trách nhiệm
3.2.2.8. Mối kết hợp giữa bảng nhà sản xuất và thiết bị
Mô tả: khi nhà sách nhập thiết bị về, thì một nhân viên sẽ tiến hành lập phiếu
nhập. Một nhân viên có thể lập một hoặc không lập một phiếu nhập nào. Một phiếu
nhập sẽ được duy nhất một nhân viên chịu trách nhiệm
3.2.2.9. Mối kết hợp giữa bảng khách hàng và hóa đơn
Mô tả: một khách hàng có thể có một hoặc không có hóa đơn nào. Một hóa đơn
chỉ có duy nhất một khách hàng.
3.2.2.10. Mối kết hợp giữa bảng thể loại và chủng loại
Mô tả: một thể loại có một hoặc nhiều chủng loại. Một chủng loại chỉ thuộc một
thể loại quản lý.
3.2.2.11. Mối kết hợp giữa bảng nhóm loại và chủng loại
Mô tả: do nhà sách có nhiều nhóm thiết bị và phân nhóm phức tạp. Nên mỗi
nhóm thiết bị sẽ được phân theo từng chủng loại, một chủng loại bao gồm nhiều nhóm GVHD: Quách Luyl Đa 14 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
(1,1)
(0,n)
(1,1)(0,n)
Chương trình Quản lý nhà sách
loại. Một nhóm loại chỉ thuộc một chủng loại.
3.2.2.12. Mối kết hợp giữa bảng nhà cung cấp và phiếu nhập
Mô tả: nhà cung cấp là nơi cung cấp thiết bị cho nhà sách. Một nhà cung cấp có thể có một phiếu nhập hoặc nhiều phiếu nhập. Mỗi phiếu nhập chỉ dành duy nhất cho một nhà cung cấp.
3.2.3. Chi tiết từng thực thể
ADMIN: Đăng nhập
Tên TT Kiểu Kích thước
Khóa chính
Duy nhất
NOT NULL
Khóa ngoại
Diễn Giải
username Nchar 10 X X X Tên đăng nhập
password Nchar 10 X Mật khẩu
quyen Nvarchar 20 x Quyền
THELOAI: Thể loại
Tên TT Kiểu Kích thước
Khóa chính
Duy nhất
NOT NULL
Khóa ngoại
Diễn Giải
MaTL Nchar 10 X X X Mã thể loại
TenTL Nvarchar 50 X Tên thể loại
DienGia Nvarchar 50 Diễn giải
NHOMLOAI: Nhóm loại
Tên TT Kiểu Kích thước
Khóa chính
Duy nhất
NOT NULL
Khóa ngoại
Diễn Giải
MaNL Nchar 10 X X X Mã nhóm loại
TenNL Nvarchar 100 X Tên nhóm loại
MaCL Nchar 10 x X Diễn giải
CHUNGLOAI: Chủng loại
GVHD: Quách Luyl Đa 15 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
Tên TT Kiểu Kích thước
Khóa chính
Duy nhất
NOT NULL
Khóa ngoại
Diễn Giải
MaCL Nchar 10 X X X Mã chủng loại
TenCL Nvarchar 100 X Tên chủng loại
MaTL Nchar 10 x X Mã thể loại
DienGiai Nvarchar 50 Diễn giải
NSX: Nhà sản xuất
Tên TT Kiểu Kích thước
Khóa chính
Duy nhất
NOT NULL
Khóa ngoại
Diễn Giải
MaNSX Nchar 10 X X X Mã nhà sản
xuất
TenNSX Nvarchar 100 X Tên nhà sản
xuất
DiaChi Nvarchar 50 x Địa chỉ
SDT int Số điện thoại
NHACUNGCAP: Nhà cung cấp
Tên TT Kiểu Kích thước
Khóa chính
Duy nhất
NOT NULL
Khóa ngoại
Diễn Giải
MaNCC Nchar 10 X X X Mã nhà cung
cấp
TenNCC Nvarchar 100 X Tên nhà cung
cấp
DiaChi Nvarchar 50 x Địa chỉ
SDT int Số điện thoại
NHANVIEN: Nhân viên
Tên TT Kiểu Kích thước
Khóa chính
Duy nhất
NOT NULL
Khóa ngoại
Diễn Giải
MaNV Nchar 10 X X X Mã nhân viên
TenNV Nvarchar 80 X Tên nhân viên
ChucVu Nvarchar 50 X Chức vụ
GVHD: Quách Luyl Đa 16 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
DiaChi Nvarchar 50 x Địa chỉ
GioiTinh Nchar 5 Giới tính
SDT int Số điện thoại
THIETBI: Thiết bị
Tên TT Kiểu Kích thước
Khóa chính
Duy nhất
NOT NULL
Khóa ngoại
Diễn Giải
MaTB Nchar 10 X X X Mã thiết bị
TenTB Nvarchar 100 X Tên thiết bị
DVT Nchar 50 X Đơn vị tính
DVT_Max Nchar 10 Đơn vị tính 2
DonGia Int X Đơn giá
GiaNhap Int X Giá nhập
SoLuongT
on
Int X Số lượng tồn
NgayCap
Nhat
Date Ngày cập nhật
MaNL Nchar 10 X X Mã nhóm loại
MaNSX Nchar 10 X X Mã nhà sản
xuất
MaKho Nchar 10 X X Mã kho
KHO: Kho
Tên TT Kiểu Kích thước
Khóa chính
Duy nhất
NOT NULL
Khóa ngoại
Diễn Giải
MaKho Nchar 10 X X X Mã kho
TenKho Nvarchar 50 X Tên kho
KHACHHANG: Khách hàng
Tên TT Kiểu Kích thước
Khóa chính
Duy nhất
NOT NULL
Khóa ngoại
Diễn Giải
MaKH Nchar 10 X X X Mã khách
hàng
TenKH Nvarchar 80 X Tên khách
GVHD: Quách Luyl Đa 17 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
hàng
MST Nvarchar 20 X Mã số thuế
DiaChi Nvarchar 50 x Địa chỉ
GioiTinh Nchar 5 Giới tính
SDT int Số điện thoại
HOADON: Hóa đơn
Tên TT Kiểu Kích thước
Khóa chính
Duy nhất
NOT NULL
Khóa ngoại
Diễn Giải
SoHD Nchar 10 X X X Số hóa đơn
NgayLap
_HD
Date X Ngày lập hóa
đơn
ThueXuat Nchar 20 Thuế xuất
TongGia
Tri
Int x Tổng giá trị
MaNV Nchar 10 x x Mã nhân viên
MaKH Nchar 10 x x Mã khách
hàng
CT_HOADON: Chi tiết hóa đơn
Tên TT Kiểu Kích thước
Khóa chính
Duy nhất
NOT NULL
Khóa ngoại
Diễn Giải
SoHD Nchar 10 X X X Số hóa đơn
MaTB Nchar 10 X x Mã thiết bị
SoLuong Int x Số lượng
DonGia Int x Đơn giá
ThanhTien int x Thành tiền
PHIEUNHAP: Phiếu nhập
Tên TT Kiểu Kích thước
Khóa chính
Duy nhất
NOT NULL
Khóa ngoại
Diễn Giải
SoPN Nchar 10 X X X Số phiếu nhập
NgayLap
_PN
Date X Ngày lập
phiếu nhập
GVHD: Quách Luyl Đa 18 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
ThueXuat Nchar 20 Thuế xuất
TongGia
Tri
Int x Tổng giá trị
MaNV Nchar 10 x x Mã nhân viên
MaNCC Nchar 10 x x Mã nhà cung
cấp
CT_PHIEUNHAP: Chi tiết phiếu nhập
Tên TT Kiểu Kích thước
Khóa chính
Duy nhất
NOT NULL
Khóa ngoại
Diễn Giải
SoPN Nchar 10 X X X Số phiếu nhập
MaTB Nchar 10 X x Mã thiết bị
SoLuong Int x Số lượng
GiaNhap Int x Giá nhập
ThanhTien int x Thành tiền
PHIEUCHI: Phiếu chi
Tên TT Kiểu Kích thước
Khóa chính
Duy nhất
NOT NULL
Khóa ngoại
Diễn Giải
SoPC Nchar 10 X X X Số phiếu chi
NgayLap_
PC
Date X Ngày lập
phiếu chi
LyDoChi Nvarchar 50 x Lý do chi
SoTienChi Int x Số tiền chi
SoPN Nchar 10 x x Số phiếu nhập
TB_THANHLY: Thiết bị thanh lý
Tên TT Kiểu Kích thước
Khóa chính
Duy nhất
NOT NULL
Khóa ngoại
Diễn Giải
MaThanh
Ly
Nchar 10 X X X Mã thanh lý
NgayThan
hLy
Date X Ngày lập
thanh lý
GVHD: Quách Luyl Đa 19 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
LyDoChiT
hanhLy
Nvarchar 50 Lý do thanh lý
HinhThuc
ThanhLy
Nvarchar 50 x Hình thức
thanh lý
GhiChu Nvarchar 50 Ghi chú
CT_THANHLY: Chi tiết thiết bị thanh lý
Tên TT Kiểu Kích thước
Khóa chính
Duy nhất
NOT NULL
Khóa ngoại
Diễn Giải
MaThanh
Ly
Nchar 10 X X x Mã thanh lý
MaTB Nchar 10 x x Mã thiết bị
SoLuong Int x Số lượng
DonGia Int x Đơn giá
ThanhTien int x Thành tiền
3.3. XÂY DỰNG CÁC MÔ HÌNH
3.3.1. Mô hình dữ liệu mức quan niệm CDM
GVHD: Quách Luyl Đa 20 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
Hình 1. Mô hình CDM
3.3.2. Mô hình dữ liệu PDM
GVHD: Quách Luyl Đa 21 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
Hình 2. Mô hình PDM
3.3.3. Mô hình dữ liệu mức luận lý LDM
THELOAI (MaTL, TenTL, DienGia)
CHUNGLOAI (MaCL, TenCL, MaTL, DienGia)
NHOMLOAI (MaNL, TenNL, MaCL)
KHO (MaKho, TenKho)
GVHD: Quách Luyl Đa 22 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
NSX (MaNSX, TenNSX, DiaChi, SDT)
NHACUNGCAP (MaNCC, TenNCC, DiaChi, SDT)
KHACHHANG (MaKH, TenKH, DiaChi, GioiTinh, MST, SDT)
NHANVIEN (MaNV, TenNV, ChucVu, GioiTinh, DiaChi, SDT)
THIETBI (MaTB, TenTB, DVT, DVT_Max, DonGia, GiaNhap, SoLuongTon,
NgayCapNhat, MaKho, MaNL, MaNSX)
TB_THANHLY (MaThanhLy, NgayThanhLy, LyDoThanhLy, GhiChu,
HinhThucThanhLy)
CT_THANHLY (MaThanhLy, MaTB, SoLuong, DonGia, ThanhTien)
HOADON (SoHD, NgayLap_HD, ThueXuat, TongGiaTri, MaNV, MaKH)
CT_HOADON (SoHD, MaTB, SoLuongBan, DonGia, ThanhTien)
PHIEUNHAP (SoPN, NgayLap_PN, ThueXuat, TongGiaTri, MaNV, MaNCC)
CT_PHIEUNHAP (SoPN, MaTB, DVT, SoLuong, GiaNhap, ThanhTien)
PHIEUCHI (SoPC, NgayLap_PC, LyDoChi, SoTienChi, SoPN).
Các ràng buộc tham chiếu:CHUNGLOAI(MaTL) -> THELOAI(MaTL)
NHOMLOAI(MaCL) -> CHUNGLOAI(MaCL)
HOADON(MaKH) -> KHACHHANG(MaKH)
HOADON(MaNV) -> NHANVIEN(MaNV)
CT_HOADON(SoHD) -> HOADON(SoHD)
CT_HOADON(MaTB) -> THIETBI(MaTB)
PHIEUNHAP(MaNCC) -> NHACUNGCAP(MaNCC)
PHIEUNHAP(MaNV) -> NHANVIEN(MaNV)
CT_PHIEUNHAP(SoPN) -> PHIEUNHAP(SoPN)
CT_PHIEUNHAP(MaTB) -> THIETBI(MaTB)
CT_THANHLY(MaThanhLy) -> TB_THANHLY(MaThanhLy)
CT_THANHLY(MaTB) -> THIETBI(MaTB)
PHIEUCHI(SoPN) -> PHIEUNHAP(SoPN)
THIETBI(MaKho) -> KHO(MaKho)
THIETBI(MaNSX) -> NSX(MaNSX)
THIETBI(MaNL) -> NHOMLOAI(MaNL)
3.3.4. Mô hình dữ liệu mức vật lý
Mô hình cơ sở dữ liệu thể hiện mối quan hệ giữa các bảng của hệ thống, nhờ
GVHD: Quách Luyl Đa 23 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
các mối quan hệ đó mà lập trình viên mới có thể lập trình được nếu mối quan hệ không
chính xác sẽ dẫn tới sự sai xót trong quá trình lập trình vì vậy mô hình cơ sở dữ liệu là
rất quan trọng trong quá trình lập trình.
Hình 3. Mô hình cơ sở dữ liệu
3.3. CÁC LƯU ĐỒ GIẢI THUẬT CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
3.3.1. Lưu đồ thêm
GVHD: Quách Luyl Đa 24 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Bắt đầu
Mở tập tin
Thông tin cần sửa
Đồng ý
Ghi vào dữ liệu
Tiếp tục
Kết thúcĐóng tập tin
Sửa thông tin
Chương trình Quản lý nhà sách
3.3.2. Lưu đồ sửa
GVHD: Quách Luyl Đa 25 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Bắt đầu
Mở tập tin
Xoá thông tin
Thoả ràng buộc
Xoá khỏi dữ liệu
Tiếp tục
Đóng tập tin
Kết thúc
Đ
S
Chương trình Quản lý nhà sách
3.3.3. Lưu đồ xóa
GVHD: Quách Luyl Đa 26 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
CHƯƠNG 4: CHƯƠNG TRÌNH ỨNG DỤNG
4.1. SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
4.2. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNHGiao diện chính chương trình : Muốn vào được chương trình bắt buộc người
dùng phải có một tài khoản và mật khẩu để đăng nhập vào hệ thống, khi người dùng
đăng nhập thành công hệ thống sẽ kiểm tra tài khoản đăng nhập.
4.2.1. Form đăng nhập
Hình 4. Form đăng nhập chương trình
4.2.2. Giao diện chính của chương trình
GVHD: Quách Luyl Đa 27 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
Hinh 5. Giao diện chính của chương trình
4.2.3. Form đổi mật khẩu
Hình 6. Form đổi mật khẩu
4.2.4. Thoát chương trình
GVHD: Quách Luyl Đa 28 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
Hình 7. Thoát chương trình
4.3. QUẢN LÝ CÁC DANH MỤC HỆ THỐNG
4.3.1. Form quản lý Thiết bị
Hình 8. Form quản lý thiết bị
4.3.2. Form quản lý Thiết bị thanh lý
GVHD: Quách Luyl Đa 29 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
Hình 9. Form quản lý thiết bị thanh lý
4.3.3. Form quản lý Nhân viên
Hình 10. Form quản lý nhân viên
4.3.4. Form quản lý Nhóm thiết bị
GVHD: Quách Luyl Đa 30 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
Hình 11. Form quản lý nhóm loại
4.3.5. Form quản lý Hóa đơn
Hình 12. Form quản lý hóa đơn
4.3.6. Form quản lý Phiếu nhập
GVHD: Quách Luyl Đa 31 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
Hình 13. Form quản lý phiếu nhập
4.4. CÁC FORM TÌM KIẾM 4.4.1. Tìm kiếm Thiết bị
Hình 14. Form tìm kiếm thiết bị
4.4.2. Tìm kiếm Nhân viên
GVHD: Quách Luyl Đa 32 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
Hình 15. Form tìm kiếm nhân viên
4.4.3. Tìm kiếm Khách Hàng
Hình 16. Form tìm kiếm khách hàng
4.4.4. Tìm kiếm Nhóm thiết bị
GVHD: Quách Luyl Đa 33 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
Hình 17. Form tìm kiếm nhóm loại
4.5. CHỨC NĂNG NGHIỆP VỤ 4.5.1. Lập Hóa đơn
Hình 18. Form lập hóa đơn
In hóa đơn
GVHD: Quách Luyl Đa 34 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
Hình 19. In hóa đơn
4.5.2. Lập Phiếu nhập
Hình 20. Form lập phiếu nhập
In phiếu nhập
GVHD: Quách Luyl Đa 35 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
Hình 21. In phiếu nhập
4.5.3. Lập Phiếu chi
Hình 22. Form lập phiếu chi
In phiếu chi
GVHD: Quách Luyl Đa 36 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
Hình 23. In phiếu chi
4.6. BÁO CÁO VÀ THỐNG KÊ4.6.1. Báo cáo
Báo cáo nhập kho
Hình 24. In báo cáo nhập kho
Báo cáo xuất kho
GVHD: Quách Luyl Đa 37 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
Hình 25. In báo cáo xuất kho
4.6.2. Thống kê Thống kê thiết bị
Hình 26. Form thống kê thiết bị
In thống kê thiết bị
GVHD: Quách Luyl Đa 38 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
Hình 27. In thống kê thiết bị theo mã nhà sản xuất
Thống kê thiết bị thanh lý
Hình 28. Form thống kê thiết bị thanh lý
In thống kê thiết bị thanh lý
GVHD: Quách Luyl Đa 39 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
Hình 29. In thống kê thiết bị thanh lý theo kho
Các Form khác có thể xem thêm trong chương trình phần mềm.
GVHD: Quách Luyl Đa 40 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
KẾT LUẬN
Sau thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài, các yêu cầu chính của đề tài cơ
bản đã hoàn tất với những nội dung chủ yếu sau:
Ưu điểm
Chương trình có giao diện thân thiện, thuận tiện cho người dùng.
Chức năng cập nhật (thêm, sửa, xóa), tìm kiếm được thực hiện nhanh chóng.
Dễ đang sử dụng và quản lý
Đề tài đã xây dựng được các chức năng cần thiết cho hệ thống quản lý
nhà sách.
Tương đối đầy đủ chức năng cho một hệ thống quản lý Nhà sách.
Nhược điểm
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do thời gian, kinh nghiệm còn hạn chế nên kết quả
vẫn còn một số thiếu sót cần tiếp tục được hoàn thiện để hệ thống có thể ứng dụng
trong thực tiễn đạt hiệu quả tốt hơn như :
Khả năng xử lý nghiệp vụ chưa linh hoạt nhạy bén.
Chưa giải quyết trọn vẹn các vấn đề nảy sinh trong quá trình quản lý
Còn nhiều ứng dụng chưa được nghiên cứu.
Một số chức năng của hệ thống chưa hoàn thiện.
Hướng phát triểnNghiên cứu sâu và nhiều hơn các ứng dụng quản lý và ngôn ngữ Visual C# để
hoàn thiện chương trình với giao diện đẹp, chương trình tối ưu so với thực tiễn.
GVHD: Quách Luyl Đa 41 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH
Muốn sử dụng được chương trình, mỗi người dùng phải có một tài khoản để
đăng nhập vào hệ thống.
1. HƯỚNG DẪN ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNGBạn sẽ được cấp một tài khoản và bạn có thể đăng nhập vào hệ thống bằng tài
khoản đó.
Sau khi đăng nhập thành công sẽ xuất hiện giao diện chính của hệ thống.
Trang chính gồm các chức năng đổi mật khẩu, thoát chương trình, thông tin
chương trình. Ngoài ra trong Trang chính còn có chức năng Giao diện, với chức năng
này, người sử dụng có thể lựa chọn màu sắc, hình nền cho phần mềm mà mình yêu
thích.
2. QUẢN LÝ DANH MỤCGVHD: Quách Luyl Đa 42 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
Giao diện chính: để vào các danh mục, bạn chọn mục Quản Lý Danh Mục
Trang chức năng Quản lý danh mục bao gồm các chức năng liên quan đến cập
nhật (thêm, sửa, xóa) thông tin liên quan đến nhân viên, khách hàng, thiết bị, nhà sản
xuất,... Ngoài ra, còn có chức năng tìm kiếm tương ứng cho mỗi danh mục.
Ví dụ:
a. Bạn muốn tạo mới một nhóm loại thiết bịĐể tạo mới một nhóm thiết bị, trong trang chức năng Quản Lý Danh Mục, bạn
chọn Quản Lý Danh Mục -> Nhóm LoạiBạn sẽ thấy form nhóm loại xuất hiện.
Bạn làm theo các bước sau:
Bước 1: Chọn tab Cập nhật nhóm loại
Bước 2: Click chọn Thêm
Bước 3: Nhập đầy đủ thông tin
Bước 4: Chọn Lưu Lại, để lưu nhóm loại vừa tạo vào trong dữ liệu.
Để chỉnh sửa thông tin nhóm loại nào đóa, bạn chọn nhóm loại trong khung
hiển thị thông tin cần sửa và chọn Sửa. Sau đó cũng thực hiện các bước như thêm
nhóm loại.
Để xóa một nhóm loại, bạn chọn nhóm loại trong khung hiển thị thông tin muốn
xóa, chọn Xóa
GVHD: Quách Luyl Đa 43 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
b. Thêm mới một thiết bịĐể thêm mới một thiết bị, trong giao diện Quản Lý Danh Mục, bạn chọn: Quản
Lý Danh Mục -> Thiết Bị.Bạn sẽ thấy form Thông tin bảng thiết bị hiện ra
Bạn cũng thực hiện 4 bước như nhóm loại:
Bước 1: Chọn tab Cập nhật thiết bị
Bước 2: Click chọn Thêm
Bước 3: Nhập đầy đủ thông tin
Bước 4: Chọn Lưu, để lưu thiết bị vừa tạo vào trong dữ liệu.
GVHD: Quách Luyl Đa 44 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
Để chỉnh sửa thông tin thiết bị nào đó, bạn chọn thiết bị cần sửa trong khung
hiển thị thông tin và chọn Sửa. Sau đó cũng thực hiện các bước như thêm thiết bị.
Để xóa một thiết bị, bạn chọn thiết bị trong khung hiển thị thông tin muốn xóa,
chọn Xóac. Tìm kiếm thiết bị
Khi bạn muốn tìm kiếm một thiết bị, trong giao diện Quản Lý Danh Mục, bạn
chọn: Quản Lý Danh Mục -> Thiết Bị.Bạn sẽ thấy form Thông tin bảng thiết bị hiện ra
Bạn cũng thực hiện 4 bước như sau:
Bước 1: Chọn tab Tìm kiếm
Bước 2: Check chọn một trong các tiêu chí tìm kiếm
Bước 3: Nhập thông tin cần tìm
Bước 4: Chọn Tìm kiếm.
Tương tự như nhóm loại và thiết bị, các danh mục khác cũng thực hiện như vậy.
3. NGHIỆP VỤĐể vào trang chức năng nghiệp vụ, từ giao diện chính bạn chọn Nghiệp Vụ ->
Chọn các nghiệp vụ cần chọn.
GVHD: Quách Luyl Đa 45 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
Ví dụ: Lập mới một phiếu nhập
Để thêm mới một phiếu nhập, trong giao diện Nghiệp Vụ, bạn chọn: Nghiệp Vụ -> Lập Phiếu Nhập
Bạn sẽ thấy form lập phiếu nhập hiện ra
Bạn cũng thực hiện các bước như sau:
Bước 1: Chọn Lập
Bước 2: Nhập thông tin phiếu nhập.
Bước 3: Nhập thông tin chi tiết phiếu nhập.
Bước 4: Chọn Lưu.
GVHD: Quách Luyl Đa 46 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
Lưu ý:
Phần chi tiết phiếu nhập: bạn chỉ cần chọn mã thiết bị và số lượng nhập hệ
thống sẽ tự động điền tên thiết bị, đơn vị tính, giá nhập và thanh tiền tương
ứng.
Số phiếu nhập hệ thống sẽ tự động quy định (số phiếu sẽ tự động tăng
dần), người dùng không có quyền thay đổi.
Sau khi bạn nhập chi tiết sản phẩm nhập, tiếp theo bạn mới thay đổi tổng
giá trị phiếu nhập.
Nếu muốn in phiếu nhập vừa tạo, bạn click In PNNếu bạn muốn sửa hoặc xóa phiếu nhập vừa tạo, bạn click Sửa hoặc XóaTương tự như phiếu nhập, nghiệp vụ lập hóa đơn, phiếu chi, phiếu thanh lý
cũng được thực hiện như vậy.
4. BÁO CÁOĐể vào danh mục báo cáo, bạn chọn Báo Cáo -> Chọn mục báo cáo bạn cần.
Ví dụ: Lập báo cáo xuất kho
Khi bạn muốn lập một báo cáo xuất kho, trong giao diện Báo cáo, bạn chọn:
Báo Cáo -> Xuất KhoBạn sẽ thấy form báo cáo xuất kho hiện ra
Bạn cũng làm theo các bước sau:
Bước 1: Chọn tiêu chí lập báo cáo
Bước 2: Nhập thông tin
Bước 3: Chọn In BC
GVHD: Quách Luyl Đa 47 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
Tương tự như xuất kho, các báo cáo khác cũng được thực hiện như vậy.
5. THỐNG KÊĐể vào danh mục thống kê, bạn chọn Thống Kê -> Chọn mục thống kê cần
thống kê
Ví dụ: Thống kê thiết bị
Khi bạn muốn thống kê thiết bị, trong giao diện thống kê, bạn chọn: Thống Kê -> Thống Kê Thiết Bị.
Bạn sẽ thấy form thống kê thiết bị xuất hiện
Bạn cũng làm theo các bước sau:
Bước 1: Chọn tiêu chí thống kê
Bước 2: Nhập thông tin thống kê
Bước 3: Chọn Thống kê
Bước 4: Chọn In TK, nếu như bạn muốn in thống kê đó.
Tương tự như thống kê thiết bị, các thống kê khác cũng được thực hiện như
vậy.
GVHD: Quách Luyl Đa 48 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha
Chương trình Quản lý nhà sách
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Phạm Hữu Khang. Microsoft SQL Server 2008 - Quản trị cơ sở dữ liệu. Nhà xuất
bản Lao động - Xã hội.
[2]. Trần Nguyên Phong. Giáo trình: SQL Server. Trường Đại học Huế
[3]. Oliver Sturm. Functional Programming in C#. Nhà xuất bản Wrox (năm 2011)
[4]. Đinh Khắc Quyền, ThS. Phan Tấn Tài. Giáo trình: Phân tích và thiết kế hệ
thống thông tin. Trường Đại học Cần Thơ (Cần Thơ 08/2008).
[5]. Giáo trình: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Khoa Công nghệ thông tin & Truyền thông,
trường Đại học Cần Thơ (Cần Thơ 07/2009)
[6]. Địa chỉ tài liệu Visual C#:
http://msdn.microsoft.com/en-us/library/vstudio/kx37x362(v=vs.110).aspx
GVHD: Quách Luyl Đa 49 SVTH: Huỳnh Tuyết Kha