Company LOGO
Các giai đoạn của quá trình nghiên cứu thống kê
Th.S Nguyễn Thị Phan Thu
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội
NỘI DUNG
Tổng hợp và phân tích Thống kê
Điều tra Thống kê
2
Sai số trong điều tra thống kê
Xây dựng phiếu điều tra
Những vấn đề chủ yếu của điều tra thống kê
Phân loại điều tra thống kê
Xác định dữ liệu cần thu thập/Phân loại dữ liệu
Khái niệm, mục tiêu, và nguyên tắc
3
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
Sai số trong điều tra thống kê
Xây dựng phiếu điều tra
Những vấn đề chủ yếu của điều tra thống kê
Phân loại điều tra thống kê
Xác định dữ liệu cần thu thập/phân loại dữ liệu
Khái niệm, mục tiêu, và nguyên tắc
4
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ (tiếp)
Điều tra thống kê :thu thập thông tin ban đầu
một cách khoa học theo một kế hoạch thống
nhất về các hiện tượng cần nghiên cứu
5
KHÁI NIỆM CỦA ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
Thu thập được thông tin ban đầu cần thiết phục vụ
cho mục đích nghiên cứu
Cung cấp thông tin có căn cứ khoa học để ra quyết
định cần thiết trong quản lý
Cung cấp thông tin phục vụ cho việc hoạch định chiến lược phát triển trong tương lai
6
MỤC TIÊU CỦA ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
Chính xác
Đầy đủ
Kịp thời
7
MỤC TIÊU CỦA ĐIỀU TRA THỐNG KÊ (tiếp)
Yêu cầu của thông tin
Đảm bảo sự thống nhất
Tiết kiệm chi phí
Phù hợp với quy định
Kết cấu phiếu điều tra phải đơn gian, dễ hiểu
8
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
Sai số trong điều tra thống kê
Xây dựng phiếu điều tra
Những vấn đề chủ yếu của điều tra thống kê
Phân loại điều tra thống kê
Xác định dữ liệu cần thu thập/phân loại dữ liệu
Khái niệm, mục tiêu, và nguyên tắc
9
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ (tiếp)
Ví dụ: Nghiên cứu về vấn đề sinh viên đi làm thêm có ảnh
hưởng đến kết quả học tập hay không
Sinh viên đi làm thêm
Kết quả học tập
XÁC ĐỊNH DỮ LIỆU CẦN THU THẬP
10
Ví dụ: Dữ liệu liên quan tới sinh viên đi làm thêm 1. Mức độ thường xuyên công việc làm thêm 2. Nơi làm thêm có xa chỗ ở và chỗ học không 3. Công việc có giúp ích cho việc học không 4. Mục đích của việc đi làm thêm 5. Đi làm thêm có phải mặc đồng phục không 6. Người cùng làm là nam hay nữ 7. Những người cùng chỗ làm có cùng quê không 8. Việc làm thêm là do tự tìm, hay do quen biết. 9. …
XÁC ĐỊNH DỮ LIỆU CẦN THU THẬP (tiếp)
11
- Loại dữ liệu cần thu thập - Thứ tự ưu tiên của dữ
liệu
Vấn đề và mục tiêu
nghiên cứu
XÁC ĐỊNH DỮ LIỆU CẦN THU THẬP
12
Sắp xếp số liệu (đối với số liệu định lượng)
- Cách sắp xếp + Sắp xếp theo thứ tự (từ thấp đến cao hoặc
ngược lại). + Sắp xếp theo tính chất quan trọng. ……….. (Số liệu định tính : Sắp xếp theo trật tự vần
A,B,C; theo t/c quan trọng…)
13
14
v VD1 :Số liệu sau khi đã được sắp xếp Đ/v :1000đ/tháng
3000 2800 2700 2650 2500 2350
3000 2800 2700 2600 2500 2350
2950 2750 2700 2600 2450 2300
2900 2750 2700 2550 2400 2300
2800 2700 2700 2500 2400 2200
15
Sắp xếp số liệu (đối với số liệu định lượng)
- Tác dụng: + Nhanh chóng phát hiện giá trị cao nhất và thấp nhất
trong tập hợp số liệu. + Dễ dàng chia số liệu thành nhóm + Phát hiện nhanh giá trị nào xuất hiện bao nhiêu lần + Quan sát khoảng cách giữa các số liệu liên tiếp nhau - Hạn chế : Không thích hợp với lượng thông tin quá
lớn.
PHÂN LOẠI DỮ LIỆU THỐNG KÊ
16
Dữ liệu định tính
• Phản ánh tính chất, sự hơn kém
• Thang đo định danh, thức bậc
• Dễ thu thập
Dữ liệu định lượng
• Phản ánh mức độ hay mức độ hơn kém
• Thang đo khoảng, thứ bậc
• Cung cấp nhiều thông tin và dễ áp dụng nhiều phương pháp phân tích
PHÂN LOẠI DỮ LIỆU THỐNG KÊ (tiếp)
Xếp loại học tập: giỏi, khá, trung bình Điểm trung bình học tập
Ví dụ: Kết quả học tập sinh viên
TÍNH CHẤT DỮ LIỆU
17
Thu thập từ nguồn có sẵn, là những dữ liệu đã qua tổng hợp, xử lý
ü Ưu điểm: Nhanh, rẻ
ü Nhược điểm: Ít chi tiết và ít đáp ứng nhu cầu nghiên cứu
Nguồn gốc dữ liệu
Thu thập trực tiếp, ban đầu từ đối tượng nghiên cứu
ü Ưu điểm: đáp ứng đúng nhu cầu nghiên cứu
ü Nhược điểm: Tốn kém chi phí và thời gian
Dữ liệu thứ cấp Dữ liệu sơ cấp
PHÂN LOẠI DỮ LIỆU THỐNG KÊ (tiếp)
18
PHÂN LOẠI DỮ LIỆU THỐNG KÊ (tiếp)
19
Sai số trong điều tra thống kê
Xây dựng phiếu điều tra
Những vấn đề chủ yếu của điều tra thống kê
Phân loại điều tra thống kê
Xác định dữ liệu cần thu thập/phân loại dữ liệu
Khái niệm, mục tiêu, và nguyên tắc
20
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ (tiếp)
21
PHÂN LOẠI ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
CÁC LOẠI ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
Thời gian Phạm vi Cách tiếp cận
Điều tra Thường xuyên
Điều tra không
Thường xuyên
Điều tra toàn bộ
Điều tra không
toàn bộ
Điều tra trực tiếp
Điều tra không
trực tiếp
Điều tra chọn mẫu
Điều tra trọng điểm
Điều tra chuyên đề
Điều tra thường xuyên
• Khái niệm: Thu thập, ghi chép các tài liệu ban đầu của hiện tượng nghiên cứu một cách liên tục, có hệ thống, thường xuyên về sự vận động của hiện tượng đó
Điều tra không thường xuyên
• Khái niệm: Thu thập, ghi chép các tài liệu ban đầu của hiện tượng nghiên cứu một cách không liên tục, và chỉ tổ chức khi có nhu cầu
Chấm công lao động, số sản phẩm tiêu thụ trong ngày Điều tra dân số
Sự liên tục của thông tin
22
PHÂN LOẠI ĐIỀU TRA THỐNG KÊ (tiếp)
Điều tra thường xuyên
• Cung cấp thông tin kịp thời và khoa học.
• Tạo khả năng theo dõi tình hình phát triển và sự biến động của hiện tượng theo thời gian
• Thu thập thông tin của những hiện tượng có quá trình phát triển liên tục, thay đổi từng giờ, ngày.
Điều tra không thường xuyên
• Áp dụng để thu thập thông tin đối với những hiện tượng không đòi hỏi phải theo dõi thường xuyên, biến động tương đối liên tục và đều đặn, chi phí tốn kém.
Sự liên tục của thông tin
23
PHÂN LOẠI ĐIỀU TRA THỐNG KÊ (tiếp)
Báo cáo thống kê định kỳ Điều tra chuyên
môn
24
PHÂN LOẠI ĐIỀU TRA THỐNG KÊ (tiếp)
Hình thức của của điều tra thường xuyên
Điều tra toàn bộ
• Khái niệm: Thu thập, ghi chép dữ liệu trên tất cả các đơn vị của tổng thể nghiên cứu
Điều tra không toàn bộ
• Khái niệm: Thu thập, ghi chép dữ liệu trên một số đơn vị được chọn ra từ toàn bộ các đơn vị thuộc tổng thể
25
PHÂN LOẠI ĐIỀU TRA THỐNG KÊ (tiếp) Phạm vi thu thập thông tin
Điều tra toàn bộ
• Ưu điểm: cung cấp dữ liệu đầy đủ; không có sai số do phương pháp chọn mẫu
• Nhược điểm: chi phí lớn; phát sinh các sai số do quy mô điều tra lớn
Điều tra không toàn bộ
• Ưu điểm: chi phí thấp, nhanh; có thể đi sâu nghiên cứu tổng thể mẫu bằng việc tăng tiêu thức điều tra
• Nhược điểm: sai số do kich thước và phương pháp chọn mẫu
26
PHÂN LOẠI ĐIỀU TRA THỐNG KÊ (tiếp) Phạm vi thu thập thông tin
27
PHÂN LOẠI ĐIỀU TRA THỐNG KÊ (tiếp)
CÁC LOẠI ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
Thời gian Phạm vi Cách tiếp cận
Điều tra Thường xuyên
Điều tra không
Thường xuyên
Điều tra toàn bộ
Điều tra không
toàn bộ
Điều tra trực tiếp
Điều tra không
trực tiếp
Điều tra chọn mẫu
Điều tra trọng điểm
Điều tra chuyên đề
28
PHÂN LOẠI ĐIỀU TRA THỐNG KÊ (tiếp)
CÁC LOẠI ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
Thời gian Phạm vi Cách tiếp cận
Điều tra Thường xuyên
Điều tra không
Thường xuyên
Điều tra toàn bộ
Điều tra không
toàn bộ
Điều tra trực tiếp
Điều tra không
trực tiếp
Điều tra chọn mẫu
Điều tra trọng điểm
Điều tra chuyên đề
Số đủ lớn đơn vị đại điện
Kết quả thu thập được
tính toán, suy thành các đặc điểm của toàn
bộ tổng thể chung
29
PHÂN LOẠI ĐIỀU TRA THỐNG KÊ (tiếp)
NỘI DUNG
Khái niệm Các phương pháp tổ chức
chọn mẫu ngẫu nhiên Các phương pháp tổ chức chọn mẫu phi ngẫu nhiên
Sai số trong điều tra chọn mẫu Suy rộng kết quả của điều tra
chọn mẫu Xác định cỡ mẫu
KHÁI NIỆM
Tổng thể chung: là toàn bộ các đơn vị thuộc phạm vi đối tượng nghiên cứu
Tổng thể điều tra: là tiến hành thu thập thông tin về toàn bộ các đơn vị thuộc tổng thể nghiên cứu
Dàn chọn mẫu: là danh sách tất cả các đơn vị của tổng thể.
Điều tra chọn mẫu: là tiến hành thu thập thông tin của tổng thể mẫu.
Tổng thể mẫu: là bộ phận của tổng thể chung bao gồm các đơn vị được chọn ra để tiến hành điều tra thực tế.
KHÁI NIỆM (tiếp)
v Tổng thể thuần nhất: Tất cả các cá thể của một tổng thể đều giống nhau. Khi đó, đặc tính của mỗi cá thể chính là của tổng thể.
KHÁI NIỆM (tiếp)
v Tổng thể hỗn tạp (không thuần nhất)
KHÁI NIỆM (tiếp)
Đối tượng điều tra Mẫu quan sát Chọn mẫu
Suy rộng ra
Tổng thể Mẫu
KHÁI NIỆM (tiếp)
Điều tra trọng điểm Điều tra chuyên đề
• Chỉ tiến hành thu thập thông tin ở bộ phận chủ yếu (chiếm tỷ trọng lớn) của tổng thể chung.
• Kết quả không dùng để suy rộng cho toàn tổng thể nhưng giúp cho việc nắm được tình hình chung của hiện tượng.
• Thích hợp với những tổng thể có các bộ phận tương đối tập trung, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thể.
• Chỉ tiến hành thu thập tài liệu trên một vài đơn vị, thậm chí một đơn vị nhưng đi sâu nghiên cứu chi tiết nhiều khía cạnh.
• Kết quả không dùng để suy rộng hoặc làm căn cứ đánh giá tình hình cơ bản của hiện tượng.
• Thường dùng nghiên cứu những điển hình (tốt, xấu) để tìm hiểu nguyên nhân, rút kinh nghiệm.
36
ĐIỀU TRA KHÔNG TOÀN BỘ (tiếp)
Điều tra sản lượng lúa của huyện Sản lượng lúa hộ gia đình
KHÁI NIỆM (tiếp)
Tổng thể Mẫu
Điều tra biến động dân số của tỉnh
Điều tra dân số của phường/ xã
Điều tra lượng mưa trong khu vực
Đo lượng mưa tại một số điểm trong khu vực
Ví dụ:
KHÁI NIỆM (tiếp)
VÌ SAO PHẢI CHỌN
MẪU
Tiết kiệm thời gian
Tiết kiệm chi phí
Nghiên cứu nhiều mặt của hiện tượng
cùng một lúc
Trường hợp không thể quan sát được tất
cả các cá thể của tổng thể
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU
Chọn mẫu ngẫu nhiên Chọn mẫu phi ngẫu
nhiên
40
• Đảm bảo cho tất cả các đơn vị của tổng thể đều có cơ hội hay xác suất được chọn vào mẫu như nhau.
• Không phụ thuộc vào ý nghĩ chủ quan của người chọn mẫu.
• Hạn chế được sai số chọn mẫu.
• Không đảm bảo cơ hội đồng đều cho các đơn vị của tổng thể.
• Phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của người chọn mẫu.
• Thường được áp dụng khi chúng ta không có thông tin để lập dàn chọn mẫu
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU (tiếp)
CHỌN MẪU NGẪU NHIÊN
Chọn lặp lại
• Là sau mỗi đơn vị được chọn ra từ tổng thể chung vào mẫu, tiến hành trả lại tổng thể chung trước khi tiến hành chọn đơn vị tiếp theo.
• Tổng số đơn vị của tổng thể chung là không đổi trong suốt quá trình chọn mẫu
Chọn không lặp lại
• Là sau mỗi đơn vị được chọn ra rồi, không trả lại tổng thể chung nữa.
• Số đơn vị của tổng thể chung giảm dần trong quá trình lựa chọn.
• Mỗi đơn vị chọn rồi sẽ không có cơ hội được chọn nữa.
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU (tiếp)
Ưu điểm
• Đơn giản • Dễ dàng trong việc đo
lường sai lệch chọn mẫu.
Nhược điểm
• Phải liệt kê tất cả các phần tử
• Không phải lúc n à o c ũ n g l ấ y được mẫu đạ i diện tốt nhất
• Các phần tử có thể phân tán và k h ó k h ă n t h u thập.
CHỌN MẪU NGẪU NHIÊN (tiếp)
Ưu điểm • Đơn giản, chi phí hợp
lý • Xác định được sai số
thống kê.
Nhược điểm • Sai số chu kỳ do
bản thân danh sách cá thể cũng có tính chu kỳ
• Cần danh sách đầy đủ tất cả các đơn vị của tổng thể.
CHỌN MẪU NGẪU NHIÊN (tiếp)
Chọn mẫu hệ thống
• Cá thể đầu tiên được lựa chọn ngẫu nhiên trong quần thể, các cá thể tiếp theo được lựa chọn theo một khoảng cách nhất định so với cá thể trước đó (khoảng cách mẫu)
• Khoảng cách mẫu k Số lượng tổng thể
Cỡ mẫu k =
CHỌN MẪU NGẪU NHIÊN (tiếp)
Áp dụng khi tổng thể nhỏ, thuần nhất
Đảm bảo mỗi cá thể của tổng thể được lựa chọn với xác suất như nhau vào mẫu
Xác suất lựa chọn = Cỡ mẫu
Tổng số cá thể
CHỌN MẪU NGẪU NHIÊN (tiếp)
CHỌN MẪU NGẪU NHIÊN (tiếp)
Chọn mẫu theo cụm/ chùm
• Toàn bộ tổng thể được chia vào các cụm. • Chọn ngẫu nhiên ra một số cụm (chùm). • Trong mỗi cụm vừa được chọn ra chọn
tất cả các đơn vị (cũng có thể chọn ngẫu nhiên ra một số đơn vị).
• Phương pháp hay được sử dụng khi không có danh sách cá thể của tổng thể
CHỌN MẪU NGẪU NHIÊN (tiếp)
Khuvực4
Khuvực5
Khuvực3
Khuvực2Khuvực1
CHỌN MẪU NGẪU NHIÊN (tiếp)
Ưu điểm
• Đơn giản • Xác định được đặc điểm
của cả cụm và tổng thể. • Đỡ tốn kém
Nhược điểm
• Các đơn vị trong cụm thường giống nhau hơn là so với các đơn vị ở cụm khác.
• Sai số thường lớn hơn các phương pháp khác.
CHỌN MẪU NGẪU NHIÊN (tiếp)
Chọn mẫu phân nhóm/tầng (nhiều giai đoạn) • Chia tổng thể theo một đặc tính cụ thể thành các nhóm.
Ví dụ: chia tổng thể sinh viên kinh tế thành 3 nhóm/tầng: tài chính, quản trị, đối ngoại.
• Các cá thể trong mỗi nhóm đồng nhất, nhưng không đồng nhất giữa các nhóm.
• Có thể áp dụng chọn mẫu ngẫu nhiên đơn hay chọn mẫu hệ thống ở mỗi nhóm
• Số mẫu mỗi nhóm tham gia vào tổng mẫu có thể bằng nhau (chọn mẫu phân nhóm không cân xứng) hay tỷ lệ với số cá thể của mỗi nhóm (chọn mẫu phân nhóm cân xứng).
CHỌN MẪU NGẪU NHIÊN (tiếp)
Nhóm 1 Nhóm 2
CHỌN MẪU NGẪU NHIÊN (tiếp)
Ưu điểm
• Đảm bảo mỗi nhóm đều có tính đại diện trong tổng mẫu;
• Mỗi nhóm đều được thống kê và so sánh;
• Giảm sai số hệ thống.
Nhược điểm
• Yêu cầu thông tin chính xác về tỷ lệ giữa các nhóm;
• Tốn chi phí để có được danh sách mỗi nhóm.
CHỌN MẪU NGẪU NHIÊN (tiếp)
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU (tiếp)
Chọn mẫu thuận tiện
• Cá thể được lựa chọn vào mẫu một cách “thuận
tiện”, sẵn có và dễ tiếp cận.
• Lý do lựa chọn: nhanh và chi phí thấp
• Phải giải trình và đánh giá giá trị nếu chọn mẫu
thuận tiện.
CHỌN MẪU KHÔNG NGẪU NHIÊN (tiếp)
Ưu điểm
• Chi phí thấp; • Hay được sử dụng; • Không cần danh sách
cá thể trong tổng thể.
Nhược điểm
• Độ biến thiên và sai số không đo lường và kiểm soát được;
• Khó giải trình việc suy luận kết quả thống kê trên mẫu ra tổng thể.
CHỌN MẪU KHÔNG NGẪU NHIÊN (tiếp)
Chọn mẫu có chủ đích • Chọn mẫu có chủ định là cách lựa chọn dựa trên cảm cảm quan của nhà nghiên cứu. Nhà nghiên cứu cố gắng có được mẫu mà nó đại diện cho tổng thể và cố gắng đảm bảo rằng nó bao trùm được tất cả các trường hợp.
• Chọn cá thể có một số đặc tính mong muốn vào mẫu với chủ đích của nghiên cứu viên.
CHỌN MẪU KHÔNG NGẪU NHIÊN (tiếp)
Ưu điểm
• Chi phí vừa phải; • Hay được sử dụng; • Mẫu lựa chọn đảm
bảo được mục tiêu.
Nhược điểm
• Sai số không đo lường và kiểm soát được;
• Khó giải trình việc suy luận kết quả thống kê trên mẫu ra tổng thể.
CHỌN MẪU KHÔNG NGẪU NHIÊN (tiếp)
- Chọn mẫu bắt đầu từ một cá thể, được chọn ngẫu nhiên hay không ngẫu nhiên.
- Các cá thể tiếp theo được chọn từ cá thể ban đầu hay trước đó.
Mạng lưới hay quả bóng tuyết:
CHỌN MẪU KHÔNG NGẪU NHIÊN (tiếp)
- Người trả lời quyết định rằng họ muốn và đăng ký tham gia vào nghiên cứu.
Chọn mẫu tự nguyện
CHỌN MẪU KHÔNG NGẪU NHIÊN (tiếp)
ü Tổng thể được nghiên cứu § Quy mô và sự phân bố về mặt địa lý § Tính không thuần nhất đối với các biến
ü Sự sẵn có của danh sách các phần tử chọn mẫu ü Mức độ chính xác cần thiết ü Các nguồn lực sẵn có
LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU
Điều kiện vận dụng
• Quy mô điều tra lớn, nội dung điều tra cần thu thập nhiều chỉ tiêu;
• Gắn liền với việc phá hủy sản phẩm;
• Thu thập thông tin cho điều tra toàn bộ;
• Thu thập số liệu để kiểm tra, đánh giá và chỉnh sửa điều tra toàn bộ.
Ví dụ
• Mức độ ô nhiễm của sông, hồ
• Sản lượng lúa • Chi tiêu hộ gia đình • Đ á n h g i á c h ấ t
lượng thịt hộp, cá hộp, đạn dược.
• Tổng điều tra dân số, tổng điều tra nông thôn.
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU (tiếp)
Ưu điểm
• Tiến hành điều tra nhanh gọn, bảo đảm tính kịp thời của số liệu;
• Tiết kiệm nhân lực và kinh phí; • Thu thập được nhiều chỉ tiêu thống kê; • Làm giảm sai số khi chọn mẫu (sai số cân đo,
khai báo, ghi chép…); • Áp dụng cho một số loại tổng thể không thể
tiến hành theo phương pháp điều tra toàn bộ.
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU (tiếp)
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU (tiếp)
Hạn chế
- Sai số chọn mẫu (sai số do tính đại diện). - Không thể tiến hành phân nhỏ theo mọi phạm vi và tiêu thức nghiên cứu
SAI SỐ TRONG ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
Sai số chọn mẫu
Sai số khi
chọn mẫu
Tổng sai số
Sai số chọn mẫu
• Là chênh lệch giữa mức độ được tính ra từ tổng thể mẫu và mức độ tương ứng của tổng thể chung
• Giảm khi cỡ mẫu tăng
Sai số phi chọn mẫu
• Xảy ra trong tất cả các giai đoạn của quá trình điều tra
• Do các yếu tố chủ quan • Tăng khi cỡ mẫu tăng
Tổng sai số
• Là sai số bình phương trung bình
SAI SỐ TRONG ĐIỀU TRA CHỌN MẪU (tiếp)
2 2MSE δ ϖ= +
δ
ϖ
SAI SỐ TRONG ĐIỀU TRA CHỌN MẪU (tiếp)
SAI SỐ TRONG ĐIỀU TRA CHỌN MẪU (tiếp)
Mục đích Chọn lặp Chọn không lặp
Để suy rộng số bình quân
Để suy rộng tỷ lệ
2
x nδ
δ =
n- Cỡ mẫu cần chọn điều tra
p- Tỷ trọng của bộ phận nghiên cứu
2δ Phương sai δ Sai số bình quân chọn mẫu
2
1x
nn Nδ
δ ⎛ ⎞= −⎜ ⎟⎝ ⎠
(1 )f
p pn
δ−
= (1 ) 1fp p nn N
δ− ⎛ ⎞= −⎜ ⎟
⎝ ⎠
Sai số bình quân chọn mẫu
v Phạm vi sai số chọn mẫu
SAI SỐ TRONG ĐIỀU TRA CHỌN MẪU (tiếp)
zε δ=
z- hệ số tin cậy của phép ước lượng ε Phạm vi sai số δ Sai số bình quân chọn mẫu
v Suy rộng kết quả của điều tra chọn mẫu § Trường hợp suy rộng số trung bình
§ Trường hợp suy rộng tỷ lệ
SAI SỐ TRONG ĐIỀU TRA CHỌN MẪU (tiếp)
(| | ) 1
( ) 1x x
x x
P X z
P z X z
µ ε δ α
δ µ δ α
− ≤ = = −
⇒ − ≤ − ≤ = −
(| | ) 1
( ) 1f f
f f
P p f zP z p f z
ε δ α
δ δ α
− ≤ = = −
⇒ − ≤ − ≤ = −
Mục đích Chọn lặp Chọn không lặp
Để suy rộng số bình quân
Để suy rộng tỷ lệ
71
2 2
2x
zn δε
≥2 2
2 2 2x
z NnN zδ
ε δ≥
+
2
2
(1 )
f
z p pnε−
≥2
2 2
(1 )(1 )f
z p p NnN z p pε
−≥
+ −
Tính cỡ mẫu
n- Cỡ mẫu cần chọn điều tra
z- Độ tin cậy theo xác suất
p- Tỷ trọng của bộ phận nghiên cứu
ε Phạm vi sai số chọn mẫu cho phép 2δ Phương sai
SAI SỐ TRONG ĐIỀU TRA CHỌN MẪU (tiếp)
Sai số do đăng ký Sai số do tính chất đại biểu
72
SAI SỐ TRONG ĐIỀU TRA THỐNG KÊ (tiếp) Các loại sai số
Người điều tra vô tình cân, đong, đo, đếm sai, tính toán, ghi chép sai
Đơn vị điều tra chưa hiểu rõ câu hỏi nên trả lời sai,
dụng cụ đo lường sai
Người điều tra hoặc đơn vị điều tra cố tình ghi chép
sai
73
SAI SỐ TRONG ĐIỀU TRA THỐNG KÊ (tiếp)
Sai số do đăng ký
v Sai số do tính chất đại biểu: chỉ xảy ra trong điều tra chọn mẫu, nguyên nhân thường do số đơn vị được chọn chưa đủ tính chất đại diện cho tổng thể chung
74
SAI SỐ TRONG ĐIỀU TRA THỐNG KÊ (tiếp)
Làm tốt công tác chuẩn bị điều tra
Tuyên truyền nội dung, mục đích của cuộc điều tra
Có khuyến khích vật chất với các cuộc điều tra quan trọng
Kiểm tra một cách có hệ thống toàn bộ cuộc điều tra: Kiểm tra giai đoạn chuẩn bị, kiểm tra việc thu thập tài liệu, nghiệm thu phiếu điều tra, kiểm tra việc nhập dữ liệu
75
SAI SỐ TRONG ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
76
PHÂN LOẠI ĐIỀU TRA THỐNG KÊ (tiếp)
CÁC LOẠI ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
Thời gian Phạm vi Cách tiếp cận
Điều tra Thường xuyên
Điều tra không
Thường xuyên
Điều tra toàn bộ
Điều tra không
toàn bộ
Điều tra trực tiếp
Điều tra không
trực tiếp
Điều tra chọn mẫu
Điều tra trọng điểm
Điều tra chuyên đề
Điều tra trực tiếp Điều tra không trực tiếp
• Khái niệm: là phương pháp thu thập thông tin mà điều tra viên phải trực tiếp gặp gỡ, tiếp xúc với đối tượng điều tra để thu thập thông tin
• Thu thập thông tin: trực tiếp cân, đo, hoặc phỏng vấn đối tượng điều tra
• Khái niệm: là phương pháp thu thập thông tin mà điều tra viên không phải trực tiếp gặp gỡ, tiếp xúc với đối tượng điều tra để thu thập thông tin.
• Thu thập thông tin qua phiếu điều tra hoặc chứng từ, sổ sách, hay tư liêu có sẵn.
77
PHÂN LOẠI ĐIỀU TRA THỐNG KÊ (tiếp) Cách tiếp cận thông tin
Điều tra trực tiếp Điều tra không trực tiếp
• Ưu/nhược: có độ chính xác cao, chi phí cao
• Ưu: gọn, nhẹ; tiết kiệm được chi phí
• Nhược: Mức độc chính xác không cao. Khi phát hiện sai sót, không thể gặp gỡ để chỉnh lý thông tin; nhiều phiếu phỏng vấn không thu lại được
78
PHÂN LOẠI ĐIỀU TRA THỐNG KÊ (tiếp) Cách tiếp cận thông tin
Sai số trong điều tra thống kê
Xây dựng phiếu điều tra
Những vấn đề chủ yếu của điều tra thống kê
Phân loại điều tra thống kê
Xác định dữ liệu cần thu thập/phân loại dữ liệu
Khái niệm, mục tiêu, và nguyên tắc
79
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ (tiếp)
v Phương án điều tra thống kê Là một bản đề cương chi tiết cho toàn bộ quá trình của một
cuộc điều tra.
80
VẤN ĐỀ CHỦ YẾU CỦA ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
Mục đích điều tra
Đối tượng điều tra Nội dung điều tra
Đơn vị tổng thể Phiếu điều tra (bảng hỏi)
Thời điểm, thời hạn điều tra
Thời kỳ điều tra
Mục đích, yêu cầu điều tra
Đối tượng và đơn vị điều tra
Nội dung và tiêu thức điều tra
Thời điểm, thời kỳ và thời hạn điều tra
Lập kế hoạch tổ chức và tiến hành kiểm tra thử
Tổ chức phúc tra tài liệu thống kê
81
VẤN ĐỀ CHỦ YẾU CỦA ĐIỀU TRA THỐNG KÊ (tiếp)
Mục đích điều tra v Phải trả lời được câu hỏi, cuộc điều tra đó nhằm mục tiêu gì và phục vụ cho yêu cầu cụ thể nào. v Là nội dung quan trọng đầu tiên của kế hoạch điều tra; có tác dụng định hướng cho toàn bộ quá trình điều tra và giúp xác định chính xác đối tượng, đơn vị và nội dung điều tra.
82
VẤN ĐỀ CHỦ YẾU CỦA ĐIỀU TRA THỐNG KÊ (tiếp)
Đối tượng và đơn vị điều tra v Đối tượng điều tra là tổng thể các đơn vị thuộc hiện tượng nghiên cứu có các dữ liệu cần thiết khi tiến hành điều tra. v Xác định đối tượng điều tra là xác định phạm vi đối tượng cần nghiên cứu, cần điều tra nhằm thu thập tài liệu chính xác, không nhầm lẫn với các hiện tượng khác. v Đơn vị điều tra là từng đơn vị cá biệt thuộc đối tượng điều tra và được xác định sẽ điều tra thực tế. v Xác định đơn vị điều tra tức là xác định tài liệu sẽ được thu thập ở đâu. Tuỳ theo mục đích và đối tượng điều tra mà đơn vị điều tra được xác định khác nhau.
83
VẤN ĐỀ CHỦ YẾU CỦA ĐIỀU TRA THỐNG KÊ (tiếp)
Nội dung và tiêu thức điều tra v Trong một cuộc điều tra chỉ thu thập theo một số tiêu thức chủ yếu quan trọng nhất, v Nội dung điều tra: toàn bộ các đặc điểm cơ bản của từng đối tượng, từng đơn vị điều tra mà ta cần thu được thông tin (danh mục về các tiêu thức của các đơn vị điều tra cần thu thập.) v Chuyển nội dung điều tra thành các câu hỏi trong Bảng hỏi
84
VẤN ĐỀ CHỦ YẾU CỦA ĐIỀU TRA THỐNG KÊ (tiếp)
Xuất phát từ mục đích của cuộc điều tra
Xuất phát từ đặc điểm của hiện tượng nghiên cứu
Xuất phát từ năng lực thực tế của cơ quan tổ chức điều tra
85
VẤN ĐỀ CHỦ YẾU CỦA ĐIỀU TRA THỐNG KÊ (tiếp)
Căn cứ xác định nội dung điều tra
Thời điểm, thời kỳ và thời hạn điều tra v Thời điểm điều tra: là mốc thời gian được xác định để tiến hành thu thập tài liệu một cách thống nhất trên tất cả các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu.
v Thời điểm điều tra thường được xác định vào lúc hiện tượng ít biến động nhất và thu thập thông tin thuận lợi.
86
VẤN ĐỀ CHỦ YẾU CỦA ĐIỀU TRA THỐNG KÊ (tiếp)
v Thời kỳ điều tra là khoảng thời gian có sự tích luỹ về mặt lượng của hiện tượng nghiên cứu. Thời kỳ điều tra dài hay ngắn phụ thuộc vào mục đích nghiên cứu. v Thời hạn điều tra: là khoảng thời gian kể từ lúc bắt đầu tiến hành điều tra cho đến khi hoàn thành việc thu thập tài liệu trên tất cả các đơn vị điều tra. Thời hạn điều tra không nên quá dài hoặc quá ngắn
87
VẤN ĐỀ CHỦ YẾU CỦA ĐIỀU TRA THỐNG KÊ (tiếp)
Lập kế hoạch tổ chức và tiến hành điều tra thử
Tổ chức phúc tra tài liệu thống kê
88
VẤN ĐỀ CHỦ YẾU CỦA ĐIỀU TRA THỐNG KÊ (tiếp)
v Mục đích điều tra: Phục vụ công tác nghiên cứu, phân tích và dự báo quá trình phát triển dân số và nhà ở trên phạm vi cả nước và từng địa phương...
v Đối tượng điều tra: tất cả công dân Việt Nam v Đơn vị điều tra: hộ gia đình. v Nội dung điều tra: v Thời điểm điều tra là 0h ngày 1/4/2009
89
VẤN ĐỀ CHỦ YẾU CỦA ĐIỀU TRA THỐNG KÊ (tiếp)
Ví dụ: Trong Tổng điều tra dân số và nhà ở 2009,
XÂY DỰNG PHIẾU ĐIỀU TRA
Định nghĩa
N g u y ê n tắc x â y dựng phiếu điều tra
Các loạ i câu hỏ i trong bảng hỏi
90
v Khái niệm: Phiếu điều tra (bảng hỏi) là một hệ thống các tiêu
thức thống kê được thiết kế theo dạng tiêu thức thống kê hoặc dạng câu hỏi để thu thập các thông tin ban đầu về hiện tượng nghiên cứu.
91
XÂY DỰNG PHIẾU ĐIỀU TRA (tiếp)
Phải phản ánh đầy đủ nội dung điều tra
Câu hỏi phải rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu và đảm bảo mọi người đều hiểu theo một nghĩa thống nhất
Các câu hỏi phải được sắp theo trình tự logic nhất định
Đảm bảo yêu cầu về mỹ thuật, tiết kiệm và tiện dụng: thiết kế đẹp, dễ đọc, thuận lợi cho ghi chép, mã hóa và nhập dữ liệu
92
Các yêu cầu xây dựng bảng hỏi
XÂY DỰNG PHIẾU ĐIỀU TRA (tiếp)
Câu hỏi đóng
• Là dạng câu hỏi đã có trước những phương án trả lời cụ thể mà người trả lời chỉ việc chọn một hoặc số phương án họ cho là phù hợp nhất.
Câu hỏi mở
• Là dạng câu hỏi không phương án trả lời được nêu trước mà hoàn toàn do người trả lời tự nghĩ ra.
93
CÁC LOẠI CÂU HỎI TRONG BẢNG HỎI Theo cách biểu hiện
Câu hỏi đóng
• Ưu: Dễ dàng cho người trả lời; dễ xử lý thông tin thống kê
• Nhược: Bó hẹp tư duy và khả năng sáng tạo
Câu hỏi mở
• Ưu: Dễ tìm hiểu vấn đề, thu thập đầy đủ thông tin theo chủ đề nghiên cứu; tăng tính tích cực, chủ động của người được hỏi
• Nhược: Khó khăn trong xử lý dữ liệu
94
CÁC LOẠI CÂU HỎI TRONG BẢNG HỎI (tiếp) Theo cách biểu hiện
Câu hỏi đóng lựa chọn (câu
hỏi loại trừ)
Câu hỏi đóng tùy chọn (câu hỏi tuyển)
95
CÁC LOẠI CÂU HỎI TRONG BẢNG HỎI (tiếp)
Câu hỏi đóng
Phương án trả lời được đưa ra mang tính loại trừ nhau
Phương án trả lời không loạ i t rừ nhau, và có thể c h ọ n n h i ề u phương án
Đặt mình vào vị trí
người được hỏi
Lường trước các
phương án trả lời
Các phương án trả lời phải đồng nhất theo một
cách phân chia thích
hợp
Số lượng các phương
án trả lời phải vừa đủ
96
Lưu ý khi sử dụng câu hỏi đóng
CÁC LOẠI CÂU HỎI TRONG BẢNG HỎI (tiếp)
v Câu hỏi định tính v Câu hỏi định lượng v Câu hỏi tâm lý v Câu hỏi lọc v Câu hỏi kiểm tra v Câu hỏi trực tiếp v Câu hỏi gián tiếp v Câu hỏi về sự kiện v Câu hỏi đo lường
97
CÁC LOẠI CÂU HỎI TRONG BẢNG HỎI (tiếp)
Tính chất của thông tin thu thập
Chức năng câu hỏi
Biểu hiện của câu hỏi
Nội dung câu hỏi
NỘI DUNG
Tổng hợp và phân tích Thống kê
Điều tra Thống kê
98
TỔNG HỢP THỐNG KÊ
v Tổng hợp thống kê là tiến hành tập trung, chỉnh lý, hệ thống hóa một cách khoa học các tài liệu ban đầu thu thập được trong điều tra thống kê.
v Phương pháp cơ bản để tổng hợp thống kê là phương pháp phân tổ thống kê.
v Phân tổ thống kê là quá trình phân chia các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu (dựa trên một hay một số tiêu thức nào đó) thành các tổ mà các đơn vị trong cùng một tổ có tính chất giống nhau.
99
Xem xét mối liên hệ của các nguyên nhân đến kết quả của hiện tượng
nghiên cứu
Rút ra xu hướng vận động, quy luật
vận động
Dự báo tương lai
100
PHÂN TÍCH THỐNG KÊ
Company LOGO