ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHÒNG THỰC HÀNH KINH DOANH BỘ MÔN: TIN HỌC ỨNG DỤNG
----------- -----------
BÀI TẬP THỰC HÀNH MÔN
TIN HỌC CĂN BẢN (Tài liệu lưu hành nội bộ)
Thái Nguyên 05 - 2007
Bộ môn Tin học ứng dụng ĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh
Bài tập thực hành Tin học đại cương Microsoft Word 1
PHẦN I – MS WORD Bài thực hành 1: Yêu cầu kiến thức cần đạt được:
- Tạo văn bản mới. Lưu file văn bản lên đĩa cứng. Mở một file đã tồn tại. Đổi tên file văn bản đã tồn tại.
- Thao tác với bộ gõ Vietkey hoặc Unikey: Thay đổi bảng mã, chế độ gõ (Anh-Việt). Thao tác gõ tiếng Việt có dấu.
- Cách chọn font chữ, cỡ chữ, kiểu chữ. - Cách thiết lập khung trang, khổ giấy cho văn bản. - Thao tác định dạng đoạn văn bản.
Bài 1: Mở chương trình soạn thảo văn bản MS Word, tạo mới một file và lưu vào thư mục My Documents với tên file là sand.doc. Sau đó nhập và trình bày nội dung như sau bên dưới.
Ðịnh dạng lề, trang in (File/ Page Setup) theo các kích thước sau: Khổ giấy A4: Top : 2 cm, Bottom : 2 cm, Left : 3 cm, Right : 2 cm. Sử dụng font chữ Time New Roman, cỡ chữ 12. Độ giãn dòng 1.3 cm
SAND (CÁT)
Một câu chuyện kể rằng, có 2 người bạn thân cùng bị lạc đường trong sa mạc. Họ cứ
đi đi mãi và tới 1 thời điểm trong cuộc hành trình, họ bắt đầu tranh cãi với nhau xem đi hướng nào để thoát ra. Không kiềm chế được sự bực tức và tuyệt vọng, 1 người đã tát vào mặt người kia. Người bị đánh rất đau nhưng không nói gì, chỉ viết 1 dòng trên cát: “Hôm nay, người bạn thân nhất đã tát tôi”.
Họ lại đi tiếp và đến được 1 ốc đảo với 1 hồ nước lớn. Người bạn lúc nãy bị đánh vì
vội vàng uống nước và tắm rửa nên đã bị trượt chân và đang chìm dần. Người bạn kia vội nhảy xuống cứu anh ta lên. Khi mọi sự đã qua, người bạn lúc trước bị đánh đã khắc 1 dòng chữ lên 1 phiến đá: “Hôm nay, người bạn thân nhất đã cứu tôi”. Người bạn đã đánh và cũng đã cứu anh ta thực sự ngạc nhiên nên hỏi: "Tại sao khi tớ đánh cậu, cậu viết lên cát, còn bây giờ cậu lại khắc lên phiến đá?"
Người kia mỉm cười đáp:"Khi 1 người bạn làm ta đau, hãy viết lên cát để ngọn gió
của sự tha thứ thổi qua mang nó đi cùng. Còn khi điều tốt lành đến, chúng ta hãy khắc nó lên đá, như khắc thành kỷ niệm trong tim vậy, không cơn gió nào có thể xoá đi được!" Liệu chúng ta có thể: "Học được cách viết trên cát" không?
Bộ môn Tin học ứng dụng ĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh
Bài tập thực hành Tin học đại cương Microsoft Word 2
Bài 2: Mở chương trình soạn thảo văn bản MS Word, tạo mới một file và lưu vào thư mục My Document với tên file là vanvo.doc hoặc van_vo.doc. Sau đó nhập và trình bày nội dung như sau: (Định dạng tương tự bài 1).
VẨN VƠ Ấy chỉ là cậu bé mà thôi Cớ sao ấy lại muốn học đòi Ấy nói làm chi lời như thế Tôi lớn rồi chẳng thích ghép đôi.
Ấy ơi ấy về nhà đi nhé Theo làm gì luống cuống vòng xe Tôi hơn ấy một năm - một tuổi. Theo tôi hoài “ấy lỗ đó nghe”.
Ấy còn trên vai màu khăn đỏ Mặt ấy cười còn quá NGÂY THƠ Ấy có biết tôi thường hay nhớ Nhưng nhớ một người khác…ấy cơ.
Bài 3: Mở file văn bản vừa tạo trong bài 2 (vanvo.doc hoặc van_vo.doc) sau đó nhập thêm nội dung và trình bày như sau.
ĐÔI DÉP
Bài thơ đầu anh viết tặng em Là bài thơ anh kể về đôi dép Khi nỗi nhớ cứ trong lòng da diết Những vật tầm thường cũng biến thành thơ Hai chiếc dép kia gặp gỡ tự bao giờ Có yêu nhau đâu mà chẳng dời nửa bước Cùng gánh vác những nẻo đường xuôi ngược Lên thảm nhung xuống cát bụi cùng nhau. Cùng bước cùng mòn không kẻ thấp người cao Cùng chia sẻ sức người đời chà đạp Dẫu vinh nhục không đi cùng kẻ khác Số phận chiếc này phụ thuộc ở chiếc kia.
Bộ môn Tin học ứng dụng ĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh
Bài tập thực hành Tin học đại cương Microsoft Word 3
Nếu ngày nào một chiếc dép mất đi Mọi thay thế đều trở nên khập khiễng. Giống nhau lắm nhưng người đi sẽ biết. Hai chiếc này chẳng phải một đôi đâu. Cũng như mình trong những lúc vắng nhau Bước hụt hẫng cứ nghiêng về một phía Dẫu bên cạnh đã có người thay thế Mà trong lòng nỗi nhớ cứ chênh vênh. Đôi dép vô tri khăng khít bước song hành Chẳng thề nguyện mà không hề giả dối Chẳng hứa hẹn mà không hề phản bội Lối đi nào cũng có mặt cả đôi. Không thể thiếu nhau trên bước đường đời Dẫu mỗi chiếc ở một bên phải trái Nhưng tôi yêu em bởi những điều ngược lại Gắn bó đời nhau bởi một lối đi chung Hai mảnh đời thầm lặng bước song song Sẽ dừng lại khi chỉ còn một chiếc Chỉ còn một là không còn gì hết Nếu không tìm được chiếc thứ hai kia.
Sau khi nhập xong nội dung và trình bày như trên, đổi tên file thành thotinh.doc hoặc
tho_tinh.doc, lưu file trong thư mục My Documents.
Bài thực hành 2: Yêu cầu kiến thức cần đạt được:
- Thiết lập được đầu mục bằng bullets và numbering - Chia văn bản thành nhiều cột - Tạo chữ cái lớn đầu đoạn văn bản.
Bài 1: Dùng Bullets và Numbering để thiết lập các đầu mục một cách tự động như bên dưới.
Chương 2: Microsoft word (15 tiết) 1. Giới thiệu
1.1. Khởi động và thoát khỏi Word 1.2. Màn hình làm việc của Word 1.3. Tạo văn bản mới 1.4. Ghi văn bản vào đĩa
Bộ môn Tin học ứng dụng ĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh
Bài tập thực hành Tin học đại cương Microsoft Word 4
1.5. Mở văn bản trên đĩa 2. Các thao tác soạn thảo cơ bản
2.1. Nhập văn bản 2.2. Thao tác với khối văn bản 2.3. Định dạng đoạn văn bản 2.4. Thiết lập bullets và numbering 2.5. Chia văn bản thành nhiều cột 2.6. Tạo chữ cái lớn đầu dòng 2.7. Tìm kiếm và thay thế 2.8. Chức năng Autocorrect 2.9. Chèn ký tự đặc biệt Symbol 2.10. Soạn thảo công thức toán học. 2.11. Thiết đặt điểm dừng Tab
3. Các thao tác soạn thảo nâng cao 3.1. Bảng biểu trong văn bản 3.2. Sắp xếp dữ liệu trong bảng 3.3. Sử dụng công cụ đồ hoạ trong Word 3.4. Tạo khối các hình vẽ 3.5. Tạo chữ nghệ thuật 3.6. Chèn ảnh vào văn bản 3.7. In ấn văn bản 3.8. Trộn văn bản 3.9. Rút mục lục tự động 3.10. Siêu liên kết văn bản
Bài 2: Bạn biết đến trang web của trường Đại học Kinh Tế & QTKD http://www.tueba.edu.vn từ đâu:
Từ các trang web tìm kiếm
Từ trang web của bộ GD & đào tạo
Từ diễn đàn của các trang web khác
Từ các thầy cô giáo trong trường
Từ báo, đài hay tạp chí
Từ bạn bè giới thiệu.
Bài 3: Nội dung chính của các hiệp định WTO Hiệp định về hàng may mặc, hàng dệt.
Hiệp định về các rào cản kỹ thuật đối với thương mại.
Hiệp định về các biện pháp thương mại liên quan đến đầu tư.
Hiệp định về chống bán phá giá.
Hiệp định về định giá hải quan.
Hiệp định về kiểm định hàng hoá khi xuất khẩu hàng hoá.
Hiệp định về chứng nhận xuất xứ hàng hoá.
Hiệp định về thủ tục cấp phép nhập khẩu.
Bộ môn Tin học ứng dụng ĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh
Bài tập thực hành Tin học đại cương Microsoft Word 5
Bài 4: Trình bày nội dung văn bản như sau:
TRUYỆN CƯỜI ☺
☺ NGỌC HOÀNG CŨNG CHỬI THỀ ột nhà sư và một cao bồi chơi golf với nhau, mỗi lần đánh trượt, tay cao bồi lại chửi thề. Ông sư tức lắm, mấy lần nhắc nhở mà hắn vẫn quen miệng,
cuối cùng ông quở hắn: - Anh mà còn chửi thề nữa là Ngọc Hoàng sẽ giáng sét vào anh đấy! Ở gậy sau, tay cao bồi chưa dứt tiếng chửi thề thì một tiếng sét vang lên... Ông sư lăn ra chết. Trên trời vọng xuống tiếng lầm bầm: - M... kiếp, lại trượt nữa rồi!
☺ BẮT PHẢI MẠCH GỖ ột thương binh đi khám bệnh, bách sĩ sờ lên cổ tay anh ta và xem đồng
hồ. Sau một phút theo dõi, ông này phán: - Tốt, mạch đập bình thường. - Nhưng... thưa bác sĩ, đó là cánh tay giả của tôi đấy.
Bài thực hành 3: Yêu cầu kiến thức cần đạt được:
- Chèn ký tự đặc biệt - Soạn thảo công thức toán học - Thiết lập Tab
Bài 1: Trình bày văn bản như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Số: 93/HDMB_PTTS Hôm nay, ngày 13 tháng 11 năm 2007, đại diện hai bên là: BÊN A: CÔNG TY COCACOLA.
- Địa chỉ : 99A1, Hoàng Văn Thụ - tp Thái Nguyên - Điện thoại : 0280.999999. - Do ông : BÙI NHƯ LẠC, Phó Giám Đốc làm đại diện.
BÊN B: CÔNG TY PEPSICOLA. - Địa chỉ : 88 Lương Ngọc Quyến - Tp Thái Nguyên. - Điện thoại : 0280.888888 - Do ông : TRẦN VĂN CHỤI, Tổng Giám Đốc làm đại diện.
M M
Bộ môn Tin học ứng dụng ĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh
Bài tập thực hành Tin học đại cương Microsoft Word 6
Hai bên tiến hành đối chiếu chứng từ và thanh lý hợp đồng số 93/HDMB_PTTS ngày 13/11/2007 gồm các điều khoản sau: Điều 1: Dựa vào điều 1 của hợp đồng, bên A đã giao hàng cho bên B gồm: Tên hàng ĐVT Số lượng Thành tiền(USD) - Đường trắng..... Tấn..................... 100 ---------------------- 150 - Phẩm màu........ Tấn..................... 10 ------------------------ 20 - Hương liệu....... Lít ...................... 150 ---------------------- 210
Tổng cộng:.................................................................................. 380 Điều 2: Bên B đã thanh toán tiền hàng cho bên A.
- Phiếu thu 452...............................15/11/2007---------------------200 USD - Phiếu thu 4526 + 457 + 459........18/12/2007---------------------100 USD Tổng cộng:--------------------------------------------------------------300 USD
Điều 3: Cân đối công nợ giữa hai bên. Tính đến ngày 18/12/2007, bên A còn nợ lại bên B: 80 USD. Bên A sẽ hoàn lại
cho bên B ngay sau khi biên bản được hai bên ký. Sau khi bên A thanh toán xong, hợp đồng được thanh lý.
Biên bản được lập thành 04 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ 02 bản
ĐẠI DIỆN BÊN A (Đã ký)
ĐẠI DIỆN BÊN B (Đã ký)
Bài 2: Soạn thảo các công thức sau:
⎟⎠⎞
⎜⎝⎛∂∂
+⎟⎠⎞
⎜⎝⎛∂∂
YF
dxd
XF
dyd và ∫ −=
2
1
T.T
T.T111222 )y(xF)y(xFy)dF(x,
∆ 0298puH = ∆ 0
298,5H CaO(r) + ∆ 0298,5H CO2(k)- ∆ 0
298,5H CaCO3(r)
= -635,09 - 398,51 + 1206,87 = 178,27 J/mol
∆ 01100H = ∆ 0
298H + ∫2
1
T
Tpdt∆C thay số ta có:
= 110-298 + 210.3,18 3−
(11002 - 298-2) (2981
1101
− ) = 174795,04 J/mol.
∆ 01100H = 174795,04J.mol-1
Tính tương tự cho ∆ 01200H = 17444,52J/mol
1
20
0
0 nn
PPP
P∆P
=−
=
Số nct = 05,0342
1,17=
Bộ môn Tin học ứng dụng ĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh
Bài tập thực hành Tin học đại cương Microsoft Word 7
Số ndm = 89,1318250
=
P = P0 - 1
2
nn .P0 = 23,7 - 23,61mmHg.23,7
13,890,05
=
Bài thực hành 4: Yêu cầu kiến thức cần đạt được:
- Các kỹ năng làm việc với bảng biểu: Tạo bảng, chỉnh sửa bảng, thêm dòng, cột, ô... Các kỹ năng tách gộp các ô.
- Kỹ năng căn chỉnh dữ liệu trong bảng - Kỹ năng trang trí bảng biểu: Màu chữ, màu nền, đường viền. - Sắp xếp dữ liệu trong bảng.
Bài 1: Trình bày bảng biểu theo cấu trúc sau:
a) Bảng 1
Trả lời đúng Trả lời đúng một phần Trả lời sai Kết quả trả lời Các câu hỏi Số
lượng Tỷ lệ
% Số lượng Tỷ lệ %
Số lượng
Tỷ lệ %
Câu hỏi 1 7 16,66 21 50 14 Câu hỏi 2 11 26,19 22 52,38 9 Câu hỏi 3 5 11,90 24 5714 13
100%
b) Bảng 2
Chứng từ Số phát sinh SH NT Diễn giải TKĐƯ Nợ Có
Số dư đầu kỳ 89.650.000
8 15/03 Cty ABC 152.4 133.1 59.815.000
2.990.750 ……
20 25/03 ….. 152.4 133.1 - 123.360.000
6.168.000 Cộng phát sinh 463.780.000 732.985.000 Số dư cuối kỳ 358.855.000
c) Bảng 3
Báo cáo tình hình nhập - xuất - tồn Tháng 3/2007
Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ STT Tên vật tư ĐVT
S.lượng G.trị S.lượng G.trị S.lượng G.trị S.lượng G.trị
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Trưởng phòng KTTC
(Ký, họ tên)
Ngày… Tháng … Năm..
Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên)
Bộ môn Tin học ứng dụng ĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh
Bài tập thực hành Tin học đại cương Microsoft Word 8
d) Bảng 4
Doanh thu cửa hàng Quý 1 2 3 4
1 £500 £300 £250 £200 2 £600 £400 £300 £250 3 £700 £500 £350 £300 4 £800 £600 £400 £350
Doanh thu cửa hàng Quý 1 2 3 4
1 £500 £300 £250 £200 2 £600 £400 £300 £250 3 £700 £500 £350 £300 4 £800 £600 £400 £350
e) Bảng 5 Điểm STT Tên Dân tộc Hoàn cảnh Toán Lý Hoá ĐTB Điểm ưu tiên Xếp loại
1 Duy Tày BT 9 9 8 8.67
2 Hiền Kinh TB 6 4 6 5.33
3 Hoàng Nùng LS 5 7 4 5.33
4 Hoa Thái BT 4 5 8 5.67
5 Kiên Kinh BT 4 8 7 6.33
6 Mai Dao TB 6 8 9 7.67 f) Bảng 6
Số Ngày Mã chuyến Địa điểm Miễn giảm Thành tiền 1 16/07/2007 CH04 Vũng Tàu 0 100000002 16/07/2007 CH02 Hà Nội 2000000 180000003 14/07/2007 CH01 Nha Trang 0 150000004 18/07/2007 CH03 Đà Lạt 0 50000005 15/07/2007 CH04 Vũng Tàu 0 100000006 20/07/2007 CH03 Đà Lạt 0 5000000
7 18/07/2007 CH04 Vũng Tàu 0 10000000
8 17/07/2007 CH01 Nha Trang 0 15000000
Thực hiện sắp xếp bảng dữ liệu trên theo các tiêu chí sau: Sắp xếp theo ngày, nếu ngày
trùng nhau thì sắp xếp theo mã chuyến, nếu mã chuyến trùng nhau thì sắp xếp theo địa điểm.
Bộ môn Tin học ứng dụng ĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh
Bài tập thực hành Tin học đại cương Microsoft Word 9
Bài thực hành 5, 6: Yêu cầu kiến thức cần đạt được:
- Cách lấy thanh công cụ Drawing - Sử dụng thành thạo chuột và các công cụ vẽ kết hợp với bảng biểu - Tạo nhóm các đối tượng - Chèn Text box vào văn bản và hình vẽ
Bài 1: Vẽ các hình sau bằng công cụ vẽ của MS Word.
Chứng từ nhập
Phiếu giao nhận
chứng từ nhập
Sổ số dư
Bảng luỹ kế nhập,
xuất tồn kho HH
Kế toán tổng
hợp
Chứng từ xuất Phiếu giao nhận
chứng từ xuất
Q
Q
Q
T
t t
T T
Thẻ kho
Bộ môn Tin học ứng dụng ĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh
Bài tập thực hành Tin học đại cương Microsoft Word 10
Xác định và nhận
diện vấn đề
Thiếp lập các mục tiêu
Tìm giải pháp
So sánh và đánh giá các giải pháp
Kiểm tra việc thực hiện quyết định
Thực hiện quyết định
Lựa chọn các giải pháp
Bài 2. Cho mạch điện như hình vẽ.
L
+
-
R
D
I
+
-
I W
A2
A1
Bộ biến đổi điện áp
UNU
Môi trường kinh doanh
Bộ môn Tin học ứng dụng ĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh
Bài tập thực hành Tin học đại cương Microsoft Word 11
Bài 3. Hãy vẽ biểu đồ sau:
X O
Y
i1 i2
Φ i
R1
e Iư
Br
X O
Y
A
d
h
Bộ môn Tin học ứng dụng ĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh
Bài tập thực hành Tin học đại cương Microsoft Word 12
Bài thực hành 7: Yêu cầu kiến thức cần đạt được:
- Cách lấy thanh công cụ Drawing, WordArt - Sử dụng thành thạo công cụ WordArt. - Chèn ảnh vào văn bản. - Chụp ảnh màn hình và trình bày nội dung văn bản khi chèn ảnh.
Bài 1: Tạo dáng các chữ như sau:
Bộ môn Tin học ứng dụng ĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh
Bài tập thực hành Tin học đại cương Microsoft Word 13
Bài 2: Chèn các biểu tượng từ Clip Art lên Word
Bài 3: Tiến hành chụp ảnh màn hình rồi chèn hình ảnh này vào Word. Các bước thực hiện
như sau:
B1: Khởi động MS Word, vào menu File | Page Setup, hộp thoại Page Setup hiện ra, nhấn phím Print Screen trên bàn phím. B2: Khởi động chương trình vẽ Paint và Paste (Ctrl + V) hình ảnh vừa chụp được. B3: Dùng công cụ lựa chọn (Selection) trên Paint để lựa chọn và cắt hình ảnh mong muốn. B4: Paste hình ảnh vừa cắt vào một file Paint mới. Sau đó thu gọn khung ảnh để được ảnh như hình bên. B5: Lưu file ảnh vừa tạo ra với phần mở rộng là .jpg B6: Chèn ảnh vừa tạo ra vào file văn bản như hình bên. B7: Thiết lập vùng nội dung văn bản bao quanh ảnh như trang trí hiện tại.
Bài thực hành 7: Yêu cầu kiến thức cần đạt được:
- Cách lấy thanh công cụ Mail Merge. - Các bước thực hiện hoà trộn văn bản. - Các rút mục lục tự động. - Các tạo Bookmark và Hyperlink.
Bộ môn Tin học ứng dụng ĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh
Bài tập thực hành Tin học đại cương Microsoft Word 14
Bài 1: Hoà trộn văn bản bên dưới với bảng dữ liệu đã cho bằng Mail Merge:
HỘI ĐỒNG HƯƠNG HÀ NAM TẠI THÁI NGUYÊN Niên khoá 2007 – 2008
-------o0o-------
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
-------o0o-------
GIẤY MỜI HỌP ĐỒNG HƯƠNG Nhân dịp kỷ niệm 203 năm ngày tái lập Tỉnh, Hội đồng hương sinh viên Hà Nam tiến hành tổ chức gặp mặt các bạn học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường Đại học, Cao đẳng và Trung cấp trên đất Thái Nguyên. Thay mặt ban liên lạc, chủ tịch hội đồng hương Hà Nam kính mời bạn......... huyện......., đang học tập tại lớp......trường........ đến tham dự buổi gặp mặt kỷ niệm 203 năm ngày tái lập tỉnh.
Thời gian vào hồi 8.00h ngày 11/09/2007. Địa điểm hội trường 105 nhà A9 trường Đại học KTCN. Mục đích của buổi họp mặt là nhằm ôn lại truyền thống hiếu học của quê hương. Đồng
thời, động viên, giúp đỡ và thăm hỏi các hội viên đang gặp khó khăn trong học tập cũng như các mặt khác của đời sống sinh viên xa nhà.
Chương trình hoạt động: STT Thời gian Nội dung
1 8.00h 8.15h Họp mặt ôn lại truyền thống quê hương.
2 8.15h 9.00h - Tổng kết hoạt động của hội trong nhiệm kỳ 2006-2007. - Giao lưu văn nghệ.
3 9.00h 10.00h - Giới thiệu và kết nạp hội viên mới. - Giao lưu thăm hỏi giữa các hội viên.
4 10.00h 10.30h - Bình bầu chủ tịch hội và chủ tịch đại diện của các trường. - Đề ra nhiệm vụ hoạt động cho nhiệm kỳ 2007 – 2008
5 10.30h 12.00h Dùng bữa cơm thân mật tại khách sạn Victory 6 12.00h 13.00h Liên hoan văn nghệ Karaoke tại Victory.
Sự hiện diện của bạn là niềm vinh hạnh của hội, cũng như làm nên sự thành công của buổi họp mặt. Rất mong bạn có mặt đầy đủ và đúng giờ. Rất hân hạnh được đón tiếp! Lưu ý: Để có kinh phí hoạt động cho hội, khi đi, phiền bạn nhớ mang theo 30.000đ.
TM B.liên lạc hội đồng hương Hà Nam tại Thái Nguyên
Chủ tịch
Văn Đăng Cao
Bộ môn Tin học ứng dụng ĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh
Bài tập thực hành Tin học đại cương Microsoft Word 15
Bảng danh sách hội viên STT Họ và Tên Huyện Lớp Trường
1 Nguyễn Khuyến Bình Lục K41MC ĐH KTCN 2 Trịnh Khả Kim Bảng K3A2 ĐH KT&QTKD 3 Bùi Kỷ Thanh Liêm K40T ĐH Sư Phạm 4 Nam Cao Lý Nhân YK6 ĐH Y 5 Nguyễn Hữu Tiến Duy Tiên K4TT ĐH Nông Lâm 6 Văn Thị Thanh T.X Phủ Lý CDKT01 CĐ KTKT
Bài 2: Thực hiện rút mục lục tự động văn bản cho bên dưới: Mục lục rút theo 3 cấp, tiêu đề của văn bản cùng cấp với cấp của mục La Mã.
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH Hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản
Bộ Nội vụ và Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản như sau: I. HƯỚNG DẪN CHUNG 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Thông tư này hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính và bản sao văn bản; được áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế và đơn vị vũ trang nhân dân (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức). 2. Thể thức văn bản
Thể thức văn bản là tập hợp các thành phần cấu thành văn bản, bao gồm những thành phần chung áp dụng đối với các loại văn bản và các thành phần bổ sung trong những trường hợp cụ thể hoặc đối với một số loại văn bản nhất định theo quy định tại Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư và hướng dẫn tại Thông tư này. 3. Kỹ thuật trình bày văn bản
Kỹ thuật trình bày văn bản quy định tại Thông tư này bao gồm khổ giấy, kiểu trình bày, định lề trang văn bản, vị trí trình bày các thành phần thể thức, phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và các chi tiết trình bày khác. 4. Phông chữ trình bày văn bản
Phông chữ sử dụng để trình bày văn bản phải là các phông chữ tiếng Việt với kiểu chữ chân phương, bảo đảm tính trang trọng, nghiêm túc của văn bản. Đối với những văn bản dùng trong trao đổi thông tin điện tử giữa các cơ quan, tổ chức của Nhà nước, phải sử dụng các
Bộ môn Tin học ứng dụng ĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh
Bài tập thực hành Tin học đại cương Microsoft Word 16
phông chữ của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ tiếng Việt Unicode) theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001. II. THỂ THỨC VĂN BẢN 1. Quốc hiệu
Quốc hiệu ghi trên văn bản bao gồm 2 dòng chữ: "Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam" và "Độc lập - Tự do - Hạnh phúc". 2. Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản
Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản bao gồm tên của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và tên của cơ quan, tổ chức chủ quản cấp trên trực tiếp (nếu có) căn cứ quy định của pháp luật hoặc căn cứ văn bản thành lập, quy định tổ chức bộ máy của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền, trừ trường hợp đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội. 3. Số, ký hiệu của văn bản a) Số, ký hiệu của văn bản quy phạm pháp luật
…………… b) Số, ký hiệu của văn bản hành chính ……………. III. KỸ THUẬT TRÌNH BÀY 1. Khổ giấy, kiểu trình bày và định lề trang văn bản a) Khổ giấy
Văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành chính được trình bày trên giấy khổ A4 (210 mm x 297 mm).
Các loại văn bản như giấy giới thiệu, giấy biên nhận hồ sơ, phiếu gửi, phiếu chuyển có thể được trình bày trên giấy khổ A5 (148 mm x 210 mm) hoặc trên giấy mẫu in sẵn. b) Kiểu trình bày
Văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành chính được trình bày theo chiều dài của trang giấy khổ A4 (định hướng bản in theo chiều dài).
Trường hợp nội dung văn bản có các bảng, biểu nhưng không được làm thành các phụ lục riêng thì văn bản có thể được trình bày theo chiều rộng của trang giấy (định hướng bản in theo chiều rộng). c) Định lề trang văn bản (đối với khổ giấy A4) - Trang mặt trước:
Lề trên: cách mép trên từ 20-25 mm; Lề dưới: cách mép dưới từ 20-25 mm; Lề trái: cách mép trái từ 30-35 mm; Lề phải: cách mép phải từ 15-20 mm.
- Trang mặt sau: Lề trên: cách mép trên từ 20-25 mm; Lề dưới: cách mép dưới từ 20-25 mm; Lề trái: cách mép trái từ 15-20 mm;
Bộ môn Tin học ứng dụng ĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh
Bài tập thực hành Tin học đại cương Microsoft Word 17
Lề phải: cách mép phải từ 30-35 mm. 2. Kỹ thuật trình bày các thành phần thể thức văn bản a) Quốc hiệu
Quốc hiệu được trình bày tại ô số 1. Dòng chữ trên: "Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam" được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm. Dòng chữ dưới: "Độc lập - Tự do - Hạnh phúc" được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch ngang nhỏ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ. b) Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản
Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản được trình bày tại ô số 2. Tên cơ quan, tổ chức chủ quản cấp trên trực tiếp được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng.
Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ. c) Số, ký hiệu của văn bản ………. d) Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản
….. 3. Kỹ thuật trình bày các thành phần thể thức bản sao IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Các quy định và hướng dẫn trước đây trái với quy định và hướng dẫn tại Thông tư này đều bị bãi bỏ. 2. Trong quá trình thực hiện
Nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức phản ánh về Bộ Nội vụ (Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước) và Văn phòng Chính phủ để kịp thời giải quyết./.
Bài 3: Tạo liên kết đến các đầu mục La Mã của văn bản trên.
Bộ môn Tin học ứng dụng ĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh
Bài tập thực hành Tin học đại cương Microsoft Word 18
Bài 4: Bài tập tổng hợp
TRUNG TÂM TIN HỌC PHÙ ĐỔNG CÁC LỚP NGẮN HẠN
Kế toán máy Tin học ứng dụng Corel Draw AutoCad Sửa chữa, bảo trì máy tính Mạng máy tính
CÁC LỚP TRUNG HẠN
Tin học căn bản Windows - Word - Excel - PowerPoint
Lập trình Pascal, Foxpro, C++, C#, VB6, VBNet, ASP 3.0, ASPNET
Học tập trung tuần 3 buổi
Học phí đóng 1 hoặc 2 lần
Tốt nghiệp được cấp chứng chỉ
☺ Thời lượng:
♥ Các lớp ngắn hạn 15 – 20 buổi
♥ Các lớp trung hạn 30 - 35 buổi
TRUNG TÂM TIN HỌC PHÙ ĐỔNG
================ Bắt đầu hoạt động từ năm 2003 đến nay, tích lũy
được nhiều kinh nghiệm về tổ chức cũng như chương trình giảng dạy.
Trang thiết bị được nâng cấp, đổi mới thường xuyên. Giảng viên nhiều kinh nghiệm, tận tâm.
Giáo trình liên tục được cập nhật và đổi mới.
Địa chỉ: Km 9 đường 3-2, Tích lương – Thái Nguyên, Tp Thái
Nguyên
(Cách cổng trường ĐH KT & QTKD 100 m về phía Hà Nội)
------------------
ĐT: 0280.847472
Bộ môn Tin học ứng dụng ĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh
Bài tập thực hành Tin học đại cương Microsoft Windows 19
PHẦN II – MS WINDOWS Bài thực hành 8: Yêu cầu kiến thức cần đạt được:
- Làm việc với thư mục: Tạo thư mục, đổi tên, copy, di chuyển, xoá thư mục - Tìm kiếm một file, thư mục trên máy tính - Format ổ đĩa mềm A:\. - Thay đổi ngày giờ hệ thống. - Chạy một chương trình đã được cài đặt trên máy. Cài đặt và gỡ bỏ một chương trình.
Thay đổi các thuộc tính khi cài đặt một phần mềm.
Bài 1:
• Tạo một thư mục với tên là tên của sinh viên trên ổ cứng C:\ (vd: C:\TranHoaiAnh). Tạo 3 thư mục khác trên ổ cứng C:\ với tên là “TinHocCanban”, “MS Word” và “MS Excel”.
• Di chuyển 2 thư mục “MS Word và MS Excel” vào thư mục “TinHocCanBan”. • Tạo 1 file văn bản Word và 1 file bảng tính Excel, lưu 2 file này vào thư mục My
Documents. Copy file văn bản vào thư mục “MS Word” vừa tạo. Copy file bảng tính vào thư mục “MS Excel” vừa tạo.
• Di chuyển cả thư mục “TinHocCanBan” vào thư mục tên của SV. • Tạo thêm một thư mục “BaiTap-TinHocCanBan” trong thư mục tên của SV. • Đổi tên thư mục “TinHocCanBan” thành “LyThuyet-TinHocCanBan”.
Bài 2: ♣ Tìm kiếm bộ gõ Vietkey (VKNT.EXE) và chạy chương trình này. ♣ Nếu không thấy bộ gõ Vietkey thì tìm bộ gõ Unikey và chạy chương trinh này. ♣ Kiểm tra xem máy đang chạy những bộ gõ nào, nếu có nhiều hơn 1 bộ gõ thì chỉ để
chạy một bộ gõ bất kỳ. ♣ Chạy chương trình vẽ Paint, vẽ hình bất kỳ và lưu lại với phần mở rộng là “.JPG” ♣ Chạy chương trình máy tính cá nhân Calculator, thiết lập Calculator ở dạng Scientific. ♣ Kiểm tra ngày giờ của hệ thống, nếu sai, sửa lại cho đúng. ♣ Đổi dạng hiển thị giờ hệ thống dạng AM SA và PM CH. (vd: 10.30 AM 10.30
SA).
Bài 3: Gỡ bỏ phần mềm Office đã cài, sau đó cài đặt lại phần mềm này với các yêu cầu:
1. Chỉ cài các phần mềm Word, Excel với đầy đủ các tính năng, và cài đặt PowerPoint với các tính năng không đầy đủ.
2. Sau khi cài đặt xong, cài đặt thêm một chương trình khác là Access và các công cụ khác trong bộ Office như: Office Tool, Office Shared Features.
Bộ môn Tin học ứng dụng ĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh
Bài tập thực hành Tin học đại cương Microsoft Excel 20
PHẦN III - MS EXCEL
Bài tập số 1: Sử dụng các công thức đã học điền vào các ô có dấu ?
STT Tên khách
Tên Sách Ngày nhập Ngày xuất Số tuần
lưu khoSố ngày lưu kho
Số lượng Đơn giá Thành
tiền
? Hải Tin học 25/10/2006 10/11/2006 ? ? 12 120 ?? Lan Kinh tế 28/10/2006 20/11/2006 ? ? 20 155,5 ?? Minh Xã hội 31/10/2006 25/11/2006 ? ? 32 205,5 ?? Kim Tin học 01/11/2006 12/12/2006 ? ? 15 175,6 ?? Hoa Xã hội 05/11/2006 10/11/2006 ? ? 41 120 ?? Minh Kinh tế 08/11/2006 21/11/2006 ? ? 21 175,6 ?? Bình Xã hội 20/11/2006 30/12/2006 ? ? 25 205,5 ?
Bài tập số 2: Sử dụng các công thức đã học điền vào các ô có dấu ?
STT Số báo danh Tên thí sinh Mã ĐT Khối thi Ký hiệu
trườngSBD
(phần số)SBD(phần
chữ)Đối
tượng1 DTEA2354 Huân NTA01 ? ? ? ? ?? DTKA3256 Chương MVB02 ? ? ? ? ?? DTSA3621 Kháng VSC01 ? ? ? ? ?? DTNA6524 Chiến MNA01 ? ? ? ? ?? DTCA2152 Nam MNC02 ? ? ? ? ?? DTNB3012 Chiến VSD02 ? ? ? ? ?? DTYB3041 Sỹ NTB01 ? ? ? ? ?? DTSC6214 Vẻ VSA03 ? ? ? ? ?? DTSD5124 Vang NTD02 ? ? ? ? ?
Biết:1- Kí tự thứ ba của SBD là kí hiệu trường dự thi2- Kí tự thứ tư của SBD là khối thi3- Bốn kí tự đầu là SBD phần chữ4- Bốn kí tự cuối là SBD phần số5- Hai kí tự đầu và hai kí tự cuối Mã ĐT là đối tượng
Bộ môn Tin học ứng dụng ĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh
Bài tập thực hành Tin học đại cương Microsoft Excel 21
Bài tập số 3: Sử dụng các công thức đã học điền vào các ô có dấu ?
TT M· Tªn hµng Ngµy nhËp Ngµy b¸nSè L−îng
§¬n gi¸
Thµnh tiÒn
ThuÕ Th−ëngTæng thu
1 B2 GiÊy 05/12/2006 15/05/2006 100 5 ? ? ? ?? A1 V¶i 01/07/2006 17/04/2006 200 10 ? ? ? ?? D3 Xi m¨ng 30/07/2006 28/09/2006 300 20 ? ? ? ?? C2 G¹ch 02/01/2006 01/12/2006 120 15 ? ? ? ?
? ? ? ?
BiÕt:1/ ThuÕ : m· A lµ 1%, B lµ 5 %, C lµ 7 %, D lµ 10 % Thµnh tiÒn2/ Th−ëng cho nh©n viªn b¸n hµng theo thêi gian l−u kho nh− sau : - D−íi 30 ngµy th−ëng 2% Thµnh tiÒn - Tõ 30 ngµy ®Õn 89 ngµy th−ëng 1% Thµnh tiÒn - C¸c tr−êng hîp kh¸c kh«ng ®−îc th−ëng3/ Tæng thu b»ng Thµnh tiÒn + ThuÕ + Th−ëng
Céng
Bài tập số 4: Sử dụng các công thức đã học điền vào các ô có dấu ?
STT Dân tộc Khu vực
Điểm toán
Điểm văn
Điểm NN ĐTB Điểm
ưu tiênTổng điểm
Xếp loại
Học bổng
1 Nguyễn Hải Anh Cao Lan 01MN 8 10 9 ? ? ? ? ?? Lê Trọng Hòa Khơ mú 03TT 7 6 7 ? ? ? ? ?? Hoàng Văn Nam Kinh 01VS 6 8 9 ? ? ? ? ?? Ma Khánh Bào Kinh 02VS 5 7 3 ? ? ? ? ?? Nông Văn Dền Hơ mông 01NT 9 9 7 ? ? ? ? ?? Ninh Văn Bảo Sán chí 02TT 4 7 9 ? ? ? ? ?? Mai Trọng Tuấn Kinh 03TT 6 6 5 ? ? ? ? ?
Biết:1- Điểm ưu tiên: Dân tộc ít người ưu tiên 1 điểm, Khu vực 01 hoặc ở vùng sâu ưu tiên 0,5 điểm2- Xếp loại :
- Tổng điểm >=9, giỏi - Tổng điểm >=7, khá - Tổng điểm >=5, trung bình - Tổng điểm <5, yếu
2- Học bổng: - Tổng điểm >=9 và không môn nào dưới 5,240000 - Tổng điểm >=7 và không môn nào dưới 5, 180000 - Tổng điểm >=6 và là dân tộc ít người, 120000
Hãy cho biết học bổng cao nhất và thấp nhất là bao nhiêu?
Họ và tên
Bộ môn Tin học ứng dụng ĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh
Bài tập thực hành Tin học đại cương Microsoft Excel 22
Bài tập số 5: Sử dụng các công thức đã học điền vào các ô có dấu ?
STT Ngày nhập Mã hàng Tên hàng Số lượng Đơn giá xuất
Thuế doanh
thu
Doanh thu Chi phí Lợi
nhuận1 02/02/2007 DN ? 23 ? ? ? ? ?? 05/02/2007 MP ? 32 ? ? ? ? ?? 06/02/2007 DP ? 12 ? ? ? ? ?? 12/02/2007 BK ? 25 ? ? ? ? ?? 13/02/2007 RB ? 10 ? ? ? ? ?? 16/02/2007 BK ? 12 ? ? ? ? ?? 20/02/2007 DP ? 11 ? ? ? ? ?? 30/02/2007 MP ? 20 ? ? ? ? ?
Biết:
Mã hàng Tên hàng Đơn giá nhập
Thuế doanh
thuBK Bánh kẹo 3500 1%DP Dược phẩm 12000 1.5%MP Mỹ phẩm 25000 5%DN Dầu nhớt 39000 3%RB Rượu bia 6500 10%
1- Đơn giá xuất = Đơn giá nhập * 125%2- Doanh thu = Số lượng * Đơn giá xuất3- Chi phí - Bán sau ngày 15, chi phí 10% Doanh thu - Bán từ ngày 15 trở về trước, chi phí 5% Doanh thu4- Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí - Thuế doanh thu
Bộ môn Tin học ứng dụng ĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh
Bài tập thực hành Tin học đại cương Microsoft Excel 23
Bài tập số 6: Sử dụng các công thức đã học điền vào các ô có dấu ?
STT Mã SP Tên SP Số lượng Đơn giá xuất Doanh thu Chiết khấu Thuế Thu
1 TD3B ? 12 ? ? ? ? ?2 TD2B ? 10 ? ? ? ? ?3 GD16 ? 8 ? ? ? ? ?4 GD15 ? 5 ? ? ? ? ?5 TLLG ? 7 ? ? ? ? ?6 TLSS ? 3 ? ? ? ? ?
Bảng mã hàng Bảng giá nhập Bảng chiết khấu, thuếMã Tên Tên Giá nhập Mã Chiết khấu ThuếTD Tủ đứng Tủ đứng 355,5 TD 5% 2%TL Tủ lanh Tủ lạnh 450,5 TL 3.50% 1.50%GD Giường đôi Giường đôi 250,5 GD 4.50% 3%
Bảng tổng kếtTên SP Thu Trong đó: Đơn giá xuất = 125% đơn giá nhậpTủ đứng ? - Hãy: Lọc ra danh sách những sản phẩm là tủ lạnhTủ lạnh ?
Giường đôi ?
Bài tập số 7: Sử dụng các công thức đã học điền vào các ô có dấu ?
STT website Tên Website Trực thuộc tổ chức
Ngày bắt đầu hoạt động Số năm Số ngày
? google.com.vn ? ? 05/05/2006 ? ?? dantri.com.vn ? ? 15/01/2002 ? ?? vtv.org.vn ? ? 02/05/2003 ? ?? tueba.edu.vn ? ? 15/10/2006 ? ?? dangcongsan.gov.vn ? ? 03/02/2000 ? ?
BẢNG TÊN WEBSITE BẢNG TỔ CHỨC
website Tên Website Mã Tổ chứcgoogle Tìm kiếm com Thương mạidantri Tin tức VN vnn Thông tinvtv Truyền hình VN org Chính trịtueba ĐHKT&QTKD edu Giáo dụcdangcongsan Xây dựng Đảng gov Chính phủ
Bộ môn Tin học ứng dụng ĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh
Bài tập thực hành Tin học đại cương Microsoft Excel 24
Bài tập số 8: Sử dụng các công thức đã học điền vào các ô có dấu ?
STT Mã SP Tên SP Số lượng Đơn giá Ngày bán Khuyến mại Thành tiền
1 C01SH ? 20 ? 12/01/2007 ? ?2 G01SH ? 12 ? 20/01/2007 ? ?3 G02HQ ? 18 ? 10/01/2007 ? ?4 C02SH ? 21 ? 25/01/2007 ? ?5 G02SH ? 25 ? 15/01/2007 ? ?6 C01HQ ? 16 ? 19/01/2007 ? ?7 G01HQ ? 10 ? 11/01/2007 ? ?
Bảng sản phẩmMã SP Tên SP Mã HQ SH
C Chăn Tên hãng Hàn Quốc Sông hồngG Ga
Bảng đơn giá Bảng tổng thành tiềnChăn Ga
Hàn Quốc Sông Hồng ? ?Chăn 450000 855000 Chăn HQ Chăn SHGa 250000 520000 ? ?
- Tính tổng tiền thu được trước ngày 15 - Khuyến mại: nếu mua trước ngày 15, giảm 10% - Đếm số người mua trước ngày 15 - Lọc ra danh sách các mặt hàng là Chăn bán trước ngày 15
HãngTên SP
Bộ môn Tin học ứng dụng ĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh
Bài tập thực hành Tin học đại cương Microsoft Excel 25
Bài tập số 9: Sử dụng các công thức đã học điền vào các ô có dấu ? STT Khách Phòng Ngày đến Ngày đi Số tuần Số ngày Giảm trừ Khách trả
1 Cộng 101 02/01/2007 05/03/2007 ? ? ? ?2 Hòa 203 03/01/2007 04/03/2007 ? ? ? ?3 Xã 102 05/01/2007 15/03/2007 ? ? ? ?4 Hội 103 15/01/2007 22/03/2007 ? ? ? ?5 Chủ 201 18/01/2007 19/03/2007 ? ? ? ?6 Nghĩa 202 20/01/2007 20/03/2007 ? ? ? ?7 Việt 301 22/01/2007 12/03/2007 ? ? ? ?8 Nam 202 14/01/2007 22/03/2007 ? ? ? ?
Trong đó Bảng tổng thành tiềnkí tự đầu
PhòngLoại
phòngĐơn giá
ngàyĐơn giá
tuầnPhòng loại 1
Phòng loại 2
1 Loại 1 150000 900000 ? ?2 Loại 2 125000 8000003 Loại 3 105000 700000
- Giảm trừ: Nếu khách ở vào ngày 15 thì giảm 50% tiền phòng ngày đó - Thành tiền: Nếu số ngày >=7, Số tuần * đơn giá tuần + số ngày*đơn giá ngày.
ngược lại, số ngày * đơn giá ngày - Đếm số khách ở vào ngày 15 - Tính tổng tiền thu được từ ngày 15 đến ngày 20 - Lọc ra danh sách những khách hàng ở phòng loại 1 đi trước ngày 15
Bộ môn Tin học ứng dụng ĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh
Bài tập thực hành Tin học đại cương Microsoft Excel 26
Bài tập số 10: Sử dụng bảng số liệu sau để xây dựng các dạng đồ thị phù hợp:
a. Doanh thu tháng của các doanh nghiệp như sau:
ĐVT: tấn
Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 Tổ 4Tháng1 12 20 15 15Tháng2 41 24 32 25Tháng3 20 28 19 22Tháng4 28 41 51 32
Sản lượngTổTháng
b. Doanh thu quí của các doanh nghiệp như sau:
Quí I Quí II Quí III Quí IV
DNA 50 45 54 35 DNB 60 57 52 40 DNC 52 49 51 29 DND 48 35 50 38
c. Xếp loại học lực của lớp A như sau
Thống kê % giỏi, % khá, % TB và % Yếu
Xếp loại Giỏi Khá TB Yếu Số HS 10 20 25 5
T/g
DT
Bộ môn Tin học ứng dụng ĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh
Bài tập thực hành Tin học đại cương Microsoft Excel 27
Bài tập số 11:
Điện kế Chủ hộ Loại hộ Số cũ Số mới Trong
định mứcVượt
định mức
Tiền trong
định mức
Tiền ngoài
định mứcPhải trả
DK001 Cộng CQ-A 210 280 DK002 Hoà NN-D 220 330 DK003 Xã CB-A 270 300 DK004 Hội CB-C 270 350 DK005 Chủ CQ-A 300 340 DK006 Nghĩa CB-E 280 330 DK007 Việt CB-C 210 340 DK008 Nam KD-B 230 350 DK009 Muôn NN-C 260 320 DK010 Năm CN-E 270 340 Bảng định mức
CQ CB CN KD NN A 50 40 20 60 30 B 60 40 50 80 60 C 70 55 70 95 85 D 75 65 95 120 90 E 85 70 110 150 95
Bảng giá điện
A B C D E CQ 30 40 45 55 70 CB 15 25 25 50 50 CN 12 24 20 50 40 KD 35 60 70 80 90 NN 10 20 15 45 35 - Trong định mức: Nếu số mới – số cũ <= số định mức thì lấy số mới - số cũ, ngược lại
tham chiếu trong bảng định mức. - Vượt định mức: Số tiêu thụ - số trong định mức.Nếu số này âm thì lấy bằng 0 - Tiền trong định mức: số tiêu thụ trong định mức*đơn giá trong định mức. - Tiền ngoài định mức: số tiêu thụ ngoài định mức*đơn giá trong định mức*1.35. - Sắp xếp tăng dần theo Phải trả, nếu Phải trả trùng nhau thì sắp theo Tiền ngoài định
mức.
Bộ môn Tin học ứng dụng ĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh
Bài tập thực hành Tin học đại cương Microsoft Excel 28
Bài tập số 12:
Loại HĐ Ngày Mã Tên Loại Số lợng Đơn giá Thành tiền
X 01/10/2005 TRBL-TB 100 N 15/10/2005 CBMT-TH 50 X 15/10/2005 TRBL-TH 18 N 30/10/2005 CBMT-DB 20 X 02/11/2005 TRBL-DB 25 N 05/11/2005 CBMT-TB 62 X 11/11/2005 CBMT-TH 45
Đơn giá xuất hàng Tổng thành tiền
2 ký tự cuối
TH DB TB Tên hàng Xuất Nhập
Loại hàng
Thợng hạng Đặc biệt Trung bình
TEA
TEA 80000 65000 40000 COFFEE 120000 95000 55000
COFFEE
1. 2. Nếu kí tự đầu tiên của mã hàng là T thì tên hàng là TEA, nếu là C thì tên hàng là
COFFEE. Sử dụng hàm IF() 3. Đơn giá: Nếu loại HĐ là X (xuất) thì tra trong bảng phụ, nếu loại HĐ là N (nhập) thì
giá bằng 85% giá trong bảng phụ. 4. Thành tiền = Số lượng * Đơn giá. Nếu loại HĐ là X và ngày 15/10/2005 thì được
giảm 5%. 5. Tính tổng thành tiền sử dụng 6. Lọc ra danh sách Loại HĐ là X, Tên hàng là TEA.
Bộ môn Tin học ứng dụng ĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh
Bài tập thực hành Tin học đại cương Microsoft PowerPoint 29
PHẦN IV – MS POWERPOINT
Yêu cầu kiến thức cần đạt được: - Thiết lập các thông số cho Master Slide. - Dùng mẫu nền có sẵn và mẫu nền tự tạo. - Chèn các đối tượng lên Slide (Text Box, Picture, Action Button, Sound, Movie...) - Thiết lập hiệu ứng cho các đối tượng trên Slide, hiệu ứng chuyển Slide. - Cách tạo Hyperlink trong PowerPoint. - Thành thục các thao tác trình chiếu.
Bài 1: Tạo một bài trình chiếu (ít nhất 5 Slide) giới thiệu về tiểu sử bản thân mình. Tạo một bài trình chiếu (ít nhất 10 Slide) giới thiệu về trường mình đang học. Tạo một bài trình chiếu (ít nhất 10 Slide) giới thiệu về quê hương mình. Tạo một bài trình chiếu (ít nhất 10 Slide) giới thiệu về một cửa hàng kinh doanh hoa tươi.
Bài 2: Hãy thiết lập một bài trình chiếu dựa vào nội dung đã cho.
4.1 ỨNG DỤNG EXCEL TRONG DỰ BÁO KINH TẾ 4.1.1 Ý nghĩa của dự báo kinh tế Dự báo là phán đoán những sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai trên cơ sở phân tích khoa
học các dữ liệu của quá khứ và hiện tại nhờ một số mô hình toán học. Dự báo kinh tế là việc đưa ra các dự báo những sự kiện kinh tế sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên cơ sở phân tích khoa học các số liệu kinh tế của quá khứ và hiện tại. Chẳng hạn, nhà quản lý dựa trên cơ sở các số liệu về doanh thu bán hàng của kỳ trước và kỳ này để đưa ra dự báo về thị trường tiềm năng của doanh nghiệp trong tương lai. Do đó, trong hoạt động sản xuất kinh doanh dự báo đem lại ý nghĩa rất lớn. Nó là cơ sở để lập các kế hoạch quản trị sản xuất và marketing tạo tính hiệu quả và sức cạnh tranh cho các chiến lược sản xuất trong tương lai.
Dự báo mang tính khoa học và đòi hỏi cả một nghệ thuật dựa trên cơ sở phân tích khoa học các số liệu thu thập được. Bởi lẽ cũng dựa vào các số liệu thời gian nhưng lấy số lượng là bao nhiêu, mức độ ở những thời gian cuối nhiều hay ít sẽ khiến cho mô hình dự đoán phản ánh đầy đủ hay không đầy đủ những thay đổi của các nhân tố mới đối với sự biến động của hiện tượng. Do vậy mà dự báo vừa mang tính chủ quan vừa mang tính khách quan. Dự báo muốn chính xác thì càng cần phải loại trừ tính chủ quan của người dự báo.
4.1.2 Giới thiệu các phương pháp dự báo kinh tế Ngày nay dự báo đã được sử dụng rất rộng rãi trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội
với nhiều loại và phương pháp dự báo khác nhau như phương pháp lấy ý kiến ban điều hành, phương pháp điều tra người tiêu dùng, phương pháp Delphi… Trong thống kê người ta sử dụng rất nhiều phương pháp khác nhau như: phương pháp trung bình giản đơn, phương pháp trung bình dài hạn, phương pháp san bằng hàm mũ... Chương này sẽ đề cập đến ba phương
Bộ môn Tin học ứng dụng ĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh
Bài tập thực hành Tin học đại cương Microsoft PowerPoint 30
pháp là: phương pháp trung bình dài hạn, phương pháp trung bình động, phương pháp hồi quy tương quan…
Phương pháp trung bình dài hạn: Số dự báo bằng trung bình cộng của các quan sát thực tế trước đó.
Công thức: n
DF
n
iit
t
∑−
=−
+ =
1
01
Trong đó: Ft+1 là số dự báo ở kỳ thứ t + 1 Dt là số quan sát ở kỳ thứ t n tổng số quan sát Phương pháp này làm san bằng sự ngẫu nhiên, nó phù hợp với những mô hình mà các
lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn xấp xỉ nhau (dòng yêu cầu đều). Tuy nhiên, khối lượng tính toán nhiều và phải lưu trữ nhiều số liệu.
Phương pháp trung bình động: Số dự báo ở kỳ thứ t +1 bằng trung bình cộng của n kỳ trước đó. Như vậy, cứ mỗi kỳ dự báo lại bỏ đi số liệu xa nhất trong quá khứ và thêm vào số liệu mới nhất.
Công thức: 1...1
1 ++++
= −−+ n
DDDF nttt
t
Thường thì người ta lấy n là khá nhỏ n = 3, 4, 5… Đây cũng là phương pháp dự báo phù hợp với những mô hình mà các lượng tăng
(giảm) tuyệt đối liên hoàn xấp xỉ nhau.
Phương pháp hồi quy tương quan: Phân tích hồi quy nghiên cứu mối phụ thuộc của một biến (gọi là biến phụ thuộc hay
biến được giải thích) với một hay nhiều biến khác (được gọi là (các) biến độc lập hay biến giải thích có giá trị đã biết) nhằm ước lượng và dự báo giá trị trung bình của biến phụ thuộc với các giá trị đã biết của (các) biến độc lập.
+ Mô hình hồi quy tuyến tính (mô hình hồi quy đường thẳng): là mô hình hồi quy nói lên mức phụ thuộc tuyến tính của một biến phụ thuộc với một hay nhiều biến độc lập mà phương trình của mô hình hồi quy có dạng tuyến tính đối với các hệ số.
Mô hình hồi quy tổng thể gồm k biến:
Yi = β1 + β2X2i + β3X3i + ... + βkXki + Ui
Trong đó Ui là sai số ngẫu nhiên.
Mô hình hồi quy mẫu tương ứng là:
y = β̂ 1 + β̂ 2x2 i + β̂ 3x3i +...+ β̂ kxki + ui
Trong đó, β̂ 1, β̂ 2, β̂ 3,..., β̂ k là các ước lượng điểm và không chệch của β1, β2, β3, ...,
βk bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất. Nó là các đại lượng ngẫu nhiên, với mỗi mẫu
Bộ môn Tin học ứng dụng ĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh
Bài tập thực hành Tin học đại cương Microsoft PowerPoint 31
khác nhau chúng có giá trị khác nhau. ui là các sai số ngẫu nhiên gây ra sai lệch của y với giá trị trung bình của nó.
Trong mô hình này ta chấp nhận giả thuyết các biến độc lập, không tương tác và có phương sai không thay đổi. Trên thực tế, khi nghiên cứu các trường hợp cụ thể người ta tiến hành phân tích phương sai và tương quan trước để thăm dò dạng của mối quan hệ phụ thuộc đồng thời kiểm tra xem có hiện tượng tự tương quan, đa cộng tuyến hay phương sai thay đổi không (thường dùng thủ tục kiểm định Dolbin Watsern).
Mô hình quan hệ tuyến tính trên được xây dựng trên cơ sở mối liên hệ giữa một biến phụ thuộc Y và nhiều biến độc lập X được gọi là mô hình hồi quy tuyến tính bội. Khi mô hình quan hệ tuyến tính được xây dựng trên cơ sở mối liên hệ giữa hai biến (biến phụ thuộc Y và biến độc lập X) thì được gọi là mô hình hồi quy tuyến tính đơn.
Trên cơ sở thông tin thu được trong mẫu thống kê ta sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất để ước lượng các hệ số của mô hình hồi quy. Tức là dựa trên quan điểm ước lượng không chệch giá trị quan sát của biến giải thích càng gần với giá trị thực của nó hay phần dư của chúng càng nhỏ càng tốt.
+ Mô hình hồi quy phi tuyến: là các dạng mô hình hồi quy phi tuyến nói lên mức phụ thuộc của một biến phụ thuộc với một hay nhiều biến độc lập mà phương trình của mô hình hồi quy có dạng phi tính đối với các hệ số. Chẳng hạn, như hàm sản xuất Cobb Douglas, hồi quy Parabol, hồi quy Hyperbol…
Như vậy, dựa vào các quan sát được thu thập theo thời gian trong các kỳ trước đó ta sẽ xây dựng được mô hình hồi quy (cách xây dựng mô hình được học trong môn Kinh tế lượng). Thay số liệu của các biến đã cho trong kỳ dự báo vào mô hình hồi quy ta sẽ cho ta kết quả cần dựa báo.
--- END ---