STINFO SỐ 8 - 2014
Thế giới dữ liệu
Trái bơ: ngày càng khẳng định vị thế VŨ TRUNG
Loại trái cây bổ dưỡngBơ (Persea americana) là loại cây ăn trái, được cho rằng có nguồn gốc từ Mexico khoảng 12 ngàn năm trước, qua Guatamela rồi đến Trung Mỹ, lan rộng xuống Nam Mỹ: Colombia, Venezuela, Las Guyanas, Brazil, Ecuador, Pêru, Bolivia và Chi Lê. Bơ được trồng nhiều ở vùng nhiệt đới, khu vực EU hầu như chỉ có Tây ban Nha. Bơ du nhập vào nước ta vào thế kỷ 20. Cây bơ dễ trồng, ít công chăm sóc, có thể sống được từ 25 đến 40 năm. Thu hoạch trung bình một cây bơ từ 200-300 kg. (Bảng 1)
Trái bơ rất tốt cho sức khỏe vì bổ dưỡng, dễ tiêu hóa, có hàm lượng protein cao, chứa nhiều loại vitamin, khoáng chất và giàu chất chống oxy hóa (Bảng 2) có tác dụng ngăn ngừa hình thành các gốc tự do gây ung thư, lão hóa da, giúp duy trì làn da săn chắc,… Tại các nước như Mỹ, Mexico, Úc , Nhật,… trái bơ được đánh giá cao vì được sử dụng nhiều cách khác nhau như ăn quả tươi, chế biến nhiều món ăn ngon, trích ly dầu sử dụng trong thực phẩm, mỹ phẩm và dược phẩm. Ngoài ra, vỏ trái bơ, lá và vỏ cành có thể sử dụng để làm thuốc kháng sinh, trị bệnh lỵ, tiêu chảy, cầm máu, chữa vết thương, viêm họng, hay sử dụng như một loại trà.
Hiện diện trên thị trường quốc tếTrồng bơ thâm canh để bán bắt đầu
Trái bơ ngày càng được quan tâm trên thị trường thế giới vì không chỉ là món ăn chơi mà còn là nguồn thực phẩm bổ dưỡng, được dùng chế biến trong bữa ăn hàng ngày và sử dụng trong công nghiệp mỹ phẩm, dược phẩm.
Bảng 1: Năng suất một cây bơ
Tuổi cây bơ (năm) Năng suất (kg/cây)
3 10 (quả/cây)
5 - 10 50 - 200
10 - 25 200 - 300
> 25 100 - 200
> 40 180
Nguồn: sme-gtz.org.vn, Phân tích chuỗi giá trị bơ Đắk Lắk.
Bảng 2: Thành phần trong 100 gr thịt trái bơ
Vitamin Muối khoángCalories 670 Kj Vitamin A 146 IU Calcium 12 mg
Carbohydrate 8,5 g Vitamin C 10 mg Sắt 0,5 mg
Chất béo 14,7 g Vitamin E 2,1 mg Magnesium 29 mg
Protein 2g Vitamin K 21 mg Phosphorus 52 mg
Vitamin B6 0,3 mg Potassium 485 mg
Thiamin 0,1 mg Sodium 7 mg
Riboflavin 0,1 mg Kẽm 0,6 mg
Niacin 1,7 mg Đồng 0,2 mg
Folate 81 mg Manganese 0,1 mg
Pantothenic acid 1,4 mg Selenium 0,4 mcg
Choline 14,2 mg Fluoride 7 mcg
Betaine 0,7 mg
Nguồn: http://nutritiondata.self.com
tại Mỹ (California và Florida) vào những năm 1930, sau đó là Israel, Nam Phi và Chi Lê… Theo FAO (Food and Agriculture Organization of the United Nations), sản lượng bơ thế giới tăng gấp bốn lần qua bốn thập kỷ. Năm 2012 sản lượng hơn 4 triệu tấn (BĐ 1). Hiện nay
Mexico là nước sản xuất bơ lớn nhất thế giới, kế đến là Chi Lê, Cộng hòa Dominican, Indonesia, Mỹ, Colombia (Bảng 3). Phát triển mạnh sản lượng bơ được ghi nhận ở các nước Chi Lê, Kenya, Rwanda, Ethiopia, Pê-ru và Cộng hòa Dominican.
4
STINFO SỐ 8 - 2014
Thế giới dữ liệu
Bảng 3: Sản lượng các nước dẫn đầu về trồng bơĐVt: tấn
2001 2005 2008 2009 2010 2011
Mexico 940.229 1.021.520 1.124.570 1.230.970 1.107.140 1.264.141
Chile 110.000 160.000 331.000 328.000 330.000 368.568
Cộng hòa Dominican 111.058 113.621 187.398 184.400 275.569 295.080
Indonesia 141.703 227.577 225.180 257.868 224.278 275.953
Mỹ 202.570 283.405 105.230 270.800 149.300 238.544
Colombia 137.065 171.603 183.968 165.175 201.869 215.095
Pê ru 93.459 103.417 136.303 157.415 184.370 212.857
Kenya 54.400 90.000 103.523 70.806 113.206 201.478
Brazil 154.206 169.335 147.214 139.089 152.181 160.376
Rwanda 15.000 50.000 79.291 80.000 73.500 143.281
Trung Quốc 74.500 125.000 95.000 100.000 105.400 108.500
Guatemala 27.390 58.967 94.667 94.667 92.000 91.457
Tây Ban Nha 74.981 74.994 73.585 75.000 103.900 83.426
Congo 61.310 62.630 65.220 66.112 67.016 83.210
Venezuela 44.465 63.109 71.771 75.000 72.900 81.590
Israel 78.600 85.640 53.130 85.968 73.153 75.287
Nam Phi 68.968 105.931 83.504 76.276 82.529 75.237
Cameroon 50.800 54.469 55.000 54.000 56.000 69.532
Ethiopia 78.880 75.589 42.849 37.651 33.7000 57.299
Haiti 42.000 54.000 45.000 44.200 46.400 51.676
Úc 29.834 32.634 45.000 34.478 37.300 36.325
Nguồn: FAOSTAT
2.7072.786
2.950
3.174 3.216
3.420
3.656 3.613
3.444
3.969
3.898
4.2774.360
2.500
2.700
2.900
3.100
3.300
3.500
3.700
3.900
4.100
4.300
4.500
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
BĐ 1: Phát triển sản lượng bơ trên thế giới
Nguồn: The Statistical Division (FAOSTAT)
ĐVt: ngàn tấn
Năm
5
STINFO SỐ 8 - 2014
Thế giới dữ liệu
Mexico; 494 ngàn tấn;
46%
Chile;95 ngàn tấn; 9%
Peru;89 ngàn tấn; 8%
Hà Lan;79 ngàn tấn; 7%
Israel;52 ngàn tấn; 5%
Tây Ban Nha;60 ngàn tấn; 6%
Nam Phi;55 ngàn tấn; 5%
Khác;146 ngàn tấn; 14%
Mexico là nước xuất khẩu bơ nhiều nhất, kế đến là Chi Lê, Pê ru, Hà Lan, Tây Ban Nha. Năm 2012, Mexico xuất khẩu khoảng 1/3 sản lượng, chiếm tỷ trọng 46 % lượng bơ xuất khẩu của thế giới với gần 500 ngàn tấn bơ, trị giá 0,9 tỷ USD (Bảng 4, BĐ 2).
Các nước dẫn đầu nhập khẩu bơ là các nước phát triển. Mỹ đứng đầu với 503 ngàn tấn năm 2012, nguồn
nhập chủ yếu từ Mexico, EU là thị trường nhập khẩu bơ quan trọng thứ hai sau Mỹ, bao gồm Hà Lan (95.693 tấn), Pháp (94.610 tấn), Anh (37.675 tấn), Tây Ban Nha (33.948 tấn), Đức (26.817 tấn) và Thụy Điển (18.800 tấn). Châu Á có Nhật là nước nhập khẩu bơ đứng thứ tư với 59 ngàn tấn năm 2012 (BĐ 3).
Nhu cầu bơ EU có xu hướng gia
tăng, hiện bình quân tiêu thụ bơ tính trên đầu người của khối EU chưa đến 0,6 kg/người/năm, dân Đan Mạch tiêu thụ nhiều bơ nhất trong khối EU nhưng chỉ mới đạt 1,8 kg bơ/người/năm (BĐ 4), trong khi dân Mexico tiêu thụ bình quân đầu người mỗi năm đến 7 kg, nhiều nhất thế giới, Chi Lê: 3,5 kg/người/năm, Mỹ: 2,36 kg/người/năm, Pêru: 2,5 kg/người/năm.
Bảng 4: Các nước dẫn đầu xuất khẩu bơĐVt: tấn
2001 2005 2008 2009 2010 2011
Mexico 71.621 218.525 270.928 337.977 326.127 347.209
Chile 57.642 136.412 84.918 166.192 108.116 102.820
Hà Lan 16.044 35.013 65.454 72.189 70.031 82.980
Pê ru 2.500 18.670 51.298 48.346 59.521 81.431
Tây Ban Nha 39.651 43.259 57.314 51.165 54.290 70.866
Israel 39.086 41.470 21.240 21.765 30.016 35.744
Cộng hòa Dominican 10.321 14.538 19.039 12.117 18.544 19.877
Mỹ 9.361 5.123 18.459 11.624 28.592 17.919
Pháp 17.459 25.206 20.022 9.798 9.527 12.640
Ecuador 6.559 4.465 4.794 5.374 8.227 7.105
New Zealand 5.870 10.450 8.829 11.163 11.766 5.823
Nguồn: FAOSTAT
BĐ 2: Các nước xuất khẩu bơ, năm 2012
Nguồn: http://www.freshplaza.com/article
BĐ 3: Các nước nhập khẩu bơ, năm 2012
Nguồn: http://www.freshplaza.com/article
Mỹ;503 ngàn tấn;
47%
Hà Lan;96 ngàn tấn; 9%
Pháp;95 ngàn tấn; 9%
Nhật;59 ngàn tấn; 5%
Canada;49 ngàn tấn; 5%
Anh;38 ngàn tấn; 3%
Tây Ban Nha;34 ngàn tấn; 3%
Đức;27 ngàn tấn; 2%
Khác;181 ngàn tấn; 17%
6
STINFO SỐ 8 - 2014
Thế giới dữ liệu
0
0,2
0,4
0,6
0,8
1
1,2
1,4
1,6
1,8
2
2007 2008 2009 2010 2011
EU-27 Đan Mạch Thụy ĐiểnBồ Đào Nha Hà Lan Pháp
BĐ 4: Tiêu thụ bơ tính trên đầu người ở châu Âu
Nguồn: FAOSTAT
BĐ 5: Giá bơ xu thế tăng ở Mỹ trong vài thập kỷ qua
Nguồn: http://worldavocadocongress2011.com/
Kg/người/năm
0
0,5
1
1,5
2
2,5
3
1980
/81
1981
/82
1982
/83
1983
/84
1984
/85
1985
/86
1986
/87
1987
/88
1988
/89
1989
/90
1990
/91
1991
/92
1992
/93
1993
/94
1994
/95
1995
/96
1996
/97
1997
/98
1998
/99
1999
/00
2000
/01
2001
/02
2002
/03
2003
/04
2004
/05
2005
/06
2006
/07
2007
/08
2008
/09
2009
/10
2010
/11
2011
/12
2012
/13
2013
/14
Giá dự đoán Giá thực tế
USD/Kg
7
STINFO SỐ 8 - 2014
Thế giới dữ liệu
207
167155
129 119
89 8271 66
48
0
50
100
150
200
250
Thu hút nghiên cứuTheo cơ sở dữ liệu sáng chế (SC) tiếp cận được, thời gian đầu các SC liên quan đến bơ hầu như đều được đăng ký ở Mỹ, SC đầu tiên vào năm 1923 về đóng gói bơ (số US 681344), đến năm 1943 mới có SC về trích dầu bơ. Năm 1966, lần đầu tiên có SC đăng ký ở Anh mang số GB 002166 về sử dụng dầu bơ trong dược phẩm. SC liên
quan đến bơ được đăng ký rải rác đến những năm 1980.
Giá trị tiềm ẩn trong trái bơ hấp dẫn nhiều nhà nghiên cứu trong vài thập kỷ vừa qua và số lượng SC đăng ký tăng mạnh, đến nay có 469 SC (BĐ 6) liên quan đến bơ được đăng ký trên thế giới. Thông qua các SC đăng ký, lĩnh vực được nghiên cứu nhiều nhất là điều chế các sản phẩm chăm sóc
da, chế biến làm thực phẩm và trích xuất dầu béo (BĐ 7). Đáng kể nhất là Công ty Laboratoires Expanscience (Pháp) sở hữu rất nhiều SC liên quan đến sử dụng các thành phần có trong trái bơ để sản xuất dược phẩm và mỹ phẩm (BĐ 8). Tuy nhiên Mỹ lại là nước có nhiều đăng ký SC về bơ, chiếm đến 43% số lượng đăng ký SC trên thế giới; kế đến là Tổ chức Sở hữu Trí tuệ Thế giới, Trung Quốc, Nhật (BĐ 9).
1 1 1 1 1 1 1 2 2 35
14
3
1313
86
6 14
13
1012
55 4
7
13
12
2931
12
40
30
11
3129
13
49
20
22
0369
12151821242730333639424548
1923 1929 1935 1941 1947 1953 1959 1965 1971 1977 1983 1989 1995 2001 2007 2013
BĐ 6: Phát triển đăng ký SC liên quan đến bơ trên thế giớiSố lượng S/C
BĐ 7: Lĩnh vực các đăng ký SC liên quan đến bơ dựa theo số phân loại SC
A23L-001: chế biến thực phẩm.A61K-008: dược phẩm chăm sóc da.A61K-036: dược phẩm điều chế từ cây cỏ, tảo,nấm,…C11B-001: sản xuất dầu béo.A23B-007: bảo quản và ủ chín bằng phương pháp hóa học.A01H-005: tạo các giống mới.
A61Q-019: sản phẩm chăm sóc da.A61K-031: thuốc chứa các hợp phần hữu cơ hoạt tính.A61P-017: thuốc điều trị rối loạn da.C07D-307: các hợp chất dị vòng chứa các vòng năm cạnh chỉ có một nguyên tử oxy là dị nguyên tử.
Ghi chú: A23L-001, A61K-008, A61K-036,… số phân loại sáng chế quốc tế (IPC)
Số lượng S/C
Năm
8
Nguồn: Wipsglobal, KL.
Nguồn: Wipsglobal, KL.
STINFO SỐ 8 - 2014
Thế giới dữ liệu
Mỹ, 43%
Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới, 12%
Trung Quốc, 6%
Tố chức Sáng chế châu Âu, 6%
Nhật, 6%
Hàn Quốc, 4%
Mexico, 4%
Úc, 4%
Pháp, 3%
Khác, 12%Dù là loại trái giàu dinh dưỡng và du nhập đã lâu nhưng sản lượng bơ Việt Nam còn khiêm tốn vì chủ yếu sử dụng trong nước, thường dùng làm thức uống, ít người biết chế biến thành món ăn. Trước đây, cây bơ phần lớn được trồng rải rác trong các hộ gia đình làm bóng mát, rào chắn ở khu vực Tây Nguyên, nay tuy được quan tâm trồng để thương mại nhưng chưa phát triển nhiều; bơ Việt Nam hiện chưa có trong danh sách thống kê của FAOSTAT. Thời gian qua, UBND Tỉnh Đắk Lắk cùng các nhà khoa học và những doanh nghiệp tâm huyết nỗ lực phát triển, nâng cao giá trị trái bơ với hy vọng phát triển thêm một mặt hàng nông sản giá trị cho khu vực Tây Nguyên. �
BĐ 9: Nơi có nhiều SC đăng ký liên quan đến bơ
95
10 9 8 8 8 7 7 6
0102030405060708090
100BĐ 8: Đơn vị đăng ký nhiều SC liên quan đến bơ
9