12
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH AN GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 131/QĐ-UBND An Giang, ngày 19 tháng 01 năm 2018 QUYẾT ĐỊNH Vviệc phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình Khu dân cư dưới chân Núi Cấm CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng; Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình; Căn cứ Quyết định số 82/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phân cấp quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế và dự toán xây dựng công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh An Giang; Căn cứ Quyết định số 201/QĐ-UBND ngày 28/01/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án Khu dân cư dưới chân Núi Cấm, huyện Tịnh Biên; Căn cứ Quyết định số 1676/QĐ-UBND ngày 21/6/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Khu dân cư dưới chân Núi Cấm, xã An Hảo, huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang; Căn cứ Công văn số 5150/VPUBND-KTN ngày 21/11/2017 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc chủ trương điều chỉnh dự án Khu dân cư dưới chân Núi Cấm, huyện Tịnh Biên;

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf... · 2018-09-30 · ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

  • Upload
    others

  • View
    4

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf... · 2018-09-30 · ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH AN GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 131/QĐ-UBND An Giang, ngày 19 tháng 01 năm 2018

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình Khu dân cư dưới chân Núi Cấm

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính

phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính

phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 về quản lý

dự án đầu tư xây dựng; Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính

phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 82/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phân cấp quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế và dự toán xây dựng công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh An Giang;

Căn cứ Quyết định số 201/QĐ-UBND ngày 28/01/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án Khu dân cư dưới chân Núi Cấm, huyện Tịnh Biên;

Căn cứ Quyết định số 1676/QĐ-UBND ngày 21/6/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Khu dân cư dưới chân Núi Cấm, xã An Hảo, huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang;

Căn cứ Công văn số 5150/VPUBND-KTN ngày 21/11/2017 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc chủ trương điều chỉnh dự án Khu dân cư dưới chân Núi Cấm, huyện Tịnh Biên;

Page 2: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf... · 2018-09-30 · ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

2

Xét văn bản số 62/SXD-QLXD ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Sở Xây dựng An Giang về việc báo cáo kết quả thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình Khu dân cư dưới chân Núi Cấm,

QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình Khu dân cư

dưới chân Núi Cấm với các nội dung sau: 1. Điều chỉnh nội dung “Quy mô đầu tư” nêu tại Khoản 9 Điều 1 Quyết định

số 1676/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang như sau:

* Diện tích sử dụng đất của dự án 57.864,03 m², gồm:

STT Loại đất Diện tích (m²) Tỷ lệ 1 Đất lô nền 27.205,28 47,23% 2 Đất công trình giao thông 18.676,16 32,42% 3 Đất công trình công cộng 3.887,34 6,75% - Nhà trẻ 720,00 - Công viên cây xanh 3.167,34

4 Đất mái ta luy 7.836,17 13,60% Tổng diện tích dự án 57.604,95 100%

5 Bể xử lý nước thải (diện tích nằm ngoài dự án, là đất công do UBND xã An Hỏa quản lý

259,08

Tổng diện tích sử dụng đất 57.864,03

* Các hạng mục công trình: san lấp mặt bằng, hệ thống giao thông, hệ thống thoát nước - xử lý nước thải, công viên - cây xanh, hệ thống cấp điện - chiếu sáng, hệ thống cấp nước - trụ cứu hỏa.

2. Điều chỉnh nội dung “Giải pháp thiết kế” nêu tại Khoản 11 Điều 1 Quyết định số 1676/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang như sau:

Theo Quyết định số 1676/QĐ-UBND ngày 21/6/2016 Điều chỉnh

1. San lấp mặt bằng: - Đắp đê bao bằng đất đá tại chổ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, đầm nền đê bao theo từng lớp dày 30cm, đầm nén đạt độ chặt K ≥ 0.90. - Độ dốc mái taluy m=1:1.5. - Chiều rộng mặt đê bao: 2 m. - Cát núi san lấp phải đạt hệ số đầm chặt K > 0.85.

1. San lấp mặt bằng: - Đắp đê bao bằng đất đá tại chổ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, đầm nền đê bao theo từng lớp dày 30cm, đầm nén đạt độ chặt K ≥ 0.90. - Độ dốc mái taluy m=1:1.5. - Chiều rộng mặt đê bao: 2 m. - Cát núi san lấp phải đạt hệ số đầm chặt K > 0.85.

Page 3: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf... · 2018-09-30 · ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

3

2. Đường giao thông: - Tiêu chuẩn thiết kế: Đường đô thị. - Trục xe thiết kế: Trục xe 10 tấn. - Số làn xe: 2 làn xe. - Tốc độ thiết kế: 40km/h. - Tiêu chuẩn thiết kế: TCXDVN 104 : 2007. - Cấp thiết kế: Đường phố nội bộ. - Độ dốc ngang mặt đường: 3.0%. - Độ dốc ngang lề đường: 2.0%. - Độ dốc dọc đường: ≤ 4.0%. - Cao trình tim thiết kế: +10.79m => +23.89m. - Kết cấu áo đường: Cấp cao A2. - Bán kính đường cong nằm tối thiểu giới hạn: 60 m. - Mặt đường: 9m. - Vỉa hè: 3m x 2 bên (bó vỉa 0,5m). - Kết cấu mặt đường đá dăm láng nhựa: + Láng nhựa mặt đường 3 lớp dày 3,5cm, TCN 4.5kg/m². + Mặt đường đá 4x6 chèn đá dăm dày 16cm, Eyc ≥ 110 Mpa. + Móng đường lớp trên bằng CPĐD Dmax 25mm, dày 15 cm, K > 0.98, Eyc > 95 Mpa. + Móng đường lớp dưới bằng CPĐD Dmax 37,5mm, dày 15cm, K ≥ 0.98, Eyc ≥ 64 Mpa. + Trải vải địa ngăn cách, cường độ R ≥ 20 KN/m. + San đầm nền đường đạt K > 0.98, chiều sâu ảnh hưởng 0,3m. + Đào khuôn đường đến cao độ thiết kế. - Gờ bó vỉa bằng bê tông đá 1x2 M250 đổ tại chỗ, khoảng cách khe cắt 2m, chiều rộng khe cắt 2mm, trên móng bê

2. Đường giao thông: - Tiêu chuẩn thiết kế: Đường đô thị. - Trục xe thiết kế : Trục xe 10 tấn. - Số làn xe : 2 làn xe. - Tốc độ thiết kế : 40km/h. - Tiêu chuẩn thiết kế: TCXDVN 104 : 2007. - Cấp thiết kế : Đường phố nội bộ. - Độ dốc ngang mặt đường: 3.0%. - Độ dốc ngang lề đường : 2.0%. - Độ dốc dọc đường : ≤ 4.0%. - Cao trình tim thiết kế: +10.62m => +24.01m. - Tổng chiều dài đường: 1.105,2 m. - Kết cấu áo đường: Cấp cao A2. - Bán kính đường cong nằm tối thiểu giới hạn: 60 m. - Mặt đường: 9m. - Vỉa hè: 3m x 2 bên (bó vỉa 0,5m). - Kết cấu mặt đường đá dăm láng nhựa: + Láng nhựa mặt đường 3 lớp dày 3,5cm, TCN 4.5kg/m². + Mặt đường đá 4x6 chèn đá dăm dày 16cm, Eyc ≥ 110 Mpa. + Móng đường lớp trên bằng CPĐD Dmax 25mm, dày 15 cm, K > 0.98, Eyc > 95 Mpa. + Móng đường lớp dưới bằng CPĐD Dmax 37,5mm, dày 15cm, K ≥ 0.98, Eyc ≥ 64 Mpa. + Trải vải địa ngăn cách, cường độ R ≥ 20 KN/m. + San đầm nền đường đạt K > 0.98, chiều sâu ảnh hưởng 0,3m. + Đào khuôn đường đến cao độ thiết kế. - Gờ bó vỉa bằng bê tông đá 1x2 M250 đổ tại chỗ, khoảng cách khe cắt 2m, chiều rộng khe cắt 2mm, trên móng bê

Page 4: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf... · 2018-09-30 · ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

4

tông đá 4x6 vữa M100 dày 10cm, kích thước: Chiều rộng 30cm, cao so với mặt đường 13cm. - Kết cấu vỉa hè: + Lề đường lát gạch Terrazzo loại 40x40x3cm. + Bê tông lót đá 1x2 M150, dày 5cm. + Đắp cát tôn cao vỉa hè đầm chặt K ≥ 0.95. 3. Hệ thống thoát nước - xử lý nước thải: - Hệ thống thoát nước mặt sử dụng cống BTLT Ø600-Ø800. Hố ga bằng gạch xây. - Hệ thống thoát nước sinh hoạt sau nhà sử dụng mương gạch xây B500 và cống BTLT Ø600. Hố ga bằng gạch xây, bể xử lý nước thải quy mô 500m³. a) Kết cấu cống thoát nước: - Kết cấu cống dọc bằng BTLT gồm 2 loại Ø600, Ø800 (loại vỉa hè và loại ngang đường 100%HL93). - Gối cống BTCT đá 1x2 M200 và BT đá 4x6 M100 lót móng. - Kết cấu hố ga bằng BTCT đá 1x2 M200 dày 20cm đổ tại chỗ kết hợp xây gạch thẻ không nung vữa M75 dày 20cm. - Bê tông móng đá 1x2 m200, dày 15cm. - Lót móng hố ga đá 4x6, M100, dày 10cm. - Nắp đan BTCT đá 1x2 M200 dày 10cm. - Lưới chắn rác bằng thép tấm dày 5mm. - Chiều dày đất đắp trên lưng cống ≥50cm. b) Kết cấu mương thoát nước: - Kết cấu mương tường bằng xây gạch không nung dày 20cm, M75.

tông đá 4x6 vữa M100 dày 10cm, kích thước: Chiều rộng 30cm, cao so với mặt đường 13cm. - Kết cấu vỉa hè: + Lề đường lát gạch Terrazzo loại 40x40x3cm. + Bê tông lót đá 1x2 M150, dày 5cm. + Đắp cát tôn cao vỉa hè đầm chặt K ≥ 0.95. 3. Hệ thống thoát nước - xử lý nước thải: - Hệ thống thoát nước mặt sử dụng cống BTLT Ø600-Ø800. Hố ga bằng gạch xây. - Hệ thống thoát nước sinh hoạt sau nhà sử dụng mương gạch xây B500 và cống BTLT Ø600. Hố ga bằng gạch xây, bể xử lý nước thải quy mô 500m³. a) Kết cấu cống thoát nước: - Kết cấu cống dọc bằng BTLT gồm 2 loại Ø600, Ø800 (loại vỉa hè và loại ngang đường 100%HL93). - Gối cống BTCT đá 1x2 M200 và BT đá 4x6 M100 lót móng. - Kết cấu hố ga bằng BTCT đá 1x2 M200 dày 20cm đổ tại chỗ kết hợp xây gạch thẻ không nung vữa M75 dày 20cm. - Bê tông móng đá 1x2 m200, dày 15cm. - Lót móng hố ga đá 4x6, M100, dày 10cm. - Nắp đan BTCT đá 1x2 M200 dày 10cm. - Lưới chắn rác bằng thép tấm dày 5mm. - Chiều dày đất đắp trên lưng cống ≥50cm. b) Kết cấu mương thoát nước: - Kết cấu mương tường bằng xây gạch không nung dày 20cm, M75.

Page 5: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf... · 2018-09-30 · ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

5

- Bê tông móng, nắp đan mương đá 1x2 M200, dày 10cm. - Bê tông lót móng đá 4x6 M100, dày 10cm. - Kết cấu hố ga bằng BTCT đá 1x2 M200 dày 20cm đổ tại chỗ kết hợp xây gạch không nung vữa M75 dày 20cm. - Bản bê tông móng đá 1x2 M200), dày 15cm. - Lót móng hố ga đá 4x6, vữa M100, dày 10cm trên nền cát đầm chặt. - Nắp hố ga bê tông đá 1x2 M200, dày 10cm. - Lưới chắn rác bằng thép tấm dày 5mm. c) Kết cấu bể xử lý nước thải: - Thể tích bể 500m³. - Móng gia cố cọc BTCT TD 15x15cm dài 3m, mật độ 9 cây/m². - BT lót đá 4x6 M100 dày 10cm. - Móng, vách bao BTCT đá 1x2 M250 dày 20cm. - Vách ngăn xây gạch không nung dày 10cm vữa M100, nắp bể BTCT đá 1x2 M250 dày 10cm. 4. Công viên - cây xanh: - Tổng diện tích công viên: 2.474,87 m². - Diện tích trồng cỏ: 991.05 m². - Tổng số cây trồng (kể cả cây trồng theo vỉa hè): 265 cây. - Trồng cây dầu (lá lớn) đường kính gốc >10cm, cao >3m. - Kết cấu bồn trồng cây: + Móng bằng bê tông đá 4x6 M100, dày 10cm. + Thành bồn bằng gạch không nung xây vữa M75, dày 10cm. + Trát vữa xi măng 2 mặt dày 15mm.

- Bê tông móng, nắp đan mương đá 1x2 M200, dày 10cm. - Bê tông lót móng đá 4x6 M100, dày 10cm. - Kết cấu hố ga bằng BTCT đá 1x2 M200 dày 20cm đổ tại chỗ kết hợp xây gạch không nung vữa M75 dày 20cm. - Bản bê tông móng đá 1x2 M200), dày 15cm. - Lót móng hố ga đá 4x6, vữa M100, dày 10cm trên nền cát đầm chặt. - Nắp hố ga bê tông đá 1x2 M200, dày 10cm. - Lưới chắn rác bằng thép tấm dày 5mm. c) Kết cấu bể xử lý nước thải: - Thể tích bể 500m³. - Móng gia cố cọc BTCT TD 15x15cm dài 3m, mật độ 9 cây/m². - BT lót đá 4x6 M100 dày 10cm. - Móng, vách bao BTCT đá 1x2 M250 dày 20cm. - Vách ngăn xây gạch không nung dày 10cm vữa M100, nắp bể BTCT đá 1x2 M250 dày 10cm. 4. Công viên - cây xanh: - Tổng diện tích công viên: 3.167,34 m². Trong đó: + Công viên 1: 1.400,00 m². + Công viên 2: 687,34 m². + Công viên 3: 540,00 m². + Công viên 4: 540,00 m². - Kết cấu công viên: + Cát núi san lấp hiện trạng. + Cát núi tôn cao nền công viên. + Bê tông đá 4x6 M100 dày 10cm. + Lát gạch Terrazzo 30x30x3 vữa lót M75 dày 2cm.

Page 6: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf... · 2018-09-30 · ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

6

- Kết cấu gờ bó vỉa công viên: + Móng bê tông đá 4x6 M100 dày 10cm. + Xây gạch thẻ không nung dày 20cm M75. + Bê tông đá 1x2 M200 dày 6cm. + Mặt lát đá mài màu xanh ngọc. + Mặt ngoài ốp gạch đất nung màu 5x20 vữa M75 dày 1,5cm. - Kết cấu bậc tam cấp: + Bê tông đá 4x6 M100 dày 10cm. + Xây gạch không nung M75. + Lát đá Granite màu xám bạc. - Kết cấu gam dốc: + Bê tông đá 4x6 M100 dày 10cm. + Láng vữa xi măng M75 dày 3cm tạo nhám. + Tay vịn inox 304, chiều cao 90cm. - Trong công viên trồng các loại cây: Móng bò, Muồng hoa vàng, Chuông vàng, Trạng nguyên, cây lá màu bạc, các loại cỏ chỉ, cỏ đậu phộng. - Trong công viên bố trí đèn chiếu sáng loại trụ nhánh bốn bóng, loại đèn tròn D300-20w compact. Thân trụ gang đúc sẵn cao 3,1m. Dây diện sử dụng loại âm đất được luồng trong ống nhựa HDPE Ø50 dày 3,7mm có ký hiệu bảo vệ. Nguồn điện được cấp vào từ trụ điện 19B (công viên 1) và trụ điện 18D (công viên 2). Dây điện đấu nối từ lưới điện hạ thế vào tủ điều khiển thời gian, phân phối đến các trụ chiếu sáng. - Hệ thống cấp nước tưới cây công viên được đấu nối từ đường ống cấp cho khu dân cư, Ống uPVC Ø114 (dày 5mm). Đấu nối vào hệ thống tưới sử dụng ống uPVC Ø27 (dày 1,9mm), cấp tới hố tưới. Hố tưới được xây bằng gạch không nung có nắp dale BTCT, trong hố gồm co nối L Ø27+ Ø21, van khóa Ø21, đoạn ống

Page 7: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf... · 2018-09-30 · ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

7

5. Hệ thống cấp điện - chiếu sáng: Quy mô: đường dây trung thế dài 720m; đường dây hạ thế 3 pha dài 1.895m; hệ thống chiếu sáng cộng cộng dài 2.065m và trạm biến áp 3 pha 3x50kVA. a) Đường dây trung thế 3 pha 22kV xây dựng mới: - Điện áp : 22kV. - Chiều dài : 720 m. - Dây pha : Dây nhôm bọc lõi thép ACX50mm². - Dây trung hòa : Dây nhôm trần lõi thép As50mm². - Bảo vệ đầu tuyến: 03 LBFCO-27kV-100A (chì trung thế 8K). - Cách điện : Dây pha dùng cách điện đứng 24kV và cách điện treo

mềm Ø21 có chiều dài 20m dùng để tưới cây. Nước bồn hoa được thu bằng các hố thu và được dẫn về các hố ga dọc đường. - Hệ thống thoát nước mặt cho công viên. Do địa hình đường dốc nghiên nên không cần bố trí hệ thống thoát nước mặt cho toàn công viên mà tận dụng độ dốc tự nhiên để thoát nước tập trung về hệ thống thoát nước chung của đường. - Hệ thống thoát cho bồn bông cây xanh được bố trí hố thu 50cmx50cm, thành xây gạch không nung dày 10cm, đáy hố bê tông đá 40x60 mác 100 dày 10cm, nắp dale btct mác 200, có chừa lỗ Ø21 thu nước, trên nắp trãi lớp đá 1x2 dày 5cm chống nghẹt. Nước được dẫn về hố ga chung của đường bằng đường ống uPVC Ø114, dày 5mm. Những vị trí không bố trí được hố thu nên bố trí ống uPVC Ø60, dày 2mm có đục lỗ Ø6 a50 quấn vải địa kỹ thuật 2 lớp thoát ra tự nhiên, đầu ống được bịt nắp để tránh đất cát vào, riêng ống vừa thoát nước măt công viên và thoát nước bồn bông thì không cần nắp bịt. 5. Hệ thống cấp điện - chiếu sáng: Quy mô: đường dây trung thế dài 450m; đường dây hạ thế 3 pha dài 1.759m; hệ thống chiếu sáng cộng cộng dài 1.081m và trạm biến áp 3 pha 3x50kVA. a) Đường dây trung thế 3 pha 22kV xây dựng mới: - Điện áp : 22kV. - Chiều dài : 450 m. - Dây pha : Dây nhôm bọc lõi thép ACX50mm². - Dây trung hòa : Dây nhôm trần lõi thép As50mm². - Bảo vệ đầu tuyến: 03 LBFCO-27kV-100A (chì trung thế 8K). - Cách điện : Dây pha dùng cách điện đứng 24kV và cách điện treo

Page 8: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf... · 2018-09-30 · ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

8

Polymer 24Kv; dây trung hòa dùng sứ ống chỉ 600V. - Cột : Sử dụng cột BTLT 14m - 900kGf (k=2). - Móng : Móng BTCT đúc tại chỗ MT-14 cho các vị trí trụ trồng mới, móng đà cản 1,2m M14aa. - Xà : Sử dụng xà sắt lệch kép dài 2,0m (XIG2), néo góc, néo dừng tuyến sử dụng xà sắt dài 2m (XIN); xà đa năng sắt liên kết đa năng Composite dài 2,4m lắp LBFCO. Xà sắt được mạ kẽm nhúng nóng theo đúng tiêu chuẩn quy định. b) Đường dây hạ thế 3 pha xây dựng mới: - Điện áp : 0,4kV. - Chiều dài hạ thế : 1.895 m. - Dây dẫn : Dây LV- 4xABC70mm² cho các trục chính và các phụ kiện kèm theo. - Cách điện : Kẹp treo và kẹp ngừng ABC hạ thế. - Đấu dây nhánh khách hàng: Dùng hộp Domino 9 cực 32A và dây đồng CV25. - Kẹp đấu nối : Dùng kẹp mối nối bên trong IPC cỡ thích hợp. - Tiếp địa : Dùng 1 cọc nối đất Þ16x2400+kẹp+cáp đồng trần C25. - Cột : Sử dụng cột BTLT 8,5m - 300kGf và cột BTLT 10,5m - 480kGf. - Móng : Đà cản 1,2m (M8a), bêtông đúc tại chỗ (M8-bt1, M8-bt2) dùng cho vị trí góc không neo chằng được ; móng BTCT đúc tại chỗ (MT-8, MT-10) cho vị trí néo dừng. c) Hệ thống chiếu sáng công cộng: - Điện áp : 0,23-0,46kV. - Chiều dài đường dây chiếu sáng trên

Polymer 24Kv; dây trung hòa dùng sứ ống chỉ 600V. - Cột : Sử dụng cột BTLT 14m - 900kGf (k=2). - Móng : Móng BTCT đúc tại chỗ MT-14 cho các vị trí trụ trồng mới, móng đà cản 1,2m M14aa. - Xà : Sử dụng xà sắt lệch kép dài 2,0m (XIG2), néo góc, néo dừng tuyến sử dụng xà sắt dài 2m (XIN); xà đa năng sắt liên kết đa năng Composite dài 2,4m lắp LBFCO. Xà sắt được mạ kẽm nhúng nóng theo đúng tiêu chuẩn quy định. b) Đường dây hạ thế 3 pha xây dựng mới: - Điện áp : 0,4kV. - Chiều dài hạ thế : 1.759m. - Dây dẫn : Dây LV- 4xABC70mm² cho các trục chính và các phụ kiện kèm theo. - Cách điện : Kẹp treo và kẹp ngừng ABC hạ thế. - Đấu dây nhánh khách hàng: Dùng hộp Domino 9 cực 32A và dây đồng CV25. - Kẹp đấu nối : Dùng kẹp mối nối bên trong IPC cỡ thích hợp. - Tiếp địa : Dùng 1 cọc nối đất Þ16x2400+kẹp+cáp đồng trần C25. - Cột : Sử dụng cột BTLT 8,5m - 300kGf và cột BTLT 10,5m - 480kGf. - Móng : Đà cản 1,2m (M8a), bêtông đúc tại chỗ (M8-bt1, M8-bt2) dùng cho vị trí góc không neo chằng được ; móng BTCT đúc tại chỗ (MT-8, MT-10) cho vị trí néo dừng. c) Hệ thống chiếu sáng công cộng: - Điện áp : 0,23-0,46kV. - Chiều dài đường dây chiếu sáng trên

Page 9: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf... · 2018-09-30 · ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

9

không: 2.065 m. - Số lượng đèn : 41 bộ. - Công suất : 2x50W (100W). - Trụ đèn chiếu sáng: Sử dụng chung trụ 8,5m của đường dây trung hạ thế lắp mới. - Cần đèn : Sử dụng cần đèn bằng sắt tráng kẽm đường kính Ø34 mm, cao 1,5m vươn xa 1,5m. - Móng trụ : Sử dụng chung trụ hạ thế dự kiến. - Đèn chiếu sáng : Sử dụng đèn LED cho tất cả các vị trí. - Dây dẫn : Sử dụng cáp vặn xoắn LV-ABC 3x35mm² cho đường dây chiếu sáng đường dây trên không. - Cách điện : Kẹp treo và kẹp ngừng ABC hạ thế. - Kẹp đấu nối : Dùng kẹp mối nối bên trong IPC cỡ thích hợp.

- Điều khiển đóng cắt hệ thống chiếu sáng bằng tủ điều khiển đóng cắt so le giữa các đèn, tủ điều khiển được treo trên cột điện tại trạm. d) Trạm biến áp xây dựng mới: - Điện áp : 22/0,4kV. - Loại trạm treo trụ : Ngoài trời, treo trên trụ BTLT. - Tổng dung lượng: 150KVA(3x50KVA) - Số lượng : 01 trạm. - Dây dẫn trung thế: Lắp mới dây đồng bọc trung thế CX-24kV- 25mm². - Dây dẫn hạ thế : Lắp mới dây đồng bọc CV–600V–120mm² cho 03 dây pha và CV-600V-70mm² cho dây trung hòa. - Bảo vệ: + Trung thế : Lắp mới FCO – 27kV-100A và LA 18kV-10kA. + Hạ thế : Lắp mới MCCB 3

không: 1.081 m. - Số lượng đèn : 41 bộ. - Công suất : 2x50W (100W). - Trụ đèn chiếu sáng: Sử dụng chung trụ 8,5m của đường dây trung hạ thế lắp mới. - Cần đèn : Sử dụng cần đèn bằng sắt tráng kẽm đường kính Ø34 mm, cao 1,5m vươn xa 1,5m. - Móng trụ : Sử dụng chung trụ hạ thế dự kiến. - Đèn chiếu sáng : Sử dụng đèn LED cho tất cả các vị trí. - Dây dẫn : Sử dụng cáp vặn xoắn LV-ABC 3x35mm² cho đường dây chiếu sáng đường dây trên không. - Cách điện : Kẹp treo và kẹp ngừng ABC hạ thế. - Kẹp đấu nối : Dùng kẹp mối nối bên trong IPC cỡ thích hợp.

- Điều khiển đóng cắt hệ thống chiếu sáng bằng tủ điều khiển đóng cắt so le giữa các đèn, tủ điều khiển được treo trên cột điện tại trạm. d) Trạm biến áp xây dựng mới: - Điện áp : 22/0,4kV. - Loại trạm treo trụ : Ngoài trời, treo trên trụ BTLT. - Tổng dung lượng:150KVA(3x50KVA) - Số lượng : 01 trạm. - Dây dẫn trung thế: Lắp mới dây đồng bọc trung thế CX-24kV- 25mm². - Dây dẫn hạ thế : Lắp mới dây đồng bọc CV–600V–120mm² cho 03 dây pha và CV-600V-70mm² cho dây trung hòa. - Bảo vệ: + Trung thế : Lắp mới FCO – 27kV-100A và LA 18kV-10kA. + Hạ thế : Lắp mới MCCB 3

Page 10: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf... · 2018-09-30 · ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

10

pha 690V-250A-35kA. - Tiếp địa : Dùng 4 cọc nối đất Ø16x2400 + kẹp + cáp đồng trần C25mm² (điện trở nối đất Rnđ < 4). Ngoài ra còn lắp thêm 1 cọc nối đất riêng cho TI của hệ thống đo đếm. - Đo đếm : Đo đếm hạ thế gián tiếp qua 3 TI hạ thế 250/5A và điện năng kế 3 pha. 6. Hệ thống cấp nước - trụ cứu hỏa: - Hệ thống cấp nước bằng ống STK Ø90 dài 2.147,80m. - Bố trí trụ cứu hỏa loại 3 cửa của Việt Nam sản xuất, hệ thống nước cấp cho trụ cứu hỏa được bố trí riêng bằng ống STK Ø114 dài 1.069,60m. - Khoảng cách trụ cứu hỏa: 150m / 1 trụ.

pha 690V-250A-35kA. - Tiếp địa : Dùng 4 cọc nối đất Ø16x2400 + kẹp + cáp đồng trần C25mm² (điện trở nối đất Rnđ < 4). Ngoài ra còn lắp thêm 1 cọc nối đất riêng cho TI của hệ thống đo đếm. - Đo đếm : Đo đếm hạ thế gián tiếp qua 3 TI hạ thế 250/5A và điện năng kế 3 pha. 6. Hệ thống cấp nước - trụ cứu hỏa: - Hệ thống cấp nước sinh hoạt bằng ống uPVC Ø114 dài 2.100,00m. - Lắp đặt bổ sung tuyến ống truyền tải uPVC Ø168 dài khoảng 600m dẫn dọc theo Đường tỉnh 948 đấu nối lấy nguồn vào ống uPVC Ø168 hiện hữu tại vị trí cầu Tà Đét. - Bố trí 7 trụ cứu hỏa loại 3 cửa của Việt Nam sản xuất (bố trí so le hai bên lề). Hệ thống nước cấp cho trụ cứu hỏa được bố trí dùng chung với tuyến ống cấp nước sinh hoạt uPVC Ø114. - Khoảng cách trụ cứu hỏa: 150m / 1 trụ.

3. Điều chỉnh nội dung “Tổng mức đầu tư” nêu tại Khoản 15 Điều 1 Quyết

định số 1676/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang như sau:

* Tổng mức đầu tư điều chỉnh: 37.778 triệu đồng. Trong đó: ĐVT: triệu đồng

Cơ cấu chi phí Theo QĐ số

1676/QĐ-UBND ngày 21/6/2016

Điều chỉnh

Chi phí bồi thường 11.350 11.005 Chi phí xây dựng 25.123 17.351 Chi phí thiết bị 211 0 Chi phí quản lý dự án 411 397 Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1.230 1.182 Chi phí khác 2.058 1.254 Chi phí dự phòng 6.551 6.589

Tổng cộng: 46.934 37.778

Page 11: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf... · 2018-09-30 · ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

11

4. Điều chỉnh nội dung “Nguồn vốn đầu tư” nêu tại Khoản 17 Điều 1 Quyết

định số 1676/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang như sau:

* Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh + nguồn vốn thu từ tiền sử dụng đất để lại cho huyện Tịnh Biên, trong đó:

ĐVT: triệu đồng

Nội dung chi phí

Giá trị dự toán

NS tỉnh NS huyện

- Chi phí bồi hoàn 11.005 0

- Chi phí xây dựng 17.351 0 - Chi phí thiết bị 0 0 - Chi phí quản lý dự án 0 397 - Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 0 1.182 - Chi phí khác 0 1.254 - Chi phí dự phòng 0 6.589

Tổng cộng 28.356 9.422

- Ngân sách tỉnh: 28.356 triệu đồng (Chi phí bồi hoàn và chi phí xây dựng). - Nguồn vốn thu từ tiền sử dụng đất để lại cho huyện Tịnh Biên: 9.422 triệu

đồng (các chi phí còn lại kể cả chi phí dự phòng). 5. Điều chỉnh nội dung “Phân kỳ đầu tư” nêu tại Khoản 16 Điều 1 Quyết

định số 1676/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang như sau:

ĐVT: triệu đồng

Năm thực hiện Ngân sách tỉnh Ngân sách huyện

2016 -

2.833 2017 5.045 2018 15.500 2019 4.975

Dự phòng phí - 6.589 Tổng cộng 25.520 9.422

Điều 2. Các nội dung khác của dự án vẫn thực hiện theo Quyết định số 1676/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.

Page 12: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf... · 2018-09-30 · ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

12

Điều 3. Chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai thực hiện nội dung điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng theo đúng Điều 1 của Quyết định này và tuân thủ các quy định hiện hành của nhà nước về quản lý đầu tư và xây dựng; đồng thời thực hiện theo các nội dung kiến nghị tại văn bản số 62/SXD-QLXD ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Sở Xây dựng An Giang.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài Nguyên và Môi trường, Giám đốc Kho bạc Nhà nước An Giang và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tịnh Biên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: - UBND tỉnh: CT & các PCT; - Các Sở: XD, TC, KH&ĐT, TN&MT; - Kho bạc NN AG; - UBND huyện Tịnh Biên; - VP UBND tỉnh: LĐVP & P.KTN; - Lưu: HCTC.

KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Lê Văn Nưng