38
TRƢỜNG ĐẠI HC NGÂN HÀNG TP. HCHÍ MINH CNG HÒA XÃ HI CHNGHĨA VIỆT NAM Độc Lp TDo Hnh Phúc CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HC Xây dng theo CDIO và chun AUN-QA (Ban hành kèm theo Quyết định s: /QĐ-ĐHNH, ngày tháng năm 2015 ca Hiệu trưởng trường Đại hc Ngân hàng Tp. HChí Minh) Tên chương trình (chuyên ngành): TIẾNG ANH THƢƠNG MẠI (TCNH) Ngành đào tạo: NGÔN NGANH Mã ngành: 52220201 Trình độ đào tạo: Đại hc Thời gian đào tạo (theo thiết kế): 04 năm 1. Mục tiêu đào to: 1.1. Mc tiêu đào tạo: Sinh viên tt nghip ngành Ngôn ngAnh nm vng kiến thc nn tng vngôn ngAnh, có năng lực sdng các knăng giao tiếp bng tiếng Anh mt cách hiu qu, có knăng biên-phiên dch căn bản trong các lĩnh vực chuyên môn có sdng ngôn ngnày, đặc biệt là trong các lĩnh vực liên quan đến lĩnh vực kinh tế, tài chính, ngân hàng. 1.2. Mc tiêu cth: người học được trang b: 1. Kiến thc và lp lun ngành 1.1. Kiến thc lý lun chính tr1.2. Kiến thc khoa hc xã hội cơ bản 1.3. Kiến thc cơ sở ngành Ngôn ngAnh ct lõi 1.4. Kiến thức cơ sở ngành Ngôn ngAnh nâng cao 1.5. Kiến thức chuyên ngành, phương pháp và công cụ liên quan đến lĩnh vực tiếng Anh thương mại 1.6. Kiến thc giáo dc thcht quc phòng 2. Knăng và phẩm cht cá nhân - nghnghip 2.1. Knăng phân tích và giải quyết vấn đề ngôn ngvà xã hi

Xây d ng theo CDIO và chuẩn AUN-QAkhoangoaingu.buh.edu.vn/DATA/KHOA.NGOAINGU/DOCUMENT/2017/02/CTDT-N… · 2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4 2.2 Kiến thức ngôn

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Xây d ng theo CDIO và chuẩn AUN-QAkhoangoaingu.buh.edu.vn/DATA/KHOA.NGOAINGU/DOCUMENT/2017/02/CTDT-N… · 2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4 2.2 Kiến thức ngôn

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

TP. HỒ CHÍ MINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC

Xây dựng theo CDIO và chuẩn AUN-QA

(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-ĐHNH, ngày tháng năm 2015

của Hiệu trưởng trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh)

Tên chương trình (chuyên ngành): TIẾNG ANH THƢƠNG MẠI (TCNH)

Ngành đào tạo: NGÔN NGỮ ANH

Mã ngành: 52220201

Trình độ đào tạo: Đại học

Thời gian đào tạo (theo thiết kế): 04 năm

1. Mục tiêu đào tạo:

1.1. Mục tiêu đào tạo:

Sinh viên tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Anh nắm vững kiến thức nền tảng về ngôn

ngữ Anh, có năng lực sử dụng các kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh một cách hiệu

quả, có kỹ năng biên-phiên dịch căn bản trong các lĩnh vực chuyên môn có sử dụng

ngôn ngữ này, đặc biệt là trong các lĩnh vực liên quan đến lĩnh vực kinh tế, tài chính, ngân

hàng.

1.2. Mục tiêu cụ thể: người học được trang bị:

1. Kiến thức và lập luận ngành

1.1. Kiến thức lý luận chính trị

1.2. Kiến thức khoa học xã hội cơ bản

1.3. Kiến thức cơ sở ngành Ngôn ngữ Anh cốt lõi

1.4. Kiến thức cơ sở ngành Ngôn ngữ Anh nâng cao

1.5. Kiến thức chuyên ngành, phương pháp và công cụ liên quan đến lĩnh vực

tiếng Anh thương mại

1.6. Kiến thức giáo dục thể chất – quốc phòng

2. Kỹ năng và phẩm chất cá nhân - nghề nghiệp

2.1. Kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề ngôn ngữ và xã hội

Page 2: Xây d ng theo CDIO và chuẩn AUN-QAkhoangoaingu.buh.edu.vn/DATA/KHOA.NGOAINGU/DOCUMENT/2017/02/CTDT-N… · 2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4 2.2 Kiến thức ngôn

2.2. Kỹ năng nghiên cứu và khám phá kiến thức về ngôn ngữ và xã hội

2.3. Kỹ năng tư duy hệ thống

2.4. Phẩm chất cá nhân

2.5. Kỹ năng phẩm chất trong nghề nghiệp

3. Kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp

3.1. Kỹ năng làm việc theo nhóm

3.2. Kỹ năng giao tiếp

3.3. Kỹ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ

4. Kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tiễn

4.1. Nhận thức về bối cảnh xã hội và ngoại cảnh

4.2. Nhận thức về bối cảnh tổ chức và nghề nghiệp

4.3. Năng lực hình thành ý tưởng cho công việc

4.4. Năng lực vận dụng các kỹ năng ngôn ngữ tiếng Anh

4.5. Thao tác các kỹ thuật soạn thảo văn bản bằng tiếng Anh

4.6. Hoàn thiện năng lực nghề nghiệp

2.Vị trí việc làm của ngƣời học sau khi tốt nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Anh có thể làm việc trong các môi trường

cần sử dụng tiếng Anh, tại các tổ chức thương mại, kinh doanh, tài chính ngân hàng.

Các vị trí mà cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh có thể đảm nhận:

- Nhân viên văn phòng, giao dịch viên, nhân viên dịch vụ khách hàng,

- Nhân viên bộ phận chuyên về giao tiếp, dịch thuật, hành chính,

- Các vị trí trợ lý như trợ lý dự án, trợ lý giám đốc,

- Biên dịch viên, phiên dịch viên trong các lĩnh vực phổ thông, thương mại, tài

chính ngân hàng cần sử dụng tiếng Anh

- Giáo viên và trợ giảng tiếng Anh trong các tổ chức giáo dục.

3. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Anh có khả năng tiếp tục học nâng cao với

các chương trình sau đại học trong và ngoài nước chuyên ngành Ngôn ngữ Anh, giảng

dạy tiếng Anh, biên-phiên dịch tiếng Anh, tài chính ngân hàng, quản trị kinh doanh.

4. Thời gian đào tạo:

Thiết kế thời gian tổ chức đào tạo là 04 năm với 08 học kỳ chính và 03 học kỳ hè.

Trong các học kỳ chính, 07 học kỳ đầu sinh viên chủ yếu được học tập trên giảng đường,

Page 3: Xây d ng theo CDIO và chuẩn AUN-QAkhoangoaingu.buh.edu.vn/DATA/KHOA.NGOAINGU/DOCUMENT/2017/02/CTDT-N… · 2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4 2.2 Kiến thức ngôn

học kỳ cuối là học kỳ thực tập cuối khóa và thực hiện khóa luận tốt nghiệp hoặc học các

học phần thay thế. Sinh viên có thể đăng ký học lại, học cải thiện, học vượt trong các học

kỳ chính và học kỳ hè. Học kỳ hè được tổ chức đào tạo theo nhu cầu của sinh viên.

Sinh viên có thể học vượt để hoàn thành chương trình trước 01 năm rưỡi so với

thời gian được thiết kế. Trong trường hợp học kéo dài thì thời gian kéo dài thêm không

quá 02 năm.

5. Khối lƣợng kiến thức: 146 đơn vị tín chỉ, được viết tắt là “đvtc”, chưa kể các học

phần Giáo dục thể chất (5 đvtc) và Giáo dục quốc phòng (8 đvtc);

6. Đối tƣợng tuyển sinh: Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương theo

quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

7. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp: Thực hiện theo các quy định hiện hành của

Bộ Giáo dục và Đào tạo.

8. Thang điểm: Áp dụng thang điểm chữ và thang điểm hệ 4 (thang điểm hệ 10 được sử

dụng mang tính tham khảo, đối chiếu)

9. Kết cấu chƣơng trình đào tạo:

TT KẾT CẤU CHƢƠNG TRÌNH số tín chỉ Tỷ trọng

(%)

1 KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƢƠNG 18 12.3

2 KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP 116 79.5

2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4

2.2 Kiến thức ngôn ngữ – văn hóa – văn học 13 8.9

2.3 Khối kiến thức về kinh tế 28 19.2

3 HỌC PHẦN THỰC TẬP CUỐI KHÓA VÀ HỌC

PHẦN TỐT NGHIỆP 12 8.2

3.1 Học phần thực tập cuối khóa 3 2.1

3.2 Học phần khóa luận tốt nghiệp 9 6.2

TỔNG CỘNG 146 100.0

Trong đó, tổng các học phần bổ trợ, tự chọn (bao gồm thay thế khóa luận tốt nghiệp) là 27

tín chỉ, chiếm tỷ lệ 18,5%

Page 4: Xây d ng theo CDIO và chuẩn AUN-QAkhoangoaingu.buh.edu.vn/DATA/KHOA.NGOAINGU/DOCUMENT/2017/02/CTDT-N… · 2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4 2.2 Kiến thức ngôn

10. Chƣơng trình đào tạo

TT Tên học phần

số

tín

chỉ

1 KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƢƠNG 18

1.1 Các môn lý luận chính trị 10

1.1.1 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1/Basics of Marxism

and Leninism 1 2

1.1.2 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2/ Basics of Marxism

and Leninism 2 3

1.1.3 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam/ Processes of

Vietnamese Revolution 3

1.1.4 Tư tưởng Hồ Chí Minh/ Ideologies of Ho Chi Minh 2

1.2 Các môn khoa học cơ bản 8

1.2.1 Phương pháp nghiên cứu khoa học/ Research Method 2

1.2.2 Dẫn luận ngôn ngữ học/ Introduction to Linguistics 2

1.2.3 Tiếng Việt thực hành/ Vietnamese Writing Practice 2

1.2.4 Cơ sở văn hóa Việt Nam/ Basics of Vietnamese Culture 2

1.3 Giáo dục thể chất - quốc phòng (không tính số tín chỉ vào chương trình

đào tạo) 13

1.3.1 Giáo dục thể chất/ Physical Education 5

1.3.2 Giáo dục quốc phòng – an ninh/ Defense - Security Education 8

2 KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP 116

2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75

2.1.1 Ngữ pháp/ Grammar 3

2.1.2 Phát âm/ Pronunciation 3

2.1.3 Nghe/ Listening: (1), (2), (3), (4) 12

Page 5: Xây d ng theo CDIO và chuẩn AUN-QAkhoangoaingu.buh.edu.vn/DATA/KHOA.NGOAINGU/DOCUMENT/2017/02/CTDT-N… · 2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4 2.2 Kiến thức ngôn

2.1.4 Nói/ Speaking: (1), (2), (3), (4) 12

2.1.5 Đọc/ Reading: (1), (2), (3), (4) 12

2.1.6 Viết/ Writing: (1), (2), (3), (4) 12

2.1.7 Biên dịch Anh – Việt/ English – Vietnamese Translation 3

2.1.8 Biên dịch Việt – Anh/ Vietnamese – English Translation 3

2.1.9 Phiên dịch thương mại/ Business Interpretation 3

2.1.10

Ngoại ngữ 2 (1), (2), (3), (4): sinh viên chọn 1 trong 2 ngôn ngữ:

- Tiếng Trung/ Chinese

- Tiếng Nhật/ Japanese

12

2.2 Kiến thức ngôn ngữ – văn hóa – văn học 13

2.2.1 Ngữ âm – Âm vị học/ Phonetics - Phonology 2

2.2.2 Hình thái và cú pháp học/ Morphology - Syntax 2

2.2.3 Ngữ nghĩa học/ Semantics 2

2.2.4 Văn học Anh - Mỹ/ An Introduction to English Literature 3

2.2.5 Văn hoá Anh/ British Culture 2

2.2.6 Văn hoá Mỹ/ American Culture 2

2.3 Khối kiến thức về kinh tế 22

2.3.1 Nguyên lý kế toán/ Principles of Accounting 3

2.3.2 Kinh tế vi mô/Microeconomics 3

2.3.3 Kinh tế vĩ mô/Macroeconomics 3

2.3.4 Nguyên lý Marketing/ Principles of Marketing 2

2.3.5 Quản trị học/Fundamentals of Management 2

2.3.6 Lý thuyết tài chính – tiền tệ/ Financial and Monetary Theories 3

2.3.7 Tài chính doanh nghiệp/Corporate Finance 3

2.3.8 Thị trường tài chính và các định chế tài chính/ Financial Markets and 3

Page 6: Xây d ng theo CDIO và chuẩn AUN-QAkhoangoaingu.buh.edu.vn/DATA/KHOA.NGOAINGU/DOCUMENT/2017/02/CTDT-N… · 2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4 2.2 Kiến thức ngôn

Institutions

2.4 Các môn bổ trợ, tự chọn thuộc kiến thức kinh tế - thƣơng mại: chọn

02 học phần theo mảng kiến thức sau đây để tích lũy 6

2.4.1 Mảng kiến thức về tài chính - ngân hàng 15

2.4.1.1 Hoạt động kinh doanh ngân hàng/Banking Operations 3

2.4.1.2 Tín dụng ngân hàng/ Bank Lending 3

2.4.1.3 Thuế/ Taxing 3

2.4.1.4 Thanh toán quốc tế/ International Payment 3

2.4.1.5 Tài chính công ty đa quốc gia/ Multinational Corporation Finance 3

2.4.2 Mảng kiến thức về luật 15

2.4.2.1 Lý luận về nhà nước và pháp luật/ Theories on State and Law 3

2.4.2.2 Luật hiến pháp/ Constitutional Law 3

2.4.2.3 Luật dân sự 1/ Civil Law 1 3

2.4.2.4 Luật hành chính/ Administrative Law 3

2.4.2.5 Luật thương mại 1/ Commercial Law 1 3

2.4.3 Mảng kiến thức về kế toán – kiểm toán 15

2.4.3.1 Kiểm toán căn bản/Principles of Auditing 3

2.4.3.2 Kế toán tài chính 1/ Financial Accounting 1 3

2.4.3.3 Kế toán quản trị/ Management Accounting 3

2.4.3.4 Kiểm toán doanh nghiệp/ Financial Auditing 3

2.4.3.5 Kế toán quốc tế/ International Accounting 3

2.4.4 Mảng kiến thức về kinh doanh quốc tế 15

2.4.4.1 Kinh tế học quốc tế/International Economics 3

2.4.4.2 Tài chính quốc tế/ International Finance 3

2.4.4.3 Kỹ thuật ngoại thương/ Foreign Trade Operations 3

Page 7: Xây d ng theo CDIO và chuẩn AUN-QAkhoangoaingu.buh.edu.vn/DATA/KHOA.NGOAINGU/DOCUMENT/2017/02/CTDT-N… · 2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4 2.2 Kiến thức ngôn

2.4.4.4 Logistics quốc tế/ International Logistics 3

2.4.4.5 Chiến lược kinh doanh quốc tế/ International Business Strategies 3

2.4.5 Mảng kiến thức về quản trị kinh doanh 15

2.4.5.1 Truyền thông trong kinh doanh/Business Communication 3

2.4.5.2 Đạo đức kinh doanh và văn hóa doanh nghiệp/ Business Ethics and

Organizational Culture 3

2.4.5.3 Khởi nghiệp kinh doanh/ Entrepreneuship 3

2.4.5.4 Quản trị vận hành/ Operations Management 3

2.4.5.5 Quản trị marketing/Marketing Management 3

3 HỌC PHẦN THỰC TẬP CUỐI KHÓA VÀ HỌC PHẦN TỐT

NGHIỆP 12

3.1 Học phần thực tập cuối khóa/ Internship 3

3.2 Học phần tốt nghiệp/ Bachelor Thesis 9

Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp: Sinh viên được chọn lựa 01

trong 03 phương án sau đây để tích lũy:

(i) học 03 học phần dưới đây;

(ii) chọn tiếp 03 học phần còn lại trong mảng kiến thức bổ trợ, tự chọn 2.4

mà sinh viên đã chọn trước đó;

(iii) kết hợp cả 02 phương án trên.

9

3.2.1 Ngôn ngữ học đối chiếu/ Contrastive Linguistics 3

3.2.2 Tiếng Anh giao tiếp kinh doanh/ English for Business Communication 3

3.2.3 Thực hành biên- phiên dịch/ Translation Practice 3

11. Kế hoạch giảng dạy phân theo học kỳ

Page 8: Xây d ng theo CDIO và chuẩn AUN-QAkhoangoaingu.buh.edu.vn/DATA/KHOA.NGOAINGU/DOCUMENT/2017/02/CTDT-N… · 2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4 2.2 Kiến thức ngôn

Học kỳ 1

TT TÊN HỌC PHẦN STC

1 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1/Basics of Marxism

and Leninism 1 2

2 Tiếng Việt thực hành/ Vietnamese Writing Practice 2

3 Ngữ pháp/ Grammar 3

4 Nghe 1/ Listening 1 3

5 Nói 1/ Speaking 1 3

6 Đọc 1/ Reading 1 3

7 Viết 1/ Writing 1 3

8 Giáo dục thể chất/ Physical Education 1 1

9 Giáo dục quốc phòng – an ninh/ Defense - Security Education 8

TỔNG SỐ TÍN CHỈ 28

Học kỳ 2

TT TÊN HỌC PHẦN STC

1 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2/ Basics of Marxism

and Leninism 2 3

2 Phương pháp nghiên cứu khoa học/ Research Method 2

3 Phát âm/ Pronunciation 3

4 Nghe 2/ Listening 2 3

5 Nói 2/ Speaking 2 3

6 Đọc 2/ Reading 2 3

7 Viết 2/ Writing 2 3

8 Giáo dục thể chất 2/ Physical Education 2 1

Page 9: Xây d ng theo CDIO và chuẩn AUN-QAkhoangoaingu.buh.edu.vn/DATA/KHOA.NGOAINGU/DOCUMENT/2017/02/CTDT-N… · 2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4 2.2 Kiến thức ngôn

TỔNG SỐ TÍN CHỈ 21

Học kỳ 3

TT TÊN HỌC PHẦN STC

1 Tư tưởng Hồ Chí Minh/ Ideologies of Ho Chi Minh 2

2 Kinh tế vi mô/Microeconomics 3

3 Dẫn luận ngôn ngữ học/ Introduction to Linguistics 2

4 Nghe 3/ Listening 3 3

5 Nói 3/ Speaking 3 3

6 Đọc 3/ Reading 3 3

7 Viết 3/ Writing 3 3

8 Ngoại ngữ 2 (1) 3

9 Giáo dục thể chất 3/ Physical Education 3 1

TỔNG SỐ TÍN CHỈ 23

Học kỳ 4

TT TÊN HỌC PHẦN STC

1 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam/ Processes of

Vietnamese Revolution 3

2 Kinh tế vĩ mô/Macroeconomics 3

3 Nghe 4/ Listening 4 3

4 Nói 4/ Speaking 4 3

5 Đọc 4/ Reading 4 3

6 Viết 4/ Writing 4 3

7 Ngoại ngữ 2 (2) 3

8 Giáo dục thể chất 4/ Physical Education 4 1

Page 10: Xây d ng theo CDIO và chuẩn AUN-QAkhoangoaingu.buh.edu.vn/DATA/KHOA.NGOAINGU/DOCUMENT/2017/02/CTDT-N… · 2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4 2.2 Kiến thức ngôn

TỔNG SỐ TÍN CHỈ 22

Học kỳ 5

TT TÊN HỌC PHẦN STC

1 Lý thuyết tài chính – tiền tệ/ Financial and Monetary Theories 3

2 Nguyên lý Marketing/ Principles of Marketing 2

3 Nguyên lý kế toán/ Principles of Accounting 3

4 Quản trị học/Fundamentals of Management 2

5 Cơ sở văn hóa Việt Nam/ Basics of Vietnamese Culture 2

6 Ngữ âm – Âm vị học/ Phonetics - Phonology 2

7 Biên dịch Anh – Việt/ English – Vietnamese Translation 3

8 Ngoại ngữ 2 (3) 3

9 Giáo dục thể chất 5/ Physical Education 5 1

TỔNG SỐ TÍN CHỈ 21

Học kỳ 6

TT TÊN HỌC PHẦN STC

1 Thị trường tài chính và các định chế tài chính/ Financial Markets and

Institutions 3

2 Biên dịch Việt – Anh/ Vietnamese – English Translation 3

3 Văn hoá Anh/ British Culture 2

4 Văn hoá Mỹ/ American Culture 2

5 Hình thái và cú pháp học/ Morphology - Syntax 2

7 Ngoại ngữ 2 (4) 3

8 Các môn bổ trợ, tự chọn thuộc kiến thức kinh tế - thương mại 3

Page 11: Xây d ng theo CDIO và chuẩn AUN-QAkhoangoaingu.buh.edu.vn/DATA/KHOA.NGOAINGU/DOCUMENT/2017/02/CTDT-N… · 2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4 2.2 Kiến thức ngôn

TỔNG SỐ TÍN CHỈ 18

Học kỳ 7

TT TÊN HỌC PHẦN STC

1 Phiên dịch thương mại/ Business Interpretation 3

6 Ngữ nghĩa học/ Semantics 2

2 Văn học Anh - Mỹ/ An Introduction to English Literature 3

5 Tài chính doanh nghiệp/Corporate Finance 3

6 Các môn bổ trợ, tự chọn thuộc kiến thức kinh tế - thương mại 3

TỔNG SỐ TÍN CHỈ 14

Học kỳ 8

TT TÊN HỌC PHẦN STC

1 Thực tập cuối khóa/Internship 3

2 Học phần tốt nghiệp/ Bachelor Thesis 9

TỔNG SỐ TÍN CHỈ 12

12. Mô tả vắn tắt nội dung và khối lƣợng các học phần

Những nguyên lý của chủ nghĩa Mác – Lenin (5 tín chỉ)

(Thực hiện theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ

Giáo dục và Đào tạo)

Môn học trước: không

Mô tả:

- Xác lập cơ sở lý luận cơ bản nhất để từ đó có thể tiếp cận được nội dung môn học

Tư tưởng Hồ Chí Minh và Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam,

hiểu biết nền tảng tư tưởng của Đảng;

- Xây dựng niềm tin, lý tưởng cách mạng cho sinh viên;

- Từng bước xác lập thế giới quan, nhân sinh quan và phương pháp luận chung nhất

để tiếp cận các khoa học chuyên ngành được đào tạo.

Page 12: Xây d ng theo CDIO và chuẩn AUN-QAkhoangoaingu.buh.edu.vn/DATA/KHOA.NGOAINGU/DOCUMENT/2017/02/CTDT-N… · 2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4 2.2 Kiến thức ngôn

Đƣờng lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam (3 tín chỉ)

(Thực hiện theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ

Giáo dục và Đào tạo)

Môn học trước: Tư tưởng Hồ Chí Minh

Mô tả:

- Cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản về đường lối cách mạng của Đảng

Cộng sản Việt Nam. Trong đó chủ yếu tập trung vào đường lối của Đảng thời kỳ

đổi mới trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội phục vụ cho cuộc sống và

công tác. Xây dựng cho sinh viên niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, theo mục

tiêu, lý tưởng của Đảng;

- Giúp sinh viên vận dụng những kiến thức chuyên ngành để chủ động, tích cực

trong giải quyết những vấn đề kinh tế, chính trị, văn hóa và xã hội theo đường lối,

chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước.

Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh (2 tín chỉ)

(Thực hiện theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ

Giáo dục và Đào tạo)

Môn học trước: Những nguyên lý của chủ nghĩa Mác – Lenin

Mô tả:

Môn học tiếp tục cung cấp những kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác – Lênin,

những nội dung có tính hệ thống về tư tưởng, giá trị văn hóa và đạo đức của Hồ

Chí Minh; giúp sinh viên tạo lập những hiểu biết về nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam

hành động của Đảng và cách mạng Việt Nam; có kỹ năng vận dụng lí luận, phương

pháp và phương pháp luận của Hồ Chí Minh để nghiên cứu, phân tích các vấn đề

chính trị, xã hội của Việt Nam.

- Góp phần giáo dục lòng tự hào dân tộc và tình cảm đối với Đảng, với Bác Hồ; xác

lập ý thức trách nhiệm và thái độ tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; vận

dụng nội dung kiến thức đã học để tham gia cuộc vận động và thực hành “Học tập

và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.

Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học (2 tín chỉ)

Môn học trước:

- Đối với khối kinh tế - kinh doanh, quản lý: kinh tế lượng, tin học ứng dụng

- Khối ngôn ngữ và luật: Những nguyên lý của chủ nghĩa Mác – Lenin 1

Page 13: Xây d ng theo CDIO và chuẩn AUN-QAkhoangoaingu.buh.edu.vn/DATA/KHOA.NGOAINGU/DOCUMENT/2017/02/CTDT-N… · 2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4 2.2 Kiến thức ngôn

Mô tả:

Môn học thuộc nhóm môn học kiến thức cơ sở khối ngành được xây dựng để cung

cấp cho người học những kiến thức cơ bản về các phương pháp tiến hành hoạt động

nghiên cứu khoa học một cách có hệ thống và mang tính khoa học;

Giúp người học nắm vững các bước và cùng với các kiến thức từ các môn học khác

để thực hiện được một hoạt động nghiên cứu khoa học ở các cấp độ khác nhau: từ xác

định vấn đề nghiên cứu; Tổ chức thực hiện hoạt động nghiên cứu; Thể hiện và đánh giá

một công trình nghiên cứu khoa học;

Nâng cao nhận thức của người học về vị trí, vai trò của khoa học, hoạt động nghiên

cứu khoa học đối với nhân loại.Nhìn nhận, đánh giá một vấn đề trên quan điểm khoa học.

Dẫn luận ngôn ngữ học (2 tín chỉ)

Môn học trước: Tiếng Việt thực hành

Mô tả:

Khóa học được thiết kế nhằm hướng dẫn và tạo điều kiện cho sinh viên nắm được

những khái niệm cơ bản về ngôn ngữ học làm cơ sở cho việc nghiên cứu chuyên sâu về

ngoại ngữ và sử dụng ngôn ngữ có hiệu quả hơn trong học tập và thực tiễn công việc.

Bên cạnh đó, học phần còn giúp sinh viên nắm được tri thức cơ bản về bản chất, chức

năng bản thể và nguồn gốc của ngôn ngữ, mối quan hệ giữa ngôn ngữ và tư duy… cũng

như kiến thức nền về ngữ âm, từ vựng-ngữ nghĩa, ngữ pháp, ngữ dụng và văn tự của ngôn

ngữ.

Tiếng Việt thực hành (2 tín chỉ)

Môn học trước: Không

Mô tả:

Môn học thuộc nhóm môn học kiến thức giáo dục đại cương được xây dựng để

cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về Ngôn ngữ học tiếng Việt, rèn luyện

các kỹ năng sử dụng chuẩn xác tiếng Việt.

Các kiến thức và kỹ năng sử dụng tiếng Việt là cơ sở để sinh viên học tập và nghiên

cứu ngôn ngữ, so sánh đối chiếu tiếng Việt với tiếng nước ngoài.

Giáo dục thể chất: (5 tín chỉ)

Môn học trước: không

Mô tả:

Page 14: Xây d ng theo CDIO và chuẩn AUN-QAkhoangoaingu.buh.edu.vn/DATA/KHOA.NGOAINGU/DOCUMENT/2017/02/CTDT-N… · 2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4 2.2 Kiến thức ngôn

Chương trình Môn học Giáo dục thể chất nhằm cung cấp những kiến thức và kỹ

năng cơ bản giúp sinh viên nắm vững kỹ thuật và phương pháp tập luyện các môn thể

thao theo nội dung chương trình, phát triển một cách toàn diện các tố chất thể lực, bảo vệ

và tăng cường sức khỏe phòng chống bệnh tật, nâng cao khả năng học tập và lao động

phục vụ xã hội,góp phần hình thành nên những phẩm chất ý chí như lòng dũng cảm, tính

tự tin, kiên trì vượt khó, ý thức tổ chức kỷ luật.

Môn học gồm 2 phần bắt buộc (2 tc) và tự chọn một trong các môn thể thao (3tc):

cầu lông, bóng đá, bóng bàn, võ thuật.

Giáo dục quốc phòng (7 tín chỉ)

(Thực hiện theo Quyết định số:81/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Môn học trước: không

Mô tả:

Giáo dục trí thức trẻ kiến thức cơ bản về đường lối quốc phòng, an ninh của Đảng

và công tác quản lý nhà nước về quốc phòng, an ninh; về truyền thống đấu tranh chống

ngoại xâm của dân tộc, về nghệ thuật quân sự Việt Nam; về chiến lược "diễn biến hòa

bình", bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với cách mạng Việt Nam. Trang bị kỹ

năng quân sự, an ninh cần thiết đáp ứng yêu cầu xây dựng, củng cố nền quốc phòng toàn

dân, an ninh nhân dân, sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

Cơ sở văn hóa Việt Nam (2 chỉ)

Môn học trƣớc: không

Mô tả:

Môn học cung cấp những kiến thức về đại cương văn hóa, những nền tảng, cơ sở

của văn hóa Việt Nam: yếu tố lịch sử, nguồn gốc và những biểu hiện đặc trưng cơ bản của

văn hóa Việt Nam.

Rèn luyện các kỹ năng làm việc nhóm, thuyết trình cho sinh viên.

Bồi dưỡng tình cảm thái độ trân trọng, tự hào về những giá trị văn hóa, lịch sử dân

tộc Việt Nam và tích cực giữ gìn phát huy những giá trị văn hóa của dân tộc.

Ngữ pháp (3 tín chỉ)

Môn học trước: Không

Mô tả:

Page 15: Xây d ng theo CDIO và chuẩn AUN-QAkhoangoaingu.buh.edu.vn/DATA/KHOA.NGOAINGU/DOCUMENT/2017/02/CTDT-N… · 2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4 2.2 Kiến thức ngôn

Học phần được thiết kế nhằm giúp sinh viên củng cố một số điểm ngữ pháp thường

gặp trong giao dịch thương mại.

Sinh viên được mở rộng kiến thức về ngữ pháp và những chức năng ngôn ngữ, từ

đó sinh viên sẽ đạt độ chính xác cao khi sử dụng ngôn ngữ một cách phù hợp trong các

tình huống giao tiếp và làm quen với tiếng Anh thương mại.

Phát âm (3 tín chỉ)

Môn học trước: Không

Mô tả:

Học phần được thiết kế nhằm hướng dẫn và tạo điều kiện cho sinh viên rèn luyện

kỹ năng phát âm bao gồm các vấn đề có liên quan đến âm tiết, trọng âm, ngữ điệu…, góp

phần cải thiện kỹ năng nghe và nói trong thực tiễn giao tiếp.

Bên cạnh đó, học phần còn giúp sinh viên nắm được các ký hiệu phiên âm, hỗ trợ

cho việc sử dụng tự điển trong quá trình tự học và rèn luyện.

Nghe 1 (3 tín chỉ)

Môn học trước: Không

Mô tả:

Môn học được thiết kế nhằm hướng dẫn và tạo điều kiện cho sinh viên luyện tập

kỹ năng nghe ở cấp độ cơ bản- nhận biết và sắp xếp thông tin. Môn học cung cấp cho sinh

viên bài tập luyện nghe ngắn: đa dạng về nội dung và thể loại nhằm giúp cho sinh viên

làm quen với tình huống nghe khác nhau và xây dựng vốn từ vựng tiếng Anh trong môi

trường giao tiếp kinh doanh.

Nghe 2 (3 tín chỉ)

Môn học trước: Nghe 1

Mô tả:

Môn học được thiết kế nhằm tiếp tục giúp sinh viên phát triển kỹ năng nghe từ cấp

độ trung cấp đến trung cao với việc tạo điều kiện cho sinh viên luyện tập kỹ năng nghe

nhận biết và sắp xếp thông tin, nghe các chuỗi sự kiện, nguyên nhân, kết quả. Môn học

cung cấp cho sinh viên bài tập luyện nghe ngắn: đa dạng về nội dung và hình thức. Ngoài

ra, sinh viên được mở rộng kiến thức về Tiếng Anh thương mại trong môi trường giao

tiếp kinh doanh.

Nghe 3 (3 tín chỉ)

Page 16: Xây d ng theo CDIO và chuẩn AUN-QAkhoangoaingu.buh.edu.vn/DATA/KHOA.NGOAINGU/DOCUMENT/2017/02/CTDT-N… · 2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4 2.2 Kiến thức ngôn

Môn học trước: Nghe 2

Mô tả:

Môn học được thiết kế nhằm giúp sinh viên nâng cao kỹ năng nghe từ cấp độ

trung cao đến tiền cao cấp thông qua các bài luyên nghe dài hơn, với mức độ khó hơn.

Sinh viên được tạo điều kiện luyện tập kỹ năng nghe với các thủ thuật dự đoán tình

huống, dự đoán kết quả một cách logic, suy luận ý nghĩa thông qua gợi ý về ngữ cảnh.

Ngoài ra, môn học còn giúp sinh viên làm quen với các dạng bài thi kiểm tra kỹ năng

nghe trong kỳ thi quốc tế như: IELTS. Sinh viên được nâng cao vốn từ vựng chuyên về

kinh doanh.

Nghe 4 (3 tín chỉ)

Môn học trước: Nghe 3

Mô tả:

Môn học được thiết kế nhằm giúp sinh viên tiếp tục nâng cao kỹ năng nghe từ cấp

độ tiền cao cấp đến cao cấp thông qua các bài luyên nghe dài hơn, với mức độ khó hơn.

Sinh viên tiếp tục luyện tập kỹ năng nghe với các thủ thuật dự đoán tình huống, dự đoán

kết quả một cách logic, suy luận ý nghĩa thông qua gợi ý về ngữ cảnh một cách thông

thạo hơn. Ngoài ra, môn học còn giúp sinh viên tiếp tục làm quen với các dạng bài thi

kiểm tra kỹ năng nghe trong kỳ thi quốc tế như: IELTS. Sinh viên được nâng cao vốn từ

vựng chuyên về kinh doanh.

Nói 1 (3 tín chỉ)

Môn học trước: Không

Mô tả:

Môn học được thiết kế nhằm cung cấp cho sinh viên vốn từ vựng đơn giản trong

môi trường giao tiếp kinh doanh.

Môn học hướng dẫn và tạo điều kiện cho sinh viên sử dụng các kỹ năng tiếng Anh

ở mức độ Trung cấp – tự giới thiệu bản thân, cho ý kiến cá nhân về các chủ đề đơn giản,

vận dụng các mẫu câu cho sẵn vào các mẫu đối thoại rất ngắn và đơn giản.

Nói 2 (3 tín chỉ)

Môn học trước: Nói 1

Mô tả:

Page 17: Xây d ng theo CDIO và chuẩn AUN-QAkhoangoaingu.buh.edu.vn/DATA/KHOA.NGOAINGU/DOCUMENT/2017/02/CTDT-N… · 2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4 2.2 Kiến thức ngôn

Môn học được thiết kế nhằm tiếp tục giúp sinh viên phát triển kỹ năng nói từ cấp

độ Trung cấp đến Trung cao với việc tạo điều kiện cho sinh viên luyện tập kỹ nói - diễn

đạt ý kiến cá nhân về các chủ đề trong công việc, tổng hợp và báo cáo thông tin thu thập

được, làm quen với hình thức nhóm nhỏ.

Môn học cung cấp cho sinh viên bài tập luyện nói với độ dài và độ khó trung bình,

lượng từ vựng từ Trung cấp đến Trung cao.

Nói 3 (3 tín chỉ)

Môn học trước: Nói 2

Mô tả:

Môn học cung cấp cho sinh viên lượng từ vựng ở trình độ từ Trung cao đến tiền

Cao cấp trong các lĩnh vực kinh tế, tài chính ngân hàng. Môn học giúp cho sinh viên nâng

cao kỹ năng nói – diễn đạt quan điểm về các mối quan hệ, vận dụng ngôn ngữ vào các bài

thuyết trình, thương thảo, hay hội nghị, thảo luận theo nhóm và giải quyết các mâu thuẫn

theo chủ đề. Môn học còn tạo điều kiện cho sinh viên hình thành thói quen tự tư duy và sử

dụng cấu trúc đúng trong các tình huống có thật trong cuộc sống.

Nói 4 (3 tín chỉ)

Môn học trước: Nói 3

Mô tả:

Môn học được thiết kế nhằm giúp sinh viên tiếp tục nâng cao kỹ nói từ cấp độ

tiền cao cấp đến cao cấp thông qua các bài tập nói có tình huống thực tế trong thuyết

trình, đàm phán, thảo luận với độ khó nâng cao. Môn học tạo điều kiện cho sinh viên tiếp

tục luyện tập kỹ năng nói với các hoạt động tranh luận và bảo vệ quan điểm cá nhân, xử lí

các tình huống phát sinh trong giao tiếp, phản biện ý kiến, đánh giá... Môn học còn giúp

sinh viên nâng cao vốn từ vựng chuyên về kinh doanh và tài chính ngân hàng.

Đọc 1 (3 tín chỉ)

Môn học trước: Không

Mô tả:

Môn học được thiết kế nhằm hướng dẫn và tạo điều kiện cho sinh viên rèn luyện

kỹ năng đọc-hiểu các bài đọc ngắn bằng tiếng Anh đề cập đến những vấn đề tổng thể

trong công việc, kinh doanh như vấn đề về nhãn, thương hiệu; cơ cấu tổ chức; tiền tệ;

quảng cáo, văn hóa, việc đổi mới, cạnh tranh và nhiều tình huống, ngữ cảnh khác nhau.

Sinh viên được hướng dẫn, thực hành 2 kỹ năng đọc-hiểu: kỹ năng nắm được các ý chính,

ý chủ đạo của các bài đọc (skimming skill); kỹ năng nắm bắt các thông tin chi tiết liên

Page 18: Xây d ng theo CDIO và chuẩn AUN-QAkhoangoaingu.buh.edu.vn/DATA/KHOA.NGOAINGU/DOCUMENT/2017/02/CTDT-N… · 2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4 2.2 Kiến thức ngôn

quan đến bài đọc (scanning skill). Môn học góp phần cải thiện vốn từ vựng, kỹ năng đọc-

hiểu và góp phần cải thiện các kỹ năng nghe-nói-viết trong thực tiễn giao tiếp.

Đọc 2 (3 tín chỉ)

Môn học trước: Đọc 1

Mô tả:

Môn học được thiết kế nhằm hướng dẫn và tạo điều kiện cho sinh viên tiếp tục

rèn luyện và phát triển kỹ năng đọc-hiểu các bài đọc bằng tiếng Anh với lượng từ lớn hơn

đề cập cụ thể đến các chủ đề trong kinh doanh như giao tiếp; xây dựng mối quan hệ; làm

thế nào để thành công trong công việc, kinh doanh; vấn đề thương mại điện tử; xây dựng

nhóm; vấn đề phục vụ khách hàng; các hình thức quản lý trong kinh doanh… Từ những

chủ đề của bài học, sinh viên thu thập, phân tích và xử lý thông tin; tư duy vấn đề; phát

hiện các vấn đề và mối tương quan giữa các vấn đề thu thập được. Đồng thời sinh viên tự

rút ra những bài học kinh nghiệm cho bản thân. Môn học góp phần hình thành đạo đức

nghề nghiệp, tính trung thực, tinh thần trách nhiệm trong công việc cho người học. Môn

học cũng giúp sinh viên hình thành khả năng ứng xử chuyên nghiệp, kỹ năng lập kế

hoạch, tổ chức, sắp xếp công việc, cập nhật thông tin thời sự liên quan đến công việc

chuyên môn, khả năng làm việc độc lập... Môn học góp phần cải thiện vốn từ vựng, cải

thiện các kỹ năng nghe-nói-viết trong thực tiễn giao tiếp.

Đọc 3 (3 tín chỉ)

Môn học trước: Đọc 2

Mô tả:

Môn học cung cấp các kiến thức có mức độ chuyên sâu cao, giúp sinh viên tổng hợp

lại các kỹ năng đã có từ các cấp độ trước, và giúp sinh viên dần dần xây dựng và củng cố

các kỹ năng đọc cao cấp. Môn học chuẩn bị cho sinh viên nền tảng để hoàn thiện kỹ năng

đọc một cách toàn diện ở môn Đọc 4. Môn học cung cấp những hoạt động mang tính

tương tác cao nhằm đem lại cho sinh viên nhiều cơ hội để làm quen với kiến thức mới

bằng tiếng Anh. Sinh viên được khuyến khích sử dụng các kỹ năng ở mức độ trung-cao

với vốn từ vựng mở rộng trong lĩnh vực Kinh tế -Thương mại và Quản trị kinh doanh.

Đọc 4 (3 tín chỉ)

Môn học trước: Đọc 3

Mô tả:

Page 19: Xây d ng theo CDIO và chuẩn AUN-QAkhoangoaingu.buh.edu.vn/DATA/KHOA.NGOAINGU/DOCUMENT/2017/02/CTDT-N… · 2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4 2.2 Kiến thức ngôn

Môn học cung cấp các kiến thức có mức độ cao cấp. Trong môn học này sinh viên sẽ

được trang bị khả năng tổng hợp lại các kỹ năng đã có từ các cấp độ trước, và giúp sinh

viên củng cố và phát triển các kỹ năng đọc cao cấp. Môn học giúp cho sinh viên hoàn

thiện kỹ năng đọc một cách toàn diện. Sinh viên được trang bị các kỹ năng đọc và hiểu

cho các bài đọc dài hơn, phong phú hơn về từ vựng và kiến thức bằng tiếng Anh trong

nhiều tình huống, ngữ cảnh khác nhau. Môn học cũng cung cấp những hoạt động mang

tính tương tác cao nhằm đem lại cho sinh viên nhiều cơ hội để làm quen với kiến thức

mới bằng tiếng Anh. Sinh viên được khuyến khích sử dụng các kỹ năng ở mức độ cao

cấp với vốn từ vựng mở rộng trong lĩnh vực kinh doanh.

Viết 1 (3 tín chỉ)

Môn học trước: Không

Mô tả:

Môn học được thiết kế nhằm trang bị cho sinh viên kỹ năng viết một đoạn văn

khoảng 120-150 từ bằng tiếng Anh thông qua những chủ đề quen thuộc trong cuộc sống,

và bước đầu thực hành viết về những chủ đề mang tính khái niệm thuộc lĩnh vực thương

mại.

Sinh viên được hướng dẫn cụ thể quy trình viết một đoạn văn cũng như cách thức

phát triển ý của đoạn văn đó sao cho chặt chẽ, hợp lý và có tính thuyết phục nhằm tạo nền

tảng vững chắc cho các học phần Viết tiếp theo.

Viết 2 (3 tín chỉ)

Môn học trước: Viết 1

Mô tả:

Môn học được thiết kế nhằm trang bị cho sinh viên kỹ năng viết một bài luận

(essay) ở bậc đại học gồm khoảng 5 đoạn. Sinh viên sẽ được hướng dẫn và tạo điều kiện

để có thể thực hành viết các bài luận thuộc nhiều thể loại khác nhau như phân tích quy

trình, so sánh, nêu nguyên nhân- kết quả, nghị luận, v.v…

Ngoài ra, sinh viên còn được trang bị kỹ năng viết tóm tắt và trình bày lại ý đã đọc-

hai kỹ năng thông dụng giúp cải thiện chất lượng bài viết. Trong suốt học phần, sinh viên

sẽ được tiếp cận với một số bài viết mẫu chọn lọc thuộc lĩnh vực thương mại nhằm bước

đầu làm quen với vốn kiến thức chuyên ngành sẽ được học ở những học kỳ tiếp theo. Qua

đó, khả năng đọc hiểu các văn bản học thuật và viết những văn bản tương tự sẽ phần nào

được cải thiện.

Page 20: Xây d ng theo CDIO và chuẩn AUN-QAkhoangoaingu.buh.edu.vn/DATA/KHOA.NGOAINGU/DOCUMENT/2017/02/CTDT-N… · 2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4 2.2 Kiến thức ngôn

Điều quan trọng là môn học này chuẩn bị những kỹ năng cần thiết để sinh viên viết

được bài nghiên cứu bằng tiếng Anh ở học phần Viết 4 sau này.

Viết 3 (3 tín chỉ)

Môn học trước: Viết 2

Mô tả:

Môn học Viết 3 trang bị cho sinh viên kĩ năng viết cần thiết trong lĩnh vực thương

mại: kĩ thuật viết thư từ giao dịch thương mại thuộc nhiều thể lọai khác nhau như thư,

email, báo cáo, thông báo, đơn từ, v.v.

Bên cạnh đó, môn học còn trang bị cho sinh viên cách xử lí các văn bản giao dịch

thương mại liên quan đến các phương thức thanh toán, ngân hàng, bảo hiểm, vận tải, và

những giao dịch thông thường khác.

Viết 4 (3 tín chỉ)

Môn học trước: Viết 3

Mô tả:

Môn học này trang bị cho sinh viên chuyên ngành Ngôn ngữ Anh kiến thức về

cách thức tiến hành và trình bày 1 bài nghiên cứu khảong 3000 từ đúng hình thức và nội

dung thiết thực qua các công đoạn:

Chọn đề tài và giới hạn đề tài

Tìm và thu thập tài liệu

Viết đề cương

Đọc và ghi chép tài liệu

Trình bày nội dung và dẫn chứng tài liệu

Trình bày phương pháp nghiên cứu, kết quả nghiên cứu

Biên dịch Anh – Việt (3 tín chỉ)

Môn học trước: Ngữ pháp, Đọc 4, Viết 4

Mô tả:

Học phần được thiết kế nhằm giúp sinh viên nắm được một số kiến thức cơ bản về

lý thuyết dịch, bao gồm các thuật ngữ dịch thuật thông dụng và một số nguyên tắc cũng

như kỹ thuật biên dịch căn bản.

Page 21: Xây d ng theo CDIO và chuẩn AUN-QAkhoangoaingu.buh.edu.vn/DATA/KHOA.NGOAINGU/DOCUMENT/2017/02/CTDT-N… · 2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4 2.2 Kiến thức ngôn

Bên cạnh đó, học phần còn trang bị cho sinh viên một cái nhìn tổng quan về những

đặc trưng của tiếng Anh, với tư cách là ngôn ngữ nguồn, trong tương quan với tiếng Việt,

với tư cách là ngôn ngữ đích. Từ đó, sinh viên sẽ được hướng dẫn và tạo điều kiện để có

thể bước đầu vận dụng các nguyên tắc và kỹ thuật trên vào việc chuyển ngữ hiệu quả một

số văn bản từ tiếng Anh sang tiếng Việt, nhất là các văn bản thuộc lĩnh vực thương mại-

tài chính- ngân hàng.

Môn học còn hướng tới hun đúc trong sinh viên niềm đam mê đối với lĩnh vực

dịch thuật để làm bàn đạp cho các học phần dịch thuật tiếp sau.

Biên dịch Việt – Anh (3 tín chỉ)

Môn học trước: Biên dịch Anh – Việt

Mô tả:

Đây là học phần tiếp nối của môn Biên dịch Anh-Việt nhằm tiếp tục hoàn thiện kỹ

năng dịch văn bản viết cho sinh viên, cụ thể là khả năng tìm được những mẫu câu và nét

nghĩa tiếng Anh tương thích cho các văn bản Thương mại-Tài chính-Ngân hàng bằng

tiếng Việt.

Thông qua các bài tập luyện dịch, một vài khó khăn đặc trưng của công tác chuyển

ngữ từ tiếng Việt sang tiếng Anh sẽ được đem ra bàn thảo, chẳng hạn như việc dịch tít

báo, dịch số liệu, dịch tên các cơ quan, đơn vị và chức danh lãnh đạo trong hệ thống hành

chính Nhà nước CHXHCN Việt Nam sang tiếng Anh sao cho đúng quy cách ngoại giao,

vv…

Bên cạnh năng lực dịch thuật, một nền tảng kiến thức chuyên ngành vững chắc

cùng một sự thông hiểu thấu đáo hơn đối với cả tiếng Việt (ngôn ngữ nguồn) lẫn tiếng

Anh (ngôn ngữ đích) cũng không nằm ngoài mục tiêu chung của môn học.

Phiên dịch thƣơng mại (3 tín chỉ)

Môn học trước: Biên dịch Việt – Anh

Mô tả:

Học phần được thiết kế nhằm cung cấp cho sinh viên một cái nhìn tổng quan về

ngành phiên dịch (dịch nói), bao gồm các loại hình phiên dịch phổ biến cùng những

nguyên tắc và kỹ thuật phiên dịch căn bản.

Sinh viên sẽ được hướng dẫn và tạo điều kiện để có thể bước đầu luyện tập các kỹ

năng phiên dịch cần thiết trên nền ngữ liệu là các tình huống giao dịch đàm phán thương

mại hoặc các bản tin kinh tế- tài chính- ngân hàng (Anh Việt; Việt Anh).

Page 22: Xây d ng theo CDIO và chuẩn AUN-QAkhoangoaingu.buh.edu.vn/DATA/KHOA.NGOAINGU/DOCUMENT/2017/02/CTDT-N… · 2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4 2.2 Kiến thức ngôn

Ngoài ra, môn học còn chú trọng rèn luyện kỹ năng nghe hiểu cũng như xây dựng

cho sinh viên vốn kiến thức chuyên ngành ngày một sâu rộng hơn.

Trung 1 (3 tín chỉ)

Môn học trước: Không

Mô tả:

Môn học gồm 9 bài, mỗi bài được thiết kế với đầy đủ các nội dung như từ mới, bài

khóa, chú thích, ngữ âm, ngữ pháp và bài tập. Thông qua việc giảng dạy và luyện tập ở

trên lớp nhằm hướng dẫn và giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng phát âm bao gồm các vấn

đề có liên quan đến thanh mẫu, vận mẫu, thanh điệu, biến âm, trọng âm, ngữ điệu... Mô tả

và phân tích cấu tạo chữ Hán, giải thích ý nghĩa và giới thiệu các nét chữ Hán cơ bản, các

nét biến thể từ các nét cơ bản, một số bộ thủ thông dụng và quy tắc bút thuận. Giúp sinh

viên hiểu và nhớ cách viết chữ Hán. Sinh viên đọc, viết và dịch được khoảng 150 từ vựng

thường dùng.

Trung 2 (3 tín chỉ)

Môn học trước: Trung 1

Mô tả:

Môn học gồm 9 bài, mỗi bài được thiết kế với đầy đủ các nội dung như từ mới, bài

khóa, chú thích, ngữ âm, ngữ pháp và bài tập. Thông qua việc giảng dạy và luyện tập ở

trên lớp nhằm hướng dẫn và giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng phát âm, tìm ra phương

pháp để nhớ chữ Hán. Giải thích và mô phỏng một số mẫu câu và điểm ngữ pháp đơn

giản giúp sinh viên nhận biết, bắt chước, hiểu, ghi nhớ và vận dụng vào giờ học nghe, nói,

đọc, viết và hoàn thành các phần bài tập trong sách sau mỗi bài học. Sinh viên đọc, viết và

dịch được khoảng 330 từ vựng thường dùng.

Trung 3 (3 tín chỉ)

Môn học trước: Trung 2

Mô tả:

Tiếng Trung 3 là môn học tổng quát, rèn luyện cho sinh viên 4 kỹ năng nghe, nói,

đọc viết. Trung 3 có 7 bài, mỗi bài được thiết kế bởi bài đọc, từ vựng, ngữ pháp, chú thích

về văn hóa và cách sử dụng từ vựng, bài tập và bài đọc thêm. Mỗi bài học đều cung cấp

cho sinh viên những điểm ngữ pháp mới quan trọng và một lượng từ vựng phong phú.

Các hình thức luyên tập đa dạng, giúp sinh viên củng cố lại kiến thức, vận dụng được

kiến thức đã học tiến hành giao tiếp theo các tình huống học đường được thiết kế.

Page 23: Xây d ng theo CDIO và chuẩn AUN-QAkhoangoaingu.buh.edu.vn/DATA/KHOA.NGOAINGU/DOCUMENT/2017/02/CTDT-N… · 2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4 2.2 Kiến thức ngôn

Trung 4 (3 tín chỉ)

Môn học trước: Trung 3

Mô tả:

Tiếng Trung 4 là môn học tiếp theo của tiếng Trung 3, về hình thức và bố cục tương

tự tiếng Trung 3 nhưng cung cấp một lượng từ vựng nhiều hơn, các bài đọc cũng dài hơn,

độ khó cũng cao hơn. Tiếng Trung 4 có 7 bài, mỗi bài được thiết kế bởi bài đọc, từ vựng,

ngữ pháp, chú thích về văn hóa, mẫu câu, bài tập và bài đọc thêm, cung cấp cho sinh viên

những điểm ngữ pháp mới quan trọng và một lượng từ vựng phong phú, thường dùng.

Các hình thức luyên tập đa dạng, giúp sinh viên củng cố lại kiến thức, vận dụng được kiến

thức đã học giao tiếp trong cuộc sống. Tiếng Trung 4 còn giới thiệu cho sinh viên một số

kiến thức cơ bản về văn hóa, con người, đất nước, phong tục tập quán Trung quốc.

Nhật 1 (3 tín chỉ)

Môn học trước: Không

Mô tả:

Khóa học được thiết kế nhằm cung cấp cho sinh viên kiến thức tiếng Nhật 1 căn

bản và luyện cho sinh viên nghe những mẫu câu, nói được mẫu đối thoại đơn giản. Hình

thành cho sinh viên phản xạ hội thoại trong nội dung 5 bài học sơ cấp đầu tiên.

Sinh viên biết tra từ điển và nhận diện các kiểu chữ trong tiếng Nhật.

Nhật 2 (3 tín chỉ)

Môn học trước: Nhật 1

Mô tả:

Môn học được thiết kế nhằm cung cấp cho sinh viên kiến thức tiếng Nhật 2 căn

bản và luyện cho sinh viên kỹ năng nghe, nói, đọc, viết những mẫu câu, mẫu đối thoại

đơn giản. Hình thành cho sinh viên phản xạ hội thoại trong nội dung 6 bài học sơ cấp tiếp

theo.

Sinh viên biết tra từ điển và viết được 71 chữ Kanji (6 bài Hán tự đầu tiên) trong

tiếng Nhật.

Nhật 3 (3 tín chỉ)

Môn học trước: Nhật 2

Page 24: Xây d ng theo CDIO và chuẩn AUN-QAkhoangoaingu.buh.edu.vn/DATA/KHOA.NGOAINGU/DOCUMENT/2017/02/CTDT-N… · 2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4 2.2 Kiến thức ngôn

Mô tả:

Môn học được thiết kế nhằm cung cấp cho sinh viên kiến thức tiếng Nhật 3 căn bản

và luyện cho sinh viên kỹ năng tổng hợp bao gồm nghe, nói, đọc, viết những mẫu câu,

mẫu đối thoại, hội thoại cao hơn, các cấu trúc ngữ pháp, cấu trúc câu phức tạp hơn. Hình

thành cho sinh viên phản xạ hội thoại trong nội dung 7 bài học sơ cấp tiếp theo.

Cung cấp, luyện tập cho sinh viên nhận biết, đọc được và viết được 72 chữ Hán

(Kanji) trong 07 bài học chữ Hán tiếp theo của sơ cấp 3.

Nhật 4 (3 tín chỉ)

Môn học trước: Nhật 3

Mô tả:

Môn học được thiết kế nhằm cung cấp cho sinh viên kiến thức tiếng Nhật 4 căn bản

và luyện cho sinh viên kỹ năng tổng hợp bao gồm nghe, nói, đọc, viết những mẫu câu,

mẫu đối thoại, hội thoại cao hơn, cách chia các loại động từ dưới nhiều hình thức khác

nhau, các cấu trúc ngữ pháp, cấu trúc câu phức tạp hơn. Hình thành cho sinh viên phản xạ

hội thoại và sử dụng đúng tình huống trong nội dung 7 bài học sơ cấp tiếp theo.

Cung cấp, luyện tập cho sinh viên nhận biết, đọc được và viết được 77 chữ Hán

(Kanji) trong 07 bài học chữ Hán tiếp theo của sơ cấp 4.

Ngữ âm – Âm vị học (2 tín chỉ)

Môn học trước: Dẫn luận ngôn ngữ, Phát âm, Nghe 4, Nói 4

Mô tả:

Học phần này được thiết kế nhằm trang bị cho sinh viên ngành Ngôn ngữ Anh kiến

thức cơ bản về hệ thống âm của tiếng Anh và cách sử dụng chúng trong tiếng Anh.

Các chủ đề của môn học này có liên quan đến môn Ngữ pháp và một số môn lý

thuyết tiếng khác.

Học phần này cũng sẽ giúp sinh viên hiểu thêm về cách phát âm đúng không chỉ ở

cấp độ âm tiết riêng lẻ mà còn ở các cấp độ phức tạp hơn như trọng âm, ngữ điệu, v.v.

Hình thái - Cú pháp học (2 tín chỉ)

Môn học trước: Ngữ pháp, Ngữ âm – Âm vị học

Mô tả:

Page 25: Xây d ng theo CDIO và chuẩn AUN-QAkhoangoaingu.buh.edu.vn/DATA/KHOA.NGOAINGU/DOCUMENT/2017/02/CTDT-N… · 2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4 2.2 Kiến thức ngôn

Học phần được thiết kế nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng

cần thiết ở mức độ dẫn luận về ngữ pháp trong phạm vi từ pháp học. Bên cạnh đó, học

phần còn giúp sinh viên hiểu và vận dụng được các khái niệm, thuật ngữ cần thiết về các

loại từ trong tiếng Anh, phân biệt được các loại câu, các loại kết hợp đẳng lập và chính

phụ ở cấp độ ngữ và cú; biết phân tích, giải thích các hiện tượng ngữ pháp liên quan đến

nội dung cú pháp và ngữ pháp. Học phần này cũng cung cấp các kiến thức cơ bản về hình

thái từ hay ý nghĩa ngữ pháp của từ tiếng Anh.

Ngữ nghĩa học (2 tín chỉ)

Môn học trước: Hình thái - Cú pháp học

Mô tả:

Học phần cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về Ngữ nghĩa học bao

gồm kiến thức về nghĩa và các phương pháp nghiên cứu ngữ nghĩa học, bước đầu biết

đánh giá, phê phán một số lí thuyết ngữ nghĩa học. Sinh viên sẽ có cơ hội để phát triển

một số thủ pháp nghiên cứu ngữ nghĩa học: phương pháp phân tích thành tố nghĩa, đa

nghĩa, đồng nghĩa, đồng âm, các quan hệ ý, quan niệm về mệnh đề và cú pháp logic.

Văn học Anh - Mỹ (3 tín chỉ)

Môn học trước: Văn hóa Anh, Văn hóa Mỹ

Mô tả:

Chương trình học giới thiệu nền văn học tiếng Anh qua các giai đoạn chính như:

văn học Anh tiền Trung Cổ (Old English Literature), văn học Anh thời Trung Cổ

(Medieval Literature) v.v. cho đến văn học thế kỷ 20, trong đó bao gồm cả dòng văn học

Mỹ. Trong đó, qua một số thời kỳ nổi bật, sinh viên sẽ được giới thiệu những nét chính về

bối cảnh xã hội, đặc điểm văn học với một số trào lưu văn học nổi bật và các tác gia cùng

các tác phẩm tiêu biểu. Ngoài ra, giảng viên và sinh viên cùng phân tích một số tác phẩm

minh họa cho một số giai đoạn sáng tác quan trọng để qua đó, sinh viên làm quen phương

pháp nghiên cứu một tác phẩm dựa trên các yếu tố bên ngoài tác phẩm như bối cảnh xã

hội-thời đại, trào lưu văn học, hoàn cảnh sáng tác, tiểu sử tác giả v.v. hay các yếu tố bên

trong tác phẩm như: bối cảnh, bố cục, nghệ thuật ngôn ngữ v.v.

Văn hóa Anh (2 tín chỉ)

Môn học trước: Nghe 4, Đọc 4

Mô tả:

Chương trình học giới thiệu một số thông tin về đất nước, con người và sự kiện

lịch sử nước Anh qua các giai đoạn như: giai đoạn tiền sử, giai đoạn La Mã đô hộ, giai

Page 26: Xây d ng theo CDIO và chuẩn AUN-QAkhoangoaingu.buh.edu.vn/DATA/KHOA.NGOAINGU/DOCUMENT/2017/02/CTDT-N… · 2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4 2.2 Kiến thức ngôn

đoạn hình thành văn hóa Anglo-saxon v.v. cho đến thế kỷ 20. Qua đó, sinh viên có cơ hội

nhìn thấy cơ sở, quá trình hình thành tính cách Anh, cụ thể như: bản sắc văn hóa cơ bản,

giá trị cơ bản, cách hành xử trong cuộc sống v.v. Ngoài ra, sinh viên có cơ hội tập giới

thiệu và giải thích một số vấn đề trong cuộc sống hiện đại hàng ngày như: an sinh xã hội,

giải trí, chính quyền, truyền thông, kinh tế, giáo dục v.v. trong mối quan hệ với những nền

tảng văn hóa cơ bản.

Văn hóa Mỹ (2 tín chỉ)

Môn học trước: Nghe 4, Đọc 4

Mô tả:

Chương trình học giới thiệu một số lý thuyết hình thành các giá trị văn hóa Mỹ cơ

bản. Ngoài ra, sinh viên có cơ hội tập giới thiệu và giải thích một số vấn đề trong cuộc

sống hiện đại hàng ngày như: lễ hội, giải trí, chính quyền, truyền thông, kinh tế, v.v. trong

mối quan hệ với những nền tảng văn hóa cơ bản.

Nguyên lý kế toán (3 tín chỉ)

Môn học trước: không

Mô tả:

Môn học cung cấp kiến thức tổng quan về kế toán, cụ thể: đối tượng kế toán, vai

trò và chức năng của kế toán. Bên cạnh đó, môn học trang bị kiến thức về các phương

pháp kế toán: phương pháp chứng từ, kiểm kê, tài khoản, ghi sổ, tính giá, tổng hợp và cân

đối kế toán. Ngoài ra môn học giúp người học hiểu về tổ chức công tác kế toán, các hình

thức kế toán, hệ thống báo cáo tài chính.

Kinh tế học vi mô (3 tín chỉ)

Môn học trước: không

Mô tả:

Kinh tế học vi mô là môn học thuộc khối kiến thức về kinh tế. Môn học này hệ

thống hóa kiến thức về hành vi của các tổ chức và cá nhân trong việc ra quyết định sử

dụng nguồn tài nguyên khan hiếm dựa trên phân tích quan hệ cung cầu và giá cả hàng hóa

dịch vụ. Cụ thể, môn học sẽ giới thiệu các khái niệm cơ bản và các công cụ sử dụng trong

phân tích kinh tế vi mô; tập trung vào việc phân tích hành vi của người tiêu dùng quyết

định đến giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ được cung ứng trên thị trường cũng như

hành vi của các doanh nghiệp trên các cấu trúc thị trường khác nhau. Bên cạnh đó, môn

Page 27: Xây d ng theo CDIO và chuẩn AUN-QAkhoangoaingu.buh.edu.vn/DATA/KHOA.NGOAINGU/DOCUMENT/2017/02/CTDT-N… · 2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4 2.2 Kiến thức ngôn

học còn chỉ ra những thất bại của thị trường làm cơ sở cho việc định hướng can thiệp của

Nhà nước nhằm đạt được hiệu quả tối ưu.

Kinh tế học vĩ mô (3 tín chỉ)

Môn học trước: Kinh tế học vi mô

Mô tả:

Kinh tế học vĩ mô là môn học thuộc khối kiến thức về kinh tế. Nội dung của môn

học giới thiệu những kiến thức tổng quát về Kinh tế học vĩ mô và các nguyên lí cơ bản về

cách thức hoạt động của toàn bộ nền kinh tế. Môn học trình bày cách tính các chỉ tiêu

kinh tế - thước đo thành tựu của 1 nền kinh tế - như chỉ tiêu tổng sản lượng quốc gia, tỷ lệ

thất nghiệp, tỷ lệ lạm phát…, cách xác định sản lượng cân bằng dựa vào mối quan hệ tổng

cung - tổng cầu, các vấn đề kinh tế vĩ mô của 1 nền kinh tế mở và đặc biệt nhấn mạnh vai

trò của Chính phủ trong việc điều hành nền kinh tế thông qua các chính sách kinh tế như

chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ, chính sách ngoại thương nhằm đạt được các mục

tiêu kinh tế cụ thể trong từng thời kì.

Nguyên lý marketing (3 tín chỉ)

Môn học trước: không

Mô tả:

Môn học được xây dựng gồm có các nguyên lý cơ bản của marketing. Đây là học

phần thuộc kiến thức cơ sở ngành kinh tế. Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ

bản, khả năng nhận biết, hiểu và bước đầu áp dụng được những nội dung marketing cơ

bản vào hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Người học cũng được giới thiệu

những kiến thức cơ bản liên quan đến việc thu thập thông tin về thị trường, hiểu được

hành vi của khách hàng, thực hiện được hoạt động phân khúc thị trường, xác định thị

trường mục tiêu và biết cách triển khai bộ công cụ marketing để phục vụ nhu cầu của

khách hàng mục tiêu, đồng thời mang lại lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.

Quản trị học (3 tín chỉ)

Môn học trước: không

Mô tả:

Môn học được xây dựng gồm các phần chính nhằm giới thiệu đến sinh viên khối

ngành kinh tế nói chung và sinh viên khoa Quản trị kinh doanh nói riêng nắm bắt được

những vấn đề căn bản của quản trị: lịch sử phát triển, khái niệm, vai trò, những chức năng

của quản trị; những kỹ năng của nhà quản trị. Từ đó sinh viên còn có khả năng vận dụng

Page 28: Xây d ng theo CDIO và chuẩn AUN-QAkhoangoaingu.buh.edu.vn/DATA/KHOA.NGOAINGU/DOCUMENT/2017/02/CTDT-N… · 2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4 2.2 Kiến thức ngôn

những nội dung này để làm nền tảng nhận thức, xác lập định hướng để trau dồi kỹ năng,

đồng thời có khả năng nhận biết và giải quyết những vấn đề căn bản thuộc công tác quản

trị.

Lý thuyết tài chính tiền tệ (3 tín chỉ)

Môn học trước: Kinh tế học vi mô, Kinh tế học vĩ mô

Mô tả:

Lý thuyết Tài chính tiền tệ là một trong những môn học nằm trong khối kiến thức

ngành, nội dung của môn học đề cập những vấn đề lý luận cơ bản về tài chính tiền tệ như:

tổng quan về tài chính tiền tệ, ngân sách nhà nước; Những vấn đề cơ bản về tín dụng,

ngân hàng và thị trường tài chính; Các lý luận về cung cầu tiền tệ, lãi suất, lạm phát và

chính sách tiền tệ... Đây là những kiến thức cần thiết và quan trọng làm nền tảng cho quá

trình nghiên cứu các vấn đề về kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn trong lĩnh vực kinh tế, tài

chính, ngân hàng.

Tài chính doanh nghiệp (3 tín chỉ)

Môn học trước: Lý thuyết tài chính tiền tệ, Nguyên lý kế toán

Mô tả:

Tài chính doanh nghiệp là môn học nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức

cơ bản về tài chính doanh nghiệp sản xuất, làm tiền đề để học tiếp các môn kế toán tài

chính, phân tích tài chính doanh nghiệp, quản trị tài chính doanh nghiệp và đầu tư tài

chính và những môn học khác có liên quan đến tài chính của doanh nghiệp. Trong môn

học này sinh viên sẽ được nghiên cứu những vấn đề chủ yếu như: Tổng quan về tài chính

doanh nghiệp, Giá trị của tiền theo thời gian, Quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro, Các nguồn

tài trợ cho doanh nghiệp, Chi phí sử dụng vốn, Các lý thuyết về cơ cấu vốn, Đòn bẩy hoạt

động và đòn bẩy tài chính,…

Thị trƣờng tài chính & các định chế tài chính (3 tín chỉ)

Môn học trước: Lý thuyết tài chính tiền tệ

Mô tả:

Môn học cung cấp những kiến thức nền tảng, giúp sinh viên có cái nhìn tổng quát

về hệ thống tài chính, thị trường tài chính, các định chế tài chính, cách thức vận hành, tổ

chức hoạt động và các công cụ giao dịch trên thị trường tài chính.

Nội dung chính của môn học gồm 3 phần: tổng quan về hệ thống tài chính, thị

trường tài chính và các định chế tài chính. Nội dung của môn học bao gồm:

Page 29: Xây d ng theo CDIO và chuẩn AUN-QAkhoangoaingu.buh.edu.vn/DATA/KHOA.NGOAINGU/DOCUMENT/2017/02/CTDT-N… · 2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4 2.2 Kiến thức ngôn

- Tổng quan về các thành phần cấu thành nên hệ thống tài chính;

- Đặc điểm của các công cụ tài chính, vai trò của các chủ thể tham gia, cách thức

phát hành và giao dịch của thị trường tài chính;

- Vai trò và nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng trung gian, công ty bảo hiểm, công

ty tài chính, quỹ đầu tư và các tổ chức tài chính khác.

Hoạt động kinh doanh ngân hàng (3 tín chỉ)

Môn học trước: Lý thuyết tài chính tiền tệ, Thị trường tài chính và các định chế tài

chính

Mô tả:

Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về hoạt động kinh doanh của hệ thống

ngân hàng trong nền kinh tế hiện đại, giúp người học nắm vững kiến thức nền tảng trong

kinh doanh ngân hàng, tạo điều kiện nghiên cứu sâu hơn về từng loại hoạt động của ngân

hàng, trong các môn học thuộc chuyên ngành Ngân hàng.

Tín dụng ngân hàng (3 tín chỉ)

Môn học trước: Hoạt động kinh doanh ngân hàng

Mô tả:

Tín dụng ngân hàng là môn học bổ trợ, tự chọn thuộc khối kiến thức ngành,

chuyên ngành hoặc thay thế khóa luận tốt nghiệp thuộc học phần thực tập cuối khóa và

khóa luận tốt nghiệp. Môn học cung cấp những kiến thức nền tảng, hiện đại về tín dụng

ngân hàng theo chuẩn mực quốc tế và Việt Nam, tạo điều kiện để người học có thể ứng

dụng các kỹ thuật nghiệp vụ về tín dụng vào hoạt động biên dịch, phiên dịch trong lĩnh

vực ngân hàng.

Thuế (3 tín chỉ)

Môn học trước: Kinh tế học vĩ mô, Lý thuyết tài chính tiền tệ

Mô tả:

Môn học này trang bị cho sinh viên kiến thức nền tảng cần thiết, làm cơ sở cho

người học nghiên cứu các môn chuyên ngành, sử dụng thuế như một công cụ trong những

vấn đề liên quan đến kinh tế, tài chính ở cấp vi mô cũng như vĩ mô. Nội dung chính của

môn học là:

- Trình bày những kiến thức cơ bản về thuế trên góc độ lý thuyết.

Page 30: Xây d ng theo CDIO và chuẩn AUN-QAkhoangoaingu.buh.edu.vn/DATA/KHOA.NGOAINGU/DOCUMENT/2017/02/CTDT-N… · 2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4 2.2 Kiến thức ngôn

- Trình bày những vấn đề chung của từng loại thuế và quy định về từng loại thuế

hiện hành tại Việt Nam, có liên hệ với những quy định về các loại thuế tương tự

ở một số quốc gia.

- Hướng dẫn phương pháp tính thuế.

Lồng ghép việc liên hệ với những môn học khác trong đó có đề cập đến thuế.

Thanh toán quốc tế (3 tín chỉ)

Môn học trước: Hoạt động kinh doanh ngân hàng

Mô tả:

Môn học này trang bị những kiến thức cần thiết về hoạt động thanh toán quốc tế để

người học có thể thực hiện được các nghiệp vụ trong thanh toán quốc tế tại các vị trí là

người kinh doanh xuất nhập khẩu và là chuyên viên ngân hàng. Nội dung chính của môn

học gồm (i) Những vấn đề cơ bản liên quan đến hoạt động thanh toán quốc tế; (ii) Các

văn bản luật, tập quán giao dich trong thanh toán quốc tế (iii) Các chứng từ tài chính,

chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế và (iv) Các phương thức thanh toán quốc

tế.

Tài chính công ty đa quốc gia (3 tín chỉ)

Môn học trước: Kinh tế học vĩ mô, Tài chính doanh nghiệp

Mô tả:

Tài chính công ty đa quốc gia là môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức

cơ bản về môi trường tài chính quốc tế nơi các công ty đa quốc gia đang hoạt động và vấn

đề quản trị tài chính của các công ty này. Trong môn học này sinh viên sẽ được nghiên

cứu những vấn đề chủ yếu như: (i) môi trường tài chính quốc tế bao gồm vấn đề về toàn

cầu hóa, hệ thống tiền tệ quốc tế, cán cân thanh toán quốc tế; (ii) thị trường ngoại hối, các

điều kiện cân bằng quốc tế, và cơ chế xác định tỷ giá hối đoái; (iii) các thị trường tài

chính quốc tế và vấn đề quản trị nguồn vốn, quản trị tài sản của các công ty đa quốc gia.

Lý luận nhà nƣớc và pháp luật (pháp luật đại cƣơng) (3 tín chỉ)

Môn học trước: Những nguyên lý của chủ nghĩa Mác – Lê nin

Mô tả:

Môn học trang bị cho sinh viên những lý thuyết về nguồn gốc, bản chất và kiểu

nhà nước; chức năng, hình thức và bộ máy nhà nước; nguồn gốc, bản chất và kiểu pháp

Page 31: Xây d ng theo CDIO và chuẩn AUN-QAkhoangoaingu.buh.edu.vn/DATA/KHOA.NGOAINGU/DOCUMENT/2017/02/CTDT-N… · 2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4 2.2 Kiến thức ngôn

luật; chức năng, hình thức của pháp luật; quy phạm pháp luật; quan hệ pháp luật; ý thức

pháp luật; thực hiện và áp dụng pháp luật; hành vi pháp luật và trách nhiệm pháp lý.

Luật hiến pháp (3 tín chỉ)

Môn học trước: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, Lý luận nhà

nước và pháp luật

Mô tả:

Những nội dung chính: Ngành luật hiến pháp và khoa học luật hiến pháp; sự ra

đời và phát triển của hiến pháp trong lịch sử; lịch sử lập hiến Việt Nam; chế độ kinh tế,

văn hóa, giáo dục, khoa học và công nghệ; chính sách đối ngoại, quốc phòng và an ninh

của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam; quyền và nghĩa vụ cơ bản của công

dân; chế độ bầu cử, quốc tịch, quốc kỳ, quốc ca của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa

Việt Nam. Môn học còn giới thiệu tổng quan về bộ máy nhà nước, quốc hội, chính phủ

nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân,

Tóa án và Viện kiểm sát nhân dân.

Luật dân sự 1 (3 tín chỉ)

Môn học trước: Lý luận nhà nước và pháp luật, Luật hiến pháp

Mô tả:

Những nội dung chính: Những nguyên tắc, cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, tổ

hợp tác; đại diện, thời hạn, thời hiệu, tài sản, quyền sở hữu, thừa kế.

Luật hành chính (3 tín chỉ)

Môn học trước: Lý luận nhà nước và pháp luật, Luật hiến pháp

Mô tả:

Những nội dung chính: Luật hành chính và quản lý nhà nước; đối tượng điều

chỉnh và phương pháp điều chỉnh của luật hành chính; quy phạm pháp luật hành chính

và quan hệ pháp luật hành chính; các nguyên tắc cơ bản của quản lý hành chính nhà nước;

hình thức và phương pháp quản lý hành chính nhà nước; thủ tục hành chính; quyết định

hành chính; địa vị pháp lý hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước; địa vị pháp

lý hành chính của cán bộ công chức nhà nước; địa vị pháp lý hành chính của các tổ chức

xã hội, địa vị pháp lý hành chính của công dân, người nước ngoài; vi phạm hành chính và

trách nhiệm hành chính; các biện pháp bảo đảm pháp chế trong quản lý hành chính nhà

nước.

Page 32: Xây d ng theo CDIO và chuẩn AUN-QAkhoangoaingu.buh.edu.vn/DATA/KHOA.NGOAINGU/DOCUMENT/2017/02/CTDT-N… · 2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4 2.2 Kiến thức ngôn

Luật thƣơng mại 1 (3 tín chỉ)

Môn học trước: Luật dân sự, luật hành chính

Mô tả:

Những nội dung chính: Những kiến thức pháp luật về các loại hình thương nhân,

đặc điểm pháp lý, thành lập, đăng ký kinh doanh của các loại hình thương nhân như: công

ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, hợp

tác xã, hộ kinh doanh.

Kiểm toán căn bản (3 tín chỉ)

Môn học trước: Nguyên lý kế toán

Mô tả:

Môn học này trang bị cho sinh viên kiến thức về nghề nghiệp kiểm toán. Cụ thể

môn học giúp người học đạt được kiến thức và kỹ năng về vai trò của hoạt động kiểm

toán, đánh giá rủi ro kiểm toán, lập kế hoạch và báo cáo kiểm toán dựa trên khuôn khổ

quy định pháp lý và nghề nghiệp kiểm toán.

Kế toán tài chính 1 (3 tín chỉ)

Môn học trước: Nguyên lý kế toán, Thuế, Tài chính doanh nghiệp

Mô tả:

Môn học cung cấp kiến thức kế toán các phần hành: kế toán vốn bằng tiền, kế toán

các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất (kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ; kế

toán TSCĐ, kế toán tiền lương), kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm, kế toán xác định kết quả kinh doanh. Ngoài ra, môn học trang bị cho người học

kiến thức và kỹ năng lập và trình bày Báo cáo tài chính.

Kế toán quản trị (3 tín chỉ)

Môn học trước: Nguyên lý kế toán

Mô tả:

Môn học này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kế toán quản trị,

nhận diện chi phí, phân loại chi phí theo các tiêu thức khác nhau từ đó vận dụng để phân

tích mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận, lập các dự toán ngân sách và cung

cấp thông tin đánh giá trách nhiệm quản lý, định giá bán sản phẩm và các thông tin thích

hợp ttong việc ra quyết định của nhà quản trị doanh nghiệp.

Page 33: Xây d ng theo CDIO và chuẩn AUN-QAkhoangoaingu.buh.edu.vn/DATA/KHOA.NGOAINGU/DOCUMENT/2017/02/CTDT-N… · 2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4 2.2 Kiến thức ngôn

Kiểm toán doanh nghiệp (3 tín chỉ)

Môn học trước: Kiểm toán căn bản, Nguyên lý kế toán, Kế toán tài chính 1.

Mô tả:

Môn học này trang bị cho sinh viên kiến thức và kỹ năng về việc đánh giá rủi ro,

thiết kế chương trình kiểm toán và lập hồ sơ kiểm toán đối với các chu trình nghiệp vụ

chủ yếu của doanh nghiệp. Cụ thể, môn học bao gồm các nội dung: đặc điểm nghiệp vụ,

kiểm soát nội bộ và các thủ tục kiểm toán đối với các khoản mục chủ yếu trên Báo cáo tài

chính của các doanh nghiệp như Tiền, Hàng tồn kho, Tài sản cố định, Giá vốn hàng bán,

Doanh thu & Nợ phải thu, Nợ phải trả, Chi phí tiền lương…

Kế toán quốc tế (3 tín chỉ)

Môn học trước: Nguyên lý kế toán.

Mô tả:

Môn học này cung cấp những kiến thức cơ bản của kế toán theo chuẩn mực kế toán

quốc tế. Cụ thể, nội dung môn học trang bị các kiến thức về Tổng quan về kế toán quốc

tế, Tổ chức lập qui trình soạn thảo ban hành chuẩn mực, Khuôn mẫu lý thuyết chuẩn mực

BCTC quốc tế, Hệ thống chuẩn mực BCTC. Từ đó, sinh viên vận dụng để thực hiện đối

chiếu hệ thống chuẩn mực BCTC quốc tế với các quốc gia riêng biệt.

Kinh tế học quốc tế (3 tín chỉ)

Môn học trước: Kinh tế học vĩ mô

Mô tả:

Kinh tế học quốc tế là môn học bổ trợ, tự chọn thuộc khối kiến thức kinh tế. Môn

học nghiên cứu mối quan hệ kinh tế giữa các quốc gia thông qua việc trao đổi hàng hóa,

dịch vụ và sự di chuyển các nguồn lực kinh tế (lao động, vốn). Môn học cung cấp hệ

thống các học thuyết kinh tế quốc tế, các công cụ chính sách thương mại quốc tế và

những phân tích cơ bản về cán cân thanh toán quốc tế và tỷ giá hối đoái.

Tài chính quốc tế (3 tín chỉ)

Môn học trước: Kinh tế học vĩ mô

Mô tả:

Tài chính quốc tế là môn học bổ trợ, tự chọn thuộc khối kiến thức kinh tế. Môn học

cung cấp cho sinh viên kiến thức nền tảng và kỹ năng nghiên cứu cơ bản về lĩnh vực tài

Page 34: Xây d ng theo CDIO và chuẩn AUN-QAkhoangoaingu.buh.edu.vn/DATA/KHOA.NGOAINGU/DOCUMENT/2017/02/CTDT-N… · 2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4 2.2 Kiến thức ngôn

chính quốc tế theo hướng tiếp cận phân tích kinh tế. Cấu trúc môn học gồm 3 phần chính.

Phần I khảo sát khung cảnh và cấu trúc môi trường tiền tệ và tài chính toàn cầu. Phần II

làm rõ và nhấn mạnh mối liên kết chặt chẽ và tương tác liên tục giữa các thị trường và nền

kinh tế các nước thông qua các lý thuyết về quan hệ ngang bằng quốc tế giữa giá cả, lãi

suất và tỷ giá. Phần III bao hàm các khía cạnh nghiên cứu chuyên sâu về sự vận động của

tỷ giá và tác động của nó đến các lĩnh vực hoạt động kinh tế ngày nay.

Kỹ thuật ngoại thƣơng ( 3 tín chỉ)

Môn học trước: Kinh tế học vi mô, Kinh tế học vĩ mô

Mô tả:

Kỹ thuật ngoại thương là môn học bổ trợ, tự chọn thuộc khối kiến thức kinh tế.

Môn học này bao gồm những nội dung về nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu hàng

hoá như: lựa chọn phương thức giao dịch, đàm phán ký kết hợp đồng, trình tự thực

hiện hợp đồng thương mại quốc tế, thủ tục tiến hành và các chứng từ liên quan tới giao

dịch ngoại thương. Bên cạnh đó, môn học hướng người học đến những lĩnh vực liên

quan như vận tải quốc tế, bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu, thanh toán quốc tế và

tranh chấp trong giao dịch ngoại thương.

Logistics quốc tế (3 tín chỉ)

Môn học trước: Kinh tế học vi mô, Kinh tế học vĩ mô

Mô tả:

Logistics quốc tế là môn học bổ trợ, tự chọn thuộc khối kiến thức kinh tế. Môn học

trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hoạt động logistics quốc tế và quản trị

chuỗi cung ứng quốc tế. Cụ thể, môn học đi sâu tìm hiểu về các nghiệp vụ vận tải quốc tế,

quy cách đóng gói hàng hóa vận tải quốc tế, bảo hiểm trong ngoại thương, thủ tục hải

quan và an ninh logistics quốc tế. Bên cạnh đó, cùng với xu thế toàn cầu hóa ngày càng

sâu rộng và nhu cầu về tính hiệu quả trong chuỗi cung ứng quốc tế, môn học cũng nhấn

mạnh vai trò của logistics quốc tế và quản trị chuỗi cung ứng nhằm tạo nên lợi thế cạnh

tranh trong hoạt động thương mại quốc tế.

Chiến lƣợc kinh doanh quốc tế (3 tín chỉ)

Môn học trước: Quản trị học; Kinh doanh quốc tế.

Mô tả:

Chiến lược kinh doanh quốc tế là môn học bổ trợ, tự chọn thuộc khối kiến thức

kinh tế. Môn học này hệ thống các lý thuyết cũng như thực tiễn về chiến lược kinh doanh

Page 35: Xây d ng theo CDIO và chuẩn AUN-QAkhoangoaingu.buh.edu.vn/DATA/KHOA.NGOAINGU/DOCUMENT/2017/02/CTDT-N… · 2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4 2.2 Kiến thức ngôn

của các công ty đa quốc gia. Qua đó trang bị các kiến thức cơ bản về tổ chức hoạch định

và triển khai chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp quốc tế, từ cấp độ chiến lược toàn

cầu của tổng công ty đến các đơn vị kinh doanh cấp quốc gia. Đồng thời, giúp sinh viên

tiếp cận chiến lược trong phân tích các chức năng hoạt động kinh doanh quốc tế, từ thiết

kế sản phẩm, quản trị nguồn nhân lực, đến quản lý sản xuất, quản lý tài chính, thuế và kế

toán của doanh nghiệp đa quốc gia.

Truyền thông trong kinh doanh (3 tín chỉ)

Môn học trước: không

Mô tả:

Sinh viên nắm được những vấn đề cơ bản trong hoạt động giao tiếp nói chung và

giao tiếp trong hoạt động sản xuất kinh doanh nói riêng. Đồng thời, cũng rèn luyện những

kỹ năng cần thiết trong quá trình làm việc như: Kỹ năng thuyết trình, trình bày một vấn

đề, kỹ năng lắng nghe, kỹ năng giao tiếp bằng văn bản, email . . .

Đạo đức kinh doanh và văn hóa doanh nghiệp (3 tín chỉ)

Môn học trước: không

Mô tả:

Môn học được xây dựng gồm có các cơ sở khoa học về đạo đức và văn hóa trong

kinh doanh, là học phần thuộc kiến thức cơ sở ngành mang tính chất bổ trợ kiến thức cho

sinh viên khối ngành kinh tế nói chung và sinh viên khoa quản trị kinh doanh nói riêng.

Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết về (1)vấn đề đạo đức trong kinh doanh

như khái niệm, vai trò, sự cần thiết, chuẩn mực và cách thức xây dựng đạo đức trong kinh

doanh trong điều kiện kinh doanh hiện nay; (2)vấn đề văn hóa doanh nghiệp như khái

niệm, sự cần thiết, các nhân tố hình thành, mô hình và cách thức xây dựng và quản lý văn

hóa của doanh nghiệp.

Khởi nghiệp kinh doanh (3 tín chỉ)

Môn học trước: không

Mô tả:

Môn học được xây dựng gồm có các cơ sở khoa học về khởi sự doanh nghiệp. Đây

là học phần thuộc kiến thức cơ sở chuyên ngành Quản trị kinh doanh và Hệ thống thong

tin quản lý. Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về những yếu tố nền

tảng, những yêu cầu và kỹ năng cần thiết của doanh nhân; hình thành và lựa chọn ý tưởng

kinh doanh; kế hoạch khởi sự kinh doanh; triển khai hoạt động và từng bước xây dựng hệ

Page 36: Xây d ng theo CDIO và chuẩn AUN-QAkhoangoaingu.buh.edu.vn/DATA/KHOA.NGOAINGU/DOCUMENT/2017/02/CTDT-N… · 2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4 2.2 Kiến thức ngôn

thống kinh doanh hiệu quả; làm thế nào để mở một doanh nghiệp với số vốn rất ít ban

đầu, cách xây dựng công ty từ ngày đầu khởi nghiệp; cách quản lý tiền bạc và phát triển

hệ thống...

Quản trị vận hành (quản trị sản xuất và tác nghiệp) (3 tín chỉ)

Môn học trước: Quản trị học, Nguyên lý marketing

Mô tả:

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức căn bản nhất để quản trị vận hành

một hệ thống sản xuất trên cơ sở quan điểm hiện đại tại doanh nghiệp. Giúp cho sinh viên

có được những nhận thức căn bản để phối hợp các công cụ và kỹ thuật để đảm bảo được

năng suất và hiệu quả của sản phẩm trong quá trình vận hành. Nội dung môn học bao gồm

việc đề cập đến cách thức dự báo, điều phối, các quyết định liên quan đến quá trình sản

xuất.

Quản trị marketing (3 tín chỉ)

Môn học trước: Quản trị học, Nguyên lý marketing

Mô tả:

Môn học được xây dựng gồm có các cơ sở khoa học về quản trị Marketing. Đây là

học phần thuộc kiến thức chuyên ngành Quản trị kinh doanh tổng hợp và Marketing. Môn

học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và khả năng áp dụng tiến trình quản trị

marketing trong doanh nghiệp cũng như các loại hình tổ chức khác, với các nội dung

chính về: phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp, xây dựng chiến lược phân

khúc thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị thị trường, tổ chức thực hiện,

đánh giá, điều chỉnh chiến lược marketing trong mối quan hệ với chiến lược tổng quát của

doanh nghiệp.

Ngôn ngữ học đối chiếu (3 tín chỉ)

Môn học trước: Đọc 4, Viết 4, Hình thái - Cú pháp học

Mô tả:

Khóa học được thiết kế nhằm cung cấp cho sinh viên những khái niệm cơ bản về

Ngôn ngữ học đối chiếu như một phân ngành trong Ngôn ngữ học ứng dụng. Từ nền

tảng bước đầu này, sinh viên sẽ có cơ hội học chuyên sâu hơn về đối chiếu ngữ vựng Việt

và Anh cho các mảng: Ngữ âm học, Từ vựng – ngữ nghĩa học, Ngữ pháp, Cú pháp học và

Ngữ dụng học. Từ đó, sinh viên sẽ có thể ứng dụng khối kiến thức mới mẻ này vào mảng

công việc biên phiên dịch.

Page 37: Xây d ng theo CDIO và chuẩn AUN-QAkhoangoaingu.buh.edu.vn/DATA/KHOA.NGOAINGU/DOCUMENT/2017/02/CTDT-N… · 2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4 2.2 Kiến thức ngôn

Tiếng Anh giao tiếp kinh doanh (3 tín chỉ)

Môn học trước: Nghe 4, Nói 4, Đọc 1, Viết 4

Mô tả:

Khóa học được thiết kế nhằm giúp sinh viên phát triển các kỹ năng cơ bản trong

giao tiếp kinh doanh như thiết lập quan hệ xã hội, giao tiếp qua điện thoại, tham dự hội

nghị và kỹ năng thương thảo. Sinh viên cũng có cơ hội tìm hiểu về tầm quan trọng của

văn hóa và khác biệt văn hóa trong giao tiếp kinh doanh.

Thực hành biên – phiên dịch (3 tín chỉ)

Môn học trước: Phiên dịch thương mại

Mô tả:

Khóa học giúp sinh viên hệ thống lại các kỹ thuật biên phiên dịch đã học trước

đây. Sinh viên được trau dồi nhằm đạt một trình độ dịch thuật chuyên nghiệp nhất định-

đủ để theo đuổi nghề dịch sau khi tốt nghiệp.

Ở mảng biên dịch, học phần hướng tới sự chuyên sâu và đa dạng thông qua việc

giới thiệu nhiều quan niệm dịch thuật và dạng văn bản- khuyến khích người học luyện tập

trên tinh thần trải nghiệm, suy tư về lý thuyết dịch, thảo luận phương cách dịch nhằm đạt

tầm nhìn rộng hơn về dịch thuật, từ đó tự tìm tòi một phương pháp dịch thích hợp nhất.

Ở mảng phiên dịch, học phần chủ trương xây dựng một môi trường phiên dịch thật

sự chứ không đơn thuần là những tình huống dịch thuật nhỏ như học phần trước. Trong

môi trường đó, các kĩ thuật phiên dịch cơ bản sẽ được rèn thêm nhiều ở tầng sâu.

Những vấn đề về đạo đức dịch thuật và hướng nghiệp cũng sẽ được lồng ghép

trong các buổi học nhằm giúp sinh viên khỏi bỡ ngỡ về sau.

Thực tập cuối khóa (3 tín chỉ)

Môn học trước: Các môn ngành / chuyên ngành: Nghe – Nói – Đọc – Viết 1, 2, 3, 4,

Biên dịch Anh – Việt, Biên dịch Việt – Anh, Phiên dịch thương mại

Mô tả:

Thực tập tốt nghiệp là học phần bắt buộc trong một chương trình đào tạo. Học

phần này hướng dẫn sinh viên khảo sát, nghiên cứu, thực hành các hoạt động thực tiễn

liên quan đến lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kinh tế, kinh doanh, thương mại tại các tổ

chức tài chính hoặc phi tài chính. Thông qua học phần này, sinh viên ứng dụng kiến thức

đã được học vào công việc, nhiệm vụ cụ thể để hiểu rõ hơn lý thuyết. Ngoài ra, sinh viên

Page 38: Xây d ng theo CDIO và chuẩn AUN-QAkhoangoaingu.buh.edu.vn/DATA/KHOA.NGOAINGU/DOCUMENT/2017/02/CTDT-N… · 2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4 2.2 Kiến thức ngôn

cũng có cơ hội bổ sung kiến thức, và rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp cần thiết tại môi

trường làm việc thực tế.

Khóa luận tốt nghiệp (9 tín chỉ)

Môn học trước: Các môn chuyên ngành: Nghe – Nói – Đọc – Viết 1, 2, 3, 4, Biên dịch

Anh – Việt, Biên dịch Việt – Anh, Phiên dịch thương mại, Phương pháp nghiên cứu khoa

học, các môn học có liên quan đến đề tài khóa luận.

Mô tả:

Sinh viên năm cuối đủ điều kiện viết khóa luận tốt nghiệp có thể đăng ký thực

hiện một đề tài thuộc ngành Ngôn ngữ Anh – chuyên ngành Tiếng Anh Thương Mại dưới

sự hướng dẫn của một giảng viên có kinh nghiệm do khoa chỉ định. Sinh viên phải tuân

thủ các yêu cầu và quy trình thực hiện một khóa luận tốt nghiệp, từ việc chọn đề tài, thiết

kế đề cương, lựa chọn phương pháp nghiên cứu, thu thập và xử lý dữ liệu, cũng như trình

bày và bảo vệ đề tài trước hội đồng. Qua học phần này, sinh viên sẽ rèn luyện được kỹ

năng nghiên cứu độc lập, kỹ năng tìm kiếm, thu thập và chọn lọc tài liệu cũng như kỹ

năng phân tích, tổng hợp và tư duy phê phán.

13. Hƣớng dẫn thực hiện chƣơng trình

Chuẩn Tin học:

+ Chuẩn Tin học sau khi kết thúc năm thứ I là trình độ A hoặc tương đương.

Chuẩn tin học đầu ra là chứng chỉ tin học trình độ B.

Chuẩn Tiếng Anh:

+ Chuẩn tiếng Anh đầu ra (điều kiện để xét tốt nghiệp) là cấp độ C1 (khung tham

chiếu châu Âu).