Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG
TP. HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
Xây dựng theo CDIO và chuẩn AUN-QA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-ĐHNH, ngày tháng năm 2015
của Hiệu trưởng trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh)
Tên chương trình (chuyên ngành): TIẾNG ANH THƢƠNG MẠI (TCNH)
Ngành đào tạo: NGÔN NGỮ ANH
Mã ngành: 52220201
Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian đào tạo (theo thiết kế): 04 năm
1. Mục tiêu đào tạo:
1.1. Mục tiêu đào tạo:
Sinh viên tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Anh nắm vững kiến thức nền tảng về ngôn
ngữ Anh, có năng lực sử dụng các kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh một cách hiệu
quả, có kỹ năng biên-phiên dịch căn bản trong các lĩnh vực chuyên môn có sử dụng
ngôn ngữ này, đặc biệt là trong các lĩnh vực liên quan đến lĩnh vực kinh tế, tài chính, ngân
hàng.
1.2. Mục tiêu cụ thể: người học được trang bị:
1. Kiến thức và lập luận ngành
1.1. Kiến thức lý luận chính trị
1.2. Kiến thức khoa học xã hội cơ bản
1.3. Kiến thức cơ sở ngành Ngôn ngữ Anh cốt lõi
1.4. Kiến thức cơ sở ngành Ngôn ngữ Anh nâng cao
1.5. Kiến thức chuyên ngành, phương pháp và công cụ liên quan đến lĩnh vực
tiếng Anh thương mại
1.6. Kiến thức giáo dục thể chất – quốc phòng
2. Kỹ năng và phẩm chất cá nhân - nghề nghiệp
2.1. Kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề ngôn ngữ và xã hội
2.2. Kỹ năng nghiên cứu và khám phá kiến thức về ngôn ngữ và xã hội
2.3. Kỹ năng tư duy hệ thống
2.4. Phẩm chất cá nhân
2.5. Kỹ năng phẩm chất trong nghề nghiệp
3. Kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp
3.1. Kỹ năng làm việc theo nhóm
3.2. Kỹ năng giao tiếp
3.3. Kỹ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ
4. Kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tiễn
4.1. Nhận thức về bối cảnh xã hội và ngoại cảnh
4.2. Nhận thức về bối cảnh tổ chức và nghề nghiệp
4.3. Năng lực hình thành ý tưởng cho công việc
4.4. Năng lực vận dụng các kỹ năng ngôn ngữ tiếng Anh
4.5. Thao tác các kỹ thuật soạn thảo văn bản bằng tiếng Anh
4.6. Hoàn thiện năng lực nghề nghiệp
2.Vị trí việc làm của ngƣời học sau khi tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Anh có thể làm việc trong các môi trường
cần sử dụng tiếng Anh, tại các tổ chức thương mại, kinh doanh, tài chính ngân hàng.
Các vị trí mà cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh có thể đảm nhận:
- Nhân viên văn phòng, giao dịch viên, nhân viên dịch vụ khách hàng,
- Nhân viên bộ phận chuyên về giao tiếp, dịch thuật, hành chính,
- Các vị trí trợ lý như trợ lý dự án, trợ lý giám đốc,
- Biên dịch viên, phiên dịch viên trong các lĩnh vực phổ thông, thương mại, tài
chính ngân hàng cần sử dụng tiếng Anh
- Giáo viên và trợ giảng tiếng Anh trong các tổ chức giáo dục.
3. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Anh có khả năng tiếp tục học nâng cao với
các chương trình sau đại học trong và ngoài nước chuyên ngành Ngôn ngữ Anh, giảng
dạy tiếng Anh, biên-phiên dịch tiếng Anh, tài chính ngân hàng, quản trị kinh doanh.
4. Thời gian đào tạo:
Thiết kế thời gian tổ chức đào tạo là 04 năm với 08 học kỳ chính và 03 học kỳ hè.
Trong các học kỳ chính, 07 học kỳ đầu sinh viên chủ yếu được học tập trên giảng đường,
học kỳ cuối là học kỳ thực tập cuối khóa và thực hiện khóa luận tốt nghiệp hoặc học các
học phần thay thế. Sinh viên có thể đăng ký học lại, học cải thiện, học vượt trong các học
kỳ chính và học kỳ hè. Học kỳ hè được tổ chức đào tạo theo nhu cầu của sinh viên.
Sinh viên có thể học vượt để hoàn thành chương trình trước 01 năm rưỡi so với
thời gian được thiết kế. Trong trường hợp học kéo dài thì thời gian kéo dài thêm không
quá 02 năm.
5. Khối lƣợng kiến thức: 146 đơn vị tín chỉ, được viết tắt là “đvtc”, chưa kể các học
phần Giáo dục thể chất (5 đvtc) và Giáo dục quốc phòng (8 đvtc);
6. Đối tƣợng tuyển sinh: Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp: Thực hiện theo các quy định hiện hành của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Thang điểm: Áp dụng thang điểm chữ và thang điểm hệ 4 (thang điểm hệ 10 được sử
dụng mang tính tham khảo, đối chiếu)
9. Kết cấu chƣơng trình đào tạo:
TT KẾT CẤU CHƢƠNG TRÌNH số tín chỉ Tỷ trọng
(%)
1 KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƢƠNG 18 12.3
2 KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP 116 79.5
2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75 51.4
2.2 Kiến thức ngôn ngữ – văn hóa – văn học 13 8.9
2.3 Khối kiến thức về kinh tế 28 19.2
3 HỌC PHẦN THỰC TẬP CUỐI KHÓA VÀ HỌC
PHẦN TỐT NGHIỆP 12 8.2
3.1 Học phần thực tập cuối khóa 3 2.1
3.2 Học phần khóa luận tốt nghiệp 9 6.2
TỔNG CỘNG 146 100.0
Trong đó, tổng các học phần bổ trợ, tự chọn (bao gồm thay thế khóa luận tốt nghiệp) là 27
tín chỉ, chiếm tỷ lệ 18,5%
10. Chƣơng trình đào tạo
TT Tên học phần
số
tín
chỉ
1 KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƢƠNG 18
1.1 Các môn lý luận chính trị 10
1.1.1 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1/Basics of Marxism
and Leninism 1 2
1.1.2 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2/ Basics of Marxism
and Leninism 2 3
1.1.3 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam/ Processes of
Vietnamese Revolution 3
1.1.4 Tư tưởng Hồ Chí Minh/ Ideologies of Ho Chi Minh 2
1.2 Các môn khoa học cơ bản 8
1.2.1 Phương pháp nghiên cứu khoa học/ Research Method 2
1.2.2 Dẫn luận ngôn ngữ học/ Introduction to Linguistics 2
1.2.3 Tiếng Việt thực hành/ Vietnamese Writing Practice 2
1.2.4 Cơ sở văn hóa Việt Nam/ Basics of Vietnamese Culture 2
1.3 Giáo dục thể chất - quốc phòng (không tính số tín chỉ vào chương trình
đào tạo) 13
1.3.1 Giáo dục thể chất/ Physical Education 5
1.3.2 Giáo dục quốc phòng – an ninh/ Defense - Security Education 8
2 KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP 116
2.1 Kiến thức ngành ngôn ngữ Anh 75
2.1.1 Ngữ pháp/ Grammar 3
2.1.2 Phát âm/ Pronunciation 3
2.1.3 Nghe/ Listening: (1), (2), (3), (4) 12
2.1.4 Nói/ Speaking: (1), (2), (3), (4) 12
2.1.5 Đọc/ Reading: (1), (2), (3), (4) 12
2.1.6 Viết/ Writing: (1), (2), (3), (4) 12
2.1.7 Biên dịch Anh – Việt/ English – Vietnamese Translation 3
2.1.8 Biên dịch Việt – Anh/ Vietnamese – English Translation 3
2.1.9 Phiên dịch thương mại/ Business Interpretation 3
2.1.10
Ngoại ngữ 2 (1), (2), (3), (4): sinh viên chọn 1 trong 2 ngôn ngữ:
- Tiếng Trung/ Chinese
- Tiếng Nhật/ Japanese
12
2.2 Kiến thức ngôn ngữ – văn hóa – văn học 13
2.2.1 Ngữ âm – Âm vị học/ Phonetics - Phonology 2
2.2.2 Hình thái và cú pháp học/ Morphology - Syntax 2
2.2.3 Ngữ nghĩa học/ Semantics 2
2.2.4 Văn học Anh - Mỹ/ An Introduction to English Literature 3
2.2.5 Văn hoá Anh/ British Culture 2
2.2.6 Văn hoá Mỹ/ American Culture 2
2.3 Khối kiến thức về kinh tế 22
2.3.1 Nguyên lý kế toán/ Principles of Accounting 3
2.3.2 Kinh tế vi mô/Microeconomics 3
2.3.3 Kinh tế vĩ mô/Macroeconomics 3
2.3.4 Nguyên lý Marketing/ Principles of Marketing 2
2.3.5 Quản trị học/Fundamentals of Management 2
2.3.6 Lý thuyết tài chính – tiền tệ/ Financial and Monetary Theories 3
2.3.7 Tài chính doanh nghiệp/Corporate Finance 3
2.3.8 Thị trường tài chính và các định chế tài chính/ Financial Markets and 3
Institutions
2.4 Các môn bổ trợ, tự chọn thuộc kiến thức kinh tế - thƣơng mại: chọn
02 học phần theo mảng kiến thức sau đây để tích lũy 6
2.4.1 Mảng kiến thức về tài chính - ngân hàng 15
2.4.1.1 Hoạt động kinh doanh ngân hàng/Banking Operations 3
2.4.1.2 Tín dụng ngân hàng/ Bank Lending 3
2.4.1.3 Thuế/ Taxing 3
2.4.1.4 Thanh toán quốc tế/ International Payment 3
2.4.1.5 Tài chính công ty đa quốc gia/ Multinational Corporation Finance 3
2.4.2 Mảng kiến thức về luật 15
2.4.2.1 Lý luận về nhà nước và pháp luật/ Theories on State and Law 3
2.4.2.2 Luật hiến pháp/ Constitutional Law 3
2.4.2.3 Luật dân sự 1/ Civil Law 1 3
2.4.2.4 Luật hành chính/ Administrative Law 3
2.4.2.5 Luật thương mại 1/ Commercial Law 1 3
2.4.3 Mảng kiến thức về kế toán – kiểm toán 15
2.4.3.1 Kiểm toán căn bản/Principles of Auditing 3
2.4.3.2 Kế toán tài chính 1/ Financial Accounting 1 3
2.4.3.3 Kế toán quản trị/ Management Accounting 3
2.4.3.4 Kiểm toán doanh nghiệp/ Financial Auditing 3
2.4.3.5 Kế toán quốc tế/ International Accounting 3
2.4.4 Mảng kiến thức về kinh doanh quốc tế 15
2.4.4.1 Kinh tế học quốc tế/International Economics 3
2.4.4.2 Tài chính quốc tế/ International Finance 3
2.4.4.3 Kỹ thuật ngoại thương/ Foreign Trade Operations 3
2.4.4.4 Logistics quốc tế/ International Logistics 3
2.4.4.5 Chiến lược kinh doanh quốc tế/ International Business Strategies 3
2.4.5 Mảng kiến thức về quản trị kinh doanh 15
2.4.5.1 Truyền thông trong kinh doanh/Business Communication 3
2.4.5.2 Đạo đức kinh doanh và văn hóa doanh nghiệp/ Business Ethics and
Organizational Culture 3
2.4.5.3 Khởi nghiệp kinh doanh/ Entrepreneuship 3
2.4.5.4 Quản trị vận hành/ Operations Management 3
2.4.5.5 Quản trị marketing/Marketing Management 3
3 HỌC PHẦN THỰC TẬP CUỐI KHÓA VÀ HỌC PHẦN TỐT
NGHIỆP 12
3.1 Học phần thực tập cuối khóa/ Internship 3
3.2 Học phần tốt nghiệp/ Bachelor Thesis 9
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp: Sinh viên được chọn lựa 01
trong 03 phương án sau đây để tích lũy:
(i) học 03 học phần dưới đây;
(ii) chọn tiếp 03 học phần còn lại trong mảng kiến thức bổ trợ, tự chọn 2.4
mà sinh viên đã chọn trước đó;
(iii) kết hợp cả 02 phương án trên.
9
3.2.1 Ngôn ngữ học đối chiếu/ Contrastive Linguistics 3
3.2.2 Tiếng Anh giao tiếp kinh doanh/ English for Business Communication 3
3.2.3 Thực hành biên- phiên dịch/ Translation Practice 3
11. Kế hoạch giảng dạy phân theo học kỳ
Học kỳ 1
TT TÊN HỌC PHẦN STC
1 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1/Basics of Marxism
and Leninism 1 2
2 Tiếng Việt thực hành/ Vietnamese Writing Practice 2
3 Ngữ pháp/ Grammar 3
4 Nghe 1/ Listening 1 3
5 Nói 1/ Speaking 1 3
6 Đọc 1/ Reading 1 3
7 Viết 1/ Writing 1 3
8 Giáo dục thể chất/ Physical Education 1 1
9 Giáo dục quốc phòng – an ninh/ Defense - Security Education 8
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 28
Học kỳ 2
TT TÊN HỌC PHẦN STC
1 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2/ Basics of Marxism
and Leninism 2 3
2 Phương pháp nghiên cứu khoa học/ Research Method 2
3 Phát âm/ Pronunciation 3
4 Nghe 2/ Listening 2 3
5 Nói 2/ Speaking 2 3
6 Đọc 2/ Reading 2 3
7 Viết 2/ Writing 2 3
8 Giáo dục thể chất 2/ Physical Education 2 1
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 21
Học kỳ 3
TT TÊN HỌC PHẦN STC
1 Tư tưởng Hồ Chí Minh/ Ideologies of Ho Chi Minh 2
2 Kinh tế vi mô/Microeconomics 3
3 Dẫn luận ngôn ngữ học/ Introduction to Linguistics 2
4 Nghe 3/ Listening 3 3
5 Nói 3/ Speaking 3 3
6 Đọc 3/ Reading 3 3
7 Viết 3/ Writing 3 3
8 Ngoại ngữ 2 (1) 3
9 Giáo dục thể chất 3/ Physical Education 3 1
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 23
Học kỳ 4
TT TÊN HỌC PHẦN STC
1 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam/ Processes of
Vietnamese Revolution 3
2 Kinh tế vĩ mô/Macroeconomics 3
3 Nghe 4/ Listening 4 3
4 Nói 4/ Speaking 4 3
5 Đọc 4/ Reading 4 3
6 Viết 4/ Writing 4 3
7 Ngoại ngữ 2 (2) 3
8 Giáo dục thể chất 4/ Physical Education 4 1
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 22
Học kỳ 5
TT TÊN HỌC PHẦN STC
1 Lý thuyết tài chính – tiền tệ/ Financial and Monetary Theories 3
2 Nguyên lý Marketing/ Principles of Marketing 2
3 Nguyên lý kế toán/ Principles of Accounting 3
4 Quản trị học/Fundamentals of Management 2
5 Cơ sở văn hóa Việt Nam/ Basics of Vietnamese Culture 2
6 Ngữ âm – Âm vị học/ Phonetics - Phonology 2
7 Biên dịch Anh – Việt/ English – Vietnamese Translation 3
8 Ngoại ngữ 2 (3) 3
9 Giáo dục thể chất 5/ Physical Education 5 1
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 21
Học kỳ 6
TT TÊN HỌC PHẦN STC
1 Thị trường tài chính và các định chế tài chính/ Financial Markets and
Institutions 3
2 Biên dịch Việt – Anh/ Vietnamese – English Translation 3
3 Văn hoá Anh/ British Culture 2
4 Văn hoá Mỹ/ American Culture 2
5 Hình thái và cú pháp học/ Morphology - Syntax 2
7 Ngoại ngữ 2 (4) 3
8 Các môn bổ trợ, tự chọn thuộc kiến thức kinh tế - thương mại 3
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 18
Học kỳ 7
TT TÊN HỌC PHẦN STC
1 Phiên dịch thương mại/ Business Interpretation 3
6 Ngữ nghĩa học/ Semantics 2
2 Văn học Anh - Mỹ/ An Introduction to English Literature 3
5 Tài chính doanh nghiệp/Corporate Finance 3
6 Các môn bổ trợ, tự chọn thuộc kiến thức kinh tế - thương mại 3
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 14
Học kỳ 8
TT TÊN HỌC PHẦN STC
1 Thực tập cuối khóa/Internship 3
2 Học phần tốt nghiệp/ Bachelor Thesis 9
TỔNG SỐ TÍN CHỈ 12
12. Mô tả vắn tắt nội dung và khối lƣợng các học phần
Những nguyên lý của chủ nghĩa Mác – Lenin (5 tín chỉ)
(Thực hiện theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
Môn học trước: không
Mô tả:
- Xác lập cơ sở lý luận cơ bản nhất để từ đó có thể tiếp cận được nội dung môn học
Tư tưởng Hồ Chí Minh và Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam,
hiểu biết nền tảng tư tưởng của Đảng;
- Xây dựng niềm tin, lý tưởng cách mạng cho sinh viên;
- Từng bước xác lập thế giới quan, nhân sinh quan và phương pháp luận chung nhất
để tiếp cận các khoa học chuyên ngành được đào tạo.
Đƣờng lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam (3 tín chỉ)
(Thực hiện theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
Môn học trước: Tư tưởng Hồ Chí Minh
Mô tả:
- Cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản về đường lối cách mạng của Đảng
Cộng sản Việt Nam. Trong đó chủ yếu tập trung vào đường lối của Đảng thời kỳ
đổi mới trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội phục vụ cho cuộc sống và
công tác. Xây dựng cho sinh viên niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, theo mục
tiêu, lý tưởng của Đảng;
- Giúp sinh viên vận dụng những kiến thức chuyên ngành để chủ động, tích cực
trong giải quyết những vấn đề kinh tế, chính trị, văn hóa và xã hội theo đường lối,
chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước.
Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh (2 tín chỉ)
(Thực hiện theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
Môn học trước: Những nguyên lý của chủ nghĩa Mác – Lenin
Mô tả:
Môn học tiếp tục cung cấp những kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác – Lênin,
những nội dung có tính hệ thống về tư tưởng, giá trị văn hóa và đạo đức của Hồ
Chí Minh; giúp sinh viên tạo lập những hiểu biết về nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam
hành động của Đảng và cách mạng Việt Nam; có kỹ năng vận dụng lí luận, phương
pháp và phương pháp luận của Hồ Chí Minh để nghiên cứu, phân tích các vấn đề
chính trị, xã hội của Việt Nam.
- Góp phần giáo dục lòng tự hào dân tộc và tình cảm đối với Đảng, với Bác Hồ; xác
lập ý thức trách nhiệm và thái độ tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; vận
dụng nội dung kiến thức đã học để tham gia cuộc vận động và thực hành “Học tập
và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.
Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học (2 tín chỉ)
Môn học trước:
- Đối với khối kinh tế - kinh doanh, quản lý: kinh tế lượng, tin học ứng dụng
- Khối ngôn ngữ và luật: Những nguyên lý của chủ nghĩa Mác – Lenin 1
Mô tả:
Môn học thuộc nhóm môn học kiến thức cơ sở khối ngành được xây dựng để cung
cấp cho người học những kiến thức cơ bản về các phương pháp tiến hành hoạt động
nghiên cứu khoa học một cách có hệ thống và mang tính khoa học;
Giúp người học nắm vững các bước và cùng với các kiến thức từ các môn học khác
để thực hiện được một hoạt động nghiên cứu khoa học ở các cấp độ khác nhau: từ xác
định vấn đề nghiên cứu; Tổ chức thực hiện hoạt động nghiên cứu; Thể hiện và đánh giá
một công trình nghiên cứu khoa học;
Nâng cao nhận thức của người học về vị trí, vai trò của khoa học, hoạt động nghiên
cứu khoa học đối với nhân loại.Nhìn nhận, đánh giá một vấn đề trên quan điểm khoa học.
Dẫn luận ngôn ngữ học (2 tín chỉ)
Môn học trước: Tiếng Việt thực hành
Mô tả:
Khóa học được thiết kế nhằm hướng dẫn và tạo điều kiện cho sinh viên nắm được
những khái niệm cơ bản về ngôn ngữ học làm cơ sở cho việc nghiên cứu chuyên sâu về
ngoại ngữ và sử dụng ngôn ngữ có hiệu quả hơn trong học tập và thực tiễn công việc.
Bên cạnh đó, học phần còn giúp sinh viên nắm được tri thức cơ bản về bản chất, chức
năng bản thể và nguồn gốc của ngôn ngữ, mối quan hệ giữa ngôn ngữ và tư duy… cũng
như kiến thức nền về ngữ âm, từ vựng-ngữ nghĩa, ngữ pháp, ngữ dụng và văn tự của ngôn
ngữ.
Tiếng Việt thực hành (2 tín chỉ)
Môn học trước: Không
Mô tả:
Môn học thuộc nhóm môn học kiến thức giáo dục đại cương được xây dựng để
cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về Ngôn ngữ học tiếng Việt, rèn luyện
các kỹ năng sử dụng chuẩn xác tiếng Việt.
Các kiến thức và kỹ năng sử dụng tiếng Việt là cơ sở để sinh viên học tập và nghiên
cứu ngôn ngữ, so sánh đối chiếu tiếng Việt với tiếng nước ngoài.
Giáo dục thể chất: (5 tín chỉ)
Môn học trước: không
Mô tả:
Chương trình Môn học Giáo dục thể chất nhằm cung cấp những kiến thức và kỹ
năng cơ bản giúp sinh viên nắm vững kỹ thuật và phương pháp tập luyện các môn thể
thao theo nội dung chương trình, phát triển một cách toàn diện các tố chất thể lực, bảo vệ
và tăng cường sức khỏe phòng chống bệnh tật, nâng cao khả năng học tập và lao động
phục vụ xã hội,góp phần hình thành nên những phẩm chất ý chí như lòng dũng cảm, tính
tự tin, kiên trì vượt khó, ý thức tổ chức kỷ luật.
Môn học gồm 2 phần bắt buộc (2 tc) và tự chọn một trong các môn thể thao (3tc):
cầu lông, bóng đá, bóng bàn, võ thuật.
Giáo dục quốc phòng (7 tín chỉ)
(Thực hiện theo Quyết định số:81/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Môn học trước: không
Mô tả:
Giáo dục trí thức trẻ kiến thức cơ bản về đường lối quốc phòng, an ninh của Đảng
và công tác quản lý nhà nước về quốc phòng, an ninh; về truyền thống đấu tranh chống
ngoại xâm của dân tộc, về nghệ thuật quân sự Việt Nam; về chiến lược "diễn biến hòa
bình", bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với cách mạng Việt Nam. Trang bị kỹ
năng quân sự, an ninh cần thiết đáp ứng yêu cầu xây dựng, củng cố nền quốc phòng toàn
dân, an ninh nhân dân, sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Cơ sở văn hóa Việt Nam (2 chỉ)
Môn học trƣớc: không
Mô tả:
Môn học cung cấp những kiến thức về đại cương văn hóa, những nền tảng, cơ sở
của văn hóa Việt Nam: yếu tố lịch sử, nguồn gốc và những biểu hiện đặc trưng cơ bản của
văn hóa Việt Nam.
Rèn luyện các kỹ năng làm việc nhóm, thuyết trình cho sinh viên.
Bồi dưỡng tình cảm thái độ trân trọng, tự hào về những giá trị văn hóa, lịch sử dân
tộc Việt Nam và tích cực giữ gìn phát huy những giá trị văn hóa của dân tộc.
Ngữ pháp (3 tín chỉ)
Môn học trước: Không
Mô tả:
Học phần được thiết kế nhằm giúp sinh viên củng cố một số điểm ngữ pháp thường
gặp trong giao dịch thương mại.
Sinh viên được mở rộng kiến thức về ngữ pháp và những chức năng ngôn ngữ, từ
đó sinh viên sẽ đạt độ chính xác cao khi sử dụng ngôn ngữ một cách phù hợp trong các
tình huống giao tiếp và làm quen với tiếng Anh thương mại.
Phát âm (3 tín chỉ)
Môn học trước: Không
Mô tả:
Học phần được thiết kế nhằm hướng dẫn và tạo điều kiện cho sinh viên rèn luyện
kỹ năng phát âm bao gồm các vấn đề có liên quan đến âm tiết, trọng âm, ngữ điệu…, góp
phần cải thiện kỹ năng nghe và nói trong thực tiễn giao tiếp.
Bên cạnh đó, học phần còn giúp sinh viên nắm được các ký hiệu phiên âm, hỗ trợ
cho việc sử dụng tự điển trong quá trình tự học và rèn luyện.
Nghe 1 (3 tín chỉ)
Môn học trước: Không
Mô tả:
Môn học được thiết kế nhằm hướng dẫn và tạo điều kiện cho sinh viên luyện tập
kỹ năng nghe ở cấp độ cơ bản- nhận biết và sắp xếp thông tin. Môn học cung cấp cho sinh
viên bài tập luyện nghe ngắn: đa dạng về nội dung và thể loại nhằm giúp cho sinh viên
làm quen với tình huống nghe khác nhau và xây dựng vốn từ vựng tiếng Anh trong môi
trường giao tiếp kinh doanh.
Nghe 2 (3 tín chỉ)
Môn học trước: Nghe 1
Mô tả:
Môn học được thiết kế nhằm tiếp tục giúp sinh viên phát triển kỹ năng nghe từ cấp
độ trung cấp đến trung cao với việc tạo điều kiện cho sinh viên luyện tập kỹ năng nghe
nhận biết và sắp xếp thông tin, nghe các chuỗi sự kiện, nguyên nhân, kết quả. Môn học
cung cấp cho sinh viên bài tập luyện nghe ngắn: đa dạng về nội dung và hình thức. Ngoài
ra, sinh viên được mở rộng kiến thức về Tiếng Anh thương mại trong môi trường giao
tiếp kinh doanh.
Nghe 3 (3 tín chỉ)
Môn học trước: Nghe 2
Mô tả:
Môn học được thiết kế nhằm giúp sinh viên nâng cao kỹ năng nghe từ cấp độ
trung cao đến tiền cao cấp thông qua các bài luyên nghe dài hơn, với mức độ khó hơn.
Sinh viên được tạo điều kiện luyện tập kỹ năng nghe với các thủ thuật dự đoán tình
huống, dự đoán kết quả một cách logic, suy luận ý nghĩa thông qua gợi ý về ngữ cảnh.
Ngoài ra, môn học còn giúp sinh viên làm quen với các dạng bài thi kiểm tra kỹ năng
nghe trong kỳ thi quốc tế như: IELTS. Sinh viên được nâng cao vốn từ vựng chuyên về
kinh doanh.
Nghe 4 (3 tín chỉ)
Môn học trước: Nghe 3
Mô tả:
Môn học được thiết kế nhằm giúp sinh viên tiếp tục nâng cao kỹ năng nghe từ cấp
độ tiền cao cấp đến cao cấp thông qua các bài luyên nghe dài hơn, với mức độ khó hơn.
Sinh viên tiếp tục luyện tập kỹ năng nghe với các thủ thuật dự đoán tình huống, dự đoán
kết quả một cách logic, suy luận ý nghĩa thông qua gợi ý về ngữ cảnh một cách thông
thạo hơn. Ngoài ra, môn học còn giúp sinh viên tiếp tục làm quen với các dạng bài thi
kiểm tra kỹ năng nghe trong kỳ thi quốc tế như: IELTS. Sinh viên được nâng cao vốn từ
vựng chuyên về kinh doanh.
Nói 1 (3 tín chỉ)
Môn học trước: Không
Mô tả:
Môn học được thiết kế nhằm cung cấp cho sinh viên vốn từ vựng đơn giản trong
môi trường giao tiếp kinh doanh.
Môn học hướng dẫn và tạo điều kiện cho sinh viên sử dụng các kỹ năng tiếng Anh
ở mức độ Trung cấp – tự giới thiệu bản thân, cho ý kiến cá nhân về các chủ đề đơn giản,
vận dụng các mẫu câu cho sẵn vào các mẫu đối thoại rất ngắn và đơn giản.
Nói 2 (3 tín chỉ)
Môn học trước: Nói 1
Mô tả:
Môn học được thiết kế nhằm tiếp tục giúp sinh viên phát triển kỹ năng nói từ cấp
độ Trung cấp đến Trung cao với việc tạo điều kiện cho sinh viên luyện tập kỹ nói - diễn
đạt ý kiến cá nhân về các chủ đề trong công việc, tổng hợp và báo cáo thông tin thu thập
được, làm quen với hình thức nhóm nhỏ.
Môn học cung cấp cho sinh viên bài tập luyện nói với độ dài và độ khó trung bình,
lượng từ vựng từ Trung cấp đến Trung cao.
Nói 3 (3 tín chỉ)
Môn học trước: Nói 2
Mô tả:
Môn học cung cấp cho sinh viên lượng từ vựng ở trình độ từ Trung cao đến tiền
Cao cấp trong các lĩnh vực kinh tế, tài chính ngân hàng. Môn học giúp cho sinh viên nâng
cao kỹ năng nói – diễn đạt quan điểm về các mối quan hệ, vận dụng ngôn ngữ vào các bài
thuyết trình, thương thảo, hay hội nghị, thảo luận theo nhóm và giải quyết các mâu thuẫn
theo chủ đề. Môn học còn tạo điều kiện cho sinh viên hình thành thói quen tự tư duy và sử
dụng cấu trúc đúng trong các tình huống có thật trong cuộc sống.
Nói 4 (3 tín chỉ)
Môn học trước: Nói 3
Mô tả:
Môn học được thiết kế nhằm giúp sinh viên tiếp tục nâng cao kỹ nói từ cấp độ
tiền cao cấp đến cao cấp thông qua các bài tập nói có tình huống thực tế trong thuyết
trình, đàm phán, thảo luận với độ khó nâng cao. Môn học tạo điều kiện cho sinh viên tiếp
tục luyện tập kỹ năng nói với các hoạt động tranh luận và bảo vệ quan điểm cá nhân, xử lí
các tình huống phát sinh trong giao tiếp, phản biện ý kiến, đánh giá... Môn học còn giúp
sinh viên nâng cao vốn từ vựng chuyên về kinh doanh và tài chính ngân hàng.
Đọc 1 (3 tín chỉ)
Môn học trước: Không
Mô tả:
Môn học được thiết kế nhằm hướng dẫn và tạo điều kiện cho sinh viên rèn luyện
kỹ năng đọc-hiểu các bài đọc ngắn bằng tiếng Anh đề cập đến những vấn đề tổng thể
trong công việc, kinh doanh như vấn đề về nhãn, thương hiệu; cơ cấu tổ chức; tiền tệ;
quảng cáo, văn hóa, việc đổi mới, cạnh tranh và nhiều tình huống, ngữ cảnh khác nhau.
Sinh viên được hướng dẫn, thực hành 2 kỹ năng đọc-hiểu: kỹ năng nắm được các ý chính,
ý chủ đạo của các bài đọc (skimming skill); kỹ năng nắm bắt các thông tin chi tiết liên
quan đến bài đọc (scanning skill). Môn học góp phần cải thiện vốn từ vựng, kỹ năng đọc-
hiểu và góp phần cải thiện các kỹ năng nghe-nói-viết trong thực tiễn giao tiếp.
Đọc 2 (3 tín chỉ)
Môn học trước: Đọc 1
Mô tả:
Môn học được thiết kế nhằm hướng dẫn và tạo điều kiện cho sinh viên tiếp tục
rèn luyện và phát triển kỹ năng đọc-hiểu các bài đọc bằng tiếng Anh với lượng từ lớn hơn
đề cập cụ thể đến các chủ đề trong kinh doanh như giao tiếp; xây dựng mối quan hệ; làm
thế nào để thành công trong công việc, kinh doanh; vấn đề thương mại điện tử; xây dựng
nhóm; vấn đề phục vụ khách hàng; các hình thức quản lý trong kinh doanh… Từ những
chủ đề của bài học, sinh viên thu thập, phân tích và xử lý thông tin; tư duy vấn đề; phát
hiện các vấn đề và mối tương quan giữa các vấn đề thu thập được. Đồng thời sinh viên tự
rút ra những bài học kinh nghiệm cho bản thân. Môn học góp phần hình thành đạo đức
nghề nghiệp, tính trung thực, tinh thần trách nhiệm trong công việc cho người học. Môn
học cũng giúp sinh viên hình thành khả năng ứng xử chuyên nghiệp, kỹ năng lập kế
hoạch, tổ chức, sắp xếp công việc, cập nhật thông tin thời sự liên quan đến công việc
chuyên môn, khả năng làm việc độc lập... Môn học góp phần cải thiện vốn từ vựng, cải
thiện các kỹ năng nghe-nói-viết trong thực tiễn giao tiếp.
Đọc 3 (3 tín chỉ)
Môn học trước: Đọc 2
Mô tả:
Môn học cung cấp các kiến thức có mức độ chuyên sâu cao, giúp sinh viên tổng hợp
lại các kỹ năng đã có từ các cấp độ trước, và giúp sinh viên dần dần xây dựng và củng cố
các kỹ năng đọc cao cấp. Môn học chuẩn bị cho sinh viên nền tảng để hoàn thiện kỹ năng
đọc một cách toàn diện ở môn Đọc 4. Môn học cung cấp những hoạt động mang tính
tương tác cao nhằm đem lại cho sinh viên nhiều cơ hội để làm quen với kiến thức mới
bằng tiếng Anh. Sinh viên được khuyến khích sử dụng các kỹ năng ở mức độ trung-cao
với vốn từ vựng mở rộng trong lĩnh vực Kinh tế -Thương mại và Quản trị kinh doanh.
Đọc 4 (3 tín chỉ)
Môn học trước: Đọc 3
Mô tả:
Môn học cung cấp các kiến thức có mức độ cao cấp. Trong môn học này sinh viên sẽ
được trang bị khả năng tổng hợp lại các kỹ năng đã có từ các cấp độ trước, và giúp sinh
viên củng cố và phát triển các kỹ năng đọc cao cấp. Môn học giúp cho sinh viên hoàn
thiện kỹ năng đọc một cách toàn diện. Sinh viên được trang bị các kỹ năng đọc và hiểu
cho các bài đọc dài hơn, phong phú hơn về từ vựng và kiến thức bằng tiếng Anh trong
nhiều tình huống, ngữ cảnh khác nhau. Môn học cũng cung cấp những hoạt động mang
tính tương tác cao nhằm đem lại cho sinh viên nhiều cơ hội để làm quen với kiến thức
mới bằng tiếng Anh. Sinh viên được khuyến khích sử dụng các kỹ năng ở mức độ cao
cấp với vốn từ vựng mở rộng trong lĩnh vực kinh doanh.
Viết 1 (3 tín chỉ)
Môn học trước: Không
Mô tả:
Môn học được thiết kế nhằm trang bị cho sinh viên kỹ năng viết một đoạn văn
khoảng 120-150 từ bằng tiếng Anh thông qua những chủ đề quen thuộc trong cuộc sống,
và bước đầu thực hành viết về những chủ đề mang tính khái niệm thuộc lĩnh vực thương
mại.
Sinh viên được hướng dẫn cụ thể quy trình viết một đoạn văn cũng như cách thức
phát triển ý của đoạn văn đó sao cho chặt chẽ, hợp lý và có tính thuyết phục nhằm tạo nền
tảng vững chắc cho các học phần Viết tiếp theo.
Viết 2 (3 tín chỉ)
Môn học trước: Viết 1
Mô tả:
Môn học được thiết kế nhằm trang bị cho sinh viên kỹ năng viết một bài luận
(essay) ở bậc đại học gồm khoảng 5 đoạn. Sinh viên sẽ được hướng dẫn và tạo điều kiện
để có thể thực hành viết các bài luận thuộc nhiều thể loại khác nhau như phân tích quy
trình, so sánh, nêu nguyên nhân- kết quả, nghị luận, v.v…
Ngoài ra, sinh viên còn được trang bị kỹ năng viết tóm tắt và trình bày lại ý đã đọc-
hai kỹ năng thông dụng giúp cải thiện chất lượng bài viết. Trong suốt học phần, sinh viên
sẽ được tiếp cận với một số bài viết mẫu chọn lọc thuộc lĩnh vực thương mại nhằm bước
đầu làm quen với vốn kiến thức chuyên ngành sẽ được học ở những học kỳ tiếp theo. Qua
đó, khả năng đọc hiểu các văn bản học thuật và viết những văn bản tương tự sẽ phần nào
được cải thiện.
Điều quan trọng là môn học này chuẩn bị những kỹ năng cần thiết để sinh viên viết
được bài nghiên cứu bằng tiếng Anh ở học phần Viết 4 sau này.
Viết 3 (3 tín chỉ)
Môn học trước: Viết 2
Mô tả:
Môn học Viết 3 trang bị cho sinh viên kĩ năng viết cần thiết trong lĩnh vực thương
mại: kĩ thuật viết thư từ giao dịch thương mại thuộc nhiều thể lọai khác nhau như thư,
email, báo cáo, thông báo, đơn từ, v.v.
Bên cạnh đó, môn học còn trang bị cho sinh viên cách xử lí các văn bản giao dịch
thương mại liên quan đến các phương thức thanh toán, ngân hàng, bảo hiểm, vận tải, và
những giao dịch thông thường khác.
Viết 4 (3 tín chỉ)
Môn học trước: Viết 3
Mô tả:
Môn học này trang bị cho sinh viên chuyên ngành Ngôn ngữ Anh kiến thức về
cách thức tiến hành và trình bày 1 bài nghiên cứu khảong 3000 từ đúng hình thức và nội
dung thiết thực qua các công đoạn:
Chọn đề tài và giới hạn đề tài
Tìm và thu thập tài liệu
Viết đề cương
Đọc và ghi chép tài liệu
Trình bày nội dung và dẫn chứng tài liệu
Trình bày phương pháp nghiên cứu, kết quả nghiên cứu
Biên dịch Anh – Việt (3 tín chỉ)
Môn học trước: Ngữ pháp, Đọc 4, Viết 4
Mô tả:
Học phần được thiết kế nhằm giúp sinh viên nắm được một số kiến thức cơ bản về
lý thuyết dịch, bao gồm các thuật ngữ dịch thuật thông dụng và một số nguyên tắc cũng
như kỹ thuật biên dịch căn bản.
Bên cạnh đó, học phần còn trang bị cho sinh viên một cái nhìn tổng quan về những
đặc trưng của tiếng Anh, với tư cách là ngôn ngữ nguồn, trong tương quan với tiếng Việt,
với tư cách là ngôn ngữ đích. Từ đó, sinh viên sẽ được hướng dẫn và tạo điều kiện để có
thể bước đầu vận dụng các nguyên tắc và kỹ thuật trên vào việc chuyển ngữ hiệu quả một
số văn bản từ tiếng Anh sang tiếng Việt, nhất là các văn bản thuộc lĩnh vực thương mại-
tài chính- ngân hàng.
Môn học còn hướng tới hun đúc trong sinh viên niềm đam mê đối với lĩnh vực
dịch thuật để làm bàn đạp cho các học phần dịch thuật tiếp sau.
Biên dịch Việt – Anh (3 tín chỉ)
Môn học trước: Biên dịch Anh – Việt
Mô tả:
Đây là học phần tiếp nối của môn Biên dịch Anh-Việt nhằm tiếp tục hoàn thiện kỹ
năng dịch văn bản viết cho sinh viên, cụ thể là khả năng tìm được những mẫu câu và nét
nghĩa tiếng Anh tương thích cho các văn bản Thương mại-Tài chính-Ngân hàng bằng
tiếng Việt.
Thông qua các bài tập luyện dịch, một vài khó khăn đặc trưng của công tác chuyển
ngữ từ tiếng Việt sang tiếng Anh sẽ được đem ra bàn thảo, chẳng hạn như việc dịch tít
báo, dịch số liệu, dịch tên các cơ quan, đơn vị và chức danh lãnh đạo trong hệ thống hành
chính Nhà nước CHXHCN Việt Nam sang tiếng Anh sao cho đúng quy cách ngoại giao,
vv…
Bên cạnh năng lực dịch thuật, một nền tảng kiến thức chuyên ngành vững chắc
cùng một sự thông hiểu thấu đáo hơn đối với cả tiếng Việt (ngôn ngữ nguồn) lẫn tiếng
Anh (ngôn ngữ đích) cũng không nằm ngoài mục tiêu chung của môn học.
Phiên dịch thƣơng mại (3 tín chỉ)
Môn học trước: Biên dịch Việt – Anh
Mô tả:
Học phần được thiết kế nhằm cung cấp cho sinh viên một cái nhìn tổng quan về
ngành phiên dịch (dịch nói), bao gồm các loại hình phiên dịch phổ biến cùng những
nguyên tắc và kỹ thuật phiên dịch căn bản.
Sinh viên sẽ được hướng dẫn và tạo điều kiện để có thể bước đầu luyện tập các kỹ
năng phiên dịch cần thiết trên nền ngữ liệu là các tình huống giao dịch đàm phán thương
mại hoặc các bản tin kinh tế- tài chính- ngân hàng (Anh Việt; Việt Anh).
Ngoài ra, môn học còn chú trọng rèn luyện kỹ năng nghe hiểu cũng như xây dựng
cho sinh viên vốn kiến thức chuyên ngành ngày một sâu rộng hơn.
Trung 1 (3 tín chỉ)
Môn học trước: Không
Mô tả:
Môn học gồm 9 bài, mỗi bài được thiết kế với đầy đủ các nội dung như từ mới, bài
khóa, chú thích, ngữ âm, ngữ pháp và bài tập. Thông qua việc giảng dạy và luyện tập ở
trên lớp nhằm hướng dẫn và giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng phát âm bao gồm các vấn
đề có liên quan đến thanh mẫu, vận mẫu, thanh điệu, biến âm, trọng âm, ngữ điệu... Mô tả
và phân tích cấu tạo chữ Hán, giải thích ý nghĩa và giới thiệu các nét chữ Hán cơ bản, các
nét biến thể từ các nét cơ bản, một số bộ thủ thông dụng và quy tắc bút thuận. Giúp sinh
viên hiểu và nhớ cách viết chữ Hán. Sinh viên đọc, viết và dịch được khoảng 150 từ vựng
thường dùng.
Trung 2 (3 tín chỉ)
Môn học trước: Trung 1
Mô tả:
Môn học gồm 9 bài, mỗi bài được thiết kế với đầy đủ các nội dung như từ mới, bài
khóa, chú thích, ngữ âm, ngữ pháp và bài tập. Thông qua việc giảng dạy và luyện tập ở
trên lớp nhằm hướng dẫn và giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng phát âm, tìm ra phương
pháp để nhớ chữ Hán. Giải thích và mô phỏng một số mẫu câu và điểm ngữ pháp đơn
giản giúp sinh viên nhận biết, bắt chước, hiểu, ghi nhớ và vận dụng vào giờ học nghe, nói,
đọc, viết và hoàn thành các phần bài tập trong sách sau mỗi bài học. Sinh viên đọc, viết và
dịch được khoảng 330 từ vựng thường dùng.
Trung 3 (3 tín chỉ)
Môn học trước: Trung 2
Mô tả:
Tiếng Trung 3 là môn học tổng quát, rèn luyện cho sinh viên 4 kỹ năng nghe, nói,
đọc viết. Trung 3 có 7 bài, mỗi bài được thiết kế bởi bài đọc, từ vựng, ngữ pháp, chú thích
về văn hóa và cách sử dụng từ vựng, bài tập và bài đọc thêm. Mỗi bài học đều cung cấp
cho sinh viên những điểm ngữ pháp mới quan trọng và một lượng từ vựng phong phú.
Các hình thức luyên tập đa dạng, giúp sinh viên củng cố lại kiến thức, vận dụng được
kiến thức đã học tiến hành giao tiếp theo các tình huống học đường được thiết kế.
Trung 4 (3 tín chỉ)
Môn học trước: Trung 3
Mô tả:
Tiếng Trung 4 là môn học tiếp theo của tiếng Trung 3, về hình thức và bố cục tương
tự tiếng Trung 3 nhưng cung cấp một lượng từ vựng nhiều hơn, các bài đọc cũng dài hơn,
độ khó cũng cao hơn. Tiếng Trung 4 có 7 bài, mỗi bài được thiết kế bởi bài đọc, từ vựng,
ngữ pháp, chú thích về văn hóa, mẫu câu, bài tập và bài đọc thêm, cung cấp cho sinh viên
những điểm ngữ pháp mới quan trọng và một lượng từ vựng phong phú, thường dùng.
Các hình thức luyên tập đa dạng, giúp sinh viên củng cố lại kiến thức, vận dụng được kiến
thức đã học giao tiếp trong cuộc sống. Tiếng Trung 4 còn giới thiệu cho sinh viên một số
kiến thức cơ bản về văn hóa, con người, đất nước, phong tục tập quán Trung quốc.
Nhật 1 (3 tín chỉ)
Môn học trước: Không
Mô tả:
Khóa học được thiết kế nhằm cung cấp cho sinh viên kiến thức tiếng Nhật 1 căn
bản và luyện cho sinh viên nghe những mẫu câu, nói được mẫu đối thoại đơn giản. Hình
thành cho sinh viên phản xạ hội thoại trong nội dung 5 bài học sơ cấp đầu tiên.
Sinh viên biết tra từ điển và nhận diện các kiểu chữ trong tiếng Nhật.
Nhật 2 (3 tín chỉ)
Môn học trước: Nhật 1
Mô tả:
Môn học được thiết kế nhằm cung cấp cho sinh viên kiến thức tiếng Nhật 2 căn
bản và luyện cho sinh viên kỹ năng nghe, nói, đọc, viết những mẫu câu, mẫu đối thoại
đơn giản. Hình thành cho sinh viên phản xạ hội thoại trong nội dung 6 bài học sơ cấp tiếp
theo.
Sinh viên biết tra từ điển và viết được 71 chữ Kanji (6 bài Hán tự đầu tiên) trong
tiếng Nhật.
Nhật 3 (3 tín chỉ)
Môn học trước: Nhật 2
Mô tả:
Môn học được thiết kế nhằm cung cấp cho sinh viên kiến thức tiếng Nhật 3 căn bản
và luyện cho sinh viên kỹ năng tổng hợp bao gồm nghe, nói, đọc, viết những mẫu câu,
mẫu đối thoại, hội thoại cao hơn, các cấu trúc ngữ pháp, cấu trúc câu phức tạp hơn. Hình
thành cho sinh viên phản xạ hội thoại trong nội dung 7 bài học sơ cấp tiếp theo.
Cung cấp, luyện tập cho sinh viên nhận biết, đọc được và viết được 72 chữ Hán
(Kanji) trong 07 bài học chữ Hán tiếp theo của sơ cấp 3.
Nhật 4 (3 tín chỉ)
Môn học trước: Nhật 3
Mô tả:
Môn học được thiết kế nhằm cung cấp cho sinh viên kiến thức tiếng Nhật 4 căn bản
và luyện cho sinh viên kỹ năng tổng hợp bao gồm nghe, nói, đọc, viết những mẫu câu,
mẫu đối thoại, hội thoại cao hơn, cách chia các loại động từ dưới nhiều hình thức khác
nhau, các cấu trúc ngữ pháp, cấu trúc câu phức tạp hơn. Hình thành cho sinh viên phản xạ
hội thoại và sử dụng đúng tình huống trong nội dung 7 bài học sơ cấp tiếp theo.
Cung cấp, luyện tập cho sinh viên nhận biết, đọc được và viết được 77 chữ Hán
(Kanji) trong 07 bài học chữ Hán tiếp theo của sơ cấp 4.
Ngữ âm – Âm vị học (2 tín chỉ)
Môn học trước: Dẫn luận ngôn ngữ, Phát âm, Nghe 4, Nói 4
Mô tả:
Học phần này được thiết kế nhằm trang bị cho sinh viên ngành Ngôn ngữ Anh kiến
thức cơ bản về hệ thống âm của tiếng Anh và cách sử dụng chúng trong tiếng Anh.
Các chủ đề của môn học này có liên quan đến môn Ngữ pháp và một số môn lý
thuyết tiếng khác.
Học phần này cũng sẽ giúp sinh viên hiểu thêm về cách phát âm đúng không chỉ ở
cấp độ âm tiết riêng lẻ mà còn ở các cấp độ phức tạp hơn như trọng âm, ngữ điệu, v.v.
Hình thái - Cú pháp học (2 tín chỉ)
Môn học trước: Ngữ pháp, Ngữ âm – Âm vị học
Mô tả:
Học phần được thiết kế nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng
cần thiết ở mức độ dẫn luận về ngữ pháp trong phạm vi từ pháp học. Bên cạnh đó, học
phần còn giúp sinh viên hiểu và vận dụng được các khái niệm, thuật ngữ cần thiết về các
loại từ trong tiếng Anh, phân biệt được các loại câu, các loại kết hợp đẳng lập và chính
phụ ở cấp độ ngữ và cú; biết phân tích, giải thích các hiện tượng ngữ pháp liên quan đến
nội dung cú pháp và ngữ pháp. Học phần này cũng cung cấp các kiến thức cơ bản về hình
thái từ hay ý nghĩa ngữ pháp của từ tiếng Anh.
Ngữ nghĩa học (2 tín chỉ)
Môn học trước: Hình thái - Cú pháp học
Mô tả:
Học phần cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về Ngữ nghĩa học bao
gồm kiến thức về nghĩa và các phương pháp nghiên cứu ngữ nghĩa học, bước đầu biết
đánh giá, phê phán một số lí thuyết ngữ nghĩa học. Sinh viên sẽ có cơ hội để phát triển
một số thủ pháp nghiên cứu ngữ nghĩa học: phương pháp phân tích thành tố nghĩa, đa
nghĩa, đồng nghĩa, đồng âm, các quan hệ ý, quan niệm về mệnh đề và cú pháp logic.
Văn học Anh - Mỹ (3 tín chỉ)
Môn học trước: Văn hóa Anh, Văn hóa Mỹ
Mô tả:
Chương trình học giới thiệu nền văn học tiếng Anh qua các giai đoạn chính như:
văn học Anh tiền Trung Cổ (Old English Literature), văn học Anh thời Trung Cổ
(Medieval Literature) v.v. cho đến văn học thế kỷ 20, trong đó bao gồm cả dòng văn học
Mỹ. Trong đó, qua một số thời kỳ nổi bật, sinh viên sẽ được giới thiệu những nét chính về
bối cảnh xã hội, đặc điểm văn học với một số trào lưu văn học nổi bật và các tác gia cùng
các tác phẩm tiêu biểu. Ngoài ra, giảng viên và sinh viên cùng phân tích một số tác phẩm
minh họa cho một số giai đoạn sáng tác quan trọng để qua đó, sinh viên làm quen phương
pháp nghiên cứu một tác phẩm dựa trên các yếu tố bên ngoài tác phẩm như bối cảnh xã
hội-thời đại, trào lưu văn học, hoàn cảnh sáng tác, tiểu sử tác giả v.v. hay các yếu tố bên
trong tác phẩm như: bối cảnh, bố cục, nghệ thuật ngôn ngữ v.v.
Văn hóa Anh (2 tín chỉ)
Môn học trước: Nghe 4, Đọc 4
Mô tả:
Chương trình học giới thiệu một số thông tin về đất nước, con người và sự kiện
lịch sử nước Anh qua các giai đoạn như: giai đoạn tiền sử, giai đoạn La Mã đô hộ, giai
đoạn hình thành văn hóa Anglo-saxon v.v. cho đến thế kỷ 20. Qua đó, sinh viên có cơ hội
nhìn thấy cơ sở, quá trình hình thành tính cách Anh, cụ thể như: bản sắc văn hóa cơ bản,
giá trị cơ bản, cách hành xử trong cuộc sống v.v. Ngoài ra, sinh viên có cơ hội tập giới
thiệu và giải thích một số vấn đề trong cuộc sống hiện đại hàng ngày như: an sinh xã hội,
giải trí, chính quyền, truyền thông, kinh tế, giáo dục v.v. trong mối quan hệ với những nền
tảng văn hóa cơ bản.
Văn hóa Mỹ (2 tín chỉ)
Môn học trước: Nghe 4, Đọc 4
Mô tả:
Chương trình học giới thiệu một số lý thuyết hình thành các giá trị văn hóa Mỹ cơ
bản. Ngoài ra, sinh viên có cơ hội tập giới thiệu và giải thích một số vấn đề trong cuộc
sống hiện đại hàng ngày như: lễ hội, giải trí, chính quyền, truyền thông, kinh tế, v.v. trong
mối quan hệ với những nền tảng văn hóa cơ bản.
Nguyên lý kế toán (3 tín chỉ)
Môn học trước: không
Mô tả:
Môn học cung cấp kiến thức tổng quan về kế toán, cụ thể: đối tượng kế toán, vai
trò và chức năng của kế toán. Bên cạnh đó, môn học trang bị kiến thức về các phương
pháp kế toán: phương pháp chứng từ, kiểm kê, tài khoản, ghi sổ, tính giá, tổng hợp và cân
đối kế toán. Ngoài ra môn học giúp người học hiểu về tổ chức công tác kế toán, các hình
thức kế toán, hệ thống báo cáo tài chính.
Kinh tế học vi mô (3 tín chỉ)
Môn học trước: không
Mô tả:
Kinh tế học vi mô là môn học thuộc khối kiến thức về kinh tế. Môn học này hệ
thống hóa kiến thức về hành vi của các tổ chức và cá nhân trong việc ra quyết định sử
dụng nguồn tài nguyên khan hiếm dựa trên phân tích quan hệ cung cầu và giá cả hàng hóa
dịch vụ. Cụ thể, môn học sẽ giới thiệu các khái niệm cơ bản và các công cụ sử dụng trong
phân tích kinh tế vi mô; tập trung vào việc phân tích hành vi của người tiêu dùng quyết
định đến giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ được cung ứng trên thị trường cũng như
hành vi của các doanh nghiệp trên các cấu trúc thị trường khác nhau. Bên cạnh đó, môn
học còn chỉ ra những thất bại của thị trường làm cơ sở cho việc định hướng can thiệp của
Nhà nước nhằm đạt được hiệu quả tối ưu.
Kinh tế học vĩ mô (3 tín chỉ)
Môn học trước: Kinh tế học vi mô
Mô tả:
Kinh tế học vĩ mô là môn học thuộc khối kiến thức về kinh tế. Nội dung của môn
học giới thiệu những kiến thức tổng quát về Kinh tế học vĩ mô và các nguyên lí cơ bản về
cách thức hoạt động của toàn bộ nền kinh tế. Môn học trình bày cách tính các chỉ tiêu
kinh tế - thước đo thành tựu của 1 nền kinh tế - như chỉ tiêu tổng sản lượng quốc gia, tỷ lệ
thất nghiệp, tỷ lệ lạm phát…, cách xác định sản lượng cân bằng dựa vào mối quan hệ tổng
cung - tổng cầu, các vấn đề kinh tế vĩ mô của 1 nền kinh tế mở và đặc biệt nhấn mạnh vai
trò của Chính phủ trong việc điều hành nền kinh tế thông qua các chính sách kinh tế như
chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ, chính sách ngoại thương nhằm đạt được các mục
tiêu kinh tế cụ thể trong từng thời kì.
Nguyên lý marketing (3 tín chỉ)
Môn học trước: không
Mô tả:
Môn học được xây dựng gồm có các nguyên lý cơ bản của marketing. Đây là học
phần thuộc kiến thức cơ sở ngành kinh tế. Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ
bản, khả năng nhận biết, hiểu và bước đầu áp dụng được những nội dung marketing cơ
bản vào hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Người học cũng được giới thiệu
những kiến thức cơ bản liên quan đến việc thu thập thông tin về thị trường, hiểu được
hành vi của khách hàng, thực hiện được hoạt động phân khúc thị trường, xác định thị
trường mục tiêu và biết cách triển khai bộ công cụ marketing để phục vụ nhu cầu của
khách hàng mục tiêu, đồng thời mang lại lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Quản trị học (3 tín chỉ)
Môn học trước: không
Mô tả:
Môn học được xây dựng gồm các phần chính nhằm giới thiệu đến sinh viên khối
ngành kinh tế nói chung và sinh viên khoa Quản trị kinh doanh nói riêng nắm bắt được
những vấn đề căn bản của quản trị: lịch sử phát triển, khái niệm, vai trò, những chức năng
của quản trị; những kỹ năng của nhà quản trị. Từ đó sinh viên còn có khả năng vận dụng
những nội dung này để làm nền tảng nhận thức, xác lập định hướng để trau dồi kỹ năng,
đồng thời có khả năng nhận biết và giải quyết những vấn đề căn bản thuộc công tác quản
trị.
Lý thuyết tài chính tiền tệ (3 tín chỉ)
Môn học trước: Kinh tế học vi mô, Kinh tế học vĩ mô
Mô tả:
Lý thuyết Tài chính tiền tệ là một trong những môn học nằm trong khối kiến thức
ngành, nội dung của môn học đề cập những vấn đề lý luận cơ bản về tài chính tiền tệ như:
tổng quan về tài chính tiền tệ, ngân sách nhà nước; Những vấn đề cơ bản về tín dụng,
ngân hàng và thị trường tài chính; Các lý luận về cung cầu tiền tệ, lãi suất, lạm phát và
chính sách tiền tệ... Đây là những kiến thức cần thiết và quan trọng làm nền tảng cho quá
trình nghiên cứu các vấn đề về kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn trong lĩnh vực kinh tế, tài
chính, ngân hàng.
Tài chính doanh nghiệp (3 tín chỉ)
Môn học trước: Lý thuyết tài chính tiền tệ, Nguyên lý kế toán
Mô tả:
Tài chính doanh nghiệp là môn học nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức
cơ bản về tài chính doanh nghiệp sản xuất, làm tiền đề để học tiếp các môn kế toán tài
chính, phân tích tài chính doanh nghiệp, quản trị tài chính doanh nghiệp và đầu tư tài
chính và những môn học khác có liên quan đến tài chính của doanh nghiệp. Trong môn
học này sinh viên sẽ được nghiên cứu những vấn đề chủ yếu như: Tổng quan về tài chính
doanh nghiệp, Giá trị của tiền theo thời gian, Quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro, Các nguồn
tài trợ cho doanh nghiệp, Chi phí sử dụng vốn, Các lý thuyết về cơ cấu vốn, Đòn bẩy hoạt
động và đòn bẩy tài chính,…
Thị trƣờng tài chính & các định chế tài chính (3 tín chỉ)
Môn học trước: Lý thuyết tài chính tiền tệ
Mô tả:
Môn học cung cấp những kiến thức nền tảng, giúp sinh viên có cái nhìn tổng quát
về hệ thống tài chính, thị trường tài chính, các định chế tài chính, cách thức vận hành, tổ
chức hoạt động và các công cụ giao dịch trên thị trường tài chính.
Nội dung chính của môn học gồm 3 phần: tổng quan về hệ thống tài chính, thị
trường tài chính và các định chế tài chính. Nội dung của môn học bao gồm:
- Tổng quan về các thành phần cấu thành nên hệ thống tài chính;
- Đặc điểm của các công cụ tài chính, vai trò của các chủ thể tham gia, cách thức
phát hành và giao dịch của thị trường tài chính;
- Vai trò và nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng trung gian, công ty bảo hiểm, công
ty tài chính, quỹ đầu tư và các tổ chức tài chính khác.
Hoạt động kinh doanh ngân hàng (3 tín chỉ)
Môn học trước: Lý thuyết tài chính tiền tệ, Thị trường tài chính và các định chế tài
chính
Mô tả:
Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về hoạt động kinh doanh của hệ thống
ngân hàng trong nền kinh tế hiện đại, giúp người học nắm vững kiến thức nền tảng trong
kinh doanh ngân hàng, tạo điều kiện nghiên cứu sâu hơn về từng loại hoạt động của ngân
hàng, trong các môn học thuộc chuyên ngành Ngân hàng.
Tín dụng ngân hàng (3 tín chỉ)
Môn học trước: Hoạt động kinh doanh ngân hàng
Mô tả:
Tín dụng ngân hàng là môn học bổ trợ, tự chọn thuộc khối kiến thức ngành,
chuyên ngành hoặc thay thế khóa luận tốt nghiệp thuộc học phần thực tập cuối khóa và
khóa luận tốt nghiệp. Môn học cung cấp những kiến thức nền tảng, hiện đại về tín dụng
ngân hàng theo chuẩn mực quốc tế và Việt Nam, tạo điều kiện để người học có thể ứng
dụng các kỹ thuật nghiệp vụ về tín dụng vào hoạt động biên dịch, phiên dịch trong lĩnh
vực ngân hàng.
Thuế (3 tín chỉ)
Môn học trước: Kinh tế học vĩ mô, Lý thuyết tài chính tiền tệ
Mô tả:
Môn học này trang bị cho sinh viên kiến thức nền tảng cần thiết, làm cơ sở cho
người học nghiên cứu các môn chuyên ngành, sử dụng thuế như một công cụ trong những
vấn đề liên quan đến kinh tế, tài chính ở cấp vi mô cũng như vĩ mô. Nội dung chính của
môn học là:
- Trình bày những kiến thức cơ bản về thuế trên góc độ lý thuyết.
- Trình bày những vấn đề chung của từng loại thuế và quy định về từng loại thuế
hiện hành tại Việt Nam, có liên hệ với những quy định về các loại thuế tương tự
ở một số quốc gia.
- Hướng dẫn phương pháp tính thuế.
Lồng ghép việc liên hệ với những môn học khác trong đó có đề cập đến thuế.
Thanh toán quốc tế (3 tín chỉ)
Môn học trước: Hoạt động kinh doanh ngân hàng
Mô tả:
Môn học này trang bị những kiến thức cần thiết về hoạt động thanh toán quốc tế để
người học có thể thực hiện được các nghiệp vụ trong thanh toán quốc tế tại các vị trí là
người kinh doanh xuất nhập khẩu và là chuyên viên ngân hàng. Nội dung chính của môn
học gồm (i) Những vấn đề cơ bản liên quan đến hoạt động thanh toán quốc tế; (ii) Các
văn bản luật, tập quán giao dich trong thanh toán quốc tế (iii) Các chứng từ tài chính,
chứng từ thương mại trong thanh toán quốc tế và (iv) Các phương thức thanh toán quốc
tế.
Tài chính công ty đa quốc gia (3 tín chỉ)
Môn học trước: Kinh tế học vĩ mô, Tài chính doanh nghiệp
Mô tả:
Tài chính công ty đa quốc gia là môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức
cơ bản về môi trường tài chính quốc tế nơi các công ty đa quốc gia đang hoạt động và vấn
đề quản trị tài chính của các công ty này. Trong môn học này sinh viên sẽ được nghiên
cứu những vấn đề chủ yếu như: (i) môi trường tài chính quốc tế bao gồm vấn đề về toàn
cầu hóa, hệ thống tiền tệ quốc tế, cán cân thanh toán quốc tế; (ii) thị trường ngoại hối, các
điều kiện cân bằng quốc tế, và cơ chế xác định tỷ giá hối đoái; (iii) các thị trường tài
chính quốc tế và vấn đề quản trị nguồn vốn, quản trị tài sản của các công ty đa quốc gia.
Lý luận nhà nƣớc và pháp luật (pháp luật đại cƣơng) (3 tín chỉ)
Môn học trước: Những nguyên lý của chủ nghĩa Mác – Lê nin
Mô tả:
Môn học trang bị cho sinh viên những lý thuyết về nguồn gốc, bản chất và kiểu
nhà nước; chức năng, hình thức và bộ máy nhà nước; nguồn gốc, bản chất và kiểu pháp
luật; chức năng, hình thức của pháp luật; quy phạm pháp luật; quan hệ pháp luật; ý thức
pháp luật; thực hiện và áp dụng pháp luật; hành vi pháp luật và trách nhiệm pháp lý.
Luật hiến pháp (3 tín chỉ)
Môn học trước: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, Lý luận nhà
nước và pháp luật
Mô tả:
Những nội dung chính: Ngành luật hiến pháp và khoa học luật hiến pháp; sự ra
đời và phát triển của hiến pháp trong lịch sử; lịch sử lập hiến Việt Nam; chế độ kinh tế,
văn hóa, giáo dục, khoa học và công nghệ; chính sách đối ngoại, quốc phòng và an ninh
của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam; quyền và nghĩa vụ cơ bản của công
dân; chế độ bầu cử, quốc tịch, quốc kỳ, quốc ca của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa
Việt Nam. Môn học còn giới thiệu tổng quan về bộ máy nhà nước, quốc hội, chính phủ
nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân,
Tóa án và Viện kiểm sát nhân dân.
Luật dân sự 1 (3 tín chỉ)
Môn học trước: Lý luận nhà nước và pháp luật, Luật hiến pháp
Mô tả:
Những nội dung chính: Những nguyên tắc, cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, tổ
hợp tác; đại diện, thời hạn, thời hiệu, tài sản, quyền sở hữu, thừa kế.
Luật hành chính (3 tín chỉ)
Môn học trước: Lý luận nhà nước và pháp luật, Luật hiến pháp
Mô tả:
Những nội dung chính: Luật hành chính và quản lý nhà nước; đối tượng điều
chỉnh và phương pháp điều chỉnh của luật hành chính; quy phạm pháp luật hành chính
và quan hệ pháp luật hành chính; các nguyên tắc cơ bản của quản lý hành chính nhà nước;
hình thức và phương pháp quản lý hành chính nhà nước; thủ tục hành chính; quyết định
hành chính; địa vị pháp lý hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước; địa vị pháp
lý hành chính của cán bộ công chức nhà nước; địa vị pháp lý hành chính của các tổ chức
xã hội, địa vị pháp lý hành chính của công dân, người nước ngoài; vi phạm hành chính và
trách nhiệm hành chính; các biện pháp bảo đảm pháp chế trong quản lý hành chính nhà
nước.
Luật thƣơng mại 1 (3 tín chỉ)
Môn học trước: Luật dân sự, luật hành chính
Mô tả:
Những nội dung chính: Những kiến thức pháp luật về các loại hình thương nhân,
đặc điểm pháp lý, thành lập, đăng ký kinh doanh của các loại hình thương nhân như: công
ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, hợp
tác xã, hộ kinh doanh.
Kiểm toán căn bản (3 tín chỉ)
Môn học trước: Nguyên lý kế toán
Mô tả:
Môn học này trang bị cho sinh viên kiến thức về nghề nghiệp kiểm toán. Cụ thể
môn học giúp người học đạt được kiến thức và kỹ năng về vai trò của hoạt động kiểm
toán, đánh giá rủi ro kiểm toán, lập kế hoạch và báo cáo kiểm toán dựa trên khuôn khổ
quy định pháp lý và nghề nghiệp kiểm toán.
Kế toán tài chính 1 (3 tín chỉ)
Môn học trước: Nguyên lý kế toán, Thuế, Tài chính doanh nghiệp
Mô tả:
Môn học cung cấp kiến thức kế toán các phần hành: kế toán vốn bằng tiền, kế toán
các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất (kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ; kế
toán TSCĐ, kế toán tiền lương), kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm, kế toán xác định kết quả kinh doanh. Ngoài ra, môn học trang bị cho người học
kiến thức và kỹ năng lập và trình bày Báo cáo tài chính.
Kế toán quản trị (3 tín chỉ)
Môn học trước: Nguyên lý kế toán
Mô tả:
Môn học này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kế toán quản trị,
nhận diện chi phí, phân loại chi phí theo các tiêu thức khác nhau từ đó vận dụng để phân
tích mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận, lập các dự toán ngân sách và cung
cấp thông tin đánh giá trách nhiệm quản lý, định giá bán sản phẩm và các thông tin thích
hợp ttong việc ra quyết định của nhà quản trị doanh nghiệp.
Kiểm toán doanh nghiệp (3 tín chỉ)
Môn học trước: Kiểm toán căn bản, Nguyên lý kế toán, Kế toán tài chính 1.
Mô tả:
Môn học này trang bị cho sinh viên kiến thức và kỹ năng về việc đánh giá rủi ro,
thiết kế chương trình kiểm toán và lập hồ sơ kiểm toán đối với các chu trình nghiệp vụ
chủ yếu của doanh nghiệp. Cụ thể, môn học bao gồm các nội dung: đặc điểm nghiệp vụ,
kiểm soát nội bộ và các thủ tục kiểm toán đối với các khoản mục chủ yếu trên Báo cáo tài
chính của các doanh nghiệp như Tiền, Hàng tồn kho, Tài sản cố định, Giá vốn hàng bán,
Doanh thu & Nợ phải thu, Nợ phải trả, Chi phí tiền lương…
Kế toán quốc tế (3 tín chỉ)
Môn học trước: Nguyên lý kế toán.
Mô tả:
Môn học này cung cấp những kiến thức cơ bản của kế toán theo chuẩn mực kế toán
quốc tế. Cụ thể, nội dung môn học trang bị các kiến thức về Tổng quan về kế toán quốc
tế, Tổ chức lập qui trình soạn thảo ban hành chuẩn mực, Khuôn mẫu lý thuyết chuẩn mực
BCTC quốc tế, Hệ thống chuẩn mực BCTC. Từ đó, sinh viên vận dụng để thực hiện đối
chiếu hệ thống chuẩn mực BCTC quốc tế với các quốc gia riêng biệt.
Kinh tế học quốc tế (3 tín chỉ)
Môn học trước: Kinh tế học vĩ mô
Mô tả:
Kinh tế học quốc tế là môn học bổ trợ, tự chọn thuộc khối kiến thức kinh tế. Môn
học nghiên cứu mối quan hệ kinh tế giữa các quốc gia thông qua việc trao đổi hàng hóa,
dịch vụ và sự di chuyển các nguồn lực kinh tế (lao động, vốn). Môn học cung cấp hệ
thống các học thuyết kinh tế quốc tế, các công cụ chính sách thương mại quốc tế và
những phân tích cơ bản về cán cân thanh toán quốc tế và tỷ giá hối đoái.
Tài chính quốc tế (3 tín chỉ)
Môn học trước: Kinh tế học vĩ mô
Mô tả:
Tài chính quốc tế là môn học bổ trợ, tự chọn thuộc khối kiến thức kinh tế. Môn học
cung cấp cho sinh viên kiến thức nền tảng và kỹ năng nghiên cứu cơ bản về lĩnh vực tài
chính quốc tế theo hướng tiếp cận phân tích kinh tế. Cấu trúc môn học gồm 3 phần chính.
Phần I khảo sát khung cảnh và cấu trúc môi trường tiền tệ và tài chính toàn cầu. Phần II
làm rõ và nhấn mạnh mối liên kết chặt chẽ và tương tác liên tục giữa các thị trường và nền
kinh tế các nước thông qua các lý thuyết về quan hệ ngang bằng quốc tế giữa giá cả, lãi
suất và tỷ giá. Phần III bao hàm các khía cạnh nghiên cứu chuyên sâu về sự vận động của
tỷ giá và tác động của nó đến các lĩnh vực hoạt động kinh tế ngày nay.
Kỹ thuật ngoại thƣơng ( 3 tín chỉ)
Môn học trước: Kinh tế học vi mô, Kinh tế học vĩ mô
Mô tả:
Kỹ thuật ngoại thương là môn học bổ trợ, tự chọn thuộc khối kiến thức kinh tế.
Môn học này bao gồm những nội dung về nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu hàng
hoá như: lựa chọn phương thức giao dịch, đàm phán ký kết hợp đồng, trình tự thực
hiện hợp đồng thương mại quốc tế, thủ tục tiến hành và các chứng từ liên quan tới giao
dịch ngoại thương. Bên cạnh đó, môn học hướng người học đến những lĩnh vực liên
quan như vận tải quốc tế, bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu, thanh toán quốc tế và
tranh chấp trong giao dịch ngoại thương.
Logistics quốc tế (3 tín chỉ)
Môn học trước: Kinh tế học vi mô, Kinh tế học vĩ mô
Mô tả:
Logistics quốc tế là môn học bổ trợ, tự chọn thuộc khối kiến thức kinh tế. Môn học
trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hoạt động logistics quốc tế và quản trị
chuỗi cung ứng quốc tế. Cụ thể, môn học đi sâu tìm hiểu về các nghiệp vụ vận tải quốc tế,
quy cách đóng gói hàng hóa vận tải quốc tế, bảo hiểm trong ngoại thương, thủ tục hải
quan và an ninh logistics quốc tế. Bên cạnh đó, cùng với xu thế toàn cầu hóa ngày càng
sâu rộng và nhu cầu về tính hiệu quả trong chuỗi cung ứng quốc tế, môn học cũng nhấn
mạnh vai trò của logistics quốc tế và quản trị chuỗi cung ứng nhằm tạo nên lợi thế cạnh
tranh trong hoạt động thương mại quốc tế.
Chiến lƣợc kinh doanh quốc tế (3 tín chỉ)
Môn học trước: Quản trị học; Kinh doanh quốc tế.
Mô tả:
Chiến lược kinh doanh quốc tế là môn học bổ trợ, tự chọn thuộc khối kiến thức
kinh tế. Môn học này hệ thống các lý thuyết cũng như thực tiễn về chiến lược kinh doanh
của các công ty đa quốc gia. Qua đó trang bị các kiến thức cơ bản về tổ chức hoạch định
và triển khai chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp quốc tế, từ cấp độ chiến lược toàn
cầu của tổng công ty đến các đơn vị kinh doanh cấp quốc gia. Đồng thời, giúp sinh viên
tiếp cận chiến lược trong phân tích các chức năng hoạt động kinh doanh quốc tế, từ thiết
kế sản phẩm, quản trị nguồn nhân lực, đến quản lý sản xuất, quản lý tài chính, thuế và kế
toán của doanh nghiệp đa quốc gia.
Truyền thông trong kinh doanh (3 tín chỉ)
Môn học trước: không
Mô tả:
Sinh viên nắm được những vấn đề cơ bản trong hoạt động giao tiếp nói chung và
giao tiếp trong hoạt động sản xuất kinh doanh nói riêng. Đồng thời, cũng rèn luyện những
kỹ năng cần thiết trong quá trình làm việc như: Kỹ năng thuyết trình, trình bày một vấn
đề, kỹ năng lắng nghe, kỹ năng giao tiếp bằng văn bản, email . . .
Đạo đức kinh doanh và văn hóa doanh nghiệp (3 tín chỉ)
Môn học trước: không
Mô tả:
Môn học được xây dựng gồm có các cơ sở khoa học về đạo đức và văn hóa trong
kinh doanh, là học phần thuộc kiến thức cơ sở ngành mang tính chất bổ trợ kiến thức cho
sinh viên khối ngành kinh tế nói chung và sinh viên khoa quản trị kinh doanh nói riêng.
Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết về (1)vấn đề đạo đức trong kinh doanh
như khái niệm, vai trò, sự cần thiết, chuẩn mực và cách thức xây dựng đạo đức trong kinh
doanh trong điều kiện kinh doanh hiện nay; (2)vấn đề văn hóa doanh nghiệp như khái
niệm, sự cần thiết, các nhân tố hình thành, mô hình và cách thức xây dựng và quản lý văn
hóa của doanh nghiệp.
Khởi nghiệp kinh doanh (3 tín chỉ)
Môn học trước: không
Mô tả:
Môn học được xây dựng gồm có các cơ sở khoa học về khởi sự doanh nghiệp. Đây
là học phần thuộc kiến thức cơ sở chuyên ngành Quản trị kinh doanh và Hệ thống thong
tin quản lý. Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về những yếu tố nền
tảng, những yêu cầu và kỹ năng cần thiết của doanh nhân; hình thành và lựa chọn ý tưởng
kinh doanh; kế hoạch khởi sự kinh doanh; triển khai hoạt động và từng bước xây dựng hệ
thống kinh doanh hiệu quả; làm thế nào để mở một doanh nghiệp với số vốn rất ít ban
đầu, cách xây dựng công ty từ ngày đầu khởi nghiệp; cách quản lý tiền bạc và phát triển
hệ thống...
Quản trị vận hành (quản trị sản xuất và tác nghiệp) (3 tín chỉ)
Môn học trước: Quản trị học, Nguyên lý marketing
Mô tả:
Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức căn bản nhất để quản trị vận hành
một hệ thống sản xuất trên cơ sở quan điểm hiện đại tại doanh nghiệp. Giúp cho sinh viên
có được những nhận thức căn bản để phối hợp các công cụ và kỹ thuật để đảm bảo được
năng suất và hiệu quả của sản phẩm trong quá trình vận hành. Nội dung môn học bao gồm
việc đề cập đến cách thức dự báo, điều phối, các quyết định liên quan đến quá trình sản
xuất.
Quản trị marketing (3 tín chỉ)
Môn học trước: Quản trị học, Nguyên lý marketing
Mô tả:
Môn học được xây dựng gồm có các cơ sở khoa học về quản trị Marketing. Đây là
học phần thuộc kiến thức chuyên ngành Quản trị kinh doanh tổng hợp và Marketing. Môn
học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và khả năng áp dụng tiến trình quản trị
marketing trong doanh nghiệp cũng như các loại hình tổ chức khác, với các nội dung
chính về: phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp, xây dựng chiến lược phân
khúc thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị thị trường, tổ chức thực hiện,
đánh giá, điều chỉnh chiến lược marketing trong mối quan hệ với chiến lược tổng quát của
doanh nghiệp.
Ngôn ngữ học đối chiếu (3 tín chỉ)
Môn học trước: Đọc 4, Viết 4, Hình thái - Cú pháp học
Mô tả:
Khóa học được thiết kế nhằm cung cấp cho sinh viên những khái niệm cơ bản về
Ngôn ngữ học đối chiếu như một phân ngành trong Ngôn ngữ học ứng dụng. Từ nền
tảng bước đầu này, sinh viên sẽ có cơ hội học chuyên sâu hơn về đối chiếu ngữ vựng Việt
và Anh cho các mảng: Ngữ âm học, Từ vựng – ngữ nghĩa học, Ngữ pháp, Cú pháp học và
Ngữ dụng học. Từ đó, sinh viên sẽ có thể ứng dụng khối kiến thức mới mẻ này vào mảng
công việc biên phiên dịch.
Tiếng Anh giao tiếp kinh doanh (3 tín chỉ)
Môn học trước: Nghe 4, Nói 4, Đọc 1, Viết 4
Mô tả:
Khóa học được thiết kế nhằm giúp sinh viên phát triển các kỹ năng cơ bản trong
giao tiếp kinh doanh như thiết lập quan hệ xã hội, giao tiếp qua điện thoại, tham dự hội
nghị và kỹ năng thương thảo. Sinh viên cũng có cơ hội tìm hiểu về tầm quan trọng của
văn hóa và khác biệt văn hóa trong giao tiếp kinh doanh.
Thực hành biên – phiên dịch (3 tín chỉ)
Môn học trước: Phiên dịch thương mại
Mô tả:
Khóa học giúp sinh viên hệ thống lại các kỹ thuật biên phiên dịch đã học trước
đây. Sinh viên được trau dồi nhằm đạt một trình độ dịch thuật chuyên nghiệp nhất định-
đủ để theo đuổi nghề dịch sau khi tốt nghiệp.
Ở mảng biên dịch, học phần hướng tới sự chuyên sâu và đa dạng thông qua việc
giới thiệu nhiều quan niệm dịch thuật và dạng văn bản- khuyến khích người học luyện tập
trên tinh thần trải nghiệm, suy tư về lý thuyết dịch, thảo luận phương cách dịch nhằm đạt
tầm nhìn rộng hơn về dịch thuật, từ đó tự tìm tòi một phương pháp dịch thích hợp nhất.
Ở mảng phiên dịch, học phần chủ trương xây dựng một môi trường phiên dịch thật
sự chứ không đơn thuần là những tình huống dịch thuật nhỏ như học phần trước. Trong
môi trường đó, các kĩ thuật phiên dịch cơ bản sẽ được rèn thêm nhiều ở tầng sâu.
Những vấn đề về đạo đức dịch thuật và hướng nghiệp cũng sẽ được lồng ghép
trong các buổi học nhằm giúp sinh viên khỏi bỡ ngỡ về sau.
Thực tập cuối khóa (3 tín chỉ)
Môn học trước: Các môn ngành / chuyên ngành: Nghe – Nói – Đọc – Viết 1, 2, 3, 4,
Biên dịch Anh – Việt, Biên dịch Việt – Anh, Phiên dịch thương mại
Mô tả:
Thực tập tốt nghiệp là học phần bắt buộc trong một chương trình đào tạo. Học
phần này hướng dẫn sinh viên khảo sát, nghiên cứu, thực hành các hoạt động thực tiễn
liên quan đến lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kinh tế, kinh doanh, thương mại tại các tổ
chức tài chính hoặc phi tài chính. Thông qua học phần này, sinh viên ứng dụng kiến thức
đã được học vào công việc, nhiệm vụ cụ thể để hiểu rõ hơn lý thuyết. Ngoài ra, sinh viên
cũng có cơ hội bổ sung kiến thức, và rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp cần thiết tại môi
trường làm việc thực tế.
Khóa luận tốt nghiệp (9 tín chỉ)
Môn học trước: Các môn chuyên ngành: Nghe – Nói – Đọc – Viết 1, 2, 3, 4, Biên dịch
Anh – Việt, Biên dịch Việt – Anh, Phiên dịch thương mại, Phương pháp nghiên cứu khoa
học, các môn học có liên quan đến đề tài khóa luận.
Mô tả:
Sinh viên năm cuối đủ điều kiện viết khóa luận tốt nghiệp có thể đăng ký thực
hiện một đề tài thuộc ngành Ngôn ngữ Anh – chuyên ngành Tiếng Anh Thương Mại dưới
sự hướng dẫn của một giảng viên có kinh nghiệm do khoa chỉ định. Sinh viên phải tuân
thủ các yêu cầu và quy trình thực hiện một khóa luận tốt nghiệp, từ việc chọn đề tài, thiết
kế đề cương, lựa chọn phương pháp nghiên cứu, thu thập và xử lý dữ liệu, cũng như trình
bày và bảo vệ đề tài trước hội đồng. Qua học phần này, sinh viên sẽ rèn luyện được kỹ
năng nghiên cứu độc lập, kỹ năng tìm kiếm, thu thập và chọn lọc tài liệu cũng như kỹ
năng phân tích, tổng hợp và tư duy phê phán.
13. Hƣớng dẫn thực hiện chƣơng trình
Chuẩn Tin học:
+ Chuẩn Tin học sau khi kết thúc năm thứ I là trình độ A hoặc tương đương.
Chuẩn tin học đầu ra là chứng chỉ tin học trình độ B.
Chuẩn Tiếng Anh:
+ Chuẩn tiếng Anh đầu ra (điều kiện để xét tốt nghiệp) là cấp độ C1 (khung tham
chiếu châu Âu).