Upload
dinhduong
View
225
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
MỤC LỤC
1.1. Thông tin khái quát 1.2. Quátrìnhhìnhthànhvàpháttriển1.3. Ngànhnghềvàđịabànkinhdoanh1.4. Môhìnhquảntrị,tổchứckinhdoanhvàbộmáyquảnlý1.5. Địnhhướngpháttriển1.6. Rủiro
3.1. Đánhgiákếtquảhoạtđộngkinhdoanh3.2. Tìnhhìnhtàichính3.3. Nhữngcảitiếnvềcơcấutổchức,chínhsáchvàquảnlý3.4. Kếhoạchpháttriểntrongtươnglai3.5. GiảitrìnhcủaBanTổngGiámđốcđốivớiýkiếnkiểmtoán
THÔNG TIN CHUNG
BÁOCÁOVÀĐÁNHGIÁCỦABANTỔNGGIÁMĐỐC
PHÁTBIỂUCỦACHỦTỊCHHỘIĐỒNGQUẢNTRỊ
TÌNHHÌNHHOẠTĐỘNGKINHDOANHTRONGNĂM20142.1. Tìnhhìnhhoạtđộngkinhdoanh2.2. Tổchứcvànhânsự2.3. Tìnhhìnhđầutư,tìnhhìnhthựchiệncácdựán2.4. Tinhhìnhtàichínhtíndụng2.5 Cơcấucổđông,thayđổivốnđầutưcủachủsởhữu
01
03
02
Trang08
Trang35
Trang20
BÁOCÁOTÀICHÍNH
5.1. HộiđồngQuảntrị5.2. BanKiểmsoát5.3. Cácgiaodịch,thùlaovàcáckhoảnlợiíchcủaHộiđồng
Quảntrị,BanKiểmsoátvàBanĐiềuhành
4.1. ĐánhgiácủaHộiđồngQuảntrịvềhoạtđộngcủaACB4.2. ĐánhgiácủaHộiđồngQuảntrịvềhoạtđộngcủaBan
TổngGiámđốc4.3. Cáckếhoạch,địnhhướngcủaHộiđồngQuảntrị
6.1. Bốicảnhkinhtếthếgiớitrongvàngoàinước6.2. ChínhsáchtiềntệvàhoạtđộngngânhàngViệtNam
8.1. Ýkiếncủakiểmtoán8.2. Báocáotàichínhđượckiểmtoán
QUẢNTRỊCÔNGTY
ĐÁNHGIÁCỦAHỘIĐỒNGQUẢNTRỊVỀHOẠTĐỘNGCỦAACB
TỔNGQUANHOẠTĐỘNGNGÂNHÀNGVIỆTNAMNĂM2014
THÀNHTÍCHVÀSỰCÔNGNHẬNCỦAXÃHỘI,CÁCSỰKIỆNĐÁNGCHÚÝVÀCÔNGTÁCTỪTHIỆN XÃHỘINĂM2014
MẠNGLƯỚICHINHÁNH VÀPHÒNGGIAODỊCH
08
05
04
06
07
09
Trang66
Trang42
Trang40
Trang54
Trang58
Trang270
6 Báo cáo thường niên 2014
Thưa quý vị cổ đông,
Kinh tế Việt Nam năm 2014 nhìn chung khả quan hơn năm 2013,
nhưng vẫn còn nhiều khó khăn, tăng trưởng chưa bền vững, tốc độ
tăng xuất khẩu có xu hướng giảm. Đối với ngành ngân hàng, dòng
vốn tín dụng vẫn còn ách tắc; việc xử lý tài sản đảm bảo đối với các
khoản nợ xấu chưa có tiến triển tốt.
Năm 2014 đánh dấu năm thứ hai ACB thực hiện ý đồ chiến lược
giai đoạn 2013-2018, và cũng là năm thứ hai ACB thực hiện lộ
trình tái cơ cấu giai đoạn 2013-2015 để giải quyết những vấn đề
tồn đọng.
• Về chiến lược, ACB đã cơ bản hoàn thiện các nền tảng, tạo tiền
đề để chuyển sang giai đoạn tiếp theo 2015-2016 là tăng cường
xây dựng năng lực cạnh tranh bền vững, hướng đến khẳng định vị
thế ngân hàng hàng đầu Việt Nam.
• Về tổng tài sản, ACB đã có một bảng tổng kết tài sản vững và
mạnh. Các chỉ tiêu chính đều tăng trưởng tích cực; tín dụng dịch
chuyển theo hướng tập trung hơn vào khách hàng cá nhân,
doanh nghiệp nhỏ và vừa; dư nợ cho vay khách hàng cá nhân
tăng 15%. Tiền gửi huy động từ khách hàng tăng 12% trong khi
huy động liên ngân hàng giảm năm thứ ba liên tiếp. Tỷ lệ an toàn
vốn đạt mức cao là 14,1%.
• Về thu nhập, cơ cấu thu nhập của ACB chuyển dịch đúng định
hướng bán lẻ. Sau hai năm sụt giảm, thu nhập năm 2014 tăng
17%; lợi nhuận đạt kế họach; đánh dấu bước phục hồi và hướng
đi đúng đắn. Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi ở mức cao và có tốc độ
tăng trưởng cao nhất từ năm 2011 đến nay. Thu nhập ở mảng
thị trường tài chính tăng trưởng trở lại sau hai năm ghi nhận lỗ
do việc đóng trạng thái vàng theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước. Kể từ năm 2012, việc khắc phục rốt ráo các vấn đề tồn
đọng được xác định là ưu tiên, dự phòng rủi ro trích lập đầy đủ
theo quy định.
• Về công tác quản trị điều hành, năm 2014 đánh dấu hoàn tất
nâng cấp hệ thống ngân hàng lõi từ TCBS lên DNA. Nâng cấp
giao dịch trực tuyến ACB Online. Hệ thống chi nhánh và phòng
giao dịch tiếp tục tái cấu trúc để nâng cao hiệu quả. Các chính
sách, quy trình nghiệp vụ, hướng dẫn công việc được ban hành
và điều chỉnh kịp thời, phù hợp, rút ngắn thời gian, giảm chi phí và
tăng sự tiện lợi cho khách hàng. Rủi ro được kiểm soát tốt. Cuối
năm 2014 đầu năm 2015, nhận dạng thương hiệu mới được
... cần nhắc lại lần nữa về ba điều ACB phải trân trọng: với khách hàng là sự hài lòng và gắn bó, với cổ đông là niềm tin và sự ủng hộ, và với chính ACB là quyết tâm cách tân liên tục của con người ACB. Có được, giữ được và phát triển dựa được trên ba yếu tố này, ACB sẽ không chỉ ở vị trí hàng đầu, mà quan trọng hơn, là sẽ tiến lên phía trước một cách bền vững.
7www.acb.com.vn
Phát Biểu Của Chủ Tịch Hội đồng Quản trị
triển khai làm tiền đề cho việc đẩy mạnh cải tiến
sản phẩm dịch vụ, chất lượng phục vụ và hệ thống
các kênh tiếp cận nhằm đặt trọng tâm thật sự vào
khách hàng.
• Tháng 3/2015, The Asian Banker, một tổ chức có
uy tín hoạt động trong lĩnh vực truyền thông tài
chính ngân hàng, trên cơ sở thành tựu của ACB
năm 2014, đã bình chọn ACB là ngân hàng bán lẻ
tiến bộ nhất khu vực Châu Á-Thái Bình Dương.
Năm 2015 và những năm tiếp theo, ACB cần tiếp
tục gìn giữ ba điều quan trọng: sự hài lòng lâu dài
của khách hàng, niềm tin bền vững của cổ đông, và
tính ưu việt liên tục trong hoạt động.
• Sự hài lòng lâu dài của khách hàng không chỉ nằm ở
sản phẩm dịch vụ đáp ứng nhu cầu mà còn ở chất
lượng phục vụ, cùng với các kênh giao dịch tiện
lợi cho hoạt động kinh doanh và cuộc sống của
khách hàng. ACB cần đi xa hơn việc cạnh tranh
bằng giá phí để giữ khách hàng; phải hiểu khách
hàng hơn; do đó cần đầu tư cho năng lực nắm bắt
nhu cầu của khách hàng và phát triển mối quan hệ
cùng có lợi một cách nghiêm túc.
• Niềm tin bền vững của cổ đông được quyết định
bởi kết quả hoạt động kinh doanh tốt, trong sự
giám sát của cổ đông và các bên hữu quan khác.
ACB thực hiện nguyên tắc minh bạch, kiên trì mục
tiêu phát triển bền vững để có hiệu quả bền vững.
• Tính ưu việt liên tục trong hoạt động thể hiện ở
việc ứng dụng kịp thời các tiến bộ công nghệ, các
phương thức quản trị điều hành tiên tiến; quan
trọng hơn, nó còn nằm ở khả năng phát triển ACB
dựa trên thế mạnh cạnh tranh là con người, là chủ
thể sử dụng những yếu tố vật chất. ACB phải là nơi
tập hợp những con người tiến bộ, ham học tập,
thích đổi mới, có tham vọng xây dựng ACB là ngân
hàng hàng đầu.
Thưa quý vị cổ đông,
Kinh tế Việt Nam năm 2015 dự báo là tiếp tục xu
thế phục hồi; lạm phát không có biến động lớn;
cán cân thanh toán duy trì thặng dư; nhưng vẫn còn
những khó khăn như cân đối ngân sách; khả năng
tiếp cận vốn tín dụng của khu vực doanh nghiệp nhỏ
và vừa; nợ xấu của các tổ chức tín dụng cần có giải
pháp mạnh mới có thể kéo giảm xuống mức an toàn.
ACB, trong bối cảnh đó, xây dựng kế hoạch tăng
trưởng tài sản phù hợp với điều kiện thị trường. Hội
đồng Quản trị đề nghị với cổ đông chỉ tiêu lợi nhuận
được cho là ở mức hợp lý, bởi vì tuy thu nhập dự kiến
tăng trưởng tốt, nhưng các vấn đề tồn đọng cần
phải được giải quyết rốt ráo trong năm 2015, năm
cuối của lộ trình tái cơ cấu ba năm.
Không dừng lại ở những gì thấy và làm được trong
năm qua hay trong năm sắp tới, mà về lâu dài ACB
đang và sẽ ngày càng thể hiện rõ nét hơn là một tổ
chức có hệ thống giá trị cốt lõi sống động; có khả
năng định hình và điều chỉnh chính sách, thủ tục,
hành vi để ACB khác biệt trong thị trường; Khác biệt
ở cách ứng xử chính trực, ở ý thức cách tân liên tục,
ở cách tiếp cận rủi ro cẩn trọng, ở quan điểm hài hoà
quyền lợi giữa các bên liên quan, và ở khả năng đảm
bảo hiệu quả hoạt động cao.
Ý đồ chiến lược của ACB đến 2018 là xác lập vị thế
dẫn đầu thị trường trên năm lĩnh vực cốt yếu: định
hướng khách hàng, quản lý rủi ro, kết quả tài chính
bền vững, hiệu quả hoạt động, và đạo đức kinh
doanh. Để thực hiện được điều này, cần nhắc lại lần
nữa về ba điều ACB phải trân trọng: với khách hàng
là sự hài lòng và gắn bó, với cổ đông là niềm tin và sự
ủng hộ, và với chính ACB là quyết tâm cách tân liên
tục của con người ACB.
Có được, giữ được và phát triển được dựa trên ba
yếu tố này, ACB sẽ không chỉ ở vị trí hàng đầu, mà
quan trọng hơn, là sẽ tiến lên phía trước một cách
bền vững.
Trần Hùng Huy
Chủ tịch Hội đồng Quản trị.
1.1. Thông tin khái quát 1.2. Quátrìnhhìnhthànhvàpháttriển1.3. Ngànhnghềvàđịabànkinhdoanh1.4. Môhìnhquảntrị,tổchứckinhdoanhvàbộmáyquảnlý1.5. Địnhhướngpháttriển1.6. Rủiro
Thôngtinchung01
Hàm lượng chất thơm trong cà phê rất nhỏ, được hình thành và tích lũy trong hạt. Để khai thác được trọn vẹn hương thơm tiềm ẩn từ cà phê cần đến sự phối hợp xuất sắc giữa các yếu tố tự nhiên cùng với kỹ thuật chế biến, gia nhiệt khi rang xay.
Một tách cà phê ngon đều phải trải qua tiến trình sàng lọc,chưng cất, thăng hoa và kết tinh. Điều kỳ diệu nhất khi thưởng thức cà phê chính là chúng ta đang thưởng ngoạn tinh hoa của trời đất và con người.
Mỗi vụ mùa cà phê thành công là kết quả của sự tận tâm, lao động không mệt mỏi của người trồng như anh Nguyễn Văn Huấn,chủ trang trại cà phê tại Lâm Hà.
Và ACB tự hào đã gắn bó cùng anh bằng cả sự tận tâm nhất dành cho khách hàng.
Một tách cà phê ngon đều phải trải qua tiến trình sàng lọc,chưng cất, thăng hoa và kết tinh. Điều kỳ diệu nhất khi thưởng thức cà phê chính là chúng ta đang thưởng ngoạn tinh hoa của trời đất và con người.
Mỗi vụ mùa cà phê thành công là kết quả của sự tận tâm, lao động không mệt mỏi của người trồng như anh Nguyễn Văn Huấn,chủ trang trại cà phê tại Lâm Hà.
Và ACB tự hào đã gắn bó cùng anh bằng cả sự tận tâm nhất dành cho khách hàng.
Thông tin chung
12 Báo cáo thường niên 2014
• Têngiaodịch:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt: Ngân hàng Á Châu
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: Asia Commercial Joint Stock Bank
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh: ACB
• Giấychứngnhậnđăngkýdoanhnghiệpsố:0301452948
- Đăng ký lần đầu: ngày 19 tháng 5 năm 1993
- Đăng ký thay đổi lần thứ 29: ngày 03 tháng 9 năm 2014
• Vốnđiềulệ: : Vốn điều lệ: 9.376.965.060.000 đồng (Bằng chữ: Chín nghìn ba trăm bảy mươi sáu tỷ chín
trăm sáu mươi lăm triệu không trăm sáu mươi nghìn đồng.)
• Địachỉ: 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 05, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh.
• Sốđiệnthoại: (84.8) 3929 0999
• Sốfax: (84.8) 3839 9885
• Website: www.acb.com.vn
• Mã cổ phiếu: ACB
1.1. Thông tin khái quát
1.2.3.Cácgiaiđoạnpháttriển
1.2. Quá trình hình thành vàpháttriển
1.2.1Ngàythànhlập: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB)
được thành lập theo Giấy phép số 0032/NH-
GP do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày
24/4/1993, và Giấy phép số 533/GP-UB do Ủy
ban Nhân dân Tp. HCM cấp ngày 13/5/1993. Ngày
04/6/1993, ACB chính thức đi vào hoạt động.
1.2.2Thờiđiểmniêmyết: ACB niêm yết tại Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội
(trước đây là Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà
Nội) theo Quyết định số 21/QĐ-TTGDHN ngày
31/10/2006. Cổ phiếu ACB bắt đầu giao dịch vào
ngày 21/11/2006.
Thông tin chung
13www.acb.com.vn
Giai đoạn1993 - 1995:
Giai đoạn hình thành
• Nguyên tắc kinh doanh là “quản lý sự phát triển của doanh nghiệp an toàn và hiệu quả.” • Hướng về khách hàng cá nhân và doanh nghiệp nhỏ và vừa trong khu vực tư nhân.
Giai đoạn1996 - 2000:
• Tiếp cận nghiệp vụ ngân hàng hiện đại: Tham gia chương trình đào tạo toàn diện kéo dài hai năm, do các giảng viên nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng thực hiện.
• Hiện đại hóa công nghệ thông tin ngân hàng: Xây dựng hệ thống mạng diện rộng và vận hành hệ nghiệp vụ ngân hàng lõi là TCBS (The Complete Banking Solution: Giải pháp ngân hàng toàn diện).
• Tái cơ cấu Hội sở theo hướng phân biệt đơn vị kinh doanh và hỗ trợ. • Thành lập Công ty Chứng khoán ACB.
Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên của Việt Nam phát hành thẻ tín dụng quốc tế MasterCard và Visa.
• Ngân hàng Standard Chartered Bank (SCB) ký kết thỏa thuận hỗ trợ kỹ thuật toàn diện; và trở thành cổ đông chiến lược của ACB.
• Triển khai giai đoạn hai của chương trình hiện đại hoá công nghệ ngân hàng: (i) nâng cấp máy chủ, (ii) thay thế phần mềm xử lý giao dịch thẻ có khả năng tích hợp với nền công nghệ lõi hiện có, và (iii) lắp đặt hệ thống máy ATM.
Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 trong các lĩnh vực (i) huy động vốn, (ii) cho vay ngắn hạn và trung dài hạn, (iii) thanh toán quốc tế và (iv) cung ứng nguồn lực tại Hội sở.
• Đẩy nhanh việc mở rộng mạng lưới hoạt động: Thành lập mới và đưa vào hoạt động cả thảy 223 chi nhánh và phòng giao dịch, tăng từ 58 đơn vị vào cuối năm 2005 lên 281 đơn vị vào cuối năm 2010.
• Thành lập Công ty Cho thuê tài chính ACB.• Phát hành 10 triệu cổ phiếu mệnh giá 100 tỷ đồng, với số tiền thu được là hơn 1.800 tỷ đồng
(2007); và tăng vốn điều lệ lên 6.355 tỷ đồng (2008). • Xây dựng Trung tâm dữ liệu dự phòng đạt chuẩn ở tỉnh Đồng Nai.• Được Nhà nước Việt Nam tặng hai huân chương lao động và được nhiều tạp chí tài chính có uy tín
trong khu vực và trên thế giới bình chọn là ngân hàng tốt nhất Việt Nam.
Niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Giai đoạn2001 - 2005:
Giai đoạn2006 - 2010:
Giai đoạn2011 - 2014
• Đưa vào hoạt động Trung tâm Dữ liệu dạng mô-đun (enterprise module data center), xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế đầu tiên tại Việt Nam, với tổng giá trị đầu tư gần 2 triệu USD.
• Trung tâm Vàng ACB là đơn vị đầu tiên trong ngành cùng một lúc được Tổ chức QMS Australia chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn ISO 9001:2008 và Tổ chức Công nhận Việt Nam (Accreditation of Vietnam) công nhận năng lực thử nghiệm và hiệu chuẩn (xác định hàm lượng vàng) đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005.
• Sự cố tháng 8/2012 đã tác động đáng kể đến hoạt động của ACB, đặc biệt là huy động và kinh doanh vàng. ACB đã ứng phó tốt sự cố rút tiền xảy ra trong tuần cuối tháng 8; nhanh chóng khôi phục toàn bộ số dư huy động tiết kiệm VND chỉ trong thời gian ngắn sau đó; và thực thi quyết liệt việc cắt giảm chi phí trong 6 tháng cuối năm.
• Năm 2013, hiệu quả hoạt động không như kỳ vọng nhưng ACB vẫn có mức độ tăng trưởng khả quan về huy động và cho vay, lần lượt là 18% và 15%. Nợ xấu của ACB được kiểm soát dưới mức 3%. Quy mô nhân sự cũng được tinh giản. Thực hiện lộ trình tái cơ cấu 2013 – 2015 theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
• Năm 2014 ACB nâng cấp hệ nghiệp vụ ngân hàng lõi (core banking) từ TCBS lên DNA, thay thế hệ cũ đã sử dụng 14 năm. Hoàn tất việc thay đổi logo, bảng hiệu mặt tiền trụ sở cho toàn bộ các chi nhánh và phòng giao dịch và ATM theo nhận diện thương hiệu mới (công bố ngày 05/01/2015). Hoàn tất việc xây dựng khung quản lý rủi ro nhằm đáp ứng đầy đủ các quy định mới về tỷ lệ đảm bảo an toàn. Quy mô và hiệu quả hoạt động kinh doanh của kênh phân phối được nâng cao.
Định hướng Chiến lược phát triển của ACB giai đoạn 2011- 2015 và tầm nhìn 2020 được ban hành; trong đó nhấn mạnh đến việc chuyển đổi hệ thống quản trị điều hành phù hợp với các quy định pháp luật Việt Nam và hướng đến áp dụng các thông lệ quốc tế tốt nhất.
Thông tin chung
14 Báo cáo thường niên 2014
1.2.4.Cácbiểuđồtăngtrưởng
1.2.4.1 Tổngtàisản(tỷđồng)
1.2.4.2Tổngvốnhuyđộng(tỷđồng)
Tổng tài sản:
179.610Tổng vốn huy động:
164.025
TTS hợp nhất
205,103
281,019
176,308
166,599
179,610
0 50,000 100,000 150,000 200,000 250,000 300,000
2010
2011
2012
2013
2014
Tổng vốn HĐ hợp nhất
183,132183,132
234,503234,503
159,500159,500
150,988150,988
164,025164,025
- 50,000 100,000 150,000 200,000 250,000
2010
2011
2012
2013
2014
Thông tin chung
15www.acb.com.vn
1.2.4.3Tổngdưnợchovay(tỷđồng)
1.2.4.4Tổnglợinhuậntrướcthuế(tỷđồng)
Tổng dư nợ cho vay:
116.324Tổng lợi nhuận trước thuế:
1.215
Tổng dư nợ cho vay hợp nhất
87,195
102,809
102,815
107,190
116,324
- 20,000 40,000 60,000 80,000 100,000 120,000 140,000
2010
2011
2012
2013
2014
Tổng LNTT hợp nhất
3,102
4,203
1,043
1,035
1,215
0 500 1,000 1,500 2,000 2,500 3,000 3,500 4,000 4,500
2010
2011
2012
2013
2014
Thông tin chung
16 Báo cáo thường niên 2014
1.3Ngànhnghềvàđịabànkinhdoanh1.3.1NgànhnghềkinhdoanhXin xem Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2014
phần Hoạt động chính.
1.3.2ĐịabànkinhdoanhĐến ngày 31/12/2014, ACB có 346 chi nhánh và
phòng giao dịch đang hoạt động tại 47 tỉnh thành
trong cả nước. Thành phố Hồ Chí Minh, miền
Đông Nam bộ và vùng đồng bằng Sông Hồng là
các thị trường trọng yếu của Ngân hàng tính theo
số lượng chi nhánh, phòng giao dịch và tỷ trọng
đóng góp của mỗi khu vực vào tổng lợi nhuận
Ngân hàng.
1.4Môhìnhquảntrị,tổchứckinhdoanhvàbộmáyquảnlý1.4.1MôhìnhquảntrịvàcơcấuquảnlýtổchứcCơ cấu tổ chức quản lý của ACB bao gồm Đại hội
đồng cổ đông, Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát,
và Tổng Giám đốc theo như quy định của Luật Các
tổ chức tín dụng năm 2010 tại Điều 32.1 về cơ cấu
tổ chức quản lý của tổ chức tín dụng.
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền
cao nhất của Ngân hàng (Điều 27.1 Điều lệ ACB
2012). Đại hội đồng cổ đông bầu, bãi nhiệm, miễn
nhiệm thành viên Hội đồng Quản trị và Ban Kiểm
soát (Điều 29.1.d Điều lệ ACB 2012).
Các ủy ban trực thuộc Hội đồng Quản trị gồm có:
Ủy ban Nhân sự, Ủy ban Quản lý rủi ro, Ủy ban Tín
dụng, Ủy ban Đầu tư, và Ủy ban Chiến lược.
Đến 31/12/2014, ACB có
346Chi nhánh &
Phòng Giao Dịch
Tập đoàn ACB gồm có Ngân hàng và các công ty
con. Ngân hàng bao gồm các đơn vị Hội sở và kênh
phân phối. Các đơn vị Hội sở gồm 10 khối và 9
phòng ban trực thuộc Tổng Giám đốc. Kênh phân
phối tính đến cuối năm 2014 có 346 chi nhánh và
phòng giao dịch. Ngoài ra còn có một số đơn vị có
chức năng chuyên biệt như Trung tâm Thẻ, Trung
tâm ATM, Trung tâm Chuyển tiền nhanh ACB-
Western Union, Trung tâm Telesales, Trung tâm
Dịch vụ khách hàng 247 (Contact Center 247),
Trung tâm Phê duyệt tín dụng tập trung và Trung
tâm Quản lý nợ.
Thông tin chung
17www.acb.com.vn
KHỐI KHÁCH HÀNGCÁ NHÂN
HỘI ĐỒNGQUẢN TRỊ
BANTỔNG GIÁM ĐỐC
CÁC ỦY BAN
VĂN PHÒNGHỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
• Trung tâm Thẻ• Trung tâm ATM• Trung tâm Western Union• Trung tâm Dịch vụ khách hàng 24/7• Trung tâm Telesales• Trung tâm tín dụng cá nhân• Phòng Quản lý bán hàng• Phòng Ngân hàng điện tử• Bộ phận nghiên cứu thị trường• Bộ phận kinh doanh• Các nhóm sản phẩm và đối tác liên kết
• Phòng Khách hàng doanh nghiệp lớn• Phòng Quản lý bán hàng• Trung tâm Thanh toán quốc tế• Trung tâm tín dụng doanh nghiệp và định chế tài chính• Bộ phận Chấm điểm Doanh nghiệp• Bộ phận Kinh doanh• Bộ phận Phát triển sản phẩm
KHỐI KHÁCH HÀNGDOANH NGIỆP
KHỐI THỊ TRƯỜNGTÀI CHÍNH
KHỐI QUẢN LÝ RỦI RO
• Phòng Kinh doanh & Quản lý vốn• Phòng Kinh doanh ngoại hối & vàng• Phòng Bán hàng sản phẩm ngân quỹ• Trung tâm Vàng ACB
• Ban chính sách & quản lý tín dụng• Phòng Quản lý rủi ro thị trường• Phòng Quản lý rủi ro vận hành• Phòng Pháp chế và tuân thủ
VĂN PHÒNG DỰ ÁNCHIẾN LƯỢC
PHÒNG TỔNG HỢP
PHÒNG THẨM ĐỊNH TÀI SẢN
PHÒNG QUẢN TRỊTRUYỀN THÔNG & THƯƠNG HIỆU
PHÒNG QUẢN TRỊTRẢI NGHIỆM KHÁCH HÀNG
KHỐI VẬN HÀNH
KHỐI QUẢN TRỊNGUỒN NHÂN LỰC
KHỐI QUẢN TRỊHÀNH CHÁNH
BAN KIỂM SOÁT BAN KIỂM TOÁN NỘI BỘ
CÁC HỘI ĐỒNG
PHÒNG ĐẦU TƯ
TRUNG TÂM QUẢN LÝ NỢ
TRUNG TÂM PHÊ DUYỆTTÍN DỤNG TẬP TRUNG
CÁC CHI NHÁNH VÀ PHÒNG GIAO DỊCH
PHÒNG ĐỐI NGOẠI
KHỐI CÔNG NGHỆTHÔNG TIN
KTT & CÁC PHÒNGTRỰC THUỘC
GĐTC CÁC PHÒNGTRỰC THUỘC
• Phòng Quản lý vận hành sản phẩm huy động và dịch vụ tài chính• Phòng Quản lý vận hành tín dụng và sản phẩm định chế tài chính• Phòng Quản lý ngân quỹ• Trung tâm Pháp lý chứng từ
• Phòng Tuyển dụng• Phòng Quản trị nhân sự• Phòng Quản lý đãi ngộ• Phòng Phát triển nhân sự• Trung tâm Đào tạo• Nhóm Quan hệ nhân sự
ĐẠI HỘIĐỒNG CỔ ĐÔNG
• Phòng Hành chánh, quản lý & khai thác tài sản• Phòng Xây dựng cơ bản• Phòng Quản lý dự án• Phòng Kỹ thuật cung ứng
• Phòng Kế toán tác nghiệp ngân quỹ• Phòng Kế toán thanh toán• Phòng Kế toán chi tiêu nội bộ• Phòng Tổng hợp và báo cáo thống kê
• Phòng Kiểm soát tài chính• Phòng Quản trị kết quả hoạt động• Phòng Quản trị bảng cân đối kế toán
• Phòng Hạ tầng & bảo mật CNTT• Phòng Hệ thống & cơ sở dữ liệu• Phòng Quản lý ứng dụng• Phòng Phân tích nghiệp vụ và thử nghiệm• Phòng Datawarehouse & BI• Phòng Phát triển ứng dụng• Bộ phận Dự án & chiến lược CNTT• Bộ phận Chính sách & quản lý CNTT
1.4.2 Sơđồtổchức
Thông tin chung
18 Báo cáo thường niên 2014
1.4.3 Cáccôngtycon
1.5Địnhhướngpháttriển
Tên công
ty
Địa chỉ Giấy phép
hoạt động/Lĩnh
vực kinh doanh
chính
Vốn điều lệ
thực góp
(tỷ đồng)
% đầu tư
trực tiếp
bởi ACB
% đầu tư
gián tiếp bởi
công ty con
Tổng %
đầu tư
Công ty
Chứng
khoán
ACB
(ACBS)
41 Mạc Đĩnh Chi,
Phường Đa Kao,
Quận 1,
Tp. Hồ Chí Minh.
06/GPHĐKD
Chứng khoán 1.500 100 - 100
Công ty
Quản
lý nợ
và Khai
thác tài
sản ACB
(ACBA)
Lầu 8 Tòa nhà ACB,
444A - 446 Cách
Mạng Tháng Tám,
Quận 3,
Tp. Hồ Chí Minh.
4104000099
Quản lý nợ và
khai thác
tài sản
340 100 - 100
Công
ty Cho
thuê tài
chính
ACB
(ACBL)
131 Châu Văn Liêm,
Phường 14, Quận 5,
Tp. Hồ Chí Minh.
4104001359
Cho thuê
tài chính
200 100 - 100
Công ty
Quản lý
quỹ ACB
(ACBC)
Lầu 1 Tòa nhà ACB,
444A-446 Cách
Mạng Tháng Tám,
Quận 3,
Tp. Hồ Chí Minh.
41/UBCK-GP
Quản lý quỹ 50 - 100 100
1.5.1Cácmụctiêuchủyếunăm2015Trên cơ sở dự báo môi trường kinh doanh, đánh giá các cơ hội và thách thức đối với hoạt động kinh doanh
của ACB, mục tiêu tài chính của Tập đoàn năm 2015 được đặt ra như sau:
• Tổng tài sản tăng trưởng 13%
• Tiền gửi huy động từ khách hàng tăng trưởng 13%
• Tín dụng tăng trưởng 13%
• Tỷ lệ nợ xấu không vượt quá 3%
• Lợi nhuận trước thuế Tập đoàn khoảng 1.314 tỷ đồng.
Thông tin chung
19www.acb.com.vn
1.5.2ChiếnlượcpháttriểntrungdàihạnACB đã vạch ra lộ trình ba giai đoạn tạo điều kiện để là Ngân hàng hàng đầu Việt Nam.
• Giai đoạn 1 (2014) - Hoàn thiện các nền tảng: Thực hiện quyết liệt các bước đi để ACB duy trì khả năng
cạnh tranh trên thị trường.
• Giai đoạn 2 (2015 - 2016) - Xây dựng năng lực: Xây dựng hoặc nâng cao những năng lực sống còn để
tiến lên vị trí hàng đầu trên thị trường, như năng lực phân đoạn khách hàng nhằm cung cấp sản phẩm
đúng yêu cầu của khách hàng để thắng thế trong phân đoạn khách hàng mục tiêu.
• Giai đoạn 3 (2017 - 2018) – Định vị hàng đầu: Xây dựng nhiều năng lực tinh tế phức tạp hơn để phân
tích và thấu hiểu khách hàng sâu hơn, tiến hành bán chéo sản phẩm dịch vụ cho khách hàng mục tiêu.
1.5.3Cácmụctiêuđốivớimôitrường,xãhộivàcộngđồngcủaNgânhàngNội dung này được đề cập ở mục 7.
1.6 Rủiro(Xin xem Báo cáo tài chính năm 2014, phần Thuyết minh, mục 44.)
Tìnhhìnhhoạtđộngtrong năm20142.1. Tìnhhìnhhoạtđộngkinhdoanh2.2. Tổchứcvànhânsự2.3. Tìnhhìnhđầutư,tìnhhìnhthựchiện
cácdựán2.4. Tìnhhìnhtàichínhtíndụng2.5. Cơcấucổđông,thayđổivốnđầutư
củachủsởhữu
02
3.1. Đánhgiákếtquảhoạtđộngkinhdoanh3.2. Tìnhhìnhtàichính3.3. Nhữngcảitiếnvềcơcấutổchức,chínhsáchvàquảnlý3.4. Kếhoạchpháttriểntrongtươnglai3.5. GiảitrìnhcủaBanTổngGiámđốcđốivớiýkiếnkiểmtoán
BáocáovàđánhgiácủaBanTổngGiámđốc
03
4.1. ĐánhgiácủaHộiđồngQuảntrịvềhoạtđộngcủaACB4.2. ĐánhgiácủaHộiđồngQuảntrịvềhoạtđộngcủaBan
TổngGiámđốc4.3. Cáckếhoạch,địnhhướngcủaHộiđồngQuảntrị
ĐánhgiácủaHộiđồngQuảntrịvềhoạtđộngcủaACB
04
Ẩn dưới lớp vỏ xù xì, dòng nhựa có giá trị kinh tế cao được nuôi dưỡng trong thân cây suốt một thời gian dài trước khi thu hoạch bằng sự chăm bón chu đáo và cẩn trọng để tạo ra cao su sạch.
Các sản phẩm từ cao su mang đến những giá trị lợi ích lâu dài trong đời sống và các giá trị đó được khẳng định bền vững qua thời gian khiến người dùng tin cậy. Giá trị mà cao su mang đến không chỉ dừng lại ở những vật thể hữu hình mà còn thể hiện sức sáng tạo của con người.
Với hoạt động hiệu quả bền vững, ACB đã được anh Đỗ Chơn Thành (Bình Phước) tin tưởng chọn lựa trở thành ngân hàng hỗ trợ anh trong phát triển kinh doanh hơn 5 năm qua.
Các sản phẩm từ cao su mang đến những giá trị lợi ích lâu dài trong đời sống và các giá trị đó được khẳng định bền vững qua thời gian khiến người dùng tin cậy. Giá trị mà cao su mang đến không chỉ dừng lại ở những vật thể hữu hình mà còn thể hiện sức sáng tạo của con người.
Với hoạt động hiệu quả bền vững, ACB đã được anh Đỗ Chơn Thành (Bình Phước) tin tưởng chọn lựa trở thành ngân hàng hỗ trợ anh trong phát triển kinh doanh hơn 5 năm qua.
24 Báo cáo thường niên 2014
Tình hình hoạt động trong năm 2014
Năm 2014 là năm thứ hai trong giai đoạn ba năm ACB thực hiện lộ trình tái cơ cấu ngân hàng. ACB đã
đạt được kết quả khả quan trong hoàn cảnh kinh tế khó khăn và trong điều kiện ACB phải khắc phục, xử
lý các vấn đề tồn đọng.
Kết quả thực hiện kế hoạch như sau:
2.1.Tìnhhìnhhoạtđộngkinhdoanh
2.2.Tổchứcvànhânsự2.2.1 Thànhviênvàcơcấu
(1) Theo Thông báo phân công nhiệm vụ trong Ban Tổng Giám đốc số 654/CV-TH.15 ngày 04/02/2015.
Kế hoạch
(tỷ đồng)
Thực hiện
(tỷ đồng)
Thực hiện/
Kế hoạch (%)
Tăng trưởng (%)
Tổng tài sản 190.000 180.000 95 7,8
Tiền gửi khách hàng 156.000 155.000 100 12
Dư nợ cho vay 121.000 116.000 96 8.5
Lợi nhuận trước thuế 1,189 1,215 102% 17
Tỷ lệ nợ xấu < 3% 2,17% N/A N/A
STT Thành viên Nhiệm vụ chính1
1 Đỗ Minh Toàn,
Tổng Giám đốc
Chỉ đạo hoạt động chung của Ngân hàng. Chỉ đạo Giám đốc
Tài chính, Kế toán trưởng, Giám đốc Khối Khách hàng doanh
nghiệp, Giám đốc Công nghệ thông tin, Giám đốc Truyền
thông và thương hiệu, Giám đốc Trung tâm Quản lý nợ, v.v.
2 Bùi Tấn Tài,
Phó Tổng Giám đốc thường trực
Giám đốc Văn phòng Quản lý dự án chiến lược (PMO), Giám
đốc Khối Vận hành, chỉ đạo Phòng thẩm định tài sản và
Phòng Quản trị trải nghiệm khách hàng.
3 Nguyễn Thanh Toại,
Phó Tổng Giám đốc
Người phát ngôn và người công bố thông tin.
4 Đàm Văn Tuấn,
Phó Tổng Giám đốc
Giám đốc Văn phòng Hội đồng Quản trị, Giám đốc Khối
Quản trị Nguồn nhân lực, chỉ đạo Khối Quản trị hành chánh.
5 Nguyễn Đức Thái Hân
Phó Tổng Giám đốc
Chỉ đạo Khối Thị trường tài chính và Trung tâm Vàng.
6 Nguyễn Thị Hai,
Phó Tổng Giám đốc
Trưởng Ban tín dụng Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh.
7 Lê Bá Dũng,
Phó Tổng Giám đốc
Giám đốc Quản lý rủi ro (CRO).
8 Từ Tiến Phát
Phó Tổng Giám đốc
Giám đốc Khối Khách hàng cá nhân.
9 Nguyễn Thị Tuyết Vân
Phó Tổng Giám đốc
Giám đốc Quan hệ đối ngoại.
10 Nguyễn Văn Hòa Kế toán trưởng
11 Vijay Maheshwari Giám đốc Tài chính (CFO)
12 Matthew Martin Giám đốc Công nghệ thông tin (CIO)
25www.acb.com.vn
Tình hình hoạt động trong năm 2014 Tình hình hoạt động trong năm 2014
2.2.2LýlịchtómtắtÔngĐỗMinhToànTổng giám đốc
• Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, trường Đại học Colombia Southern, Hoa Kỳ
• 20 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng
(ACB: từ năm 1995)
ÔngNguyễnThanhToạiPhó Tổng giám đốc
• Tiến sĩ Kinh tế, trường Đại học Plekhanov, Liên Xô
• 22 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng
(ACB: từ năm 1993)
ÔngNguyễnĐứcTháiHânPhó Tổng giám đốc
• Cử nhân Vật lý lý thuyết, trường Đại học Tổng hợp Tp. Hồ Chí Minh
• 21 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng
(ACB: từ năm 1994)
ÔngBùiTấnTàiPhó Tổng giám đốc thường trực
• Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, trường Đại học Nam California, Hoa Kỳ
• 20 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng
(ACB: từ năm 1995)
ÔngĐàmVănTuấnPhó Tổng giám đốc
• Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng, trường Đại học Khoa học ứng dụng
Tây Bắc, Thụy Sỹ
• 21 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng
(ACB: từ năm 1994)
26 Báo cáo thường niên 2014
Tình hình hoạt động trong năm 2014
BàNguyễnThịHaiPhó Tổng giám đốc
• Cử nhân Kinh tế ngành ngân hàng, trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh
• 22 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng
(ACB: từ năm 1993)
TừTiếnPhátPhó Tổng giám đốc
• Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh
• 19 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng
(ACB: từ năm 1996)
ÔngNguyễnVănHòaKế toán trưởng
• Cử nhân Kinh tế, trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh
• 20 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng
(ACB: từ năm 1995)
ÔngLêBáDũngPhó Tổng giám đốc, Giám đốc Quản lý rủi ro (CRO)
• Thạc sĩ Quan hệ quốc tế, trường Đại học Georgetown, Hoa Kỳ
• 21 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực kinh tế, tài chính ngân hàng
(ACB: từ năm 2011)
BàNguyễnThịTuyếtVânPhó Tổng giám đốc
• Cử nhân Kinh tế, trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh
• 25 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng
(ACB: từ năm 2008)
27www.acb.com.vn
Tình hình hoạt động trong năm 2014 Tình hình hoạt động trong năm 2014
ÔngVijayMaheshwariGiám đốc Tài chính (CFO)
• Cử nhân Thương mại, trường Đại học Calcutta, Ấn Độ
• 24 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng
(ACB: từ năm 2011)
ÔngMatthewMartinGiám đốc Công nghệ thông tin (CIO)
• Tốt nghiệp Học viện Tài chính IFS chuyên ngành ngân hàng
• 24 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính ngân hàng
(ACB: từ năm 2013)
2.2.3NhữngthayđổitrongBanĐiềuhànhNăm 2014 có thay đổi sau: Ông Huỳnh Quang Tuấn từ nhiệm chức danh thành viên Hội đồng Quản trị
vào ngày 20/01/2014. Cùng ngày, chức danh Phó Tổng Giám đốc và các chức danh khác của ông Huỳnh
Quang Tuấn tại Ban Điều hành đã tạm thời được đình chỉ.
Ngày 26/01/2015, bà Nguyễn Thị Tuyết Vân và ông Từ Tiến Phát được bổ nhiệm chức danh Phó Tổng
Giám đốc Ngân hàng TMCP Á Châu.
2.2.4 Số lượng cán bộ, nhân viên vàmức thu nhập bình quân ba năm 2011–2014Xin xem Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2014, phần Thuyết minh, mục 39 “Tình hình thu nhập của nhân viên.”
2.2.5Chínhsáchvàthayđổitrongchínhsáchđốivớingườilaođộng2.2.5.1Tuyểndụng
Năm 2014, Ngân hàng chủ trương không tăng thêm nhân sự tại Hội sở nhưng thực hiện tuyển dụng nhân
sự kinh doanh và vận hành tại kênh phân phối đáp ứng nhu cầu phát triển.
2.2.5.2Đãingộ
Chế độ lương thưởng: ACB duy trì chính sách lương thưởng cạnh tranh trên cơ sở khảo sát lương của thị
trường lao động và khảo sát mức độ hài lòng của nhân viên nhằm có những điều chỉnh kịp thời; gắn thu
nhập của nhân viên vào kết quả hoàn thành công việc của nhân viên, của đơn vị và của Ngân hàng.
28 Báo cáo thường niên 2014
Tình hình hoạt động trong năm 2014
Chế độ phụ cấp: Tùy theo trách nhiệm công việc
đảm nhận, nhân viên có các khoản phụ cấp đi kèm
như: phụ cấp cơm trưa, phụ cấp điện thoại, phụ cấp
đi lại, phụ cấp độc hại, phụ cấp rủi ro tiền mặt, phụ
cấp kiêm nhiệm, v.v. ACB còn có phụ cấp sinh hoạt
phí, lưu trú, đi lại dành cho nhân viên tình nguyện
công tác xa nhà.
Chế độ bảo hiểm, thuế: ACB đảm bảo tuân thủ và
thực hiện đầy đủ các chế độ bảo hiểm, thuế theo
quy định của pháp luật.
2.2.5.3Đàotạo
Trong năm 2014, hoạt động đào tạo của ACB tập
trung vào các mặt sau: (1) Đào tạo kịp thời nhân
viên tân tuyển đáp ứng nhu cầu phát triển và ổn
định đội ngũ nhân viên kinh doanh và vận hành
tại kênh phân phối (2) tái đào tạo cho các nhân
viên hiện hữu và có kinh nghiệm, trong đó chú
trọng nâng cao kiến thức nghiệp vụ cho nhân
viên vận hành và kỹ năng bán hàng cho nhân viên
kinh doanh; (3) Hỗ trợ các khối tập huấn quy trình
nghiệp vụ mới và sản phẩm mới qua hình thức đào
tạo e-learning cũng như hỗ trợ các khối trong
công tác tuyển dụng, thi nâng bậc, kiểm tra kiến
thức qua hệ thống e-test; v.v.
Các kết quả đạt được trong năm 2014 như sau: (1)
Thực hiện được 398 khóa học với 25.500 lượt học
viên tham gia; (2) 6.354 nhân viên ACB tham gia kỳ
kiểm tra kiến thức nghiệp vụ thường niên (e-test);
(3) Tập huấn Phòng chống gian lận cho 751 nhân
viên tân tuyển và phổ biến các quy định, về phòng
chống tham nhũng cho nhân viên ACB trên hệ
thống e-learning.
2.2.5.4Pháttriển
Chính sách phát triển nguồn nhân lực tập trung
vào việc nhận diện, phát triển đội ngũ nhân viên
tiềm năng cao tại kênh phân phối, đáp ứng nhu
cầu kinh doanh của Ngân hàng và phát triển nghề
nghiệp của nhân viên; và chuẩn bị các nền tảng
cho việc triển khai thực hiện đồng bộ các hoạt
động, chương trình phát triển nguồn nhân lực.
29www.acb.com.vn
Tình hình hoạt động trong năm 2014 Tình hình hoạt động trong năm 2014
2.3 Tình hình đầu tư, tìnhhìnhthựchiệncácdựán2.3.1 Tình hình đầu tư, tình hìnhthựchiệncácdựánCác dự án đã hoàn thành trong năm 2014 gồm có:
• Tái bố trí và cải tạo chi nhánh: Đây là một phần
trong dự án “Triển khai thương hiệu mới.”
• Tự động hóa công tác pháp lý chứng từ: Chỉnh
sửa chương trình quản lý khoản vay khách hàng
để thực hiện tự động hóa, và cải tiến hệ thống
mẫu biểu.
Các dự án đang triển khai từ 2014:
• Tái cấu trúc kênh phân phối: Xác định mô hình
tổ chức chi nhánh và phòng giao dịch mới, phân
chia thành cụm vùng để tăng cường tính liên kết
giữa các đơn vị và nâng cao mức độ tập trung chỉ
đạo hoạt động kinh doanh.
• Xây dựng Trung tâm Thanh toán nội địa tập trung
và triển khai quy trình thanh toán mới nhằm tăng
cường chuyên môn hóa, tự động hóa.
2.3.2Côngtycon2.3.2.1Tómtắttìnhhìnhhoạtđộngvàtìnhhình
tài chính củaCông ty Chứng khoán ACB (ACB
Securities)
Năm 2014 là một năm ACB Securities thành
công cùng với sự phục hồi của thị trường chứng
khoán. Doanh thu từ mảng dịch vụ tài chính và
phí môi giới tăng 57% so với năm trước, trong khi
đó, chi phí được kiểm soát chặt, nên tỷ lệ chi phí/
doanh thu chỉ ở mức 15%. ACB Securities đạt
mức tăng trưởng lợi nhuận sau thuế là 168% và
tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) là 15%.
ACB Securities đã duy trì được vị trí thứ 4 xét về
thị phần giao dịch chung cho toàn thị trường. Trên
cả hai sàn HOSE và HNX, khối lượng giao dịch của
khách hàng thông qua ACB Securities tăng 82%.
ACB Securities đã tích cực tái cơ cấu bảng cân đối
tài sản như cắt giảm các khoản đầu tư không hiệu
quả để giảm thiểu rủi ro tài chính và tăng cường
năng lực hoạt động, tập trung nguồn lực tài chính
vào hoạt động kinh doanh cốt lõi. Kết quả của việc
tái cơ cấu này không chỉ là kết quả kinh doanh ấn
tượng mà còn là tỷ lệ an toàn vốn khả dụng của
ACBS tăng mạnh lên mức 1.430% vào cuối năm
2014, rất cao so với yêu cầu tối thiểu 180% của
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Đây cũng là cơ sở
quan trọng để ACB Securities đẩy mạnh hoạt động
kinh doanh cốt lõi trong những năm tiếp theo.
ACB Securities cũng đã tổ chức lại, nhất là hệ
thống chi nhánh nhằm tinh gọn bộ máy và tăng
cường hoạt động. Vào cuối năm 2014, ACB
Securities có 242 nhân viên, tăng nhẹ so với cuối
năm 2013. Tỷ lệ nhân viên đạt trình độ đại học trở
lên là trên 98%, trong đó 16% có trình độ thạc
sĩ, được đào tạo trong nước và nước ngoài. Chất
lượng nhân sự được cải thiện.
Kế hoạch năm 2015 của ACB Securities là tiếp
tục đầu tư cho sự phát triển trong tương lai. ACB
Securities sẽ đưa vào khai thác hệ thống giao dịch
mới, dự kiến vào cuối tháng 4/2015, nhằm nâng
cao chất lượng phục vụ khách hàng, cũng như tiếp
tục đầu tư vào nguồn nhân lực để bảo đảm rằng
khách hàng được phục vụ bởi đội ngũ nhân viên
chuyên nghiệp. ACB Securities cũng sẽ chú trọng
mở rộng mạng lưới khách hàng dựa trên thế mạnh
của ACB đối với khách hàng cá nhân cũng như tổ
chức; tận dụng tối đa cơ hội bán chéo sản phẩm
với ngân hàng mẹ; xây dựng các giá trị cốt lõi theo
chuẩn của ngân hàng mẹ; và cùng áp dụng các
quy tắc đạo đức nghề nghiệp chuẩn đến toàn thể
nhân viên.
Năm 2014 ACBS đạt mức tăng trưởng lợi nhuận sau thuế là
168%
30 Báo cáo thường niên 2014
Tình hình hoạt động trong năm 2014
2.3.2.2Tómtắtvềhoạtđộngvà
tìnhhìnhtàichínhcủaCôngty
QuảnlýnợvàKhaitháctàisản
ACB(ACBAssets)
ACB Assets có nhiệm vụ chính
là quản lý và thu hồi nợ xấu toàn
hệ thống ACB. Năm 2014 nợ xấu
chuyển giao cho công ty nhiều
hơn các năm trước, thị trường
bất động sản bị đóng băng nên
việc xử lý các tài sản bảo đảm
để thu hồi nợ rất phức tạp. Tuy
vậy, công ty có nhiều đổi mới quy
trình xử lý nợ và đạt nhiều chuyển
biến tích cực về kết quả thu nợ.
• Doanh thu đạt 46,8 tỷ đồng,
lợi nhuận trước thuế đạt 25,8
tỷ đồng;
• Kết quả thu nợ đạt 994 tỷ đồng
chiếm 28,5% tỷ lệ dư nợ quá
hạn ACB Assets quản lý;
• Số hồ sơ thanh lý là 295 hồ sơ.
Trong năm 2015, ACB Assets
tiếp tục hoàn thiện quy trình xử
lý nợ theo hướng chuyên nghiệp
hóa bộ máy xử lý nợ, hoàn tất
phần mô tả thuộc phạm vi công
việc của ACB Assets trong
chương trình CLCS (hệ thống
quản lý nợ toàn diện trong ACB).
Tổ chức thực hiện công tác: thu
giữ, mua bán tài sản; bán nợ cho
bên thứ ba, phối hợp chặt chẽ
với cơ quan tòa án, thi hành án,
cơ quan nhà nước và các tổ chức
liên quan khác để đẩy nhanh việc
xử lý nợ xấu.
Nhìn chung, thị phần cho thuê tài chính của ACB Leasing có sự tăng
trưởng qua các năm.
2.3.2.3TómtắtvềhoạtđộngvàtìnhhìnhtàichínhcủaCôngtyCho
thuêtàichínhACB(ACBLeasing)
Thị trường cho thuê tài chính vẫn còn gặp nhiều khó khăn do chịu tác
động của sự suy giảm và khả năng hấp thụ vốn thấp của nền kinh tế.
Tuy nhiên nhờ chủ động và linh hoạt trong kinh doanh, tính đến ngày
31/12/2014, dư nợ cho thuê tài chính của ACB Leasing đạt 947,58
tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 10,85 tỷ đồng, và tỷ lệ nợ quá hạn
ở mức 0,19%.
Bảng 1: Mức tăng trưởng thị phần của ACB Leasing
6.92%
6.62%
2.15%
5.95%
4.72%
0.83%0.76%
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014
Tỷ đồng
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
7%
8%
9%
10%
Dư nợ toàn ngành Thị phần ACB Leasing
31www.acb.com.vn
Tình hình hoạt động trong năm 2014 Tình hình hoạt động trong năm 2014
Bảng 2: Tốc độ tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận của ACB Leasing
ACB Leasing đã tổ chức lại các phòng, bộ phận theo hướng tập trung
vào phát triển, nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh.
Năm 2015, mục tiêu trọng tâm của ACB Leasing là “Nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực – Kiểm soát rủi ro – Đẩy mạnh bán hàng.” ACB
Leasing tiếp tục tập trung vào các khách hàng có tình hình tài chính
lành mạnh, có khả năng chịu được rủi ro cũng như các ngành, lĩnh vực
có tiềm năng và triển vọng tốt; đồng thời đẩy mạnh các chương trình
bán hàng trọn gói, gia tăng tiện ích cho khách hàng, khai thác hiệu
quả tối đa trên từng khách hàng.
2.3.2.4Tómtắtvềhoạtđộngvà tìnhhình tài chínhcủaCông ty
QuảnlýQuỹACB(ACBCapital)
Trước tình hình thị trường gặp nhiều khó khăn, ACB Capital giữ vững
chiến lược thận trọng trong hoạt động, đầu tư chủ yếu vào tiền gửi
ngân hàng với các kỳ hạn linh hoạt; tiết giảm chi phí quản lý; tuân thủ
các quy định về an toàn tài chính.
Kết thúc năm 2014, hoạt động của ACB Capital đạt kết quả như sau:
Doanh thu đạt: 6,1 tỷ đồng
Lợi nhuậntrước thuế đạt: 3,8 tỷ đồng
Tỷ lệ an toàn vốn khả dụng (31/12/2014) đạt: 532%
Tình hình Quỹ đầu tư tăng trưởng ACB (ACBGF) do ACB Capital quản lý
Quỹ ACBGF là quỹ đóng được
UBCKNN cấp giấy phép thành
lập và hoạt động (2011 - 2016),
giao dịch trên Sở Giao dịch
chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh.
Trước tình hình thực tế hoạt
động của các quỹ đóng trên thị
trường, quỹ được đề xuất đóng
trước thời hạn. Quỹ ACBGF đã
được UBCK chấp thuận hủy
niêm yết từ 31/12/2014. Tại thời
điểm 31/12/2014, giá trị tài sản
ròng của quỹ đạt mức 279,93
tỷ đồng, tương đương 11.660
đồng/chứng chỉ quỹ.
Trong năm 2015, ACB Capital
định hướng tập trung vào hoạt
động quản lý danh mục đầu tư
chứng khoán.
Doanh thu Lợi nhuận trước thuế
114 18
40
111
158
120
96
-
20
40
60
80
100
120
140
160
180
2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014
Tỷ đồng
32 Báo cáo thường niên 2014
Tình hình hoạt động trong năm 2014
2.4 Tình hình tài chínhtíndụngLợi nhuận trước thuế của Tập
đoàn năm 2014 đạt 1.215 tỷ
đồng, tăng 17% so với năm 2013
và hoàn thành 102% kế hoạch
lợi nhuận. Các mảng thu nhập
từ lãi và ngoài lãi, đặc biệt là thu
nhập từ hoạt động dịch vụ đều
có mức tăng trưởng cao hơn so
với năm 2013. Trong năm, ACB
đã thực hiện trích lập dự phòng
rủi ro đầy đủ theo quy định; và
chủ động đẩy nhanh lộ trình trích
lập dự phòng cho các tài sản tồn
đọng, nhằm thực hiện nhất quán
mục tiêu xây dựng một cơ cấu
tài chính vững mạnh.
Trong năm 2014, mặc dù ACB
phải phân bổ ngân sách cho
hai nhiệm vụ quan trọng mang
tính chiến lược là nâng cấp hạ
tầng công nghệ thông tin và
chuyển đổi hệ thống nhận diện
thương hiệu mới (giai đoạn đầu)
nhưng đánh giá chung, chi phí
hoạt động trong năm 2014
được quản lý khá chặt chẽ, tốc
độ tăng chi phí là 2,8%, thấp
hơn tốc độ tăng tổng thu nhập
thuần là 7,2%. Tỷ lệ chi phí trên
thu nhập được kiểm soát ở mức
63,8%, giảm so với mức 66,5%
của năm 2013.
Lợi nhuận trước thuế của Tập đoàn năm 2014 đạt
Tăngtỷ đồng
so với năm 2013
1.21517%
Số lượng
cổ đông
Số lượng
cổ phần
Tỷ lệ
cổ phần
Cổ đông lớn 4 272.673.490 29,08%
Cổ đông nhỏ 25.409 665.023.016 70,92%
Tổng cộng 25.413 937.696.506 100%
[*] Theo Điều 4.26 của Luật Các tổ chức tín dụng 2010 thì “cổ đông
lớn của tổ chức tín dụng cổ phần là cổ đông sở hữu trực tiếp, gián tiếp
từ 5% vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên của tổ chức tín dụng
cổ phần đó.”
2.5Cơcấucổđông,thayđổivốnđầutưcủachủsởhữu2.5.1CổphầnTrong tổng số 937.696.506 cổ phần phổ thông ACB đang lưu hành
(tương ứng với số vốn điều lệ của ACB là 9.376.965.060.000 đồng)
thì bao gồm:
• Số lượng cổ phần tự do chuyển nhượng: 882.466.052 cổ phần
• Số lượng cổ phần hạn chế chuyển nhượng: 55.230.454 cổ phần
2.5.2Cơcấucổđông2.5.2.1Cơcấucổđôngchiatheotiêuchítỷlệsởhữu(cổđônglớn
[*],cổđôngnhỏ)
33www.acb.com.vn
Tình hình hoạt động trong năm 2014 Tình hình hoạt động trong năm 2014
2.5.2.2Cơcấucổđôngchiatheotiêuchíphápnhânvàthểnhân
2.5.2.3Cơcấucổđôngchiatheotiêuchítrongnướcvànướcngoài
2.5.2.4 Cơ cấu cổ đông chia theo tiêu chí trong nước và nước
ngoài,phápnhânvàthểnhân
Số lượng
cổ đông
Số lượng
cổ phần
Tỷ lệ
cổ phần
Pháp nhân 207 528.809.343 56,39%
Thể nhân 25.206 408.887.163 43,61%
Tổng cộng 25.413 937.696.506 100%
Số lượng
cổ đông
Số lượng
cổ phần
Tỷ lệ
cổ phần
Cổ đông trong nước 25.365 656.748.617 70,04%
Cổ đông nước ngoài 48 280.947.889 29,96%
Tổng cộng 25.413 937.696.506 100%
Số lượng
cổ đông
Số lượng
cổ phần
Tỷ lệ
cổ phần
Cổ đông trong nước
- Pháp nhân 190 248.054.122 26,45%
- Thể nhân 25.175 408.694.495 43,59%
Cộng (1) 25.365 656.748.617 70,04%
Cổ đông nước ngoài
- Pháp nhân 17 280.755.221 29,94%
- Thể nhân 31 192.668 0,02%
Cộng (2) 48 280.947.889 29,96%
Tổng cộng (1) & (2) 25.413 937.696.506 100%
2.5.2.5Cổđônglớnnướcngoài
Cổ đông lớn nước ngoài sở hữu từ 5% vốn cổ phần trở lên gồm có:
STT Tên Địa chỉ Ngành nghề Số lượng cổ phiếu
1 Standard
Chartered APR Ltd.
01 Basinghall Avenue London, EC2V
5DD, United Kingdom
Ngân hàng 82.263.883
(8,77%)
2 Connaught
Investors Ltd.
Jardine House, 33-35 Reid St.,
Hamilton, Bermuda, United Kingdom
Đầu tư 68.114.834
(7,26%)
3 Dragon Financial
Holdings Limited
C/O 1901 Mê Linh Point Tower, 02
Ngô Đức Kế, Q.1, Tp. HCM, Việt Nam
Đầu tư 63.899.631
(6,81%)
4 Standard
Chartered Bank
(Hong Kong) Ltd.
32nd Floor 4-4A Des Voeux Road,
Central, Hong Kong
Ngân hàng 58.395.142
(6,23%)
- Cộng - - 29,08%
Trong nước Nước ngoài
70%
30%
Pháp nhân Thể nhân
56.39%
43.61%
Pháp nhân trong nướcThể nhân trong nướcPháp nhân nước ngoàiThể nhân nước ngoài
26.45%
43.59%
29.94%
0.02%
34 Báo cáo thường niên 2014
Tình hình hoạt động trong năm 2014
2.5.3TìnhhìnhthayđổivốnđầutưcủachủsởhữuTính đến 31/12/2014, không có sự thay đổi về vốn cổ đông
(9.376.965.060.000 đồng). Theo Quyết định số 100/QĐ-SGDHN ngày
24/02/2015, ACB đã niêm yết 937.696.506 cổ phiếu trong tổng số
937.696.506 cổ phiếu đã phát hành.
2.5.4GiaodịchcổphiếuquỹTheo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông ngày 26/4/2012, số tiền hoàn nhập từ
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ vào Lợi nhuận chưa phân phối năm 2012 và Lợi
nhuận giữ lại để mua cổ phiếu quỹ lần lượt là:
662.935.335.522 đồng + 2.801.297.085 đồng = 665.736.632.607 đồng (1)
Giao dịch cổ phiếu quỹ:
Số cổ phiếu đã mua Số tiền đã mua
Năm 2013: 16.181.131 259.420.684.204 đồng
Đợt 1 Năm 2014: 11.734.864 196.775.259.608 đồng
Đợt 2 Năm 2014: 13.506.613 209.529.284.692 đồng
Tổng cộng: 41.422.608
Tổng số tiền đã mua: 665.725.228.504 đồng (2)
Số tiền còn lại: (1) – (2) 11.404.103 đồng
2.5.5CácchứngkhoánkhácTrong năm 2014, không có phát sinh đợt phát hành chứng khoán
nào.
Tổng số cổ phiếu quỹ đã mua từ năm 2013 - 2014
cổ phiếu41.422.608
Báo cáo và đánh giá của Ban Tổng Giám đốc
35www.acb.com.vn
3.1Đánhgiá kếtquảhoạtđộngkinhdoanhTrong năm 2014 ACB đã thực hiện một số hành
động cụ thể mang tính nổi bật như sau:
Kiên trì và nhất quán trong mục tiêu xây dựng một
bảng tổng kết tài sản lành mạnh và có tính thanh
khoản cao. Quy mô tổng tài sản đã được đẩy mạnh
tăng từ 167 ngàn tỷ đồng lên 180 ngàn tỷ đồng. Tỷ
lệ an toàn vốn riêng lẻ cấp 1 và an toàn vốn chung
lần lượt là 10% & 14%. Khả năng thanh khoản,
đặc biệt là thanh khoản tiền đồng, tiếp tục được
duy trì ở mức rất tốt. Tỷ lệ cho vay/huy động ổn
định quanh mức 75%. Tài sản thanh khoản chiếm
tỷ trọng cao trong tổng tài sản, trong đó riêng trái
phiếu chính phủ chiếm khoảng 15% tổng tài sản.
Danh mục đầu tư tiếp tục được tái cơ cấu bằng
việc thoái vốn những khoản đầu tư không mang
tính chiến lược trị giá gần 600 tỷ đồng, trong đó có
việc tiếp tục thoái vốn khỏi các tổ chức tín dụng.
Hành động này góp phần gia tăng phần vốn chủ
sở hữu có thể sử dụng cho hoạt động kinh doanh
cốt lõi mà kết quả có thể thấy là tỷ lệ an toàn vốn
tiếp tục ổn định ở mức cao trong khi quy mô tổng
tài sản tăng.
Tích cực thực hiện lộ trình tái cơ cấu, xử lý các vần
đề tồn đọng, thu hồi cũng như trích lập dự phòng
cho các khoản cho vay, trái phiếu, khoản phải thu
của Nhóm 6 công ty; các khoản cho vay, trái phiếu
của một tổng công ty nhà nước; và tiền gửi tại một
ngân hàng thương mại cổ phần.
Chủ động đẩy mạnh công tác xử lý nợ nhằm giảm
thiểu tác động của Thông tư số 02/2013 và Thông
tư số 09/2014 đến chất lượng tài sản cũng như thu
nhập của ACB. Liên tục rà soát nợ xấu, trích lập dự
phòng, bán nợ. Đến cuối năm 2014, ACB đã bán
hơn 1,000 tỷ đồng nợ xấu cho VAMC. Tỷ lệ nợ xấu
đứng dưới mức 2.2%, thấp hơn so với mức bình
quân của toàn hệ thống.
Hoạt động kinh doanh liên ngân hàng đã được tái
cấu trúc để hài hòa với hệ thống quản lý rủi ro và
khẩu vị rủi ro mới của ACB; do vậy số dư cho vay
liên ngân hàng tiếp tục ổn định quanh mức 7 - 8
ngàn tỷ đồng. Riêng hoạt động nhận tiền gửi và vay
liên ngân hàng đã được ACB đẩy mạnh nhằm tận
dụng nguồn vốn giá rẻ ngắn hạn.
3.2Tìnhhìnhtàichính3.2.1TìnhhìnhtàisảnTài sản có chủ yếu của ngân hàng thương mại là dư
nợ cho vay khách hàng cá nhân và tổ chức. Trong
năm 2014, tuy mặt bằng lãi suất duy trì ở mức thấp
nhưng tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng nói
chung và ACB nói riêng là khá khó khăn do sức hấp
thụ vốn của nền kinh tế còn yếu. ACB đã triển khai
nhiều giải pháp để duy trì mức tăng trưởng tín dụng
ổn định đi đôi với đảm bảo an toàn. Đến cuối năm
2014, dư nợ tín dụng đạt 116.324 tỷ đồng, tăng
8,5% so với đầu năm, đạt 97% kế hoạch năm. Nợ
xấu phát sinh mới trong năm 2014 giảm đáng kể; tỷ
lệ nợ xấu tại thời điểm 31/12/2014 ở mức 2,17%,
thấp hơn mức 3,1% tại thời điểm cuối năm 2013.
3.2.2TìnhhìnhnợphảitrảTài sản nợ chủ yếu của ngân hàng thương mại
là tiền gửi huy động từ khách hàng cá nhân và tổ
chức. Năm 2014, ACB đã thành công trong công
tác quản lý lãi suất huy động theo mục tiêu giảm chi
phí vốn nhưng vẫn đảm bảo tăng trưởng; cải thiện
cơ cấu kỳ hạn bình quân của nguồn vốn nhằm duy
trì và phát triển nguồn vốn ổn định với chi phí thấp.
Đến ngày 31/12/2014, tổng quy mô huy động tiền
gửi khách hàng đạt 154.614 tỷ đồng, tăng 12% so
với đầu năm và hoàn thành 98% kế hoạch.
Báo cáo và đánh giá của Ban Tổng Giám đốc
36 Báo cáo thường niên 2014
3.2.3 Thu nhập, chiphí,suấtsinhlời3.2.3.1Thunhập:
Sau hai năm sụt giảm nay bước
vào giai đoạn phục hồi.
Thu nhập lãi thuầnThu nhập ngoài lãi
78.7%
21.3%
3,7594,271
3,147
2,161
39.3%41.2%
73.2% 66.5% 63.8%
0
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
3,500
4,000
4,500
500
2010 2011 2012 2013 20140%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
Chi phí Chi phí/ Thu nhập
3,861
Tăng trưởng thu nhập
0 2,000 4,000 6,000 8,000
2010
2011
2012
2013
2014
Thu nhập lãi thuần Thu nhập ngoài lãi
3.2.3.2Cơcấuthunhập:
Cơ cấu thu nhập năm 2014 ổn
định so với năm 2013. Tỷ lệ thu
nhập ngoài lãi/tổng doanh thu
của Tập đoàn đạt trên 21%,
mức cao nhất kể từ năm 2011.
3.2.3.3Chiphí:
Trong năm 2014, chi phí hoạt
động, tuy có tăng 3% so với năm
2013, do đầu tư và xử lý những
vấn đề tồn đọng, nhưng thấp
hơn mức tăng 7% của thu nhập.
Tỷ lệ chi phí/thu nhập giảm so
với năm 2013, xuống còn 63,8%.
Theo kế hoạch năm 2015, chi phí
hoạt động của ACB sẽ tiếp tục
được kiểm soát chặt chẽ, kết hợp
đồng bộ với đẩy mạnh doanh thu,
tỷ lệ chi phí/thu nhập dự kiến sẽ
được đưa về dưới mức 60%.
Báo cáo và đánh giá của Ban Tổng Giám đốc
37www.acb.com.vn
0.0%
0.7%9.8%
0.6%
0.5%
1.7%
1.7%
2.1%31.8%
28.9%
36.0%
8.5%
8.2%
10.0% 20.0% 30.0% 40.0%
2010
2009
2011
2012
2013
2014
ROA ROE
0.670.87
1.02
2.75 2.863.28
-
1.00
1.50
0.50
2.00
2.50
3.00
3.50
2009 2010 2011 2012 2013 2014
EPS
Thunhậpsauhainămsụtgiảmnaybướcvào giaiđoạn phụchồi
3.2.3.4Tỷsuấtsinhlời:
Tỷ suất sinh lời trước thuế trên
tổng tài sản có và vốn chủ sở hữu
bình quân có cải thiện so với năm
2013.
3.2.3.5Thunhậpmỗicổphần
Báo cáo và đánh giá của Ban Tổng Giám đốc
38 Báo cáo thường niên 2014
3.3 Những cải tiến về cơcấutổchức,chínhsáchvàquảnlýNăm 2014, ACB đã đạt được nhiều tiến bộ trong
việc cải tiến quy trình nghiệp vụ ngân hàng liên
quan đến pháp lý chứng từ, phê duyệt tín dụng, xử
lý nợ, v.v.
Dự án Tự động hóa pháp lý chứng từ đã hoàn tất,
giúp rút ngắn thời gian, giảm thiểu chi phí và hạn
chế rủi ro tín dụng. Trung tâm Phê duyệt tín dụng
tập trung được thành lập, góp phần chuẩn hóa,
nâng cao chất lượng phê duyệt. Tổ xử lý nợ tại các
cụm, khu vực cũng được hình thành nhằm nâng
cao hiệu quả công tác kiểm soát, xử lý nợ. Hoạt
động vận hành, đặc biệt là công tác kiểm soát an
toàn kho quỹ cải thiện tốt so với năm trước.
Về chất lượng phục vụ khách hàng, ACB đã xây
dựng Bộ chuẩn mực dịch vụ khách hàng và tiến
hành các hoạt động đo lường, đánh giá chất lượng
dịch vụ của ACB, làm cơ sở cho việc triển khai
mạnh mẽ các hoạt động cải tiến, nâng cao chất
lượng dịch vụ khách hàng từ năm 2015.
Về công nghệ, năm 2014 đánh dấu một cột mốc
quan trọng trong lộ trình hiện đại hóa công nghệ
ngân hàng của ACB, đó là nâng cấp hệ nghiệp vụ
ngân hàng lõi từ TCBS lên DNA vào tháng 8/2014,
thay thế hệ thống cũ đã sử dụng 14 năm, tạo cơ
sở cho ACB phát triển các các sản phẩm, dịch vụ
và tiện ích mới. ACB cũng đã hoàn thành giai đoạn
1 dự án nâng cấp ACB Online, Mobile App thành
công cụ bán hàng trực tuyến với giao diện hiện đại
và thân thiện.
ACB tiếp tục củng cố, cải tiến hoạt động của mạng
lưới chi nhánh và phòng giao dịch. Nhiều công việc
đã được hoàn tất như triển khai mô hình quản lý
vùng trên toàn hệ thống; điều chỉnh chi nhánh
quản lý các phòng giao dịch; quy hoạch hướng
phát triển khách hàng cá nhân và/hoặc khách
hàng doanh nghiệp; bổ sung nhân sự cấp quản lý
cho chi nhánh và phòng giao dịch theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước; đầu tư tái bố trí, nâng
cấp trụ sở và triển khai nhận diện thương hiệu mới.
3.4KếhoạchpháttriểntrongtươnglaiSau giai đoạn hoàn thiện nền tảng hoạt động
trong năm 2014, ACB bước sang giai đoạn 2 của
chiến lược hoạt động là xây dựng năng lực để củng
cố và nâng cao vị thế. Một số nội dung hoạt động
của Ngân hàng trong năm 2015 như sau.
Báo cáo và đánh giá của Ban Tổng Giám đốc
39www.acb.com.vn
Điều chỉnh chính sách tín dụng và các quy định về
thẩm định tài sản phù hợp hơn với thực tế hoạt
động của ACB tại từng địa bàn để tạo điều kiện
thuận lợi cho việc cấp tín dụng.
Cải tiến chất lượng dịch vụ khách hàng trong lĩnh
vực huy động vốn và cung cấp dịch vụ khác.
Tổ chức kiểm soát chặt chẽ rủi ro đối với các quy
trình vận hành, nhất là về an toàn kho quỹ; hoàn
thiện hệ thống quản lý rủi ro FATCA và phòng
chống rửa tiền AML, và áp dụng Basel II.
Quyết liệt thực hiện các giải pháp thu hồi, xử lý nợ
nhằm đảm bảo tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho
vay dưới 3,0%.
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trên
nền tảng hệ nghiệp vụ ngân hàng lõi DNA; nâng
cấp website, Mobile App và hệ thống ATM, v.v.
Tiếp tục kiện toàn mạng lưới chi nhánh và phòng
giao dịch và thay đổi nội thất, nhận diện thương
hiệu mới và áp dụng quy trình vận hành mới tại
chi nhánh và phòng giao dịch nhằm mang lại trải
nghiệm mới cho khách hàng.
3.5GiảitrìnhcủaBanTổngGiámđốcđốivớiýkiếnkiểmtoánCông ty Kiểm toán KPMG không có ý kiến không
chấp thuận đối với Báo cáo tài chính ACB.
Đánh giá của Hội đồng Quản trị về hoạt động của ACB
40 Báo cáo thường niên 2014
4.1ĐánhgiácủaHộiđồngQuảntrịvềhoạtđộng củaACBNhững chuyển biến tích cực của kinh tế vĩ mô, các
biện pháp linh hoạt trong chính sách tiền tệ đã tạo
ra một môi trường ổn định và có phần thuận lợi
hơn cho hoạt động ngân hàng. Tổng tài sản, vốn
tự có và vốn điều lệ của toàn hệ thống ngân hàng
tăng trưởng lần lượt là 12,2%, 4,36% và 3,29%. Tuy
nhiên, tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) và
trên tài sản (ROA) toàn hệ thống lần lượt chỉ đạt
5,49% và 0,51%, thấp hơn so với ngành ở các nước
trong khu vực. Nợ xấu tuy được xử lý bằng nhiều
biện pháp, trong đó có việc bán nợ cho VAMC,
nhưng vẫn không nhanh như kỳ vọng. Trong bối
cảnh của nền kinh tế và của ngành ngân hàng nói
trên, Ngân hàng Á Châu đã thực hiện khả quan các
mục tiêu tài chính tín dụng năm 2014. Đó là ACB
duy trì được tăng trưởng tổng tài sản; bảng tổng
kết tài sản có cơ cấu hợp lý hơn, có khả năng thanh
khoản cao; tỷ lệ an toàn vốn ở mức cao.
4.2ĐánhgiácủaHộiđồngQuảntrịvềhoạtđộngcủaBanTổngGiámđốcBan Điều hành đã hết sức cố gắng thực hiện chiến
lược vừa tăng trưởng thận trọng hợp lý vừa đảm bảo
an toàn, kiểm soát chất lượng tài sản có. Kết quả đạt
được là khả quan trong bối cảnh khó khăn của nền
kinh tế và ngành ngân hàng. Cụ thể như sau:
Tăng trưởng: Tổng tài sản, dư nợ cho vay và tiền gửi
khách hàng lần lượt tăng ở mức 8%, 9% và 12%.
Tỷ lệ an toàn vốn: Tại thời điểm cuối năm 2014, tỷ
lệ an toàn vốn cấp 1 và tổng vốn lần lượt là 9,8%
và 14,1%. Thông tư số 13/2010 và Thông tư số
36/2014 quy định tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (riêng
lẻ và hợp nhất) là 9%. Chỉ số trên cho thấy ACB
tiếp tục là ngân hàng có mức đủ vốn cao.
Chất lượng tài sản có: Trong năm 2014, ACB kiên
trì thực hiện chính sách cho vay thận trọng; duy trì
mức tăng trưởng tín dụng ổn định đi đôi với đảm
bảo an toàn cũng như hạn chế nợ xấu phát sinh
mới, và quyết liệt xử lý nợ xấu còn tồn đọng. Nợ
xấu nói chung được quản lý tốt: dự phòng tín dụng
tăng 14%, tương ứng với quy mô kinh doanh; tỷ lệ
nợ xấu ở mức 2,17%, giảm từ mức 3,1% vào cuối
năm 2013.
Lợi nhuận: ACB hoàn thành kế hoạch lợi nhuận đề ra
từ đầu năm sau khi đã trích lập dự phòng rủi ro đầy đủ
theo quy định và phương án tái cơ cấu. Kết quả là:
• Lợi nhuận trước thuế tăng 17%.
• Các tỷ suất lợi nhuận (trước thuế) so với vốn chủ
sở hữu bình quân và so với tài sản có bình quân
lần lượt là 9,8% và 0,7%, nhờ ở chênh lệch theo
hướng tăng giữa tỷ lệ tăng doanh thu (7%) và
tăng chi phí (3%).
• Biên lãi thuần cũng được duy trì ở mức 2,7%; dẫn
đến mức tăng 4% ở thu nhập lãi thuần trong khi
phải chịu áp lực giảm lãi suất cho vay.
• Thu nhập ngoài lãi tăng 19%, trong đó thu nhập
từ kinh doanh ngoại hối tăng mạnh hơn phần thu
nhập bị sụt giảm từ mảng kinh doanh trái phiếu.
Thu nhập từ phí cũng tăng 19% so với năm 2013.
Khả năng thanh khoản: ACB duy trì được bảng
tổng kết tài sản có tính thanh khoản cao, với tỷ lệ
dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi ở mức 75%, dưới
ngưỡng tối đa được phép là 80%.
Đánh giá của Hội đồng Quản trị về hoạt động của ACB
41www.acb.com.vn
Lợi nhuận trước thuế tăng
17%
4.3Cáckếhoạch,địnhhướngcủaHộiđồng QuảntrịHội đồng Quản trị định hướng hoạt động cho Ban
Điều hành là chủ động tìm kiếm cơ hội kinh doanh
và tăng trưởng hợp lý; quản lý chi phí chặt chẽ, nhất
là quản lý rủi ro tín dụng và vận hành; kiên trì thực
hiện lộ trình tái cơ cấu; kiện toàn công tác xử lý nợ
để đảm bảo quy mô tổng tài sản có tăng trưởng,
chất lượng tài sản ở mức cao, và kết quả kinh
doanh cải thiện rõ nét.
Hội đồng Quản trị đã thông qua các chỉ tiêu tài
chính tín dụng kế hoạch năm 2015 trong đó có mức
tăng trưởng tổng tài sản, tiền gửi khách hàng, dự nợ
cho vay, lợi nhuận, v.v. được trình bày ở mục 1.5.
Hội đồng Quản trị cũng chỉ đạo thực hiện các dự
án nâng cao năng lực ngân hàng, như đầu tư vào hạ
tầng công nghệ thông tin để đáp ứng nhu cầu của
thị trường và những thay đổi nhanh chóng trong
hành vi khách hàng, đầu tư vào con người; đầu tư
cho những chương trình nâng cao năng suất vận
hành, lấy khách hàng làm trung tâm phục vụ.
5.1. HộiđồngQuảntrị5.2. BanKiểmsoát5.3. Cácgiaodịch,thùlaovàcáckhoảnlợiíchcủaHộiđồng
Quảntrị,BanKiểmsoátvàBanĐiềuhành
QUẢNTRỊCÔNGTY
05
Sự hài hòa cân bằng giữa vị hăng nồng nhưng không cay cùng với vị ngọt chính là sự khác biệt lớn nhất của ớt chuông so với các loại ớt khác.
Khi kết hợp với thực phẩm khác, ớt chuông mang đến hương vị thơm ngon, giá trị dinh dưỡng cao và sự đẹp mắt đầy cảm hứng cho thực khách.
Với sự hỗ trợ của ACB, tình yêu và đam mê tạo nên những sản phẩm thật sự khác biệt, mang đến những lợi ích giá trị cao cho khách hàng của anh Nguyễn Đình Thanh Hóa được thúc đẩy khi anh mạnh dạn đầu tư vào vườn gieo trồng rau hoa công nghệ cao tại Đà Lạt
Khi kết hợp với thực phẩm khác, ớt chuông mang đến hương vị thơm ngon, giá trị dinh dưỡng cao và sự đẹp mắt đầy cảm hứng cho thực khách.
Với sự hỗ trợ của ACB, tình yêu và đam mê tạo nên những sản phẩm thật sự khác biệt, mang đến những lợi ích giá trị cao cho khách hàng của anh Nguyễn Đình Thanh Hóa được thúc đẩy khi anh mạnh dạn đầu tư vào vườn gieo trồng rau hoa công nghệ cao tại Đà Lạt
Quản trị công ty
46 Báo cáo thường niên 2014
5.1HộiđồngQuảntrị5.1.1ThànhviênvàcơcấucủaHộiđồngQuảntrị5.1.2 ThànhviênvàcơcấuThành viên Hội đồng Quản trị nhiệm kỳ 2013 - 2017 đuợc Đại hội đồng cổ đông bầu vào ngày 26/4/2013.
Các thành viên Hội đồng Quản trị đã bầu các chức danh Chủ tịch và Phó Chủ tịch cùng ngày.
STT Thành viên Chức danh
1 Trần Hùng Huy Chủ tịch
2 Nguyễn Thành Long Phó Chủ tịch
3 Andrew Colin Vallis Phó Chủ tịch
4 Alain Xavier Cany Thành viên
5 Julian Fong Loong Choon Thành viên
6 Đinh Thị Hoa Thành viên độc lập
7 Trần Mộng Hùng Thành viên
8 Trần Trọng Kiên Thành viên
9 Đặng Thu Thủy Thành viên
10 Đàm Văn Tuấn Thành viên
5.1.3 Lýlịchtómtắt
ÔngTrầnHùngHuyChủ tịch
• Tiến sĩ Quản trị kinh doanh, trường Đại học Golden Gate, Hoa Kỳ
• 13 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng
(ACB: từ năm 2002)
ÔngNguyễnThànhLongPhó Chủ tịch
• Cử nhân Thương mại học, Viện Đại học Vạn Hạnh, Sài Gòn
• 40 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng,
thương mại dịch vụ (ACB: từ năm 2012)
Quản trị công ty
47www.acb.com.vn
ÔngAndrewColinVallisPhó Chủ tịch
• Cử nhân Luật, trường Đại học Nottingham, Anh Quốc
• 34 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng
(ACB: từ năm 2008)
ÔngJulianFongLoongChoonThành viên
• Thạc sĩ Quản trị kinh doanh chuyên ngành tài chính kế toán, trường Đại học
McGill, Quebec, Canada
• 38 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng
(ACB: từ năm 2008)
ÔngTrầnMộngHùngThành viên
• Cử nhân Kinh tế chuyên ngành ngân hàng, trường Đại học Kinh tế
Tp. Hồ Chí Minh
• 35 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, thương
mại dịch vụ (ACB: từ năm 1993)
ÔngAlainXavierCanyThành viên
• Tú tài, Viện Đại học Paris, Pháp Quốc
• 46 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng
(ACB: từ năm 2008)
BàĐinhThịHoaThành viên độc lập
• Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, trường Kinh doanh Harvard, Hoa Kỳ
• 27 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng,
thương mại dịch vụ (ACB: 1998-2007 và từ năm 2012)
Quản trị công ty
48 Báo cáo thường niên 2014
ÔngTrầnTrọngKiênThành viên
• Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, trường Đại học Hawaii, Hoa Kỳ
• 20 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, thương
mại dịch vụ (ACB: từ năm 2012)
ÔngĐàmVănTuấnThành viên
• Thạc sĩ Tài chính ngân hàng, trường Đại học Tây Bắc, Thụy Sỹ
• 21 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng
(ACB: từ năm 1994)
BàĐặngThuThủyThành viên
• Cử nhân Kinh tế, trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh
• 22 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính ngân hàng
(ACB: từ năm 1993)
5.1.4 HoạtđộngcủaHộiđồngQuảntrịTrong năm 2014, Hội đồng Quản trị đã họp 6 kỳ, được lấy ý kiến 3 lần, và ban hành 30 quyết định liên quan
đến tài chính, cơ cấu tổ chức, quy chế hoạt động nghiệp vụ, bổ nhiệm và thay thế nhân sự cấp cao của
Ngân hàng và công ty con, v.v. Hoạt động của Hội đồng Quản trị được báo cáo định kỳ 6 tháng và cả năm
cho cơ quan quản lý nhà nước.
5.1.5HoạtđộngcủathànhviênHộiđồngQuảntrịđộclậpkhôngđiềuhànhTrong năm, thành viên độc lập không điều hành tham dự đầy đủ các phiên họp của Hội đồng Quản trị và
các ủy ban có liên quan.
Quản trị công ty
49www.acb.com.vn
5.1.6HoạtđộngcủaủybanthuộcHộiđồngQuảntrị
5.1.6.1HoạtđộngcủaỦybanNhânsự
UBNS hiện nay có 7 thành viên, Chủ nhiệm là ông
Trần Hùng Huy, Chủ tịch Hội đồng Quản trị.
Trong năm 2014, Ủy ban Nhân sự/Thường trực
Ủy ban Nhân sự đã phê duyệt hoặc trình Hội đồng
Quản trị phê duyệt các vấn đề quan trọng thuộc
ba lĩnh vực sau:
Bổ nhiệm và tái bổ nhiệm nhân sự quản lý bao gồm:
Giám đốc/ phó giám đốc khối, trưởng phòng, ban,
trung tâm trực thuộc Tổng giám đốc, giám đốc và
phó giám đốc kênh phân phối.
Về chính sách đãi ngộ: Bổ sung, thay thế nguyên
tắc đánh giá và tính toán quỹ thưởng đối với các
đơn vị kênh phân phối năm 2014; áp dụng khung
lương đặc biệt để tuyển dụng giám đốc phòng giao
dịch tại một số khu vực đặc thù; khôi phục thù lao
họp đối với thành viên Ủy ban Tín dụng, Ban Tín
dụng Hội sở và chuyên viên phê duyệt Hội sở.
Về cơ cấu tổ chức nhân sự và bộ máy hoạt động:
Điều chỉnh nhân sự các ủy ban, hội đồng, và Công
ty ACB Leasing; điều chỉnh mô hình quản trị Công
ty ACB Assets; điều chỉnh quy chế và tổ chức hoạt
động của Hội đồng ALCO, và quy định tổ chức
và hoạt động của Hội đồng Xử lý rủi ro; thay đổi
phương thức thực hiện nghiệp vụ thẩm định tài
sản; thay đổi người đại diện phần vốn góp của ACB
tại các công ty ACB có vốn góp; v.v.
5.1.6.2HoạtđộngcủaỦybanQuảnlýrủiro
UBQLRR là cơ quan chuyên trách của Hội đồng
Quản trị có nhiệm vụ giám sát hoạt động quản
lý rủi ro, đảm bảo Ngân hàng có các khuôn khổ,
chính sách và quy trình quản lý rủi ro hiệu quả.
UBQLRR hiện nay có 5 thành viên. Chủ nhiệm là
ông Andrew Colin Vallis, Phó Chủ tịch Hội đồng
Quản trị. UBQLRR đã tổ chức 6 cuộc họp thường
kỳ, 2 tháng một lần.
Trong năm 2014, UBQLRR ưu tiên chú trọng
quản lý rủi ro ở 5 lĩnh vực sau: Quản lý nợ xấu, quản
lý kinh doanh liên tục, quản trị dữ liệu, hành vi vi
phạm và không trung thực nội bộ, và tuân thủ quy
định pháp luật.
UBQLRR đã có một số quyết định, gồm có: Ban
hành Khung quản lý kinh doanh liên tục nhằm đảm
bảo duy trì các hoạt động kinh doanh trọng yếu
của Ngân hàng; ban hành và triển khai Chính sách
quản lý rủi ro gian lận; tăng cường hệ thống, quy
trình và cơ cấu tổ chức về phòng chống rửa tiền
phù hợp thông lệ quốc tế và tuân thủ Luật Phòng
chống rửa tiền; chuẩn bị kế hoạch về việc áp dụng
thỏa ước vốn Basel 2 theo lộ trình của Ngân hàng
Nhà nước từ năm 2015 đến năm 2018; đảm bảo
tuân thủ quy định pháp luật mới như Thông tư số
02/2013/TT-NHNN về phân loại tài sản có, … và
Thông tư số 36/2014/TT-NHNN về quy định các
giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động
của tổ chức tín dụng.
5.1.6.3HoạtđộngcủaỦybanTíndụng
UBTD hiện nay có 15 thành viên: Chủ nhiệm, 1 Phó
chủ nhiệm thường trực, 2 Phó chủ nhiệm, 5 thành
viên thường trực, và 6 thành viên. UBTD tổ chức
họp thường xuyên vào tất cả các ngày trong tuần
để giải quyết các công việc/hồ sơ phát sinh, trong
đó có một buổi họp toàn thể của các thành viên
UBTD phê duyệt định hướng chính sách, quy trình,
giới hạn tín dụng, và thảo luận các rủi ro tín dụng.
Trong năm 2014, UBTD đã tổ chức 42 phiên họp
toàn thể, 92 phiên họp thường trực và 149 phiên
họp tổ để xử lý hồ sơ và công việc. UBTD đã chỉ đạo
Quản trị công ty
50 Báo cáo thường niên 2014
xây dựng các chính sách, sản phẩm, các hạn mức
rủi ro phù hợp tình hình thị trường nhằm thúc đẩy
tăng trưởng tín dụng và kiểm soát rủi ro; và chuyển
giao cho Hội đồng Xử lý nợ công việc xử lý nợ quá
hạn và nợ xấu để tập trung hơn cho công tác tăng
trưởng tín dụng.
Năm 2015, trong công tác phê duyệt tín dụng,
UBTD phân cấp, ủy quyền thêm cho Ban Tín dụng
Hội sở, Trung tâm Phê duyệt tín dụng để dành nhiều
thời gian hơn cho việc định hướng phát triển tín
dụng và quản lý chất lượng danh mục tín dụng; đánh
giá danh mục tín dụng hàng tháng để kiểm soát rủi
ro và định hướng tăng trưởng tín dụng kịp thời.
5.1.6.4HoạtđộngcủaỦybanĐầutư
UBĐT có trách nhiệm thẩm định các dự án đầu tư
trước khi trình cấp thẩm quyền quyết định. Theo
phân cấp của Hội đồng Quản trị, UBĐT quyết định
các vấn đề liên quan đến hoạt động đầu tư như
đánh giá hiệu quả của danh mục đầu tư; đề xuất
các biện pháp xử lý nếu có rủi ro phát sinh; đề xuất
người đại diện phần vốn góp tại các dự án đầu tư.
UBĐT hiện nay có 7 thành viên, ngoài 4 thành viên
Hội đồng Quản trị còn có 3 thành viên Ban điều
hành là Tổng giám đốc, Giám đốc Tài chính và
Giám đốc Quản lý rủi ro. Chủ nhiệm là ông Nguyễn
Thành Long, Phó chủ tịch Hội đồng Quản trị.
UBĐT họp định kỳ hàng tháng và đột xuất theo đề
nghị của Chủ nhiệm.
Trong năm 2014, UBĐT đã có các đề xuất và quyết
định thoái vốn đầu tư tại các doanh nghiệp, đem
lại lợi nhuận 108 tỷ đồng cho Ngân hàng. Dự kiến
trong năm 2015, UBĐT tiếp tục đánh giá hiệu quả
danh mục đầu tư, thoái vốn các khoản đầu tư đạt
lợi nhuận kỳ vọng; đồng thời tìm kiếm và đề xuất cơ
hội đầu tư tiềm năng mới.
5.1.6.5HoạtđộngcủaỦybanChiếnlược
UBCL hiện nay có 7 thành viên. Chủ nhiệm là ông
Andrew Colin Vallis, Phó Chủ tịch Hội đồng Quản trị.
Trong năm 2014, UBCL đã có 5 cuộc họp, trong đó có
một ngày hội thảo chiến lược (26/8/2014).
UBCL hướng dẫn và giám sát các dự án chiến lược để
đảm bảo ACB tiếp tục con đường thực hiện chiến lược
hoạt động 5 năm 2014-2018. UBCL làm việc sâu sát
với Văn phòng Quản lý dự án chiến lược (PMO), đơn
vị quản lý các dự án trọng yếu để chuyển đổi và thúc
đẩy hoạt động của Ngân hàng. Trong năm 2014, các
dự án trọng yếu đã nâng cao hiệu quả hoạt động của
ACB như tái bố trí và cải tạo chi nhánh, tái cấu trúc
kênh phân phối, lập Trung tâm Thanh toán nội địa, tự
động hóa khâu pháp lý chứng từ, v.v.
5.1.7 Các thành viên Hội đồngQuảntrịACBđãtừngthamdựmộtsốhội thảovềquảntrịcôngtyvàcókinhnghiệmquảntrịđiềuhànhnhiềutổchứckinhtếcũngnhưtổchứctíndụng.
Quản trị công ty
51www.acb.com.vn
5.2BanKiểmsoát5.2.1 ThànhviênvàcơcấucủaBanKiểmsoátBan Kiềm soát nhiệm kỳ 2013 - 2017 đuợc Đại hội đồng cổ đông bầu vào ngày 26/04/2013. Các thành
viên BKS cũng bầu chức danh Trưởng ban cùng ngày.
STT Thành viên Chức vụ Lĩnh vực phân công
1 Huỳnh Nghĩa Hiệp Trưởng Ban Phụ trách chung, trực tiếp chỉ đạo Ban Kiểm toán nội bộ.
2 Hoàng Ngân Thành viên
chuyên trách
Kiểm soát công tác hạch toán kế toán; soát xét báo
cáo tài chính Ngân hàng.
3 Phùng Thị Tốt Thành viên
chuyên trách
Kiểm soát chi tiêu nội bộ; soát xét báo cáo tài chính
Ngân hàng.
4 Nguyễn Thị Minh Lan Thành viên
chuyên trách
Theo dõi, xử lý khắc phục kiến nghị của cơ quan thanh
tra và Ban Kiểm toán nội bộ; theo dõi sổ cổ đông đặc
biệt và các bên liên quan.
5.2.2 LýlịchtómtắtthànhviênBanKiểmsoát
ÔngHuỳnhNghĩaHiệpTrưởng Ban Kiểm soát
• Cử nhân Kinh tế ngành Ngân hàng, trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh
• 22 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính ngân hàng (ACB: từ năm 1993)
BàHoàngNgânThành viên
• Cử nhân Kinh tế ngành Ngân hàng, trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh
• 22 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính ngân hàng (ACB: từ năm 1993)
Quản trị công ty
52 Báo cáo thường niên 2014
BàPhùngThịTốtThành viên
• Cử nhân Kinh tế ngành Ngân hàng, Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh
• 22 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính ngân hàng
(ACB: từ năm 1993)
BàNguyễnThịMinhLanThành viên
• Cử nhân Kinh tế ngành Ngân hàng, Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh
• 29 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính ngân hàng (ACB: từ năm 2013)
5.2.3HoạtđộngcủaBanKiểmsoátBKS thực hiện chức năng nhiệm vụ thông qua việc
tham dự các phiên họp và phối hợp hoạt động với
Hội đồng Quản trị, Ban Điều hành trong các lĩnh
vực giám sát hoạt động hệ thống; giám sát chi phí
điều hành; thẩm định báo cáo tài chính của Ngân
hàng và hợp nhất với các công ty con.
Trong năm, BKS đã họp 6 phiên; tham dự tất cả
các phiên họp của Hội đồng Quản trị, tham gia ý
kiến về việc thực hiện kế hoạch kinh doanh, giám
sát việc thực hiện các quy định của Ngân hàng Nhà
nước liên quan đến tỷ lệ an toàn vốn; xử lý nợ xấu;
tái cơ cấu hoạt động Ngân hàng, v.v. Ngoài ra, Ban
Kiểm Soát giám sát các hoạt động kinh doanh chủ
yếu như tình hình huy động vốn, sử dụng vốn, trạng
thái ngoại hối, chất lượng tín dụng, v.v.
Trong việc giám sát hoạt động hệ thống, BKS sử
dụng bộ máy kiểm toán nội bộ thực hiện công tác
kiểm toán định kỳ và đột xuất các chi nhánh, phòng
giao dịch, các đơn vị Hội sở, và công ty trực thuộc.
Công tác kiểm toán còn đánh giá một cách độc
lập đối với hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ của
Ngân hàng, đánh giá tính thích hợp và mức độ tuân
thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước và của
Ngân hàng Á Châu. Kết quả kiểm toán đưa ra kiến
nghị nhằm nâng cao hiệu quả hệ thống kiểm soát
nội bộ, chấn chỉnh các sai sót và ngăn ngừa hạn
chế rủi ro trong tương lai.
Việc giám sát chi phí điều hành được thực hiện
thông qua kiểm tra việc tuân thủ quy chế chi tiêu
nội bộ của Ngân hàng, kiểm tra việc thực hiện chi
phí với kế hoạch chi phí được phê duyệt.
BKS đã thẩm định báo cáo tài chính của Ngân
hàng và báo cáo tài chính hợp nhất giữa năm và cả
năm 2014.
5.2.4HoạtđộngcủaBanKiểmtoánnộibộTrong năm 2014, BKTNB đã kiểm toán toàn diện
tình hình hoạt động của 81 chi nhánh; kiểm tra hồ
sơ nợ quá hạn của 264 phòng giao dịch; kiểm toán
việc thực hiện chức năng và quy trình quản lý của
9 đơn vị Hội sở; thực hiện 86 nội dung kiểm toán
Quản trị công ty
53www.acb.com.vn
phát sinh theo yêu cầu của Chủ tịch HĐQT, BKS,
và Tổng Giám đốc ;và kiểm tra 211 hồ sơ nợ xấu
và nợ quá hạn theo yêu cầu của UBTD và Hội đồng
Xử lý nợ.
Về công tác kiểm quỹ và kiểm tra an toàn kho quỹ,
trong năm BKTNB đã kiểm quỹ đột xuất và định kỳ
tại 345 đơn vị kinh doanh trong toàn hệ thống với
6.712 lần kiểm quỹ và 1.096 lần kiểm tra an toàn
kho quỹ.
Ngoài hoạt động kiểm toán trực tiếp tại chỗ,
BKTNB còn thực hiện kiểm toán giám sát từ xa tất
cả các đơn vị trên toàn hệ thống theo các tiêu chí
giám sát được bổ sung, cập nhật hàng năm.
Sau kiểm toán, BKTNB đã đưa ra nhiều kiến nghị
nhằm khắc phục sai sót hoặc vi phạm, điều chỉnh/
bổ sung quy định, quy trình nghiệp vụ tăng cường
hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ, hoặc xử lý
trách nhiệm cá nhân tại các đơn vị được kiểm toán.
Mặt khác, BKTNB còn làm đầu mối rà soát và cung
cấp tài liệu, hồ sơ cần xuất trình cho cơ quan thanh
tra giám sát ngân hàng; đôn đốc và hướng dẫn các
đơn vị trong toàn hệ thống thực hiện khắc phục
kiến nghị sau thanh tra.
5.3 Các giao dịch, thù laovàcáckhoảnlợiíchcủaHộiđồng Quản trị, Ban KiểmsoátvàBanĐiềuhành
5.3.1 Lương, thưởng, thù lao, cáckhoảnlợiíchXin xem Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2014,
phần Thuyết minh, mục 41 “Giao dịch chủ yếu với
các bên liên quan.”
5.3.2 Giao dịch cổ phiếu của cổđôngnộibộTrong năm 2014, cổ đông nội bộ, cổ đông lớn và
người có liên quan không có giao dịch cổ phiếu
ACB, trừ các trường hợp sau:
Một người có liên quan của thành viên Ban Điều hành:
Số lượt Khối lượng cổ phiếu
Mua N/A N/A
Bán 1 1.356.183
Cộng 1 1.356.183
5.3.3HợpđồnghoặcgiaodịchvớicổđôngnộibộKhông có.
5.3.4Việc thực hiện các quy địnhvềquảntrịcôngtyACB báo cáo quản trị công ty định kỳ 6 tháng (theo
quy định tại Thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày
05/4/2012.)
Tổng quan hoạt động ngân hàng Việt Nam năm 2014
54 Báo cáo thường niên 2014
6.1.Bốicảnhkinhtếvĩmôthếgiớivàtrongnước
6.1.1.Kinhtếthếgiớinăm2014 nằm
trong bối cảnh biến động địa chính trị rất phức tạp,
“bất ổn, bất an, bất định” với những sự kiện nóng
kéo dài gây tác động tiêu cực thêm đến quá trình
phục hồi kinh tế như khủng hoảng Nga – Ukraina,
sự bành trướng của Nhà nước Hồi giáo IS, đại dịch
Ebola, bất ổn ở biển Đông, sự giảm sút đột ngột và
rất mạnh của giá dầu mỏ, v.v.
Ngoại trừ Mỹ là nước đang đóng vai trò đầu tàu
tăng trưởng với sự phục hồi tuy chậm nhưng trên
nền tảng ngày một vững chắc, thì Trung Quốc
đang và sẽ đối mặt với mức tăng trưởng thấp dần
và thấp nhất trong vòng 24-25 năm qua. Nhật Bản
khởi sắc chút ít nhờ chính sách kinh tế mới của Thủ
tướng Shinzo Abe nhưng lại rơi vào hai quý tăng
trưởng âm liên tiếp do tăng thuế tiêu thụ. Khu vực
đồng euro trì trệ kéo dài, với tỉ lệ thất nghiệp cao và
nguy cơ giảm phát ngày một lớn.
Các nước và khu vực kinh tế chủ chốt đã phải tiếp
tục duy trì hoặc nới lỏng thêm chính sách tiền tệ
vốn đã nới lỏng bằng những biện pháp phi truyền
thống. Fed vẫn giữ lãi suất thấp gần bằng 0, mãi
đến tháng 10/2014 mới chấm dứt gói nới lỏng
định lượng QE3 nhưng vẫn chưa tăng lãi suất như
dự báo. ECB đưa lãi suất tiền gửi xuống mức âm,
bơm hơn 1 ngàn tỷ euro để mua lại trái phiếu chính
phủ tiếp theo một số đợt bơm vốn trước đó để tạo
thanh khoản cho hệ thống ngân hàng. Nhật Bản
tăng mức mua lại trái phiếu chính phủ từ 50 ngàn tỷ
yên lên 80 ngàn tỷ yên/tháng và ngừng thực hiện lộ
trình tăng thuế tiêu thụ. Trung Quốc hai lần giảm lãi
suất chỉ đạo và hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc; v.v.
Báo cáo triển vọng kinh tế toàn cầu của Ngân
hàng Thế giới (WB) công bố tháng 01/2015 cho
thấy kinh tế toàn cầu phục hồi chậm trong năm
2014 và sẽ vẫn chậm trong năm 2015. Theo đó
kinh tế toàn cầu cả năm 2014 ước chỉ tăng 2,6%
và nhích lên 3,0% vào năm 2015; kinh tế Mỹ tương
ứng là 2,4% và 3,0%; kinh tế Nhật Bản là 0,2% và
1,2%; kinh tế Trung Quốc là 7,4% và 7,1%; kinh tế
khu vực đồng euro là 0,8% và 1,1%; Khu vực Đông
Á Thái Bình Dương là 6,9% và 6,7% (trong khi năm
2013 thực tăng 7,1%)
6.1.2.KinhtếViệtNamKhác với chiều hướng diễn biến chung của kinh
tế toàn cầu, kinh tế Việt Nam năm 2014 phục hồi
tích cực, quý sau cao hơn quý trước, cao hơn dự
báo của nhiều tổ chức, cá nhân, cao hơn cả mục
tiêu đề ra từ đầu năm của Chính phủ. Đồng thời
việc kiểm soát lạm phát, ổn định vĩ mô tiếp tục có
những bước tiến, một mặt nhờ sự điều hành thận
trọng của Chính phủ, mặt khác là do tổng cầu,
nhất là khu vực nội địa và nhu cầu tiêu dùng cá
nhân vẫn tăng thấp; giá cả vật tư nguyên liệu đầu
vào giảm sâu; các yếu tố biến động chính trị từ bên
ngoài nhìn chung ít ảnh hưởng tiêu cực trực tiếp
đến kinh tế Việt Nam.
Kết thúc năm 2014, kinh tế Việt Nam tăng trưởng
5,98%. Các lĩnh vực chủ chốt đều có mức tăng
trưởng khá so với cùng kỳ 2013. Chỉ số sản xuất
công nghiệp (IIP) tăng 7,6% (cùng kỳ tăng 5,9%);
nông lâm thủy sản tăng 3,49%; tổng mức bán lẻ
và doanh thu dịch vụ tiêu dùng loại trừ lạm phát
tăng 6,25%; xuất khẩu tăng 12%; xuất siêu đạt 1
tỷ USD.
Mặc dù khu vực có vốn đầu tư nước ngoài vẫn là
nhân tố chủ chốt dẫn dắt tăng trưởng, song khu
Tổng quan hoạt động ngân hàng Việt Nam năm 2014
55www.acb.com.vn
vực nội địa cũng bắt đầu có sự bứt phá ở một bộ
phận doanh nghiệp gắn với sản xuất, chế biến
hàng xuất khẩu, hoặc có mối liên hệ kinh doanh với
doanh nghiệp FDI; bất động sản có dấu hiệu ấm
dần lên; niềm tin tiêu dùng được cải thiện. Chỉ số
quản lý nguồn cung (PMI) liên tục ở mức trên 50
điểm trong suốt cả năm 2014.
tế và hệ thống ngân hang, vừa tăng dự trữ ngoại
hối, thúc đẩy giảm lãi suất huy động và cho vay,
tăng dư nợ tín dụng, kiểm soát được lạm phát thấp
dưới mục tiêu.
Tổng phương tiện thanh toán cả năm tăng
khoảng 16%, trong giới hạn mục tiêu 16-18% đề
Lạm phát giá tiêu dùng (CPI) đã được đẩy xuống
mức thấp, nhất là về cuối năm. CPI cả năm 2014
tăng 1,84% so với tháng 12/2013, tăng bình quân
4,06% so cùng kỳ, thấp bằng ½ so với mục tiêu đầu
năm (khoảng 7-8%) và là mức lạm phát thấp trong
vòng hơn 10 năm qua, kể từ năm 2004 (3,0%)
6.2. Chính sách tiền tệ vàhoạtđộngngânhàngViệtNamnăm2014Năm 2104, Ngân hàng Nhà nước đã có những biện
pháp điều hành quyết liệt và linh hoạt chính sách
tiền tệ, vừa giữ ổn định vĩ mô, vừa hỗ trợ hồi phục
và tăng trưởng kinh tế.
Lượng tiền cung ứng được điều hành hợp lý giữa
các kênh, vừa điều hòa thanh khoản cho nền kinh
ra; tăng trưởng tín dụng đạt 12,62% (đến ngày
22/12/2014), mục tiêu là 12-14%; lãi suất huy
động giảm 1,5-2% so với cuối năm 2013 nhưng
tổng mức huy động vốn vẫn tăng 16,3%; lãi suất
cho vay bình quân giảm khoảng 2%, đưa mặt bằng
lãi suất trở lại thời kỳ 2005-2006.
Ngân hàng Nhà nước đã giảm lãi suất điều hành,
gắn với điều chỉnh giảm trần lãi suất huy động VND
kỳ hạn dưới 6 tháng và trần lãi suất tiền gửi USD
là 0,5% trong cả năm 2014. Bên cạnh đó đã có
những quyết định điều chỉnh giảm lãi suất cho vay
của các ngân hàng thương mại liên quan đến một
số lĩnh vực cần ưu tiên như nông nghiệp, xuất khẩu.
Đến cuối năm 2014, lãi suất cho vay qua đêm áp
dụng trong thanh toán điện tử liên ngân hàng là
7,5%/năm; lãi suất tái cấp vốn là 6,5%/năm; lãi
suất tái chiết khấu là 4,5%/năm.
Tổng quan hoạt động ngân hàng Việt Nam năm 2014
56 Báo cáo thường niên 2014
Tỷ giá hối đoái của VND với các ngoại tệ mạnh,
nhất là với USD, được điều hành thận trọng, phù
hợp với cung cầu ngoại tệ trên thị trường và tương
quan với các yếu tố khác, vừa củng cố lòng tin vào
VND, hạn chế USD hóa, vừa hỗ trợ tích cực cho
xuất nhập khẩu, tăng dự trữ ngoại hối nhà nước.
Vào cuối năm 2014, tỷ giá của USD so với VND
tăng 1,4%, trong biên độ dự tính. Hoạt động kinh
doanh ngoại tệ diễn ra bình thường, không có đột
biến xấu cả trên thị trường chính thức cũng như thị
trường chợ đen.
Việc triển khai chương trình cơ cấu lại hệ thống
ngân hàng đạt được những tiến bộ nhất định.
Ngân hàng Nhà nước đã ban hành một số quy
định nhằm hướng hoạt động ngân hàng đi dần
theo thông lệ quốc tế (chẳng hạn như Thông
tư số 36/2014 có hiệu lực từ ngày 01/02/2015).
NHNN cũng tiếp tục thúc đẩy mua lại nợ xấu qua
Công ty VAMC và việc tự xử lý bằng dự phòng rủi
ro của các tổ chức tín dụng. Đến tháng 9/2014,
nợ xấu của hệ thống ngân hàng Việt Nam theo số
liệu giám sát của thanh tra Ngân hàng Nhà nước
Tổng quan hoạt động ngân hàng Việt Nam năm 2014
57www.acb.com.vn
NIM
ROE
ROA
2,84%7,79%0,65%
là 5,2%, số liệu báo cáo của các tổ chức tín dụng là 3,4%.
Mục tiêu của Ngân hàng Nhà nước là sẽ đưa nợ xấu năm
2015 xuống dưới mức 3%. Cơ quan này cũng đang xúc tiến
những biện pháp tạo cơ chế và khuôn khổ pháp lý-tài chính
thuận lợi hơn trong xử lý nợ xấu, đồng thời cũng có những
biện pháp quyết liệt hơn để cơ cấu lại thực sự những ngân
hàng thương mại yếu kém. Việc đưa ra một danh sách các
ngân hàng có thể bị xử lý theo kiểu Ngân hàng Xây dựng
(biến thành sở hữu nhà nước với giá 0 đồng) là một tín hiệu
tốt để tăng cường ổn định hệ thống.
Những chuyển biến tích cực của kinh tế vĩ mô, các biện
pháp linh hoạt trong chính sách tiền tệ và bước đầu thúc
đẩy cơ cấu lại hệ thống ngân hang đã tạo ra một môi
trường ổn định hơn, thuận lợi hơn cho hoạt động tiền tệ tín
dụng. Đã có những bứt phá trong hoạt động huy động vốn,
cho vay, cải thiện lợi nhuận của một số ngân hàng thương
mại. Đã có những nỗ lực xử lý những tồn đọng cũ, tạo nền
tảng cho sự tiến lên vững chắc hơn trong thời gian tới của
một số ngân hàng lâm vào tình cảnh khó khăn.
Thanh khoản hệ thống ngân hàng dồi dào hơn. Khả năng
mở rộng cho vay nếu khách hàng có nhu cầu, với lãi suất
thấp hơn được mở ra nhiều hơn, nhưng mức độ cạnh tranh
cũng trở nên quyết liệt hơn. Yêu cầu về quản trị của từng
ngân hàng, vấn đề tăng cường nguồn nhân lực có chất
lượng cao cũng đang đặt ra gay gắt hơn.
Kết thúc năm 2014, tổng tài sản của cả hệ thống ngân
hàng và định chế tài chính phi ngân hàng (bao gồm cả các
công ty tài chính) tăng 13%; thu nhập lãi thuần tăng 10,5%;
lợi nhuận trước trích lập dự phòng tăng 2,8%; chi phí dự
phòng rủi ro tín dụng tăng 5,9%; lợi nhuận sau thuế tăng
9,2% so với năm 2013.
Chênh lệch bình quân giữa lãi suất cho vay và chi phí vốn
(NIM) là 2,84% (2013: 2,92%); ROE đạt 7,79% (2013:
7,59%); ROA đạt 0,65% (2013: 0,67%).
Vì hương vị của trà (chè)là sự kết hợp nhẹ nhàng giữa nguồn nguyên liệu hấp thu các yếu tố thiên nhiên và kỹ thuật chế biến khéo léo của con người nên búp trà (chè) vốn là nguồn nguyên liệu chế biến chính luôn được chọn lọc tinh tế khi thu hoạch.
Hương trà thuần khiết trở thành lời mời đầy tính nhân văn của con người trong giao tiếp. Mỗi tách trà như một câu chuyện kể về văn hóa, tâm hồn, ẩm thực của một dân tộc được chắt lọc với những nét tinh túy đặc trưng.
Không chỉ với anh Hồ Tất Và(Lâm Hà – tỉnh Lâm Đồng) mà với tất cả khách hàng, ACB phục vụ bằng những giá trị đã được chắt lọc trong hơn 22 năm qua để mang đến sự hài lòng cao nhất cho khách hàng.
Hương trà thuần khiết trở thành lời mời đầy tính nhân văn của con người trong giao tiếp. Mỗi tách trà như một câu chuyện kể về văn hóa, tâm hồn, ẩm thực của một dân tộc được chắt lọc với những nét tinh túy đặc trưng.
Không chỉ với anh Hồ Tất Và(Lâm Hà – tỉnh Lâm Đồng) mà với tất cả khách hàng, ACB phục vụ bằng những giá trị đã được chắt lọc trong hơn 22 năm qua để mang đến sự hài lòng cao nhất cho khách hàng.
Thành tích và sự công nhận của xã hội, các sự kiện đáng chú ý và công tác từ thiện xã hội năm 2014
62 Báo cáo thường niên 2014
Nội dung khen thưởng Đơn vị khen thưởng Quyết định số
Giấy khen ACB đã có thành tích xuất sắc trong hoạt động
Lễ hội đèn hoa - hội nguyên tiêu xuân Giáp Ngọ năm 2014
Chủ tịch
UBND Quận 5
1035/QĐ-UBND
ngày 26/02/2014
Thư cám ơn ACB đã tài trợ kinh phí xây dựng trường THCS
Mỹ Lương, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang
Chủ tịch
UBND tỉnh Tiền Giang
Giấy khen ACB đã có thành tích xuất sắc trong công tác an
sinh xã hội năm 2013
Chủ tịch
UBND Quận 3
19/QĐ-UBND
ngày 06/3/2014
Giấy khen ACB có thành tích xuất sắc trong đấu tranh
phòng chống tội phạm năm 2014
Giám đốc
Công an, Tp. Hồ Chí Minh
80/QĐ-KT
ngày 20/6/2014
Thư cám ơn ngân hàng tài trợ Quỹ học bổng doanh nghiệp
và sinh viên năm học 2014 - 2015
Trường Đại học
Kinh tế - Luật
ngày 19/9/2014
Thư cám ơn ACB đã tổ chức thành công “Ngày hội hướng
nghiệp khoa Ngân hàng lần 11 - năm 2014”
Trường Đại học
Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh
ngày 12/10/2014
Thư cám ơn ACB đã tài trợ kinh phí xây dựng Trường tiểu
học Tân Giang, Tp. Cao Bằng
UBND Tp. Cao Bằng
Thư cám ơn ACB đã tổ chức khám chữa bệnh, cấp thuốc,
tặng quà cho người có hoàn cảnh khó khăn tại thị trấn Óc
Eo, tỉnh An Giang
Ủy ban Mặt trận Tổ
Quốc Thị trấn Ốc Eo, tỉnh
An Giang
ngày 08/12/2014
Thư cám ơn ACB đã tổ chức khám chữa bệnh, cấp thuốc,
tặng quà cho người có hoàn cảnh khó khăn tại xã Ngọc
Thuận, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
UBND Xã Ngọc Thuận,
huyện Giồng Riềng, tỉnh
Kiên Giang
ngày 13/12/2014
Thư cám ơn ACB đã tổ chức khám chữa bệnh, cấp thuốc,
tặng quà cho người có hoàn cảnh khó khăn tại huyện Tháp
Mười, tỉnh Đồng Tháp
UBND huyện Tháp Mười,
tỉnh Đồng Tháp
ngày 24/12/2014
Thư cám ơn ACB đã tổ chức khám chữa bệnh, cấp thuốc,
tặng quà cho người có hoàn cảnh khó khăn tại xã Thanh
Bình, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai
UBND xã Thanh Bình,
huyện Trảng Bom, tỉnh
Đồng Nai
ngày 05/01/2015
Thư cám ơn ACB đã tổ chức khám chữa bệnh, cấp thuốc,
tặng quà cho người có hoàn cảnh khó khăn tại xã Xuân
Thới Thượng, huyện Hóc Môn
Hội Chữ thập đỏ
huyện Hóc Môn
ngày 09/01/2015
Thư cám ơn ACB đã tổ chức khám chữa bệnh, cấp thuốc,
tặng quà cho người có hoàn cảnh khó khăn tại xã Xuân
Lâm, huyện Sông Cầu, tỉnh Phú Yên
UBND Xã Xuân Lâm,
Huyện Sông Cầu, tỉnh Phú
Yên
Ngày 10/01/2015
Thư cám ơn ACB vì đã hỗ trợ, đóng góp ủng hộ quỹ Vì
Trường sa thân yêu của UBMTTQ Tp. Hồ Chí Minh
Hội Nữ trí thức
Tp. Hồ Chí Minh
Ngày 02/11/2014
Thư cám ơn ACB vì đủng hộ quỹ Vì người nghèo của
Tp. Hồ Chí Minh
UBMTTQ Tp. Hồ Chí Minh Ngày 24/11/2014
8.1Sựcôngnhậncủaxãhội
Thành tích và sự công nhận của xã hội, các sự kiện đáng chú ý và công tác từ thiện xã hội năm 2014
63www.acb.com.vn
Thời gian Sự kiện
27/01 Lễ khánh thành trụ sở mới ACB PGD Đồng Xuân
10/02 Lễ khánh thành trụ sở mới ACB CN Nam Sài Gòn
31/3 Lễ khánh thành trụ sở mới ACB CN Bình Tây
14/4 Đại hội cổ đông thường niên năm 2014
12/6 Lễ khánh thành trụ sở mới ACB CN Sài Gòn
21/7 Lễ khánh thành trụ sở mới CN Hà Thành
25/7 Hội thảo ra mắt cổng thanh toán điện tử ACB2PAY
21/8 Hội thảo thanh toán quốc tế dành cho nhân viên của khách hàng doanh
nghiệp tại ACB tại Tp. Hồ Chí Minh
29/8 Hội thảo thanh toán quốc tế dành cho nhân viên của khách hàng doanh
nghiệp tại ACB tại Hà Nội
11/11 Khai trương CN Đông Đô và Lễ ký kết hợp tác cho vay dự án Golden Land
(Hà Nội)
8.2Cácsựkiệnđángchúý
Giải thưởng Đơn vị tổ chức/ bình chọn
Ngân hàng bán lẻ tiến bộ nhất khu vực Châu Á
Thái Bình Dương
The Asian Banker
Ngân hàng bán lẻ tiêu biểu năm 2014 Tập đoàn dữ liệu Quốc tế (IDG)
phối hợp cùng Hiệp hội
Ngân hàng Việt Nam
Ngân hàng có dịch vụ Ngân hàng điện tử
yêu thích tại Việt Nam năm 2014
Báo điện tử VnExpress
Giải thưởng xuất sắc về tỉ lệ điện chuẩn trong
thanh toán thương mại quốc tế
Ngân hàng
JP Morgan Chase
Đơn vị có tiện ích tra soát bộ chứng từ xuất khẩu
trên ACB Online đạt Top 20 dịch vụ hoàn hảo
Hội Tiêu Chuẩn và Bảo Vệ
Người Tiêu Dùng Việt Nam
Báo Người Tiêu Dùng
Thành tích và sự công nhận của xã hội, các sự kiện đáng chú ý và công tác từ thiện xã hội năm 2014
64 Báo cáo thường niên 2014
Stt Nội dung Số tiền
I Tài trợ học bổng 6.224.000.000
1 Học bổng học sinh và sinh viên tại Tp. Hồ Chí Minh và tỉnh Bình Phước 230.000.000
2 Hỗ trợ các chương trình khuyến học cho học sinh và sinh viên tại Tp. Hồ
Chí Minh. tỉnh Tây Ninh. tỉnh Bến Tre. tình Phú Yên. tỉnh Bình Định. tỉnh
Quảng Ngãi. Tp. Đà Nẵng
444.000.000
3 Hỗ trợ trường tiểu học Đức Thắng - Bắc Giang 200.000.000
4 Tài trợ xây dựng và tổ chức khánh thành trường tiểu học Tân Giang. Tp.
Cao Bằng
5.150.000.000
5 Tài trợ khu du tích Truông Bồn. tỉnh Nghệ An 200.000.000
II Hoạt động y tế. sức khỏe cộng đồng 1.210.000.000
1 Hoạt động hiến máu nhân đạo tại Tp. Hồ Chí Minh. tỉnh Bình Dương. tỉnh
Khánh Hòa. Tp. Đà Nẵng và Tp. Hà Nội
510.000.000
2 Hoạt động hỗ trợ y tế khám bệnh. cấp thuốc cho trẻ em. người nghèo
tại tỉnh An Giang. tỉnh Kiên Giang. tỉnh Đồng Tháp. Tp. Hồ Chí Minh. tỉnh
Đồng Nai và tỉnh Phú Yên
700.000.000
III Tài trợ cho các đối tượng chính sách và người nghèo 2.205.000.000
1 Chương trình "Cây mùa xuân năm 2014" chăm lo tết cho trẻ em nghèo và
người già neo đơn tại các địa phương có chi nhánh ACB
1.175.000.000
2 Hỗ trợ quỹ "Vì người nghèo" Tp. Hồ Chí Minh. tỉnh Trà Vinh. tỉnh Bạc Liêu.
Tp. Daklak và tỉnh Nghệ An
563.000.000
3 Cứu trợ người dân bị thiệt hại do thiên tại tỉnh Trà Vinh. tỉnh Sóc Trăng và
tỉnh Bình Định
467.000.000
IV Tài trợ khác 581.400.000
1 Vì biển đảo. Vì Trường sa thân yêu 190.000.000
2 Hoạt động cộng đồng khác 391.400.000
Tổng cộng 10.220.400.000
Trong năm 2014 ACB đã tài trợ :
10.220.400.000 cho các chương trình, hoạt động vì cộng đồng
8.3Côngtáctừthiệnxãhội
Thành tích và sự công nhận của xã hội, các sự kiện đáng chú ý và công tác từ thiện xã hội năm 2014
65www.acb.com.vn
ACB nhận thức rõ sự tồn tại và
phát triển của mình gắn liền
với sự ổn định và phát triển của
xã hội. ACB có định hướng trở
thành ngân hàng hàng đầu Việt
Nam trên nền tảng các giá trị
cốt lõi: Chính trực, Cẩn trọng,
Cách tân, Hài hòa và Hiệu quả.
ACB tuyên bố trách nhiệm xã hội
thông qua cam kết với các đối
tượng hữu quan chính như sau:
Với Khách hàng: ACB cam kết
lắng nghe và đáp ứng tốt nhất
nhu cầu của khách hàng với chất
lượng phục vụ chuyên nghiệp.
Với Nhân viên: ACB cam kết tạo
ra cơ hội nghề nghiệp cho người
lao động, góp phần tạo công ăn
việc làm cho xã hội; xây dựng
môi trường làm việc thân thiện;
phát triển nhân viên phù hợp với
năng lực của nhân viên và nhu
cầu của ACB; và đãi ngộ xứng
đáng tùy theo năng lực và kết
quả công việc.
Với Cổ đông: ACB cam kết là tổ
chức tài chính quản lý vốn của cổ
đông, quản lý tài sản của Ngân
hàng minh bạch, có hiệu quả cao và
bền vững nhằm đảm bảo và nâng
cao giá trị đem lại cho cổ đông.
Với Cơ quan quản lý nhà nước: ACB cam kết tuân thủ quy định của
pháp luật trong hoạt động kinh doanh, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
thuế, góp phần vào sự ổn định và phát triển chung của ngành ngân
hàng và của toàn xã hội.
Với Cộng đồng: ACB cam kết, trên cơ sở khả năng và nguồn lực của
mình, góp phần vào sự thay đổi và hỗ trợ cộng đồng thông qua các
hoạt động xã hội từ thiện tập trung vào các lĩnh vực giáo dục, y tế và
sức khỏe công đồng, chăm lo cho các đối tượng chính sách và người
nghèo, và hỗ trợ khắc phục hậu quả của thiên tai.
Báocáotàichính
08
8.1. Ýkiếnkiểmtoán8.2. Báocáotàichínhđượckiểmtoán
8.1ÝkiếnkiểmtoánXin xem Báo cáo Kiểm toán độc lập của Công ty Kiểm toán KPMG gửi cổ đông Ngân
hàng TMCP Á Châu trong Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2014.
8.2BáocáotàichínhđượckiểmtoánXin xem Báo cáo tài chính đính kèm.
Nguồn lương thực chủ yếu của hơn một nửa thế giới bắt nguồn từ cây lúa. Quá trình gieo trồng, cày cấy, thu hoạch, chế biến từ cây lúa rất kỳ công để ra được hạt gạo thơm ngon.
Món ngon từ gạo mang trong mình giá trị văn hóa bồi đắp qua ngàn năm và tạo nên sự phong phú hấp dẫn cho nghệ thuật ẩm thực không chỉ của Việt Nam mà cả Châu Á.
ACB tự hào góp sức cùng khách hàng tạo nên những vụ mùa bội thu, chia sẻ những giá trị bằng sự thấu hiểu được hình thành qua nhiều năm. Chúng tôi cảm ơn anh Bùi Văn Nghiêm (An Giang) đã chọn ACB như một người bạn đồng hành đáng tin cậy.
Món ngon từ gạo mang trong mình giá trị văn hóa bồi đắp qua ngàn năm và tạo nên sự phong phú hấp dẫn cho nghệ thuật ẩm thực không chỉ của Việt Nam mà cả Châu Á.
ACB tự hào góp sức cùng khách hàng tạo nên những vụ mùa bội thu, chia sẻ những giá trị bằng sự thấu hiểu được hình thành qua nhiều năm. Chúng tôi cảm ơn anh Bùi Văn Nghiêm (An Giang) đã chọn ACB như một người bạn đồng hành đáng tin cậy.
Báo cáo tài chính hợp nhất
70 Báo cáo thường niên 2014
BÁOCÁOTÀICHÍNHHỢPNHẤT
CHONĂMKẾTTHÚCNGÀY31THÁNG12NĂM2014
Thông tin về Ngân hàng 71
Báo cáo của Ban Tổng Giám đốc 72
Báo cáo kiểm toán độc lập 74
Bảng cân đối kế toán hợp nhất (Mẫu B02/TCTD-HN) 76
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất (Mẫu B03/TCTD-HN) 78
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất Mẫu B04/TCTD-HN) 79
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất (Mẫu B05/TCTD-HN) 81
Báo cáo tài chính hợp nhất
71www.acb.com.vn
GiấyphépThànhlập
vàHoạtđộngsố
0032/NH-GP ngày 24 tháng 4 năm 1993
Giấy phép Thành lập và Hoạt động được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
cấp và có thời hạn là 50 năm kể từ ngày cấp.
GiấyChứngnhận
ĐăngkýKinhdoanhsố
0301452948 ngày 19 tháng 5 năm 1993
Giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh đã được điều chỉnh nhiều lần, lần điều
chỉnh gần nhất là vào ngày 03 tháng 09 năm 2014. Giấy Chứng nhận Đăng
ký Kinh doanh do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp.
HộiđồngQuảntrị Ông Trần Hùng Huy Chủ tịch
Ông Nguyễn Thành Long Phó Chủ tịch
Ông Andrew Colin Vallis Phó Chủ tịch
Ông Julian Fong Loong Choon Thành viên
Ông Alain Xavier Cany Thành viên
Bà Đặng Thu Thủy Thành viên
Ông Trần Mộng Hùng Thành viên
Ông Đàm Văn Tuấn Thành viên
Ông Trần Trọng Kiên Thành viên
Bà Đinh Thị Hoa Thành viên
Ông Huỳnh Quang Tuấn Thành viên
(đến ngày 14 tháng 4 năm 2014)
BanTổngGiámđốc Ông Đỗ Minh Toàn Tổng Giám đốc
Ông Nguyễn Thanh Toại Phó Tổng Giám đốc
Ông Đàm Văn Tuấn Phó Tổng Giám đốc
Ông Bùi Tấn Tài Phó Tổng Giám đốc
Ông Nguyễn Đức Thái Hân Phó Tổng Giám đốc
Bà Nguyễn Thị Hai Phó Tổng Giám đốc
Ông Lê Bá Dũng Phó Tổng Giám đốc
Ông Huỳnh Quang Tuấn Phó Tổng Giám đốc
(đến ngày 31 tháng 12 năm 2014)
Ông Từ Tiến Phát Phó Tổng Giám đốc
(từ ngày 26 tháng 1 năm 2015)
Bà Nguyễn Thị Tuyết Vân Phó Tổng Giám đốc
(từ ngày 26 tháng 1 năm 2015)
BanKiểmsoát Ông Huỳnh Nghĩa Hiệp Trưởng ban
Bà Hoàng Ngân Thành viên
Bà Phùng Thị Tốt Thành viên
Bà Nguyễn Thị Minh Lan Thành viên
Báo cáo tài chính hợp nhất
72 Báo cáo thường niên 2014
Hoạtđộngchính Các hoạt động chính của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (“Ngân
hàng”) và các công ty con (gọi chung là “Tập đoàn”) bao gồm huy động vốn
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn dưới các hình thức tiền gửi có kỳ hạn, không
kỳ hạn; tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển của các tổ chức trong
nước; vay vốn của các tổ chức tín dụng khác; cho vay ngắn hạn, trung hạn
và dài hạn; chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá; hùn vốn
và liên doanh theo luật định; làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng;
thực hiện kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc và thanh toán quốc tế; huy động
các loại vốn từ nước ngoài và các dịch vụ ngân hàng khác trong quan hệ với
nước ngoài khi được Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam cho phép; hoạt động
bao thanh toán; mua bán trái phiếu; hoạt động ủy thác và nhận ủy thác; đại
lý bảo hiểm; cung cấp dịch vụ cho thuê tài chính; kinh doanh chứng khoán;
môi giới và tư vấn đầu tư chứng khoán; lưu ký, tư vấn tài chính doanh nghiệp
và bảo lãnh phát hành; các dịch vụ về quản lý quỹ đầu tư và khai thác tài
sản, và cung cấp các dịch vụ ngân hàng khác.
Trụsởđăngký 442 Nguyễn Thị Minh Khai
Phường 5, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Côngtykiểmtoán Công ty TNHH KPMG, Việt Nam
Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng chịu trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất của Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (“Ngân hàng”) và các công ty con (gọi chung là “Tập đoàn”) cho năm
kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Việt Nam
áp dụng cho các Tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành và các quy định pháp lý
có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính. Khi lập các báo cáo tài chính hợp nhất này, Ban
Tổng Giám đốc phải:
• lựa chọn các chính sách kế toán phù hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất quán;
• thực hiện các đánh giá và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;
• nêu rõ các chuẩn mực và chế độ kế toán phù hợp có được tuân thủ hay không, trình bày và giải thích
các khác biệt trọng yếu trong các báo cáo tài chính hợp nhất; và
• lập các báo cáo tài chính hợp nhất theo giả định hoạt động liên tục trừ khi giả định Tập đoàn sẽ tiếp
tục hoạt động kinh doanh không còn phù hợp.
TRÁCHNHIỆMCỦABANTỔNGGIÁMĐỐCĐỐIVỚI BÁOCÁOTÀICHÍNHHỢPNHẤT
Báo cáo tài chính hợp nhất
73www.acb.com.vn
Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng cũng chịu trách nhiệm bảo đảm việc các sổ sách kế toán thích hợp được
thiết lập và lưu giữ để phản ánh tình hình tài chính hợp nhất của Tập đoàn với mức độ chính xác hợp lý tại
bất kỳ thời điểm nào và đảm bảo rằng các sổ sách kế toán tuân thủ các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam,
Chế độ Kế toán Việt Nam áp dụng cho các Tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính. Ban Tổng Giám đốc Ngân
hàng cũng có trách nhiệm quản lý tài sản của Tập đoàn và do đó phải thực hiện các biện pháp thích hợp
nhằm ngăn ngừa và phát hiện những gian lận và những vi phạm khác.
Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng cam kết đã tuân thủ những yêu cầu trên trong việc lập báo cáo tài chính
hợp nhất này.
PHÊDUYỆTBÁOCÁOTÀICHÍNHHỢPNHẤT
Theo đây, tôi, Đỗ Minh Toàn, Tổng Giám đốc và thay mặt cho Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng, phê duyệt
báo cáo tài chính hợp nhất đính kèm của Tập đoàn tại thời điểm và cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12
năm 2014. Báo cáo tài chính hợp nhất này đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính hợp nhất
của Tập đoàn tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 và kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và lưu chuyển
tiền tệ hợp nhất của Tập đoàn cho năm kết thúc cùng ngày, được lập phù hợp với các Chuẩn mực Kế
toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Việt Nam áp dụng cho các Tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ban hành và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.
Thay mặt Ban Tổng Giám đốc
Đỗ Minh Toàn
Tổng Giám đốc
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 3 năm 2015
Báo cáo tài chính hợp nhất
74 Báo cáo thường niên 2014
Kính gửi các Cổ đông
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu
Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính hợp nhất đính kèm
của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (“Ngân hàng”)
và các công ty con (gọi chung là “Tập đoàn”), bao gồm bảng
cân đối kế toán hợp nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và báo cáo lưu
chuyển tiền tệ hợp nhất liên quan cho năm kết thúc cùng
ngày và các thuyết minh kèm theo được Ban Tổng Giám đốc
Ngân hàng phê duyệt phát hành vào ngày 6 tháng 3 năm
2015, được trình bày từ trang 74 đến 169.
KPMG Limited Branch
Tầng 10, tòa nhà Sun Wah,
115 Nguyễn Huệ, Quận 1, TP. HCM, Việt Nam.
ĐT: +84 (8) 3821 9266 - Fax: +84 (8) 3821 9267
Web: kpmg.com.vn
BÁOCÁOKIỂMTOÁNĐỘCLẬP
TráchnhiệmcủaBanTổngGiámđốc
Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng chịu trách nhiệm lập và trình bày trung thực và hợp lý báo cáo tài chính
hợp nhất này theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Việt Nam áp dụng cho các Tổ chức
tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và
trình bày báo cáo tài chính, và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Ban Tổng Giám đốc xác định là cần
thiết để đảm bảo việc lập báo cáo tài chính hợp nhất không có sai sót trọng yếu do gian lận hay nhầm lẫn.
Tráchnhiệmcủakiểmtoánviên
Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính hợp nhất này dựa trên kết quả kiểm toán
của chúng tôi. Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam.
Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp và lập
kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc liệu báo cáo tài chính hợp
nhất có sai sót trọng yếu hay không.
Công việc kiểm toán bao gồm việc thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về các
số liệu và các thuyết minh trong báo cáo tài chính. Các thủ tục được lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm
toán viên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính do gian lận hoặc nhầm
lẫn. Khi thực hiện các đánh giá rủi ro này, kiểm toán viên xem xét kiểm soát nội bộ của đơn vị liên quan tới
việc lập và trình bày báo cáo tài chính trung thực và hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp
với tình hình thực tế, tuy nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của
đơn vị. Công việc kiểm toán cũng bao gồm việc đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán được
áp dụng và tính hợp lý của các ước tính kế toán của Ban Tổng Giám đốc, cũng như đánh giá việc trình bày
tổng thể báo cáo tài chính.
Chúng tôi tin rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi thu được là đầy đủ và thích hợp làm cơ sở cho
ý kiến kiểm toán của chúng tôi.
Báo cáo tài chính hợp nhất
75www.acb.com.vn
Ýkiếncủakiểmtoánviên
Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính hợp nhất đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh
trọng yếu, tình hình tài chính hợp nhất của Tập đoàn tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, kết quả hoạt động
kinh doanh hợp nhất và các luồng lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm kết thúc cùng ngày, phù hợp với
các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Việt Nam áp dụng cho các Tổ chức tín dụng do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ban hành và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo
tài chính.
ChinhánhCôngtyTNHHKPMGtạiThànhphốHồChíMinh
Việt Nam
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số: 4114000230
Báo cáo kiểm toán số: 14-01-288/2
___________________________________ __________________________________
John T. Ditty Trần Đình Vinh
Giấy chứng nhận Đăng ký Giấy chứng nhận Đăng ký
Hành nghề Kiểm toán số 0555-2013-007-1 Hành nghề Kiểm toán số 0339-2013-007-1
Phó Tổng Giám đốc
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 6 tháng 3 năm 2015
Báo cáo tài chính hợp nhất
76 Báo cáo thường niên 2014
Bảng cân đối kế toán hợp nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2014
Mẫu B02/TCTD-HN Thuyết minh
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
A TÀI SẢN
I Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 5 2.496.287 2.043.490
II Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 6 3.357.730 3.065.322
III Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác 7 4.559.007 7.215.519
1 Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác 3.882.060 5.624.520
2 Cho vay các tổ chức tín dụng khác 1.380.900 1.985.143
3 Dự phòng rủi ro tiền gửi tại và cho vay các tổ chức tín dụng khác (703.953) (394.144)
IV Chứng khoán kinh doanh 8 1.105.122 851.161
1 Chứng khoán kinh doanh 1.108.232 1.078.309
2 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (3.110) (227.148)
V Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác 9 14.403 150
VI Cho vay khách hàng 114.745.251 105.642.038
1 Cho vay khách hàng 10 116.324.055 107.190.021
2 Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng 11 (1.578.804) (1.547.983)
VII Chứng khoán đầu tư 12 39.676.852 33.482.828
1 Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán 23.683.261 7.232.001
2 Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn 16.386.318 26.502.417
3 Dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư (392.727) (251.590)
VIII Góp vốn, đầu tư dài hạn 13 886.568 922.976
2 Vốn góp liên doanh 1.278 1.277
3 Đầu tư vào công ty liên kết 329 301
4 Đầu tư dài hạn khác 948.030 1.009.334
5 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (63.069) (87.936)
IX Tài sản cố định 2.804.555 2.552.768
1 Tài sản cố định hữu hình 14 2.384.923 2.279.114
a Nguyên giá 3.415.033 3.157.384
b Giá trị hao mòn lũy kế (1.030.110) (878.270)
3 Tài sản cố định vô hình 15 419.632 273.654
a Nguyên giá 556.089 391.900
b Giá trị hao mòn lũy kế (136.457) (118.246)
X Bất động sản đầu tư 16 8.654 9.015
a Nguyên giá 9.015 9.015
b Giá trị hao mòn lũy kế (361) -
XI Tài sản Có khác 17 9.955.342 10.813.722
1 Các khoản phải thu 6.682.063 6.989.145
2 Các khoản lãi, phí phải thu 3.254.051 3.689.556
3 Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 24 4.891 12.105
4 Tài sản Có khác 557.408 444.379
5 Các khoản dự phòng rủi ro cho các tài sản Có nội bảng khác (543.071) (321.463)
TỔNG TÀI SẢN 179.609.771 166.598.989
Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất này
Báo cáo tài chính hợp nhất
77www.acb.com.vn
Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất này
Thuyết minh
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
B NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
NỢ PHẢI TRẢ
I Các khoản nợ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 18 - 1.583.146
II Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác 19 6.145.238 7.793.776
1 Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác 3.244.143 5.842.936
2 Vay các tổ chức tín dụng khác 2.901.095 1.950.840
III Tiền gửi của khách hàng 20 154.613.588 138.110.836
V Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay tổ chức tín dụng chịu rủi ro 21 188.155 363.345
VI Phát hành giấy tờ có giá 22 3.078.000 3.500.000
VII Các khoản nợ khác 23 3.187.487 2.743.684
1 Các khoản lãi, phí phải trả 1.736.746 1.544.951
2 Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả 24 - 14.708
3 Các khoản phải trả và công nợ khác 1.450.741 1.126.077
4 Dự phòng rủi ro cho các cam kết ngoại bảng - 57.948
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ 167.212.468 154.094.787
VỐN CHỦ SỞ HỮU
VIII Vốn và các quỹ 25 12.397.303 12.504.202
1 Vốn của tổ chức tín dụng 8.711.841 9.117.544
a Vốn điều lệ 9.376.965 9.376.965
d Cổ phiếu quỹ (665.124) (259.421)
2 Các quỹ 2.207.666 2.034.952
5 Lợi nhuận chưa phân phối 1.477.796 1.351.706
TỔNG VỐN CHỦ SỞ HỮU 12.397.303 12.504.202
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU 179.609.771 166.598.989
Thuyết minh
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
I NGHĨA VỤ NỢ TIỀM ẨN
1 Bảo lãnh vay vốn 40 39.275 420.070
2 Cam kết trong nghiệp vụ L/C 40 5.610.824 3.474.168
3 Bảo lãnh khác 40 3.898.141 3.349.840
9.548.240 7.244.078
Ngày 6 tháng 3 năm 2015
Nguyễn Văn Hòa Đỗ Minh Toàn Trần Hùng Huy
Kế toán trưởng Tổng Giám đốc Chủ tịch
Báo cáo tài chính hợp nhất
78 Báo cáo thường niên 2014
Thuyết minh
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
1 Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự 26 13.702.832 15.384.473
2 Chi phí lãi và các chi phí tương tự 27 (8.937.199) (10.818.660)
I Thu nhập lãi thuần 4.765.633 4.565.813
3 Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 28 944.682 817.243
4 Chi phí hoạt động dịch vụ 29 (250.242) (226.223)
II Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ 694.440 591.020
III Lãi/(lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng 30 183.634 (77.616)
IV Lãi thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh 31 110.373 69.992
V Lãi thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư 32 230.647 396.395
5 Thu nhập từ hoạt động khác 33 106.598 76.739
6 Chi phí hoạt động khác 33 (57.539) (44.938)
VI Lãi thuần từ hoạt động khác 33 49.059 31.801
VII Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần 34 22.511 72.182
VIII Chi phí hoạt động 35 (3.863.607) (3.759.397)
IX Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng
2.192.690 1.890.190
X Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 7, 11, 12, 23 (977.289) (854.630)
XI Tổng lợi nhuận trước thuế 1.215.401 1.035.560
7 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 36 (271.093) (201.214)
8 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 36 7.494 (7.853)
XII Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (263.599) (209.067)
XIII Lợi nhuận sau thuế 951.802 826.493
XV Lãi cơ bản trên cổ phiếu (VND/cổ phiếu) 37 1.021 868
Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất này
Nguyễn Văn Hòa Đỗ Minh Toàn Trần Hùng Huy
Kế toán trưởng Tổng Giám đốc Chủ tịch
Ngày 6 tháng 3 năm 2015
Mẫu B03/TCTD-HN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất của năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014
Báo cáo tài chính hợp nhất
79www.acb.com.vn
Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất này
Mẫu B04/TCTD-HN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 (Phương pháp trực tiếp)
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
01 Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự nhận được
14.138.337 15.789.968
02 Chi phí lãi và các chi phí tương tự đã trả (8.745.404) (11.083.196)
03 Thu nhập từ hoạt động dịch vụ nhận được 694.440 591.020
04 Chênh lệch số tiền thực thu/thực chi từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, chứng khoán
226.041 283.007
05 Chi phí khác (40.845) (61.186)
06 Tiền thu các khoản nợ đã được xử lý 51.844 48.420
07 Tiền chi trả cho nhân viên và hoạt động quản lý (3.393.081) (3.231.267)
08 Tiền thuế thu nhập doanh nghiệp thực nộp trong năm (82.116) (113.316)
LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRƯỚC NHỮNG THAY ĐỔI VỀ TÀI SẢN VÀ NỢ HOẠT ĐỘNG
2.849.216 2.223.450
Những thay đổi về tài sản hoạt động
09 Giảm các khoản tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác 1.754.242 12.958.628
10 Tăng các khoản về kinh doanh chứng khoán (6.638.924) (6.863.009)
11 (Tăng)/giảm các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác
(14.253) 12.188
12 Tăng các khoản cho vay khách hàng (9.134.034) (4.375.173)
13 Giảm nguồn dự phòng để bù đắp các khoản tổn thất (496.006) (421.007)
14 Tăng khác về tài sản hoạt động (27.142) (213.513)
Những thay đổi về nợ hoạt động
15 (Giảm)/tăng các khoản nợ Ngân hàng Nhà nước (1.583.146) 1.583.146
16 Giảm các khoản tiền gửi, tiền vay các tổ chức tín dụng khác (1.648.538) (5.955.024)
17 Tăng tiền gửi của khách hàng 16.502.752 12.877.241
18 Giảm phát hành giấy tờ có giá (422.000) (16.701.212)
19 (Giảm)/tăng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay mà tổ chức tín dụng chịu rủi ro
(175.190) 47.295
21 Tăng/(giảm) khác về nợ hoạt động 270.899 (1.261.599)
22 Chi từ các quỹ của Tập đoàn (14.798) (45.000)
I LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1.223.078 (6.133.589)
Báo cáo tài chính hợp nhất
80 Báo cáo thường niên 2014
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
01 Mua sắm tài sản cố định và tài sản dài hạn khác (454.851) (354.501)
02 Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định 11.078 6.925
07 Tiền chi góp vốn, đầu tư dài hạn vào các đơn vị khác - (6.882)
08 Tiền thu đầu tư, góp vốn vào các đơn vị khác 78.415 439.602
09 Tiền thu cổ tức và lợi nhuận được chia từ các khoản đầu tư, góp vốn dài hạn 63.734 44.501
II LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ (301.624) 129.645
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
04 Cổ tức trả cho cổ đông (636.847) (642.322)
05 Tiền chi mua cổ phiếu quỹ (405.703) (259.421)
III LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH (1.042.550) (901.743)
IV LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TRONG NĂM (121.096) (6.905.687)
V TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TẠI THỜI ĐIỂM ĐẦU NĂM 9.762.451 16.668.138
VIITIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TẠI THỜI ĐIỂM CUỐI NĂM (THUYẾT MINH 38)
9.641.355 9.762.451
Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính hợp nhất này
Nguyễn Văn Hòa Đỗ Minh Toàn Trần Hùng Huy
Kế toán trưởng Tổng Giám đốc Chủ tịch
Ngày 6 tháng 3 năm 2015
Mẫu B04/TCTD-HN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 (Phương pháp trực tiếp)
Báo cáo tài chính hợp nhất
81www.acb.com.vn
Mẫu B05/TCTD-HN
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014
1.ĐơnvịbáocáoNgân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (“Ngân hàng”) là một ngân hàng thương mại cổ phần được
thành lập tại nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Hoạt động chính của Ngân hàng là cung
cấp các dịch vụ ngân hàng theo Giấy phép Thành lập và Hoạt động số 0032/NH-GP do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam (“NHNNVN”) cấp ngày 24 tháng 4 năm 1993 với thời hạn hoạt động 50 năm kể
từ ngày cấp giấy phép. Cổ phiếu của Ngân hàng được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, vốn điều lệ của Ngân hàng là 9.376.965.060.000 VND. Ngân hàng
đã phát hành 937.696.506 cổ phiếu phổ thông với mệnh giá của một cổ phiếu là 10.000 VND.
Hội sở chính của Ngân hàng đặt tại 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, Thành phố Hồ Chí
Minh, Việt Nam. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, Ngân hàng có một hội sở chính, ba trăm bốn mươi
lăm (345) chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc (31/12/2013: một hội sở chính, một sở giao
dịch, 344 chi nhánh và phòng giao dịch).
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 và năm 2013, Ngân hàng có các công ty con như sau:
Tên công ty Giấy phép hoạt động Lĩnh vực kinh doanh
Phần trăm vốn cổ phần và quyền biểu quyết
31/12/2014 31/12/2013
Công ty TNHH Một thành viên
Chứng khoán ACB (“ACBS”)
06/GP/HĐKD
115/GPĐC-UBCK
Chứng khoán
100% 100%
Công ty TNHH Quản lý nợ và Khai thác Tài sản Ngân hàng Á Châu (“ACBA”)
0303539425 Quản lý nợ 100% 100%
Công ty TNHH Một thành viên Cho thuê Tài chính Ngân hàng Á Châu (“ACBL”)
06/GP-NHNN Cho thuê
tài chính
100% 100%
Công ty TNHH Một thành viên Quản lý Quỹ ACB (“ACBC”) (*)
41/UBCK-GP
33/GPĐC-UBCK
Quản lý quỹ 100% 100%
(*) Đây là phần trăm sở hữu gián tiếp thông qua một công ty con. ACBC là công ty con được sở hữu 100%
bởi ACBS.
Tất cả các công ty con được thành lập tại Việt Nam.
Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 bao gồm báo cáo tài chính
của Ngân hàng và các công ty con (được gọi chung là “Tập đoàn”).
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, Tập đoàn có 9.296 nhân viên (31/12/2013: 9.131 nhân viên).
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính hợp nhất
đính kèm.
Báo cáo tài chính hợp nhất
82 Báo cáo thường niên 2014
2.Cơsởlậpbáocáotàichính(a)TuyênbốvềtuânthủBáo cáo tài chính hợp nhất được lập theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Việt
Nam áp dụng cho các Tổ chức tín dụng do NHNNVN ban hành và các quy định pháp lý có liên quan
đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính. Các chuẩn mực và nguyên tắc kế toán này có thể khác
biệt trên một số khía cạnh trọng yếu so với các Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế cũng như các
nguyên tắc và chuẩn mực kế toán được thừa nhận rộng rãi ở các quốc gia khác. Do đó, báo cáo tài
chính hợp nhất đính kèm không nhằm mục đích phản ánh tình hình tài chính hợp nhất, kết quả hoạt
động kinh doanh hợp nhất và các luồng lưu chuyển tiền tệ hợp nhất theo các nguyên tắc và thông
lệ kế toán được thừa nhận rộng rãi ở các nước và các quyền tài phán khác ngoài phạm vi Việt Nam.
Hơn nữa, việc sử dụng các báo cáo này không nhằm dành cho những đối tượng sử dụng không được
biết về các nguyên tắc, thủ tục và thông lệ kế toán của Việt Nam.
(b)CơsởđolườngBáo cáo tài chính hợp nhất, ngoại trừ báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất, được lập trên cơ sở dồn tích
theo nguyên tắc giá gốc. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất được lập theo phương pháp trực tiếp.
(c)KỳkếtoánnămKỳ kế toán năm của Tập đoàn là từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12.
(d)ĐơnvịtiềntệkếtoánvàtrìnhbàybáocáoĐơn vị tiền tệ kế toán của Tập đoàn là Đồng Việt Nam (“VND”). Báo cáo tài chính hợp nhất này cũng
được trình bày bằng Đồng Việt Nam (“VND”), được làm tròn tới hàng triệu đồng gần nhất (“triệu VND”).
(e)HìnhthứcsổkếtoánápdụngTập đoàn sử dụng phần mềm kế toán để ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3.CácthayđổivềchínhsáchkếtoánNgoại trừ những thay đổi bên dưới, Tập đoàn áp dụng nhất quán các chính sách kế toán được đề cập
tại Thuyết minh 4 trong báo cáo tài chính hợp nhất này.
Tập đoàn đã áp dụng Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21 tháng 1 năm 2013 của NHNNVN
quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng (“TCTD”), chi nhánh ngân hàng nước
ngoài (“Thông tư 02”) và Thông tư số 09/2014/TT-NHNN ngày 18 tháng 3 năm 2014 của NHNNVN
sửa đổi và bổ sung một số điều của Thông tư 02 (“Thông tư 09”) có hiệu lực thi hành ngày 1 tháng
6 năm 2014 và trên cơ sở phi hồi tố. Việc áp dụng Thông tư 02 và Thông tư 09 ảnh hưởng đến các
chính sách kế toán sau:
Báo cáo tài chính hợp nhất
83www.acb.com.vn
• Cho vay khách hàng – phân loại và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng (Thuyết minh 4(f)(ii) và 4(f)(iii));
• Dự phòng rủi ro cam kết tín dụng (Thuyết minh 4(g));
• Trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết được phân loại là chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán và
chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn – phân loại và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng (Thuyết
minh 4(h)(ii) và Thuyết minh 4(h)(iii)); và
• Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác – phân loại và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng
(Thuyết minh 4(l)).
4.TómtắtcácchínhsáchkếtoánchủyếuSau đây là những chính sách kế toán chủ yếu được Tập đoàn áp dụng trong việc lập báo cáo tài chính
hợp nhất này.
(a)Nguyêntắcthựchiệnhợpnhấtbáocáotàichính(i) Côngtycon
Các công ty con là các công ty chịu sự kiểm soát của Tập đoàn. Sự kiểm soát này tồn tại khi Tập
đoàn có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của một doanh nghiệp nhằm thu được
lợi ích kinh tế từ các hoạt động của doanh nghiệp đó. Các báo cáo tài chính của các công ty con
được bao gồm trong báo cáo tài chính hợp nhất kể từ ngày quyền kiểm soát bắt đầu có hiệu lực đến
ngày quyền kiểm soát chấm dứt.
Khi có sự khác biệt giữa chính sách kế toán của các công ty con và Ngân hàng thì các điều chỉnh cần
thiết được thực hiện nhằm đảm bảo tính nhất quán của các chính sách kế toán cho mục đích báo
cáo tài chính hợp nhất.
(ii) Côngtyliênkếtvàcôngtyliêndoanh(cácđơnvịnhậnđầutưđượchạchtoántheophương
phápvốnchủsởhữu)
Công ty liên kết là những công ty mà Tập đoàn có ảnh hưởng đáng kể, nhưng không kiểm soát, các
chính sách tài chính và hoạt động của công ty.
Các công ty liên doanh là những công ty mà Tập đoàn có quyền đồng kiểm soát được thiết lập bằng
thỏa thuận hợp đồng và đòi hỏi sự nhất trí của các bên liên doanh đối với các quyết định chiến lược
về tài chính và hoạt động.
Công ty liên kết và công ty liên doanh (gọi chung là các đơn vị nhận đầu tư) được hạch toán theo
phương pháp vốn chủ sở hữu. Báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm phần mà Tập đoàn được hưởng
trong thu nhập và chi phí của các đơn vị nhận đầu tư được hạch toán theo phương pháp vốn chủ sở
hữu từ ngày bắt đầu cho tới ngày chấm dứt sự ảnh hưởng đáng kể hoặc quyền đồng kiểm soát đối
với các đơn vị này. Khi phần lỗ của đơn vị nhận đầu tư mà Tập đoàn phải chia sẻ lớn hơn giá trị ghi sổ
của khoản đầu tư được hạch toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu, giá trị ghi sổ của khoản đầu tư
sẽ được ghi giảm tới bằng không và dừng việc ghi nhận các khoản lỗ phát sinh trong tương lai trừ các
khoản lỗ thuộc phạm vi mà Tập đoàn có nghĩa vụ phải trả hoặc đã trả thay cho đơn vị nhận đầu tư.
Các chính sách kế toán của các công ty liên kết và các công ty liên doanh cũng được điều chỉnh khi
cần thiết nhằm đảm bảo tính nhất quán với các chính sách kế toán được Ngân hàng áp dụng.
Báo cáo tài chính hợp nhất
84 Báo cáo thường niên 2014
(iii) Cácgiaodịchđượcloạitrừkhihợpnhất
Các số dư, giao dịch trong nội bộ Tập đoàn, và lợi nhuận chưa thực hiện từ các giao dịch nội bộ được
loại trừ khi lập báo cáo tài chính hợp nhất.
Khoản lãi và lỗ chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch với các đơn vị nhận đầu tư được hạch toán
theo phương pháp vốn chủ sở hữu được trừ vào khoản đầu tư trong phạm vi lợi ích của Tập đoàn tại
đơn vị nhận đầu tư.
(b)CácgiaodịchngoạitệCác khoản mục tài sản và nợ phải trả có gốc tiền tệ khác với VND được quy đổi sang VND theo tỷ
giá hối đoái tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Các giao dịch bằng các đơn vị tiền tệ khác VND trong
năm được quy đổi sang VND theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch.
Chênh lệch do đánh giá lại hàng tháng được ghi nhận vào chênh lệch tỷ giá hối đoái trên bảng cân
đối kế toán cuối mỗi tháng và được kết chuyển vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vào thời
điểm cuối kỳ kế toán năm.
(c)ThunhậplãivàchiphílãiTập đoàn ghi nhận thu nhập lãi và chi phí lãi trên cơ sở dồn tích, ngoại trừ thu nhập lãi của chứng
khoán kinh doanh được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất trên cơ sở
thực thu. Khi một khoản cho vay bị quá hạn (nợ từ Nhóm 2 đến Nhóm 5 như được đề cập tại Thuyết
minh 4(f)(ii)) thì số lãi dự thu được xuất toán và được ghi nhận ngoại bảng. Thu nhập lãi của các khoản
cho vay quá hạn được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất khi thu được.
(d)Thunhậptừhoạtđộngdịchvụ(i) Thunhậpphívàhoahồng
Thu nhập từ phí và hoa hồng bao gồm phí nhận được từ dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ và các
dịch vụ khác. Phí hoa hồng nhận được từ dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ và các dịch vụ khác
được ghi nhận khi thực thu.
(ii) Doanhthuhoạtđộngmôigiớichứngkhoán
Doanh thu từ hoạt động môi giới chứng khoán được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh hợp nhất khi giao dịch chứng khoán của khách hàng được thực hiện.
(e)ThunhậpcổtứcCổ tức được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất khi quyền nhận cổ tức
của Tập đoàn được xác lập.
Cổ tức bằng cổ phiếu và các cổ phiếu thưởng nhận được không ghi nhận là thu nhập. Tập đoàn chỉ
cập nhật và theo dõi số lượng cổ phiếu tăng thêm.
(f)Cáckhoảnchovaykháchhàng
Báo cáo tài chính hợp nhất
85www.acb.com.vn
(i) Đolườngvàghinhậncáckhoảnchovaykháchhàng
Các khoản cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có kỳ hạn đến một năm kể từ ngày giải ngân; các
khoản cho vay trung hạn có kỳ hạn trên một năm đến năm năm kể từ ngày giải ngân và các khoản
cho vay dài hạn có kỳ hạn trên năm năm kể từ ngày giải ngân.
Các khoản cho vay khách hàng được ghi nhận theo số dư nợ gốc trừ dự phòng rủi ro tín dụng.
(ii) Phânloạicáckhoảnchovaykháchhàng
Hiệu lực từ ngày 1 tháng 6 năm 2014
Việc phân loại nợ và lập dự phòng rủi ro tín dụng được thực hiện theo Thông tư 02 quy định về phân
loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi
ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và Thông tư 09 sửa đổi và
bổ sung một số điều của Thông tư 02. Tập đoàn được NHNNVN phê duyệt thực hiện phân loại các
khoản cho vay khách hàng dựa trên phương pháp định tính được cho phép tại Điều 11 của Thông tư
02 trong Công văn số 6524/NHNN-TTGSNH ngày 27 tháng 8 năm 2010.
Theo Điều 11, Khoản 6 của Thông tư 02, Tập đoàn phải đồng thời thực hiện phân loại nợ theo
phương pháp định lượng quy định tại Điều 10 của Thông tư 02. Trường hợp kết quả phân loại đối với
một khoản nợ theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 của Thông tư 02 khác nhau thì khoản nợ phải
được phân loại vào nhóm có mức độ rủi ro cao hơn. Thời gian tối thiểu phải thực hiện phân loại nợ
đồng thời theo Điều 10 và Điều 11 Thông tư này ít nhất là năm năm kể từ ngày được NHNNVN chấp
thuận cho Tập đoàn phân loại nợ theo phương pháp định tính.
Theo Điều 10, Khoản 3a của Thông tư 02 đã được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 09, các khoản nợ
được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ như đã được phân loại trước khi cơ cấu lại thời
hạn trả nợ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
• Khoản nợ và việc cấp tín dụng không vi phạm các quy định của pháp luật;
• Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ là phù hợp với mục đích của dự án vay vốn trong hợp đồng tín dụng;
• Khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích;
• Khách hàng có phương án trả nợ mới khả thi, phù hợp với điều kiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; và
• Ngân hàng và công ty con đáp ứng được quy định của NHNNVN về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an
toàn trong hoạt động ngân hàng, bao gồm cả tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng
để cho vay trung hạn, dài hạn trong trường hợp cơ cấu lại khoản nợ ngắn hạn để thành khoản nợ
trung, dài hạn.
Chỉ khi các điều kiện trên được đáp ứng, Tập đoàn thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ của các khoản
cho vay dựa trên kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ và giữ nguyên nhóm nợ của các khoản cho vay như
đã được phân loại hiện tại. Điều 10, Khoản 3a của Thông tư 02 có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng
3 năm 2014 và hết hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 4 năm 2015.
Các khoản cho vay khách hàng căn cứ trên hệ thống xếp hạng tín dụng tương ứng được phân thành
Báo cáo tài chính hợp nhất
86 Báo cáo thường niên 2014
5 nhóm nợ như sau:
Phânloạinợtheohệthốngchấmđiểm
tíndụngnộibộcủaTậpđoànPhân loại nợ theo Thông tư 02
Xếp hạng tín dụng AAA, AA, A Nhóm 1 - Nợ đủ tiêu chuẩn
Xếp hạng tín dụng BBB, BB, B Nhóm 2 - Nợ cần chú ý
Xếp hạng tín dụng CCC, CC Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn
Xếp hạng tín dụng C Nhóm 4 - Nợ nghi ngờ
Xếp hạng tín dụng D Nhóm 5 - Nợ có khả năng mất vốn
Phânloạinợtheohệthốngchấmđiểm
tíndụngnộibộcủaTậpđoànPhân loại nợ theo Quyết định 493
Xếp hạng tín dụng AAA, AA, A Nhóm 1 - Nợ đủ tiêu chuẩn
Xếp hạng tín dụng BBB, BB, B Nhóm 2 - Nợ cần chú ý
Xếp hạng tín dụng CCC, CC Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn
Xếp hạng tín dụng C Nhóm 4 - Nợ nghi ngờ
Xếp hạng tín dụng D Nhóm 5 - Nợ có khả năng mất vốn
Trường hợp một khách hàng có nhiều hơn một khoản nợ với Tập đoàn mà có bất kỳ khoản nợ nào
bị chuyển sang nhóm nợ rủi ro cao hơn thì Tập đoàn buộc phải phân loại các khoản nợ còn lại của
khách hàng đó vào nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro.
Khi Tập đoàn tham gia cho vay hợp vốn không phải với vai trò là ngân hàng đầu mối, Tập đoàn thực
hiện phân loại các khoản nợ (bao gồm cả khoản vay hợp vốn) của khách hàng đó vào nhóm rủi ro cao
hơn giữa đánh giá của ngân hàng đầu mối và đánh giá của Tập đoàn.
Trước ngày 1 tháng 6 năm 2014
Việc phân loại nợ và lập dự phòng rủi ro tín dụng được thực hiện theo Quyết định số 493/2005/QĐ-
NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 (“Quyết định 493”) và Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày
25 tháng 4 năm 2007 (“Quyết định 18”) của Thống đốc NHNNVN. Từ ngày 1 tháng 1 năm 2011,
theo Công văn số 6524/NHNN-TTGSNH ngày 27 tháng 8 năm 2010 do NHNNVN ban hành, Tập
đoàn thực hiện phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng theo Điều 7 của Quyết định
493 đối với các khoản cho vay khách hàng.
Theo Quyết định số 780/QĐ-NHNN do NHNNVN ban hành ngày 23 tháng 4 năm 2012 (“Quyết
định 780”), các khoản nợ được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ do Tập đoàn đánh giá hoạt động
sản xuất kinh doanh của khách hàng có chiều hướng tích cực và có khả năng trả nợ tốt sau khi điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ được giữ nguyên nhóm nợ như đã được phân loại theo quy định trước
khi điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ. Theo đó, Tập đoàn xem xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn
nợ mà giữ nguyên nhóm nợ như đã được phân loại trước đây dựa trên kết quả đánh giá từ hệ thống
chấm điểm tín dụng nội bộ.
Các khoản cho vay khách hàng căn cứ trên hệ thống xếp hạng tín dụng tương ứng được phân thành
5 nhóm nợ như sau:
Báo cáo tài chính hợp nhất
87www.acb.com.vn
Trường hợp một khách hàng có nhiều hơn một khoản nợ với Tập đoàn mà có bất kỳ khoản nợ nào
bị chuyển sang nhóm nợ rủi ro cao hơn thì Tập đoàn buộc phải phân loại các khoản nợ còn lại của
khách hàng đó vào nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro.
Khi Tập đoàn tham gia cho vay hợp vốn không phải với vai trò là ngân hàng đầu mối, Tập đoàn thực
hiện phân loại các khoản nợ (bao gồm cả khoản vay hợp vốn) của khách hàng đó vào nhóm rủi ro cao
hơn giữa đánh giá của ngân hàng đầu mối và đánh giá của Tập đoàn.
Các thay đổi về chính sách kế toán nêu trên được áp dụng phi hồi tố.
(iii)Dựphòngrủirotíndụng
Hiệu lực từ ngày 1 tháng 6 năm 2014
Việc tính dự phòng cụ thể được căn cứ trên các tỷ lệ áp dụng cho từng nhóm nợ như sau:
Tỷ lệ dự phòng
Nhóm 1 - Nợ đủ tiêu chuẩn 0%
Nhóm 2 - Nợ cần chú ý 5%
Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn 20%
Nhóm 4 - Nợ nghi ngờ 50%
Nhóm 5 - Nợ có khả năng mất vốn 100%
Dự phòng cụ thể được tính theo số dư các khoản cho vay từng khách hàng tại ngày cuối quý (riêng
đối với quý 4, dự phòng cụ thể được tính theo số dư các khoản cho vay từng khách hàng tại ngày làm
việc cuối cùng của tháng 11) trừ đi giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo. Giá trị khấu trừ của tài sản
đảm bảo được xác định theo các quy định của Thông tư 02, cụ thể như sau:
• Tài sản bảo đảm có giá trị từ 50 tỷ VND trở lên đối với khoản nợ của khách hàng là người có liên
quan của Tập đoàn và các đối tượng khác theo quy định tại Điều 127 Luật các tổ chức tín dụng và
tài sản bảo đảm có giá trị từ 200 tỷ VND phải được định giá bởi tổ chức có chức năng thẩm định giá.
• Đối với các trường hợp khác các trường hợp nêu trên, tài sản bảo đảm được định giá theo quy định
và quy trình nội bộ của Tập đoàn.
Tỷ lệ khấu trừ tối đa đối với các tài sản bảo đảm được xác định như sau:
Loại tài sản bảo đảm Tỷ lệ khấu trừ tối đa
(a) Tiền gửi của khách hàng bằng Đồng Việt Nam 100%
(b) Vàng miếng, trừ vàng miếng quy định tại điểm (i); tiền gửi của khách hàng
bằng ngoại tệ
95%
Báo cáo tài chính hợp nhất
88 Báo cáo thường niên 2014
(c) Trái phiếu Chính phủ, công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá do Tập đoàn
phát hành; thẻ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu do tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác phát hành:
Có thời hạn còn lại dưới 1 năm
Có thời hạn còn lại từ 1 năm đến 5 năm
Có thời hạn còn lại trên 5 năm
95%
85%
80%
(d) Chứng khoán do các tổ chức tín dụng khác phát hành được niêm yết trên Sở
giao dịch chứng khoán
70%
(e) Chứng khoán do doanh nghiệp khác phát hành được niêm yết trên Sở giao
dịch chứng khoán
65%
(f) Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có
giá, trừ các khoản quy định tại điểm (c), do tổ chức tín dụng có đăng ký niêm
yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành;
Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có
giá, trừ các khoản quy định tại điểm (c), do tổ chức tín dụng không có đăng
ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành
50%
30%
(g) Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ
có giá do doanh nghiệp có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch
chứng khoán phát hành;
Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có
giá do doanh nghiệp không có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao
dịch chứng khoán phát hành
30%
10%
(h) Bất động sản 50%
(i) Vàng miếng không có giá niêm yết, vàng khác và các loại tài sản bảo đảm khác 30%
Tài sản bảo đảm nào không đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 12, Khoản 3 của Thông
tư 02 thì giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm đó phải xem như bằng không.
Theo Thông tư 02, một khoản dự phòng chung cũng được lập với mức bằng 0,75% tổng số dư tại
ngày cuối quý (riêng đối với quý 4, dự phòng chung được lập với mức bằng 0,75% tổng số dư tại ngày
làm việc cuối cùng của tháng 11) của các khoản cho vay khách hàng, không bao gồm các khoản cho
vay khách hàng được phân loại vào nhóm nợ có khả năng mất vốn.
Trước ngày 1 tháng 6 năm 2014
Trừ trường hợp đặc biệt của một Tổng công ty nhà nước như được đề cập tại Thuyết minh 10, việc
tính dự phòng cụ thể được căn cứ trên các tỷ lệ áp dụng cho từng nhóm nợ như sau:
Báo cáo tài chính hợp nhất
89www.acb.com.vn
Tỷ lệ dự phòng
Nhóm 1 - Nợ đủ tiêu chuẩn 0%
Nhóm 2 - Nợ cần chú ý 5%
Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn 20%
Nhóm 4 - Nợ nghi ngờ 50%
Nhóm 5 - Nợ có khả năng mất vốn 100%
Dự phòng cụ thể được tính theo số dư các khoản cho vay từng khách hàng tại ngày cuối quý (riêng
đối với quý 4, dự phòng cụ thể được tính theo số dư các khoản cho vay từng khách hàng tại ngày làm
việc cuối cùng của tháng 11) trừ đi giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo. Giá trị khấu trừ của tài sản
đảm bảo được xác định theo các quy định của Quyết định 493 và Quyết định 18, cụ thể như sau:
Loại tài sản bảo đảm Tỷ lệ khấu trừ tối đa
Số dư trên tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá bằng VND do tổ chức
tín dụng phát hành
100%
Tín phiếu Kho bạc, vàng, số dư trên tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá bằng ngoại tệ do tổ chức tín dụng phát hành
95%
Trái phiếu Chính phủ:
• Có thời hạn còn lại từ 1 năm trở xuống
• Có thời hạn còn lại từ 1 năm đến 5 năm
• Có thời hạn còn lại trên 5 năm
95%
85%
80%
Chứng khoán, công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá do các tổ chức tín dụng
khác phát hành được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm
giao dịch chứng khoán
70%
Chứng khoán, công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá do doanh nghiệp phát
hành được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm giao dịch
chứng khoán
65%
Chứng khoán, công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá do các tổ chức tín dụng
khác phát hành chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán và Trung
tâm giao dịch chứng khoán
50%
Bất động sản 50%
Các loại tài sản bảo đảm khác 30%
Theo Quyết định 493, một khoản dự phòng chung cũng được lập với mức bằng 0,75% tổng số dư
tại ngày cuối quý (riêng đối với quý 4, dự phòng chung cũng được lập với mức bằng 0,75% tổng số
dư tại ngày làm việc cuối cùng của tháng 11) của các khoản cho vay khách hàng, không bao gồm
các khoản cho vay khách hàng được phân loại vào nhóm nợ có khả năng mất vốn. Khoản dự phòng
chung này cần được lập đủ trong vòng năm năm kể từ ngày Quyết định 493 có hiệu lực.
Các thay đổi về chính sách kế toán trên được áp dụng phi hồi tố.
Báo cáo tài chính hợp nhất
90 Báo cáo thường niên 2014
(iv)Xửlýnợxấu
Các khoản nợ xấu được xử lý rủi ro tín dụng theo quyết định của Hội đồng Xử lý Rủi ro của Ngân hàng
sau khi đã xem xét thấy mọi nỗ lực cần thiết để thu hồi khoản nợ, bao gồm cả các hành động pháp
lý đều không có kết quả.
Các khoản cho vay khách hàng sẽ được xử lý bằng nguồn dự phòng khi được phân loại vào Nhóm
5 hoặc khi khách hàng vay bị phá sản hoặc giải thể (đối với trường hợp khách hàng vay là tổ chức,
doanh nghiệp), hoặc khi khách hàng vay chết hoặc mất tích (đối với trường hợp khách hàng vay là
cá nhân).
Các khoản nợ đã được xử lý rủi ro bằng nguồn dự phòng được ghi nhận vào tài khoản ngoại bảng phù
hợp để theo dõi và thu nợ. Số tiền thu hồi được từ nợ đã xử lý rủi ro, kể cả số tiền thu hồi được từ việc
xử lý tài sản bảo đảm, được ghi nhận vào báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất khi thu được.
(v) BánnợchoCôngtyTNHHMộtthànhviênQuảnlýtàisảncủacácTổchứctíndụngViệtNam
(“VAMC”)
Ngân hàng thực hiện bán nợ cho VAMC theo Nghị định số 53/2013/NĐ-CP do Chính phủ ban hành
ngày 18 tháng 5 năm 2013 (“Nghị định 53”), Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 6 tháng 9 năm
2013 do NHNNVN ban hành (“Thông tư 19”) và các khoản nợ bán cho VAMC được xuất toán khỏi
bảng cân đối kế toán theo các hướng dẫn trong Công văn số 8499/NHNN-TCKT do NHNNVN ban
hành ngày 14 tháng 11 năm 2013 và Công văn số 925/NHNN-TCKT do NHNNVN ban hành ngày
19 tháng 2 năm 2014.
Trái phiếu đặc biệt phát hành bởi VAMC tương ứng với khoản nợ xấu do Ngân hàng bán được ghi
nhận là chứng khoán nợ giữ đến ngày đáo hạn trên bảng cân đối kế toán hợp nhất (Thuyết minh 4(h)
(iv)).
Khi hoàn thành thủ tục mua bán nợ xấu, Ngân hàng sử dụng dự phòng cụ thể đã trích lập chưa sử
dụng để hạch toán giảm giá trị ghi sổ của khoản nợ xấu và tất toán tài khoản ngoại bảng theo dõi lãi
chưa thu được của khoản nợ xấu đó.
(g)CáckhoảncamkếttíndụngCam kết tín dụng bao gồm các khoản bảo lãnh, chấp nhận thanh toán và các cam kết cho vay không
hủy ngang vô điều kiện và có thời gian thực hiện cụ thể.
Hiệu lực từ ngày 1 tháng 6 năm 2014
Việc phân loại các khoản cam kết tín dụng được thực hiện chỉ nhằm mục đích quản lý, giám sát chất
lượng hoạt động cấp tín dụng theo chính sách áp dụng đối với khoản cho vay khách hàng như được
đề cập tại Thuyết minh 4(f).
Báo cáo tài chính hợp nhất
91www.acb.com.vn
Các khoản cam kết tín dụng được phân thành 5 nhóm như sau:
Nhóm Ý nghĩa
1 Cam kết đủ tiêu chuẩn Các cam kết mà Tập đoàn đánh giá là khách hàng có khả năng
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo cam kết khi đến hạn.
2 Cam kết cần chú ý Các cam kết mà Tập đoàn đánh giá là khách hàng có khả năng
thực hiện nghĩa vụ theo cam kết nhưng có dấu hiệu suy giảm khả
năng thực hiện cam kết.
3 Cam kết dưới tiêu chuẩn Các cam kết mà Tập đoàn đánh giá là khách hàng không có khả
năng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo cam kết.
4 Cam kết nghi ngờ Các cam kết mà Tập đoàn đánh giá là khả năng khách hàng
không thực hiện cam kết là rất cao.
5 Cam kết có khả năng mất vốn Các cam kết mà Tập đoàn đánh giá là khách hàng không còn khả
năng thực hiện nghĩa vụ cam kết.
Trước ngày 1 tháng 6 năm 2014
Các khoản cam kết tín dụng được phân thành 5 nhóm căn cứ vào các yếu tố định lượng và định tính như sau:
Nhóm Ý nghĩa
1 Cam kết đủ tiêu chuẩn Các cam kết còn trong hạn mà Tập đoàn đánh giá là khách hàng có
khả năng thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo cam kết khi đến hạn.
2 Cam kết cần chú ý Các cam kết còn trong hạn mà Tập đoàn đánh giá là khách hàng
không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ cam kết khi đến hạn; hoặc
Các cam kết quá hạn phân loại theo đánh giá của Tập đoàn.
3 Cam kết dưới tiêu chuẩn
4 Cam kết nghi ngờ5 Cam kết có khả năng mất vốn
Dự phòng rủi ro cam kết tín dụng
Hiệu lực từ ngày 1 tháng 6 năm 2014
Việc phân loại các khoản cam kết tín dụng được thực hiện chỉ nhằm mục đích quản lý, giám sát chất
lượng hoạt động cấp tín dụng. Không có dự phòng nào được lập cho các khoản cam kết tín dụng, trừ
khi Tập đoàn được yêu cầu phải thực hiện nghĩa vụ trả thay theo hợp đồng bảo lãnh, trong trường hợp
đó, khoản trả thay được phân loại và trích lập dự phòng theo chính sách kế toán tại Thuyết minh 4(f).
Trước ngày 1 tháng 6 năm 2014
Việc tính dự phòng cụ thể được căn cứ trên các tỷ lệ áp dụng cho từng nhóm cam kết tín dụng như sau:
Tỷ lệ dự phòng
Nhóm 1 - Cam kết đủ tiêu chuẩn 0%
Nhóm 2 - Cam kết cần chú ý 5%
Nhóm 3 - Cam kết dưới tiêu chuẩn 20%
Nhóm 4 - Cam kết nghi ngờ 50%
Nhóm 5 - Cam kết có khả năng mất vốn 100%
Báo cáo tài chính hợp nhất
92 Báo cáo thường niên 2014
Dự phòng cụ thể được tính theo giá trị các khoản cam kết tín dụng của từng khách hàng tại ngày
cuối quý (riêng đối với quý 4, dự phòng cụ thể được tính theo giá trị cam kết tín dụng của từng khách
hàng tại ngày làm việc cuối cùng của tháng 11) trừ đi giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo. Giá trị
khấu trừ của tài sản đảm bảo được xác định theo các quy định của Quyết định 493 và Quyết định 18
(Thuyết minh 4(f)(iii)).
Theo Quyết định 493, một khoản dự phòng chung cũng được lập với mức bằng 0,75% tổng số dư tại
ngày cuối quý (riêng đối với quý 4, dự phòng chung cũng được lập với mức bằng 0,75% tổng số dư tại
ngày làm việc cuối cùng của tháng 11) của các khoản cam kết tín dụng, không bao gồm các khoản
cam kết tín dụng được phân loại vào nhóm cam kết có khả năng mất vốn.
Các thay đổi về chính sách kế toán nêu trên được áp dụng phi hồi tố. Khi áp dụng thay đổi về chính
sách kế toán này, Tập đoàn đã hoàn nhập dự phòng với số tiền 57.948 triệu VND cho các khoản cam
kết tín dụng trong năm.
(h)ChứngkhoánđầutưChứng khoán đầu tư được phân loại thành bốn loại theo Công văn số 2601/NHNN-TCKT do
NHNNVN ban hành ngày 14 tháng 4 năm 2009:
• Chứng khoán kinh doanh;
• Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán;
• Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn; và
• Đầu tư dài hạn khác.
Tập đoàn thực hiện phân loại chứng khoán tại thời điểm mua.
(i)Chứngkhoánkinhdoanh
Phân loại
Chứng khoán kinh doanh là những chứng khoán được mua chủ yếu cho mục đích bán lại trong thời
gian không quá một năm nhằm thu lợi ngắn hạn.
Ghi nhận
Tập đoàn ghi nhận chứng khoán kinh doanh vào ngày Tập đoàn trở thành một bên đối tác của các
điều khoản hợp đồng đối với các chứng khoán này (kế toán theo ngày giao dịch).
Đo lường
Chứng khoán kinh doanh được ghi nhận theo giá gốc trừ đi dự phòng giảm giá. Dự phòng giảm giá
được trích lập khi giá thị trường thấp hơn giá đang ghi trên sổ sách kế toán.
Đối với các loại chứng khoán vốn kinh doanh đã niêm yết, giá thị trường là giá đóng cửa tại Sở Giao
dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hoặc giá bình quân tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Đối với các loại chứng khoán vốn kinh doanh chưa niêm yết nhưng được tự do mua bán trên thị
Báo cáo tài chính hợp nhất
93www.acb.com.vn
trường OTC, giá thị trường là giá bình quân của các giá giao dịch tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm
được cung cấp bởi ba công ty chứng khoán có vốn điều lệ trên 300 tỷ VND.
Đối với các loại chứng khoán nợ kinh doanh đã niêm yết, giá thị trường được xác định dựa trên tỷ
suất sinh lợi được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Các chứng khoán không được phép mua bán tự do trên thị trường hoặc không thể xác định được giá
trị thị trường thì không được lập dự phòng mà được phản ánh theo giá gốc.
Thu nhập từ lãi thu được trong thời gian nắm giữ chứng khoán kinh doanh được ghi nhận trong báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất trên cơ sở thực thu.
Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh được đề cập ở trên sẽ được hoàn nhập khi giá trị có
thể thu hồi của chứng khoán tăng trở lại sau khi lập dự phòng. Khoản dự phòng chỉ được hoàn nhập
trong phạm vi sao cho giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư không vượt quá giá trị ghi sổ của các khoản
đầu tư này khi giả định không có khoản dự phòng nào đã được ghi nhận.
Chấm dứt ghi nhận
Chứng khoán kinh doanh được chấm dứt ghi nhận khi các quyền lợi nhận các luồng tiền từ các chứng
khoán này đã chấm dứt hoặc Tập đoàn đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích của việc sở hữu các chứng
khoán này.
(ii)Chứngkhoánđầutưsẵnsàngđểbán
Phân loại
Chứng khoán sẵn sàng để bán là những chứng khoán nợ hoặc chứng khoán vốn được mua và nắm
giữ trong thời hạn không ấn định trước và có thể được bán ra vào bất cứ thời điểm nào.
Ghi nhận
Tập đoàn ghi nhận chứng khoán sẵn sàng để bán vào ngày Tập đoàn trở thành một bên đối tác của
các điều khoản hợp đồng đối với các chứng khoán này (kế toán theo ngày giao dịch).
Đo lường
Hiệu lực từ ngày 1 tháng 6 năm 2014
Trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết sẵn sàng để bán được ghi nhận theo giá gốc trừ đi dự phòng
rủi ro tín dụng. Việc phân loại nợ và lập dự phòng rủi ro tín dụng của trái phiếu doanh nghiệp chưa
niêm yết được thực hiện theo chính sách áp dụng đối với khoản cho vay khách hàng như được đề
cập trong Thuyết minh 4(f).
Các chứng khoán sẵn sàng để bán khác được ghi nhận theo giá gốc trừ đi dự phòng giảm giá. Dự
phòng giảm giá được trích lập khi giá thị trường thấp hơn giá đang ghi trên sổ sách kế toán.
Đối với các loại chứng khoán vốn sẵn sàng để bán đã niêm yết, giá thị trường là giá đóng cửa tại Sở
Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hoặc giá bình quân tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà
Nội tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Báo cáo tài chính hợp nhất
94 Báo cáo thường niên 2014
Đối với các loại chứng khoán vốn sẵn sàng để bán chưa niêm yết nhưng được tự do mua bán trên
thị trường OTC, giá thị trường là giá bình quân của các giá giao dịch tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm
được cung cấp bởi ba công ty chứng khoán có vốn điều lệ trên 300 tỷ VND.
Đối với các loại chứng khoán nợ sẵn sàng để bán đã niêm yết, giá thị trường được xác định dựa trên tỷ
suất sinh lợi được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Các chứng khoán không được phép mua bán tự do trên thị trường hoặc không thể xác định được
giá trị thị trường, ngoại trừ trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết được phân loại nợ và trích lập dự
phòng theo chính sách kế toán áp dụng đối với khoản cho vay khách hàng như được đề cập trong
Thuyết minh 4(f), thì không được lập dự phòng mà được phản ánh theo giá gốc.
Giá trị phụ trội và giá trị chiết khấu phát sinh từ việc mua các chứng khoán sẵn sàng để bán được
phân bổ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất theo phương pháp đường thẳng tính
từ ngày mua chứng khoán đến ngày đáo hạn của các chứng khoán đó, trường hợp chứng khoán đó
được bán trước ngày đáo hạn thì giá trị phụ trội và giá trị chiết khấu chưa phân bổ được ghi nhận toàn
bộ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất tại ngày bán.
Thu nhập lãi sau khi mua của chứng khoán sẵn sàng để bán được ghi nhận trong báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh hợp nhất trên cơ sở dồn tích.
Dự phòng rủi ro tín dụng của trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết và dự phòng giảm giá chứng
khoán sẵn sàng để bán khác được đề cập ở trên sẽ được hoàn nhập khi giá trị có thể thu hồi của
chứng khoán tăng trở lại sau khi lập dự phòng. Khoản dự phòng chỉ được hoàn nhập trong phạm vi
sao cho giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư không vượt quá giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư này khi
giả định không có khoản dự phòng nào đã được ghi nhận.
Trước ngày 1 tháng 6 năm 2014
Chứng khoán sẵn sàng để bán được ghi nhận theo giá gốc trừ đi dự phòng giảm giá. Dự phòng giảm
giá được trích lập khi giá thị trường thấp hơn giá đang ghi trên sổ sách kế toán.
Đối với các loại chứng khoán vốn sẵn sàng để bán đã niêm yết, giá thị trường là giá đóng cửa tại Sở
Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hoặc giá bình quân tại Sở Giao dịch Chứng khoán
Hà Nội tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Đối với các loại chứng khoán vốn sẵn sàng để bán chưa niêm yết nhưng được tự do mua bán trên
thị trường OTC, giá thị trường là giá bình quân của các giá giao dịch tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm
được cung cấp bởi ba công ty chứng khoán có vốn điều lệ trên 300 tỷ VND.
Đối với các loại chứng khoán nợ sẵn sàng để bán đã niêm yết, giá thị trường được xác định dựa trên tỷ
suất sinh lợi được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Các chứng khoán không được phép mua bán tự do trên thị trường hoặc không thể xác định được giá
trị thị trường thì không được lập dự phòng mà được phản ánh theo giá gốc.
Báo cáo tài chính hợp nhất
95www.acb.com.vn
Giá trị phụ trội và giá trị chiết khấu phát sinh từ việc mua các chứng khoán sẵn sàng để bán được
phân bổ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất theo phương pháp đường thẳng tính
từ ngày mua chứng khoán đến ngày đáo hạn của các chứng khoán đó, trường hợp chứng khoán đó
được bán trước ngày đáo hạn thì giá trị phụ trội và giá trị chiết khấu chưa phân bổ được ghi nhận toàn
bộ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất tại ngày bán.
Thu nhập lãi sau khi mua của chứng khoán sẵn sàng để bán được ghi nhận trong báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh hợp nhất trên cơ sở dồn tích.
Dự phòng giảm giá chứng khoán sẵn sàng để bán được đề cập ở trên sẽ được hoàn nhập khi giá trị có
thể thu hồi của chứng khoán tăng trở lại sau khi lập dự phòng. Khoản dự phòng chỉ được hoàn nhập
trong phạm vi sao cho giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư không vượt quá giá trị ghi sổ của các khoản
đầu tư này khi giả định không có khoản dự phòng nào đã được ghi nhận.
Các thay đổi về chính sách kế toán nêu trên được áp dụng phi hồi tố.
Chấm dứt ghi nhận
Chứng khoán sẵn sàng để bán được chấm dứt ghi nhận khi các quyền lợi nhận các luồng tiền từ các
chứng khoán này đã chấm dứt hoặc Tập đoàn đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích của việc sở hữu các
chứng khoán này.
(iii)Chứngkhoánđầutưgiữđếnngàyđáohạn
Phân loại
Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn là chứng khoán nợ với các khoản thanh toán cố định hoặc
có thể xác định được và có kỳ đáo hạn cố định mà Tập đoàn có ý định và có khả năng nắm giữ đến
ngày đáo hạn.
Ghi nhận
Tập đoàn ghi nhận chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn vào ngày Tập đoàn trở thành một bên đối tác
của các điều khoản hợp đồng đối với các chứng khoán này (kế toán theo ngày giao dịch).
Đo lường
Hiệu lực từ ngày 1 tháng 6 năm 2014
Trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết giữ đến ngày đáo hạn được ghi nhận theo giá gốc trừ đi dự
phòng rủi ro tín dụng. Việc phân loại nợ và lập dự phòng rủi ro tín dụng của trái phiếu doanh nghiệp
chưa niêm yết được thực hiện theo chính sách kế toán áp dụng đối với khoản cho vay khách hàng
như được đề cập trong Thuyết minh 4(f).
Các chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn khác được ghi nhận theo giá gốc trừ đi dự phòng giảm giá. Dự
phòng giảm giá được trích lập khi có dấu hiệu sụt giảm giá trị theo đánh giá của Ban Tổng Giám đốc.
Giá trị phụ trội và giá trị chiết khấu phát sinh từ việc mua các chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn được
phân bổ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất theo phương pháp đường thẳng tính từ
ngày mua chứng khoán đến ngày đáo hạn của các chứng khoán đó.
Báo cáo tài chính hợp nhất
96 Báo cáo thường niên 2014
Thu nhập lãi sau khi mua của chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn được ghi nhận trong báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh hợp nhất trên cơ sở dồn tích.
Dự phòng rủi ro tín dụng của trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết giữ đến ngày đáo hạn và dự
phòng giảm giá chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn khác được đề cập ở trên sẽ được hoàn nhập khi
giá trị có thể thu hồi của chứng khoán tăng trở lại sau khi lập dự phòng. Khoản dự phòng chỉ được
hoàn nhập trong phạm vi sao cho giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư không vượt quá giá trị ghi sổ của
các khoản đầu tư này khi giả định không có khoản dự phòng nào đã được ghi nhận.
Trước ngày 1 tháng 6 năm 2014
Chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn được ghi nhận theo giá gốc trừ đi dự phòng giảm giá. Dự phòng
giảm giá được trích lập khi có dấu hiệu sụt giảm giá trị theo đánh giá của Ban Tổng Giám đốc.
Giá trị phụ trội và giá trị chiết khấu phát sinh từ việc mua các chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn
được phân bổ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất theo phương pháp đường thẳng
tính từ ngày mua chứng khoán đến ngày đáo hạn của các chứng khoán đó.
Thu nhập lãi sau khi mua của chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn được ghi nhận trong báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh hợp nhất trên cơ sở dồn tích.
Dự phòng giảm giá chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn được đề cập ở trên sẽ được hoàn nhập khi giá
trị có thể thu hồi của chứng khoán tăng trở lại sau khi lập dự phòng. Khoản dự phòng chỉ được hoàn
nhập trong phạm vi sao cho giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư không vượt quá giá trị ghi sổ của các
khoản đầu tư này khi giả định không có khoản dự phòng nào đã được ghi nhận.
Các thay đổi về chính sách kế toán nêu trên được áp dụng phi hồi tố. Khi áp dụng thay đổi về chính
sách kế toán toán này, Tập đoàn đã trích thêm dự phòng chung với số tiền 34.041 triệu VND cho trái
phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết giữ đến ngày đáo hạn trong năm.
Chấm dứt ghi nhận
Chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn được chấm dứt ghi nhận khi các quyền lợi nhận các luồng tiền
từ các chứng khoán này đã chấm dứt hoặc Tập đoàn đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích của việc sở
hữu các chứng khoán này.
(iv)TráiphiếuđặcbiệtdoVAMCpháthành
Phân loại
Trái phiếu đặc biệt do VAMC phát hành tương ứng với khoản nợ xấu mà Ngân hàng bán cho VAMC
được ghi nhận là chứng khoán nợ giữ đến ngày đáo hạn.
Ghi nhận
Trái phiếu đặc biệt được ghi nhận theo mệnh giá vào ngày giao dịch.
Báo cáo tài chính hợp nhất
97www.acb.com.vn
Đo lường
Trái phiếu đặc biệt được phản ánh theo mệnh giá trừ đi dự phòng cụ thể trong thời gian nắm giữ.
Theo phương án mua nợ xấu của VAMC, mệnh giá trái phiếu đặc biệt tương ứng với giá trị ghi sổ
dư nợ gốc của khoản nợ xấu sau khi khấu trừ số tiền dự phòng cụ thể đã trích lập chưa sử dụng cho
khoản nợ xấu đó.
Dự phòng cụ thể cho các trái phiếu đặc biệt này được thực hiện theo quy định tại Nghị định 53 và
Thông tư 19. Theo đó, hàng năm, trong thời hạn 5 ngày làm việc liền kề trước ngày tương ứng với
ngày trái phiếu đặc biệt đến hạn, Ngân hàng phải trích lập số tiền dự phòng cụ thể tối thiểu tương
ứng 20% mệnh giá của từng trái phiếu đặc biệt. Ngân hàng không phải thực hiện trích lập dự phòng
chung đối với các trái phiếu đặc biệt này.
Khi nhận lại khoản nợ đã bán cho VAMC, Ngân hàng sử dụng dự phòng rủi ro đã trích hàng năm cho
trái phiếu đặc biệt để xử lý nợ xấu, chênh lệch giữa dự phòng đã trích lập và số tiền nợ gốc chưa thu
hồi sẽ được hoàn nhập và ghi nhận vào báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất.
(v)Đầutưdàihạnkhác
Phân loại
Các khoản đầu tư dài hạn là các khoản đầu tư vào công cụ vốn chủ sở hữu của các công ty mà Tập
đoàn không có sự kiểm soát hoặc ảnh hưởng đáng kể. Các khoản đầu tư này phải có thời hạn nắm
giữ, thu hồi hoặc thanh toán trên một năm với mục đích hưởng lợi trong các trường hợp sau:
• Ngân hàng hoặc/và các công ty con là cổ đông sáng lập;
• Ngân hàng hoặc/và các công ty con là đối tác chiến lược; hoặc
• Ngân hàng hoặc/và các công ty con có khả năng chi phối nhất định vào quá trình lập, quyết định các
chính sách tài chính và hoạt động của công ty thông qua văn bản thỏa thuận cử nhân sự tham gia
Hội đồng quản trị/Ban điều hành.
Ghi nhận
Tập đoàn ghi nhận đầu tư dài hạn khác vào ngày Tập đoàn trở thành một bên đối tác của các điều
khoản hợp đồng đối với các khoản đầu tư này (kế toán theo ngày giao dịch).
Đo lường
Các khoản đầu tư này được phản ánh theo giá gốc trừ đi dự phòng giảm giá. Dự phòng giảm giá
đầu tư được lập nếu tổng số vốn đầu tư thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế nhận đầu tư cao hơn
tổng giá trị vốn chủ sở hữu thực có của tổ chức kinh tế nhận đầu tư theo hướng dẫn của Thông tư số
228/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 7 tháng 12 năm 2009 (“Thông tư 228”) và Thông
tư số 89/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 28 tháng 6 năm 2013 (“Thông tư 89”). Theo
đó, mức trích lập dự phòng bằng tổng vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế trừ (-) vốn chủ
sở hữu thực có nhân (x) với tỷ lệ vốn đầu tư của Tập đoàn so với tổng vốn góp thực tế của các bên
tại tổ chức kinh tế. Dự phòng được hoàn nhập khi giá trị có thể thu hồi của khoản đầu tư tăng trở lại
sau khi lập dự phòng. Khoản dự phòng chỉ được hoàn nhập trong phạm vi sao cho giá trị ghi sổ của
các khoản đầu tư không vượt quá giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư này khi giả định không có khoản
dự phòng nào đã được ghi nhận.
Báo cáo tài chính hợp nhất
98 Báo cáo thường niên 2014
Chấm dứt ghi nhận
Đầu tư dài hạn khác được chấm dứt ghi nhận khi các quyền lợi nhận các luồng tiền từ các khoản đầu
tư này đã chấm dứt hoặc Tập đoàn đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích của việc sở hữu các khoản
đầu tư này.
(i)CáccôngcụtàichínhpháisinhCáchợpđồngkỳhạntiềntệvàcáchợpđồnghoánđổitiềntệ
Các hợp đồng kỳ hạn tiền tệ và các hợp đồng hoán đổi tiền tệ được ghi nhận trong báo cáo tài chính
hợp nhất dựa trên giá trị hợp đồng. Chênh lệch giữa số lượng tiền tệ cam kết mua/bán theo tỷ giá
ghi trên hợp đồng và số lượng tiền tệ cam kết mua/bán được quy đổi theo tỷ giá giao ngay tại ngày
hiệu lực của các hợp đồng kỳ hạn tiền tệ và hợp đồng hoán đổi tiền tệ được phân bổ vào báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh hợp nhất theo phương pháp đường thẳng trong thời gian hiệu lực của các
hợp đồng này.
Số dư của hợp đồng kỳ hạn tiền tệ được đánh giá lại theo tỷ giá giao ngay vào cuối mỗi tháng. Lãi/lỗ
chưa thực hiện được ghi nhận vào chênh lệch tỷ giá hối đoái trên bảng cân đối kế toán cuối mỗi tháng
và được kết chuyển vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vào thời điểm cuối kỳ kế toán năm.
Cáchợpđồnghoánđổilãisuất
Đối với các hợp đồng hoán đổi lãi suất hai đồng tiền có hoán đổi gốc đầu kỳ, giá trị hợp đồng được
ghi nhận vào bảng cân đối kế toán hợp nhất. Các khoản thu nhập và chi phí phát sinh được ghi nhận
theo nguyên tắc dự thu, dự chi.
Cáchợpđồngquyềnchọntiềntệ
Giá trị cam kết trong các giao dịch hợp đồng quyền chọn tiền tệ không được ghi nhận trên bảng cân
đối kế toán hợp nhất. Phí quyền chọn đã trả hoặc đã nhận được ghi nhận như một khoản chi phí chờ
phân bổ hoặc doanh thu chờ phân bổ và được phân bổ theo phương pháp đường thẳng vào chi phí
hoặc thu nhập trong suốt thời hạn của hợp đồng.
Các hợp đồng quyền chọn tiền tệ được đánh giá lại theo tỷ giá giao ngay vào cuối mỗi tháng. Lãi
hoặc lỗ chưa thực hiện được ghi nhận vào chênh lệch tỷ giá hối đoái trên bảng cân đối kế toán cuối
mỗi tháng và được kết chuyển vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vào thời điểm cuối kỳ kế
toán năm.
( j)VàngVàng được đánh giá lại vào cuối mỗi tháng. Chênh lệch do đánh giá lại hàng tháng được ghi nhận vào
chênh lệch tỷ giá hối đoái trên bảng cân đối kế toán vào cuối mỗi tháng và được kết chuyển vào báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh vào thời điểm cuối kỳ kế toán năm.
(k)TiềnvàcáckhoảntươngđươngtiềnTrên báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất, tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền, vàng,
kim loại quý và đá quý, tiền gửi thanh toán tại NHNNVN, tín phiếu Chính phủ và các chứng từ có giá
Báo cáo tài chính hợp nhất
99www.acb.com.vn
ngắn hạn khác đủ điều kiện tái chiết khấu với NHNNVN, chứng khoán có thời hạn thu hồi hoặc đáo
hạn không quá ba tháng kể từ ngày mua, tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác không kỳ hạn và đáo
hạn không quá ba tháng kể từ ngày gửi.
(l) Tiềngửivàchovaycáctổchứctíndụngkhác(i) Tiềngửitạicáctổchứctíndụngkhác
Hiệu lực từ ngày 1 tháng 6 năm 2014
Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác bao gồm tiền gửi thanh toán và tiền gửi có kỳ hạn.
Tiền gửi thanh toán tại các tổ chức tín dụng khác được ghi nhận theo số dư nợ gốc.
Tiền gửi có kỳ hạn tại các tổ chức tín dụng khác được ghi nhận theo số dư nợ gốc trừ dự phòng cụ thể.
Theo Thông tư số 21/2012/TT-NHNN do NHNNVN ban hành ngày 18 tháng 6 năm 2012 có hiệu lực từ
ngày 1 tháng 9 năm 2012 (“Thông tư 21”) và Thông tư số 01/2013/TT-NHNN do NHNNVN ban hành
vào ngày 7 tháng 1 năm 2013 (“Thông tư 01”) để sửa đổi và bổ sung Thông tư 21, tổ chức tín dụng chỉ
được phép thực hiện các hoạt động gửi tiền và nhận tiền gửi có kỳ hạn tối đa ba tháng tại tổ chức tín
dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác. Các khoản tiền gửi mới với kỳ hạn trên ba tháng phát
sinh sau ngày hiệu lực của các thông tư này được phân loại là cho vay các tổ chức tín dụng khác.
Việc phân loại nợ và lập dự phòng rủi ro tín dụng đối với các khoản tiền gửi có kỳ hạn tại các tổ chức
tín dụng khác được thực hiện theo Thông tư 02 và Thông tư 09 tương tự như chính sách áp dụng đối
với các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác như đề cập trong Thuyết minh 4(l)(ii).
Trước ngày 1 tháng 6 năm 2014
Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác được ghi nhận theo số dư nợ gốc. Theo Thông tư 21 và Thông
tư 01 để sửa đổi và bổ sung Thông tư 21, tổ chức tín dụng chỉ được phép thực hiện các hoạt động
gửi tiền và nhận tiền gửi có kỳ hạn tối đa ba tháng tại tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước
ngoài khác. Các khoản tiền gửi mới với kỳ hạn trên ba tháng phát sinh sau ngày hiệu lực của các
thông tư này được phân loại là cho vay các tổ chức tín dụng khác.
Thông tư 21 và Thông tư 01 không hướng dẫn hạch toán và không quy định về việc trích lập dự
phòng cho số dư tiền gửi có kỳ hạn tại tổ chức tín dụng khác, bao gồm các khoản bị quá hạn hoặc
gia hạn kỳ hạn trả nợ.
Các thay đổi về chính sách kế toán nêu trên được áp dụng phi hồi tố. Khi áp dụng thay đổi về chính
sách kế toán này, Tập đoàn đã trích lập thêm dự phòng đối với tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác
với số tiền 328.045 triệu VND như được trình bày trong Thuyết minh 7.
(ii) Chovaycáctổchứctíndụngkhác
Hiệu lực từ ngày 1 tháng 6 năm 2014
Cho vay các TCTD khác được ghi nhận theo số dư nợ gốc trừ đi dự phòng cụ thể.
Dự phòng cụ thể được tính theo số dư các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác tại ngày cuối
quý (riêng đối với quý 4, dự phòng cụ thể được tính theo số dư các khoản cho vay các tổ chức tín
Báo cáo tài chính hợp nhất
100 Báo cáo thường niên 2014
dụng khác tại ngày làm việc cuối cùng của tháng 11) trừ đi giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo. Giá
trị khấu trừ của tài sản đảm bảo được xác định theo các quy định của Thông tư 02 như được đề cập
tại Thuyết minh 4(f)(iii).
Việc phân loại nợ và lập dự phòng rủi ro tín dụng đối với các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác
được thực hiện theo Thông tư 02 và Thông tư 09. Tập đoàn thực hiện việc phân loại các khoản
cho vay các tổ chức tín dụng khác dựa trên phương pháp định lượng được cho phép tại Điều 10 của
Thông tư 02. Việc tính dự phòng cụ thể các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác được căn cứ
trên tình trạng quá hạn của nợ gốc hoặc lãi với tỷ lệ trích lập như sau:
Nhóm Tình hình quá hạn Tỷ lệ dự phòng
1 Nợ đủ
tiêu
chuẩn
(a) Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc
và lãi đúng hạn; hoặc
(b) Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy
đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng
thời hạn.
0%
2 Nợ cần
chú ý
(a) Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày; hoặc
(b) Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu.
5%
3 Nợ dưới
tiêu
chuẩn
(a) Nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày; hoặc
(b) Nợ gia hạn nợ lần đầu; hoặc
(c) Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi
đầy đủ theo hợp đồng tín dụng; hoặc
(d) Nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
• Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối
tượng mà Ngân hàng hoặc công ty con của Ngân hàng không được
cấp tín dụng theo quy định của pháp luật;
• Nợ được bảo đảm bằng cổ phiếu của chính Ngân hàng hoặc công ty
con của Ngân hàng hoặc tiền vay được sử dụng để góp vốn vào một
tổ chức tín dụng khác trên cơ sở Ngân hàng hoặc công ty con của
Ngân hàng nhận tài sản bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín
dụng nhận vốn góp.
• Nợ không có bảo đảm hoặc được cấp với điều kiện ưu đãi hoặc giá trị
vượt quá 5% vốn tự có của Ngân hàng hoặc công ty con của Ngân
hàng khi cấp cho khách hàng thuộc đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng
theo quy định của pháp luật.
• Nợ cấp cho các công ty liên kết của Ngân hàng hoặc công ty con của
Ngân hàng có giá trị vượt các tỷ lệ giới hạn theo quy định của pháp luật.
• Nợ có giá trị vượt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trường hợp được
phép vượt giới hạn, theo quy định của pháp luật.
• Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại
hối và các tỷ lệ bảo đảm an toàn đối với Ngân hàng hoặc công ty con
của Ngân hàng.
• Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay, chính sách
dự phòng rủi ro của Ngân hàng hoặc công ty con của Ngân hàng; hoặc
• Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra.
20%
Báo cáo tài chính hợp nhất
101www.acb.com.vn
Nhóm Tình hình quá hạn Tỷ lệ dự phòng
4 Nợ
nghi
ngờ
(a) Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; hoặc
(b) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; hoặc
(c) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai; hoặc
(d) Khoản nợ quy định tại điểm (d) của nợ Nhóm 3 quá hạn từ 30 ngày đến
60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi; hoặc
(e) Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi
đến 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được.
50%
5 Nợ có
khả
năng
mất vốn
(a) Nợ quá hạn trên 360 ngày; hoặc
(b) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; hoặc
(c) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần thứ hai; hoặc
(d) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn
hoặc đã quá hạn; hoặc
(e) Khoản nợ quy định tại điểm (d) của nợ Nhóm 3 quá hạn trên 60 ngày kể
từ ngày có quyết định thu hồi; hoặc
(f) Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi
trên 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được; hoặc
(g) Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng được NHNNVN công bố đặt
vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị
phong tỏa vốn và tài sản.
100%
Trước ngày 1 tháng 6 năm 2014
Cho vay các tổ chức tín dụng khác được ghi nhận theo số dư nợ gốc trừ đi dự phòng rủi ro.
Dự phòng rủi ro cho vay các tổ chức tín dụng khác
Việc tính dự phòng cụ thể các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác được căn cứ trên tình trạng
quá hạn của nợ gốc hoặc lãi với tỷ lệ trích lập như sau:
Tình trạng quá hạn Tỷ lệ dự phòng
Nhóm 1 - Quá hạn ít hơn 10 ngày 0%
Nhóm 2 - Quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày 5%
Nhóm 3 - Quá hạn từ 91 đến 180 ngày 20%
Nhóm 4 - Quá hạn từ 181 đến 360 ngày 50%
Nhóm 5 - Quá hạn trên 360 ngày 100%
Theo Quyết định 493, dự phòng chung được trích lập với mức bằng 0,75% tổng số dư tại ngày cuối
quý (riêng đối với quý 4, dự phòng chung cũng được lập với mức bằng 0,75% tổng số dư tại ngày
làm việc cuối cùng của tháng 11) của các khoản cho vay tổ chức tín dụng khác, không bao gồm các
khoản cho vay các tổ chức tín dụng được phân loại vào nhóm nợ có khả năng mất vốn. Khoản dự
phòng chung này cần được lập đủ trong vòng năm năm kể từ ngày Quyết định 493 có hiệu lực.
Báo cáo tài chính hợp nhất
102 Báo cáo thường niên 2014
Các thay đổi về chính sách kế toán nêu trên được áp dụng phi hồi tố. Khi áp dụng thay đổi về chính
sách kế toán này, Tập đoàn đã hoàn nhập dự phòng chung với số tiền 18.236 triệu VND và không có
khoản dự phòng cụ thể nào được lập thêm cho khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác trong năm.
(m)DựphòngrủirochocáctàisảnkhácTrừ trường hợp đặc biệt của sáu công ty liên quan đến một cá nhân là nguyên Chủ tịch hoặc là
nguyên Thành viên Hội đồng Quản trị của những công ty này (“Nhóm sáu công ty”) như được đề cập
tại Thuyết minh 10 và 17, dự phòng các khoản phải thu khó đòi được lập chủ yếu dựa trên dự kiến
mức tổn thất có thể xảy ra hoặc trên tình trạng quá hạn của các khoản phải thu với tỷ lệ trích lập theo
Thông tư 228, cụ thể như sau:
Tình trạng quá hạn Tỷ lệ dự phòng
Trên 6 tháng đến dưới 1 năm 30%
Từ 1 đến dưới 2 năm 50%
Từ 2 đến dưới 3 năm 70%
Từ 3 năm trở lên 100%
(n)PhânloạicáccôngcụtàichínhNhằm mục đích duy nhất là cung cấp các thông tin thuyết minh về tầm quan trọng của các công
cụ tài chính đối với tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của Tập đoàn và tính chất và
mức độ rủi ro phát sinh từ các công cụ tài chính, Tập đoàn phân loại các công cụ tài chính như sau:
(i) Tàisảntàichính
Tài sản tài chính được xác định theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Tài sản tài chính được xác định theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là
một tài sản tài chính thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
• Tài sản tài chính được Tập đoàn phân loại vào nhóm nắm giữ để kinh doanh. Tài sản tài chính được
phân loại vào nhóm nắm giữ để kinh doanh, nếu:
- tài sản được mua chủ yếu cho mục đích bán lại trong thời gian ngắn;
- có bằng chứng về việc kinh doanh công cụ đó nhằm mục đích thu lợi ngắn hạn; hoặc
- là công cụ tài chính phái sinh (ngoại trừ các công cụ tài chính phái sinh được xác định là một hợp
đồng bảo lãnh tài chính hoặc một công cụ phòng ngừa rủi ro hiệu quả).
• Tại thời điểm ghi nhận ban đầu, Tập đoàn xếp tài sản tài chính vào nhóm tài sản tài chính được xác
định theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn là các tài sản tài chính phi phái sinh với các khoản thanh
toán cố định hoặc có thể xác định và có kỳ đáo hạn cố định mà Tập đoàn có ý định và có khả năng giữ
đến ngày đáo hạn, ngoại trừ:
Báo cáo tài chính hợp nhất
103www.acb.com.vn
• các tài sản tài chính mà tại thời điểm ghi nhận ban đầu đã được xếp vào nhóm tài sản tài chính được
xác định theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
• các tài sản tài chính đã được xếp vào nhóm sẵn sàng để bán; và
• các tài sản tài chính thỏa mãn định nghĩa về các khoản cho vay và phải thu.
Các khoản cho vay và phải thu
Các khoản cho vay và phải thu là các tài sản tài chính phi phái sinh với các khoản thanh toán cố định
hoặc có thể xác định và không được niêm yết trên thị trường, ngoại trừ:
• các khoản mà Tập đoàn có ý định bán ngay hoặc sẽ bán trong tương lai gần được phân loại là tài sản
nắm giữ vì mục đích kinh doanh và các khoản mà tại thời điểm ghi nhận ban đầu được Tập đoàn xếp
vào nhóm ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
• các khoản được Tập đoàn xếp vào nhóm sẵn sàng để bán tại thời điểm ghi nhận ban đầu; hoặc
• các khoản mà Tập đoàn có thể không thu hồi được phần lớn giá trị đầu tư ban đầu, không phải do
suy giảm chất lượng tín dụng, và được phân loại vào nhóm sẵn sàng để bán.
Tài sản tài chính sẵn sàng để bán
Tài sản tài chính sẵn sàng để bán là các tài sản tài chính phi phái sinh được xác định là sẵn sàng để bán
hoặc không được phân loại là:
• các khoản cho vay và phải thu;
• các khoản đầu tư giữ đến ngày đáo hạn; hoặc
• các tài sản tài chính được xác định theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Việc phân loại các tài sản tài chính kể trên chỉ nhằm mục đích trình bày và thuyết minh và không
nhằm mục đích mô tả phương pháp xác định giá trị của các công cụ tài chính. Các chính sách kế
toán về xác định giá trị của các tài sản tài chính được trình bày trong các thuyết minh liên quan khác.
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, tài sản tài chính của Tập đoàn bao gồm:
Tài sản tài chính ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Các công cụ tài chính phái sinh và tài sản tài chính khác; và
Chứng khoán kinh doanh.
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn.
Các khoản cho vay và phải thu
Tiền gửi tại NHNNVN;
Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác;
Cho vay khách hàng;
Các khoản phải thu; và
Các khoản lãi, phí phải thu.
Tài sản sẵn sàng để bán
Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán; và
Đầu tư dài hạn khác.
Báo cáo tài chính hợp nhất
104 Báo cáo thường niên 2014
(ii)Nợphảitrảtàichính
Nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh là một khoản nợ phải trả tài chính thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
• Nợ phải trả tài chính được Tập đoàn phân loại vào nhóm nắm giữ để kinh doanh. Nợ phải trả tài
chính được phân loại vào nhóm nắm giữ để kinh doanh, nếu:
- được tạo ra chủ yếu cho mục đích mua lại trong thời gian ngắn;
- có bằng chứng về việc kinh doanh công cụ đó nhằm mục đích thu lợi ngắn hạn; hoặc
- là công cụ tài chính phái sinh (ngoại trừ các công cụ tài chính phái sinh được xác định là một hợp
đồng bảo lãnh tài chính hoặc một công cụ phòng ngừa rủi ro hiệu quả).
• Tại thời điểm ghi nhận ban đầu, Tập đoàn xếp nợ phải trả tài chính vào nhóm nợ phải trả tài chính
được xác định theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị phân bổ
Các khoản nợ phải trả tài chính không được phân loại vào nhóm nợ phải trả tài chính được xác định
theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sẽ được phân loại vào nhóm các
khoản nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị phân bổ.
Việc phân loại nợ phải trả tài chính kể trên chỉ nhằm mục đích trình bày và thuyết minh và không
nhằm mục đích mô tả phương pháp xác định giá trị của các công cụ tài chính. Các chính sách kế
toán về xác định giá trị của các khoản nợ phải trả tài chính được trình bày trong các thuyết minh liên
quan khác. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, nợ phải trả tài chính của Tập đoàn bao gồm:
Nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị phân bổ
• Tiền gửi và vay từ các tổ chức tín dụng khác;
• Tiền gửi của khách hàng;
• Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay tổ chức tín dụng chịu rủi ro;
• Phát hành giấy tờ có giá;
• Các khoản lãi, phí phải trả; và
• Các khoản nợ phải trả tài chính khác.
(o)Tàisảncốđịnhhữuhình(i)Nguyêngiá
Tài sản cố định hữu hình được thể hiện theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài
sản cố định hữu hình bao gồm giá mua, thuế nhập khẩu, các loại thuế mua hàng không hoàn lại và
chi phí liên quan trực tiếp để đưa tài sản đến vị trí và trạng thái hoạt động cho mục đích sử dụng đã
dự kiến. Các chi phí phát sinh sau khi tài sản cố định hữu hình đã đưa vào hoạt động như chi phí sửa
chữa, bảo dưỡng và đại tu được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất trong
kỳ mà chi phí phát sinh. Trong các trường hợp có thể chứng minh một cách rõ ràng rằng các khoản
chi phí này làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai dự tính thu được từ việc sử dụng tài sản cố định hữu
hình vượt trên mức hoạt động tiêu chuẩn theo như đánh giá ban đầu, thì các chi phí này được vốn
hóa như một khoản nguyên giá tăng thêm của tài sản cố định hữu hình.
Báo cáo tài chính hợp nhất
105www.acb.com.vn
(ii) Khấuhao
Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính của tài sản
cố định hữu hình. Thời gian hữu dụng ước tính như sau:
• trụ sở làm việc 25 - 40 năm
• thiết bị văn phòng 3 - 5 năm
• phương tiện vận chuyển 6 - 10 năm
• tài sản cố định khác 3 - 6 năm
(iii)Thanhlý
Lãi và lỗ phát sinh do thanh lý, nhượng bán tài sản cố định hữu hình được xác định bằng số chênh lệch
giữa số tiền thuần do thanh lý với giá trị còn lại của tài sản và được ghi nhận là thu nhập khác hoặc chi
phí khác trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.
(p)Tàisảncốđịnhvôhình(i)Quyềnsửdụngđất
Quyền sử dụng đất bao gồm quyền sử dụng đất nhận chuyển nhượng hợp pháp và vô thời hạn.
Quyền sử dụng đất vô thời hạn được thể hiện theo nguyên giá và không phân bổ. Nguyên giá ban
đầu của quyền sử dụng đất bao gồm giá mua và các chi phí liên quan trực tiếp tới việc có được quyền
sử dụng đất.
(ii)Phầnmềmmáyvitính
Giá mua phần mềm máy vi tính mới, mà phần mềm máy vi tính này không phải là một bộ phận gắn
kết với phần cứng có liên quan thì được vốn hóa và được hạch toán như một tài sản cố định vô hình.
Phần mềm máy vi tính được phân bổ theo phương pháp đường thẳng trong vòng từ 5 đến 8 năm.
(iii)Thanhlý
Lãi và lỗ phát sinh do thanh lý, nhượng bán tài sản cố định vô hình được xác định bằng số chênh lệch
giữa số tiền thuần do thanh lý với giá trị còn lại của tài sản và được ghi nhận là thu nhập khác hoặc chi
phí khác trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.
(q)Bấtđộngsảnđầutư(i)Nguyêngiá
Bất động sản đầu tư được thể hiện theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá ban đầu
của bất động sản đầu tư bao gồm giá mua, chi phí quyền sử dụng đất và các chi phí liên quan trực tiếp
đến việc đưa tài sản đến điều kiện cần thiết để tài sản có thể hoạt động theo cách thức đã dự kiến bởi
Tập đoàn. Các chi phí phát sinh sau khi bất động sản đầu tư đã được đưa vào hoạt động như chi phí
sửa chữa và bảo trì được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất trong năm mà
các chi phí này phát sinh. Trong các trường hợp có thể chứng minh một cách rõ ràng rằng các khoản
chi phí này làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai dự tính thu được từ việc sử dụng bất động sản đầu
tư vượt trên mức hoạt động tiêu chuẩn theo như đánh giá ban đầu, thì các chi phí này được vốn hoá
như một khoản nguyên giá tăng thêm của bất động sản đầu tư.
Báo cáo tài chính hợp nhất
106 Báo cáo thường niên 2014
(ii)Khấuhao
Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính của bất
động sản đầu tư. Thời gian hữu dụng ước tính như sau:
• nhà cửa 25 năm
(iii)Thanhlý
Lãi và lỗ phát sinh do thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư được xác định bằng số chênh lệch
giữa số tiền thuần do thanh lý với giá trị còn lại của tài sản và được ghi nhận là thu nhập khác hoặc chi
phí khác trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.
(r)CáckhoảndựphòngMột khoản dự phòng được ghi nhận nếu, do kết quả của một sự kiện trong quá khứ, Tập đoàn có
nghĩa vụ pháp lý hiện tại hoặc liên đới có thể ước tính một cách đáng tin cậy, và chắc chắn sẽ làm
giảm sút các lợi ích kinh tế trong tương lai để thanh toán các khoản nợ phải trả do nghĩa vụ đó. Dự
phòng không được ghi nhận cho các khoản lỗ hoạt động trong tương lai.
Khi có nhiều nghĩa vụ nợ tương tự nhau thì khả năng giảm sút lợi ích kinh tế do việc thanh toán nghĩa
vụ nợ được xác định thông qua việc xem xét toàn bộ nhóm nghĩa vụ nói chung. Dự phòng cũng được
ghi nhận cho dù khả năng giảm sút lợi ích kinh tế do việc thanh toán từng nghĩa vụ nợ là rất nhỏ.
Khoản dự phòng được xác định bằng cách chiết khấu dòng tiền dự kiến phải trả trong tương lai với tỷ
lệ chiết khấu trước thuế phản ánh đánh giá của thị trường ở thời điểm hiện tại về giá trị thời gian của
tiền và rủi ro cụ thể của khoản nợ đó.
(s)Trợcấpthôiviệc,mấtviệc(i)Trợcấpthôiviệc
Theo Bộ luật Lao động Việt Nam, khi người lao động làm việc cho Tập đoàn từ 12 tháng trở lên
(“người lao động đủ điều kiện”) tự nguyện chấm dứt hợp đồng lao động của mình thì Tập đoàn, là bên
sử dụng lao động, phải thanh toán tiền trợ cấp thôi việc cho nhân viên đó tính dựa trên số năm làm
việc tính đến 31 tháng 12 năm 2008 và mức lương bình quân của người lao động trong 6 tháng liền
kề trước thời điểm thôi việc của người đó.
Ngày 9 tháng 8 năm 2013, Bộ Tài chính đã gửi Công văn số 10441/BTC-TCDN về việc hướng dẫn
trích lập quỹ dự phòng dùng để chi trả trợ cấp thôi việc. Theo công văn này, Bộ Tài chính yêu cầu Ngân
hàng không được trích lập quỹ dự phòng trợ cấp thôi việc cho người lao động. Theo đó, Ngân hàng đã
hoàn nhập số dư dự phòng trợ cấp thôi việc tại ngày 31 tháng 12 năm 2012 là 24.000 triệu VND vào
thu nhập khác cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 và sẽ không tiếp tục trích lập dự phòng
trợ cấp thôi việc. Việc thay đổi chính sách kế toán này được áp dụng phi hồi tố từ năm 2013.
(ii)Trợcấpmấtviệc
Theo Bộ luật Lao động Việt Nam, khi người lao động làm việc cho Tập đoàn từ 12 tháng trở lên mà
bị mất việc làm do Tập đoàn thay đổi cơ cấu tổ chức hay công nghệ thì Tập đoàn có nghĩa vụ thanh
Báo cáo tài chính hợp nhất
107www.acb.com.vn
toán tiền trợ cấp mất việc cho nhân viên đó bằng một tháng tiền lương cho mỗi năm làm việc tính
đến 31 tháng 12 năm 2008, nhưng ít nhất phải bằng hai tháng tiền lương. Khoản chi trợ cấp mất
việc cho nhân viên được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất khi thực trả.
(t)ThuếThuế thu nhập doanh nghiệp tính trên lợi nhuận hoặc lỗ của năm bao gồm thuế thu nhập hiện hành
và thuế thu nhập hoãn lại. Thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh hợp nhất ngoại trừ trường hợp có các khoản thuế thu nhập liên quan đến các khoản
mục được ghi nhận thẳng vào vốn chủ sở hữu, thì khi đó các khoản thuế thu nhập này cũng được ghi
nhận thẳng vào vốn chủ sở hữu.
Thuế thu nhập hiện hành là khoản thuế phải nộp dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm, sử dụng các
mức thuế suất có hiệu lực tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, và các khoản điều chỉnh thuế phải nộp
liên quan đến những năm trước.
Thuế thu nhập hoãn lại được tính theo phương pháp bảng cân đối kế toán cho các chênh lệch tạm
thời giữa giá trị ghi sổ cho mục đích báo cáo tài chính và giá trị sử dụng cho mục đích tính thuế của
các khoản mục tài sản và nợ phải trả. Giá trị của thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận dựa trên cách
thức dự kiến thu hồi hoặc thanh toán giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản và nợ phải trả sử dụng
các mức thuế suất có hiệu lực hoặc cơ bản có hiệu lực tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi nhận trong phạm vi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế
trong tương lai để tài sản thuế thu nhập này có thể sử dụng được. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
được ghi giảm trong phạm vi không còn chắc chắn là các lợi ích về thuế liên quan này sẽ sử dụng
được.
(u)Vốn(i)Vốncổphần
Cổ phiếu phổ thông được phân loại là vốn chủ sở hữu. Các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến
việc phát hành cổ phiếu phổ thông được ghi nhận như một khoản giảm trừ vào vốn chủ sở hữu.
(ii)Thặngdưvốncổphần
Khi nhận được vốn từ các cổ đông, chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu được ghi
nhận vào tài khoản thặng dư vốn cổ phần trong vốn chủ sở hữu.
(iii)Cổphiếuquỹ
Khi Ngân hàng mua lại cổ phiếu đã phát hành của chính Ngân hàng (“cổ phiếu quỹ”), tổng số tiền
thanh toán, bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu quỹ, sẽ ghi giảm vào
vốn chủ sở hữu.
Khi các cổ phiếu quỹ này được bán đi hoặc tái phát hành lại sau đó, số tiền nhận được sẽ được ghi
nhận là khoản tăng vốn chủ sở hữu và các khoản thặng dư hoặc thâm hụt từ các giao dịch được ghi
nhận vào/từ thặng dư vốn.
Báo cáo tài chính hợp nhất
108 Báo cáo thường niên 2014
(v)Cácquỹdựtrữ(i)Ngânhàng
Theo Nghị định số 57/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 do Chính phủ Việt Nam ban hành,
Ngân hàng phải trích lập các quỹ như sau trước khi phân phối lợi nhuận:
Phân bổ hàng năm Số dư tối đa
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ 5% lợi nhuận sau thuế 100% Vốn điều lệ
Quỹ dự phòng tài chính 10% lợi nhuận sau thuế 25% Vốn điều lệ
Quỹ dự phòng tài chính dùng để bù đắp phần còn lại của những tổn thất, thiệt hại về tài sản xảy ra
trong quá trình kinh doanh sau khi đã được bù đắp bằng tiền bồi thường của các tổ chức, cá nhân gây
ra tổn thất, của tổ chức bảo hiểm và sử dụng dự phòng trích lập trong chi phí; sử dụng cho các mục
đích khác theo quy định của pháp luật.
Các quỹ dự trữ được sử dụng cho các mục đích cụ thể và được trích từ lợi nhuận sau thuế của Ngân
hàng dựa trên các tỷ lệ quy định theo trình tự sau:
• Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ;
• Quỹ dự phòng tài chính;
• Các quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng phúc lợi và các quỹ khác: trích lập theo quyết định của
Đại hội đồng Cổ đông. Tỷ lệ trích lập các quỹ này do Đại hội đồng Cổ đông quyết định, phù hợp với
các quy định của pháp luật.
Phần lợi nhuận còn lại sau khi trừ các khoản trích lập các quỹ nói trên và chia cổ tức cho cổ đông được
ghi vào lợi nhuận chưa phân phối của Ngân hàng.
(ii)CôngtyTNHHMộtThànhviênChứngkhoánACB(“ACBS”)
Theo Thông tư số 146/2014/TT-BTC ngày 6 tháng 10 năm 2014 do Bộ Tài chính ban hành, ACBS
thực hiện việc trích lập các quỹ sau đây từ lợi nhuận sau thuế trước khi phân phối lợi nhuận:
Phân bổ hàng năm Số dư tối đa
Quỹ dự trữ bổ sung vốn góp 5% lợi nhuận sau thuế 10% Vốn góp
Quỹ dự phòng tài chính 5% lợi nhuận sau thuế 10% Vốn góp
ACBS được yêu cầu trích lập quỹ dự trữ bổ sung vốn góp và quỹ dự phòng tài chính hàng năm. Công
ty chỉ trích lập các quỹ trên vào cuối năm tài chính. Các quỹ dự trữ bổ sung vốn góp và quỹ dự phòng
tài chính của ACBS được ghi nhận vào các quỹ khác trên bảng cân đối kế toán hợp nhất.
(iii)CôngtyTNHHQuảnlýnợvàKhaithácTàisảnNgânhàngÁChâu(“ACBA”)
Theo Thông tư 27/2002/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2002 do Bộ Tài chính ban hành, việc trích
lập các quỹ được thực hiện theo các quy định áp dụng cho Ngân hàng. Các quỹ của ACBA được ghi
nhận vào các quỹ khác trên bảng cân đối kế toán hợp nhất.
Báo cáo tài chính hợp nhất
109www.acb.com.vn
(iv)CôngtyTNHHMộtThànhviênQuảnlýQuỹACB(“ACBC”)
Theo Thông tư số 146/2014/TT-BTC ngày 6 tháng 10 năm 2014 do Bộ Tài chính ban hành, ACBC
thực hiện việc trích lập các quỹ sau đây từ lợi nhuận sau thuế trước khi phân phối lợi nhuận:
Phân bổ hàng năm Số dư tối đa
Quỹ dự trữ bổ sung vốn góp 5% lợi nhuận sau thuế 10% Vốn góp
Quỹ dự phòng tài chính 5% lợi nhuận sau thuế 10% Vốn góp
ACBC được yêu cầu trích lập quỹ dự trữ bổ sung vốn góp và quỹ dự phòng tài chính hàng năm. Công
ty chỉ trích lập các quỹ trên vào cuối năm tài chính. Các quỹ dự trữ bổ sung vốn góp và quỹ dự phòng
tài chính của ACBC được ghi nhận vào các quỹ khác trên bảng cân đối kế toán hợp nhất.
(w)CácbênliênquanCác bên liên quan là các doanh nghiệp và các cá nhân, trực tiếp hay gián tiếp qua một hoặc nhiều
trung gian, có quyền kiểm soát Tập đoàn hoặc chịu sự kiểm soát của Tập đoàn, hoặc cùng nằm dưới
sự kiểm soát chung với Tập đoàn. Các bên liên kết và các cá nhân nào trực tiếp hoặc gián tiếp nắm
quyền biểu quyết của Tập đoàn mà có ảnh hưởng đáng kể đối với Tập đoàn, những nhân sự quản
lý chủ chốt bao gồm thành viên Hội đồng Quản trị, thành viên Ban Tổng Giám đốc, thành viên Ban
Kiểm soát, Giám đốc Tài chính, Kế toán trưởng, những thành viên thân cận trong gia đình của các cá
nhân này và những doanh nghiệp do các cá nhân này nắm trực tiếp hoặc gián tiếp phần quan trọng
quyền biểu quyết hoặc thông qua việc này người đó có thể có ảnh hưởng đáng kể tới doanh nghiệp
cũng được coi là bên liên quan.
Trong việc xem xét mối quan hệ của từng bên liên quan, Tập đoàn chú ý đến bản chất của mối quan
hệ chứ không chỉ hình thức pháp lý của mối quan hệ đó.
(x)CáchoạtđộngnhậnủythácTập đoàn có thực hiện các hoạt động nhận ủy thác vốn để đầu tư, cho vay, quản lý giữ hộ tài sản và
do đó Tập đoàn nắm giữ, đầu tư tài sản hoặc cho vay thay mặt cho các cá nhân, tổ chức kinh tế hoặc
tổ chức tín dụng khác.
Giá trị vốn đầu tư bằng nguồn ủy thác và vốn nhận ủy thác được ghi nhận khi hợp đồng ủy thác đã
được các bên ký kết và vốn ủy thác đã được thực hiện. Các quyền lợi và nghĩa vụ của bên ủy thác
và bên nhận ủy thác đối với lợi nhuận và phân chia lợi nhuận, phí ủy thác và các quyền lợi và nghĩa vụ
khác được thực hiện theo điều khoản ghi trong hợp đồng ủy thác đã ký kết.
Căn cứ trên các điều khoản ghi trong hợp đồng ủy thác đã ký kết, hoạt động nhận ủy thác của Tập
đoàn bao gồm:
CáchoạtđộngnhậnủythácTậpđoànkhôngchịurủiro
Tập đoàn có thực hiện các hoạt động nhận ủy thác quản lý giữ hộ tài sản, nhận ủy thác đầu tư và cho
vay. Các tài sản giữ cho mục đích ủy thác quản lý giữ hộ, nhận ủy thác đầu tư và cho vay không được
xem là tài sản của Tập đoàn và vì thế không được bao gồm trong báo cáo tài chính hợp nhất của Tập
đoàn. Tập đoàn thực hiện ghi nhận ngoại bảng số vốn nhận ủy thác theo các quy định tại Thông tư
số 30/2014/TT-NHNN do NHNNVN ban hành ngày 6 tháng 11 năm 2014.
Báo cáo tài chính hợp nhất
110 Báo cáo thường niên 2014
CáchoạtđộngnhậnủythácTậpđoànchịurủiro
Tập đoàn thực hiện các hoạt động nhận ủy thác cho vay để thực hiện cho vay lại đối với khách hàng.
Tập đoàn ghi nhận dư nợ cho vay từ nguồn vốn nhận ủy thác vào khoản cho vay khách hàng. Chính
sách kế toán đối với cho vay lại khách hàng này được thực hiện theo quy định của NHNNVN (Thuyết
minh 4(f)).
(y)ChitrảcổtứcCổ tức chi trả cho các cổ đông của Ngân hàng được ghi nhận là một khoản phải trả trong báo cáo
tài chính hợp nhất khi việc chia cổ tức của Ngân hàng được Đại hội đồng cổ đông của Ngân hàng
chấp thuận.
(z)LãitrêncổphiếuTập đoàn trình bày lãi cơ bản và lãi suy giảm trên cổ phiếu (EPS) cho các cổ phiếu phổ thông. Lãi cơ
bản trên cổ phiếu được tính bằng cách lấy lãi hoặc lỗ thuộc về cổ đông phổ thông của Ngân hàng,
sau khi trừ đi phần quỹ khen thưởng phúc lợi được trích lập trong năm, chia cho số lượng cổ phiếu
phổ thông bình quân gia quyền lưu hành trong năm. Lãi suy giảm trên cổ phiếu được xác định bằng
cách điều chỉnh lãi hoặc lỗ thuộc về cổ đông phổ thông và số lượng cổ phiếu phổ thông bình quân
đang lưu hành có tính đến các ảnh hưởng của cổ phiếu phổ thông tiềm năng.
(aa)Báocáobộphận
Một bộ phận cần báo cáo là một hợp phần có thể xác định riêng biệt của Tập đoàn tham gia vào việc
cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ liên quan (bộ phận chia theo hoạt động kinh doanh), hoặc cung
cấp sản phẩm hoặc dịch vụ trong một môi trường kinh tế cụ thể (bộ phận chia theo vùng địa lý), mỗi
bộ phận này chịu rủi ro và thu được lợi ích khác biệt với các bộ phận khác. Mẫu báo cáo bộ phận cơ
bản của Tập đoàn là dựa theo bộ phận chia theo vùng địa lý.
(bb)Sốdưbằngkhông
Các khoản mục hay số dư được quy định trong Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18 tháng
4 năm 2007 của Thống đốc NHNNVN về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng mà
không được thể hiện trong các báo cáo tài chính hợp nhất này thì được hiểu là có số dư bằng không.
5.Tiềnmặt,vàngbạc,đáquý31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Tiền mặt bằng VND 1.860.346 1.281.753
Tiền mặt bằng ngoại tệ 544.388 653.876
Chứng từ có giá 40.792 64.671
Vàng 50.761 43.190
2.496.287 2.043.490
Báo cáo tài chính hợp nhất
111www.acb.com.vn
6.TiềngửitạiNgânhàngNhànướcViệtNamTiền gửi tại NHNNVN bao gồm quỹ dự trữ bắt buộc và tài khoản tiền gửi thanh toán.
Theo quy định của NHNNVN về dự trữ bắt buộc, các ngân hàng được phép duy trì một số dư thả nổi
tại tài khoản dự trữ bắt buộc. Số dư bình quân dự trữ bắt buộc hàng tháng phải không được thấp hơn
tỷ lệ dự trữ bắt buộc nhân với bình quân số dư tiền gửi của tháng trước tại Ngân hàng như sau:
Tiền gửi tại Ngân hàngTỷ lệ dự trữ bắt buộc
31/12/2014 31/12/2013
Số dư bình quân tháng trước:
Từ khách hàng:
Tiền gửi bằng ngoại tệ có kỳ hạn dưới 12 tháng 8% 8%
Tiền gửi bằng ngoại tệ có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên 6% 6%
Tiền gửi bằng VND có kỳ hạn dưới 12 tháng 3% 3%
Tiền gửi bằng VND có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên 1% 1%
Từ tổ chức tín dụng nước ngoài:
Tiền gửi bằng ngoại tệ 1% 1%
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Tài khoản tiền gửi thanh toán bằng VND 1.997.941 2.160.753
Tài khoản tiền gửi thanh toán bằng USD 1.359.789 904.569
3.357.730 3.065.322
Lãi suất năm thực tế tại thời điểm cuối năm như sau:
31/12/2014 31/12/2013
Tiền gửi bằng VND
Trong mức dự trữ bắt buộc 1,20% 1,20%
Ngoài mức dự trữ bắt buộc 0,00% 0,00%
Tiền gửi bằng USD
Trong mức dự trữ bắt buộc 0,00% 0,00%
Ngoài mức dự trữ bắt buộc 0,05% 0,05%
Báo cáo tài chính hợp nhất
112 Báo cáo thường niên 2014
7.Tiềngửivàchovaycáctổchứctíndụngkhác
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Bằng VND Bằng ngoại tệ Tổng cộng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Tiền gửi tại các TCTD khác
Tiền gửi thanh toán tại các TCTD trong nước 192.497 283.114 475.611
Tiền gửi thanh toán tại các TCTD nước ngoài - 1.285.541 1.285.541
Tiền gửi có kỳ hạn tại các TCTD trong nước (i) 2.120.908 - 2.120.908
2.313.405 1.568.655 3.882.060
Cho vay các TCTD khác
Cho vay các TCTD trong nước (ii) 1.380.900 - 1.380.900
3.694.305 1.568.655 5.262.960
Dự phòng rủi ro tiền gửi tại các TCTD khác (iii) (703.953) - (703.953)
2.990.352 1.568.655 4.559.007
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Bằng VND Bằng ngoại tệ Tổng cộng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Tiền gửi tại các TCTD khác
Tiền gửi thanh toán tại các TCTD trong nước 44.360 505.007 549.367
Tiền gửi thanh toán tại các TCTD nước ngoài - 1.454.245 1.454.245
Tiền gửi có kỳ hạn tại các TCTD trong nước (i) 3.620.908 - 3.620.908
3.665.268 1.959.252 5.624.520
Cho vay các TCTD khác
Cho vay các TCTD trong nước (ii) 1.985.143 - 1.985.143
5.650.411 1.959.252 7.609.663
Dự phòng rủi ro tiền gửi và cho vay các TCTD khác (iii) (394.144) - (394.144)
5.256.267 1.959.252 7.215.519
(i)Baogồmtrongsốdưtiềngửicókỳhạntạicáctổchứctíndụngtrongnướctạingày31tháng12
năm2014vànăm2013làcáckhoảnsau:
• 718.908 triệu VND (31/12/2013: 718.908 triệu VND) tiền gửi có kỳ hạn mà Ngân hàng đã ủy thác cho
nhân viên gửi tại một ngân hàng thương mại cổ phần (“Ngân hàng A”) đã quá hạn. Tất cả nhân viên
nhận ủy thác gửi tiền của Ngân hàng đã khởi kiện tại Tòa án yêu cầu Ngân hàng A hoàn trả gốc và lãi
của các khoản này. Trong năm 2013, Ngân hàng đã lập kế hoạch trích lập dự phòng cho số dư tiền
gửi và thoái lãi dự thu liên quan đến các khoản tiền gửi này trong ba năm từ năm 2013 đến năm 2015.
Kế hoạch trích lập dự phòng này được Ngân hàng lập theo yêu cầu của đề án “Cơ cấu lại hệ thống
tín dụng giai đoạn 2011-2015” ban hành kèm theo Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 1 tháng 3 năm
2012 của Thủ Tướng Chính phủ và Công văn số 181/NHNN-TTGSNH.m ngày 4 tháng 4 năm 2013
của NHNNVN. Kế hoạch này được NHNNVN phê duyệt trong Công văn số 8879/NHNN-TTGSNH
ngày 27 tháng 11 năm 2013 và Công văn số 1089/NHNN-TTGSNH ngày 25 tháng 2 năm 2014.
Báo cáo tài chính hợp nhất
113www.acb.com.vn
Theo quyết định của bản án phúc thẩm, Tòa án Nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh tuyên án một
cá nhân đã từng là nhân viên của Ngân hàng A phải bồi thường 694.830 triệu VND cho Ngân hàng,
đồng thời Ngân hàng A phải hoàn trả số tiền 24.078 triệu VND cho Ngân hàng. Cá nhân này được
xem là ít có khả năng hoàn trả lại số tiền 694.830 triệu VND cho Ngân hàng. Theo đó, Ngân hàng
thực hiện trích lập dự phòng cho toàn bộ số tiền được đánh giá không có khả năng thu hồi và thoái
toàn bộ lãi dự thu liên quan đến các khoản tiền gửi này. Tổng số tiền trích lập dự phòng tại thời điểm
31 tháng 12 năm 2014 là 694.830 triệu VND (31/12/2013: 375.908 triệu VND). Tổng lãi dự thu
phát sinh từ các khoản tiền gửi này là 36.523 triệu VND, trong đó 30.000 triệu VND đã được thoái
thu trong năm 2014 (2013: 6.523 triệu VND) (Thuyết minh 17(iii)). Tổng số dự phòng trích lập và lãi
thoái thu trong năm 2014 đã được NHNNVN chấp thuận theo Công văn số 1144/NHNN-TTGSNH
ngày 27 tháng 2 năm 2015.
• 772.000 triệu VND (31/12/2013: 772.000 triệu VND) tiền gửi có kỳ hạn tại một ngân hàng thương
mại cổ phần trong nước (“Ngân hàng B”) đã được gia hạn. Tại ngày 31 tháng 3 năm 2014, Ngân
hàng đã ký thỏa thuận với ngân hàng này đồng ý gia hạn thời hạn trả các khoản này thêm 24 tháng,
theo đó ngày đáo hạn mới là ngày 4 tháng 9 năm 2016. Ngoài ra, Ngân hàng cũng đang trong quá
trình thương thảo với ngân hàng này các điều khoản khác để thu hồi khoản tiền gửi này bao gồm
việc mua lại tài sản, các khoản nợ của ngân hàng này và các trái phiếu do ngân hàng này nắm giữ.
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, Ban lãnh đạo tin tưởng rằng Ngân hàng sẽ thu hồi được khoản tiền
gửi đã gia hạn này và phần lãi dự thu liên quan (xem Thuyết minh 17(iii) cho phần lãi dự thu liên quan
với số tiền 99.230 triệu VND (31/12/2013: 65.399 triệu VND)) và do vậy Ngân hàng không lập dự
phòng cho khoản này.
• 400.000 triệu VND (31/12/2013: 950.000 triệu VND) tiền gửi có kỳ hạn tại một ngân hàng thương
mại cổ phần trong nước (“Ngân hàng C”) đã quá hạn lãi. Khoản tiền gửi có kỳ hạn này được phân
loại vào Nhóm 2 – Nợ cần chú ý dựa trên số ngày quá hạn của khoản lãi liên quan. Trong năm 2014,
Ngân hàng đã trích lập dự phòng cho khoản tiền gửi có kỳ hạn này với số tiền là 9.123 triệu VND
(2013: không). Tại ngày 31 tháng 1 năm 2015, NHNNVN đã tuyên bố sẽ mua lại bắt buộc toàn
bộ vốn cổ phần của Ngân hàng C với giá 0 VND. Ngoài ra, Ngân hàng cũng đang trong quá trình
thương thảo với Ngân hàng C các điều khoản để thu hồi khoản tiền gửi này bao gồm việc mua lại
các tài sản bảo đảm mà Ngân hàng C đang thế chấp tại Ngân hàng hoặc/và mua lại các khoản nợ
do Ngân hàng C nắm giữ.
(ii)SốdưchovaycácTCTDtrongnướctạingày31tháng12năm2014vànăm2013:
• Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013, Ngân hàng có khoản cho vay một ngân hàng thương mại cổ phần
trong nước (“Ngân hàng D”) với số tiền là 1.193.000 triệu VND với khoản lãi phải thu là 477.600
triệu VND. Khoản cho vay này và lãi lũy kế phát sinh liên quan có cùng ngày đáo hạn là ngày 28
tháng 7 năm 2014. Vào ngày 15 tháng 7 năm 2014, Ngân hàng đã quyết định giảm khoản lãi dự thu
là 368.132 triệu VND trong tổng số lãi dự thu tính đến ngày đáo hạn là 519.809 triệu VND. Khoản
cho vay này và các khoản lãi dự thu còn lại là 151.677 triệu VND đã được Ngân hàng D tất toán vào
ngày 28 tháng 7 năm 2014 (Thuyết minh 17(iii)).
Báo cáo tài chính hợp nhất
114 Báo cáo thường niên 2014
• Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013, Ngân hàng có khoản tiền gửi có kỳ hạn tại một ngân hàng thương
mại cổ phần trong nước (“Ngân hàng E”) với số tiền là 600.000 triệu VND. Khoản tiền gửi này (đã trở
thành khoản vay (xem bên dưới)) với khoản lãi phải thu tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 là 111.667
triệu VND (31/12/2013: 81.250 triệu VND) được đảm bảo thanh toán bằng trái phiếu do một công
ty trong Nhóm sáu công ty phát hành cho Ngân hàng E với tổng mệnh giá là 600.000 triệu VND.
Vào ngày 12 tháng 8 năm 2013, Ngân hàng đã ký hợp đồng chuyển khoản tiền gửi trên thành
khoản cho vay mới với Ngân hàng E với số tiền là 600.000 triệu VND khi khoản tiền gửi này đến hạn
vào ngày 10 tháng 3 năm 2014. Ngoài ra, Ngân hàng cũng đồng ý gia hạn thời hạn trả các khoản
vay này cùng với lãi lũy kế phát sinh liên quan đến ngày 9 tháng 3 năm 2015.
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, Ban lãnh đạo tin tưởng rằng Ngân hàng sẽ thu hồi được khoản cho
vay này và phần lãi dự thu liên quan (Thuyết minh 17(iii)) và do vậy Ngân hàng không lập dự phòng
cho khoản này.
(iii)DựphòngrủirotiềngửivàchovaycácTCTDkhácbaogồm:
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Dự phòng chung - 18.236
Dự phòng cụ thể 703.953 375.908
703.953 394.144
Biến động dự phòng chung của dự phòng rủi ro tiền gửi và cho vay các TCTD khác trong năm như sau:
Biến động dự phòng cụ thể của dự phòng rủi ro tiền gửi và cho vay các TCTD khác trong năm như sau:
Số dư dự phòng cụ thể của dự phòng rủi ro tiền gửi và cho vay các TCTD khác tại ngày 31 tháng 12
năm 2014 bao gồm 694.830 triệu VND và 9.123 triệu VND liên quan đến khoản dự phòng cho các
khoản tiền gửi có kỳ hạn tại Ngân hàng A và Ngân hàng C đã được trình bày lần lượt như trên.
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
Số dư đầu năm 18.236 15.534
Trích lập dự phòng trong năm - 2.702
Hoàn nhập dự phòng trong năm (18.236) -
Số dư cuối năm - 18.236
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
Số dư đầu năm 375.908 -
Trích lập dự phòng trong năm 328.045 375.908
Số dư cuối năm 703.953 375.908
Báo cáo tài chính hợp nhất
115www.acb.com.vn
Lãi suất năm thực tế tại thời điểm cuối năm như sau:
(i)Phânloạitheochứngkhoánđãniêmyếtvàchưaniêmyết:
(ii)Biếnđộngcủadựphònggiảmgiáchứngkhoánkinhdoanhtrongnămnhưsau:
8.Chứngkhoánkinhdoanh
31/12/2014 31/12/2013
Tiền gửi thanh toán bằng VND tại các TCTD trong nước 0,10% - 0,50% 0,10% - 1,50%
Tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ tại các TCTD trong nước 0,00% - 0,10% 0,00% - 0,05%
Tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ tại các TCTD nước ngoài 0,00% - 0,22% 0,05% - 0,20%
Tiền gửi có kỳ hạn bằng VND tại các TCTD trong nước 0,00% - 6,90% 5,00% - 8,60%
Tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ tại các TCTD trong nước 2,25% - 2,70% 2,90% - 3,80%
Cho vay bằng VND các TCTD trong nước 4,60% - 9,50% 6,28% - 8,50%
Cho vay bằng ngoại tệ các TCTD trong nước 2,25% - 2,70% 3,20%
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Chứng khoán nợ
Trái phiếu Chính phủ 1.015.684 555.909
Chứng khoán vốn
Chứng khoán vốn do các TCTD khác trong nước phát hành 69.933 270.727
Chứng khoán vốn do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành 22.615 251.673
Tổng chứng khoán kinh doanh (i) 1.108.232 1.078.309
Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (ii) (3.110) (227.148)
1.105.122 851.161
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Chứng khoán nợ
Đã niêm yết 1.015.684 555.909
Chứng khoán vốn
Đã niêm yết 20.197 516.382
Chưa niêm yết 72.351 6.018
Tổng chứng khoán kinh doanh 1.108.232 1.078.309
2014 2013
Triệu VND Triệu VND
Số dư đầu năm 227.148 264.829
Hoàn nhập dự phòng trong năm (Thuyết minh 31) (224.038) (37.681)
Số dư cuối năm 3.110 227.148
Báo cáo tài chính hợp nhất
116 Báo cáo thường niên 2014
9.Cáccôngcụtàichínhpháisinhvàcáctàisản tàichínhkhác
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Tổng giá trị của hợp đồng (theo tỷ giá ngày
hiệu lực hợp đồng)
Tổng giá trị ghi sổ kế toán (theo tỷ giá tại ngày 31 tháng 12 năm 2014)
Tài sản Công nợ
Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
• Giao dịch kỳ hạn tiền tệ 769.174 4.246 -
• Giao dịch hoán đổi tiền tệ 1.838.997 10.157 -
• Mua quyền chọn (*)
+ Mua quyền chọn mua 756.310 - 5.586
+ Mua quyền chọn bán 424.920 - 1.360
• Bán quyền chọn (*)
+ Bán quyền chọn mua 583.440 6.836 -
+ Bán quyền chọn bán 437.008 6.996 -
Công cụ tài chính phái sinh khác
• Giao dịch hoán đổi lãi suất 48.545 - -
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Tổng giá trị của hợp đồng (theo tỷ giá ngày
hiệu lực hợp đồng)
Tổng giá trị ghi sổ kế toán (theo tỷ giá tại ngày 31 tháng 12 năm 2013)
Tài sản Công nợ
Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
• Giao dịch kỳ hạn tiền tệ 450.959 - 4.080
• Giao dịch hoán đổi tiền tệ 2.049.180 4.230 -
• Mua quyền chọn (*)
+ Mua quyền chọn mua 85.383 125 -
+ Mua quyền chọn bán 102.922 - 4.428
• Bán quyền chọn (*)
+ Bán quyền chọn mua 168.288 - 6.692
+ Bán quyền chọn bán 86.094 2.669 -
Công cụ tài chính phái sinh khác
• Giao dịch hoán đổi lãi suất 97.091 - -
(*) Tổng giá trị ghi sổ kế toán của tài sản/công nợ cho giao dịch mua, bán quyền chọn tiền tệ là tổng
thu nhập/(chi phí) thuần của các giao dịch mua, bán quyền chọn tiền tệ đang còn hiệu lực và
đang được ghi nhận trên Tài sản Có khác/Các khoản phải trả, công nợ khác.
Báo cáo tài chính hợp nhất
117www.acb.com.vn
10.ChovaykháchhàngPhân tích dư nợ cho vay theo loại hình cho vay như sau:
Phân tích dư nợ cho vay theo ngành nghề kinh doanh như sau:
Phân tích dư nợ cho vay theo thời hạn như sau:
Phân tích dư nợ cho vay theo loại tiền tệ như sau:
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Cho vay các tổ chức kinh tế và cá nhân trong nước 114.964.429 105.950.891
Cho vay chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá 329.088 217.358
Cho thuê tài chính 947.582 972.935
Cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư 82.558 48.537
Trả thay cho khách hàng 398 300
116.324.055 107.190.021
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Thương mại 28.220.351 27.095.125
Nông, lâm nghiệp 937.475 1.037.612
Sản xuất và gia công chế biến 21.186.829 20.896.900
Xây dựng 4.279.018 3.806.157
Dịch vụ cá nhân và cộng đồng 1.211.384 1.001.678
Kho bãi, giao thông vận tải và thông tin liên lạc 2.791.264 3.150.961
Giáo dục và đào tạo 146.458 116.841
Tư vấn và kinh doanh bất động sản 2.265.001 2.205.845
Nhà hàng và khách sạn 1.934.505 1.707.964
Dịch vụ tài chính 246.055 100
Các ngành nghề khác 53.105.715 46.170.838
116.324.055 107.190.021
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Nợ ngắn hạn 58.568.473 56.837.993
Nợ trung hạn 19.047.553 17.208.970
Nợ dài hạn 38.708.029 33.143.058
116.324.055 107.190.021
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Cho vay bằng VND 106.152.191 96.039.217
Cho vay bằng ngoại tệ và vàng 10.171.864 11.150.804
116.324.055 107.190.021
Báo cáo tài chính hợp nhất
118 Báo cáo thường niên 2014
Phân tích dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng và theo loại hình doanh nghiệp như sau:
Lãi suất năm thực tế tại thời điểm cuối năm như sau:
Phân tích dư nợ cho vay theo nhóm nợ như sau:
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Doanh nghiệp Nhà nước 1.896.498 2.684.646
Công ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân 59.334.949 57.996.180
Công ty liên doanh 1.199.204 536.554
Công ty 100% vốn nước ngoài 1.446.410 389.598
Hợp tác xã 46.139 35.911
Cá nhân và khách hàng khác 52.400.855 45.547.132
116.324.055 107.190.021
31/12/2014 31/12/2013
Các khoản cho vay bằng VND
• Ngắn hạn 0,07% - 23,00% 0,90% - 22,00%
• Trung hạn 0,63% - 24,00% 0,00% - 23,20%
• Dài hạn 0,00% - 26,25% 0,72% - 22,48%
Các khoản cho vay bằng ngoại tệ
• Ngắn hạn 2,50% - 11,00% 3,00% - 13,30%
• Trung hạn 2,25% - 8,85% 2,74% - 11,70%
• Dài hạn 1,58% - 8,50% 1,62% - 9,80%
Các khoản cho vay bằng vàng
• Ngắn hạn 2,40% - 5,01% -
• Trung hạn 7,50% 6,50% - 8,80%
• Dài hạn 4,00% - 8,50% 4,00% - 8,50%
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Nhóm 1 - Nợ đủ tiêu chuẩn (*) 110.796.873 100.980.134
Nhóm 2 - Nợ cần chú ý (**) 2.993.934 2.967.018
Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn (**) 293.035 656.978
Nhóm 4 - Nợ nghi ngờ 444.308 463.358
Nhóm 5 - Nợ có khả năng mất vốn 1.795.905 2.122.533
116.324.055 107.190.021
Báo cáo tài chính hợp nhất
119www.acb.com.vn
(*) Bao gồm trong số dư Nhóm 1 – Nợ đủ tiêu chuẩn tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 có 4.116.527
triệu VND cho vay khách hàng được dùng làm tài sản bảo đảm cho khoản vay với số tiền là
1.062.300 triệu VND của Ngân hàng từ một ngân hàng khác (Thuyết minh 19).
(**) Bao gồm trong số dư Nhóm 3 – Nợ dưới tiêu chuẩn và Nhóm 2 – Nợ cần chú ý tại ngày 31
tháng 12 năm 2014 và năm 2013 là:
• 8.966 triệu VND cho vay một Tổng công ty nhà nước (“Tổng công ty”) (31/12/2013:
464.239 triệu VND) đã được gia hạn. Trong năm 2014, Ngân hàng đã bán khoản cho vay
tương đương 458.999 triệu VND cho VAMC.
Vào tháng 8 năm 2013, NHNNVN công bố kết quả về cuộc thanh tra toàn diện hoạt động
của Ngân hàng năm 2012. Theo đó, các số dư nợ cho vay của Tổng công ty được phân loại
nhóm 3 – Nợ dưới tiêu chuẩn và việc trích lập dự phòng cho các số dư nợ cho vay được thực
hiện theo Quyết định 493 và Quyết định 18 (từ ngày 1 tháng 6 năm 2014, đã được thay
thế bằng Thông tư 02 và Thông tư 09). Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể là 20% cho số dư
nợ cho vay được phân bổ đều trong ba năm từ năm 2013 đến năm 2015. Số dư trái phiếu
(Thuyết minh 12) được phân loại nhóm 3 – Nợ dưới tiêu chuẩn theo nhóm nợ của khoản cho
vay. Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể là 20% cho số dư trái phiếu được phân bổ đều trong ba
năm từ năm 2013 đến năm 2015. Khoản lãi phải thu của trái phiếu được thoái thu, chia đều
trong vòng ba năm từ năm 2013 đến năm 2015 (Thuyết minh 17(iii)). Kế hoạch trích lập
dự phòng và thoái thu lãi trái phiếu của Tổng công ty được lập bởi Ngân hàng gửi NHNNVN
theo yêu cầu của đề án “Cơ cấu lại hệ thống tín dụng giai đoạn 2011-2015” ban hành kèm
theo Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 1 tháng 3 năm 2012 của Thủ Tướng Chính phủ và
Công văn số 181/NHNN-TTGSNH.m ngày 4 tháng 4 năm 2013 của NHNNVN. Kế hoạch
này đã được NHNNVN phê duyệt trong Công văn số 8879/NHNN-TTGSNH ngày 27 tháng
11 năm 2013.
Vào ngày 24 tháng 9 năm 2014, Thống đốc NHNNVN đã chấp thuận cho Ngân hàng góp
vốn, mua cổ phần của một số công ty thành viên của Tổng công ty để cấn trừ 500.000 triệu
VND số dư trái phiếu của Tổng công ty theo Công văn số 6982/NHNN-TTGSNH. Trong
năm 2014, Ngân hàng đã thực hiện cấn trừ nợ trái phiếu thông qua việc góp vốn, mua cổ
phần đối với hai công ty trong chín công ty được NHNNVN phê duyệt với số tiền là 56.875
triệu VND. Các khoản góp vốn, mua cổ phần này hiện đang được Ngân hàng ghi nhận trong
khoản mục chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán (Thuyết minh 12).
Trong năm 2014, Ngân hàng đã thực hiện trích lập số dự phòng của trái phiếu cần lập và
thoái thu số lãi trái phiếu cần thoái thu cho năm 2014 và 2015. Việc trích lập bổ sung số dự
phòng cần lập và thoái thu toàn bộ số lãi trái phiếu cần thoái thu này đã được NHNNVN phê
duyệt theo Công văn số 1144/NHNN-TTGSNH ngày 27 tháng 2 năm 2015.
Báo cáo tài chính hợp nhất
120 Báo cáo thường niên 2014
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 và năm 2013, Ngân hàng có các số dư và các khoản dự
phòng tương ứng với Tổng công ty như sau:
(i)Biếnđộngsốdưlãiphảithutừtráiphiếutrongnămnhưsau:
31/12/2014 Thuyết minh
Số dư
Triệu VND
Năm đáo hạn Dự phòng chung
Triệu VND
Dự phòng cụ thể
Triệu VND
Cho vay khách hàng 8.966 2016 67 -
Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn - trái phiếu
12 443.125 8/2013 3.323 67.000
452.091 3.390 67.000
31/12/2013 Thuyết minh
Số dư
Triệu VND
Năm
đáo hạn
Dự phòng chung
Triệu VND
Dự phòng cụ thể
Triệu VND
Cho vay khách hàng 464.239 2014, 2018 3.482 18.163
Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn - trái phiếu
12 500.000 8/2013 - 34.000
Lãi phải thu từ trái phiếu (i) 17(iii) 94.000 8/2013 - -
1.058.239 3.482 52.163
2014 2013
Triệu VND Triệu VND
Số dư đầu năm 94.000 87.500
Tăng thêm trong năm - 53.750
Thoái thu trong năm (94.000) (47.250)
Số dư cuối năm - 94.000
• 2.237.284 triệu VND (31/12/2013: 2.237.284 triệu VND) cho vay Nhóm sáu công ty.
Ngoài các khoản cho vay, Tập đoàn có số dư đầu tư vào chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn,
góp vốn, đầu tư dài hạn và các khoản phải thu với các công ty này. Tại ngày 31 tháng 12 năm
2014 và năm 2013, chi tiết số dư, kỳ hạn và dự phòng như sau:
31/12/2014 Thuyết minh
Số dư
Triệu VND
Năm đáo hạn Dự phòng chung
Triệu VND
Dự phòng cụ thể
Triệu VND
Cho vay khách hàng 2.237.284 2015, 2018 16.780 67.968
Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn – trái phiếu
12 2.429.349 2018, 2020 18.220 79.836
Góp vốn, đầu tư dài hạn 13(ii) 20.939 - 3.453
Các khoản phải thu khác 17(ii) 1.179.485 2015 - 353.846
5.867.057 35.000 505.103
Báo cáo tài chính hợp nhất
121www.acb.com.vn
31/12/2013 Thuyết minh
Số dư
Triệu VND
Năm đáo hạn Dự phòng chung
Triệu VND
Dự phòng cụ thể
Triệu VND
Cho vay khách hàng 2.237.284 2015, 2018 24.280 67.297
Chứng khoán kinh doanh – chứng khoán vốn đã niêm yết
151.222 - 44.921
Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn – trái phiếu
12 2.429.349 2018, 2020 - 48.903
Góp vốn, đầu tư dài hạn 13(ii) 20.939 - 3.845
Các khoản phải thu khác 17(ii) 1.654.803 2015 - 117.846
Cổ tức phải thu 41.251 - 15.090
Các khoản lãi phải thu 17(iii) 192.000 2015, 2018 - -
6.726.848 24.280 297.902
Trong năm 2012 và đầu năm 2013, sau khi Nhóm sáu công ty bầu ra Ban lãnh đạo mới và
người đại diện theo pháp luật mới và hoạt động đi vào ổn định, Ngân hàng đã ký thỏa thuận
với sáu công ty này như sau:
• Mọi giao dịch tài chính, giao dịch thanh toán, nhận thanh toán của các công ty, phải được
thực hiện thông qua tài khoản của các công ty tại Ngân hàng;
• Ngân hàng có quyền yêu cầu các công ty bán, chuyển nhượng tài sản đảm bảo khi giá trị tài
sản đảm bảo tại thời điểm chuyển nhượng cao hơn tại thời điểm thế chấp; và
• Thu nhập từ danh mục đầu tư của các công ty, bao gồm cả những khoản đầu tư không thế
chấp tại Ngân hàng sẽ được dùng để thanh toán nghĩa vụ nợ của công ty với Ngân hàng.
Chi tiết tài sản thế chấp và bảo đảm khác mà Ngân hàng đang nắm giữ và các nguồn trả nợ
khác để đảm bảo cho số dư với Nhóm sáu công ty này như sau:
31/12/2014 31/12/2013
Giá trị ước tính Giá trị ước tính
Triệu VND Triệu VND
Tài sản thế chấp và bảo đảm khác
• Cổ phiếu của tổ chức tín dụng khác 3.581.303 3.216.096
• Cổ phiếu của doanh nghiệp chưa niêm yết - công ty cổ phần 650.281 1.004.648
• Vốn góp vào doanh nghiệp - công ty TNHH 446.478 546.791
• Tiền gửi tại Ngân hàng 176.509 322.126
• Các khoản phải thu 113.525 100.000
• Thư bảo lãnh của ngân hàng khác 300.000 300.000
5.268.096 5.489.661
Nguồn trả nợ khác
• Tiền gửi tại Ngân hàng (ii) 212.213 505.237
5.480.309 5.994.898
Báo cáo tài chính hợp nhất
122 Báo cáo thường niên 2014
(ii)Baogồmtrongsốdưtiềngửinàylà30.000triệuVNDtiềnđặtcọccủamộtbênthứbađể
muatàisảnbảođảmcủaNhómsáucôngty.Khoảntiềnphátsinhtừviệcbántàisảnbảo
đảmnàyđượcdùngđểthanhtoánnợcủaNhómsáucôngtytạiNgânhàng.
Số tiền gửi này có thể được tất toán để thu hồi nợ của Nhóm sáu công ty đối với Ngân hàng
bất kỳ lúc nào.
Các giả định chính được sử dụng để đánh giá giá trị tài sản đảm bảo và các nguồn trả nợ
khác của các công ty này được trình bày như sau:31/12/2014 31/12/2013
Giá trị ước tính Giá trị ước tính
Triệu VND Triệu VND
Chi tiết cơ sở xác định giá trị tài sản đảm bảo
• Cổ phiếu niêm yết
+ Dựa vào giá chào mua 2.139.733 -
+ Dựa trên giá chuyển nhượng gần nhất - 1.774.526
• Cổ phiếu chưa niêm yết và vốn góp vào công ty TNHH
+ Dựa trên mệnh giá 14.354 482.170
+ Dựa trên giá trị tài sản thuần theo sổ sách 626.107 330.831
+ Dựa trên giá trị thị trường của bất động sản mà doanh nghiệp đang sở hữu hoặc có quyền khai thác
107.124 137.827
+ Dựa trên mô hình định giá 272.045 385.473
+ Dựa vào giá vốn 4.538 215.138
+ Dựa vào giá chào mua 1.514.161 1.441.570
• Tiền gửi tại Ngân hàng - giá trị sổ sách 176.509 322.126
• Các khoản phải thu - giá trị sổ sách 113.525 100.000
• Thư bảo lãnh của ngân hàng khác - giá trị bảo lãnh 300.000 300.000
5.268.096 5.489.661
Chi tiết cơ sở xác định giá trị nguồn trả nợ khác
• Tiền gửi tại Ngân hàng - giá trị sổ sách 212.213 505.237
5.480.309 5.994.898
Vào tháng 8 năm 2013, NHNNVN thông báo cho Ngân hàng kết quả về cuộc thanh tra toàn
diện hoạt động của Ngân hàng năm 2012. Dựa trên kết quả của cuộc thanh tra, Ngân hàng
đã lập kế hoạch trích lập dự phòng và thoái thu lãi của Nhóm sáu công ty và gửi NHNNVN theo
yêu cầu của đề án “Cơ cấu lại hệ thống tín dụng giai đoạn 2011-2015” ban hành kèm theo
Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 1 tháng 3 năm 2012 của Thủ Tướng Chính phủ và Công văn
số 181/NHNN-TTGSNH.m ngày 4 tháng 4 năm 2013 của NHNNVN. Kế hoạch này đã được
NHNNVN phê duyệt trong Công văn số 8879/NHNN-TTGSNH ngày 27 tháng 11 năm 2013.
Theo đó:
• Các số dư nợ cho vay 2.237.284 triệu VND của Nhóm sáu công ty tại ngày 31 tháng 12 năm
2014 (31/12/2013: 2.237.284 triệu VND) được phân loại vào Nhóm 2 – Nợ cần chú ý. Việc
trích lập dự phòng cho các số dư nợ cho vay được thực hiện theo Quyết định 493 và Quyết
định 18 (từ ngày 1 tháng 6 năm 2014, đã được thay thế bằng Thông tư 02 và Thông tư 09).
Báo cáo tài chính hợp nhất
123www.acb.com.vn
• Số dư trái phiếu 2.429.349 triệu VND của Nhóm sáu công ty tại ngày 31 tháng 12 năm
2014 (31/12/2013: 2.429.349 triệu VND) (Thuyết minh 12) được phân loại theo nhóm nợ
của khoản cho vay của Nhóm sáu công ty, Nhóm 2 – Nợ cần chú ý. Việc trích lập dự phòng
cho các số dư trái phiếu được thực hiện theo Quyết định 493 và Quyết định 18 (từ ngày 1
tháng 6 năm 2014, đã được thay thế bằng Thông tư 02 và Thông tư 09).
• Số dư các khoản phải thu 1.179.485 triệu VND của ba công ty trong Nhóm sáu công ty tại
ngày 31 tháng 12 năm 2014 (31/12/2013: 1.179.485 triệu VND) (Thuyết minh 17(ii)) được
trích dự phòng với tỷ lệ 30% trên số dư khoản phải thu. Số dự phòng này đã được dự kiến
phân bổ đều trong ba năm từ năm 2013 đến năm 2015.
• Khoản lãi phải thu của các trái phiếu phát hành bởi ba công ty trong Nhóm sáu công ty đã
được dự kiến thoái thu chia đều trong vòng ba năm từ năm 2013 đến năm 2015 (Thuyết
minh 17(iii)).
Trong năm 2014, Ngân hàng thực hiện trích lập toàn bộ số dự phòng cần lập cho các khoản
phải thu và thoái thu toàn bộ số lãi trái phiếu cần thoái thu cho cả năm 2014 và 2015. Việc
trích lập toàn bộ dự phòng cần lập và thoái thu toàn bộ số lãi trái phiếu cần thoái thu đối với
Nhóm sáu công ty đã được NHNNVN phê duyệt theo Công văn số 1144/NHNN-TTGSNH
ngày 27 tháng 2 năm 2015.
11.DựphòngrủirochovaykháchhàngDự phòng rủi ro cho vay khách hàng bao gồm:
(i)Biếnđộngdựphòngchungcủadựphòngrủirochovaykháchhàngtrongnămnhưsau:
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Dự phòng chung (i) 846.376 790.226
Dự phòng cụ thể (ii) 732.428 757.757
1.578.804 1.547.983
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
Số dư đầu năm 790.226 753.048
Trích lập dự phòng trong năm 56.150 37.178
Số dư cuối năm 846.376 790.226
Báo cáo tài chính hợp nhất
124 Báo cáo thường niên 2014
(ii)Biếnđộngdựphòngcụthểcủadựphòngrủirochovaykháchhàngtrongnămnhưsau:
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
Số dư đầu năm 757.757 749.034
Trích lập dự phòng trong năm 470.677 429.388
Sử dụng dự phòng trong năm (*) (496.006) (420.665)
Số dư cuối năm 732.428 757.757
(*) Bao gồm trong số dự phòng sử dụng trong năm là 220.682 triệu VND dự phòng sử dụng liên
quan đến các khoản nợ bán cho VAMC (2013: 104.816 triệu VND) (xem Thuyết minh 12 liên
quan đến trái phiếu đặc biệt do VAMC phát hành cho các khoản nợ này). Tính đến ngày 31
tháng 12 năm 2014, Ngân hàng đã bán 1.457.053 triệu VND dư nợ cho vay cho VAMC, trong
đó1.036.082 triệu VND dư nợ cho vay được bán trong năm 2014 (2013: 420.971 triệu VND).
12.Chứngkhoánđầutư 31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
Chứng khoán nợ
• Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước 1.796.186 2.070.026
• Trái phiếu Chính phủ 20.789.013 4.853.069
• Do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành 533.140 -
• Do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành 300.000 -
Chứng khoán vốn
• Do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành 4.222 4.247
• Do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành 260.700 304.659
Tổng chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán 23.683.261 7.232.001
Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán (i) (111.223) (168.687)
23.572.038 7.063.314
Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
Chứng khoán nợ
• Trái phiếu Chính phủ 4.894.442 16.519.114
• Do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành 5.822.304 3.500.000
• Do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành (ii) 4.538.833 6.165.008
• Trái phiếu đặc biệt do VAMC phát hành 1.130.739 318.295
Tổng chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn 16.386.318 26.502.417
Dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn (iii) (281.504) (82.903)
16.104.814 26.419.514
39.676.852 33.482.828
Báo cáo tài chính hợp nhất
125www.acb.com.vn
(i)Biếnđộngdựphònggiảmgiáchứngkhoánđầutưsẵnsàngđểbántrongnămnhưsau:
(ii)Baogồmtrongsốdưchứngkhoánnợdocáctổchứckinhtếtrongnướcpháthànhtạingày
31tháng12năm2014vànăm2013là:
• 2.429.349 triệu VND (31/12/2013: 2.429.349 triệu VND) trái phiếu phát hành bởi ba công ty
trong Nhóm sáu công ty (Thuyết minh 10). Các trái phiếu này đáo hạn vào tháng 3 năm 2018
và tháng 11 năm 2020 và có lãi suất trái phiếu là 5,29%/năm.
• 443.125 triệu VND (31/12/2013: 500.000 triệu VND) trái phiếu phát hành bởi Tổng công
ty (Thuyết minh 10). Trái phiếu này đáo hạn vào ngày 5 tháng 8 năm 2013 và có lãi suất trái
phiếu là 10,75%/năm. Vào ngày 13 tháng 6 năm 2013, Tổng công ty đã gửi Công văn số 1609/
HHVN-TC đến NHNNVN đề nghị NHNNVN xem xét, chấp thuận cho Tổng công ty được các
tổ chức tín dụng đang nắm giữ trái phiếu mà Tổng công ty đã phát hành, kéo dài thời hạn trả
nợ trái phiếu thêm một năm (ngày đáo hạn mới vào ngày 5 tháng 8 năm 2014) và giữ nguyên
nhóm nợ cho Tổng công ty trong thời gian này. Trong năm 2014, Ngân hàng đã thực hiện
cấn trừ số dư trái phiếu với số tiền là 56.875 triệu VND thông qua việc góp vốn, mua cổ phần
đối với hai công ty trong chín công ty đã được NHNNVN phê duyệt trong Công văn số 6982/
NHNN-TTGSNH (Thuyết minh 10). Các khoản góp vốn, mua cổ phần này hiện đang được
Ngân hàng ghi nhận trong khoản mục chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán. Đối với số dư trái
phiếu 443.125 triệu VND còn lại, Ngân hàng đang trong quá trình thương thảo với Tổng công
ty để thu hồi dư nợ trái phiếu và các khoản lãi liên quan bao gồm việc mua lại tài sản mà Tổng
công ty đang nắm giữ.
Việc trích lập dự phòng cho các số dư và thoái lãi dự thu của các trái phiếu của Nhóm sáu công
ty và Tổng công ty được trình bày trong Thuyết minh 10.
(iii)Biếnđộngdựphòngrủirochứngkhoánđầutưgiữđếnngàyđáohạntrongnămnhưsau:
2014 2013
Triệu VND Triệu VND
Số dư đầu năm 168.687 248.106
Hoàn nhập dự phòng trong năm (57.464) (79.419)
Số dư cuối năm 111.223 168.687
2014 2013
Triệu VND Triệu VND
Số dư đầu năm 82.903 60.367
Trích lập dự phòng trong năm 198.601 22.536
Số dư cuối năm 281.504 82.903
Báo cáo tài chính hợp nhất
126 Báo cáo thường niên 2014
Bao gồm trong số dư dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn tại ngày 31 tháng
12 năm 2014 và năm 2013 có:
• 100.626 triệu VND (31/12/2013: không) dự phòng rủi ro cụ thể cho các trái phiếu đặc biệt do
VAMC phát hành để mua nợ xấu của Ngân hàng.
• 79.836 triệu VND (31/12/2013: 48.903 triệu VND) dự phòng rủi ro cụ thể và 18.220 triệu VND
(31/12/2013: không) dự phòng chung cho các trái phiếu do Nhóm sáu công ty phát hành
(Thuyết minh 10).
• 67.000 triệu VND (31/12/2013: 34.000 triệu VND) dự phòng rủi ro cụ thể và 3.323 triệu VND
(31/12/2013: không) dự phòng chung cho các trái phiếu do Tổng công ty phát hành (Thuyết minh 10).
Tập đoàn phân loại khoản đầu tư vào ACBD là khoản đầu tư vào công ty liên kết mặc dù Tập đoàn
chỉ sở hữu 10% tỷ lệ phần vốn góp do Tập đoàn:
• có đại diện trong Hội đồng Quản trị hoặc cấp quản lý tương đương của công ty này;
• có quyền tham gia vào quá trình hoạch định chính sách; và
• có ảnh hưởng đáng kể đối với các chính sách tài chính và hoạt động của công ty này.
13.Gópvốn,đầutưdàihạn31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Góp vốn vào công ty liên doanh (i) 1.278 1.277
Đầu tư vào công ty liên kết (i) 329 301
Đầu tư dài hạn khác (ii) 948.030 1.009.334
949.637 1.010.912
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (iii) (63.069) (87.936)
886.568 922.976
(i)DanhsáchđầutưcủaTậpđoànvàocáccôngtyliêndoanhvàliênkết:
31/12/2014 31/12/2013
Tên
Ngành nghề kinh doanh
% Tỷ lệ
góp vốn
Nguyên giá
Triệu VND
Giá trị ghi sổ
Triệu VND
% Tỷ lệ
góp vốn
Nguyên giá
Triệu VND
Giá trị ghi sổ
Triệu VND
Công ty Cổ phần Sài Gòn Kim hoàn ACB-SJC
(“ACB-SJC”)
Sản xuất và kinh doanh kim hoàn
10 1.000 1.278 10 1.000 1.277
Công ty Cổ phần Dịch vụ Bảo vệ Ngân hàng Á Châu (“ACBD”)
Dịch vụ
bảo vệ
10 200 329 10 200 301
1.200 1.607 1.200 1.578
Báo cáo tài chính hợp nhất
127www.acb.com.vn
(*) Bao gồm trong khoản đầu tư vào các tổ chức kinh tế trong nước đã niêm yết tại ngày 31 tháng
12 năm 2014 là 20.939 triệu VND (31/12/2013: 20.939 triệu VND) chứng khoán vốn ACBS đầu tư
thông qua hợp đồng hợp tác đầu tư với một công ty trong Nhóm sáu công ty và có khoản dự phòng
giảm giá tương ứng là 3.453 triệu VND (31/12/2013: 3.845 triệu VND) (Thuyết minh 10).
(**) Biến động các khoản đầu tư vào các tổ chức kinh tế trong nước chưa niêm yết như sau:
(ii)CáckhoảnđầutưdàihạnkháccủaTậpđoànlàcáckhoảnđầutưcótỷlệgópvốnnhỏhơn20%:
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
Số dư đầu năm 1.578 1.576
Phần chia sẻ lợi nhuận trong năm theo phương pháp vốn chủ sở hữu 29 2
Số dư cuối năm 1.607 1.578
31/12/2014 31/12/2013
Triệu VND Triệu VND
Đầu tư vào các TCTD khác trong nước
• Chưa niêm yết 150.000 150.000
Đầu tư vào các TCKT trong nước
• Đã niêm yết (*) 544.742 544.742
• Chưa niêm yết (**) 253.288 314.592
948.030 1.009.334
Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư dài hạn khác (iii) (63.069) (87.936)
884.961 921.398
Tập đoàn phân loại khoản đầu tư vào ACB-SJC là khoản đầu tư vào công ty liên doanh do Tập
đoàn có ký hợp đồng đồng kiểm soát với bên liên doanh và tất cả các quyết định chiến lược về tài
chính và hoạt động đều phải có sự nhất trí của Tập đoàn và bên liên doanh.
Tình hình tăng giảm các khoản đầu tư vào công ty liên doanh và liên kết như sau:
2014 2013
Triệu VND Triệu VND
Số dư đầu năm 314.592 548.476
Tăng trong năm - 6.882
Thanh lý trong năm (61.304) (240.766)
Số dư cuối năm 253.288 314.592
(iii)Biếnđộngdựphònggiảmgiácáckhoảnđầutưdàihạnkháctrongnămnhưsau:
2014 2013
Triệu VND Triệu VND
Số dư đầu năm 87.936 50.053
Trích lập dự phòng trong năm - 70.793
Hoàn nhập dự phòng trong năm (24.867) (32.910)
Số dư cuối năm 63.069 87.936
Báo cáo tài chính hợp nhất
128 Báo cáo thường niên 2014
14.TàisảncốđịnhhữuhìnhNăm 2014 Trụ sở
làm việcThiết bị
văn phòngPhương tiện vận chuyển
Tài sản cố định khác
Tổng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Nguyên giá
Số dư đầu năm 1.928.268 738.102 337.017 153.997 3.157.384
Tăng trong năm 20.140 108.883 858 39.659 169.540
Chuyển từ chi phí xây dựng cơ bản dở dang
152.615 - - 557 153.172
Thanh lý (7.000) (30.208) (14.643) (1.923) (53.774)
Phân loại lại - 16.885 - (28.174) (11.289)
Số dư cuối năm 2.094.023 833.662 323.232 164.116 3.415.033
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm 178.661 466.471 152.705 80.433 878.270
Khấu hao trong năm 49.236 99.464 26.127 18.503 193.330
Thanh lý (89) (29.922) (9.732) (1.447) (41.190)
Phân loại lại - (299) - (1) (300)
Số dư cuối năm 227.808 535.714 169.100 97.488 1.030.110
Giá trị còn lại
Số dư đầu năm 1.749.607 271.631 184.312 73.564 2.279.114
Số dư cuối năm 1.866.215 297.948 154.132 66.628 2.384.923
Năm 2013 Trụ sở làm việc
Thiết bị văn phòng
Phương tiện vận chuyển
Tài sản cố định khác
Tổng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Nguyên giá
Số dư đầu năm 913.308 989.099 352.208 192.454 2.447.069
Tăng trong năm 1.728 49.429 - 17.966 69.123
Chuyển từ chi phí xây dựng cơ bản dở dang
1.013.232 11.917 7.460 43.167 1.075.776
Chuyển sang công cụ dụng cụ theo Thông tư 45 (*)
- (349.658) (15) (39.156) (388.829)
Thanh lý - (21.073) (22.636) (2.046) (45.755)
Phân loại lại - 58.388 - (58.388) -
Số dư cuối năm 1.928.268 738.102 337.017 153.997 3.157.384
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm 150.808 635.983 143.449 78.768 1.009.008
Khấu hao trong năm 27.853 114.836 26.621 27.718 197.028
Chuyển sang công cụ dụng cụ theo Thông tư 45 (*)
- (263.319) (15) (24.164) (287.498)
Thanh lý - (21.029) (17.350) (1.889) (40.268)
Số dư cuối năm 178.661 466.471 152.705 80.433 878.270
Giá trị còn lại
Số dư đầu năm 762.500 353.116 208.759 113.686 1.438.061
Số dư cuối năm 1.749.607 271.631 184.312 73.564 2.279.114
Báo cáo tài chính hợp nhất
129www.acb.com.vn
15.Tàisảncốđịnhvôhình
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, bao gồm trong nguyên giá tài sản cố định hữu hình là các tài
sản trị giá 334.190 triệu VND đã được khấu hao hết nhưng vẫn đang được sử dụng (31/12/2013:
278.436 triệu VND).
Giá trị còn lại của một số thiết bị tạm thời không sử dụng trong tài sản cố định tại ngày 31 tháng 12
năm 2014 là 3.610 triệu VND (31/12/2013: 31.782 triệu VND).
(*) Việc phân loại lại này phản ánh giá trị còn lại của các tài sản cố định hiện có không đáp ứng
một trong các tiêu chuẩn để ghi nhận là tài sản cố định theo quy định tại Điều 3, Thông tư số
45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25 tháng 4 năm 2013 Hướng dẫn chế độ
quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định (“Thông tư 45”), là tài sản có nguyên giá từ 30
triệu VND trở lên. Các tài sản này được phân loại lại vào tài khoản Công cụ và dụng cụ và sau
đó phân bổ trong thời hạn ba năm kể từ ngày thực hiện phân loại lại.
Năm 2014 Quyền sử dụng đất
Phần mềm máy vi tính
Tổng cộng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Nguyên giá
Số dư đầu năm 214.974 176.926 391.900
Tăng trong năm - 43.520 43.520
Chuyển từ chi phí xây dựng cơ bản dở dang 16.808 103.899 120.707
Thanh lý - (38) (38)
Số dư cuối năm 231.782 324.307 556.089
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm - 118.246 118.246
Khấu hao trong năm - 18.249 18.249
Thanh lý - (38) (38)
Số dư cuối năm - 136.457 136.457
Giá trị còn lại
Số dư đầu năm 214.974 58.680 273.654
Số dư cuối năm 231.782 187.850 419.632
Báo cáo tài chính hợp nhất
130 Báo cáo thường niên 2014
Năm 2013 Quyền sử dụng đất
Phần mềm máy vi tính
Tổng cộng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Nguyên giá
Số dư đầu năm - 139.427 139.427
Tăng trong năm - 22.498 22.498
Chuyển từ chi phí xây dựng cơ bản dở dang 214.974 15.111 230.085
Chuyển sang công cụ dụng cụ theo Thông tư 45 (*) - (110) (110)
Số dư cuối năm 214.974 176.926 391.900
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm - 104.034 104.034
Khấu hao trong năm - 14.309 14.309
Chuyển sang công cụ dụng cụ theo Thông tư 45 (*) - (97) (97)
Số dư cuối năm - 118.246 118.246
Giá trị còn lại
Số dư đầu năm - 35.393 35.393
Số dư cuối năm 214.974 58.680 273.654
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, bao gồm trong nguyên giá tài sản cố định vô hình là các tài sản trị giá
104.627 triệu VND đã được khấu hao hết nhưng vẫn đang được sử dụng (31/12/2013: 89.492 triệu VND).
(*) Việc phân loại lại này phản ánh giá trị còn lại của các tài sản cố định hiện có không đáp ứng một
trong các tiêu chuẩn để ghi nhận là tài sản cố định theo quy định tại Điều 3, Thông tư 45, là
tài sản có nguyên giá từ 30 triệu VND trở lên. Các tài sản này được phân loại lại vào tài khoản
Công cụ và dụng cụ và sau đó phân bổ trong thời hạn ba năm kể từ ngày thực hiện phân loại lại.
16.Bấtđộngsảnđầutư2014 2013
Triệu VND Triệu VND
Nguyên giá
Số dư đầu năm 9.015 -
Chuyển từ chi phí xây dựng cơ bản dở dang - 9.015
Số dư cuối năm 9.015 9.015
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm - -
Khấu hao trong năm 361 -
Số dư cuối năm 361 -
Giá trị còn lại
Số dư đầu năm 9.015 -
Số dư cuối năm 8.654 9.015
Báo cáo tài chính hợp nhất
131www.acb.com.vn
17.TàisảnCókhác31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Các khoản phải thu
• Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (i) 621.969 704.537
• Phải thu từ khách hàng (ii) 5.682.426 5.731.546
• Phải thu từ NHNNVN 7.139 6.981
• Các khoản tạm ứng và phải thu nội bộ 370.529 345.985
• Thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thừa (Thuyết minh 24) - 158.844
• Cổ tức phải thu - 41.252
6.682.063 6.989.145
Các khoản lãi, phí phải thu (iii) 3.254.051 3.689.556
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Thuyết minh 24) 4.891 12.105
Tài sản Có khác
Chi phí chờ phân bổ 479.349 382.764
Tài sản khác 78.059 61.615
557.408 444.379
Các khoản dự phòng rủi ro cho các tài sản Có nội bảng khác (iv) (543.071) (321.463)
9.955.342 10.813.722
(i)Chiphíxâydựngcơbảndởdang
Các công trình xây dựng cơ bản dở dang lớn như sau:
2014 2013
Triệu VND Triệu VND
Số dư đầu năm 704.537 1.792.454
Tăng trong năm 241.791 262.880
Chuyển sang tài sản cố định hữu hình (153.172) (1.075.776)
Chuyển sang tài sản cố định vô hình (120.707) (230.085)
Chuyển sang bất động sản đầu tư - (9.015)
Chuyển sang tài sản khác (50.480) (35.921)
Số dư cuối năm 621.969 704.537
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Xây dựng trụ sở, văn phòng làm việc 612.411 583.061
Khác 9.558 121.476
621.969 704.537
Báo cáo tài chính hợp nhất
132 Báo cáo thường niên 2014
(ii)Trongkhoảnphảithutừkháchhàngtạingày31tháng12năm2014vànăm2013cócác
khoảnsau:
• Phải thu từ Công ty Cổ phần Địa ốc ACB (“ACBR”) liên quan đến việc Tập đoàn tạm ứng cho
ACBR thanh toán cho Công ty TNHH An Tiến để mua căn hộ Hoàng Anh Gold House tại
ngày 31 tháng 12 năm 2014 là 240.637 triệu VND (31/12/2013: 422.195 triệu VND). Theo
thỏa thuận giữa Tập đoàn và ACBR, ACBR sẽ bán các căn hộ này cho nhân viên của Tập đoàn
với giá bán bằng giá vốn hoặc sẽ bán ra bên ngoài. Số tiền thu được dùng để hoàn trả khoản
tạm ứng này cho Tập đoàn. Đối với các căn hộ bán ra bên ngoài, Tập đoàn sẽ hỗ trợ phí bán
hàng cho ACBR theo từng trường hợp cụ thể.
• Phải thu từ ba công ty trong Nhóm sáu công ty với số tiền là 1.179.485 triệu VND (31/12/2013:
bốn công ty trong Nhóm sáu công ty với số tiền là 1.654.803 triệu VND) (Thuyết minh 10).
Trong đó, 12.628 triệu VND (31/12/2013: 12.628 triệu VND) là lãi phải thu phát sinh từ số
dư gốc của khoản phải thu 1.166.857 triệu VND (31/12/2013: 1.166.857 triệu VND). Dự
phòng trích lập cho khoản phải thu này tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 là 353.846 triệu VND
(31/12/2013: 117.846 triệu VND).
• Các khoản cho vay giao dịch ký quỹ với số tiền là 1.099.479 triệu VND (31/12/2013: 804.548
triệu VND). Các khoản cho vay giao dịch ký quỹ được ACBS cấp cho khách hàng để thực
hiện các giao dịch ký quỹ. Các khoản cho vay giao dịch ký quỹ này có thời hạn gốc 90 ngày và
hưởng lãi suất ngày từ 0,03% đến 0,04% (2013: từ 0,04% đến 0,05%). Tỷ lệ ký quỹ ban đầu
và tỷ lệ ký quỹ duy trì cho các giao dịch ký quỹ lần lượt là 50% và 30%.
(iii)Baogồmtrongcáckhoảnlãi,phíphảithutạingày31tháng12năm2014vànăm2013có
cáckhoảnsau:
• Lãi phải thu với số tiền là 99.230 triệu VND (31/12/2013: 65.399 triệu VND) phát sinh từ
khoản tiền gửi có kỳ hạn tại Ngân hàng B được gia hạn đến ngày 4 tháng 9 năm 2016 (Thuyết
minh 7(i)).
• Lãi phải thu với số tiền là 111.667 triệu VND (31/12/2013: 81.250 triệu VND) phát sinh từ
khoản cho vay Ngân hàng E (Thuyết minh 7(ii)).
Trong năm 2014, Ngân hàng đã thực hiện thoái toàn bộ lãi dự thu phát sinh từ các khoản tiền
gửi có kỳ hạn đã quá hạn tại Ngân hàng A với số tiền 30.000 triệu VND (Thuyết minh 7(i)).
Đồng thời, Ngân hàng cũng thực hiện thoái thu toàn bộ số lãi trái phiếu cần thoái thu của
Tổng công ty và Nhóm sáu công ty cho cả năm 2014 và 2015 với số tiền lần lượt là 94.000
triệu VND và 192.000 triệu VND (Thuyết minh 10). Việc thoái thu lãi trái phiếu này được
NHNNVN phê duyệt theo Công văn số 1144/NHNN-TTGSNH ngày 27 tháng 2 năm 2015.
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013, Ngân hàng có khoản lãi phải thu là 477.600 triệu VND liên
quan đến khoản cho vay Ngân hàng D đáo hạn vào ngày 28 tháng 7 năm 2014. Vào ngày
15 tháng 7 năm 2014, Ngân hàng đã quyết định giảm khoản lãi dự thu là 368.132 triệu VND
trong tổng số lãi dự thu ước tính đến ngày đáo hạn là 519.809 triệu VND từ khoản cho vay
Ngân hàng D. Khoản cho vay này và các khoản lãi dự thu còn lại là 151.677 triệu VND đã được
Ngân hàng D tất toán vào ngày 28 tháng 7 năm 2014 (Thuyết minh 7(ii)).
Báo cáo tài chính hợp nhất
133www.acb.com.vn
(iv)BiếnđộngcáckhoảndựphòngrủirochocáctàisảnCónộibảngkháctrongnămnhưsau:
2014 2013
Triệu VND Triệu VND
Số dư đầu năm 321.463 181.093
Trích lập dự phòng trong năm 236.307 159.841
Sử dụng dự phòng trong năm - (342)
Hoàn nhập dự phòng trong năm (14.699) (19.129)
Số dư cuối năm 543.071 321.463
18.CáckhoảnnợNgânhàngNhànướcViệtNam
19.Tiềngửivàvaycáctổchứctíndụngkhác
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Vay ngắn hạn từ NHNNVN được cầm cố bằng giấy tờ có giá - 1.583.146
31/12/2014 31/12/2013
Các khoản vay từ NHNNVN bằng VND - 5,50%
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Bằng VND Bằng ngoại tệ Tổng cộng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Tiền gửi của các TCTD khác
Tiền gửi thanh toán của các TCTD trong nước 155.601 6.970 162.571
Tiền gửi thanh toán của các TCTD nước ngoài 253 - 253
Tiền gửi có kỳ hạn của các TCTD trong nước 2.826.317 255.002 3.081.319
2.982.171 261.972 3.244.143
Vay từ các TCTD khác
Vay từ các TCTD trong nước 1.838.795 1.062.300 2.901.095
4.820.966 1.324.272 6.145.238
Lãi suất năm thực tế tại thời điểm cuối năm như sau:
Báo cáo tài chính hợp nhất
134 Báo cáo thường niên 2014
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Bằng VND Bằng ngoại tệ Tổng cộng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Tiền gửi của các TCTD khác
Tiền gửi thanh toán của các TCTD trong nước 37.312 72.101 109.413
Tiền gửi thanh toán của các TCTD nước ngoài 252 - 252
Tiền gửi có kỳ hạn của các TCTD trong nước 4.786.651 946.620 5.733.271
4.824.215 1.018.721 5.842.936
Vay từ các TCTD khác
Vay từ các TCTD trong nước 1.530.120 420.720 1.950.840
6.354.335 1.439.441 7.793.776
Tài sản bảo đảm cho khoản đi vay:
Lãi suất năm thực tế tại thời điểm cuối năm như sau:
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Bằng VND Bằng ngoại tệ Tổng cộng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Cho vay khách hàng (Thuyết minh 10) - 4.116.527 4.116.527
31/12/2014 31/12/2013
Tiền gửi thanh toán của các TCTD trong nước bằng VND 0,00% - 0,50% 0,00% - 0,50%
Tiền gửi thanh toán của các TCTD trong nước bằng ngoại tệ 0,00% - 0,50% 0,00% - 0,50%
Tiền gửi có kỳ hạn của các TCTD trong nước bằng VND 3,20% - 4,70% 3,00% - 5,00%
Tiền gửi có kỳ hạn của các TCTD trong nước bằng ngoại tệ 0,80% - 0,90% 0,40% - 0,70%
Vay từ các TCTD trong nước bằng VND 3,60% - 6,48% 3,60% - 5,40%
Vay từ các TCTD trong nước bằng ngoại tệ 1,13% - 1,16% 0,65% - 0,70%
20.Tiềngửicủakháchhàng
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Bằng VND Bằng ngoại tệ Tổng cộng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Tiền gửi không kỳ hạn 18.537.680 2.001.418 20.539.098
Tiền gửi có kỳ hạn 16.132.284 304.373 16.436.657
Tiền gửi tiết kiệm 107.202.448 8.352.092 115.554.540
Tiền gửi ký quỹ 1.236.795 318.892 1.555.687
Tiền gửi vốn chuyên dùng 386.309 141.297 527.606
143.495.516 11.118.072 154.613.588
Báo cáo tài chính hợp nhất
135www.acb.com.vn
Tiền gửi của khách hàng theo đối tượng khách hàng và theo loại hình doanh nghiệp như sau:
Lãi suất năm thực tế tại thời điểm cuối năm như sau:
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Bằng VND Bằng ngoại tệ Tổng cộng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Tiền gửi không kỳ hạn 16.113.080 1.685.535 17.798.615
Tiền gửi có kỳ hạn 11.413.739 374.259 11.787.998
Tiền gửi tiết kiệm 96.934.288 9.762.448 106.696.736
Tiền gửi ký quỹ 999.752 302.710 1.302.462
Tiền gửi vốn chuyên dùng 189.428 335.597 525.025
125.650.287 12.460.549 138.110.836
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Doanh nghiệp nhà nước 679.000 540.683
Công ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân 21.405.386 19.864.539
Công ty liên doanh 1.404.392 667.674
Công ty vốn nước ngoài 1.744.843 517.523
Hợp tác xã 35.152 25.244
Cá nhân 127.620.157 115.093.808
Các đối tượng khác 1.724.658 1.401.365
154.613.588 138.110.836
31/12/2014 31/12/2013
Tiền gửi không kỳ hạn bằng VND 0,00% - 4,32% 0,00% - 4,32%
Tiền gửi có kỳ hạn bằng VND 0,00% - 12,00% 0,00% - 12,00%
Tiền gửi tiết kiệm bằng VND 0,00% - 12,00% 0,00% - 12,80%
Tiền gửi ký quỹ bằng VND 0,00% - 8,00% 0,00% - 10,70%
Tiền gửi vốn chuyên dùng bằng VND 0,00% - 1,00% 0,00% - 1,20%
Tiền gửi không kỳ hạn bằng ngoại tệ 0,00% - 0,50% 0,00% - 0,50%
Tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ 0,25% - 1,25% 0,25% - 3,69%
Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ 0,00% - 2,00% 0,00% - 4,60%
Tiền gửi ký quỹ bằng ngoại tệ 0,00% - 1,25% 0,00% - 1,95%
Tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ 0,00% - 0,10% 0,00% - 0,10%
Báo cáo tài chính hợp nhất
136 Báo cáo thường niên 2014
21.Vốntàitrợ,ủythácđầutư,chovaytổchứctíndụngchịurủiro
22.Pháthànhgiấytờcógiá
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Vốn nhận từ Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản bằng VND (i) 158.734 210.664
Vốn nhận từ Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản bằng ngoại tệ (i) 29.421 33.226
Vốn nhận từ Quỹ Phát triển Doanh nghiệp Vừa và Nhỏ bằng VND - 643
Vốn nhận từ Quỹ Phát triển Nông thôn bằng VND (ii) - 118.812
188.155 363.345
(i) VốnnhậntừNgânhàngHợptácQuốctếNhậtBản(“JBIC”)đượcChínhphủNhậtBảntàitrợ
thôngquaJBIC.CácsốdưcủavốnnhậntừJBICbằngVNDchịulãisuấttừ5,16%/nămđến
5,88%/năm(2013:từ5,88%/nămđến7,44%/năm),vàcácsốdưcógốctiềntệkhácvớiVND
chịulãisuất1,91%/năm(2013:1,91%/năm).Vốnnhậntừcácquỹnàyđượcdùngđểchovay
cácdoanhnghiệpvừavànhỏvớithờihạntốiđalà20nămchocáckhoảnvaytrungdàihạn
và1nămchokhoảnvayngắnhạntheothỏaướcvaykýgiữaNHNNVNvàNgânhàng.
(ii)Vàongày25tháng7năm2014,NHNNVNbanhànhCôngvănsố5391/NHNN-TCKTyêu
cầucácđịnhchếtàichínhnhậnvốnủythácđầutưthựchiệnphânloạidưnợcủadựántài
chínhnôngthônđangtheodõitạitàikhoản“Vốntàitrợủythácđầutưnhậncủatổchức
khácbằngVND”sangtàikhoản“VaycáctổchứctíndụngtrongnướcbằngVND”.Theođó,
Ngânhàngđãthựchiệnviệcphânloạilạinóitrên.
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Trái phiếu
Trái phiếu thời hạn một năm do ACBS phát hành 78.000 200.000
Trái phiếu thời hạn ba năm do ACBS phát hành - 300.000
Trái phiếu thời hạn trên mười năm do Ngân hàng phát hành 3.000.000 3.000.000
3.078.000 3.500.000
Lãi suất năm thực tế tại thời điểm cuối năm như sau:
31/12/2014 31/12/2013
Trái phiếu thời hạn một năm do ACBS phát hành 8,50% - 9,00% 10,50%
Trái phiếu thời hạn ba năm do ACBS phát hành - 7,50% - 15,83%
Trái phiếu thời hạn trên mười năm do Ngân hàng phát hành 12,50% 12,50%
Báo cáo tài chính hợp nhất
137www.acb.com.vn
23.Cáckhoảnnợkhác
(i) Cáckhoảnphảitrảkhácbaogồm:
(ii)Biếnđộngcủaquỹkhenthưởngphúclợitrongnămnhưsau:
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Các khoản lãi, phí phải trả 1.736.746 1.544.951
Thuế TNDN hoãn lại phải trả (Thuyết minh 24) - 14.708
Các khoản phải trả và công nợ khác
• Chuyển tiền phải trả 237.506 148.273
• Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước (Thuyết minh 24) 43.399 11.744
• Doanh thu chưa thực hiện 15.286 2.773
• Phải trả khác (i) 1.153.197 963.287
• Quỹ khen thưởng, phúc lợi (ii) 1.353 -
1.450.741 1.126.077
Dự phòng rủi ro cho các cam kết ngoại bảng (iii) - 57.948
3.187.487 2.743.684
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Tiền giữ hộ và đợi thanh toán 85.630 75.114
Các khoản chờ thanh toán 290.778 361.831
Các khoản phải trả cho cán bộ, nhân viên 324.300 302.021
Người mua trả tiền trước 225.000 -
Phải trả khác 227.489 224.321
1.153.197 963.287
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
Số dư đầu năm - -
Chuyển từ vốn chủ sở hữu (*) (Thuyết minh 25) (3.849) -
Trích lập trong năm (Thuyết minh 25) 20.000 -
Sử dụng trong năm (14.798) -
Số dư cuối năm 1.353 -
(*) Theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 10/2014/TT-NHNN của NHNNVN ban hành ngày 20
tháng 3 năm 2014 về sửa đổi, bổ sung một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán các
tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 4 năm
2004 của Thống đốc NHNNVN (“Thông tư 10”), trong năm 2014, Ngân hàng đã thực hiện
chuyển quỹ khen thưởng phúc lợi từ vốn chủ sở hữu sang các khoản nợ khác.
Việc trích lập quỹ khen thưởng phúc lợi do Hội đồng Quản trị của Ngân hàng đề xuất và do Đại
hội đồng Cổ đông phê duyệt.
Báo cáo tài chính hợp nhất
138 Báo cáo thường niên 2014
(iii)Biếnđộngdựphòngrủirochocáccamkếtngoạibảngtrongnămnhưsau:
(i) TìnhhìnhthựchiệnnghĩavụđốivớiNgânsáchNhànước
(ii)Thuếthunhậphoãnlại
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
Số dư đầu năm 57.948 48.494
Trích lập dự phòng trong năm - 9.454
Hoàn nhập dự phòng trong năm (57.948) -
Số dư cuối năm - 57.948
24.TìnhhìnhthựchiệnnghĩavụđốivớiNgânsáchNhànướcvàthuếthunhậphoãnlại
Năm 2014 Số dư đầu năm Phát sinh trong năm Số dư cuối năm
Số phải nộp Số đã nộp
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Thuế giá trị gia tăng 5.850 67.541 (67.224) 6.167
Thuế thu nhập doanh nghiệp (158.844) 271.093 (82.116) 30.133
Thuế nhà – đất - 112 (111) 1
Các loại thuế khác 5.894 111.506 (110.302) 7.098
(147.100) 450.252 (259.753) 43.399
Năm 2013 Số dư đầu năm Phát sinh trong năm Số dư cuối năm
Số phải nộp Số đã nộp
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Thuế giá trị gia tăng (8.868) 79.169 (64.451) 5.850
Thuế thu nhập doanh nghiệp (246.742) 201.214 (113.316) (158.844)
Thuế nhà – đất 1 353 (354) -
Các loại thuế khác 11.274 129.218 (134.598) 5.894
(244.335) 409.954 (312.719) (147.100)
31/12/2014 31/12/2013
Triệu VND Triệu VND
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ
4.891 12.105
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế
- 14.708
Báo cáo tài chính hợp nhất
139www.acb.com.vn
(i) Báocáothayđổivốnchủsởhữu
25.Vốnvàcácquỹ
Vốn điều lệ
Cổ phiếu quỹ
Quỹ dự trữ bổ sung
vốn điều lệ
Quỹ dự phòng tài
chính
Các quỹ khác
Lợi nhuận chưa
phân phối
Tổng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Số dư tại ngày 1 tháng 1 năm 2013
9.376.965 - 974.573 1.365.441 242.350 665.123 12.624.452
Lợi nhuận thuần trong năm
- - - - - 826.493 826.493
Mua cổ phiếu quỹ trong năm
- (259.421) - - - - (259.421)
Phân bổ vào các quỹ
- - 41.280 82.559 37.408 (161.247) -
Hoàn nhập các quỹ
- - (662.935) - (724) 663.659 -
Chia cổ tức năm 2012
- - - - - (642.322) (642.322)
Sử dụng các quỹ - - - - (45.000) - (45.000)
Số dư tại ngày 1 tháng 1 năm 2014
9.376.965 (259.421) 352.918 1.448.000 234.034 1.351.706 12.504.202
Lợi nhuận thuần trong năm
- - - - - 951.802 951.802
Mua cổ phiếu quỹ trong năm
- (405.703) - - - - (405.703)
Phân bổ vào các quỹ
- - 46.112 92.226 30.527 (168.865) -
Phân bổ vào quỹ khen thưởng
phúc lợi (Thuyết minh 23(ii))
- - - - - (20.000) (20.000)
Chia cổ tức năm 2013 (iii)
- - - - - (636.847) (636.847)
Chuyển sang khoản phải trả và công nợ khác (Thuyết minh 23(ii))
- - - - 3.849 - 3.849
Số dư tại ngày 31 tháng 12 năm 2014
9.376.965 (665.124) 399.030 1.540.226 268.410 1.477.796 12.397.303
Báo cáo tài chính hợp nhất
140 Báo cáo thường niên 2014
Các quỹ khác tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 là vốn đầu tư xây dựng cơ bản và quỹ của các công
ty con (31/12/2013: bao gồm vốn đầu tư xây dựng cơ bản, quỹ khen thưởng phúc lợi và quỹ của
các công ty con).
(ii)Vốnđiềulệ
(iii)Cổtức
Tại cuộc họp ngày 14 tháng 4 năm 2014, Đại hội đồng Cổ đông của Ngân hàng đã quyết định phân
phối khoản cổ tức bằng tiền mặt 636.847 triệu VND từ lợi nhuận sau thuế của năm 2013 (tương
đương 700 VND trên một cổ phiếu).
Mệnh giá của mỗi cổ phiếu phổ thông của Ngân hàng là 10.000 VND. Mỗi cổ phiếu phổ thông
tương ứng với một quyền biểu quyết tại các cuộc họp cổ đông của Ngân hàng. Các cổ đông có
quyền nhận cổ tức mà Ngân hàng công bố vào từng thời điểm. Tất cả cổ phiếu phổ thông đều có
thứ tự ưu tiên như nhau đối với tài sản còn lại của Ngân hàng. Các quyền lợi của các cổ phiếu đã
được Ngân hàng mua lại đều bị tạm ngừng cho tới khi chúng được phát hành lại.
Biến động vốn của Ngân hàng trong năm như sau:
31/12/2014 31/12/2013
Số cổ phiếu Triệu VND Số cổ phiếu Triệu VND
Vốn cổ phần được duyệt 937.696.506 9.376.965 937.696.506 9.376.965
Vốn cổ phần đã phát hành
Cổ phiếu phổ thông 937.696.506 9.376.965 937.696.506 9.376.965
Cổ phiếu quỹ
Cổ phiếu phổ thông (41.383.608) (665.124) (16.181.131) (259.421)
Số cổ phiếu hiện đang lưu hành
Cổ phiếu phổ thông 896.312.898 8.963.129 921.515.375 9.215.154
2014 2013
Số cổ phiếu Triệu VND Số cổ phiếu Triệu VND
Số dư đầu năm 921.515.375 9.117.544 937.696.506 9.376.965
Cổ phiếu quỹ mua lại trong năm (25.202.477) (405.703) (16.181.131) (259.421)
Số dư cuối năm 896.312.898 8.711.841 921.515.375 9.117.544
Báo cáo tài chính hợp nhất
141www.acb.com.vn
26.Thunhậplãivàcáckhoảnthunhậptươngtự
27.Chiphílãivàcácchiphítươngtự
28.Thunhậptừhoạtđộngdịchvụ
29.Chiphíhoạtđộngdịchvụ
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
(phân loại lại)
Từ cho vay khách hàng và các TCTD khác 10.251.088 12.083.427
Từ tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác 283.772 617.211
Từ các khoản đầu tư - chứng khoán nợ 2.700.127 2.281.343
Từ hoạt động cho thuê tài chính 96.196 119.919
Từ nghiệp vụ bảo lãnh 207.113 179.400
Thu nhập khác từ hoạt động tín dụng 164.536 103.173
13.702.832 15.384.473
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
Lãi tiền gửi 8.374.067 10.131.060
Lãi tiền vay 126.452 156.166
Lãi trái phiếu và chứng chỉ tiền gửi 401.504 504.520
Chi phí khác từ hoạt động tín dụng 35.176 26.914
8.937.199 10.818.660
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
(phân loại lại)
Dịch vụ thanh toán 609.287 551.670
Dịch vụ ngân quỹ 31.467 33.598
Dịch vụ môi giới 157.349 95.595
Các dịch vụ khác 146.579 136.380
944.682 817.243
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ 150.233 141.846
Dịch vụ môi giới 34.988 23.401
Các dịch vụ khác 65.021 60.976
250.242 226.223
Báo cáo tài chính hợp nhất
142 Báo cáo thường niên 2014
30.Lãi/(lỗ)thuầntừhoạtđộngkinhdoanhngoạihối và vàng
31.Lãithuầntừmuabánchứngkhoánkinhdoanh
32.Lãithuầntừmuabánchứngkhoánđầutư
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng
• Thu từ kinh doanh ngoại tệ giao ngay 168.654 218.865
• Thu từ kinh doanh vàng 34.372 49.652
• Thu từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ 170.877 151.609
Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng
• Chi về kinh doanh ngoại tệ giao ngay (9.872) (23)
• Chi về kinh doanh vàng (30.779) (329.409)
• Chi về các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ (149.618) (168.310)
183.634 (77.616)
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
Thu nhập từ mua bán chứng khoán kinh doanh 74.538 68.882
Chi phí về mua bán chứng khoán kinh doanh (188.203) (36.571)
Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh trong năm (Thuyết minh 8)
224.038 37.681
110.373 69.992
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
Lãi từ mua bán chứng khoán đầu tư 196.194 337.787
Lãi từ thanh lý các khoản đầu tư dài hạn khác 22.927 155.745
Lỗ từ mua bán chứng khoán đầu tư (40.122) (2.543)
Lỗ từ thanh lý các khoản đầu tư dài hạn khác (5.816) (151.477)
Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư trong năm 57.464 56.883
230.647 396.395
Báo cáo tài chính hợp nhất
143www.acb.com.vn
33.Lãithuầntừhoạtđộngkhác
34.Thunhậptừgópvốn,muacổphần
2014 2013
Triệu VND Triệu VND
Thu nhập khác
Thu từ các công cụ tài chính phái sinh khác 3.480 20.666
Thu từ hoạt động kinh doanh khác 380 608
Thu nhập khác 102.738 55.465
106.598 76.739
Chi phí khác
Chi về các công cụ tài chính phái sinh khác (3.444) (20.495)
Chi về hoạt động kinh doanh khác (384) (14.322)
Chi phí khác (53.711) (10.121)
(57.539) (44.938)
49.059 31.801
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
Cổ tức nhận được/lợi nhuận được chia trong năm từ:
Chứng khoán vốn kinh doanh 9 43.144
Chứng khoán vốn đầu tư sẵn sàng để bán 473 3.294
Góp vốn, đầu tư dài hạn 22.000 25.742
Phần chia lãi theo phương pháp vốn chủ sở hữu từ khoản đầu tư vào một công ty liên doanh và một công ty liên kết
29 2
22.511 72.182
Báo cáo tài chính hợp nhất
144 Báo cáo thường niên 2014
35.Chiphíhoạtđộng
36.Thuếthunhậpdoanhnghiệp
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
(phân loại lại)
1. Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí 13.538 9.834
2. Chi phí cho nhân viên: 1.741.228 1.567.835
Trong đó:
• Chi lương và phụ cấp 1.543.538 1.399.133
• Các khoản chi đóng góp theo lương 121.491 120.741
• Chi trợ cấp 3.441 2.816
• Chi phí khác 72.758 45.145
3. Chi về tài sản 718.006 705.808
Trong đó:
• Chi phí khấu hao tài sản cố định 211.940 211.337
• Chi phí khác 506.066 494.471
4. Chi cho hoạt động quản lý công vụ 989.009 1.085.116
5. Chi nộp phí bảo hiểm, bảo toàn tiền gửi của khách hàng 165.519 160.170
6. Chi phí dự phòng giảm giá các khoản đầu tư dài hạn và dự phòng nợ khó đòi (*)
236.307 230.634
3.863.607 3.759.397
(*) Bao gồm trong chi phí dự phòng giảm giá các khoản đầu tư dài hạn và dự phòng nợ khó đòi
cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 là khoản dự phòng cho các khoản phải thu của
ba công ty trong Nhóm sáu công ty với số tiền 236.000 triệu VND (2013: 100.043 triệu VND)
(Thuyết minh 10).
(a)Ghinhậntrongbáocáokếtquảhoạtđộngkinhdoanhhợpnhất
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Năm hiện hành 270.666 203.631
Thuế trích (thiếu)/thừa cho những năm trước 427 (2.417)
271.093 201.214
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế (7.494) 8.208
Ảnh hưởng của thay đổi trong thuế suất áp dụng đối với các khoản chênh lệch tạm thời
- (355)
(7.494) 7.853
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 263.599 209.067
Báo cáo tài chính hợp nhất
145www.acb.com.vn
(b)Đốichiếuthuếsuấtthựctế
(c)ThuếsuấtápdụngTập đoàn có nghĩa vụ phải nộp cho Nhà nước thuế thu nhập theo mức thuế suất 22% và 25%
trên lợi nhuận tính thuế của năm 2014 và 2013 tương ứng. Mức thuế suất thuế thu nhập áp dụng
cho các doanh nghiệp chưa tính các ưu đãi là 22% cho năm 2014 và 2015, và 20% từ năm 2016.
37.Lãitrêncổphiếu(a)LãicơbảntrêncổphiếuViệc tính toán lãi cơ bản trên cổ phiếu cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 được dựa
trên số lợi nhuận thuộc về cổ đông phổ thông là 931.802 triệu VND (2013: 806.423 triệu VND)
và số lượng cổ phiếu phổ thông bình quân gia quyền là 912.605.284 cổ phiếu (2013: 928.849.061
cổ phiếu), được tính như sau:
(i)Lợinhuậnthuầnthuộcvềcổđôngphổthông
(ii)Sốcổphiếuphổthôngbìnhquângiaquyền
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
Lợi nhuận trước thuế 1.215.401 1.035.560
Thuế tính theo thuế suất hiện hành 267.388 258.890
Điều chỉnh:
• Thuế từ thu nhập không chịu thuế (4.952) (47.090)
• Thuế từ chi phí không được khấu trừ 736 39
• Thuế trích (thiếu)/thừa cho những năm trước 427 (2.417)
Ảnh hưởng của mức thuế suất khác áp dụng đối với các khoản chênh lệch tạm thời
- (355)
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 263.599 209.067
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
Lợi nhuận thuần trong năm 951.802 826.493
Trích lập quỹ khen thưởng phúc lợi (20.000) (20.070)
Lợi nhuận thuần thuộc về cổ đông phổ thông 931.802 806.423
2014
Cổ phiếu
2013
Cổ phiếu
Cổ phiếu phổ thông đã phát hành năm trước mang sang 921.515.375 937.696.506
Ảnh hưởng của số cổ phiếu quỹ mua lại trong năm (8.910.091) (8.847.445)
Số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông 912.605.284 928.849.061
Báo cáo tài chính hợp nhất
146 Báo cáo thường niên 2014
(ii)Lãicơbảntrêncổphiếu
(b)LãisuygiảmtrêncổphiếuTrong năm 2014, Ngân hàng không có bất kỳ loại cổ phiếu tiềm năng nào có tính suy giảm. Do
vậy, yêu cầu trình bày lãi suy giảm trên cổ phiếu không áp dụng.
2014 2013
VND VND
Lãi cơ bản trên cổ phiếu 1.021 868
38.Tiềnvàcáckhoảntươngđươngtiền
39.Tìnhhìnhthunhậpcủanhânviên
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 2.496.287 2.043.490
Tiền gửi tại NHNNVN 3.357.730 3.065.322
Tiền gửi tại các TCTD khác có kỳ hạn gốc không quá ba tháng 1.991.152 2.583.613
Tín phiếu NHNNVN 1.796.186 2.070.026
9.641.355 9.762.451
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
Tổng số nhân viên (người) 9.296 9.131
Thu nhập nhân viên
1. Tổng quỹ lương và thưởng 1.543.538 1.399.133
2. Thu nhập khác 14.113 12.276
3. Tổng thu nhập (1+2) 1.557.651 1.411.409
Tiền lương bình quân hàng năm 166 153
Thu nhập bình quân hàng năm 168 155
Báo cáo tài chính hợp nhất
147www.acb.com.vn
40.Nghĩavụnợtiềmẩnvàcáccamkếtđưara
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Bằng VND Bằng ngoại tệ Tổng cộng (*)
Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Thư tín dụng trả ngay - 2.541.974 2.541.974
Thư tín dụng trả chậm - 3.068.850 3.068.850
Bảo lãnh thanh toán 1.158.794 116.574 1.275.368
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng 830.288 46.484 876.772
Bảo lãnh dự thầu 220.573 1.062 221.635
Các bảo lãnh khác 1.441.242 83.124 1.524.366
Bảo lãnh vay vốn 39.275 - 39.275
3.690.172 5.858.068 9.548.240
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Bằng VND Bằng ngoại tệ Tổng cộng (*)
Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Thư tín dụng trả ngay - 1.690.802 1.690.802
Thư tín dụng trả chậm - 1.783.366 1.783.366
Bảo lãnh thanh toán 1.029.446 99.314 1.128.760
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng 937.697 44.900 982.597
Bảo lãnh dự thầu 189.778 3.147 192.925
Các bảo lãnh khác 978.320 67.238 1.045.558
Bảo lãnh vay vốn 420.070 - 420.070
3.555.311 3.688.767 7.244.078
(*) Số dư nghĩa vụ nợ tiềm ẩn và các cam kết đưa ra tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 là số trước khi
trừ 431.506 triệu VND (31/12/2013: 390.638 triệu VND) số dư tiền gửi ký quỹ.
Báo cáo tài chính hợp nhất
148 Báo cáo thường niên 2014
41.GiaodịchchủyếuvớicácbênliênquanSố dư và các giao dịch chủ yếu với các bên liên quan tại thời điểm cuối năm và trong năm như sau:
(*) Các bên liên quan khác bao gồm những nhân sự quản lý chủ chốt là thành viên Hội đồng Quản
trị, thành viên Ban Tổng Giám đốc, thành viên Ban Kiểm soát, Giám đốc Tài chính, Kế toán
trưởng và những thành viên thân cận trong gia đình của các cá nhân này và những doanh
nghiệp do các cá nhân này nắm trực tiếp hoặc gián tiếp phần quan trọng quyền biểu quyết
hoặc thông qua việc này người đó có thể có ảnh hưởng đáng kể tới doanh nghiệp.
Số dư cuối năm 31/12/2014 31/12/2013
Triệu VND Triệu VND
Tiền gửi từ công ty liên doanh và liên kết 14.927 16.014
Tiền gửi từ các bên liên quan khác (*) 559.636 799.758
Cho các bên liên quan khác vay (*) 654.081 932.329
Đầu tư vào trái phiếu phát hành bởi bên liên quan khác (*) 1.000.000 1.000.000
Phát hành trái phiếu cho bên liên quan khác (*) - 200.000
Tạm ứng và khoản phải thu từ các bên liên quan khác (*) 413.366 626.466
Lãi dự thu từ các khoản cho vay các bên liên quan khác (*) 19.363 39.109
Lãi dự thu từ trái phiếu phát hành bởi bên liên quan khác (*) 81.152 19.092
Lãi dự chi cho tiền gửi từ công ty liên doanh và liên kết 55 88
Lãi dự chi cho tiền gửi từ các bên liên quan khác (*) 5.523 21.180
Tiền nhận ủy thác đầu tư từ các bên liên quan khác (*) 17.250 18.500
Giao dịch phát sinh trong năm 2014 2013
Triệu VND Triệu VND
Thu nhập lãi từ cho vay các bên liên quan khác (*) 50.145 76.904
Chi phí lãi trả cho tiền gửi của công ty liên doanh và liên kết 816 1.251
Chi phí lãi trả cho tiền gửi của các bên liên quan khác (*) 46.715 114.478
Phí thanh toán cho công ty liên kết 142.086 121.058
Mua trái phiếu phát hành bởi bên liên quan khác (*) - 700.000
Phát hành trái phiếu cho bên liên quan khác (*) 100.000 200.000
Thu nhập của Ban Tổng Giám đốc 13.813 11.986
Thù lao trả cho các thành viên Hội đồng Quản trị 4.960 4.840
Thù lao trả cho Ban Kiểm soát 2.950 2.416
Báo cáo tài chính hợp nhất
149www.acb.com.vn
42.Mứcđộtậptrungcủatàisản,nợphảitrảvàcáccamkếtngoạibảngtheokhuvựcđịalý
43.Báocáobộphận(a)BộphậnchiatheovùngđịalýTập đoàn theo dõi thông tin chia theo các vùng địa lý chính tại Việt Nam như sau:
Chonămkếtthúcngày31tháng12năm2014
Cho vay khách hàng
– gộp
Tiền gửi của khách hàng
Nợ tiềm tàng và các cam kết
tín dụng
Đầu tư chứng khoán
– gộp
Tiền gửi và cho vay
TCTD khác – gộp
Tiền gửi và vay từ
TCTD khác
Công cụ tài chính phái sinh
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Trong nước 116.324.055 154.613.588 3.686.544 41.177.811 3.977.419 6.144.985 2.585.596
Nước ngoài - - 5.861.696 - 1.285.541 253 2.272.798
116.324.055 154.613.588 9.548.240 41.177.811 5.262.960 6.145.238 4.858.394
Cho vay khách hàng
– gộp
Tiền gửi của khách hàng
Nợ tiềm tàng và các cam kết
tín dụng
Đầu tư chứng khoán
– gộp
Tiền gửi và cho vay
TCTD khác – gộp
Tiền gửi và vay từ
TCTD khác
Công cụ tài chính phái sinh
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Trong nước 107.190.021 138.110.836 3.566.016 34.812.727 6.155.418 7.793.524 2.582.280
Nước ngoài - - 3.678.062 - 1.454.245 252 457.637
107.190.021 138.110.836 7.244.078 34.812.727 7.609.663 7.793.776 3.039.917
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Triệu VND Miền Bắc Miền Trung Miền Nam Loại trừ Tổng
Tài sản 26.667.757 14.269.533 142.642.666 (3.970.185) 179.609.771
Nợ phải trả 26.344.897 14.166.677 128.561.197 (1.860.303) 167.212.468
Tài sản cố định 80.000 123.824 2.600.731 - 2.804.555
2014
Triệu VND Miền Bắc Miền Trung Miền Nam Loại trừ Tổng
Thu nhập 3.479.796 1.729.172 10.447.729 (355.420) 15.301.277
Chi phí 3.156.937 1.626.317 9.395.738 (93.116) 14.085.876
Lợi nhuận trước thuế 322.859 102.855 1.051.991 (262.304) 1.215.401
Báo cáo tài chính hợp nhất
150 Báo cáo thường niên 2014
Chonămkếtthúcngày31tháng12năm2013
Chonămkếtthúcngày31tháng12năm2013
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Triệu VND Miền Bắc Miền Trung Miền Nam Loại trừ Tổng
Tài sản 21.011.234 10.231.493 138.978.977 (3.622.715) 166.598.989
Nợ phải trả 21.044.440 6.207.236 128.364.856 (1.521.745) 154.094.787
Tài sản cố định 91.823 133.553 2.327.392 - 2.552.768
2013
Triệu VND Miền Bắc Miền Trung Miền Nam Loại trừ Tổng
Thu nhập 4.009.859 1.684.519 11.820.893 (698.247) 16.817.024
Chi phí 3.650.083 1.613.878 11.068.864 (551.361) 15.781.464
Lợi nhuận trước thuế 359.776 70.641 752.029 (146.886) 1.035.560
(b)BộphậnchiatheohoạtđộngkinhdoanhTập đoàn hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, kinh doanh chứng khoán, quản lý tài sản, cho thuê
tài chính và quản lý quỹ.
Chonămkếtthúcngày31tháng12năm2014
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Triệu VND Ngân hàng Kinh doanh chứng khoán
Quản lý tài sản
Cho thuê tài chính
Quản lý quỹ
Loại trừ Tổng
Tài sản 179.897.356 2.267.638 410.127 950.583 54.252 (3.970.185) 179.609.771
Nợ phải trả 167.768.750 576.681 3.668 723.071 601 (1.860.303) 167.212.468
Tài sản cố định 2.749.954 53.377 172 1.052 - - 2.804.555
2014
Triệu VND Ngân hàng Kinh doanh chứng khoán
Quản lý tài sản
Cho thuê tài chính
Quản lý quỹ
Loại trừ Tổng
Thu nhập 15.014.460 488.290 46.796 101.070 6.081 (355.420) 15.301.277
Chi phí 13.910.291 155.240 20.981 90.221 2.259 (93.116) 14.085.876
Lợi nhuận trước thuế
1.104.169 333.050 25.815 10.849 3.822 (262.304) 1.215.401
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Triệu VND Ngân hàng Kinh doanh chứng khoán
Quản lý tài sản
Cho thuê tài chính
Quản lý quỹ
Loại trừ Tổng
Tài sản 166.308.083 2.453.631 407.231 998.604 54.155 (3.622.715) 166.598.989
Nợ phải trả 154.043.196 788.666 11.622 772.361 687 (1.521.745) 154.094.787
Tài sản cố định 2.501.488 50.447 365 468 - - 2.552.768
2013
Triệu VND Ngân hàng Kinh doanh chứng khoán
Quản lý tài sản
Cho thuê tài chính
Quản lý quỹ
Loại trừ Tổng
Thu nhập 16.598.216 365.877 421.360 122.665 7.153 (698.247) 16.817.024
Chi phí 15.592.703 262.535 420.551 53.769 3.267 (551.361) 15.781.464
Lợi nhuận trước thuế
1.005.513 103.342 809 68.896 3.886 (146.886) 1.035.560
Báo cáo tài chính hợp nhất
151www.acb.com.vn
44.QuảnlýrủirotàichínhHoạt động kinh doanh của Tập đoàn bao gồm việc chấp nhận rủi ro có xác định mục tiêu cụ thể và
quản lý rủi ro một cách chuyên nghiệp. Các bộ phận quản lý rủi ro nòng cốt của Tập đoàn sẽ xác
định mọi rủi ro trọng yếu đối với Tập đoàn, đo lường rủi ro, quản lý rủi ro và quyết định phân bổ vốn.
Tập đoàn thường xuyên rà soát các chính sách và hệ thống quản lý rủi ro của Tập đoàn nhằm phản
ánh các thay đổi về thị trường, sản phẩm và thông lệ thị trường tốt nhất.
Mục tiêu của Tập đoàn là hướng tới sự cân bằng giữa rủi ro và lợi nhuận, đồng thời hạn chế đến mức
thấp nhất những hậu quả xấu tiềm tàng ảnh hưởng đến kết quả hoạt động tài chính của Tập đoàn.
Tập đoàn định nghĩa rủi ro là khả năng xảy ra lỗ hoặc lợi nhuận bị mất, xuất phát từ các nhân tố bên
trong hoặc bên ngoài Tập đoàn.
Việc quản lý rủi ro do Khối Quản lý Rủi ro thực hiện theo các chính sách được Hội đồng Quản trị
phê duyệt. Khối Quản lý Rủi ro sẽ xác định, đánh giá và phòng ngừa các rủi ro tài chính với sự hợp
tác chặt chẽ của các đơn vị hoạt động của Tập đoàn. Hội đồng Quản trị phê duyệt ban hành các
chính sách quản lý rủi ro tổng thể, cũng như các chính sách cho các lĩnh vực cụ thể như rủi ro ngoại
hối, rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng, công cụ tài chính phái sinh và các công cụ tài chính phi phái sinh.
Ngoài ra, Ban Kiểm toán nội bộ chịu trách nhiệm soát xét độc lập việc quản lý rủi ro và môi trường
kiểm soát. Tất cả các quy định, chính sách, quy trình quản lý rủi ro được xây dựng, duy trì, vận hành
và kiểm soát dựa trên cơ sở phù hợp với quy chế kiểm soát nội bộ được ban hành và áp dụng cho
Tập đoàn.
Các rủi ro tài chính mà Tập đoàn phải chịu bao gồm rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro thị
trường và rủi ro hoạt động.
(a)RủirotíndụngRủi ro tín dụng là rủi ro mất mát về tài chính khi các khách hàng và các bên đối tác của Tập đoàn
không hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng đối với Tập đoàn. Rủi ro tín dụng phát sinh từ hoạt
động cho vay và bảo lãnh dưới nhiều hình thức.
Tập đoàn cũng chịu các rủi ro tín dụng khác phát sinh từ các khoản đầu tư vào chứng khoán nợ và
các rủi ro khác trong hoạt động giao dịch của Tập đoàn, bao gồm các tài sản trên danh mục giao
dịch không thuộc vốn chủ sở hữu, các công cụ phái sinh và số dư thanh toán với các đối tác. Xem
thêm về rủi ro tín dụng cụ thể ở các Thuyết minh 7, 8, 10, 12 và 17.
Rủi ro tín dụng là rủi ro lớn nhất cho hoạt động kinh doanh của Tập đoàn; do đó Ban lãnh đạo quản
lý rủi ro tín dụng cho Tập đoàn một cách cẩn trọng. Việc quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng được
tập trung vào một bộ phận quản lý rủi ro tín dụng chịu trách nhiệm báo cáo thường xuyên cho Ban
Tổng Giám đốc, Ủy ban Tín dụng và Ủy ban Quản lý Rủi ro.
Quản lý rủi ro tín dụng để đánh giá tổn thất và lập dự phòng
Báo cáo tài chính hợp nhất
152 Báo cáo thường niên 2014
(i)Chovayvàbảolãnh
Việc đo lường rủi ro tín dụng được thực hiện trước và trong thời gian cho vay.
Tập đoàn đã xây dựng các mô hình hỗ trợ việc định lượng rủi ro tín dụng. Các mô hình xếp hạng và
chấm điểm này được sử dụng cho mọi danh mục tín dụng trọng yếu và hình thành cơ sở cho việc
đo lường các rủi ro vi phạm thanh toán trước và trong khi cho vay.
Trong trường hợp nhận thấy dấu hiệu về rủi ro tín dụng cao đối với khách hàng có số dư nợ ảnh
hưởng đáng kể đến danh mục tín dụng của Tập đoàn, Ban lãnh đạo xem xét và quyết định thành
lập tổ công tác chuyên biệt để tập trung đánh giá rủi ro tín dụng và theo dõi, kiểm soát và giảm
thiểu mức rủi ro tín dụng của các khách hàng này.
Dựa trên việc đo lường trên, Tập đoàn phân loại các khoản cho vay và bảo lãnh và trích lập dự
phòng theo Thông tư 02 và Thông tư 09 như đã trình bày trong Thuyết minh 4(f), 4(g) và 4(l).
(ii)Chứngkhoánnợ
Các khoản đầu tư của Tập đoàn vào chứng khoán nợ là các công cụ nợ do Chính phủ và các tổ
chức tín dụng và kinh tế trong nước phát hành. Rủi ro tín dụng được ước tính theo từng khoản nợ
cụ thể khi Tập đoàn đánh giá có sự thay đổi về rủi ro tín dụng của bên đối tác. Các khoản đầu tư
vào các chứng khoán này được xem là cách để đảm bảo hoạch định chất lượng tín dụng tốt hơn và
đồng thời duy trì nguồn tín dụng sẵn sàng để đáp ứng yêu cầu cấp vốn.
Các chính sách kiểm soát và giảm thiểu rủi ro tín dụng
Tập đoàn kiểm soát rủi ro tín dụng bằng việc áp dụng các hạn mức đối với các rủi ro (cho cả rủi
ro nội bảng và rủi ro ngoại bảng) liên quan đến từng khách hàng vay vốn, hoặc nhóm khách hàng
vay vốn theo đúng các quy định của NHNNVN. Thêm vào đó, rủi ro tín dụng cũng được kiểm soát
thông qua việc rà soát định kỳ các nhóm tài sản thế chấp và phân tích khả năng trả nợ lãi và vốn
của các khách hàng vay vốn và các khách hàng tiềm năng.
Tập đoàn triển khai một số các chính sách và cách thức thực hành để giảm thiểu rủi ro tín dụng.
Cách thức truyền thống và phổ biến nhất là nắm giữ các tài sản đảm bảo cho các khoản cho vay và
tạm ứng vốn. Các loại tài sản đảm bảo cho các khoản cho vay và tạm ứng gồm có:
• Bất động sản là nhà ở, quyền sử dụng đất;
• Quyền đối với các tài sản hoạt động như trụ sở, máy móc thiết bị, hàng tồn kho, các khoản phải thu; và
• Quyền đối với các công cụ tài chính như chứng khoán nợ và chứng khoán vốn.
Đối với các khoản cho vay có đảm bảo, tài sản thế chấp được định giá một cách độc lập bởi Tập
đoàn và Tập đoàn áp dụng các tỷ lệ chiết khấu cụ thể để xác định giá trị có thể cho vay tối đa được
quy định trong các chính sách nội bộ của Tập đoàn. Khi giá trị hợp lý của các tài sản thế chấp bị
giảm, Tập đoàn sẽ yêu cầu khách hàng vay vốn phải thế chấp thêm tài sản để duy trì mức độ an
toàn đối với rủi ro của khoản cho vay.
Báo cáo tài chính hợp nhất
153www.acb.com.vn
Rủi ro tín dụng đối với các cam kết chủ yếu bao gồm thư tín dụng và các hợp đồng bảo lãnh tài
chính có tính chất tương tự như rủi ro tín dụng đối với các khoản cho vay. Thư tín dụng kèm chứng
từ và thư tín dụng thương mại là các cam kết bằng văn bản của Tập đoàn thay mặt cho khách hàng
thanh toán cho bên thứ ba lên đến số tiền quy định theo các điều khoản và điều kiện cụ thể được
đảm bảo bằng chính hàng hóa liên quan và do đó rủi ro thấp hơn so với các khoản cho vay trực tiếp.
Việc phát hành thư tín dụng và các hợp đồng bảo lãnh tài chính được thực hiện theo các quy trình
đánh giá và phê duyệt tín dụng như đối với các khoản cho vay và tạm ứng cho khách hàng trừ khi
khách hàng ký quỹ 100% cho các cam kết có liên quan.
Tổng mức rủi ro tín dụng tối đa chưa tính đến tài sản thế chấp hoặc các biện pháp giảm thiểu rủi
ro tín dụng
Mức rủi ro tín dụng tối đa là giá trị ghi sổ trên bảng cân đối kế toán cũng như trên các tài khoản
ngoại bảng của các công cụ tài chính, mà chưa tính đến tài sản thế chấp hoặc các biện pháp giảm
thiểu rủi ro tín dụng khác. Đối với các khoản nợ tiềm tàng, mức rủi ro tín dụng tối đa là giá trị lớn
nhất mà Tập đoàn sẽ phải thanh toán trong trường hợp nghĩa vụ đối với các công cụ tài chính này
hình thành. Đối với các cam kết tín dụng, mức rủi ro tín dụng tối đa là toàn bộ giá trị của khoản tín
dụng chưa được giải ngân cho khách hàng. Bảng dưới đây trình bày mức rủi ro tín dụng tối đa của
Tập đoàn:
31/12/2014 31/12/2013
Triệu VND Triệu VND
Rủi ro tín dụng liên quan đến các tài sản nội bảng
Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác – gộp 5.262.960 7.609.663
Chứng khoán kinh doanh – chứng khoán nợ – gộp 1.015.684 555.909
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác 14.403 150
Cho vay khách hàng – gộp 116.324.055 107.190.021
Chứng khoán đầu tư:
• Chứng khoán nợ – đầu tư sẵn sàng để bán – gộp 23.418.339 6.923.095
• Chứng khoán nợ – đầu tư giữ đến ngày đáo hạn – gộp 16.386.318 26.502.417
Tài sản tài chính khác – gộp 9.307.006 9.808.339
171.728.765 158.589.594
Rủi ro tín dụng liên quan đến các tài sản ngoại bảng
Nợ tiềm tàng và các cam kết tín dụng 9.548.240 7.244.078
181.277.005 165.833.672
Bảng trên thể hiện trường hợp xấu nhất với mức độ tổn thất tối đa của Tập đoàn tại ngày 31 tháng
12 năm 2014 và ngày 31 tháng 12 năm 2013, chưa tính đến bất kỳ các tài sản thế chấp được nắm
giữ hay các biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng nào.
Báo cáo tài chính hợp nhất
154 Báo cáo thường niên 2014
Chất lượng tín dụng
Tài sản tài chính nội bảng có rủi ro tín dụng được trình bày theo loại tài sản như sau:
Tiền gửi và cho
vay các tổ chức tín
dụng khác
Các công cụ tài chính phái sinh
Chứng khoán
kinh doanh
Cho vay khách hàng
Chứng khoán đầu tư
Tài sản tài chính
khác
Tổng cộng
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Chưa quá hạn và chưa bị suy giảm giá trị
4.144.052 14.403 982.554 110.645.538 36.670.516 7.932.339 160.389.402
Đã quá hạn nhưng chưa bị suy giảm giá trị
- - - 151.334 - 3.368 154.702
Bị suy giảm giá trị
1.118.908 - 33.130 5.527.183 3.134.141 1.371.299 11.184.661
Giá trị gộp 5.262.960 14.403 1.015.684 116.324.055 39.804.657 9.307.006 171.728.765
Dự phòng rủi ro
(703.953) - (136) (1.578.804) (282.445) (543.071) (3.108.409)
Giá trị ròng 4.559.007 14.403 1.015.548 114.745.251 39.522.212 8.763.935 168.620.356
Dự phòng rủi ro
Dự phòng cụ thể
(703.953) - - (732.428) (247.463) (543.071) (2.226.915)
Dự phòng chung
- - - (846.376) (34.041) - (880.417)
Dự phòng giảm giá
- - (136) - (941) - (1.077)
(703.953) - (136) (1.578.804) (282.445) (543.071) (3.108.409)
Báo cáo tài chính hợp nhất
155www.acb.com.vn
Các tài sản thế chấp
Tập đoàn thường nhận tài sản thế chấp cho các khoản tiền gửi, cho vay các tổ chức tín dụng khác,
chứng khoán nợ và các khoản cho vay, ứng trước cho khách hàng và các cam kết tín dụng. Chi tiết
tài sản thế chấp tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 và ngày 31 tháng 12 năm 2013:
Tài sản thế chấp của các tổ chức tín dụng và khách hàng mà Tập đoàn đang giữ được ghi nhận
ngoại bảng theo các quy định hiện hành của NHNNVN.
Tiền gửi và cho
vay các tổ chức tín
dụng khác
Các công cụ tài
chính phái sinh
Chứng khoán
kinh doanh
Cho vay khách hàng
Chứng khoán đầu tư
Tài sản tài chính khác
Tổng cộng
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Chưa quá hạn và chưa bị suy giảm giá trị
6.890.755 150 555.909 100.621.614 30.496.163 8.079.070 146.643.661
Đã quá hạn nhưng chưa bị suy giảm giá trị
- - - 358.520 - 371 358.891
Bị suy giảm giá trị
718.908 - - 6.209.887 2.929.349 1.728.898 11.587.042
Giá trị gộp 7.609.663 150 555.909 107.190.021 33.425.512 9.808.339 158.589.594
Dự phòng rủi ro
(394.144) - - (1.547.983) (82.903) (321.463) (2.346.493)
Giá trị ròng 7.215.519 150 555.909 105.642.038 33.342.609 9.486.876 156.243.101
Dự phòng rủi ro
Dự phòng cụ thể
(375.908) - - (757.757) (82.903) (321.463) (1.538.031)
Dự phòng chung
(18.236) - - (790.226) - - (808.462)
(394.144) - - (1.547.983) (82.903) (321.463) (2.346.493)
31/12/2014 31/12/2013
Triệu VND Triệu VND
Bất động sản 182.708.978 170.674.676
Hàng hóa 2.351.418 1.914.051
Máy móc và thiết bị 8.992.606 8.867.253
Cổ phiếu và giấy tờ có giá 27.389.453 31.390.767
Khác 20.294.262 20.597.858
241.736.717 233.444.605
Báo cáo tài chính hợp nhất
156 Báo cáo thường niên 2014
(b)RủirothịtrườngTập đoàn chấp nhận các rủi ro thị trường. Rủi ro thị trường là rủi ro mà giá trị hợp lý hoặc giá trị
của dòng tiền trong tương lai của các công cụ tài chính sẽ biến động do sự biến động giá trên thị
trường. Rủi ro thị trường phát sinh từ trạng thái mở của lãi suất, các sản phẩm tiền tệ và công cụ
vốn, tất cả các sản phẩm này đều chịu tác động từ biến động trên thị trường nói chung và từng loại
thị trường nói riêng và sự thay đổi của mức độ biến động của giá thị trường như: lãi suất, tỷ giá hối
đoái và giá cổ phiếu.
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 Quá hạn Không chịu lãi
Đến 1 tháng Từ 1 đến 3 tháng
Từ 3 đến 6 tháng
Từ 6 đến 12 tháng
Từ 1 đến 5 năm
Trên 5 năm Tổng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Tài sản
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý - 2.496.287 - - - - - - 2.496.287
Tiền gửi tại NHNNVN - 3.357.730 - - - - - - 3.357.730
Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác – gộp
718.908 - 2.161.152 1.002.000 200.900 1.180.000 - - 5.262.960
Chứng khoán kinh doanh – gộp - 1.108.232 - - - - - - 1.108.232
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác
- 14.403 - - - - - - 14.403
Cho vay khách hàng – gộp 2.766.184 5.000 2.762.932 97.468.901 5.556.722 6.802.324 767.205 194.787 116.324.055
Chứng khoán đầu tư – gộp 443.125 1.395.661 - 1.796.185 300.584 3.129.349 31.173.127 1.831.548 40.069.579
Góp vốn, đầu tư dài hạn – gộp - 949.637 - - - - - - 949.637
Tài sản cố định - 2.804.555 - - - - - - 2.804.555
Bất động sản đầu tư - 8.654 - - - - - - 8.654
Tài sản Có khác – gộp 195.182 9.207.119 1.096.112 - - - - - 10.498.413
4.123.399 21.347.278 6.020.196 100.267.086 6.058.206 11.111.673 31.940.332 2.026.335 182.894.505
Nợ phải trả
Tiền gửi và vay các tổ chức
tín dụng khác
- - 2.796.712 3.198.526 150.000 - - - 6.145.238
Tiền gửi của khách hàng - - 76.050.155 14.798.448 20.335.495 7.507.638 35.921.820 32 154.613.588
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro - - - 158.734 - - - 29.421 188.155
Phát hành giấy tờ có giá - - - - - 78.000 - 3.000.000 3.078.000
Các khoản nợ khác - 3.187.487 - - - - - - 3.187.487
- 3.187.487 78.846.867 18.155.708 20.485.495 7.585.638 35.921.820 3.029.453 167.212.468
Mức chênh nhạy cảm với lãi suất nội bảng 4.123.399 18.159.791 (72.826.671) 82.111.378 (14.427.289) 3.526.035 (3.981.488) (1.003.118) 15.682.037
Mức chênh nhạy cảm với lãi suất ngoại bảng - (9.548.240) - - - - - - (9.548.240)
Mức chênh nhạy cảm với lãi suất nội, ngoại bảng 4.123.399 8.611.551 (72.826.671) 82.111.378 (14.427.289) 3.526.035 (3.981.488) (1.003.118) 6.133.797
Báo cáo tài chính hợp nhất
157www.acb.com.vn
(i)Rủirolãisuất
Rủi ro lãi suất liên quan đến dòng tiền là rủi ro khi dòng tiền trong tương lai của công cụ tài chính
diễn biến bất thường do những biến động của lãi suất thị trường. Rủi ro lãi suất liên quan đến giá trị
hợp lý là rủi ro khi giá trị của các công cụ tài chính biến động do sự thay đổi của lãi suất thị trường.
Tập đoàn quản lý rủi ro lãi suất bằng cách theo dõi định kỳ hàng tháng mức độ không phù hợp của
lãi suất theo từng kỳ hạn.
Quản lý rủi ro lãi suất
Bảng dưới đây phân tích tài sản, công nợ và các khoản mục ngoại bảng của Tập đoàn theo kỳ định
lại lãi suất thực tế tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 Quá hạn Không chịu lãi
Đến 1 tháng Từ 1 đến 3 tháng
Từ 3 đến 6 tháng
Từ 6 đến 12 tháng
Từ 1 đến 5 năm
Trên 5 năm Tổng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Tài sản
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý - 2.496.287 - - - - - - 2.496.287
Tiền gửi tại NHNNVN - 3.357.730 - - - - - - 3.357.730
Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác – gộp
718.908 - 2.161.152 1.002.000 200.900 1.180.000 - - 5.262.960
Chứng khoán kinh doanh – gộp - 1.108.232 - - - - - - 1.108.232
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác
- 14.403 - - - - - - 14.403
Cho vay khách hàng – gộp 2.766.184 5.000 2.762.932 97.468.901 5.556.722 6.802.324 767.205 194.787 116.324.055
Chứng khoán đầu tư – gộp 443.125 1.395.661 - 1.796.185 300.584 3.129.349 31.173.127 1.831.548 40.069.579
Góp vốn, đầu tư dài hạn – gộp - 949.637 - - - - - - 949.637
Tài sản cố định - 2.804.555 - - - - - - 2.804.555
Bất động sản đầu tư - 8.654 - - - - - - 8.654
Tài sản Có khác – gộp 195.182 9.207.119 1.096.112 - - - - - 10.498.413
4.123.399 21.347.278 6.020.196 100.267.086 6.058.206 11.111.673 31.940.332 2.026.335 182.894.505
Nợ phải trả
Tiền gửi và vay các tổ chức
tín dụng khác
- - 2.796.712 3.198.526 150.000 - - - 6.145.238
Tiền gửi của khách hàng - - 76.050.155 14.798.448 20.335.495 7.507.638 35.921.820 32 154.613.588
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro - - - 158.734 - - - 29.421 188.155
Phát hành giấy tờ có giá - - - - - 78.000 - 3.000.000 3.078.000
Các khoản nợ khác - 3.187.487 - - - - - - 3.187.487
- 3.187.487 78.846.867 18.155.708 20.485.495 7.585.638 35.921.820 3.029.453 167.212.468
Mức chênh nhạy cảm với lãi suất nội bảng 4.123.399 18.159.791 (72.826.671) 82.111.378 (14.427.289) 3.526.035 (3.981.488) (1.003.118) 15.682.037
Mức chênh nhạy cảm với lãi suất ngoại bảng - (9.548.240) - - - - - - (9.548.240)
Mức chênh nhạy cảm với lãi suất nội, ngoại bảng 4.123.399 8.611.551 (72.826.671) 82.111.378 (14.427.289) 3.526.035 (3.981.488) (1.003.118) 6.133.797
Báo cáo tài chính hợp nhất
158 Báo cáo thường niên 2014
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013
Quá hạn Không chịu lãi
Đến 1 tháng Từ 1 đến 3 tháng
Từ 3 đến 6 tháng
Từ 6 đến 12 tháng
Từ 1 đến 5 năm
Trên 5 năm Tổng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Tài sản
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý - 2.043.490 - - - - - - 2.043.490
Tiền gửi tại NHNNVN - 881.366 2.183.956 - - - - - 3.065.322
Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác – gộp
718.908 - 2.003.612 580.000 792.143 1.193.000 2.322.000 - 7.609.663
Chứng khoán kinh doanh – gộp - 1.078.309 - - - - - - 1.078.309
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác
- 150 - - - - - - 150
Cho vay khách hàng – gộp 3.438.600 647.395 3.206.081 86.383.414 4.746.964 7.599.679 931.255 236.633 107.190.021
Chứng khoán đầu tư – gộp 500.000 627.202 - 200.000 2.370.026 2.370.000 24.861.518 2.805.672 33.734.418
Góp vốn, đầu tư dài hạn – gộp - 1.010.912 - - - - - - 1.010.912
Tài sản cố định - 2.552.768 - - - - - - 2.552.768
Bất động sản đầu tư - 9.015 - - - - - - 9.015
Tài sản Có khác – gộp 357.783 9.897.984 879.418 - - - - - 11.135.185
5.015.291 18.748.591 8.273.067 87.163.414 7.909.133 11.162.679 28.114.773 3.042.305 169.429.253
Nợ phải trả
Các khoản nợ NHNNVN - - 1.583.146 - - - - - 1.583.146
Tiền gửi và vay các tổ chức
tín dụng khác
- - 7.767.776 - - - 26.000 - 7.793.776
Tiền gửi của khách hàng - - 74.934.711 16.715.072 14.838.465 17.573.082 14.049.422 84 138.110.836
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro - - - - 643 - 310.107 52.595 363.345
Phát hành giấy tờ có giá - - - - 300.000 200.000 - 3.000.000 3.500.000
Các khoản nợ khác - 2.743.684 - - - - - - 2.743.684
- 2.743.684 84.285.633 16.715.072 15.139.108 17.773.082 14.385.529 3.052.679 154.094.787
Mức chênh nhạy cảm với lãi suất nội bảng 5.015.291 16.004.907 (76.012.566) 70.448.342 (7.229.975) (6.610.403) 13.729.244 (10.374) 15.334.466
Mức chênh nhạy cảm với lãi suất ngoại bảng - (7.244.078) - - - - - - (7.244.078)
Mức chênh nhạy cảm với lãi suất nội, ngoại bảng 5.015.291 8.760.829 (76.012.566) 70.448.342 (7.229.975) (6.610.403) 13.729.244 (10.374) 8.090.388
(ii)Rủirotiềntệ
Rủi ro tiền tệ là rủi ro mà giá trị của các công cụ tài chính bị biến động xuất phát từ biến động tỷ
giá. Tập đoàn được thành lập và hoạt động tại Việt Nam với đồng tiền hạch toán kế toán là Đồng
Việt Nam. Đồng tiền giao dịch chính của Tập đoàn cũng là Đồng Việt Nam. Trong năm, tỷ giá giữa
Đồng Việt Nam và ngoại tệ không dao động nhiều, ngoại trừ giá vàng. Các khoản cho vay và ứng
trước cho khách hàng của Tập đoàn chủ yếu bằng Đồng Việt Nam và Đô la Mỹ (hầu hết các dư nợ
vàng tại ngày 31 tháng 12 năm 2012 đã được chuyển sang thành Đồng Việt Nam sau khi Tập đoàn
ký kết các thỏa thuận bổ sung với các khách hàng). Tuy nhiên, một số tài sản khác của Tập đoàn
Báo cáo tài chính hợp nhất
159www.acb.com.vn
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013
Quá hạn Không chịu lãi
Đến 1 tháng Từ 1 đến 3 tháng
Từ 3 đến 6 tháng
Từ 6 đến 12 tháng
Từ 1 đến 5 năm
Trên 5 năm Tổng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Tài sản
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý - 2.043.490 - - - - - - 2.043.490
Tiền gửi tại NHNNVN - 881.366 2.183.956 - - - - - 3.065.322
Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác – gộp
718.908 - 2.003.612 580.000 792.143 1.193.000 2.322.000 - 7.609.663
Chứng khoán kinh doanh – gộp - 1.078.309 - - - - - - 1.078.309
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác
- 150 - - - - - - 150
Cho vay khách hàng – gộp 3.438.600 647.395 3.206.081 86.383.414 4.746.964 7.599.679 931.255 236.633 107.190.021
Chứng khoán đầu tư – gộp 500.000 627.202 - 200.000 2.370.026 2.370.000 24.861.518 2.805.672 33.734.418
Góp vốn, đầu tư dài hạn – gộp - 1.010.912 - - - - - - 1.010.912
Tài sản cố định - 2.552.768 - - - - - - 2.552.768
Bất động sản đầu tư - 9.015 - - - - - - 9.015
Tài sản Có khác – gộp 357.783 9.897.984 879.418 - - - - - 11.135.185
5.015.291 18.748.591 8.273.067 87.163.414 7.909.133 11.162.679 28.114.773 3.042.305 169.429.253
Nợ phải trả
Các khoản nợ NHNNVN - - 1.583.146 - - - - - 1.583.146
Tiền gửi và vay các tổ chức
tín dụng khác
- - 7.767.776 - - - 26.000 - 7.793.776
Tiền gửi của khách hàng - - 74.934.711 16.715.072 14.838.465 17.573.082 14.049.422 84 138.110.836
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro - - - - 643 - 310.107 52.595 363.345
Phát hành giấy tờ có giá - - - - 300.000 200.000 - 3.000.000 3.500.000
Các khoản nợ khác - 2.743.684 - - - - - - 2.743.684
- 2.743.684 84.285.633 16.715.072 15.139.108 17.773.082 14.385.529 3.052.679 154.094.787
Mức chênh nhạy cảm với lãi suất nội bảng 5.015.291 16.004.907 (76.012.566) 70.448.342 (7.229.975) (6.610.403) 13.729.244 (10.374) 15.334.466
Mức chênh nhạy cảm với lãi suất ngoại bảng - (7.244.078) - - - - - - (7.244.078)
Mức chênh nhạy cảm với lãi suất nội, ngoại bảng 5.015.291 8.760.829 (76.012.566) 70.448.342 (7.229.975) (6.610.403) 13.729.244 (10.374) 8.090.388
bằng ngoại tệ khác Đô la Mỹ. Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng đã thiết lập hạn mức trạng thái cho
từng loại tiền tệ, bao gồm cả vàng. Trạng thái đồng tiền được giám sát hàng ngày và chiến lược
phòng ngừa rủi ro được Tập đoàn sử dụng để đảm bảo trạng thái đồng tiền được duy trì trong hạn
mức đã thiết lập.
Quản lý rủi ro tiền tệ
Bảng dưới đây phân loại tài sản, công nợ và vốn chủ sở hữu của Tập đoàn theo loại tiền tệ được quy
đổi sang VND tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Báo cáo tài chính hợp nhất
160 Báo cáo thường niên 2014
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 VND USD Vàng EUR JPY AUD CAD Tiền tệ khác Tổng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Tài sản
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 1.900.345 493.989 50.761 26.722 5.640 9.095 5.310 4.425 2.496.287
Tiền gửi tại NHNNVN 1.997.941 1.359.789 - - - - - - 3.357.730
Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác – gộp 3.694.305 1.457.967 - 65.184 23.665 2.060 6.043 13.736 5.262.960
Chứng khoán kinh doanh – gộp 1.108.232 - - - - - - - 1.108.232
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác 358.043 (364.803) - - 17.800 6.968 (1.834) (1.771) 14.403
Cho vay khách hàng – gộp 106.152.191 9.569.232 593.154 9.478 - - - - 116.324.055
Chứng khoán đầu tư – gộp 40.069.579 - - - - - - - 40.069.579
Góp vốn, đầu tư dài hạn – gộp 949.637 - - - - - - - 949.637
Tài sản cố định 2.804.555 - - - - - - - 2.804.555
Bất động sản đầu tư 8.654 - - - - - - - 8.654
Tài sản Có khác – gộp 10.144.705 269.962 3.852 28 63.303 - 9 16.554 10.498.413
169.188.187 12.786.136 647.767 101.412 110.408 18.123 9.528 32.944 182.894.505
Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác 4.820.966 1.324.152 - 19 22 79 - - 6.145.238
Tiền gửi của khách hàng 143.495.516 10.979.000 - 74.751 41.435 11.032 1.513 10.341 154.613.588
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro 158.734 - - - 29.421 - - - 188.155
Phát hành giấy tờ có giá 3.078.000 - - - - - - - 3.078.000
Các khoản nợ khác 2.707.692 286.846 - 22.190 135.611 8.350 5.685 21.113 3.187.487
Vốn và các quỹ 12.397.303 - - - - - - - 12.397.303
166.658.211 12.589.998 - 96.960 206.489 19.461 7.198 31.454 179.609.771
Trạng thái tiền tệ nội bảng 2.529.976 196.138 647.767 4.452 (96.081) (1.338) 2.330 1.490 3.284.734
Trạng thái tiền tệ ngoại bảng (3.690.172) (5.765.223) - (51.910) (34.408) (577) - (5.950) (9.548.240)
Trạng thái tiền tệ nội, ngoại bảng (1.160.196) (5.569.085) 647.767 (47.458) (130.489) (1.915) 2.330 (4.460) (6.263.506)
Báo cáo tài chính hợp nhất
161www.acb.com.vn
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 VND USD Vàng EUR JPY AUD CAD Tiền tệ khác Tổng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Tài sản
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 1.900.345 493.989 50.761 26.722 5.640 9.095 5.310 4.425 2.496.287
Tiền gửi tại NHNNVN 1.997.941 1.359.789 - - - - - - 3.357.730
Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác – gộp 3.694.305 1.457.967 - 65.184 23.665 2.060 6.043 13.736 5.262.960
Chứng khoán kinh doanh – gộp 1.108.232 - - - - - - - 1.108.232
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác 358.043 (364.803) - - 17.800 6.968 (1.834) (1.771) 14.403
Cho vay khách hàng – gộp 106.152.191 9.569.232 593.154 9.478 - - - - 116.324.055
Chứng khoán đầu tư – gộp 40.069.579 - - - - - - - 40.069.579
Góp vốn, đầu tư dài hạn – gộp 949.637 - - - - - - - 949.637
Tài sản cố định 2.804.555 - - - - - - - 2.804.555
Bất động sản đầu tư 8.654 - - - - - - - 8.654
Tài sản Có khác – gộp 10.144.705 269.962 3.852 28 63.303 - 9 16.554 10.498.413
169.188.187 12.786.136 647.767 101.412 110.408 18.123 9.528 32.944 182.894.505
Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác 4.820.966 1.324.152 - 19 22 79 - - 6.145.238
Tiền gửi của khách hàng 143.495.516 10.979.000 - 74.751 41.435 11.032 1.513 10.341 154.613.588
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro 158.734 - - - 29.421 - - - 188.155
Phát hành giấy tờ có giá 3.078.000 - - - - - - - 3.078.000
Các khoản nợ khác 2.707.692 286.846 - 22.190 135.611 8.350 5.685 21.113 3.187.487
Vốn và các quỹ 12.397.303 - - - - - - - 12.397.303
166.658.211 12.589.998 - 96.960 206.489 19.461 7.198 31.454 179.609.771
Trạng thái tiền tệ nội bảng 2.529.976 196.138 647.767 4.452 (96.081) (1.338) 2.330 1.490 3.284.734
Trạng thái tiền tệ ngoại bảng (3.690.172) (5.765.223) - (51.910) (34.408) (577) - (5.950) (9.548.240)
Trạng thái tiền tệ nội, ngoại bảng (1.160.196) (5.569.085) 647.767 (47.458) (130.489) (1.915) 2.330 (4.460) (6.263.506)
Báo cáo tài chính hợp nhất
162 Báo cáo thường niên 2014
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 VND USD Vàng EUR JPY AUD CAD Tiền tệ khác Tổng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Tài sản
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 1.333.918 579.115 43.190 42.824 10.535 16.699 7.654 9.555 2.043.490
Tiền gửi tại NHNNVN 2.160.753 904.569 - - - - - - 3.065.322
Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác – gộp 5.650.411 1.851.145 - 36.454 38.972 2.553 687 29.441 7.609.663
Chứng khoán kinh doanh – gộp 1.078.309 - - - - - - - 1.078.309
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác (23.352) (19.071) - 44.451 - (1.878) - - 150
Cho vay khách hàng – gộp 96.039.217 10.304.937 829.402 16.465 - - - - 107.190.021
Chứng khoán đầu tư – gộp 33.734.418 - - - - - - - 33.734.418
Góp vốn, đầu tư dài hạn – gộp 1.010.912 - - - - - - - 1.010.912
Tài sản cố định 2.552.768 - - - - - - - 2.552.768
Bất động sản đầu tư 9.015 - - - - - - - 9.015
Tài sản Có khác – gộp 10.725.002 323.322 5.300 99 62.674 18.778 10 - 11.135.185
154.271.371 13.944.017 877.892 140.293 112.181 36.152 8.351 38.996 169.429.253
Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Các khoản nợ NHNNVN 1.583.146 - - - - - - - 1.583.146
Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác 6.354.335 1.439.291 - 41 24 85 - - 7.793.776
Tiền gửi của khách hàng 125.650.287 12.279.551 - 105.202 43.012 8.439 3.202 21.143 138.110.836
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro 330.119 - - - 33.226 - - - 363.345
Phát hành giấy tờ có giá 3.500.000 - - - - - - - 3.500.000
Các khoản nợ khác 2.216.638 203.071 42 75.566 231.154 7.325 4.533 5.355 2.743.684
Vốn và các quỹ 12.504.202 - - - - - - - 12.504.202
152.138.727 13.921.913 42 180.809 307.416 15.849 7.735 26.498 166.598.989
Trạng thái tiền tệ nội bảng 2.132.644 22.104 877.850 (40.516) (195.235) 20.303 616 12.498 2.830.264
Trạng thái tiền tệ ngoại bảng (3.555.311) (3.463.044) - (119.070) (34.263) - - (72.390) (7.244.078)
Trạng thái tiền tệ nội, ngoại bảng (1.422.667) (3.440.940) 877.850 (159.586) (229.498) 20.303 616 (59.892) (4.413.814)
(iii)Rủirovềgiácôngcụvốnchủsởhữu
Tập đoàn chịu rủi ro về giá đối với các công cụ vốn chủ sở hữu. Rủi ro về giá liên quan đến các
khoản đầu tư vào chứng khoán vốn kinh doanh được quản lý qua việc phân tích các biến động của
giá thị trường và quyết định đầu tư phụ thuộc vào mục tiêu thu lợi nhuận ngắn hạn. Đầu tư vào
chứng khoán vốn sẵn sàng để bán phụ thuộc vào mục tiêu kinh doanh của Tập đoàn có tính đến
mục tiêu đa dạng hóa danh mục đầu tư.
Báo cáo tài chính hợp nhất
163www.acb.com.vn
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 VND USD Vàng EUR JPY AUD CAD Tiền tệ khác Tổng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Tài sản
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 1.333.918 579.115 43.190 42.824 10.535 16.699 7.654 9.555 2.043.490
Tiền gửi tại NHNNVN 2.160.753 904.569 - - - - - - 3.065.322
Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác – gộp 5.650.411 1.851.145 - 36.454 38.972 2.553 687 29.441 7.609.663
Chứng khoán kinh doanh – gộp 1.078.309 - - - - - - - 1.078.309
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác (23.352) (19.071) - 44.451 - (1.878) - - 150
Cho vay khách hàng – gộp 96.039.217 10.304.937 829.402 16.465 - - - - 107.190.021
Chứng khoán đầu tư – gộp 33.734.418 - - - - - - - 33.734.418
Góp vốn, đầu tư dài hạn – gộp 1.010.912 - - - - - - - 1.010.912
Tài sản cố định 2.552.768 - - - - - - - 2.552.768
Bất động sản đầu tư 9.015 - - - - - - - 9.015
Tài sản Có khác – gộp 10.725.002 323.322 5.300 99 62.674 18.778 10 - 11.135.185
154.271.371 13.944.017 877.892 140.293 112.181 36.152 8.351 38.996 169.429.253
Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Các khoản nợ NHNNVN 1.583.146 - - - - - - - 1.583.146
Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác 6.354.335 1.439.291 - 41 24 85 - - 7.793.776
Tiền gửi của khách hàng 125.650.287 12.279.551 - 105.202 43.012 8.439 3.202 21.143 138.110.836
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro 330.119 - - - 33.226 - - - 363.345
Phát hành giấy tờ có giá 3.500.000 - - - - - - - 3.500.000
Các khoản nợ khác 2.216.638 203.071 42 75.566 231.154 7.325 4.533 5.355 2.743.684
Vốn và các quỹ 12.504.202 - - - - - - - 12.504.202
152.138.727 13.921.913 42 180.809 307.416 15.849 7.735 26.498 166.598.989
Trạng thái tiền tệ nội bảng 2.132.644 22.104 877.850 (40.516) (195.235) 20.303 616 12.498 2.830.264
Trạng thái tiền tệ ngoại bảng (3.555.311) (3.463.044) - (119.070) (34.263) - - (72.390) (7.244.078)
Trạng thái tiền tệ nội, ngoại bảng (1.422.667) (3.440.940) 877.850 (159.586) (229.498) 20.303 616 (59.892) (4.413.814)
(iv)Phântíchđộnhạy
Biến động của các rủi ro thị trường có thể làm tăng, giảm phần lợi nhuận mà Tập đoàn đã ghi nhận.
Việc đánh giá độ nhạy của rủi ro thị trường sẽ cần được thực hiện dựa trên sự biến động của các
biến số rủi ro chủ yếu như lãi suất, tỷ giá hối đoái và giá cổ phiếu, trong khi các biến số khác giữ
nguyên không đổi. Tập đoàn sẽ thực hiện việc phân tích và trình bày độ nhạy của rủi ro thị trường
khi có hướng dẫn cụ thể từ cơ quan quản lý.
Báo cáo tài chính hợp nhất
164 Báo cáo thường niên 2014
(c)RủirothanhkhoảnRủi ro thanh khoản là rủi ro mà Tập đoàn không thể thực hiện được nghĩa vụ chi trả liên quan đến
công nợ tài chính khi đến hạn và không có nguồn vốn thay thế khi khách hàng rút vốn. Hậu quả có
thể dẫn đến việc Tập đoàn không còn khả năng thanh toán đối với người gửi tiền, các khoản nợ và
không thực hiện được các cam kết cho vay. Quy trình chủ yếu quản lý rủi ro của Tập đoàn bao gồm:
Quá hạn Trong hạn
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 Trên 3 tháng Đến 3 tháng Đến 1 tháng Từ 1 đến 3 tháng Từ 3 đến 12 tháng Từ 1 đến 5 năm Trên 5 năm Tổng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Tài sản
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý - - 2.496.287 - - - - 2.496.287
Tiền gửi tại NHNNVN - - 3.357.730 - - - - 3.357.730
Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác – gộp 718.908 - 1.841.152 1.030.900 500.000 1.172.000 - 5.262.960
Chứng khoán kinh doanh – gộp - - 1.108.232 - - - - 1.108.232
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác - - 14.403 - - - - 14.403
Cho vay khách hàng – gộp 2.255.151 511.033 6.447.239 14.105.413 39.371.562 22.342.812 31.290.845 116.324.055
Chứng khoán đầu tư – gộp 443.125 - 662.501 2.498.737 4.022.933 26.442.161 6.000.122 40.069.579
Góp vốn, đầu tư dài hạn – gộp - - - - - - 949.637 949.637
Tài sản cố định - - - - - - 2.804.555 2.804.555
Bất động sản đầu tư - - - - - - 8.654 8.654
Tài sản Có khác – gộp 191.814 3.368 9.123.746 - 1.179.485 - - 10.498.413
3.608.998 514.401 25.051.290 17.635.050 45.073.980 49.956.973 41.053.813 182.894.505
Nợ phải trả
Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác - - 4.250.123 1.036.380 721.881 118.896 17.958 6.145.238
Tiền gửi của khách hàng - - 75.634.254 30.508.593 44.930.219 3.443.447 97.075 154.613.588
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro - - - 17.280 46.853 94.999 29.023 188.155
Phát hành giấy tờ có giá - - - - 78.000 - 3.000.000 3.078.000
Các khoản nợ khác - - 3.187.487 - - - - 3.187.487
- - 83.071.864 31.562.253 45.776.953 3.657.342 3.144.056 167.212.468
Mức chênh thanh khoản ròng 3.608.998 514.401 (58.020.574) (13.927.203) (702.973) 46.299.631 37.909.757 15.682.037
Báo cáo tài chính hợp nhất
165www.acb.com.vn
• Kiểm soát hoạt động huy động vốn và cho vay hàng ngày;
• Duy trì danh mục đầu tư bao gồm các chứng khoán dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt; và
• Kiểm soát các chỉ số thanh khoản dựa trên báo cáo tình hình tài chính đảm bảo tuân thủ theo
các quy định của NHNNVN.
Quản lý rủi ro thanh khoản
Bảng dưới đây phân tích trạng thái thanh khoản thông qua báo cáo phân tích tài sản và công nợ
của Tập đoàn theo kỳ đáo hạn thực tế tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Quá hạn Trong hạn
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 Trên 3 tháng Đến 3 tháng Đến 1 tháng Từ 1 đến 3 tháng Từ 3 đến 12 tháng Từ 1 đến 5 năm Trên 5 năm Tổng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Tài sản
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý - - 2.496.287 - - - - 2.496.287
Tiền gửi tại NHNNVN - - 3.357.730 - - - - 3.357.730
Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác – gộp 718.908 - 1.841.152 1.030.900 500.000 1.172.000 - 5.262.960
Chứng khoán kinh doanh – gộp - - 1.108.232 - - - - 1.108.232
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác - - 14.403 - - - - 14.403
Cho vay khách hàng – gộp 2.255.151 511.033 6.447.239 14.105.413 39.371.562 22.342.812 31.290.845 116.324.055
Chứng khoán đầu tư – gộp 443.125 - 662.501 2.498.737 4.022.933 26.442.161 6.000.122 40.069.579
Góp vốn, đầu tư dài hạn – gộp - - - - - - 949.637 949.637
Tài sản cố định - - - - - - 2.804.555 2.804.555
Bất động sản đầu tư - - - - - - 8.654 8.654
Tài sản Có khác – gộp 191.814 3.368 9.123.746 - 1.179.485 - - 10.498.413
3.608.998 514.401 25.051.290 17.635.050 45.073.980 49.956.973 41.053.813 182.894.505
Nợ phải trả
Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác - - 4.250.123 1.036.380 721.881 118.896 17.958 6.145.238
Tiền gửi của khách hàng - - 75.634.254 30.508.593 44.930.219 3.443.447 97.075 154.613.588
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro - - - 17.280 46.853 94.999 29.023 188.155
Phát hành giấy tờ có giá - - - - 78.000 - 3.000.000 3.078.000
Các khoản nợ khác - - 3.187.487 - - - - 3.187.487
- - 83.071.864 31.562.253 45.776.953 3.657.342 3.144.056 167.212.468
Mức chênh thanh khoản ròng 3.608.998 514.401 (58.020.574) (13.927.203) (702.973) 46.299.631 37.909.757 15.682.037
Báo cáo tài chính hợp nhất
166 Báo cáo thường niên 2014
Quá hạn Trong hạn
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 Trên 3 tháng Đến 3 tháng Đến 1 tháng Từ 1 đến 3 tháng Từ 3 đến 12 tháng Từ 1 đến 5 năm Trên 5 năm Tổng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Tài sản
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý - - 2.043.490 - - - - 2.043.490
Tiền gửi tại NHNNVN - - 3.065.322 - - - - 3.065.322
Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác – gộp 718.908 - 2.203.612 980.000 2.265.000 1.442.143 - 7.609.663
Chứng khoán kinh doanh – gộp - - 1.078.309 - - - - 1.078.309
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác - - 150 - - - - 150
Cho vay khách hàng – gộp 2.727.182 711.418 7.198.742 16.411.379 31.282.438 22.897.442 25.961.420 107.190.021
Chứng khoán đầu tư – gộp 500.000 - 872.731 2.070.026 4.470.891 20.975.757 4.845.013 33.734.418
Góp vốn, đầu tư dài hạn – gộp - - - - - - 1.010.912 1.010.912
Tài sản cố định - - - - - - 2.552.768 2.552.768
Bất động sản đầu tư - - - - - - 9.015 9.015
Tài sản Có khác – gộp 357.412 371 8.862.917 - 543.000 1.371.485 - 11.135.185
4.303.502 711.789 25.325.273 19.461.405 38.561.329 46.686.827 34.379.128 169.429.253
Nợ phải trả
Các khoản nợ NHNNVN - - 1.583.146 - - - - 1.583.146
Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác - - 7.767.776 - - 26.000 - 7.793.776
Tiền gửi của khách hàng - - 81.350.505 25.181.028 29.744.611 1.816.258 18.434 138.110.836
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro - - 1.350 20.912 65.078 237.728 38.277 363.345
Phát hành giấy tờ có giá - - - - 500.000 - 3.000.000 3.500.000
Các khoản nợ khác - - 2.743.684 - - - - 2.743.684
- - 93.446.461 25.201.940 30.309.689 2.079.986 3.056.711 154.094.787
Mức chênh thanh khoản ròng 4.303.502 711.789 (68.121.188) (5.740.535) 8.251.640 44.606.841 31.322.417 15.334.466
(d)GiátrịhợplýcủacáctàisảntàichínhvàcôngnợtàichínhThông tư 210/2009/TT-BTC yêu cầu thuyết minh về phương pháp xác định giá trị hợp lý và các thông
tin về giá trị hợp lý của tài sản và nợ phải trả tài chính để có thể so sánh giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ.
Cơsởxácđịnhgiátrịhợplý
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý, tiền gửi và các khoản nợ ngắn hạn (bao gồm tiền gửi tại NHNNVN, tiền
gửi tại các TCTD khác, các khoản nợ NHNNVN và tiền gửi và vay các TCTD khác)
Giá trị hợp lý của tiền mặt, vàng bạc, đá quý , tiền gửi và các khoản nợ ngắn hạn tương đương với giá
trị ghi sổ của các khoản mục này do những công cụ này có kỳ hạn ngắn.
Báo cáo tài chính hợp nhất
167www.acb.com.vn
Quá hạn Trong hạn
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 Trên 3 tháng Đến 3 tháng Đến 1 tháng Từ 1 đến 3 tháng Từ 3 đến 12 tháng Từ 1 đến 5 năm Trên 5 năm Tổng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Tài sản
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý - - 2.043.490 - - - - 2.043.490
Tiền gửi tại NHNNVN - - 3.065.322 - - - - 3.065.322
Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác – gộp 718.908 - 2.203.612 980.000 2.265.000 1.442.143 - 7.609.663
Chứng khoán kinh doanh – gộp - - 1.078.309 - - - - 1.078.309
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác - - 150 - - - - 150
Cho vay khách hàng – gộp 2.727.182 711.418 7.198.742 16.411.379 31.282.438 22.897.442 25.961.420 107.190.021
Chứng khoán đầu tư – gộp 500.000 - 872.731 2.070.026 4.470.891 20.975.757 4.845.013 33.734.418
Góp vốn, đầu tư dài hạn – gộp - - - - - - 1.010.912 1.010.912
Tài sản cố định - - - - - - 2.552.768 2.552.768
Bất động sản đầu tư - - - - - - 9.015 9.015
Tài sản Có khác – gộp 357.412 371 8.862.917 - 543.000 1.371.485 - 11.135.185
4.303.502 711.789 25.325.273 19.461.405 38.561.329 46.686.827 34.379.128 169.429.253
Nợ phải trả
Các khoản nợ NHNNVN - - 1.583.146 - - - - 1.583.146
Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác - - 7.767.776 - - 26.000 - 7.793.776
Tiền gửi của khách hàng - - 81.350.505 25.181.028 29.744.611 1.816.258 18.434 138.110.836
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro - - 1.350 20.912 65.078 237.728 38.277 363.345
Phát hành giấy tờ có giá - - - - 500.000 - 3.000.000 3.500.000
Các khoản nợ khác - - 2.743.684 - - - - 2.743.684
- - 93.446.461 25.201.940 30.309.689 2.079.986 3.056.711 154.094.787
Mức chênh thanh khoản ròng 4.303.502 711.789 (68.121.188) (5.740.535) 8.251.640 44.606.841 31.322.417 15.334.466
Các công cụ tài chính khác
Tập đoàn chưa xác định giá trị hợp lý của các công cụ tài chính khác để thuyết minh trong báo cáo
tài chính hợp nhất này bởi vì các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Việt Nam áp dụng
cho các Tổ chức tín dụng và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài
chính hiện không có hướng dẫn về cách tính giá trị hợp lý sử dụng các kỹ thuật định giá. Giá trị hợp
lý của các công cụ tài chính này có thể khác với giá trị ghi sổ.
Báo cáo tài chính hợp nhất
168 Báo cáo thường niên 2014
45.Camkết(a)ChitiêuvốnTại ngày 31 tháng 12 năm 2014 và ngày 31 tháng 12 năm 2013, Tập đoàn có các cam kết vốn sau
đã được duyệt nhưng chưa được phản ánh trong bảng cân đối kế toán hợp nhất:
(b)HợpđồngthuêCác khoản tiền thuê tối thiểu phải trả cho các hợp đồng thuê hoạt động không được huỷ ngang
như sau:
31/12/2014 Triệu VND
31/12/2013 Triệu VND
Đã được duyệt và đã ký kết hợp đồng 101.439 57.071
31/12/2014 Triệu VND
31/12/2013 Triệu VND
Đến một năm 252.050 148.504
Trên một đến năm năm 666.128 558.801
Trên năm năm 281.435 155.725
1.199.613 863.030
Báo cáo tài chính hợp nhất
169www.acb.com.vn
46.SốliệusosánhTừ ngày 1 tháng 6 năm 2014, Tập đoàn áp dụng phi hồi tố các quy định của Thông tư 10 về sửa
đổi, bổ sung một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 4 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước. Do việc thay đổi tài khoản kế toán này, các số liệu so sánh cho năm kết thúc ngày 31
tháng 12 năm 2013 đã được phân loại lại cho phù hợp với cách trình bày của năm hiện tại. Bảng so
sánh số liệu đã trình bày trong năm trước và sau khi được phân loại lại như sau:
(a)Báocáokếtquảhoạtđộngkinhdoanhhợpnhất
(b)Báocáolưuchuyểntiềntệhợpnhất
2013
(phân loại lại) (theo báo cáo trước đây)
Triệu VND Triệu VND
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự 15.384.473 15.205.073
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 817.243 996.643
2013
(phân loại lại) (theo báo cáo trước đây)
Triệu VND Triệu VND
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự nhận được 15.789.968 15.610.568
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ nhận được 591.020 770.420
Nguyễn Văn Hòa Đỗ Minh Toàn Trần Hùng Huy
Kế toán trưởng Tổng Giám đốc Chủ tịch
Ngày 06 tháng 3 năm 2015
Sau thời gian dày công chăm sóc, quá trình khai thác hạt điều là một công việc đòi hỏi sự khéo léo và phức tạp để bảo đảm giá trị dinh dưỡng không bị mất đi khi chế biến và tạo ra thành phẩm hạt điều giàu chất khoáng.
Những giá trị dinh dưỡng được duy trì qua các giai đoạn tạo nên cho hạt điều giá trị kinh tế cao khó phủ nhận.
Và cùng với sự bồi đắp các giá trị cốt lõi, ACB còn chọn tập trung vào khách hàng, cùng phát triển với khách hàng như cách mà ACB đã đi cùng anh Đỗ Chơn Tùng (Bình Phước) suốt 6 năm qua.
Những giá trị dinh dưỡng được duy trì qua các giai đoạn tạo nên cho hạt điều giá trị kinh tế cao khó phủ nhận.
Và cùng với sự bồi đắp các giá trị cốt lõi, ACB còn chọn tập trung vào khách hàng, cùng phát triển với khách hàng như cách mà ACB đã đi cùng anh Đỗ Chơn Tùng (Bình Phước) suốt 6 năm qua.
Báo cáo tài chính riêng
174 Báo cáo thường niên 2014
BÁOCÁOTÀICHÍNHRIÊNGCHONĂM
KẾTTHÚCNGÀY31THÁNG12NĂM2014
Thông tin về Ngân hàng 175
Báo cáo của Ban Tổng Giám đốc 176
Báo cáo kiểm toán độc lập 178
Bảng cân đối kế toán riêng (Mẫu B02/TCTD) 180
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng (Mẫu B03/TCTD) 182
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ riêng (Mẫu B04/TCTD) 183
Thuyết minh báo cáo tài chính riêng (Mẫu B05/TCTD) 185
Báo cáo tài chính riêng
175www.acb.com.vn
GiấyphépThànhlập
vàHoạtđộngsố
0032/NH-GP ngày 24 tháng 4 năm 1993
Giấy phép Thành lập và Hoạt động được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
cấp và có thời hạn là 50 năm kể từ ngày cấp.
GiấyChứngnhận
ĐăngkýKinhdoanhsố
0301452948 ngày 19 tháng 5 năm 1993
Giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh đã được điều chỉnh nhiều lần, lần điều
chỉnh gần nhất là vào ngày 03 tháng 09 năm 2014. Giấy Chứng nhận Đăng
ký Kinh doanh do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp.
HộiđồngQuảntrị Ông Trần Hùng Huy Chủ tịch
Ông Nguyễn Thành Long Phó Chủ tịch
Ông Andrew Colin Vallis Phó Chủ tịch
Ông Julian Fong Loong Choon Thành viên
Ông Alain Xavier Cany Thành viên
Bà Đặng Thu Thủy Thành viên
Ông Trần Mộng Hùng Thành viên
Ông Đàm Văn Tuấn Thành viên
Ông Trần Trọng Kiên Thành viên
Bà Đinh Thị Hoa Thành viên
Ông Huỳnh Quang Tuấn Thành viên
(đến ngày 14 tháng 4 năm 2014)
BanTổngGiámđốc Ông Đỗ Minh Toàn Tổng Giám đốc
Ông Nguyễn Thanh Toại Phó Tổng Giám đốc
Ông Đàm Văn Tuấn Phó Tổng Giám đốc
Ông Bùi Tấn Tài Phó Tổng Giám đốc
Ông Nguyễn Đức Thái Hân Phó Tổng Giám đốc
Bà Nguyễn Thị Hai Phó Tổng Giám đốc
Ông Lê Bá Dũng Phó Tổng Giám đốc
Ông Huỳnh Quang Tuấn Phó Tổng Giám đốc
(đến ngày 31 tháng 12 năm 2014)
Ông Từ Tiến Phát Phó Tổng Giám đốc
(từ ngày 26 tháng 1 năm 2015)
Bà Nguyễn Thị Tuyết Vân Phó Tổng Giám đốc
(từ ngày 26 tháng 1 năm 2015)
BanKiểmsoát Ông Huỳnh Nghĩa Hiệp Trưởng ban
Bà Hoàng Ngân Thành viên
Bà Phùng Thị Tốt Thành viên
Bà Nguyễn Thị Minh Lan Thành viên
Báo cáo tài chính riêng
176 Báo cáo thường niên 2014
Hoạtđộngchính Hoạt động chính của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (“Ngân
hàng”) bao gồm huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn dưới các
hình thức tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn; tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và
phát triển của các tổ chức trong nước; vay vốn của các tổ chức tín dụng
khác; cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn; chiết khấu thương phiếu, trái
phiếu và giấy tờ có giá; hùn vốn và liên doanh theo luật định; làm dịch vụ
thanh toán giữa các khách hàng; thực hiện kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc
và thanh toán quốc tế; huy động các loại vốn từ nước ngoài và các dịch vụ
ngân hàng khác trong quan hệ với nước ngoài khi được Ngân hàng Nhà
Nước Việt Nam cho phép; hoạt động bao thanh toán; mua bán trái phiếu;
hoạt động ủy thác và nhận ủy thác; đại lý bảo hiểm và các dịch vụ ngân
hàng khác.
Trụsởđăngký 442 Nguyễn Thị Minh Khai
Phường 5, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Côngtykiểmtoán Công ty TNHH KPMG, Việt Nam
Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng chịu trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính riêng của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Á Châu (“Ngân hàng”) cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 theo các
Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Việt Nam áp dụng cho các Tổ chức tín dụng do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ban hành và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo
tài chính. Khi lập các báo cáo tài chính riêng này, Ban Tổng Giám đốc phải:
• lựa chọn các chính sách kế toán phù hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất quán;
• thực hiện các đánh giá và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;
• nêu rõ các chuẩn mực và chế độ kế toán phù hợp có được tuân thủ hay không, trình bày và giải thích
các khác biệt trọng yếu trong các báo cáo tài chính riêng; và
• lập các báo cáo tài chính riêng theo giả định hoạt động liên tục trừ khi giả định Ngân hàng sẽ tiếp tục
hoạt động kinh doanh không còn phù hợp.
Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng cũng chịu trách nhiệm bảo đảm việc các sổ sách kế toán thích hợp được
thiết lập và lưu giữ để phản ánh tình hình tài chính của Ngân hàng với mức độ chính xác hợp lý tại bất kỳ
thời điểm nào và đảm bảo rằng các sổ sách kế toán tuân thủ các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ
TRÁCHNHIỆMCỦABANTỔNGGIÁMĐỐCĐỐIVỚI BÁOCÁOTÀICHÍNHRIÊNG
Báo cáo tài chính riêng
177www.acb.com.vn
Kế toán Việt Nam áp dụng cho các Tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành và các
quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính. Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng
cũng có trách nhiệm quản lý tài sản của Ngân hàng và do đó phải thực hiện các biện pháp thích hợp nhằm
ngăn ngừa và phát hiện những gian lận và những vi phạm khác.
Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng cam kết đã tuân thủ những yêu cầu trên trong việc lập báo cáo tài chính
riêng này.
PHÊDUYỆTBÁOCÁOTÀICHÍNHRIÊNG
Theo đây, tôi, Đỗ Minh Toàn, Tổng Giám đốc và thay mặt cho Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng, phê duyệt
báo cáo tài chính riêng đính kèm của Ngân hàng tại thời điểm và cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm
2014. Báo cáo tài chính riêng này đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính chưa hợp nhất của
Ngân hàng tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 và kết quả hoạt động kinh doanh chưa hợp nhất và lưu chuyển
tiền tệ chưa hợp nhất của Ngân hàng cho năm kết thúc cùng ngày, được lập phù hợp với các Chuẩn mực
Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Việt Nam áp dụng cho các Tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam ban hành và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.
Thay mặt Ban Tổng Giám đốc
Đỗ Minh Toàn
Tổng Giám đốc
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 3 năm 2015
Báo cáo tài chính riêng
178 Báo cáo thường niên 2014
Kính gửi các Cổ đông
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu
Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính riêng đính kèm của
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (“Ngân hàng”), bao
gồm bảng cân đối kế toán riêng tại ngày 31 tháng 12 năm
2014, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng và báo
cáo lưu chuyển tiền tệ riêng liên quan cho năm kết thúc cùng
ngày và các thuyết minh kèm theo được Ban Tổng Giám đốc
Ngân hàng phê duyệt phát hành vào ngày 6 tháng 3 năm
2015, được trình bày từ trang 178 đến 269.
KPMG Limited Branch
Tầng 10, tòa nhà Sun Wah,
115 Nguyễn Huệ, Quận 1, TP. HCM, Việt Nam.
ĐT: +84 (8) 3821 9266 - Fax: +84 (8) 3821 9267
Web: kpmg.com.vn
BÁOCÁOKIỂMTOÁNĐỘCLẬP
TráchnhiệmcủaBanTổngGiámđốc
Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng chịu trách nhiệm lập và trình bày trung thực và hợp lý báo cáo tài chính
riêng này theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Việt Nam áp dụng cho các Tổ chức tín
dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình
bày báo cáo tài chính, và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Ban Tổng Giám đốc xác định là cần thiết
để đảm bảo việc lập báo cáo tài chính riêng không có sai sót trọng yếu do gian lận hay nhầm lẫn.
Tráchnhiệmcủakiểmtoánviên
Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính riêng này dựa trên kết quả kiểm toán của
chúng tôi. Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam. Các
chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp và lập kế
hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc liệu báo cáo tài chính riêng có
sai sót trọng yếu hay không.
Công việc kiểm toán bao gồm việc thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về các
số liệu và các thuyết minh trong báo cáo tài chính. Các thủ tục được lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm
toán viên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính do gian lận hoặc nhầm
lẫn. Khi thực hiện các đánh giá rủi ro này, kiểm toán viên xem xét kiểm soát nội bộ của đơn vị liên quan tới
việc lập và trình bày báo cáo tài chính trung thực và hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp
với tình hình thực tế, tuy nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của
đơn vị. Công việc kiểm toán cũng bao gồm việc đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán được
áp dụng và tính hợp lý của các ước tính kế toán của Ban Tổng Giám đốc, cũng như đánh giá việc trình bày
tổng thể báo cáo tài chính.
Chúng tôi tin rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi thu được là đầy đủ và thích hợp làm cơ sở cho
ý kiến kiểm toán của chúng tôi.
Báo cáo tài chính riêng
179www.acb.com.vn
Ýkiếncủakiểmtoánviên
Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính riêng đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh
trọng yếu, tình hình tài chính chưa hợp nhất của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu tại ngày 31
tháng 12 năm 2014, kết quả hoạt động kinh doanh chưa hợp nhất và các luồng lưu chuyển tiền tệ chưa
hợp nhất cho năm kết thúc cùng ngày, phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán
Việt Nam áp dụng cho các Tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành và các quy định
pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.
ChinhánhCôngtyTNHHKPMGtạiThànhphốHồChíMinh
Việt Nam
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số: 4114000230
Báo cáo kiểm toán số: 14-01-288/2
___________________________________ __________________________________
John T. Ditty Trần Đình Vinh
Giấy chứng nhận Đăng ký Giấy chứng nhận Đăng ký
Hành nghề Kiểm toán số 0555-2013-007-1 Hành nghề Kiểm toán số 0339-2013-007-1
Tổng Giám đốc
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 6 tháng 3 năm 2015
Báo cáo tài chính riêng
180 Báo cáo thường niên 2014
Bảng cân đối kế toán riêng tại ngày 31 tháng 12 năm 2014
Mẫu B02/TCTD
Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính riêng này
Thuyết minh
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
A TÀI SẢN
I Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 5 2.496.266 2.043.413
II Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 6 3.357.730 3.065.322
III Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác 7 4.874.800 7.626.715
1 Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác 3.821.446 5.872.190
2 Cho vay các tổ chức tín dụng khác 1.757.307 2.149.674
3 Dự phòng rủi ro tiền gửi tại và cho vay các tổ chức tín dụng khác (703.953) (395.149)
IV Chứng khoán kinh doanh 8 1.015.548 555.909
1 Chứng khoán kinh doanh 1.015.684 555.909
2 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (136) -
V Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác 9 14.403 150
VI Cho vay khách hàng 113.798.958 104.665.125
1 Cho vay khách hàng 10 115.353.743 106.178.937
2 Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng 11 (1.554.785) (1.513.812)
VII Chứng khoán đầu tư 12 39.676.852 33.282.828
1 Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán 23.683.261 7.232.001
2 Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn 16.386.318 26.302.417
3 Dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư (392.727) (251.590)
VIII Góp vốn, đầu tư dài hạn 13 2.790.252 2.835.004
1 Đầu tư vào công ty con 2.040.000 2.040.000
2 Vốn góp liên doanh 1.000 1.000
3 Đầu tư vào công ty liên kết 200 200
4 Đầu tư dài hạn khác 797.936 858.990
5 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (48.884) (65.186)
IX Tài sản cố định 2.749.954 2.501.488
1 Tài sản cố định hữu hình 14 2.330.759 2.227.840
a Nguyên giá 3.325.798 3.073.770
b Giá trị hao mòn lũy kế (995.039) (845.930)
3 Tài sản cố định vô hình 15 419.195 273.648
a Nguyên giá 552.965 389.362
b Giá trị hao mòn lũy kế (133.770) (115.714)
XI Tài sản Có khác 16 9.122.593 9.732.129
1 Các khoản phải thu 5.911.028 5.950.417
2 Các khoản lãi, phí phải thu 3.240.254 3.659.715
3 Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 23 4.891 12.105
4 Tài sản Có khác 508.267 415.432
5 Các khoản dự phòng rủi ro cho các tài sản Có nội bảng khác (541.847) (305.540)
TỔNG TÀI SẢN 179.897.356 166.308.083
Báo cáo tài chính riêng
181www.acb.com.vn
Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính riêng nàyNgày 6 tháng 3 năm 2015
Nguyễn Văn Hòa Đỗ Minh Toàn Trần Hùng Huy
Kế toán trưởng Tổng Giám đốc Chủ tịch
Thuyết minh
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
B NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
NỢ PHẢI TRẢ
I Các khoản nợ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 17 - 1.583.146
II Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác 18 5.997.390 7.801.022
1 Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác 3.246.295 5.850.182
2 Vay các tổ chức tín dụng khác 2.751.095 1.950.840
III Tiền gửi của khách hàng 19 155.515.111 138.669.127
V Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay tổ chức tín dụng chịu rủi ro 20 188.155 363.345
VI Phát hành giấy tờ có giá 21 3.000.000 3.000.000
VII Các khoản nợ khác 22 3.068.094 2.626.556
1 Các khoản lãi, phí phải trả 1.737.261 1.544.418
2 Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả 23 - 14.708
3 Các khoản phải trả và công nợ khác 1.330.833 1.009.482
4 Dự phòng rủi ro cho các cam kết ngoại bảng - 57.948
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ 167.768.750 154.043.196
VỐN CHỦ SỞ HỮU
VIII Vốn và các quỹ 24 12.128.606 12.264.887
1 Vốn của tổ chức tín dụng 8.711.841 9.117.544
a Vốn điều lệ 9.376.965 9.376.965
d Cổ phiếu quỹ (665.124) (259.421)
2 Các quỹ 1.939.377 1.797.019
5 Lợi nhuận chưa phân phối 1.477.388 1.350.324
TỔNG VỐN CHỦ SỞ HỮU 12.128.606 12.264.887
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU 179.897.356 166.308.083
Thuyết minh
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
I NGHĨA VỤ NỢ TIỀM ẨN
1 Bảo lãnh vay vốn 38 39.275 420.070
2 Cam kết trong nghiệp vụ L/C 38 5.610.824 3.474.168
3 Bảo lãnh khác 38 3.898.141 3.349.840
9.548.240 7.244.078
Báo cáo tài chính riêng
182 Báo cáo thường niên 2014
Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính riêng này
Nguyễn Văn Hòa Đỗ Minh Toàn Trần Hùng Huy
Kế toán trưởng Tổng Giám đốc Chủ tịch
Ngày 6 tháng 3 năm 2015
Mẫu B03/TCTD
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng của năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014
Thuyết minh 2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
1 Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự 25 13.440.026 15.184.589
2 Chi phí lãi và các chi phí tương tự 26 (8.955.948) (10.798.660)
I Thu nhập lãi thuần 4.484.078 4.385.929
3 Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 27 786.092 720.367
4 Chi phí hoạt động dịch vụ 28 (215.248) (202.392)
II Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ 570.844 517.975
III Lãi/(lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng 29 183.451 (77.750)
IV Lãi thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh 30 12.710 13.435
V Lãi thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư 31 230.000 446.197
5 Thu nhập từ hoạt động khác 81.354 72.279
6 Chi phí hoạt động khác (57.376) (43.165)
VI Lãi thuần từ hoạt động khác 32 23.978 29.114
VII Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần 33 280.827 161.349
VIII Chi phí hoạt động 34 (3.735.962) (3.626.086)
IX Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng
2.049.926 1.850.163
X Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 7, 11, 12, 22 (945.757) (844.650)
XI Tổng lợi nhuận trước thuế 1.104.169 1.005.513
7 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 35 (189.414) (177.314)
8 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 35 7.494 (2.603)
XII Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 35 (181.920) (179.917)
XIII Lợi nhuận sau thuế 922.249 825.596
Báo cáo tài chính riêng
183www.acb.com.vn
Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính riêng này
Mẫu B04/TCTD
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ riêng cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 (Phương pháp trực tiếp)
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
01 Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự nhận được
13.859.487 15.613.297
02 Chi phí lãi và các chi phí tương tự đã trả (8.763.105) (10.790.757)
03 Thu nhập từ hoạt động dịch vụ nhận được 570.844 517.975
04 Chênh lệch số tiền thực thu/thực chi từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, chứng khoán
351.663 271.023
05 Chi phí khác (42.589) (63.873)
06 Tiền thu các khoản nợ đã được xử lý 51.844 48.420
07 Tiền chi trả cho nhân viên và hoạt động quản lý (3.275.134) (3.127.881)
08 Tiền thuế thu nhập doanh nghiệp thực nộp trong năm (52.214) (69.719)
LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRƯỚC NHỮNG THAY ĐỔI VỀ TÀI SẢN VÀ NỢ HOẠT ĐỘNG
2.700.796 2.398.485
Những thay đổi về tài sản hoạt động
09 Giảm các khoản tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác 1.699.290 13.085.089
10 Tăng các khoản về kinh doanh chứng khoán (7.268.776) (7.387.175)
11 (Tăng)/giảm các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác
(14.253) 12.188
12 Tăng các khoản cho vay khách hàng (9.174.806) (4.346.834)
13 Giảm nguồn dự phòng để bù đắp các khoản tổn thất (455.327) (420.665)
14 (Tăng)/giảm khác về tài sản hoạt động (254.776) 103.835
Những thay đổi về nợ hoạt động
15 (Giảm)/tăng các khoản nợ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (1.583.146) 1.583.146
16 Giảm các khoản tiền gửi, tiền vay các tổ chức tín dụng khác (1.803.632) (5.966.992)
17 Tăng tiền gửi của khách hàng 16.845.984 11.989.248
18 Giảm phát hành giấy tờ có giá - (15.501.212)
19 (Giảm)/tăng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay mà tổ chức tín dụng chịu rủi ro
(175.190) 47.295
21 Tăng/(giảm) khác về nợ hoạt động 287.085 (1.009.919)
22 Chi từ các quỹ của tổ chức tín dụng (14.718) (44.997)
I LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 788.531 (5.458.508)
Báo cáo tài chính riêng
184 Báo cáo thường niên 2014
Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính riêng này
Nguyễn Văn Hòa Đỗ Minh Toàn Trần Hùng Huy
Kế toán trưởng Tổng Giám đốc Chủ tịch
Ngày 6 tháng 3 năm 2015
Mẫu B04/TCTD
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ riêng cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 (Phương pháp trực tiếp)
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
01 Mua sắm tài sản cố định và tài sản dài hạn khác (446.140) (695.847)
02 Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định 11.000 6.907
07 Tiền chi góp vốn, đầu tư dài hạn vào các đơn vị khác - (7.650)
08 Tiền thu đầu tư, góp vốn vào các đơn vị khác 78.224 123.917
09 Tiền thu cổ tức và lợi nhuận được chia từ các khoản đầu tư, góp vốn dài hạn
338.535 27.163
II LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ (18.381) (545.510)
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
04 Cổ tức trả cho cổ đông (636.847) (642.322)
05 Tiền chi mua cổ phiếu quỹ (405.703) (259.421)
III LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ
HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
(1.042.550) (901.743)
IV LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TRONG NĂM (272.400) (6.905.761)
V TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TẠI THỜI ĐIỂM ĐẦU NĂM
9.761.779 16.667.540
VII TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TẠI THỜI ĐIỂM CUỐI NĂM (THUYẾT MINH 36)
9.489.379 9.761.779
Báo cáo tài chính riêng
185www.acb.com.vn
Mẫu B05/TCTD
Thuyết minh báo cáo tài chính riêng cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với báo cáo tài chính riêng đính kèm.
1.ĐơnvịbáocáoNgân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (“Ngân hàng”) là một ngân hàng thương mại cổ phần được
thành lập tại nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Hoạt động chính của Ngân hàng là cung
cấp các dịch vụ ngân hàng theo Giấy phép Thành lập và Hoạt động số 0032/NH-GP do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam (“NHNNVN”) cấp ngày 24 tháng 4 năm 1993 với thời hạn hoạt động 50 năm kể
từ ngày cấp giấy phép. Cổ phiếu của Ngân hàng được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, vốn điều lệ của Ngân hàng là 9.376.965.060.000 VND. Ngân hàng
đã phát hành 937.696.506 cổ phiếu phổ thông với mệnh giá của một cổ phiếu là 10.000 VND.
Hội sở chính của Ngân hàng đặt tại 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, Thành phố Hồ Chí
Minh, Việt Nam. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, Ngân hàng có một hội sở chính, ba trăm bốn mươi
lăm (345) chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc (31/12/2013: một hội sở chính, một sở giao
dịch, 344 chi nhánh và phòng giao dịch).
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 và năm 2013, Ngân hàng có các công ty con như sau:
(*) Đây là phần trăm sở hữu gián tiếp thông qua một công ty con. ACBC là công ty con được sở hữu 100%
bởi ACBS.
Tất cả các công ty con được thành lập tại Việt Nam.
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, Ngân hàng có 8.939 nhân viên (31/12/2013: 8.791 nhân viên).
Tên công ty Giấy phép
hoạt động
Lĩnh vực kinh doanh
Phần trăm vốn cổ phần và quyền biểu quyết
31/12/2014 31/12/2013
Công ty TNHH Một thành viên
Chứng khoán ACB (“ACBS”)
06/GP/HĐKD
115/GPĐC-UBCK
Chứng khoán 100% 100%
Công ty TNHH Quản lý nợ và Khai thác Tài sản Ngân hàng Á Châu (“ACBA”)
0303539425 Quản lý nợ 100% 100%
Công ty TNHH Một thành viên Cho thuê Tài chính Ngân hàng Á Châu (“ACBL”)
06/GP-NHNN Cho thuê tài chính
100% 100%
Công ty TNHH Một thành viên Quản lý Quỹ ACB (“ACBC”) (*)
41/UBCK-GP
33/GPĐC-UBCK
Quản lý quỹ 100% 100%
Báo cáo tài chính riêng
186 Báo cáo thường niên 2014
2.Cơsởlậpbáocáotàichính(a)TuyênbốvềtuânthủBáo cáo tài chính riêng được lập theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Việt Nam
áp dụng cho các Tổ chức tín dụng do NHNNVN ban hành và các quy định pháp lý có liên quan đến
việc lập và trình bày báo cáo tài chính. Các chuẩn mực và nguyên tắc kế toán này có thể khác biệt
trên một số khía cạnh trọng yếu so với các Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế cũng như các
nguyên tắc và chuẩn mực kế toán được thừa nhận rộng rãi ở các quốc gia khác. Do đó, báo cáo tài
chính riêng đính kèm không nhằm mục đích phản ánh tình hình tài chính chưa hợp nhất, kết quả hoạt
động kinh doanh chưa hợp nhất và các luồng lưu chuyển tiền tệ chưa hợp nhất theo các nguyên tắc
và thông lệ kế toán được thừa nhận rộng rãi ở các nước và các quyền tài phán khác ngoài phạm vi
Việt Nam. Hơn nữa, việc sử dụng các báo cáo này không nhằm dành cho những đối tượng sử dụng
không được biết về các nguyên tắc, thủ tục và thông lệ kế toán của Việt Nam.
Ngân hàng cũng lập báo cáo tài chính hợp nhất của Ngân hàng và các công ty con (“Tập đoàn”) theo
các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Việt Nam áp dụng cho các Tổ chức tín dụng do
NHNNVN ban hành và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính riêng này cần được đọc cùng với báo cáo tài chính hợp nhất của Tập đoàn cho năm
kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 để có đủ thông tin về tình hình tài chính hợp nhất và kết quả
hoạt động kinh doanh hợp nhất của Tập đoàn.
(b)CơsởđolườngBáo cáo tài chính riêng, ngoại trừ báo cáo lưu chuyển tiền tệ riêng, được lập trên cơ sở dồn tích theo
nguyên tắc giá gốc. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ riêng được lập theo phương pháp trực tiếp.
(c)KỳkếtoánnămKỳ kế toán năm của Ngân hàng là từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12.
(d)ĐơnvịtiềntệkếtoánvàtrìnhbàybáocáoĐơn vị tiền tệ kế toán của Ngân hàng là Đồng Việt Nam (“VND”). Báo cáo tài chính riêng này cũng
được trình bày bằng Đồng Việt Nam (“VND”), được làm tròn tới hàng triệu đồng gần nhất (“triệu VND”).
(e)HìnhthứcsổkếtoánápdụngNgân hàng sử dụng phần mềm kế toán để ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3.CácthayđổivềchínhsáchkếtoánNgoại trừ những thay đổi bên dưới, Ngân hàng áp dụng nhất quán các chính sách kế toán được đề
cập tại Thuyết minh 4 trong báo cáo tài chính riêng này.
Ngân hàng đã áp dụng Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21 tháng 1 năm 2013 của NHNNVN
quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng (“TCTD”), chi nhánh ngân hàng nước
ngoài (“Thông tư 02”) và Thông tư số 09/2014/TT-NHNN ngày 18 tháng 3 năm 2014 của NHNNVN
sửa đổi và bổ sung một số điều của Thông tư 02 (“Thông tư 09”) có hiệu lực thi hành ngày 1 tháng
Báo cáo tài chính riêng
187www.acb.com.vn
6 năm 2014 và trên cơ sở phi hồi tố. Việc áp dụng Thông tư 02 và Thông tư 09 ảnh hưởng đến các
chính sách kế toán sau:
• Cho vay khách hàng – phân loại và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng (Thuyết minh 4(e)(ii) và 4(e)(iii));
• Dự phòng rủi ro cam kết tín dụng (Thuyết minh 4(f));
• Trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết được phân loại là chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán và
chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn – phân loại và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng (Thuyết
minh 4(g)(ii) và Thuyết minh 4(g)(iii)); và
• Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác – phân loại và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng
(Thuyết minh 4(l)).
4.TómtắtcácchínhsáchkếtoánchủyếuSau đây là những chính sách kế toán chủ yếu được Ngân hàng áp dụng trong việc lập báo cáo tài
chính riêng này.
(a)CácgiaodịchngoạitệCác khoản mục tài sản và nợ phải trả có gốc tiền tệ khác với VND được quy đổi sang VND theo tỷ
giá hối đoái tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Các giao dịch bằng các đơn vị tiền tệ khác VND trong
năm được quy đổi sang VND theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch.
Chênh lệch do đánh giá lại hàng tháng được ghi nhận vào chênh lệch tỷ giá hối đoái trên bảng cân
đối kế toán riêng cuối mỗi tháng và được kết chuyển vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vào
thời điểm cuối kỳ kế toán năm.
(b)ThunhậplãivàchiphílãiNgân hàng ghi nhận thu nhập lãi và chi phí lãi trên cơ sở dồn tích, ngoại trừ thu nhập lãi của chứng
khoán kinh doanh được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng trên cơ sở thực
thu. Khi một khoản cho vay bị quá hạn (nợ từ Nhóm 2 đến Nhóm 5 như được đề cập tại Thuyết minh
4(e)(ii)) thì số lãi dự thu được xuất toán và được ghi nhận ngoại bảng. Thu nhập lãi của các khoản cho
vay quá hạn được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng khi thu được.
(c)ThunhậpphívàhoahồngThu nhập từ phí và hoa hồng bao gồm phí nhận được từ dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ và các
dịch vụ khác. Phí hoa hồng nhận được từ dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ và các dịch vụ khác
được ghi nhận khi thực thu.
(d)ThunhậpcổtứcCổ tức được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng khi quyền nhận cổ tức của
Ngân hàng được xác lập.
Cổ tức bằng cổ phiếu và các cổ phiếu thưởng nhận được không ghi nhận là thu nhập. Ngân hàng chỉ
cập nhật và theo dõi số lượng cổ phiếu tăng thêm.
Báo cáo tài chính riêng
188 Báo cáo thường niên 2014
(e)Cáckhoảnchovaykháchhàng(i)Đolườngvàghinhậncáckhoảnchovaykháchhàng
Các khoản cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có kỳ hạn đến một năm kể từ ngày giải ngân; các
khoản cho vay trung hạn có kỳ hạn trên một năm đến năm năm kể từ ngày giải ngân và các khoản
cho vay dài hạn có kỳ hạn trên năm năm kể từ ngày giải ngân.
Các khoản cho vay khách hàng được ghi nhận theo số dư nợ gốc trừ dự phòng rủi ro tín dụng.
(ii) Phânloạicáckhoảnchovaykháchhàng
Hiệu lực từ ngày 1 tháng 6 năm 2014
Việc phân loại nợ và lập dự phòng rủi ro tín dụng được thực hiện theo Thông tư 02 quy định về phân
loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi
ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và Thông tư 09 sửa đổi và
bổ sung một số điều của Thông tư 02. Ngân hàng được NHNNVN phê duyệt thực hiện phân loại các
khoản cho vay khách hàng dựa trên phương pháp định tính được cho phép tại Điều 11 của Thông tư
02 trong Công văn số 6524/NHNN-TTGSNH ngày 27 tháng 8 năm 2010.
Theo Điều 11, Khoản 6 của Thông tư 02, Ngân hàng phải đồng thời thực hiện phân loại nợ theo
phương pháp định lượng quy định tại Điều 10 của Thông tư 02. Trường hợp kết quả phân loại đối với
một khoản nợ theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 của Thông tư 02 khác nhau thì khoản nợ phải
được phân loại vào nhóm có mức độ rủi ro cao hơn. Thời gian tối thiểu phải thực hiện phân loại nợ
đồng thời theo Điều 10 và Điều 11 Thông tư này ít nhất là năm năm kể từ ngày được NHNNVN chấp
thuận cho Ngân hàng phân loại nợ theo phương pháp định tính.
Theo Điều 10, Khoản 3a của Thông tư 02 đã được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 09, các khoản nợ
được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ như đã được phân loại trước khi cơ cấu lại thời
hạn trả nợ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
• Khoản nợ và việc cấp tín dụng không vi phạm các quy định của pháp luật;
• Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ là phù hợp với mục đích của dự án vay vốn trong hợp đồng tín dụng;
• Khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích;
• Khách hàng có phương án trả nợ mới khả thi, phù hợp với điều kiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; và
• Ngân hàng đáp ứng được quy định của NHNNVN về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt
động ngân hàng, bao gồm cả tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung
hạn, dài hạn trong trường hợp cơ cấu lại khoản nợ ngắn hạn để thành khoản nợ trung, dài hạn.
Chỉ khi các điều kiện trên được đáp ứng, Ngân hàng thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ của các khoản
cho vay dựa trên kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ và giữ nguyên nhóm nợ của các khoản cho vay như
đã được phân loại hiện tại. Điều 10, Khoản 3a của Thông tư 02 có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng
3 năm 2014 và hết hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 4 năm 2015.
Các khoản cho vay khách hàng căn cứ trên hệ thống xếp hạng tín dụng tương ứng được phân thành
Báo cáo tài chính riêng
189www.acb.com.vn
5 nhóm nợ như sau:
Phân loại nợ theo hệ thống chấm điểm tín dụng nội bộ của Ngân hàng
Phân loại nợ theo Thông tư 02
Xếp hạng tín dụng AAA, AA, A Nhóm 1 - Nợ đủ tiêu chuẩn
Xếp hạng tín dụng BBB, BB, B Nhóm 2 - Nợ cần chú ý
Xếp hạng tín dụng CCC, CC Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn
Xếp hạng tín dụng C Nhóm 4 - Nợ nghi ngờ
Xếp hạng tín dụng D Nhóm 5 - Nợ có khả năng mất vốn
Trường hợp một khách hàng có nhiều hơn một khoản nợ với Ngân hàng mà có bất kỳ khoản nợ nào
bị chuyển sang nhóm nợ rủi ro cao hơn thì Ngân hàng buộc phải phân loại các khoản nợ còn lại của
khách hàng đó vào nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro.
Khi Ngân hàng tham gia cho vay hợp vốn không phải với vai trò là ngân hàng đầu mối, Ngân hàng
thực hiện phân loại các khoản nợ (bao gồm cả khoản vay hợp vốn) của khách hàng đó vào nhóm rủi
ro cao hơn giữa đánh giá của ngân hàng đầu mối và đánh giá của Ngân hàng.
Trước ngày 1 tháng 6 năm 2014
Việc phân loại nợ và lập dự phòng rủi ro tín dụng được thực hiện theo Quyết định số 493/2005/QĐ-
NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 (“Quyết định 493”) và Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày
25 tháng 4 năm 2007 (“Quyết định 18”) của Thống đốc NHNNVN. Từ ngày 1 tháng 1 năm 2011,
theo Công văn số 6524/NHNN-TTGSNH ngày 27 tháng 8 năm 2010 do NHNNVN ban hành, Ngân
hàng thực hiện phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng theo Điều 7 của Quyết định
493 đối với các khoản cho vay khách hàng.
Theo Quyết định số 780/QĐ-NHNN do NHNNVN ban hành ngày 23 tháng 4 năm 2012 (“Quyết
định 780”), các khoản nợ được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ do Ngân hàng đánh giá hoạt
động sản xuất kinh doanh của khách hàng có chiều hướng tích cực và có khả năng trả nợ tốt sau khi
điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ được giữ nguyên nhóm nợ như đã được phân loại theo quy định
trước khi điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ. Theo đó, Ngân hàng xem xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ,
gia hạn nợ mà giữ nguyên nhóm nợ như đã được phân loại trước đây dựa trên kết quả đánh giá từ hệ
thống chấm điểm tín dụng nội bộ.
Các khoản cho vay khách hàng căn cứ trên hệ thống xếp hạng tín dụng tương ứng được phân thành
5 nhóm nợ như sau:
Báo cáo tài chính riêng
190 Báo cáo thường niên 2014
Trường hợp một khách hàng có nhiều hơn một khoản nợ với Ngân hàng mà có bất kỳ khoản nợ nào
bị chuyển sang nhóm nợ rủi ro cao hơn thì Ngân hàng buộc phải phân loại các khoản nợ còn lại của
khách hàng đó vào nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro.
Khi Ngân hàng tham gia cho vay hợp vốn không phải với vai trò là ngân hàng đầu mối, Ngân hàng
thực hiện phân loại các khoản nợ (bao gồm cả khoản vay hợp vốn) của khách hàng đó vào nhóm rủi
ro cao hơn giữa đánh giá của ngân hàng đầu mối và đánh giá của Ngân hàng.
Các thay đổi về chính sách kế toán nêu trên được áp dụng phi hồi tố.
(iii) Dựphòngrủirotíndụng
Hiệu lực từ ngày 1 tháng 6 năm 2014
Việc tính dự phòng cụ thể được căn cứ trên các tỷ lệ áp dụng cho từng nhóm nợ như sau:
Dự phòng cụ thể được tính theo số dư các khoản cho vay từng khách hàng tại ngày cuối quý (riêng
đối với quý 4, dự phòng cụ thể được tính theo số dư các khoản cho vay từng khách hàng tại ngày làm
việc cuối cùng của tháng 11) trừ đi giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo. Giá trị khấu trừ của tài sản
đảm bảo được xác định theo các quy định của Thông tư 02, cụ thể như sau:
• Tài sản bảo đảm có giá trị từ 50 tỷ VND trở lên đối với khoản nợ của khách hàng là người có liên quan
của Ngân hàng và các đối tượng khác theo quy định tại Điều 127 Luật các tổ chức tín dụng và tài sản
bảo đảm có giá trị từ 200 tỷ VND phải được định giá bởi tổ chức có chức năng thẩm định giá.
• Đối với các trường hợp khác các trường hợp nêu trên, tài sản bảo đảm được định giá theo quy định
và quy trình nội bộ của Ngân hàng.
Tỷ lệ dự phòng
Nhóm 1 - Nợ đủ tiêu chuẩn 0%
Nhóm 2 - Nợ cần chú ý 5%
Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn 20%
Nhóm 4 - Nợ nghi ngờ 50%
Nhóm 5 - Nợ có khả năng mất vốn 100%
Phân loại nợ theo hệ thống chấm điểm tín dụng nội bộ của Ngân hàng
Phân loại nợ theo Quyết định 493
Xếp hạng tín dụng AAA, AA, A Nhóm 1 - Nợ đủ tiêu chuẩn
Xếp hạng tín dụng BBB, BB, B Nhóm 2 - Nợ cần chú ý
Xếp hạng tín dụng CCC, CC Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn
Xếp hạng tín dụng C Nhóm 4 - Nợ nghi ngờ
Xếp hạng tín dụng D Nhóm 5 - Nợ có khả năng mất vốn
Báo cáo tài chính riêng
191www.acb.com.vn
Loại tài sản bảo đảm Tỷ lệ khấu trừ tối đa
(a) Tiền gửi của khách hàng bằng Đồng Việt Nam 100%
(b) Vàng miếng, trừ vàng miếng quy định tại điểm (i); tiền gửi của khách hàng bằng ngoại tệ
95%
(c) Trái phiếu Chính phủ, công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá do Ngân hàng phát hành; thẻ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác phát hành:
• Có thời hạn còn lại dưới 1 năm
• Có thời hạn còn lại từ 1 năm đến 5 năm
• Có thời hạn còn lại trên 5 năm
95%
85%
80%
(d) Chứng khoán do các tổ chức tín dụng khác phát hành được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán
70%
(e) Chứng khoán do doanh nghiệp khác phát hành được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán
65%
(f) Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá, trừ các khoản quy định tại điểm (c), do tổ chức tín dụng có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành;
Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá, trừ các khoản quy định tại điểm (c), do tổ chức tín dụng không có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành
50%
30%
(g) Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá do doanh nghiệp có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành;
Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá do doanh nghiệp không có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành
30%
10%
(h) Bất động sản 50%
(i) Vàng miếng không có giá niêm yết, vàng khác và các loại tài sản bảo đảm khác 30%
Tỷ lệ khấu trừ tối đa đối với các tài sản bảo đảm được xác định như sau:
Tài sản bảo đảm nào không đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 12, Khoản 3 của Thông
tư 02 thì giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm đó phải xem như bằng không.
Theo Thông tư 02, một khoản dự phòng chung cũng được lập với mức bằng 0,75% tổng số dư tại
ngày cuối quý (riêng đối với quý 4, dự phòng chung được lập với mức bằng 0,75% tổng số dư tại ngày
làm việc cuối cùng của tháng 11) của các khoản cho vay khách hàng, không bao gồm các khoản cho
vay khách hàng được phân loại vào nhóm nợ có khả năng mất vốn.
Trước ngày 1 tháng 6 năm 2014
Trừ trường hợp đặc biệt của một Tổng công ty nhà nước như được đề cập tại Thuyết minh 10, việc
tính dự phòng cụ thể được căn cứ trên các tỷ lệ áp dụng cho từng nhóm nợ như sau:
Báo cáo tài chính riêng
192 Báo cáo thường niên 2014
Tỷ lệ dự phòng
Nhóm 1 - Nợ đủ tiêu chuẩn 0%
Nhóm 2 - Nợ cần chú ý 5%
Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn 20%
Nhóm 4 - Nợ nghi ngờ 50%
Nhóm 5 - Nợ có khả năng mất vốn 100%
Dự phòng cụ thể được tính theo số dư các khoản cho vay từng khách hàng tại ngày cuối quý (riêng
đối với quý 4, dự phòng cụ thể được tính theo số dư các khoản cho vay từng khách hàng tại ngày
làm việc cuối cùng của tháng 11) trừ đi giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo. Giá trị khấu trừ của tài
sản đảm bảo được xác định theo các quy định của Quyết định 493 và Quyết định 18, cụ thể như sau:
Loại tài sản bảo đảm Tỷ lệ khấu trừ tối đa
Số dư trên tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá bằng VND do tổ chức
tín dụng phát hành
100%
Tín phiếu Kho bạc, vàng, số dư trên tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá
bằng ngoại tệ do tổ chức tín dụng phát hành
95%
Trái phiếu Chính phủ:
• Có thời hạn còn lại từ 1 năm trở xuống
• Có thời hạn còn lại từ 1 năm đến 5 năm
• Có thời hạn còn lại trên 5 năm
95%
85%
80%
Chứng khoán, công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá do các tổ chức tín dụng
khác phát hành được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm
giao dịch chứng khoán
70%
Chứng khoán, công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá do doanh nghiệp phát
hành được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm giao dịch
chứng khoán
65%
Chứng khoán, công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá do các tổ chức tín dụng
khác phát hành chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán và Trung
tâm giao dịch chứng khoán
50%
Bất động sản 50%
Các loại tài sản bảo đảm khác 30%
Theo Quyết định 493, một khoản dự phòng chung cũng được lập với mức bằng 0,75% tổng số dư
tại ngày cuối quý (riêng đối với quý 4, dự phòng chung cũng được lập với mức bằng 0,75% tổng
số dư tại ngày làm việc cuối cùng của tháng 11) của các khoản cho vay khách hàng, không bao
gồm các khoản cho vay khách hàng được phân loại vào nhóm nợ có khả năng mất vốn. Khoản
dự phòng chung này cần được lập đủ trong vòng năm năm kể từ ngày Quyết định 493 có hiệu lực.
Các thay đổi về chính sách kế toán trên được áp dụng phi hồi tố.
Báo cáo tài chính riêng
193www.acb.com.vn
(iv)Xửlýnợxấu
Các khoản nợ xấu được xử lý rủi ro tín dụng theo quyết định của Hội đồng Xử lý Rủi ro của Ngân
hàng sau khi đã xem xét thấy mọi nỗ lực cần thiết để thu hồi khoản nợ, bao gồm cả các hành động
pháp lý đều không có kết quả.
Các khoản cho vay khách hàng sẽ được xử lý bằng nguồn dự phòng khi được phân loại vào Nhóm
5 hoặc khi khách hàng vay bị phá sản hoặc giải thể (đối với trường hợp khách hàng vay là tổ chức,
doanh nghiệp), hoặc khi khách hàng vay chết hoặc mất tích (đối với trường hợp khách hàng vay là
cá nhân).
Các khoản nợ đã được xử lý rủi ro bằng nguồn dự phòng được ghi nhận vào tài khoản ngoại bảng
phù hợp để theo dõi và thu nợ. Số tiền thu hồi được từ nợ đã xử lý rủi ro, kể cả số tiền thu hồi được
từ việc xử lý tài sản bảo đảm, được ghi nhận vào báo cáo kết quả kinh doanh riêng khi thu được.
(v)BánnợchoCôngtyTNHHMộtthànhviênQuảnlýtàisảncủacácTổchứctíndụngViệtNam
(“VAMC”)
Ngân hàng thực hiện bán nợ cho VAMC theo Nghị định số 53/2013/NĐ-CP do Chính phủ ban
hành ngày 18 tháng 5 năm 2013 (“Nghị định 53”), Thông tư số 19/2013/TT-NHNN ngày 6 tháng
9 năm 2013 do NHNNVN ban hành (“Thông tư 19”) và các khoản nợ bán cho VAMC được xuất
toán khỏi bảng cân đối kế toán theo các hướng dẫn trong Công văn số 8499/NHNN-TCKT do
NHNNVN ban hành ngày 14 tháng 11 năm 2013 và Công văn số 925/NHNN-TCKT do NHNNVN
ban hành ngày 19 tháng 2 năm 2014.
Trái phiếu đặc biệt phát hành bởi VAMC tương ứng với khoản nợ xấu do Ngân hàng bán được ghi
nhận là chứng khoán nợ giữ đến ngày đáo hạn trên bảng cân đối kế toán riêng (Thuyết minh 4(g)(iv)).
Khi hoàn thành thủ tục mua bán nợ xấu, Ngân hàng sử dụng dự phòng cụ thể đã trích lập chưa sử
dụng để hạch toán giảm giá trị ghi sổ của khoản nợ xấu và tất toán tài khoản ngoại bảng theo dõi
lãi chưa thu được của khoản nợ xấu đó.
(f)CáckhoảncamkếttíndụngCam kết tín dụng bao gồm các khoản bảo lãnh, chấp nhận thanh toán và các cam kết cho vay
không hủy ngang vô điều kiện và có thời gian thực hiện cụ thể.
Hiệulựctừngày1tháng6năm2014
Việc phân loại các khoản cam kết tín dụng được thực hiện chỉ nhằm mục đích quản lý, giám sát
chất lượng hoạt động cấp tín dụng theo chính sách áp dụng đối với khoản cho vay khách hàng như
được đề cập tại Thuyết minh 4(e).
Báo cáo tài chính riêng
194 Báo cáo thường niên 2014
Các khoản cam kết tín dụng được phân thành 5 nhóm như sau:
Nhóm Ý nghĩa
1 Cam kết đủ tiêu chuẩn • Các cam kết mà Ngân hàng đánh giá là khách hàng có khả năng
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo cam kết khi đến hạn.
2 Cam kết cần chú ý • Các cam kết mà Ngân hàng đánh giá là khách hàng có khả năng
thực hiện nghĩa vụ theo cam kết nhưng có dấu hiệu suy giảm
khả năng thực hiện cam kết.
3 Cam kết dưới tiêu chuẩn • Các cam kết mà Ngân hàng đánh giá là khách hàng không có
khả năng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo cam kết.
4 Cam kết nghi ngờ • Các cam kết mà Ngân hàng đánh giá là khả năng khách hàng
không thực hiện cam kết là rất cao.
5 Cam kết có khả năng mất vốn • Các cam kết mà Ngân hàng đánh giá là khách hàng không còn
khả năng thực hiện nghĩa vụ cam kết.
Trước ngày 1 tháng 6 năm 2014
Các khoản cam kết tín dụng được phân thành 5 nhóm căn cứ vào các yếu tố định lượng và định
tính như sau:
Nhóm Ý nghĩa
1 Cam kết đủ tiêu chuẩn • Các cam kết còn trong hạn mà Ngân hàng đánh giá là khách hàng
có khả năng thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo cam kết khi đến hạn.
2 Cam kết cần chú ý • Các cam kết còn trong hạn mà Ngân hàng đánh giá là khách
hàng không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ cam kết khi đến
hạn; hoặc
• Các cam kết quá hạn phân loại theo đánh giá của Ngân hàng.
3 Cam kết dưới tiêu chuẩn
4 Cam kết nghi ngờ
5 Cam kết có khả năng mất vốn
Dự phòng rủi ro cam kết tín dụng
Hiệu lực từ ngày 1 tháng 6 năm 2014
Việc phân loại các khoản cam kết tín dụng được thực hiện chỉ nhằm mục đích quản lý, giám sát chất lượng
hoạt động cấp tín dụng. Không có dự phòng nào được lập cho các khoản cam kết tín dụng, trừ khi Ngân
hàng được yêu cầu phải thực hiện nghĩa vụ trả thay theo hợp đồng bảo lãnh, trong trường hợp đó, khoản
trả thay được phân loại và trích lập dự phòng theo chính sách kế toán tại Thuyết minh 4(e).
Trước ngày 1 tháng 6 năm 2014
Việc tính dự phòng cụ thể được căn cứ trên các tỷ lệ áp dụng cho từng nhóm cam kết tín dụng như sau:
Tỷ lệ dự phòng
Nhóm 1 - Cam kết đủ tiêu chuẩn 0%
Nhóm 2 - Cam kết cần chú ý 5%
Nhóm 3 - Cam kết dưới tiêu chuẩn 20%
Nhóm 4 - Cam kết nghi ngờ 50%
Nhóm 5 - Cam kết có khả năng mất vốn 100%
Báo cáo tài chính riêng
195www.acb.com.vn
Dự phòng cụ thể được tính theo giá trị các khoản cam kết tín dụng của từng khách hàng tại ngày
cuối quý (riêng đối với quý 4, dự phòng cụ thể được tính theo giá trị cam kết tín dụng của từng khách
hàng tại ngày làm việc cuối cùng của tháng 11) trừ đi giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo. Giá trị
khấu trừ của tài sản đảm bảo được xác định theo các quy định của Quyết định 493 và Quyết định 18
(Thuyết minh 4(e)(iii)).
Theo Quyết định 493, một khoản dự phòng chung cũng được lập với mức bằng 0,75% tổng số dư tại
ngày cuối quý (riêng đối với quý 4, dự phòng chung cũng được lập với mức bằng 0,75% tổng số dư tại
ngày làm việc cuối cùng của tháng 11) của các khoản cam kết tín dụng, không bao gồm các khoản
cam kết tín dụng được phân loại vào nhóm cam kết có khả năng mất vốn.
Các thay đổi về chính sách kế toán nêu trên được áp dụng phi hồi tố. Khi áp dụng thay đổi về chính
sách kế toán này, Ngân hàng đã hoàn nhập dự phòng với số tiền 57.948 triệu VND cho các khoản
cam kết tín dụng trong năm.
(g)ChứngkhoánđầutưChứng khoán đầu tư được phân loại thành bốn loại theo Công văn số 2601/NHNN-TCKT do
NHNNVN ban hành ngày 14 tháng 4 năm 2009:
• Chứng khoán kinh doanh;
• Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán;
• Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn; và
• Đầu tư dài hạn khác.
Ngân hàng thực hiện phân loại chứng khoán tại thời điểm mua.
(i)Chứngkhoánkinhdoanh
Phân loại
Chứng khoán kinh doanh là những chứng khoán được mua chủ yếu cho mục đích bán lại trong thời
gian không quá một năm nhằm thu lợi ngắn hạn.
Ghi nhận
Ngân hàng ghi nhận chứng khoán kinh doanh vào ngày Ngân hàng trở thành một bên đối tác của
các điều khoản hợp đồng đối với các chứng khoán này (kế toán theo ngày giao dịch).
Đo lường
Chứng khoán kinh doanh được ghi nhận theo giá gốc trừ đi dự phòng giảm giá. Dự phòng giảm giá
được trích lập khi giá thị trường thấp hơn giá đang ghi trên sổ sách kế toán.
Đối với các loại chứng khoán vốn kinh doanh đã niêm yết, giá thị trường là giá đóng cửa tại Sở Giao
dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hoặc giá bình quân tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Báo cáo tài chính riêng
196 Báo cáo thường niên 2014
Đối với các loại chứng khoán vốn kinh doanh chưa niêm yết nhưng được tự do mua bán trên thị
trường OTC, giá thị trường là giá bình quân của các giá giao dịch tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm
được cung cấp bởi ba công ty chứng khoán có vốn điều lệ trên 300 tỷ VND.
Đối với các loại chứng khoán nợ kinh doanh đã niêm yết, giá thị trường được xác định dựa trên tỷ
suất sinh lợi được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Các chứng khoán không được phép mua bán tự do trên thị trường hoặc không thể xác định được giá
trị thị trường thì không được lập dự phòng mà được phản ánh theo giá gốc.
Thu nhập từ lãi thu được trong thời gian nắm giữ chứng khoán kinh doanh được ghi nhận trong báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng trên cơ sở thực thu.
Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh được đề cập ở trên sẽ được hoàn nhập khi giá trị có
thể thu hồi của chứng khoán tăng trở lại sau khi lập dự phòng. Khoản dự phòng chỉ được hoàn nhập
trong phạm vi sao cho giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư không vượt quá giá trị ghi sổ của các khoản
đầu tư này khi giả định không có khoản dự phòng nào đã được ghi nhận.
Chấm dứt ghi nhận
Chứng khoán kinh doanh được chấm dứt ghi nhận khi các quyền lợi nhận các luồng tiền từ các chứng
khoán này đã chấm dứt hoặc Ngân hàng đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích của việc sở hữu các
chứng khoán này.
(ii)Chứngkhoánđầutưsẵnsàngđểbán
Phân loại
Chứng khoán sẵn sàng để bán là những chứng khoán nợ hoặc chứng khoán vốn được mua và nắm
giữ trong thời hạn không ấn định trước và có thể được bán ra vào bất cứ thời điểm nào.
Ghi nhận
Ngân hàng ghi nhận chứng khoán sẵn sàng để bán vào ngày Ngân hàng trở thành một bên đối tác
của các điều khoản hợp đồng đối với các chứng khoán này (kế toán theo ngày giao dịch).
Đo lường
Hiệu lực từ ngày 1 tháng 6 năm 2014
Trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết sẵn sàng để bán được ghi nhận theo giá gốc trừ đi dự phòng
rủi ro tín dụng. Việc phân loại nợ và lập dự phòng rủi ro tín dụng của trái phiếu doanh nghiệp chưa
niêm yết được thực hiện theo chính sách áp dụng đối với khoản cho vay khách hàng như được đề
cập trong Thuyết minh 4(e).
Các chứng khoán sẵn sàng để bán khác được ghi nhận theo giá gốc trừ đi dự phòng giảm giá. Dự
phòng giảm giá được trích lập khi giá thị trường thấp hơn giá đang ghi trên sổ sách kế toán.
Đối với các loại chứng khoán vốn sẵn sàng để bán đã niêm yết, giá thị trường là giá đóng cửa tại Sở
Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hoặc giá bình quân tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà
Nội tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Báo cáo tài chính riêng
197www.acb.com.vn
Đối với các loại chứng khoán vốn sẵn sàng để bán chưa niêm yết nhưng được tự do mua bán trên
thị trường OTC, giá thị trường là giá bình quân của các giá giao dịch tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm
được cung cấp bởi ba công ty chứng khoán có vốn điều lệ trên 300 tỷ VND.
Đối với các loại chứng khoán nợ sẵn sàng để bán đã niêm yết, giá thị trường được xác định dựa trên tỷ
suất sinh lợi được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Các chứng khoán không được phép mua bán tự do trên thị trường hoặc không thể xác định được
giá trị thị trường, ngoại trừ trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết được phân loại nợ và trích lập dự
phòng theo chính sách kế toán áp dụng đối với khoản cho vay khách hàng như được đề cập trong
Thuyết minh 4(e), thì không được lập dự phòng mà được phản ánh theo giá gốc.
Giá trị phụ trội và giá trị chiết khấu phát sinh từ việc mua các chứng khoán sẵn sàng để bán được
phân bổ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng theo phương pháp đường thẳng tính từ
ngày mua chứng khoán đến ngày đáo hạn của các chứng khoán đó, trường hợp chứng khoán đó
được bán trước ngày đáo hạn thì giá trị phụ trội và giá trị chiết khấu chưa phân bổ được ghi nhận toàn
bộ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng tại ngày bán.
Thu nhập lãi sau khi mua của chứng khoán sẵn sàng để bán được ghi nhận trong báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh riêng trên cơ sở dồn tích.
Dự phòng rủi ro tín dụng của trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết và dự phòng giảm giá chứng
khoán sẵn sàng để bán khác được đề cập ở trên sẽ được hoàn nhập khi giá trị có thể thu hồi của
chứng khoán tăng trở lại sau khi lập dự phòng. Khoản dự phòng chỉ được hoàn nhập trong phạm vi
sao cho giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư không vượt quá giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư này khi
giả định không có khoản dự phòng nào đã được ghi nhận.
Trước ngày 1 tháng 6 năm 2014
Chứng khoán sẵn sàng để bán được ghi nhận theo giá gốc trừ đi dự phòng giảm giá. Dự phòng giảm
giá được trích lập khi giá thị trường thấp hơn giá đang ghi trên sổ sách kế toán.
Đối với các loại chứng khoán vốn sẵn sàng để bán đã niêm yết, giá thị trường là giá đóng cửa tại Sở
Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hoặc giá bình quân tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà
Nội tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Đối với các loại chứng khoán vốn sẵn sàng để bán chưa niêm yết nhưng được tự do mua bán trên
thị trường OTC, giá thị trường là giá bình quân của các giá giao dịch tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm
được cung cấp bởi ba công ty chứng khoán có vốn điều lệ trên 300 tỷ VND.
Đối với các loại chứng khoán nợ sẵn sàng để bán đã niêm yết, giá thị trường được xác định dựa trên tỷ
suất sinh lợi được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Các chứng khoán không được phép mua bán tự do trên thị trường hoặc không thể xác định được giá
trị thị trường thì không được lập dự phòng mà được phản ánh theo giá gốc.
Báo cáo tài chính riêng
198 Báo cáo thường niên 2014
Giá trị phụ trội và giá trị chiết khấu phát sinh từ việc mua các chứng khoán sẵn sàng để bán được
phân bổ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng theo phương pháp đường thẳng tính từ
ngày mua chứng khoán đến ngày đáo hạn của các chứng khoán đó, trường hợp chứng khoán đó
được bán trước ngày đáo hạn thì giá trị phụ trội và giá trị chiết khấu chưa phân bổ được ghi nhận toàn
bộ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng tại ngày bán.
Thu nhập lãi sau khi mua của chứng khoán sẵn sàng để bán được ghi nhận trong báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh riêng trên cơ sở dồn tích.
Dự phòng giảm giá chứng khoán sẵn sàng để bán được đề cập ở trên sẽ được hoàn nhập khi giá trị có
thể thu hồi của chứng khoán tăng trở lại sau khi lập dự phòng. Khoản dự phòng chỉ được hoàn nhập
trong phạm vi sao cho giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư không vượt quá giá trị ghi sổ của các khoản
đầu tư này khi giả định không có khoản dự phòng nào đã được ghi nhận.
Các thay đổi về chính sách kế toán nêu trên được áp dụng phi hồi tố.
Chấm dứt ghi nhận
Chứng khoán sẵn sàng để bán được chấm dứt ghi nhận khi các quyền lợi nhận các luồng tiền từ các
chứng khoán này đã chấm dứt hoặc Ngân hàng đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích của việc sở hữu
các chứng khoán này.
(iii) Chứngkhoánđầutưgiữđếnngàyđáohạn
Phân loại
Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn là chứng khoán nợ với các khoản thanh toán cố định hoặc
có thể xác định được và có kỳ đáo hạn cố định mà Ngân hàng có ý định và có khả năng nắm giữ đến
ngày đáo hạn.
Ghi nhận
Ngân hàng ghi nhận chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn vào ngày Ngân hàng trở thành một bên đối
tác của các điều khoản hợp đồng đối với các chứng khoán này (kế toán theo ngày giao dịch).
Đo lường
Hiệu lực từ ngày 1 tháng 6 năm 2014
Trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết giữ đến ngày đáo hạn được ghi nhận theo giá gốc trừ đi dự
phòng rủi ro tín dụng. Việc phân loại nợ và lập dự phòng rủi ro tín dụng của trái phiếu doanh nghiệp
chưa niêm yết được thực hiện theo chính sách kế toán áp dụng đối với khoản cho vay khách hàng
như được đề cập trong Thuyết minh 4(e).
Các chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn khác được ghi nhận theo giá gốc trừ đi dự phòng giảm giá. Dự
phòng giảm giá được trích lập khi có dấu hiệu sụt giảm giá trị theo đánh giá của Ban Tổng Giám đốc.
Báo cáo tài chính riêng
199www.acb.com.vn
Giá trị phụ trội và giá trị chiết khấu phát sinh từ việc mua các chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn
được phân bổ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng theo phương pháp đường thẳng tính
từ ngày mua chứng khoán đến ngày đáo hạn của các chứng khoán đó.
Thu nhập lãi sau khi mua của chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn được ghi nhận trong báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh riêng trên cơ sở dồn tích.
Dự phòng rủi ro tín dụng của trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết giữ đến ngày đáo hạn và dự
phòng giảm giá chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn khác được đề cập ở trên sẽ được hoàn nhập khi
giá trị có thể thu hồi của chứng khoán tăng trở lại sau khi lập dự phòng. Khoản dự phòng chỉ được
hoàn nhập trong phạm vi sao cho giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư không vượt quá giá trị ghi sổ của
các khoản đầu tư này khi giả định không có khoản dự phòng nào đã được ghi nhận.
Trước ngày 1 tháng 6 năm 2014
Chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn được ghi nhận theo giá gốc trừ đi dự phòng giảm giá. Dự phòng
giảm giá được trích lập khi có dấu hiệu sụt giảm giá trị theo đánh giá của Ban Tổng Giám đốc.
Giá trị phụ trội và giá trị chiết khấu phát sinh từ việc mua các chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn
được phân bổ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng theo phương pháp đường thẳng tính
từ ngày mua chứng khoán đến ngày đáo hạn của các chứng khoán đó.
Thu nhập lãi sau khi mua của chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn được ghi nhận trong báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh riêng trên cơ sở dồn tích.
Dự phòng giảm giá chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn được đề cập ở trên sẽ được hoàn nhập khi giá
trị có thể thu hồi của chứng khoán tăng trở lại sau khi lập dự phòng. Khoản dự phòng chỉ được hoàn
nhập trong phạm vi sao cho giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư không vượt quá giá trị ghi sổ của các
khoản đầu tư này khi giả định không có khoản dự phòng nào đã được ghi nhận.
Các thay đổi về chính sách kế toán nêu trên được áp dụng phi hồi tố. Khi áp dụng thay đổi về chính
sách kế toán toán này, Ngân hàng đã trích thêm dự phòng chung với số tiền 34.041 triệu VND cho
trái phiếu doanh nghiệp chưa niêm yết giữ đến ngày đáo hạn trong năm.
Chấm dứt ghi nhận
Chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn được chấm dứt ghi nhận khi các quyền lợi nhận các luồng tiền từ
các chứng khoán này đã chấm dứt hoặc Ngân hàng đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích của việc sở
hữu các chứng khoán này.
(iv) TráiphiếuđặcbiệtdoVAMCpháthành
Phân loại
Trái phiếu đặc biệt do VAMC phát hành tương ứng với khoản nợ xấu mà Ngân hàng bán cho VAMC
được ghi nhận là chứng khoán nợ giữ đến ngày đáo hạn.
Báo cáo tài chính riêng
200 Báo cáo thường niên 2014
Ghi nhận
Trái phiếu đặc biệt được ghi nhận theo mệnh giá vào ngày giao dịch.
Đo lường
Trái phiếu đặc biệt được phản ánh theo mệnh giá trừ đi dự phòng cụ thể trong thời gian nắm giữ.
Theo phương án mua nợ xấu của VAMC, mệnh giá trái phiếu đặc biệt tương ứng với giá trị ghi sổ
dư nợ gốc của khoản nợ xấu sau khi khấu trừ số tiền dự phòng cụ thể đã trích lập chưa sử dụng cho
khoản nợ xấu đó.
Dự phòng cụ thể cho các trái phiếu đặc biệt này được thực hiện theo quy định tại Nghị định 53 và
Thông tư 19. Theo đó, hàng năm, trong thời hạn 5 ngày làm việc liền kề trước ngày tương ứng với
ngày trái phiếu đặc biệt đến hạn, Ngân hàng phải trích lập số tiền dự phòng cụ thể tối thiểu tương
ứng 20% mệnh giá của từng trái phiếu đặc biệt. Ngân hàng không phải thực hiện trích lập dự phòng
chung đối với các trái phiếu đặc biệt này.
Khi nhận lại khoản nợ đã bán cho VAMC, Ngân hàng sử dụng dự phòng rủi ro đã trích hàng năm cho
trái phiếu đặc biệt để xử lý nợ xấu, chênh lệch giữa dự phòng đã trích lập và số tiền nợ gốc chưa thu
hồi sẽ được hoàn nhập và ghi nhận vào báo cáo kết quả kinh doanh riêng.
(v)Đầutưdàihạnkhác
Phân loại
Các khoản đầu tư dài hạn là các khoản đầu tư vào công cụ vốn chủ sở hữu của các công ty mà Ngân
hàng không có sự kiểm soát hoặc ảnh hưởng đáng kể. Các khoản đầu tư này phải có thời hạn nắm
giữ, thu hồi hoặc thanh toán trên một năm với mục đích hưởng lợi trong các trường hợp sau:
• Ngân hàng là cổ đông sáng lập;
•Ngân hàng là đối tác chiến lược; hoặc
•Ngân hàng có khả năng chi phối nhất định vào quá trình lập, quyết định các chính sách tài chính và
hoạt động của công ty thông qua văn bản thỏa thuận cử nhân sự tham gia Hội đồng quản trị/Ban
điều hành.
Ghi nhận
Ngân hàng ghi nhận đầu tư dài hạn khác vào ngày Ngân hàng trở thành một bên đối tác của các điều
khoản hợp đồng đối với các khoản đầu tư này (kế toán theo ngày giao dịch).
Đo lường
Các khoản đầu tư này được phản ánh theo giá gốc trừ đi dự phòng giảm giá. Dự phòng giảm giá
đầu tư được lập nếu tổng số vốn đầu tư thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế nhận đầu tư cao hơn
tổng giá trị vốn chủ sở hữu thực có của tổ chức kinh tế nhận đầu tư theo hướng dẫn của Thông tư số
228/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 7 tháng 12 năm 2009 (“Thông tư 228”) và Thông
tư số 89/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 28 tháng 6 năm 2013 (“Thông tư 89”). Theo
đó, mức trích lập dự phòng bằng tổng vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế trừ (-) vốn chủ
Báo cáo tài chính riêng
201www.acb.com.vn
sở hữu thực có nhân (x) với tỷ lệ vốn đầu tư của Ngân hàng so với tổng vốn góp thực tế của các bên
tại tổ chức kinh tế. Dự phòng được hoàn nhập khi giá trị có thể thu hồi của khoản đầu tư tăng trở lại
sau khi lập dự phòng. Khoản dự phòng chỉ được hoàn nhập trong phạm vi sao cho giá trị ghi sổ của
các khoản đầu tư không vượt quá giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư này khi giả định không có khoản
dự phòng nào đã được ghi nhận.
Chấm dứt ghi nhận
Đầu tư dài hạn khác được chấm dứt ghi nhận khi các quyền lợi nhận các luồng tiền từ các khoản đầu
tư này đã chấm dứt hoặc Ngân hàng đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích của việc sở hữu các khoản
đầu tư này.
(h)Đầutưvàocôngtycon,côngtyliêndoanhvàcôngtyliênkếtCông ty con là các đơn vị chịu sự kiểm soát của Ngân hàng. Công ty liên doanh là những cơ sở kinh
doanh mà Ngân hàng có quyền đồng kiểm soát được thiết lập bằng thỏa thuận hợp đồng và đòi hỏi
sự nhất trí của các bên liên doanh đối với các quyết định chiến lược về tài chính và hoạt động. Công
ty liên kết là những công ty mà Ngân hàng có ảnh hưởng đáng kể, nhưng không kiểm soát, các chính
sách tài chính và hoạt động của công ty.
Đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh và công ty liên kết được thể hiện theo giá gốc trừ đi dự
phòng giảm giá đầu tư trong báo cáo tài chính riêng của Ngân hàng. Dự phòng giảm giá đầu tư được
lập nếu tổng số vốn đầu tư thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế nhận đầu tư cao hơn tổng giá trị
vốn chủ sở hữu thực có của tổ chức kinh tế nhận đầu tư theo hướng dẫn của Thông tư 228 và Thông
tư 89. Theo đó, mức trích lập dự phòng bằng tổng vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế
trừ (-) vốn chủ sở hữu thực có nhân (x) với tỷ lệ vốn đầu tư của Ngân hàng so với tổng vốn góp thực
tế của các bên tại tổ chức kinh tế. Dự phòng được hoàn nhập khi giá trị có thể thu hồi tăng trở lại sau
khi lập dự phòng. Khoản dự phòng chỉ được hoàn nhập trong phạm vi sao cho giá trị ghi sổ của các
khoản đầu tư không vượt quá giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư này khi giả định không có khoản dự
phòng nào đã được ghi nhận.
(i)CáccôngcụtàichínhpháisinhCáchợpđồngkỳhạntiềntệvàcáchợpđồnghoánđổitiềntệ
Các hợp đồng kỳ hạn tiền tệ và các hợp đồng hoán đổi tiền tệ được ghi nhận trong báo cáo tài chính
riêng dựa trên giá trị hợp đồng. Chênh lệch giữa số lượng tiền tệ cam kết mua/bán theo tỷ giá ghi
trên hợp đồng và số lượng tiền tệ cam kết mua/bán được quy đổi theo tỷ giá giao ngay tại ngày hiệu
lực của các hợp đồng kỳ hạn tiền tệ và hợp đồng hoán đổi tiền tệ được phân bổ vào báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh riêng theo phương pháp đường thẳng trong thời gian hiệu lực của các hợp
đồng này.
Số dư của hợp đồng kỳ hạn tiền tệ được đánh giá lại theo tỷ giá giao ngay vào cuối mỗi tháng. Lãi/
lỗ chưa thực hiện được ghi nhận vào chênh lệch tỷ giá hối đoái trên bảng cân đối kế toán riêng cuối
mỗi tháng và được kết chuyển vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng vào thời điểm cuối
kỳ kế toán năm.
Báo cáo tài chính riêng
202 Báo cáo thường niên 2014
Cáchợpđồnghoánđổilãisuất
Đối với các hợp đồng hoán đổi lãi suất hai đồng tiền có hoán đổi gốc đầu kỳ, giá trị hợp đồng được ghi
nhận vào bảng cân đối kế toán riêng. Các khoản thu nhập và chi phí phát sinh được ghi nhận theo
nguyên tắc dự thu, dự chi.
Cáchợpđồngquyềnchọntiềntệ
Giá trị cam kết trong các giao dịch hợp đồng quyền chọn tiền tệ không được ghi nhận trên bảng cân
đối kế toán riêng. Phí quyền chọn đã trả hoặc đã nhận được ghi nhận như một khoản chi phí chờ
phân bổ hoặc doanh thu chờ phân bổ và được phân bổ theo phương pháp đường thẳng vào chi phí
hoặc thu nhập trong suốt thời hạn của hợp đồng.
Các hợp đồng quyền chọn tiền tệ được đánh giá lại theo tỷ giá giao ngay vào cuối mỗi tháng. Lãi
hoặc lỗ chưa thực hiện được ghi nhận vào chênh lệch tỷ giá hối đoái trên bảng cân đối kế toán riêng
cuối mỗi tháng và được kết chuyển vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng vào thời điểm
cuối kỳ kế toán năm.
( j)VàngVàng được đánh giá lại vào cuối mỗi tháng. Chênh lệch do đánh giá lại hàng tháng được ghi nhận vào
chênh lệch tỷ giá hối đoái trên bảng cân đối kế toán riêng vào cuối mỗi tháng và được kết chuyển vào
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng vào thời điểm cuối kỳ kế toán năm.
(k)TiềnvàcáckhoảntươngđươngtiềnTrên báo cáo lưu chuyển tiền tệ riêng, tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền, vàng, kim
loại quý và đá quý, tiền gửi thanh toán tại NHNNVN, tín phiếu Chính phủ và các chứng từ có giá ngắn
hạn khác đủ điều kiện tái chiết khấu với NHNNVN, chứng khoán có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn
không quá ba tháng kể từ ngày mua, tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác không kỳ hạn và đáo hạn
không quá ba tháng kể từ ngày gửi.
(l)Tiềngửivàchovaycáctổchứctíndụngkhác(i)Tiềngửitạicáctổchứctíndụngkhác
Hiệu lực từ ngày 1 tháng 6 năm 2014
Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác bao gồm tiền gửi thanh toán và tiền gửi có kỳ hạn.
Tiền gửi thanh toán tại các tổ chức tín dụng khác được ghi nhận theo số dư nợ gốc.
Tiền gửi có kỳ hạn tại các tổ chức tín dụng khác được ghi nhận theo số dư nợ gốc trừ dự phòng cụ thể.
Theo Thông tư số 21/2012/TT-NHNN do NHNNVN ban hành ngày 18 tháng 6 năm 2012 có hiệu lực từ
ngày 1 tháng 9 năm 2012 (“Thông tư 21”) và Thông tư số 01/2013/TT-NHNN do NHNNVN ban hành
vào ngày 7 tháng 1 năm 2013 (“Thông tư 01”) để sửa đổi và bổ sung Thông tư 21, tổ chức tín dụng chỉ
được phép thực hiện các hoạt động gửi tiền và nhận tiền gửi có kỳ hạn tối đa ba tháng tại tổ chức tín
dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác. Các khoản tiền gửi mới với kỳ hạn trên ba tháng phát
sinh sau ngày hiệu lực của các thông tư này được phân loại là cho vay các tổ chức tín dụng khác.
Báo cáo tài chính riêng
203www.acb.com.vn
Việc phân loại nợ và lập dự phòng rủi ro tín dụng đối với các khoản tiền gửi có kỳ hạn tại các tổ chức
tín dụng khác được thực hiện theo Thông tư 02 và Thông tư 09 tương tự như chính sách áp dụng đối
với các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác như đề cập trong Thuyết minh 4(l)(ii).
Trước ngày 1 tháng 6 năm 2014
Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác được ghi nhận theo số dư nợ gốc. Theo Thông tư 21 và Thông
tư 01 để sửa đổi và bổ sung Thông tư 21, tổ chức tín dụng chỉ được phép thực hiện các hoạt động gửi
tiền và nhận tiền gửi có kỳ hạn tối đa ba tháng tại tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài
khác. Các khoản tiền gửi mới với kỳ hạn trên ba tháng phát sinh sau ngày hiệu lực của các thông tư
này được phân loại là cho vay các tổ chức tín dụng khác.
Thông tư 21 và Thông tư 01 không hướng dẫn hạch toán và không quy định về việc trích lập dự
phòng cho số dư tiền gửi có kỳ hạn tại tổ chức tín dụng khác, bao gồm các khoản bị quá hạn hoặc
gia hạn kỳ hạn trả nợ.
Các thay đổi về chính sách kế toán nêu trên được áp dụng phi hồi tố. Khi áp dụng thay đổi về chính
sách kế toán này, Ngân hàng đã trích lập thêm dự phòng đối với tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác
với số tiền 328.045 triệu VND như được trình bày trong Thuyết minh 7.
(ii) Chovaycáctổchứctíndụngkhác
Hiệu lực từ ngày 1 tháng 6 năm 2014
Cho vay các TCTD khác được ghi nhận theo số dư nợ gốc trừ đi dự phòng cụ thể.
Dự phòng cụ thể được tính theo số dư các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác tại ngày cuối
quý (riêng đối với quý 4, dự phòng cụ thể được tính theo số dư các khoản cho vay các tổ chức tín
dụng khác tại ngày làm việc cuối cùng của tháng 11) trừ đi giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo. Giá
trị khấu trừ của tài sản đảm bảo được xác định theo các quy định của Thông tư 02 như được đề cập
tại Thuyết minh 4(e)(iii).
Việc phân loại nợ và lập dự phòng rủi ro tín dụng đối với các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác
được thực hiện theo Thông tư 02 và Thông tư 09. Ngân hàng thực hiện việc phân loại các khoản
cho vay các tổ chức tín dụng khác dựa trên phương pháp định lượng được cho phép tại Điều 10 của
Thông tư 02. Việc tính dự phòng cụ thể các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác được căn cứ
trên tình trạng quá hạn của nợ gốc hoặc lãi với tỷ lệ trích lập như sau:
Nhóm Tình hình quá hạn Tỷ lệ
dự phòng
1 Nợ đủ
tiêu
chuẩn
(a) Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc
và lãi đúng hạn; hoặc
(b) Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy
đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng
thời hạn.
0%
Báo cáo tài chính riêng
204 Báo cáo thường niên 2014
Nhóm Tình hình quá hạn Tỷ lệ
dự phòng
2 Nợ cần
chú ý
(a) Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày; hoặc
(b) Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu.
5%
3 Nợ dưới
tiêu
chuẩn
(a) Nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày; hoặc
(b) Nợ gia hạn nợ lần đầu; hoặc
(c) Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi
đầy đủ theo hợp đồng tín dụng; hoặc
(d) Nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
•Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối
tượng mà Ngân hàng không được cấp tín dụng theo quy định của
pháp luật;
•Nợ được bảo đảm bằng cổ phiếu của chính Ngân hàng hoặc công ty
con của Ngân hàng hoặc tiền vay được sử dụng để góp vốn vào một
tổ chức tín dụng khác trên cơ sở Ngân hàng nhận tài sản bảo đảm
bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng nhận vốn góp.
Nợ không có bảo đảm hoặc được cấp với điều kiện ưu đãi hoặc giá trị
vượt quá 5% vốn tự có của Ngân hàng khi cấp cho khách hàng thuộc
đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định của pháp luật.
•Nợ cấp cho các công ty con, công ty liên kết của Ngân hàng hoặc
doanh nghiệp mà Ngân hàng nắm quyền kiểm soát có giá trị vượt
các tỷ lệ giới hạn theo quy định của pháp luật.
•Nợ có giá trị vượt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trường hợp được
phép vượt giới hạn, theo quy định của pháp luật.
•Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại
hối và các tỷ lệ bảo đảm an toàn đối với Ngân hàng.
•Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay,
chính sách dự phòng rủi ro của Ngân hàng; hoặc
(e) Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra.
20%
4 Nợ
nghi ngờ
(a) Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; hoặc
(b) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; hoặc
(c) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai; hoặc
(d) Khoản nợ quy định tại điểm (d) của nợ Nhóm 3 quá hạn từ 30 ngày đến
60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi; hoặc
(e) Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi
đến 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được.
50%
Báo cáo tài chính riêng
205www.acb.com.vn
Nhóm Tình hình quá hạn Tỷ lệ
dự phòng
5 Nợ có khả
năng mất
vốn
(a) Nợ quá hạn trên 360 ngày; hoặc
(b) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; hoặc
(c) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần thứ hai; hoặc
(d) Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn
hoặc đã quá hạn; hoặc
(e) Khoản nợ quy định tại điểm (d) của nợ Nhóm 3 quá hạn trên 60 ngày
kể từ ngày có quyết định thu hồi; hoặc
(f) Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi
trên 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được; hoặc
(g) Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng được NHNNVN công bố đặt
vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị
phong tỏa vốn và tài sản.
100%
Trước ngày 1 tháng 6 năm 2014
Cho vay các tổ chức tín dụng khác được ghi nhận theo số dư nợ gốc trừ đi dự phòng rủi ro.
Dự phòng rủi ro cho vay các tổ chức tín dụng khác
Việc tính dự phòng cụ thể các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác được căn cứ trên tình trạng
quá hạn của nợ gốc hoặc lãi với tỷ lệ trích lập như sau:
Tình trạng quá hạn Tỷ lệ dự phòng
Nhóm 1 - Quá hạn ít hơn 10 ngày 0%
Nhóm 2 - Quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày 5%
Nhóm 3 - Quá hạn từ 91 đến 180 ngày 20%
Nhóm 4 - Quá hạn từ 181 đến 360 ngày 50%
Nhóm 5 - Quá hạn trên 360 ngày 100%
Theo Quyết định 493, dự phòng chung được trích lập với mức bằng 0,75% tổng số dư tại ngày cuối
quý (riêng đối với quý 4, dự phòng chung cũng được lập với mức bằng 0,75% tổng số dư tại ngày
làm việc cuối cùng của tháng 11) của các khoản cho vay tổ chức tín dụng khác, không bao gồm các
khoản cho vay các tổ chức tín dụng được phân loại vào nhóm nợ có khả năng mất vốn. Khoản dự
phòng chung này cần được lập đủ trong vòng năm năm kể từ ngày Quyết định 493 có hiệu lực.
Các thay đổi về chính sách kế toán nêu trên được áp dụng phi hồi tố. Khi áp dụng thay đổi về chính
sách kế toán này, Ngân hàng đã hoàn nhập dự phòng chung với số tiền 19.241 triệu VND và không có
khoản dự phòng cụ thể nào được lập thêm cho khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác trong năm.
Báo cáo tài chính riêng
206 Báo cáo thường niên 2014
(m)DựphòngrủirochocáctàisảnkhácTrừ trường hợp đặc biệt của sáu công ty liên quan đến một cá nhân là nguyên Chủ tịch hoặc là nguyên
Thành viên Hội đồng Quản trị của những công ty này (“Nhóm sáu công ty”) được lập dự phòng theo
phương pháp riêng như được đề cập tại Thuyết minh 10 và 16, dự phòng các khoản phải thu khó đòi
được lập chủ yếu dựa trên dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc trên tình trạng quá hạn của các
khoản phải thu với tỷ lệ trích lập theo Thông tư 228, cụ thể như sau:
Tình trạng quá hạn Tỷ lệ dự phòng
Trên 6 tháng đến dưới 1 năm 30%
Từ 1 đến dưới 2 năm 50%
Từ 2 đến dưới 3 năm 70%
Từ 3 năm trở lên 100%
(n)PhânloạicáccôngcụtàichínhNhằm mục đích duy nhất là cung cấp các thông tin thuyết minh về tầm quan trọng của các công cụ
tài chính đối với tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng và tính chất và
mức độ rủi ro phát sinh từ các công cụ tài chính, Ngân hàng phân loại các công cụ tài chính như sau:
(i)Tàisảntàichính
Tài sản tài chính được xác định theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Tài sản tài chính được xác định theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là
một tài sản tài chính thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
• Tài sản tài chính được Ngân hàng phân loại vào nhóm nắm giữ để kinh doanh. Tài sản tài chính được
phân loại vào nhóm nắm giữ để kinh doanh, nếu:
- tài sản được mua chủ yếu cho mục đích bán lại trong thời gian ngắn;
- có bằng chứng về việc kinh doanh công cụ đó nhằm mục đích thu lợi ngắn hạn; hoặc
- là công cụ tài chính phái sinh (ngoại trừ các công cụ tài chính phái sinh được xác định là một hợp
đồng bảo lãnh tài chính hoặc một công cụ phòng ngừa rủi ro hiệu quả).
• Tại thời điểm ghi nhận ban đầu, Ngân hàng xếp tài sản tài chính vào nhóm tài sản tài chính được xác
định theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn là các tài sản tài chính phi phái sinh với các khoản thanh
toán cố định hoặc có thể xác định và có kỳ đáo hạn cố định mà Ngân hàng có ý định và có khả năng
giữ đến ngày đáo hạn, ngoại trừ:
• các tài sản tài chính mà tại thời điểm ghi nhận ban đầu đã được xếp vào nhóm tài sản tài chính được
xác định theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
• các tài sản tài chính đã được xếp vào nhóm sẵn sàng để bán; và
•các tài sản tài chính thỏa mãn định nghĩa về các khoản cho vay và phải thu.
Báo cáo tài chính riêng
207www.acb.com.vn
Các khoản cho vay và phải thu
Các khoản cho vay và phải thu là các tài sản tài chính phi phái sinh với các khoản thanh toán cố định
hoặc có thể xác định và không được niêm yết trên thị trường, ngoại trừ:
• các khoản mà Ngân hàng có ý định bán ngay hoặc sẽ bán trong tương lai gần được phân loại là tài
sản nắm giữ vì mục đích kinh doanh và các khoản mà tại thời điểm ghi nhận ban đầu được Ngân
hàng xếp vào nhóm ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
• các khoản được Ngân hàng xếp vào nhóm sẵn sàng để bán tại thời điểm ghi nhận ban đầu; hoặc
• các khoản mà Ngân hàng có thể không thu hồi được phần lớn giá trị đầu tư ban đầu, không phải do
suy giảm chất lượng tín dụng, và được phân loại vào nhóm sẵn sàng để bán.
Tài sản tài chính sẵn sàng để bán
Tài sản tài chính sẵn sàng để bán là các tài sản tài chính phi phái sinh được xác định là sẵn sàng để bán
hoặc không được phân loại là:
• các khoản cho vay và phải thu;
• các khoản đầu tư giữ đến ngày đáo hạn; hoặc
• các tài sản tài chính được xác định theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Việc phân loại các tài sản tài chính kể trên chỉ nhằm mục đích trình bày và thuyết minh và không
nhằm mục đích mô tả phương pháp xác định giá trị của các công cụ tài chính. Các chính sách kế toán
về xác định giá trị của các tài sản tài chính được trình bày trong các thuyết minh liên quan khác. Tại
ngày 31 tháng 12 năm 2014, tài sản tài chính của Ngân hàng bao gồm:
Tài sản tài chính ghi nhận theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Các công cụ tài chính phái sinh và tài sản tài chính khác; và
Chứng khoán kinh doanh.
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn.
Các khoản cho vay và phải thu
Tiền gửi tại NHNNVN;
Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác;
Cho vay khách hàng;
Các khoản phải thu; và
Các khoản lãi, phí phải thu.
Tài sản sẵn sàng để bán
Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán; và
Đầu tư dài hạn khác.
Báo cáo tài chính riêng
208 Báo cáo thường niên 2014
(ii)Nợphảitrảtàichính
Nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh là một khoản nợ phải trả tài chính thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
• Nợ phải trả tài chính được Ngân hàng phân loại vào nhóm nắm giữ để kinh doanh. Nợ phải trả tài
chính được phân loại vào nhóm nắm giữ để kinh doanh, nếu:
- được tạo ra chủ yếu cho mục đích mua lại trong thời gian ngắn;
- có bằng chứng về việc kinh doanh công cụ đó nhằm mục đích thu lợi ngắn hạn; hoặc
- là công cụ tài chính phái sinh (ngoại trừ các công cụ tài chính phái sinh được xác định là một hợp
đồng bảo lãnh tài chính hoặc một công cụ phòng ngừa rủi ro hiệu quả).
• Tại thời điểm ghi nhận ban đầu, Ngân hàng xếp nợ phải trả tài chính vào nhóm nợ phải trả tài chính
được xác định theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị phân bổ
Các khoản nợ phải trả tài chính không được phân loại vào nhóm nợ phải trả tài chính được xác định
theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sẽ được phân loại vào nhóm các
khoản nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị phân bổ.
Việc phân loại nợ phải trả tài chính kể trên chỉ nhằm mục đích trình bày và thuyết minh và không
nhằm mục đích mô tả phương pháp xác định giá trị của các công cụ tài chính. Các chính sách kế
toán về xác định giá trị của các khoản nợ phải trả tài chính được trình bày trong các thuyết minh liên
quan khác. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, nợ phải trả tài chính của Ngân hàng bao gồm:
Nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị phân bổ
• Tiền gửi và vay từ các tổ chức tín dụng khác;
• Tiền gửi của khách hàng;
• Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay tổ chức tín dụng chịu rủi ro;
• Phát hành giấy tờ có giá;
• Các khoản lãi, phí phải trả; và
• Các khoản nợ phải trả tài chính khác.
(o)Tàisảncốđịnhhữuhình(i)Nguyêngiá
Tài sản cố định hữu hình được thể hiện theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài
sản cố định hữu hình bao gồm giá mua, thuế nhập khẩu, các loại thuế mua hàng không hoàn lại và
chi phí liên quan trực tiếp để đưa tài sản đến vị trí và trạng thái hoạt động cho mục đích sử dụng đã
dự kiến. Các chi phí phát sinh sau khi tài sản cố định hữu hình đã đưa vào hoạt động như chi phí sửa
chữa, bảo dưỡng và đại tu được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng trong kỳ
Báo cáo tài chính riêng
209www.acb.com.vn
mà chi phí phát sinh. Trong các trường hợp có thể chứng minh một cách rõ ràng rằng các khoản chi
phí này làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai dự tính thu được từ việc sử dụng tài sản cố định hữu
hình vượt trên mức hoạt động tiêu chuẩn theo như đánh giá ban đầu, thì các chi phí này được vốn
hóa như một khoản nguyên giá tăng thêm của tài sản cố định hữu hình.
(ii)Khấuhao
Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính của tài sản
cố định hữu hình. Thời gian hữu dụng ước tính như sau:
• trụ sở làm việc 40 năm
• thiết bị văn phòng 3 - 5 năm
• phương tiện vận chuyển 10 năm
• tài sản cố định khác 5 năm
(iii)Thanhlý
Lãi và lỗ phát sinh do thanh lý, nhượng bán tài sản cố định hữu hình được xác định bằng số chênh lệch
giữa số tiền thuần do thanh lý với giá trị còn lại của tài sản và được ghi nhận là thu nhập khác hoặc chi
phí khác trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng.
(p)Tàisảncốđịnhvôhình(i)Quyềnsửdụngđất
Quyền sử dụng đất bao gồm quyền sử dụng đất nhận chuyển nhượng hợp pháp và vô thời hạn.
Quyền sử dụng đất vô thời hạn được thể hiện theo nguyên giá và không phân bổ. Nguyên giá ban
đầu của quyền sử dụng đất bao gồm giá mua và các chi phí liên quan trực tiếp tới việc có được quyền
sử dụng đất.
(ii)Phầnmềmmáyvitính
Giá mua phần mềm máy vi tính mới, mà phần mềm máy vi tính này không phải là một bộ phận gắn
kết với phần cứng có liên quan thì được vốn hóa và được hạch toán như một tài sản cố định vô hình.
Phần mềm máy vi tính được phân bổ theo phương pháp đường thẳng trong vòng từ 5 đến 8 năm.
(iii)Thanhlý
Lãi và lỗ phát sinh do thanh lý, nhượng bán tài sản cố định vô hình được xác định bằng số chênh lệch
giữa số tiền thuần do thanh lý với giá trị còn lại của tài sản và được ghi nhận là thu nhập khác hoặc chi
phí khác trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng.
(q)CáckhoảndựphòngMột khoản dự phòng được ghi nhận nếu, do kết quả của một sự kiện trong quá khứ, Ngân hàng có
nghĩa vụ pháp lý hiện tại hoặc liên đới có thể ước tính một cách đáng tin cậy, và chắc chắn sẽ làm
giảm sút các lợi ích kinh tế trong tương lai để thanh toán các khoản nợ phải trả do nghĩa vụ đó. Dự
phòng không được ghi nhận cho các khoản lỗ hoạt động trong tương lai.
Báo cáo tài chính riêng
210 Báo cáo thường niên 2014
Khi có nhiều nghĩa vụ nợ tương tự nhau thì khả năng giảm sút lợi ích kinh tế do việc thanh toán nghĩa
vụ nợ được xác định thông qua việc xem xét toàn bộ nhóm nghĩa vụ nói chung. Dự phòng cũng được
ghi nhận cho dù khả năng giảm sút lợi ích kinh tế do việc thanh toán từng nghĩa vụ nợ là rất nhỏ.
Khoản dự phòng được xác định bằng cách chiết khấu dòng tiền dự kiến phải trả trong tương lai với tỷ
lệ chiết khấu trước thuế phản ánh đánh giá của thị trường ở thời điểm hiện tại về giá trị thời gian của
tiền và rủi ro cụ thể của khoản nợ đó.
(r)Trợcấpthôiviệc,mấtviệc(i)Trợcấpthôiviệc
Theo Bộ luật Lao động Việt Nam, khi người lao động làm việc cho Ngân hàng từ 12 tháng trở lên
(“người lao động đủ điều kiện”) tự nguyện chấm dứt hợp đồng lao động của mình thì Ngân hàng, là
bên sử dụng lao động, phải thanh toán tiền trợ cấp thôi việc cho nhân viên đó tính dựa trên số năm
làm việc tính đến 31 tháng 12 năm 2008 và mức lương bình quân của người lao động trong 6 tháng
liền kề trước thời điểm thôi việc của người đó.
Ngày 9 tháng 8 năm 2013, Bộ Tài chính đã gửi Công văn số 10441/BTC-TCDN về việc hướng dẫn trích
lập quỹ dự phòng dùng để chi trả trợ cấp thôi việc. Theo công văn này, Bộ Tài chính yêu cầu Ngân
hàng không được trích lập quỹ dự phòng trợ cấp thôi việc cho người lao động. Theo đó, Ngân hàng
đã hoàn nhập số dư dự phòng trợ cấp thôi việc tại ngày 31 tháng 12 năm 2012 là 24.000 triệu VND
vào thu nhập khác cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 và sẽ không tiếp tục trích lập dự
phòng trợ cấp thôi việc. Việc thay đổi chính sách kế toán này được áp dụng phi hồi tố từ năm 2013.
(ii)Trợcấpmấtviệc
Theo Bộ luật Lao động Việt Nam, khi người lao động làm việc cho Ngân hàng từ 12 tháng trở lên
mà bị mất việc làm do Ngân hàng thay đổi cơ cấu tổ chức hay công nghệ thì Ngân hàng có nghĩa vụ
thanh toán tiền trợ cấp mất việc cho nhân viên đó bằng một tháng tiền lương cho mỗi năm làm việc
tính đến 31 tháng 12 năm 2008, nhưng ít nhất phải bằng hai tháng tiền lương. Khoản chi trợ cấp
mất việc cho nhân viên được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng khi thực trả.
(s)ThuếThuế thu nhập doanh nghiệp tính trên lợi nhuận hoặc lỗ của năm bao gồm thuế thu nhập hiện hành
và thuế thu nhập hoãn lại. Thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh riêng ngoại trừ trường hợp có các khoản thuế thu nhập liên quan đến các khoản
mục được ghi nhận thẳng vào vốn chủ sở hữu, thì khi đó các khoản thuế thu nhập này cũng được ghi
nhận thẳng vào vốn chủ sở hữu.
Thuế thu nhập hiện hành là khoản thuế phải nộp dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm, sử dụng
các mức thuế suất có hiệu lực tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, và các khoản điều chỉnh thuế phải
nộp liên quan đến những năm trước.
Báo cáo tài chính riêng
211www.acb.com.vn
Thuế thu nhập hoãn lại được tính theo phương pháp bảng cân đối kế toán cho các chênh lệch tạm
thời giữa giá trị ghi sổ cho mục đích báo cáo tài chính và giá trị sử dụng cho mục đích tính thuế của
các khoản mục tài sản và nợ phải trả. Giá trị của thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận dựa trên cách
thức dự kiến thu hồi hoặc thanh toán giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản và nợ phải trả sử dụng
các mức thuế suất có hiệu lực hoặc cơ bản có hiệu lực tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi nhận trong phạm vi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế
trong tương lai để tài sản thuế thu nhập này có thể sử dụng được. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được
ghi giảm trong phạm vi không còn chắc chắn là các lợi ích về thuế liên quan này sẽ sử dụng được.
(t)Vốn(i)Vốncổphần
Cổ phiếu phổ thông được phân loại là vốn chủ sở hữu. Các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến
việc phát hành cổ phiếu phổ thông được ghi nhận như một khoản giảm trừ vào vốn chủ sở hữu.
(ii)Thặngdưvốncổphần
Khi nhận được vốn từ các cổ đông, chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu được ghi
nhận vào tài khoản thặng dư vốn cổ phần trong vốn chủ sở hữu.
(iii)Cổphiếuquỹ
Khi Ngân hàng mua lại cổ phiếu đã phát hành của chính Ngân hàng (“cổ phiếu quỹ”), tổng số tiền
thanh toán, bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu quỹ, sẽ ghi giảm vào
vốn chủ sở hữu.
Khi các cổ phiếu quỹ này được bán đi hoặc tái phát hành lại sau đó, số tiền nhận được sẽ được ghi
nhận là khoản tăng vốn chủ sở hữu và các khoản thặng dư hoặc thâm hụt từ các giao dịch được ghi
nhận vào/từ thặng dư vốn.
(u)CácquỹdựtrữTheo Nghị định số 57/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 do Chính phủ Việt Nam ban hành,
Ngân hàng phải trích lập các quỹ như sau trước khi phân phối lợi nhuận:
Phân bổ hàng năm Số dư tối đa
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ 5% lợi nhuận sau thuế 100% Vốn điều lệ
Quỹ dự phòng tài chính 10% lợi nhuận sau thuế 25% Vốn điều lệ
Quỹ dự phòng tài chính dùng để bù đắp phần còn lại của những tổn thất, thiệt hại về tài sản xảy ra
trong quá trình kinh doanh sau khi đã được bù đắp bằng tiền bồi thường của các tổ chức, cá nhân gây
ra tổn thất, của tổ chức bảo hiểm và sử dụng dự phòng trích lập trong chi phí; sử dụng cho các mục
đích khác theo quy định của pháp luật.
Báo cáo tài chính riêng
212 Báo cáo thường niên 2014
Các quỹ dự trữ được sử dụng cho các mục đích cụ thể và được trích từ lợi nhuận sau thuế của Ngân
hàng dựa trên các tỷ lệ quy định theo trình tự sau:
• Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ;
• Quỹ dự phòng tài chính;
• Các quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng phúc lợi và các quỹ khác: trích lập theo quyết định của
Đại hội đồng Cổ đông. Tỷ lệ trích lập các quỹ này do Đại hội đồng Cổ đông quyết định, phù hợp với
các quy định của pháp luật.
Phần lợi nhuận còn lại sau khi trừ các khoản trích lập các quỹ nói trên và chia cổ tức cho cổ đông được
ghi vào lợi nhuận chưa phân phối của Ngân hàng.
(v)CácbênliênquanCác bên liên quan là các doanh nghiệp và các cá nhân, trực tiếp hay gián tiếp qua một hoặc nhiều
trung gian, có quyền kiểm soát Ngân hàng hoặc chịu sự kiểm soát của Ngân hàng, hoặc cùng nằm
dưới sự kiểm soát chung với Ngân hàng. Các bên liên kết và các cá nhân nào trực tiếp hoặc gián tiếp
nắm quyền biểu quyết của Ngân hàng mà có ảnh hưởng đáng kể đối với Ngân hàng, những nhân sự
quản lý chủ chốt bao gồm thành viên Hội đồng Quản trị, thành viên Ban Tổng Giám đốc, thành viên
Ban Kiểm soát, Giám đốc Tài chính, Kế toán trưởng, những thành viên thân cận trong gia đình của
các cá nhân này và những doanh nghiệp do các cá nhân này nắm trực tiếp hoặc gián tiếp phần quan
trọng quyền biểu quyết hoặc thông qua việc này người đó có thể có ảnh hưởng đáng kể tới doanh
nghiệp cũng được coi là bên liên quan.
Trong việc xem xét mối quan hệ của từng bên liên quan, Ngân hàng chú ý đến bản chất của mối quan
hệ chứ không chỉ hình thức pháp lý của mối quan hệ đó.
(w)CáchoạtđộngnhậnủythácNgân hàng có thực hiện các hoạt động nhận ủy thác vốn để đầu tư, cho vay, quản lý giữ hộ tài sản
và do đó Ngân hàng nắm giữ, đầu tư tài sản hoặc cho vay thay mặt cho các cá nhân, tổ chức kinh tế
hoặc tổ chức tín dụng khác.
Giá trị vốn đầu tư bằng nguồn ủy thác và vốn nhận ủy thác được ghi nhận khi hợp đồng ủy thác đã
được các bên ký kết và vốn ủy thác đã được thực hiện. Các quyền lợi và nghĩa vụ của bên ủy thác và
bên nhận ủy thác đối với lợi nhuận và phân chia lợi nhuận, phí ủy thác và các quyền lợi và nghĩa vụ khác
được thực hiện theo điều khoản ghi trong hợp đồng ủy thác đã ký kết.
Căn cứ trên các điều khoản ghi trong hợp đồng ủy thác đã ký kết, hoạt động nhận ủy thác của Ngân
hàng bao gồm:
CáchoạtđộngnhậnủythácNgânhàngkhôngchịurủiro
Ngân hàng có thực hiện các hoạt động nhận ủy thác quản lý giữ hộ tài sản, nhận ủy thác đầu tư và cho
vay. Các tài sản giữ cho mục đích ủy thác quản lý giữ hộ, nhận ủy thác đầu tư và cho vay không được
xem là tài sản của Ngân hàng và vì thế không được bao gồm trong báo cáo tài chính riêng của Ngân
Báo cáo tài chính riêng
213www.acb.com.vn
hàng. Ngân hàng thực hiện ghi nhận ngoại bảng số vốn nhận ủy thác theo các quy định tại Thông tư
số 30/2014/TT-NHNN do NHNNVN ban hành ngày 6 tháng 11 năm 2014.
CáchoạtđộngnhậnủythácNgânhàngchịurủiro
Ngân hàng thực hiện các hoạt động nhận ủy thác cho vay để thực hiện cho vay lại đối với khách hàng.
Ngân hàng ghi nhận dư nợ cho vay từ nguồn vốn nhận ủy thác vào khoản cho vay khách hàng. Chính
sách kế toán đối với cho vay lại khách hàng này được thực hiện theo quy định của NHNNVN (Thuyết
minh 4(e)).
(x)ChitrảcổtứcCổ tức chi trả cho các cổ đông của Ngân hàng được ghi nhận là một khoản phải trả trong báo cáo tài
chính riêng khi việc chia cổ tức của Ngân hàng được Đại hội đồng cổ đông của Ngân hàng chấp thuận.
(y)BáocáobộphậnMột bộ phận cần báo cáo là một hợp phần có thể xác định riêng biệt của Ngân hàng tham gia vào
việc cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ liên quan (bộ phận chia theo hoạt động kinh doanh), hoặc
cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ trong một môi trường kinh tế cụ thể (bộ phận chia theo vùng địa lý),
mỗi bộ phận này chịu rủi ro và thu được lợi ích khác biệt với các bộ phận khác. Mẫu báo cáo bộ phận
cơ bản của Ngân hàng là dựa theo bộ phận chia theo vùng địa lý.
(z)SốdưbằngkhôngCác khoản mục hay số dư được quy định trong Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18 tháng
4 năm 2007 của Thống đốc NHNNVN về chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng mà
không được thể hiện trong các báo cáo tài chính riêng này thì được hiểu là có số dư bằng không.
5.Tiềnmặt,vàngbạc,đáquý31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Tiền mặt bằng VND 1.860.325 1.281.676
Tiền mặt bằng ngoại tệ 544.388 653.876
Chứng từ có giá 40.792 64.671
Vàng 50.761 43.190
2.496.266 2.043.413
6.TiềngửitạiNgânhàngNhànướcViệtNamTiền gửi tại NHNNVN bao gồm quỹ dự trữ bắt buộc và tài khoản tiền gửi thanh toán.
Theo quy định của NHNNVN về dự trữ bắt buộc, các ngân hàng được phép duy trì một số dư thả nổi
tại tài khoản dự trữ bắt buộc. Số dư bình quân dự trữ bắt buộc hàng tháng phải không được thấp hơn
tỷ lệ dự trữ bắt buộc nhân với bình quân số dư tiền gửi của tháng trước tại Ngân hàng như sau:
Báo cáo tài chính riêng
214 Báo cáo thường niên 2014
Tiền gửi tại Ngân hàng Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
31/12/2014 31/12/2013
Số dư bình quân tháng trước:
Từ khách hàng:
Tiền gửi bằng ngoại tệ có kỳ hạn dưới 12 tháng 8% 8%
Tiền gửi bằng ngoại tệ có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên 6% 6%
Tiền gửi bằng VND có kỳ hạn dưới 12 tháng 3% 3%
Tiền gửi bằng VND có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên 1% 1%
Từ tổ chức tín dụng nước ngoài:
Tiền gửi bằng ngoại tệ 1% 1%
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Tài khoản tiền gửi thanh toán bằng VND 1.997.941 2.160.753
Tài khoản tiền gửi thanh toán bằng USD 1.359.789 904.569
3.357.730 3.065.322
Lãi suất năm thực tế tại thời điểm cuối năm như sau:
31/12/2014 31/12/2013
Tiền gửi bằng VND
• Trong mức dự trữ bắt buộc 1,20% 1,20%
• Ngoài mức dự trữ bắt buộc 0,00% 0,00%
Tiền gửi bằng USD
• Trong mức dự trữ bắt buộc 0,00% 0,00%
• Ngoài mức dự trữ bắt buộc 0,05% 0,05%
7.TiềngửivàchovaycáctổchứctíndụngkhácNgày 31 tháng 12 năm 2014
Bằng VND Bằng ngoại tệ Tổng cộng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Tiền gửi tại các TCTD khác
Tiền gửi thanh toán tại các TCTD trong nước 40.543 283.114 323.657
Tiền gửi thanh toán tại các TCTD nước ngoài - 1.285.541 1.285.541
Tiền gửi có kỳ hạn tại các TCTD trong nước (i) 2.130.908 81.340 2.212.248
2.171.451 1.649.995 3.821.446
Cho vay các TCTD khác
Cho vay các TCTD trong nước (ii) 1.731.200 26.107 1.757.307
3.902.651 1.676.102 5.578.753
Dự phòng rủi ro tiền gửi tại các TCTD khác (iii) (703.953) - (703.953)
3.198.698 1.676.102 4.874.800
Báo cáo tài chính riêng
215www.acb.com.vn
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Bằng VND Bằng ngoại tệ Tổng cộng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Tiền gửi tại các TCTD khác
Tiền gửi thanh toán tại các TCTD trong nước 43.765 505.007 548.772
Tiền gửi thanh toán tại các TCTD nước ngoài - 1.454.245 1.454.245
Tiền gửi có kỳ hạn tại các TCTD trong nước (i) 3.731.408 137.765 3.869.173
3.775.173 2.097.017 5.872.190
Cho vay các TCTD khác
Cho vay các TCTD trong nước (ii) 2.149.043 631 2.149.674
5.924.216 2.097.648 8.021.864
Dự phòng rủi ro tiền gửi và cho vay các TCTD khác (iii) (395.149) - (395.149)
5.529.067 2.097.648 7.626.715
(i)Baogồmtrongsốdưtiềngửicókỳhạntạicáctổchứctíndụngtrongnướctạingày31tháng12
năm2014vànăm2013làcáckhoảnsau:
• 718.908 triệu VND (31/12/2013: 718.908 triệu VND) tiền gửi có kỳ hạn mà Ngân hàng đã ủy thác
cho nhân viên gửi tại một ngân hàng thương mại cổ phần (“Ngân hàng A”) đã quá hạn. Tất cả nhân
viên nhận ủy thác gửi tiền của Ngân hàng đã khởi kiện tại Tòa án yêu cầu Ngân hàng A hoàn trả
gốc và lãi của các khoản này. Trong năm 2013, Ngân hàng đã lập kế hoạch trích lập dự phòng cho
số dư tiền gửi và thoái lãi dự thu liên quan đến các khoản tiền gửi này trong ba năm từ năm 2013
đến năm 2015. Kế hoạch trích lập dự phòng này được Ngân hàng lập theo yêu cầu của đề án “Cơ
cấu lại hệ thống tín dụng giai đoạn 2011-2015” ban hành kèm theo Quyết định số 254/QĐ-TTg
ngày 1 tháng 3 năm 2012 của Thủ Tướng Chính phủ và Công văn số 181/NHNN-TTGSNH.m ngày
4 tháng 4 năm 2013 của NHNNVN. Kế hoạch này được NHNNVN phê duyệt trong Công văn số
8879/NHNN-TTGSNH ngày 27 tháng 11 năm 2013 và Công văn số 1089/NHNN-TTGSNH ngày
25 tháng 2 năm 2014.
Theo quyết định của bản án phúc thẩm, Tòa án Nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh tuyên án một
cá nhân đã từng là nhân viên của Ngân hàng A phải bồi thường 694.830 triệu VND cho Ngân hàng,
đồng thời Ngân hàng A phải hoàn trả số tiền 24.078 triệu VND cho Ngân hàng. Cá nhân này được
xem là ít có khả năng hoàn trả lại số tiền 694.830 triệu VND cho Ngân hàng. Theo đó, Ngân hàng
thực hiện trích lập dự phòng cho toàn bộ số tiền được đánh giá không có khả năng thu hồi và thoái
toàn bộ lãi dự thu liên quan đến các khoản tiền gửi này. Tổng số tiền trích lập dự phòng tại thời điểm
31 tháng 12 năm 2014 là 694.830 triệu VND (31/12/2013: 375.908 triệu VND). Tổng lãi dự thu
phát sinh từ các khoản tiền gửi này là 36.523 triệu VND, trong đó 30.000 triệu VND đã được thoái
thu trong năm 2014 (2013: 6.523 triệu VND) (Thuyết minh 16(iii)). Tổng số dự phòng trích lập và lãi
thoái thu trong năm 2014 đã được NHNNVN chấp thuận theo Công văn số 1144/NHNN-TTGSNH
ngày 27 tháng 2 năm 2015.
Báo cáo tài chính riêng
216 Báo cáo thường niên 2014
• 772.000 triệu VND (31/12/2013: 772.000 triệu VND) tiền gửi có kỳ hạn tại một ngân hàng thương
mại cổ phần trong nước (“Ngân hàng B”) đã được gia hạn. Tại ngày 31 tháng 3 năm 2014, Ngân
hàng đã ký thỏa thuận với ngân hàng này đồng ý gia hạn thời hạn trả các khoản này thêm 24 tháng,
theo đó ngày đáo hạn mới là ngày 4 tháng 9 năm 2016. Ngoài ra, Ngân hàng cũng đang trong quá
trình thương thảo với ngân hàng này các điều khoản khác để thu hồi khoản tiền gửi này bao gồm
việc mua lại tài sản, các khoản nợ của ngân hàng này và các trái phiếu do ngân hàng này nắm giữ.
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, Ban lãnh đạo tin tưởng rằng Ngân hàng sẽ thu hồi được khoản tiền
gửi đã gia hạn này và phần lãi dự thu liên quan (xem Thuyết minh 16(iii) cho phần lãi dự thu liên quan
với số tiền 99.230 triệu VND (31/12/2013: 65.399 triệu VND)) và do vậy Ngân hàng không lập dự
phòng cho khoản này.
• 400.000 triệu VND (31/12/2013: 950.000 triệu VND) tiền gửi có kỳ hạn tại một ngân hàng thương
mại cổ phần trong nước (“Ngân hàng C”) đã quá hạn lãi. Khoản tiền gửi có kỳ hạn này được phân
loại vào Nhóm 2 – Nợ cần chú ý dựa trên số ngày quá hạn của khoản lãi liên quan. Trong năm 2014,
Ngân hàng đã trích lập dự phòng cho khoản tiền gửi có kỳ hạn này với số tiền là 9.123 triệu VND.
Tại ngày 31 tháng 1 năm 2015, NHNNVN đã tuyên bố sẽ mua lại bắt buộc toàn bộ vốn cổ phần của
Ngân hàng C với giá 0 VND. Ngoài ra, Ngân hàng cũng đang trong quá trình thương thảo với Ngân
hàng C các điều khoản để thu hồi khoản tiền gửi này bao gồm việc mua lại các tài sản bảo đảm mà
Ngân hàng C đang thế chấp tại Ngân hàng hoặc/và mua lại các khoản nợ của Ngân hàng C.
(ii)SốdưchovaycácTCTDtrongnướctạingày31tháng12năm2014vànăm2013:
• Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013, Ngân hàng có khoản cho vay một ngân hàng thương mại cổ phần
trong nước (“Ngân hàng D”) với số tiền là 1.193.000 triệu VND với khoản lãi phải thu là 477.600
triệu VND. Khoản cho vay này và lãi lũy kế phát sinh liên quan có cùng ngày đáo hạn là ngày 28
tháng 7 năm 2014. Vào ngày 15 tháng 7 năm 2014, Ngân hàng đã quyết định giảm khoản lãi dự thu
là 368.132 triệu VND trong tổng số lãi dự thu tính đến ngày đáo hạn là 519.809 triệu VND. Khoản
cho vay này và các khoản lãi dự thu còn lại là 151.677 triệu VND đã được Ngân hàng D tất toán vào
ngày 28 tháng 7 năm 2014 (Thuyết minh 16(iii)).
• Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013, Ngân hàng có khoản tiền gửi có kỳ hạn tại một ngân hàng thương
mại cổ phần trong nước (“Ngân hàng E”) với số tiền là 600.000 triệu VND. Khoản tiền gửi này (đã trở
thành khoản vay (xem bên dưới)) với khoản lãi phải thu tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 là 111.667
triệu VND (31/12/2013: 81.250 triệu VND) được đảm bảo thanh toán bằng trái phiếu do một công
ty trong Nhóm sáu công ty phát hành cho Ngân hàng E với tổng mệnh giá là 600.000 triệu VND.
Vào ngày 12 tháng 8 năm 2013, Ngân hàng đã ký hợp đồng chuyển khoản tiền gửi trên thành khoản
cho vay mới với Ngân hàng E với số tiền là 600.000 triệu VND khi khoản tiền gửi này đến hạn vào
ngày 10 tháng 3 năm 2014. Ngoài ra, Ngân hàng cũng đồng ý gia hạn thời hạn trả các khoản vay
này cùng với lãi lũy kế phát sinh liên quan đến ngày 9 tháng 3 năm 2015.
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, Ban lãnh đạo tin tưởng rằng Ngân hàng sẽ thu hồi được khoản cho
vay này và phần lãi dự thu liên quan (Thuyết minh 16(iii)) và do vậy Ngân hàng không lập dự phòng
cho khoản này.
Báo cáo tài chính riêng
217www.acb.com.vn
(iii)DựphòngrủirotiềngửivàchovaycácTCTDkhácbaogồm:
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Dự phòng chung - 19.241
Dự phòng cụ thể 703.953 375.908
703.953 395.149
Biến động dự phòng chung của dự phòng rủi ro tiền gửi và cho vay các TCTD khác trong năm như sau:
Biến động dự phòng cụ thể của dự phòng rủi ro tiền gửi và cho vay các TCTD khác trong năm như sau:
Số dư dự phòng cụ thể của dự phòng rủi ro tiền gửi và cho vay các TCTD khác tại ngày 31 tháng 12
năm 2014 là 694.830 triệu VND và 9.123 triệu VND liên quan đến khoản dự phòng cho các khoản tiền
gửi có kỳ hạn tại Ngân hàng A và Ngân hàng C đã được trình bày như trên.
Lãi suất năm thực tế tại thời điểm cuối năm như sau:
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
Số dư đầu năm 19.241 15.534
Trích lập dự phòng trong năm - 3.707
Hoàn nhập dự phòng trong năm (19.241) -
Số dư cuối năm - 19.241
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
Số dư đầu năm 375.908 -
Trích lập dự phòng trong năm 328.045 375.908
Số dư cuối năm 703.953 375.908
31/12/2014 31/12/2013
Tiền gửi thanh toán bằng VND tại các TCTD trong nước 0,10% - 0,50% 0,10% - 1,50%
Tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ tại các TCTD trong nước 0,00% - 0,10% 0,00% - 0,05%
Tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ tại các TCTD nước ngoài 0,00% - 0,22% 0,05% - 0,20%
Tiền gửi có kỳ hạn bằng VND tại các TCTD trong nước 0,00% - 6,90% 5,00% - 8,60%
Tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ tại các TCTD trong nước 2,25% - 2,70% 2,90% - 3,80%
Cho vay bằng VND các TCTD trong nước 4,60% - 9,50% 6,28% - 8,50%
Cho vay bằng ngoại tệ các TCTD trong nước 2,25% - 2,70% 3,20%
Báo cáo tài chính riêng
218 Báo cáo thường niên 2014
8.Chứngkhoánkinhdoanh31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Chứng khoán nợ
Trái phiếu Chính phủ (i) 1.015.684 555.909
Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (ii) (136) -
1.015.548 555.909
(i)Phânloạitheochứngkhoánđãniêmyếtvàchưaniêmyết:
(ii)Biếnđộngcủadựphònggiảmgiáchứngkhoánkinhdoanhtrongnămnhưsau:
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Chứng khoán nợ
Đã niêm yết 1.015.684 555.909
2014 2013
Triệu VND Triệu VND
Số dư đầu năm - -
Trích lập dự phòng trong năm (Thuyết minh 30) 136 -
Số dư cuối năm 136 -
9.Cáccôngcụtàichínhpháisinhvàcáctàisản tàichínhkhác
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Tổng giá trị của hợp đồng (theo tỷ giá ngày
hiệu lực hợp đồng)
Tổng giá trị ghi sổ kế toán (theo tỷ giá tại ngày 31 tháng 12 năm 2014)
Tài sản Công nợ
Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
• Giao dịch kỳ hạn tiền tệ 769.174 4.246 -
• Giao dịch hoán đổi tiền tệ 1.838.997 10.157 -
• Mua quyền chọn (*)
+ Mua quyền chọn mua 756.310 - 5.586
+ Mua quyền chọn bán 424.920 - 1.360
• Bán quyền chọn (*)
+ Bán quyền chọn mua 583.440 6.836 -
+ Bán quyền chọn bán 437.008 6.996 -
Công cụ tài chính phái sinh khác
• Giao dịch hoán đổi lãi suất 48.545 - -
Báo cáo tài chính riêng
219www.acb.com.vn
10.ChovaykháchhàngPhân tích dư nợ cho vay theo loại hình cho vay như sau:
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Tổng giá trị của hợp đồng (theo tỷ giá ngày hiệu lực hợp
đồng)
Tổng giá trị ghi sổ kế toán (theo tỷ giá tại ngày 31 tháng 12 năm 2013)
Tài sản Công nợ
Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
• Giao dịch kỳ hạn tiền tệ 450.959 - 4.080
• Giao dịch hoán đổi tiền tệ 2.049.180 4.230 -
• Mua quyền chọn (*)
+ Mua quyền chọn mua 85.383 125 -
+ Mua quyền chọn bán 102.922 - 4.428
• Bán quyền chọn (*)
+ Bán quyền chọn mua 168.288 - 6.692
+ Bán quyền chọn bán 86.094 2.669 -
Công cụ tài chính phái sinh khác
• Giao dịch hoán đổi lãi suất 97.091 - -
(*) Tổng giá trị ghi sổ kế toán của tài sản/công nợ cho giao dịch mua, bán quyền chọn tiền tệ là tổng
thu nhập/(chi phí) thuần của các giao dịch mua, bán quyền chọn tiền tệ đang còn hiệu lực và đang
được ghi nhận trên Tài sản Có khác/Các khoản phải trả, công nợ khác.
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Cho vay các tổ chức kinh tế và cá nhân trong nước 114.941.699 105.912.742
Cho vay chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá 329.088 217.358
Cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư 82.558 48.537
Trả thay cho khách hàng 398 300
115.353.743 106.178.937
Báo cáo tài chính riêng
220 Báo cáo thường niên 2014
Phân tích dư nợ cho vay theo ngành nghề kinh doanh như sau:
Phân tích dư nợ cho vay theo thời hạn như sau:
Phân tích dư nợ cho vay theo loại tiền tệ như sau:
Phân tích dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng và theo loại hình doanh nghiệp như sau:
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Thương mại 27.947.827 26.877.644
Nông, lâm nghiệp 903.138 988.335
Sản xuất và gia công chế biến 20.787.072 20.413.287
Xây dựng 4.233.201 3.770.152
Dịch vụ cá nhân và cộng đồng 1.209.398 999.326
Kho bãi, giao thông vận tải và thông tin liên lạc 2.692.084 3.046.330
Giáo dục và đào tạo 146.458 116.841
Tư vấn và kinh doanh bất động sản 2.228.868 2.181.965
Nhà hàng và khách sạn 1.934.505 1.707.964
Dịch vụ tài chính 241.367 100
Các ngành nghề khác 53.029.825 46.076.993
115.353.743 106.178.937
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Nợ ngắn hạn 58.568.473 56.837.993
Nợ trung hạn 18.544.617 16.685.473
Nợ dài hạn 38.240.653 32.655.471
115.353.743 106.178.937
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Cho vay bằng VND 105.310.025 95.181.569
Cho vay bằng ngoại tệ và vàng 10.043.718 10.997.368
115.353.743 106.178.937
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Doanh nghiệp Nhà nước 1.884.759 2.625.950
Công ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân 58.381.065 57.043.792
Công ty liên doanh 1.199.204 536.554
Công ty 100% vốn nước ngoài 1.446.410 389.598
Hợp tác xã 46.139 35.911
Cá nhân và khách hàng khác 52.396.166 45.547.132
115.353.743 106.178.937
Báo cáo tài chính riêng
221www.acb.com.vn
Lãi suất năm thực tế tại thời điểm cuối năm như sau:
Phân tích dư nợ cho vay theo nhóm nợ như sau:
31/12/2014 31/12/2013
Các khoản cho vay bằng VND
• Ngắn hạn 0,07% - 23,00% 0,90% - 22,00%
• Trung hạn 0,63% - 24,00% 0,00% - 23,20%
• Dài hạn 0,00% - 26,25% 0,72% - 22,48%
Các khoản cho vay bằng ngoại tệ
• Ngắn hạn 2,50% - 11,00% 3,00% - 13,30%
• Trung hạn 2,25% - 8,85% 2,74% - 11,70%
• Dài hạn 1,58% - 8,50% 1,62% - 9,80%
Các khoản cho vay bằng vàng
• Ngắn hạn 2,40% - 5,01% -
• Trung hạn 7,50% 6,50% - 8,80%
• Dài hạn 4,00% - 8,50% 4,00% - 8,50%
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Nhóm 1 - Nợ đủ tiêu chuẩn (*) 109.851.108 100.007.601
Nhóm 2 - Nợ cần chú ý (**) 2.993.934 2.967.018
Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn (**) 293.035 656.978
Nhóm 4 - Nợ nghi ngờ 444.308 463.358
Nhóm 5 - Nợ có khả năng mất vốn 1.771.358 2.083.982
115.353.743 106.178.937
(*) Bao gồm trong số dư Nhóm 1 – Nợ đủ tiêu chuẩn tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 có 4.116.527
triệu VND cho vay khách hàng được dùng làm tài sản bảo đảm cho khoản vay với số tiền là
1.062.300 triệu VND của Ngân hàng từ một ngân hàng khác (Thuyết minh 18).
(**) Bao gồm trong số dư Nhóm 3 – Nợ dưới tiêu chuẩn và Nhóm 2 – Nợ cần chú ý tại ngày 31
tháng 12 năm 2014 và năm 2013 là:
• 8.966 triệu VND cho vay một Tổng công ty nhà nước (“Tổng công ty”) (31/12/2013:
464.239 triệu VND) đã được gia hạn. Trong năm 2014, Ngân hàng đã bán khoản cho vay
tương đương 458.999 triệu VND cho VAMC.
Vào tháng 8 năm 2013, NHNNVN công bố kết quả về cuộc thanh tra toàn diện hoạt động
của Ngân hàng năm 2012. Theo đó, các số dư nợ cho vay của Tổng công ty được phân loại
nhóm 3 – Nợ dưới tiêu chuẩn và việc trích lập dự phòng cho các số dư nợ cho vay được thực
hiện theo Quyết định 493 và Quyết định 18 (từ ngày 1 tháng 6 năm 2014, đã được thay thế
bằng Thông tư 02 và Thông tư 09). Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể là 20% cho số dư nợ cho
Báo cáo tài chính riêng
222 Báo cáo thường niên 2014
vay được phân bổ đều trong ba năm từ năm 2013 đến năm 2015. Số dư trái phiếu (Thuyết
minh 12) được phân loại nhóm 3 – Nợ dưới tiêu chuẩn theo nhóm nợ của khoản cho vay.
Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể là 20% cho số dư trái phiếu được phân bổ đều trong ba năm
từ năm 2013 đến năm 2015. Khoản lãi phải thu của trái phiếu được thoái thu, chia đều
trong vòng ba năm từ năm 2013 đến năm 2015 (Thuyết minh 16 (iii)). Kế hoạch trích lập
dự phòng và thoái thu lãi trái phiếu của Tổng công ty được lập bởi Ngân hàng gửi NHNNVN
theo yêu cầu của đề án “Cơ cấu lại hệ thống tín dụng giai đoạn 2011-2015” ban hành kèm
theo Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 1 tháng 3 năm 2012 của Thủ Tướng Chính phủ và
Công văn số 181/NHNN-TTGSNH.m ngày 4 tháng 4 năm 2013 của NHNNVN. Kế hoạch
này đã được NHNNVN phê duyệt trong Công văn số 8879/NHNN-TTGSNH ngày 27 tháng
11 năm 2013.
Vào ngày 24 tháng 9 năm 2014, Thống đốc NHNNVN đã chấp thuận cho Ngân hàng góp
vốn, mua cổ phần của một số công ty thành viên của Tổng công ty để cấn trừ 500.000 triệu
VND số dư trái phiếu của Tổng công ty theo Công văn số 6982/NHNN-TTGSNH. Trong
năm 2014, Ngân hàng đã thực hiện cấn trừ nợ trái phiếu thông qua việc góp vốn, mua cổ
phần đối với hai công ty trong chín công ty được NHNNVN phê duyệt với số tiền là 56.875
triệu VND. Các khoản góp vốn, mua cổ phần này hiện đang được Ngân hàng ghi nhận trong
khoản mục chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán (Thuyết minh 12).
Trong năm 2014, Ngân hàng đã thực hiện trích lập số dự phòng của trái phiếu cần lập và
thoái thu số lãi trái phiếu cần thoái thu cho năm 2014 và 2015. Việc trích lập bổ sung số dự
phòng cần lập và thoái thu toàn bộ số lãi trái phiếu cần thoái thu này đã được NHNNVN phê
duyệt theo Công văn số 1144/NHNN-TTGSNH ngày 27 tháng 2 năm 2015.
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 và năm 2013, Ngân hàng có các số dư và các khoản dự
phòng tương ứng với Tổng công ty như sau:
31/12/2014 Thuyết minh
Số dư Triệu VND
Năm đáo hạn Dự phòng chung Triệu VND
Dự phòng cụ thể Triệu VND
Cho vay khách hàng 8.966 2016 67 -
Đầu tư vào trái phiếu 12 443.125 8/2013 3.323 67.000
452.091 3.390 67.000
31/12/2013 Thuyết minh
Số dư Triệu VND
Năm đáo hạn Dự phòng chung Triệu VND
Dự phòng cụ thể Triệu VND
Cho vay khách hàng 464.239 2014, 2018 3.482 18.163
Đầu tư vào trái phiếu 12 500.000 8/2013 - 34.000
Lãi phải thu từ trái phiếu (i) 16(iii) 94.000 8/2013 - -
1.058.239 3.482 52.163
Báo cáo tài chính riêng
223www.acb.com.vn
(i)Biếnđộngsốdưlãiphảithutừtráiphiếutrongnămnhưsau:
2014 2013
Triệu VND Triệu VND
Số dư đầu năm 94.000 87.500
Tăng thêm trong năm - 53.750
Thoái thu trong năm (94.000) (47.250)
Số dư cuối năm - 94.000
• 2.237.284 triệu VND (31/12/2013: 2.237.284 triệu VND) cho vay Nhóm sáu công ty.
Ngoài các khoản cho vay, Ngân hàng có số dư đầu tư vào chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn
và các khoản phải thu với các công ty này. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 và năm 2013, chi
tiết số dư, kỳ hạn và dự phòng như sau:
31/12/2014 Thuyết minh
Số dư
Triệu VND
Năm đáo hạn
Dự phòng chung
Triệu VND
Dự phòng cụ thể
Triệu VND
Cho vay khách hàng 2.237.284 2015, 2018 16.780 67.968
Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn – trái phiếu
12 2.429.349 2018, 2020 18.220 79.836
Các khoản phải thu khác 16(ii) 1.179.485 2015 - 353.846
5.846.118 35.000 501.650
31/12/2013 Thuyết minh
Số dư
Triệu VND
Năm đáo hạn
Dự phòng chung
Triệu VND
Dự phòng cụ thể
Triệu VND
Cho vay khách hàng 2.237.284 2015, 2018 24.280 67.297
Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn – trái phiếu
12 2.429.349 2018, 2020 - 48.903
Các khoản phải thu khác 16(ii) 1.179.485 2015 - 117.846
Các khoản lãi phải thu 16(iii) 192.000 2015, 2018 - -
6.038.118 24.280 234.046
Trong năm 2012 và đầu năm 2013, sau khi Nhóm sáu công ty bầu ra Ban lãnh đạo mới và người đại
diện theo pháp luật mới và hoạt động đi vào ổn định, Ngân hàng đã ký thỏa thuận với sáu công ty
này như sau:
• Mọi giao dịch tài chính, giao dịch thanh toán, nhận thanh toán của các công ty, phải được thực
hiện thông qua tài khoản của các công ty tại Ngân hàng;
• Ngân hàng có quyền yêu cầu các công ty bán, chuyển nhượng tài sản đảm bảo khi giá trị tài sản
đảm bảo tại thời điểm chuyển nhượng cao hơn tại thời điểm thế chấp; và
• Thu nhập từ danh mục đầu tư của các công ty, bao gồm cả những khoản đầu tư không thế chấp
tại Ngân hàng sẽ được dùng để thanh toán nghĩa vụ nợ của công ty với Ngân hàng.
Báo cáo tài chính riêng
224 Báo cáo thường niên 2014
Chi tiết tài sản thế chấp và bảo đảm khác mà Ngân hàng đang nắm giữ và các nguồn trả nợ khác
để đảm bảo cho số dư với Nhóm sáu công ty này như sau:31/12/2014 31/12/2013
Giá trị ước tính Giá trị ước tính
Triệu VND Triệu VND
Tài sản thế chấp và bảo đảm khác
Cổ phiếu của tổ chức tín dụng khác 3.581.303 3.216.096
Cổ phiếu của doanh nghiệp chưa niêm yết - công ty cổ phần 650.281 1.004.648
Vốn góp vào doanh nghiệp - công ty TNHH 446.478 546.791
Tiền gửi tại Ngân hàng 176.509 322.126
Các khoản phải thu 113.525 100.000
Thư bảo lãnh của ngân hàng khác 300.000 300.000
5.268.096 5.489.661
Nguồn trả nợ khác
Tiền gửi tại Ngân hàng (ii) 212.213 491.664
5.480.309 5.981.325
(ii)Baogồmtrongsốdưtiềngửinàylà30.000triệuVNDtiềnđặtcọccủamộtbênthứbađể
muatàisảnbảođảmcủaNhómsáucôngty.Khoảntiềnphátsinhtừviệcbántàisảnbảo
đảmnàyđượcdùngđểthanhtoánnợcủaNhómsáucôngtytạiNgânhàng.
Số tiền gửi này có thể được tất toán để thu hồi nợ của Nhóm sáu công ty đối với Ngân hàng
bất kỳ lúc nào.
Các giả định chính được sử dụng để đánh giá giá trị tài sản đảm bảo và các nguồn trả nợ khác
của các công ty này được trình bày như sau:31/12/2014 31/12/2013
Giá trị ước tính Giá trị ước tính
Triệu VND Triệu VND
Chi tiết cơ sở xác định giá trị tài sản đảm bảo
• Cổ phiếu niêm yết
+ Dựa vào giá chào mua 2.139.733 -
+ Dựa trên giá chuyển nhượng gần nhất - 1.774.526
• Cổ phiếu chưa niêm yết và vốn góp vào công ty TNHH
+ Dựa trên mệnh giá 14.354 482.170
+ Dựa trên giá trị tài sản thuần theo sổ sách 626.107 330.831
+ Dựa trên giá trị thị trường của bất động sản mà doanh nghiệp đang sở hữu hoặc có quyền khai thác
107.124 137.827
+ Dựa trên mô hình định giá 272.045 385.473
+ Dựa vào giá vốn 4.538 215.138
+ Dựa vào giá chào mua 1.514.161 1.441.570
• Tiền gửi tại Ngân hàng - giá trị sổ sách 176.509 322.126
• Các khoản phải thu - giá trị sổ sách 113.525 100.000
• Thư bảo lãnh của ngân hàng khác - giá trị bảo lãnh 300.000 300.000
5.268.096 5.489.661
Chi tiết cơ sở xác định giá trị nguồn trả nợ khác
• Tiền gửi tại Ngân hàng - giá trị sổ sách 212.213 491.664
5.480.309 5.981.325
Báo cáo tài chính riêng
225www.acb.com.vn
Vào tháng 8 năm 2013, NHNNVN thông báo cho Ngân hàng kết quả về cuộc thanh tra toàn diện hoạt động của Ngân hàng năm 2012. Dựa trên kết quả của cuộc thanh tra, Ngân hàng đã lập kế hoạch trích lập dự phòng và thoái thu lãi của Nhóm sáu công ty và gửi NHNNVN theo yêu cầu của đề án “Cơ cấu lại hệ thống tín dụng giai đoạn 2011-2015” ban hành kèm theo Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 1 tháng 3 năm 2012 của Thủ Tướng Chính phủ và Công văn số 181/NHNN-TTGSNH.m ngày 4 tháng 4 năm 2013 của NHNNVN. Kế hoạch này đã được NHNNVN phê duyệt trong Công văn số 8879/NHNN-TTGSNH ngày 27 tháng 11 năm 2013. Theo đó:
• Các số dư nợ cho vay 2.237.284 triệu VND của Nhóm sáu công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 (31/12/2013: 2.237.284 triệu VND) được phân loại vào Nhóm 2 – Nợ cần chú ý. Việc trích lập dự phòng cho các số dư nợ cho vay được thực hiện theo Quyết định 493 và Quyết định 18 (từ ngày 1 tháng 6 năm 2014, đã được thay thế bằng Thông tư 02 và Thông tư 09).
• Số dư trái phiếu 2.429.349 triệu VND của Nhóm sáu công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 (31/12/2013: 2.429.349 triệu VND) (Thuyết minh 12) được phân loại theo nhóm nợ của khoản cho vay của Nhóm sáu công ty, Nhóm 2 – Nợ cần chú ý. Việc trích lập dự phòng cho các số dư trái phiếu được thực hiện theo Quyết định 493 và Quyết định 18 (từ ngày 1 tháng 6 năm 2014, đã được thay thế bằng Thông tư 02 và Thông tư 09).
• Số dư các khoản phải thu 1.179.485 triệu VND của ba công ty trong Nhóm sáu công ty tại ngày
31 tháng 12 năm 2014 (31/12/2013: 1.179.485 triệu VND) (Thuyết minh 16(ii)) được trích dự phòng với tỷ lệ 30% trên số dư khoản phải thu. Số dự phòng này được phân bổ đều trong ba năm từ năm 2013 đến năm 2015.
• Khoản lãi phải thu của các trái phiếu phát hành bởi ba công ty trong Nhóm sáu công ty được dự kiến thoái thu chia đều trong vòng ba năm từ năm 2013 đến năm 2015 (Thuyết minh 16(iii)).
Trong năm 2014, Ngân hàng thực hiện trích lập toàn bộ số dự phòng cần lập cho các khoản phải thu và thoái thu toàn bộ số lãi trái phiếu cần thoái thu cho cả năm 2014 và 2015. Việc trích lập toàn bộ dự phòng cần lập và thoái thu toàn bộ số lãi trái phiếu cần thoái thu đối với Nhóm sáu công ty đã được NHNNVN phê duyệt theo Công văn số 1144/NHNN-TTGSNH ngày 27 tháng 2 năm 2015.
11.DựphòngrủirochovaykháchhàngDự phòng rủi ro cho vay khách hàng bao gồm:
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Dự phòng chung (i) 839.289 783.219
Dự phòng cụ thể (ii) 715.496 730.593
1.554.785 1.513.812
(i)Biếnđộngdựphòngchungcủadựphòngrủirochovaykháchhàngtrongnămnhưsau:
2014 2013
Triệu VND Triệu VND
Số dư đầu năm 783.219 745.554
Trích lập dự phòng trong năm 56.070 37.665
Số dư cuối năm 839.289 783.219
Báo cáo tài chính riêng
226 Báo cáo thường niên 2014
(ii)Biếnđộngdựphòngcụthểcủadựphòngrủirochovaykháchhàngtrongnămnhưsau:
(*) Bao gồm trong số dự phòng sử dụng trong năm là 220.682 triệu VND dự phòng sử dụng liên
quan đến các khoản nợ bán cho VAMC (2013: 104.816 triệu VND) (Thuyết minh 12 liên quan
đến trái phiếu đặc biệt do VAMC phát hành cho các khoản nợ này). Tính đến ngày 31 tháng
12 năm 2014, Ngân hàng đã bán 1.457.053 triệu VND dư nợ cho vay cho VAMC, trong đó,
1.036.082 triệu VND dư nợ cho vay được bán trong năm 2014 (2013: 420.971 triệu VND).
12.Chứngkhoánđầutư
2014 2013
Triệu VND Triệu VND
Số dư đầu năm 730.593 733.342
Trích lập dự phòng trong năm 440.230 417.916
Sử dụng dự phòng trong năm (*) (455.327) (420.665)
Số dư cuối năm 715.496 730.593
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
Chứng khoán nợ
• Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước 1.796.186 2.070.026
• Trái phiếu Chính phủ 20.789.013 4.853.069
• Do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành 533.140 -
• Do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành 300.000 -
Chứng khoán vốn
• Do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành 4.222 4.247
• Do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành 260.700 304.659
Tổng chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán 23.683.261 7.232.001
Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán (i) (111.223) (168.687)
23.572.038 7.063.314
Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
Chứng khoán nợ
Trái phiếu Chính phủ 4.894.442 16.519.114
Do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành 5.822.304 3.500.000
Do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành (ii) 4.538.833 5.965.008
Trái phiếu đặc biệt do VAMC phát hành 1.130.739 318.295
Tổng chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn 16.386.318 26.302.417
Dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn (iii) (281.504) (82.903)
16.104.814 26.219.514
39.676.852 33.282.828
Báo cáo tài chính riêng
227www.acb.com.vn
(i)Biếnđộngdựphònggiảmgiáchứngkhoánđầutưsẵnsàngđểbántrongnămnhưsau:
(ii)Baogồmtrongsốdưchứngkhoánnợdocáctổchứckinhtếtrongnướcpháthànhtạingày
31tháng12năm2014vànăm2013là:
• 2.429.349 triệu VND (31/12/2013: 2.429.349 triệu VND) trái phiếu phát hành bởi ba công ty
trong Nhóm sáu công ty (Thuyết minh 10). Các trái phiếu này đáo hạn vào tháng 3 năm 2018 và
tháng 11 năm 2020 và có lãi suất trái phiếu là 5,29%/năm.
• 443.125 triệu VND (31/12/2013: 500.000 triệu VND) trái phiếu phát hành bởi Tổng công ty
(Thuyết minh 10). Trái phiếu này đáo hạn vào ngày 5 tháng 8 năm 2013 và có lãi suất trái phiếu
là 10,75%/năm. Vào ngày 13 tháng 6 năm 2013, Tổng công ty đã gửi Công văn số 1609/HHVN-
TC đến NHNNVN đề nghị NHNNVN xem xét, chấp thuận cho Tổng công ty được các tổ chức
tín dụng đang nắm giữ trái phiếu mà Tổng công ty đã phát hành, kéo dài thời hạn trả nợ trái
phiếu thêm một năm (ngày đáo hạn mới vào ngày 5 tháng 8 năm 2014) và giữ nguyên nhóm nợ
cho Tổng công ty trong thời gian này. Trong năm 2014, Ngân hàng đã thực hiện cấn trừ số dư
trái phiếu với số tiền là 56.875 triệu VND thông qua việc góp vốn, mua cổ phần đối với hai công
ty trong chín công ty đã được NHNNVN phê duyệt trong Công văn số 6982/NHNN-TTGSNH
(Thuyết minh 10). Các khoản góp vốn, mua cổ phần này hiện đang được Ngân hàng ghi nhận
trong khoản mục chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán. Đối với số dư trái phiếu 443.125 triệu
VND còn lại, Ngân hàng đang trong quá trình thương thảo với Tổng công ty để thu hồi dư nợ trái
phiếu và các khoản lãi liên quan bao gồm việc mua lại tài sản mà Tổng công ty đang nắm giữ.
Việc trích lập dự phòng cho các số dư và thoái lãi dự thu của các trái phiếu của Nhóm sáu công ty
và Tổng công ty được trình bày trong Thuyết minh 10.
(iii)Biếnđộngdựphòngrủirochứngkhoánđầutưgiữđếnngàyđáohạntrongnămnhưsau:
2014 2013
Triệu VND Triệu VND
Số dư đầu năm 168.687 248.106
Hoàn nhập dự phòng trong năm (57.464) (79.419)
Số dư cuối năm 111.223 168.687
2014 2013
Triệu VND Triệu VND
Số dư đầu năm 82.903 60.367
Trích lập dự phòng trong năm 198.601 22.536
Số dư cuối năm 281.504 82.903
Báo cáo tài chính riêng
228 Báo cáo thường niên 2014
Bao gồm trong số dư dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn tại ngày 31 tháng
12 năm 2014 và năm 2013 có:
• 100.626 triệu VND (31/12/2013: không) dự phòng rủi ro cụ thể cho các trái phiếu đặc biệt do
VAMC phát hành để mua nợ xấu của Ngân hàng.
• 79.836 triệu VND (31/12/2013: 48.903 triệu VND) dự phòng rủi ro cụ thể và 18.220 triệu VND (31/12/2013:
không) dự phòng chung cho các trái phiếu do Nhóm sáu công ty phát hành (Thuyết minh 10).
• 67.000 triệu VND (31/12/2013: 34.000 triệu VND) dự phòng rủi ro cụ thể và 3.323 triệu VND
(31/12/2013: không) dự phòng chung cho các trái phiếu do Tổng công ty phát hành (Thuyết minh 10).
13.Gópvốn,đầutưdàihạn31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Góp vốn vào công ty con (i) 2.040.000 2.040.000
Góp vốn vào công ty liên doanh (ii) 1.000 1.000
Đầu tư vào công ty liên kết (ii) 200 200
Đầu tư dài hạn khác (iii) 797.936 858.990
2.839.136 2.900.190
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (iv) (48.884) (65.186)
2.790.252 2.835.004
(i)Đầutưvàocôngtycon:
(ii)DanhsáchđầutưcủaNgânhàngvàocáccôngtyliêndoanhvàliênkết:
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Công ty TNHH Một thành viên Chứng khoán ACB (“ACBS”) 1.500.000 1.500.000
Công ty TNHH Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản Ngân hàng Á Châu (“ACBA”) 340.000 340.000
Công ty TNHH Một thành viên Cho thuê Tài chính Ngân hàng Á Châu (“ACBL”) 200.000 200.000
2.040.000 2.040.000
31/12/2014 31/12/2013
Tên Ngành nghề kinh doanh
Tỷ lệ góp vốn (%)
Nguyên giá Triệu VND
Tỷ lệ góp vốn (%)
Nguyên giá Triệu VND
Công ty Cổ phần Sài Gòn Kim hoàn ACB-SJC (“ACB-SJC”)
Sản xuất và kinh doanh kim hoàn
10 1.000 10 1.000
Công ty Cổ phần Dịch vụ Bảo vệ Ngân hàng Á Châu (“ACBD”)
Dịch vụ bảo vệ 10 200 10 200
1.200 1.200
Báo cáo tài chính riêng
229www.acb.com.vn
(iii)CáckhoảnđầutưdàihạnkháccủaNgânhànglàcáckhoảnđầutưcótỷlệgópvốnnhỏhơn20%:
(iv)Biếnđộngdựphònggiảmgiácáckhoảnđầutưdàihạnkháctrongnămnhưsau:
Ngân hàng phân loại khoản đầu tư vào ACBD là khoản đầu tư vào công ty liên kết mặc dù Ngân
hàng chỉ sở hữu 10% tỷ lệ phần vốn góp do Ngân hàng:
• có đại diện trong Hội đồng Quản trị hoặc cấp quản lý tương đương của công ty này;
• có quyền tham gia vào quá trình hoạch định chính sách; và
• có ảnh hưởng đáng kể đối với các chính sách tài chính và hoạt động của công ty này.
Ngân hàng phân loại khoản đầu tư vào ACB-SJC là khoản đầu tư vào công ty liên doanh do Ngân
hàng có ký hợp đồng đồng kiểm soát với bên liên doanh và tất cả các quyết định chiến lược về tài
chính và hoạt động đều phải có sự nhất trí của Ngân hàng và bên liên doanh.
31/12/2014 31/12/2013
Triệu VND Triệu VND
Đầu tư vào các TCTD khác trong nước
Chưa niêm yết 150.000 150.000
Đầu tư vào các TCKT trong nước
Đã niêm yết 400.732 400.732
Chưa niêm yết (*) 247.204 308.258
797.936 858.990
Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư dài hạn khác (iv) (48.884) (65.186)
749.052 793.804
(*) Biến động các khoản đầu tư vào các tổ chức kinh tế trong nước chưa niêm yết như sau:
2014 2013
Triệu VND Triệu VND
Số dư đầu năm 308.258 350.504
Tăng trong năm - 7.650
Thanh lý trong năm (61.054) (49.896)
Số dư cuối năm 247.204 308.258
2014 2013
Triệu VND Triệu VND
Số dư đầu năm 65.186 -
Trích lập dự phòng trong năm - 65.186
Hoàn nhập dự phòng trong năm (16.302) -
Số dư cuối năm 48.884 65.186
Báo cáo tài chính riêng
230 Báo cáo thường niên 2014
14.Tàisảncốđịnhhữuhình
Năm 2014
Trụ sở làm việc
Thiết bị văn phòng
Phương tiện vận chuyển
Tài sản cố định khác
Tổng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Nguyên giá
Số dư đầu năm 1.865.822 725.138 332.386 150.424 3.073.770
Tăng trong năm 20.140 101.888 - 39.425 161.453
Chuyển từ chi phí xây dựng cơ bản dở dang 152.615 - - 557 153.172
Thanh lý (7.000) (29.364) (14.080) (1.278) (51.722)
Phân loại lại - 17.186 - (28.061) (10.875)
Số dư cuối năm 2.031.577 814.848 318.306 161.067 3.325.798
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm 164.896 454.509 148.471 78.054 845.930
Khấu hao trong năm 46.738 97.543 25.834 18.137 188.252
Thanh lý (89) (29.083) (9.169) (802) (39.143)
Số dư cuối năm 211.545 522.969 165.136 95.389 995.039
Giá trị còn lại
Số dư đầu năm 1.700.926 270.629 183.915 72.370 2.227.840
Số dư cuối năm 1.820.032 291.879 153.170 65.678 2.330.759
Năm 2013
Trụ sở làm việc
Thiết bị văn phòng
Phương tiện vận chuyển
Tài sản cố định
khác
Tổng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Nguyên giá
Số dư đầu năm 850.862 961.252 347.577 188.078 2.347.769
Tăng trong năm 1.728 48.927 - 17.834 68.489
Chuyển từ chi phí xây dựng cơ bản dở dang 1.013.232 11.917 7.460 43.167 1.075.776
Chuyển sang công cụ dụng cụ theo Thông tư 45 (*)
- (345.122) (15) (38.375) (383.512)
Thanh lý - (10.224) (22.636) (1.892) (34.752)
Phân loại lại - 58.388 - (58.388) -
Số dư cuối năm 1.865.822 725.138 332.386 150.424 3.073.770
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm 139.542 612.534 139.763 76.318 968.157
Khấu hao trong năm 25.354 112.617 26.073 27.230 191.274
Chuyển sang công cụ dụng cụ theo Thông tư 45 (*)
- (260.443) (15) (23.760) (284.218)
Thanh lý - (10.199) (17.350) (1.734) (29.283)
Số dư cuối năm 164.896 454.509 148.471 78.054 845.930
Giá trị còn lại
Số dư đầu năm 711.320 348.718 207.814 111.760 1.379.612
Số dư cuối năm 1.700.926 270.629 183.915 72.370 2.227.840
Báo cáo tài chính riêng
231www.acb.com.vn
15.Tàisảncốđịnhvôhình
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, bao gồm trong nguyên giá tài sản cố định hữu hình là các tài
sản trị giá 320.394 triệu VND đã được khấu hao hết nhưng vẫn đang được sử dụng (31/12/2013:
265.111 triệu VND).
Giá trị còn lại của một số thiết bị tạm thời không sử dụng trong tài sản cố định tại ngày 31 tháng 12
năm 2014 là 3.610 triệu VND (31/12/2013: 31.782 triệu VND).
(*) Việc phân loại lại này phản ánh giá trị còn lại của các tài sản cố định hiện có không đáp ứng
một trong các tiêu chuẩn để ghi nhận là tài sản cố định theo quy định tại Điều 3, Thông tư số
45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25 tháng 4 năm 2013 Hướng dẫn chế độ
quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định (“Thông tư 45”), là tài sản có nguyên giá từ 30
triệu VND trở lên. Các tài sản này được phân loại lại vào tài khoản Công cụ và dụng cụ và sau
đó phân bổ trong thời hạn ba năm kể từ ngày thực hiện phân loại lại.
Năm 2014 Quyền sử dụng đất
Phần mềm máy vi tính
Tổng cộng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Nguyên giá
Số dư đầu năm 214.974 174.388 389.362
Tăng trong năm - 42.896 42.896
Chuyển từ chi phí xây dựng cơ bản dở dang 16.808 103.899 120.707
Số dư cuối năm 231.782 321.183 552.965
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm - 115.714 115.714
Khấu hao trong năm - 18.056 18.056
Số dư cuối năm - 133.770 133.770
Giá trị còn lại
Số dư đầu năm 214.974 58.674 273.648
Số dư cuối năm 231.782 187.413 419.195
Báo cáo tài chính riêng
232 Báo cáo thường niên 2014
Năm 2013 Quyền sử dụng đất
Phần mềm máy vi tính
Tổng cộng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Nguyên giá
Số dư đầu năm - 136.946 136.946
Tăng trong năm - 22.413 22.413
Chuyển từ chi phí xây dựng cơ bản dở dang 214.974 15.111 230.085
Chuyển sang công cụ dụng cụ theo Thông tư 45 (*) - (82) (82)
Số dư cuối năm 214.974 174.388 389.362
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm - 102.062 102.062
Khấu hao trong năm - 13.723 13.723
Chuyển sang công cụ dụng cụ theo Thông tư 45 (*) - (71) (71)
Số dư cuối năm - 115.714 115.714
Giá trị còn lại
Số dư đầu năm - 34.884 34.884
Số dư cuối năm 214.974 58.674 273.648
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, bao gồm trong nguyên giá tài sản cố định vô hình là các tài sản trị giá
102.128 triệu VND đã được khấu hao hết nhưng vẫn đang được sử dụng (31/12/2013: 87.012 triệu VND).
(*) Việc phân loại lại này phản ánh giá trị còn lại của các tài sản cố định hiện có không đáp ứng một
trong các tiêu chuẩn để ghi nhận là tài sản cố định theo quy định tại Điều 3, Thông tư 45, là tài
sản có nguyên giá từ 30 triệu VND trở lên. Các tài sản này được phân loại lại vào tài khoản Công
cụ và dụng cụ và sau đó phân bổ trong thời hạn ba năm kể từ ngày thực hiện phân loại lại.
16.TàisảnCókhác 31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Các khoản phải thu
• Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (i) 621.969 704.537
• Phải thu từ khách hàng (ii) 4.554.935 4.356.976
• Phải thu từ NHNNVN 7.139 6.981
• Các khoản tạm ứng và phải thu nội bộ 468.377 443.198
• Thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thừa (Thuyết minh 23) - 122.409
• Cổ tức phải thu 258.608 316.316
5.911.028 5.950.417
Các khoản lãi, phí phải thu (iii) 3.240.254 3.659.715
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Thuyết minh 23) 4.891 12.105
Tài sản Có khác
• Chi phí chờ phân bổ 475.152 380.889
• Tài sản khác 33.115 34.543
508.267 415.432
Các khoản dự phòng rủi ro cho các tài sản Có nội bảng khác (iv) (541.847) (305.540)
9.122.593 9.732.129
Báo cáo tài chính riêng
233www.acb.com.vn
(i)Chiphíxâydựngcơbảndởdang
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
Số dư đầu năm 704.537 1.441.375
Tăng trong năm 241.791 604.945
Chuyển sang tài sản cố định hữu hình (153.172) (1.075.776)
Chuyển sang tài sản cố định vô hình (120.707) (230.085)
Chuyển sang tài sản khác (50.480) (35.922)
Số dư cuối năm 621.969 704.537
Các công trình xây dựng cơ bản dở dang lớn như sau:
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Xây dựng trụ sở, văn phòng làm việc 612.411 583.061
Khác 9.558 121.476
621.969 704.537
(ii)Trongkhoảnphảithutừkháchhàngtạingày31tháng12năm2014vànăm2013cócác
khoảnsau:
• Phải thu từ Công ty Cổ phần Địa ốc ACB (“ACBR”) liên quan đến việc Ngân hàng tạm ứng cho
ACBR thanh toán cho Công ty TNHH An Tiến để mua căn hộ Hoàng Anh Gold House tại ngày
31 tháng 12 năm 2014 là 240.637 triệu VND (31/12/2013: 422.195 triệu VND). Theo thỏa
thuận giữa Ngân hàng và ACBR, ACBR sẽ bán các căn hộ này cho nhân viên của Ngân hàng
với giá bán bằng giá vốn hoặc sẽ bán ra bên ngoài. Số tiền thu được dùng để hoàn trả khoản
tạm ứng này cho Ngân hàng. Đối với các căn hộ bán ra bên ngoài, Ngân hàng sẽ hỗ trợ phí
bán hàng cho ACBR theo từng trường hợp cụ thể.
• Phải thu từ ba công ty trong Nhóm sáu công ty với số tiền là 1.179.485 triệu VND (31/12/2013:
1.179.485 triệu VND) (Thuyết minh 10). Trong đó, 12.628 triệu VND (31/12/2013: 12.628
triệu VND) là lãi phải thu phát sinh từ số dư gốc của khoản phải thu 1.166.857 triệu VND
(31/12/2013: 1.166.857 triệu VND). Dự phòng trích lập cho khoản phải thu này tại ngày 31
tháng 12 năm 2014 là 353.846 triệu VND (31/12/2013: 117.846 triệu VND).
(iii)Baogồmtrongcáckhoảnlãi,phíphảithutạingày31tháng12năm2014vànăm2013có
cáckhoảnsau:
• Lãi phải thu với số tiền là 99.230 triệu VND (31/12/2013: 65.399 triệu VND) phát sinh từ khoản
tiền gửi có kỳ hạn tại Ngân hàng B được gia hạn đến ngày 4 tháng 9 năm 2016 (Thuyết minh 7(i)).
• Lãi phải thu với số tiền là 111.667 triệu VND (31/12/2013: 81.250 triệu VND) phát sinh từ
khoản cho vay Ngân hàng E (Thuyết minh 7(ii)).
Báo cáo tài chính riêng
234 Báo cáo thường niên 2014
Trong năm 2014, Ngân hàng đã thực hiện thoái toàn bộ lãi dự thu phát sinh từ các khoản tiền gửi
có kỳ hạn đã quá hạn tại Ngân hàng A với số tiền 30.000 triệu VND (Thuyết minh 7(i)). Đồng thời,
Ngân hàng cũng thực hiện thoái thu toàn bộ số lãi trái phiếu cần thoái thu của Tổng công ty và
Nhóm sáu công ty cho cả năm 2014 và 2015 với số tiền lần lượt là 94.000 triệu VND và 192.000
triệu VND (Thuyết minh 10). Việc thoái thu lãi trái phiếu này được NHNNVN phê duyệt theo Công
văn số 1144/NHNN-TTGSNH ngày 27 tháng 2 năm 2015.
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013, Ngân hàng có khoản lãi phải thu là 477.600 triệu VND liên quan
đến khoản cho vay Ngân hàng D đáo hạn vào ngày 28 tháng 7 năm 2014. Vào ngày 15 tháng 7
năm 2014, Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng đã quyết định giảm khoản lãi dự thu là 368.132 triệu
VND trong tổng số lãi dự thu ước tính đến ngày đáo hạn là 519.809 triệu VND từ khoản cho vay
Ngân hàng D. Khoản cho vay này và các khoản lãi dự thu còn lại là 151.677 triệu VND đã được
Ngân hàng D tất toán vào ngày 28 tháng 7 năm 2014 (Thuyết minh 7(ii)).
(iv)BiếnđộngcáckhoảndựphòngrủirochocáctàisảnCónộibảngkháctrongnămnhưsau:
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
Số dư đầu năm 305.540 180.162
Trích lập dự phòng trong năm 236.307 144.507
Hoàn nhập dự phòng trong năm - (19.129)
Số dư cuối năm 541.847 305.540
17.CáckhoảnnợNgânhàngNhànướcViệtNam
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Vay ngắn hạn từ NHNNVN được cầm cố bằng giấy tờ có giá - 1.583.146
Lãi suất năm thực tế tại thời điểm cuối năm như sau:
31/12/2014 31/12/2013
Các khoản vay từ NHNNVN bằng VND - 5,50%
Báo cáo tài chính riêng
235www.acb.com.vn
18.Tiềngửivàvaycáctổchứctíndụngkhác
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Bằng VND Bằng ngoại tệ Tổng cộng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Tiền gửi của các TCTD khác
Tiền gửi thanh toán của các TCTD trong nước 157.133 7.590 164.723
Tiền gửi thanh toán của các TCTD nước ngoài 253 - 253
Tiền gửi có kỳ hạn của các TCTD trong nước 2.826.317 255.002 3.081.319
2.983.703 262.592 3.246.295
Vay từ các TCTD khác
Vay từ các TCTD trong nước 1.688.795 1.062.300 2.751.095
4.672.498 1.324.892 5.997.390
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Bằng VND Bằng ngoại tệ Tổng cộng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Tiền gửi của các TCTD khác
Tiền gửi thanh toán của các TCTD trong nước 42.424 74.235 116.659
Tiền gửi thanh toán của các TCTD nước ngoài 252 - 252
Tiền gửi có kỳ hạn của các TCTD trong nước 4.786.651 946.620 5.733.271
4.829.327 1.020.855 5.850.182
Vay từ các TCTD khác
Vay từ các TCTD trong nước 1.530.120 420.720 1.950.840
6.359.447 1.441.575 7.801.022
Tài sản bảo đảm cho khoản đi vay:
Lãi suất năm thực tế tại thời điểm cuối năm như sau:
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Bằng VND Bằng ngoại tệ Tổng cộng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Cho vay khách hàng (Thuyết minh 10) - 4.116.527 4.114.166
31/12/2014 31/12/2013
Tiền gửi thanh toán của các TCTD trong nước bằng VND 0,00% - 0,50% 0,00% - 0,50%
Tiền gửi thanh toán của các TCTD trong nước bằng ngoại tệ 0,00% - 0,50% 0,00% - 0,50%
Tiền gửi có kỳ hạn của các TCTD trong nước bằng VND 3,20% - 4,70% 3,00% - 5,00%
Tiền gửi có kỳ hạn của các TCTD trong nước bằng ngoại tệ 0,80% - 0,90% 0,40% - 0,70%
Vay từ các TCTD trong nước bằng VND 3,60% - 6,48% 3,60% - 5,40%
Vay từ các TCTD trong nước bằng ngoại tệ 1,13% - 1,16% 0,65% - 0,70%
Báo cáo tài chính riêng
236 Báo cáo thường niên 2014
19.TiềngửicủakháchhàngNgày 31 tháng 12 năm 2014
Bằng VND Bằng ngoại tệ Tổng cộng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Tiền gửi không kỳ hạn 18.903.623 2.001.418 20.905.041
Tiền gửi có kỳ hạn 16.809.553 304.373 17.113.926
Tiền gửi tiết kiệm 107.202.448 8.352.092 115.554.540
Tiền gửi ký quỹ 1.095.573 318.425 1.413.998
Tiền gửi vốn chuyên dùng 386.309 141.297 527.606
144.397.506 11.117.605 155.515.111
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Bằng VND Bằng ngoại tệ Tổng cộng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Tiền gửi không kỳ hạn 16.286.948 1.685.535 17.972.483
Tiền gửi có kỳ hạn 11.928.089 374.259 12.302.348
Tiền gửi tiết kiệm 96.934.288 9.762.448 106.696.736
Tiền gửi ký quỹ 870.131 302.404 1.172.535
Tiền gửi vốn chuyên dùng 189.428 335.597 525.025
126.208.884 12.460.243 138.669.127
Tiền gửi của khách hàng theo đối tượng khách hàng và theo loại hình doanh nghiệp như sau:
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Doanh nghiệp nhà nước 676.171 527.301
Công ty cổ phần, công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân 22.310.197 20.436.212
Công ty liên doanh 1.404.392 667.674
Công ty vốn nước ngoài 1.744.843 517.523
Hợp tác xã 35.152 25.244
Cá nhân 127.620.157 115.093.808
Các đối tượng khác 1.724.199 1.401.365
155.515.111 138.669.127
31/12/2014 31/12/2013
Tiền gửi không kỳ hạn bằng VND 0,00% - 4,32% 0,00% - 4,32%
Tiền gửi có kỳ hạn bằng VND 0,00% - 12,00% 0,00% - 12,00%
Tiền gửi tiết kiệm bằng VND 0,00% - 12,00% 0,00% - 12,80%
Tiền gửi ký quỹ bằng VND 0,00% - 8,00% 0,00% - 10,70%
Tiền gửi vốn chuyên dùng bằng VND 0,00% - 1,00% 0,00% - 1,20%
Tiền gửi không kỳ hạn bằng ngoại tệ 0,00% - 0,50% 0,00% - 0,50%
Tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ 0,25% - 1,25% 0,25% - 3,69%
Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ 0,00% - 2,00% 0,00% - 4,60%
Tiền gửi ký quỹ bằng ngoại tệ 0,00% - 1,25% 0,00% - 1,95%
Tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ 0,00% - 0,10% 0,00% - 0,10%
Báo cáo tài chính riêng
237www.acb.com.vn
20.Vốntàitrợ,ủythácđầutư,chovaytổchứctíndụngchịurủiro
21.Pháthànhgiấytờcógiá
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Vốn nhận từ Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản bằng VND (i) 158.734 210.664
Vốn nhận từ Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản bằng ngoại tệ (i) 29.421 33.226
Vốn nhận từ Quỹ Phát triển Doanh nghiệp Vừa và Nhỏ bằng VND (ii) - 643
Vốn nhận từ Quỹ Phát triển Nông thôn bằng VND (ii) - 118.812
188.155 363.345
(i)VốnnhậntừNgânhàngHợptácQuốctếNhậtBản(“JBIC”)đượcChínhphủNhậtBảntàitrợ
thôngquaJBIC.CácsốdưcủavốnnhậntừJBICbằngVNDchịulãisuấttừ5,16%/nămđến
5,88%/năm(2013:từ5,88%/nămđến7,44%/năm),vàcácsốdưcógốctiềntệkhácvớiVND
chịulãisuất1,91%/năm(2013:1,91%/năm).Vốnnhậntừcácquỹnàyđượcdùngđểchovay
cácdoanhnghiệpvừavànhỏvớithờihạntốiđalà20nămchocáckhoảnvaytrungdàihạnvà
1nămchokhoảnvayngắnhạntheothỏaướcvaykýgiữaNHNNVNvàNgânhàng.
(ii)Vàongày25tháng7năm2014,NHNNVNbanhànhCôngvănsố5391/NHNN-TCKTyêu
cầucácđịnhchếtàichínhnhậnvốnủythácđầutưthựchiệnphânloạidưnợcủadựántài
chínhnôngthônđangtheodõitạitàikhoản“Vốntàitrợủythácđầutưnhậncủatổchức
khácbằngVND”sangtàikhoản“VaycáctổchứctíndụngtrongnướcbằngVND”.Theođó,
Ngânhàngđãthựchiệnviệcphânloạilạinóitrên.
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Trái phiếu
Trái phiếu thời hạn trên mười năm do Ngân hàng phát hành 3.000.000 3.000.000
Lãi suất năm thực tế tại thời điểm cuối năm như sau:
31/12/2014 31/12/2013
Trái phiếu thời hạn trên mười năm do Ngân hàng phát hành 12,50% 12,50%
Báo cáo tài chính riêng
238 Báo cáo thường niên 2014
22.Cáckhoảnnợkhác31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Các khoản lãi, phí phải trả 1.737.261 1.544.418
Thuế TNDN hoãn lại phải trả (Thuyết minh 23) - 14.708
Các khoản phải trả và công nợ khác
• Chuyển tiền phải trả 237.506 148.273
• Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước (Thuyết minh 23) 25.617 8.942
• Doanh thu chưa thực hiện 14.435 1.924
• Phải trả khác (i) 1.052.013 850.343
• Quỹ khen thưởng, phúc lợi (ii) 1.262 -
1.330.833 1.009.482
Dự phòng rủi ro cho các cam kết ngoại bảng (iii) - 57.948
3.068.094 2.626.556
(i)Cáckhoảnphảitrảkhácbaogồm:
(ii)Biếnđộngcủaquỹkhenthưởngphúclợitrongnămnhưsau:
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Tiền giữ hộ và đợi thanh toán 85.630 75.114
Các khoản chờ thanh toán 290.778 361.831
Các khoản phải trả cho cán bộ, nhân viên 306.297 288.084
Người mua trả tiền trước 225.000 -
Phải trả khác 144.308 125.314
1.052.013 850.343
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
Số dư đầu năm - -
Chuyển từ vốn chủ sở hữu (*) (Thuyết minh 24) (4.020) -
Trích lập trong năm (Thuyết minh 24) 20.000 -
Sử dụng trong năm (14.718) -
Số dư cuối năm 1.262 -
(*) Theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 10/2014/TT-NHNN của NHNNVN ban hành ngày
20 tháng 3 năm 2014 về sửa đổi, bổ sung một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán
các tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 4
năm 2004 của Thống đốc NHNNVN (“Thông tư 10”), trong năm 2014, Ngân hàng đã thực hiện
chuyển quỹ khen thưởng phúc lợi từ vốn chủ sở hữu sang các khoản nợ khác.
Việc trích lập quỹ khen thưởng phúc lợi do Hội đồng Quản trị của Ngân hàng đề xuất và do Đại
hội đồng Cổ đông phê duyệt.
Báo cáo tài chính riêng
239www.acb.com.vn
23.TìnhhìnhthựchiệnnghĩavụđốivớiNgânsách Nhànướcvàthuếthunhậphoãnlại
(iii)Biếnđộngdựphòngrủirochocáccamkếtngoạibảngtrongnămnhưsau:
(i)TìnhhìnhthựchiệnnghĩavụđốivớiNgânsáchNhànước
(ii)Thuếthunhậphoãnlại
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
Số dư đầu năm 57.948 48.494
Trích lập dự phòng trong năm - 9.454
Hoàn nhập dự phòng trong năm (57.948) -
Số dư cuối năm - 57.948
Năm 2014 Số dư đầu năm Phát sinh trong năm Số dư cuối nămSố phải nộp Số đã nộp
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Thuế giá trị gia tăng 6.070 67.587 (66.483) 7.174
Thuế thu nhập doanh nghiệp (122.409) 189.414 (52.214) 14.791
Thuế nhà – đất - 112 (111) 1
Các loại thuế khác 2.872 55.339 (54.560) 3.651
(113.467) 312.452 (173.368) 25.617
Năm 2013 Số dư đầu năm Phát sinh trong năm Số dư cuối nămSố phải nộp Số đã nộp
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Thuế giá trị gia tăng 4.549 56.248 (54.727) 6.070
Thuế thu nhập doanh nghiệp (230.004) 177.314 (69.719) (122.409)
Thuế nhà – đất 1 353 (354) -
Các loại thuế khác 5.752 92.850 (95.730) 2.872
(219.702) 326.765 (220.530) (113.467)
31/12/2014 31/12/2013
Triệu VND Triệu VND
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ (Thuyết minh 16)
4.891 12.105
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế
- 14.708
Báo cáo tài chính riêng
240 Báo cáo thường niên 2014
24.Vốnvàcácquỹ(i)Báocáothayđổivốnchủsởhữu
Vốn điều lệ Cổ phiếu quỹ
Quỹ dự trữ bổ sung vốn
điều lệ
Quỹ dự phòng
tài chính
Các quỹ khác
Lợi nhuận chưa
phân phối
Tổng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Số dư tại ngày 1 tháng 1 năm 2013
9.376.965 - 974.573 1.365.441 21.098 647.954 12.386.031
Lợi nhuận thuần trong năm
- - - - - 825.596 825.596
Mua cổ phiếu quỹ trong năm
- (259.421) - - - - (259.421)
Phân bổ vào các quỹ
- - 41.280 82.559 20.000 (143.839) -
Hoàn nhập các quỹ
- - (662.935) - - 662.935 -
Chia cổ tức năm 2012
- - - - - (642.322) (642.322)
Sử dụng các quỹ
- - - - (44.997) - (44.997)
Số dư tại ngày 1 tháng 1 năm 2014
9.376.965 (259.421) 352.918 1.448.000 (3.899) 1.350.324 12.264.887
Lợi nhuận thuần trong năm
- - - - - 922.249 922.249
Mua cổ phiếu quỹ trong năm
- (405.703) - - - - (405.703)
Phân bổ vào các quỹ
- 46.112 92.226 (138.338) -
Phân bổ vào quỹ khen thưởng phúc lợi (Thuyết minh 22(ii))
- - - - - (20.000) (20.000)
Chia cổ tức năm 2013 (iii)
- - - - - (636.847) (636.847)
Chuyển sang khoản phải trả và công nợ khác (Thuyết minh 22(ii))
- - - - 4.020 - 4.020
Số dư tại ngày 31 tháng 12 năm 2014
9.376.965 (665.124) 399.030 1.540.226 121 1.477.388 12.128.606
Báo cáo tài chính riêng
241www.acb.com.vn
25.Thunhậplãivàcáckhoảnthunhậptươngtự
Các quỹ khác tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 là vốn đầu tư xây dựng cơ bản (31/12/2013: bao
gồm vốn đầu tư xây dựng cơ bản và quỹ khen thưởng phúc lợi).
(ii)Vốnđiềulệ
Mệnh giá của mỗi cổ phiếu phổ thông của Ngân hàng là 10.000 VND. Mỗi cổ phiếu phổ thông
tương ứng với một quyền biểu quyết tại các cuộc họp cổ đông của Ngân hàng. Các cổ đông có
quyền nhận cổ tức mà Ngân hàng công bố vào từng thời điểm. Tất cả cổ phiếu phổ thông đều có
thứ tự ưu tiên như nhau đối với tài sản còn lại của Ngân hàng. Các quyền lợi của các cổ phiếu đã
được Ngân hàng mua lại đều bị tạm ngừng cho tới khi chúng được phát hành lại.
Biến động vốn của Ngân hàng trong năm như sau:
31/12/2014 31/12/2013
Số cổ phiếu Triệu VND Số cổ phiếu Triệu VND
Vốn cổ phần được duyệt 937.696.506 9.376.965 937.696.506 9.376.965
Vốn cổ phần đã phát hành
Cổ phiếu phổ thông 937.696.506 9.376.965 937.696.506 9.376.965
Cổ phiếu quỹ
Cổ phiếu phổ thông (41.383.608) (665.124) (16.181.131) (259.421)
Số cổ phiếu hiện đang lưu hành
Cổ phiếu phổ thông 896.312.898 8.963.129 921.515.375 9.215.154
2014 2013
Số cổ phiếu Triệu VND Số cổ phiếu Triệu VND
Số dư đầu năm 921.515.375 9.117.544 937.696.506 9.376.965
Cổ phiếu quỹ mua trong năm (25.202.477) (405.703) (16.181.131) (259.421)
Số dư cuối năm 896.312.898 8.711.841 921.515.375 9.117.544
(iii)Cổtức
Tại cuộc họp ngày 14 tháng 4 năm 2014, Đại hội đồng Cổ đông của Ngân hàng đã quyết định
phân phối khoản cổ tức bằng tiền mặt 636.847 triệu VND từ lợi nhuận sau thuế của năm 2013
(tương đương 700 VND trên một cổ phiếu).
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
(phân loại lại)
Từ cho vay khách hàng và các TCTD khác 10.265.560 12.079.099
Từ tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác 288.900 670.125
Từ các khoản đầu tư - chứng khoán nợ 2.673.197 2.249.770
Từ nghiệp vụ bảo lãnh 207.113 179.400
Thu nhập khác từ hoạt động tín dụng 5.256 6.195
13.440.026 15.184.589
Báo cáo tài chính riêng
242 Báo cáo thường niên 2014
26.Chiphílãivàcácchiphítươngtự
27.Thunhậptừhoạtđộngdịchvụ
28.Chiphíhoạtđộngdịchvụ
29. Lãi/(lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
Lãi tiền gửi 8.420.876 10.184.100
Lãi tiền vay 125.019 156.166
Lãi trái phiếu và chứng chỉ tiền gửi 375.000 431.598
Chi phí khác từ hoạt động tín dụng 35.053 26.796
8.955.948 10.798.660
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
Dịch vụ thanh toán 609.412 551.782
Dịch vụ ngân quỹ 31.467 33.598
Các dịch vụ khác 145.213 134.987
786.092 720.367
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ 150.233 141.846
Các dịch vụ khác 65.015 60.546
215.248 202.392
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng
• Thu từ kinh doanh ngoại tệ giao ngay 168.471 218.731
• Thu từ kinh doanh vàng 34.372 49.652
• Thu từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ 170.877 151.609
Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng
• Chi về kinh doanh ngoại tệ giao ngay (9.872) (23)
• Chi về kinh doanh vàng (30.779) (329.409)
• Chi về các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ (149.618) (168.310)
183.451 (77.750)
Báo cáo tài chính riêng
243www.acb.com.vn
30.Lãithuầntừmuabánchứngkhoánkinhdoanh
31.Lãithuầntừmuabánchứngkhoánđầutư
32.Lãithuầntừhoạtđộngkhác
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
Thu nhập từ mua bán chứng khoán kinh doanh 74.534 24.207
Chi phí về mua bán chứng khoán kinh doanh (61.688) (10.772)
Trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh trong năm (Thuyết minh 8)
(136) -
12.710 13.435
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
Lãi từ mua bán chứng khoán đầu tư 196.194 337.787
Lãi từ thanh lý các khoản đầu tư dài hạn khác 22.927 53.976
Lỗ từ mua bán chứng khoán đầu tư (40.828) (2.449)
Lỗ từ thanh lý các khoản đầu tư dài hạn khác (5.757) -
Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư trong năm 57.464 56.883
230.000 446.197
2014 2013
Triệu VND Triệu VND
Thu nhập khác
Thu từ các công cụ tài chính phái sinh khác 3.480 20.666
Thu từ hoạt động kinh doanh khác 380 608
Thu nhập khác 77.494 51.005
81.354 72.279
Chi phí khác
Chi về các công cụ tài chính phái sinh khác (3.444) (20.495)
Chi về hoạt động kinh doanh khác (384) (14.322)
Chi phí khác (53.548) (8.348)
(57.376) (43.165)
23.978 29.114
Báo cáo tài chính riêng
244 Báo cáo thường niên 2014
33.Thunhậptừgópvốn,muacổphần
34.Chiphíhoạtđộng
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
Cổ tức nhận được/lợi nhuận được chia trong năm từ:
Chứng khoán vốn đầu tư sẵn sàng để bán 473 (306)
Góp vốn, đầu tư dài hạn 280.354 161.655
280.827 161.349
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
(phân loại lại)
1. Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí 13.357 9.663
2. Chi phí cho nhân viên: 1.662.927 1.499.718
Trong đó:
• Chi lương và phụ cấp 1.472.182 1.337.095
• Các khoản chi đóng góp theo lương 116.291 115.618
• Chi trợ cấp 3.005 2.770
• Chi phí khác 71.449 44.235
3. Chi về tài sản 708.647 699.905
Trong đó:
• Chi phí khấu hao tài sản cố định 206.308 204.997
• Chi phí khác 502.339 494.908
4. Chi cho hoạt động quản lý công vụ 949.205 1.046.937
5. Chi nộp phí bảo hiểm, bảo toàn tiền gửi của khách hàng 165.519 160.170
6. Chi phí dự phòng giảm giá các khoản đầu tư dài hạn và dự phòng nợ khó đòi (*)
236.307 209.693
3.735.962 3.626.086
(*) Bao gồm trong chi phí dự phòng giảm giá các khoản đầu tư dài hạn và dự phòng nợ khó đòi
cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014 là khoản dự phòng cho các khoản phải thu của
ba công ty trong Nhóm sáu công ty với số tiền 236.000 triệu VND (2013: 100.043 triệu VND)
(Thuyết minh 10).
Báo cáo tài chính riêng
245www.acb.com.vn
35.Thuếthunhậpdoanhnghiệp(a)Ghinhậntrongbáocáokếtquảhoạtđộngkinhdoanh
(b)Đốichiếuthuếsuấtthựctế
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Năm hiện hành 188.975 177.790
Thuế trích thiếu/(thừa) cho những năm trước 439 (476)
189.414 177.314
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế (7.494) 2.958
Ảnh hưởng của thay đổi trong thuế suất áp dụng đối với các khoản chênh lệch tạm thời
- (355)
(7.494) 2.603
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 181.920 179.917
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
Lợi nhuận trước thuế 1.104.169 1.005.513
Thuế tính theo thuế suất hiện hành 242.917 251.378
Điều chỉnh:
• Thuế từ thu nhập không chịu thuế (61.782) (70.662)
• Thuế từ chi phí không được khấu trừ 346 32
• Thuế trích thiếu/(thừa) cho những năm trước 439 (476)
• Ảnh hưởng của mức thuế suất khác áp dụng đối với các khoản chênh lệch tạm thời
- (355)
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 181.920 179.917
(c)ThuếsuấtápdụngNgân hàng có nghĩa vụ phải nộp cho Nhà nước thuế thu nhập theo mức thuế suất 22% và 25%
trên lợi nhuận tính thuế của năm 2014 và 2013 tương ứng. Mức thuế suất thuế thu nhập áp dụng
cho các doanh nghiệp chưa tính các ưu đãi là 22% cho năm 2014 và 2015, và 20% từ năm 2016.
Báo cáo tài chính riêng
246 Báo cáo thường niên 2014
36.Tiềnvàcáckhoảntươngđươngtiền
37.Tìnhhìnhthunhậpcủanhânviên
38.Nghĩavụnợtiềmẩnvàcáccamkếtđưara
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 2.496.266 2.043.413
Tiền gửi tại NHNNVN 3.357.730 3.065.322
Tiền gửi tại các TCTD khác có kỳ hạn gốc không quá ba tháng 1.839.197 2.583.018
Tín phiếu NHNNVN 1.796.186 2.070.026
9.489.379 9.761.779
2014
Triệu VND
2013
Triệu VND
Tổng số nhân viên (người) 8.939 8.791
Thu nhập nhân viên
1. Tổng quỹ lương và thưởng 1.472.182 1.337.095
2. Thu nhập khác 13.507 11.889
3. Tổng thu nhập (1+2) 1.485.689 1.348.984
Tiền lương bình quân hàng năm 165 152
Thu nhập bình quân hàng năm 166 153
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Bằng VND Bằng ngoại tệ Tổng cộng (*)
Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Thư tín dụng trả ngay - 2.541.974 2.541.974
Thư tín dụng trả chậm - 3.068.850 3.068.850
Bảo lãnh thanh toán 1.158.794 116.574 1.275.368
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng 830.288 46.484 876.772
Bảo lãnh dự thầu 220.573 1.062 221.635
Các bảo lãnh khác 1.441.242 83.124 1.524.366
Bảo lãnh vay vốn 39.275 - 39.275
3.690.172 5.858.068 9.548.240
Báo cáo tài chính riêng
247www.acb.com.vn
39.Giaodịchchủyếuvớicácbênliênquan
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Bằng VND Bằng ngoại tệ Tổng cộng (*)
Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Thư tín dụng trả ngay - 1.690.802 1.690.802
Thư tín dụng trả chậm - 1.783.366 1.783.366
Bảo lãnh thanh toán 1.029.446 99.314 1.128.760
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng 937.697 44.900 982.597
Bảo lãnh dự thầu 189.778 3.147 192.925
Các bảo lãnh khác 978.320 67.238 1.045.558
Bảo lãnh vay vốn 420.070 - 420.070
3.555.311 3.688.767 7.244.078
(*) Số dư nghĩa vụ nợ tiềm ẩn và các cam kết đưa ra tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 là số trước khi
trừ 431.506 triệu VND (31/12/2013: 390.638 triệu VND) số dư tiền gửi ký quỹ.
Số dư và các giao dịch chủ yếu với các bên liên quan tại thời điểm cuối năm và trong năm như sau:
31/12/2014 31/12/2013
Số dư cuối năm Triệu VND Triệu VND
Tiền gửi từ các công ty con 1.045.364 695.464
Tiền gửi từ công ty liên doanh và liên kết 14.927 16.014
Tiền gửi từ các bên liên quan khác (*) 559.636 799.758
Tiền gửi tại công ty con 91.340 248.265
Cho công ty con vay 376.407 164.531
Cho các bên liên quan khác vay (*) 654.081 932.329
Đầu tư vào trái phiếu phát hành bởi bên liên quan khác (*) 1.000.000 1.000.000
Tạm ứng và khoản phải thu từ các công ty con 100.000 100.000
Tạm ứng và khoản phải thu từ các bên liên quan khác (*) 413.366 626.466
Lãi dự thu từ tiền gửi tại công ty con 462 1.451
Lãi dự thu từ khoản cho vay công ty con 2.461 1.592
Lãi dự thu từ các khoản cho vay các bên liên quan khác (*) 19.363 39.109
Lãi dự thu từ trái phiếu phát hành bởi bên liên quan khác (*) 81.152 19.092
Lãi dự chi cho tiền gửi từ các công ty con 2.457 3.011
Lãi dự chi cho tiền gửi từ công ty liên doanh và liên kết 55 88
Lãi dự chi cho tiền gửi từ các bên liên quan khác (*) 5.523 21.180
Tiền nhận ủy thác đầu tư từ các bên liên quan khác (*) 17.250 18.500
Lợi nhuận được chia phải thu từ các công ty con 258.608 316.316
Báo cáo tài chính riêng
248 Báo cáo thường niên 2014
2014 2013
Giao dịch phát sinh trong năm Triệu VND Triệu VND
Thu nhập lãi từ tiền gửi tại công ty con 6.991 29.132
Thu nhập lãi từ cho vay công ty con 17.938 4.561
Thu nhập lãi từ cho vay các bên liên quan khác (*) 50.145 76.904
Thu nhập lãi từ đặt cọc mua bán chứng khoán tại công ty con - 25.341
Chi phí lãi trả cho tiền gửi của các công ty con 48.712 55.102
Chi phí lãi trả cho tiền gửi của công ty liên doanh và liên kết 816 1.251
Chi phí lãi trả cho tiền gửi của các bên liên quan khác (*) 46.715 114.478
Thu nhập từ lợi nhuận được chia từ các công ty con 258.608 141.813
Thoái thu lợi nhuận được chia từ công ty con - 3.645
Mua khoản đầu tư dài hạn khác từ công ty con - 767
Phí thanh toán cho các công ty con 4.929 13.429
Phí thanh toán cho công ty liên kết 139.888 118.810
Thu nhập phí từ công ty con 129 117
Tài sản cố định mua từ một công ty con - 481.325
Mua trái phiếu phát hành bởi bên liên quan khác (*) - 700.000
Thu nhập của Ban Tổng Giám đốc 13.813 11.986
Thù lao trả cho các thành viên Hội đồng Quản trị 4.960 4.840
Thù lao trả cho Ban Kiểm soát 2.950 2.416
(*) Các bên liên quan khác bao gồm những nhân sự quản lý chủ chốt là thành viên Hội đồng Quản
trị, thành viên Ban Tổng Giám đốc, thành viên Ban Kiểm soát, Giám đốc Tài chính, Kế toán
trưởng, những thành viên thân cận trong gia đình của các cá nhân này và những doanh nghiệp
do các cá nhân này nắm trực tiếp hoặc gián tiếp phần quan trọng quyền biểu quyết hoặc thông
qua việc này người đó có thể có ảnh hưởng đáng kể tới doanh nghiệp.
40.Mứcđộtậptrungcủatàisản,nợphảitrảvàcáccamkếtngoạibảngtheokhuvựcđịalý
Cho vay khách hàng
– gộp
Tiền gửi của khách hàng
Nợ tiềm tàng và các cam kết
tín dụng
Đầu tư chứng khoán – gộp
Tiền gửi và cho
vay TCTD khác – gộp
Tiền gửi và vay từ
TCTD khác
Công cụ tài chính phái
sinh
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Triệu VND
Trong nước 115.353.743 155.515.111 3.686.544 41.085.263 4.293.212 5.997.137 2.585.596
Nước ngoài - - 5.861.696 - 1.285.541 253 2.272.798
115.353.743 155.515.111 9.548.240 41.085.263 5.578.753 5.997.390 4.858.394
Báo cáo tài chính riêng
249www.acb.com.vn
41.Báocáobộphận
Cho vay khách hàng – gộp
Tiền gửi của khách hàng
Nợ tiềm tàng và các cam kết tín dụng
Đầu tư chứng khoán – gộp
Tiền gửi và cho vay TCTD khác – gộp
Tiền gửi và vay từ TCTD khác
Công cụ tài chính phái sinh
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Trong nước 106.178.937 138.669.127 3.566.016 34.090.327 6.567.619 7.800.770 2.582.280
Nước ngoài - - 3.678.062 - 1.454.245 252 457.637
106.178.937 138.669.127 7.244.078 34.090.327 8.021.864 7.801.022 3.039.917
BộphậnchiatheovùngđịalýNgân hàng theo dõi thông tin chia theo các vùng địa lý chính tại Việt Nam như sau:
Chonămkếtthúcngày31tháng12năm2014
Chonămkếtthúcngày31tháng12năm2013
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Triệu VND Miền Bắc Miền Trung Miền Nam Tổng
Tài sản 26.667.757 14.269.533 138.960.066 179.897.356
Nợ phải trả 26.344.897 14.166.677 127.257.176 167.768.750
Tài sản cố định 80.000 123.824 2.546.130 2.749.954
2014
Triệu VND Miền Bắc Miền Trung Miền Nam Tổng
Thu nhập 3.479.796 1.729.172 9.805.492 15.014.460
Chi phí 3.156.937 1.626.317 9.127.037 13.910.291
Lợi nhuận trước thuế 322.859 102.855 678.455 1.104.169
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Triệu VND Miền Bắc Miền Trung Miền Nam Tổng
Tài sản 21.011.234 10.231.493 135.065.356 166.308.083
Nợ phải trả 21.044.440 6.207.236 126.791.520 154.043.196
Tài sản cố định 91.823 133.553 2.276.112 2.501.488
2013
Triệu VND Miền Bắc Miền Trung Miền Nam Tổng
Thu nhập 4.009.859 1.684.519 10.903.838 16.598.216
Chi phí 3.650.083 1.613.878 10.328.742 15.592.703
Lợi nhuận trước thuế 359.776 70.641 575.096 1.005.513
Báo cáo tài chính riêng
250 Báo cáo thường niên 2014
42.QuảnlýrủirotàichínhHoạt động kinh doanh của Ngân hàng bao gồm việc chấp nhận rủi ro có xác định mục tiêu cụ thể
và quản lý rủi ro một cách chuyên nghiệp. Các bộ phận quản lý rủi ro nòng cốt của Ngân hàng sẽ
xác định mọi rủi ro trọng yếu đối với Ngân hàng, đo lường rủi ro, quản lý rủi ro và quyết định phân
bổ vốn. Ngân hàng thường xuyên rà soát các chính sách và hệ thống quản lý rủi ro của Ngân hàng
nhằm phản ánh các thay đổi về thị trường, sản phẩm và thông lệ thị trường tốt nhất.
Mục tiêu của Ngân hàng là hướng tới sự cân bằng giữa rủi ro và lợi nhuận, đồng thời hạn chế đến mức
thấp nhất những hậu quả xấu tiềm tàng ảnh hưởng đến kết quả hoạt động tài chính của Ngân hàng.
Ngân hàng định nghĩa rủi ro là khả năng xảy ra lỗ hoặc lợi nhuận bị mất, xuất phát từ các nhân tố
bên trong hoặc bên ngoài Ngân hàng.
Việc quản lý rủi ro do Khối Quản lý Rủi ro thực hiện theo các chính sách được Hội đồng Quản trị
phê duyệt. Khối Quản lý Rủi ro sẽ xác định, đánh giá và phòng ngừa các rủi ro tài chính với sự hợp
tác chặt chẽ của các đơn vị hoạt động của Ngân hàng. Hội đồng Quản trị phê duyệt ban hành
các chính sách quản lý rủi ro tổng thể, cũng như các chính sách cho các lĩnh vực cụ thể như rủi ro
ngoại hối, rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng, công cụ tài chính phái sinh và các công cụ tài chính phi phái
sinh. Ngoài ra, Ban Kiểm toán nội bộ chịu trách nhiệm soát xét độc lập việc quản lý rủi ro và môi
trường kiểm soát. Tất cả các quy định, chính sách, quy trình quản lý rủi ro được xây dựng, duy trì,
vận hành và kiểm soát dựa trên cơ sở phù hợp với quy chế kiểm soát nội bộ được ban hành và áp
dụng cho Ngân hàng.
Các rủi ro tài chính mà Ngân hàng phải chịu bao gồm rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro thị
trường và rủi ro hoạt động.
(a)RủirotíndụngRủi ro tín dụng là rủi ro mất mát về tài chính khi các khách hàng và các bên đối tác của Ngân hàng
không hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng đối với Ngân hàng. Rủi ro tín dụng phát sinh từ hoạt
động cho vay và bảo lãnh dưới nhiều hình thức.
Ngân hàng cũng chịu các rủi ro tín dụng khác phát sinh từ các khoản đầu tư vào chứng khoán nợ
và các rủi ro khác trong hoạt động giao dịch của Ngân hàng, bao gồm các tài sản trên danh mục
giao dịch không thuộc vốn chủ sở hữu, các công cụ phái sinh và số dư thanh toán với các đối tác.
Xem thêm về rủi ro tín dụng cụ thể ở các Thuyết minh 7, 8, 10, 12 và 16.
Rủi ro tín dụng là rủi ro lớn nhất cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng; do đó Ban lãnh đạo
quản lý rủi ro tín dụng cho Ngân hàng một cách cẩn trọng. Việc quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng
được tập trung vào một bộ phận quản lý rủi ro tín dụng chịu trách nhiệm báo cáo thường xuyên
cho Ban Tổng Giám đốc, Ủy ban Tín dụng và Ủy ban Quản lý Rủi ro.
Quản lý rủi ro tín dụng để đánh giá tổn thất và lập dự phòng
Báo cáo tài chính riêng
251www.acb.com.vn
(i)Chovayvàbảolãnh
Việc đo lường rủi ro tín dụng được thực hiện trước và trong thời gian cho vay.
Ngân hàng đã xây dựng các mô hình hỗ trợ việc định lượng rủi ro tín dụng. Các mô hình xếp hạng
và chấm điểm này được sử dụng cho mọi danh mục tín dụng trọng yếu và hình thành cơ sở cho
việc đo lường các rủi ro vi phạm thanh toán trước và trong khi cho vay.
Trong trường hợp nhận thấy dấu hiệu về rủi ro tín dụng cao đối với khách hàng có số dư nợ ảnh
hưởng đáng kể đến danh mục tín dụng của Ngân hàng, Ban lãnh đạo xem xét và quyết định thành
lập tổ công tác chuyên biệt để tập trung đánh giá rủi ro tín dụng và theo dõi, kiểm soát và giảm
thiểu mức rủi ro tín dụng của các khách hàng này.
Dựa trên việc đo lường trên, Ngân hàng phân loại các khoản cho vay và bảo lãnh và trích lập dự
phòng theo Thông tư 02 và Thông tư 09 như đã trình bày trong Thuyết minh 4(e), 4(f) và 4(l).
(ii)Chứngkhoánnợ
Các khoản đầu tư của Ngân hàng vào chứng khoán nợ là các công cụ nợ do Chính phủ và các tổ
chức tín dụng và kinh tế trong nước phát hành. Rủi ro tín dụng được ước tính theo từng khoản nợ
cụ thể khi Ngân hàng đánh giá có sự thay đổi về rủi ro tín dụng của bên đối tác. Các khoản đầu tư
vào các chứng khoán này được xem là cách để đảm bảo hoạch định chất lượng tín dụng tốt hơn và
đồng thời duy trì nguồn tín dụng sẵn sàng để đáp ứng yêu cầu cấp vốn.
Các chính sách kiểm soát và giảm thiểu rủi ro tín dụng
Ngân hàng kiểm soát rủi ro tín dụng bằng việc áp dụng các hạn mức đối với các rủi ro (cho cả rủi
ro nội bảng và rủi ro ngoại bảng) liên quan đến từng khách hàng vay vốn, hoặc nhóm khách hàng
vay vốn theo đúng các quy định của NHNNVN. Thêm vào đó, rủi ro tín dụng cũng được kiểm soát
thông qua việc rà soát định kỳ các nhóm tài sản thế chấp và phân tích khả năng trả nợ lãi và vốn
của các khách hàng vay vốn và các khách hàng tiềm năng.
Ngân hàng triển khai một số các chính sách và cách thức thực hành để giảm thiểu rủi ro tín dụng.
Cách thức truyền thống và phổ biến nhất là nắm giữ các tài sản đảm bảo cho các khoản cho vay và
tạm ứng vốn. Các loại tài sản đảm bảo cho các khoản cho vay và tạm ứng gồm có:
• Bất động sản là nhà ở, quyền sử dụng đất;
• Quyền đối với các tài sản hoạt động như trụ sở, máy móc thiết bị, hàng tồn kho, các khoản phải thu; và
• Quyền đối với các công cụ tài chính như chứng khoán nợ và chứng khoán vốn.
Đối với các khoản cho vay có đảm bảo, tài sản thế chấp được định giá một cách độc lập bởi Ngân
hàng và Ngân hàng áp dụng các tỷ lệ chiết khấu cụ thể để xác định giá trị có thể cho vay tối đa được
quy định trong các chính sách nội bộ của Ngân hàng. Khi giá trị hợp lý của các tài sản thế chấp bị
giảm, Ngân hàng sẽ yêu cầu khách hàng vay vốn phải thế chấp thêm tài sản để duy trì mức độ an
toàn đối với rủi ro của khoản cho vay.
Báo cáo tài chính riêng
252 Báo cáo thường niên 2014
Rủi ro tín dụng đối với các cam kết chủ yếu bao gồm thư tín dụng và các hợp đồng bảo lãnh tài
chính có tính chất tương tự như rủi ro tín dụng đối với các khoản cho vay. Thư tín dụng kèm chứng
từ và thư tín dụng thương mại là các cam kết bằng văn bản của Ngân hàng thay mặt cho khách
hàng thanh toán cho bên thứ ba lên đến số tiền quy định theo các điều khoản và điều kiện cụ thể
được đảm bảo bằng chính hàng hóa liên quan và do đó rủi ro thấp hơn so với các khoản cho vay
trực tiếp. Việc phát hành thư tín dụng và các hợp đồng bảo lãnh tài chính được thực hiện theo các
quy trình đánh giá và phê duyệt tín dụng như đối với các khoản cho vay và tạm ứng cho khách hàng
trừ khi khách hàng ký quỹ 100% cho các cam kết có liên quan.
Tổng mức rủi ro tín dụng tối đa chưa tính đến tài sản thế chấp hoặc các biện pháp giảm thiểu rủi
ro tín dụng
Mức rủi ro tín dụng tối đa là giá trị ghi sổ trên bảng cân đối kế toán cũng như trên các tài khoản
ngoại bảng của các công cụ tài chính, mà chưa tính đến tài sản thế chấp hoặc các biện pháp giảm
thiểu rủi ro tín dụng khác. Đối với các khoản nợ tiềm tàng, mức rủi ro tín dụng tối đa là giá trị lớn
nhất mà Ngân hàng sẽ phải thanh toán trong trường hợp nghĩa vụ đối với các công cụ tài chính
này hình thành. Đối với các cam kết tín dụng, mức rủi ro tín dụng tối đa là toàn bộ giá trị của khoản
tín dụng chưa được giải ngân cho khách hàng. Bảng dưới đây trình bày mức rủi ro tín dụng tối đa
của Ngân hàng:
31/12/2014 31/12/2013
Triệu VND Triệu VND
Rủi ro tín dụng liên quan đến các tài sản nội bảng
Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác – gộp 5.578.753 8.021.864
Chứng khoán kinh doanh – chứng khoán nợ – gộp 1.015.684 555.909
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác 14.403 150
Cho vay khách hàng – gộp 115.353.743 106.178.937
Chứng khoán đầu tư:
Chứng khoán nợ – đầu tư sẵn sàng để bán – gộp 23.418.339 6.923.095
Chứng khoán nợ – đầu tư giữ đến ngày đáo hạn – gộp 16.386.318 26.302.417
Tài sản tài chính khác – gộp 8.522.174 8.776.205
170.289.414 156.758.577
Rủi ro tín dụng liên quan đến các tài sản ngoại bảng
Nợ tiềm tàng và các cam kết tín dụng 9.548.240 7.244.078
179.837.654 164.002.655
Bảng trên thể hiện trường hợp xấu nhất với mức độ tổn thất tối đa của Ngân hàng tại ngày 31
tháng 12 năm 2014 và ngày 31 tháng 12 năm 2013, chưa tính đến bất kỳ các tài sản thế chấp được
nắm giữ hay các biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng nào.
Báo cáo tài chính riêng
253www.acb.com.vn
Chất lượng tín dụng
Tài sản tài chính nội bảng có rủi ro tín dụng được trình bày theo loại tài sản như sau:
Tiền gửi và cho
vay các tổ chức tín
dụng khác
Các công cụ tài chính
phái sinh
Chứng khoán
kinh doanh
Cho vay khách hàng
Chứng khoán
đầu tư
Tài sản tài chính khác
Tổng cộng
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Chưa quá hạn và chưa bị suy giảm giá trị
4.459.845 14.403 982.554 109.699.774 36.670.516 7.152.110 158.979.202
Đã quá hạn nhưng chưa bị suy giảm giá trị
- - - 151.334 - - 151.334
Bị suy giảm giá trị
1.118.908 - 33.130 5.502.635 3.134.141 1.370.064 11.158.878
Giá trị gộp 5.578.753 14.403 1.015.684 115.353.743 39.804.657 8.522.174 170.289.414
Dự phòng rủi ro
(703.953) - (136) (1.554.785) (282.445) (541.847) (3.083.166)
Giá trị ròng 4.874.800 14.403 1.015.548 113.798.958 39.522.212 7.980.327 167.206.248
Dự phòng rủi ro
Dự phòng cụ thể
(703.953) - - (715.496) (247.463) (541.847) (2.208.759)
Dự phòng chung
- - - (839.289) (34.041) - (873.330)
Dự phòng giảm giá
- - (136) - (941) - (1.077)
(703.953) - (136) (1.554.785) (282.445) (541.847) (3.083.166)
Báo cáo tài chính riêng
254 Báo cáo thường niên 2014
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013
Tiền gửi và cho
vay các tổ chức tín
dụng khác
Các công cụ tài chính
phái sinh
Chứng khoán
kinh doanh
Cho vay khách hàng
Chứng khoán đầu tư
Tài sản tài chính
khác
Tổng cộng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Chưa quá hạn và chưa bị suy giảm giá trị
7.302.956 150 555.909 99.649.081 30.296.163 7.089.722 144.893.981
Đã quá hạn nhưng chưa bị suy giảm giá trị
- - - 358.520 - - 358.520
Bị suy giảm giá trị
718.908 - - 6.171.336 2.929.349 1.686.483 11.506.076
Giá trị gộp 8.021.864 150 555.909 106.178.937 33.225.512 8.776.205 156.758.577
Dự phòng rủi ro
(395.149) - - (1.513.812) (82.903) (305.540) (2.297.404)
Giá trị ròng 7.626.715 150 555.909 104.665.125 33.142.609 8.470.665 154.461.173
Dự phòng rủi ro
Dự phòng cụ thể
(375.908) - - (730.593) (82.903) (305.540) (1.494.944)
Dự phòng chung
(19.241) - - (783.219) - - (802.460)
(395.149) - - (1.513.812) (82.903) (305.540) (2.297.404)
Các tài sản thế chấp
Ngân hàng thường nhận tài sản thế chấp cho các khoản tiền gửi, cho vay các tổ chức tín dụng
khác, chứng khoán nợ và các khoản cho vay, ứng trước cho khách hàng và các cam kết tín dụng.
Chi tiết tài sản thế chấp tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 và ngày 31 tháng 12 năm 2013:
31/12/2014 31/12/2013
Triệu VND Triệu VND
Bất động sản 182.706.309 170.672.006
Hàng hóa 2.351.418 1.914.051
Máy móc và thiết bị 8.992.606 8.867.253
Cổ phiếu và giấy tờ có giá 27.368.517 31.357.262
Khác 20.294.262 20.597.858
241.713.112 233.408.430
Báo cáo tài chính riêng
255www.acb.com.vn
Tài sản thế chấp của các tổ chức tín dụng và khách hàng mà Ngân hàng đang giữ được ghi nhận
ngoại bảng theo các quy định hiện hành của NHNNVN.
(b)RủirothịtrườngNgân hàng chấp nhận các rủi ro thị trường. Rủi ro thị trường là rủi ro mà giá trị hợp lý hoặc giá trị
của dòng tiền trong tương lai của các công cụ tài chính sẽ biến động do sự biến động giá trên thị
trường. Rủi ro thị trường phát sinh từ trạng thái mở của lãi suất, các sản phẩm tiền tệ và công cụ
vốn, tất cả các sản phẩm này đều chịu tác động từ biến động trên thị trường nói chung và từng loại
thị trường nói riêng và sự thay đổi của mức độ biến động của giá thị trường như: lãi suất, tỷ giá hối
đoái và giá cổ phiếu.
(i)Rủirolãisuất
Rủi ro lãi suất liên quan đến dòng tiền là rủi ro khi dòng tiền trong tương lai của công cụ tài chính
diễn biến bất thường do những biến động của lãi suất thị trường. Rủi ro lãi suất liên quan đến giá trị
hợp lý là rủi ro khi giá trị của các công cụ tài chính biến động do sự thay đổi của lãi suất thị trường.
Ngân hàng quản lý rủi ro lãi suất bằng cách theo dõi định kỳ hàng tháng mức độ không phù hợp
của lãi suất theo từng kỳ hạn.
Quản lý rủi ro lãi suất
Bảng dưới đây phân tích tài sản, công nợ và các khoản mục ngoại bảng của Ngân hàng theo kỳ
định lại lãi suất thực tế tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Báo cáo tài chính riêng
256 Báo cáo thường niên 2014
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 Quá hạn Không chịu lãi
Đến 1 tháng Từ 1 đến 3 tháng
Từ 3 đến 6 tháng
Từ 6 đến 12 tháng
Từ 1 đến 5 năm
Trên 5 năm Tổng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Tài sản
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý - 2.496.266 - - - - - - 2.496.266
Tiền gửi tại NHNNVN - 3.357.730 - - - - - - 3.357.730
Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác – gộp
718.908 - 2.009.198 1.469.747 200.900 1.180.000 - - 5.578.753
Chứng khoán kinh doanh – gộp - 1.015.684 - - - - - - 1.015.684
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác - 14.403 - - - - - - 14.403
Cho vay khách hàng – gộp 2.766.184 5.000 2.762.932 96.498.589 5.556.722 6.802.324 767.205 194.787 115.353.743
Chứng khoán đầu tư – gộp 443.125 1.395.661 - 1.796.185 300.584 3.129.349 31.173.127 1.831.548 40.069.579
Góp vốn, đầu tư dài hạn – gộp - 2.839.136 - - - - - - 2.839.136
Tài sản cố định - 2.749.954 - - - - - - 2.749.954
Tài sản Có khác – gộp 190.579 9.473.861 - - - - - - 9.664.440
4.118.796 23.347.695 4.772.130 99.764.521 6.058.206 11.111.673 31.940.332 2.026.335 183.139.688
Nợ phải trả
Tiền gửi và vay các tổ chức
tín dụng khác
- - 2.798.864 3.198.526 - - - - 5.997.390
Tiền gửi của khách hàng - - 76.584.659 14.798.448 20.338.014 7.552.138 36.241.820 32 155.515.111
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro - - - 158.734 - - - 29.421 188.155
Phát hành giấy tờ có giá - - - - - - - 3.000.000 3.000.000
Các khoản nợ khác - 3.068.094 - - - - - - 3.068.094
- 3.068.094 79.383.523 18.155.708 20.338.014 7.552.138 36.241.820 3.029.453 167.768.750
Mức chênh nhạy cảm với lãi suất nội bảng 4.118.796 20.279.601 (74.611.393) 81.608.813 (14.279.808) 3.559.535 (4.301.488) (1.003.118) 15.370.938
Mức chênh nhạy cảm với lãi suất ngoại bảng - (9.548.240) - - - - - - (9.548.240)
Mức chênh nhạy cảm với lãi suất nội, ngoại bảng 4.118.796 10.731.361 (74.611.393) 81.608.813 (14.279.808) 3.559.535 (4.301.488) (1.003.118) 5.822.698
Báo cáo tài chính riêng
257www.acb.com.vn
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 Quá hạn Không chịu lãi
Đến 1 tháng Từ 1 đến 3 tháng
Từ 3 đến 6 tháng
Từ 6 đến 12 tháng
Từ 1 đến 5 năm
Trên 5 năm Tổng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Tài sản
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý - 2.496.266 - - - - - - 2.496.266
Tiền gửi tại NHNNVN - 3.357.730 - - - - - - 3.357.730
Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác – gộp
718.908 - 2.009.198 1.469.747 200.900 1.180.000 - - 5.578.753
Chứng khoán kinh doanh – gộp - 1.015.684 - - - - - - 1.015.684
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác - 14.403 - - - - - - 14.403
Cho vay khách hàng – gộp 2.766.184 5.000 2.762.932 96.498.589 5.556.722 6.802.324 767.205 194.787 115.353.743
Chứng khoán đầu tư – gộp 443.125 1.395.661 - 1.796.185 300.584 3.129.349 31.173.127 1.831.548 40.069.579
Góp vốn, đầu tư dài hạn – gộp - 2.839.136 - - - - - - 2.839.136
Tài sản cố định - 2.749.954 - - - - - - 2.749.954
Tài sản Có khác – gộp 190.579 9.473.861 - - - - - - 9.664.440
4.118.796 23.347.695 4.772.130 99.764.521 6.058.206 11.111.673 31.940.332 2.026.335 183.139.688
Nợ phải trả
Tiền gửi và vay các tổ chức
tín dụng khác
- - 2.798.864 3.198.526 - - - - 5.997.390
Tiền gửi của khách hàng - - 76.584.659 14.798.448 20.338.014 7.552.138 36.241.820 32 155.515.111
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro - - - 158.734 - - - 29.421 188.155
Phát hành giấy tờ có giá - - - - - - - 3.000.000 3.000.000
Các khoản nợ khác - 3.068.094 - - - - - - 3.068.094
- 3.068.094 79.383.523 18.155.708 20.338.014 7.552.138 36.241.820 3.029.453 167.768.750
Mức chênh nhạy cảm với lãi suất nội bảng 4.118.796 20.279.601 (74.611.393) 81.608.813 (14.279.808) 3.559.535 (4.301.488) (1.003.118) 15.370.938
Mức chênh nhạy cảm với lãi suất ngoại bảng - (9.548.240) - - - - - - (9.548.240)
Mức chênh nhạy cảm với lãi suất nội, ngoại bảng 4.118.796 10.731.361 (74.611.393) 81.608.813 (14.279.808) 3.559.535 (4.301.488) (1.003.118) 5.822.698
Báo cáo tài chính riêng
258 Báo cáo thường niên 2014
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 Quá hạn Không chịu lãi
Đến 1 tháng Từ 1 đến 3 tháng
Từ 3 đến 6 tháng
Từ 6 đến 12 tháng
Từ 1 đến 5 năm
Trên 5 năm Tổng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Tài sản
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý - 2.043.413 - - - - - - 2.043.413
Tiền gửi tại NHNNVN - 881.366 2.183.956 - - - - - 3.065.322
Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác – gộp
718.908 - 2.003.017 582.131 792.143 1.275.001 2.563.969 86.695 8.021.864
Chứng khoán kinh doanh – gộp - 555.909 - - - - - - 555.909
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác - 150 - - - - - - 150
Cho vay khách hàng – gộp 3.438.198 647.395 3.190.464 85.390.905 4.746.964 7.597.123 931.255 236.633 106.178.937
Chứng khoán đầu tư – gộp 500.000 627.202 - - 2.370.026 2.370.000 24.861.518 2.805.672 33.534.418
Góp vốn, đầu tư dài hạn – gộp - 2.900.190 - - - - - - 2.900.190
Tài sản cố định - 2.501.488 - - - - - - 2.501.488
Tài sản Có khác – gộp 314.998 9.722.671 - - - - - - 10.037.669
4.972.104 19.879.784 7.377.437 85.973.036 7.909.133 11.242.124 28.356.742 3.129.000 168.839.360
Nợ phải trả
Các khoản nợ NHNNVN - - 1.583.146 - - - - - 1.583.146
Tiền gửi và vay các tổ chức
tín dụng khác
- - 7.775.022 - - - 26.000 - 7.801.022
Tiền gửi của khách hàng - - 75.125.902 16.715.072 14.841.065 17.937.582 14.049.422 84 138.669.127
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro - - - - 643 - 310.107 52.595 363.345
Phát hành giấy tờ có giá - - - - - - - 3.000.000 3.000.000
Các khoản nợ khác - 2.626.556 - - - - - - 2.626.556
- 2.626.556 84.484.070 16.715.072 14.841.708 17.937.582 14.385.529 3.052.679 154.043.196
Mức chênh nhạy cảm với lãi suất nội bảng 4.972.104 17.253.228 (77.106.633) 69.257.964 (6.932.575) (6.695.458) 13.971.213 76.321 14.796.164
Mức chênh nhạy cảm với lãi suất ngoại bảng - (7.244.078) - - - - - - (7.244.078)
Mức chênh nhạy cảm với lãi suất nội, ngoại bảng 4.972.104 10.009.150 (77.106.633) 69.257.964 (6.932.575) (6.695.458) 13.971.213 76.321 7.552.086
(ii)Rủirotiềntệ
Rủi ro tiền tệ là rủi ro mà giá trị của các công cụ tài chính bị biến động xuất phát từ biến động tỷ
giá. Ngân hàng được thành lập và hoạt động tại Việt Nam với đồng tiền hạch toán kế toán là Đồng
Việt Nam. Đồng tiền giao dịch chính của Ngân hàng cũng là Đồng Việt Nam. Trong năm, tỷ giá
giữa Đồng Việt Nam và ngoại tệ không dao động nhiều, ngoại trừ giá vàng. Các khoản cho vay
và ứng trước cho khách hàng của Ngân hàng chủ yếu bằng Đồng Việt Nam và Đô la Mỹ (hầu hết
các dư nợ vàng tại ngày 31 tháng 12 năm 2012 đã được chuyển sang thành Đồng Việt Nam sau
khi Ngân hàng ký kết các thỏa thuận bổ sung với các khách hàng). Tuy nhiên, một số tài sản khác
Báo cáo tài chính riêng
259www.acb.com.vn
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 Quá hạn Không chịu lãi
Đến 1 tháng Từ 1 đến 3 tháng
Từ 3 đến 6 tháng
Từ 6 đến 12 tháng
Từ 1 đến 5 năm
Trên 5 năm Tổng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Tài sản
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý - 2.043.413 - - - - - - 2.043.413
Tiền gửi tại NHNNVN - 881.366 2.183.956 - - - - - 3.065.322
Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác – gộp
718.908 - 2.003.017 582.131 792.143 1.275.001 2.563.969 86.695 8.021.864
Chứng khoán kinh doanh – gộp - 555.909 - - - - - - 555.909
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác - 150 - - - - - - 150
Cho vay khách hàng – gộp 3.438.198 647.395 3.190.464 85.390.905 4.746.964 7.597.123 931.255 236.633 106.178.937
Chứng khoán đầu tư – gộp 500.000 627.202 - - 2.370.026 2.370.000 24.861.518 2.805.672 33.534.418
Góp vốn, đầu tư dài hạn – gộp - 2.900.190 - - - - - - 2.900.190
Tài sản cố định - 2.501.488 - - - - - - 2.501.488
Tài sản Có khác – gộp 314.998 9.722.671 - - - - - - 10.037.669
4.972.104 19.879.784 7.377.437 85.973.036 7.909.133 11.242.124 28.356.742 3.129.000 168.839.360
Nợ phải trả
Các khoản nợ NHNNVN - - 1.583.146 - - - - - 1.583.146
Tiền gửi và vay các tổ chức
tín dụng khác
- - 7.775.022 - - - 26.000 - 7.801.022
Tiền gửi của khách hàng - - 75.125.902 16.715.072 14.841.065 17.937.582 14.049.422 84 138.669.127
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro - - - - 643 - 310.107 52.595 363.345
Phát hành giấy tờ có giá - - - - - - - 3.000.000 3.000.000
Các khoản nợ khác - 2.626.556 - - - - - - 2.626.556
- 2.626.556 84.484.070 16.715.072 14.841.708 17.937.582 14.385.529 3.052.679 154.043.196
Mức chênh nhạy cảm với lãi suất nội bảng 4.972.104 17.253.228 (77.106.633) 69.257.964 (6.932.575) (6.695.458) 13.971.213 76.321 14.796.164
Mức chênh nhạy cảm với lãi suất ngoại bảng - (7.244.078) - - - - - - (7.244.078)
Mức chênh nhạy cảm với lãi suất nội, ngoại bảng 4.972.104 10.009.150 (77.106.633) 69.257.964 (6.932.575) (6.695.458) 13.971.213 76.321 7.552.086
của Ngân hàng bằng ngoại tệ khác Đô la Mỹ. Ban Tổng Giám đốc Ngân hàng đã thiết lập hạn mức
trạng thái cho từng loại tiền tệ, bao gồm cả vàng. Trạng thái đồng tiền được giám sát hàng ngày
và chiến lược phòng ngừa rủi ro được Ngân hàng sử dụng để đảm bảo trạng thái đồng tiền được
duy trì trong hạn mức đã thiết lập.
Quản lý rủi ro tiền tệ
Bảng dưới đây phân loại tài sản, công nợ và vốn chủ sở hữu của Ngân hàng theo loại tiền tệ được
quy đổi sang VND tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Báo cáo tài chính riêng
260 Báo cáo thường niên 2014
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 VND USD Vàng EUR JPY AUD CAD Tiền tệ khác Tổng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Tài sản
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 1.900.324 493.989 50.761 26.722 5.640 9.095 5.310 4.425 2.496.266
Tiền gửi tại NHNNVN 1.997.941 1.359.789 - - - - - - 3.357.730
Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác – gộp 3.902.651 1.565.414 - 65.184 23.665 2.060 6.043 13.736 5.578.753
Chứng khoán kinh doanh – gộp 1.015.684 - - - - - - - 1.015.684
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác 358.043 (364.803) - - 17.800 6.968 (1.834) (1.771) 14.403
Cho vay khách hàng – gộp 105.310.025 9.441.086 593.154 9.478 - - - - 115.353.743
Chứng khoán đầu tư – gộp 40.069.579 - - - - - - - 40.069.579
Góp vốn, đầu tư dài hạn – gộp 2.839.136 - - - - - - - 2.839.136
Tài sản cố định 2.749.954 - - - - - - - 2.749.954
Tài sản Có khác – gộp 9.310.634 270.060 3.852 28 63.303 - 9 16.554 9.664.440
169.453.971 12.765.535 647.767 101.412 110.408 18.123 9.528 32.944 183.139.688
Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác 4.672.498 1.324.772 - 19 22 79 - - 5.997.390
Tiền gửi của khách hàng 144.397.506 10.978.533 - 74.751 41.435 11.032 1.513 10.341 155.515.111
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro 158.734 - - - 29.421 - - - 188.155
Phát hành giấy tờ có giá 3.000.000 - - - - - - - 3.000.000
Các khoản nợ khác 2.588.299 286.846 - 22.190 135.611 8.350 5.685 21.113 3.068.094
Vốn và các quỹ 12.128.606 - - - - - - - 12.128.606
166.945.643 12.590.151 - 96.960 206.489 19.461 7.198 31.454 179.897.356
Trạng thái tiền tệ nội bảng 2.508.328 175.384 647.767 4.452 (96.081) (1.338) 2.330 1.490 3.242.332
Trạng thái tiền tệ ngoại bảng (3.690.172) (5.765.223) - (51.910) (34.408) (577) - (5.950) (9.548.240)
Trạng thái tiền tệ nội, ngoại bảng (1.181.844) (5.589.839) 647.767 (47.458) (130.489) (1.915) 2.330 (4.460) (6.305.908)
Báo cáo tài chính riêng
261www.acb.com.vn
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 VND USD Vàng EUR JPY AUD CAD Tiền tệ khác Tổng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Tài sản
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 1.900.324 493.989 50.761 26.722 5.640 9.095 5.310 4.425 2.496.266
Tiền gửi tại NHNNVN 1.997.941 1.359.789 - - - - - - 3.357.730
Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác – gộp 3.902.651 1.565.414 - 65.184 23.665 2.060 6.043 13.736 5.578.753
Chứng khoán kinh doanh – gộp 1.015.684 - - - - - - - 1.015.684
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác 358.043 (364.803) - - 17.800 6.968 (1.834) (1.771) 14.403
Cho vay khách hàng – gộp 105.310.025 9.441.086 593.154 9.478 - - - - 115.353.743
Chứng khoán đầu tư – gộp 40.069.579 - - - - - - - 40.069.579
Góp vốn, đầu tư dài hạn – gộp 2.839.136 - - - - - - - 2.839.136
Tài sản cố định 2.749.954 - - - - - - - 2.749.954
Tài sản Có khác – gộp 9.310.634 270.060 3.852 28 63.303 - 9 16.554 9.664.440
169.453.971 12.765.535 647.767 101.412 110.408 18.123 9.528 32.944 183.139.688
Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác 4.672.498 1.324.772 - 19 22 79 - - 5.997.390
Tiền gửi của khách hàng 144.397.506 10.978.533 - 74.751 41.435 11.032 1.513 10.341 155.515.111
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro 158.734 - - - 29.421 - - - 188.155
Phát hành giấy tờ có giá 3.000.000 - - - - - - - 3.000.000
Các khoản nợ khác 2.588.299 286.846 - 22.190 135.611 8.350 5.685 21.113 3.068.094
Vốn và các quỹ 12.128.606 - - - - - - - 12.128.606
166.945.643 12.590.151 - 96.960 206.489 19.461 7.198 31.454 179.897.356
Trạng thái tiền tệ nội bảng 2.508.328 175.384 647.767 4.452 (96.081) (1.338) 2.330 1.490 3.242.332
Trạng thái tiền tệ ngoại bảng (3.690.172) (5.765.223) - (51.910) (34.408) (577) - (5.950) (9.548.240)
Trạng thái tiền tệ nội, ngoại bảng (1.181.844) (5.589.839) 647.767 (47.458) (130.489) (1.915) 2.330 (4.460) (6.305.908)
Báo cáo tài chính riêng
262 Báo cáo thường niên 2014
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 VND USD Vàng EUR JPY AUD CAD Tiền tệ khác Tổng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Tài sản
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 1.333.841 579.115 43.190 42.824 10.535 16.699 7.654 9.555 2.043.413
Tiền gửi tại NHNNVN 2.160.753 904.569 - - - - - - 3.065.322
Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng
khác – gộp
5.924.216 1.989.541 - 36.454 38.972 2.553 687 29.441 8.021.864
Chứng khoán kinh doanh – gộp 555.909 - - - - - - - 555.909
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác (23.352) (19.071) - 44.451 - (1.878) - - 150
Cho vay khách hàng – gộp 95.181.569 10.151.501 829.402 16.465 - - - - 106.178.937
Chứng khoán đầu tư – gộp 33.534.418 - - - - - - - 33.534.418
Góp vốn, đầu tư dài hạn – gộp 2.900.190 - - - - - - - 2.900.190
Tài sản cố định 2.501.488 - - - - - - - 2.501.488
Tài sản Có khác – gộp 9.627.227 323.581 5.300 99 62.674 18.778 10 - 10.037.669
153.696.259 13.929.236 877.892 140.293 112.181 36.152 8.351 38.996 168.839.360
Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Các khoản nợ NHNNVN 1.583.146 - - - - - - - 1.583.146
Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác 6.359.447 1.441.425 - 41 24 85 - - 7.801.022
Tiền gửi của khách hàng 126.208.884 12.279.245 - 105.202 43.012 8.439 3.202 21.143 138.669.127
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro 330.119 - - - 33.226 - - - 363.345
Phát hành giấy tờ có giá 3.000.000 - - - - - - - 3.000.000
Các khoản nợ khác 2.099.511 203.070 42 75.566 231.154 7.325 4.533 5.355 2.626.556
Vốn và các quỹ 12.264.887 - - - - - - - 12.264.887
151.845.994 13.923.740 42 180.809 307.416 15.849 7.735 26.498 166.308.083
Trạng thái tiền tệ nội bảng 1.850.265 5.496 877.850 (40.516) (195.235) 20.303 616 12.498 2.531.277
Trạng thái tiền tệ ngoại bảng (3.555.311) (3.463.044) - (119.070) (34.263) - - (72.390) (7.244.078)
Trạng thái tiền tệ nội, ngoại bảng (1.705.046) (3.457.548) 877.850 (159.586) (229.498) 20.303 616 (59.892) (4.712.801)
(iii)Rủirovềgiácôngcụvốnchủsởhữu
Ngân hàng chịu rủi ro về giá đối với các công cụ vốn chủ sở hữu. Rủi ro về giá liên quan đến các
khoản đầu tư vào chứng khoán vốn kinh doanh được quản lý qua việc phân tích các biến động của
giá thị trường và quyết định đầu tư phụ thuộc vào mục tiêu thu lợi nhuận ngắn hạn. Đầu tư vào
chứng khoán vốn sẵn sàng để bán phụ thuộc vào mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng có tính đến
mục tiêu đa dạng hóa danh mục đầu tư.
Báo cáo tài chính riêng
263www.acb.com.vn
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 VND USD Vàng EUR JPY AUD CAD Tiền tệ khác Tổng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Tài sản
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 1.333.841 579.115 43.190 42.824 10.535 16.699 7.654 9.555 2.043.413
Tiền gửi tại NHNNVN 2.160.753 904.569 - - - - - - 3.065.322
Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng
khác – gộp
5.924.216 1.989.541 - 36.454 38.972 2.553 687 29.441 8.021.864
Chứng khoán kinh doanh – gộp 555.909 - - - - - - - 555.909
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác (23.352) (19.071) - 44.451 - (1.878) - - 150
Cho vay khách hàng – gộp 95.181.569 10.151.501 829.402 16.465 - - - - 106.178.937
Chứng khoán đầu tư – gộp 33.534.418 - - - - - - - 33.534.418
Góp vốn, đầu tư dài hạn – gộp 2.900.190 - - - - - - - 2.900.190
Tài sản cố định 2.501.488 - - - - - - - 2.501.488
Tài sản Có khác – gộp 9.627.227 323.581 5.300 99 62.674 18.778 10 - 10.037.669
153.696.259 13.929.236 877.892 140.293 112.181 36.152 8.351 38.996 168.839.360
Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Các khoản nợ NHNNVN 1.583.146 - - - - - - - 1.583.146
Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác 6.359.447 1.441.425 - 41 24 85 - - 7.801.022
Tiền gửi của khách hàng 126.208.884 12.279.245 - 105.202 43.012 8.439 3.202 21.143 138.669.127
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro 330.119 - - - 33.226 - - - 363.345
Phát hành giấy tờ có giá 3.000.000 - - - - - - - 3.000.000
Các khoản nợ khác 2.099.511 203.070 42 75.566 231.154 7.325 4.533 5.355 2.626.556
Vốn và các quỹ 12.264.887 - - - - - - - 12.264.887
151.845.994 13.923.740 42 180.809 307.416 15.849 7.735 26.498 166.308.083
Trạng thái tiền tệ nội bảng 1.850.265 5.496 877.850 (40.516) (195.235) 20.303 616 12.498 2.531.277
Trạng thái tiền tệ ngoại bảng (3.555.311) (3.463.044) - (119.070) (34.263) - - (72.390) (7.244.078)
Trạng thái tiền tệ nội, ngoại bảng (1.705.046) (3.457.548) 877.850 (159.586) (229.498) 20.303 616 (59.892) (4.712.801)
(iv)Phântíchđộnhạy
Biến động của các rủi ro thị trường có thể làm tăng, giảm phần lợi nhuận mà Ngân hàng đã ghi nhận.
Việc đánh giá độ nhạy của rủi ro thị trường sẽ cần được thực hiện dựa trên sự biến động của các
biến số rủi ro chủ yếu như lãi suất, tỷ giá hối đoái và giá cổ phiếu, trong khi các biến số khác giữ
nguyên không đổi. Ngân hàng sẽ thực hiện việc phân tích và trình bày độ nhạy của rủi ro thị trường
khi có hướng dẫn cụ thể từ cơ quan quản lý.
Báo cáo tài chính riêng
264 Báo cáo thường niên 2014
(c)RủirothanhkhoảnRủi ro thanh khoản là rủi ro mà Ngân hàng không thể thực hiện được nghĩa vụ chi trả liên quan đến
công nợ tài chính khi đến hạn và không có nguồn vốn thay thế khi khách hàng rút vốn. Hậu quả
có thể dẫn đến việc Ngân hàng không còn khả năng thanh toán đối với người gửi tiền, các khoản
nợ và không thực hiện được các cam kết cho vay. Quy trình chủ yếu quản lý rủi ro của Ngân hàng
bao gồm:
Quá hạn Trong hạn
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014
Trên 3 tháng Đến 3 tháng Đến 1 tháng Từ 1 đến 3 tháng Từ 3 đến 12 tháng Từ 1 đến 5 năm Trên 5 năm Tổng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Tài sản
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý - - 2.496.266 - - - - 2.496.266
Tiền gửi tại NHNNVN - - 3.357.730 - - - - 3.357.730
Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác – gộp
718.908 - 1.689.197 1.031.900 522.670 1.561.846 54.232 5.578.753
Chứng khoán kinh doanh – gộp - - 1.015.684 - - - - 1.015.684
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác
- - 14.403 - - - - 14.403
Cho vay khách hàng – gộp 2.255.151 511.033 6.424.495 14.104.297 39.342.142 21.560.526 31.156.099 115.353.743
Chứng khoán đầu tư – gộp 443.125 - 662.501 2.498.737 4.022.933 26.442.161 6.000.122 40.069.579
Góp vốn, đầu tư dài hạn – gộp - - - - - - 2.839.136 2.839.136
Tài sản cố định - - - - - - 2.749.954 2.749.954
Tài sản Có khác – gộp 190.579 - 8.294.376 - 1.179.485 - - 9.664.440
3.607.763 511.033 23.954.652 17.634.934 45.067.230 49.564.533 42.799.543 183.139.688
Nợ phải trả
Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác
- - 4.252.275 1.036.380 571.881 118.896 17.958 5.997.390
Tiền gửi của khách hàng - - 76.306.746 30.552.671 45.232.872 3.335.115 87.707 155.515.111
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro
- - - 17.280 46.853 94.999 29.023 188.155
Phát hành giấy tờ có giá - - - - - - 3.000.000 3.000.000
Các khoản nợ khác - - 3.068.094 - - - - 3.068.094
- - 83.627.115 31.606.331 45.851.606 3.549.010 3.134.688 167.768.750
Mức chênh thanh khoản ròng 3.607.763 511.033 (59.672.463) (13.971.397) (784.376) 46.015.523 39.664.855 15.370.938
Báo cáo tài chính riêng
265www.acb.com.vn
• Kiểm soát hoạt động huy động vốn và cho vay hàng ngày;
• Duy trì danh mục đầu tư bao gồm các chứng khoán dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt; và
• Kiểm soát các chỉ số thanh khoản dựa trên báo cáo tình hình tài chính đảm bảo tuân thủ theo các
quy định của NHNNVN.
Quản lý rủi ro thanh khoản
Bảng dưới đây phân tích trạng thái thanh khoản thông qua báo cáo phân tích tài sản và công nợ
của Ngân hàng theo kỳ đáo hạn thực tế tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Quá hạn Trong hạn
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014
Trên 3 tháng Đến 3 tháng Đến 1 tháng Từ 1 đến 3 tháng Từ 3 đến 12 tháng Từ 1 đến 5 năm Trên 5 năm Tổng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Tài sản
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý - - 2.496.266 - - - - 2.496.266
Tiền gửi tại NHNNVN - - 3.357.730 - - - - 3.357.730
Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác – gộp
718.908 - 1.689.197 1.031.900 522.670 1.561.846 54.232 5.578.753
Chứng khoán kinh doanh – gộp - - 1.015.684 - - - - 1.015.684
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác
- - 14.403 - - - - 14.403
Cho vay khách hàng – gộp 2.255.151 511.033 6.424.495 14.104.297 39.342.142 21.560.526 31.156.099 115.353.743
Chứng khoán đầu tư – gộp 443.125 - 662.501 2.498.737 4.022.933 26.442.161 6.000.122 40.069.579
Góp vốn, đầu tư dài hạn – gộp - - - - - - 2.839.136 2.839.136
Tài sản cố định - - - - - - 2.749.954 2.749.954
Tài sản Có khác – gộp 190.579 - 8.294.376 - 1.179.485 - - 9.664.440
3.607.763 511.033 23.954.652 17.634.934 45.067.230 49.564.533 42.799.543 183.139.688
Nợ phải trả
Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác
- - 4.252.275 1.036.380 571.881 118.896 17.958 5.997.390
Tiền gửi của khách hàng - - 76.306.746 30.552.671 45.232.872 3.335.115 87.707 155.515.111
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro
- - - 17.280 46.853 94.999 29.023 188.155
Phát hành giấy tờ có giá - - - - - - 3.000.000 3.000.000
Các khoản nợ khác - - 3.068.094 - - - - 3.068.094
- - 83.627.115 31.606.331 45.851.606 3.549.010 3.134.688 167.768.750
Mức chênh thanh khoản ròng 3.607.763 511.033 (59.672.463) (13.971.397) (784.376) 46.015.523 39.664.855 15.370.938
Báo cáo tài chính riêng
266 Báo cáo thường niên 2014
Quá hạn Trong hạn
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013
Trên 3 tháng Đến 3 tháng Đến 1 tháng Từ 1 đến 3 tháng Từ 3 đến 12 tháng Từ 1 đến 5 năm Trên 5 năm Tổng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Tài sản
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý - - 2.043.413 - - - - 2.043.413
Tiền gửi tại NHNNVN - - 3.065.322 - - - - 3.065.322
Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác – gộp
718.908 - 2.203.017 982.131 2.404.563 1.646.293 66.952 8.021.864
Chứng khoán kinh doanh – gộp - - 555.909 - - - - 555.909
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác
- - 150 - - - - 150
Cho vay khách hàng – gộp 2.726.780 711.418 7.160.593 16.411.379 31.267.807 22.136.924 25.764.036 106.178.937
Chứng khoán đầu tư – gộp 500.000 - 872.731 2.070.026 4.470.891 20.775.757 4.845.013 33.534.418
Góp vốn, đầu tư dài hạn – gộp - - - - - - 2.900.190 2.900.190
Tài sản cố định - - - - - - 2.501.488 2.501.488
Tài sản Có khác – gộp 314.998 - 7.808.186 - 543.000 1.371.485 - 10.037.669
4.260.686 711.418 23.709.321 19.463.536 38.686.261 45.930.459 36.077.679 168.839.360
Nợ phải trả
Các khoản nợ NHNNVN - - 1.583.146 - - - - 1.583.146
Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác
- - 7.775.022 - - 26.000 - 7.801.022
Tiền gửi của khách hàng - - 81.657.242 25.225.528 30.062.836 1.723.521 - 138.669.127
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro
- - 1.350 20.912 65.078 237.728 38.277 363.345
Phát hành giấy tờ có giá - - - - - - 3.000.000 3.000.000
Các khoản nợ khác - - 2.626.556 - - - - 2.626.556
- - 93.643.316 25.246.440 30.127.914 1.987.249 3.038.277 154.043.196
Mức chênh thanh khoản ròng 4.260.686 711.418 (69.933.995) (5.782.904) 8.558.347 43.943.210 33.039.402 14.796.164
(d)GiátrịhợplýcủacáctàisảntàichínhvàcôngnợtàichínhThông tư 210/2009/TT-BTC yêu cầu thuyết minh về phương pháp xác định giá trị hợp lý và các
thông tin về giá trị hợp lý của tài sản và nợ phải trả tài chính để có thể so sánh giá trị hợp lý và giá
trị ghi sổ.
Cơsởxácđịnhgiátrịhợplý
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý, tiền gửi và các khoản nợ ngắn hạn (bao gồm tiền gửi tại NHNNVN, tiền
gửi tại các TCTD khác, các khoản nợ NHNNVN và tiền gửi và vay các TCTD khác)
Báo cáo tài chính riêng
267www.acb.com.vn
Quá hạn Trong hạn
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013
Trên 3 tháng Đến 3 tháng Đến 1 tháng Từ 1 đến 3 tháng Từ 3 đến 12 tháng Từ 1 đến 5 năm Trên 5 năm Tổng
Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND Triệu VND
Tài sản
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý - - 2.043.413 - - - - 2.043.413
Tiền gửi tại NHNNVN - - 3.065.322 - - - - 3.065.322
Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác – gộp
718.908 - 2.203.017 982.131 2.404.563 1.646.293 66.952 8.021.864
Chứng khoán kinh doanh – gộp - - 555.909 - - - - 555.909
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác
- - 150 - - - - 150
Cho vay khách hàng – gộp 2.726.780 711.418 7.160.593 16.411.379 31.267.807 22.136.924 25.764.036 106.178.937
Chứng khoán đầu tư – gộp 500.000 - 872.731 2.070.026 4.470.891 20.775.757 4.845.013 33.534.418
Góp vốn, đầu tư dài hạn – gộp - - - - - - 2.900.190 2.900.190
Tài sản cố định - - - - - - 2.501.488 2.501.488
Tài sản Có khác – gộp 314.998 - 7.808.186 - 543.000 1.371.485 - 10.037.669
4.260.686 711.418 23.709.321 19.463.536 38.686.261 45.930.459 36.077.679 168.839.360
Nợ phải trả
Các khoản nợ NHNNVN - - 1.583.146 - - - - 1.583.146
Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác
- - 7.775.022 - - 26.000 - 7.801.022
Tiền gửi của khách hàng - - 81.657.242 25.225.528 30.062.836 1.723.521 - 138.669.127
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro
- - 1.350 20.912 65.078 237.728 38.277 363.345
Phát hành giấy tờ có giá - - - - - - 3.000.000 3.000.000
Các khoản nợ khác - - 2.626.556 - - - - 2.626.556
- - 93.643.316 25.246.440 30.127.914 1.987.249 3.038.277 154.043.196
Mức chênh thanh khoản ròng 4.260.686 711.418 (69.933.995) (5.782.904) 8.558.347 43.943.210 33.039.402 14.796.164
Giá trị hợp lý của tiền mặt, vàng bạc, đá quý, tiền gửi và các khoản nợ ngắn hạn tương đương với giá
trị ghi sổ của các khoản mục này do những công cụ này có kỳ hạn ngắn.
Các công cụ tài chính khác
Ngân hàng chưa xác định giá trị hợp lý của các công cụ tài chính khác để thuyết minh trong báo
cáo tài chính riêng này bởi vì các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Việt Nam áp dụng
cho các Tổ chức tín dụng và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài
chính hiện không có hướng dẫn về cách tính giá trị hợp lý sử dụng các kỹ thuật định giá. Giá trị hợp
lý của các công cụ tài chính này có thể khác với giá trị ghi sổ.
Báo cáo tài chính riêng
268 Báo cáo thường niên 2014
43.Camkết(a)ChitiêuvốnTại ngày 31 tháng 12 năm 2014 và ngày 31 tháng 12 năm 2013, Ngân hàng có các cam kết vốn
sau đã được duyệt nhưng chưa được phản ánh trong bảng cân đối kế toán riêng:
(b)HợpđồngthuêCác khoản tiền thuê tối thiểu phải trả cho các hợp đồng thuê hoạt động không được huỷ ngang
như sau:
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Đã được duyệt và đã ký kết hợp đồng 101.439 57.071
31/12/2014
Triệu VND
31/12/2013
Triệu VND
Đến một năm 245.253 144.744
Trên một đến năm năm 641.749 553.498
Trên năm năm 262.744 155.725
1.149.746 853.967
Báo cáo tài chính riêng
269www.acb.com.vn
44.SốliệusosánhTừ ngày 1 tháng 6 năm 2014, Ngân hàng áp dụng phi hồi tố các quy định của Thông tư 10 về sửa
đổi, bổ sung một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành
theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 4 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước. Do việc thay đổi tài khoản kế toán này, các số liệu so sánh cho năm kết thúc ngày 31
tháng 12 năm 2013 đã được phân loại lại cho phù hợp với cách trình bày của năm hiện tại. Bảng so
sánh số liệu đã trình bày trong năm trước và sau khi được phân loại lại như sau:
(a)Báocáokếtquảhoạtđộngkinhdoanhriêng
(b)Báocáolưuchuyểntiềntệriêng
2013
(phân loại lại) (theo báo cáo trước đây)
Triệu VND Triệu VND
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự 15.184.589 15.005.189
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 720.367 899.767
2013
(phân loại lại) (theo báo cáo trước đây)
Triệu VND Triệu VND
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự nhận được 15.613.297 15.433.897
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ nhận được 517.975 697.375
Nguyễn Văn Hòa Đỗ Minh Toàn Trần Hùng Huy
Kế toán trưởng Tổng Giám đốc Chủ tịch
Ngày 06 tháng 3 năm 2015
270 Báo cáo thường niên 2014
Mạng lưới Chi nhánh và Phòng giao dịch
Tính đến 31/12/2014, ACB có tổng cộng 346 chi nhánh và phòng giao dịch.
Số lượng chi nhánh và phòng giao dịch chia theo vùng địa lý:
Số lượng CN & PGD qua các năm
281
346
346
342
326
0 50 100 150 200 250 300 350 400
2010
2011
2012
2013
2014
Đồng bằng Sông HồngĐông BắcBắc Trung BộTây NguyênĐông Nam BộDuyên hải Nam Trung BộĐồng bằng Sông Cửu Long
Số lượng CN & PGD theo vùng
214
3228
84
14
172
Chi nhánh Phòng giao dịch
Cơ cấu kênh phân phối
81
265
Đồng bằng
sông Hồng:
Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương,
Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định,
Quảng Ninh;
Đông Bắc: Thái Nguyên, Bắc Giang;
Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình
Tây Nguyên: Kon Tum, Gia Lai, Daklak, Lâm Đồng
Đông Nam Bộ: Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng
Nai, Vũng Tàu, Tp. Hồ Chí Minh;
Duyên hải Nam
Trung Bộ:
Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi,
Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh
Thuận, Bình Thuận;
Đồng bằng
sông Cửu
Long:
Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh,
Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Kiên
Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc
Liêu, Cà Mau.
271www.acb.com.vn
Mạng lưới Chi nhánh và Phòng giao dịch Mạng lưới Chi nhánh và Phòng giao dịch
Đơn vị Địa chỉ Điện thoại Fax
KHU VỰC MIỀN NAM
TP. HCM
Quận 1
CN Bến Thành 96, Lý Tự Trọng, P. Bến Thành, Q. 1, TP. HCM (08) 38257949 (08) 38257950
CN Sài Gòn 41 Mạc Đỉnh Chi, P. Đa Kao, Q. 1, TP. HCM (08) 38243770 (08) 38243946
PGD Bến Chương Dương 225, Bến Chương Dương, P. Cô Giang, Q. 1, TP. HCM (08) 38370585 (08) 38370584
PGD Citi Plaza 230, Nguyễn Trãi, P. Nguyễn Cư Trinh, Q. 1, TP. HCM (08) 38378275 (08) 39256645
PGD Đa Kao 45, Võ Thị Sáu, P. Đa Kao, Q. 1, TP. HCM (08) 62905980 (08) 62905981
PGD Lê Lợi 41, Lê Lợi, P. Bến Nghé, Q. 1, TP. HCM (08) 38214619 (08) 38434618
PGD Nguyễn Công Trứ 74 - 76, Nguyễn Công Trứ, P. Nguyễn Thái Bình, Q. 1, TP. HCM (08) 62959056 (08) 62959057
PGD Nguyễn Thái Bình 176 – 178, Ký Con, P. Nguyễn Thái Bình, Q. 1, TP. HCM (08) 39151310 (08) 39151311
PGD Thị Nghè 2 Bis - 04, Nguyễn Thị Minh Khai, P. Đa Kao, Q. 1, TP. HCM (08) 54046300 (08) 54046301
PGD Trần Khắc Chân 23, Trần Khắc Chân, P. Tân Định, Q. 1, TP. HCM (08) 35267737 (08) 35267738
PGD Hai Bà Trưng 56-58-60, Hai Bà Trưng, P. Bến Nghé, Q. 1, TP. HCM (08) 62913900 (08) 62913109
PGD TTTM Sài Gòn 72, Lê Lợi, P. Bến Thành, Q. 1, TP. HCM (08) 38272060 (08) 38272061
PGD Nguyễn Du Tầng triệt, 94 - 96 Nguyễn Du,P. Bến Nghế, Q. 1, TP. HCM (08) 35218626 (08) 35218627
Quận 2
PGD Đông Sài Gòn 204, Trần Não, P. Bình An, TP. HCM (08) 62607080 (08) 62607079
PGD Cát Lái 354 – 356, Nguyễn Thị Định, P. Thạnh Mỹ Lợi, Q. 2, TP. HCM (08) 37423730 (08) 37423731
PGD Thảo Điền Cao ốc Fidico, 14 Thảo Điền , P. Thảo Điền, Q. 2, TP. HCM (08) 35194020 (08) 35194021
PGD An Phú 280 A18, Lương Định Của, P. An Phú, Q. 2, TP. HCM (08) 3740 7908 (08) 3740 7909
Bình Trưng 399, Nguyễn Duy Trinh, P. Bình Trưng Tây, Q. 2, TP. HCM 08 37 436 167 08 37 436 166
Quận 3
CN Hòa Hưng 444A-446, Cách Mạng Tháng 8, P. 11, Q. 3, TP. HCM (08)38681727 (08) 38681728
PGD Lê Ngô Cát 7, Lê Ngô Cát, P. 7, Q. 3, TP. HCM (08) 39302420 (08) 39302421
PGD Điện Biên Phủ 331, Điện Biên Phủ, P. 4, Q. 3, TP. HCM (08) 38181308 (08) 38181309
PGD Kỳ Đồng 20/6B - 20B, Kỳ Đồng, P. 9, Q. 3, TP. HCM (08) 35264789 (08) 35264780
PGD Lý Chính Thắng 71, Lý Chính Thắng, P. 8, Q. 3, TP. HCM (08) 38480520 (08) 38480521
PGD Minh Châu 457, Lê Văn Sỹ, P. 12, Q. 3, TP. HCM (08) 38435984 (08) 38435983
PGD Ngã Bảy Sài Gòn 625, Điện Biên Phủ, P. 1, Q. 3, TP. HCM (08) 38336256 (08) 38336232
PGD Nguyễn Đình Chiểu 411/2 - 413 - 415, Nguyễn Đình Chiểu, P. 5, Q. 3, TP. HCM (08) 39301191 (08) 38301190
PGD Nhiêu Lộc 945 Hoàng Sa, P11, Q. 3 (08) 39352190 (08) 39352191
PGD Tân Định 339, Hai Bà Trưng P. 8, Q. 3, TP. HCM (08) 38203243 (08) 38203253
PGD Trương Định 107N, Trương Định, P. 6, Q. 3, TP. HCM (08) 54043252 (08) 54043251
CN TP. HCM 442-444-446-448 Nguyễn Thị Minh Khai, P. 5, Q. 3, TP. HCM (08) 38395179 (08) 38344404
Hội Sở 442-444-446-448 Nguyễn Thị Minh Khai, P. 5, Q. 3, TP. HCM (08) 39290999 (08) 38399885
PGD Phạm Ngọc Thạch 24-26 Phạm Ngọc Thạch, P. 6, Q. 3, TP. HCM (08) 54047510 (08) 54047509
Quận 4
CN Khánh Hội 130, Khánh Hội, P. 6, Q. 4, TP. HCM (08) 54011224 (08) 54011225
PGD Nhà Rồng 14-16, Hoàng Diệu, P. 12, Q. 4, TP. HCM (08) 39430161 (08) 39430160
PGD Tôn Đản 400-402, Tôn Đản, P. 4, Q. 4, TP. HCM (08) 39415646 (08) 39415644
PGD Nguyễn Khoái 76, Nguyễn Khoái, P. 2, Q. 4, TP. HCM (08) 3945 0700 (08) 3945 0701
Quận 5
CN Châu Văn Liêm 130-132, Châu Văn Liêm, P. 11, Q. 5, TP. HCM (08) 39508450 (08) 39508454
CN Trần Khai Nguyên 134, Nguyễn Tri Phương, P. 9, Q. 5, TP. HCM (08) 38339123 (08) 38339122
PGD An Đông 1, An Dương Vương, P. 8, Q. 5, TP. HCM (08) 38306448 (08) 38306438
PGD Hàm Tử 10-12, Nhiêu Tâm, P. 5, Q. 5, TP. HCM (08) 39246599 (08) 39246590
PGD Hùng Vương 35B-37, Hùng Vương, P. 4, Q. 5, TP. HCM (08) 62534500 (08) 62534501
PGD Nguyễn Biểu 60, Nguyễn Biểu, P. 1, Q. 5, TP. HCM (08) 62611219 (08) 62611220
PGD Nguyễn Trãi 84, Nguyễn Trãi, P. 3, Q. 5, TP. HCM (08) 39240898 (08) 39240897
PGD Tạ Uyên 101-103, Tạ Uyên, P. 15, Q. 5, TP. HCM (08) 39552225 (08) 39552235
PGD Trần Hưng Đạo 811, Trần Hưng Đạo, P. 1, Q. 5, TP. HCM (08) 39245601 (08) 39245602
Quận 6
CN Bình Tây 47 - 49, Hậu Giang, P. 2, Q. 6, TP. HCM (08) 62610070 (08) 62610071
CN Chợ Lớn 747, Hồng Bàng, P. 6, Q. 6, TP. HCM (08) 39606980 (08) 39690979
CN Phú Lâm 391A, Kinh Dương Vương, P. 12, Q. 6, TP. HCM (08) 37516100 (08) 38776590
PGD Bình Phú 721 - 723, Hậu Giang, P. 11, Q. 6 (08) 37553911 (08) 37553912
PGD Bình Tiên 269 – 271, Bình Tiên, P. 8, Q. 6 (08) 38540074 (08) 38540075
Quận 7
CN Tân Thuận 334, Huỳnh Tấn Phát, P. Bình Thuận, Quận 7, TP. HCM (08) 38720505 (08) 38720506
PGD Huỳnh Tấn Phát 1097, Huỳnh Tấn Phát, KP. 3, P. Phú Thuận, Q. 7 (08) 37733359 (08) 37733360
CN Nam Sài Gòn Tòa nhà Gosto commercial Building, 27 - 29 Nguyễn Khắc Viện, P. Tân Phú, Quận 7, TP. HCM (08) 54136500 (08) 54136501
272 Báo cáo thường niên 2014
Mạng lưới Chi nhánh và Phòng giao dịch
PGD Phú Mỹ 1405, ĐL Nguyễn Văn Linh, P. Tân Phong, Q. 7, TP. HCM (08) 54120355 (08) 54120352
PGD Tân Phong 433A, Nguyễn Thị Thập, P. Tân Phong, Q. 7, TP. HCM (08) 37752450 (08) 37752451
Quận 8
CN Tùng Thiện Vương 402-404, Tùng Thiện Vương, P. 13, Q. 8, TP. HCM (08) 39514191 (08) 39514192
PGD Chánh Hưng 370 - 372, Phạm Hùng, P. 5, Q. 8, TP. HCM (08) 38523363 (08) 38523362
PGD Hưng Phú 385 - 387, Hưng Phú, P. 9, Q. 8, TP. HCM (08) 39544525 (08) 39544526
Quận 9
PGD Kiến Thiết 70 Lê Văn Việt, P. Hiệp Phú, Q 9, TP. HCM (08) 37309090 (08) 37307657
PGD Phước Bình 407, Đỗ Xuân Hợp, KP 5, P. Phước Long, Q. 9, TP. HCM (08) 37283262 (08) 37283263
Quận 10
CN Kỳ Hòa 109, Ba Tháng hai, P. 11, Q. 10, TP. HCM (08) 38398358 (08) 38398361
CN Phú Thọ 455, Tô Hiến Thành, P. 14, Q. 10, TP. HCM (08) 38638467 (08) 38638466
PGD Ba Tháng Hai 590, Ba Tháng Hai, P. 14, Q. 10, TP. HCM (08) 38669931 (08) 38669932
PGD Bắc Hải SS16, Hồng Lĩnh, cư xá Bắc Hải, P. 15, Q. 10, TP. HCM (08) 39770440 (08) 39770441
PGD Lý Thường Kiệt 324G Lý Thường Kiệt, P. 14, quận 10, TP. HCM (08) 3.866.9414 (08) 3.8669410
PGD Ngô Gia Tự 90 - 92, Ngô Gia Tự, P. 9, Q. 10, TP. HCM (08) 39273560 (08) 39273561
PGD Nguyễn Chí Thanh 490, Nguyễn Chí Thanh, P. 7, Q. 10, TP. HCM (08) 54051827 (08) 54051828
PGD Nguyễn Tri Phương 385, Nguyễn Tri Phương, P. 5, Q. 10, TP. HCM (08) 39572050 (08) 39572051
PGD Vạn Hạnh 439, Sư Vạn Hạnh (nối dài), P. 12, Q. 10, TP. HCM (08) 38623470 (08) 38623471
Quận 11
CN Lạc Long Quân 624-626, Lạc Long Quân, P. 5, Q. 11, TP. HCM (08) 39745714 (08) 39745715
CN Ông Ích Khiêm 132, Ông Ích Khiêm, P. 5, Q. 11, TP. HCM (08) 35103623 (08) 35103624
PGD Minh Phụng 395 A-B Minh Phụng, P. 10, Q. 11, TP. HCM (08) 39637150 (08) 39637151
PGD Lê Đại Hành 331, Lê Đại Hành, P. 13, Q. 11, TP. HCM (08) 39626986 (08) 39626987
Quận 12
CN An Sương 1/6, Trường Chinh, P. Tân Thới Nhất, Q. 12, TP. HCM (08) 62557793 (08) 62557794
PGD Tân Chánh Hiệp 248-250-252-254, Tô Ký, P. Tân Chánh Hiệp, Q. 12, TP. HCM (08) 37159957 (08) 37159958
PGD Tô Ký B87-B88, KP. 3, Tô Ký, P. Đông Hưng Thuận, Q. 12, TP. HCM (08) 37159930 (08) 37159931
PGD Nguyễn Ảnh Thủ 10B/A, Nguyễn Ảnh Thủ, KP. 1, P. Trung Mỹ Tây, Q. 12, TP. HCM (08) 37185180 (08) 37185181
PGD Lê Văn Khương 201, Lê Văn Khương, P. Hiệp Thành, Q. 12, TP. HCM (08) 37178317 (08) 37178318
PGD Thạnh Lộc 377, Hà Huy Giáp, P. Thạnh Lộc, Q. 12, TP. HCM (08) 37010068 (08) 3701 0067
Quận Bình Tân
PGD An Lạc 489 - 491, Kinh Dương Vương, P. An Lạc, Q. Bình Tân, TP. HCM (08) 37526757 (08) 37526756
PGD Bình Trị Đông 246, Vành Đai Trong, KP3, P. Bình Trị Đông B, Q. Bình Tân, TP. HCM (08) 38779282 (08) 38779281
PGD Bình Tân 666, Tỉnh lộ 10, KP 16, P. Bình Trị Đông, Q. Bình Tân, TP. HCM (08) 37620030 (08) 37620031
PGD Gò Cát 973, Tân KỳTân Quý, P. Bình Hưng Hòa A, Q. Bình Tân, TP. HCM (08) 37671960 (08) 37671961
PGD Gò Mây 745, Lê Trọng Tấn, P. Bình Hưng Hòa, Q. Bình Tân, TP. HCM (08) 37658160 (08) 37658161
PGD Lê Văn Quới 31, Lê Văn Quới, KP. 3, P. Bình Trị Đông, Q. Bình Tân, TP. HCM (08) 3961 0330 (08) 3961 0338
Quận Bình Thạnh
CN Bình Thạnh 71, Điện Biên Phủ, P. 15, Q. Bình Thạnh, TP. HCM (08) 35180787 (08) 35180788
CN Phan Đăng Lưu 30A, Phan Đăng Lưu, P. 6, Q. Bình Thạnh, TP. HCM (08) 35103623 (08) 35103624
PGD Bà Chiểu 293 - 295, Bùi Hữu Nghĩa, P. 1, Q. Bình Thạnh, TP. HCM (08) 35512785 (08) 35512685
PGD Bạch Đằng 60, Bạch Đằng, P. 24, Q. Bình Thạnh, TP. HCM (08) 35119160 (08) 35119161
PGD Bến Xe Miền Đông 147, Nguyễn Xí, P. 26, Q. Bình Thạnh, TP. HCM (08) 62948791 08) 62948776
PGD Bình Hòa 2 256, Nơ Trang Long, P. 12, Q. Bình Thạnh, TP. HCM (08) 62978612 (08) 62978613
PGD Bùi Đình Túy 61, Bùi Đình Túy, P. 24, Q. Bình Thạnh, TP. HCM (08) 35119910 (08) 35119912
PGD Hàng Xanh 278, Xô Viết Nghệ Tĩnh, P. 21, Q. Bình Thạnh, TP. HCM (08) 35146200 (08) 35146199
PGD Lê Quang Định 342-344, Lê Quang Định, P. 11, Q. Bình Thạnh, TP. HCM (08) 54452624 (08) 54452625
PGD Ngô Tất Tố 66, Ngô Tất Tố, P. 19, Q. Bình Thạnh, TP. HCM (08) 35146400 (08) 35146401
PGD Thanh Đa 625, Xô Viết Nghệ Tĩnh, P. 26, Q. Bình Thạnh, TP. HCM (08) 35119353 (08) 35119354
PGD Văn Thánh 197, Đường D2, P. 25, Q. Bình Thạnh, TP. HCM (08) 38991055 (08) 38991065
Quận Gò Vấp
CN Văn Lang 01, Quang Trung & 01-05 Nguyễn Oanh, P10, Q. Gò Vấp, TP. HCM (08) 39894469 (08) 39894470
PGD Gò Vấp 626A, Quang Trung, P. 11, Q. Gò Vấp, TP. HCM (08) 35891677 (08) 38959701
PGD Thống Nhất 468, Thống Nhất, P. 16, Q. Gò Vấp, TP. HCM (08) 54465400 (08) 54465399
PGD Nguyễn Thái Sơn 10A – 12A, Nguyễn Thái Sơn, P. 3, Q. Gò Vấp, TP. HCM (08) 54465200 (08) 54465201
PGD Phan Văn Trị 434, Nguyễn Thái Sơn, P. 5, Q. Gò Vấp, TP. HCM (08) 39859814 (08) 39859815
PGD Thạch Đà 319 Lê Văn Thọ, P. 9, Q. Gò Vấp, TP. HCM (08) 39212676 (08) 39212675
PGD Nguyễn Văn Lượng 129 Nguyễn Văn Lượng, P. 17, Q. Gò Vấp, TP. HCM (08) 39847430 (08) 39847431
Quận Phú Nhuận
CN Nguyễn Văn Trỗi 23, Nguyễn Văn Trỗi, P. 12, Q. Phú Nhuận, TP. HCM (08) 38447231 (08) 38455690
CN Phan Đình Phùng 51 – 51A, Phan Đình Phùng, P. 17, Q. Phú Nhuận, TP. HCM (08) 39956470 (08) 39956468
PGD Hồ Văn Huê 146, Hồ Văn Huê, P. 9, Q. Phú Nhuận, TP. HCM (08) 38479515 (08) 38479516
273www.acb.com.vn
Mạng lưới Chi nhánh và Phòng giao dịch Mạng lưới Chi nhánh và Phòng giao dịch
PGD Phan Xích Long 132 -134, Phan Xích Long, P. 2, Q. Phú Nhuận, TP. HCM (08) 39308660 (08)39308661
PGD Phú Nhuận 177 - 177A, Phan Đăng Lưu, P. 3, Q. Phú Nhuận, TP. HCM (08) 39950798 (08) 39950799
Quận Tân Bình
CN Bảy Hiền 1069, CMT8, P. 7, Q. Tân Bình, TP. HCM (08) 39707950 (08) 39707951
CN Cộng Hòa 463 – 465, Cộng Hòa, P. 15, Q. Tân Bình, TP. HCM (08) 38105518 (08) 38102770
CN Lê Văn Sỹ 318, Lê Văn Sỹ, P. 1, Q. Tân Bình, TP. HCM (08) 39916428 (08) 39916429
CN Tân Bình 29, Lý Thường Kiệt, P. 07, Q. Tân Bình, TP. HCM (08) 62653500 (08) 62653501
CN Trường Chinh 85 - 87, Xuân Hồng, P. 12, Q. Tân Bình, TP. HCM (08) 38115422 (08) 38115432
PGD Bàu Cát 253-255-257 Nguyễn Hồng Đào, P. 14, QUận Tân Bình, TP. HCM (08) 39492242 (08) 39492241
PGD Hoàng Việt 72, Út Tịch, P. 4, Q. Tân Bình , TP. HCM (08) 39914171 (08) 39914161
PGD KCN Tân Bình 700-702, Trường Chinh, P. 15, Q. Tân Bình, TP. HCM (08) 38159610 (08) 38159611
PGD Maximark Cộng Hòa 15-17, Cộng Hòa, P. 5, Q. Tân Bình, TP. HCM (08) 38118681 (08) 38118682
PGD Maximark Cộng Hòa 2 110, Cộng Hòa, P. 4, Q. Tân Bình, TP. HCM (08) 39481430 (08) 39481431
PGD Phú Trung 641, Lạc Long Quân, P. 10, Q. Tân Bình, TP. HCM (08) 39752090 (08) 39752089
PGD Tân Sơn Nhất Ga đến Quốc tế sân bay Tân Sơn Nhất, P. 2, Q. Tân Bình, TP. HCM (08) 35470502 (08) 35470503
PGD Võ Thành Trang 304A, Trường Chinh, P. 13, Q. Tân Bình, TP. HCM (08) 38427819 (08) 38427829
PGD Phổ Quang 38-40 Phổ Quang, P. 2, Q. Tân Bình, TP. HCM (08) 39990779 (08) 39990778
Quận Tân Phú
CN Tân Phú 414, Lũy Bán Bích, P. Hòa Thạnh, Q. Tân Phú, TP. HCM (08) 39735204 (08) 39735205
PGD Tân Sơn Nhì 360, Tân Sơn Nhì, P. Tân Sơn Nhì, Q. Tân Phú, TP. HCM (08) 38108717 (08) 38108718
PGD Lê Trọng Tấn 45, Lê Trọng Tấn, P. Sơn Kỳ, Q. Tân Phú, TP. HCM (08) 38165282 (08) 38165281
PGD Nguyễn Sơn 334 – 334A, Nguyễn Sơn, P. Phú Thọ Hòa, Q. Tân Phú, TP. HCM (08) 39789331 (08) 39789332
PGD Tân Hương 220, Tân Hương, P. Tân Quý, Q. Tân Phú, TP. HCM (08) 35592918 (08) 35592917
PGD Tây Thạnh 183, Tây Thạnh, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú, TP. HCM (08) 38143501 (08) 38143500
Quận Thủ Đức
CN Thủ Đức 178- 180, Võ Văn Ngân, P. Bình Thọ, Q. Thủ Đức, TP. HCM. (08) 38968726 (08) 38968504
PGD Bình Triệu 200, Quốc lộ 13, P. Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức, TP. HCM (08) 37263676 (08) 37263675
PGD Linh Xuân 26-28, Quốc lộ 1K, KP3, P. Linh Xuân, Q. Thủ Đức, TP. HCM (08) 37245830 (08) 37245831
PGD Tam Hà 267A - 267B, Tô Ngọc Vân, P. Linh Đông, Q. Thủ Đức, TP. HCM (08) 37205676 (08) 37205680
Huyện BÌnh Chánh
PGD Bình Chánh A11/11, Ấp 1, Xã Bình Chánh, H. Bình Chánh, TP. HCM (08) 54292004 (08) 54292005
PGD Trung Sơn 27-29-31, đường 9A, KDC Trung Sơn, xã Bình Hưng, H. Bình Chánh, TP. HCM (08) 54318727 (08) 54318726
Huyện Củ Chi
CN Củ Chi 863, KP. 5, Quốc Lộ 22, TT.Củ Chi, H.Củ Chi, TP. HCM (08) 37909140 (08) 37909141
Huyện Hóc Môn
PGD Hóc Môn 5/4, Lý Thường Kiệt, KP. 2, TT Hóc Môn, H. Hóc Môn, TP. HCM (08) 37102930 (08) 37102931
Huyện Nhà Bè
PGD Phú Xuân 37, Huỳnh Tấn Phát, Khu phố 4, Thị trấn Nhà Bè, H. Nhà Bè, TP. HCM (08) 38739699 (08) 38739698
MIỀN TÂY & ĐÔNG NAM BỘ
An Giang
CN An Giang 9, Trần Hưng Đạo, P. Mỹ Xuyên, TP. Long Xuyên, An Giang (076) 3844531 (076) 3844530
PGD Châu Đốc 46, Quang Trung, P. Châu Phú B, TX Châu Đốc, An Giang (076) 3550999 (076) 3550990
PGD Long Xuyên 95, Nguyễn Trãi, P. Mỹ Long, TP. Long Xuyên, An Giang (076) 6253777 (076) 6253238
PGD Bình Khánh 582/30 Trần Hưng Đạo, P. Bình Khánh, TP. Long Xuyên, An Giang (076) 3952990 (076) 3952555
PGD Tân Châu 85 Nguyễn Văn Cừ, P. Long Thạnh, TX Tân Châu, An Giang (076) 3597 999 (076) 3597990
Bến Tre
CN Bến Tre 67C1, Đại Lộ Đồng Khởi, P. Phú Khương, TP. Bến Tre, Bến Tre (075) 3512100 (075) 3512101
Cà Mau
CN Cà Mau 3A, Hùng Vương, P. 7, TP. Cà Mau, Cà Mau, Cà Mau (0780) 3837327 (0780) 3837326
Cần Thơ
CN Cần Thơ 14 - 16B, Hòa Bình, P. An Cư, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ (0710) 3824 510 (0710) 3825628
PGD Ninh Kiều 86B - 86C, Hùng Vương, P. Thới Bình, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ (0710) 3768768 (0710) 3768769
PGD Thốt Nốt 487 Quốc Lộ 91, Ấp Long Thạnh A, TT.Thốt Nốt, H.Thốt Nốt, TP. Cần Thơ (0710) 3611999 (0710) 3611998
PGD An Thới 49, Cách Mạng Tháng Tám, P. An Thới, Q. Bình Thủy, TP. Cần Thơ (0710) 3880998 (0710) 3880997
PGD Xuân Khánh 5/8A, đường 30/4, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ (0710) 3782777 (0710) 3782158
PGD Tây Đô 17 - 19, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P. Tân An, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ (0710) 3816818 (0710) 3816817
Đồng Tháp
CN Đồng Tháp 55, Đặng Văn Bình, P. 1, TP. Cao Lãnh, Đồng Tháp (067) 3876187 (067) 3876188
PGD Sa Đéc 251, Nguyễn Sinh Sắc, P. 2, TP. Sa Đéc, Đồng Tháp (067) 3653653 (067) 3775222
Long An
CN Long An 123B, Hùng Vương, P. 2, TP. Tân An, Long An (072) 3523650 (072) 3523651
PGD Bến Lức 108, Nguyễn Hữu Thọ, Thị trấn Bến Lức, H. Bến Lức, Long An (072) 3638678 (072) 3638679
274 Báo cáo thường niên 2014
Mạng lưới Chi nhánh và Phòng giao dịch
Kiên Giang
CN Kiên Giang 451 Nguyễn Trung Trực, P. Vĩnh Lạc, TP. Rạch Giá, Kiên Giang (077) 3949070 (077) 3949071
PGD Rạch Sỏi 08, Mai Thị Hồng Hạnh, P. Rạch Sỏi, TP. Rạch Giá, Kiên Giang (077) 6257267 (077) 6257268
Bạc Liêu
CN Bạc Liêu 20 Trần Phú, P. 3, TP. Bạc Liêu, Bạc Liêu (0781) 3896666 (0781) 3932015
Tiền Giang
CN Tiền Giang 139, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P. 4, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang (073) 3976800 (073) 3976801
PGD Mỹ Tho 377, Ấp Bắc, P. 5, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang (073) 3978200 (073) 3978201
PGD Gò Công 19, Nguyễn Huệ, TX. Gò Công, Tiền Giang (073) 3514960 (073) 3514958
PGD Cai Lậy 13/571B Quốc Lộ 1A, Thị trấn Cai Lậy, Huyện Cai Lậy, Tiền Giang (073) 3710922 (073) 3710928
Vĩnh Long
CN Vĩnh Long 03, Hoàng Thái Hiếu, P. 1, TP. Vĩnh Long, Vĩnh Long (070) 3839999 (070) 3839998
Trà Vinh
CN Trà Vinh 96 Điện Biên Phủ, Khóm 2, P. 6, TP. Trà Vinh, Trà Vinh (074) 3859077 (074) 3858677
Hậu Giang
CN Hậu Giang 37-39-41 đường1/5, P. 1, TP Vị Thanh, Hậu Giang (0711) 3876599 (0711) 3877599
Sóc Trăng
CN Sóc Trăng 01 Trần Hưng Đạo, P. 3, TP Sóc Trăng, Sóc Trăng (079) 3886886 (079) 3717171
Bình Dương
CN Bình Dương 305, ĐL Bình Dương, KP1, P. Chánh Nghĩa, TP Thủ dầu Một, Bình Dương (0650) 3811720 (0650) 3811721
PGD Lái Thiêu 188A đường ĐT 745, Khu phố Bình Đức 1, phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương (0650) 3762339 (0650) 3762340
PGD Thủ Dầu Một 67, Hùng Vương, P. Phú Cường, TP Thủ Dầu Một, Bình Dương (0650) 3843666 (0650) 3843777
PGD KCN Sóng Thần 3/31-4/31 Đại Lộ Độc Lập, KP. Nhị Đồng, P. Dĩ An, TX.Dĩ An, Bình Dương (0650) 3793400 (0650) 3793401
PGD Dĩ An 15A/21, KP. Bình Minh 1, P. Dĩ An, H.Dĩ An, Bình Dương (0650) 3796070 (0650) 3796069
PGD Chợ Đình 04, Phú Lợi, KP1, P. Phú Hòa, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương (0650) 3877688 (0650) 3877388
PGD Bến Cát 378 Đường 30/4, Khu 2, TT.Mỹ Phước, H.Bến Cát, Bình Dương (0650) 3592 999 (0650) 3594999
Bình Phước
CN Bình Phước Lô 19 – 20, Phú Riềng Đỏ, P. Tân Bình, TX. Đồng Xoài, Bình Phước (0651) 3863863 (0651) 3863864
PGD Bình Long 131 Nguyễn Huệ, KP. Phú Trung, P. An Lộc, TX.Bình Long, Bình Phước (0651) 3616789 (0651) 3611111
PGD Phước Long 21 đường ĐT 741, P. Long Phước, TX. Phước Long, Bình Phước (0651) 3713 888 (0651) 3713999
PGD Lộc Ninh 272 Quốc lộ 13, Khu phố Ninh Thịnh, Thị trấn Lộc Ninh, H.Lộc Ninh, Bình Phước (0651) 3569 999 (0651) 3566 787
PGD Chơn Thành 08 Quốc Lộ 13, Tổ 2, KP4, TT.Chơn Thành, H.Chơn Thành, Bình Phước (0651) 3667 678 (0651) 3667666
Đồng Nai
CN Đồng Nai 134 – 136 – 138, Hà Huy Giáp, P. Quyết Thắng, TP. Biên Hòa, Đồng Nai (061) 8820 010 (061) 3948333
PGD Biên hòa 94/467, Ðuờng Phạm Văn Thuận, P. Tân Mai, TP. Biên Hòa, Đồng Nai (061) 3813 900 (061) 3813 907
PGD Đồng Khởi Lô 7 – 8 /9, đường Đồng Khởi, P. Tân Hiệp, TP. Biên Hòa, Đồng Nai (061) 8823 222 (061) 8823223
PGD Gia Kiệm 10T Ấp Phúc Nhạc, Xã Gia Tân 3, H. Thống Nhất, Đồng Nai (061) 3867942 (061) 3867935
PGD Hố Nai 95/5, Khu Phố 9, P. Tân Biên, TP. Biên Hòa, Đồng Nai (061) 3882480 (061) 3882641
PGD Long Khánh 11B - 12B, Hùng Vương, P. Xuân Trung, Thị xã Long Khánh, Đồng Nai (061) 3647909 (061) 3647908
PGD Long Thành Tổ 9, Khu Phước Hải, TT.Long Thành, H.Long Thành, Đồng Nai (061) 3545001 (061) 3525355
PGD Tân Tiến 360, Nguyễn Ái Quốc, P. Tân Tiến, TP. Biên Hòa, Đồng Nai (061) 8820323 (061) 8820324
PGD Long Bình Tân G1/8-9-10, Khu phố 1, P. Long Bình Tân, TP. Biên Hòa, Đồng Nai (061) 3834848 (061) 3932400
PGD Trảng Bom B17- B18 Nguyễn Hữu Cảnh, Thị trấn Trảng Bom, Huyện Trảng Bom, Đồng Nai (061) 3676 088 (061) 3676 188
Tây Ninh
CN Tây Ninh 448 Đường 30/4, KP1, P. 3, TX.Tây Ninh, Tây Ninh (066) 6250 899 (066) 6250 890
PGD Long Hoa 53/1 KP1, TT.Hòa Thành, H.Hòa Thành, Tây Ninh (066) 3648091 (066) 3648092
PGD Trảng Bàng Nhà bưu điện Khu Công nghiệp Trảng Bàng, ấp An Bình, xã An Tịnh, huyện Trảng Bàng, Tây Ninh
(066) 3899 694 (066) 3899 690
PGD Tân Biên Nhà Bưu điện Tân Biên, KP 2, Thị trấn Tân Biên, huyện Tân Biên, Tây Ninh (066) 3739 999 (066) 37 39 990
Bà Rịa - Vũng Tàu
CN Vũng Tàu Lô A3-A8 số 111 Hoàng Hoa Thám - P2 - TP. Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu (064) 3511970 (064) 3511971
PGD Bà Rịa 265 Cách Mạng Tháng Tám, P. Phước Hiệp, TP. Bà Rịa, Bà Rịa-Vũng Tàu (064) 3711584 (064) 3711585
PGD Nguyễn An Ninh 89, Nguyễn An Ninh, P. 6, TP. Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu (064) 3563262 (064) 3563 208
PGD Rạch Dừa 306, đường 30/4, P. Rạch Dừa, TP. Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu (064) 3512 115 (064) 3512 116
PGD Lê Hồng Phong 328, Lê Hồng Phong, P. 3, TP. Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu (064) 3543232 (064) 3543233
PGD TTTM Vũng Tàu 413 - 415 Nguyễn An Ninh, P. 9, TP. Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu (064) 3597100 (064) 3597101
PGD Long Điền số 05 tổ 9, ấp Phước Lâm, xã Phước Hưng, huyện Long Điền, Bà Rịa - Vũng Tàu (064) 367 4696 (064) 367 4697
PGD Tân Thành Thửa đất số 1820, tờ bản đồ số 10, khu phố Quảng Phú, thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, Bà Rịa - Vũng Tàu
(064) 3924 515 (064) 3924516
Lâm Đồng
CN Lâm Đồng 59-61, Phan Bội Châu, P. 1, TP. Đà Lạt, Lâm Đồng (063) 3587778 (063) 3587779
PGD Đức Trọng 13 - 13A, Phạm Văn Đồng, KP. 2, thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng, Lâm Đồng (063) 3668878 (063) 3668879
PGD Di Linh 01 Lý Thường Kiệt, TT.Di Linh, H.Di Linh, Lâm Đồng (063) 3778878 (063) 3778879
PGD Lâm Hà 219 Quốc lộ 27, thị trấn Đinh Văn, Huyện Lâm Hà, Lâm Đồng (063) 368 7898 (063) 3687899
275www.acb.com.vn
Mạng lưới Chi nhánh và Phòng giao dịch Mạng lưới Chi nhánh và Phòng giao dịch
PGD Bảo Lộc 921 Trần Phú, P. B’lao, TP. Bảo Lộc, Lâm Đồng (063) 3731 188 (063) 3731 199
PGD Đà Lạt 81 Phan Đình Phùng, P. 1 TP. Đà Lạt, Lâm Đồng (063) 3836 379 (063) 3837 479
Bình Thuận
CN Phan Thiết 01, Nguyễn Văn Cừ, P. Đức Nghĩa, TP. Phan Thiết, Bình Thuận (062) 3722410 (062) 3722409
PGD Lagi 61 Lê Lợi, P. Phước Hội, thị xã Lagi, Bình Thuận (062) 3845 666 (062) 3845 333
MIỀN TRUNG
Bình Định
CN Bình Định 171, Trần Hưng Đạo, P. Lê Lợi, TP. Qui Nhơn, Bình Định (056) 3814418 (056) 3814419
PGD Chợ Khu Sáu 314-314A, Nguyễn Thái Học, P. Ngô Mây, TP. Quy Nhơn, Bình Định (056) 3525366 (056) 3525368
PGD Quy nhơn 115, Lê Hồng Phong, P. Trần Phú, TP. Quy Nhơn, Bình Định (056) 3821414 (056) 3821415
PGD Bồng Sơn 196A - 196B Quang Trung, Thị trấn Bồng Sơn, Huyện Hoài Nhơn, Bình Định (056) 3961234 (056)3961569
Daklak
CN DakLak 152-154-156, Y Jút, P. Thắng Lợi, TP. Buôn Ma Thuột, Daklak (0500) 3810198 (0500) 3810199
PGD Krong Pak 318B Giải Phóng, TT.Phước An, H.Krong Pak, Daklak (0500) 3528101 (0500) 3528102
PGD Buôn Ma Thuột 238 – 240, Nguyễn Tất Thành, P. Tân Lập, TP. Buôn Ma Thuột, Daklak (0500) 3985555 (0500) 3875555
PGD Lê Hồng Phong 60-62, Lê Hồng Phong, P. Thống Nhất, TP. Buôn Ma Thuột, Daklak (0500) 3935555 (0500) 3982222
PGD Buôn Hồ 220 Hùng Vương, P. An Lạc, thị xã Buôn Hồ, Daklak (0500) 3 779 977 (0500) 3 770 077
PGD Quảng Phú 44 Hùng Vương, TT.Quảng Phú, H.Cư M’Gar, Daklak (0500) 3534555 (0500) 3535555
Đà Nẵng
CN Đà Nẵng 218, Bạch Đằng, P. Hải Châu 1, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng,TP. Đà Nẵng (0511) 3897806 (0511) 3897883
PGD Cầu Vồng 215, Ông Ích Khiêm, P. Hải Châu 2, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng (0511) 3751603 (0511) 3751604
PGD Hải Châu 307, Phan Châu Trinh, P. Phước Ninh, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng (0511) 3819789 (0511) 3819790
PGD Hòa Cường 296 Núi Thành, P. Hòa Cường Bắc, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng (0511) 3634222 (0511) 3634223
PGD Hoàng Diệu 388-390, Hoàng Diệu, P. Bình Thuận, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng (0511) 3574222 (0511) 3574822
PGD Lý Thái Tổ 128, Lý Thái Tổ, P. Thạc Gián, Q. Thanh Khê, TP. Đà Nẵng (0511) 3651888 (0511) 3651889
PGD Sơn Trà 745, Ngô Quyền, P. An Hải Bắc, Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng (0511) 3922999 (0511) 3922998
PGD Thanh Khê 276, Điện Biên Phủ, P. Chính Gián, Q. Thanh Khê, TP. Đà Nẵng (0511) 3648999 (0511) 3648666
PGD Thuận Phước 254, Đống Đa, P. Thuận Phước, Q. Hải Châu,TP. Đà Nẵng (0511) 3889555 (0511) 3889556
PGD Hòa Khánh 888, Tôn Đức Thắng, P. Hòa Khánh Bắc, Q. Liên Chiểu,TP. Đà Nẵng (0511) 3774888 (0511) 3774889
Huế
CN Huế 1, Trần Hưng Đạo, P. Phú Hòa, TP. Huế, Thừa Thiên Huế (054) 3571175 (054) 3571234
PGD Phú Hội 30, Hùng Vương, P. Phú Nhuận, TP. Huế, Thừa Thiên Huế (054) 3936639 (054) 3936937
PGD An Cựu 100, Hùng Vương , P. Phú Nhuận, Tp Huế, Thừa Thiên Huế (054) 3883699 (054) 3883696
Quảng Ngãi
CN Quảng Ngãi 485, Quang Trung, P. Nguyễn Nghiêm, TP. Quảng Ngãi, Quảng Ngãi (055) 3721779 (055) 3721188
Phú Yên
CN Phú Yên 206A, Trần Hưng Đạo, P. 4, TP. Tuy Hòa, Phú Yên (057) 3818456 (057) 3838123
Khánh Hòa
CN Khánh Hòa 80, Quang Trung, P. Lộc Thọ, TP. Nha Trang, Khánh Hoà (058) 3525999 (058) 3525888
PGD Chợ Đầm 33, Lê Lợi, P. Xương Huân, TP. Nha Trang, Khánh Hoà (058) 3819570 (058) 3819571
PGD Phương Sơn 296, Thống Nhất, P. Phương Sơn, TP. Nha Trang, Khánh Hoà (058) 3562999 (058) 3562888
PGD Vĩnh Phước 124B-28A Đường 2/4, P. Vĩnh Phước, TP. Nha Trang, Khánh Hòa (058) 3543999 (058) 3543888
PGD Cam Ranh 152 Đường 22/8, P. Cam Linh, TP. Cam Ranh, Khánh Hòa (058) 3956 868 (058) 3950 777
PGD Ninh Hòa 03 Nguyễn Thị Ngọc Oanh, P. Ninh Hiệp, TX.Ninh Hòa, Khánh Hòa (058) 3846 888 (058) 3846 777
PGD Phước Long 386-388, Lê Hồng Phong, P. Phước Long, TP. Nha Trang, Khánh Hoà (058) 3883999 (058) 3886888
Gia Lai
CN Gia Lai 61, Trần Phú (nối dài), P. Tây Sơn, TP. Pleiku, Gia Lai (059) 3720678 (059) 3720789
Kon Tum
CN Kon Tum 94 Trần Phú, P. Thắng Lợi, TP. Kon Tum, Gia Lai (060) 3854999 (060) 3854888
Ninh Thuận
CN Phan Rang 495 – 497, Thống Nhất, P. Kinh Dinh, TP. Phan Rang, Ninh Thuận (068) 3921999 (068) 3837888
Quảng Nam
CN Hội An 570, Cửa Đại, P. Sơn Phong, TP. Hội An, Quảng Nam (0510) 3914633 (0510) 3914634
PGD Tam Kỳ 556, Phan Chu Trinh, TP. Tam Kỳ, Quảng Nam (0510) 3821128 (0510) 3821129
PGD Phố Cổ Hội An 66, Trần Hưng Đạo, TP. Hội An, Quảng Nam (0510) 3915979 (0510) 3915980
MIEN BAC
Hà Nội
CN Chùa Hà 44/42, Nguyễn Phong Sắc (nối dài), P. Dịch Vọng Hậu, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội (04) 37686638 (04) 37686639
CN Cửa Nam 48, Phùng Hưng, P. Hàng Bông, Q. Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội (04) 3568 3015 (04) 3568 3016
CN Hà Nội 184-186, Bà Triệu, P. Nguyễn Du, Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội, TP. Hà Nội (04) 39433508 (04) 39439283
CN Thăng Long 10 Phan Chu Trinh, P. Phan Chu Trinh, Q. Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội (04) 39332828 (04) 39334722
PGD Âu Cơ 49, Âu Cơ, P. Quảng An, Q. Tây Hồ, TP. Hà Nội (04) 37153986 (04) 37153982
PGD Bát Đàn 29, Đường Thành, P. Cửa Đông, Q. Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội (04) 39233629 (04) 39233630
276 Báo cáo thường niên 2014
Mạng lưới Chi nhánh và Phòng giao dịch
PGD Bạch Mai 329, Bạch Mai, P. Bạch Mai, Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội (04) 36276757 (04) 36276758
PGD Cửa Bắc 8, Cửa Bắc, P. Trúc Bạch, Q. Ba Đình, TP. Hà Nội (04) 37153476 (04) 37153470
PGD Đền Lừ 70, lô 7 khu di dân, Đền Lừ 2, P. Hoàng Văn Thụ, Hoàng Mai, TP. Hà Nội (04) 36343036 (04) 36343037
PGD Định Công Lô 25 (CT9), Trung tâm thương mại Định Công, Khu đô thị mới Định Công, P. Định Công, Q. Hoàng Mai, TP. Hà Nội
(04) 36404635 (04) 36404636
PGD Đồng Xuân Tầng 1, 2, 3 Số 25 Hàng Lược, P. Hàng Mã, Q. Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội (04) 39274800 (04) 39274801
PGD Đông Anh Thôn Đản Dị, xã Uy Nỗ, huyện Đông Anh, TP. Hà Nội (04) 39656030 (04) 39656040
PGD Đức Giang 913, Ngô Gia Tự, P. Đức Giang, Q. Long Biên, TP. Hà Nội (04) 36525983 (04) 36525982
PGD Giang Văn Minh Tầng 2, số 142 Đội Cấn, phường Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội. (04) 38489525 (04) 38489529
PGD Giảng Võ 211, Giảng Võ, P. Cát Linh, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội (04) 35123399 (04) 35123443
PGD Hà Đông 13, Quang Trung, P. Nguyễn Trãi. Q. Hà Đông, TP. Hà Nội (04) 33552373 (04) 33552371
PGD Hoàng Cầu Số 6 - 7 -8 Dãy B, Khu Hoàng Cầu, P. Ô Chợ Dừa, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội (04) 35379736 (04) 35379739
PGD Hoàng Hoa Thám 671, Hoàng Hoa Thám, P. Vĩnh Phúc, Q. Ba Đình, TP. Hà Nội (04) 37616489 (04) 37616491
PGD Hoàng Quốc Việt 365-367, Hoàng Quốc Việt, P. Nghĩa Tân, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội (04) 37915626 (04) 37915630
PGD Hồ Tùng Mậu 1 Lê Đức Thọ, P. Mai Dịch, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội (04) 37958775 (04) 37958770
PGD Huỳnh Thúc Kháng 29, Huỳnh Thúc Kháng, P. Láng Hạ, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội (04) 37738041 (04) 37738047
PGD Khâm Thiên 2, ngõ chợ Khâm Thiên, P. Khâm Thiên, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội (04) 35160690 (04) 35160685
PGD Kim Đồng 11A, Kim Đồng, P. Giáp Bát, Q. Hoàng Mai, TP. Hà Nội (04) 36649282 (04) 36649267
PGD Kim Liên Tầng 1, số 7 Chùa Bộc, P. Quang Trung, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội (04) 35746688 (04) 35745372
PGD Láng Thượng 106, Nguyễn Chí Thanh, P. Láng Thượng, Q. Đống Đa (số cũ: Tổ 20, P. Láng Thượng, Q. Đống Đa) (04) 32595075 (04) 32595080
PGD Liễu Giai 30, Liễu Giai, P. Cống Vị, Q. Ba Đình, TP. Hà Nội (04) 37674318 (04) 37674316
PGD Linh Đàm Tầng 1, Tòa nhà CC2, Khu đô thị Linh Đàm, P. Đại Kim, Q. Hoàng Mai, TP. Hà Nội (04) 35400236 (04) 35400230
PGD Lò Đúc 166, Lò Đúc, P. Đống Mác, Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội (04) 39728580 (04) 39728579
PGD Minh Khai 249 Tổ 47b, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội (04) 36368970 (04) 36368972
PGD Mỹ Đình Tầng 1 Toà nhà The Manor, Khu đô thị mới Mỹ Đình, Mễ Trì, H.Từ Liêm, TP. Hà Nội (04) 37940196 (04) 37940206
PGD Nam Hà Nội 321, Trường Chinh, tổ 49, P. Khương Trung, Q. Thanh Xuân, TP. Hà Nội (04) 35683015 (04) 35683016
PGD Ngọc Hà 94, Ngọc Hà, P. Đội Cấn, Q. Ba Đình, TP. Hà Nội (04) 38489484 (04) 38489483
PGD Ngọc Lâm 398, Nguyễn Văn Cừ, P. Bồ Đề, Q. Long Biên, TP. Hà Nội (04) 36505688 (04) 36500690
PGD Nguyễn Hữu Huân 90A, Nguyễn Hữu Huân, P. Lý Thái Tổ, Q. Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội (04) 39352002 (04) 39352003
PGD Nguyễn Khánh Toàn 103-203-303-403-503 Lô B1-DN16, Khu ĐTM Nghĩa Đô-Dịch Vọng, P. Quan Hoa, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
(04) 3767 8292 (04) 3767 8295
PGD Nguyễn Thị Định Căn Hộ 126, Nhà A1, TT.Ban Vật Giá Chính Phủ, P. Nhân Chính, Q. Thanh Xuân, TP. Hà Nội (04) 35558822 (04) 35558823
PGD Nội Bài Khu C, Tầng 1, Nhà ga T1, Sân bay Quốc tế Nội Bài, H.Sóc Sơn, TP. Hà Nội (04) 35844375 (04) 35844377
PGD Ô Chợ Dừa 113 Đê La Thành, P. Nam Đồng, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội (04) 35739116 (04) 35739121
PGD Quán Sứ 50, Lý Thường Kiệt, P. Trần Hưng Đạo, Q. Hoàn Kiếm , TP. Hà Nội (04) 39393963 (04) 39393960
PGD Tây Hồ Tầng 1 Tòa nhà Hancom, số 39 ngõ 603 Lạc Long Quân, phường Xuân La, quận Tây Hồ, TP Hà Nội. (04) 37100405 (04) 37100361
PGD Thành Công 24, Thành Công, P. Thành Công, Q. Ba Đình, TP. Hà Nội (04) 37727818 (04) 37727819
PGD Thanh Nhàn 499, Trần Khát Chân, P. Thanh Nhàn, Q. Hai Bà Trưng , TP. Hà Nội (04) 36228540 (04) 36228546
PGD Thanh Trì Km 10 – 300 Khu chợ, Thị trấn Văn Điển, H. Thanh Trì, TP. Hà Nội (04) 36876079 (04) 36815393
PGD Thanh Xuân 104 Khuất Duy Tiến, P. Nhân Chính, Q. Thanh Xuân, TP Hà Nội (04) 35574261 (04) 35574263
PGD Thụy Khuê 115, Thụy Khuê, P. Thụy Khuê, Q. Tây Hồ, TP. Hà Nội (04) 37282435 (04) 37282436
PGD Tôn Đức Thắng 32B-34 Tôn Đức Thắng, P. Cát Linh, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội (04) 62757048 (04) 62757046
PGD Trần Đại Nghĩa 161 Tổ 14B, Ngõ Cột Cờ, P. Đồng Tâm, Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội (04) 3628 4182 (04) 3628 4182
PGD Trần Duy Hưng 216, Trần Duy Hưng, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội (04) 37832802 (04) 37832803
PGD Trần Quốc Hoàn 38, Trần Quốc Hoàn, P. Dịch Vọng Hậu, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội (04) 3793 8010 (04) 3793 8011
PGD Trần Quốc Toản 95-97, Trần Quốc Toản, P. Trần Hưng Đạo, Q. Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội (04) 39429236 (04) 39429235
PGD Tràng Thi 10B, Phố Tràng Thi, Q. Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội (04) 39288972 (04) 39288971
PGD Trung Văn 206, Nguyễn Trãi, xã Trung Văn, H. Từ Liêm, TP. Hà Nội (04) 35544479 (04) 35544472
PGD Tương Mai 1K26, Trương Định, P. Tương Mai, Q. Hoàng Mai, TP. Hà Nội (04) 36628671 (04) 36628664
PGD Văn Quán TT10-A4 KĐT Văn Quán-Yên Phúc, P. Văn Quán, Q. Hà Đông, TP. Hà Nội (04) 33120538 (04) 33120539
PGD Xuân Thủy 183, Xuân Thủy, P. Quan Hoa, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội (04) 37958822 (04) 37958823
Bắc Giang
CN Bắc Giang 174, Lý Thái Tổ, P. Trần Phú, TP. Bắc Giang, Bắc Giang (0240) 3 844 886 (0240) 3 844 844
Bắc Ninh
CN Bắc Ninh 242, Trần Phú, P. Đông Ngàn, TX Từ Sơn, Bắc Ninh (0241) 3760139 (0241) 3760142
PGD Kinh Bắc 202, Ngô Gia Tự, P. Suối Hoa, TP. Bắc Ninh, Bắc Ninh (0241) 3875329 (0241) 3875327
PGD Tiên Du 54, Lý Thường Kiệt, Thị trấn Lim, H. Tiên Du, Bắc Ninh (0241) 3711516 (0241) 3711513
Hải Dương
CN Hải Dương 76-78 Đại Lộ Trần Hưng Đạo, P. Trần Hưng Đạo, TP. Hải Dương, Hải Dương (0320) 3836788 (0320) 3836766
PGD Lê Thanh Nghị 61 Thống Nhất, P. Lê Thanh Nghị, TP. Hải Dương, Hải Dương (0320) 3836345 (0320) 3836678
Hải Phòng
CN Duyên Hải 15 Hoàng Diệu, P. Minh Khai, Q. Hồng Bàng, TP. Hải Phòng (031) 3823388 (031) 3823383
CN Hải Phòng 69, Điện Biên Phủ, P. Minh Khai, Q. Hồng Bàng, TP. Hải Phòng (031) 3823392 (031) 3823267
CN Thủy Nguyên 06-08 Đà Nẵng, TT.Núi Đèo, H.Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng (031) 3642888 (031) 3642999
PGD Lạch Tray 388 Lạch Tray, P. Đằng Giang, Q. Ngô Quyền, TP. Hải Phòng (031) 3833 668 (031) 3833 555
277www.acb.com.vn
Mạng lưới Chi nhánh và Phòng giao dịch Mạng lưới Chi nhánh và Phòng giao dịch
TRUNG TÂM CHUYỂN TIỀN NHANH ACB-WESTERN UNION Lầu 4, 331 Lê Đại Hành, P. 13, Q.11, TP. HCMTRUNG TÂM THẺ ACB 27B, Nguyễn Đình Chiểu, P. Đa Kao, Q.1 TRUNG TÂM ATM 90 - 92, Ngô Gia Tự, P. 9, Q.10CÁC CÔNG TY TRỰC THUỘCCTY QUẢN LÝ NỢ VÀ KHAI THÁC TÀI SẢN NGÂN HÀNG Á CHÂU (ACBA) 444, Nguyễn Thị Minh Khai, Q.3, TP. HCMCTY CHỨNG KHOÁN ACB (ACBS) 107N, Trương Định, P. 6, Q.3, TP. HCMCTY CHO THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Á CHÂU (ACBL) 131, Châu Văn Liêm, P. 14, Q.5CTY QUẢN LÝ QUỸ ACB (ACBC) Lầu 1, 45 Võ Thị Sáu, Q.1, TP. HCM
(08) 38356605
(08) 38222022
(08) 35140494
(08) 38328988
(08) 5404 3054
(08) 62905966
(08) 62905989
(08) 38324271
(08) 38220392
(08) 35140495
(08) 38328987
(08) 5404 3085
(08) 62905960
(08) 62905987
PGD Ngô Quyền 15, Trần Phú, P. Lương Khánh Thiện, Q. Ngô Quyền, TP. Hải Phòng (031) 3757988 (031) 3757900
PGD Quán Toan Km số 9, Quốc lộ 5, P. Quán Toan, Q. Hồng Bàng, TP. Hải Phòng (031) 3748598 (031) 3748597
PGD TD Plaza Tầng 1, Toà Nhà TD Business Center, TTTM TD Plaza, Lê Hồng Phong, P. Đông Khê, Q. Ngô Quyền, TP. Hải Phòng
(031) 3629798 (031) 3629677
PGD Thái Phiên 311B,TP. Đà Nẵng, P. Cầu Tre, Q. Ngô Quyền, TP. Hải Phòng (031) 3568899 (031) 3568566
PGD Tô Hiệu 150, Tô Hiệu, Q. Lê Chân, TP. Hải Phòng. (031) 3611888 (031) 3611999
PGD Trần Nguyên Hãn 71, Trần Nguyên Hãn, P. Trần Nguyên Hãn, Q. Lê Chân, TP. Hải Phòng (031) 3719688 (031) 3719690
Hưng Yên
CN Hưng Yên Thị Trấn Bần Yên Nhân, H. Mỹ Hào, Hưng Yên. (0321) 3942461 (0321) 3942589
PGD Văn Lâm Phố mới, Thị trấn Như Quỳnh, H. Văn Lâm, Hưng Yên. (0321) 3785789 (0321) 3785790
PGD Phố Hiến 279, Đường Điện Biên, P. Quang Trung, TP. Hưng Yên, Hưng Yên (0321) 3869888 (0321) 3553111
PGD Văn Giang 137 đường 179, thị trấn Văn Giang, H.Văn Giang, Hưng Yên. (0321) 3932 886 (0321) 3932 866
Thanh Hóa
CN Thanh Hóa 180, Tống Duy Tân, P. Lam Sơn, TP. Thanh Hóa, Thanh Hoá (037) 3888899 (037) 3888889
PGD Bỉm Sơn 47 Đường Nguyễn Huệ, P. Ngọc Trạo, Thị xã Bỉm Sơn, Tp Thanh Hóa, Thanh Hóa (037). 377 6989 (037).377 2788
PGD Phú Sơn Trung tâm thương mại Chợ Phú Thọ, Đại lộ Lê Lợi, P. Phú Sơn, TP. Thanh Hóa, Thanh Hóa (037) 3940222 (037) 3942898
PGD Bà Triệu 658 Bà Triệu, P. Điện Biên, TP. Thanh Hóa, Thanh Hóa (037) 666 0089 (037) 666 0098
PGD Quang Trung 432 Quang Trung, phuờng Ðông Vệ, TP Thanh Hóa, Thanh Hóa (037) 666 0085 (037) 666 0058
Vĩnh Phúc
CN Vĩnh Phúc 251, Đường Mê Linh, P. Liên Bảo, TP. Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc (0211) 3728668 (0211) 3728998
Thái Nguyên
CN Thái Nguyên 70, Hoàng Văn Thụ, P. Hoàng Văn Thụ, TP. Thái Nguyên, Thái Nguyên (0280) 3653868 (0280) 3653688
Nam Định
CN Nam Định 67 Ðuờng Lê Hồng Phong, phuờng Nguyễn Du, Tp Nam Ðịnh, Nam Định (0350) 3527 666 (0350) 3527 567
PGD Thành Nam 83, Thành Chung, P. Cửa Bắc, TP. Nam Định, Nam Định (0350).3525 666 (0350).3525 568
Nghệ An
CN Nghệ An 37A Quang Trung, Phường Quang Trung, TP. Vinh, Tỉnh Nghệ An (038) 3556979 (038) 3556989
PGD Chợ Vinh 39, Hồng Sơn, P. Hồng Sơn, TP. Vinh, Nghệ An (038) 8686386 (038) 8686486
PGD Quán Bàu 154, Nguyễn Trãi, P. Hà Huy Tập, TP. Vinh, Nghệ An (038) 8605568 (038) 8606689
PGD Nguyễn Phong Sắc 157B, Nguyễn Phong Sắc, P. Hưng Dũng, TP. Vinh, Nghệ An (038) 3535688 (038) 3535689
PGD Thái Hòa 265 Trần Hưng Đạo, P. Hòa Hiếu, Thị xã Thái Hòa, Nghệ An (038) 3810683 (038) 3810688
PGD Diễn Châu Khối 4, thị trấn Diễn Châu, huyện Diễn Châu, Nghệ An (038) 3670 777 (038) 3622 227
Quảng Bình
CN Quảng Bình 257, Trần Hưng Đạo, TP. Đồng Hới, Quảng Bình (052) 3816222 (052) 3818686
Hà Tĩnh
CN Hà Tĩnh 52 Phan Đình Phùng, P. Nam Hà, TP Hà Tĩnh, Hà Tĩnh (039) 3579777 (039) 3579779
PGD Hồng Lĩnh Khối 4, P. Bắc Hồng, TX.Hồng Lĩnh, Hà Tĩnh (039) 3577666 (039) 3577111
Quảng Ninh
CN Quảng Ninh 747-749, Lê Thánh Tông, P. Bạch Đằng, TP. Hạ Long, Quảng Ninh (033) 3818282/ (033) 3818299
(033) 3818881
PGD Cẩm Phả 307 Trần Phú, P. Cẩm Phú, TX.Cẩm Phả, Quảng Ninh (033) 3939626 (033) 3939226
PGD Bãi Cháy 416 đường Hạ Long, P. Bãi Cháy, TP. Hạ Long, Quảng Ninh (033) 3815969 (033) 3815968
PGD Móng Cái 44B Hùng Vương, P. Hòa Lạc, TP. Móng Cái, Quảng Ninh (033) 3789388 (033) 3789389
PGD Cột 8 - Hồng Hà 661 Nguyễn Văn Cừ, P. Hồng Hà, TP. Hạ Long, Quảng Ninh (033) 3618661 (033) 3618660
PGD Uông Bí 63, Trần Nhân Tông, P. Yên Thanh, TP. Uông Bí, Quảng Ninh (033) 3567969 (033) 3567869
Hà Nam
CN Hà Nam 54 đường Biên Hòa, P. Minh Khai, TP. Phủ Lý, tỉnh Hà Nam (0351) 3848 999 (0351) 3848 666)
acb.com.vn
NGÂN HÀNG BÁN LẺ TIẾN BỘ NHẤT KHU VỰC CHÂU Á THÁI BÌNH DƯƠNGdo The Asian Banker
NGÂN HÀNG BÁN LẺ TIÊU BIỂU 2014Tập đoàn dữ liệu Quốc tế (IDG) phối hợp cùng Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam
NGÂN HÀNG CÓ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ YÊU THÍCH TẠI VIỆT NAM NĂM 2014Báo điện tử VnExpress
GIẢI THƯỞNG XUẤT SẮC VỀ TỈ LỆ ĐIỆN CHUẨN TRONG THANH TOÁN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾNgân hàng JP Morgan Chase
ĐƠN VỊ CÓ TIỆN ÍCH TRA SOÁT BỘ CHỨNG TỪ XUẤT KHẨU TRÊN ACB ONLINE ĐẠT TOP 20 DỊCH VỤ HOÀN HẢOHội Tiêu Chuẩn và Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Việt Nam Báo Người Tiêu Dùng