Upload
day-kem-quy-nhon-official
View
230
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 1/54
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
------------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SẮC TỐ TRONG
MỘT SỐ LOẠI THỨC ĂN XANH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP SO MÀU UV - VIS
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN
Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân Dương Quốc Trạng
MSSV: 2102407
Ngành: Công Nghệ Hoá Học – Khoá 36
Tháng 12/2014
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 2/54
Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm……
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1. Họ và tên cán bộ hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Hồng Nhân
2. Tên đề tài:
“XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SẮC TỐ TRONG MỘT SỐ LOẠI THỨC ĂN
XANH BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU UV - VIS”.
3. Họ và tên sinh viên thực hiện: Dương Quốc Trạng
MSSV: 2102407 Lớp: Công nghệ hoá học Khoá: 36.
4.
Nội dung nhận xét:
a. Nhận xét hình thức LVTN: .............................................................................................
............................................................................................................................................
b. Nhận xét về nội dung của LVTN (đề nghị ghi chi tiết và đầy đủ):
- Đánh giá nội dung thực hiện đề tài: .................................................................................
............................................................................................................................................
- Những vấn đề còn hạn chế: ..............................................................................................
............................................................................................................................................
- Nhận xét về sinh viên: ......................................................................................................
............................................................................................................................................
- Kết luận, đề nghị và điểm: ...............................................................................................
............................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm……
Cán bộ hướng dẫn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HOÁ HỌC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------------------
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 3/54
Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm……
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN 5. Họ và tên cán bộ hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Hồng Nhân
6. Tên đề tài:
“XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SẮC TỐ TRONG MỘT SỐ LOẠI THỨC ĂN
XANH BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU UV - VIS”.
7. Họ và tên sinh viên thực hiện: Dương Quốc Trạng
MSSV: 2102407 Lớp: Công nghệ hoá học Khoá: 36.
8.
Nội dung nhận xét:
a. Nhận xét hình thức LVTN: .............................................................................................
............................................................................................................................................
b. Nhận xét về nội dung của LVTN (đề nghị ghi chi tiết và đầy đủ):
- Đánh giá nội dung thực hiện đề tài: .................................................................................
............................................................................................................................................
- Những vấn đề còn hạn chế: ..............................................................................................
............................................................................................................................................
- Nhận xét về sinh viên: ......................................................................................................
............................................................................................................................................
- Kết luận, đề nghị và điểm: ...............................................................................................
............................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm……
Cán bộ phản biện
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HOÁ HỌC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------------------
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 4/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng i
LỜI CẢM ƠN
------0 0------
Trong 3 tháng thực hiện đề tài “Xác đinh hàm lượng sắc tố trong một số loại
thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV- Vis” em đã gặp không ít khó khăn về tài
liệu, kinh nghiệm cũng như kiến thức còn hạn chế. Tuy nhiên nhờ sự giúp đỡ của quý
thầy cô, bạn bè và gia đình cuối cùng em cũng hoàn thành đề tài của mình đúng kế
hoạch.
Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Nguyễn Thị Hồng Nhân, cô Nguyễn Thị
Diệp Chi đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giảng giải cho em những kiến thức em
chưa biết, những điều em chưa hiểu, động viên em trong suốt thời gian thực hiện đề tài
luận văn này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến chị Huỳnh Như Thuỵ đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo
em trong quá trình làm thí nghiệm. Em xin cảm ơn anh Võ Phương Ghil – Cán bộ
quản lý phòng thí nghiệm đã tạo điều kiện cho em sử dụng máy đo quang phổ một
cách hiệu quả nhất.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong Bộ môn Công Nghệ Hoá Học đã
dạy dỗ và truyền đạt kiến thức cho em trong bốn năm học tại trường để em có đủ kiếnthức thực hiện và hoàn thành luận văn. Em xin cảm ơn Thầy cố vấn Hồ Quốc Phong
và tập thể lớp Công Nghệ Hoá Học Khoá 36 đã giúp đỡ em trong quá trình học tập.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đặc biệt đến Cha, Mẹ và những người thân đã dạy
dỗ, động viên và tạo điều kiện tốt nhất cho em trong suốt thời gian học tập.
Cuối lời em xin kính chúc cô Nguyễn Thị Hồng Nhân, cô Nguyễn Thị Diệ p
Chi, thầy Hồ Quốc Phong, quý Thầy cô trong Bộ môn Công Nghệ Hoá Học, anh Võ
Phương Ghil, chị Huỳnh Như Thuỵ, gia đình và tập thể lớp Công Nghệ Hoá Học Khoá
36 luôn dồi dào sức khoẻ và thành công trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn!
Dương Quốc Trạng
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 5/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iiTÓM TẮT ...................................................................................................................... v
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT .....................................................................................vi
DANH SÁCH HÌNH ................................................................................................... vii
DANH SÁCH BẢNG ....................................................................................................ix
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................. x
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN .......................................................................................... 1
1.1 Sơ lược về các loại sắc tố quang hợp .................................................................. 11.1.1 Clorophyl ................................................................................................................. 1
1.1.2 Carotenoid ............................................................................................................... 3
1.1.2.1 Caroten.............................................................................................................. 4
1.1.2.2 Lutein ................................................................................................................ 6
1.2 Vai trò và ảnh hưởng của thức ăn xanh trong chăn nuôi gia cầm .................. 7
1.2.1 Vai trò và ảnh hưởng của thức ăn xanh trong chăn nuôi gia cầm .................... 7
1.2.2 Nhu cầu caroten ...................................................................................................... 7
1.2.3 Nhu cầu Xantophyl ................................................................................................ 8
1.3 Sơ lược về thức ăn xanh ...................................................................................... 9
1.3.1 Định nghĩa thức ăn, cây thức ăn ........................................................................... 9
1.3.2 Cây họ Đậu .............................................................................................................. 9
1.3.2.1 Đậu Biếc ......................................................................................................... 10
1.3.2.2 Đậu Ma ........................................................................................................... 11
1.3.2.3 Đậu Rồng hoang ............................................................................................ 11
1.3.2.4 Cây Bình Linh ............................................................................................... 12
1.3.3 Họ Euphorbiaceae ................................................................................................ 13
1.3.3.1 Bồ Ngót .......................................................................................................... 13
1.3.3.2 Lá Khoai Mì ................................................................................................... 14
1.3.4 Họ Bìm Bìm .......................................................................................................... 15
1.3.4.1 Rau Lang ........................................................................................................ 16
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 6/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng iii
1.3.4.2 Rau Muống ..................................................................................................... 17
1.3.5 Cây họ khác ........................................................................................................... 17
1.3.5.1 Cây Chùm Ngây ............................................................................................ 17
1.3.5.2 Cây Trichanthera ........................................................................................... 19
1.3.5.3 Cây Calliandra ............................................................................................... 20
1.4 Phương pháp so sánh hàm lượng sắc tố bằng máy quang phổ UV – Vis ..... 21
1.5 Phương pháp xác định vật chất khô ................................................................ 22
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ....................... 23
2.1 Mục đích đề tài ................................................................................................... 23
2.2 Phương tiện nghiên cứu .................................................................................... 23
2.2.1 Thời gian, địa điểm và đối tượng nghiên cứu ................................................... 23
2.2.2 Dụng cụ, thiết bị và hóa chất phân tích ............................................................. 23
2.3 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 24
2.3.1 Kỹ thuật lấy mẫu .................................................................................................. 25
2.3.2 Quy trình phân tích hàm lượng sắc tố bằng máy quang phổ UV – Vis ......... 25
2.3.2.1 Dựng đường chuẩn ........................................................................................ 25
2.3.2.2 Tiến hành thí nghiệm .................................................................................... 25
2.3.3 Quy trình phân tích vật chất khô (DM) ............................................................. 26
2.2.4 Xử lý số liệu .......................................................................................................... 28
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN................................................................. 29
3.1 Kết quả ................................................................................................................ 29
3.1.1 Đánh giá nguyên liệu ........................................................................................... 29
3.1.2 Đường chuẩn Beta caroten .................................................................................. 30
3.1.3 Hàm lượng sắc tố có trong mẫu tươi và của các cây đã phân tích khô ......... 31
3.2 Bàn luận .............................................................................................................. 34
3.2.1 Nguyên liệu đầu vào ............................................................................................ 34
3.2.2 Đường chuẩn ......................................................................................................... 34
3.2.3 Hàm lượng sắc tố .................................................................................................. 34
3.2.3.1 Kết quả phân tích .......................................................................................... 34
3.2.3.2 Quan hệ giữa hàm lượng sắc tố và hàm lượng caroten ............................ 34
CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 36
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 7/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng iv
4.1 Kết luận ............................................................................................................... 36
4.2 Kiến nghị ............................................................................................................. 36
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 8/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng v
TÓM TẮT
Đề tài: “Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương
pháp so màu UV – Vis được thực hiện với mục tiêu xác định hàm lượng sắc tố trongcác cây dùng làm thức ăn cho gia cầm: cây họ Đậu (Đậu Biếc, Đậu Rồng hoang, Đậu
Ma, Bình linh), họ Đại kích (Bồ ngót, lá Khoai mì), họ Bìm bìm (rau Lang, rau
Muống) và cây khác (Chùm ngây, Calliandra, Trichanthera), dựa vào kết quả phân
tích, tìm hiểu mối quan hệ tương quan giữa hàm lượng sắc tố và hàm lượng caroten
trong cùng một cây.
Kết quả phân tích cho thấy:
Hàm lượng sắc tố ở mẫu tươi của các cây họ Đậu từ 569 – 1034 mg/kg, ở mẫu
khô là 3227 – 6644 mg/kg VCK.
Hàm lượng sắc tố của các cây họ khác từ 142 – 1513 mg/kg đối với mẫu tươi, ở
mẫu khô là 1588 – 4580 mg/kg VCK.
Từ kết quả thực nghiệm và một nghiên cứu trước đó về hàm lượng caroten, cho
thấy đối với những cây Chùm ngây, Bồ ngót, rau Lang, rau Muống, lá Khoai mì thì
hàm lượng sắc tố tỉ lệ thuận với hàm lượng caroten. Các cây họ Đậu (Đậu Ma, Bình
linh) thì hàm lượng sắc tố và hàm lượng caroten chưa tìm thấy mối tương quan cụ thể.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 9/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng vi
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
STT K ý hiệu Ý nghĩa
1 DM Dried Material2 UV - Vis Ultraviolet-Visible
3 Ppm Parts per million
4 HCN Hydro Cianua
5 THF Tetrahydrofuran
6 DCM Dicloruametan
7 ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
8 VCK Vật chất khô
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 10/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng vii
DANH SÁCH HÌNH
STT Tên Hình Trang
1 Hình 1-1 Diệp lục tố khiến lá có màu xanh và cấu trúc chung củadiệp lục tố
1
2 Hình 1-2 Trái cây giàu caroten 4
3 Hình 1-3 Trái cây giàu β-caroten 4
4 Hình 1-4 Công thức cấu tạo của α- caroten 5
5 Hình 1-5 Công thức cấu tạo của - caroten 5
6 Hình 1-6 Công thức cấu tạo của - caroten 5
7 Hình 1-7 Lutein có nhiều trong lòng đỏ trứng gà 6
8 Hình 1-8 Công thức cấu tạo của lutein 6
9Hình 1-9 Ảnh hưởng của hàm lượng sắc tố trong thức ăn xanh đến
lòng đỏ trứng cúc 7
10 Hình 1-10 Cây Đậu Biếc 10
11 Hình 1-11 Cây Đậu Ma 11
12 Hình 1-12 Đậu Rồng hoang 11
13 Hình 1-13 Cây Bình Linh 12
14 Hình 1-14 Bồ Ngót 14
15 Hình 1-15 Cây Khoai Mì 15
16 Hình 1-16 Lá và hoa Khoai Lang 16
17 Hình 1-17 Rau Muống 17
18 Hình 1-18 Cây Chùm ngây 18
19 Hình 1-19 Cây Trichanthera 19
20 Hình 1-20 Cây Calliandra 20
21 Hình 2-1 Máy so màu Spectrophotometer Jasco V – 630 24
22 Hình 3-1 Một số mẫu lá cây dùng để phân tích hàm lượng sắc tố 29
23 Hình 3-2 Đường chuẩn Beta Caroten 30
24 Hình 3-3 Hình Dãy dung dịch chuẩn 31
25 Hình 3-4 Hình dịch chiết các mẫu được đo độ hấp thu quang 31
26 Hình 3-5 Đồ thị thể hiện hàm lượng sắc tố và vật chất khô trong các 33
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 11/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng viii
cây phân tích
27Hình 3-6 Biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa hàm lượng sắc tố và
hàm lượng carotene35
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 12/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng ix
DANH SÁCH BẢNG
STT Tên Bảng Trang
1 Bảng 1-1 Phân loại Diệp lục 22 Bảng 3-1 Kết quả đo độ hấp thu quang của dung dịch chuẩn 30
3Bảng 3-2 Hàm lượng sắc tố và vật chất khô (%) trong các cây đã
phân tích32
4Bảng 3-3 Kết quả phân tích hàm lượng sắc tố và caroten trong một
số cây 35
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 13/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng x
ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo kết quả điều tra sơ bộ tại thời điểm 1/4/2014 của Tổng cục Thống kê, sản
lượng trứng gia cầm đạt 4.543 triệu quả, tăng 5,5% so với cùng kỳ năm trước, một consố khả quan cho ngành chăn nuôi đặc biệt là chăn nuôi gia cầm. Tuy nhiên, thị trường
xuất khẩu của Việt Nam chủ yếu là các nước Châu Âu, Mỹ, Nhật Bản, những quốc gia
khó tính với các hình thức kiểm định nghiêm ngặt.
Một trong các chỉ tiêu về chất lượng trứng là màu sắc của lòng đỏ trứng, lòng
đỏ có đậm có nhạt, từ màu vàng nhạt đến màu vàng cam, tùy vào lượng sắc tố lutein,
zeaxanthin, lutein, caroten và riboflavin có trong trứng nhiều hay ít. Đặc biệt là sắc tố
lutein rất tốt cho sự hình thành và phát triển của não người, còn caroten thì có thểchuyển thành vitamin A, rất quan trọng cho cơ thể. Do đó, trong trường hợp bình
thường, trứng gà có lòng đỏ đậm hơn s được coi là chất lượng hơn.
Như vậy để trứng có chất lượng tốt ta cần phải bổ sung sắc tố lutein, caroten
trong thức ăn của gia cầm. Thức ăn xanh là nguồn thức ăn thích hợp đáp ứng được nhu
cầu đó, chúng chứa một lượng lớn clorophyl đồng thời hàm lượng lutein, caroten cũng
cao.
Để có cơ sở vững chắc hơn cho việc lựa chọn một số loại thức ăn xanh giàu sắc
tố làm thức ăn cho gia cầm đẻ trứng, cũng như các nhu cầu bổ xung sắc tố khác cho
vật nuôi tôi đã thực hiện đề tài: “Xác đinh hàm lượng sắc tố trong một số loại thức
ăn xanh bằng phương pháp so màu UV- Vis”.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 14/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN
1.1
Sơ lược về các loại sắc tố quang hợp
Ở thực vật, sắc tố được chia thành hai nhóm quan trọng theo chức năng: nhóm
sắc tố với chức năng bảo vệ và sắc tố quang hợp.
Nhóm 1, thường tan trong nước và có thể thay đổi màu trong vài điều kiện
khác nhau.
Nhóm 2, tan tr ong dung môi hữu cơ và chủ yếu là nhóm sắc tố có khả năng
thực hiện chức năng quang hợp.
Trong đó clorophyl, carotenoid là hai nhóm sắc tố quan trọng nhất của thực vật
bậc cao.
1.1.1
Clorophyl
Năm 1913 Winstater đã xác định được cấu tạo phân tử clorophyl. Cấu trúc cơ
bản của clorophyl là nhân porphyrin. Nhân porphyrin do 4 vòng pyron nối với nhau
bằng các cầu metyl tạo thành vòng khép kín. Giữa nhân có nguyên tử Mg tạo nên cấu
trúc dạng hem. Bên cạnh các vòng pyron còn có vòng phụ thứ 5. Điều đặc biệt quan
trọng là trên nhân porphyrin hình thành 10 nối đôi cách là cơ sở của hoạt tính quang
hóa của clorophyl.
Từ nhân porphyrin có hai gốc rượu là metol (CH3OH) và fytol (C20H39OH) nối
vào tại C10 và C7.
Có nhiều loại phân tử clorophyl, chúng đều có cấu trúc giống nhau đó là nhân
porphyrin và 2 gốc rượu. Mỗi loại clorophyl được đặc trưng riêng bởi các nhóm bên
khác nhau tạo nên một số tính chất khác nhau (Woodward et al ., 1960).
Hình 1-1 Diệp lục tố khiến lá có màu xanh và cấu trúc chung của diệp lục tố
(Nguồn: http://vi.wikipedia.org/wiki/diepluc )
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 15/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng 2
Bảng 1-1 Phân loại Diệp lục (nguồn: Chen et al., 2010 )
Diệp lục tố a Diệp lục tố b Diệp lục
tố c1 Diệp lục
tố c2 Diệp lục tố d
Công thức phân tử
C55H72O5 N4
Mg
C55H70O6 N4
MgC35H30O5 N4
MgC35H28O5 N4
MgC54H70O6 N4Mg
Nhóm C3 -CH=CH2 -CH=CH2 -CH=CH2 -CH=CH2 -CHO
Nhóm C7 -CH3 -CHO -CH3 -CH3 -CH3 Nhóm C8 -CH2CH3 -CH2CH3 -CH2CH3 -CH=CH2 -CH2CH3
Nhóm C17
-
CH2CH2COO-Phytyl
-
CH2CH2COO-Phytyl
-
CH=CHCOOH
-
CH=CHCOOH
-CH2CH2COO-
Phytyl
Liên kếtC17-C18
Đơn Đơn Kép Đơn Kép
Tần suất Phổ biến Đa số thựcvật
Các loại tảokhác nhau
Các loại tảokhác nhau
Vi khuẩn lam(cyanobacteria)
Clorophyl là chất có hoạt tính hóa học cao, vừa có tính xít, vừa có tính kiềm.
Đặc biệt clorophyl có những tính chất lý học quan trọng giúp cho chúng thực hiện
chức năng quang hợp.
Tính chất lý học quan trọng nhất của clorophyl là có khả năng hấp thụ năng
lượng ánh sáng chọn lọc. Quang phổ hấp thụ cực đại của clorophyl vùng tia xanh (430
– 460 nm) và vùng ánh sáng đỏ (620 – 700 nm). Nhờ khả năng hấp thụ ánh sáng mạnh
nên clorophyl có hoạt tính.
Tác dụng của diệp lục với cơ thể người
Tăng lượng máu, giúp cải thiện chức năng tinh lọc máu tự nhiên của cơ thể,
chống thiếu máu vì nó cung cấp quá trình tạo hemoglobin (Hemoglobin có khả năng
kết hợp với oxi, cac bon điôxit và chất dinh dưỡng để vận chuyển đi đến các mô, nuôi
sống tế bào và thải ra các chất cặn bã: khí thừa, chất độc,...). Cải thiện vấn đề tim mạchgiúp phòng chống các bệnh tim mạch và các dấu hiệu sớm của tuổi già - Tăng số tế
bào hồng cầu, kích hoạt enzym và tế bào bạch cầu (Richard Martin Willstatter, 1915)
Tăng cường các phản ứng miễn dịch chủ yếu trong cơ thể.
Ngăn ngừa sự suy hô hấp, giảm nhẹ viêm họng, loại bỏ dịch nhầy mũi, cải thiện
tình trạng hen và tăng cường chức năng phổi, làm sạch phế quản.
Chống lại vi khuẩn gây bệnh trong vết thương, giúp nhanh lành vết thương, làm
giảm sự viêm nhiễm.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 16/54
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 17/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng 4
Có 2 cách để phân loại carotenoid . Dự a vào nguyên t ố t ạo thành chia
carotenoid thành 2 loại:
Loại chỉ chứa C, H như α, β_caroten , lycopen
Loại có chứ a nhóm chứ c có mặt O như lutein, xantophyl...Còn nếu dựa vào 6 C ở 2 đầu phân tử ta có các nhóm carotenoid không chứa
vòng, chứa 1 vòng và chứa 2 vòng.
1.1.2.1 Caroten
Hình 1-2 Trái cây giàu caroten (nguồn http://www.slideshare.net/thanhnguyen114/carotene)
Caroten là chất màu thuộc nhóm màu carotenoid, trong đó β-caroten là loại
quan trọng nhất và tìm thấy được nhiều trong rau củ.
β-caroten có màu vàng, có nhiều trong cà rốt, các trái cây có màu vàng
và các lọai rau màu xanh đậm. Chính màu vàng của β-caroten làm nền cho màu xanh của diệp
lục tố đậm hơn ở các lọai rau giàu β-caroten.
Hình 1-3 Trái cây giàu β-caroten (nguồn http://www.slideshare.net/thanhnguyen114/carotene)
Cấu tạo và phân loại:
- Caroten (C40H56) là một loại hiđro cacbon chưa bão hòa, gồm 18 nguyên tử
cacbon hình thành một hệ thống các liên kết đơn, đôi xen k, có 4 nhóm CH3 mạch nhánh.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 18/54
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 19/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng 6
- Trong các thử nghiệm cho rằng 30 mg β-caroten mỗi ngày làm tăng tỷ lệ ung thư
phổi và ung thư tuyến tiền liệt ở người hút thuốc và những người có tiền sử tiếp xúc với
chất gây nghiện ( Nguyễn Vũ Thái Hòa, 2011).
1.1.2.2
Lutein
Lutein (trong tiếng Latin có nghĩa là “vàng”) là một xantophyl và là một trong
600 loại carotenoid được biết đến trong tự nhiên. Cũng như những loại xantophyl khác
lutein được tìm thấy với số lượng cao trong các loại rau lá xanh như rau bồ ngót, cải
xoăn và cà rốt vàng. Ở động vật dẫn xuất của α-caroten này được tích lũy trong mỡ và
lòng đỏ trứng từ thức ăn xanh.
Hình 1-7 Lutein có nhiều trong lòng đỏ trứng gà
(nguồn http://www.slideshare.net/thanhnguyen114/carotene)
Lutein có công thức phân tử C40H56O2, không tan trong nước, tan trong dung
môi không phân cực, tan tốt trong chất béo, tinh thể rắn màu đỏ cam với nhiệt độ
nóng chảy 190oC.
Hình 1-8 Công thức cấu tạo của lutein
(nguồn http://www.slideshare.net/thanhnguyen114/carotene)
Công dụng của lutein
Nghiên cứu chỉ ra rằng có một mối quan hệ mật thiết giữa lutein và sắc tố trong
mắt, gia tăng sắc tố lutein làm giảm nguy cơ mắt một số bệnh về mắt như: thoái hóa
điểm vàng, đục thủy tinh thể, sự sợ sáng (Stringham, et al ., 2013).
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 20/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng 7
Lutein là một trong số những chất có tác dụng chống oxy hóa, do vậy chất này
được ứng dụng nhiều trong y học cũng như mỹ phẩm.
1.2 Vai trò và ảnh hưởng của thức ăn xanh trong chăn nuôi gia cầm
1.2.1 Vai trò và ảnh hưởng của thức ăn xanh trong chăn nuôi gia cầm
Trong chăn nuôi nói chung, chăn nuôi gia cầm nói riêng thì vấn đề tìm nguồn
thức ăn bổ sung vào khẩu phần để cung cấp vitamin A là hết sức cần thiết. Thức ăn
xanh có hàm lượng catoten cao phù hợp với yêu cầu này.
Caroten trong bột cỏ được cơ thể gia cầm chuyển hóa thành vitamin A, chủ yếu
được tích lũy ở gan, hệ số chuyển hóa ở gia cầm là 0,4. Vitamin A có vai trò quan
trọng trong sự sinh trưởng, bảo vệ hệ thống cơ thể, tác dụng tăng nhanh sức sản xuấttrứng, sức sinh sản và sức sản xuất thịt.
Hình 1-9 Ảnh hưởng của hàm lượng sắc tố trong thức ăn xanh đến lòng đỏ trứng cúc
1.2.2 Nhu cầu caroten
Caroten có nguồn gốc từ thực vật và thường đi chung với clorophyl. Do đó,
màu xanh thực vật biểu thị hàm lượng caroten chứa trong nó. Hàm lượng caroten trong
thực vật thay đổi trong thời gian sinh trưởng và đạt cao nhất vào giai đoạn ra nụ, bắt
đầu đơm bông ở cây họ đậu (trung bình 280 – 300 mg/kg VCK) (Trần Phú Lộc, 1991).
Trong thực vật, caroten tồn tại dưới dạng 3 đồng phân alpha, beta, gama. Trong
đó beta-caroten có hoạt tính sinh học cao nhất. Hoạt tính sinh học của alpha và gama -
caroten tương ứng lần lượt là 53% và 28% so với beta-caroten.
Dạng đồng phân chủ yếu của caroten trong thực vật là beta-caroten: 90%, còn
hỗn hợp alpha- và gama-caroten: 5-10%.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 21/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng 8
Ở thành ruột non, dưới tác dụng của Enzym Caroten-Oxydaza, beta-caroten
biến đổi thành 2 phân tử retinaldehyt. Riêng alpha và gama-caroten chỉ biến thành 1
phân tử retinaldehyt. Retinaldehyt nhờ hệ thống alcohol-dehyđrogenas chuyển thành
vitamin A. Một phần vitamin A biến đổi trong tổ chức thành este. Các este này thủy phân cho vitamin A tự do. Qua nhiều thí nghiệm cho thấy vitamin E tham gia vào quá
trình biến đổi Caroten thành vitamin A. Vitamin E phá hủy những peroxit của các acid
béo cản trở sự oxi hóa vitamin A và caroten. Ở gia cầm, caroten được dự trữ ở lớp mở
dưới da, gan. Khi cơ thể thiếu vitamin A, caroten được dự trữ trong gan, mô mỡ s
được huy động và phân giải thành vitamin A đáp ứng cho cơ thể. Khi lượng caroten
không được biến thành vitamin A, nó s đi vào máu đến mô mỡ và được dự trữ lại ở
đó làm cho mô mỡ có màu vàng.
Caroten dễ bị oxi hóa, khi đun nóng nó tan được trong xăng, este, benzen và
những dung môi hòa tan chất béo, caroten có thể được hấp thu. Caroten có tính bền với
nhiệt độ khi đun nóng cẩn thận ít có không khí thì lượng mất caroten chỉ 10-20%. Tuy
nhiên caroten dễ bị oxi hóa khi đun nóng, khi sấy rau quả caroten có thể bị mất gần
phân nửa.
Theo Razumor (1968) thì cần chú ý hàm lượng caroten trong thực vật xanh thay
đổi rất nhiều thậm chí trong thời gian 1 ngày. Lượng caroten cao nhất khi thu hoạch
vào sáng sớm, vào ban ngày và buổi chiều thấp hơn đến 2 lần.
Gia cầm thả rong có thể sử dụng nguồn caroten từ cây xanh. Trong điều kiện
nuôi nhốt thì nguồn này không dùng được và có thể thiếu trừ khi phối hợp thêm khẩu
phần với bột cỏ (Theo C.E White man và A.A Biekford, 1983).
1.2.3 Nhu cầu Xantophyl
Theo Nguyễn Ngọc Tú (1997) thì chất lượng của các sản phẩm không những
bao hàm giá trị dinh dưỡng mà còn bao hàm giá trị cảm quan của chúng ta nữa. Màu
sắc là chỉ số quan trọng của cảm quan. Màu sắc của sản phẩm không chỉ giá trị về mặt
hình thức mà còn có tác dụng sinh lí rất rõ rệt. Màu sắc thích hợp s giúp cơ thể đồng
hóa được sản phẩm đó dễ dàng. Ngày nay ngành công nghệ hóa đã hoàn toàn chinh
phục được thị hiếu của người tiêu dùng khi sản xuất ra các chế phẩm có chứa sắc chất.
Cùng với thức ăn, khi bổ sung vào cở thể gia cầm, chúng đã làm cho da và lòng đỏ
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 22/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng 9
trứng sậm màu hơn. Theo Nicolas Brand (Administration and Development-Agritech
Saigon): ở Thái Lan vào mùa trung thu, các chế phẩm này được tiêu thụ cả tấn.
Theo Lê Ngọc Tú và ctv (1997) cho biết trong lòng đỏ trứng gà có 2 xantophyl
là dihydroxy alpha-caroten và dihydroxy beta-caroten theo tỉ lệ 2:1.Theo H.Baczkow Ska and A.Slosarz (1987) thì ở loài chim, màu da và màu
vàng của trứng tùy thuộc vào hàm lượng các hợp chất caroten. Không phải tất cả các
hợp chất thuộc nhóm này đảm nhiệm vai trò như nhau. Hiệu quả nhất là các xantophy l
trong đó Lutein, một hợp chất rất giàu trong lá cây, và Zeaxantophyl, có trong bắp
vàng. Ngoài các dạng kể trên, các chất màu xantophyl cũng xuất hiện dưới dạng khác
có hoạt tính yếu hơn. Tính ổn định của xantophyl trong thức ăn không cao, tương tự
như các vitamin tan trong dầu, nó rất dễ chịu sự oxi hóa. Người ta đã khẳng định rằng
trứng gà giàu vitamin A có màu lòng đỏ nhạt hơn trứng gà đối chứng ăn khẩu phần
thấp vitamin A hơn nhưng có bổ sung xantophyl là lá cây xanh, cỏ khô và các hạt có
màu vàng chủ yếu là ở bắp. Ngoài ra xantophyl cũng có mặt trong các loại quả.
1.3 Sơ lược về thức ăn xanh
1.3.1 Định nghĩa thức ăn, cây thức ăn
Thức ăn là một vật liệu có thể ăn đượ c nhằm cung cấ p chất dinh dưỡ ng.
Wohlbien (1997) định nghĩa rằng tất cả những gì mà con gia súc ăn vào hoặc có thể ăn
vào đượ c mà có tác dụng tích cực đối vớ i quá trình trao đổi chất thì gọi là thức ăn gia
súc.
Một định ngh ĩ a khác cũng đượ c sự chấ p nhận của nhiều ngườ i đó là “Thức ăn
là những sản phẩm của thực vật, động vật, khoáng vật và các chất tổng hợ p khác, mà
động vật có thể ăn, tiêu hóa, hấ p thu để duy trì sự sống, phát triển và tạo ra sản phẩm”
(Lê Đức Ngoan, Nguyễn Thị Hoa Lý, Dư Thị Thanh Hằng, 2005).
Cây thức ăn gia súc là những thực vật mà con gia súc có thể ăn, tiêu hóa, hấp
thu, có tác dụng tích cực với quá trình trao đổi chất để duy trì sự sống, phát triển và tạo
ra sản phẩm.
1.3.2 Cây họ Đậu
Họ Đậu (Leguminosae) là họ lớn nhất trong thực vật. Trong đồng cỏ, cây họ
Đậu trồng không phải để lấy trái và hạt mà để lấy thân lá và sử dụng khả năng cộng
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 23/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng 10
sinh của nó trong sự phì nhiêu của đất đai (Nguyễn Thị Hồng Nhân, Nguyễn Văn Hớn,
2010).
1.3.2.1 Đậu Biếc
Tên khoa học Clitoria ternatea L, thuộc họ Fabaceae, họ phụ Papilionaceae.
Có nhiều ý kiến cho rằng Đậu Biếc có nguồn gốc từ các vùng nhiệt đới châu Á. Đậu
Biếc phân bố rộng khắp các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, ở những nơi có điều kiện
cho cây phát triển như vùng Nam và Trung Mỹ, Trung Quốc và Ấn Độ, khu vực phân
bố nhanh chóng mở rộng do mang lại nhiều lợi ích như tạo màu dùng làm thực
phẩm… (Phạm Hoàng Hộ, 1999).
Đậu Biếc là cây thân thảo leo, thân và cành mảnh có lông. Thân có màu lam tía,
dẻo dai, cao từ 90 – 162 cm với lá kép lông chim lẻ, có 5 – 7 lá chét hình trái xoan
mỏng, lá kèm hình ngọn giáo, 5 – 10 mm. Đậu Biếc có bộ rễ dài, phát triển theo chiều
rộng, dài đến 2 m, phù hợp với nhiều loại đất k hác nhau (pH 5,5 – 8,9). Hoa màu xanh
biếc, thụ phấn chéo bằng côn trùng hay tự thụ phấn. Quả đậu có lông mềm, kích thước
10 х 1 cm, có từ 5 – 10 hạt dẹp, hình thận, lúc chín hạt có màu nâu hoặc xanh (Michael
và Kalamani, 2003).
Hình 1-10 Cây Đậu Biếc
Đậu Biếc là loại thực vật đa dụng. Ngoài tác dụng cung cấp hợp chất bioactive
dùng trong dược phẩm, Đậu Biếc còn được trồng làm cảnh dọc theo hàng rào. Cây có
khả năng thích ứng trong khoảng nhiệt độ rộng, khi mưa kéo dài và nhiệt độ cao.
Ngoài ra cây còn chịu đựng được sương giá, mật độ chăn thả cao và thời tiết khô hạn
thích hợp cho việc cải tạo đất hoang.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 24/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng 11
1.3.2.2 Đậu Ma
Hình 1-11 Cây Đậu Ma
Tên khoa học là Centrosema pubescens Benth.
Đậu Ma là loại dây leo đa nhiên, thân không lông nguồn gốc ở vùng châu Mỹ
nhiệt đới, là một trong những cây trồng phủ đất và làm thức ăn gia súc ở vùng nhiệt
đới. Ở vùng Đông Nam Bộ, Đậu Ma ra bông từ tháng 8 – 10, thu hoạch hạt từ tháng 12
– 2.
Do chịu hạn tốt, Đậu Ma là cây thức ăn xanh ở mùa khô, có giá trị dinh dưỡng
cao, không độc, có thể chế biến thành bột cỏ. Trồng xen với cỏ Sả có khả năng chăn
thả tốt trong điều kiện ở miền Đông.
Đậu Ma giàu protein, vitamin và khoáng, với năng suất 34 tấn/ha/năm thì sản
xuất được 8,5 tấn bột cỏ tương đương với 1,4 tấn protein. Trong bột cỏ chứa Ca
0,73%, P 0,43% và khoáng vi lượng (ppm): Fe 218, Mn 29, Zn 25, Cu 5 và caroten
297 mg/kg. So với nhiều loại thức ăn như So Đũa, Bình Linh, Kudzu thì protein ở Đậu
Ma có giá trị sinh học cao nhất (Nguyễn Thị Hồng Nhân, Nguyễn Văn Hớn, 2010).
1.3.2.3
Đậu Rồng hoang
Hình 1-12 Đậu Rồng hoang
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 25/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng 12
Đậu Rồng hoang tên khoa học là: Psophocarpus scandens (Endl.) Verdc thuộc
họ Papilionaceae, là loại cây hoang dại phổ biến ở miền Trung và phía Đông châu Phi,
kéo dài từ phía Đông sang Tây châu Phi (Nigeria) một phần phía Bắc và phía Nam
châu Phi (Malawi, Zambia, Angola, Mozambique). Nó được trồng ở Jammaia vàBrazil, là những nơi tự nhiên hóa. Gần đây, nó được khuyến khích ở Congo là một loại
cây khá phổ biến trong vườn mỗi nhà và là cây thương mại tại các chợ trong vùng, đặc
biệt là xung quanh vùng Kinshasa. Nó được biết như là cây trồng rậm lá ở một vài
nước châu Phi, nhưng sự ứng dụng của nó rất ít (Schippers, 2004).
Đậu Rồng hoang là cây thân leo hoặc cây thân thảo có lá chét, thân dài đến 6 m,
nhẵn hoặc không có lông tơ. Lá xen k nhau, có 3 lá kép. Cụm hoa có vài hoa già,
cuống dài 3 – 40 cm, sống hoa dài 5 – 12 cm, có lông mịn. Quả Đậu thuôn dài, mặt cắt
ngang hình vuông 3,5 – 8 cm 6 – 7 mm, có 4 khía nổi bật, không có lông, 4 – 8 hạt.
Hạt giống thuôn dài đến hình trụ, tím đen, hạt nhỏ, dễ dàng tháo lớp lông tơ ở rìa hạt,
sự nảy mầm của hạt trên mặt đất rất tốt (Grubben và Denton, 2004). Đậu Rồng hoang
là cây nhiệt đới, ưa ánh sáng, có khả năng thích ứng với điều kiện khí hậu nhiệt đới
trên núi cao như ở Papua (Tanghine), Miến Điện, Việt Nam. Đậu Rồng hoang được
trồng rộng khắp nước ta, trừ những nơi chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc và
sương muối.
Đậu Rồng hoang dễ trồng, không kén đất nhưng tốt nhất ở loại đất có mùn ẩm,
ở vùng nước ngọt không bị nhiễm mặn, nhiễm phèn nặng, thoát nước. Nó sinh trưởng
mạnh nhờ bộ rễ phát triễn, có nhiều nốt sần rất to, đường kính 1 – 2 cm. Đậu Rồng
hoang có năng suất cao nếu trồng bằng dây leo và có khả năng tái sinh tốt.
1.3.2.4 Cây Bình Linh
Tên khoa học: Leucaena leucocephala (Lam.) de Wit.
Hình 1-13 Cây Bình Linh
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 26/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng 13
Tên khác là: cây keo dậu, quả dẹp, me dại,… Hầu hết các nghiên cứu trên thế
giới đều xác định cây Bình linh có nguồn gốc ở Trung và Nam Mỹ và mọc tự nhiên ở
một số nơi ở duyên hải miền Trung.
Bình linh thuộc họ Đậu, thân bụi cao 5 – 7 m hoặc thân gỗ lâu năm cao đến 15 – 20 m, có nhiều tược. Lá thuộc lá kép 2 lần, có 4 – 8 cặp lá kép cấp I. Cây có rễ cái
đuôi chuột, mọc ăn sâu xuống đất 2,5 – 4 m và nhiều rễ phụ. Chùm bông dạng cầu
tròn, ở nách bông có nhiều lông trắng. Trái dẹt, mỏng, dài 13 – 15 cm, ngang 1,5 cm,
có 15 – 30 hạt và khi già có màu nâu thẫm. Hạt hình bầu dục, dẹt và nằm nghiên trong
trái. Hoa nhỏ màu trắng trong mờ, trái đậu dài màu vàng mọc thành chùm, ra hoa
tháng 2 – 3, trái chín tháng 9 – 10, mỗi trái có 15 – 20 hạt, hạt có vỏ cứng màu vàng
đen (Nguyễn Thiết, 2012).
Bình linh là cây nhiệt đới ẩm, thường mọc xanh tốt ở những nơi có ánh sáng
đầy đủ, ít chịu bóng, ưa mọc tập trung và là loại cây chống hạn giỏi. Bình linh sinh
trưởng tốt trên đất thoát nước, ít chua, có thể thích ứng với đất mặn vùng ven biển.
Bình linh chịu khô hạn rất tốt nhưng không chịu úng đặc biệt là khi còn non (Viện
chăn nuôi quốc gia, 1995). Ở nhiều nước Bình linh cũng đã được trồng làm nguồn
thức ăn chủ yếu cho dê, heo. Ở Ấn Độ Bình linh được trồng rất nhiều để lấy chất xanh
làm bột cho chăn nuôi, tương tự bột indee (Medicago) có chứa 12% protein (Nguyễn
Thiết, 2012).
1.3.3
Họ Euphorbiaceae
1.3.3.1 Bồ Ngót
Rau ngót, bù ngót, bồ ngót, hay rau tuốt (danh pháp hai phần: Sauropus
androgynus) là một loài cây bụi mọc hoang ở vùng nhiệt đới Á châu nhưng cũng được
trồng làm một loại rau ăn ở một số nước, như ở Việt Nam.
Rau ngót thuộc dạng cây bụi, có thể cao đến 2 m, phần thân khi già cứng
chuyển màu nâu. Lá cây rau ngót hình bầu dục, mọc so le; sắc lá màu lục thẫm. Khi
hái ăn, thường chọn lá non. Vị rau tương tự như măng tây.
Trái ngót giống trái cà pháo nhưng kích thước nhỏ hơn.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 27/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng 14
Hình 1-14 Bồ Ngót
(nguồn: http://dienban.gov.vn/Default.aspx?tabid=107&NewsViews=1664)
Về mặt dinh dưỡng, rau ngót có lượng đạm cao, giàu chất vôi, nhiều sinh tố C
và sinh tố K.
Trong các loại rau, rau ngót là loại có nhiều chất bổ. Ngoài việc cung cấp cho
cơ thể nhiều vitamin và muối khoáng, canxi, photpho, vitamin C, rau ngót còn có một
lượng chất đạm (protid) đáng kể.
Tỷ lệ protid trong rau ngót nhiều gần gấp đôi rau muống và tương đương với
một số loại đậu như đậu ván, đậu đũa, đậu cô ve... là những thức ăn thực vật từ xưa
vẫn nổi tiếng giàu chất đạm.
1.3.3.2 Lá Khoai Mì
Sắn hay khoai mì (danh pháp hai phần: Manihot esculenta; tên trong các ngôn
ngữ khác: cassava, tapioca, yuca, mandioca, manioc) là cây lương thực ăn củ có thể
sống lâu năm, thuộc họ Đại kích (Euphorbiaceae).
Cây khoai mì (sắn) có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới của châu Mỹ La
tinh (Crantz, 1976) và được trồng cách đây khoảng 5.000 năm (CIAT, 1993). Trung
tâm phát sinh cây k hoai mì được giả thiết tại vùng đông bắc của nước Brasil thuộc lưu
vực sông Amazon, nơi có nhiều chủng loại khoai mì trồng và hoang dại (De Candolle
1886; Rogers, 1965).
Cây khoai mì cao 2 –3 m, lá khía thành nhiều thùy, rễ ngang phát triển thành củ
và tích luỹ tinh bột, thời gian sinh trưởng 6 đến 12 tháng, có nơi tới 18 tháng, tùy
giống, vụ trồng, địa bàn trồng và mục đích sử dụng.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 28/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng 15
Hình 1-15 Cây Khoai Mì
Hiện tại, khoai mì được trồng trên 100 nước của vùng nhiệt đới, cận nhiệt
đới và là nguồn thực phẩm của hơn 500 triệu người.
Tại Việt Nam, khoai được canh tác phổ biến ở hầu hết các tỉnh của 8 vùng sinh
thái. Diện tích trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
Lá khoai mì trong nguyên liệu khô 100% chứa đựng đường + tinh bột 24,2%,
protein 24%, chất béo 6%, xơ 11%, chất khoáng 6,7%, xantophyl 350 ppm (Yves
Froehlich, Thái Văn Hùng 2001).
Trong lá và củ khoai mì ngoài các chất dinh dưỡng cũng chứa một lượng độc tố
HCN đáng kể. Các giống khoai mì ngọt có 80– 110 mg HCN/kg lá tươi và 20–
30 mg/kg củ tươi. Các giống khoai mì đắng chứa 160– 240 mg HCN/kg lá tươi và 60–
150 mg/kg củ tươi. Liều gây độc cho một người lớn là 20 mg HCN, liều gây chết
người là 50 mg HCN cho mỗi 50 kg thể trọng. Tuỳ theo giống, vỏ củ, lõi củ, thịt củ,
điều kiện đất đai, chế độ canh tác, thời gian thu hoạch mà hàm lượng HCN có khác
nhau. Tuy nhiên, ngâm, luộc, sơ chế khô, ủ chua là những phương thức cho phép loại
bỏ phần lớn độc tố HCN.
1.3.4
Họ Bìm Bìm
Họ Bìm bìm hay họ Khoai lang hoặc họ Rau muống (danh pháp khoa học:
Convolvulaceae), là một nhóm của 55-60 chi và khoảng 1.625-1.650 loài, chủ yếu là
cây thân thảo dạng dây leo, nhưng cũng có một số loài ở dạng cây gỗ hay cây bụi,
phân bố rộng khắp thế giới. Đa phần có các tuyến nhựa mủ. Các chi đa dạng nhất về
loài là Ipomoea (khoảng 500 loài, cận ngành), Cuscuta (khoảng 145 loài), Convolvulus
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 29/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng 16
(khoảng 100 loài), Argyreia (khoảng 90 loài), Jacquemontia (khoảng 90 loài), Erycibe
(khoảng 75 loài), Merremia (khoảng 70 loài).
1.3.4.1 Rau Lang
Rau lang (danh pháp hai phần: Ipomoea batatas) là một loài cây nông nghiệp
với các rễ củ lớn, chứa nhiều tinh bột, có vị ngọt, được gọi là củ khoai lang và nó là
một nguồn cung cấp rau ăn củ quan trọng, được sử dụng trong vai trò của cả rau lẫn
lương thực. Các lá non và thân non cũng được sử dụng như một loại rau. Khoai lang
có quan hệ họ hàng xa với khoai tây (Solanum tuberosum) có nguồn gốc Nam Mỹ và
quan hệ họ hàng rất xa với khoai mỡ (một số loài trong chi Dioscorea) là các loài có
nguồn gốc từ châu Phi và châu Á.
Hình 1-16 Lá và hoa Khoai Lang
Rau lang là loài cây thân thảo dạng dây leo sống lâu năm, có các lá mọc so le
hình tim hay xẻ thùy chân vịt, các hoa có tràng hợp và kích thước trung bình. Rễ củ ăn
được có hình dáng thuôn dài và thon, lớp vỏ nhẵn nhụi có màu từ đỏ, tím, nâu hay
trắng. Lớp cùi thịt có màu từ trắng, vàng, cam hay tím.
Rau lang có nguồn gốc từ khu vực nhiệt đới châu Mỹ, nó được con người trồng
cách đây trên 5.000 năm. Nó được phổ biến rất sớm trong khu vực này, bao gồm cả
khu vực Caribe. Nó cũng đã được biết tới trước khi có sự thám hiểm của người
phương tây tới Polynesia. Nó được đưa tới đây như thế nào là chủ đề của các cuộc
tranh luận dữ dội, có sự tham gia của các chứng cứ từ khảo cổ học, ngôn ngữ học và di
truyền học.
Ngày nay, khoai lang được trồng rộng khắp trong các khu vực nhiệt đới và ôn
đới ấm với lượng nước đủ để hỗ trợ sự phát triển của nó.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 30/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng 17
1.3.4.2 Rau Muống
Rau muống (danh pháp hai phần: Ipomoea aquatica) là một loài thực vật nhiệt
đới bán thủy sinh thuộc họ Bìm bìm (Convolvulaceae), là một loại rau ăn lá. Phân bố
tự nhiên chính xác của loài này hiện chưa rõ do được trồng phổ biến khắp các vùngnhiệt đới và cận nhiệt đới trên thế giới. Tại Việt Nam, nó là một loại rau rất phổ thông
và rất được ưa chuộng.
Hình 1-17 Rau Muống
Cây mọc bò, ở mặt nước hoặc trên cạn. Thân rỗng, dày, có rễ mắt, không lông.
Lá hình ba cạnh, đầu nhọn, đôi khi hẹp và dài. Hoa to, có màu trắng hay hồng tím, ống
hoa tím nhạt, mọc từng 1-2 hoa trên một cuống. Quả nang tròn, đường kính 7– 9 mm,
chứa 4 hạt có lông màu hung, đường kính mỗi hạt khoảng 4 mm.
Ở Việt Nam, rau muống có hai loại trắng và tía, mỗi loại có đặc tính riêng. Cả
hai loại đều có thể trồng trên cạn hoặc dưới nước. Thông thường thì người ta trồng rau
muống trắng trên cạn; còn rau muống tía thường được trồng (hay mọc tự nhiên) dưới
nước nên tục gọi là rau muống đồng (hay rau muống ruộng).
Rau muống có 92% nước, 3,2% protit, 2,5% gluxit, 1% xenluloza, 1,3% tro.Hàm lượng muối khoáng cao: canxi, phốtpho, sắt. Vitamin có caroten, vitamin C,
vitamin B1, vitamin PP, vitamin B2.
1.3.5 Cây họ khác
1.3.5.1 Cây Chùm Ngây
Cây Chùm ngây, tên khoa học: Moringa oleifera Lam, Moringa pterygosperma
Gaertn. Thuộc họ chùm ngây ( Moringaceae).
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 31/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng 18
Hình 1-18 Cây Chùm ngây
Tên gọi: tùy theo địa phương có cách gọi tên khác nhau như: Bồn bồn, cải
ngựa, độ sinh,… Tên nước ngoài: Drum - stic plant, horse - radish tree, ben seed
(Anh); moringe à gaine ailée, bois néphrétique (Pháp) (Phạm Trương Thị Thọ, DSCK
II Đỗ Huy Bích, 2007).
Chùm ngây vốn được coi có vùng bản địa là vùng Tây Bắc Ấn Độ và Pakistan,
sau được đưa vào trồng rộng rãi ở Ấn Độ và nhiều nước Đông Nam Á khác. Hiện nay
vẫn tồn tại quần thể Chùm ngây mọc hoang dại ở cận Hymalaya, từ vùng Chenab phía
Đông của Sarda (Ấn Độ). Ở Việt Nam, Chùm ngây được trồng rải rác ở các tỉnh phía
Nam, từ Quảng Nam trở vào. Cây ưa sáng và ưa khí hậu nhiệt đới nóng ẩm. Chùm
ngây có thể sống và phát triển tốt trên nhiều loại đất, từ loại đất đỏ bazan ở Tây Nguyên đến đất sét pha cát hoặc trên đất cát vùng ven biển.
Cây Chùm ngây là cây gỗ nhỏ, cao từ 5 – 10 m. Lá kép thường là 3 lần lông
chim, có 6 – 9 đôi lá chét hình trứng, mọc đối. Hoa trắng có cuống, hơi giống hoa đậu,
mọc thành chùy ở nách lá, có lông tơ, lá bắc hình sợi. Quả mọc treo, có 3 cạnh, dài 25
– 30 cm, hơi gồ lên ở chỗ có hạt, khía rãnh dọc. Hạt màu đen, to bằng hạt đậu Hà Lan,
tròn có cạnh và 3 cánh màu trắng dạng màng. Cây ra hoa vào tháng 1 – 2 (Võ Văn Chi,
2005).
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 32/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng 19
1.3.5.2 Cây Trichanthera
Tên khoa học là Trichanthera Gigantea.
Hình 1-19 Cây Trichanthera
Cây Trichanthera còn được gọi là cây chè khổng lồ (chè đại) là cây thức ăn phổ
biến ở Colombia. Cuối năm 1990, Trichanthera được nhập thử nghiệm vào miền Bắc,
miền Trung và miền Nam nước ta.
Trichanthera là cây thân bụi nhỏ, sống lâu năm. Thân mọc thẳng có nhiều mấu
lồi nhỏ, phân bố thẳng hàng dọc theo thân, tạo nên 2 – 4 đường bên ở hai phía của
thân. Khi còn non thân mềm mọng nước. Sau 6 tháng sinh trưởng thân hóa gỗ cứng
phía ngoài, màu nâu, phía trong mềm, nhưng không hóa bấc. Lá Trichanthera màu
xanh sẫm, mọc đối chéo chữ thập, lá đơn nguyên, giòn và hơi ráp. Khi khô lá ngả màu
đen.
Trichanthera có khả năng ra rễ từ gốc tới ngọn, ngay cả một mẫu lá nhỏ. Tuy
nhiên không có khả năng tạo thành cây mới. Trichanthera chỉ ra hoa ở miền Nam Việt
Nam, nhưng không tạo thành quả và hạt. Ở miềm Bắc chưa thấy ra hoa. Trichanthera
là cây ưa ấm, chịu được bóng râm vừa. Cây có tốc độ sinh trưởng đều trong năm. Tuy
nhiên gặp sương muối cây bị táp lá và sinh trưởng kém. Nó rất nhạy cảm với phân
đạm khi thiếu đạm là ngả màu vàng, nhưng chỉ một lượng nhỏ phân đạm cũng làm lá
xanh trở lại.
Trichanthera tươi thu hoạch trong mùa mưa có hàm lượng nước trung bình 80 –
85%; hàm lượng sơ 25%; protein thô 14% (trong chất khô). Mặc dù năng suất không
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 33/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng 20
cao nhưng sự phân bố sinh khối đều trong năm, đặc biệt là có tỉ lệ cao vào lúc giáp vụ
nên Trichanthera là cây thức ăn xanh trong vụ Đông Xuân. Bò thích ăn Trichanthera.
Có thể sử dụng Trichanthera như thuốc chữa bệnh táo bón ở động vật mà không gây
độc hại (Nguyễn Thiện, 2003).
1.3.5.3 Cây Calliandra
Calliandra Calothyrsus (Cây Keo củi) có nguồn gốc ở Trung Mỹ và Mexicco . Cây
nhẵn màu nâu tía, tán lá dày đặc. Lá kép lông chim chẵn dài 10 -19cm, có từ 6-20
đôi kép lông chim, 19-20 đôi lá chét (Hình 1-20).
Hình 1-20 Cây Calliandra
Calliandra Calothyrsus có thể phát triển ở độ cao trên 1800 so với mực nước
biển, là cây ưa ẩm, chịu khô hạn kéo dài, có thể phát triển tốt ở những vùng có lượng
mưa từ 700-3000mm/năm. Caliandra phát triển tốt trên đất có tầng đất sâu, đất nhiều
mùn, chịu được đất chua, sinh trưởng phát triển tốt vào mùa đông ở những vùng đất
ẩm nhưng thoáng khí và thoát nước. Nhiệt độ thích hợp cho sinh trưởng là từ 24 -280C.
Tại vùng đồng bằng bắc bộ Calliandra ra hoa vào tháng 11 hằng năm nhưng khả năng
sản xuất hạt kém. Hoa mọc thành chùm, nhị dài màu đỏ hồng, là cây giao phấn có hạt
phấn chín trước, thời kỳ thụ phấn kéo dài thông qua côn trùng thụ phấn. Quả đậu dẹt
có 8-12 hạt, hạt chín nhẵn màu nâu tối đôi khi có vằn trắng, vỏ hạt cứng không thấm
nước.
Keo củi được nhiều nước nhiệt đới và bán nhiệt đới trồng làm cây thức ăn cho
chăn nuôi. Năng suất ngọn lá (50-70 cm) biến động từ 45-60 tấn/ha, tuỳ thuộc vào
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 34/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng 21
giống. Hàm lượng chất dinh dưỡng chứa trong ngọn bao gồm: Vật chất khô 27-29%,
hàm lượng Pr otein thô 17-25%, khoáng tổng số khá cao 10-11.5%.
Thu hoạch phần ngọn lá làm thức ăn bổ sung cho trâu, bò, dê, thỏ ăn tươi
hàng ngày. Ngọn lá Calliandra chứa hàm lượng đạm và khoáng chất rất cao là loại thức ăn bổ sung đạm rất tốt cho gia súc đặc biệt là gia súc cho sữa: Bò sữa, dê sữa.
Sử dụng ngọn lá tươi từ 25-35% trong khẩu phần thức ăn thô xanh hàng ngày có đã
tăng được năng suất sữa của dê 5-7% và giảm giá thành sản xuất 1 kg sữa 10-15%.
Ngọn lá Calliandra được thái nhỏ 3-5 cm phơi khô dự trữ để bổ sung vào
khẩu phần ăn cho gia súc trong mùa đông.
Lá và ngọn non Calliandra phơi khô nghiền thành bột làm thức ăn bổ sung
cho gà đẻ trứng, gà thịt tỷ lệ 3-5% trong 100 kg cám (TS. Nguyễn Văn Quang,
2011).
1.4 Phương pháp so sánh hàm lượng sắc tố bằng máy quang phổ UV – Vis
Chiết dịch sắc tố từ lá cây bằng dung môi thích hợp
Dựng đường chuẩn
Quét phổ để tìm bước sóng hấp thu cực đại
Đo độ hấp thu quang của dịch chiết ở bước sóng vừa tìm được
Sau khi có được một loạt kết quả độ hấp thu ta dùng đường chuẩn
betacaroten để tham chiếu, cho ra kết quả hàm lượng.
Kết quả hàm lượng sắc tố tìm được chỉ đúng trong trường hợp so sánh giữa
các mẫu, chứ không mang tính chính xác cho một mẫu.
Ưu điểm
Quy trình kỹ thuật đơn giản, dễ thực hiện. Thiết bị đơn giản.
Tiết kiệm thời gian.
Dung môi ít độc và rẻ tiền.
Thích hợp cho các phòng thí nghiệm nhỏ chỉ trang bị được máy UV -Vis
Khuyết điểm
Thời gian bảo quản mẫu sau khi chiết ngắn.
Ảnh hưởng bởi nhiệt độ.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 35/54
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 36/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng 23
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN
TÍCH
2.1 Mục đích đề tài
Mục đích của đề tài này là xác định hàm lượng sắc tố của các loại thức ăn xanh
bằng phương pháp so màu UV – Vis để phục vụ cho việc lựa chọn nguồn thức ăn xanh
và cách phối trộn hợp lý nhất trong chăn nuôi.
2.2 Phương tiện nghiên cứu
2.2.1 Thời gian, địa điểm và đối tượng nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu
Thí nghiệm được thực hiện trong thời gian từ tháng 9/2012 đến hết tháng
10/2012.
Địa điểm nghiên cứu
Mẫu được lấy xung quanh trường và phân tích tại phòng thí nghiệm Thức ăn gia
súc, Bộ môn Chăn Nuôi, Khoa Nông Nghiệp và Sinh học Ứng dụng, Trường Đại học
Cần Thơ.
Đối tượng nghiên cứu
Thực liệu: Cây họ Đậu (đậu Biếc, đậu Rồng hoang, đậu Ma, Bình linh), các loại
cây họ Euphorbiaceae (Bồ ngót, lá Khoai mì), các cây họ Bìm Bìm (rau Lang, rau
Muống ruộng), và các cây họ khác (Chùm ngây, Trichanthera).
2.2.2 Dụng cụ, thiết bị và hóa chất phân tích
Dụng cụ - Bình tam giác 250 ml
- Pipet 1ml, 10 ml
- Bình định mức 10 ml, 100 ml
- Ống nghiệm, giá ống nghiệm
- Becher 50 ml, 100 mL
- Chén sứ và các dụng cụ khác
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 37/54
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 38/54
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 39/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng 26
Cân khoảng 1 g mẫu đã xay nhuyễn cho vào ống ly tâm, thêm 0,2 g Na2CO3
khan và 10 ml THF, khuấy đều trong vào 15 phút, sau đó ly tâm 20 phút với tốc độ
3000 vòng/phút. Rót phần dịch sắc tố vừa ly tâm vào bình tam giác 250 ml, phần rắn
tiếp tục được thêm vào 10 ml THF, khuấy đều trong 15 phút, rồi đem ly tâm cứ thế lặplại cho đến khi phần chất rắn mất hết màu xanh (thường chỉ lặp lại hai lần là có thể tận
chiết sắc tố). Gọi thể tích THF đã dùng là V1.
Quá trình ly trích được tiến hành bằng cách cho 20 ml DCM (gọi là V2) và 20
ml NaCl 10% vào dịch chiết thu được và lắc khoảng 2 phút, bỏ phần ván nỗi, thu phần
dịch chìm phía dưới.
Dùng pipet 1 ml (gọi là V3) hút phần dịch vừa ly trích đem pha loãng với 4 ml
(gọi là V4) dung môi DCM, sau đó đo cường độ hấp thu quang trên máy Spectrometer
Jasco V – 630, đem kết quả xác định tham chiếu lên đường chuẩn Beta caroten ta được
nồng độ g sắc tố/ml dung dịch đem so.
Tính hàm lượng sắc tố trong 1 kg mẫu thức ăn theo công thức sau:
(2-1)
Trong đó:
X: mg sắc tố/kg thức ăn
V1: Thể tích dịch chiết, hỗn hợp sắc tố và THF (20 ml)
V2: Thể tích dung môi DCM (20 ml)
V3: Thể tích dịch chiết đem xử lý (1 ml)
V4: Thể tích dung môi DCM dùng để pha loãng (4 ml)
C: g sắc tố/ ml dung dịch đem so màu W: trọng lượng mẫu phân tích (1g).
2.3.3 Quy trình phân tích vật chất khô (DM)
Xác định hàm lượng nước ban đầu
– Cân khoảng 30 gam mẫu. Cho vào khay nhôm đã xác định trọng lượng (sấy
khay nhôm ở nhiệt độ 90 – 100C trong 30 phút, cân chính xác đến 0,01 gam). Sau đó
cho mẫu vào tủ sấy, sấy ở nhiệt độ 60 – 65C, sấy trong vòng 6 – 8 giờ, thường xuyên
kiểm tra và đảo mẫu để nước bốc hơi đều.
V
C V V V X
3
421
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 40/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng 27
– Mẫu sau khi sấy, lấy ra để nguội và cân cho đến lúc khối lượng giữa hai lần
cân liên tiếp không chênh lệch nhau quá 0,5 gam.
Xác định hàm lượng nước ở trạng thái gần khô
– Xác định trọng lượng vật chứa: chén sứ – Đánh số và tráng cốc bằng nước cất.
– Sấy ở 105C trong 2 giờ.
– Để nguội trong bình hút ẩm. cân có trọng lượng P1.
– Sấy tiếp 30 phút ở 105C. Đặt chén sứ vào bình hút ẩm và cân lần hai có
trọng lượng P2. Nếu P1 – P2 ≤ 0,003 gam, ta có trọng lượng chén sứ là P2.
Cân mẫu
– Cân khoảng 1 gam mẫu (W) cho vào chén sứ (đã biết P2).
– Sấy ở 105C trong 4 – 5 giờ. Để nguội trong bình hút ẩm và cân có trọng
lượng P1’.
– Sấy tiếp 30 phút ở 105C. Để nguội trong bình hút ẩm và cân lần hai có trọng
lượng P2’.
Nếu P1’ – P2
’ ≤ 0,003 gam, ta có trọng lượng chén sứ là P2
’ của chén và mẫu ở
trạng thái gần khô hoàn toàn. Tính toán kết quả
Hàm lượng vật chất khô ở trạng thái gần khô (sấy 65C):
DM1 = 1001
2
M
M (2-2)
Trong đó: M1: khối lượng mẫu đem sấy (g)
M2: khối lượng mẫu sau khi sấy ở 65C (g)
Hàm lượng nước còn lại (%) = 100)( 2
'
2
W
P P W (2-3)
DM2 = 100 − % hàm lượng nước còn lại = 100 − 100)( 2
'
2
W
P P W (2-4)
Trong đó: W: khối lượng mẫu (g)
P2’: khối lượng mẫu và chén sứ sau khi sấy (g).
P2: khối lượng chén sứ (g).
DM2: Hàm lượng vật chất khô ở trạng thái sấy ở 105oC.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 41/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng 28
Hàm lượng vật chất khô toàn phần
DM =100
21 DM DM (2-5)
DM: Hàm lượng vật chất khô toàn phần.
2.2.4 Xử lý số liệu
Số liệu thu thập được tính giá trị trung bình các lần lập lại, độ lệch chuẩn. Xử lý
số liệu bằng chương tr ình Minitab Release 13.2 (2000).
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 42/54
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 43/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng 30
3.1.2 Đường chuẩn Beta caroten
Đối với Beta caroten bước sóng hấp thu cực đại là ở 461 nm, đường chuẩn được
xây dựng dựa trên 5 điểm (theo định luật tuyến tính bậc một Beer - Lambert) có nồng
độ lần lượt là 1, 2, 5, 8, 10 ppm, kết quả được thể hiện bởi đồ thị sau:
Bảng 3-1 Kết quả đo độ hấp thu quang của dung dịch chuẩn
Nồng độ
Beta Caroten
(ppm)
Độ hấp thu (A)
Độ hấp thu
trung bình
(ATB)
Độ lệch
chuẩn
1 0.2601 0.2603 0.2602 0.2602 0.0001
2 0.5142 0.5138 0.5137 0.5139 0.0003
5 1.2225 1.2223 1.2236 1.2228 0.0008
8 1.9147 1.9112 1.9123 1.9128 0.0016
10 2.6238 2.6222 2.6174 2.6211 0.0037
y = 0,2543x - 0,0164
R 2 = 0,9942
0
0,5
1
1,5
2
2,5
3
0 2 4 6 8 10
Nồng độ (ppm)
A b s
Hình 3-2 Đường chuẩn Beta Caroten
Dựa vào đồ thị Hình 3 - 2, đường chuẩn là đường tuyến tính bậc nhất có hàm số
biểu diễn mối liên hệ giữa nồng độ Beta caroten và độ hấp thu (A) là: A = 0,2543C +
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 44/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng 31
0,0164 với hệ số tương quan là R 2 = 0,9942. Kết quả này chấp nhận được trong
khoảng sai số cho phép.
Hình 3-3 Hình Dãy dung dịch chuẩn
3.1.3 Hàm lượng sắc tố có trong mẫu tươi và của các cây đã phân tích khô
Sắc tố được chiết từ lá và phần ăn được của cây là hỗn hợp các chất như
clorophyl, xantophyl, caroten và nhiều hợp chất có màu khác. Vì thế không có chất
chuẩn cho hỗn hợp sắc tố như vậy, ta dùng chất chuẩn là một trong các sắc tố trong đó,
ở đây chọn Beta caroten là chất chuẩn. Do đó kết quả chỉ mang tính chất tương đối, chỉ
dùng để so sánh hàm lượng giữa các mẫu đã phân tích.
Hình 3-4 Hình dịch chiết các mẫu được đo độ hấp thu quang
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 45/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng 32
Kết quả phân tích được trình bày dưới đây:
Bảng 3-2 Hàm lượng sắc tố và vật chất khô (%) trong các cây đã phân tích
Ghi chú: a, b, c, d, e, f là các giá trị cùng cột mang ít nhất 1 chữ ký hiệu chung thì không sai
khác.
Cây %DM
Hàm lượng sắc tố Hàm lượng sắc tố
mẫu tươi (mg/kg) trong 100%VCK (mg/kg)
Bình Linh 23,15 bc 1,30 745,79 bc 109,61 3227,43abcd 676,78
Đậu Ma 17,05cde 1,30 925,79 b 109,61 5344,13ab 676,78
Đậu Biếc 15,79def 1,30 1033,53ab 109,61 6643,73a676,78
Đậu Rồng Hoang 14,95defg 1,30 568,61 bcd109,61 3819,29abcd 676,78
Bồ ngót 18,40cd
1,30 924,10 b
109,61 5135,43abc
676,78
Lá Khoai Mì 26,07 b 1,30 1002,08ab 109,61 4015,01abcd 676,78
Rau Lang 8,91g1,30 141,89 d 109,61 1588,14 d676,78
Rau Muống 10,21fg1,30 241,11cd109,61 2382,48 bcd 676,78
Trichanthera 11,21efg1,30 212,11cd109,61 1891,95cd 676,78
Chùm ngây 20,16 bcd1,30 530,56 bcd 109,61 2622,53 bcd 676,78
Calliandra 33,07a 1,30 1512,63a109,61 4579,79abcd 676,78
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 46/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng 33
Hình 3-5 Đồ thị thể hiện hàm lượng sắc tố và vật chất khô trong các cây phân tích
Dựa vào Hình 3-5 và Bảng 3-2 ta thấy vật chất khô của các cây đã phân tích
nằm trong khoảng 8 – 34 %, cao nhất ở cây Calliandra với 33,1 %, thấp nhất là rauLang với 8,9 %.
Đối với hàm lượng sắc tố thì có độ chênh lệch rất lớn giữa các cây, cụ thể nằm
trong khoảng 140 – 1513 mg/kg đối với mẫu tươi, mẫu khô là 1580 – 6645 mg/kg.
Hàm lượng sắc tố trong mẫu tươi cao nhất là cây Calliandra với 1512,63 mg/kg ,
thấp nhất ở rau Lang với 141,89 mg/kg. Đậu Biếc và lá Khoai Mì cũng có hàm lượng
sắc tố cao và gần bằng nhau.
Hàm lượng sắc tố trong mẫu khô cao nhất là cây Đậu Biếc với 6643,73 mg/kg,
thấp nhất là cây Trichannara với 1891,95 mg/kg.
Hàm lượng sắc tố ở mẫu tươi của các cây họ Đậu từ 569 – 1034 mg/kg, ở mẫu
khô là 3227 – 6644 mg/kg VCK.
Hàm lượng sắc tố của các cây họ khác từ 142 – 1513 mg/kg đối với mẫu tươi, ở
mẫu k hô là 1588 – 4580 mg/kg VCK.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 47/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng 34
3.2 Bàn luận
3.2.1 Nguyên liệu đầu vào
Nguồn nguyên liệu dồi dào, các cây dễ tìm thấy ở khu vực ĐBSCL, phần lớn
mọc hoang dại như Đậu Biếc, Đậu Ma, Đậu Rồng Hoang, rau Muống. Mỗi cây được
lấy ngẫu nhiên ở ba khu vực với điều kiện đất đai, dinh dưỡng khác nhau nên kết quả
phân tích có sai số khá lớn.
3.2.2 Đường chuẩn
Đường chuẩn thu được có hệ số tương quan R 2 = 0,9942 nằm trong khoảng sai
số cho phép nên chấp nhận và được sử dụng khảo sát trong phòng thí nghiệm. Trong
quá trình xây dựng đường chuẩn thì nồng độ Beta caroten sử dụng nhỏ 1 – 10 ppm,nên sai số trong quá trình pha loãng s ảnh hưởng đến nồng độ sắc tố tính toán sau
này. Nhìn chung, các yếu tố liên quan trong quá trình khảo sát như hóa chất, kinh
nghiệm, cuvette s làm ảnh hưởng đến sai lệch đường chuẩn và kết quả được trình bày
ở Hình 3 - 2.
3.2.3 Hàm lượng sắc tố
3.2.3.1 Kết quả phân tích Từ kết quả phân tích cho thấy các cây thuộc họ Đậu có hàm lượng sắc tố cao,
đặc biệt ở dạng khô vì phần trăm VCK của nhóm cây này cao. Đậu Biếc được khuyến
khích cho vào khẩu phần ăn của vật nuôi ở cả hai dạng khô và tươi, đặc biệt là dạng
khô hay dạng bột. Ngoài ra cũng có thể sử dụng các cây Đậu Ma, Đậu Rồng Hoang,
Bình Linh để có thể tận dụng nguồn nguyên liệu dồi dào mà lượng sắc tố được cung
cấp bởi các cây này cũng tương đối cao.
Cây Calliandra ở dạng tươi có lượng sắc tố cao nhất, ở dạng khô hàm lượng sắctố cũng khá cao, xếp thứ tư trong các cây.
Các loại khác như rau Muống, rau Lang, Trichannara có hàm lượng sắc tố thấp
ở cả hai dạng.
3.2.3.2 Quan hệ giữa hàm lượng sắc tố và hàm lượng caroten
Để làm rõ quan điểm: “thực vật xanh giàu sắc tố thì đồng thời hàm lượng
caroten cũng cao” của một số người chăn nuôi, một phép so sánh tương quan kết quả phân tích hàm lượng sắc tố và hàm lượng caroten (Huỳnh Thị Thảo, 1994) được thực
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 48/54
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 49/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng 36
CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1 Kết luận
Qua quá trình thực hiện đề tài rút ra kết luận sau:
Trong các cây thức ăn nghiên cứu thì Calliandra có hàm lượng sắc tố ở dạng
tươi cao nhất. Rau Lang có hàm lượng sắc tố ở dạng tươi thấp nhất. Các cây họ Đậu
thì lượng sắc tố ở dạng tươi đạt mức trung bình đến khá cao.
Đối với kết quả phân tích hàm lượng sắc tố được quy về khô hoàn toàn thì Đậu
Biếc là cây có kết quả phân tích cao nhất, tiếp đến là Đậu Ma còn thấp nhất vẫn là rau
Lang.
4.2
Kiến nghị Tiếp tục nghiên cứu xác định hàm lượng sắc tố ở những loại cây thức ăn khác ở
Viêt Nam bằng nhiều phương pháp định lượng khác nhau, trên cơ sở đó tìm ra hàm
lượng sắc tố chính xác cho từng cây.
Nên k iểm tra thêm thành phần dinh dưỡng của các cây họ Đậu, đặc biệt là Đậu
Biếc để tiến tới sử dụng lượng lớn thức ăn xanh thay thế vì nhóm này có hàm lượng
sắc tố cao.
Thực hiện thêm nhiều thí nghiệm ảnh hưởng của sắc tố đến sự phát triển cũng
như chất lượng của gia súc và gia cầm.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 50/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts.Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chen, Min; Schliep, Martin; Willows, Robert D.; Cai, Zheng-Li; Neilan,
Brett A.; Scheer, Hugo, September 2010. "A Red-Shifted Chlorophyll". Science, 329/5997, 1318 - 1319.
2. Dương Hữu Thời, Dương Thanh Liêm, Nguyễn Văn Uyển, 1982. “Cây họ
đậu nhiệt đới làm thức ăn gia súc”. NXB Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Delia B. Rodriguez-Amaya, Ph.D, 2001. “A guide to carotenoid analysis in
foods”. Universidade Estadual de Campinas, C.P. 6121, 13083-970 Campinas, SP.,
Brasil
4. Hans Fischer, 1930. “Chlorophyll giúp thải lọc độc tố khỏi cơ thể chúng ta”.5. Lê Khánh Diện, 2013. “Phân lập chất từ cao Ethyl acetate của lá cây chùm
ngây Moringa Oleifera Lam., họ chùm ngây (Mogingaceae)”. Luận văn tốt nghiệp Đai
học trường đại học Cần Thơ.
6. Lưu Hữu Mãnh, Nguyễn Nhựt Xuân Dung, Võ Văn Sơn, 1999. “Giáo trình
dinh dưỡng gia súc”.
7. Nguyễn Thị Hồng Nhân, Nguyễn Văn Hớn, 2010. “Giáo trình cây thức ăn
gia súc”. Trường Đại Học Cần Thơ.
8. Nguyễn Văn Quang, 2011. “Quy trình kỹ thuật trồng cây họ đậu thân gỗ
Calliandra Calothyrsus vùng đồng bằng Bắc bộ”. Viện chăn nuôi quốc gia.
9. Nguyễn Vũ Thái Hòa, 2011. “Nghiên cứu chiết tách carotene từ một số loại
rau xanh và ứng dụng phối màu”. Luận văn tốt nghiệp cao học. Trường Đại Học Đà
Nẵng.
10. Phạm Hoàng Hộ, 1999. “Cây cỏ Việt Nam 2”. TP Hồ Chí Minh. NXB Trẻ. 11. Phạm Văn Sổ, Bùi Thị Nhu Thuận , 1991. “Kiểm nghiệm lương thực, thực
phẩm”. Khoa Hóa học thực phẩm. Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
12. Richard Martin Willstatter, 1915. “Cấu tạo hóa học của hồng cầu gần như
đồng nhất với chlorophyll giúp tăng cường hồng cầu”.
13. Stringham, James M., et al., January – February 2010. "The Influence of
Dietary Lutein and Zeaxanthin on Visual Performance". Journal of Food Science 75/1,
24 – 29.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 51/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts.Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng
14. Võ Văn Chi, 2005. “250 cây thuốc thông dụng”. Nhà xuất bản Hải Phòng.
15. Woodward, R. B.; Ayer, W. A.; Beaton, J. M.; Bickelhaupt, F.; Bonnett, R.;
Buchschacher, P.; Closs, G. L.; Dutler, H.; Hannah, J. et al., July 1960. "The total
synthesis of chlorophyll". Journal of the American Chemical Society, 82/14, 3800-3802.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 52/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts.Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng
PHỤ LỤC
MTB > GLM 'Vật chất khô (%)' 'Vật chất khô (%)' &
General Linear Model: Hàm Lượng tr, Vật chất khô, ... versus Tên Mẫu
Factor Type Levels Values
Tên Mẫu fixed 11 Bình Linh, Bồ Ngót, Chùm Ngây, Đậu Biếc, Đậu
Ma, Đậu Rồng Hoang, Keo Củi, Lá Khoai Mì, Rau Lang, Rau Muống,
Trichannara.
Analysis of Variance for Hàm Lượng trong mẫu tươi, using Adjusted SS
for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Tên Mẫu 10 5311505 5311505 531150 14.74 0.001
Error 22 792942 792942 36043
Total 32 6104447
S = 189.849 R-Sq = 87.01% R-Sq(adj) = 81.11%
Analysis of Variance for Vật chất khô (%), using Adjusted SS for
Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Tên Mẫu 10 1584.53 1584.53 158.45 31.18 0.001
Error 22 111.80 111.80 5.08
Total 32 1696.33
S = 2.25429 R-Sq = 93.41% R-Sq(adj) = 90.41%
Analysis of Variance for Hàm Lượng trong 100% VCK, using Adjusted SS
for Tests
Source DF Seq SS Adj SS Adj MS F P
Tên Mẫu 10 75414885 75414885 7541489 5.49 0.001
Error 22 30229895 30229895 1374086
Total 32 105644781
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 53/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
GVHD: Ts.Nguyễn Thị Hồng Nhân SVTH: Dương Quốc Trạng
S = 1172.21 R-Sq = 71.39% R-Sq(adj) = 58.38%
Least Squares Means
-Hàm Lượng trong -Vật chất khô- -Hàm Lượng trong
----mẫu tươi---- ------(%)----- ----100% VCK----
Tên Mẫu Mean SE Mean Mean SE Mean Mean SE Mean
Bình Linh 745.79 109.610 23.15 1.302 3227.43 676.778
Bồ Ngót 924.10 109.610 18.40 1.302 5135.43 676.778
Chùm Ngây 530.56 109.610 20.16 1.302 2622.53 676.778
Đậu Biếc 1033.53 109.610 15.79 1.302 6643.73 676.778
Đậu Ma 925.79 109.610 17.05 1.302 5344.13 676.778
Đậu Rồng Hoang 568.61 109.610 14.95 1.302 3819.29 676.778
Calliandra 1512.63 109.610 33.07 1.302 4579.79 676.778
Lá Khoai Mì 1002.08 109.610 26.07 1.302 4015.01 676.778
Rau Lang 141.89 109.610 8.91 1.302 1588.14 676.778
Rau Muống 241.11 109.610 10.21 1.302 2382.48 676.778
Trichannara 212.11 109.610 11.21 1.302 1891.95 676.778
Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence for Hàm
Lượng
trong mẫu tươi
Tên Mẫu N Mean Grouping
Calliandra 3 1512.6 A
Đậu Biếc 3 1033.5 A B
Lá Khoai Mì 3 1002.1 A B
Đậu Ma 3 925.8 B
Bồ Ngót 3 924.1 B
Bình Linh 3 745.8 B C
Đậu Rồng Hoang 3 568.6 B C D
Chùm Ngây 3 530.6 B C D
Rau Muống 3 241.1 C D
Trichannara 3 212.1 C D
Rau Lang 3 141.9 D
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Xác định hàm lượng sắc tố trong một số loại thức ăn xanh bằng phương pháp so màu UV-VIS
http://slidepdf.com/reader/full/xac-dinh-ham-luong-sac-to-trong-mot-so-loai-thuc-an-xanh 54/54
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ hóa học K36
Means that do not share a letter are significantly different.
Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence for Vật
chất khô(%)
Tên Mẫu N Mean Grouping
Calliandra 3 33.1 A
Lá Khoai Mì 3 26.1 B
Bình Linh 3 23.1 B C
Chùm Ngây 3 20.2 B C D
Bồ Ngót 3 18.4 C D
Đậu Ma 3 17.1 C D E
Đậu Biếc 3 15.8 D E F
Đậu Rồng Hoang 3 15.0 D E F G
Trichannara 3 11.2 E F G
Rau Muống 3 10.2 F G
Rau Lang 3 8.9 G
Means that do not share a letter are significantly different.
Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence for Hàm
Lượng trong 100% VCK
Tên Mẫu N Mean Grouping
Đậu Biếc 3 6643.7 A
Đậu Ma 3 5344.1 A B
Bồ Ngót 3 5135.4 A B C
Calliandra 3 4579.8 A B C D
Lá Khoai Mì 3 4015.0 A B C D
Đậu Rồng Hoang 3 3819.3 A B C D
Bình Linh 3 3227.4 A B C D
Chùm Ngây 3 2622.5 B C D
Rau Muống 3 2382.5 B C D
Trichannara 3 1892.0 C D
Rau Lang 3 1588.1 D
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON