61
TẬP ĐỌC (TIẾT 51) NghÜa ThÇy trß (trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. - Hỉểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (TL được các CH trong SGK) - GDHS kính yêu thầy cô giáo, biết ơn những người đã dạy mình. II. Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh họa bi học trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2 HS: Cho học sinh đọc thuộc lòng bài Cửa sông trả lời câu hỏi . - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : Giới thiệu bài : HĐ1. Hướng dẫn học sinh luyện đọc : - Gọi một học sinh khá giỏi đọc cả bài. - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - Cho học sinh đọc đoạn nối tiếp. - Hướng dẫn học sinh phát âm đúng một số từ ngữ khó. - Giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài. - Cho hs luyện đọc theo cặp. - 2 HS lên bảng - Lắng nghe - Một học sinh khá giỏi đọc - 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến “… mang ơn rất nặng” + Đoạn 2: Tiếp theo đến “… tạ ơn thầy” + Đoạn 3: Phần còn lại . - Học sinh đọc nối tiếp (2 lần). - Luyện đọc từ ngữ khó : tề tựu, sáng sủa, sưởi nắng. - Một học sinh đọc chú giải . - HS luyện đọc cặp. - Lắng nghe. Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

TẬP ĐỌC (TIẾT 51) NghÜa ThÇy trß (trang 79)

I. Mục tiêu:- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.- Hỉểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (TL được các CH trong SGK)- GDHS kính yêu thầy cô giáo, biết ơn những người đã dạy mình.II. Đồ dùng dạy - học :- Tranh minh họa bi học trong sách giáo khoa.III. Các hoạt động dạy- học :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ :- Kiểm tra 2 HS: Cho học sinh đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời câu hỏi . - Nhận xét, ghi điểm2. Bài mới :Giới thiệu bài : HĐ1. Hướng dẫn học sinh luyện đọc :- Gọi một học sinh khá giỏi đọc cả bài. - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?

- Cho học sinh đọc đoạn nối tiếp.- Hướng dẫn học sinh phát âm đúng một số từ ngữ khó.- Giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài.- Cho hs luyện đọc theo cặp.- Gviên nêu cách đọc và đọc diễn cảm toàn bài:Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, trang trọng.+ Lời thầy Chu nói với học trò : ôn tồn, thân mật.+ Lời thầy nói với cụ đồ già : kính cẩn.- GV đọc lại toàn bàiHĐ2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài :- Đoạn 1: Gọi hs đọc+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?

+ Tìm những chi tiết cho thấy học trị rất tôn kính cụ giáo Chu?.

- 2 HS lên bảng

- Lắng nghe

- Một học sinh khá giỏi đọc - 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến “… mang ơn rất nặng”+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “…tạ ơn thầy”+ Đoạn 3: Phần còn lại .- Học sinh đọc nối tiếp (2 lần).- Luyện đọc từ ngữ khó : tề tựu, sáng sủa, sưởi nắng. - Một học sinh đọc chú giải .

- HS luyện đọc cặp.- Lắng nghe.

- Lắng nghe

- Một học sinh đọc thành tiếng+ Đến để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yu quý, lòng kính trọng thầy, người đã dạy dìu dắt họ trưởng thành.+ Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước nhà thầy để mừng thọ thầy. Họ dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Khi nghe thầy nói đi cùng với thầy “tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng” họ đồng thanh dạ ran …

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 2: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

- Đoạn 2 : Gọi hs đọc+ Tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình từ hồi vỡ lòng như thế nào ?+ Em hãy tìm những chi tiết thể hiện tình cảm của thầy giáo Chu đối với thầy giáo cũ? .

Đoạn 3 : Gọi hs đọc+ Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ thầy giáo Chu ?+ Em còn biết thêm câu thành ngữ, tục ngữ ca dao… nào có nội dung tương tự ?+ Gviên : Truyền thống tôn sư trọng đạo được mọi thế hệ người Việt Nam bồi đắp, giữ gìn và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh. Mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống đó.- Gọi 1 học sinh đọc cả bài .- Giáo viên hỏi : Bài văn nói lên điều gì ?

HĐ3. Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm: - Cho học sinh đọc diễn cảm bài văn.- Giáo viên đưa bảng phụ chép đoạn văn cần luyện lên và hướng dẫn học sinh đọc (đoạn Từ sáng sớm đến dạ ran.)- Cho học sinh luyện đọc theo cặp.- Gọi 3 học sinh thi đọc.- Giáo viên và cả lớp nhận xét và khen những học sinh đọc đúng, hay, ghi điểm3. Củng cố - Giáo viên hỏi : Bài văn nói lên điều gì ?- Giáo dục học sinh phải biết kính trọng người đã dạy mình4.Dặn dò- Dặn học sinh về nhà tìm hiểu các truyện kể về tình thầy trò, truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc Viêt Nam.- Chuẩn bị bài sau

- Một học sinh đọc + Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng.+ Thầy mời các học trò của mình cùng tới thăm cụ đồ. Thầy cung kính thưa với cụ : “Lạy thầy ! Hôm nay con đem tất cả các môn sinh đến tạ ơn thầy ….”- Một học sinh đọc + Đó là 3 câu : - Uống nước nhớ nguồn.- Tôn sư trọng đạo .- Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.+ Học sinh có thể trả lời: Không thầy đố mày làm nên .Kính thầy yêu bạn. Muốn sang thì bắc cầu kiềuMuốn con hay chữ phải yu lấy thầyCơm cha, áo mẹ, chữ thầyLàm sao cho biết những ngày ước ao.-1 học sinh đọc cả bài Nội dung : Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống đó.- 3 học sinh nối tiếp đọc diễn cảm bài văn, tìm giọng đọc. Cả lớp lắng nghe.

- Học sinh luyện đọc theo cặp.- 3 học sinh thi đọc.- Lớp nhn xét.

- HS nêu

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 3: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

TẬP ĐỌC (TIẾT 52) HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN (trang 83)

I. Mục tiêu:- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.- Hiểu nội dung và ý nghĩa : Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá cảu dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)* LG PCTNTT: Cẩn thận khi nấu ăn, phòng tránh bị bỏng.

II. Chuẩn bị:+ GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh ảnh lễ hội dân gian.+ HS : SGK, tranh ảnh sưu tầm.

III. Các hoạt động dạy-học:Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KT bài cũ: Nghĩa thầy trò.- Giáo viên gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.- Gv nhận xét, ghi điểm.2.Bài mới: Giới thiệu bài-ghi đầu bài: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc đúng từ ngữ các em còn đọc sai, chưa chính xác.

- Giáo viên giúp các em hiểu các từ ngữ khó trong bài.- Cho hs luyện đọc theo cặp.- Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài văn: giọng đọc linh hoạt, phù hợp với diễn biến hội thi và tình cảm mến yêu của tác giả gửi gắm qua bài văn.Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận, tìm hiểu nội dung bài.- Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1 và nêu câu hỏi.+ Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm đoạn văn còn lại trả lời câu hỏi.-Hội thi được tổ chức như thế nào?

- Học sinh trả lời.

- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.- 4 đoạn : Đoạn 1: “Từ đầu … đáy xưa”Đoạn 2: “Hội thi … thổi cơm”Đoạn 3: “Mỗi người … xem hội”Đoạn 4: Đoạn còn lại.-Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc các đoạn của bài văn.- Luyện đọc đúng các từ ngữ còn phát âm sai: bóng nhẫy, tụt xuống, thoải thoải.-1 học sinh đọc phần chú giải – cả lớp đọc thầm.- Hs luyện đọc theo cặp.

- 1 học sinh đọc - Từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa.-Học sinh đọc thầm đoạn văn còn lại.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 4: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

- Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm ?

- Tìm chi tiết trong bài cho thấy từng thành viên của mỗi đội thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau?

- Tại sao lại nói việc giật giải trong hội thi là niềm tự hào khó có gì sánh nổi với dân làng? Giáo viên chốt : Giải thưởng của Hội thổi cơm thi là phần thưởng cho đội chứng tỏ được sự khéo léo tài trí sự phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau. Giật được giải thưởng cũng có ý nghĩa là chứng minh được điều đó. Vì thế việc giật giải là niềm tự hào khó có gì sánh nổi.

- Qua bài văn này, tác giả gửi gắm gì về tình cảm của mình đối với những nép đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc?- Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để tìm nội dung bài.* LG PCTNTT: Cẩn thận khi nấu ăn, phòng tránh bị bỏng.Hoạt động 3 : Rèn đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm bài văn.VD: Hội thi / bắt đầu bằng việc lấy lửa / trên ngọn cây chuối cao.//Khi tiếng trống hiệu vừa dứt / bốn thanh niên / của bốn đội nhanh như sóc / thoăn thoắt leo lên bốn cây chuối bôi mở bóng nhẫy/ để lấy nến hương cắm ở trên ngọn. //- Giáo viên đọc mẫu đoạn một.- Cho học sinh thi đua diễn cảm.3. Củng cố.- Bài văn muốn nói lên điều gì ?- Em có suy nghĩ gì khi đọc bài văn này ?- Giáo dục hs giữ gìn và phát huy văn hóa, bản sắc dân tộc.4. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Tranh làng Hồ”.

-Hội thi được tổ chức rất vui, người tham dự chia thành nhiều nhóm họ thi đua với nhau, rất đông người đến xem và cổ vũ.-HS tự kể dựa vào bài văn:Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn thanh niên của bốn đội, nhanh như sóc … bắt đầu thổi cơm.- Những chi tiết đó là:

Người lo việc lấy lửaNgười cầm diêmNgười ngồi vót treNgười giã thócNgười lấy nước thổi cơm …

- Học sinh phát biểu tự do. + Vì đây là bằng chứng cho sự tài giỏi, khéo léo.Vì mọi người đều cố gắng sao cho mình tài giỏi, khéo léo.Vì mọi người đều cố gắng sao cho tài giỏi. Giải thưởng là một thành tích, là kết quả của sự nổ lực của sự khéo léo, nhanh nhẹn, tài trí.- Học sinh phát biểu ý kiến.+ Tôn trọng và tự hào với một nét đẹp trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.*Nội dung : Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả gửi gấm niềm yêu mến, tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hóa của dân tộc.- Lắng nghe.- Nhiều học sinh rèn đọc diễn cảm đoạn văn.- Học sinh các tổ nhóm thi đua đọc diễn cảm.

- Em mến yêu khâm phục một loại hình sinh hoạt văn hoá truyền thống đẹp, có ý nghĩa.

CHÍNH TẢ (TIẾT 26) LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 5: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

(trang 80)I. Mục tiêu:

- Nghe viết đúng chính tả bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động ; trình bày đúng hình thức bài văn.- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT 2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ.- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, rèn chữ, giữ vở sạch.

II. Đồ dùng dạy-học :- Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí nước ngoài- Bút dạ + 2 phiếu khổ to.

III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bi cũ: 5’- Giáo viên kiểm tra hai học sinh : cho hai học sinh lên viết trên bảng lớp : 5 tên riêng nước ngoài trong bài chính tả trước.- Giáo viên nhận xét ghi điểm.2. Bài mới : 30’Giới thiệu bài :- Trong tiết chính tả hôm nay, các em tiếp tục được ôn luyện về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài thông qua bài viết chính tả và hệ thống bài tập. Từ đó các em sẽ khắc sâu hơn về quy tắc viết hoa, vận dụng những điều đã biết vào làm bài, vào cuộc sống.HĐ1. Hướng dẫn viết chính tả.- Giáo viên đọc bài chính tả một lượt - Mời 1 học sinh đọc, giáo viên hỏi : + Bài chính tả nói lên điều gì?

- YC học sinh đọc thầm, tìm những từ khó viết, luyện viết.

- YC học sinh gấp sgk, nghe viết.- Giáo viên đọc từng câu hoặc bộ phận cuả câu cho học sinh viết (2 lần).* Chấm sửa bài.- Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả.- Giáo viên chấm 5-7 bài, yêu cầu học sinh đổi vở soát lỗi .- Giáo viên nhận xét, chữa lỗi chung.HĐ2.Hướng dẫn học sinh làm bt:Bài 2: Cho học sinh đọc yêu cầu của bài và cả bài tác giả bài “Quốc tế ca”.- Giáo viên giao việc:+ Đọc thầm lại bài văn.+ Tìm các tên riêng trong bài văn (dùng bút chì

- Hai học sinh lên bảng viết, học sinh viết vào giấy nháp : Sác – lơ Đác – uyn, A-đam, Ê-va, Nữ Oa, Trung Quốc, Ấn Độ.

- Học sinh theo dõi trong sgk.

- Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao động 1-5.- HS phát hiện, luyện viết những từ viết dễ sai : Chi-ca-gô, Niu yok, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ…- Học sinh gấp sách giáo khoa, nghe viết.

- Học sinh tự sóat lỗi.- Học sinh đổi vở cho nhau để sửa lỗi.

- Một học sinh đọc, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa.- Hai học sinh làm phiếu. Cả lớp làm vào vở bài tập hoặc làm vào vở nháp.+ Tên riêng và qui tắc viết tên riêng

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 6: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

gạch trong VBT).+ Nêu cách viết các tên riêng đó - Cho học sinh làm bài. Gio vin pht bt dạ + phiếu cho 2 học sinh lm.+ Giáo viên giải thích thêm.* Công xã Pa-ri: tên một cuộc cách mạng (viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó).* Quốc tế ca : tên một tác phẩm (viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó).- Nhận xét , ghi điểm.3. Củng cố 5’- Mời học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên dịa lí nước ngoài.4. Dặn dò.- Dặn học sinh ghi nhớ qui tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài.

đó.* Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-teâ, Pa-ri (viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên. Giữa các tiếng trong một bộ phận của tên được ngăn cách bởi dấu gạch nối).* Pháp: (viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt).

- HS nêu quy tắc.

ĐẠO ĐỨC (TIẾT 26) EM YÊU HOÀ BÌNH (trang 37)

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 7: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

I. Mục tiêu: - Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.- Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày.- Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.- HS khá - giỏi : Biết được ý nghĩa của hoà bình. Biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.

* LG KNS: - Kĩ năng xác định giá trị (nhận thức được giá trị của hòa bình, yêu hòa bình).- Kĩ năng hợp tác với bạn bè.- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới.- Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình.* LG BVMT: Giáo dục cho học sinh cảm nhận tội ác của Đế Quốc Mỹ muốn hủy diệt Hà Nội, môi trường sống, lên án cuộc chiến tranh phi nghĩa, yêu chuộng hòa bình* Thực hiện công văn điều chỉnh 5842: Không làm bài tập 4

II. Đồ dùng dạy học:Tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của

thiếu nhi và nhân dân Việt Nam, thế giới.III. Các hoạt động dạy -học :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 5’- Em có nhận xét gì về truyền thống lịch sử của dân tộc ta (nhất là công cuộc bảo vệ đất nước)?2. Bài mới: 30’- Cả lớp cùng hát bài: Trái đất này của chúng em, nhạc: Trương Quang Lục, thơ Định Hải.+ Bài hát nói lên điều gì?+ Để trái đất mãi mãi hoà bình, tươi đẹp chúng ta cần phải làm gì? Đó là nội dung bài học. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin.- GV cho HS quan sát các tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh (đã chuẩn bị) và hỏi:+ Em thấy những gì trong những bức tranh đó?- YC HS đọc thông tin trang 37, 38 SGK và thảo luận theo nhóm các câu hỏi sau:+ Em có nhận xét gì về cuộc sống của người dân, đặc biệt là trẻ em, ở vùng có chiến tranh?

- Nước ta có truyền thống văn hóa và truyền thống dựng nước và giữ nước lâu đời.

- Nói về trái đất tươi đẹp.

* LG KNS: - Kĩ năng xác định giá trị (nhận thức được giá trị của hòa bình, yêu hòa bình).

- Hậu quả tàn khốc của chiến tranh, nhân dân và nhất là trẻ em bị thương vong.- Cuộc sống của người dân ở vùng có chiến tranh rất khổ cực. Nhiều trẻ em phải sống trong cảnh mồ côi cha, mẹ,

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 8: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

+ Chiến tranh gây ra những hậu quả gì?

+ Để thế giới không còn chiến tranh, để mọi người đều được sống trong hoà bình chúng ta cần phải làm gì?GV nhận xét và kết luận: Chiến tranh đã gây ra nhiều đau thương, mất mát. Đã có biết bao người dân vô tội phải chết, trẻ em thất học, đói nghèo, bệnh tật… Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ .

* LG KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới.- GV lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập 1. Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay hay không giơ tay+ Chiến tranh không mang lại cuộc sống hạnh phúc cho con người.+ Chỉ trẻ em các nước giàu mới được sống trong hoà bình.+ Chỉ nhà nước và quân đội mới có trách nhiệm bảo vệ hoà bình.+ Những tiến bộ trên thế giới đều đấu tranh cho hoà bình.- GV mời một số HS giải thích lí do.- GV kết luận: Các ý kiến(a), (d) là đúng; các ý kiến (b), (c) là sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.Làm bài tập 2 SGK.

* LG KNS: - Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình.- YC trao đổi, tìm những việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình.a) Thích chơi và cổ vũ cho các trò chơi bạo lực.b) Biết thương lượng để giải quyết mâu thuẫn.c) Đoàn kết, hữu nghị với các dân tộc khác.d) Thích dùng bạo lực vời người khác.

bị thương tích, tàn phế, sống bơ vơ mất nhà, mất cửa. Nhiều trẻ em ở độ tuổi thiếu niên phải đi lính, cầm súng giết người.- Chiến tranh đã để lại hậu quả lớn về người và của cải:+ Cướp đi nhiều sinh mạng+ Thành phố làng mạc bị phá hoại, tàn phá.- Để thế giới không còn chiến tranh, chúng ta phải cùng sát cánh bên nhau cùng nhân dân thế giới bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh….* LG BVMT: Giáo dục cho học sinh cảm nhận tội ác của Đế Quốc Mỹ muốn hủy diệt Hà Nội, môi trường sống, lên án cuộc chiến tranh phi nghĩa, yêu chuộng hòa bình

- Học sinh suy nghĩ thực hiện theo quy ước.

+Tán thành, vì chiến tranh gây chết chóc, đau thương.+ Không tán thành.

+ Không tán thành.

+ Tán thành.

- HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi bài làm với bạn bên cạnh. Một số HS trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại : Các việc làm b, c thể hiện lòng yêu hoà bình.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 9: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

- GV kl : Để bảo vệ hoà bình, trước hết mỗi người chúng ta cần phải có lòng yêu hoà bình và thể hiện điều đó ngay trong cuộc sống hàng ngày, trong các mối quan hệ giữa con người với con người, giữa các dân tộc, quốc gia này với các dân tộc, quốc gia khác, như các hành động, việc làm : Biết thương lượng, đối thoại để giải quyết mâu thuẫn. Đoàn kết, hữu nghị với các dân tộc khác.Làm bài tập 3 SGK.- YC học sinh thảo luận theo cặp để tìm ra những hoạt động bảo vệ hoà bình.a) Đi bộ vì hoà bình.b) Vẽ tranh về chủ đề “Em yêu hoà bình”.c) Diễn đàn: “Trẻ em vì một thế giới không còn chiến tranh”.d) Mít tinh, lấy chữ kí phản đối chiến tranh xâm lược.đ) Viết thư ủng hộ trẻ em và nhân dân các vùng có chiến tranh.e) Giao lưu với thiếu nhi Quốc tế.g) Viết thư kết bạn với thiếu nhi các địa phương khác, các nước khác.- Em đã tham gia vào những hoạt động nào trong những hoạt động vừa nêu trên?- GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.- GV gọi 2 HS đọc mục ghi nhớ SGK3. Củng cố.- Em cần phải làm gì để bảo vệ hòa bình, trong cuộc sống chúng ta phải thể hiện như thế nào để chứng tỏ em yêu hòa bình ?4. Dặn dò.- Sưu tầm tranh,ảnh, bài báo, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thế giới; sưu tầm các bài thơ, bài hát, truyện… về chủ đề Em yêu hoà bình.- Mỗi em vẽ một bức tranh về chủ đề Em yêu hoà bình.

* LG KNS: - Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình.- Kĩ năng hợp tác với bạn bè.- HS thảo luận nhóm đôi. Một nhóm làm vào phiếu khổ to dán bảng báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét và bổ sung nêu được em đã xem hoạt động đó qua ti vi, sách báo.

- Ủng hộ nạn nhân chất độc da cam, vùng bị bão lụt …

-2 HS đọc

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 10: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 51) MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG

I. Mục tiêu:- Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc.- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt : Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt)làm được các bài tập 1, 2, 3.* L g GDBVMT: Giáo dục thái độ trân trọng và tự hào các truyền thống dân tộc Việt Nam.* Thực hiện công văn điều chỉnh 5842: Không làm bài tập 1

II. Chuẩn bị:+ GV: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng để học sinh làm BT2 – BT3. Từ điển TV

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. KT Bài cũ: Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ.- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc lại BT3. 2. Giới thiệu bài mới : Mở rộng vốn từ – truyền thống.- Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục học mở rộng , hệ thống vốn từ vè truyền thống dân tộc và biết đặt câu, viết đoạn văn nói về việc bảo vệ và phát huy bản sắc của truyền thống dân tộc Ghi bảng. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.Bài 2 . Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.- Giáo viên phát giấy cho các nhóm trao đổi làm bài.

- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài 3. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.- Giáo viên nhắc học sinh đọc kĩ đoạn văn, phát hiện nhanh những từ ngữ chỉ đúng

- 2 HS lên bảng

Bài 2 . Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ trong ngoặc đơn thành 3 nhóm:- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm theo.- Học sinh làm bài theo nhóm, các em có thể sử dụng từ điển TV để tìm hiểu nghĩa của từ.- Nhóm nào làm xong dán kết quả làm bài lên bảng lớp.- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.+ Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác : truyền nghề, truyền ngôi, truyềng thống.+ Truyền có nghĩa là lan rộng : truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng.+ Truyền là nhập, đưa vào cơ thể: truyền máu, truyền nhiễm.Bài 3 . Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ người và sự vật gọi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.-1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.Cả lớp đọc

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 11: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

người và sự vật gọi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.

- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng .

* L g GDBVMT: Giáo dục thái độ trân trọng và tự hào các truyền thống dân tộc Việt Nam.

3. Củng cố.- Hãy nêu các từ ngữ thuộc chủ đề “truyền thống”.- Giáo viên nhận xét + tuyên dương.4. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu”.

thầm the, suy nghĩ cá nhân dùng bút chì gạch dưới các từ ngữ chỉ người, vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.- Học sinh phát biểu ý kiến.- Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.-Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng,Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản.- Học sinh sửa bài theo lời giải đúng.- HS nêu

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 12: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 52) LuyÖn tËp thay thÕ tõ ng÷ ®Ó liªn kÕt c©u (trang 86)

I . Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những

từ dùng để thay thế trong bài tập 1 ; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của bài tập 2 ; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của bài tập 3.

II. Đồ dùng dạy Học- Bảng phụ viết đoạn văn.

III.Các hoạt động dạy-họcHoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 học sinh : Cho học sinh làm lại bài tập 1 và bài tập 2 tiết luyện từ và câu : Mở rộng vốn từ : Truyền thống.2. Bài mới - Giới thiệu bài: Các em đã được học về cách thay thế từ ngữ để liên kết câu. Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện cách thay thế đó. Qua Luyện tập, các em sẽ biết sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu, góp phần nâng cao hiệu quả làm bài của mình.HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bt:Bài 1. Gọi hs đọc yêu cầu của bài.- Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập và đọc đoạn văn (Giáo viên đưa bảng phụ đ viết đoạn văn lên).- Giáo viên giao việc :+Các em đọc lại đoạn văn .+Chỉ rõ người viết đã dùng những từ ngữ nào để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương.+ Chỉ rõ tác dụng của việc dùng nhiều từ ngữ để thay thế .-Cho học sinh làm bài (Giáo viên đánh thứ tự các số câu trên đoạn văn bảng phụ).- Học sinh dùng bút chì đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn.- 1 học sinh lên bảng làm bài.- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng.Bi tập 2 . Gọi hs đọc yêu cầu của bài.-Cho HS làm việc theo cặp, đại diện cặp báo cáo kết quả- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng .

- 2 HS lên bảng

- Lắng nghe

Bài 1. Trong đoạn văn sau, người viết đã dùng những từ ngữ nào để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương (Thánh Gióng) ? Việc dùng nhiều từ ngữ thay thế cho nhau như vậy có tác dụng gì ?Các từ ngữ chỉ “Phù Đổng Thiên Vương” Câu 1: Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi . Câu 2 : Tráng sĩ ấy Câu 3: Người trai làng Phù Đổng Tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế : tránh lặp lại từ, giúp cho việc diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết. - Lớp nhận xét.

Bài tập 2 . Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn sau bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa.- HS làm việc theo cặp, đại diện cặp báo cáo kết quả:- Có thể thay các từ ngữ sau:

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 13: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

Bài tập 3. Gọi hs đọc yêu cầu của bài.- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu, lớp đọc thầm theo.- Giáo viên nhắc lại yêu cầu.- Cho học sinh làm bài + trình bày kết quả.- Giáo viên nhận xét + khen những học sinh viết đoạn văn hay.

3. Củng cố-Thay thế từ ngữ để liên kết câu có tác dụng gì ?4. Dặn dò.- Nhận xét tiết học- Cả lớp đọc trước nội dung tiết Luyện từ và câu ở tuần 27.

- Câu 2 : thay Triệu Thị Trinh bằng Người thiếu nữ họ Triệu.- Câu 3 : từ nàng thay cho Triệu Thị Trinh. - Câu 4 : từ nàng thay cho Triệu Thị Trinh. - Câu 5 : để nguyên không thay.- Câu 6 : người con gái vùng núi Quan Yên thay cho Triệu Thị Trinh.- Câu7 : bà thay cho Triệu Thị Trinh.Bài tập 3. Viết một đoạn văn ngắn kể về một tấm gương hiếu học, trong đó có sử dụng phép thay thế từ ngữ để liên kết câu.- Học sinh lm bi c nhn.- Một số học sinh đọc đoạn văn vừa viết.Ví dụ: (1) Mạc Đĩnh Chi nhànghèo nhưng rất hiếu học. (2) Ngày ngày mỗi lần gánh củi đi qua ngôi trường gần nhà, cậu bé (thay cho Mạc Đĩnh Chi ở câu 1) lại ghé vào học lỏm. (3) Thấy cậu bé nhà nghèo mà hiếu học, thầy đồ cho phép cậu được vào học cùng chúng bạn. (4) Nhờ thông minh, chăm chỉ, cậu học trò Mạc nhanh chóng trở thành học trò giỏi nhất trường.- Lớp nhận xét.

- HS nêu

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 14: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

TẬP LÀM VĂN (TIẾT 51) TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI (trang 87)

I. Mục tiêu:Dựa theo Truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV viết tiếp lời đối thoại để

hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch đúng nội dung văn bản.* LG KNS: -Thể hiện sự tự tin(đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp).

-Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch)II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ phần sau truyện Thái sư Trần Thủ Độ - Một số vật dụng để học sinh sắm vai diễn kịch.

III. Các hoạt độngdạy-họcHoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ:- Gọi 3 học sinh diễn lại vở kịch trên.- GV nhận xét, ghi điểm.2. Bài mới :- Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay các em sẽ được viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch Giữ nghiêm phép nước – một trích đoạn khác của bộ truyện Thái sư Trần Thủ Độ.Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập:Bài 1: -Cho học sinh đọc yêu cầu của bài

- Gọi 1 học sinh đọc đoạn trích H: Các nhân vật trong đoạn trích là những ai?H:Nội dung chính của đoạn trích là gì?- Cả lớp đọc thầm lại đoạn trích.

Bài 2: - Cho học sinh nối tiếp nhau đọc bài tập 2

- Gọi 3 học sinh tiếp nối đọc:+ Học sinh 1 đọc yêu cầu bài tập 2, và gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian.+ Học sinh 2 đọc gợi ý về lời đối thoại.+ Học sinh 3 đọc đoạn đối thoại.- Giáo viên giao việc + Mỗi em đọc thầm lại tất cả bài tập 2.+ Dựa theo gợi ý viết tiếp lời đối thoại để

- 3 học sinh diễn lại vở kịch trên

-Học sinh lắng nghe.

Bài 1: Đọc đoạn trích dưới đây của Thái sư Trần Thủ Độ: - 1 học sinh đọc đoạn trích - Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, người quân hiệu và một số gia nô.- Linh Quốc Tử Mẫu khóc lóc, phàn nàn với chồng vì bà bị kẻ dưới coi thường. Trần Thủ Độ cho bắt người quân hiệu đó đến và kể rõ đầu đuôi sự tình. Nghe xong ông khen ngợi thưởng vàng và lụa cho người quân hiệu.Bài 2: Dựa theo nội dung của đoạn trích trên, em hãy cùng các bạn trong nhóm viết tiếp một số lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch sau:- 3 học sinh tiếp nối đđọc.+ Học sinh 1 đọc yêu cầu bài tập 2, và gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian.+ Học sinh 2 đọc gợi ý về lời đối thoại.+ Học sinh 3 đọc đoạn đối thoại.- HS thảo luận theo nhóm viết tiếp lời đối thoại vào bảng nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 15: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

hoàn chỉnh màn kịch.- Cho học sinh làm việc theo nhóm viết tiếp lời đối thoại vào bảng nhóm- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.- GV cho các nhóm nhận xét lẫn nhau, GV khen ngợi các nhóm soạn kịch giỏi, hay.* LG KNS: -Thể hiện sự tự tin(đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp).

-Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch)

Bài 3 : Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập.- Gv cho hs chuẩn bị trong nhóm phân vai để diễn thử màn kịch. Mỗi nhóm chỉ có 1 phút chuẩn bị, 2 phút để diễn - Cho các nhóm nhận xét đánh giá lẫn nhau, bình chọn nhóm nào diễn sinh động và hấp dẫn nhất. GV khen ngợi .3. Củng cố:- Cho hs nhắc lại nội dung bài học.- Gọi một nhóm diễn kịch hay lên diễn lại cho cả lớp xem.4. Dặn dò- Nhận xét tiết học- Chuẩn bị bài sau.

VD: …..Trần Thủ Độ : Hãy để tôi gọi hắn đến xem sao. (gọi lính hầu) Quân bay cho đòi tên quân hiệu đến đây ngay !Nhớ dẫn theo một phu kiệu để nhận mặt hắn.Lính hầu : Bẩm, vâng ạ. (Lát sau quân lính về, dẫn theo một người quân hiệu trạc 30 tuổi, dáng vẻ cao lớn, đàng hoàng)Người quân hiệu : (Lạy chào) Kính chào Thái sư và phu nhânTrần Thủ Độ : Ngẩng mặt lên ! Ngươi có biết phu nhân ta không ?..............Người quân hiệu : Xin đa tạ Thái sư và phu nhân…Bài 3 : Phân vai đọc lại (hoặc diễn thử) màn kịch trên.* LG KNS: -Thể hiện sự tự tin(đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp).-Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch)

- Hs nhắc lại nội dung bài học.

- Học sinh lắng nghe.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 16: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

KỂ CHUYỆN (TIẾT 26) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC (trang 82)

I. Mục tiêu:- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyêng thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam. Hiểu nội dung chính câu chuyện.- Học sinh ham đọc truyện, ham tìm hiểu.

II. Đồ dùng dạy - học - Sách, báo, truyện nói về truyền thống hiếu học, đoàn kết của dân tộc Việt Nam, sách truyện đọc lớp 5

III.Các hoạt động dạy-họcHoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bi cũ :- Kiểm tra 2 học sinh : Cho học sinh kể chuyện Vì muôn dân.- Giáo viên hỏi : Câu chuyện nói về điều gì?- Nhận xét ghi điểm.2. Bài mới.- Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài HĐ1:Hướng dẫn kể chuyện:- Giáo viên, cho hs đọc đề, nêu yêu cầu - Giáo viên gạch dưới những tữ ngữ quan trọng.

- Cho học sinh đọc gợi ý trong sách giáo khoa.- Giáo viên lưu ý học sinh : Các câu chuyện trong phần gợi ý những câu chuyện đã được nghe, được học. Đó chỉ là những gợi ý để các em tìm hiểu yêu cầu của đề bài, các em có thể kể câu chuyện không có trong sách, miễn sao đúng chủ đề.- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bài của học sinh.- Cho hs nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện em sẽ kể.

HĐ2 : Hướng dẫn học sinh kể chuyện : Hướng dẫn học sinh kể chuyện trong nhóm.- Cho từng cặp học sinh kể cho nhau nghe. Sau mỗi câu chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.- Gv theo dõi, uốn nắn- Cho học sinh thi kể trước lớp.- Cho đại diện các cặp lên thi kể và nói về ý

- 2hs kể lại chuyện Vì muôn dân.

- Ca ngợi ông Trần Hưng Đạo. Ông đã vì nghĩa mà bãi bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc.

- 1 học sinh đọc đề bài.Đề bài : Hãy kể lại một câu chuyện được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam .- 3 học sinh nối tiếp nhau đđọc 3 gợi ý

- Lắng nghe

- Ví dụ : Em muốn kể câu chuyện Trí nhớ thần đồng. Truyện viết về ông Nguyễn Xuân Ôn thuở nhỏ, rất ham học và có trí nhớ thần đồng ….

- Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe. Sau mỗi câu chuyện trao đđổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Đại diện các cặp lên thi kể và nói về ý

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 17: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

nghĩa câu chuyện mình kể.- Giáo viên nhận xét + khen những học sinh chọn đđược chuyện hay, trả lời câu hỏi của các bạn chính xác.3. Củng cố -Gọi 1-2 học sinh kể chuyện hay lên kể lại cho cả lớp nghe.4. Dặn dò.- Dặn học sinh về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe.- Đọc trước đđề bài và gợi ý của tiết kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia để học tuần sau.- Giáo viên nhận xét tiết học.

nghĩa câu chuyện mình kể.

- 1-2 HS kể

TOÁN (TIẾT 126) NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ (trang 135)

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 18: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

I. Mục tiêu: HS:- Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.- Biết vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tiễn. (Làm BT 1, 2)II. Các hoạt động dạy- học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ- H: Nêu cách trừ số đo thời gian?2. Bài mới :- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.HĐ1. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:* Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số:Ví dụ 1: GV cho HS đọc bài toán.H: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì ?

H: Muốn biết người đó làm 3 sản phẩm như thế ta làm thế nào?H: Em hãy nêu phép tính tương ứng?- Hướng dẫn cách đặt tính và tínhVậy: 1giờ 10phút × 3 = 3giờ 30phút

Ví dụ 2: GV đọc đề bài toán và tóm tắt trên bảng

Tóm tắt:Học 1 buổi : 3 giờ 15 phútHọc 1 tuần (5 buổi) : ? H: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

H : Muốn biết 1 tuần học hết bao nhiêu thời gian ta làm thế nào?Ta đặt tính và tính tương tự ví dụ trên

Vậy 3giờ 15phút 5 = 16giờ 15phút.H : Nêu cách nhân số đo thời gian với một số?- Gọi HS nêu lại cách thực hiện.

HĐ2: HDHS làm bài luyện tập:Bài 1 : HS nêu yêu cầu của bài? - Cho cả lớp làm vào vở, gọi 3 em lên bảng làm.

- HS nêu

- Lắng nghe

Tóm tắt:1 sản phẩm : 1 giờ 10 phút

3 sản phẩm : …giờ ? phút ?- Ta lấy số thời gian làm một sản phẩm nhân với 3.Ta phải thực hiện phép nhân :

1giờ 10phút × 3 = ? 1giờ 10phút 3 3giờ 30phút

- HS nhìn tóm tắt và đọc đề bài toán.- Học 1 buổi : 3 giờ 15 phút- Hỏi học 1 tuần 5 buổi thì hết bao nhiêu thời gianTa thực hiện phép nhân :

3giờ 15phút 5 = ? 3 giờ 15 phút 5 15 giờ 75 phút (75phút = 1giờ15phút)- Khi nhân số đo thời gian với một số, ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó. Nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì thực hiện chuyển đổi sang đợn vị hàng lớn hơn liền kề.Bài 1. Tính HS đặt tính và thực hiện phép tính.- 3 HS lên bảng làm .- Lớp nhận xét và bổ sung kết quả.3giờ 12phút 3; 4giờ 23phút 4 3giờ 12phút 4giờ 23phút 3 4

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

×

×

× ×

Page 19: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

- Nhận xét, ghi điểm

Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.H: Bài toán yêu cầu tìm gì?- Cho HS làm bài vào vở.- Gọi 1 HS lên bảng làm.- GV hướng dẫn HS nhận xét và chữa bài.

3. Củng cố H: Nêu cách nhân số đo thời gian với một số?4. Dặn dò.- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Chia số đo thời gian cho một số.

9giờ 36phút 16giờ 92phút (92phút = 1giờ 32phút) Vậy : 4giờ 23phút 4 = 17giờ 32phút) 12 phút 25 giây 5 12 phút 25 giây 5 60phút 125giây (125giây = 2phút 5giây)Vậy : 12phút 25giây 5 = 62phút 5giây)Bài 2: Đọc đề, tìm hiểu bài.1 vòng : 1 phút 25 giây3 vòng : …phút… giây?

Giải : Bé Lan ngồi trên đu quay hết số thời gian là:1phút 25giây 3 = 3phút 75giây (hay 4phút 15giây)

Đáp số: 4phút 15giây

- HS nêu

TOÁN (TIẾT 127) CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ (trang 136)

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

×

Page 20: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

I. Mục tiêu: Giúp HS biết :- Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. - Hs thực hiện được : Bài 1 (c,d); Bài 2 (a,b); II. Đồ dùng dạy- học.

-Bảng phụ cho hs làm bài.III. Các hoạt động dạy- học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ:H : Nêu cách nhân số đo thời gian với một số?.- Gọi 3 hs lên bảng làm bài 1b ở nhà.- Học sinh cả lớp làm bài vào vở nháp sau đó nhận xét bài của bạn.2. Bài mới:- Giới thiệu bài : - ghi đầu bài.HĐ1. Hướng dẫn tìm hiểu bài:- Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.Ví dụ 1: GV đọc đề bài va yêu cầu hs tóm tắt bài toán.- Hướng dẫn HS nêu phép chia tương ứng:- GV hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép chia.Chia riêng các số đo theo từng loại đơn vị

Ví dụ 2 : GV nêu và yêu cầu hs tóm tắt bài toán.

H : Muốn biết vệ tinh quay 1 vòng hết bao nhiêu thời gian ta làm thế nào?- GV nêu : ta lần lượt lấy số giờ chia cho 4 được 1 dư 3 đổi ra phút bằng 180 phút

GV cho HS nêu nhận xét :- Khi chia số đo thời gian cho một số, ta làm thế nào ?- Gọi hs nêu lại

- HS nêu- 3 HS lên bảng

- Lắng nghe

Ví dụ 1. Tóm tắt:3 ván cờ : 42 phút 30 giây Mỗi ván : … phút … giây ?-Muốn biết mỗi ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta làm phép chia:42 phút 30 giây : 3 = ? 42phút 30giây 3 12 14phút 10giây 0 30giây 00 Vậy : 42 phút 30 giây : 3 = 14phút 10giây.Ví dụ 2:4 vòng : 7giờ 40phút1 vòng : ? - HS tự nêu và đặt tính vào vở nháp và thực hiện. - 1 HS lên bảng làm. 7giờ 40phút 4 3giờ = 180phút 1 giờ 55 phút 220phút 20 0 Vậy 7giờ 40phút : 4 = 1giờ 55phút - Khi chia số đo thời gian cho một số, ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng loại đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác không thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 21: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập:Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài-Cho HS làm bài vào vở, gọi 4 em lên bảng làm. Cho lớp nhận xét và bổ sung.

- Nhận xét, ghi điểm.

Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.

H: Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì?- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm. Cho lớp nhận xét và chữa bài.- Nhận xét ghi điểm.

3. Củng cố H: Nêu cách chia số đo thời gian?4. Dặn dò- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.[

Bài 1: Tính 24 phút 12 giây: 4 a) 24phút 12giây 4 0 12giây 6 phút 3 giây 0

b) 35giờ 40phút : 535giờ 40phút 5 0 7 giờ 8 phút 40 phút 0c) 10giờ 48phút : 9 10giờ 48phút 9 1giờ = 60phút 1giờ 12phút 108phút 18 0d) 18,6phút : 6 18,6phút 6 0 6 3,1 phút 0Bài 2: HS đọc đề bài.Tóm tắt:Làm 7giờ 30phút đến 12giờ được 3 dụng cụ.1 dụng cụ :… giờ… phút ?

GiảiThời gian làm 3 dụng cụ là:

12giờ – 7giờ 30phút = 4giờ 30phútThời gian trung bình làm một dụng cụ

là:4giờ 30phút : 3 = 1giờ 30phút

Đáp số : 1giờ 30phút- HS nêu

TOÁN (TIẾT 128) LUYỆN TẬP (trang 137)

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 22: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

I. Mục tiêu: Giúp HS biết :- Nhân, chia, số đo thời gian.- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tiễn. - Hs cần làm: Bài 1; Bài 2a; Bài 3; Bài 4 (dòng 1,2) . (*) thực hiện được các bài tập còn lại.II. Các hoạt động dạy- học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Bài cũ: H: Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào?2. Bài mới:- Giới thiệu bài:- ghi đầu bài1. Hướng dẫn HS làm bài luyện tập.Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu của đề.-Cho HS làm bài vào vở. Gọi 4 HS lên bảng làm

- Nhận xét, ghi điểm.

Bài 2. Gọi hs nêu yêu cầu của đề.H: Nêu cách thực hiện phép tính có dấu ngoặc đơn?- Cho HS làm bài vào vở.Gọi 4 HS lên bảng làm

-Nhận xét, ghi điểm.

Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.

H: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?-GV hướng dẫn lớp nhận xét và chữa

- HS nêu

Bài 1: Tính.a) 3 giờ 14 phút × 3; c) 7 phút 26 giây × 2 3 giờ 14 phút 7phút 26giây × 3 × 2

9 giờ 42 phút 14phút 52giây b) 36phút 12giây : 3 36phút 12giây 3 0 12phút 4giây 12giây 0d) 14phút 28giây : 7 14phút 28giây 7 0 2phút 4giây 28giây 0Bài 2. Tính :

a) (3giờ 40phút + 2giờ 25phút) × 3 = 5giờ 65phút × 3 = 15giờ 195phút = 18giờ 15phút b) 3giờ 40phút + 2giờ 25phút × 3 = 3giờ 40phút + 6giờ 75phút = 9giờ 115phút = 10giờ 55phútc) (5phút 35giây + 6phút 21giây) : 4 = 11phút 56 giây : 4 = 2phút 59giây d) 12phút 3giây × 2 + 4phút 12giây : 4 = 24phút 6giây + 1phút 3giây = 25phút 9giây Bài 3. HS đọc đề bài, tìm hiểu đềTóm tắt.1 sản phẩm : 1 giờ 8 phútLần thứ nhất : 7 sản phẩm

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 23: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

bài.

-Nhận xét, ghi điểm.

Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.- Cho HS làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm- GV chấm một số bài. Nhận xét và chữa bài.

3. Củng cố.-Muốn cộng, trừ số đo thời gian ta làm thế nào?-Muốn nhân, chia số đo thời gian ta làm thế nào?4.Dặn dò.- Nhận xét tiết học- Chuẩn bị bài sau: Luyện Tập chung

Lần thứ hai : 8 sản phẩm … giờ ?… phút ?- HS làm bài vào vở.-1 HS lên bảng làm.

GiảiSố sản phẩm làm trong hai lần là:

7 + 8 = 15 (sản phẩm)Thời gian làm trong hai lần là:

1giờ 8phút × 15 = 15giờ 120phút = 17 (giờ)Đáp số : 17 giờ

Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài.-HS làm bài vào vở.1 HS lên bảng làm. 4,5 giờ …>…… 4 giờ 5phút ? 4 giờ 30 phút

8giờ16 phút –1 giờ25 phút=2 giờ 17 phút × 3 6 giờ 51 phút 6 giờ 51 phút26 giờ 25 phút : 5< 2 giờ40phút+2giờ 45 phút 5 giờ 17 phút 5 giờ 25 phút

- HS nhắc lại

TOÁN (TIẾT 129) LUYỆN TẬP CHUNG (trang 137)

I. Mục tiêu: - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

><=

Page 24: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tiễn. Làm các BT 1, 2a, 3, 4dòng 1và2- BT2b,BT4(dòng3,4): HSKG

II. Các hoạt động dạy- học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ:H: Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào?2. Bài mới: -Giới thiệu bài : - ghi đầu bàiHướng dẫn HS luyện tậpBài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài?- Gọi 4 HS lên bảng làm bài tập, cho HS dưới lớp làm bài vào vở.- Nhận xét, ghi điểm.

Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.H: Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong các dãy tính?- Gọi 2 HS lên bảng làm bài,cho lớp làm bài vào vở.

-Nhận xét, ghi điểm

Bài 3: Gọi HS đọc đề bài toán.-GV gọi HS nêu cách làm.- Cho lớp nhận xét.GV đánh giá kết quả.

Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài -Yêu cầu HS đọc thời gian đi và thời gian đến.-Đối với trường hợp tàu đi từ Hà Nội đến

- HS nêu

Bài 1: Tính:a) 17giờ 53phút + 4giờ 15phút =21giờ 68phút hay 22giờ 8phútb) 45ngày 23giờ – 24ngày 17giờ = 21ngày 6giờc) 6giờ 15phút × 6 = 36giờ 90phút hay 37giờ 30phútd) 21phút 15giây : 5 = 4giờ 15phútBài 2. HS đọc đề bài.-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. -HS nhận xét và chữa bài trên bảng.a) (2giờ 30phút + 3giờ 15phút ) × 3 = 5giờ 45phút × 3 = 15giờ 135phút hay 17giờ 15phút 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút × 3 = 2giờ 30phút + 9giờ 45phút = 11giờ 75phút hay 12giờ 15phút b) ( 5giờ 20phút + 7giờ 40phút) : 2 = 12giờ 60phút : 2 = 6giờ 30phút 5giờ 20phút + 7giờ 40phút : 2= 5giờ 20phút + 3giờ 50phút= 9giờ 10phút Bài 3: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: - HS làm bài theo cặp, trình bày kết quả.Hẹn : 10 giờ 40 phút

Hương đến : 10giờ 20phútHồng đến : muộn 15phútHương chờ Hồng: …? phút

A. 20phút B. 35phút C. 55phút D. 1giờ 20phút

Đáp án B: 35phútBài 4 : HS đọc đề bài - HS đọc thời gian đi và thời gian đến.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 25: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

Lào Cai GV gợi ý cho HS: H: Thời gian xuất phát 22 giờ và thời gian đến 6 giờ cho em biết điều gì?H: Vậy muốn tính thời gian tàu đi từ Hà Nội đến Lào Cai ta làm thế nào?- Gọi 1 HS lên bảng làm bài,cho lớp làm bài vào vở.

3. Củng cố :- Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào?- Muốn nhân số đo thời gian với một số ta làm thế nào?4. Dặn dò.-Chuẩn bị bài :Vận tốc

- Tàu xuất phát 22 giờ của ngày hôm trước tàu đến Lào Cai lúc 6 giờ sáng ngày hôm sau.

(24 giờ – 22 giờ) + 6 giờBài giải

Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:8giờ 10phút – 6giờ 5phút = 2giờ 5phút

Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều là:17giờ 25phút – 14giờ 20phút = 3giờ 5phútThời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là:11giờ 30phút – 5giờ 45phút = 5giờ 45phút

Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là:(24giờ – 22giờ) + 6giờ = 8giờ.

- HS nhắc lại

TOÁN (TIẾT 130) VẬN TỐC ((trang 138)

I. Mục tiêu:- Có biểu tượng về vận tốc, đơn vị vận tốc.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 26: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. Làm các BT 1 và 2.- BT3: HSKG- Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.

II. Các hoạt động dạy- họcHoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: Gọi hs nêu cách nhân số đo thời gian với một số, chia số đo thời gian cho một số2. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đầu bài.

Hướng dẫn tìm hiểu bài:HĐ1. Giới thiệu khái niệm về vận tốc.Bài toán 1: GV nêu bài toán và tóm tắt trên bảng.-H: Bài toán cho biết gì?-H: Bài toán hỏi gì?- Gọi HS nêu cách tính GV ghi bảng- GV nói: mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy năm ki- lô- mét giờ, viết tắt là 42,5 km/ giờ.-GV nhấn mạnh đơn vị của vận tốc trong bài toán này là km/ giờ.H: Em hãy nêu cách tính vận tốc ?- Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v thì ta có công thức tính vận tốc như thế nào?Bài toán 2:GV nêu bài toán .H: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập.Bài 1: Gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu bài.- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1

- HS nêu

- Tóm tắt: ? km 170 km

Bài giảiTrung bình mỗi giờ ôtô đi được là:

170 : 4 = 42,5 ( km) Đáp số: 42,5 km

Vận tốc của ô tô là: 170 : 4 = 42,5 (km/ giờ)

Quãng đường Thời gian vận tốc*Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.- Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v thì ta có công thức tính vận tốc là: v= s : t- HS nhắc lại.Tóm tắt:s : 60mt : 10 giâyv : … m/ giây ? HS dựa vào công thức tính vận tốc để làm bài.

Bài giảiVận tốc chạy của người đó là:

60 : 10 = 6 (m/ giây) Đáp số: 6 m/ giây

Bài 1: HS đọc đề bài- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm- Lớp nhận xét và chữa bài trên bảng.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 27: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

HS lên bảng làm

- Nhận xét, ghi điểm.

Bài 2: Gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu đề. - Cho HS làm bài vào vở - Gọi 1 HS làm bài vào bảng phụ dán bảng.- GV nhận xét và đánh giá.

Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.H: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?-GV hướng dẫn HS muốn tính vận tốc với đơn vị là m/ giây thì phải đổi đơn vị của số đo thời gian sang giây.- GV chấm một số bài.

3. Củng cố, dặn dò:- Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?- Nhận xét tiết học- Chuẩn bị bài sau

Tóm tắt:Quãng đường : 105 kmThời gian : 3 giờVận tốc : . . . km/giờ ?

Bài giải:Vận tốc của người đi xe máy là:

105 : 3 = 35 (km/ giờ)Đáp số: 35 km/ giờ

Bài 2: HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở .- 1 HS làm bài vào bảng phụ dán bảng.- Lớp nhận xét bài của bạn.

GiảiVận tốc của máy bay là:

1800 : 2,5 = 720 (km/ giờ) Đáp số: 720 km/ giờ

Bài 3.HS đọc đề bài.Tóm tắt:Một người chạy: 400 mThời gian: 1 phút 20 giâyVận tốc: . . . . .m/giây ?- HS làm bài vào vở .- 1 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét và chữa bài. Giải

Đổi 1phút 20giây = 80giâyVận tốc chạy của người đó là:

400 : 80 = 5 (m/ giây) Đáp số: 5 m/ giây

- HS nhắc lại

KHOA HỌC TIẾT 51) CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA

I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:- Hoa là bộ phận sinh sản của thực vật có hoa.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 28: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị hoa, nhuỵ hoa trên tranh vẽ hoặc vật thật.- Yêu thích tìm hiểu khoa học.* Lg GD BVMT: Giáo dục học sinh hiểu được giá trị của thực vật có hoa trong cuộc sống chúng ta. Từ đó, có ý thức bảo vệ và chăm sóc .

II. Đồ dùng dạy- học :- Hình trang 104, 105 SGK- Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh.

III. Các hoạt động dạy - học :Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:H: Thế nào là sự biến đổi hoá học? Cho ví dụ?H: Dung dịch và hỗn hợp giống nhau và khác nhau như thế nào?2. Bài mới:- Giới thiệu bài : GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và 2 SGK cho biết tên cây và cơ quan sinh sản của cây đó?- GV cây dong riềng và cây phượng đều là thực vật có hoa. -Ghi đầu bài : Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa*Hoạt động 1: Quan sát- HS làm việc theo cặp. GV yêu cầu HS làm việc theo cặp.- GV yêu cầu HS thực hiện theo yêu cầu trang 104 SGK :- Hãy chỉ vào nhị (nhị đực) và nhuỵ (nhị cái) của hoa râm bụt và hoa sen trong hình 3 và 4 hoặc hoa thật (nếu có).- Hãy chỉ hoa nào là hoa mướp đực, hoa nào là hoa mướp cái trong hình 5a và 5b hoặc hoa thật (nếu có).- Cho HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.-Nhận xét, kết luận.

*Hoạt động 2: Thực hành với vật thật.- Cho HS làm việc theo cặpNhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo những nhiệm vụ sau:- Quan sát những bộ phận của các bông hoa đã sưu tầm được và chỉ xem đâu là nhị, đâu là nhuỵ.- Phân loại các bông hoa đã sưu tầm được, đâu là hoa có cả nhị và nhuỵ. Hoa nào chỉ có nhị hoặc nhuỵ và ghi vào phiếu học tập.

- Vài hs trả lời

Hình 1: Cây dong riềng. Cơ quan sinh sản của cây dong riềng là hoa.Hình 2: Cây phượng. Cơ quan sinh sản của cây phượng là hoa.

- Hs thảo luận theo cặp quan sát hoa thật hoa râm bụt và hoa sen trong hình 3 và 4 , hoa thật, chỉ ra nhị hoa (hoa đực) nhuỵ hoa (hoa cái)- HS chỉ hoa nào là hoa mướp đực, hoa nào là hoa mướp cái trong hình 5a và 5b hoặc hoa thật (nếu có).- Ở bông hoa râm bụt, phần đỏ đậm, to chính là nhuỵ, phần màu vàng nhỏ chính là nhị.- Ở bông hoa sen phần có chấm đỏ lồi lên một chút là nhuỵ còn nhị là những cái tơ nhỏ màu vàng ở phía dưới.- Hình 5a : Hoa mướp đực.- Hình 5b : Hoa mướp cái.- HS thảo luận theo cặp.

- Từng nhóm lên báo cáo kết quả

Hoa có cả nhị và nhuỵ

Hoa chỉ có nhị (hoa đực) hoặc nhuỵ (hoa cái)

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 29: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

- GV đi giúp đỡ từng nhóm.- Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của những thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị. Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ. Một số cây có hoa đực riêng, hoa cái riêng. Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có cả nhị và nhuỵ.Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính.GV: Trên cùng một bông hoa mà vừa có nhị vừa có nhuỵ ta gọi là hoa lưỡng tính.Các em cùng quan sát hình 6 SGK trang 105 để biết được các bộ phận chính của hoa lưỡng tính.- GV gọi một số HS lên chỉ sơ đồ câm và nói tên một bộ phận chính của nhị và nhuỵ.- Cho HS vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ vào vở ghi trực tiếp các bộ phận chính của nhị và nhuỵ lên sơ đồ.- Gọi 1 hs lên bảng vẽ, cho lớp theo dõi nhận xét.3. Củng cố H: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì?H: Một bông hoa lưỡng tính gồm có những bộ phận nào?* Lg GD BVMT: Giáo dục học sinh hiểu được giá trị của thực vật có hoa trong cuộc sống chúng ta. Từ đó, có ý thức bảo vệ và chăm sóc .4. Dặn dò- Dặn HS học thuộc mục Bạn cần biết, tìm hiểu về sự sinh sản của thực vật có hoa, sưu tầm tranh ảnh về các loài cây có hoa.

Phượng BầuDong riềng Bí

Râm bụt MuớpSen Dưa chuộtĐào Dưa lêMơmận

- Hs quan sát hình 6 SGK trang 105 để biết được các bộ phận chính của hoa lưỡng tính.

- Một số HS lên chỉ sơ đồ câm và nói tên một bộ nphận chính của nhị và nhuỵ.- HS vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ vào vở ghi trực tiếp các bộ phận chính của nhị và nhuỵ lên sơ đồ.- 1 hs lên bảng vẽ, lớp theo dõi nhận xét .

- Vài hs trả lời lại

- Lắng nghe

KHOA HỌC (TIẾT 52) SỰ SINH SẢN Ở THỰC VẬT CÓ HOA (trang 81)

I. Môc tiªu- Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió. Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 30: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

* Thực hiện công văn điều chỉnh 5842: Không yêu cầu tất cả HS sưu tầm tranh ảnh về hoa thụ phấn nhờ côn trùng hoặc nhờ gió. GV hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có điều kiện sưu tầm, triển lãm.II. §å dïng d¹y häc-Thông tin và hình trang 106, 107 sgk. Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió.-Sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính và các thẻ từ có ghi sẵn chú thích.III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1.Kiểm tra bài cũ:- Gọi 1 HS lên bảng vẽ và ghi chú thích sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính. – HS2 : Em hãy đọc thuộc mục bạn cần biết trang 105 SGK. Hãy kể tên những loài hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ?2.Bài mới:-Giới thiệu bài:-Ghi đầu bàiHướng dẫn tìm hiểu bài:*Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập xử lí thông tin trong SGKBước 1: Làm việc theo cặp.- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 106. -Chỉ vào hình 1 để nói với nhau về:Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.Bước 2: Đại diện một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp, một số HS khác nhận xét và bổ sung.

Bước 3 : Làm việc cá nhân.- Cho HS làm vào VBT, một HS làm vào bảng phụ. Lớp nhận xét và bổ sung kết quả.

* Hoạt động 2 : Trò chơi “Ghép chữ vào hình”GV phát phiếu cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính (hình 3 SGK trang

- 2 hs lên bảng:

- Lắng nghe

- HS đọc thông tin trong SGK trang 106.Thảo luận theo cặp :+ Chỉ vào hình 1 để nói với nhau về:Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.- Đại diện một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp, một số HS khác nhận xét và bổ sung :Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị gọi là sự thụ phấn.Sau khi thụ phấn, từ hạt phấn mọc ra ống phấn. Ống phấn đâm qua đầu nhuỵ, mọc dài ra đến noãn. Tại noãn, tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử. Gọi là sự thụ tinh.Hợp tử phát triên thành phôi. Noãn phát triển thành hạt chứa phôi. Bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt.- HS làm vào VBT, một HS làm vào bảng phụ. Lớp nhận xét và bổ sung kết quả:1- a , 2- b ; 3- b ; 4- a ; 5- b .

- HS chơi trò chơi “Ghép chữ vào hình”- HS các nhóm thi đua gắn các chú thích

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 31: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

106) và các thẻ có ghi sẵn chú thích. - Cho HS các nhóm thi đua gắn các chú thích vào hình cho phù hợp. Nhóm nào làm xong thì gắn lên bảng.- Từng nhóm giới thiệu sơ đồ của nhóm mình.- Các nhóm và GV nhận xét và bổ sung.* Hoạt động 3 : Thảo luận- Cho hs làm việc theo nhóm. Các nhóm thảo luận câu hỏi trang 107 SGK: + Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng và một số hoa thụ phấn nhờ gió mà em biết?+ Em có nhận xét gì về màu sắc hoặc hương thơm của hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió?Sau đó các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 107 SGK và các hoa thật hoặc tranh ảnh các hoa sưu tầm được, đồng thời chỉ ra hoa nào thụ phấn nhờ gió, hoa nào thụ phấn nhờ côn trùng.Ghi vào theo mẫu. Cho lớp nhận xét.

3. Củng cố: - Cho biết sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả ?- Giáo dục hs biết yêu quý và chăm sóc các loài hoa.4. Dặn dò- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Gieo hạt đậu, hạt lạc, hạt bầu, … vào bông ẩm hoặc đất ẩm trong một cái chén nhỏ để tiết sau học.

vào hình cho phù hợp. Nhóm nào làm xong thì gắn lên bảng.

- Từng nhóm giới thiệu sơ đồ của nhóm mình.

- HS thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi trang 107 SGK, ghi vào bảng theo mẫu:

Hoa thụ phấn nhờ côn trùng

Hoa thụ phấn nhờ gió

Đặc điểm

Thường có màu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm, mật ngọt…. Hấp dẫn côn trùng.

Không có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc không có

Tên cây

Dong riềng, phượng, bưởi, chanh, cam, bầu bí…

Các loại cây cỏ, lúa, ngô…

- 3 hs trả lời lại bài học

LỊCH SỬ (TIẾT 26) CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 32: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

I. Môc tiªu- Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng hủy diệt Hà Nội và các

thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.- Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”.* Lg GD BVMT: Giáo dục cho học sinh cảm nhận tội ác của Đế Quốc Mỹ muốn

hủy diệt Hà Nội, môi trường sống, lên án cuộc chiến tranh phi nghĩa.II. §å dïng d¹y häc

-Sưu tầm ảnh tư liệu về 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân của Mĩ (ở Hà Nội hoặc ở địa phương) - PhiÕu häc tËp cña HS.-Bản đồ thành phố Hà Nội (để chỉ một số địa danh tiêu biểu).III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ:H: Hãy thuật lại cuộc tiến công vào sứ quán Mĩ của quân giải phóng miền Nam trong dịp tết Mậu Thân 1968?H: Nêu ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968?2. Bài mới: -Giới thiệu bài:- ghi đầu bài.Hướng dẫn tìm hiểu bài:*HĐ1:Âm mưu của Mĩ trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội.- HS đọc SGK trả lời các câu hỏi:- H: Trình bày âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội ?- GV cho HS quan sát hình trong SGK, sau đó nói về việc máy bay B52 của Mĩ tàn phá Hà Nội: Sau hàng loạt thất bại ở chiến trường miền Nam, Mĩ buộc phải kí kết với ta một hiệp định Pa-ri. Song nội dung hiệp định lại do phía ta nêu ra, vì vậy Mĩ cố tình lật lọng, một mặt chúng thoả thuận thời gian kí kết vào tháng 10-1972, mặt khác chúng chuẩn bị ném bom Hà Nội. Tổng thống Mĩ Ních-xơn đã ra lệnh sử dụng máy bay ttối tân nhất lúc bấy giờ là B52 để ném bom Hà Nội. Tổng thống Mĩ tin rằng cuộc rải thảm này sẽ đưa“ Hà Nội về thời kì đồ đá”.Và chúng ta sẽ kí hiệp định Pa-ri theo ý Mĩ.HĐ2: Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến.- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm: Trình bày diễn biến 12 ngày đêm chống máy bay mĩ phá hoại của quân và dân ta:- H: Cuộc chiến đấu chống máy bay Mĩ bắt đầu và kết thúc khi nào?

- H: Lực lượng và phạm vi phá hoại của máy

- 2hs trả lời, lớp nhận xét

- Lắng nghe

- Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném bom vào trung tâm đầu não của ta, hòng buộc chính phủ ta phải chấp nhận kí hiệp định Pa- ri theo ý Mĩ.

* Lg GD BVMT: Giáo dục cho học sinh cảm nhận tội ác của Đế Quốc Mỹ muốn hủy diệt Hà Nội, môi trường sống, lên án cuộc chiến tranh phi nghĩa.

-HS dựa vào sgk trình bày.

- Cuộc chiến đấu bắt đầu vào khoảng 20 giờ ngày 18-12-1972 kéo dài 12 ngày đêm đến ngày 30 -12 -1972.- Mĩ dùng B52 phá huỷ Hà Nội và các

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 33: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

bay Mĩ?

H: Hãy kể lại trận đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội?-Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận các nhóm. GVnhận xét và bổ sung, kết luận.

HĐ3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng “ Điện Biên Phủ trên không”H: Tại sao gọi chiến thắng 12 ngày đêm cuối năm 1972 ở Hà Nội và các thành phố khác ở miền Bắc là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?H: Chiến thắng tác động gì đến việc kí hiệp định Pa-ri giữa ta và Mĩ, có nét nào giống với hiệp định Giơ-ne-vơ giữa ta và Pháp?

3. Củng cố - GV gọi một số HS phát biểu cảm nghĩ về bức ảnh máy bay Mĩ bị bắn rơi ở Hà Nội?GV: Trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 đế quốc Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta. Song quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”.Trong trận chiến này, cái gọi là “pháo đài bay” của cường quốc Hoa Kì đã bị rơi tơi tả trên bầu trời Hà Nội. Âm mưu kéo dài cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ đã hoàn toàn thất bại. Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.4. Dặn dò.- Về nhà học bài, nhớ sự kiện lịch sử, mốc lịch sử, chuẩn bị bài sau:Lễ kí hiệp định Pa-ri.

vùng phụ cận, thậm chí chúng ném bom cả vào bệnh viện, trường học, bến xe…- Ngày 26-12-1972 địch tập trung 105 lần chiếc máy bay B52, ném bom rải thảm Hà Nội…Đây là thất bại nặng nề nhất trong lịch sử không quân của Mĩ và là chiến thắng oanh liệt nhất trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền Bắc. Chiến thắng này được dư luận thế giới gọi là trận : “Điện Biên Phủ trên không”.- Vì chiến thắng mang lại kết quả to lớn cho ta, còn Mĩ bị thiệt hại nặng nề như Pháp trong trận Điện Biên Phủ năm 1954.

- Sau chiến thắng này buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại ở Việt Nam và ngồi vào bàn đàm phán tại hội nghị Pa-ri bàn về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam giống như Pháp phải kí kết hiệp định Giơ-ne-vơ sau chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

- HS phát biểu tự do.

ĐỊA LÍ (TIẾT 26) CHÂU PHI (tt- trang 118)

I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động kinh tế của người dân châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai Cập. Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 34: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

+ Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen.+ Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản.- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập : nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ.- Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thu đô của Ai Cập.- Giáo dục hs ham tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh.* Lg SDNLTK&HQ: Khai thác khoáng sản ở Châu Phi trong đó có dầu khíII. Đồ dùng dạy- học :- Một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi.III. Các hoạt động dạy- học :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ:H: Tìm và nêu vị trí của châu Phi trên lược đồ tự nhiên?H: Tìm và chỉ vị trí của sa mạc Xa-ha-ra và xa-van trên lược đồ tự nhiên châu Phi?H: Chỉ vị trí của các sông lớn của châu Phi trên lược đồ tự nhiên châu Phi?2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn tìm hiểu bàiHĐ1: Dân cư châu Phi- Cho HS đọc bảng số liệu về diện tích và số dân các châu lục.H: Nêu số dân của châu Phi? So sánh số dân châu Phi với các châu lục khác?H: Quan sát hình minh hoạ 3 trang 118 và mô tả đặc điểm bên ngoài của người dân châu Phi?H: Người dân châu Phi sinh sống chủ yếu ở những vùng nào?GV kết luận : Năm 2004 dân số châu Phi là

884 triệu người, hơn 32

trong số họ là người

da đen.HĐ 2: Hoạt động kinh tế:H : Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học?* Lg SDNLTK&HQ: Khai thác khoáng sản ở Châu Phi trong đó có dầu khíH : Đời sống người dân châu Phi còn có những khó khăn gì? H : Em có biết vì sao các nước châu Phi lại có nền kinh tế phát triển chậm không?

- 3 hs lên bảng chỉ trên lược đồ tự nhiên

- HS đọc bảng số liệu về diện tích và số dân các châu lục và trả lời:- Năm 2004 số dân châu Phi là 884 triệu

người, chưa bằng 51

số dân của châu Á.

- Người dân châu Phi có nước da đen, tóc xoăn, mặc quần áo nhiều màu sắc sặc sỡ.- Người dân châu Phi sống chủ yếu ở vùng ven biển và các thung lũng sông, còn các vùng hoang mạc hầu như không có người ở.

- Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.

- Khó khăn : thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều bệnh dịch nguy hiểm (bệnh AIDS, các bệnh truyền nhiễm…).- Nguyên nhân: kinh tế chậm phát triển, ít chú ý đến việc trồng cây lương thực.Các nước châu Phi có thời tiết khắc nghiệt.Hầu hết các nước này đều là thuộc địa

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 35: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

H : Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở Châu Phi?HĐ3. Ai Cập- Cho HS hoạt động theo nhóm: đọc SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi sau:H : Quan sát bản đồ, cho biết vị trí của đất nước Ai Cập. Ai Cập có dòng sông nào chảy qua?

H : Dựa vào hình 5 và vốn hiểu biết, cho biết Ai Cập nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ nào?

- Cho Hs đọc ghi nhớ SGK3. Củng cố .- Nêu số dân của châu Phi? So sánh số dân châu Phi với các châu lục khác?- Đời sống người dân châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao?- GV hệ thống lại bài học .4. Dặn dò- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về rừng rậm A-ma-dôn.

của các đế quốc trong một thời gian dài.Các nước châu Phi có nạn phân biệt chủng tộc, người da đen được coi là nô lệ, bị bóc lột tàn nhẫn… - Ai Cập, Cộng hoà Nam Phi, An-giê-ri.

- Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối 3 châu lục châu Á,châu Phi. Có kênh đào Xuy-ê nổi tiếng. Dòng sông Nin dài nhất thế giới vừa là nguồn cung cấp nước quan trọng vừa bồi đắp nên đồng bằng châu thổ màu mỡ.- Ai Cập nổi tiếng về du lịch, các công trình kiến trúc cổ kim tự tháp, tượng nhân sư, sản xuất bông và khai thác khoáng sản. Từ cổ xưa đã có nền văn minh sông Nin.- Hs đọc ghi nhớ SGK- 2 hs trả lời lại bài học

KĨ THUẬT (TIẾT 26) LẮP XE BEN ( TiÕt 3 )

I. Mục tiêu:- Chọn đúng và đầy đủ các chi tiết để lắp xe ben.- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 36: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

- HS khéo tay lắp được xe ben theo mẫu xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng xe nâng lên, hạ xuống được.- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe ben.* Lg SDNLTK&HQ: Chọn loại xe tiết kiệm năng lượng để sử dụng. Khi sử dụng xe cần tiết kiệm xăng dầu. Lắp thiết bị thu năng lượng mặt trời để tiết kiệm xăng dầu. II. Đồ dùng dạy-học- Mẫu xe ben đã lắp sẵn.- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.III. Các hoạt động dạy-học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hs lên bảng trả lời:- Em hãy nêu các bước lắp xe ben ?- Nhận xét, bổ sung.2. Bài mới. - Giới thiệu bài : nêu mục đích của bài học- ghi đầu bài.HĐ 1: HS thực hành lắp xe ben.a) Chọn các chi tiết.- Hướng dẫn hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo sách giáo khoa và xếp từng loại vào nắp hộp.- Kiểm tra học sinh chọn các chi tiết.b) Lắp từng bộ phận.* Gọi 1 hs đọc ghi nhớ trong sgk.

+ Yêu cầu hs phải quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong sgk.- Cho hs thực hành lắp ráp xe.* GV quan sát nhắc nhở:+ Khi lắp khung sàn xe và các giá đỡ (H.2- SGK), cần phải chú ý đến vị trí trên, dưới của các thanh thẳng 3 lỗ, thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài+ Khi lắp hình 3 (SGK), cần chú ý thứ tự lắp các chi tiết như đã hướng dẫn ở tiết trước.+ Khi lắp hệ thống trục bánh xe sau, cần lắp đủ số phòng hãm cho mỗi trục.*Theo dõi uốn nắn kịp thời những hs làm sai hoặc còn lúng túng.c)Lắp ráp xe ben.(H.1-SGK)-Lưu ý hướng dẫn hs:*Lắp ca bin:+ Lắp 2 tấm bên của chữ U vào hai bên tấm nhỏ.+ Lắp tấm mặt của ca bin vào hai tấm bên của chữ U.+ Lắp tấm sau của chữ U vào phía sau.

- 2 HS lên bảng

- Lắng nghe

- Hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo sách giáo khoa và xếp từng loại vào nắp hộp.

- 1 hs đọc ghi nhớ trong sgk, cả lớp theo dõi nhớ lại các bước lắp.- Hs quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong sgk.- Hs thực hành lắp ráp xe theo các bước ở sgk.

- Chú ý lắp ca bin như gv hướng dẫn.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 37: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

- Nhắc hs khi lắp xong cần:- Kiểm tra sản phẩm : Kiểm tra mức độ nâng lên, hạ xuống của thùng xe.HĐ 2: Đánh giá sản phẩm.- Cho hs trưng bày sản phẩm theo nhóm.- Gọi hs nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK).

- Gọi 3hs dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của bạn theo 3 tổ.- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của hs. - Nhắc hs tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.3. Củng cố.-Gọi hs nêu các bước lắp xe ben ?* Lg SDNLTK&HQ: Chọn loại xe tiết kiệm năng lượng để sử dụng. Khi sử dụng xe cần tiết kiệm xăng dầu. Lắp thiết bị thu năng lượng mặt trời để tiết kiệm xăng dầu. 4. Dặn dò:- Về nhà xem lại bài,chuẩn bị tiết sau : Lắp máy bay trực thăng.- Nhận xét tiết học.

- Hs nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK)- 3hs dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của bạn.

- HS nêu

SINH HOẠT LỚP TUẦN 26

I. Mục tiêu:- Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 26.- Triển khai công việc trong tuần 27.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 38: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

- Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè.II. Các hoạt động dạy-học1.Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát một bài.2. Tiến hành :* Sơ kết tuần 26Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung.GV nhận xét chung, bổ sung.+ Đạo đức :- Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động.- Tồn tại : Vẫn còn một số em ồn ào trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học tập, nhất là 15 phút đầu giờ, có em còn nói tục, một số em ý thức chưa cao còn đá bóng trong sân trường.+ Học tập :- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập. - Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em còn cẩu thả, xấu.+ Các hoạt động khác :- Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ.- Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. * Tồn tại: 15’ đầu giờ các em còn ồn, chưa có ý thức tự giác ôn bài, lúc ra chơi vào các em còn chậm chạp. *Kế hoạch tuần 27- Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước.- Học chương trình tuần 27 theo thời khoá biểu. - Vừa học vừa ôn để chuẩn bị thi giữa học kì 2, môn Tiếng Việt.- 15 phút đầu giờ cần tăng cường hơn việc kiểm tra bài cũ.- Thực hiện tốt an toàn giao thông – Giữ vững an ninh học đường.- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn. Vâng lời, giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - Nộp đầy đủ các khoản tiền quy định đối với một số em còn lại.

TẬP LÀM VĂN (TIẾT 46) TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT (trang 87)

Đề bài: Chọn 1 trong 4 đề : 1. Tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai của em.2. Tả cái đồng hồ báo thức..3. Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.4. Tả đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.5.Tả đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã có dịp

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 39: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

quan sát.

I. MỤC TIÊU: - Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn: + Xác định đúng trọng tâm bài văn miêu tả đồ vật. + Viết câu gãy gọn, diễn đạt mạch lạc, biết sử dụng các quan hệ từ. + Biết yêu quý đồ vật mình tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Bài làm của học sinh, bảng nhóm.- Học sinh: Bảng con, vở học sinhIII. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:Hoạt động 1:

1. Ổn đinh: Hát, ổn định2. Thống kê:

1-2 3-4 DTB 5-6 7-8 9-10 TTB

Hoạt động 2:1. Đánh giá việc thực hiện các yêu cầu của đề bài:

a) Xác định được thể loại bài: + Thể : miêu tả..+ Loại : tả đồ vật Nêu được công dụng của đồ vật Tình cảm của bản thân

b) Nhận xét việc thực hiện: Kiểu bài: + Thể : miêu tả.. + Loại : tả đồ vật

Đoạn văn hay:...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Sửa bài:a) Bố cục bài văn: Chia làm 3 phần.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 40: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

Mở bài: Giới thiệu vật mình sẽ tả. Thân bài: Tả bao quát, tả chi tiết, công dụng. Kết thúc: Tình cảm của em đối với đồ vật được tả.

b) Chính tả, sử dụng từ, diễn đạt ý:b.1) Chính tả:

Sai Sửa lỗia) Kim dâyb) Cặp sách c) Vành vạnh

.........................................................................

.........................................................................

............

a) Kim giâyb) Cặp xáchc) Vành vạch

.....................................................................

.....................................................................

..........

b.2) Sử dụng từ : Sai Sửa lỗi

a) Quyển sách dài trục.b) Nó gắn kết với em như người bạn thân.c) Bàn có khoét một nơi để bút.

.........................................................................

.........................................................................

............

a) Quyển sách dày trục.b) Nó gắn bó với em như người bạn thân.c) Bàn có khoét một rảnh nhỏ giúp em để

bút, viết mà không sợ bị rơi xuống đất.....................................................................................................................................................

b.3) Diễn đạt ý:Sai Sửa lỗi

a) Hằng ngày nó theo em cùng em đi học, em cũng xem nó như người bạn thân.

b) Cổng trường hé rộng cánh mở cho chúng em vào lớp thật đông............

a) Hằng ngày nó cùng em đến trường. Em xem nó như người bạn thân.

b) Bác cổng trường dang hai cánh tay mở rộng cửa đón chúng em vào...

Hoạt động 3: Học sinh tự sửa bài :- Hs sửa lỗi trong bài làm theo nhóm đôi- Tự chọn một đoạn văn viết lại cho hay hơn.

Hoạt động 4: Tổng kết - dặn dò:1. Củng cố tổng kết:- Đọc đoạn văn hay của em ............................. đạt 9 điểm .2. Dặn dò: Xem lại bài văn tả đồ vật.

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương

Page 41: thuyphuongdng.files.wordpress.com · Web view(trang 79) I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. -

Giáo viên: Trần Thị Thùy Phương