Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNGNHÀ XUẤT BẢN THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
____________________
DỰ THẢOĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN(Ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT-BTTTT ngày tháng năm 2019
của Bộ Thông tin và Truyền thông)
SỐ HIỆU: 2018.0131 – 2018.0569
HÀ NỘI – 08/2019
DỰ THẢO NỘI DUNG
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN
(KHÔNG BAO GỒM HAO PHÍ CỦA TÁC GIẢ TRONG SÁNG TÁC TÁC PHẨM VÀ HAO
PHÍ TRONG HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM)
Mục NỘI DUNG MỤC LỤC Trang
Phần I HƯƠNG DÂN CHUNG 51 Giải thích từ ngữ 52 Quy trình hoạt động xuất bản 83 Nội dung định mức 84 Kêt cấu định mức 95 Áp dụng định mức 10
Phần II Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản 12Chương I Định mức các công tác tổ chức, khai thác bản thảo
xuất bản phẩm12
I Công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách 121 Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách mua
bản quyền12
2 Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt hàng
18
3 Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách lai cảo
24
II Công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh, ảnh 26
1 Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo mua bản quyền
26
2 Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo đặt hàng 303 Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo lai cảo 34
III Công tác tổ chức, khai thác bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp
38
1 Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo đặt hàng 382 Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo lai cảo 39
Chương II Định mức các công tác biên tập bản thảo xuất bản phẩm
41
I Định mức công tác biên tập bản thảo ngôn ngữ của sách
41
1 Biên tập bản thảo ngôn ngữ của sách; Thể loại sáng tác 41
2
2Biên tập bản thảo ngôn ngữ của sách; Thể loại phóng tác, cảibiên, chuyển thể, sưu tầm, chú giải, tuyển tập, hợp tuyển
46
3 Biên tập bản thảo ngôn ngữ của sách; Thể loại dịch 47II Định mức công tác biên tập bản thảo tranh, ảnh 491 Biên tập bản thảo tranh, ảnh 492 Biên tập bản thảo sách tranh, sách ảnh 523 Biên tập bản thảo truyện tranh 52
III Định mức công tác biên tập bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp
54
1 Biên tập bản thảo áp-phích 54
2 Biên tập bản thảo tờ rời, tờ gấp 55
Chương III Định mức các công tác thiết kế, chế bản xuất bản phẩm in
57
I Định mức công tác thiết kế, chế bản sách 57
1 Thiêt kê trình bày các trang bìa ngoài sách in 57
2 Thiêt kê trình bày các trang bên trong sách in 58
3 Thiêt kê trình bày tờ rời, tờ gấp 61
4 Thiêt kê trình bày áp-phích 63
Chương IV Định mức các công tác làm sáchđiện tử 661 Thiêt kê layout sách chữ điện tử 66
2 Thiêt kê trình bày các trang bìa ngoài sách chữ điện tử 66
3 Thiêt kê trình bày các trang bên trong sách chữ điện tử 68
4 Thiêt kê trình bày tranh, ảnh, bảng biểu, hộp chữ trong sách chữ điện tử
69
5 Thiêt kê trình bày vỏ đĩa, ghi dữ liệu sách chữ điện tử vào đĩa CD
69
Chương V Định mức các công tác trong công đoạn in sách 72
1 Công tác in bản can 72
2 Công tác in bản phim 72
3 Công tác bình bản thủ công 73
4 Công tác ghi bản kẽm từ bản can hoặc bản phim 73
5 Công tác ghi bản kẽm từ file và bình bản 74
6 Công tác in offset 1 màu, 2 màu và 4 màu 75
7 Công tác xén 79
3
8 Công tác gấp 80
9 Công tác đóng tập 80
10 Công tác vào bìa 82
11 Công tác đóng gói 83
Phụ lục Quy trình, điều kiện và phương pháp thực hiện các công việc trong hoạt động xuất bản làm cơ sở xác định mức.
84
4
Phần I - HƯƠNG DÂN CHUNG
1. Giải thích từngữ
Trong định mức này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.1. “Xuất bản”là việc tổ chức, khai thác bản thảo, biên tập thành bản mẫu để in
và phát hành hoặc để phát hành trực tiêp qua các phương tiện điệntử.
1.2. “In”là việc sử dụng thiêt bị in để tạo ra xuất bản phẩm từ bảnmẫu.
1.3. “Pháthành”làviệcthôngquamộthoặcnhiềuhìnhthứcmua,bán,phânphát,tặng,
cho, cho thuê, cho mượn, xuất khẩu, nhập khẩu, hội chợ, triển lãm để đưa xuất bản
phẩm đên người sửdụng.
1.4. “Xuất bản phẩm”là tác phẩm, tài liệu về chính trị, kinh tê, văn hóa, xã hội,
giáo dục và đào tạo, khoa học, công nghệ, văn học, nghệ thuật được xuất bản thông
qua nhà xuất bản hoặc cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản bằng các
ngôn ngữ khác nhau, bằng hình ảnh, âm thanh và được thể hiện dưới các hình
thứcsauđây:Sáchin;Sáchchữnổi;Tranh,ảnh,bảnđồ,áp-phích,tờrời,
tờgấp;Cácloạilịch;Bảnghiâm,ghihìnhcónộidungthaysáchhoặcminh họa chosách.
1.5. “Tác phẩm” là sản phẩm sáng tạo trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật và
khoa học thể hiện bằng bất kỳ phương tiện hay hình thứcnào.
1.6. “Bản thảo”là bản viêt tay, đánh máy hoặc bản được tạo ra bằng phương tiện
điện tử của một tác phẩm, tài liệu để xuấtbản.
1.7. “Biên tập”là việc rà soát, hoàn thiện nội dung và hình thức bản thảo để xuấtbản.
1.8. “Tài liệu”là vật mang tin được hình thành trong quá trình hoạt động của cơ
quan, tổ chức, cá nhân. Tài liệu bao gồm văn bản, dự án, bản vẽ thiêt kê, bản đồ,
công trình nghiên cứu, sổ sách, biểu thống kê; âm bản, dương bản phim, ảnh,
viphim; băng,đĩaghiâm,ghihình;tàiliệuđiệntử;bảnthảotácphẩmvănhọc,nghệthuật; sổ
công tác, nhật ký, hồi ký, bút tích, tài liệu viêt tay; tranh vẽ hoặc in; ấn phẩm và vật
mang tinkhác.
1.9. Tác phẩm, bản ghi âm, ghi hình đã công bố là tác phẩm, bản ghi âm, ghi
hình đãđượcpháthànhvớisựđồngýcủachủsởhữuquyềntácgiả,chủsởhữuquyền liên
quan để phổ biên đên công chúng với một số lượng bản sao hợplý.
5
1.10. “Phóng tác” là việc phỏng theo nội dung một tác phẩm thành một vở kịch
hoặc một truyện phim, bộ phim được phóng tác theo một vụ án hìnhsự.
1.11. “Cải biên” là việc sửa đổi những cái cũ cho phù hợp với yêu cầu mới, Đó là
một kỹ thuật riêng, đòi hỏi tay nghề, câu nào phải cải biên, nói theo người viêt
nhạc là “biên tấu”lại, tóm gọn hoặc kéo dài ra. (SơnNam)
1.12. “Chuyểnthể”làviệcđổitácphẩmvănhọcthànhkịchbảnsânkhấuhoặcđiện ảnh,
chuyển thể một truyện ngắn thành vở kịch.
1.13. “Hợp tuyển, hay Tuyển tập”là việc tập hợp các tác phẩm văn học được lựa
chọn bởi người biên soạn(có thể là một bộ sưu tập các bài thơ, kịch, truyện ngắn,
bài hát hoặc các tríchđoạn).
1.14. “Chú giải”là việc viêt lời giải thích các chỗ khó trong sách để cho hiểurõ
1.15. “Xuất bản điện tử”là việc tổ chức, khai thác bản thảo, biên tập thành bản
mẫu và sử dụng phương tiện điện tử để tạo ra xuất bản phẩm điệntử.
1.16. “Phương tiện điện tử”là phương tiện hoạt động dựa trên công nghệ điện,
điện tử, kỹ thuật số, từ tính, truyền dẫn không dây, quang học, điện từ hoặc công
nghệ tương tự quy định tại khoản 10 Điều 4 của Luật giao dịch điệntử.
1.17. “Phương thức xuất bản và phát hành xuất bản phẩm điện tử”là việc
xuất bản và phát hành xuất bản phẩm trên các phương tiện điệntử.
1.21. “Lưu chiểu”là việc nộp xuất bản phẩm để lưu giữ, đối chiêu, kiểm tra, thẩm
định.
1.23. “Tác giả” Người làm ra một sản phẩm nàođó.
1.24. “Quyền tác giả”là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình
sáng tạo ra hoặc sởhữu.
1.25. “Quyền liên quan đến quyền tác giả”(sau đây gọi là quyền liên quan) là
quyền của tổ chức, cá nhân đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương
trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mãhóa.
1.27.“Ảnh” là hình người, vật, phong cảnh thu được bằng máy ảnh.
1.28.“Sách ảnh” là cuốn sách tập hợp nhiều bức ảnh theo chủ đề và có chú thích
về ảnh.
6
1.29. “Tranh” là một dạng tác phẩm hội họa phản ánh thể hiện bằng đường nét
vàmàu sắc (phân loại theo chất liệu làm tranh có: tranh lụa, tranh cát; phân loại
theo nội dung có: tranh chân dung, tranh phong cảnh).
1.30. Sách tranh: là cuốn sách tập hợp nhiều bức tranh theo chủđề và có chú thích về tranh.
1.31. Truyệntranh:làcuốn sách gồm
nhữngcâuchuyệnđãxảyratrongcuộcsốnghaynhữngchuyện tưởng tượng ra và được
thể hiện qua những bức tranh có hoặc không kèm lời thoại hay các từ ngữ, câu văn
kểchuyện
1.32. “Áp phích”(hay bích chương) là một ấn phẩm kích thước lớn có tính cách
vừa thông tin, vừa nghệ thuật, được thiêt kêqua các thủ pháp tạo hình mang tính
thẩm mỹ cao nhằm truyền đạt đên người xem bằng thị giác thông tin chính về một
sản phẩm, một sự kiện hay một vấn đề.
1.32. “Tờ rơi, tờ gấp”(hay tờ bướm, tờ gấp) là tờ giấy rời để giới thiệu, quảng
cáo,tuyêntruyềnvềthông tin nào đó theo chủ đề nhất định.
1.33. “Sách”Sản phẩm gồm nhiều trang giấy, trên đó in những ký hiệu, hình ảnh,
kýtự (chữ, số), biểu tượng thể hiện một chủ đề, nội dung được liên kêt lại thành tập
có đánh số trang theo thứ tự có nghĩa và được ấn hành theo quy định của Luật Xuất
bản; Sách được thể hiện trên giấy thì gọi là sách in, thể hiện trên các phương tiện
điện tử là sách điệntử.
1.34. “Bìa sách”là các trang ngoài của cuốn sách. Bìa sách bao gồm 4 trang (4
mặt) theo phân cách từ gáy sách, gọi là bìa 1, bìa 2, bìa 3 và bìa 4, trên đó thường
in các thông tin cơ bản vềsách; (đối với sách in, bìa sách thường là tờ giấy dày
hoặc vật thay cho tờ giấy dày)
1.35. “Sách chữ nổi”là sách in bằng hệ thống chữ nổi Braille cho người khiêm
thị.
1.36. “Hiệuđính”làviệc ràsoát, sửalỗi,sửalạinộidungbản dịch chođúngvới bản gốc
(bao gồm sửa cấu trúc ngữ pháp).
1.38. “Chế bản”là tạo ra bản mẫu để in nhânbản.1.39. “Bảnmẫu”làbảnthảocuốicùngđượctácgiảhayngườicóthẩmquyềnduyệt.làm
7
cơ sở để in ấn, phát hành hay chuyển thể sang loại hình khác.
1.40. “Maket”là bản vẽ mẫu hoặc mô hình mẫu trước khi thực hiện quá trình in
ấn đạitrà.
1.41. “Layout”là sự bố trí, sắp xêp trình bày nội dung trên trang sách điện tử
1.42. “In proof” là bản in mẫu dùng để test màu file thiêt kê (để khách
hàngkýduyệtmàusắcbảnin),làtiêuchuẩnđểcanhbàiinoffsetvề màusắc.
1.43. “Bình trang”là việc sắp xêp các trang mẫu cho phù hợp với khổ giấy in và
cách inoffset
1.44. “In film”là in bản maket ra tờ film.
1.45. “In can”là in bản maket ra tờ giấycan.
1.46. “In kẽm” là in bản maket đã bình bản ra bản kẽm.
2. Quy trình hoạt động xuất bản
Định mức kinh tê - kỹ thuật này được xây dựng theo quy trình hoạt động xuất bản
phổ biên như Phụ lục kèm theo.
3. Nội dung địnhmức
Định mức kinh tê - kỹ thuật này gồm nội dung và mức hao phí trực tiêp để hoàn
thành một đơn vị khối lượng công việc nhất định, phù hợp với quy trình hoạt động
xuất bản phổ biên (không bao gồm hao phí của tác giả trong sáng tác tác phẩm và
hao phí trong hoạt động phát hành xuất bản phẩm). Cụ thể:
a) Hao phí vật liệu: là các loại vật liệu cần thiêt sử dụng trực tiêp cho công việc
nhất định, phùhợpvớiquytrìnhhoạtđộngxuấtbảnphổbiên.Mứchaophítrong định mức
được xác định bằng số lượng từng loại vật liệu cụthể.
b) Haophínhâncông:làthời gian laođộngcầnthiêt
củacáccấpbậclaođộngbìnhquântrực tiêpthamgiacôngviệc
nhấtđịnh,phùhợpvớiquytrìnhhoạt động xuất bản phổ biên. Mức hao phí lao động
trong định mức được tính bằng công (mỗi công tương ứng với 8 giờ làmviệc).
c) Hao phí máy móc, thiêt bị: là các loại máy móc, thiêt bị phổ biên, tiên tiên
đượcsửdụngvàocôngviệcnhấtđịnh,phùhợpvớiquytrìnhhoạtđộng xuất bản phổ biên.
Mức hao phí máy móc, thiêt bị trong định mức được tính bằng ca sử dụng máy
8
(mỗi ca tương ứng với 8giờ).
d) Cáchaophíkhác(nănglượngvàcácchiphítrựctiêpkhác)đượctínhvàphânbổ
vàocôngviệcnhấtđịnh,phùhợpvới quy trình hoạt động xuất bản phổ biên khi lập
đơn giá, dự toán kinhphí.
e) Định mức kinh tê - kỹ thuật này không bao gồm các hao phí của tác giả
trong sáng tác tác phẩm, hao phí trong hoạt động phát hành xuất bản phẩm, hao phí
đường truyền, máy chủ, hosting và hao phí xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực
xuất bản sau khi phát hành xuất bản phẩm (nêu có).
4. Kết cấu địnhmức
a) Kêt cấu bộ định mức baogồm:
Phần I: Hướng dẫnchung.
Phần II: Định mức hoạt động xuất bản.
Phụ lục: Quy trình, điều kiện và phương pháp thực hiện các công việc trong
hoạt động xuất bản làm cơ sở xác định mức,kêt cấu định mức.
b) Mỗi định mức được trình bày bao gồm: Mã hiệu và tên định mức, thành
phần công việc, đơn vị tính khối lượng công việc định mức, bảng định mức, ghi
chú. Trong đó:
Thành phần công việc: Là nội dung các phần việc chính để thực hiện công
việc nhất định trong hoạt động xuất bản.
Bảng định mức, gồm: bảng định mức vật liệu, bảng định mức nhân công và
bảng định mức sử dụng máy. Trong đó:
Bảng định mức vật liệu, gồm các cột liệt kê danh mục: tên và quy cách vật
liệu, đơn vị tính mức hao phí và mức hao phí vật liệu.
Bảng định mức nhân công, gồm các cột liệt kê danh mục: chức danh và cấp
bậc lao động, đơn vị tính mức hao phí và mức hao phí nhân công.
Bảng định mức sử dụng máy, gồm các cột liệt kê danh mục: tên loại máy,
đơn vị tính mức hao phí và mức hao phí sử dụng máy.
Ghi chú: áp dụng mức trong các trường hợp điều kiện kỹ thuật khác nhau
(nêu có) để thực hiện một đơn vị khối lượng công việc nhất định.
5. Áp dụng địnhmức
9
a) Địnhmứckinhtê-kỹthuậthoạtđộngxuấtbảnbanhànhkèmtheoThôngtưnày
làđịnhmứcđượcápdụngđểhoànthànhmộtđơnvịkhốilượngcôngviệcnhấtđịnh,đầyđủ(m
ôtảtrongThànhphầncôngviệc)phùhợpvớiquytrìnhhoạt động xuất bản phổ biên, ghi
trong phụ lục của bộ định mứcnày.
b) Địnhmứckinhtê-kỹthuậthoạtđộngxuấtbảnbanhànhkèmtheoThôngtưnày áp
dụng để quản lý kinh tê, quản lý sử dụng ngân sách nhà nước cho hoạt động xuất
bản theo quy định của pháp luật.
c) Khổ sách quy chuẩn tính định mứclà:
Đối với sách in đen trắng, khổ sách quy chuẩn: 14,5cm x 20,5cm;
Đối với sách in nhiều màu, khổ sách quy chuẩn: 16cm x24cm;
Đối với sách ảnh, khổ sách quy chuẩn: 23cm x25cm;
d) Trường hợp xuất bản xuất bản phẩm tái bản và tái bản có sửa đổi bổ sung,
Cơ quan xuất bản căn cứ thực tê mức độ sửa đổi để áp dụng định mức phù hợp.
e) Trường hợp bản thảo xuất bản phẩm đã được các cơ quan chuyên môn có
thẩm quyền của Nhà nước thẩm định trước khi đưa vào xuất bản thì Cơ quan xuất
bản căn cứ thực tê mức độ phải điều chỉnh khi biên tập để áp dụng định mức phù
hợp.
f) Định mức kinh tê - kỹ thuật hoạt động xuất bản ban hành kèm theo Thông
tưnày là căn cứ để các cơ quan có thẩm quyền tổ chức lập, phê duyệt đơn giá
côngtác,giá xuất bản phẩm, dự toán kinh phí và quản lý kinh tê hoạt động xuất bản
sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. Trong đó:
Xác định các chức danh lao động: Các chức danh lao động trong thành Phần
hao phí nhân công của bảng định mức áp dụng theo Thông tư liên tịch số
11/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 07/4/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông -
Bộ Nội vụ, Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của các chức danh
viên chức Biên tập viên, Phóng viên, Biên dịch viên và Đạo
diễntruyềnhìnhthuộcchuyênngànhThôngtinvàTruyềnthông.Trườnghợpcác chức
danh lao động trong thành Phần hao phí nhân công không có trong Thông tư liên
tịch số 11/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 07 tháng 4 năm 2016 thì áp
dụngtheoNghịđịnhsố204/2004/NĐ-CPngày14/12/2004củaChínhphủvềchê độ tiền
10
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và các văn bản
sửa đổi, bổsung.
Định mức hao phí nhân công thể hiện trong định mức chưa bao gồm hao phí
về: Thờigianchờđợiđểlàmviệcvớicộngtácviên,thời gian trìnhduyệt; Thời gian phục
vụ nơi làm việc, thời gian nghỉ ngơi và phục vụ nhu cầu cần thiêt. Các
haophínàyđượctínhtheocácquyđịnhhiệnhànhcủaNhànướckhilậpđơngiá, dự toán
hoạt động xuấtbản.
g) Định mức kinh tê - kỹ thuật này quy định các hao phí trực tiêp trong hoạt
động xuất bản. Khi lập đơn giá, dự toán hoạt động xuất bản, ngoài việc xác định
các chi phí trực tiêp thì được tính bổ sung các chi phí sau đây (nêu có): Chi phí di
chuyển, chi phí chuyên gia, chi phí cộng tác viên, chi phí mua tài liệu, chi phí
nhuận bút, bản quyền, chí phí trực tiêp khác, lãi vay ngân hàng và chi phí quản lý
chung phân bổ cho xuất bản phẩm theo quy định hiện hành.
h) Đối với loại hình xuất bản phẩm trong hoạt động xuất bản chưa có trong
định mức này (như video, audio, hình ảnh động, chữ nổi) sẽ thực hiện theo các
định mức liên quan đã ban hành hoặc được lập dự toán riêng.
11
Phần II - ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN (KHÔNG BAO GỒM HAO PHÍ CỦA TÁC GIẢ TRONG SÁNG TÁC TÁC PHẨM VÀ
HAO PHÍ TRONG HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM)
CHƯƠNG I CÔNG TÁC TỔ CHỨC, KHAI THÁC BẢN THẢO XUẤT BẢN PHẨM
I. CÔNG TÁC TỔ CHỨC, KHAI THÁC BẢN THẢOSÁCH
1. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách để mua bản quyền
1.1. Tên định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách để mua
bản quyền
1.2. Thành phần công việc (củaNXB):
a) Tổ chức xây dựng kê hoạch đềtài:
Khảo sát, thu thập thông tin có liên quan từ nguồn thông tin nội bộ, trong
nước, ngoài nước phục vụ việc nghiên cứu thị trường xuất bản, nhu cầu thị hiêu
của người đọc, nguồn cung cấp bản thảo, nơi nhận tiêuthụ.
Nghiên cứu, tổng hợp thông tin thu thập được, lựa chọn đề tài, loại sách và
bộ sách khai thác, làm cơ sở để xây dựng kê hoạch xuất bảnsách.
Xây dựng kê hoạch xuất bản sách, lập hồ sơ đăng ký xuất bản sách trình cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt theo quyđịnh.
Lập phương án giá và dự toán xuất bảnsách.
b) Giao dịch, thực hiện và theo dõi hợp đồng bản quyền.
Liên hệ đối tác, lựa chọn đối tác có bản quyền, thương thảo xác lập hợp
đồng, ký kêt hợp đồng bản quyền. (nếu là sách tiếng nước ngoài thì tính thêm hợp
đồng dịch và hiệu đính bảnthảo)
Giám sát quá trình thực hiện hợp đồng bảnquyền.
c) Tổ chức nghiệm thu bản thảo theo hợp đồng bản quyền trước khi đưa vào
biên tập bản thảo sách xuất bản.
1.3. Bảng định mức:
1.3.1. Bảng định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách mua
bản quyền, thể loại: sách văn học, kịch bản sân khấu, điện ảnh, sáchnhạc.
Mã: 01.01.01.01
12
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức
01.01.01.01 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,20
Mực in lazer A4 Hộp 0,04
Bút bi Cái 2
Nhân công
Biên tập viên cấp bậc bình quân 6/9 Công 9,00
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 7,20
Máy in lazer A4 Ca 0,008
1.3.2. Bảng định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách mua
bản quyền, thể loại:Sách lý luận, chínhtrị.
Mã: 01.01.01.02
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức
01.01.01.02 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,20
Mực in lazer A4 Hộp 0,04
Bút bi Cái 2
Nhân công
Biên tập viên cấp bậc bình quân 6/9 Công 7,52
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 6,02
Máy in lazer A4 Ca 0,008
1.3.3. Bảng định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách mua
bản quyền, thể loại:Sách khoa học kỹthuật.
Mã: 01.01.01.03
13
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức
01.01.01.03 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,20
Mực in lazer A4 Hộp 0,04
Bút bi Cái 2
Nhân công
Biên tập viên cấp bậc bình quân 6/9 Công 7,82
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 6,25
Máy in lazer A4 Ca 0,008
1.3.4. Bảng định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách mua
bản quyền,
thểloại:Sáchgiáotrìnhbậcsauđạihọc,đạihọc,caođẳng,trunghọcchuyênnghiệp, dạy
nghề, sách phương pháp cho giáo viên và phụ huynh, sách bài học, sách bài tập,
sách cho giáo viên, sách chương trình mục tiêu
(theochươngtrìnhcủaBộGiáodụcvàĐàotạo),sáchthamkhảophổthôngtheo chương
trình sách giáokhoa.
Mã: 01.01.01.04
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức01.01.01.04 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,20Mực in lazer A4 Hộp 0,04Bút bi Cái 2Nhân côngBiên tập viên cấp bậc bình quân 6/9 Công 4,66Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 3,72Máy in lazer A4 Ca 0,008
14
1.3.5. Bảng định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách mua
bản quyền, thể loại: Sách tra cứu chỉ dẫn, từđiển
Mã: 01.01.01.05
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức
01.01.01.05 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,20
Mực in lazer A4 Hộp 0,04
Bút bi Cái 2
Nhân công
Biên tập viên cấp bậc bình quân 6/9 Công 5,16
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 4,12
Máy in lazer A4 Ca 0,008
1.3.6. Bảng định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách mua
bản quyền, thể loại: Sáchdịch.
Mã: 01.01.01.06
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức
01.01.01.06 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,20
Mực in lazer A4 Hộp 0,04
Bút bi Cái 2
Nhân công
Biên tập viên cấp bậc bình quân 6/9 Công 8,05
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 6,44
Máy in lazer A4 Ca 0,008
15
1.3.7. Bảng định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sáchmua bản
quyền, thể loại: Sách thiêunhi.
Mã: 01.01.01.07
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức
01.01.01.07 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,20
Mực in lazer A4 Hộp 0,04
Bút bi Cái 2
Nhân công
Biên tập viên cấp bậc bình quân 6/9 Công 5,71
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 4,56
Máy in lazer A4 Ca 0,008
1.3.8. Bảng định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách mua
bản quyền, thể loại: Sách phóng tác, cải biên, chuyển thể, sưu tầm, chú giải, tuyển
tập, hợp tuyển.
Mã: 01.01.01.08
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức
01.01.01.08 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,20
Mực in lazer A4 Hộp 0,04
Bút bi Cái 2
Nhân công
Biên tập viên cấp bậc bình quân 6/9 Công 5,21
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 4,16
Máy in lazer A4 Ca 0,008
16
1.4. Ghi chú:
1.4.1. Bảnthảomua bản quyềnlàbảnthảodonhàxuấtbảntựtổchức,khaithácmua bản
quyền đểxuất bản.
1.4.2. Định mức trên tính cho công tác tổ chức, khai thác bản thảo của 01 bản thảo
có 100 trang quy chuẩn, Trường hợp số trang quy chuẩn trong một bản thảo thực tê
khác 100thì:
b) Định mức hao phí vật liệu sử dụng và máy in lazer A4 tính nhưsau:ĐMvmt
= ĐMvm100 * k1
Trong đó:
ĐMvmtlàmứchaophívậtliệusửdụngvàmáy in lazer A4cho01bản thảo có số
trang quy chuẩn khác100.
ĐMvm100 là định mức hao phí vật liệu sử dụng và máy in lazer A4 cho 01
bản thảo có trang quy chuẩn bằng100.
Hệ số: k1 = (số trang quy chuẩn trong một quyển thực tính /100)
Ví dụ: trong quyển sách cần tính hao phí có 200 trang chuẩn thì hao phí vật liệu sử
dụng và máy in lazer A4 của quyển sách này bằng:
ĐMvmt = ĐMvm100*(k1) = ĐMvm100*(200/100)
c) Định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính và phần mềm chuyên
dụng được tính nhưsau: ĐMnmt = ĐMnm100 *(1+k2)
trong đó:
ĐMnmtlàmứchaophínhâncôngvàsửdụngmáytínhvàphầnmềmchuyên dụng
cho 01 bản thảo có số trang chuẩn khác100.
ĐMvm100 là định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính và phần
mềm chuyên dụng cho 01 quyển sách có số trang chuẩn bằng100.
Hệ số: k2 = (((số trang quy chuẩn trong một bản thảo thực
tính-100)/100))*0,27)
Vídụ:trongquyểnsáchtranh,ảnhcầntínhhaophícó200bứcthìhaophí
nhâncôngvàsửdụngmáytínhvàphầnmềmchuyêndụngcho01quyểnsáchnày bằng:
ĐMnmt=ĐMnm100*(1+k2I1)=ĐMnm100*(1+(((200-100)/100)*0,27))
1.4.3. Định mức trên tính cho công tác tổ chức, khai thác bản thảo 01 quyển sách
có khổquy
17
chuẩn(quyđịnhtrongphầnhướngdẫnápdụng).Trườnghợpkhổsáchthựctêkhácth
ìĐịnhmứccácthànhphầnhaophíđượctínhnhânhệsốk3 = (diện tích khổ trang sách
thực tê / diện tích khổ trang sách chuẩn).
2. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặthàng
2.1. Tên định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặthàng
2.2. Thành phần công việc (củaNXB):
a) Tổ chức xây dựng kê hoạch đềtài:
Nghiên cứu yêu cầu đặt hàng xuất bản phẩm của bên đặthàng.
Khảo sát, thu thập thêm thông tin có liên quan ngoài thông tin do bên đặt
hàng cung cấp để phục vụ việc xây dựng kê hoạch xuất bản sách, nguồn cung cấp
bảnthảo.
Xây dựng kê hoạch xuất bản sách, lập hồ sơ đăng ký xuất bản sách trình cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt theo quyđịnh.
Lập dự toán xuất bảnsách.
b) Giao dịch, thực hiện và theo dõi hợp đồng liên quan đên bản quyền.
Liên hệ đối tác, lựa chọn đối tác, thương thảo xác lập hợp đồng, ký kêt hợp
đồng bảnquyền.
Giảm sát quá trình thực hiện hợp đồng liên quan đên bảnquyền.
c) Tổ chức nghiệm thu bản thảo theo hợp đồng liên quan đên bản quyền trước
khi đưa vào biên tập bản thảo.
2.3. Bảng định mức:
2.3.1. Bảng định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt
hàng, thể loại: Sách văn học, kịch bản sân khấu, điện ảnh, sáchnhạc.
Mã: 01.01.02.01
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức
01.01.02.01 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,20
Mực in lazer A4 Hộp 0,04
18
Bút bi Cái 2
Nhân công
Biên tập viên cấp bậc bình quân 6/9 Công 4,73
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 3,78
Máy in lazer A4 Ca 0,008
2.3.2. Bảng định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt
hàng, thể loại: Sách lý luận, chínhtrị.
Mã: 01.01.02.02
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức
01.01.02.02 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,20
Mực in lazer A4 Hộp 0,04
Bút bi Cái 2
Nhân công
Biên tập viên cấp bậc bình quân 6/9 Công 4,38
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 3,50
Máy in lazer A4 Ca 0,008
2.3.3. Bảng định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt
hàng, thể loại: Sách khoa học kỹthuật
Mã: 01.01.02.03
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức
01.01.02.03 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,20
Mực in lazer A4 Hộp 0,04
19
Bút bi Cái 2
Nhân công
Biên tập viên cấp bậc bình quân 6/9 Công 4,05
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 3,24
Máy in lazer A4 Ca 0,008
2.3.4. Bảng định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt
hàng, thể loại: Sách giáo trình bậc sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học chuyên
nghiệp, dạy nghề, sách phương pháp cho giáo viên và phụ huynh, sách bài học,
sáchbàitập,sáchvởbàitập,sáchchogiáoviên,sáchchươngtrìnhmụctiêu(theochương
trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo), sách tham khảo phổ thông theo chương trình
sách giáo khoa.
Mã: 01.01.02.04
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức01.01.02.04 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,20
Mực in lazer A4 Hộp 0,04
Bút bi Cái 2
Nhân công
Biên tập viên cấp bậc bình quân 6/9 Công 3,75
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 3,00
Máy in lazer A4 Ca 0,008
2.3.5. Bảng định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt
hàng, thể loại: Sách tra cứu chỉ dẫn, từđiển.
Mã: 01.01.02.05
Đơn vị tính: 01 bản thảo
20
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức01.01.02.05 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,20
Mực in lazer A4 Hộp 0,04
Bút bi Cái 2
Nhân công
Biên tập viên cấp bậc bình quân 6/9 Công 3,98
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 3,18
Máy in lazer A4 Ca 0,008
2.3.6. Bảng định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt
hàng, thể loại: Sáchdịch
Mã: 01.01.02.06
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức01.01.02.06 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,20
Mực in lazer A4 Hộp 0,04
Bút bi Cái 2
Nhân công
Biên tập viên cấp bậc bình quân 6/9 Công 4,42
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 3,72
Máy in lazer A4 Ca 0,008
2.3.7. Bảng định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt
hàng, thể loại: Sách thiêunhi.
Mã: 01.01.02.07
Đơn vị tính: 01 bản thảo
21
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức01.01.02.07 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,20
Mực in lazer A4 Hộp 0,04
Bút bi Cái 2
Nhân công
Biên tập viên cấp bậc bình quân 6/9 Công 3,94
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 3,50
Máy in lazer A4 Ca 0,008
2.3.8. Bảng định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách đặt
hàng, thể loại: Sách sách phóng tác, cải biên, chuyển thể, sưu tầm, chú giải, tuyển
tập, hợptuyển.
Mã: 01.01.02.08
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức01.01.02.08 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,20
Mực in lazer A4 Hộp 0,04
Bút bi cái 2
Nhân công
Biên tập viên cấp bậc bình quân 6/9 Công 3,72
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng ca 2,98
Máy in lazer A4 ca 0,008
2.4. Ghi chú
2.4.1. Bản thảo đặt hàng là bản thảo do tổ chức đặt hàng nhà xuất bản tổ chức, khai
thác để xuất bản theo yêu cầu đặthàng.
2.4.2. Định mức trên tính cho công tác tổ chức, khai thác bản thảo của 01 bản thảo,
22
thể loại sáng tác, có 100 trang quy chuẩn, Trường hợp số trang quy chuẩn trong
một bản thảo thực tê khác 100thì:
a) Định mức hao phí vật liệu sử dụng và máy in lazer A4 tính nhưsau:ĐMvmt =
ĐMvm100 * k1
Trong đó:
ĐMvmtlàmứchaophívậtliệusửdụngvàmáy in lazer A4cho01bản thảo có số
trang quy chuẩn khác100.
ĐMvm100 là định mức hao phí vật liệu sử dụng và máy in lazer A4 cho 01
bản thảo có trang quy chuẩn bằng100.
Hệ số: k1 = (số trang chuẩn trong một bản thảo thực tính /100)
Ví dụ: trong bản thảo cần tính hao phí có 200 trang quy chuẩn thì hao phí vật liệu
sử dụng và máy in lazer A4 của bản thảo này bằng:
ĐMvmt = ĐMvm100*(k1) = ĐMvm100*(200/100)
b) Định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính và phần mềm chuyên
dụng được tính nhưsau:ĐMnmt = ĐMnm100 * (1+k2)
Trong đó:
ĐMnmtlàmứchaophínhâncôngvàsửdụngmáytínhvàphầnmềmchuyên dụng
cho 01 bản thảo sách có số trang chuẩn khác100.
ĐMvm100 là định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính và phần
mềm chuyên dụng cho 01 bản thảo sách có số trang chuẩn bằng100.
Hệ số: k2 = (((số trang quy chuẩn trong một bản thảo thực
tính-100)/100))*0,26)
Vídụ:trongbản thảosáchtranh,ảnhcầntínhhaophícó200bứcthìhaophí
nhâncôngvàsửdụngmáytínhvàphầnmềmchuyêndụngcho01bản thảosáchnày
bằng:ĐMnmt=ĐMnm100*(1+k2I2)=ĐMnm100*(1+(((200-100)/100)*0,26))
2.4.3. Định mức trên tính cho công tác tổ chức, khai thác bản thảo 01 quyển sách
có khổ trang quy chuẩn (quy định trong phần hướng dẫn áp dụng). Trường hợp khổ
trang sách thực tê khác thì Định mức các thành phần hao phí được tính nhân hệ
số k3 = (diện tích khổ trang sách thực tê / diện tích khổ trang sách quychuẩn).
3. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách laicảo
23
3.1. Tên định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách laicảo
3.2. Thành phần công việc (củaNXB):
a) Tổ chức xây dựng đềtài:
Xem xét nội dung bản thảo và hồ sơ kèm theo do đối tác mangđên.
Khảosát,thuthậpthêmthôngtincóliênquanngoàithôngtindobênđốitác cung cấp
và trao đổi với đối tác để làm rõ nội dung, chủ để của tác phẩmđể phục vụ việc xây
dựng kê hoạch xuất bản sách, nguồn cung cấp bảnthảo.
Xây dựng kê hoạch xuất bản sách, lập hồ sơ đăng ký xuất bản sách trình cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt theo quyđịnh.
Lập dự toán xuất bảnsách.
b) Giao dịch, thực hiện thương thảo xác lập hợp đồng, ký kêt và theo dõi hợp
đồng bản quyền.
3.3. Bảng định mức:
3.3.1. Bảng định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo sách laicảo
Mã: 01.01.03.01
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức01.01.03.01 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,20Mực in lazer A4 Hộp 0,04Bút bi Cái 2Nhân côngBiên tập viên cấp bậc bình quân 6/9 Công 3,23Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 2,58Máy in lazer A4 Ca 0,008
3.4. Ghi chú
3.4.1. Bảnthảosáchlaicảolàbảnthảosáchdođốitácgửiđênnhàxuấtbảnđểxin phép
xuấtbản.
3.4.2. Định mức trên tính cho công tác tổ chức, khai thác bản thảo của 01 bản
thảosách, thể loại sáng tác, có 100 trang quy chuẩn, Trường hợp số trang quy
24
chuẩn trong một bản thảo thực tê khác 100thì:
a) Định mức hao phí vật liệu sử dụng và máy in lazer A4 tính nhưsau:ĐMvmt =
ĐMvm100 * k1
Trong đó:
ĐMvmtlàmứchaophívậtliệusửdụngvàmáy in lazer A4cho01quyểnsách có số
trang chuẩn khác100.
ĐMvm100 là định mức hao phí vật liệu sử dụng và máy in lazer A4 cho 01
quyển sách có trang chuẩn bằng100.
Hệ số: k1 = (số trang chuẩn trong một quyển thực tính /100)
Ví dụ: trong quyển sách cần tính hao phí có 200 trang chuẩn thì hao phí vật liệu sử
dụng và máy in lazer A4 của quyển sách này bằng:
ĐMvmt = ĐMvm100*(k1) = ĐMvm100*(200/100)
b) Định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính và phần mềm chuyên
dụng được tính nhưsau:ĐMnmt = ĐMnm100 * (1+k2)
Trong đó:
ĐMnmtlàmứchaophínhâncôngvàsửdụngmáytínhvàphầnmềmchuyên dụng
cho 01 bản thảo có số trang quy chuẩn khác100.
ĐMvm100 là định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính và phần
mềm chuyên dụng cho 01 quyển sách có số trang chuẩn bằng100.
Hệ số: k2 = (((số trang quy chuẩn trong một bản thảo thực
tính-100)/100))*0,45)
Vídụ:trong01 bản thảosáchtranh,ảnhcầntínhhaophícó200bứcthìhaophí
nhâncôngvàsửdụngmáytínhvàphầnmềmchuyêndụngcho01quyểnsách
này bằngĐMnmt=ĐMnm100*(1+k2I3)=ĐMnm100*(1+(((200-100)/100)*0,45))
3.4.3. Định mức trên tính cho công tác tổ chức, khai thác bản thảo 01 bản thảo
sách có khổ quy chuẩn (quy định trong phần hướng dẫn áp dụng). Trường hợp khổ
sách thực tê khác thì Định mức các thành phần hao phí được tínhnhânhệ số k3 =
(diện tích khổ sách thực tê / diện tích khổ sách quy chuẩn).
II. CÔNG TÁC TỔ CHỨC, KHAI THÁC BẢN THẢO TRANH,ẢNH
25
1. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh, ảnh mua bản
quyền
1.1. Tênđịnhmức:Địnhmứccôngtáctổchức,khaithácbảnthảotranh,ảnhmua bản
quyền
1.2. Thành phần công việc (củaNXB):
a) Tổ chức xây dựng đềtài:
Khảo sát, thu thập thông tin có liên quan từ nguồn thông tin nội bộ, trong
nước, ngoài nước phục vụ việc nghiên cứu thị trường xuất bản, nhu cầu thị hiêu
của người xem, nguồn cung cấp bản thảo, nơi nhận tiêuthụ.
Nghiên cứu, tổng hợp thông tin thu thập được, lựa chọn đề tài, loại và bộ
tranh, ảnh khai thác, làm cơ sở để xây dựng kê hoạch xuất bản tranh,ảnh.
Xây dựng kê hoạch xuất bản tranh, ảnh, lập hồ sơ đăng ký xuất bản tranh,
ảnh trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quyđịnh.
Lập phương án giá và dự toán xuất bản tranh,ảnh.
b) Giao dịch, thực hiện và theo dõi hợp đồng bảnquyền.
Liên hệ đối tác, lựa chọn đối tác, thương thảo xác lập hợp đồng, ký kêt hợp
đồng bảnquyền.
Giảm sát quá trình thực hiện hợp đồng bảnquyền.
c) Tổ chức nghiệm thu bản thảo theo hợp đồng bản quyền trước khi đưa vào
biên tập bản thảo tranh, ảnh xuấtbản.
1.3. Bảng định mức:
1.3.1. Bảng định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh mua
bản quyền, loại bức tranh độclập.
Mã: 01.02.01.01
Đơn vị tính: 01 bức tranh
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức01.02.01.01 Vật liệu sử dụng
Giấy tờ 2,00
Mực in lazer A4 Hộp 0,001
Bút bi Cái 1
26
Nhân công
Biên tập viên cấp bậc bình quân 6/9 Công 1,99
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 1,59
Máy in lazer A4 Ca 0,0002
1.3.2. Bảng định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh mua
bản quyền, loại sáchtranh.
Mã: 01.02.01.02
Đơn vị tính: 01 bản thảo sách tranh (100 bức tranh)
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức01.02.01.02 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,20
Mực in lazer A4 Hộp 0,040
Bút bi Cái 2
Nhân công
Biên tập viên cấp bậc bình quân 6/9 Công 8,38
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 6,70
Máy in lazer A4 Ca 0,0083
1.3.3. Bảng định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh mua
bản quyền, loại truyệntranh.
Mã: 01.02.01.03
Đơn vị tính: 01 bản thảo truyện tranh (100 bức tranh)
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức01.02.01.03 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,20
Mực in lazer A4 Hộp 0,040
Bút bi Cái 2
27
Nhân công
Biên tập viên cấp bậc bình quân 6/9 Công 8,61
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 6,88
Máy in lazer A4 Ca 0,0083
1.3.4. Bảngđịnhmức:Địnhmứccôngtáctổchức,khaithácbảnthảoảnhmua bản
quyền,loại bức ảnh độclập.
Mã: 01.02.01.04
Đơn vị tính: 01 bức ảnh
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức01.02.01.04 Vật liệu sử dụng
Giấy Tờ 2
Mực in lazer A4 Hộp 0,001
Bút bi Cái 1
Nhân công
Biên tập viên cấp bậc bình quân 6/9 Công 1,93
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 1,55
Máy in lazer A4 Ca 0,0002
1.3.5. Bảngđịnhmức:Địnhmứccôngtáctổchức,khaithácbảnthảoảnhmua bản
quyền,loại sách ảnh.
Mã: 01.02.01.05
Đơn vị tính: 01 bản thảo sách ảnh (100 bức ảnh)
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức01.02.01.05 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,20
Mực in lazer A4 Hộp 0,040
Bút bi Cái 2
28
Nhân công
Biên tập viên cấp bậc bình quân 6/9 Công 7,80
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 6,24
Máy in lazer A4 Ca 0,0083
1.4. Ghi chú:
1.4.1. Bảnthảomua bản
quyềnlàbảnthảodonhàxuấtbảntựtổchức,khaithácđểđầutưxuất bản.
1.4.2. Định mức trên tính cho công tác tổ chức, khai thác 01 bản thảo sách tranh,
ảnh có 100 bức tranh, ảnh. Trường hợp số tranh, ảnh trong một bản thảo thực tính
khác 100 bức tranh, ảnhthì:
a) Định mức hao phí vật liệu sử dụng và máy in lazer A4 tính nhưsau:ĐMvmt =
ĐMvm100 * k1
Trong đó:
ĐMvmtlàmứchaophívậtliệusửdụngvàmáy in lazer A4cho01bản thảosách có
số bức tranh, ảnh khác100.
ĐMvm100 là định mức hao phí vật liệu sử dụng và máy in lazer A4 cho 01
bản thảo sách có số bức tranh, ảnh bằng 100.
Hệ số: k1 = (số tranh, ảnh trong một bản thảo thực tính /100)
Ví dụ: trong bản thảo sách tranh, ảnh cần tính hao phí có 200 bức thì hao phí
vậtliệusửdụngvàmáy in lazer A4củabản
thảosáchnàybằngĐMvm100*(k1)=ĐMvm100*(200/100)
b) Định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính và phần mềm chuyên
dụng được tính nhưsau:ĐMnmt = ĐMnm100*(1+k2)
Trong đó:
ĐMnmtlàmứchaophínhâncôngvàsửdụngmáytínhvàphầnmềmchuyên dụng
cho 01 bản thảo sách có số bức tranh, ảnh khác100.
ĐMvm100 là định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính và phần
mềm chuyên dụng cho 01 bản thảo sách có số bức tranh, ảnh bằng100.
Hệsố:k2=(((sốtranh,ảnhtrongmộtbản thảothựctính-100)/100))*0,25)
29
Vídụ:trongbản
thảosáchtranh,ảnhcầntínhhaophícó200bứcthìhaophínhâncôngvàsửdụngmáytínhvàp
hầnmềmchuyêndụngcho01bản thảosáchnày
bằng:ĐMnmt=ĐMnm100*(1+k2)=ĐMnm100*(1+(((200-100)/100)*0,25)).
2. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh, ảnh đặthàng
2.1. Tên định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh, ảnh
đặt hàng xuấtbản
2.2. Thành phần công việc (củaNXB):
a) Tổ chức xây dựng đềtài:
Nghiên cứu yêu cầu đặt hàng xuất bản phẩm của bên đặthàng.
Khảo sát, thu thập thêm thông tin có liên quan ngoài thông tin do bên đặt
hàngcungcấpđểphụcvụviệcxâydựngkêhoạchxuấtbảntranh,ảnh,nguồn cung cấp
bảnthảo.
Xây dựng kê hoạch xuất bản tranh, ảnh, lập hồ sơ đăng ký xuất bản tranh,
ảnh trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quyđịnh.
Lập dự toán xuất bản tranh,ảnh.
b) Giao dịch, thực hiện và theo dõi hợp đồng bản quyền.
Liên hệ đối tác, lựa chọn đối tác, thương thảo xác lập hợp đồng, ký kêt hợp
đồng bản quyền.
Giảm sát quá trình thực hiện hợp đồng bản quyền.
c) Tổ chức nghiệm thu bản thảo cơ sở theo hợp đồng bản quyền trước khi đưa
vào biên tập bản thảo tranh, ảnh xuấtbản.
2.3. Bảng định mức:
2.3.1. Bảng định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh đặt
hàng xuất bản, loại bức tranh độclập.
Mã: 01.02.02.01
30
Đơn vị tính: 01 bức tranh
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức01.02.02.01 Vật liệu sử dụng
Giấy Tờ 2
Mực in lazer A4 Hộp 0,0008
Bút bi Cái 1
Nhân công
Biên tập viên cấp bậc bình quân 6/9 Công 1,50
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 1,20
Máy in lazer A4 Ca 0,0002
2.3.2. Bảng định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh đặt
hàng xuất bản, loại sáchtranh.
Mã: 01.03.02.02
Đơn vị tính: 01 bản thảo sách tranh (100 bức tranh)
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức01.03.02.02 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,20Mực in lazer A4 Hộp 0,04Bút bi Cái 2Nhân côngBiên tập viên cấp bậc bình quân 6/9 Công 6,43Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên dụng
Ca 5,14
Máy in lazer A4 Ca 0,0083
2.3.3. Bảng định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh đặt
hàng xuất bản, loại truyệntranh.
Mã: 01.02.02.03
31
Đơn vị tính: 01 bản thảo truyện tranh (100 bức tranh)
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức01.02.02.03 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,20
Mực in lazer A4 Hộp 0,04
Bút bi Cái 2
Nhân công
Biên tập viên cấp bậc bình quân 6/9 Công 6,77
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 5,42
Máy in lazer A4 Ca 0,0083
2.3.4. Bảng định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo ảnh đặt hàng
xuất bản, loại bức ảnh độclập.
Mã: 01.02.02.04
Đơn vị tính: 01 bức ảnh
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức01.02.02.04 Vật liệu sử dụng
Giấy Tờ 2
Mực in lazer A4 Hộp 0,0008
Bút bi Cái 1
Nhân công
Biên tập viên cấp bậc bình quân 6/9 Công 1,47
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 1,17
Máy in lazer A4 Ca 0,0002
2.3.5. Bảng định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo ảnh đặt hàng
xuất bản, loại sáchảnh.
Mã: 01.02.02.05
32
Đơn vị tính: 01 bản thảo sách ảnh (100 bức ảnh)
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức01.02.02.05 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,20
Mực in lazer A4 Hộp 0,04
Bút bi Cái 2
Nhân công
Biên tập viên cấp bậc bình quân 6/9 Công 6,20
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 4,96
Máy in lazer A4 Ca 0,0083
2.4. Ghi chú
2.4.1. Bản thảo đặt hàng là bản thảo do cơ quan, tổ chức đặt hàng nhà xuất bản tổ
chức, khai thác xuất bản phẩm theo yêu cầu đặthàng.
2.4.2. Định mức trên tính cho công tác tổ chức, khai thác 01 bản thảo sách tranh,
sách ảnh có 100 bức tranh, ảnh. Trường hợp số tranh, ảnh trong một bản thảo thực
tính khác 100 bức tranh, ảnhthì:
a) Định mức hao phí vật liệu sử dụng và máy in lazer A4 tính nhưsau:ĐMvmt =
ĐMvm100 * k1
Trong đó:
ĐMvmtlàmứchaophívậtliệusửdụngvàmáy in lazer A4cho01bản thảosách có
số bức tranh, ảnh khác100.
ĐMvm100 là định mức hao phí vật liệu sử dụng và máy in lazer A4 cho 01
bản thảo sách có số bức tranh, ảnh bằng 100.
Hệ số: k1 = (số tranh, ảnh trong một quyển thực tính /100)
Ví dụ: trong quyển sách tranh, ảnh cần tính hao phí có 200 bức thì hao phí
vậtliệusửdụngvàmáy in lazer A4củaquyểnsáchnàybằngĐMvm100*(k1)=
ĐMvm100*(200/100)
b) Định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính và phần mềm chuyên
dụng được tính nhưsau:ĐMnmt = ĐMnm100 *(1+k2)
33
Trong đó:
ĐMnmtlàmứchaophínhâncôngvàsửdụngmáytínhvàphầnmềmchuyên dụng
cho 01 bản thảo sách có số bức tranh, ảnh khác100.
ĐMvm100 là định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính và phần
mềm chuyên dụng cho 01 bản thảo sách có số bức tranh, ảnh bằng100.
Hệsố:k2=(((sốtranh,ảnhtrongmộtbản thảothựctính-100)/100))*0,25)
Vídụ:trongbản
thảosáchtranh,ảnhcầntínhhaophícó200bứcthìhaophínhâncôngvàsửdụngmáytínhvàp
hầnmềmchuyêndụngcho01bản thảo sáchnày
bằng:ĐMnmt=ĐMnm100*(1+k2II2)=ĐMnm100*(1+(((200-100)/100)*0,25)).
3. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh, ảnh laicảo
3.1. Tên định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh, ảnh
laicảo
3.2. Thành phần công việc (củaNXB):
a) Tổ chức xây dựng đềtài:
+ Xem xét nội dung bản thảo và hồ sơ kèm theo do đối tác mangđên.
+ Khảo sát, thu thập thêm thông tin có liên quan ngoài thông tin do bên đối tác
cung cấp và trao đổi với đối tác để làm rõ nôi dung, chủ để của tác phẩm để phục
vụ việc xây dựng kê hoạch xuất bản tranh, ảnh, nguồn cung cấp bản thảo.
+ Xây dựng kê hoạch xuất bản tranh, ảnh, lập hồ sơ đăng ký xuất bản tranh,ảnh
trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
+ Lập dự toán xuất bản tranh, ảnh.
b) Giao dịch, thực hiện thương thảo xác lập hợp đồng, ký kêt và theo dõi hợp
đồng bản quyền.
3.3. Bảng định mức:
3.3.1. Bảng định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh lai cảo,
loại bức tranh độclập.
Mã: 01.02.03.01
34
Đơn vị tính: 01 bức tranh
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức01.02.03.01 Vật liệu sử dụng
Giấy Tờ 2
Mực in lazer A4 Hộp 0,0008
Bút bi Cái 1
Nhân công
Biên tập viên cấp bậc bình quân 6/9 Công 0,75
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 0,60
Máy in lazer A4 Ca 0,0002
3.3.2. Bảng định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh lai cảo,
loại sáchtranh.
Mã: 01.02.03.02
Đơn vị tính: 01 bản thảo sách tranh(100 bức tranh)
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức01.02.03.02 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,20
Mực in lazer A4 Hộp 0,04
Bút bi Cái 2
Nhân công
Biên tập viên cấp bậc bình quân 6/9 Công 3,88
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 3,10
Máy in lazer A4 Ca 0,0083
3.3.3. Bảng định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo tranh lai cảo,
loại truyệntranh.
Mã: 01.02.03.03
35
Đơn vị tính: 01 bản thảo truyện tranh (100 bức tranh)
mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức01.02.03.03 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,20
Mực in lazer A4 Hộp 0,04
Bút bi Cái 2
Nhân công
Biên tập viên cấp bậc bình quân 6/9 Công 4,22
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 3,38
Máy in lazer A4 Ca 0,0083
3.3.4. Bảngđịnhmức:Địnhmứccôngtáctổchức,khaithácbảnthảoảnhlaicảo,loại bức
ảnh độclập.
Mã: 01.02.03.04
Đơn vị tính: 01 bức ảnh
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức01.02.03.04 Vật liệu sử dụng
Giấy Tờ 2
Mực in lazer A4 Hộp 0,0008
Bút bi Cái 1
Nhân công
Biên tập viên cấp bậc bình quân 6/9 Công 0,72
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng ca 0,57
Máy in lazer A4 ca 0,0002
3.3.5. Bảngđịnhmức:Địnhmứccôngtáctổchức,khaithácbảnthảoảnhlaicảo,loại sách
ảnh.
Mã: 01.02.03.05
36
Đơn vị tính: 01 bản thảo sách ảnh(100 bức ảnh)
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức01.02.03.05 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,20
Mực in lazer A4 Hộp 0,04
Bút bi Cái 2
Nhân công
Biên tập viên cấp bậc bình quân 6/9 Công 3,65
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 2,92
Máy in lazer A4 Ca 0,0083
3.4. Ghi chú
3.4.1. Bản thảo tranh, ảnh lai cảo là bản thảo tranh, ảnh do đối tác gửi đên nhà xuất
bản để xin phép xuấtbản.
3.4.2. Định mức trên tính cho công tác tổ chức, khai thác 01 bản thảo sách tranh,
sách ảnh có 100 bức tranh, ảnh, Trường hợp số tranh, ảnh trong một bản thảo thực
tính khác 100 bức tranh, ảnhthì:
a) Định mức hao phí vật liệu sử dụng và máy in lazer A4 tính nhưsau:ĐMvmt =
ĐMvm100 * k1
Trong đó:
ĐMvmtlàmứchaophívậtliệusửdụngvàmáy in lazer A4cho01bản thảosách có
số bức tranh, ảnh khác100.
ĐMvm100 là định mức hao phí vật liệu sử dụng và máy in lazer A4 cho 01
bản thảo sách có số bức tranh, ảnh bằng 100.
Hệ số: k1 = (số tranh, ảnh trong một bản thảo thực tính /100)
Ví dụ: trong bản thảo sách tranh, ảnh cần tính hao phí có 200 bức thì hao phí
vậtliệusửdụngvàmáy in lazer A4củabản thảosáchnàybằngĐMvm100*(k1)=
ĐMvm100*(200/100)
b) Định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính và phần mềm chuyên
dụng được tính như sau:ĐMnmt = ĐMnm100 * (1+k2)
37
Trong đó:
ĐMnmtlàmứchaophínhâncôngvàsửdụngmáytínhvàphầnmềmchuyên dụng
cho 01 bản thảo sách có số bức tranh, ảnh khác100.
ĐMvm100 là định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính và phần
mềm chuyên dụng cho 01 bản thảo sách có số bức tranh, ảnh bằng100.
Hệsố:k2=(((sốtranh,ảnhtrongmộtquyểnthựctính-100)/100))*0,45)
Ví dụ: trong bản thảo sách tranh, ảnh cần tính hao phí có 200 bức thì hao phí nhân
công và sử dụng máy tính và phần mềm chuyên dụng cho 01 bản thảo sách này
bằng:ĐMnmt=ĐMnm100*(1+k2II3)=ĐMnm100*(1+(((200-100)/100)*0,45)).
III. CÔNG TÁC TỔ CHỨC, KHAI THÁC BẢN THẢO ÁP-PHÍCH, TỜ RỜI,
TỜ GẤP
1. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp
đặt hàng
1.1. Tên định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo áp-phích, tờ
rời, tờ gấp đặthàng
1.2. Thành phần công việc (củaNXB):
a) Tổ chức xây dựng đềtài:
Nghiên cứu yêu cầu đặt hàng xuất bản phẩm của bên đặthàng.
Khảo sát, thu thập thêm thông tin có liên quan ngoài thông tin do bên đặt
hàngcungcấpđểphụcvụviệcxâydựngkêhoạchxuấtbảnáp-phích,tờrời, tờ gấp, nguồn
cung cấp bảnthảo.
Xâydựngkêhoạchxuấtbảnáp-phích,tờrời,tờgấp,lậphồsơđăngkýxuất bảnáp-
phích,tờrời,tờgấptrìnhcơquancóthẩmquyềnphêduyệttheoquy định.
Lập dự toán xuất bản áp-phích, tờ rời, tờgấp
b) Giao dịch, thực hiện và theo dõi hợp đồng bảnquyền.
Liên hệ đối tác, lựa chọn đối tác, thương thảo xác lập hợp đồng, ký kêt hợp
đồng bảnquyền.
Giảm sát quá trình thực hiện hợp đồng bảnquyền.
c) Tổ chức nghiệm thu bản thảo cơ sở theo hợp đồng bản quyền trước khi đưa
38
vào biên tập bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp xuấtbản.
1.3. Bảng định mức:
1.3.1. Bảng định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo áp-phích, tờ
rời, tờ gấp đặthàng
Mã: 01.03.01.01
Đơn vị tính: 01 áp-phích, tờ rời, tờ gâp
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức01.03.01.01 Vật liệu sử dụng
Giấy Tờ 2
Mực in lazer A4 Hộp 0,0008
Bút bi Cái 1
Nhân công
Biên tập viên cấp bậc bình quân 6/9 Công 1,64
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 1,31
Máy in lazer A4 Ca 0,0002
1.4. Ghi chú:
Bản thảo đặt hàng là bản thảo do tổ chức đặt hàng nhà xuất bản tổ chức, khai thác
xuất bản phẩm theo yêu cầu đặt hàng.
2. Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp
laicảo
2.1. Tên định mức: Định mức công tác tổ chức, khai thác bản thảo áp-phích, tờ
rời, tờ gấp laicảo
2.2. Thành phần công việc (củaNXB):
a) Tổ chức xây dựng đềtài:
Xem xét nội dung bản thảo và hồ sơ kèm theo do đối tác mangđên.
Khảosát,thuthậpthêmthôngtincóliênquanngoàithôngtindobênđốitác cung cấp
và trao đổi với đối tác để làm rõ nôi dung, chủ để của tác phẩmđể phục vụ việc xây
39
dựng kê hoạch xuất bản áp-phích, tờ rời, tờ gấp, nguồn cung cấp bảnthảo.
Xâydựngkêhoạchxuấtbảnáp-phích,tờrời,tờgấp,lậphồsơđăngkýxuất bản áp-
phích, tờ rời, tờ gấp trình cơ quan có thẩm quyền phêduyệt.
Lập dự toán xuất bản áp-phích, tờ rời, tờgấp.
b) Giao dịch, thực hiện thương thảo xác lập hợp đồng, ký kêt và theo dõi hợp
đồng bảnquyền.
2.3. Bảng định mức:
2.3.1. Bảngđịnhmức:Địnhmứccôngtáctổchức,khaithácbảnthảoáp-phích,tờrời, tờ
gấp laicảo
Mã: 01.03.02.01
Đơn vị tính: 01 áp-phích, tờ rời, tờ gâp
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức01.03.02.01 Vật liệu sử dụng
Giấy Tờ 2
Mực in lazer A4 Hộp 0,0008
Bút bi Cái 1
Nhân công
Biên tập viên cấp bậc bình quân 6/9 Công 0,89
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 0,71
Máy in lazer A4 Ca 0,0002
2.4. Ghi chú:
2.4.1. Bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ gấp lai cảo là bản thảo áp-phích, tờ rời, tờ
gấpdo đối tác gửi đên nhà xuất bản để đề xin phép xuấtbản.
40
CHƯƠNG II
ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC BIÊN TẬP BẢN THẢO XUẤT BẢN PHẨM
I. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC BIÊN TẬP BẢN THẢO NGÔN NGỮ CỦA SÁCH
1. Tên định mức: Định mức công tác biên tập bản thảo ngôn ngữ củasách
2. Thành phần côngviệc:
a) Các biên tập viên đọcđể đánh giá, nhận xét bản thảo; ghi chú bên lề bảnthảo.
b) Cácbiêntậpviênviêtphiêubiêntậpbảnthảo;đềxuấtphương hướng hoàn thiện
bản thảo, thuê thẩm định (nêucần).
c) Các biên tập viên làm việc với tác giả và chuyên gia thẩm định (nêu có) để
xử lý bản thảo.
d) Các biên tập viên đọcbông để phát hiện lỗi còn chưasửa.
e) Các biên tập viên chỉnh sửa các lỗi của bản thảo trong phạm vi trách nhiệm
của các biên tập viên để hoàn thiện bảnthảo.
3. Bảng định mức:
3.1. Biên tập bản thảo ngôn ngữ của sách; Thể loại sángtác
3.1.1. Bảng định mức: Định mức công tác biên tập bản thảo ngôn ngữ của sách;
Thể loại sáng tác:Sách văn học (văn xuôi, thơ), kịch bản sân khấu, điệnảnh.
Mã: 02.01.01.01
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức02.01.01.01 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,50
Mực in lazer A4 Hộp 0,10
Bút bi Cái 2
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 6/9 Công 10,66
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 8,53
Máy in lazer A4 Ca 0,02
41
3.1.2. Bảng định mức: Định mức công tác biên tập bản thảo ngôn ngữ của sách;
Thể loại sáng tác:Sách nhạc.
Mã: 02.01.01.02
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức02.01.01.02 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,50
Mực in lazer A4 Hộp 0,10
Bút bi Cái 2
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 6/9 Công 7,06
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 5,64
Máy in lazer A4 Ca 0,0208
3.1.3. Bảng định mức: Định mức công tác biên tập bản thảo ngôn ngữ của sách;
Thể loại sáng tác:Sách nghiên cứu lý luận, chính trị, văn hóa xã hội
Mã: 02.01.01.03
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức02.01.01.03 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,50
Mực in lazer A4 Hộp 0,10
Bút bi Cái 2
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 6/9 Công 14,13
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 11,31
Máy in lazer A4 Ca 0,02
42
3.1.4. Bảng định mức: Định mức công tác biên tập bản thảo ngôn ngữ của sách;
Thể loại sáng tác:Sách luật.
Mã: 02.01.01.04
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức02.01.01.04 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,50
Mực in lazer A4 Hộp 0,10
Bút bi Cái 2
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 6/9 Công 16,50
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 13,20
Máy in lazer A4 Ca 0,02
3.1.5. Bảng định mức: Định mức công tác biên tập bản thảo ngôn ngữ của sách;
Thể loại sáng tác: Sách khoa học - công nghệ, kỹ thuật, kinh tê, công trình khoa
học.
Mã: 02.01.01.05
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức02.01.01.05 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,50
Mực in lazer A4 Hộp 0,10
Bút bi Cái 2
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 6/9 Công 15,36
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 12,29
43
Máy in lazer A4 Ca 0,02
3.1.6. Bảng định mức: Định mức công tác biên tập bản thảo ngôn ngữ của sách;
Thể loại sáng tác: Sách giáo trình bậc sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học
chuyên nghiệp, dạy nghề, sách phương pháp cho giáo viên và phụ huynh,
Mã:02.01.01.06
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức02.01.01.06 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,50
Mực in lazer A4 Hộp 0,10
Bút bi Cái 2
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 6/9 Công 16,36
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 13,09
Máy in lazer A4 Ca 0,02
3.1.7. Bảng định mức: Định mức công tác biên tập bản thảo ngôn ngữ của sách;
Thể loại sáng tác: Sách tra cứu chỉ dẫn, từ điển
Mã: 02.01.01.07
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức02.01.01.07 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,50
Mực in lazer A4 Hộp 0,10
Bút bi cái 2
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 6/9 Công 15,10
44
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng ca 12,08
Máy in lazer A4 ca 0,02
3.1.8. Bảng định mức: Định mức công tác biên tập bản thảo ngôn ngữ của sách;
Thể loại sáng tác: Sách thiêu nhi.
Mã: 02.01.01.08
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức02.01.01.08 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,50
Mực in lazer A4 Hộp 0,10
Bút bi Cái 2
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 4/9 Công 10,10
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 8,08
Máy in lazer A4 Ca 0,02
3.1.9. Bảng định mức: Định mức công tác biên tập bản thảo ngôn ngữ của sách;
Thể loại sáng tác: Sách phổ biên kiên thức về chính trị, văn hóa xã hội, giáo dục,
khoa học công nghệ.
Mã: 02.01.01.09
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức02.01.01.09 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,50
Mực in lazer A4 Hộp 0,10
Bút bi cái 2
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 6/9 Công 13,53
45
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng ca 10,83
Máy in lazer A4 ca 0,02
3.1.10. Bảng định mức: Định mức công tác biên tập bản thảo ngôn ngữ của
sách; thể loại sáng tác:sách bài học, sách bài tập, sách vở bài tập, sách cho giáo
viên, sách chương trình mục tiêu (theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo),
sách tham khảo phổ thông theo chương trình sách giáo khoa.
Mã: 02.01.01.10
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức02.01.01.10 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,50
Mực in lazer A4 Hộp 0,10
Bút bi Cái 2
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 6/9 Công 13,94
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 11,15
Máy in lazer A4 Ca 0,02
3.2. Biên tập bản thảo ngôn ngữ của sách; Thể loại phóng tác, cải biên,
chuyển thể, sưu tầm, chú giải, tuyển tập, hợptuyển
3.2.1. Bảng định mức: Định mức công tác biên tập bản thảo ngôn ngữ của sách;
thể loại phóng tác, cải biên, chuyển thể, chúgiải,
Mã: 02.01.01.11
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức02.01.01.11 Vật liệu sử dụng
46
Giấy Ram 0,50
Mực in lazer A4 Hộp 0,10
Bút bi Cái 2
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 6/9 Công 12,43
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 9,95
Máy in lazer A4 Ca 0,02
3.2.2. Bảng định mức: Định mức công tác biên tập bản thảo ngôn ngữ của sách;
thể loại sách sưu tầm, tuyển tập, hợp tuyển
Mã: 02.01.01.12
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức02.01.01.12 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,50
Mực in lazer A4 Hộp 0,10
Bút bi Cái 2
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 6/9 Công 10,15
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 8,12
Máy in lazer A4 Ca 0,02
3.3. Biên tập bản thảo ngôn ngữ của sách; thể loạidịch
3.3.1. Bảng định mức: Định mức công tác biên tập bản thảo ngôn ngữ của sách;
thể loại sách dịch từ tiêng Việt ra tiêng dân tộckhác
Mã: 02.01.01.13
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức47
02.01.01.13 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,50
Mực in lazer A4 Hộp 0,10
Bút bi Cái 2
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 6/9 Công 16,07
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng ca 12,86
Máy in lazer A4 ca 0,02
3.3.2. Bảng định mức: Định mức công tác biên tập bản thảo ngôn ngữ của sách;
Thể loại sách dịch từ tiêng dân tộc khác ra tiêng Việt
Mã: 02.01.01.14
Đơn vị tính: 01 bản thảo
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức02.01.01.14 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,50
Mực in lazer A4 Hộp 0,10
Bút bi Cái 2
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 6/9 Công 15,29
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 12,23
Máy in lazer A4 Ca 0,02
3.4. Ghi chú:
3.4.1. Định mức trên tính cho biên tập bản thảo ngôn ngữ của 01 bản thảosách có
số lượng 100 trang quy chuẩn, Trường hợp số trang quy chuẩn trong một bản thảo
sách thực tê khác 100thì:48
Định mức hao phí vật liệu sử dụng và máy in lazer A4 tính như sau:
ĐMvmt= ĐMvm100 * k1
Trong đó:
ĐMvmtlàmứchaophívậtliệusửdụngvàmáy in lazer A4cho01bản thảosách có
số trang quy chuẩn khác100.
ĐMvm100 là định mức hao phí vật liệu sử dụng và máy in lazer A4 cho 01
bản thảo sách có trang quy chuẩn bằng100.
Hệ số: k1 = (số trang quy chuẩn trong một quyển thực tính /100)
Ví dụ: trong bản thảo sách cần tính hao phí có 200 trang quy chuẩn thì hao phí vật
liệu sử dụng và máy in lazer A4 của bản thảo sách này bằng ĐMvm100*(k1s)=
ĐMvm100*(200/100)
Định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính và phần mềm chuyên
dụng được tính nhưsau: ĐMnmt = ĐMnm100 * (1+k2)
Trong đó:
ĐMnmtlàmứchaophínhâncôngvàsửdụngmáytínhvàphầnmềmchuyên dụng
cho 01 quyển sách có số trang quy chuẩn khác100.
ĐMvm100 là định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính và phần
mềm chuyên dụng cho 01 quyển sách có số trang chuẩn bằng100.
Hệ số: k2s = (((số trang quy chuẩn trong một bản thảo thực tính
-100)/100))*0,7)
Ví dụ: trong bản thảo sách tranh, ảnh cần tính hao phí có 200 bức thì hao phí nhân
công và sử dụng máy tính và phần mềm chuyên dụng cho 01 bản thảo sách
nàybằngĐMnmt=ĐMnm100*(1+k2s)=ĐMnm100*(1+(((200-100)/100)*0,7)).
3.4.2. Định mức trên tính cho công tác tổ chức, khai thác bản thảo 01 bản thảo
sách có khổ quy chuẩn (quy định trong phần hướng dẫn áp dụng). Trường hợp khổ
sách thực tê khác thì Định mức các thành phần hao phí được tính nhân hệ số k3=
(diện tích khổ sách thực tê / diện tích khổ sách chuẩn).
II. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC BIÊN TẬP BẢN THẢO TRANH, ẢNH
49
1. Tên định mức: Định mức công tác biên tập bản thảo tranh,ảnh
2. Thành phần côngviệc:
a) Các biên tập viên đọc, xem để đánh giá, nhận xét bản thảo; ghi chú bên lề
bảnthảo.
b) Cácbiêntậpviênviêtphiêubiêntậpbảnthảo;đềxuấtphương hướng hoàn thiện
bản thảo, thuê thẩm định (nêucần).
c) Các biên tập viên làm việc với tác giả và chuyên gia thẩm định (nêu có) để
xử lý bản thảo.
d) Các biên tập viên đọcbông để phát hiện lỗi còn chưasửa.
e) Cácbiêntậpviênchỉnhsửacáclỗicủabảnthảotrongphạmvitráchnhiệmcủacác
biên tập viên để hoàn thiện bảnthảo.
3. Bảng định mức:
3.1. Biên tập bản thảo tranh,ảnh
3.1.1. Định mức công tác biên tập bản thảo tranh, loại bức tranh độclập.
Mã: 02.02.01.01
Đơn vị tính: 01 bức tranh
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức02.02.01.01 Vật liệu sử dụng
Giấy Tờ 2
Mực in lazer A4 Hộp 0,001
Bút bi Cái 1
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 5/9 Công 0,93
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 0,75
Máy in lazer A4 Ca 0,0002
3.1.2. Định mức công tác biên tập bản thảo tranh, loại bức tranh minh họa cho
sách.
Mã: 02.02.01.0250
Đơn vị tính: 01 bức tranh
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức02.02.01.02 Vật liệu sử dụng
Giấy Tờ 2
Mực in lazer A4 Hộp 0,001
Bút bi Cái 1
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 5/9 Công 0,39
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 0,31
Máy in lazer A4 Ca 0,0002
3.1.3. Định mức công tác biên tập bản thảo ảnh, loại bức ảnh độc lập.
Mã: 02.02.01.03
Đơn vị tính: 01 bức ảnh
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức02.02.01.03 Vật liệu sử dụng
Giấy Tờ 2Mực in lazer A4 Hộp 0,001Bút bi Cái 1Nhân côngBiên tập viên bậc bình quân 5/9 Công 0,78Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 0,62Máy in lazer A4 Ca 0,0002
3.1.4. Định mức công tác biên tập bản thảo ảnh, loại bức ảnh minh họa cho sách.
Mã: 02.02.01.04
Đơn vị tính: 01 bức ảnh
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức02.02.01.04 Vật liệu sử dụng
51
Giấy Tờ 2Mực in lazer A4 Hộp 0,001Bút bi Cái 1Nhân côngBiên tập viên bậc bình quân 5/9 Công 0,33Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 0,26Máy in lazer A4 Ca 0,0002
3.2. Biên tập bản thảo sách tranh, sách ảnh
3.2.1. Định mức công tác biên tập bản thảo tranh, loại sáchtranh.
Mã: 02.02.02.01
Đơn vị tính: 01 bản thảo sách tranh (100 bức tranh)
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức02.02.02.01 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,50
Mực in lazer A4 Hộp 0,10
Bút bi Cái 1
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 6/9 Công 16,43
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 13,14
Máy in lazer A4 Ca 0,0208
3.2.2. Định mức công tác biên tập bản thảo ảnh, loại sách ảnh.
Mã: 02.02.02.02
Đơn vị tính: 01 bản thảo sách ảnh (100 bức ảnh)
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức02.02.02.02 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,50
52
Mực in lazer A4 Hộp 0,10
Bút bi Cái 1
Nhân công
Biên tập viên hạng III bậc bình quân 4/9 Công 15,43
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 12,34
Máy in lazer A4 Ca 0,0208
3.3. Biên tập bản thảo truyện tranh
3.3.1. Định mức công tác biên tập bản thảo tranh, loại truyệntranh.
Mã: 02.02.02.03
Đơn vị tính: 01 bản thảo truyện tranh (100 bức tranh)
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức02.02.02.03 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,50
Mực in lazer A4 Hộp 0,10
Bút bi Cái 1
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 6/9 Công 14,93
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 11,94
Máy in lazer A4 Ca 0,0208
4. Ghi chú:
4.1. Địnhmứctrêntínhchobiêntập01 bảnthảosách tranh,sách ảnhcó 100 bức tranh,
ảnh, Trường hợp số tranh, ảnh trong một bản thảo thực tính khác 100 bức tranh,
ảnhthì:
a) Định mức hao phí vật liệu sử dụng và máy in lazer A4 tính như sau:
ĐMvmt= ĐMvm100 * k1
53
Trong đó:
ĐMvmtlàmứchaophívậtliệusửdụngvàmáy in lazer A4cho01bản thảosách có
số bức tranh, ảnh khác100.
ĐMvm100 là định mức hao phí vật liệu sử dụng và máy in lazer A4 cho 01
bản thảo sách có số bức tranh, ảnh bằng 100.
Hệ số: k1 = (số tranh, ảnh trong một bản thảo thực tính /100)
Ví dụ: trong bản thảo sách tranh, ảnh cần tính hao phí có 200 bức thì hao phí
vậtliệusửdụngvàmáy in lazer A4củabản thảosáchnàybằng
ĐMvm100*(k1a)= Mvm100*(200/100)
b) Định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính và phần mềm chuyên
dụng được tính nhưsau:ĐMnmt = ĐMnm100 * (1+k2)
Trong đó:
ĐMnmtlàmứchaophínhâncôngvàsửdụngmáytínhvàphầnmềmchuyên dụng
cho 01 bản thảo sách có số bức tranh, ảnh khác100.
ĐMvm100 là định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính và phần
mềm chuyên dụng cho 01 bản thảo sách có số bức tranh, ảnh bằng100.
Hệ số: k2a = (((số tranh, ảnh trong một quyển thực tính -100)/100))*0,5)
Ví dụ: trong bản thảo sách tranh, ảnh cần tính hao phí có 200 bức thì hao phí nhân
công và sử dụng máy tính và phần mềm chuyên dụng cho 01 bản thảo sách
nàylàĐMnmt=ĐMnm100*(1+k2a)=ĐMnm100*(1+(((200-100)/100)*0,5)).
III. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC BIÊN TẬP BẢN THẢO ÁP-PHÍCH, TỜ RỜI, TỜ
GẤP
1. Tên định mức: Định mức công tác biên tập bản thảo áp-phích, tờ rời, tờgấp
2. Thành phần côngviệc:
a) Các biên tập viên đọc, xem để đánh giá, nhận xét bản thảo; ghi chú bên lề
bảnthảo.
b) Cácbiêntậpviênviêtphiêubiêntậpbảnthảo;đềxuấtphương hướng hoàn thiện
bản thảo, thuê thẩm định (nêucần).
c) Các biên tập viên làm việc với tác giả và chuyên gia thẩm định (nêu có) để
54
xử lý bản thảo.
d) Các biên tập viên đọc bông để phát hiện lỗi còn chưasửa.
e) Các biên tập viên chỉnh sửa các lỗi của bản thảo trong phạm vi trách nhiệm
của các biên tập viên để hoàn thiện bảnthảo.
3. Bảng định mức:
3.1. Định mức công tác biên tập bản thảo áp-phích
Mã: 02.03.01.01
Đơn vị tính: 01 tờ áp phích
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức02.03.01.01 Vật liệu sử dụng
Giấy Tờ 2
Mực in lazer A4 Hộp 0,001
Bút bi Cái 1
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 5/9 Công 1,68
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 1,35
Máy in lazer A4 Ca 0,0002
3.2. Biên tập bản thảo tờ rời, tờ gấp:
3.2.1. Định mức công tác biên tập bản thảo ngôn ngữ của tờ rời, tờgấp
Mã: 02.03.02.01
Đơn vị tính: 01 tờ rời, tờ gâp 700 chữ
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức02.03.02.01 Vật liệu sử dụng
Giấy Tờ 5
Mực in lazer A4 Hộp 0,002
Bút bi Cái 1
Nhân công
55
Biên tập viên bậc bình quân 5/9 Công 3,28
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 2,62
Máy in lazer A4 Ca 0,0004
3.2.2. Định mức công tác biên tập bản thảo tranh, ảnh của tờ rời, tờ gấp
Mã: 02.03.02.02
Đơn vị tính: 01 bức tranh, ảnh
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức02.03.02.02 Vật liệu sử dụng
Giấy Tờ 2
Mực in lazer A4 Hộp 0,001
Bút bi cái 1
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 5/9 Công 0,32
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng ca 0,26
Máy in lazer A4 ca 0,0002
4. Ghi chú:
4.1. Định mức trên tính cho biên tập bản thảo ngôn ngữ của 01 tờ rời, tờ gấp
không quá700 chữ, Trường hợp số chữ trong 01 tờ rời, tờ gấp thực tính > 700 chữ
thì Định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính và phần mềm chuyên dụng
được tính nhưsau:ĐMnmt = ĐMnm700 * k2
Trong đó:
ĐMnmtlàmứchaophínhâncôngvàsửdụngmáytínhvàphầnmềmchuyên dụng
cho 01 tờ rời, tờ gấp > 700chữ
ĐMvm700 là định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính và phần
mềm chuyên dụng cho 01 tờ rời, tờ gấp có 700chữ.
Hệ số: k2 = (số chữ trong một quyển thực tính /700)56
CHƯƠNG III
ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ, CHẾ BẢN XUẤT BẢN PHẨM IN
I. ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ, CHẾ BẢN SÁCHIN
1. Tên định mức: Định mức công tác thiêt kê, chê bản sáchin
2. Thành phần côngviệc:
Tiêp nhận, đọc sơ bộ bản thảo đã được biên tập để hiểu nội dung và đề xuất
ý tưởng thiêt kê, chê bản phùhợp.
Trao đổi với biên tập viên và tác giả để hiểu yêu cầu và thống nhất ý tưởng
thiêt kê, chê bản với biên tập viên và tácgiả;
Thực hiện thiêt kê, chê bản theo ý tưởng đã thốngnhất.
Chỉnh sửa thiêt kê để hoàn thiện đên khi đượcduyệt.
3. Bảng định mức:
3.1. Thiêt kê trình bày trang bìa ngoài sáchin:
3.1.1. Định mức công tác thiêt kê trình bày trang bìa ngoài sách in, yêu cầu bìa
phức tạp, sử dụng nhiều hiệu ứng hình ảnh, màu sắc.
Mã: 03.01.01.01
Đơn vị tính: 01 bìa ngoài sách in
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức03.01.01.01 Vật liệu sử dụng
Giấy Tờ 4
Mực inlazer A4 mầu Hộp 0,002
Bút bi Cái 2
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 5/9 Công 0,52
Họa sĩ thiêt kê bậc bình quân 5/9 Công 1,26
Kỹ sư thiêt kê bậc bình quân 5/9 Công 2,58
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 3,07
Máy in lazer A4 mầu Ca 0,0003
57
3.1.2. Định mức công tác thiêt kê trình bày trang bìa ngoài sách in, bìa cơ bản, đơn
giản, hài hoà giữa chữ và hình ảnh minh hoạ.
Mã: 03.01.01.02
Đơn vị tính: 01 bìa ngoài sách in
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức03.01.01.02 Vật liệu sử dụng
Giấy Tờ 4
Mực in lazer A4 mầu Hộp 0,002
Bút bi Cái 2
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 5/9 Công 0,30
Họa sĩ thiêt kê bậc bình quân 5/9 Công 0,66
Kỹ sư thiêt kê bậc bình quân 5/9 Công 1,37
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 1,62
Máy in lazer A4 mầu Ca 0,0003
3.2. Thiêt kê trình bày trang ruột sách in, yêu cầu cơ bản
3.2.1. Định mức công tác trình bày ma-ket ruột sách in thuầnchữ
Mã: 03.01.02.01
Đơn vị tính: 100 trang ruột sách
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức03.01.02.01 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,8
Mực in lazer A4 Hộp 0,16
Bút bi Cái 2
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 5/9 Công 0,32
Họa sĩ thiêt kê bậc bình quân 5/9 Công 0,63
58
Kỹ sư thiêt kê bậc bình quân 5/9 Công 1,71
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng ca 1,87
Máy in lazer A4 ca 0,0333
3.2.2. Định mức công tác trình bày ma-ket ruột sách in thuần tranh, ảnh
Mã: 03.01.02.02
Đơn vị tính: 100 trang ruột sách
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức03.01.02.02 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,8
Mực in lazer A4 Hộp 0,16
Bút bi Cái 2
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 5/9 Công 0,42
Họa sĩ thiêt kê bậc bình quân 5/9 Công 0,85
Kỹ sư thiêt kê bậc bình quân 5/9 Công 2,21
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 2,45
Máy in lazer A4 Ca 0,0333
3.2.3. Định mức công tác trình bày ma-ket ruột sách in thuần bảng biểu, hộp chữ
Mã: 03.01.02.03
Đơn vị tính: 100 trang ruột sách
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức03.01.02.03 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,8
Mực in lazer A4 Hộp 0,16
Bút bi Cái 2
59
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 5/9 Công 0,35
Họa sĩ thiêt kê bậc bình quân 5/9 Công 0,65
Kỹ sư thiêt kê bậc bình quân 5/9 Công 1,96
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 2,08
Máy in lazer A4 Ca 0,0333
3.2.4. Định mức công tác trình bày ma-ket ruột sách in hỗn hợp gồm: chữ, tranh,
ảnh, bảng biểu, hộp chữ.
Mã: 03.01.02.04
Đơn vị tính: 100 trang ruột sách
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức03.01.02.04 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,8
Mực in lazer A4 Hộp 0,16
Bút bi Cái 2
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 5/9 Công 0,46
Họa sĩ thiêt kê bậc bình quân 5/9 Công 0,52
Kỹ sư thiêt kê bậc bình quân 5/9 Công 2,95
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 2,78
Máy in lazer A4 Ca 0,0333
3.2.5. Định mức công tác trình bày ma-ket ruột sách in hỗn hợp gồm: chữ, tranh,
ảnh
Mã: 03.01.02.05
Đơn vị tính: 100 trang ruột sách
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức60
03.01.02.05 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,8
Mực in lazer A4 Hộp 0,16
Bút bi cái 2
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 5/9 Công 0,35
Họa sĩ thiêt kê bậc bình quân 5/9 Công 0,48
Kỹ sư thiêt kê bậc bình quân 5/9 Công 2,20
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 2,14
Máy in lazer A4 Ca 0,0333
3.2.6. Định mức công tác trình bày ma-ket ruột sách in hỗn hợp gồm: chữ, bảng
biểu, hộp chữ
Mã: 03.01.02.06
Đơn vị tính: 100 trang ruột sách
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức03.01.02.06 Vật liệu sử dụng
Giấy Ram 0,8
Mực in lazer A4 Hộp 0,16
Bút bi Cái 2
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 5/9 Công 0,28
Họa sĩ thiêt kê bậc bình quân 5/9 Công 0,32
Kỹ sư thiêt kê bậc bình quân 5/9 Công 1,95
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 1,81
Máy in lazer A4 Ca 0,0333
61
3.2.7. Định mức công tác thiêt kê, trình bày ma-ket tờ rời, tờ gấp
3.2.7.1. Định mức công tác thiêt kê, trình bày ma-ket tờ rời, tờ gấp khổ A3
Mã: 03.01.02.07
Đơn vị tính: 01 trang khổ A3
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức03.01.02.07 Vật liệu sử dụng
Giấy Tờ 8
Mực in lazer A4 mầu Hộp 0,003
Bút bi Cái 1
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 5/9 Công 0,50
Họa sĩ thiêt kê bậc bình quân 5/9 Công 1,44
Kỹ sư thiêt kê bậc bình quân 5/9 Công 2,88
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 3,85
Máy in lazer A4 mầu Ca 0,0007
3.2.7.2. Định mức công tác thiêt kê, trình bày ma-ket tờ rời, tờ gấp khổ A4
Mã: 03.01.02.08
Đơn vị tính: 01 trang khổ A4
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức03.01.02.08 Vật liệu sử dụng
Giấy Tờ 4
Mực in lazer A4 mầu Hộp 0,002
Bút bi Cái 1,00
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 5/9 Công 0,50
Họa sĩ thiêt kê bậc bình quân 5/9 Công 1,06
Kỹ sư thiêt kê bậc bình quân 5/9 Công 2,13
62
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 2,95
Máy in lazer A4 mầu Ca 0,0003
3.2.8. Định mức công tác thiêt kê, trình bày ma-ket Áp-phích
3.2.8.1. Định mức công tác thiêt kê, trình bày ma-ket Áp-phích tuyên truyền đáp
ứng đầy đủ thông tin, yêu cầu đạt về mỹ thuật.
Mã: 03.01.02.08
Đơn vị tính: 01 áp-phích
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức03.01.02.08 Vật liệu sử dụng
Giấy Tờ 10Mực in lazer A4 mầu Hộp 0,004Bút bi Cái 1Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 5/9 Công 0,56Họa sĩ thiêt kê bậc bình quân 5/9 Công 2,06Kỹ sư thiêt kê bậc bình quân 5/9 Công 6,38Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 7,20Máy in lazer A4 mầu Ca 0,0008
3.2.8.2. Định mức công tác thiêt kê, trình bày ma-ket Áp-phích tuyên truyền đáp
ứng đầy đủ thông tin, yêu cầu đặc sắc về mỹ thuật.
Mã: 03.01.02.08
Đơn vị tính: 01 áp-phích
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức03.01.02.08 Vật liệu sử dụng
Giấy Tờ 10
Mực in lazer A4 mầu Hộp 0,004
63
Bút bi Cái 1Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 5/9 Công 1,44
Họa sĩ thiêt kê bậc bình quân 5/9 Công 5,69
Kỹ sư thiêt kê bậc bình quân 5/9 Công 7,38
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 11,60
Máy in lazer A4 mầu Ca 0,0008
4. Ghi chú:
4.1. Định mức trên tính cho công tác thiêt kê trình bày ma-ket trang bên trongcủa
01 quyển sách, có 100 trang quy chuẩn, Trường hợp số trang quy chuẩn trong một
quyển sách thực tê khác 100thì:
a) Định mức hao phí vật liệu sử dụng và máy in lazer A4 tính như sau:
ĐMvmt= ĐMvm100 * k1
Trong đó:
ĐMvmtlàmứchaophívậtliệusửdụngvàmáy in lazer A4cho01quyểnsách có số
trang quy chuẩn khác100.
ĐMvm100 là định mức hao phí vật liệu sử dụng và máy in lazer A4 cho 01
quyển sách có trang chuẩn bằng100.
Hệ số: k1 = (số trang quy chuẩn trong một quyển thực tính /100)
Ví dụ: trong quyển sách cần tính hao phí có 200 trang chuẩn thì hao phí vật liệu sử
dụng và máy in lazer A4 của quyển sách này bằng ĐMvm100*(k1s)=
ĐMvm100*(200/100)
b) Định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính và phần mềm chuyên
dụng được tính nhưsau:ĐMnmt = ĐMnm100 * (1+k2)
Trong đó:
ĐMnmtlàmứchaophínhâncôngvàsửdụngmáytínhvàphầnmềmchuyên dụng
cho 01 quyển sách có số trang chuẩn khác100.
64
ĐMvm100 là định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính và phần
mềm chuyên dụng cho 01 quyển sách có số trang chuẩn bằng100.
Hệ số: k2s = (((số trang quy chuẩn trong một quyển thực tính
-100)/100))*0,7)
Ví dụ: Trong quyển sách tranh, ảnh cần tính hao phí có 200 bức thì hao phí nhân
công và sử dụng máy tính và phần mềm chuyên dụng cho 01 quyển sách này
bằngĐMnmt=ĐMnm100*(1+k2s)= ĐMnm100 *(1+(((200-100)/100)*0,7)).
4.2. Định mức trên tính cho công tác tổ chức, khai thác bản thảo 01 quyển sách
có khổquychuẩn(quyđịnhtrongphầnhướngdẫnápdụng).Trườnghợpkhổsách thực tê
khác thì Định mức các thành phần hao phí được tính nhân hệ số k3 = (diện tích
khổ sách thực tê / diện tích khổ sáchquy chuẩn).
65
CHƯƠNG IV
ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC LÀM SÁCH ĐIỆN TỬ
1. Tên định mức: Định mức công tác làm sách điện tử chữ
2. Thành phần công việc:
a) Tiêp nhận, đọc sơ bộ bản thảo đã được biên tập để hiểu nội dung.
b) Xem xét các yêu cầu về bố cục, giao diện, dung lượng dữ liệu, đề xuất ý
tưởng thiêt kê, thống nhất ý tưởng thiêt kê với ban biên tập và tác giả.
c) Thực hiện thiêt kê theo ý tưởng thiêt kê đã được thống nhất đên khi được
phê duyệt
d) Xử lý các dữ liệu multimedia (nêu có)
e) Thực hiện làm sách điện tử
f) Ghi đĩa nộp lưu chiểu và cài đặt lên trang Web để giới thiệu, phát hành sách
điện tử.
3. Bảng định mức:
3.1. Định mức công tác thiết kế layout sách điện tử
Mã: 03.01.03.01
Đơn vị tính: 01 trang layout sách điện tử
Mã Thành phần hao phí Đ
ơ
n
v
ị
M
ứ
c
03.0
1.03.
01
Vật liệu sử dụng
Giấy T
ờ
4
Mực in lazer A4 H
ộ
p
0
,
066
0
2
Bút bi c
á
i
2
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 5/9 Công 0,23
Họa sĩ thiêt kê bậc bình quân 5/9 C
ô
n
g
0
,
3
8
Kỹ sư thiêt kê giao diện bậc bình
quân 5/9
C
ô
n
g
1
,
3
3
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên
dụng
C
a
1
,
3
7
Máy in lazer A4 C
a
0
,
0
0
0
3
3.2. Định mức Thiết kế trình bày trang bìa ngoài sách điện tử:
3.2.1. Địnhmứccôngtácthiêtkêtrìnhbàymakettrangbìangoàisáchđiệntử,yêucầu bìa
phức tạp, sử dụng nhiều hiệu ứng hình ảnh, màusắc.
67
Mã: 03.01.03.01
Đơn vị tính: 01 trang bìa ngoài sách điện tử
mã Thành phần hao phí Đ
ơ
n
v
ị
M
ứ
c
03.0
1.03.
01
Vật liệu sử dụng
Giấy T
ờ
1
Mực in lazer A4 H
ộ
p
0,
0
0
0
2
Bút bi C
á
i
1
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 5/9 Công 0,48
Họa sĩ thiêt kê bậc bình quân
5/9
C
ô
n
g
1,
1
5
Kỹ sư thiêt kê bậc bình quân
5/9
C
ô
n
g
2,
3
1
Máy sử dụng
68
Máy tính và phần mềm chuyên
dụng
C
a
2,
7
6
Máy in lazer A4 C
a
0,
0
0
0
1
3.2.2. Địnhmứccôngtácthiêtkêtrìnhbàymaket trang bìa ngoài sáchđiệntử,cơbản,
đơn giản, hài hoà giữa chữ và hình ảnh minh hoạ.
Mã: 03.01.03.02
Đơn vị tính: 01 trang bìa ngoài sách điện tử
Mã Thành phần hao phí Đ
ơ
n
v
ị
M
ứ
c
03.0
1.03.
02
Vật liệu sử dụng
Giấy T
ờ
1
Mực in lazer A4 H
ộ
p
0
,
0
0
0
2
Bút bi C
á
1
69
i
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 5/9 Công 0,25
Họa sĩ thiêt kê bậc bình quân 5/9 C
ô
n
g
0
,
5
8
Kỹ sư thiêt kê bậc bình quân 5/9 C
ô
n
g
1
,
1
8
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên
dụng
C
a
1
,
4
0
Máy in lazer A4 C
a
0
,
0
0
0
1
3.3. Thiết kế trình bày các trang ruột sách điện tử
3.3.1. Định mức công tác thiêt kê trình bày trang bên trong sách điện tử, thuần chữ
Mã: 03.01.04.01
Đơn vị tính: 100 trang ruột sách
Mã Thành phần hao phí Đ
ơ
n
M
ứ
c
70
v
ị03.0
1.04.
01
Vật liệu sử dụng
Giấy T
ờ
1
0
0
Mực in lazer A4 H
ộ
p
0
,
0
4
Bút bi C
á
i
2
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 5/9 Công 1
,
7
5
Họa sĩ thiêt kê bậc bình quân 5/9 C
ô
n
g
1
,
8
3
Kỹ sư thiêt kê bậc bình quân 5/9 C
ô
n
g
7
,
6
7
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên C 9
71
dụng a ,
1
6
Máy in lazer A4 C
a
0
,
0
0
8
3
3.3.2. Định mức công tác thiêt kê trình bày trang bên trong sách điện tử, thể loại:
tranh, ảnh.
Mã: 03.01.04.02
Đơn vị tính: 1 tranh/ảnh
M
ã
Thành phần hao phí Đ
ơ
n
v
ị
M
ứ
c
03.
01.
04.
02
Vật liệu sử dụng
Giấy T
ờ
1
Mực in lazer A4 H
ộ
p
0
,
0
0
0
72
2
Nhân công
Họa sĩ thiêt kê bậc bình quân 5/9 C
ô
n
g
0
,
1
6
Kỹ sư thiêt kê bậc bình quân 5/9 C
ô
n
g
0
,
1
8
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên
dụng
C
a
0
,
2
8
Máy in lazer A4 C
a
0
,
0
0
0
1
3.3.3. Định mức công tác thiêt kê trình bày trang bên trong sách điện tử, thể loại:
bảng biểu, hộp chữ.
Mã: 03.01.04.03
Đơn vị tính: 1 bảng biểu/hộp chữ
M
ã
Thành phần hao phí Đ
ơ
n
v
M
ứ
c
73
ị03.
01.
04.
03
Vật liệu sử dụng
Giấy T
ờ
1
Mực in lazer A4 H
ộ
p
0
,
0
0
0
2
Nhân công
họa sĩ thiêt kê bậc bình quân 5/9 C
ô
n
g
0
,
0
3
8
kỹ sư thiêt kê bậc bình quân 5/9 C
ô
n
g
0
,
2
9
4
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên
dụng
C
a
0
,
2
6
6
Máy in lazer A4 C 0
74
a ,
0
0
0
1
3.4. Thiết kế trình bày vỏ đĩa và ghi dữ liệu vào đĩa CD
Mã: 03.01.04.05
Đơn vị tính: 01 vỏ đĩa CD
mã Thành phần hao phí Đ
ơ
n
v
ị
M
ứ
c
03.0
1.04.
04
Vật liệu sử dụng
Giấy T
ờ1
Mực in lazer A4 H
ộ
p0,0002
Bút bi C
á
i 1Đĩa CD C
á
i 1Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 5/9 Công 0,375
75
Họa sĩ thiêt kê bậc bình quân
5/9
C
ô
n
g
0,938
Kỹ sư thiêt kê bậc bình quân
5/9
C
ô
n
g
1,750
Máy sử dụng
Máy tính, đầu ghi đĩa CD và
phần mềm chuyên dụng
C
a2,450
Máy in lazer A4 C
a0,0001
4. Ghi chú:
4.1. Định mức trên tính cho công tác thiêt kê trình bày ma-ket trang bên trong
của 01 bản thảo sách, có 100 trang quy chuẩn, Trường hợp số trang chuẩn trong
một bản thảo sách thực tê khác 100thì:
a) Định mức hao phí vật liệu sử dụng và máy in lazer A4 tính nhưsau:
ĐMvmt = ĐMvm100 * k1
Trong đó:
ĐMvmtlàmứchaophívậtliệusửdụngvàmáy in lazer A4cho01bản thảosách có
số trang quy chuẩn khác100.
ĐMvm100 là định mức hao phí vật liệu sử dụng và máy in lazer A4 cho 01
bản thảo sách có trang quy chuẩn bằng100.
Hệ số: k1 = (số trang quy chuẩn trong một bản thảo sách thực tính /100)
Ví dụ: trong 1 bản thảo sách cần tính hao phí có 200 trang quy chuẩn thì hao phí
vật liệu sử dụng và máy in lazer A4 của bản thảo sách này bằng ĐMvm100*(k1)=
ĐMvm100*(200/100).76
b) Định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính và phần mềm chuyên
dụng được tính nhưsau: ĐMnmt = ĐMnm100 * (1+k2)
Trong đó:
ĐMnmtlàmứchaophínhâncôngvàsửdụngmáytínhvàphầnmềmchuyên dụng
cho 01 bản thảo sách có số trang quy chuẩn khác100.
ĐMvm100 là định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính và phần
mềm chuyên dụng cho 01 bản thảo sách có số trang quy chuẩn bằng100.
Hệ số: k2 = (((số tranh, ảnh trong một bản thảo thực tính -100)/100))*0,7)
Ví dụ: trong bản thảo sách tranh, ảnh cần tính hao phí có 200 bức thì hao phí nhân
công và sử dụng máy tính và phần mềm chuyên dụng cho 01 quyển sách
nàybằngĐMnmt=ĐMnm100*(1+k2s)=ĐMnm100*(1+(((200-100)/100)*0,7)).
4.3. Định mức trên tính cho công tác tổ chức, khai thác 01 bản thảo sách có
khổquy chuẩn(quyđịnhtrongphầnhướngdẫnápdụng).Trườnghợpkhổsách thực tê
khác thì Định mức các thành phần hao phíđược tính nhân hệ số k3 = (diện tích khổ
trang sách thực tê / diện tích khổ trang sáchquy chuẩn).
77
CHƯƠNG V
ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC IN SÁCH
1. Công tác in bản can
1.1. Tên định mức: Định mức công tác in bản can khổA4
1.2. Thành phần côngviệc:
a) Kêt nối máy tính với máy in giấy can, nạp giấy can vào máyin
b) Khới động máy tính và máy in, đặt các thông số in và thực hiện lệnh in trên
máy tính; kiểm tra, đánh giá chất lượng bản in kiểm tra trước khi in chính
thức;theo dõi quá trình in và kiểm tra kêt quả in.
1.3. Bảng định mức:
Mã: 04.02.01.01
Đơn vị tính: 100 tờ can khổ A4
Mã Thành phần hao phí Đ
ơ
n
v
M
ứ
c
04.0
2.01.
01
Nhân công
Công nhân in nhóm II bậc 4/7 C
ô
n
g
0
0
2
6
Máy sử dụng
Máy in Laser A4 - Chuyên in giấy
can
C
a
0
0
78
2
6
Máy tính chuyên dùng C
a
0
0
2
6
Vật liệu sử dụng
Giấy can A4 T
ờ
1
0
5
Mực in lazer A4 H
ộ
p
0
2
1
Vật liệu phụ % 5
2. Công tác in bản phim
2.1. Tên định mức: Định mức công tác in bản phim
2.2. Thành phần côngviệc:
a) Kêtnốimáytínhvớimáyinphim,nạpphimvàomáyin,nạpfilevàomáytính,
b) Khởiđộngmáytínhvàmáyin,đặtcácthôngsốinvàthựchiện lệnh in trên máy tính;
theo dõi quá trình in và kiểm tra kêt quả inphim.
2.3. Bảng định mức:
Mã: 04.03.01.01
Đơn vị tính: 100 tờ phim
M
ã
Thành phần hao phí Đ
ơ
n
v
M
ứ
79
04.
03.
01.
01
Nhân công
Công nhân in nhóm II bậc 4/7 C
ô
n
g
0
0
3
2
Máy sử dụng
Hệ thống máy ghi phim chuyên dùng C
a
Vật liệu sử dụng
Phim Bitonal, greyscale and
color
T
ờ
1
0
2
Vật liệu phụ %
%
3. Công tác bình bảnthủcông
3.1. Tên định mức: Định mức công tác bình bản thủcông cho 01 bản kẽm
3.2. Thành phần côngviệc:
a) Nghiên cứu, tính toán kích thước bố trí trang tài liệu trên khổ giấyin.
b) Thựchiệnkẻô,cắt,dán,đặtbảncanhoặcphimlênđêbìnhchophùhợpyêucầu
xén,gấp,đóngtậptàiliệusauin.Sảnphẩmcuốicùnglàtờmẫuphơihoànchỉnh.
3.3. Bảng định mức:
Mã: 04.01.01.01
80
Đơn vị tính: 01 bản bình
Mã Thành phần hao phí Đ
ơ
n
v
ị
M
ứ
c
04.0
1.01.
01
Nhân công
Công nhân in nhóm II bậc 4/7 C
ô
n
g
0
,
1
1
1
4. Công tác ghi bản kẽm từ bản can hoặc bảnphim
4.1. Tên định mức: Định mức công tác in bản kẽm từ bản can hoặc bảnphim
4.2. Thành phần côngviệc:
a) Chuẩn bị máy phơikẽm.
b) Đặt bản kẽm và bản can (hoặc bản phim) đã bình bản vàomáy,
c) Đặt thông số của máy và chạy máy phơikẽm,
d) Lấy bản kẽm đã phơi đưa vào hệ thống hiệnchữ,
e) Đưa bản kẽm đã hiện chữ vào hệ thống sấy và gôm bềmặt.
f) Kiểm tra và đưa bản kẽm hoàn thành phơi vàogiá.
4.3. Bảng định mức:
Mã: 04.04.01.01
Đơn vị tính: 100 bản kẽm
Mã Thành phần hao phí Đ
ơ
n
M
ứ
c81
v
ị04.04.0
1.01Nhân công
Công nhân in nhóm III bậc
4/7
C
ô
n
g
1
2
,
7
5
Máy sử dụng
Hệ thống Máy phơi kẽm thủ
công
C
a
1
2
7
5
Vật liệu sử dụng
Bản kẽm B
ả
n
1
0
2
Vật liệu phụ % 5
5. Công tác bìnhbản và ghi bản kẽm từ file
5.1. Tên định mức: Định mức công tácbìnhbản và ghi bản kẽm từ file.
5.2. Thành phần côngviệc:
a) Thực hiện các thao tác bình bản trên máy tính.
b) Chuẩn bị máy ghi kẽm, chuyển file vàomáy,
c) Đặt bản kẽm vàomáy,
d) Hiện kẽm đã ghi, sấy khô và gôm bềmặt.
e) Kiểm tra và đưa bản kẽm đã ghi vàogiá.
5.3. Bảng định mức:82
Mã: 04.05.01.01
Đơn vị tính: 100 bản kẽm
Mã Thành phần hao phí Đ
ơ
n
v
ị
M
ứ
c
04.05.0
1.01Nhân công
Công nhân in nhóm II bậc 4/7 C
ô
n
g
1
,
8
2
1
Máy sử dụng
Hệ thống Máy in kẽm tự động C
a
1
,
8
2
1
Vật liệu sử dụng
Bản kẽm T
ờ
1
0
2
Vật liệu phụ % 5
6. Công tác in offset 1 màu, 2 màu và 4màu
6.1. Tên định mức: Định mức công tác in offset 1màu83
6.2. Thành phần côngviệc
a) Chuẩn bị máy in, lắp kẽm, đổ mực, cài đặt thông số in, lắpgiấy.
b) Vận hành máy in, thực hiện in thử và kiểm tra hiệu chỉnh máy in, thực hiện
in chính thức và kiểm tra thànhphẩm.
6.3. Bảng định mức:
6.3.1. Bảng định mức công tác in offset, đen trắng giấy cuộn, in khổ giấy
608x914mm, in 2 mặt đồngthời.
Mã: 04.06.01.01
Đơn vị tính: 10.000 bản in 2 mặt, đen trắng, khổ giây 608x914mm
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức04.06.01.01 Nhân công
Công nhân in nhóm III bậc 4/7 Công 0,550Máy sử dụngHệ thống máy in offset giấy cuộn, in 2 mặt, tự động
Ca 0,092
Vật liệu sử dụngGiấy in m2 6112,83Mực in đen Kg 8,15Vật liệu phụ % 5%
6.3.2. Bảngđịnhmứccôngtácinoffset1màugiấycuộn,inkhổgiấy608x914mm,in 2 mặt
đồngthời.
Mã: 04.06.01.02
Đơn vị tính: 10.000 bản in 2 mặt, 1 màu, khổ giây 608x914mm
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức04.06.01.02 Nhân công
Công nhân in nhóm III bậc 4/7 Công 0
,
5
5
0
Máy sử dụng
84
Hệ thống máy in offset giấy cuộn, in 2 mặt, tự động
Ca 0
,
0
9
2
Vật liệu sử dụng
Giấy in m2 6112,83
Mực in mầu K
g
8,15
Vật liệu phụ % %
6.3.3. Bảngđịnhmứccôngtácinoffset2màugiấycuộn,inkhổgiấy608x914mm,in 2 mặt
đồngthời.
Mã: 04.06.01.03
Đơn vị tính: 10.000 bản in 2 mặt, 2 màu, khổ giây 608x914mm
Mã Thành phần hao phí Đ
ơ
n
v
ị
M
ứ
c
04.06.
01.03Nhân công
Công nhân in nhóm III bậc 4/7 C
ô
n
g
0
,
6
4
2
Máy sử dụng
Hệ thống máy in offset giấy
cuộn, in 2 mặt, tự động
C
a
0
,85
0
9
2
Vật liệu sử dụng
Giấy in m
2
6
1
1
2
,
8
3
Mực in màu K
g
1
8
,
3
4
Vật liệu phụ % 5
%
6.3.4. Bảngđịnhmứccôngtácinoffset4màugiấycuộn,inkhổgiấy608x914mm,in 2 mặt
đồngthời.
Mã: 04.06.01.04
Đơn vị tính: 10.000 bản in 2 mặt, 4 màu, khổ giây 608x914mm
Mã Thành phần hao phí Đ
ơ
n
v
ị
M
ứ
c
86
04.06.0
1.04Nhân công
Công nhân in nhóm III bậc
4/7
C
ô
n
g
0
,
7
3
3
Máy sử dụng
Hệ thống máy in offset giấy
cuộn, in 2 mặt, tự động, 4 màu
C
a
0
,
0
9
2
Vật liệu sử dụng
Giấy in m
2
6
1
1
2
,
8
3
Mực in màu k
g
3
6
,
6
8
Vật liệu phụ % 5
%
6.3.5. Bảng định mức công tác in offset, đen trắng, giấy rời, in khổ giấy
790x1090mm, in 2 mặt, đảo mặt thủcông.87
Mã: 04.06.01.05
Đơn vị tính: 10.000 bản in 2 mặt, đen trắng, khổ giây 790x1090mm
Mã Thành phần hao phí Đ
ơ
n
v
ị
M
ứ
c
04.06.
01.05Nhân công
Công nhân in nhóm III bậc 4/7 C
ô
n
g
0
,
7
6
4
Máy sử dụng
Hệ thống máy in offset 1 màu, tờ
rời
C
a
0
,
7
6
4
Vật liệu sử dụng
Giấy in m
2
9
4
7
2
,
1
0
Mực in đen K
g
9
,88
4
7
Vật liệu phụ % 5
%
6.3.6. Bảng định mức công tác in offset, 1 màu, giấy rời, in khổ giấy
790x1090mm, in 2 mặt, đảo mặt thủcông.
Mã: 04.06.01.06
Đơn vị tính: 10.000 bản in 2 mặt, 1 màu, khổ giây 790x1090mm
Mã Thành phần hao phí Đ
ơ
n
v
ị
M
ứ
c
04.0
6.01.
06
Nhân công
Công nhân in nhóm III bậc 4/7 C
ô
n
g
0
,
7
6
4
Máy sử dụng
Hệ thống máy in offset 1 màu, tờ
rời,
C
a
0
,
7
6
4
Vật liệu sử dụng
Giấy in m 9
89
2 4
7
2
,
1
0
Mực in màu K
g
1
0
,
7
2
Vật liệu phụ % 5
%
6.3.7. Bảng định mức công tác in offset, 2 màu, giấy rời, in khổ giấy 790x1090
mm, in 2 mặt, đảo mặt thủcông.
Mã: 04.06.01.07
Đơn vị tính: 10.000 bản in 2 mặt, 2 màu, khổ giây 790x1090mm
M
ã
Thành phần hao phí Đ
ơ
n
v
ị
M
ứ
c
04.
06.
01.
07
Nhân công
Công nhân in nhóm III bậc 4/7 C
ô
n
g
1
,
5
2
90
8
Máy sử dụng
Hệ thống máy in offset 2 màu, tờ
rời
C
a
0
,
7
6
4
Vật liệu sử dụng
Giấy in m
2
9
4
7
2
,
1
0
Mực in màu K
g
2
1
,
4
5
vật liệu phụ % 5
%
6.3.8. Bảng định mức công tác in offset, 4 màu, giấy rời, in khổ giấy
790x1090mm, in 2 mặt, đảo mặt thủcông.
Mã: 04.06.01.08
Đơn vị tính: 10.000 bản in 2 mặt, 4 màu, khổ giây 790x1090 mm
Mã Thành phần hao phí Đ M
91
ơ
n
v
ị
ứ
c
04.06.
01.08Nhân công
Công nhân in nhóm III bậc 4/7 c
ô
n
g
3
,
0
5
6
Máy sử dụng
Hệ thống máy in offset 4 màu, tờ
rời
c
a
0
,
7
6
4
Vật liệu sử dụng
Giấy in m
2
9
4
7
2
,
1
0
Mực in màu k
g
4
2
,
8
92
9
Vật liệu phụ % 5
%
7. Công tácxén
7.1. Tên định mức: Định mức công tácxén
7.2. Thành phần côngviệc
a) Chuẩn bị máy xén, vỗ, dỗ bằng tập giấy xén, bê đặt tập giấy xén vào đúng vị
trí trên máyxén,
b) Vận hành máy xén, bê đặt tập giấy đã xén ra ngoài, để vào chỗ quy định,
kiểm tra thành phẩm.
7.3. Bảng định mức:
7.3.1. Bảng định mức công tác xén 1 mặt đểgấp
Mã: 04.07.01.01
Đơn vị tính: 10.000 bản in
Mã Thành phần hao phí Đ
ơ
n
v
ị
M
ứ
c
04.07.
01.01Nhân công
Công nhân in nhóm II bậc 4/7 C
ô
n
g
0
,
2
5
0
Máy sử dụng
Hệ thống máy cắt 1 mặt C
a
0
,93
1
2
5
0
7.3.2. Bảng định mức công tác xén 3 mặt để hoàn thiệnsách
Mã: 04.07.01.02
Đơn vị tính: 1.000 cuốn sách độ dày 5,1cm
Mã Thành phần hao phí Đ
ơ
n
v
ị
M
ứ
c
04.07.
01.02Nhân công
Công nhân in nhóm II bậc 4/7 C
ô
n
g
1
,
1
3
6
Máy sử dụng
Hệ thống máy xén 3 mặt C
a
0
,
5
6
8
2
8. Công tácgấp
8.1. Tên định mức: Định mức công tácgấp94
8.2. Thành phần côngviệc
a) Chuẩn bị máy gấp, vỗ, dỗ bằng bê đặt tập giấy gấp vào đúng vị trí trên
máygấp.
b) Vận hành máy gấp, bê đặt tập giấy đã gấp ra ngoài, để vào chỗ quy định,
kiểm tra thành phẩm.
8.3. Bảng định mức:
Mã: 04.08.01.01
Đơn vị tính: 10.000 bản in
Mã Thành phần hao phí Đ
ơ
n
v
ị
M
ứ
c
04.08.0
1.01Nhân công
Công nhân in nhóm II bậc 4/7 C
ô
n
g
1
,
2
5
0
Máy sử dụng
Hệ thống máy gấp 3 vạch C
a
0
,
6
2
5
9. Công tác đóngtập
9.1. Tên định mức: Định mức công tác đóngtập
9.2. Thành phần côngviệc95
Chuẩn bị máy đóng tập, bê đặt tập giấy đóng tập vào đúng vị trí trênmáy,
Vận hành máy, bê đặt tập giấy đã đóng tập ra ngoài, để vào chỗ quy định,
kiểm tra thành phẩm.
9.3. Bảng định mức:
9.3.1. Bảng định mức công tác đóng tập lồng, dập ghim sách khổ≤A4
Mã: 04.09.01.01
Đơn vị tính: 1000 quyển khổ ≤A4
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức04.09.01.01 Nhân công
Công nhân in nhóm II bậc 4/7 Công 0,313Máy sử dụngHệ thống máy đóng ghim tự động Ca 0,0781Vật liệu sử dụngDây thép m 15
9.3.2. Bảng định mức công tác đóng tập lồng, dập ghim sách khổA3
Mã: 04.09.01.02
Đơn vị tính: 1000 quyển khổ ≤A3
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức04.09.01.02 Nhân công
Công nhân in nhóm II bậc 4/7 Công 0,625Máy sử dụngHệ thống máy đóng ghim Ca 0,1563Vật liệu sử dụngDây thép m 20
9.3.3. Bảng định mức công tác đóng sách khâuchỉ
Mã: 04.09.01.03
Đơn vị tính: 10.000 bản in
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức04.09.01.03 Nhân công
Công nhân in nhóm II bậc 4/7 Công 3,750
96
Máy sử dụngHệ thống máy khâu chỉ sách Ca 1,250Vật liệu sử dụngChỉ khâu m 150
9.3.4. Bảng định mức công tác đóng sách keo nhiệt vàobìa
Mã: 04.09.01.04
Đơn vị tính: Đơn vị tính: 1000 quyển ≤A4
Mã Thành phần hao phí Đ
ơ
n
v
ị
M
ứ
c
04.09.0
1.04Nhân công
Công nhân in nhóm II bậc 4/7 c
ô
n
g
1
,
0
Máy sử dụng
Hệ thống máy đóng sách keo
nhiệt
c
a
0
,
2
5
Vật liệu sử dụng
Keo dán các loại k
g
0
,
2
2
5
97
9.4. Ghi chú:
9.4.1. Đóng tập lồng, vào bìa và dập ghim sách độ dầy < 150 taysách/cuốn.
10. Công tác vàobìa
10.1. Tên định mức: Định mức công tác vào bìa
10.2. Thành phần côngviệc
a) Chuẩn bị máy vào bìa, bê đặt tập giấy vào bìa vào đúng vị trí trênmáy,
b) Vận hành máy, bê đặt quyển sách có bìa ra ngoài, để vào chỗ quy định, kiểm
tra thành phẩm.
10.3. Bảng định mức:
Mã: 04.10.01.02
Đơn vị tính: 1000 quyển ≤A4
Mã Thành phần hao phí Đ
ơ
n
v
ị
M
ứ
c
04.10.0
1.02Nhân công
Công nhân in nhóm II bậc 4/7 C
ô
n
g
0
,
1
Máy sử dụng
Hệ thống máy vào bìa dán keo C
a
0
,
0
2
98
5
Vật liệu sử dụng
Keo dán gáy k
g
0
,
1
2
5
11. Công tác đónggói
11.1. Tên định mức: Định mức công tác đóng gói sách thủcông
11.2. Thành phần côngviệc:
Chuẩn bị thùng carton, kiểm đêm loại sách cần đónggói.
Xêp sách vào thùng, đóng thùng băng keo và đánh đai thùng, ghinhãn.
Bê đặt thùng sách ra ngoài, để vào chỗ quy định, kiểm tra thànhphẩm.
11.3. Bảng định mức: Định mức công tác đóng gói sách thủcông.
Mã: 04.11.01.01
Đơn vị tính: 1 thùng carton 0,25m3
Mã Thành phần hao phí Đ
ơ
n
v
ị
M
ứ
c
04.11.0
1.01Nhân công
Công nhân in nhóm I bậc 3/7 C
ô
n
g
0
,
1
3
Vật liệu sử dụng
99
Thùng carton 3 lớp 0,25 m3có
đai
T
h
ù
n
g
1
Băng keo m 1
0
Nhãn hàng T
ờ
1
100
PHỤ LỤC
Quy trình, điều kiện, nội dung và phương pháp thực hiện các công việc trong
hoạt động xuất bản làm cơ sở xác định mức
1. Quy trình hoạt động xuất bản làm cơ sở xác địnhmức:
Sơ đồ quy trình xuất bản xuất bản phẩm như sau:
QUY TRÌNH XUẤT BẢN XUẤT BẢN PHẨM IN
QUY TRÌNH XUẤT BẢN XUẤT BẢN PHẨM ĐIỆN TỬ
101
TỔ CHỨC, KHAI THÁC BẢN THẢO
BẢN THẢO
BIÊN TẬP BẢN THẢO
BẢN MẪU
IN
BẢN IN
BẢN PHÁT HÀNH
NỘP KIỂM TRA LƯU CHIỂU
(Trước khi phát hành)HIỆU CHỈNH
(Nếu có)
TỔ CHỨC, KHAI THÁC BẢN THẢO
BẢN THẢO
BIÊN TẬP BẢN THẢO
NỘI DUNG BẢN THẢO
ĐƯỢC DUYỆT
THIẾT KẾ, LÀM
SÁCH ĐIỆN TỬ
BẢN ĐIỆN TỬ
BẢN PHÁT HÀNH
NỘP KIỂM TRA LƯU CHIỂU
(Trước khi phát hành)HIỆU CHỈNH
(Nếu có)
1.1. Quy trình tổ chức, khai thác bản thảo xuất bản phẩm của nhà xuấtbản:
1.1.1. Thành phần công việc cụ thể của nhà xuất bản trong công tác:
a) Tổ chức xây dựng đềtài:
Khảo sát, thu thập thông tin có liên quan từ nguồn thông tin nội bộ, trong
nước, ngoài nước phục vụ việc nghiên cứu thị trường xuất bản, nhu cầu thị hiêu
của người đọc, nguồn cung cấp bản thảo, nơi nhận tiêuthụ.
Nghiên cứu, tổng hợp thông tin thu thập được, lựa chọn đề tài, loại và bộ
sách khai thác, làm cơ sở để xây dựng kê hoạch xuất bảnsách.
Xây dựng kê hoạch xuất bản sách, lập hồ sơ đăng ký xuất bản sách trình cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt theo quyđịnh.
Lập phương án giá và dự toán xuất bảnsách.
b) Giao dịch, thực hiện và theo dõi hợp đồng bảnquyền.
Liên hệ đối tác, lựa chọn đối tác có bản quyền, thương thảo xác lập hợp
đồng, ký kêt hợp đồng bản quyền. (nếu là sách tiếng nước ngoài thì tính thêm hợp
đồng dịch và hiệu đính bảnthảo)
Giảm sát quá trình thực hiện hợp đồng bảnquyền.
c) Tổ chức nghiệm thu bản thảo theo hợp đồng bản quyền trước khi đưa vào
biên tập bản thảo sách xuấtbản.
1.1.2. Nội dung kế hoạch đềtài:
Kê hoạch đề tài được nghiên cứu xây dựng theo hướng dẫn tại phụ lục Ban hành
102
1. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ĐỀ TÀI
kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của
Bộtrưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và quy định tại thông tư số
07/2018/TTBTTTTngày15/05/2018.Kêtquảcủabướcnàylàbảnkêhoạchxuất bản xuất
bản phẩm với các nội dung chính, cụ thể nhưsau:
a. Tên tác phẩm, tác giả, dịch giả, thể loại, xuất bản lần đầu hay táibản.
b. Tóm tắt nội dung tácphẩm.
c. Khuôn khổ sách, số trang, số lượng nhân bản, hình thức in hay điệntử.
d. Phương thức xuất bản là tự làm hay liênkêt.
e. Đối tượng phụcvụ.
f. Thời gian dự kiên pháthành.
g. Kê hoạch biên tập (phân công biên tập viên, yêu cầu về quy trình, thời gian,
bản thảo tiêp nhận, bản thảo sau biêntập)
h. Kê hoạch xuất bản (tên sách, thể loại, số lượng trang, khổ sách, số lượng in,
chỉ số kỹ thuật chất liệu sử dụng để in sách, thời gian in, thời điểm nhận sách, thời
điểm pháthành)
i. Kê hoạch inấn.
j. Kê hoạch tàichính.
k. Kê hoạch tiêuthụ.
l. Biên bản ghi nhận xét, đánh giá của các biên tậpviên.
m. Mở hồ sơ biên tập của tác phẩm xuấtbản.
1.2. Quy trình biên tập bản thảo xuất bảnphẩm:
1.2.1. Thành phần côngviệc:
a) Các biên tập viên đọc, xem để đánh giá, phân tích, nhận xét bản thảo; Ghi
chú bên lề bảnthảo.
b) Cácbiêntậpviênviêtbáocáo(phiêu)biêntậpbảnthảocủaBTV;Đềxuấtphương
hướng hoàn thiện bản thảo, thuê thẩm định (nêucần).
c) Các biên tập viên làm việc với chuyên gia thẩm định và tác giả (nêu có) để
xử lý bản thảo theo phương hướng hoàn thiện bản thảo đượcduyệt.
d) Các biên tập viên đọc, xem bông để phát hiện lỗi còn chưasửa.
e) Các biên tập viên chỉnh sửa các lỗi của bản thảo trong phạm vi trách nhiệm
103
của các biên tập viên để hoàn thiện bảnthảo.
1.2.2. Quy trình thực hiện: (xem sơđồ)
Chi tiêt các phần việc trực tiêp nhưsau:
a) Biên tập viên tiêp nhận bản thảo sách từ tác giả, nội dung công việc gồm:
Kiểm trabảnthảođầyđủvềsốchương,mục,hìnhvẽ,biểubảng,phụlục...theonhưđề
cươngvàtàiliệukèmtheohồsơkêhoạchxuấtbảnđượcduyệt;làmthủtụcnhận bản thảo
đưa vào xuấtbản.
b) BiêntậpviênĐọcqua(đọcthô)đểnắmbắtcácthôngtin,nộidungchínhcủabản thảo,
tìm hiểu toàn bộ các chi tiêt của bản thảo và phong cách viêt của tác giả,
xácđịnhcácchitiêtcủabảnthảonhằmnắmđượcnhữngưu,khuyêtcủabảnthảo để từ đó
tìm ra những phương án hợp lý để “gia công”, sửa chữa, chỉnh lý bản thảo. Sau đó
viêt nhận xét bản thảo, đề ra phương án biên tập, trình Trưởng ban biên tập và
thống nhất với tác giả về cách chỉnh lý và sửachữa.
c) Biêntậpviênđọckỹ(đọctinh)đểchỉnhlýsửachữabảnthảo.Tùythuộcvàotính
chất,loại hình, hiện trạng chất lượng và yêu cầu của việc xuất bản mà có thể có3
mức chỉnh sửa: Sửa nhỏ, chủ yêu là sửa lỗi chính tả, lỗi nhầm tên riêng, phiên âm,
viêt tắt,…;Sửa trung bình, chủ yêu là sửa lỗi ngôn ngữ, ngữ pháp, trình bày
câu,tríchdẫn…Sửalớn,tậptrungvàolỗicấutrúc,bốcục,lỗiviphạmnhữngyêu cầu cơ bản
của chất lượng tác phẩm nêu ở trên. Sửa những lỗi này bắt buộc phải
phốihợpvớitácgiảđểthựchiện.Việcchỉnhsửaphảituânthủnhữngnguyêntắc biên tập
nêu ở trên; có trường hợp phải trao đổi với tác giả, có trường hợp phải mời chuyên
gia tham vấn. Kêt quả của bước này là bản thảo tác phẩm đã được chỉnh sửa cho
phù hợp.
d) Biên tập viên hoàn thiện bản thảo gồm: thống nhất với tác giả về tên sách để
hấp dẫn hoặc sát nội dung hơn; viêt lời nhà xuất bản; lập các bảng chỉ dẫn cho
phần hỗtrợkhoahọc;lậpmụclục,thốngnhấtmộtsốquyđịnhkhác(trangtráchnhiệm, số
bản in, thống kê tài liệu tham khảo...), sau đó sửa chữa, hoàn chỉnh bản thảo
đểnộptrưởngbanbiêntậpxemxétlầncuốitrướckhitrìnhGiámđốc,Tổngbiên tập duyệt
để đưa vào sảnxuất.
e) Biên tập viên phối hợp với bộ phận thiêt kê kỹ thuật, mỹ thuật tác phẩm để
hình thứcxuấtbảnphẩmvừađẹpvừaphùhợpvớinộidungchủđề;giámsátquátrình
104
invàsửachữatácphẩmtạikhâuinhoặckhâulàmxuấtbảnphẩmđiệntửđểđảmbảo tiên độ
và chất lượng xuất bản phẩm sau in hoặc sau khi làm xuất bản phẩm điện tử; theo
dõi phản hồi, thực hiện đính chính.
1.2.3. Nội dung biên tập bản thảo tác phẩm:
Trong công tác xuất bản, biên tập là làm cho bản thảo gốc đạt tới sự chuẩn mực từ
nội dung đên hình thức, do đó, công việc biên tập bao gồm nhiều vấn đề ở các khía
cạnh khác nhau. Cụ thể gồm việc biên tập: về nội dung, về hình thức, về các phần
văn bản phụ, về tranh, ảnh minh họa…và thiêt kê kỹ thuật, song đối với mỗi loại
bản thảo khác nhau đòi hỏi nội dung biên tập cũng có nét khác biệt nhau. Tuy
nhiên, khi biên tập, thì biên tập viên phải tôn trọng tác giả, tôn trọng
bảnthảogốcvàtuânthủLuậtsởhữutrítuệ,nghĩalàphảitôntrọngquyềnvềtính hoàn chỉnh
105
tác phẩm của tác giả, cả về mặt nội dung và hình thức của tácphẩm.
Do đó việc biên tập bản thảo của biên tập viên phải được tiên hành trong khuôn
khổ, phạm vi của Luật sở hữu trí tuệ Số: 50/2005/QH11.
Biên tập nội dung và hình thức tác phẩm xuất bản gồm các việc sau:
a. Xem xét, chỉnh sửa những vấn đề liên quan đên quan điểm, tư tưởng chính
trị, đường lối, chính sách của Đảng và Nhànước…
b. Xử lý các vân đề mang tính học thuật, tính tri thức, tính lịch sử, tính thực tê,
tính logic,tínhhợplý…trongnộidungbản thảođểđảmbảosựchínhxácvàphùhợp với
các quy định hoặc chuẩn mực về pháp lý, thuần phong mỹ tục, đạo đức, văn hóa,
xã hội và chuyên môn nghiệpvụ.
c. Kiểm tra lời tríchdẫn.
d. Điềuchỉnhkếtcâulàđểlượcbỏnhữngchỗcónộidungtrùnglặp,điềuchỉnhthứ tự
các đoạn, …làm cho kêt cấu bản thảo mạch lạc, chặt chẽ và hợp lýhơn.
e. Sửa chữa tiêu đề của các chương, mục, phần và sắp xêp thứ tự tiêu đề của
toàn bộ bản thảo cho hợp lý nhằm làm cho toàn bộ nội dung bản thảo chuẩn xác
hơn, logichơn.
f. Chỉnh sửa câu, chữ, dâu câu để văn bản tác phẩm đạt chuẩn mực ngôn ngữ,
ngữ pháp của tiêng Viêt, hoặc tiêng dân tộckhác.
g. Chỉnh sửa thống nhât: thuật ngữ, tên riêng, cách dùng chữ số, đơn vị đo
lường, cách sắp xêp lời trích dẫn, lời chúthích.
h. Chỉnh sửa lỗi chính tả(morat).
i. Chỉnh sửa các văn bản phụ như: chữ viêt ngoài bìa, trang tên sách, lời Ban
biên tập, lời Nhà xuất bản, lời nói đầu, lời giới thiệu, lời tựa, lời bạt, tiểu sử tác giả,
mụclục,chúthích,biểubảng,tranhảnhminhhọa,chỉdẫn,phụlục,tàiliệutham khảo và các
phần phụkhác.
j. Chỉnh sửa các ảnh, được đề nghị cắt cúp cho chặt chẽ, điều chỉnh độ nét và
độ sáng của bức ảnh để làm cho nó đẹp hơn; chú thích ảnh, được biêntập;
k. Chỉnh sửa các loại tranh, đề nghị làm tranh minh họa, biên tập chú
thíchtranh
1.2.4. Phương pháp biên tập cơ bản:
a) Phương pháp so sánh đối chiêu: so sánh đối chiêu bản thảo với các sách đã
106
xuất bản trước đó có cùng nội dung, cùng đề tài hoặc cùng chủ đề. So sánh
đốichiêunộidungtrongnộibộtácphẩmđểhạnchêsựtrùnglặp,rườmrà,thừathãikhông cần
thiêt trong tác phẩm đó. So sánh đối chiêu với tác phẩm nước ngoài để tránh tình
trạng tác phẩm biên dịch thành tác phẩm tự sángtác.
b) Phương pháp phân tích logic. Tính logic của tác phẩm là cách thể hiện khả
năng giảiquyêtchủđềtácphẩmcủatácgiả.Phântíchlogicđểđảmbảotínhlogiccủa kêt
cấu, nội dung tácphẩm.
c) Phương pháp dùng chuyên gia phản biện để đánh giá sâu về một mặt chuyên
môn trong nội dung tác phẩm, chuyên gia có thể là một hoặc hơn một cá nhân hoặc
một tổ chức.
1.3. Công tác thiết kế, chế bản xuất bảnphẩm:
1.3.1. Nội dung thiết kế, chế bản xuất bảnphẩm
1.3.1.1. Đối với sáchin:
a) Lựa chọn kích cỡ và hình thái khổsách.
b) Thiêt kê phần bìa ngoài, gồmcó:
Thiêt kê bìa 1 ( bìa cứng hoặc bìamềm)
Thiêt kê bìacuối
Thiêt kê gáysách
Thiêt kê bìa, thiêt kê vỏ bọc ngoài (nêucó)
Thiêt kê bìa gấp mép (nêucó)
c) Thiêtkêkiểuchữ,cỡchữ,khoảngcáchgiữacácchữ,cáchàng,tiêuđề,chúthích,
đầutrang,sốtrang…trongcácphần,chương,mục,tiểumục…củanôidungsách.
d) Thiêt kê về kêt cấu chữ trong những trang lời nói đầu, lời nhà xuất bản, lời
giới thiệu, lời tựa, lời bạt, chỉ dẫn, tài liệu thamkhảo…
e) Thiêt kê về kêt cấu và sắp xêp cách thức in hình ảnh minhhọa.
f) Thiêt kê và sắp xêp các biểu bảng sử dụng trong từng chương, mục,
tiểumục…
g) Thiêt kê các trang khác, gồm việc thiêt kê và sắp xêp các trang lẻ trong nội
dung cuốn sách như: trang tên sách, trang lót, lời biêu tặng, giới thiệu tác giả, lời
nói đầu, lời giới thiệu nội dung tóm tắt, lời tựa…việc sắp xêp phải tạo sự thống
107
nhất hài hòa và đảm bảo hợp lý trong toàn nội dung cuốn sách.
h) Lựa chọn nguyên vật liệu và công nghệ in ấn phùhợp…
1.3.1.2. Đốivớisáchchữđiệntử:nội dung thiêt kê sách điện tử như với sách in
trừviệc Lựa chọn nguyên vật liệu và công nghệ in ấn mà thay vào đó là lựa chọn
phần mềmxuấtbảnsáchđiệntửphùhợp,lựachọnphươngthứcpháthành(inđĩa,hay phát
hành file trên mạng). Tuy nhiên thiêt kê chỉnh thể cũng phải phù hợp với hình thức
thể hiện điện tử và các hiệu ứng phần mềm cungcấp.
2. Quy trình thiết kế, chế bản xuất bảnphẩm:
3. Đối với sách in: đầu vào của công đoạn này là “bản bông” đã được làm
morat, các kỹ thuật viên và họa sĩ sẽ dựa vào yêu cầu về mặt trình bày hình thức
tác phẩm xuất bản đề sáng tạo, họ đề xuất ý tưởng, thống nhất ý tưởng thiêt kê với
biêntậpviênvàtácgiả;thựchiệnýtưởngthiêtkêđãthốngnhấtvớicácnộidung thiêt kê nêu
trên, đảm bảo tính mỹ thuật, bắt mắt, làm nổi bật trọng tâm, thu hụt đọc giả. Kêt
quả của khâu này là bản mẫu tác phẩm xuất bản đượcduyệt.
4. Đốivớisáchchữđiệntử:cácbướccũnglànghiêncứuđềxuấtýtưởngthiêtkê, thống
nhất ý tưởng thiêt kê với biên tập viên và tác giả; thực hiện ý tưởng thiêt kê đã
thống nhất với các nội dung thiêt kê sách chữ điện tử nêutrên.
5. Công nghệ thiết kế, chế bản xuất bảnphẩm:
Công nghệ sử dụng là công nghệ thông tin. (theo Luật công nghệ thông tin số
67/2006/QH11“Côngnghệthôngtinlàtậphợpcácphươngphápkhoahọc,công
nghệvàcôngcụkỹthuậthiệnđạiđểsảnxuất,truyềnđưa,thuthập,xửlý,lưutrữ và trao đổi
thông tinsố.”)
6. Thành phần công việc thiết kế, chế bản xuất bảnphẩm:
7. Tiêp nhận, đọc, xem, xét các bản bông tác phẩm để hiểu nội dung mà đề
xuất ý tưởng thiêt kê cho phùhợp.
8. Trao đổi với biên tập viên và tác giả để hiểu yêu cầu và thống nhất ý tưởng
thiêt kê với biên tập viên và tácgiả;
9. Thực hiện ý tưởng ý tưởng thiêt kê đã thốngnhất.
10. Chỉnh sửa thiêt kê để hoàn thiện đên khi đượcduyệt.
1.4. Quy trình, điều kiện và phương pháp thực hiện các công việc insách:
108
Do in hiện nay phổ biên dùng công nghệ in offset nên quy trình in sách dưới đây là
theo quy trình công nghệ in offset.
11. Bước 1: Thiết kế bình bản: là việc sắp xêp các trang trên một tờ in lớn để
sau khi in ấn xong, ta sẽ gấp lại được theo đúng số thứ tự từng trang. Trước khi bắt
tay vào bình trang ít ra cần nắm rõ các thông tinsau:
Khổ sản phẩm chính xác là baonhiêu?
Sẽ in trên khổ giấy bao nhiêu? 65×86, 60×84 hay 32,5 x43?
Sẽ in trên giấy gì? dày mỏng? baonhiêu?
Sẽ in trên máy gì? chừa bắt nhíp bao nhiêumm?
Sẽ thành phẩm kiểu gì? đóng kim? may chỉ hay phay gáy vàokeo?
Sẽ gấp tờ in bằng tay hay gấp bằngmáy?
Nêu gấp bằng máy thì sẽ gấp kiểugì?
Việc cuối cùng: file và công cụ. Có 2 cách bình trang:
Phương pháp bình bản: Bình thủ công bằng cách tính toán các thông số vẽ
nên tờ đê bình rồi dán các trang in vào đê bình; Bình thủ công bằng phần mềm
thiêt kê: Corel, AI; Bình tự động bằng phần mềm chuyên dụng cài đặt sẵn trên
máyin.
Bước2:OutputFilmhoặcoutputcanbằngmáytínhvớimáyin,vớicôngnghệ in
phổ biên hiện này thì không cần bướcnày.
Bước 3: Output kẽm bằng hệ thống máy phơi kẽm thủ công hoặc bằng
máy in kẽm tựđộng.
Bước 4: In Offset: bằng hệ thống máy in offset dùng giấy cuộn, in 2 mặt
đồng thời, 1 mầu hoặc 2 mầu hoặc 4 mầu; Bằng hệ thống máy in offset dùng giấy
rời, in 2 mặt, đảo mặt thủ công, 1 mầu hoặc 2 mầu hoặc 4mầu.
Bước 5: các công tác sau in gồm: Công tác xén, gấp, đóng tập, vào bìa
bằng hệ thống máy bán tự động; Sách in xong được đóng gói vào các thùng carton
bằng phương pháp thủ công.
109