Upload
others
View
17
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Giớithiệuvềnộidung:
Tiểuthuyết"VượtLênHàngĐầu"làcâuchuyệnkểvề3nghịsĩtrẻthànhđạt
đangtrênđườngchạyđuavàochứcThủTướng.Aisẽthắng?Đâylàcuộc
chạyđuađầymưumô,khôngkhoannhượngvà...Mộtđiềukhôngthểngờlà
nhữngngườivợvànhữngngườitìnhcủahọcũnggópphầnkhôngnhỏtrong
sựthắngthuanày.
Đôinétvềtácphẩm“Firstamongequals”:
Tiểu thuyết First among equals khi xuất bản ở Anh là câu chuyện xung
quanhcuộcsốngcánhânvàsựnghiệpcủa4chínhtrịgiangườiAnh(Simon
Kerslake,CharlesSeymour,RaymondGouldvàAndrewFraser) tronggiai
đoạntừ1964-1991.TácphẩmxoayquanhcuộcganhđuađểtrởthànhThủ
tướngVươngquốcAnh.Mộtvàitìnhhuốngtrongcuốntiểuthuyếtđượclấy
từ sựnghiệp chính trị của chính tácgiả lúcmớibước chânvào Hạviện
Anh.Trongcuốntiểuthuyếtcũngxuấthiệncácnhânvậtchínhtrịcủanước
Anh bao gồm cảWinstonChurchill,AlecDouglas-Home,HaroldWilson,
EdwardHeath,MargaretThatcher...
KhiđượcxuấtbảntạiHoaKỳ,cuốntiểuthuyếtđãđượcviếtlại.Theođó
câuchuyệnxungquanhnhânvậtAndrewFraserbị loạibỏvàchuyểngiao
chocácnhânvậtkhác,đángchúýlàSimonKerslake.Mộtsốsựkiệnnhư:
thayđổiđốitượnghônnhânvàmấtđingườicontraicủamìnhlànhữngsự
kiệnxảyravớiAndrewFrasertrongcuốnsáchxuấtbảntạiAnhthìlạiđược
chuyểnsangchoSimontrongcuốnxuấtbảntạiMỹ.
TácgiảJeffreyArcher:
JeffreyArchersinhnăm1940,theohọctạitrườngWellington,Somersetvà
BransenoseCollege,Oxford.Năm1969,saukhithắngcử,ôngtrởthànhđại
biểu trẻ nhất củaHạnghị việnAnh.Năm1974, ôngviết cuốn tiểu thuyết
KHÔNGHƠNMỘTXU,KHÔNGKÉMMỘTXUvànăm1976,saubản
inđầutiên,cuốnsáchtrởnênnổitiếng,đượcliêntụctáibảntớinay,được
dịchranhiềuthứtiếng,đượcđưalênmànảnh.Ôngchínhthứcbướcvàovăn
chươngtừđóvàliêntụcchoramắtđộcgiảnhữngtácphẩmluônđượcliệt
vàoloạibánchạynhấtthếgiớinhưcuốnHAISỐPHẬNhayĐỨACON
CỦASỐPHẬN...JeffreyArcherhiệnsốngởLuânÐôncùngvợ,Mary,và
haicon,WilvàJames.
Ngoàicác truyệndàivàkịchbản,JeffreyArchercònđượcbiếtđếnnhưlà
mộttrongnhữngcâybútviếttruyệnngắnhaynhấtthếgiớihiệnnay.Truyện
củaônglàmộtchuỗinhữngphahồihộpnghẹtthở,cùngnhữngnútmởbất
ngờ -manghơi hướmnhững truyện trinh thámAnh - hoặcgiả nhữngkết
thúcbiđátđểlạimộtdưhưởngkéodàitronglòngngườiđọcnhưmộtđiều
gìđểsuyngẫm.
JeffreyArchercómộtcuộcsốngđờithườngthăngtrầmvàphứctạp,nhưng
hơnhếtônglàmộttácgiảtàinăng,vớinhữngtácphẩmxuấtsắc.Nằmtrong
sốđólàcuốntiểuthuyết“Vượtlênhàngđầu”vớitựagốclà“Firstamong
equals”.VH-Pmờicácbạncùngkhámphá.
PHẦNMỞĐẦU
ThứBảy,ngày27-04-1991
VuaCharlesđệtamđiđếnquyếtđịnhcuốicùng.Cuộcbỏphiếuđãdiễnra
một cáchđúngđắn theo sắc lệnh củaHoànggia.Cácphòngđầuphiếuđã
đóngcửa,cácphiếuđãđượcđếm,cácmáyđiệntoánđãtắt,vàcácchuyên
giacũngnhưcáctaynghiệpdưđềungãquỵkhôngcòntinvàotaimìnhkhi
họnghekếtquảcuốicùng.
Vịvuamớiđãkhôngthểngủđêmthứsáuhômấy.Tronglúcngàivẫn
cònchưaxemxétlạitấtcảkhuyếncáomànhữngquancậnthầnđãđệtrình
chongàitrongsuốthaimươibốngiờqua.Sựlựachọnmàngàichophépđã
chẳngđơngiảnmộtchútnào,sovớiviệcngàivừamớilênngôi.
MấyphútsauđồnghồtrongthápBigBen[[i]]đổ6giờsáng,cácNhật
báobuổisángđượcđặtởhànhlangbênngoàiphòngngủcủangài.Nhàvua
lặnglẽrakhỏigiường,mặcáokhoácvàmỉmcườivớingườihầuvừagiật
nảymình khi ngàimở cửa. Nhà vua gom các tờ báo vàmang tất cả vào
phòngriêngđểchoHoànghậusẽkhôngbịquấyrầy.
Ngaysaukhingàiđãyênvịmộtcáchthoảimáitrongchiếcghếbànhmà
ngàithíchnhất,ngàigiởquatrangxãluận.
Chỉcómộtvấnđềđángchongàiquantâmtrongngàyhômấy.Tấtcả
báo giới London đều đi đến cùngmột kết luận:Kết quả của cuộc bầu cử
khôngthểnàogaygohơn,vàvịvuamớiđãbịđặtvàomộttìnhthếhếtsứctế
nhịvềvấnđềailàngườimàngàisẽbổnhiệmlàmThủtướng.
HầuhếtcácbáovẫntiếptụctrìnhbàyvớiNhàvuakhuyếncáoriêngcủa
họvềngườingàinênxemxéttheocácquanhệchínhtrịcủariênghọ.Riêng
tờTimesLondonkhôngnêuquanđiểmnhưthế,màchỉgợiýrằngNhàvua
sẽ phải tỏ ra hết sức can đảm và dũng cảm trong lúc đương đầu với cơn
khủnghoảnghiếnphápđầutiêncủangàinếunềnquânchủcầnphảiduytrì
niềmtintrongmộtthếgiớihiệnđại
Vịvuabốnmươibatuổithảmấytờbáoxuốngsànvàxemxétlạimột
lầnnữanhữngvấnđềvềnênlựachọnngườinào.Chínhtrịquảthựclàmột
tròchơikỳlạ.Mớicáchđâymộtthờigianngắnrõràngđãcótớibangườiđể
xemxét,thếrồiđộtnhiênmộttrongsốđókhôngcònlàmộtngườithiđấu
nữa.Hai người còn lại – những ngườimà ngài nghi ngờ cũng không ngủ
đượcđêmhômấy–tuynhiêntheochừngmựcnàođấyhọvẫnhếtsứcgiống
nhau. Cả hai người đó đã vào Hạ nghị viện năm 1964, đã điều khiển sự
nghiệpsángchóiởtuổihaimươilămvớitưcáchthànhviêncủaNghịviện
Anh.HọđãchianhaugiữcácchứcvụBộtrưởngThươngmại,Quốcphòng,
NgoạigiaovàTàichínhtrướckhiđượcbầulàmlãnhtụĐảngcủariênghọ.
Với tưcáchHoàng tửxứWales,Nhàvuađãquan sát cảhaingười từ
nhiềuđườngbiênvàdầndầnkhâmphụcnhữngđónggópkhácnhaucủahọ
chođờisốngxãhội.Ngaythẳngmànói,ngàiphảithừanhậnngàivẫnluôn
luônthíchmộtngườivàtrọngngườikia.
Nhàvuaxemđồnghồ tay rồi bấmmột cái chuông trên chiếcbànbên
cạnh ngài.Một người hầumặc bộ đồng phụcmàu xanh dương bước vào
phòngnhưthểanhtađangchờđợibênngoàicửasuốtđêm.Anhtabắtđầu
bàybộyphụcsángratronglúcvịquânvươngđivàophòngbêncạnh,ởđó
mọithứđểchongàitắmđãsẵnsàng.KhiNhàvuatrởlại,ngàimặcáoquần
trongimlặngtrướckhingồivàomộtcáibànnhỏbêncạnhcửasổđểđược
phụcvụbữađiểmtâm.Ngàiănmộtmình.Ngàiđãđểlạichỉthịdứtkhoát
rằngkhôngmộtngườiconnàođượcphépquấyrầyngài.
Lúctámgiờngàiluivềphòngđọcđểnghebảntinbuổisáng.Khôngcó
gìmớilạ.Cácbìnhluậnviênlúcnàychỉchờxemailàngườisẽđượcngài
mờivàoHoàngcungđểhôntay.
Lúcchíngiờmườilămngàinhấcđiệnthoạilên.
-Ônghãylênngay,-ngàichỉnóinhưthế.
Mộtlátsauviênbí thưriêngcủaNhàvuabướcvàophòng.Ôngtacúi
đầuchào,nhưngkhôngnóigì,ôngtacóthểthấyvịquânvươngcóvẻđang
bậntâmđếnmộtchuyệngìđó.Mãimộthồilâusaungàimớilêntiếng:
-Tôiđãđiđếnquyếtđịnh,-ngàithanhthảnnói.
PHẦNMỘT
Dânbiểu(1964–1966)
1
NếuCharlesGurneyHamptonchàođờisớmhơnchínphútchắclàanhđãtrở
thànhmộtbátướcvàthừahưởngmộtlâuđàiởScotland,haimươihainghìn
mẫu[[ii]]đấtởSomerset [[iii]] vàmột ngânhàngThươngmại phát đạt ở
London.
PhảimấtmấynămsaucậubéCharlesmớihiểuđượcýnghĩađầyđủvề
việcđếnđíchthứhaitrongcuộcchạyđuađầutiêncủađờimình.
Ngườianhsongsinhvớicậu,Rupertsốngsótquacuộcthửtháchnày,và
trongnhữngnămkếtiếpchẳngnhữngốmđaumàcònbịthêmbệnhbanđỏ,
bệnhbạchcầuvàbệnhviêmmàngnão,khiếnchomẹcậu,bàHampton,luôn
luônlosợkhôngquakhỏi.
Charlesthìtráihẳnlạivẫntồntạivàđãthừahưởngthamvọngcủadòng
họHamptonđốivới cảngười anhvàbản thân cậu.Chỉ ít nămsaunhững
ngườicócơhộitiếpxúcvớihaianhemlầnđầutiênđãtưởnglầmCharleslà
ngườithừakếtướcvịbátước.
Suốt những năm dài, cha củaCharles hết sức cố gắng khám phámột
điềugìđómàRupertcóthểvượttrộihơncậu–vàôngđãthấtbại.Khilên
tám,cảhaicậuvàotrườngSơcấptư[[iv]]ởSummerfields,nơiđâynhiều
thếhệcủadònghọHamptonđãtừngđượcchuẩnbịchonhữngkhuônkhổ
khắcnghiệtcủaEton[[v]].
TrongthángđầutiênởtrườngCharlesđãđượcbầulàmlớptrưởng,và
khôngmộtaicảntrởtiếnbộcủacậutrênđườngtrởthànhTrưởngkhốihọc
sinh ở lứa tuổi mười hai, vào thời gian đó Rupert đã bị xem là “cậu em
Hampton”.Cảhaicậubé tiếp tụcvàoEton,nơiđây tronghọckỳđầu tiên
CharlesđãđánhbạiRupertvới từngmônhọc,chèoxuồngnhanhhơncậu
anhtrênsôngvàgầnnhưđánhchếtcậuanhtronglúcđấuquyềnAnh.
Năm 1947, khi ông nội của hai cậu, vị Bá tước thứ mười ba của
Bridgewater,cuốicùngquađời,cậubéRupertmườisáu tuổi trở thànhTử
tướcHamptontronglúcCharlesthừahưởngmộttướchiệuvônghĩa.
HonorableCharlesHamptonthườngtứcgiậnmỗilầnnghecậuanhcủa
mìnhđượcnhiềungườilạthưagọimộtcáchcungkính:“Ôngchủ”.
ỞEton,Charlesvẫntiếptụcxuấtsắcvàkếtthúcnhữngngàyởtrường
vớichứcChủtịchcâulạcbộPopđộcđáoởEtontrướckhiđượcđềnghịmột
chỗởChristChurch,Oxford, để học lịch sử.Rupert cũng học qua những
nămtươngtựnhưngkhôngđạtđượcmộtbảngdanhdựnào.Tớituổimười
támvịtửtướctrẻquaytrởvềsảnnghiệpcủagiađìnhởSomersetđểtrảiqua
phầncònlạicủađờimìnhvớitưcáchmộtđịachủ.Khôngmộtaiđượcthừa
hưởnghaimươihainghìnmẫuđấtmàlạibịxemlàmộtnôngdân.
ỞOxford,Charles,thoátkhỏicáibóngcủaRupert,tiếnbộvớidángvẻ
củamộtngườinhậnthấytrườngđạihọccómộtđiềugìđóbuồnchán.Anh
thường trải qua những ngày trong tuần đọc lịch sử các mối quan hệ, và
nhữngngàycuốituầncácbữatiệcởnhàhoặcđisănbằngngựa.Vìkhôngai
gợiýrằngRupertsẽbướcvàothếgiớitàichính,ngườitađoánrằngngaysau
khiCharlestốtnghiệpOxford,anhsẽkếtụcchaanhtạiNgânhàngcủadòng
họHampton,đầutiênvớitưcáchmộtviêngiámđốcrồilênchứcChủtịch–
mặcdầuchínhRupertsẽlàngườicuốicùngthừahưởngsốcổphầncủagia
đình.
Tuynhiên,điềuphỏngđoánnàyđãthayđổikhimộtbuổitốiHonorable
CharlesHamptonbịlôikéotớiOxfordUnion,côtađãyêucầuanhđếnnghe
SirWinstonChurchil[[vi]]xuấthiệntrướccôngchúngđểthảoluậnchủđề:
“Tôithàlàmmộtthườngdânhơnlàmộtngườiquýtộc”.
Charlesngồiởphíasaumộtgianđạisảnhđôngnghẹtnhữngsinhviên
đầynhiệthuyếtnhưbịmêhoặcbởibàiphátbiểucủanhà lãnh tụ.Anhđã
khôngbaogiờ rờimắt dù chỉmột lần khỏi vị lãnh đạo chiến tranhvĩ đại
trongsuốtbàidiễnvănvừahómhỉnhvừahùnghồncủaông,mặcdầuđiều
vẫnlướtquatâmtríanhlàsựnhậnthứcrằng,nếukhôngcómộtsựtìnhcờ
vềviệcrađời,ChurchilchắcđãlàvịCôngtướcMarlborough.Đâylàmột
conngườiđãchiphốisânkhấuthếgiớitrongbathậpkỷrồisauđógạtbỏ
mọivinhdựkếtruyềnmàmộtđấtnướcchịuơncóthểbantặng,kểcảtước
vịCôngtướcLondon.
Charleskhôngbaogiờtựchophépmìnhđềcậptớitướcvịcủaanhnữa.
Kểtừlúcđó,thamvọngtộtbựccủaanhkhôngphảichỉlàcáctướcvị.
MộtsinhviênkháclắngngheChurchilđêmhômấycũngđangsuyxét
tươnglaicủachínhmình.Nhưnganhkhôngquantâmnhữnglờilẽnhồinhét
nhưcácbạncủaanhởcuốigianđạisảnhđôngđúc.Chàngthanhniêncao
lớnmặcáokhoácdàivàmangcàvạttrắngngồimộtmìnhtrongmộtchiếc
ghếrộnglớntrênbụccao,vìanhchínhlàChủtịchcủaOxfordUnion.Dáng
dấpđẹptraimộtcáchtựnhiêncủaanhkhôngliênquantớiviệctuyểncửbởi
vìphụnữvẫncònkhôngthểtrởthànhHộiviên.
SimonKerslakekhôngcóđượccáclợithếcủaCharlesHampton,làcon
traiđộcnhấtcủamộtluậtsưgiađình,anhđãhiểuđượcchaanhđãphảitự
hạnchếnhưthếnàođểđảmbảochocontraicủamìnhphảiluônđượchọc
trongtrườngcôngởđịaphương.Chaanhđãquađờitronglúcmẹanhđang
họcnămcuốiởtrường,đểlạichomẹanhmộtkhoảntrợcấphàngnămthật
nhỏvàmộtđồnghồ treo tường tuyệtđẹp củaôngnộiMackinley.Mẹcủa
Simonbánchiếcđồnghồmộttuầnsauđámtangđểchocontraibàcóthể
hoàntấtnămhọccuốicùngvớitấtcảnhữngmón“phụphí”màcáchọcsinh
kháccholàđươngnhiên.BàcũnghyvọngrằngđiềuđósẽgiúpSimoncócơ
maytiếptụclênđạihọc.
Từngàyđầutiênbiếtđi,Simonvẫnluônluônmuốnvượtxanhữngcậu
bécùngtuổi.NgườiMỹchắcsẽmôtảcậunhưmộtkẻ“thànhđạt”,tronglúc
nhiềungườinghĩvềcậunhưmộtkẻhuênhhoang,hoặcthậmchíngạomạn,
theo bản tính ganh tị của họ.Tronghọc kỳ cuối cùng của cậuởLancing,
SimonđãbịmấtchứcTrưởngtrường,vàmãimãinhậnthấymìnhkhôngthể
thathứchoônghiệutrưởngvềsựthiếuloxacủaông.Sauđótrongnămấy,
cậu hụtmấtmột chỗ ở trườngĐại họcMagdalen củaOxford.Đó làmột
quyếtđịnhmàSimonkhôngmuốnchấpnhận.
Trongcùngchuyến thưđó, trườngĐạihọcDurham tặnganhmộthọc
bổngmàanhđãviếtthưtừchối“CácThủtướngtươnglaikhôngailạihọcở
Durham”.Anhthôngbáovớimẹ.
-CònCambridgethìsao?–Mẹanhnhẹnhànghỏi.
-Khôngcótruyềnthốngchínhtrị,Simonđáp.
-NhưngnếukhôngcómaymắnđượcmộtchỗởOxford,chắclà…?
-Đókhôngphảilàđiềuconnói,mẹà,-chàngthanhniêntrảlời.–Consẽ
làmộtsinhviêntạiOxfordvàongàyđầutiêncủahọckỳ.
Saumườitámnămthắnglợiviểnvông,bàKerslakeđãrútkinhnghiệm
nênngừnghỏicon:“Làmsaoconxoayxởđượcviệcđó?”.
Mười bốn ngày trước khi bắt đầu kỳ nghỉ lễ Noel tại Oxford, Simon
đăngkýởtrongmộtnhàkháchnhỏchỉcáchđườngIffleymộtkhoảng.Trên
mộtcáibànđượckêbằngmộtbộngựagỗtronggócphòngtrọmàanhđịnh
sử dụng lâu dài, anh viết ra một danh sách tất cả các trường Đại học ở
Oxford, rồi chia chúng thànhnămcột, dự tính sẽ đến ba trườngmỗi buổi
sángvàbatrườngmỗibuổichiềuchođếnkhicâuhỏicủaanhđãđượctrảlời
mộtcáchrõràngbởimột thầytrợgiáonội trúphụtráchtiếpnhận:“Năm
naytrườngcótiếpnhậnsinhviênnămthứnhấtnàomàlúcnàyvẫnkhông
thểđếntrìnhdiệnhaykhông?”.
Vàobuổichiềungàythứbốn,ngaykhimốinghingờđangbắtđầuphát
sinh và Simon đang tự hỏi phải chăng xét cho cùng anh sẽ phải đi đến
Cambridgetuầntới,nơianhvừanhậnđượcgiấygọinhậphọcđầutiên.
Vị trợ giáo phụ trách tiếp nhậnở trườngĐại họcWorcester nhấc cặp
kínhkhỏichópmũivàchămchúnhìnlêncậuthanhniêncaolớncómớtóc
đenxõatrêntrán.Cặpmắtnâucuồngnhiệtcủacậuthanhniênvẫnkhôngrời
khỏi vị trợ giáo. Alan Brown là vị trợ giáo thứ hai mươi hai mà Simon
Kerslakeđãtìmđếntrongbốnngày.
-Có,ôngtrảlời.–Đãcómộtchuyệnđaubuồnxảyđến:mộtemởtrường
TrunghọcNottingham,đãđượcnhậnvàohọcởđây,vừachết trongmột
tainạnxegắnmáythángtrước.
- Anhấyđãđịnhhọclớp…mônnào,thưathầy?–Simonhỏivớigiọng
ngậpngừngmộtcáchkhácthường.
Anhcầunguyệnđókhôngphải làhóahọc,kiến trúchoặcvănhọc cổ
điển.AlanBrownxemquatậphồsơtrênbàn,rõràngthíchthúvớitròđối
chấtnhỏnày.Ôngnhìnkỹvàomộttấmthẻtrướcmặtông.
-Lịchsử,-ôngthôngbáo.
NhịptimcủaSimonchợtlêntớimộttrămhaimươi.
-EmvừahụtmỗchỗởMagdalenđểhọcchínhtrị,triếthọcvàkinhtế,-
anhnói.–Thầycóthểchoemthếvàochỗtrốngđókhôngạ?
Ônggiàkhôngthểchegiấumộtnụcười.Tronghaimươibốnnămqua,
ôngchưabaogiờnghethấymộtđềnghịnhưthế.
-Tênhọcủaemlàgì?–Ôngvừanóivừađeolạikínhtựahồcôngviệc
nghiêmtúccủacuộcgặpgỡlúcnàyđãbắtđầu.
-SimonJohnKerslake.
TiếnsĩBrownliềnnhấcmáyđiệnthoạibêncạnhôngvàquaymộtsố.
-Nigelđóà?–Ôngnói. –Đây làAlanBrown.Anhđã từngxemxét
việcthunhậnmộtngườitênKerslakevàohọcởMagdalenphảikhông?
BàKerslakekhôngngạcnhiênkhicậucontraicủabàtiếptụcgiữchức
ChủtịchcủaOxfordUnion.Xétchocùng,bànghĩ,cóphảiđâychỉ làmột
bànđạpnữatrênconđườngđếnchứcThủtướng–Gladstone[[vii]],Asquith
[[viii]]…Kerslake?
RayGould rađời trongmộtcănphòngnhỏkínkhôngcócửasổphía trên
cửahàng thịtcủachacậuởLeeds.Trongchínnămđầu tiêncủađờimình
cậuđãsốngchung trongcănphòngđóvớingườibàđauyếucủacậu,cho
đếnkhicụquađờiởtuổisáumươimốt.
ViệcgầngũicủaRayvớibàcụđãmấtchồngtrongChiếntranhthếgiới
lầnthứnhất,thoạttiêncóvẻlãngmạnđốivớicậu.Cậuthườnglắngnghehết
sứcthíchthútronglúcbàkểchocậunhữngcâuchuyệnvềôngcậutrongbộ
đồngphụckaki chỉnh tề -một bộđồngphụchiệngiờđượcxếpmột cách
ngayngắntrongngănkéophòngngủcủabà,nhưngvẫncòntrưngbàytrong
bứcảnhmàunâuđãphaimờbêncạnhgiườngbà.Tuynhiên,chẳngbaolâu
saucáccâuchuyệncủabàkhiếncho lòngRay trànđầybuồnbã trong lúc
cậuhaybiếtrằngbàđãtrởthànhmộtngườivợgóatronggầnbachụcnăm.
Cuốicùngtrôngbàthậtlàthảmhạikhicậunhậnthứcđượcrằngbàcókinh
nghiệmthậtítỏinhưthếnàovềthếgiớibênkiacănphòngchậtchội,trong
đóvàđãbịvâybọcbởitấtcảcácvậtsởhữucủabàvàmộtchiếcphongbì
ngảmàuvàngđựngnămtrămtấmtráiphiếuchiếntranhkhôngthểđổithành
tiền.
BànộicủaRaykhônghềcóýđịnhlàmmộtbảnchúcthư,bởivìtấtcả
nhữnggìcậu thừahưởngchỉ làcănphòng.Banđêmnókhôngcòn làmột
phòng ngủ đôimà trở thànhmột phòng học, đầy những sáchmượnở thư
việnvàsáchgiáokhoa,loạisauthườngtrảtrễ,tậndụnghếtnhữngmóntiền
túivụnvặtítỏicủaRay.Nhưngcứmỗibáocáocủanhàtrườngđượcgửivề
nhà,chacủaRaylạicàngthấyrõhơnrằngôngsẽkhôngnớirộngtấmbảng
hiệuphíatrêncửahàngthịtđểthaybằnghàngchữ“Gouldvàcontrai”.
Lúcmườimộttuổi,RaynhậnđượchọcbổngcaonhấtvàotrườngTrung
họcRoundhay.Mặcchiếcquầndàiđầutiên–đãđượcmẹcậucắtngắnbớt
mấyinch–vàmangcặpkínhgọngsừngkhôngthíchhợpmộtchútnào,cậu
lênđườngđếntrườngmớivàongàykhaigiảng.MẹRayhyvọngcòncócác
cậubékháccũnggầygòvàđầymụnnhưconbà,vàmáitócđỏgợnsóngcủa
consẽkhôngkhiếnchocậuliêntụcbịchọcghẹo.
Vàocuốihọckỳđầutiên,Rayngạcnhiênvìcậuvượtxacácbạncùng
tuổi,quả thựcxađếnnỗiôngHiệu trưởngphải thận trọngđặtcậu lênmột
dạng“cầnđểchocậubéthưgiãnmộtchút”nhưônggiảithíchvớichamẹ
củaRay.Vàocuốinăm,người tadùng thìgiờchủyếu trong lớphọc,Ray
đượcxếpthứbatronglớp,vàđứngnhấttiếngLatinhvềtiếngAnh.Chỉkhi
xảyraviệcchọnlựacácđộithểthaoRaymớipháthiệncậulàhạngbéttrong
mônnày.Tuynhiêntrítuệcủacậuvẫnluônluônsắcsảo,dườngnhưkhông
hềphùhợpvớicơthểcậu.
Trongbất cứ trườnghợpnào, sự cạnh tranhduynhấtmàcậu lưu tâm
trong năm ấy là giải thưởng tiểu luận của trường cấp II. Người đoạt giải
thưởngsẽphảiđọcbàithicủamìnhtrướctậpthểhọcsinhvàphụhuynhvào
ngày lễphát thưởnghàngnăm.Ngaycả trướckhicậunộpbài thi,Rayđã
diễntậpnhiềulầntrongphòngngủvừalàphònghọc,sợrằngcậusẽkhông
đượcchuẩnbịmộtcáchhoànchỉnhnếuđợitớikhicôngbốngườiđoạtgiải.
ThầygiáodạynghithứccủaRayđãnóichotấtcảhọcsinhbiếtrằngchủ
đề của bài tiểu luận có thể do các cậu tùy ý chọn, nhưng cần phải cố hồi
tưởngmột kinhnghiệmnàođóđộcnhất đối với các cậu.Saukhi đọcbài
thuậtlạicuộcđờicủabànộicậutrongcănphòngnhỏphíatrêncửahàngthịt,
thầygiáodạynghithứckhôngmuốnxemmộtbàinàonữa.Tuynhiênông
vẫnphảichậtvậtđọchếtcácbàicònlại theođúngnhiệmvụcủamình,và
ôngđãkhôngdodựđềnghịtraogiảithưởngchobàitiểuluậncủaGould.Sự
dèdặtduynhất,ôngnhìnnhậnvớiRay,làviệclựachọnđầuđề.Raycámơn
ôngvềlờikhuyênđónhưngđầuđềvẫngiữnguyên.
Vàobuổi sáng lễ phát thưởng, gian đại sảnh của trường chật ních với
chíntrămhọcsinhvàphụhuynh.Saukhiônghiệutrưởngđọcbàidiễnvăn
vàtiếngvỗtaylắngxuống,ôngthôngbáo:
-Bâygiờtôisẽmờihọcsinhđoạtgiảithưởngtiểuluậnlênđọcbàithi
củacậu.RayGould.
Rayliềnrờikhỏichỗvàbướcmộtcáchtựtinlênsânkhấu.Cậuchăm
chúnhìnxuốnghainghìnkhuônmặtchờđợivàkhôngtỏvẻlosợmộtchút
nào,mộtphầnvìcậukhónhìnrõquákhỏihàngthứba.Khicậuthôngbáo
đầu đề của bài tiểu luận,một số cậu bé nhỏ tuổi hơn bắt đầu cười khẩy,
khiếnRayấpúngmấydòngđầu tiên.Nhưnglúccậuđọc tới trangcuốicả
gianđạisảnhđôngnghịtimphăngphắc,vàsaukhicậukếtthúcđoạncuối
cậuđãđượccửtọađứngdậyvỗtaytánthưởnglầnđầutiêntrongđời.
Cậubémười hai tuổiRayGould rời sânkhấuđể trởvề chỗngồi bên
cạnhchamẹ.Đầucủamẹcậucúixuốngnhưngcậuvẫncó thể trông thấy
nướcmắtchảydàitrênmá.Chacậuthìcốkhôngtỏraquáhãnhdiện.Ngay
cảkhiRayđãngồixuống,tiếngvỗtayvẫncòntiếptục,vìthếcậucũngcúi
đầu xuống như thể chăm chú nhìn vào đầu đề của bài tiểu luận đoạt giải
thưởng: “ Những đổi thay đầu tiên tôi sẽ tạo nên khi tôi trở thành Thủ
tướng”.
2
ThứNăm,ngày10-12-1994
VịchủtrìhộinghịđứngdậyvàquansátcácNghịviên.Ônggiậtmạnhchiếc
áochoàngdàibằnglụađen,rồibồnchồnvặnbộtócgiảphủtrêncáiđầuhói.
NghịviệnAnhđãhầunhưkhôngthểkiểmsoáttrongsuốtphiênhọpmấttrật
tựmột cách đặc biệt về các câu hỏi củaThủ tướngvà ôngvui sướngkhi
trôngthấychiếcđồnghồtreođãchỉbagiờrưỡi.Thờigiancầnphảichuyển
sangcôngviệctiếptheocủangàyhômấy.
Ôngđứngchuyểnđổichân liên tục,chờchohơnnămtrămthànhviên
củaNghịviệnhiệndiệnổnđịnh chỗngồi trướckhiông trangnghiêm lên
tiếng:
-Cóthànhviênmuốntuyênthệ.
ToànthểmọingườichuyểncáinhìntừvịchủtrìHộinghịvềphíacuối
phòng,nhưmộtđámngườiđangxemmộttrậnđấuquầnvợt.
ThànhviênvừamớiđượcbầuvàoNghịviệnđứngởcửavào.Vớichiều
caosáufeetbốn[[ix]],trônganhgiốngnhưmộtngườisinhravớiđảngBảo
thủtrongđầu.Cáiđầuquýtộccủaanhđượcđặttrênmộtthânhìnhthượng
lưu,mộtmáitócvàngđượcchảimộtcáchtỉmỉ.Mặcmộtbộcomlêcàichéo
màuxámsẫm,vớimộtchiếccàvạtcủaVệbinhtrungđoànmàuđỏvàxanh,
haibên làngười tiến cửvàngườiủnghộ anh,CharlesHamptonbước lên
bốnbướcvềphíatrước.Nhưnhữngvệbinhđãđượctậpluyệnkỹ,họdừng
lạivàcúichào,đoạntiếntớichiếcbàndàiđặtphíatrướcghếcủavịchủtrì
HộinghịgiữahaighếNghịviênphíatrước.Charlesngạcnhiênvìcănphòng
trongthựctếnhỏnhưthếnào:nhữngchiếcghếcủapheChínhphủvàphe
Đối lập ở đối diện nhau chỉ cách nhau một khoảng dài bằng lưỡi kiếm.
Charleschợtnhớlạirằngtronglịchsửmộtkhoảngdàibằnglưỡikiếmđãcó
mộtlầnđảmbảosựantoàncủacácđối thủkhôngđội trờichungngồiđối
diệnvớinhau.
Rờikhỏihaingườibảolãnhđangtheosátphíasau,anhđiquacáibàn
dài, bước qua chân của vị Thủ tướng vàBộ trưởngNgoại giao trước khi
đượcthưkýcủaNghịviệntraolờithề.
Anhnắmtấmthẻnhỏ trongbàn tayphảivàđọc từng từmộtcáchquả
quyếtnhưlờithềhônlễcủaanh.
-Tôi,CharlesHampton,xintuyênthệtôisẽtrungthànhvớiNữhoàng
Elizabeth,nhữngngườikếtụctheođúngphápluật,vìvậyxinChúaphùhộ
tôi.
-Nghe,nghe,-nhữngđồngnghiệpcủaanhthốtlêntronglúcthànhviên
mớicủaNghịviệncúixuốngđểghivàoTextRoll,mộttấmgiấydaxếplại
theodạngmộtcuốnsách.
Charlestiếptụcđivềphíaghếcủavịchủtrìhộinghịrồianhdừnglạivà
cúichào.
-ChàomừngôngHamptonvàoNghịviện,-vịchủtrìhộinghịvừanói
vừabắttayanh.–TôihyvọnganhsẽphụcvụNghịviệntrongnhiềunămsắp
tới.
-Xincảmơnông,-Charlesnói,vàcúichàomộtlầncuốitrướckhitiếp
tụcđitớikhuvựcnhỏphíasaughếcủavịchủtrìhộinghị.
AnhđãtiếnhànhbuổilễnhỏgiốnghệtnhưNghịviênBảothủphụtrách
tổchứcđãdiễn tậpvớianh trongdãyhành langbênngoàivănphòngcủa
ông.
-Chúcmừngchiếnthắngtuyệtvờicủaanh,Charles–vịcựuThủtướng
vàhiệngiờlàlãnhtụpheĐốilập,SirAlecDouglas–Home,vừanóivừabắt
tayanhmộtcáchnồngnhiệt–Tôibiếtanhsẽcónhiềucốnghiếnchođảng
Bảothủvàđấtnướccủaanh.
-Cảmơnông,-vịnghịsĩmớitrảlời.
SaukhichờSirAlectrởlạichỗcủaôngtrênghếtrướccủapheĐốilập,
CharlesHamptonbướclênbậcthangcủalốiđigiữacácghếđểtìmmộtchỗ
ởhàngghếdàicómàuxanhlácâyởsaucùng.
TronghaigiờkếđóanhtheodõinhữngnghilễcủaNghịviệnvớimột
tâmtrạngvừathánphụcvừahứngthú.
Anh khâm phục sự thẳng thắn và công bằng của hệ thốngNghị viện
trongcuộc tranhcửsôinổi trướcmắtanh.ĐảngLaođộngchống lạiđảng
Bảothủ,pheChínhphủchốnglạipheĐốilập,BộtrưởngthuộcpheChính
phủ chống lại Bộ trưởng thuộc pheĐối lập.Và như với hai đội bóng đá
Charlesbiếtmọivịtríđềuđượckiểmsoát.–BộtrưởngpheChínhphủliên
tụcđượcBộtrưởngpheĐốilậpxemxétcẩnthận.Anhcũngbiếtrằngnếu
đảngBảothủthắngthếtrongcuộcbầucửsắptới,pheĐốilậpđãđượcchuẩn
bịkỹcàngđểnắmquyềnkiểmsoátChínhphủLaođộngsắpmãnnhiệm.
Liếcmắt lênchỗkháchmời, anh trông thấyvợ,Fiona, chaanh,vịBá
tướcthứmườibốncủaBridgeWater,vàanhtraicủaanh,TửtướcHampton,
tấtcảđangchămchúnhìnxuốnganhvớiniềmkiêuhãnh.Chắcchắnlúcnày
khôngmột ai có thể nghi ngờmột chút gì về việc trong hai anh em ai là
ngườinênthừahưởngtướcvịcủagiađìnhHampton.Lầnđầutiêntrongđời,
anhđãtìmramộtthứkhôngphảidoanhđượcthừakếhoặcdochiếmđược
màkhôngcầnphảicốgắng.
Charlesthoảimáingồixuốngtrênnấcthangđầutiên.
RaymondGouldchămchúnhìnxuống tờgiấymời.Anhchưabaogiờ
trông thấybên trongcủasố10đườngDowning [[x]].Trongsuốtmườiba
nămcuốicùngdướiquyềncủađảngBảothủítngườithuộcđảngLaođộng
cóthểđếnđó.Anhchuyểntấmthiệpinnổiquabànđiểmtâmchovợ.
-Emnênnhậnlờihaytừchối,Ray?–Nànghỏibằnggiọngnặngmiền
Yorkshire.
NànglàngườiduynhấtvẫncòngọianhlàRay,vàngaycảsựcốgắng
tỏ rahàihướccủanàng lúcnàycũngchoanhkhóchịu.Những tácgiảbi
kịchHyLạpđãdựavào“sailầmđịnhmệnh”đểviếtnêncáckiệttáccủahọ,
vàanhtinchắcmìnhcũngthế.
AnhđãgặpJoycetạimộtcuộckhiêuvũdocácnữytácủaBệnhviện
LeedsGeneral tổchức.Anhđãkhôngmuốnđinhưngmộtngườibạnsinh
viênnămthứhaiởRoundhaythuyếtphụcanhđósẽlàmộtdịpnghỉngơithú
vị.Ởtrường,anhvẫntỏraítquantâmđếncáccôgái,vànhưmẹanhthường
nhắcnhởanh,sẽcónhiềucơhộitìmbạnmộtkhianhđãtốtnghiệp.Khianh
trởthànhmộtsinhviên,anhcảmthấychắcchắnrằnganhlàgãtraitânduy
nhấtcònsótlạiởtrườngĐạihọc.
Rốt cuộc anh đã ngồimộtmình trong gócmột căn phòng được trang
hoàngvớinhữngbongbóngrủxuốngnhấmnhápmộtcáchbuồnphiềnmột
loncokequamộtốnghútuốncong.Mỗi lầnngườibạnhọccủaanhquay
trònkhỏisànnhảy,-mỗilầnvớimộtcôgáikhác.–Raymondlạitoétmiệng
cườivớibạn.VớicặpkínhcủahãngytếQuốcgianhéttrongtúi,anhkhông
saochắcchắnmìnhđangmỉmcườivớiđúngngười.Anhbắtđầunghĩxem
vàogiờnàoanhcóthểravềmàkhôngphảithừanhậnbuổitốilàcảsựđầy
ải.Chắc hẳn anhđã hoảng sợ vì lời nóimởđầu của nàngnếu anhkhông
quenvớigiọngnóinặngtrịchđó.
-AnhởcùngtrườngĐạihọc?
-Cùngvớiai?–Anhhỏimàkhôngnhìnthẳngvàonàng.
-Cùngvớibạnanh,-nàngnói.
- Vâng.–anhvừanóivừanhìn lênmộtcôgáimàanhđoánchừngvào
khoảngtuổianh.
-EmởBradford.
- TôiởLeeds,-anhnhìnnhận,vàtronglúctừnggiâytrôiquabiếtrằng
mặtanhđangđỏdầnlênnhưmáitóccủaanh.
-Giọnganhkhônggiốngởnơiđómộtchútnào.
Lờinóiđókhiếnanhthíchthú.
-TênemlàJoyce,-nàngtựnguyệnxưngdanh.
-TêntôilàRay,-anhnói.
-Thíchkhiêuvũchứ?
Anhmuốnnóichonàngbiếtrằnganhítkhibướclênsànnhảy,nhưng
anh không có can đảm.Nhưmột con búp bê, anh thấymình đứng lên và
đượcnàngdẫnvềphíanhữngngườiđangkhiêuvũ.Thậtlàquáđángđốivới
giảthuyếtcủaanhrằnganhlàmộtngườicóbảnchấtlãnhđạo.
Lúchọđãở trên sànnhảy, anhnhìnnàngmột cáchđứngđắn lầnđầu
tiên. Nàng là người mà bất cứ chàng trai Yorkshire nào cũng phải thích.
Nàngcaokhoảng1bảng[[xi]]vàmái tócmàunâuvàngcủanàngbuộclại
thànhmộtcáiđuôingựatươnghọpvớiđôimắtmàunâusẫmđượchóatrang
hơinhiềuởchungquanh.Nàngdùngsonmôimàuhồnggiốngnhưchiếcváy
ngắncủanàng,từđólộrađôichânrấtquyếnrũ.Chúngcóvẻcònquyếnrũ
hơn nữa khi nàng xoay tròn theo tiếng nhạc của ban nhạc sinh viên.
RaymondkhámphárarằngnếuanhxoayJoycethậtnhanhanhcóthểtrông
thấyphầntrêncủatấtnàng,vàanhđãởlạitrênsànnhảylâuhơnrấtnhiều
sovớiđiềuanhnghĩmìnhcó thể.Saukhicácnhạccôngdọndẹpnhạccụ
củahọ,JoyceđãhôntừbiệtanhtrướclúcRaytrởvềcănphòngnhỏcủaanh
phíatrêncửahàngthịt.
NgàyChủnhậtkếtiếp,trongmộtcốgắngchiếmưuthế,anhđưaJoyce
đichèo thuyền trênsôngAire,nhưng thành tíchcủaanhởđócũngkhông
khá hơn tài khiêu vũ của anh, và mọi việc trên sông đều khiến anh ngỡ
ngàng,kểcảmộtngườibơilộirấtchì.Anhnhữngtưởngsẽnghemộttiếng
cười chế nhạo, nhưng Joyce chỉmỉm cười và nói chuyện về việc hụt vào
trườngBradfortvàmuốntrởvềnhàđểtrởthànhmộtnữytá.Raymuốngiải
thíchvớinàngrằnganhaoướcthoátkhỏiLeeds.Anhkhôngthểchờđợiđể
đidulịchđếnLondon.Nhưnganhcũngbiếtanhkhôngmuốnrờixacôgái
xinhđẹpnày.Cuốicùngkhianhtrởlạithuyền,Joycemờianhquaylạinhà
trọcủanàngđểuốngtrà.Anhđỏbừngmặttronglúchọđiquabàchủnhà,
vàJoyceđẩyanhlêncầuthangđáđãmòntớicănphòngnhỏcủanàng.
Ray ngồi xuống phía cuối chiếc giường hẹp của nàng trong lúc Joyce
phahaicatràkhôngcósữa.Saukhicảhailàmbộuống,nàngngồixuống
bêncạnhanh,bàntayđặttrênvế.Anhnhậnthấymìnhđangchămchúlắng
nghemộttiếngcòixecứuthươngtronglúcnóchạyxadần.Nàngnghiêng
mìnhquavàhônanh,nhấcmộtbàntaycủaanhvàđặtlênđầugốicủanàng.
Nàngtáchmôianhravàlưỡihọchạmvànhau.Anhnhậnthấymộtcảmgiác
lạlùngnhưvừađượcđánhthứcdậy.Haimắtanhnhắmlạitronglúcnàng
nhẹ nhàng dẫn anh quamột kinh nghiệmmới, cho tới khi anh không thể
ngănchặnmìnhphạmđiềumàanhcảmthấychắcchắnmẹanhđãmộtlần
môtảlàmộttộilỗinghiêmtrọng.
-Lầnsausẽdễdànghơn,-nàngvừabẽnlẽnnóivớianhvừakhéoléo
láchmìnhkhỏichiếcgiườnghẹpđểsắpxếplạiđốngáoquầnnhàunátvung
vãitrênsàn.Nàngnóiđúng:chưađầymộttiếngđồnghồsauanhlạimuốn
nàng,vàlầnnàyhaimắtanhmởto.
Sáuthángsau,Joycemớigợiývềchuyệntươnglai,vàvàolúcđóRay
đãchánnàngvàđangđểmắttớimộtnữsinhviêntoánnhỏnhắnthôngminh
họcnămcuối.CônữsinhviêntoánđếntừSurrey.
ĐúnglúcRayđangmảinghĩđủcanđảmđểchonàngbiếtmọichuyện
đãkếtthúc,thìJoycechoanhhaynàngcóthai.Chaanhchắcsẽchoanhmột
trậnnếuanhđềnghịmộtvụpháthaibấthợppháp.Mẹanhchỉanủinànglà
mộtcôgáiYorkshire.
RayvàJoycelàmlễthànhhônởnhàthờSt.MarytạiBradforttrongkỳ
nghỉhèdài.Khicácbứchìnhđámcướiđượcinra,Raytrôngcóvẻhếtsức
khổsở,cònJoycelạihếtsứcsungsướng,rằnghọgiốngnhưchavàcongái
hơn làchồngvớivợ.Saumộtbuổi tiệc trongđại sảnhcủanhà thờđôivợ
chồngmớicướiđixuốngDoverđểđápchuyếnphàđêm.Đêmđầutiênvới
tưcáchôngvàbàGouldlàmộtthảmhọa.Rayhóaralàmộtthủythủtồimột
cáchđặcbiệt.JoycechỉhyvọngParissẽtỏralàđángnhớ,-vànhưthếthật.
Nàngđãbịsẩythaitrongđêmthứhaicủatuầntrăngmật.
- Có lẽ tại vì quá kích động, - mẹ nàng nói khi hai người trở về. –
Nhưng, con vẫn có thể cómột đứa khác kiamà?Và lần này người ta sẽ
khôngthểgọiđóđólàmột…
Bàđộtngộtdừnglại.
Raykhônghềtỏquantâmđếnviệccómộtđứaconkhác.Anhtốtnghiệp
cửnhân luật loạixuất sắcởLeeds rồi chuyểnvềLondon,nhưdự tính,để
hoàntấtviệcthựctậpnghềluậtsư.Chỉítthángsaukhiđếnthủđô,Leedsđã
phaimờtrongkýứccủaanh,vàvàocuốinămthựctậpthứhaiRayđãđược
thunhậnvàomộtvănphòngluậtsưthờithượngởLondonđểtrởthànhmột
luậtsưthựcthụ.Kểtừlúcđóanhrất ítkhinhắctớicộirễmiềnBắcnước
Anhcủamìnhvớigiớibằnghữuđãđượcvunđắpmộtcáchthậntrọng,và
nhữngbạn thânnàynếugọianhbằngRay thì sẽđượcdứtkhoátchỉnh lại
“Raymond”đểchohọquenmiệng.
Ngoại lệ duy nhấtmàRaymond chấp thuận là khi cần cho sự nghiệp
chínhtrịbắtđầunảynởcủaanh.LeedsNorthđãchọnRaymondlàmứngcử
viênđảngLaođộngvàoNghịviện.DânchúngYorkshirethíchnhữngngười
sinhsốngtạiđịaphương,vàRaymondđãnhanhchóngchứngtỏvớiủyban
Tuyển chọn, bằngmột giọngYorkshire đặc sệt, rằng anh đã được học tại
trườngTrunghọcRoundhaythuộcthànhphầncủacửtrivàanhđãtừchối
một học bổngvàoCambridge vì thích tiếp tục việc họcở trườngĐại học
Leeds.
Mườinămđãtrôiquakểtừtuầntăngmậtđángghinhớcủahaivợchồng
Gould,vàRaymondđãtừlâuchấpnhậnrằnganhsẽbịbuộcchặtvàoJoyce
suốtđời.Mặcdầunàngchỉmớibamươihai,nàngđãcầnphảiphủkínđôi
chân,mộtthờithonthảthoạttiênđãhếtsứclôicuốnanh.
Làmsaoanhcóthểbịtrừngphạtquánặngnềvềmộtlỗilầmtầmthường
nhưthế?RaymondmuốnhỏicácvịThánhthần.Anhđãtưởngmìnhtrưởng
thành như thế nào?Hóa ra anh đã non nớt như thế nào?Ly dị là hợp lý,
nhưngnhưthếcónghĩalàchấmdứtcácthamvọngchínhtrịcủaanh.Không
mộtngườidânYorkshirenàonghĩđếnviệclựachọnmộtngườiđànôngđã
lydịvợ.Khôngkểđếnvấnđềsẽgâynênvớichamẹanh,saumườinămtrợ
cấpchocặpvợchồngtrẻtrongcácchuyếnđiđếnLeeds,họđãdầndầnquý
mếncôcondâu.Côngbằngmànói,mọiviệckhônghẳnlàmột thảmhọa,
anhphảinhìnnhận rằngnhữngngười trongvùngcũng rất quýmếnnàng.
Trongsuốtcuộcbầucửsáutuầnlễtrướcnàngđãtròchuyệnvớinhiềuthành
viênnghiệpđoànvànhữngbàvợkhủngkhiếpcủahọgiỏihơnanhđãtừng
làm,vàanhphảithừanhậnrằngnànglàtácnhânchínhtrongviệcanhthắng
ởkhuvựcbầucửLeedsbằngtrênmườichínngànphiếubầu.Anhtựhỏilàm
saonàngcóthểcóvẻhếtsứcthànhthựctrongtoànbộthờigian;anhchưa
baogiờnghĩđiềuđólàtựnhiên.
-TạisaoemkhôngđimuamộtcáiáodàimớichovụDowningStreet?–
Raymondnóitronglúchọrờikhỏibànđiểmtâm.
Nàngmỉmcười, theonàngnhớ thì anhkhôngbaogiờcómộtđềnghị
nhưthế.Joycekhônghềcóảotưởngnàovềchồngnàngvàtìnhcảmcủaanh
đốivớinàng,nhưngvẫnhyvọngrằngcuốicùnganhsẽnhậnthứcđượcnàng
cóthểgiúpđỡanhhoànthànhthamvọngchưanóithànhlời.
TrongđêmtiếptânởDowningStreet,Joycecốgắnghếtsứcchonàng
thậtđẹp.NàngđãmấttrọnbuổisángởMarks&Spencerđểtìmkiếmmộtbộ
đồthíchhợpchodịpnày,cuốicùngquaylạivớimộtbộmànàngđãthích
ngay lúc nàng bước vào cửa hàng. Bộ đồ này không hoàn toàn vừa vặn
nhưngnhânviênbánhàngcamđoanvớiJoycerằng“trôngbàhếtsứctuyệt
diệukhimặcvào”.NàngchỉhyvọngnhậnxétcủaRaysẽlànửakhennửa
chê.Vào lúc nàngvề tới nhà, nàngmới nhận ra nàngkhông có các trang
phụcphụthêmđểphùhợpvớimàusắckhácthường.
RaymondtừNghịviệntrởvềtrễvàhàilòngkhithấyJoyceđãsẵnsàng
khianhnhảyrakhỏiphòngtắm.Anhcốnínmộtnhậnxétxúcphạmvềsự
tươngphảngiữabộđồmớivớiđôigiàycũcủanàng.Tronglúchọchoxe
chạyvềphíaWesminster,anhkể lại têncủamỗi thànhviên trongNộicác
vớinàng,bắtJoycenhắclạicáctênđónhưthểnànglàmộtđứatrẻ.
KhôngkhíđêmhômấykhômátnênRaymondđậuchiếcVolkswagen
củaanhởNewPlaceYardvàhọcùngnhauthảbộngangquaWhitehallđến
số10.MộtcảnhsátviênlẻloiđứnggácởcửadinhThủtướng.Trôngthấy
Raymondtớigần,viênsĩquandậpcáikhoenđồngvàcánhcửamởracho
thànhviênmớivàvợcủaanh.
RaymondvàJoyceđứngmộtcáchngượngnghịutrongđạisảnhtựahồ
họ đang chờ bên ngoàiVăn phòngHiệu trưởng cho tới khi cuối cùng họ
đượcchỉdẫnlênlầumột.Họbướcchậmlêncầuthanghóaralạikhônglớn
bằngRaymondđãdựđoán,điquanhiềutấmhìnhcủacácvịcựuThủtướng.
-QuánhiềungườithuộcđảngBảothủ,-Raymondkhẽbảotronglúcanh
đi quaChamberlain, Churchill, Eden,Macmillan vàHome, với chỉAttlee
[[xii]]cóđóngkhung.
ỞđầucầuthanglàHaroldWilsonthấplùn,miệngngậmốngđiếu,đang
chờ để chào đón kháchmời. Raymond định giới thiệu vợ anh thì vị Thủ
tướngđãnói:
-Chịvẫnkhỏeđấychứ,Joyce?Tôihếtsứcvuimừngchịđãthànhđạt.
-Thànhđạtà?Tôiđãmongmỏidịpnàysuốtcảtuần.Sựthẳngthắncủa
nàng khiến Raymond hổ thẹn. Anh không để ý thấy rằng điều đó khiến
Wilsoncườimỉm.
RaymondtròchuyệnvớiThủtướngphunhânvề tập thơmớixuấtbản
củabàchođếnkhibàquayđiđểchàođónngườikháchkế tiếp.Anh liền
bướcvàophòngkháchvànóichuyệnvớicácBộtrưởngtrongNộicác,các
LãnhđạoNghiệpđoàncùngvợcủahọ,vẫnluônluônđểmắttớiJoycelúc
đódườngnhưđangsaysưatròchuyệnvớiviênTổngthưkýcủaHộiđồng
Nghiệpđoàn.
Raymond tới gần vị đại sứMỹ đang kể Jamie Sinclair, một trong số
ngườimớiđượcthunhậntừScotland,anhđãthíchthúnhiềunhưthếnàovới
LiênhoanEdinbughmùahènămấy.RaymondganhtịvớiSinclairvềthái
độthoảimáidễhòađồngvốnlàđặcđiểmgiađìnhthượnglưucủaanhta.
Anhchặnlờihọmộtcáchlúngtúng:
-TôirấtmuốnđọcthôngcáomớinhấtcủaJohnsonvềViệtNam,vàtôi
phảithúthựcrằngviệcleothang…
-Anhấyđangtrahỏiôngvềchuyệngìvậy?–Mộtgiọngnóiphíasau
anhcấtlên.
RaymondquayngườilạivànhậnthấyvịThủtướngbêncạnhanhtrong
lúcôngWilsonnóitiếp:
-TôithấycầnphảicảnhbáovớiôngĐạisứrằngRaymondGouldlàmột
trongnhữngnỗlựcsángchóimàchúngtôicó,vàrấtcókhảnăngtríchdẫn
đúngnguyênvănlờinóiôngnhiềunămsaukhiôngđãquênnhữnggìông
đãnói.
-Cáchđâykhônglâungườitathườngnóitươngtựnhưthếvềông,-vị
đạisứtrảlời.
VịThủtướngmỉmcười,vỗvaiRaymondvàtiếptụcđitớinhómkhách
khác.
Raymond day dứt vì sự chiếu cố mà anh tưởng tượng đã nghe được
tronggiọngnóicủavịThủtướng,biếtquárõrằngsựnhútnhátcủaanhđã
dẫndắtanhphạmphảimộtsựhớhênhvềmặtgiaotiếp.Nhưtrongquákhứ,
nỗi nhục nhã của anh biến đổimột cách nhanh chóng thành nỗi tức giận
chínhmình.AnhbiếtrằnglờinóicủavịThủtướng đãchứađựngmộtsự
khâmphụcchânthậtnàođó,bởivìnếuRaymondđãđạtđượcbấtkỳdanh
tiếngnàotrongsáutuầnlễđầutiêncủaanhởNghịviện,thìđólàvớitưcách
củacácnhàtríthứctrongđảngLaođộng.Nhưnganhvẫncảmthấynỗilosợ
quenthuộcrằngcuốicùnganhsẽkhôngđủsứcchuyểnbiếnsựsắcbéntinh
thầncủaanhthànhxuhướngchínhtrị.Trongkhimộtsốngườicùngthờivới
anh trong đámNghị viênmới, những người như SimonKerslake, đã đọc
nhiềubàidiễnvănđầutiênkhiếnchonhữngngườikỳcựutrongNghịviện
phảingồithẳnglênvàghichép,thìnhữngnỗlựcđầutiêncủaRaymondđã
khôngđượctiếpnhậnmộtcáchsốtsắng:đọcmộtcáchnhútnháttừmộtbài
đãsoạnsẵn,anhđãkhôngthểkhiếnchoNghịviệnlắngnghetừngtừmột.
Đứng yên tại chỗ, với cảm giácmặt đỏ rần như thường lệ, Raymond
quyết tâmgiữbình tĩnh.Sựnghiệpcủaanh,anh tự trấnankhôngbiếtbao
nhiêulần,sẽchỉphảitheomộtlốiđikhácbiệt.Anhđãbắtđầulàmviệccho
mụctiêuđó,vànếuanhcóthểthànhcông,sẽcórấtítthànhviênkháckhông
chúýhoặctháchthứcanh.
Cảm thấy an tâm, Raymond tiếp tục đi để được giới thiệu với nhiều
ngườimàanhchỉđọcquacácbáotrongthờigianqua.Anhngạcnhiênnhận
thấyhọđốixửvớianhnhưmộtngườinganghàng.Lúccuốibuổitối,saukhi
họđãởlạimộtthờigianmàsauđóRaymondnóivớiJoycelàhơiquálâu,
anhláixeđưavợtrởvềnhàởđườngLandsdowne.
Trênđườngvềnhàanhnóichuyệnkhôngngừngvềtấtcảnhữngngười
anhđãgặp,nhữnggìanhsuynghĩvềhọ,môtảcôngviệccủahọ,chonàng
biếtnhữngấntượngcủaanh,hầunhưtựahồnàngđãkhôngcómặttạiđó.
HọđãíttrôngthấynhautrongsáutuầnlễđầutiêncủaSimonKerslakeở
Nghịviện,khiếnchođêmhômnaylạicàngthêmđặcbiệt.ĐảngLaođộng
cóthểđãtrởlạinắmchínhquềnsaumườibanăm,nhưngchỉhơnđượcbốn
ghế, điều đó chứng tỏ Simon không sao lên giường trước mười hai giờ
khuya.AnhđãkhôngthểcảmthấygiảmbớtsứcépchođếnkhimộtĐảng
đạtđượcmộtbộmáythíchhợpcóhoạtđộnghữuhiệu,vàđiềuđósẽkhông
xảyrachođếnkhicómộtcuộcTổngtuyểncửkhác.NhưngvấnđềSimonsợ
hơnhết;saukhiđãthắngsátnúttrongđơnvịbầucủaanh,làmộtcuộcbầu
cửnhư thế sẽ làmanhmấtghế;vànhư thế anhcó thểkết thúcmột trong
nhữngsựnghiệpchínhtrịngắnnhấtđãđượcghinhận.
ChínhvìvậymàLaviniahếtsứctốtđẹpđốivớianh.Anhthíchthúđược
làmbạnvớicôgáicódángngườicaovàthướttha,vàanhvôcùngtứcgiận
vìnhữngchuyệnngồilê;đôimáchmàanhbiếtrấtrõchungquanhmốiquan
hệcủahọ.
Quả thực, sự nghiệp chính trị của anh đã bắt đầumột cách khá chậm
trước khi anh gặp LaviniaMaxwell-Herrington. Sau khi rời khỏi Oxford,
suốthainămthihànhnghĩvụquânsựởSussexLight,anhvẫnkhôngbao
giờbỏquamụctiêucủamình.KhianhtìmđượcmộtchỗlàmởđàiBBCvới
tưcáchmột thực tậpviên tổngquát,năng lực thiênbẩmcủaanh tỏa sáng
trongcáccuộcphỏngvấnbảođảmchocôngviệccủaanh,nhưnganh tận
dụngmỗilúcrảnhrỗiđểthúcđẩynhữngthamvọngchínhtrị:anhđãnhanh
chónggianhậpnhiềutổchứccủađảngBảothủ,viếtcáctậpsáchchuyênđề
vàphátbiểutrongnhữnghộinghịcuốituần.Tuynhiên,anhvẫnkhônghề
đượcnghiêmtúcxemlàmộtứngcửviêntươnglaichođếnnăm1959,khi
trongcuộcTổng tuyểncử,côngviệccật lựccủaanhđãgiúpanhcóđược
chứcvịphụtáriêngcủachủtịchĐảng.
Trong chiến dịch này anh đã gặpLaviniaMaxwell-Harrington tạimột
buổidạtiệcđượctổchứcởTòathịchínhHarringtonđểtỏlòngtônkínhvới
vịchủtịchcủaanh.ChacủaLavinia,SirRufusMaxwell-Harrinton,“trước
đâytrongquákhứmơhồxaxôi”,theolờiLaviniamôtả,cũngđãtừngchủ
tịchcủađảngBảothủ.
KhinhữngngườiBảothủtrởlạinắmchínhquyền,Simontrởthànhmột
kháchmờithườngxuyênởTòathịchínhHarrington.Vàothờigiancuộcbầu
cửnăm1964đượctổchức,SirRufusđãchấpnhậnSimonlàHộiviêncủa
Carlton–câulạcbộdànhriêngchođảngbảothủởSt.Jame–vànhiềulời
đồnđạivềmộtcuộcđínhhônsắpxảyragiữaSimonvàLaviniađượcámchỉ
mộtcáchđềuđặntrongmụctinđồncủabáochíLondon.
Vàomùahènăm1964,ảnhhưởngcủaSirRufusđãmộtlầnnữatỏracó
tínhcáchquyếtđịnh,vàSimoncóđượccơhộibảovệđơnvịbầucửnhỏ
Coventry Central. Simon vẫn giữ được ghế cho đảng Bảo thủ trong cuộc
Tổngtuyểncửnhờmộtsốphiếubầuítỏichíntrămbảymươimốt.
SimonđậuchiếcMBGcủaanhbênngoàisố3quảngtrườngChelseavà
xemđồnghồtay.Anhnguyềnrủavìlạitrễmấyphútmộtlầnnữa,mặcdầu
anhbiếtLaviniahếtsứcthôngthạovềcácthóiquencủanhữngnhàchínhtrị.
Anhvuốtmớtócnâucứxõaxuốngtrán,càinútchiếcáokhóacmớivàsửa
lại cà vạt cho ngay ngắn.Anh lại nguyền rủa trong lúc anh kéo quả nắm
chuôngbằngđồng.Anhđãquênghélấybóhoahồngmàanhđãđặtmuacho
Lavinia,mặcdầuanhđãchạyxequacửahàngtrênđườngđếnđây.
ViênquảngiamởcửavàSimonđượchướngdẫntớiphòngkháchđigặp
Lavinia và Lady Maxwell-Harrington đang thảo luận về buổi khiêu vũ
Chelseasắpđến.
-Ôi,Simon,-Laviniavừanóivừaxoaythânhìnhthonthảvềphíaanh,-
gặpđượcanhtuyệtquá.
Simonmỉmcười.Anhvẫncònchưaquenvớingônngữcủacáccôgái
sốnggiữaquảngtrườngSloanéKensington.
-Emhyvọnganhđãxoayxởđượcđểthoátkhỏicáinơikhủngkhiếpđó
trongphầncònlạicủabuổitối,-nàngnói.
-Nhấtđịnh, -Simon thấymìnhđangnói, -vàanhcòn thoátkhỏimột
bànănởCaprice.
-Ôi,vuiquá,-Lavinianói.–Vàhọcótrôngchờanhtrởlạivàbỏphiếu
chomộtđạoluậtngớngẩnnàođóvàolúcmườigiờ?
-Không,anhlàcủaemsuốtđêm,-Simonnói,hốitiếcngaysaukhivừa
thốtranhữngtừđó.
Anh chợt bắt gặp vẻ lãnh đạm trên gương mặt của Lady Maxwell-
Harringtonvànguyềnrủamộtlầnthứba.
3
CharlesHamptonláichiếcDaimlercủaanhtừHạnghịviệnđếnngânhàng
củachaanhtrongthànhphố,anhvẫncònnghĩvềđườngThreadneedlecủa
dònghọHamptonnhưlàngânhàngcủachaanhmặcdầutronghaithếhệgia
đình chỉ là người có cổ phần thiểu số, với bản thânCharles với bản thân
Charleslàmchủvỏnvẹnhaiphầntrămphầnhùn.Tuynhiên,tronglúcông
anhRupertcủaanhkhôngtỏrahammuốnđạidiệncholợiíchgiađình,thì
haiphầntrămđóđảmbảochoCharlesmộtchỗtrongHộiđồngQuảntrịvà
mộtsốthunhậpđủđểbảohiểmrằngtiềnlươngnghịviênítỏicủaanhgồm
1750bảngmỗinămđãđượcbổsungmộtcáchđầyđủ.
KểtừngàyđầutiênCharlescóchântrongHộiđồngQuảntrịcủangân
hàngHampton,anhđãkhôngmộtchútnghingờrằngvịtânchủtịch,Derek
Spencer, xemanh làmộtđối thủnguyhiểm.Spencerđãvậnđộngđể cho
Rupert thay thế cha anh khi ông nghỉ hưu, và chỉ vì sự khăng khăng của
CharlesđãkhiếnchoSpencerkhôngthểchuyểnvịbátướcgiàrakhỏiluồng
tưtưởngcủaôngta.
KhiCharles tiếp tục thắngđượcmộtghếởNghịviện,Spencer lập tức
đưaravấnđềtráchnhiệmnặngnềcủaanhởNghịviệnsẽngăncảnanhthi
hànhphậnsựhàngngàytrongHộiđộngQuảntrị.Tuynhiên,Charlescóthể
thuyếtphụcđasốcácgiámđốcthânthiếtvềnhữnglợiíchkhicómộtngười
nàođóthuộcHộiđộngQuảntrịtạiWestminster[[xiii]],mặcdầuluậtlệquy
địnhrằngviệc làmriêng tưcủaanhphảingừng lạinếuanhđượcmời làm
mộtvịBộtrưởngcủaQuốcvương.
CharlesbỏchiếcDaimler trongngânhàngHampton.Anhvẫnthấytức
cười khi nghĩ đến chuyện chỗđậuxe của anh cógiá trị gấphaimươi lần
chiếcxe.KhuvựcphíatrướccủangânhàngHamptonlàmộtditíchcủathời
ôngcốanh.VịbátướcthứmườihaicủaBridgewaterđãđòihỏimộtcửavào
rộngđủchochiếcxetứmãcủaôngcụquaytrọnmộtvòng.Phươngtiệnvận
chuyểnnàyđãbiếnmấttừlâu,đểđượcthaythếbởimườihaichỗđậuxecho
cácgiámđốcngânhàngHamptonDerekSpencer,mặcdùcótấtcảưuđiểm
của trườngTrunghọcchuyênbanvănchương,đãkhônghềgợiýkhuđất
nênđượcsửdụngchobấtkỳmụcđíchnàokhác.
Côgáingồiởbàntiếptânbấtthânngừngđánhmóngtayvừakịp:“Chào
ôngCharles”tronglúcanhđixuyênquacửaxoayvàmấthútvàomộtthang
máy đang chờ sẵn.Mấy giây sau Charles ngồi vào phía saumột cái bàn
trongvănphòngnhỏlótvángỗsồi.Anhbấmmộtnúttrênhệthốngliênlạc
vàchoviên thưkýhay rằnganhkhôngmuốnbịquấy rầy trongmột tiếng
đồnghồkếtiếp.
MườithànhviênđảngBảothủtrongNghịviệnphỏngđoánrằngsaukhi
thấtbạicủaôngtrongcuộcbầucử,SirAlexDouglas–Homesẽxuốngmột
bước làm lãnh tụpheĐối lập.Giờđây,vàomùaxuânnăm1965,Charles
biếtanhphảiquyếtđịnhbámtheođuôiáoai.Tronglúcanhvẫnởtrongphe
Đốilập,hyvọngduynhấtcủaanhlàđượcgiaomộtchứcvụnhỏtrongđảng
Đối lập, nhưng như thế có thể hóa ra là bàn đạp để trở thànhmột vị Bộ
trưởng trongChínhphủnếuđảngBảo thủ thắngcuộcbầucửkế tiếp.Anh
đốiđầuvớisựthửtháchlớnđầutiêntrongsựnghiệpcủamình.
Sáumươiphútsautậpgiấytrắngcómườihaicáitênviếttrênđóbằng
bútchì,nhưngmườicáiđãbịgạchngang.ChỉcònlạihaitêncủaReginald
MaudlingvàEdwardHeath[[xiv]].
Charlesxérờitờgiấycóviếtchữvàtờcódấuấnbêndướirồichocảhai
tờ quamáy hủy tài liệu bên cạnh bàn. Anh cố gắng tập trung chú ý vào
chươngtrìnhnghịsựchophiênhọphàngtuầncủaHộiđộngQuảntrịngân
hàng.Chỉmỗimộtmục,mụcbảy,dườngnhưhếtsứcquantrọng.Ngaytrước
mườimộtgiờ,anhgomgópgiấy tờvàđivềphíaphònghọp.Hầuhếtcác
bạnđồngsựcủaanhđềuđãngồivàochỗkhiDerekSpencernêumụcsốmột
tronglúcchiếcđồnghồtrongphònghọpbáogiờ.
Trong suốt cuộc thảo luận có thể đoán trước sau đó về lãi suất ngân
hàng,biếnđộngtronggiớikimloại,tínphiếuchâuÂuvàchínhsáchkhách
hàng–đầutư–tâmtrícủaCharlescứlangmangtrởlạivớicuộcbầucửban
Lãnhđạosắpđếnvàtầmquantrọngvềviệcủnghộngười thắngcuộcnếu
anhcầnphảinhanhchóngđượcđềbạttừbăngghếsaucùng.
Lúchọ tớimụcbảy trên chương trìnhnghị sự,Charlesđãquyếtđịnh.
DerekSpencermở ramột cuộc thảo luậnvềcác số tiềnđượcđềxuất cho
MexicovàBalan,vàhầuhếtnhữngthànhviêncủaHộiđồngQuản trịđều
đồngývớiôngtarằngngânhàngnênthamdựvàomộtnơi,chứđừngnên
mạohiểmvàocảhainơi.
Tuy nhiên tư tưởng của Charles không hướng vàoMexico City hoặc
Warsaw,mà hướng về nơi gần hơn nhiều, và khi vị chủ tịch yêu cầu bỏ
phiếu,Charleskhôngcóýkiếngì.
-MexicohayBaLan,Charles?Anhưutiênchonướcnào?
-Heath,-anhtrảlời.
-Xinlỗi,tôinghekhôngrõ,-DerekSpencernói.
Charles choàng tỉnh lại từWestminster trở về đườngThreadneedle để
nhậnthấymọingườiquanhbànphònghọpđangnhìnchằmchằmvàoanh.
Vớidángđiệucủamộtngườiđãsuynghĩkỹvấnđề,Charlesquảquyếtnói:
-Mexico.SựkhácbiệtlớngiữahaiQuốcgiacóthểđánhgiámộtcách
chínhxácnhấtbởitháiđộtrảnợcủahọ.Mexicocóthểkhôngmuốntrảnợ,
nhưngBalansẽkhôngthểtrả,nhưvậytạisaochúngtakhôngnêngiớihạn
nhữngmạohiểmvàhỗtrợchoMexico.Nếuxảyraviệctốtụngtôithíchđối
đầuvớimộtkẻkhôngchịutrảtiềnhơnlàvớimộtkẻkhôngthể.
Cácthànhviênlớntuổihơnởquanhbàngậtđầutỏvẻđồngý.Anhcon
traichínhhiệucủaBridgewaterđangđượcxếpvàovịtrítrêncùngcủaHội
đồngQuảntrị.
Khiphiênhọpkết thúc,Charlescùngcácđồngsựdùngbữatrưatrong
phòngăncủacácgiámđốc.MộtcănphòngtreohaibứctranhHogarth,một
bứcBrueghel,một bứcGoya vàmột bứcRembrandt [[xv]] - đúng làmột
cáchnhắcnhởkhácvềkhảnăngchọnngườithắngcuộccủaôngcốnộianh–
cóthểgiảitríngaycảngườisànhănphóngtúngnhất.Charleskhôngchờtới
khicómộtquyếtđịnhgiữahailoạiphômaiCheddarvàStiltontronglúcanh
muốntrởvềHạnghịviệnđểthamdựcuộcchấtvấncácBộtrưởngcủacác
Nghịviện.
KhiđếnHạnghịviệnanhđitớingayphònghútthuốc,từlâuđượcđảng
Bảothủxemlàkhuvựcdànhriêngchohọ.Nơiđó,ngồitrongnhữngchiếc
ghếbànhda thật sâuvà trongbầukhôngkhínồngnặcmùixìgàcuộc trò
chuyệnhoàntoànthíchhợpđốivớiaisẽlàngườikếvịSirAlecHome.
SauđótrongbuổichiềuhômấyCharlestrởvềhộitrườngHạnghịviện.
AnhmuốnquansátHeathvànhữngthànhviênlãnhđạođảngĐối lậpcủa
ôngxửlýnhữngsửađổicủapheChínhphủtừngđiểmmột.Heathđứnglên
đốidiệnvớivịThủtướng,tậpgiấyghichútrênbụcphíatrướcông.
CharlesdựđịnhrờihộitrườngkhiRaymondGouldđứnglênđểnêumột
điểmsửađổitừhàngghếsaucùng.Charlesvẫnngồiyêntạichỗ.Anhphải
lắngnghevớisựkhâmphụcđầybựctứctronglúcsựnắmbắtsứcmạnhtrí
tuệqua lời tranh luậncủaRaymond bùđắpmộtcáchdễdàngnghệ thuật
hùngbiệnkhôngmấyxuấtsắccủaanhta.MặcdầuGouldđượcnghỉnhiều
hơnsốngườimớiđượcthunhậnvàoghếdânbiểucủađảngLaođộng,anhta
khônglàmchoCharlessợ.Mườihai thếhệvớisựkhônkhéovànhạybén
trongcôngviệckinhdoanhđãgiữnhiềuphầntolớncủaLeedstrongtaycủa
giađìnhBridgewatermànhữngngười tươngtựnhưRaymondGouldthậm
chíkhônghềhaybiết.
Charlesdùngbữatốitrongphòngăncủacácthànhviênđêmhômấyvà
ngồicáibànlớnchínhgiữaphòngdocácNghịviệnđảngBảothủchiếmgiữ.
Chỉcómộtchủđềtròchuyện,vàtronglúcvẫnhaicáitênđượcnổibậtthìrõ
ràngđâylàmộtcuộcchạyđuakèmnhausátnút.
KhiCharlestrởvềngôinhàởquảngtrườngEatoncủaanhsaucuộcbiểu
quyếtlúcmườigiờ,vợanh,Fiona,đãquấnkínmíttrêngiườngvàđọcquyển
“TheCommedians”củaGrahamGreene.
-Họđãđểchoanhvềsớmhômnay.
-Khôngtệlắm,-Charlesnói,vàbắtđầuvuivẻkểchonàngngheanhđã
trảiquamộtngàynhưthếnào,trướckhichuồnvàophòngtắm.
Charlestưởnganhkhônkhéo,nhưngvợanh,LadyFionaHampton,nhũ
danhCampbell,congáiduynhấtcủaCôngtướcFalkỉk,hoàntoànkháchẳn.
NàngvàCharlesđãđượclựachọnchonhaubởiôngbànộicủahọvàkhông
mộtaihỏihanhoặcnghingờsựsángsuốttrongviệclựachọncủahọ.Mặc
dầuCharlescórấtnhiềubạngáitrướckhihọthànhhôn,anhvẫnluônluôn
nghĩanhsẽtrởvềvớiFiona.ChacủaCharles,vịbátướcthứmườibốn,vẫn
luônluônnhấtquyếtrằnggiaicấpquýtộcđangtrởnênquálỏnglẻovàđa
cảmvềtìnhyêu.
-Đànbà,-anhtuyênbố,-làđểsinhconvàđảmbảomộtsựtiếptụccủa
dònggiốngđànông.
Vịbá tướcgià thậmchí trởnên tin chắchơnkhi ôngđược thôngbáo
rằngRuperttỏraítquantâmđếnpháinữvàhiếmkhibịbắtgặpđicùngvới
phụnữ.
Fionachắcsẽkhôngbaogiờcôngkhaigâybấthòavớivịbátướcgiàvà
thầmthíchthúvớiýnghĩchorađờimộtcậucontraiđểthừakếtướcvịbá
tước.Nhưng cho dù có nhiệt tình và cố gắng hết sứcCharles dường như
khôngthểsinhconnốidõi.FionađãđượcmộtbácsĩởđườngHarleycam
đoanrằngkhôngcólýdonàokhiếnnàngkhôngthểmangthai.Vịchuyên
giađãgợiýrằngcólẽchồngnàngcầnphảiđếnbệnhviệnđểkiểmtra.Nàng
lắcđầu,biếtchắcCharlessẽgạtbỏmộtýkiếnnhưthếrangoàitai,bấtkể
anhthíchcómộtcậucontrai,thiếtthađếnmứcnào.
Fionatrảiquaphầnnhiềuthờigianrảnhrỗicủanàngtrongđơnvịbầu
cửSussexEastđểgiúpđỡthêmchosựnghiệpchínhtrịcủaCharles.Nàng
đãbiếtsốngvớithựctếrằngcuộchônnhâncủahọkhôngcótínhchấtlãng
mạnvàhầunhưđànhcamchịunhữnglợiíchkháccủahônnhân.Mặcdầu
nhiềungườiđànôngthúthậtmộtcáchthầmkínvàcôngkhairằnghọnhận
thấydángdấpthanhlịchcủaFionaquảlàhấpdẫn,nàngvẫnkhướctừmọi
sựtheođuổicủahọhoặcgiảvờkhôngnhậnthấy.
LúcCharlestừphòngtắmtrởratrongbộđồngủbằnglụaxanh,Fionađã
lậpxongmộtkếhoạch,nhưngtrướchếtnàngcầnđượctrảlờimộtsốvấnđề.
-Anhthíchaihơn?
-Đósẽlàmộtchạyđuasátnút,nhưnganhđãmấtcảbuổichiềuđểquan
sátnhữngứngcửviênđứngđắn.
Anhđãđiđếnkếtluậnchưa?–Fionahỏi.
-HeathvàMaudling là nhữngngười cónhiềuhyvọng trúng cửnhất,
mặcdầu thành thậtmànóianhchưabaogiờ tròchuyệnvớibấtcứmộtai
tronghaingườiđólâuhơnnămphút.
-Trongtrườnghợpđóchúngtaphảichuyểnđiềubấtlợithànhthuậnlợi.
- Emmuốn nào gì vậy, em yêu? –Charles hỏi trong lúc anh trèo lên
giườngbêncạnhvợ.
-Anhhãynhớlạichuyệncũđi.KhianhlàChủtịchCâulạcbộPopở
Eaton,anhcóthểnhớtênmộtngườinàotrongsốsinhviênnămthứnhấthay
không?
-Chắcchắnkhông,-Charlesnói.
-Đúng.VàemsẵnsàngcárằngcảHeathlẫnMaudlinngđềukhôngthể
nhớtênhaimươingườitrongsốmớiđượcthunhậnlàmNghịviênđảngBảo
thủ.
-Emđịnhdẫnanhđếnđâu,LadyMacbeth?
-Sẽkhôngcóbàntayquỷquáinàocầnthiếtchovụthànhcôngrựcrõ
này.Nhấtđịnhanhphảitìnhnguyệntổchứcthunhậnmộtđámngườimới
choôngta.Nếuôngta trở thànhlãnhtụ,chắcchắnôngtanghĩ lànên lựa
chọnmộthaikhuônmặtmớichophemình.
-EmđúnglàmộtngườicủadònghọCampbell.
-Đượcrồi,chúngtahãyxemxétkỹlại,-Fionavừanóivừatắtngọnđèn
bênphíanàng.
Charleskhôngxemxétkỹlạimàchỉnằmtrằntrọcgầntrọnđêm,đầuóc
cứnghĩtớinhữnggìanhđãnói.KhiFionathứcdậysánghômsaunàngtiếp
tụccâuchuyệntựahồkhônghềbịgiánđoạn
-Tốthơnnêngiữnên, -nàngnói tiếp, - trướckhingườianh lựachọn
thôngbáoông ta sẽ raứngcử,yêucầuông ta sẽchạyđuanhândanhcác
thànhviênmới.
-Thôngminh,-Charlesnói.
-Anhđãquyếtđịnhchọnai?
-Heath,-Charlestrảlờikhôngdodự.
-Emsẽủnghộphánđoánchínhtrịcủaanh,-Fionanói,-Anhchỉviệc
tinemkhicầntớisáchlược.Trướchết,chúngtasoạnthảomộtbứcthư.
Trongbộđồngủ,trênsànnhàởcuốigiường,haiconngườithanhlịch
thảo đi thảo lạimột bức thư ngắn choEdwardHeath.Cuối cùng bức thư
đượcsoạnthảoxonglúcchíngiờrưỡivàđượcchuyểnbằngtayđếnphòng
ôngtaởkháchsạnAlbany.
SánghômsauCharlesđượcmờiđếncănhộnhỏdànhriêngchongười
độcthânuốngcàphê.Họnóichuyệntronghơnmộttiếngđồnghồvàthoả
thuậnđãđạtđược.
CharlesnghĩSirAlecđã thôngbáo từchứccủaôngvàocuốimùahè,
nhưvậy sẽ giúp anh có tám tớimười tuần để tiến hành chiến dịch. Fiona
đánhmáymộtdanhsáchtấtcảcácthànhviênmớivàtrongsuốttámtuầnlễ
kếtiếptừngngườitrongsốđóđượcmờiđếnngôinhàcủahọởquảngtrường
Eatonđể uống rượu.Fiona đủ tinh tế để hiểu rằng các thànhviên củaHạ
nghịviệnđôngnhờnhiềukháchmờikhác,thườnglàtừThượngnghịviện.
HeathsắpxếpđểthoátkhỏicôngviệcởNghịviệnvềĐạoluậtTàichínhvà
bỏratốithiểumộtgiờmỗituầncùngvớigiađìnhHampton.Tronglúcngày
từchứccủaSirAlecHomeđếngầnhơn,Charlesvẫntintưởngrằnganhđã
tiếnhànhkếhoạchcủamìnhtheomộtcáchtếnhịvàkínđáo.Chắcchắnanh
sẽsẵnlòngđánhcuộcrằngkhôngmộtaikháchơnEdwardHeathcóýnghĩ
anhđãdínhlíusâuđếnmứcnào.
ChỉmộtngườiđànôngthamdựbuổinóichuyệnthứhaicủaFionatrông
thấychínhxácchuyệnđangxảy ra.Trong lúcphần lớncáckháchmời sử
dụng thờigiancủahọvàoviệc saymêngắmbộsưu tậpmỹ thuật củagia
đìnhHampton, SimonKerslake vẫn đểmắt canh chừng hai vợ chồng chủ
nhà.KerslakekhôngtinchắcEdwardHeathsẽthắngtrongcuộcbầucửsắp
tớiđểlàmlãnhtụpheĐốilậpvàcảmthấytintưởngrằngReginaldMaudling
tất nhiên sẽ được đảng chọn.Xét cho cùngMaudling chính là Bộ trưởng
NgoạigiaothuộcđảngĐốilập,mộtnguyênHiệutrưởngdanhdựcủatrường
ĐạihọcvàcóthâmniêncôngvụcaohơnHeathrấtnhiều.Quantrọnghơn
nữa,ônglàmộtngườiđànôngcógiađình.SimonkhôngtinđảngBảothủsẽ
chọnmộtngườiđộcthânđểlãnhđạohọ.
NgaysaukhiKerslake rờikhỏinhàHamptonanhnhảyvàomộtchiếc
taxivà trởvềngayHạnghịviện.Anhnhận thấyReginaldMaudling trong
phòngăncủathànhviên.AnhđợichotớikhiMaudlingđãănxongmớihỏi
họcóthểnóichuyệnriêngvớinhaumộtláthaykhông.
Maudlinglàmộtngườicaolớn,cóbướcchânkéolêtrênmặtđất.Ông
hoàntoànkhôngbiếttêncủathànhviênmới.Chodùôngcótrôngthấyanh
langthangquanhtoànhà,chắclàôngđãphỏngđoánrằng,vớidángdấpnhư
thế,anhchỉlàmộtxướngngônviêncủađàitruyềnhìnhđangtườngthuậttại
chỗcuộc tranhgiànhchứcChủ tịch.ÔngmờiSimonđi theoôngvàovăn
phòngđểuốngmộtly.
Maudling vẫn thường hết sức chú ý lắng nghe tất cả những gì chàng
thanhniênđầynhiệt tìnhphảinóivàchấpnhậnýkiếncủathànhviênmới
biết rành rẽmà không cần hỏi han. Theo thoả thuận Simon phải cố gắng
chốnglạichiếndịchcủaHamptonvàbáocáolạikếtquảhailầnmỗituần.
TronglúcHamptoncóthểkêugọitấtcảnănglựcvàảnhhưởngcủaviệc
xuấtthântừEaton,thìKerslakecânnhắcnhữngđiềuthuậnlợivàbấtlợicủa
cuộctranhtàitheomộtcáchsẽgâyấntượngchomộtngườitốtnghiệpđại
họcHarwardngànhKinhdoanh.Anhkhônglàmchủmộtngôinhànguynga
ởquảngtrườngEatontrongđóTurnersvàHollbeinsđượcnhậnthấytrêncác
bứctườngchứkhôngphảitrongnhữngcuốnsách.Anhcũngthiếumộtbàvợ
đầyhấpdẫnthuộcgiớithượnglưu,-mặcdầuanhhyvọngchẳngbaolâusẽ
không còn như thế.Anh không có bao nhiêu tiền, nhưng anh đã xoay sở
đượckháđủtrongthờigianlàmviệcởđàiBBCđểchuyểntừcănhộnhỏxíu
ởsâncủaBátướcđếnmộtngôinhànhỏởgócđườngBeauforttạiChelsea.
GiờđâyLaviniaởnhàbanđêmnhiềuhơn,nhưnganhvẫnkhôngthểthuyết
phụcnàngcưtrúởđómộtcáchthườngxuyên.-Anhkhôngcóđủchỗchứagiàycủaem,-nàngđãcólầnnóivớianh.
ĐiềuđóvẫnkhôngngăncảnSimonthíchthúkhicónàngởgầnvàbiết
rõnàngcókhiếuchínhtrị.SaubữaăntốianhđãgặpMaudlingnàngyêucầu
đượcbiết.
-NhưngtạisaoanhủnghộReggieMaudling?
-Reggie cókinhnghiệmnhiềuhơnhẳnHeathvà trongbất kỳ trường
hợpnàoôngấyquantâmđếnnhữngngườichungquanhôngnhiềuhơn.
-NhưngbanóiHeathcókỹnăngchuyênmônhơnrấtnhiều,-Lavinia
nói.
-Rấtcóthểnhưthế,nhưngngườiAnhvẫnluônluônthíchnhữngngón
tay nghiệp dư điều hành chính phủ của mình, - Simon nói và thầm nghĩ
khôngcóthídụnàohayhơnchacủanàng.
-Nếuanhthựcsựtinchuyệnnghiệpdưđó,tạisaoanhlạidấnthânvào?
Simonxemxétcâuhỏimộthồilâutrướckhihớpmộtngụmrượuvang
vàtrảlời.
-Bởivì,thànhthựcmànói,anhkhôngphảixuấtthântừhạngngườitự
độngđiềukhiểntrungtâmsânkhấucủađảngBảothủ.
-Đúng,-Laviniavừanóivừacười–Nhưngem…
Simon trải qua những ngày kế tiếp cố gắng khai thác tận cùng những
ngườichắcchắnủnghộMaudlingvàHeath,mặcdùnhiềuthànhviênkhailà
ủnghộcảhaiứngcửviên,tuỳtheoailàngườihỏihọ.Nhữngngườiđóanh
liệt vào danh sách không rõ rệt. Khi Enock Powell ném cái mũ lên giá,
SimonkhôngthểtìmthấymộtthànhviênmớinàokháchơnAlecPimkinlà
ngườicôngkhaiủnghộanh.
SimonkhônghềcốgắngtácđộngđếnsốphiếucủaPimkin.Dángngười
mậplùnđóđilạchbạchgiữaquầyrượucủacácthànhviênvàphòngănphù
hợphơn là trong hội trườngvà thư viện. anh ta chắc chắnđã xemSimon
“vượtquáđịavịcủamình”.ChodùanhtađãkhôngbỏphiếuchoPowell,
mọingườiđềubiếtrằnganhtahơinểsợngườibạnhọccũCharlesHampton,
và Simon đứng vào hàng thứ ba. Như thế là bỏ lại bốnmươi thành viên
thuộcnhómmớiđượcthunhậntạmthờivẫncònphảiđượctheodõi.Simon
ước tính cứ bốnmươi người thìmười hai chắc chắn bỏ phiếu choHeath,
mườimộtchoMaudlingvàmộtchoPowell,cònmườisáuchưaquyếtđịnh.
Tronglúcngàybầucửtớigầnrõràngchỉcómộtíttrongsốmườisáungười
đó cuối cùngđã biết ứng cửviên nào tốt, còn hầu hết vẫn còn chưa chắc
chắnhọsẽbỏphiếuchoai.
BởivìSimonkhôngthểmờitấtcảđếncănnhànhỏcủaanhởgócđường
Beaufort,anhphảiđếngặphọ.Trongsáutuầnlễcuốicùngcủacuộcchạy
đuaanhtháptùngvịlãnhtụanhđãlựachọnđếnhaimươibađơnvịbầucử
củacácthànhviên,từBodminđếnGlasgow,từPenrithđếnGreatYarmouth,
thôngbáochoMaudlingmộtcáchkỹcàngtrướcmọicuộcmíttinh.
DầndầnaicũngthấyrõrằngCharlesChamptonvàSimonKerslake là
đạidiệnđượclựachọntrongsốđảngviênBảothủmớiđượcthunhậntạm
thời.Mộtsốthànhviênphẫnnộvềnhữngchuyệnkínđượcrỉtainhautrong
cácbuổitiệcđứngởquảngtườngEaton,hoặcvềsựkhámphárarằngSimon
Kerslakeđãviếng thămcácđơnvị bầu cử củahọ, trong lúcnhữngngười
khácchỉganhtỵđốivớiphầnthưởngdồndậpcủakẻchiếnthắng.
Ngày22tháng7năm1965,SirAlecDouglas–Homechínhthứcthông
báotừchứcvớiuỷban1922,gồmtấtcảcácnghịviệnđảngBảothủ.
Ngàyđược lựa chọncho cuộcbầu cửchứcLãnh tụ chỉ cònnămhôm
nữa.CharlesvàSimonbắtđầutránhmặtnhau,vàFionakhởisựđềcậpđến
Kerslake,đầu tiên trongchỗ riêng tư, rồigiữanơi côngkhai,như là “một
conngườitựlậphuênhhoang”.NàngngừngsửdụngnhữngtừđókhiAlec
Pimkinhỏivớivẻhết sứcngây thơcóphảinàngđangđề cập tớiEdward
Heathhaykhông?
BuổisángbầuphiếukíncảSimonvàCharlesbỏphiếusớmvàtrảiqua
phầncònlạicủangàyhômấybằngcáchđitớiđiluitrongcáchànhlangcủa
Hạnghịviệncốướcđịnhkếtquả.Tớigiờăntrưacảhaingườibênngoàitỏ
rahếtsứcvuimừngnhưngbêntronglạithấtvọng.
Lúchaigiờmườilămhọngồitrongcănphòngrộnglớncủauỷbanđể
nghevịChủtịchcủaUỷban1922côngbốbảnthôngbáolịchsử.
-KếtquảcuộcbầucửlãnhtụđảngBảothủtrongHạnghịviệnlànhư
sau:
EdwardHeath:150phiếu.
ReginaldMaudling:133phiếu.
EnochPowell:15phiếu.
Charles vàFiona liềnmởmột chaiKing trong lúcSimondẫnLavinia
đếnrạpOilVicđểxemphimTheRoyalHuntoftheSun.
Anh ngủ suốt đoạn trình diễn xuất sắc củaRobert Staphens trước khi
đượcLavinialáixeđưavềnhàtrongimlặng.
-Emphảinóitốinayđivớianhthậtlàhứngthú,-nànglêntiếng.
-Anhxinlỗiem,nhưnganhhứasẽbùlạitrongnaymai,-Simonngần
ngạinóitiếp,-ChúngtahãyăntốiởAnnavàongày..thứhainhé.Chúngta
sẽbiếndịpđóthànhmộtcơhộiđặcbiệt.
Laviniamỉmcườilầnđầutiêntrongđêmhômấy.
KhiEdwardHeath thôngbáonhómĐối lậpcủaông trongchínhphủ,
ReggieMaudlingđượcđềcửlàmPhóchủtịch.CharlesHamptonnhậnđược
lờimời thamgianhómmôi trườngcủapheĐối lậpvới tưcáchphátngôn
viên.
Anhlàngườiđầutiêntrongsốmớithunhậntạmthờinhậnđượctrách
nhiệmNghịviện.
Simon Kerslake nhận đuọc một bức thư viết bằng tay của Reggie
Maudlingcámơnanhvềnhữngnỗlựckiênquyếtcủaanh.
4.
SimonphảimấtgầnmộttuầnlễmớihếtgiậnđốivớivụđắccửcủaHeath,
vàlúcbấygiờanhđãquyếtđịnhvềmộtphươnghướnghànhđộngrõràng
cho tương lai.Saukhicẩn thậnkiểmtravănphòngTổchứcNghịviệnvề
chương trìnhbỏphiếungày thứhai,vì thấykhôngcóvụbỏphiếunàodự
kiếnsausáugiờ,anhđặtmộtbànởnhàhàngAnnabellúcmườigiờ.Louis
hứadànhchoanhmộtbàntronggócphòngkhuấtsaukhỏisànnhảy.
VàosángthứhaiSimonđọclướtcácbảnghiệutrênđườngBondtrước
khi rakhỏi tiệmCatiervớimộtcáihộpnhỏbằngdamàuxanhmàanhbỏ
trong túiáovét.Simonquay trởvềHạnghịviệnkhôngsaohoàn toàn tập
trungtưtưởngvàonhữngyêucầucủangàyhômấy.
AnhrờiHạnghịviệnsaubảygiờmộtchútđểtrởvềđườngBeaufort.Về
tớinhàanhxemcácbáobuổichiềutrướckhigộiđầuvàtắm.Anhcạorâu
mộtlầnthứhaitrongngày,tháokimrakhỏimộtchiếcsơmichưabaogiờ
lấyrakhỏibaogóivàchuẩnbịmộtchiếcáokhoácmàusẫm.
Lúcchíngiờanhchuyểncáihộpnhỏtừtúiáovétsangáokhoác,kiểm
tralạinơbướm,vàkhiđi,anhkhoáhailầncửatrướccănnhànhỏcủaanh.
KhianhtớiquảngtrườngChelseasauđómấyphútanhđậuchiếcMOB
củaanhbênngoàingôinhàsố4vàmột lầnnữaviênquảngia thôngsuốt
mọisựlạidẫnanhquacổng.SimoncóthểnghegiọngnóicaocủaLavinia
vọngratừphòngkhách,nhưngkhôngphảichođếnlúcbướcvàobêntrong
anhmớinhậnranàngđangnóichuyệnvớichanàng.
-Chàoanh,Simon.
-Chàoem,-Simonnói,trướckhihônnhẹlênmáLavinia.
Nàngmặcmộtchiếcáodàibằngthemàulụcđểlộđôivaitrắngnhưkem.
- Ba nghĩ ông có thể trợ giúp Ted Heath, - đó là lời nói mở đầu của
Lavinia.
-Emmuốnnóigìvậy?–Simonhỏivớivẻlúngtúng.
-Cólẽconđãkhôngủnghộvịtânlãnhtụcủachúngtatrongcuộcchiến
đấu của ông ấy, - SirRufus lên tiếng, - nhưngba đã ủnghộ, vàmặcdầu
chínhbanóirađiềuđó,bacòncóchútảnhhưởngđốivớiôngấy.
Simonnhậntráise-ryngọtmàLavinianémvàotayanh.
-BasẽdùngbữatrưavớiôngHeathngàymaivàcólẽbanênnóimột
vàilờithaychocon.
-Conxincảmơnba,-Simonnói,vẫncòncămghéttrògiảdốidường
nhưquantrọnghơncảnănglực.
-Khôngđâu,con.Thànhthựcmànói,bavẫnxemconnhưconruộtcủa
ba.
Simonmânmêcáihộpnhỏtrongtúiáokhoác.
-Banhưthếmàkhôngsiêuhaysao?–Lavinianói.
-Chắcchắnmà,-Simonnói.
-Thếlàxong,-Lavinianói.–vậythìchúngtahãyđếntiệmAnnabell.
-Phải lắm,-Simonnói.–Anhđãđặtmộtbànvàolúcmườigiờ,-anh
vừanóitiếpvừaxemđồnghồtay.
-Chỗđótốtkhông?–SirRufushỏi.
-Tuyệt,baà,-Laviniatuyênbố,-mộtlúcnàođóbanênthửxem.
-Cáccâulạcbộquỷquáiđókhôngbaogiờtồntạilâu.Nếunóvẫncòn
hoạtđộngmộtnămsaubasẽtìmđếnđó.
-Cólẽmộtnămsaubasẽkhôngởgầnđây,-Laviniavừanóivừacười
khúckhích.
Simoncốcười.
-NếuLaviniađãnóivới tôinhư thếcáchđâymộtnăm,chắc là tôiđã
chonómộttrậnđòn.
LầnnàySimongượngcười.
-Đithôi,Simon,-Lavinianói,-nếukhôngmìnhsẽtrễmất.
Rồinànghônnhanhlênmáchanàngvànói:
-Chàoba.
SimonbắttaySirRufushơitrịnhtrọngtrướckhiđitheoLaviniaraxe.
-Đókhôngphảilàtintứctuyệtdiệusao?–nàngnóilúcSimonbậtcông
tắcchomáyxenổ.
-Đúngthế,-SimonvừanóivừaláixevàođườngFulham.–Baemthật
tốt.
Mấygiọtmưabuộcanhphảichạygạtnước.
-MẹnóinhấtđịnhanhsẽđượcđềcửlàmphátngônviêncủađảngĐối
lập.
-Khônghyvọnggìđâu,-Simonnói.
-Anhđừngbiquannhưthế,-Lavinianói.–Cógiađìnhemđứngsau
lưnganhthìbấtcứchuyệngìcũngcóthểxảyra.
Simoncảmthấyhơichánngán.
-VàmẹquenbiếttấtcảnhữngphụnữtrongĐảng.
Simoncócảmnghĩđiềuđósẽkhôngcònquáquan trọngnữakhimột
ngườiđộcthâncầmquyền.
Simon quẹo xe vào quảng trường Belgrave và tiếp tục chạy lên phía
HydeParkCorner.
-Chắc làemđãkểchoanhnghevềHuntBall?Chắcchắn tất cảmọi
ngườisẽcómặtởđó.Emmuốnnóitấtcảmọingười.
-Không,emchưahềkểchuyệnđó,-Simonnói.
AnhchưabaogiờnhìnnhậnvớiLaviniaanhkhôngchịuđựngnổicác
HuntBall.
Simonchợttrôngthấyconmèochạyrangoàiởphíatrướcxebuýthai
tầngvàthắngxelạiđúnglúc.
-Chà,sátquá,-anhnói.
Nhưngmộtlátsau,Laviniagàolên.Simonquaysangvàtrôngthấymột
dòngmáunhỏchảyxuốngtránnàng.
-Chúaơi,emchảymáu.Anhhãyđưaemđếnmộtbệnhviện.Nàngnói
vàbắtđầukhócnứcnở.
SimonliềnnhanhchóngláixeđếnbệnhviệnSt.GeorgeởgócHydePark
vànhảyra,bỏchiếcxehơicủaanhtrênmộtlằnđườngđôimàuvàng.Anh
chạynhanhquaphíabênkiaxevàđỡLaviniarangoài,từtùdẫnnàngtớilối
vàophòngcấpcứu.MặcdầumáuvẫncònchảytrênmặtLavinia,vếtrách
phíatrênlôngmàycủanàngcóvẻkhôngquásâutheonhậnxétcủaSimon.
Anhcởiáokhoáccủaanhravàchoànglênđôivaitrầncủanàng,làmmọi
điềuanhcóthểđểvỗvềnàng,nhưngnàngvẫntiếptụcrunrẩy.
ChắchẳnnhờSimonănmặcrấtchỉnhtềchonêncôytátrựchoạtđộng
nhanhhơnthườnglệ.Họđượcdẫnthẳngtớimộtbácsĩchỉmấyphútsaukhi
họđến.
-Lấmhếtcảcáiáođẹpcủaemrồi,-Laviniavừanóivừakhóctấmtức.
-Vếtdơsẽđượctẩysạchthôimà,-vịbácsĩnóitỉnhbơ.
-Nhưngtôisẽbịmộtvếtsẹosuốtđờiphảikhông?–Laviniahỏi.
Simonquan sát với sựkhâmphụckhôngnói ra.Nànghoàn toànnắm
vữngmọiviệcchungquanhnàng.
-Nhờtrời,khôngđâu,-vịbácsĩtrảlời,-đâychỉlàmộtvếtthươngphần
mềmthậmchíkhôngcầnphảikhâu.Bachỉphảichịumộtcơnnhứcđầunhẹ.
Vịbác sĩ làmchomáubớt chảy trướckhi lau sạchvết thương rồinói
tiếp.:
-Sẽkhôngcómộtdấuhiệunàocủavếtcắtsauhaituầnlễ.
-Bácsĩchắcchắnchứ?–laviniahỏi.
Simonkhôngthểrờimắtkhỏinàng.
-Hoàntoànchắcchắn,-vịbácsĩnói,vàđặtmộtmiếngbăngdínhnhỏ
quavếtthương.–Cólẽcônênvềnhàvàthayáo,đừngđiăntốibênngoài
nữa.
- Tất nhiên, bác sĩDrummond, - Simon nói sau khi xem tên trên phù
hiệunhỏởveáo.-Tôisẽchongườichămsóccôấycẩnthận.
SimoncảmơnvịbácsĩrồiđỡLavinialênxetrướckhiláixeđưanàng
trởvềquảngtrườngChelsea.Laviniakhôngngừngrênrỉsuốttrênđườngvề
nhà, và nàng không để ý thấy Simon hầu như không nói chuyện. Lady
Maxell-Harrington dẫn con gái bà đi ngủ ngay sau khi Simon kể cho bà
nghemọiviệcđãxảyra.
Khihaimẹconđã lêngác,Simon trở lạiđườngBeaufort.Anh lấycái
hộpnhỏrakhỏichiếcáokhoáclấmmáuvàđặtnóbêncạnhgiường.Anhmở
hộpvàngắmnghíaviênsaphiagắngiữamộtvòngkimcươngnhỏ.Giờđây
anhbiếtchắcbàntayanhmuốntrôngthấyđeochiếcnhẫnnày.
Sánghômsau,SimongọiđiệnthoạiđểđượcbiếtLaviniađãbìnhphục
hoàntoàn,nhưngchanàngcóýkếntốthơnnàngnênnằmnghỉsuốtngày.
Simontánthànhvàhứasẽghéthămnàngtrongbuổitối.
KhiSimonđếnvănphòngcủaanhởHạnghịviện, anhgọiđiện thoại
đếnbệnhviệnSt.George,vàngườitachohaybácsĩDummondđãhếtphiên
trựcvàsaumườihaigiờ trưamới trở lại.Khôngcầnphảicó tàinghệnhư
Sherlock Holmes mới tìm được số điện thoại của Drummond trong cuốn
niêngiámcủaLondon.
- Tôi là SimonKerslake, - anh nói khi bác sĩDrummond trả lời điện
thoại.–TôimuốncảmơnbácsĩđãtậntâmchămsócchoLaviniađêmhôm
qua.
-Cógìđâumà thực rađó làcôngviệcnhỏnhất trongcácvấnđềcủa
đêmhômqua.
Simoncườikhẽvàhỏi:
-Khôngbiếtbácsĩcórảnhđểdùngbữatrưakhông?
BácsĩDrummondcóvẻhơingạcnhiên,nhưngnhậnlờisaukhiSpencer
gợiýtiệmCoqd’Or[[xvi]]ởgầnbệnhviện.Họthoảthuậngặpnhaulúcmột
giờ.
Simonđếnsớmvàiphút,gọimộtlybiavàchờởquầy.lúcmộtgiờnăm
phútviênquảnlýnhàhàngdẫncôbácsĩđếncạnhanh.
-Côthậtlàtửtếvìđãđếnđâykhitôichỉmờitrongmộtthờigianngắn,-
Simonnói,saukhibắttay.
-Tôiđãkhôngcưỡnglạiđược.Tôivẫnthườngkhôngnhậnlờimờiăn
trưakhitấtcảviệctôiđãlàmchỉlàlausạchvếtthương.
Simonbậtcườivànhậnthấymìnhđangchămchúnhìncôgáixinhđẹp.
Anhnhớlạitháiđộônhoàngàyhômtrước,nhưnghômnaynàngbộclộmột
sựnồngnhiệtdễlâykhiếnSimoncảmthấymìnhkhócưỡnglạiđược.Viên
quảnlýnhàhàngdẫnhọtớimộtbànởgócphòng.MộtlầnnữaSimonchăm
chúnhìnngườiphụnữthonthảvớimáitócvàngmàđôimắtlớnmàunâuđã
khiếnanhthaothứcgầnsuốtđêm.Anhkhôngthểnàokhôngđểýthấynhiều
ngườiđànôngngừnglạiởgiữacâunóiđểnhìnkỹhơnkhinàngđiquamỗi
bàn.
-Tôibiếtthậtlàngớngẩn,-anhnóisaukhihọđãngồixuống,-nhưng
tôichưabiếttêncô.
-Elizabeth,-nàngmỉmcườinói.
-TêntôilàSimon.
- Tôi nhớ ra rồi, Elizabeth nói. – Thực ra tôi đã trông thấy anh trên
chươngtrìnhPanoramathángtrướckhianhtrìnhbàyquanđiểmcủaanhvề
tìnhtrạngcủadịchvụYtếcôngcộngquốcgia.
- ồ, -Simonnói vớivẻkhá thích thú. –Tôi cónắmvữngvấnđềhay
không?
-Anhrấtxuấtsắc,-Elizabethtrảlời.
Simonmỉmcười.
-Chỉ cómột chuyêngiamới nhận thức được anhđã không cómột ý
tưởngmơhồnhấtvềnhữnggìanhđangnói.
Simonchợtngẩnngườirarồibậtcườito.
QuamộtbữaănmàSimonkhôngthểnhớđãgọimóngì,anhđượcbiết
rằngElizabethđãđihọcởLondontrướcthựctậpởbệnhviệnSt.Thomas.
-TôichỉtăngcườngchobệnhviệnSt.Georgetrongtuầnnày,-nànggiải
thích, - trướckhi tôibắtđầu làm trọn thờigian trongphòngPhụkhoacủa
bệnhviệnSt.MaryởPaddington.NếucôMaxwell-Harringtonđếnbệnhviện
mộttuầnsau,chúngtasẽkhôngbaogiờgặpnhau.Àcôấynhưthếnàorồi?
-Nằmtrêngiườngcảngày.
-Anhnóiđùaấyà?–Elizabethnói.–Tôichỉchocôấyvềnhàđểthay
áo,chứkhôngphảiđểnằmchờhồiphục.
Simonlạibậtcười.
-Tôixinlỗi,cólẽtôiđãxúcphạmmộtcôbạnthâncủaanh.
-Không,Simonnói,-đólàchuyệnngàyhômqua.
SimontrởvềquảngtrườngChelseađêmhômấyvàđượcbiết,tronglúc
ngồiở cuối giường củaLavinia, rằngSirRufusđã “chấm”TedHeath, và
Simoncó thể tin tưởng rằngsẽnghenóivềanh trongnaymai.Tuynhiên
điềuđóvẫnkhôngkhiếnanhkhôngkểchoLaviniathựcsựvềcuộcgặpgỡ
của anh vớiElizabethDrummond, cho dù anh chẳng có cách nàomàbiết
đượctìnhcảmcủaElizabeth,Simonngạcnhiêntrướctháiđộbìnhtĩnhcủa
Laviniakhinghecáitinđó.MộtlátsauanhravềđểtrởlạiHạnghịviệnvừa
kịpchocuộcbỏphiếumườigiờ.
Tronghành langviên trưởngban tổchứckéoanhquamộtbênvàhỏi
anhcóthểgặpôngtatrongvănphòngcủaônglúcmườihaigiờsánghôm
sauhaykhông.Simonđồngýkhôngdodự.Saucuộcbỏphiếuanhthơthẩn
vàovănphòngtổchứcvớihivọngsẽbiếtrõtạisaoviêntrưởngbantổchức
muốngặpanh.
-Chúcmừng,-mộtnhânviêntrongphòngvừanóivừanhìnlêntừbàn
làmviệccủaanhta.
-Vềchuyệngì?-Simonlolắngnói.
-Ồ,chẳnglẽtôilạivôýđểlộbímậthaysao?
-Tôikhôngnghĩthế-Simonnói,-ôngtrưởngbantổchứcđãyêucầu
gặptôivàomườihaigiờtrưamai.
-Tôikhôngbaogiờhémôiđâu,-anhtanóirồivùiđầuvàođốnggiấy
tờ.
Simonmỉmcườivàtrởvềnhà.
Anhkhông thể ngủ nhiều đêmhômấy hoặc đứngyên trong phần lớn
buổisángvàtrởvàovănphòngtổchứcvàolúcmườigiờkémmười.Anhcố
khôngtỏraquábănkhoăn.
BàNoise,ngườinữthưkýđứngtuổicủaviêntrưởngbantổchức,đang
ngồiđánhmáyngừnglạimộtchút.
-ChàoôngKerslake.Tôierằngôngtrưởngbantổchứcphảitrễhẹnvì
bậnhọpvớiôngHeath.
-Tôirấthiểu–Simonnói,-Tôiphảichờhaylàôngấyđãthuxếpmột
cuộchẹnkhác?
-Thôi,-bàNorsenói,tỏvẻhơingạcnhiên,rồitiếp–Khỏicần.Ôngấy
chỉnóirằngviệcôngấymuốngặpôngkhôngcònquantrọngnữavàôngấy
xinlỗiđãlàmmấtthờigiờcủaông.
Simon quay đi, nhận thức được ngay tức khắc chuyện gì đã xảy đến.
Anhliềnđithẳngđếnphòngđiệnthoạicôngcộnggầnnhấtvàquaynămcon
sốcủasốđiện thoạinhàLavinia, rồiđộtnhiêngácmáy.Anhchờmột lúc
trướckhiquaybảyconsố.
-BácsĩDrummondđây,-nàngnóivớigiọngquảquyết.
-Elizabeth,SimonKerslakeđây.Côcórảnhđểđiăntối?
-Tạisaovậy?CóphảiLaviniacầnthaybăngkeo?
-Không,Simonnói–Laviniađãchết…hơisớmmộtchút.
Elizabethcườikhúckhích.
-Tôihivọngcôấykhôngtruyềnnhiễm–nàngnóirồitiếp.–Tôiesẽ
khôngthểđitrướcmườimộtgiờrưỡi.
-Tôicũngvậy,-Simonnói.Thếthìtôicóthểđóncôởbệnhviện.
-Giọnganhnghecóvẻhơichánnản.
-Khôngphảichánnản..màgiàhơn,-Simonnói.
-Tôiđãtrưởngthànhthêmkhoảnghaichụcnămtronghaingàyvừaqua.
Mặcdầuanhkhôngkháhơnmột thông tínviênđượccangợi,Charles
Hamptonthíchthúvớicuộctháchthứccủavịtrímớivớitưcáchmộtphát
ngônviênđảngĐốilậptrongbanMôitrường.Tốithiểuanhcảmthấymình
đangởgầntrungtâmcủacôngviệc.Chodùthậmchíanhkhôngthểtựquyết
địnhvềchínhsáchtươnglai,ítraanhcũngđượcnghenóivềvấnđềđó.Bất
cứ khi nàomột cuộc tranh luận về nhà ở diễn ra trongHạ nghị viện, anh
đượcquyềnngồiởhàngghếđầucùngvớiphầncònlạicủapheBảothủ.Anh
đãtừnggâyrasựthấtbạichohaisửađổinhỏvềĐạoluậtQuyhoạchThành
phốvàQuốcgia,vàđã thêmvàomộtsửađổicủachínhanh liênquan tới
việcbảovệcâycối.“Điềuđókhôngngănchặnđượcmộtcuộcchiếntranh
thếgiới”,anh thừanhậnvớiFiona,“nhưngtrongchừngmựccủachínhnó
thìvôcùngquantrọng,bởivìnếuchúngtathắngtrongcuộcTổngtuyểncử
sắptới,lúcnàyanhtinchắcsẽđượcđềbạtmộtchứcvụquèn.Lúcbấygiờ
anhsẽcómộtcơhộithựcsựđểhìnhthànhmộtchínhsách.
Fionatiếptụcđóngvaicủanàng,tổchứccácbuổitiệcthânmậttạingôi
nhàcủahọởquảngtrườngEaton.Vàokhoảngcuốinămthìmọithànhviên
trongNộicáccủacácđảngĐốilậpđềuđãđượcmờidựtiệctốithiểumộtlần
ởnhàvợchồngHampton, tạiđâyFionakhôngbaogiờchophépmột thực
đơnđượclặplạihoặcmặccùngmộtchiếcáohailần.
KhiNghị viện bắt đầumột nămmới vào thángMười,Charles làmột
trongnhữngcáitênliêntụcđượcđềcậpbởicácnhàphântíchchínhtrịnhư
mộtngườinêntheodõi.“Ôngấygiúpchomọiviệcxảyrasuônsẻ”,đólà
tìnhcảmđượcnhắcđinhắclại.Anhítkhicóthểgặpcácnhàvậnđộngchính
trịmàkhôngcómộtphóngviêncốxinýkiếnvềmọivấnđềtừtrợcấpgiá
bỏ cho đến chuyện hiếp dâm.Fiona cắt từ các báomọi bài viết về chồng
nàngvàkhôngthểkhôngđểýthấychỉcómộtthànhviênmớiđượcbáochí
nhắc nhở nhiều hơn Charles – một người đàn ông còn trẻ ở Leeds tên
RaymondGould.
NgườitacóthểbắtgặpRaymondGouldliêntụcđánhmáythậtkhuya
trênchiếcmáychữcũkỹcủaanhvớiđiệnthoạibỏrakhỏighế.Anhđang
viếthếttrangnàysangtrangkhác,kiểmtrarồilạikiểmtracácbằngchứng,
vàthườngtracứucácchồngsáchbềbộntrênbàn.
Khicuốn“Đủviệclàmbằngmọigiá?”CủaRaymondGouldđượcxuất
bảnvớitựađềphụ“Ýkiếncủamộtcôngnhâncóhọcthứcsauthậpniênba
mươi”,nóđãgâynênmộtchuyệngiậtgântứccười.Ýkiếncácnghiệpđoàn
sẽtrởnênbấtlựcvàđảngLaođộngsẽcầnphảicáchtânhơnđểchiếmđược
sốphiếucủagiớitrẻhầunhưchưabaogiờlàmchocáccấptrongĐảngquý
mếnanh.Raymondđãđoántrướcrằngcuốnsáchđósẽgâyramộttrậnchửi
rủatừcácNhàlãnhtụnghiệpđoàn,vàngaycảmộtsốđồngnghiệpcánhtả
củaanh.NhưngkhiA.J.PTaylorcóýkiếntrongtờLondonThờibáorằng
đólàcáinhìnsâusắcvàthựctếnhấtvàođảngLaođộngkểtừcuốnTương
laicủachủnghĩaxãhộicủaAnthonyCrossland,vàđãtạonênmộtchínhtrị
giaítkhitrungthựcvàcanđảm,Raymondbiếtchiếnlượcvàcôngviệccực
nhọc của anh đang có lợi. Anh tự tìm ra một chủ đề nói chuyện thường
xuyêntrongmọibuổitiệcchínhtrịởLondon.
Joycenghĩcuốnsáchlàmộttácphẩmuyênbáctuyệtdiệu,vànàngđãbỏ
ramột thời gian đáng kể cố gắng thuyết phục các nhàNghiệp đoàn rằng,
thựcra,cuốnsáchđãbàytỏmộtmốiquantâmnồngnhiệtđốivớihoạtđộng
củahọ,tronglúcđồngthờixemxétmộtcáchthựctếtcáccơmaycầmquyền
củaĐảngLaođộngtrongthậpniênsắptới.
ViêntrưởngbanTổchứcđảngLaođộngkéoRaymondquamộtbênvà
nói:
-Anhđãgâyramộtsựnáođộngthựcsự,anhbạn.Bâygiờ,anhnêncúi
đầuxuốngtrongítthángvàchắclàanhsẽthấymọithànhviêntrongNộicác
nóiđếnanhtựahồđólàchínhsáchcủaĐảng.
Raymond nghe lời khuyên của viên Trưởng ban Tổ chức, nhưng anh
khôngphảiđợinhiều tháng.Chỉba tuầnsaukhicuốnsáchđượcxuấtbản
RaymondnhậnđượcmộtcôngvăncủaSố10yêucầuanhxemlạibàidiễn
văncủaThủtướngtrongHộinghịNghiệpđoànvàchothêmýkiếnnếucó
thể.Raymondđọccôngvănmộtlầnnữa,vuimừngvìsựcôngnhậndonó
manglại.
AnhbắtđầuhyvọngrấtcóthểanhsẽlàngườiđầutiêntrongsốNghị
viênmớiđượcmờivàoghếlãnhđạocủaphechínhphủ.
Simon Kerslake xem xét sự thất bại của Maudling và việc chính anh đã
khôngđượcđềbạtmộtchỗtrongvănphòngTổchứcchỉlàtrởngạitạmthời.
Chẳngbaolâusauanhbắtđầulàmviệctheomộtchiếnlượcmớiđểchiếm
đượcsựtôntrọngcủacácbạnđồngsự.Nhậnthấycứhailầnmỗituầnlạicó
mộtngườinàođóvới tài hùngbiện khiến chomọingườikhácphảiđểý
trongmườilămphútanhliềndùngtấtcảsựkhônkhéocủaanhđểtấncông
cácNghịviênphechínhphủ.Vàolúcbắtđầumộtphiênhọpmỗituầnanhsẽ
nghiêncứucẩn thậnchương trìnhnghịsựvàđặcbiệtnhất lànămcâuhỏi
đầutiênđượcliệtkêchoThủtướngtrongcácngàythứbavàthứnăm.
Cáccâuhỏiphụchỉcầnđếnđểkếthợpmộtcáchhếtsức lỏng lẻovới
chủđềcủacâuhỏichính.Điềunàycónghĩa làmặcdầucácBộtrưởngđã
chuẩnbịchocâuhỏiđầutiên,họkhôngbaogiờcóthểbiếtchắcnhữngcâu
hỏiphụnàosẽbấtngờđượcđặt rachohọ.Vìvậy,mỗibuổisáng thứhai
Simonsẽchuẩnbịmộtcâuhỏiphụcho tối thiểubacâuhỏiđầu tiên.Anh
diễnđạtbằnglờicáccâuhỏiđónhiềulầnđểchochúngcótácđộnghoặcdí
dỏmhoặc luônluôncó thểgâybối rốichoChínhphủcủađảngLaođộng.
Mặcdầuviệcchuẩnbịcó thểmấtnhiều tiếngđồnghồ,Simonsẽ làmcho
nhữngcâuhỏiđócóvẻnhưthểchúngđượcghinhanhlênphíasautờgiấy
chươngtrìnhnghịsựcủaanhtrongthờigianchấtvấn,-vàthựcracũngcó
thểnhưthế.AnhcònnhớlờibìnhluậncủaChurchillsaukhiđượckhenngợi
làmộtlờiđốiđápxuấtsắc.“Tấtcảnhữngnhậnxétứngkhẩuhaynhấtcủa
tôiđềuđãđượcchuẩnbịmấyngàytrước”.
Tuynhiên,SimonngạcnhiênkhiHạnghịviệnnhanhchóng tạmxem
anhnhưlàsẽởđóđểchỉtrích,thămdò,đòihỏi,quấynhiễutừngđộngtác
củaThủ tướng.Cứmỗi lầnanhđứng lênkhỏighế,đảngcủaanh lạiphấn
khởitrôngđợi,vàcónhiềulờicảntrởcủaanhđãđượcđưalênmụcchínhtrị
củacácNhậtbáongàyhômsau.ĐảngLaoĐộngđãýthứcmộtcáchsâusắc
vềsựgópphầncủaKerslaketrongthờigianchấtvấn.
Thấtnghiệplàchủđềcủacâuhỏingàyhômấy.Simonđãnhanhchóng
đứnglên,nghiêngmình tớiphía trước,xỉamộtngón tayvềphíahàngghế
lãnhđạocủaChínhphủ.
-VớisựbổnhiệmthêmbốnBộtrưởngtrongtuầnnàyThủtướngcóthể
tốithiểutựcholàcóđủviệclàm…trongNộicác?
Vịthủtướngngồithụtxuốngtrongghế,nhìnraxavềphíatrước.
KhôngcóngườinàovuimừnghơnSimonkhianhđọcmụcNghịviện
trunglậpcủatờSundayExpressrằng“ThủtướngWilsoncóthểkhôngthích
EdwardHeath,nhưngôngghétSimonKerslake”.Simonmỉmcườihàilòng
nhậnthấykếtquảthựcsựđãđếndonhữngnỗlựccủamình,chứkhôngphải
donhữngtiếpxúcbênngoài.
PHẦNHAI
Chứcvụquèn(1966-1972)
5
HiếnphápnướcAnhvẫncònlàmộttrongnhữngđiềubímậtlớnđốivớihầu
hếtnhữngngườikhôngsinhratrênhònđảođóởBiểnBắc,vàđốivớimột
sốđángkểnhữngngườichưabaogiờrờikhỏibờbiểnđó.Điềunàycó lẽ
mộtphầnbởivì,khônggiốngnhưngườiMỹ,ngườiAnhđãkhôngcóhiến
pháp viết thành chữ kể từMagnaCarta [[xvii]] năm 1215 và kể từ đó đã
hànhđộngchỉtheotiềnlệ.
MộtvịThủtướngđượcbầurachomộtnhiệmkỳnămnăm,nhưngông
tacóthểgiảitánNghịviệnvàtổchứcTổngtuyểncửbấtkỳkhinàoôngta
nghĩthíchhợp,điềuđóhiểnnhiêncónghĩalàkhiôngtachorằngôngcócơ
maytốtnhấtthắngđượcmộtcuộcTổngtuyểncử.NếuChínhphủhiệntạicó
một đa số lớn trongHạ nghị viện, toàn bộ cử tri thường nghĩ là nên cho
Chính phủ cầm quyền trong tối thiểu bốn trong số năm năm. Trong hoàn
cảnhnhưthế“rađisớm”sẽbịcửtrixemlàcơhộichủnghĩavàvìlýdođó
thườnggặpphảithấtbại.NhưngkhiđasốcủamộtđảngtrongHạnghịviện
không lớn,như trườnghợpChínhphủđảngLaođộngcủaHaroldWilson,
báochíkhôngbaogiờngừngsuyđoánvềngàybầucửlầntới.
Phươngphápduynhấtmàpheđối lậpdùngđể loạibỏpheChínhphủ
trướcnhiệmkỳnămnămlàđòihỏiphảicómộtcuộcbầucử“bấttínnhiệm”
trongHạnghịviện.NếupheChínhphủ thấtbại,Thủ tướngphải triệu tập
mộtcuộcbỏphiếu trongvòngmấy tuần, -điềuđórấtcó thểkhôngcó lợi
choôngta.Theoluật,Nhàvuacóquyềnquyếtđịnhsaucùng,tronghaitrăm
năm qua cácVị vua vàNữ hoàng của nướcAnh chỉ biết gật đầu đồng ý
quyếtđịnhcủaThủtướng,mặcdầuhọvẫnquenvớiviệcphêphán.
Vào năm 1966 HaroldWilson chỉ còn rất ít khả năng chọn lựa. Đối
chiếuvớiđasốcủaôngchỉlàbốn,tấtcảmọingườibiếtsẽkhôngcònbao
lâu nữa ông phải triệu tậpmột cuộcTổng tuyển cử. Trong thángBa năm
1966ôngxinyếtkiếnvớiNữhoàngvàNữhoàngđãđồngýgiải tánNghị
việnngaylậptức.Chiếndịchbầucửkhởisựtừngàyhômsau.
-Emsẽthíchthúchuyệnnày,-Simonnóitronglúcanhbướclêncánh
cửađầutiên.
Elizabethvẫncònlưỡnglự,nhưngkhôngthểcócáchgìhayhơnđểtìm
hiểuxemchínhtrịcủangườidânthườnglànhưthếnào.Nàngđãxinnghỉ
phépmấyngàyđểtheoSimonđếnConventry.Nàngchưahềcóýnghĩnàng
cóthểyêumộtchínhtrịgia,nhưngnàngphảinhìnnhậnrằngvẻhấpdẫnthu
hútphiếucủaanhđangtỏrakhôngcưỡnglạiđượcsovớitháiđộâncầnđối
vớingườibệnhcủanhữngbạnđồngnghiệpcủanàng.
SimonKerslake, vớimột đa số nhỏ bé như thế để chống giữ, bắt đầu
dùngthìgiờrãnhrỗitrongđơnvịcửtriConventrycủaanh.Dânchúngđịa
phươngdườngnhưhài lòngvớiviệchọcnghềcủathànhviênmớicủahọ,
nhưngcácnhàthốngkêkhôngvụlợichothấyrõrằngmộtsựdịchchuyển
thấphơn1phầntrămsẽđẩyanhrakhỏiHạnghịviệntrongnămnămnữa.
Tớilúcđónhữngđốithủcủaanhsẽởtrênbậcthangthứhai.
Viên Trưởng ban tổ chức đảng Bảo thủ khuyên Simon nên ở lại bên
trongConventryvàđừngthamgiabấtcứcôngviệcnàokháccủaNghịviện.
-Sẽkhôngcónhữngvấnđềnàoquantrọnghơngiữalúcnàyvàlúcbỏ
phiếu,-ôngtađảmbảovớianh.–Điềuđánggiánhấtanhcóthểlàmlàthu
được nhiều phiếu trong đơn vị cử tri, chứ không phải cho phiếu ở
Westminster.
Đối thủcủaSimon là thànhviêncũ,AlfAbbott,ngườiđãdầndần tin
tưởng vào thắng lợi trong lúc khắp nước nghiêng về phía đảngLao động
trongchiếndịchvậnđộng.ĐảngTựdonhỏhơnđưa ramộtứngcửviên,
Nigel Bainbridge, nhưng anh công khai thừa nhận rằng anh ta chỉ có thể
đứnghàngthứba.
Trongvòngvậnđộngđầutiêncủahọ,Elizabethmặcbộđồđộcnhấtcủa
nàngmànàngđãmuakhinàngđượcphỏngvấnchocôngviệcởbệnhviện
đầutiêncủanàng.Simonsaymêýthứcđúngđắncủanàng,vàtronglúcbộ
đồcủaElizabethlàmhàilòngcácmệnhphụtrongđơnvịcửtri,máitócvàng
vàdángngườithonthảcủanàngvẫncònlàmchobáochíđịaphươngmuốn
chụphìnhnàng.
Danhsáchngườidântrongkhuphốởtrênmộttấmthiếptrongtúicủa
Simon.
-ChàobàFoster.Tên tôi làSimonKerslake.Tôi làứngcửviênđảng
Bảothủcủabà.
-Ồ, vuimừngđượcgặp ông.Tôi có rất nhiều điều cần thảo luận với
ông.
-Xinmờiôngvàonhàvàdùngmộttáchtrà?
-Bàtửtếquá,thưabàFoster,nhưngtôiphảiđirấtnhiềunơitrongmấy
ngàysắptới.
Khi cánhcửađóng lại,Simongạchmột lầnđỏqua tênbà ta trên tấm
thiếpcủaanh.
-Anh làm sao có thể chắc chắn bà ta làmột người ủng hộ đảngLao
động?–Elizabethhỏi.–Bàtacóvẻhếtsứctốtbụng.
-NhữngngườiủnghộđảngLaođộngđượchuấnluyệnmờitấtcảứng
cửviênkhácvàouốngtràvàlàmmấtthờigiờcủahọ.Phechúngtasẽluôn
luônbảo:”Tôisẽbầuchoông,xinđừngmấtthờigiờvớitôivànêntiếptục
tìmđếnnhữngngườikhôngthậtsựgắnbóvớiông”.
Elizabethkhôngthểchedấuvẻhoàinghi.
-Điềuđóchỉxácnhậnnhữngnỗisợhãitồitệnhấtcủaemvềcácchính
trịgia,-nàngnói.–Saoemlạiyêumộtngườinhưthế?
-Cólẽemđãlầmtưởnganhlàmộtbệnhnhâncủaem.
-Bệnhnhâncủaemkhôngkểvới emhọđãgãy taykhihọ sắpmù, -
nàngnói.
NgườilánggiềngsátbêncạnhbàFosternói:
-TôiluônluônbỏphiếuchođảngBảothủ.
Simongạchmộtlằnxanhquacáctênvàgõcửakếtiếp.
-TêntôilàSimonKerslakevàtôi…
-Tôibiếtanhlàai,anhbạntrẻ,vàtôikhôngthamgiavàotròchínhtrị
củaanh.
-Tôicóthểhỏiôngsẽbỏphiếuchoai?–Simonhỏi.
-ĐảngTựdo.
-Tạisao?–Elizabethhỏi.
-Bởivìtôitintưởngvàoviệcủnghộpheyếu.
-Nhưngthếthìlãngphímấtmộtphiếubầu.
-Chắcchắnkhông.LloydGrorge[[xviii]]làThủtướngvĩđạinhấtcủa
thếkỷnày.
-Nhưng…-Elizabethxenlờivớivẻnhiệttình.
Simonliềnđặtmộtbàntaylêncánhtaycủanàng.
-Cảmơnôngđãdànhthờigiờchochúngtôi,-anhnóivàkhẽthúcđẩy
Elizabethrangoàiđường.
-Anhrấtlấylàmtiếc,Elizabeth,-Simonnói,khihọđãởtrênvỉahè.–
MộtkhihọnhắcđếncáitênLloydGerorgethìchúngtakhôngcòncơmay
nào:hoặchọlàngườidânxứWaleshoặchọcótrínhớhếtsứctốt.
Anhgõcửakếtiếp.
-TêntôilàSimonKerslakevàtôi…
-Điđi,đồluồncúi,-câutrảlờiquậtlại.
-Ônggọiailàđồluồncúi?–Elizabethtrảđũatronglúccánhcửađóng
sầmvàomặthọvànàngnóitiếp–Mộtconngườiduyêndáng.
-Xinđừnggiận,bácsĩDrummond.Ôngtaámchỉtôi,chứkhôngphải
bácsĩđâu.
-Emphảiđánhdấutênôngtanhưthếnào?
-Mộtdấuhỏi.Khôngsaobiếtôngtabỏphiếuchoai.Cólẽkhôngchịu
bỏchoaicả.
Anhthửcửakếtiếp.
- Chào Simon, -một phụ nữmặt đỏ au nói trước khi anh có thểmở
miệng,-Xinđừngmấtthờigiờvớitôi.Tôisẽluônluônbỏphiếuchoanh.
-CảmơnbàIrvine,-Simonvừanóivừakiểmtrabảndanhsáchnhòe
củaanhrồichỉtayhỏi–Ngườibạnlánggiềngkềcậncủabànhưthếnào?
-A,ôngta làmộtcáibịgiànuadễcáugiận,nhưngtôinghĩôngtasẽ
đến được nơi bầu cử đúng ngày và bỏ phiếu đúng thùng.Tuy vậy ông ta
cũngkhôngđếnnỗinào,nếukhôngtôisẽngừngtrôngnomconchóđuacủa
ôngtamỗikhiôngtađivắng.
-Cảmơnbàrấtnhiều,bàIrvine.
-Mộtvạchxanhnữa,-Simonnói.
-Vàanhcóthểkiêmcảphiếucủaconchóđua.
Họđiđượcbốnđườngphốtrongbatiếngđồnghồkếtiếp,vàSimonchỉ
gạchcáclằnxanhquanhữngcáitênanhchắcchắnsẽủnghộanhvàongày
bầucử.
-Tạisaoanhphảichắcchắnnhưthế?–Elizabethhỏi.
- Bởi vì khi chúng ta điện thoại cho họ đi bỏ phiếu vào ngày bầu cử
chúngtakhôngmuốnnhắcnhởtớipheđốilập,huốnghồchomộtngườinào
đóđidạomộtvòngđểrồihắntakhoankhoáibỏphiếuchođảngLaođộng.
Elizabethbậtcười.
-Chínhtrịthậthếtsứcbấtlương.
-EmhãysungsướngvìemkhôngphảiđichơivớimộtThượngnghịsĩ
Mỹ,-Simonvừanóivừagạchmộtlằnxanhkhácquacáitêncuốicùngtrong
khu phố. – Tối thiểu chúng ta không cần phải là triệu phúmới chạy đua
được.
-Cólẽemsẽthíchthànhhônvớimột triệuphú,-Elizabethmỉmcười
nói.
-VớitiềnlươngcủamộtNghịviênanhsẽphảimấthaitrămbốnmươi
hainămmớiđạttới.
-Emkhôngchắcemcóthểđợilâunhưthế.
Bốnngày trướccuộcbầucử,SimonvàElizabethđứng trongcánhgàphía
sausânkhấucủaTòaThịchínhConventryvớiAlfAbbott,NigelBainbridge
vàcácbàvợcủahọđểthamdựmộtcuộcthảoluậncôngkhai.Cảbacặpđều
nóichuyệnkhôngđượctựnhiên.PhóngviênchínhtrịtờConventryEvening
Telegraphgiữcươngvịchủtịch,giớithiệutừngnhânvậtchínhtronglúchọ
bướclênsânkhấu,đểđượcvỗ tayhoannghênhtừnhiềukhucủagianđại
sảnh.
Simonnóitrước,lôicuốnsựquantâmcủakhángiảtronghơnhaimươi
phút.Những người cố gắng chất vấn anh cuối cùng đều hối tiếc vì đã lôi
cuốnsựchúýchochínhhọ.Khônghềthamkhảoghichúmộtlầnnào,anh
tríchdẫnnhữngconsốvàđiềukhoản trongnhiềuđạo luậtcủaChínhphủ
mộtcách thoảimáikhiếnElizabethphảikhâmphục.Trongcáccâuhỏikế
tiếp, Simon đã một lần nữa tỏ ra đã có kiến thức hơn hẳn Abbott và
Bainbridge,nhưnganhbiếtrằnggianđạisảnhchậtníchchỉchứađượcbảy
trămngười trongbuổichiềugiá lạnh thángBa, trong lúcởnơikhác trong
Conventrycòncónămchụcnghìncử trinữa,hầuhết trongsốhọdánmắt
vàomáytruyềnhìnhxemchươngtrìnhIronside.
6
Ởhầuhếtcácnướcdânchủ,mộtngườilãnhđạomớiđượcbầurasẽđược
hưởngmột thời gian chuyển giao nhiệm vụ trong thời gian đó ông ta có
quyền tuyênbốnhữngchính sáchmàông ta theođuổivànhữngngười sẽ
đượcchọnrađểthihànhcácchínhsáchấy.ThếnhưngởAnhcácThượng
nghịsĩlạingồicạnhmáyđiệnthoạiởnhàmìnhvàchờtrongvòngbốntám
tiếngngaysaukhikếtquảcủacuộcbầucửđượccôngbố.Nếuôngtanhận
đượcmột cúđiện thoại trongmười hai tiếng thứnhất, ông ta sẽ đượcgia
nhậpNộicáccóhaimươingười,trongmườihaitiếngsau,ôngtasẽđược
nhậnmộtvịtrícủamộttrongbamươichânBộtrưởngcủanhànước,mười
hai tiếng tiếp theosẽđượccử làmmột trongsốbốnmươi thưkýcủaNhà
nước,còntrongvòngmườihaitiếngsaucùng,sẽtrởthànhmộtthưkýQuốc
hộicủariêngmộtBộtrưởngNộicác.Nếuđiệnthoạikhôngreocónghĩalà
họsẽphảitiếptụcởlạihàngghếsau.
RaymondtừLeedstrởvềvàolúcviệckiểmphiếuvừakếtthúc,đểmặc
Joycemộtmìnhláixeđicảmơntheothônglệtrongkhuvựcbầucử.
Ngày hôm sau cô không ngồi cạnh điện thoại, thì anh đi vòng vòng
quanhnó, lolắngđẩycặpkínhcậntrênmũi.Cúđiệnthoạiđầutiênlàcủa
mẹanh,bàgọiđểchúcmừngcontrai.
-Vìcáigìkiachứ?–Anhhỏi–Mẹđãnghethấytingìrồià?
-Ồ,khôngconyêu–bàtrảlời–Mẹchỉgọiđểnóirằngmẹrấthàilòng
thấysốphiếucủacontănglênnhiềuđếnvậy.
-Ồ!
-Vàmẹcũngmuốnnóithêmrằngbốmẹrấtbuồnkhôngđượcgặpcon
trướckhiconrờikhỏikhuvựcbầucử,đặcbiệtlàkhiconphảiđiquangay
trướccửahàngđểrađườngquốclộ.
Raymondvẫnyênlặng.“Khôngnữađâu,mẹạ”.Anhmuốnnói.
Cú điện thoại thứ hai từ một đồng nghiệp, anh ta muốn hỏi xem
Raymondđãđượcđềbạtvịtrínàochưa.
-Đếnbâygiờthìchưa,-anhnóitrướckhilắngnghetinbạnmìnhđược
thăngchức.
CúthứbalàtừmộtngườibạncủaJoyce.
-Khinàothìcôấyvề?–MộtgiọngYorkshirekháccấtlên.
- Tôi không biết nữa – Raymond nói, anh gần như tuyệt vọngmuốn
ngườiởđầudâykiathôingay.
-Tôisẽgọilạichiềunayvậy.
-Được–Raymondđápvànhanhchóngđặtốngnghexuống.
Anh chui vào bếp làmmột chiếc bánhmì kẹp với phomát, nhưng vì
khôngcònchútphomátnào,anhănmộtchiếcbánhđãôivớichỗbơđãđể
quabatuần.Anhđangăndởmiếngthứhaithìđiệnthoạilạikêu.
-CóRaymondkhông?
Anhnínthở.
-NoelBrewsterđây.
AnhthởramộtcáchbựcbộikhinhậnragiọngcủaChaxứ.
-AnhcóthểđọcbàithứhaivàolầnsauanhtớiLeedsđượckhông?Thật
rachúng tôi rấtmonganhđọcnóvàobuổi sángnay–bàvợyêuquýcủa
anh…
-Đượcrồi,-anhhứa.–Ngayngàynghỉcủatuầnđầutiêntôiquaytrở
lại Leeds. –Chuông điện thoại lại reo ngay khi anh vừa kịp hạ ống nghe
xuống.
-RaymondGouldcóphảikhông?–Giọngmộtngườilạicấtlên.
-Vâng,tôiđây–anhđáp.
-Thủtướngsẽnóichuyệnvớianhngaybâygiờ.
Raymondchờđợi.Cánhcửaphía trướcbậtmởvàmộtgiọngkháccất
lên,“Emđâymà.Emkhôngtinlàanhtìmđượccáigìcóthểănđược.Tội
nghiệpanh.”–Joycebướcvàophòngkhách.
Khôngquaysangnhìnvợ,anhđưatayrahiệuchocôgiữimlặng.
-ChàoRaymond,-từđầukiacủađườngdâymộtgiọngnóicấtlên.
- Xin chào Thủ tướng – anh đáp lại giọng Yorkshire rất rõ của Thủ
tướngHarloldWilsonbằngmộtgiọngkhátrịnhtrọng.
-Tôiđanghyvọngrằnganhcóthểthamgiavàođộingũmớivớichức
vịlàThứtrưởngbộViệclàm?
-Raymondthởphào.Đóchínhlàđiềumàanhđangmongđợi.“Tôirất
vuimừngđượclãnhtráchnhiệmđó,thưaông”.
-Tốt,điềunàysẽtạochocácNhàlãnhđạoNghiệpđoànmộtsốviệcđể
suynghĩđây.–Đườngdâyđiệnthoạilậptứcbịcắt.
RaymondGould,ThứtrưởngbộViệclàmngồibấtđộngtrênbậcthang
chứcvịmới.
KhiRaymond rờikhỏinhàvào sánghômsau, anhđượcchàođónbởi
mộtláixeđứngngaycạnhmộtchiếcAustinWestminstermàuđenbónglộn.
KháchẳnchiếcWolkwagencũcủaanh,chiếcxenàylấplánhdướiánhmặt
trời.CửahậuđượcmởsẵnvàRaymondtrèovàotrongxe,chờđượcđưatới
Bộ.Bêncạnhchiếcghếsaulàmộthộpdathuộcmàuđỏtongangvớimột
chiếccatápdàyvớidòngchữmạvàngchạyquanhrìa.
“Thứ trưởng bộ Việc làm” Raymond xoay chiếc chìa khóa nhỏ, chợt
nghĩtớiviệcAlicechắchẳnsẽcảmthấygìkhiđangtrượtxuốnglỗthỏđào.
KhiCharlesHamptonquaytrởlạiHạnghịviệnvàothứba,trênbảngđể
thưcủacácthànhviêncómộtmảnhgiấytừphòngTổchứccủaNghịviện
dànhchoanh.MộttrongcácthànhviêncủabộMôitrườngđãđánhmấtchỗ
củamìnhtrongcuộcTổngtuyểncửvàCharlesđãđượcđềcửlênhàngthứ
haicủađảngđốilậptrongBộnày.“Khôngphảilàviệcbảovệcâycốinữa.
Anhsẽphụ tráchcácvấnđềquan trọnghơn”,vị trưởngban tổchứcchẹp
miệng,“ônhiễm,thiếunước,khíthải…”.
Charlesmỉmcười thúvịkhiđingangquaHạnghịviện,gậtđầuchào
nhữngngườibạncũvàđểýmộtsốkhuônmặtmới.Anhkhôngdừnglạinói
chuyệnvớimộtngườimớinàovìanhkhôngchắchọthuộcđảngLaođộng
hayđảngBảothủvàvớikếtquảcủacuộcbầucử,phầnlớntrongsốhọphải
lànhữngngườicủađảngLaođộng.Rấtnhiềungườitrongsốnhữngngười
bạncũtrôngrất tộinghiệp.Vớimộtvàingườitrongsốhọ,họsẽphảichờ
khálâuchotớikhicócơhộiđượccấtnhắclại,mộtsốngườikháchiểurằng
đâysẽ là lầncuốicùnghọsẽgiữchứcBộ trưởng.Trongchính trị,anhđã
họcđượcrấtnhanh,rằngsựmaymắncủatuổitácvàthờiđiểmđóngvaitrò
quantrọngtrongsựnghiệpcủamỗiconngườimàkhôngphụthuộcvàotài
năngcủangườiấy.Nhưngvàotuổiba lăm,Charlesdễdàngvứtbỏnhững
suynghĩnày.
Charlesbướcvềphíacănphòngcủamìnhđểkiểmtrađốngthưtừtrong
khubầucử.Fionađãnhắcanhvềviệcphảigửitámtrămláthưcảmơncho
các công nhân trong Đảngmình.Mới nghĩ tới đó anh đã cảm thấy ngán
ngẩm.
-BàBlenkinsop,chủtịchcủaCâulạcbộĂntrưacủaSussex,muốnđề
nghịông thamgiavàobuổiăn trưahàngnămcủahọvới tưcách làkhách
mời–côthưkýthôngbáokhianhvừakịpngồixuống.
-Trảlờilàtôiđồngý,-vàohômnàoấynhỉ?–Charleshỏi,vớitaylấy
sổnhậtký.
-Ngày16thángSáu.
-Nhữngngườiphụnữngốcnghếch,đólàngàyphụnữởAscot.Nóivới
bàtarằngtôisẽphảiphátbiểutạimộthộinghịmôitrường,nhưngchắcchắn
làtôisẽcốgắngthuxếpthamgiavàobuổilễsangnăm.
Côthưkýngẩnglênnhìnlolắng.
-Đừnglo,-Charlesbảo–Bàtasẽkhôngbaogiờbiếtđượcđâu.–Cô
thưkýtiếptụcbáocáoláthưtiếptheo.
Simonđãđặtchiếcnhẫncómặtsaphianhỏtíxíuvớiđườngviềnkimcương
lênngónthứbatrênbàntaytráicủacô.Bathángsau,mộtchiếcnhẫncưới
bằngvàngđượcđưalêncùngvớichiếcnhẫnđínhhôn.
SaukhiSimonvàbácsĩKerslakeđihưởngtuầntrăngmậttừItalytrởvề,
họvôcùnghạnhphúctạodựngcuộcsốngchungcủamìnhtạingôinhànhỏ
ở phốBeafort. Elizabeth không thấy có gì khó khăn trong việc đưa số tư
trangrấtgọngàngcủamìnhvàongôinhànhỏxinhởChelseanày,vàchỉsau
mộtvàituầnSimonhiểurằngmìnhđãcướimộtphụnữrấttuyệtvời.
Vàothờigianđầu,cảhaingười thấyrấtkhókhăntrongviệchòanhập
haicôngviệccóđòihỏirấtcaocủamình,nhưnghọnhanhchóngtìmramột
giảiphápổnthỏa.Simonrấtthắcmắckhônghiểugiảiphápnàyliệucóáp
dụngđượckhôngnếuhaingườiquyếtđịnhcóconhoặcanhđượcbổnhiệm
làBộ trưởng.Nhưngkhảnăng thứhai thì sẽkhôngxảy ra trongvòngvài
nămtới.ĐảngBảothủsẽkhôngthayngườilãnhđạocủamìnhchotớikhi
ôngHeathđượccócơhộilầnhaitrongcáccuộcthămdòýkiến.
Simon bắt đầu viết bài cho trang giữa của tờ Spetator và tờ Sunday
ExpressvớihyvọnganhsẽgâydựngđượctiếngtămbênngoàiQuốchội,
màlạikiếmthêmnguồnphụchokhoảnglươngítỏibangànbốntrămbảng
củamình.ThậmchívớithunhậpcủamộtbácsĩcủaElizabeth,anhthấyhai
ngườithậtsựkhókhăndùchỉsốngtằntiện,tuynhiênanhkhôngmuốnlàm
vợlolắng.AnhghentịvớiCharlesHampton,ngườidườngnhưkhôngthèm
đếmxỉatớiviệcchitiêu.Anhkhônghiểuanhchàngchếttiệtđóliệucóbao
giờgặprắcrốigìkhông.Ngóntayanhtìmkiếmconsốtrêntàikhoảncủa
mình,nhưthườnglệ,chỉcókhoảngnămtrămbảngởbênlềphải,vàcũng
nhưthườnglệ,consốnàyđượcinmàuđỏ.
AnhtiếptụcđưanhữngcâuhỏihócbúavớiThủtướngvàocácngàythứ
bavàthứnăm.Mặcdùgiờđâyviệcnàyđãtrởthànhthườnglệ,anhvẫnluôn
chuẩnbịcáccâuhỏicủamìnhrấtkỹlưỡng,vàcólầnanhthậmchícònđược
khenngợibởingườilãnhđạovốnítlời.Tuynhiên,anhthấyrằngsauhàng
tuầnlễ,suynghĩcủaanhlạitrởvềvấnđềtàichính,haynóicáchkhác,việc
anhthiếutiền.
ĐólàtrướckhianhgặpRonnieNethercote.
TiếngtămcủaRaymondgiờđâyđangnổilênnhưcồn.Anhkhôngtỏra
mộtchútnàobịchoángngợpbởivaitròcủamìnhtrongmộtBộlớnnhưbộ
Việclàm.PhầnlớncáccánbộcódịptiếpxúclàmviệcvớiRaymondđềucó
nhậnxétanhlàmộtngườicótài,đòihỏicaotrongcôngviệc,chămvà,tất
nhiên điều này không được nói lại với anh, khá kiêu ngạo. Việc anh cắt
nganglờicủamộtcánbộhoặcsửacôthưkýchínhcủamìnhtrongcácvấn
đềchitiếtkhônghềlàmchoanhđượcthậmchínhữngnhânviênkềcậnnhất
củamìnhyêumến,mặcdùnhữngngườinàyluônmongmuốntrungthành
vớiôngThứtrưởngcủamình.
KhốilượngcôngviệccủaRaymondthậtkhổnglồ,vàthậmchícảviên
thưkýthườngtrựccònđượcnghecâunóicửamiệngcủaRaymond“không
đượcphépnóixin lỗi”khianh tađịnhcắtbớtmột trongnhữngcôngviệc
riêngtưcủaRaymond.VàchẳngbaolâusaukhiRaymondnhậnchức,các
nhânviêncủaanhtađãbắtđầunóivềviệckhinào,chứkhôngphảiliệucó
hay không, anh được thăng chức.ÔngBộ trưởng như tất cả những người
luônmongđợiởsáunơivàocùngmộtlúc,thườngnhờRaymondđithaycho
ôngta,nhưngngaycảbảnthânRaymondcũngrấtngạcnhiênkhianhđược
mờiđạidiệnchoBộmìnhlàmkháchdanhdựtạibữatiệchàngnămcủaLiên
đoànCôngnghiệpAnh.
Joycekiểmtralạibộcompledànhchotiệctốicủachồngmìnhxemnó
đãđược làphẳngchưa,chiếcáosơmikhôngđượccómộtvếtnàovàđôi
giàyphải sángbóngnhưgiàycủamột sĩquan trựcnhật.Bàiphátbiểuđã
đượcchọnlựatừngcâuchữ-mộtsựkếthợpgiữasựmàigiũacôngphucủa
ngườidựthảocộngvớimộtsốcâumangtínhthuyếtphụccaomàchínhanh
đưathêmvàođủđểchứngminhvớicộngđồngcácnhàtưbảnrằngkhông
phải tất cả các thànhviêncủađảngLaođộngđều lànhững thằnghề luôn
luônnóinăngnhảmnhí,-giờđâynóđượccàicẩnthậntrongtúiáocủaanh.
NgườiláixeđưaanhtừngôinhàtrênđườngLansdownetớiWestEnd.
Raymond thấybuổi tiệc thật thúvị, vàmặcdù cóđôi chúthồi hộp lo
lắngkhianhđứngdậyđạidiệnchoChínhphủđáplạilờichúctụngcủacác
quankhách, khi ngồi xuống anhbiết rằng lầnnày làmột trongnhững lần
thànhcôngcủaanh.Sựhoanhôcủamọingườisauđórõràngkhôngphải
chỉlàbiểuhiệncủasựlịchsựcủanhữngkẻtheolẽtựnhiênthuộcpheĐối
lậpcủaanh.
-CáibàiphátbiểunàycònkhôhơncảChablis,-mộtsốtrongsốcácvị
kháchquanthìthầmvớiôngchủtịch,tuynhiênôngtaphảicôngnhậnrằng
với những người nhưGould nắm chính quyền, chắc chắnmọi việc sẽ dễ
dànghơnlàsốngvớimộtChínhphủcủađảngLaođộng.
Ngườiđứngbên tay trái củaSimonKerslake thậmchícòn tỏ ra thẳng
thừnghơnkhinhậnxétGould:“Cáianhchàngchết tiệtnàysuynghĩnhư
mộtanhchàngBảothủ,vậythìsaoanhtakhôngphảilàmộtthànhviêncủa
đảngBảothủnhỉ?”.Ôngtakêulên.
Simonmỉmcườinhìnngườiđànôngsớmbịhóitrướctuổisuốtbữaăn
đãkhôngngừngđưaracácýkiếnkhásinhđộng.Nặngkhoảnghơnhaitrăm
pound(khoảnghơn90,8kg),trôngRonnielúcnàocũngnhưđangcốthoát
rakhỏibộlễphụcbuổitốiđangcănglênvìquáchật.
-Tôichorằng–Simonđáplại–cáianhchàngGouldnày,sinhravào
nhữngnămcủa thậpkỉbamươivàsống tạiLeeds,chắchẳnđãgặpnhiều
khókhăntrongviệchòanhậpvớiđộingũnhữngkẻbảothủtrẻtuổi.
-Vônghĩa,-Ronnietrảlời.–Tôicũngđãtừngtưởngtượngrađiềuđó
vàtôiđượcsinhratạiKhuĐôngLondonmàkhôngcóđượcmộtchútnào
nhữnglợithếcủaanhta.Nàobâygiờhãychotôibiết,ngàiKerslake,ngài
làmgìkhikhôngphungphíthờigiancủamìnhtrongQuốchội?
Raymondởlạisaubữatốivàtiếptụcnóichuyệnvềcácthủphủcủacác
ngànhCôngnghiệp.Anhrờibữatiệcvàokhoảngsaumườimộtgiờmộtchút
đểtrởvềngôinhàởđườngLansdowne.
KhingườiláixechoxeđichậmquakhunhàGrosvenorphíadướiđạilộ
Côngviên,Raymondnhiệt tìnhvẫychàonhữngngườichủ tiệc.Mộtaiđó
vẫytrảlại.LúcđầuRaymondchỉliếcquacửasổ,chođólàmộttrongcácvị
khách, cho tới tận khi anh trông thấy cặp giò của cô ta. Đứng trong góc
đườngbênngoàitrạmxăngtrênđạilộCôngviênlàmộtcôgáitrẻđangmỉm
cườinhìnanhmờimọc,chiếcváyngắnmàutrắngcủacôtangắnđếnnỗimà
cólẽnêngọinólàmộtchiếckhăntaymớiđúng.
Cặpgiò rấtdàicủacô ta làmchoanhnhớ tớicặpgiòcủaJoycemười
nămtrước.Máitócuốnrấtđẹpcủacôvànhữngđườngnétcủabộhôngin
chặttrongđầuRaymondsuốtchặngđườngvềnhà.
KhihọvềvớiđườngLansdowne,RaymondrakhỏichiếcxecủaChính
phủvàchàotạmbiệtngườiláixetrướckhichầmchậmđivềphíatrướccửa,
nhưnganhkhônglấychìakhóara.Anhchờchotớikhichắcchắnrằngngười
lái xeđãđi khuất saugócđường trướckhi ngẩng lênkiểm tra cửaphòng
ngủ.Tấtcảcácđènđềuđãtắt.ChắcchắnJoyceđãđingủ.
Anhmòmẫmđixuốngđườngvàquaytrởlạivỉahè,rồinhìntrướcnhìn
saumộtlượt,cuốicùngtìmthấynơiJoyceđãđậuchiếcVolkswagen.Kiểm
tralạichiếcchìakhóadựbịtrongchùmchìakhóacủamình,lóngngóngnhư
thể đang đi ăn trộmxe của ai. Phải ba lần khởi động động cơmới nổ và
Raymondbănkhoănkhônghiểumìnhcóđánh thứccảkhudậykhôngkhi
anhchoxechuyểnđộngvàquaytrởlạiđạilộCôngviên,khônghiểulàmình
chờđợiđiềugì.Khianh tớiMarbleArch,anhchoxeđichậmlạihòavào
dòngxecộởgiữa tâmđường.Mộtsốvịkhách trong lễphụcbuổi tốivẫn
đang túara từkhunhàGrosvernor.Anhchoxechạyqua trạmxăng,cô ta
vẫncònđứngđó.Cô ta lạimỉmcườivàanhchoxechạyvọt lêngầnnhư
đâmthẳngvàochiếcxechạyphíatrước.RaymondlạichoxechạyvềMarble
Arch,nhưngthayvìchạythẳngvềnhà,anhchoxevòngxuốngđạilộCông
viên,lầnnàykhôngchạynhanhnhưlầntrướcvàláisanglềđường.Anhrời
chânkhỏibànđạptăngtốckhisắptớitrạmxăngvàcôtalạivẫymờichào
anh.AnhquaytrởlạiMarchArchtrướckhibắtđầuchuyếndungoạnđạilộ
Côngviên,lầnnàythậmchícònchậmhơncảhailầntrước.Lầnthứbachạy
qua khu nhà Grosvernor, anh cẩn thận kiểm tra chắc chắn không còn vị
kháchnàođứngnóichuyệntrênvỉahènữa.Khôngmộtbóngngười.Anhgạt
cầnphanhvàchiếcxedừnglạingaycạnhtrạmxăng.Anhchờđợi.
Côgáinhìntrướcnhìnsautrướckhiđivềphíachiếcxe,mởcửadành
chokháchvàngồixuốngcạnhanh.
-Muốnđià?
-Cônóigìkia?–Raymondhỏibằngmộtgiọngkhankhan.
-Thôiđi,anhyêu.Anhkhôngthểcholàemđứngởđâyvàogiờnàyđể
tắmnắngchứ.
Raymondquaylạinhìncôgáicẩnthậnhơnvàmuốnchạmvàongườicô
tamặcdùmùinướchoarẻtiềnđangphảra.Chiếcáosơmilụngthụngcủa
côcóbachiếccúckhôngcài,chiếcthứtưkhôngcòndấunổimộtthứgìmà
ngườitacóthểtưởngtượngđược.
-Ởchỗemsẽmấtmườibảng.
-Côởchỗnào?–Anhchỉcòncảmgiácđượcmìnhđangnói.
-EmdùngmộtkháchsạnởđườngPaddington.
-Làmthếnàomàđitớiđóđượcđây?–Anhhỏi,lolắnglùanhữngngón
taylênmáitócdàymàuđỏ.
-BâygiờđiraMarbleArchvàemsẽchỉđườngchoanh.
-EmlàMandy,-cônói.–Cònanhtêngì?
Raymondngậpngừng.“Malcom”.
-Anhlàmnghềgìvậy,Malcom,trongnhữngngàykhókhănnày?
-Tôi…tôibánxecũ.
-Anhvẫnchưatìmđượcmộtcôngviệcthựcsựtốtđâu,phảikhôngnào?
–Côbậtcười.
Raymondkhôngnóigì.NhưngMandykhôngdừnglại.
-Mộtkẻbánxecũsaomàphảiănmặcnhưmộtkẻthượnglưuvậy?
Raymondquênbẵngrằngmìnhvẫnđangđeocàvạtđen.
-Tôivừa…mớithamdựhộinghị…ở…ởkháchsạnHilton.
-Nhiềukẻmớimaymắnlàmsao–côtanói,vàbậtlửachâmmộtđiếu
thuốc.–EmđứngđợibênngoàikháchsạnGrosvernorgầnhếtđêmmongcó
thểbắtđượcmộtôngkháchgiàucótừcáibữatiệcsangtrọngấy.
DamặtRaymondchuyểnmàugầnnhưmàumáitócanh.“Đichậmlại
vàrẽvàolốithứhaibêntrái”.
Anh làm theo lời chỉ dẫn của cô ta cho tới khi họdừng lại trướcmột
kháchsạnnhỏtrôngkhônglấygìlàmsạchsẽ.“Đểemratrước,anhtheosau
nhé”.Khicô tabướcraanhgầnnhưphóngxeđinếumắtanhkhôngnhìn
thấysựdichuyểncủabộhôngcôgáikhicôđivềphíakháchsạn.
Anhngoanngoãnvângtheosựchỉbảocủacôvàtrèomộtvàibậccầu
thangchậthẹpchotớikhilêntớitầngthượng.Khianhlêntớiđầucầuthang,
mộtcôgáitócvàngđồsộvượtquaanhkhicôtađixuốngcầuthang.
-ChàoMandy–côtagọivớilạichocôbạn.
-ChàoSyly.Phòngrỗichứ?
-Vừaxong,-côgáitócvàngtrảlờivẻgắtgỏng.
MandyđẩycửavàRaymondbướctheocôvàophòng.Cănphòngnhỏvà
chật,ởmộtgócphòngcómộtchiếcgiườngnhỏvàmộtchiếcthảmxơtướp.
Tờgiấydántườngmàuvàngđãngảmàubịbongmộtsốchỗ.Mộtchiếcbồn
rửamặtgắnliềnvàotường,chiếcvòiđangrỉnướcđểlạimộtvệtmàunâu
xỉntrênmặtmen.
Mandychìataychờđợi.
-Àquênmất,tấtnhiênrồi–Raymondnói,đưatayvàovívàthấyrằng
anhchỉcòncóchínđôla.
Cô nhănmặt “Xem chừng em có thể làm thêmgiờ đêmnay rồi, phải
khônganhyêu?”.Côhỏi,cẩnthậnnhéttiềnvàotronggóctúitrướckhithản
nhiêncởiquầnáo.
Mặcdùđộng táccởiquầnáocủacôhoàn toànkhôngmang tínhkhêu
gợitìnhdụcmộtchútnào,Raymondkhôngkhỏichoángngợpbởivẻđẹpcủa
thânhìnhcô.Anhcảmthấymìnhbịtáchrờikhỏithếgiớithực.Anhtheodõi
cô, thèmmuốn được cảmgiác da thịt cô, nhưng không cử động.Cô nằm
xuốnggiường.
-Khôngsaođâu,anhyêu.Emphảikiếmtiềnchứ.
Raymond cởi quần áo rất nhanh, quay lưng lại phía giường.Anh gập
quầnáothànhmộtđốnggọngàngtrênsànvìkhôngcómộtchiếcghếnào.
Rồianhnằmlêntrêncô.Tấtcảmọiviệcdiễnratrongvàiphút.
-Anhvàonhanhđấy,anhyêuạ.–Mandynói,mỉmcười.
Raymondrờikhỏicôgáivàbắtđầucốhếtsứccọrửamìnhtrongchiếc
bồnnhỏtíxíu.Anhmặcquầnáovộivàngvìnhậnraanhcầnphảirờikhỏi
nơinàycàngnhanhcàngtốt.
-Anhcóthểthảemvềchỗtrạmxăngđượckhông?–Mandyhỏi.
-Phíađóthựcsựlàtráiđườngđicủatôi,anhnói,cốgắngkhôngtỏralo
lắng khi anh bước ra ngoài. Anh vượt qua Syly trên cầu thang cùngmột
ngườiđànông.Cô tanhìnchằmchằmvàomặtanhmột lầnnữa.Vàiphút
sauanhđãngồitrongxe.Anhláixerấtnhanhvềnhànhưngvẫnnhớmởcửa
sổxechobayhếtmùithuốcláhôivànướchoarẻtiền.
QuaytrởlạiđườngLansdowne,anhtắmrấtlâutrướckhibòvàogiường
cạnhJoyce,côchỉhơixoayngườimàkhôngnóigì.
Charles đưa vợđiAscot rất sớmđể tránh tình trạng giao thôngxe nọ
đụngvàoxekiathườngxảyravàocuốingày.Vớichiềucaocủamìnhcùng
bộria,anhrấthợpvớichiếcáocóđuôivàmộtchiếcmũcóchop,cònFiona
thìđộimộtchiếcmũmàbấtkìaikhôngtựtinbằngcôsẽcoilànựccười.Họ
đãđượcmờitớigặpgiađìnhMacalpinesvàobuổichiều,vàkhihọtớinơihọ
thấySirRobertđangđợihọtronglôriêngcủaông.
-Chắcôngđisớmlắmphảikhông?–Charleshỏi,anhbiếtMacalpines
sốngởtrungtâmLondon.
-Khoảngbamươiphúttrước–ôngtrảlời,phálêncười.Fionatỏrahoài
nghimàvẫncốgiữlễđộ.
-Tôiluôntớiđâybằngmáybaytrựcthăng–ônggiảithích.
Họăntrưavớitômhùmvàdâutâykèmvớisâmbanhchếtừnhongon,
vàanhbồibàncứphảiluôntayrótthêm.CólẽCharlesđãkhônguốngnhiều
đếnnhưvậynếuanhkhôngchọnđúngconngựathắngcuộctrongbacuộc
đuađầu.Trongcuộcđuathứnăm,anhgụctrênchiếcghếtronggóclô,vàchỉ
cótiếngreohòcủađámđôngmớicóthểgiữchoanhkhôngthiếpđi.
Vànếuhọkhôngchờđợiđểuốngchiataysauvòngđuacuốicùng,cólẽ
sẽkhôngcóchuyệngìxảyra.Anhquênrằngôngchủbữatiệcsẽđivềbằng
máybaytrựcthăng.
MộtđoàndàicácxeđỗxuyênsuốtphốWindsorGreatParkchotớitận
đườngcaotốclàmCharlesnóngđầu.Khiratớiđườngchínhanhchochiếc
Daimlercủamìnhtănglênsốbốn.Anhkhôngchúýtớichiếcxecủacảnh
sát cho tới tậnkhinghe thấy tiếng còi và anhđược lệnh lái sangmộtbên
đường.
-Hãyhếtsứccẩnthận,Charles–Fionathìthầm.
-Đừnglo,em.Anhbiếtchínhxáccầnphảilàmgìvớiluậtpháp–anh
nói,vàquaykínhxexuốngnóivớiviêncảnhsátđứngcạnhxe–Thưaôngsĩ
quan,ôngcónhậnratôilàaikhông?
-Thưaông,không,nhưngtôimuốnôngđitheotôi.
-Tấtnhiênlàkhông,thưaôngsĩquan,tôilàmộtthànhviêncủa…
-Làmơngiữyênnào–Fionanói–vàđừngcólàmchomìnhtrởthành
thằnghềnữa.
-…củaQuốchộivàtôisẽkhôngbịđốixử…
-Anhcóbiếtlàanhnghehuênhhoangthếnàokhông,Charles?
-Ôngcóthểlàmơnđitheotôivềđồnđượcchứ,thưaông?
-Tôimuốnnóichuyệnvớiluậtsưcủatôi.
-Tấtnhiênlàđược,thưaông.Ngaykhichúngtavềtớiđồn.
KhiCharlesvềtớisởcảnhsát,anhhoàntoànkhôngthểđivữngđượcvà
từchốiviệclấymẫumáu.
-TôilànghịsĩđảngBảothủcủaSussexDowns.
Tất nhiên là khônggiúp gì cho anh rồi, Fiona nghĩ, nhưng anh không
thèmnghevàchỉyêucầucôgọichoviênluậtsưcủagiađìnhởSpeechly,
Bircham&Soames.
SaukhiIanKimminsđãnóichuyện,lúcđầunhẹnhàng,sauđócứngrắn
hơnvớiCharles,kháchhàngcủaanhtadầndầnđồngýhợptácvớicảnhsát.
SaukhiCharlesđãviếtxonglờikhai,FionaláixeđưaCharlesvềnhà,
lẩmnhẩmcầunguyệnlàsựngungốccủaanhsẽkhôngbịgiớibáochíchúý.
7
-EmkhôngưaôngtavìôngtaxuấtthântừkhuĐôngchứgì–Simonnói,
saukhicôđãđọcxongláthư.
-Khôngphải–Elizabethtrảlời–emkhôngưaôngtavìemkhôngtin
ôngta.
-Nhưngemmớichỉgặpôngtahailần.
-Chỉmộtlầnlàquáđủrồi.
-Này,anhcóthểnóilàanhrấtcóấntượngvìcáiđếchếkhôngphảilà
khônglớnmàôngtađãxâydựngtrongmườinămqua,vàthẳngthắnmànói
đólàmộtđềnghịmàanhkhôngthểtừchối–Simonbảo,thảláthưvàotúi
áo.
-Nhưngcóchắclàkhôngphảitrảgiákhông?–Elizabethhỏi.
-Mộtđiềuchắcchắnlàanhsẽkhônggặpnhiềuđềnghịnhưthếnày–
Simontiếptục–Vàchúngtacóthểsửdụngkhoảntiềnấy.Việcmọingười
tinrằngtấtcảmọithànhviêncủaQuốchộicónhữngviệckinhdoanhmang
lại các khoản lợi lớn trong khi có tới hai đến ba chức danh giám đốc là
chuyệnnháp thôi,vàembiết rõđiềunày.Anhchưahềnhậnđượcmộtđề
nghịnghiêmtúcnàokểtừkhianhvàoQuốchội,vàtasẽkiếmđượcthêm
hai ngàn bảng hàng nămmà giữ chỉ phải thamdự vàomột cuộc họp ban
Quảntrịhàngthángthôi.
-Vàgìnữa?
-Emđịnhnóigìkia?
-ÔngNethercotehyvọngnhậnđượcgìkhibỏrahaingànbảng?Anh
đừngcóquángâythơ,Simon,chắcchắnlàôngtakhôngmờianhxơisốtiền
đótrênmộtchiếcđĩangonlànhnhưvậymàkhônghyvọngnhậnđượcmột
týgìchứ.
-À,cólẽlàanhcómộtvàimốiquanhệvàchútảnhhưởngvớimộthay
haingườigìđó…
-Emcáđấy.
-Emthựclàthànhkiến,Elizabethạ.
-Emđangphảnđốibấtkỳcáigìmàcóthểtrongtươnglaicóhạichosự
nghiệp của anh, Simon.Anh phải cố, nhưng không bao giờ được hy sinh
phẩm chất củamình, như anh vẫn luôn nhắc nhở những người dân vùng
Conventrynày.
KhivụCharlesHamptonvì tộiuốngsaykhi láixeđượcđưa raxử lý,
anhđưatinmìnhlàC.G.Hampton–khôngnhắcnhởgìtớichữM.P(nghịsĩ).
Dướiphầnkhainghềnghiệpanhghi“Chủngânhàng”.
Anhđứngthứsáutrongdanhsáchsanghômđó,vàthaymặtchokhách
hàngvắngmặtcủamình, IanKimminsnói lờixin lỗivớicácvị trongbồi
thẩmvàđảmbảovớihọrằngsựviệcsẽkhônglặplạinữa.Charlesbịphạt
tiềnnămmươibảngvàbị cấm láixe trong sáu tháng.Vụviệcđượcxử lí
trongvòngbốnphút.
KhiCharlesnhậnđượcthôngtinnàyvàocuốingàyhômđó,anhvôcùng
cảmơnlờikhuyênsángsuốtcủaKimminsvàthấylàmìnhđãthoátrakhỏi
vònghiểmthậtnhẹnhàng.Anhkhôngthểnhớlạibaonhiêudòngtrongcác
cộtbáođãđượcdànhchoôngbạnGeorgeBrown,BộtrưởngbộNgoạigiao
củađảngLaođộng,saumộtsựviệctươngtựxảyrangayngoàikháchsạn
Hilton.
Fionavẫngiữnguyênlờikhuyêncủamình.
Vàolúcđó,phốFleetđangởgiữamùa“nguxuẩn”,bâygiờvàohèmà
cácbáochíđangtuyệtvọngkiếmtìmtin.Chỉcómộtnhàbáothamdựphiên
tòakhivụCharlesđượcxử,vàanhtathậmchícònrấtngạcnhiênvìsựquan
tâmmànhândânnướcAnhdànhchovụviệcnhỏcủamình.Nhữngbứchình
củaCharlesđãđượcchụpbímậtngaybênngoàingôinhànghỉhècủagia
đìnhHamptonđượcphóngcỡlớntrênnhữngtrangbáobuổisanghômsau
vớicáctít“Sáuthángcấmláixedoláixetrongkhisay–NgườiconcủaBá
tướctới.VịnghịsĩcủamiềnAscotBingebịphạtnặng”.ThậmchítờThời
báocònnhắctớivụviệctrongtrongTintứctrongnước.
Cho tới buổi trưa thì tất cả các tờ báoởphốFleet đã thử liên lạc với
Charles – và thậm chí cả ông trưởng ban tổ chức.Khi ông gọi được cho
Charles, lờikhuyêncủaôngtarấtngắnvàđi thẳngvàovấnđề.Mộtvịbộ
trưởngcấpthứchỉcóquyềnđượcbáochíquantâmnhưvậymộtlần–chứ
khôngphảihailần.
-Bấtkìanhlàmgì,khôngđượcláixetrongsáuthángtới,vàkhôngbao
giờđượcphépuốngrượukhiláixe.
Charlesđồngtình,vàsaunhữngngàynghỉcuốituầncóvẻyênắng,anh
hyvọngmọiviệcsẽổnthỏavàkhôngaicònnhắctớichuyệnnàynữa.Thế
rồi trên trangnhất tờSussexGazette,một dòng tít lớnnhanđề:Nghị viên
phải đối đầu với bảndự thảo khôngđược tự tin.BàBlinkinsop,Chủ tịch
CâulạcbộBữatrưacủacácbàcáccô,đãđưaradựthảonày,khôngphảivì
chuyệnuốngrượusayláixe,màviệccốtìnhlừagạtbàtavìlýdotạisaoanh
khôngthểthamgianóichuyệntạibữatiệctrưahàngnămcủahọ.
Raymond giờ đây đã quá quen thuộc với việc nhận được những hồ sơ có
đánhdấuĐặcbiệtriêngtư,Tốimật,hoặcthậmchíChỉdànhriêngchoNgài
ởvịtrícủaanhhiệnnaylàThứtrưởngdướiquyềncủaChínhphủnênanh
khônghềsuynghĩkhinhậnđượcmộtláthưcóđểMậtvàRiêngtưmặcdù
đólànhữngchữviếtbằngtayrấtrắcrối.AnhmởláthưkhiJoyceđangluộc
trứng.
-Bốnphútvàbốnmươinhămgiây,đúngnhưcáchanhthích–cônói
khitừbếpđirađặthaiquảtrứngtrướcmặtanh–Anhkhôngsaođấychứ?
Trônganhtrắngbạchnhưtờgiấyấy.
Raymond lấy lại bình tĩnh rất nhanh, nhét lá thưvào túi áo, trướckhi
kiểmtrađồnghồ.“Anhkhôngcònthờigianđểănmộtquảtrứngnữađâu”,
anhnói.“AnhđãmuộncuộchọpcủaHộiđồngNộicác,anhphảiđingay
đây”.
Lạ thật, Joyce nghĩ, khi chồng cô lao vội ra cửa. Hội đồng Nội các
thường không họp trướcmười giờ, và anh ấy thậm chí còn chưa đập quả
trứngthứnhất.Côngồixuốngvàchậmrãiănphầnănsángcủachồng,băn
khoănkhônghiểutạisaochồngcôbỏlạitoànbộsốthưtừ.
Ngay khi đã ngồi vào trong xe, Raymond mở lá thư ra đọc lại. Thư
khôngdài.
Chào“Malcolm”thânyêu,
Emrấtthíchlầngặpgỡngắnngủicủachúngtabuổitốinọvànămtrăm
bảngsẽgiúpemquênhoàntoànchuyệnnày.
Chàothânyêu,Mandy
Táibút:Emsẽliênlạcvớianhngay.
Anhđọclạiláthưlầnnữavàcốgắngtậptrungsuynghĩ.Khôngcómộtđịa
chỉnàotrênđầuthư.Phongbìcũngkhôngchothấynóđượcgửiđitừđâu.
KhixeđãtớingoàibộViệclàm,Raymondtiếptụcngồitrongghếsau
vàigiây.
-Ôngkhôngsaochứạ?–Ngườiláixelấylàmlạ.
-Tôikhỏe,cảmơnanh–anhtrảlời,bậtrakhỏixevàchạymộtmạch
lên tớiphòngcủamình.Khichạyquabàncô thưký,anhquay lạigọivới
chocô–Tôikhônggặpvànóichuyệnvớiai.
-ÔngkhôngquêncuộchọpcủaHộiđồngNộicácvàolúcmườigiờchứ,
thưaThứtrưởng.
-Không,Raymond trả lờingắngọnvàđóngsầmcánhcửaphòng làm
việc.Ngaykhingồixuốngghếanhcốgắngtrấntĩnhvàliệtkêlạinhữngviệc
lẽraanhcầnlàmnếuanhđượcmộtkháchhàngđặtvấnđềkhiđanglàmột
luậtsưcấpcao:đầutiêncầnchỉđịnhmộtluậtsưgiỏi.Raymondtínhtớihai
vị luật sư giỏi nhất nước Anh là Arnold Goodman và Sir Roger Pelham.
Goodman lúc này đang nổi như cồn và không thích hợp với kiểu của
Raymond còn Pelham tỏ ra chắc chắn mà lại hầu như không được công
chúngbiết tới.Raymondgọi thẳngchovănphòngcủaPelhamvàhẹngặp
anhtavàongaybuổichiều.
SuốtbuổihọpcủaHộiđồngNộicác,Raymondhầunhưkhôngnóimột
câugì,nhưngvìhầuhếtcácđồngnghiệpcủaanhngàyhômđóđềumuốn
đượcphátbiểuýkiến,nênkhôngaiđểýtớisựimlặngcủaanh.Ngaykhi
cuộchọpkếtthúc,RaymondđivộirangoàivàgọimộtchiếctaxitớiHigh
Holborn.
Từ sau chiếc bàn kiểu Victoria rất lớn, ngài Roger Pelham đứng dậy
chàoRaymond.
-Tôibiếtanhrấtbận,Gouldạ,Pelhamnóikhianhlạithảmìnhxuống
chiếcghếdamàuđen,vìvậytôisẽkhônglàmmấtnhiềuthờigiancủaanh.
Hãynóichotôibiếttôicóthểgiúpgìchoanh.
-Thậtmaychotôi làanhđồngýtiếptôimặcdùtôibáovộithếnày–
Raymondbắtđầu,vàkhôngnóithêmgìkhiđưaraláthư.
-Cámơn,vị luật sư lịchsựđáp,vàđẩycặpkínhhìnhbánnguyệt lên
trênsốngmũi,anhtađọcđiđọclạiláthưbalầntrướckhiđưaranhậnxét.
-Tốngtiềnlàviệcmàchúngtaaicũngghêtởm–anhtabắtđầu–nhưng
cólẽanhphảikểchotôitoànbộsựthật,vàđừngbỏsótbấtkìchitiếtnào.
Hãynhớlàtôiđứngvềphíaanh.Chắcanhcóthểnhớlạirấtrõnhữngkinh
nghiệmcủaanhkhicònlàluậtsưhànhnghềrằngmộtluậtsưsẽgặptìnhthế
bấtlợinhưthếnàonếuanhtachỉbiếtmộtnửasựthật.
NhữngđầungóntaycủahaibàntayPelhamchạmvàonhau,tạothành
mộthìnhvòmcungtrênđầumũikhianhtachămchúlắngngheRaymond
thuậtlạinhữngviệcxảyratốihômđó.
-Liệucóaikháctrôngthấyanhkhông?–ĐólàcâuđầutiênPelhamhỏi.
Raymondsuynghĩvàrồigậtđầu,“có”,anhnói.“Có,tôisợrằngcómột
côgáikhácđãgặptôitrêncầuthang”.
Pelhamđọclạiláthưlầnnữa.
-Lờikhuyênđầutiêncủatôi–anhnói,vànhìnthẳngvàomắtRaymond
vàcốtìnhnóichậm–vàchắcrằnganhsẽkhôngthíchđâu,làkhônglàmgì
cả.
-Thếnhưngtôiphảinóigìnếucôtanóichuyệnvớigiớibáochí.
-Thế nào thì cô ta cũng sẽ liên lạc vớimột ai đó trongphốFleet, và
thậmchínếuanhtrảnămtrămbảnghoặcbaonhiêulầnnămtrămbảngmà
anhcóthể.ĐừngtưởngtượnglàanhlàThứtrưởngđầutiênbịtốngtiền.Tất
cảnhữngaibịđồngtínhluyếnáitrongQuốchộiđềuphảisốngtrongnỗisợ
hãiđóhằngngày.Vấnđề làởchỗđây làmột tròchơigiấu tìm.Rấthiếm
người trừcác thánhkhôngcóđiềugìcầnphảigiấu,vàcuộcsốngcủacác
nhânvậtcónhiềuquanhệtrongxãhộiluôngặpvấnđềvìluôncónhữngkẻ
muốnđàobới–Raymondgiữyênlặng,sựcăngthẳngcủaanhbộclộrõràng
–Gọichotôibằngsốđiệnthoạiriêngcủatôingaykhianhnhậnđượcláthư
tới–Pelhambảo,viếtngoáymộtconsốlênmộtmảnhgiấy.
-Cảmơn–Raymondnói,cảmthấythoảimáihơnvìđãchiasẻđượcbí
mậtcủamìnhvớimộtngườikhác.PelhamđứngdậytiễnRaymondracửa.
Rờikhỏivănphòngluậtsư,Raymondthấynhẹnhõmhơn,nhưngcảthời
giancònlạitrongngàyanhthấythậtkhócóthểtậptrungvàocôngviệc,ban
đêmthìanhkhôngsaongủsayđược.Vàobuổisángkhiđọccácbáo,anh
hoảngsợkhithấycácbáogiànhchovụCharlesHamptonbaonhiêumặtbáo.
Sẽ thực làmộtvụgặthái lớnhọcó thể thuđượcvớichuyệncủaanh.Khi
ngườiđưa thư tới, anh lo lắng tìmkiếm lá thưvới loại chữviết tay loằng
ngoằng.NóđượcgiấudướimộttờAmericanExpress.Anhvộivàngmởra.
Cùngmộtkiểuchữlầnnàyyêucầunămtrămbảngđượcgửivàomộtbưu
điệnởPimlico.Mộttiếngsau,ngàiluậtsưRogerPelhamđượcvinhdựgặp
ôngThứtrưởng.
Mặccholờiyêucầuđượcnhắclại,lờikhuyêncủavịluậtsưvẫnnhưcũ.
-Hãynghĩkĩđi,Simon–Ronnienóikhihọbướcvàophònghọp–Haingàn
bảngtrongmộtnămcóthểcũngđượcđấy,nhưngnếuanhcócổphầntrong
côngtybấtđộngsảncủatôithìđómớilàcơhộiđểanhcóđượcmộtítvốn.
-Anhđangcódựtínhgìthế?–Simonhỏi,cởicúcchiếcáocộcrấtkiểu
cáchcủaanh,cốkiềmchếkhôngtỏrabịkíchđộngquá.
-Thực tế là,anhđãchứngminhđượcanhcó íchcho tôinhư thếnào.
Mộtsốngườitrongsốnhữngngườianhđưatớiăntrưacũngcóthểđãkhông
chotôilọtquacửatrướccủahọ.Tôisẽđểchoanhmuavớigiárẻ…anhcó
thểmuanămmươingàncổphiếuvớigiámộtbảng.Khimàchúngtacông
bốbáncổphiếutrongvàinămtớithìchắcchắnlàanhsẽthulãilớn.
-Kiếmđủnămmươingànbảngkhôngphảilàchuyệndễ,Ronnieạ.
-Saukhingườiquảnlíngânhàngcủaanhkiểmtrasổsáchcủatôithì
anhtasẽkhôngngầnngạigìmàkhôngchoanhvaysốtiềnđó.
Sau khi ngân hàng Midland kiểm tra các tài khoản ủy quyền của
Nethercote&CôngtyvàngườiquảnlíđãphỏngvấnSimon,họchấpnhận
lờiđềnghịcủaanh,vớiđiềukiệnlàSimonđặtcọccổphầntạingânhàng.
Elizabethmới sai làmsao,Simonnghĩ,vàkhiCông tyNethercoteđạt
được lợinhuậnkỷ lục trongquý,anhmangvềnhàmộtbảnbáocáohàng
nămchovợxem.
-Trôngđượcđấy–côphảicôngnhận–nhưngemvẫnkhôngnhấtthiết
phảitintưởngRonnieNethercote.
Vào thángmười, khi buổi họp hàng năm của hộiBảo thủ của Sussex
DownstớigầnthìCharlesvôcùnghàilòngkhibiếtrằngchiếndịch“không
tựtin”củabàBlenkinsopđãdừnglại.Mặcdùgiớibáochíđịaphươngvẫn
tiếp tục tôvẽ thêmchocâuchuyện, các tờbáo lạibậnđăng tải các tinvề
thảm họa mỏ than Abervan, một thảm họa gây thiệt mạng cho một trăm
mườisáuhọcsinhphổthông.Khôngcónhàbiêntậpnàotìmđượcmặtbáo
choSussexDowns.
Charlesđọcmộtbàidiễnvănrấtcóchiềusâutạihiệphộicủamình,và
nhậnđược sựhoannghênhcủamọingười.Trong suốt thờigiandànhcho
thảoluận,anhthởphàonhẹnhỏmvìkhôngcócâuhỏinàonhằmvàoanh.
CuốicùngkhigiađìnhHamptonchàotạmbiệt,Charleskéoôngchủtịch
sangmộtbênvàhỏi:“Ôngthuxếpviệcnàynhưthếnàovậy?”
-TôigiảithíchvớibàBlenkinsop–ôngchủtịchđáp–lànếunhưbản
dựthảochiếndịchkhôngtựtincủabàđượcđưarathảoluận,chắcchắnlà
việctôiđềnghịôngnghịsĩủnghộchoviệcbàtađượcnhậnHuânchương
củaĐếchếAnhvìđónggópchođảngsẽcựckìkhó.Điềunàychắcsẽkhông
quákhóchoanhchứ,Charles?
BấtkìlúcnàochuôngđiệnthoạikêulàRaymondlạichorằngđólàgiới
báochímuốnhỏixemanhcóquenaitênMandykhông.Thườngđólàmột
bàibáo,nhưngđiềuhọcầnchỉlàmộtcâunhậnxétcóthểtríchdẫnđượcđối
vớicácconsốmớinhấtvềnạnthấtnghiệp,hoặcmộtlờituyênbốvềquan
điểmcủaôngThứtrưởngđốivớivấnđềđồngbảngmấtgiá.
VàrồiđólàMikeMolley,mộtnhàbáocủatờDailyMirror,ngườiđầu
tiênhỏiRaymondxemanhcógìđểnóivềmộtcáogiácđượccungcấpqua
điệnthoạibởimộtcôgáitênlàMandyPage.
-Tôikhôngcógìđểnóivềvấnđềnày.Anhcóthểnóichuyệnvớiluật
sưcủatôi,SirRogerPelham,làcâutrảlờingắngọnvàrõràngcủaôngThứ
trưởng.Khiđặtphonexuốnganhthấybuồnnôn.
Mộtvàiphútsauđiệnthoạilạiđổchuông.Raymondvẫnchưarờikhỏi
chỗ ngồi. Anh cầm ống nghe lên, tay vẫn còn rung. Pelham xác nhận là
Molloyđãgọichoanh.
-Tôiđoánlàanhkhôngnóigìchứ,-Raymondhỏi.
-Tráilại–Pelhamđáp.–Tôiđãkểchoanhtanghetoànbộsựthật.
-Cáigì?–Raymondnhảydựnglên.
-Phảicảmơnlàcôtađãchọnmộtnhàbáocôngbằngvìtôihivọnganh
sẽbỏquachuyệnnày.PhốFleetkhôngphảilàmộtđốngphânnhưngườita
tưởng-Pelhamnóimộtcáchvôcảm,vàthêm“Họcămghéthaithứ-những
viêncảnhsátlèolávànhữngkẻtốngtiền”.Tôichorằnganhsẽkhôngthấy
gìtrênbáongàymaiđâu.
SirRogerđãnhầm.
Raymondtrựcsẵnngoàiquầybáocạnhnhàchờnómởcửavàolúcnăm
giờbamươiphútsáng,vàanhlàmchủquầybáongạcnhiênvìhỏimuamột
tờDailyMirror. Tên củaRaymond tràn đầy trang nămvới câu trích dẫn:
“Hạgiáđồngbảngkhôngphảilàđiềutôiủnghộtronglúcconsốthấtnghiệp
vẫncòncaonhưthếnày”.Bứcảnhbên lềbàibáocòn trôngnịnhmắtđến
bìnhthường.
SimonKerslekeđọcmộtbảntườngtrìnhtỉmỉnhữngđiềumàôngThứ
trưởngđãnóivềvấnđềhạgiáđồngbảngmàanh thực sựkhâmphục lập
luậnvữngchắccủaRaymondchốnglạixuhướngmàgiờđâychắcchắnsẽlà
chínhsáchkhôngthểtránhđượccủaChínhphủ.Ngẩngđầukhỏitờbáo,anh
thầmsuytínhmộttìnhhuốngcóthểbẫyGould.Nếuanhcóthểlàmchoông
ThứtrưởngcamkếtlạitrướcQuốchộivềvấnđềhạgiánày,anhchắcchắn
rằngcáiđiềukhôngthểtránhkhỏinàysẽxảyra,Gouldsẽkhôngcòncách
nàokhácngoàiviệcxintừchức.
Simondùngbútchìnhápmộtcâuhỏi lênđầu trangbáo trướckhiđọc
tiếptrangmột,nhưnganhkhôngtàinàotậptrungnổi,đầuócanhcứxoay
quanhcáitinmàElizabethvừamớibáochoanhtrướckhicôđilàm.
Một lần nữa anh lại ngẩng lên, lần này một nụ cười rạng rỡ nở trên
khuônmặt.Khôngphảiviệcsuy tính làmchoGouldxấuhổ làmanhsung
sướng.Mộtýnghĩrấttrọngnamkhinhnữthoángnhanhquacáiđầuthường
vốnthuộcloạicấptiến.“Hyvọnglàmộtđứacontrai”anhnóito.
CharlesHampton vô cùng vuimừng được lái xe lại, và anh cảm thấy
mình xứng đáng được mỉm cười khi Fiona cho anh xem tấm ảnh bà
BlenkinsopđanghạnhphúcgiơcaotấmhuânchươngngaybênngoàiCung
điệnBuckinghamchomộtnhàbáocủatờEastSussexNew.
Sau đúng sáu tháng kể từ buổi gặp đầu tiên của anh với Sir Roger
Pelham,RaymondGouldnhậnđượcmộtbiênlaitừviênluậtsưchodịchvụ
màanhtađãlàmchoanh-nămtrămbảng.
8
SimonrờiQuốchộivàláixetớiđườngWhitechapelđểdựmộtcuộchọpban
Quản trị củacông tyNethercote.Anh tớimuộnmất vài phút và cuộchọp
thườnglệvàolúcbốngiờđãbắtđầu,anhlặnglẽngồixuốngmộtcáighếvà
lắngngheRonnieNethercotethôngbáomộtvụlàmănkhác.
Ronnieđãkýmộthợpđồngvàobuổisánghômđóđểlấybốnkhunhà
chínhcủathànhphốvớigiáhaisáutriệubảngvớimộtthunhậptừtiềnthuê
nhà đượcbảo đảm là 3,2 triệu bảngmỗi năm trongbảy nămđầu của giai
đoạnthuêhaimốtnăm.
SimontrịnhtrọngchúcmừngRonnievàhỏiôngliệuhợpđồngnàycó
làm thay đổi gì thời hạn đưa công ty ra bán hay không. Anh đã khuyên
Ronnie không nên đưa cổ phần của công ty ra bán trên thị trường chứng
khoáncho tới khiđảngBảo thủquay trở lại nắmchínhquyền. “Có thể ta
phảiđợithêmmộtvàinămnữa”,anhnóivớiRonnie,“nhưngchỉcòncóít
ngườikhôngtinlàđảngBảothủsẽthắngcửlầntới.Hãynhìnvàocáccuộc
trưngcầuýkiếnthìthấy.”
-Chúngtôivẫnđangdựđịnhđợi- lầnnàyRonniecamđoanvớianh-
Mặcdùnếuchúngtađembánbâygiờthìkhoảntiềnmặtđấycũngkhácó
íchđấy.Nhưnggiácquancủatôibảotôilàtôinêntheolờikhuyêncủaanh
vàchờxemliệuđảngBảothủcóthắngcửlầntớikhông?
-Tôitinchắcđiềuđócóthểxảyra-Simonđáp,nhìncáccổđôngđang
ngồixungquanh.
-Nếuhọkhôngthắng,tôikhôngthểđợilâuhơnnữađược.
-Tôicũngsẽkhôngthểđồngývớiýkiếnđóđược,thưangàiChủtịch-
Simonđồngtình.
Khicuộchọpkếtthúc,anhcùngđivớiNethercotevàophòngônguống
nước.
-Tôimuốn cám ơn anh Ronnie nói - vì đã giới thiệu tôi với Harold
Samuel vàHughAinesworth.Việc này giúp cho tôi giải quyết vụ vừa rồi
thậtnhanhchóngthuậnlợi.
-Điềuđócónghĩalàôngsẽchotôimuathêmcổphiếuhaykhôngđấy?
Ronniengậpngừng“Tạisaokhôngnhỉ?”Anhđãgiànhđượcchúngrồi
đấy.Nhưngchỉ thêmmườingànnữa thôinhé.Đừngcóvộivàngquá,nếu
khôngcácgiámđốckháccóthểsẽganhvớianhđấy”.
TrênđườngđiđónElizabeth,Simonvạchrakếhoạchthếchấpngôinhà
ởphốBeaufortđểvaythêmtiềnmặtmuathêmcổphiếu.Elizabethvẫntiếp
tụctỏrakhóhiểuvềRonnie,vàvìbâygiờcôđangcóthai,anhkhôngmuốn
làmcôlolắngthêmvìchitiếtnàynữa.
-Nếuchínhphủquyếtđịnhthayđổivàhạgiáđồngbảng,liệuôngThứ
trưởngcóthểtiếptụcởlạichứcvụcủamìnhkhông?
RaymondGould,ôngthứtrưởngbộViệclàm,cứngngườilạikhinghe
thấycâuhỏicủaSimonKerslake.
TrìnhđộvềluậtphápcủaRaymondvàhiểubiếtcủaanhvềvấnđềnày
đãlàmchotấtcảmọingườiloạitrừnhữngkẻnóinăngquáưlưuloáthoặc
cựckỳkinhnghiệmmệtmỏikhôngthểđấutrívớianh.Tuynhiên,anhcó
mộtđiểmnhưgótchâncủaAsinxuấtpháttừquanđiểmđượcphátbiểurất
chắcchắncủaanhtrongĐầyđủviệclàmbằngmọigiá.Bấtkỳmộtgợiýnào
vềviệcChínhphủcóthểhạgiáđồngbảng.Đãtới thờiđiểmnhữngngười
ngồihàngghếsaucóquyềnđượcchấtvấnanhvềvấnđềnày.Nhưnglạimột
lầnnữaSimonKerslake lạinắmquyềnđặt racâuhỏi làmmấtmặtđối thủ
củamình.
Như thường lệ, Raymond đưa ra câu trả lời chuẩn: “Chính sách của
ChínhphủcủaNữhoàngtốicaolàmộttrămphầntrămchốnghạgiá,vàvì
vậykhôngthểcócâuhỏiđóđược.”
-Hãychờđómàxem-Simonhétlên.
-Trậttự,ngườiphátngônnói,đứnghẳndậyvàquayvềphíaSimonkhi
RaymondđãngồixuốngngàiNghịsĩchắchẳnbiếtrấtrõrằngngàikhông
thểphátbiểutrướcQuốchộitrongtưthếngồi.
Raymond lại đứng lên. “Chính phủ này tin tưởng vàomột đồng bảng
mạnh, nó vẫn là hy vọng lớn nhất của chúng ta để có thể giữ con số thất
nghiệpthấp”.
-ThếnhưnganhsẽlàmgìnếuNộicácChínhphủcứquyếtđịnhhạgiá?
– Joyce hỏi anh khi cô đọc phần trả lời của chồngmình cho câu hỏi của
KerslakeđượcđăngtrêntờLondonTimesbuổisánghômsau.
LúcnàyRaymondđãnhậnthứcrõkhảnănghạgiáđồngbảngtănglên
mỗingày.Mộtđồngđôlamạnhdẫntớiviệcconsốnhậpkhẩuđạtmứckỷ
lục,xảyrađồngthờivớicáccuộcbiểutìnhtrongsuốtmùahènăm67,làm
các chủnhàbăng lúcnày chỉ cònđặt câuhỏi “Khinào?” chứkhôngphải
“Liệucóhaykhông?”nữa
-Anhsẽphảitừchứcthôi-anhtrảlờicâuhỏicủaJoyce.
-Tạisaochứ?Chẳngcóaikháclàmviệcđóđâu.
-AnhsợlàKerslakeđúng.Mọiđiềuanhnóiđãđượcđưavàobiênbản
vàanhtađãlàmmọiviệcđểtấtcảmọingườiđềubiết.Đừnglo,Haroldsẽ
khôngbaogiờhạgiáđồngbảngcảđâu.Ôngấyđãđảmbảovớianhđiềuấy
nhiềulầnmà.
-Ôngtachỉcầnthayđổisuynghĩmộtlầnthôi.
NhàhùngbiệnvĩđạiIainMacIeodđãcólầnnhậnxétrằnghaiphútđầu
củamộtbàidiễnvănsẽquyếtđịnhsốphậncủamộtconngười.Mộtnghịsĩ
cóthểnắmđượccảQuốchộivàralệnhchonó,hoặckhôngthuphụcđược
vàlàmmấtnó,vàmộtkhiQuốchộiđãbịmấtthìhiếmkhingườitacóthể
thuphụclạiđược.
KhiCharlesHampton đượcmời phát biểu bài cuối cùngđể kết thúc cuộc
thảoluậncủađảngĐốilậptrongcuộctranhluậnvềvấnđềMôitrường,anh
tin tưởngmình đã chuẩn bị rất tốt.Mặc dù hiểu rằng sẽ không thể xoay
chuyểncácnghịsĩởhàngghếsauhoàntoàntheohướngcủamình,anhhy
vọnganhsẽđượcgiớibáochícôngnhậnrằnganhđãchiếnthắngtrongcuộc
tranhluậnvàlàmChínhphủphảihổthẹn.BanQuảntrịgiờđâyđangtranh
cãivềnhữngtinđồnnhưcơmbữavềvấnđềhạgiáđồngbảngvàcáckhó
khănvềkinhtế,vàCharlestintưởngrằngđâylàthờiđiểmthíchhợpđểanh
cóthểgâydựngtêntuổicủamình.
Khicảphònghọpđãsôinổi thamgiavàocuộc tranh luận,ngườiphát
ngôncủađảngĐốilậpđượcmờilênđểphátbiểuvàolúcchíngiờ.Vàolúc
chíngiờbamươi,mộtBộtrưởngChínhphủđứnglênkếtthúcvấnđề.
KhiCharlesđứngdậyvàđặttờghichépcủamìnhtrênbục,anhcódự
định sẽ xoáy vào vấn đề của đảngBảo thủ về những báo cáo kinh tế của
Chínhphủ, nhữnghậuquảghêgớmcủaviệchạgiá đồngbảng, tỷ lệ lạm
phát kỷ lục, kèm theo là con số vay chưa từng có và sựmất lòng tin của
người dânAnh và các thành viênQuốc hội lần đầu tiên được chứng kiến
trongsuốtcuộcđờicủamình.
Anhđứngthẳngngườitrênbụcvànhìnxuốngcáchàngghếvớivẻkhiêu
chiến.
-ThưangàiPhátngônviên-anhbắtđầu-Tôikhôngthểnghĩrằng
-Nếu vậy thì đừng nói - ai đó trên hàng ghế của đảng Lao động hét.
Tiếngcười rộ lên trongkhiCharlescố lấy lạibình tĩnh, thầmrủamìnhđã
quátựtintừlúcđầu.Anhlạibắtđầu.
-Tôikhôngthểtưởngtượngrằng
-Cũngkhôngthểcósựtưởngtượngđược-mộtgiọngkháchétlên-thật
làmộtanhchàngBảothủđiểnhình.
-VìsaovấnđềnàychưabaogiờđượcđưarabànluậntrướcQuốchội.
-Tất nhiên không phải để anh cho chúng tôi một bài học trước công
chúngnhưthếnày.
-Trậttự-ngườiPhátngônviêngầnnhưgầmlên,nhưngđãquámuộn.
CảQuốchộiđãtrởnênhỗnloạnvàCharleslúngtúngmấtgầnbamươi
phúttrongsựngượngngậpchotớikhikhôngcònaikhácngoàingườiphát
ngôn lắng nghe lấy một lời trong bài phát biểu của anh. Một số các Bộ
trưởngởhàngghếđầuthậmchícònchocảchânlênbàn,mắtnhắmnghiền.
Nhữngngườiởhàngghếsaungồinóichuyệnvuivẻđểchờtớilúcbỏphiếu
lúcmườigiờ:cáchlàmnhụcghêgớmnhấtmàQuốchộicóthểchấpnhận
đượcvớidiễngiảtồinhất.NgườiPhátngônviênphảikêugọitrậttựvàilần
nữa trong thời gianCharles phát biểu,một lần ông thậmchí đứngdậy để
mắngnhữngkẻđangmấttrậttự.“KhôngphảiQuốchộigâydựngdanhtiếng
củamìnhbằngcáchcưxửnhưthếnày”.Nhữngsựkêugọivannàicủaông
rơivàonhữngđôi tai lúcnàyđãđiếcđặccủacácnghị sĩvà cáccuộcnói
chuyệnvẫncứtiếpdiễnnhưthường.Vàolúcchíngiờbamươi,Charlesngồi
xuống,mồhôilạnhtúara.Mộtsốítnhữngngườithuộcđảngcủaanhngồi
hàngghếsaukêulênnhữngtiếngyếuớtkhônglấygìlàmthuyếtphục:
“Đúng,Đúng”.
KhimộtPhátngônviêncủaChínhphủmởđầubàiphátbiểucủamình
bằngcáchcôngnhậnnhữngýkiếncủaCharleslàmộttrongnhữngýkiếncó
ấntượngnhấttrongđờilàmchínhtrịcủaông,cólẽôngđãhơiquáphóng
đại,nhưngtừhàngghếđầucủađảngBảothủ,rấtnhiềuthànhviêncủađảng
Đốilậptỏrakhôngđồngtìnhvớiông.
Elizabethngẩngđầulênvàmỉmcườivớichồngkhianhđivàophòng.“Em
đãđỡđẻmộtngànđứa trẻ trongnămnămvừaqua,nhưngkhôngđứanào
làmchoemhồihộpnhưđứabénày.Emtinrằnganhmuốnbiếtcảmẹvà
conđềukhỏe,đúngkhông?”.
SimonômlấyElizabeth.“Anhsẽphảichờbaolâunữamớiđượcnghe
sựthậtđây?”.
-Contraianhạ-cônói.
-Chúcmừngem-Simonnói.-Anhtựhàovìem-Anhnhẹnhànghất
ngượcmáitóccô-VậynósẽlàPeterchứkhôngphảilàLucyrồi.
-Chắcchắnlàvậyrồi,nếunhưanhkhôngmuốncậucontraithôngminh
củachúngtabịchếgiễusuốtcảcuộcđời.
Mộtcôytábướclạiphíahọômmộtđứabégầnnhưướtsũngtrongmột
tấmvảivàmộtchiếcchăn.Simonđónlấyconvànhìnchằmchằmvàocặp
mắtmàuxanhtocủacậu.
-Anhthấyconmìnhgiốngmộtvịtổngthốngtươnglaiấy.
-Ồkhông,khôngđược-Elizabethkêulên-Trôngconquáthôngminh
đểlàmmộtviệcngungốcnhưvậy.Côdangrộngcánhtayra,Simonngần
ngừrồicũngphảitraolạicậucontraichomẹnó.
Simonngồitrênthànhgiường,ngắmnghíavàtựhàovềngườivợvàđứa
conđầulòngtronglúcElizabethchonóbú.
-Cólẽbâygiờlàlúcemphảinghỉngơimộtlúcrồiđấy.Emxứngđáng
đượchưởngmộtngàynghỉ.
-Chẳngcócơhộiđâu,-Elizabethđáp,nhìncậucontraiđangnhắmmắt
lại-Emphảitiếptụctrựccavàotuầnsaurồi.Đừngquênlàchúngmìnhvẫn
cầnphảicóthunhậpcủaemtronglúcngườitatrảchocácnghịsĩQuốchội
mộtkhoảnlươngtộinghiệpnhưvậy.
Simon không nói gì.Anh đã nhận thức rằng nếu anh cómuốn thuyết
phụcvợanhnghỉngơimộtchút,chắcchắnanhcầnphảisửdụngmộtcách
nhẹnhànghơn.
-Petervàanhchorằngemthậtlàtuyệtvời-Anhnói.
Elizabethnhìncon.“EmkhôngnghĩlàPeterđãchắcvềđiềuđó,nhưng
ítnhấtthìconnócũngcóthểyêntâmmàngủyênvớiđiềuđó.”
QuyếtđịnhcuốicùngcũngđượcNộicác tối caogồmmườihaingười
chấpthuậnvàongàythứNăm,16thángMườimột,năm1967.VàothứSáu,
tấtcảcácnhânviênngânhàngởTokyođềuđượcchiasẻđiềutuyệtmậtcủa
Nộicác tốicao,vàvào thờiđiểmThủtưởngcôngbốchính thức thôngtin
nàyvàochiềuthứbảy,ngânhàngEnglandđãmất600triệuđôlatiềndựtrữ
trênthịtrườngngoạihối.
VàolúcThủtướngđưara tuyênbố,RaymondđangởLeeds tiếnhành
cuộchọpchínhthứchailầnmộtthángtrongkhuvựcbầucửcủamình.Anh
đanggiải thíchđạoluậtmớivềnhàởchomộtcặpvợchồngmớicướikhi
FredPadgett,ngườiquảnlýchiếndịchchạybổvàophòng.
-Raymond,xin lỗi làmphiềnông,nhưng tôi nghĩôngmuốnbiếtngay
lậptức.Số10vừamớithôngbáođồngbảngđãbịhạgiátừ2,7đôxuống1,4
đô-vịnghịsĩđươngnhiệmvàothờikhắcđóthựcsựchoángváng,vấnđề
nhàởcủađịaphươngtrôi tuộtkhỏiđầuanh.Vớimộtcáinhìn trốngrỗng,
anhnhìnquamặtbànvàohaingườidânđãtớihỏiýkiếnanh.
-Liệu ông có thể cho phép tôi một chút được không thưa ông
Higginbottom? Raymond lịch sựhỏi -Một chút củaRaymond thực tếđã
kéodàimườilămphút,anhđãgọiđượcchomộtcánbộcaocấptừKhobạc
vàđượcngườinàyxácnhậnlạitấtcảmọichitiết.AnhgọichoJoycenóicô
khôngtrảlờiđiệnthoạichotớikhianhtrởvềnhà.Anhphảimấtvàiphútđể
tựchủlạivàmởcửaphònglàmviệc.
-Cóbaonhiêungườiđangchờtôi,Fred?-Anhhỏi.
-SaugiađìnhHigginbottomchỉcòncóviênthiếutáđiênngườivẫntinlà
nhữngngườiởsaoHỏasẽđặtchânlênmáinhàcủatòathịchínhcủaLeeds.
-Vìsaohọ lạimuốntới thămLeedsđầu tiên?-Raymondhỏi,cốgắng
giấusựlolắngbằngmộtsựhàihướcgiảtạo.
-MộtkhihọchiếnthắngYorkshine,phầncònlạisẽtrởnênrấtdễdàng.
-Khómàcóthểnóirằnglậpluậnđólàsai.Tuynhiên,hãynóivớiông
thiếutálàtôirấtlolắngvềvấnđềnàynhưngtôicầnnghiêncứuthêmvàxin
ýkiếntừbộQuốcphòng.Hãyđặtcuộchẹnchoôngtagặptôivàolầntới,
vàolúcđóchắcchắntôiđãcókếhoạchchiếnlượcsẵnsàng.
FredPadgettmỉmcười“Thếlàđủchoôngtakểvớibạnbècủaôngtaít
nhấtlàtronghaituầntới”.
RaymondquayquaôngbàHigginbottomvàđảmbảovớihọrằngvấnđề
nhàởcủahọsẽđượcgiảiquyếttrongmộtvàingàysau.Anhđểvàotronghồ
sơcủamìnhviệcgọiđiệnchonhânviênnhàởcủaLeeds.
-Thựclàmộtbuổichiều,-Raymondthốtlênsaukhicánhcửađãđược
khéplạisaulưnghọ-Mộtvụđánhvợ,mộtvụSởđiệnlựccắtđiệnmộtgia
đìnhvớibốnđứatrẻdướimườituổitrongnhà,mộtvụônhiễmsôngAire,
mộtvụnhàởđáng sợ,ông thiếu tábịđiênkhôngai có thểquênđượcvà
nhữngkẻxâm lược từ saoHỏa củaông ta.Vàbâygiờ là tin hạgiá đồng
bảng.
-Làmsaomàôngcóthểgiữđượcbìnhtĩnhnhưvậytrongnhữnghoàn
cảnhkhókhănnhưthếnày?FredPadgetthỏi.
-Vìtôikhôngthểđểchoaibiếtthựcratôiđangcảmthấygì.
Saugiờ làmviệc,Raymond thường tớiquánbiađịaphươnguốngmột
cốcvànói chuyệnvớinhữngngườidânđịaphương,điềunàycó thểgiúp
anh nắm được thông tin ở Leeds trong vài tuần qua. Nhưng lần này anh
khôngdừnglạiởđóvànhanhchóngvềnhàchamẹ.
Joycechoanhbiếtđiệnthoạikêurấtnhiềulầnvàcuốicùngcôphảingắt
đườngdâyđiệnthoạimàkhôngthểchomẹanhbiếtlýdothực.
-Emlàmtốtđấy-Raymondbảo.
-Anhđịnhsẽlàmgìđây?-Côhỏi.
-Anhsẽtừchức,tấtnhiênlàvậy.
-Tạisaophảilàmvậy,Raymond?Điềuđóchỉlàmhạichosựnghiệpcủa
anhthôi.
-Emcóthểđúng,nhưngđiềuđósẽkhôngcảntrởanh.
-Nhưng anhvừamới bắt đầugâydựngđược sựnghiệp củamình thôi
mà.
-Joyce,mặcdùkhôngcóhuênhhoang,anhbiếtrằnganhcónhiềuthất
bại,nhưnganhkhôngphảimộtthằnghèn,vàchắcchắnanhsẽkhôngtựtrốn
chạyđểvứtbỏbấtkỳmộtnguyêntắcnàomàanhcóthểcó.
-Anhbiếtkhông,anhvừamớinóinhưmộtkẻtintưởngchắcchắnrằng
anhtađượcsinhrađểlàmThủtướng.
-Vừamới trướcđâymộtphútembảo rằngviệcnàycó thể làmhại sự
nghiệpcủaanh.Anhchoemquyếtđịnhđấy.
-Emđãquyếtđịnhrồi-Cônói.
Raymondmỉmcườitrướckhibướcvềphíabànlàmviệcđểviếtmộtláthư
ngắngọn.
ThứBảy,ngày18tháng11năm1967
KínhthưaThủtrưởng
Sauviệcôngtuyênbốvềsựhạgiáđồngbảngchiềunayvàquanđiểm
màtôiđãbảovệtrongsuốtthờigianqua,giờđâytôithựcsựkhôngcònlựa
chọnnàokhácngoàiviệcxintừchứcThứtrưởngbộViệclàm.
Tôixinđượccảmơnôngvìđãtraochotôicơhộiđượcphụcvụtrongbộ
máyôngđãtạodựng.Xinhãytin tưởngrằngtôisẽ tiếp tụcủnghộChính
phủtrongtấtcảcácvấnđềtừhàngghếsau.
Chânthành.
RaymondGould,
Khichiếchộpđỏđượcđưatớinhàvàobuổitốithứbảyđó,Raymondchỉthị
chongườiđưatinláthưSố10ngaylậptức.Khianhmởchiếchộpđỏralần
cuối,anhnhớlạirằngBộcủaanhsẽphảitrảlờicáccâuhỏicủaChínhphủ
vềvấnđềviệclàmvàothứhaisauđó.Anhsuynghĩkhôngbiếtaisẽđược
chọnthayvàovịtrícủamình.
Vìnhữngvấnđềhànhchínhcần thiếtchoviệchạgiáđồngbảng,Thủ
tướngkhôngcóthờigianđọcláthưcủaRaymondchotớitậnsángChủnhật.
ĐiệnthoạinhàRaymondvẫnbịngắtkhỏiđườngdâykhingườitanghethấy
anhchàngFredPadgettlolắnggõcửatrướcnhàRaymondvàomuộnngày
hômđó.
-Đừngtrảlời-Raymondbảo.-Chắcchắnlạilànhàbáoấymà.
-Không,khôngphảiđâu,chỉlàFredmà,Joycebảo,nhòmrangoàiqua
mộtlỗtròntrênrèmcửa.
Cômởcửa.CâuđầutiênFredhỏilà:“QuỷthamabắtRaymondđiđâu
rồi?”.
-Tôiđâymà-Raymondxuấthiệntrênkhungcửanhàbếptayvẫncầm
taytờSunday.
-Thủtướngđãcốgọichoanhsuốtcảbuổisángđấy.
Raymondxoayngườilạivàcắmlạiđầudâyđiệnthoại,mộtlúcsauanh
nhấc tay cầm lên và kiểm tra lại tín hiệu trước khi quay sốLondonWHI
4433.Thủtướngnhấcđiệnthoạingaylậptức.Ôngtacóvẻbìnhtĩnhđấy,
Raymondnghĩ.
-Anhđãphátbiểugìvớigiớibáochíchưa,Raymond?
-Chưa,tôimuốnchắcchắnlàôngđãnhậnđượcthưtừchứccủatôi,thưa
Thủtướng.
-Tốt.Khôngđượcnhắcviệcanhxintừchứcvớibấtkỳmộtaitrướckhi
chúngtagặpnhau.AnhcóthểtớiphốDowningvàolúc8giờđượckhông?
-ThưaThủtướng,đượcạ.
-Nhớ,khôngmộtlờinàovớigiớibáochícả.
Raymondchỉcònnghethấytiếngđiệnthoạibịđặtxuống.
Ngaygiờđồng hồsauđóanhđã lên lênđườngđiLondon,anhvề tới
nhàmình tại đườngLandsdownengay sau bảy giờ.Chuôngđiện thoại lại
réo.Anhmuốnmặckệ tiếng réokiên trì củanónhưng lại lođó là từphố
Downing.
Anhnhấcmáylên“Alô”.
-CóphảiRaymondGouldkhông?-Mộtgiọngvanglêntừđầudây.
-Aiđangnóithế?-Raymondhỏi.
-WaterTerry,từbáoDailyMail.
-Tôisẽkhôngthểnóigìđược.
-ÔngcónghĩrằngThủtướnglàđúngkhiquyếtđịnhhạgiáđồngbảng
không?
-Tôiđãnóilàkhôngthểnóimà,Water.
-Điềunàyliệucónghĩalàôngsắptừchứckhông?
-Water,đãnóilàkhôngcógìmà.
-Cóphảilàôngđãnộpđơnxintừchứcrồikhông?
Raymondchầnchừ.
-Tôinghĩlàvậy,-Terrykếtluận.
-Tôi đã nói là tôi không nói gì, - Raymond lúng búng và quăng điện
thoạixuống-trướckhitháonórakhỏiđườngdây.
Anhnhanhchóng tắmvà thayáo trướckhi rờikhỏinhà.Anhgầnnhư
khôngnhậnthấymộttàiliệunằmngaytrênthảmcửaravào,vàchắcchắn
anhđãkhôngdừnglạiđểmởthưranếukhôngnhìn thấydòngchữinđen
trêngóctrái-“Thủtướng”.Raymonddọcphongbì.Trongthưngườithưký
chỉ dẫn anh khi tới nơi đi vào bằng đường bên lề của phốDowning, chứ
không vào bằng cửa chính. Trong thư có kèm theo một bản đồ nhỏ.
Raymondbắtđầucảmthấymệtmỏivìtấtcảnhữngchuyệnnày.
Haiphóngviênkhácđangđợingayngoàicửa.Họđitheoanhraxe.
-ÔngđãtừchứccóphảikhôngthưaôngThứtrưởng.
-Tôikhôngcógìđểnói.
-CóphảiôngđangđigặpThủtướngkhông?
Raymondkhôngtrảlờivàchuitọtvàotrongxe.Anhphóngxeđinhanh
đếnnỗihaiphóngviênkhôngkịpcócơhộiđuổitheo.
Mườihaiphútsau,đúngtámgiờkémnăm,anhđãngồitrongphòngchờ
củaSố10phốDowning.Đúng támgiờanhđượcdẫnvàophòng làmviệc
củaHaroldWilson.AnhngạcnhiênthấyôngbộtrưởngCaocấp,Bộtrưởng
bộViệclàmđềungồisẵntrongphòng.
-ChàoRay,anhkhỏechứ?-Thủtướnghỏi.
-ThưaThủtướng,tôikhỏe.
-Tôirất lấy làmtiếcphảinhậnlá thưcủaanhvàrấthiểutìnhcảmcủa
anhbâygiờ,nhưngtôihyvọngchúngtacóthểbànbạcmộtcáchgiảiquyết
nàođó.
-Mộtcáchgiảiquyếtkhác-Raymondnhắclại,lúngtúng.
-Đúng, chúng ta đều hiểu rằng việc hạ giá đồng bảng thực sự gây ra
nhiềuvấnđềchoanhsaukhianhđãviếtĐủviệclàmbằngmọigiá.Nhưng
tôinghĩcólẽchuyểnsangBộtrưởngbộNgoạigiaocólẽ làmộtcáchgiải
quyếtdễchịuđểanhthoátkhỏitìnhcảnhkhókhănnày.Đâycũnglàmộtsự
thăngtiếnmàanhxứngđángđượchưởng.
Raymondngậpngừng.Thủtướngtiếptục,“Cólẽanhcầnbiếtrằngông
BộtrưởngTàichínhcũngđãtừchức,nhưngsẽchuyểnsangbộNộiVụ.”
-Tôirấtngạcnhiên-Raymondnói-Nhưngtrongtrườnghợpcủatôi,tôi
khôngcholàđólàmộtviệcdanhgiánếu…
Thủtướngvẫytaygạtđi.“Vớinhữngvấnđềhiệnnaychúngtađanggặp
phảiởRdohesiavàchâuÂu,nhữngkỹnăngvềluậtphápcủaanhsẽthựclà
cóích.”
LầnđầutiêntrongđờiRaymondghêtởmchínhtrị.
NhữngngàythứhaithườngbắtđầurấtyênắngởHạnghịviện.Bộmáy
tổchứccủaNghịviệnkhôngbaogiờđặtkếhoạchđưarabànthảocáccông
việccóthểdẫntớitranhcãi,vìcácnghịsĩthườngvừamớitừkhuvựcbầu
cửtừkhắpnơitrongnướcquaytrởlại.Quốchộihiếmkhiđầyngườitrước
buổitối.NhưngviệccôngbốBộtrưởngbộTàichínhsẽphátbiểuvềvấnđề
đồngbảnghạgiávào lúc3.30chắc sẽđảmbảo làHạnghịviệnchậtních
ngườithậmchítrướclúcđó.
NgườitanhanhchónglấpđầycácchỗtrongNghịviện,vàvàolúc2.45
khôngcònmộtchiếcghếnàocòn trống.Nhữngchiếcghếxanhchỉcó thể
chứađủbốntrămhaimươibảythànhviênđãđượccốtìnhkhôiphụclạinhư
trướckhiĐứcđánhbomCungđiệnWestminstervàongày10tháng5năm
1941.Khôngkhí ấm cúng củamột nhà hát vẫn còn đượcgiữ nguyên. Sir
Giles Gilbert Scott đã không dừng được việc cố gắng làm nổi bật những
trangtrígôtíchcủaBarry,nhưngôngđồngtìnhvớiquanđiểmcủaChurchill
làviệcnớirộngcănphòngsẽlàmhỏngkhôngkhíchậtchộicủanhữngdịplễ
lớn.
Mộtsố thànhviêncòndồnvàocácbậccầuthangcạnhghếcủaNgười
Phátngônvàquanhchânchiếcghếcủacácnhânviênxungquanhbàn.Một
haingườicònngồinghễunghệnnhưnhữngchúvẹttrênchiếchộpdànhbỏ
phiếuhiệnđangrỗngphíasauNgườiPhátngôn.
RaymondGould đứng dậy trả lời câu hỏi thứ bảy trong chương trình
nghịsự,mộtcâuhỏicóvẻrấtngâythơvềnhữngquyềnlợidànhchophụnữ
khihọbịthấtnghiệp.Ngaykhianhtớibụcđốithoại,nhữngtiếnggào“Từ
chứcđi”bắtđầuphátratừhàngghếcủađảngBảothủ,Raymondkhôngthể
giấuđượcsựngượngngùngcủamình.Thậmchícảnhữngkẻngồihàngthứ
haicònnhậnthấymặtanhtímđi.Việcanhkhôngngủtốiquasaukhiđồngý
vớisựthuxếpcủaThủtướngxemchừngkhônggiúpđượcgì.Trongkhianh
trảlờicâuhỏi,nhữngtiếnggào“Từchứcđi”khônghềgiảmđi.ĐảngĐối
lậpgiữyênlặngkhianhngồixuống,chỉchờđợianhđứnglênđểtrảlờimột
câuhỏikhác.CâuhỏitiếptheoRaymondphảitrảlờilàcủaSimonKerslake
ngaysaulúcbagiờ.“Bộcủangàiđãcónhữngphântíchgìvềnhữngyếutố
đặcbiệtđónggópvàoviệcconsốthấtnghiệptăngởmiềnTrung?”.
Raymondliếcquaphầnchuẩnbịcủamìnhtrướckhitrảlời.“Việcđóng
cửahainhàmáylớntrongkhuvựcnày,mộttrongkhuvựcbầucửcủacác
nghịsĩ,đãlàmtăngconsốthấtnghiệpcủakhuvựcnày.Cảhainhàmáynày
chuyênsảnxuấtcácchitiếtôtô,vàbịảnhhưởngxấubởicuộcđìnhcôngở
Leyland”.
SimonKerslake từ từ đứng dậy để hỏi những câu bổ sung.CácNghị
việnthuộcđảngĐốilậpháohứcchờđợi.“ChắchẳnngàiRaymondcònnhớ
làđãthôngbáovớiNghịviện,khiđáplạinhữngýkiếnphảnbácmàtôiđưa
ra trong thời giannghỉ họpNghị việnvào thángTưnămngoái, rằngviệc
giảmgiásẽlàmtăngmạnhmứcthấtnghiệpởmiềnTrung,vàthựctếlàtrên
cảnước.Vậynếunhưquýngàicaoquýđâyđãcôngnhậnđiềunàythì tại
saoôngtavẫncònchưatừchức?”.Simonngồixuống, trongkhicácNghị
việnthuộcđảngBảothủđồngthanhchấtvấn“Tạisao,tạisao?”.
-Lời phát biểu của tôi trước Nghị viện vào dịp đó đang được dẫn ra
khôngtheohoàncảnh,vàđếnnaytìnhhìnhđãthayđổi.
-Đúngvậy, -một loạtcácNghịviệnđảngBảo thủkêu lên,cònnhững
nghịsĩngồiđốidiệnvớiRaymondầmầmđòianhphảitừchức.
-Trậttự,trậttự-tiếngcủangườiphátngônvanglêntrongtiếngồnào.
Simonlạiđứngdậy,tấtcảcácnghịsĩcủađảngBảothủvẫnngồitạichỗ
đểđảmbảolàkhôngaibịgọiđến.Lúcnày,bọnhọgiốngnhưđànchóăn
mồi.
Kerslaketrongbộđồthẫmmàu,đầyvẻ tin tưởngđangchỉ tayvềphía
RaymondGould,ngườilúcnàyđangcúiđầuvàchỉthầmmongchokimgiờ
dừngởmốc3.30.
-ThưanàyChủ tịch trongbuổi tọađàmấy,màbâygiờngàiRaymond
dườngnhưrấtvuisướngquênđi,Quýngàichỉnhắclạinhữngquanđiểmđã
được trìnhbày rõ ràng trongcuốn sáchcủamình. “Đầyđủ việc làmbằng
mọigiá”.Phảichăngnhữngquanđiểmấyđãđượcsửađổitoànbộtrongba
nămqua,hayvìmongmuốngiữcáighếcủamìnhquálớnnêngiờđâyngài
đãnhậnthấycóthểdànhđượcviệclàmchomìnhbằngmọigiá?”
CácNghịviệnđảngĐốilậplạiđồngthanh:“Từchứcđi,từchứcđi”.
-Câuhỏinàykhôngliênquangìđếnnhữngđiềumàtôitườngtrìnhtrước
Nghịviệntrướcđây,-Raymondgiậndữđáplại.
SimonđứngbậtdậyvàôngChủtịchNghịviệngọitênanhlầnthứba.
-Phải chăngQuýngài caoquýđangnói vớiNghị viện rằngông ta có
mộtloạichuẩnmựcđạođứckhinói,cònkhiviết lạicónhữngchuẩnmực
khác?
Giờ đây, toàn bộ Nghị viện ồ lên và một số ít nghe Raymond nói,
“Không,thưangài,tôicốgắnggiữvữngýkiếncủamình”.
Ôngchủtịchđứngdậyvàtiếngồntừtừlắngxuống.Ôngtanhìnquanh
vớivẻmặtkhôngđồngtìnhđầyphiềnmuộn.
-TôinhậnthấyNghịviệnđãcóấntượngmạnhvềnhữngvấnđềnày,tuy
nhiêntôicầnphảiyêucầunghịsĩdanhdựcủatỉnhtrungConventryrútlại
lờinhậnxétrằngRaymondđãxửsựkhôngxứngđángdanhdự.
Simonđứngdậyvàngaylậptứcrútlạiýkiếncủamình,nhưngviệcgây
tổnhạiđãhoàntất.ViệcnàyKhônghềngănđượctiếnglalớncủacácNghị
viên.“Từchứcđi”chotớikhiRaymondphảirờiphònghọpítphútsauđó.
Simon ngồi xuống chỗvới vẻmặt tựmãnkhiGould rời khỏi phòng.
CácNghịviênthuộcpheBảothủcùngbiểuquyếtchấpnhậnviệcchấmdứt
vịtríThứtrưởngcủaChínhphủ.BộtrưởngbộTàichínhđứngdậyđọcthông
báođãđượcchuẩnbị từ trướcvềviệcgiảmgiá.Simonhoảngsợkhinghe
thấynhữnglờimởđầucủangườiphụtráchvềtàichínhcủaquốcgia.
-ThànhviêndanhdựcủavùngBắcLeedsđãđệđơntừchứccủamình
tớingàiThủtướngvàotối thứbảynhưngchấpnhậnchưacôngbố tinnày
chotớikhitôicócơhộiphátbiểutrướcNghịviện.
NgàiBộ trưởng tiếp tụckhenngợinhững thành tíchcủaRaymondkhi
cònlàmviệctrongbộViệclàmvàchúcanhthànhcôngkhiquayvềvớivịtrí
nghịsĩtrongNghịviệnngồihàngghếsau.
JamieSinclairđếngặpRaymondngaysaukhingàiThứtrưởngkếtthúc
việctrảlờicáccâuhỏi.AnhtathấyRaymondngồisụpbênbànvớicáinhìn
trống rỗng. Sinclair đến để bày tỏ sự thán phục trước cách xử sự của
Raymond.
-Anhthật tửtế,-Raymond, lúcnàyvẫncònbịsốcvìviệcvừaxảyra,
nói.
-TôithựcchẳngthíchcáivịtrícủaKerslakevàolúcnày,-Jamienói:-
ChắcchắnSimonsẽbịmọingườichửirủa.
-Còngìmàôngtakhôngbiết,-Raymondđáplại.–Hẳnlàôngtađãtập
dượtởnhàmàcáccâuhỏirấttrúngđích.Tôinghĩrằngchúngtakhómàđề
cậptớivấnđềtheocáccáchtrongtìnhhuốngnhưhômnay.
MộtvàiNghịviênghévàovănphòngRaymondchiabuồnvớianh.Sau
đóanhở lạiBộcủamìnhchia tayvớiđồngnghiệp trongnhómrồivềnhà
ngồiyênlặngbêncạnhJoyce.
Khôngkhíimlặngkéodàichođếnkhingườithưkýthườngtrựccấtlời:
“Thưangài,tôihyvọnglàchẳngbaolâunữa,ngàisẽquaylạilàmviệctrong
Chínhphủ.Quảthực,ngàiđãlàmchocuộcsốngcủachúngtôivấtvảhơn,
nhưngnhữnggìmàngàiphụngsựsuốtđời,ngàiquảđãlàmchocuộcsống
dễdànghơn”.SựchânthànhtronglờinóiấylàmRaymondxúcđộng,đặc
biệtkhiđó là lời củangười trợ lýBộ trưởngđãchuyển sangphụcvụ sếp
mới.
Ngàythángtrôiđi,vàanhcảmthấylạkỳlàcóthểngồixemvôtuyến,
đọcsáchhaythậmchíđidạomàkhônghềbịnhữngcáihộpđỏvâyquanh
haychuôngđiệnthoạiđeođẳng.
RồianhnhậnđượcmộttrămláthứcủacácđồngnghiệptrongNghịviện,
nhưngchỉgiữlạimộtbức:
ThứHai,ngày20tháng11năm1067
Gouldthânmến!
Tôiđãnợôngmộtlờixinlỗichânthành.Trongcuộcsốngchínhtrịnày,
tấtcảchúngtađềuđãgâyranhữnglỗilầmlớnvềconngười,vàvậylàhôm
naytôiđãphạmphải.
TôitinrằnghầuhếtcácnghịsĩtrongNghịviệnđềuthựcsựmongmuốn
phụcvụđấtnước,vàđểchứngminhđiềuđóthìkhôngcócáchnàocaoquý
hơnbằngcáchtừchứckhicảmthấyrằngĐảngcủamìnhđãđisaiđường
lối.
TôicảmthấyghentịtrướcsựkínhtrọngmàgiờđâytoànthểNghịviện
đangdànhchoông.
Kínhthư
SimonKerslake”.
KhiRaymondtrởlạiNghịviệnvàobuổichiềuhômđó,tấtcảcácnghịsĩtừ
haiphíađềuhòreochàođónkhianhbướcvàophònghọp.ÔngBộtrưởng,
người lúc bấy giờ đangbáo cáo vớiNghị viện đànhphải đợi cho đến khi
Raymondngồixuốngghếhàngsau.
9
KhiEdwardHeathgọiđiệnvềnhàthìSimonđãđikhỏi.Phảimấtmộttiếng
sau Elisabeth mới nhắn được tin cho anh biết người đứng đầu của Đảng
muốngặpanhvàolúchairưỡi.CharlesđangởNgânhàngkhitrưởngbantổ
chứcNghịviệngọiđiệnđểđềnghịhọgặpnhauvàolúchairưỡichiềutrước
khiHạnghịviệnbắtđầulàmviệc.
Charles có cảm giác giống như một cậu học trò nghe giáo viên chủ
nhiệmbáotớigặptạiphònglàmviệcsaugiờăntrưavậy.Viêntrưởngbantổ
chứcgọiđiện lầncuốicùng làđểyêucầuCharlesphátbiểukết thúccuộc
họp,vàtừđóhọhầunhưkhônggặplạinhau.Charleshaysốtruộtnênchỉ
thíchmọingườinóichobiếtngayvấnđềgì.Anhquyếtđịnhrờingânhàng
sớmhơnvàăntrưatạiNghịviệnđểchắcchắnlàkhôngbịmuộnsovớigiờ
hẹngặpbuổitrưahômấy.
Charlescùngmộtsốnghịsĩđếnbênchiếcbànlớnnằmgiữaphòngăn
củacácnghisĩvà lấychiếcghếduynhấtcòn trốngcạnhSimonKerslake.
Haingườikhôngđượcthânthiệncholắmkểtừcuộctranhquyềnlãnhđạo
giữapháiHeathvàMaudling.CharleskhôngcoitrọngKerslakelắm.Cólần
anhnóivớiFionarằngKerslakelàmộttrongnhữnghạtgiốngmớicủaphái
Bảothủ.Ngườihơiquásứccốgắng,vàanhkhônghềkhóchịukhinhìnthấy
Kerslake bối rối trước sự từ nhiệm của Gould. Fiona là người duy nhất
Charlesnóithậtđiềunày.
SimonnhìnCharles ngồi xuốngghế và tự hỏi khôngbiết bao lâu nữa
ĐảngmìnhcòntiếptụcchọnnhữngtaylínhgácEstonia,nhữngngườidành
nhiềuthờigianlàmtiền trongthànhphố,rồisauđólàởAscothơnlà thời
gianlàmviệcởNghịviện-ĐiềunàykhôngcónghĩalàSimonchỉnóiýkiến
nàyriêngvớinhữngngườitincẩncủamìnhđâu.
Cuộcbànbạcbêncạnhbànănxoayquanhxuhướngđángchúýcủakết
quả cuộc bầu cử phụmàĐảngBảo thủ dành được ba ghế chủ chốt trong
Nghịviện.Rõrànghầuhếtnhữngngườingồibênbànđềurấtháohứcchờ
đón cuộc tổng tuyển cử,mặc dùThủ tướng không phải kêu gọi tuyển cử
trongvòngítnhấtbanămnữa.
CảCharleslẫnSimonđềukhônggọicàphê.
Vàolúchaigiờhaimươilămphút.Charlesnhìnthấyôngtrưởngbantổ
chứcNghịviệnrờikhỏibàncủamìnhởtronggócnhàăn,rồibướcvềphía
phònglàmviệccủaôngta.Charlesnhìnlạiđồnghồvàchờthêmmộtgiây
mới rờichỗ, trongkhicácđồngnghiệpcủaanhbắtđầusôinổi tranh luận
việcgianhậpthịtrườngchung.
Anhthongthảđiquaphònghútthuốcrồirẽtráiởlốivàođivềphíathư
viện.Sauđó,anhtiếptụcđixuôihànhlangWaysMeanscổkínhchotớikhi
điquavănphòngcủaĐảngĐốilậpởphíataytrái.Bướcquacánhcửavào
sảnhcủacácnghịsĩ,anhlạiđibăngquasảnhđếnvănphòngTổchứccủa
Chínhphủđangcầmquyền.AnhbướcdàivàophòngbàthưkýNorse,người
đượcngàiTrưởngbantổchứcrấtquý,ngừngđánhmáy.
-TôicócuộchẹnvớiôngTrưởngban–Charlesnói.
-Vâng,ôngHampton,ôngấyđangđợiông.Mờiôngvào.
Charleslạitiếptụcđixuôihànhlangvàthấyôngtrưởngbanđangđứng
trướccửavănphòng.
-Nào,mờianhvào,Charles.Tôilấychoanhuốngmộtchútnhé.
-Ồ,không,cảmơnông.–Charles từchối, trong lòngkhôngmuốnđợi
lâuhơnnữa.
ÔngTrưởngbanrótchomìnhmộtcốcginpharượumùirồingồixuống.
-Tôihyvọngđiềutôisắpnóivớianhsẽđượccoilàmộttintốtlành.–
NgàiChủtịchnghĩrằnganhsẽcóíchtrongnhiệmkỳởvănphòngtổchức
Nghịviện,vàphảinóirằngtôisẽrấtmừngnếuanhcảmthấycóthểthamgia
vàolàmviệcvớichúngtôi.
Charlesmuốnphảnđốinhưngrồiđãkìmlại.–Vậylàtôisẽphảirờibỏ
vịtríphụtráchmôitrườnghiệnnay.
-Đúngvậy,hơnnữa,tấtnhiênlàvịngàiHeathcònmuốntấtcảcácnhân
viênVănphòngTổchứcbỏhếtmọi côngviệcbênngoài.Làmviệc trong
vănphòngnàykhôngphảilàcôngviệcbánthờigian.
Charlesphảidừngmộtgiâyđểsắpxếpýcủamình.
-Nếutôidừngcôngviệccủatôi,tôivẫngiữđượcvịtríởvănphòngMôi
trườngchứ?
-Tôikhôngcóquyềnquyếtđịnhchuyệnnày.–ÔngTrưởngbannói.–
NhưngkhôngcógìlàbímậtbởivìTedHeathđangchỉđịnhthayđổimộtvài
điểmtrongthờigiantrướccuộcbầucửlầnsau.
-Tôiđượcsuynghĩvềlờiđềnghịnàybaolâu?
-Cólẽ,anhsẽchotôibiếtquyếtđịnhcủaanhvàolúcĐặtCâuhỏingày
mai.
-Vâng,đượcthôi.Cảmơnông.–Charlesnói.AnhrờikhỏiVănphòng
TổchứcNghịviệnrồiláixevềquảngtrườngEaton.
SimoncũngđếnNghịviệnvàolúchaigiờhaimươilăm,nămphúttrước
cuộcgặpvớiChủtịchđảng.AnhcốgắngkhôngsuyđoántạisaoHeathlại
muốngặpmình,đểtránhmộtcuộchọpchỉđưađếnthấtvọng.
Douglas Hugh, Chánh văn phòng, dẫn Simon đi thẳng tới chỗ ngài
Heath.
-Simon, anh thấy thế nào nếu tham gia vào bộMôi trường? – Đó là
phongcáchđặctrưngcủaHeath,khôngmuốnmấtthờigiờnóichuyệnvòng
vo,vàsựđộtngộttronglờiđềnghịlàmSimonngạcnhiên.Anhnhanhchóng
lấylạitựchủ.
-Cảmơnông,-anhnói.–Tôimuốnnóirằng…Vâng,tôiđồngý…cảm
ơnông.
-Tốtlắm,hãyxemnhưanhđãnhậnnhiệmvụrồinhévàbảođảmlàkết
quảcủahòmthưcôngbốcũngsẽcóhiệuquảnhưtừcáchàngghếsaucủa
Nghịviệnnhé.
Cửaphòng lạiđượcngười thưký riêngmở ra, cuộcphỏngvấnđãkết
thúc.Simonnhậnthấymìnhlạiquaylạihànhlangvàolúchaigiờbamươi
phút.Phảimấtmấygiâysaucảmgiácvềlờiđềnghịấymớingấm.Khiấy,
tronglònghứngkhởi,anhàođếnbênmáyđiệnthoạigầnnhất,anhquaysố
tổng đài của bệnh viện St. Mary và yêu cầu cho nói chuyện với bác sĩ
Kerslake.Khinói,giọnganhhầunhưchìmhẳnvìnhữngtiếngchuôngcủa
bộphậnbáohiệucôngviệccủamộtngàybắtđầuvàolúchaigiờbamươi
lăm phút, tiếp theo đó sẽ là giờ cầ nguyện.Một giọng nữ vang lên trong
đườngdây.
-Cóphảiemđấykhông,emyêu?–Simonhỏi,gầnnhưlạchẳngiọng.
-Khôngphảiđâu,thưaông.Đâylàngườitrựctổngđài.BácsĩKerslake
hiệnđangtrongphòngmổ.
-Liệucóthểgọibàấyrangoàikhông?
-Trừphiôngđangđauđẻ,thưaông.
-Saohômnayanhvềsớmthế?–FionahỏikhiCharlesbướcquacánhcửa
trước.
-Anhcầnnóichuyệnvớiaiđấy?–Fionakhôngbaogiờcóthểtinchắc
làliệucóphảicôđangđượcnịnhkhông,nhưngcôkhônghềnóigì.Trong
nhữngngàynàynhữnglúcởcùngvớianhthấtquáhiếmhoi,vàvậylàcô
cảmthấyvuisướng.
Charlescốgắngnhắclạivớivợgầnnhưchínhxáctừnglờicủacuộcnói
chuyệnvớingài TrưởngbanTổchức.Fionavẫnyên lặngkhiCharlesđã
đếnlúcchấmdứtnhữnglờiđộcthoạicủamình.
-Vậyđấy,emnghĩnhưthếnào?–Charlesnónglònghỏi.
-Tấtcảmọichuyệnlàchỉmộtbàiphátbiểutồitệtừhàngghếcủanhững
ngườiphêbình,-Fionanhậnxétmộtcáchgượnggạo.
-Đúngvậy,-Charlesnói–nhưngdùcólậtđilậtlạivấnđềnàythìcũng
khôngđạtđượcđiềugìnữa.Cònnếunhưanhbỏqua,rồibọnanhsẽthắng
trongcuộctuyểncửtớiđâythìsao…?
-Anhsẽbịgạtrarìa.
-Thêmnữa,sẽđơnđộcởhàngghếsautrongNghịviện.
-Charles,chínhtrịvẫnluônlàđiềumàanhđặttâmtrívàonhiềunhất.–
Fionanói,khẽchạmtayvàomáCharles.–Nênemthấyanhkhôngcósựlựa
chọnnàokhác,vànếuchínhtrịđòihỏiphảicómộtvàisựhysinhnàođó,thì
anhđâucóngheemkêucaphànnàn.
Charlesnhỏmdậykhỏighếvànói–Cámơnem.Tốthơnlàanhđigặp
DerekSpencerngayđây.
KhiCharlessắpsửađikhỏi,Fionanóithêm“AnhđừngquênrằngTed
HeathđãtrởthànhngườiđứngđầucủaĐảngtừphòngTổchứcNghịviện
đấy”.
Lầnđầutiêntrongngàyhômđó,Charlesmỉmcười.
-Hômnayanhsẽvềăntốiởnhàvớiemchứ?–Fionađềnghị.
-Tối nay thì không được. – Charles đáp. –Anh có cuộc họp bầu cử
muộn.
Fionangồilạimộtmình,thầmhỏiliệucóthểtiếptụccuộcsốngchờđợi
mộtngườimàngườiđódườngnhưkhôngcầnđếnsựthươngyêucủamình.
Cuốicùngthìhọcũngnốimáychoanh.
-Chúngmìnhcùngănmừngtốinaynhé.
-Tạisao?–Elizabethhỏi.
-Vìanhđượcmờivàonhómnhữngthànhviênghếhàngđầuphụtrách
cácvấnđềvềmôitrường.
-Chúcmừnganh,nhưngcácvấnđềvềMôitrườnglàgìvậy.
-Nhà cửa, đất đai đô thị, giao thông, nước, các khu nhà cổ, sân bay
StantedhayMaplin,đườnghầmxuyêneobiển,côngviênHoànggia…
-Thếhọcóđểlạiviệcgìchongườikháclàmkhông?
-Đấymớichỉlàmộtnửathôi–nhữngvấnđềthuộckhuvựcngoàitrờilà
doanhquảnlý.Anhsẽkểchoemnghetrongbữatốihômnay.
-Ôi,quỷthật,emkhôngnghĩlàcóthểđitrướctámgiờtốinayđược,mà
mìnhcầnphảinhờaiđótrôngconnữachứ.ViệcnàycóthuộcvấnđềMôi
trườngkhông,Simon?
-Chắcchắnrồi,-Simonphálêncười.–Anhsẽlochuyệnđóvàđặtbàn
ởnhàhàngGrangevàolúctámrưỡi.
-Anhcóphảidựcuộcbiểuquyếtvàolúcmườigiờkhông?
-Anhsợsẽphảinhưvậy?
-Emhiểurồi,lạiuốngcàphêvàthuêngườitrôngtrẻ,-cônói,rồidừng
lạimộtchút,-Simon.
-Anhđây,emyêu.
-Emrấttựhàovềanh.
DerekSpencerngồisauchiếcbànlàmviệcnặngnềcủamìnhtrênphố
ThreadNeedlevàchămchúnghenhữngđiềuCharlesnói.
-Ngânhàngsẽcảmthấythiếuanhnhiềuđấy,-đólànhữnglờiđầutiên
của ông Chủ tịch ngân hàng. – Nhưng ở đây không ai muốn cản trở sự
nghiệpchínhtrịcủaanhđâu,nhấtlàtôi.
CharlesnhậnthấySpencerkhôngthểnhìnthẳngvàomắtanhtrongkhi
nói.
-Tôicóthểnghĩrằngtôisẽcócơhộiquaytrởlạinếutìnhhìnhcủatôiở
Nghịviệnthayđổivìlýdonàođókhông?
-Tấtnhiênrồi,-Spencertrảlời.–Anhchẳngcầnphảihỏinhưvậy.
-Ông thật tử tế, -Charlesnói, trong lòng thựcsựcảm thấynhẹnhõm.
Anhđứngdậy,nghiêngngườivềphíatrước,bắttayôngChủtịchthậtchặt.
-Chúcmaymắn,Charles–đólànhữnglờinóichiataycủaSpencer.
-NghĩalàôngkhôngthểởlạitrongBanlãnhđạonữahaysao?–Ronnie
NethercotehỏikhinghetincủaSimon.
-Đúngthế,trongkhitôiởvănphòngcủanhữngngườiĐốilậpvàchỉgiữ
vaitròcủaNgườiPhátngôndựbị.Nhưngnếuchúngtathắnglợitrongcuộc
tuyểncửsắptớivàtôicóviệctrongChínhphủ,thìtôiphảitừnhiệmngay.
-Vậylàôngsẽlàmviệcởđâyvớitôitrongbanămnữaphảikhông?
-NếunhưThủtướngkhôngchọnngàytuyểncửsớmhơn,hoặcchúngta
khôngthắngcử.
-Ôngkhôngphảilolắnggìchovấnđềthứhai,-Ronnienói.–Tôibiết
tôiđãchọnđượcngườigiànhchiếnthắngvàocáingàymàtôigặpôngvàtôi
khôngnghĩrằngônghốitiếcvìđãthamgiaBancủatôi.
Một vài tháng trôi qua, Charles cảm thấy ngạc nhiên nhận ra anh rất
thích làmviệcởVănphòngThưkýNghịviện,mặcdù anhđãkhông sao
giấuFionasựgiậndữcủamìnhkhinghetinchínhKerslakelàngườigiữvị
trícủaanhtrongbộMôitrường.Trật tự,kỷluậtvàtinhthầnđồngđộicủa
côngviệc làmanhnhớlạinhữngngàycònởquânđội tại trungđoànLính
gácGrenadier.
Charles làngườicónhiềunhiệmvụkể từviệckiểm traxemcácNghị
viêncómặtđầyđủởcácbankhông,đếnviệcngồiởhàngghếđầu trong
Nghịviệnvàrồichođếnviệctìmranhữngquanđiểmbảovệtrongcácbài
phátbiểucủacácNghịviêntạiNghịviện.Anhcòntheodõixemcóbấtkỳ
dấuhiệukhôngtánthànhhaynổiloạncủacácNghịviêncùnghàngghếcủa
mình,đồngthờicũngvẫnnắmbắtxemcónhữngsựkiệngìxảyrađốivới
pheĐốilậptrongNghịviện.
Thêmvàođó,anhcònlãnhđạonămmươithànhviêncủariêngmìnhtừ
miềnTrungchođếnSpepherdvàphảibảođảmrằnghọkhôngbaogiờbỏ
quacáccuộcbầucử.Cứđếnthứnăm,anhlạiphânphátnhữngtờgiấyghi
nhữngcuộcbiểuquyếtsẽcótrongtuầntiếptheo.
Simoncũng thích thúvớivị trímớicủamìnhngay từnhữngphútđầu
tiên.Với cươngvị củamột thành viên cấp dưới trong bộMôi trường anh
đượcgiaochuyênphụtráchvềvấnđềgiaothông.Trongsuốtnămđầutiên,
anhđọcsách,nghiêncứunhữngbảngtómtắtgiớithiệu,gặpgỡcáclãnhđạo
ngànhGiao thôngquốcgia,ngànhHàngkhông,đường thủyvàđườngsắt,
rồi lại làmviệcthâuđêmđểnắmvữngcáckiếnthứctrongthờigianngắn.
Simonlàmộttrongnhữngsốhiếmnghịsĩ,nhữngngườimàchỉsaucóvài
tuần,trôngđãcóvẻnhưlúcnàocũngđãởvịtrícácnghịsĩởhàngghếđầu.
Peterthìlạilàmộttrongnhữngđứatrẻtomồm,chỉmớivàituầntuổimà
đãlớntiếngnhưthểnóđãngồiởhàngghếđầucủacácnghịsĩrồi:
-Có lẽ sau này thằng bé cũng lại trở thành một chính khách thôi, -
Elizabethkếtluận,khicúixuốngngắmnhìncậubécontrai.
-Cáigìđãlàmemnghĩnhưvậy–Simonhỏi.
-Nókhôngngừngkêulavớitấtcảmọingười,nóhoàntoànbậntâmvề
bảnthânmìnhvàrồingủkhìngaykhiaiđấyđưaraýkiến.
-Ngườitađangnóixấuvềcậuconđầulòngcủatôiđây–SimonbếPeter
lênvàngaylậptứccảmthấyhốitiếcngaykhichạmvàophíadướithằngbé.
Elizabethngạcnhiênkhôngbiết làmsaoSimoncóthểdànhnhiềuthời
gianchocon traimìnhđếnnhưvậy, thậmchícôcòncôngnhận,khiđược
phỏngvấntrênbáoLitlehamptonNews,rằngôngnghịsĩấycóthể thaytã
khéoléonhưmộtbàđỡvậy.
Đếnkhibiếtbò,Peter lục lọimọi thứ,kể cả chiếc cặpcủaSimonnơi
thằngbéthảvàonhữngchiếckẹochocoladính,dâycaosu,dâybuộcvàcả
mónđồchơiyêuthíchcủamìnhnữa.
MộtlầnSimonmởchiếccặptrướcmặtmọingườitrongcuộchọpcủabộ
MôitrườngDựbị,thìthấychúgấuTeddyHeathmàPeterđãvầnchonhầu
nátnằmngaytrêntậpgiấytờcủamình.Anhđẩyconthúnhồibôngsangbên
lộra“bảnkếhoạchtươnglaicủaChínhphủBảothủ”.
-PhảichăngđâylàmộthiểmhọachoChínhphủ–VịChủtịchđảngĐối
lậpcườihỏi.
-Contraitôi,haylàcongấunàysao?–Simonhỏilại.
Vào năm thứ hai, khi Peter đi đã vững, Simon bắt đầu có chính kiến
riêngcủamìnhvềnhữngvấnđềmàĐảngcủaanhphảiđốimặt.Mỗitháng
quađi, cảhaiđều thêm tự tinvà lúcnàyđiềumàSimonmuốn là tổchức
đượccuộcTổngtuyểncửbầuchoHaroldWilson.CònđiềumàPetermuốn
làmộtquảbóng.
BỗngnhiêntintứcvềcuộcTổngtuyểncửđượcđưalêntruyềnhình.Cứ
nhưthểđảngBảothủđanggiànhđượcnhiềuphiếubầu,cònđảngLaođộng
đãliêntiếpthắnglợitrongnhữngcuộcsơcửvàođầunăm1970.
KhikếtquảcủacuộctrưngcầudânýtổchứcvàothángNămkhẳngđịnh
lợithếcủađảngLaođộng,HaroldWilsontớiđệkiếnvớiNữhoàngtạiđiện
BuckinghamvàyêucầuNữhoànggiảitánNghịviện.CuộcTổngtuyểncử
đượcấnđịnhvàongày18tháng6năm1970.BáochítintưởngrằngWilson
đãlạimộtlầnnữalàmđúng,vàrồisẽđưaĐảngmìnhtớithắnglợilầnthứba
mộtcáchđiệunghệmàkhôngai tronglịchsửchínhtrườngđạtđược.Mọi
thànhviêncủađảngBảothủđềubiếtđiềuđósẽchấmdứtvaitròlãnhđạo
củaEdwardHeathtrongĐảngcủamình.
Lịchsửchínhtrườngđãkhôngđượcdựnglênbatuầnsauđóbởiđảng
Bảo thủ đã giành được Nghị viện với đa số phiếu. Nữ hoàng cho mời
EdwardHeath vào điệnBuckinghamvà yêu cầu ông này thành lậpChính
phủ.Ônghôntayngườitrịvìđấtnướcvàtuântheosựủythácấy.
LầnđầutiênSimonKerslakeđiềuhànhĐảngđasốphiếucóbốnngười
đóng vai trò quan trọng sau khi anh giành được 2.118 phiếu bầu ởTrung
Conventry.
KhiôngbátướcgiàhỏiFionalàCharlesđãthắngvớibaonhiêusốphiếu
thìcô trả lờikhông rõ,nhưngcũngnhớ lạiCharlesđãnóivớiphóngviên
rằngsốphiếuấynhiềuhơnphiếucủanhiềunghịsĩkhácchungvớinhau.
RaymondGould người đã phải thua với hai phần trăm thì nay bù lại
giànhđượcđasốphiếulà10416.NgườidânởvùngLeedsngưỡngmộtính
độclậpcủanghịsĩnày,nhấtlàkhiđólàvấnđềvềnguyêntắc.
10
Simontỉnhgiấcvàobuổisángthứsáusaucuộcbầucửvàanhcảmthấyvừa
mệt vừa phấn khởi.Anh nằm trên giường, cố tưởng tượng xem giờ đây
nhữngvịBộtrưởngthuộcđảngLaođộng,nhữngngườimàchỉmớihômqua
thôinghĩrằnghọsẽquayvềcácbộcủamình,sẽcócảmgiácnhưthếnào.
Elizabeth cựamình thở nhẹ trong giấc ngủ và trởmình. Simon ngắm
nhìnvợ.Trongsuốtbốnnămlấynhau,sứchấpdẫncủacôđốivớianhkhông
hềgiảmsút,vàanhvẫnthíchthúngắmnhìncôtronggiấcngủ.Máitócdài,
óngảxuôixuốngvaivàthânmìnhmảnhmai,rắnchắccủacômềmmạihiện
radướichiếcváyngủbằnglụa.Anhkhẽđậpvàolưngcôvànhìncôtừtừ
thứcdậy.Cuốicùngthìcôđãtỉnhgiấcquaylại,anhômlấycô.
-Emngưỡngmộ sứchoạt động của anh. –Cônói –Nếu anhvẫn còn
khỏemạnhsaubatuầnlêthêấythìemcũngkhôngthểnàokêucavềchứng
đauđầucủamình.Anhâuyếmhôncô,cảm thấyvui sướngvớigiâyphút
riêng tưgiữa sự rồdại củacuộcbầucửvà sựmongmỏiởvănphòng.Sẽ
chẳngcócửchinàolàmgiánđoạngiâyphútthúvịhiếmcónày.
-Baơi,-mộtgiọngnóivanglên,SimonquaylạitứcthìnhìnthấyPeter
đứngởcửa.–Conđói.
KhihọngồitrênxetrởvềLondon,Elizabethhỏi:“Anhnghĩlàôngấy
sẽđềnghịvớianhvịtrínhưthếnào?”
-Anhchẳngdámdựđoángìđâu.–Simonnói.–Nhưnganhcứhyvọng
đólàchứcThứtrưởngbộMôitrường.
-Nhưnganhvẫnchưachắccóđượcđềnghịcôngviệchaysao?
-Chưa đâu. Chẳng ai biết được một vị Thủ tướng mới phải xem xét
nhữngthayđổivàphảiđươngđầuvớinhữngáplựcnhưthếnàođâu.
-Nhưthếnàocơ?–Elizabethhỏi.
-Phecánhtả,cánhhữutrongĐảng,vùngbắcvàvùngnamcủađấtnước
–nơivôsốcácmónnợcầnphảitrảchonhữngngườicóthểtuyênbốrằng
họđãđóngvaitròlớntrongviệcđưaôngấylênsốmười”.
-Anhmuốnnóilàôngấycóthểloạianhhaysao?
-Ồ,đúngthế.Nhưnganhsẽkhùnglênnếuôngtalàmnhưvậy.
-Anhđãlàmđượcgìtrongviệcnày?
-Khôngđượcgì.Ngườitahoàntoànkhônglàmđượcgìcả,vàmọinghị
sĩởhàngghếsauđềurõchuyệnnày.Quyền lựcbảo trợcủaThủ tướng là
hoàntoàn.
-Sựviệcsẽkhônggiốngthếđâu,anhyêu,nếuanhcứtiếptụcláinhầm
vàocáihẻmnày.
Raymondsửngsốt:Anhkhôngsaotinđượclàcuộctrưngcầuýkiếnlạisai
lệchđếnvậy.AnhkhôngthổlộvớiJoycerằnganhđãhyvọngthắnglợicủa
đảngLaođộngsẽđưaanhtrởlạihàngghếđầu,saukhiđãmònmỏiởnhững
hàngghếsautrongcáithờigiantưởngchừngtẻnhạtấy.
-Khôngsaođâu,-anhnóivớivợ,-chỉviệclàmlạitừquánbarthôi.Bọn
anhcóthểphảidừnglàmviệcởvănphòngtrongmộtthờigiandài.
-Liệucóchắcchừngấyviệckhôngđủđểlàmchoanhsuốtngàybậnbịu
không?
-Anhcầnphảithựctếkhixemxéttươnglai.
-Cóthểhọsẽmờianhgiữmộtchứcdựbịnàođóchăng?
-Khôngđâu,lúcnàoởvănphòngđảngĐốilậpcũngcóquáítviệc,mà
trongmọi trườnghợphọluônđểnhữngngườicókhảnănghùngbiệnnhư
JamieSinclairđứngđầu.Tấtcảnhữnggìanhcóthểlàmlàngồivàchờđến
cuộcbầucửkhác.
Raymondbănkhoănkhôngbiếtlàmthếnàođểbộclộnhữngýnghĩthực
sựcủamìnhvàcốgắngnóivớigiọngbìnhthường,“Cólẽđãđếnlúcchúng
tanênxemxétviệcmuanhàởkhuvựcbầucử”.
-Saolạinhưvậy?–Joycengạcnhiênhỏi.“Việcnàycónghĩachúngtasẽ
tiêutốnmộtcáchkhôngcầnthiết,màngôinhàcủachamẹanhcóhưhỏng
gìđâu.Vớilại,trongmọitrườnghợp,liệuchamẹcóphậtlòngkhông?
-Mốiquantâmđầutiêncầnphảidànhchocáccửtricủaanhvàđâysẽlà
dịpđểchứngminhsựcamkếtlâudài.Đươngnhiên,chamẹanhsẽhiểu.
-Nhưngchúngtasẽphảichiphíchocảhaicáinhà.
-Khiấychúngtasẽdễdànghơnnhiềuđểmàsuyngẫmsovớikhianh
làmviệctrongChínhphủ,vảlạichínhemcũngmuốnsốngởLeedsđấythôi.
Saukhianhđixemxétmộtvòng,saoemkhôngởlạiLeeds,liênhệvớimột
vàiĐạilýnhàđấtvàxemtìnhhìnhthịtrườngthếnào?
-Đượcthôi,nếuđólàđiềuanhmongmuốn,-Joycenói–Emsẽbắtđầu
từtuầnsau.
RaymondcảmthấyhàilòngkhithấyJoycebắtđầuthíchthúvớiýtưởng
này.
CharlesvàFionanghỉngơiyêntĩnhmộttuầntạingôinhànhỏcủahọở
Sussex.Charlesvừalàmvườnvừacốgiỏngtailênchờngheđiệnthoạireo.
Fionabắtđầunhậnrasựbồnchồncủaanhkhinhìnquacửasổvàthấycây
phiyếnđẹpnhấtcủamìnhđãbịcoinhưcỏdại.
CuốicùngCharlesngừngcôngviệccắtcỏlại,vàonhàvàbậttivithấy
Maudling,Macleod,ThatchervàCarringtonđangbướcvàoTòanhàsố10ở
phốDowning,vẻmặtcủabọnhọđềusuytưnênkhôngcólấymộtnụcười.
Việcbổnhiệmnhữngvịtrícaocấpđãkếtthúc.Nộicácđãđượchìnhthành.
TânThủtướngcủađảngBảothủbướcrakhỏixe,vẫytaychàođámđôngrồi
chuinhanhvàoxevàđimất.LiệuHeathcónhớđếnngườiđãtổchứccuộc
bầucửcủacáccửtri trẻtuổichoôngtangaytrướckhi trởthànhlãnhđạo
củaĐảngkhông?
-AnhđịnhbaogiờtrởlạiquảngtrườngEaton?
Fionahỏivọngtừbếp.
-Còntùyđã.
-Tùycáigìkia?
-Tùyxemđiệnthoạicóreokhông?
Simonđặtốngnghexuốngvàngồinhìnchằmchằmvào tivi.Anhđã
dànhbaonhiêuthờigianchocôngviệcvềmôitrường,vậymàThủtướnglại
đề nghị vị trí đó chomột người khác.Anh đã để vô tuyến bật suốt ngày
nhưngchẳngbiết đấy là ai, chỉ biết rằngnhững thànhviên còn lại củabộ
Môitrườngvẫnởnguyênvịtrícủamình.
-Tạisaomìnhlạilolắngkiachứ?–Simonnóilớn–Tấtcảmọichuyện
đềulàtròhề.
-Anhnóicáigìkia?–Elizabethhỏikhicôbướcvàophòng.
Chuông điện thoại reo. Đó là Bộ trưởng các vấn đề trong nước, mới
đượcbổnhiệm–ReginaldMaudling.
-Simonphảikhông?
-Regie,xinhếtsứcchúcmừngôngnhândịpnhậnchức–khôngphảilà
mộtsựngạcnhiênlớnđấychứ.
-Đấylàlýdomàtôigọiđiệnđểnóivớianhđây,Simonạ.Anhcómuốn
thamgiavàoBộcủatôivớivịtríThứtrưởngkhông?
-Vâng–tôirấtsungsướngđượclàmviệccùngbộvớiông.
-ƠnChúa,-Maudlingnói.–Tôiphảimấtthờigianchếttiệtđểthuyết
phụcTedHeathrằnganhsẽđượcgiảiphóngkhỏibộMôitrường.
Simonquaylạinóivớivợmìnhtinmớiđó.
-Anhkhôngnghĩlàcócáigìcóthểlàmchoanhvuithíchhơn.
-Anhcuộcchứ?
SimonnhìnElizabethvớivẻmặthếtsứcbănkhoăn.
-Ồ,thậttộinghiệp,anhchậmhiểuthế.–Elizabethnóirồiđậpnhẹvào
bụngmình.
-Chúngmìnhsắpcóđứaconthứhai.
Khi trở lại văn phòng Luật ở London, Raymond cho nhân viên văn
phòngcủamìnhbiếtrằnganhmuốnvùiđầuvàocôngviệc.Trongbữatrưa
cùngvớingườiđứngđầunhómđốitác,ngàiNigelHartwell,anhnóivớiông
tacóvẻnhưđảngLaođộngsẽkhôngđượcthamgialạivàoNghịviệntrong
thờigiandài.
-Anhmớiởnghịviệncónămnăm,Raymond,vàmớicóbamươisáu
tuổi,anhkhôngnêncoimìnhnhưmộtcựuchiếnbinh.
-Tôikhônghiểu–Raymondnói,giọnganhkhôngđặcbiệtbiquan.
-Ồ,anhkhôngcầnphảilolắngvềnhữngchuyệnnhấtthờiấy.Cáchãng
luậtđãliêntụcgọiđếntừlúchọbiếtanhtrởvềlàmviệclâudài.
Raymondbắtđầucảmthấynhẹ lòng.Joycegọiđiệnsaubữa trưa,báo
tin làcôchưa tìmđượcngôinhà thíchhợp,nhưnghãngnhàđấtđã thuyết
phụcrằngcóhyvọngvàomùathu.
-Vậythì,emcứtiếptụctìmkiếm,-Raymondnói.
-Anhđừnglo,emsẽtiếptục,-Joyceđáp,giọngcôvanglênnhưthểcô
thíchthúvớinhiệmvụấy.
-Nếutìmđượccáigìđó,cóthểchúngtanênnghĩđếnchuyệngiađình,-
côthửnóithêm.
-Cóthể-Raymondđápcụtlủn.
Cuốicùng,Charlesnhậnđượcmộtcúđiệnthoạivàotốithứhai,không
phảitừsố10phốDowningmàtừsố12,VănphòngcủaTrưởngbanTổchức
Nghịviện.NgàiTrưởngbangọiđiệnhỏirằngônghyvọngCharlessẽsẵn
lòngthamgiaởvịtrígiámsátcủanhânviênVănphòngTổchức.Cảmthấy
sựthấtvọngtronggiọngnóicủaCharles,ôngtanóithêm:
-Tạmthờinhưvậyđã.
-Tạmthờinhưvậy,Charleslặplạivàdậpmáyxuống.
-ÍtraanhvẫnlàthànhviêntrongChínhphủ.Anhkhôngbịbỏrơi.Mọi
ngườisẽđếnrồiđitrongnămnămtớivànhấtđịnhanhsẽđượcthờigianủng
hộ,-Fionanóiđầynhiệthuyết.
Charlesphảiđồngývớivợ,nhưngđiềuđókhônglàmgiảmbớtsựthất
vọngcủaanh.Tuynhiên, trở lạiHạviệnnhưmột thànhviên trongChính
phủhóaracònnhiềuhơnsựbùđắpmàanhvẫnnghĩ.
VảobuổisángthángMườimộtấy,NữhoàngElizabethđếnThượngviện
bằngcỗxengựavùngAilendànhriêngchonghilễ.ĐoànkỵbinhHoànggia
tháp tùngNữhoàngđi sauđoàndiễuhànhgồmnhữngcỗxengựanghi lễ
nhỏhơnchởvươngmiệncủaVuaEdwardcùngvớinhữngđồlễphụckhác
củaHoànggia.Charlesvẫncònnhớcảnhđứngxembuổilễ trênphốngày
anhchỉ làcậubécon.Giờđây,anhđang thamgiavàobuổi lễấy.Khi tới
Thượngviện,NữhoàngđượcQuanChưởngấn[[xix]]hộtốngđiquaCổng
củaQuốcvươngvàophòngQuầnáonơicácthịtìbắtđầuchuẩnbịchobàđể
dựbuổilễ.
Vàogiờđãđịnh,ôngChủtịchNghịviệntrongbộquầnáoquýtộc,chiếc
áochoàngSatanhĐamátđencóthêukimtuyếnvàngtừghếcủamìnhbước
xuống.TheotruyềnthốngôngđiđầuđoàndiễuhànhtừHạviệntớiThượng
viện. Theo sau là thư ký củaNghị viện và viên hạ sĩ tùy tùngmang cây
trượngtheonghilễ,rồiđếnThủtướngcùngđivớingườiđứngđầuđảngĐối
lập,tiếpnữalàcácnghịsĩcủahàngghếđầuchenchúcnhauvàohậuđường
củaThượngviện.
CácThượngnghịsĩđứngchờởThượngviện,họmặcáochoàngkhông
taycócổlôngchồn,trônghọcóchútgìđógiốngDraculasnhântừ,cùngđi
vớicácphunhânlấplánhtrongnhữngchiếcmũtiaradátkimcươngvàváy
dài lễphục.Nữhoàngđãngồi lênngaivàng.Bàmặcchiếcáochoàngcủa
Hoàngđế,độichiếcvươngmiệncủavuaEdward III trênđầu.Bàđợicho
đoàndiễuhànhvàohếtgianphòngvàmọingườiyênlặng.
QuanChưởngấnbướclênphíatrướcrồiquỳmộtchânxuống,dânglên
Nữhoàngmộttàiliệuđãđượcin.ĐólàbàiphátbiểudoChínhphủđương
thờithảo,mặcdùNữhoàngđãđọchếtbảnthảocủanótừđêmhômtrước,
bàkhônghềđónggópýkiếnriêngcủamìnhvàonộidung,bởivaitròcủa
Nữhoàngchỉmangtínhchấtlễnghitrongdịpnày.Bànhìnxuốngthầndân
củamìnhrồibắtđầuđọc.
CharlesHamptonđứngphíasauđámđôngchenchúcnhau,nhưngvới
chiềucaocủamình,chẳngkhókhăngìanhđãtheodõiđượctoànbộbuổilễ.
Anhcóthểnhìnthấychamình,BátướcBridgewater,gậtgậtđầusuốtthời
gianNữhoàngđọcđọcbàiphátbiểu,trongđóđềcậpkhôngthêmkhôngbớt
nhữngđiềumànhữngngườithuộcpheBảothủhứahẹntrongchiếndịchbầu
cử. Cũng giống như mọi người của Hạ nghị viện, Charles nhẩm tính số
lượng đạo luật có thể sẽ được đệ trình trong những tháng năm sắp tới và
nhanhchóngnhậnraVănphòngTổchứccủaQuốchộisẽbậnrộnvềnhững
cuộchọp.KhiNữhoàngkếtthúcbàiphátbiểu,Charlesnhìnchamìnhmột
lầnnữa,lúcnàytrôngôngcóbộmặtbuồnngủ.Charlescảmthấykhiếphãi
biếtmấy, cái giây phút khi anh sẽ đứng ở đó nhìn người anh trai Rupert
trongchiếcáochoàngcócổlôngchồn.Sựđềnbùduynhấtsẽđếnnếunhư
anhsinhđượccontraiđểmộtngàynàođóthừakếtướcvịấy,bởivìrõràng
giờđâyRupertsẽkhôngbaogiờlậpgiađình.KhôngphảilàanhvàFiona
không cố gắng. Anh bắt đầu băn khoăn liệu việc đề nghị Fiona đi khám
chuyêngiacóđúnglúckhông.Anhcảmthấykhủngkhiếpkhibiếtrằngcô
khôngthểsinhcon.
Thậmchíviệcsinhngườithừakếcũngvẫnchưađủnếunhưnhữnggì
màanhđạtđượcchỉ lànhânviêncấpdướicủaphòngTổchứctrongNghị
viện.Điềunàylàmanhthêmquyếttâmhơnbaogiờhếtrằnganhxứngđáng
vớisựthăngtiến.
Bàidiễnvănđãkết thúc,Nữhoàng rờikhỏiThượngviên, theosau là
ônghoàngPhilip,hoàngtửCharlesvàđoàntrompet.
KểtừngàyđầuđượcbổnhiệmvàothángSáu,Simonthíchthúvớitấtcả
mọimặttrongcôngviệcởVănphòngNộisự.VàothờigianmàNữhoàng
phátbiểu trong thángMườimột, thì anhđã sẵn sàngđạidiện choBộcủa
mình trongHạviện,mặcdùviệcbổnhiệm JamieSinclair giữ chứcdựbị
tươngđươngsẽchứngtỏrằnganhchẳngbaogiờđượcthanhthảnhoàntoàn.
KhihệthốngđiềuhànhcủađảngBảothủhìnhthành,cảhaingườinhanh
chóngđốiđầunhauvềmộtsốvấnđề.Tuynhiên,tronghộinghịkhôngchính
thứctừphíasaughếcủaôngChủtịchNghịviện,SimonvàJamieSinclair
vẫnthườngthảoluậnmộtcáchhàihướcvềnhữngvấnđềmàhọđãđọkiếm
vớinhau.CácthànhviênpheĐốilậpvẫnthườnglợidụngcơhộivượtkhỏi
tầmmắtcủađámnhàbáoấy,nhưngcứmỗi lầncảhai trởvềvớihòmthư
nêuýkiếnthìhọlạilaovàonhau,ngườinọtìmkiếmđiểmyếutronglýlẽ
củangườikia.KhitêncủaKerslakehoặcSinclairđượcyếttrênnhữngchiếc
máytreotườngkiểucổrằngmộttronghaingườiđứnglênphátbiểuthìcác
nghịsĩđổdồnvàohộitrường.
Cómộtvấnđềmàhọhoàntoànthốngnhấtvớinhau.KểtừthángTám
năm 1969, lần đầu tiên quân đội được gửi tới Bắc Ireland, Quốc hội lại
chứng kiến một trong những cuộc đọ sức gay go thường kỳ về vấn đề
Ireland. ThángHai năm 1971,Nghị viện dành hẳnmột ngày làm việc để
ngheýkiếncủacácnghịsĩvớinỗlựckhôngngừngnhằmtìmgiảiphápcho
mâuthuẫnngàycàngtănggiữanhữngngườiTinlànhcựcđoanvàtổchức
IRA.Bảnkiếnnghị đưa ra trướcquốchội là chophépđổimới lực lượng
khẩncấptrongvùng.
Simonrờikhỏichỗởhàngghếđầu,đọcdiễnvănkhaimạcchoChính
phủ,khikếtthúc,anhngạcnhiênthấycácnghịsĩrakhỏihộitrường.
ViệcnhữngngườiphátngônthuộchàngghếđầuchohaiphecủaNghị
việnvẫnngồi lại, trongkhicácnghị sĩ thuộchàngghếsau thamgia tranh
luậnđượccoilàcóchiếnthuật.Mộtsốnghịsĩbắtđầuphátbiểunhậnxét,
mộtgiờsauSimonvẫnchưatrởvềchỗ.Cuốicùnganhcũngđếnnơinhưng
chỉởlạiđócóhaimươiphútrồibướcra.Thậmchíanhcònkhôngkịpdự
phầnđầubàiphátbiểukếtthúccủaJamieSinclairmàngườitatrôngđợianh
bácbỏ.
Simonquay lại, áp sátvàocửakínhđểngắmnhìncôcongáimột lần
nữa. Anh vẫy tay chào nhưng nó chẳng để ý. Hai bên cũi của con bé là
nhữngcậunhócđangkhóc.SimonmỉmcườikhithấybéLucygâyấntượng
đốivớikẻkhácgiới.
11
TrưởngbanTổchứcNghịviệnnhìnkhắpcácđồngnghiệp,thầmhỏiaitrong
sốhọsẽxungphongthựchiệncáinhiệmvụkhôngtênấy.
Mộtcánhtaygiơlên,ôngngạcnhiênmộtcáchhàilòng.
-Cảmơnanh,Charles.
Charlesđãbáo trướcvớiFiona rằng anh sẽxungphonggiữvị trí của
ngườichịutráchnhiệmvềvấnđềnổibậtnhấttrongcuộcbầucửvừaqua–
Việc nước Anh gia nhập Thị trường chung.Mọi người trong Văn phòng
Nghịviệnđềunhậnthấyđâyquảlàmộtcuộcchạyđuakhókhănnhấtcủa
toànQuốchội,vàcótiếngthởdàinhẹnhõmkhiCharlesxungphong.
Đâykhôngphải làviệcchongườicócuộchônnhânkhôngbềnvững.
Charles nghe thấymột thànhviên trong văn phòng thì thầm. Ít nhất đó là
điềutachẳngphải lolắng,Charlesnghĩ,nhưnganhcũngghinhớsẽmang
vàibônghoavềnhàtốihômấy.
-Tạisao lạichính làdự luậtmàaicũngmuốn tránhchứ?–Fionahỏi
trongkhiđangcắmnhữngbônghoathủytiên.
-BởivìnhiềungườiphebọnanhkhôngcầnphảiủnghộEdwardHeath
trongthamvọngcảđờingườicủaôngấylàđưanướcAnhvàoThịtrường
chung.–Charlestrảlời,nhậnlấymộtlybrandylớn.–Thêmnữa,bọnanh
cũngđanggặpkhókhăn trongviệcđệ trìnhdự luậtkiềmchếcáchiệphội
Côngđoàn,điềunàycóthểcảntrởnhữngngườicủađảngLaođộngủnghộ
bọnanhcũngbỏphiếuvềvấnđềchâuÂu.Chínhvìvậy,Thủtướngyêucầu
thườngxuyênđánhgiá tìnhhìnhvềchâuÂu,dùchoviệc lậpphápcó thể
khôngđượcđưaratrêncơsởHạviệntrongítnhấtmộtnămnữa.Ôngấysẽ
muốnbiếtđịnhkỳcóbaonhiêungườitheophebọnanhcònphảnđối,vàbao
nhiêunghịsĩ thuộcpheĐối lậpmàbọnanhcóthểdựavàođểphábỏcấp
bậckhicóbiểuquyếtquyếtđịnh.
-CólẽemnênlàmnghịsĩQuốchội,đểítnhấtcóthểcóthêmthờigian
ởbênanh.
-NhấtlànếuvềvấnđềThịtrườngchungemlàngười“khôngbiết”.
Mặcdùbáochí tranhcãi rằng“Cuộc thảo luận lớn”cóvẻ tẻnhạt,các
nghịsĩvẫncảmthấyhọđangđóngvaitròtronglịchsử.
Charlesvẫngiữnhiệmvụtheodõihơnnămmươinghịsĩnóivềnhững
dựluậtbìnhthườngcủaChínhphủ,nhưngdovấnđềgianhậpchâuÂuđược
ưutiên,anhđượcgiảiphóngcácnhiệmvụkhác.
-Anhđangđánhbạctấtcảtronglầnnày,-anhnóivớiFiona.–Nếubọn
anhthấtbạitrongcuộcbiểuquyếtcuốicùngnàyanhsẽbịkếtánvớichiếc
ghếởhàngsausuốtđời.
-Cònnếuthắngcử?
-Thìkhông thểnàobuộcanhphải rờikhỏihàngghế trước.–Charles
đáp.
-Cuốicùngemcholàemđãtìmđượcrồi.
Saukhinghetin,RaymondđáptàulênLeedsthứsáutuầnsauđó.Joyce
đãchọnchoanhbốnngôinhàđểxemxét,nhưnganhphảiđồngývớicôlà
ngôinhàởvùngChapelAllertonchính làcáimàhọđang tìm.Đócũng là
ngôinhàđắtnhấtmàhọtìmthấytừtrướctớinay.
-Liệuchúngtacóđủtiềnkhông?–Joycelolắnghỏi.
-Cólẽkhông.
-Emcóthểtiếptụctìmđược.
-Thôiđừng, emđã tìm rangôinhàcần tìm;bâygiờanh sẽ tínhcách
xemchúngtasẽtrảbằngcáchnào,vàanhnghĩlàđãtìmramộtcách.
Joycekhôngnóigì,chờchoRaymondtiếptục.
-ChúngtasẽbánchỗởđườngLandsdowne.
-ThếchúngtasẽởđâukhianhtớiLondon?
-AnhcóthểthuêmộtcănhộnhỏởđâuđógiữaTòaánvàHạviện,trong
khiemthuxếpngôinhàthựcsựcủachúngtaởLeeds.
-Nhưnganhsẽkhôngbuồnchứ?
-Tấtnhiênlàcóchứ,-Raymondnói,cốgắngđểchogiọngvanglênđầy
thuyếtphục.–NhưnghầuhếtcácnghịsĩvùngBắcBirminghamđềuphảixa
vợtrongsuốtcảtuần.Dùsaođinữa,emvẫnluônmuốnsốngởYorkshire
kiamà,vàđâycóthểlàcơhộitốtnhấtcủachúngtađấy.Nếucôngviệctiến
triển,saunàytasẽmuathêmnhàởLondon.
Joycecóvẻhiểuý.
-Mộtđiểmnữalà…-Raymondnóithêm–ViệcemởLeedssẽđảmbảo
anhsẽkhôngbaogiờmấtghếtrongNghịviện.
Joycemỉmcười.Cô luôncảmthấy tin tưởngbấtcứkhinàoRaymond
chỉracáinhucầunhỏnhấtcủacô.
Sáng thứHai,RaymondđặtmuangôinhàởChapelAllerton trước lúc
quayvềLondon.Saukhimặccảchútítquađiệnthoại,anhvàchủnhàthỏa
thuận giá cả. Vào ngày thứNăm, Raymond đã cho quảng cáo bán nhà ở
đườngLandsdownevàngạcnhiênvìmột loạt cácđại lýnhàđất cho rằng
đâylàmưumẹo.
GiờđâytấtcảnhữnggìmàRaymondphảilàmlàtìmchomìnhmộtcănhộ.
SimongửimộtbứcthưchoRonniecảmơnvìđãthôngtinđầyđủvềchuyện
xảyraởcôngtyNerthercote.Đã támthángkể từkhianhnghỉ làmviệcở
banquảntrịdođượcđềcửchứcBộtrưởng,nhưngRonnievẫnđảmbảobiên
bảncủatừngcuộchọpvẫnđượcgửichoanhđểnghiêncứutrongthờigian
rảnhrỗi.“Thờigianrảnhrỗi”.Simonphảibậtcườivớiýnghĩđó.
Tiềnanhrútởngânhàngvượtkhoảnghơnbảyhaingànbảng,nhưngvì
Simonđịnhđềnghị cổphầncủamỗi thànhviên lànămbảngkhi cổphần
đượccôngkhai,Simoncảmthấyvẫncósựchậmtrễthậtsự,vìcổphầncủa
riênganhbánđượckhoảngba trămngànbảng.Elizabethđãbáo trướcvới
anhkhôngnêntiêumộtxunàocủatàikhoảnlãichođếnkhisốtiềnấyyên
ổntrongnhàbăng.Anhthầmcảmơnvìcôkhôngbiết toànbộsố tiềnanh
vay.
TrongmộtdịpăntrưaởnhàhàngRitznhưmọilần,Ronnieđãnóilộcho
Simonbiếtkếhoạchtươnglaicủamìnhvềcôngty.
-MặcdùpháiBảothủđangcầmquyền,tôinghĩtôisẽhoãnlạiviệccông
khaicổphiếuítnhấttrongmườitámtháng.Lợinhuậnnămnaylạităngvà
nămsaucóvẻcònhứahẹnhơnnữa?Mườichínbảymươibacóvẻtuyệtvời.
Nétmặt Simon biểu hiện sự thông hiểu vàRonnie nhanh chóng phản
ứng.
-Nếuanhcóvấnđềgì,Simon,tôisẵnsàngmualạicổphầncủaanhvới
giáthịtrường.Ítnhất,bằngcáchđóanhsẽđượcmộtítlợinhuận.
-Khôngđâu,-Simonnói.–Tôisẽđểnóởđấybởivì tôiđãchờđiều
nàytừlâulắmrồi.
-Tùyanhthôi,-Ronnienói.–Bâygiờchotôibiết,anhthấycôngviệcở
vănphòngNộivụthếnào?
Simonđặtdaoănvàdĩaxuống.
-Đây làbộ liênquanđếnngườidânnhiềunhấtvì thếcôngviệc là sự
thách thứchàngngàyvềmứcđộconngười,mặcdùđócũng làcôngviệc
gâynhiềuáp lực.Nhốtngười tavào tù,ngăncấmngườinhậpcưhay trục
xuấtnhữngngườinướcngoàivôhại chẳngphải làniềmvui thíchcủa tôi.
Tuythế,làmviệcởmộttrongbabộlớncủaChínhphủlàmộtsựưutiên.
- Tôi cuộc anh sẽ sang bộNgoại giao vàTài chính trước khi anh kết
thúc,-Ronnienói.–ThếcònIrelandthìsao?
-CònIrelandư?–Simonnhúnvainói.
-TôithìtôitrảlạiBắcIrelandchoEire,-Ronnienóitiếp–hoặccứđể
chohọđộclậpvàchohọmộtsốtiềnlớn,khuyếnkhíchlàmviệcnày.Hiện
tạitoànbộnhiệmvụlàchuyệntiềnxuốnggiá.
-Chúngtađangbànđếnconngười,-Simonnói,-chứkhôngphảitiền
bạc.
-Chínmươiphầntrămcửtrisẽủnghộtôi.–Ronnievừanóivừachâm
xìgà.
-Mỗingườicứtưởngchínmươiphầntrămdânsốủnghộquanđiểmcủa
mìnhchođếnlúcbầucử.VấnđềvềIrelandquáưlàquantrọng,chẳngthể
nàomàchuyệnphiếmđược,-Simonnói.–Nhưtôinóiđấy,chúngtađang
bànđếnconngười, támtriệungười, tấtcảđềucóquyềnđượchưởngcông
bằngnhưanhvà tôi.Chừngnào tôivẫncòn làmởVănphòngNộivụ, tôi
cònchúýđểchohọgiànhđượcquyềnấy.
Ronnieimlặng.
-Xinlỗianh,Ronnie,-Simonlạinóitiếp.–Quánhiềungườinghĩrằng
việcgiảiquyếtvấnđềvềIrelandquáđơngiản.Nếuquảnhưvậy,thìnóđã
chẳngkéodàisuốthaitrămnămrồi.
-Anhkhôngphảixin lỗiđâu, -Ronnieđáp.–Tôi thậtngớngẩn.Lần
đầu tiên tôimới hiểu tại sao anh lại ở trong văn phòng làm việc với dân
chúng.
-Anhđúng làmột tayphátxít tự lậpđiểnhìnhđấy, -Simon trêuđùa
ngườicùnghộivớimìnhmộtlầnnữa.
-Ồ,cómộtđiềuchắcchắnlàanhchẳngthayđổiđượcquanđiểmcủatôi
vềxửtreocổđâu.Anhcầnphảiđềnghịchodùngdâythừnglại,kẻobâygiờ
phốxákhôngcònantoànnữa.
-Chẳng lẽnhữngngườikhai thácbấtđộngsảnnhưanh, lúcnàocũng
mongmuốncósựtànsátmaulẹsao?
-Cônghĩnhưthếnàovềchuyệncưỡnghiếp?–Raymondhỏi.
-Tôichorằngvấnđềnàykhôngphùhợp.–StephanieArnoldtrảlời.
-Tôinghĩhọsẽcôngkíchtôivềvấnđềnày.
RaymondvàStephanieArnold,nhânviênmớicủaphòng,tiếptụctranh
luậnvềvụánhọcùngnhauxửlýtrênđườngtớiOldBaileyvàcôđãgâycho
Raymondấntượngrõrànglàcôsungsướngđượcanhdẫndắt.
Họsẽcùngnhaubàochữachomộtngườicôngnhânbịbuộctộicưỡng
hiếpvàgiếtchếtđứaconriêngcủavợ.
Khivụánsangtớituầnthứhai,Raymondbắtđầutinrằngbồithẩmđoàn
cảtinđếnmứcanhvàStephaniethậmchícóthểgỡtộichokháchhàngcủa
mình.Stephanietinchắcvàođiềuđó.
Vàongàytrướckhicóchỉthịcủaquantòatớibanbồithẩm,Raymond
mờiStephanieăntốitạiHạnghịviên.Rồitấtcảbọnhọsẽngoáilạivànhìn
chomà xem,Raymond thầm nghĩ.Họ sẽ chẳng thấy gì ở chiếc áo sơmi
trắngvàđôitấtchânmàuđenmàđôikhiStephanievẫnmặc.
StephaniedườngnhưrấtvuithíchkhiđượcmờivàRaymondđểýthấy
côrõràngcóấntượngmạnhkhicácBộtrưởngcũcủaNộicácđiquachào
anh.
-Cănhộmớicủaanhnhưthếnào?
-Đãxongxuôi cả rồi. –Raymondđáp.Anh thấyBarbican thuận tiện
choviệcđilàmởhainơi:NghịviệnvàTòaán.
-Vợanhcó thíchcănhộkhông?–Stephaniehỏi,vừachâmmộtđiếu
thuốcnhưngkhôngnhìnthẳngvàomắtanh.
-Dạonàycôấykhônghayởđây.HầunhưcôấytoànởLeedsvàkhông
đểýđếnmọichuyệnởLondonlắm.
Mộtchútyênlặngngượngnghịu,liềnngayđóbịphávỡvìtiếngchuông
bấtchợtkêuvang.
-Đangcócháysao?–Stephaniehỏi,nhanhchóngdụitắtđiếuthuốc.
-Khôngđâu, -Raymondcười to.–Đó làchuôngbáohiệucuộc tranh
luậnvàomườigiờ.Anhphảiđiđâyđểbầuphiếu.Anhsẽtrởlạitrongmười
lămphútnữa.
-Emgọicàphênhé?
- Không cần đâu, - Raymond nói. – Hay là… em có muốn về lại
Barbicankhông?Sauđóemcóthểchonhậnxétvềcănhộcủaanh.
-Cólẽchuyệnnàydễdàngthôi,-cônóivàmỉmcười.
Raymondcườiđáplạirồihòavàcácđồngnghiệpkhihọùavàonhàăn,
xuốnghànhlangvềphíaHội trườngcủaHạnghịviện.Anhkhôngđủthời
gianđểgiải thíchvớiStephanierằnganhchỉcóvẻnvẹnsáuphútđể tham
giavàohànhlangcủanhóm“Chấpthuận”hay“Phảnđối”.
Khi quay lại nhà ăn dành cho khách sau cuộc bầu phiếu anh thấy
Stephanieđangngắmlạikhuônmặtmìnhquachiếcgươnggấp,khuônmặt
trònnhỏnhắnvớicặpmắtxanhvàđượcômgọntrongmáitócđen.Côđang
tôsonlại.Anhchợtcảmthấyýthứcđượcrằngmìnhquácânchútítsovới
đànôngchưađếnbốnmươi.Anhquênbẵngmộtđiềurằngphụnữbắtđầu
thấyanhhấpdẫn.Mộtchútcânnặnghơnvàvàisợitócbạcđãmangchoanh
một vẻ quyền lực. Khi họ về tới căn hộ, Raymond mở đĩa hát của Ella
Fiztgeraldrồivàobếpđểphacàphê.
-Quả là, cănhộ nàygiốngnhưcủamộtngườiđộc thân.–Stephanie
nhận xét, khi nhìn chiếc ghế tựa bằng da, chiếc giá để tẩu và những hình
biếmhọachínhtrịtreodọctheotườngsẫmmàu.
-Anhchorằngđúngnhưvậyđấy.–Raymondtrầmngâmnói,vừaxếp
vàokhaybìnhcàphê,cùnghaicốcrótđầyrượucô-nhắc.
-Anhkhôngthấycôđơnsao?–Côhỏi.
-Cũngđôikhi,-anhtrảlờisaukhiđãrótcàphê.
-Thếthờigiancònlạithìsao?
-Càphêđennhé?–Anhhỏi,khôngnhìncô.
-Vâng.
-Cóđườngchứ?
-ĐốivớimộtngườiđãtừgiữvịtríphụtácủaNhàvua,vàlàngười,theo
lờiđồnđại,sắptrởthànhcốvấntrẻnhấtcủaNữhoàng,anhvẫncònchưarõ
quanhệcủamìnhvớiphụnữ.
MặtRaymondđỏbừngnhưngvẫnngướcmắtnhìnthẳngvàomắtcô.
Trongimlặng,anhnghethấy:“Khuônmặttuyệtvờicủaanh…”
“Ngườibạntônquýcủatôicósẵnlòngnhảymộtđiệukhông?”–Côkhẽ
hỏi.
Raymondvẫncònnhớanhrasànnhảylầncuốicùngnhưthếnào.Lần
nàyanhquyếttâmđểchokhácđi.AnhômStephaniesátvàongười,vàhọ
đuđưanhiềuhơn lànhảy theođiệunhạccủaColePorter.Côkhôngnhận
thấyRaymondtháokínhravàbỏvàotúiáokhoác.Khianhcúixuống,hôn
cổcô,côthởdài.
Lucy ngồi trên sàn và khóc ré lên.Con bé vẫn chưa biết đi.Một lần nữa
Peterlôiconbéđứngdậyvàralệnhchonóphảitậpđi,giọngcậutanghecó
vẻtintưởngrằngchỉnhữnglờinóicủanóthôicũngđủcókếtquảtốt.Lại
mộtlầnnữa,Lucyngãphịchxuốngsàn.Simonđặtdĩavàdaoxuốngkhianh
nhậnthấyđãtớilúcphảigiúpđỡcôcongáichínthángtuổicủamình.
-Bố,cứđểemmộtmình.–Peteryêucầu.
-Tạisaochứ?–Simonhỏi.–Chẳngnhẽconmuốnembiếtđiđếnthếcơ
à?
-Vìconcầncóngườichơiđábóngcùngmỗikhibốđilàm.
-Thếcònmẹthìsao?
-Mẹkémlắm,ngaycảcảnbóngcũngkhôngđược,-Petertrảlời.
LầnnàythìSimoncườiphálênvàbếLucyđặtlênghếbênbànănsáng.
Elizabethvàophòng,trongtaybêmộttôcháoyếnmạchvừalúcthấyPeter
khócầmlên.
-Cóchuyệngìvậy?–Côhỏivàchămchúnhìncậucontraiđangquẫn
trí.
-Bố không cho con dạyLucy tập đi. –Nó vừa nói vừa chạy ra khỏi
phòng.
-NóđịnhgiếtchếtLucy,-Simonnói.–Theoanhnóđịnhsửdụngem
nólàmquảbóngđấy.
Charlesnghiêncứudanhsách330thànhviênđảngBảothủ.Anhcảmthấy
tintưởngvào217người,khôngchắcchắnvề54người,vàgầnnhưbỏqua
59người.PhíađảngLaođộng,theothôngtinrõnhấtmàanhlượmlặtđược,
người tachờđợi50nghịsĩsẽ tháchthứcVănphòngTổchứcvà thamgia
cácvịtrícủaChínhphủkhicóviệcbầuphiếulớn.
-Con sâu làm rầu nồi canh, -Charles báo cáo lại vớiTrưởngbanTổ
chức,-vẫnlàdựluậtkiềmchếquyềnhạncủacôngđoàn.Cánhtảđangcố
thuyết phục những người phe Lao động mà vẫn còn ủng hộ Thị trường
chung rằngkhôngcónguyênnhânnàoquan trọngđếnmứcphải thamgia
cùngcuộcvậnđộngvới“nhữngtaypháquấycôngđoàncủapháiBảothủ”.
–AnhgiảithíchtiếpnỗiengạicủamìnhnếunhưChínhphủkhôngsẵnsàng
sửađổiDựluậtvềCôngđoàn,họcóthểmấtchâuÂutrênnềnluậtđó.–Còn
Alec Pimkin thì chẳng giúp gì khi cố lôi kéo những kẻ do dự trong đảng
quanhmình.
-ChẳngcódịpnàođểThủtướngsửađổimộtcâutrongdựluậtvềCông
đoàn đâu, - vị Trưởng banTổ chức nói, trong khi pha chomìnhmột cốc
rượugin.–Ôngấyđãhứađiềunàytrongbàiphátbiểuởchiếndịchbầucử,
ôngấydựđịnhsẽphátbiểukhiđiBlackpoolvàocuốithángnày.Tôicòncó
thểnóichoanhbiếtlàThủtướngsẽkhôngthíchkếtluậncủaanhvềPimkin
đâu,Charlesạ.–Charlesđịnhphảnđối.–Tôisẽkhông tráchanh,cho tới
giờanh làmkháđấy.Chỉcần tiếp tục làmviệcvớinămmươingườichưa
quyết địnhkia.Hãy thửmọi cách, đedọa, tán tỉnhhayhối lộ, nhưngđưa
đượchọvàođúngcuộcvậnđộng.TrongsốđócócảPimkinnữa.
Charlesquaylạivănphòngcủamìnhvàsoátdanhsáchlạimộtlầnnữa.
Ngón tay trỏ của anh dừng lại ở chữ P. Charles ra khỏi văn phòng, nhìn
quanh,ngườianhcầntìmkhôngcóởđó.Anhkiểmtrahộitrường–không
thấybóngdángngườiấyởđâu.Anhđingangquathưviện.“Chẳngcầnphải
tìmởđây”.Anhnghĩbụngrồiđi tiếpđếnphònghút thuốc,ởđóanhnhìn
thấyngườicầngặp,lúcnàysắpsửagọithêmcốcginnữa.
- Alec - Charles hỏi. Giọng rất chan hòa. Thân hình phốp pháp của
Pimkinquaylại.Cóthểthửhốilộđầutiênxem,Charlesthầmnghĩ.–Cho
phéptôigọichoanhmộtlynhé.
-Anh thật tử tế,anhbạn.–Pimkinnói,ngón tayhấp tấpsửachiếccà
vạt.
-Alecnày,việcanhbỏphiếuchốnglạidựluậtvềchâuÂuthếnàorồi?
Simonhoảngsợkhiđọcnhữngtàiliệuđầutiên.Nhữngđiềunóiđếnđềuquá
rõràng.BảnbáocáovềỦybanBiêngiớiđãđượcđểtronghộpđỏchoanh
nghiêncứusuốtnhữngngàynghỉcuốituần.Anhđãđồngýtạicuộchọpvới
cácquanchứccủabộNộivụrằnganhsẽnhanhchóngdẫndắtỦybanthông
quaHạviệnđểtừđólàmcơsởchoviệctranhcácghếdiễnratrongcuộcbầu
cửtiếptheo.TheolờicủaBộtrưởngnhắcnhở,sẽkhôngcósựtrìhoãnnào.
Đầuóc anh luônbị ámảnhbởiýnghĩ chiếcghế củamình thật chênh
vênh.Giờđâyanhđangbịđedọasẽkhôngdànhđượcghếnào.Anhsẽphải
đikhắpnướclạimộtlầnnữađểtìmmộtchiếcghếmớichocuộcbầucửlần
sau.
Elizabeth thôngcảmvới anhkhinghe anhgiải thíchvấnđềnhưngcô
khuyênanhđừngquábậntâmchođếnkhianhnóichuyệnđượcvớiPhóChủ
tịchĐảng.
-Cóđiềunàylạilàmlợichoanhđấy,-côanủichồng.-Thậmchíanh
cóthểsẽtìmđượccáigìđótốthơnnữakìa.
-Emnóinhưvậycóýgì?
-CuốicùnganhsẽgiànhđượcmộtghếantoànởgầnLondon.
-Anh chẳngbận tâmviệc anhđangở đâu chừngnào anh khôngphải
giànhhếtquãngđờicònlạicủamìnhđểxemtròsấpngửa.
Elizabethnấumónănmàanhưathíchvàsuốtbuổitốicốgắngnângđỡ
tinhthầnanh.Saukhiănhếtbaphầnbánhnướngnhânthịt,vừađặtđầulên
gốiSimonrơivàogiấcngủngay.CònElizabeththứcđếnkhuya.
Trongđầucôvẫnvanglêncuộcđối thoạivớibácsĩTrưởngkhoaPhụ
khoaở bệnh việnSt.Mary.Mặc dù chưa nói với Simon, cô vẫn còn nhớ
từnglờicủabácsĩ trưởng.“Quadanhsáchtrựctôi thấybànghỉquánhiều
ngàyhơnlàchophép,bácsĩKerslakeạ.Bàphảiquyếtđịnhhoặclàtiếptục
làmbácsĩhoặclàmvợcủanghịsĩQuốchội”.
Côtrởmìnhliêntụckhisuynghĩvấnđề,nhưngkhôngquyếtđịnhđược
gìtrừviệckhônglàmphiềnSimomtrongkhianhđangbùđầuvớinhiềuviệc
nhưvậy.
ĐúngđếnlúcRaymonchuẩnbịchấmdứtquanhệvớiStephanie,thìcô
bắtđầubỏlạibộquầnáomặcđếntoàántrongcănhộ.Mặcdùcảhaiđềuđi
đếnnhữngkếtluậnkhácnhauđốivớivụán,nhưnghọvẫntiếptụcgặpnhau
mộtvàilầntrongtuần.Raymonđãthuêđánhmộtchiếcchìakhoádựphòng
đểStephaniekhỏiphảitốncôngkiểmtrakhinàoanhcógiấybáocủaNghị
việntổchức.
Đầu tiên,anhchỉđơngiản tránhmặtcô,nhưng rồicô lại tìmanh.Cứ
mỗilầnanhsắptrốnđượccôthìlạitìmthấycôtrongcănhộcủamìnhkhi
anhtừHạviệntrởvề.
Khianhđềnghịhọcầnphảikínđáohơn,côbắtđầuđedoạ,lúcđầulà
bóng gió, sau đó dần dần càng rõ ràng hơn. Trong thời gian quan hệ với
Stephanie,Raymonxửbavụ chính choChínhphủ, tất cả đều cókết luận
thànhcôngvàđềutăngthêmdanhtiếngcủaanh.Trongmỗivụ,thưkýcủa
anhbảođảmđểStephanieArnoldkhôngđượcbốtrícùnganh.Bâygiờvấn
đềnhàởđãđượcgiảquyết,Raymonchỉcònbiếtlolàmthếnàođểkếtthúc
mốiquanhệđó.Anhpháthiệnrarằngtừbỏcôcònkhóhơnnhiềusovới
việcchọncô.
SimonđếncuộchẹnởVănphòngTrungươngđúnggiờ.Anhgiảithích
chitiếtvấnđềkhógiảquyếtcủamìnhvớingàiEdwardMountjey,PhóChủ
tịchĐảng,ngườichịutráchnhiệmvềcácứngcửviên.
-Thậtsựlàkhôngmaychếttiệt,-ngàiEdwardnói.–Nhưngcólẽtôicó
thểgiúpđược,ôngnóithêm,tronglúcmởcáikẹptàiliệumàuxanhlácây.
Simoncóthểthấyđượcôngtađangnghiêncứudanhsách.Lạimộtlầnnữa,
giốngnhưmộtthísinhOxfordcónhiềuthamvọngxưakia,anhlạicảmthấy
cầnaiđóphảigụcngã.
-Cóvẻnhưkhoảnghơnchụcghếsẽthànhratrốngtrongcuộctranhcử
sắptới,donhiềunghịsĩvềhưuhoặcdosựphânchialại.
-Ngàicóthểkhuyênmộtkhuvựccụthểnàokhông?
-TôithìthíchLittlehampton.
-Chỗđóởđâuvậy?–Simonhỏi.
-Đâylànơidànhchomộtghếmới,antoànnhưngôinhàvậy.Nónằm
trong tỉnhHampshire giáp ranh với Sussex. –Ông ta xemkỹ tấm bản đồ
mangtheongười.–Vùngnàykháđượctrọngvọngsovớikhuvựcbầucử
củaCharlesHampton, khuvựcmàđếnnayvẫn chưa thayđổi.Tôi không
nghĩanhcónhiềuđối thủởđấyđâu.–NgàiEdwardlạinói tiếp.–Nhưng
saoanhkhôngnóichuyệnvớiCharles?Anhtacóvẻbiếthếtmọingườicó
quyềnquyếtđịnhđấy.
-Cònkhuvựcnàohứahẹnnữakhông?Simonhỏi vì anhquábiết rõ
Hamptoncóthểkhôngsẵnlònggiúpanhtrongviệcnày.
-Để tôixemnào.Chúng takhôngđủ thờigianđểđượcăncả,ngãvề
không,phảikhôngnào?–À,phảirồi–RedcornởNorthumberCaud.-Một
lần nữa, vị PhóChủ tịch nghiên cứu bản đồ. –CáchLondon ba trăm hai
mươidặm,khôngcósânbaytrongvòngtámdặm,vàgatrêntrụcđườngsắt
chínhgầnnhấtlàcáchbốnmươidặm.Tôinghĩđâylàchỗđángthửchỉkhi
anhcảmthấykhôngcònnơinàonữa.Tôivẫnkhuyênanhnênnóichuyện
vớiCharlesHamptonvềLittlehampton.AnhtaluônđặtnhiệmvụcủaĐảng
lêntrêntìnhcảmriêngkhicầnthiết.
-Tôitinrằngngàinóiđúng,thưangàiEdward–Simonnói.
-Hộiđồngtuyểnchọnđãđượcthànhlập,chonênanhkhôngnênchậm
trễ.
-Tôihếtsứcđánhgiácaosựgiúpđỡcủangài, -Simonnói.–Có thể
ngàisẽchotôibiếttinnếucóchuyệngìlúcnàychứ?
-Tấtnhiênrồi,sẵnlòngthôi.Vấnđềlànếumộtngườiphechúngtabị
thấtbại trongcuộcbầucửnày,anhcũngkhông thểbỏ trốngghếhiệnnay
củamìnhvìnhưvậysẽsinhrahaicuộcbầucửphụ.Chúngtakhôngmuốn
cóbầucửphụởTrungConvertrynơimàanhsẽbịkêucalàđãtranhcửở
ngoàiđịahạtcủamình?
-Xinngàiđừngnhắctớitôi.
-TôivẫnnghĩtốtnhấtlàanhnóichuyệnvớiCharlesHampton.Anhta
chắcchắnbiếtrõcáimớbòngbongấynhưlòngbàntay.
Hai lời nói sáo trong một câu, Simon thầm nghĩ. May màMountjey
khôngphảiphátbiểutừvịtrícủangườigiữhòmthứkhẩn.Anhcảmơnngài
EdwardmộtlầnnữarồirờikhỏitrụsởcủađảngBảothủ.
CharlescắtgiảmđượcconsốnămmươichínNghịviệnphảnđốivấnđềthị
trườngchungxuốngnămmươimốt,nhưnggiờđâyanhgặpphảimộtnhân
vậtcứngđầu,mộtngườimàdườngnhưmiễndịchđốivớisựphỉnhphờhay
dọanạt.KhibáocáotiếptheovớiTrưởngbanTổchức,Charleslàmchoông
tatinrằngconsốnghịsĩđảngBảothủchốnglạiviệcgianhậpThị trường
ChunglớnhơnđảngLaođộng,nhữngngườituyênbốsẽủnghộChínhphủ.
TrưởngbanTổchứccóvẻhàilòng,nhưngvẫnhỏixemCharlescótiếntriển
gìtrongviệctiếpcậnvớihọctròcủaPimkinkhông.
-Nhữngthằngchacánhhữuđiênrồấy,-Charlesđộtngộtnói.-Bọnhọ
dườngnhưsẵnlòngđitheoPimkin,thậmchítớichỗchết.
-Điềuđiênrồấylạichínhlàsựphiềntoáichếttiệtmàôngtachẳngcó
gìđểmất,-ôngTrưởngbanTổchứcnói.-Chỗcủaôngtasẽbiếnmấtkhi
Nghịviệnhọplầncuốiđểbànlạiviệcphânphốilại.
-VấnđềởchỗlàphảitìmcáchbiếnPimkinthànhquânJudasrồisauđó
thúcôngtadẫndắtmườihaingườiđượcbầuchọnsangpheta,-Charlesnói.
-Anhlàmđượcchuyệnđóđấy,Charles,vàchúngtachắcchắnthắng.
CharlesquaylạivănphòngthìthấySimonKerslakeđangngồiđợianh.
-Tôicóchuyệnmuốnnóivớiông,hyvọngôngsẽdànhchotôivàiphút,
-Simonnói.
-Tấtnhiênrồi,-Charlestrảlời,cốlàmchogiọngniềmnở.-Mờingồi.
SimonngồixuốngghếđốidiệnvớiCharles.
-Ôngchắcđãnghetintôimấtkhuvựcbầucửcủamìnhvìbáocáocủa
Uỷ ban Phân định Ranh giới, và ngài Edward Mountjey khuyên tôi nói
chuyệnvớiôngvềLittlehampton,mộtđịachỉmớisátvớikhuvựccủaông.
-Quả là tôicóbiết.–Charlesnói,cốgắnggiấuvẻngạcnhiên.Trước
nayanhkhôngquantâmđếnviệcđó,bởivìkhuvựcbầucửcủaanhkhông
bị ảnhhưởnggìdobáo cáo củaUỷbanPhânđịnhRanhgiới.Anhnhanh
chónglấylạivẻbìnhthường.–Tôisẽlàmtấtcảnhữnggìmàtôicóthểgiúp
đượcông.
-Littlehamptonsẽlàmộtnơilýtưởng–Simonnói.-Nhấtlàkhimànhà
tôivẫncònđanglàmviệctạiLondonnày.Charlesnhướnlôngmàycóýhỏi.
-Tôinghĩôngchưagặpcôấy.CôấylàbácsĩởbệnhviệnSt.Mary.–
Simongiảithích.
-Vâng, tôi hiểu vấn đề của ông rồi.Hãy để tôi nói chuyện trước với
AlexanderDalglish,chủtịchvềkhuvựcbầucử,vàxemtôicóthểlàmđược
gìnữa.
-Đượcvậythìôngthậtgiúpđỡtôinhiều
-Khônghẳnđâu.Tốinaytôighéthămôngấy,tìmhiểuxemhọđãđến
giaiđoạnnàotrongviệclựachọn,rồitôisẽđưavấnđềcủaôngvào.
-Tôibiếtơnôngvềchuyệnđó.
-Trongkhiôngởđây,đểtôiđưaôngtờNgườitổchứccủatuầnsau,-
Charlesnóirồiđưamộttờgiấyra.Simoncầmlấy,gấplạivàđútvàotúi–
Tôisẽgọichoôngngaykhicóđượctinmới.
Simonrờikhỏivớitâmtrạngphấnkhởihơnvàcảmthấyhơihốihậnvìtrước
đâyđãcóthànhkiếnvớiCharles,lúcnàyđãđikhuấtvàohộitrườngđểthực
hiệnnhiệmvụcủamình.
Charles rờikhỏihội trường,khibàiphátbiểu củaCarsonkết thúc, nhưng
thayvìquay lạivănphòngcủaNhânviênTổchức, anhđikhuấtvàomột
trongnhữngtrạmđiệnthoạigầnhànhlangbêntrênphònggiũquầnáocủa
nghịsĩ.Anhxemlạisốđiệnthoạitrôngsổrồiquaysố.
-Alexander,Charlesđangnóiđây.CharlesHamptonấy.
-Rấtmừngđượcngheanhgọiđiện,Charles.Lâuquárồi.Anhcókhoẻ
không?
-Khoẻ.Cònanhthìsao?
-Cũngchẳngcógìphảiphànnàncả.Tôicóthểlàmgìđểgiúpmộtcon
ngườibậnrộnnhưanhđây?
- Tôi muốn nói chuyện với anh một chút về khu vực bầu cử mới ở
Sussex–Littlehampton.Việccácanhbầuchọnứngcửviênđếnđâurồi?
-Họ để cho tôi lập danh sách sáu người trúng cử để toàn bộUỷ ban
tuyểnchọnlầncuốicùngtrongmườingàynữa.
-Anhcóđịnhlàmứngcửviênkhông,Alexander?
-Nhiềulầnrồi, - từđầudâykiavẳnglại tiếngtrả lời.–Nhưngcácbà
khôngcho,vảlạicảtàichínhcũngkhôngchophép.Anhcóýtưởnggìsao?
-Cóthểcókhảnănggiúpđỡ.Mờianhđếnvàăntốiởchỗtôivàođầu
tuầnsaunhé!
-Anhtửtếquá,Charles.
-Khônghẳnđâu,cũnglàdịphaygặplạianhthôimà.Quálâurồi.Thứ
Haituầnsauđượcchứ?
-Nhấttríhoàntoàn.
-Tốtlắm,támgiờtốinhé.NhàsốhaimươibảyquảngtrườngEaton.
CharlesbỏmáyxuốngvàquayvềphòngNhânviênTổchứcghivàolịch
làmviệc.
Raymondvừakếtthúcbàiphátbiểugópýkiếntrongcuộcthảoluậnvềchâu
ÂuthìcũnglàlúcCharlesquaylạiNghịviện.
Raymondđưaralậpluậnkinhtếchặtchẽđốivớiviệcvẫnđứngngoài
sáu nước châu Âu khác và ủng hộ liên kết chặt chẽ hơn với khối Thịnh
vượngvàMỹ.TrướckhiRaymondchấmdứtbàiphátbiểu,Charlesđặtdấu
thậpbêncạnhtênGould.
Mộtmẩu giấy nhắn tin được chuyển tới Raymond.Nội dung tờ giấy:
“HãygọiđiệnthoạichongàiNigelHartwellkhinàothuậntiện”.
Raymondrờikhỏihộitrườngvàtớitrạmđiệnthoạigầnnhấtởtronggóc
hànhlangNghịviện.Anhgọivềvănphòngluậtcủamìnhvàđượcnốingay
vớingàiNigelHartwell.
-Ngàimuốntôigọiđiệnphảikhông?
-Đúngvậy,-ngàiNigeltrảlời.–Ôngcórỗitronglúcnàykhông?
-Có,-Raymondnói.Tạisaokia?Cóchuyệnkhẩnphảikhông?
-Tốthơnlàtôikhôngnóichuyệnnàyquađiệnthoại.–NgàiNigelnói
vớimộtgiọngđángngại.
Raymond đáp tàu điện ngầm từWestminston đến Temple và tới văn
phòngluậtsaumườilămphút.AnhđithẳngtớivănphòngcủangàiNigel,
ngồixuốngchiếcghếbành tiệnnghi tronggianphòng rộng rãi giốngnhư
câulạcbộ,vắtchéochânvànhìnngàiNigelthoănthoắtbướcvào.Rõràng,
ôngtađãquyếtđịnhtrútbỏđiềugìđótronglòng.
-Raymondnày,nhữngngườicóthẩmquyềnđãhỏitôivềviệcanhtrở
thànhngườicốvấnchoNữhoàng.Tôitrảlờirằnganhsẽtrởthànhmộtcố
vấngiỏi.MộtnụcườixuấthiệntrênmặtRaymondnhưngrồinhanhchóng
tanbiếnmất.–NhưngnếuanhquyếtđịnhtrởthànhluậtsưHoànggiathìtôi
cầnphảicósựcamđoancủaanh.
-Camđoanư?
-Đúngthế,-ngàiNigelnói.–“Anhphảichấmdứtcácmốiquanhệvớ
vẩn…vớithànhviênkháctrongvănphòngchúngta”.–Ôngtaxoayngười
vàđốidiệnvớianh.
Raymonđỏbừngmặt,nhưnganhchưakịpcấtlời,ngườiđứngđầuvăn
phòngluậtđãnóitiếp.
-Bâygiờtôicầnanhcamđoanvềviệcnày,rằngsẽchấmdứt,chấmdứt
ngaylậptức.
-Tôihứavớingài,-Raymondkhẽnói.
-Tôikhôngphảilàkẻlênmặtdạyđời,-ngàiNigelnói,kéovạtáogilê,-
nhưngnếunhưanhđịnhbắtđầuquanhệtìnhái,thìvìchúa,hãylàmchuyện
đócàngxavănphòngcàngtốt,vànếutôicóthểkhuyênanh,anhphảitính
đếncảHạviệnlẫnLeedsnữa.Vẫncònnhiềuđiềutrênthếgiớinày,màthế
giớinàythìđầyphụnữ.
Raymondgậtđầuđồngý,anhchẳngthểnàobắtbẻđượclogiccủangười
đứngđầuvănphòngluật.
NgàiNigeltiếptục,rõrànglàlúngtúng.
-ThứhaituầnsausẽbắtđầuvụángianlậntồitệởManchester.Khách
hàngcủachúngtabịbuộctộiđãlậpramộtloạtcôngtychuyênvềbảohiểm
nhân thọnhưng lại tránhkhông trả tiềnkhicókhaibáo.Tôinghĩanhvẫn
nhớtấtcảcácbàibáovềvụnày.CôArnoldđượcphâncôngtrongvụnày
vớivịtrícủaluậtsưdựbị.Ngườitachotôibiếtvụnàycóthểkéodàivài
tuần.
-Côấysẽcốgắngvàgiảiquyếtđượcthôi,-Raymondrầurĩnói.
-“Côấyđãlàmđược,nhưngtôiđãnóirõvấnđề,nếukhôngthểtiếptục
vụnàynữa,côấysẽphảiđitìmmộtvănphòngluậtkhác”.
Raymondthởmộthơidàinhẹnhõm.“Cảmơnngài”,anhnói.
-Xinlỗianhvềchuyệnnày.Tôibiếtanhđãnhậnđượcvai tròluậtsư
Hoànggia,anhbạnạ,nhưngtôikhôngthểđểchonhânviêncủavănphòng
luậtchúngtabịnémtrứnglênmặt.Cảmơnvìsựcộngtáccủaanh.
-Ôngcóthờigiannóichuyệnmộtlúckhông?–Charleshỏi.
-Ôngsẽmấtthờigianquýbáucủamìnhđấy,nếuôngnghĩrằngnhững
nguyêntắcấysẽlàmthayđổiquyếtđịnhcủahọởgiaiđoạncuốicùngnày.–
AlecPimkinnói.-TấtcảmườihaithànhviênsẽbỏphiếuphảnđốiChính
phủvềvấnđềchâuÂu.Điềunàylàkếtquảcuốicùng.
-LầnnàytôikhôngmuốnbànvềchâuÂu,Alec;Việcnghiêmtrọnghơn
nhiều,màởmứcđộcánhân.Chúngtahãyđirangoàivàuốngchútgìđó
ngoàisảnhđi.Charlesgọiđồuốngrồihaingườithongthảbướcraphầncuối
yên tĩnhcủacái sảnhdẫn tớinhàởcủaChủ tịchNghịviện.Charlesdừng
bướckhicảmthấychắcchắnkhôngcònaicóthểngheđượccâuchuyệncủa
họ.
-NếukhôngphảivềchâuÂu, thìđó làvấnđềgì?–Pimkinhỏi,nhìn
đămđămvềphíasôngThamestrongkhisốtruộtchạmngóntayvàobông
hồngtrênveáo.
-Điềumàtôingheđượclàôngđangmấtchiếcghếcủamình.
Pimkintáimặtvàlúngtúngsờtayvàochiếccàvạtchấmcủamình.-Tại
vì cái banPhânđịnh ranhgiới chết tiệt ấy.Khuvựcbầu cử của tôi bị sát
nhậpmàkhôngcóaimuốnphỏngvấntôichoghếkhác.
-Nếutôibảođảmchoôngmộtchiếcghếantoànchođếnhếtđờiôngthì
sao?
PimkinnhìnCharles,nghingờ.
-Bấtcứđiềugìchođếnmộtđòihỏihợpphápnhưngquáđáng,ôngbạn
thậnmến.–Anhtathêmvàomộttiếngcườigiảtạo.
-Khôngđâu,tôikhôngcầnđếnnhưvậyđâu.
ĐôimáđầythịtcủaPimkincósắcmàutrởlại.“Bấtcứcáigì,ôngcóthể
tinvàotôi,ôngbạnạ”.
-Ôngcóthểtuyêntruyềnnhữngnguyêntắcnàykhông?-Charlesnói.
MặtPimkinlạitáixanh.
- Không phải nguyên tắc về số lượng phiếu bầu ít trong Uỷ ban, -
CharlestiếptụcnóitrướckhiPimkinkịptrảlời.–Khôngphảivấnđềnhững
điềukhoản,thậmchí-chỉvềviệcphiênhọpthôngquađạicươngthôi,chính
vềnguyên tắc.ĐứngbêncạnhĐảngvàogiâyphútcần thiết,khôngmuốn
dẫnđếncuộcTổngtuyểncửkhôngcầnthiếtlầnthứhai,toànbộchuyệnnày
–ôngchỉviệcđiềnthêmchitiếtvàonguyêntắc.Tôibiếtôngsẽthuyếtphục
đượchọ,Alecạ.
Pimkinvẫnchưanóigì.
-Tôi sẽmang tới chiếcghếcódátđồng, cònôngmangđếnmườihai
phiếubầu.Tôinghĩchúngtacóthểgọiđólàcuộctraođổinganghàng.
-Nếutôilàmchohọtránhđượcthìsao?Pimkinhỏi.
Charles chờmột lát dường như suy nghĩ kỹ cho ý tưởng ấy. “Vậy là
chúngtađãthoảthuận”,anhnói,khôngcòntrôngđợigìhơnnữa.
-AlexanderDalglishđếnquảng trườngEatonvàiphút sau támgiờ.Fiona
bướcracửađónngườiđànôngcao,lịchlãmrồigiảithíchCharlesvẫnchưa
từHạviệnttrởvề.
-Nhưngtôinghĩanhấysẽvềngaythôi,-cônóithêm.–Ônguốngmột
chútxêrétnhé?–Côhỏi.Bamươiphútnữatrôiquamới thấyCharlesvội
vàngbướcvàophòng.
-Xin lỗi anh, tôivềmuộnquá,Alexander, - anhnói trong lúcbắt tay
khách.–Tôicứnghĩlàvềkịptrướckhianhtớikia–Anhhônlêntránvợ.
-Khônghềgì,anhbạnạ,-Alexanderđáplời,taynânglyxêrétlên.
-Anhuốnggì,anhyêu?–Fionahỏi.
-Một lywhiskymạnh.Nào chúng ta đi ăn tối thôi.Tôi phải quay lại
thamdựcuộcthảoluậnlúcmườigiờ.
Charlesdẫnkhách tới phòngăn,xếp chomột chỗngồiở cuốibàn rồi
mớingồixuốngchỗcủamìnhdướichândungBátướcvùngBridgewaterdo
Melbeinvẽ,mộtbứctranhgiabảomàôngcủaCharlesđểlại.Fionangồiđối
diệnvớichồng.TrongthờigiandùngmónbíttếtWellington,Charlesdành
nhiềuthờigianđểhỏixemAlexanderlàmđượcgìkểtừkhihọgặpnhaulần
cuối cùng. Anh chẳng đả động gì tớimục đích của cuộc gặp cho tới khi
Fionatạocơhộichohọlàvàolúccôchuẩnbịcàphê.
-Embiếtcácanhcónhiềuchuyệnđểnóivớinhau,nênemđểcácanh
nóichuyệntiếp.
-Cảmơnchị,-Alexandernói.AnhngướcnhìnFionavàmỉmcười,vì
bữatốituyệtngon.
Cômỉmcườiđáplạirồiđểhaingườiởlạimộtmình.
-NàoCharles,,-Alexandervừanóivừanhặttậphồsơanhđểtrênbàn.
Tôicầnýkiếncủaanh.
-Nóiđi,anhbạn,-Charlesnói.-Chỉequámừngmàkhônggiúpđược
mất.
-NgàiEdwardMountjoygửichotôimộtdanhsáchkhádàiđểchúngta
cùngcânnhắc,trongđócóBộtrưởngbộNộivụvàmộtvàithànhviênkhác
củaNghịviệnsẽmấtghế.Anhnghĩthếnàovề…?Dalglishmởtậphồsơra
trướcmặttrongkhiCharleshàophóngrótvangđỏvàolyvàmờiAlexander
mộtđiếuxìgàlấytừtronghộpmạvàngvàanhnhấcratừchiếctủbênbàn.
-Một vật tuyệt đẹp! –Alexander nói,mắt nhìn chằmchằmvào chiếc
hộpđượctrangtrívàmấychữkhácC.G.Htrênnắp.
-Vậtgiabảođấy,-Charlesnói.-LẽraphảidànhchoônganhRupert
củatôicơ,nhưngtôilạimaymắncótêntắtgiốngôngnội.
Alexander trả lại chiếc hộp cho chủ nhân của nó rồi quay trở về với
nhữngghichépcủamình.
-Cómộtngườigâyấntượngđốivớitôi,-cuốicùngAlexandernói.–
Kerslake,SimonKerslake.
Charlesvẫnimlặng.
-Anhkhôngcóýkiếngìsao,Charles?
-AnhnghĩthếnàovềKerslake?
-Hoàntoànkhácvớinhữnggìđãghichépchứ?
Dalgish gật đầu nhưng không nói gì. Charles hớpmột ngụm poóc-tô,
“rấtkhá”,anhnói.
-Kerslakeư?
-Không,rượipoóc-tô.CủahãngTaylorbamươinhămnăm.Tôisợrằng
Kerslakekhôngcùngloạirượuvangngonnàyđâu.Tôicócầnnóithêmnữa
không?
-Khôngđâu.Thậttiếc.Trêngiấytờanhtacóvẻkháđấy.
-Trêngiấytờlàmộtviệckhác,-Charlesnói.–Nhưngviệclấyanhta
làmthànhviêncủamìnhtronghaimươinămlạilàmộtchuyệnkhác.Cònvợ
anhtanữa…Chẳngbaogiờthấybàtatrongkhuvựcbầucử,anhbiếtđấy,-
Charlescaumày.Erằngtôiđiquáxamấtrồi.
-Khôngđâu,-Alexandernói.Tôiđãhìnhdungratoàncảnhrồi.Người
tiếptheolàNormanLamont.
-Sốmộtđấy,nhưngtôierằngôngtađãđượcchọnchotỉnhKingston
rồi,-Charlesnói.
Dalglishlạicúixuốngnhìntậphồsơ.–“VậythìPimkinthìsao?”.
-ChúngtôiđềuđãởEatoncùngnhau.Vẻngoàichốnglạianhta,nhưbà
tôivẫnnói,nhưnganhtalàmộtngườitỉnhtáo,cótínnhiệmtrongkhuvực
bầucử,đólànhữngđiềumàngườitanóivớitôi.
-Vậylàanhsẽđềcửanhtachứ.
-Tôiphảinắmlấyanhtatrướckhimộttrongnhữngnghịsĩcóghếchắc
chắnkhócóđượcanhta.
-Anhtaquảlànổitiếng,phảikhông?–Alexandernói.-Cảmơnanhvì
gợiýấy.ThậttiếcchoKerslake.
-Điềunàysẽkhôngghilạitrêngiấytờchứ.Charleshỏi.
-Tấtnhiênrồi.Khôngmộtlờinào.Anhcóthểtinvàotôi.
-Rượupoóc-tô,anhthíchchứ?
-Tuyệtvời, -Alexandernói.–Nhưngmànhữngđánhgiácủaanhlúc
nàocũnghay.AnhchỉcầnnhìnFionalàthấyngay.
Charlesmỉmcười.
HầuhếtnhữngcáitênmàDalglishđọclênhoặclàkhôngcótiếngtăm
gì,hoặckhôngthíchhợp,hoặcdễdàngbỏđi.KhiAlexanderrờikhỏinhàhọ
trướcmườigiờ,Fionahỏiliệucuộcnóichuyệncóđánggiákhông.
-Cóchứ,anhnghĩtụianhđãtìmđượcngườicầntìmrồi.
Raymondthaychiếcđồnghồtreotườngvàochiềuhômấy.Hoáranólạiđắt
hơnsovớigiáanhmặccả,màngườithợđồnghồlạiđòiứngtrướcbằngtiền
mặt.
Người thợchữađồnghồ cười tươikhiđút tiềnvào túi. “Tôi làmgiàu
bằngnghềnàyđây,thưangài,tôicóthểnóichongàibiết.Ítnhấtmỗingày
cũngcómộtônglớnluôntrảtiềnmặt,màkhôngđòihoáđơn.Cónghĩalà
hàngnămtôivàbàvợtôicóthểởIbizatrongmộttháng,màkhôngphảithuế
mágì”.
Raymondmỉmcườikhinghĩnhưvậy.Anhkiểm trađồnghồđeo tay,
anhchỉcònkịpbắtchuyếntàu7giờ10ngàythứNămtừKing’sCrossvàtới
Leedsvàolúcmườigiờđểnghỉdàivàocuốituần.
Mộttuầnsau,AlexanderDalglishgọiđiệnchoCharlesnóirằngPimkin
đãđượcquavòngmột,cònKerslakekhôngđượchọxemxét.
-PimkinđãkhônggâyấntượngtốtlắmtrướcUỷbanởlầnđầu.
-Đúngthế,-Charlesnói.–Tôiđãnóitrướcvớianhlàvẻngoàiphảnlại
ôngtavàôngtacũngđôikhinghiêngvềcánhhữu,nhưngôngtarấtvững
vàngvàsẽkhôngbaogiờđểanhthấtvọng,tinlờitôiđi.
-Tôiđànhphảingheanh,Charles.BởivìloạibỏKerslakelàchúngtôi
đãloạibỏđốithủduynhấtcủaPimkinrồi.
CharlesbỏđiệnthoạixuốngrồiquaysốcủavănphòngbộNộiVụ.“Làmơn
chonóichuyệnvớiSimonKerslake”.
-Aiđanggọiđấyạ?
-Hampton,vănphòngtổchứcNghịviện.–Anhđượcnốidâyngay.
- Simon, Charles đây. Tôi nghĩ tôi phải cho anh biết tin mới về
Littlehampton.
-Anhthậtquantâmquá,-Simonđáp.
-Tinkhôngtốtlànhđâu,tôisợrằngphảinóinhưvậy.HoáralàôngChủ
tịchUỷbanlạichỉphỏngvấntoànbọndốtnát.
-Làmsaoanhlạibiếtrõthế.
-TôivừamớixemđượcdanhsáchtrúngtuyểnvàchỗcủaPimkinđang
đượcuỷbancânnhắc.
-Tôikhôngthểtinđược.
-Vâng, tôicũngvậy.Chính tôihơibị sốc.Tôiđãcốgắngđưa trường
hợpcủaanhvàonhưngchỉvàođượccáitaiđiếcthôi.Họkhôngđếmxỉagì
đếnquanđiểmcủaanhvềhìnhphạttreocổhaynhữngtừtươngtự.Tuyvậy,
tôikhôngtinlàanhsẽgặpnhiềukhókhăntrongviệckiếmlấymộtghế.
-Hyvọnganhnóiđúng,Charles,dùsaocũngcảmơnanhđãcốgắngvì
tôi.
-Lúcnàocũngsẵnlònggiúpanh.Anhchotôibiếtanhđãghitênvào
ghếnàokhácnữa.Tôicónhiềubạnbèkhắpmọinơitrongnước.
Hai hôm sau, Alec Pimkin được những người phe đảng Bảo thủ của
Littlehamptonmờiđếndựcuộcphỏngvấnđểtuyểnchọnmộtứngcửviên
pháiBảothủchovùngbầucửmới.
-Tôibiếtcảmơnôngnhưthếnàođây?–ÔngtahỏiCharleskhihọgặp
nhautrongquầyrượu.
-Hãygiữlờicủaông–màtôimuốnđượcviếtracơđấy.–Charlesđáp.
-Ôngmuốnnóigìkia?
-MộtbứcthưgửiTrưởngbanTổchức,nóirằngôngđãthayđổiýkiến
vềcuộcbỏphiếuchínhchovấnđềchâuÂu,rằngôngvàcácthànhviêncủa
mìnhsẽtránhđivàongàythứNăm.
Pimkinnóivẻtựmãnhỏi,-“Cònnếunhưtôikhôngmuốnchơitrònày,
thìsao,ôngbạn?”.
-Ôngvẫnchưagiànhhẳnđượcchiếcghếkiamà,Alec,vàtôicóthểtìm
cách để gọi điện cho Alexander Dalglish rồi nói với ông ta rằng cái anh
chàngđángmếnkhủngkhiếpkiachỉlàmộttayngốcnghếchnhưanhlàmra
vẻtrongthờigianđếnOxfordthôi.
Bangàysauđó,khinhậnđượcbứcthưcủaPimkin,ôngTrưởngbanTổ
chứcgọiCharlesđếngặpngay.
-Anhlàmtốtlắm,Charles.Làmthếnàomàanhđãthànhcôngtrongkhi
tấtcảchúngtôiđềuchịu,cảvềcácnguyêntắcnữa?
-Vấnđềlàsựtrungthành,-Charlestrảlời.-CuốicùngPimkinđãnhận
rađiềunày.
Vào ngày cuối cùng của đợt Thảo luận lớn về “nguyên tắc gia nhập”
châuÂu,ThủtướngHeathphátbiểukếtthúc.Ôngđứnglênbụcphátbiểu
vàolúcchíngiờrưỡivàchàohaiphe.Vàolúcmườigiờ,Nghịviệnchiara
và bỏ phiếu tán thành “cho nguyên tắc” này với đa số phiếu làmột trăm
mườihai,nhiềuhơnrấtnhiềusovớiđiềumàCharlesmongđợi.Sáumươi
chínnghịsĩđảngLaođộngđãgiúptăngđasốphiếucủaChínhphủ.
RaymondGouldbỏphiếuchốnglạihoạtđộngnàytheoniềmtinănsâuvào
tríóc.SimonKerslakevàCharlesHamptonđứng tronghành lang“Ai-ai”.
AlecPimkincùngmườihainghịsĩcủamìnhvẫnngồilạitronghàngghếcủa
mìnhởHạnghịviệnkhicuộcbầucửphiếudiễnra.
KhiCharlesngheôngChủtịchNghịviệnđọcdanhsáchcuốicùng,anhcảm
thấygiâyphútchiếnthắng.Mặcdùanhhiểurằnganhvẫncònphảiquagiai
đoạnxétduyệtcủaUỷban,tuyvậy,hiệpmộtđãnghiêngvềphíaanh.
Mườingàysau,AlecPimkinđánhbạimộtứngcửviênnhiệttìnhcủađang
Bảo thủ ngay ở ngoại ô Cambridge, còn một nữ hội viên hội đồng địa
phươngđượcchọnlàmứngcửviêncủavùngLittlehampton.
12
Raymondnghiêncứuvụánmộtlầnnữavàquyếtđịnhtựmìnhsẽđặtcâuhỏi
thẩmvấn.Anhđãcókinhnghiệmvềquánhiềucửtrisẵnsàngnóidốianh
tronggiờlàmviệccũngnhưvớibấtkỳmộtquantoànàotạibụclàmchứng.
AnhquaysốmáyvănphòngCôngtốviên.Ởđấycómộtngườicóthể
giảmbớtmộtnửacôngviệccủaanhbằngmộtlờiphánquyết.
-ChàoôngGould.Tôicóthểlàmgìchoôngđây?
Raymondbuộcphảimỉmcười.AngusFraserlàngườiđồngtranglứavới
anhkhihọgặpnhauởquánrượu,nhưngkhiđãởvănphòngthìanhtađối
xửvớimọingườinhưnhau,khôngphânbiệtngườiquenngườilạ.
-Ông tacòngọicảvợmình là“BàFraser”khibà tagọiđiệnđếnvăn
phòng.–CólầnngàiNigelđãkểchoRaymondnhưvậy.Raymondsẵnlòng
thamgiavàotròchơicủaanhta.
-ChàoôngFraser.Tôi cần lời khuyên trong khả năng theo khuônkhổ
vănphòngcủaông.
-Tôilúcnàocũngsẵnlòngphụcvụ,thưaông.
Câunàyđẩynghithứcđiquáxa.
-Tôimuốnnói chuyệnvớiông thêmvềvụánPaddyO’Halloran.Ông
cònnhớchứ?
-Tấtnhiênrồi.Bấtkỳaitrongvănphòngnàyđềunhớvụánấy.
-Tốt lắm,-Raymondnói, thế thìôngsẽbiếtôngcó thểgiúp tôinhiều
nhưthếnàotrongvệclàmsángrõcáimớbòngbongnày.Mộtnhómcửtri
củatôi,nhữngngườimàtôikhôngthểtintưởnghơncáiđầmnémđácủatôi,
khai là O’Halloran bị dàn xếp cho vụ cướp nhà băng ở phố Princes năm
ngoái. Họ không bác bỏ việc anh ta có những xu hướng tội phạm, -
Raymond hẳn đã cười khoái trá nếu như người đang nghe anh nói không
phải làAugusFraser.–Nhưnghọnói rằnganh takhônghề rờikhỏiquán
rượucó tên làWalterScott trongsuốt thờigianxảyravụcướp.Nhữnggì
ôngphảinóichotôibiết,thưaôngFraser,làôngtinchắcO’Halloranphạm
tội,nếuvậytôisẽkhôngthẩmvấngìnữa.Nếuôngkhôngnóigìtôisẽđào
xớikỹvụnày.
Raymondđợi,nhưngchẳngnhậnđượcmộtlờiđáplạinàocả.
-CảmơnôngFraser.TôisẽgặpôngvàotrậnbóngngàythứBảynày.–
Fraservẫntiếptụcimlặng.
-Tạmbiệt,ôngFraser.
-Chúcmộtngàytốtlành,ôngGould.
Raymondbìnhtĩnhtrởlại.Sẽlàmộtsựtậpdượtlâudàiđây,nhưngítra
cũnglàdịpđểsửdụngkỹnăngvềluậtphápthaymặtchocửtri,vàcóthể
thậmchíđiềuđósẽnângcaothanhthếcủaanhtrongNghịviện.Anhbắtđầu
kiểmtravớitấtcảnhữngngườikhẳngđịnhrằngO’Hallorancóbằngchứng
ngoạiphạmvàođêmđó.Saukhihỏitámngườiđầutiên,anhbuộcphảikết
luậnrằngkhôngaitrongsốhọđángtinđểlàmchứng.Mỗilầngặpgỡthêm
một bạn bè củaO’Halloran, ý nghĩ “Thử tìm hiểu nữa xem sao” cứ luôn
trongócanh.Đãđếnlúcphảinóichuyệnvớiôngchủquánrượu.
-Tôikhôngchắcchắnlắm,thưaôngGould,nhưngtheotôianhtacómặt
ởđâyvào tối hômấy.Vấnđế làở chỗO’Hallloranhầunhư tối nào cũng
đến,Thậtkhómànhớlại.
-Ôngcóbiếtaiđấycóthểnhớchuyệnnàykhông?Màôngcóthểgiao
phóchohộpđựngtiềnấy.
-Đượcvậythìvậnmaycủaôngtrongquánnàytăngnhiều,ôngGouldạ.
–Ôngchủquánrượunghĩngợimộtgiây.–Tuynhiên,cóbàBloxham,-ông
tavừanói,vừavắtchiếckhănlauchénbátquavai.–Đêmnàobàấycũng
ngồitrongcáigócởđằngkia.Ôngtachỉtayvềphíachiếcbànnhỏvừađủ
chomộtngườingồi,chứchưanóigìđếnhaingười.–Nếubàấynóianhta
cómặtởđây,nghĩalàđúngnhưvậy.Raymondhỏiôngchủquánnơiởcủa
bàBloxhamrồisauđórẽvàođường43Mafekingvớihyvọnggặpđượcbà
taởnhà.Anhđixuyênquađámtrẻchơibóngtrênđường.
-LạicócuộcTổngtuyểncửnữasao,ôngGould?–bàgiànghingờhỏi
vọngrakhinhòmquakhethư.
-Khôngđâu,khôngcógìliênquanđếnchínhtrịđâu,thưabàBloxham–
Raymondvừanói,vừacúichào.–Tôiđếnđểxinbàmộtlờikhuyênvềvấn
đềcánhân.
-Thếthìvàođâychokhỏilạnhnào.–Bàgiàvừanói,vừamởcửacho
anh.-Ởhànhlangnàycógiólùađộclắm.
Raymondđisaubàgiàđangkéolêđôidépởnhà,xuôitheohànhlang
cáubẩnvàomộtcáiphòngmàanhchorằngcònlạnhhơncảngoàitrờinữa.
Trongphòngkhôngcóđồtrangtríngoàitrừmộtcâythánhgiátrênmặt
lò sưởi chật hẹp, nằmdưới bức ảnhĐứcmẹĐồng trinhMary bằng phấn
màu. Bà Bloxham ra hiệu cho Raymond đến bên chiếc ghế gỗ bên cạnh
chiếc bàn chưa trải khăn. Bả lão thả cái thân hình phục phịch của mình
xuốngchiếcghếnhồi lôngngựa.Chiếcghếkêurăngrắcdưới trọng lượng
củabàtavàmộtsợilôngngựarơixuốngsàn.Raymondhướngcáinhìnkhỏi
bàgiàấykhianhvừathấytấmkhănchoàngđenvàchiếcváymàbàtacólẽ
đãmặchàngnghìnlầnrồi.Khiđãyênvịtrênchiếcghế,bàBloxhamhấtđôi
dép lê ra khỏi chân, - “Chân với cẳng vẫn cứ làmphiền tôi”, - bà ta giải
thích.
Raymondcốgắngkhôngđểlộravẻghêtởm.
-Bácsĩcóvẻnhưkhônggiảithíchđượcvìsaolạisưngnhưvậy,-bàgià
tiếptụcnóivớigiọngthảnnhiên.
Raymondnghiêngmìnhvềphíachiếcbàn,vàpháthiệnranóquảlàmột
thứđồgỗđẹpmắt,thậtchẳngphùhợpchútnàovớiđồđạcxungquanh.Anh
ngạc nhiên khi nhìn thấy những cái chân bàn chạm trổ thời Georgia. Bà
Bloxhamnhậnrasựthánphụctrongmắtanh.“Cụôngtặngchocụbàcủatôi
cáibànnàykhihaingườimớicướinhauđấy,ôngGouldạ”.
-Nótuyệtđẹp,-Raymondnói.
Nhưngdườngnhưbàtakhôngnghethấy,vìbàtachỉđáplạibằngvẻn
vẹnmộtcâu“Tôicóthểgiúpgìôngđây?”.
RaymondkểlạicâuchuyệnvềO’Halloran.BàBloxhamlắngnghechăm
chú,ngườihơingảvềphíatrướcvàbàntaykhumlạiđặtbêntaiđểđảmbảo
ngheđượcrõtừnglời.
-CáitayO’Halloranđóthậtlàđồquỷ,-bàgiànói.–Khôngthểtinđược.
Đứcmẹrấtthánhsẽphảihếtsứcnhântừmớichonhữngloạingườinhưhắn
bước lênThiên đàng. –Raymond buộc phảimỉm cười. –Tôi cũng chẳng
trôngmonggìgặpnhiềuchínhkháchnhưthếkhitôilênđóđâu,-bàtanói
thêm,rồicườimộtnụcườimómmémvớiRaymond.
-LiệuO’HallorancóthểcómặtởquánrượubuổitốithứSáunhưbạnbè
củaanhtakhaibáokhông?–Raymondhỏi.
-Hắntaởđósuốttối,-bàBloxhamnói.Khôngnghingờgìnữa,vìtôi
nhìnthấymà.
-Saobàcóthểchắcchắnnhưvậy.
-Hắntađãlàmđổbialêncáiváyđẹpnhấtcủatôi,màtôibiết thểnào
cũng có chuyện vào ngàymười ba, nhất là ngày đó rơi vào thứ Sáu. Tôi
khôngthểthathứchohắntavềchuyệnnày.Tôivẫnchưagộtsạchcáivết
bẩnấymặcdùdùngđủcácloạibộtgiặtngườitaquảngcáotrênTivi.
-Tạisaobàkhôngnóingayvớicảnhsát?
-Họkhônghỏi,-bàgiàthảnnhiêntrảlời.–Họđãtheodõihắnrấtlâuvì
nhiềuchuyệnmàhọkhôngthểnàođổvấychohắnđược,nhưngvềchuyện
hắntacómặtởquánrượulàrõràng.
Raymond ghi chép xong, rồi đứng lên ra về.BàBloxham phục phịch
đứngdậykhỏichiếcghế,lúcnàylàmtunglảtảnhiềulôngngựahơnxuống
sàn.Họcùngnhauđivềphíacửa.
-Xin lỗi ông, tôi đã không thể mời ông một tách trà vì vào lúc này
chuyệnđónằmngoàikhảnăngcủatôi,-Bàtanói,-nhưngnếunhưôngmà
đếnngàymaithìmọithứđềuđầyđủcả.
Raymonddừnglạibênngưỡngcửa.
-Ngàymaitôimớinhậnlươnghưu,ôngbiếtđấy,-bàtađáplạicâuhỏi
khôngthànhlờicủaRaymond.
ElizabethnghỉlàmmộtngàyđểcùngSimonđiRedcornphỏngvấn.Mộtlần
nữa, bọn trẻ lại phải ở nhà với cô trông trẻ.Báo chí địa phươngvà trung
ương đã biến anh thànhmột ứng cử viên được ưa chuộngmàmọi người
mongthắngcửchochiếcghếmới.Elizabethmặccáimàcôgọilàbộquần
áoBảothủđẹpnhấtcủamìnhvớichiếcáomàuxanhlơnhạtcócổáomàu
xanhđậmchegiấuhết tất cả,như lờiSimonnhậnxét, chạmvừakhítđầu
gối.
-Ồ,tôikhôngthểnàonhậnrabàđâu,thưabácsĩ,-Simontươicườinói.
-Dễhiểu thôi, -côđáp lại, -Emđãcải trang thànhvợcủamộtchính
kháchmà.
Chuyếnđi từKing’sCrossđếnNewcastlemấtba tiếnghaimươiphút
bằngchiếctàumàtrênbảnggiờtàuđề“tàutốchành”.ÍtrathìSimoncũng
đủ thời gianđọchếtmột đốnggiấy tờđược chovào thùng thư của anhở
Nghịviện.Anhnhớlạimộtđiềulànhữngviênchứcnhànước,nhữngngười
làmviệcchínhthứctrongcôngsởítdànhthờigianđểcácchínhkháchlôi
kéobảnthânhọvàochuyệnchínhtrị.Chắchẳnhọsẽchẳngthúvịgìkhibiết
anhđãdànhmộtgiờliềntrongchuyếnđiđểđọchếtbốntờtuầnbáo“Tintức
Redcorn”mớinhất.
TạiNewcastlehọđượcbàvợcủangười thủquỹHiệphộiđón,ông ta
tìnhnguyệnhộtốngBộtrưởngvàphunhântớikhuvựcbầucửđểđámbảo
việchọsẽđếncuộcphỏngvấnđúnggiờ. “Mọingười thậtquan tâmquá”,
Elizabethnói,trongkhinhìnkỹphươngtiệngiaothôngmàngườitachọnđể
đưahọđitiếpchặngđườngsáumươidặmnữa.
ChiếcxeminiAutincổ lỗđi thêmmột tiếng rưỡinữa trênconđường
ngoằnngoèorồimớitớiđiểmdừng,màbàvợcủangườithủquỹkhônghé
răngsuốtcảchặngđườngđi.KhiSimonvàElizabethrakhỏixetạithịtrấn
Redcorn,họthấykiệtsứccảvềthểchấtlẫntinhthần.
Vợcủangườithủquỹdẫnhọtớitrụsởcủakhuvựcbầucửrồigiớithiệu
cảhaivớiôngđiềuhànhcuộcvậnđộng.
-Rấtmừnglàôngbàđãtới,-ôngtanói.Chuyếnđithậtkinhkhủng,phải
không?
Elizabeth cảm thấy không thể không đồng ý với nhận xét của ông ta.
Nhưng trong lúcnày, côkhôngnóigì, bởi vì đây sẽ là cơhội tốt nhất để
SimoncóthểquaylạiNghịviện,nêncôđãquyếtđịnhchoanhbấtcứsựủng
hộnàomàcôcó thểcó.Tuynhiên,côcảmthấyghêsợkhinghĩđếnviệc
chồngcôsẽđiRedcornhai lầntrongmột tháng,vìcôlorằnghọsẽcònít
gặpnhauhơnnữa,ấylàcònchưanóiđếnchuyệnconcái.
-Thể lệ như sau, - người phụ trách cuộc vận động bầu cửmở đầu, -
chúngtôisẽphỏngvấnsáuứngcửviên,vàôngsẽlàngườiđượchỏicuối
cùng.–Ôngtanháymắtmộtcáchranhmãnh.SimonvàElizabethmỉmcười
vuvơ.
-Tôierằngítnhấtsaumộttiếngnữahọmớisẵnsàngphỏngvấnông,vì
thếôngbàsẽcóthờigiandạoquanhthịtrấn.
Simonvuisướngvìcódịpsảidàiđôichânvàxemxétkỹhơnthị trấn
Redcorn.AnhvàElizabethchậmrãidạochơikhắp thị trấnbuônbánxinh
xắnấy,chiêmngưỡngvẻđẹpcủanềnkiếntrúcthờiElizabethcòntrụlạisau
nhữngkếhoạchpháttriểnthịtrấnvôtráchnhiệmvàthamlam.Thậmchíhọ
còn trèo lên đồi để nhìn vào bên trong nhà thờ cao vút tuyệt đẹp so với
khungcảnhxungquanh.
TrênđườngvềquanhữngcửahiệuphốHigh,Simongậtđầuchàonhững
ngườidânđịaphương,nhữngngườidườngnhưnhậnraanh.
-Nhiềungườicóvẻnhưbiếtanhnhỉ,-Elizabethnói,vàngaylúcđóhọ
nhìn thấybảnyết thịởbênngoàimộtquầybáo.Họngồixuốngchiếcghế
băngtrênquảngtrườngvàđọcbàibáoởtrangđầuin,dướibứcảnhphóngto
củaSimon.
NghịsĩtươnglaicủavùngRedcorn?–Đólàđầuđềcủabảngyếtthị.Bài
viếtbộclộmộtđiềulàmặcdùSimonKerslakephảiđượccoilàngườiđược
ái mộ, nhưng mọi người dân vẫn nghĩ Bill Travers, một nông dân địa
phương,ngườitừnglàmChủtịchhộiđồnghạtnămngoái,sẽcócơhộiđến
từphíangoài.Simonbắtđầucảm thấyđau trongbụng.Điềunày làmanh
nhớlạingàyanhtrảlờiphỏngvấnởTrungCoventrygầntámnămvềtrước.
Vậymàgiờđây,ởcươngvịmộtBộtrưởngtrongNộicácChínhphủ,màanh
khôngthấybớthồihộpchútnào.KhianhcùngElizabethtrởlạitrụsởcủa
khuvựcbầucử,họđượcbáolàmớichỉcóhaiứngcửviêntrảlờiphỏngvấn
cònngườitađangphỏngvấnngườithứba.Họlạiđivòngquanhthịtrấnlần
nữa,lầnnàycònchậmrãihơnngắmnhìnnhữngngườibánhànhkéonhững
cánhcửamàumèvàđổimặttấmbiển“Mởcửa”thành“Đóngcửa”.
-Thậtlàmộtthịtrấnkinhdoanhdễchịu.–Simonnói.
-Ngườidânởđâycóvẻlịchsự,chỉsaudânLondon.–Cônhậnxét.
AnhmỉmcườivàhọquayvềtrụsởcủaĐảng.Trênđường,khiđingang
quanhữngngườidânở thị trấn,Simoncócảmgiáchẳn làanhsẽ lấy làm
hãnhdiệnđượclàmđạidiệnchonhữngconngườinhãnhặnấy.
Mặcdùhọđichậm,Elizabethvàanhkhôngthểkéodàichuyếnđithêm
bamươiphútnữa.KhitrởlạitrụsởkhuvựcBầucửlầnthứba,ngườiứngcử
viênthứtuđangrờikhỏiphòng.Mặtbàtalộrõsựchánnản.“Sẽkhôngcòn
lâuđâu”,-ngườiquảnlýcuộcvậnđộngnói.Tuynhiênphảimấtbốnmươi
phútnữahọmớinghe tiếngvỗ tay lẹtđẹt, rồimộtngườiđànôngmặcáo
khoácvảituýtxyvàquầnmàunâubướcrakhỏiphòng.Vẻmặtôngtacũng
khônghạnhphúc.
NgườitachỉđườngchoSimonvàElizabeth,vàkhihọbướcvàothìmọi
người trong phòng đều đứng dậy. Ông Bộ trưởng Nội các không thường
xuyênđếnthămRedcorn.SimonđợichođếnkhingườitađưaElizabethvào
chỗ,mớingồixuốngchiếcghếởgiữaphòngđốidiệnvớiHộiđồngPhỏng
vấn.Anhướcchừngnămmươingườicómặtvàtấtcảbọnhọđềudồnmắt
vào anh, không hề khiêu khích,mà đơn giản vì hiếu kỳ.Anh nhìn những
gươngmặtdãidầusươnggió.Hầuhếtmọingười,cảnamgiớilẫnphụnữ,
đềumặcquầnáovảituýtxy.Simoncảmthấylạclõngsovớihọtrongbộđồ
kẻsọcthẫmmàukiểuthịthành.
-Vàbâygiờ,-ôngChủtịchnói,-chúngtachàomừngôngnghịsĩrấttôn
kínhSimonKerslake.
Simonbuộcphảimỉmcười trướcsựnhầmlẫnmà rấtnhiềungườihay
mắckhichorằngcácBộtrưởngNộicácđươngnhiênlàthànhviêncủaHội
đồngcơmậtHoànggia,dođóthườngthêmphầnđầu“rấttônkính”thayvì
chỉnói“tônkính”dànhchotấtcảcácnghịsĩQuốchội.
-ÔngKerslakesẽphátbiểutrongvònghaimươiphút,vàsauđóôngsẽ
vuilòngchấpnhậntrảlờicáccâuhỏi,-ôngChủtịchnóithêm.
Simontinchắcbàiphátbiểucủaanhrấthay,nhưngngaycảnhữnglời
châmbiếmđãđượclựachọnkỹlưỡngcũngchẳngnhậnđượcphảnứnggì
ngoàimộtnụcười,vànhữngnhậnxétquantrọnghơncủaanhchỉnhậnđược
rấtítphảnứng.Đâykhôngphảilànhómngườiđượcphépbiểulộtìnhcảm
củamình.Khikếtthúcbàiphátbiểu,anhngồixuốngtrongtiếngvỗtayvàù
rầmđầykínhtrọng.
-CònbâygiờôngBộtrưởngsẽtrảlờicáccâuhỏi,-ôngChủtịchnói.
-Quanđiểmcủaôngvềántreocổlànhưthếnào?–Mộtngườiphụnữ
trungniên,mặtmàygiậndữ,mặcbộquầnáotuýtxymàuxámngồiởhàng
ghếđầutiênhỏi.
Simongiảithíchlýdovìsaoanhlàngườichủtrươngxóabỏántửhình.
Vẻcaucókhônghềbiếnmấttrênkhuônmặtcủangườiđặtcâuhỏivà
SimonthầmthìnghĩchắchẳnbàtatrôngsẽhạnhphúchơnnếucóRonnie
Nethercotetronghàngngũcủamình.
MộtnguờiđànôngmặcbộđồbằngdahỏiSimonnghĩthếnàovềtiền
trợcấpnôngnghiệptrongnămấy.
-Rất nhiều cho sản xuất trứng, hạn chế đối với sản xuất thịt bò, và là
thảmhọađốivớinhữngngườichămnuôilợn.Hayítrađólànhữnggìtôi
đọcởtrangđầutờ“TuầnbáoNhànông”ngàyhômqua.
Lầnđầutiêncómộtvàitiếngcười.–Điềunàykhôngcónghĩalàbâygiờ
tôicókiến thứcrộngvềnghềnông,nhưngnếunhưtôichỉmaymắnđược
bầuchọnchoRedcorn,tôisẽcốgắnghọcthậtnhanhvàvớisựgiúpđỡcủa
cácvị,tôihyvọngsẽnắmvữngnhữngvấnđềcủanôngdânởđây.–Mộtvài
ngườigậtđầutánthành.
-TôixinphépđượchỏibàKerslakemộtcâu?–Mộtngườiphụnữcao,
gầycódángvẻchưachồngđứngdậyđúngtầmmắtcủaôngChủtịch.–Cô
Tweedsmuir,Chủ tịch củaTổ chứcTư vấn các bà các cô, - bà ta nói tên
mìnhbằngmộtgiọngthethé.–Nếunhưôngnhàđượcđềnghịghế,bàcó
sẵnsàngtớivàsốngởNorthumberlandkhông?
ElizabethđãrấtsợcâuhỏinàyvìcôbiếtnếuSimonđượcđạidiệncho
khubầucửnàyngườitasẽtrôngmongcôbỏviệcởbệnhviện.Simonquay
lạivànhìnvềphíavợ.
-Không.–Elizabethtrảlờithẳng.–TôilàbácsĩởBệnhviệnSt.Mary,
chuyênmôncủatôivềsảnvàphụkhoa.Tôiủnghộchồngtôi,nhưngcũng
giốngnhưMagaretThatcher,tôitinrằngmỗingườiphụnữđềucóquyềncó
mộthọcvấntốtvàsauđócócơhộiđểsửdụngbằngcấpcủamìnhđểđạt
nhữngưuthếtốtnhất.
TiếngvỗtayràoràovangkhắpphòngvàSimonmỉmcườivớivợ.
Câuhỏi tiếp theo làvềThị trườngChung,Simonđãphátbiểu rõ ràng
những lýdo anhủnghộướcvọngcủaThủ tướng làđượcnhìn thấynước
AnhnhưmộtbộphậncủathịtrườngchungChâuÂu.
Simontrả lời tiếpnhữngcâuhỏi từvấnđềvềnghiệpđoànđếnvấnđề
bạolựctrêntruyềnhình,chođếnkhiôngChủtịchhỏi“Còncócâuhỏinào
nữakhông?”.ImlặngkéodàimộtlúcvàngaykhiôngChỉtịchsắpsửacảm
ơnSimonthìngườiphụnữcóvẻmặtcaucóởhàngghếđầu,khôngcầnông
Chủtịchđồngý,hỏiquanđiểmcủaôngKerslakevềnạothai.
-Vềmặtđạođức,tôichốnglại,-Simonnói.KhiLuậtnạopháthaiđược
banhànhnhiềungườitrongsốchúngtôitinrằngnósẽhạnchếlànsóngly
hôn.Nhưngchúngtôiđãlầm.Tỷlệlyhôntănggấpbốn.Tuynhiên,trong
trườnghợpbịcưỡngbứchoặcdosợbịtổnthươngvềmặttinhthầnhaythể
lực khi sanh đẻ, chúng tôi ủng hộ việc đưa ra những lời khuyên giải y tế
đúnglúc,Elizabethvàtôicóhaiconvàcôngviệccủanhàtôilàlàmsaođể
nhữngđứatrẻđượcsinhraantoàn,-anhnóithêm.
Đôimắtcaucóchuyểnthànhmộtvạchthẳng.–Cảmơnôngbà,-ông
Chủtịchnói.–Ôngbàrấttửtếđãdànhchochúngtôinhiềuthờigiannhư
vậy.CólẽôngvàbàKerslakesẽvuilòngđợiởbênngoài.
SimonvàElizabethnhậphộivớinhữngứngcửviênđanghyvọngkhác,
vớicácbàvợcủahọvàngườiquảnlýcuộcvậnđộngtrongmộtphòngnhỏ,
tốitămởphíasautòanhà.Khinhìnthấycáibàntrốngmộtnửatrướcmặt,cả
haingườinhớrằnghọvẫnchưaăngì từtrưatớigiờ,vàhọhauháumuốn
biếtnhữnggìcònlạicủanhữngchiếcbánhSandwichdưachuộtvàbánhkẹp
xúcxíchlạnhkia.
-Sauđósẽlàgì?–Simonlúngbúnghỏiôngquảnlýcuộcvậnđộng.
-Không có gì khác lạ cả. –Người ta sẽ bàn bạc, cho phép tất cảmọi
ngườibàytỏýkiếncủamình,sauđóhọbỏphiếu.Tấtcảkhoảnghaimươi
phút.
Elizabeth nhìn đồng hồ, đã bảy giờmà chuyến tàu cuối cùng vào lúc
chíngiờmườilăm.
Mộtgiờ sau, vẫnkhôngcóngườinàobước rakhỏiphòngphỏngvấn,
ôngquảnlýcuộcvậnđộngkhuyêntấtcảcácứngcửviên,nhữngngườisắp
sửaphảiđimộthànhtrìnhdài,rằngcólẽhọnênđăngkývàokháchsạnBell
Innởngaybênkiađường.
Simonnhìnquanhthìthấyrõlàtấtcảmọingườikhácđãlàmnhưvậytừ
trướcrồi.
-Tốthơn,anhởlạiđâyphòngtrườnghợpngườitagọianh,-Elizabeth
nói,-Emsẽđivàđặtphòng,tiệnthểgọiđiệnxembọntrẻđanglàmgì.Khéo
bâygiờchúngnóđangănthịtcôtrôngtrẻmất.
Simonmở chiếc hộp đỏ và cố làmmột số công việc khi Elizabeth đi
khỏivềphíakháchsạnBellInn.
Ngườiđànôngcódángvẻmộtnôngdântiếnlạivàtựgiớithiệu.
-TôilàBillTravers,Chủtịchcủakhuvựcbầucửmớinày,-ôngtabắt
đầunói.–Tôichỉmuốnnói rằng tôisẽhoàn toànủnghộôngvới tưcách
Chủtịchnếunhưủybanchọnông.
-Cảmơnông,–Simonđáplại.
-Tôiđãtừnghyvọngđượcđạidiệnchovùngnàynhưôngtôingàyxưa.
NhưngtôihiểurằngvùngRedcornnàythíchchọnmộtngườicóchíhướng
vàonộicáchơnlàmộtngườimàsuốtđờichỉthíchngồiởhàngghếsau.
Simoncóấntượngvềsựthẳngthắnvàtựtincủalờiphátbiểucủaôngta
vàmuốnđáplạinhữnglờichânthành,nhưngôngTraversđãnhanhchóng
nóithêm:“Hãythalỗichotôi,tôisẽkhônglàmtốnthêmthờigiờcủaông
nữađâu.Tôicóthểthấy…”–ôngtanhìnxuốngcáihộpđỏ.–“Ôngđangcó
nhiềuviệcphảilàm”.
Simon cảm thấy hối hận khi người đàn ông đó đi khỏi. Vài phút sau
Elizabethquaylạivàgượngmỉmcười.“Cáiphòngcònlạiduynhấtcònnhỏ
hơnphòngtrẻcủaPetervàquaymặtrađường,chonênsẽrấtồn”.
-Ítrakhôngcóđứatrẻconnàonói“conđói”,-anhnóivànắmlấytay
cô.Khoảngsauchíngiờmộtchút thìôngChủtịchmệtmỏibướcravàđề
nghịtấtcảcácứngcửviênchúý.Nhữngôngchồngvàcácbàvợcủahọđều
quaymặtvềphíaôngta.“Ủybanchúngtôimuốncảmơncácôngbàđãtrải
qua thủ tục quyết liệt này.Chúng tôi thật khó quyết địnhmột vấn đềmà
chúngtôihyvọngkhôngphảibànbạclạitrongvònghaimươinăm”.–Ông
ta dừng lại. “Ủy ban sẽ mời ông Bill Travers tranh chiếc ghế cho vùng
Redcorn trong cuộc tranh cử tiếp theo”.Chỉ trongmột câunói, tất cả đều
chấmhết.HọngSimonkhôkhốc.
Anh và Elizabeth không ngủ đượcmấy trong căn phòng chật hẹp tại
kháchsạnBellInn,vàcáiđiềumàngườiđưatinbáochovềkếtquảbỏphiếu
cuốicùng25-23cũngkhônggiúpgìchohọ.
-EmnghĩcáibàcôTweedsmuirkhông thíchem.–Elizabethnói, cảm
thấyhốihận.–Nếuemtrả lờiemsẽsẵnsàngsốngởkhuvựcbầucử, thì
chắchẳncáighếấyđãđượcdànhchoanhrồi.
-Anhkhông tin, -Simonnói.Trongmọi trườnghợp, chẳng íchgì khi
đồngývớinhữngđiềukiệncủahọvàolúcphỏngvấn,rồisauđólạidùng
nhữngquanđiểm riêng củamìnhkhi đã đượcđề cử cho khuvực bầu cử.
AnhđoánrằngemsẽthấylàRedcornđãtìmđượcđúngngườiđạidiệncho
mình,
Elizabethmỉmcườivớichồng,tronglòngcảmkíchvềsựhỗtrợcủaanh.
-Sẽ còn các ghế khác nữa, - Simon nói, quá biết thời gian không còn
nữa.–Rồiemsẽthấy.
Elizabeth thầmướcanhnóiđúng, rằng lần sauviệc lựa chọnkhuvực
bầucửsẽkhôngbuộccôphảiđốimặtvớivấnđềnangiảimàđếnnaycôvẫn
cốgắngtránh.
JoycelạiđếnLondonnhưthườngkỳkhiRaymondnhậnchânluậtsưHoàng
giavàtrởthànhCốvấnNữhoàng.Côquyếtđịnhnhândịpnàysẽđếncửa
hàngTổnghợpMarksandSpencer.Cônhớ lại lầnđầu tiênđến cửahàng
nàynhiềunămtrướcđâykhicôcùngchồngtớigặpThủtướng.Raymondđã
tiếnnhiềutrênconđườngcôngdanhkểtừđótớigiờ,mặcdùquanhệgiữa
haingườidườngnhưtiếntriểnrấtít.CôkhôngthểkhôngnghĩđếnRaymond
ngàycàngtrôngđẹphơnởcái tuổi trungniên,vàcảmthấysợrằngkhông
thểnóinhưvậyvềbảnthân.
Côthíchthútheodõibuổi lễ theoluật lệkhichồngcôđượcgiới thiệu
vớicácvị thẩmphán trong tòa,người tanóinhững lờiLatinnhưngkhông
hiểugì.Bỗngnhiênchồngcô–RaymondGould,CốvấnNữhoàng,Nghịsĩ
Quốchội.
CôvàRaymondđếnmuộnđểdựbuổitiệcchúcmừngởvănphòngluật
sư.Dườngnhưtấtcảmọingườiđềucómặtđôngđủđểchúcmừngchồng
cô,RaymondcảmthấttrànđầyhãnhdiệnkhingàiNigeltraochoanhmộtly
champagne.Ngaykhiấyanhnhìnthấydánghìnhquenthuộcbênlòsưởivà
nhớravụánởManchesterđãchấmdứt.Anhcốđivòngquanhcănphòng,
nóichuyệnvớimọingườitrừStephanieArnold.Anhlosợkhiquaylại,thấy
côtađangtựgiớithiệuvớivợanh,Mỗilầnanhnhìnvềphíahọ,haingười
cóvẻđangsaysưanóichuyện.
-Thưaquýbà,quýông!–NgàiNigelnói,đậpmạnhtaylênbàn.Ôngđợi
chomọingườiimlặng.–Chúngtaluôntựhàokhimộtngườicủavănphòng
chúngtatrởthànhluậtsưHoànggia.Đóchínhlàlờikhenđốivớikhôngchỉ
ngườiấymàcòndànhchocảvănphòngcủaanhtanữa.Vàđólạilàmộtluật
sưHoànggiatrẻnhất,-chưađầybốnmươituổi–thìcàngtăngthêmniềm
tựhàocủachúngta.TấtcảcácngàitấtnhiênđềubiếtRaymondcònphụcvụ
ởmột vị trí khácnữamà chúng ta trôngđợi anh ấy sẽ giànhđượcnhững
vinhquangcònlớnhơn.Cuốicùng,chophéptôinóithêm,thậtthúvịbiết
mấy khi phu nhân của anh, Joyce, cũng cùng vui với chúng ta đêm nay.
Thưa quý bà, quý ông, - ông ta nói tiếp. – Hãy nâng cốc chúc mừng
RaymondGould,CốvấnluậtcủaNữhoàng.
Tiếngvỗtaykéodàivàchânthành.Khicácđồngnghiệplạigầnvàchúc
mừnganh,anhkhôngthểkhôngnhậnthấyStephanievàJoycelạiquayvào
tròchuyệnvớinhau.Raymondđược traomột lyChampagnenữa thì cũng
vừalúcmộtcậuhọctròtrẻtuổirấtnghiêmchỉnhPatrickMontague,người
vừamớichuyểntừvănphòngluậtBristoltới,nhậpvàonóichuyệnvớianh.
MặcdùMontagueđến làmviệc cùnghọđãvài tuần,nhưngchưabaogiờ
Raymondchuyệntròlâuvớianhta.Anhtacóvẻcóquanđiểmrõràngvề
luậthìnhsựvànhững thayđổicần thiết.Lầnđầu tiên trongđờiRaymond
cảmthấymìnhkhôngcòntrẻtrunggìnữa.
Bỗngnhiên,haingườiphụnữxuấthiệnbêncạnhanh.
-Chàoanh,Raymond.
-Chàocô,Stephanie–anhlúngtúngnóivànhìnvợnônnóng–Côcó
biếtPatrickMontaguekhông?-Anhđãngtríhỏi.
Cảbangườiphálêncười.
-Cóchuyệngìbuồncườivậy?
-Quảlàđôikhianhlàmemkhóxử,Raymondạ.-Joycenói.Chắcanh
phảibiếtchuyệnStephanievàPatrickđãđínhhônchứ?
13
-Anh hãy giải thích tại sao SimonKerslake thất bại trong cuộc bầu phiếu
ngàyhômqua?
CharlesnhìnôngTrưởngbanTổchứcNghịviệntừbênnàybàn.
-Tôikhôngthể.–Anhnói.–Tôivẫnphânpháttờtuầnbáo“PhòngTổ
chức”choanhtagiốngnhưmọingườitrongnhómtôi.
-Vậythìđiềunàycónghĩanhưthếnào?
-Tôinghĩanhchàngtộinghiệpấyđãtốnthờigianđikhắpnướcđểtìm
mộtghếchocuộcbầucửsắptới.
-Đấykhôngphải là lýdo, -ông trưởngbannói, -NhiệmvụcủaNghị
việnphảiđứnghàngđầu,mọiNghịviênđềurõđiềuđó.Anhtathấtbạitrong
cuộcbầuphiếuvìmộtđiềukhoảnhếtsứcquantrọng,trongkhimọingười
kháccủanhómđềutỏrarấtđángtin.Cólẽtôiphảinóichuyệnvớianhta
chăng?
-Khôngnênđâu,theotôiôngkhôngnênlàmchuyệnnày,-Charlesnói,
tronglòngngạirằnggiọngmìnhnghecóvẻquákhẩnkhoản.–Tôinghĩrằng
đâylàtráchnhiệmcủatôi.Tôisẽnóichuyệnvớianhtavàđểýđểsựviệc
nhưnàykhônglặplạinữa.
-Thôiđược,Charles,nếuđây là cáchmàanhmuốn.ƠnChúa, chuyện
nàykhôngthểkéodàilâuhơnnữa,vàcáiđiềukhoảnấychẳngmấychốcsẽ
trởthànhluật,màchúngtaphảihếtsứccẩntrọngvềmọiđiềukhoản.Đảng
Laođộngbiếtquárõrằngnếuhọđánhbạichúngtavềmộtđiềukhoảntrọng
yếunàođó,họcóthểnhấnchìmtoànbộdựluật,mànếutôibịthuavềmột
trongnhữngđiềukhoảnđódomột cuộcbầuphiếuduynhất, tôi sẽ cắt cổ
Kerslake.Vàcảbấtcứngườinàochịutráchnhiệmnữa.
-Tôisẽbảođảmđểanhtabiếtđượcýkiếncủaông.–Charlesnói.
-TháiđộcủaFionanhư thếnàokhidạonàyanhhayvềmuộn?–Ông
trưởngbanhỏi,cuốicùngthìđãdịulại.
-Tốtlắm,rấtquantâm.Quảthực,vìôngvừanhắcđến,tôimớithấychưa
baogiờcôấytửtếnhưbâygiờ.
-Tôithìkhôngthểnóirằngbànhàtôithíchthúvới“nhữngtròngớngẩn
ấu trĩ” này, đấy là lời bà ấymô tả về những buổi họpmuộn liên tục của
chúngta.TôiđãphảihứasẽđưabàấyđếnTâyẤnĐộvàomùađôngnàyđể
bù lại.Thế nhé, tôi để cho anh tự giải quyết vớiKerslake.Cứng rắn vào,
Charles.
-NormanEdward?–Raymondnhắclạikhôngtinvàotaimình.–Tổngthư
kýcủaNghiệpđoànxetảihaysao?
-Đúngvậy,-FredRaymondvừanói,vừađứngdậyrakhỏibànlàmviệc
củamình.
-Nhưngôngtađãđốtcháycuốn“Đủviệc làbằngmọigiá” trongđám
lửahộitrướcmặttấtcảcácnhàbáomàôngtađãđặttaylênbànđểthềsẽ
chứngkiếnngọnlửathiêukiamà.
-Tôibiết,-Frednói,vừacấtlạibứcthưvàotủđựngtàiliệu.–Tôichỉlà
người quản lý cuộc vận động của ông thôi. Tôi không phải ở đây để giải
thíchnhữngđiềubíẩncủathếgiới.
-Ôngtamuốngặptôikhinào?–Raymondhỏi.
-Càngnhanhcàngtốt.
-Tốthơn,anhthửhỏixemliệuôngtacóthểtớinhàtôiuốngmộtchútgì
đóvàolúcsáugiờhaykhông?
Raymondđãphảitrảiquanhữnggiờnặngnềtrongvănphòngvàongày
thứBảyvàchỉđủthờigianvớlấycáibánhSandwichởquánrượutrướckhi
đixemtrậnđấubónggiữaLeedsvàLiverpool.Mặcdùanhchẳngbaogiờ
quantâmđếnbóngđá,nhưngbâygiờcứhaituầnmộtlầnanhthườngxuyên
ngồiởkhoangcủangườiđiềuhànhtrướcconmắtcủatoànbộcửtri.
Trongkhiủnghộđộibóngđáđịaphươngcủamình,anhđãbắnmộtmũi
têntrúnghàngngànđích.AnhcẩnthậndùnglạicáigiọngYorkshinexưakia
củamìnhmỗikhinóichuyệnvớiđámthanhniêntrongphòngthayquầnáo
sau trậnđấu,màkhôngphảibằnggiọngmàanh thườngdùngđể trìnhbày
vớithẩmpháncủatòatrongtuầnlàmviệc.
Leeds thắngvới tỷsố3-2, sau trậnbóng,Raymondcùngnhữngngười
điềukhiểnvàophònglãnhđạouốngmừngvàgầnnhưquênmấtcuộcgặp
vớiNormanEdward.
Joyceđangởtrongvườnvàchỉchongườilãnhđạonghiệpđoànnhững
bônghoatuyếtđầumùacủamìnhthìRaymondvềnhà.
-Xinlỗitôiđãvềmuộn,-anhnóitovừatreocáikhănquàngcổvàng
phađencủamìnhlênmắc.–Tôivừaxemtrậnbóngđịaphương.
-Độinàothắng?
-DĩnhiênLeeds.Nàomờianhvàonhà,talàmcốcbia.–Raymondnói.
-TôithíchVodkahơn.
HaingườiđànôngvàonhàtrongkhiJoycevẫntiếptụclàmvườn.
-Thếđấy, -Raymondvừanói,vừarótchokháchmột lySmironoff.–
ĐiềugìkhiếnanhmấtcảđườngdàitừLiverpooltớiđâynếunhưkhôngphải
vìbóngđá?Cólẽanhmuốnmộtcuốnkháccủatôiđềtặngđểchobuổilửa
hộitiếptheohaysao?
-Đừnggâyrắcrốichotôi,Ray.Tôiđicảchặngđườngđếnđâychỉvìtôi
cầnanhgiúpđỡ,đơngiảnvậythôi.
-Tôisẵnsàngngheanhđây,Raymondnói,khôngmộtlờinàovềcách
gọitắttênmình.
-Hômqua,chúngtôicócuộcgặptoànbộthànhviênvớiủybanvìmục
đíchchung,vàmộttrongnhữngngườianhemđãpháthiệnmộtđiềukhoản
vềDựluậtThịtrườngChungcóthểloạichúngtakhỏitròchơi.Nếudựluật
nàymàđượcNghịviệnthôngquathìmấyanhchàngcủatôisẽgaygođấy.
-Đúng vậy. –Raymond nói. –Tôi có thể thấy điều này. Thực tế, tôi
ngạcnhiênlàngườitađãđểchovấnđềnàyđiquáxa.
RaymondnghiêncứukỹtừnglờicủadựluậttrongkhiEdwardrótcho
mìnhmộtlyVodkakhác.
-Vậyanhchoviệcnàysẽtăngthêmbaonhiêuchiphí?–Raymondhỏi.
-Tôisẽnóichoanhbiết,đủđểlàmchochúngtakhôngcòncạnhtranh
vớinhau,đâylàcáigiáphảitrả,ngườilãnhđạonghiệpđoàntrảlời.
-Đãrõđiểmnày,-Raymondnói.
-Cònbâygiờ,điềumàủybanchúngtôimuốnbiếtliệuanhcósẵnlòng
bảovệchođiềukhoảnvìchúngtôitạiHạviệnkhông?Nhấtlàkhichúngtôi
chẳngcógìnhiềuđểtrảcôngchoanh-Edwardnói.
-Tôitinchắccácanhsẽtrảơntôiđượcsaunày.–Raymondđáp.
Vậy là đã thỏa thuận rồi, -Edward nói, ngón tay trỏ sờ lênmột cánh
mũi.–Sauđâytôiphảilàmgì?
-AnhquayvềLiverpoolvàhyvọnglàtôicũngtửtếnhưanhvẫnnghĩ.
-Cáianhchàngchết tiệtấylại trượtmộtchân.Nghịviênphụtráchnhững
vấnđềquantrọngnữarồi,Charles.Đâysẽlà lầncuốicùngđểanhbảovệ
anhta.
-Chuyệnnàysẽkhôngxảyranữađâu,-Charleshứahẹnvớigiọngđầy
thuyếtphục.
-Anhrấttrungthànhvớianhta,-ôngTrưởngbanTổchứcnói.–Nhưng
lầnsautôisẽtựgặpKerslakevàhỏichoranhẽ.
-Chuyệnnàynhấtđịnhsẽkhôngxảyranữađâu,-Charlesnhắclại.
-Ừm,-ôngtrưởngbannói.–Vấnđềtiếptheolàtuầnsauchúngtaphải
chúýđếnnhữngđiềukhoảnnàovềdựluậtThịtrườngchunghaykhông?
-Vâng, -Charlesđáp.–Đó làđiềukhoảnvềNghiệpđoànvận tảimà
RaymondGouldđangđấutranh.Anhtađãxửxuấtsắcchomộtvụkiện,và
đượctấtcảmọingườipheanhtacùngnhưmộtnửasốngườicủachúngta
ủnghộ.
-AnhtađâuphảilàNghịsĩQuốchộiđượctàitrợcủaNghiệpđoànVận
tải.–Ôngtrưởngbannói,cảmthấyngạcnhiên.
-Đúngvậy,cácnghiệpđoànrõràngcảmthấyTomCarsonkhônggiúp
gìđượcchohoạtđộngcủamình,màanhtalàmộttayđiênrồbấtthìnhlình
bịcoithường.
-HọthậtkhônngoanmàchọnGould.Mỗilầnngheanhtanói,tôithấy
anhtacànghoànthiệnkỹnăngnày.Màchẳngaicóthểbắtbẻđượcanhta
vềluậtpháp.
-Thếthìchúngtanênchuẩnbịsẵntinhthầnlàchúngtasẽthuavềđiều
khoảnnàysao?–Charleshỏi,giọngcóvẻnảnlòng.
-Khôngđờinào.Chúngtasẽsoạnthảolạicáiđiềukhoảnchếttiệtnày
đểchonóđượcdễdàngchấpnhậnvàđượccoidễđộnglòngtrắcẩn.Bâygiờ
không phải quá muộn để trở thành người bảo vệ cho các quyền lợi của
nghiệp đoàn.Bằng cách này, chúng ta sẽ ngăn không đểGould giành hết
lòngtin.TôisẽnóichuyệnvớiThủtướngtốinay–vàđừngquênnhữnggì
tôinóivềKerslakeđấy.
Charlesquayvềvănphòngvàhiểurằnganhsẽphảicẩnthậnhơnđểnói
vớiSimonKerslakekhicácđiềukhoảnvềThịtrườngchungđượcđưarabầu
phiếu.Anhngờrằnganhđãláiviệcnàyđiquáxasovớikhảnăngcủamình
vàothờiđiểmấy.
- Cùng với hay không cùng với nhân viên nhà nước? – Simon hỏi khi
Raymondbướcvàovănphòngcủaanh.
-Khôngcùngnhânviênnhànước.
-Đượcthôi,-Simonnóivàấnvàonút trênmáybộđàm.–Tôikhông
muốnbịlàmphiềnkhiđanghọpvớiôngGould.–Anhnóirồichỉchođồng
nghiệptớichỗngồitiệnnghi.TừtrướctớinayGouldchưabaogiờđềnghị
gặpgỡnênSimoncảmthấykhôngchỉvìtòmò,muốnbiếtRaymondmuốn
điềugì.Kểtừkhihọtranhluậngaygắtvềvấnđềphágiá,họítkhiliênhệ
vớinhau.
- Sáng nay nhà tôi hỏi việc anh tìmmột chiếc ghế đã đến đâu rồi, -
Raymondnói.
-Vợanhcònthôngthạotinhơncảcácđồngnghiệpcủatôi.Nhưngtôie
rằngthựctếkhôngđượcsuônsẻcholắm.Bakhuvựcbầucửvừarồiđãkết
thúcvậymàthậmchíhọkhôngyêucầugặptôi.Tôikhôngthểnàogiảithích
đượcvìsao,trừmộtđiềulàhọđềuchọnngườicủađịaphương.
-Vẫncòn lâumới tới cuộcbầucử tiếp theo,Raymondnói.Anhchắc
chắnsẽtìmđượcmộtghếtrướckhiđó.
-CóthểkhônglâunhưvậyđâunếuThủtướngkêugọiTổngtuyểncửđể
thửsứcmìnhsovớicácnghiệpđoàn.
-Nếuvậythìsẽthậtrồdại.Ôngtacóthểđánhbạichúngtanhưngcòn
nghiệpđoàn thìkhông thể, -Raymondnói,vừa lúcđócô thưký trẻmăng
bướcvàovớihaitáchcàphê.
PhảitớikhicôthưkýđikhỏivănphòngRaymondmớilộramụcđích
cuộcgặp.
-Anhđãcóthờigianxemhồsơchưa?–Anhhỏi,giọngnóikhácông
việc.
-Tôixemrồi,xemquagiữalúckiểmtrabàitậpvềnhàchocontraivà
giúpcongáitôiđóngthuyềnkiểumới.
-Anhthấythếnào?–Raymondhỏi.
-Khôngổnlắm.Tôikhôngsaonắmđượcmôntoántheophươngpháp
mớingườitadạyvàothờinay,vàcánhbuồmcủatôilàcáiduynhấtlậtnhào
khiLucyhạthủychiếcthuyềnxuốngbồntắm.
Raymondcườiphálên.
-Tôinghĩanhđãvàomộtvụlời,Simonnói, lúcnàygiọnglại trởnên
quantrọng.–Giờthìanhmuốngìởtôi?
-Công lý,Raymondnói.–Đó là lýdo tôigặp riênganh.Tôi cócảm
giácchẳngcóluậnđiểmchínhtrịđảngpháinàochocảhaitatrongvụnày.
TôikhôngcóýđịnhđặtbộNộisựvàotìnhthếkhóxửvàtôicoiđâylàlợi
íchtốtnhấtcủakhuvựcbầucửcủatôiđểhợptácchặtchẽvớianhchừng
nàotôicóthể.
-Cảmơn,-Simonnói.–Vậythìanhmuốnđạtđượcđiềugìđây?
-Tôimuốnđưaravấnđềđãsẵncóđốivớibộcủaanhvớihyvọnganh
coinhưcáchmởđầumộtcuộcthẩmtra.Nếunhưcuộcthẩmtracũngđiđến
nhữngkếtluậngiốngnhưcủatôi,tôimonganhsẽyêucầuxétlại.
Simonngậpngừng–cònnếucuộcđiềutrachốnglạianh,anhcóđồngý
sẽkhôngcócuộctrảđũanàođốivớibộNộisựchứ?
-Tôixinhứa.
-Vànếucómộtđiềugìđó tôiđượcbiết, theocáchcủa tôi,vềanh.–
Simonnói,thìđólàanhkhôngbaogiờlàmsailờihứacủamình.
Raymondmỉmcười.“Tôicoiviệcđóđãbịlãngquêntừlâurồi”.
NgàythứBatiếpđó,ôngChủtịchNghịviệnnhìnvềphíacáchàngghếsau
phíađảngLaođộngvàxướngtên:“ÔngRaymondGould”.
-Sốmườibảy, thưangài.–Simonnói.Ôngchủtịchnhìnxuốngkiểm
traquađềnghịbộNộisựxemxétcuộcthẩmtravềvụánO’Halloran.
Simonbướclênbụcphátbiểu,mởtậphồsơrồinói.“Vâng,thưangài”.
-ÔngRaymondGould–ôngChủtịchlạigọitênmộtlầnnữa.
RaymondđứngdậytừhàngghếsaucủapheĐốilậpđểhỏinhữngcâu
hỏibổsung.
-TôixinphépđượccảmơnôngBộtrưởngNộicácđãđồngýchothẩm
tranhanhchóngnhưvậy,vàchophépđượchỏiliệuôngấycónhậnthấyông
PaddyO’Halloran,mộtcửtrithuộckhuvựcbầucửcủatôiđãbịđốixửbất
công, rằngBộ trưởngđiềuhànhbộNội sựđãđềnghịxử lạingay lập tức
không?
Simonlạiđứngdậy.
-Vâng,thưangài.
-TôixincảmơnQuýôngtônkính.Raymondvừanói,vừanhỏmdậy.
Tấtcảchưađầymộtphút,-nhưngnhữngnghịsĩlớntuổinghecuộcđối
thoạingắngọngiữaôngGouldvàôngKerslakeđềuhiểurằngcảhaiđềucó
sựchuẩnbịkỹcàngchocáiphútấy.
Simon đọc xong bản báo cáo cuối cùng củaBộ anh về vụ ánO’Halloran
tronglúcElizabethcốchợpmắt.Anhphảiràlạicácchitiếtchỉkhinhậnra
sẽphảiyêucầuxửlạivàtổchứcmộtcuộcthẩmtratoànbộhồsơcũcủacác
quanchứccảnhsátliênquantớivụánnày.
Vàongàythứbacủavụán,ôngJusticeComyns,saukhinghechứngcứ
dobàBloxhamđưara,đãngừngviệcxétxửvàyêucầubanbồithẩmtrởlại
vớilờiphánquyếtvôtội.
Raymondnhậnđượcnhữnglờikhenngợitừbốnphíanghịviệnnhưng
anhđãcôngnhậnngaysựủnghộcủaSimonKerslakevàbộNộisự.Ngày
hôm sau tờ“Time”London thậmchí cònviếtmột bài xã luậnvềviệc sử
dụngđúngđắnảnhhưởngcủamộtnghịsĩđạidiệnchomộtkhuvựcbầucử.
ĐiềutrởngạiduynhấtđốivớithànhcôngcủaRaymondlàtấtcảcácbàmẹ
củaphạmnhânxếphàngđểgặpanhvàogiờtiếpkháchmộtthánghailần.
Nhưngsuốtnămđóanhchỉnhậnmộtvụmộtcáchnghiêmtúcvàmột lần
nữabắttayvàonghiêncứucácchitiết.
Lầnnày,khiRaymondgọiđiệnchoAugusFraserởvănphòngCôngtố
viên,anhkhôngtìmđượcgìvềRickyHodgengoàimộtthựctếlàFrasercó
thểkhẳngđịnhrằnganhtakhôngcóhồsơhìnhsựrõràng.Raymondcócảm
giácanhđãvấpphảimộtvụánmangtínhquốctế.RickyHodgeđãbịtùở
ThổNhĩKỳ,chonênmọicuộcthẩmtrađềuphảithôngquabộNgoạigiao.
Raymond không có được mối quan hệ với ông Bộ trưởng điều hành bộ
NgoạigiaonhưvớiSimonKerslake,nênanhthấyrằngtiếpcậntrựctiếplà
tốtnhất,vàđãnộpcâuhỏiđểđượctrảlờitạiNghịviện.Anhcânnhắctừng
lời.“ÔngBộtrưởngbộNgoạigiaodựđịnhcóhànhđộngnhưthếnàođểtiếp
nhận việc thu hồi hộ chiếu củamột cử tri chomột nghị sĩ đáng kính cho
vùng Bắc Leeds, mà chi tiết về việc này đã được cung cấp cho ông Bộ
trưởng?”
Thứ tư tiếp theođó,khicâuhỏi trênđượcđưa ra trướcNghịviện.Bộ
trưởngbộNgoạigiaotựđứnglêntrảlờicâuhỏi.Ôngtalênbụcphátbiểu,
nhìnquagọngkínhhìnhbánnguyệtvànói:
-ChínhphủHoànggia sẽgiảiquyếtvấnđềnày thôngquaconđường
ngoạigiaothôngthường.
Raymondđứngngaydậy.–“Liệuquýôngrấttônkínhcóbiếtrằngcửtri
của tôi đã ở tù ởThổNhĩKỳ trong sáu tháng và vẫn chưa bị kết án hay
không?
-Vâng,thưangài,-BộtrưởngbộNgoạigiaotrảlời.–Tôiđãyêucầusứ
quánThổNhĩKỳcungcấpchobộNgoạigiaothêmchitiếtvềvụánnày.
Raymondlạibậtđứngdậy.–CửtricủatôisẽcònbịlãngquênởAnkara
trongbaolâunữatrướckhingàiBộtrưởngbộNgoạigiaolàmđượcnhiều
hơnlàchỉyêucầuthêmchitiếtvềvụán?
ÔngBộtrưởngbộNgoạigiaolạiđứngdậy,khôngtỏvẻbựcbội.“Tôisẽ
báocáokếtquảchoôngNghịđángkínhngaykhitìmđược”.
-Khinàokia?Ngàymai,tuầnsauhaynămsau?–Raymondnóito,giận
dữ.
-Khinào?–CácnghịsĩhàngghếsaucủađảngLaođộngđồng thanh
hỏi,nhưngôngChủtịchđãgọicâuhỏitiếptheomặcchotiếngồnàonổilên.
TrongvòngmộtgiờRaymondnhậnđượcmộtmẩunhắntinviếttaycủa
bộNgoạigiao.“NếuôngGouldcóthểgọiđiện,BộtrưởngbộNgoạigiaosẽ
vuilòngthuxếpcuộchẹnvớiông”.
RaymondgọiđiệntừHạviệnvàđượcmờiđếngặpôngBộtrưởngngay.
BộNgoạigiao,đượcbiếtđếnvớicáitên“Cungđiện”theocáchgọicủa
những người trong tòa nhà, có một không khí riêng của mình. Mặc dù
RaymondđãtừnglàmviệctrongmộtBộcủaChínhphủvớivịtríBộtrưởng
Nộicác,anhvẫnchoángngợptrướcvẻbềthếcủatòanhà.Anhđượcđónở
cổngvàovàdẫnquasâncóhànhlangbằnghoacương,rồisauđóđilênmột
thanggácrấtđẹp.Đếnnơi,thưkýriêngcủaôngBộtrưởngnói:
-NgàiAlecHomesẽgặpôngngay,ôngGould.–Ông tanói, rồidẫn
Raymondđiquanhữngbứctranhvànhữngtấmthảmlớntuyệtđẹptreokhắp
dọcđường.Anhđượcđưađếnmộtcănphòngđẹpmắt.ÔngBộtrưởngđứng
trước lò sưởi Adam mà trên đó treo chân dung của Thượng nghị sĩ
Palmerston.
-ÔngGould,ôngthậttửtếlàđãđếnđâykhiđượcbáogấpthế.Quảlà
tôihyvọngcuộcgặpnàykhônglàmphiềnđếnông.–Lờinóinhàmchán,
Raymondthầmnghĩ.
- Tôi biết ông rất bận, liệu chúng ta có thể đi thẳng vào vấn đề ngay
không,thưaôngBộtrưởng?–Raymondyêucầu.
-Tấtnhiênrồi.–NgàiAleckhôkhannói.–Thalỗichotôivìđãchiếm
nhiều thời gian của ông. – Không nói thêm lời nào nữa, ông ta trao cho
Raymond tậphồsơcó tên:RichardM.Hodge–Tuyệtmật.–Mặcdùcác
nghị sĩQuốchộikhôngphải tuân theoĐiều luậtGiữbímậtcủacácquan
chức,tôibiếtôngsẽtôntrọngvấnđềmàtheođótậphồsơnàyđượcphân
loại.
Lạibịpbợm,Raymondnghĩ.Anhlậttrangbìa.Quảlàđúng,ynhưanh
nghi ngờ: trong vòng sáu tháng kể từ khi bị tù, RickyHodge chưa hề bị
chínhthứcbuộctội.
Anhlậttiếptrangkhác.“Rome–mạidâmtrẻem;Marscilles–matúy;
Paris–vukhống”–hếttrangnàyđếntrangkhácvàkếtthúcởtrangghitại
ThổNhĩKỳ,ởđóHodgebịpháthiệntàngtrữbốnpaoheroinmàhắntabán
trongnhững túinhỏởchợđen.Quả thực,hắnkhôngcóhồsơphạm tộiở
Anh,nhưngmớichỉhaichíntuổi,RickyHodgeđãtrảiquamườimộtnăm
trongsốmườibốnnămvừaquaởcácnhàtùngoạiquốc.
Raymondđóng tậphồsơ lạivàcảm thấy tránmìnhđẫmmồhôi.Phải
mấygiây sauanhmớinói: “Tôixin lỗi, thưangàiBộ trưởng.Tôiđãbiến
mìnhthànhthằngngốc”.
-Khicòntrẻ,-ngàiAlecnói,-tôicũngmắcsailầmtươngtựvìmộtcử
tricủamình.KhiđóErnieBevinlàNgoạitrưởngđiềuhành.Ôngấyhẳnđã
cóthểlàmtôikhốnkhổởNghịviệnvớinhữnggìôngtabiết.Thayvàođó
ôngtanóihếtsựthậtquamộtbuổichuyệntrònhẹnhàngtrongcănphòng
này.Đôikhitôimongướccôngchúngcóthểnhìnthấyđượccácnghịsĩcả
trongnhữnggiâyphútyêntĩnhcũngnhưnhữngkhihọlàmomsòm.
RaymondcảmơnngàiAlecrồitrầmngâmtrởvềNghịviện.
Haituầnsau,khiRaymondbắtđầunhữnggiờtiếpdântiếptheoởBắc
LeedsanhngạcnhiênkhithấybàBloxhamcũngđăngkýhẹngặp.
Khiđónbàtạicửa,anhcònngạcnhiênhơnnữa,bởivìthaychobộquần
áotàngtàngvàđôidéplêvảithảm,bàtamặcchiếcváycô-tôngsạchsẽmới
vàđimộtđôigiàydamàunâu.Raymondchỉchỗngồichobàta.
-Tôiđếnđểcảmơnbànhàông,thưaôngGould,-bàgiànóikhiđãngồi
xuống.
-Vìcáigìkiachứ?–Raymondbốirốihỏi.
-VìbàấyđãđưađếnmộtchàngtraitốtbụngtừChris-tees.Họđãbán
đấugiácáibàncủacụtôiđểlạichotôi.Tôikhôngthểtinrằngmìnhđược
maymắnthế-đượcmộtnghìntưbảng.
Raymondkhôngthốtlênmộtlờinào.
–Chonêncáivệttrênváytôikhôngcònlàvấnđềnữa.Thậmchíphảiđi
ănởngoàitrongvòngbathángđãđượcbùlại.
Suốtmùa hè nóng nực năm 1972 ấy, hết điều khoản này đến điều khoản
khác củaDự luật Thị trườngChung được bầu phiếu, thường diễn ra suốt
đêm.Mộtvàidịp,Chínhphủcốgắngđạtđượcđasốphiếuchỉlànămhoặc
sáu,nhưngDựluậtvẫnđượcgiữnguyên.
Charlesvẫn thườngvềnhàởQuảng trườngEatonvào lúcbagiờsángkhi
thấy Fiona đã ngủ say, và dậy đi làm trước khi cô thức giấc.Những cựu
chiếnbinhcủaNghịviệnkhẳngđịnhhọchưabaogiờphảitrảiquamộtsự
kiệnnàocăngthẳngnhưvậykểtừChiếntranhthếgiớithứhai.
Thếrồi,bỗngnhiên,cuộcbầuphiếucuốicùngdiễnravàcuộcmarathon
chấmdứt.Dự luật vềThị trường chung đượcHạ viện thông qua và được
trìnhlênThượngviệnchocácThượngnghịsĩphêduyệt.Charlesthầmhỏi
anhsẽlàmgìvớinhữngthờigiờrảnhrỗibỗngnhiêncònlạivớianh.
KhiDựluậtcuốicùngnhậnđược“PhêchuẩncủaHoànggia”vàotháng
Mười, ông Trưởng ban Tổ chức đặtmột bữa trưa ănmừng ởCâu lạc bộ
CarltontrênphốSt.Jamesđểcảmơntoànbộđộingũcủamình.“Nhấtlàm
CharlesHampton”,ôngnói,vừanângcốcsuốtbàidiễnvănứngkhẩucủa
mình.Khibữatrưađãxong,ôngTrưởngbanmờiCharlescùngvềHạviện
trên xe củamình. Họ đi dọc theo Piccadilly, xuôi xuốngHaymarket, qua
quảngtrườngTrafalgarvàvàoPhòngTrắng.NgaykhitòanhàcủaHạviện
vàotầmmắt,chiếcRoverđenrẽvàophốDowning.Charlesđoánlàsẽđưa
ôngtrưởngbanđếnsố12.Nhưngngaykhixedừnglại,ôngtrưởngbannói:
“Thủtướngchờgặpanhtrongnămphútnữa”.
-Saocơ?Tạisaolạivậy?–Charleshỏi.
-Tôitínhthờigiankháđấychứ,phảikhông?–Ôngtrưởngbannói,rồi
bướcvềphíatòanhàsố12.
Charles đứng lại một mình trước tòa nhà số 10, phố Downing. Một
ngườimặc chiếc áo choàng đenmở cửa. “Chào ông, ôngHampton”. Thủ
tướnggặpCharlestạiphònglàmviệccủamình,vàcũngnhưmọikhi,không
mấtthờigiờchonhữngchuyệnngoàilề.
-CảmơnôngvìđãlàmviệctíchcựcchoDựluậtvềThịtrườngchung.
-Côngviệcấylàmộtsựthửtháchlớn,-Charlescốgắngtìmlờiđểnói.
-Vàđócũngsẽlàcôngviệctiếptheocủaông.–ÔngHeathnói.–Đã
đếnlúcôngcầnkiểmnghiệmkhảnăngcủamìnhởmộtbộphậnkhác.Tôi
muốnôngtiếpnhậnvaitròBộtrưởngNộicáccủabộThươngmạivàCông
nghiệp.Charleskhôngnóinênlời.
-VớitấtcảnhữngvấnđềmàchúngtasắpphảiđươngđầuvớiNghiệp
đoànThươngmạitrongvàithángtới,ôngsẽbậnbịusuốtngàyđấy.
-Vângtấtnhiênnhưvậyrồi.–Charlesnói.
Anhvẫn chưađượcmời ngồi, nhưnggiờđâyThủ tướngđãđứngdậy
khỏibànlàmviệc,cónghĩalàcuộcgặpđãkếtthúc.
-ÔngvàFionađếnăntốiởsố10phốDowningkhiôngđãthuxếpvào
bộmớiđấynhé,-Thủtướngnóikhihọbướcraphíacửa.
-Cảmơnông,-Charlesnóirồirờikhỏi.KhibướcraphốDowning,một
ngườiláixemởcửasaucủachiếcAustinWestminsterbóngloáng.Phảimất
mộtgiây,Charlesmớinhậnragiờđâychiếcxevàláixelàdànhchoanh.
-ĐếnHạviệnchứạ,thưangài?
-Không,tôimuốnvềquảngtrườngEatonmộtlúc,-Charlesnói,khiđã
vàoxevàbắtđầuthíchthúnghĩvềcôngviệcmớicủamình.
Chiếc xe đi ngang qua Hạ viện, lên phố Victoria rồi vào phố quảng
trườngEaton.AnhkhôngthểchờđểnóichoFionabiếtrằngtoànbộnhững
côngsứcvừaquađãđượcđềnbù.Anhcảmthấycólỗivềviệcgầnđâyanh
ítgặpcô,mặcdùanhkhông thể tinđượcgiờđâymọiviệcsẽ tốtđẹphơn
nhiềukhianhthamgiavàoviệclàmluậtvềnghiệpđoànthươngmại.Anh
vẫncònhyvọngcómộtcậucontraiđếnnhườngnào–Cólẽngaycảbây
giờcũngcóthể.ChiếcxedừnglạibênngoàingôinhàkiểuGeorgia.Charles
chạylênthanggácvàvàophòngkhách.Anhcóthểnghethấygiọngvợvẳng
từ gác trên xuống.Anh nhảy hai ba bậcmột lúc và chạy ào đếnmở cửa
phòngngủ.
-BâygiờanhlàBộtrưởngNộicáccủabộThươngmạivàCôngnghiệp,
anhthôngbáovớiFiona,lúcnàyvẫncònđangnằmtrêngiường.
AlexanderDalglishnhìn lên.Ôngtakhônghề tỏraquan tâmđếnviệc
thăngchứccủaCharles.
PHẦN3
CácBộtrưởng(1973–1977)
14
SimondẫndắtủybanđườngbiêngiớimớithôngquaNghịviệntheonhiệm
vụcủaHộiđồngkhôngđượcngoạnmục,vàbỗngnhiênanhmấtcảkhuvực
cử tri củamình.ĐồngnghiệpcủaanhởConventryđềuhiểu,và tìmkiếm
nhữngkhuvựcbảotrợcủacửtricóthểtrởthànhcủahọcholầnbầucửtiếp
theo vớimục đích để anh có thể dùng nhiều thời gian tranh đấu chomột
chiếcghếmới.
Có bảy ghế có khả năng trong năm nay, nhưng Simon chỉ tham gia
phỏngvấncóhai.CảhaiđềuởvùngbiêncủaScotlandvàcảhaiđềuđểanh
ởvị trí thứhai.Anhbắtđầuđánhgiáđúngcảmgiácmàmộtngườidựthi
Olympicđượcmọingườitinlàchiếnthắnglạichỉđượcthưởnghuânchương
bạc.
Các báo cáo hàng tháng của Ronnie Nethercote bắt đầu tô điểm bức
tranh ảm đạm đang tăng lên, và được phản ánh trong cuộc sống thực tế
nhữngđiềucácnhàchínhtrịđangrasắclệnhởnghịviện.Ronnielạiquyết
địnhhoãnviệcramắtcôngchúngchođếnkhibầukhôngkhítrởnênsáng
sủa hơn. Simon có thể không đồng ý với lời phán xét đó, nhưng khi anh
kiểmtralạiphầnvaybộichicủamình,phầnlãichitrảnợcủaanhđãđạttới
vạchđỏtrênchínmươinghìnbảng.
VàolúcconsốthấtnghiệplầnđầuvượtmứcmộttriệuvàTedHeathra
lệnh trảmức lươnghạnđịnh thì các cuộcđình côngbắtđầubùngnổ trên
khắpcảnước.
Khóahọpnghịviệnvàomùathu1973bịchiphốivìnhữngkếtquảkinh
tếthìtìnhhìnhtrởnênxấunhất.CharlesHamptonlạimộtlầnnữaphảilàm
việcquásứckhianhthươnglượngđếnquákhuyavớicácnhàlãnhđạocác
côngđoàn.Trongkhianhkhôngthắngđượcmộtđiềutranhluậnnào,anhlại
báocáotốtvềcôngviệccủaanhvàanhđãchứngminhđượcmìnhlàmột
người thương thuyếtcókhảnăngchochínhphủ.RaymondGould tỏ racó
khảnăngđốiphóvới tìnhhìnhkhicónhữngbàidiễnvăn lôicuốn,nhưng
pheđasốcủađảngBảothủvẫnđánhbạihọhếtlầnnàyđếnlầnkhác.
ThủtướngHeathdùvậyvẫntiếnlêntrướcmộtcáchkhôngthayđổivà
đươngđầuvớicáccôngđoànvàthờigianchuẩnbịchocuộcTổngtuyểncử.
Khihộinghịhàngnămcủacảbađảngđãkếtthúc,cácnghịsĩquaytrở
lại nghịviệnvớinhận thức rằngđâygiốngnhưkhóahọc cuối cùng trước
cuộcTổngtuyểncử.Tạihànhlangnghịviện,ngườitađãcôngkhainóirằng
điềumàThủtướngđangđợilàmộtxúctácmới.
Trênbuổiphỏngvấncủatruyềnhình,Thủtướngnóivớiquốcgiarằng
vớiconsốthấtnghiệpchưatừngcó1.600.000,ôngsẽđềnghịmộtcuộcbầu
cửđểchắcchắn rằng luật lệđượcsửađổi.NộibộcủaNộicácđãkhuyên
Heathtiếnhànhbầucửvàongày28thángHai,1974.
“Aisẽlãnhđạođấtnước?”–trởthànhchủđềcủađảngBảothủ,nhưng
điềunàychỉcànglàmrõsựkhácbiệtgiaicấphơnlà liênkếtđấtnước lại
nhưđiềuThủtướnghyvọng.
RaymondGould quay trở lạiLeeds và tin rằng nền côngnghiệp vùng
đôngbắccóthểkhôngkhoandungvớicánhtayvươndàicủaHeath.
Charlescảmthấytinvàođiềumọingườisẽủnghộbấtcứđảngnàotỏra
dũngcảmđứnglênủnghộcáccôngđoàn.
VàotốitrướcbuổibầucửSimoncómộtbữaăntốiimlặngvớiElizabeth
vàcáccon.Anhquansátlặnglẽtrongkhinhữngngườikhácnghiêncứusố
phậncủahọtrongcuộcbầucử.
Nhiều tháng trôi qua trước khi Charles thấymình đã có khả năng để
chốngđỡvớimộtcuộcnóichuyệndàivớiFiona.Khôngaimuốnmộtcuộc
lydị,cảhaiđềuđưaranguyênnhânlàvịbátướcxứBridgewaterđangốm
đau,dùsựbấttiệnvàmấtmặtcũnggầnvớisựthật.Khócócơhộichegiấu
sựthayđổiquanhệcủahọtrướccôngchúng,từkhihọđãkhôngcònbàytỏ
tìnhcảmcôngkhainữa.
DầndầnCharlescũngnhậnramộtcuộchônnhâncókhảnăngtrảiqua
nhiềunămmàngườingoàikhôngbiếtđến.Chắcchắnvịbátướcgiàkhông
khinàopháthiệnđượcđiềunày,bởivìngaycảtrêngiườngbệnhnặnggần
chết,ônggiụcFionatớigấpđểlàmbảndichúc.
-Anhcónghĩ rằnganhsẽquênemmộtkhinàođókhông?–Một lần
FionahỏiCharles.
-Không bao giờ, - anh trả lời với cứu cánh cuối cùng không khuyến
khíchcuộctranhluậnkéodàinữa.
TrongbatuầnlễvậnđộngchocuộcbầucửtạiSussexcảhaiđềuđithực
hiệnnhiệmvụcủamìnhvớikinhnghiệmkhéoléochegiấuđượctìnhcảm
thậtcủahọ.
-Chồngcôđangquantâmđếngìvậy?–Mộtvàingườimuốnđiềutra.
-Rấtnhiềusựquantâmtớicuộcvậnđộngtranhcửvàhyvọngvàoviệc
quaytrởlạichínhphủ.Fionanóimộtmạchcâutrảlời.
-CònLadyFionathânyêunhưthếnàorồi?–Charlescũngliêntụcbị
hỏi.
-Khôngbaogiờtốthơnkhicôấygiúpđỡcôngviệcvậnđộngbầucử.
Đólàcâutrảlờicủaanh.
VàonhữngngàyChủnhật,anhđọcdiễnvănởnhàthờnàytớinhàthờ
khácvớisựtựtin,còncôhátbài“Chiếnđấumộtcuộcchiếntốtđẹp”,với
mộtgiọngnữtrầmrõràng.
Mọiyêucầuchomộtkhuvựccửtrinôngthôntươngđốikhácvớinhững
yêucầuởthànhthị.Mỗimộtlàng,dùlànhỏđềuchờnghịsĩđếnthămhọvà
gọi lại têncácvị chủ tịchđịaphương.Nhưng sự thayđổi tinh tếđãđược
thay thế.Fionakhông còn thầm thì những têngọi vào taiCharles nữa, và
Charlescũngkhôngquaylạihỏinhữnglờikhuyêncủacônữa.
Trongchiếndịchtranhcử,Charlescóthểkhoanhcácnhànhiếpảnhcủa
báođịaphươnglạiđểbiếtđượcnhữngsựkiệnmànhàxuấtbảnđềxuấtđể
anh làm việc trong ngày. Với danh sách địa điểm và thời gian trong tay,
Charlescóthểtớitừngnơitrướcngườichụpảnhvàiphút.Ứngcửviênđảng
Laođộngchínhthứcphànnàntớinhàxuấtbảnbáođịaphươngrằngảnhcủa
Charleschưabaogiờvắngmặttrêncáctờbáo.
-Nếungàicónhữngchứcnăngnàychúngtôisẽrấtsungsướngđăngbức
ảnhcủangài.–Ngườibiêntậptrảlời.
-Nhưnghọchưakhinàomờitôicả.-ỨngcửviênđảngLaođộngkêu
lên.
HọcũngkhôngmờicảHamptonnữa,ngườibiêntậpcũngmuốnnóithế,
nhưngôngấybằngcáchnàođóvẫncóởđây.Chưakhinàotrongýnghĩcủa
ngườichủbútlạirờixasuynghĩrằngôngchủnhàbáocủaônglàmộtngười
quýtộcBảothủ,nhưngôngđãkịpgiữmồm.
Vàonhữngngàychuẩnbịchocuộcbầucử,CharlesvàFionamởcáccửa
hàngtừthiện,thamgiacácbữaăn,tổchứccáccuộcxổsốtừthiệnvàchỉbớt
chútthờigianđểhôncáccon.Cólần,khiFionahỏi,Charlesđãcôngnhận
rằnganhhyvọngđượctiếncửvàochứcbộNgoạigiao.
VàongàycuốicùngcủathángHai,họimlặngmặcquầnáovàđitớibỏ
phiếu.Nhữngnhànhiếpảnhđãđợisẵnởbậccửađểchụpảnhhọ.Họđứng
sátgầnkềnhaunhiềuhơnsovớinhữngtuầnvừaquavàtrôngnhưmộtcặp
vợ chồng thật hạnh phúc.Anhmặc bộ véc đen và cômang chiếc váy tối
màu.Charlesbiếtrằngbứcảnhnàysẽlàbứcảnhchínhđăngtrêntrangđầu
củatờSussexGazettengàymai,cũngnhưanhtinchắcrằngứngcửviêncủa
đảngLaođộngsẽchỉđượcnhắctớitrênmộtnửacộtởtrangsau,khôngxa
nhữngtintứccáophólàmấy.
CharlesđoántrướcrằngvàolúcanhtớiTòathịchínhthìđasốcủaĐảng
bảothủđãđượchầunhưchắcchắn.Nhưngđiềuđókhôngnhưvậy,vàđến
rạngsángngàythứSáukếtquảvẫncònđangtreoởtrêncao.
EdwardHeathkhôngthừanhậnkhiđượctiênbáotrướcrằngôngcóthể
thuavìkhôngđủđasốphiếuôngcần.CharlesđiquanhTòathịchínhsuốtcả
ngàyvớimộtsựbốirốitrênmặt.Chồngphiếumỏnglúcđầucứlớndầnlên
vàcũngrõrànganhsẽđượcmộtghếvớiphiếuítnhấtanhthườngcó?–Anh
chưakhinàocó thểnhớchínhxácconsốđược.Nhưngvàongàyxúc tiến
càngkhócóthểđánhgiálờiphánquyếtcủađấtnước.
Kết quả cuối cùngđến từBắc Irelandmuộnhơn.Bốngiờ chiều ngày
hômđóngườibìnhluậnviêncủađàiBBCđãtuyênbốsốphiều.
TedHeathmờilãnhtụđảngTựdonóichuyệnvớiôngtạiphốDowning
vớihivọngcóthểhìnhthànhđượcmộtsựliênminh.NhữngngườiTựdo
yêucầumộtlờihứachắcchắnvềsựcảicáchluậtbầucửnhằmgiúpđỡcác
đảngnhỏ.Heathbiếtrằngkhôngkhinàoôngđượcnhữngghếsaucủaông
giúp.Vàosáng thứHai, tạiphòngkháchcủađiệnBuckinghamôngđãnói
vớiNữHoàngrằngôngkhôngcókhảnăngđểthànhlậpmộtchínhphủ.Nữ
hoàngmờilãnhtụđảnglaođộng,ôngHaroldWilson,vàôngnàyđãláixe
đếnphốDowningvàocửatrướcnhậnnhiệmvụ.Heathravềbằngcửasau.
VàotrưangàythứBa,khicácthànhviênsaukhiđượcxemvởkịchđã
hạmàn,đềuđãquaytrởlạiLondon.Raymondđãtăngđượcsốphiếubầuđã
sốcủaanhvàhyvọngThủtướngđãquênđơnxintừchứccủaanhvàsẽđề
nghị anhmột côngviệcmới.Charlesvẫncònkhôngcòn thông tinvào số
phiếubầuchínhxáccủamìnhđãthuđược,láixetrởvềLondonvàcamchịu
quaylạipheĐốilập.Chỉcònmộtsựbùđắplàanhcóthểđượcphụchồiở
hội đồng quản trị ngân hàngHampton, ở đó những kiến thức anh đã thu
đượctrongthờigianlàBộtrưởngbộCôngnghiệpvàthươngmạisẽcógiá
trị.
SimonrờikhỏiphòngbộNộiVụvàomùng1 thángBa,1974.Ronnie
Nethercotemờianh trởvềngayhộiđồngcủa NethercotevàCông ty với
mức lươngnămnghìnbẳngmộtnăm, làmchođếncảElizabethcũngphải
côngnhậnđólàmộtcửchỉthậthàophòng.
Cũngcómộtđiềuchút ítcóảnhhưởngđếntinhthầncủaSimon.Đólà
chiếchộprỗngmàuđỏmàanhđãsửdụnggầnmườinămkhilàthànhviên
củaNghịviện.
Simonđãđitừphòngnàysangphòngkhácđểchàotạmbiệt,đầutiênlà
nhữngnhânviêndânsựlâuniên,sauđóđếncáccánbộtrẻ,chođếnkhichỉ
còn lại những nhân viên vệ sinh. Tất cả đề chắc chắn rằng anh sẽ nhanh
chóngquaytrởlại.
15
-Lịchlàmviệccủaôngấyđãkínvàolúcnàyrồi,thưaôngCharles.
-Vậythìngaykhi lúcnàocóthểtiện–Charlesnói.Anhgiữốngnghe
khinghethấytiếnggiởgiấysộtsoạt.
-Ngày 12 tháng Ba vào lúc 10 giờ 30, có tiện cho ông không, ông
Charles?
-Nhưngnhữnggầnhaituầnnữacơ–Charlesnóibựcdọc.
-NgàiSpencerchỉvừaquaytrởlạiMỹvà…
-Thếcònbữatrưaởcâulạcbộcủatôi?–Charlesngắtlời.
-Điềunàykhôngthểcósaungày12thángBa.
-Thôiđược,vậythìsẽlàngày12thángBalúc10giờ30.Charlesđồng
ý.
Trongthờigianmườibốnngàychờđợi.Charlescórấtnhiềuthờigian
vàthấychánnảnvìmộtvaitròkhôngmụcđíchởpheĐốilập.Khôngcóxe
tớiđónvàđưaanhđếnbộ,nơiđượchoànthànhmộtcôngviệcthựcsự.Tồi
hơnnữalàkhôngaitìmkiếmýkiếncủaanhnữavềnhữngvấnđềcóthểảnh
hưởngđếnquốcgia.Anhđãtrảiquamộtcuộcđọsứcdữdộimàđượcgọilà
:“Cựubộtrưởngxanh”.
CuốicùnganhcũngtươitỉnhtrởlạivìngàyhẹnvớiDerekSpencercũng
đến.Nhưngmặcdùanhđếnđúnghẹn,anhvẫnphảiđợi10phút trướckhi
viênthưkícủaôngChủtịchđưaanhvào.
-Rấtmừngđượcgặpanhsaumộtthờigiandàinhưvậy.–DerekSpencer
đivòngrakhỏibànđểchàoanh–Phảitớigầnsáunămanhmớitớithămlại
ngânhàngđấy.
-Vâng,tôicũngcholànhưvậy–Charlestrảlời,-nhưngkhinhìnxung
quanhnhữngnơichốncũvẫncảmthấymớinhưvừangàyhômqua.Ôngđã
rấtbậnrộn,phảikhôngạ?
-NhưmộtbộtrưởngNộicác,nhưngtôihyvọngvàonhữngkếtquảtốt
hơn.Cảhaingườiđềucười.
-Tấtnhiênlàtôivẫngiữnhữngliênhệvớimọiđiềuxảyraởngânhàng.
-Thếà?Spencernói.
-Vâng,tôiđọctấtcảnhữngbáocáocủaônggửinhữngnămquakhông
kểcảtintứcđềcậptrêntờFinancialTime.
-Tôihivọngrằnganhđãnhậnthấychúngtôiđãtiếntriểnnhiềutrong
sựvắngmặtcủaanh.
-Ồvâng.–Charlesnóivàvẫntiếptụcphảiđứng–rấtgâyấntượng.
-Vâng,cònbâygiờtôicóthểgiúpgìchoanhđấy?–Ôngchủtịchnóivà
quaytrởvềghếngồicủamình.
-Rấtđơngiản,-Charlesnóivàcuốicùngcầmlấymộtchiếcghếkhông
đượcmời,-tôimuốnquaytrởvềHộiđồngQuảntrị.
Mộtsựimlặngkéodài.
-Vâng, điều này khônghoàn toàn dễ dàngnhư thếCharles ạ.Tôi vừa
mớiđềbạthaivịgiámđốcmớivà…
-Tấtnhiênlàdễ,-Charlesnóivàđãđổigiọng–Ôngchỉviệcnêutêntôi
ravàocuộchọptớivàsẽđượcthôngqua,đặcbiệtlàvìôngkhôngcómột
thànhviênnàocủagiađìnhtronghộiđồngvàothờigiannày.
-Chúngtôicóvấnđềcôngviệc.Anhcủaanh,côngtướcxứBridgewater
đãtrởthànhgiámđốcđiềuhành.
-Cáigì?Rupertkhôngkhinàonóivới tôiđiềunàyvàôngcũngvậy–
Charlesngạcnhiên.
-Đúngvậy,nhưngsựviệcđãthayđổitừkhi…
-Khôngcógì thayđổingoàiviệctôiđánhgiánhữnglờinóicủaông–
CharlesnóivàbỗngnhậnrarằngSpencerđãkhôngkhinàochorằnganhcó
thểquaylạiHộiđồng.–Ôngđãhứachắcvớitôi.
-Tôiđãkhôngnóinhưthếtrongphònglàmviệccủatôi.
-Nếuôngkhôngcẩnthận,chỗtiếptheotôisẽlàmlàphòngHộiđồngcủa
ông.Nào,ôngsẽtiếptụchaykhông?
-Tôikhôngcầnphảinghenhữnglờiđedọacủaanh.Hãyrakhỏiphòng
tôitrướckhitôiđuổianh.Tôicóthểchắcchắnmộtđiềulàanhsẽkhôngkhi
nàoquaylạiHộiđồngkhitôicònlàChủtịch.
Charlesquay lạivàđi ra.Anhsậpmạnhcửa.Anhvẫnkhông tin rằng
mìnhphảithảoluậnvớiai,vàquayngaytrởlạiquangtrườngEatonđểxem
xétchươngtrìnhchochiếndịchbầucử.
-Điềugìlàmanhquayvềnhàvàogiữatrưanhưvậy?–Fionahỏichồng.
Charlesdodựtrảlờicâuhỏi,sauđóanhtheovợcùngvàobếpvàkểhết
chovợnhữngđiềuvừaxảyraởngânhàng.Fionavừanghechồngvừatiếp
tụcnạonốtmiếngphomát.
-Mộtđiềuchắclàsaucuộccãilộiầmĩ–cônóivớichồngsauvàiphút
im lặng nhưng lòng vuimừng vì chồngmình đã tinmình – hai người sẽ
khôngthểcùngtồntạiởHộiđồng.
-Vậyemnghĩanhcầnphảilàmgì,côgáigiàcủaanh?
Fionamỉmcười,đãgầnhainămtrôiqua,anhmớilạigọicônhưvậy.Cô
nói:“Mỗingườiđềucómộtbímậtriêngcủamình,emđangtựhỏiđiềubí
mậtnàolàcủaôngSpencer?”
-Ôngtachắclàmộtgãthuộcgiaicấpthườngthườngbậctrung,anhcho
làvậy.
-EmvừanhậnđượcmộtbứcthưtừngânhàngHamptongửiđến.–Fiona
ngắtlời.
-Thưviếtgìvậy?
-Chỉ toàn về sự quay vòng của cổ đông. Có vẻ như bà Margaret
Trubshawsẽvềhưusau12nămlàthưkýhộiđồng.Cótinđồnrằngbàấy
muốnở lại thêmnămnămnữanhưngôngChủ tịchđãnghĩ tớimộtngười
khác.Emnghĩrằngemcóthểăntrưacùngvớibàấy.
CharlesđãlàmnụcườicủaFionaquaytrởlại.
RonnieNethercoteđãđềbạtSimonlàmgiámđốcriêngchocôngtycótới
200nhânviên.Simonthíchviệcthươnglượngvớicáccôngđoànởmứcđộ
trướcđâyanhchưatừngcókinhnghiệm.
-AnhcóthểkéodàikhoảngmộttuầnởNghịviệnkhông?–Simonhỏi
anh.
-Saumộttuầnlễvớinhữngkẻbahoađó,tôisẽrấtsungsướngđượctrở
vềmộtthếgiớithậtsự.
Simonmỉmcười.Ronniecũnggiốngnhưnhiềungườikháccoitấtcảcác
nghịviênlànhữngngườivôcôngrồinghề,chỉtrừcómộtngườianhbiết.
Raymondvẫnđợi chođếnkhi có tuyênbốbổnhiệmcuối cùngcủa chính
phủanhmớibỏmọihyvọngcóđược côngviệc.Mộtvài cácphòngviên
chínhtrịchủyếuđãchỉrarằnganhđãphảirờibỏdãyghếsau,trongkhimột
sốngườitầnglớpthấphơnđãcóđượcnhữngchứcvụcủachínhphủ,nhưng
đóchỉlàmộtsựanủibénhỏ.Raymondmiễncưỡngquaytrởvềcôngviệc
hợpphápcủamình:tiếptụchoạtđộngởphòngluậtsư.
Ngài thủ tướngHaroldWilsonbắt đầubộmáyhành chính thứba của
mình,ôngtuyênbốrằngôngsẽlãnhđạolâuđếntrướckhicócuộcbầucử.
Nhưngmộtvàithànhviênkháctinrằngôngchỉcóthểgiữđượcvấnđềvài
tháng.
FionaquayvềsaunhàsaubữaăntrưavớibàTrubshawvớinụcườirộng
củangườilúcnàocũngnhănnhó.Nụcườinàyvẫngiữtrênmặttrongthời
giancôchờđợiCharlesquayvềnhà từNghịviệnsau lầnbiểuquyếtcuối
cùng.
-Emcóvẻthỏamãnvớimình.Charlesnóivàgiũôtrướckhiđóngcủa
lại.Vợanhkhoanhtayđứnggiữaphòng.
-Ngàyhômcủaanhrasao?–Côhỏianh.
-Cũngthườngthôi.Charlestrảlờivànónglòngnghetincủacô.–nhưng
cònemthìthếnào?
-Rất thúvị.Emuốngcàphêvớimẹanhvàobuổisáng,bà trôngkhỏe
mạnh,đầucóhơibịđau,mặtkhác…
-Cứđểmẹanhvớiquỷ.Bữaăn trưacủaemvớibàTrubshawnhư thế
nào?
-Embănkhoănlàanhsẽphảitốnbaolâuđểđếnvấnđềđó.
Côtiếp tụcđợiđủ thờigianđểhọcó thểvào tớiphòngkháchvàngồi
xuống.Saumườibảynămlàthưkýchobốanhvàmườihainămlàthưký
cho hội đồng thì không phải là điều mà bà Trubshaw biết về ngân hàng
HamptonvàvịChủtịchcủanóhiệnnay.Fionabắtđầunói.
-Vậyemnhậnthấyđượcđiềugì?
-Anhmuốnbiếtđiềugìtrước,tênbồôngtahaysốtàikhoảnngânhàng
ởThụySĩcủaôngấy?
Fionabắtđầukểlạiđiềumàcôbiếttronghaigiờăntrưa,côgiảithích
rằngthườngngàybàTrubshawhayuốngrượumạnh,nhưngtrongdịpnàybà
đãuốnggầnhếtmộtchaivangnhoPommat.NụcườicủaCharlescànglúc
càngrộngthêmvớinhữngchitiếtđượckểra.ĐốivớiFiona,anhgiốngnhư
mộtcậubéđượcchomộtphongchocolatevàpháthiệnravẫncònmộtthanh
khácdướithanhcậuvừaănxong.
-Emđã làm thật tốt, cô gái già ạ.Anh khen ngợi khi cô kết thúc câu
chuyện.–Nhưnglàmsaoanhcóthểcónhữngminhchứngcầnthiết?
-EmđãlàmviệcvớibàTrubshaw.
-Emđã…gìcơ?
-MộtviệcvớibàTrubshaw.Anhsẽcócácchứngcớnếubàấytiếptục
nămnămlàmthưkýcủahộiđồngvàkhônggiảmtiềnlươnghưu.
-Đólànhữngđiềubàấymuốnà?–Charleshỏimộtcáchcótráchnhiệm.
-VàmộtlờihứalàmộtbữatrưakháctạiSaveyGrillkhianhquaytrởlại
hộiđồng.
Khônggiốngnhưnhữngngườikhác,Raymondthíchmặcáođuôitômvàcà
vạttrắng,vìthíchhòavàoxãhộicủaLondon.Mộtlờimờitớimộtbữatiệc
hàngnămcủacácchủngânhàngđãkhôngđượctừchối.NgàiThủtướnglà
vịkháchmờidanhdự,vàRaymondnghingờliệuanhcóthểnóibónggió
rằnganhđãchờđợibaokhóahọpnghịviệnkéodàitrướckhiôngcảmthấy
cầntổchứcmộtcuộcbầucử.
Vàobuổiuốngrượutrướcbuổitối,Raymondcóvàilờinóichuyệnvới
ôngThịtrưởngLondontrướckhibịcuốnvàocuộchộithoạivớithẩmphán
tòavềvấnđềsựbìnhđẳngcủalờituyênán.
Khibữa tốiđãđượcbắtđầu,Raymond thấyghếcủamìnhngồiởmột
bênghế trảidài từbànchính.Anhxem lạigiấymờicủamình :Raymond
Gould, QC,MP[[xx]] . Bên phải anh là chủ tịch của Chloride Hóa Chất,
MichaelEdwardes,cònbên trái làmộtchủ tịchngânhàngMỹ,ngườivừa
mớibắtđầucôngviệctạithànhphố.
RaymondpháthiệnraMichaelnhìnthấyThủtướngcóthểcảntrởsựlôi
cuốncủanềncôngnghiệpquốcgia,nhưnganhcòngiànhnhiềusựquantâm
hơntớinhàphântíchkinhtếtừChaseManhattan.Côkhoảngbamươi.Anh
chorằngKateGarthcòntrẻhơnthế,vìvậyanhkhônglấylàmngạcnhiên
khibiếtđượccôvẫnchơitennisvàomùahèvàbơihàngngàyvàomùađông
đểgiữchokhônglêncân,côtinlànhưvậy,Katecókhuônmặttráixoan,ấm
áp,máitócđencủacôđượccắtngắngiốngkiểucủaMaryQuanttheonhư
Raymondnghĩ.Mũicôhơihếchnhẹởphíachótvàcó thểphải tốnnhiều
tiềnđểphẫuthuậtmũi.Khôngcókhảnăngnhìnđượcchâncôvìchúngbị
bao phủ bằng chiếc váy dài, nhưng những gì có thể nhìn thấy làm cho
Raymondcàngquantâmđếnhơn.
-TôithấycóđềMPsautêncủaông,ôngGould,tôicóthểhỏiôngthuộc
vềđảngnàokhông?–CôhỏivớiâmgiọngchungcóởBoston.
-TôilàmộtđảngviênLaođộng,thưacôGarth.Côcócảmtìnhvớiđảng
nàotrongtrườnghợpnày?
-TôisẽbầuchođảngLaođộngởcuộcbầucửcuốicùngnếunhưtôiđủ
tưcách.Côtuyênbốvớianh.
-Tôicóthểngạcnhiênchứ?–Anhtrêucô.
-Tấtnhiênlàanhphảivậyrồi.ChồngcũcủatôilànghịsĩCộngHòa.
Anh đangmuốn hỏi câu tiếp theo thìmột người đứng lên yêu cầu im
lặngđểnângcốc.LầnđầuanhmớiđểýđếnbụcđàivàôngThủtướng.Bài
diễnvăncủaHaroldWilsonđãđộngchạmnhiềutớicácvấnđềkinhtếvà
vaitròcủachínhphủLaođộngtrongthànhphố,vàkhôngcóđầumốigìvề
thờigiankéodàitớicuộcbầucửtiếptheo.TuyvậyRaymondxemđólàmột
buổitốinổitiếngthếgiới.Anhđãcómộtmốiliênkếtcóíchvớimộtnhóm
côngchúngrộngrãivàanhcũngđãhỏiđượcsốđiệnthoạicủaKate.
VịChủ tịchngânhàngHamptonmiễncưỡngphảiđồngý tiếpanh lần
thứhai,nhưngthậtrõtừkhiCharlesbướcvàolàDerekSpencerrấtmuốnrút
ngắnthờigiannóichuyệnlại.
-Tôinghĩrằngtôiphảigặpriêngông.-Charlesnóikhianhđãngồithoải
máitrongchiếcghếdavàchậmrãihútđiếuxìgà–hơnlànêuvấnđềnày
lêncuộchọphàngtháng.
DấuhiệuesợđầutiênxuấthiệntrênmặtSpencer,nhưngôngkhôngnói
điềugì.
-Tôithấythíchthúkhipháthiệnrangânhàngphảitrảhàngthángmột
séctrịgiábốntrămbảngchomộtnhânviênmangtênJanetDarowmàtôi
không bao giờ thấy, dù đã rõ là cô đã được trả lương trên năm năm rồi.
NhữngtấmphiếucóvẻnhưxuấtpháttừchinhánhcủaLoydởKesnington.
ÔngDerekSpencertrởnênbịxúcđộng.
-Điềugìtôibịmấtkhipháthiệnra?–Charlestiếptụcnóisaukhiđãhít
mộthơisâu–đólàđiềumàcôDarowhiệnđangđượcngânhàngcungcấp.
Điềurấtcóấntượnglàcôấyđãthuthập25nghìnbảngtrongnămcuối.Tôi
đánhgiáđólàmộtsốnhỏkhiôngxemsựquayvòngvốncủangânhànglà
123triệunămqua,nhưngôngnộitôiđãtruyềnchotôitừkhicònnhỏmột
niềmtinlànếutaquantâmđếnmộtđồngxu,nhữngđồngbảngkhiđósẽtự
quantâmđếnchúng.
DerekSpencervẫnchưanóigì,mặcdùnhữnggiọtmồhôiđãxuấthiện
trênđầuhói củaông.Bỗngnhiêngiọngnói củaCharles đã thayđổi:Nếu
nhưtôithấymìnhkhônglàthànhviêncủahộiđồngtrongcuộchọptổngthể
hàngnăm,tôithấymìnhsẽphảicótráchnhiệmchỉranhữngsựkhôngnhất
quántrongtàikhoảncủanhàbăngvớicácvịcổđôngkhác.
-Anhđúnglàmộtthằngconhoang–Hampton–vịChủtịchnóikhẽ.
-Không,nói thếkhôngchínhxác, tôi là con thứhai củaCựuChủ tịch
ngânhàngnàyvàtôicónhữngđiểmgiốngchatôimộtcáchnổibật,tuycũng
cóngườinóirằngtôicóđôimắtcủangườimẹ.
-Vậythìcóviệcgìđây?
-Khôngcógì.Ôngvẫnvuivẻvớinhữngthỏathuậnbanđầucủaôngvà
thấyrằngtôiquaylạivềbanquảntrịhộiđồngtrướckìhọphàngnăm.Ông
cũngphảithôingayviệctrảlươngchocôJanetDarow.
-Nếutôiđồngý,anhhứasẽkhôngnhắclạichuyệnnàyvớibấtcứmộtai
chứ?
-Tôi hứa và không giống với ông, tôi có thói quen là luôn giữ lời –
Charlesđứnglên,tựavàobànvàdụiđiếuthuốclávàochiếcgạttàncủaChủ
tịch.
-Họđãlàmđiềugì?–Joycehỏi.
Ngườiphụtráchchiếndịchbầucửtrảlời:“HaingườiđảngCộngsảnđã
đưatênhọvàocuộcbầucửủybanGeneralPurpose”.
-Chỉkhibướcquaxáctôi–Joycenóivớigiọngsắckhácthường.
-TôinghĩđósẽlàcungcáchcủacôFredPadgett.
Joycetìmchiếcbútvàtờgiấythườngngàyvẫncóbêncạnhđiệnthoại.
-Cuộchọpsẽvàolúcnào?–Côhỏi.
-VàothứNămtới.
-Chúngtacónhữngngườithựcsựsẽđấutranhchốnglạihọkhông?
-Tất nhiên là có – Fred trả lời cô – Luật sư Reg Precott và Jenny
SimpkintừLeague.
-Cảhaingườiđềunhạycảm,nhưnghọkhôngthểcùngvớinhaulàmnên
cơmcháogì.
-CócầntôigọiđiệnchoRaymondđểanhấyđếncuộchọpkhông?
-KhôngJoycenói.–Anhấyđủbuồnphiềnđể tìmlạichínhmình,bây
giờchúngtasẽdựavàoChínhphủ,hãycứđểviệcđóchotôi.
Côđặtđiệnthoạilạivàngồisuynghĩ.Thậtlàmỉamaikhianhđangphải
đốimặtvớisựđedọađúngvàolúccáccôngđoànbắtđầukínhtrọnggiátrị
củaanh.
Mộtvàiphútsau,côbướctớibànvàviếtnhanhkhoảngmộttờkíngửi
choủybanNghịviệncủachínhphủ (G.P).Côkiểm tra lại cẩn thậndanh
sáchmườisáutên,họvàbiếtrằngnếuhaiđảngviênđảngcộngsảnkiađược
chọnbầuvàolầnnày,trongvòngnămnămtớihọsẽkiểmtrađượcủybanvà
sauđóhọcóthểsẽloạibỏngaycảRaymond.Côbiếtnhữngngườinàybiết
cáchlàmviệcrasao.Rấtmaymắnlàhọcónhữngchiếcmũiđangvấymáu
vàhọsẽphảilượnđếncáckhuvựccửtrikhác.Côlạikiểmtramườisáuhọ
tênmộtlầnnữatrướckhiđặtlênmộtđôigiầyđiđườngmềmmại.Vàobốn
ngàytớicôsẽđithămmộtsốgiađìnhtrongkhuvựccửtri.“Tôicũngvừa
quađây”.Côgiảithíchvớichínbàvợcóchồngtrongủyban.Cóbốnngười
khôngbaogiờngheđượcvợnóiđượcJoycetựđếnsaukhihếtgiờlàm,và
bangườikhôngbaogiờcósựquantâmtớiRaymondđượcđểtáchriêng.
VàotrưangàythứNăm,cómườibangườiđãbiếtrấtrõđiềugìđangđợi
họ.
JoycengồicôđơnmongRaymondsẽgọiđiệnvềnhàvàobuổitối.Côtự
nấumónănnhanhLancashirenhưngcũngchỉchạmvào,sauđócôđãngủ
thiếpđi trướcvô tuyếnkhiđangxemchương trìnhưa thích.Chuôngđiện
thoạiréođánhthứccôdậyvàolúcbẩygiờmườilămphút.
-Raymond?
-Hyvọnglàtôikhôngđánhthứccô?–Frednói.
-Không,không,Joycenóivàkhôngcònkiênnhẫnchờđợikếtquảcuộc
họp.–Điềugìđãxảyra?
-RegvàJennyđãđirồi.Họchỉthuđượcbaphiếu.
-Côngviệcđãlàmthậttốt–Joycenói.
-Tôicólàmgìđâu,ngoàiviệcngồiđếmphiếu.Frednóitiếp.–tôicóthể
nóivớiRaymondđiềuđãxảyrachứ?
-Đừng–Joycekhôngđồngý,khôngcầnthiếtđểchoanhấybiếtchúng
taphảilolắngđiềugì.
Joycengãngườivàolạichiếcghếcạnhđiệnthoại,rútđôigiàyđiđường
rakhỏichânvàngủthậtsay.
27quảngtrườngEaton
LondonSW1
23thángTư,1974
ÔngDerekkínhmến.
Cámơnôngvềbứcthưngày18thángTưvàlờimờitrởlạiHộiđồngngân
hàngHampton.Tôivuisướngchấpnhậnlờimờivàhivọngsẽđượclàmlại
việccùngvớiông.
Luôntrungthànhvớiông.
CharlesHampton.
Fionakiểm tra lại câuvănvàđồngý, bức thưngắngọnvà rất trọng tâm.
“Emcóthểbỏthưđượcchưaạ?”.
-Được rồi, embỏđi–Charlesđang trả lời thìnghechuôngđiện thoại
reo.Anhnhấcốngnghelên:“9712Charlesđangnghe.”
-Hello,Charles.TôilàSimonKerslake.
-Hello,Simon–Charlesnóivàcố làmnhưvuimừngnghe thấyngười
đồngnghiệpcũ,-điềugìđangthậtsựởthếgiớibênngoàivậy?
-Khôngcóquánhiềuđiềuđángmừng,chínhvìthếmàtôigọiđiệncho
anh.Tôivừađượcghidanhvàodanh sáchcủaPucklebrige.Vềchiếcghế
củangàiMichaelHarbourr–Baker,ôngđãgầnbảymươivàquyếtđịnhsẽ
khôngratranhcửvàolầntới.Vìranhgiớiphíanamkhuvựccửtricủaanh
giápvớikhuvựccủaôngấy,tôinghĩanhcókhảnăngnóivàilờiđỡchotôi
lầnnữa.
-Rất sẵn lòng–Charlesnói– tôi sẽnóivớiôngChủ tịchvào tốinay.
Anhcóthểđặtlòngtinvàotôi,vàchúcanhmaymắn.Rấttuyệtvờikhianh
quayvềNghịviện.
SimonđọcđịachỉnhàriêngcủaanhvàđượcCharleschậmrãinhắclại,
tựanhưanhđangghivàogiấy.
-Tôisẽliênhệngay.-Charleshứa.
-Tôithậtsựđánhgiásựgiúpđỡcủaanh.
Simonđặtốngnghexuống.Elizabethđóngtậpnhậtkýkhámbệnhhàng
ngàylại.
Côthậtsốngđộng,vuivẻ,thôngminhvàhiểubiếtrộng.Phảimấtvàingày
trướckhiKateGarthđồngýgặp lạiRaymondvàcuốicùngđồngýăn tối
cùnganhtạiNghịviện.Côkhônghỏidồndậpvàcũngkhôngnịnhnọt,vàcô
cũngkhôngbámvàotừnglờicủaanh.
Họ bắt đầu thường xuyên gặp gỡ nhau. Khi nhiều tháng trời qua đi,
Raymondthấymìnhđãrấtnhớcôvàonhữngngàynghỉcuốituầnkhianhtrở
vềLeedsvớiJoyce.Katecóvẻnhưưathíchsựđộclậpvàkhôngyêucầugì
vớianhgiốngnhưStephanieđãđòihỏi,cũngkhôngkhinàođềnghịanhở
lâuhơnthêmvớicôhoặccôcóthểđểlạiquầnáocủamìnhtạinhàanh.
Raymondnhấmnhápcàphê.“Thậtlàmộtmónănđángnhớ”.Anhnói
vàngảngườivàochiếcghếsôpha.
-CũngchỉtheobằngtiêuchuẩncủaNghịviệnthôi.-Katetrảlời.
Raymondvòngtayômlấyvaicôtrướckhihônvàomôicô.Gìcơ?Quan
hệtìnhdụcRampantcũngtốtnhưcủaBeaujolaisrẻtiềnà?Côkêulên,đứng
thẳngngườivàcũngrótthêmcàphêchomình.
-Anhmongrằngemsẽkhôngluônluônphatròvớiquanhệcủachúng
ta.Raymondnói,taycuộntrònnhữngsợitócsángcủamình.
-Emcầnphảilàmthế.-Katenóikhekhàng.
-Tạisao?–Raymondquaynhìnvàocô.
-Bởivìemsợđiềusẽxảyranếunhưemcoiđólàchuyệnnghiêmtúc.
Charlesngồiimlặngsuốtcảbuổihọphàngnăm.NgàiChủtịchđọcbảnbáo
cáonămtàichínhkếtthúcvàothángBa,năm1974trướckhichúcmừnghai
vịgiámđốccủaủybanvàsựquaytrởlạiHộiđồngcủaCharlesHampton.
Cũngcómộtvàicâuhỏitừcuộchọp,nhưngDerekSpencergiảiquyết
dễ dàng. Khi Charles đã hứa là sẽ không nói gì tới cô Janet Darow, bà
Trubshaw đã cho Fiona biết là việc trả lương đã được ngừng lại và cũng
nhắclàbàvẫnbuồnphiềnvìhợpđồnglàmviệccủabàsẽkếtthúcvàongày
1thángSáu.
KhiôngChủ tịchbếmạcbuổi họphàngnămCharles đãnhãnhặnđề
nghịôngdànhchoanhthêmmộtvàiphút.
-Tấtnhiênrồi,-Spencerđáp,cóvẻtinrằngcuộchọpđãtrôichảykhông
cóvướngmắcgì.Tôilàmgìđượcchoanhđây?
-Tôichorằngsẽtốthơnnếuchúngtanóichuyệnriêngvớinhautrong
phònglàmviệccủaông.
Ông Chủ tịch nhìn anh lạnh lùng nhưng cũng để anh vào phòng làm
việc.
Charlesngồithoảimáitrongchiếcghếdavàrúttừtúiáoramộttờgiấy.
–Anh nhìn vào và hỏi: “BX 41 207 122, Ngân hàng Rombert, Zurich có
nghĩagìvớiông?”
-Anhnóirằngsẽkhôngkhinàonhắc…
-…TớicôDarow–Charlesnóitiếp–vàtôisẽgiữlờicủamình.Nhưng
giờđâyvớitưcáchlàgiámđốcngânhàng,tôicốtìmhiểuBX41207122có
ýnghĩagìvớiông?
-Anhthừabiếtđócónghĩalàgì,đồquỷ-ÔngChủtịchtrảlời,taynắm
chặttrênbàn.
-TôibiếtđólàtàikhoảnriêngcủaôngtạingânhàngởZurich–Charles
nhấnmạnh.
-Anhkhôngthểchứngminhđượcđiềugìcả.DerekSpencerđáptrảmột
cáchtháchthức.
-Tôiđồngý,nhưngđiềumàtôicầnchứngminhlàôngđãsửdụngtiền
củangânhàngHamptonvàocôngviệc làmăncủamình, tiền lãi thuđược
ônggửitạitàikhoảncủaôngởZurichmàkhôngthôngbáogìchohộiđồng.
-Tôikhônglàmđiềugìgâyhạichongânhàngvàanhcũngbiếtđiềunày.
-Tôibiếtrằngtiềnđượcquayvòngvớilợinhuậnvàtôikhôngkhinàocó
thểchứngminhngânhàngbịmấtmát.Mặcdùvậy,Hộiđồngcóthểcómột
sựnhậnbiết lờmờvềcôngviệccủaông,vàhãynhớrằnghọtrảôngbốn
mươinghìnbảngmộtnămđểôngthulợichongânhàngchứkhôngphảicho
riêngông.
-Khihọthấytấtcảnhữngconsốnày,tồinhấtlàhọchotôivàosốnhững
thằngngu.
-Tôinghingờliệuônggiámđốcanninhsẽcótháiđộkhoannhượngnếu
ông tađượcxemnhững tài liệunàykhông.–Charlesnóivàgiơnhững tài
liệuanhđangkẹptrongtậpgiấylên.
-Anhđãbôinhọtêntuổingânhàng.
-Vàôngcó lẽ sẽphảingồi tùmườinăm.Tuyvậy,nếunhưônggỡ ra
được,ôngcóthểkếtthúcởLondonvàđếnlúcđó,sốtiềnhợpphápđượctrả
sẽkhôngcònlạinhiềusovớisố“trứngtrongổ”tạiZurich.
-Vậylầnnàyanhmuốnđiềugì?–Spencerhỏivớigiọngcáukỉnh.
-Côngviệccủaông.
-Côngviệc của tôi ?–Spencerhỏimột cáchkhông tin.–Anh tưởng
rằngvìanhlàmộtBộtrưởngtrẻmàanhcókhảnăngđểđiềuhànhđượcmột
ngânhàngthươngmạiư?–Ôngnóithêmvớivẻkhinhbỉ.
-TôisẽlàChủtịchngânhàngHamptonvàđiềunàysẽchứngminhcho
tấtcảtrongthànhphốrằnggiađìnhchúngtôicómộttruyềnthốngquanhiều
thếhệ.
-Anhlàthằnglừađảo–Spencerlắpbắp.
-Nếunhưôngcònởtòanhànàytrong24giờnữa,tôisẽgửinhữngthứ
nàychoôngGiámđốcanninhthànhphố.–Charlestiếptục.
Mộtsựimlặngkéodài.
-Nếuđồngý,-cuốicùngSpencernói,-tôisẽđượchainămlươngnhư
sựđềnbù?
-Mộtnăm.Charlestrảlời,Spencerdodựnhữngcuốicùngcũnggậtđầu
đồngý.Charlesđứnglênvàcấtgiấytờvàotúiáotrong,trongđóchẳngcó
gìngoàimấyláthưbuổisángcủaanhtừkhuvựccửtriởSussex.
Simontinrằngcuộcphỏngvấnđã trảiquatốtđẹp,nhưngElizabeth thì lại
khôngtinchắc.Họởtrongphòngcùngvớinămứngcửviênkhácvớicácbà
vợcủahọvàkiênnhẫnchờ.
Anh lạinghĩvềnhữngcâu trả lời củamình,về támngườiđànôngvà
bốnngườiphụnữtrongủyban.
- Em phải chấp nhận đó làmột ghế lý tưởngmà anh đã cân nhắc. –
Simonnói.
-Vâng,nhưngôngChủtịchđãnhìnanhmộtcáchnghingờ.
-NhưngMillburnđãnhắctớiviệcôngấyởEatonvớiCharlesHampton.
-Chínhđiềunàylàmemlolắng–Elizabeththầmthì.
-Vớiđasốlà15nghìnphiếuvàolầnbầucửcuốicùngvàchỉcó40phút
làtớiđượcLondon.Chúngtacòncóthểmuacảmộtngôinhànhỏnữa.
-Nếunhưhọmờianhvàotrìnhbàyvớihọ.
-Ítnhấtthìvàolầnnày,anhcũngcócơhộinóivớihọrằnganhmong
muốnđượcsốngởkhuvựccửtri.
-Vậythìaisẽthựcsựtrongýnghĩcủahọnhỉ-Elizabeththắcmắc.
ÔngchủtịchđiravàđềnghịliệuôngvàbàKerslakecóthểvàogặpủy
banmộtlầnnữađượckhông.
“Ôilạychúa,họcònmuốnbiết thêmđiềugìnữađây?”–Simonnghĩ
thầm
- Thật gần London là lỗi của em lần này. Elizabeth lầm bầm trong
miệng.
Toànủybanngồinhìnhọvớinhữngbộmặtchảydài.
-Thưacácquýbàvàquýông,-ngàichủtịchbắtđầu–Sausựthảoluận
kéodàicủachúngtôi,tôichínhthứcđềnghịngàiSimonKerslakeđượcmời
thamgiacuộctranhđấuởPucklebridgevàocuộcbầucửsắptới.Aiđồngý?
Tấtcảmườicánhtayđềugiơcao.
-Aiphảnđối?
Khôngcóngườiphảnđối–ngàiChủtịchkếtluậnvàquaysangSimon-
anhcómuốnnóigìvớiủybankhông?
ThànhviênnghịviệncủađảngBảothủchoPucklebrideđứngdậy.Tất
cảmọingườiđềuchờđợi.
-Tôikhôngbiếtsẽnóiđuợcgì,ngoàimộtđiềulàtôirấtvuisướngvàhết
sứcvinhdự,vàtôikhôngthểđợiđượccuộcTổngtuyểncử.
Mọingườicườiồlênvàtiếntớixungquanhhọ.Elizabethlaukhônước
mắttrướckhimọingườiđếngầncô.
Khoảngmộttiếngsau,ôngChủtịchđicùngvớiSimonvàElizabethra
tớixecủahọvàchúchọngủngon.Simonhạcửakínhôtôxuống.
- Tôi biết anh là người tốt. – Millburn nói, - ngay sau khi Charles
Hamptongọiđiệntới,-Simonmỉmcười,-vàcảnhbáotôirằngphảitránh
anhnhưmộtngườihaygâychuyệnrắcrối.
-CôcóthểmờibàTrubshawvào.–Charlesnóivớicôthưký.
Bà Trubshaw vào ngay sau đó đứng trước bàn làm việc của anh. Bà
khôngthểkhôngnhậnthấyđồđạctrongphòngđãthayđổi.Bộđồgỗhợp
mốtConranđượcthaybằngnhữngchiếcghếvàchiếcxôphabọcdạkẻcarô.
Duynhấtchỉcònlạibứcchândungcủavịcôngtướcthứmườimộtcủaxứ
Bridgewaterlàcònởlạichỗcũ.
-BàTrubshaw,-Charlesbắtđầu,-DongàiSpencerbỗngđộtngộtxin
từchức,tôinghĩrằngngânhàngcầnphảiđượcduytrìvàtôiđãthaythếchỗ
củaChủtịch.
BàTrubshawđứngthẳngnhưbứctượngHyLạp,haitaylồngvàocổtay
áo.
-Vớinhữngsuynghĩđó,Hộiđồngngânhàngquyếtđịnhrằngsẽkéodài
hợpđồngcủabà thêmnămnămnữa.Tấtnhiênđiềuđósẽkhông làmmất
mọiquyềnlợihưutrícủabà.
-CámơnngàiHampton.
-CámơnbàTrubshaw.
BàTrubshawđãcúichàovàquayra.
-A,bàTrubshaw…
-Vâng,thưangàiCharles,-bànóikhitayđangcầmvàonắmđấmcửa.
-Tôichorằngvợtôiđangchờngheđiệnthoạicủabà.Cóvẻnhưcóđiều
gìtươngtựnhưcôấymuốnmờibàmộtbữatrưatạiSavoyGrill.
16
-Mộtchiếcsơmixanh,-Raymondnói,vànhìnvàonhãnhiệuTurbull và
Asservớisựnghihoặc,-Mộtchiếcsơmixanh–anhnhắclại.
-Nhưmộtmónquàsinhnhậtlầnthứ40.
Mìnhsẽchẳngkhinàomặcnó,anhnghĩvàmỉmcườimộtmình
-Vàcònhơnthếnữa,anhsẽphảimặcnó,-CônóivàgiọngBostoncủa
cônhẹphầncuốicâu.
-Emcònbiếtcảđếnanhđangnghĩgìnữa,anhphànnànkhicôđivào
bếp.Anhluônluônnghĩcôtrôngthậtthanhnhãkhimặcbộquầnáocôngsở.
-Điềuđólàdoanhdễđoánđượcmà,Redạ.
-Thếcònlàmsaoembiếtđuợcngàysinhnhậtcủaanh?
-Mộttậphợpviệclàmcủathámtử,-Katetrảlời,-cùngvớisựgiúpđỡ
củathámtửngoàivàmộtsốtiềncôngnhỏ.
-Mộtthámtửngoàià,aivậy?
-Kho lưu trữbáo củađịaphương.Trên tờSundayhọ sẽnói chomọi
ngườibiết tên của từngnhânvật nổi tiếng sẽ cóngày sinhnhật trongbảy
ngàytới.Trongtuầnnàychỉcómỗimộtnhânvậtxoàngđãsinh,anhđượctả
nhưvậy.
Raymondphảicườito.
-Cònbâygiờhãyngheđây,Red.
Anhlàmnhưghétcáitênbiệtdanhmới:“Emkhôngthểgọianhbằng
cáitênghêsợnàyđược”.
-Nào,hãyđừnglàmrộnlênnhưvậy,Redvàhãythửchiếcáođi.
-Ngaybâygiờ?
-Bâygiờ!
Anhcởibỏchiếcáokhoácngoài,cởibỏchiếcsơmitrắngvàcổcồn,để
lạimộtvòngquanhtráicổ.Ngựcanhđuợcphủmộtlớplôngquănđỏ.Anh
nhanhchóngmặcchiếcsơmimới,chấtliệuvảisợitạocảmgiácdịudàng.
Anhbắtđầucàinút áo,nhưngKateđãđếncạnh,vàcòn lạihai chiếccúc
phíatrênchưacài.
-Anhbiếtkhông,anhđãcómộtnghĩamớichotừ“cứngnhắc”,nhưng
nếutrongquầnáophùhợp,anhcóthểđượcxemnhưmộtngườidễcoi.
Raymondcaucó.
-Cònbâygiờchúngtasẽtổchứcsinhnhậtcủaanhởđâu?
-TạitòaNghịviệnnhé.–Raymondđềnghị.
-Chúaphùhộ,emnóirằngđiănmừngchứkhôngphảitheochânanh.–
Katenói–TạiAnabelnhé.
-AnhkhôngthểnhìnthấytạiAnabelđược.
-Vớiem,anhđịnhnóithể?
-Không,không,emđúnglàmộtngườiphụnữngốcnghếch,chỉvìanh
làmộtđảngviênđảngLaođộng.
-NếunhưđảngviênđảngLaođộngkhôngđượcphépănngon,thìcólẽ
đãđếnlúcanhtaphảithayđổiđảngcủamìnhthôi.Ởđấtnướcemchỉtoàn
thấycácđảngviênDânchủtạicáckháchsạnsangtrọngnhất.
-Hãynghiêmchỉnhnào,Kate.
-Emcũngđangmuốnthế.BâygiờanhlàmgìởNghịviệnlúcnày?
-Khôngnhiềulắm.–Raymondnóingượngngùng–Anhngậptrongcác
phiêntòavà…
-Hoàntoànđúngnhưvậy.Đãđếnlúcanhphảilàmmộtđiềutốtgìđó
trướckhiđồngnghiệpcủaanhởNghịviệnquênmấtsựtồntạicủaanh.
-Cóđiềugìđặcbiệttrongsuynghĩcủaemkhông?–Raymondchoàng
tayquangựccôvàhỏi.
-Nhưmộtconngườihànhđộng,emcóđấy.–Katenói–Emđãđọctrên
cùngtờSundaymàquađó,emđãpháthiệnramộtbímậtđượcanhcấtgiấu
kỹnhấtlàchứngminhđiềukhókhăncủađảngLaođộngđểbãibỏluậthợp
phápcủacáccôngđoànđảngBảothủ.Ởđâyxuấthiệnnhữngmốiliênquan
trongthờigiandàimànhữnghàngghếdãyphíatrướcvẫncòncốgắngtìm
mọicách.Tạisaoanhkhôngsắpxếpđểnhữngsuynghĩđượcgọi làhàng
đầucủaanhdànhchonhữngsựchínhxáctếnhịhợppháp?
-Không phải làmột suy nghĩ tồi –Raymond đã bắt đầu quen với sự
nhạybénchínhtrịcủaKate.Khianhnóivềđiềunày,côchỉnói;“Đấychỉlà
một thói quen không haymà em nhận được từ người chồng cũ.Nào, thế
chúngtasẽđiđâuđểănmừngđây?”–Côhỏianh.
-Chúngtasẽthỏahiệpđược.–Raymondđáp.
-Emđanglắngngheđây.
-NhàhàngDorchester.
-Nếuanhmuốnthế.-Katenóikhôngcóvẻquáphấnkhởi.
Raymondbắtđầuthaylạichiếcsơmi.
-Không,không,không,Red.Nhữngngườiđượcbiếtđếnđềumặcsơmi
xanhtạinhàhàngDorchester.
-Nhưnganhkhôngcóchiếccavátnàohợpcả.–Raymondđắc thắng
nói.
KatechotayvàochiếctúicủacửahàngTurbullvàAsservàlôiramột
chiếccàvátlụamàuxanhsẫm.
-Nhưngđósẽlàmộtkiểumẫuvớinó.–Raymondnóichánngán.–Tiếp
theoemsẽcònđợigìnữa?
-Kínháptròng.–Katetrảlời.
Raymondnhìnchằmchằmvàocôrồinháymắt.
Trênđườngratớicửa,cáinhìncủaRaymondrơivàogóibưukiệnbọc
giấysángmàumàJoyceđãgửivàođầutuần,anhđãhoàntoànquênkhông
mởnóra.
-Quáiquỷthật!–CharlesnóivàđặttờTimesxuốngrồiuốngnốtcàphê.
-Cóvấnđềgìvậyanh?–Fionahỏivàrótmộtchéncàphêkhác.
-KerslakeđượcchọnchoPucklebridge,điềunàycónghĩalàanhấysẽ
sốngởNghịviện.RõrànglàcuộcnóichuyệncủaanhvớiArchieMillburn
khôngcóhiệuquả.
-TạisaoanhphảilàmviệcđóvìKerslake?Fionahỏichồng.
Charlescuộntờbáolạivàcânnhắccâuhỏi:“Điềunàyrấtđơngiản,cô
gáigiàạ.Anhchorằnganhấylàngườiduynhấttrongsốcácđồngnghiệp
củaanhcóthểkhôngchophépanhđượclãnhđạođảngBảothủ.”
-Tạisaoanhấylạiđặcbiệtnhưvậy?
-Lầnđầu tiên anhbiết khi anh ấy làChủ tịch củaLiên đoànOxford.
Anhtalàmviệctốtcựckỳ,vàbâygiờanhấylạicòntốthơnthế.Anhấycó
nhữngkẻcạnhtranh,nhưnganhấyđãquéthọđisangmộtbênnhưnhững
conmuỗi.Không,chodùnềntảngcủaanhấythếnào,Kerslakecònlàngười
làmchoanhsợ.
-Đâylàcuộcđọsứcđườngdài,anhyêuạ,vàanhấyvẫncóthểmắcsai
lầm.
-Anhcũngcóthểnhưvậy,nhưnganhsẽđặtthêmnhiềuhàngràocho
anhấy,quỷthật,-Charlesnhắclạikhinhìnvàođồnghồ-anhmuộnmất.
AnhnhặttờTimes,hônlêntránvợrồichạyvộirachiếcxeđangđợi.
Cửavừađóng lại thì tiếngchuôngđiện thoạivang lên,Fiona tớinhấc
máytrảlời:“Fionađangngheđây.”
-TôilàSimonKerslake.LiệuCharlescòncóởđấykhông?
-Không,anhchỉchậmcómộttý.Tôicóthểghilờinhắnlại.
- Vâng, tôi muốn cho anh ấy được biết rằng tôi vừa được chọn vào
Pucklebridge,vàArchieMillburnđãchobiếtrằngCharlesđãnóirấtnhiều
vàtinchắcrằngtôiđượcmờimộtghế.Vànhưmộtsựbiểuhiệnlòngcảm
ơn, hãy chuyểnhộ lời cảmơnvì những lời nói với ông tổ chức.Tôi hiểu
rằngchỉcótôilàmộtthànhviênduynhấtđượccósựchúýcánhânnhưvậy.
Xinhãytinrằng,nếucókhinàotôicóthểđáplạisựủnghộ,tôisẽkhôngdo
dựlàmnhưvậy.
Sauđóđiệnthoạicắt.
SimonlắngnghechămchúbáocáocủaRonnietạicuộchọphàngthángcủa
ỦybanQuảntrị.
Haingườithuênhàkhôngtrảtiềnthuêhàngquý,cònmộtngườikhácthì
cũngđãtớihạn.CácluậtsưcủaRonnieđãgửinhữnggiấytờbáonhắcnợ
saumộttuầnbằngmộtbứcthưtheophápluật,nhưngcảnhữngcốgắngnày
cũngkhônglôiranổimộtđồngnào.
-Việcnàychỉchứngmìnhđiềumàtôisợnhất.
-Điềugìvậy?–Simonhỏi.
-Họkhôngcótiềnmặt.
-Vậychúngtacóthểthaythếnhữngngườithuênhàmới.
-Simon,lầnsauanhđitừphốBeaufordtớiWhitechapel,hãyđếmxem
cóbaonhiêubiển“Chothuê”trêncáctòanhàcôngsởdọctheoconđường.
Khianhđãđếmtới100,anhsẽthấyrằnganhhãycònchưatớiphíangoài
củaLondon.
-Vậyanhnghĩchúngtasẽphảilàmgìtiếptheo?
-Hãy cốgắngbánmột trongnhững sởhữu lớnhơn của chúng ta với
mụcđíchđảmbảocho lưu lượng tiềnmặtan toàn.Chúng ta, ítnhấtcũng
phảicámơnrằngcáctàisảnvốncủachúngtavẫncógiátrịhơnlànhữngcái
vaymượn. Đó là các công ty xung quanh bắt đầu gọi những người chấp
nhận.
Simonnghĩvềkhoảnbộichicủaanhhiệnđãđạtgầntớimộttrămnghìn
bảngvàbắtđầumongướcanhđãchấpthuậnlờiđềnghịhàophóngđềnghị
mualạicáccổđôngcủaanh.Anhbiếtrằnggiờđây,cơhộiđãquađi.
Khicuộchọpcủaủybanđãkết thúc,Simon láixevềSt.Maryđểđón
Elizabeth.ĐólàchuyếnđithứbacủahọtớiPucklebrigdetrongtuầnlễnày
khiSimoncốgắngđiquatấtcảcáclàngtrướckhiWilsontriệutậpmộtcuộc
bầucử.
AlchieMillburngầnnhưđãcùnghọđihầuhếtcácchuyến,vàđãkhông
tỏralàmộtngườitángtậnlươngtâm.
-Ôngấyrấttốtvớichúngta,ElizabethnóitrênđườngđitớiSussex.
-Ông ấy đúng là như thế, - Simon nói, -Hãy nhớ rằng ông còn điều
hành cả công ty điện tử Millburn. Nhưng, như ông ấy thường nhắc nhở
chúngta,khiôngấygiớithiệuchúngtaởmỗilànglàchúngtađangởtrên
sởhữucủachúngta.
-Anhcókhinàopháthiệnratạisaoôngấylạibỏqualờikhuyêncủa
CharlesHamptonkhông?
-Không,ôngấychẳnghềnhắcđếntêncủaanhấyvàobuổitốiđó.Tất
cảmọiđiềuanhbiếtchỉlàhọcùnghọcởmộttrường.
-VậyanhđịnhlàmgìvớiHampton.
-Anhhầunhưvừagiảiquyếtxongvấnđềnhỏđó.
RaymondlàmộtngườinóinhiềunhấttrongnhữngdãyghếsautrongNghị
viện.Anhđã thựchiệnnhữnglờinóisâusắc trong lầnđọc thứhaicủadự
thảocôngđoànthươngmạiđếnmứcôngtrưởngbantổchứcđãsắpanhvào
Ủybanđiềuhành,mộtmôi trường tuyệtvờiđểanh thểhiện taynghềcủa
mìnhkhiỦybantranhđấutừngđiềuluậtmột,hếtđiểmnàytớiđiểmkhác.
Anhcầnphảichocácđồngnghiệpbiếtnhữngkhókhănđangnằmởchỗnào
vàlàmsaotìmđượcđườngquachúng,vàsẽcònlâutrướckhicáclãnhtụ
côngđoànthươngmạigọianhtạiNghịviệnvàngaycảtạinhàcủaanhđể
biếtquanđiểmcủaanhvềviệccácthànhviêncủahọsẽphảnứngvớicác
điểmnóngvềnhữngvấnđềphápluậtkhácnhau.Raymondtỏrakiênnhẫn
vớitừngngười,vàquantrọnghơnlàchohọnhữnglờikhuyênnghềnghiệp
xuấtsắcvềgiácủacúgọiđiệnthoại.Anhcảmthấynựccườivìthậtlànhanh
khihọquênrằnganhlàngườiđãviết“Đủviệclàmbằngmọigiá”.
Nhữngmẩutinnhỏbắtđầuxuấthiệntrêncáctờbáo,baogồmtừnhững
lờikhenngợinhữngđiềudựthảođếnnhữngđềnghịởtrênGuardianrằng,
dùđiềugìđãxảyra trongquákhứ,nósẽcóthểkhôngxácđịnhđượcnếu
nhưRaymondkhôngtrởthànhmộtthànhviêncủachínhphủtrongtươnglai
tới.
-Nếuhọđềnghịanhmộtcôngviệc,quanhệcủachúngtasẽcóđiềugì
thayđổikhông?–Katehỏianh.
-Nhấtđịnhrồi,-Raymondtrả lời–Anhsẽtìmthấynhữnglờixinlỗi
thậttuyệtvờiđểkhôngphảimặcnhữngchiếcsơmimàuxanhcủaem.
HaroldWilsongiữngôinhàdinhthựđổvỡthêmsáuthángtrướckhicó
cuộctriệutậpchoTổngtuyểncử,ôngđãchọnngày10,thángMười,1974.
Raymond về ngay khu vực cử tri củamình để vận động cho lần đầu
tranhcửthứnămcủaanh.KhianhgặplạiJoyceởnhàgathànhphốLeeds,
anh không thể không nhớ rằng bà vợ buồn bã củamình hơnKate có bốn
tuổi.Anhhônvợvàománhưvớinhữngngườihọhàngxavàcôchởanhvề
ngôinhàChapelAllertoncủahọ.
Joycenóichuyệnsuốtđườngvềnhà,quađấyanhrõđượclàkhuvựccử
triđãđượckiểmsoátvàlầnnàyFredPadgettđãchuẩnbịtốtchocuộcTổng
tuyểncử.ChắcchắnlàJoyceđãtổchứccòntốthơncảngườiđiềuhànhcuộc
đấutranhcùngngườithưkýgộplại.Cònhơnthếnữa,Raymondnghĩlàcô
cònrấtthíchcôngviệcnày.
Khôngnhưcácđồngnghiệpkhác củamìnhở cácghế thuộc cácvùng
nôngthôn,Raymondkhôngđọcdiễnvănởcácphònghọpcủacáclàngnhỏ.
CáccửtricủaanhcóởHighStreetnơianhnóivớinhữngthươnggiaqua
chiếcloađiện,điquanhcáckhuchợ,cácquánbar,câulạcbộ,bắttaymọi
ngườivàrồilạilặplạicảtrìnhtựtừđầu.
Joyceđãsắpxếplịchlàmviệccủachồngđểmộtsốngườiởcộngđồng
Leeds tránhgặp anh.Một sốkhác thì lại gặp anh tới hàng tá lần trongba
tuầnvậnđộng.
Khitròchơikếtthúc,Raymondquaylạicáccâulạcbộnamgiớiuống
hếthụmrượuđắngnàyđếnhụmrượukhác.Anhsẽchấpnhậnrằngkhông
thểtránhđượclàanhsẽphảitiêunămhoặcmườibảngtrongmỗicuộcvận
động tranh cử.Anhkinh sợnghĩ tới lời bình luận củaKatenếu cô có thể
nhìnthấyanh.Hàngngàyanhđềutìmbằngcáchnàođóđểcóđượcvàiphút
riêngtưđểgọiđiệnchocô.Cóvẻnhưcôrấtbậnrộnvàtấtcảmọitintức
đềuchỉlàmchoanhchánnản,côcóthểkhôngnhớtớianh.
CácđoànviêncôngđoànthươngmạiđịaphươngủnghộRaymondhoàn
toàn,nhưnganhvẫnbiếtrằng“tráitimanhđangởđâu”họdãibầyvớibất
cứaicóthểnghe.Họtreobănglêncáccánhcửa,phânphátnhữngtờrơi,lái
xeđếncácnơibầucử.Họcònthứcdậytrướcanhvàvẫnthấyđangtuyên
truyềnvớinhữngngườitheođạochotớikhicácquánrượuvứthọrangoài
trờitối.
RaymondvàJoycebỏnhững láphiếucủamình tạiphòngbỏphiếu tại
trườngtrunghọcđịaphươngvàothứBalàngàybầucửvàtinvàothắnglợi
tolớncủađảngLaođộng.
ĐảngLaođộngđãthắngđasốởNghịviện.Tuythế,HaroldWilsonsẽlàm
thêmnămnămnữakhiNữhoàngmờiôngthànhlậpbộmáyhànhchínhthứ
tưcủaông.
TổngsốphiếuởLeedsvàotốihômđóchoRaymondmộtđasốchưatừng
có:14.207phiếu.AnhdùngcảngàythứSáuvàthứBảyđểcảmơncáccửtri
củamình,sauđóchuẩnbịđểquaylạiLondonvàotốingàythứBảy.
-Ôngấycầnphảimờianhthamgiachínhphủvàolầnnày–Joycenói
vớichồng.
-Anhđangnghingại.Raymondnóivàhônvàomávợ.Anhvẫychào
JoycekhitàubắtđầuchuyểnbánhkhỏinhàgathànhphốLeeds.Côvẫylại
anhrấtnhiệttình.
-Emrấtthíchchiếcsơmixanhmớicủaanh,nórấthợpvớianh–đólà
nhữnglờicuốicủavợanhvọngtới.
Trong thờigianvậnđộng tranhcử,Charles tốn rấtnhiều thờigianởngân
hàngvìphảiđiềuhànhđồngbảng.Fionaphảiởmọinơitạikhuvựccửtrivà
luônnóichắcvớimọingườirằngchồngcôchỉởngaysaucôchỉcáccóvài
yardthôi.
Saumộtvàikiểmtrasơbộ,bênphíachốngđốiCharlesvớiứngcửviên
đảngLaođộngkhông tăng thêm1%của đa số 22000phiếu bầu.Khi anh
ngheđượckếtquả,anhtrởlạiLondonviếtđơnxinnghỉmộtthờigiandàiở
pheĐối lập.Khi anh tiếp xúc với các đồng nghiệp đảngBảo thủ ởNghị
viện, anh phát hiện rất nhiều người trong số họ côngkhai nói rằngHeath
phảiđisauhaicuộcbỏphiếutranhđấutrongđộingũ.
Charlesbiếtsaunàyanhcầnphảiquyếtđịnhlạilầnnữaanhphảiđứngở
đâutrongcuộcbầucửngườilãnhđạomớichođảng,vàlạimộtlầnnữaphải
chọnlấymộtngườixứngđáng.
Simoncómộtkhuvựccửtrituyệtvời.AnhvàElizabethđãchuyểnđếnngôi
nhànhỏvàongày tuyênbốcuộcbầucử,nhờ lươngcủaElizabeth từbệnh
việnmàhọcóthểthuêđượcmộtngườibảomẫuchoPetervàLucyvàcôcó
thể đi làmhàngngàyđược.Một chiếc giườngđôi vàmột đôi ghế đủ cho
Elizabeth nấu bếp.Họ vẫn dùng những chiếc đĩa cũ chomọi việc. Trong
cuộctranhcửSimonđãđiđếnlầnthứhaimộtkhuvựccửtrirộnghaitrăm
dặmvàchắcchắnvớivợanhrằngcôchỉcầnnghỉviệcởnơicôlàmSt.Mary
vàotuầnlễcuốicùng.
CácphiếubầucửcủacửtriđãđưaSimonKerslaketrởlạiNghịviệnvới
consốlớnnhấttronglịchsửcủakhuvựccửtrinày.Dânđịaphươngnhanh
chóngđiđếnkếtluậnlàgiờđâyhọđãcómộtnghịsỹđểchosựnghiệpcủa
Nộicác.
KateđãnhậnxétnhẹnhàngkhivàongàythứHaiđãrõrànglàThủtướng
không định đề nghị Raymond giữmột chức vụ trong bộmáy hành chính
mới.Côđãnấumộtmónănmàanhưathích:thịtbòrán,chínkỹ,nhưnganh
khôngđếnthưởngthức,anhkhómàcóthểnóiđiềugì.
17
Sau một tuần tở lại Nghị viện, Simon cảm thấy một cảm giác “déjà vu”
[[xxi]]. Sự cảmnhận này càng tăng khi anh thấymọi vật không thay đổi,
ngaycảngườicảnhsátgáccổngđứngchàoanhtạilốiravàocủacácnghị
sỹ.KhiEdwardHeathtuyênbốđộingũcủaChínhphủNộicácchỉđịnhcủa
mình,Simonkhôngthấyngạcnhiênkhikhôngcóanhtrongđóvìanhchưa
khinàođượccoinhưmộtngườiủnghộlãnhđạopheBảothủ.Tuynhiênanh
có bối rối nhưng không bựcmình khi thấyCharlesHampton cũng không
nằmtrongsốtêncótrongChínhphủNộicác.
-Anhcó thấy tiếcvì từchốianhấykhibâygiờ toànbộdanhsáchđã
đượccôngbốkhông?–FionavừahỏivừanhìnvàotờDailyMailtrướcmặt
cô.
-Đókhôngphảilàmộtquyếtđịnhdễdàng,nhưnganhnghĩcàngngày
nó sẽđượcchứngminh làđúng.–Charles trả lờivàcắn thêmmộtmiếng
bánhnữa.
-Cuốicùngthìanhấyđềnghịgìvậy?
-BộtrưởngbộCôngnghiệptrongNộicác.
-Nghetươngđốihayđấy.–Fionanói.
-Mọi điều xung quanh điều đó đều hay trừ có lương lại chẳng là gì.
Đừngquênlàngânhàngvẫntrảchoanhbốnmươinghìnmộtnămkhianhlà
Chủtịch.
Fionagấptờbáolại:“Charles,nguyênnhânchínhlàgìvậy?”.
CharlesthừanhậnrằnganhkhócóthểlừađượcFiona.
-SựthậtlàanhcònxaTedhiệnnayđểlãnhđạođảngtrongcuộcbầucử
mới.
-Vậysẽlàainếukhôngphảilàanhấy?
-Mộtngườinàođósẽcólòngquảcảmđốilậpvớianhấy.
-Emkhông tin làemhiểu.Fionanóivàbắtđầudọndẹpnhữngchiếc
đĩa.
-Anhkhôngủnghộaitronglúcnày,nhưnganhsẽchămchúquansát.–
Charlesnói,gấpkhănănlạivàđứngdậykhỏibàn.
-Cósựdọnđườngnàotrướckhông?–Fionanhìnchồnghỏi.
-Không,thựctếlàkhông,mặcdùKerslakeđangtậphợpsựủnghộcho
MargaretThatcher.Nhưngýtưởngnàybịdậptắtngaytừlúcbắtđầu.
-Mộtphụnữ lãnhđạođảnhBảo thủ?Sốphậncủacácanhkhôngcó
đượcsựtưởngtượngđểmạohiểm.
-Đừnghoàinghinhưvậy.Bàấylàsựđánhcuộctốtnhấtcủabọnanh
lúcnày.
-NhưngcơhộibênngoàicủaTedHeathlàgìvậy?Emluônnghĩrằng
lãnhtụcủađảngđứngđóchođếnkhibịmộtchiếcxebuýthuyềnthoạiva
phải.EmkhôngbiếtrõHeath,nhưngkhôngkhinàoemcóthểtưởngtượng
rằnganhấysẽtừchức.
-Anhđồngý,vìủyban1922quyếtđịnhmọiđiều,cácthànhviêncủa
dãyghếsausẽphảithayđổiluật.
-Anhchorằngthànhviêncácdãyghếsausẽépanhấytừchức?
-Không,nhưngnhiềungườitrongủybanvớitâmtrạnghiệnnaycủahọ
sẽmuốntựnguyệntrởthànhngườiláichiếcxebuýthuyềnthoạiđó.
-Nếunólàsựthực,anhấyphảinhậnthứcrarằngcơhộigiữvữngcủa
anhấylàmỏngmanh.
-Anhnghingờ,mộtvịlãnhtụmộtlúcnàođấybiếtđượcđiềuđó.
-AnhphảiởBlackpoolvàotuầntới.–Katenằm,tayđặtlêngốivànói.
-TạisaolạiBlackpool?–Raymondhỏi,mắtvẫnchămchắmnhìnlên
trầnnhà.
-Bởivì,đólànơiđangtổchứchộinghịnămnaycủaĐảng.
-Emtưởngtượnganhcóhyvọnggìđểhoànthiệnởđóchứ?
-Anhđượcnhìnnhận là sinhđộng.Hiệnnayanhchỉ là tinđồn trong
vòngtròncácliênđoànthươngmại.
-Điềunàykhôngcôngbằng,Raymondphẫnnộ.–Anhchohọnhiềulời
khuyênhơnlàchokháchhàngcủaanh.
-Lạicànglànguyênnhânhơnđểanhđivàởđóvàingàycùnghọ,em
muốnanhnốilạicácmốiliênhệcủaanh.
-Tạisao?Raymondhỏi–sốphậnkhôngthểảnhhưởngtớisựnghiệp
củaanh.
-Khôngphải tại thờiđiểmnày,Katenói–nhưngemthấy trướcrằng,
cũnggiốngnhưcácchàngtraingườiMỹởcáchộinghịcủahọ,sẽcómột
ngàyđảngLaođộngsẽbầuLãnhtụcủamình.
RaymondvừarờikhỏigatàuhỏađãnhậnthấyKatehoàntoànđúngkhi
cốgắng thuyếtphụcanh thamdựhộinghị.Anhcùngngồi taxiđếnkhách
sạnvớihaivịlãnhđạocôngđoànthươngnghiệp,họđốiđãivớianhnhưthể
anhlà“ngàiThịtrưởng”củađịaphương.Khiđăngkýphòngởkháchsạn,
anhngạcnhiênmộtcáchdễchịukhibiếtJamieSinclair,ngườiđượccoilà
BộtrưởngBộnộivụcũngđặtphòngkếbên.Họđãđồngýcùngăntrưavới
nhauvàongàyhômsau.Sinclairđềnghịđếnmộtkháchsạnrấttuyệtngoài
Blackpool,vàrấtnhanhchóngrõmộtđiềulàanhthườngxuyênđếndựhội
nghị.
DùcảhaingườicùngởNghịviệnđãmườinăm,đầylàlầnđầutiênhọ
pháthiệnrằnghọđãcónhiềuđiểmchungđếnnhưvậy.
-AnhđãphảirấtthấtvọngkhiThủtướngkhôngđềnghịanhthamgia
vàochínhphủ,-Sinclairmởđầucâuchuyện.
Raymondnhìnvàotờthựcđơn,chưanóigì.Saucùng,anhcôngnhận:-
Rấtthấtvọng.
-Mặcdùvậy,anhđãrấtkhônngoanđếnBlackpool,bởivìsứcmạnhcủa
anhnằmởđó.
-Anhnghĩnhưvậyà?
-Ai cũngbiết rằng anh làmột người của côngđoànvàhọvẫn có rất
nhiềuảnhhưởngnhưngườiđangngồitrongNộicácChínhphủ.
-Tôikhôngnhậnthấyđấy,-Raymondnóiảmđạm.
-Anhsẽnhậnthấy,khihọcầnthiếtchọnlãnhtụ.
-Thậtđúnglàbuồncười,đóđúnglàđiều…Joyceđãnóituầnqua.
-Joycelàmộtcôgáinhạycảm,tôisợđiềunàysẽxảyratrongthờigian
chúngtalànghịsỹ.
Côhầubànxuấthiệnbêncạnhhọvàcảhaicùnggọimónăn.
-Tôinghingờđiềunày,-Raymondnói–vàtôicóthểnóivớianhmột
điều.Tôisẽchốnglạiýtưởngmàsẽkhônglàmchotôinổitiếngvớicácliên
đoàn.
-Cũngcóthể.Nhưngđảngnàocũngcầnmộtngườigiốngnhưanh.
-Tôisẽnóivớianhđiềunày,tôikhôngđitheoconđườngcủacácnhà
chínhtrịđểphảitrảcảcuộcđờitrênnhữnghàngghế.
-Anhđãquyếtđịnhanhsẽđibỏphiếutrongcuộcđấutranhvìquyềnlãnh
đạonhưthếnàochưa?–Fionahỏikhiănsáng.
- Rồi, - Charles trả lời - và tại lúc này trong sự nghiệp của anh, anh
khôngthểmắcmộtsailầmnào.
-Vậyanhđãquyếtđịnhchọnaiđây?–Fionahỏi.
-TrongkhichưacómộtđốithủthựcsựđốilậplạiTedHeath,điềuvẫn
còntốtnhấtchoanhlàủnghộanhấy.
-CóBộtrưởngNộicácchỉđịnhnàocólòngquảcảmđểchốnglạianh
ấykhông?
-TiếngđồnngàycàngtăngrằngMargaretThatcherhànhđộngnhưmột
côgáidễuốn.Nếunhưbàấycóđủsứcđếncuộcbầucửthứhai,cácđốithủ
thựcsựsẽthamgiavào.
-Thếnếubàấythắngngaytừvòngđầu?
-Đừngcóngốc thế,Fiona, -Charlesnóivàchămchúnhìnvàomiếng
trứngtráng–đảngBảothủsẽkhôngkhinàobầumộtphụnữđểlãnhđạohọ.
SimonvẫnđẩyMargaretThatchernhậnlờitháchthức.
-Bàấynhấtđịnhcóđủhọ-Elizabethnói.
Raymonddễchịuquan sát cuộcđấu tranhgiànhquyền lãnhđạocủađảng
Bảothủtrongkhianhtiếptụccôngviệccủamình.Anhcũngđãcóthểbỏ
quacơhộicủabàThatchernếuKateđãkhôngnhắcanh rằngnhữngđảng
viênBảo thủ là những người đầu tiên, và cũng là đảng duy nhất đã chọn
BenjaminDisraelimộtngườiDoTháilàmlãnhtụvàTedHeathlàmhiệpsĩ.
-Tạisaohọlạisẽkhôngphảilàngườiđầutiênbầumộtphụnữ?–Cô
hỏi.AnhsẽphảicòntiếptụctranhluậnvớiKate,nhưngmộtphụnữhaychỉ
tríchđãđượcchứngminhrằngthườnglàngườiđứngtrongquákhứ.
Ủyban1922tuyênbốrằngcuộcbầucửngườilãnhđạođảngBảothủsẽtiến
hànhvàongày4tháng2năm1975.TạicuộchọpbáođầuthángGiêngtại
Nghị viện, Margaret Thatcher, vẫn còn là người phụ nữ duy nhất trong
ChínhphủNộicácchỉđịnhđãtuyênbốbàtựchophépmìnhđượcứngcử
tranhchứclãnhtụ.
Vàolúcbốngiờcủamộtngàyđặcbiệtgióvàẩmướt,ngàiChủtịchỦyban
1922tuyênbốcácsốliệusau:
MargaretThacher130
EdwardHeath119
HughFraser16
Theo luật củaỦyban1922người thắngcửcầncó15%đa số,vìvậycần
phảicólầnbầucửthứhai.“Nósẽđượctiếnhànhtrongbảyngàynữa”,-ông
trưởngbantổchứctuyênbố.BacựuBộtrưởngcủaNộicácđãngaylậptức
côngbốrằnghọlànhữngứngcửviên.TedHeathđãrútkhỏilầnbầucửthứ
hai.
Bảyngày tiếp theo lànhữngngàydàinhất trongcuộcđời củaSimon.
Anh làmmọi điều có thể để giữ những người ủng hộ bàThatcher lại với
nhau.
Khitấtcảcácphiếubầuđãđượckiểm,ngàiChủtịchủyban1922tuyên
bốMargaretThatcherđã thắng lợichungcuộcvới sốphiếu146sovới79
phiếucủahaingườitranhcửsátnút.
SimonrấtvuicònCharleschếtlặngngười.Cảhaingaylậptứcđềuviết
thưđếnlãnhtụcủamình.
Ngày11thángHainăm1975
BàMargaretkínhmến,
XinchúcmừngBànhưmộtLãnhtụphụnữđầutiêncủaĐảngchúngta.
TôihãnhdiệnvìcũngcómộtvaitrònhỏtrongthắnglợicủaBàvàsẽtiếp
tụclàmviệcchothắnglợicủacuộcbầucửtiếptheo.
Simoncủabà.
----
27QuảngtrườngEaton
LondonSWI,11/2/1975
BàMargaretkínhmến,
TôikhônggiấusựủnghộTedHeathtrongvòngđầucủacuộctranhcử
quyềnlãnhđạovìđãcósựưutiênđượcphụcvụtrongcơquanhànhchính
củaôngấy.Tôi cũngđã rất vuiđượcủnghộBà tại cuộcbầucử lầnhai.
ĐiềunàyminhhọasựtiếnbộcủaĐảngtanhưthếnàokhichúngtađãchọn
mộtngườiphụnữlàmLãnhtụ,ngườichắcchắnsẽtrởthànhThủtướngtiếp
theocủanướcAnh.
Xinhãytintưởngvàolòngtrungthànhcủatôi.
Charlescủabà.
Margarettrảlờitấtcảcácbứcthưcủađồngnghiệptrongtuần.Simonnhận
đượcmộtbứcviếttaymờithamgiavàothànhviêncủachínhphủđượcchỉ
địnhmớinhưnhânvậtthứhaicủaBộGiáoDục.
Charlesnhậnđượcmộtbảnđánhmáycảmơnbứcthưủnghộcủaanh.
18
NgânhàngHamptonđãvượtquađượccuộcĐạichiến,cuộckhủnghoảng
thứ13vàsauđólàcuộcchiếntranhthếgiớithứII.Charleskhôngđịnhlàm
ChủtịchthaychovịChủtịchđãchuyểngiaolạivàonhữngnăm70.
NgaysaukhitiếpnhậntừDerekSpencer–vớisựnhấttrínàinỉcủaHội
đồngquảntrị,CharlesđãnhậnrarằnglàmChủtịchhoàntoànkhôngphảilà
một côngviệc thưgiãnnhư anhđợi.Anh thiếukiến thứcvàkinhnghiệm
điềuhànhngânhàngHamptontrêncơsởcôngviệchàngngày.
Khiđãhoàntoàntintưởngrằngngânhàngcóthểvượtquađượccơnbão
tố,Charlescũngkhôngdámthựchiệnmộtđiềumạohiểmnào.
KhianhchấpnhậnlờimờicủaHộiđồngquảntrị,CharlescốbuộcChủ
tịchHộiđồngphảiđiềuhànhcôngviệcchuyênmôn.Charlesphỏngvấnmột
sốngườichochứcvịnàynhưngkhôngtìmđượcmộtaithíchhợp.Tiếpđólà
cuộctìmkiếmngườilãnhđạonhưngrồichiphíchonóđãđượctiếtkiệmkhi
anhnghelỏmđượcmộtcâuchuyệnrằng,giámđốcđiềuhànhmớiđượcđề
bạtcủaNgânhàngthứnhấtMỹđãmệtmỏiphảibáocáovềbanlãnhđạoở
NewYorkmỗilầnkhianhtamuốnsửdụngchiếctemloạimột.
CharleslậptứcmờivịgiámđốcđiềuhànhngânhàngthứnhấtcủaMỹ
ăncơmtrưatạiHạnghịviện.CliveReynoldscũngđượcđàotạotạitrường
KinhtếLondongiốngnhưDerekSpencer,sauđólàđạihọcHarvardvàmột
loạtsựbổnhiệmđãđemlạichứcvụgiámđốcđiềuhàngngânhàngthứnhất
Mỹ. Điều tương tự này không làm nản Charles khi anh nói cho ngài
ReynoldsrõviệcbổnhiệmmớilàchứcvụChủtịchngânhàng.
KhiđượcmờilàmviệcReynoldsđãcómộtcuộcthỏathuậnkhókhăn,
vàCharlesđãhyvọngvàothỏathuậntươngtựnàyvìlợiíchcủaHampton.
Reynoldsdừnglạiở50nghìnbảngmộtnămvàđủmọi lợinhuậnkhácđể
đảmbảorằnganhtakhôngphảilàmchobảnthânmình,vàkhôngđểchocác
nhàsănlùngngườilãnhđạokhácmờilàmviệcriêngcủahọ.
-Anhtakhôngphảiloạingườichúngtacóthểmờingồicùngăntối,-
Charles nói với Fiona – nhưng sự bổ nhiệm anh ấy sẽ cho anh được ngủ
ngonvàobuổi tốivìbiết rằngngânhàngđangnằmtrongbàn tayđáng tin
cậy.
SựlựachọncủaCharlesnhưđượcđóngdấuđảmbảotạihộinghịtiếpđó
củaHộiđồng,vàkhingày tháng trôiqua,điềuđócũng trởnênrõ làngân
hàngthứnhấtMỹđãđểmấtmộttrongnhữngtàisảnquýnhất.
CliveReynoldsvốnlàmộtngườibảothủtựnhiên,nhưngkhianhđãbắt
tayvàoviệcmàCharlesmôtảnhưmộtsựmạohiểm–cònReynoldsgọiđó
là “linh cảm” thì hơn 50%của sựmạo hiểmđó đã giảm.Trong khi ngân
hàngHamptongiữgìnuytíncủamìnhvớisựthậntrọngvàquảnlýtốtthời
Charles nóđã cómột vài thành côngngoạnmụcnhờgiámđốcđiềuhành
mớicủahọ.
ReynoldscóđủsựnhạybénđểxửthếvớivịChủtịchmớicủaanhvới
sựtôntrọngnhưngkhôngtỏraquáđáng,trongkhimốiquanhệgiữahọchỉ
đơnthuầnlànghềnghiệp.
MộttrongnhữngcáchtânđầutiêncủaReynoldslàđềnghịhọkiểmtra
lạitàikhoảncủatừngkháchhàngtrên250nghìnbảngvàCharleschấpnhận.
-Khianhđiềuhành tàikhoảncủamộtcông tynhiềunăm, -Reynolds
vạchrasựviệc–nhiềukhisẽkhónhậnthấymộtkháchhàngmới.Nếucó
nhữngngườigặpkhókhănkhôngthểlođược,hãypháthiệnrahọtrướckhi
họđâmđầuvàođất.
Phép ẩn dụ này đượcCharles nhắc lại nhiều lần trong nhữngbữa tiệc
cuối tuần.Charlesưa thíchnhữngcuộcgặpbuổisángvớiCliveReynolds,
nhữnglúcđóanhthulượmđượcnhiềucáchđiềuhànhcôngviệc.Trongmột
thờigianngắnanhđãhọcđược tươngđốiđủ từngười thầymớicủamình
làmchoanhgiốngnhưDavidRockeffelerkhianhđứnglênnóitrongcuộc
tranhluậnvềtàichínhtạiNghịviện–mộtphầnthưởngkhôngngờ.
CharlesbiếtkhôngnhiềuvềcuộcsốngriêngcủaReynoldsngoàinhững
điềuởtronghồsơ.Anhta41tuổi,khôngvợ,đãsốngởEslier–nếunhưcó
nơiđó.TấtcảsựquantâmcủaCharleschỉlàviệcReynoldshàngsángđến
sớmhơn anh ít nhất làmột tiếngvàvề sau anhvàobuổi tối, ngay cảkhi
Nghịviệntrongthờigianngừnghọp.
Charlesđãnghiêncứu14bảnbáocáotincậyvềnhữngkháchhàngcó
sốnợtrên250nghìnbảng.Clivenhưđãnhặtrađượchaicôngtymàvớihọ
anhcảmthấyngânhàngsẽvựclạivịtríhiệnnaycủahọ.
Charles vẫn còn hai bản báo cáo cần xemxét trước khi anh trình bày
toànbộđịnhmứcthuếvớiủyban.TiếnggõnhẹvàocửađãnhắcReynolds
làđã10giờvàanhcầnphảiđếnđểbáocáohàngngày.Tinđồnquaytrònở
London rằng chỉ sốngânhàng sẽ tăngvàongày thứSáu, vì thếReynolds
muốnrútbớt lượng tiềnđôvà tăng lượngvàng.Charlesđồngý.Ngaysau
khitỷsốngânhàngđượctuyênbố,Reynoldstiếptục,“Sẽthôngminhhơn
nếulạiquaysangđô,domộtvòngthươnglượngtrảtiềnmớivớiliênđoàn
hầunhưđãđượcthaythế.Điềunày,đếnlượtmìnhsẽbắtđầumộtvòngmới
vớiđồngbảng.”Charleslạigậtđầuđồngý.
-Tôinghĩđồngđôrấtyếutạihai–mười–Reynoldsnóithêm,vớisựổn
địnhcủaliênđoàntạivòng12%,đồngđôlaphảimạnh,cóthểnói,gầnmột
–mườichín”.Anhthêmvàorằnganhkhôngvuivềsựnắmbắtrộnglớncủa
ngânhàngởSlakeWalkerInc.–Vàmuốnthanhtoánmộtnửachứngkhoán
vàothángsau.Anhđềnghịlàmnhưvậytrongmộtlượngnhỏtrongmộtvài
chukỳbấtthường.
-Chúngtacũngcóbatàikhoảnchínhkhácđểcânnhắctrướckhichúng
tatuyênbốnhữngđiềutrênraủyban.Tôilolắngvềchínhsáchhiệnhành
củamộttrongnhữngcôngty,nhưnghaicôngtycònlạitỏrabềnvững.Tôi
chorằngchúngtasẽcùngnhauxemxétlại.Cóthểvàosánghômsau,nếu
anh có ý định. Những công ty cần xem xét là Speyward Laboratorier,
BlackiesLimitedvàNethercote&Côngty.ChínhSpeywardlàmtôilolắng.
-Tốihômnaytôisẽmangcáctàiliệunàyvềnhà,-Charlesnói,-vàsẽ
choýkiếnvàosángmai.
-Xincảmơn,ngàiChủtịch.
CharleschưakhinàochorằngReynoldsgọianhbằngtênđầu.
ArchieMillburntổchứcmộtbữatiệcnhỏđểkỷniệmmộtnămngàySimon
làthànhviêncủaPucklebridge.Tuynhữngtrườnghợpnàythườnglàđểgiới
thiệumọitôntithứbậccủađảngvớicácđảngviênmới,giờđâySimonbiết
nhiềuvềcáckhuvựccửtrihơnlàArchiebiết,doArchielầnđầutiêntham
gia.
Elizabeth,PetervàLucyđã thoảimái trongmộtngôinhànhỏcủahọ,
trongkhiSimonlàthànhviêncủaBộGiáodụccủaNộicácphảiđithămcác
trường học, nhà trẻ, các trường tiểu học, trường công và trung học, các
trườngđạihọcv.v...AnhphảiđọcButler,Robbins,Plowden,anhcũngphải
lắngnghetrẻnhỏ,nghecácgiáosưvớitâmlýgiốngnhau.Anhcảmthấysau
mộtnămanhđãbắtđầuhiểusựviệc,vàkéodàiđếncuộcTổngtuyểncửvà
vìvậyanhcóthểbiếncuộcdiễntậpthànhbuổitrìnhdiễn.
ArchieđẩychairượuvangđỏđếnphíaSimonởcuốibàn.–“Tôimừng
làcácbàởngoàikia,vìtôimuốnanhbiếtrằngtôiđãquyếtđịnhtừbỏchức
vụChủtịchvàocuốinăm”.
-Tạisao?–Simonhỏisửngsốt.
-Tôiđãthấyanhlàngườiđượcchọnvàsắpxếpvàođó.Bâygiờlàlúc
chongườitrẻhơn.
-Nhưnganhcùngtuổitôi.
-Tôikhôngthểphủnhậnđiềunày,nhưngsựthật là tôikhôngđủthời
gianchocôngtyđiệntửcủamình,vàhộiđồngluônnhắcnhởtôiđiềunày.
-Thậtlàbuồn,-Simonnói–ngaykhianhvừabiếtaitrongnhữngnhà
chínhtrị,anhhoặchọđãcóvẻlạiđitiếp.
-Khôngđángsợ,Archieđáp,-tôikhôngcóýđịnhrờikhỏiPucklebrige,
vàtôicảmthấytintưởngrằnganhsẽlàmộtthànhviêncủatôiítnhấtlà20
năm nữa. Vào lúc đó, tôi hoàn toàn hạnh phúc tiếp nhận lời mời vào
Downing.
-Anhcó thể thấyđó làCharlesHampton,ngườiđangsốngởsố10.–
Simonnóivàchâmxìgà.
-Vậytôisẽkhôngnhậnlờimời–Archienóivàmỉmcười.
Charleskhôngthểngủđượcvàobuổitốisaupháthiệncủamìnhvàsựtrằn
trọccủaanh làmFiona thứcgiấc.AnhmởhồsơNethercote trongkhichờ
bữatốiđượcđemtới.Việcđầutiênanhlàmvớibấtkìcôngtynàolànhìn
vàodanhsáchgiámđốcxemanhcóbiếtaitrongbanđiềuhànhkhông.Anh
không nhận ra ai cho đến khi mắt anh dừng lại ở “S.J.Kerslake, nghị sĩ
thượngNghịviện”.NgườinấubếptinrằngngàiHamptonkhôngthíchcác
mónănlắmvìhầunhưanhkhôngđụnggìđếnmónănnàocả.
VừatớingânhàngHampton,anhđãchogọigiámđốcđiềuhành.Reynolds
xuất hiện sau vài phút và không mang theo các tập hồ sơ khủng khiếp
thườngngàycủaanh.Anhngạcnhiênkhi thấyôngChủ tịchđếnsớmnhư
vậy.KhiReynoldsđãngồixuống,Charlesmởtậphồsơtrướcmặtvàhỏi:-
AnhbiếtnhữnggìvềNethercotevàCôngty.
-Đólàcôngtytưnhâncóvốntới10triệubảng,đangcómộtkhoảntiền
chitrộilà7triệu,mộtnửasốđóchúngtacungcấp.Côngtyđượcmộtban
giámđốctốtđiềuhành,sẽvượtquakhỏinhữngvấnđềhiệnnaytheonhận
xétcủatôi,vàsẽđượcđónggópdàihạnkhihọcổphầnhóacôngty.
-Chúngtacóbaonhiêucủacôngtynày?
-7,5%.Nhưanhbiết,ngânhàngkhôngkhinàolấy8%củabấtkỳcông
tynào,bởivìkhiđótheophần23củaluậttàichính,chúngtaphảituyênbố
vềlợinhuận.Đóluônluônlàchínhsáchđầutưvàokháchhàng,chínhngân
hàngkhôngtrởnênquábịlôicuốnvàocôngviệccủacôngty.
-Ailàngânhàngchínhcủahọ?
-Midland.
-Điềugìsẽxảyranếuchúngtabánra7,5%vàkhôngkýlạicácđiều
kiệnthuậnlợicủasựchitrộivàocuốiquýmàlạigọivốnthayvàođó.
-Họsẽphảitìmtiềnởnơinàođókhác.
-Họsẽphảibắtđầubánvốncủahọramàdướiphầnphảibánđósẽlàm
hạibấtkỳcôngtynào,điềumàkhôngthểđượctrongtìnhhìnhhiệnnay.
-Cònsauđó?
-Tôisẽphảikiểmtrahồsơcủamìnhvà...
Charlestraohồsơ,Reynoldsnghiêncứuvàcaumày.“Họhầunhưcó
vấnđềvớilưulượngtiềnmặtvìnhữngmónnợtồitệ.Vớimộtyêucầuđột
nhiên tăng lên,họcó thểbịhạgục.Tôimuốnkhuyênngàichống lạikiểu
hànhđộngđó,ngàiChủtịchạ.Nethercoteđãchứngminhmộtsựmạohiểm
quanhiềunăm,vàtôinghĩchúngtatạomộtlợinhuậnlớnkhihọđượctrích
dẫntrênthịtrườngchứngkhoán.”
-Domộtvàinguyênnhântôikhôngthểlộra,-Charleshói–Tôisợrằng
phầncònlạivớicôngtyđócóthểtrởthànhmộtsựlongạicủangânhàng
Hampton. Reynolds nhìn anh dò hỏi. “Anh sẽ không báo cho ngân hàng
Midlandrằngchúngtasẽkhôngkýlạimónnợnàyvàoquýtới.”
-Khi đóhọ sẽ phải tìm sựhỗ trợ từmột ngânhàngkhác.Ngânhàng
Midlandsẽkhôngkhinàođồngýváclênvaimìnhtoànbộsốlượnglênsở
hữucủahọ.
-Vàhãycốgắngthanhtoánngay7,5%củachúngta.
-Nhưng nó sẽ có thể dẫn đến sự khủng hoảng lòng tin trong công ty
chúngta.
-Cứthếđi,-Charlesnóivàgấphồsơlại.
-Nhưngtôithấy...
-Thôi,tấtcảcứnhưthếnhé,ngàiReynolds.
-Vâng,ngàiChủtịch.
Ngườigiámđốcđiềuhànhhuyền thoạiđáp lại,khôngkhinàonghĩvề
ngườichủcủamìnhnhưmộtngườiđànôngphi lý.Anhquayngườiđi ra.
Nếunhưanhquaylại,anhđãcóthểthấyhuyềnbíhơnvìnụcườilantrên
mặtCharlesHampton.
-Họđãkéothảmrakhỏichânchúngta.–RonnieNethercotenóigiậndữ.
-Aivậy?–Simonvừabướcvàophònghỏi.
-NgânhàngMidland.
-Tạisaohọlàmthế?
-Mộtcổđôngởngoàiđặtbántấtcảchứngkhoánkhôngbáotrước,và
ngânhàngMidlandkhôngmuốntiếptụcbộichivìkhôngchứngminhđược
tàisảncủacôngtykhôngbaophủđượcgiátrịcủacáccổđông.
-Anhđãgặpgiámđốcchưa?Simonhỏi,khônggiấunổisựloâu.
-Gặprồi,nhưnganhtakhônglàmđượcgì.Anhấyđãbịbangiámđốc
chínhbuộcchặt.Ronnienói,chìmsâuvàoghếngồi.
-Điềunàytồitệnhưthếnào?
-Họđãchotôithờigianmộtthángđểtìmnhàbăngkhác.Nếukhôngthì
tôisẽphảibánmộtvàiphầncủatàisảncủachúngta.
-Nếunhưchúngtakhôngthểtiếptụccôngviệcvớimộtnhàbăngkhác
thìsẽcókếtquảgì?–Simonhỏimộtcáchtuyệtvọng.
-Tôisẽbịphásảntrongvòngmộttháng.Anhcóbiếtchủngânhàngnào
tỏracóthểgiảiquyếttốtcôngviệcnàykhông?
-Duy nhất cómột người, nhưng tôi có thể khẳng định rằng anh ta sẽ
khônggiúpđâu.
Charlesđặtđiệnthoạixuống,hàilòng.Anhtựhỏi,khôngbiếtcóđiềugìcòn
cóthểđượcxemlàbímậtkhông.Phảimấthơnmộttiếng,anhmớicóthể
tìm được con số bội chi của Kerslake. “Nhà băng với nhà băng phải tin
tưởng,” anh khẳng định với họ như vậy. Anh vẫn còn đang cười khi
Reynoldsgõcửa.
-NgânhàngMidlandkhônghàilòng–anhnóivớiCharles.
-Họsẽqua thôi, -vịChủ tịchcủaanh trả lời–Cònđiềumớinhấtvề
Nethercotelàgì?
-Toàntinđồn,nhưnggiờthìaicũngđãbiếtlàhọđangcórắcrốivàông
Chủtịchthìđangtìmquanhmộtchủngânhàngmới.Reynoldsnhấnmạnh–
Vấnđềlớnnhấtcủaôngtalúcnàylàkhôngaiđộngđếncáccôngtysởhữu.
-Khihọbịsụpđổ,điềugìngăncảnchúngtagópnhữngmảnhvụnlạivà
tạothànhmộtmónlãibấtngờ?
-Điềuluậtliênquanđếnhànhđộngkinhtếmàchínhphủcácanhthông
quabanămtrước.Khoảngrộngcácmónphạtnặnglàmchongânhàngcủa
cácanhphảitránhxa.
-Ồphảirồi,tôicónhớ,-Charlesnói–thậttiếc.Anhnghĩrằngphảichờ
họkéodàibaolâu.
-Mộtthángtrởlên,-Reynoldstrảlời,tayvuốtmáđãcạorâucẩnthận–
nếuhọ thấtbại trongviệc tìmngườiủnghộ,nhữngchủnợsẽbâu lạinhư
châuchấu.
-Cáccổđôngcógiátrịgìkhông?–Charleshỏingâyngô.
-Khôngcógiấytờgìđượcviếtlúcnày.Reynoldstrảlời,chămchúquan
sátvịChủtịch.
Lầnnàythìngườigiámđốcđiềuhànhkhôngthểbỏquađượcnụcười
củavịChủtịchkhiCharlesnghĩđếnSimonKerslakevàkhoảnbộichi108
nghìnbảngcủaanhta,hiệndựavàonhữngcổđôngvôgiátrị.Pucklebrigesẽ
phảinhanhchóngtìmkiếmmộtthànhviênmới.
Vàothờigiancuốitháng,khôngcómộtngânhàngnàodámmạohiểmgiúp
nênRonnieNethercoteđãsụpđổvàđồngýmọingườitiếpnhậnvàlậphồsơ
phásản.Anhvẫnhyvọng rằnganhcó thể trảhếtcácchủnợngaycảkhi
nhữngcổđôngmàanhvàbangiámđốccủaanhđangnắmchẳngcómộtgiá
trịgì.AnhthấybuồnchoSimonvàsựnghiệpcủaanhtakhianhtalàmcho
anh,nhưnganhcũngbiếtkhôngcógìđểngười tiếpnhậncó thểchophép
giúpđỡriêngmộtcánhânnào.
KhiSimonnóichoElizabethbiếttốiđó,côkhôngkhóc.Côlàngườimơ
mộngtừtráitimvàluônluônlosợchokếtcụccủasựthamgiavàobanđiều
hànhcủaNethercote.
-Ronniecóthểgiúpanhmà?–Sautấtcả,anhđãgiúpanhấytrongquá
khứ.
-Không, anh ấy không thể, Simonnói, tránh không cho vợ biết trách
nhiệmcủaanhvềsựthấtbạithựcsựnằmởđâu.
-NhữngngườiphásảnphảitựđộngrờikhỏiNghịviệnchứ?–Elizabeth
hỏi.
-Không,nhưnganhsẽtựrờibỏbởivìanhcóthểkhôngkhinàosẽđược
cânnhắcđềbạtxahơn–anhluônbịbôinhọvới“thiếusựsuyxét”.
-Điềunàykhôngcôngbằngkhianhkhôngphảibuộctộicánhân.
-Cónhiều luật lệkhácnhauchonhữngngườisốngởđịavịnổibật, -
Simontrảlờiđơngiản.
-Nhưngvớithờigian,chắcchắn–Elizabethbắtđầu.
-Anhkhôngmuốnởlạitrêndãyghếtráithêm20nămnữachỉđểnghe
nhữnglờithầmthìởhànhlangphònghútthuốc“...ChínhphủNộicácphải
làmgìnếunókhôngtồntạiđể...”
CâuhỏitiếptheocủaElizabethlàmSimoncảmthấybuồn:“Điềunàycó
phảilàchúngtaphảichovúemthôiviệc?”
-Khôngcần,nhưngchúngtacũngchỉcóthểgiữcôấytừnglúc.
- Nhưng còn công việc ở bệnh viện của em... – Elizabeth bắt đầu và
khôngkếtthúccâunói–Vậysẽxảyrađiềugìtiếptheo?–Côhỏivộivàng.
-AnhsẽphảinóivớiArchietốinay.Anhvừaviếtxongđơntừchứcđể
đưachoôngấy.Anhcũngsẽcómộtcuộchẹnvớiôngtrưởngbantổchức
vàothứHaiđểgiảithíchchoôngtatạisaoanhlạixinvàolàmchoChiltern
Hundress.
-Điềunàycónghĩagì?
-ĐólàmộttrongvàicáchđểrờikhỏiNghịviệnvàogiữakhóa–cách
kháchơnlàchết.
-Tấtcảngherấthìnhthứcđốivớiem.Elizabethnói.
-Anh sợ rằng nó sẽ gâymột sự hoangmang cho cuộc bầu cử phụ ở
Pucklebrige.Simonthêmvào.
-Cóaicóthểgiúpkhông?
-Khôngcónhiềungườixungquanhcóthểtiêu108nghìnbảngchomột
đámcổđôngvôgiátrị.
-AnhcómuốnemcùngđigặpôngArchiekhông?–Elizabethđứngdậy
vàhỏi.
-Khôngcầnđâu,emyêu.Nhưngemđãrấttốtkhiđãhỏianh.
Elizabethhấtngượcnhữnglọntócxõaxuốngtrán.Côkhôngthểkhông
nhậnthấymộtvàisợitócbạcđãxuấthiệntrongmộtvàituầncuối.
SimonchoxechạychậmđếnPucklebrigeđểchuẩnbịchosựviệcứng
khẩuvớingàiChủ tịchArchieMillburn,đangđứngchống tayvàohôngở
vườnnghecâuchuyệnvớimộtbộmặtbuồnbã.“Điềunàyđangxảyratrong
thờigiangầnđâyvớinhiềungườitốttrongthànhphố,nhưngđiềutôikhông
hiểulànếunhưcôngtysởhữutàisảnriêngtốtnhưvậy,tạisaolạikhôngai
đấuthầu?”
-Vấnđềlàsựtựtin–Simonnói.
-Mộtlờinóithiêngliêngtrongthànhphố,Archieđồngý.
Simon trao cho ông bản từ chức củamình,Milliburn đọc qua và tiếp
nhậnmộtcáchmiễncưỡng.
-Tôisẽkhôngnóivớiaiđiềunàychođếnkhianhgặpôngtrưởngbantổ
chứcvàongàythứhai.Tôisẽtriệutậpmộtcuộchọpvớiđầyđủủybanvào
chiềuthứBavàsẽthôngbáochohọbiếtquyếtđịnhnàycủaanhvàolúcđó.
Haingườibắttaynhau“Điềukhôngmaycủaanhcũnglàcủachúngta”.
Trubshawnói“trongmộtthờigianngắn,anhđãchiếmđượclòngkínhtrọng
vàảnhhưởngđếnnhândânởđây.Chúngtôisẽnhớanh.”
SimonláixetrởlạiLondon,vàmặcdùradiotrênxebật,anhvẫnkhông
nghebảntinnhanhpháttừng30phútmột.
Raymondlàmộttrongnhữngngườiđầutiênnghethấybảntuyênbốvàđãbị
choángváng.HaroldWilsonchuẩnbịtừchứcgiữachừngqua5nămởNghị
việnvàkhôngcónguyênnhânnàokhácngoàiviệcôngđãqualầnsinhnhật
thứ60.ÔngchỉgiữchứcThủtướngđếnkhiđảngLaođộngbầuramộtvị
Lãnhtụmớicủamình,ngườimàRaymondhyvọngsẽphụcvụchotoànbộ
độingũcủamình.RaymondvàKatenhìndánvàochiếctivi,thunhặttừng
dòngtintứccóthể.Họtranhluậnmọiđiềuliênhệđếnkhuya.
-Cóthểđólàsựphụchồichongườianhhùngđãbịlãngquêncủachúng
takhông,Red?
-Aicóthểnóiđược?
-Thôiđược,nếukhôngphảianh,thìaicóthểđây?
-Lãnhtụmới,chắcvậy.–Raymondtrảlời.
Cuộcchiếntranhgiànhquyềnlãnhđạolàmộtcuộcđấutranhkhôngtrìhoãn
giữacánhtảvàcánhhữucủađảngLaođộng.JamesCallaghanbêncánhhữu
vàMichaelFootbêncánhtả.CũngcómộtsựgiảmnhẹđikhiRaymondthấy
Callaghandùđãthấtbạitạicuộcbầucửthứnhấtvẫnvượtquađểtrởthành
lãnh tụ.Nữhoàngđãgọiđúng lúcCallaghanđềnghị anh thành lậpchính
phủmới. Như những yêu cầu truyền thống, các Bộ trưởng đang phục vụ
chínhphủgửiđơnxintừchứcđếnDowningđểchoThủtướngmớichọnmột
độingũriêngchomình.
Raymondđangởphiêntòanghelờikếtluậncủangàichánhánthìmột
nhânviênđưachoanhtờgiấy:“Xinhãygọiđiệntớisố10Downingngay
khicóthể”.Chánhángiảithíchquákỹcàngvớihộithẩm30phútnữavềtội
ngộ sát trước khi Raymond có thể chuồn ra. Anh chạy dọc hành lang và
dừnglạitạitrạmđiệnthoạiriêngcủanhânviênđểgọi.Vòngsốquaytrởlại
chỗsaumỗimộtconsốtưởngnhưdàivôtận.
Saukhi trảiquabangười,anhđãnghe thấy:“ChàongàyRaymond”–
Giọng nói nghiêm trang không thể nhầmđược củaThủ tướngmới. –Tôi
nghĩbâygiờlàlúcanhthamgiavàochínhphủ”.Raymondômlấyngực–
“VớitưcáchBộtrưởngbộThươngmại.”
-Anhvẫnởđóchứ,Raymond?
-Vâng,thưaThủtướngvàtôirấtsungsướngđượcchấpnhận.
Anhđặtốngnghexuốngnhưngrồilạinhấclênngayvàquaysốvềtrụ
sở thànhphốcủangânhàngChaseManhattan.Họnốimáyanhvớingười
lãnhđạohệthốngphântích.
-Ronniegọiđiệnchoanhkhianhđangtrongnhàtắm.
-AnhsẽgọiđiệnchoanhấykhiđếnNghịviện.
Mộtvàiphútcảhaiđềukhôngnóigì.SauđóElizabethhỏi:“Anhcósợ
điềuđókhông?”
-Có,anhsợ.Simontrảlời.–Anhnhưthấymìnhlàmộtngườibịkếttội
đangănbữasángcuốicùngvàđiềutồi tệnhất làphải tựđưamìnhtớigiá
treocổ.
-Emtựhỏicókhinàochúngtasẽlạicườingàyhômnaykhông?
-Khôngnghingờgìkhianhnhậnthấytiềnlươnghưunghịsĩcủamình.
-Chúngtacóthểsốngthếchứ?
-Sẽkhókhăn.Anhsẽkhôngnhậnđượctiềnchođếnkhianh65tuổi,vì
thếchúngtasẽcònphảiđợilâumớithấyđượcnó.Anhđứngdậyvàđềnghị:
“Anhcóthểđưaemđếnbệnhviện.”
-Khôngcảmơnanh.
SimonhônvợvàđếncuộchẹnvớiôngTrưởngbanTổchứccủaNghị
viện.
Viêncảnhsátgáccổnggiơtaychàokhianhláixevào:“Chúcngàimột
buổisángtốtlành”.
-“Chúcbuổisángtốtlành”.Simonđáp.Khianhchàolầnsauthìtôiphải
nóilờitạmbiệt,anhủênghĩthầm.Simonđỗxeởtầnghaicủakhuvựchầm
mớivàtheothangmáylênlốiravàocủanghịsĩ.Anhkhôngthểkhôngnhớ
rằngmườinămtrước,anhphảitrèotừngbậclên.Anhtiếptụcđiquaphòng
treoáokhoácngoàiđếncầuthangbằngđácẩmthạchvàđếnhànhlangcủa
cácNghịviên.Thóiquenđưaanhsangbêntráiđếnkiểmtraxemcóthưtừ
gìtạibưuđiệnkhông.
-NgàiKerslake.-Người đàn ôngđứng sau quầy gọi vào loa, vài giây
sau,mộtbưukiệnvàmộtgóithưtừđượcbuộcvàonhaurơibịchvàochiếc
giỏ. Simonđể gói bưukiện đóngdấu trườngTổnghợpLondonvà thư từ
trongphòngmìnhvàkiểmtralạiđồnghồ,cònhơn40phútnữatớicuộchẹn
với ôngTrưởng banTổ chức.Anh tớimáy điện thoại gần nhất và gọi về
Nethercote&Co.Ronnienhấcmáytrảlời.
-NgườitrựcđiệnthoạiđãbịsathảitừhômthứSáu,chỉcòntôivàngười
thưký.
-Anhđãgọitôi?MộttiahyvọngtronggiọngcủaSimon.
-Vâng,tôimuốnbiểulộcảmnghĩcủatôi.Tôiđãcốgắngviếtmộtbức
thưchoanhvàongàynghỉcuốituần,nhưngtôithậtsựlàkémvềviếtlách.–
Anhdừnglời,-không,cólẽlàvớinhữngconsố.Tôichỉmuốnnóirằngtôi
thậtsựbuồn.ElizabethnóirằngsẽgặpôngTrưởngbanTổchứcsángnay?
Tôisẽnghĩvềanh.
-Anhtốtquá,Ronnienhưngtôisẽđivớicặpmắtmởto.Nhưmộtluật
sưcủamộtdoanhnghiệp tựdo.Tôikhócó thểphànnànkhi tôi trở thành
mộttrongnhữngnạnnhân.
-Mộtkiểurấttriếtlýchothờigiannàycủabuổisáng.
-Sựkếtthúccủaanhrasaorồi?
-Ngườitiếpnhậnđangkiểmtrasổsáchgiấytờ,tôivẫntinrằngchúngta
rakhỏivớinhữngngườichủnợđãhoàntoànđượctrangtrải, ítnhấtđólà
cáchmàtôitránhđượcvếtnhơcủasựphásản.–Mộtsựngắtquãngdài.–
ÔiChúa,thậtlàmộtdiềukhônglịchthiệp.
-Đừngbuồnvìđiềunày,Ronnie,sựbộichilàquyếtđịnhcủatôi.Simon
muốnthẳngthắnđượcnhưvậyvớivợmình.
-Chúcmaymắn,anhbạn.-Ronnienói.
Simonquyếtđịnhdùng30phútcòn lạiởNghịviệnđến thưviệnxem
quasốbáobuổisángcònlại.Anhngồiởgóccạnhlòsưởi,phíatrêntreomột
dòngchữnhắcnhởmọithànhviênkhôngđượcnóiquátovànóichuyệnquá
lâu.
CâuchuyệnvềkhảnăngbịvỡnợcủaNethercote&Cođượcđăngtỉmỉ
trênbáoKinhTế.NótríchdẫnlờiRonnierằngcácchủnợsẽđềuđượcthanh
toánđầyđủ.KhôngcómộtđầuđềnhắcđếntêncủaSimon,nhưnganhvẫn
cóthểđoántrướcđượcnhữngdòngtítchạylớntrênbáosángmai:“Sựhuy
hoàngsụpđổcủaSimonKerslake”.Côngviệctrênmườinămnhanhchóng
bịquên,anhsẽtrởthànhmộttincũngaytrongmộttuần.Kimđồnghồthư
việnđãchỉvàogiờmàanhkhôngthểkéodàiđượcnữa.Simonnhổmdậytừ
chiếcghếgiốngnhưmộtônggiàvàchậmrãibướcđigặpôngTrưởngban
Tổchức.
BàNorse, thưkýđã lâu củaông trưởngbanmỉmcười nhẹnhàngkhi
Simonbướcvào.
-ChàongàiKerslake,bànói–tôisợrằngôngTrưởngbanvẫncòntiếp
bàThatcher,nhưngtôiđãnhắcôngấyvềcuộchẹncủangài,vìthếtôikhông
chorằngôngấysẽkéodàilâunữa.Ôngcómuốnngồitạmkhông?
-Cảmơnbà,-anhtrảlời.
BàNorsebỗngđộtngộtdừnglạivànhìnvàobảnkẹpgiấytờcủamình.
-Lẽratôiphảinóivớiôngtừtrước,làôngNethercoteđãgọiđiện.
-Cámơn,tôivừagọichoôngấy.
SimonđanggiởlạitờPunchcũthìôngtrưởngbanbướcvào.
-Tôicóthểchoanhmộtphút,mộtvàthêmnữanếunhưanhsẽtừchức,
ôngnóivàcười,vàtiếnvềphònglàmviệccủamình.KhiSimonbướctheo
ôngtavềphíahànhlangthìđiệnthoạibêncạnhbàNorseréo.“Củaôngđấy,
ôngKerslake”bàgọivớitheo.
Simonquaylạinói:“Phiềnbàghilạisốchotôi”.
-Ôngấynóilàrấtkhẩncấp.
Simondừngbước,dodự. ‘Tôisẽđếnsaumộtphút”.Anhnóivớiông
Trưởngbanvừakhuấtvàophònglàmviệccủamình.Simonquaylạivàcầm
chiếcphôntừtaybàNorse.
-Simonđangnóiđây,aivậy?
-Ronnieđây.
-Ronnie,-Simonnóibìnhthản.
-TôivừanhậnđượcmộtcúđiệnthoạitừMorganGrenfell.Mộtkhách
hàngcủahọđãlàmmộtđềnghịtừ1.25bảngmộtcổđôngchocôngtyvàhọ
muốntiếpnhậnmóntiềnnợ.
Simoncốgắnglàmphéptínhcộngtrongđầu.
-Đừngmấtcôngphải tínhra,-Ronnienói,với1,25bảng,sốcổđông
củaanhsẽtrịgiá75nghìnbảng.
-Sẽvẫnkhôngđủ,Simonđáp,vìanhghinhớsâuvàođầuanhkhoảnbội
chilà108712bảng.
-Đừnghốthoảng.Tôiđãnóivớihọtôisẽkhôngdừngởđiểmnhỏhơn
1,50bảngmộtcổđôngvàchỉtrongthờigianbảyngàyđểchohọcórộngrãi
thờigiankiểmtrasổsách.Điềunàymang lạichoanh90000bảng,nhưng
anhvẫn thiếu18000bảngdướiSwanne,vàanhsẽphảihọccáchsốngvới
nó.Nếuanhbánđượcvợanhnhưbánđượcchiếcxethứhai,anhcóthểđã
đượcsốnglại.
Simoncóthểnóirằngbạnanh,Ronnieluônluôncóxìgàgiữamôi.
-Anhđúnglàthiêntài.
-KhôngphảitôimàlàMorganGrenfell.Vàtôicárằnghọsẽcómộtlợi
nhuậnlớntrongkhiđiềuhànhviệcchongườikháchhàngkhôngtênđó,ông
tacóhầunhưhếtmọi thông tinnộibộ.Nếunhưanhvẫncònănbữa trưa
ngàythứBa,đừngmangphiếuăncủaanhtới,đólàviệccủatôi.
SimonđặtốngnghexuốngvàhônvàotránvàNorse.Bàhoàntoànsửng
sốt trong trạng thái không tìm được câu trả lời. bà vẫn lặng im khi ông
TrưởngbanTổchứcthòđầurakhỏiphònglàmviệc:“Mộtbuổitráctángtại
phònglàmviệcôngTrưởngbanTổchứcà?”.Ônghỏi-“Bàsẽởbêntrangba
củatờSunsốtớiđấy”.Simonmỉmcười.“Tôivừacómộtkhủnghoảngđối
vớicuộcbầucửtốinay”-ôngtrưởngbannóitiếp–“Chínhphủkhônggiữ
lờihứavềhiệpướckếthợpcủachúngta,vàtôiphảicómộtđạidiệnquayvề
Brusselvàolúc10giờđịaphương.Dùlàđiềugì,cũngcóthểđợisauđược
chứ,Simon?”
-Ồ,vâng,tấtnhiênrồi.
-Bàcóthểvàophòngtôichứ,-nếunhưtôikhôngthểkéobàrakhỏi
Jame007–Kerslake?
Simonđiravàhầunhưnhảybổđếnchiếcđiệnthoạigầnnhất.Anhgọi
chocảhai,ElizabethvàArchieMillburnbáochohọbiếtsựviệc.Elizabeth
ngâyngấttrongkhiArchiekhôngnóivớitấtcảsựngạcnhiên.
-Anhkhôngnghĩrằngsẽtốthơnnếuchúngtangừnggặpnhau?
-Tạisao?–Raymondnói–Palmerstoncòncómộtbàkhi70 tuổi,và
ôngấyvẫnđánhxeDisraeliđibầucử.
-Vâng,nhưngđólàtrướcnhữngngàycủamộttácáctờbáoquốcgiavà
các phóng viên điều tra. Thẳng thắn ra, nó sẽ mất hơn vài tiếng để
WoodwardvàBernsteinkhámphárabímậtnhonhỏcủachúngta.
-Chúngtasẽtốtthôi,anhđãpháhỏngcácbăngcủachúngtarồi.
-Nghiêmchỉnhthật.
-Emluônnóirằnganhkhôngthậtnghiêmchỉnh.
-Đúngvậy,nhưnglúcnàyemlạimuốnanhnhưvậy.
RaymondquaymặtvềphíaKate.“Anhyêuem,Kate,vàanhbiếtrằng
anhsẽluônnhưvậy.Tạisaochúngtakhôngngừngtrònàylạivàcướinhau
nhỉ?”.
Côthởdài,“Chúngtađãnhưvậyhàngtrămlần.Emsẽlạimuốnquay
vềMỹngay,trongmọitrườnghợpemcũngsẽkhôngtrởthànhngườivợtốt
củaThủtướng”.
-ĐãcóbangườiphụnữMỹnhưvậytrongquákhứ.–Raymondnóiuất
ức.
-Mờicácvịtiềnbốicủaanhxuốngđịangục,-vàhơnnữa,emcămghét
Leeds.
-Emchưađếnđóbaogiờcả.
-EmkhôngcầnđếnnếunhưởđólạnhhơnLondon.
-Vàemsẽhàilòngtrởthànhvợanh,-RaymondômKatevàovòngtay
mình.–Embiếtđấy,anhthườngnghĩtrởthànhThủtướnglàgiátrịcủamọi
cốnghiến,nhưngbâygiờanhkhôngtinchắcnhưvậy.
-Nóvẫnvậy,-Katenói,vìanhsẽtìmthấykhianhsốngởnhàsố10.
Nàođithôi,khôngbữatốicủaemsẽcháythànhthanmất.
-Emkhôngnóiđếnđiềunày,-Raymondnóitựmãnvànhìnxuốngdưới
chân.
-Emkhôngkhinàolạinghĩrằngngàynàysẽđến,tiếclàanhđãbắtđầu
hói,cônói.
Khivềđếnnhà,câuđầutiêncủaSimonlà:“Chúngtasẽđượccứusống”.
-Nhưnganhđãlàmgìvớiláđơntừchức?Elizabethlolắnghỏi.
-ArchieMillburnnóirằngôngsẽtrảlại,khianhtrởthànhThủtướng.
-Tốtquá,đúnglàsựcứutrợ,-cônói–cònbâygiờ,khiđiềutồinhấtđã
ởsaulưngchúngta,emmuốnanhhứavớiemmộtđiều.
-Bấtcứđiềugì.
-AnhsẽkhôngkhinàonóivềRonnieNethercotenữa.
Simondodựmộtkhoảnhkhắctrướckhinói:“Điềunàyhoàntoànkhông
côngbằng,bởivì anhđãkhông thậthoàn toàn thẳng thắnvớiemngay từ
đầusựviệc”.AnhbảoElizabethngồixuốngvàkểlạitoànbộsựthật.
ĐếnlượtElizabethimlặng.
-Ôi,quỷquáithật,cuốicùngcônóivànhìnlênSimon–emchỉhyvọng
Ronniecóthểthathứchoem.
-Emnóiđiềugìvậy?
-EmgọiđiệnchoanhấyngaysaukhianhđếnNghịviệnvàmấtkhoảng
mườiphútđểnóivớianhấytạisaoanhtalạilàkẻtồitệhaimặtnhấtmàem
phảigặp,vàrằngemkhôngkhinàomuốnnghelạivềanhấytrongsuốtcuộc
đờimìnhnữa.
ĐếnlượtSimonngảngườivàoghế:“Thếanhấytrảlờirasao?”
Elizabethquaymặtvềphíachồng:“Điềulạlùnglàanhấykhôngphản
đối.màchỉnóixinlỗi”.
Charlesđiđilạilạitrongphòngmộtcáchbựcdọc:“Chotôilạicácsốliệu”.
-Nethercotenhậnmộtthầu“Bảytriệunămtrămnghìnvàđãthutừ1,5
bảngmộtcổđông”–CliveReynoldsđáp.
Charles dừng lại bàn, viết vội những con số lênmẩugiấy.Chínmươi
nghìn bảng, còn lại hụt cómười tám nghìn. Nó sẽ không đủ. “Thật quái
quỷ”.
-Tôiđồngý,-Reynoldsnói–tôiluônnghĩrằngchúngtasẽsớmmấtvị
trísốmộtcủachúngtatrongcôngty.
-Đây làmột ý kiếnmà anh sẽ không được nói ở ngoài phòng này, -
Charlesnói.CliveReynoldskhôngtrảlời.
-ĐiềugìsẽxảyravớiNethercote?–Charleshỏivàđangtìmkiếmmột
mẩutinbấtkỳanhcóthểbiếtvềSimonKerslake.
-Tôiđãnóiđểanhấybắtđầulạitừcáchnhỏhơn.MorganGrenfellrất
vuivìcungcáchđiềuhànhcôngviệccủacôngty trongthờigianthaythế.
Tôiphảinóirằngchúngtađãchophépnórơivàomóngvuốtcủahọ.
- Chúng ta có thể có một phần chứng khoán nào trong công ty mới
không?-CharleshỏibỏquanhữnglờibànluậncủaReynolds.
-Tôinghingờđiềunày.Chỉcóvốnđầu tưmột triệu,mặcdùMorgan
GrenfellđãđưachoNethercotemộtsựbộichilớnnhưlàmộtphầncủacông
việc.
-Vậytấtcảđiềucầnthiếtlàthấyđượcvấnđềkhôngkhinàobịámchỉ
đếnlầnnữa.
-Bốơi,concóthểcómộtquảbóngbằngdathậtkhông?
-Thếquảbóngcũcủaconhỏngrồià?
-Nóđược làm từ cao su và nó khôngnẩyđược nhưnhữngquả bóng
khácđượcchơiởtrongtrường.Ngoàiranóquánhỏ.
-Convẫnphảichơithôi,bốsợlànhưthế.
-NhưngbốcủaMartinHendersonđãchonómộtquảbóngtoàndađể
bắtđầumộtmùabóngmới.
-Bốxinlỗicontrai,sựthậtlàbốcủaMartinHendersonkháhơnbốrất
nhiều.
-Consẽnóivớibốmộtđiều,-Peternói-Consẽchắcchắnkhôngtrở
thànhmộtnghịsĩkhiconlớn.Simoncườikhicontraianhđáquảbóngtrước
mặtanh–Concárằngbốkhôngthắngnổiconngaycảvớiquảbóngnhỏ.
-Đừngquênrằngchúngtacócảkhunggoalnhỏnữa.–Simonnói.
-Bốdừngnhữnglờicáolỗilại.Hãychấpnhậnrằngbốđãquađỉnhcao
rồi.
Simonbậtcười.“Chúngtasẽthấy”,anhnóivớivẻdũngcảmhơnlàsự
nhận tội.Với tuổi lên tám,Peterđãhoàn toàncókhảnăng rêbóngvàsút
mộtcáchtựtinnênđãtrởnênđángnể.Mộtbạnhọccũđãnóitrướcvớinó
rằng:“Lúcmườihaituổi,họbắtđầuđánhmày,vàđếnmườilămhọhyvọng
khôngtỏrathấyrằnghọkhôngcốgắnghơnđượcnữa”.
Simon vẫn cố gắng để thắng được Peter và sút vào goal của nó.Anh
quansát cáchPeter sút chắcchắnvàocánh taycủamìnhvà thầmcảmơn
khungthànhkhôngcóđủkíchthước.Anhcốgắnggiữvữngvớinhữngcú
súttốtnhấtcủacontraitrongkhoảng20phúttrướckhiLucyđếncùngchơi
vớihọtrongvườn.Simonkhôngthểkhôngthấyrằngcôbémặcmộtchiếc
áohầunhưbóchặtlấyhaivai.“Bữatốiđãsẵnsàngrồibốạ”.Côbénóivà
chạyvàotrongnhà.Anhlạinguyềnrủalầnnữanhữngcốnghiếncholòng
íchkỉcủamình,chúngđãmanglạichogiađìnhnhữngđiềubấtổnvà lấy
làmlạsaovợ,conanhlạiítphànnànanhđếnthế.
Elizabeth trôngcóvẻmệtmỏikhicômangbánhkẹp thịtvàkhoai tây
lênchocảnhà.KhiđấySimonmớinhớrằngcôvừaphảitrựctạiSt.Marylúc
8giờtốinay.ƠnChúavìanhđãkhôngcướiLaviniaMaxwellHarrington,
anhthầmnghĩkhinhìnvợmình.Laviniakhôngkhinàoquaytrònvớinhững
chiếcbánhkẹpthịtvàkhoaitâynhưvậy.
-Anhxoayxởđếnđâurồi?–Elizabethhỏi.
-Anhđãđượccứsống–Simonnóivẫnnghĩvềsựbộichicủamình.
-Consẽgiếtnólầnsau–Peternói,khiconcómộtquảbóngthậtsự.
Raymondlụcsâuvàochiếchộpđỏ.
-AnhthíchthúchứRed?
-Thậtlàquyếnrũ,-Raymondđáp–embiếtkhông?
-Không,khôngbiết.Anhđãkhôngnóivớiemtrongbagiờcuối,vàkhi
anhnói thìanh lạikểanhđã trảiquamộtngàyvớingườiđànbàmớicủa
mìnhrasao.
-Ngườiđànbàmớicủatôi?
-BộtrưởngbộThươngmại.
-Ồ,ôngta?
-Vâng,chínhôngta.
-Nhữngngàynàoemcómặtởngânhàng?–Raymondhỏimắtkhông
rờikhỏigiấytờ.
-Emđãcómộtngàymêhồn–Katetrảlời.
-Tạisaovậy.Điềugìđãxảyra?
-Mộtkháchhàngcủachúngtamuốnvay,-Kateđáp.
-Vậyà?–Raymondnóivẫncònđangchămchúvớitậphồsơtrướcmặt
–Baonhiêuvậy?
-Anhmuốnbaonhiêu?Emhỏi.“Cácanhcóbaonhiêu?”,họhỏiem,-
“417tỷtrongsốdưtàikhoản”–Emnóivớihọ.“Đấycũnglàtốtđểbắtđầu
rồi”,họnói.Embảohọkívàonhưngemkhôngthểkếtthúcđượcviệcbởivì
bàtachỉchămchúvàosởhữutờphiếungânhàngnămmươibảng.
Raymondbậtcườivàbỏchiếchộpđỏxuống“Emcóbiếttạisaoanhlại
yêuemkhông?”.
-Vìthẩmmĩcủaemvềquầnáonamgiới?–Kategiảthiết.
-Không!Không!Chỉvìthẩmmỹcủaemvớinamgiới.
-Emluônnghĩrằngcácquýbàthìđềnghịnhữngchiếcáochoànglông
thú,nhữngchuyếndulịchđếnBahamas,nhữngviênkimcươngkỳlạ,không
phảinhưemchiasẻvớianhchiếchộpđỏnày.
Raymondmở chiếc hộpmột lần nữa, lấy ramột gói nhỏ và đưa cho
Kate.
-Cáigìđấy?
-Saoemkhôngmởravàtựtìmxem?
KatebỏtờgiấyAspreymàunâuravàthấybêntrongcũngmộtchiếchộp
đỏ,tronggắnsợidâychuyềnvàngcóhàngchữ:“Chỉdànhchomắtem”.
-“DùchohọkhôngnóivềngàysinhnhậtcủabàBộtrưởngtrêntờbáo
TimesngàyChủnhật,anhcũngkhôngthểquênkỷniệmngàychúngtagặp
nhau”.
19
Khiquan trưởngấnđệ trìnhbảnngânkhốnhànướcvào tháng11–1976,
một quá trình dài cho bản dự luật tài chính với các cách áp dụngmới đã
đượcđề nghị chấp nhận đang tràn ngậpNghị viện.Charles cho dù không
phải là thành viên ghế đầu banTài chính, vẫn thường xuyên dẫn đầu các
thành viên ghế sau trong những điều khoảnmà anh có kiến thức chuyên
môn.
AnhvàCliveReynoldsnghiêncứuDựluậtTàichínhkỹlưỡngvàhọđã
chọnrađượcbảyđiềukhoảncóthểgâyhiệuquảchongânhàng.Reynolds
hướngdẫnCharles từngđiềukhoảnđềnghịnhữngsửađổi,diễnđạt lạivà
trongmộtvàitrườnghợpđềnghịnhữngcuộctranhluậnđểloạibỏtrongmọi
phầncủadựthảo.Charleshiểunhanhvàbổsungthêmýkiếnriêngcủamình
vàomộthoặchaiýkiếnđãlàmchongaycảCliveReynoldscũngphảicân
nhắclại.SaukhiCharlesđãtrìnhbảnsửađổibađiềukhoảnlênNghịviện,
cảhaidãyghếhàngtrênđềucósựchămchúmộtcáchđángkínhtrọng.Một
buổisáng,sauthấtbạicủachínhphủvềđiềukhoảncóliênquanđếnnhững
khoản vay của ngân hàng, anh nhận được một tờ chúc mừng của bà
MargaretThatcher.
ĐiềukhoảnmàCharlesmuốn thấynhấtđược tríchdẫn từDựluật liên
quan đến quyền riêng tư của khách hàng khi có công việc với nhà băng
Thươngmại.QuanChưởngấnNộicácnhậnthấykiếnthứcnghềnghiệpcủa
Charlesvềvấnđềnàyđãmờianhphátbiểuvềđiềukhoảnthứ110từhàng
ghếtrên.CharlesnhậnthứcđượcrằngnếunhưanhbảovệđượctrướcChính
phủđiềukhoảnnày,anhcó thểđượcmời thamgiavàobanTàichínhcủa
ChínhphủNộicác.
ÔngTrưởngbanxácđịnhrằngđiềukhoản110vềquyềnriêngtưởngân
hàngsẽđượcxétđếnvàokhoảngtrưangàythứNăm,Charlestậptrướcvới
CliveReynoldsvềcuộctranhluậnvàClivechỉcómộthoặchaisửađổinhỏ
thêmvàotrướckhiCharlesđếnNghịviện.Khianhđếnnơi, trêntấmbảng
cógắnmẩugiấynhắntinđềnghịanhgọiđiệnngaychongàiQuanChưởng
ấnNộicác.
-ChínhphủchuẩnbịchấpnhậnsửađổicủađảngTựdođượcđệtrìnhtối
qua.–QuanChưởngấnNộicácnóivớianh.
-Tạisao?–Charleshỏi.
-Sựthayđổinhỏnhấtlàđiềusaunàythựcsựlàgì,nhưngnórúthọra
khỏi lưỡimóc và giữ cho cuộc bầu cử của phái Tự do nguyên vẹn.Điều
chínhlàkhôngcóthayđổigìtrongsựviệc,nhưnganhcầnphảinghiêncứu
lờilẽcẩnthận.Tôicóthểđiđểanhnắmvữngvấnđề.
-Nhấtđịnhrồi.–Charlesnóivàhàilòngvớitráchnhiệnmàhọđãtin
tưởngvàoanh.
Anhđidọchànhlangđếnphòngbầucửvàchọnranhữngtờđiềukhoản
110vànhữngđềnghịsửađổicủađảngTựdo.Anhđọccảhaivănbảnđến
sáu lần trước khi viết những lời nhận xét.Ban luật sư củaNghị viện, với
kinhnghiệm thườngngàycủamìnhđã tạo ramộtbảnbổ sungsửađổi tài
tình.Charles nhảybổ vào phòngđiện thoại bên cạnhvà gọi về choClive
Reynoldsởngânhàng.Charlesđọcbảnsửađổiquađiệnthoạichoanhvàim
lặngtrongkhiReynoldsxemxétcácngụýcủanó.
-Một tậphợpcủa sự thôngminh, sắcxảo.Đó làmột côngviệc trang
điểm,nhưngnósẽkhôngthayđổisứcmạnhđầutưcủanótrongChínhphủ
mộttínào.Anhcónghĩlàquayvềngânhàngchưa.Tôisẽcóthờigianthêm
đểnghĩvềnó.
-Chưa,-Charleshỏitiếp–anhcórỗi,chúngtađiăntrưa?
CliveReynoldsxemlạilịchlàmviệc.ChủngânhàngngườiBỉsẽăntrưa
ởphònghộiđồngnhưngđãcócácđồngsựcủaanhlàmviệcđó.“Được,tôi
rỗi”.
-Tốtquá,-Charlesnói,-tạisaoanhlạikhônggặptôicạnhNhàTrắng
vàokhoảngmộtgiờnhỉ?
-Cảmơn,-Reynoldsđồngý–Đếnlúcđótôicũngcóđủthờigiancho
nhữngthayđổitolớnrồi.
Charlesdùngthờigiancònlạicủabuổisángđểviếtlạibàidiễnvăncủa
mình.Anhhyvọngvớinó,anhcóthểchốnglạinhữnglýlẽcủađảngLao
độngvàlàmchohọphảixemxétlạivịtrícủahọ.Nếunóđượctácthànhcủa
Reynolds,hômđósẽ làngàycủaanh.Anhđọc lạiđiềukhoảnlầnnữa, tin
chắcrằnganhđãtìmđượccáchcóthểquađượckẽhởmàcácnhânviêndân
sựkhông thểbịt lại.Anhcấtbàidiễnvănvàbảnsửađổivào túi trong,đi
xuốngmởcửaravàocủacácnghịsĩvànhẩyvàomộtchiếc taxiđangđợi
khách.
Khi chiếcxeđưa anhđi dọcSt.Jame,Charles nghĩ rằng anhvừanhìn
thấyvợmìnhđiởphíabênkiađường.Anhvặncửasổthấpxuốngđểnhìn
cho chắc chắn, nhưng cô đã biến vào nhà hàng Prunie. Anh băn khoăn,
khôngbiếtcôcùngăncơmvớicôbạngáinào.ChiếcxeđiquaSt.Jamevà
đếnchỗdừngxengoàiNhàTrắng.
Charlesthấyrằnganhđãđếnsớmvàiphútvàanhquyếtđịnhđibộđến
nhàhàngPrunieđểhỏiFionaxemcôcómuốnsaubữatrưađếnNghịviệnvà
ngheanhtrìnhbàyđiềuluậttàichínhkhông.Đãđếnnhàhàng,anhliếcnhìn
quacửasổvàcứngngười lại.Fionađangnóichuyệntạiquầybarvớimột
ngườiđànôngngồiquaylưngvềphíaanh,nhưnganhnghĩrằnganhnhậnra
đượclàai.Charlesnhậnravợmìnhmặcmộtchiếcváymàanhchưabaogiờ
nhìnthấy.Anhkhôngđộngđậyvìthấyngườiphụcvụchỉchohọchiếcbàn
ởgóc,nơihọkhôngbịánhsángảnhhưởng.BảnnăngđầutiêncủaCharles
làđếnthẳngđốidiệnhọ,nhưngrồianhtựkiềmmìnhlại.
Anhđứngyênmộtmìnhvìđiềuđãthấy,khôngchắcđiềugìsẽphảilàm
tiếp.CuốicùnganhquaylạigócđườngSt.Jamevàđứngởphíangoàitrước
cửaTòanhàKinhtếđểvạchramộtvàikếhoạch,vàđiđếnquyếtđịnhcuối
cùnglàkhônglàmgìngoàiviệcphảiđợi.Anhđứngởđóquágiậndữvàquá
côđơnđếnmứcquêncảbữatrưađãhẹnvớiCliveReynoldschỉcáchcóvài
trămyardcùngconđường.
Mộttiếnghaimươiphútsau,ngườiđànôngrakhỏiPruniemộtmìnhvà
hướngtớiSt.Jame.Charlesthấycảmgiácnhẹbớtkhithấyanhtaquayvào
quảngtrườngSt.Jame.Vàiphútsau,Fionabướcravàbướctheochânngười
đànông.Charlesbăngquađườnglàmchomộtchiếcôtôđộtngộtphảiđổi
hướng,trongkhiđómộtchiếcmôtôkhácphảitrượtphanhdài.Anhtheosát
bóngvợ,cốgắnggiữmộtkhoảngcáchantoàn.Khiđitớigócphố,anhnhìn
thấyFionavàokháchsạnStafford,côđẩychiếccửaxoayvàbướcvàothang
máytrống.
Charlesbướcvộiđếnchiếccửaxoayvàcốnhìnthấynhữngconsốnhỏ
phía trênphòngthangmáynhấpnháychiếusáng trongquá trìnhvậnhành
chođếnkhichúngdừnglạiởconsốbốn.Anhbướcvộiquachiếccửaxoay
vàđếnthẳngbàntiếptân.
-Tôicóthểgiúpgìngàiđược?–ngườinhânviênhỏi.
-Vâng, -cóphòngăn trongkháchsạnnàyở tầngbốnchứ?–Charles
hỏi.
-Không,thưangài–nhânviênlễtântrảlời,ngạcnhiên–nhàăncótại
tầngtrệtphíataytráingài.–Anhgiơtaychỉhướng–Chỉcócácphòngngủ
ởtầngbốnthôi.
-Cámơnanh.–Charlesnóivàđirangoài.
Anh quay trở lại tòa nhàKinh tế và đi lại lên xuống St.Jame gần hai
tiếngchođếnkhingườiđànôngđóhiệnratừkháchsạnStafford:Alexander
DaghlishgọitaxivàbiếnvềphíaPiccadi.
Fiona rờikhách sạnkhoảng20phút sauđóvàđi theoconđườngnhỏ
quacôngviêntrướckhiđivàoquảngtrườngEaton.
TrongvàibalầnCharlesphảilùilạikhôngđểchoFionanhậnthấy,có
lầnanhđãởsátcôđếnnỗianhnhìn thấynụcườimãnnguyện trênkhuôn
mặtcô.
Anh tiếp tục theo dõi vợ suốt dọc con đường qua công viên St.Jame
bỗngđộtnhiênsựcnhớlại.Anhxemđồnghồ,laotrởvềconđườngchính,
vậygọitaxivàhétlên:“ĐếntòanhàNghịviện,càngnhanhcàngtốt”.Chiếc
xechỉmấtcóbảyphútđivàCharlesdúichoanhtài tờhaibảngtrướckhi
chạyvộiquahànhlangcácNghịviệnxuyênquagianphòngkhôngkịpthở.
Anhdừnglạicạnhngườiphụcvụtạighế.
Từchiếcbànnơianhngồi,ôngChủtịchđứngđốidiệnvớicácNghịviên
đôngnghẹtvàđọc:
Đồngýbêncánhhữu:294
Phảnđốibêncánhtả:293
Pheđồngýthắng,pheđồngýđãthắng.
NhữnghàngghếcủapheChínhphủthìvuimừngcònnhữnghàngghếcủa
pheBảothủthìtrôngthậtrầurĩ.“Họđangbảovệđiềukhoảnnàovậy?”–
Charlesvẫncònchưathởđượchỏingườiphụcvụghế.
-Điềukhoản110thưangàiHampton.
SimonđanglàkháchcủatrườngThươngmạiởManchesterthìnhậnđượctin
nhắn gọi điện thoại cho Elizabeth. Điều này không bình thường đối với
ElizabethkhicôgọiđiệngiữabanngàyvàSimoncảmthấymộtđiềuxấu.
Điềugìđócó thểxảy ravớibọn trẻ.Ônghiệu trưởngcủa trườngThương
mạiđưaSimontớiphònglàmviệcriêngcủamìnhvàđểanhlạimộtmình.
BàbácsĩKerslakekhôngcóởbệnhviện,điềungườitanóicànglàmanh
thêmlolắng.AnhquayvềsốđiệntạiphốBeaufort.
Elizabethnhấcngayốngnghechứngtỏcôđãngồichỉđểchờngheanh
gọi.
-Emđãbịmấtviệc–Côbáotin.
-Cáigì?–Simonnói,chưahiểuđượcvấnđề.
-Emnằmtrongsốdưthừa,phảichăngđộingũnhữngngườitiêntiếncó
nghĩalàmgiảmgiátrịcủataihọađi?Nhữngngườilãnhđạobệnhviệnđược
chỉ dẫn củabộSứckhỏevàbảovệxãhội đã thựchiệngiảmbiên chếvà
chúngem,bangườitừphòngPhụkhoađãmấtviệc.Emphảirađivàocuối
thángnày.
-Anhxin lỗi, emyêu–Anhnóivàbiết rằngnhững lời nói củamình
khôngphùhợp.
-Emkhôngmuốnlàmphiềnanhnhưngemchỉmuốnnóivớimộtaiđó
thôi, -Elizabethđáp–bất kì ngườinào cũng sẽphànnànvớinghị sĩ của
mình,vìthếemchorằngđãđếnlượtem.
-Thườngtrongnhữngtrườnghợpnàyđiềuanhlàmlàđẩysailầmcho
đảngLaođộng–Simontrả lờivàcảmthấymừngkhinghetiếngcườicủa
Elizabeth.
-Cámơnanhyêuvìđãgọiđiệnchoemnhanhnhưvậy.Hẹngặpanh
ngàymai.–Cônóivàđặtốngnghexuống.
Simon quay trở lại nhóm của mình và giải thích rằng anh phải rời
Londonngaylậptức.Anhgọitaxiđếnsânbayvàđápchuyếntàutốchành
đếnHealthrow.AnhcómặttạiphốBeauforttrongvòngbagiờ.
-Emkhôngmuốnanhquayvề-Elizabethnóimộtcáchhốihậnkhinhìn
thấyanhởngưỡngcửa.
-Anhtrởvềđểănmừng–Simonnói–chúngtahãymởchaiChampage
màRonniebiếukhianhấykếtthúcviệccủaMorganGrenfell.
-Saovậy?
VìRonnienóivớianhmộtđiều.Emsẽphảiluônluônănmừngnhững
taihọamàkhôngphảithắnglợi.
SimontreoáokhoácvàđilấychaiChampage.Khianhquaylạivớicái
chaivàhaicáicốc,Elizabethhỏi:“Sựbộichicủaanhhômnaynhưthếnào
rồi?”.
-Hạxuống16nghìnbảngchohoặclấymộtbảng.
-Tốtrồi,khiđólại làvấnđềkhác.Emsẽkhôngđưaramộtbảngnào
trongtươnglainữamàchỉlấyvàothôi.
Simonômvaivợ.“Đừngngốcnghếchthế.Sẽcóngườinàođóchộplấy
emđấy”.
-Điềuđósẽkhôngdễdàngnhưthế-Elizabethđáp.
-Tạisaolạikhông?–Simoncốhỏivợmộtcáchvuivẻ.
-Bởivìemluônđượcbáo trướcvềđiều liệuemcómuốn làmvợcủa
mộtnhàchínhtrịhaylàmộtbácsĩ.
Simonthậtsửngsốt“Anhkhôngcònsuynghĩđượcgìnữa.Anhrấtxin
lỗi”.
-Đấy là sự lựachọncủaem,anh thânyêuạ.Nhưngemcũngsẽ thực
hiệnmộthoặchaiquyếtđịnhnếuemmuốnởlạitrongngànhY,đặcbiệtnếu
anhsẽtrởthànhBộtrưởng.
-Emkhôngthểchophépmìnhkhônglàmbácsĩ.Điềunàycũngquan
trọngnhưmongướctrởthànhBộtrưởng.AnhcóthểnóivớiGeryVaughan
làBộtrưởngchỉđịnhcủaBộYtế.Ôngấycóthể…
-Nhấtđịnhlàkhông,Simonạ.Nếunhưemnhậnmộtviệclàmkhác,nó
sẽlàmộtviệckhôngaiphảigiúpđỡchocảanhvàem
ChuyếnđiđầutiêncủaRaymondđếnMỹtheonhiệmvụcủaBộtrưởngbộ
Thươngmại.Anhđượcđềnghị trìnhbàyđịnhmức thuếsuất–nhậpkhẩu
củanướcmìnhtớiQuỹtiềntệquốctếvàtiếptheolàmónnợcủanướcAnh
thángMườimột trước.Cácnhânviêndânsựcủaanhđãkiểmtrabàidiễn
vănđược chuẩnbị sẵn cùngvới anhvài lần, họnhấnmạnhBộ trưởngvề
tráchnhiệmđượcđặtlênvaianh.
BàidiễnvăncủaRaymondđượcấnđịnhvàosángthứTư.Anhbaytới
WashingtonvàoChủnhậtvàđểcảngàythứhaivàthứbanghenhữngvấn
đềcủacácBộtrưởngbộThươngmạicácnướckháctrìnhbàycùnglúccố
làmquenvớitainghevàlờicủacôphiêndịch.
Buổitốitrướckhiđọcbàidiễnvăn,Raymondkhôngngủđược.Anhtiếp
tục tập lạinhữngcâumấuchốtvànhắc lạinhữngđiểmchủyếucầnnhấn
mạnhchotớikhihầunhưđãthuộclòng.Lúc3giờsáng,anhbỏbàidiễnvăn
xuốngsànnhàcạnhgiườngvàgọiđiệntángẫuvớiKatetrướckhicôđilàm.
-Emrấtthíchnghebàiphátbiểucủaanhtạihộinghị.–Cônóivớianh–
dùemkhôngchorằngnósẽkhácnhiềuvớilầnthứbamươimàemđãnghe
nóởphòngngủ.
Tấtcảcáccôngviệcvàsựchuẩnbịđãchứngminhtrêntoànthếgiới,khi
anhgiởtớitrangcuối,Raymondkhôngthểchắcchắnrằngtrườnghợpcủa
anhđượcủnghộđếnđâunhưnganhbiếtrằngđólàbàidiễnvănhaynhấtmà
anhđãtừngđọc.Khianhnhìnlên,nhữngnụcườixungquanhchiếcbànoval
cànglàmanhtinrằngbàidiễnvăncủaanhđãgiànhđượcthắnglợi.
Vàocuốibuổitrưacủakỳhọp,Raymondbướcrangoàikhôngkhítrong
lànhcủaWashingtonvàquyếtđịnhđibộvềĐạisứquán.Anhvuivẻvớiưu
thếcôngviệccủamình tạiHộinghịquốc tếvàbướcnhanhhơn.Ngàybế
mạcđãđếngầnmộtbữatiệcđặcbiệtvàanhcóthểtrởvềvàocuốituần.
KhiRaymondvềtớiĐạisứquán,ngườilínhgácđãlàmmộtcuộckiểm
tra đúp, anh ta không quen với những ngài Bộ trưởng đi bộ và không có
ngườibảovệ.Raymondtiếptụcđượcphépđi theoconđườngdẫnđếntòa
nhàLutyens.Anhnhìn lênvà thấyquốckỳnướcAnhđược treorủởgiữa
chừngcộtcờvàtựhỏicómộtvịngườiMỹlỗilạcnàođãchếtđây.
-Aiđãchếtđấy?–Anhhỏingườilínhmởcửachoanh.
-Mộtngườiđồngbàocủachúngta,thưangài.Tôirấtlấylàmtiếcphải
nóiđólàngàiBộtrưởngbộNgoạigiao.
-AnthonyCrosland?Nhưng tôimớiăn trưavớiôngấy tuần trướcmà.
RaymondngạcnhiênnóivàvộivàngđivàotrongĐạisứquántìmtintứctừ
đốngđiệntínvàthưtừ.
Anhngồimộtmìnhtrongphòngkhoảngvàigiờrồivớisựkinhhoàng
của đội ngũ bảo vệ, anh đã chuồn đi ăn tối một mình tại khách sạn
Mayflower.Raymondquaytrởlạibànhộinghịvào9giờsánghômsauđể
nghebàidiễnvănbếmạc.Anhđangdễchịuvớiýnghĩvềbuổitiệcđặcbiệt
đượctổchứctạiNhàtrắngchiềuhômđó,thìngàiPeterRamsbothamrahiệu
muốncóđiềunóiriêngvớianh.
-ThủtướngmuốnanhtrởvềngaytrênchuyếnConcordetrưanay–ông
nóivớianh–nósẽkhởihànhmộtgiờnữa,vàanhsẽđếnthẳngDowning”.
-Tấtcảđiềuđócónghĩalàgì?
-Tôikhôngcómộtkhái niệmnàocả -Tất cả là sự chỉ định tôi nhận
đượctừsố10–ngàiĐạisứkhẳngđịnh.
Raymondquayvềbànhội nghị vàxin lỗi ngàiChủ tịch, anh rời khỏi
phòngvàđượcđưathẳngđếnchiếcmáybayđangđợi.“Hànhlýcủaôngsẽ
đượcđưatheo,thưaông”-ngườitahứachắcvớianhđiềunày.
AnhđãđặtchânlênđấtAnhsau3giờ41phút.Ngườiphụtráchsânbay
tinrằnganhlàngườiđầutiênhạcánh.Mộtchiếcxeđãđợisẵnbênlềmáy
bayđưaanhvềngayDowning.AnhđếnnơingaykhiThủtướngchuẩnbịđi
ăntốicùngmộtchínhkháchchâuPhiluốngtuổi.
-Chàomừng đã về đến nhà,Ray - Thủ tướng rời khỏi người lãnh tụ
châuPhiđểnóivớianh–tôicũngmuốnđềnghịanhđicùngvớichúngtôi
nhưngnhưanh thấy tôiđãquábậnởđây.Chúng tahãynóichuyện trong
phònglàmviệccủatôi.
RaymondngồiđốidiệnvớiThủtướng,ngàiCallagankhôngđểphíthời
gian:“DocáichếtbithảmcủaTonytôiphảithựchiệnmộtvàithayđổibao
gồmcảviệcthayđổiBộtrưởngbộThươngmại.Tôihyvọnganhcũngmuốn
thaychỗcủaôngấy”.
Raymond ngồi thẳng lên trả lời: “Tôi rất lấy làm vinh dự, thưa Thủ
tướng”.
-Rất tốt,anhđãnhậnđượcsựđềbạt.Tôicũngnghe thấyanhđã làm
chúngtađượctựhàoởMỹ,rấttốtRaymondạ.
-Cámơnngài.
-Anhsẽđượcchỉđịnh tớiHộiđồngcơmậtHoànggiaAnhngayvào
buổihọpnộicácđầutiêncủaanhvào10giờsángmai.Cònbâygiờxinthứ
lỗi,tôicầnphảiđuổikịpDr.Banda.
Raymondđứnglạitrongđạisảnh.
Anhbảongười tàixếđưamình trởvềcănhộ.Trênđường trởvề,anh
cảmthấyhàilòngvớiđiềuđầutiênmìnhđãđạtđượclàđượcchỉđịnhlàm
BộtrưởngNộicác.ĐiềuanhmuốnnhấtlúcnàylàđượckểchoKatevềtin
mới.Khivềtớinhà,cănhộtrốngrỗng,sauđóanhnhớrarằngcôkhôngđợi
anhvềchođếnngàyhômsau.Anhgọiđiệnvềnhàcônhưngsauhaimươi
lầnchuôngréoanhđànhphảichấpnhậnrằngcôđãđivắng.
-Thậtquáiquỷ-anhnóitovàsaukhiđivòngvòng,anhgọiđiệncho
Joyceđểbáochocôbiếtvềtinnàynhưnglạilầnnữakhôngaitrảlời.
Raymondđivàobếpvàkiểmtraxemcònlạigìởtrongtủlạnh:mộtmẩu
thịt xông khói, nửamiếng pho-mát Brie và ba quả trứng. Anh không thể
khôngnghĩtớibữatiệcvừabịtrượtởNhàTrắng.
Ngài Raymond Gould QC, MP đáng kính, Bộ trưởng chỉ định bộ
ThươngmạicủanướcAnh,ngồitrênchiếcghếnhàbếpmởhộpđậuvàngấu
nghiếnchúngbằngmộtchiếcđĩa.
PHẦNBỐN
NộicácđảngLaođộng
(1977–1978)
20
Charles đóng tập hồ sơ lại, anh đã tốn hơnmột tháng để thu thập đủ các
chứngcứcầnthiết.AlbertCruddick,thámtửtưmàCharlesđãchọntừcuốn
sổvàng làngườiđắt giánhưngkínđáo.Số liệu, thờigian, địađiểmhoàn
toànphùhợp.ChỉtoànlàtênAlexander,vẫnlànhữngbuổihẹnhò,bữaăn
trưa tại nhà hàng Prunie, rồi theo sau là khách sạn Stafford. Chúng chưa
chạm được vào tưởng tượng của ngài Cruddick, nhưng rồi cuối cùng nhà
thámtửcũngmiễnđượcCharleschobiếtsựcầnthiếtphảiđứngtạilốiravào
của tòa nhàKinh tế, đôi khi hai lần trong tuần, hàng giờ cho đến khi kết
thúc.
Bằngcáchnàođóanhcốgắngkhôngđểlộmình.Anhcũngghilạicho
mìnhngàythángvàthờigianmàFionanóirằngcôđiđếncáckhuvựccửtri.
Sau đó anhgọi người quản lýởSussexDownvà sau khi che giấu những
điềumuốn hỏi, anh tìm ra những câu trả lời chứngminh những lý lẽ của
Cruddickpháthiệnra.
CharlescốgặpFionathật ít trongthờigiannày,và tìmcáchgiải thích
rằngbộluậtdựkhoảnvềtàichínhchiếmtừngphútcủaanh.
Charlesđặttậphồsơlênbàncạnhchiếcghếanhngồivàkiênnhẫnđợi
điệnthoại.Anhbiếtchínhxáccôđangởđâuvàolúcnàyvàýnghĩnàylàm
dạdàyanhđaunhói.Chuôngđiệnthoạiréo.
-Mụctiêuđãrờicáchđây5phút,-giọngnóivọngtới.
-Cámơn,-Charlesđáplạirồigácmáy.Anhbiếtrằngcôphảimấthai
mươiphútnữamớivềđếnnhà.
-Saoanhlạinghĩrằngcôấykhônggọitaximàlạiđibộ?-Mộtlầnanh
hỏiCruddick.
-Hãytốngkhứkhỏimọidựđoánđi.-Cruddicknóihoàntoànnhưngười
làmchủmọihànhđộng.
Charlesrùngmình.“Cònanhta,anhtasẽlàmgì?”.Anhkhôngthểgọi
làAlexanderhayngaycảchỉlàDalglish,khôngmộtlúcnàongoài“anhta”.
- Anh ta đến câu lạc bộ Lansdone bơi mười lần hay chơi bóng quần
trướckhitrởvềnhà.Bơivàbóngquầncảhaiđềugiảiquyếtđượcmọivấn
đề.-Cruddickvuivẻgiảithích.
Chiếc khóa quay trong ổ. Charles ôm lấy vai rồi nhặt tập hồ sơ lên.
Fionađi thẳngvàophòngkháchvàbịsốckhi thấychồngngồi trongchiếc
ghếbànhvàmộtcặptàiliệubêncạnh.
Côtrấntĩnhlạirấtnhanh,đitớivàhônvàomáanh.“Điềugìlàmanhvề
nhàsớmnhưvậy,anhyêu?”.NhữngđảngviênĐảngLaođộngđượcnghỉ
à?”.Côcườimộtcáchvụngvềvớicâuphatròcủamình.
-Điềunày,-anhđứnglênnóivàđưatậphồsơchocô.
Côcởiáokhoácvàvứtlênchiếcghếbành.Sauđómởtậpgiấyravàbắt
đầuđọc.Anhchămchúquansátcô.Đầutiênlàhaimácônhợtnhạtđi,sau
đóhaichâncolạivàcôsụpvàochiếcghế.Cuốicùngcôbắtđầunứcnở.
-Điềuđókhôngphảilàsựthật,khôngmộtchútnàocả-côchốnglại.
-Côbiếtrấtrõtừngchitiếtđềurấtchínhxác.
-Charles,anhlàngườiemyêu.Emkhôngquantâmđếnanhta,anhphải
tinđiềuđó.
-Côlàngườitôiđãcóthểchungsốnglâunhất.–Charlesnói.
-Cùngsốngchung?Emđãchỉcònsốngmộtmìnhkểtừkhianhđược
vàoQuốchội.
-Tôiđã có thểvềnhànhiềuhơn, nếunhưcôdã cho thấymộtvài sự
quantâmkhibắtđầumộtgiađình.
-Vàanhnghĩrằngemphảitựkếttội?–Côhỏi.
Charlesbỏqualờichỉtríchvàtiếptục“Vàiphútnữatôisẽđiđếncâu
lạcbộcủatôivàsẽquađêmởđó.Tôichocôbảyngàyđểđikhỏiđây.Khi
quayvề,tôimuốnrằngnơiđâykhôngcòncódấuhiệugìhoặctàisảncủacải
gìnhưnhữngthỏathuậnbanđầu.
-Emsẽđiđâuđây?–Côkhóclóc.
-Côcóthểhỏingườitìnhcủamìnhđầutiên,nhưngchắcchắnlàvợanh
tasẽchốnglại.Nếuthấtbạiđiềunày,côcóthểởlạinhàchacô.
-Nếuemtừchốirađi?–Fionahỏi,bắtđầuxácđịnhrõ.
-Lúcđótôisẽquẳngcôrangoàinhưmọingườilàmvớimộtconđiếm
vàlôicảAlexanderDalglishratòatrongmộttrườnghợplydịbẩnthỉu.
-Hãychoemmộtcơhội.Emsẽkhôngbaogiờnhìntớianhấynữa.-
Fionavanxinvàbắtđầukhóctohơn.
-Cóvẻnhưtôinhớnhữnglờicôđãnóitrướcđâyvớitôivàthựctếtôi
đãchocômộtcơhộikhác.Kếtquảlàtấtcảđềurấtdễnhìnthấy.-Anhchỉ
vàonhữngtàiliệurơixuốngsàn.
FionangừngkhóckhicônhậnrarằngCharleskhôngchútlaychuyển.
-Tôisẽkhôngcòngặplạicônữa.Chúngtasẽchiataynhauítnhấtlà
hainăm,vàkhichúngtasẽchịuđựngđược,cuộc lydịsẽyênảhơn.Nếu
nhưcôgâychotôibấtcứđiềugìphiềnphức,tôisẽchônchặtcảhaingười
xuốngbùnđen.Hãytintôiđi!
-Anhsẽlấylàmtiếc,Charles.Tôicũnghứarằnganhsẽrấttiếcvềđiều
này.
Côbiếtrằngcôphảilậptoànbộkếhoạchsaochochồngmìnhkhôngkhinào
biếtđược.Côngồimộtmìnhtrongnhàcânnhắcvàicáchkhácnhaumàcô
cóthểlừaanh.Sauvàitiếngsuynghĩkhôngkếtquả,cuốicùngmộtýtưởng
đãlóelên.Cônhắcđinhắclạimọicáchgiảiquyếtvàhậuquảchođếnkhicô
tinrằngkhôngcóđiềugìcóthểsailầmđược.Côgiởsổdanhbạvàấnđịnh
mộtcuộchẹnchobuổisánghômsau.
Côbánhànggiúpcôchọnmộtvàibộtócgiả,nhưngchỉcómộtchiếclà
hợpvớicô.
-Tôi cho rằngnó làmchocô trởnên thanh lịchhơn, tôi cầnphảinói
điềuđó.
Cônghĩ rằngnókhôngđúngvậy–nó làmchocô trởnênkinhkhủng
hơn–nhưngcôhyvọngnógiúpíchchomụcđíchcủamình.Sauđócôdùng
mimắtgiả,bôisonmôicôlấyởHarrodsvàcởibỏchiếcáosátngườiinhoa
từphíasaumàcôchưakhinàothíchcả.Chắcchắnsẽkhôngainhậncôở
Sussex,vàcôcầunguyệnnếuanhấycópháthiệnrathìanhấysẽthathứ.
CôchậmrãiláixevềngoạiôLondon.Côsẽphảigiảithíchchomìnhthế
nàonếunhưcôsẽbịbắt?Anhấysẽvẫnkhônghiểukhianhấypháthiệnra
sựthật?Khicôđếnkhuvựcbầucử,côđỗxephíacạnhđườngvàđilênđi
xuốngHighStreet.Khôngaicóvẻnhậnracônêncômạnhdạntiếptụcthực
hiệnýđịnh.Vàkhiđócônhìnthấyanh.
Côđãhyvọngrằnganhở lại thànhphốsángsớmnay.Cônhưngừng
thởkhianhtiếnthẳngvềphíacô.Khianhbướcngang,côcấttiếng:“Chào
buổisáng”.Anhquaylại,mỉmcườivàchàolại“Chàobuổisáng”nhưanh
phảinóivớibấtkỳmột cử tri nào.Timcô trở lạinhịpbình thườngvàcô
quaylạixecủamình.
Côláixeđivàhoàntoàntinrằngcôcóthểlàmđượcviệcđó.Cônhắc
lạivàilầnđiềucôsắpphảinói.Rồibỗngcônhậnthấymìnhđãđếnnơi.Cô
đỗxeởbãiđỗđốidiệnvớingôinhàvàdũngcảmbướclên.
VìRaymondđứngbênngoàiphòngHộiđồngChínhphủnênmộtvàiđồng
nghiệpbướctớichúcmừnganh.Chínhxácvàolúc10giờThủtướngbước
vào,chàomọingườirồivàochỗcủamìnhởtrungtâmchiếcbàngỗhìnhchữ
nhật.Haimươimốt thành viên khác theo sau ngài và ngồi vào vị trí của
mình.ChủtịchNghịviện,ngàiMichaelFoot,ngồibêntráicònBộtrưởngbộ
Tài chính và ngài Ngoại trưởng ngồi đối diện ngài Thủ tướng. Raymond
đượchướngdẫnngồivàochỗtạicuốibàngiữavịNgoạitrưởngxứWalesvà
BộtrưởngbộNghệthuật.
-Tôimuốnđượckhaimạccuộchọp-Thủtướngmởđầu-bằngsựchào
mừngngàiDavitOwenBộtrưởngbộNgoạigiaovàngàiRaymondGould
BộtrưởngbộThươngmại.HaimươimốtvịthànhviênNộicácrìrầm:“Đã
nghe.Đãnghe” theomộtcáchbảo thủkínđáo.DavitOwencười rạng rỡ,
Raymondthìhạmắtnhìnxuống.
-Quanchưởngấn,sẽlàtốtnếungàichobắtđầu.
Raymondngồixuốngvàquyếtđịnh rằngngàyhômnayanh sẽ chỉ có
nghe.
KhiquayvềnhàCharlesbiếtngayrằngFionađãđikhỏi.Anhcảmthấymột
sựnhẹnhõm.Saumộttuầnởcâulạcbộ,anhcảmthấyvuisướngvìtròchơi
đãkếtthúc,mộtsựđổvỡsạchsẽ.Anhchạyvộivàophòngkháchvàdừng
lại: có điều gì đó khôngổn.Phảimấtmột vài phút trước khi anh nhận ra
đượcđiềumàcôđãlàm.
Fionađãmangđitấtcảcácbứctranhcủagiađình.
Không cònbứcWellington treo trên lò sưởi, không cònVictoria đằng
sauchiếcsofa.NơihaibứcTurnersvàConstabelđãtreo,khôngcógìhơnlà
vệt bụi mỏng khuôn theo hình bức tranh. Anh bước tiếp vào thư viện:
VanDyck, Murillo và hai bức họa nhỏ của Rembrandt cũng không còn.
Charleschạyxuốngđạisảnh.Khôngthểnhưthếđược,anhnghĩ,khianhđi
quachiếccửamởcủaphòngkhách.Nhưngđúngnhưvậy.Anhnhìnchằm
chằm lênbức tường trắng,nơimới tuần trướccòn treochândungvẽngài
côngtướcthứnhấtcủaBridgewater.Caharlesrúttừtúisauracuốnsổvàgọi
điệnngay.NgàiCruddickimlặngnghecâuchuyện.
- Hãy nhớ những điều nhạy cảm với công chúng, ông Hampton.
Cruddicknóivớigiọngbìnhthường,khôngbốirối–cóhaicáchđếnđược
sựviệc.Anhcóthểcườivàchịuđựngđiềunày,haychọnmộtcáchtôiđãsử
dụngthườngxuyêntrongquákhứ…
DonhữngyêucầucủacôngviệcnênRaymondgặpKateíthơnvàkhôngcó
gì từJoycengoàihai lầnmột thánganhđếnLeeds.Anhlàmviệc từ8giờ
sángđếnkhianhngủthiếpvàobuổiđêm.
-Vàanhquýtừngphútmộtcủanó–Katenhắcanhkhianhcólúcnào
đó than thở.VàRaymond cũng được cảnh báo về những thay đổi tinh tế
trongcuộcsốngcủaanhtừkhianhtrởthànhthànhviêncủachínhphủNội
các.Cungcáchanhxửlývớimọingười,cáchmànhữngýnghĩsángchói
của anh nhanh chóng được tiếp nhận, cách nịnh bợ hầu như thấy ở từng
miệnglưỡi.Anhbắtđầuthíchthúvớimọisựthayđổitrongđịavịmình,cho
dùKateđãnhắc anh rằng chỉNữhoàngmới có thểđượcquyềnquenvới
điềuđó.
TạihộinghịcủaĐảngnămđó,anhđượcđềnghịmộtchỗởHộiđồng
quảntrịQuốcgia.Mặcdùthấtbạitrongkhibầucửanhcốgắngđểhơnmột
vàivịBộtrưởngvàanhchỉkémNeilenKinnock,mộtngườimớiđượccác
liênđoànưathích,chỉcóvàiphiếu.
Charlesnhấcđiệnthoạilênvàquaysốmàkhôngcầnnhìn.Ngườihầugáitrẻ
BồĐàoNhatrảlời.
-CôFionacónhàkhông?
-Côchủkhôngcónhàthưaông.
-Côcóbiếtcôấyởđâukhông?–Charleshỏirõràngvàchậmrãi.
-Đi vào thànhphố, sẽ quay lại lúc 6 giờ.Ông có cần để lời nhắn lại
không?
-Khôngcámơn–Charlesnói-chiềutốitôisẽgọilại.
Anhđặtốngnghexuống.
NhưmọikhiôngCruddicknghĩđúngvềhànhđộngcủaFiona.Charles
gọiđiệnngaychoôngta.Họthỏathuậngặpnhauvàlậpkếhoạchtrong20
phút.
Charles lái xe đếnBolton, đỗ xe bên lề đường cách xa nhà bố vợ vài
yardvàngồiđợi.Sauvàiphút,mộtchiếcxetảilớnchạyđếngầngócphốvà
dừnglạingoàingôinhàsố36.NgàiCruddicknhảytừghếtàixế.Ôngtamặc
chiếcáokhoácdàimầunâuvàđội chiếcmũ lưỡi trai.Đicùngvớiông là
ngườiphụviệctrẻ,anhkhóaphíasauxetải lại.ÔngCruddickgậtđầuvới
Charlestrướckhibướcvàocửathềmtrướcnhà.
NgườihầugáiBồĐàoNhatrảlờikhianhbấmchuông:
-ChúngtôiphảiđếnthuxếpđồđạcchocôHampton.
-Khônghiểu-Ngườihầugáinói.
Cruddicklấytừtrongchiếctúimộtbứcthưdàilấytừđốnggiấytờcủa
côHamptopn.Côhầugáikhôngcókhảnăngđọcđượcbứcthưđồngýnhận
chứcvụChủtịchCâulạcbộCroquetởHurlinghamcủachủcô,nhưngcôta
nhậnrangaynétchữvàchữkýcủaFionaHampton.Côgậtđầuvàmởrộng
cửara,kếhoạchcẩn thậnmàôngCruddickđãvạchrađangđượcđiđúng
hướng.
Cruddick lắc đầu làmdấu choHampton theo sau.Charles cẩn thận ra
khỏixevàthậntrọngkiểmtrahaibênđườngtrướckhianhbăngqua.Anh
cảmthấythậtbấttiệntrongchiếcáochoàngmầunâuvàrấtghétchiếcmũ
màCruddickđưachoanh.NóhơinhỏvàCharlesnghingờrằngtrônganh
rấtkỳquặcnhưngcôhầungườiBồrõràngkhôngnhậnrasựkhôngphùhợp
giữakiểucáchquýtộccủaanhvàchiếcáolaođộngmàanhđangmặc.Họ
khôngmấtnhiềuthờigianđểtìmrachỗcấtgiấunhữngbứctranh.Nhiềubức
đượcchồng lênnhauởđại sảnhchỉmộthoặchaibứcvừamớiđược treo.
Bốnmươiphútsau,cảbangườiđànôngđãđưachiếcxevàsắpxếpyênổn
ngoạitrừbứcchândungcủaHolbeinvẽCôngtướcthứnhấtxứBridgewater
khôngthểtìmthấyởđâucả.
-Chúngtacầnphảilênđường–Cruddicknóicóhơichútbốirốinhưng
Charles vẫn tiếp tục tìm. Trong 35 phút, ông Cruddick ngồi gõ bánh xe,
trướckhiCharlestinrằngbứctranhđãđượcmangđicấtgiấuởmộtnơinào
khác.Ônglấymũvỗvàongườihầugáitrongkhingườibạnđồnghànhcủa
ôngkhóaphíasauchiếcxetải.
-BứctranhquýlắmphảikhôngôngHampton?
-Đó làvậtgiaphảcủagiađìnhvàcó thểbánđượchai triệubảng tại
cuộcbánđấugiá–Charlesnóisựthậttrướckhiquayvềxecủamình.
-Mộtcâuhỏingungốc,AlbertCruddick–Cruddicktựnóivớimìnhkhi
ông taquaychiếcxevà láixevềquảng trườngEaton.Khihọvềđếnnơi,
ngườithợkhóađãthaycảbachiếckhóaởcửatrướcvàđangsốtruộtđợihọ
trênbậccửa.
-Tiềnmặt,khônghóađơn,thưacácngài.Hãytạokhảnăngchotôivà
vợtôihàngnămđếnIbizađượcmiễnthuế.
KhiFionatrởvềtừchuyếnđicủacôđếnSussex,cácbứctranhđãđược
treotrảvềchỗcũtrừbứccủaHolbein.ÔngCruddicknhậnmộttấmsécrất
giá trị và ông ta có thể phác ra cảnh tượng ngài Hampton “cười và chịu
đựng”điềuđó.
-Anh rất lấy làmmừng–Simonnóikhingheđược tinmới–và lạiở tại
bệnhviệnlớnPucklebridgeà?
-Emđãtrảlờimộtmẩutinđăngtrêntạpchícầnmộtngườitưvấnchính
ởkhoaPhụsản.
-Cólẽtêntuổicủachúngtacũnggiúpđượcviệcởđâychăng?
-Tấtnhiênlàkhông–Elizabethnhấnmạnh.
-Thếviệcxảyranhưthếnào?
-EmkhôngxinviệcvớitưcáchlàbácsỹKerslake.Emđiềnvàohồsơ
tênthờicongáiDrummondcủaem.
-Simon im lặng tronggiây lát. “Nhưnghọcó thể sẽnhận raem”anh
phảnđối.
-Emđãkiểmtra toànbộ từEsteeLauderđể tin rằnghọđãkhông thể
nhậnra,vàhiệuquảlàmanhcũngphảitrởnênngốcnghếch.
-Đừngcómàcườngđiệulênthế-Simonnói.
-EmđãđiquaanhtạiđạilộPucklebridgevànói:“Chúcngàibuổisáng
tốtlành”,cònanhquaytrởlạivàchàoem.
Simonnhìncôkhôngtin:“Thếnhưngnếuhọtìmrathìsẽthếnào”.
-Họhầunhưđãbiết–Elizabeth trả lờibẽn lẽn–ngay saukhihọđề
nghịemgiữcôngviệc,emđãđếngặpôngbácsĩchínhvànóihếtsựthậtvới
ôngấy.Ôngấyđãkhôngnóivớiaitừlúcđó.
-Thếôngấykhôngcáuà?
-Cònlâunhé.Thựctếôngtanóiemcũngsuýtbị trượtcôngviệcnày
bởivìôngấythấyemcóvẻkhôngantoànvớicácbácsĩhayphóngtúngbừa
bãivàchưalậpgiađình.
-Cònvớinhàchínhtrịgiađãcóvợnàythìsao?
21
KhinữhoàngElizabethIIkhánhthànhmộtđườnghầmmớimởrộngtạisân
bayHeathrowvào16thángMườihainăm1977,Raymondđượcmờitớidự
vớitưcáchmộtvịBộtrưởng.Joycesẽthựchiệnmộtchuyếnduhànhhiếm
cótớiLondonvìhọđượcmờicùngNữhoàngthamdựbữatrưasaubuổilễ.
JoycechọnbộváycướicủacửahàngMark&Spencer.Côđứngtrong
cănphòngnhỏđằngsauchiếcrèmtủđểchắcchắnrằngnóđượccắthợpvới
ngườicô.“KínhchúcNữhoàngtônkínhmộtbuổisángtốtlành”,côthửtập
vàhơinghiêngngườikhinóilàmngườibánhàngđangkiênnhẫnchờphía
bênngoàiphảingạcnhiên.
Khiquayvềnhà,Joyceđãcóthểtinchắcrằngmìnhsẽthựchiệnđược
mọinghi lễkhôngkémbấtcứmộtcận thầnnào.Khicôchuẩnbịmọi thứ
choRaymondtrởvềsaubuổihọpbuổisángcủaNộicác,cômongrằnganh
sẽrấtdễchịuvớinhữngcốgắngcủamình.Côđãbỏmọihyvọngđượctrở
thànhngườimẹ,nhưngvẫnmuốnanhtinrằngcôlàmộtngườivợtốt.
Raymondnóichocôbiếttrướcrằnganhphảisẽthayđồngaylậptứcsau
khitrởvềnhàđểchắcchắnsẽđếnGreenParktrướckhiNữhoàngđến.Sau
khihọtháptùngđoàntùytùngtớiHeathrowdựbuổilễmấtkhoảng30phút,
họsẽquay trởvềđiệnBuckinghamdựbữa trưa.Raymondđãmộtvài lần
đượctiếpkiếnNữhoàngtrongcôngviệccủamộtbộtrưởngNộicác,nhưng
đốivớiJoyceđólàlầnđầutiêncôđượcthamdự.
Khiđãtắmrửavàmặcxongquầnáo,-côbiếtrằngRaymondsẽkhông
baogiờthathứchocônếuanhbịmuộn,-côbắtđầusắpxếpquầnáocho
anh.Áokhoácđuôitôm,quầnsọcxám,sơmitrắng,cổcồnvàchiếccavat
màuxámbạc,tấtcảđềuđượcđặttừbuổisángởcửahiệuAnhemnhàMoss.
Vậtduynhấtcònlạicầncólàmộtchiếckhănmùixoatrắngchotúiáongực,
giốngnhưquậncôngxứEndiburghluônluônmangnó.
Joycelụctungcácngănkéotủquầnáo,ngắmnghíanhữngchiếcsơmi
mớikhicô tìmkiếmchiếckhănmùixoa.Lúcđầukhimớinhìn thấymẩu
giấyviếtrơiratừchiếcáosơmihồngnằmgầndướicùngcủachồngáo,cô
chorằngđólàmộthóađơnthanhtoántiềngiặtcũ.Sauđókhinhậnthấytừ
“thânyêu”bỗngnhiêncôcảmthấynhưlêncơnsốtkhinhìnlạikỹhơn.
Redthânyêu,
Mộtkhinàođóanhmặcchiếcáonày,emcóthểsẽđồngýlấyanh.
Kate.
Joycengồibệtxuốnggiườngvànướcmắtcứtuônngayra.Mộtngàytuyệt
đẹpcủacôđãbịhỏng.Côbiếtngayrằngcôphảihànhđộngnhưthếnào.Cô
đặtlạichiếcáosơmivềchỗcũkhiđãbỏmẩugiấyravàđóngtủlại,sauđó
ngồimộtmìnhtrongphòngkháchđợiRaymondquayvề.
Khianhquayvềnhàthìthờigiancònlạicóvàiphút,anhvuimừngthấy
vợmìnhđãthayđồsẵnsàng.
-Anhsẽrấtnhanh,-anhnóivàđithẳngvàophòngngủ.
Joyceđisauvàngắmanhthaybộđồdựtiệcbuổisáng.Khianhvuốtcho
thẳngchiếccavattrướcgương,cônhìnthẳngvàoanh.
-Emnghĩgìthế,-anhhỏinhưngkhôngnhậnthấysựnhợtnhạttrênmá
cô.
Côdodự:“Trônganhthật lãngmạn,Raymondạ.Chúngtađibâygiờ
nếukhôngmuốnbịchậmvàsẽkhôngkhinàocóđượcđiềunàynữa”.
Vàonăm1978,Nghịviệnđãthôngquamộtđiềukhoảnchophépmọinghi
thứctrongNghịviệnđượctruyềntintrênradio.
Simonđãủnghộsángkiếnnàyvàđãđưaralýlẽrằngradiolàmộtsự
mởrộngtiếptheocủanềndânchủ,vìnóchothấyNghịviệnđanglàmviệc,
vàcũngchophépcáccử tribiếtchắcchắnnhữngngườichọn lọcđạidiện
chohọđanglàmviệc.Simonchămchúnghecáccâuhỏiphụtớianhvàlần
đầuanhnhậnthấyrằngđãnóihơiquánhanhkhianhđangthựchiệnnhiệm
vụcủamộtBộtrưởng.
Nhưngmặtkhác,Raymondlạikhôngủnghộsángkiếnnàyvìanhhoàinghi
nhữngtiếngkêu“Nghe,nghe”vàsựchấtvấnThủtướngsẽvangđếnngười
nghe như bọn trẻ con cãi nhau trong khi chơi.Những từ này cùng với sự
tưởngtượngsẽtạonênmộtấntượnggiảvềnhữngcôngviệcnhiềumặthàng
ngày của các nghị sĩ. Vàomột buổi chiều, khi Raymond nghe thấy cuộc
tranh luậnởNghịviệncósự thamgiacủamình,anhvuimừngnhận thấy
rằngnhữnglýlẽcủaanhmangrấtnhiềutínhthuyếtphục.
Charleschorằngchươngtrìnhbuổisánglàmộtcáchtuyệtvờiđểanhcó
thểbắtkịpnhữngđiềumàanhđãbỏquangàyhômtrước.Vìgiờđâyanh
tỉnhdậyđơnđộcvàonhữngbuổisángnên“NgàyhômquatạiQuốchội”trở
nênngườiđồnghànhkhôngđổicủaanh.Anhkhôngnhậnthấyđượcgiống
nhưnhữngngườithuộcgiaicấptrênchođếnlúcanhtheoTomCarson.Anh
cũngkhôngcóýđịnhthaychiếcradio.
KhiRonnieNethercotemờianhăntrưatạinhàhàngRitz,anhbiếtrằnglại
cónhữngsựviệccầnxemxét.Saukhiđãuốngrượutạiphòngđợi,họđược
mời vàomột bàn tại góc nhìn ramột khuôn viên củamột phòng ăn sang
trọngnhất tạiLondon.Xungquanhhọ lànhữngngườimàhọ têngiađình
củahọđềuđượccảRonnievàSimonbiếtrõ.
Khingườiphụcvụmờihọchọnmónăn,Ronnievẫytayvànói:“Hãy
gọimónxúpcanhrauđồngnội,tiếptheolàthịtbê,hãyđặttheolờicủatôi”.
-Anhnóinhưmộtlờiđánhcácầmchắcphầnthắng–Simonnói.
- Không giống như dự án kinh doanh nhỏ cuối cùng của chúng ta. –
Ronniechấpnhận–AnhcònnợNethercotevàcôngtybaonhiêu?
-14.300bảngkhitôixemlạilầncuối,nhưngtôiđangthựchiệnsựxâm
nhậpmộtcáchtừtừ.Đólàviệctrảdầntiềnlãitrướckhianhgiảmvốnđầutư
màsẽthựcsựlàmtổnhại.
-Anh tưởng tượng tôi sẽcảmthấy thếnàokhichúng taquábảyphần
nghìnđôvàkhiđóngânhàngbỗngrútchiếcthảmdướichântôimàkhông
hềbáotrước?
-Giốngnhưhai chiếccúcáo trênchiếcáocủaanhkhông thểdàiquá
nhữnglỗkhuyếtmàngườithợmayđãthùasẵn,Ronnieạ.Tôiphảikếtluận
nhữngđiềucủachúngtabâygiờlànhữngchuyệnđãqua.
-Anhnóiphải,-Ronniecười–Chínhvìvậymàtôimờianhtớiăntrưa.
Chỉ duy nhất cómột người kết thúc việcmất tiền cho công việc này, đó
chínhlàanh.Nếunhưanhvẫnkhăngkhăngnhưcácgiámđốckháclàmvới
nămđiểmquan trọngmộtnăm,công tycònnợanhmườimộtnghìnbảng
củalợinhuậnthuđược.
Simonrềnrĩ.Ngườiphụcvụđẩychiếcxelăncómónthịtbêtới.
-Đợitýchút,anhbạntrẻ,tôicònchưabắtđầu.MorganGrenfellmuốn
tôithayđổicấutrúccủacôngtymớivàchovàođómộtlượngtiềnmặtlớn.
- Ngài có muốn thịt được nấu kỹ như mọi khi không, thưa ngài
Nethercote?
-Đồngý,Sam.–Ronniegậtđầuvàđưachongườiphụcvụmộtđồng
bảng.
-Tôiđịnhđềnghịanh…
-Cònbạnngài?-NgườiphụvụhỏivàđưamắtnhìnSimon.
-Chínvừathôi.
-Vâng,thưaông.
- Tôi định đề nghị anhmột phần trăm của công tymới, hay nói cách
kháclàmộtcổđông.
SimonkhôngbàngìvàtinrằngRonnievẫncònchưakếtthúc.
-Anhkhôngđịnhhỏigìchứ?–Ronneihỏi.
-Hỏigìcơ?–Simonđáptrả.
-Cácnhàchínhtrịgiacủaanhsẽphảichếtlặngtrongmộtphút.Nếunhư
tôiđềnghịanhlàmcổđông,anhnghĩtôisẽđềnghịanhbaonhiêuđểđáp
lại?
-A,tôikhôngthểtinđósẽlàmộtbảng,-Simonnóivàcười.
-Sai,-Ronneinói-mộtphầntrămcủacôngtylàcủaanhchomộtbảng.
-Nhưthếđãvừachưa, thưangài? -Ngườiphụcvụhỏikhiđặtđĩa thịt
trướcmặtSimon.
-Hãyđểđóđã,Sam.–Ronnienói trướckhiSimoncóthể trả lời, - tôi
nhắclạitôiđềnghịanhmộtphầntrămcủacôngtychomộtbảng;cònbây
giờnhắclạicâuhỏiđi,Sam.
-Nhưthếđãđạtchưa,thưangài?-Ngườiphụcvụnhắclại.
-Thếlàhàophóngnhấtrồi,-Simonđáp.
-Đãnghethấychưa,Sam?
-Tôingherõrồi,thưangài.
-Đượcrồi,Simon,anhnợtôimộtbảng.
Simonbậtcườianhrútchiếcvítừtrongtúiáoravàlấytờmộtbảngđể
traotrả.
-Bâygiờlàmụcđíchcủamộtbàitậpnhỏ-Ronniequaylưnglạingười
phụcvụvàđúttiềnvàotúi.
RonnielấytừtúiramộtchiếcphongbìvàđưachoSimon.
-Tôimởnórangaybâygiờchứ?–Simonhỏi.
-Vâng,tôimuốntrôngthấyphảnứngcủaanh.
Simonmở chiếc phong bì ra và xemnội dung bên trong :một chứng
nhậnquyềncổđôngtrongcôngtymớivớigiá trị thựcsựtrênmườinghìn
bảng.
-Nào,nào,anhnóigì?–Ronniehỏi.
-Tôikhôngcólờinàohơn.–Simonđáplại.
-Tôibiếtngườichínhtrịgiađầutiênlàngườikhôngkhinàobịthiệthại
vìvấnđềnày.
Simoncườivàcảmơn:‘Cámơnanh,Ronnie,đólàmộtsựhàophóng
khôngtinđược’.
-Không,khôngphảithế.Anhđãtrungthànhvớicôngtycũ-vậytạisao
anhkhôngthểlàmchocôngtymớiđượcthịnhvượng?
-Điềunàylàmtôinhớlạimộtviệc,cáitênArchieMillburncóýnghĩa
gìvớianhkhông?–Simonbỗngnhiênhỏi.
Ronneilưỡnglự:Không,không,cógìvậy?
-CómỗiđiềutôinghĩđólàngườilàmchoMorganGrenfelltinchắcrằng
anhlàngườiđãnhảyrabảolãnh.
-Không,cái tênnàykhôngđộngchạmgì tới tôicả.Tôinhắcanhrằng
MorganGrenfellkhôngkhinàonhậnrằnghọmoiđượccáitintứcởđâura,
nhưnghọbiếtđếntừngchitiếtcủacôngtycũ.Nhưngnếutôicóviệcđộng
tớitênMillburn,tôisẽchoanhbiết.Thôixinđủvớicôngviệc.Hãychotôi
biếtmọiđiềuđangxảyratrongthếgiớicủaanh.Bàvợcủaanhbâygiờra
sao?
-Côấyđanglừadốitôi.
-Đanglừaanh.
-Vâng,côấyđộimộtbộtócgiảvàmangnhữngbộquầnáothậtkỳlạ.
CuốicùngCharlesbiếtrằnganhphảithảoluậnvớiluậtsưcủamình,ngài
DavidNapleyvềnhữngđiềucóthểlàmvớibứctranhHolbeinbịđánhcắp.
Mấtsáutuầnlễvà500bảnganhđãbiếtđượcrằngnếunhưanhlydị,bức
Holbeinsẽđượctrảngayvềnhưngkhôngphải trướckhicâuchuyệnđược
đăngtrêntrangđầucủatừngtờbáo.CharlesđãkhẳngđịnhýkiếncủaAlbert
Cruddich:“Hãycườivàchịuđựngnó”.
Fionađãlặntămtrênmộtnămchotớikhibứcthưđượcgửitới.Charles
nhận ra ngay nét chữ của cô và rọc chiếc phong bì ra.Mới chỉ liếc nhìn
nhữngdòngchữviếttaycủacôđãđủđểanhvotrònbứcthưlạivàvứtvào
sọtgiấyvụncạnhbàn.AnhđiđếnNghịviệntrongmộtsựgiậndữcựckỳ.
Suốt cả ngày anh chỉ nghĩ về một từ trong bức thư viết cẩu thả đó:
Holbein.KhitừNghịviệntrởvềnhàsau10giờđịaphương,anhtìmkiếm
nhữngmẩuvụncònlạicủabứcthưmàbàphụcvụđãchuđáođemđổvào
sọtrác.Saukhilụctungnhữngvỏkhoaitây,vỏtrứng,nhữngvỏđồhộprỗng
anhđãphảimấthơnmộttiếngđểchắpcácmẫuthưvụnlạivớinhau.Sauđó,
anhđọckỹcàngbứcthư.
36Boltons
LondonSW10
Ngày11thángMườinăm1978
AnhCharlesthânmến,
Đãđủthờigianđểchúngtacốgắngthửtháchlẫnnhaubằngconđường
cóvănhoá.Alexandervàemmuốncướinhau,VeronicaDaglishđãđồngý
lyhônngaymàkhôngcầnbắtemphảiđợihainămchomộtsựxacáchhợp
pháp.
“Côsẽđợitừngngàytronghainămtheoluậtphápquyđịnh,đồlẳnglơ”,anh
nóito.Sauđóanhđọctiếpđếncâumàanhphảitìm.
Embiếtrằngđiềuđósẽkhôngkêugọianhngayđược,nhưngnếuanhcảm
thấycókhảnăngchấpnhậntheokếhoạchcủachúngem,emsẽvuimừng
màtraotrảanhbứcHolbein.
Fiona
Charlesvoviênbứcthưlạitrướckhivứtnóvàolòsưởi.Anhthứcđếntận
sángđểcânnhắcnhữngcâutrảlời.
RaymondtrảiquamộtlễGiángSinhlạnhlẽovớiJoyceởLeeds.Anhquay
trởvềLondonsớmvàonămmớivàbuồnrầunhậnrarằngcóthểsẽkhông
cònlâutrướckhiĐảngBảoThủtinlàđãgọiđủsốphiếubầuchosựkhông
riêngtưtrongChínhphủcủaĐảngLaoĐộng.
Khicuộctranhđấutớiđãkéotheomộtngàyđầynhữngsựkhíchđộng
sôinổi,ítnhấtthìcũngkhôngphảilàdosựphấtlêncủacácquầybarởNghị
viênvớinhữngnghịsĩkhátkhôđangcónhữngcuộchộiýriêngvớinhauở
hànhlang,phòngtrà,phònghútthuốcvàphòngăn.Cácnhânviêntổchứclo
âukiếmcácgiấytờởchỗnày,chỗkia,gọiđiệnthoạitớicácbệnhviện,các
phònguỷbanhộiđồngvàngayđếncảnhữngvịcaoniêntrongsựnỗlựccố
làmtỉnhmộtsốcácthànhviênlảngtránh.
VàongàymùngbảythángTư,khibàThatcherđứnglêntrướctoànNghị
việnphátbiểu,sựcăngthẳngsôinổitớimứcngàiChủtịchkhógiữđượctrật
tự.Bànói trướcNghịviệnbằngmộtgiọngnóikhẳngđịnh,âmthanh lanh
lảnhtừphíabàvangtớihọkhibàđãtrởvềchỗ.Bầukhôngkhíkhôngkhác
đikhiđếnlượtngàiThủtướngtrảlời.Cảhaivịlãnhtụđềucónhữngnỗlực
rất hào hoa vượt lên sự giận dỗi thù nghịch nhưng ngài Chủ tịchmới là
ngườiđượcnóilờicuốicùng:
Đồngýbêncánhhữu:311
Đồngýbêncánhtả:310
Pheđồngýthắng,pheđồngýthắng,
Sựhuyênnáobùngra.CácthànhviênpheĐốilậpvẫynhữngtờlịchtrong
sựchiếnthắng,họbiếtrằngJamesCallaghancóthểdựcuộcTổngtuyểncử.
Ôngđãtuyênbốngayquyếtđịnhcủaquốchội,rằngsaukhiđãhộikiếnvới
Nữhoàng,ngàyTổngtuyểncửđãđượcquyếtđịnhvàongày3thángBanăm
1979
Vàocuối tuầnlễđángghinhớđó,mộtvài thànhviênđãbịbất tỉnhvì
mộtcúnổtrongbãiđậuxecủacácnghịsĩ.AireyNeave,ngườiphátngôn
củaBắcAlienđãbịbọnkhủngbốIrelandđánhbomkhianhláixelênđoạn
đườngdốcđểrờikhỏiNghịviện.Anhđãchếtngaytrênđườngđưatớibệnh
viện.
Cácnghịsĩvộivãquaytrởvềkhuvựcbầucửcủamình.Raymondthấy
khómàtrốnrakhỏinhàtrongsựchúýnày,nhưngCharlesvàSimonlạira
ngoàiHighStreetbắt taynhữngcử tri trongsự tônkínhcủahọngaybuổi
sángsaukhicólờituyênbốcủaNữhoàng.
Trongbatuầnlễýkiếntranhluậnxemailàngườiđủtrìnhđộđểlãnh
đạolúclên,lúcxuống,nhưngvàongày3thángNămngườiphụnữđầutiên
đãđượcbầulàmThủtướngvàđãđạtđượcchoĐảngcủabàmộtđasốvừa
phải:bốnmươibaghếtạiNghịviện.
SốphiếubầuchoRaymondbịgiảmnhẹởLeeds,trongkhiJoycelạithắngở
sởvìđãđoántươngđốichínhxácsốphiếuđasốcủachồngmình.
Mộtvàingàysau,khiRaymondquaytrởlạiLondon,Katekhôngthấysự
chánnảncủaanhnhưvậybaogiờvàcôquyếtđịnhkhôngnóichoanhtin
tứcriêngcủamìnhkhimộtlầnanhnói:“Chúamớibiếtđượcsẽcóbaonhiêu
nămnữaanhmớilạitrởnêncóíchlầnnữa”.
-Anh có thể dùng thời gian củamìnhở pheĐốiLập để tin chắc rằng
ChínhPhủkhôngphábỏnhữngthànhtựucủaanh.
-Vớiđasốbốnmươiba,họcóthểphábỏanhnếuhọmuốn.
SimonđãtăngđasốcủamìnhtạiPucklebridge,đánhdấumộtkỷlụcmới.
SauđóanhvàElizabethđãnghỉnhữngngàycuốituầntạimộtngôinhànghỉ
củahọcùngvớibọn trẻđểđợibàThủ tướngchọnđộingũmớicủamình.
AnhđãrấtkinhngạckhithấyThủtướnggọiđiệnriêngchoanhhỏixemliệu
anhcóthểđếngặpbàtạiphốDowningkhông.Vinhdựđóthườngchỉdành
chocácbộtrưởngNộicác.Anhcốkhôngđoántrướcxemđiềugìđangcó
trongđầubà.
SimonđãtừnôngthôntớivàgặpriêngThủtướngbamươiphút.Khiđã
đượcngheđiềubàThatchermuốnanh thựchiện,anhđã rấtxúcđộng.Bà
biết rằng không nghị sĩ nào cảm thấy dễ chấp nhận yêu cầu này, nhưng
Simonđãđồngýkhôngdodự.BàThatchernóithêmrằngsẽkhôngcómột
phátbiểunàosẽđượcthựchiệnchođếnkhianhcóđủthờigianđểnóiquyết
địnhcủaanhvớiElizabeth.Simonthấycảmđộngvềsựcânnhắccótínhcá
nhâncủabà.
SimoncảmơnThủtướngvàquaytrởvềnhàtạiPucklebridge.Elizabeth
imlặngngheSimontườngthuậtlạicuộcnóichuyệnvớibàThủtướng.
-Chúaơi,-côkêulênkhianhđãkếtthúc-Bàấyđềnghịanhcơhộitrở
thànhQuốcvụkhanh,cònđổilạichúngtasẽkhôngcònsựbìnhyêntrong
nhữngngàycònlạicủacuộcsốngcủachúngta.
-Anhvẫncóthểnói:’Không’–Simonchắcchắnvớicô.
-Đấysẽlàmộthànhđộnghènnhát,cònanhkhôngbaogiờlàngườinhư
thế.
-VậythìanhsẽgọiđiệnchoThủtướngvànóivớibàrằnganhnhậnlời.
-Cònemsẽphảichúcmừnganh,-Elizabethnóinhưngđiềuđóchưacó
khinàolạichạmđếnýnghĩcủaem…
CharleslàmộttrongnhữngghếcủađảngBảothủcósốphiếubầugiảm.Sự
biếnmấtcủangườivợkhógiảithíchđược,nhấtlàkhiđôngđảongườibiết
đều làcôđangsốngcùngvớivịcựuChủ tịchcủakhuvựccử tringaysát
cạnh.
Khi cuộc bầu cử kết thúc, Sussex Downs vẫn đưa Charles quay về
Westmintonvớisốphiếuđasố20.176.Anhmộtmìnhngồiởquảngtrường
EatonvàongàycuốituầnkhôngmộtaiđếngặpvàđọctrêntờTelegraphđầy
đủdanhsáchcủađộingũđảngBảothủmới.
ĐiềungạcnhiênduynhấtlàsựbổnhiệmSimonKerslakelàmQuốcvụ
khanhtạiBắcIreland.
22
-Nào,anhnóigìđây?
-Rấtấntượng,Kateạ.Lýdonàoemlạitừchốilờiđềnghị?–Raymond
hỏivàrấtngạcnhiênkhithấycôđangđợiởnhà.
-Emkhôngcómộtlýdonàocả.
-Thếhọthấyđiềuđónhưthếnào?
-Cóvẻnhưanhkhônghiểuđấy.Emđãnhậnlờimờicủahọ.
RaymondbỏkínhravàcốhiểuđiềuKatenói trongkhiđứngtựa lưng
vàolòsưởi.
Katetiếptục:“Emđãnhận,anhyêuạ”.
-Bởivìlờiđềnghịquáhấpdẫn?
-Không,anhlàngườingốcnghếch.Khôngcóđiềugìđểlàmvớilờiđề
nghịnhưthếnày,nhưngnóchoemcơhộiđểcóthểlàmchocuộcsốngcủa
emngừngtrôidạt.Cóthểanhkhôngnhậnthấyđólàdo“vìanh”.
-“Vìanh”màemsẽrờiLondonvềNewYork.
-LàmviệcởNewYorkvàbắtđầucómộtcuộcsốngđángkính trọng.
Raymond,anhcónhậnthấyrằngđãnămnămtrôiqua?
-Anhbiếtthờigiandàibaonhiêuvàbaonhiêulầnanhđãhỏicướiem.
-Cảhaichúngtađềubiếtrằngđókhôngphảilàcâutrảlời,khôngthểvứt
bỏ Joyce sangbênmột cách dễ dàngnhư thế.Vàđiều đó có thể kết thúc
ngaycảbằngmộtnguyênnhânđơngiảnlàsựthấtbạitrongsựnghiệpcủa
anh.
-Thời gian qua đi, chúng ta sẽ có thể vượt qua được vấn đề này -
Raymondkếtthúc.
-ĐiềunàynghecóvẻtuyệtvờichotớikhiĐảngsẽthắnglợitrongcuộc
bầutiếptheovànhữngngườitrìnhđộdướianhsẽđềnghịnhữngcơhộiđể
làmsắcbénnhữngchínhsáchtươnglai.
-Anhkhôngthểlàmđượcgìđểthayđổiquyếtđịnhcủaemsao?
-Khônglàmgìđượccả,anhthânyêuạ.Emđãđưađơnxintừchứccho
CharlesvàsẽbắtđầucôngviệcmớiởngânhàngHoáchấttrongvòngmột
thángnữa.
-Chỉcòncóbốntuầnnữa,-Raymondnói.
-Vâng, bốn tuần nữa. Emđã không nói với anh cho tới khi em đã có
nhữngmốiquanhệgaygắt,đãxin từchứcvàđãcó thể tinchắcrằnganh
khôngcóthểnóiđểemkhônglàmviệcđónữa.
-Emcóbiếtanhyêuemnhườngnàokhông?
-Emtinlàđủđểemcóthểrađitrướckhiquámuộn.
Charleskhôngchấpnhận lờimờimộtcáchbình thường.Sauđóanhnhận
thấynhữngbuổiCocktailchẳngcógìngoàiviệcchứatoànđồăn,khôngkhi
nàocóthểgọilàuốngmộtcáchthậtsựvàhiếmkhianhcóthểhứngthúvới
những câu chuyện tầmphào.Nhưngkhi anhnhìn lênmặt lò sưởi và thấy
giấy mời cùa ngài Ngoại trưởng Carrington, anh cảm thấy đó là sự ngắt
quãngthúvịcủanhữngđiềuthườngngàymàanhđãrơivàokểtừkhiFiona
đãbỏđi.Anhcũngthíchthúkhipháthiệnnhiềuhơnvềnhữngcuộccãivã
ầm ĩ đượcđồnđại về sự cắt giảmnhữngchiphí tiêudùng trongNội các.
Charlesthắtlạicàvạttrướcgương,lôichiếcôravàrờiquảngtrườngEaton
tớiquảngtrườngOvington.
Anh và Fiona đã rời nhau gần hai năm. Charles cũng nghe từ nhiều
nguồntinrằngvợanhđãdọntớisốnglâudàiởnhàDaglishkhôngkểtớisự
khôngmuốnhợptác trongcuộc lydịcủaanh.Anhvẫnimmộtcách thầm
lặngđốivớicuộcsốngmớicủavợngoạitrừmộthoặchaitinđồnđượcanh
tungramộtcáchchọnlọcvàotainhữngngườihayngồilêđôimáchmàanh
đãchọnkỹ.Bằngcáchnàyanhđãtựđưađượcmìnhramộtcáchcócảmtình
vớibốnphươngtrongkhivẫnlàmộtngườichồngcaothượngvàchungthuỷ.
Phầnlớnthờigianrảnhrỗicủamình,CharlesởNghịviệnvàbảndiễn
văngầnnhấtcủaanhvềngânquỹquốcgiađãđượccảNghịviệnvàgiớibáo
chíchấpnhận.Tronggiaiđoạnchuyểndựluậttàichínhđểxemxét,anhtự
chophépmìnhgánhvácnhiềutráchnhiệmnặngnềcủađảngDânchủ.Clive
Reynolds đã phải chỉ ra cho anh những sự trái ngược trongmột vài điều
khoảncủadựluậtmàCharlesđãchuyểnchúngchongàiQuanChưởngấnvà
đãđượccảmơn.SauđóCharleslạinhậnđượcyêucầuphảiđưachínhphủ
ra khỏi những sự rắc rối không cần thiết.Cùng thời gian này anh tự tách
mìnhrakhỏi“Sựônhoà”khiThủtướngưutiênhơnvớinhữngngườiđồng
sựủnghộmộtcáchkhôngdèdặtchínhsáchtiềntệcủabà.Nếunhưanhcó
thểgiữchocôngviệccủamìnhcókếtquả,anhtinchắcrằngmìnhsẽxuất
sắctrongcuộccảitổđầutiênnày.
Bằngcáchdùngthờigianbuổisánglàmviệcởngânhàngvàbuổichiều
ởNghịviệnCharlescốgắngđểkếthợpcảhaicôngviệcvớimộtsựcảntrở
nhaunhỏnhấttrongcuộcsốnghầunhưkhôngcòngìlàriêngtưchomình.
AnhđếncửanhànghịsĩCarringtonkhoảngsausáugiờbốnmươinhăm
phút.Ngườihầumởcửavàanhđithẳngvàophòngkháchđãcóđủkhoảng
nămmươi người khách.Anh đượcmời rượuwishky chínhmác trước khi
nhậpvàonhómcácđồngnghiệpcủaThượngvàHạviện.Anhđãnhìnthấy
côlầnđầuquachiếcđầuhóicủaAlecPimpkin.
-Côấylàaithế?–CharleshỏivàkhôngchorằngPimpkinbiết.
-AmandaWallace–Pimpkinnóivànhìnquavaianh–Tôicó thểnói
vớianhmộthoặchaiđiều…
NhưngCharlesđãrờikhỏingườiđồngnghiệpởgiữachừngcâunói.Nét
quyếnrũđầynữtínhcủacôđượcchứngthựcbằngviệcsuốtbuổitốiđócô
được bao quanh bằng những người đàn ông ân cần chu đáo, giống như
những con thiêu thân trước ngọn nến.Và nếuCharles không phải làmột
trongnhữngngười đàn ông cao nhất phòng, anh đã khôngkhi nào có thể
nhìnthấynhữngngọnlửađó.
Phảimất tớimườiphútanhmới tớiđượcbêncô, JulianRisadale,một
ngườibạnđồngnghiệpđãgiới thiệuhaingườivớinhauvàcũngngay lập
tức,anhtađãbịvợdẫnngayđikhỏi.Charlescònlạimộtmìnhvàngắmnhìn
người phụ nữ đẹp trong bất cứ thứ gì, từ chiếc váy choàng cho tới trong
chiếckhắn tắm.Thânhìnhmảnhdẻđượcbaophủ trongchiếcváy tơ tằm
trắng,máitócsángmàuvừachạmtớiđôivaiđểtrần.Đãbaonhiêunămtrôi
qua,anhmớilạicảmthấykhóbắtđầucâuchuyệnđếnvậy.
-Tôinghĩrằngcôvừanhậnđượclờimờiăntốinay?–Charleshỏitrong
khoảnhkhắcngắnngủikhinhữngkẻhammuốnkhácchưakịptớigầncô.
-Không, tôi chưa…cô trả lời vàmỉmcười khích lệ..Anhđã được cô
đồngýgặptạinhàhàngWaltontrongmộtgiờtới.Charlesbắtđầuđixung
quanhphòngmộtcáchcónghĩavụ,nhưngrấtnhanhchónganhnhận thấy
cặpmắtmìnhlạirơivàocô.Mỗikhicômỉmcười,anhnhậnthấymìnhđang
mỉmcườiđáplại,nhưngAmandakhôngnhậnthấyvìcôluônluôncómột
ngườinàođóởcạnhđểtántỉnh.Nhưngmộttiếngsau,khianhcườitrựctiếp
trướccô,lầnnàyanhđãchiếnthắng,côđãnhậnthấy.
CharlesngồimộtmìnhtạichiếcbànởgóctrongnhàhàngWaltonchờ
tớimộttiếng.Anhđãcôngnhậnsựthấtbạicủamìnhvàchuẩnbịđứngdậy
ravềthìcôđượcđưatớibàn.Nỗibựcdọctăngdầntrongthờigianchờđợi
đãbịlãngquênngaykhicômỉmcườicấttiếngchào:“Hello,Chalie”.
Anhkhôngngạcnhiênkhiđượcbiếtngườibạnthonthả,trangnhãcủa
mìnhkiếmsốngbằngnghềlàmngườimẫu.Theonhưanhđượcbiếtvềcô,
côcóthểnhậnquảngcáobấtcứgì,từthuốcđánhrăngchotớinhữngchiếc
tất.Nhữnglọntócquănvàcặpmắtxanhcủacôđãquyếnrũanhtớimứcanh
khócóthểnhậnthấycâuchuyệncủacôchỉnhưnhữngchuyệnnhặtnhãnh
tầmphào.
-Chúngtacó thểuốngcàphê tạinhà tôi?–Charleshỏicôsaubữaăn
chậmrãi.CôgậtđầuưngthuậnvàCharlesđãthanhtoánhoáđơn,khôngđể
ýtớiphầnphụnhưviệcanhthườnghaylàm.
Anh sung sướng và có hơi chút ngạc nhiên khi trên đường về quảng
trườngEatoncôđãđặtđầulênvaianhtrongxe.KhihọvềđượctớiEaton,
phần lớn son trênmôi củaAmanda đã bị chùimất.Người lái xe cảm ơn
Charles vìmón tiền boa và anh ta không thể không thêm vào:”Chúc ngài
maymắn”.
Charleskhôngcầnphảitốnthờigianđểphacàphê.Sángsớmkhitỉnh
dậy,anhngạcnhiênkhithấycôcònquyếnrũhơn,vàlầnđầutiêntrongthời
giandàianhkhôngcònnhớtớichươngtrình“NgàyhômquaởNghịviện”.
Elizabethchămchúnghengườiởnhómhànhđộngđặcbiệtgiảithíchnhững
thiếtbịbảovệlàmviệcnhưthếnào.CôcốlàmchoPetervàLucytậptrung
vàoviệckhôngấnnhữngnútđỏcóhầunhưtrongtấtcảcácphòngvìcóthể
sẽ gọi ngay cảnh sát tới. Người thợ điện đã mắc hết từng phòng ở phố
Beaufortvàbâygiờanhcũngsắpkếtthúccôngviệcởđâytạingôinhànày.
TạiphốBeaufortluôncómộtngườicảnhsátđứnggáccảđêmlẫnngày
trướccửanhà.CònởPucklebridge,vàingôinhàởvị trícách lập,họphải
trangtríbằngnhữngngọnđènxungquanhđểcóthểbậtsangngayvàobất
kỳthờiđiểmnào.
-Quảlàmộtsựbấttiệnquáiquỉ-ArchieMillburnkêucatrongbữatối,
ôngđãbịđộituầnanninhkiểmsoáttrướckhicóthểbắttayvớichủnhà.
-Sựbấttiệnnhấtlàphảidèdặtthậntrọng.–Elizabethnói-tuầntrước,
khiPeternémbóngcricketvỡcửasổvàchúngtôibịchiếusángrựcrỡnhư
mộtcâythôngNoel.
-Thếcácbạncómộtsựriêngtưnàokhông?Archiehỏi.
-Chỉkhichúngtôitrêngiường.Ngaycảkhianhtỉnhdậy,anhcũngthấy
mìnhđãbịđốttrụi,anhthởdài.
Mộtbuổisáng,khiSimonđếnnơilàmviệcbaogiờanhcũngcóhaicảnh
sátđikèm,mộtchiếcxeđitrướcvàmộtchiếcđisauhộtống.Anhluônnghĩ
rằngchỉcóhaiconđườngtừphốBeaufortdẫntớiWestminton.Nhưngvới
haimươimốtngàyđầulàmQuốcvụkhanh,anhchưabaogiờđimộtđường
tớihailần.NếucókhinàoanhcầnphảibaytớiBellfast,anhkhôngkhinào
thôngbáogiờbayhoặcanhcóthểbaytừsânbaynào.Khisựbấttiệnlàm
choElizabethphátđiênlên,sựcăngthẳngcómộthiệuứngngượctớiSimon.
Ngượclạimọiđiều,đâylàlầnđầutiênanhkhôngcảmthấysựcầnthiếtphải
giảithíchtạisaoanhlạichọnchomìnhtrởthànhmộtchínhtrịgiavớiaitrừ
Lucy.
-TạisaomiềnBắcvàmiềnNamkhôngthểlàbạncủanhau?–Côbéhỏi
bố.
-BởivìphầnlớnngườidânởmiềnNamlànhữngngườitheođạoThiên
chúagiáo,trongkhiởmiềnBắctấtcảhọhầunhưlànhữngngườitheođạo
Tinlành.
-Vàđiềunàyngănkhôngchohọyêumếnlẫnnhau?–Lucynóikhông
tin.
-Đúngvậy,bởivìnhữngngườiTinlànhởmiềnbắcsợrằngnếuhọtách
khỏiAnhnhưyêucầucủangườiThiênchúagiáovàtrởthànhmộtphầncủa
LiênhiệpIrelandhọcóthểmấtmọiquyềnlợi,vànhữngngườiThiênchúa
giáosẽkiểmsoáthọ.
-ConnghĩbốđãnóivớiconlàngườiCơđốctinrằngtrongconmắtcủa
Chúa,mọingườiđềubìnhđẳngnhưnhau?
Simonkhôngtrảlời.
Từngbướcmột,anhlàmviệcđểcốgắngđưanhữngngườiTinLànhvà
Thiênchúagiáoxích lạigầnnhau.Simon tin rằngvới thờigian, sẽkhông
cònsựchiacáchnếunhưanhcóthểtìmthấynhữngcánhtaytừhaiphíacủa
nhữngngườicóthiệnchí.
TrongtấtcảcáccuộchọpởBắcIreland,cảhaipháiđềuđốixửvớianh
vớimộtsựkínhtrọngvà-từngcánhân-vớisựthiệncảm.Ngaycảngười
phátngôncủapheĐốilậptạiWestmintonđãnhậnxétmộtcáchcôngkhai
rằngSimonKerslakeđãtrởthànhsựchọnlọcsángchóicủa“mộtChínhphủ
nguyhiểmvàbạcbẽo”.
-Đâylàlầnthứbatrongnămnăm-Bácsĩnóicốkhôngđểlộsựkhôngtán
thành.
-Tôicóthểđăngkýtrướcởbệnhviệnnhưtrướcchứ?–Amandahỏi.
-Vâng,tôinghĩlàđược,bácsĩtrảlời-khôngcókhảnăngchacủađứa
trẻmuốncónóà?
-Tôikhôngchắcchắcđượcailàchacủanó.–Amandatrảlờivàlầnđầu
tiêncôcảmthấyxấuhổ.
Bác sĩ không có câunàokhácngoài cách trả lời:’Tôi cho rằng côđã
mangthaiđượcsáutuần,nhưngcũngcóthểnhiềunhấtlàmườituần”.
-Sựkếtthúccủamộtviệcvàsựbắtđầucủamộtviệcmới.–Amandanói
tronghơithở.
Bácsĩnhìnvàotậpbệnháncánhân:”Côkhôngmuốnsinhđứatrẻvàtự
nuôidạynóà?”
-Lạy Chúa, không. Tôi sống như một người mẫu, không phải là như
ngườimẹ-Amandatrảlời.
-Vậythìcứnhưthế,-bácsĩchấpnhậnvàđóngbệnhánlại-tôisẽlàm
tấtcảnhư…-cô tránhkhôngnói từ:như thường lệ - tấtcảmọiđiềucần
thiết.Cólẽcônêngọiđiệnchotôitrongtuầnhơnlàphảiđếnđâylầnnữa.
Amandađồngývàcônói:”Bácsĩcóthểchotôibiếtcóbệnhviệnnàosẽ
phảitrảtiềnvàothờigiannàykhông?Tôitinrằngnócũngsẽbịảnhhưởng
củasựlạmphátnhưphầncònlạicủachúngtôi”.
BácsĩcốgiữmìnhđểchỉlốichoAmanda.KhiAmandavừarakhỏi,bác
sĩcầmtậpbệnháncánhânvàbướcvàophònglậtnhanhquavầnS,T,Ucho
đếnkhicôtìmthấyđúngchỗcủaWallace.Côdừnglạivàtựhỏikhônghiểu
nếucóconliệusẽcósựthayđổitoànbộcáchsốngcủabệnhnhânkhông.
PetervàLucyđãhoàntoànthayđổitoànbộcuộcsốngcủacônhiềuhơn
cảnhữngđiềumàcôdựđoán.
RaymondláixeđưaKatetớiHeathrow.Anhmặcchiếcáosơmihồngmàcô
chọnmuachoanh,côthìđeochiếcdâymàanhđãtặngcô.Anhcórấtnhiều
điềuphảinóivớicôtrênđườngtớisânbay,nhưngkhómànóihếtđược.Bốn
tuầntrôiquanhưmộttiachớp.Đâylàlầnđầutiêntrongcuộcđờianhthấy
vuisướngvìởpheĐốilập.
-Mọiđiềusẽtốtđẹpthôi,Redà,anhđừngphiềnlòngnhưvậy.Chúngta
sẽgặplạinhaubấtcứkhinàoanhtớiNewYork.
-AnhchỉđếnMỹcómỗimộtlầntrongcuộcđờimình.-Anhnóicòncô
cốgắngđểmỉmcười.
Khicôkiểmtrahànhlýcủamìnhởcửakiểmsoát,quátrìnhđókéodài
vôtậnvàcôđànhphảingồixuống.“ChuyếnbayBA107.Cửasố14,sẽlấy
hànhkháchlêntrong10phút”.Chuyếnbayđólàcủacô.
-Cámơnanh,cônóivà rờikhỏiRaymondđangngồiở tậncuốichiếc
ghếhìnhốngđãđôngngười.Anhđãmuahaicốccàphêtrongkhiđikiểm
travé.Cảhaingườihầunhưđãlạnhcóng.Họngồitaytrongtaynhưnhững
đứatrẻđãđượcgặpnhautrongkỳnghỉhèvàđãđếnlúcchúngphảirờinhau
vềtrườngcủamình.
-Hãyhứavớiemrằnganhkhôngđeokínhlênvàolúcemđi.
-Anhcó thểhứavới emđiềuđó,Raymondnóivàchạm tayvàogọng
kính.
-Emcònbaođiềucầnphảinóivớianh,-côtiếptục.
Raymond quay lại nhìn cô “PhóChủ tịchHội đồng quản trị củamột nhà
băngkhôngthểkhócđược”.Anhnóivàgạtnhữnggiọtnướcmắttrênmá
cô.“Kháchhànghọsẽchoemlàngườimềmyếu”.
-NgàiThủtướngtươnglaicũngcầnlàmnhưvậy.-Côđáp-Tấtcảđiều
emmuốnnóivớianhlànếunhưanhthấy…côbắtđầu….
-HelloôngGould.
Cảhaiđềuquaylạinhìnvàomộtnụcườilanrộngtrênkhuônmặtcủa
mộtngườicómàudachứngtỏanhtavừaởnơiđầyánhnắngmặttrờiquay
về.
-TôilàBertCox,-ngườilạtựgiớithiệuvàđưatayrabắt-tôichorằng
anhkhôngnhớtôi.RaymondbuộcrờikhỏiKatevàđitớibắttayBertCox.
-Chúng tađãcùnghọcở trường tiểuhọcLeeds.Redà,với anh,đã là
hàngtriệunămánhsángđãqua.Anhđãtiếnxanhiềutừthuởđó.
“Làmsaorũbỏanhta?”Raymondbuồnrầutựhỏi.
-Đâylàbàxã,-Berttiếptụcnghithứcvàgiơtaychỉvàomộtngườiphụ
nữmặcchiếcváyhoađứngbêncạnh.Côtachỉmỉmcườimàkhôngnóigì.
“CôấyởtrongcùngmộtbanvớiJoyce,phảikhông,emyêu?’Anhhỏivà
khôngđợivợtrảlời.
-ĐâylàlầncuốicùngmờilênchuyếnbayBA107,hiệnđangđónkhách
tạicửasố14.
-Chúngtôiluônluônbầuchoanh,tấtnhiênlàvậy,-Berttiếptụcvàanh
chỉ vào người phụ nữmặc chiếc váy hoa - bà xã cho rằng anh sẽ là Thủ
tướng.Tôithìluônnói…
-Tôiphảiđi thôi,ôngGould–Katenói–hoặctôisẽnhỡmấtchuyến
baycủamình.
-Xinthứlỗichotôimộtphút,ôngBert–Raymondđềnghị.
-Rấtvuilòng.Tôisẽđợi,tôiítcócơhộiđượcgặpnghịsĩcủamình.
RaymondcùngđivớiKateracửasoátvé:”Anhrấtxinlỗiem,anhsợ
rằngtấtcảbọnhọởLeedsđềunhưvậy,họcómộttráitimvàngnhưnglại
nóikhôngngừng.Emđangđịnhnóivớianhđiềugìvậy?”.
-Chỉcómộtđiều làem rấthạnhphúckhi sốngởLeeds,dùnơiđócó
lạnh như thế nào.Emkhông khi nào ghen tỵ với ai trong cuộc đờimình,
nhưngemđãghentỵvớiJoyce,-Côhôndịudànglênmáanhvàbướctới
thanhchắnbảovệtrướckhianhcóthểtrảlời.Côkhônghềngoáilại.
-Côkhôngsaochứ,thưacô,ngườinhânviênhàngkhônghỏikhicôđi
quacửa.
-Tôikhôngsaocả,Katenóivàbậtkhóc.Côchậmrãibướcquacổngsố
14,lòngvuisướngvìanh,lầnđầutiênđãmặcchiếcáosơmihồng.Côcũng
bănkhoănliệuanhđãđọcmẩugiấycôviếtđểtrongtúingựcchưa.Nếunhư
anhlạihỏicôthêmmộtlầnnữa.
Raymondđứnglạimộtmìnhrồiquayđimộtcáchkhônghồntớilốira.
-MộtcôgáiMỹ,tôicóthểđoánvậy,-ÔngBertđãbắtkịplạianh,-Tôi
cóthểđoángiọngnóitốt.
-Đúngvậy,Raymondnóimàđầuócvẫncònởtậnđâu.
-Bạnôngà?Berthỏi.
-Ngườibạntốtnhấtcủatôi–Raymondtrảlời.
Charlescảmthấydễchịuđượcquayvềnhàsaucuộctranhluận.Anhđãthu
hútđượcsựtándươngtừhaiphíacủađảngđốivớibàiphátbiểucuốicùng
củaanh,vàông trưởngban tổchứcđã làm rõnhữngcốgắngcủaCharles
chodựthảotàichínhđãkhôngbịbỏqua.
KhiláixetớiquảngtrườngEaton,anhhạcửasổxexuốngđểchokhói
thuốclábayravànhữngluồngkhôngkhímátmẻtrànvào.Anhmỉmcười
thoảimáivớiýnghĩrằngAmandađangngồiđợianh.Đólàhaithángtuyệt
vời.Vàotuổi48,anhlạiđượchưởngnhữngmốiquanhệmàanhchưakhi
nàomơtới trongtưởngtượng.Mỗingàyquađi,anhlạiđợisựnhàmchán
củamối simê, nhưng ngược lại nó càng trở nên nồng nàn hơn.Ngay cả
nhữngđiềunhắcnhởcủangàyhômsaulạicòntốthơnbấtcứđiềugìanhcó
thểchờđợitrongquákhứ.
KhimàbứcHolbeinquaytrởlạitrênbứctườngphòngăncủaanh,anh
sẽđồngývềcácthủtụcpháplýchosựlyhônvớiFiona.Sauđóanhđãvạch
rakếhoạchđểnóivớiAmandavề tương lai củahọ.Anhđỗxe lạivà lấy
chiếcchìakhóacửabênngoàira,nhưngcôđãhầunhưmởsẵncửavàvòng
tayômlấyanh.
-Hãyđithẳnglêngiườngđianh,emđangcótâmtrạng.–Cônóiđơn
giản.
CharlessẽthấysốckhithấysựbiểulộtìnhcảmcủaFionanhưvậymột
lầntrongcuộcsốngvợchồngcủahọ.Côhầunhưnằmkhỏathântrêngiường
trướckhiCharlescóthểkịpcởichiếcáokhoácra.Saukhihọyêunhauvàcô
nằmgọntrongcánhtayanh,Amandanóivớianhrằngcôcầnphảiđixavài
ngày.
-Nhưngtạisao?-Charlesbốirốihỏicô.
-Emđãcómang - cônói thẳngvấnđề -Emkhông thể luôn luôn tới
bệnhviện.Anhđừngbuồn,emsẽkhôngsaođâu.
-Nhưngtạisaochúngtalạikhôngthểcóconnhỉ?–Charlesvuimừng
nhìnvàođôimắtxanhcủacôvànói-Anhluônmuốnmộtđứacontrai.
-Đừngngốcnhưvậy,anhCharlie.Điềunàyđốivớiemsẽphảivàinăm
tới.
-Nhưngnếuchúngtacướinhau?
-Anhvẫnđangcógiađình,ngoàiraemmớichỉhaimươisáutuổi.
-Anhkhôngthểlyhônngayvàcuộcsốngvớianhcũngkhôngquátồi
tệ,phảivậykhông?
-Tấtnhiênlàkhôngtồi,anhCharlie,anhlàngườiđànôngđầutiênmà
emthựcsựquantâmtừtrướctớinay.
Charlescườihạnhphúc“Vậyemsẽnghĩvềýtưởngnàychứ?”.
AmandabănkhoănnhìnvàomắtChalie“Nếucócon,emtinrằngnósẽ
cócặpmắtxanhgiốngnhưanh”.
-Emsẽlấyanhchứ?-Anhhỏicô.
-Emsẽnghĩđếnđiềunày.Trongmọitrườnghợp,anhvẫncóthểthay
đổilờiđềnghịvàosángmai.
Mười ngày đã quamà Elizabeth vẫn không nhận được điện thoại của cô
Wallace,vàcôquyếtđịnhphảigọiđiệntới.Elizabethlụctìmhồsơbệnhán
củacôvà tìmthấysốđiện thoạimớinhấtcủaAmandaWallaceđể lại.Cô
quay số và phải đợi một chút khi nhận được câu trả lời: “9712, Charles
Hamptonđangnghe”-Mộtsựimlặngkéodài“Aiởđầudâyvậy?”.
Elizabethkhông thể trả lời.Côđặtphônxuốngvà thấy toàn thân lạnh
toát.CôgậpbệnháncủaAmandaWallacelạivàđặtnótrởvềtủ.
23
Simonmấtgầnmộtnămđểchuẩnbị“Tàiliệutrắng”mangtên“Mộtsựhợp
tácchânthựcchoIreland”.MụcđíchcủachínhphủlàlàmchomiềnBắcvà
miềnNamsátnhậpvàovớinhautrongkhoảngthờigianmườinăm,vàđến
thời gian cuối có thể xét tớimột thỏa ước bền chắc hơn.Trong thời gian
mười năm này cả hai phía đều tồn tại dưới sự lãnh đạo trực tiếp của
WestminstervàDublin.CảnhữngngườitheođạoTinlànhvànhữngngười
Thiênchúagiáođềuủnghộ“BảnHiếnchương”nhưcáchgiớibáochíđặt
tênchomộthiệpướctoàndiện.Vớitaynghềcaovàlòngkiênnhẫn,Simon
đãthuyếtphụccáclãnhtụchínhtrịcủaBắcIrelandkýtênvàobảndựthảo
cuốicùngnếunhưnóđượcđệtrìnhlênNghịviện.
AnhcôngnhậnvớiElizabethrằngbảnHiệpướcthựcchấtchỉlànhững
tờgiấy,nhưnganhcảmthấyđóchínhlànềntảngmàNghịviệncóthểtựa
lên để xây dựngmột sắp xếp cuối cùng. Trên cả hai bờ biển Ireland, các
chínhtrịgiavàcácphóngviênđãmôtảbảnHiếnchươngnhưmộtsựngưng
chiếnthựcsự.
NgàiQuốcvụkhanhcủaBắcIrelandđãđệtrìnhTàiliệutrắnglênNghị
việnkhicôngviệcvềIrelandđượcsắpxếpvàolịchlàmviệctiếptheocủa
Nghịviện.SimonnhưnhàthiếtkếcủabảnHiếnchươngđượcđềnghịphát
biểubàidiễnvănkếtthúcthaymặtchoChínhphủ.AnhbiếtrằngnếuNghị
việnủnghộnhữngkháiniệmcủabảntài liệuthìanhsẽphảichuẩnbịtiếp
theomộtdựluậtcủaNghịviệnvàsẽquađượcvấnđềmànhiềunhàchínhtrị
khácbịthấtbạikhitìmcáchgiảiquyếttrướcanh.Cònnếuanhthànhcông,
Simoncảmthấymọinỗlựccủaanhsẽđượcchứngtỏtrêntoànthếgiới.
KhiElizabethngồiđọcbảndựthảocuốicùngtrongphònglàmviệccủa
Simon,ngaycảcôlầnđầutiêncũngphảithừanhậnrằngcôhàilòngvớiviệc
nhậnchứcvụtạiIrelandcủaanh.Peterchạyàovàonhàvàngười lấmđầy
bùn.“Chúngconđãthắngbốn-ba.Lúcnàomìnhsẽăntốiạ,conđóiquá”.
CảElizabethvàSimonđềucùngcười.
-Ngaysaukhiconđãtắmrửaxong,-cônóivớicậucontraivừaquay
về rồi quay sangnói tiếp. -Cònbâygiờ, thưaông chínhkhách còn trong
trứngnước, liệuôngđãsẵnsàngăn tốinhưnhữngconngườibình thường
vàothờigiancủabuổitốinhưlúcnàychưaạ?
- Tất nhiên là anh đã sẵn sàng, và anh không thắng được bốn - ba. -
Simonxếpcácbảncopydày129 trangcủabảnHiếnchươngvàobàncủa
anhvớiýđịnhsẽxemlạimộtlầnnữakhiđãănxongbữatối
Petertrượtxuốngtừcầuthangsauvàiphút.“Conđãlàmbàncuốicùng
quyếtđịnh,bốạ”.
-Chắclàtrongkhoảngthờigiannghỉgiữahaihiệp?
-Buồncườithế,bố.Không,conđangởcánhbênphảikhi…
-Quáiquỷthật, -cảhaibốconđềucùngnghetiếngnóicủaElizabeth
vọngratừbếpra.
-Cáigìvậy?-Simonhỏivợ.
-Hếtmấtsữarồi.
-Anhsẽđimuachoem.-Simontìnhnguyện.
-Conđicùngbốđượckhôngạ -Peterđềnghị -Vàconsẽkểchobố
nghebànthắngquyếtđịnhcủacon.
-Tấtnhiênlàđược.Contraiạ.
HaingườicảnhsátgácphíangoàiđangtángẫukhiSimonvàPeterđira.
-Mộttronghaianhlạiđây,vợtôicầnmộthộpsữa,vậy“côngcụquốc
gia”cóthểgiúpchúngtôilầnnàychứ?
-Tôixinlỗi,thưaBộtrưởng,khitôiđượcthôngbáorằngngàisẽởnhà
vàobuổitốithờigiancònlại,tôiđãchophépchiếcxecôngvềnghỉ.Nhưng
cảnhsátBarkercóthểtháptùngngài.
-Khôngcóvấnđềgì,chúng tacó thểđixecủavợ tôi.Peter,conhãy
quaylạilấychìakhóaxecủamẹvàtìmxemmẹđỗxeởđâu.
Peterbiếntrởlạitrongnhà.
-Anhphụcvụlâuchưa?-SimonhỏiviêntrungúyBarkerkhihọđứngở
bậccửađợiPeterquaylại.
-Khônglâulắm,thưangài.Tôibắtđầucôngviệctuầntrakhoảngmột
nămtrước.
-Anhđãcóvợchưa,cảnhsátviên?
-Đósẽlàmộtcơhộitốtvớiđồnglươngcủatôi,thưangài.
-Vậythìanhvẫnchưaphảiđộngchạmtớivấnđềhếtsữarồi.
-Tôikhôngnghĩ rằngcókhinào lạinghenói tới sữa tại căng tincủa
cảnhsát,thưangài.
-AnhnênthửởNghịviệnmộtvàilần,Simonkhuyên-tôikhôngtưởng
tượng ra anh sẽ thấy cái gì là tốt hơn - thức ăn ở đấy không có nghĩa là
lương.
NgườicảnhsátcườiđúnglúcPeterquaytrởlạivàđungđưachiếcchìa
khóatrêntay.
-Chúngtađithôi,anhcảnhsát,nhưngtôicảnhbáotrướclàanhsẽphải
chịuđựngnhững lờibình luậnvề trậnbóngở trườnghọccủacon trai tôi.
Cậutalàmđượcbànthắngquyếtđịnhmà-Simonnóivànháymắtvớiviên
cảnhsát.
-Conđangchạyxuốngtừcánhphải-Peternóivàđãquênlờitrêuchọc
củabốcậu,-đầutiênconlừaquađốiphương.Sauđó,contạtbóngchođội
trưởngcủamìnhtrướckhichạyvàokhutrungtâm.Hàilòng,cậubétiếptục,
-Bạnđộitrưởngchuyềnlạichoconbóngvàcondùngchântráiđónlấynó,
giữđượcnó,chỉnhlạivàsauđósútvàogócxacủakhungthành-Peterlại
ngừnglầnnữa.
-Đừngđểchúngtahồihộp.-Simonnóivừalúchọđếnđượcchiếcxe.
-Thủmôndướnhếtchiềucao,ngóntaycủacậutađãchạmvàobóng,-
PeterkểtiếpkhiSimonmởcửaxe,-nhưngđãquámuộn.Con…
GiốngnhưmọingườiởphốBeaufort,Elizabethnghetiếngnổ,nhưngcô
ta làngườiđầu tiênnhậnthứcrađiềuđó làgì.Côchạyrangayngoài tìm
ngườicảnhsátđangtrựcvàthấyanhtađangchạytrênđường,côchạytheo
saungay.
Chiếcxeôtônhỏmàuđỏbắntungrakhắpđường,nhữngmảnhkínhcửa
sổlàmchovỉahètrônggiốngnhưsaumộtcơnmưađábấtngờ.
Khitrungsĩnhìnthấyngườichỉhuynghiêmnghị,anhliềnkéoElizabeth
quaytrởlại,nằmtrênđườnglàhaihìnhdạngbấtđộng.
Trongvàiphútđãcósáuchiếcxecảnhsátvàmộtchiếcxecấpcứuchạy
tới.CácnhânviêncủaNhómđặcnhiệmđãdùngnhữngdảibăngtrắngbao
quanhkhuvựcnổ.Côngviệcthudọnnhữngphầncònlạicủacảnhsátđòi
hỏihếtsứckiêntrì.
ElizabethđượcđưatớibệnhviệnWestminstertrênchiếcxecảnhsát,ở
đócôđượcbáorằngcảhai,chồngvàcontraicôđềuđangtrongtìnhtrạng
hếtsứcnguykịch.Khicônóivớibácsĩtrựcmổrằngcôcũnglàbácsĩthì
ôngsẵnsàngtrảlờicáccâuhỏicủacôthẳngthắnhơn.Simonbịđauđớnvì
rấtnhiềucácvếtráchvàgẫyxương,hôngcủaanhbịvẹovàanhbịmấtmáu
rấtnhiều.Cácbácsĩđangcốgắnggắpnhữngmảnhthủytinhcắmcáchtim
Peterchỉvàimilimet.
Côngồicôđơnngoàiphòngmổchờđợinhững tin tứcmới.Hết tiếng
nàyđếntiếngkháccứtrôiđi,vàElizabethvẫnvẳngđếnnhữnglờinóicủa
Simon:“Hãykhoandungvàhãynhớrằngvẫncónhiềungườicóthiệnchíở
BắcIreland”.Côthấyhầunhưkhôngthểkhônghétlên,khôngnghĩrằnghầu
hếtbọnhọlànhữngkẻgiếtngười.Chồngcôlàmviệckhôngmệtmỏivìhọ.
AnhấykhônglàmviệcnhưngườiThiênchúagiáohoặcTinLànhmànhư
mộtngườilàmmộtcôngviệchầunhưkhôngthựchiệnnổi.Contraicôchỉ
muốnquayvềnhàkểchocônghevềbànthắngcủanó.Trongkíứccủacô
cómộtnhậnthứcrằngcôđãđượcchỉđịnhchomụcđíchnày.
Mộtgiờnữalạitrôiqua.Côquansátcảnhsátxuanhữngphóngviênvừa
tớicửachính.Cuốicùngthìmộtngườimệtmỏi,mặtxámlạibướcvàohành
langquacánhcửabọclótcaosu.“Chồngbàđanggiữvững,bácsĩKeslake
ạ.Ôngấycóthểtrạngnhưmộtconbò,nhiềungườikhácnhưvậyđãphảiđi
rồi.Chúngtasẽnhanhchóngbiếtđượctìnhtrạngcủacontraibàngaysau
khikếtthúccamổ.Nhưbàbiếtđấy,họđangcốgắngnhặtranhữngmảnh
thủytinh. -Ôngbácsĩmỉmcười-Tôicó thể tìmmộtphòngđểbàcó thể
chợpmắtmộtchút?
-Không,cámơnông.-Elizabethtrảlời.-Tôimuốnđượcởgầnhọhơn
-Cônóithêmmộtcáchquẫntrí-Tôimuốnnghevềbànthắngcủanó.
Côkhôngnhậnthấycáinhìnnghingạicủaôngbácsĩ.
ElizabethgọiđiệnvềkiểmtrabàivởcủaLucy.Mẹcôtrảlờiđiệnthoại.
BàđộtngộtnhậndượctinvàbàđãgiữkhôngchoLucykhôngngheradio
hayTV.“Họnhưthếnàorồi”-Bàhỏicô.
ElizabethkểchomẹnghemọitinmớivàsauđónóichuyệnvớiLucy.
-Consẽchămsócbà-Lucyhứavớimẹ.
Elizabethkhônggiữnổinướcmắt.“Cámơncongáiyêu”.Cônóivàđặt
nhanhốngnghexuống.Côquayvềchiếcghếdàiphíangoàiphòngmổ,bỏ
giày,cuộntrònchânvàcốdỗchogiấcngủtới.
Côtỉnhdậykhitrờibắtđầusáng,lưngđaunhừvàcổbịcứngđơ.Côđi
lênđixuốngdọchànhlangtrênđôichântrầncùngvớimọinhứcnhốivàcố
tìmđượcmộtngườinàocóthểthôngbáochocômộttingìđó.Cuốicùngthì
côytákhimangđếnchocôchénnướcchèđãkhẳngđịnhvớicôrằngchồng
vàcontraicôvẫncònsống.Liệucôphảihiểu“vẫncònsống”nhưthếnào
đây?
Côđứngnhìnnhữngkhuônmặtdữdằnđirađivàohaiphòngmổvàcố
khôngnhậnranhữngdấuhiệucủatintứcthấtvọng.Bácsĩphẫuthuậtnóicô
nênvềnhànghỉngơi,họkhôngthểnóichắcvớicômộtđiềugìítnhấtlà24
giờnữa.
Elizabethkhôngrờikhỏihànhlangmộtngàyvàmộtđêmnữa,côkhông
vềnhàchođếnkhibácsĩnóivớicômọitintức.
Khingheđượctin,côgụcđầugốixuốngvàkhócthảmthiết.Simoncó
thểsống,họđãcứusốngđượcchồngcô.Elizabethnứcnở,cònPetercủacô
đãchếtcáchđâyvàiphút,họđãkhôngthểlàmgìhơnđượcnữa.
24
-Anhcóthờigianchomộtcốcchứ?-Alexanderhỏibạn.
-Nếuanhcốmời.Pimkintrảlời.
- Fiona, -Alexander gọi vợ, -Alee Pimkin tạt vào uống với chúng ta
chútđỉnh.
Fionatớinhậpbọn,cômặcchiếcváydàimàuvàngvàđểmáitócxõa
xuốngvai.
-Bộnàyhợpvớicôđấy,-Pimkinnóivàvuốtchiếcđầuhóicủamình.
-Cámơn,Fionađáplạivàmời-saochúngtalạikhôngvàongồitrong
phòngkháchnhỉ?
Pimkinvuimừng tuân theovàchẳngmấychốcanhđãngồi thoảimái
trongchiếcghếưathíchcủaAlexander.
-Cácanhsẽdùngthứgìđây?Fionahỏikhiđãđứngcạnhquầyrượu.
-Mộtlyginlớncóphatonic.
-Thếnào,tìnhtrạngcủakhuvựccửtrikểtừkhitôitừchứcrasaorồi?-
Alexanderhỏibạn.
-NóvẫnchuyểnđộngdàidàivàcốgắngduytrìvụScandaltìnháilớn
nhấttừProfumo.-Pimkinlúngbúng.
-Tôichỉmongnósẽkhôngtổnhạiđếnphươngdiệnchínhtrịcủaanh.-
Alexandernói.
-Khôngtýmảymaynào,anhbạn-PimkinnóiđỡlấylylớnBeefeater
vàtonictừtayFiona-ngượclại,nóđãthayđổiýnghĩcủahọvềtôi.
Alexandercườilớn.
-Trên thực tế, -Pimkin tiếp tục–sựquan tâmđénngàycướicủacác
bạnđãđượcCharlestiếtlộvàcôDi,Gossipsnóivớitôi,-Anhtiếptụcvàrõ
rànglàtựthúvịvềbảnthân–rằnganhbạnđángkínhcủatôi,thànhviêncủa
SussexDownđãbắtcácbạnphảichờđợiđủhainămtrướckhicácbạncó
thểđăngtinbáotrêntờTheTimes.
-Vâng,điềuđólàsựthật,Fionanói,-Charlesthậmchícònkhôngtrả
lờinhữngbứcthưcủatôivàothờikỳđónhưngsaunày,khicónhữngvấnđề
phátsinh,anhấylạihoàntoànthânthiện.
-CóthểdoanhấycũngmuốnđăngtintrêntờTheTimes?-Pimkinnói
vàuốngnhanhnốtngụmrượuvớihyvọngsẽđượcmờilythứhai.
-Anhđịnhnóiđiềugìvậy?
-SựthựclàtráitimcủaanhấyđãdânghiếnchoAmandaWallacerồi.
-Amanda?-Fionanóikhôngtin-Chắcchắnlàanhấyphảicócảmxúc
caohơnthế.
-Tôikhôngnghĩ làcóchỗchonhữngcảmgiácởđây-Pimkinnóivà
đưachiếccốcra.-Nhiềuhơnlàphảilàmvớisựgợitìnhquyếnrũ.
-Nhưnganhấyđủlớntuổiđểlàmchacôấy.Ngoàira,Amandakhócó
thểđúngkiểucủaanhấy.
-Điềunàycó thểđúng,nhưngtôicónhữngnguồn tinđángcậy thông
báorằngđámcướicũngđãdượcđềnghị.
-Anhkhôngthểnghiêmchỉnhà?-Fionahỏithẳngthừng.
-SựviệcđãnhấtđịnhđượcđềcậptớivìAmandachắcchắnđãcómang
vàCharles thìđanghyvọngcómộtđứacontrai.-Pimkinnóimừngrỡvì
anhtađãđượcmờithêmmộtlyđúpthứhai.
-Điềunàykhôngthểcóđược.–Fionatiếptục.Tôicóthểdámchắcvới
anh,-côbỗngtựbuộcmìnhngừnglại.
- Và tôi cũng có thể dám chắc với cô rằngmột số người bạn không
khoannhượngđãđưaramộtsốtêntrongvaitròlàmchachođứabé.
-Alec,anhlàngườikhôngthểsửachữađược.
-Bạnthânmếncủatôi,điềumàmọingườiđềubiếtlàAmandađãngủ
vớimộtnửaNộicácvàmộtlượngtươngđốicủadãyghếsau.
-Đừngcườngđiệuquálênnhưvậy.–Fionanói.
-Và cònhơn thếnữa–Pimkin tiếp tụcnhư thể anhkhôngnghe thấy
Fionanói,-CôtachỉngừngtấncôngghếtrướccủaĐảnglaođộngdomẹcô
tanóivớicôtarằnghọlàcủachungvàcôấycóthểlấymộtthứgìđócủa
họ.
Alexandercườivànói“NhưngchắcchắnCharleskhôngbịrơivàobẫy
cóthaichứ?”.
- Cả chì lẫn chài. Anh ấy giống nhưmột người Ireland đã bị khóa ở
trongđồuốngGuinness trướckỳnghỉ cuối tuần.Amanda thânmếnđãcó
Charlesmởnútchaichomìnhtrongtừngcơhội.
-Nhưngcôấychỉlàmộtđứangốcnghếchthẳngthắn.–Alexandernói.-
Lầnduynhất tôigặp,côấynóichắcvới tôi rằngDavidFrostsẽ trở thành
mộtvịChủtịchxuấtsắccủaĐảngbảothủ.
-Ngốc ngếch thì có thể, nhưng thẳng thắn thì cô ấy không phải. Tôi
đượcnóilàhọđangcùngnhauhiệnđạihóaKamaSutra.
-Đủrồi,Alec,đủrồi.-Fionavừanóivừacười.
-Côđãđúng,Pimkinnóivànhậnthấycốccủaanhđãlạigầncạn.Một
ngườicódanhtiếnghoànhảonhưtôikhôngthểđểnhìnthấycóliênquan
vớinhữngngườicònsốngtrongtộilỗi.Tôiphảiđingayđây,bạnthânmến
ạ.-Anhnóivàđứngdậy.PimkinđặtcốccủaanhxuốngvàAlexandertiễn
anhracửangoài.
Khicửavừakhéplại,AlexanderquaylạinóivớiFiona“Khôngkhinào
thànhviêncủachúngtalạigiảmbớtnhữngtintứccólợicả”.
-Emđồngý,Fionatrảlời–chúngtathuđượcquánhiềuvớimộtsựđầu
tưnhỏvàolyBeefeater.
KhiAlexanderđãvào tớiphòngkháchanhnói thêm“Thếemđãgiải
quyếtviệcbứcHolbeinnhưthếnàorồi?”.
-Emđãkývàotàiliệucuốicùngsángnay,saukhicảhaichúngtađồng
ý rằng cuối cùngCharlesđãquay trở lại trạng thái củamình.Anhấy còn
muốnthúcđẩyquátrìnhratòanhanhhơn.
-Vàbâygiờchúngtađãbiếtvìsao.Vìvậy,anhkhôngthấycólýdogì
màchúngtalạikhôngkếthợpvàokếhoạchnhỏthuậntiệncủaanhtanhỉ?
-Anhđangnghĩgìvậy?–Fionahỏichồng.
-Emđãđọccáinàychưa?–Anhhỏivợvàđưachocôbảndanhmục
nhữngbứctranhcủacácnghệnhân.
Ba tuần sau vụ nổ bom, Simon rời bệnh viện trên những chiếc nạng,
Elizabethđikèmbêncạnh.Chânbêntráicủaanhđãbịnáttớimứchọphải
nóivớianhrằngchânanhsẽkhôngkhinàođibìnhthườngtrởlại.Khianh
bướcrangoàiđườngHorseferry,hàngtrămốngkínhlóesángđểchụpbức
ảnh người anh hùng.Không cómột nhà nhiếp ảnh nào đề nghị Simon và
Elizabeth cười. Các phóng viên thường ngày hay châm chọc nay chỉ đơn
giảnđi theovợchồngngàiBộ trưởng.Nhữngbứcảnhđượcbáochíđăng
ngàyhômsauchothấyrõlàhọđãmấtđứacontraiduynhất.
Saumột tháng nghỉ ngơi hoàn toàn, Simon quay trở lại với bảnHiến
chươngIrelandkhôngđểýđếnnhữngchỉdẫncủabácsĩ.Anhbiếtrằngtài
liệu cần phải được tranh luận ở Nghị viện trong hai tuần nữa. Ngài Bộ
trưởngvàThứtrưởngcủaBắcIrelandthămanhtạinhàvàilầnvàhọđãthỏa
thuậnrằngtạmthờingàiThứtrưởngsẽthaythếgiữtráchnhiệmcủaSimon
vàsẽđọcbàidiễnvănkết thúc.Trong thờigianSimonvắngmặt, toànbộ
Bắc Ireland đã nhận thấy rằng Simon đã đặt thật nhiều công sức vào bản
Hiếnchương,vàkhôngcóaithựcsựthaythếnổianh.
SựmưuhạicuộcsốngcủaSimonvàcáichếtcủacon traianhđãbiến
cuộc tranh luận đặc biệt về bảnHiến chương vàomột sự kiện Thông tin
Quốcgia.ĐàiBBCđãcókếhoạchtruyềntintoànbộquátrìnhtrênradiotừ
bagiờbamươiđếnkhibỏphiếuthôngqualúc10giờ.
Vàobuổitrưangàydiễnracuộcthảoluận,Simonđangnằmtrêngiường
nghe từng lời từradionhư thểnó làmàncuốicủamộtvởkịch,cố liềuđể
biếtđượckếtquả.Bàiphátbiểuđượcmởđầubằngmộtlờigiớithiệusáng
sủavàcôđọngvềbảnHiếnchươngdongàiThứtrưởngBắcIrelandđọcđã
làm cho Simon cảm thấy tin tưởng rằng toàn bộNghị viện sẽ ủng hộ kế
hoạchcủaanh.NgườiphátngônpheĐốilậptiếptheovớimộtbàidiễnvăn
côngbằng,nêuramộthoặchaicâuhỏichấtvấnvềlòngyêunướcvàcùng
vớinólàquyềnlợicủanhữngngườitheođạoTinlànhởmiềnNamvàtheo
đạoThiênchúagiáoởmiềnBắc.Ôngcũngnêulênnócóthểảnhhưởngtới
sựkhôngmongmuốnkýkếtởBắcIreland.Ngoàira,ôngcũngnhắclạimột
lầnnữavớipheĐốilậpủnghộbảnHiếnchươngvàkhôngcầnphảibỏphiếu
đểthôngqua.Simonđãbắtđầuthưgiãnmộtchútkểtừkhicuộctranhluận
đượctiếptục,nhưngrồitâmtrạnganhlạibịthayđổikhimộtvàingườicủa
dãyghếsaubắtđầubiểuhiệnnhiềuhơnmốilolắngvềđiềukhoảnvềlòng
yêunước.MộthoặchaingườicòncốkhôngđểchobảnHiếnchươngđược
Nghị viện phê chuẩn cho tới khi sự cần thiết của điều khoản về lòng yêu
nướcchưađượcChínhphủgiảithíchhoàntoàn.Simonnhậnrarằngmộtsố
ngườicóý thứchẹphòichỉđơngiảndùngthờigianđểhyvọngbảnHiến
chươngsẽbịbỏlửngvàsẽbịlãngquênđitrongvàitháng.Đốivớinhiềuthế
hệ,nhữngngườinàyđã thànhcông trongviệckhôngnhânnhượngnhững
mongmuốnvàkhátvọngcủanhândânBắcIrelandtrongkhichophépxóa
đimột cáchmù quáng bất cứmột cố gắng thực sự nào tiến tới hòa bình.
Elizabethbướcvàovàngồixuốngphíacuốigiường.
-Côngviệctiếntriểnnhưthếnàorồianh?–Côhỏichồng.
-Khôngđược tốt lắm, -Simonđáp–Hiệnnaykhôngphải tất cảmọi
điềuphụthuộcvàopheĐốilập.
Cảhaingườilạitiếptụcnghechămchú.
SimonđãhiểurấtnhanhngaysaukhingườiphátngôncủapheĐốilập
đứnglên,rằngôngtakhônghiểuđượcthựcchấtmụcđíchcủađiềukhoảnvề
lòngyêunướcvàvềnhữnggìmàSimonđãthỏathuậnđượcvớicảhai–bên
ởDublinvàBelfastđãkhôngđượcgiảithíchcặnkẽởNghịviện.Khôngcó
sựáctâmnàotronglờiphátbiểu,rõràngôngtachỉtuântheonhữngkênh
làmviệcbìnhthườngđãthỏathuận,nhưngSimoncóthểcảmthấyviệcthiếu
sức thuyếtphụcđãgieo sựnghingờ trongóc cácnghị sĩ.Sựđòihỏimột
cuộcbỏphiếuđểthôngquacólẽkhôngtránhkhỏi.
Saukhimột,haithànhviênNghịviệnnêulênmộtvàicâuhỏitiếptheo
vềđiềukhoảnvềlòngyêunước,ngàiBộtrưởngNộicáccuốicùngđềnghị:
“Có lẽ chúng taphải chờchođếnkhingàiQuốcvụkhanhhồiphụchoàn
toànvàcókhảnăngtựtrìnhbàytrướcNghịviện”.
Simoncảmthấyphátsốtlên.AnhsẽbịthấtbạivớibảnHiếnchươngnếu
nó không đượcNghị viện thông qua vào tối nay.Mọi công sức vàmong
muốn tốt đẹp có thể không còn là gì nữa, cái chết của con trai anh cũng
khôngđánglàgì.Simonđãquyếtđịnh“Anhmuốnmộtcốccôcanóng”,anh
cốnóivớigiọngbìnhthường.
-Tấtnhiênrồi,anhyêu.Emsẽđiđặtbếpngay.Anhcómuốnmộtchút
bánhquykhiemđãphaxongkhông?
Simongậtđầuđồngý,vàngaykhicửaphòngngủđónglại,anhnhanh
chóngtụtkhỏigiường,mặcvộiquầnáonhanhtớimứcanhcóthể.Anhvớ
lấychiếcgậylàmtừgỗcủacâymậngailàquàcủaDr.Fitzgeral,Thủtướng
củaBắcIrelandđãđượcgửiđếnnhàanh.Sauđóanhimlặnglẻnxuốngcầu
thang,quaphòngsảnhvớihyvọngElizabethvàLucykhôngnghethấytiếng
anh.Anhnhẹnhàngmởcửa trước,khingườicảnhsát trựcnhìn thấy,anh
khẽđặtngóntay lênmôi,đóngcửa lại rấtchậmsau lưng.Simonnhẫnnại
bướcđếnđượcchiếcxecảnhsát,trườnvàoghếsauvànói:“Bậtđàilênvà
đưatôitớingayNghịviện,càngnhanhcàngtốt”.
SimontiếptụclắngnghengườiphátngôncủapheĐốilậpnóitrongkhi
chiếcxecảnhsátlượnquanhữngdònggiaothôngtrênconđườngmàSimon
chưatừngđiqua.HọtớiđượcNghịviệnvàochíngiờhaimươinhămphút.
Nhữngngườikháchđứngmộtbênnhưhọcóthểbàytỏsựtrungthành,
nhưngSimonkhôngnhậnthấy.Anhcốgắnglọtnhanhquahànhlangtrung
tâm,quêncảlốiđivụngvềcủamình,rẽtráiquangườicảnhsátvàđithẳng
vàoNghịviện.Anhcầunguyệnrằngsẽđếnđượcphònghọptrướckhingười
phátngôncủaChínhphủđứng lênđọcbàidiễnvănkết thúc.Simonbước
quangườiphụtráchgáccửađangkinhngạcvàanhtớiđượcNghịviệnkhi
đồnghồhiệnsố9:29.
NgườiphátngôncủapheĐốilậpđãtrởvềchỗtạighếtrướcvàtiếngrì
rầmnổilên“Nghe,hãynghe”.NgàiChủtịchđứnglên,nhưngtrướckhiông
có thời gianmời Bộ trưởngNgoại giao trả lời, Simon chậm rãi bước lên
chiếcthảmxanhcủaNghịviện.Đầutiênlàmộtsựimlặngngạcnhiên,sau
đóbắtđầumộtsựhoannghênhchàođón.Tiếnghoannghênhđạt tớiđỉnh
caokhiSimonđếnđượcghếtrước,chiếcgậygỗmậngairơixuốngsànkhi
anhnắmđượcchiếcbụcphátbiểu.NgàiChủtịchgọitênanhlàSottovoce.
SimonđợiđếnlúctoànNghịviệnhoàntoànimlặng.
-ThưangàiChủtịch,tôicầnphảicámơnNghịviệnvìsựchàođónnồng
nhiệtnày.Tôiquaytrởvềđâyvàobuổitốinayvìđãnghetừnglờicủacuộc
tranhluậnquaradio.Tôithấycầnphảigiảithíchvớicácngàinghịsĩđáng
kínhnhữngđiềusuynghĩcủatôivềđiềukhoảnvềlòngyêunước.Đókhông
phảilàmộtcôngthứcbềngoàiđểgiảiquyếtmộtbàitoánkhônggiảiđược,
nhưngđó làmộthànhđộng trung thựcmàđại diện của cácphíađềucảm
thấycần thiếtđặt tênhọvào.Nócó thểchưađượchoànhảo,donhữngtừ
ngữđềucónhữngýnghĩakhácnhauđốivớitừngngười-nhưnhữngluậtsư
thườngbiểudiễntrướcchúngta.
TiếngcườiđãphávỡsựcăngthẳngđangđèlênNghịviện.
-Nhưngnếuchúngtachophépkhảnăngnàyquađitốinay,đósẽlàmột
chiếnthắngcủanhữngngườiđangchèchénsaysưatrongtìnhtrạngtàntật
củaBắcIreland,bấtcứlýdogì,vàlàsựthấtbạicủatấtcảnhữngngườicó
thiệnchí.
ToànbộNghịviện lặng imđểngheSimongiải thích từngchi tiết của
họcthuyếtphíasauđiềukhoảnvềlòngyêunướcvàhiệuquảmàcảhaiphía
đạoTinlànhvàThiênchúagiáocóthểcóởmiềnBắcvàmiềnNam.Anh
cũnggiảithíchcảnhữngđiềukhoảnquantrọngcủabảnHiếnchương,trảlời
mọiđiểmđượcnêulêntrongcuộctranhluậnchođếnkhinhìnlênđồnghồ,
anhnhậnrarằngmìnhkhôngchỉđicómộtphút.
-ThưangàiChủ tịch,chúng taở trongmộtNghịviệnvĩđạimà trong
quákhứđãquyếtđịnhsốphậncủaquốcgia,cònbâygiờlạichochúngtacơ
hộiđạtđượcthànhcôngngàyhômnaymànhữngbậctiềnbốicủachúngta
đãthấtbại.TôiđềnghịcácngàiủnghộbảnHiếnchươngnàykhôngdèdặt,
nhưnglàđểchỉchonhữngkẻđặtbom,nhữngtêngiếtngườirằngởđây,tại
Westminster chúng ta có thể bỏ những lá phiếu cho những đứa trẻ của
Irelandngàymai.Hãyđểchothếkỷhaimươimốtlàthếkỷmàvấnđềcủa
Irelandchỉlàmộtphầncủalịchsử.
Mục tiêu của bản Hiến chương đã được đồng ý không cần tới sự bỏ
phiếuthôngqua.
Simonquay trởvềnhàngay,và im lặng trèo lêncầu thang.Anhđóng
cửaphòngngủđằngsauvàbậtđènlên.ĐènbêngiườngbậtlênvàElizabeth
ngồidậy.
-Côcacủaanhđãnguộilạnhvàbánhquycủaanhđãbịemchénsạch,-
cônói rạng rỡ, -Nhưngemcámơnanhvìđãđể radiobật, ít nhất thì em
cũngbiếtanhđangởđâu.
Simonbắtđầucười.Elizabethbậtkhóc.
-Cóvấnđềgìvậy,emyêu?–Simonđếnbêncạnhcô,hỏi.
-Peterđãcóthểtựhàovềanh.
25
CharlesvàAmandatiếnhànhhônlễtạimộtsởđăngkýkhôngphùhợplắm
tạiHammersmith,sauđóhọkhởihànhđinghỉởParis.Charlesđãnóivớivị
hônthêcủamìnhrằnganhkhôngmuốnđểchobấtcứaibiếtvềhônlễítnhất
là saumột tuần.AnhkhôngmuốnđểchoFiona tìm ra thêm lýdovềbức
Holbeinchưađược trao trả lại,Amanda sẵn sàngđồngý,vàkhiđócôđã
nhớra;nhưngchắclàPimkinkhôngtínhđến.
VàotốithứSáuhọđãđếnPlazaAthénéevàđượcdẫntớimộtcănphòng
nhỏnhìn rakhusân trong.Vào lúcmuộnhơn, tạibữa tốiAmandađã làm
ngườiphụcvụphảingạcnhiênvềsựngonmiệngcũngnhưkiểucáchmay
củaquầnáocômặc.Paris thậtvui,nhưngvàongàyhômsau,khiCharles
đọctờHeraldTribunetinbàThatcherđangxemxétsựcảitổChínhphủvào
ngàynghỉcuốituầnnày,anhrútngắnngàynghỉcủatuầntrăngmậtvàquay
trở lại London vào ngày Chủ nhật, sớm hơn kế hoạch hai ngày. Amanda
khônglấylàmvui,chồngcôđãởcảbuổitốithứBảyvàtrọnngàyChủnhật
ởquảngtrườngEatonkềngayđiệnthoạinhưngkhônghềnhấcmáygọi.
CũngchínhvàotốingàyChủnhậtđó,ThủtướngchogọiSimonKerslakeđể
nóirằnganhđãđượcchọnlàmhộiviênhộiđồngCơmậtvàsẽchuyểntừvụ
BắcIrelandvềlàmBộtrưởngbộNgoạigiao.Anhđãđịnhphảnđối,nhưng
bà Thatcher đã không chấp nhận thêmmột cuộc thảo luận nào nữa: “Tôi
khôngmuốncóthêmnhữngngườianhhùngchết,Simonạvàgiađìnhanh
cũngđãphảichịuđựngđủrồi”.
Elizabethvuimừngkhingheđượctinmới,dùvậySimonvẫnnghingờ
liệucôđãhoàn toànbìnhphục lại từnhững thử tháchvừaqua.Trongkhi
nhữngvếtsẹobênngoàicủaanhmọingườiđềunhìnthấyđược,thìanhbiết
rằngnhữngvếtthươngtronglòngcôvẫntấylên.
CuốicùngthìbàThatchercũngmờiCharlesHamptonvàosángngàythứBa,
trongkhianhđangởquảngtrườngEatonđợisựquaylạicủabứcHolbein.
LuậtsưcủaanhđãthỏathuậnvớibàFionarằngngàicôngtướcthứnhấtxứ
BridgewatersẽquayvềnhàCharlesvào11giờsáng.ChỉcóNữhoànghoặc
bà Thatcher là có thể làm choCharles không ở nhà để đợi chờ nhận bức
tranh.CúphôncủabàThatcherđếnsaukhianhnghĩrằngcuộccảitổđãkết
thúc.
CharlesvẫytaxiđếnphốDowningvànhanhchóngđượcđưavàophòng
làmviệccủaThủtướng.BàThatcherbắtđầuđiểmlạinhữngcôngviệccủa
anhđãhoànthànhrấtkếtquảchobảndựthảotàichínhtrongpheĐối lập
trongChínhphủ.SauđóbàđãmờianhgiữchứcBộ trưởngbộTàichính.
Charlesvuisướngnhậnlờivàsaumộtcuộcthảoluậnngắnvềchínhsáchvới
Thủtướnganhquaytrởlạiquảngtrườngđểănmừngcảhaichiếnthắngcủa
mình.Amandađứngcửađợianhvànóichoanhbiết rằngbứcHolbeinđã
quay về. Fiona đã giữ lời thỏa thuận củamình: bức tranh đã quay trở lại
đúngvào11giờsáng.
Charles tự tinbướcnhanhvàophòngkhách, sung sướng thấymộtgói
lớnđợi chờanh.Anh thấykhôngvui khiAmanda theo sau,một taycầm
điếu thuốc, taykia làmột ly rượugin, nhưnghômnaykhôngphải làmột
ngàyđểchonhữngcuộccãivã,anhquyếtđịnhnhưvậy.Anhkểchocôvề
sựđềbạt,nhưngcôcóvẻkhôngthấyđượcýnghĩacủasựviệcchotớikhi
chồngcômởchaichampagne.
Charlesrótrahaicốcvàđưachovợmộtcốc.
-Một sựănmừngđúp, thật làvuimừng. -Cônóivàuốnghết lyđầu
tiên.
Charlesuốngmộtngụmchampagnetrướckhimởnútvàcởibỏtờgiấy
bọcmềmmàuđỏbaophủkiệttáccủaanh.Khitờgiấyđãđượcmở,Charles
ngắmnghíabứcchândungvớiniềmvuisướng.Ngàicôngtướcthứnhấtxứ
Bridgewaterđãquayvềnhà.Charlesmangchiếckhungmạvàngquenthuộc
treolạivềchỗcũtạiphòngkhách,nhưnganhnhậnthấyrằngbứctranhquá
bésovớikhung.
-Thậtlàquỷ.–Anhnói.
-Cóđiềugìvậy?–Amandahỏi,vẫndựalưngvàocửa.
-Khôngcógìquantrọngnhưnganhphảilàmmộtchiếckhungchovừa,
anh sẽ mang bức tranh tới xưởng của Oliver Swann trên đường tới ngân
hàng.Anhđãđợigầnbanămrồi,mộtvàingàyđợithêmkhôngcógìkhác
cả.
Bâygiờ,khiCharlesđãnhậngiữchứcBộtrưởngbộTàichính,anhbiết
rằngcầnphảicómộtsựsắpxếpnhỏtrướckhisựđềbạtđượccôngchúng
biết.Với ý nghĩ này trongóc, anh lái xe tới ngânhàngvà triệu tậpClive
Reynoldstớivănphònglàmviệccủaanh.CáchxửsựcủaClivechothấyrõ
làtinmớivềsựđềbạtCharleslàmBộtrưởngvẫnchưaracôngchúng.
-Clive–lầnđầutiênCharlesgọitênđầucủaanh–tôicómộtcôngviệc
cầntớianh.Clivevẫngiữimlặng.
-ThủtướngvừađềnghịtôigiữmộtchứcvụtrongChínhphủ.
-Xinchúcmừng.Reynoldsđáp–vàanhđãlàmviệcrấttốt,nếunhưtôi
cóthểnóinhưvậy.
-Cámơn.Cònbâygiờ, tôiđangcânnhắcđềnghịanhmộtcơhộigiữ
chứcChủtịchngânhàngtrongthờigiantôivắngmặt.
CliveRaynoldsnhìnanhnghingờ.
-Nhưngvớimộtsựthônghiểurõrànglànếuphebảothủquaytrởlại
phíaĐối lậphoặc tôibịmất chứcvụ trongChínhphủ, tôi sẽquay lạigiữ
chứcChủtịchngay.
-Đươngnhiên.Reynoldsnói,tôivuilòngchấpnhậnchứcvụtronggiai
đoạnlâmthời.
-Mộtngườitốt,Charlesnói,vàcũngkhôngthểbỏqualờinhậnxétcủa
anhvềđiềuxảyravớivịChủtịchcuốicùngtrongmộthoàncảnhtươngtự.
-Tôicóthểchắcchắnrằngđiềunàysẽkhôngxảyralầnnữa.
-Cámơn,tôisẽkhôngquênlòngtrungthànhcủaanhkhitôiquaytrởlại.
-Còntôisẽcốgắngthựchiệnmọitruyềnthốngcủangânhàngtrongkhi
anhvắngmặt.–Reynoldstrảlờivàhơicúithấpđầuxuống.
-Tôitintưởnglàanhsẽnhưthế.–Charlesnói.
HộiđồngchấpnhậnsựtiếncửrằngCliveReynoldssẽlàChủtịchngân
hàngtạmthời,vàCharleshạnhphúcrờibỏngânhàngđểnhậnchứcvụmới
trongChínhphủ.
Charleschorằngđólàtuầnlễthắnglợinhấttrongcuộcsốngcủamình,
vàvàotối thứSáutrênđườngquaytrởlạiquảngtrườngEaton,anhrẽvào
xưởngtranhcủaOliveSwannđểlấybứcHolbein.
-Tôisợrằngbứctranhkhônghoàntoànphùhợpvớichiếckhung.–Ông
Swannnói.
-Vâng,tôichorằngnóbịnhỏđisaunămtháng.–Charlesnóivớiông
Swann.
-Khôngphảiđâu,ôngHampton,bứctranhnàyđượcđặtvàochiếckhung
mới,Swannđáplại.
-Khôngthểnhưthếđược,Charlesnói.Tôinhớrõchiếckhungcũngnhư
bức chândung rất rõmà.Bức chân dung của ngài công tước thứnhất xứ
Bridgewaterđãởtronggiađìnhtôitrênbốntrămnăm.
-Khôngphảibứcnày.
-Ôngnóigìthế?–Charlesnói,giọngbắtđầunổicáu.
-BứctranhnàyđượcbàybánởhãngSothebykhoảngbatuầntrước.
CharleslạnhhếtcảngườikhingheôngSwanntiếptụcnói.
-ĐótấtnhiênlàtrườngpháicủaHobein,cólẽđượcmộttrongnhữnghọc
tròcủaôngấyvẽvàokhoảngthờigiansaucáichếtcủaông.Tôinghĩcóthể
cókhoảngmộttábứctươngtựtồntại.
-Mộttátươngtựư?–Charlesnhắclại,hầunhưmặtcắtkhôngcòngiọt
máu.
-Vâng,có thểcònnhiềuhơnnữa.Cuốicùngthì ítnhấtcũnggiải thích
đượcmộtđiềubíẩnđốivớitôi.Swannlúngbúng.
-Điềugìthế?–Charleshỏi,cốnóiralời.
-Tôi không thể tìm ra được, tại sao côFiona lại thamgia trả giámua
trongmột cuộc đấu giá bức tranh, và sau đó tôi nhớ ra rằnggia đình anh
mangtênBridgewater.
- Cuối cùng thì đám cưới này cũng cómột phong cách – Pimkin nói với
Fionavớimộtmồmđầybánhsandwich tạibàn tiếpkháchsaukhicôcưới
AlexanderDaglish.Pimkinluônluônnhậncáclờimờidựđámcướivìchúng
chophépanhngấunghiếnmộtđốngbánhsandwichcáhunkhóivàtiêuthụ
mộtlượngkhônghạnchếrượuchampagne.–Tôithựcsựyêuthíchthờigian
phụcvụtuyngắnnhưnghạnhphúctrongđộikỵbinhHoànggia,vàClaridge
đã luônđặt tin tưởngvàkhuynhhướngnhỏbécủa tôi. –Anhnhìnquanh
chiếcphòngtrốngvàchỉdừngcáinhìnlạitrênchiếcđènchùm.
Fionacười:“AnhcóđếnđámcướicủaCharleskhông?”
-Bạnthânmếnạ,tôiđãnóirằngchỉcómìnhAmandamờithôi,vàngay
đếncảcôấycũngcómộtcuộchẹnkhác,vớibácsĩcủacôấy,tôitinlànhư
vậy.
-Vàanhấynhấtđịnhlàkhôngmuốncómộtcuộclydịkhác?
-Không, không ở trong địa vị củaCharles nhưBộ trưởng củaChính
phủ.Mộtcuộc lyhônkhôngđượcnhận thấy,nhưnghaicuộc thìđãcoi là
đượchìnhthànhmộtthóiquenrồi,vànhũngđộcgiảsiêngnăngcủanhững
cộttinlượmlặtsẽbámsátsựviệcđó.
-NhưngđếnkhinàoCharlesvẫncònkhoandungvớitưcáchcủacôta?
-Chotớitậnkhianhấytinrằngcôtasẽsinhchomộtcậucontraithừa
kếtướcvịcủagiađình.Khôngphảilàhônlễđượcchứngnhậnhợppháp.–
Pimkinnóithêm.
-Cũngcóthểcôấykhôngsinhđượccontrai?
- Có thể bất cứ con nào cô ta sinh ra đều không phải là kết quả của
Charles.–Pimkintrảlờivàngảngườivàochiếcghếvừatrốngdomộtphụ
nữđẫyđàbỏđi.
-Ngaycảnếunhưvậy,tôicũngkhôngthấyđượcAmandanhưmộtbà
chủnhà.
-Không,nhưngđiềunàyphùhợpvớitìnhtrạnghiệnnaycủaAmanda
nhưmộtcặpvợchồngthắmthiết.
-Thờigiancóthểlàmthayđổiđiềunày.–Fionanhậnxét.
-Tôinghingờđấy.Amandalàmộtngườingu,điềuđóđãđượcchứng
mìnhtừtrước,nhữngnghingờcónguyênnhân–nhưngcôấycòncómột
năngkhiếubẩmsinhthứhai.
-Anhlàmộtngườimáchlẻođộcác–Fionanói.
-Tôikhôngthểtừchốiđượcđiềunày.–Pimkintrảlờicô.
-Cảmơn anh vìmónquà cưới hợp lý –Alexander nói.Anhđã chọn
đúngloạirượuvangtôithích.
-AnhcótặngCharlesvàAmandaquàkhông?–Fionahỏi.
-Không,-Pimkinnóivànhấcmộtcốcchamgagnenữakhingườiphục
vụđiqua.–TôithấyviệctraotrảbứctranhcôngtướcxứBridgewatergiả
cũngđủchocảhaichúngta.
-Tôitựhỏikhôngbiếtgiờnàyôngtaởđâu?–Fionahỏi.
-CôngtướckhôngởlâutạiquảngtrườngEaton–Pimkinnóivớivẻtiết
lộmộtmẩutincóthểđảmbảomộtsựchămchú.
-Aicóthểmuốnmộtcôngtướcgiả?
-Chúngtakhôngbiếtnguồngốccủangườimua,khiôngtabắtđầutừ
mộttrongkhuthuộcđịacũcủaChínhphủ,nhưngngườibán…
-Ngừngkhiêukhíchlạiđi,Alec,aivậy?
-KhôngaikhácngoàicôAmandaHamptonđángmến.
-Amanda?
-Đúng,Amanda,khôngaikhác.Mộtngườiđãlấylạicôngtướcgiảtừ
mộtchiếchầm,nơiCharlesđãchônôngấyvớinghilễnhàbinh.
-Nhưngcôấycóthểnhậnrarằngđólàđồgiả.
-Bạnthânmếnơi,AmandasẽkhôngbiếtsựkhácnhaugiữamộtHolbein
vàmộtAndyW
Arhol,nhưngcôấyvẫnvuisướngnhận10nghìnbảngchosựgiảdanh.
Tôi tin rằngngười tiến hànhviệcmuabức kiệt tác giả làmđượcđiềumà
nhữngngười tầmthường trong thànhphốmôtả làmột“sựquayvềnhanh
chóng”.
-Trờiơi,-Alexanderkêulên.–tôichỉcóthểtựmìnhtrảcótámnghìn
bảngchonó.
-Có lẽanhcầncó lờikhuyêncủaAmandachonhữngvấnđềnhư thế
nàytrongtươnglai.-Pimkinnói,-trongsựtraođổinhữngtintứcgiátrịcủa
tôi,tôicũngmuốnhỏi:NgàiCôngtướcxứBridgewatervẫncònđangđược
cấtgiấuchứ?
-Tấtnhiênlàkhông,Alec.Ôngtađangvuisướngchờđợithờiđiểmmà
sẽxuấthiệntrướccôngchúng.Fionakhôngthểgiấunổinụcườitrảlời.
-ThếAmandahiệngiờđangởđâu?–Alexanderhỏi, rõrànglàmuốn
thayđổichủđề.
-ỞThụySĩ,đangchờsinhđứabémàchúngtahyvọngcóthểsẽchịu
đựngmột sự giống tương tự phù hợp với một Caucasian trắng để chứng
minhmộtsựlýtưởngcóhạncủaCharlesrằnganhấylàngườicha.
-Anhlấyởđâuranhữngtintứcnhưvậy?–Alexanderhỏi.
-Pimkinlàmdấuhiệurấtkịch“Đànbàcómộtthóiquengiãibàytráitim
mìnhvớitôi,Amandacũngnằmtrongsốđó”.
-Nhưngtạisaocôấycóthểlàmnhưthếđược?-Alexanderhỏi.
-Côấytintưởngrằngchúngtôilàmộttrongnhữngđấngnamnhimàcô
ấybiếtkhônghềquantâmđếncơthểcôta.
Pimkinthởdài,vàlạingốnthêmmộtmiếngbánhsandwichkẹpcáhun
khói.
CharlesgọiđiệnchoAmandahàngngàykhicôởGeneva,cô luônnóivới
anh rằngmọiviệcđều tốtđẹp, rằngđứabé sẽ rađờiđúng thờigian.Anh
xemviệcnàylàthậntrọngđốivớiviệcAmandakhôngởlạiAnhđểquảng
cáo cho sựmang thai của cô. Cô không phàn nàn về phầnmình.Với 10
nghìnbảngđượcantoànbỏtúitrongtàikhoảnriêngởThụySĩ,rấtítthứở
đâymàcôcóthểbỏquakhôngmuachomình,ngaycảkhiởGeneva.
CharlesphảimấtmấytuầnsauđểcóthểquenlạivớiChínhphủsaumột
thờigiandàinghỉviệc.Anhthíchthúđươngđầuvớinhữngthửtháchcủabộ
Tàichínhvànhanhchónghòanhậpvàovớinhữngtruyềnthốngkỳlạ.Anh
luônluônnhớrằngbộanhlàmộtbộmàThủtướngluônđểmắttớivàtạora
nhữngthửtháchngàycànglớnhơn.Nhữngnhânviêndânsự,khiđượchỏiý
kiếnvềôngBộtrưởngmớiđãtrảlờirấtkhácnhau:cókhảnăng,nănglực,
hiệuquả,làmviệcchămchỉ-nhưngkhôngcómộttìnhcảmnàotronggiọng
nóicủahọ.Khicóngườihỏi tàixếcủaCharlesnhữngcâuhỏiđó, têncủa
ngườinàyCharleskhôngnhớđượcbaogiờ,anhtatuônraquanđiểm:“Ông
ta là loạiBộ trưởng không khi nào nhớ được tên anh.Nhưng tôi cá cược
bằngtiềnlươngcủamộttuầnrằngôngấysẽtrởthànhThủtướng”.
AmandasinhconvàogiữathángChín.Mộttuầnsaukhisứckhỏeđược
phụchồi,côđượcphépquaytrởvềAnh.Côthấycuộchànhtrìnhcùngvới
đứabéhayquấythậtlàmộtsựphiềnhà.VềtớiHeathrow,côthậtvuisướng
khitraođứatrẻchongườibảomẫumàCharlesđãchọnsẵn.
Charlesđãchoxerasânbayđểđóncô,anhgiảithíchrằngcómộtcuộc
họpkhôngtránhđượcvớicácđạibiểucủagiớikinhdoanhNhậtBảnvàtất
cảhọđềuthanphiềnrấtnhiềuvềmứcthuếnhậpkhẩumớicủaChínhphủ.
NgaykhicókhảnăngđầutiênrútkhỏicácvịkháchphươngĐông,Charles
nhảybổngayvềquảngtrườngEaton.Amandaracửađónanh,Charleshầu
nhưđãquênmấtvợanhđẹpnhưthếnàovàcôđãxaanhbaonhiêulâurồi
-Conanhđâu?–Anhhỏi,saukhiđãhôncôthậtdài.
-Trongphòngtrẻmàđượctrangbịcònđắttiềnhơncảphòngngủcủa
chúngta.–Côtrảlờivớigiọngnóihơichói.
Charleschạylênthanggácrộngquacảhànhlangdài,Amandatheosau.
Anhbướcvàophòngtrẻmàanhđãtốnrấtnhiềuthờigianchuẩnbịkhicô
vắngmặtvàdừnglạitrongsựđộtngộtkhinhìnchămchúvàovịcôngtước
củaxứBrid.Nhữnglọntócđenquănvàđôimắtsâumàunâuđãđemlạicho
anhcảmgiácgiốngnhưmộtcúsốc.
-Chúaơi!–Charleskêulênvàbướctớinhìnkỹhơn.Amandavẫnđứng
lạitạicửa,taynắmchặtquáđấmcửa.
Côđãcósẵnhàngtrămcâutrảlờichonhữngcâuhỏicủaanh.
-Nólàmộthìnhảnhgiốnghệtnhưcốnộicủaanh.Conđãnhảyquahai
thếhệ,Harryạ.–Charlesnóivànângbổngcậubélên–khôngnghingờgì,
conthậtsựlàmộtHampton.
Amanda thởmột hơi nhẹnhõm thật khẽkhàng.Hàng trămcâu trả lời
chuẩnbịsẵncủacôbâygiờcôcóthểgiữlạichoriêngmình.
-Cònhơncảhaithếhệđứabénàynhảyquađược,đóhoàntoànlàsựtrinh
tiết–Pimkinnóivànhấpmộthụmchampagnenữatrướckhitiếptục,-mặt
khác,béconnày.–AnhnóivànhìnvàođứaconmớisinhcủaFiona,-lại
giốngmộtcáchđậpngayvàomắtAlexander.Côbéyêuquýnàyphảiđược
chomộtquyềnlợihợpphápđểbắtđầucuộcsốngcủamình.
-Nóthậtlàđẹp.–Fionanóivànhấcbérakhỏinôiđểkiểmtratãlót.
-Bâygiờthìchúngtôiđãbiết, tạisaocácbạnlạicầnđámcướinhanh
đếnthế-Pimkinnóigiữahaingụmrượu–Cuốicùngthìđứabénàycũngđã
làmmộtđámcướihợppháp,ngaycảnếulàmộtcuộcchạygấp.
Fionatiếptụchỏinhưthểcôkhôngnghethấylờinhậnxét:“Cuốicùng
thìanhđãthựcnhìnthấycontraicủaCharleschưa?”
-TôicholàchúngtacóthểcoicậubéHaroldnhưcontraicủaAmanda
–Pimkintrảlời.–Chúngtôikhôngmuốnởtrongsựxúcphạmcủamộthành
độngmôtảthươngmại.
-Nào, tiếp tục đi,Alec.Anh đã nhìn thấyHarold chưa? –Cô hỏi và
khôngrótthêmvàochiếccốckhôngnữa.
-Có,tôinhìnthấyrồi.Vàtôisợrằngnócũngrấtgiốngchanó,dùcho
điềunàysẽkhôngnhậnthấysaunày.
-Aiđómàchúngtabiếtchứ?–Fionahỏithămdò.
-Tôikhôngphảilàkẻhaydèmphanhưcôcũngbiếtđấy.–Pimkintrả
lời và phủi những mảnh bánh vụn ra khỏi chiếc áo khoác – Nhưng một
fazendeirongườiBrazil thườngcómặt tại côngviênCowray&Ascot vào
nhữngthánghèvẫnduytrìmộtcáchrõràngnhữngquantâmcủamìnhtới
cáccôgáingườiAnh.Pimkintintưởngđưachiếccốccủamìnhra.
26
VàomộtbuổitốithứnămthậtngongiấccủathángTư1982,Agentinađãtấn
côngvàchiếmlầnđầutrong100nămquahaihònđảonhỏcủa1800công
dânAnhđangbảovệphápluậtcủaUnionJack.
BàThatcherđãcửngaymộtlựclượngquânsựđặcnhiệmđinửavòng
tráiđấtđếnchiếmlạinhữnghònđảocủaQuốcvương.Đồngbàocủatađã
theodõisítsaonhữngmẩutinthờisựnổibậtđếnmứccácnhàhátởLondon
vắngtanhdẫuđangvàomùabiểudiễn.Simonđãrấthồhởiđượclà thành
viên của bộNgoại giao vào thời điểm lịch sử này, Elizabeth trong những
ngàynàyđãkhôngcáuanhkhianhđitrướckhicôtỉnhgiấcvàtrởvềkhicô
đãngủngon.SauhaithángdàicầncócholựclượngquânsựcủaAnhđểcó
thểchiếmlạiđượcFalklands,SimonđãcóvịtrítốtđểthamgiavàoNộicác
nếubàThatcherthắngcuộcbầucửtiếptheo.
Dướisựxemxétkỹlưỡngcôngkhainhưngcómộtáplựctươngđương,
CharlesmạnhdạnphátbiểuvềnhữngvấnđềkinhtếởbộTàichínhvàđã
làmgiảmuytíncủabàThủtướng.Saubảndựtoánngânkhốnhànướctháng
Tưđượcđệtrình,anhđãsuốtngàysuốtđêmởNghịviệnđểgiúpchoChính
phủ.GiốngnhưSimon, thỉnh thoảnganhmớicóđượcmộtkhoảngkhắcở
nhà,nhưngkhônggiốngvớiElizabeth,vợanhvẫnởtrêngiườngchotớinửa
ngày.MỗikhiCharlesđượcthoátkhỏibộ,anhlạidùnghếtthờigianrỗicủa
mìnhchơivớiHarry,anhvuimừngtheodõicáctiếnbộcủanó.
VàolúcvấnđềUnionJack lạinổi lênởFalklands,dựkhoản tàichính
bắtđầuđượctiếnhành.
CharlesvẫnxemanhcóthểlàngườikếtụcmộtghếởNộicácnếucác
đảngBảothủchiếnthắngkỳthứhai.
RaymondủnghộlậptrườngkiênđịnhcủabàThatchervềvụFalklands
dùcógiảmhiệuquảmọihyvọngchínhtrịcủariênganh.Uytíncủabàđã
tănglênrấtnhiềukhinhữnghònđảođượcchiếmlạivàRaymondhiểurằng
sẽcómộtsựthayđổinhỏđểđảngLaođộngchiếnthắngtrongcuộcbầucử
tới.
HainămtrướckhiJamesCallaghanthaychỗcủaMichaelFootlàmlãnh
đạo,đảngLaođộngcònnghiênghơnvềphíatả.Mộtvàiđảngviênônhòa
hơnđãbỏkhôngđềnghịFootgianhậpđảngDânchủxãhộimớithànhlập.
Bản thân Raymond không bị lôi cuốn, vì anh tin Foot sẽ bị thay chỗ rất
nhanh sau cuộc bầu cử tới.Khi FootmờiRaymond tiếp tục giữ chứcBộ
trưởng trongChínhphủ chỉ định,Raymond tiếp tụcnhận sựbổnhiệm rất
nhiệttìnhvớimọikhảnăngcủamình.
RaymondkhôngthíchphảichiasẻsựthấtvọngcủamìnhvớiKate,khi
dầndầnnhữngdựđoántrướccủacôlạitrởthànhchínhsáchcủaĐảng.Đầu
tiêncôgọiđiện tuầnmột lần,sauđó thángmột lần;cô luônnóivớigiọng
hạnhphúckhiếnanhkhôngdámthúnhậnlàanhthậtlànhớcô.Saunày,anh
thấyanhchỉcóliênhệvớicôtrongnhữngtrườnghợpthậthiếm.
MộtnămsaukhiFalklandsđượclấylại,bàThatcherthấysựdẫnđầucủa
bàtrongcuộcthămdòýkiếnvềcuộcbầucữvẫnluôngiữởvịtrícao.Dù
vẫncònmộtnămnữa sovới thờigiancần thiết,bàvẫnđềnghị tiếnhành
cuộcTổngtuyểncử.
Khi ngày bầu cử đã được tuyên bố, Charles thấy rằng anh không thể
tránhlâuhơnđượcnữaviệcgiớithiệuAmandavớikhuvựccửtri.Anhgiải
thíchvớimọingườirằngvợanhđãcómộtthờigiankhôngđượckhỏesau
kỳsinhcon,rằngcácbácsĩđãnóicôkhôngđượcthamgiavàobấtcứviệc
gìcóthểtănghuyếtáplên–dùthế,mộthoặchaicửtribănkhoănrằngđảng
viênđảngBảothủởDownSussexkhócóthểtăngđượchuyếtápcủacôgái
19tuổivớingườidẫnđầucủamình.
BữatiệcởvườnnhàcủavịthịtrưởngvùngSussexđượcCharlescholà
cơhộilýtưởngđểgiớithiệuAmanda,vàanhđềnghịcômặcmộtbộquần
áochophùhợp.
Anhđãđượcbiếtrằngquầnbòhiệnnayđanglàmộtthịnhhành,người
vợưathícháoquầncủaanhchưabaogiờmặcmộtbộquầnáođếnhailần.
Anhcũngbiếtrằngngườiphụnữtựdolàngườikhôngmặcnịtngực.Nhưng
anhkhôngthểkhôngbịsốckhinhìnthấyAmandamặcchiếcáosơmixanh
hầunhưnhìntrongsuốtvàchiếcquầnginbósátđếnmứcvếtlằnchiếcquần
lótcũngcóthểnhìnthấy.Charlesthậtsựkhóchịu.
-Emkhôngthểmặcthứgìcóvẻítmốthơnà?-Anhđềnghịcô.
-GiốngnhưnhữngbộmàbàgiàlôithôiFionathườngmặcư?
Charleskhôngthểtìmđượccâutrảlờiphùhợp.“Buổitiệcngoàivườn
sẽđầynhữngngườichậmchạp,uểoải,cólẽanhsẽđimộtmình”.Charles
đànhnóiliều.
Amanda quay lại nhìn vào mắt anh “Anh xấu hổ vì em phải không
Charles?”.
Anhimlặngláixeđưavợtớikhuvựccửtri,vàmỗilầnnhìncôanhlại
muốnnóilờixinlỗiđểquaytrởlại.KhihọtớinhàcủaThịtrưởngSussex,
nỗilosợcủaanhđãđượckhẳngđịnh.Khôngmộtngườiđànônghoặcmột
phụnữnàocóthểrờimắtkhỏiAmandakhicôđidạoquanhbãicỏvàngấu
nghiếnnhữngquảdâutây.Nhiềungười trongsốđósẽnói“đồcongái trơ
trẽn”nếunhưcôkhôngphảilàvợcủamộtnghịsĩ.
Charles có thể sẽ nhẹ nhàng tránhmột sự nguy hiểm khiAmanda kể
chuyệncườivớivợcủaBishophoặcngaycảlờitừchốinhậnxétngắngọn
của cô về đứa bé hay cố gắng chơimột cuộc xổ số, nhưng anh đã không
đượcmay như thế. BàChủ tịch của hiệpHội tư vấn Phụ nữ đã cho thấy
muốnđượcgiớithiệuvớibàvợcủacácnghịsĩ.
-Emyêu,Charlesgiớithiệuvớivợ-anhkhôngnghĩrằngemđãgặpbà
Blenkinsop.
-Không,emchưagặp,Amandanóivàkhôngđểýđếncánhtaygiơra
củabàBlenkinsop.
-BàBlenkinsop–Charlestiếptụcgiớithiệu–đãđượctraothưởngOBE
vìsựphụcvụcủabàvớikhivựccửtri.
-OBE?–Amandahỏivớivẻngâyngô.
BàBlenkinsop đứng thẳng người lên nói: “OBE: huân chương vì đến
chếAnh”.
-Tôi luôn luônnghi ngờ. –Amandamỉmcười và nói – bởi vì bố tôi
thườngnóilàhuânchươngchonhữngnỗlựccủanhữngkẻđángghétkhác.
Amandakhôngtháptùngchồngđikhắpkhuvựccửtri,nhưngđiềunày
không có sự khác nhau với phe đa số phiếu thuận của Charles ở Sussex
Down.
SimonngạcnhiênvìsốphiếumàđảngBảothủđãthuđượcởHạnghịviện,
trongkhiRaymondlạitựchịuđựngthêmnămnămnữaởpheĐốilậpvàbắt
đầuquaysựchúýcủamìnhđếncôngviệccủaanhởđoànluậtsư.Khiviên
ChưởnglýđềnghịvớianhmộtcơhộitrởthànhChánhántoànánTốicao
vớimộtchỗởThượngnghịviện,Raymonddãcânnhắcvấnđềtrướckhihỏi
ýkiếncủaJoyce.
-Anhsẽlạikhócvìbuồnchántrongmộttuần.–Cônóivớichồng.
-Khôngchánhơnlàhiệnnayđốivớianh.
-Rồisẽđếnlượtanhthôi.
-Joyce,anhđãgần50vàtấtcảnhữngđiềuanhcóthểchothấychỉ là
mộtchân trongbanLãnhđạocủaủybanchọn lọcvề thươngmạivàcông
nghiệp.Nếunhưđảng lại thấtbại trongcuộcbầucử tới,anhsẽkhôngkhi
nàolạiởbộnữa.Đừngquênrằngtrongtrườnghợpcuốicùngchúngtađã
thuathậtthảmhạivàđãởpheĐốilập13năm.
-KhiMichaelFootbịthaythế,đảngsẽcómộtcáinhìnmớivàemtin
rằnganhsẽđượcđềnghịmộtcôngviệctrongChínhphủchỉđịnh.
-ĐiềunàysẽcònphụthuộcvàoaisẽlàLãnhtụcủađảng,-Raymond
trảlời–VàanhkhôngthấymộtsựkhácbiệtlớngiữaNeilKeinnock,người
trôngthậtkhôngchịuđược,vàMichaelFoot.Anhsợrằngcảhaingườiđãbị
rớtlạikháxađểcóthểchiếnthắngtrongcuộcTổngtuyểncử.
-Vậytạisaoanhkhôngratranhcử?–Joycehỏichồng.
-Hãycònquásớmđốivớianh, lần sauanhsẽ thựcsự làmộtứngcử
viênđánggiá,-Raymondđáplại.
-VậytạisaoanhkhôngđợichođếnkhichúngtabiếtđượcaisẽlàLãng
tụđảng–Joycenóitiếp.AnhcóthểtrởthànhChánhánvàobấtcứlúcnào.
Khiquaytrởvềphòngmình,Raymondđãnghetheolờivợkhuyênvà
nóivớingàuChưởng lý rằnganhkhôngcósựquan tâmtớiviệc trở thành
Chánhántrongtươnglai tới.AnhsắpxếpổnđịnhvàđợichờchứcvụBộ
trưởngThươngmạivàCôngnghiệp.
ChỉvàingàysauMichaelFoottuyênbốrằngôngsẽkhôngratranhcử
chứcvụLãngtụkhicócuộchộinghịhàngnămcủađảng.Điềunàylàmcho
NeilKinnockvàRoyHartersleytrởthànhnhữngđốithủ.Trongnhữngtuần
chuẩnbịtớiHộinghịcủađảng,mộtvàingườiủnghộRaymondratranhcử,
nhưngRaymondđềutrảlời“Lầnsau”.
Như Raymond đã đoán trước, Kinnock thắng lợi dễ dàng, Hartersley
đượcchọnlàmphó.Sauhộinghị,Raymondtrởvềnghỉcuối tuầnởLeeds
vẫntinrằngmìnhsẽđượcđềnghịmộtchứcvụquantrọngtrongNộicácchỉ
địnhchodùcósựthậtlàanhkhôngủnghộngườithắng.Saukhihoànthành
mọicôngviệcởLeeds,anhđivòngquanhnhàchờLãnhtụmớicủaĐảng
gọiđiệnchoanh.Cuốicùng,khiNeilKinnockgọivàobuổitốimuộnhôm
đó,Raymondđãbị sốcvì lời đềnghị và trả lời ngaykhôngdodự là anh
khôngquantâm.Đólàmộtcuộcnóichuyệnrấtngắngọn.
Joyceđivàophòngkháchkhianhđãngậpsâuvàotrongchiếcghếbành
ưathíchcủamình.
-Thếnàoanh,ôngấymờianhgiữchứcvụnàovậy?–Côhỏivànhìn
anh.
-Giaothông.Thựcsựlàmộtsựhạchức.
-Anhnóigìvậy?
-Anhđãhạbệôngấy,tấtnhiênrồi.
-Vậyailàngườiđượcôngấychochứcvụchính.
- Anh không hỏi, và ông ấy cũng khôngmuốn nói nhưng anh cho là
chúng ta phải chờ báo buổi sángmới biết.Không phải anh quan tâmđến
điềuđó, - anh tiếp tụcnóivànhìnxuống sànnhà, - vì anhđịnhgiữvị trí
hàng đầu sẽ trốngở trên ghế hợp pháp.Anh đã hầu như bỏ phí rất nhiều
năm.
-Emcũngvậy–Joycekhẽkhàngtrảlời.
-Emnóigìvậy?–Raymondnóivàlầnđầunhìnvợkểtừkhicôbước
vàophòng.
-Nếunhưanhđịnhthựchiệnmộtsựnghỉngơihoàntoàn,emnghĩrằng
cũngđãđếnlúcđểemthựchiệnmộtviệctươngtựnhưvậy.
-Anhkhônghiểu.–Raymondnói.
-Chúng takhôngởgầnnhauđã lâu,Rayạ, - Joycenóivànhìn thẳng
vàomắtchồng.–Nếunhưanhđịnhrờibỏkhuvựccửtrinàyvàsẽtrảiqua
nhiềuthờigianởLondonhơn,emnghĩrằngchúngtasẽphảichiataynhau.-
Côquayđi.
-Cóaikhácư?–Raymondhỏivàgiọngnóiđứtquãng.
-Khôngcóaiđặcbiệtcả.
-Nhưngcóaivậy?
-Cómộtngườimuốncướiem–Joycenói,-nếuđólàngườianhámchỉ.
ChúngemcùngởmộttrườngởBradford,anhấyhiệnnaylàkếtoántrưởng
vàchưakhinàocưới.
-Nhưngemcóyêuanhấykhông?
Joyce cân nhắc câu hỏi: “Không, em không thể giả vờ rằng em yêu.
Nhưngchúngemlàbạntốt,anhấyrấttốtvàrấthiểubiếtvàđiềuquantrong
hơnnữalàanhấyởđây”.Raymondkhôngthểcửđộngnối.
-Và thời gian nghỉ cuối cùng cũng cho anh cơ hội đề nghị Kate
Garthwaite bỏ việc ở New York và quay trở lại London. – Raymond há
miệngrangạcnhiên.–Hãynghĩkỹđiềunàyđivàchoembiếtquyếtđịnh
củaanh.Côrờikhỏiphòngrấtnhanhkhiếnanhkhôngthểnhìnthấynhững
giọtnướcmắtcủacô.
Raymondngồi lạimộtmình trongphòngvànghĩ lạinhữngnămtháng
cùngsốngvớiJoycevàKate–vàanhbiếtđíchxácđiềuanhmuốnlàm,hiện
naytoànbộcôngviệcđãđượcđặtlênbàncôngkhai.
NgàysinhnhậtlầnthứbacủaHarryHamptonđượctấtcảnhữngđứatrẻba
tuổiquanhquảngtrườngEatonđượcbàbảomẫuxemxétcẩnthậnvàđồngý
mớiđếndự.Charlesđịnhtrốnkhỏicuộchọpcủabộvớimộthộplớnnhững
màuvàchiếcxeđạpbabánhmàuđỏ.KhianhđỗxeởquảngtrườngEaton
anhnhậnthấychiếcxeVolvocũcủaFionađikhỏihướngtớiquảngtrường
Sloane.Anhbỏquasựtrùnghợpngẫunhiên.Harryquảthậtrấtthíchthúđạp
xe ba bánh vòng quanh bàn ăn. Charles ngồi nhìn con trai và không thể
khôngnhậnthấynóbéhơnnhiềusovớicácbạncùnglứa.Sauđó,anhnhớ
racốnộicủaanhcũngchỉcaocómộtmétbẩymươi.
Đólàthờiđiểmmànhữngngọnnếnđãđượcthổi,ngườibảomẫuđãbật
đènlênvàCharleslầnđầuđãnhậnthấythiếumộtthứgì.Đógiốngnhưmột
tròchơicủatrẻvớimộtvàivậttrênkhay.Cóngườisẽbịtmắtanhvàngười
bảomẫusẽlấyđimộtvậtsauđóanhsẽđoánlàvậtgì.
PhảimấtmộtthờigianCharlesmớicóthểnhậnthứcđượcvậtanhthấy
thiếulàchiếchộpnhỏmạvàngđựngthuốclá.Anhbướctớibêncạnhtủvà
xemxétchỗtrống,giờchỉcòncóchiếcbật lửa.CharleshỏingayAmanda
xemcôcóbiếtcáihộpđểởđâukhông,nhưngvợanhcóvẻbịcuốnhúthoàn
toànvàoviệcsắpxếpbọntrẻchơitròchơighếnhạc.Saukhiđãkiểmtrakĩ
càngởcácphòngkhách,Charlesvàophòngmìnhgọiđiệncảnhsát.
Mộtthámtửkhuvựcđếnngayvàghichépcácchitiết.Charlescũngcấp
chosởcảnhsátbứcảnhcủachiếchộpcóghinhữngchữcáiđầuC.G.H.Anh
kịpngừngkhôngnóiđếntênFiona.
RaymondđichuyếntàutốiđếnLondonvìanhcầncómặttạitòađểnghelời
tuyênánvào10giờsángngàyhômsau.Tốiđóanhchỉkịpngủchậpchờnvà
nghĩliệuanhsẽsốngnốtcuộcđờimìnhnhưthếnào.Truớckhiđếndựphiên
tòaanhđặtmột táhồngđỏquanhàhàng Interflor.Anhgọiđiệnchongài
Chuởnglý,nếunhưanhsẽthayđổicuộcsốnganhcầnphảithayđổinóvề
mọiphươngdiện.
KhilờituyênánđãđượcthựchiệnvàChánhánđãtuyênán,Raymond
kiểmtralạilịchlàmviệccủamình.Bâygiờanhchỉcóthểởđâytrongthời
gianngắn.AnhđặtvémáybayvàgọitaxiđếnHeathow.Khingồitrênmáy
bayanhcầunguyệnrằngchưaquámuộnvàchưaquánhiềuthờigianđãtrôi
qua.Chuyếnbay tưởngnhưkhôngchấmdứt,cũngnhưchiếc taxichởanh
tớisânbâymãikhôngtớinơi.
Khianhđứngtruớccửanhà,côthậtkinhngạc.
-AnhlàmgìởđâyvàogiữatrưathứHaivậy?-Côhỏianh..
-Anhđếncốmờiemquaytrởlại,-Raymondtrảlờivànóithêm:Chúa
ơi,điềunàythậtủymị.
-Thật làđiềutuyệtvờinhấtmàanhđãnói trongnămnay.Cônóikhi
anhgiữcôtrongvòngtaymình.QuavaicủaJoyceanhcóthểthấynhững
bônghồngđangnởtrongphòngkhách.
Trongbữaăntối,RaymondkểchoJoycekếhoạchcủaanhchấpnhậnlời
đểnghịcủangàiChuởnglýthamgiavàotòaán,nếunhưcôđồngýsốngở
London.Họđãcóchaichampagnethứhai.
Khi họ quay trở về nhà sau một giờ, chuông điện thoại đang réo.
RaymondmởcửavàvấpngãvềphíatruớckhiJoycemòmẫmbậtđènlên.
-Raymond, suốt cả tối nay tôi tìm anh. -Một giọng nói dịu dàng xứ
Walesvanglên.
-Anhđãtìmthấy-Raymondnóinhanhvàcốgắngtìmhiểuvấnđề.
-Anhnóinhưthểanhvừatừmộtbữatiệcvuivẻvề.
-Tôivừakỷniệmvớivợtôi…
-Kỷniệm?Ngaycảtrướckhianhnghethấytinmới?
-Tinmớiư?-Raymondnóivàcuộntròntrongchiếcghế.
-Tôiđãchọnmộtđộingũmớivàtôihyvọnganhsẽđồngýthamgia
vàoNộicácchỉđịnhnhư…
RaymondtrởlạinghiêmtrangngayvàlắngngheNeilKinnockmộtcách
chămchú:-“Anhcóthểđợitýchútkhông?”
-Joyce,-Raymondgọivợvìcôđivàobếplấyhaitáchcàphêđen,-Em
cóđồngýsốngởLondoncùnganhnếunhưanhkhônglàChánhánkhông?
MộtnụcuờirạngrỡtỏarộngtrênkhuônmặtJoycevớinhậnthứcrằng
anhđangtìmsựủnghộcủacô,côgậtđầuvàilầnliêntiếp.
-Tôivuilòngđồngý,-Anhtrảlời.
-Cámơnanh,Raymond.Cóthểchúngtasẽgặpnhautạivănphòngcủa
tôiởHạnghịviệnvàosángmaivàsẽnóivềsáchlượctronglĩnhvựccông
việcmớicủaanh.
-Vâng, tấtnhiênrồi.Hẹngặplạianhvàongàymai.Anhbỏốngnghe
xuốngsànvàngủthiếptrongghếvớinụcuời.
Joyce đặt lại ống nghe về chỗvà cho tới sánghôm saumới biết rằng
chồngmìnhđượcgiữchứcBộtrưởngchỉđịnhbộQuốcphòng.
SuốtbatuầnCharleskhôngngheđượctintứcgìvềchiếchộpthuốclábịmất
vàđãbắtđầuhếthyvọngthìviênthámtửgọiđiệntớichoanhbiếtvậtgia
bảocủagiađìnhđãđượctìmthấy.
-Mộttinthậttuyệt,-Charlesnóivàđềnghị-Liệuôngcóthểmanghộ
chiếchộptớiEatonđượckhông?
-Điềunàykhôngđơngiảnnhưvậyđâu,thưangài.
-Anhđịnhnóivềđiềugìvậy?
-Tôichorằngkhôngnênthảoluậnvấnđềnàyquađiệnthoại.Liệutôi
cóthểđếnchỗngàivànóichuyệnđượcchứ?
-Rấtsẵnlòng.-Charlesnóivàthấycóđiềugìhuyềnbí.
Anhsuốtruộtđợithámtửđến,dùchoanhtasaucóvàiphútđãởtruớc
cửanhà.CâuhỏiđầutiêncủaanhtalàmCharlesphảingạcnhiên:
-Chúngtacómộtmìnhchứ,thưangài?
-Vâng,-Charlesđáp,-VợtôimangcontraiđithămmẹcôấyởWales.
Anhđãnóirằnganhđãtìmthấychiếchộp.-Anhtiếptụcnóivàrấtsuốtruột
vềtincủaviênthámtử.
-Vâng,thưangài.
-Anhđãlàmviệcrấttốt,tôicóthểvớitưcáchcánhânnóivớichỉhuy
củaanh.Anhnóivàmờiviênthámtửđivàophòngkhách.
-Tôichorằngcósựrắcrốiởđây,thưangài.
-Làmsaocòncóđượckhianhđãtìmthấychiếchộp.
-Chúngtôikhôngthấycógìkhônghợpphápvềsựbiếnmấtcủanólúc
banđầu.
-Anhđịnhámchỉđiềugì?
-ChiếchộpvàngnhỏđãđượcmờimuaởphốGraftonvớigiáhainhăm
nghìnbảng.
-Thếai làngườichủ trìviệcbán? -Charleshỏimộtcáchkhôngkiên
nhẫn
- Vấn đề ở chỗ này, thưa ngài. Công việc kiểm tra cho thấy đó là
AmandaHamptonvàchữkýđúnglàcủavợngài.-Viênthámtửnóitrong
khiCharlesđứngchếtlặng.-Vàngườibánhàngcóhóađơnchứngnhậnsự
chuyểnnhượng.
Viên thám tửđưabảnsaohóađơnchoCharlesvàanhkhôngcònkhả
nănggiữchotaykhỏirunlênkhinhậnrađúngchữkýcủaAmnada.
-CònbâygiờvìsựviệcđãđượcthôngbáochoViệntrưởngviệnkiểm
soát, tôi nghĩ rằng tôi cần phải báo riêng sự việc cho ngài và tôi tin ngài
khôngmuốnchúngtôitiếnhànhbuộctội.
- Không, tất nhiên là không rồi, rất cám ơn sự cân nhắc của anh, -
Charlesthẳngthắnnói.
-Khôngcógì,thưangài.Ngườibánhàngcũngđãbiếtrõsựviệcmình
cầnphảilàm.Anhtachỉcóthểhạnhphúctraotrảlạichiếchộpđựngthuốc
lávớisốtiềnmàanhtađãtrảchonó.Tôikhôngnghĩrằngđiềunàycóthể
côngbằng.
Charleskhôngthểbìnhluậnthêmđượcđiềugìngoàinhữnglờicảmơn
truớckhitiễnkhách.
Khi quay trở lại phòng làm việc của mình, anh lập tức gọi điện cho
Amandađangởnhàmẹđẻcủacôđểcôtrởvềnhàngay.Côđãđịnhphản
đối,nhưnganhđãgácngaymáy.
CharlesđợichotớikhitấtcảhọquaytrởvềEatonvàotốikhuya.Người
bảomẫuvàHarryphảiđilêngácngay.
Chỉmấtcónămphút,Charlesđãbiếtđượcchỉcóvàitrămbảngbịmất.
Khivợanhbắtđầuđầmđìanuớcmắt,anhđãgiángchocôvàomặtmạnh
đếnmứccôngãlănđất.“Nếucònmộtthứgìtrongcănnhànàybịbiếnmất,
côsẽbiếnđicùngvớinó,-Anhnói,-vàtôichắcchắnrằngcôsẽnằmtrong
tùmột thờigian thậtdàiđấy”.Amandanứcnởkhôngthểkiềmchếnổivà
chạyrangoài.
Ngàyhôm sau,Charles báo cho cô trông trẻ trôngHarry toàn bộ thời
gian.Anhcữngchuyểnphòngngủcủamìnhlêntầngtrênđểcóthểgầncon
traihơn,Amandakhôngphảnđối.
RaymondbỏcănnhàởBarbicanvàcùngvớiJoycechuyểnvềcănnhànhỏ
GeorgianởphốCowleychỉcáchcóvàiyardtớinhàNghịviện.
RaymondtheodõiviệcđầutiêncủaJoycelàtranghoànglạiphònglàm
việcchoanh,sauđómớisắpxếpphầncònlạicủacănnhàvớisựnhiệttình
và lòng phấn khởi của những người mới cưới. Khi Joyce đã hoàn thành
phòngngủcủakhách.ChamẹcủaRaymondđãđếnnghỉởnhàhọvàongày
nghỉcuối tuần.Raymondbậtcuờikhiđónchaanhởcửavớicái túi tocó
mác“HiệuthịtnhàGould”.
-BốbiếtrằngởLondoncũngbánthịtmà,-Anhnóivớibố.
-Nhưngkhônggiốngnhưthịtnàyđâu,contraiạ,-Ôngbốtrảlời.
TrongbữatốivớimónthịtbòngontuyệtmàRaymondcòncóthểnhớ
được,anhngắmJoycengồinóichuyệnvớimẹmìnhvàbỗngnóito:“Cảm
ơnvìChúađãthứctỉnhconđúnglúc”.
-Anhnóigìcơ?-Joycehỏichồng.
-Khônggì,emyêu,khôngcógìcả.
AlecPimkintổchứcbữatiệcmờitấtcảcácđồngnghiệpcủaanhtrong
đảngBảothủcùngthamgiavàoNghịviệnnăm1964“Đểkỷniệmhaimươi
nămđầutiêntrongNghịviện”anhgiảithíchnguyênnhântronglờiphátbiểu
ứngkhẩusaubữatối.
Với ruợu brandy và xì gà, con người béo tốt với chiếc đầu hói ngồi
nghiêncứucácđồngnghiệp.Nhiềungườicũngđãbịrớtkhỏitrongnhững
nămqua,nhưngvớinhữngngườicòntrụlại,anhtinrằngchỉcóhaingười
trộihẳnlên.
CáinhìncủaPimkinđầutiêndừnglạiởngườibạncũCharlesHampton.
Dùcónhìnthậtgần,anhcũngchưanhậnthấymộtsợitócbạcnàotrênđầu
củavịBộtrưởngBộTàichính.ĐôikhiPimkinvẫnnhìnthấyAmanda,bây
giờcôđãtrởlạilàmngườimẫutoànbộthờigianvàhiếmkhiởAnh.Anh
chorằngCharlesnhìnthấyvợtrênnhữngtờbìatạpchícònnhiềuhơnlàgặp
côtạinhàởEaton.PimkinđãrấtngạcnhiênvìCharlesđãbỏrabaonhiêulà
thờigianchocậubéHarry.Charlesđúng làngườiđànôngcuốicùnganh
nghi ngờ có thể kết thúc sự nghiệp làm cha. Nhất định năng lượng cho
nhữngthamvọngcủaanhcũngkhôngthểlụitàn,vàPimkinchorằngchỉcó
mộtngườicóthểxứngđánglàđốithủđạtvịtrílãnhđạoĐảng.
Mắt Pimkin chuyển tới một ngườimà những trách nhiệm của các cơ
quancaocấpcóthểgánhváckhôngsợhãi.SimonKerslakeđangbịlôicuốn
sâuvàocâuchuyệnvềđềnghịgiảitrừquânbịgiữaThatcher,Chercnenkovà
Reagan.
PimkinchămchúnghiêncứuviênBộtrưởngbộNgoạigiao.Anhcững
tựthấynếunhưmìnhđượcthanhnhã,duyêndángvớinhữngcáinhìnnhư
thế,anhđãkhôngsợhãivìsựthunhỏđãsốphiếuủnghộmình.
Tiếng ồn về một cuộc khủng hoảng kinh tế đã bị quên, vì Simon
Kerslakegiờđâyđãổnđịnhchomộttươnglaidữdội.
Bữatiệccũngđãđến lúckết thúc, từngngườimộtđếnbắt taycảmon
anhvìmộtbuổitối“huyhoàng”,“đángghinhớ“.Khingườicuốicùngcũng
đãđikhỏivàPimkinthấychỉcònlạicómộtmình,anhuốngnốthụmbrandy
vàbỏđiếuxìgàđãtắt.Anhthởdàikhianhtựbiệnmộtsựthậtrằnggiờđây,
anhkhôngkhinàocònhyvọngđượctrởthànhBộtrưởngnữa.
Bâygiờanhđãxácđịnhmìnhsẽlàngườitạorangườilàmvua,ởđâyđể
chohaimươinămtiếptheo.
Raymond kỷ niệm hai mươi năm của mình ở Nghị viện bằng cách cùng
Joyce đến khách sạn Ivy ngoài quảng trườngBerkeley ăn tối.Anh chiêm
ngưỡngchiếcváydàimàuđỏsẫmcủavợanh,anhcũngnhậnthấymộthoặc
haingườiphụnữthậmchícònnhìnnónhiềuhơnlàcáiliếcmắtthườngngày
củahọvàothứcăn.
Anhcũng thấyđượcbảnchất tronghaimươinămởNghịviệnvàanh
nóivớiJoycekhiuốngbrandyrằnganhhyvọngsẽởtrongChínhphủhai
mươinămnữa.
Mùa đông năm 1985 đãmang tới sự tăng trưởng nạn thất nghiệp và lạm
phát,vàlạicànglàmtăngsựlãnhđạocủađảngLaođộngởcáckhubầucử.
Trongmột thờigianngắnsaukhiQuanChuởngấn tuyênbốvề tình trạng
khẩncấpcủangânkhố,uytíncủađảngBảothủđãrơixuốngmứcthấpnhất
trongnămnăm.
BàThatcherlấysựviệcđónhưmộtdấuhiệuđểgâynênmộtluồngsinh
khímớitrongnộicáccủabàvàtuyênbốtêncủanhữngngườicóthểtham
giavàocuộcTổngtuyểncử.TuổitrungbìnhcủaNộicácgiảmbảynămvà
giớibáochíđặttênlàCuộccảicáchThatcher.
PHẦNNĂM
NộicácđảngBảothủ
(1985-1988)
27
Raymondđang trên đườngđến nghị viện thì nghe được bản tin qua chiếc
radiotrênxe.Khôngthấyđiềunàyđượcđềcậpđếntrongphầntincủacáctờ
báobuổisáng,vìvậyđiềunàyđãphảixảyravàobanđêm.Bắtđầulàbản
tinnhanh-chỉvớicácthôngtinvừađủ.HMSBroadsword,chiếctàucaotốc
loạiT.K22,đangchạyquavịnhSurtnằmgiữaTunisvàBenghazithìbịmột
nhóm línhđánh thuêđổbộ lên.Chúnggiảbộ là cácnhânviênbảovệbờ
biểnlêntiếpnhậntàudướitêncủaĐạitáLibiMuarmmar.Ngườiphátthanh
viênnóirằngcácchitiếtsẽđượcnóirõhơnvàobảntincủahọvàohồi10
giờ.
Cả buổi sáng trực bên cạnh radio, Raymond được biết rằng tàuHMS
Broadswordhiệnđangnằmtrongtayhơnmộttrămlínhdukích.Họyêucầu
trảtựdochonhữngtùnhânLibitrongcácnhàtùAnhđểđổilấy217người
khỏemạnhhiệnđangbịgiamgiữlàmcontinởtronghầmmáy.
Vàobữatrưa,cácnghịviênxúmquanhchiếcmáyđiệnbáoởhànhlang
vớinhữngchiếccổnghểncao,phòngănđôngđếnmứcmộtsốngườiphảibỏ
đimàkhôngănnổi.
CũngđiệnWeminsterhầunhưbịnêmchặtvàluônkhuấyđộngvớitừng
mẩu tinmới.Cácphóngviên thời sựchờđợinhững tin truyền tronghành
langvàtìmkiếmnhữngquanđiểmtừbấtcứmộtnhàchínhtrịgianàođối
vớicuộckhủnghoảngnàykhihọđiquađểvàophònghọp.Mộtvàingười
vộiđếnmứcnóimộtvàiđiềumàsángngàyhômsauphảigiảithíchlại.
Vàolúc3giờ27phút,ThủtướngcùngvớiBộtrưởngbộNgoạigiaovà
BộtrưởngbộQuốcphòngvàoNghịviệnvàngồivàochỗtrênhàngghếđầu.
Cảbangườiđềutrôngcóvẻrầurĩ.
Vào3giờ30phútngàiChủtịchNghịviệnđứnglênthựchiệnnhiệmvụ.
-CáctuyênbốcủaNghịviện,-Ôngtuyênbốvớiphongtháiquânsựvà
quả quyết, - Sẽ có hai bản tuyên bố vềHMSBroadsword truớc khiNghị
việntranhluậnvềsựviệcxứWales.
SauđóôngmờiBộtrưởngbộQuốcphòngphátbiểu.
SimonKerslakeđứng lên từhàngghế truớcvàđặtbản tuyênbốđược
chuẩnbịsẵnlênbụcnóiởtrướcmặt.
-ThưangàiChủ tịch, với sự chophép củangài và củaNghị viện, tôi
muốnđượctrìnhbàyvềsựviệccontàucaotốcHMSBroadsword.Vàohồi
7giờ40phútgiờGMTsángsớmnaytàuHMSBroadswordkhiđangđiqua
vịnhSurtnằmgiữaTunisvàBonghazithìbịmộtnhómdukíchgiảlàmnhân
viêngácbiểnđặcnhiệmđổbộ lênvàbắtgiữviên thuyềntrưởng,ngàichỉ
huyLowrencePackard,vàbắtgiữ tấtcảmọingười.Nhữngngườidukích
tuyênbốđạidiệnchoQuânđộinhândânLibiđãgiữngàiPackardvàmọi
ngườitronghầmmáy.ChođếnnaymọitìmhiểuchínhxácnhấttừSứquán
củataởTripolichobiếtkhôngcóaibịthiệtmạngởđây,khôngcómộtgiả
thiếtnàokhácngoàiviệccontàuthựchiệnnhữngcôngviệchoàntoànhợp
pháp.Hành động dãman này phải được xemnhưmột vụ cướp biển theo
hiệpuớcGenevatrênđạidương.Nhữngdukíchnàyđòithảnhữngtùnhân
ngườiLibiđangởtrongnhàtùAnhđểđổilạicontàuHMSvàtoànbộnhững
người trên tàu.NgàiBộ trưởngbộNộivụcánhhữuđángkính,ngườibạn
của tôiđãchobiết rằnghiệnnay,chỉcóbốn tùnhânLibihiệnđang trong
nhàtùAnhquốc.Trongsốhọ,haingườibịkếtánbathángvìtộiăncắpliên
tụcởcáccửahàng,cònhaingườikiacònnghiêmtrọnghơnbịbuộctộibuôn
bánthuốcphiện.Chínhphủđángkínhcủachúngtakhôngthểvàsẽkhông
can thiệp trong các vụ xét xử về luật pháp và cũng không có ý định giải
phóngnhữngtùnhânnày.
Nhữngtiếng“Nghethấy,đãnghethấy”vangđếntừmọibancủaNghị
viện.
-NgàiNgoạitrưởngđãđệtrìnhchínhphủchúngtabảnkiếnnghịđếnsứ
quánLibiđềnghịgiảithích,đặcbiệtChínhphủkhôngthểchờđợimộtsự
tha thứvề sựđối xửvớimọi việcvàmọi sự sởhữu riêng củaAnhquốc.
ChúngtayêucầuvàchờđợinhữnghànhđộngngaylậptứctừphíaChính
phủLibi.
Simonngồixuốngtrongtiếngồnàotánđồngkéodàitruớckhiđếnlượt
Raymondđứnglên.CảtòanhàNghịviệntrởnênimlặngvìngườinàocũng
rấtmuốnbiếtđườnglốicủađảngLaođộng.
-ThưangàiChủtịch,Raymondbắtđầu-đảngLaođộngcủachúngtôi
cũngnhìnnhậnhànhđộngdãmannàynhưmộtvụcướpbiển.Nhưngtôicó
thểđượchỏingàiBộtrưởngbộQuốcphòng,liệuôngđãcókếhoạchgìcho
giaiđoạnđầucủacuộctìmkiếmtàuBroadswordchưa?
Simonlạiđứngdậy.“Chúngtôiđãcó,thưangàiChủtịch,hiệntạichúng
tôiđangtìmmộtgiảiphápngoạigiao.Nhưngtôivừagặpôngtrưởngbantổ
chứcvàtôiđangkiếmmộtbảnđệtrìnhtiếptheotrìnhNghịviệnvàongày
mai”.
Raymond từ hàng ghế trên lại đứng lên. “Nhưng có thể ngài bên phe
cánhhữucủachúngtasẽnóichoNghịviệnbiếtôngsẽkéodàicuộcthương
lượng bao nhiêu lâu khi chúng ta thông qua giới ngoại giao đã biết rằng
Qaddafilàbậcthầycủasựtrìhoãn,đặcbiệtnếuchúngtanằmtrongsựxét
xửcủaLiênhợpquốcvềvấnđềnày”.
CóvẻnhưđãsốthànhviênNghịviệnchiasẻvớiquanđiểmnàykhiồn
lêntánđồngýkiếnđòihỏicủaRaymond.
Simonđứnglên trả lời:“Tôiđồngývớiđiểmquýngàivừanóinhưng
nhưngàibiết,khichínhngàicũnglàBộtrưởngtrongChínhphủ,tôikhông
cóquyềnđượctiếtlộbấtcứmộttintứcnàocóthểảnhhuởngnghiêmtrọng
đếnsựantoàncủatàuBroadsword”.Raymondgậtđầuưngthuận.
CâuhỏiliêntụcđượcgửitớiSimon.Anhtrảlờivớisựtựtinkhóaicó
thể tin rằnganhmớiđượcmời thamgiavàoChínhphủNộicácnăm tuần
truớc.
Vàohồi4giờ50’,saukhiSimonđãtrảlờicâuhỏicuốicùngmàngài
Chủ tịch chophép, anhvề chỗởhàngghế trênnghe lời phát biểu củabộ
Ngoạigiao.NghịviệnlạimộtlầnnữalặngimkhiBộtrưởngbộNgoạigiao
đứngdậyvàchuẩnbịtờgiấylớnhaitrangtruớcmặt.Mọicặpmắtđềuđổ
dồnvàongườiđànôngcaolớn,lịchlãmđọcbảntuyênbốđầutiêncủamình
kểtừkhianhnhậnchức.
-ThưangàiChủ tịch, với sự chophép củangài và củaNghị viện, tôi
muốnđượcđọclời tuyênbốliênquantớiHMSBroadsword.Ngaykhi tin
tứcvềcảnhngộcủacontàuBroadswordđếnbộNgoạigiao.Bộchúngtôiđã
cómộtbảntuyênbốvớinhữnglờimạnhmẽgửitớichínhphủLibi.Ôngđại
sứLibiđãđượcmờiđếnbộNgoạigiaovàtôisẽgặplạiôngtangaysaubản
tuyênbốnàyvànhữngcâuhỏiđượcphátsinhratừnóđãđượchoànchỉnh.
Raymondnhìnlênkhuvựccủakháchtừchỗngồicủamìnhtạihàngghế
truớc.Thậtlàmộtđiềuchâmbiếmcủanềnngoạigiaohiệnđạikhiôngđại
sứ củaLibi ngồi tạiNghịviệnAnhghi chép trongkhingàiBộ trưởngbộ
NgoạigiaoAnhđọcdiễnvăn.Anhcũngkhông thể tưởng tượngnổiđại tá
QaddaficómờiôngđạisứAnhghichépkhiôngngồitrongnhàmìnhngắm
nhữngbônghoa.Raymond thấy thúvị khinhìn thấymộtngườiphụ táđề
nghịngàiĐạisứdừngghichép,lệnhcấmđãđượcbanratừkhiNghịviện
thấy cần giữ những bímật củamình.Mắt anh quay lại dừng ở hàng ghế
trướcvàanhtiếptụcngheCharlesHampton.
-NgàiĐạisứcủachúngtađãđệtrìnhlênLiênhiệpquốcmộtgiảipháp
sẽđượcđưaratranhluậnvàotrưahômnay,vàđềnghịnhữngngườiđạidiện
cácnuớcởđóủnghộAnhquốcchốnglạinhữngbạolựcviphạmHiệpước
1958ởđạidương.TôitintưởngchờđợisựủnghộcủathếgiớiTựdo.Chính
phủchúngtasẽlàmmọiđiềuđểvừagiữquanhệngoạigiaovừagiữđược
tínhmệnhcủa217contintrêntàu.
SimonquayvềbộQuốcphòngđểtiếptụcthảoluậnvớiôngTrưởngban
Tổchức,trongkhiđó,CharlesđượcxeđưangayđếnbộNgoạigiao.
Khivềđếnbộ,CharlesđượcbảorằngngàiđạisứLibiđãđợianh.
-Ôngtacóđiềugìmớinóivớichúngtakhông?-Charleshỏi.
-Thẳngthắnmànói-không.
-Mờiôngtavào.
Charles tắt điếu thuốc và đứng cạnh lò sưởi duới bức chân dung của
Palmerston.MớinhậnchứctạibộNgoạigiaocónămtuầnnênanhchưamột
lầngặpôngđạisứ.
ÔngKadir - đại sứ Libi - tóc đen,mặc đồ trắngmuối, với chiều cao
khoảng1m60bướcvàophòng.
-NgàiBộtrưởngbộNgoạigiao?-ÔngKadirmởđầu.Charleslùingay
lại tronggiâyphútkhianhnhận thấychiếccàvạtEtoniacủangàiĐại sứ.
Anhgiấungayđiềuđó.
-ChínhphủchúngtôimuốnmộtlờigiảithíchrõràngvớiChínhphủcủa
cácngài,-Charlesbắtđầu,khôngchophépĐạisứtiếptục,-rằngchúngtôi
xemxéthànhđộngchiếmvàgiữcon tàuBroadswordnhưmột cuộc cướp
biểnởgiữađạiduong.
-Chophéptôinói?-Ôngkadirlạithửbắtđầu.
-Không,ôngchưađượcnói-Charlesđáp-Vàsẽkhôngnóichođếnkhi
contàucủachúngtôisẽđượcgiảiphóng.Chúngtôisẽlàmmọiđiềutrong
quyền lực củamìnhđểgây áp lực củahaimặtNgoạigiaovàKinh tếvới
Chínhphủcủacácông.
-Nhưngtôichỉmuốnnói?-Ôngkadirlạicốthử.
-Thủ tướng của chúng tôi cũngmuốnôngbiết rằng bàmuốnnói với
lãnhđạonuớcôngvớimọikhảnăngchophépnhất,vìvậy tôimuốnnghe
câutrảlờitừôngtrongvòngmộtgiờ.
-Vâng,thưaôngBộtruởng,nhưngtôicóthể…
-Vàôngcóthểbáocáotiếprằngchúngtôisẽcóquyềndùngbấtcứmột
biệnphápnàochúngtôithấythíchhợpnếucácôngthấtbạitrongviệcgiải
phóngantoàntàuHMSBroadswordvàhànhkháchcủanóđangbịgiamvào
12giờ,giờGMTtrưangàymai.Tôicógiảithíchrõràngkhông?
-RõthưangàiBộtruởng,nhưngtôivẫnmuốnhỏi?
-Chúcmộtngàytốtlành,ôngKadir.
-Bâygiờchúngtalàmgì?-AnhhỏikhivịThứtrưởngquaylạisaukhi
đãtiễnKadirđếnthangmáy.
-Chúngtađangchơimộttròchơingoạigiaocổđiển.
-Anhmuốnnóigì?-Charleshỏi.
-Chínhsáchngồivàđợicủachúngta.Chúngtacựckỳgiỏiđiềuđó,-
Thứtrưởngnói,-nhưngkhiđóchúngtađãđợichờgần1000năm.
-Đượcrồi, trongkhichúngtangồiđợi, ítnhấtchúngtahãythựchiện
vàicúđiệnthoại.TôisẽbắtđầuvớiôngBộtrưởngbộNgoạigiaoKirkpatric
ởWashingtonvàsauđótôimuốnnóivớingàiGrumukocủaMoscow.
KhiSimonquay trởvềbộQuốcphòng từNghịviện, anhđược thôngbáo
rằngbanTổchứcđã tậphợpởtrongphòngcủaanhđểchuẩnbịcuộchọp
chiến luợc vào ngàymai. Khi anh bước vào phòng và ngồi vào bàn, các
TrưởngbanTổchứcđứngdậy.
-Xinchàocácngài-Simonnói-xinmờingồi.-Cóthểchotôibiếtcác
tintứccậpnhậtvềtìnhtrạngmớinhất,ôngJohn?
Đô đốc hải quân, ngài John Fieldhouse, tham mưu trưởng bộ Quốc
phòngsửalạicặpkínhvàchỉnhlạinhữngtờgiấytruớcmặtông.
-Rấtítsựthayđổitronggiờcuối,thưangài.-Ôngbắtđầu-vănphòng
Thủtướngvẫnchưađạtđượckếtquảnối liênhệvớiđại táQaddafi.Tôie
rằngchúng taphảixử lýviệcbắtgiữ tàuBroadswordnhưmột hànhđộng
khủngbố trắng trợn.Trong trườnghợpnhưvậy,chúng tacó thểhoặcđấu
khẩuhoặcchiến tranh.Vớinhữngsuynghinày,ủybancó thể lậpmộtkế
hoạchchitiếtđểgiảiphóngHMSBroadsword.
SimonchămchúngheôngJohntrìnhbàylạibảnkếhoạchchiếnluợccụ
thể.Ngồixungquanhbàn là támvịchuyêngiaquânsự từbanThammưu
củaquânđội,hảiquânvàkhôngquân,vàngaycảbảndựthảođầutiênnày
cũngmangdấuấncủa300nămkinhnghiệmquânsự.Trongmộttiếng,anh
hỏicácvịthammưuquânsựtừnhữngcâuhỏiđongiảnnhấtđếnnhữngcâu
hỏilàmsángtỏcảbêntrongvấnđề.KhiSimonrờiphòngđếnthamdựcuộc
họpNộicáctạisố10,cácvịthammưuđãcậpnhậthầunhưtoànbộvấnđề.
SimonchậmrãiđibộtừbộQuốcphòngđếnphốDowning,viênthámtửđi
bêncạnh.Downingchậtnhữngconngườinghiêmnghịđếnquansátnhững
vị bộ trưởng có liên quan đến cuộc khủng bố này đến và đi. Simon ngạc
nhiên thấy nhiều phóng viên lúc bình thuờng hay hoài nghi, chỉ trích nay
cũnghétlên“Chúcmaymắn”và“Hãyđưacácchàngtraicủachúngtatrở
về“.
Cửangoàimở,anhđithẳngquahànhlangbênngoàivàophònghọpcủa
NộicácChínhphủ,nơi22đồngnghiệpcủaanhđangđợi.Mộtphútsau,bà
Thủtướngbướcvào,ngồicùngphíavớiCharlesvàđốidiệnvớiSimon.
BàThatcherbắtđầubằngviệc thôngbáochocácđồng sựcủabà rằngbà
chưathểliênlạcvớiĐạitáQaddafivàhọphảiquyếtđịnhtạiđâymộtđuờng
lốihànhđộngkhôngtínhđếnsựưngthuậncủaôngta.BàmờiBộtrưởngbộ
Ngoạigiaothôngbáotìnhhìnhtruớctiên.
Charlesnhắc lạinhữngviệcmàbộNgoạigiaođã thựchiện.Anh thuật lại
cuộcgặpcủaanhvớiđạisứKadirvànhữngkếtluậnđượcđềnghịtạiLiên
hợpquốcvàđãđượcthảoluậntạiphiênhọpkhẩncấpcủaĐạihộiđồng.
Anhvuimừngthôngbáovớichínhphủrằngcácngoạitrưởngcủacảhai
nuớcMỹvàNgađềuđồngýủnghộAnhtrongcácnỗ lựcngoạigiaomột
cách lâudàikhi cònchưacóhànhđộng trảđũa.Charleskết thúcbằng sự
nhắcnhởcácđồngsựvềtầmquantrọngcủaviệcxửlýtoànbộviệcnhưmột
vụcướpbiểnhơn làmộthànhđộnggây tổnhạidobàn taycủachínhphủ
Libigâynên.
Mộtsựtinhtếhợppháp,Simonnghĩkhingắmnhữngbộmặtcủacácđồng
nghiệp đang ngồi xung quanh bàn.Họ bị ấn tượng rõ ràng vì Charles đã
được hai cuờng quốc cùng ủng hộ. Bộmặt của bà Thủ tướng vẫn giữ bí
hiểm.BàmờiSimontrìnhbàytintứccủaanh.
TheobáocáocủaSimon tàuBroadsword, kể từ cuộchọp cuối của chính
phủ,đãđivàovịnhSurdvàbỏneo;khôngcóhyvọngđổbộlêntàubằng
đuờngbiển.Ngài chỉ huy tàu và nhóm217 con tin vẫn bị giamgiữ trong
hầmmáy.TừbảnbáocáoxácnhậnmàSimonnhậnđượcvàogiờcuối,mọi
ngườitrêntàubịtróivàbịtmiệng,hệthốngquạtgiócũngtắt.
-Tôichorằng-Simontiếptục-ởđây,chúngtakhôngcósựlựachọn
nàokhácngoàiviệcdựnglênmộtchiếndịchcứutrợ.Chúngtacànggáclâu
quyếtđịnhnàylại,tráchnhiệmcủachúngtacàngnặngnềthêm.
-Nhưngnếukếhoạchcủacácanhbịthấtbại?-Charlesngắtlời-chúng
tacóthểbịđedọamấtkhôngchỉcontàuBroadswordvàhànhkháchcủa
nó,màcònnhữngmongmuốntốtđẹpcủathếgiớiTựdo.
-Chúng ta có thể là ngốcnếunắmgiữ sựmạohiểmvô ích trongkhi
chúng ta có những ý kiến ủng hộ của thế giới đứng về phía chúng ta -
Charlesphảnđối-chúngtahãyđợithêmítnhấtvàingàynữa.
-Tôisợrằngnếuchúngtađợi-Simonđáplại-mọingườisẽbịchuyển
từtàusangmộtnhàtùquânsự,vàsẽgâyảnhhuởngđếnkếtquảcủahaimục
tiêutậptrungcủachúngta,vàlúcđó,Qaddaficóthểngồikhoanhchânvòng
tròntrongsamạcđợibaolâuôngtamuốn.
SimonvàCharlescòntiếptụccânnhắcnhữngyếutốphảnvàthuậncủasự
việc,tronglúcđóbàThủtướngngồinghevàđểýnhìncáchtiếpnhậnhay
phảnđốicủacácđồngnghiệpkháccủabà.Saubatiếngđồnghồ,khiđãhết
cácýkiến,bàđãghiđược14-9vàotờgiấytruớcmặt.
-Tôinghĩrằngchúngtađãtranhluậnkỹ, thưacácngài,-bànói–tôi
thấychúngtacầnphảinghiêngcáncânchophépngàiBộtrưởngbộQuốc
phòng,tiếnhànhchiếndịchvớicáitên“Shoplifter”.Tôicũngđềnghịluônở
đây rằng ngài Bộ trưởng bộNgoại giao, Bộ trưởng bộQuốc phòng, ngài
Chưởnglývàtôisẽtạothànhmộttiểubancósựgiúpđỡcủamộtđộingũ
cácchuyênviênsẽxemxétkếhoạchcủacácngàithammưu.Và,cùngvới
tiểuban,cácngàiBộ trưởngsẽquayvềcácbộcủamìnhvà tiếnhànhcác
côngviệcthườngngàycủahọ.Xincámơncácngài.–BàThủtướngđềnghị
SimonvàCharlescùngvềphònglàmviệccủabà.
Ngaysaukhiđóngcửalại,bànóivớiCharles:“Xinhãychotôibiếtvề
thờiđiểmanhnghethấycáckếtquảcủacuộcbầucửởĐạihộiđồng.Bây
giờ,khichínhphủtaưutiênsángkiếnquânsự,điềurấtquantrọnglàanhđã
đượccoinhưngườiyêucầuchogiảiphápngoạigiao”.
-Vâng,thưaThủtướng–Charlesđápkhôngphấnkhởi.
SauđóThủtưởngquaysangSimon.-“Khinàotôicóthểxemmọichi
tiếtcủakếhoạchcủacácnhàthammưu?”.
-Chúngtôiđịnhbànbạcquađêmvàtôicóthểsẽcómộtbảntườngtrình
đầyđủtrướcbàvào10giờsángmai.
-Simon,khôngđượcmuộnhơn.–BàThủtướngnhắc,cònbâygiờ,vấn
đềtiếptheocủachúngtalàcuộctranhluậnkhẩncấpđượcđưarangàymai.
Haingườiđànôngnhìnnhau, trongmộtkhoảngkhắccùngchungmột
sựbựcbội với ý nghĩ đãphải lãngphí hàng tiếngđồnghồquýbáu trong
Nghịviện.
-Charles,anhphảichuẩnbịđểmởmộtcuộctranhluậnchochínhphủvà
anh,Simon,anhsẽphảithổilên.Cuốicùngthìcuộctranhđấucủachúngta
vàotrưathứNăm,bằngcáchnàymộtvàiđồngnghiệpcủachúngtacóthểsẽ
vềnhànghỉcuốituần,dùthẳngthắnthìtôinghingờđiềuđó.Nhưngvớimột
sựmaymắnbấtkỳchúngtasẽcómộtthắnglợitinhthầnđảmbảoởLiên
HợpQuốcvàchúngtasẽgiữchomọisuynghĩcủapheĐốilậptậptrungvào
đó.Khianhtómtắt,Simon,chỉtrảlờicâuhỏiđặtratrongcuộctranhluận.
Khôngđượcthêmmộtđềxuấtnàonữa.-Sauđóbànóithêm–Hãybáobất
cứmộttinnàothẳngchotôi,tốinaytôisẽkhôngthểngủđược.
CharlesquaytrởlạivănphòngbộNgoạigiaovàthầmcámơnrằngítnhấtlà
lúcnàyAmandacũngđãđiđâuđóởNamPhi.
Simonquay trởvềvớinhững thammưucủamìnhvà thấy tấmbảnđồhải
phậncủaLibiđãđượcghimlênbảngđen.Cácvịtướng,cácđôđốcvàthống
chếđangnghiêncứucácđườngranhgiớivàđộsâucủađạidươnggiốngnhư
nhữngđứatrẻđangchuẩnbịchobàikiểmtrađịalý.Mọingườiđềuđứngcả
dậykhiSimonbướcvào.Họnhìnanh trongsựchuẩnbị trước,nhữngcon
ngườihànhđộngđangnghingờcâuchuyện.KhiSimonkểlạichohọquyết
địnhcủaNộicácủnghộBộtrưởngbộQuốcphòng,nụcườiđãnởra trên
mặtôngJohn.“Cólẽcuộcđấutranhnàysẽlàcuộcđấutranhnặngnềnhất
củachúngta”.Ôngnóichỉvừađủchomọingườinghe.
-Hãynóilạichotôikếhoạchnàylầnnữa,-Simonnóivàkhôngđểýtới
lờibìnhluậncủaôngJohn.–TôiphảitrìnhduyệtlênThủtướngvào10giờ
sángmai.
ÔngJohnchỉchiếcquegỗdàivàmôhìnhcủatàuHMSđangnằmtrải
dàitrongnướccủavùngvịnhđượcbảovệkỹcàng.
KhiCharlesđếnBộ,trênbànanhđãcómộtchồngnhữngđiệnbáovàđiện
tín ủng hộ giái pháp ngoại giao.Thứ trưởng thường trực đã báo cáo rằng
cuộctranhđấuởLiênhiệpquốcđãnghiênghẳnvềmộtphíanênanhđoán
trướcđãđượcđasốápđảokhihọphảibỏphiếubầu.Charlessợrằngtayanh
đãbịbuộcchặt,anhcầnphảiđượcthôngquabảnkiếnnghị,ngaycảdocác
nhânviêncủaanhchodùanhvẫnchưatừbỏhyvọnglàmhỏngkếhoạch
củaSimon.Anhmongmuốnsựviệcđượckết thúcvớichiếnthắngcủabộ
Ngoại giaomà không phải của những người thích chiến tranh ở bộQuốc
phòng.
SaukhiđãthảoluậnvớiThứtrưởng,anhđãchỉđịnhmộtlựclượngcó
nhiệmvụchóngLibibaogồmmộtvàiquanchứclớntuổicủabộNgoạigiao
cókinhnghiệmvềQaddafi.OliverMilar,cựuđạisứởLibicũngđãđượclôi
từngôinhànghỉhưutiệnnghicủamìnhởWilshiretớiởmộtcănphòngnhỏ
gầnbộNgoạigiaođểCharlescóthểdùngtớisựhiểubiếtcủaôngvềLibi
bấtcứlúcnào,ngàyhoặcđêm.
CharlesđềnghịThứtrưởngliênlạcchoanhvớiđạisứcủaAnhởLiên
hiệpquốcvàtiếptụctìmchoraQaddafi.
SimonngheôngJohntrìnhbàylại lầncuốichiếndịchShoplifter.Bamươi
bảyngườitừđộitầuđặcnhiệmrấtthiệnchiến,mộtnhánhcònlạicủaSAS
đãtừngthamgiacuộcvâyhãmquảngtrườngSt.JamesvàothángTư1984
hiệnđangởRosythtrênbờbiểnScotlandđểchuẩnbịlêntàuHMSBrilliant,
con tàu anh em với tàuBroadsword. Những người này sẽ lên từ con tàu
ngầmcáchmộtdặmphíangoàicảngRoysthvàsẽbơichìmnửangườidưới
nướcmột dặm còn lại đó cho tới được con tàu.Họ sẽ phải đổ bộ lên tàu
BrilliantvàphảichiếmlạiđượcBrillian từmộtnhómngườigiảlàmngười
Libitrongthờigianđãxácđịnhlàmườihaiphút.TàuBrilliansauđósẽneo
ởkhoảngcáchmộthải lýcáchbờbiểnScotlandvàtoànbộchiếndíchcần
phảiđượchoànthànhtrongsáumươiphút.NhómSBSđặtkếhoạchdiễntập
quátrìnhtrêntàuBrillianbalầntrướckhirạngsángvàhọhyvọngsẽgiảm
toànbộthờigiandiễntậpđượcdướimộttiếng.
Simon đã được khẳng định rằng hai chiếc tàu ngầmđang được đi hết
côngsuấttừĐịatrunghảihướngvềbờbiểnLibi.Phầncònlạicủahạmđội
đượcthấyrõràngđanglàmnhữngnhiệmvụhàngngàycủamình,trongkhi
bộNgoạigiaođangtìmkiếmmộtgiảiphápngoạigiao.
YêucầucủaSimontớiôngTrưởngbanTổchứcchiếndịchkhôngbịcoi
làmột điều ngạc nhiên và được tiếp nhận ngay.Anh gọi điện về nhà giải
thíchtạisaoanhkhôngthểvềnhàtốinay.MộtgiờsauBộtrưởngbộQuốc
phòngđãởtrênchiếcmáybaytrựcthăngvàđượcđưatớiRosyth.
CharlestuântheonhữngngườitiềnnhiệmtạiLiênhiệpquốcsốngtrongBộ
củaanh.Vàocuốibuổitrìnhbàycuộctranhluậnmộtcuộcbỏphiếuđãđược
đềnghị.NgàiTổngthưkýtuyênbố147-3vềphíaủnghộAnhquốc,với22
phiếuchống.Charlestựhỏivớisốphiếuliệuápđảonhưvậycóthểđủđểbà
Thủ tướng thay đổi quyết định với kế hoạch của Kerslake.Anh kiểm tra
danhsáchbầucửlạicẩnthận.NhữngngườiNga,cùngvớicácnướcthuộc
hiệpướcVasavavànhữngngườiMỹđãgiữ lờihứavớinướcAnh.Chỉcó
Libi, namYemen và Djibouti bỏ phiếu chống. Charles đã chạy ngay đến
Downingđể thôngbáo tinmới.BàThủ tướng,dùvui sướngvới thắng lợi
Ngoại giao vẫn từ chối bỏ cuộc cho đến khi bà nghe được về Qaddafi.
CharlesbỏốngnghexuốngvàđềnghịôngThứtrưởnggọiđiệnmờingàiđại
sứKardiđếnbộNgoạigiaolầnnữa.
-Nhưngđã2giờsáng,thưangàiBộtrưởng.
- Tôihoàn toànnhận thứcđượcbâygiờ làmấygiờ,nhưng tôikhông
thấylýdotạisaotrongkhichúngtatấtcảđềuđangthứcthìôngtacóthểlại
cómộtgiấcngủyênlành.
KhingàiKardixuấthiệnởbộNgoạigiao,Charlescảmthấychánngán
phảinhìn thấyngườiđànôngbénhỏ trôngvẫn tươi tỉnhvàbảnhbao.Rõ
rànglàôngtađãcạorâuvàthayáosơmimới.
-Ngàichogọitôi,thưangàiBộtrưởng?–ngàiKardihỏirấtlịchsự,như
thểôngtađượcmờiđếndựbuổiuốngchèbuổitrưa.
-Vâng,-Charlesđáp,-chúngtôimongđượcbáochongàibiếtvềcuộc
bỏphiếutạiLiênhiệpquốcmộtgiờtrướcủnghộĐiềuluật12/40củaAnh
quốc.Trongcuộcbỏphiếunày,chínhphủcủacácngàiđãbịcác lãnhđạo
của90%nhândântoànthếgiớichỉtrích–mộttinmàôngThứtrưởngmới
thôngtinchoCharlesbiếtvàiphúttrướckhiôngKardiđến.
-Vâng,ngàiBộtrưởng.
-Thủtướngcủachúngtôivẫnđợinghetừphíanhữngngười lãnhđạo
củacácngài.
-Vâng,ngàiBộtrưởng.
-ÔngđãnốiđượcliênlạcvớiĐạitáQaddafichưa?
-Vâng,ngàiBộtrưởng.
-Nhưngôngcóđườngdâythẳngnốivớibanchỉhuycủaôngấycơmà?
-Khiấy,ngàicũngsẽđượcrõ,ngàiBộtrưởng,rằngtôikhôngthểliên
lạcđượcvớiôngấy–Kardinóivớinụcườigiễucợt.
CharlesnhìnthấyvịThứtrưởngcụpmắtxuống.“Tôicóthểnóivớiông
từng tiếngmột, nhưngđừng có đẩy lòng hiếu khách của chúng tôi đi quá
xa.”
-Không,ngàiBộtrưởng.
-Chúcngủngon,ngàiKardi.
-Chúcngủngon,ngàiBộtrưởng.
ÔngKardiquayđivàrờibộNgoạigiaođượcxeđưavềsứquán.Ông
nguyềnrủangàiCharlesHamptoncánhhữu.Ôngtacóbiếtrằngmìnhchưa
hềquayvềLibikểcảvềthămmẹ,từkhilênbốntuổi?ĐạitáQaddafikhông
đếmxỉa tígìvềvịĐạisứcủamìnhdùsựviệc lớnnhưôngcó thể làThủ
tướngnướcAnh.Ôngxemlạiđồnghồ:đã2:44.
ChiếctrựcthăngchởSimonhạđấtlúchaigiờbốnmươnnhămphút.Anhvà
ôngJohn đượcchởngayđếnbến tàuvàsauđấy lênphàđể lên tàuHMS
Brilliantrongđêmtốimùsương.
-NgàiBộtrưởngđầutiênkhôngđượcđóntiếpbằngtiếngkéocòitàu.–
ÔngJohnnóikhiSimonđivớisựkhókhăn,câygậyđầuđencủaanhđập
trênsànsắt.Thuyềntrưởngchỉhuytàukhôngthểtinnổiởconmắtmìnhkhi
nhìnthấynhữngvịkháchkhôngmời,vàônggiúpchohọnhanhchóngqua
cầu.ÔngJohnthầmthìmộtđiềugìvàotaithuyềntrưởngmàSimonkhông
nghethấyđược.
-Khinàosẽdiễnramộtcuộc tậpkích tiếp theo?Simonhỏi,cốgắng
nhìntừcầutầunhưngkhôngthểnhìnxahơntrướcmặtanhvàiyard.
-Họsẽrờitàungầmvào3.00–thuyềntrưởngtrảlời–vàcóthểsẽcập
tàuBrilliankhoảng3.20.
Simonxemđồnghồ:đãbagiờkémnăm.AnhnghĩSBSđangchuẩnbị
nhiệmvụ củahọ, khôngbiết rõ rằngBộ trưởngvàThammưuTrưởngbộ
QuốcphòngđangởtrêntàuBrillianđợihọ.Anhkéocổáokhoáclên.Thình
lình,anhbịnémxuốngsàntàu,mộtbàntayđenvàđầydầumỡbịtlấymồm
anhtrướckhianhkịpchốngtrả.Anhcảmthấytayanhbịtróigiậtlạivềphía
sauvàmắtbịmộtdảibăngbịtlại,mồmanhbịgiẻnhét.Anhcốgắngđểtrả
miếng nhưng nhận được một cùi trỏ nhọn vào sườn. Sau đó anh bị ném
xuốngcầuthangnhỏvàrơixuốngsàngỗ.Anhnằmgiốngnhưmộtcongà
nhưvậykhoảng10phút trướckhianhnghethấytiếngmáytàunổvàcảm
thấysựchuyểnđộngcủatàuphíadướianh.NgàiBộtrưởngkhôngthểđộng
đẩythêmkhoảng15phútnữa.
“Hãycởitróichohọ,SimonnghethấymộtgiọngAnh–Oxfordrõràng.
Dây trói tay anhđược cởi, băngbịtmắtvàgiảbịtmồmcũngđượcbỏ ra.
Đứng cạnh ngài Bộ trưởng làmột người nhái SBS, đen từ đầu đến ngón
chân,hàmrăng trắngcủaanh ta lóe lên trongnụcười toe toét.Simonvẫn
cònđangngạcnhiênkhiquaylạivànhìnthấyngàichỉhuycũngvừađược
cởitrói.
-Tôiphảirấtxinlỗi,thưangàiBộtrưởng–ôngJohnnói,ngaykhivừa
đượcbỏgiẻbịtmồm.–Nhưngtôiđãnóiđểchỉhuytàukhôngthôngbáocho
chỉhuy tàungầmbiết sựcómặt củachúng ta trên tàu.Nếu tôimạohiểm
cuộcsốngcủa217người,tôimuốnnhữngngườitừSBSchắcchắnrằnghọ
đượcchuẩnbịđếnthếnào.Simonquaykhỏingườiđànôngcaohơnmộtmét
támmươivẫncònđangphônụcườitoetoét.
-Chúng tađã làmmộtđiều tốt làkhôngđưabàThủ tướngcùngđi.–
ÔngJohnnói.
-Tôiđồngý,-SimontrảlờivànhìnvàongườichỉhuyđộiSBS.–Bàấy
cóthểbẻgãycổanhta.Mọingườiđềuồlêncười,trừmộtngườimímmôi
lại.
-Xảyrachuyệngìvớianhvậy?
-Nếuanhtachỉcómộtâmthanhnhẹtrong60phútnày,anhtasẽkhông
đượcchọnvàđộingũchiếnđấucuốicùng.
-ĐảngBảothủcóthểcũnglàmđiềutươngtựnhưvậyvớinhữngNghị
việntừhàngghếtráicủaQuốchội.–Simonnói–Đặcbiệtkhingàymaitôi
đếnNghịviệnvàgiảithíchrằngtôiđangkhônglàmmộtđiềugìcả.
Vào3:45tàuBrillianlạimộtlầnnữarangoàihảiphận.
Nhữngdòngtítlớntrêncáctờbáosángngàyhômsau,từ“Chiếnthắng
ngoạigiao”trêntờTimeđến“Qaddafi–têncướpbiển”trêntờMirror.
TạicuộchọpkíncủaNộicác,Simonbáocáonhữngkếtquảbướcđầu
củachiếndịchShoplifterlênThủtướng.
Charlesnhanhchóngtiếplờianh:“Nhưngsaucuộcbỏphiếuápđảoủng
hộchúng ta tạiLiênhiệpquốc, điềunhạy cảmchochúng ta làphải dừng
ngaylạibấtkỳđiềugìcóthểđượcxemnhưmộthànhđộngthẳngthừngcủa
sựxâmlược”.
- Nếu như đội SBS không tiến hành vào sáng mai, thưa Thủ tướng,
chúngtasẽkhôngbaogiờcòncócơhộitốtnhưvậynữa.Simonnói,ngắt
lời.
MọicặpmắtđổdồnvềphíaKerslake.
-Tạisao?–BàThatcherhỏi.
-BởivìngàylễRamandansẽkếtthúcvàocuốingàyhômnay,vàngày
mai những người Hồi giáo sẽ ngừng những ngày ăn chay của họ. Theo
truyềnthốngthìđólàngàytiệctùngliênmiênvàđiềuđócũngcónghĩalà
ngàymaisẽlàcơhộitốtnhấtchochúngtađểbắtgiữnhữngngườidukích
đangcanhgác.TôiđãkiểmtratoànbộchiếndịchởRosthyvàlúcnàyđội
SBSđangtrênđườngtớinhữngchiếctàungầmđểchuẩnbịtốtchocuộctấn
công.Mọiđiềuđềuđượcănkhớprấtnhịpnhàngtớimứcrõràngtôikhông
muốnbỏđimộtcơhộitốtđếnthế,thưaThủtướng.
-Đâylàmộtkếtluậntốt–Thủtướngđồngý–chotớikỳnghỉcuốituần
tớicủachúngta,chúngtaphảicầunguyệnchosựhỗnloạnnàysẽđượckết
thúcvàosángngàythứHai.Hãyđểcuộcthươnglượngcủachúngtatrước
Nghị viện vào trưa nay.Tôi trông chờmột buổi trình diễn hết sức thuyết
phụccủaanh,Charlesạ.
KhiRaymondđứnglênlúc3:30buổitrưathứNămđềnghịlầnthứhaimột
cuộctranhluậnkhẩncấp,ngàiChủtịchchấpnhậnyêucầucủaanh,chỉra
rằngsựcấpbáchcủavấnđềđảmbảocuộctranhluậnsẽbắtđầuvàobảygiờ
tốinay.
PhònghọpnhanhchóngtrốngrỗngvìcácNghịviênrútđiđểchuẩnbị
cácbàidiễnvăncủahọ,dùtấtcảhọđềubiếtrằngchưađến2%trongsốhọ
mớihyvọngđượcnói.NgàiChủtịchrờikhỏiNghịviệnvàkhôngquaylại
chođếnbảygiờkémnăm,ngồivàochiếcghếmàngườiphóđưachoông.
Vàobảygiờ,khiCharlesvàSimonđếnNghịviện,37ngườiSBSđãra
nướcngoài.TàungầmConquerornằmdướiđạidươngcáchxabờbiểnLibi
khoảng60hải lý.Chiếc tàungầm thứhaiCourageousởcách10hải lýso
vớicontàuthứnhất.
Cảhaitàuđềutắtradiothôngtintừ12giờ.
ThủtướngvẫnkhôngcótingìtừđạitáQaddafivàhọchỉcònlại8giờcho
đếnchiếndịchShoplifter.SimonnhìnquanhNghịviện.Khôngkhínhưcủa
ngàyduyệtngânquỹcủanhànước,sựimlặngsợhãibaotrùmkhingàichủ
tịchgọiRaymondGouldlênphátbiểu.
Raymondbắtđầubằngviệcgiải thích tạisaodướiđiều luậthiệnhành
N.10,vấnđềanhnêulênlạiđặcbiệtquantrọngvàcầnthiếtmộtsựxemxét
khẩncấp.AnhnhanhchóngchuyểnsangyêucầungàiNgoạitrưởngkhẳng
địnhnếusựthươngthuyếtvớiQaddafibịthấtbạihoặctrắctrở,thìngàiBộ
trưởngbộQuốcphòngkhôngdodự thựchiệnmộthànhđộngcần thiếtđể
tìm thấyHMSBroadsword.Simodngồitrênhàngghếtrướctrôngảmđạm
vàđanglắcđầu.
-Qaddafikhônggìhơnlàmộttêncướpbiển–Raymondnói–tạisaolại
nóivềmộtgiảiphápngoạigiao?
NghịviệnđồngtìnhvớitừngcâuđãđượcchuẩnbịkỹvàđượcRaymond
phátngôn.
Simonnghechămchúđồng tìnhvớiýkiếncủaRaymondvàbiết rằng
nếuvaitròcủahọđượcđảongượcsẽkhôngcóđiềugìkháchơnđượcxảy
ra.
KhiRaymondngồixuống,tiếngồnàovanglêntừmọigóccủaphònghọpvà
kéodàivàiphúttrướckhingàichủtịchổnđịnhlạiđượctrậttự.ÔngKardi
ngồitạigiandànhchokháchđặcbiệtchămchúnhìnxuốngdướicốgắngghi
nhớnhữngđiểmchínhđãđượcquyếtđịnhvàmọiphảnứngcủaNghịviện
vớichúng,vàdovậynếuôngcócơhội,ôngcóthểchuyểnchúngchođạitá
Qaddafi.
-NgàiNgoạitrưởng.–NgàichủtịchmờiCharlesđứnglêntừhàngghế
củabộTàichính.Anhđặtbàidiễnvănlênbụcphátbiểuvàchờđợi.CảNghị
việnlạirơivàoimlặng.
CharlesmởđầubằngsựnhấnmạnhýnghĩaquantrọngcuộcbầucửtạiLiên
hiệpquốcnhưnềntảngchomộtsựsắpxếpthươnglượng.Anhtiếptụcnói
sựưutiênhàngđầucủaanhlàviệccứumạng217conngườitrêntầuHMS
Broadsword,vàanhsẽlàmviệckhôngmệtmỏichokếtthúcđó.Tổngthưký
hộiđồnghyvọngnốiđượcliênlạcriêngvớiđạitáQaddafivàthôngbáocho
ôngtabiếtnhữngcảmxúcmạnhmẽcủamọiđồngnghiệptạiĐạihộiđồng.
Charlesnhấnmạnhviệcthựchiệnbấtkỳmộtchiếndịchnàotrongthờiđiểm
nàysẽchỉlàmmấtđisựủnghộvànhữngđiềutốtđẹptừthếgiớitựdo.Khi
Charles ngồi xuống, anh nhận thấy Nghị viện huyên náo đã không được
thuyếtphục.
SựủnghộtừnhữngdãyghếsauđãkhẳngđịnhniềmtincủaThủtướng
vàSimonrằnghọđãđánhgiáđúngmọicảmxúccủadântộc,nhưngkhông
mộtaichophépmộtsựbiểulộcảmxúcnhỏnhấttrênmặthọvàgâyhyvọng
chonhữngngườiyêucầucácbiệnphápquânsự.
Chođến thờigianmàSimonđứng lên thuyếtphụcChínhphủvào lúc
9:30tốiđó,anhđãtrảiquahaitiếngrưỡitrongphòngđểnghenhữngngười
đànôngvàphụnữnóinhữngđiềuanhcầnlàmđúngnhưanhvừalàm.Anh
ủng hộ yếu ớtBộ trưởng bộNgoại giao trong việc thuyết phục được giải
phápngoạigiao.Nghịviệnđãhồi tỉnh lại, vàkhiđồnghồđiểm10 tiếng,
Simonngồixuốngtrongtiếngkêu:“Từchức”từmộtvàiđồngsựphíaanh
vànhiềuhơntừbênphíacánhhữucủađảngLaođộng.
RaymondquansátkỹkhiKerslakevàHamptonrờikhỏiNghịviện.Anh
tựhỏiđiềugì thựcsựđangdiễnrađằngsaucánhcửakhépkíncủaSố10
Downing.
KhiRaymond quay về nhà sau cuộc tranh luận, Joyce chúcmừng bài
diễnvăn của anhvànói thêm: “Nhưngnó cũngkhônggợi lên thêm trách
nhiệmtừSimonKerslake”.
-Anhấyđượcchuẩnbịmộtđiềugìđó,-Raymondđáp–Anhchỉước
mìnhngồitrongphònglàmviệccủaanhtatốinayvàcóthểbiếtđượcđiều
đólàgì.
KhiquaytrởlạiBộ,SimongọiđiệnchoElizabethvàgiảithíchrằnganhcó
thểphảitrảiquathêmmộtđêmnữatạibộQuốcphòng.
-Mộtvàiphụnữlàmmấtngườiđànôngcủamìnhchonhữngcốgáilạ
lùngnhất,-Elizabethnói,-tiệnthể,congáianhmuốnbiếtliệuanhcóthời
gianđểxemnóchơikhúccôncầubuổikếtthúcvàothứBảy.
-Hômnaylàngàythứmấy?
-MớicóthứNăm.–Côđáp–hãynghĩxem,chỉcómìnhanhlàđangcó
nhiệmvụcủabộQuốcphòng.
Simonbiếtrằngnhữngcốgắngcủacuộccứutrợbằngcáchnàyhaycách
kháccũngphảikếtthúcvàothờigiancủabữatrưamai.Vậytạisaoanhlại
khôngthểxembuổichơikhúccôncầutrêncỏcủacongáianhcơchứ?
-HãynóivớiLucyrằnganhsẽđếnđó.
Mặcdùkhôngđiềugìcóthểđạtđượcgiữakhoảngthờigiantừnửađêm
đến6giờvàcáctàungầmđãởvàochỗcủamình,khôngaitừbanthammưu
rờikhỏiphòngđiềuhànhchiếndịch.Sựimlặngcủaradioliênlạcsuốtđêm
khôngmột lầnbịphávỡtrongkhiSimoncốgắngtạochomìnhcôngviệc
bằngnhữngchiếchộpđỏphồngnhữngvấnđềđòihỏisựchúýcủaanh.Anh
lợidụngsựcómặtcủabanthammưuvàcóhàngtrămcâuhỏichấtvấntrong
nhữngphútmàbìnhthườngcóthểlàmmấtmộtthángcủaanh.
Vào nửa đêm, những bản in đầu tiên của các tờ báo buổi sáng được
mangđếnchoanh.
SimongắntờTelegraphlêntrênbảngđiềuhànhchiếndịchvớihàngtít
KerslakeởHmammockcủamìnhchođếnkhiArmadavĩđạiđến.Bàibáođòi
phảibiếtlàmsaovịanhhùngcủaBắcIrelandcòncóthểtrùtrừđếnthế,khi
cácthủythủAnhquốcbịtróivànhétgiẻnằmởhảiphậnnướcngoài,vàkết
thúcbằngnhữngtừ.Ngàichỉhuy,ngàingủdướiđóà?“khôngchớpmắt”–
Simontựtrảlời.“Từchức”làmộtđầuđềduynhấtcủabáo“DailyExpress”.
ÔngJohnnhìnquavaingàiBộtrưởngvàđọctrangbáomở.
-Tôikhôngkhinàohiểunổi,tạisaolạicóngườimuốntrởthànhchính
trịgia,-ôngnóitrướckhibáocáo.–Chúngtavừanhậnđượctinthámbáo
rằnghaicontàungầmConquervàCourageousđãtiếnvàochỗ.
Simoncầmchiếcgậyđầuđentừcạnhbànvàrờibanthammưuđiđến
phố Downing.Anh đi qua những người quét đường buổi sáng đang trên
đườngđilàmtrướckhiLondontỉnhgiấcvàbắtđầumộtngàymới.Họgọi
anh:“Chúcbuổisángtốtlành,ngàiSimon”và“Cácôngđãđưacontàucủa
chúngtavềchưa?”.
-Hãyhỏi tôivào lúcbagiờ–anhmuốnnóinhưvậy,nhưngchỉmỉm
cười.
AnhtìmthấybàThủtướngđangngồitrongphòngNộicáctrongchiếc
áotắm.
-Chẳng có ích gì cả, tôi không thể ngủ được. –Bà giải thích. Simon
nhắclạilầnnữakếhoạchcuốicùngvớimọichitiếtlớn,anhgiảithíchrằng
mọiđiềuđềusẵnsàngvàcóthểkếtthúcvàothờigianănsáng.
-Hãychotôibiếtvàothờiđiểmmàanhnghethấybấtcứđiềugì,dùlà
khôngđángkể.–Bàkếtthúctrướckhibướcvàocănphòngảmđảmvàtiết
kiệmtừthờicủaWyneGoldley,ngườichorằngđồngbảngvàđồngđôlacó
thểlàmộtđôicânbằngvàonăm1990–Mộtngàynàođóanhsẽcótấtcả
nhữngvấnđềnàytrênvaimình.
Simonmỉmcườivà từbiệtbà trởvề lạiBộởphíakháccủaWhtchall.
AnhdừnglạingắmbứctượngcủaMontgomeryđứngtrêncỏởphíatrướcbộ
Quốcphòngvà ngẫmnghĩ, biết bao nhiêu vị tướngquân đã thích thú với
nhữngcuộcđụngđộđểchiếmđượcchỗ.Vầngtrăngtrònchiếusánggiống
nhưmột vòng cung ánh sáng chiếu xuốngnhà thờThánhPol khi anh vội
bướctrởvềnơilàmviệc.
Vàolúc1giờ,anhvàoban thammưu.Khôngai trôngcóvẻmệtmỏi,
chodùhọđãcùngthứcđêmvớicácchiếnhữucủamìnhcáchxahainghìn
dặm. Họ nói những câu chuyện về Suer và Falkland và ở đó đã thường
xuyêncótiếngcười.Nhưngnócũngkhôngkéodàilâukhimọicặpmắtcủa
họlạihướngvềchiếcđồnghồ.
Đồng hồBigBen điểmmột hợp âm,Simon nghe “đã ba giờ ởLibi”.
Anhcóthểthấyđượcnhữngngườiđangnhảyvềmộtbêntàuvàchìmsâu
vàonướctrướckhibắtđầuphảibơimộtkhoảngcáchdàivàchậmđếncon
tàuBroadsword.
Simonquayvềbànlàmviệcvàtrảiquamộtgiờdàinhấtcủacuộcđời.
Khichuôngđiệnthoạiréophávỡsựimlặngđángsợnhưtiếngcòicứu
hỏa,SimonnhấcmáyvànghegiọngnóicủaCharlesHampton.
-Simon,anhnói–cuốicùngtôicũngnốiliênlạcđượcvớiQaddafi,ông
tamuốnthươnglượng.Simonnhìnđồnghồ,nhữngngườiđanglặnchỉcòn
có100yardnữalàđếntàuBroadsword.
-Đãquámuộn,-anhđáplại–tôikhôngthểdừnghọlạibâygiờnữa.
-Đừnglàmộtanhngốckhátmáunhưvậy,hãyralệnhđểhọquaytrởvề.
Anhkhônghiểurằngchúngtađãcómộtchiếnthắngngoạigiaorồià?
-Qaddaficóthểthươngquyếtvớichúngtamộtthángrồikếtthúcchúng
tanhụcnhã.Không,tôisẽkhôngquaylại.
-ChúngtasẽthấyThủtướngxửlýsựngạonghễcủaanhnhưthếnào?–
Charlesnóivàquẳngốngnghexuống.
Simonngồicạnhđiệnthoạichờnghetiếngchuôngréo.Anhtựhỏianh
cóthểđikhỏivàmangđinhữnglờinguyềnrủa.Anhchỉcầnthêmvàiphút,
chỉvàiphútnữa,nhưngchuôngđiệnthoạiréongaygiâysau.Anhcầmlênvà
nghemộtgiọngnóikhôngthểnhầmđược.
-Anhcóthểngừnghọlại,nếutôiyêucầukhông?
-Anhcânnhắclờinóidối:“Vâng,thưaThủtướng”–anhtrảlời.
-Nhưnganhcóvẻvẫnmuốntiếptục,cóphảikhông?
-Tôichỉcầnthêmcóvàiphútnữa,thưaThủtướng.
-Anhcóhiểuhậuquảnếumọiviệcsẽthấtbại,khimàCharlesvừamới
tuyênbốvềthắnglợiNgoạigiaokhông?
-Bàsẽcóđượcđơnxintừchứccủatôitrongvòngmộtgiờ.
-Tôichorằngcảđơnvịcủatôicũngphảisẽcólúcđó,-bàThatchernói
thêm– trongtrườnghợpđó,nhấtđịnhCharlesvàogiờnàysángmaisẽ là
Thủtướng.
Mộtphútlặngimtrướckhibàtiếptục:“Qaddafiđangởtrênmộtđường
dâykhác,vàtôisẽnóichoôngtabiếttôisẽthươnglượng”.Simonthấybị
đánhbại.–“Cóthểđiềuđósẽchoanhđủthờigian,vàhãyhyvọngchính
Qaddafilàngườiphảibuồnphiềnvềcuộcthươnglượngvàobữasáng”.
Simongầnnhưreolênmừngrỡ.
-Anhcóbiếtđiềukhókhănnhấttôiphảithựchiệntrongtoànbộchiến
dịchlàgìkhông?
-Không,thưaThủtướng.
-KhiQaddafigọiđiệntớivàolúcnửađêm.Tôiphảigiảnhưđangngủ
sayđểôngtakhôngnhậnrarằngtôiđangngồichờbênđiệnthoại.
Simonbậtcười.
-Chúcanhmaymắn,Simon.Tôisẽgọiđiệngiải thíchquyếtđịnhcủa
tôichoCharles.
Đồnghồchỉ2h:30.
Khianhquaytrởlại,cácnguyênsoáingườithìnắmtaythànhquảđấm
gõvàobàn,ngườithìđilòngvòngxungquanhvàSimonbắtđầucảmthấy
nhữngngườiIsraelđãphảitrảiquacảmgiácnàokhihọchờđợitintứctừ
Entebbe.
Chuông điện thoại lại réo. Anh biết rằng đó không phải là của Thủ
tướng,vìbàlàngườiphụnữAnhquốckhôngbaogiờthayđổiquyếtđịnh
củamình.ĐóchínhlàCharlesHampton.
-Tôimuốnđiềunày rõ ràng,ngàiSimon, tôichoanhbiết tinQaddafi
muốncócuộcthươnglượngvào2h20.Nóđượcghibănglại,vìvậysẽchỉcó
mộtđơnxintừchứccủaBộtrưởngvàosángsớmmai.
-Tôibiếtchínhxácđiềugìanhcần,Charles,vàtôitinchắcrằngdùbất
cứđiềugìxảyra,anhvẫnđiquađốngphâncủaanhđượcbốcmùihoahồng.
–Simonnóivàquẳngốngnghexuốngkhiđồnghồđiểmbatiếng.Khôngcó
nguyênnhânnàonhưngmọingườitrongphòngbỗngđứnglên,rồiquamột
vàiphút,họlạitừngngườingồixuống.
Vàobốngiờbảyphút,sựimlặngcủaradiođượcphávỡbằngnhữngtừ:
“ĐãbắtđượcShoplifter,nhắclại:đãbắtđượcShoplifter”.
Simonquansátcácngàitrongbanthammưuvuimừngnhưnhữngphản
ứngcủacáccậuhọctròtrướcbànthắngtrongtrậnđábóng.Broadswordđã
ởngoàikhơitạihảiphậnquốctế.Anhngồivàobànvàđềnghịnốidâytớisố
10.BàThủtướngđếnngayngheđiện“Shoplifterđãbịbắt”,anhnhắclại.
-Xinchúcmừng,hãytiếptụcnhưđãđịnh,-đólàtấtcảnhữngđiềubà
nói.
BướctiếptheolàphảichắcchắnthựchiệnviệcđưacáctùnhânLibibắt
đượctrêntàuxuốngMaltavàtraotrảnguyênvẹnhọvềnhà.Simonsốtruột
đợiradiolạiliênlạctheothỏathuậnlúc5giờsáng.Ngàithuyềntrưởngtàu
đãđiệnvềđúnglúcBigBenđiểm5tiếng.Ôngbáocáotoànbộchiếndịch
choSimon.MộtdukíchLibiđãbịchếtvàmườimộtngườikhácbịthương.
Ba mươi bảy người của SBS đã quay trở về trên những con tàu ngầm
Conqueror vàCourageous.TàuHMSđãđangtrênconđườngtrởvề.Chúc
đãcứurỗiNữhoàng.
SimonchúcmừngngàithuyềntrưởngvàquayđếnDowningSt.Khianh
rangoàiđườngđãcónhữngnhómphóngviêntuykhôngcómộttintứcgìvề
điềumớinhậnđượcvẫnluôntụtậpphíangoàicủasố10.LạilầnnữaSimon
khôngtrảlờimộtcâuhỏinào.KhianhvàophòngNộicác,anhthấyCharles
đãởcạnhcùngThủtướng.Anhnóichocảhaibiếtvềnhữngtinmớinhất.
LờichúcmừngcủaCharlesvanglênkhôngchânthành.
Đãthỏa thuậnrằngThủ tướngsẽđọc lờiphátbiểuvào lúc7giờ.Bản
thảođãđượcchuẩnbịvàduyệttrướckhibàThủtướngbướcđếnDowning
St.Thôngbáochogiớibáochíđangchờđợinhữngtintứcnổibậtđãxảyra
trongsáugiờtrước.
Ánh sáng của cácmáyquay truyềnhìnhvàmáy ảnh chớp lóe lênvài
phúttrướckhibàThatchercóthểnóiđược.Khibàđọcbàidiễnvăn,Charles
HamptonđứngbênphảivàSimonKerslakeđứngbêntráibà,giờđâyhọlà
nhữngđịchthủtấtnhiênđểlàngườikếtụcbà.
-Emcầnphải chấpnhận rằngquanđiểmvềCharlesHampton của emđã
thayđổi–Elizbethnóikhiđitrênxeđếnxemtrậnđấukhúccôncầucủacon
gáiLucy.
-Emđịnhnóigì?–Simonhỏi.
-Họvừaphỏngvấnanhấytrêntruyềnhình.Anhấynóirằngđãủnghộ
sựphánđoáncủaanhtrongsuốtthờigianphảigiảnhưđangtiếnhànhmột
cuộcthươnglượngkhôngkếtquả.Anhtađãcómộtđườngdâytốttạohiện
quảrằngđâylàlầnđầutiêntrongcuộcđờianhấythấysựvinhdựtronglời
nóidối.
Elizabethkhônghiểu câu trả lời của chồng: “Bốcmùi hoahồng”, anh
nóigiọngsắcnhọn.
Simon thích thú quan sát con gái bị đánh bại trong vũng bùn khi anh
đứngxemdướimưaphíangoàisân,chỉmộtgiờsau,saukhianhcũngđãrất
losợrằngQaddaficũngcóthểlàmđượcđiềutươngtựvớianh.“Đólàmột
thắng lợihoàn toàn”,anhnóivớibàhiệu trưởngkhiđộicủaLucybị thua
bốnbànởhiệpmột.
-Cóthểnósẽgiốnganhvàlàmchúngtakinhngạcvàohiệphai.–Bà
hiệutrưởngtrảlời.
Vào8giờsángngày thứBảy tiếp theoSimonngồi tạiBộvànghebản tin
rằngtàuBroadswordđãtănghếtcôngsuấtvàvậntốcđểđếnPorstmouthvào
khoảngbagiờ-đúngthờigianmộttuầnsaukhicongáianhđãthuatrậnđấu
vớitỷsố0-8.Chúngkhôngcómộthiệphaimaymắn.Simoncốgắnganủi
côbérầurĩvàcóthểđãcókếtquảnếucôbékhôngphảilàngườigiữgôn.
Anhđangmỉmcười thìngười thưkýcắtđứtdòngsuynghĩbằngcách
nhắcnhởanhcầncómặtởPorstmouthtrongmộtgiờnữa.Khianhvừađến
cửa,chuôngđiệnthoạilạiréo.“Hãygiảithíchhộ,dùbấtkỳlàailàtôiđang
bịmuộn”.Anhnói.
Thưkýcủaanhtrảlời:“Tôisợrằngtôikhôngthể,thưangài”.
Simonquaylại,hỏi:“Aivậy?”.
“Nữhoàngtônkính!”.
Simonquaytrởvềbàn,cầmốngnghelênvàngheđấngquânvương.Khi
bàkếtthúc,SimoncámơnvàhứasẽchuyểnlờicủabàtớichỉhuyPackard
ngaykhianhtớiPorstmouth.Trongkhibay,Simonnhìnrangoàitrựcthăng
vàquansátsựtắcnghẽngiaothôngtừbờbiểntớiLondoncủanhữngngười
đangđếnđểchàođón tàuBroadsword trởvề.Chiếc trực thănghạđất sau
mộttiếng.
ÔngBộtrưởngbộQuốcphòngđứngtrêncầutầuvàcốtìmthấycontàu
caotốcquacặpkínhốngnhòm.Nóphảicònkhoảngmộttiếngnữamớicập
bờnhưngđãbịmộthạmđộithuyềnnhỏbaobọcvìvậyrấtkhókhănđểxác
địnhđượcnó.
ÔngJohnnóivớianhrằng,chỉhuy tàuPackardđãđánhđiệnhỏingài
Bộtrưởngcómuốncùngôngđứngtrênboongtàukhihọvàocảngkhông.
“Không,xincámơn”.–Simonnói.“Đâylàngàycủaanhấy,khôngphảilà
củatôi”.
-Rất tốtkhingàiNgoại trưởngkhôngởcùngchúng ta,ôngJohnnói.
MộtbiênđộiTonardosbayphíatrênlàmáttiếngtrảlờicủaSimon.Khitàu
Broadsword vàocảng, toànbộmọingười trên tàu liềnđứngnghiêm trang
trên sàn tàu trong những bộ đồng phục.Con tàuBroadsword trông giống
nhưchiếcRoll–Roycemớirakhỏidâychuyềnsảnxuất.
Khi thuyền trưởng hạ ván cầu,một đámđông khoảng năm trămngàn
ngườireohòầmĩđếnmứcSimoncũngkhôngnghethấymìnhnóigìnữa.
Thuyền trưởng tàugiơ taychàongàiBộ trưởng.Simonnghiêngngười lên
trướcvàthìthầmvàotaianh:“Chàomừngôngđãtrởvề,ôngphóđôđốchải
quânLawrencePackard”.
28
JoycelàngườiđãđểlạitậpStandardchoanhđọckhianhquaytrởvềnhàtừ
Nghịviệnvàomột tối.Côviếtvộivàngphía trênnó:“Nócó thểkết thúc
trêntrangđầucủatừngtờbáo”.
Raymondđồngývớicô.
Mặcdùanhdùnghầuhếtthờigianvàotoànbộchiếnlượcchotươnglai
củaChínhphủđảngLaođộng,giốngnhưcácnhàchínhtrịgia,anhcónhững
sởthíchkhácthườngthựcsựlàmbốirốianh.Anhluônđầyđầuvớinhững
vợlínhgóabụađãvềhưu,mốibậntâmcótừthờianhsốngvớibàtạiLeeds.
Anhnhớcúsốckhilầnđầu,rấtnhanhsaukhianhrờitrườngTổnghợp,rằng
bàanhđãthêmvàosựtồntạicủabamươinămtrênmộttuầnlươnghưucủa
ngườivợgóamàkhôngthểđủvớigiácủaloạithịthạnghaitạikháchsạnở
London.
Từ hàng ghế trái anh luôn phải cố gắng để đạt những điều giữ được
nhữnglờicamkếtgiaoướcsauchiếntranhvớinhữngđồnglươnghưucao
hơnchonhữngngườivợlínhgóa.Anhcũngủnghộnhữngtổchứctừthiện
chocựuchiếnbinhbằngnhữngviệclàmnhândanhhọ.Nhữngthưtừhàng
tuầncủaanhchothấymộtsựkhôngngờrằngvấnđềtiềnhưucủacácbàvợ
línhgóađãtrởnênmộtvấnđềchínhtrọngđạirasao.Toànbộnhữngnăm
làmviệccủaanhtạiQuốchội,anhlàmviệcrấtkiêntrìđểđạtđược,tuyrất
nhỏnhưngrõrànglàcósựcảithiện.Anhthềrằngmộtkhinàođóanhtrở
thànhBộ trưởngbộQuốcphòng, anh có thể banmột điều gì đó cấp thiết
hơn.
VớitậptàiliệucủaJoycetrongtay,anhcốgắngđểđưađượcmọitintức
củamìnhchomộtNộicácbấtđắcdĩ,nơingườitaquantâmđếnmộtloạtcác
kếhoạchđìnhcôngmộtngàycủaLiênđoàngngànhInhơn là trườnghợp
củabàDoraBenson.
Raymond đọc lại kỹ lưỡng sự việc và phát hiện rằng trường hợp này
khôngkháclắmvớinhữngtrườnghợpkhácmàanhđãxemxéttrongnhững
nămqua,trừchuyệnchiếchuânchươngVictoria.Domộtvàinguyênnhân,
bàDoralàtrườnghợpđiểnhìnhcủaRaymond.Bàlàmộttrongnhữngngười
vợ lính góa còn sống sót lại từ cuộc chiến tranh lần thứ nhất. Chồng bà,
PritvateAlbertBenson,đãbịgiếttạiSommekhidẫnđầumộtcuộctấncông
bọnĐức.ChíntênĐứcbịgiếttrướckhiAlbertBensonchết,đólàlýdovì
saoanh tađượcgắnhuânchươngVictoria.Vợcủangười línhnàyđã làm
hầuphòngtạicungđiệncủaNhàvuatrên50năm.Sởhữucógiátrịcủabà
chỉlàbảngiaokèochiếntranh,khôngcóngàythángđượcđảmbảo,họchỉ
trao chomỗi người 25 nghìn bảng. Trường hợp của bà Benson có thể sẽ
khôngđượcnhậnra,nếubàkhôngđềnghịtrongsựthấtvọngmộtcuộcbán
đấugiáởSothebyhuânchươngcủachồng.
KhiRaymondđặtmình lên toànbộsựkiện,anhnêuravấnđềvớiBộ
trưởngbộQuốcphòng,hỏi liệungàiBộ trưởngcó thể tỏ ra sựkính trọng
cuốicùngcủaChínhphủvớinhững lờihứahẹnkéodài trong trườnghợp
nhưthếnàykhông.CảmộtNghịviệnđôngnghẹtnhữngngườingủgậtnghe
SimonKerslake trả lời rằnganhđãđệ trìnhbảnchương trìnhxemxétcủa
anhvàhyvọngtrìnhbảnbáocáonhữngđiềuanhtìmthấylênQuanChưởng
ấnvàomộtngàygầnđây.Simonngồixuốnghàngghếxanhvàhàilòngvề
điềunàycó thể làmyên lòngGould,nhưngnhững lờibình luậnRaymond
làmanhkinhngạcvàlàmthứctỉnhcảNghịviện.
-Quý ngài đáng kính có nhận thức được rằng bà góa tám ba tuổi có
chồngbịgiếttrongcuộctấncôngvàđãđượcthưởnghuânchươngVictoria
cóthunhậpthấphơnthunhậpmộthọcviênmườisáutuổitrongngàyđầu
tiêngianhậpquânđộikhông?
Simonlạiđứnglênđịnhđặtdấuchấmchođếnkhianhcóđủthờigian
nghiêncứucácchitiếtcủatrườnghợpcụthểnày:“Tôikhôngxácđịnhđược
điềunày,thưangàiChủtịch,vàtôicóthểchắcchắnvớingàiRaymondđáng
kínhrằngtôisẽxemxétmọimặtcủađiềumàngàiđangnhắcđến”.
Simon tin chắc rằng ngài chủ tịch sẽ chuyển sang vấn đề tiếp theo.
NhưngRaymondlạiđứnglên,vànhắcdãyghếcủapheĐốilậpcóvẻkhích
lệanh.
-Quýngàicóbiếtrằngmộtôngđôđốcvớimộtthunhậpổnđịnhsẵncó
thểhyvọngkếtthúcsựnghiệpcủamìnhvớisốlươnghưuhơn500bảngmột
tuầntrongkhithunhậphàngtuầncủabàDoraBensenchỉcòncó32bảng.
CótiếngồnvàthởgấpngaytừdãyghếcủađảngBảothủkhiRaymond
ngồi xuống. Simon lại đứng lên công nhậnmột cách bất đắc dĩ rằng anh
không được chuẩn bị với sự phản công củaGould và cần phải dập tắt nó
càngnhanhcàngtốt.“Tôicũngkhôngđượcbiếtcảsựsosánhnày,nhưng
một lầnnữa tôi có thểchắcchắnvớingàiRaymondđángkính rằng tôi sẽ
xemxéttrườnghợpnàyngaylậptức”.
Raymond lạiđứng lên lần thứbavớisựkinhsợcủaSimon.Simoncó
thểnhìnthấycácđảngviênđảngLaođộngđangthíchthúquansátvởkịch
hiếmcóvàtheodõianhcưỡnglạisợidâytrói.“Ngàicũngbiếtrằngtrợcấp
hàngnămcủahuânchươngVictorialà100bảngkhôngcóthêmmộtkhoản
lợi nhuận nào khác.Chúng ta trả lương cho đội bóngSoccer loại hai còn
nhiềuhơntrongkhiđóbàBensonđượchưởngđáyrổlợinhuậnquốcgia”.
Simontrôngrấtlolắngkhianhphảiđứnglênlầnthứtưvàthựchiệnlời
nhậnxétkhôngmangtínhcáchthườngngàycủaanhrằnganhrấttiếcthời
điểmmàanhnóinó.
“Tôichấpnhậnquanđiểmcủangài”,lờinóicủaanhnhỏvàquánhanh,
vàtôibịlôicuốnbằngsựquantâmbỗngnhiêncủangàitớibàBenson.Tôi
chorằngnócầnđượcthúcđẩybằngđôngđảoquầnchúngvàtrườnghợpnày
rấtđượcquantâmtheodõitrênbáochí”.
Raymondkhôngcố trả lờingoàiviệcngồikhôngbiểu lộcảmxúcvới
cánhtaykhoanhtròntrênbàntrongkhinhữngngườicùngdãyghếvớianh
đanghétnhữnglờinhụcmạSimon.
Những tờbáongàyhômsauđăng tảiđầynhữngbứcảnhcủabàDora
Benson bị bệnh thấp khớp với chiếc thùng và cây gậy lau nhà bên cạnh
nhữngbứcảnhcủangườichồngtrẻtuổi,đẹptraitrongbộđồngphục.Nhiều
tờbáomiêutảkếtcụccủaAlbertBensonđãbằngcáchnàonhậnđượchuân
chươngVictoriavàtấtcảhọđềulấyquanđiểmcủaRaymond.
MộtphóngviênkhôngbìnhthườngtừtờGuardianđãviếtcâuchuyện
củabàtừmộtgóccạnhkhác,vànhữngtờbáocònlạiđãđưanóvàolầnin
thứhaicủahọ.ĐiềuđótrởnênrõràngrằngRaymondGouldđãđặt47câu
hỏiliênquantớiquyềnlợitiềnhưucủanhữngngườivợlínhgóatrongthời
giananhởNghịviện,vàđãnóivềvấnđềtrongbangânsáchvànămcuộc
tranhluậncủanhữngngườiphụcvụxãhộitừhàngghếtráikhiphóngviên
tiếtlộrằngRaymondđãđưa500bảngmộtnămchobệnhviênErskimecủa
nhữngngườilínhđịaphương,mọithànhviênbiếtrằngSimonKerslakecó
thểsẽcómộtcuộcphảncôngtớingàiChủtịchNộicácvàcólờixinlỗitới
Nghịviện.
Vào3:30ngàichủtịchđứnglênvànóivớiNghịviệnđôngnghịt rằng
BộtrưởngbộQuốcphòngmuốncólờiphátbiểu.
SimonKerslake nhún nhường đứng dậy từ ghế trước và đứng bối rối
trướcbụcphátbiểu.
-Thưangàichủtịch,-anhbắtđầu,vớisựlễphépcủangàivàtoànthể
Nghịviện,tôimuốncómộtlờiphátbiểunhândanhcánhân.Trongvấnđề
đặt ra cho tôi ngày hôm qua, tôi đã nghi ngờ tính trung thực của ngài
Raymond, thànhviêncủaLeeds.Điềumangcho tôi sựchúý là tôiđã rất
khôngcôngbằngvớingàiRaymondvàtôigửitớinghịviệnlờixinlỗichân
thànhcủatôi.Tôicũnggửi tớingàiRaymondđángkínhsựchắcchắnvào
việctôisẽkhôngyêucầusựchínhtrựccủangàilầnthứba.
TrongkhicácthànhviênmớicủaNghịviệncònbốirốikhóxửvớisự
việc,Raymondnhanhchónghiểura.Nhậnthứcđượcmộtbàiphátbiểunhân
danhcánhânhiếmnhưthếnào trongsựnghiệpcủamộtnghịsĩ,cácNghị
việnháohứcvớisựtrảlờicủaRaymond.
Anhchậmrãibướctớibụcphátbiểu.
- Thưa ngàiChủ tịch, tôi nhận sự độ lượng trong lời xin lỗi của ngài
Simonvàhyvọngrằngôngấysẽkhônglàmmấtsựhyvọngcủamộtcông
việcvĩđạinhândanhlợiíchcủanhữngngườivợgóa,trườnghợpcụthểlà
củabàDoraBenson.
Simonđãtrôngtươitỉnhtrởlạivàgậtđầumộtcáchnhãnhặn.
NhiềuthànhviênpheĐốilậpnóivớiRaymondrằnganhsẽcóthểphải
rađivìSimonkhianhquayvềchỗ.Raymondkhôngđồngý.Điềunàyđủ
biếtrằngSimonKerslakeđãcóthểbịsailầm.
SựviệctàuBroadswordgiữlạitrongkýứccáccửtriíthơnnhiềulầnsovới
sựkiệnchiếnthắngFalkland,vàtrongvòng6thángđảngBảothủdẫntrước
trongcuộcthămdòýkiếnđãrơixuống3%.
-SựthậtlàbàThatcherđãcógầntámnămtạiSố10,-Raymondnhận
xéttạicuộchọpNộicácChínhphủ,-vàkhôngcómộtvịThủtướngnàođã
phục vụ hai nhiệm kỳ thắng lợi. – Hãy bỏ riêng nhiệm kỳ ba kể từ ngài
Liverpoolvàonăm1812[[xxii]].
BàThatcherkhôngquantâmmấytớingàiLiverpoolhoặcnhữngngười
tiềnnhiệm.Bàđềnghịmộtcuốcbầucửvàothángsáutới,thángmàtrong
quákhứbàlàngườichiếnthắng.
-Đólàthờigianđểdântộclựachọnngườilãnhđạotrongnămnămtới.
–BàtuyênbốtrêntờPanorama.
-Khôngđiềugìlàmđượcvớisựthậtlàbàấyđãđượcdẫntrướctrong
cuộcthămdòýkiến.-Joycenói.
-Mộtsựdẫntrướcsẽbiếnmấttrongvòngnămtuầntới.–Raymondnói.
AnhquaytrởvềYorkshirechỉcóbangàyvìnhưmộtngườiphátngôn
lãnh đạoĐảng, anh phải lao vào cuộc chạy vòng quanh đất nước để phát
biểutừcuộcmittingnàyđếncuộcmittingkhác.Nhiềuphóngviêncònđixa
hơnvới việc cho rằngnếuRaymond lãnhđạoĐảng, họ có thể sẽ ở vị trí
mạnhhơnđểchiếnthắngtrongcuộcbầucử.
TrởvềLeeds,dùvậy,anhvuisướngvớicuộcbầucửvàthấythưgiãn
vớinhữngcửtricủamìnhlầnđầutiêntrongcuộcđời.Anhcũngthấytuổi
táccủamìnhkhipháthiện rằngứngcửviêncủađảngBảo thủchoLeeds
Northsinhnăm1964,nămmàanhbướcvàoQuốchộilầnđầu.Khihọgặp
nhau,lờilăngmạlàmRaymondđauđớnlàlờimàđốithủcủaanhnóikhi
bắttay“Chàongài”.
-Gọitôitheotênrửatộithôi–Raymondnói.
-Raymond,-ngườiđànôngtrẻbắtđầu
-Khôngcần,Raylàtốtrồi.
Kếtquảcuối cùngcuộcbầucửkhôngđượcbiết rõ thêmchođếnbốngiờ
chiềungàythứsáu.Chỉcóvàinghìnphiếuxácđịnhkếtquả:
ĐảngBảothủ:317
ĐảngLaođộng:288
ĐảngTựdo/LiênminhSPD:24
Ireland:17
Chủtịchvànhữngngườikhác:4
Mặc dù bà Thatcher không được nhiều phiếu hơn toàn bộ số phiếu của
nhữngngườikhácgộplại,bàvẫndẫnđầuĐảnglớnnhấttạiNghịviệnvàở
lạisố10.Bàthayđổirấtítvớiđộingũcủahàngghếtrướcvìbàmongmuốn
rõrệtđể lạimộtấn tượngcủasựnhất trí.CharleschuyểnsangbộNộivụ,
trongkhiSimonlàNgoạitrưởng.BáochígọiđólàMộtNộicácđượctrang
điểm.
SựlắngdịusaucuộcbầucửkéodàitrọnmộttuầntrướckhiTonyBenn
tungmộtđámmâysấmséttrênbầutrờixanhtrongmùahèbằnglờituyênbố
anhsẽtranhcửquyềnlãnhđạođảngLaođộngvàothángMười.
BennnóirằngsựngâyngôvàcáchxửsựvụngvềcủaKinnocknhưlãnh
tụlànguyênnhânduynhất làmđảngLaođộngkhôngquayvềnắmquyền
lựcđược.NhiềuđảngviênđảngLaođộngđồngývớilờinhậnxétnàynhưng
họcũngcảmthấyhọphảitrảgiákémhơndướithờiBenn.
Dùcholờituyênbốcủaanhnhưthếnàocũngđángkínhtrọngđốivới
cácứngcửviênkháccũngmuốntranhcử.NhiềunghịsĩQuốchội,cáclãnh
tụLiênđoànvàcácnhàhoạtđộngchosựbầucửgâyáplựcđểRaymondra
ứngcửtranhquyềnlãnhđạo.Joycelàngườitíchcựcnhấttrongtấtcảbọn
họ.
-Nếuanhkhôngrabâygiờ-cônói–anhsẽkhôngcócơhộinàotrong
tươnglainữa.
-Chínhanhđangnghĩvềtươnglailúcnày,Raymondtrảlời.
-Anhnóithếnghĩalàgì?
-AnhmuốngiànhchứcphóchủtịchĐảng.Đấyvẫnlàconsố2,vànó
khôngthểlàmanhdừnggiữchứcởChínhphủNộicác.Vàđiềuquantrọng
làsẽbảovệquyềnlựccủaanhtrongđảngmàcóthểchoanhcơhộitốthơn
lầnsau.
Raymondđợithêmmộttuầnnữatrướckhianhraứngcử.Tạicuộchọp
sángthứhai,anhtuyênbốrằngLiênđoànxetảiđềcửanh.NormanEdward
thựchiệnlờigiớithiệu.
Vòngbầuđầu tiêndiễn ra theođúngdựđoánvới việcBenndẫnđầu.
VòngthứhailàmkinhngạcmọingườitrừRaymond.Donhữngngườicủa
Kinnockbầuchođối thủsátnútcủaBenn,ôngchủtịchĐảngđãtuyênbố
sauvàigiờrằngTonyBennđãthấtbạituyệtđối.ĐảngLaođộngcóngười
lãnhđạoônhòamới.
Vàomườimộtgiờtốiđó,ChủtịchHộinghịtuyênbốRaymondGoulđã
đánhbạihaiứngcửviênkhácvàtrởthànhPhóChủtịchđượcbầumớicủa
đảngLaođộng.
CácLiênđoànđồngýchophépcácthànhviêncủahọbầucửcánhân
hơnlàtừngnhóm,nhưngsaucuộcbầucử,Raymondrấtthúvịnhậnthấycái
nháy mắt của Norman Edward. Lãnh tụ mới của Đảng chỉ định ngay
Raymond làm Bộ trưởng bộ Tài chính của Chính phủ Nội các. Giữa rất
nhiềunhữngbứcthưvàđiệntínmàRaymondnhậnđượccómộtbứcthưcủa
KateWilberhoff:“Xinchúcmừng!Nhưnganhđãđọcđạoluậthiệnhànhsố
5(4)củahiếnphápđảngchưa?”
Raymondchưađọcvàanhtrảlời:“Chưa.Nhưngsẽđọcbâygiờ.Hãy
tinrằngđólàmộtđiểmbáo”.
Saugầnmộtthậpkỷcủa“Lady”từGrantham,Raymondcảmthấymột
trạng thái cần thayđổi.Trongmườihai thángđầuđộiquânmớicủađảng
LaođộngtrôngmớimẻvàcáchtâncònbàThatcherbắtđầucóvẻmệtmỏi
vàkhôngnhạybén.
Trongsuốtmùađôngdàivà lạnhnăm1988,pheBảo thủmấtmộtvài
phiếutrênsànNghịviệnvànhiềuhơntrêngáctrongủyban.Bàthủtướng
cóvẻnhư tươi tỉnhhơndomộtđiềugìđóbà thấy trongbuổidự lễGiáng
sinhtạiChequers.
SựnhẹnhõmkhôngkéodàiđượclâuvìhaiđảngviênđảngBảothủlớn
tuổiđãchếttrướckhiNghịviệnđượctriệutậpvàothángGiêng.Báochígán
choChínhphủmộthệthốnghànhchínhkhônglốithoát.Cảhaicuộcbầucử
phụđượctiếnhànhvàothángNămvàđảngBảothủgiànhđượcưuthếtốt
hơnnhiềusovớimứccóthểchờđợiđượclàgiữtiếpđượcmộtghếvàlại
mấtghếkhác.LầnthứtưbàThatcherlạinhảyvàocuộcbầucửthángSáu.
Sựthấtnghiệphàngtháng,nạnlạmphátvàcácsốliệuxuấtnhậpkhẩu
thườngxuyênlêntiếngtrongcuộcvậnđộnglầnthứtư,tấtcảđềutồiđốivới
đảngBảo thủ. Lời bào chữa củaThủ tướng rằngChính phủ không thể bị
phánxéttrênsốliệucủamộtthángđãtrởnênkhôngđượctintưởng,vàvào
tuầncuốicùng,đãkhoanhlạiởluậnđiểmlàliệuđảngLaođộngcóthểkết
thúcvớilượngđasốđủlớnđểlãnhđạokhông.
Raymond lăn ra giường vào 4 giờ khi kết quả vẫn chưa rõ ràng.Anh
đang tronggiấcmơ thì bỗngbị thứcgiấcvì tiếng thét vọng ra từbếp của
Joyce.
-Chúngtađãthắng.Chúngtađãthắng.
Khôngphảilàanhđangmơ.
RaymondvàJoyceđimộtvòngquakhuvựcbầucửsánghômđótrước
khicùngănbữatrưavớichamẹcủaRaymond.Khihọrờikhỏicửahàngbán
thịtnhỏ,mộtđámđôngnhữngngườihâmmộđãđứngđợianhtrênvỉahèvà
chúcmừnganhdọcconđườngdẫnđếnxe.RaymondvàJoyceđitớiLondon
vàtrởvềphốCowleyđúnglúcđểchiêmngưỡngngàithủtướngđầutiêncủa
đảng Lao động từ 1979 từ điện Buckingham đi ra cùng với những chiếc
cameratruyềnhìnhbámtheochođếnkhiôngtớisố10phốDowning.
LầnnàyRaymondkhôngphảiđợi lâu cạnhđiện thoạivì sựbổnhiệm
đầutiêncủangàiThủtướngmớilàkhẳngđịnhlạiRaymondlàBộtrưởngbộ
Tàichínhcủaông.RaymondvàJoyceđếnởsố11vàotrưangàyhômsauvà
đãchỉthịchohãngBấtđộngsảnchothuêcănnhàcủahọởphốCowleymột
thờigianngắn.Sau tất cảmọiđiềuđảngLaođộngđãchỉ thắngbằngbốn
ghế.
CharlesrờikhỏibộNộivụvàđinhưcóluồnggiómạnhthổivàoanh.Anh
thông báo choAmanda tại bữa sáng rằng có thể anh sẽ quay trở về ngân
hàngHamptonvàlươngcủaanhcóthểsẽđủchochitiêucủacôvàsẽgiữ
khôngđủlâuđếnkhinàolàtùycáchxủsựcủacô.Amandagậtđầuvàrời
khỏibữasángkhônglờibìnhluậnvìHarryđãbướcvào.
Đó làmộtbuổi sángquan trọngcủaHarry,vìđây làngàyđến trường
đầutiêntạiHillHouseđểbắtđầumộtkhóahọchànlâmdobốcậuphácra.
ChodùCharlesđãcốgắngthuyếtphụccậurằngnósẽbắtđầuchomộtcuộc
phiêulưutuyệtvời.Harrytrôngvẫnlolắng.Ngaykhiđãđểlạicậubétám
tuổiđầynướcmắtvới lớp trưởngcủacậu,Charles tiếp tụcđến thànhphố,
vuivẻvớiviễncảnhcủasựquaytrởlạivớithếgiớingânhàng.
Khi tớingânhàngHampton,anhgặpcô thưkýcủaCliveReynold,cô
đưaanhngaytớiphònggiámđốcvàhỏixemanhcómuốndùngmộttáchcà
phêkhông.
-Cámơn.–Charlestrảlời,anhrútgăngtayra,treochiếcôlênmắcvà
ngồivàoghếchủtịchởđầubàn.–CôsẽbáovớiôngReynoldlàtôiởđây
chứ?
-Tấtnhiênrồi,thưaông.–Côthưkýđáplại.
Clivebướcvàogặpanhngaysauvàigiây.
-Chúcbuổisángtốtlành,ngàiHampton.Rấtmừnglàđượcgặplạingài
saumộtthờigiandàinhưvây.–ReynoldsnóivàbắttayCharles.
-Chào,Clive.Tôicũngrấtlấylàmvuivìđượcgặpanh.Đầutiênlàtôi
phảichúcmừngcáchthứcanhđãđiềukhiểnngânhàngtrongthờigiantôi
vắngmặt.
-Anhrấttửtếkhinóiđiềuđó,anhHampton.
- Đặc biệt gây ấn tượng và việc tiếp nhận Distiller, điều này gây ấn
tượngrõvớithànhphố.
-Vâng,đúnglàmộthànhđộngphithường.–Reynoldsnóivàmỉmcười.
–Còncómộtviệcnữađangtiếnhành.
-Tôitinrằngsẽđượcnghechitiết.
-A, tôierằngđiềunàysẽcònphảigiữkín lúcnày,Clivenóivàngồi
cạnhanh.
-Tấtnhiên,nhưngbâygiờkhitôiđãvề,tốtnhấtlàtôiđượcthôngbáo
ngay.
-Tôisợrằngcáccổđôngkhôngđượcthôngbáochođếnkhichúngtôi
chắcchắnrằngcôngviệcsẽđượctiếnhànhtốtđẹp.Chúngtakhôngthểđể
chonhữngtinđồnlàmtổnhạicơhộicủachúngta,cóphảithếkhông.
-Nhưngtôiđâuphảilàmộtcổđôngbìnhthường.–Charlesnóisắcbén
–tôiquayvềnhưChủtịchngânhàng.
-Không,thưangàiHampton–Reynoldnóinhẹnhàng–tôimớilàchủ
tịchngânhàngnày.
-Anhcónhậnthứcđượcanhđangnóivớiaikhông?–Charleshỏi.
-Có,tôinghĩlàcó:NgàicựuNgoạitrưởng,cựuBộtrưởngbộNộivụ,
cựuChủtịchngânhàngvàngườicổđông2%.
-Nhưnganhhoàntoànbiếtrằng,banGiámđốcđãđồngýđểtôiquay
trởlạichứcvụChủtịch?
-Thànhphầncủabangiámđốcđãthayđổinhiềutừngàyđó.Cóthểanh
đãquábậnrộnvớinhữngsựtồntạicủathếgiớiđểcóthểnhậnthấymộtsốít
đếnvàđitạithànhphốThreadmeedle.
-TôisẽtriệutậpmộtcuộchọpbanGiámđốc.
-Anhkhôngcósựủyquyền
-Khiđótôisẽyêucầumộtcuộchọplớnbấtthường–Charlesnói.
-Vàanhsẽnóigìvớicáccổđông?Rằnganhcómộtluậtlệhiệnhành
cho phép anh trở về ghếChủ tịch khi anh cảm thấy thích nó ?Điều này
khônggiốngvớimộtvịcựuNgoạitrưởng.
-Tôi sẽ làm cho anh phải ra khỏi đây sau 24 giờ. –Charles tiếp tục,
giọnganhbỗngnhiêncaolên.
-Tôikhôngnghĩvậy,ngàiHampton.BàTrubshawđãhoànthànhnăm
nămcủamìnhvàđểlạitoànbộlươnghưu,vàcóthểanhsẽkhôngmấtnhiều
thờigianđểpháthiệnrằngtôikhôngsởhữumộttàikhoảnnhàbăngThụysĩ
haycómộtbàchủđượcbồithườngcao.
Charlesbắtđầuđỏmặt:“Tôisẽbắtanhphảirờiđi.Anhkhôngbắtđầu
hiểulàsựquenbiếtcủatôisẽxađếnđâuà?”
-Tôihyvọngsẽkhôngrờiđivìlợiíchcủaanh–Reynoldnóirấtbình
tĩnh.
-Anhdọatôichăng?
-Tấtnhiênkhông,thưangàiHampton.Nhưngtôikhôngthíchphảigiải
thíchbằngcáchnàongânhàngHamptonđãmấtnămtrămnghìnbảngtrong
tài khoảnNethercote do ý nghĩ riêng của anh chợt nảy ra để kết thúc sự
nghiệpcủaSimonKerslake.Cóthểanhcũngsẽquantâmđểbiếtrằngđiều
duynhấtngânhàngthuđượctừsựthấtbạiđólàmộtđiềutốt,vàchúngtôi
địnhnhưthếvìtôiđãgiớithiệuMorganGrenfellthugóptừngphầnmột.
-Anh là đồ thủđoạnhaimặt.Khi tôi đưađiềunày ra công chúng sự
nghiệpcủaanhsẽđếnđoạnkết.–Charlesnóiđắcthắng.
-Cóthể-Reynoldtrảlờibìnhtĩnh–nhưngnócũngngăncảnviệcanh
sẽtrởthànhThủtướng.
Charlesquayđi,cầmchiếcôlên,đeogăngtayvàovàđira.Khivừađến
cửa,anhgặpcôthưkýmanghaitáchcàphêbướcvào.
-Tôichỉcầnmộttáchthôi,côBristownạ-Reynoldsnói.
Charlesđiquacôkhôngnóimộtlờivàdậpcửalại.
-Anhkhôngbiếtmộtkháchsạnnàonữaà?
-Có,nhưnghọkhôngbiếttôi–RonnieNethercotetrảlờikhihaingười
bước vào Ritz mừng cuộc gặp sau hai năm. Tiếng thì thầm nhắc tới tên
Simonkhimọingườichụmđầuvàonhaulúcnhìnthấyhọ.
-Anhlàmgìbâygiờ?tôikhôngthểtinrằngpheĐốilậplạichiếmtoàn
bộthờigiancủaanh.–Ronnienóikhihọngồivàobàn.
-Khôngnhưthế, tôicóthểđượcmôtảnhưmột trongbốntriệungười
thấtnghiệp-Simonđáp.
-Đólàđiềuchúngtasẽnóibâygiờ-Ronnienói–nhưngviệcđầutiên
tôiđềnghịlàmmónxúprauđồngnộivà…
-Thịtbòcuốn–Simongọitiếptheo.
-Anhvẫncònnhớà.
-Đólàđiềumàanhluônluônđúng.
RonniecườitohơnlàmọingườithườngcườitrongRitztrướckhinói:
“Cònbâygiờkhianhkhônggiữlâuhơntoànbộlựclượngquânsựtrongsự
điềukhiểncủamình,vàcácngàiđạisứkhônggọianhlà“Ngàinổitiếng…”
hoặchọgọianhbằngmộtcáchnàođóthìtạisaoanhlạikhôngthamgiavào
banđiềuhànhcủacôngtymớicủatôinhỉ?”
-Anhrấttửtếkhiđềnghịtôiviệcnày,Ronnieạ,nhưngcâutrảlờisẽlà
không.
Câuchuyệncủahọbịngắtquãngvìnhữngmónănhọđặtđãđượcmang
đến.
-Lươngchocôngviệcởđósẽlà25nghìnbảngmộtnăm.
-Tôichấpnhận rằngnósẽgiúpchoviệcmuasắmquầnáocủaLucy,
Simonnóivàcười.
-Vậythìtạisaokhôngđếncùngchúngtôi?
-Bởivìtôiđãcamkếtlàmmộtnhàchínhtrịvàkhôngmuốnbịlôikéo
vàobấtcứmộthoạtđộngthươngmạinào.-Simontrảlời.
-ĐiềunàysẽngănkhôngchoanhtrởthànhThủtướngà?
SimondodựtrướccâuhỏithẳngcủaRonnie,sauđóanhtrảlời.
-Thẳng thắnmànói làđúngvậy.Tôiđãcónhữngcơhội tốthơnbên
ngoài,vàtôisẽlàthằngnguđểkéodàisựkỳcụcbằngviệcbịlôicuốnvào
bấtcứviệcgìngaylúcnày.
-Nhưngai cũngbiết rằngngay saukhibàThatcher tuyênbố thôigiữ
chứcvụ,anhsẽtrởthànhvịLãnhtụtiếptheo.Điềunàyđơngiảnnhưnócó.
-Không,Ronnie,điềunàykhôngkhinàolạiđơngiảnnhưvậy.
-Hãynóichotôibiết,aicóthểđánhbạianhđược?
-CharlesHampton,làmột.
-Hampton,anhtalàmộtkẻhợmmìnhvớicáimũithượnglưu.–Ronnie
nói.
-AnhtacónhiềubạnbètrongĐảng.
-Ôi,nàonào,-Ronnienói–NhưnganhsẽgiếtHamptonvớitừngthành
viênchọnlọccủaĐảngcóquyềnđibầu.
-Thờigiansẽnói.–Simonđáp-Nhưnghiệnnayanhđanglàmgìvậy?
–Anhhỏiđểthayđổichủđề.
-Tôiđãlàmmọicôngviệcchuẩnbịchocôngtymớiđượcrađời,chính
vìvậytôimuốnanhthamgiavàobanđiềuhành.
-Anhkhôngbaogiờbỏcuộc.
-Không,vàtôihyvọnganhkhôngbỏmộtphầntrămcủaanhởcôngty.
-Elizabethđãkhóakỹnóiởđâuđó.
-Vậythìtốtnhấtlàanhphảitìmchiếcchìakhóa.
-Nói thật là tôiđãquênsựtồntạicủacổđông.–Simoncuốicùngcố
gắngnói.
- Tôi có thể yên tâm nói – Ronnie tríchmột câu nói ưa thích của bà
Thatcher–khôngtồinếuđầutưchomộtbảngvàanhsẽkhôngbaogiờphải
hốitiếc.
PHẦNSÁU
Nhữngngườilãnhđạo
(1988-1990)
29
Thatcherlàngườiđầutiênnhậnracóthểthựchiệnnhữngsựthayđổitrong
NộicácsautrìnhbàythắnglợibảongânkhốđầutiêncủaRaymondGould.
BàchuyểnSimonsangxửlýcôngviệcởbộNộivụvàCharlessangchống
đỡnhữngvấnđềkhủngkhiếpmọclêndoRaymondGouldgâyratạibộTài
chính.
CharlesvớitưcáchlàChủtịchNộicácnhanhchóngtậphọpxungquanh
anhmộtđộingũtrẻ,ấntượng,gồmcácnhàkinhtế,cácchủngânhàngvà
cáckếtoántrưởnglànhữngngườimàanhchọnchủyếutừnhữngngườimới
ởcáchàngghếsau.Raymondnhanhchóngpháthiệnđượcnhiệmvụcủaanh
làđẩychophápluậtđượctiếnhànhtrởnênnặngnềhơnrấtnhiều.
BàcựuThủtướnggửimộtbứcthưchovịChủtịchcủaUỷban1922báo
choôngbiếtrằngbàsẽcóthểkhôngratáitranhcửquyềnlãnhđạo.Bàgiải
thíchrằngbàsẽtrên65tuổiởlầnbầucửsắptớivàbàgần14nămlãnhđạo
Đảng,mộtthờigiandàinhấtsauChurchillđốivớibấtcứmộtđảngviênBảo
thủnào.Bàcũngbảorằngbàđãsẵnsàngđểchuyểngiaoquyềnlãnhđạocho
mộtdòngmáumới.
Thời điểm mà mọi người trong Đảng nói những câu bình thường về
ngườilãnhđạotrởnênvĩđạinhấtsauChurchill,họcũngtiếptụctìmkiếm
mộtChurchillmới.Cácphóngviênchínhtrịđoántrướcrằngchỉcóhaiứng
cửviêncócơhộithựcsự-đólàCharlesHamptonvàSimonKerslake.
Cảhaingười–CharlesvàSimonđềuđượcđềcửtrongvòng24giờđầu
củabảyngàycầnthiết.Đếncuốituần,khôngthấycóthêmmộttênứngcử
viênthứbanàoxuấthiệntrêndanhsách,điềunàylàmgiớibáochítinrằng
đócóthểsẽchỉlàcuộcđuacủahaiconngựa.
TiểusửcủahaingườixuấthiệntrêntấtcảcáctờbáoChủnhậtcùngvới
ảnhcácbàvợcủahọ.ĐiềukhôngmaychoCharleslàbáochỉtìmđượcmột
bứcảnhcủaanhchụpchungvớiAmandanăm1981khimốtváyngắnmini
đangthịnhhànhlàmhọtrởnêngiốngchavàconhơn.
TiểusửcủaSimonđượcbaogồmtừtrườngTrunghọccơsởđếnthắng
lợimộtghếsátlềtrongConventrytrướckhiđượcđềnghịmộtchứcvụnhỏ
tạibộNộivụ.SauđómộtthờigianngắntáchkhỏiNghịviệnrồilạiquayvề
đóvớichứcvụQuốcvụkhanhcủaBắcIreland, tiếp theo làBộ trưởngbộ
Quốc phòng, và cuối cùng là Ngoại trưởng. Điểm nổi bật của sự nghiệp
Simon được nhấnmạnh là bảnHiến chương Ireland, rồi sau đó trở thành
luật,sựtrốnchạythầnkỳcủaanhvàcáichếtbikịchcủaconanhdobomcủa
IRAvàsựvữngvàngcủaanhgiảiquyếtvấnđềHMSBroadsword.
Charles được tô vẽ nhiều hơn một đảng viên Bảo thủ truyền thống.
NgườiemtrongsốhaianhemsinhđôicủaBátướcxứBridgewaterđãbước
vàoNghịviệnsauEltonvàOxfordvàđãởtrungđoànvệbinhcủavuaAnh
banăm.Điểmnổibật trong sựnghiệp của anh, theogiớibáo chí, là công
việc trongNghịviệnphụtrách tổchức,sựvững vàngtruyềnthốngtạibộ
Ngoạigiao,sựkiênquyếtcủaanhtrongvụviệcBroadsword,vàgiờđâylà
nănglựcvàsựcầncùchămchỉlàmtônsựđộtphámớitrongngânsáchnhà
nướccủaRaymondGould.
TờSundayTimesđãlàmviệctốthơncácđịchthủcủamình.Ngườichủ
bútchínhtrịcủanó,ôngPeterRidel,đãmấtmộttuầnđểcốtiếpxúchếtvới
257đảngviênđảngBảothủ.Ôngđãthànhcôngvới228ngườivàcóthểbáo
vớiđộcgiảcủaôngrằng101ngườicóthểsẽbầuchoSimonKerslake,98
choCharlesHamptonvàcó29ngườitừchốikhôngchobiếtýkiến.Đầuđề
củabàibáo“SựdẫntrướcchoKerslake”tiếptụcviếtchobiếttuyhaingười
nàyrất lịchsựvớinhau trướccôngchúng,nhưngkhôngaichorằnghọ là
nhữngngườibạn.
“VuaKerslake”làhàngtítchạytrênbáothứHaicủatờSun,vàchủbút
chínhtrịcủanódựbáorằngSimonthắngvới130trên127.Simonnghingờ
rằnghọđã làmhơinhiềuhơnlàchiamục“điềukhôngbiết”củatờSunday
Timesxuốnggiữa.CôngtymớicủaRonnieđãramắtcôngchúng,vàcáccổ
đôngtrôngcóvẻnhưđónggópquámức.“Đólàmộtđiềutiênđoánrằngnó
sẽtrởnêncẩnthận”.–Simonnóivàcười.
Còn12giờnữakếtthúcthờihạnraứngcửthìxuấthiệnmộtứngcửviên
mớitrêndanhsách,đólàmộtcúsốcbấtngờvìchođếnthờiđiểmnày,đông
đảocôngchúngđềuhoàn toànkhôngchờđợiAlecPimkin.Mộtvàiđồng
nghiệpcủaanhcònbảytỏsựngạcnhiênvìanhcũngbiếtngườithứnhấtvà
người thứhai.Donhữngkết luậnrằngnhữngngườiủnghộPimkinđều là
những người có thể ủng hộ Charles, điều này như một làn gió thổi vào
trườnghợpcủaanh,dùchohầuhếtcácnhàtiênđoánchínhtrịđềunghingờ,
liệuPimkincóthểthugópđượcbảyhoặctámtừ217phiếubầuđượcphátra
không.
CharlescầuxinPimkinrútlui,nhưnganhbướngbỉnhtừchối.Anhthú
nhậnvớiFionarằnganhluônmongđượctậnhưởngniềmvuisướngvớigiây
phútđăngquangcủamình.AnhtổchứccáccuộchọpbáotạiNghịviện,các
cuộcphỏngvấnkhôngngừngtrêntivi,radiovàbáochíQuốcgia,vàlầnđầu
tiêntrongcuộcđờianhthấymìnhnhậnđượctươngđốinhiềusựchúýchính
trịkểtừcuộctranhluậnvềthịtrườngtạiNghịviện.Anhcònthíchthúvới
bứctranhđăngtrênDailyTelegraphvềbaứngcửviêntrênvạchxuấtphát.
Charlesđượcvẽnhưmộthạtđậucósọc,Simontrônggiốngnhưmộthạtđậu
nhảy nhót và Alee đang lạch bạch ở đằng sau hai người một quãng dài.
NhưngAlexanderDaglishvẫnnghingờđiềugìđãkhiếnchoPimkinđặttên
mìnhlênchỗđầucủadanhsách.
-Pheđasốcủa tôiởLittlechamptonđã tụt từ12nghìnxuống3nghìn
200từkhitôilàngườiđầutiênđượcchọn,thẳngthắnthìnhữngngườiđảng
XãhộiDânchủcóítsựanủiđểkếtthúchơn.
-Nhưnganhcóthểthuđượcbaonhiêuphiếubầu?–Fionahỏi.
-Nhiềuhơnlàsốnhữngbọnsaybétnàynghĩ,tôicóchínphiếubầunhư
chắcngoàiphiếucủachínhmìnhvàcóthểkếtthúcvới15phiếu.
-Saonhiềuthế?–Fionahỏivàngaylậptứcnhậnrasựkhôngkhéoléo
củacâuhỏi.
-Bạnthânmến,đơngiảnlàconngười.–Pimkintrảlời–cómộtsốđảng
viên trongĐảng ta không quan tâm đến người lãnh đạo. Có thể giai cấp
trung lưuđềcaomộtanhhọc trònhỏ trườngcông,hoặcnhàquý tộc,một
ngườiđuađòingạonghễ.Bằngcáchbầuchotôi,họthểhiệnrấtrõràngsự
chốngđốicủahọ.
-Nhưngkhôngphảinhưthếlàanhsẽrấtvôtráchnhiệmsao?–Fiona
nóivàcảmthấychánngánvớikiểu“đơngiản”đó.
-Cóthểlàsẽvôtráchnhiệm,nhưngcôkhôngtưởngtượngđượctôiđã
nhậnđượcbiếtbaolờimờitrongvàingàycuốinàyvàsẽcòntiếptụcítnhất
làmộtnămnữasaukhikếtthúccuộcbầucử.
Vàongàythứbatrướccuộcbầucửlãnhđạo,nghịviệnđầyắpnhữngcâu
hỏitớingàiChủtịch.RaymondvàCharlesvẫntiếptụccáccuộctranhluận
thườnglệ.Charlesđãvượtnhẹlêntrên,vìanhkhôngphảilàBộtrưởngbộ
Tàichính,tấtcảmọiđiềuSimoncóthểlàmlàngồigácchânlênbànnghe
Charlestínhđiểm.
TomCarson rất lo lắng khi vào phần phụ của bất kỳmột câu hỏi tài
chínhnàocótrêngiấytờyêucầu.Giữakhoảngthờigiantừ2:30đến3:05
anhđãphảirakhỏichỗcủamìnhtới12lần.NgàiChủtịchgọianhvìmột
vấnđềvôthưởngvôhạivềlợinhuậnmaymắnbấtthường.
VớinhữngcâuhỏimớiđượcbắtđầucủaThủtướng,Carsonđốimặtvới
mộtNghịviệnđôngchặtvàmộtkhuvựcdànhchogiớibáochíđầyắp.Anh
ngừng lạimột vài phút trước khi đọc vấn đề củamình : “ Sự đối xử của
ngườibạncánhhữuđốivớingườiđầutưmộtbảngvàocôngtynhưthếnào,
vànếusaunămnămanhtasẽnhậnmộttấmséc300nghìnbảngmặcdùanh
takhôngởtrongbanGiámđốchaythểhiệnbằngcáchnàođósựthamgia
củamìnhvàocôngtyđó?”.
Raymondkhônghiểu, anhkhông cómột khái niệmgì vềđiềuCarson
đangnói.AnhcũngkhôngnhậnrarằngmặtSimonKerslake trởnên trắng
bệch.
Raymondđứngdậyvàđitớibụcphátbiểu.“Tôicóthểnhắcvớingười
bạnđángkínhcủa tôi rằng tôiđặtmức thuếđầu tưcủamình lên tới50%,
điềunàycóthểlàmmấtvuitýchútsựsaymêcủabạn”.Đâylàsựhómhỉnh
duynhấttrongnămmàRaymondđãcốgắngthựchiệntrướcbụcphátbiểu,
vàcũngcóthểlànguyênnhângâycườichomộtsốnghịsĩ.KhiCarsonđứng
lênlầnthứhai,SimonvộichuyểnchoRaymondmộtmẩugiấymàanhvội
liếcnhìnngay.
-LiệungàiQuanChưởngấncóchorằngmộtngườinhưvậylạicóthể
phùhợpvớiđịavịThủtướng,hoặcngaychỉlàmộtlãnhtụcủapheĐốilập
không?
Cácnghịsĩbắtđầuquaysangnóivớinhau,cốtìmhiểuxemcâuhỏiám
chỉaitronglúcôngChủtịchkhôngngừngngọnguậytrênghếcủamình,lo
lắngđểngănsựrốiloạnphụthêmnày.
Raymond trở lại bục phát biểu để nói với Carson rằng vấn đề không
đángđểtrả lời.Vấnđềđángcóthểthểdịuxuống,nếunhưCharleskhông
đứngdậyphátbiểu:
-ThưangàiChủtịch,liệungàicónhậnrarằngsựtấncôngcánhânnày
là nhằm vào người bạn cánh hữu đáng kính của tôi, thành viên của
Pucklbridgevàlàmộtsựbôixấunhụcnhãtínhcáchvàuytíncủaanhấy.
Ngài thànhviênkhảkínhởLiverpoolDocksidecầnphảinên loạibỏngay
luậnđiệunàycủaanhta.
CácđảngviênđảngBảothủtánthànhhànhđộngcaothượngcủađồng
nghiệp,trongkhiSimonvẫngiữlặngimvàbiếtrằngCharlesđãthànhcông
trongviệcđưatoànbộcâuchuyệnlêntrangđầucủamỗi tờbáoQuốcgia.
TomCarsonngồidựalưng,taykhoanhtrònđầyvẻthoảmãn.NgàiChủtịch
nhanhchóngchuyểnsangcácvấnđềcủaThủtướng.
Charlesvềchỗngồivàrấthàilòngvớihiệuquảviệcmìnhđãgâyđược.
AnhkhôngnhìnSimonđangrunlênnhưrẽ.
SimonđọcbáovàobữasángngàythứSáu,anhkhôngđánhgiáquácao
hiệuquảcủavấnđềphụ,khôngcóthậtcủaCharles.Chitiếtcủacuộckinh
doanhgiaodịchcủaanhvớiRonnieNethercoteđượcviếtvàobiênniênsử
trongphạmvi đầyđủnhất, nhưng lại khôngnói rõ ràng anhđãnhận300
nghìnbảngtừmột“ngườisởhữuđầucơ”chomộtbảngđầutư.Mộtvàitờ
báocảmthấycógiớihạnđểhỏiNethercotehyvọngsẽnhậnđượcđiềugìtừ
cuộcđiềukiệnnày.KhôngaitỏranhậnthấySimonđãđầutừ60nghìnbảng
tiềnriêngcủaanhvàocôngtynày,chỉvừamớitrảhếtsốtiềnbộichi,kết
thúcvớimộtmónnợnhỏ.
Vàosángchủnhật,Simonđãđọcmộtbàidiễnvăndài thẳngvàomáy
ghiâm,vàhầuhết tấtcảcác tờbáođãngheanhmộtcách thiệncảm.Tuy
thế,chủbútcủatờbáoSundayExpressđãkhônggiúpđượcanhđiềugìvới
lờibìnhluậncủabàibáođặtgiữatrangcódòngtít“PM”.
TôicóthểkhôngchorằngchỉcómộtkhoảngkhắcngàiSimonđãlàmđược
mộtđiềugìcóthểđượcmôtảlàkhôngtrungthực,nhưngvớisựquaylưng
củacôngchúngvớianh,mộtvàithànhviênQuốchộicóthểcảmthấyrằng
họkhôngthểmạohiểmđiđếncuộcTổngtuyểncửchomộtlãnhtụđãbịngã
vì tainạn.Mặtkhác,ngàiHamptonđã làmrõvị tríphongphúcủamình.
ÔngkhôngtìmcáchquaytrởvềngânhàngcủagiađìnhmìnhtrongpheĐối
lậptrongkhiôngvẫnhyvọnggiữđượcsựgiúpđỡcủacôngchúng.
Cáctờbáongàythứhaiđềuđánhgiákếtquảbầucửsẽxảyrangàytiếptheo
vàđềudựđoánrằngngàiHamptonbâygiờđãcólợithế.
Simonnhậnđượcmộtvàibứcthưủnghộtrongtuần,kểcảmộtbứctừ
RaymondGould.Raymondchắc chắnvớiSimon rằnganhđãkhôngđược
chuẩnbịchoviệccủaCarsonvàxin lỗivìnhữnglúngtúngmàcâutrả lời
thứnhấtcủaanhcóthểgâyra.
-Khôngbaogiờđiềunàylạichạmvàosuynghĩcủaanhlàanhấyđãthế
-SimonnóivàanhđưachoElizabethbứcthưcủaRaymond.
-TờTimesđãđúng.–Cônóisaumộtvàiphút–Anhấylàmộtngườirất
côngbằng.
MộtlúcsauSimonlạiđưachovợmộtbứcthưkhác:
15tháng5năm1989
NgânhàngHampton
207Cheapsde
LondonECL
NgàiKerslakekínhmến,
Tôiviếtđểsửalạichođúngmộtcâumàbáochíluônluôntríchdẫn.Charles
Hampton,vịcựuchủtịchcủangânhàngnàyđãtìmcáchquaylạingânhàng
HamptonsaukhiđảngBảothủđứngvềpheĐốilập.Ôngtahyvọngtiếptục
làChủtịchvớimứclươngbốnmươinghìnbảngmộtnăm.
Hộiđồng lãnhđạongânhàngHamptonđãkhôngđồngý vớimongmuốn
củaông.
Chânthànhchàongài
CliveReynolds
-Anhsẽsửdụngnóchứ–Elizabethhỏikhiđãđọcxongbứcthư.
-Không,nóchỉcóthểtôthêmsựchúýđếnkếtquả.
Elizabeth nhìn chồng khi anh tiếp tục đọc những bức thư và nhớ tới
nhữngđiềucôbiếtvềcuộcsốngcủaAmandaWallace.Côsẽkhôngkhinào
lộđiềunàychoSimonnhưngcóthểcũngđãđếnlúclàmchocuộcsốngcủa
Charlesngọtngàothêmmộtchút.
VàochiềungàythứHai,Simonngồitrênghếtrướclắngnghevịthưký
bộTàichính trìnhbàynhữngđiềukhoản tómtắtcủadự luậtTàichínhđã
được đưa ra tại uỷ ban trên sàn Nghị viện. Charles không cho phépmột
ngườinào từphíađội củaRaymondGouldbỏquamột câu, thậmchímột
dấuphẩy,nếuanhcóthểthấymộtđiểmyếunàotrongtrườnghợpcủaanh,
vàpheĐốilậpvuithíchvớitừngthờiđiểm.
Simon ngồi quan sát các phiếu bầu cử trượt dần đi và biết rằng anh
khôngthểlàmgìđểngănnódừnglại.
Cuộcbầucửđượcbắtđầunhanhchóngvàochíngiờsángngàyhômsau
trongphòngHộiđồnglớncủaNghịviện,cácnhàtổchứclàmviệcnhưcác
nhàtiêntri.ĐiềuđãrõrànglàbàThatcherđãquyếtđịnhgiữvai tròtrung
lập,vàvàolúcbagiờmườitrừmộtngườicònlạitấtcảcóphiếubầuđãhoàn
thànhviệc.ÔngphụtráchTổchứcđứngcanhbêncạnhchiếchộpthiếclớn
chođếnkhiBigBenđiểmbốngiờ.
Vàobốngiờ,chiếchộpđượcchuyểnvềphòngôngphụtráchTổchức,
chiếcbăngdínhnhỏđược tháo ra,vàđượckiểm trahai lầnmất íthơn15
phút.KhiôngTrưởngbanTổchứcrờiphòng,ôngđãđượcPiedPiperlikevà
cácphóngviênhànhlangtheosátôngvớihyvọngbiếtđượckếtquảnhưng
ôngkhôngcóýđịnhtiết lộbấtcứđiềugìtrướckhiôngđếnUỷban1922,
nhữngngườiđangvuimừngchờđợiông.
Phòng14củaHộiđồngchậtníchvới250ngườitrongsố257đảngviên
BảothủcủaQuốchội.NgàiChủtịchUỷban1922đứngdậynhìnuỷban,
ôngmở cuộngiấymàôngTrưởngbanTổ chứcđưa cho và đeo kính lên.
Ônglưỡnglựkhiđọclênnhữngsốliệu:
-KếtquảcuộcbầucửlựachọnvịlãnhtụchoNghịviệnnhưsau:
CharlesHampton121
SimonKerslake119
AleePimkin16
Mộtkhoảngkhắcimlặngvàtiếptheolàsựồnàokéodàicủacácnghịsĩcho
đếnkhihọnhậnthấyvịchủtịchvẫnđangđứngđợicơhộiquaylạicuộchọp
vớihọ.
-Đây làmột thắng lợikhông thuyếtphục–ông tiếp tục–vàcuộcbỏ
phiếulầnthứhaisẽtiếnhànhvàongàythứBakhôngcóngàiPimkintrong
danhsáchnữa.
CáctờbáoQuốcgiavâyquanhPimkinkhianhrakhỏiNghịviệntrưa
hômđóhọđợixemaisẽđượcanhkhuyênnhữngngườiủnghộanhbỏphiếu
chovàolầnbầuthứhai.Pimkinthíchthúrõràngvớithờiđiểmnày,tuyênbố
cóđôichútkhoa trươngrằnganhcóýđịnhphỏngvấncảhaiứngcửviên
trongmộtthờigiangầnđâyvàsẽhỏihọmộthoặchaicâuhỏi.Anhđãđược
giớibáochígọilà“Vuatạoviệc”,điệnthoạinhàanhvàcôngsởkhônglúc
nàongừngréo.Dùchođốithủcủahọcónghĩgì,thìcảhaiSimonvàCharles
đềuđồngýgặpPimkintrướckhianhnóivớinhữngngườiủnghộcủaanhđể
họsẽdồnphiếubầuchoai.
Elizabethđangxemxétmộttậphồsơđãbạcmàumàcôkhôngxemtớitừ
nhiềunămnay.Côngồimộtmìnhởbàncùngvớiướcmuốnsẽtựmìnhvượt
quađượcviệcnày.Cônhấpmộthụmbrandyđểbêncạnhmàcôđãmangtừ
phòngthuốcvềsángsớmnay.Tấtcảthờigianlàmviệccủacôvàmọiniềm
tinvàolờithềHyppocraticđềuchốnglạiđiềucôthấycầnphảilàmlúcnày.
TrongkhiSimonđã ngủ thì cô tỉnh giấc và cân nhắcmọi tình huống.Và
quyếtđịnh cuối cùngcủa cô làđể sựnghiệp củaSimon lênhàngđầu.Cô
nhấcđiệnthoạilên,quaysốvàchờđợiElizabethđãgầnnhưđặtốngnghe
xuốngthìnghethấygiọngnóicủaanhta:
-9712.CharlesHamptonđangnghe.
Côthấyrùngmình.
-ElizabethKerslakeđangnóivớianh–côcốgắngnóimộtcáchtựtin.
Mộtsựimlặngkéodài,cảhaiđềukhôngnóigì.
Saukhiđãnhấpthêmmộtngụmbrandynữa,cô tiếp:“Đừnggácmáy,
thưaôngHampton,vìtôitinrằngôngsẽquantâmđếnđiềumàtôisẽnói”.
Charlesvẫnlặngim.
-Tôiđãvàinămquansátôngtừxa,vàtinrằngphảnứngcủaôngvới
vấnđềcủaCarsonđưaratạiNghịviệntuầntrướckhôngphảilàmộtsựngẫu
nhiênkhôngcóchủý.
Charleshắnggiọngnhưngvẫnkhôngnóigì.
- Trướcmặt tôi là tập hồ sơ về bàAmandaWallace, và nếu như ông
muốnchonộidungcủanóđượcgiữkín, tôikhuyênôngnên tránh lặp lại
nhữngtròhềcủaông.Bởivìnếukhông,tậpnàymangtên“Conmắtriêng
tư”sẽcómặtởkhắpnơitronghàngtháng.
Charlesvẫnkhôngnói.
-Ôngcũngkhôngphảibậntâmđểnóivớitôirằngchỉmộthànhđộng
cũngcóthểgạttôirakhỏibiênchếcủangànhYtế.Điềunàylàmộtcúphạt
đềnnhỏcóthểchophépôngđaukhổnhưchồngtôiđãchịutuầntrước.–Cô
ngừnglại–Chàoông,ôngHampton.Elizabethđặtốngnghexuốngvàuống
nốtphầnbrandycònlại.Côcầunguyệnrằngcôđãđúngvìcôbiếtrằng,cô
sẽkhôngcònkhinàocóthểthựchiệnsựđedoạnhưvậymộtlầnnữa.
CharlesmờiPimkin tới ăn tối tại nhàhàngWhite, nơimàAlex luôn luôn
muốnđượctrởthànhmộtthànhviênvàđãdẫntớimộtphòngđặtriêngtại
tầngmột.
Charleskhôngđợi lâuvàhỏi luôn:“Tại saoanh lạiđichơi trònày?–
Anhkhôngnhậnthấyrằngnếukhôngcóanhđứngđó,tôiđãthắngngaytừ
vòngđầuà?”.
Pimkinkiềmchế:“Tôiđãkhôngcónhiềuniềmvuitrongnămnay”.
-Nhưngailàngườigiúpchoanhcóghếởchỗđầuvậy?
-Tôirấtnhớ-Pimkintrảlời–vàtôicònnhớcảcáigiámàanhphảitrả
chonó.Nhưnggiờđếnlượttôibắtnhịpvàlầnnày,tôiyêucầumộtvàiđiều
kháchẳn.
-Anhđanghyvọngvàođiềugìvậy?KhôngnghingờlàchứcBộtrưởng
bộTàichínhAnhtrongbộmáyhànhchínhđầutiêncủatôi?–Charlesnói,
cốgiữgiọngmìnhkhôngcósựchâmchọc.
-Không,không–Pimkinđáp–tôibiếtsứcmạnhcủamình,vìtôikhông
phảilàmộtthằngngốchoàntoàn.
-Vậyanhmuốnđiềugì?ThànhviêncủaWhitenhé,cólẽtôisẽthuxếp
đượcviệcnày.
-Khônggìlạitrầntụcnhưvậy.KhiquaylạiđưaanhvàophốDowning
tôichờsựchuyểnsangThượngnghịviện.
Charlesdodự.AnhcóthểluônluônhứavớiPimkin,vàaingoàiPimkin
racóthểnhậnthấynếunhưanhkhônggiữlời?
-Nếunhưanhvà14ngườicủaanhbầucho tôivào thứBa tới, tôi sẽ
chuyểnanhsangThượngnghịviện–Charleshứa.–Anhđãcóđượclờihứa
củatôi.
-Tốtrồi,nhưngcònmộtđiềunhỏ,anhbạncũcủatôiạ.Pimkinnóikhi
gấpchiếckhănănlại.
-Chúaơi–Anhmuốngìbâygiờnữa?–Charleshỏivàgiậnđiênlên.
-Giốngnhưanh,tôimuốnmộtbảnthoảthuậnđượcviếtra.
Charleslạidodựnhưnglầnnày,anhbiếtrằnganhđãbịđánhbại.“Tôi
đồngý”–anhtrảlời.
- Rất tốt, vậy là công việc đã được thoả thuận – Pimkin nói và nhìn
quanhtìmngườibồibàn,anhnóithêm–Tôinghĩtốthơnlàgọichampange.
Hai ngày sau, khi Pimkin đưa nhữngvấn đề này ra, SimonKerslake nghĩ
mộtthờigiantrướckhitrảlời.Sauđóanhnói:“Đólàvấnđềtôiphảixem
xéttớicônglaocủanóvàolúcmànếunhưtôitrởthànhThủtướng”.
-Đồtưsản–PimkinnóikhianhrờikhỏiphònglàmviệccủaSimon.–
Mìnhđưachoanhtachìakhoávàosố10.Cònanhtađốivớimìnhnhưvới
mộtngườithợkhoá.
CharlesrờikhỏiNghịviệnvàotốiđóvàđểthờigianđiquanhmộtvòngcác
khuvực lớnđanchéocủanhữngngườiủnghộanh,vàanhđã tin rằnghọ
vẫn còn chắc chắc.Anh qua bất cứ nơi nào tại hành langGotic cũng đều
nhậnđượcsựbàytỏủnghộcủatừngthànhviênriêngrẽhoặctừngnhóm.Sự
thật làcủa trờichoKerslake300nghìnbảngđãnhanhchóng trở thành tin
tứcngàyhômqua,nhưngCharlesvẫncảmthấyquánhiềumáuđãmấtvìvết
thươngđóđể tin tưởngvàokếtquảcuối cùng,ngay trongýnghĩ anhvẫn
nguyềnrủaPimkinvìlàngườiđangnắmkếtquả.Mộtthôngbáonặcdanh
vớimọichitiếtcầnthiếtđãđượcgửitớithànhviênđảngCánhhữuđảngLao
độngvànhấtđịnhsẽcómộthiệuquả.Charles lạinguyềnrủalần nữakhi
anhnhậnraElizabethKerslakeđãthànhcôngđểdừngmọisựtấncôngbất
kỳnàotớiđốithủcủaanh.
Khianhquayvề,anhkinhhoàngkhinhậnthấyAmandađangđợitrong
phòngkhách.Côlàngườicuốicùngmàanhởtrongtâmtrạnghiệnnayphải
gặp.
-Tôinghĩrằngtôiđãnóirằngcôhãytránhxatôichođếngiữatuầnsau?
-Emđãnghĩlạirồi,Charlesạ.–Amandanói.
-Tạisao?–Anhnghingờhỏi.
-Emnghĩrằngemphảicómộtphầnthưởngnhỏvìlàmộtngườivợtốt.
-Côđangnghĩgìtrongđầuvậy?–Anhhỏikhiđứngcạnhlòsưởi.
-Mộtsựtraođổicôngbằng.
-Vìđiềugìvậy?
-Vìquyềnthếgiớivớicâuchuyệncuộcđờiem.
-Cáigìcủacô?–Charleshỏitronghoàinghi.–Aisẽlàngườisánggiá
quantâmđếncô?
-Khôngphảilàem,màlàanhCharles.“Newsoftheworld”đềnghịem
100nghìnbảngchomộtcâuchuyệnkhôngrũbỏđượcvớiCharlesHampton.
–Côthêmvàorấtkiểucách-haylàđiềugiốngnhưmộtcuộcsốngvớingười
conthứhaicủamộtbátước,ngườisẽđiquabấtkỳmộtbậcthangnàođểlên
tớiđượcchứcThủtướng.
-Côkhôngthểnghiêmchỉnhđược.–Charlesnói.
-Nghiêmchỉnhchếtngườiđấy.Emđãghichépmộtvàiđiềunhữngnăm
qua.BằngcáchnàoanhrũbỏDerekSpencernhưnglạibị thấtbạikhivẫn
đặtcáibẫyđóchoCliveReynolds.Bằngcáchnàongườivợđầutiêncủaanh
lại lấy bức tranh nổi tiếng Holbein về bá tước thứ nhất xứ Bridgewater.
Nhưngcâuchuyệnsẽgâynênsựquantâmnhấtlàchuyệnvềngườichathực
sựcủacậubéHarryHamptonkhisẽđượctiết lộ,vì lịchsửcuộcsốngcủa
chacậuđãđượcđăngnhiềukỳtrên“People”mộtvàinămtrước,vàcóvẻ
nhưmộtchươngcủacâuchuyệnđóđãbịbỏqua.
-Côlàmộtconmụlẳnglơ,đanhác.CôbiếtrõHarrylàcontraitôimà.
–Charlesnóivàtiếntớiphíacô,nhưngAmandavẫnđứngnguyên.
-Vàcóthểemsẽgộpcảchươngcáchanhtấncôngvợanhsaunhững
cánhcửađóngkíncủangôinhàêmảtạiquảngtrườngEaton.
Charlesdừnglại:“Việcgìvậy?”
-Emsẽgiữimlặngchođếnhếtphầncònlạicủacuộcđờimình,cònanh
sẽtặngem50nghìnbảngbâygiờ,vàkhitrởthànhThủtướng,anhsẽtặng
thêm50nghìnbảngnữa.
-Côbịđiênmấtrồi.
Khôngphảiem,Charles,emluônluôntỉnhtáo.Anhbiếtđấy,emkhông
cóhoangtưởnglàmviệcđóvớingườianhthânthiếtvàvôhạicủaanh,anh
Rupert.“NewsoftheWorld”sẽthíchphầnnày,bâygiờanhấyđãlàbátước
thứ15rồi.Emcũngvừathấyảnhcủaanhấyđộichiếcmũquýtộcvàquấn
dảibănglôngchồn.
-Họsẽkhôngtinđó.
-Họsẽlắmkhihọnhậnthấyanhấycũngđángngờnhưtờbađôlavàở
đâychỉcóduynhấtcontraichúngtasẽnhậnđượctướcvịbátướckhianh
ấykhôngphongtước.
-Khôngaitinvàođiềuđóvàkhihọđăngtinnàylênsẽlàquámuộnđể
làmhạitôi–Charlesnóilại.
- Không tý nào cả. – Amanda nói – Em đã được cung cấp tin rằng
nguyênnhânthậtsựviệctừchứcLãnhtụđảngBảothủcóthểchỉlàmộttin
sốtdẻolớnhơnlàcủamộtđốithủ.
Charlesthảsâungườivàochiếcghếbànhgầnnhất.
-Haimươinghìnbảng,Amandađáplại–Đâychỉlàsựcôngbằng.Và
thựcra,tấtcảlàmộtcônghaiviệc:khôngcócâuchuyệnnàochogiớibáo
chívàanhtrởthànhLãnhtụcủađảngBảothủ.
-Đồngý.–Charleslầubầuvàđứngdậyrờikhỏiphòng.
-Đợimộtchút,Charles.Đừngquênlàemđãlàmviệcvớianhtrướckia.
-Cònđiềugìcôhyvọngnữa?–Charlesnóivàđivòngquanh.
-ChỉlàlýlịchcủaLãnhtụđảngBảothủsắptới.–Côđápvàngừnglời.
-Côlôitừđịangụcnàomọiđiềunàyravậy?–Charleshỏivànhìnvào
tậpgiấytờ.
-Từsáchvởcủaanh–Amandatrảlờivớivẻvôtội.
-Đừnglàmtròvớitôi.
-Từbứcvẽtrênbànanh.
Charles gần như thay đổi quyết định của mình. Sau đó anh nghĩ tới
ngườianh trai tạiThượngnghịviện,đứaconduynhấtcủaanhchưađược
phongtước,vàanhcũngphảibỏchứcvụLãnhđạo.Anhlấybútravàkývội
lênchiếcsectrướckhiđểngườivợlạitrongphòngkhách,taygiữ50nghìn
bảng.Côkiểmtracẩnthậnngàythángvàchữký.
SimonnhậnđượclờimáchtừnhữngngườibạnphóngviênrằngPimkincó
thểsẽủnghộngườibạnhọccũcủaanh.AnhđưaElizabethvềnôngthônđể
cóngàynghỉcuối tuầnyên tĩnh trong lúcnhữngngườinhiếpảnh thìđóng
trạitạiquảngtrườngEaton.
-Mộtbiệnpháp tuyệtvời, -Elizabethnói trongbữaăn sángkhiđang
xembứcảnhtrêntrangđầucủatờbáoObserver.
-MộtbứcảnhkháccủaHamptonnóichochúngtabiếtanhấysẽlàmgì
khi trở thànhThủ tướngchăng?Simonnói,mắtkhông rờikhỏi tờSunday
Time.
-Không.–Elizabeth trả lời vàđưa tờbáoquabàn.Simonnhìn chằm
chằmvàobứcchândungcủaHolbeinbátướcxứBridgewaterdướidòngtít:
“Mộtmónquàtặngchonhândân”.
-Chúaphùhộ!–Simonnói–Cònđộsâunàonữachoanhtalặnngụp
đểgiànhchiếnthắngtrongcuộcbầucửnàyđây?
-Côbạnthânmến, theotiêuchuẩnnàomàcôphânphốichiếccúpsâncỏ
nhưvậy?–PimkinhỏiFionavàobữasángmộtngàychủnhật.
-Emnghĩanhcóthểđánhgiáđược–Fionatrảlờivàrótchoanhthêm
cốcrượunữa.
-Tấtnhiênlàđược,vàanhđặcbiệtthíchlờibìnhluậncủatờNational
Gallery:“CửchỉtặngbứctranhvôgiácủaCharleschoQuốcgialàmộthành
độngcủamộtngườiluônnghĩđếnngườikhác”.
-Tấtnhiênkhicâuchuyệnđãlộrađếnbáochí,Charlessẽkhôngcònsự
lựachọnnàokhác–AlexanderDaglishnói.
-Tôinhậnrađiềunày,-Pimkinnóivàngảngườidựanàoghế,vàtôicó
thểmấtmườihaichairượuvangđỏngonnhấtcủatôiđểcóthểnhìnthấybộ
mặt của Charles khi anh ta nhận ra rằng ngài Bá tước thứ nhất xứ
Bridgewater đã trốnkhỏi sựkiểm soát của anh tamãimãi.Nếu anh ta từ
chốiđưaBátướcchoQuốcgia,anhtasẽthấtbạichắcchắntrongcuộcbầu
cửvàongàythứba.
- Thắng lợi hoặc thất bại vào tuần sau, -Alexander tiếp tục, - anh ta
khôngdámchorằngnóđượcthựchiệnkhôngcósựủnghộcủachínhmình.
-Tôithíchđiềunày,-Pimkinnhắclại–tôirấtthích,ngườitanóivớitôi
rằngCôngnươngDianathaymặtQuốcgiatạibuổilễđặcbiệtsẽnhấcchiếc
khănphủbứcchândungra,phầncònlạichắcchắnlà tôisẽởđóđểđược
chứngkiến.
-À,thếCharlescũngsẽcóchứ?–Fionahỏi.
Vàosángngàythứhai,ngườianhcủaCharlesgọiđiệntừSomersetđếnhỏi
tạisaolạikhônghỏiýkiếnanhvềviệctặngbứcHolbeinchoQuốcgia.“Đó
làbứctranhcủaemvàsẽđượcchokhiemthích”.Charlesnhắclạiđiềunày
vớianhmìnhvàbỏốngnghexuống.
Vàochíngiờsángthứba,khitiếnhànhbầucửlầncuối,cảhaiđốithủ
đềuđãnóivớihầuhết từng thànhviêncủamìnhgầnnhưhai lần.Charles
mờinhữngcộngsựcủamìnhăntrưatạiphòngăncủacácnghịsĩtrongkhi
SimonđưaElizabethđếnLocketsởphốMarsham.Côchỉchoanhmộtvài
quyển sáchmàu về những ngày nghỉ của hãngOrien Express, có vẻ như
cáchtốtnhấtđểtớiVenice.Côhyvọngrằnghọsẽkhôngcóthờigianđểđi
du lịch. Simonhiếmkhi nhắc đến cuộc bầu cửđangdiễn ra hào hứng tại
Nghịviệnnhưngnóchưakhinàorờikhỏiýnghĩcủacảhai.
Cuộcbầucửkếtthúcvàobagiờnămmươiphút,nhưngôngTrưởngban
Tổchứclạimộtlầnnữakhôngchuyểnchiếchộpđenchođếnbốngiờ.Vào
bốngiờmườinămphút,ôngđãbiếtngườithắngcửnhưngkhôngtiếtlộtên
chođếnkhiỦyban1922tậphợplạivàohồinămgiờ.Ôngbáocáolạichovị
ChủtịchỦyban1922đứnglênchiếcbụcnhỏđượcdựnglênởphòngHội
đồngđể tuyênbốkếtquả.Khôngcầnđếnviệcphảihỏixemnhữngngười
đứngởphíasaucóngheđượckhông.
-Thưacácquýông,quýbà,-giọngnóicủaôngvanglênkhắpphòng,-
kếtquảcủacuộcbỏphiếulầnthứhaichongườiLãnhđạođảngBảothủnhư
sau:
CharlesHampton119
SimonKerslake137
Đúng nửa số các thành viên có mặt đứng dậy chúc mừng trong khi Bill
TraverschạysuốtcảconđườngđếnnơiSimonlàmviệcđểlàngườiđầutiên
báotinnày.Khianhđếnnơi,Simonđangloanhquanhvòngvòngvàngóng
nhìnracánhcửamở.
- Trông anh như một vận động viên vừa chạy xong một cuộc chạy
maratông.
-GiốngnhưPheidippides,tôimangtinđạithắngđến.
-Tôihyvọngrằngđiềunàykhôngcónghĩalàanhsẽngãxuốngchết,-
Simonnóivàcườitoetoét.
NhàLãnhtụmớicủađảngBảothủkhôngnóigìhơnvàiphút.Rõrànglà
Pimkinđãđứngraủnghộanh.Vàolúcmuộntốiđó,mộthoặchaiđảngviên
đãnhậnrằnghọđãthayđổiquyếtđịnhtrongtuầnlễthứhaivìhọkhôngưa
sựlạcquantrắngtrợncủaCharleskhitặngbứcchândungvôgiáchoQuốc
giachỉmộtvàingàytrướccuộcbầucửcuốicùng.
Sángngàyhômsau,FionagọiđiệnhỏiPimkinvìsaoanhđãhànhđộng
nhưvậy.“Fionakínhmếncủatôi,-anhđáplại–cũngnhưSydneyCarton,
tôinghĩlàkhibướcvàongôimộcủamình,điềurấttốtchotôilàtôicũngđã
làmđượcmộtviệcđángkínhtrongcuộcđờicủamình”.
30
ChỉmấtcómộttuầnlễđểSimonchuyểntừngôinhànhỏởphốBeaufordđi.
Nhữngngười lánggiềng lâncận thườngngàykỳquặcgiờ trởnên lộnxộn
bênhàngràohàngdãydàixechởcácnhànhiếpảnh,cácphóngviênvàcác
nhómtruyềnhình.MộtvàingườihàngxómtựhỏilàmsaomàElizabethlại
giữđượcmộtnụcườituyệtvờinhưvậytrênmặtmỗibuổisángkhicôđiqua
nhữngngườiluônhyvọngđượcphỏngvấnvàhọcắmchốtthườngxuyênở
ngưỡngcửanhàcô.Họnhậnxétrằng,Simonnắmvữngmọivấnđềnhưthể
chúngđã luôn làmộtphầncôngviệc thườngngàycủaanh.Anhđã tốnhai
tuầnlễđầuđểchọnNộicácChínhphủmàanhmuốnđemvàocuộcbầucử
tiếptheo.Anhđãcóthểtuyênbốthànhphầncủađộingũmớicủaanhvới
báochí14ngàysaukhianhđượcbầulàmLãnhtụcủađảngBảothủ.Anhđã
làmmộtlờiđềnghịtếnhịvớiBillTraversgiữchứcvụBộtrưởngNộicácbộ
Nôngnghiệp.
Khiđượchỏitạicuộchọpbáo,vìsaođốithủbịbạicủaanhkhôngnằm
trongđộingũmới,SimonđãgiảithíchrằnganhđãđềnghịCharlesHampton
giữchứcPhólãnhtụĐảnghoặcbấtcứmộtchứcvụnganghàngBộtrưởng
nàotheosựlựachọncủaanh,nhưngCharlesđãbỏqualờimờivànóirằng
lúcnàyanhthíchquaytrởvềchỗởhàngghếsau.
CharlesrờiScotlandvàongaysánghômđócùngvớicontraiđểnghỉvài
ngàybênsôngSpey.Anhđãtrảiquanhiềuthờigiannghỉchánngánvớikết
quảcuốicùngcủacuộcbầucửgiànhquyềnlãnhđạo,nhưngnhữngcốgắng
khởiđầucủacuộccâucáđãgiúpanhvơiđimộtphầnnỗiđau.Harrycũng
câuđượcmộtconcáto.
Mặtkhác,Amandanhậnrarằngcôkhôngcócơhộiđểthuthêmgìhơn
nữanênđãlạithươnglượnglạivới“NewsoftheWorld”vềcâuchuyệncuộc
đờicô.
KhiôngbiêntậpđọctờgiấycủaAmanda,ôngđãquyếtđịnhhaiviệc.
Cômuốncómộtngườiviếtthuêvàbáophảibớtmộtnửayêucầuđầutiên
củahọ.
-Tạisao?–Amandahỏi.
-Bởivìchúngtôikhôngdáminmộtnửacâuchuyệncủacô.
-Saolạikhôngin?
-Khôngaisẽtinvàonó.
-Nhưngtừnglờiđềulàsựthật.–Côcốnài.
-Tôikhôngnghingờtínhchânthậtcủasựkiện,ôngbiêntậpnói.–Chỉ
làkhảnăngchấpnhậnchúngcủađộcgiả.
-Họđãchấpnhận sự thật rằngngườiđànôngđã trèo tườngvàođiện
BuckinghamvàtìmthấyconđườngcủaanhtadẫnđếnphòngngủcủaNữ
hoàng.
-Đồngý,nhưngchỉsaukhiNữhoàngkhẳngđịnhcâuchuyệnđó.Tôi
khôngtinrằngCharlesHamptonsẽhoàntoànhợptác.
Amandaimlặngđủlâuđểôngbiêntậpkếtthúcviệc.
Một bản phóng tác câu chuyện “Cuộc sống của tôi với Charles
Hampton”đã xuất hiện vài tháng sau và trùng hợp với cuộc ly hôn được
đôngđảoquầnchúngbiết,nhưngnócũngkhônghơnlàmộtđợtsóngnhẹvà
mờnhạttrongvòngtrònchínhtrị.Giờđây,khiCharleshếthyvọnglãnhđạo
Đảng,nóchỉlànhữngmẩutincủangàyhômqua.
Amanda rakhỏicuộc lyhônvới50nghìnbảngnữanhưngmấtquyền
chăm sócHarry, đứa conmà hiện nayCharles đang chăm sóc hoàn toàn.
Charlescầunguyệnchonhữngđiềumàcôđãnhắcđếnmộtcáchvô trách
nhiệm trên báo liên quan tới việc phong tước của cậu bé sẽ được nhanh
chónglãngquên.
VàolúcđóRupertgọiđiệntừSomersetttớiđềnghịgặpriênganh.
KhiRaymondbướcsangnămthứhaigiữchứcQuanChưởngấn,ýkiến
thăm dò của cuộc bầu cử cho thấy hai đảng chính lại một lần nữa đứng
ngangnhau.SựtănguytíntrongđảngBảothủlàđiềukhôngngạcnhiênsau
khicósựthayđổitronglãnhđạoĐảng.NhưngnămđầutiêncủaSimonđã
cho thấymột sự năng động và nhiệt tình làm ngạc nhiên ngay cả những
người ủng hộ gần gũi anh nhất. Raymond ngày càng tận tâm với những
đường lốimàSimonđã tạo ra trongchương trìnhcủaChínhphủ.Điềuđó
cànglàmchoanhlàmviệchăngháihơnđểtinchắcrằngchínhsáchcủaanh
trởthànhluậtpháp.
KhôngaicầnphảinóivớiSimonrằnganhđãcónămđầu tiên tốtđẹp
vớivaitròlàmộtLãnhtụpheĐốilập,phầntrămcủaĐảngcủaanhhiệnnay
đã ngang bằng vớiChính phủ.NhưngởNghị viện anh thường thấymình
đang bị đông cứng.Các phóng viên chính trị đã nói rằng đó làmột cuộc
tranhcửcânbằngnhất trongnăm.Trongsuốtcả thờigianđảngLaođộng
chiếmđasố,Simonthườngthắngtrongcáccuộctranhluậntrongkhilạithua
trongkhibỏphiếu.
Họ ngồi đối diện với nhau trong phòng khách của Charles tại quảng
trườngEaton.
-Anhxinlỗivìphảiđềcậpđếnvấnđềrắcrốinày,nhưnganhthấynghĩa
vụcủamìnhlàphảinói.-Rupertbắtđầu.
-Nghĩavụ,đólàmộtsựnhảmnhí.–Charlesnóivàdậptắtđiếuxìgà,-
EmnóivớianhHarrylàcontraiem,vàvìthếnósẽthừakếtướcvị.Nólà
hìnhảnhcủacụtổvàđiềunàyđãđủđểchứngminhchobấtcứai.
-Trongtrườnghợpbìnhthường,anhđồngývớiem,nhưngcâuchuyện
hiệnnayđăngtrênbáo“NewsoftheWorld”đãlàmchoanhchúývàcảm
thấy...
-Mộttờbáorácrưởi.–Charlesnóimỉamai,vàanhcaogiọng.–Chắclà
anhkhôngtinvàolờicủahọtrướclờinóicủaemchứ?
-Tấtnhiênlàkhông,nhưngnếunhưmọingườitinvàolờicủaAmanda
thìHarrykhôngphảilàcontraichú.-Rupertđáplại.
-Làmsaoemlạiphảichứngminhrằngnólàconem,-Charleshỏivàcố
giữbìnhtĩnh.–Emkhôngghinhậtkílạingàyemngủvớivợmình.
-Anhđãxinmộtlờikhuyêncótínhpháplíđốivớivấnđềnày.–Rupert
tiếptục,bỏqualờibìnhluận,-vàđượcchothôngtinrằngmộtxétnghiệm
máu là tất cả điều cần phải làm để công nhận quyền phong tước vị của
Harry.Chúng tacómộtnhómmáuhiếmnhưôngvàchachúng ta,vànếu
Harry cũngcónhómmáunày, anh sẽkhôngkhinàonhắc lại vấnđềnày.
Nếukhông,việcphongtướcvịsẽđượcngườicháuthứhaicủachúngtaở
Australiathừakế.
-Nếuemkhôngđồngýđểconemphảiquacuộckiểmtralốbịchnày?
-Khiđó,vấnđềsẽphảichuyểnsangchonhữngluậtsưcủagiađìnhxử
lí.–Rupertnóivớigiọngkhôngbìnhthường.–Vàhọsẽgiảiquyếtvấnđề
bấtcứnhưthếnàomàhọcholàphùhợp.
-Diềunàysẽkhôngbaogiờxảyra.–Charlesnóiyếuớt.
-Nósẽxảyra.–Rupertkhẳngđịnhlại.
Khi Thủ tướng phải vào bệnh viện để thực hiệnmột cuộc phẫu thuật
nhỏ,ngaylậptứcbáochíđãphỏngđoánvềsựtừchứccủaông.Mườingày
saukhiôngbướcrangoàivàtrôngcònkhỏehơnbấtcứlúcnàothìnhữngtin
đồnlạilắngxuốngngaylậptức.TrongkhiThủtướngvắngmặt,Raymond
vớitưcáchlàvịPhólãnhtụđãchủtrìcáccuộchọpcủaNộicácvàthayông
giảiquyếtnhữngvấnđềtạiNghịviện.
RaymondrấtthíchngồitrướcNộicácvàđặcbiệttrướcsựchấtvấnvới
ThủtướngvàongàythứBavàthứSáu.Anhcũngthíchnhữngcảmgiáccủa
mọihànhđộnggiốngnhưThủ tướngnhưngcũngnhận ra rằnganhcó thể
không cố gắng để quen với nó. Sự thực khi Thủ tướng quay trở lại phố
Downing ông nói chắc chắn vớiRaymond rằng cuộc phẫu thuật đã thành
công,vàtheoýkiếncủacácnhàphẫuthuậtnhữngvấnđềrắcrốisauphẫu
thuật lànhỏnhất.ÔngcôngnhậnvớiRaymond rằngônghyvọngsẽ lãnh
đạoĐảngđếnchiếnthắngcủacuộcbầucửlầnthứhai,đếnlúcđóôngsẽcòn
vàinămđếnsinhnhậtlầnthứ70cònsauđóôngsẽsẵnsàngcúichàođểra
đi. Ông rất thẳng thắn khi nói với Raymond rằng ông hy vọng anh sẽ là
ngườikếtụcông.
-Bốơi,bốhãymởsổliênlạccủaconra.
CharlesđểchồngthưbuổisángchưamởvìanhômlấyHarry.Anhbiết
khônggìcóthểchiacắthọbâygiờnữa,nhưnganhlolắngvìHarrysẽphát
hiệnraanhcóthểkhôngphảilàbốđẻcủanó.
-Bốmởsổrađi.–Harrycầuxinvàvùngrakhỏi tayanh.Bácsĩcủa
trườnghọcđãđượcđềnghịlấymáucủaHarryvàsáuđứatrẻkháccùnglớp
đemđi thử,vì thếnókhông thấyđiềugìbất thường.Ngaycảbácsĩcũng
khôngđượcnóihếtýnghĩacủaviệcnày.
HarrychọnrachiếcphongbìtừtậpthưcạnhCharles,đólàchiếcphong
bìcódấuhiệucủatrườngởgóctráivàđưachobốmở.Anhtrôngrấtkích
độngvàrấtkhókhănđểtrấntĩnhmình.Charlesđãhứasẽgọiđiệnchoanh
mình ngay khi có kết quả xét nghiệmmáu. Tuần qua hàng trăm lần anh
muốnđiệnthoạichobácsĩnhưngđãluôntựngănmìnhlạivìbiếtrằngđiều
đóchícóthểtăngthêmsựnghingờcủamọingười.
-Bốđọcđivàbốsẽbiếtsựthật.
Charlesmởphongbìvàlấyramộtquyểnsổnhỏ,nósẽchoanhthấykết
quảcủasựnỗlựcsuốtnămquacủaHarry.Anhlậtnhanhcáctrang:Tiếng
Latin;TiếngAnh;Lịchsử;Địalý;Nghệthuật;Thầnhọc;Cáctròchơi...Anh
lậttrangcuốicùngmộtdòngnhỏmàuvàngmangdòngchữbáocáoytếhọc
kỳvàmởđầubằng:“HarryHampton,10tuổichiềucao1m47;cânnặng34
kg”.AnhliếcnhìnHarrytrôngnhưsắpnổtungra.
-Đólàsựthậtđúngkhôngbố?
Charles đọc tiếp không trả lời câu hỏi của cậu bé.Cuối trang giấy có
dòngchữđánhmáydobácsĩcủatrườngký.Charlesđọchailầntrướckhi
hiểuđầyđủýnghĩacủanóvàanhđọclầnthứba:“Nhưyêucầu,tôiđãlấy
mẫumáu của Harry đem xét nghiệm. Kết quả cho thấy đó là nhómmáu
hiếm.”
-Cóđúngthậtsựnhưthếkhôngbố-Harryhỏilầnnữa.
-Đúng,contraicủabốạ.Sựthậtlànhưthế.
-Conđãnóivớibốmà.Conbiếtrằngconđứngđầulớp.Điềunàycó
nghĩarằngconsẽlàmtrưởnglớphọckỳtới.Giốngnhưbốvậy.
-Giốngnhưbốvậy–Bốcậunhắclạikhianhnhấcchiếcđiệnthoạibên
cạnhvàbắtđầuquaysốvềnhàcủangườianhmình.
TạiHội nghị đảngLaođộngvào thángMười,Raymondđọc diễn văn
chủyếuvềtìnhtrạngtàichínhQuốcgia.AnhépcácLiênđoàntiếptụcủng
hộchínhphủcủahọbằngcáchgiữchohaiconquỷlạmphátvàthấtnghiệp
ởmứccóthểchấpnhậnđược.
Raymondđãnhậnđượcmộttrongnhữngsựhoannghênhnhiệtliệtmà
mộtBộtrưởngNộicácChínhphủcóthểnhậnđượctrongHộinghịcủađảng
Laođộng.Cácđạibiểuđãkhôngkhinàonghingờvàokhảnăngcủaanhvà
quanămthánghọcàngthêmsựkínhtrọngvàotínhchânthựccũngnhưóc
suyđoáncủaanh.
ĐãhơnbảyngàytrướckhiSimonđọcdiễnvănvềsựtrungthànhtạiHội
nghịđảngBảo thủ, theo truyền thống,vị lãnh tụ luôn luônnhậnđượcbốn
đếnsáuphúthoannghênhnhiệtliệtsaukhiôngđãhoànthànhbàidiễnvăn
bếmạc.“Ôngtasẽnhậnđượcbốnphút–Pimkinnóivớimộtđồngnghiệp–
nếuông tađọcTưbản luận”.Simonmất vài tuần chuẩnbị cho cuộchọp
này,anhtinrằngđólàcuộchọpcuốicùngtrướcngàybầucử.Anhđãngạc
nhiênthúvịkhibiếtrằngCharlesHamptonđitrướcvớiýtưởngmớivềsự
cảicáchthuếmàanhhyvọngsẽđượcxemxétchokếtluậntrongbàidiễn
văncủa lãnh tụĐảng tạiHộinghị,Charlesvừa làmmột sắpxếpcó íchở
Nghịviệntrongnhữngcuộctranhluậntàichính,vàSimonhyvọngrằngnó
sẽkhôngkéodàitrướckhianhmuốnquayvềghếtrước.Simonkhôngđồng
ývớiphầnlớnđồngnghiệpkhihọthấyrằngđốithủcũcủaanhđãchínchắn
đángkể trong thờigian anh taởdãyghế sau.Anh rất cảnhgiáckhi chấp
nhậnCharlesđãhoàntoànmấtthamvọngvớichứcvụcaohơn.
MộtnỗibuồnbaotrùmlênNghịviệntrongtuầnlễđầukhingàichủtịch
đứng tuổiWeatherill phải chịu đựng một cơn đau tim và về nghỉ hưu ở
Thượngnghịviện.PháiđasốcủaChínhphủlúcđóchỉcònlạihai,vàông
TrưởngbanTổchứccủađảngLaođộngsợrằngnếuhọđưaramộtvịchủ
tịchmớicủachínhhọ,vàcácđảngviênđảngBảothủlạigiữchiếcghếvững
chắc của vị cựuChủ tịch thì phe đa số cũ chính phủ có thể ngừng ra đi.
SimonbấtđắcdĩphảiđồngýrằngngàiChủtịchsẽđượcbầuvàotừdãyghế
củachínhđảngBảothủ.
CharlesHamptonđãđềnghị đượcmột buổi nói chuyện riêngvới ông
TrưởngbanTổchức,ôngđãchấpnhậngặpanhkhôngdodự.Cũnggiống
nhưSimon,ônghyvọngrằngCharlesbâygiờmuốnthamgiavàodãyghế
trướcvàđãvuivẻtiếpanhnhưmộtngườitrunggian.MọingườitrongĐảng
đềuvuimừngvìCharlesđãbắtđầulấylạivị trícủaanhtạiNghịviện,và
anhcònnổitiếnghơnbấtcứlúcnàotrướcđây.
CharlesđếnphònglàmviệccủaôngTrườngbanTổchứcvàosánghôm
sauvànhanhchóngđượcmờivàophòngriêngcủaông.Nhữngnéthằnsâu
trênmặt làmbề ngoài anh càng trang nhã hơn.ÔngTrường banTổ chức
khôngthểnhậnthấyrằngnhữngbướcchânnhẹnhàngđãđượcthaythếbằng
tácphongthẳngthắncủaanh.
LờiyêucầucủaCharlesđếnnhưmộtcúsốc.ÔngTrưởngbanTổchức
cũng đã xem xét một vài nguyên nhân vì sao Charles lại muốn gặp ông,
nhưngngườicuốicùngmàôngphảicânnhắcchochứcvụnàylàđốithủcủa
SimonKerslake,bởivìnósẽmãimãikhôngchoanhcơhộitrởthànhlãnh
tụ.
-NhưngkhôngphảibímậtrằngSimonmuốnanhquaytrởlạighếtrước
đểtrởthànhvịQuanChưởngấntiếptheo–ôngTrưởngbanTổchứcnói–
anhcầnphảibiếtrằng,anhấyrấtvuisướngkhianhquaytrởvềđộingũ.
-Anhấyrấtchuđáo–Charlesnóimộtcáchkhôkhan–nhưngtôithích
cuộcsốngthoảimáihơnkhitrởthànhmộttrọngtàihơnlàmộtkẻđốikháng.
Tôisợrằngsựkhácnhaucủachúngtôicóthểkhôngkhinàođượchòagiải.
Trongmọitrườnghợptôiđãmấtsựmongmuốnluônluônởthếtấncông.
Hơn20nămqua,Simonđãcóưuthếvềvợvàgiađìnhlànhữngngườilàm
nềntảngvữngvàngchoanh.ChỉbahoặcbốntuầncuốinàyHarrymớilàm
đượcđiềunàychotôi.
ÔngTrườngbanTổchứcthởdàikhôngchegiấusựthấtvọngcủamình.
“Tôi sẽ trình yêu cầu của anh lên lãnh tụ Đảng”, ông chỉ nói thế. Ông
TrưởngbancũngbănkhoănliệuSimoncóbịthấtvọngnhưôngkhông,hoặc
nếuthựcsựanhấykhôngthểđượcthanhthảnnhìntrọngtàicũcủamìnhbị
gạtsangbêncạnh.
MọingườiđềucóthểnghĩhọcómộtthờiđiểmvĩđạicủamìnhởNghị
việnvàđốivớiPimkinngàyđóđãtới.
ViệcbầucửchứcChủ tịchNghịviện làmộtcôngviệckỳquặc.Theo
truyềnthốngcổ,khôngaiphảithểhiệnsựkínhtrọngvàhiếmkhicónhiều
hơnmộtngườiđượcđềnghịchochứcvụđó.TrongthờitrịvìvủaHenryVI,
bavịchủtịchđãbịchémđầutrongvòngmộtnăm,cònhiệnnayđóvẫnlà
tráchnhiệmnặngnềthườngdẫnhọđếnnấmmộsớmhơnthờigian.Truyền
thốngbấtđắcdĩnàyđãđượcgiữgìnquanămtháng.
Alecđứngdậy từghế sau củamìnhđểđềnghị: “Ngài cánhhữuđáng
kínhCharlesHamptonsẽgiữchiếcghếChủtịchNghịviện”.Khoácchiếcáo
xanhđencógắnmộtbôngcẩmchướngvà thắtchiếcnơcổưa thíchchấm
hồng,AlecPimkin đứngdiễn thuyết trướcNghị viện.Bài diễn thuyết của
anhtươngđốihómhỉnhvàchỉlànhữngthôngtincánhân.Pimkinnóichín
phúttrướcNghịviện.“Anhtalàmchoanhbạncũcủamìnhđượctựhào”.
Mộtnghị sĩnóivớingườikháckhiPimkinngồivềchỗ.Thực tế,cáinhìn
trênmặtCharleschothấymộtcáchkhôngnghingờrằnganhcũngcùngcảm
thấymộtcảmgiác,chodùđiềugìđãxảyratrongquákhứ.
SaukhiCharlesđãđượcđềcử, truyền thốngcủacuộcbầucửchọnvị
Chủtịchđượcthựchiện.Thườngthìđólàmộtcôngviệcvuivẻ,vớinhững
lờichàomừngvànhữngchuỗicười.Nócàngtrởnênvuinhộnhơnvớisự
biểuhiệncủaPimkinbénhỏvàđẫyđàkhilôingườimàđảngLaođộngcủa
anhủnghộ: cựu sĩ quanvệbinhvới chiều caohơnmộtmét támmươi từ
hàngghếthứbacủadãyghếsausuốtconđườnglêntớighếChủtịch.
Charles bắt đầubày tỏ lòng cámơnvề sựkính trọng cao cảmàNghị
việnđãdànhchoanh.SaunàyanhsẽquansátvàxemxéttoànbộNghịviện
từvịtrímớinày.Khianhđứngdậy,mọithànhviênđềubiếtrằnghọđãchọn
đúngngườichocôngviệc.Sựsắcbéncủamiệnglưỡianhcóthểsẽcmấtđi,
nhưnglạiđượcthaythếbằngmộtcáchnóithuyếtphụclàmchokhôngaitừ
đồngnghiệpdùngangngạnhbấttrịthếnào,cũngkhôngnghingờrằngngài
ChủtịchHamptoncóýđịnhsẽgiữ“trậttự”trongnhiềunămtới.
RaymondbuồnrầukhithấyđảngBảothủđãtăngưuthếcủamìnhvới
việcchiếmchiếcghếChủtịchvàmộtkhuvựccửtritrongcùngmộtngày.
Anhkhôngcầnsựchỉracủagiớibáochívềsựliênkếtlựclượngcủađảng
BảothủvàXãhộidânchủ,ChínhphủvàpheĐốilậpcóthểcósốlượngcân
bằngđảmbảochomộtcuộcTổngtuyểncửsớm.Raymondcũngđãxácđịnh
đượcChínhphủsẽgiữvữngítnhấtlàbốntuầnnữa,vìvậyanhcóthểđọc
bàidiễnvănthứbacủaanhvềngânkhốthángTưcủaQuốcgia,vàtạocho
Đảngmộtnềntảngvữngchắcđểtranhđấuchocuộcbầucử.
SimonbiếtrằngnếuRaymondGouldcócơhộiđểđọcbàidiễnvănlầnthứ
bavềngânkhốvàothángTư,đảngLaođộngsẽđượccứutạicuộcbầucử.Ở
đây chỉ có thể cómột giải pháp: chiến thắng trong cuộc “không riêng tư”
trướckhikếtthúcthángBa.Simonnhấcđiệnthoạigọiđếntrụsởchínhcủa
đảngXãhộidânchủ.Lãnhtụcủahọrấtvuimừngđượcgặptrưađó.
Raymondnhậnlờimờiđọcdiễnvăntrướcmộtcuộcmíttinhlớncủađảng
Lao động ở Cardif trước cuộc bầu “không riêng tư”. Anh lên tàu tại
Padingtonổnđịnhchỗngồitrongtoariêngvàbắtđầuđọclạibàidiễnvăn
củamình.Khi tàuđếngaSwindon,mộtnhânviênnhàgabước lên tàuvà
saukhiđãnhậnranơingàiBộtrưởngbộTàichínhngồi,anhtaxinđượcnói
riêngvàiphútvớianh.Raymondchămchúnghenhữnggìngườinhânviên
nói,cấtlạibàidiễnvănvàocặp,rakhỏitàu,đitớinơiđợitàuvàquayngay
vềLondonbằngchuyếntàusớmnhất.
Trênđườngquayvề,anhcốgắngxemxét tớimọimặtcủa tin tứcmà
anh vừa nhận được. Ngay khi vừa tới Padington, anh phải đi qua những
phóngviênvàcácnhànhiếpảnhđãchờsẵn,không trả lờibấtkỳcâuhỏi
nào.XeđãchờsẵnvàđưaanhthẳngđếnbệnhviệnWestminster.Raymond
được chỉ dẫn đến phòng riêng và thấy Thủ tướng đang ngồi thẳng trên
giườngbệnh.
-Nào,xinhãyđừngbốirối,-ThủtướngnóitrướckhiRaymondcóthể
cấtlời.–Tôivẫncònđủsắcbénđểnhậnbiếtrằngmìnhđãtrên60,vàxem
xétmọiáplựcmàchúngtađãphảichịuđựngnămcuốinày.
-Ngàibịsaovậy?–Raymondhỏivàcầmchiếcghếlạingồigầngiường
bệnh.
-Cănbệnhcũ lại táiphát,nhưng lầnnàyhọnói rằngsẽphảicầnmột
cuộcphẫuthuậtlớn.Tôikhôngrờikhỏinơinàymộttháng,nhiềunhấtlàsáu
tuầnvàkhiđó,họnóirằngtôisẽsốnglâunhưHaroldMacmillan[[xxiii]].
Thôibâygiờnóisangcácvấnđềchính.Tôimuốnanhlạimộtlầnnữathay
chỗtôi,cónghĩarằnganhsẽphảinóitạichỗcủatôitrongcuộctranhluận
“khôngriêngtư”vàothứTư.Nếunhưchúngtabịthấtbạitrongcuộcbầucử
đó,tôisẽxintừchứcThủtướng.
Raymond cốgắng thử từ chối.Từkhi nhậnđược tinThủ tướng lại bị
ốm, anh đã biết sẽ lại bị lôi cuốn vào công việc. Thủ tướng giơ tay ngăn
Raymondkhôngnóiđểtiếptục:“Khôngcómộtđảngnàotranhđấuchomột
cuộcbầucửvớiLãnhtụcủamìnhnằmsáutuầntrêngiườngdùsaukhiđiều
trịôngtatrôngkhỏenhưthếnào.Nhữngcửtricóquyềnđượcbiết,aisẽlãnh
đạoĐảngtrongQuốchội”.KhiThủtướngnói,Raymondnhớlạibứcđiện
củaKatevàongàyanhtranhcửchứcPhólãnhtụcủaĐảng.“Vàtấtnhiên,
nếuchúng tadồnsứcvàocuộcbầucử trước thángMườidưới luật lệhiện
hànhỦybanQuốcgiavàChínhphủNộicácsẽủnghộvàsẽ tựđộngđưa
anhvàovịtríLãnhtụĐảng”.
Raymondngửngđầu lên:“Vâng,vàđiềuquan trọngcủađạo luậthiện
hànhđặcbiệtnàylàluônluônchĩavàotôi”.Anhnóikhôngchútmưumô.
Thủtướngmỉmcười:“Khôngnghingờ,đólàJoyce?”
-Không,sựthậtthìtêncôấylàKate.
Thủtướngtrôngcóvẻkhóhiểu,sauđólại tiếptục.“Tôinghĩanhnên
đốidiệnsựthậtrằnganhcóthểchuẩnbị tốtchoThủtướngtrongbatuần.
Tấtnhiênnếuchúngtathắngtrongcuộcbầuvàongàythứtư,khiđótấtcả
mọivấnđềsẽkhácbởivìtôisẽquaylạivàdẫncontầulâudàitrướckhikết
thúckỳnghỉ.Điềunàysẽchochúngtađủthờigianchocuộcbầucửsaukhi
anhđãđọcbàidiễnvănthứbavềngânkhốquốcgiacủaanh.”
-Tôikhôngđủkhảnăngđểdiễntảchúngtôisẽthiếuvắngsựlãnhđạo
củaôngnhưthếnào.–Raymondnóiđơngiản.
-VìmọithànhviêncủaNghịviệnđềusẽbiếttrướcrấtlâuhọsẽbầucử
ởhànhlangnàotrướckhicuộctranhđấubắtđầu,sựlãnhđạocủatôicóthể
trởnênkémquantrọnghơnlàláphiếubầucủatôi.Hãycốđểbàidiễnvăn
củaanhlàbàidiễnvăntuyệtnhấtmàanhđãtừngđọcởnghịviện.Vàđừng
quênrằng,đósẽlàtrườnghợpđầutiênhọchophéptruyềnhìnhvàoquaytại
Nghịviện,vìthếhãynhắcđểJoycenhớchọnchoanhmộtchiếcsơmiđẹp
màđôikhianhmặc.
Raymonddùngnhữngngàycòn lại trướccuộcbầucửđểchuẩnbịcho
bàidiễnvăn.Anhhoãnlạihếttấtcảnhữngcuộchẹnđãcótronglịchlàviệc
hàngngàytrừbữatốivớingàiChủtịchđểkỷniệmngàysinhnhậtlầnthứ65
củaNữhoàngvớitưcáchlàngườiởvịtrícủaThủtướng.
CácôngTrưởngbanTổchứcChínhphủvàpheĐốilậpđãdùngcảhai
ngàythứhaivà thứbađểkiểmtra từngthànhviêncó thểcómặt tạiNghị
việnvào10giờtốingàythứtư.Cácphóngviênthờisựđãchỉrarằng,nếu
cuộcbầucửngangđiểm,ngàiChủtịchHamptonđãxácđịnhrõràng,anhcó
thểđợitheotruyềnthốngCổđiểnmộtcuộcbầuChínhphủngàyhômđó.
Vàongàyhômsau, các thànhviênđãđếnsớm trướchànggiờkhibắt
đầucuộctranhđấu.Khuvựcgiànhchokháchđãđượcđặtchỗtrướcnhiều
ngày,nhiềucôngchứctrongcácĐạisứquánvàngaymộtvàicácỦyviên
Hộiđồngcũngkhôngthểđặtchỗtrước.Khuvựcbáochíđãđầyắpvàcác
chủbútcũngphảingồidướichânbàncủacácphóngviênthờisựtrongkhi
đóNghịviệnđãđượcchiếusángbằngmộthệthốngthiếtbịchiếusángmà
họđãkiểmtrahàngchụclầnvàosángsớm.
Vàogiữa2:30và3:30ngàiChủ tịchHamptonđãkhông thểngăncản
các nghị sĩ hỏi nhiều câu hỏi đến ôngMeacher, Bộ trưởng bộ Giáo dục.
Nhưngvào3:30anhđãhéthẳnlênđểlấytrậttựvàtuyênbốtrướckhiđợi
chođếnlúcimlặng:“NgàiLãnhtụpheĐốilập”.
Simonđứnglêntừchỗngồicủamìnhởhàngghếbêncánhphảivàđược
phe của anh chàođón.Không cần cóbảnviết trướcmặt anhđãnói trong
vòngnămmươiphútvớiNghịviện,cólướtnhanhquaChínhphủmộtphút
rồiquay sangvấnđềchính sáchanh sẽ ápdụng sắp tới.Anhkết thúcbài
diễnvăncủamìnhbằngsựmôtảđảngLaođộngnhư“mộtđảngcủanhững
cơ hội đã vứt bỏ”, và nói thêm– tay chỉ vàoRaymond – “nhưng ngài sẽ
đượcthaythếbằngmộtĐảngcủanhữngsángkiếnvàlýtưởng”.
TiếngvỗtaykéodàimộtvàiphútkhiCharlescóthểlấylạiđượctrậttự
choNghịviện.
Khiđến lượtRaymondđứngdậy thaymặtchoChínhphủ,cácnghị sĩ
khônghiểuđượcliệuanhcónghenhữngtiếngồnàochàođónanhkhông.
Anh tớibụcphátbiểuvớisự trangnghiêm,đầucúi thấpvànhững lờiđầu
tiêncủaanhhầunhưthìthầm,“ThưangàiChủtịch,tôibiếtrằngtoànNghị
việnmuốnbàidiễnvăncủatôiđượcmởđầubằngnhữnglờibàytỏsựchia
buồncủatấtcảchúngtavớisựviệcngàiThủtướngkhôngthểthamdựvới
chúngtalúcnày.Tôicũngtinchắcrằng,tấtcảcácngàiNghịsĩđángkính
cùngvớitôigửitớingàiThủtướng,phunhânvàgiađìnhnhữnglờichúctốt
đẹpnhấtcủachúngtakhiôngđangchuẩnbịchocuộcphẫuthuật”.
Bỗng nhiên Nghị viện trở nên im lặng, và bắt được trạng thái này,
Raymondngẩngthẳngđầulênvàbắtđầuđọctớilầnthưmườimộtbàidiễn
vănmà anh đã cần cù chuẩn bị. Khi nhìn thấy Simon nóimột cách rành
mạchbàidiễnvănứngkhẩu,Raymindcũnggấpbàiviếtcủamìnhlại.Anh
nóivềnhũngthànhtíchđãđạtđượccủaChínhphủtronghainămrưỡiqua
vànhắclạivớiNghịviệnrằnganhmớichỉởcươngvịQuanChưởngấnmột
nửathờigian.Khitớithờiđiểmkếtthúccủabàidiễnvăn,cũnggiốngnhư
người vừa diễn thuyết trước, anh cảm thấymột sự ngọt ngào. “Chúng ta,
thưangàiChủtịch,sẽnhìnthấysựquaytrởlạicủađảngLaođộngchomột
Nghịviệnđầyđủ”.Raymondvềchỗkhikimđồnghồchạmtới10:00
NgàiChủtịchđứnglênvànhữngtiếngđầucủaôngđãbịlạcđikhiông
nêuramộtđềnghị:“Nghịviệnnàycósựkhôngriêng tư trongChínhphủ
củaHoànggiatônkính.Cónhiềuýkiếnnóiđồngý,vàngượclạicũngcó
nhữngýkiếnphảnđối.Tôinghĩrằngýkiếnđồngýsẽđược.
-“Không”-vọnglạinhữnggiọngnóitừcácdãyghếChínhphủ.
-Hãylàmrõcáchànhlang,-ngàichủtịchyêucầutrongtiếngủnghộ
Raymond.Cácnghịsĩđitớicáchànhlangcủa“Đồngý”và“Không”đểbỏ
những lá phiếu của họ.Mất mười bốn phút trước khi những người kiểm
phiếuquay trở lạiphònghọpồnàođưakếtquảbầucửchonhânviênbàn
phiếuđểanhtaghinhữngconsốlêntrêngiấy.Mộttrongnhữngvịcủaban
TổchứcđảngĐốilậpđọcto:“Phiếuthuậnbêncánhhữubatrămhaimươi
ba;phiếuchốngbêncánhtảhaitrămhaimươihai”,vàchuyểntờgiấycho
ngàiChủtịch,ôngcốnhắclạiđiềunàytrongcảnhhỗnloạn.Mộtvàithành
viênnghethấytiếngông:“Phethuậnđãthắng;phethuậnđãthắng”.
Raymond ngồi trên dãy ghế trước sát những đảng viên đảng Bảo thủ
mừngrỡ,họđangxửsựnhưthểchínhhọvừathắnglợitrongcuộcbầucử.
Anhngẫmnghĩ,nếunhưngàiThủtướngcómặtđểbầuláphiếucủamình,
Chínhphủđãcóthểcứuđượcngàynày.”
Nữhoàngđã đến bệnhviện thămvịThủ tướng của bà sau khi camổ
thànhcôngđược24giờ.ÔngđãkhuyênNữhoànggiảiquyếtvấnđềQuốc
hộitrongthờigianmộttuầnvàđềnghịcuộcTổngtuyểncửsẽấnđịnhvào
ngàymùng9thángNăm.ÔnggiảithíchvớiNữhoàngrằngôngđịnhtừchức
LãnhtụĐảngcủaôngngaynhưngcóthểsẽởlạichođếnkhibiếtkếtquả
củacuộcTổngtuyểncử.
KhiThủtướngnghĩrằngcuộchộikiếnkếtthúcthìNữhoànglàmông
ngạcnhiên.Bàmuốncómộtlờikhuyênriêngcủacánhânôngvềvấnđềmà
bànghĩsẽgâymộthiệuquảtớikếtquảcủacuộcTổngtuyểncử.Thủtướng
thấyrằng,khiđảngLaođộngkhẳngđịnhRaymondGouldlàvịlãnhtụmới
củahọ,anhấysẽlàngườiđưarachoNữhoàngmộtlờikhuyênvềvấnđề
mấuchốtnày.
ỦybanchấphànhQuốcgiacủađảngLaođộnghọpđằngsaucửađóng
kín.Ba tiếnghaimươiphút trướckhihộiđồngđưa ramột tóm tắt in trên
báo:“NgàiRaymondđượcmờilàmLãnhđạoĐảngtạicuộcTổngtuyểncử
tới”.
Khicuộchọpkếtthúc,báochíđãđượcmộtthôngtinthốngnhất.Như
chủbútcủatờSundayExpressđăngởgiữatrangbáo:“ĐảngLaođộngtrong
khilựachọnlãnhtụcủamìnhđãtậphợpđượcmộtvòngtrònkỳdiệutheo
kiểucũcủađảngBảothủtrongsựxácđịnhtínhthốngnhấtcủaĐảng”.Duy
nhấtcómộtđiềuđuợcanhcố thuđuợc từcuộchọp là“Bàidiễnvănchấp
nhậncủaRaymondGouldđãgâyấntuợngvớibấtkỳnguờinàocómặt”.
NhưngngườichủbúttiếptụcrằngnếunhưĐảngLaođộngthuatạicuộc
tổngtuyểncử,RaymondGouldcóthểlàvịlãnhtụcóthờihạnphụcvụngắn
nhấttronglịchsửĐảngvìdướiđạoluậthiệnhànhcủaHiếnpháp,sựđềbạt
anhphảiđượccácđạibiểucủaĐảngkhẳngđịnhtạiHộinghịtiếptheocủa
Đảngvàothángmuời.
PhảimấthaitiếngđểRaymondcóthểrờiphòngUỷbanvàtrốnkhỏicác
nhàbáo.AnhđếnthẳngbệnhviệnWestminsterthămThủtướng.Camổđã
làmônggiàđitrôngthấy.Ôngtrongtrạngtháitinhthầnsảngkhoáinhưng
ôngcũngthúnhậnrằngôngvuimừngvìkhôngphảiđốimặtvớicuộcbầucử
phepháiđếnkiệtsức.SaukhiđãchúcmừngRaymondvớisựđềbạtchứcvụ
mới,ôngnói:“AnhcóăntốivớiNữhoàngtốinaykhông?”
-Có,đểkỷniệmngàysinhlầnthứ65củabà,-Raymondnói.
-Anhphảiđuợcchuẩnbịnhiềuhơnđiềunày,-Thủtuớngnóinghiêm
nghị,vàlúcnàyôngtiếtlộcâuchuyệncủaôngvớiNữhoàngvàohômtruớc.
-Vàquyếtđịnhcủabàsẽphụthuộcvàobangườitrongcănphòngđó?
-Tôichorằngsẽlànhưthế.
-Cònôngđứngtạichỗnào?
-Điềunàysẽrõkhônglâunữa.Quantrọnghơnlàanhsẽxemđiềugìtốt
nhấtchođấtnước.
LầnđầutiênRaymondcảmthấymìnhlàlãnhtụĐảng.
ElizabeththắtlạichiếcnơchoSimonvàbướclùilạingắmanh.
-Ồ,cuốicùngthìtrônganhcũnggiốngthủtướngđấy.Côcườivànói.
Chồngcôxemđồnghồ.Cònvàiphútrỗinữatrướckhianhcầncómặt
tạinhàriêngcủaôngchủtịch-anhkhôngmuốnmạohiểmbịmuộntrong
ngàylễkỷniệmsinhnhậtđặcbiệtnày.Elizabethgiúpanhmặcáokhoácvà
saukhitìmkiếmcôpháthiệnanhđãlạimấtđôigăngtaynữa.
-Emmuốnanhphảiquantâmđếnsởhữucủađấtnướcnhiềuhơnlàđồ
riêngcủaanh,-Côcuờivui.
-Anhtinchắcrằnganhsẽthấykhóđểmấtcảmộtđấtnướchơn.Simon
trảlời.
-HãynhớlàRaymondsẽcốgắngđểgiúpanh,-Elizabethnói.
-Đúngđó là sự thật.Anhchỉmuốn rằng anhđang tranhđấuvớiThủ
tướnghiệntại.
-Tạisao?Côhỏianh
-BởivìRaymondđãsinhnhầmvàomộtĐảng-Simonnóikhianhhôn
vợđểrađi.-Vànhiềucửtriđãđiđếncùngmộtkếtluậnnhưthế.
Nguời cảnh sát gác cửa tại cửa sân Cung điện mới giơ tay chào khi
Simonláixevàosântrongvàxuốngxetạicửaravàocủacácnghịsĩ.Anh
xemlạiđồnghồtrướckhiđẩycánhcửaquay:còn10phútnữa.Nghịviện
vắngnhưkhôngkhítanglễ,vìmộtsốthànhviênđãđiđếnvớicáckhuvực
cửtricủamìnhđểchuẩnbịchocuộcTổngtuyểncử.
Simonliếcvàophònghútthuốc.Mộtsốnghịsĩđãtụtậpởđó,chủyếu
lànhữngnguờigiữ cácghếhọ cho làđủ an toànkhôngcần sựquan tâm.
Pimkin,đangbịnhữngnguờibạnthườngngàyvâyquanh,chàoLãnhtụcủa
mình.AnhtươihẳnlênkhinhìnthấySimonănmặctrịnhtrọng.“Bồi,tôinói
là của tôimột ly đúp gin pha tonic”.Những nguời quanh anh cuời ồ lên.
SimontrảlờibằngviệcđềnghịnguờibánởquầybarđưachoPimkinmộtly
lớnginphatonicghivàotàikhoảncủaanh.
Simonchuyểntừnhómnàyquanhómkhácvàiphút,nóichuyệnvớicác
thànhviênvềviệccuộcbầucửsẽphảitiếnhànhnhưthếnàoởcáckhuvực
cửtricủahọ.PimkinchắcchắnvớiSimonrằngĐảngBảothủsẽchiếnthắng
dễ dàng. “Tôi mong rằng ai cũng có niềm tin như anh”. Simon nói với
PimkintrướckhirờianhđểtớinhàriêngcủachủtịchkhiPimkinlạilấymột
lyginkhác.
Simonbịcuốn theomộthành lang thưviệnchấtđầysáchbáoquý,cũ
củaNghịviệntừsànnhàđếntrầnchotớikhianhtớiđượcphòngriêngcủa
ngài chủ tịch. Khi anh tới chân cầu thang có chân dung ngài chủ tịch
Addington,nguờiphụcvụ trongchiếc áođuôi tômvànơbuớm trắngđón
anh:“ChàongàiKerslake”.AnhnóivàdẫnSimontớimộtcănphòngphụ,
nơiCharlesHamptonđãđứngsẵnchờđónkhách.CharlesbắttaySimonmột
cáchxãgiao.Simonnghĩanhbạnđồngnghiệp trông thật thoảimáisovới
anhtatrongcuộcđấutranhgiànhquyềnlãnhđạo.
Cảhaivẫnchưathựcsựthoảimáivớinhau.
-Gouldđãthựcsựđángtựhàohômnay,-Charlesnói.Simongiậmchân
nọ sang chân kia không thoải mái. – “Có thể không thành một ông Thủ
tướngtồi”.Charlesnóithêmvớibộmặtkhôngbiểulộđiềugì.Simonkhông
thểquyếtđịnhđượcrằngcâunóiđóthựchiệntheosựthựchayđơngiảnlà
vìđốithủcủaanhvẫnnuôidưỡngmongmuốnnhìnthấyđượcthấtbạicủa
anh.
Anh đangmuốn kiểm tra lại thì nguời phục vụ xướng lên: “Quý ngài
RaymondGould”.Charlesrađónkhách.Nhiệtliệtchúcmừnganhkhiđược
chọnlàmlãnhtụĐảng.–“Mọiviệctuầnnàyanhđãthựchiệnchắccũnglàm
anhkiệtsức?”-Charleshỏi.
-Tôirấtvuimừng,đólàmộtđiềuvinhdự,-Raymondtrảlờivàbước
tớiphíaSimon,đếnlượtanhcũngnóilờichúcmừng.Haingườibắttaynhau
vàtrongkhoảngkhắc,haingườitrôngnhưnhữnghiệpsĩ thờiTrungcổhạ
nhữngtấmkhiênchemặtxuốngđểchuẩnbịchocuộcđấuthươngtrênlưng
ngựalầncuối.Mộtsự imlặngkhôngbình thườngcuốicùngđượcCharles
phávỡ.
-Vâng,tôi tinrằngđósẽlàmộtcuộcđấutrongsángvàđànghoàng.-
Anhnói,nhưthểanhlàtrọngtài.Cảhaingườikiacùngbậtcười.
NgườiphụcvụbuớclạibênChủtịchđểthôngbáorằngNữhoàngtôn
kínhđãrờikhỏiđiệnBuckinghamvàsẽtớitrongvòngvàiphútnữa.Charles
xinlỗiđểluira,trongkhihailãnhtụkhácvẫntiếptụccâuchuyệncủahọ.
-Anhcóđượcthôngbáovềnguyênnhânthựcsựvềlờimờichúngtatối
naykhông?-Raymondhỏi.
-Đókhôngphảilàkỷniệmsinhnhậtlầnthứ65củaNữhoàng?Simon
hỏilại.
-Không,đóchỉlàmộtcớđểchúngtagặpgỡkhôngcóchútnghingờ.
TôinghĩrằnganhsẽthấycóíchkhibiếtrằngNữhoàngcómộtmốicảmtình
lớnđặtvàocảhaichúngta.
SimonlắngngheRaymondkểlạinhữngvấnđềtrongcuộcthảoluậncủa
anhđốivớithủtướng.
-Rấtquýbáukhianhđãchotôibiếtđượcđiềuđó,-Simonchỉnóicó
thế saukhianhnhận thấyđượcquyếtđịnhđócó thểảnhhưởngđếncuộc
Tổngtuyểncử.
-Tôitinchắcrằngkhôngaingoàianhcóthểgiữđượccươngvịcủatôi,
-Raymondkếtthúc.
Charlesđợi tại cửa sânngôinhàcủaChủ tịchđểchàođónNữhoàng.
Chỉvàiphút,anhđãnhậnthấyhaichiếcxemôtôhộtốngtiếnvàosânCung
điện,theosaulàchiếcRolls-Roycemàuhạtdẻquenthuộckhônggắnbiển.
Ngaykhixevừatiếnvàogiữasân,nguờigáccửachạyđếnmởcửaxe.
Nữhoàngbướcxuống,đượcnhững thầndâncủamộtQuânvươngmà
lịchsửđãxếpđặtrachàođón.Bàtrangphụcđơngiảnnhưkhidựmộtbuổi
Cocktail, đồ trang sức duy nhất của bà làmột chuỗi hạt ngọc trai vàmột
chiếcghimcàibằngkimcương.Charlescúichàotrướckhibắttaybà,anh
giơtaymờibàtheotấmthảmtrảibướctớingôinhàcủamình.Hailãnhtụ
củabàcũngđãđứngđợiđểchàođón.Bàbắttayngườiđầulàvịlãnhtụđảng
Lao động, ngàiRaymondGould, chúcmừng anh với sự đề bạtmới trong
ngàyvàhỏi thămtiến triểnsứckhỏecủangài thủ tuớng.Saukhiđãchăm
chúngheRaymondtrảlờibàquaysangbắttayvịlãnhtụpheĐốilập,ngài
SimonKerslake,vàhỏiviệcvợanhđãđượcghitênlạibệnhviệnTrungtâm
Puckingham như thế nào. Simon luôn phải kinh ngạc về những điều Nữ
hoàngcóthểhỏilạitừnhữngcâuchuyệnphầnlớnchỉkéodàikhôngquávài
phút.
Bàcầmlấylyruợuginphatonicđượcđemtớimờitrênchiếckhaybạc
vàbắt đầungắmngôi nhà tráng lệ. “Chồng tôi và tôi đều là nhữngngười
nguỡngmộsựphụchồikiếntrúcphongcáchGotich,dùchúngtôilàkhách
thuờngxuyêncủaWestminter,chúngtôivẫncốgắngngắmnhữngmẫuđẹp
nhấtphíabêntrongcácgaxelửahoặcphíabênngoàicácnhàthờ.
Ba người đàn ông mỉm cười, mãi sau vài phút nói chuyện vui vẻ,
Charslesmời tất cả vào phòng ăn lớn, nơi đã đặt sẵn bốn chiếc ghế xung
quanhchiếcbànđượcchiếusángbằngánhsángbạclấplánhcủanhữngcây
nến.MọingườiđứngđợichođếnkhiNữhoàngyênvịvàovịtrítạiđầubàn.
Charles sắp xếpRaymond ngồi bên phải và Simon ngồi bên trái, còn anh
ngồiđốidiệnvớibà.
Khichampagneđãđuợcmở,Charlesvàcácđồngnghiệpđứnglênnâng
cốcchúcsứckhỏeNữhoàng.Bànhắcchohọbiếtrằngcònhaituầnnữamới
thựcsựlàngàysinhcủabàvàcũngđiểmchohọbiếtrằngbàcó24lầnkỷ
niệmngàysinhđặcbiệtđượchẹntrongtháng,khôngkểbuổikỷniệmriêng
củagiađình.“TôicóthểđãnhụtchíhơnnhưngBàmẹNữhoàngcủatôicòn
nhiềuhoạtđộnghơntronglầnsinhnhậtthứ90vàonămngoái.Tôikhông
thểtưởngtượngnổibàđãlấynănglượngđâura”.
- Có thể bà muốn thay thế chỗ tôi trong cuộc vận động bầu cử?
Raymondnói.
-Đừngcóđưarađiềuđó,-Nữhoàngđáplại-bàsẽnhảyngaylênvìlời
đềnghị,khôngphảiđợisangýnghĩthứhai.
Đầubếpchuẩnbịmộtbữatốiđơngiảngồmcócáhồihunkhói,thịtcừu
nonsốtvangvàmónthịtđôngaspic.Dấuhiệukhoatruongduynhấtcủaanh
talàchiếcbánhgatosinhnhậtcóchiếcvươngmiệnnằmởchóp,khôngcó
nhữngcâynến.
Saukhiđãdọnbànănvàđemrượucognaclên,nhữngnguờiphụcvụrút
hếtđichỉcòncóhọngồilạiriêng.Bangườiđànôngvẫncòngiữtrạngthái
ấmápchođếnkhiNữhoàngđộtngộtngừngtrạngtháiđólạibằngcâuhỏi
màchỉduynhấtlàmchoCharlesngạcnhiên.
Bàchờđợicâutrảlời.
-Khôngainóimộtđiềugì.
-Cóthểtôisẽhỏianhđầutiênvậy,-NữhoàngquaysangRaymondnói,
vìanhđangởcươngvịcủathủtuớng.
Raymondkhôngdodự:“Tôiủnghộ,thưaNữhoàng”-anhtrảlờikhẽ-
“vàtôicũngkhôngnghingờđiềunàysẽđượcsựủnghộcủanhândân”.
-Cámơn-NữhoàngnóivàtiếptụcquaysangSimon.
-Tôicũngủnghộ,thưaNữhoàng,-anhtrảlời- từtrái timtôi làmột
ngườitheotruyềnthống,nhưngtôicũngphảithúnhậnrằngđốivớivấnđề
này,tôisẽủnghộđiềutôinghĩđượcmiêutảnhưmộtsựtiếpcậnhiệnđại.
-Cámơn-BànhắclạivàcuốicùngmắtbàdừnglạiởCharlesHampton.
-Tôiphảnđối,thưaNữhoàng,anhnóikhôngchútdodự,-nhưngkhiđó
tôikhôngkhinàocònlànguờiđànônghiệnđạinữa.
-Đókhôngphải làđiềuxấucủangàiChủtịch,-bànóingừnglạimột
chút truớckhinói thêm,-nhưngvì tôi thấycầnphảicósựthỏathuậnliên
ứngvớicáclãnhtụĐảngcủamình, tôisẽphải thựchiệnnó.Mộtvàinăm
truớc, tôi có đề nghị ngài cựuQuan chưởng ấn soạn thảo các giấy tờ cần
thiết.ÔngtachắcchắnvớitôirằngnếusẽkhôngcóaitừcáclãnhđạoQuốc
hội của tôi chống lại nguyên tắc này, luật pháp có thể thôngquanếunhư
Quốchộivẫnđangởtrongnhiệmkỳ.
-Đúnglànhưvậy,thưaNữhoàng,-Charlesnói-Điềunàycầnmộtđến
haingàylànhiềunhấtnếumọisựchuẩnbịđãđuợchoàntất.Đóchỉlàvấn
đề tuyênbố trướchaiNghịviện củaQuốchội, yêu cầu củabàkhôngcần
phảibỏphiếu.
-Tuyệtvời,ôngChủtịch.Vấnđềđãđượcdànxếp.
PHẦNBẢY
Thủtướng(1991)
31
Lời tuyên bố củaNữhoàng đã đuợc thông qua trướcThượng vàHạ nghị
viện.Khicúsốcbanđầuđãđuợccảnuớcchấpnhận,chiếndịchbầucửlại
mộtlầnnữađượcđưalênnhữngtrangđầucủabáochí.
CuộcbầuthứnhấtchothấyđảngBảothủdẫntrướchaiđiểm.Báochí
gắnđiềunàyvớiquanhệkhôngbìnhthườngcủacôngchúngvớivịlãnhtụ
mớicủađảngLaođộngnhungcuốituầnthứnhất,đảngBảothủbịgiảmbớt
mộtđiểmvàbáochíchorằngRaymondđãbắtđầutốtviệcquảnlýcủaanh.
-Một tuần lễ làcảmột thờigiandài trongchính trị -anhnóimộtcâu
trích-vàcònhaituầnnữaphảitiếptục.
CáchọcgiảđãđưaragiảthuyếtrằngRaymondđãtăngđượcuytíncủa
mình lên trong tuần lễđầudoanhđãnhậnđượcnhiềusựquan tâmhơnở
cương vị lãnh tụ đảng Lao động. Anh cảnh báo các cơ quan báo chí tại
TrungtâmcủađảngLaođộngrằngđócóthểlàmộtthángtrăngmậtkỷlục
ngắnnhất,vàhọcũngkhôngthểđợichờanhxửsựgiốngnhưchúrểtrong
ba tuần.Dấuhiệuđầu tiêncủasựđổvỡcuộchônnhânđã tớikhibộLao
độngvàgiớithiệuviệclàmtuyênbốrằngnạnlạmphátđãtănglênlầnđầu
trongvòngchíntháng.
-VàailàQuanchưởngấntrongbanămcuối?-Simonhỏitronglờiphát
biểubuổitốiđóởManchester.
Raymondcốgắnglàmgiảmbớtsốliệunhưmộtsựtrụctrặctrongtháng,
nhưngngàyhômsauSimonkhẳngđịnhrằngcòncónhiềutin tứcxấuhơn
xungquanhsựlũngđoạnthịtruờng.
-Tuầntrăngmật,cuộchônnhântanvỡvàsựlyhôn,tấtcảởtrongmộtgiai
đoạnmuờibốnngày-Raymondnóigiễucợt-Điềugìcóthểxảyratrong
bảyngàytới?
-Cóthểlàsựhòagiải?-Joyceđặtgiảthiết.
RaymondđãdùngtuầncuốiđểđitừLiverpoolđếnGlasgowvàlạiquaytrở
vềManchestertrướckhianhquayvềLeedsvàohômtruớcngàybầucử.Anh
đượcngàiThịtruởngđóntạisânbayvàđưaxeđếnphòngHộiđồngthành
phốđểđọcbàidiễnvănkêugọicửtrilầncuốicùngtrướcmộtthínhphòng
hainghìnngười.
NgàiThịtrưởngkhigiớithiệuRaymondđãnói:“Rayđãtrởvềnhà”.
Nhữngốngkínhtruyềnhìnhđãtruyềnrõnétmệtmỏicủamộtngườiđàn
ôngchỉngủcóvàigiờtrongthángqua.Nhưngchúngcũngnắmbắtđược
nănglượngvànghịlựcđãgiữchoanhcóthểđọcđượcbàidiễnvăncuối
cùngnày.
Khikếtthúc,anhgiơtayvẫynhữngngườiủnghộđanggàothétlênhoan
nghênhanh.Vàbỗngnhiênanhthấychânmìnhrờira.JoycevàFredPadgett
mangngườiứngcửviênkiệtsứcvềnhà.Anhngủngaytrênxekhitrên
đườngvề,vìthếcảhaingườiphảigiúpanhlêngác,thaygiúpanhquầnáo
vàđểchoanhngủđếnsáugiờsángngàyhômsau.
SimonquayvềPuckinghamtrướcngàybầucửđểđọcbàidiễnvăncuốicùng
trongphònghọpcủađịaphương.Bốntrămmườitámcửtringồibêntrong
ngheanh;bốnnghìnngườikhácđứngbênngoàitrongkhôngkhílạnhcủa
buổiđêmnghelờianhnóiqualoaphóngthanh;vàmườibốnnghìnnữaxem
quachươngtrình“Tinmớilúc10giờ“.BàidiễnvănhùnghồncủaSimon
kếtthúcbằnglờikêugọitớicửtri:“Hãytinvàđibầucửvàongàymai.Mỗi
láphiếusẽcốttửchosựthànhcông”.
Anhkhôngnhậnthấyrằnglờitiênđoánnàysẽtrởthànhhiệnthựcnhưthế
nào.
Vàongàybỏphiếucảhaivịlãnhtụđềudậylúcsáugiờ.Saucáccuộcphỏng
vấnvàobữasángtrênhaikênhtruyềnhình,cảhaiđềuđứngđểchụpnhững
bứcảnhbắtbuộccủaứngcửviênđếnphòngbầucửđểbỏláphiếucủamình.
SimonvuivẻquaylạiPuckingham,nơianhcócơhộibắttaynhữngcửtri
củaanh.Ngườilãnhtụkialạikhôngmộtlúcnàongồiyêntrongngàyhơnlà
ngồitrongxeđihếtchỗnàyđếnchỗkhác.Vàolúc22giờ,khiđãkếtthúc
cuộcbầucử,họmệtmỏi,bịkiệtsứcvàđểchocácmáytínhthaythếcông
việc.
RaymondvàJoyceởlạiLeedstheodõikếtquảtrênTV,trongkhiSimonvà
ElizabethquaytrởvềLondonchứngkiếnkếtquảtạiTrungtâmcủađảng
Bảothủ.
KếtquảđầutiêncủaGuifordvàolúc11giờ20phútđemchothấy2%
nghiêngvềphíapheBảothủ-khôngđủ,-SimonnóitạiphòngcủaChủtịch
Đảngtạitrungtâm.
-Cóthểsẽlàkhôngđủ,-Raymondnóikhihaighếtiếptheocứuđượclời
nhậnđịnhcủahọ,vàsựdaođộngnghiênglạivềphíađảngLaođộng.
Đólàmộtđêmthậtdài.
Raymondđingủvớikếtquảdẫn236-191trướcSimonvàbiếtrằngnócó
thểkhôngđủbùđắpchocácquậnhuyệnvàongàyhômsau.CảRaymondvà
Simonđềukhôngngủđược.Sángsớmhômsau,cácnhàhọcgiảđãquaytrở
lạiđàiphátthanhvàtruyềnhìnhlúc6giờ,tấtcảđềuphùhợpvớitítđềcủa
báoDaily Mail“Sựbếtắc”.RaymondvàJoycequayvềLondonbằngchuyến
tàutrưasớmhômsaukhihọbiếtrằngRaymondđãgiữđượcLeedsvớiđasố
kỷlục.SimonquaytrởvềPuckingham,vàanhcũngđượcbiếtvềđasốkỷ
lụcởđó.
VàobagiờbốnmươibẩykhiRaymondđãởSố11phốDowning,đảngLao
độngđãgiảmxuống287-276.Vàobốngiờ,đảngDânchủđãghinhớchiến
thắngcủamìnhvới72phiếu.ĐiềunàylàmSimonbuồnhơnlàsựmấtbớtsố
ghế:“NghịviệnsẽkhôngcònnhưtrướcnếukhôngcóAlecPimkin”,anhnói
vớiElizabethmộtcáchbuồnrầu.
VàobốngiờhaimươibachiềungàythứSáu,cảhaiđảngchínhđãcó303
ghế,chỉcònhaimươighếđangđợiđượctuyênbố.Simonđãthắngcảhaivà
mỉmcuời.Raymondcũngthắnghaighếtiếpvàngừngcaumày.Vớisáukết
quảđangđuợcđưavào,ngayđếnmáytínhcũngngừngdựbáokếtquảcuối
cùng.
VàonămgiờbìnhluậnviênlâunămcủađàiBBCtuyênbốkếtquảcuối
cùngcủacuộcbầucửnăm1991:
ĐảngBảothủ313
ĐảngLaođộng313
ĐảngXãhộiDânchủ18
BìnhluậnviêncũngchỉrarằngtronglịchsửchínhtrịnướcAnh,chưakhi
nàolạicómộtsựcânbằngnhưvậy.Ôngtiếptụcnói:“Đongiảnlàởđây
khôngcầnphảidùngđếntiềnlệcủachúngtalàđợilờiquyếtđịnhtừđiện
Buckingham”.Ôngkếtthúcbàibìnhluậncủamìnhbằngmộtlờinhậnxét:
“ĐiềunàychỉlàmchoquyếtđịnhhiệnnaycủaNữhoàngphụthuộcvàosố
phậnhơnlàchúngtacóthểdựbáotruớc”.
TrongphònghọpcủađiệnBuckingham,ngàiQuanChuởngấnđangtưvấn
choQuânvươngvềtínhhợpphápcủacáckếtquảthuđuợcsaucuộcbầucử.
ÔngnóimặcdùtrướcđâyquyềntốicaocủaNhàvuathôngquađãnhưmột
dấuhiệukhẳngđịnhnhữngmongmuốncủanhândân,nhưnglầnnày,sựlựa
chọnđãđuợctrựctiếptừCungđiệntới.
Tuyvậy,ởđâyvẫncómộtnguờimàcóthểđưaranhữnglờikhuyêncógiá
trị.Chodùlòngtrungthànhvớiđảngvànhữngđịnhkiếnriêngcủaanhtrong
quákhứrasao,NghịtrưởngcủaNghịviệnluônluôntincậyvàođểđềra
mộtlờiphánxétkhôngnghiêngvềmộtkhuynhhướngnàomàtheođó,
ngườiứngcửviêncóthểthuđuợcsựủnghộcủaNghịviện.Nhàvuagậtđầu
trầmngâm,vàmuộntốihômđóngàiđãchomờiCharlesHampton.Vịchủ
tịchđãgặpriêngQuốcvươngbốnmươiphút.ĐúngnhưQuanchuởngấn
tiênđoán,Hamptonđãđưaramộtsựđánhgiárấtcẩnthậnvàcôngbằngvề
nhữngđiểmmạnhvàyếucủahaivịlãnhtụ.Tuyvậy,anhvẫnđểNhàvualại
vớisựnghingờ,khôngbiếtnguờinàotronghaivịlãnhtụđóanhtinrằngcó
khảnăngnhấtđểtrởthànhThủtuớng.Anhchỉnóithêmrằngngườiđócó
đượcsựkínhtrọngcánhânriêngcựckỳcủaanh.
SaukhiCharlesHamptonravề,Nhàvuađềnghịthưkýriêngliênlạcvớicả
SimonKerslakevàRaymondGould,vàgiảithíchrằngquyếtđịnhcủangài
sẽđượcthựchiệnvàosángngàymai.
KhiRaymondbiếtrằngCharlesHamptonđãđuợcthamkhảoýkiến,anh
khôngthểkhôngbuồnvìngượclạivớitruyềnthốngvàvaitròtrunglập,nền
tảngđảngBảothủtrongHamptoncóthểsẽchelấpmấtlờikếtluậncuối
cùngcủaanh.
KhiSimonnhìnthấyxeđưaCharlestừCungđiệnquachươngtrình“Tin
mớilúc10giờ“tốihômđó,anhđãtắtTVvàquaysangnóivớiElizabeth:
“Anhthựcsựtinrằngnguờiđànôngnàyđãlàmhạianhđượclầncuối”.
VuaCharlesđệtamđãđiđếnquyếtđịnhcuốicùng.Ngàiđềnghịthưký
riênggọiđiệnchovịcánhhữuđángkínhRaymondGouldvàmờianhtới
gặpngàitạiCungđiện.
KhiBigBenđiểm10tiếngvàosángngàythứbẩyđó,Raymondbướcra
khỏitrungtâmlãnhđạođảngLaođộngtrụtạigócquảngtruờngSmith,anh
bướcvàomộtbầukhôngkhítrongsángđầyánhnắngmặttrờivàđượcđông
đảonhữngngườicóthiệnchí,cácốngkínhTVvàcácphóngviênchàođón.
Raymondchỉvẫytayvàmỉmcườivìbiếtrằngchưaphảilúcđểphátbiểu.
Anhnhanhchóngláchquahàngràocảnhsátvàngồivàoghếsaucủachiếc
Daimlerđen.Đoànxemôtôhộtốngđitrướcdẫnđuờngchochiếcxeôtôcó
tàixếláiláchquađámđôngmộtcáchchậmchạpvàquakhulãnhđạocủa
đảngBảothủ.RaymondtựhỏikhôngbiếtđiềugìtrongsuynghĩcủaSimon
Kerslakevàolúcnày.
NguờitàixếláichiếcxeđitớingânhàngMillbank,quatòanhàNghịviện,
vòngquaquảngtruờngQuốchộitruớckhitớiMali.
CảnhsátAnhđãđượcbáotrướcrằnglãnhtụđảngLaođộngđượcmờitới
gặpnhàvuaCharlesvàchiếcxekhônglầnnàobịdừnglạitrênconđường
tớiCungđiện.
TàixếrẽngoặtvàoMalivàđiệnBuckinghamđãlờmờhiệnratruớcmặt
Raymond.Tạimỗingãtưđuờng,nhữngngườicảnhsátđềugiữgìngiao
thôngvàgiơtaychào.Bỗngnhiênmọiviệctrởnêncógiátrị:Raymondđã
trởlạiquákhứvàsauđóxemxéttươnglai.Suynghĩđầutiêncủaanhlà
Joyce,saobâygiờanhmuốncôcùngcóbênanhđếnvậy.Anhchaumàykhi
gợilạinhữngđiểmyếutrongsựnghiệpcủamình.Nhữngbụicâyhầunhư
phátrụivớihòmthưđen.Sựtừchứccủaanhvàtiếpsaulànhữngnămlưu
đàyvềchínhtrị.Anhmỉmcườikhinhữngýnghĩcủaanhquaylạivớinhững
điểmmạnh:Sựđềbạthàmbộtrưởngđầutiên;anhđượcmờithamgiavào
Nộicác;sựtrìnhbàybảnngânkhốnhànướcđầutiên;sựvuisướngchínhtrị
khianhđuợcnhảylênlàmlãnhđạoĐảng.VàKate.Anhcóthểđoántrước
đượcbứcđiệnbáocủacôsẽgửivàocuốingày.Cuốicùng,anhnhớlạicăn
phòngbénhỏphíatrênhiệubánthịt,nơilầnđầutiênanhđãđuợcbàanhdẫn
vàoconđuờngsẽdẫnanhtớisố10.
ChiếcxeDaimlertớicuốiđườngMalivàquayvòngbứctượngNữhoàng
Victoriatruớckhidừngtrướcchiếccổngsắtlớnphíabênngoàiđiện
Buckingham.Nguờilínhgáctrongbộquânphụcmàuhồngcủađộikỵbinh
HoànggiaAnhgiơtaychào.Mộtđámđôngđãđợixungquanhcổngtừrất
sớmđangcốnghểncổvớihyvọngtìmxemaisẽlàngườilãnhđạohọ.
Raymondmỉmcuờivàvẫytaychào.Đáplạimộtsốcũnggiơtaychàolạivà
héttohơntrongkhimộtsốkháctrônguấthậnvàbuồnrầu.
ChiếcDaimlertiếptụcchạyquanguờilínhgácvàquachiếccổngvòmsân
trongvàtạmdừngbêncạnhconđườngcạnhlốivào.Raymondbướcrakhỏi
xevàgặpngườithưkýriêngcủaNhàvua.NgườihầulặnglẽdẫnRaymond
tớichiếccầuthanghìnhvòngcung,quabứcchândungcủaAlanRamseyvẽ
GeorgeIII.AnhtadẫnRaymondquahànhlangtrướckhibướcvàophòng
hộikiếnvàđểanhlạimộtmìnhvớivịQuânvươngmới.
Raymondcảmthấymạchmáucủaanhnhưđậpnhanhlênkhianhbướclên
trướcbabước,cúichàovàchờđợiNhàvuacấttiếng.
VịQuânvươngbốnmươibatuổikhôngtỏracódấuhiệutúnglúngnào
trongviệcthựchiệnnhiệmvụđầutiêncủamình,nguợclạisựtếnhịkhông
bìnhthuờngcủasựviệcđó.
-NgàiGould-ôngbắtđầu-tôiđãthamkhảonhữnglờikhuyêntừmọiphía,
kểcảcủangàiChủtịchvàvớinhữngđiềuđãlàmđó,tôimuốngặpôngđầu
tiên.Tôinghĩsẽlàđiềulịchsựkhigiảithíchcặnkẽchoông,vìsaotôilại
mờingàiSimonKerslakelàmvịThủtướngđầutiêncủatôi.
HẾT
Chúthích
[i]BigBen:ngôiTháptrênNghịviệnAnhởLondon(tấtcảchúthíchlàcủa
ngườidịch).
[ii]Acre:đơnvịđodiệntíchcủaAnh(khoảng4050m2)
[iii]Somerset:mộthạtởTâynamnướcAnhrộng3458km2, dânsố441.000
[iv]Prep(preparatony)School:trườngsơcấptưởAnhchocáchọcsinh7-13
tuổi
[v]Eton:ThànhphốtrênsôngThamesgầnLondondânsốchỉkhoảng5000
ngườinhưngcónhữngtrườngtưnổitiếngdànhriêngchogiớiThượnglưu
củanướcAnh.
[vi]Sir WinstonChurchil(1874–1965):vịLãnhtụcủanướcAnhvừalànhà
văn,hailầngiữchứcvụThủtướng(1940–1945và1951–1955)
[vii]WilliamEwartGladstone(1809–1898).ThủtướngAnh(1868–1874;
1880–1885;1886;1892–1894).
[viii]HerbertHenryAsquith(1852–1928).ThủtướngAnh(1908–1916).
[ix]Tức:6feet4inchtươngđương1,93mét
[x]Number10DowningStreet:PhủThủtướngAnh.ĐườngDowning,nơi
cómộtsốcôngsởcủaVươngquốcAnh,lấytêncủaSirGeorgeDowning
(1623–1684).Ngườiđãtừngcótàisảntạiđó.
[xi]5feet7=1,70mét
[xii]CácThủtướngcủaAnh
[xiii]Westminster:mộtquậnởphíaTâyLondonnơitọalạcThượngviệnvà
HạviệnthuộcQuốchộiAnh,gọichunglàNghịviện(Parliament).
[xiv]EdwardHeathlàmThủtướngtừ1970đến1974
[xv]WilliamHogarth(1697-1764):họasĩvàđiêukhắcgiaAnh.Pieter
Brueghrl(1525-1569),họasĩFlanders(mộtnướcởTâyBắcchâuÂu)
FranciscoJosédeGoya(1746-1828);họasĩTâyBanNhaRembrandt(1606-
1669):họasĩvàđiêukhắcgiaHàLan.
[xvi]congàtrốngvàng-tiếngPháp
[xvii]MagnaCarta:đặcquyềnmàvuaJohncủanướcAnhđãbịcáchàm
tướcAnhépbuộccôngnhậnởRunnymedengày15-6-1215theotruyền
thốngđượchiểulàđảmbảocácquyềntựdovềdânsựvàchínhtrị.
[xviii]DavidLloydGeorge:ThủtướngAnh1916-1922
[xix]NgườiđứngđầuThượngviện
[xx]QC–LuậtsưcủachínhphủAnh–Queen’sCounrel.MP-Nghịsĩhạ
NghịViệnAnh–MemberofParliament.
[xxi]djavu(déjàvu)–đãxảyra
[xxii]EarlofLiverpool–ThủtướngAnh(pháiBảothủ)từ1812-1827
[xxiii]ThủtướngAnhtừ1957-1963