Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 20121
LIÊN KẾT KINH TẾ TRUNG QUỐC –ASEAN THÔNG QUA CHƯƠNG
TRÌNH HỢP TÁC KINH TẾ VỊNH BẮC BỘ MỞ RỘNG
TS. Phạm Sỹ ThànhGiám đốc Chương trình Nghiên cứu Kinh tế Trung Quốc thuộc VEPR (VCES)
Hà Nội, 25/10/2013
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2012
I. Bối cảnh ra đời của chiến lược1 trục – 2 cánh
Chiến lược ngoại giao kinh tế của Trung Quốc với ASEAN:o Khởi động đầu những năm 1990s dưới thời thủ tướng Lý Bằngo 2003, thủ tướng Ôn Gia Bảo phát biểu về chính sách với các nước
láng giềng ĐNA của Trung Quốc gồm: thân thiện với láng giềng, ổnđịnh với láng giềng và cùng giàu có với láng giềng
o Hiệp định khung hợp tác toàn diện kinh tế ASEAN – Trung Quốcđược kí kết 2002, Chương trình thu hoạch sớm (EHP) từ 2004 nền tảng của ACFTA
o Việt Nam đề xuất với Trung Quốc hợp tác 2 hành lang – 1 vành đaio 2006, chủ tịch Khu tự trị Quảng Tây Lưu Kỳ Bảo đề xuất với trung
ương phương án hợp tác 1 trục – 2 cánh và được chấp thuận,Trung Quốc chính thức nếu ra sáng kiến này với các nước ASEANtại Diễn đàn hợp tác kinh tế vịnh Bắc Bộ mở rộng lần thứ nhất tạiNam Ninh (Quảng Tây) vào 7/2006
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2012
II. Nội dung cơ bản của 1 trục – 2 cánh
Trục: hành lang kinh tế Nam Ninh (Quảng Tây) –Singapore cơ sở hạ tầng, đường cao tốc và đườngsắt cao tốc
Cánh trái: Hợp tác tiểu vùng sông Mekong mở rộng(GMS) cơ sở hạ tầng, nông nghiệp, thương mại, đầutư. Các nước tham gia: Việt Nam, Lào, Campuchia, TháiLan, Myanmar, Vân Nam (TQ), Quảng Tây (2004)
Cánh phải: Hợp tác kinh tế vịnh Bắc Bộ mở rộng. Cácnước tham gia: Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan,Malaysia, Singapore, Brunei, Myanmar, Indonesia,Philippines, Trung Quốc (Quảng Tây, Vân Nam, HảiNam, Quảng Đông, Hong Kong)
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2012
III. Hợp tác KTVBBMR
Cơ chế hợp tác: Diễn đàn HTKTVBBMR (thường niên) tại Trung Quốc Diễn đàn thị trưởng các thành phố VBBMR Nhóm chuyên gia liên hợp hợp tác VBBMT (soạn thảo báo cáo tiền
khả thi, điều tra khảo sát, đánh giá và cung cấp thông tin cho Bộngành hữu quan của các bên)
Tiến triển: Trung Quốc tạo mọi điều kiện để Quảng Tây thúc đẩy chương trình
này (7 diễn đàn, 5 cuộc họp của nhóm chuyên gia) ASEAN tương đối dè dặt và chưa đưa vào chương trình nghị sự
chính thức tại các cuộc họp thượng đỉnh ASEAN – Trung Quốc
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2012
Khu kinh tế VBB Quảng Tây (Nam Ninh, 3 cảng PhòngThành, Bắc Hải, Khâm Châu)
Khu kinh tế VBB(Quảng Tây, QuảngĐông, Hải Nam,Quảng Ninh, HảiPhòng, Lào Cai)
Khu KTVBBMR
Phạm vi của HTKTVBBMR 3 hợp phần
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2012
Hợp tác xây dựng cơ sở hạ tầng Hợp tác cảng biển và logistics Hợp tác thúc đẩy thương mại Hợp tác thúc đẩy đầu tư Hợp tác nông nghiệp Hợp tác phát triển DNTN Cơ sở hợp tác kinh tế và thương mại
Nội dung chính của HTKTVBBMR
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2012
7
Tạo đà tăng trưởng cho các tỉnh nghèo ở Tây Nam và tăng cườngkết nối tiểu vùng Chu Giang với ASEAN
GDP các tỉnh, thành, khu tự trị Trung Quốc năm 2012 (tỉ CNY)
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
Qu
ảng
Đôn
gG
iang
Tô
Sơ
n Đ
ông
Chi
ết G
iang
Hà
Nam
Hà
B
ắcLi
êu N
inh
T ứ X
uyên
H ồ B
ắcH ồ
Nam
Thư
ợng
Hải
Phú
c K
i
ếnB ắc K
inh
An
Huy
N ội M
ông
Thi
ểm T
âyH ắc
Lon
g G
iang
Qu
ảng
Tây
Gia
ng T
ây
Thiê
n Tâ
n
Sơ
n Tâ
y
Cát
Lâm
Trùn
g K
hánh
Vân
Nam
Tân
Cư
ơng
Quý
Châ
u
Cam
Túc
H ải N
amN
inh
H
ạTh
anh
H
ảiTây
T
ạng
Nguồn: Số liệu NBS (2012)
Mục đích của Trung Quốc trong triển khaihợp tác kinh tế VBBMR – Mục tiêu kinh tế
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2012
28.4
51.3
20.1
0.2
22.2
31.6
45.5
0.7
0
10
20
30
40
50
60
Mở rộngthị
trường
Chiếmlĩnh tàinguyên
Tìmkiếm
các tàisản
chiếnlược
Hạ thấpchi phí
sản xuất
Mở rộngthị
trường
Chiếmlĩnh tàinguyên
Tìmkiếm
các tàisản
chiếnlược
Hạ thấpchi phí
sản xuất
Tất cả các ngành Ngành chế tạo
Số dự án Mức đầu tư
Mục đích đầu tư FDI của các doanh
nghiệp lớn TrungQuốc 2000 – 2010
(%)
Nguồn: Tính toán theosố liệu thống kê của
MOFCOM (các năm)
Giải quyết tình trạng dư thừa vốn, thiếu tài nguyên
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2012
Trung Quốc gia tăng mạnh đầu tư vàoLào, Campuchia
0
100
200
300
400
500
2005 2006 2007 2008 2009 2010010000
2000030000
4000050000
6000070000
80000
Việt Nam Lào Campuchia Thế giới (phải)
Đầu tư FDI của Trung Quốc vào Đông Dương (giá trị năm, triệu USD)Nguồn: Số liệu MOFCOM
Đầu tư FDI của Trung Quốc vào Đông Dương (giá trị cộng dồn, triệu USD)Nguồn: Số liệu MOFCOM
0
200
400
600
800
1000
1200
2005 2006 2007 2008 2009 20100
50000
100000
150000
200000
250000
300000
350000
Việt Nam Lào Campuchia Thế giới (phải)
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2012
Thông qua đầu tư Thương mại Du lịch
Thúc đẩy khu vực hóa đồng CNY
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2012
Thực hiện chiến lược phát triển trung tâm logistics tại miền Nam Trung Quốc
Quy hoạch hệ thống cảng biển, cảng sông tại miền Nam Trung Quốc
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2012
Mục đích của Trung Quốc trong triển khai hợp táckinh tế VBBMR – Mục tiêu toàn cầu của Trung Quốc
Phục vụ hình thành “Một trục - hai cánh mở rộng”Mô hình “Một trục – Hai cánh mở rộng” của Trung Quốc
Chú thích: Các đường biên giới và tên gọi trong hình không phản ánh quan điểm của tác giả và tổ chức
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2012
Phục vụ triển khai chiến lượcMột nước – Hai đại dương
Chiến lược chuỗi ngọc trai của Trung Quốc
Chú thích: Các đường biên giới và tên gọi trong hình không phản ánh quan điểm của tác giả và tổ chức
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2012
Tính khả thi của HTKTVBBMR – Thuận lợi
Sự gắn kết ngày càng chặt chẽ giữa các nước ASEAN với Trung Quốc
Quy mô thương mại cộng dồn của Trung Quốc với4 bạn hàng lớn nhất (tỉ USD)
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
Nhật Bản ASEAN EU Mỹ
2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
Nguồn: Số liệu MOFCOM (các năm)
% 33%
45.70%
12.70%
4% 4.50%
Châu Á
Châu Phi
Châu Âu
Châu Mỹ La tinh vàCaribe
Châu Đại dương
Khác
Viện trợ kinh tế của Trung Quốc theo khu vực năm 2009
Nguồn: Sách trắng Viện trợ kinh tế của Trung Quốc ra bên ngoài (2010)
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2012
Tìm kiếm sự cân bằng về chiến lược giữa các cường quốc tại khu vực
Các FTA của ASEAN với thế giới – Xu hướng tạo lập sự cân bằng
ASEAN
Mỹ (1) Hàn Quốc (2)
Nhật Bản (3)
New Zealand (4)Australia (5)
EU
Trung Quốc
Nguồn: Theo Nguyễn Duy Dũng, Võ Xuân Vinh (2013)
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2012
Tính khả thi của HTKTVBBMR – Khó khăn
Tính dễ bị tổn thương của hợp tác kinh tế VBBMR bởi các yếu tố ngoại giao – chính trị
Kinh phí thực hiện
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2012
Tác động của dự án giao thông xuyên Á đối vớicác nước ASEAN
Kinh phí xây dựng Công nghệ Trung Quốc Bẫy chiến lược của Trung Quốc đối với
ASEAN lục địa
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2012
Trục kinh tế Đông – Tây của Ấn Độ vàsự xuất hiện của Mỹ, Nhật tại Myanmar
Chưa hình thành được cơ chế hợp tácmang tính thể chế
Mức độ khác biệt của các quốc giaASEAN trong hợp tác kinh tế VBBMR
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2012
Sự khác biệt giữa các dạng quan điểm lý thuyết QHQT vận dụng vào châu Á
Chủ nghĩa tân hiện thực của Trung Quốc
Chủ nghĩa kiến tạo mà ASEAN theo đuổi
Yếu tố giữ trật tự ở châu Á trong Chiến tranh Lạnh
Hệ thống hai cực Những nguyên tắc được phổ biến thông qua ASEAN 6
Ảnh hưởng có thể có của sự trỗi dậy của Trung Quốc như một siêu cường
Chủ nghĩa bành trướng của Trung Quốc
1. Ổn định đa cực qua quá trình xã hội hóa của các cường quốc trong Chiến tranh Lạnh2. Trật tự thứ bậc hòa bình
Vai trò và ảnh hưởng của các thể chế trong khu vực
Là công cụ của Trung Quốc nhằm gây ảnh hưởng
Thiết lập chuẩn mực và xâydựng cộng đồng thông qua tập quán đối thoại và các thểchế phi chính thức
Nguồn: Theo Acharya (2008)
Sự khác biệt của lý thuyết QHQT mà TrungQuốc và ASEAN theo đuổi
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2012
Tác động đối với Việt Nam
Tuyến đường sắt xuyên Á và mạnglưới cao tốc xuyên Á – tại sao ViệtNam quan trọng đến vậy?
Tác động của các dự án cảng TrungQuốc đến cảng biển Việt Nam
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2012
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!