Upload
others
View
4
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Lời
Tựa
Những năm trước đây, Trường Việt Ngữ Về Nguồn có soạn thảo bộ sách "Tiếng Việt Còn
Người Việt Còn", từ Lớp Vỡ Lòng A cho đến Lớp 5B, để dùng trong việc giảng dạy Việt ngữ cho
các em học sinh; tuy nhiên qua quá trình sử dụng bộ sách này, chúng tôi nhận thấy còn nhiều
khiếm khuyết về hình thức cũng như nội dung. Bởi thế, Ban Biên Tập Trường Việt Ngữ Về Nguồn
cố gắng tu bổ lại bộ sách "Tiếng Việt Còn, Người Việt Còn", với hy vọng các Thầy, Cô giáo có
phương tiện hướng dẫn học sinh và ngược lại các em cũng có phương tiện ôn lại những điều đã học
trong lớp dễ dàng hơn.
Các đoạn văn, hình vẽ dùng làm tài liệu giảng dạy trong bộ sách này, một phần do chúng
tôi soạn thảo, một phần khác chúng tôi trích từ những tác phẩm của các Nhà giáo, Nhà văn, Nhà
thơ, Nhà báo - mà vì hoàn cảnh, chúng tôi không thể trực tiếp xin phép các tác giả được. Chúng tôi
xin quý vị vì bổn phận bảo tồn và phát huy tiếng Việt, đồng thời cũng vì lợi ích của các em học
sinh, mà cho phép chúng tôi làm công việc này.
Với thiện tâm, thiện chí, Ban Biên Tập chúng tôi đã nỗ lực soạn thảo bộ sách "Tiếng Việt
Còn, Người Việt Còn" này nhưng chắc chắn không thể nào tránh được những lỗi lầm của kỹ thuật
ấn loát. Chúng tôi ước mong các bậc trưởng thượng, các vị chuyên soạn sách giáo khoa, những
Nhà giáo lão thành và toàn thể các bậc phụ huynh đóng góp ý kiến để bộ sách được hoàn hảo hơn
trong tương lai.
Trân trọng,
Ban Biên Tập
Trường Việt Ngữ Về Nguồn
2 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Nội Quy
1. Học sinh đến trường phải đồng phục áo trắng, quần dài. Đi học liên tục và đúng giờ. Nếu học sinh đi
trễ quá 10 phút các em phải có phụ huynh trực tiếp dẫn tới lớp học và trình với Thầy, Cô phụ trách.
Nếu không, sẽ không được phép vào lớp.
2. Mọi sự vắng mặt của học sinh đều phải được phụ huynh thông báo trước với Thầy, Cô phụ trách lớp
bằng điện thoại, hoặc có giấy phép của phụ huynh trong buổi học kế tiếp. Học sinh nào vắng mặt liên
tiếp 3 buổi học mà không có lý do chính đáng sẽ không được tiếp tục theo học khoá hiện tại.
3. Trong lớp, học sinh cần phải chú tâm nghe lời Thầy, Cô giảng bài; không được nói chuyện riêng hay
đùa nghịch. Phải thương mến và giúp đỡ bạn bè. Học sinh phải tham dự đầy đủ các kỳ thi trong khoá
học, phải làm đầy đủ bài tập trong lớp cũng như làm bài tập ở nhà.
4. Học sinh phải giữ gìn vệ sinh chung trong lớp học và trong phạm vi khuôn viên nhà trường. Tuyệt
đối tuân theo sự hướng dẫn của Thầy, Cô phụ trách. Học sinh nào vi phạm kỷ luật, làm hư hại đến tài
sản của nhà trường sẽ phải bồi thường theo đúng với vật giá hiện thời.
5. Học sinh tuyệt đối không được ăn, uống trong lớp học hoặc di chuyển các đồ vật như sách vở, tranh
ảnh treo trên tường, cũng như các vật dụng khác.
6. Học sinh khi vắng mặt trong 5 buổi học, dù có lý do chính đáng cũng sẽ không được lên lớp trong
khoá tới.
7. Học sinh phải tham dự và nghe theo sự hướng dẫn của các Thầy, Cô hoặc của Ban Điều Hành trường
trong các buổi sinh hoạt. Tuyệt đối cấm mang theo các vật bén nhọn, chất nổ, các loại hoá chất, cũng
như vũ khí.
8. Để tránh tình trạng mất mát, học sinh không được phép mang theo các đồ vật quý giá, các loại đồ chơi
cá nhân vào trường trong giờ học cũng như giờ chơi. Nhà trường sẽ hoàn toàn không chịu trách
nhiệm nếu có vấn đề hư hỏng hoặc mất mát xẩy ra.
9. Trong giờ ra chơi học sinh chỉ được phép chơi trong khuôn viên của nhà trường đã ấn định và phải
vào lớp đúng giờ khi nghe chuông báo hiệu vào lớp.
10. Học sinh nào vi phạm một trong 9 điều lệ khể trên (ngoại trừ Điều 6) sẽ do Thầy, Cô phụ trách lớp
khuyến cáo. Nếu học sinh bị cảnh cáo 3 lần vì vi phạm kỷ luật mà còn tỏ ra thiếu lễ độ và tái phạm
nữa, sẽ bị đưa lên Ban Điều Hành quyết định
Ban Điều Hành Trường Việt Ngữ Về Nguồn
Trường Việt Ngữ Về Nguồn Ve Nguon Vietnamese Language School
P. O. Box 730282, San Jose, CA 95122-1412
E-mail: [email protected]
Telephone: (408) 987-5253
Website: www.vietnguvenguon.org
3 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Trường Việt Ngữ Về Nguồn Giáo Viên Chính: ___________________________
Khóa: _______, N/k: ________ Giáo Viên Phụ: _____________________________
Lớp: _______ Phòng: _______
Học sinh đi học đều đặn, đúng giờ, mặc áo mầu trắng và quần dài.
Không nên nghỉ học quá 3 buổi. Phụ huynh liên lạc với giáo viên phụ trách lớp khi con em
nghỉ học để hướng dẫn các em hoàn tất những bài tập bị thiếu.
Phụ huynh giúp con em tiến bộ trong việc học tiếng Việt bằng cách duy trì nói tiếng Việt với
con em ở nhà, và cho các em tập đọc bài học trước khi tới trường.
Đến trường học sinh cần phải có và mang theo: sách giáo khoa, quyển vở, giấy viết, bút mực
hoặc bút chì, cục gôm (đồ tẩy).
Hàng tuần có bài tập về nhà. Học sinh cần làm bài tập đầy đủ và đưa phụ huynh kiểm nhận.
Bài tập trong lớp bao gồm: tập đọc, tập nói chuyện, tập bỏ dấu, điền vào chỗ trống, tập làm văn,
văn phạm, chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài.
Bài tập về nhà bao gồm: tập đọc, tập nói chuyện, tập bỏ dấu, điền vào chỗ trống, tập làm văn,
văn phạm và chính tả. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài.
Mỗi khóa học sẽ có 4 bài thi. Số điểm tối đa là 100% cho mỗi bài.
Điểm trung bình cuối khóa để được lên lớp là 80%, gồm có: 40% điểm bài tập lớp, 10% điểm
bài tập nhà, và 50% điểm bài thi.
Học sinh xuất sắc mỗi tháng và cuối khóa cần có số điểm trung bình 85% trở lên.
Phụ huynh đồng ý & Ký tên ___________________________________Ngày ______________
Điện thoại liên lạc: __________________________________________________________
Thầy / Cô: ______________________________________________ Đt.: __________________
Thầy / Cô: ______________________________________________ Đt.: __________________
Thầy / Cô: ______________________________________________ Đt.: __________________
Thầy / Cô: ______________________________________________ Đt.: __________________
4 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Phương pháp ráp vần tiếng Việt
Mẫu tự:
a b c d đ e (bê) (xê) (dê) (đê)
g h i k l m (giê) (hát) (ca) (e-lờ) (em-mờ)
n o p q r s (en-nờ) (pê) (cu) (e-rờ) (ét-sờ)
t u v x y (tê) (vê) (ích-xờ) (i-cờ-rét)
Nguyên âm: a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư, y.
Phụ âm đơn: b, c, d, đ, g, h, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, x.
Phụ âm ghép: ch, gh, gi, kh, ng, ngh, nh, ph, qu, th, tr.
Các dấu: Sắc, Huyền, Hỏi, Ngã, Nặng
Ráp vần: Công cha nghĩa mẹ ơn thầy.
Công - xê ô cô en-nờ giê công
Cha - xê hát a cha
Nghĩa - en-nờ giê hát i nghi a nghia ngã nghĩa
Mẹ - em-mờ e me nặng mẹ
Ơn - ơ en-nờ ơn
Thầy - tê hát â thớ i-cờ-rét thây huyền thầy
5 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Nguyên tắc đánh dấu tiếng Việt
● Nếu một chữ có phụ âm đơn hay phụ âm kép ghép với một nguyên âm, thì các dấu
phải đánh vào nguyên âm đó: bé, tá, phò mã, khỉ, xạ thủ, v.v.
● Nguyên âm "u" và "i" trong phụ âm kép "qu" và "gi" đã cùng với phụ âm "q" và
"g" để biến thành phụ âm kép chứ không còn là một nguyên âm nữa. Chính vì thế
mà hai phụ âm kép này ghép với 1 hay 2 nguyên âm thì các dấu phải đánh vào
nguyên âm ở ngay sau phụ âm kép này: quí, quá, quà, quả, quạ, quắc, quế, quý, quỹ,
quỳ, già, giá, giữa, giác, giải, giả, v.v.
● Nếu trước 2 nguyên âm mà có phụ âm đơn hay kép và sau 2 nguyên âm này lại
không có phụ âm nào thì các dấu phải đánh vào nguyên âm thứ nhất như: chùa, chúa,
thúy, thùy, thúi, lũy, gào, góa, bùa, của, bùi, chúa, khói, khảo, khóa, lìa, trào, tráo,
khéo, khỏe, khóe, chúi, thủy, và trụy, v.v.
● Trong một chữ có 2 hay 3 nguyên âm mà 1 nguyên âm đã có dấu sẵn như: ă, â, ê,
ô, ơ, ư, v.v. thì các dấu sắc, huyền, hỏi, ngã, và nặng phải đánh vào nguyên âm đó:
thuế, thuấn, thuyền, thuở, uyển chuyển, chữa, suyễn, diễm, truyện, diệu, v.v. Nếu 2
nguyên âm đều có dấu cả như "ư và ơ" thì các dấu phải đánh lên nguyên âm thứ hai:
tướng lãnh, thường lệ, thưởng phạt, dưỡng khí, thượng lộ, v.v.
● Nếu trong một chữ chỉ có 2 nguyên âm mà trước và sau 2 nguyên âm này đều có
phụ âm đơn hay kép thì các dấu phải đánh vào nguyên âm thứ hai: đoán, khoáng,
khoát, khoét, toàn, khoảng, loãng, loạng choạng, v.v.
● Khi một chữ tận cùng bằng 3 nguyên âm, thì các dấu phải đánh lên nguyên âm ở
giữa như: thoái thác, ngoéo cổ, cười, bải hoải, khúc khuỷu, choãi chân, hải ngoại,
v.v.
6 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Dấu "Hỏi, Ngã"
Dấu hỏi ngã được căn cứ vào ba quy luật căn bản: luật bằng trắc, chữ Hán Việt và các quy luật
ngoại lệ.
A. Luật bằng trắc
Quy luật bằng trắc phải được hiểu theo ba quy ước sau.
1. Luật lập láy: Danh từ lập láy tức là một chữ có nghĩa nhưng chữ ghép đi theo chữ kia
không có nghĩa gì cả. Thí dụ: vui vẻ, chữ vui có nghĩa mà chữ vẻ lại không nghĩa; chữ mạnh mẽ,
chữ mạnh có nghĩa nhưng chữ mẽ lại không hề mang một ý nghĩa nào hết; hoặc chữ lặng lẽ, vẻ
vang...
2. Luật trắc: Không dấu và dấu sắc đi theo với danh từ lập láy thì chữ đó viết bằng dấu hỏi
(ngang sắc hỏi).
Thí dụ: Hớn hở: chữ hớn có dấu sắc, thì chữ hở phải là dấu hỏi.
Vui vẻ: chữ vui không dấu, thì chữ vẻ đương nhiên phải dấu hỏi.
Hỏi han: chữ han không dấu, như thế chữ hỏi phải có dấu hỏi.
Vớ vẩn: chữ vớ là dấu sắc thì chữ vẩn phải có dấu hỏi.
Tương tự như mắng mỏ, ngớ ngẩn, hở hang,...
3. Luật bằng: Dấu huyền và dấu nặng đi theo một danh từ lập láy thì được viết bằng dấu ngã
(huyền nặng ngã).
Thí dụ: Sẵn sàng: chữ sàng có dấu huyền thì chữ sẵn phải là dấu ngã.
Ngỡ ngàng: chữ ngàng với dấu huyền thì chữ ngỡ phải để dấu ngã.
Mạnh mẽ: chữ mãnh có dấu nặng, do đó chữ mẽ phải viết dấu ngã.
Tương tự như các trường hợp lặng lẽ, vững vàng,...
B. Chữ Hán Việt
Văn chương Việt Nam xử dụng rất nhiều từ Hán Việt, chúng ta hay quen dùng hằng ngày nên cứ
xem như là tiếng Việt hoàn toàn. Thí dụ như các chữ thành kiến, lữ hành, lãng du, viễn xứ,... tất cả
đều do chữ Hán mà ra.
Đối với chữ Hán Việt được xử dụng trong văn chương Việt Nam, luật về đánh dấu hỏi ngã được
quy định như sau:
Tất cả những chữ Hán Việt nào bắt đầu bằng các chữ D, L, V, M và N đều viết bằng dấu ngã, các
chữ Hán Việt khác không bắt đầu bằng năm mẫu tự này sẽ được viết bằng dấu hỏi.
Thí dụ: Dĩ vãng: hai chữ này phải viết dấu ngã vì dĩ vãng không những là Hán tự mà còn
bắt đầu bằng chữ D và V.
7 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Vĩ đại: vĩ có dấu ngã vì chữ vĩ bắt đầu với mẫu tự V.
Bắc Mỹ, Mỹ Châu, Mỹ Quốc, Mỹ kim, thẩm mỹ, Mỹ Tho, mỹ thuật
Ngẫu nhiên: chữ ngẫu dấu ngã vì áp dụng qui luật Hán Việt nói trên.
Lẽ phải: lẽ dấu ngã vì chữ L, phải dấu hỏi vì có chữ P.
Tư tưởng: chữ tưởng phải viết dấu hỏi vì vần T đứng đầu.
Tương tự như: lữ hành, vĩnh viễn,...
Để có thể nhớ luật Hán tự dễ dàng, chúng tôi đặt một câu châm ngôn như thế này: "Dân Là Vận
Mệnh Nước" để dễ nhớ mỗi khi muốn sử dụng quy luật Hán tự nói trên.
C. Các qui ước khác
1. Trạng từ (adverb): Các chữ về trạng từ thường viết bằng dấu ngã.
Thí dụ: Thôi thế cũng được. Trạng từ cũng viết với dấu ngã.
Xin anh đừng trách em nữa. Trạng tự nữa viết với dấu ngã.
Chắc anh đã mệt lắm rồi. Trạng từ đã viết với dấu ngã.
2. Tên họ cá nhân và quốc gia: Các họ của mỗi người và tên của một quốc gia thường được
viết bằng dấu ngã.
Thí dụ: Đỗ đình Tuân, Lữ đình Thông, Nguyễn ngọc Yến...
Các chữ Đỗ, Lữ, Nguyễn đều viết bằng dấu ngã vì đây là danh xưng họ hàng.
Nước Mỹ, A-Phú-Hãn,...
Các chữ Mỹ và Hãn phải viết bằng dấu ngã vì đây là tên của một quốc gia.
3. Thừa trừ: Một qui ước thừa trừ ta có thể dùng là đoán nghĩa để áp dụng theo luật lập láy
và bằng trắc nói trên.
Thí dụ: Anh bỏ em đi lẻ một mình.
Chữ lẻ viết dấu hỏi vì từ chữ lẻ loi mà ra, chữ loi không dấu nên chữ lẻ viết với dấu
hỏi.
Anh này trông thật khỏe mạnh.
Chữ khỏe ở đây có dấu hỏi vì do từ khỏe khoắn mà ra, khoắn dấu sắc thì khỏe phải
dấu hỏi.
Văn chương là linh hồn của nền văn hóa, viết sai dấu hỏi ngã có thể làm sai lạc
cả câu văn, đó là chưa kể đến nhiều sự hiểu lầm tai hại cho chính mình và người khác cũng như các
việc trọng đại.
Phỏng theo Khải Chính Phạm Kim Thư
8 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Mức Độ Âm Giọng Của Các Dấu
Biểu đồ trên giải thích mức độ âm giọng của các dấu trong tiếng Việt:
(1) Dấu Sắc: mức độ giọng nói (pitch) nâng cao, lớn hơn
(2) Dấu Ngã: mức độ giọng nói đều và bỗng vút cao lên
(3) Không Dấu: mức độ giọng nói trung bình, không cao, không thấp
(4) Dấu Huyền: mức độ giọng nói chìm xuống thấp nhẹ nhàng
(5) Dấu Hỏi: mức độ giọng nói chìm xuống và rồi nâng cao lên
(6) Dấu Nặng: mức độ giọng nói kéo xuống thật thấp và sâu
9 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
BÀI ÔN / KIỂM TRA ĐẦU KHÓA
Các em viết thành những chữ với các vần mà em nhớ, dùng những phụ âm và dấu đã học:
Dấu: sắc ( ' ), huyền ( ` ), hỏi ( ), ngã ( ̃ ), nặng ( ̣), và không dấu ( ).
Phụ âm: b, c, d, đ, g, h, k, l, m, n, p, r, s, t, v, x, y. ( Không dùng: f, j, q, z )
ch, gh, gi, kh, ng, ngh, nh, ph, qu, th, tr. ( Phát âm ngoại lệ: gi, qu )
Lớp 1A:
ac: ăn:
ăc: ân:
âc: en:
ec: ên:
oc: in:
ôc: at:
uc: ăt:
ưc: ât:
am: et:
ăm: êt:
âm: it:
em: ap:
êm: ăp:
im: âp:
om: êp:
ôm: ip:
ơm: op:
um: ôp:
an: ơp:
Thí dụ: Vần ac ác, bác, bạc, các, (đồ) đạc, gác, hạc, lạc, lác, mạc, quác, quạc, rác, tạc, vác, vạc
10 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Việt Văn 1B
Bài 1 OT , ÔT , ƠT , UT , ƯT
Tập nói chuyện - Bữa ăn
Đọc thêm - Trên cây chót vót
Bài 2 AI, OI, ÔI, ƠI, UI, ƯI
Tập nói chuyện - Thức ăn, nước uống
Đọc thêm - Con vỏi con voi
Bài 3 AO, AU, ÂU
Đọc thêm - Anh Sáu đi mau
Bài 4 EO, ÊU, IU, ƯU Đọc thêm - Con mèo và con heo
Bài 5 OA, OE, UÊ, UY Đọc thêm - Xòe bàn tay đếm ngón tay
Bài 6 IA, UA, ƯA, AY, ÂY Đọc thêm - Thuận mua, vừa bán
Bài 7 ACH, ÊCH, ICH Đọc thêm - Đừng đội nón lệch
Bài 8 ANG, ĂNG, ÂNG, ENG Đọc thêm - Tảng sáng mùng một
Bài 9 ONG, ÔNG, UNG, ƯNG
Đọc thêm - Trông kìa con voi, nó đứng rung rinh
Bài 10 ANH, ÊNH, INH Đọc thêm - Bé Hạnh xinh xinh
Bài 11 IÊC, IÊP, IÊM Đọc thêm - Thiệp mời sinh nhật
Bài 12 IÊN, IÊT, IÊU Đọc thêm - Ta yêu ta kính ông bà
Bài 13 OAC, OAM, OAN, OAT Đọc thêm - Ngày mai con sẽ xin ngoan
Bài 14 OĂC, OĂM, OĂN, OĂT Đọc thêm - Chú bé oắt con
11 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài 1 OT, ÔT, ƠT, UT, ƯT
ot ót -- -- -- ọt
ôt ốt -- -- -- ột
ớt ớt -- -- -- ợt
ut út -- -- -- ụt
ưt ứt -- -- -- ựt
Ráp vần
cam ngọt chim hót cái ót gọt vỏ
bột mì cà-rốt số một cột cờ
trái ớt tấm thớt hớt tóc trợt chân
con út bút chì nút áo lũ lụt
đứt tay giựt dây mứt dừa mứt hột sen
12 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
chim hót cái ót gọt vỏ
bột mì cà-rốt số một cột cờ
tấm thớt hớt tóc trợt chân trái (quả) ớt
bút chì nút áo lũ lụt mứt hột sen
13 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Tập đọc
1. Mẹ gọt vỏ quả cam ngọt.
2. Bột mì và cà-rốt rất tốt.
3. Lan cắt ớt trên tấm thớt.
4. Nhựt là thợ hớt tóc số một.
5. Áo bà ba bị mất một nút áo.
6. Cô Út giúp đỡ bà con bị lũ lụt.
7. Tết đến, Bụt làm mứt hột sen.
8. Chí bị trợt chân vì sàn nhà quá trơn.
Đọc Thêm Trên cây chót vót
Có con chim hót.
Út lấy bút ra
Vẽ được một chút
Chim bay mất hút.
14 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài tập 1 Em hãy nghe thầy cô đọc và khoanh vào chữ nào đúng.
1. ót ốt ớt ợt ột ọt
2. ớt ợt ột ọt ót ốt
3. út ứt ớt ợt ựt ụt
4. ợt ựt ụt út ứt ớt
5. mút mót mốt mứt
6. nhọt ngọt nhột ngột
7. ngột ngạt ngọt ngót
8. rót rốt rớt rút
9. sút sọt sột sụt
10. tót tốt thốt thớt
Bài tập 2 Em hãy nghe thầy cô đọc và thêm dấu vào chữ.
1. bot 2. bot 3. cot 4. cot
5. hot 6. hot 7. lut 8. thot
9. trot 10. nut 11. mut 12. đut
15 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài tập 3 Em hãy chọn câu giải nghĩa thích hợp cho những chữ sau đây.
1. số một a. cắt tóc.
2. tấm thớt b. số đầu tiên.
3. hớt tóc c. loại củ mầu cam, ăn được.
4. cà-rốt d. vật dùng để viết.
5. bút chì đ. vật bằng gỗ hay nhựa dùng đặt vật gì lên
để cắt, chặt.
Bài tập 4 Ðiền vào chỗ trống với các chữ thích hợp.
cà-rốt đốt đèn bút chì gọt vỏ tấm thớt
1. Tết Trung Thu, em _______________ đi chơi.
2. Lập ăn _______________ cho mắt tốt hơn.
3. Chị Trâm _______________ quả đu đủ cho cả nhà ăn.
4. Mẹ cắt cá trên _______________.
5. Trí làm mất _______________ nên không viết bài được.
16 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Tập nói chuyện Bữa ăn
Ba bữa ăn chính: điểm tâm (bữa ăn sáng), bữa ăn trưa, và bữa ăn tối.
bánh mì thịt cháo bún phở
cơm thịt kho rau canh
1. Em thường ăn gì cho bữa điểm tâm?
- Em thường ăn bánh mì thịt hoặc cháo cho bữa điểm tâm.
2. Em thường ăn gì cho bữa ăn trưa?
- Em thường ăn bánh mì thịt cho bữa ăn trưa.
3. Em thường ăn gì cho bữa ăn tối?
- Em thường ăn cơm, thịt kho, rau và canh cho bữa ăn tối.
17 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài 2 AI, OI, ÔI, ƠI, UI, ƯI
ai ái ài ải ãi ại
oi ói òi ỏi õi ọi
ôi ối ồi ổi ỗi ội
ơi ới ời ởi ỡi ợi
ui úi ùi ủi ũi ụi
ưi -- -- ửi -- --
Ráp vần
cái tai con nai gà mái áo dài
con voi coi phim cái vòi dấu hỏi
bà nội cái gối cái nồi gói xôi
xe hơi bơi lội con dơi áo mới
núi Bà Đen cúi đầu bàn ủi vui vẻ
gửi thư lỗ mũi mũi ngửi khung cửi
18 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
cái tai con nai gà mái áo dài
con voi cái gối cái nồi gói xôi
trời tối xe hơi bơi lội con dơi
núi Bà Đen bàn ủi lỗ mũi khung cửi
19 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Tập đọc
1. Bà Hai đi hái bắp.
2. Con voi có cái vòi.
3. Trời tối đen như mực.
4. Bàn ủi để ủi quần áo.
5. Mai vui vẻ ăn gói xôi.
6. Lợi lái xe tới nhà bà nội.
7. Lài gửi thư cho bạn.
8. Mũi ngửi đủ mọi mùi.
Đọc Thêm Con vỏi con voi,
Cái vòi đi trước,
Hai chân trước đi trước,
Hai chân sau đi sau,
Còn cái đuôi đi sau rốt.
20 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài tập 1 Em hãy nghe thầy cô đọc và khoanh vào chữ nào đúng.
1. ai ái ài ải ãi ại
2. oi ói òi ỏi õi ọi
3. oi ói òi ỏi õi ọi
4. ơi ới ời ởi ỡi ợi
5. ui úi ùi ủi ũi ụi
6. tai tái tài tải tãi tại
7. thoi thói thòi thỏi thọi
8. lơi lới lời hởi hỡi
9. mui múi mùi mủi mũi
10. tui tối thôi thui thọi
Bài tập 2 Em hãy nghe thầy cô đọc và thêm dấu vào chữ.
1. bo 2. bo 3. choi 4. choi
5. chui 6. chui 7. ngui 8. thoi
9. voi 10. voi 11. mui 12. mui
21 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài tập 3 Em hãy chọn câu giải nghĩa thích hợp cho những chữ sau đây.
1. áo dài a. loài thú thường ngủ ban ngày. 2. cái tai b. dụng cụ dùng để làm thẳng các nếp nhăn của vải.
3. bàn ủi c. cử động cơ thể để di chuyển dưới nước.
4. con dơi d. cơ quan dùng để nghe.
5. bơi lội đ. trang phục của Việt Nam, mặc cùng với quần dài.
Bài tập 4 Ðiền vào chỗ trống với chữ thích hợp.
cái gối con voi giỏi hôi thúi vui vẻ
1. Ở sở thú có hai ________________ xám rất lớn.
2. Ðám trẻ tham gia các trò chơi thật ________________.
3. ________________ mới êm và thơm quá.
4. Thái học rất ________________ và chăm chỉ.
5. Trái nghĩa với chữ “thơm” là ________________.
22 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Tập nói chuyện Thức ăn, Nước uống
bánh mì thịt bánh mì xúc -xích
bánh pizza bánh nướng cherry bắp rang
nước sữa sinh tố
trà nóng trà đá cà phê
23 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài 3 AO, AU, ÂU
ao áo ào ảo ão ạo
au áu àu -- -- ạu
âu ấu ầu ẩu ẫu ậu
Ráp vần
bao gạo áo đầm con dao tờ báo
cây cau té đau số sáu rau
màu nâu câu cá con gấu con trâu
24 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
bao gạo áo đầm con dao tờ báo
cây cau té đau số sáu rau
màu nâu câu cá con gấu con trâu
Gạo nếp: gạo to hạt có nhiều nhựa dùng để nấu xôi, làm bánh chưng, các món chè.
Gạo tẻ: gạo hạt nhỏ và dài, ít nhựa, dùng để nấu cơm ăn hằng ngày.
25 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Tập đọc
1. Dì Thảo có sáu áo đầm.
2. Mẹ cho cụ Bảo bao gạo.
3. Con dao có cán màu nâu.
4. Cha đọc tờ báo hôm qua.
5. Các cháu nhỏ cần ăn rau.
6. San bị té đau đầu gối.
7. Cậu dẫn Châu đi câu cá.
8. Bé Tú nhìn trâu ăn cỏ.
Đọc Thêm Anh Sáu đi mau,
Ra vườn hái rau,
Gặp ngay chị Màu,
Bên cạnh cây cau,
Ăn trầu đỏ au.
Tập Nói Chuyện Em hãy chọn một tấm hình trong bài và kể lại những gì em thấy trong tấm
hình đó. Thí dụ: trong hình té đau, em thấy có một bé trai đang ngồi
dưới đất khóc lớn vì đầu gối của em bị chảy máu.
26 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài tập 1 Em hãy nghe thầy cô đọc và khoanh vào chữ nào đúng.
1. ao áo ào ảo ão ạo
2. ảo ão ạo ao áo ào
3. au áu àu ảo ão ạo
4. áo ào au áu àu ạu
5. âu ấu ầu ẩu ẫu ậu
6. ẩu ẫu ậu âu ấu ầu
7. láo láu lau làu lão lạo
8. lau láo lầu làu láu lẩu
9. ngao nhão tào tàu não nạo
10. nhầu thầu làu nhàu láo lào
Bài tập 2 Em hãy nghe thầy cô đọc và thêm dấu vào chữ.
1. bao 2. bao 3. chao 4. chao
5. mau 6. mau 7. trau 8. sau
9. tau 10. lao 11. trau 12. rao
27 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài tập 3 Em hãy chọn câu giải nghĩa thích hợp cho những chữ sau đây.
1. câu cá a. áo rộng, dài của phụ nữ.
2. tờ báo b. vật rất bén dùng để cắt, chặt đồ ăn.
3. áo đầm c. dùng để cày ruộng, kéo xe, kéo gỗ.
4. con dao d. đưa thông tin đến với công chúng.
5. con trâu đ. dùng cần câu để bắt cá.
Bài tập 4 Em hãy đặt câu đầy đủ ý nghĩa với những chữ sau đây.
1. câu cá __________________________________________________
__________________________________________________________
2. tờ báo __________________________________________________
__________________________________________________________
3. áo đầm __________________________________________________
__________________________________________________________
4. con dao _________________________________________________
__________________________________________________________
5. con trâu _________________________________________________
__________________________________________________________
28 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài 4 EO, ÊU, IU, ƯU
eo éo èo ẻo ẽo ẹo
êu ếu ều ểu ễu --
iu íu ìu ỉu ĩu ịu
ưu ứu ừu ửu ữu ựu
Ráp vần
con heo con mèo kẹo kéo hũ kẹo
thêu áo cái phễu cái lều cây nêu
níu kéo cái rìu chịu học
kêu cứu con cừu nghỉ hưu trái lựu
29 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
con heo con mèo leo trèo kẹo kéo
hũ kẹo thêu áo cái phễu cái lều
cây nêu níu kéo cái rìu con cừu
trái lựu và cây lựu
30 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Tập đọc
1. Bé Tèo trèo cao nên té đau.
2. Con heo kêu éc éc vì đói.
3. Chú mèo con kêu meo meo.
4. Kẹo kéo ăn rất ngon.
5. Cậu Trực đi xem cây nêu.
6. Cừu cho ta len làm áo ấm.
7. Mẹ thêu áo cho Hữu.
8. Bác Cửu đi hái trái lựu.
Đọc Thêm Con mèo và con heo,
Bé tí tẻo tèo teo,
Cả hai đều chạy trốn.
Kéo đổ cả hũ kẹo.
Tập Nói Chuyện Em hãy chọn một tấm hình trong bài và kể lại những gì em thấy trong tấm
hình đó.
31 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài tập 1 Em hãy nghe thầy cô đọc và khoanh vào chữ nào đúng.
1. eo éo èo ẻo ẽo ẹo
2. êu ếu ều ểu ẹo ễu
3. iu íu ìu ỉu ĩu ịu
4. ưu ứu ừu ửu ữu ựu
5. keo kéo kèo lẻo mẽo mẹo
6. lêu lếu lều lểu thẹo phễu
7. thiu líu xìu xỉu nĩu chịu
8. cưu cứu cừu cửu hữu cựu
9. ngưu ghẹ nghe nghèo ngửi
10. tèo thẹo thêu thiu thểu
Bài tập 2 Em hãy nghe thầy cô đọc và thêm dấu vào chữ.
1. beo 2. beo 3. cheo 4. cheo
5. meu 6. leu 7. treu 8. siu
9. teu 10. leo 11. tuu 12. tiu
32 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài tập 3 Em hãy chọn câu giải nghĩa thích hợp cho những chữ sau đây.
1. cây nêu a. món ăn vặt rất dẻo, dễ kéo dài, trở nên giòn khi là thanh kẹo.
2. kêu cứu b. dùng để rót chất lỏng vào vật chứa có miệng nhỏ.
3. kẹo kéo c. dùng làm nơi trú ẩn hay chỗ ở tạm thời.
4. cái phễu d. gọi để người khác đến với mình.
5. cái lều đ. cây treo ngày Tết để may mắn cho năm mới.
Bài tập 4 Em hãy đặt câu đầy đủ ý nghĩa với những chữ sau đây.
1. cây nêu _________________________________________________
__________________________________________________________
2. kêu cứu _________________________________________________
__________________________________________________________
3. kẹo kéo _________________________________________________
__________________________________________________________
4. cái phễu ________________________________________________
__________________________________________________________
5. cái lều _________________________________________________
__________________________________________________________
33 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài 5 OA, OE, U Ê, UY
oa óa òa ỏa õa ọa
oe óe òe ỏe õe ọe
uê uế uề uể -- uệ
uy úy ùy ủy ũy ụy
Ráp vần
cái loa đóa hoa ổ khóa họa sĩ
khoe áo khóe mắt xòe tay sức khỏe
thuê nhà phố Huế trí tuệ hoa huệ
khuy áo suy nghĩ lũy tre nhụy hoa
34 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
cái loa đóa hoa ổ khóa họa sĩ
khóe mắt xòe tay bún bò Huế hoa huệ
khuy (nút) áo suy nghĩ nhị hoa và nhụy hoa
lũy tre
35 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Tập đọc
1. Chị Hoa xòe tay khoe nhẫn mới.
2. Thoa thuê nhà ở phố Huế.
3. Họa sĩ vẽ một đóa hoa huệ.
4. Anh Thụy chụp hình lũy tre.
5. Thúy cài khuy áo sơ-mi.
6. Khuê chăm tập thể dục nên rất khỏe.
7. Huy nhìn kỹ nhị hoa và nhụy hoa.
8. Thủy suy nghĩ về món bún bò Huế.
Đọc Thêm Xòe bàn tay đếm ngón tay
Một anh béo trông thật đến hay.
Cả ngày vui ai có việc
Là anh giúp luôn không ngồi yên.
Kề bên anh đứng thứ hai
Một anh tính thật thà dễ thương.
Hỏi rằng em cao nhất nhà
Thì anh lắc luôn ngay cái đầu.
36 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài tập 1 Em hãy nghe thầy cô đọc và khoanh vào chữ nào đúng.
1. oa óa òa ỏa õa ọa
2. ỏe õe oe óe òe ọe
3. uê uế uề uể ỏe uệ
4. ùy ủy uy úy ũy ụy
5. loa lòa lóa quá
6. hóa huệ huế hoa
7. lào lòe lõm lõa
8. nhòa nào nhào nhòe
9. ngoa nhòe ngoe nguy
10. tụy thuế thụy tuế
Bài tập 2 Em hãy nghe thầy cô đọc và thêm dấu vào chữ.
1. loa 2. loa 3. hue 4. hue
5. loe 6. thoa 7. thuy 8. suy
9. luy 10. luy 11. toa 12. toa
37 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài tập 3 Em hãy chọn câu giải nghĩa thích hợp cho những chữ sau đây.
1. hủy bỏ a. người chuyên vẽ tranh.
2. suy nghĩ b. dùng đính vào quần áo để cài.
3. họa sĩ c. đưa bàn tay ra.
4. khuy áo d. dùng trí óc, ý nghĩ trong đầu để tìm hiểu việc gì.
5. xòe tay đ. dừng lại, không thực hiện.
Bài tập 4 Em hãy đặt câu đầy đủ ý nghĩa với những chữ sau đây:
1. hủy bỏ __________________________________________________
__________________________________________________________
2. suy nghĩ ________________________________________________
__________________________________________________________
3. họa sĩ __________________________________________________
__________________________________________________________
4. khuy áo _________________________________________________
__________________________________________________________
5. xòe tay _________________________________________________
__________________________________________________________
38 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài 6 IA, UA, ƯA, AY, ÂY
ia ía ìa ỉa ĩa ịa
ua úa ùa ủa ũa ụa
ưa ứa ừa ửa ữa ựa
ay áy ày ảy ãy ạy
ây ấy ầy ẩy ẫy ậy
Ráp vần
chia đều chìa khóa cái nĩa cái đĩa con cua con rùa cái búa đôi đũa
trái dừa cái cưa cái cửa con ngựa
bắp tay máy may máy bay số bảy
cây mía nhảy dây thầy giáo
39 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
cái nĩa chia đều mía chìa khóa cái đĩa
con cua con rùa cái búa đôi đũa
trái dừa cái cưa cái cửa con ngựa bắp tay
máy bay máy may nhảy dây thầy giáo
40 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Tập đọc
1. Quá lấy chìa khóa mở cửa xe.
2. Lài nhai mía nghe rau ráu.
3. Bà chia đều quả táo cho các cháu.
4. Lụa chơi nhảy dây ở sân sau nhà.
5. Bé Bảy quý con ngựa ô của em.
6. Mẹ mua sữa chua và con cua.
7. Quế chào thầy giáo khi đến lớp.
8. Thỏ và rùa chạy đua.
Đọc Thêm Thuận mua, vừa bán,
Đừng có chanh chua,
Chẳng có ai ưa,
Người hay nói bừa.
Chanh chua thì khế cũng chua.
Chanh bán có mùa, khế bán quanh năm.
Tập Nói Chuyện Em hãy chọn một tấm hình trong bài và kể lại những gì em thấy trong
tấm hình đó.
41 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài tập 1 Em hãy nghe thầy cô đọc và khoanh vào chữ nào đúng.
1. ia ía ìa ỉa ĩa ịa
2. ua úa ùa ủa ũa ụa
3. ưa ứa ừa ửa ữa ựa
4. ay áy ày ảy ãy ạy
5. tia tía lìa đỉa đĩa địa
6. hùa lúa lùa của đũa lụa
7. đưa đứa lừa lửa giữa dựa
8. mây mấy mầy mẩy lẫy lậy
9. hay máy này mảy hãy lạy
10. xây sấy lầy thẩy nẫy nậy
Bài tập 2 Em hãy nghe thầy cô đọc và thêm dấu vào chữ.
1. cay 2. cay 3. chay 4. chay
5. mua 6. mua 7. dua 8. dua
9. tay 10. tay 11. lua 12. lia
42 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài tập 3 Em hãy chọn câu giải nghĩa thích hợp cho những chữ sau đây.
1. máy bay a. có thân to mập, chia đốt, chứa nhiều đường.
2. cái dĩa b. máy dùng để may áo quần.
3. cây mía c. hai que nhỏ dùng để gắp thức ăn.
4. máy may d. dùng để đựng thức ăn.
5. đôi đũa đ. phương tiện chuyên chở còn gọi là phi cơ.
Bài tập 4 Em hãy đặt câu đầy đủ ý nghĩa với những chữ sau đây:
1. máy bay _________________________________________________
__________________________________________________________
2. cái dĩa __________________________________________________
__________________________________________________________
3. cây mía _________________________________________________
__________________________________________________________
4. máy may ________________________________________________
__________________________________________________________
5. đôi đũa __________________________________________________
__________________________________________________________
43 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài 7 ACH, ÊCH, ICH
ach ách --- --- --- ạch
êch ếch --- --- --- ệch
ich ích --- --- --- ịch
Ráp vần
đọc sách ly tách sạch sẽ cục gạch
xốc xếch con ếch lếch thếch nón lệch
cổ tích ích lợi thích thú khích lệ
44 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
đọc sách ly tách cục gạch
con ếch nón lệch xốc xếch
chuyện cổ tích “Tấm Cám”
45 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Tập đọc
1. Cô Tấm rửa ly tách sạch sẽ.
2. Chú Tuệ mua gạch xây nhà.
3. Cô Bách xách giỏ đi mua ếch.
4. Bạch đội nón lệch, mặc áo xốc xếch.
5. Bích đọc sách rất có ích lợi.
6. Bé thích nghe chuyện cổ tích.
Đọc Thêm Đừng đội nón lệch
Ăn mặc lếch thếch
Hãy nên đọc sách
Rất là có ích.
Tập Nói Chuyện Em hãy chọn một tấm hình trong bài và kể lại những gì em thấy trong
tấm hình đó.
46 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài tập 1 Em hãy nghe thầy cô đọc và khoanh vào chữ nào đúng.
1. thách ếch thích khách
2. sạch gạch sách khách
3. chếch thếch chệch lệch
4. chịch tích chích thích
5. ếch lếch lệch xếch
6. kích kịch hịch thích
7. kịch thích kích lịch
8. nách nhích lạch nhách
9. ngách nhách nghịch nhích
10. tích chích thích khích
Bài tập 2 Em hãy nghe thầy cô đọc và thêm dấu vào chữ.
1. cach 2. tich 3. chech 4. chich
5. gach 6. nhech 7. thich 8. lich
9. xech 10. thech 11. xach 12. phich
47 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài tập 3 Em hãy chọn câu giải nghĩa thích hợp cho những chữ sau đây.
___1. ly tách a. không dơ bẩn.
___2. sạch sẽ b. không gọn gàng, ngay ngắn.
___3. thích thú c. chuyện đời xưa.
___4. cổ tích d. vật dùng để uống nước.
___5. xốc xếch đ. cảm thấy vui vì được như ý muốn
Bài tập 4 Em hãy đặt câu đầy đủ ý nghĩa với những chữ sau đây.
1. ly tách ___________________________________________________
___________________________________________________________
2. sạch sẽ ___________________________________________________
___________________________________________________________
3. thích thú _________________________________________________
___________________________________________________________
4. cổ tích ___________________________________________________
___________________________________________________________
5. xốc xếch _________________________________________________
___________________________________________________________
48 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài 8 ANG, ĂNG, ÂNG, ENG
ang áng àng ảng ãng ạng
ăng ắng ằng ẳng ẵng ặng
âng ấng ầng ẩng ẫng ---
eng éng --- ẻng --- ---
Ráp vần
cái thang cái nạng giảng bài bảng đen
màu trắng găng tay sâu răng trực thăng
vâng lời nâng đỡ vầng trăng ngẩng đầu
leng keng xà beng phèng la cái xẻng
49 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
cái thang cái nạng màng nhện bảng đen
răng sâu găng tay trực thăng vầng trăng
xà beng phèng la cái xẻng
Phèng la: Nhạc khí gõ phát ra tiếng vang và chói làm bằng đồng thau, hình đĩa tròn.
50 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Tập đọc
1. Cô giáo đang giảng bài ôn thi.
2. Trang vâng lời thầy giúp đỡ bạn.
3. Mẹ nói bé Sang bị sâu răng.
4. Lang vẽ vầng trăng trên bảng đen.
5. Ba xúc đất bằng cái xẻng.
6. Cô Bàng đeo găng tay màu trắng.
Đọc Thêm Tảng sáng mùng một,
Phèng la leng keng.
Quần áo xúng xính,
Trang chạy ra xem.
Cả nhà vui vẻ,
Mừng Tết tưng bừng.
Tập Nói Chuyện Em hãy chọn một tấm hình trong bài và kể lại những gì em thấy trong
tấm hình đó.
51 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài tập 1 Em hãy nghe thầy cô đọc và khoanh vào chữ nào đúng.
1. ang áng àng ảng ãng ạng
2. ang áng àng ảng ãng ạng
3. ăng ắng ằng ẳng ẵng ặng
4. ăng ắng ằng ẳng ẵng ặng
5. âng ấng ầng ẩng ẫng ạng
6. âng ấng ầng ẩng ẫng ạng
7. eng éng ẳng ặng ẻng ạng
8. nàng nắng nâng nhặng năng
9. beng phèng xẻng leng keng
10. xẻng leng keng beng phèng
Bài tập 2 Em hãy nghe thầy cô đọc và thêm dấu vào chữ.
1. cang 2. cang 3. mang 4. mang
5. nang 6. nang 7. trang 8. trang
9. thang 10. thang 11. gang 12. gang
52 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài tập 3 Em hãy chọn câu giải nghĩa thích hợp cho những chữ sau đây.
___1. nâng đỡ a. nghe lời dạy bảo của cha mẹ; tuân theo.
___2. vâng lời b. giúp đỡ.
___3. găng tay c. vật dùng để xúc đất, cát, hoặc tuyết.
___4. bảng đen d. cái bao tay.
___5. cái xẻng đ. vật dùng để giảng dạy, cho trẻ em tập viết.
Bài tập 4 Em hãy đặt câu đầy đủ ý nghĩa với những chữ sau đây.
1. nâng đỡ _________________________________________________
__________________________________________________________
2. vâng lời _________________________________________________
__________________________________________________________
3. găng tay _________________________________________________
__________________________________________________________
4. bảng đen ________________________________________________
__________________________________________________________
5. cái xẻng ________________________________________________
__________________________________________________________
53 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài 9 ONG, ÔNG, UNG, ƯNG
ong óng òng ỏng õng ọng
ông ống ồng ổng ỗng ộng
ung úng ùng ủng ũng ụng
ưng ứng ừng ửng ững ựng
Ráp vần
con ong bong bóng bóng đèn bóng bàn
ông già gà trống bông hồng đậu phộng
Trung thu thùng rác khủng long cái bụng
bánh chưng quả trứng rừng núi dây thừng
54 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
con ong bông hồng bóng đèn bóng bàn
ông già gà trống con ngỗng con công
đậu phộng thùng rác khủng long cái bụng
bánh chưng quả trứng rừng núi dây thừng
55 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Tập đọc
1. Long mua bóng đèn màu vàng.
2. Hồng thấy ong bay gần cây bông hồng.
3. Ông nghe gà trống gáy ò ó o.
4. Dũng bị dị ứng với đậu phộng.
5. Trẻ em vui mừng đón Trung thu.
6. Phú mang dây thừng đi vào rừng.
7. Hùng mừng vì hết đau bụng.
8. Nội bỏ vỏ trứng vào thùng rác.
Đọc Thêm Trông kìa con voi, nó đứng rung rinh
Nghiêng mình trông đám nhện đang vò tơ.
Anh chàng voi ta thích chí mê tơi
Liền mời anh khác từ xa vào chơi.
Tập Nói Chuyện Em hãy chọn một tấm hình trong bài và kể lại những gì em thấy trong tấm
hình đó.
56 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài tập 1 Em hãy nghe thầy cô đọc và khoanh vào chữ nào đúng.
1. ong óng òng ỏng õng ọng
2. òng ỏng õng ong óng ọng
3. ông ống ồng ổng ỗng ộng
4. ống ồng ổng ông ỗng ộng
5. ung úng ùng ủng ũng ụng
6. cõng cong cóng cộng
7. cóng cộng cõng cong
8. chông chống trống trông
9. trống trông chông chống
10. ngửng ngẩng những nhưng
Bài tập 2 Em hãy nghe thầy cô đọc và thêm dấu vào chữ.
1. cong 2. cong 3. chong 4. chong
5. rong 6. rong 7. mung 8. mung
9. bung 10. bung 11. trung 12. tung
57 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài tập 3 Em hãy chọn câu giải nghĩa thích hợp cho những chữ sau đây.
___1. Trung thu a. côn trùng sống theo đàn và cho ta mật ong.
___2. con ong b. ngày Tết của trẻ em, các em thường đi rước đèn.
___3. bánh chưng c. hớn hở, vui vẻ.
___4. bóng bàn d. bánh có hình vuông, ăn vào dịp Tết Nguyên Đán.
___5. vui mừng đ. môn thể thao dùng vợt đánh quả bóng nhựa qua
lại trên lưới căng ngang ở giữa mặt bàn.
Bài tập 4 Em hãy đặt câu đầy đủ ý nghĩa với những chữ sau đây.
1. Trung thu __________________________________________________
_____________________________________________________________
2. con ong ____________________________________________________
_____________________________________________________________
3. bánh chưng _________________________________________________
_____________________________________________________________
4. bóng bàn ___________________________________________________
_____________________________________________________________
5. vui mừng ___________________________________________________
_____________________________________________________________
58 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài 10 ANH, ÊNH, INH
anh ánh ành ảnh ãnh ạnh
ênh ếnh ềnh ểnh ễnh ệnh
inh ính ình ỉnh ĩnh ịnh
Ráp vần
trái chanh bánh mì bánh xe tủ lạnh
ánh sáng bánh tráng hình ảnh cảnh sát
chênh lệch bênh vực bệnh viện ra lệnh
cái đinh kính mát bình sữa chụp hình
bình minh lặng thinh học sinh máy tính
59 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
trái chanh bánh mì bánh xe tủ lạnh
bánh tráng bệnh viện cảnh sát
cái đinh chụp hình bình sữa kính râm (mát)
60 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Tập đọc
1. Anh Mạnh mở tủ lạnh lấy bánh mì.
2. Ông cảnh sát đeo kính mát màu đen.
3. Thành bị bệnh phải vào bệnh viện.
4. Minh đang ăn bánh tráng.
5. Ánh sáng bình minh rất dễ chịu.
6. Ba ra lệnh Tình không dùng máy tính.
7. Thịnh chụp hình bình sữa.
8. Học sinh lặng thinh làm bài.
Đọc Thêm Bé Hạnh xinh xinh
Như ánh bình minh
Khi nào vắng Hạnh
Cả nhà buồn tênh.
Tập Nói Chuyện Em hãy chọn một tấm hình trong bài và kể lại những gì em thấy trong tấm
hình đó.
61 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài tập 1 Em hãy nghe thầy cô đọc và khoanh vào chữ nào đúng.
1. anh ánh ành ảnh ãnh ạnh
2. ành ảnh anh ánh ãnh ạnh
3. ênh ếnh ềnh ểnh ễnh ệnh
4. ễnh ệnh ênh ếnh ềnh ểnh
5. inh ính ình ỉnh ĩnh ịnh
6. ình ỉnh inh ính ĩnh ịnh
7. lánh lãnh lành lanh lạnh lảnh
8. mảnh mãnh mạnh manh mánh mành
9. bính bình bỉnh tĩnh tịnh tinh
10. tĩnh tịnh tinh lĩnh bịnh linh
Bài tập 2 Em hãy nghe thầy cô đọc và thêm dấu vào chữ.
1. canh 2. canh 3. chanh 4. chanh
5. lanh 6. lanh 7. manh 8. venh
9. benh 10. lenh 11. tinh 12. tinh
62 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài tập 3 Em hãy chọn câu giải nghĩa thích hợp cho những chữ sau đây.
___1. bánh mì a. bình đựng sữa.
___2. tủ lạnh b. nơi có nhiều người bệnh nằm chờ chữa bệnh.
___3. bệnh viện c. tủ có hơi lạnh để giữ thức ăn tươi.
___4. bình minh d. một loại bánh làm bằng bột mì.
___5. bình sữa đ. rạng đông, xảy ra trước khi mặt trời mọc.
Bài tập 4 Em hãy đặt câu đầy đủ ý nghĩa với những chữ sau đây.
1. bánh mì ___________________________________________________
____________________________________________________________
2. tủ lạnh ____________________________________________________
____________________________________________________________
3. bệnh viện _________________________________________________
____________________________________________________________
4. bình minh _________________________________________________
____________________________________________________________
5. bình sữa __________________________________________________
____________________________________________________________
63 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài 11 I ÊC, I ÊP, I ÊM
iêc iếc --- --- --- iệc
iêp iếp --- --- --- iệp
iêm iếm iềm iểm iễm iệm
Ráp vần
chiếc xe xem xiệc bữa tiệc làm việc
tiếp khách khiếp sợ thiệp mời rau diếp
diêm quẹt hiếm có liếm kem tìm kiếm
64 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
xem xiệc bữa tiệc làm việc
thiệp mời rau diếp diêm quẹt
liếm kem tìm kiếm
65 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Tập đọc
1. Cô Tư đi dự tiệc với chiếc xe mới.
2. Điệp có hai vé mời đi xem xiệc.
3. Diễm làm việc đến tối mới về.
4. Bác Thiêm tiếp khách ở phòng khách.
5. Thiệp mời dự sinh nhật ở khách sạn.
6. Tối qua Diệp ăn gà và rau diếp.
7. Liêm quẹt diêm để thắp đèn cầy.
8. Trò Khiêm liếm kem sô-cô-la.
Đọc Thêm Thiệp mời sinh nhật
Khách sạn năm sao
Diễm đi dự tiệc
Mặc đầm xanh biếc.
Tập Nói Chuyện Em hãy chọn một tấm hình trong bài và kể lại những gì em thấy trong tấm
hình đó.
66 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài tập 1 Em hãy nghe thầy cô đọc và khoanh vào chữ nào đúng.
1. iêc iếc iệc iêp iếp iệp
2. iêp iếp iệp iêc iếc iệc
3. iêc iếc iệc iêp iếp iệp
4. iêp iếp iệp iêc iếc iệc
5. iêm iếm iềm iểm iễm iệm
6. iểm iễm iệm iêm iếm iềm
7. liếc tiếp tiếc xiếc biếc nhiếc
8. tiếc nhiếc xiếc biếc diếp thiếc
9. thiêm diêm liêm liệm niệm nghiêm
10. việc hiệp diệp thiệp thiếc tiếc
Bài tập 2 Em hãy nghe thầy cô đọc và thêm dấu vào chữ.
1. tiec 2. tiec 3. chiec 4. thiep
5. thiep 6. biec 7. khiep 8. tiep
9. tiem 10. liem 11. liem 12. viec
67 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài tập 3 Em hãy chọn câu giải nghĩa thích hợp cho những chữ sau đây.
___1. bữa tiệc a. ít có, ít xảy ra.
___2. tiếp khách b. tờ giấy mời dự buổi tiệc hay buổi họp.
___3. hiếm có c. xà lách, có đầu lá cao và cứng hơn, chịu nhiệt tốt hơn.
___4. thiệp mời d. chuyện trò với người đến thăm mình.
___5. rau diếp đ. một bữa ăn có mời khách đến tham dự.
Bài tập 4 Em hãy đặt câu đầy đủ ý nghĩa với những chữ sau đây.
1. bữa tiệc ___________________________________________________
____________________________________________________________
2. tiếp khách _________________________________________________
____________________________________________________________
3. hiếm có ___________________________________________________
____________________________________________________________
4. thiệp mời __________________________________________________
____________________________________________________________
5. rau diếp ___________________________________________________
____________________________________________________________
68 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài 12 I ÊN, I ÊT, I ÊU
iên iến iền iển iễn iện
iêt iết --- --- --- iệt
iêu iếu iều iểu iễu iệu
Ráp vần
con kiến đi biển tiền giấy đèn điện
thiên thần tập viết hiểu biết Việt-nam
hủ tiếu chiều chiều thả diều tiểu bang
69 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
con kiến đi biển tiền giấy đèn điện
thiên thần kính hiển vi tập viết Việt-nam
hủ tiếu chiều chiều thả diều tiểu bang California
70 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Tập đọc
1. Hiền bật đèn điện thấy con kiến.
2. Hiệp tập viết chữ “thiên thần”.
3. Việt để dành tiền mua kẹo kéo.
4. Kiệt hiểu biết nhiều về Việt-nam.
5. Thiên thích ăn hủ tiếu Triều Châu.
6. Kiều có nhiều tiền giấy.
7. Chiều chiều Liễu ra biển thả diều.
8. Cậu Hiếu sống ở tiểu bang California.
Đọc Thêm Ta yêu ta kính ông bà,
Có người mới có mẹ cha, có mình.
Người là nền móng gia đình,
Trải bao năm tháng hy sinh đã nhiều.
Tập Nói Chuyện Em hãy chọn một tấm hình trong bài và kể lại những gì em thấy trong tấm
hình đó.
71 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài tập 1 Em hãy nghe thầy cô đọc và khoanh vào chữ nào đúng.
1. iến iền iển iễn iện
2. iện iến iển iễn iền
3. iến iết iền iển iệt
4. iện iết iền iển iệt
5. iêu iếu iều iểu iệu
6. iểu iễu iệu iếu iều
7. tiến tiền tiên tiễn tiện
8. biện biết biền biển biệt
9. liêu kiếu liều kiểu liệu
10. hiển tiễn hiện hiến tiền
Bài tập 2 Em hãy nghe thầy cô đọc và thêm dấu vào chữ.
1. tien 2. tien 3. tien 4. tien
5. biet 6. biet 7. bieu 8. hieu
9. hieu 10. kieu 11. kiet 12. thiet
72 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài tập 3 Em hãy chọn câu giải nghĩa thích hợp cho những chữ sau đây.
___1. hủ tiếu a. trò chơi trẻ em, vật đó bay lên cao nhờ có gió.
___2. Việt-nam b. viết chữ nhiều lần để luyện nét chữ cho đẹp.
___3. thả diều c. một phần đất của một nước mà có những luật lệ riêng.
___4. tập viết d. một nước hình chữ S ở vùng Đông Nam Á.
___5. tiểu bang đ. món ăn bình dân miền Nam, gồm có tôm, mực…
Bài tập 4 Em hãy đặt câu đầy đủ ý nghĩa với những chữ sau đây.
1. hủ tiếu ___________________________________________________
____________________________________________________________
2. Việt-nam __________________________________________________
____________________________________________________________
3. thả diều ___________________________________________________
____________________________________________________________
4. tập viết ___________________________________________________
____________________________________________________________
5. tiểu bang __________________________________________________
____________________________________________________________
73 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài 13 OAC, OAM, OAN, OAT
oac oác --- --- --- oạc
oam --- oàm --- --- oạm
oan oán oàn oản oãn oạn
oat oát --- --- --- oạt
Ráp vần
nói khoác áo khoác xé toạc
ngoạm chân ngồm ngoàm xồm xoàm
bài toán hột xoàn du ngoạn
thấm thoát kiểm soát hoạt bát
74 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
nói khoác áo khoác xé toạc
ngoạm chân râu xồm xoàm bài toán
hột xoàn du ngoạn
75 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Tập đọc
1. Anh Hoàn mặc thêm áo khoác.
2. Toàn nói khoác rằng chó ngoạm chân.
3. Khoát xé toạc tờ giấy.
4. Loan đi du ngoạn bằng ghe nhỏ.
5. Liêm ngoan ngoãn làm bài toán.
6. Bình nhai ngồm ngoàm ổ bánh mì.
7. Thắng tặng Hiền nhẫn hột xoàn.
8. Bính có tài nói năng hoạt bát.
Đọc Thêm Ngày mai con sẽ xin ngoan?
Ngày mai con lại khất lần ngày kia.
Việc hôm nay, chớ để ngày mai.
Mẹ ơi! Con hứa ngoan ngay bây giờ.
Tập Nói Chuyện Em hãy chọn một tấm hình trong bài và kể lại những gì em thấy trong tấm
hình đó.
76 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài tập 1 Em hãy nghe thầy cô đọc và khoanh vào chữ nào đúng.
1. oác oát oạt oạc
2. oạt oạc oác oát
3. oàm oàn oạn oạm oản oãn
4. oàm oàn oản oãn oạn oạm
5. oan oán oàn oản oãn oạn
6. oản oãn oạn oan oán oàn
7. loác loát toát toạc
8. khoác khoát thoạt toạc
9. toản loạn toan toán
10. ngoàm toàn loạn ngoạm
Bài tập 2 Em hãy nghe thầy cô đọc và thêm dấu vào chữ.
1. loac 2. toac 3. toan 4. toan
5. khoan 6. khoan 7. loat 8. xoan
9. ngoan 10. ngoam 11. loan 12. toat
77 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài tập 3 Em hãy chọn câu giải nghĩa thích hợp cho những chữ sau đây.
___1. du ngoạn a. dễ bảo, dễ sai, biết vâng lời
___2. thấm thoát b. xem xét để tìm ra những gì trái phép.
___3. hoạt bát c. đi chơi các nơi có cảnh đẹp
___4. kiểm soát d. mới đây, qua nhanh.
___5. ngoan ngoãn đ. nói năng đối đáp lanh lẹ.
Bài tập 4 Em hãy đặt câu đầy đủ ý nghĩa với những chữ sau đây.
1. du ngoạn ________________________________________________
__________________________________________________________
2. thấm thoát _______________________________________________
__________________________________________________________
3. hoạt bát _________________________________________________
__________________________________________________________
4. kiểm soát ________________________________________________
__________________________________________________________
5. ngoan ngoãn _____________________________________________
__________________________________________________________
78 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài 14 OĂC, O ĂM, OĂN, OĂT
oăc oắc --- --- --- oặc
oăm oắm --- --- --- ---
oăn oắn oằn oẳn --- ---
oăt oắt --- --- --- oặt
Ráp vần
hoặc là ngoặc đơn ngoặc kép
sâu hoắm
thoăn thoắt tóc xoắn khỏe khoắn
ngoắt tay loắt choắt nhọn hoắt quay ngoắt
79 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
ngoặc đơn ngoặc kép sâu hoắm
thoăn thoắt tóc xoắn khỏe khoắn
ngoắt tay loắt choắt nhọn hoắt
80 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Tập đọc
1. Ta dùng ngoặc đơn để nói thêm điều gì.
2. Dấu ngoặc kép đặt ở đầu và cuối một lời nói.
3. Loan sợ không dám nhìn hố sâu hoắm.
4. Long chạy nhanh thoăn thoắt.
5. Bé Mỹ có mái tóc đen xoắn.
6. Toàn tuy loắt choắt, nhưng khỏe khoắn.
7. Chị An ngoắt tay gọi em Đoàn.
8. Bút chì được vót nhọn hoắc.
Đọc Thêm Chú bé oắt con
Dáng người loắt choắt
Bước đi thoăn thoắt
Quay ngoắt vào trong.
Tập Nói Chuyện Em hãy chọn một tấm hình trong bài và kể lại những gì em thấy trong
tấm hình đó.
81 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài tập 1 Em hãy nghe thầy cô đọc và khoanh vào chữ nào đúng.
1. oắc oằn oắt oặt oặc
2. oắc oắn oắt oặt oặc
3. oăm oằn oắm oăn oắn
4. oăm oăn oắn oằn oắm
5. hoắc hoắt ngoắt hoặc thoắt
6. choắt hoặc hoắc thoắt loắt
7. xoăn xoắn oằn hoằn khoắn
8. hoằn khoăn xoăn xoắn oằn
9. hoắt ngoắt thoắt loắt oắt
10. soan soát xoắn ngoắt ngoặc
Bài tập 2 Em hãy nghe thầy cô đọc và thêm dấu vào chữ.
1. oac 2. oat 3. oan 4. oan
5. oan 6. toan 7. xoan 8. xoan
9. ngoat 10. hoac 11. hoat 12. thoat
82 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài tập 3 Em hãy chọn câu giải nghĩa thích hợp cho những chữ sau đây.
___1. sâu hoắm a. vẫy gọi ai đó.
___2. loắt choắt b. tóc cong, không thẳng.
___3. thoăn thoắt c. sâu hõm vào, tựa như không thấy đáy.
___4. tóc xoắn d. đi nhanh lẹ.
___5. ngoắt tay đ. vóc dáng nhỏ bé mà lẹ làng, mau mắn.
Bài tập 4 Em hãy đặt câu đầy đủ ý nghĩa với những chữ sau đây.
1. sâu hoắm ________________________________________________
__________________________________________________________
2. loắt choắt ________________________________________________
__________________________________________________________
3. thoăn thoắt _______________________________________________
__________________________________________________________
4. tóc xoắn ________________________________________________
__________________________________________________________
5. ngoắt tay ________________________________________________
__________________________________________________________
83 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài Tập Làm Thêm
(Nhằm mục đích chuẩn bị cho học sinh làm quen, tránh khỏi bở ngỡ với trình độ
2A, xin thầy cô cho các em thực tập bằng những bài bỏ dấu sau.)
Bài Tập Bỏ Dấu 1
Các em hãy lắng nghe thầy-cô đọc mỗi câu và em tự bỏ thêm dấu
vào cho đúng ở mỗi chữ, câu.
Ong Ba
Ong ba sinh ra cha ta la ong ba noi. Ong ba sinh ra
me ta la ong ba ngoai. Ong ba nao cung yeu thuong cac
chau trai, chau gai va hay ke chuyen co tich cho cac chau
nghe. Mac du đa gia yeu, ong ba cung van do danh, benh
vuc, ru chau ngu. Bon phan cua chau la phai kinh men
ong ba.
84 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài Tập Bỏ Dấu 2
Các em hãy lắng nghe thầy-cô đọc mỗi câu và em tự bỏ thêm dấu
vào cho đúng ở mỗi chữ, câu.
Ba Toi
Ba toi đa ngoai tam muoi tuoi, nhung mat con sang,
rang moi rung vai cai. Tuy đa gia nhung suc khoe ba toi
van con rat tot. Sang nao ba cung day som đe đanh thuc
nguoi nha day lam viec va giuc cac chau day di hoc.
Ba toi rat cham lam, khong may khi chiu ngoi khong.
Toi nao chung toi cung đuoc nghe ba ke chuyen co tich.
Toi thich nhat khi ba ke ve ong But.
85 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Bài Tập Bỏ Dấu 3
Các em hãy lắng nghe thầy-cô đọc mỗi câu và em tự bỏ thêm dấu
vào cho đúng ở mỗi chữ, câu.
Me Hien
Ai trong chung ta cung co me đe thuong va nho. Me
đa cuu mang chung ta trong long, đa san sang chiu đung
moi vat va, kho đau đe đem chung ta vao đoi.
Nghi đen tinh me, tat ca chung ta đeu ghi nho va cam
đong. Tinh me qua bao la va tha thiet. Me la nguoi co
giao đau tien day ta ve yeu thuong va hy sinh.
Me đa au yem, an can san soc đe chung ta đuoc lon
len trong tinh thuong cua me.
86 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Nhạc sinh hoạt Năm Ngón Tay Ngoan - Trần Văn Thụ
Xòe bàn tay đếm ngón tay
Một anh béo trông thật đến hay.
Cả ngày vui ai có việc
Là anh giúp luôn không ngồi yên.
Kề bên anh đứng thứ hai
Một anh tính thật thà dễ thương.
Hỏi rằng em cao nhất nhà
Thì anh lắc luôn ngay cái đầu.
Xòe bàn tay đếm ngón tay
Một anh đứng trông thật đến cao.
Hỏi rằng sao cao thế này
Thì anh nói anh chăm thể thao.
Cạnh bên anh đứng thứ tư
Hỏi anh đã biết đọc chữ chưa.
Thì anh thưa anh biết rồi
Và anh đứng nghiêm giơ tay chào.
Xòe bàn tay đếm ngón tay
Một anh bé trông thật rất xinh.
Hỏi rằng ai, em út nhà
Thì anh hát luôn theo điệu ca.
Rằng là em bé rất ngoan
Thường hay khám tay sạch các anh.
Làm vệ sinh, hay quét nhà
Và múa hát cho vui ông bà.
87 Trường Việt Ngữ Về Nguồn 1B-k47
Con Voi
Trông kìa con voi, nó đứng rung rinh
Nghiêng mình trong nắng, bình minh đẹp tươi
Anh chàng voi ta, thích chí mê tơi
Liền mời anh khác, đàng xa lại chơi.
Cùng Quây Quần
Cùng quây quần ta vui, vui, vui
Ta hát với nhau chơi, chơi, chơi
Rồi lên tiếng reo cười, cười, cười
Làm vui thú bao người, người, người.
Con Cua
Ngày mai em đi câu cá, và mang rá theo bắt cua
Làm sao cho được kha khá, về cho má nấu canh chua.
Ô kìa con cua. Ô kìa con cua
Mình đừng la lớn nó chui xuống hang
Mình đừng la lớn nó chui xuống hang.
Nhà Của Ta
Cái nhà là nhà của ta
Công khó ông cha lập ra
Cháu con phải gìn giữ lấy
Muôn năm với nước non nhà.
Vui Là Vui
Vui là vui là vui chúng mình vui nhiều
Vui là vui là vui chúng mình vui quá
Vui là vui là vui chúng mình vui nhiều
Vui là vui là vui chúng mình quá vui.