Upload
tuyetvu-halan
View
187
Download
3
Embed Size (px)
Citation preview
SỰ HƯ HỎNG THỰC PHẨM VÀ
NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM DO VI SINH VẬT
Tình hình ngộ độc thực phẩm trong cả nước thời gian qua
- Theo số liệu từ Cục an toàn vệ sinh thực phẩm - Bộ Y tế, trong 5 năm (2001 - 2005) cả nước xảy ra gần 1.000 vụ với hơn 23.000 người bị ngộ độc thực phẩm, trong đó có hơn 260 người chết. Năm 2005, xảy ra 150 vụ với hơn 4.300 người bị ngộ độc thực phẩm, làm chết hơn 50 người, tỷ lệ tử vong 2005 được xác nhận là tăng 90% so với năm 2004.
- 6 tháng đầu năm 2006, cả nước có 69 vụ với trên 2300 người bị ngộ độc thực phẩm, trong đó tử vong 35 người, so với cùng kỳ năm ngoái giảm 14 vụ nhưng lại tăng trên 500 người bị ngộ độc thực phẩm
- Trong ”Tháng hành động vì vệ sinh an toàn thực phẩm” năm 2006, cả nước đã xảy ra 22 vụ ngộ độc thực phẩm, với 534 người mắc, trong đó có 14 người tử vong. Số vụ ngộ độc thực phẩm quy mô trên 50 người là bốn bốn vụ với tổng số 265 người mắc.
Tình hình ngộ độc thực phẩm trong cả nước thời gian qua
Nguyên nhân chính các vụ ngộ độc thực phẩm năm 2005 và 6 tháng đầu năm 2006 là do thực phẩm không an toàn. Trong đó:
-Ngộ độc do vi sinh vật chiếm 51%, hoá chất 8% và do thực phẩm có độc 27%.
- Mới đây, Cục Thú y Hà Nội và TP.HCM đã khảo sát thực phẩm động vật trên 2 địa bàn và phát hiện mẫu bị ô nhiễm vi sinh vật ở Hà Nội là 81% và TP HCM là 32%.
I. VI SINH VẬT GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP
- Coliform vaø coliform phaân
- Hình que, Gram (-), không tạo bào tử
- Lên men lactose và sinh hơi
- t0 phát triển: (-) 2 – 500C
- pH: 4,4 – 9,0
- Nhiễm nước hoặc thực phẩm
nhiễm phân
- Loài tiêu biểu: E.coli,
Enterobacter aerogenes, Shigella Coliform phaân
- Escherichia coli
- Hình que, không tạo bào tử
- Gram (-), catalase (+), oxidase (-),
- t0 phát triển: 7 – 500C, topt: 370C
- pHopt : 7,0-7,5
- aw : 0.95
- Nhiễm từ phân
- Gây bệnh đường ruột, tiêu chảy
nhieãm
khuaån maùu, vieâm màng
naõo, nhiễm khuẩn đường tiêu
I. VI SINH VẬT GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP
I. VI SINH VẬT GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP
Escherichia coli
- Staphylococcus
- Hình cầu, không tạo bào tử
- Gram (+),
- t0 opt: 370C, pHopt : 6 – 7
- CNaCl: 9 – 10%
- Sống ở da người, đường hô hấp, tiêu hóa.
- Tạo mụn nhọt, làm đông huyết tương
- Gây bệnh viêm phổi, viêm màng não
viêm cơ tim, viêm thận, tủy xương
- Chất ức chế: hexaclorophen, tím gential
- Chất tiêu diệt: clorit, neomycine, polymycine
I. VI SINH VẬT GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP
I. VI SINH VẬT GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP
-Nguồn gây nhiễm: từ những người bị viêm mũi gây nên viêm xoang, từ các ung nhọt, hoặc các vết thương bị nhiễm trùng, từ
da người tiếp xúc với người bệnh. Staphylococci gây chứng viêm vú bò, làm nhiễm sữa và các
sản phẩm từ sữa. Các sản phẩm thực phẩm thường có Staphylococci : thịt và
các sản phẩm từ thịt, cá và các sản phẩm từ cá, sữa và các sản phẩm từ sữa, salad, pudding, cream.
- Shigella
- Trực khuẩn gram(-)
- Không di động, không sinh bào tử
- Kỵ khí tùy tiện
- Chỉ tạo acid từ đường
- t0 opt: 10 – 40oC, pHopt : 6 – 8
- Nhiễm vào cá, quả, rau, thịt, từ nước hoặc phân người
- Tạo độc tố, gây tiêu chảy, ức chế hấp thu đường và acid
amin ở ruột non, tiêu ra máu có niêm mạc ruột, mất nước, sốt
cao có thể gây tử vong (bệnh lị trực khuẩn).
I. VI SINH VẬT GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP
- Salmonella
- Trực khuẩn gram (-), không tạo bào tử
- Có tiên mao (trừ S. gallinarum)
- Kích thước tế bào: 0,5 – 3 m
- Vào cơ thể từ phân (người, động vật
lông vũ); từ người bệnh
- t0 opt: 37 oC, pHopt : 4 – 9
- Gaây tieâu chaûy, oùi möûa,
buoàn noân, chủng Sal. typhy,
Sal. paratyphi gây sốt thương hàn
I. VI SINH VẬT GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP
- Yersinia
• Trực khuẩn gram (-)
• Có thể chuyển động.
• Kỵ khí tùy tiện
• Không tạo bào tử
• t0 opt: 25 – 32oC
• Nhiễm vào thực phẩm: thịt, cá, sữa, phomát
• Khi mới nhiễm: nôn mửa, tiêu chảy;
để lâu: đông máu, nổi hạch, hạ huyết áp,
người trở nên lừ đừ, suy thận, suy tim
Yersina pestis
I. VI SINH VẬT GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP
- Vibrio
• Phảy khuẩn.
• Phần lớn thuộc gram (-).
• Di động nhanh
• Không sinh nha bào
• Phản ứng oxydase dương tính.
• Hiếu khí tùy tiện
• Thường có mặt ở hải sản, các sản phẩm hải sản
• Có khả năng gây bệnh dịch tả, nhiễm trùng máu
Vibrio cholerae treân moâi tröôøngTCBS
Vibrio cholerae
I. VI SINH VẬT GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP
Vibrio parahemolyticus
- Bacillus
•Tröïc khuaån G(+), sinh baøo töû, kî
khí tuøy yù
•taêng tröôûng trong khoaûng nhieät
ñoä töø 5-50oC, toái öu ôû 35-400C.
•Xaâm nhaäp vaøo söõa, thòt, rau
quaû, hoãn hôïp gia vò, saûn phaåm
khoâ
•Tieát hai loaïi ñoäc toá chính:
diarrhoeal toxin gaây tieâu chaûy vaø
emetic toxin gaây noân möûa.
Bacillus cereus
I. VI SINH VẬT GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP
- Clostridium
• Trực khuẩn gram (+)
• Không di động
• Yếm khí (kỵ khí)
• Tạo bào tử. Bào tử rất chịu nhiệt.
• t0opt: 43 – 47oC, pH: 5 – 9
• Bị ức chế bởi NaCl 5%, hoặc NaNO3 2,5%
Clostridium botulinum
I. VI SINH VẬT GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP
I. VI SINH VẬT GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP
- Clostridium perfringens: nhiễm vào thịt gia cầm. Gây đau thắt bụng, tiêu chảy.
- Clostridium botulinum: nhiễm vào đồ hộp, rau quả, thịt, cá, các sản phẩm thuỷ sản. Tiết độc tố botulin gây hội chứng botulism (ngộ độc thịt): ói mửa, buồn nôn, rối loạn thần kinh, thị giác, tê liệt, có thể dẫn đến tử vong
Các dạng hư hỏng của thịt:Hóa nhầy: giai đoạn đầu của quá trình hư hỏng thịt.
Các vi khuẩn thường thấy ở lớp nhầy:
• Micrococcus albus, M. liquefaciens, M. aureus,
M. candidus
• Streptococcus liquefaciens; E. coli
• Bact. alcaligenes, Bac. mycoides, Bac.
mesentericus
• Pseudomonas
• Leuconostoc
• Lactobacillus, và một số loại nấm men.Leuconostoc
II. VI SINH VẬT TRONG CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN THỊT
Các dạng hư hỏng của thịt:Hóa nhầy thịt gia cầm do Pseudomonas
II. VI SINH VẬT TRONG CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN THỊT
II. VI SINH VẬT TRONG CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN THỊT
Các dạng hư hỏng của thịt:
Lên men chua
Các vi khuẩn thường thấy:
• vi khuẩn lactic
• một số loại nấm men.
• nấm mốc
• vi khuẩn gây thối
II. VI SINH VẬT TRONG CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN THỊT
Các dạng hư hỏng của thịt: Sự thối rữa
Các vi khuẩn thường thấy:
• Vi khuẩn hiếu khí: Proteus vulgaris,
Bacillus subtilis, Bacillus
mesentericus, Bacillus megatherium,
• Vi khuẩn kỵ khí: Clostridium perfringens, Clost. putrificum,
Clost. sporogens,
II. VI SINH VẬT TRONG CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN THỊT
Các dạng hư hỏng của thịt:
Sự biến đối sắc tố: thịt chuyển từ màu đỏ sang xám, nâu hoặc
xanh lục
Các vi khuẩn thường thấy khi lạp xưởng, xúc xích đổi màu:
• Lactobacillus, Leuconostoc
II. VI SINH VẬT TRONG CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN THỊT
Các dạng hư hỏng của thịt:
Sự phát sáng: xuất hiện khi thịt bảo quản chung với cá
Các vi khuẩn thường thấy :
• Photobacterium
II. VI SINH VẬT TRONG CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN THỊT
Các dạng hư hỏng của thịt:
Sự ôi: khi thịt chứa mỡ
Các vi khuẩn thường thấy :
• Pseudomonas
• Achromobacter
Pseudomonas
II. VI SINH VẬT TRONG CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN THỊT
Các dạng hư hỏng của thịt:
Sự mốc: phát triển trên bề mặt thịt
Các nấm mốc thường thấy :
• Mucor
• Penicillium
• Aspergillus
II. VI SINH VẬT TRONG CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN THỊT
Các dạng hư hỏng của thịt:
Các vi khuẩn thường thấy :
• Bacterium prodigiosum hoặc Serratia
marcerans: vết đỏ
• Pseudomonas pyocyanes: vết xanh
• Pseudomonas fluorescens: vết xanh lục
• Chromobacterium: xám nhạt, nâu đen
• Micrococcus: vết vàng
Sự hình thành vết màu: phụ thuộc vào lọai vi khuẩn hiếu khí
II. VI SINH VẬT TRONG CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN THỊT
Vi sinh vật trong 1 số sản phẩm từ thịt:
Thịt muối: phụ thuộc vào lọai vi khuẩn hiếu khí
Các vi khuẩn thường thấy : vi khuẩn chịu mặn
II. VI SINH VẬT TRONG CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN THỊT
Vi sinh vật trong 1 số sản phẩm từ thịt: Thịt bảo quản lạnh: ướp lạnh và lạnh đông
Các vi khuẩn thường thấy :
• Thịt ướp lạnh: Pseudomonas,
Achromobacter, Flavobacterium,
Alcaligenes, Aerobacterium,
Micrococcus, Lactobacillus,
Streptococcus, Leuconostoc, Proteus
• Thịt lạnh đông: ít thấy
II. VI SINH VẬT TRONG CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN THỊT
Vi sinh vật trong 1 số sản phẩm từ thịt:
Thịt hộp
Các vi khuẩn thường thấy :
• Bacillus subtilis
• Bacillus mesentericus
• Clostridium botulinum
II. VI SINH VẬT TRONG CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN THỊT
Xúc xích, giò, lạp xưởng
Các vi khuẩn thường thấy :
• Bacillus subtilis
• Bacillus mesentericus
• Bac. Mycoides
• E. coli
• Proteus vulgaris,
Vi sinh vật trong 1 số sản phẩm từ thịt:
III. VI SINH VẬT TRONG CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN CÁ
Vi sinh vật trong 1 số sản phẩm từ cá:
Cá ướp lạnh
Các vi sinh vật thường thấy :
• Pseudomonas fluorescens
• Bact. Putrifaciens
• Mucor stolonifer
• Mucor mucedo
• Aspergilus niger
• Penicilium glacum
• Rhizopus
III. VI SINH VẬT TRONG CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN CÁ
Vi sinh vật trong 1 số sản phẩm từ cá:
Cá đông lạnh
Các vi sinh vật thường thấy :
• Sarcina
• Micrococcus aurantiacus, M. flavus, M.roseus
• Bac. subtilis, Bac. Mesentericus
• Pseudomonas
• E.coli
• Aspergillus, Penicillium, Mucor
III. VI SINH VẬT TRONG CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN CÁ
Vi sinh vật trong 1 số sản phẩm từ cá:
Cá muối : phụ thuộc vào hàm lượng muối
Các vi sinh vật thường thấy :
• Serracia salinaria
• Torula wemeri
• Micrococcus rocus
III. VI SINH VẬT TRONG CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN CÁ
Vi sinh vật trong 1 số sản phẩm từ cá:
Cá khô : phụ thuộc vào độ ẩm
Các vi sinh vật thường thấy :
• Vi khuẩn : độ ẩm ≥ 30%
• Nấm mốc: độ ẩm ≥ 15%
III. VI SINH VẬT TRONG CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN CÁ
Vi sinh vật trong 1 số sản phẩm từ cá:
Cá ngâm chất bảo quản : thành phần vi sinh vật phụ thuộc vào
hàm lượng chất bảo quản
• Acid acetic
• Benzoat
• Acid salisilic
• Acid boric
• Hydroperoxyd
• Acid formic
• Chất kháng sinh
III. VI SINH VẬT TRONG CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN CÁ
Vi sinh vật trong 1 số sản phẩm từ cá:
Cá hộp
Các vi sinh vật thường thấy :
• Bacillus subtilis
• Bacillus mesentericus
• Bacillus thermophylus
• Clostridium sporongenes
• Clostridium botulinum,…
IV. VI SINH VẬT TRONG TÔM MỰC VÀ ĐỘNG VẬT NHUYỄN THỂ
Vi sinh vật trên tôm:
Sự biến đỏ của tôm
Do astaxanthin bị tách ra và bị oxy hóa. Xảy ra khi tôm để ở
8 – 12h sau khi đánh bắt tại nhiệt độ 30 – 40oC
Các vi sinh vật thường thấy :
• Pseudomonas
• Lactobacillus
• Coryneformes
IV. VI SINH VẬT TRONG TÔM MỰC VÀ ĐỘNG VẬT NHUYỄN THỂ
Vi sinh vật trên tôm:
Sự biến đen của tôm :
Có thể do 1 trong các nguyên nhân sau
• Do vi khuẩn lây nhiễm
• Do tyrozin bị oxy hóa
• Do phenylalanin bị oxy hóa
IV. VI SINH VẬT TRONG TÔM MỰC VÀ ĐỘNG VẬT NHUYỄN THỂ
Vi sinh vật trên mực:
Sự hình thành vết màu :
• Màu vàng: Do Pseudomonas putida
• Màu đỏ: Do Serratiaa marcescens
IV. VI SINH VẬT TRONG TÔM MỰC VÀ ĐỘNG VẬT NHUYỄN THỂ
Vi sinh vật trên động vật nhuyễn thể:
Sự thối rữa: Salmonella, Vibrio
Sự hình thành vết màu
• Màu hồng: Do Rhodotorula
• Màu vàng: Do oxy hóa
V. VI SINH VẬT TRONG SỮA VÀ SẢN PHẨM TỪ SỮA
Vi khuẩn lên men chua:
• Streptococcus lactis
• Streptococcus cremoris
• Lactobacterium bulgaricum
• Lactobacterium lactis
• Lactobacterium casei
• Lactobacterium plantarun
• Lactobacterium helveticum
• Propionibacterium
• Nấm men
V. VI SINH VẬT TRONG SỮA VÀ SẢN PHẨM TỪ SỮA
Vi khuẩn sinh hương:
• Streptococcus citrovorus
• Streptococcus paracitrovorus
• Streptococcus diacetilactis
• Lactobacterium lactis
• Leuconostoc citrovorum
• Nấm mốc
V. VI SINH VẬT TRONG SỮA VÀ SẢN PHẨM TỪ SỮA
Vi khuẩn gây hư hỏng sữa:
Vi khuẩn gây đắng
• Streptococcus liquefaciens
• Trực khuẩn đường ruột
• Vi khuẩn butiric
Vi khuẩn gây thối
• Hiếu khí: Bacterium fluorescen, Proteus vulgaris, Bacillus
subtilis, Bacilus mesentericus.
• Kỵ khí: Bacillus putrificus, Bacillus botulinus
V. VI SINH VẬT TRONG SỮA VÀ SẢN PHẨM TỪ SỮA
Vi khuẩn gây hư hỏng sữa:
Vi khuẩn họai sinh
• Staphylococus
• Tetracoccus
• Bacillus megatherium
• Bacillus mycoides
• Bacillus sporogenes
Nấm men: Mycoderma
Nấm mốc: Endomyces lactis, Mucor, Aspergillus, Penicillium, Oidium
VI. VI SINH VẬT TRONG ĐƯỜNG
Vi sinh vật trong syrup:• Leuconostoc mesenteroides
• Bacillus subtilis
• Bacillus cereus
• Bacillus megatherium
• Bacillus mesentericus
• Micrococcus
• Flavobacterium
• Achromabacterium
• Escherichia
VI. VI SINH VẬT TRONG ĐƯỜNG
Vi sinh vật trong đường thô:• Vi khuẩn: Bacillus
• Nấm mốc:
Penicillium glaucum
Aspergillus sydowi
Aspergillus niger
Aspergillus alaucus. • Nấm men:
Saccharomyces
Torula
Monillia
VI. VI SINH VẬT TRONG ĐƯỜNG
Vi sinh vật trong đường cát trắng:• Bacillus stearothermophilus
• Clostridium thermosaccharolyticum
• Clostridium nigrificans
• Bacillus subtilis
• Bacillus megatherium
• Bacillus cereus
• Leuconostoc
• Sarcina
• Aerobacter
• Pseudomonas Bacillus
VI. VI SINH VẬT TRONG ĐƯỜNG
Vi sinh vật trong glucose:• Trong nguyên liệu:
Bacillus subtilis, Bacillus mesentericus, Bacillus megatherium,
Bacillus mycoides
Vi khuẩn lactic không điển hình
Vi khuẩn butiric
• Trong công nghệ:
Bacillus subtilis
Bacillus mesentericus
Vi khuẩn butiric
E.coli Lactobacillus
VII. VI SINH VẬT TRONG BỘT VÀ TINH BỘT
Vi sinh vật có lợi:
• Saccharomyces cerevisiae
• Lactobacillus plantarum
• Lactobacillus brevis
• Lactobacillus fermentum
Saccharomyces
VII. VI SINH VẬT TRONG BỘT VÀ TINH BỘT
Vi sinh vật có hại:
• Vi khuẩn: Bacillus
• Nấm men:
Trichosporon variabile
Endomycopsis fibuligera
Rhodotorula
• Nấm mốc:
Penicillium islandicum tạo luteoskirin
Aspergillus niger tạo alfatoxin
Aspergillus
VII. VI SINH VẬT TRONG BỘT VÀ TINH BỘT
Vi sinh vật gây hư hỏng bánh mì:
• Vi khuẩn: Bacillus mesentericus
• Nấm mốc:
Penicillium olivaceum
Aspergillus niger
Rhizopus nigricans
Penicillium
VIII. VI SINH VẬT TRONG BÁNH KẸO
Vi sinh vật từ nguyên liệu
Vi sinh vật gây hư hỏng sản phẩm:
• Kẹo: ít tồn tại
• Mứt: thường gặp nấm men, nấm mốc (Rhizopus, Mucor)
• Bánh kem:
E.coli
Bacillus coli
Bacillus subtilis
Bacillus mycoides
Micrococcus,…
IX. VI SINH VẬT TRONG RAU QUẢ
Các dạng hư hỏng
Hư hỏng do nấm mốc
• Aspergillus niger : gây thối đen rau quả tươi, mốc
đen hành
• Penicillium : gây thối xanh rau quả tươi, thối
mốc cà chua, thối nhũn quả tươi.
• Fusarium: gây thối mốc cà rốt, thối khô khoai tây
• Mucor: gây mốc thối cần tây
• Rhizopus: gây nhũn đen rau tươi
IX. VI SINH VẬT TRONG RAU QUẢ
Các dạng hư hỏng
Hư hỏng do vi khuẩn
• Pseudomonas như P. fluorescens: gây thối nhũn rau tươi;
P. cepacia gây thối hành
• Corynebacterium : gây thối khoai tây theo vòng
• Clostridium: gây phồng đồ hộp, sinh độc tố.
• Bacillus : làm nhũn, đen, nhớt rau ngâm dấm.
• Lactobacillus, Acetobacter: làm chua nước ép rau, nước
ép trái cây
IX. VI SINH VẬT TRONG RAU QUẢ
Các dạng hư hỏng
Hư hỏng do nấm men
• Candida
• Debariomyces
• Hanse
• Kloeckera
• Pichia
• Rhodotorula
• Saccharomyces
• Torulopis,