Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
Vigrave sao vốn đầu tư Hoa Kỳ vagraveo Việt Nam rất khiecircm tốn
Nguyễn Hữu Lộc
Khoa Kinh Tế - UEH
Sau 30 năm thu huacutet đầu tư nước ngoagravei đến 32018 Việt Nam nhận tổng vốn FDI 59 tỷ USD từ
Hagraven Quốc 498 tỷ USD từ Nhật Bản 429 tỷ USD của Singapore vagrave 308 tỷ USD từ Đagravei Loan
(Bảng 1) Dugrave Hiệp định Thương mại Việt -Mỹ BTA coacute hiệu lực 122001 nhưng trong 2 thập niecircn
qua Việt Nam chỉ thu huacutet khiecircm tốn 99 tỷ USD vốn FDI từ Hoa Kỳ Về giaacute tri lũy kế vốn từ caacutec
nhagrave đầu tư chacircu Aacute cao hơn 18 lần vốn từ Hoa Kỳ vagraveo Việt Nam cugraveng giai đoạn
Bảng 1 Tương quan vốn FDI Hoa Kỳ vagraveo Việt Nam so với Nhật
vagrave caacutec nước chacircu Aacute giai đoạn 1998-2018
(Đơn vị tiacutenh tỷ USD)
Quốc gia Hagraven Quốc Nhật Singapore Đagravei Loan Tổng Hoa Kỳ
Vốn FDI 590 498 429 305 1822 99
Tỷ lệ so với Hoa Kỳ 596 lần 503 lần 433 lần 308 lần 184 lần
Nguồn mpigovvn vagrave tiacutenh toaacuten của taacutec giả
Một vấn đề thời sự xuất hiện gần đacircy lagrave Việt Nam phải thu thu huacutet vốn đầu tư đến từ Hoa Kỳ vagrave EU
nhiều hơn nhằm đa dạng hoacutea vagrave nacircng cao chất lượng dograveng vốn vagraveo tạo nhiều hoạt động mang lại
giaacute trị gia tăng tăng chuyển giao cocircng nghệ cho khu vực kinh tế tư nhacircn trong nước (ldquoDự thảo
Chiến lược vagrave Định hướng chiến lược thu huacutet FDI thế hệ mới giai đoạn 2018 ndash 2030rdquo)
Coacute hai cacircu hỏi đặt ra lagrave (i) Dograveng vốn từ Hoa Kỳ coacute chất lượng khaacutec dograveng vốn của Nhật vagrave tốt hơn
vốn từ Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore khocircng vagrave (ii) Vigrave sao vốn đầu tư của Hoa Kỳ vagraveo Việt
Nam hiện nay vẫn cograven khiecircm tốn
Trả lời hai cacircu hỏi nagravey cần phacircn tiacutech caacutec đặc trưng rất khaacutec biệt của dograveng vốn Hoa Kỳ vagrave cung lợi
thế vị triacute chuyecircn biệt của nền kinh tế Việt Nam Giới hạn bagravei viết sẽ tập trung so saacutenh FDI từ Hoa
Kỳ vagrave caacutec nước chacircu Aacute magrave trọng tacircm lagrave Hagraven Quốc Nhật Đagravei Loan vagrave Singapore
Bagravei viết dugraveng Khung lyacute thuyết Kojima Phương phaacutep tiếp cận Dunning vagrave nguồn số liệu thứ
cấp OECD-ilibrary-2019 phacircn tiacutech từ phiacutea cung - cầu nhằm giải thiacutech nguyecircn nhacircn qui mocirc
rất khiecircm tốn của vốn FDI từ Hoa Kỳ so với dograveng vốn nagravey từ Nhật vagrave caacutec nước chacircu Aacute như
Hagraven Quốc Singapore vagrave Đagravei Loan vagraveo Việt Nam trong vagravei thập niecircn gần đacircy Kết quả cho
thấy dograveng vốn từ Hoa Kỳ coacute hagravem lượng GERD cao hơn vốn đầu tư của Nhật vagrave cao đaacuteng kể
so với caacutec dograveng vốn từ Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore necircn caacutec nhagrave đầu tư Hoa Kỳ coacute yecircu
cầu khaacutec biệt về lợi thế vị triacute chuyecircn biệt của nước nhận đầu tư Một khaacutec biệt rotilde giữa hagravem
lượng nhacircn lực trigravenh độ cao thể hiện qua số năm giaacuteo dục trung bigravenh của Hoa Kỳ so với caacutec
nhagrave đầu tư lớn vagraveo Việt Nam đặc biệt lagrave Đagravei Loan vagrave Singapore
2
Dunning (2000) cho rằng dograveng vốn FDI sẽ vagraveo một nước khi coacute 3 điều kiện (O-I-L) được đaacutep ứng
1 Caacutec doanh nghiệp đầu tư (MNEs) phải coacute Lợi thế sở hữu so với caacutec doanh nghiệp khaacutec
Lợi thế sở hữu lagrave những tagravei sản hữu higravenh hay vocirc higravenh biacute quyết cocircng nghệ độc đaacuteo sẵn coacute
của doanh nghiệp pheacutep cạnh tranh với caacutec đối thủ cạnh tranh ở thị trường quốc tế Lợi thế
sở hữu giuacutep doanh nghiệp coacute thể hướng nguồn vốn đầu tư vagraveo sản phẩm độc quyền (ATampT
Microsoft Netflix Facebook) hay về hướng khai thaacutec lợi thế kinh tế nhờ qui mocirc
(Matshusita Toyota)
2 Doanh nghiệp cograven phải coacute Lợi thế nội bộ hoacutea caacutec lợi thế sở hữu nhờ khả năng thực hiện
đầu tư trực tiếp ndash liecircn kết ra thị trường nước ngoagravei phương thức nagravey mang nhiều lợi iacutech
hơn lagrave giao dịch thuần tuacutey hay cấp pheacutep nhượng quyền
3 Nước nhận đầu tư phải coacute Lợi thế vị triacute chuyecircn biệt bổ sung cho Lợi thế sở hữu vagrave Lợi thế
nội bộ hoacutea Lợi thế vị triacute chuyecircn biệt lagrave khả năng cung cạnh tranh caacutec nhacircn tố thuận lợi hoacutea
đầu tư của nước chủ nhagrave hơn caacutec đối thủ hay caacutec nước trong khu vực
Coacute ba nhoacutem yếu tố thuộc về lợi thế vị triacute chuyecircn biệt
i Chiacutenh saacutech đối với nhagrave đầu tư gồm mức độ ổn định về kinh tế - chiacutenh trị qui định về xuacutec
tiến đầu tư luật thương mai vagrave đầu tư qui tắc ứng xử với doanh nghiệp đại diện chiacutenh
saacutech về chức năng-cấu truacutec thị trường chiacutenh saacutech tư nhacircn hoacutea chiacutenh saacutech thương mại vagrave
số lượng FTA đatilde kyacute kết
ii Caacutec yếu tố kinh tế thể hiện khả năng cung tương thiacutech về lợi thế vị triacute của nước nhận đầu
tư tugravey theo mục điacutech dograveng vốn vagraveo Coacute ba mục điacutech cụ thể
Tigravem thị trường cần qui mocirc vagrave tăng trưởng của thị trường GDP bigravenh quacircn khả năng
tiếp cận thị trường quốc tế socirci động cấu truacutec thị trường vagrave thị hiếu người tiecircu dugraveng
Tigravem nguồn lực sản xuất cần mức cung nguyecircn liệu hạ tầng cơ sở lao động phổ
thocircng cung lao động chuyecircn mocircn vagrave cocircng nghệ tương thiacutech
Tigravem hiệu quả đầu tư cần chi phiacute nguồn lực sản xuất chi phiacute vận tải viễn thocircng vagrave
chi phiacute trung gian lagrave thagravenh viecircn caacutec FTA quan trọng
iii Caacutec điều kiện thương mại-đầu tư thuận lợi lagrave caacutec yếu tố thuacutec đẩy thuận lợi hoacutea đầu tư
mức sẵn lograveng bảo hộ quyền sở hữu triacute tuệ chiacutenh saacutech ưu đatildei (thuế doanh nghiệp) tiacutenh
minh bạch của mocirci trường đầu tư (chỉ số tham nhũng mức độ quan lieu vagrave ragraveo cản hagravenh
chaacutenh) vagrave tiện nghi xatilde hội (chất lượng mức sống mức độ giaacuteo dục song ngữ)
Ở goacutec độ lợi thế sở hữu coacute một khaacutec biệt giữa caacutec nhagrave đầu tư Hoa Kỳ vagrave nhagrave đầu tư đến từ Nhật
Kojima (1984) đưa ra ldquoPhương phaacutep tiếp cận kinh tế vĩ mocirc về vốn FDIrdquo bằng việc cung bằng
chứng khaacutec biệt rotilde rệt về việc thuacutec đẩy thương mại giữa dograveng đầu tư ra nước ngoagravei của Nhật Bản
vagrave Hoa Kỳ Khaacutec với đầu tư thuacutec đẩy thương mại hiện nay đầu tư ra nước ngoagravei vagraveo cuối thập
niecircn 1960 của Nhật chỉ nhằm khai thaacutec tagravei nguyecircn ở caacutec nước giagraveu tagravei nguyecircn hoặc sản xuất sản
phẩm thacircm dụng lao động caacutec quốc gia phaacutet triển dồi dagraveo lao động Hầu hết sản phẩm của FDI
thuộc dạng khai thaacutec tagravei nguyecircn được chuyển về Nhật Bản trong khi caacutec sản phẩm thacircm dụng lao
động được xuất khẩu về Nhật Bản hoặc sang thị trường nước thứ ba
3
Ngược lại đầu tư của Hoa Kỳ ở nước ngoagravei chủ yếu để sản xuất caacutec sản phẩm tinh vi dựa trecircn
cocircng nghệ cao-độc quyền vagrave thacircm dụng vốn phục vụ cho chiacutenh thị trường nước chủ nhagrave như đề
cập trong caacutec Lyacute thuyết độc quyền tổ chức cocircng nghiệp (Hymer 19661976 Kindleberger 1969
Cave 1971 Galbraith 1973 Williamson 1985) vagrave Lyacute thuyết chu trigravenh sản phẩm (Vernon 1966
Hirsch 1967) Do đoacute Kojima (1977) mocirc tả caacutec nhagrave đầu tư Nhật dugraveng FDI như dograveng vốn thuacutec đẩy
thương mại (FDI bổ sung) cograven vốn FDI Hoa Kỳ thuộc loại cản trở thương mại (FDI thay thế)
Kojima cũng tiến hagravenh xacircy dựng một cơ sở lyacute thuyết dựa trecircn quan saacutet của migravenh bằng việc cocircng
bố Mocirc higravenh bổ sung hoagraven toagraven ngược với Mocirc higravenh thay thế của Mundell Điểm traacutei ngược trong
mocirc higravenh của Kojima nằm ở vấn đề khi coacute taacutec động cugravea dograveng vốn vagraveo nước nhận đầu tư đường
giới hạn khả năng sản xuất quốc gia nagravey được mở rộng theo hướng của ngagravenh cocircng nghiệp iacutet thacircm
dụng vốn chiacutenh lagrave ngagravenh cocircng nghiệp nước nhận đầu tư đang coacute lợi thế so saacutenh vagrave ngagravenh nagravey sẽ
phaacutet triển theo qui mocirc của dograveng vốn vagraveo Trong khi đoacute ngagravenh cocircng nghiệp thacircm dụng vốn mạnh
hơn sẽ bị thu hẹp Kết quả của quaacute trigravenh đầu tư lagrave cơ sở thương mại quốc gia được cải thiện
Vai trograve chiacutenh của FDI lagrave chuyển giao cocircng nghệ năng lực sản xuất vagrave phương phaacutep quản trị vượt
trội cho nước nhận đầu tư Vốn FDI lagrave taacutec nhacircn dẫn dắt quaacute trigravenh cocircng nghiệp hoacutea cho caacutec nước
đang phaacutet triển Tri thức MNCs đem đến caacutec đang phaacutet triển thường tập trung vagraveo ngagravenh coacute lợi thế
so saacutenh Kojima (1975) cho rằng sự khaacutec biệt về cocircng nghệ giữa ngagravenh cocircng nghiệp nước đầu tư
vagrave nước nhận đầu tư cagraveng nhỏ thigrave cagraveng dễ chuyển giao vagrave nacircng cấp cocircng nghệ nước chủ nhagrave hơn
Khoảng caacutech cocircng nghệ khocircng quaacute lớn giữa Nhật Bản vagrave caacutec nước đang phaacutet triển tạo lợi thế cho
Nhật Bản đầu tư vagraveo ngagravenh cocircng nghiệp tương đối thuận lợi ở một nước đang phaacutet triển (FDI bổ
sung) Đacircy lagrave một quan điểm ngược với đặc tiacutenh ldquoƯu thế sinh lợi đặc quyềnrdquo (The ldquorent-yielding
advantagerdquo) phổ biến trong Lyacute thuyết FDI độc quyền của phương Tacircy Lyacute thuyết nagravey cho rằng sự
caacutech biệt về cocircng nghệ giữa nước đầu tư vagrave nước chủ nhagrave cagraveng lớn thigrave cagraveng coacute nhiều lợi nhuận vagrave
do đoacute cagraveng coacute động lực hơn cho dograveng vốn đầu tư ra nước ngoagravei
Bảng 2 Tương quan Tổng chi tiecircu quốc nội cho R amp D (GERD) giaacute hiện hagravenh-PPP
của Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore so với Hoa Kỳ 2005-2017
(Đơn vị tiacutenh triệu USD)
Quốc gia 2005 2012 2013 2014 2015 2016 2017 Trung Bigravenh
Nhật
GERD
Tỷ lệ so với Hoa Kỳ
128694
39
152325
35
164655
36
169554
36
168546
34
164758
32
170900
31
159919
35
Hagraven Quốc
GERD
Tỷ lệ so với Hoa Kỳ
30618
9
64862
15
68234
15
73099
15
76932
16
80465
16
90979
17
69313
15
Đagravei Loan
GERD
Tỷ lệ so với Hoa Kỳ
15309
5
29176
7
30911
7
32731
7
33848
7
35928
7
39296
7
30976
7
Singapore
GERD
Tỷ lệ so với Hoa Kỳ
5007
15
8052
2
8587
2
9842
2
10681
2
10579
2
10479
2
9032
2
Hoa Kỳ 328128 434349 454821 476452 495098 516254 543249 464050
Nguồn oecd-ilibraryorgscience-and-technologygross-domestic-expenditure-on-r-d-gerd-at-current-
prices-and-ppp_2be7ef03-enpage1 vagrave Tiacutenh toaacuten của taacutec giả
4
Chất lượng nguồn vốn của một quốc gia về khiacutea cạnh năng suất đo bằng Tổng chi tiecircu quốc nội
cho RampD (GERD) Xeacutet từ phiacutea nguồn vốn đầu tư (Bảng 2) dograveng vốn đầu tư từ Hoa Kỳ coacute hagravem
lượng RampD khaacutec biệt so với dograveng vốn từ Nhật vagrave nguồn vốn chủ yếu vagraveo Việt Nam từ caacutec nền
kinh tế phaacutet triển ở chacircu Aacute hiện nay
GERD lagrave Tổng chi tiecircu về R amp D được thực hiện trecircn latildenh thổ quốc gia trong một khoảng thời
gian nhất định được tiacutenh bằng USD ngang giaacute sức mua (PPP) GERD gồm R amp D được thực hiện
trong một quốc gia vagrave caacutec khoản được tagravei trợ từ nước ngoagravei nhưng khocircng bao gồm caacutec khoản thanh
toaacuten cho R amp D được thực hiện ở nước ngoagravei
Tiacutenh theo giaacute hiện hagravenh năm 2017 GERD của Hoa Kỳ đạt hơn 543 tỷ USD gấp 3 lần Nhật Giaacute
trị nagravey của ba quốc gia phaacutet triển đang đầu tư vagraveo Việt Nam thấp hơn Hoa Kỳ rất nhiều GERD
của Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore lần lượt chỉ bằng 17 7 vagrave thậm chiacute 2 của Hoa Kỳ
Tiacutenh trung bigravenh trong giai đoạn 2005-2017 kết quả khảo saacutet vẫn khocircng biến động đaacuteng kể
Bảng 3 Tương quan Tổng chi tiecircu quốc nội cho R amp D (GERD) giaacute 2010-PPP
của Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore so với Hoa Kỳ 2005-2017
(Đơn vị tiacutenh triệu USD)
Quốc gia 2005 2012 2013 2014 2015 2016 2017 Trung Bigravenh
Nhật
GERD
Tỷ lệ so với Hoa Kỳ
141838
39
145773
35
153595
36
158135
36
154478
34
149400
32
155090
32
151187
35
Hagraven Quốc
GERD
Tỷ lệ so với Hoa Kỳ
32303
9
64243
15
68123
16
72779
17
73558
16
75900
16
84253
17
67308
15
Đagravei Loan
GERD
Tỷ lệ so với Hoa Kỳ
16830
5
28041
7
29197
7
30342
7
31044
7
32597
7
34988
7
29006
7
Singapore
GERD
Tỷ lệ so với Hoa Kỳ
5585
15
7744
2
8112
2
9128
2
9799
2
9589
2
9328
2
8469
2
Hoa Kỳ 360744 417456 429592 441667 454096 468378 483676 436516
Nguồn oecd-ilibraryorgscience-and-technologygross-domestic-expenditure-on-r-d-gerd-at-2010-prices-
and-ppp_2be7ef03-enpage1 vagrave Tiacutenh toaacuten của taacutec giả
Tiacutenh theo mức giaacute 2010 (Bảng 3) vẫn coacute thể nhận xeacutet dograveng vốn đầu tư từ Hoa Kỳ coacute hagravem lượng
đầu tư cho nghiecircn cứu vagrave phaacutet triển cao hơn dograveng vốn nagravey từ Đocircng bắc Aacute đặc biệt rất cao so với
Đagravei Loan vagrave Singapore GERD cao vượt trội của Nhật so với Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore
taacutei xaacutec nhận mocirc higravenh ldquoFlying Geeserdquo của Đocircng Aacute vẫn tồn tại đến nay trong đoacute Nhật Bản lagrave chim
đầu đagraven tiecircn phong trong cạnh tranh với Hoa Kỳ vagrave EU theo sau lagrave Asian-4 Người Nhật muốn
tigravem thị trường tiecircu thụ caacutec loại hagraveng hoacutea coacute sẵn hơn lagrave thị trường sản phẩm độc quyền hagravem lượng
tri thức cao necircn đầu tư Nhật cần cung lao động coacute chi phiacute thấp với yếu tố năng suất vagrave cocircng nghệ
quaacute cao hay caacutech biệt như caacutec nhagrave đầu tư Hoa Kỳ
Về mức chi RampD (PPP) bigravenh quacircn đầu người Hoa Kỳ (2011) đạt giaacute trị cao nhất trong nhoacutem G7
ở giaacute trị 12756 USD gấp rưỡi Đức gấp đocirci Anh Phaacutep Canada vagrave gấp 4 lần Yacute necircn dugrave đều lagrave caacutec
5
dograveng vốn coacute hagravem lượng đầu tư RampD vagrave năng suất cao vốn đến từ Hoa Kỳ vagrave từ caacutec nước G7 Tacircy
Acircu khocircng giống nhau cần nghiecircn cứu riecircng bằng phương phaacutep tiếp cận khaacutec biệt
Bảng 4 Tương quan Nhacircn lực Nghiecircn cứu của Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave
Singapore so với Hoa Kỳ 2005-2016
Quốc gia 2005 2012 2013 2014 2015 2016 Trung Bigravenh
Nhật
Nhacircn lực
So với Hoa Kỳ
680631
62
646347
52
660489
51
682935
51
662071
48
665566
49
666340
52
Hagraven Quốc
Nhacircn lực
So với Hoa Kỳ
179812
16
315589
25
321842
25
345463
26
356447
26
361292
26
313408
24
Đagravei Loan
Nhacircn lực
So với Hoa Kỳ
88859
8
140102
11
141159
11
142983
11
145381
11
147710
11
134366
10
Singapore
Nhacircn lực
So với Hoa Kỳ
23789
2
34123
3
36012
3
36647
3
39182
3
39207
3
34827
3
Hoa Kỳ 1104019 1253231 1294353 1339931 1369267 1371290 1288682
Nguồn oecd-ilibraryorgscience-and-technologytotal-researchers-in-full-time equivalent_f0a98e10-
enpage1 vagrave Tiacutenh toaacuten của taacutec giả
Kết luận trecircn đacircy cograven được tăng cường khi quan saacutet chất lượng lao động Hoa Kỳ thể hiện ở qui
mocirc nhacircn lực nghiecircn cứu (Bảng 4) Giai đoạn 2005-2016 Hoa Kỳ lagrave nền kinh tế coacute qui mocirc nhacircn
lực nghiecircn cứu lớn nhất trong nhoacutem caacutec nhagrave đầu tư vagraveo Việt Nam với trung bigravenh hơn 1 triệu 288
ngagraven Qui mocirc nagravey lớn gấp đocirci Nhật gấp 4 lần Hagraven Quốc gấp 10 Đagravei Loan vagrave 37 lần đảo quốc
Singapore Dugrave coacute caacutec cố gắng chuyển dịch cơ cấu lao động quốc gia về hướng kinh tế tri thức của
Hagraven Quốc vagrave Singapore của tổng thống Park Chung Hee thủ tướng Lyacute Quang Diệu vagrave caacutec nhagrave
latildenh đạo hai quốc gia trong những thập niecircn thế kỷ 21 khoảng caacutech nagravey chưa coacute dấu hiệu ruacutet ngắn
Thực tế nagravey giống với caacutec kết luận của Kojima ngụ yacute khả năng đầu tư bền vững vagrave chuacute trọng vagraveo
năng suất vagrave cocircng nghệ của Hoa Kỳ hơn lagrave vốn đầu tư thuần tuacutey từ Hagraven Quốc Singapore vagrave Đagravei
Loan Kết quả một trong những hạn chế lớn của ba thập niecircn thu huacutet vốn đầu tư lagrave khả năng khuếch
taacuten cocircng nghệ (defusion effects) từ dograveng vốn nagravey cho doanh nghiệp trong nước rất thấp
Chất lượng nguồn nhacircn lực quốc gia đầu tư cograven được đo (Robert Balwin 1998) bằng số năm giaacuteo
dục trung bigravenh Số năm giaacuteo dục trung bigravenh của một nước lagrave số năm magrave một người trecircn 25 tuổi đatilde
bỏ ra cho giaacuteo dục chiacutenh quy
Bảng 5 Số năm giaacuteo dục trung bigravenh của nhacircn lực ở một số quốc gia
Quốc gia Hoa Kỳ Nhật Singapore Việt Nam G7 OECD
Năm 2000 12 95 7 48 969 942
Hạng thế giới 1 13 39 70
Năm 2013 129 118 107 57
Nguồn wwwnationmastercomcountry-infostatsEducationAverage-years-of-schooling-of-adults
hdrundporgencontentmean-years-schooling-males-aged-25-years-and-above-years
6
Chất lượng nguồn nhacircn lực của Hoa Kỳ (2013) dẫn đầu caacutec nước đầu tư vagraveo Việt Nam hiện nay
(Bảng 5) Năm 2013 số năm giaacuteo dục trung bigravenh của Hoa Kỳ đạt mức cao 129 trong khi của Nhật lagrave
118 của Singapore lagrave 107 cograven Việt Nam thấp ở mức 57 năm Tiecircu chiacute nagravey của Hoa Kỳ cao hợn Nhật
11 năm khoảng caacutech biệt lagrave gấp đocirci (22 năm) so với Singapore Kết quả nagravey phugrave hợp với caacutec nghiecircn
cứu trước đacircy của Balwin hậu thuẫn cho nghịch lyacute Leotief về thực tế rằng Hoa Kỳ coacute khuynh hướng
xuất khẩu caacutec sản phẩm thacircm dụng lao động tri thức hơn Nhật Bản Tuy nhiecircn khoảng caacutech biệt về
mức thacircm dụng lao động tri thức (theo Bảng 5) coacute tăng sau nhiều thập niecircn
Từ thuộc tiacutenh dograveng vốn đầu tư coacute thể thấy đầu tư Hoa Kỳ coacute mục tiecircu vagrave động cơ hoagraven toagraven khaacutec
với caacutec nhagrave đầu tư lớn vagraveo Việt Nam hiện nay So với Nhật Hoa Kỳ thường khocircng chuacute tacircm vagraveo
loại thị trường hagraveng hoacutea đatilde coacute người tiecircu dugraveng magrave lagrave thị trường chưa coacute khaacutech hagraveng hay thị trường
độc quyền bằng dograveng vốn coacute hagravem lượng RampD vagrave đội ngũ khoa học cao Khi đầu tư coacute quy mocirc nhỏ
thigrave doanh nghiệp Hoa Kỳ chọn thị trường USMCA nơi coacute thuế quan ưu đatildei đặc biệt chi phiacute vận
tải tối thiểu mức lượng vagrave điều kiện lao động dễ chịu hơn thị trường nội địa
Sự phụ thuộc nhiều vagraveo caacutec nhagrave đầu tư từ chacircu Aacute ngoại trừ Nhật Bản như Hagraven Quốc Singapore
vagrave Đagravei Loan trong dagravei hạn magrave thiếu sự hiện diện đủ lớn của dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec nước phaacutet
triển EU coacute khả năng biến mocirc higravenh phaacutet triển kinh tế của nước nhận đầu tư theo hướng ldquoLacircu đagravei
trecircn caacutetrdquo Dograveng vốn đầu tư thuần-hagravem lượng RampD khocircng cao từ nhoacutem ba nền kinh tế Hagraven Quốc
Đagravei Loan vagrave Singapore dễ bị taacutec động từ khủng hoảng tagravei chiacutenh quốc tế vagrave kinh tế nước đầu tư như
đatilde xatildey ra ở chacircu Aacute 1997-1998 Vốn FDI từ ba nền kinh tế nagravey thường 1thiếu yếu tố bền vững từ
năng suất vagrave cocircng nghệ vốn lagrave lợi thế của vốn FDI từ Hoa Kỳ vagrave EU
Xeacutet về Lợi thế vị triacute chuyecircn biệt magrave cụ thể lagrave thuế doanh nghiệp (Bảng 6) Việt Nam khocircng cung
nhiều ưu đatildei về mức thuế cho nhagrave đầu tư nước ngoagravei hơn hơn caacutec nền kinh tế mới nổi chacircu Aacute khaacutec
lagrave đối thủ chiacutenh trong thu huacutet FDI Thuế thu nhập doanh nghiệp Việt Nam bằng Thaacutei Lan vagrave thấp
hơn Indonsia (nơi coacute giaacute lao động rẽ hơn) vagrave Trung Quốc 5 Thuế lợi tức coacute thấp hơn Indonesia
vagrave Philippines vagravei phần trăm nhưng cograven cao hơn Trung Quốc lagrave nền kinh tế coacute qui mocirc thị trường
vagrave tầng lớp trung lưu lớn nhất thế giới
Bảng 6 So saacutenh chiacutenh saacutech thuế doanh nghiệp của Việt Nam vagrave caacutec nước chacircu Aacute
Thuế thu nhập
doanh nghiệp
Thuế lợi tức
doanh nghiệp
Thuế suất
hiệu dụng
Taacutec động của thuế suất lecircn
quyết định đầu tư
1 (taacutec động mạnh nhất)
7 (khocircng taacutec động gigrave)
Việt Nam 20 131 394 36
Philippines 30 203 429 35
Indonesia 25 166 306 42
Thaacutei Lan 20 226 326 41
Ấn Độ 30 235 606 45
Trung Quốc 25 111 680 44
Nguồn IMF 2018 World Economic Forum wwwimforgexternalpubsftweoforumindex
7
Kết quả lagrave taacutec động ưu đatildei mức thuế khocircng tăng đaacuteng kể lecircn quyết định roacutet vốn vagraveo Việt Nam so
với caacutec nước AEC thậm chiacute keacutem hơn Philippines Vấn đề ở đacircy lagrave caacutec nhagrave đầu tư quan tacircm đến
caacutec chiacutenh saacutech thuận lợi hoacutea đầu tư minh bạch của nước chủ nhagrave hơn trong đoacute trọng tacircm lagrave caacutec
ragraveo cản hagravenh chaacutenh
Ở goacutec độ mocirci trường cạnh tranh của nước chủ nhagrave nguồn lực sẵn coacute (factor endownments) lagrave yếu
tố cacircn nhắc đầu tiecircn Coacute ba nhoacutem quốc gia cung yếu tố nagravey (i) Nhấn mạnh cocircng nghệ cho khả
năng cạnh tranh của quốc gia (Singapore New Zealand Thụy Sĩ Hagraven Quốc Đagravei Loan Malaysia)
(ii) Giagraveu tagravei nguyecircn thiecircn nhiecircn (Uacutec Ả Rập Saudi Nam Phi vagrave Nga) vagrave (iii) Giagraveu tagravei nguyecircn lao
động (Trung Quốc Ấn Độ Việt Nam Indonesia) Việt Nam lagrave quốc gia coacute giaacute lao động thấp Năm
2019 mức lương thaacuteng trung bigravenh trong ngagravenh cocircng nghiệp của Việt Nam chỉ lagrave 586 USD bằng
68 của Indonesia vagrave bằng 12 của Singapore (Bảng 7)
Bảng 7 Mức lương trung bigravenh 2019 của ngagravenh cocircng nghiệp Việt Nam
vagrave một số nền kinh tế phaacutet triển-mới nổi chacircu Aacute
(Đơn vị tiacutenh USD)
Nền kinh tế Việt Nam Indonesia Malaysia Đagravei Loan Singapore
Lương thaacuteng 586 854 1477 1620 4887
Nguồn wwwsalaryexplorercom vagrave tiacutenh toaacuten của taacutec giả
Tuy nhiecircn đối với nhagrave đầu tư nước ngoagravei giaacute lao động cạnh tranh khocircng thể taacutech khỏi năng suất
lao động Năng suất lao động của Việt Nam hiện rất thấp so với Singapore vagrave Malaysia Năng suất
lao động của Việt Nam năm 2018 (theo PPP 2011) đạt 11142 USD chỉ bằng 73 mức năng suất
của Singapore 19 của Malaysia vagrave bằng 12 Indonesia khoảng caacutech checircnh lệch tuyệt đối vẫn
đang tăng
Khi bagraven về dograveng vốn từ Hoa Kỳ như đatilde phacircn tiacutech trọng tacircm lợi thế vị triacute chuyecircn biệt của nước
nhận đầu tư rơi vagraveo chất lượng nguồn nhacircn lực (đo bằng số năm giaacuteo dục trung bigravenh) trigravenh độ
cocircng nghệ (chi tiecircu GERD) vagrave tiacutenh minh bạch-mức độ sẵn lograveng bảo vệ quyền sở hữu triacute tuệ Cần
coacute cocircng nghệ thocircng tin vagrave hệ thống truyền thocircng khả năng tiếp cận caacutech mạng 40 hệ thống giao
thocircng - cơ sở hạ tầng số lượng bằng saacuteng chế cocircng nghệ sản xuất tương thiacutech
Tham chiếu với Nhật Singapore vagrave vagravei nước chacircu Aacute số liệu (Bảng 5) cho thấy caacutech biệt về chất
lượng nguồn nhacircn lực giữa Hoa Kỳ vagrave Việt Nam lagrave rất lớn Năm 2000 số năm giaacuteo dục trung bigravenh
của Hoa Kỳ cao hơn Việt Nam 72 năm (gấp 25 lần) trong khi Nhật cao hơn Việt Nam 47 năm cograven
Singapore chỉ hơn 22 năm Hạn chế nagravey khocircng được cải thiện trong dagravei hạn sau 13 năm dugrave ở trong
giai đoạn đổi mới vagrave coacute nhiều cải caacutech giaacuteo dục khoảng caacutech biệt nagravey vẫn lagrave 72 năm
Năm 2000 số năm giaacuteo dục trung bigravenh Việt Nam chỉ đạt mức 48 năm tức lagrave chưa qua bậc tiểu học
đatilde rời trường vagrave hơn một thập niecircn sau năm 2013 con số nagravey chỉ lagrave 57 năm nghĩa lagrave chỉ qua bậc tiểu
học được bảy thaacuteng Baacuteo caacuteo phaacutet triển con người (UNDP 2012) cho thấy Việt Nam coacute chỉ số phaacutet
8
triển con người (HDI) ở nhoacutem trung bigravenh xếp bậc 128187 quốc gia Trong Cộng đồng Kinh tế
ASEAN Việt Nam chỉ đứng trecircn Lagraveo vagrave Campuchia
Mặt khaacutec nhacircn lực coacute hagravem lượng GERD cao ngoagravei nguyecircn nhacircn thu huacutet dograveng vốn rất khaacutec biệt của
Hoa Kỳ cograven lagrave nhacircn tố then chốt duy trigrave năng suất trong dagravei hạn vagrave phuacutec lợi bền vững giuacutep một quốc
gia đang phaacutet triển traacutenh bẫy thu nhập trung bigravenh Ở caacutec quốc gia mới nổi chất lượng nguồn nhacircn lực
quốc gia cao lagrave yếu tố hấp dẫn lợi thế cạnh tranh quốc gia vagrave được chấm điểm cao về lợi thế vị triacute
chuyecircn biệt thu huacutet sự chuacute yacute của nhagrave đầu tư chọn lagrave điểm đến của dograveng vốn so với caacutec nền kinh tế
khaacutec Nguồn lực thiecircn phuacute cơ bản (Basic factor endownment) thigrave coacute giaacute trị xaacutec định vagrave điểm tới hạn
trong khi nguồn lực nacircng cao (Advanced factor endownment) gắn liền với đầu tư nacircng cấp chất lượng
nguồn nhacircn lực quốc gia thigrave coacute thể tăng magrave khocircng coacute điểm tới hạn Điều nagravey coacute yacute nghĩa hơn khi hiện
nay trecircn toagraven cầu lợi thế cạnh tranh quốc gia chuyển trọng tacircm khocircng vagraveo tagravei nguyecircn thiecircn nhiecircn
lao động hay vốn magrave vagraveo tri thức vagrave đầu tư RampD của quốc gia Tuy nhiecircn so với Hoa Kỳ caacutech biệt về
GERD của Việt Nam lagrave vocirc cugraveng lớn Năm 2011 chi tiecircu RampD bigravenh quacircn đầu người của Việt Nam
chỉ lagrave 58 USD trong khi của Hoa Kỳ lagrave 12756 USD (checircnh lệch 220 lần) Tổng GERD bigravenh quacircn
của Việt Nam 2011 chỉ ở mức 05 tỷ USD so với Singapore lagrave 28 tỷ USD Hagraven Quốc 64 tỷ USD
Nhật 145 tỷ USD vagrave Hoa Kỳ 417 tỷ USD Caacutech biệt tăng dần nagravey giữa Việt Nam với ba quốc gia
đầu tư vagrave khocircng coacute dấu hiệu cải thiện trong dagravei hạn từ phiacutea Việt Nam necircn coacute taacutec động đến dograveng
vốn Hoa Kỳ trong 3 thập niecircn qua
Định lượng về lợi thế vị triacute chuyecircn biệt cho dograveng vốn Hoa Kỳ cograven đo bởi số lượng bằng saacuteng chế
đăng kyacute ở nước ngoagravei Số lượng văn bằng bảo hộ saacuteng chế của Việt Nam hiện nay nằm trong nhoacutem
CMLV tốp dưới của 10 nước AEC (WIPO 2019) chứng tỏ năng lực khoa học vagrave cocircng nghệ của
Việt Nam thấp Hơn nữa Chỉ số tri thức toagraven cầu GKI dugraveng đo mức tri thức quốc gia vagrave cung cấp
thocircng tin cho việc thuacutec đẩy sự phaacutet triển của tri thức khoa học vagrave cocircng nghệ lagrave nền tảng cho phaacutet
triển bền vững Dựa vagraveo GKI UNDP cocircng bố (21112017) Việt Nam chỉ xếp hạng 56131 thế
giới về RampD
Việt Nam lagrave nền kinh tế mới nổi định vị ở khu vực năng động nhất toagraven cầu lợi thế cạnh tranh quốc
gia hiện nay khocircng cograven ở nguồn tagravei nguyecircn thiecircn phuacute magrave ở nguồn nhacircn lực Với vốn nhacircn lực dồi dagraveo
nhưng năng suất thấp kinh tế Việt Nam đang tiệm cận một kịch bản gần giống Singapore caacutech đacircy 50
năm muốn phaacutet triển phải dựa vagraveo nguồn nhacircn lực chất lượng hơn vagrave vốn đầu tư quốc tế nhiều hơn
tốt hơn Khoảng caacutech biệt về trigravenh độ nhacircn lực giữa nước đầu tư vagrave nước chủ nhagrave sẽ lagrave yếu tố gacircy cản
trở cho dograveng FDI vagraveo thị trường caacutec quốc gia đang phaacutet triển đặc biệt đối với dograveng vốn khai thaacutec yếu
tố độc quyền trong đoacute nhagrave đầu tư khocircng tigravem thị trường hay hiệu quả
Một yếu tố quan trọng quyết định mocirci trường cocircng nghệ của nước chủ nhagrave coacute lagrave điểm đến của
dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec cocircng ty đa quốc gia coacute sẵn lograveng chuyển giao cocircng nghệ lagrave mức độ bảo
vệ magrave luật phaacutep nước chủ nhagrave dagravenh cho quyền sở hữu triacute tuệ IP Đacircy lagrave ragraveo cản phổ biến khocircng
chỉ ở Việt Nam magrave cograven ở caacutec nền kinh tế mới nổi nơi rủi ro từ mocirci trường kinh doanh gồm bảo
vệ sở hữu triacute tuệ yếu quan liecircu - thiếu minh bạch hay khocircng tương thiacutech Về mức sẵn lograveng bảo hộ
IP (PERC) Việt Nam chỉ ở mức trung bigravenh cograven Trung Quốc vagrave Indonesia lagrave hai quốc gia keacutem an
9
toagraven nhất Hệ thống phaacutep luật của Việt Nam về xaacutec lập vagrave thực thi quyền sở hữu triacute tuệ cograven phức
tạp vagrave chưa ổn định vẫn cograven hiện tượng xacircm phạm taacutec quyền hagraveng giả vagrave hagraveng nhaacutei
Tại chacircu Aacute Singapore Nhật Hồng Kocircng Đagravei Loan vagrave Hagraven Quốc lagrave năm quốc gia coacute IP được bảo
vệ tốt nhất Trong khối ASEAN Singapore tiệm cận với caacutec nước phaacutet triển phương Tacircy về
bảo hộ IP vagrave lagrave nơi bảo đảm nhất về IP Giai đoạn 2009-2014 Hoa Kỳ đăng kyacute bảo hộ saacuteng chế
ở Singapore nhiều nhất vagrave chiếm hơn 50 số đơn đăng kyacute bảo hộ saacuteng chế tại Singapore Thagravenh
cocircng của Singapore vagrave caacutec nước phaacutet triển Đocircng Aacute do caacutec quốc gia nagravey xacircy dựng được chiến lược
vagrave coacute thể chế kiacutech thiacutech sự phaacutet triển về sở hữu triacute tuệ coacute bộ maacutey phugrave hợp caacuten bộ coacute năng lực coacute
cơ sở hạ tầng về sở hữu triacute tuệ để thực hiện coacute hiệu quả mục tiecircu đề ra
Ragraveo cản đối với luồng vốn FDI từ Hoa Kỳ vagraveo Việt Nam cograven do tiacutenh minh bạch về mocirci trường
đầu tư khiến caacutec doanh nghiệp cograven e ngại Tiacutenh minh bạch của một nền kinh tế đo bằng chỉ số
tham nhũng Chỉ số nagravey cũng khaacutec biệt rất lớn giữa Hoa Kỳ vagrave Việt Nam (Đồ thị 1)
Đồ thị 1 So saacutenh chỉ số tham nhũng của Việt Nam với Hoa Kỳ
vagrave một số quốc gia
Nguồn Source Constructed by the author from raw data from Transparency International
Corruption Perceptions Index 2013 International Business 2019 pp 50 Charles H
10
Việc thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ cograven bị thaacutech thức từ phiacutea cung caacutec lợi thế vị triacute chuyecircn biệt
như luật phaacutep thocircng lệ thương mại vagrave từ caacutec cocircng ty đa quốc gia mới nổi Nhagrave đầu tư Hoa
kỳ coacute thể quan tacircm đến Việt Nam nhưng iacutet thagravenh cocircng hơn nhagrave đầu tư chacircu Aacute vigrave thị trường Việt Nam
coacute quy mocirc nhỏ vagrave coacute khaacutec biệt về luật phaacutep vagrave thocircng lệ thương mai khiến phiacutea Hoa Kỳ phải cacircn nhắc
Về luật phaacutep Hoa Kỳ vagrave Anh quốc aacutep dụng Thocircng luật trong khi Việt Nam vagrave Nhật Bản đều dugraveng
Luật Dacircn sự Thocircng luật coacute nguồn gốc tư phaacutep vagrave dựa trecircn caacutec quyết định của togravea aacuten trong khi
Luật Dacircn sự coacute nguồn gốc lập phaacutep vagrave dựa trecircn luật thocircng qua bởi caacutec cơ quan lập phaacutep quốc gia
Thocircng luật của Hoa Kỳ dựa vagraveo truyền thống tập quaacuten quaacute khứ vagrave tiền lệ phaacutep lyacute do togravea aacuten của
quốc gia đặt ra thocircng qua việc giải thiacutech caacutec đạo luật vagrave caacutec phaacuten quyết trong quaacute khứ Cơ quan
lập phaacutep Hoa Kỳ nắm quyền lực tối cao khi thocircng qua hoặc sửa đổi luật Trong khi đoacute Luật dacircn sự của Việt Nam vagrave Nhật đều dựa trecircn hệ thống tất cả caacutec luật đatilde được matilde
hoacutea - viết rotilde ragraveng vagrave coacute thể tiếp cận được necircn tạo thuận lợi hoacutea vốn đầu tư Nhật vagraveo Việt Nam
Hệ thống phaacutep luật Việt - Nhật được chia thagravenh 3 bộ luật thương mại dacircn sự vagrave higravenh sự Matilde luật
được coi lagrave hoagraven chỉnh do kết quả của tất cả caacutec điều khoản được tigravem thấy trong hầu hết caacutec hệ
thống matilde luật Caacutec quy tắc vagrave nguyecircn tắc tạo thagravenh điểm khởi đầu cho lyacute luận phaacutep luật vagrave quản
lyacute luật phaacutep Caacutec quy tắc Luật dacircn sự được matilde hoacutea rotilde ragraveng như caacutec luật vagrave quy tắc ứng xử cụ thể
được tạo ra bởi một cơ quan lập phaacutep hoặc cơ quan tối cao khaacutec
Bảng 8 So saacutenh Luật hợp đồng đầu tư giữa Việt Nam Nhật Bản vagrave Hoa Kỳ
So với vốn từ Hoa Kỳ dograveng vốn FDI Nhật vagraveo Việt Nam iacutet bị ragraveo cản khaacutec biệt (Bảng 8) về luật
phaacutep vagrave khocircng gacircy quan ngại tranh chấp hợp đồng đầu tư hơn
11
Về vận động hagravenh lang vốn FDI Hoa Kỳ cũng đối diện với cạnh tranh từ Hồng Kong Đagravei Loan
vagrave Trung Quốc Nền kinh tế Hoa Kỳ vốn coacute tiacutenh minh bạch cao về khiacutea cạnh luật phaacutep ldquoLuật
kinh doanh vagrave Tham nhũng ở Nước ngoagraveirdquo của Hoa Kỳ coacute taacutec động hạn chế tham nhũng Việc hối
lộ quan chức chiacutenh phủ nước ngoagravei coacute thẩm quyền của một doanh nghiệp Hoa Kỳ để cocircng ty đoacute
được hoạt động kinh doanh thuận lợi lagrave một hagravenh vi bất hợp phaacutep Tất cả caacutec doanh nghiệp Hoa
Kỳ phải lưu giữ hồ sơ giao dịch cocircng khai chi tiết để chứng minh rotilde liệu hagravenh vi phạm phaacutep coacute
xảy ra khocircng vagrave tạo điều kiện hoặc xuacutec tiến caacutec khoản thanh toaacuten để đảm bảo thực hiện caacutec giao
dịch được chiacutenh phủ cho pheacutep (Hill C 2017) Traacutei lại ldquoQuan-xirdquo vốn phổ biến trong văn hoacutea
Trung Hoa magrave khocircng bị hạn chế bởi luật phaacutep Trung Quốc giuacutep cho caacutec nhagrave đầu tư của quốc gia
nagravey coacute lợi thế cạnh tranh so với đối thủ từ phiacutea Hoa Kỳ nhất lagrave ở khu vực sản xuất hagraveng hoacutea thocircng
thường vagrave xacircy dựng hạ tầng cơ sở
Cuối cugraveng những dograveng vốn FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi đang cạnh tranh vagrave thaacutech thức vốn FDI
từ Hoa Kỳ Dograveng vốn FDI từ caacutec doanh nghiệp đa quốc gia Malaysia Singapore Ấn Độ vagrave Trung
Quốc gọi lagrave ldquoFDI rồngrdquo hay ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo Coacute hơn 100 doanh nghiệp từ thị trường
mới nổi sẵn sagraveng thagravenh cocircng ty đa quốc gia quan trọng trong thế kỷ 21 cạnh tranh với Hoa Kỳ roacutet
vốn vagraveo Việt Nam như ThaiBev Alibaba Group (Hinh 1)
Higravenh 1 FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi cạnh tranh với Hoa Kỳ
Nguồn wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636
FDI từ thị trường mới nổi coacute thể cạnh tranh với Hoa Kỳ trong việc roacutet vốn FDI vagraveo Việt Nam mua
lại caacutec doanh nghiệp vagrave tagravei sản (ThaiBev vagrave Sabeco Metro Việt Nam Vinamilk) FDI rồng thường
lấp đầy caacutec khoảng trống trecircn thị trường do quy mocirc hợp lyacute hơn hoặc đầu tư theo caacutec caacutech thức rất
khaacutec so với Hoa Kỳ (Dunning 2006) Lợi thế cạnh tranh của caacutec dograveng vốn FDI từ thị trường mới
12
nổi so với dograveng vốn Hoa Kỳ gồm tập trung nhiều hơn vagraveo nhu cầu vagrave hiểu biết sacircu sắc về khaacutech
hagraveng vagrave tiecircu chuẩn sản phẩm đủ tốt vagrave cạnh tranh thuacutec đẩy sự đổi mới gia tăng sẵn sagraveng cung cấp
caacutec nhu cầu đặc biệt cho người tiecircu dugraveng ở thị trường của nước chủ nhagrave đogravei hỏi hay sử dụng số
lượng lớn nhacircn viecircn để giải quyết vấn đề lagravem việc chăm chỉ it trang trọng hơn quy trigravenh nhanh
hơn vagrave dễ tranh thủ sự ủng hộ của chiacutenh phủ
Ngoại trừ caacutec doanh nghiệp ldquoBorn Globalrdquo chuyecircn về kỹ thuật y khoa với chiến lược tiếp cận thị
trường nước ngoagravei ngay ở giai đoạn phaacutet triển ban đầu caacutec dograveng ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo
thường coacute GERD khocircng cao vagrave hagravem lượng tri thức khocircng nổi trội doanh nghiệp dạng nay khocircng
tạo nhiều saacuteng tạo nguồn (Radical innovation) lagravem thay đổi hoagraven toagraven mocirci trường cocircng nghệ magrave
chỉ tập trung nacircng cấp vagrave cấu truacutec cocircng nghệ hiện hữu (Increamental and Architectural innovation)
chuyển giao cocircng nghệ cũng khaacutec Hoa Kỳ Nghiecircn cứu mảng nagravey cần sử dụng Khung lyacute thuyết
Linkage Leverage and Learning - LLL Framework (Mathew 2006) riecircng cho dograveng vốn đầu tư
liecircn quan đến caacutec nền kinh tế mới nổi
Kết Luận
(i) FDI từ Hoa Kỳ coacute hagravem lượng Nhacircn lực nghiecircn cứu vagrave tỷ trong RampD cao hơn hẳn dograveng vốn nagravey
từ caacutec nước đầu tư chủ lực hiện nay vagraveo Việt Nam ngụ yacute khả năng đầu tư bền vững do chuacute trọng
vagraveo năng suất vagrave chuyển giao cocircng nghệ hơn lagrave vốn đầu tư thuần tuacutey (ii) caacutec nhagrave đầu tư Hoa Kỳ
coacute mục tiecircu vagrave động cơ hoagraven toagraven khaacutec với caacutec nhagrave đầu tư Nhật Bản vagrave chầu Aacute hiện nay ở Việt
Nam (iii) Trigravenh độ tiếp thu cocircng nghệ mức độ sẵn lograveng bảo vệ quyền sở hữu triacute tuệ của nước chủ
nhagrave đoacuteng vai trograve quan trọng trong thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ (iv) Sự phụ thuộc mạnh vagraveo caacutec nhagrave đầu
tư từ chacircu Aacute ngoại trừ Nhật Bản như Hagraven Quốc Singapore vagrave Đagravei Loan trong dagravei hạn magrave thiếu
sự hiện diện đủ lớn của dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec nước phaacutet triển EU coacute khả năng chuyển mocirc
higravenh phaacutet triển kinh tế của Việt Nam hiện nay theo hướng khocircng thuận lợi Cải caacutech cần tập trung
vagraveo tăng chi tiecircu GERD nhacircn lực chất lượng cao bảo hộ quyền sở hửu triacute tuệ vagrave mức minh bạnh
tương thiacutech đacircy lagrave một nhiệm vụ xem chừng khocircng đơn giản (Easier said than done)
Sau ba thập niecircn thu huacutet FDI từ caacutec nước phaacutet triển vagrave caacutec nền kinh tế mới nổi trong khi tổng vốn
từ Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore đạt 183 tỷ USD thống trị dograveng vốn nước ngoagravei vagraveo
Việt Nam thigrave vốn đầu tư từ EU vagraveo Việt Nam cograven thấp Nhiều nhất lagrave Hagrave Lan (83 tỷ USD) Phaacutep
(28 tỷ USD) Đức (18 tỷ USD) Bagravei viết tiếp theo sẽ mở rộng theo hai hướng (i) dograveng vốn từ EU
đặc biệt lagrave Đức Phaacutep Anh vagrave Hagrave Lan vagraveo Việt Nam khi Hiệp định bảo hộ đầu tư (IPA) giữa Việt
Nam vagrave EU đatilde kyacute kết (62019) đảm bảo an toagraven cho tagravei sản vagrave vốn của nhagrave đầu tư cam kết đối xử
cocircng bằng tự do chuyển vốn vagrave lợi nhuận đầu tư (ii) Ở goacutec độ nền kinh tế mới nổi dugraveng Khung
lyacute thuyết LLL lagravem điểm xuất phaacutet phacircn tiacutech phương thức caacutec ldquoCocircng ty đa quốc gia mới nổirdquo Thaacutei
Lan (ThaiBev) Ấn Độ (Infosys) vagrave Trung Quốc (Alibaba Group) thocircng qua hợp taacutec để tiếp cận
thị trường tagravei sản caacutec nguồn lực nước ngoagravei vagrave liecircn kết-hợp nhất năng lực tổ chức tri thức nước
nhận đầu tư bằng bắt chước chuyển giao hoặc thay thế nguồn lực của doanh nghiệp đối taacutec
13
WEBSITES
wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D88K7HJD
wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D8XP7CGS
wwwbaodautuvnthu-hut-fdi-the-he-moi-dich-ngam-la-nha-dau-tu-my-va-eu-d80202html
wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636
wwwglglifetechcom GLG Life Tech Corp Accessed 20 September 2017
wwwgooglecompatentsWO2008030121A1clfrac14en Patents Office Accessed 25
September 2017
wwwlayncorpcom Guilin Layn Natural Ingredients Corp Accessed 5 October 2017
wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636
wwwhdrundporgencontentmean-years-schooling-males-aged-25-years-and-above-years
wwwnationmastercomcountry-infostatsEducationAverage-years-of-schooling-of-adults
wwwkhamphavnkhoa-hoc-cong-ngheviet-nam-xep-hang-56-the-gioi-ve-rd-va-doi-moi-sang-
tao-c7a594829html
wwwpercorg
wwwtradingeconomicscomvietnamwages
wwwsalaryexplorercomsalary-surveyphploc=196amploctype=1ampjob=33ampjobtype=1
viwikipediaorgwikiDanh_saacutech_caacutec_nước_theo_chi_tiecircu_nghiecircn_cứu_vagrave_phaacutet_triển
wwwvietnamnetvnvnkinh-doanhdau-tunang-suat-lao-dong-viet-nam-thua-singapore-
malaysia-thai-lan-556163html
wwwimforgexternalpubsftweoforumindexhtm
wwwundporgcontentundpenhomehtml
wwwwipointpublicationsendetailsjspid=4369
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
Accenture 2008 ldquoMulti-Polar World 2 The Rise of the Emerging-market Multinationalrdquo
Retrieved from http wwwcriticaleyecominsights-detailcfmidfrac14351
Dunning J H 2000 ldquoThe Eclectic Paradigm as an Envelope for Economic and Business Theories
of MNE Activityrdquo International Business Review 9 (2)163ndash90 doi101016S0969-
5931(99)00035-9
Dunning J H 2003 ldquoRelational Assets Networks and International Business Activityrdquo In
Alliance and Corporate Management edited by J H Dunning and G Boyde 1ndash23 Cheltenham
UK Edward Elgar
14
Dunning J H 2006 ldquoComment on Dragon Multinationals New Players in 21st Century
Globalizationrdquo Asia Pacific Journal of Management 23 (2)139ndash41 doi101007s10490-006-
7161-1
Hill C 2017 Global Business Today (10th edition) US version NY McGraw-Hill
Kawai Masahiro 2005 ldquoTrade and Investment Integration and Cooperation in East Asia
Empirical Evidence and Issuesrdquo in Asian Development Bank (ed) Asian Economic
Cooperation and Integration Progress Prospects and Challenges Manila ADB
Joanna Scott-Kennel et-al 2019 Innovation Through Linkage Leverage and Learning The
Case of Monk Fruit Corporation International Studies of Management amp Organization DOI
1010800020882520191608399
Kawai Masahiro and Shujiro Urata 1998 ldquoAre Trade and Direct Investment Substitutes or
Complements An Analysis of the Japanese Manufacturing Industryrdquo in Hiro Lee and David
Kimura Fukunari 2003 ldquoFragmentation and Agglomeration Matter Japanese Multinationals in
Latin America and East Asiardquo North American Journal of Economics and Finance 14 (3) 287-
317
Kimura Fukunari 2006 ldquoInternational Production and Distribution Networks in East Asia 18
Kojima Kiyoshi 1975 ldquoInternational Trade and Foreign Direct Investment Substitutes or
Complementsrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 16 1-1223
Kojima Kiyoshi 1977 ldquoTransfer of Technology to Developing CountriesmdashJapanese Type
versus American Typerdquo Hitotsubashi Journal of Economics 17 1-14
Kojima Kiyoshi and Terutomo Ozawa 1984 ldquoMicro- and Macro-Economic Models of Direct
Foreign Investment Toward a Synthesisrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 25 (1) 1-20
Facts Mechanics and Policy Implicationrdquo Asian Economic Policy Review 1 (2) 326-344
Kindleberger Charles P 1969 American Business Abroad Six Lectures on Direct Investment
New Haven Conn Yale University Press
Mathews J A 2006a ldquoDragon Multinationals New Players in 21st Century Globalizationrdquo
Asia Pacific Journal of Management 23 (1)5ndash27 doi101007s10490-006-6113-0
Mathews J A 2006b ldquoResponse to Professors Dunning and Narulardquo Asia Pacific Journal of
Management 23 (2) 153ndash5 doi101007s10490-006-7163-z
Mathews J A 2017 ldquoDragon Multinationals Powered by Linkage Leverage and Learning A
Review and Developmentrdquo Asia Pacific Journal of Management 34 (4)769ndash75
doi101007s10490-017-9543-y
Ozawa Terutomo 2007ldquoProfessor Kiyoshi Kojimas Contributions to FDI Theory Baldwin Robert E and Fukunari Kimura 1998 Measuring US International Goods and
Services Transactions Geography and Ownership as Bases for Economic Accounting Edited
by Robert E Baldwin Robert E Lipsey and J David Richardson The Univ Chicago Press
Chicago Ill pp 9-36
Trade Structural Transformation Growth and Integration in East Asiardquo Science and Technology Indicators Volume 2019 Issue 1 Gross domestic expenditure on RampD
(GERD) at current prices and PPP DOIhttpsdoiorg1017872be7ef03-en
World Intellectual Property Indicators 2019
World Investment Report 2018
15
2
Dunning (2000) cho rằng dograveng vốn FDI sẽ vagraveo một nước khi coacute 3 điều kiện (O-I-L) được đaacutep ứng
1 Caacutec doanh nghiệp đầu tư (MNEs) phải coacute Lợi thế sở hữu so với caacutec doanh nghiệp khaacutec
Lợi thế sở hữu lagrave những tagravei sản hữu higravenh hay vocirc higravenh biacute quyết cocircng nghệ độc đaacuteo sẵn coacute
của doanh nghiệp pheacutep cạnh tranh với caacutec đối thủ cạnh tranh ở thị trường quốc tế Lợi thế
sở hữu giuacutep doanh nghiệp coacute thể hướng nguồn vốn đầu tư vagraveo sản phẩm độc quyền (ATampT
Microsoft Netflix Facebook) hay về hướng khai thaacutec lợi thế kinh tế nhờ qui mocirc
(Matshusita Toyota)
2 Doanh nghiệp cograven phải coacute Lợi thế nội bộ hoacutea caacutec lợi thế sở hữu nhờ khả năng thực hiện
đầu tư trực tiếp ndash liecircn kết ra thị trường nước ngoagravei phương thức nagravey mang nhiều lợi iacutech
hơn lagrave giao dịch thuần tuacutey hay cấp pheacutep nhượng quyền
3 Nước nhận đầu tư phải coacute Lợi thế vị triacute chuyecircn biệt bổ sung cho Lợi thế sở hữu vagrave Lợi thế
nội bộ hoacutea Lợi thế vị triacute chuyecircn biệt lagrave khả năng cung cạnh tranh caacutec nhacircn tố thuận lợi hoacutea
đầu tư của nước chủ nhagrave hơn caacutec đối thủ hay caacutec nước trong khu vực
Coacute ba nhoacutem yếu tố thuộc về lợi thế vị triacute chuyecircn biệt
i Chiacutenh saacutech đối với nhagrave đầu tư gồm mức độ ổn định về kinh tế - chiacutenh trị qui định về xuacutec
tiến đầu tư luật thương mai vagrave đầu tư qui tắc ứng xử với doanh nghiệp đại diện chiacutenh
saacutech về chức năng-cấu truacutec thị trường chiacutenh saacutech tư nhacircn hoacutea chiacutenh saacutech thương mại vagrave
số lượng FTA đatilde kyacute kết
ii Caacutec yếu tố kinh tế thể hiện khả năng cung tương thiacutech về lợi thế vị triacute của nước nhận đầu
tư tugravey theo mục điacutech dograveng vốn vagraveo Coacute ba mục điacutech cụ thể
Tigravem thị trường cần qui mocirc vagrave tăng trưởng của thị trường GDP bigravenh quacircn khả năng
tiếp cận thị trường quốc tế socirci động cấu truacutec thị trường vagrave thị hiếu người tiecircu dugraveng
Tigravem nguồn lực sản xuất cần mức cung nguyecircn liệu hạ tầng cơ sở lao động phổ
thocircng cung lao động chuyecircn mocircn vagrave cocircng nghệ tương thiacutech
Tigravem hiệu quả đầu tư cần chi phiacute nguồn lực sản xuất chi phiacute vận tải viễn thocircng vagrave
chi phiacute trung gian lagrave thagravenh viecircn caacutec FTA quan trọng
iii Caacutec điều kiện thương mại-đầu tư thuận lợi lagrave caacutec yếu tố thuacutec đẩy thuận lợi hoacutea đầu tư
mức sẵn lograveng bảo hộ quyền sở hữu triacute tuệ chiacutenh saacutech ưu đatildei (thuế doanh nghiệp) tiacutenh
minh bạch của mocirci trường đầu tư (chỉ số tham nhũng mức độ quan lieu vagrave ragraveo cản hagravenh
chaacutenh) vagrave tiện nghi xatilde hội (chất lượng mức sống mức độ giaacuteo dục song ngữ)
Ở goacutec độ lợi thế sở hữu coacute một khaacutec biệt giữa caacutec nhagrave đầu tư Hoa Kỳ vagrave nhagrave đầu tư đến từ Nhật
Kojima (1984) đưa ra ldquoPhương phaacutep tiếp cận kinh tế vĩ mocirc về vốn FDIrdquo bằng việc cung bằng
chứng khaacutec biệt rotilde rệt về việc thuacutec đẩy thương mại giữa dograveng đầu tư ra nước ngoagravei của Nhật Bản
vagrave Hoa Kỳ Khaacutec với đầu tư thuacutec đẩy thương mại hiện nay đầu tư ra nước ngoagravei vagraveo cuối thập
niecircn 1960 của Nhật chỉ nhằm khai thaacutec tagravei nguyecircn ở caacutec nước giagraveu tagravei nguyecircn hoặc sản xuất sản
phẩm thacircm dụng lao động caacutec quốc gia phaacutet triển dồi dagraveo lao động Hầu hết sản phẩm của FDI
thuộc dạng khai thaacutec tagravei nguyecircn được chuyển về Nhật Bản trong khi caacutec sản phẩm thacircm dụng lao
động được xuất khẩu về Nhật Bản hoặc sang thị trường nước thứ ba
3
Ngược lại đầu tư của Hoa Kỳ ở nước ngoagravei chủ yếu để sản xuất caacutec sản phẩm tinh vi dựa trecircn
cocircng nghệ cao-độc quyền vagrave thacircm dụng vốn phục vụ cho chiacutenh thị trường nước chủ nhagrave như đề
cập trong caacutec Lyacute thuyết độc quyền tổ chức cocircng nghiệp (Hymer 19661976 Kindleberger 1969
Cave 1971 Galbraith 1973 Williamson 1985) vagrave Lyacute thuyết chu trigravenh sản phẩm (Vernon 1966
Hirsch 1967) Do đoacute Kojima (1977) mocirc tả caacutec nhagrave đầu tư Nhật dugraveng FDI như dograveng vốn thuacutec đẩy
thương mại (FDI bổ sung) cograven vốn FDI Hoa Kỳ thuộc loại cản trở thương mại (FDI thay thế)
Kojima cũng tiến hagravenh xacircy dựng một cơ sở lyacute thuyết dựa trecircn quan saacutet của migravenh bằng việc cocircng
bố Mocirc higravenh bổ sung hoagraven toagraven ngược với Mocirc higravenh thay thế của Mundell Điểm traacutei ngược trong
mocirc higravenh của Kojima nằm ở vấn đề khi coacute taacutec động cugravea dograveng vốn vagraveo nước nhận đầu tư đường
giới hạn khả năng sản xuất quốc gia nagravey được mở rộng theo hướng của ngagravenh cocircng nghiệp iacutet thacircm
dụng vốn chiacutenh lagrave ngagravenh cocircng nghiệp nước nhận đầu tư đang coacute lợi thế so saacutenh vagrave ngagravenh nagravey sẽ
phaacutet triển theo qui mocirc của dograveng vốn vagraveo Trong khi đoacute ngagravenh cocircng nghiệp thacircm dụng vốn mạnh
hơn sẽ bị thu hẹp Kết quả của quaacute trigravenh đầu tư lagrave cơ sở thương mại quốc gia được cải thiện
Vai trograve chiacutenh của FDI lagrave chuyển giao cocircng nghệ năng lực sản xuất vagrave phương phaacutep quản trị vượt
trội cho nước nhận đầu tư Vốn FDI lagrave taacutec nhacircn dẫn dắt quaacute trigravenh cocircng nghiệp hoacutea cho caacutec nước
đang phaacutet triển Tri thức MNCs đem đến caacutec đang phaacutet triển thường tập trung vagraveo ngagravenh coacute lợi thế
so saacutenh Kojima (1975) cho rằng sự khaacutec biệt về cocircng nghệ giữa ngagravenh cocircng nghiệp nước đầu tư
vagrave nước nhận đầu tư cagraveng nhỏ thigrave cagraveng dễ chuyển giao vagrave nacircng cấp cocircng nghệ nước chủ nhagrave hơn
Khoảng caacutech cocircng nghệ khocircng quaacute lớn giữa Nhật Bản vagrave caacutec nước đang phaacutet triển tạo lợi thế cho
Nhật Bản đầu tư vagraveo ngagravenh cocircng nghiệp tương đối thuận lợi ở một nước đang phaacutet triển (FDI bổ
sung) Đacircy lagrave một quan điểm ngược với đặc tiacutenh ldquoƯu thế sinh lợi đặc quyềnrdquo (The ldquorent-yielding
advantagerdquo) phổ biến trong Lyacute thuyết FDI độc quyền của phương Tacircy Lyacute thuyết nagravey cho rằng sự
caacutech biệt về cocircng nghệ giữa nước đầu tư vagrave nước chủ nhagrave cagraveng lớn thigrave cagraveng coacute nhiều lợi nhuận vagrave
do đoacute cagraveng coacute động lực hơn cho dograveng vốn đầu tư ra nước ngoagravei
Bảng 2 Tương quan Tổng chi tiecircu quốc nội cho R amp D (GERD) giaacute hiện hagravenh-PPP
của Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore so với Hoa Kỳ 2005-2017
(Đơn vị tiacutenh triệu USD)
Quốc gia 2005 2012 2013 2014 2015 2016 2017 Trung Bigravenh
Nhật
GERD
Tỷ lệ so với Hoa Kỳ
128694
39
152325
35
164655
36
169554
36
168546
34
164758
32
170900
31
159919
35
Hagraven Quốc
GERD
Tỷ lệ so với Hoa Kỳ
30618
9
64862
15
68234
15
73099
15
76932
16
80465
16
90979
17
69313
15
Đagravei Loan
GERD
Tỷ lệ so với Hoa Kỳ
15309
5
29176
7
30911
7
32731
7
33848
7
35928
7
39296
7
30976
7
Singapore
GERD
Tỷ lệ so với Hoa Kỳ
5007
15
8052
2
8587
2
9842
2
10681
2
10579
2
10479
2
9032
2
Hoa Kỳ 328128 434349 454821 476452 495098 516254 543249 464050
Nguồn oecd-ilibraryorgscience-and-technologygross-domestic-expenditure-on-r-d-gerd-at-current-
prices-and-ppp_2be7ef03-enpage1 vagrave Tiacutenh toaacuten của taacutec giả
4
Chất lượng nguồn vốn của một quốc gia về khiacutea cạnh năng suất đo bằng Tổng chi tiecircu quốc nội
cho RampD (GERD) Xeacutet từ phiacutea nguồn vốn đầu tư (Bảng 2) dograveng vốn đầu tư từ Hoa Kỳ coacute hagravem
lượng RampD khaacutec biệt so với dograveng vốn từ Nhật vagrave nguồn vốn chủ yếu vagraveo Việt Nam từ caacutec nền
kinh tế phaacutet triển ở chacircu Aacute hiện nay
GERD lagrave Tổng chi tiecircu về R amp D được thực hiện trecircn latildenh thổ quốc gia trong một khoảng thời
gian nhất định được tiacutenh bằng USD ngang giaacute sức mua (PPP) GERD gồm R amp D được thực hiện
trong một quốc gia vagrave caacutec khoản được tagravei trợ từ nước ngoagravei nhưng khocircng bao gồm caacutec khoản thanh
toaacuten cho R amp D được thực hiện ở nước ngoagravei
Tiacutenh theo giaacute hiện hagravenh năm 2017 GERD của Hoa Kỳ đạt hơn 543 tỷ USD gấp 3 lần Nhật Giaacute
trị nagravey của ba quốc gia phaacutet triển đang đầu tư vagraveo Việt Nam thấp hơn Hoa Kỳ rất nhiều GERD
của Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore lần lượt chỉ bằng 17 7 vagrave thậm chiacute 2 của Hoa Kỳ
Tiacutenh trung bigravenh trong giai đoạn 2005-2017 kết quả khảo saacutet vẫn khocircng biến động đaacuteng kể
Bảng 3 Tương quan Tổng chi tiecircu quốc nội cho R amp D (GERD) giaacute 2010-PPP
của Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore so với Hoa Kỳ 2005-2017
(Đơn vị tiacutenh triệu USD)
Quốc gia 2005 2012 2013 2014 2015 2016 2017 Trung Bigravenh
Nhật
GERD
Tỷ lệ so với Hoa Kỳ
141838
39
145773
35
153595
36
158135
36
154478
34
149400
32
155090
32
151187
35
Hagraven Quốc
GERD
Tỷ lệ so với Hoa Kỳ
32303
9
64243
15
68123
16
72779
17
73558
16
75900
16
84253
17
67308
15
Đagravei Loan
GERD
Tỷ lệ so với Hoa Kỳ
16830
5
28041
7
29197
7
30342
7
31044
7
32597
7
34988
7
29006
7
Singapore
GERD
Tỷ lệ so với Hoa Kỳ
5585
15
7744
2
8112
2
9128
2
9799
2
9589
2
9328
2
8469
2
Hoa Kỳ 360744 417456 429592 441667 454096 468378 483676 436516
Nguồn oecd-ilibraryorgscience-and-technologygross-domestic-expenditure-on-r-d-gerd-at-2010-prices-
and-ppp_2be7ef03-enpage1 vagrave Tiacutenh toaacuten của taacutec giả
Tiacutenh theo mức giaacute 2010 (Bảng 3) vẫn coacute thể nhận xeacutet dograveng vốn đầu tư từ Hoa Kỳ coacute hagravem lượng
đầu tư cho nghiecircn cứu vagrave phaacutet triển cao hơn dograveng vốn nagravey từ Đocircng bắc Aacute đặc biệt rất cao so với
Đagravei Loan vagrave Singapore GERD cao vượt trội của Nhật so với Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore
taacutei xaacutec nhận mocirc higravenh ldquoFlying Geeserdquo của Đocircng Aacute vẫn tồn tại đến nay trong đoacute Nhật Bản lagrave chim
đầu đagraven tiecircn phong trong cạnh tranh với Hoa Kỳ vagrave EU theo sau lagrave Asian-4 Người Nhật muốn
tigravem thị trường tiecircu thụ caacutec loại hagraveng hoacutea coacute sẵn hơn lagrave thị trường sản phẩm độc quyền hagravem lượng
tri thức cao necircn đầu tư Nhật cần cung lao động coacute chi phiacute thấp với yếu tố năng suất vagrave cocircng nghệ
quaacute cao hay caacutech biệt như caacutec nhagrave đầu tư Hoa Kỳ
Về mức chi RampD (PPP) bigravenh quacircn đầu người Hoa Kỳ (2011) đạt giaacute trị cao nhất trong nhoacutem G7
ở giaacute trị 12756 USD gấp rưỡi Đức gấp đocirci Anh Phaacutep Canada vagrave gấp 4 lần Yacute necircn dugrave đều lagrave caacutec
5
dograveng vốn coacute hagravem lượng đầu tư RampD vagrave năng suất cao vốn đến từ Hoa Kỳ vagrave từ caacutec nước G7 Tacircy
Acircu khocircng giống nhau cần nghiecircn cứu riecircng bằng phương phaacutep tiếp cận khaacutec biệt
Bảng 4 Tương quan Nhacircn lực Nghiecircn cứu của Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave
Singapore so với Hoa Kỳ 2005-2016
Quốc gia 2005 2012 2013 2014 2015 2016 Trung Bigravenh
Nhật
Nhacircn lực
So với Hoa Kỳ
680631
62
646347
52
660489
51
682935
51
662071
48
665566
49
666340
52
Hagraven Quốc
Nhacircn lực
So với Hoa Kỳ
179812
16
315589
25
321842
25
345463
26
356447
26
361292
26
313408
24
Đagravei Loan
Nhacircn lực
So với Hoa Kỳ
88859
8
140102
11
141159
11
142983
11
145381
11
147710
11
134366
10
Singapore
Nhacircn lực
So với Hoa Kỳ
23789
2
34123
3
36012
3
36647
3
39182
3
39207
3
34827
3
Hoa Kỳ 1104019 1253231 1294353 1339931 1369267 1371290 1288682
Nguồn oecd-ilibraryorgscience-and-technologytotal-researchers-in-full-time equivalent_f0a98e10-
enpage1 vagrave Tiacutenh toaacuten của taacutec giả
Kết luận trecircn đacircy cograven được tăng cường khi quan saacutet chất lượng lao động Hoa Kỳ thể hiện ở qui
mocirc nhacircn lực nghiecircn cứu (Bảng 4) Giai đoạn 2005-2016 Hoa Kỳ lagrave nền kinh tế coacute qui mocirc nhacircn
lực nghiecircn cứu lớn nhất trong nhoacutem caacutec nhagrave đầu tư vagraveo Việt Nam với trung bigravenh hơn 1 triệu 288
ngagraven Qui mocirc nagravey lớn gấp đocirci Nhật gấp 4 lần Hagraven Quốc gấp 10 Đagravei Loan vagrave 37 lần đảo quốc
Singapore Dugrave coacute caacutec cố gắng chuyển dịch cơ cấu lao động quốc gia về hướng kinh tế tri thức của
Hagraven Quốc vagrave Singapore của tổng thống Park Chung Hee thủ tướng Lyacute Quang Diệu vagrave caacutec nhagrave
latildenh đạo hai quốc gia trong những thập niecircn thế kỷ 21 khoảng caacutech nagravey chưa coacute dấu hiệu ruacutet ngắn
Thực tế nagravey giống với caacutec kết luận của Kojima ngụ yacute khả năng đầu tư bền vững vagrave chuacute trọng vagraveo
năng suất vagrave cocircng nghệ của Hoa Kỳ hơn lagrave vốn đầu tư thuần tuacutey từ Hagraven Quốc Singapore vagrave Đagravei
Loan Kết quả một trong những hạn chế lớn của ba thập niecircn thu huacutet vốn đầu tư lagrave khả năng khuếch
taacuten cocircng nghệ (defusion effects) từ dograveng vốn nagravey cho doanh nghiệp trong nước rất thấp
Chất lượng nguồn nhacircn lực quốc gia đầu tư cograven được đo (Robert Balwin 1998) bằng số năm giaacuteo
dục trung bigravenh Số năm giaacuteo dục trung bigravenh của một nước lagrave số năm magrave một người trecircn 25 tuổi đatilde
bỏ ra cho giaacuteo dục chiacutenh quy
Bảng 5 Số năm giaacuteo dục trung bigravenh của nhacircn lực ở một số quốc gia
Quốc gia Hoa Kỳ Nhật Singapore Việt Nam G7 OECD
Năm 2000 12 95 7 48 969 942
Hạng thế giới 1 13 39 70
Năm 2013 129 118 107 57
Nguồn wwwnationmastercomcountry-infostatsEducationAverage-years-of-schooling-of-adults
hdrundporgencontentmean-years-schooling-males-aged-25-years-and-above-years
6
Chất lượng nguồn nhacircn lực của Hoa Kỳ (2013) dẫn đầu caacutec nước đầu tư vagraveo Việt Nam hiện nay
(Bảng 5) Năm 2013 số năm giaacuteo dục trung bigravenh của Hoa Kỳ đạt mức cao 129 trong khi của Nhật lagrave
118 của Singapore lagrave 107 cograven Việt Nam thấp ở mức 57 năm Tiecircu chiacute nagravey của Hoa Kỳ cao hợn Nhật
11 năm khoảng caacutech biệt lagrave gấp đocirci (22 năm) so với Singapore Kết quả nagravey phugrave hợp với caacutec nghiecircn
cứu trước đacircy của Balwin hậu thuẫn cho nghịch lyacute Leotief về thực tế rằng Hoa Kỳ coacute khuynh hướng
xuất khẩu caacutec sản phẩm thacircm dụng lao động tri thức hơn Nhật Bản Tuy nhiecircn khoảng caacutech biệt về
mức thacircm dụng lao động tri thức (theo Bảng 5) coacute tăng sau nhiều thập niecircn
Từ thuộc tiacutenh dograveng vốn đầu tư coacute thể thấy đầu tư Hoa Kỳ coacute mục tiecircu vagrave động cơ hoagraven toagraven khaacutec
với caacutec nhagrave đầu tư lớn vagraveo Việt Nam hiện nay So với Nhật Hoa Kỳ thường khocircng chuacute tacircm vagraveo
loại thị trường hagraveng hoacutea đatilde coacute người tiecircu dugraveng magrave lagrave thị trường chưa coacute khaacutech hagraveng hay thị trường
độc quyền bằng dograveng vốn coacute hagravem lượng RampD vagrave đội ngũ khoa học cao Khi đầu tư coacute quy mocirc nhỏ
thigrave doanh nghiệp Hoa Kỳ chọn thị trường USMCA nơi coacute thuế quan ưu đatildei đặc biệt chi phiacute vận
tải tối thiểu mức lượng vagrave điều kiện lao động dễ chịu hơn thị trường nội địa
Sự phụ thuộc nhiều vagraveo caacutec nhagrave đầu tư từ chacircu Aacute ngoại trừ Nhật Bản như Hagraven Quốc Singapore
vagrave Đagravei Loan trong dagravei hạn magrave thiếu sự hiện diện đủ lớn của dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec nước phaacutet
triển EU coacute khả năng biến mocirc higravenh phaacutet triển kinh tế của nước nhận đầu tư theo hướng ldquoLacircu đagravei
trecircn caacutetrdquo Dograveng vốn đầu tư thuần-hagravem lượng RampD khocircng cao từ nhoacutem ba nền kinh tế Hagraven Quốc
Đagravei Loan vagrave Singapore dễ bị taacutec động từ khủng hoảng tagravei chiacutenh quốc tế vagrave kinh tế nước đầu tư như
đatilde xatildey ra ở chacircu Aacute 1997-1998 Vốn FDI từ ba nền kinh tế nagravey thường 1thiếu yếu tố bền vững từ
năng suất vagrave cocircng nghệ vốn lagrave lợi thế của vốn FDI từ Hoa Kỳ vagrave EU
Xeacutet về Lợi thế vị triacute chuyecircn biệt magrave cụ thể lagrave thuế doanh nghiệp (Bảng 6) Việt Nam khocircng cung
nhiều ưu đatildei về mức thuế cho nhagrave đầu tư nước ngoagravei hơn hơn caacutec nền kinh tế mới nổi chacircu Aacute khaacutec
lagrave đối thủ chiacutenh trong thu huacutet FDI Thuế thu nhập doanh nghiệp Việt Nam bằng Thaacutei Lan vagrave thấp
hơn Indonsia (nơi coacute giaacute lao động rẽ hơn) vagrave Trung Quốc 5 Thuế lợi tức coacute thấp hơn Indonesia
vagrave Philippines vagravei phần trăm nhưng cograven cao hơn Trung Quốc lagrave nền kinh tế coacute qui mocirc thị trường
vagrave tầng lớp trung lưu lớn nhất thế giới
Bảng 6 So saacutenh chiacutenh saacutech thuế doanh nghiệp của Việt Nam vagrave caacutec nước chacircu Aacute
Thuế thu nhập
doanh nghiệp
Thuế lợi tức
doanh nghiệp
Thuế suất
hiệu dụng
Taacutec động của thuế suất lecircn
quyết định đầu tư
1 (taacutec động mạnh nhất)
7 (khocircng taacutec động gigrave)
Việt Nam 20 131 394 36
Philippines 30 203 429 35
Indonesia 25 166 306 42
Thaacutei Lan 20 226 326 41
Ấn Độ 30 235 606 45
Trung Quốc 25 111 680 44
Nguồn IMF 2018 World Economic Forum wwwimforgexternalpubsftweoforumindex
7
Kết quả lagrave taacutec động ưu đatildei mức thuế khocircng tăng đaacuteng kể lecircn quyết định roacutet vốn vagraveo Việt Nam so
với caacutec nước AEC thậm chiacute keacutem hơn Philippines Vấn đề ở đacircy lagrave caacutec nhagrave đầu tư quan tacircm đến
caacutec chiacutenh saacutech thuận lợi hoacutea đầu tư minh bạch của nước chủ nhagrave hơn trong đoacute trọng tacircm lagrave caacutec
ragraveo cản hagravenh chaacutenh
Ở goacutec độ mocirci trường cạnh tranh của nước chủ nhagrave nguồn lực sẵn coacute (factor endownments) lagrave yếu
tố cacircn nhắc đầu tiecircn Coacute ba nhoacutem quốc gia cung yếu tố nagravey (i) Nhấn mạnh cocircng nghệ cho khả
năng cạnh tranh của quốc gia (Singapore New Zealand Thụy Sĩ Hagraven Quốc Đagravei Loan Malaysia)
(ii) Giagraveu tagravei nguyecircn thiecircn nhiecircn (Uacutec Ả Rập Saudi Nam Phi vagrave Nga) vagrave (iii) Giagraveu tagravei nguyecircn lao
động (Trung Quốc Ấn Độ Việt Nam Indonesia) Việt Nam lagrave quốc gia coacute giaacute lao động thấp Năm
2019 mức lương thaacuteng trung bigravenh trong ngagravenh cocircng nghiệp của Việt Nam chỉ lagrave 586 USD bằng
68 của Indonesia vagrave bằng 12 của Singapore (Bảng 7)
Bảng 7 Mức lương trung bigravenh 2019 của ngagravenh cocircng nghiệp Việt Nam
vagrave một số nền kinh tế phaacutet triển-mới nổi chacircu Aacute
(Đơn vị tiacutenh USD)
Nền kinh tế Việt Nam Indonesia Malaysia Đagravei Loan Singapore
Lương thaacuteng 586 854 1477 1620 4887
Nguồn wwwsalaryexplorercom vagrave tiacutenh toaacuten của taacutec giả
Tuy nhiecircn đối với nhagrave đầu tư nước ngoagravei giaacute lao động cạnh tranh khocircng thể taacutech khỏi năng suất
lao động Năng suất lao động của Việt Nam hiện rất thấp so với Singapore vagrave Malaysia Năng suất
lao động của Việt Nam năm 2018 (theo PPP 2011) đạt 11142 USD chỉ bằng 73 mức năng suất
của Singapore 19 của Malaysia vagrave bằng 12 Indonesia khoảng caacutech checircnh lệch tuyệt đối vẫn
đang tăng
Khi bagraven về dograveng vốn từ Hoa Kỳ như đatilde phacircn tiacutech trọng tacircm lợi thế vị triacute chuyecircn biệt của nước
nhận đầu tư rơi vagraveo chất lượng nguồn nhacircn lực (đo bằng số năm giaacuteo dục trung bigravenh) trigravenh độ
cocircng nghệ (chi tiecircu GERD) vagrave tiacutenh minh bạch-mức độ sẵn lograveng bảo vệ quyền sở hữu triacute tuệ Cần
coacute cocircng nghệ thocircng tin vagrave hệ thống truyền thocircng khả năng tiếp cận caacutech mạng 40 hệ thống giao
thocircng - cơ sở hạ tầng số lượng bằng saacuteng chế cocircng nghệ sản xuất tương thiacutech
Tham chiếu với Nhật Singapore vagrave vagravei nước chacircu Aacute số liệu (Bảng 5) cho thấy caacutech biệt về chất
lượng nguồn nhacircn lực giữa Hoa Kỳ vagrave Việt Nam lagrave rất lớn Năm 2000 số năm giaacuteo dục trung bigravenh
của Hoa Kỳ cao hơn Việt Nam 72 năm (gấp 25 lần) trong khi Nhật cao hơn Việt Nam 47 năm cograven
Singapore chỉ hơn 22 năm Hạn chế nagravey khocircng được cải thiện trong dagravei hạn sau 13 năm dugrave ở trong
giai đoạn đổi mới vagrave coacute nhiều cải caacutech giaacuteo dục khoảng caacutech biệt nagravey vẫn lagrave 72 năm
Năm 2000 số năm giaacuteo dục trung bigravenh Việt Nam chỉ đạt mức 48 năm tức lagrave chưa qua bậc tiểu học
đatilde rời trường vagrave hơn một thập niecircn sau năm 2013 con số nagravey chỉ lagrave 57 năm nghĩa lagrave chỉ qua bậc tiểu
học được bảy thaacuteng Baacuteo caacuteo phaacutet triển con người (UNDP 2012) cho thấy Việt Nam coacute chỉ số phaacutet
8
triển con người (HDI) ở nhoacutem trung bigravenh xếp bậc 128187 quốc gia Trong Cộng đồng Kinh tế
ASEAN Việt Nam chỉ đứng trecircn Lagraveo vagrave Campuchia
Mặt khaacutec nhacircn lực coacute hagravem lượng GERD cao ngoagravei nguyecircn nhacircn thu huacutet dograveng vốn rất khaacutec biệt của
Hoa Kỳ cograven lagrave nhacircn tố then chốt duy trigrave năng suất trong dagravei hạn vagrave phuacutec lợi bền vững giuacutep một quốc
gia đang phaacutet triển traacutenh bẫy thu nhập trung bigravenh Ở caacutec quốc gia mới nổi chất lượng nguồn nhacircn lực
quốc gia cao lagrave yếu tố hấp dẫn lợi thế cạnh tranh quốc gia vagrave được chấm điểm cao về lợi thế vị triacute
chuyecircn biệt thu huacutet sự chuacute yacute của nhagrave đầu tư chọn lagrave điểm đến của dograveng vốn so với caacutec nền kinh tế
khaacutec Nguồn lực thiecircn phuacute cơ bản (Basic factor endownment) thigrave coacute giaacute trị xaacutec định vagrave điểm tới hạn
trong khi nguồn lực nacircng cao (Advanced factor endownment) gắn liền với đầu tư nacircng cấp chất lượng
nguồn nhacircn lực quốc gia thigrave coacute thể tăng magrave khocircng coacute điểm tới hạn Điều nagravey coacute yacute nghĩa hơn khi hiện
nay trecircn toagraven cầu lợi thế cạnh tranh quốc gia chuyển trọng tacircm khocircng vagraveo tagravei nguyecircn thiecircn nhiecircn
lao động hay vốn magrave vagraveo tri thức vagrave đầu tư RampD của quốc gia Tuy nhiecircn so với Hoa Kỳ caacutech biệt về
GERD của Việt Nam lagrave vocirc cugraveng lớn Năm 2011 chi tiecircu RampD bigravenh quacircn đầu người của Việt Nam
chỉ lagrave 58 USD trong khi của Hoa Kỳ lagrave 12756 USD (checircnh lệch 220 lần) Tổng GERD bigravenh quacircn
của Việt Nam 2011 chỉ ở mức 05 tỷ USD so với Singapore lagrave 28 tỷ USD Hagraven Quốc 64 tỷ USD
Nhật 145 tỷ USD vagrave Hoa Kỳ 417 tỷ USD Caacutech biệt tăng dần nagravey giữa Việt Nam với ba quốc gia
đầu tư vagrave khocircng coacute dấu hiệu cải thiện trong dagravei hạn từ phiacutea Việt Nam necircn coacute taacutec động đến dograveng
vốn Hoa Kỳ trong 3 thập niecircn qua
Định lượng về lợi thế vị triacute chuyecircn biệt cho dograveng vốn Hoa Kỳ cograven đo bởi số lượng bằng saacuteng chế
đăng kyacute ở nước ngoagravei Số lượng văn bằng bảo hộ saacuteng chế của Việt Nam hiện nay nằm trong nhoacutem
CMLV tốp dưới của 10 nước AEC (WIPO 2019) chứng tỏ năng lực khoa học vagrave cocircng nghệ của
Việt Nam thấp Hơn nữa Chỉ số tri thức toagraven cầu GKI dugraveng đo mức tri thức quốc gia vagrave cung cấp
thocircng tin cho việc thuacutec đẩy sự phaacutet triển của tri thức khoa học vagrave cocircng nghệ lagrave nền tảng cho phaacutet
triển bền vững Dựa vagraveo GKI UNDP cocircng bố (21112017) Việt Nam chỉ xếp hạng 56131 thế
giới về RampD
Việt Nam lagrave nền kinh tế mới nổi định vị ở khu vực năng động nhất toagraven cầu lợi thế cạnh tranh quốc
gia hiện nay khocircng cograven ở nguồn tagravei nguyecircn thiecircn phuacute magrave ở nguồn nhacircn lực Với vốn nhacircn lực dồi dagraveo
nhưng năng suất thấp kinh tế Việt Nam đang tiệm cận một kịch bản gần giống Singapore caacutech đacircy 50
năm muốn phaacutet triển phải dựa vagraveo nguồn nhacircn lực chất lượng hơn vagrave vốn đầu tư quốc tế nhiều hơn
tốt hơn Khoảng caacutech biệt về trigravenh độ nhacircn lực giữa nước đầu tư vagrave nước chủ nhagrave sẽ lagrave yếu tố gacircy cản
trở cho dograveng FDI vagraveo thị trường caacutec quốc gia đang phaacutet triển đặc biệt đối với dograveng vốn khai thaacutec yếu
tố độc quyền trong đoacute nhagrave đầu tư khocircng tigravem thị trường hay hiệu quả
Một yếu tố quan trọng quyết định mocirci trường cocircng nghệ của nước chủ nhagrave coacute lagrave điểm đến của
dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec cocircng ty đa quốc gia coacute sẵn lograveng chuyển giao cocircng nghệ lagrave mức độ bảo
vệ magrave luật phaacutep nước chủ nhagrave dagravenh cho quyền sở hữu triacute tuệ IP Đacircy lagrave ragraveo cản phổ biến khocircng
chỉ ở Việt Nam magrave cograven ở caacutec nền kinh tế mới nổi nơi rủi ro từ mocirci trường kinh doanh gồm bảo
vệ sở hữu triacute tuệ yếu quan liecircu - thiếu minh bạch hay khocircng tương thiacutech Về mức sẵn lograveng bảo hộ
IP (PERC) Việt Nam chỉ ở mức trung bigravenh cograven Trung Quốc vagrave Indonesia lagrave hai quốc gia keacutem an
9
toagraven nhất Hệ thống phaacutep luật của Việt Nam về xaacutec lập vagrave thực thi quyền sở hữu triacute tuệ cograven phức
tạp vagrave chưa ổn định vẫn cograven hiện tượng xacircm phạm taacutec quyền hagraveng giả vagrave hagraveng nhaacutei
Tại chacircu Aacute Singapore Nhật Hồng Kocircng Đagravei Loan vagrave Hagraven Quốc lagrave năm quốc gia coacute IP được bảo
vệ tốt nhất Trong khối ASEAN Singapore tiệm cận với caacutec nước phaacutet triển phương Tacircy về
bảo hộ IP vagrave lagrave nơi bảo đảm nhất về IP Giai đoạn 2009-2014 Hoa Kỳ đăng kyacute bảo hộ saacuteng chế
ở Singapore nhiều nhất vagrave chiếm hơn 50 số đơn đăng kyacute bảo hộ saacuteng chế tại Singapore Thagravenh
cocircng của Singapore vagrave caacutec nước phaacutet triển Đocircng Aacute do caacutec quốc gia nagravey xacircy dựng được chiến lược
vagrave coacute thể chế kiacutech thiacutech sự phaacutet triển về sở hữu triacute tuệ coacute bộ maacutey phugrave hợp caacuten bộ coacute năng lực coacute
cơ sở hạ tầng về sở hữu triacute tuệ để thực hiện coacute hiệu quả mục tiecircu đề ra
Ragraveo cản đối với luồng vốn FDI từ Hoa Kỳ vagraveo Việt Nam cograven do tiacutenh minh bạch về mocirci trường
đầu tư khiến caacutec doanh nghiệp cograven e ngại Tiacutenh minh bạch của một nền kinh tế đo bằng chỉ số
tham nhũng Chỉ số nagravey cũng khaacutec biệt rất lớn giữa Hoa Kỳ vagrave Việt Nam (Đồ thị 1)
Đồ thị 1 So saacutenh chỉ số tham nhũng của Việt Nam với Hoa Kỳ
vagrave một số quốc gia
Nguồn Source Constructed by the author from raw data from Transparency International
Corruption Perceptions Index 2013 International Business 2019 pp 50 Charles H
10
Việc thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ cograven bị thaacutech thức từ phiacutea cung caacutec lợi thế vị triacute chuyecircn biệt
như luật phaacutep thocircng lệ thương mại vagrave từ caacutec cocircng ty đa quốc gia mới nổi Nhagrave đầu tư Hoa
kỳ coacute thể quan tacircm đến Việt Nam nhưng iacutet thagravenh cocircng hơn nhagrave đầu tư chacircu Aacute vigrave thị trường Việt Nam
coacute quy mocirc nhỏ vagrave coacute khaacutec biệt về luật phaacutep vagrave thocircng lệ thương mai khiến phiacutea Hoa Kỳ phải cacircn nhắc
Về luật phaacutep Hoa Kỳ vagrave Anh quốc aacutep dụng Thocircng luật trong khi Việt Nam vagrave Nhật Bản đều dugraveng
Luật Dacircn sự Thocircng luật coacute nguồn gốc tư phaacutep vagrave dựa trecircn caacutec quyết định của togravea aacuten trong khi
Luật Dacircn sự coacute nguồn gốc lập phaacutep vagrave dựa trecircn luật thocircng qua bởi caacutec cơ quan lập phaacutep quốc gia
Thocircng luật của Hoa Kỳ dựa vagraveo truyền thống tập quaacuten quaacute khứ vagrave tiền lệ phaacutep lyacute do togravea aacuten của
quốc gia đặt ra thocircng qua việc giải thiacutech caacutec đạo luật vagrave caacutec phaacuten quyết trong quaacute khứ Cơ quan
lập phaacutep Hoa Kỳ nắm quyền lực tối cao khi thocircng qua hoặc sửa đổi luật Trong khi đoacute Luật dacircn sự của Việt Nam vagrave Nhật đều dựa trecircn hệ thống tất cả caacutec luật đatilde được matilde
hoacutea - viết rotilde ragraveng vagrave coacute thể tiếp cận được necircn tạo thuận lợi hoacutea vốn đầu tư Nhật vagraveo Việt Nam
Hệ thống phaacutep luật Việt - Nhật được chia thagravenh 3 bộ luật thương mại dacircn sự vagrave higravenh sự Matilde luật
được coi lagrave hoagraven chỉnh do kết quả của tất cả caacutec điều khoản được tigravem thấy trong hầu hết caacutec hệ
thống matilde luật Caacutec quy tắc vagrave nguyecircn tắc tạo thagravenh điểm khởi đầu cho lyacute luận phaacutep luật vagrave quản
lyacute luật phaacutep Caacutec quy tắc Luật dacircn sự được matilde hoacutea rotilde ragraveng như caacutec luật vagrave quy tắc ứng xử cụ thể
được tạo ra bởi một cơ quan lập phaacutep hoặc cơ quan tối cao khaacutec
Bảng 8 So saacutenh Luật hợp đồng đầu tư giữa Việt Nam Nhật Bản vagrave Hoa Kỳ
So với vốn từ Hoa Kỳ dograveng vốn FDI Nhật vagraveo Việt Nam iacutet bị ragraveo cản khaacutec biệt (Bảng 8) về luật
phaacutep vagrave khocircng gacircy quan ngại tranh chấp hợp đồng đầu tư hơn
11
Về vận động hagravenh lang vốn FDI Hoa Kỳ cũng đối diện với cạnh tranh từ Hồng Kong Đagravei Loan
vagrave Trung Quốc Nền kinh tế Hoa Kỳ vốn coacute tiacutenh minh bạch cao về khiacutea cạnh luật phaacutep ldquoLuật
kinh doanh vagrave Tham nhũng ở Nước ngoagraveirdquo của Hoa Kỳ coacute taacutec động hạn chế tham nhũng Việc hối
lộ quan chức chiacutenh phủ nước ngoagravei coacute thẩm quyền của một doanh nghiệp Hoa Kỳ để cocircng ty đoacute
được hoạt động kinh doanh thuận lợi lagrave một hagravenh vi bất hợp phaacutep Tất cả caacutec doanh nghiệp Hoa
Kỳ phải lưu giữ hồ sơ giao dịch cocircng khai chi tiết để chứng minh rotilde liệu hagravenh vi phạm phaacutep coacute
xảy ra khocircng vagrave tạo điều kiện hoặc xuacutec tiến caacutec khoản thanh toaacuten để đảm bảo thực hiện caacutec giao
dịch được chiacutenh phủ cho pheacutep (Hill C 2017) Traacutei lại ldquoQuan-xirdquo vốn phổ biến trong văn hoacutea
Trung Hoa magrave khocircng bị hạn chế bởi luật phaacutep Trung Quốc giuacutep cho caacutec nhagrave đầu tư của quốc gia
nagravey coacute lợi thế cạnh tranh so với đối thủ từ phiacutea Hoa Kỳ nhất lagrave ở khu vực sản xuất hagraveng hoacutea thocircng
thường vagrave xacircy dựng hạ tầng cơ sở
Cuối cugraveng những dograveng vốn FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi đang cạnh tranh vagrave thaacutech thức vốn FDI
từ Hoa Kỳ Dograveng vốn FDI từ caacutec doanh nghiệp đa quốc gia Malaysia Singapore Ấn Độ vagrave Trung
Quốc gọi lagrave ldquoFDI rồngrdquo hay ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo Coacute hơn 100 doanh nghiệp từ thị trường
mới nổi sẵn sagraveng thagravenh cocircng ty đa quốc gia quan trọng trong thế kỷ 21 cạnh tranh với Hoa Kỳ roacutet
vốn vagraveo Việt Nam như ThaiBev Alibaba Group (Hinh 1)
Higravenh 1 FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi cạnh tranh với Hoa Kỳ
Nguồn wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636
FDI từ thị trường mới nổi coacute thể cạnh tranh với Hoa Kỳ trong việc roacutet vốn FDI vagraveo Việt Nam mua
lại caacutec doanh nghiệp vagrave tagravei sản (ThaiBev vagrave Sabeco Metro Việt Nam Vinamilk) FDI rồng thường
lấp đầy caacutec khoảng trống trecircn thị trường do quy mocirc hợp lyacute hơn hoặc đầu tư theo caacutec caacutech thức rất
khaacutec so với Hoa Kỳ (Dunning 2006) Lợi thế cạnh tranh của caacutec dograveng vốn FDI từ thị trường mới
12
nổi so với dograveng vốn Hoa Kỳ gồm tập trung nhiều hơn vagraveo nhu cầu vagrave hiểu biết sacircu sắc về khaacutech
hagraveng vagrave tiecircu chuẩn sản phẩm đủ tốt vagrave cạnh tranh thuacutec đẩy sự đổi mới gia tăng sẵn sagraveng cung cấp
caacutec nhu cầu đặc biệt cho người tiecircu dugraveng ở thị trường của nước chủ nhagrave đogravei hỏi hay sử dụng số
lượng lớn nhacircn viecircn để giải quyết vấn đề lagravem việc chăm chỉ it trang trọng hơn quy trigravenh nhanh
hơn vagrave dễ tranh thủ sự ủng hộ của chiacutenh phủ
Ngoại trừ caacutec doanh nghiệp ldquoBorn Globalrdquo chuyecircn về kỹ thuật y khoa với chiến lược tiếp cận thị
trường nước ngoagravei ngay ở giai đoạn phaacutet triển ban đầu caacutec dograveng ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo
thường coacute GERD khocircng cao vagrave hagravem lượng tri thức khocircng nổi trội doanh nghiệp dạng nay khocircng
tạo nhiều saacuteng tạo nguồn (Radical innovation) lagravem thay đổi hoagraven toagraven mocirci trường cocircng nghệ magrave
chỉ tập trung nacircng cấp vagrave cấu truacutec cocircng nghệ hiện hữu (Increamental and Architectural innovation)
chuyển giao cocircng nghệ cũng khaacutec Hoa Kỳ Nghiecircn cứu mảng nagravey cần sử dụng Khung lyacute thuyết
Linkage Leverage and Learning - LLL Framework (Mathew 2006) riecircng cho dograveng vốn đầu tư
liecircn quan đến caacutec nền kinh tế mới nổi
Kết Luận
(i) FDI từ Hoa Kỳ coacute hagravem lượng Nhacircn lực nghiecircn cứu vagrave tỷ trong RampD cao hơn hẳn dograveng vốn nagravey
từ caacutec nước đầu tư chủ lực hiện nay vagraveo Việt Nam ngụ yacute khả năng đầu tư bền vững do chuacute trọng
vagraveo năng suất vagrave chuyển giao cocircng nghệ hơn lagrave vốn đầu tư thuần tuacutey (ii) caacutec nhagrave đầu tư Hoa Kỳ
coacute mục tiecircu vagrave động cơ hoagraven toagraven khaacutec với caacutec nhagrave đầu tư Nhật Bản vagrave chầu Aacute hiện nay ở Việt
Nam (iii) Trigravenh độ tiếp thu cocircng nghệ mức độ sẵn lograveng bảo vệ quyền sở hữu triacute tuệ của nước chủ
nhagrave đoacuteng vai trograve quan trọng trong thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ (iv) Sự phụ thuộc mạnh vagraveo caacutec nhagrave đầu
tư từ chacircu Aacute ngoại trừ Nhật Bản như Hagraven Quốc Singapore vagrave Đagravei Loan trong dagravei hạn magrave thiếu
sự hiện diện đủ lớn của dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec nước phaacutet triển EU coacute khả năng chuyển mocirc
higravenh phaacutet triển kinh tế của Việt Nam hiện nay theo hướng khocircng thuận lợi Cải caacutech cần tập trung
vagraveo tăng chi tiecircu GERD nhacircn lực chất lượng cao bảo hộ quyền sở hửu triacute tuệ vagrave mức minh bạnh
tương thiacutech đacircy lagrave một nhiệm vụ xem chừng khocircng đơn giản (Easier said than done)
Sau ba thập niecircn thu huacutet FDI từ caacutec nước phaacutet triển vagrave caacutec nền kinh tế mới nổi trong khi tổng vốn
từ Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore đạt 183 tỷ USD thống trị dograveng vốn nước ngoagravei vagraveo
Việt Nam thigrave vốn đầu tư từ EU vagraveo Việt Nam cograven thấp Nhiều nhất lagrave Hagrave Lan (83 tỷ USD) Phaacutep
(28 tỷ USD) Đức (18 tỷ USD) Bagravei viết tiếp theo sẽ mở rộng theo hai hướng (i) dograveng vốn từ EU
đặc biệt lagrave Đức Phaacutep Anh vagrave Hagrave Lan vagraveo Việt Nam khi Hiệp định bảo hộ đầu tư (IPA) giữa Việt
Nam vagrave EU đatilde kyacute kết (62019) đảm bảo an toagraven cho tagravei sản vagrave vốn của nhagrave đầu tư cam kết đối xử
cocircng bằng tự do chuyển vốn vagrave lợi nhuận đầu tư (ii) Ở goacutec độ nền kinh tế mới nổi dugraveng Khung
lyacute thuyết LLL lagravem điểm xuất phaacutet phacircn tiacutech phương thức caacutec ldquoCocircng ty đa quốc gia mới nổirdquo Thaacutei
Lan (ThaiBev) Ấn Độ (Infosys) vagrave Trung Quốc (Alibaba Group) thocircng qua hợp taacutec để tiếp cận
thị trường tagravei sản caacutec nguồn lực nước ngoagravei vagrave liecircn kết-hợp nhất năng lực tổ chức tri thức nước
nhận đầu tư bằng bắt chước chuyển giao hoặc thay thế nguồn lực của doanh nghiệp đối taacutec
13
WEBSITES
wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D88K7HJD
wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D8XP7CGS
wwwbaodautuvnthu-hut-fdi-the-he-moi-dich-ngam-la-nha-dau-tu-my-va-eu-d80202html
wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636
wwwglglifetechcom GLG Life Tech Corp Accessed 20 September 2017
wwwgooglecompatentsWO2008030121A1clfrac14en Patents Office Accessed 25
September 2017
wwwlayncorpcom Guilin Layn Natural Ingredients Corp Accessed 5 October 2017
wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636
wwwhdrundporgencontentmean-years-schooling-males-aged-25-years-and-above-years
wwwnationmastercomcountry-infostatsEducationAverage-years-of-schooling-of-adults
wwwkhamphavnkhoa-hoc-cong-ngheviet-nam-xep-hang-56-the-gioi-ve-rd-va-doi-moi-sang-
tao-c7a594829html
wwwpercorg
wwwtradingeconomicscomvietnamwages
wwwsalaryexplorercomsalary-surveyphploc=196amploctype=1ampjob=33ampjobtype=1
viwikipediaorgwikiDanh_saacutech_caacutec_nước_theo_chi_tiecircu_nghiecircn_cứu_vagrave_phaacutet_triển
wwwvietnamnetvnvnkinh-doanhdau-tunang-suat-lao-dong-viet-nam-thua-singapore-
malaysia-thai-lan-556163html
wwwimforgexternalpubsftweoforumindexhtm
wwwundporgcontentundpenhomehtml
wwwwipointpublicationsendetailsjspid=4369
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
Accenture 2008 ldquoMulti-Polar World 2 The Rise of the Emerging-market Multinationalrdquo
Retrieved from http wwwcriticaleyecominsights-detailcfmidfrac14351
Dunning J H 2000 ldquoThe Eclectic Paradigm as an Envelope for Economic and Business Theories
of MNE Activityrdquo International Business Review 9 (2)163ndash90 doi101016S0969-
5931(99)00035-9
Dunning J H 2003 ldquoRelational Assets Networks and International Business Activityrdquo In
Alliance and Corporate Management edited by J H Dunning and G Boyde 1ndash23 Cheltenham
UK Edward Elgar
14
Dunning J H 2006 ldquoComment on Dragon Multinationals New Players in 21st Century
Globalizationrdquo Asia Pacific Journal of Management 23 (2)139ndash41 doi101007s10490-006-
7161-1
Hill C 2017 Global Business Today (10th edition) US version NY McGraw-Hill
Kawai Masahiro 2005 ldquoTrade and Investment Integration and Cooperation in East Asia
Empirical Evidence and Issuesrdquo in Asian Development Bank (ed) Asian Economic
Cooperation and Integration Progress Prospects and Challenges Manila ADB
Joanna Scott-Kennel et-al 2019 Innovation Through Linkage Leverage and Learning The
Case of Monk Fruit Corporation International Studies of Management amp Organization DOI
1010800020882520191608399
Kawai Masahiro and Shujiro Urata 1998 ldquoAre Trade and Direct Investment Substitutes or
Complements An Analysis of the Japanese Manufacturing Industryrdquo in Hiro Lee and David
Kimura Fukunari 2003 ldquoFragmentation and Agglomeration Matter Japanese Multinationals in
Latin America and East Asiardquo North American Journal of Economics and Finance 14 (3) 287-
317
Kimura Fukunari 2006 ldquoInternational Production and Distribution Networks in East Asia 18
Kojima Kiyoshi 1975 ldquoInternational Trade and Foreign Direct Investment Substitutes or
Complementsrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 16 1-1223
Kojima Kiyoshi 1977 ldquoTransfer of Technology to Developing CountriesmdashJapanese Type
versus American Typerdquo Hitotsubashi Journal of Economics 17 1-14
Kojima Kiyoshi and Terutomo Ozawa 1984 ldquoMicro- and Macro-Economic Models of Direct
Foreign Investment Toward a Synthesisrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 25 (1) 1-20
Facts Mechanics and Policy Implicationrdquo Asian Economic Policy Review 1 (2) 326-344
Kindleberger Charles P 1969 American Business Abroad Six Lectures on Direct Investment
New Haven Conn Yale University Press
Mathews J A 2006a ldquoDragon Multinationals New Players in 21st Century Globalizationrdquo
Asia Pacific Journal of Management 23 (1)5ndash27 doi101007s10490-006-6113-0
Mathews J A 2006b ldquoResponse to Professors Dunning and Narulardquo Asia Pacific Journal of
Management 23 (2) 153ndash5 doi101007s10490-006-7163-z
Mathews J A 2017 ldquoDragon Multinationals Powered by Linkage Leverage and Learning A
Review and Developmentrdquo Asia Pacific Journal of Management 34 (4)769ndash75
doi101007s10490-017-9543-y
Ozawa Terutomo 2007ldquoProfessor Kiyoshi Kojimas Contributions to FDI Theory Baldwin Robert E and Fukunari Kimura 1998 Measuring US International Goods and
Services Transactions Geography and Ownership as Bases for Economic Accounting Edited
by Robert E Baldwin Robert E Lipsey and J David Richardson The Univ Chicago Press
Chicago Ill pp 9-36
Trade Structural Transformation Growth and Integration in East Asiardquo Science and Technology Indicators Volume 2019 Issue 1 Gross domestic expenditure on RampD
(GERD) at current prices and PPP DOIhttpsdoiorg1017872be7ef03-en
World Intellectual Property Indicators 2019
World Investment Report 2018
15
3
Ngược lại đầu tư của Hoa Kỳ ở nước ngoagravei chủ yếu để sản xuất caacutec sản phẩm tinh vi dựa trecircn
cocircng nghệ cao-độc quyền vagrave thacircm dụng vốn phục vụ cho chiacutenh thị trường nước chủ nhagrave như đề
cập trong caacutec Lyacute thuyết độc quyền tổ chức cocircng nghiệp (Hymer 19661976 Kindleberger 1969
Cave 1971 Galbraith 1973 Williamson 1985) vagrave Lyacute thuyết chu trigravenh sản phẩm (Vernon 1966
Hirsch 1967) Do đoacute Kojima (1977) mocirc tả caacutec nhagrave đầu tư Nhật dugraveng FDI như dograveng vốn thuacutec đẩy
thương mại (FDI bổ sung) cograven vốn FDI Hoa Kỳ thuộc loại cản trở thương mại (FDI thay thế)
Kojima cũng tiến hagravenh xacircy dựng một cơ sở lyacute thuyết dựa trecircn quan saacutet của migravenh bằng việc cocircng
bố Mocirc higravenh bổ sung hoagraven toagraven ngược với Mocirc higravenh thay thế của Mundell Điểm traacutei ngược trong
mocirc higravenh của Kojima nằm ở vấn đề khi coacute taacutec động cugravea dograveng vốn vagraveo nước nhận đầu tư đường
giới hạn khả năng sản xuất quốc gia nagravey được mở rộng theo hướng của ngagravenh cocircng nghiệp iacutet thacircm
dụng vốn chiacutenh lagrave ngagravenh cocircng nghiệp nước nhận đầu tư đang coacute lợi thế so saacutenh vagrave ngagravenh nagravey sẽ
phaacutet triển theo qui mocirc của dograveng vốn vagraveo Trong khi đoacute ngagravenh cocircng nghiệp thacircm dụng vốn mạnh
hơn sẽ bị thu hẹp Kết quả của quaacute trigravenh đầu tư lagrave cơ sở thương mại quốc gia được cải thiện
Vai trograve chiacutenh của FDI lagrave chuyển giao cocircng nghệ năng lực sản xuất vagrave phương phaacutep quản trị vượt
trội cho nước nhận đầu tư Vốn FDI lagrave taacutec nhacircn dẫn dắt quaacute trigravenh cocircng nghiệp hoacutea cho caacutec nước
đang phaacutet triển Tri thức MNCs đem đến caacutec đang phaacutet triển thường tập trung vagraveo ngagravenh coacute lợi thế
so saacutenh Kojima (1975) cho rằng sự khaacutec biệt về cocircng nghệ giữa ngagravenh cocircng nghiệp nước đầu tư
vagrave nước nhận đầu tư cagraveng nhỏ thigrave cagraveng dễ chuyển giao vagrave nacircng cấp cocircng nghệ nước chủ nhagrave hơn
Khoảng caacutech cocircng nghệ khocircng quaacute lớn giữa Nhật Bản vagrave caacutec nước đang phaacutet triển tạo lợi thế cho
Nhật Bản đầu tư vagraveo ngagravenh cocircng nghiệp tương đối thuận lợi ở một nước đang phaacutet triển (FDI bổ
sung) Đacircy lagrave một quan điểm ngược với đặc tiacutenh ldquoƯu thế sinh lợi đặc quyềnrdquo (The ldquorent-yielding
advantagerdquo) phổ biến trong Lyacute thuyết FDI độc quyền của phương Tacircy Lyacute thuyết nagravey cho rằng sự
caacutech biệt về cocircng nghệ giữa nước đầu tư vagrave nước chủ nhagrave cagraveng lớn thigrave cagraveng coacute nhiều lợi nhuận vagrave
do đoacute cagraveng coacute động lực hơn cho dograveng vốn đầu tư ra nước ngoagravei
Bảng 2 Tương quan Tổng chi tiecircu quốc nội cho R amp D (GERD) giaacute hiện hagravenh-PPP
của Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore so với Hoa Kỳ 2005-2017
(Đơn vị tiacutenh triệu USD)
Quốc gia 2005 2012 2013 2014 2015 2016 2017 Trung Bigravenh
Nhật
GERD
Tỷ lệ so với Hoa Kỳ
128694
39
152325
35
164655
36
169554
36
168546
34
164758
32
170900
31
159919
35
Hagraven Quốc
GERD
Tỷ lệ so với Hoa Kỳ
30618
9
64862
15
68234
15
73099
15
76932
16
80465
16
90979
17
69313
15
Đagravei Loan
GERD
Tỷ lệ so với Hoa Kỳ
15309
5
29176
7
30911
7
32731
7
33848
7
35928
7
39296
7
30976
7
Singapore
GERD
Tỷ lệ so với Hoa Kỳ
5007
15
8052
2
8587
2
9842
2
10681
2
10579
2
10479
2
9032
2
Hoa Kỳ 328128 434349 454821 476452 495098 516254 543249 464050
Nguồn oecd-ilibraryorgscience-and-technologygross-domestic-expenditure-on-r-d-gerd-at-current-
prices-and-ppp_2be7ef03-enpage1 vagrave Tiacutenh toaacuten của taacutec giả
4
Chất lượng nguồn vốn của một quốc gia về khiacutea cạnh năng suất đo bằng Tổng chi tiecircu quốc nội
cho RampD (GERD) Xeacutet từ phiacutea nguồn vốn đầu tư (Bảng 2) dograveng vốn đầu tư từ Hoa Kỳ coacute hagravem
lượng RampD khaacutec biệt so với dograveng vốn từ Nhật vagrave nguồn vốn chủ yếu vagraveo Việt Nam từ caacutec nền
kinh tế phaacutet triển ở chacircu Aacute hiện nay
GERD lagrave Tổng chi tiecircu về R amp D được thực hiện trecircn latildenh thổ quốc gia trong một khoảng thời
gian nhất định được tiacutenh bằng USD ngang giaacute sức mua (PPP) GERD gồm R amp D được thực hiện
trong một quốc gia vagrave caacutec khoản được tagravei trợ từ nước ngoagravei nhưng khocircng bao gồm caacutec khoản thanh
toaacuten cho R amp D được thực hiện ở nước ngoagravei
Tiacutenh theo giaacute hiện hagravenh năm 2017 GERD của Hoa Kỳ đạt hơn 543 tỷ USD gấp 3 lần Nhật Giaacute
trị nagravey của ba quốc gia phaacutet triển đang đầu tư vagraveo Việt Nam thấp hơn Hoa Kỳ rất nhiều GERD
của Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore lần lượt chỉ bằng 17 7 vagrave thậm chiacute 2 của Hoa Kỳ
Tiacutenh trung bigravenh trong giai đoạn 2005-2017 kết quả khảo saacutet vẫn khocircng biến động đaacuteng kể
Bảng 3 Tương quan Tổng chi tiecircu quốc nội cho R amp D (GERD) giaacute 2010-PPP
của Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore so với Hoa Kỳ 2005-2017
(Đơn vị tiacutenh triệu USD)
Quốc gia 2005 2012 2013 2014 2015 2016 2017 Trung Bigravenh
Nhật
GERD
Tỷ lệ so với Hoa Kỳ
141838
39
145773
35
153595
36
158135
36
154478
34
149400
32
155090
32
151187
35
Hagraven Quốc
GERD
Tỷ lệ so với Hoa Kỳ
32303
9
64243
15
68123
16
72779
17
73558
16
75900
16
84253
17
67308
15
Đagravei Loan
GERD
Tỷ lệ so với Hoa Kỳ
16830
5
28041
7
29197
7
30342
7
31044
7
32597
7
34988
7
29006
7
Singapore
GERD
Tỷ lệ so với Hoa Kỳ
5585
15
7744
2
8112
2
9128
2
9799
2
9589
2
9328
2
8469
2
Hoa Kỳ 360744 417456 429592 441667 454096 468378 483676 436516
Nguồn oecd-ilibraryorgscience-and-technologygross-domestic-expenditure-on-r-d-gerd-at-2010-prices-
and-ppp_2be7ef03-enpage1 vagrave Tiacutenh toaacuten của taacutec giả
Tiacutenh theo mức giaacute 2010 (Bảng 3) vẫn coacute thể nhận xeacutet dograveng vốn đầu tư từ Hoa Kỳ coacute hagravem lượng
đầu tư cho nghiecircn cứu vagrave phaacutet triển cao hơn dograveng vốn nagravey từ Đocircng bắc Aacute đặc biệt rất cao so với
Đagravei Loan vagrave Singapore GERD cao vượt trội của Nhật so với Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore
taacutei xaacutec nhận mocirc higravenh ldquoFlying Geeserdquo của Đocircng Aacute vẫn tồn tại đến nay trong đoacute Nhật Bản lagrave chim
đầu đagraven tiecircn phong trong cạnh tranh với Hoa Kỳ vagrave EU theo sau lagrave Asian-4 Người Nhật muốn
tigravem thị trường tiecircu thụ caacutec loại hagraveng hoacutea coacute sẵn hơn lagrave thị trường sản phẩm độc quyền hagravem lượng
tri thức cao necircn đầu tư Nhật cần cung lao động coacute chi phiacute thấp với yếu tố năng suất vagrave cocircng nghệ
quaacute cao hay caacutech biệt như caacutec nhagrave đầu tư Hoa Kỳ
Về mức chi RampD (PPP) bigravenh quacircn đầu người Hoa Kỳ (2011) đạt giaacute trị cao nhất trong nhoacutem G7
ở giaacute trị 12756 USD gấp rưỡi Đức gấp đocirci Anh Phaacutep Canada vagrave gấp 4 lần Yacute necircn dugrave đều lagrave caacutec
5
dograveng vốn coacute hagravem lượng đầu tư RampD vagrave năng suất cao vốn đến từ Hoa Kỳ vagrave từ caacutec nước G7 Tacircy
Acircu khocircng giống nhau cần nghiecircn cứu riecircng bằng phương phaacutep tiếp cận khaacutec biệt
Bảng 4 Tương quan Nhacircn lực Nghiecircn cứu của Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave
Singapore so với Hoa Kỳ 2005-2016
Quốc gia 2005 2012 2013 2014 2015 2016 Trung Bigravenh
Nhật
Nhacircn lực
So với Hoa Kỳ
680631
62
646347
52
660489
51
682935
51
662071
48
665566
49
666340
52
Hagraven Quốc
Nhacircn lực
So với Hoa Kỳ
179812
16
315589
25
321842
25
345463
26
356447
26
361292
26
313408
24
Đagravei Loan
Nhacircn lực
So với Hoa Kỳ
88859
8
140102
11
141159
11
142983
11
145381
11
147710
11
134366
10
Singapore
Nhacircn lực
So với Hoa Kỳ
23789
2
34123
3
36012
3
36647
3
39182
3
39207
3
34827
3
Hoa Kỳ 1104019 1253231 1294353 1339931 1369267 1371290 1288682
Nguồn oecd-ilibraryorgscience-and-technologytotal-researchers-in-full-time equivalent_f0a98e10-
enpage1 vagrave Tiacutenh toaacuten của taacutec giả
Kết luận trecircn đacircy cograven được tăng cường khi quan saacutet chất lượng lao động Hoa Kỳ thể hiện ở qui
mocirc nhacircn lực nghiecircn cứu (Bảng 4) Giai đoạn 2005-2016 Hoa Kỳ lagrave nền kinh tế coacute qui mocirc nhacircn
lực nghiecircn cứu lớn nhất trong nhoacutem caacutec nhagrave đầu tư vagraveo Việt Nam với trung bigravenh hơn 1 triệu 288
ngagraven Qui mocirc nagravey lớn gấp đocirci Nhật gấp 4 lần Hagraven Quốc gấp 10 Đagravei Loan vagrave 37 lần đảo quốc
Singapore Dugrave coacute caacutec cố gắng chuyển dịch cơ cấu lao động quốc gia về hướng kinh tế tri thức của
Hagraven Quốc vagrave Singapore của tổng thống Park Chung Hee thủ tướng Lyacute Quang Diệu vagrave caacutec nhagrave
latildenh đạo hai quốc gia trong những thập niecircn thế kỷ 21 khoảng caacutech nagravey chưa coacute dấu hiệu ruacutet ngắn
Thực tế nagravey giống với caacutec kết luận của Kojima ngụ yacute khả năng đầu tư bền vững vagrave chuacute trọng vagraveo
năng suất vagrave cocircng nghệ của Hoa Kỳ hơn lagrave vốn đầu tư thuần tuacutey từ Hagraven Quốc Singapore vagrave Đagravei
Loan Kết quả một trong những hạn chế lớn của ba thập niecircn thu huacutet vốn đầu tư lagrave khả năng khuếch
taacuten cocircng nghệ (defusion effects) từ dograveng vốn nagravey cho doanh nghiệp trong nước rất thấp
Chất lượng nguồn nhacircn lực quốc gia đầu tư cograven được đo (Robert Balwin 1998) bằng số năm giaacuteo
dục trung bigravenh Số năm giaacuteo dục trung bigravenh của một nước lagrave số năm magrave một người trecircn 25 tuổi đatilde
bỏ ra cho giaacuteo dục chiacutenh quy
Bảng 5 Số năm giaacuteo dục trung bigravenh của nhacircn lực ở một số quốc gia
Quốc gia Hoa Kỳ Nhật Singapore Việt Nam G7 OECD
Năm 2000 12 95 7 48 969 942
Hạng thế giới 1 13 39 70
Năm 2013 129 118 107 57
Nguồn wwwnationmastercomcountry-infostatsEducationAverage-years-of-schooling-of-adults
hdrundporgencontentmean-years-schooling-males-aged-25-years-and-above-years
6
Chất lượng nguồn nhacircn lực của Hoa Kỳ (2013) dẫn đầu caacutec nước đầu tư vagraveo Việt Nam hiện nay
(Bảng 5) Năm 2013 số năm giaacuteo dục trung bigravenh của Hoa Kỳ đạt mức cao 129 trong khi của Nhật lagrave
118 của Singapore lagrave 107 cograven Việt Nam thấp ở mức 57 năm Tiecircu chiacute nagravey của Hoa Kỳ cao hợn Nhật
11 năm khoảng caacutech biệt lagrave gấp đocirci (22 năm) so với Singapore Kết quả nagravey phugrave hợp với caacutec nghiecircn
cứu trước đacircy của Balwin hậu thuẫn cho nghịch lyacute Leotief về thực tế rằng Hoa Kỳ coacute khuynh hướng
xuất khẩu caacutec sản phẩm thacircm dụng lao động tri thức hơn Nhật Bản Tuy nhiecircn khoảng caacutech biệt về
mức thacircm dụng lao động tri thức (theo Bảng 5) coacute tăng sau nhiều thập niecircn
Từ thuộc tiacutenh dograveng vốn đầu tư coacute thể thấy đầu tư Hoa Kỳ coacute mục tiecircu vagrave động cơ hoagraven toagraven khaacutec
với caacutec nhagrave đầu tư lớn vagraveo Việt Nam hiện nay So với Nhật Hoa Kỳ thường khocircng chuacute tacircm vagraveo
loại thị trường hagraveng hoacutea đatilde coacute người tiecircu dugraveng magrave lagrave thị trường chưa coacute khaacutech hagraveng hay thị trường
độc quyền bằng dograveng vốn coacute hagravem lượng RampD vagrave đội ngũ khoa học cao Khi đầu tư coacute quy mocirc nhỏ
thigrave doanh nghiệp Hoa Kỳ chọn thị trường USMCA nơi coacute thuế quan ưu đatildei đặc biệt chi phiacute vận
tải tối thiểu mức lượng vagrave điều kiện lao động dễ chịu hơn thị trường nội địa
Sự phụ thuộc nhiều vagraveo caacutec nhagrave đầu tư từ chacircu Aacute ngoại trừ Nhật Bản như Hagraven Quốc Singapore
vagrave Đagravei Loan trong dagravei hạn magrave thiếu sự hiện diện đủ lớn của dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec nước phaacutet
triển EU coacute khả năng biến mocirc higravenh phaacutet triển kinh tế của nước nhận đầu tư theo hướng ldquoLacircu đagravei
trecircn caacutetrdquo Dograveng vốn đầu tư thuần-hagravem lượng RampD khocircng cao từ nhoacutem ba nền kinh tế Hagraven Quốc
Đagravei Loan vagrave Singapore dễ bị taacutec động từ khủng hoảng tagravei chiacutenh quốc tế vagrave kinh tế nước đầu tư như
đatilde xatildey ra ở chacircu Aacute 1997-1998 Vốn FDI từ ba nền kinh tế nagravey thường 1thiếu yếu tố bền vững từ
năng suất vagrave cocircng nghệ vốn lagrave lợi thế của vốn FDI từ Hoa Kỳ vagrave EU
Xeacutet về Lợi thế vị triacute chuyecircn biệt magrave cụ thể lagrave thuế doanh nghiệp (Bảng 6) Việt Nam khocircng cung
nhiều ưu đatildei về mức thuế cho nhagrave đầu tư nước ngoagravei hơn hơn caacutec nền kinh tế mới nổi chacircu Aacute khaacutec
lagrave đối thủ chiacutenh trong thu huacutet FDI Thuế thu nhập doanh nghiệp Việt Nam bằng Thaacutei Lan vagrave thấp
hơn Indonsia (nơi coacute giaacute lao động rẽ hơn) vagrave Trung Quốc 5 Thuế lợi tức coacute thấp hơn Indonesia
vagrave Philippines vagravei phần trăm nhưng cograven cao hơn Trung Quốc lagrave nền kinh tế coacute qui mocirc thị trường
vagrave tầng lớp trung lưu lớn nhất thế giới
Bảng 6 So saacutenh chiacutenh saacutech thuế doanh nghiệp của Việt Nam vagrave caacutec nước chacircu Aacute
Thuế thu nhập
doanh nghiệp
Thuế lợi tức
doanh nghiệp
Thuế suất
hiệu dụng
Taacutec động của thuế suất lecircn
quyết định đầu tư
1 (taacutec động mạnh nhất)
7 (khocircng taacutec động gigrave)
Việt Nam 20 131 394 36
Philippines 30 203 429 35
Indonesia 25 166 306 42
Thaacutei Lan 20 226 326 41
Ấn Độ 30 235 606 45
Trung Quốc 25 111 680 44
Nguồn IMF 2018 World Economic Forum wwwimforgexternalpubsftweoforumindex
7
Kết quả lagrave taacutec động ưu đatildei mức thuế khocircng tăng đaacuteng kể lecircn quyết định roacutet vốn vagraveo Việt Nam so
với caacutec nước AEC thậm chiacute keacutem hơn Philippines Vấn đề ở đacircy lagrave caacutec nhagrave đầu tư quan tacircm đến
caacutec chiacutenh saacutech thuận lợi hoacutea đầu tư minh bạch của nước chủ nhagrave hơn trong đoacute trọng tacircm lagrave caacutec
ragraveo cản hagravenh chaacutenh
Ở goacutec độ mocirci trường cạnh tranh của nước chủ nhagrave nguồn lực sẵn coacute (factor endownments) lagrave yếu
tố cacircn nhắc đầu tiecircn Coacute ba nhoacutem quốc gia cung yếu tố nagravey (i) Nhấn mạnh cocircng nghệ cho khả
năng cạnh tranh của quốc gia (Singapore New Zealand Thụy Sĩ Hagraven Quốc Đagravei Loan Malaysia)
(ii) Giagraveu tagravei nguyecircn thiecircn nhiecircn (Uacutec Ả Rập Saudi Nam Phi vagrave Nga) vagrave (iii) Giagraveu tagravei nguyecircn lao
động (Trung Quốc Ấn Độ Việt Nam Indonesia) Việt Nam lagrave quốc gia coacute giaacute lao động thấp Năm
2019 mức lương thaacuteng trung bigravenh trong ngagravenh cocircng nghiệp của Việt Nam chỉ lagrave 586 USD bằng
68 của Indonesia vagrave bằng 12 của Singapore (Bảng 7)
Bảng 7 Mức lương trung bigravenh 2019 của ngagravenh cocircng nghiệp Việt Nam
vagrave một số nền kinh tế phaacutet triển-mới nổi chacircu Aacute
(Đơn vị tiacutenh USD)
Nền kinh tế Việt Nam Indonesia Malaysia Đagravei Loan Singapore
Lương thaacuteng 586 854 1477 1620 4887
Nguồn wwwsalaryexplorercom vagrave tiacutenh toaacuten của taacutec giả
Tuy nhiecircn đối với nhagrave đầu tư nước ngoagravei giaacute lao động cạnh tranh khocircng thể taacutech khỏi năng suất
lao động Năng suất lao động của Việt Nam hiện rất thấp so với Singapore vagrave Malaysia Năng suất
lao động của Việt Nam năm 2018 (theo PPP 2011) đạt 11142 USD chỉ bằng 73 mức năng suất
của Singapore 19 của Malaysia vagrave bằng 12 Indonesia khoảng caacutech checircnh lệch tuyệt đối vẫn
đang tăng
Khi bagraven về dograveng vốn từ Hoa Kỳ như đatilde phacircn tiacutech trọng tacircm lợi thế vị triacute chuyecircn biệt của nước
nhận đầu tư rơi vagraveo chất lượng nguồn nhacircn lực (đo bằng số năm giaacuteo dục trung bigravenh) trigravenh độ
cocircng nghệ (chi tiecircu GERD) vagrave tiacutenh minh bạch-mức độ sẵn lograveng bảo vệ quyền sở hữu triacute tuệ Cần
coacute cocircng nghệ thocircng tin vagrave hệ thống truyền thocircng khả năng tiếp cận caacutech mạng 40 hệ thống giao
thocircng - cơ sở hạ tầng số lượng bằng saacuteng chế cocircng nghệ sản xuất tương thiacutech
Tham chiếu với Nhật Singapore vagrave vagravei nước chacircu Aacute số liệu (Bảng 5) cho thấy caacutech biệt về chất
lượng nguồn nhacircn lực giữa Hoa Kỳ vagrave Việt Nam lagrave rất lớn Năm 2000 số năm giaacuteo dục trung bigravenh
của Hoa Kỳ cao hơn Việt Nam 72 năm (gấp 25 lần) trong khi Nhật cao hơn Việt Nam 47 năm cograven
Singapore chỉ hơn 22 năm Hạn chế nagravey khocircng được cải thiện trong dagravei hạn sau 13 năm dugrave ở trong
giai đoạn đổi mới vagrave coacute nhiều cải caacutech giaacuteo dục khoảng caacutech biệt nagravey vẫn lagrave 72 năm
Năm 2000 số năm giaacuteo dục trung bigravenh Việt Nam chỉ đạt mức 48 năm tức lagrave chưa qua bậc tiểu học
đatilde rời trường vagrave hơn một thập niecircn sau năm 2013 con số nagravey chỉ lagrave 57 năm nghĩa lagrave chỉ qua bậc tiểu
học được bảy thaacuteng Baacuteo caacuteo phaacutet triển con người (UNDP 2012) cho thấy Việt Nam coacute chỉ số phaacutet
8
triển con người (HDI) ở nhoacutem trung bigravenh xếp bậc 128187 quốc gia Trong Cộng đồng Kinh tế
ASEAN Việt Nam chỉ đứng trecircn Lagraveo vagrave Campuchia
Mặt khaacutec nhacircn lực coacute hagravem lượng GERD cao ngoagravei nguyecircn nhacircn thu huacutet dograveng vốn rất khaacutec biệt của
Hoa Kỳ cograven lagrave nhacircn tố then chốt duy trigrave năng suất trong dagravei hạn vagrave phuacutec lợi bền vững giuacutep một quốc
gia đang phaacutet triển traacutenh bẫy thu nhập trung bigravenh Ở caacutec quốc gia mới nổi chất lượng nguồn nhacircn lực
quốc gia cao lagrave yếu tố hấp dẫn lợi thế cạnh tranh quốc gia vagrave được chấm điểm cao về lợi thế vị triacute
chuyecircn biệt thu huacutet sự chuacute yacute của nhagrave đầu tư chọn lagrave điểm đến của dograveng vốn so với caacutec nền kinh tế
khaacutec Nguồn lực thiecircn phuacute cơ bản (Basic factor endownment) thigrave coacute giaacute trị xaacutec định vagrave điểm tới hạn
trong khi nguồn lực nacircng cao (Advanced factor endownment) gắn liền với đầu tư nacircng cấp chất lượng
nguồn nhacircn lực quốc gia thigrave coacute thể tăng magrave khocircng coacute điểm tới hạn Điều nagravey coacute yacute nghĩa hơn khi hiện
nay trecircn toagraven cầu lợi thế cạnh tranh quốc gia chuyển trọng tacircm khocircng vagraveo tagravei nguyecircn thiecircn nhiecircn
lao động hay vốn magrave vagraveo tri thức vagrave đầu tư RampD của quốc gia Tuy nhiecircn so với Hoa Kỳ caacutech biệt về
GERD của Việt Nam lagrave vocirc cugraveng lớn Năm 2011 chi tiecircu RampD bigravenh quacircn đầu người của Việt Nam
chỉ lagrave 58 USD trong khi của Hoa Kỳ lagrave 12756 USD (checircnh lệch 220 lần) Tổng GERD bigravenh quacircn
của Việt Nam 2011 chỉ ở mức 05 tỷ USD so với Singapore lagrave 28 tỷ USD Hagraven Quốc 64 tỷ USD
Nhật 145 tỷ USD vagrave Hoa Kỳ 417 tỷ USD Caacutech biệt tăng dần nagravey giữa Việt Nam với ba quốc gia
đầu tư vagrave khocircng coacute dấu hiệu cải thiện trong dagravei hạn từ phiacutea Việt Nam necircn coacute taacutec động đến dograveng
vốn Hoa Kỳ trong 3 thập niecircn qua
Định lượng về lợi thế vị triacute chuyecircn biệt cho dograveng vốn Hoa Kỳ cograven đo bởi số lượng bằng saacuteng chế
đăng kyacute ở nước ngoagravei Số lượng văn bằng bảo hộ saacuteng chế của Việt Nam hiện nay nằm trong nhoacutem
CMLV tốp dưới của 10 nước AEC (WIPO 2019) chứng tỏ năng lực khoa học vagrave cocircng nghệ của
Việt Nam thấp Hơn nữa Chỉ số tri thức toagraven cầu GKI dugraveng đo mức tri thức quốc gia vagrave cung cấp
thocircng tin cho việc thuacutec đẩy sự phaacutet triển của tri thức khoa học vagrave cocircng nghệ lagrave nền tảng cho phaacutet
triển bền vững Dựa vagraveo GKI UNDP cocircng bố (21112017) Việt Nam chỉ xếp hạng 56131 thế
giới về RampD
Việt Nam lagrave nền kinh tế mới nổi định vị ở khu vực năng động nhất toagraven cầu lợi thế cạnh tranh quốc
gia hiện nay khocircng cograven ở nguồn tagravei nguyecircn thiecircn phuacute magrave ở nguồn nhacircn lực Với vốn nhacircn lực dồi dagraveo
nhưng năng suất thấp kinh tế Việt Nam đang tiệm cận một kịch bản gần giống Singapore caacutech đacircy 50
năm muốn phaacutet triển phải dựa vagraveo nguồn nhacircn lực chất lượng hơn vagrave vốn đầu tư quốc tế nhiều hơn
tốt hơn Khoảng caacutech biệt về trigravenh độ nhacircn lực giữa nước đầu tư vagrave nước chủ nhagrave sẽ lagrave yếu tố gacircy cản
trở cho dograveng FDI vagraveo thị trường caacutec quốc gia đang phaacutet triển đặc biệt đối với dograveng vốn khai thaacutec yếu
tố độc quyền trong đoacute nhagrave đầu tư khocircng tigravem thị trường hay hiệu quả
Một yếu tố quan trọng quyết định mocirci trường cocircng nghệ của nước chủ nhagrave coacute lagrave điểm đến của
dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec cocircng ty đa quốc gia coacute sẵn lograveng chuyển giao cocircng nghệ lagrave mức độ bảo
vệ magrave luật phaacutep nước chủ nhagrave dagravenh cho quyền sở hữu triacute tuệ IP Đacircy lagrave ragraveo cản phổ biến khocircng
chỉ ở Việt Nam magrave cograven ở caacutec nền kinh tế mới nổi nơi rủi ro từ mocirci trường kinh doanh gồm bảo
vệ sở hữu triacute tuệ yếu quan liecircu - thiếu minh bạch hay khocircng tương thiacutech Về mức sẵn lograveng bảo hộ
IP (PERC) Việt Nam chỉ ở mức trung bigravenh cograven Trung Quốc vagrave Indonesia lagrave hai quốc gia keacutem an
9
toagraven nhất Hệ thống phaacutep luật của Việt Nam về xaacutec lập vagrave thực thi quyền sở hữu triacute tuệ cograven phức
tạp vagrave chưa ổn định vẫn cograven hiện tượng xacircm phạm taacutec quyền hagraveng giả vagrave hagraveng nhaacutei
Tại chacircu Aacute Singapore Nhật Hồng Kocircng Đagravei Loan vagrave Hagraven Quốc lagrave năm quốc gia coacute IP được bảo
vệ tốt nhất Trong khối ASEAN Singapore tiệm cận với caacutec nước phaacutet triển phương Tacircy về
bảo hộ IP vagrave lagrave nơi bảo đảm nhất về IP Giai đoạn 2009-2014 Hoa Kỳ đăng kyacute bảo hộ saacuteng chế
ở Singapore nhiều nhất vagrave chiếm hơn 50 số đơn đăng kyacute bảo hộ saacuteng chế tại Singapore Thagravenh
cocircng của Singapore vagrave caacutec nước phaacutet triển Đocircng Aacute do caacutec quốc gia nagravey xacircy dựng được chiến lược
vagrave coacute thể chế kiacutech thiacutech sự phaacutet triển về sở hữu triacute tuệ coacute bộ maacutey phugrave hợp caacuten bộ coacute năng lực coacute
cơ sở hạ tầng về sở hữu triacute tuệ để thực hiện coacute hiệu quả mục tiecircu đề ra
Ragraveo cản đối với luồng vốn FDI từ Hoa Kỳ vagraveo Việt Nam cograven do tiacutenh minh bạch về mocirci trường
đầu tư khiến caacutec doanh nghiệp cograven e ngại Tiacutenh minh bạch của một nền kinh tế đo bằng chỉ số
tham nhũng Chỉ số nagravey cũng khaacutec biệt rất lớn giữa Hoa Kỳ vagrave Việt Nam (Đồ thị 1)
Đồ thị 1 So saacutenh chỉ số tham nhũng của Việt Nam với Hoa Kỳ
vagrave một số quốc gia
Nguồn Source Constructed by the author from raw data from Transparency International
Corruption Perceptions Index 2013 International Business 2019 pp 50 Charles H
10
Việc thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ cograven bị thaacutech thức từ phiacutea cung caacutec lợi thế vị triacute chuyecircn biệt
như luật phaacutep thocircng lệ thương mại vagrave từ caacutec cocircng ty đa quốc gia mới nổi Nhagrave đầu tư Hoa
kỳ coacute thể quan tacircm đến Việt Nam nhưng iacutet thagravenh cocircng hơn nhagrave đầu tư chacircu Aacute vigrave thị trường Việt Nam
coacute quy mocirc nhỏ vagrave coacute khaacutec biệt về luật phaacutep vagrave thocircng lệ thương mai khiến phiacutea Hoa Kỳ phải cacircn nhắc
Về luật phaacutep Hoa Kỳ vagrave Anh quốc aacutep dụng Thocircng luật trong khi Việt Nam vagrave Nhật Bản đều dugraveng
Luật Dacircn sự Thocircng luật coacute nguồn gốc tư phaacutep vagrave dựa trecircn caacutec quyết định của togravea aacuten trong khi
Luật Dacircn sự coacute nguồn gốc lập phaacutep vagrave dựa trecircn luật thocircng qua bởi caacutec cơ quan lập phaacutep quốc gia
Thocircng luật của Hoa Kỳ dựa vagraveo truyền thống tập quaacuten quaacute khứ vagrave tiền lệ phaacutep lyacute do togravea aacuten của
quốc gia đặt ra thocircng qua việc giải thiacutech caacutec đạo luật vagrave caacutec phaacuten quyết trong quaacute khứ Cơ quan
lập phaacutep Hoa Kỳ nắm quyền lực tối cao khi thocircng qua hoặc sửa đổi luật Trong khi đoacute Luật dacircn sự của Việt Nam vagrave Nhật đều dựa trecircn hệ thống tất cả caacutec luật đatilde được matilde
hoacutea - viết rotilde ragraveng vagrave coacute thể tiếp cận được necircn tạo thuận lợi hoacutea vốn đầu tư Nhật vagraveo Việt Nam
Hệ thống phaacutep luật Việt - Nhật được chia thagravenh 3 bộ luật thương mại dacircn sự vagrave higravenh sự Matilde luật
được coi lagrave hoagraven chỉnh do kết quả của tất cả caacutec điều khoản được tigravem thấy trong hầu hết caacutec hệ
thống matilde luật Caacutec quy tắc vagrave nguyecircn tắc tạo thagravenh điểm khởi đầu cho lyacute luận phaacutep luật vagrave quản
lyacute luật phaacutep Caacutec quy tắc Luật dacircn sự được matilde hoacutea rotilde ragraveng như caacutec luật vagrave quy tắc ứng xử cụ thể
được tạo ra bởi một cơ quan lập phaacutep hoặc cơ quan tối cao khaacutec
Bảng 8 So saacutenh Luật hợp đồng đầu tư giữa Việt Nam Nhật Bản vagrave Hoa Kỳ
So với vốn từ Hoa Kỳ dograveng vốn FDI Nhật vagraveo Việt Nam iacutet bị ragraveo cản khaacutec biệt (Bảng 8) về luật
phaacutep vagrave khocircng gacircy quan ngại tranh chấp hợp đồng đầu tư hơn
11
Về vận động hagravenh lang vốn FDI Hoa Kỳ cũng đối diện với cạnh tranh từ Hồng Kong Đagravei Loan
vagrave Trung Quốc Nền kinh tế Hoa Kỳ vốn coacute tiacutenh minh bạch cao về khiacutea cạnh luật phaacutep ldquoLuật
kinh doanh vagrave Tham nhũng ở Nước ngoagraveirdquo của Hoa Kỳ coacute taacutec động hạn chế tham nhũng Việc hối
lộ quan chức chiacutenh phủ nước ngoagravei coacute thẩm quyền của một doanh nghiệp Hoa Kỳ để cocircng ty đoacute
được hoạt động kinh doanh thuận lợi lagrave một hagravenh vi bất hợp phaacutep Tất cả caacutec doanh nghiệp Hoa
Kỳ phải lưu giữ hồ sơ giao dịch cocircng khai chi tiết để chứng minh rotilde liệu hagravenh vi phạm phaacutep coacute
xảy ra khocircng vagrave tạo điều kiện hoặc xuacutec tiến caacutec khoản thanh toaacuten để đảm bảo thực hiện caacutec giao
dịch được chiacutenh phủ cho pheacutep (Hill C 2017) Traacutei lại ldquoQuan-xirdquo vốn phổ biến trong văn hoacutea
Trung Hoa magrave khocircng bị hạn chế bởi luật phaacutep Trung Quốc giuacutep cho caacutec nhagrave đầu tư của quốc gia
nagravey coacute lợi thế cạnh tranh so với đối thủ từ phiacutea Hoa Kỳ nhất lagrave ở khu vực sản xuất hagraveng hoacutea thocircng
thường vagrave xacircy dựng hạ tầng cơ sở
Cuối cugraveng những dograveng vốn FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi đang cạnh tranh vagrave thaacutech thức vốn FDI
từ Hoa Kỳ Dograveng vốn FDI từ caacutec doanh nghiệp đa quốc gia Malaysia Singapore Ấn Độ vagrave Trung
Quốc gọi lagrave ldquoFDI rồngrdquo hay ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo Coacute hơn 100 doanh nghiệp từ thị trường
mới nổi sẵn sagraveng thagravenh cocircng ty đa quốc gia quan trọng trong thế kỷ 21 cạnh tranh với Hoa Kỳ roacutet
vốn vagraveo Việt Nam như ThaiBev Alibaba Group (Hinh 1)
Higravenh 1 FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi cạnh tranh với Hoa Kỳ
Nguồn wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636
FDI từ thị trường mới nổi coacute thể cạnh tranh với Hoa Kỳ trong việc roacutet vốn FDI vagraveo Việt Nam mua
lại caacutec doanh nghiệp vagrave tagravei sản (ThaiBev vagrave Sabeco Metro Việt Nam Vinamilk) FDI rồng thường
lấp đầy caacutec khoảng trống trecircn thị trường do quy mocirc hợp lyacute hơn hoặc đầu tư theo caacutec caacutech thức rất
khaacutec so với Hoa Kỳ (Dunning 2006) Lợi thế cạnh tranh của caacutec dograveng vốn FDI từ thị trường mới
12
nổi so với dograveng vốn Hoa Kỳ gồm tập trung nhiều hơn vagraveo nhu cầu vagrave hiểu biết sacircu sắc về khaacutech
hagraveng vagrave tiecircu chuẩn sản phẩm đủ tốt vagrave cạnh tranh thuacutec đẩy sự đổi mới gia tăng sẵn sagraveng cung cấp
caacutec nhu cầu đặc biệt cho người tiecircu dugraveng ở thị trường của nước chủ nhagrave đogravei hỏi hay sử dụng số
lượng lớn nhacircn viecircn để giải quyết vấn đề lagravem việc chăm chỉ it trang trọng hơn quy trigravenh nhanh
hơn vagrave dễ tranh thủ sự ủng hộ của chiacutenh phủ
Ngoại trừ caacutec doanh nghiệp ldquoBorn Globalrdquo chuyecircn về kỹ thuật y khoa với chiến lược tiếp cận thị
trường nước ngoagravei ngay ở giai đoạn phaacutet triển ban đầu caacutec dograveng ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo
thường coacute GERD khocircng cao vagrave hagravem lượng tri thức khocircng nổi trội doanh nghiệp dạng nay khocircng
tạo nhiều saacuteng tạo nguồn (Radical innovation) lagravem thay đổi hoagraven toagraven mocirci trường cocircng nghệ magrave
chỉ tập trung nacircng cấp vagrave cấu truacutec cocircng nghệ hiện hữu (Increamental and Architectural innovation)
chuyển giao cocircng nghệ cũng khaacutec Hoa Kỳ Nghiecircn cứu mảng nagravey cần sử dụng Khung lyacute thuyết
Linkage Leverage and Learning - LLL Framework (Mathew 2006) riecircng cho dograveng vốn đầu tư
liecircn quan đến caacutec nền kinh tế mới nổi
Kết Luận
(i) FDI từ Hoa Kỳ coacute hagravem lượng Nhacircn lực nghiecircn cứu vagrave tỷ trong RampD cao hơn hẳn dograveng vốn nagravey
từ caacutec nước đầu tư chủ lực hiện nay vagraveo Việt Nam ngụ yacute khả năng đầu tư bền vững do chuacute trọng
vagraveo năng suất vagrave chuyển giao cocircng nghệ hơn lagrave vốn đầu tư thuần tuacutey (ii) caacutec nhagrave đầu tư Hoa Kỳ
coacute mục tiecircu vagrave động cơ hoagraven toagraven khaacutec với caacutec nhagrave đầu tư Nhật Bản vagrave chầu Aacute hiện nay ở Việt
Nam (iii) Trigravenh độ tiếp thu cocircng nghệ mức độ sẵn lograveng bảo vệ quyền sở hữu triacute tuệ của nước chủ
nhagrave đoacuteng vai trograve quan trọng trong thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ (iv) Sự phụ thuộc mạnh vagraveo caacutec nhagrave đầu
tư từ chacircu Aacute ngoại trừ Nhật Bản như Hagraven Quốc Singapore vagrave Đagravei Loan trong dagravei hạn magrave thiếu
sự hiện diện đủ lớn của dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec nước phaacutet triển EU coacute khả năng chuyển mocirc
higravenh phaacutet triển kinh tế của Việt Nam hiện nay theo hướng khocircng thuận lợi Cải caacutech cần tập trung
vagraveo tăng chi tiecircu GERD nhacircn lực chất lượng cao bảo hộ quyền sở hửu triacute tuệ vagrave mức minh bạnh
tương thiacutech đacircy lagrave một nhiệm vụ xem chừng khocircng đơn giản (Easier said than done)
Sau ba thập niecircn thu huacutet FDI từ caacutec nước phaacutet triển vagrave caacutec nền kinh tế mới nổi trong khi tổng vốn
từ Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore đạt 183 tỷ USD thống trị dograveng vốn nước ngoagravei vagraveo
Việt Nam thigrave vốn đầu tư từ EU vagraveo Việt Nam cograven thấp Nhiều nhất lagrave Hagrave Lan (83 tỷ USD) Phaacutep
(28 tỷ USD) Đức (18 tỷ USD) Bagravei viết tiếp theo sẽ mở rộng theo hai hướng (i) dograveng vốn từ EU
đặc biệt lagrave Đức Phaacutep Anh vagrave Hagrave Lan vagraveo Việt Nam khi Hiệp định bảo hộ đầu tư (IPA) giữa Việt
Nam vagrave EU đatilde kyacute kết (62019) đảm bảo an toagraven cho tagravei sản vagrave vốn của nhagrave đầu tư cam kết đối xử
cocircng bằng tự do chuyển vốn vagrave lợi nhuận đầu tư (ii) Ở goacutec độ nền kinh tế mới nổi dugraveng Khung
lyacute thuyết LLL lagravem điểm xuất phaacutet phacircn tiacutech phương thức caacutec ldquoCocircng ty đa quốc gia mới nổirdquo Thaacutei
Lan (ThaiBev) Ấn Độ (Infosys) vagrave Trung Quốc (Alibaba Group) thocircng qua hợp taacutec để tiếp cận
thị trường tagravei sản caacutec nguồn lực nước ngoagravei vagrave liecircn kết-hợp nhất năng lực tổ chức tri thức nước
nhận đầu tư bằng bắt chước chuyển giao hoặc thay thế nguồn lực của doanh nghiệp đối taacutec
13
WEBSITES
wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D88K7HJD
wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D8XP7CGS
wwwbaodautuvnthu-hut-fdi-the-he-moi-dich-ngam-la-nha-dau-tu-my-va-eu-d80202html
wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636
wwwglglifetechcom GLG Life Tech Corp Accessed 20 September 2017
wwwgooglecompatentsWO2008030121A1clfrac14en Patents Office Accessed 25
September 2017
wwwlayncorpcom Guilin Layn Natural Ingredients Corp Accessed 5 October 2017
wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636
wwwhdrundporgencontentmean-years-schooling-males-aged-25-years-and-above-years
wwwnationmastercomcountry-infostatsEducationAverage-years-of-schooling-of-adults
wwwkhamphavnkhoa-hoc-cong-ngheviet-nam-xep-hang-56-the-gioi-ve-rd-va-doi-moi-sang-
tao-c7a594829html
wwwpercorg
wwwtradingeconomicscomvietnamwages
wwwsalaryexplorercomsalary-surveyphploc=196amploctype=1ampjob=33ampjobtype=1
viwikipediaorgwikiDanh_saacutech_caacutec_nước_theo_chi_tiecircu_nghiecircn_cứu_vagrave_phaacutet_triển
wwwvietnamnetvnvnkinh-doanhdau-tunang-suat-lao-dong-viet-nam-thua-singapore-
malaysia-thai-lan-556163html
wwwimforgexternalpubsftweoforumindexhtm
wwwundporgcontentundpenhomehtml
wwwwipointpublicationsendetailsjspid=4369
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
Accenture 2008 ldquoMulti-Polar World 2 The Rise of the Emerging-market Multinationalrdquo
Retrieved from http wwwcriticaleyecominsights-detailcfmidfrac14351
Dunning J H 2000 ldquoThe Eclectic Paradigm as an Envelope for Economic and Business Theories
of MNE Activityrdquo International Business Review 9 (2)163ndash90 doi101016S0969-
5931(99)00035-9
Dunning J H 2003 ldquoRelational Assets Networks and International Business Activityrdquo In
Alliance and Corporate Management edited by J H Dunning and G Boyde 1ndash23 Cheltenham
UK Edward Elgar
14
Dunning J H 2006 ldquoComment on Dragon Multinationals New Players in 21st Century
Globalizationrdquo Asia Pacific Journal of Management 23 (2)139ndash41 doi101007s10490-006-
7161-1
Hill C 2017 Global Business Today (10th edition) US version NY McGraw-Hill
Kawai Masahiro 2005 ldquoTrade and Investment Integration and Cooperation in East Asia
Empirical Evidence and Issuesrdquo in Asian Development Bank (ed) Asian Economic
Cooperation and Integration Progress Prospects and Challenges Manila ADB
Joanna Scott-Kennel et-al 2019 Innovation Through Linkage Leverage and Learning The
Case of Monk Fruit Corporation International Studies of Management amp Organization DOI
1010800020882520191608399
Kawai Masahiro and Shujiro Urata 1998 ldquoAre Trade and Direct Investment Substitutes or
Complements An Analysis of the Japanese Manufacturing Industryrdquo in Hiro Lee and David
Kimura Fukunari 2003 ldquoFragmentation and Agglomeration Matter Japanese Multinationals in
Latin America and East Asiardquo North American Journal of Economics and Finance 14 (3) 287-
317
Kimura Fukunari 2006 ldquoInternational Production and Distribution Networks in East Asia 18
Kojima Kiyoshi 1975 ldquoInternational Trade and Foreign Direct Investment Substitutes or
Complementsrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 16 1-1223
Kojima Kiyoshi 1977 ldquoTransfer of Technology to Developing CountriesmdashJapanese Type
versus American Typerdquo Hitotsubashi Journal of Economics 17 1-14
Kojima Kiyoshi and Terutomo Ozawa 1984 ldquoMicro- and Macro-Economic Models of Direct
Foreign Investment Toward a Synthesisrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 25 (1) 1-20
Facts Mechanics and Policy Implicationrdquo Asian Economic Policy Review 1 (2) 326-344
Kindleberger Charles P 1969 American Business Abroad Six Lectures on Direct Investment
New Haven Conn Yale University Press
Mathews J A 2006a ldquoDragon Multinationals New Players in 21st Century Globalizationrdquo
Asia Pacific Journal of Management 23 (1)5ndash27 doi101007s10490-006-6113-0
Mathews J A 2006b ldquoResponse to Professors Dunning and Narulardquo Asia Pacific Journal of
Management 23 (2) 153ndash5 doi101007s10490-006-7163-z
Mathews J A 2017 ldquoDragon Multinationals Powered by Linkage Leverage and Learning A
Review and Developmentrdquo Asia Pacific Journal of Management 34 (4)769ndash75
doi101007s10490-017-9543-y
Ozawa Terutomo 2007ldquoProfessor Kiyoshi Kojimas Contributions to FDI Theory Baldwin Robert E and Fukunari Kimura 1998 Measuring US International Goods and
Services Transactions Geography and Ownership as Bases for Economic Accounting Edited
by Robert E Baldwin Robert E Lipsey and J David Richardson The Univ Chicago Press
Chicago Ill pp 9-36
Trade Structural Transformation Growth and Integration in East Asiardquo Science and Technology Indicators Volume 2019 Issue 1 Gross domestic expenditure on RampD
(GERD) at current prices and PPP DOIhttpsdoiorg1017872be7ef03-en
World Intellectual Property Indicators 2019
World Investment Report 2018
15
4
Chất lượng nguồn vốn của một quốc gia về khiacutea cạnh năng suất đo bằng Tổng chi tiecircu quốc nội
cho RampD (GERD) Xeacutet từ phiacutea nguồn vốn đầu tư (Bảng 2) dograveng vốn đầu tư từ Hoa Kỳ coacute hagravem
lượng RampD khaacutec biệt so với dograveng vốn từ Nhật vagrave nguồn vốn chủ yếu vagraveo Việt Nam từ caacutec nền
kinh tế phaacutet triển ở chacircu Aacute hiện nay
GERD lagrave Tổng chi tiecircu về R amp D được thực hiện trecircn latildenh thổ quốc gia trong một khoảng thời
gian nhất định được tiacutenh bằng USD ngang giaacute sức mua (PPP) GERD gồm R amp D được thực hiện
trong một quốc gia vagrave caacutec khoản được tagravei trợ từ nước ngoagravei nhưng khocircng bao gồm caacutec khoản thanh
toaacuten cho R amp D được thực hiện ở nước ngoagravei
Tiacutenh theo giaacute hiện hagravenh năm 2017 GERD của Hoa Kỳ đạt hơn 543 tỷ USD gấp 3 lần Nhật Giaacute
trị nagravey của ba quốc gia phaacutet triển đang đầu tư vagraveo Việt Nam thấp hơn Hoa Kỳ rất nhiều GERD
của Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore lần lượt chỉ bằng 17 7 vagrave thậm chiacute 2 của Hoa Kỳ
Tiacutenh trung bigravenh trong giai đoạn 2005-2017 kết quả khảo saacutet vẫn khocircng biến động đaacuteng kể
Bảng 3 Tương quan Tổng chi tiecircu quốc nội cho R amp D (GERD) giaacute 2010-PPP
của Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore so với Hoa Kỳ 2005-2017
(Đơn vị tiacutenh triệu USD)
Quốc gia 2005 2012 2013 2014 2015 2016 2017 Trung Bigravenh
Nhật
GERD
Tỷ lệ so với Hoa Kỳ
141838
39
145773
35
153595
36
158135
36
154478
34
149400
32
155090
32
151187
35
Hagraven Quốc
GERD
Tỷ lệ so với Hoa Kỳ
32303
9
64243
15
68123
16
72779
17
73558
16
75900
16
84253
17
67308
15
Đagravei Loan
GERD
Tỷ lệ so với Hoa Kỳ
16830
5
28041
7
29197
7
30342
7
31044
7
32597
7
34988
7
29006
7
Singapore
GERD
Tỷ lệ so với Hoa Kỳ
5585
15
7744
2
8112
2
9128
2
9799
2
9589
2
9328
2
8469
2
Hoa Kỳ 360744 417456 429592 441667 454096 468378 483676 436516
Nguồn oecd-ilibraryorgscience-and-technologygross-domestic-expenditure-on-r-d-gerd-at-2010-prices-
and-ppp_2be7ef03-enpage1 vagrave Tiacutenh toaacuten của taacutec giả
Tiacutenh theo mức giaacute 2010 (Bảng 3) vẫn coacute thể nhận xeacutet dograveng vốn đầu tư từ Hoa Kỳ coacute hagravem lượng
đầu tư cho nghiecircn cứu vagrave phaacutet triển cao hơn dograveng vốn nagravey từ Đocircng bắc Aacute đặc biệt rất cao so với
Đagravei Loan vagrave Singapore GERD cao vượt trội của Nhật so với Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore
taacutei xaacutec nhận mocirc higravenh ldquoFlying Geeserdquo của Đocircng Aacute vẫn tồn tại đến nay trong đoacute Nhật Bản lagrave chim
đầu đagraven tiecircn phong trong cạnh tranh với Hoa Kỳ vagrave EU theo sau lagrave Asian-4 Người Nhật muốn
tigravem thị trường tiecircu thụ caacutec loại hagraveng hoacutea coacute sẵn hơn lagrave thị trường sản phẩm độc quyền hagravem lượng
tri thức cao necircn đầu tư Nhật cần cung lao động coacute chi phiacute thấp với yếu tố năng suất vagrave cocircng nghệ
quaacute cao hay caacutech biệt như caacutec nhagrave đầu tư Hoa Kỳ
Về mức chi RampD (PPP) bigravenh quacircn đầu người Hoa Kỳ (2011) đạt giaacute trị cao nhất trong nhoacutem G7
ở giaacute trị 12756 USD gấp rưỡi Đức gấp đocirci Anh Phaacutep Canada vagrave gấp 4 lần Yacute necircn dugrave đều lagrave caacutec
5
dograveng vốn coacute hagravem lượng đầu tư RampD vagrave năng suất cao vốn đến từ Hoa Kỳ vagrave từ caacutec nước G7 Tacircy
Acircu khocircng giống nhau cần nghiecircn cứu riecircng bằng phương phaacutep tiếp cận khaacutec biệt
Bảng 4 Tương quan Nhacircn lực Nghiecircn cứu của Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave
Singapore so với Hoa Kỳ 2005-2016
Quốc gia 2005 2012 2013 2014 2015 2016 Trung Bigravenh
Nhật
Nhacircn lực
So với Hoa Kỳ
680631
62
646347
52
660489
51
682935
51
662071
48
665566
49
666340
52
Hagraven Quốc
Nhacircn lực
So với Hoa Kỳ
179812
16
315589
25
321842
25
345463
26
356447
26
361292
26
313408
24
Đagravei Loan
Nhacircn lực
So với Hoa Kỳ
88859
8
140102
11
141159
11
142983
11
145381
11
147710
11
134366
10
Singapore
Nhacircn lực
So với Hoa Kỳ
23789
2
34123
3
36012
3
36647
3
39182
3
39207
3
34827
3
Hoa Kỳ 1104019 1253231 1294353 1339931 1369267 1371290 1288682
Nguồn oecd-ilibraryorgscience-and-technologytotal-researchers-in-full-time equivalent_f0a98e10-
enpage1 vagrave Tiacutenh toaacuten của taacutec giả
Kết luận trecircn đacircy cograven được tăng cường khi quan saacutet chất lượng lao động Hoa Kỳ thể hiện ở qui
mocirc nhacircn lực nghiecircn cứu (Bảng 4) Giai đoạn 2005-2016 Hoa Kỳ lagrave nền kinh tế coacute qui mocirc nhacircn
lực nghiecircn cứu lớn nhất trong nhoacutem caacutec nhagrave đầu tư vagraveo Việt Nam với trung bigravenh hơn 1 triệu 288
ngagraven Qui mocirc nagravey lớn gấp đocirci Nhật gấp 4 lần Hagraven Quốc gấp 10 Đagravei Loan vagrave 37 lần đảo quốc
Singapore Dugrave coacute caacutec cố gắng chuyển dịch cơ cấu lao động quốc gia về hướng kinh tế tri thức của
Hagraven Quốc vagrave Singapore của tổng thống Park Chung Hee thủ tướng Lyacute Quang Diệu vagrave caacutec nhagrave
latildenh đạo hai quốc gia trong những thập niecircn thế kỷ 21 khoảng caacutech nagravey chưa coacute dấu hiệu ruacutet ngắn
Thực tế nagravey giống với caacutec kết luận của Kojima ngụ yacute khả năng đầu tư bền vững vagrave chuacute trọng vagraveo
năng suất vagrave cocircng nghệ của Hoa Kỳ hơn lagrave vốn đầu tư thuần tuacutey từ Hagraven Quốc Singapore vagrave Đagravei
Loan Kết quả một trong những hạn chế lớn của ba thập niecircn thu huacutet vốn đầu tư lagrave khả năng khuếch
taacuten cocircng nghệ (defusion effects) từ dograveng vốn nagravey cho doanh nghiệp trong nước rất thấp
Chất lượng nguồn nhacircn lực quốc gia đầu tư cograven được đo (Robert Balwin 1998) bằng số năm giaacuteo
dục trung bigravenh Số năm giaacuteo dục trung bigravenh của một nước lagrave số năm magrave một người trecircn 25 tuổi đatilde
bỏ ra cho giaacuteo dục chiacutenh quy
Bảng 5 Số năm giaacuteo dục trung bigravenh của nhacircn lực ở một số quốc gia
Quốc gia Hoa Kỳ Nhật Singapore Việt Nam G7 OECD
Năm 2000 12 95 7 48 969 942
Hạng thế giới 1 13 39 70
Năm 2013 129 118 107 57
Nguồn wwwnationmastercomcountry-infostatsEducationAverage-years-of-schooling-of-adults
hdrundporgencontentmean-years-schooling-males-aged-25-years-and-above-years
6
Chất lượng nguồn nhacircn lực của Hoa Kỳ (2013) dẫn đầu caacutec nước đầu tư vagraveo Việt Nam hiện nay
(Bảng 5) Năm 2013 số năm giaacuteo dục trung bigravenh của Hoa Kỳ đạt mức cao 129 trong khi của Nhật lagrave
118 của Singapore lagrave 107 cograven Việt Nam thấp ở mức 57 năm Tiecircu chiacute nagravey của Hoa Kỳ cao hợn Nhật
11 năm khoảng caacutech biệt lagrave gấp đocirci (22 năm) so với Singapore Kết quả nagravey phugrave hợp với caacutec nghiecircn
cứu trước đacircy của Balwin hậu thuẫn cho nghịch lyacute Leotief về thực tế rằng Hoa Kỳ coacute khuynh hướng
xuất khẩu caacutec sản phẩm thacircm dụng lao động tri thức hơn Nhật Bản Tuy nhiecircn khoảng caacutech biệt về
mức thacircm dụng lao động tri thức (theo Bảng 5) coacute tăng sau nhiều thập niecircn
Từ thuộc tiacutenh dograveng vốn đầu tư coacute thể thấy đầu tư Hoa Kỳ coacute mục tiecircu vagrave động cơ hoagraven toagraven khaacutec
với caacutec nhagrave đầu tư lớn vagraveo Việt Nam hiện nay So với Nhật Hoa Kỳ thường khocircng chuacute tacircm vagraveo
loại thị trường hagraveng hoacutea đatilde coacute người tiecircu dugraveng magrave lagrave thị trường chưa coacute khaacutech hagraveng hay thị trường
độc quyền bằng dograveng vốn coacute hagravem lượng RampD vagrave đội ngũ khoa học cao Khi đầu tư coacute quy mocirc nhỏ
thigrave doanh nghiệp Hoa Kỳ chọn thị trường USMCA nơi coacute thuế quan ưu đatildei đặc biệt chi phiacute vận
tải tối thiểu mức lượng vagrave điều kiện lao động dễ chịu hơn thị trường nội địa
Sự phụ thuộc nhiều vagraveo caacutec nhagrave đầu tư từ chacircu Aacute ngoại trừ Nhật Bản như Hagraven Quốc Singapore
vagrave Đagravei Loan trong dagravei hạn magrave thiếu sự hiện diện đủ lớn của dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec nước phaacutet
triển EU coacute khả năng biến mocirc higravenh phaacutet triển kinh tế của nước nhận đầu tư theo hướng ldquoLacircu đagravei
trecircn caacutetrdquo Dograveng vốn đầu tư thuần-hagravem lượng RampD khocircng cao từ nhoacutem ba nền kinh tế Hagraven Quốc
Đagravei Loan vagrave Singapore dễ bị taacutec động từ khủng hoảng tagravei chiacutenh quốc tế vagrave kinh tế nước đầu tư như
đatilde xatildey ra ở chacircu Aacute 1997-1998 Vốn FDI từ ba nền kinh tế nagravey thường 1thiếu yếu tố bền vững từ
năng suất vagrave cocircng nghệ vốn lagrave lợi thế của vốn FDI từ Hoa Kỳ vagrave EU
Xeacutet về Lợi thế vị triacute chuyecircn biệt magrave cụ thể lagrave thuế doanh nghiệp (Bảng 6) Việt Nam khocircng cung
nhiều ưu đatildei về mức thuế cho nhagrave đầu tư nước ngoagravei hơn hơn caacutec nền kinh tế mới nổi chacircu Aacute khaacutec
lagrave đối thủ chiacutenh trong thu huacutet FDI Thuế thu nhập doanh nghiệp Việt Nam bằng Thaacutei Lan vagrave thấp
hơn Indonsia (nơi coacute giaacute lao động rẽ hơn) vagrave Trung Quốc 5 Thuế lợi tức coacute thấp hơn Indonesia
vagrave Philippines vagravei phần trăm nhưng cograven cao hơn Trung Quốc lagrave nền kinh tế coacute qui mocirc thị trường
vagrave tầng lớp trung lưu lớn nhất thế giới
Bảng 6 So saacutenh chiacutenh saacutech thuế doanh nghiệp của Việt Nam vagrave caacutec nước chacircu Aacute
Thuế thu nhập
doanh nghiệp
Thuế lợi tức
doanh nghiệp
Thuế suất
hiệu dụng
Taacutec động của thuế suất lecircn
quyết định đầu tư
1 (taacutec động mạnh nhất)
7 (khocircng taacutec động gigrave)
Việt Nam 20 131 394 36
Philippines 30 203 429 35
Indonesia 25 166 306 42
Thaacutei Lan 20 226 326 41
Ấn Độ 30 235 606 45
Trung Quốc 25 111 680 44
Nguồn IMF 2018 World Economic Forum wwwimforgexternalpubsftweoforumindex
7
Kết quả lagrave taacutec động ưu đatildei mức thuế khocircng tăng đaacuteng kể lecircn quyết định roacutet vốn vagraveo Việt Nam so
với caacutec nước AEC thậm chiacute keacutem hơn Philippines Vấn đề ở đacircy lagrave caacutec nhagrave đầu tư quan tacircm đến
caacutec chiacutenh saacutech thuận lợi hoacutea đầu tư minh bạch của nước chủ nhagrave hơn trong đoacute trọng tacircm lagrave caacutec
ragraveo cản hagravenh chaacutenh
Ở goacutec độ mocirci trường cạnh tranh của nước chủ nhagrave nguồn lực sẵn coacute (factor endownments) lagrave yếu
tố cacircn nhắc đầu tiecircn Coacute ba nhoacutem quốc gia cung yếu tố nagravey (i) Nhấn mạnh cocircng nghệ cho khả
năng cạnh tranh của quốc gia (Singapore New Zealand Thụy Sĩ Hagraven Quốc Đagravei Loan Malaysia)
(ii) Giagraveu tagravei nguyecircn thiecircn nhiecircn (Uacutec Ả Rập Saudi Nam Phi vagrave Nga) vagrave (iii) Giagraveu tagravei nguyecircn lao
động (Trung Quốc Ấn Độ Việt Nam Indonesia) Việt Nam lagrave quốc gia coacute giaacute lao động thấp Năm
2019 mức lương thaacuteng trung bigravenh trong ngagravenh cocircng nghiệp của Việt Nam chỉ lagrave 586 USD bằng
68 của Indonesia vagrave bằng 12 của Singapore (Bảng 7)
Bảng 7 Mức lương trung bigravenh 2019 của ngagravenh cocircng nghiệp Việt Nam
vagrave một số nền kinh tế phaacutet triển-mới nổi chacircu Aacute
(Đơn vị tiacutenh USD)
Nền kinh tế Việt Nam Indonesia Malaysia Đagravei Loan Singapore
Lương thaacuteng 586 854 1477 1620 4887
Nguồn wwwsalaryexplorercom vagrave tiacutenh toaacuten của taacutec giả
Tuy nhiecircn đối với nhagrave đầu tư nước ngoagravei giaacute lao động cạnh tranh khocircng thể taacutech khỏi năng suất
lao động Năng suất lao động của Việt Nam hiện rất thấp so với Singapore vagrave Malaysia Năng suất
lao động của Việt Nam năm 2018 (theo PPP 2011) đạt 11142 USD chỉ bằng 73 mức năng suất
của Singapore 19 của Malaysia vagrave bằng 12 Indonesia khoảng caacutech checircnh lệch tuyệt đối vẫn
đang tăng
Khi bagraven về dograveng vốn từ Hoa Kỳ như đatilde phacircn tiacutech trọng tacircm lợi thế vị triacute chuyecircn biệt của nước
nhận đầu tư rơi vagraveo chất lượng nguồn nhacircn lực (đo bằng số năm giaacuteo dục trung bigravenh) trigravenh độ
cocircng nghệ (chi tiecircu GERD) vagrave tiacutenh minh bạch-mức độ sẵn lograveng bảo vệ quyền sở hữu triacute tuệ Cần
coacute cocircng nghệ thocircng tin vagrave hệ thống truyền thocircng khả năng tiếp cận caacutech mạng 40 hệ thống giao
thocircng - cơ sở hạ tầng số lượng bằng saacuteng chế cocircng nghệ sản xuất tương thiacutech
Tham chiếu với Nhật Singapore vagrave vagravei nước chacircu Aacute số liệu (Bảng 5) cho thấy caacutech biệt về chất
lượng nguồn nhacircn lực giữa Hoa Kỳ vagrave Việt Nam lagrave rất lớn Năm 2000 số năm giaacuteo dục trung bigravenh
của Hoa Kỳ cao hơn Việt Nam 72 năm (gấp 25 lần) trong khi Nhật cao hơn Việt Nam 47 năm cograven
Singapore chỉ hơn 22 năm Hạn chế nagravey khocircng được cải thiện trong dagravei hạn sau 13 năm dugrave ở trong
giai đoạn đổi mới vagrave coacute nhiều cải caacutech giaacuteo dục khoảng caacutech biệt nagravey vẫn lagrave 72 năm
Năm 2000 số năm giaacuteo dục trung bigravenh Việt Nam chỉ đạt mức 48 năm tức lagrave chưa qua bậc tiểu học
đatilde rời trường vagrave hơn một thập niecircn sau năm 2013 con số nagravey chỉ lagrave 57 năm nghĩa lagrave chỉ qua bậc tiểu
học được bảy thaacuteng Baacuteo caacuteo phaacutet triển con người (UNDP 2012) cho thấy Việt Nam coacute chỉ số phaacutet
8
triển con người (HDI) ở nhoacutem trung bigravenh xếp bậc 128187 quốc gia Trong Cộng đồng Kinh tế
ASEAN Việt Nam chỉ đứng trecircn Lagraveo vagrave Campuchia
Mặt khaacutec nhacircn lực coacute hagravem lượng GERD cao ngoagravei nguyecircn nhacircn thu huacutet dograveng vốn rất khaacutec biệt của
Hoa Kỳ cograven lagrave nhacircn tố then chốt duy trigrave năng suất trong dagravei hạn vagrave phuacutec lợi bền vững giuacutep một quốc
gia đang phaacutet triển traacutenh bẫy thu nhập trung bigravenh Ở caacutec quốc gia mới nổi chất lượng nguồn nhacircn lực
quốc gia cao lagrave yếu tố hấp dẫn lợi thế cạnh tranh quốc gia vagrave được chấm điểm cao về lợi thế vị triacute
chuyecircn biệt thu huacutet sự chuacute yacute của nhagrave đầu tư chọn lagrave điểm đến của dograveng vốn so với caacutec nền kinh tế
khaacutec Nguồn lực thiecircn phuacute cơ bản (Basic factor endownment) thigrave coacute giaacute trị xaacutec định vagrave điểm tới hạn
trong khi nguồn lực nacircng cao (Advanced factor endownment) gắn liền với đầu tư nacircng cấp chất lượng
nguồn nhacircn lực quốc gia thigrave coacute thể tăng magrave khocircng coacute điểm tới hạn Điều nagravey coacute yacute nghĩa hơn khi hiện
nay trecircn toagraven cầu lợi thế cạnh tranh quốc gia chuyển trọng tacircm khocircng vagraveo tagravei nguyecircn thiecircn nhiecircn
lao động hay vốn magrave vagraveo tri thức vagrave đầu tư RampD của quốc gia Tuy nhiecircn so với Hoa Kỳ caacutech biệt về
GERD của Việt Nam lagrave vocirc cugraveng lớn Năm 2011 chi tiecircu RampD bigravenh quacircn đầu người của Việt Nam
chỉ lagrave 58 USD trong khi của Hoa Kỳ lagrave 12756 USD (checircnh lệch 220 lần) Tổng GERD bigravenh quacircn
của Việt Nam 2011 chỉ ở mức 05 tỷ USD so với Singapore lagrave 28 tỷ USD Hagraven Quốc 64 tỷ USD
Nhật 145 tỷ USD vagrave Hoa Kỳ 417 tỷ USD Caacutech biệt tăng dần nagravey giữa Việt Nam với ba quốc gia
đầu tư vagrave khocircng coacute dấu hiệu cải thiện trong dagravei hạn từ phiacutea Việt Nam necircn coacute taacutec động đến dograveng
vốn Hoa Kỳ trong 3 thập niecircn qua
Định lượng về lợi thế vị triacute chuyecircn biệt cho dograveng vốn Hoa Kỳ cograven đo bởi số lượng bằng saacuteng chế
đăng kyacute ở nước ngoagravei Số lượng văn bằng bảo hộ saacuteng chế của Việt Nam hiện nay nằm trong nhoacutem
CMLV tốp dưới của 10 nước AEC (WIPO 2019) chứng tỏ năng lực khoa học vagrave cocircng nghệ của
Việt Nam thấp Hơn nữa Chỉ số tri thức toagraven cầu GKI dugraveng đo mức tri thức quốc gia vagrave cung cấp
thocircng tin cho việc thuacutec đẩy sự phaacutet triển của tri thức khoa học vagrave cocircng nghệ lagrave nền tảng cho phaacutet
triển bền vững Dựa vagraveo GKI UNDP cocircng bố (21112017) Việt Nam chỉ xếp hạng 56131 thế
giới về RampD
Việt Nam lagrave nền kinh tế mới nổi định vị ở khu vực năng động nhất toagraven cầu lợi thế cạnh tranh quốc
gia hiện nay khocircng cograven ở nguồn tagravei nguyecircn thiecircn phuacute magrave ở nguồn nhacircn lực Với vốn nhacircn lực dồi dagraveo
nhưng năng suất thấp kinh tế Việt Nam đang tiệm cận một kịch bản gần giống Singapore caacutech đacircy 50
năm muốn phaacutet triển phải dựa vagraveo nguồn nhacircn lực chất lượng hơn vagrave vốn đầu tư quốc tế nhiều hơn
tốt hơn Khoảng caacutech biệt về trigravenh độ nhacircn lực giữa nước đầu tư vagrave nước chủ nhagrave sẽ lagrave yếu tố gacircy cản
trở cho dograveng FDI vagraveo thị trường caacutec quốc gia đang phaacutet triển đặc biệt đối với dograveng vốn khai thaacutec yếu
tố độc quyền trong đoacute nhagrave đầu tư khocircng tigravem thị trường hay hiệu quả
Một yếu tố quan trọng quyết định mocirci trường cocircng nghệ của nước chủ nhagrave coacute lagrave điểm đến của
dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec cocircng ty đa quốc gia coacute sẵn lograveng chuyển giao cocircng nghệ lagrave mức độ bảo
vệ magrave luật phaacutep nước chủ nhagrave dagravenh cho quyền sở hữu triacute tuệ IP Đacircy lagrave ragraveo cản phổ biến khocircng
chỉ ở Việt Nam magrave cograven ở caacutec nền kinh tế mới nổi nơi rủi ro từ mocirci trường kinh doanh gồm bảo
vệ sở hữu triacute tuệ yếu quan liecircu - thiếu minh bạch hay khocircng tương thiacutech Về mức sẵn lograveng bảo hộ
IP (PERC) Việt Nam chỉ ở mức trung bigravenh cograven Trung Quốc vagrave Indonesia lagrave hai quốc gia keacutem an
9
toagraven nhất Hệ thống phaacutep luật của Việt Nam về xaacutec lập vagrave thực thi quyền sở hữu triacute tuệ cograven phức
tạp vagrave chưa ổn định vẫn cograven hiện tượng xacircm phạm taacutec quyền hagraveng giả vagrave hagraveng nhaacutei
Tại chacircu Aacute Singapore Nhật Hồng Kocircng Đagravei Loan vagrave Hagraven Quốc lagrave năm quốc gia coacute IP được bảo
vệ tốt nhất Trong khối ASEAN Singapore tiệm cận với caacutec nước phaacutet triển phương Tacircy về
bảo hộ IP vagrave lagrave nơi bảo đảm nhất về IP Giai đoạn 2009-2014 Hoa Kỳ đăng kyacute bảo hộ saacuteng chế
ở Singapore nhiều nhất vagrave chiếm hơn 50 số đơn đăng kyacute bảo hộ saacuteng chế tại Singapore Thagravenh
cocircng của Singapore vagrave caacutec nước phaacutet triển Đocircng Aacute do caacutec quốc gia nagravey xacircy dựng được chiến lược
vagrave coacute thể chế kiacutech thiacutech sự phaacutet triển về sở hữu triacute tuệ coacute bộ maacutey phugrave hợp caacuten bộ coacute năng lực coacute
cơ sở hạ tầng về sở hữu triacute tuệ để thực hiện coacute hiệu quả mục tiecircu đề ra
Ragraveo cản đối với luồng vốn FDI từ Hoa Kỳ vagraveo Việt Nam cograven do tiacutenh minh bạch về mocirci trường
đầu tư khiến caacutec doanh nghiệp cograven e ngại Tiacutenh minh bạch của một nền kinh tế đo bằng chỉ số
tham nhũng Chỉ số nagravey cũng khaacutec biệt rất lớn giữa Hoa Kỳ vagrave Việt Nam (Đồ thị 1)
Đồ thị 1 So saacutenh chỉ số tham nhũng của Việt Nam với Hoa Kỳ
vagrave một số quốc gia
Nguồn Source Constructed by the author from raw data from Transparency International
Corruption Perceptions Index 2013 International Business 2019 pp 50 Charles H
10
Việc thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ cograven bị thaacutech thức từ phiacutea cung caacutec lợi thế vị triacute chuyecircn biệt
như luật phaacutep thocircng lệ thương mại vagrave từ caacutec cocircng ty đa quốc gia mới nổi Nhagrave đầu tư Hoa
kỳ coacute thể quan tacircm đến Việt Nam nhưng iacutet thagravenh cocircng hơn nhagrave đầu tư chacircu Aacute vigrave thị trường Việt Nam
coacute quy mocirc nhỏ vagrave coacute khaacutec biệt về luật phaacutep vagrave thocircng lệ thương mai khiến phiacutea Hoa Kỳ phải cacircn nhắc
Về luật phaacutep Hoa Kỳ vagrave Anh quốc aacutep dụng Thocircng luật trong khi Việt Nam vagrave Nhật Bản đều dugraveng
Luật Dacircn sự Thocircng luật coacute nguồn gốc tư phaacutep vagrave dựa trecircn caacutec quyết định của togravea aacuten trong khi
Luật Dacircn sự coacute nguồn gốc lập phaacutep vagrave dựa trecircn luật thocircng qua bởi caacutec cơ quan lập phaacutep quốc gia
Thocircng luật của Hoa Kỳ dựa vagraveo truyền thống tập quaacuten quaacute khứ vagrave tiền lệ phaacutep lyacute do togravea aacuten của
quốc gia đặt ra thocircng qua việc giải thiacutech caacutec đạo luật vagrave caacutec phaacuten quyết trong quaacute khứ Cơ quan
lập phaacutep Hoa Kỳ nắm quyền lực tối cao khi thocircng qua hoặc sửa đổi luật Trong khi đoacute Luật dacircn sự của Việt Nam vagrave Nhật đều dựa trecircn hệ thống tất cả caacutec luật đatilde được matilde
hoacutea - viết rotilde ragraveng vagrave coacute thể tiếp cận được necircn tạo thuận lợi hoacutea vốn đầu tư Nhật vagraveo Việt Nam
Hệ thống phaacutep luật Việt - Nhật được chia thagravenh 3 bộ luật thương mại dacircn sự vagrave higravenh sự Matilde luật
được coi lagrave hoagraven chỉnh do kết quả của tất cả caacutec điều khoản được tigravem thấy trong hầu hết caacutec hệ
thống matilde luật Caacutec quy tắc vagrave nguyecircn tắc tạo thagravenh điểm khởi đầu cho lyacute luận phaacutep luật vagrave quản
lyacute luật phaacutep Caacutec quy tắc Luật dacircn sự được matilde hoacutea rotilde ragraveng như caacutec luật vagrave quy tắc ứng xử cụ thể
được tạo ra bởi một cơ quan lập phaacutep hoặc cơ quan tối cao khaacutec
Bảng 8 So saacutenh Luật hợp đồng đầu tư giữa Việt Nam Nhật Bản vagrave Hoa Kỳ
So với vốn từ Hoa Kỳ dograveng vốn FDI Nhật vagraveo Việt Nam iacutet bị ragraveo cản khaacutec biệt (Bảng 8) về luật
phaacutep vagrave khocircng gacircy quan ngại tranh chấp hợp đồng đầu tư hơn
11
Về vận động hagravenh lang vốn FDI Hoa Kỳ cũng đối diện với cạnh tranh từ Hồng Kong Đagravei Loan
vagrave Trung Quốc Nền kinh tế Hoa Kỳ vốn coacute tiacutenh minh bạch cao về khiacutea cạnh luật phaacutep ldquoLuật
kinh doanh vagrave Tham nhũng ở Nước ngoagraveirdquo của Hoa Kỳ coacute taacutec động hạn chế tham nhũng Việc hối
lộ quan chức chiacutenh phủ nước ngoagravei coacute thẩm quyền của một doanh nghiệp Hoa Kỳ để cocircng ty đoacute
được hoạt động kinh doanh thuận lợi lagrave một hagravenh vi bất hợp phaacutep Tất cả caacutec doanh nghiệp Hoa
Kỳ phải lưu giữ hồ sơ giao dịch cocircng khai chi tiết để chứng minh rotilde liệu hagravenh vi phạm phaacutep coacute
xảy ra khocircng vagrave tạo điều kiện hoặc xuacutec tiến caacutec khoản thanh toaacuten để đảm bảo thực hiện caacutec giao
dịch được chiacutenh phủ cho pheacutep (Hill C 2017) Traacutei lại ldquoQuan-xirdquo vốn phổ biến trong văn hoacutea
Trung Hoa magrave khocircng bị hạn chế bởi luật phaacutep Trung Quốc giuacutep cho caacutec nhagrave đầu tư của quốc gia
nagravey coacute lợi thế cạnh tranh so với đối thủ từ phiacutea Hoa Kỳ nhất lagrave ở khu vực sản xuất hagraveng hoacutea thocircng
thường vagrave xacircy dựng hạ tầng cơ sở
Cuối cugraveng những dograveng vốn FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi đang cạnh tranh vagrave thaacutech thức vốn FDI
từ Hoa Kỳ Dograveng vốn FDI từ caacutec doanh nghiệp đa quốc gia Malaysia Singapore Ấn Độ vagrave Trung
Quốc gọi lagrave ldquoFDI rồngrdquo hay ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo Coacute hơn 100 doanh nghiệp từ thị trường
mới nổi sẵn sagraveng thagravenh cocircng ty đa quốc gia quan trọng trong thế kỷ 21 cạnh tranh với Hoa Kỳ roacutet
vốn vagraveo Việt Nam như ThaiBev Alibaba Group (Hinh 1)
Higravenh 1 FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi cạnh tranh với Hoa Kỳ
Nguồn wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636
FDI từ thị trường mới nổi coacute thể cạnh tranh với Hoa Kỳ trong việc roacutet vốn FDI vagraveo Việt Nam mua
lại caacutec doanh nghiệp vagrave tagravei sản (ThaiBev vagrave Sabeco Metro Việt Nam Vinamilk) FDI rồng thường
lấp đầy caacutec khoảng trống trecircn thị trường do quy mocirc hợp lyacute hơn hoặc đầu tư theo caacutec caacutech thức rất
khaacutec so với Hoa Kỳ (Dunning 2006) Lợi thế cạnh tranh của caacutec dograveng vốn FDI từ thị trường mới
12
nổi so với dograveng vốn Hoa Kỳ gồm tập trung nhiều hơn vagraveo nhu cầu vagrave hiểu biết sacircu sắc về khaacutech
hagraveng vagrave tiecircu chuẩn sản phẩm đủ tốt vagrave cạnh tranh thuacutec đẩy sự đổi mới gia tăng sẵn sagraveng cung cấp
caacutec nhu cầu đặc biệt cho người tiecircu dugraveng ở thị trường của nước chủ nhagrave đogravei hỏi hay sử dụng số
lượng lớn nhacircn viecircn để giải quyết vấn đề lagravem việc chăm chỉ it trang trọng hơn quy trigravenh nhanh
hơn vagrave dễ tranh thủ sự ủng hộ của chiacutenh phủ
Ngoại trừ caacutec doanh nghiệp ldquoBorn Globalrdquo chuyecircn về kỹ thuật y khoa với chiến lược tiếp cận thị
trường nước ngoagravei ngay ở giai đoạn phaacutet triển ban đầu caacutec dograveng ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo
thường coacute GERD khocircng cao vagrave hagravem lượng tri thức khocircng nổi trội doanh nghiệp dạng nay khocircng
tạo nhiều saacuteng tạo nguồn (Radical innovation) lagravem thay đổi hoagraven toagraven mocirci trường cocircng nghệ magrave
chỉ tập trung nacircng cấp vagrave cấu truacutec cocircng nghệ hiện hữu (Increamental and Architectural innovation)
chuyển giao cocircng nghệ cũng khaacutec Hoa Kỳ Nghiecircn cứu mảng nagravey cần sử dụng Khung lyacute thuyết
Linkage Leverage and Learning - LLL Framework (Mathew 2006) riecircng cho dograveng vốn đầu tư
liecircn quan đến caacutec nền kinh tế mới nổi
Kết Luận
(i) FDI từ Hoa Kỳ coacute hagravem lượng Nhacircn lực nghiecircn cứu vagrave tỷ trong RampD cao hơn hẳn dograveng vốn nagravey
từ caacutec nước đầu tư chủ lực hiện nay vagraveo Việt Nam ngụ yacute khả năng đầu tư bền vững do chuacute trọng
vagraveo năng suất vagrave chuyển giao cocircng nghệ hơn lagrave vốn đầu tư thuần tuacutey (ii) caacutec nhagrave đầu tư Hoa Kỳ
coacute mục tiecircu vagrave động cơ hoagraven toagraven khaacutec với caacutec nhagrave đầu tư Nhật Bản vagrave chầu Aacute hiện nay ở Việt
Nam (iii) Trigravenh độ tiếp thu cocircng nghệ mức độ sẵn lograveng bảo vệ quyền sở hữu triacute tuệ của nước chủ
nhagrave đoacuteng vai trograve quan trọng trong thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ (iv) Sự phụ thuộc mạnh vagraveo caacutec nhagrave đầu
tư từ chacircu Aacute ngoại trừ Nhật Bản như Hagraven Quốc Singapore vagrave Đagravei Loan trong dagravei hạn magrave thiếu
sự hiện diện đủ lớn của dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec nước phaacutet triển EU coacute khả năng chuyển mocirc
higravenh phaacutet triển kinh tế của Việt Nam hiện nay theo hướng khocircng thuận lợi Cải caacutech cần tập trung
vagraveo tăng chi tiecircu GERD nhacircn lực chất lượng cao bảo hộ quyền sở hửu triacute tuệ vagrave mức minh bạnh
tương thiacutech đacircy lagrave một nhiệm vụ xem chừng khocircng đơn giản (Easier said than done)
Sau ba thập niecircn thu huacutet FDI từ caacutec nước phaacutet triển vagrave caacutec nền kinh tế mới nổi trong khi tổng vốn
từ Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore đạt 183 tỷ USD thống trị dograveng vốn nước ngoagravei vagraveo
Việt Nam thigrave vốn đầu tư từ EU vagraveo Việt Nam cograven thấp Nhiều nhất lagrave Hagrave Lan (83 tỷ USD) Phaacutep
(28 tỷ USD) Đức (18 tỷ USD) Bagravei viết tiếp theo sẽ mở rộng theo hai hướng (i) dograveng vốn từ EU
đặc biệt lagrave Đức Phaacutep Anh vagrave Hagrave Lan vagraveo Việt Nam khi Hiệp định bảo hộ đầu tư (IPA) giữa Việt
Nam vagrave EU đatilde kyacute kết (62019) đảm bảo an toagraven cho tagravei sản vagrave vốn của nhagrave đầu tư cam kết đối xử
cocircng bằng tự do chuyển vốn vagrave lợi nhuận đầu tư (ii) Ở goacutec độ nền kinh tế mới nổi dugraveng Khung
lyacute thuyết LLL lagravem điểm xuất phaacutet phacircn tiacutech phương thức caacutec ldquoCocircng ty đa quốc gia mới nổirdquo Thaacutei
Lan (ThaiBev) Ấn Độ (Infosys) vagrave Trung Quốc (Alibaba Group) thocircng qua hợp taacutec để tiếp cận
thị trường tagravei sản caacutec nguồn lực nước ngoagravei vagrave liecircn kết-hợp nhất năng lực tổ chức tri thức nước
nhận đầu tư bằng bắt chước chuyển giao hoặc thay thế nguồn lực của doanh nghiệp đối taacutec
13
WEBSITES
wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D88K7HJD
wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D8XP7CGS
wwwbaodautuvnthu-hut-fdi-the-he-moi-dich-ngam-la-nha-dau-tu-my-va-eu-d80202html
wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636
wwwglglifetechcom GLG Life Tech Corp Accessed 20 September 2017
wwwgooglecompatentsWO2008030121A1clfrac14en Patents Office Accessed 25
September 2017
wwwlayncorpcom Guilin Layn Natural Ingredients Corp Accessed 5 October 2017
wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636
wwwhdrundporgencontentmean-years-schooling-males-aged-25-years-and-above-years
wwwnationmastercomcountry-infostatsEducationAverage-years-of-schooling-of-adults
wwwkhamphavnkhoa-hoc-cong-ngheviet-nam-xep-hang-56-the-gioi-ve-rd-va-doi-moi-sang-
tao-c7a594829html
wwwpercorg
wwwtradingeconomicscomvietnamwages
wwwsalaryexplorercomsalary-surveyphploc=196amploctype=1ampjob=33ampjobtype=1
viwikipediaorgwikiDanh_saacutech_caacutec_nước_theo_chi_tiecircu_nghiecircn_cứu_vagrave_phaacutet_triển
wwwvietnamnetvnvnkinh-doanhdau-tunang-suat-lao-dong-viet-nam-thua-singapore-
malaysia-thai-lan-556163html
wwwimforgexternalpubsftweoforumindexhtm
wwwundporgcontentundpenhomehtml
wwwwipointpublicationsendetailsjspid=4369
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
Accenture 2008 ldquoMulti-Polar World 2 The Rise of the Emerging-market Multinationalrdquo
Retrieved from http wwwcriticaleyecominsights-detailcfmidfrac14351
Dunning J H 2000 ldquoThe Eclectic Paradigm as an Envelope for Economic and Business Theories
of MNE Activityrdquo International Business Review 9 (2)163ndash90 doi101016S0969-
5931(99)00035-9
Dunning J H 2003 ldquoRelational Assets Networks and International Business Activityrdquo In
Alliance and Corporate Management edited by J H Dunning and G Boyde 1ndash23 Cheltenham
UK Edward Elgar
14
Dunning J H 2006 ldquoComment on Dragon Multinationals New Players in 21st Century
Globalizationrdquo Asia Pacific Journal of Management 23 (2)139ndash41 doi101007s10490-006-
7161-1
Hill C 2017 Global Business Today (10th edition) US version NY McGraw-Hill
Kawai Masahiro 2005 ldquoTrade and Investment Integration and Cooperation in East Asia
Empirical Evidence and Issuesrdquo in Asian Development Bank (ed) Asian Economic
Cooperation and Integration Progress Prospects and Challenges Manila ADB
Joanna Scott-Kennel et-al 2019 Innovation Through Linkage Leverage and Learning The
Case of Monk Fruit Corporation International Studies of Management amp Organization DOI
1010800020882520191608399
Kawai Masahiro and Shujiro Urata 1998 ldquoAre Trade and Direct Investment Substitutes or
Complements An Analysis of the Japanese Manufacturing Industryrdquo in Hiro Lee and David
Kimura Fukunari 2003 ldquoFragmentation and Agglomeration Matter Japanese Multinationals in
Latin America and East Asiardquo North American Journal of Economics and Finance 14 (3) 287-
317
Kimura Fukunari 2006 ldquoInternational Production and Distribution Networks in East Asia 18
Kojima Kiyoshi 1975 ldquoInternational Trade and Foreign Direct Investment Substitutes or
Complementsrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 16 1-1223
Kojima Kiyoshi 1977 ldquoTransfer of Technology to Developing CountriesmdashJapanese Type
versus American Typerdquo Hitotsubashi Journal of Economics 17 1-14
Kojima Kiyoshi and Terutomo Ozawa 1984 ldquoMicro- and Macro-Economic Models of Direct
Foreign Investment Toward a Synthesisrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 25 (1) 1-20
Facts Mechanics and Policy Implicationrdquo Asian Economic Policy Review 1 (2) 326-344
Kindleberger Charles P 1969 American Business Abroad Six Lectures on Direct Investment
New Haven Conn Yale University Press
Mathews J A 2006a ldquoDragon Multinationals New Players in 21st Century Globalizationrdquo
Asia Pacific Journal of Management 23 (1)5ndash27 doi101007s10490-006-6113-0
Mathews J A 2006b ldquoResponse to Professors Dunning and Narulardquo Asia Pacific Journal of
Management 23 (2) 153ndash5 doi101007s10490-006-7163-z
Mathews J A 2017 ldquoDragon Multinationals Powered by Linkage Leverage and Learning A
Review and Developmentrdquo Asia Pacific Journal of Management 34 (4)769ndash75
doi101007s10490-017-9543-y
Ozawa Terutomo 2007ldquoProfessor Kiyoshi Kojimas Contributions to FDI Theory Baldwin Robert E and Fukunari Kimura 1998 Measuring US International Goods and
Services Transactions Geography and Ownership as Bases for Economic Accounting Edited
by Robert E Baldwin Robert E Lipsey and J David Richardson The Univ Chicago Press
Chicago Ill pp 9-36
Trade Structural Transformation Growth and Integration in East Asiardquo Science and Technology Indicators Volume 2019 Issue 1 Gross domestic expenditure on RampD
(GERD) at current prices and PPP DOIhttpsdoiorg1017872be7ef03-en
World Intellectual Property Indicators 2019
World Investment Report 2018
15
5
dograveng vốn coacute hagravem lượng đầu tư RampD vagrave năng suất cao vốn đến từ Hoa Kỳ vagrave từ caacutec nước G7 Tacircy
Acircu khocircng giống nhau cần nghiecircn cứu riecircng bằng phương phaacutep tiếp cận khaacutec biệt
Bảng 4 Tương quan Nhacircn lực Nghiecircn cứu của Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave
Singapore so với Hoa Kỳ 2005-2016
Quốc gia 2005 2012 2013 2014 2015 2016 Trung Bigravenh
Nhật
Nhacircn lực
So với Hoa Kỳ
680631
62
646347
52
660489
51
682935
51
662071
48
665566
49
666340
52
Hagraven Quốc
Nhacircn lực
So với Hoa Kỳ
179812
16
315589
25
321842
25
345463
26
356447
26
361292
26
313408
24
Đagravei Loan
Nhacircn lực
So với Hoa Kỳ
88859
8
140102
11
141159
11
142983
11
145381
11
147710
11
134366
10
Singapore
Nhacircn lực
So với Hoa Kỳ
23789
2
34123
3
36012
3
36647
3
39182
3
39207
3
34827
3
Hoa Kỳ 1104019 1253231 1294353 1339931 1369267 1371290 1288682
Nguồn oecd-ilibraryorgscience-and-technologytotal-researchers-in-full-time equivalent_f0a98e10-
enpage1 vagrave Tiacutenh toaacuten của taacutec giả
Kết luận trecircn đacircy cograven được tăng cường khi quan saacutet chất lượng lao động Hoa Kỳ thể hiện ở qui
mocirc nhacircn lực nghiecircn cứu (Bảng 4) Giai đoạn 2005-2016 Hoa Kỳ lagrave nền kinh tế coacute qui mocirc nhacircn
lực nghiecircn cứu lớn nhất trong nhoacutem caacutec nhagrave đầu tư vagraveo Việt Nam với trung bigravenh hơn 1 triệu 288
ngagraven Qui mocirc nagravey lớn gấp đocirci Nhật gấp 4 lần Hagraven Quốc gấp 10 Đagravei Loan vagrave 37 lần đảo quốc
Singapore Dugrave coacute caacutec cố gắng chuyển dịch cơ cấu lao động quốc gia về hướng kinh tế tri thức của
Hagraven Quốc vagrave Singapore của tổng thống Park Chung Hee thủ tướng Lyacute Quang Diệu vagrave caacutec nhagrave
latildenh đạo hai quốc gia trong những thập niecircn thế kỷ 21 khoảng caacutech nagravey chưa coacute dấu hiệu ruacutet ngắn
Thực tế nagravey giống với caacutec kết luận của Kojima ngụ yacute khả năng đầu tư bền vững vagrave chuacute trọng vagraveo
năng suất vagrave cocircng nghệ của Hoa Kỳ hơn lagrave vốn đầu tư thuần tuacutey từ Hagraven Quốc Singapore vagrave Đagravei
Loan Kết quả một trong những hạn chế lớn của ba thập niecircn thu huacutet vốn đầu tư lagrave khả năng khuếch
taacuten cocircng nghệ (defusion effects) từ dograveng vốn nagravey cho doanh nghiệp trong nước rất thấp
Chất lượng nguồn nhacircn lực quốc gia đầu tư cograven được đo (Robert Balwin 1998) bằng số năm giaacuteo
dục trung bigravenh Số năm giaacuteo dục trung bigravenh của một nước lagrave số năm magrave một người trecircn 25 tuổi đatilde
bỏ ra cho giaacuteo dục chiacutenh quy
Bảng 5 Số năm giaacuteo dục trung bigravenh của nhacircn lực ở một số quốc gia
Quốc gia Hoa Kỳ Nhật Singapore Việt Nam G7 OECD
Năm 2000 12 95 7 48 969 942
Hạng thế giới 1 13 39 70
Năm 2013 129 118 107 57
Nguồn wwwnationmastercomcountry-infostatsEducationAverage-years-of-schooling-of-adults
hdrundporgencontentmean-years-schooling-males-aged-25-years-and-above-years
6
Chất lượng nguồn nhacircn lực của Hoa Kỳ (2013) dẫn đầu caacutec nước đầu tư vagraveo Việt Nam hiện nay
(Bảng 5) Năm 2013 số năm giaacuteo dục trung bigravenh của Hoa Kỳ đạt mức cao 129 trong khi của Nhật lagrave
118 của Singapore lagrave 107 cograven Việt Nam thấp ở mức 57 năm Tiecircu chiacute nagravey của Hoa Kỳ cao hợn Nhật
11 năm khoảng caacutech biệt lagrave gấp đocirci (22 năm) so với Singapore Kết quả nagravey phugrave hợp với caacutec nghiecircn
cứu trước đacircy của Balwin hậu thuẫn cho nghịch lyacute Leotief về thực tế rằng Hoa Kỳ coacute khuynh hướng
xuất khẩu caacutec sản phẩm thacircm dụng lao động tri thức hơn Nhật Bản Tuy nhiecircn khoảng caacutech biệt về
mức thacircm dụng lao động tri thức (theo Bảng 5) coacute tăng sau nhiều thập niecircn
Từ thuộc tiacutenh dograveng vốn đầu tư coacute thể thấy đầu tư Hoa Kỳ coacute mục tiecircu vagrave động cơ hoagraven toagraven khaacutec
với caacutec nhagrave đầu tư lớn vagraveo Việt Nam hiện nay So với Nhật Hoa Kỳ thường khocircng chuacute tacircm vagraveo
loại thị trường hagraveng hoacutea đatilde coacute người tiecircu dugraveng magrave lagrave thị trường chưa coacute khaacutech hagraveng hay thị trường
độc quyền bằng dograveng vốn coacute hagravem lượng RampD vagrave đội ngũ khoa học cao Khi đầu tư coacute quy mocirc nhỏ
thigrave doanh nghiệp Hoa Kỳ chọn thị trường USMCA nơi coacute thuế quan ưu đatildei đặc biệt chi phiacute vận
tải tối thiểu mức lượng vagrave điều kiện lao động dễ chịu hơn thị trường nội địa
Sự phụ thuộc nhiều vagraveo caacutec nhagrave đầu tư từ chacircu Aacute ngoại trừ Nhật Bản như Hagraven Quốc Singapore
vagrave Đagravei Loan trong dagravei hạn magrave thiếu sự hiện diện đủ lớn của dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec nước phaacutet
triển EU coacute khả năng biến mocirc higravenh phaacutet triển kinh tế của nước nhận đầu tư theo hướng ldquoLacircu đagravei
trecircn caacutetrdquo Dograveng vốn đầu tư thuần-hagravem lượng RampD khocircng cao từ nhoacutem ba nền kinh tế Hagraven Quốc
Đagravei Loan vagrave Singapore dễ bị taacutec động từ khủng hoảng tagravei chiacutenh quốc tế vagrave kinh tế nước đầu tư như
đatilde xatildey ra ở chacircu Aacute 1997-1998 Vốn FDI từ ba nền kinh tế nagravey thường 1thiếu yếu tố bền vững từ
năng suất vagrave cocircng nghệ vốn lagrave lợi thế của vốn FDI từ Hoa Kỳ vagrave EU
Xeacutet về Lợi thế vị triacute chuyecircn biệt magrave cụ thể lagrave thuế doanh nghiệp (Bảng 6) Việt Nam khocircng cung
nhiều ưu đatildei về mức thuế cho nhagrave đầu tư nước ngoagravei hơn hơn caacutec nền kinh tế mới nổi chacircu Aacute khaacutec
lagrave đối thủ chiacutenh trong thu huacutet FDI Thuế thu nhập doanh nghiệp Việt Nam bằng Thaacutei Lan vagrave thấp
hơn Indonsia (nơi coacute giaacute lao động rẽ hơn) vagrave Trung Quốc 5 Thuế lợi tức coacute thấp hơn Indonesia
vagrave Philippines vagravei phần trăm nhưng cograven cao hơn Trung Quốc lagrave nền kinh tế coacute qui mocirc thị trường
vagrave tầng lớp trung lưu lớn nhất thế giới
Bảng 6 So saacutenh chiacutenh saacutech thuế doanh nghiệp của Việt Nam vagrave caacutec nước chacircu Aacute
Thuế thu nhập
doanh nghiệp
Thuế lợi tức
doanh nghiệp
Thuế suất
hiệu dụng
Taacutec động của thuế suất lecircn
quyết định đầu tư
1 (taacutec động mạnh nhất)
7 (khocircng taacutec động gigrave)
Việt Nam 20 131 394 36
Philippines 30 203 429 35
Indonesia 25 166 306 42
Thaacutei Lan 20 226 326 41
Ấn Độ 30 235 606 45
Trung Quốc 25 111 680 44
Nguồn IMF 2018 World Economic Forum wwwimforgexternalpubsftweoforumindex
7
Kết quả lagrave taacutec động ưu đatildei mức thuế khocircng tăng đaacuteng kể lecircn quyết định roacutet vốn vagraveo Việt Nam so
với caacutec nước AEC thậm chiacute keacutem hơn Philippines Vấn đề ở đacircy lagrave caacutec nhagrave đầu tư quan tacircm đến
caacutec chiacutenh saacutech thuận lợi hoacutea đầu tư minh bạch của nước chủ nhagrave hơn trong đoacute trọng tacircm lagrave caacutec
ragraveo cản hagravenh chaacutenh
Ở goacutec độ mocirci trường cạnh tranh của nước chủ nhagrave nguồn lực sẵn coacute (factor endownments) lagrave yếu
tố cacircn nhắc đầu tiecircn Coacute ba nhoacutem quốc gia cung yếu tố nagravey (i) Nhấn mạnh cocircng nghệ cho khả
năng cạnh tranh của quốc gia (Singapore New Zealand Thụy Sĩ Hagraven Quốc Đagravei Loan Malaysia)
(ii) Giagraveu tagravei nguyecircn thiecircn nhiecircn (Uacutec Ả Rập Saudi Nam Phi vagrave Nga) vagrave (iii) Giagraveu tagravei nguyecircn lao
động (Trung Quốc Ấn Độ Việt Nam Indonesia) Việt Nam lagrave quốc gia coacute giaacute lao động thấp Năm
2019 mức lương thaacuteng trung bigravenh trong ngagravenh cocircng nghiệp của Việt Nam chỉ lagrave 586 USD bằng
68 của Indonesia vagrave bằng 12 của Singapore (Bảng 7)
Bảng 7 Mức lương trung bigravenh 2019 của ngagravenh cocircng nghiệp Việt Nam
vagrave một số nền kinh tế phaacutet triển-mới nổi chacircu Aacute
(Đơn vị tiacutenh USD)
Nền kinh tế Việt Nam Indonesia Malaysia Đagravei Loan Singapore
Lương thaacuteng 586 854 1477 1620 4887
Nguồn wwwsalaryexplorercom vagrave tiacutenh toaacuten của taacutec giả
Tuy nhiecircn đối với nhagrave đầu tư nước ngoagravei giaacute lao động cạnh tranh khocircng thể taacutech khỏi năng suất
lao động Năng suất lao động của Việt Nam hiện rất thấp so với Singapore vagrave Malaysia Năng suất
lao động của Việt Nam năm 2018 (theo PPP 2011) đạt 11142 USD chỉ bằng 73 mức năng suất
của Singapore 19 của Malaysia vagrave bằng 12 Indonesia khoảng caacutech checircnh lệch tuyệt đối vẫn
đang tăng
Khi bagraven về dograveng vốn từ Hoa Kỳ như đatilde phacircn tiacutech trọng tacircm lợi thế vị triacute chuyecircn biệt của nước
nhận đầu tư rơi vagraveo chất lượng nguồn nhacircn lực (đo bằng số năm giaacuteo dục trung bigravenh) trigravenh độ
cocircng nghệ (chi tiecircu GERD) vagrave tiacutenh minh bạch-mức độ sẵn lograveng bảo vệ quyền sở hữu triacute tuệ Cần
coacute cocircng nghệ thocircng tin vagrave hệ thống truyền thocircng khả năng tiếp cận caacutech mạng 40 hệ thống giao
thocircng - cơ sở hạ tầng số lượng bằng saacuteng chế cocircng nghệ sản xuất tương thiacutech
Tham chiếu với Nhật Singapore vagrave vagravei nước chacircu Aacute số liệu (Bảng 5) cho thấy caacutech biệt về chất
lượng nguồn nhacircn lực giữa Hoa Kỳ vagrave Việt Nam lagrave rất lớn Năm 2000 số năm giaacuteo dục trung bigravenh
của Hoa Kỳ cao hơn Việt Nam 72 năm (gấp 25 lần) trong khi Nhật cao hơn Việt Nam 47 năm cograven
Singapore chỉ hơn 22 năm Hạn chế nagravey khocircng được cải thiện trong dagravei hạn sau 13 năm dugrave ở trong
giai đoạn đổi mới vagrave coacute nhiều cải caacutech giaacuteo dục khoảng caacutech biệt nagravey vẫn lagrave 72 năm
Năm 2000 số năm giaacuteo dục trung bigravenh Việt Nam chỉ đạt mức 48 năm tức lagrave chưa qua bậc tiểu học
đatilde rời trường vagrave hơn một thập niecircn sau năm 2013 con số nagravey chỉ lagrave 57 năm nghĩa lagrave chỉ qua bậc tiểu
học được bảy thaacuteng Baacuteo caacuteo phaacutet triển con người (UNDP 2012) cho thấy Việt Nam coacute chỉ số phaacutet
8
triển con người (HDI) ở nhoacutem trung bigravenh xếp bậc 128187 quốc gia Trong Cộng đồng Kinh tế
ASEAN Việt Nam chỉ đứng trecircn Lagraveo vagrave Campuchia
Mặt khaacutec nhacircn lực coacute hagravem lượng GERD cao ngoagravei nguyecircn nhacircn thu huacutet dograveng vốn rất khaacutec biệt của
Hoa Kỳ cograven lagrave nhacircn tố then chốt duy trigrave năng suất trong dagravei hạn vagrave phuacutec lợi bền vững giuacutep một quốc
gia đang phaacutet triển traacutenh bẫy thu nhập trung bigravenh Ở caacutec quốc gia mới nổi chất lượng nguồn nhacircn lực
quốc gia cao lagrave yếu tố hấp dẫn lợi thế cạnh tranh quốc gia vagrave được chấm điểm cao về lợi thế vị triacute
chuyecircn biệt thu huacutet sự chuacute yacute của nhagrave đầu tư chọn lagrave điểm đến của dograveng vốn so với caacutec nền kinh tế
khaacutec Nguồn lực thiecircn phuacute cơ bản (Basic factor endownment) thigrave coacute giaacute trị xaacutec định vagrave điểm tới hạn
trong khi nguồn lực nacircng cao (Advanced factor endownment) gắn liền với đầu tư nacircng cấp chất lượng
nguồn nhacircn lực quốc gia thigrave coacute thể tăng magrave khocircng coacute điểm tới hạn Điều nagravey coacute yacute nghĩa hơn khi hiện
nay trecircn toagraven cầu lợi thế cạnh tranh quốc gia chuyển trọng tacircm khocircng vagraveo tagravei nguyecircn thiecircn nhiecircn
lao động hay vốn magrave vagraveo tri thức vagrave đầu tư RampD của quốc gia Tuy nhiecircn so với Hoa Kỳ caacutech biệt về
GERD của Việt Nam lagrave vocirc cugraveng lớn Năm 2011 chi tiecircu RampD bigravenh quacircn đầu người của Việt Nam
chỉ lagrave 58 USD trong khi của Hoa Kỳ lagrave 12756 USD (checircnh lệch 220 lần) Tổng GERD bigravenh quacircn
của Việt Nam 2011 chỉ ở mức 05 tỷ USD so với Singapore lagrave 28 tỷ USD Hagraven Quốc 64 tỷ USD
Nhật 145 tỷ USD vagrave Hoa Kỳ 417 tỷ USD Caacutech biệt tăng dần nagravey giữa Việt Nam với ba quốc gia
đầu tư vagrave khocircng coacute dấu hiệu cải thiện trong dagravei hạn từ phiacutea Việt Nam necircn coacute taacutec động đến dograveng
vốn Hoa Kỳ trong 3 thập niecircn qua
Định lượng về lợi thế vị triacute chuyecircn biệt cho dograveng vốn Hoa Kỳ cograven đo bởi số lượng bằng saacuteng chế
đăng kyacute ở nước ngoagravei Số lượng văn bằng bảo hộ saacuteng chế của Việt Nam hiện nay nằm trong nhoacutem
CMLV tốp dưới của 10 nước AEC (WIPO 2019) chứng tỏ năng lực khoa học vagrave cocircng nghệ của
Việt Nam thấp Hơn nữa Chỉ số tri thức toagraven cầu GKI dugraveng đo mức tri thức quốc gia vagrave cung cấp
thocircng tin cho việc thuacutec đẩy sự phaacutet triển của tri thức khoa học vagrave cocircng nghệ lagrave nền tảng cho phaacutet
triển bền vững Dựa vagraveo GKI UNDP cocircng bố (21112017) Việt Nam chỉ xếp hạng 56131 thế
giới về RampD
Việt Nam lagrave nền kinh tế mới nổi định vị ở khu vực năng động nhất toagraven cầu lợi thế cạnh tranh quốc
gia hiện nay khocircng cograven ở nguồn tagravei nguyecircn thiecircn phuacute magrave ở nguồn nhacircn lực Với vốn nhacircn lực dồi dagraveo
nhưng năng suất thấp kinh tế Việt Nam đang tiệm cận một kịch bản gần giống Singapore caacutech đacircy 50
năm muốn phaacutet triển phải dựa vagraveo nguồn nhacircn lực chất lượng hơn vagrave vốn đầu tư quốc tế nhiều hơn
tốt hơn Khoảng caacutech biệt về trigravenh độ nhacircn lực giữa nước đầu tư vagrave nước chủ nhagrave sẽ lagrave yếu tố gacircy cản
trở cho dograveng FDI vagraveo thị trường caacutec quốc gia đang phaacutet triển đặc biệt đối với dograveng vốn khai thaacutec yếu
tố độc quyền trong đoacute nhagrave đầu tư khocircng tigravem thị trường hay hiệu quả
Một yếu tố quan trọng quyết định mocirci trường cocircng nghệ của nước chủ nhagrave coacute lagrave điểm đến của
dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec cocircng ty đa quốc gia coacute sẵn lograveng chuyển giao cocircng nghệ lagrave mức độ bảo
vệ magrave luật phaacutep nước chủ nhagrave dagravenh cho quyền sở hữu triacute tuệ IP Đacircy lagrave ragraveo cản phổ biến khocircng
chỉ ở Việt Nam magrave cograven ở caacutec nền kinh tế mới nổi nơi rủi ro từ mocirci trường kinh doanh gồm bảo
vệ sở hữu triacute tuệ yếu quan liecircu - thiếu minh bạch hay khocircng tương thiacutech Về mức sẵn lograveng bảo hộ
IP (PERC) Việt Nam chỉ ở mức trung bigravenh cograven Trung Quốc vagrave Indonesia lagrave hai quốc gia keacutem an
9
toagraven nhất Hệ thống phaacutep luật của Việt Nam về xaacutec lập vagrave thực thi quyền sở hữu triacute tuệ cograven phức
tạp vagrave chưa ổn định vẫn cograven hiện tượng xacircm phạm taacutec quyền hagraveng giả vagrave hagraveng nhaacutei
Tại chacircu Aacute Singapore Nhật Hồng Kocircng Đagravei Loan vagrave Hagraven Quốc lagrave năm quốc gia coacute IP được bảo
vệ tốt nhất Trong khối ASEAN Singapore tiệm cận với caacutec nước phaacutet triển phương Tacircy về
bảo hộ IP vagrave lagrave nơi bảo đảm nhất về IP Giai đoạn 2009-2014 Hoa Kỳ đăng kyacute bảo hộ saacuteng chế
ở Singapore nhiều nhất vagrave chiếm hơn 50 số đơn đăng kyacute bảo hộ saacuteng chế tại Singapore Thagravenh
cocircng của Singapore vagrave caacutec nước phaacutet triển Đocircng Aacute do caacutec quốc gia nagravey xacircy dựng được chiến lược
vagrave coacute thể chế kiacutech thiacutech sự phaacutet triển về sở hữu triacute tuệ coacute bộ maacutey phugrave hợp caacuten bộ coacute năng lực coacute
cơ sở hạ tầng về sở hữu triacute tuệ để thực hiện coacute hiệu quả mục tiecircu đề ra
Ragraveo cản đối với luồng vốn FDI từ Hoa Kỳ vagraveo Việt Nam cograven do tiacutenh minh bạch về mocirci trường
đầu tư khiến caacutec doanh nghiệp cograven e ngại Tiacutenh minh bạch của một nền kinh tế đo bằng chỉ số
tham nhũng Chỉ số nagravey cũng khaacutec biệt rất lớn giữa Hoa Kỳ vagrave Việt Nam (Đồ thị 1)
Đồ thị 1 So saacutenh chỉ số tham nhũng của Việt Nam với Hoa Kỳ
vagrave một số quốc gia
Nguồn Source Constructed by the author from raw data from Transparency International
Corruption Perceptions Index 2013 International Business 2019 pp 50 Charles H
10
Việc thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ cograven bị thaacutech thức từ phiacutea cung caacutec lợi thế vị triacute chuyecircn biệt
như luật phaacutep thocircng lệ thương mại vagrave từ caacutec cocircng ty đa quốc gia mới nổi Nhagrave đầu tư Hoa
kỳ coacute thể quan tacircm đến Việt Nam nhưng iacutet thagravenh cocircng hơn nhagrave đầu tư chacircu Aacute vigrave thị trường Việt Nam
coacute quy mocirc nhỏ vagrave coacute khaacutec biệt về luật phaacutep vagrave thocircng lệ thương mai khiến phiacutea Hoa Kỳ phải cacircn nhắc
Về luật phaacutep Hoa Kỳ vagrave Anh quốc aacutep dụng Thocircng luật trong khi Việt Nam vagrave Nhật Bản đều dugraveng
Luật Dacircn sự Thocircng luật coacute nguồn gốc tư phaacutep vagrave dựa trecircn caacutec quyết định của togravea aacuten trong khi
Luật Dacircn sự coacute nguồn gốc lập phaacutep vagrave dựa trecircn luật thocircng qua bởi caacutec cơ quan lập phaacutep quốc gia
Thocircng luật của Hoa Kỳ dựa vagraveo truyền thống tập quaacuten quaacute khứ vagrave tiền lệ phaacutep lyacute do togravea aacuten của
quốc gia đặt ra thocircng qua việc giải thiacutech caacutec đạo luật vagrave caacutec phaacuten quyết trong quaacute khứ Cơ quan
lập phaacutep Hoa Kỳ nắm quyền lực tối cao khi thocircng qua hoặc sửa đổi luật Trong khi đoacute Luật dacircn sự của Việt Nam vagrave Nhật đều dựa trecircn hệ thống tất cả caacutec luật đatilde được matilde
hoacutea - viết rotilde ragraveng vagrave coacute thể tiếp cận được necircn tạo thuận lợi hoacutea vốn đầu tư Nhật vagraveo Việt Nam
Hệ thống phaacutep luật Việt - Nhật được chia thagravenh 3 bộ luật thương mại dacircn sự vagrave higravenh sự Matilde luật
được coi lagrave hoagraven chỉnh do kết quả của tất cả caacutec điều khoản được tigravem thấy trong hầu hết caacutec hệ
thống matilde luật Caacutec quy tắc vagrave nguyecircn tắc tạo thagravenh điểm khởi đầu cho lyacute luận phaacutep luật vagrave quản
lyacute luật phaacutep Caacutec quy tắc Luật dacircn sự được matilde hoacutea rotilde ragraveng như caacutec luật vagrave quy tắc ứng xử cụ thể
được tạo ra bởi một cơ quan lập phaacutep hoặc cơ quan tối cao khaacutec
Bảng 8 So saacutenh Luật hợp đồng đầu tư giữa Việt Nam Nhật Bản vagrave Hoa Kỳ
So với vốn từ Hoa Kỳ dograveng vốn FDI Nhật vagraveo Việt Nam iacutet bị ragraveo cản khaacutec biệt (Bảng 8) về luật
phaacutep vagrave khocircng gacircy quan ngại tranh chấp hợp đồng đầu tư hơn
11
Về vận động hagravenh lang vốn FDI Hoa Kỳ cũng đối diện với cạnh tranh từ Hồng Kong Đagravei Loan
vagrave Trung Quốc Nền kinh tế Hoa Kỳ vốn coacute tiacutenh minh bạch cao về khiacutea cạnh luật phaacutep ldquoLuật
kinh doanh vagrave Tham nhũng ở Nước ngoagraveirdquo của Hoa Kỳ coacute taacutec động hạn chế tham nhũng Việc hối
lộ quan chức chiacutenh phủ nước ngoagravei coacute thẩm quyền của một doanh nghiệp Hoa Kỳ để cocircng ty đoacute
được hoạt động kinh doanh thuận lợi lagrave một hagravenh vi bất hợp phaacutep Tất cả caacutec doanh nghiệp Hoa
Kỳ phải lưu giữ hồ sơ giao dịch cocircng khai chi tiết để chứng minh rotilde liệu hagravenh vi phạm phaacutep coacute
xảy ra khocircng vagrave tạo điều kiện hoặc xuacutec tiến caacutec khoản thanh toaacuten để đảm bảo thực hiện caacutec giao
dịch được chiacutenh phủ cho pheacutep (Hill C 2017) Traacutei lại ldquoQuan-xirdquo vốn phổ biến trong văn hoacutea
Trung Hoa magrave khocircng bị hạn chế bởi luật phaacutep Trung Quốc giuacutep cho caacutec nhagrave đầu tư của quốc gia
nagravey coacute lợi thế cạnh tranh so với đối thủ từ phiacutea Hoa Kỳ nhất lagrave ở khu vực sản xuất hagraveng hoacutea thocircng
thường vagrave xacircy dựng hạ tầng cơ sở
Cuối cugraveng những dograveng vốn FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi đang cạnh tranh vagrave thaacutech thức vốn FDI
từ Hoa Kỳ Dograveng vốn FDI từ caacutec doanh nghiệp đa quốc gia Malaysia Singapore Ấn Độ vagrave Trung
Quốc gọi lagrave ldquoFDI rồngrdquo hay ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo Coacute hơn 100 doanh nghiệp từ thị trường
mới nổi sẵn sagraveng thagravenh cocircng ty đa quốc gia quan trọng trong thế kỷ 21 cạnh tranh với Hoa Kỳ roacutet
vốn vagraveo Việt Nam như ThaiBev Alibaba Group (Hinh 1)
Higravenh 1 FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi cạnh tranh với Hoa Kỳ
Nguồn wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636
FDI từ thị trường mới nổi coacute thể cạnh tranh với Hoa Kỳ trong việc roacutet vốn FDI vagraveo Việt Nam mua
lại caacutec doanh nghiệp vagrave tagravei sản (ThaiBev vagrave Sabeco Metro Việt Nam Vinamilk) FDI rồng thường
lấp đầy caacutec khoảng trống trecircn thị trường do quy mocirc hợp lyacute hơn hoặc đầu tư theo caacutec caacutech thức rất
khaacutec so với Hoa Kỳ (Dunning 2006) Lợi thế cạnh tranh của caacutec dograveng vốn FDI từ thị trường mới
12
nổi so với dograveng vốn Hoa Kỳ gồm tập trung nhiều hơn vagraveo nhu cầu vagrave hiểu biết sacircu sắc về khaacutech
hagraveng vagrave tiecircu chuẩn sản phẩm đủ tốt vagrave cạnh tranh thuacutec đẩy sự đổi mới gia tăng sẵn sagraveng cung cấp
caacutec nhu cầu đặc biệt cho người tiecircu dugraveng ở thị trường của nước chủ nhagrave đogravei hỏi hay sử dụng số
lượng lớn nhacircn viecircn để giải quyết vấn đề lagravem việc chăm chỉ it trang trọng hơn quy trigravenh nhanh
hơn vagrave dễ tranh thủ sự ủng hộ của chiacutenh phủ
Ngoại trừ caacutec doanh nghiệp ldquoBorn Globalrdquo chuyecircn về kỹ thuật y khoa với chiến lược tiếp cận thị
trường nước ngoagravei ngay ở giai đoạn phaacutet triển ban đầu caacutec dograveng ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo
thường coacute GERD khocircng cao vagrave hagravem lượng tri thức khocircng nổi trội doanh nghiệp dạng nay khocircng
tạo nhiều saacuteng tạo nguồn (Radical innovation) lagravem thay đổi hoagraven toagraven mocirci trường cocircng nghệ magrave
chỉ tập trung nacircng cấp vagrave cấu truacutec cocircng nghệ hiện hữu (Increamental and Architectural innovation)
chuyển giao cocircng nghệ cũng khaacutec Hoa Kỳ Nghiecircn cứu mảng nagravey cần sử dụng Khung lyacute thuyết
Linkage Leverage and Learning - LLL Framework (Mathew 2006) riecircng cho dograveng vốn đầu tư
liecircn quan đến caacutec nền kinh tế mới nổi
Kết Luận
(i) FDI từ Hoa Kỳ coacute hagravem lượng Nhacircn lực nghiecircn cứu vagrave tỷ trong RampD cao hơn hẳn dograveng vốn nagravey
từ caacutec nước đầu tư chủ lực hiện nay vagraveo Việt Nam ngụ yacute khả năng đầu tư bền vững do chuacute trọng
vagraveo năng suất vagrave chuyển giao cocircng nghệ hơn lagrave vốn đầu tư thuần tuacutey (ii) caacutec nhagrave đầu tư Hoa Kỳ
coacute mục tiecircu vagrave động cơ hoagraven toagraven khaacutec với caacutec nhagrave đầu tư Nhật Bản vagrave chầu Aacute hiện nay ở Việt
Nam (iii) Trigravenh độ tiếp thu cocircng nghệ mức độ sẵn lograveng bảo vệ quyền sở hữu triacute tuệ của nước chủ
nhagrave đoacuteng vai trograve quan trọng trong thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ (iv) Sự phụ thuộc mạnh vagraveo caacutec nhagrave đầu
tư từ chacircu Aacute ngoại trừ Nhật Bản như Hagraven Quốc Singapore vagrave Đagravei Loan trong dagravei hạn magrave thiếu
sự hiện diện đủ lớn của dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec nước phaacutet triển EU coacute khả năng chuyển mocirc
higravenh phaacutet triển kinh tế của Việt Nam hiện nay theo hướng khocircng thuận lợi Cải caacutech cần tập trung
vagraveo tăng chi tiecircu GERD nhacircn lực chất lượng cao bảo hộ quyền sở hửu triacute tuệ vagrave mức minh bạnh
tương thiacutech đacircy lagrave một nhiệm vụ xem chừng khocircng đơn giản (Easier said than done)
Sau ba thập niecircn thu huacutet FDI từ caacutec nước phaacutet triển vagrave caacutec nền kinh tế mới nổi trong khi tổng vốn
từ Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore đạt 183 tỷ USD thống trị dograveng vốn nước ngoagravei vagraveo
Việt Nam thigrave vốn đầu tư từ EU vagraveo Việt Nam cograven thấp Nhiều nhất lagrave Hagrave Lan (83 tỷ USD) Phaacutep
(28 tỷ USD) Đức (18 tỷ USD) Bagravei viết tiếp theo sẽ mở rộng theo hai hướng (i) dograveng vốn từ EU
đặc biệt lagrave Đức Phaacutep Anh vagrave Hagrave Lan vagraveo Việt Nam khi Hiệp định bảo hộ đầu tư (IPA) giữa Việt
Nam vagrave EU đatilde kyacute kết (62019) đảm bảo an toagraven cho tagravei sản vagrave vốn của nhagrave đầu tư cam kết đối xử
cocircng bằng tự do chuyển vốn vagrave lợi nhuận đầu tư (ii) Ở goacutec độ nền kinh tế mới nổi dugraveng Khung
lyacute thuyết LLL lagravem điểm xuất phaacutet phacircn tiacutech phương thức caacutec ldquoCocircng ty đa quốc gia mới nổirdquo Thaacutei
Lan (ThaiBev) Ấn Độ (Infosys) vagrave Trung Quốc (Alibaba Group) thocircng qua hợp taacutec để tiếp cận
thị trường tagravei sản caacutec nguồn lực nước ngoagravei vagrave liecircn kết-hợp nhất năng lực tổ chức tri thức nước
nhận đầu tư bằng bắt chước chuyển giao hoặc thay thế nguồn lực của doanh nghiệp đối taacutec
13
WEBSITES
wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D88K7HJD
wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D8XP7CGS
wwwbaodautuvnthu-hut-fdi-the-he-moi-dich-ngam-la-nha-dau-tu-my-va-eu-d80202html
wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636
wwwglglifetechcom GLG Life Tech Corp Accessed 20 September 2017
wwwgooglecompatentsWO2008030121A1clfrac14en Patents Office Accessed 25
September 2017
wwwlayncorpcom Guilin Layn Natural Ingredients Corp Accessed 5 October 2017
wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636
wwwhdrundporgencontentmean-years-schooling-males-aged-25-years-and-above-years
wwwnationmastercomcountry-infostatsEducationAverage-years-of-schooling-of-adults
wwwkhamphavnkhoa-hoc-cong-ngheviet-nam-xep-hang-56-the-gioi-ve-rd-va-doi-moi-sang-
tao-c7a594829html
wwwpercorg
wwwtradingeconomicscomvietnamwages
wwwsalaryexplorercomsalary-surveyphploc=196amploctype=1ampjob=33ampjobtype=1
viwikipediaorgwikiDanh_saacutech_caacutec_nước_theo_chi_tiecircu_nghiecircn_cứu_vagrave_phaacutet_triển
wwwvietnamnetvnvnkinh-doanhdau-tunang-suat-lao-dong-viet-nam-thua-singapore-
malaysia-thai-lan-556163html
wwwimforgexternalpubsftweoforumindexhtm
wwwundporgcontentundpenhomehtml
wwwwipointpublicationsendetailsjspid=4369
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
Accenture 2008 ldquoMulti-Polar World 2 The Rise of the Emerging-market Multinationalrdquo
Retrieved from http wwwcriticaleyecominsights-detailcfmidfrac14351
Dunning J H 2000 ldquoThe Eclectic Paradigm as an Envelope for Economic and Business Theories
of MNE Activityrdquo International Business Review 9 (2)163ndash90 doi101016S0969-
5931(99)00035-9
Dunning J H 2003 ldquoRelational Assets Networks and International Business Activityrdquo In
Alliance and Corporate Management edited by J H Dunning and G Boyde 1ndash23 Cheltenham
UK Edward Elgar
14
Dunning J H 2006 ldquoComment on Dragon Multinationals New Players in 21st Century
Globalizationrdquo Asia Pacific Journal of Management 23 (2)139ndash41 doi101007s10490-006-
7161-1
Hill C 2017 Global Business Today (10th edition) US version NY McGraw-Hill
Kawai Masahiro 2005 ldquoTrade and Investment Integration and Cooperation in East Asia
Empirical Evidence and Issuesrdquo in Asian Development Bank (ed) Asian Economic
Cooperation and Integration Progress Prospects and Challenges Manila ADB
Joanna Scott-Kennel et-al 2019 Innovation Through Linkage Leverage and Learning The
Case of Monk Fruit Corporation International Studies of Management amp Organization DOI
1010800020882520191608399
Kawai Masahiro and Shujiro Urata 1998 ldquoAre Trade and Direct Investment Substitutes or
Complements An Analysis of the Japanese Manufacturing Industryrdquo in Hiro Lee and David
Kimura Fukunari 2003 ldquoFragmentation and Agglomeration Matter Japanese Multinationals in
Latin America and East Asiardquo North American Journal of Economics and Finance 14 (3) 287-
317
Kimura Fukunari 2006 ldquoInternational Production and Distribution Networks in East Asia 18
Kojima Kiyoshi 1975 ldquoInternational Trade and Foreign Direct Investment Substitutes or
Complementsrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 16 1-1223
Kojima Kiyoshi 1977 ldquoTransfer of Technology to Developing CountriesmdashJapanese Type
versus American Typerdquo Hitotsubashi Journal of Economics 17 1-14
Kojima Kiyoshi and Terutomo Ozawa 1984 ldquoMicro- and Macro-Economic Models of Direct
Foreign Investment Toward a Synthesisrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 25 (1) 1-20
Facts Mechanics and Policy Implicationrdquo Asian Economic Policy Review 1 (2) 326-344
Kindleberger Charles P 1969 American Business Abroad Six Lectures on Direct Investment
New Haven Conn Yale University Press
Mathews J A 2006a ldquoDragon Multinationals New Players in 21st Century Globalizationrdquo
Asia Pacific Journal of Management 23 (1)5ndash27 doi101007s10490-006-6113-0
Mathews J A 2006b ldquoResponse to Professors Dunning and Narulardquo Asia Pacific Journal of
Management 23 (2) 153ndash5 doi101007s10490-006-7163-z
Mathews J A 2017 ldquoDragon Multinationals Powered by Linkage Leverage and Learning A
Review and Developmentrdquo Asia Pacific Journal of Management 34 (4)769ndash75
doi101007s10490-017-9543-y
Ozawa Terutomo 2007ldquoProfessor Kiyoshi Kojimas Contributions to FDI Theory Baldwin Robert E and Fukunari Kimura 1998 Measuring US International Goods and
Services Transactions Geography and Ownership as Bases for Economic Accounting Edited
by Robert E Baldwin Robert E Lipsey and J David Richardson The Univ Chicago Press
Chicago Ill pp 9-36
Trade Structural Transformation Growth and Integration in East Asiardquo Science and Technology Indicators Volume 2019 Issue 1 Gross domestic expenditure on RampD
(GERD) at current prices and PPP DOIhttpsdoiorg1017872be7ef03-en
World Intellectual Property Indicators 2019
World Investment Report 2018
15
6
Chất lượng nguồn nhacircn lực của Hoa Kỳ (2013) dẫn đầu caacutec nước đầu tư vagraveo Việt Nam hiện nay
(Bảng 5) Năm 2013 số năm giaacuteo dục trung bigravenh của Hoa Kỳ đạt mức cao 129 trong khi của Nhật lagrave
118 của Singapore lagrave 107 cograven Việt Nam thấp ở mức 57 năm Tiecircu chiacute nagravey của Hoa Kỳ cao hợn Nhật
11 năm khoảng caacutech biệt lagrave gấp đocirci (22 năm) so với Singapore Kết quả nagravey phugrave hợp với caacutec nghiecircn
cứu trước đacircy của Balwin hậu thuẫn cho nghịch lyacute Leotief về thực tế rằng Hoa Kỳ coacute khuynh hướng
xuất khẩu caacutec sản phẩm thacircm dụng lao động tri thức hơn Nhật Bản Tuy nhiecircn khoảng caacutech biệt về
mức thacircm dụng lao động tri thức (theo Bảng 5) coacute tăng sau nhiều thập niecircn
Từ thuộc tiacutenh dograveng vốn đầu tư coacute thể thấy đầu tư Hoa Kỳ coacute mục tiecircu vagrave động cơ hoagraven toagraven khaacutec
với caacutec nhagrave đầu tư lớn vagraveo Việt Nam hiện nay So với Nhật Hoa Kỳ thường khocircng chuacute tacircm vagraveo
loại thị trường hagraveng hoacutea đatilde coacute người tiecircu dugraveng magrave lagrave thị trường chưa coacute khaacutech hagraveng hay thị trường
độc quyền bằng dograveng vốn coacute hagravem lượng RampD vagrave đội ngũ khoa học cao Khi đầu tư coacute quy mocirc nhỏ
thigrave doanh nghiệp Hoa Kỳ chọn thị trường USMCA nơi coacute thuế quan ưu đatildei đặc biệt chi phiacute vận
tải tối thiểu mức lượng vagrave điều kiện lao động dễ chịu hơn thị trường nội địa
Sự phụ thuộc nhiều vagraveo caacutec nhagrave đầu tư từ chacircu Aacute ngoại trừ Nhật Bản như Hagraven Quốc Singapore
vagrave Đagravei Loan trong dagravei hạn magrave thiếu sự hiện diện đủ lớn của dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec nước phaacutet
triển EU coacute khả năng biến mocirc higravenh phaacutet triển kinh tế của nước nhận đầu tư theo hướng ldquoLacircu đagravei
trecircn caacutetrdquo Dograveng vốn đầu tư thuần-hagravem lượng RampD khocircng cao từ nhoacutem ba nền kinh tế Hagraven Quốc
Đagravei Loan vagrave Singapore dễ bị taacutec động từ khủng hoảng tagravei chiacutenh quốc tế vagrave kinh tế nước đầu tư như
đatilde xatildey ra ở chacircu Aacute 1997-1998 Vốn FDI từ ba nền kinh tế nagravey thường 1thiếu yếu tố bền vững từ
năng suất vagrave cocircng nghệ vốn lagrave lợi thế của vốn FDI từ Hoa Kỳ vagrave EU
Xeacutet về Lợi thế vị triacute chuyecircn biệt magrave cụ thể lagrave thuế doanh nghiệp (Bảng 6) Việt Nam khocircng cung
nhiều ưu đatildei về mức thuế cho nhagrave đầu tư nước ngoagravei hơn hơn caacutec nền kinh tế mới nổi chacircu Aacute khaacutec
lagrave đối thủ chiacutenh trong thu huacutet FDI Thuế thu nhập doanh nghiệp Việt Nam bằng Thaacutei Lan vagrave thấp
hơn Indonsia (nơi coacute giaacute lao động rẽ hơn) vagrave Trung Quốc 5 Thuế lợi tức coacute thấp hơn Indonesia
vagrave Philippines vagravei phần trăm nhưng cograven cao hơn Trung Quốc lagrave nền kinh tế coacute qui mocirc thị trường
vagrave tầng lớp trung lưu lớn nhất thế giới
Bảng 6 So saacutenh chiacutenh saacutech thuế doanh nghiệp của Việt Nam vagrave caacutec nước chacircu Aacute
Thuế thu nhập
doanh nghiệp
Thuế lợi tức
doanh nghiệp
Thuế suất
hiệu dụng
Taacutec động của thuế suất lecircn
quyết định đầu tư
1 (taacutec động mạnh nhất)
7 (khocircng taacutec động gigrave)
Việt Nam 20 131 394 36
Philippines 30 203 429 35
Indonesia 25 166 306 42
Thaacutei Lan 20 226 326 41
Ấn Độ 30 235 606 45
Trung Quốc 25 111 680 44
Nguồn IMF 2018 World Economic Forum wwwimforgexternalpubsftweoforumindex
7
Kết quả lagrave taacutec động ưu đatildei mức thuế khocircng tăng đaacuteng kể lecircn quyết định roacutet vốn vagraveo Việt Nam so
với caacutec nước AEC thậm chiacute keacutem hơn Philippines Vấn đề ở đacircy lagrave caacutec nhagrave đầu tư quan tacircm đến
caacutec chiacutenh saacutech thuận lợi hoacutea đầu tư minh bạch của nước chủ nhagrave hơn trong đoacute trọng tacircm lagrave caacutec
ragraveo cản hagravenh chaacutenh
Ở goacutec độ mocirci trường cạnh tranh của nước chủ nhagrave nguồn lực sẵn coacute (factor endownments) lagrave yếu
tố cacircn nhắc đầu tiecircn Coacute ba nhoacutem quốc gia cung yếu tố nagravey (i) Nhấn mạnh cocircng nghệ cho khả
năng cạnh tranh của quốc gia (Singapore New Zealand Thụy Sĩ Hagraven Quốc Đagravei Loan Malaysia)
(ii) Giagraveu tagravei nguyecircn thiecircn nhiecircn (Uacutec Ả Rập Saudi Nam Phi vagrave Nga) vagrave (iii) Giagraveu tagravei nguyecircn lao
động (Trung Quốc Ấn Độ Việt Nam Indonesia) Việt Nam lagrave quốc gia coacute giaacute lao động thấp Năm
2019 mức lương thaacuteng trung bigravenh trong ngagravenh cocircng nghiệp của Việt Nam chỉ lagrave 586 USD bằng
68 của Indonesia vagrave bằng 12 của Singapore (Bảng 7)
Bảng 7 Mức lương trung bigravenh 2019 của ngagravenh cocircng nghiệp Việt Nam
vagrave một số nền kinh tế phaacutet triển-mới nổi chacircu Aacute
(Đơn vị tiacutenh USD)
Nền kinh tế Việt Nam Indonesia Malaysia Đagravei Loan Singapore
Lương thaacuteng 586 854 1477 1620 4887
Nguồn wwwsalaryexplorercom vagrave tiacutenh toaacuten của taacutec giả
Tuy nhiecircn đối với nhagrave đầu tư nước ngoagravei giaacute lao động cạnh tranh khocircng thể taacutech khỏi năng suất
lao động Năng suất lao động của Việt Nam hiện rất thấp so với Singapore vagrave Malaysia Năng suất
lao động của Việt Nam năm 2018 (theo PPP 2011) đạt 11142 USD chỉ bằng 73 mức năng suất
của Singapore 19 của Malaysia vagrave bằng 12 Indonesia khoảng caacutech checircnh lệch tuyệt đối vẫn
đang tăng
Khi bagraven về dograveng vốn từ Hoa Kỳ như đatilde phacircn tiacutech trọng tacircm lợi thế vị triacute chuyecircn biệt của nước
nhận đầu tư rơi vagraveo chất lượng nguồn nhacircn lực (đo bằng số năm giaacuteo dục trung bigravenh) trigravenh độ
cocircng nghệ (chi tiecircu GERD) vagrave tiacutenh minh bạch-mức độ sẵn lograveng bảo vệ quyền sở hữu triacute tuệ Cần
coacute cocircng nghệ thocircng tin vagrave hệ thống truyền thocircng khả năng tiếp cận caacutech mạng 40 hệ thống giao
thocircng - cơ sở hạ tầng số lượng bằng saacuteng chế cocircng nghệ sản xuất tương thiacutech
Tham chiếu với Nhật Singapore vagrave vagravei nước chacircu Aacute số liệu (Bảng 5) cho thấy caacutech biệt về chất
lượng nguồn nhacircn lực giữa Hoa Kỳ vagrave Việt Nam lagrave rất lớn Năm 2000 số năm giaacuteo dục trung bigravenh
của Hoa Kỳ cao hơn Việt Nam 72 năm (gấp 25 lần) trong khi Nhật cao hơn Việt Nam 47 năm cograven
Singapore chỉ hơn 22 năm Hạn chế nagravey khocircng được cải thiện trong dagravei hạn sau 13 năm dugrave ở trong
giai đoạn đổi mới vagrave coacute nhiều cải caacutech giaacuteo dục khoảng caacutech biệt nagravey vẫn lagrave 72 năm
Năm 2000 số năm giaacuteo dục trung bigravenh Việt Nam chỉ đạt mức 48 năm tức lagrave chưa qua bậc tiểu học
đatilde rời trường vagrave hơn một thập niecircn sau năm 2013 con số nagravey chỉ lagrave 57 năm nghĩa lagrave chỉ qua bậc tiểu
học được bảy thaacuteng Baacuteo caacuteo phaacutet triển con người (UNDP 2012) cho thấy Việt Nam coacute chỉ số phaacutet
8
triển con người (HDI) ở nhoacutem trung bigravenh xếp bậc 128187 quốc gia Trong Cộng đồng Kinh tế
ASEAN Việt Nam chỉ đứng trecircn Lagraveo vagrave Campuchia
Mặt khaacutec nhacircn lực coacute hagravem lượng GERD cao ngoagravei nguyecircn nhacircn thu huacutet dograveng vốn rất khaacutec biệt của
Hoa Kỳ cograven lagrave nhacircn tố then chốt duy trigrave năng suất trong dagravei hạn vagrave phuacutec lợi bền vững giuacutep một quốc
gia đang phaacutet triển traacutenh bẫy thu nhập trung bigravenh Ở caacutec quốc gia mới nổi chất lượng nguồn nhacircn lực
quốc gia cao lagrave yếu tố hấp dẫn lợi thế cạnh tranh quốc gia vagrave được chấm điểm cao về lợi thế vị triacute
chuyecircn biệt thu huacutet sự chuacute yacute của nhagrave đầu tư chọn lagrave điểm đến của dograveng vốn so với caacutec nền kinh tế
khaacutec Nguồn lực thiecircn phuacute cơ bản (Basic factor endownment) thigrave coacute giaacute trị xaacutec định vagrave điểm tới hạn
trong khi nguồn lực nacircng cao (Advanced factor endownment) gắn liền với đầu tư nacircng cấp chất lượng
nguồn nhacircn lực quốc gia thigrave coacute thể tăng magrave khocircng coacute điểm tới hạn Điều nagravey coacute yacute nghĩa hơn khi hiện
nay trecircn toagraven cầu lợi thế cạnh tranh quốc gia chuyển trọng tacircm khocircng vagraveo tagravei nguyecircn thiecircn nhiecircn
lao động hay vốn magrave vagraveo tri thức vagrave đầu tư RampD của quốc gia Tuy nhiecircn so với Hoa Kỳ caacutech biệt về
GERD của Việt Nam lagrave vocirc cugraveng lớn Năm 2011 chi tiecircu RampD bigravenh quacircn đầu người của Việt Nam
chỉ lagrave 58 USD trong khi của Hoa Kỳ lagrave 12756 USD (checircnh lệch 220 lần) Tổng GERD bigravenh quacircn
của Việt Nam 2011 chỉ ở mức 05 tỷ USD so với Singapore lagrave 28 tỷ USD Hagraven Quốc 64 tỷ USD
Nhật 145 tỷ USD vagrave Hoa Kỳ 417 tỷ USD Caacutech biệt tăng dần nagravey giữa Việt Nam với ba quốc gia
đầu tư vagrave khocircng coacute dấu hiệu cải thiện trong dagravei hạn từ phiacutea Việt Nam necircn coacute taacutec động đến dograveng
vốn Hoa Kỳ trong 3 thập niecircn qua
Định lượng về lợi thế vị triacute chuyecircn biệt cho dograveng vốn Hoa Kỳ cograven đo bởi số lượng bằng saacuteng chế
đăng kyacute ở nước ngoagravei Số lượng văn bằng bảo hộ saacuteng chế của Việt Nam hiện nay nằm trong nhoacutem
CMLV tốp dưới của 10 nước AEC (WIPO 2019) chứng tỏ năng lực khoa học vagrave cocircng nghệ của
Việt Nam thấp Hơn nữa Chỉ số tri thức toagraven cầu GKI dugraveng đo mức tri thức quốc gia vagrave cung cấp
thocircng tin cho việc thuacutec đẩy sự phaacutet triển của tri thức khoa học vagrave cocircng nghệ lagrave nền tảng cho phaacutet
triển bền vững Dựa vagraveo GKI UNDP cocircng bố (21112017) Việt Nam chỉ xếp hạng 56131 thế
giới về RampD
Việt Nam lagrave nền kinh tế mới nổi định vị ở khu vực năng động nhất toagraven cầu lợi thế cạnh tranh quốc
gia hiện nay khocircng cograven ở nguồn tagravei nguyecircn thiecircn phuacute magrave ở nguồn nhacircn lực Với vốn nhacircn lực dồi dagraveo
nhưng năng suất thấp kinh tế Việt Nam đang tiệm cận một kịch bản gần giống Singapore caacutech đacircy 50
năm muốn phaacutet triển phải dựa vagraveo nguồn nhacircn lực chất lượng hơn vagrave vốn đầu tư quốc tế nhiều hơn
tốt hơn Khoảng caacutech biệt về trigravenh độ nhacircn lực giữa nước đầu tư vagrave nước chủ nhagrave sẽ lagrave yếu tố gacircy cản
trở cho dograveng FDI vagraveo thị trường caacutec quốc gia đang phaacutet triển đặc biệt đối với dograveng vốn khai thaacutec yếu
tố độc quyền trong đoacute nhagrave đầu tư khocircng tigravem thị trường hay hiệu quả
Một yếu tố quan trọng quyết định mocirci trường cocircng nghệ của nước chủ nhagrave coacute lagrave điểm đến của
dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec cocircng ty đa quốc gia coacute sẵn lograveng chuyển giao cocircng nghệ lagrave mức độ bảo
vệ magrave luật phaacutep nước chủ nhagrave dagravenh cho quyền sở hữu triacute tuệ IP Đacircy lagrave ragraveo cản phổ biến khocircng
chỉ ở Việt Nam magrave cograven ở caacutec nền kinh tế mới nổi nơi rủi ro từ mocirci trường kinh doanh gồm bảo
vệ sở hữu triacute tuệ yếu quan liecircu - thiếu minh bạch hay khocircng tương thiacutech Về mức sẵn lograveng bảo hộ
IP (PERC) Việt Nam chỉ ở mức trung bigravenh cograven Trung Quốc vagrave Indonesia lagrave hai quốc gia keacutem an
9
toagraven nhất Hệ thống phaacutep luật của Việt Nam về xaacutec lập vagrave thực thi quyền sở hữu triacute tuệ cograven phức
tạp vagrave chưa ổn định vẫn cograven hiện tượng xacircm phạm taacutec quyền hagraveng giả vagrave hagraveng nhaacutei
Tại chacircu Aacute Singapore Nhật Hồng Kocircng Đagravei Loan vagrave Hagraven Quốc lagrave năm quốc gia coacute IP được bảo
vệ tốt nhất Trong khối ASEAN Singapore tiệm cận với caacutec nước phaacutet triển phương Tacircy về
bảo hộ IP vagrave lagrave nơi bảo đảm nhất về IP Giai đoạn 2009-2014 Hoa Kỳ đăng kyacute bảo hộ saacuteng chế
ở Singapore nhiều nhất vagrave chiếm hơn 50 số đơn đăng kyacute bảo hộ saacuteng chế tại Singapore Thagravenh
cocircng của Singapore vagrave caacutec nước phaacutet triển Đocircng Aacute do caacutec quốc gia nagravey xacircy dựng được chiến lược
vagrave coacute thể chế kiacutech thiacutech sự phaacutet triển về sở hữu triacute tuệ coacute bộ maacutey phugrave hợp caacuten bộ coacute năng lực coacute
cơ sở hạ tầng về sở hữu triacute tuệ để thực hiện coacute hiệu quả mục tiecircu đề ra
Ragraveo cản đối với luồng vốn FDI từ Hoa Kỳ vagraveo Việt Nam cograven do tiacutenh minh bạch về mocirci trường
đầu tư khiến caacutec doanh nghiệp cograven e ngại Tiacutenh minh bạch của một nền kinh tế đo bằng chỉ số
tham nhũng Chỉ số nagravey cũng khaacutec biệt rất lớn giữa Hoa Kỳ vagrave Việt Nam (Đồ thị 1)
Đồ thị 1 So saacutenh chỉ số tham nhũng của Việt Nam với Hoa Kỳ
vagrave một số quốc gia
Nguồn Source Constructed by the author from raw data from Transparency International
Corruption Perceptions Index 2013 International Business 2019 pp 50 Charles H
10
Việc thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ cograven bị thaacutech thức từ phiacutea cung caacutec lợi thế vị triacute chuyecircn biệt
như luật phaacutep thocircng lệ thương mại vagrave từ caacutec cocircng ty đa quốc gia mới nổi Nhagrave đầu tư Hoa
kỳ coacute thể quan tacircm đến Việt Nam nhưng iacutet thagravenh cocircng hơn nhagrave đầu tư chacircu Aacute vigrave thị trường Việt Nam
coacute quy mocirc nhỏ vagrave coacute khaacutec biệt về luật phaacutep vagrave thocircng lệ thương mai khiến phiacutea Hoa Kỳ phải cacircn nhắc
Về luật phaacutep Hoa Kỳ vagrave Anh quốc aacutep dụng Thocircng luật trong khi Việt Nam vagrave Nhật Bản đều dugraveng
Luật Dacircn sự Thocircng luật coacute nguồn gốc tư phaacutep vagrave dựa trecircn caacutec quyết định của togravea aacuten trong khi
Luật Dacircn sự coacute nguồn gốc lập phaacutep vagrave dựa trecircn luật thocircng qua bởi caacutec cơ quan lập phaacutep quốc gia
Thocircng luật của Hoa Kỳ dựa vagraveo truyền thống tập quaacuten quaacute khứ vagrave tiền lệ phaacutep lyacute do togravea aacuten của
quốc gia đặt ra thocircng qua việc giải thiacutech caacutec đạo luật vagrave caacutec phaacuten quyết trong quaacute khứ Cơ quan
lập phaacutep Hoa Kỳ nắm quyền lực tối cao khi thocircng qua hoặc sửa đổi luật Trong khi đoacute Luật dacircn sự của Việt Nam vagrave Nhật đều dựa trecircn hệ thống tất cả caacutec luật đatilde được matilde
hoacutea - viết rotilde ragraveng vagrave coacute thể tiếp cận được necircn tạo thuận lợi hoacutea vốn đầu tư Nhật vagraveo Việt Nam
Hệ thống phaacutep luật Việt - Nhật được chia thagravenh 3 bộ luật thương mại dacircn sự vagrave higravenh sự Matilde luật
được coi lagrave hoagraven chỉnh do kết quả của tất cả caacutec điều khoản được tigravem thấy trong hầu hết caacutec hệ
thống matilde luật Caacutec quy tắc vagrave nguyecircn tắc tạo thagravenh điểm khởi đầu cho lyacute luận phaacutep luật vagrave quản
lyacute luật phaacutep Caacutec quy tắc Luật dacircn sự được matilde hoacutea rotilde ragraveng như caacutec luật vagrave quy tắc ứng xử cụ thể
được tạo ra bởi một cơ quan lập phaacutep hoặc cơ quan tối cao khaacutec
Bảng 8 So saacutenh Luật hợp đồng đầu tư giữa Việt Nam Nhật Bản vagrave Hoa Kỳ
So với vốn từ Hoa Kỳ dograveng vốn FDI Nhật vagraveo Việt Nam iacutet bị ragraveo cản khaacutec biệt (Bảng 8) về luật
phaacutep vagrave khocircng gacircy quan ngại tranh chấp hợp đồng đầu tư hơn
11
Về vận động hagravenh lang vốn FDI Hoa Kỳ cũng đối diện với cạnh tranh từ Hồng Kong Đagravei Loan
vagrave Trung Quốc Nền kinh tế Hoa Kỳ vốn coacute tiacutenh minh bạch cao về khiacutea cạnh luật phaacutep ldquoLuật
kinh doanh vagrave Tham nhũng ở Nước ngoagraveirdquo của Hoa Kỳ coacute taacutec động hạn chế tham nhũng Việc hối
lộ quan chức chiacutenh phủ nước ngoagravei coacute thẩm quyền của một doanh nghiệp Hoa Kỳ để cocircng ty đoacute
được hoạt động kinh doanh thuận lợi lagrave một hagravenh vi bất hợp phaacutep Tất cả caacutec doanh nghiệp Hoa
Kỳ phải lưu giữ hồ sơ giao dịch cocircng khai chi tiết để chứng minh rotilde liệu hagravenh vi phạm phaacutep coacute
xảy ra khocircng vagrave tạo điều kiện hoặc xuacutec tiến caacutec khoản thanh toaacuten để đảm bảo thực hiện caacutec giao
dịch được chiacutenh phủ cho pheacutep (Hill C 2017) Traacutei lại ldquoQuan-xirdquo vốn phổ biến trong văn hoacutea
Trung Hoa magrave khocircng bị hạn chế bởi luật phaacutep Trung Quốc giuacutep cho caacutec nhagrave đầu tư của quốc gia
nagravey coacute lợi thế cạnh tranh so với đối thủ từ phiacutea Hoa Kỳ nhất lagrave ở khu vực sản xuất hagraveng hoacutea thocircng
thường vagrave xacircy dựng hạ tầng cơ sở
Cuối cugraveng những dograveng vốn FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi đang cạnh tranh vagrave thaacutech thức vốn FDI
từ Hoa Kỳ Dograveng vốn FDI từ caacutec doanh nghiệp đa quốc gia Malaysia Singapore Ấn Độ vagrave Trung
Quốc gọi lagrave ldquoFDI rồngrdquo hay ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo Coacute hơn 100 doanh nghiệp từ thị trường
mới nổi sẵn sagraveng thagravenh cocircng ty đa quốc gia quan trọng trong thế kỷ 21 cạnh tranh với Hoa Kỳ roacutet
vốn vagraveo Việt Nam như ThaiBev Alibaba Group (Hinh 1)
Higravenh 1 FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi cạnh tranh với Hoa Kỳ
Nguồn wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636
FDI từ thị trường mới nổi coacute thể cạnh tranh với Hoa Kỳ trong việc roacutet vốn FDI vagraveo Việt Nam mua
lại caacutec doanh nghiệp vagrave tagravei sản (ThaiBev vagrave Sabeco Metro Việt Nam Vinamilk) FDI rồng thường
lấp đầy caacutec khoảng trống trecircn thị trường do quy mocirc hợp lyacute hơn hoặc đầu tư theo caacutec caacutech thức rất
khaacutec so với Hoa Kỳ (Dunning 2006) Lợi thế cạnh tranh của caacutec dograveng vốn FDI từ thị trường mới
12
nổi so với dograveng vốn Hoa Kỳ gồm tập trung nhiều hơn vagraveo nhu cầu vagrave hiểu biết sacircu sắc về khaacutech
hagraveng vagrave tiecircu chuẩn sản phẩm đủ tốt vagrave cạnh tranh thuacutec đẩy sự đổi mới gia tăng sẵn sagraveng cung cấp
caacutec nhu cầu đặc biệt cho người tiecircu dugraveng ở thị trường của nước chủ nhagrave đogravei hỏi hay sử dụng số
lượng lớn nhacircn viecircn để giải quyết vấn đề lagravem việc chăm chỉ it trang trọng hơn quy trigravenh nhanh
hơn vagrave dễ tranh thủ sự ủng hộ của chiacutenh phủ
Ngoại trừ caacutec doanh nghiệp ldquoBorn Globalrdquo chuyecircn về kỹ thuật y khoa với chiến lược tiếp cận thị
trường nước ngoagravei ngay ở giai đoạn phaacutet triển ban đầu caacutec dograveng ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo
thường coacute GERD khocircng cao vagrave hagravem lượng tri thức khocircng nổi trội doanh nghiệp dạng nay khocircng
tạo nhiều saacuteng tạo nguồn (Radical innovation) lagravem thay đổi hoagraven toagraven mocirci trường cocircng nghệ magrave
chỉ tập trung nacircng cấp vagrave cấu truacutec cocircng nghệ hiện hữu (Increamental and Architectural innovation)
chuyển giao cocircng nghệ cũng khaacutec Hoa Kỳ Nghiecircn cứu mảng nagravey cần sử dụng Khung lyacute thuyết
Linkage Leverage and Learning - LLL Framework (Mathew 2006) riecircng cho dograveng vốn đầu tư
liecircn quan đến caacutec nền kinh tế mới nổi
Kết Luận
(i) FDI từ Hoa Kỳ coacute hagravem lượng Nhacircn lực nghiecircn cứu vagrave tỷ trong RampD cao hơn hẳn dograveng vốn nagravey
từ caacutec nước đầu tư chủ lực hiện nay vagraveo Việt Nam ngụ yacute khả năng đầu tư bền vững do chuacute trọng
vagraveo năng suất vagrave chuyển giao cocircng nghệ hơn lagrave vốn đầu tư thuần tuacutey (ii) caacutec nhagrave đầu tư Hoa Kỳ
coacute mục tiecircu vagrave động cơ hoagraven toagraven khaacutec với caacutec nhagrave đầu tư Nhật Bản vagrave chầu Aacute hiện nay ở Việt
Nam (iii) Trigravenh độ tiếp thu cocircng nghệ mức độ sẵn lograveng bảo vệ quyền sở hữu triacute tuệ của nước chủ
nhagrave đoacuteng vai trograve quan trọng trong thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ (iv) Sự phụ thuộc mạnh vagraveo caacutec nhagrave đầu
tư từ chacircu Aacute ngoại trừ Nhật Bản như Hagraven Quốc Singapore vagrave Đagravei Loan trong dagravei hạn magrave thiếu
sự hiện diện đủ lớn của dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec nước phaacutet triển EU coacute khả năng chuyển mocirc
higravenh phaacutet triển kinh tế của Việt Nam hiện nay theo hướng khocircng thuận lợi Cải caacutech cần tập trung
vagraveo tăng chi tiecircu GERD nhacircn lực chất lượng cao bảo hộ quyền sở hửu triacute tuệ vagrave mức minh bạnh
tương thiacutech đacircy lagrave một nhiệm vụ xem chừng khocircng đơn giản (Easier said than done)
Sau ba thập niecircn thu huacutet FDI từ caacutec nước phaacutet triển vagrave caacutec nền kinh tế mới nổi trong khi tổng vốn
từ Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore đạt 183 tỷ USD thống trị dograveng vốn nước ngoagravei vagraveo
Việt Nam thigrave vốn đầu tư từ EU vagraveo Việt Nam cograven thấp Nhiều nhất lagrave Hagrave Lan (83 tỷ USD) Phaacutep
(28 tỷ USD) Đức (18 tỷ USD) Bagravei viết tiếp theo sẽ mở rộng theo hai hướng (i) dograveng vốn từ EU
đặc biệt lagrave Đức Phaacutep Anh vagrave Hagrave Lan vagraveo Việt Nam khi Hiệp định bảo hộ đầu tư (IPA) giữa Việt
Nam vagrave EU đatilde kyacute kết (62019) đảm bảo an toagraven cho tagravei sản vagrave vốn của nhagrave đầu tư cam kết đối xử
cocircng bằng tự do chuyển vốn vagrave lợi nhuận đầu tư (ii) Ở goacutec độ nền kinh tế mới nổi dugraveng Khung
lyacute thuyết LLL lagravem điểm xuất phaacutet phacircn tiacutech phương thức caacutec ldquoCocircng ty đa quốc gia mới nổirdquo Thaacutei
Lan (ThaiBev) Ấn Độ (Infosys) vagrave Trung Quốc (Alibaba Group) thocircng qua hợp taacutec để tiếp cận
thị trường tagravei sản caacutec nguồn lực nước ngoagravei vagrave liecircn kết-hợp nhất năng lực tổ chức tri thức nước
nhận đầu tư bằng bắt chước chuyển giao hoặc thay thế nguồn lực của doanh nghiệp đối taacutec
13
WEBSITES
wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D88K7HJD
wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D8XP7CGS
wwwbaodautuvnthu-hut-fdi-the-he-moi-dich-ngam-la-nha-dau-tu-my-va-eu-d80202html
wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636
wwwglglifetechcom GLG Life Tech Corp Accessed 20 September 2017
wwwgooglecompatentsWO2008030121A1clfrac14en Patents Office Accessed 25
September 2017
wwwlayncorpcom Guilin Layn Natural Ingredients Corp Accessed 5 October 2017
wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636
wwwhdrundporgencontentmean-years-schooling-males-aged-25-years-and-above-years
wwwnationmastercomcountry-infostatsEducationAverage-years-of-schooling-of-adults
wwwkhamphavnkhoa-hoc-cong-ngheviet-nam-xep-hang-56-the-gioi-ve-rd-va-doi-moi-sang-
tao-c7a594829html
wwwpercorg
wwwtradingeconomicscomvietnamwages
wwwsalaryexplorercomsalary-surveyphploc=196amploctype=1ampjob=33ampjobtype=1
viwikipediaorgwikiDanh_saacutech_caacutec_nước_theo_chi_tiecircu_nghiecircn_cứu_vagrave_phaacutet_triển
wwwvietnamnetvnvnkinh-doanhdau-tunang-suat-lao-dong-viet-nam-thua-singapore-
malaysia-thai-lan-556163html
wwwimforgexternalpubsftweoforumindexhtm
wwwundporgcontentundpenhomehtml
wwwwipointpublicationsendetailsjspid=4369
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
Accenture 2008 ldquoMulti-Polar World 2 The Rise of the Emerging-market Multinationalrdquo
Retrieved from http wwwcriticaleyecominsights-detailcfmidfrac14351
Dunning J H 2000 ldquoThe Eclectic Paradigm as an Envelope for Economic and Business Theories
of MNE Activityrdquo International Business Review 9 (2)163ndash90 doi101016S0969-
5931(99)00035-9
Dunning J H 2003 ldquoRelational Assets Networks and International Business Activityrdquo In
Alliance and Corporate Management edited by J H Dunning and G Boyde 1ndash23 Cheltenham
UK Edward Elgar
14
Dunning J H 2006 ldquoComment on Dragon Multinationals New Players in 21st Century
Globalizationrdquo Asia Pacific Journal of Management 23 (2)139ndash41 doi101007s10490-006-
7161-1
Hill C 2017 Global Business Today (10th edition) US version NY McGraw-Hill
Kawai Masahiro 2005 ldquoTrade and Investment Integration and Cooperation in East Asia
Empirical Evidence and Issuesrdquo in Asian Development Bank (ed) Asian Economic
Cooperation and Integration Progress Prospects and Challenges Manila ADB
Joanna Scott-Kennel et-al 2019 Innovation Through Linkage Leverage and Learning The
Case of Monk Fruit Corporation International Studies of Management amp Organization DOI
1010800020882520191608399
Kawai Masahiro and Shujiro Urata 1998 ldquoAre Trade and Direct Investment Substitutes or
Complements An Analysis of the Japanese Manufacturing Industryrdquo in Hiro Lee and David
Kimura Fukunari 2003 ldquoFragmentation and Agglomeration Matter Japanese Multinationals in
Latin America and East Asiardquo North American Journal of Economics and Finance 14 (3) 287-
317
Kimura Fukunari 2006 ldquoInternational Production and Distribution Networks in East Asia 18
Kojima Kiyoshi 1975 ldquoInternational Trade and Foreign Direct Investment Substitutes or
Complementsrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 16 1-1223
Kojima Kiyoshi 1977 ldquoTransfer of Technology to Developing CountriesmdashJapanese Type
versus American Typerdquo Hitotsubashi Journal of Economics 17 1-14
Kojima Kiyoshi and Terutomo Ozawa 1984 ldquoMicro- and Macro-Economic Models of Direct
Foreign Investment Toward a Synthesisrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 25 (1) 1-20
Facts Mechanics and Policy Implicationrdquo Asian Economic Policy Review 1 (2) 326-344
Kindleberger Charles P 1969 American Business Abroad Six Lectures on Direct Investment
New Haven Conn Yale University Press
Mathews J A 2006a ldquoDragon Multinationals New Players in 21st Century Globalizationrdquo
Asia Pacific Journal of Management 23 (1)5ndash27 doi101007s10490-006-6113-0
Mathews J A 2006b ldquoResponse to Professors Dunning and Narulardquo Asia Pacific Journal of
Management 23 (2) 153ndash5 doi101007s10490-006-7163-z
Mathews J A 2017 ldquoDragon Multinationals Powered by Linkage Leverage and Learning A
Review and Developmentrdquo Asia Pacific Journal of Management 34 (4)769ndash75
doi101007s10490-017-9543-y
Ozawa Terutomo 2007ldquoProfessor Kiyoshi Kojimas Contributions to FDI Theory Baldwin Robert E and Fukunari Kimura 1998 Measuring US International Goods and
Services Transactions Geography and Ownership as Bases for Economic Accounting Edited
by Robert E Baldwin Robert E Lipsey and J David Richardson The Univ Chicago Press
Chicago Ill pp 9-36
Trade Structural Transformation Growth and Integration in East Asiardquo Science and Technology Indicators Volume 2019 Issue 1 Gross domestic expenditure on RampD
(GERD) at current prices and PPP DOIhttpsdoiorg1017872be7ef03-en
World Intellectual Property Indicators 2019
World Investment Report 2018
15
7
Kết quả lagrave taacutec động ưu đatildei mức thuế khocircng tăng đaacuteng kể lecircn quyết định roacutet vốn vagraveo Việt Nam so
với caacutec nước AEC thậm chiacute keacutem hơn Philippines Vấn đề ở đacircy lagrave caacutec nhagrave đầu tư quan tacircm đến
caacutec chiacutenh saacutech thuận lợi hoacutea đầu tư minh bạch của nước chủ nhagrave hơn trong đoacute trọng tacircm lagrave caacutec
ragraveo cản hagravenh chaacutenh
Ở goacutec độ mocirci trường cạnh tranh của nước chủ nhagrave nguồn lực sẵn coacute (factor endownments) lagrave yếu
tố cacircn nhắc đầu tiecircn Coacute ba nhoacutem quốc gia cung yếu tố nagravey (i) Nhấn mạnh cocircng nghệ cho khả
năng cạnh tranh của quốc gia (Singapore New Zealand Thụy Sĩ Hagraven Quốc Đagravei Loan Malaysia)
(ii) Giagraveu tagravei nguyecircn thiecircn nhiecircn (Uacutec Ả Rập Saudi Nam Phi vagrave Nga) vagrave (iii) Giagraveu tagravei nguyecircn lao
động (Trung Quốc Ấn Độ Việt Nam Indonesia) Việt Nam lagrave quốc gia coacute giaacute lao động thấp Năm
2019 mức lương thaacuteng trung bigravenh trong ngagravenh cocircng nghiệp của Việt Nam chỉ lagrave 586 USD bằng
68 của Indonesia vagrave bằng 12 của Singapore (Bảng 7)
Bảng 7 Mức lương trung bigravenh 2019 của ngagravenh cocircng nghiệp Việt Nam
vagrave một số nền kinh tế phaacutet triển-mới nổi chacircu Aacute
(Đơn vị tiacutenh USD)
Nền kinh tế Việt Nam Indonesia Malaysia Đagravei Loan Singapore
Lương thaacuteng 586 854 1477 1620 4887
Nguồn wwwsalaryexplorercom vagrave tiacutenh toaacuten của taacutec giả
Tuy nhiecircn đối với nhagrave đầu tư nước ngoagravei giaacute lao động cạnh tranh khocircng thể taacutech khỏi năng suất
lao động Năng suất lao động của Việt Nam hiện rất thấp so với Singapore vagrave Malaysia Năng suất
lao động của Việt Nam năm 2018 (theo PPP 2011) đạt 11142 USD chỉ bằng 73 mức năng suất
của Singapore 19 của Malaysia vagrave bằng 12 Indonesia khoảng caacutech checircnh lệch tuyệt đối vẫn
đang tăng
Khi bagraven về dograveng vốn từ Hoa Kỳ như đatilde phacircn tiacutech trọng tacircm lợi thế vị triacute chuyecircn biệt của nước
nhận đầu tư rơi vagraveo chất lượng nguồn nhacircn lực (đo bằng số năm giaacuteo dục trung bigravenh) trigravenh độ
cocircng nghệ (chi tiecircu GERD) vagrave tiacutenh minh bạch-mức độ sẵn lograveng bảo vệ quyền sở hữu triacute tuệ Cần
coacute cocircng nghệ thocircng tin vagrave hệ thống truyền thocircng khả năng tiếp cận caacutech mạng 40 hệ thống giao
thocircng - cơ sở hạ tầng số lượng bằng saacuteng chế cocircng nghệ sản xuất tương thiacutech
Tham chiếu với Nhật Singapore vagrave vagravei nước chacircu Aacute số liệu (Bảng 5) cho thấy caacutech biệt về chất
lượng nguồn nhacircn lực giữa Hoa Kỳ vagrave Việt Nam lagrave rất lớn Năm 2000 số năm giaacuteo dục trung bigravenh
của Hoa Kỳ cao hơn Việt Nam 72 năm (gấp 25 lần) trong khi Nhật cao hơn Việt Nam 47 năm cograven
Singapore chỉ hơn 22 năm Hạn chế nagravey khocircng được cải thiện trong dagravei hạn sau 13 năm dugrave ở trong
giai đoạn đổi mới vagrave coacute nhiều cải caacutech giaacuteo dục khoảng caacutech biệt nagravey vẫn lagrave 72 năm
Năm 2000 số năm giaacuteo dục trung bigravenh Việt Nam chỉ đạt mức 48 năm tức lagrave chưa qua bậc tiểu học
đatilde rời trường vagrave hơn một thập niecircn sau năm 2013 con số nagravey chỉ lagrave 57 năm nghĩa lagrave chỉ qua bậc tiểu
học được bảy thaacuteng Baacuteo caacuteo phaacutet triển con người (UNDP 2012) cho thấy Việt Nam coacute chỉ số phaacutet
8
triển con người (HDI) ở nhoacutem trung bigravenh xếp bậc 128187 quốc gia Trong Cộng đồng Kinh tế
ASEAN Việt Nam chỉ đứng trecircn Lagraveo vagrave Campuchia
Mặt khaacutec nhacircn lực coacute hagravem lượng GERD cao ngoagravei nguyecircn nhacircn thu huacutet dograveng vốn rất khaacutec biệt của
Hoa Kỳ cograven lagrave nhacircn tố then chốt duy trigrave năng suất trong dagravei hạn vagrave phuacutec lợi bền vững giuacutep một quốc
gia đang phaacutet triển traacutenh bẫy thu nhập trung bigravenh Ở caacutec quốc gia mới nổi chất lượng nguồn nhacircn lực
quốc gia cao lagrave yếu tố hấp dẫn lợi thế cạnh tranh quốc gia vagrave được chấm điểm cao về lợi thế vị triacute
chuyecircn biệt thu huacutet sự chuacute yacute của nhagrave đầu tư chọn lagrave điểm đến của dograveng vốn so với caacutec nền kinh tế
khaacutec Nguồn lực thiecircn phuacute cơ bản (Basic factor endownment) thigrave coacute giaacute trị xaacutec định vagrave điểm tới hạn
trong khi nguồn lực nacircng cao (Advanced factor endownment) gắn liền với đầu tư nacircng cấp chất lượng
nguồn nhacircn lực quốc gia thigrave coacute thể tăng magrave khocircng coacute điểm tới hạn Điều nagravey coacute yacute nghĩa hơn khi hiện
nay trecircn toagraven cầu lợi thế cạnh tranh quốc gia chuyển trọng tacircm khocircng vagraveo tagravei nguyecircn thiecircn nhiecircn
lao động hay vốn magrave vagraveo tri thức vagrave đầu tư RampD của quốc gia Tuy nhiecircn so với Hoa Kỳ caacutech biệt về
GERD của Việt Nam lagrave vocirc cugraveng lớn Năm 2011 chi tiecircu RampD bigravenh quacircn đầu người của Việt Nam
chỉ lagrave 58 USD trong khi của Hoa Kỳ lagrave 12756 USD (checircnh lệch 220 lần) Tổng GERD bigravenh quacircn
của Việt Nam 2011 chỉ ở mức 05 tỷ USD so với Singapore lagrave 28 tỷ USD Hagraven Quốc 64 tỷ USD
Nhật 145 tỷ USD vagrave Hoa Kỳ 417 tỷ USD Caacutech biệt tăng dần nagravey giữa Việt Nam với ba quốc gia
đầu tư vagrave khocircng coacute dấu hiệu cải thiện trong dagravei hạn từ phiacutea Việt Nam necircn coacute taacutec động đến dograveng
vốn Hoa Kỳ trong 3 thập niecircn qua
Định lượng về lợi thế vị triacute chuyecircn biệt cho dograveng vốn Hoa Kỳ cograven đo bởi số lượng bằng saacuteng chế
đăng kyacute ở nước ngoagravei Số lượng văn bằng bảo hộ saacuteng chế của Việt Nam hiện nay nằm trong nhoacutem
CMLV tốp dưới của 10 nước AEC (WIPO 2019) chứng tỏ năng lực khoa học vagrave cocircng nghệ của
Việt Nam thấp Hơn nữa Chỉ số tri thức toagraven cầu GKI dugraveng đo mức tri thức quốc gia vagrave cung cấp
thocircng tin cho việc thuacutec đẩy sự phaacutet triển của tri thức khoa học vagrave cocircng nghệ lagrave nền tảng cho phaacutet
triển bền vững Dựa vagraveo GKI UNDP cocircng bố (21112017) Việt Nam chỉ xếp hạng 56131 thế
giới về RampD
Việt Nam lagrave nền kinh tế mới nổi định vị ở khu vực năng động nhất toagraven cầu lợi thế cạnh tranh quốc
gia hiện nay khocircng cograven ở nguồn tagravei nguyecircn thiecircn phuacute magrave ở nguồn nhacircn lực Với vốn nhacircn lực dồi dagraveo
nhưng năng suất thấp kinh tế Việt Nam đang tiệm cận một kịch bản gần giống Singapore caacutech đacircy 50
năm muốn phaacutet triển phải dựa vagraveo nguồn nhacircn lực chất lượng hơn vagrave vốn đầu tư quốc tế nhiều hơn
tốt hơn Khoảng caacutech biệt về trigravenh độ nhacircn lực giữa nước đầu tư vagrave nước chủ nhagrave sẽ lagrave yếu tố gacircy cản
trở cho dograveng FDI vagraveo thị trường caacutec quốc gia đang phaacutet triển đặc biệt đối với dograveng vốn khai thaacutec yếu
tố độc quyền trong đoacute nhagrave đầu tư khocircng tigravem thị trường hay hiệu quả
Một yếu tố quan trọng quyết định mocirci trường cocircng nghệ của nước chủ nhagrave coacute lagrave điểm đến của
dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec cocircng ty đa quốc gia coacute sẵn lograveng chuyển giao cocircng nghệ lagrave mức độ bảo
vệ magrave luật phaacutep nước chủ nhagrave dagravenh cho quyền sở hữu triacute tuệ IP Đacircy lagrave ragraveo cản phổ biến khocircng
chỉ ở Việt Nam magrave cograven ở caacutec nền kinh tế mới nổi nơi rủi ro từ mocirci trường kinh doanh gồm bảo
vệ sở hữu triacute tuệ yếu quan liecircu - thiếu minh bạch hay khocircng tương thiacutech Về mức sẵn lograveng bảo hộ
IP (PERC) Việt Nam chỉ ở mức trung bigravenh cograven Trung Quốc vagrave Indonesia lagrave hai quốc gia keacutem an
9
toagraven nhất Hệ thống phaacutep luật của Việt Nam về xaacutec lập vagrave thực thi quyền sở hữu triacute tuệ cograven phức
tạp vagrave chưa ổn định vẫn cograven hiện tượng xacircm phạm taacutec quyền hagraveng giả vagrave hagraveng nhaacutei
Tại chacircu Aacute Singapore Nhật Hồng Kocircng Đagravei Loan vagrave Hagraven Quốc lagrave năm quốc gia coacute IP được bảo
vệ tốt nhất Trong khối ASEAN Singapore tiệm cận với caacutec nước phaacutet triển phương Tacircy về
bảo hộ IP vagrave lagrave nơi bảo đảm nhất về IP Giai đoạn 2009-2014 Hoa Kỳ đăng kyacute bảo hộ saacuteng chế
ở Singapore nhiều nhất vagrave chiếm hơn 50 số đơn đăng kyacute bảo hộ saacuteng chế tại Singapore Thagravenh
cocircng của Singapore vagrave caacutec nước phaacutet triển Đocircng Aacute do caacutec quốc gia nagravey xacircy dựng được chiến lược
vagrave coacute thể chế kiacutech thiacutech sự phaacutet triển về sở hữu triacute tuệ coacute bộ maacutey phugrave hợp caacuten bộ coacute năng lực coacute
cơ sở hạ tầng về sở hữu triacute tuệ để thực hiện coacute hiệu quả mục tiecircu đề ra
Ragraveo cản đối với luồng vốn FDI từ Hoa Kỳ vagraveo Việt Nam cograven do tiacutenh minh bạch về mocirci trường
đầu tư khiến caacutec doanh nghiệp cograven e ngại Tiacutenh minh bạch của một nền kinh tế đo bằng chỉ số
tham nhũng Chỉ số nagravey cũng khaacutec biệt rất lớn giữa Hoa Kỳ vagrave Việt Nam (Đồ thị 1)
Đồ thị 1 So saacutenh chỉ số tham nhũng của Việt Nam với Hoa Kỳ
vagrave một số quốc gia
Nguồn Source Constructed by the author from raw data from Transparency International
Corruption Perceptions Index 2013 International Business 2019 pp 50 Charles H
10
Việc thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ cograven bị thaacutech thức từ phiacutea cung caacutec lợi thế vị triacute chuyecircn biệt
như luật phaacutep thocircng lệ thương mại vagrave từ caacutec cocircng ty đa quốc gia mới nổi Nhagrave đầu tư Hoa
kỳ coacute thể quan tacircm đến Việt Nam nhưng iacutet thagravenh cocircng hơn nhagrave đầu tư chacircu Aacute vigrave thị trường Việt Nam
coacute quy mocirc nhỏ vagrave coacute khaacutec biệt về luật phaacutep vagrave thocircng lệ thương mai khiến phiacutea Hoa Kỳ phải cacircn nhắc
Về luật phaacutep Hoa Kỳ vagrave Anh quốc aacutep dụng Thocircng luật trong khi Việt Nam vagrave Nhật Bản đều dugraveng
Luật Dacircn sự Thocircng luật coacute nguồn gốc tư phaacutep vagrave dựa trecircn caacutec quyết định của togravea aacuten trong khi
Luật Dacircn sự coacute nguồn gốc lập phaacutep vagrave dựa trecircn luật thocircng qua bởi caacutec cơ quan lập phaacutep quốc gia
Thocircng luật của Hoa Kỳ dựa vagraveo truyền thống tập quaacuten quaacute khứ vagrave tiền lệ phaacutep lyacute do togravea aacuten của
quốc gia đặt ra thocircng qua việc giải thiacutech caacutec đạo luật vagrave caacutec phaacuten quyết trong quaacute khứ Cơ quan
lập phaacutep Hoa Kỳ nắm quyền lực tối cao khi thocircng qua hoặc sửa đổi luật Trong khi đoacute Luật dacircn sự của Việt Nam vagrave Nhật đều dựa trecircn hệ thống tất cả caacutec luật đatilde được matilde
hoacutea - viết rotilde ragraveng vagrave coacute thể tiếp cận được necircn tạo thuận lợi hoacutea vốn đầu tư Nhật vagraveo Việt Nam
Hệ thống phaacutep luật Việt - Nhật được chia thagravenh 3 bộ luật thương mại dacircn sự vagrave higravenh sự Matilde luật
được coi lagrave hoagraven chỉnh do kết quả của tất cả caacutec điều khoản được tigravem thấy trong hầu hết caacutec hệ
thống matilde luật Caacutec quy tắc vagrave nguyecircn tắc tạo thagravenh điểm khởi đầu cho lyacute luận phaacutep luật vagrave quản
lyacute luật phaacutep Caacutec quy tắc Luật dacircn sự được matilde hoacutea rotilde ragraveng như caacutec luật vagrave quy tắc ứng xử cụ thể
được tạo ra bởi một cơ quan lập phaacutep hoặc cơ quan tối cao khaacutec
Bảng 8 So saacutenh Luật hợp đồng đầu tư giữa Việt Nam Nhật Bản vagrave Hoa Kỳ
So với vốn từ Hoa Kỳ dograveng vốn FDI Nhật vagraveo Việt Nam iacutet bị ragraveo cản khaacutec biệt (Bảng 8) về luật
phaacutep vagrave khocircng gacircy quan ngại tranh chấp hợp đồng đầu tư hơn
11
Về vận động hagravenh lang vốn FDI Hoa Kỳ cũng đối diện với cạnh tranh từ Hồng Kong Đagravei Loan
vagrave Trung Quốc Nền kinh tế Hoa Kỳ vốn coacute tiacutenh minh bạch cao về khiacutea cạnh luật phaacutep ldquoLuật
kinh doanh vagrave Tham nhũng ở Nước ngoagraveirdquo của Hoa Kỳ coacute taacutec động hạn chế tham nhũng Việc hối
lộ quan chức chiacutenh phủ nước ngoagravei coacute thẩm quyền của một doanh nghiệp Hoa Kỳ để cocircng ty đoacute
được hoạt động kinh doanh thuận lợi lagrave một hagravenh vi bất hợp phaacutep Tất cả caacutec doanh nghiệp Hoa
Kỳ phải lưu giữ hồ sơ giao dịch cocircng khai chi tiết để chứng minh rotilde liệu hagravenh vi phạm phaacutep coacute
xảy ra khocircng vagrave tạo điều kiện hoặc xuacutec tiến caacutec khoản thanh toaacuten để đảm bảo thực hiện caacutec giao
dịch được chiacutenh phủ cho pheacutep (Hill C 2017) Traacutei lại ldquoQuan-xirdquo vốn phổ biến trong văn hoacutea
Trung Hoa magrave khocircng bị hạn chế bởi luật phaacutep Trung Quốc giuacutep cho caacutec nhagrave đầu tư của quốc gia
nagravey coacute lợi thế cạnh tranh so với đối thủ từ phiacutea Hoa Kỳ nhất lagrave ở khu vực sản xuất hagraveng hoacutea thocircng
thường vagrave xacircy dựng hạ tầng cơ sở
Cuối cugraveng những dograveng vốn FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi đang cạnh tranh vagrave thaacutech thức vốn FDI
từ Hoa Kỳ Dograveng vốn FDI từ caacutec doanh nghiệp đa quốc gia Malaysia Singapore Ấn Độ vagrave Trung
Quốc gọi lagrave ldquoFDI rồngrdquo hay ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo Coacute hơn 100 doanh nghiệp từ thị trường
mới nổi sẵn sagraveng thagravenh cocircng ty đa quốc gia quan trọng trong thế kỷ 21 cạnh tranh với Hoa Kỳ roacutet
vốn vagraveo Việt Nam như ThaiBev Alibaba Group (Hinh 1)
Higravenh 1 FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi cạnh tranh với Hoa Kỳ
Nguồn wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636
FDI từ thị trường mới nổi coacute thể cạnh tranh với Hoa Kỳ trong việc roacutet vốn FDI vagraveo Việt Nam mua
lại caacutec doanh nghiệp vagrave tagravei sản (ThaiBev vagrave Sabeco Metro Việt Nam Vinamilk) FDI rồng thường
lấp đầy caacutec khoảng trống trecircn thị trường do quy mocirc hợp lyacute hơn hoặc đầu tư theo caacutec caacutech thức rất
khaacutec so với Hoa Kỳ (Dunning 2006) Lợi thế cạnh tranh của caacutec dograveng vốn FDI từ thị trường mới
12
nổi so với dograveng vốn Hoa Kỳ gồm tập trung nhiều hơn vagraveo nhu cầu vagrave hiểu biết sacircu sắc về khaacutech
hagraveng vagrave tiecircu chuẩn sản phẩm đủ tốt vagrave cạnh tranh thuacutec đẩy sự đổi mới gia tăng sẵn sagraveng cung cấp
caacutec nhu cầu đặc biệt cho người tiecircu dugraveng ở thị trường của nước chủ nhagrave đogravei hỏi hay sử dụng số
lượng lớn nhacircn viecircn để giải quyết vấn đề lagravem việc chăm chỉ it trang trọng hơn quy trigravenh nhanh
hơn vagrave dễ tranh thủ sự ủng hộ của chiacutenh phủ
Ngoại trừ caacutec doanh nghiệp ldquoBorn Globalrdquo chuyecircn về kỹ thuật y khoa với chiến lược tiếp cận thị
trường nước ngoagravei ngay ở giai đoạn phaacutet triển ban đầu caacutec dograveng ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo
thường coacute GERD khocircng cao vagrave hagravem lượng tri thức khocircng nổi trội doanh nghiệp dạng nay khocircng
tạo nhiều saacuteng tạo nguồn (Radical innovation) lagravem thay đổi hoagraven toagraven mocirci trường cocircng nghệ magrave
chỉ tập trung nacircng cấp vagrave cấu truacutec cocircng nghệ hiện hữu (Increamental and Architectural innovation)
chuyển giao cocircng nghệ cũng khaacutec Hoa Kỳ Nghiecircn cứu mảng nagravey cần sử dụng Khung lyacute thuyết
Linkage Leverage and Learning - LLL Framework (Mathew 2006) riecircng cho dograveng vốn đầu tư
liecircn quan đến caacutec nền kinh tế mới nổi
Kết Luận
(i) FDI từ Hoa Kỳ coacute hagravem lượng Nhacircn lực nghiecircn cứu vagrave tỷ trong RampD cao hơn hẳn dograveng vốn nagravey
từ caacutec nước đầu tư chủ lực hiện nay vagraveo Việt Nam ngụ yacute khả năng đầu tư bền vững do chuacute trọng
vagraveo năng suất vagrave chuyển giao cocircng nghệ hơn lagrave vốn đầu tư thuần tuacutey (ii) caacutec nhagrave đầu tư Hoa Kỳ
coacute mục tiecircu vagrave động cơ hoagraven toagraven khaacutec với caacutec nhagrave đầu tư Nhật Bản vagrave chầu Aacute hiện nay ở Việt
Nam (iii) Trigravenh độ tiếp thu cocircng nghệ mức độ sẵn lograveng bảo vệ quyền sở hữu triacute tuệ của nước chủ
nhagrave đoacuteng vai trograve quan trọng trong thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ (iv) Sự phụ thuộc mạnh vagraveo caacutec nhagrave đầu
tư từ chacircu Aacute ngoại trừ Nhật Bản như Hagraven Quốc Singapore vagrave Đagravei Loan trong dagravei hạn magrave thiếu
sự hiện diện đủ lớn của dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec nước phaacutet triển EU coacute khả năng chuyển mocirc
higravenh phaacutet triển kinh tế của Việt Nam hiện nay theo hướng khocircng thuận lợi Cải caacutech cần tập trung
vagraveo tăng chi tiecircu GERD nhacircn lực chất lượng cao bảo hộ quyền sở hửu triacute tuệ vagrave mức minh bạnh
tương thiacutech đacircy lagrave một nhiệm vụ xem chừng khocircng đơn giản (Easier said than done)
Sau ba thập niecircn thu huacutet FDI từ caacutec nước phaacutet triển vagrave caacutec nền kinh tế mới nổi trong khi tổng vốn
từ Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore đạt 183 tỷ USD thống trị dograveng vốn nước ngoagravei vagraveo
Việt Nam thigrave vốn đầu tư từ EU vagraveo Việt Nam cograven thấp Nhiều nhất lagrave Hagrave Lan (83 tỷ USD) Phaacutep
(28 tỷ USD) Đức (18 tỷ USD) Bagravei viết tiếp theo sẽ mở rộng theo hai hướng (i) dograveng vốn từ EU
đặc biệt lagrave Đức Phaacutep Anh vagrave Hagrave Lan vagraveo Việt Nam khi Hiệp định bảo hộ đầu tư (IPA) giữa Việt
Nam vagrave EU đatilde kyacute kết (62019) đảm bảo an toagraven cho tagravei sản vagrave vốn của nhagrave đầu tư cam kết đối xử
cocircng bằng tự do chuyển vốn vagrave lợi nhuận đầu tư (ii) Ở goacutec độ nền kinh tế mới nổi dugraveng Khung
lyacute thuyết LLL lagravem điểm xuất phaacutet phacircn tiacutech phương thức caacutec ldquoCocircng ty đa quốc gia mới nổirdquo Thaacutei
Lan (ThaiBev) Ấn Độ (Infosys) vagrave Trung Quốc (Alibaba Group) thocircng qua hợp taacutec để tiếp cận
thị trường tagravei sản caacutec nguồn lực nước ngoagravei vagrave liecircn kết-hợp nhất năng lực tổ chức tri thức nước
nhận đầu tư bằng bắt chước chuyển giao hoặc thay thế nguồn lực của doanh nghiệp đối taacutec
13
WEBSITES
wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D88K7HJD
wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D8XP7CGS
wwwbaodautuvnthu-hut-fdi-the-he-moi-dich-ngam-la-nha-dau-tu-my-va-eu-d80202html
wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636
wwwglglifetechcom GLG Life Tech Corp Accessed 20 September 2017
wwwgooglecompatentsWO2008030121A1clfrac14en Patents Office Accessed 25
September 2017
wwwlayncorpcom Guilin Layn Natural Ingredients Corp Accessed 5 October 2017
wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636
wwwhdrundporgencontentmean-years-schooling-males-aged-25-years-and-above-years
wwwnationmastercomcountry-infostatsEducationAverage-years-of-schooling-of-adults
wwwkhamphavnkhoa-hoc-cong-ngheviet-nam-xep-hang-56-the-gioi-ve-rd-va-doi-moi-sang-
tao-c7a594829html
wwwpercorg
wwwtradingeconomicscomvietnamwages
wwwsalaryexplorercomsalary-surveyphploc=196amploctype=1ampjob=33ampjobtype=1
viwikipediaorgwikiDanh_saacutech_caacutec_nước_theo_chi_tiecircu_nghiecircn_cứu_vagrave_phaacutet_triển
wwwvietnamnetvnvnkinh-doanhdau-tunang-suat-lao-dong-viet-nam-thua-singapore-
malaysia-thai-lan-556163html
wwwimforgexternalpubsftweoforumindexhtm
wwwundporgcontentundpenhomehtml
wwwwipointpublicationsendetailsjspid=4369
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
Accenture 2008 ldquoMulti-Polar World 2 The Rise of the Emerging-market Multinationalrdquo
Retrieved from http wwwcriticaleyecominsights-detailcfmidfrac14351
Dunning J H 2000 ldquoThe Eclectic Paradigm as an Envelope for Economic and Business Theories
of MNE Activityrdquo International Business Review 9 (2)163ndash90 doi101016S0969-
5931(99)00035-9
Dunning J H 2003 ldquoRelational Assets Networks and International Business Activityrdquo In
Alliance and Corporate Management edited by J H Dunning and G Boyde 1ndash23 Cheltenham
UK Edward Elgar
14
Dunning J H 2006 ldquoComment on Dragon Multinationals New Players in 21st Century
Globalizationrdquo Asia Pacific Journal of Management 23 (2)139ndash41 doi101007s10490-006-
7161-1
Hill C 2017 Global Business Today (10th edition) US version NY McGraw-Hill
Kawai Masahiro 2005 ldquoTrade and Investment Integration and Cooperation in East Asia
Empirical Evidence and Issuesrdquo in Asian Development Bank (ed) Asian Economic
Cooperation and Integration Progress Prospects and Challenges Manila ADB
Joanna Scott-Kennel et-al 2019 Innovation Through Linkage Leverage and Learning The
Case of Monk Fruit Corporation International Studies of Management amp Organization DOI
1010800020882520191608399
Kawai Masahiro and Shujiro Urata 1998 ldquoAre Trade and Direct Investment Substitutes or
Complements An Analysis of the Japanese Manufacturing Industryrdquo in Hiro Lee and David
Kimura Fukunari 2003 ldquoFragmentation and Agglomeration Matter Japanese Multinationals in
Latin America and East Asiardquo North American Journal of Economics and Finance 14 (3) 287-
317
Kimura Fukunari 2006 ldquoInternational Production and Distribution Networks in East Asia 18
Kojima Kiyoshi 1975 ldquoInternational Trade and Foreign Direct Investment Substitutes or
Complementsrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 16 1-1223
Kojima Kiyoshi 1977 ldquoTransfer of Technology to Developing CountriesmdashJapanese Type
versus American Typerdquo Hitotsubashi Journal of Economics 17 1-14
Kojima Kiyoshi and Terutomo Ozawa 1984 ldquoMicro- and Macro-Economic Models of Direct
Foreign Investment Toward a Synthesisrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 25 (1) 1-20
Facts Mechanics and Policy Implicationrdquo Asian Economic Policy Review 1 (2) 326-344
Kindleberger Charles P 1969 American Business Abroad Six Lectures on Direct Investment
New Haven Conn Yale University Press
Mathews J A 2006a ldquoDragon Multinationals New Players in 21st Century Globalizationrdquo
Asia Pacific Journal of Management 23 (1)5ndash27 doi101007s10490-006-6113-0
Mathews J A 2006b ldquoResponse to Professors Dunning and Narulardquo Asia Pacific Journal of
Management 23 (2) 153ndash5 doi101007s10490-006-7163-z
Mathews J A 2017 ldquoDragon Multinationals Powered by Linkage Leverage and Learning A
Review and Developmentrdquo Asia Pacific Journal of Management 34 (4)769ndash75
doi101007s10490-017-9543-y
Ozawa Terutomo 2007ldquoProfessor Kiyoshi Kojimas Contributions to FDI Theory Baldwin Robert E and Fukunari Kimura 1998 Measuring US International Goods and
Services Transactions Geography and Ownership as Bases for Economic Accounting Edited
by Robert E Baldwin Robert E Lipsey and J David Richardson The Univ Chicago Press
Chicago Ill pp 9-36
Trade Structural Transformation Growth and Integration in East Asiardquo Science and Technology Indicators Volume 2019 Issue 1 Gross domestic expenditure on RampD
(GERD) at current prices and PPP DOIhttpsdoiorg1017872be7ef03-en
World Intellectual Property Indicators 2019
World Investment Report 2018
15
8
triển con người (HDI) ở nhoacutem trung bigravenh xếp bậc 128187 quốc gia Trong Cộng đồng Kinh tế
ASEAN Việt Nam chỉ đứng trecircn Lagraveo vagrave Campuchia
Mặt khaacutec nhacircn lực coacute hagravem lượng GERD cao ngoagravei nguyecircn nhacircn thu huacutet dograveng vốn rất khaacutec biệt của
Hoa Kỳ cograven lagrave nhacircn tố then chốt duy trigrave năng suất trong dagravei hạn vagrave phuacutec lợi bền vững giuacutep một quốc
gia đang phaacutet triển traacutenh bẫy thu nhập trung bigravenh Ở caacutec quốc gia mới nổi chất lượng nguồn nhacircn lực
quốc gia cao lagrave yếu tố hấp dẫn lợi thế cạnh tranh quốc gia vagrave được chấm điểm cao về lợi thế vị triacute
chuyecircn biệt thu huacutet sự chuacute yacute của nhagrave đầu tư chọn lagrave điểm đến của dograveng vốn so với caacutec nền kinh tế
khaacutec Nguồn lực thiecircn phuacute cơ bản (Basic factor endownment) thigrave coacute giaacute trị xaacutec định vagrave điểm tới hạn
trong khi nguồn lực nacircng cao (Advanced factor endownment) gắn liền với đầu tư nacircng cấp chất lượng
nguồn nhacircn lực quốc gia thigrave coacute thể tăng magrave khocircng coacute điểm tới hạn Điều nagravey coacute yacute nghĩa hơn khi hiện
nay trecircn toagraven cầu lợi thế cạnh tranh quốc gia chuyển trọng tacircm khocircng vagraveo tagravei nguyecircn thiecircn nhiecircn
lao động hay vốn magrave vagraveo tri thức vagrave đầu tư RampD của quốc gia Tuy nhiecircn so với Hoa Kỳ caacutech biệt về
GERD của Việt Nam lagrave vocirc cugraveng lớn Năm 2011 chi tiecircu RampD bigravenh quacircn đầu người của Việt Nam
chỉ lagrave 58 USD trong khi của Hoa Kỳ lagrave 12756 USD (checircnh lệch 220 lần) Tổng GERD bigravenh quacircn
của Việt Nam 2011 chỉ ở mức 05 tỷ USD so với Singapore lagrave 28 tỷ USD Hagraven Quốc 64 tỷ USD
Nhật 145 tỷ USD vagrave Hoa Kỳ 417 tỷ USD Caacutech biệt tăng dần nagravey giữa Việt Nam với ba quốc gia
đầu tư vagrave khocircng coacute dấu hiệu cải thiện trong dagravei hạn từ phiacutea Việt Nam necircn coacute taacutec động đến dograveng
vốn Hoa Kỳ trong 3 thập niecircn qua
Định lượng về lợi thế vị triacute chuyecircn biệt cho dograveng vốn Hoa Kỳ cograven đo bởi số lượng bằng saacuteng chế
đăng kyacute ở nước ngoagravei Số lượng văn bằng bảo hộ saacuteng chế của Việt Nam hiện nay nằm trong nhoacutem
CMLV tốp dưới của 10 nước AEC (WIPO 2019) chứng tỏ năng lực khoa học vagrave cocircng nghệ của
Việt Nam thấp Hơn nữa Chỉ số tri thức toagraven cầu GKI dugraveng đo mức tri thức quốc gia vagrave cung cấp
thocircng tin cho việc thuacutec đẩy sự phaacutet triển của tri thức khoa học vagrave cocircng nghệ lagrave nền tảng cho phaacutet
triển bền vững Dựa vagraveo GKI UNDP cocircng bố (21112017) Việt Nam chỉ xếp hạng 56131 thế
giới về RampD
Việt Nam lagrave nền kinh tế mới nổi định vị ở khu vực năng động nhất toagraven cầu lợi thế cạnh tranh quốc
gia hiện nay khocircng cograven ở nguồn tagravei nguyecircn thiecircn phuacute magrave ở nguồn nhacircn lực Với vốn nhacircn lực dồi dagraveo
nhưng năng suất thấp kinh tế Việt Nam đang tiệm cận một kịch bản gần giống Singapore caacutech đacircy 50
năm muốn phaacutet triển phải dựa vagraveo nguồn nhacircn lực chất lượng hơn vagrave vốn đầu tư quốc tế nhiều hơn
tốt hơn Khoảng caacutech biệt về trigravenh độ nhacircn lực giữa nước đầu tư vagrave nước chủ nhagrave sẽ lagrave yếu tố gacircy cản
trở cho dograveng FDI vagraveo thị trường caacutec quốc gia đang phaacutet triển đặc biệt đối với dograveng vốn khai thaacutec yếu
tố độc quyền trong đoacute nhagrave đầu tư khocircng tigravem thị trường hay hiệu quả
Một yếu tố quan trọng quyết định mocirci trường cocircng nghệ của nước chủ nhagrave coacute lagrave điểm đến của
dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec cocircng ty đa quốc gia coacute sẵn lograveng chuyển giao cocircng nghệ lagrave mức độ bảo
vệ magrave luật phaacutep nước chủ nhagrave dagravenh cho quyền sở hữu triacute tuệ IP Đacircy lagrave ragraveo cản phổ biến khocircng
chỉ ở Việt Nam magrave cograven ở caacutec nền kinh tế mới nổi nơi rủi ro từ mocirci trường kinh doanh gồm bảo
vệ sở hữu triacute tuệ yếu quan liecircu - thiếu minh bạch hay khocircng tương thiacutech Về mức sẵn lograveng bảo hộ
IP (PERC) Việt Nam chỉ ở mức trung bigravenh cograven Trung Quốc vagrave Indonesia lagrave hai quốc gia keacutem an
9
toagraven nhất Hệ thống phaacutep luật của Việt Nam về xaacutec lập vagrave thực thi quyền sở hữu triacute tuệ cograven phức
tạp vagrave chưa ổn định vẫn cograven hiện tượng xacircm phạm taacutec quyền hagraveng giả vagrave hagraveng nhaacutei
Tại chacircu Aacute Singapore Nhật Hồng Kocircng Đagravei Loan vagrave Hagraven Quốc lagrave năm quốc gia coacute IP được bảo
vệ tốt nhất Trong khối ASEAN Singapore tiệm cận với caacutec nước phaacutet triển phương Tacircy về
bảo hộ IP vagrave lagrave nơi bảo đảm nhất về IP Giai đoạn 2009-2014 Hoa Kỳ đăng kyacute bảo hộ saacuteng chế
ở Singapore nhiều nhất vagrave chiếm hơn 50 số đơn đăng kyacute bảo hộ saacuteng chế tại Singapore Thagravenh
cocircng của Singapore vagrave caacutec nước phaacutet triển Đocircng Aacute do caacutec quốc gia nagravey xacircy dựng được chiến lược
vagrave coacute thể chế kiacutech thiacutech sự phaacutet triển về sở hữu triacute tuệ coacute bộ maacutey phugrave hợp caacuten bộ coacute năng lực coacute
cơ sở hạ tầng về sở hữu triacute tuệ để thực hiện coacute hiệu quả mục tiecircu đề ra
Ragraveo cản đối với luồng vốn FDI từ Hoa Kỳ vagraveo Việt Nam cograven do tiacutenh minh bạch về mocirci trường
đầu tư khiến caacutec doanh nghiệp cograven e ngại Tiacutenh minh bạch của một nền kinh tế đo bằng chỉ số
tham nhũng Chỉ số nagravey cũng khaacutec biệt rất lớn giữa Hoa Kỳ vagrave Việt Nam (Đồ thị 1)
Đồ thị 1 So saacutenh chỉ số tham nhũng của Việt Nam với Hoa Kỳ
vagrave một số quốc gia
Nguồn Source Constructed by the author from raw data from Transparency International
Corruption Perceptions Index 2013 International Business 2019 pp 50 Charles H
10
Việc thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ cograven bị thaacutech thức từ phiacutea cung caacutec lợi thế vị triacute chuyecircn biệt
như luật phaacutep thocircng lệ thương mại vagrave từ caacutec cocircng ty đa quốc gia mới nổi Nhagrave đầu tư Hoa
kỳ coacute thể quan tacircm đến Việt Nam nhưng iacutet thagravenh cocircng hơn nhagrave đầu tư chacircu Aacute vigrave thị trường Việt Nam
coacute quy mocirc nhỏ vagrave coacute khaacutec biệt về luật phaacutep vagrave thocircng lệ thương mai khiến phiacutea Hoa Kỳ phải cacircn nhắc
Về luật phaacutep Hoa Kỳ vagrave Anh quốc aacutep dụng Thocircng luật trong khi Việt Nam vagrave Nhật Bản đều dugraveng
Luật Dacircn sự Thocircng luật coacute nguồn gốc tư phaacutep vagrave dựa trecircn caacutec quyết định của togravea aacuten trong khi
Luật Dacircn sự coacute nguồn gốc lập phaacutep vagrave dựa trecircn luật thocircng qua bởi caacutec cơ quan lập phaacutep quốc gia
Thocircng luật của Hoa Kỳ dựa vagraveo truyền thống tập quaacuten quaacute khứ vagrave tiền lệ phaacutep lyacute do togravea aacuten của
quốc gia đặt ra thocircng qua việc giải thiacutech caacutec đạo luật vagrave caacutec phaacuten quyết trong quaacute khứ Cơ quan
lập phaacutep Hoa Kỳ nắm quyền lực tối cao khi thocircng qua hoặc sửa đổi luật Trong khi đoacute Luật dacircn sự của Việt Nam vagrave Nhật đều dựa trecircn hệ thống tất cả caacutec luật đatilde được matilde
hoacutea - viết rotilde ragraveng vagrave coacute thể tiếp cận được necircn tạo thuận lợi hoacutea vốn đầu tư Nhật vagraveo Việt Nam
Hệ thống phaacutep luật Việt - Nhật được chia thagravenh 3 bộ luật thương mại dacircn sự vagrave higravenh sự Matilde luật
được coi lagrave hoagraven chỉnh do kết quả của tất cả caacutec điều khoản được tigravem thấy trong hầu hết caacutec hệ
thống matilde luật Caacutec quy tắc vagrave nguyecircn tắc tạo thagravenh điểm khởi đầu cho lyacute luận phaacutep luật vagrave quản
lyacute luật phaacutep Caacutec quy tắc Luật dacircn sự được matilde hoacutea rotilde ragraveng như caacutec luật vagrave quy tắc ứng xử cụ thể
được tạo ra bởi một cơ quan lập phaacutep hoặc cơ quan tối cao khaacutec
Bảng 8 So saacutenh Luật hợp đồng đầu tư giữa Việt Nam Nhật Bản vagrave Hoa Kỳ
So với vốn từ Hoa Kỳ dograveng vốn FDI Nhật vagraveo Việt Nam iacutet bị ragraveo cản khaacutec biệt (Bảng 8) về luật
phaacutep vagrave khocircng gacircy quan ngại tranh chấp hợp đồng đầu tư hơn
11
Về vận động hagravenh lang vốn FDI Hoa Kỳ cũng đối diện với cạnh tranh từ Hồng Kong Đagravei Loan
vagrave Trung Quốc Nền kinh tế Hoa Kỳ vốn coacute tiacutenh minh bạch cao về khiacutea cạnh luật phaacutep ldquoLuật
kinh doanh vagrave Tham nhũng ở Nước ngoagraveirdquo của Hoa Kỳ coacute taacutec động hạn chế tham nhũng Việc hối
lộ quan chức chiacutenh phủ nước ngoagravei coacute thẩm quyền của một doanh nghiệp Hoa Kỳ để cocircng ty đoacute
được hoạt động kinh doanh thuận lợi lagrave một hagravenh vi bất hợp phaacutep Tất cả caacutec doanh nghiệp Hoa
Kỳ phải lưu giữ hồ sơ giao dịch cocircng khai chi tiết để chứng minh rotilde liệu hagravenh vi phạm phaacutep coacute
xảy ra khocircng vagrave tạo điều kiện hoặc xuacutec tiến caacutec khoản thanh toaacuten để đảm bảo thực hiện caacutec giao
dịch được chiacutenh phủ cho pheacutep (Hill C 2017) Traacutei lại ldquoQuan-xirdquo vốn phổ biến trong văn hoacutea
Trung Hoa magrave khocircng bị hạn chế bởi luật phaacutep Trung Quốc giuacutep cho caacutec nhagrave đầu tư của quốc gia
nagravey coacute lợi thế cạnh tranh so với đối thủ từ phiacutea Hoa Kỳ nhất lagrave ở khu vực sản xuất hagraveng hoacutea thocircng
thường vagrave xacircy dựng hạ tầng cơ sở
Cuối cugraveng những dograveng vốn FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi đang cạnh tranh vagrave thaacutech thức vốn FDI
từ Hoa Kỳ Dograveng vốn FDI từ caacutec doanh nghiệp đa quốc gia Malaysia Singapore Ấn Độ vagrave Trung
Quốc gọi lagrave ldquoFDI rồngrdquo hay ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo Coacute hơn 100 doanh nghiệp từ thị trường
mới nổi sẵn sagraveng thagravenh cocircng ty đa quốc gia quan trọng trong thế kỷ 21 cạnh tranh với Hoa Kỳ roacutet
vốn vagraveo Việt Nam như ThaiBev Alibaba Group (Hinh 1)
Higravenh 1 FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi cạnh tranh với Hoa Kỳ
Nguồn wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636
FDI từ thị trường mới nổi coacute thể cạnh tranh với Hoa Kỳ trong việc roacutet vốn FDI vagraveo Việt Nam mua
lại caacutec doanh nghiệp vagrave tagravei sản (ThaiBev vagrave Sabeco Metro Việt Nam Vinamilk) FDI rồng thường
lấp đầy caacutec khoảng trống trecircn thị trường do quy mocirc hợp lyacute hơn hoặc đầu tư theo caacutec caacutech thức rất
khaacutec so với Hoa Kỳ (Dunning 2006) Lợi thế cạnh tranh của caacutec dograveng vốn FDI từ thị trường mới
12
nổi so với dograveng vốn Hoa Kỳ gồm tập trung nhiều hơn vagraveo nhu cầu vagrave hiểu biết sacircu sắc về khaacutech
hagraveng vagrave tiecircu chuẩn sản phẩm đủ tốt vagrave cạnh tranh thuacutec đẩy sự đổi mới gia tăng sẵn sagraveng cung cấp
caacutec nhu cầu đặc biệt cho người tiecircu dugraveng ở thị trường của nước chủ nhagrave đogravei hỏi hay sử dụng số
lượng lớn nhacircn viecircn để giải quyết vấn đề lagravem việc chăm chỉ it trang trọng hơn quy trigravenh nhanh
hơn vagrave dễ tranh thủ sự ủng hộ của chiacutenh phủ
Ngoại trừ caacutec doanh nghiệp ldquoBorn Globalrdquo chuyecircn về kỹ thuật y khoa với chiến lược tiếp cận thị
trường nước ngoagravei ngay ở giai đoạn phaacutet triển ban đầu caacutec dograveng ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo
thường coacute GERD khocircng cao vagrave hagravem lượng tri thức khocircng nổi trội doanh nghiệp dạng nay khocircng
tạo nhiều saacuteng tạo nguồn (Radical innovation) lagravem thay đổi hoagraven toagraven mocirci trường cocircng nghệ magrave
chỉ tập trung nacircng cấp vagrave cấu truacutec cocircng nghệ hiện hữu (Increamental and Architectural innovation)
chuyển giao cocircng nghệ cũng khaacutec Hoa Kỳ Nghiecircn cứu mảng nagravey cần sử dụng Khung lyacute thuyết
Linkage Leverage and Learning - LLL Framework (Mathew 2006) riecircng cho dograveng vốn đầu tư
liecircn quan đến caacutec nền kinh tế mới nổi
Kết Luận
(i) FDI từ Hoa Kỳ coacute hagravem lượng Nhacircn lực nghiecircn cứu vagrave tỷ trong RampD cao hơn hẳn dograveng vốn nagravey
từ caacutec nước đầu tư chủ lực hiện nay vagraveo Việt Nam ngụ yacute khả năng đầu tư bền vững do chuacute trọng
vagraveo năng suất vagrave chuyển giao cocircng nghệ hơn lagrave vốn đầu tư thuần tuacutey (ii) caacutec nhagrave đầu tư Hoa Kỳ
coacute mục tiecircu vagrave động cơ hoagraven toagraven khaacutec với caacutec nhagrave đầu tư Nhật Bản vagrave chầu Aacute hiện nay ở Việt
Nam (iii) Trigravenh độ tiếp thu cocircng nghệ mức độ sẵn lograveng bảo vệ quyền sở hữu triacute tuệ của nước chủ
nhagrave đoacuteng vai trograve quan trọng trong thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ (iv) Sự phụ thuộc mạnh vagraveo caacutec nhagrave đầu
tư từ chacircu Aacute ngoại trừ Nhật Bản như Hagraven Quốc Singapore vagrave Đagravei Loan trong dagravei hạn magrave thiếu
sự hiện diện đủ lớn của dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec nước phaacutet triển EU coacute khả năng chuyển mocirc
higravenh phaacutet triển kinh tế của Việt Nam hiện nay theo hướng khocircng thuận lợi Cải caacutech cần tập trung
vagraveo tăng chi tiecircu GERD nhacircn lực chất lượng cao bảo hộ quyền sở hửu triacute tuệ vagrave mức minh bạnh
tương thiacutech đacircy lagrave một nhiệm vụ xem chừng khocircng đơn giản (Easier said than done)
Sau ba thập niecircn thu huacutet FDI từ caacutec nước phaacutet triển vagrave caacutec nền kinh tế mới nổi trong khi tổng vốn
từ Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore đạt 183 tỷ USD thống trị dograveng vốn nước ngoagravei vagraveo
Việt Nam thigrave vốn đầu tư từ EU vagraveo Việt Nam cograven thấp Nhiều nhất lagrave Hagrave Lan (83 tỷ USD) Phaacutep
(28 tỷ USD) Đức (18 tỷ USD) Bagravei viết tiếp theo sẽ mở rộng theo hai hướng (i) dograveng vốn từ EU
đặc biệt lagrave Đức Phaacutep Anh vagrave Hagrave Lan vagraveo Việt Nam khi Hiệp định bảo hộ đầu tư (IPA) giữa Việt
Nam vagrave EU đatilde kyacute kết (62019) đảm bảo an toagraven cho tagravei sản vagrave vốn của nhagrave đầu tư cam kết đối xử
cocircng bằng tự do chuyển vốn vagrave lợi nhuận đầu tư (ii) Ở goacutec độ nền kinh tế mới nổi dugraveng Khung
lyacute thuyết LLL lagravem điểm xuất phaacutet phacircn tiacutech phương thức caacutec ldquoCocircng ty đa quốc gia mới nổirdquo Thaacutei
Lan (ThaiBev) Ấn Độ (Infosys) vagrave Trung Quốc (Alibaba Group) thocircng qua hợp taacutec để tiếp cận
thị trường tagravei sản caacutec nguồn lực nước ngoagravei vagrave liecircn kết-hợp nhất năng lực tổ chức tri thức nước
nhận đầu tư bằng bắt chước chuyển giao hoặc thay thế nguồn lực của doanh nghiệp đối taacutec
13
WEBSITES
wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D88K7HJD
wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D8XP7CGS
wwwbaodautuvnthu-hut-fdi-the-he-moi-dich-ngam-la-nha-dau-tu-my-va-eu-d80202html
wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636
wwwglglifetechcom GLG Life Tech Corp Accessed 20 September 2017
wwwgooglecompatentsWO2008030121A1clfrac14en Patents Office Accessed 25
September 2017
wwwlayncorpcom Guilin Layn Natural Ingredients Corp Accessed 5 October 2017
wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636
wwwhdrundporgencontentmean-years-schooling-males-aged-25-years-and-above-years
wwwnationmastercomcountry-infostatsEducationAverage-years-of-schooling-of-adults
wwwkhamphavnkhoa-hoc-cong-ngheviet-nam-xep-hang-56-the-gioi-ve-rd-va-doi-moi-sang-
tao-c7a594829html
wwwpercorg
wwwtradingeconomicscomvietnamwages
wwwsalaryexplorercomsalary-surveyphploc=196amploctype=1ampjob=33ampjobtype=1
viwikipediaorgwikiDanh_saacutech_caacutec_nước_theo_chi_tiecircu_nghiecircn_cứu_vagrave_phaacutet_triển
wwwvietnamnetvnvnkinh-doanhdau-tunang-suat-lao-dong-viet-nam-thua-singapore-
malaysia-thai-lan-556163html
wwwimforgexternalpubsftweoforumindexhtm
wwwundporgcontentundpenhomehtml
wwwwipointpublicationsendetailsjspid=4369
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
Accenture 2008 ldquoMulti-Polar World 2 The Rise of the Emerging-market Multinationalrdquo
Retrieved from http wwwcriticaleyecominsights-detailcfmidfrac14351
Dunning J H 2000 ldquoThe Eclectic Paradigm as an Envelope for Economic and Business Theories
of MNE Activityrdquo International Business Review 9 (2)163ndash90 doi101016S0969-
5931(99)00035-9
Dunning J H 2003 ldquoRelational Assets Networks and International Business Activityrdquo In
Alliance and Corporate Management edited by J H Dunning and G Boyde 1ndash23 Cheltenham
UK Edward Elgar
14
Dunning J H 2006 ldquoComment on Dragon Multinationals New Players in 21st Century
Globalizationrdquo Asia Pacific Journal of Management 23 (2)139ndash41 doi101007s10490-006-
7161-1
Hill C 2017 Global Business Today (10th edition) US version NY McGraw-Hill
Kawai Masahiro 2005 ldquoTrade and Investment Integration and Cooperation in East Asia
Empirical Evidence and Issuesrdquo in Asian Development Bank (ed) Asian Economic
Cooperation and Integration Progress Prospects and Challenges Manila ADB
Joanna Scott-Kennel et-al 2019 Innovation Through Linkage Leverage and Learning The
Case of Monk Fruit Corporation International Studies of Management amp Organization DOI
1010800020882520191608399
Kawai Masahiro and Shujiro Urata 1998 ldquoAre Trade and Direct Investment Substitutes or
Complements An Analysis of the Japanese Manufacturing Industryrdquo in Hiro Lee and David
Kimura Fukunari 2003 ldquoFragmentation and Agglomeration Matter Japanese Multinationals in
Latin America and East Asiardquo North American Journal of Economics and Finance 14 (3) 287-
317
Kimura Fukunari 2006 ldquoInternational Production and Distribution Networks in East Asia 18
Kojima Kiyoshi 1975 ldquoInternational Trade and Foreign Direct Investment Substitutes or
Complementsrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 16 1-1223
Kojima Kiyoshi 1977 ldquoTransfer of Technology to Developing CountriesmdashJapanese Type
versus American Typerdquo Hitotsubashi Journal of Economics 17 1-14
Kojima Kiyoshi and Terutomo Ozawa 1984 ldquoMicro- and Macro-Economic Models of Direct
Foreign Investment Toward a Synthesisrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 25 (1) 1-20
Facts Mechanics and Policy Implicationrdquo Asian Economic Policy Review 1 (2) 326-344
Kindleberger Charles P 1969 American Business Abroad Six Lectures on Direct Investment
New Haven Conn Yale University Press
Mathews J A 2006a ldquoDragon Multinationals New Players in 21st Century Globalizationrdquo
Asia Pacific Journal of Management 23 (1)5ndash27 doi101007s10490-006-6113-0
Mathews J A 2006b ldquoResponse to Professors Dunning and Narulardquo Asia Pacific Journal of
Management 23 (2) 153ndash5 doi101007s10490-006-7163-z
Mathews J A 2017 ldquoDragon Multinationals Powered by Linkage Leverage and Learning A
Review and Developmentrdquo Asia Pacific Journal of Management 34 (4)769ndash75
doi101007s10490-017-9543-y
Ozawa Terutomo 2007ldquoProfessor Kiyoshi Kojimas Contributions to FDI Theory Baldwin Robert E and Fukunari Kimura 1998 Measuring US International Goods and
Services Transactions Geography and Ownership as Bases for Economic Accounting Edited
by Robert E Baldwin Robert E Lipsey and J David Richardson The Univ Chicago Press
Chicago Ill pp 9-36
Trade Structural Transformation Growth and Integration in East Asiardquo Science and Technology Indicators Volume 2019 Issue 1 Gross domestic expenditure on RampD
(GERD) at current prices and PPP DOIhttpsdoiorg1017872be7ef03-en
World Intellectual Property Indicators 2019
World Investment Report 2018
15
9
toagraven nhất Hệ thống phaacutep luật của Việt Nam về xaacutec lập vagrave thực thi quyền sở hữu triacute tuệ cograven phức
tạp vagrave chưa ổn định vẫn cograven hiện tượng xacircm phạm taacutec quyền hagraveng giả vagrave hagraveng nhaacutei
Tại chacircu Aacute Singapore Nhật Hồng Kocircng Đagravei Loan vagrave Hagraven Quốc lagrave năm quốc gia coacute IP được bảo
vệ tốt nhất Trong khối ASEAN Singapore tiệm cận với caacutec nước phaacutet triển phương Tacircy về
bảo hộ IP vagrave lagrave nơi bảo đảm nhất về IP Giai đoạn 2009-2014 Hoa Kỳ đăng kyacute bảo hộ saacuteng chế
ở Singapore nhiều nhất vagrave chiếm hơn 50 số đơn đăng kyacute bảo hộ saacuteng chế tại Singapore Thagravenh
cocircng của Singapore vagrave caacutec nước phaacutet triển Đocircng Aacute do caacutec quốc gia nagravey xacircy dựng được chiến lược
vagrave coacute thể chế kiacutech thiacutech sự phaacutet triển về sở hữu triacute tuệ coacute bộ maacutey phugrave hợp caacuten bộ coacute năng lực coacute
cơ sở hạ tầng về sở hữu triacute tuệ để thực hiện coacute hiệu quả mục tiecircu đề ra
Ragraveo cản đối với luồng vốn FDI từ Hoa Kỳ vagraveo Việt Nam cograven do tiacutenh minh bạch về mocirci trường
đầu tư khiến caacutec doanh nghiệp cograven e ngại Tiacutenh minh bạch của một nền kinh tế đo bằng chỉ số
tham nhũng Chỉ số nagravey cũng khaacutec biệt rất lớn giữa Hoa Kỳ vagrave Việt Nam (Đồ thị 1)
Đồ thị 1 So saacutenh chỉ số tham nhũng của Việt Nam với Hoa Kỳ
vagrave một số quốc gia
Nguồn Source Constructed by the author from raw data from Transparency International
Corruption Perceptions Index 2013 International Business 2019 pp 50 Charles H
10
Việc thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ cograven bị thaacutech thức từ phiacutea cung caacutec lợi thế vị triacute chuyecircn biệt
như luật phaacutep thocircng lệ thương mại vagrave từ caacutec cocircng ty đa quốc gia mới nổi Nhagrave đầu tư Hoa
kỳ coacute thể quan tacircm đến Việt Nam nhưng iacutet thagravenh cocircng hơn nhagrave đầu tư chacircu Aacute vigrave thị trường Việt Nam
coacute quy mocirc nhỏ vagrave coacute khaacutec biệt về luật phaacutep vagrave thocircng lệ thương mai khiến phiacutea Hoa Kỳ phải cacircn nhắc
Về luật phaacutep Hoa Kỳ vagrave Anh quốc aacutep dụng Thocircng luật trong khi Việt Nam vagrave Nhật Bản đều dugraveng
Luật Dacircn sự Thocircng luật coacute nguồn gốc tư phaacutep vagrave dựa trecircn caacutec quyết định của togravea aacuten trong khi
Luật Dacircn sự coacute nguồn gốc lập phaacutep vagrave dựa trecircn luật thocircng qua bởi caacutec cơ quan lập phaacutep quốc gia
Thocircng luật của Hoa Kỳ dựa vagraveo truyền thống tập quaacuten quaacute khứ vagrave tiền lệ phaacutep lyacute do togravea aacuten của
quốc gia đặt ra thocircng qua việc giải thiacutech caacutec đạo luật vagrave caacutec phaacuten quyết trong quaacute khứ Cơ quan
lập phaacutep Hoa Kỳ nắm quyền lực tối cao khi thocircng qua hoặc sửa đổi luật Trong khi đoacute Luật dacircn sự của Việt Nam vagrave Nhật đều dựa trecircn hệ thống tất cả caacutec luật đatilde được matilde
hoacutea - viết rotilde ragraveng vagrave coacute thể tiếp cận được necircn tạo thuận lợi hoacutea vốn đầu tư Nhật vagraveo Việt Nam
Hệ thống phaacutep luật Việt - Nhật được chia thagravenh 3 bộ luật thương mại dacircn sự vagrave higravenh sự Matilde luật
được coi lagrave hoagraven chỉnh do kết quả của tất cả caacutec điều khoản được tigravem thấy trong hầu hết caacutec hệ
thống matilde luật Caacutec quy tắc vagrave nguyecircn tắc tạo thagravenh điểm khởi đầu cho lyacute luận phaacutep luật vagrave quản
lyacute luật phaacutep Caacutec quy tắc Luật dacircn sự được matilde hoacutea rotilde ragraveng như caacutec luật vagrave quy tắc ứng xử cụ thể
được tạo ra bởi một cơ quan lập phaacutep hoặc cơ quan tối cao khaacutec
Bảng 8 So saacutenh Luật hợp đồng đầu tư giữa Việt Nam Nhật Bản vagrave Hoa Kỳ
So với vốn từ Hoa Kỳ dograveng vốn FDI Nhật vagraveo Việt Nam iacutet bị ragraveo cản khaacutec biệt (Bảng 8) về luật
phaacutep vagrave khocircng gacircy quan ngại tranh chấp hợp đồng đầu tư hơn
11
Về vận động hagravenh lang vốn FDI Hoa Kỳ cũng đối diện với cạnh tranh từ Hồng Kong Đagravei Loan
vagrave Trung Quốc Nền kinh tế Hoa Kỳ vốn coacute tiacutenh minh bạch cao về khiacutea cạnh luật phaacutep ldquoLuật
kinh doanh vagrave Tham nhũng ở Nước ngoagraveirdquo của Hoa Kỳ coacute taacutec động hạn chế tham nhũng Việc hối
lộ quan chức chiacutenh phủ nước ngoagravei coacute thẩm quyền của một doanh nghiệp Hoa Kỳ để cocircng ty đoacute
được hoạt động kinh doanh thuận lợi lagrave một hagravenh vi bất hợp phaacutep Tất cả caacutec doanh nghiệp Hoa
Kỳ phải lưu giữ hồ sơ giao dịch cocircng khai chi tiết để chứng minh rotilde liệu hagravenh vi phạm phaacutep coacute
xảy ra khocircng vagrave tạo điều kiện hoặc xuacutec tiến caacutec khoản thanh toaacuten để đảm bảo thực hiện caacutec giao
dịch được chiacutenh phủ cho pheacutep (Hill C 2017) Traacutei lại ldquoQuan-xirdquo vốn phổ biến trong văn hoacutea
Trung Hoa magrave khocircng bị hạn chế bởi luật phaacutep Trung Quốc giuacutep cho caacutec nhagrave đầu tư của quốc gia
nagravey coacute lợi thế cạnh tranh so với đối thủ từ phiacutea Hoa Kỳ nhất lagrave ở khu vực sản xuất hagraveng hoacutea thocircng
thường vagrave xacircy dựng hạ tầng cơ sở
Cuối cugraveng những dograveng vốn FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi đang cạnh tranh vagrave thaacutech thức vốn FDI
từ Hoa Kỳ Dograveng vốn FDI từ caacutec doanh nghiệp đa quốc gia Malaysia Singapore Ấn Độ vagrave Trung
Quốc gọi lagrave ldquoFDI rồngrdquo hay ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo Coacute hơn 100 doanh nghiệp từ thị trường
mới nổi sẵn sagraveng thagravenh cocircng ty đa quốc gia quan trọng trong thế kỷ 21 cạnh tranh với Hoa Kỳ roacutet
vốn vagraveo Việt Nam như ThaiBev Alibaba Group (Hinh 1)
Higravenh 1 FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi cạnh tranh với Hoa Kỳ
Nguồn wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636
FDI từ thị trường mới nổi coacute thể cạnh tranh với Hoa Kỳ trong việc roacutet vốn FDI vagraveo Việt Nam mua
lại caacutec doanh nghiệp vagrave tagravei sản (ThaiBev vagrave Sabeco Metro Việt Nam Vinamilk) FDI rồng thường
lấp đầy caacutec khoảng trống trecircn thị trường do quy mocirc hợp lyacute hơn hoặc đầu tư theo caacutec caacutech thức rất
khaacutec so với Hoa Kỳ (Dunning 2006) Lợi thế cạnh tranh của caacutec dograveng vốn FDI từ thị trường mới
12
nổi so với dograveng vốn Hoa Kỳ gồm tập trung nhiều hơn vagraveo nhu cầu vagrave hiểu biết sacircu sắc về khaacutech
hagraveng vagrave tiecircu chuẩn sản phẩm đủ tốt vagrave cạnh tranh thuacutec đẩy sự đổi mới gia tăng sẵn sagraveng cung cấp
caacutec nhu cầu đặc biệt cho người tiecircu dugraveng ở thị trường của nước chủ nhagrave đogravei hỏi hay sử dụng số
lượng lớn nhacircn viecircn để giải quyết vấn đề lagravem việc chăm chỉ it trang trọng hơn quy trigravenh nhanh
hơn vagrave dễ tranh thủ sự ủng hộ của chiacutenh phủ
Ngoại trừ caacutec doanh nghiệp ldquoBorn Globalrdquo chuyecircn về kỹ thuật y khoa với chiến lược tiếp cận thị
trường nước ngoagravei ngay ở giai đoạn phaacutet triển ban đầu caacutec dograveng ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo
thường coacute GERD khocircng cao vagrave hagravem lượng tri thức khocircng nổi trội doanh nghiệp dạng nay khocircng
tạo nhiều saacuteng tạo nguồn (Radical innovation) lagravem thay đổi hoagraven toagraven mocirci trường cocircng nghệ magrave
chỉ tập trung nacircng cấp vagrave cấu truacutec cocircng nghệ hiện hữu (Increamental and Architectural innovation)
chuyển giao cocircng nghệ cũng khaacutec Hoa Kỳ Nghiecircn cứu mảng nagravey cần sử dụng Khung lyacute thuyết
Linkage Leverage and Learning - LLL Framework (Mathew 2006) riecircng cho dograveng vốn đầu tư
liecircn quan đến caacutec nền kinh tế mới nổi
Kết Luận
(i) FDI từ Hoa Kỳ coacute hagravem lượng Nhacircn lực nghiecircn cứu vagrave tỷ trong RampD cao hơn hẳn dograveng vốn nagravey
từ caacutec nước đầu tư chủ lực hiện nay vagraveo Việt Nam ngụ yacute khả năng đầu tư bền vững do chuacute trọng
vagraveo năng suất vagrave chuyển giao cocircng nghệ hơn lagrave vốn đầu tư thuần tuacutey (ii) caacutec nhagrave đầu tư Hoa Kỳ
coacute mục tiecircu vagrave động cơ hoagraven toagraven khaacutec với caacutec nhagrave đầu tư Nhật Bản vagrave chầu Aacute hiện nay ở Việt
Nam (iii) Trigravenh độ tiếp thu cocircng nghệ mức độ sẵn lograveng bảo vệ quyền sở hữu triacute tuệ của nước chủ
nhagrave đoacuteng vai trograve quan trọng trong thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ (iv) Sự phụ thuộc mạnh vagraveo caacutec nhagrave đầu
tư từ chacircu Aacute ngoại trừ Nhật Bản như Hagraven Quốc Singapore vagrave Đagravei Loan trong dagravei hạn magrave thiếu
sự hiện diện đủ lớn của dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec nước phaacutet triển EU coacute khả năng chuyển mocirc
higravenh phaacutet triển kinh tế của Việt Nam hiện nay theo hướng khocircng thuận lợi Cải caacutech cần tập trung
vagraveo tăng chi tiecircu GERD nhacircn lực chất lượng cao bảo hộ quyền sở hửu triacute tuệ vagrave mức minh bạnh
tương thiacutech đacircy lagrave một nhiệm vụ xem chừng khocircng đơn giản (Easier said than done)
Sau ba thập niecircn thu huacutet FDI từ caacutec nước phaacutet triển vagrave caacutec nền kinh tế mới nổi trong khi tổng vốn
từ Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore đạt 183 tỷ USD thống trị dograveng vốn nước ngoagravei vagraveo
Việt Nam thigrave vốn đầu tư từ EU vagraveo Việt Nam cograven thấp Nhiều nhất lagrave Hagrave Lan (83 tỷ USD) Phaacutep
(28 tỷ USD) Đức (18 tỷ USD) Bagravei viết tiếp theo sẽ mở rộng theo hai hướng (i) dograveng vốn từ EU
đặc biệt lagrave Đức Phaacutep Anh vagrave Hagrave Lan vagraveo Việt Nam khi Hiệp định bảo hộ đầu tư (IPA) giữa Việt
Nam vagrave EU đatilde kyacute kết (62019) đảm bảo an toagraven cho tagravei sản vagrave vốn của nhagrave đầu tư cam kết đối xử
cocircng bằng tự do chuyển vốn vagrave lợi nhuận đầu tư (ii) Ở goacutec độ nền kinh tế mới nổi dugraveng Khung
lyacute thuyết LLL lagravem điểm xuất phaacutet phacircn tiacutech phương thức caacutec ldquoCocircng ty đa quốc gia mới nổirdquo Thaacutei
Lan (ThaiBev) Ấn Độ (Infosys) vagrave Trung Quốc (Alibaba Group) thocircng qua hợp taacutec để tiếp cận
thị trường tagravei sản caacutec nguồn lực nước ngoagravei vagrave liecircn kết-hợp nhất năng lực tổ chức tri thức nước
nhận đầu tư bằng bắt chước chuyển giao hoặc thay thế nguồn lực của doanh nghiệp đối taacutec
13
WEBSITES
wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D88K7HJD
wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D8XP7CGS
wwwbaodautuvnthu-hut-fdi-the-he-moi-dich-ngam-la-nha-dau-tu-my-va-eu-d80202html
wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636
wwwglglifetechcom GLG Life Tech Corp Accessed 20 September 2017
wwwgooglecompatentsWO2008030121A1clfrac14en Patents Office Accessed 25
September 2017
wwwlayncorpcom Guilin Layn Natural Ingredients Corp Accessed 5 October 2017
wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636
wwwhdrundporgencontentmean-years-schooling-males-aged-25-years-and-above-years
wwwnationmastercomcountry-infostatsEducationAverage-years-of-schooling-of-adults
wwwkhamphavnkhoa-hoc-cong-ngheviet-nam-xep-hang-56-the-gioi-ve-rd-va-doi-moi-sang-
tao-c7a594829html
wwwpercorg
wwwtradingeconomicscomvietnamwages
wwwsalaryexplorercomsalary-surveyphploc=196amploctype=1ampjob=33ampjobtype=1
viwikipediaorgwikiDanh_saacutech_caacutec_nước_theo_chi_tiecircu_nghiecircn_cứu_vagrave_phaacutet_triển
wwwvietnamnetvnvnkinh-doanhdau-tunang-suat-lao-dong-viet-nam-thua-singapore-
malaysia-thai-lan-556163html
wwwimforgexternalpubsftweoforumindexhtm
wwwundporgcontentundpenhomehtml
wwwwipointpublicationsendetailsjspid=4369
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
Accenture 2008 ldquoMulti-Polar World 2 The Rise of the Emerging-market Multinationalrdquo
Retrieved from http wwwcriticaleyecominsights-detailcfmidfrac14351
Dunning J H 2000 ldquoThe Eclectic Paradigm as an Envelope for Economic and Business Theories
of MNE Activityrdquo International Business Review 9 (2)163ndash90 doi101016S0969-
5931(99)00035-9
Dunning J H 2003 ldquoRelational Assets Networks and International Business Activityrdquo In
Alliance and Corporate Management edited by J H Dunning and G Boyde 1ndash23 Cheltenham
UK Edward Elgar
14
Dunning J H 2006 ldquoComment on Dragon Multinationals New Players in 21st Century
Globalizationrdquo Asia Pacific Journal of Management 23 (2)139ndash41 doi101007s10490-006-
7161-1
Hill C 2017 Global Business Today (10th edition) US version NY McGraw-Hill
Kawai Masahiro 2005 ldquoTrade and Investment Integration and Cooperation in East Asia
Empirical Evidence and Issuesrdquo in Asian Development Bank (ed) Asian Economic
Cooperation and Integration Progress Prospects and Challenges Manila ADB
Joanna Scott-Kennel et-al 2019 Innovation Through Linkage Leverage and Learning The
Case of Monk Fruit Corporation International Studies of Management amp Organization DOI
1010800020882520191608399
Kawai Masahiro and Shujiro Urata 1998 ldquoAre Trade and Direct Investment Substitutes or
Complements An Analysis of the Japanese Manufacturing Industryrdquo in Hiro Lee and David
Kimura Fukunari 2003 ldquoFragmentation and Agglomeration Matter Japanese Multinationals in
Latin America and East Asiardquo North American Journal of Economics and Finance 14 (3) 287-
317
Kimura Fukunari 2006 ldquoInternational Production and Distribution Networks in East Asia 18
Kojima Kiyoshi 1975 ldquoInternational Trade and Foreign Direct Investment Substitutes or
Complementsrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 16 1-1223
Kojima Kiyoshi 1977 ldquoTransfer of Technology to Developing CountriesmdashJapanese Type
versus American Typerdquo Hitotsubashi Journal of Economics 17 1-14
Kojima Kiyoshi and Terutomo Ozawa 1984 ldquoMicro- and Macro-Economic Models of Direct
Foreign Investment Toward a Synthesisrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 25 (1) 1-20
Facts Mechanics and Policy Implicationrdquo Asian Economic Policy Review 1 (2) 326-344
Kindleberger Charles P 1969 American Business Abroad Six Lectures on Direct Investment
New Haven Conn Yale University Press
Mathews J A 2006a ldquoDragon Multinationals New Players in 21st Century Globalizationrdquo
Asia Pacific Journal of Management 23 (1)5ndash27 doi101007s10490-006-6113-0
Mathews J A 2006b ldquoResponse to Professors Dunning and Narulardquo Asia Pacific Journal of
Management 23 (2) 153ndash5 doi101007s10490-006-7163-z
Mathews J A 2017 ldquoDragon Multinationals Powered by Linkage Leverage and Learning A
Review and Developmentrdquo Asia Pacific Journal of Management 34 (4)769ndash75
doi101007s10490-017-9543-y
Ozawa Terutomo 2007ldquoProfessor Kiyoshi Kojimas Contributions to FDI Theory Baldwin Robert E and Fukunari Kimura 1998 Measuring US International Goods and
Services Transactions Geography and Ownership as Bases for Economic Accounting Edited
by Robert E Baldwin Robert E Lipsey and J David Richardson The Univ Chicago Press
Chicago Ill pp 9-36
Trade Structural Transformation Growth and Integration in East Asiardquo Science and Technology Indicators Volume 2019 Issue 1 Gross domestic expenditure on RampD
(GERD) at current prices and PPP DOIhttpsdoiorg1017872be7ef03-en
World Intellectual Property Indicators 2019
World Investment Report 2018
15
10
Việc thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ cograven bị thaacutech thức từ phiacutea cung caacutec lợi thế vị triacute chuyecircn biệt
như luật phaacutep thocircng lệ thương mại vagrave từ caacutec cocircng ty đa quốc gia mới nổi Nhagrave đầu tư Hoa
kỳ coacute thể quan tacircm đến Việt Nam nhưng iacutet thagravenh cocircng hơn nhagrave đầu tư chacircu Aacute vigrave thị trường Việt Nam
coacute quy mocirc nhỏ vagrave coacute khaacutec biệt về luật phaacutep vagrave thocircng lệ thương mai khiến phiacutea Hoa Kỳ phải cacircn nhắc
Về luật phaacutep Hoa Kỳ vagrave Anh quốc aacutep dụng Thocircng luật trong khi Việt Nam vagrave Nhật Bản đều dugraveng
Luật Dacircn sự Thocircng luật coacute nguồn gốc tư phaacutep vagrave dựa trecircn caacutec quyết định của togravea aacuten trong khi
Luật Dacircn sự coacute nguồn gốc lập phaacutep vagrave dựa trecircn luật thocircng qua bởi caacutec cơ quan lập phaacutep quốc gia
Thocircng luật của Hoa Kỳ dựa vagraveo truyền thống tập quaacuten quaacute khứ vagrave tiền lệ phaacutep lyacute do togravea aacuten của
quốc gia đặt ra thocircng qua việc giải thiacutech caacutec đạo luật vagrave caacutec phaacuten quyết trong quaacute khứ Cơ quan
lập phaacutep Hoa Kỳ nắm quyền lực tối cao khi thocircng qua hoặc sửa đổi luật Trong khi đoacute Luật dacircn sự của Việt Nam vagrave Nhật đều dựa trecircn hệ thống tất cả caacutec luật đatilde được matilde
hoacutea - viết rotilde ragraveng vagrave coacute thể tiếp cận được necircn tạo thuận lợi hoacutea vốn đầu tư Nhật vagraveo Việt Nam
Hệ thống phaacutep luật Việt - Nhật được chia thagravenh 3 bộ luật thương mại dacircn sự vagrave higravenh sự Matilde luật
được coi lagrave hoagraven chỉnh do kết quả của tất cả caacutec điều khoản được tigravem thấy trong hầu hết caacutec hệ
thống matilde luật Caacutec quy tắc vagrave nguyecircn tắc tạo thagravenh điểm khởi đầu cho lyacute luận phaacutep luật vagrave quản
lyacute luật phaacutep Caacutec quy tắc Luật dacircn sự được matilde hoacutea rotilde ragraveng như caacutec luật vagrave quy tắc ứng xử cụ thể
được tạo ra bởi một cơ quan lập phaacutep hoặc cơ quan tối cao khaacutec
Bảng 8 So saacutenh Luật hợp đồng đầu tư giữa Việt Nam Nhật Bản vagrave Hoa Kỳ
So với vốn từ Hoa Kỳ dograveng vốn FDI Nhật vagraveo Việt Nam iacutet bị ragraveo cản khaacutec biệt (Bảng 8) về luật
phaacutep vagrave khocircng gacircy quan ngại tranh chấp hợp đồng đầu tư hơn
11
Về vận động hagravenh lang vốn FDI Hoa Kỳ cũng đối diện với cạnh tranh từ Hồng Kong Đagravei Loan
vagrave Trung Quốc Nền kinh tế Hoa Kỳ vốn coacute tiacutenh minh bạch cao về khiacutea cạnh luật phaacutep ldquoLuật
kinh doanh vagrave Tham nhũng ở Nước ngoagraveirdquo của Hoa Kỳ coacute taacutec động hạn chế tham nhũng Việc hối
lộ quan chức chiacutenh phủ nước ngoagravei coacute thẩm quyền của một doanh nghiệp Hoa Kỳ để cocircng ty đoacute
được hoạt động kinh doanh thuận lợi lagrave một hagravenh vi bất hợp phaacutep Tất cả caacutec doanh nghiệp Hoa
Kỳ phải lưu giữ hồ sơ giao dịch cocircng khai chi tiết để chứng minh rotilde liệu hagravenh vi phạm phaacutep coacute
xảy ra khocircng vagrave tạo điều kiện hoặc xuacutec tiến caacutec khoản thanh toaacuten để đảm bảo thực hiện caacutec giao
dịch được chiacutenh phủ cho pheacutep (Hill C 2017) Traacutei lại ldquoQuan-xirdquo vốn phổ biến trong văn hoacutea
Trung Hoa magrave khocircng bị hạn chế bởi luật phaacutep Trung Quốc giuacutep cho caacutec nhagrave đầu tư của quốc gia
nagravey coacute lợi thế cạnh tranh so với đối thủ từ phiacutea Hoa Kỳ nhất lagrave ở khu vực sản xuất hagraveng hoacutea thocircng
thường vagrave xacircy dựng hạ tầng cơ sở
Cuối cugraveng những dograveng vốn FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi đang cạnh tranh vagrave thaacutech thức vốn FDI
từ Hoa Kỳ Dograveng vốn FDI từ caacutec doanh nghiệp đa quốc gia Malaysia Singapore Ấn Độ vagrave Trung
Quốc gọi lagrave ldquoFDI rồngrdquo hay ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo Coacute hơn 100 doanh nghiệp từ thị trường
mới nổi sẵn sagraveng thagravenh cocircng ty đa quốc gia quan trọng trong thế kỷ 21 cạnh tranh với Hoa Kỳ roacutet
vốn vagraveo Việt Nam như ThaiBev Alibaba Group (Hinh 1)
Higravenh 1 FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi cạnh tranh với Hoa Kỳ
Nguồn wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636
FDI từ thị trường mới nổi coacute thể cạnh tranh với Hoa Kỳ trong việc roacutet vốn FDI vagraveo Việt Nam mua
lại caacutec doanh nghiệp vagrave tagravei sản (ThaiBev vagrave Sabeco Metro Việt Nam Vinamilk) FDI rồng thường
lấp đầy caacutec khoảng trống trecircn thị trường do quy mocirc hợp lyacute hơn hoặc đầu tư theo caacutec caacutech thức rất
khaacutec so với Hoa Kỳ (Dunning 2006) Lợi thế cạnh tranh của caacutec dograveng vốn FDI từ thị trường mới
12
nổi so với dograveng vốn Hoa Kỳ gồm tập trung nhiều hơn vagraveo nhu cầu vagrave hiểu biết sacircu sắc về khaacutech
hagraveng vagrave tiecircu chuẩn sản phẩm đủ tốt vagrave cạnh tranh thuacutec đẩy sự đổi mới gia tăng sẵn sagraveng cung cấp
caacutec nhu cầu đặc biệt cho người tiecircu dugraveng ở thị trường của nước chủ nhagrave đogravei hỏi hay sử dụng số
lượng lớn nhacircn viecircn để giải quyết vấn đề lagravem việc chăm chỉ it trang trọng hơn quy trigravenh nhanh
hơn vagrave dễ tranh thủ sự ủng hộ của chiacutenh phủ
Ngoại trừ caacutec doanh nghiệp ldquoBorn Globalrdquo chuyecircn về kỹ thuật y khoa với chiến lược tiếp cận thị
trường nước ngoagravei ngay ở giai đoạn phaacutet triển ban đầu caacutec dograveng ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo
thường coacute GERD khocircng cao vagrave hagravem lượng tri thức khocircng nổi trội doanh nghiệp dạng nay khocircng
tạo nhiều saacuteng tạo nguồn (Radical innovation) lagravem thay đổi hoagraven toagraven mocirci trường cocircng nghệ magrave
chỉ tập trung nacircng cấp vagrave cấu truacutec cocircng nghệ hiện hữu (Increamental and Architectural innovation)
chuyển giao cocircng nghệ cũng khaacutec Hoa Kỳ Nghiecircn cứu mảng nagravey cần sử dụng Khung lyacute thuyết
Linkage Leverage and Learning - LLL Framework (Mathew 2006) riecircng cho dograveng vốn đầu tư
liecircn quan đến caacutec nền kinh tế mới nổi
Kết Luận
(i) FDI từ Hoa Kỳ coacute hagravem lượng Nhacircn lực nghiecircn cứu vagrave tỷ trong RampD cao hơn hẳn dograveng vốn nagravey
từ caacutec nước đầu tư chủ lực hiện nay vagraveo Việt Nam ngụ yacute khả năng đầu tư bền vững do chuacute trọng
vagraveo năng suất vagrave chuyển giao cocircng nghệ hơn lagrave vốn đầu tư thuần tuacutey (ii) caacutec nhagrave đầu tư Hoa Kỳ
coacute mục tiecircu vagrave động cơ hoagraven toagraven khaacutec với caacutec nhagrave đầu tư Nhật Bản vagrave chầu Aacute hiện nay ở Việt
Nam (iii) Trigravenh độ tiếp thu cocircng nghệ mức độ sẵn lograveng bảo vệ quyền sở hữu triacute tuệ của nước chủ
nhagrave đoacuteng vai trograve quan trọng trong thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ (iv) Sự phụ thuộc mạnh vagraveo caacutec nhagrave đầu
tư từ chacircu Aacute ngoại trừ Nhật Bản như Hagraven Quốc Singapore vagrave Đagravei Loan trong dagravei hạn magrave thiếu
sự hiện diện đủ lớn của dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec nước phaacutet triển EU coacute khả năng chuyển mocirc
higravenh phaacutet triển kinh tế của Việt Nam hiện nay theo hướng khocircng thuận lợi Cải caacutech cần tập trung
vagraveo tăng chi tiecircu GERD nhacircn lực chất lượng cao bảo hộ quyền sở hửu triacute tuệ vagrave mức minh bạnh
tương thiacutech đacircy lagrave một nhiệm vụ xem chừng khocircng đơn giản (Easier said than done)
Sau ba thập niecircn thu huacutet FDI từ caacutec nước phaacutet triển vagrave caacutec nền kinh tế mới nổi trong khi tổng vốn
từ Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore đạt 183 tỷ USD thống trị dograveng vốn nước ngoagravei vagraveo
Việt Nam thigrave vốn đầu tư từ EU vagraveo Việt Nam cograven thấp Nhiều nhất lagrave Hagrave Lan (83 tỷ USD) Phaacutep
(28 tỷ USD) Đức (18 tỷ USD) Bagravei viết tiếp theo sẽ mở rộng theo hai hướng (i) dograveng vốn từ EU
đặc biệt lagrave Đức Phaacutep Anh vagrave Hagrave Lan vagraveo Việt Nam khi Hiệp định bảo hộ đầu tư (IPA) giữa Việt
Nam vagrave EU đatilde kyacute kết (62019) đảm bảo an toagraven cho tagravei sản vagrave vốn của nhagrave đầu tư cam kết đối xử
cocircng bằng tự do chuyển vốn vagrave lợi nhuận đầu tư (ii) Ở goacutec độ nền kinh tế mới nổi dugraveng Khung
lyacute thuyết LLL lagravem điểm xuất phaacutet phacircn tiacutech phương thức caacutec ldquoCocircng ty đa quốc gia mới nổirdquo Thaacutei
Lan (ThaiBev) Ấn Độ (Infosys) vagrave Trung Quốc (Alibaba Group) thocircng qua hợp taacutec để tiếp cận
thị trường tagravei sản caacutec nguồn lực nước ngoagravei vagrave liecircn kết-hợp nhất năng lực tổ chức tri thức nước
nhận đầu tư bằng bắt chước chuyển giao hoặc thay thế nguồn lực của doanh nghiệp đối taacutec
13
WEBSITES
wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D88K7HJD
wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D8XP7CGS
wwwbaodautuvnthu-hut-fdi-the-he-moi-dich-ngam-la-nha-dau-tu-my-va-eu-d80202html
wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636
wwwglglifetechcom GLG Life Tech Corp Accessed 20 September 2017
wwwgooglecompatentsWO2008030121A1clfrac14en Patents Office Accessed 25
September 2017
wwwlayncorpcom Guilin Layn Natural Ingredients Corp Accessed 5 October 2017
wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636
wwwhdrundporgencontentmean-years-schooling-males-aged-25-years-and-above-years
wwwnationmastercomcountry-infostatsEducationAverage-years-of-schooling-of-adults
wwwkhamphavnkhoa-hoc-cong-ngheviet-nam-xep-hang-56-the-gioi-ve-rd-va-doi-moi-sang-
tao-c7a594829html
wwwpercorg
wwwtradingeconomicscomvietnamwages
wwwsalaryexplorercomsalary-surveyphploc=196amploctype=1ampjob=33ampjobtype=1
viwikipediaorgwikiDanh_saacutech_caacutec_nước_theo_chi_tiecircu_nghiecircn_cứu_vagrave_phaacutet_triển
wwwvietnamnetvnvnkinh-doanhdau-tunang-suat-lao-dong-viet-nam-thua-singapore-
malaysia-thai-lan-556163html
wwwimforgexternalpubsftweoforumindexhtm
wwwundporgcontentundpenhomehtml
wwwwipointpublicationsendetailsjspid=4369
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
Accenture 2008 ldquoMulti-Polar World 2 The Rise of the Emerging-market Multinationalrdquo
Retrieved from http wwwcriticaleyecominsights-detailcfmidfrac14351
Dunning J H 2000 ldquoThe Eclectic Paradigm as an Envelope for Economic and Business Theories
of MNE Activityrdquo International Business Review 9 (2)163ndash90 doi101016S0969-
5931(99)00035-9
Dunning J H 2003 ldquoRelational Assets Networks and International Business Activityrdquo In
Alliance and Corporate Management edited by J H Dunning and G Boyde 1ndash23 Cheltenham
UK Edward Elgar
14
Dunning J H 2006 ldquoComment on Dragon Multinationals New Players in 21st Century
Globalizationrdquo Asia Pacific Journal of Management 23 (2)139ndash41 doi101007s10490-006-
7161-1
Hill C 2017 Global Business Today (10th edition) US version NY McGraw-Hill
Kawai Masahiro 2005 ldquoTrade and Investment Integration and Cooperation in East Asia
Empirical Evidence and Issuesrdquo in Asian Development Bank (ed) Asian Economic
Cooperation and Integration Progress Prospects and Challenges Manila ADB
Joanna Scott-Kennel et-al 2019 Innovation Through Linkage Leverage and Learning The
Case of Monk Fruit Corporation International Studies of Management amp Organization DOI
1010800020882520191608399
Kawai Masahiro and Shujiro Urata 1998 ldquoAre Trade and Direct Investment Substitutes or
Complements An Analysis of the Japanese Manufacturing Industryrdquo in Hiro Lee and David
Kimura Fukunari 2003 ldquoFragmentation and Agglomeration Matter Japanese Multinationals in
Latin America and East Asiardquo North American Journal of Economics and Finance 14 (3) 287-
317
Kimura Fukunari 2006 ldquoInternational Production and Distribution Networks in East Asia 18
Kojima Kiyoshi 1975 ldquoInternational Trade and Foreign Direct Investment Substitutes or
Complementsrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 16 1-1223
Kojima Kiyoshi 1977 ldquoTransfer of Technology to Developing CountriesmdashJapanese Type
versus American Typerdquo Hitotsubashi Journal of Economics 17 1-14
Kojima Kiyoshi and Terutomo Ozawa 1984 ldquoMicro- and Macro-Economic Models of Direct
Foreign Investment Toward a Synthesisrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 25 (1) 1-20
Facts Mechanics and Policy Implicationrdquo Asian Economic Policy Review 1 (2) 326-344
Kindleberger Charles P 1969 American Business Abroad Six Lectures on Direct Investment
New Haven Conn Yale University Press
Mathews J A 2006a ldquoDragon Multinationals New Players in 21st Century Globalizationrdquo
Asia Pacific Journal of Management 23 (1)5ndash27 doi101007s10490-006-6113-0
Mathews J A 2006b ldquoResponse to Professors Dunning and Narulardquo Asia Pacific Journal of
Management 23 (2) 153ndash5 doi101007s10490-006-7163-z
Mathews J A 2017 ldquoDragon Multinationals Powered by Linkage Leverage and Learning A
Review and Developmentrdquo Asia Pacific Journal of Management 34 (4)769ndash75
doi101007s10490-017-9543-y
Ozawa Terutomo 2007ldquoProfessor Kiyoshi Kojimas Contributions to FDI Theory Baldwin Robert E and Fukunari Kimura 1998 Measuring US International Goods and
Services Transactions Geography and Ownership as Bases for Economic Accounting Edited
by Robert E Baldwin Robert E Lipsey and J David Richardson The Univ Chicago Press
Chicago Ill pp 9-36
Trade Structural Transformation Growth and Integration in East Asiardquo Science and Technology Indicators Volume 2019 Issue 1 Gross domestic expenditure on RampD
(GERD) at current prices and PPP DOIhttpsdoiorg1017872be7ef03-en
World Intellectual Property Indicators 2019
World Investment Report 2018
15
11
Về vận động hagravenh lang vốn FDI Hoa Kỳ cũng đối diện với cạnh tranh từ Hồng Kong Đagravei Loan
vagrave Trung Quốc Nền kinh tế Hoa Kỳ vốn coacute tiacutenh minh bạch cao về khiacutea cạnh luật phaacutep ldquoLuật
kinh doanh vagrave Tham nhũng ở Nước ngoagraveirdquo của Hoa Kỳ coacute taacutec động hạn chế tham nhũng Việc hối
lộ quan chức chiacutenh phủ nước ngoagravei coacute thẩm quyền của một doanh nghiệp Hoa Kỳ để cocircng ty đoacute
được hoạt động kinh doanh thuận lợi lagrave một hagravenh vi bất hợp phaacutep Tất cả caacutec doanh nghiệp Hoa
Kỳ phải lưu giữ hồ sơ giao dịch cocircng khai chi tiết để chứng minh rotilde liệu hagravenh vi phạm phaacutep coacute
xảy ra khocircng vagrave tạo điều kiện hoặc xuacutec tiến caacutec khoản thanh toaacuten để đảm bảo thực hiện caacutec giao
dịch được chiacutenh phủ cho pheacutep (Hill C 2017) Traacutei lại ldquoQuan-xirdquo vốn phổ biến trong văn hoacutea
Trung Hoa magrave khocircng bị hạn chế bởi luật phaacutep Trung Quốc giuacutep cho caacutec nhagrave đầu tư của quốc gia
nagravey coacute lợi thế cạnh tranh so với đối thủ từ phiacutea Hoa Kỳ nhất lagrave ở khu vực sản xuất hagraveng hoacutea thocircng
thường vagrave xacircy dựng hạ tầng cơ sở
Cuối cugraveng những dograveng vốn FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi đang cạnh tranh vagrave thaacutech thức vốn FDI
từ Hoa Kỳ Dograveng vốn FDI từ caacutec doanh nghiệp đa quốc gia Malaysia Singapore Ấn Độ vagrave Trung
Quốc gọi lagrave ldquoFDI rồngrdquo hay ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo Coacute hơn 100 doanh nghiệp từ thị trường
mới nổi sẵn sagraveng thagravenh cocircng ty đa quốc gia quan trọng trong thế kỷ 21 cạnh tranh với Hoa Kỳ roacutet
vốn vagraveo Việt Nam như ThaiBev Alibaba Group (Hinh 1)
Higravenh 1 FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi cạnh tranh với Hoa Kỳ
Nguồn wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636
FDI từ thị trường mới nổi coacute thể cạnh tranh với Hoa Kỳ trong việc roacutet vốn FDI vagraveo Việt Nam mua
lại caacutec doanh nghiệp vagrave tagravei sản (ThaiBev vagrave Sabeco Metro Việt Nam Vinamilk) FDI rồng thường
lấp đầy caacutec khoảng trống trecircn thị trường do quy mocirc hợp lyacute hơn hoặc đầu tư theo caacutec caacutech thức rất
khaacutec so với Hoa Kỳ (Dunning 2006) Lợi thế cạnh tranh của caacutec dograveng vốn FDI từ thị trường mới
12
nổi so với dograveng vốn Hoa Kỳ gồm tập trung nhiều hơn vagraveo nhu cầu vagrave hiểu biết sacircu sắc về khaacutech
hagraveng vagrave tiecircu chuẩn sản phẩm đủ tốt vagrave cạnh tranh thuacutec đẩy sự đổi mới gia tăng sẵn sagraveng cung cấp
caacutec nhu cầu đặc biệt cho người tiecircu dugraveng ở thị trường của nước chủ nhagrave đogravei hỏi hay sử dụng số
lượng lớn nhacircn viecircn để giải quyết vấn đề lagravem việc chăm chỉ it trang trọng hơn quy trigravenh nhanh
hơn vagrave dễ tranh thủ sự ủng hộ của chiacutenh phủ
Ngoại trừ caacutec doanh nghiệp ldquoBorn Globalrdquo chuyecircn về kỹ thuật y khoa với chiến lược tiếp cận thị
trường nước ngoagravei ngay ở giai đoạn phaacutet triển ban đầu caacutec dograveng ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo
thường coacute GERD khocircng cao vagrave hagravem lượng tri thức khocircng nổi trội doanh nghiệp dạng nay khocircng
tạo nhiều saacuteng tạo nguồn (Radical innovation) lagravem thay đổi hoagraven toagraven mocirci trường cocircng nghệ magrave
chỉ tập trung nacircng cấp vagrave cấu truacutec cocircng nghệ hiện hữu (Increamental and Architectural innovation)
chuyển giao cocircng nghệ cũng khaacutec Hoa Kỳ Nghiecircn cứu mảng nagravey cần sử dụng Khung lyacute thuyết
Linkage Leverage and Learning - LLL Framework (Mathew 2006) riecircng cho dograveng vốn đầu tư
liecircn quan đến caacutec nền kinh tế mới nổi
Kết Luận
(i) FDI từ Hoa Kỳ coacute hagravem lượng Nhacircn lực nghiecircn cứu vagrave tỷ trong RampD cao hơn hẳn dograveng vốn nagravey
từ caacutec nước đầu tư chủ lực hiện nay vagraveo Việt Nam ngụ yacute khả năng đầu tư bền vững do chuacute trọng
vagraveo năng suất vagrave chuyển giao cocircng nghệ hơn lagrave vốn đầu tư thuần tuacutey (ii) caacutec nhagrave đầu tư Hoa Kỳ
coacute mục tiecircu vagrave động cơ hoagraven toagraven khaacutec với caacutec nhagrave đầu tư Nhật Bản vagrave chầu Aacute hiện nay ở Việt
Nam (iii) Trigravenh độ tiếp thu cocircng nghệ mức độ sẵn lograveng bảo vệ quyền sở hữu triacute tuệ của nước chủ
nhagrave đoacuteng vai trograve quan trọng trong thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ (iv) Sự phụ thuộc mạnh vagraveo caacutec nhagrave đầu
tư từ chacircu Aacute ngoại trừ Nhật Bản như Hagraven Quốc Singapore vagrave Đagravei Loan trong dagravei hạn magrave thiếu
sự hiện diện đủ lớn của dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec nước phaacutet triển EU coacute khả năng chuyển mocirc
higravenh phaacutet triển kinh tế của Việt Nam hiện nay theo hướng khocircng thuận lợi Cải caacutech cần tập trung
vagraveo tăng chi tiecircu GERD nhacircn lực chất lượng cao bảo hộ quyền sở hửu triacute tuệ vagrave mức minh bạnh
tương thiacutech đacircy lagrave một nhiệm vụ xem chừng khocircng đơn giản (Easier said than done)
Sau ba thập niecircn thu huacutet FDI từ caacutec nước phaacutet triển vagrave caacutec nền kinh tế mới nổi trong khi tổng vốn
từ Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore đạt 183 tỷ USD thống trị dograveng vốn nước ngoagravei vagraveo
Việt Nam thigrave vốn đầu tư từ EU vagraveo Việt Nam cograven thấp Nhiều nhất lagrave Hagrave Lan (83 tỷ USD) Phaacutep
(28 tỷ USD) Đức (18 tỷ USD) Bagravei viết tiếp theo sẽ mở rộng theo hai hướng (i) dograveng vốn từ EU
đặc biệt lagrave Đức Phaacutep Anh vagrave Hagrave Lan vagraveo Việt Nam khi Hiệp định bảo hộ đầu tư (IPA) giữa Việt
Nam vagrave EU đatilde kyacute kết (62019) đảm bảo an toagraven cho tagravei sản vagrave vốn của nhagrave đầu tư cam kết đối xử
cocircng bằng tự do chuyển vốn vagrave lợi nhuận đầu tư (ii) Ở goacutec độ nền kinh tế mới nổi dugraveng Khung
lyacute thuyết LLL lagravem điểm xuất phaacutet phacircn tiacutech phương thức caacutec ldquoCocircng ty đa quốc gia mới nổirdquo Thaacutei
Lan (ThaiBev) Ấn Độ (Infosys) vagrave Trung Quốc (Alibaba Group) thocircng qua hợp taacutec để tiếp cận
thị trường tagravei sản caacutec nguồn lực nước ngoagravei vagrave liecircn kết-hợp nhất năng lực tổ chức tri thức nước
nhận đầu tư bằng bắt chước chuyển giao hoặc thay thế nguồn lực của doanh nghiệp đối taacutec
13
WEBSITES
wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D88K7HJD
wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D8XP7CGS
wwwbaodautuvnthu-hut-fdi-the-he-moi-dich-ngam-la-nha-dau-tu-my-va-eu-d80202html
wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636
wwwglglifetechcom GLG Life Tech Corp Accessed 20 September 2017
wwwgooglecompatentsWO2008030121A1clfrac14en Patents Office Accessed 25
September 2017
wwwlayncorpcom Guilin Layn Natural Ingredients Corp Accessed 5 October 2017
wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636
wwwhdrundporgencontentmean-years-schooling-males-aged-25-years-and-above-years
wwwnationmastercomcountry-infostatsEducationAverage-years-of-schooling-of-adults
wwwkhamphavnkhoa-hoc-cong-ngheviet-nam-xep-hang-56-the-gioi-ve-rd-va-doi-moi-sang-
tao-c7a594829html
wwwpercorg
wwwtradingeconomicscomvietnamwages
wwwsalaryexplorercomsalary-surveyphploc=196amploctype=1ampjob=33ampjobtype=1
viwikipediaorgwikiDanh_saacutech_caacutec_nước_theo_chi_tiecircu_nghiecircn_cứu_vagrave_phaacutet_triển
wwwvietnamnetvnvnkinh-doanhdau-tunang-suat-lao-dong-viet-nam-thua-singapore-
malaysia-thai-lan-556163html
wwwimforgexternalpubsftweoforumindexhtm
wwwundporgcontentundpenhomehtml
wwwwipointpublicationsendetailsjspid=4369
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
Accenture 2008 ldquoMulti-Polar World 2 The Rise of the Emerging-market Multinationalrdquo
Retrieved from http wwwcriticaleyecominsights-detailcfmidfrac14351
Dunning J H 2000 ldquoThe Eclectic Paradigm as an Envelope for Economic and Business Theories
of MNE Activityrdquo International Business Review 9 (2)163ndash90 doi101016S0969-
5931(99)00035-9
Dunning J H 2003 ldquoRelational Assets Networks and International Business Activityrdquo In
Alliance and Corporate Management edited by J H Dunning and G Boyde 1ndash23 Cheltenham
UK Edward Elgar
14
Dunning J H 2006 ldquoComment on Dragon Multinationals New Players in 21st Century
Globalizationrdquo Asia Pacific Journal of Management 23 (2)139ndash41 doi101007s10490-006-
7161-1
Hill C 2017 Global Business Today (10th edition) US version NY McGraw-Hill
Kawai Masahiro 2005 ldquoTrade and Investment Integration and Cooperation in East Asia
Empirical Evidence and Issuesrdquo in Asian Development Bank (ed) Asian Economic
Cooperation and Integration Progress Prospects and Challenges Manila ADB
Joanna Scott-Kennel et-al 2019 Innovation Through Linkage Leverage and Learning The
Case of Monk Fruit Corporation International Studies of Management amp Organization DOI
1010800020882520191608399
Kawai Masahiro and Shujiro Urata 1998 ldquoAre Trade and Direct Investment Substitutes or
Complements An Analysis of the Japanese Manufacturing Industryrdquo in Hiro Lee and David
Kimura Fukunari 2003 ldquoFragmentation and Agglomeration Matter Japanese Multinationals in
Latin America and East Asiardquo North American Journal of Economics and Finance 14 (3) 287-
317
Kimura Fukunari 2006 ldquoInternational Production and Distribution Networks in East Asia 18
Kojima Kiyoshi 1975 ldquoInternational Trade and Foreign Direct Investment Substitutes or
Complementsrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 16 1-1223
Kojima Kiyoshi 1977 ldquoTransfer of Technology to Developing CountriesmdashJapanese Type
versus American Typerdquo Hitotsubashi Journal of Economics 17 1-14
Kojima Kiyoshi and Terutomo Ozawa 1984 ldquoMicro- and Macro-Economic Models of Direct
Foreign Investment Toward a Synthesisrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 25 (1) 1-20
Facts Mechanics and Policy Implicationrdquo Asian Economic Policy Review 1 (2) 326-344
Kindleberger Charles P 1969 American Business Abroad Six Lectures on Direct Investment
New Haven Conn Yale University Press
Mathews J A 2006a ldquoDragon Multinationals New Players in 21st Century Globalizationrdquo
Asia Pacific Journal of Management 23 (1)5ndash27 doi101007s10490-006-6113-0
Mathews J A 2006b ldquoResponse to Professors Dunning and Narulardquo Asia Pacific Journal of
Management 23 (2) 153ndash5 doi101007s10490-006-7163-z
Mathews J A 2017 ldquoDragon Multinationals Powered by Linkage Leverage and Learning A
Review and Developmentrdquo Asia Pacific Journal of Management 34 (4)769ndash75
doi101007s10490-017-9543-y
Ozawa Terutomo 2007ldquoProfessor Kiyoshi Kojimas Contributions to FDI Theory Baldwin Robert E and Fukunari Kimura 1998 Measuring US International Goods and
Services Transactions Geography and Ownership as Bases for Economic Accounting Edited
by Robert E Baldwin Robert E Lipsey and J David Richardson The Univ Chicago Press
Chicago Ill pp 9-36
Trade Structural Transformation Growth and Integration in East Asiardquo Science and Technology Indicators Volume 2019 Issue 1 Gross domestic expenditure on RampD
(GERD) at current prices and PPP DOIhttpsdoiorg1017872be7ef03-en
World Intellectual Property Indicators 2019
World Investment Report 2018
15
12
nổi so với dograveng vốn Hoa Kỳ gồm tập trung nhiều hơn vagraveo nhu cầu vagrave hiểu biết sacircu sắc về khaacutech
hagraveng vagrave tiecircu chuẩn sản phẩm đủ tốt vagrave cạnh tranh thuacutec đẩy sự đổi mới gia tăng sẵn sagraveng cung cấp
caacutec nhu cầu đặc biệt cho người tiecircu dugraveng ở thị trường của nước chủ nhagrave đogravei hỏi hay sử dụng số
lượng lớn nhacircn viecircn để giải quyết vấn đề lagravem việc chăm chỉ it trang trọng hơn quy trigravenh nhanh
hơn vagrave dễ tranh thủ sự ủng hộ của chiacutenh phủ
Ngoại trừ caacutec doanh nghiệp ldquoBorn Globalrdquo chuyecircn về kỹ thuật y khoa với chiến lược tiếp cận thị
trường nước ngoagravei ngay ở giai đoạn phaacutet triển ban đầu caacutec dograveng ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo
thường coacute GERD khocircng cao vagrave hagravem lượng tri thức khocircng nổi trội doanh nghiệp dạng nay khocircng
tạo nhiều saacuteng tạo nguồn (Radical innovation) lagravem thay đổi hoagraven toagraven mocirci trường cocircng nghệ magrave
chỉ tập trung nacircng cấp vagrave cấu truacutec cocircng nghệ hiện hữu (Increamental and Architectural innovation)
chuyển giao cocircng nghệ cũng khaacutec Hoa Kỳ Nghiecircn cứu mảng nagravey cần sử dụng Khung lyacute thuyết
Linkage Leverage and Learning - LLL Framework (Mathew 2006) riecircng cho dograveng vốn đầu tư
liecircn quan đến caacutec nền kinh tế mới nổi
Kết Luận
(i) FDI từ Hoa Kỳ coacute hagravem lượng Nhacircn lực nghiecircn cứu vagrave tỷ trong RampD cao hơn hẳn dograveng vốn nagravey
từ caacutec nước đầu tư chủ lực hiện nay vagraveo Việt Nam ngụ yacute khả năng đầu tư bền vững do chuacute trọng
vagraveo năng suất vagrave chuyển giao cocircng nghệ hơn lagrave vốn đầu tư thuần tuacutey (ii) caacutec nhagrave đầu tư Hoa Kỳ
coacute mục tiecircu vagrave động cơ hoagraven toagraven khaacutec với caacutec nhagrave đầu tư Nhật Bản vagrave chầu Aacute hiện nay ở Việt
Nam (iii) Trigravenh độ tiếp thu cocircng nghệ mức độ sẵn lograveng bảo vệ quyền sở hữu triacute tuệ của nước chủ
nhagrave đoacuteng vai trograve quan trọng trong thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ (iv) Sự phụ thuộc mạnh vagraveo caacutec nhagrave đầu
tư từ chacircu Aacute ngoại trừ Nhật Bản như Hagraven Quốc Singapore vagrave Đagravei Loan trong dagravei hạn magrave thiếu
sự hiện diện đủ lớn của dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec nước phaacutet triển EU coacute khả năng chuyển mocirc
higravenh phaacutet triển kinh tế của Việt Nam hiện nay theo hướng khocircng thuận lợi Cải caacutech cần tập trung
vagraveo tăng chi tiecircu GERD nhacircn lực chất lượng cao bảo hộ quyền sở hửu triacute tuệ vagrave mức minh bạnh
tương thiacutech đacircy lagrave một nhiệm vụ xem chừng khocircng đơn giản (Easier said than done)
Sau ba thập niecircn thu huacutet FDI từ caacutec nước phaacutet triển vagrave caacutec nền kinh tế mới nổi trong khi tổng vốn
từ Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore đạt 183 tỷ USD thống trị dograveng vốn nước ngoagravei vagraveo
Việt Nam thigrave vốn đầu tư từ EU vagraveo Việt Nam cograven thấp Nhiều nhất lagrave Hagrave Lan (83 tỷ USD) Phaacutep
(28 tỷ USD) Đức (18 tỷ USD) Bagravei viết tiếp theo sẽ mở rộng theo hai hướng (i) dograveng vốn từ EU
đặc biệt lagrave Đức Phaacutep Anh vagrave Hagrave Lan vagraveo Việt Nam khi Hiệp định bảo hộ đầu tư (IPA) giữa Việt
Nam vagrave EU đatilde kyacute kết (62019) đảm bảo an toagraven cho tagravei sản vagrave vốn của nhagrave đầu tư cam kết đối xử
cocircng bằng tự do chuyển vốn vagrave lợi nhuận đầu tư (ii) Ở goacutec độ nền kinh tế mới nổi dugraveng Khung
lyacute thuyết LLL lagravem điểm xuất phaacutet phacircn tiacutech phương thức caacutec ldquoCocircng ty đa quốc gia mới nổirdquo Thaacutei
Lan (ThaiBev) Ấn Độ (Infosys) vagrave Trung Quốc (Alibaba Group) thocircng qua hợp taacutec để tiếp cận
thị trường tagravei sản caacutec nguồn lực nước ngoagravei vagrave liecircn kết-hợp nhất năng lực tổ chức tri thức nước
nhận đầu tư bằng bắt chước chuyển giao hoặc thay thế nguồn lực của doanh nghiệp đối taacutec
13
WEBSITES
wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D88K7HJD
wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D8XP7CGS
wwwbaodautuvnthu-hut-fdi-the-he-moi-dich-ngam-la-nha-dau-tu-my-va-eu-d80202html
wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636
wwwglglifetechcom GLG Life Tech Corp Accessed 20 September 2017
wwwgooglecompatentsWO2008030121A1clfrac14en Patents Office Accessed 25
September 2017
wwwlayncorpcom Guilin Layn Natural Ingredients Corp Accessed 5 October 2017
wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636
wwwhdrundporgencontentmean-years-schooling-males-aged-25-years-and-above-years
wwwnationmastercomcountry-infostatsEducationAverage-years-of-schooling-of-adults
wwwkhamphavnkhoa-hoc-cong-ngheviet-nam-xep-hang-56-the-gioi-ve-rd-va-doi-moi-sang-
tao-c7a594829html
wwwpercorg
wwwtradingeconomicscomvietnamwages
wwwsalaryexplorercomsalary-surveyphploc=196amploctype=1ampjob=33ampjobtype=1
viwikipediaorgwikiDanh_saacutech_caacutec_nước_theo_chi_tiecircu_nghiecircn_cứu_vagrave_phaacutet_triển
wwwvietnamnetvnvnkinh-doanhdau-tunang-suat-lao-dong-viet-nam-thua-singapore-
malaysia-thai-lan-556163html
wwwimforgexternalpubsftweoforumindexhtm
wwwundporgcontentundpenhomehtml
wwwwipointpublicationsendetailsjspid=4369
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
Accenture 2008 ldquoMulti-Polar World 2 The Rise of the Emerging-market Multinationalrdquo
Retrieved from http wwwcriticaleyecominsights-detailcfmidfrac14351
Dunning J H 2000 ldquoThe Eclectic Paradigm as an Envelope for Economic and Business Theories
of MNE Activityrdquo International Business Review 9 (2)163ndash90 doi101016S0969-
5931(99)00035-9
Dunning J H 2003 ldquoRelational Assets Networks and International Business Activityrdquo In
Alliance and Corporate Management edited by J H Dunning and G Boyde 1ndash23 Cheltenham
UK Edward Elgar
14
Dunning J H 2006 ldquoComment on Dragon Multinationals New Players in 21st Century
Globalizationrdquo Asia Pacific Journal of Management 23 (2)139ndash41 doi101007s10490-006-
7161-1
Hill C 2017 Global Business Today (10th edition) US version NY McGraw-Hill
Kawai Masahiro 2005 ldquoTrade and Investment Integration and Cooperation in East Asia
Empirical Evidence and Issuesrdquo in Asian Development Bank (ed) Asian Economic
Cooperation and Integration Progress Prospects and Challenges Manila ADB
Joanna Scott-Kennel et-al 2019 Innovation Through Linkage Leverage and Learning The
Case of Monk Fruit Corporation International Studies of Management amp Organization DOI
1010800020882520191608399
Kawai Masahiro and Shujiro Urata 1998 ldquoAre Trade and Direct Investment Substitutes or
Complements An Analysis of the Japanese Manufacturing Industryrdquo in Hiro Lee and David
Kimura Fukunari 2003 ldquoFragmentation and Agglomeration Matter Japanese Multinationals in
Latin America and East Asiardquo North American Journal of Economics and Finance 14 (3) 287-
317
Kimura Fukunari 2006 ldquoInternational Production and Distribution Networks in East Asia 18
Kojima Kiyoshi 1975 ldquoInternational Trade and Foreign Direct Investment Substitutes or
Complementsrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 16 1-1223
Kojima Kiyoshi 1977 ldquoTransfer of Technology to Developing CountriesmdashJapanese Type
versus American Typerdquo Hitotsubashi Journal of Economics 17 1-14
Kojima Kiyoshi and Terutomo Ozawa 1984 ldquoMicro- and Macro-Economic Models of Direct
Foreign Investment Toward a Synthesisrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 25 (1) 1-20
Facts Mechanics and Policy Implicationrdquo Asian Economic Policy Review 1 (2) 326-344
Kindleberger Charles P 1969 American Business Abroad Six Lectures on Direct Investment
New Haven Conn Yale University Press
Mathews J A 2006a ldquoDragon Multinationals New Players in 21st Century Globalizationrdquo
Asia Pacific Journal of Management 23 (1)5ndash27 doi101007s10490-006-6113-0
Mathews J A 2006b ldquoResponse to Professors Dunning and Narulardquo Asia Pacific Journal of
Management 23 (2) 153ndash5 doi101007s10490-006-7163-z
Mathews J A 2017 ldquoDragon Multinationals Powered by Linkage Leverage and Learning A
Review and Developmentrdquo Asia Pacific Journal of Management 34 (4)769ndash75
doi101007s10490-017-9543-y
Ozawa Terutomo 2007ldquoProfessor Kiyoshi Kojimas Contributions to FDI Theory Baldwin Robert E and Fukunari Kimura 1998 Measuring US International Goods and
Services Transactions Geography and Ownership as Bases for Economic Accounting Edited
by Robert E Baldwin Robert E Lipsey and J David Richardson The Univ Chicago Press
Chicago Ill pp 9-36
Trade Structural Transformation Growth and Integration in East Asiardquo Science and Technology Indicators Volume 2019 Issue 1 Gross domestic expenditure on RampD
(GERD) at current prices and PPP DOIhttpsdoiorg1017872be7ef03-en
World Intellectual Property Indicators 2019
World Investment Report 2018
15
13
WEBSITES
wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D88K7HJD
wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D8XP7CGS
wwwbaodautuvnthu-hut-fdi-the-he-moi-dich-ngam-la-nha-dau-tu-my-va-eu-d80202html
wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636
wwwglglifetechcom GLG Life Tech Corp Accessed 20 September 2017
wwwgooglecompatentsWO2008030121A1clfrac14en Patents Office Accessed 25
September 2017
wwwlayncorpcom Guilin Layn Natural Ingredients Corp Accessed 5 October 2017
wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636
wwwhdrundporgencontentmean-years-schooling-males-aged-25-years-and-above-years
wwwnationmastercomcountry-infostatsEducationAverage-years-of-schooling-of-adults
wwwkhamphavnkhoa-hoc-cong-ngheviet-nam-xep-hang-56-the-gioi-ve-rd-va-doi-moi-sang-
tao-c7a594829html
wwwpercorg
wwwtradingeconomicscomvietnamwages
wwwsalaryexplorercomsalary-surveyphploc=196amploctype=1ampjob=33ampjobtype=1
viwikipediaorgwikiDanh_saacutech_caacutec_nước_theo_chi_tiecircu_nghiecircn_cứu_vagrave_phaacutet_triển
wwwvietnamnetvnvnkinh-doanhdau-tunang-suat-lao-dong-viet-nam-thua-singapore-
malaysia-thai-lan-556163html
wwwimforgexternalpubsftweoforumindexhtm
wwwundporgcontentundpenhomehtml
wwwwipointpublicationsendetailsjspid=4369
TAgraveI LIỆU THAM KHẢO
Accenture 2008 ldquoMulti-Polar World 2 The Rise of the Emerging-market Multinationalrdquo
Retrieved from http wwwcriticaleyecominsights-detailcfmidfrac14351
Dunning J H 2000 ldquoThe Eclectic Paradigm as an Envelope for Economic and Business Theories
of MNE Activityrdquo International Business Review 9 (2)163ndash90 doi101016S0969-
5931(99)00035-9
Dunning J H 2003 ldquoRelational Assets Networks and International Business Activityrdquo In
Alliance and Corporate Management edited by J H Dunning and G Boyde 1ndash23 Cheltenham
UK Edward Elgar
14
Dunning J H 2006 ldquoComment on Dragon Multinationals New Players in 21st Century
Globalizationrdquo Asia Pacific Journal of Management 23 (2)139ndash41 doi101007s10490-006-
7161-1
Hill C 2017 Global Business Today (10th edition) US version NY McGraw-Hill
Kawai Masahiro 2005 ldquoTrade and Investment Integration and Cooperation in East Asia
Empirical Evidence and Issuesrdquo in Asian Development Bank (ed) Asian Economic
Cooperation and Integration Progress Prospects and Challenges Manila ADB
Joanna Scott-Kennel et-al 2019 Innovation Through Linkage Leverage and Learning The
Case of Monk Fruit Corporation International Studies of Management amp Organization DOI
1010800020882520191608399
Kawai Masahiro and Shujiro Urata 1998 ldquoAre Trade and Direct Investment Substitutes or
Complements An Analysis of the Japanese Manufacturing Industryrdquo in Hiro Lee and David
Kimura Fukunari 2003 ldquoFragmentation and Agglomeration Matter Japanese Multinationals in
Latin America and East Asiardquo North American Journal of Economics and Finance 14 (3) 287-
317
Kimura Fukunari 2006 ldquoInternational Production and Distribution Networks in East Asia 18
Kojima Kiyoshi 1975 ldquoInternational Trade and Foreign Direct Investment Substitutes or
Complementsrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 16 1-1223
Kojima Kiyoshi 1977 ldquoTransfer of Technology to Developing CountriesmdashJapanese Type
versus American Typerdquo Hitotsubashi Journal of Economics 17 1-14
Kojima Kiyoshi and Terutomo Ozawa 1984 ldquoMicro- and Macro-Economic Models of Direct
Foreign Investment Toward a Synthesisrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 25 (1) 1-20
Facts Mechanics and Policy Implicationrdquo Asian Economic Policy Review 1 (2) 326-344
Kindleberger Charles P 1969 American Business Abroad Six Lectures on Direct Investment
New Haven Conn Yale University Press
Mathews J A 2006a ldquoDragon Multinationals New Players in 21st Century Globalizationrdquo
Asia Pacific Journal of Management 23 (1)5ndash27 doi101007s10490-006-6113-0
Mathews J A 2006b ldquoResponse to Professors Dunning and Narulardquo Asia Pacific Journal of
Management 23 (2) 153ndash5 doi101007s10490-006-7163-z
Mathews J A 2017 ldquoDragon Multinationals Powered by Linkage Leverage and Learning A
Review and Developmentrdquo Asia Pacific Journal of Management 34 (4)769ndash75
doi101007s10490-017-9543-y
Ozawa Terutomo 2007ldquoProfessor Kiyoshi Kojimas Contributions to FDI Theory Baldwin Robert E and Fukunari Kimura 1998 Measuring US International Goods and
Services Transactions Geography and Ownership as Bases for Economic Accounting Edited
by Robert E Baldwin Robert E Lipsey and J David Richardson The Univ Chicago Press
Chicago Ill pp 9-36
Trade Structural Transformation Growth and Integration in East Asiardquo Science and Technology Indicators Volume 2019 Issue 1 Gross domestic expenditure on RampD
(GERD) at current prices and PPP DOIhttpsdoiorg1017872be7ef03-en
World Intellectual Property Indicators 2019
World Investment Report 2018
15
14
Dunning J H 2006 ldquoComment on Dragon Multinationals New Players in 21st Century
Globalizationrdquo Asia Pacific Journal of Management 23 (2)139ndash41 doi101007s10490-006-
7161-1
Hill C 2017 Global Business Today (10th edition) US version NY McGraw-Hill
Kawai Masahiro 2005 ldquoTrade and Investment Integration and Cooperation in East Asia
Empirical Evidence and Issuesrdquo in Asian Development Bank (ed) Asian Economic
Cooperation and Integration Progress Prospects and Challenges Manila ADB
Joanna Scott-Kennel et-al 2019 Innovation Through Linkage Leverage and Learning The
Case of Monk Fruit Corporation International Studies of Management amp Organization DOI
1010800020882520191608399
Kawai Masahiro and Shujiro Urata 1998 ldquoAre Trade and Direct Investment Substitutes or
Complements An Analysis of the Japanese Manufacturing Industryrdquo in Hiro Lee and David
Kimura Fukunari 2003 ldquoFragmentation and Agglomeration Matter Japanese Multinationals in
Latin America and East Asiardquo North American Journal of Economics and Finance 14 (3) 287-
317
Kimura Fukunari 2006 ldquoInternational Production and Distribution Networks in East Asia 18
Kojima Kiyoshi 1975 ldquoInternational Trade and Foreign Direct Investment Substitutes or
Complementsrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 16 1-1223
Kojima Kiyoshi 1977 ldquoTransfer of Technology to Developing CountriesmdashJapanese Type
versus American Typerdquo Hitotsubashi Journal of Economics 17 1-14
Kojima Kiyoshi and Terutomo Ozawa 1984 ldquoMicro- and Macro-Economic Models of Direct
Foreign Investment Toward a Synthesisrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 25 (1) 1-20
Facts Mechanics and Policy Implicationrdquo Asian Economic Policy Review 1 (2) 326-344
Kindleberger Charles P 1969 American Business Abroad Six Lectures on Direct Investment
New Haven Conn Yale University Press
Mathews J A 2006a ldquoDragon Multinationals New Players in 21st Century Globalizationrdquo
Asia Pacific Journal of Management 23 (1)5ndash27 doi101007s10490-006-6113-0
Mathews J A 2006b ldquoResponse to Professors Dunning and Narulardquo Asia Pacific Journal of
Management 23 (2) 153ndash5 doi101007s10490-006-7163-z
Mathews J A 2017 ldquoDragon Multinationals Powered by Linkage Leverage and Learning A
Review and Developmentrdquo Asia Pacific Journal of Management 34 (4)769ndash75
doi101007s10490-017-9543-y
Ozawa Terutomo 2007ldquoProfessor Kiyoshi Kojimas Contributions to FDI Theory Baldwin Robert E and Fukunari Kimura 1998 Measuring US International Goods and
Services Transactions Geography and Ownership as Bases for Economic Accounting Edited
by Robert E Baldwin Robert E Lipsey and J David Richardson The Univ Chicago Press
Chicago Ill pp 9-36
Trade Structural Transformation Growth and Integration in East Asiardquo Science and Technology Indicators Volume 2019 Issue 1 Gross domestic expenditure on RampD
(GERD) at current prices and PPP DOIhttpsdoiorg1017872be7ef03-en
World Intellectual Property Indicators 2019
World Investment Report 2018
15
15