15
1 Vì sao vốn đầu tư Hoa Kvào Vit Nam rt khiêm tn? Nguyn Hu Lc Khoa Kinh Tế - UEH Sau 30 năm thu hút đầu tư nước ngoài, đến 3/2018 Việt Nam nhận tổng vốn FDI 59 tỷ USD từ Hàn Quốc; 49,8 tỷ USD từ Nhật Bản; 42,9 tỷ USD của Singapore và 30,8 tỷ USD từ Đài Loan (Bảng 1). Dù Hiệp định Thương mại Việt -Mỹ, BTA có hiệu lực 12/2001, nhưng trong 2 thập niên qua Việt Nam chỉ thu hút khiêm tốn 9,9 tỷ USD vốn FDI từ Hoa Kỳ. Về giá tri lũy kế, vốn từ các nhà đầu tư châu Á cao hơn 18 lần vốn từ Hoa Kỳ vào Việt Nam cùng giai đoạn. Bảng 1: Tương quan vốn FDI Hoa Kvào Vit Nam so vi Nht và các nước châu Á giai đoạn 1998-2018 (Đơn vị tính: tUSD) Quc gia Hàn Quc Nht Singapore Đài Loan Tng Hoa KVn FDI 59,0 49,8 42,9 30,5 182,2 9,9 Tlso vi Hoa K5,96 ln 5,03 ln 4,33 ln 3,08 ln 18,4 ln Ngun: mpi.gov.vn và tính toán ca tác giMột vấn đề thời sự xuất hiện gần đây Vit Nam phi thu thu hút vn đầu tư đến từ Hoa Kỳ và EU nhiều hơn nhằm đa dạng hóa và nâng cao chất lượng dòng vốn vào, tạo nhiều hoạt động mang lại giá trị gia tăng, tăng chuyển giao công nghệ cho khu vực kinh tế tư nhân trong nước (“Dtho Chiến lược và Định hướng chiến lược thu hút FDI thế hmới giai đoạn 2018 2030”). Có hai câu hỏi đặt ra là: (i) Dòng vốn từ Hoa Kỳ có chất lượng khác dòng vốn của Nhật và tốt hơn vốn từ Hàn Quốc, Đài Loan và Singapore không? và (ii) Vì sao vốn đầu tư của Hoa Kỳ vào Việt Nam hiện nay vẫn còn khiêm tốn? Trả lời hai câu hỏi này cần phân tích các đặc trưng rất khác biệt của dòng vốn Hoa Kỳ và cung lợi thế vị trí chuyên biệt của nền kinh tế Việt Nam. Giới hạn bài viết sẽ tập trung so sánh FDI từ Hoa Kỳ và các nước châu Á mà trọng tâm là Hàn Quốc, Nhật, Đài Loan và Singapore. Bài viết dùng Khung lý thuyết Kojima, Phương pháp tiếp cn Dunning và ngun sliu thcp OECD-ilibrary-2019, phân tích tphía cung - cu nhm gii thích nguyên nhân qui mô rt khiêm tn ca vn FDI tHoa Kso vi dòng vn này tNhật và các nước châu Á như Hàn Quốc, Singapore, và Đài Loan vào Việt Nam trong vài thp niên gần đây. Kết qucho thy, dòng vn tHoa Kcó hàm lượng GERD cao hơn vốn đầu tư của Nhật và cao đáng kể so vi các dòng vn tHàn Quốc, Đài Loan và Singapore nên các nhà đầu tư Hoa Kỳ có yêu cu khác bit vli thế vtrí chuyên bit của nước nhận đầu tư. Một khác bit rõ gia hàm lượng nhân lực trình độ cao, thhin qua snăm giáo dc trung bình, ca Hoa Kso vi các nhà đầu tư lớn vào Việt Nam, đặc biệt là Đài Loan và Singapore.

Vì sao vốn đầu tư Hoa Kỳ vào Việt Nam rất khiêm tốn?se.ueh.edu.vn/wp-content/uploads/Loc-Nguyen-Huu... · 2 Dunning (2000) cho rằng dòng vốn FDI sẽ vào một

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Vì sao vốn đầu tư Hoa Kỳ vào Việt Nam rất khiêm tốn?se.ueh.edu.vn/wp-content/uploads/Loc-Nguyen-Huu... · 2 Dunning (2000) cho rằng dòng vốn FDI sẽ vào một

1

Vigrave sao vốn đầu tư Hoa Kỳ vagraveo Việt Nam rất khiecircm tốn

Nguyễn Hữu Lộc

Khoa Kinh Tế - UEH

Sau 30 năm thu huacutet đầu tư nước ngoagravei đến 32018 Việt Nam nhận tổng vốn FDI 59 tỷ USD từ

Hagraven Quốc 498 tỷ USD từ Nhật Bản 429 tỷ USD của Singapore vagrave 308 tỷ USD từ Đagravei Loan

(Bảng 1) Dugrave Hiệp định Thương mại Việt -Mỹ BTA coacute hiệu lực 122001 nhưng trong 2 thập niecircn

qua Việt Nam chỉ thu huacutet khiecircm tốn 99 tỷ USD vốn FDI từ Hoa Kỳ Về giaacute tri lũy kế vốn từ caacutec

nhagrave đầu tư chacircu Aacute cao hơn 18 lần vốn từ Hoa Kỳ vagraveo Việt Nam cugraveng giai đoạn

Bảng 1 Tương quan vốn FDI Hoa Kỳ vagraveo Việt Nam so với Nhật

vagrave caacutec nước chacircu Aacute giai đoạn 1998-2018

(Đơn vị tiacutenh tỷ USD)

Quốc gia Hagraven Quốc Nhật Singapore Đagravei Loan Tổng Hoa Kỳ

Vốn FDI 590 498 429 305 1822 99

Tỷ lệ so với Hoa Kỳ 596 lần 503 lần 433 lần 308 lần 184 lần

Nguồn mpigovvn vagrave tiacutenh toaacuten của taacutec giả

Một vấn đề thời sự xuất hiện gần đacircy lagrave Việt Nam phải thu thu huacutet vốn đầu tư đến từ Hoa Kỳ vagrave EU

nhiều hơn nhằm đa dạng hoacutea vagrave nacircng cao chất lượng dograveng vốn vagraveo tạo nhiều hoạt động mang lại

giaacute trị gia tăng tăng chuyển giao cocircng nghệ cho khu vực kinh tế tư nhacircn trong nước (ldquoDự thảo

Chiến lược vagrave Định hướng chiến lược thu huacutet FDI thế hệ mới giai đoạn 2018 ndash 2030rdquo)

Coacute hai cacircu hỏi đặt ra lagrave (i) Dograveng vốn từ Hoa Kỳ coacute chất lượng khaacutec dograveng vốn của Nhật vagrave tốt hơn

vốn từ Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore khocircng vagrave (ii) Vigrave sao vốn đầu tư của Hoa Kỳ vagraveo Việt

Nam hiện nay vẫn cograven khiecircm tốn

Trả lời hai cacircu hỏi nagravey cần phacircn tiacutech caacutec đặc trưng rất khaacutec biệt của dograveng vốn Hoa Kỳ vagrave cung lợi

thế vị triacute chuyecircn biệt của nền kinh tế Việt Nam Giới hạn bagravei viết sẽ tập trung so saacutenh FDI từ Hoa

Kỳ vagrave caacutec nước chacircu Aacute magrave trọng tacircm lagrave Hagraven Quốc Nhật Đagravei Loan vagrave Singapore

Bagravei viết dugraveng Khung lyacute thuyết Kojima Phương phaacutep tiếp cận Dunning vagrave nguồn số liệu thứ

cấp OECD-ilibrary-2019 phacircn tiacutech từ phiacutea cung - cầu nhằm giải thiacutech nguyecircn nhacircn qui mocirc

rất khiecircm tốn của vốn FDI từ Hoa Kỳ so với dograveng vốn nagravey từ Nhật vagrave caacutec nước chacircu Aacute như

Hagraven Quốc Singapore vagrave Đagravei Loan vagraveo Việt Nam trong vagravei thập niecircn gần đacircy Kết quả cho

thấy dograveng vốn từ Hoa Kỳ coacute hagravem lượng GERD cao hơn vốn đầu tư của Nhật vagrave cao đaacuteng kể

so với caacutec dograveng vốn từ Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore necircn caacutec nhagrave đầu tư Hoa Kỳ coacute yecircu

cầu khaacutec biệt về lợi thế vị triacute chuyecircn biệt của nước nhận đầu tư Một khaacutec biệt rotilde giữa hagravem

lượng nhacircn lực trigravenh độ cao thể hiện qua số năm giaacuteo dục trung bigravenh của Hoa Kỳ so với caacutec

nhagrave đầu tư lớn vagraveo Việt Nam đặc biệt lagrave Đagravei Loan vagrave Singapore

2

Dunning (2000) cho rằng dograveng vốn FDI sẽ vagraveo một nước khi coacute 3 điều kiện (O-I-L) được đaacutep ứng

1 Caacutec doanh nghiệp đầu tư (MNEs) phải coacute Lợi thế sở hữu so với caacutec doanh nghiệp khaacutec

Lợi thế sở hữu lagrave những tagravei sản hữu higravenh hay vocirc higravenh biacute quyết cocircng nghệ độc đaacuteo sẵn coacute

của doanh nghiệp pheacutep cạnh tranh với caacutec đối thủ cạnh tranh ở thị trường quốc tế Lợi thế

sở hữu giuacutep doanh nghiệp coacute thể hướng nguồn vốn đầu tư vagraveo sản phẩm độc quyền (ATampT

Microsoft Netflix Facebook) hay về hướng khai thaacutec lợi thế kinh tế nhờ qui mocirc

(Matshusita Toyota)

2 Doanh nghiệp cograven phải coacute Lợi thế nội bộ hoacutea caacutec lợi thế sở hữu nhờ khả năng thực hiện

đầu tư trực tiếp ndash liecircn kết ra thị trường nước ngoagravei phương thức nagravey mang nhiều lợi iacutech

hơn lagrave giao dịch thuần tuacutey hay cấp pheacutep nhượng quyền

3 Nước nhận đầu tư phải coacute Lợi thế vị triacute chuyecircn biệt bổ sung cho Lợi thế sở hữu vagrave Lợi thế

nội bộ hoacutea Lợi thế vị triacute chuyecircn biệt lagrave khả năng cung cạnh tranh caacutec nhacircn tố thuận lợi hoacutea

đầu tư của nước chủ nhagrave hơn caacutec đối thủ hay caacutec nước trong khu vực

Coacute ba nhoacutem yếu tố thuộc về lợi thế vị triacute chuyecircn biệt

i Chiacutenh saacutech đối với nhagrave đầu tư gồm mức độ ổn định về kinh tế - chiacutenh trị qui định về xuacutec

tiến đầu tư luật thương mai vagrave đầu tư qui tắc ứng xử với doanh nghiệp đại diện chiacutenh

saacutech về chức năng-cấu truacutec thị trường chiacutenh saacutech tư nhacircn hoacutea chiacutenh saacutech thương mại vagrave

số lượng FTA đatilde kyacute kết

ii Caacutec yếu tố kinh tế thể hiện khả năng cung tương thiacutech về lợi thế vị triacute của nước nhận đầu

tư tugravey theo mục điacutech dograveng vốn vagraveo Coacute ba mục điacutech cụ thể

Tigravem thị trường cần qui mocirc vagrave tăng trưởng của thị trường GDP bigravenh quacircn khả năng

tiếp cận thị trường quốc tế socirci động cấu truacutec thị trường vagrave thị hiếu người tiecircu dugraveng

Tigravem nguồn lực sản xuất cần mức cung nguyecircn liệu hạ tầng cơ sở lao động phổ

thocircng cung lao động chuyecircn mocircn vagrave cocircng nghệ tương thiacutech

Tigravem hiệu quả đầu tư cần chi phiacute nguồn lực sản xuất chi phiacute vận tải viễn thocircng vagrave

chi phiacute trung gian lagrave thagravenh viecircn caacutec FTA quan trọng

iii Caacutec điều kiện thương mại-đầu tư thuận lợi lagrave caacutec yếu tố thuacutec đẩy thuận lợi hoacutea đầu tư

mức sẵn lograveng bảo hộ quyền sở hữu triacute tuệ chiacutenh saacutech ưu đatildei (thuế doanh nghiệp) tiacutenh

minh bạch của mocirci trường đầu tư (chỉ số tham nhũng mức độ quan lieu vagrave ragraveo cản hagravenh

chaacutenh) vagrave tiện nghi xatilde hội (chất lượng mức sống mức độ giaacuteo dục song ngữ)

Ở goacutec độ lợi thế sở hữu coacute một khaacutec biệt giữa caacutec nhagrave đầu tư Hoa Kỳ vagrave nhagrave đầu tư đến từ Nhật

Kojima (1984) đưa ra ldquoPhương phaacutep tiếp cận kinh tế vĩ mocirc về vốn FDIrdquo bằng việc cung bằng

chứng khaacutec biệt rotilde rệt về việc thuacutec đẩy thương mại giữa dograveng đầu tư ra nước ngoagravei của Nhật Bản

vagrave Hoa Kỳ Khaacutec với đầu tư thuacutec đẩy thương mại hiện nay đầu tư ra nước ngoagravei vagraveo cuối thập

niecircn 1960 của Nhật chỉ nhằm khai thaacutec tagravei nguyecircn ở caacutec nước giagraveu tagravei nguyecircn hoặc sản xuất sản

phẩm thacircm dụng lao động caacutec quốc gia phaacutet triển dồi dagraveo lao động Hầu hết sản phẩm của FDI

thuộc dạng khai thaacutec tagravei nguyecircn được chuyển về Nhật Bản trong khi caacutec sản phẩm thacircm dụng lao

động được xuất khẩu về Nhật Bản hoặc sang thị trường nước thứ ba

3

Ngược lại đầu tư của Hoa Kỳ ở nước ngoagravei chủ yếu để sản xuất caacutec sản phẩm tinh vi dựa trecircn

cocircng nghệ cao-độc quyền vagrave thacircm dụng vốn phục vụ cho chiacutenh thị trường nước chủ nhagrave như đề

cập trong caacutec Lyacute thuyết độc quyền tổ chức cocircng nghiệp (Hymer 19661976 Kindleberger 1969

Cave 1971 Galbraith 1973 Williamson 1985) vagrave Lyacute thuyết chu trigravenh sản phẩm (Vernon 1966

Hirsch 1967) Do đoacute Kojima (1977) mocirc tả caacutec nhagrave đầu tư Nhật dugraveng FDI như dograveng vốn thuacutec đẩy

thương mại (FDI bổ sung) cograven vốn FDI Hoa Kỳ thuộc loại cản trở thương mại (FDI thay thế)

Kojima cũng tiến hagravenh xacircy dựng một cơ sở lyacute thuyết dựa trecircn quan saacutet của migravenh bằng việc cocircng

bố Mocirc higravenh bổ sung hoagraven toagraven ngược với Mocirc higravenh thay thế của Mundell Điểm traacutei ngược trong

mocirc higravenh của Kojima nằm ở vấn đề khi coacute taacutec động cugravea dograveng vốn vagraveo nước nhận đầu tư đường

giới hạn khả năng sản xuất quốc gia nagravey được mở rộng theo hướng của ngagravenh cocircng nghiệp iacutet thacircm

dụng vốn chiacutenh lagrave ngagravenh cocircng nghiệp nước nhận đầu tư đang coacute lợi thế so saacutenh vagrave ngagravenh nagravey sẽ

phaacutet triển theo qui mocirc của dograveng vốn vagraveo Trong khi đoacute ngagravenh cocircng nghiệp thacircm dụng vốn mạnh

hơn sẽ bị thu hẹp Kết quả của quaacute trigravenh đầu tư lagrave cơ sở thương mại quốc gia được cải thiện

Vai trograve chiacutenh của FDI lagrave chuyển giao cocircng nghệ năng lực sản xuất vagrave phương phaacutep quản trị vượt

trội cho nước nhận đầu tư Vốn FDI lagrave taacutec nhacircn dẫn dắt quaacute trigravenh cocircng nghiệp hoacutea cho caacutec nước

đang phaacutet triển Tri thức MNCs đem đến caacutec đang phaacutet triển thường tập trung vagraveo ngagravenh coacute lợi thế

so saacutenh Kojima (1975) cho rằng sự khaacutec biệt về cocircng nghệ giữa ngagravenh cocircng nghiệp nước đầu tư

vagrave nước nhận đầu tư cagraveng nhỏ thigrave cagraveng dễ chuyển giao vagrave nacircng cấp cocircng nghệ nước chủ nhagrave hơn

Khoảng caacutech cocircng nghệ khocircng quaacute lớn giữa Nhật Bản vagrave caacutec nước đang phaacutet triển tạo lợi thế cho

Nhật Bản đầu tư vagraveo ngagravenh cocircng nghiệp tương đối thuận lợi ở một nước đang phaacutet triển (FDI bổ

sung) Đacircy lagrave một quan điểm ngược với đặc tiacutenh ldquoƯu thế sinh lợi đặc quyềnrdquo (The ldquorent-yielding

advantagerdquo) phổ biến trong Lyacute thuyết FDI độc quyền của phương Tacircy Lyacute thuyết nagravey cho rằng sự

caacutech biệt về cocircng nghệ giữa nước đầu tư vagrave nước chủ nhagrave cagraveng lớn thigrave cagraveng coacute nhiều lợi nhuận vagrave

do đoacute cagraveng coacute động lực hơn cho dograveng vốn đầu tư ra nước ngoagravei

Bảng 2 Tương quan Tổng chi tiecircu quốc nội cho R amp D (GERD) giaacute hiện hagravenh-PPP

của Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore so với Hoa Kỳ 2005-2017

(Đơn vị tiacutenh triệu USD)

Quốc gia 2005 2012 2013 2014 2015 2016 2017 Trung Bigravenh

Nhật

GERD

Tỷ lệ so với Hoa Kỳ

128694

39

152325

35

164655

36

169554

36

168546

34

164758

32

170900

31

159919

35

Hagraven Quốc

GERD

Tỷ lệ so với Hoa Kỳ

30618

9

64862

15

68234

15

73099

15

76932

16

80465

16

90979

17

69313

15

Đagravei Loan

GERD

Tỷ lệ so với Hoa Kỳ

15309

5

29176

7

30911

7

32731

7

33848

7

35928

7

39296

7

30976

7

Singapore

GERD

Tỷ lệ so với Hoa Kỳ

5007

15

8052

2

8587

2

9842

2

10681

2

10579

2

10479

2

9032

2

Hoa Kỳ 328128 434349 454821 476452 495098 516254 543249 464050

Nguồn oecd-ilibraryorgscience-and-technologygross-domestic-expenditure-on-r-d-gerd-at-current-

prices-and-ppp_2be7ef03-enpage1 vagrave Tiacutenh toaacuten của taacutec giả

4

Chất lượng nguồn vốn của một quốc gia về khiacutea cạnh năng suất đo bằng Tổng chi tiecircu quốc nội

cho RampD (GERD) Xeacutet từ phiacutea nguồn vốn đầu tư (Bảng 2) dograveng vốn đầu tư từ Hoa Kỳ coacute hagravem

lượng RampD khaacutec biệt so với dograveng vốn từ Nhật vagrave nguồn vốn chủ yếu vagraveo Việt Nam từ caacutec nền

kinh tế phaacutet triển ở chacircu Aacute hiện nay

GERD lagrave Tổng chi tiecircu về R amp D được thực hiện trecircn latildenh thổ quốc gia trong một khoảng thời

gian nhất định được tiacutenh bằng USD ngang giaacute sức mua (PPP) GERD gồm R amp D được thực hiện

trong một quốc gia vagrave caacutec khoản được tagravei trợ từ nước ngoagravei nhưng khocircng bao gồm caacutec khoản thanh

toaacuten cho R amp D được thực hiện ở nước ngoagravei

Tiacutenh theo giaacute hiện hagravenh năm 2017 GERD của Hoa Kỳ đạt hơn 543 tỷ USD gấp 3 lần Nhật Giaacute

trị nagravey của ba quốc gia phaacutet triển đang đầu tư vagraveo Việt Nam thấp hơn Hoa Kỳ rất nhiều GERD

của Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore lần lượt chỉ bằng 17 7 vagrave thậm chiacute 2 của Hoa Kỳ

Tiacutenh trung bigravenh trong giai đoạn 2005-2017 kết quả khảo saacutet vẫn khocircng biến động đaacuteng kể

Bảng 3 Tương quan Tổng chi tiecircu quốc nội cho R amp D (GERD) giaacute 2010-PPP

của Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore so với Hoa Kỳ 2005-2017

(Đơn vị tiacutenh triệu USD)

Quốc gia 2005 2012 2013 2014 2015 2016 2017 Trung Bigravenh

Nhật

GERD

Tỷ lệ so với Hoa Kỳ

141838

39

145773

35

153595

36

158135

36

154478

34

149400

32

155090

32

151187

35

Hagraven Quốc

GERD

Tỷ lệ so với Hoa Kỳ

32303

9

64243

15

68123

16

72779

17

73558

16

75900

16

84253

17

67308

15

Đagravei Loan

GERD

Tỷ lệ so với Hoa Kỳ

16830

5

28041

7

29197

7

30342

7

31044

7

32597

7

34988

7

29006

7

Singapore

GERD

Tỷ lệ so với Hoa Kỳ

5585

15

7744

2

8112

2

9128

2

9799

2

9589

2

9328

2

8469

2

Hoa Kỳ 360744 417456 429592 441667 454096 468378 483676 436516

Nguồn oecd-ilibraryorgscience-and-technologygross-domestic-expenditure-on-r-d-gerd-at-2010-prices-

and-ppp_2be7ef03-enpage1 vagrave Tiacutenh toaacuten của taacutec giả

Tiacutenh theo mức giaacute 2010 (Bảng 3) vẫn coacute thể nhận xeacutet dograveng vốn đầu tư từ Hoa Kỳ coacute hagravem lượng

đầu tư cho nghiecircn cứu vagrave phaacutet triển cao hơn dograveng vốn nagravey từ Đocircng bắc Aacute đặc biệt rất cao so với

Đagravei Loan vagrave Singapore GERD cao vượt trội của Nhật so với Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore

taacutei xaacutec nhận mocirc higravenh ldquoFlying Geeserdquo của Đocircng Aacute vẫn tồn tại đến nay trong đoacute Nhật Bản lagrave chim

đầu đagraven tiecircn phong trong cạnh tranh với Hoa Kỳ vagrave EU theo sau lagrave Asian-4 Người Nhật muốn

tigravem thị trường tiecircu thụ caacutec loại hagraveng hoacutea coacute sẵn hơn lagrave thị trường sản phẩm độc quyền hagravem lượng

tri thức cao necircn đầu tư Nhật cần cung lao động coacute chi phiacute thấp với yếu tố năng suất vagrave cocircng nghệ

quaacute cao hay caacutech biệt như caacutec nhagrave đầu tư Hoa Kỳ

Về mức chi RampD (PPP) bigravenh quacircn đầu người Hoa Kỳ (2011) đạt giaacute trị cao nhất trong nhoacutem G7

ở giaacute trị 12756 USD gấp rưỡi Đức gấp đocirci Anh Phaacutep Canada vagrave gấp 4 lần Yacute necircn dugrave đều lagrave caacutec

5

dograveng vốn coacute hagravem lượng đầu tư RampD vagrave năng suất cao vốn đến từ Hoa Kỳ vagrave từ caacutec nước G7 Tacircy

Acircu khocircng giống nhau cần nghiecircn cứu riecircng bằng phương phaacutep tiếp cận khaacutec biệt

Bảng 4 Tương quan Nhacircn lực Nghiecircn cứu của Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave

Singapore so với Hoa Kỳ 2005-2016

Quốc gia 2005 2012 2013 2014 2015 2016 Trung Bigravenh

Nhật

Nhacircn lực

So với Hoa Kỳ

680631

62

646347

52

660489

51

682935

51

662071

48

665566

49

666340

52

Hagraven Quốc

Nhacircn lực

So với Hoa Kỳ

179812

16

315589

25

321842

25

345463

26

356447

26

361292

26

313408

24

Đagravei Loan

Nhacircn lực

So với Hoa Kỳ

88859

8

140102

11

141159

11

142983

11

145381

11

147710

11

134366

10

Singapore

Nhacircn lực

So với Hoa Kỳ

23789

2

34123

3

36012

3

36647

3

39182

3

39207

3

34827

3

Hoa Kỳ 1104019 1253231 1294353 1339931 1369267 1371290 1288682

Nguồn oecd-ilibraryorgscience-and-technologytotal-researchers-in-full-time equivalent_f0a98e10-

enpage1 vagrave Tiacutenh toaacuten của taacutec giả

Kết luận trecircn đacircy cograven được tăng cường khi quan saacutet chất lượng lao động Hoa Kỳ thể hiện ở qui

mocirc nhacircn lực nghiecircn cứu (Bảng 4) Giai đoạn 2005-2016 Hoa Kỳ lagrave nền kinh tế coacute qui mocirc nhacircn

lực nghiecircn cứu lớn nhất trong nhoacutem caacutec nhagrave đầu tư vagraveo Việt Nam với trung bigravenh hơn 1 triệu 288

ngagraven Qui mocirc nagravey lớn gấp đocirci Nhật gấp 4 lần Hagraven Quốc gấp 10 Đagravei Loan vagrave 37 lần đảo quốc

Singapore Dugrave coacute caacutec cố gắng chuyển dịch cơ cấu lao động quốc gia về hướng kinh tế tri thức của

Hagraven Quốc vagrave Singapore của tổng thống Park Chung Hee thủ tướng Lyacute Quang Diệu vagrave caacutec nhagrave

latildenh đạo hai quốc gia trong những thập niecircn thế kỷ 21 khoảng caacutech nagravey chưa coacute dấu hiệu ruacutet ngắn

Thực tế nagravey giống với caacutec kết luận của Kojima ngụ yacute khả năng đầu tư bền vững vagrave chuacute trọng vagraveo

năng suất vagrave cocircng nghệ của Hoa Kỳ hơn lagrave vốn đầu tư thuần tuacutey từ Hagraven Quốc Singapore vagrave Đagravei

Loan Kết quả một trong những hạn chế lớn của ba thập niecircn thu huacutet vốn đầu tư lagrave khả năng khuếch

taacuten cocircng nghệ (defusion effects) từ dograveng vốn nagravey cho doanh nghiệp trong nước rất thấp

Chất lượng nguồn nhacircn lực quốc gia đầu tư cograven được đo (Robert Balwin 1998) bằng số năm giaacuteo

dục trung bigravenh Số năm giaacuteo dục trung bigravenh của một nước lagrave số năm magrave một người trecircn 25 tuổi đatilde

bỏ ra cho giaacuteo dục chiacutenh quy

Bảng 5 Số năm giaacuteo dục trung bigravenh của nhacircn lực ở một số quốc gia

Quốc gia Hoa Kỳ Nhật Singapore Việt Nam G7 OECD

Năm 2000 12 95 7 48 969 942

Hạng thế giới 1 13 39 70

Năm 2013 129 118 107 57

Nguồn wwwnationmastercomcountry-infostatsEducationAverage-years-of-schooling-of-adults

hdrundporgencontentmean-years-schooling-males-aged-25-years-and-above-years

6

Chất lượng nguồn nhacircn lực của Hoa Kỳ (2013) dẫn đầu caacutec nước đầu tư vagraveo Việt Nam hiện nay

(Bảng 5) Năm 2013 số năm giaacuteo dục trung bigravenh của Hoa Kỳ đạt mức cao 129 trong khi của Nhật lagrave

118 của Singapore lagrave 107 cograven Việt Nam thấp ở mức 57 năm Tiecircu chiacute nagravey của Hoa Kỳ cao hợn Nhật

11 năm khoảng caacutech biệt lagrave gấp đocirci (22 năm) so với Singapore Kết quả nagravey phugrave hợp với caacutec nghiecircn

cứu trước đacircy của Balwin hậu thuẫn cho nghịch lyacute Leotief về thực tế rằng Hoa Kỳ coacute khuynh hướng

xuất khẩu caacutec sản phẩm thacircm dụng lao động tri thức hơn Nhật Bản Tuy nhiecircn khoảng caacutech biệt về

mức thacircm dụng lao động tri thức (theo Bảng 5) coacute tăng sau nhiều thập niecircn

Từ thuộc tiacutenh dograveng vốn đầu tư coacute thể thấy đầu tư Hoa Kỳ coacute mục tiecircu vagrave động cơ hoagraven toagraven khaacutec

với caacutec nhagrave đầu tư lớn vagraveo Việt Nam hiện nay So với Nhật Hoa Kỳ thường khocircng chuacute tacircm vagraveo

loại thị trường hagraveng hoacutea đatilde coacute người tiecircu dugraveng magrave lagrave thị trường chưa coacute khaacutech hagraveng hay thị trường

độc quyền bằng dograveng vốn coacute hagravem lượng RampD vagrave đội ngũ khoa học cao Khi đầu tư coacute quy mocirc nhỏ

thigrave doanh nghiệp Hoa Kỳ chọn thị trường USMCA nơi coacute thuế quan ưu đatildei đặc biệt chi phiacute vận

tải tối thiểu mức lượng vagrave điều kiện lao động dễ chịu hơn thị trường nội địa

Sự phụ thuộc nhiều vagraveo caacutec nhagrave đầu tư từ chacircu Aacute ngoại trừ Nhật Bản như Hagraven Quốc Singapore

vagrave Đagravei Loan trong dagravei hạn magrave thiếu sự hiện diện đủ lớn của dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec nước phaacutet

triển EU coacute khả năng biến mocirc higravenh phaacutet triển kinh tế của nước nhận đầu tư theo hướng ldquoLacircu đagravei

trecircn caacutetrdquo Dograveng vốn đầu tư thuần-hagravem lượng RampD khocircng cao từ nhoacutem ba nền kinh tế Hagraven Quốc

Đagravei Loan vagrave Singapore dễ bị taacutec động từ khủng hoảng tagravei chiacutenh quốc tế vagrave kinh tế nước đầu tư như

đatilde xatildey ra ở chacircu Aacute 1997-1998 Vốn FDI từ ba nền kinh tế nagravey thường 1thiếu yếu tố bền vững từ

năng suất vagrave cocircng nghệ vốn lagrave lợi thế của vốn FDI từ Hoa Kỳ vagrave EU

Xeacutet về Lợi thế vị triacute chuyecircn biệt magrave cụ thể lagrave thuế doanh nghiệp (Bảng 6) Việt Nam khocircng cung

nhiều ưu đatildei về mức thuế cho nhagrave đầu tư nước ngoagravei hơn hơn caacutec nền kinh tế mới nổi chacircu Aacute khaacutec

lagrave đối thủ chiacutenh trong thu huacutet FDI Thuế thu nhập doanh nghiệp Việt Nam bằng Thaacutei Lan vagrave thấp

hơn Indonsia (nơi coacute giaacute lao động rẽ hơn) vagrave Trung Quốc 5 Thuế lợi tức coacute thấp hơn Indonesia

vagrave Philippines vagravei phần trăm nhưng cograven cao hơn Trung Quốc lagrave nền kinh tế coacute qui mocirc thị trường

vagrave tầng lớp trung lưu lớn nhất thế giới

Bảng 6 So saacutenh chiacutenh saacutech thuế doanh nghiệp của Việt Nam vagrave caacutec nước chacircu Aacute

Thuế thu nhập

doanh nghiệp

Thuế lợi tức

doanh nghiệp

Thuế suất

hiệu dụng

Taacutec động của thuế suất lecircn

quyết định đầu tư

1 (taacutec động mạnh nhất)

7 (khocircng taacutec động gigrave)

Việt Nam 20 131 394 36

Philippines 30 203 429 35

Indonesia 25 166 306 42

Thaacutei Lan 20 226 326 41

Ấn Độ 30 235 606 45

Trung Quốc 25 111 680 44

Nguồn IMF 2018 World Economic Forum wwwimforgexternalpubsftweoforumindex

7

Kết quả lagrave taacutec động ưu đatildei mức thuế khocircng tăng đaacuteng kể lecircn quyết định roacutet vốn vagraveo Việt Nam so

với caacutec nước AEC thậm chiacute keacutem hơn Philippines Vấn đề ở đacircy lagrave caacutec nhagrave đầu tư quan tacircm đến

caacutec chiacutenh saacutech thuận lợi hoacutea đầu tư minh bạch của nước chủ nhagrave hơn trong đoacute trọng tacircm lagrave caacutec

ragraveo cản hagravenh chaacutenh

Ở goacutec độ mocirci trường cạnh tranh của nước chủ nhagrave nguồn lực sẵn coacute (factor endownments) lagrave yếu

tố cacircn nhắc đầu tiecircn Coacute ba nhoacutem quốc gia cung yếu tố nagravey (i) Nhấn mạnh cocircng nghệ cho khả

năng cạnh tranh của quốc gia (Singapore New Zealand Thụy Sĩ Hagraven Quốc Đagravei Loan Malaysia)

(ii) Giagraveu tagravei nguyecircn thiecircn nhiecircn (Uacutec Ả Rập Saudi Nam Phi vagrave Nga) vagrave (iii) Giagraveu tagravei nguyecircn lao

động (Trung Quốc Ấn Độ Việt Nam Indonesia) Việt Nam lagrave quốc gia coacute giaacute lao động thấp Năm

2019 mức lương thaacuteng trung bigravenh trong ngagravenh cocircng nghiệp của Việt Nam chỉ lagrave 586 USD bằng

68 của Indonesia vagrave bằng 12 của Singapore (Bảng 7)

Bảng 7 Mức lương trung bigravenh 2019 của ngagravenh cocircng nghiệp Việt Nam

vagrave một số nền kinh tế phaacutet triển-mới nổi chacircu Aacute

(Đơn vị tiacutenh USD)

Nền kinh tế Việt Nam Indonesia Malaysia Đagravei Loan Singapore

Lương thaacuteng 586 854 1477 1620 4887

Nguồn wwwsalaryexplorercom vagrave tiacutenh toaacuten của taacutec giả

Tuy nhiecircn đối với nhagrave đầu tư nước ngoagravei giaacute lao động cạnh tranh khocircng thể taacutech khỏi năng suất

lao động Năng suất lao động của Việt Nam hiện rất thấp so với Singapore vagrave Malaysia Năng suất

lao động của Việt Nam năm 2018 (theo PPP 2011) đạt 11142 USD chỉ bằng 73 mức năng suất

của Singapore 19 của Malaysia vagrave bằng 12 Indonesia khoảng caacutech checircnh lệch tuyệt đối vẫn

đang tăng

Khi bagraven về dograveng vốn từ Hoa Kỳ như đatilde phacircn tiacutech trọng tacircm lợi thế vị triacute chuyecircn biệt của nước

nhận đầu tư rơi vagraveo chất lượng nguồn nhacircn lực (đo bằng số năm giaacuteo dục trung bigravenh) trigravenh độ

cocircng nghệ (chi tiecircu GERD) vagrave tiacutenh minh bạch-mức độ sẵn lograveng bảo vệ quyền sở hữu triacute tuệ Cần

coacute cocircng nghệ thocircng tin vagrave hệ thống truyền thocircng khả năng tiếp cận caacutech mạng 40 hệ thống giao

thocircng - cơ sở hạ tầng số lượng bằng saacuteng chế cocircng nghệ sản xuất tương thiacutech

Tham chiếu với Nhật Singapore vagrave vagravei nước chacircu Aacute số liệu (Bảng 5) cho thấy caacutech biệt về chất

lượng nguồn nhacircn lực giữa Hoa Kỳ vagrave Việt Nam lagrave rất lớn Năm 2000 số năm giaacuteo dục trung bigravenh

của Hoa Kỳ cao hơn Việt Nam 72 năm (gấp 25 lần) trong khi Nhật cao hơn Việt Nam 47 năm cograven

Singapore chỉ hơn 22 năm Hạn chế nagravey khocircng được cải thiện trong dagravei hạn sau 13 năm dugrave ở trong

giai đoạn đổi mới vagrave coacute nhiều cải caacutech giaacuteo dục khoảng caacutech biệt nagravey vẫn lagrave 72 năm

Năm 2000 số năm giaacuteo dục trung bigravenh Việt Nam chỉ đạt mức 48 năm tức lagrave chưa qua bậc tiểu học

đatilde rời trường vagrave hơn một thập niecircn sau năm 2013 con số nagravey chỉ lagrave 57 năm nghĩa lagrave chỉ qua bậc tiểu

học được bảy thaacuteng Baacuteo caacuteo phaacutet triển con người (UNDP 2012) cho thấy Việt Nam coacute chỉ số phaacutet

8

triển con người (HDI) ở nhoacutem trung bigravenh xếp bậc 128187 quốc gia Trong Cộng đồng Kinh tế

ASEAN Việt Nam chỉ đứng trecircn Lagraveo vagrave Campuchia

Mặt khaacutec nhacircn lực coacute hagravem lượng GERD cao ngoagravei nguyecircn nhacircn thu huacutet dograveng vốn rất khaacutec biệt của

Hoa Kỳ cograven lagrave nhacircn tố then chốt duy trigrave năng suất trong dagravei hạn vagrave phuacutec lợi bền vững giuacutep một quốc

gia đang phaacutet triển traacutenh bẫy thu nhập trung bigravenh Ở caacutec quốc gia mới nổi chất lượng nguồn nhacircn lực

quốc gia cao lagrave yếu tố hấp dẫn lợi thế cạnh tranh quốc gia vagrave được chấm điểm cao về lợi thế vị triacute

chuyecircn biệt thu huacutet sự chuacute yacute của nhagrave đầu tư chọn lagrave điểm đến của dograveng vốn so với caacutec nền kinh tế

khaacutec Nguồn lực thiecircn phuacute cơ bản (Basic factor endownment) thigrave coacute giaacute trị xaacutec định vagrave điểm tới hạn

trong khi nguồn lực nacircng cao (Advanced factor endownment) gắn liền với đầu tư nacircng cấp chất lượng

nguồn nhacircn lực quốc gia thigrave coacute thể tăng magrave khocircng coacute điểm tới hạn Điều nagravey coacute yacute nghĩa hơn khi hiện

nay trecircn toagraven cầu lợi thế cạnh tranh quốc gia chuyển trọng tacircm khocircng vagraveo tagravei nguyecircn thiecircn nhiecircn

lao động hay vốn magrave vagraveo tri thức vagrave đầu tư RampD của quốc gia Tuy nhiecircn so với Hoa Kỳ caacutech biệt về

GERD của Việt Nam lagrave vocirc cugraveng lớn Năm 2011 chi tiecircu RampD bigravenh quacircn đầu người của Việt Nam

chỉ lagrave 58 USD trong khi của Hoa Kỳ lagrave 12756 USD (checircnh lệch 220 lần) Tổng GERD bigravenh quacircn

của Việt Nam 2011 chỉ ở mức 05 tỷ USD so với Singapore lagrave 28 tỷ USD Hagraven Quốc 64 tỷ USD

Nhật 145 tỷ USD vagrave Hoa Kỳ 417 tỷ USD Caacutech biệt tăng dần nagravey giữa Việt Nam với ba quốc gia

đầu tư vagrave khocircng coacute dấu hiệu cải thiện trong dagravei hạn từ phiacutea Việt Nam necircn coacute taacutec động đến dograveng

vốn Hoa Kỳ trong 3 thập niecircn qua

Định lượng về lợi thế vị triacute chuyecircn biệt cho dograveng vốn Hoa Kỳ cograven đo bởi số lượng bằng saacuteng chế

đăng kyacute ở nước ngoagravei Số lượng văn bằng bảo hộ saacuteng chế của Việt Nam hiện nay nằm trong nhoacutem

CMLV tốp dưới của 10 nước AEC (WIPO 2019) chứng tỏ năng lực khoa học vagrave cocircng nghệ của

Việt Nam thấp Hơn nữa Chỉ số tri thức toagraven cầu GKI dugraveng đo mức tri thức quốc gia vagrave cung cấp

thocircng tin cho việc thuacutec đẩy sự phaacutet triển của tri thức khoa học vagrave cocircng nghệ lagrave nền tảng cho phaacutet

triển bền vững Dựa vagraveo GKI UNDP cocircng bố (21112017) Việt Nam chỉ xếp hạng 56131 thế

giới về RampD

Việt Nam lagrave nền kinh tế mới nổi định vị ở khu vực năng động nhất toagraven cầu lợi thế cạnh tranh quốc

gia hiện nay khocircng cograven ở nguồn tagravei nguyecircn thiecircn phuacute magrave ở nguồn nhacircn lực Với vốn nhacircn lực dồi dagraveo

nhưng năng suất thấp kinh tế Việt Nam đang tiệm cận một kịch bản gần giống Singapore caacutech đacircy 50

năm muốn phaacutet triển phải dựa vagraveo nguồn nhacircn lực chất lượng hơn vagrave vốn đầu tư quốc tế nhiều hơn

tốt hơn Khoảng caacutech biệt về trigravenh độ nhacircn lực giữa nước đầu tư vagrave nước chủ nhagrave sẽ lagrave yếu tố gacircy cản

trở cho dograveng FDI vagraveo thị trường caacutec quốc gia đang phaacutet triển đặc biệt đối với dograveng vốn khai thaacutec yếu

tố độc quyền trong đoacute nhagrave đầu tư khocircng tigravem thị trường hay hiệu quả

Một yếu tố quan trọng quyết định mocirci trường cocircng nghệ của nước chủ nhagrave coacute lagrave điểm đến của

dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec cocircng ty đa quốc gia coacute sẵn lograveng chuyển giao cocircng nghệ lagrave mức độ bảo

vệ magrave luật phaacutep nước chủ nhagrave dagravenh cho quyền sở hữu triacute tuệ IP Đacircy lagrave ragraveo cản phổ biến khocircng

chỉ ở Việt Nam magrave cograven ở caacutec nền kinh tế mới nổi nơi rủi ro từ mocirci trường kinh doanh gồm bảo

vệ sở hữu triacute tuệ yếu quan liecircu - thiếu minh bạch hay khocircng tương thiacutech Về mức sẵn lograveng bảo hộ

IP (PERC) Việt Nam chỉ ở mức trung bigravenh cograven Trung Quốc vagrave Indonesia lagrave hai quốc gia keacutem an

9

toagraven nhất Hệ thống phaacutep luật của Việt Nam về xaacutec lập vagrave thực thi quyền sở hữu triacute tuệ cograven phức

tạp vagrave chưa ổn định vẫn cograven hiện tượng xacircm phạm taacutec quyền hagraveng giả vagrave hagraveng nhaacutei

Tại chacircu Aacute Singapore Nhật Hồng Kocircng Đagravei Loan vagrave Hagraven Quốc lagrave năm quốc gia coacute IP được bảo

vệ tốt nhất Trong khối ASEAN Singapore tiệm cận với caacutec nước phaacutet triển phương Tacircy về

bảo hộ IP vagrave lagrave nơi bảo đảm nhất về IP Giai đoạn 2009-2014 Hoa Kỳ đăng kyacute bảo hộ saacuteng chế

ở Singapore nhiều nhất vagrave chiếm hơn 50 số đơn đăng kyacute bảo hộ saacuteng chế tại Singapore Thagravenh

cocircng của Singapore vagrave caacutec nước phaacutet triển Đocircng Aacute do caacutec quốc gia nagravey xacircy dựng được chiến lược

vagrave coacute thể chế kiacutech thiacutech sự phaacutet triển về sở hữu triacute tuệ coacute bộ maacutey phugrave hợp caacuten bộ coacute năng lực coacute

cơ sở hạ tầng về sở hữu triacute tuệ để thực hiện coacute hiệu quả mục tiecircu đề ra

Ragraveo cản đối với luồng vốn FDI từ Hoa Kỳ vagraveo Việt Nam cograven do tiacutenh minh bạch về mocirci trường

đầu tư khiến caacutec doanh nghiệp cograven e ngại Tiacutenh minh bạch của một nền kinh tế đo bằng chỉ số

tham nhũng Chỉ số nagravey cũng khaacutec biệt rất lớn giữa Hoa Kỳ vagrave Việt Nam (Đồ thị 1)

Đồ thị 1 So saacutenh chỉ số tham nhũng của Việt Nam với Hoa Kỳ

vagrave một số quốc gia

Nguồn Source Constructed by the author from raw data from Transparency International

Corruption Perceptions Index 2013 International Business 2019 pp 50 Charles H

10

Việc thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ cograven bị thaacutech thức từ phiacutea cung caacutec lợi thế vị triacute chuyecircn biệt

như luật phaacutep thocircng lệ thương mại vagrave từ caacutec cocircng ty đa quốc gia mới nổi Nhagrave đầu tư Hoa

kỳ coacute thể quan tacircm đến Việt Nam nhưng iacutet thagravenh cocircng hơn nhagrave đầu tư chacircu Aacute vigrave thị trường Việt Nam

coacute quy mocirc nhỏ vagrave coacute khaacutec biệt về luật phaacutep vagrave thocircng lệ thương mai khiến phiacutea Hoa Kỳ phải cacircn nhắc

Về luật phaacutep Hoa Kỳ vagrave Anh quốc aacutep dụng Thocircng luật trong khi Việt Nam vagrave Nhật Bản đều dugraveng

Luật Dacircn sự Thocircng luật coacute nguồn gốc tư phaacutep vagrave dựa trecircn caacutec quyết định của togravea aacuten trong khi

Luật Dacircn sự coacute nguồn gốc lập phaacutep vagrave dựa trecircn luật thocircng qua bởi caacutec cơ quan lập phaacutep quốc gia

Thocircng luật của Hoa Kỳ dựa vagraveo truyền thống tập quaacuten quaacute khứ vagrave tiền lệ phaacutep lyacute do togravea aacuten của

quốc gia đặt ra thocircng qua việc giải thiacutech caacutec đạo luật vagrave caacutec phaacuten quyết trong quaacute khứ Cơ quan

lập phaacutep Hoa Kỳ nắm quyền lực tối cao khi thocircng qua hoặc sửa đổi luật Trong khi đoacute Luật dacircn sự của Việt Nam vagrave Nhật đều dựa trecircn hệ thống tất cả caacutec luật đatilde được matilde

hoacutea - viết rotilde ragraveng vagrave coacute thể tiếp cận được necircn tạo thuận lợi hoacutea vốn đầu tư Nhật vagraveo Việt Nam

Hệ thống phaacutep luật Việt - Nhật được chia thagravenh 3 bộ luật thương mại dacircn sự vagrave higravenh sự Matilde luật

được coi lagrave hoagraven chỉnh do kết quả của tất cả caacutec điều khoản được tigravem thấy trong hầu hết caacutec hệ

thống matilde luật Caacutec quy tắc vagrave nguyecircn tắc tạo thagravenh điểm khởi đầu cho lyacute luận phaacutep luật vagrave quản

lyacute luật phaacutep Caacutec quy tắc Luật dacircn sự được matilde hoacutea rotilde ragraveng như caacutec luật vagrave quy tắc ứng xử cụ thể

được tạo ra bởi một cơ quan lập phaacutep hoặc cơ quan tối cao khaacutec

Bảng 8 So saacutenh Luật hợp đồng đầu tư giữa Việt Nam Nhật Bản vagrave Hoa Kỳ

So với vốn từ Hoa Kỳ dograveng vốn FDI Nhật vagraveo Việt Nam iacutet bị ragraveo cản khaacutec biệt (Bảng 8) về luật

phaacutep vagrave khocircng gacircy quan ngại tranh chấp hợp đồng đầu tư hơn

11

Về vận động hagravenh lang vốn FDI Hoa Kỳ cũng đối diện với cạnh tranh từ Hồng Kong Đagravei Loan

vagrave Trung Quốc Nền kinh tế Hoa Kỳ vốn coacute tiacutenh minh bạch cao về khiacutea cạnh luật phaacutep ldquoLuật

kinh doanh vagrave Tham nhũng ở Nước ngoagraveirdquo của Hoa Kỳ coacute taacutec động hạn chế tham nhũng Việc hối

lộ quan chức chiacutenh phủ nước ngoagravei coacute thẩm quyền của một doanh nghiệp Hoa Kỳ để cocircng ty đoacute

được hoạt động kinh doanh thuận lợi lagrave một hagravenh vi bất hợp phaacutep Tất cả caacutec doanh nghiệp Hoa

Kỳ phải lưu giữ hồ sơ giao dịch cocircng khai chi tiết để chứng minh rotilde liệu hagravenh vi phạm phaacutep coacute

xảy ra khocircng vagrave tạo điều kiện hoặc xuacutec tiến caacutec khoản thanh toaacuten để đảm bảo thực hiện caacutec giao

dịch được chiacutenh phủ cho pheacutep (Hill C 2017) Traacutei lại ldquoQuan-xirdquo vốn phổ biến trong văn hoacutea

Trung Hoa magrave khocircng bị hạn chế bởi luật phaacutep Trung Quốc giuacutep cho caacutec nhagrave đầu tư của quốc gia

nagravey coacute lợi thế cạnh tranh so với đối thủ từ phiacutea Hoa Kỳ nhất lagrave ở khu vực sản xuất hagraveng hoacutea thocircng

thường vagrave xacircy dựng hạ tầng cơ sở

Cuối cugraveng những dograveng vốn FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi đang cạnh tranh vagrave thaacutech thức vốn FDI

từ Hoa Kỳ Dograveng vốn FDI từ caacutec doanh nghiệp đa quốc gia Malaysia Singapore Ấn Độ vagrave Trung

Quốc gọi lagrave ldquoFDI rồngrdquo hay ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo Coacute hơn 100 doanh nghiệp từ thị trường

mới nổi sẵn sagraveng thagravenh cocircng ty đa quốc gia quan trọng trong thế kỷ 21 cạnh tranh với Hoa Kỳ roacutet

vốn vagraveo Việt Nam như ThaiBev Alibaba Group (Hinh 1)

Higravenh 1 FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi cạnh tranh với Hoa Kỳ

Nguồn wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636

FDI từ thị trường mới nổi coacute thể cạnh tranh với Hoa Kỳ trong việc roacutet vốn FDI vagraveo Việt Nam mua

lại caacutec doanh nghiệp vagrave tagravei sản (ThaiBev vagrave Sabeco Metro Việt Nam Vinamilk) FDI rồng thường

lấp đầy caacutec khoảng trống trecircn thị trường do quy mocirc hợp lyacute hơn hoặc đầu tư theo caacutec caacutech thức rất

khaacutec so với Hoa Kỳ (Dunning 2006) Lợi thế cạnh tranh của caacutec dograveng vốn FDI từ thị trường mới

12

nổi so với dograveng vốn Hoa Kỳ gồm tập trung nhiều hơn vagraveo nhu cầu vagrave hiểu biết sacircu sắc về khaacutech

hagraveng vagrave tiecircu chuẩn sản phẩm đủ tốt vagrave cạnh tranh thuacutec đẩy sự đổi mới gia tăng sẵn sagraveng cung cấp

caacutec nhu cầu đặc biệt cho người tiecircu dugraveng ở thị trường của nước chủ nhagrave đogravei hỏi hay sử dụng số

lượng lớn nhacircn viecircn để giải quyết vấn đề lagravem việc chăm chỉ it trang trọng hơn quy trigravenh nhanh

hơn vagrave dễ tranh thủ sự ủng hộ của chiacutenh phủ

Ngoại trừ caacutec doanh nghiệp ldquoBorn Globalrdquo chuyecircn về kỹ thuật y khoa với chiến lược tiếp cận thị

trường nước ngoagravei ngay ở giai đoạn phaacutet triển ban đầu caacutec dograveng ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo

thường coacute GERD khocircng cao vagrave hagravem lượng tri thức khocircng nổi trội doanh nghiệp dạng nay khocircng

tạo nhiều saacuteng tạo nguồn (Radical innovation) lagravem thay đổi hoagraven toagraven mocirci trường cocircng nghệ magrave

chỉ tập trung nacircng cấp vagrave cấu truacutec cocircng nghệ hiện hữu (Increamental and Architectural innovation)

chuyển giao cocircng nghệ cũng khaacutec Hoa Kỳ Nghiecircn cứu mảng nagravey cần sử dụng Khung lyacute thuyết

Linkage Leverage and Learning - LLL Framework (Mathew 2006) riecircng cho dograveng vốn đầu tư

liecircn quan đến caacutec nền kinh tế mới nổi

Kết Luận

(i) FDI từ Hoa Kỳ coacute hagravem lượng Nhacircn lực nghiecircn cứu vagrave tỷ trong RampD cao hơn hẳn dograveng vốn nagravey

từ caacutec nước đầu tư chủ lực hiện nay vagraveo Việt Nam ngụ yacute khả năng đầu tư bền vững do chuacute trọng

vagraveo năng suất vagrave chuyển giao cocircng nghệ hơn lagrave vốn đầu tư thuần tuacutey (ii) caacutec nhagrave đầu tư Hoa Kỳ

coacute mục tiecircu vagrave động cơ hoagraven toagraven khaacutec với caacutec nhagrave đầu tư Nhật Bản vagrave chầu Aacute hiện nay ở Việt

Nam (iii) Trigravenh độ tiếp thu cocircng nghệ mức độ sẵn lograveng bảo vệ quyền sở hữu triacute tuệ của nước chủ

nhagrave đoacuteng vai trograve quan trọng trong thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ (iv) Sự phụ thuộc mạnh vagraveo caacutec nhagrave đầu

tư từ chacircu Aacute ngoại trừ Nhật Bản như Hagraven Quốc Singapore vagrave Đagravei Loan trong dagravei hạn magrave thiếu

sự hiện diện đủ lớn của dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec nước phaacutet triển EU coacute khả năng chuyển mocirc

higravenh phaacutet triển kinh tế của Việt Nam hiện nay theo hướng khocircng thuận lợi Cải caacutech cần tập trung

vagraveo tăng chi tiecircu GERD nhacircn lực chất lượng cao bảo hộ quyền sở hửu triacute tuệ vagrave mức minh bạnh

tương thiacutech đacircy lagrave một nhiệm vụ xem chừng khocircng đơn giản (Easier said than done)

Sau ba thập niecircn thu huacutet FDI từ caacutec nước phaacutet triển vagrave caacutec nền kinh tế mới nổi trong khi tổng vốn

từ Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore đạt 183 tỷ USD thống trị dograveng vốn nước ngoagravei vagraveo

Việt Nam thigrave vốn đầu tư từ EU vagraveo Việt Nam cograven thấp Nhiều nhất lagrave Hagrave Lan (83 tỷ USD) Phaacutep

(28 tỷ USD) Đức (18 tỷ USD) Bagravei viết tiếp theo sẽ mở rộng theo hai hướng (i) dograveng vốn từ EU

đặc biệt lagrave Đức Phaacutep Anh vagrave Hagrave Lan vagraveo Việt Nam khi Hiệp định bảo hộ đầu tư (IPA) giữa Việt

Nam vagrave EU đatilde kyacute kết (62019) đảm bảo an toagraven cho tagravei sản vagrave vốn của nhagrave đầu tư cam kết đối xử

cocircng bằng tự do chuyển vốn vagrave lợi nhuận đầu tư (ii) Ở goacutec độ nền kinh tế mới nổi dugraveng Khung

lyacute thuyết LLL lagravem điểm xuất phaacutet phacircn tiacutech phương thức caacutec ldquoCocircng ty đa quốc gia mới nổirdquo Thaacutei

Lan (ThaiBev) Ấn Độ (Infosys) vagrave Trung Quốc (Alibaba Group) thocircng qua hợp taacutec để tiếp cận

thị trường tagravei sản caacutec nguồn lực nước ngoagravei vagrave liecircn kết-hợp nhất năng lực tổ chức tri thức nước

nhận đầu tư bằng bắt chước chuyển giao hoặc thay thế nguồn lực của doanh nghiệp đối taacutec

13

WEBSITES

wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D88K7HJD

wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D8XP7CGS

wwwbaodautuvnthu-hut-fdi-the-he-moi-dich-ngam-la-nha-dau-tu-my-va-eu-d80202html

wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636

wwwglglifetechcom GLG Life Tech Corp Accessed 20 September 2017

wwwgooglecompatentsWO2008030121A1clfrac14en Patents Office Accessed 25

September 2017

wwwlayncorpcom Guilin Layn Natural Ingredients Corp Accessed 5 October 2017

wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636

wwwhdrundporgencontentmean-years-schooling-males-aged-25-years-and-above-years

wwwnationmastercomcountry-infostatsEducationAverage-years-of-schooling-of-adults

wwwkhamphavnkhoa-hoc-cong-ngheviet-nam-xep-hang-56-the-gioi-ve-rd-va-doi-moi-sang-

tao-c7a594829html

wwwpercorg

wwwtradingeconomicscomvietnamwages

wwwsalaryexplorercomsalary-surveyphploc=196amploctype=1ampjob=33ampjobtype=1

viwikipediaorgwikiDanh_saacutech_caacutec_nước_theo_chi_tiecircu_nghiecircn_cứu_vagrave_phaacutet_triển

wwwvietnamnetvnvnkinh-doanhdau-tunang-suat-lao-dong-viet-nam-thua-singapore-

malaysia-thai-lan-556163html

wwwimforgexternalpubsftweoforumindexhtm

wwwundporgcontentundpenhomehtml

wwwwipointpublicationsendetailsjspid=4369

TAgraveI LIỆU THAM KHẢO

Accenture 2008 ldquoMulti-Polar World 2 The Rise of the Emerging-market Multinationalrdquo

Retrieved from http wwwcriticaleyecominsights-detailcfmidfrac14351

Dunning J H 2000 ldquoThe Eclectic Paradigm as an Envelope for Economic and Business Theories

of MNE Activityrdquo International Business Review 9 (2)163ndash90 doi101016S0969-

5931(99)00035-9

Dunning J H 2003 ldquoRelational Assets Networks and International Business Activityrdquo In

Alliance and Corporate Management edited by J H Dunning and G Boyde 1ndash23 Cheltenham

UK Edward Elgar

14

Dunning J H 2006 ldquoComment on Dragon Multinationals New Players in 21st Century

Globalizationrdquo Asia Pacific Journal of Management 23 (2)139ndash41 doi101007s10490-006-

7161-1

Hill C 2017 Global Business Today (10th edition) US version NY McGraw-Hill

Kawai Masahiro 2005 ldquoTrade and Investment Integration and Cooperation in East Asia

Empirical Evidence and Issuesrdquo in Asian Development Bank (ed) Asian Economic

Cooperation and Integration Progress Prospects and Challenges Manila ADB

Joanna Scott-Kennel et-al 2019 Innovation Through Linkage Leverage and Learning The

Case of Monk Fruit Corporation International Studies of Management amp Organization DOI

1010800020882520191608399

Kawai Masahiro and Shujiro Urata 1998 ldquoAre Trade and Direct Investment Substitutes or

Complements An Analysis of the Japanese Manufacturing Industryrdquo in Hiro Lee and David

Kimura Fukunari 2003 ldquoFragmentation and Agglomeration Matter Japanese Multinationals in

Latin America and East Asiardquo North American Journal of Economics and Finance 14 (3) 287-

317

Kimura Fukunari 2006 ldquoInternational Production and Distribution Networks in East Asia 18

Kojima Kiyoshi 1975 ldquoInternational Trade and Foreign Direct Investment Substitutes or

Complementsrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 16 1-1223

Kojima Kiyoshi 1977 ldquoTransfer of Technology to Developing CountriesmdashJapanese Type

versus American Typerdquo Hitotsubashi Journal of Economics 17 1-14

Kojima Kiyoshi and Terutomo Ozawa 1984 ldquoMicro- and Macro-Economic Models of Direct

Foreign Investment Toward a Synthesisrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 25 (1) 1-20

Facts Mechanics and Policy Implicationrdquo Asian Economic Policy Review 1 (2) 326-344

Kindleberger Charles P 1969 American Business Abroad Six Lectures on Direct Investment

New Haven Conn Yale University Press

Mathews J A 2006a ldquoDragon Multinationals New Players in 21st Century Globalizationrdquo

Asia Pacific Journal of Management 23 (1)5ndash27 doi101007s10490-006-6113-0

Mathews J A 2006b ldquoResponse to Professors Dunning and Narulardquo Asia Pacific Journal of

Management 23 (2) 153ndash5 doi101007s10490-006-7163-z

Mathews J A 2017 ldquoDragon Multinationals Powered by Linkage Leverage and Learning A

Review and Developmentrdquo Asia Pacific Journal of Management 34 (4)769ndash75

doi101007s10490-017-9543-y

Ozawa Terutomo 2007ldquoProfessor Kiyoshi Kojimas Contributions to FDI Theory Baldwin Robert E and Fukunari Kimura 1998 Measuring US International Goods and

Services Transactions Geography and Ownership as Bases for Economic Accounting Edited

by Robert E Baldwin Robert E Lipsey and J David Richardson The Univ Chicago Press

Chicago Ill pp 9-36

Trade Structural Transformation Growth and Integration in East Asiardquo Science and Technology Indicators Volume 2019 Issue 1 Gross domestic expenditure on RampD

(GERD) at current prices and PPP DOIhttpsdoiorg1017872be7ef03-en

World Intellectual Property Indicators 2019

World Investment Report 2018

15

Page 2: Vì sao vốn đầu tư Hoa Kỳ vào Việt Nam rất khiêm tốn?se.ueh.edu.vn/wp-content/uploads/Loc-Nguyen-Huu... · 2 Dunning (2000) cho rằng dòng vốn FDI sẽ vào một

2

Dunning (2000) cho rằng dograveng vốn FDI sẽ vagraveo một nước khi coacute 3 điều kiện (O-I-L) được đaacutep ứng

1 Caacutec doanh nghiệp đầu tư (MNEs) phải coacute Lợi thế sở hữu so với caacutec doanh nghiệp khaacutec

Lợi thế sở hữu lagrave những tagravei sản hữu higravenh hay vocirc higravenh biacute quyết cocircng nghệ độc đaacuteo sẵn coacute

của doanh nghiệp pheacutep cạnh tranh với caacutec đối thủ cạnh tranh ở thị trường quốc tế Lợi thế

sở hữu giuacutep doanh nghiệp coacute thể hướng nguồn vốn đầu tư vagraveo sản phẩm độc quyền (ATampT

Microsoft Netflix Facebook) hay về hướng khai thaacutec lợi thế kinh tế nhờ qui mocirc

(Matshusita Toyota)

2 Doanh nghiệp cograven phải coacute Lợi thế nội bộ hoacutea caacutec lợi thế sở hữu nhờ khả năng thực hiện

đầu tư trực tiếp ndash liecircn kết ra thị trường nước ngoagravei phương thức nagravey mang nhiều lợi iacutech

hơn lagrave giao dịch thuần tuacutey hay cấp pheacutep nhượng quyền

3 Nước nhận đầu tư phải coacute Lợi thế vị triacute chuyecircn biệt bổ sung cho Lợi thế sở hữu vagrave Lợi thế

nội bộ hoacutea Lợi thế vị triacute chuyecircn biệt lagrave khả năng cung cạnh tranh caacutec nhacircn tố thuận lợi hoacutea

đầu tư của nước chủ nhagrave hơn caacutec đối thủ hay caacutec nước trong khu vực

Coacute ba nhoacutem yếu tố thuộc về lợi thế vị triacute chuyecircn biệt

i Chiacutenh saacutech đối với nhagrave đầu tư gồm mức độ ổn định về kinh tế - chiacutenh trị qui định về xuacutec

tiến đầu tư luật thương mai vagrave đầu tư qui tắc ứng xử với doanh nghiệp đại diện chiacutenh

saacutech về chức năng-cấu truacutec thị trường chiacutenh saacutech tư nhacircn hoacutea chiacutenh saacutech thương mại vagrave

số lượng FTA đatilde kyacute kết

ii Caacutec yếu tố kinh tế thể hiện khả năng cung tương thiacutech về lợi thế vị triacute của nước nhận đầu

tư tugravey theo mục điacutech dograveng vốn vagraveo Coacute ba mục điacutech cụ thể

Tigravem thị trường cần qui mocirc vagrave tăng trưởng của thị trường GDP bigravenh quacircn khả năng

tiếp cận thị trường quốc tế socirci động cấu truacutec thị trường vagrave thị hiếu người tiecircu dugraveng

Tigravem nguồn lực sản xuất cần mức cung nguyecircn liệu hạ tầng cơ sở lao động phổ

thocircng cung lao động chuyecircn mocircn vagrave cocircng nghệ tương thiacutech

Tigravem hiệu quả đầu tư cần chi phiacute nguồn lực sản xuất chi phiacute vận tải viễn thocircng vagrave

chi phiacute trung gian lagrave thagravenh viecircn caacutec FTA quan trọng

iii Caacutec điều kiện thương mại-đầu tư thuận lợi lagrave caacutec yếu tố thuacutec đẩy thuận lợi hoacutea đầu tư

mức sẵn lograveng bảo hộ quyền sở hữu triacute tuệ chiacutenh saacutech ưu đatildei (thuế doanh nghiệp) tiacutenh

minh bạch của mocirci trường đầu tư (chỉ số tham nhũng mức độ quan lieu vagrave ragraveo cản hagravenh

chaacutenh) vagrave tiện nghi xatilde hội (chất lượng mức sống mức độ giaacuteo dục song ngữ)

Ở goacutec độ lợi thế sở hữu coacute một khaacutec biệt giữa caacutec nhagrave đầu tư Hoa Kỳ vagrave nhagrave đầu tư đến từ Nhật

Kojima (1984) đưa ra ldquoPhương phaacutep tiếp cận kinh tế vĩ mocirc về vốn FDIrdquo bằng việc cung bằng

chứng khaacutec biệt rotilde rệt về việc thuacutec đẩy thương mại giữa dograveng đầu tư ra nước ngoagravei của Nhật Bản

vagrave Hoa Kỳ Khaacutec với đầu tư thuacutec đẩy thương mại hiện nay đầu tư ra nước ngoagravei vagraveo cuối thập

niecircn 1960 của Nhật chỉ nhằm khai thaacutec tagravei nguyecircn ở caacutec nước giagraveu tagravei nguyecircn hoặc sản xuất sản

phẩm thacircm dụng lao động caacutec quốc gia phaacutet triển dồi dagraveo lao động Hầu hết sản phẩm của FDI

thuộc dạng khai thaacutec tagravei nguyecircn được chuyển về Nhật Bản trong khi caacutec sản phẩm thacircm dụng lao

động được xuất khẩu về Nhật Bản hoặc sang thị trường nước thứ ba

3

Ngược lại đầu tư của Hoa Kỳ ở nước ngoagravei chủ yếu để sản xuất caacutec sản phẩm tinh vi dựa trecircn

cocircng nghệ cao-độc quyền vagrave thacircm dụng vốn phục vụ cho chiacutenh thị trường nước chủ nhagrave như đề

cập trong caacutec Lyacute thuyết độc quyền tổ chức cocircng nghiệp (Hymer 19661976 Kindleberger 1969

Cave 1971 Galbraith 1973 Williamson 1985) vagrave Lyacute thuyết chu trigravenh sản phẩm (Vernon 1966

Hirsch 1967) Do đoacute Kojima (1977) mocirc tả caacutec nhagrave đầu tư Nhật dugraveng FDI như dograveng vốn thuacutec đẩy

thương mại (FDI bổ sung) cograven vốn FDI Hoa Kỳ thuộc loại cản trở thương mại (FDI thay thế)

Kojima cũng tiến hagravenh xacircy dựng một cơ sở lyacute thuyết dựa trecircn quan saacutet của migravenh bằng việc cocircng

bố Mocirc higravenh bổ sung hoagraven toagraven ngược với Mocirc higravenh thay thế của Mundell Điểm traacutei ngược trong

mocirc higravenh của Kojima nằm ở vấn đề khi coacute taacutec động cugravea dograveng vốn vagraveo nước nhận đầu tư đường

giới hạn khả năng sản xuất quốc gia nagravey được mở rộng theo hướng của ngagravenh cocircng nghiệp iacutet thacircm

dụng vốn chiacutenh lagrave ngagravenh cocircng nghiệp nước nhận đầu tư đang coacute lợi thế so saacutenh vagrave ngagravenh nagravey sẽ

phaacutet triển theo qui mocirc của dograveng vốn vagraveo Trong khi đoacute ngagravenh cocircng nghiệp thacircm dụng vốn mạnh

hơn sẽ bị thu hẹp Kết quả của quaacute trigravenh đầu tư lagrave cơ sở thương mại quốc gia được cải thiện

Vai trograve chiacutenh của FDI lagrave chuyển giao cocircng nghệ năng lực sản xuất vagrave phương phaacutep quản trị vượt

trội cho nước nhận đầu tư Vốn FDI lagrave taacutec nhacircn dẫn dắt quaacute trigravenh cocircng nghiệp hoacutea cho caacutec nước

đang phaacutet triển Tri thức MNCs đem đến caacutec đang phaacutet triển thường tập trung vagraveo ngagravenh coacute lợi thế

so saacutenh Kojima (1975) cho rằng sự khaacutec biệt về cocircng nghệ giữa ngagravenh cocircng nghiệp nước đầu tư

vagrave nước nhận đầu tư cagraveng nhỏ thigrave cagraveng dễ chuyển giao vagrave nacircng cấp cocircng nghệ nước chủ nhagrave hơn

Khoảng caacutech cocircng nghệ khocircng quaacute lớn giữa Nhật Bản vagrave caacutec nước đang phaacutet triển tạo lợi thế cho

Nhật Bản đầu tư vagraveo ngagravenh cocircng nghiệp tương đối thuận lợi ở một nước đang phaacutet triển (FDI bổ

sung) Đacircy lagrave một quan điểm ngược với đặc tiacutenh ldquoƯu thế sinh lợi đặc quyềnrdquo (The ldquorent-yielding

advantagerdquo) phổ biến trong Lyacute thuyết FDI độc quyền của phương Tacircy Lyacute thuyết nagravey cho rằng sự

caacutech biệt về cocircng nghệ giữa nước đầu tư vagrave nước chủ nhagrave cagraveng lớn thigrave cagraveng coacute nhiều lợi nhuận vagrave

do đoacute cagraveng coacute động lực hơn cho dograveng vốn đầu tư ra nước ngoagravei

Bảng 2 Tương quan Tổng chi tiecircu quốc nội cho R amp D (GERD) giaacute hiện hagravenh-PPP

của Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore so với Hoa Kỳ 2005-2017

(Đơn vị tiacutenh triệu USD)

Quốc gia 2005 2012 2013 2014 2015 2016 2017 Trung Bigravenh

Nhật

GERD

Tỷ lệ so với Hoa Kỳ

128694

39

152325

35

164655

36

169554

36

168546

34

164758

32

170900

31

159919

35

Hagraven Quốc

GERD

Tỷ lệ so với Hoa Kỳ

30618

9

64862

15

68234

15

73099

15

76932

16

80465

16

90979

17

69313

15

Đagravei Loan

GERD

Tỷ lệ so với Hoa Kỳ

15309

5

29176

7

30911

7

32731

7

33848

7

35928

7

39296

7

30976

7

Singapore

GERD

Tỷ lệ so với Hoa Kỳ

5007

15

8052

2

8587

2

9842

2

10681

2

10579

2

10479

2

9032

2

Hoa Kỳ 328128 434349 454821 476452 495098 516254 543249 464050

Nguồn oecd-ilibraryorgscience-and-technologygross-domestic-expenditure-on-r-d-gerd-at-current-

prices-and-ppp_2be7ef03-enpage1 vagrave Tiacutenh toaacuten của taacutec giả

4

Chất lượng nguồn vốn của một quốc gia về khiacutea cạnh năng suất đo bằng Tổng chi tiecircu quốc nội

cho RampD (GERD) Xeacutet từ phiacutea nguồn vốn đầu tư (Bảng 2) dograveng vốn đầu tư từ Hoa Kỳ coacute hagravem

lượng RampD khaacutec biệt so với dograveng vốn từ Nhật vagrave nguồn vốn chủ yếu vagraveo Việt Nam từ caacutec nền

kinh tế phaacutet triển ở chacircu Aacute hiện nay

GERD lagrave Tổng chi tiecircu về R amp D được thực hiện trecircn latildenh thổ quốc gia trong một khoảng thời

gian nhất định được tiacutenh bằng USD ngang giaacute sức mua (PPP) GERD gồm R amp D được thực hiện

trong một quốc gia vagrave caacutec khoản được tagravei trợ từ nước ngoagravei nhưng khocircng bao gồm caacutec khoản thanh

toaacuten cho R amp D được thực hiện ở nước ngoagravei

Tiacutenh theo giaacute hiện hagravenh năm 2017 GERD của Hoa Kỳ đạt hơn 543 tỷ USD gấp 3 lần Nhật Giaacute

trị nagravey của ba quốc gia phaacutet triển đang đầu tư vagraveo Việt Nam thấp hơn Hoa Kỳ rất nhiều GERD

của Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore lần lượt chỉ bằng 17 7 vagrave thậm chiacute 2 của Hoa Kỳ

Tiacutenh trung bigravenh trong giai đoạn 2005-2017 kết quả khảo saacutet vẫn khocircng biến động đaacuteng kể

Bảng 3 Tương quan Tổng chi tiecircu quốc nội cho R amp D (GERD) giaacute 2010-PPP

của Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore so với Hoa Kỳ 2005-2017

(Đơn vị tiacutenh triệu USD)

Quốc gia 2005 2012 2013 2014 2015 2016 2017 Trung Bigravenh

Nhật

GERD

Tỷ lệ so với Hoa Kỳ

141838

39

145773

35

153595

36

158135

36

154478

34

149400

32

155090

32

151187

35

Hagraven Quốc

GERD

Tỷ lệ so với Hoa Kỳ

32303

9

64243

15

68123

16

72779

17

73558

16

75900

16

84253

17

67308

15

Đagravei Loan

GERD

Tỷ lệ so với Hoa Kỳ

16830

5

28041

7

29197

7

30342

7

31044

7

32597

7

34988

7

29006

7

Singapore

GERD

Tỷ lệ so với Hoa Kỳ

5585

15

7744

2

8112

2

9128

2

9799

2

9589

2

9328

2

8469

2

Hoa Kỳ 360744 417456 429592 441667 454096 468378 483676 436516

Nguồn oecd-ilibraryorgscience-and-technologygross-domestic-expenditure-on-r-d-gerd-at-2010-prices-

and-ppp_2be7ef03-enpage1 vagrave Tiacutenh toaacuten của taacutec giả

Tiacutenh theo mức giaacute 2010 (Bảng 3) vẫn coacute thể nhận xeacutet dograveng vốn đầu tư từ Hoa Kỳ coacute hagravem lượng

đầu tư cho nghiecircn cứu vagrave phaacutet triển cao hơn dograveng vốn nagravey từ Đocircng bắc Aacute đặc biệt rất cao so với

Đagravei Loan vagrave Singapore GERD cao vượt trội của Nhật so với Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore

taacutei xaacutec nhận mocirc higravenh ldquoFlying Geeserdquo của Đocircng Aacute vẫn tồn tại đến nay trong đoacute Nhật Bản lagrave chim

đầu đagraven tiecircn phong trong cạnh tranh với Hoa Kỳ vagrave EU theo sau lagrave Asian-4 Người Nhật muốn

tigravem thị trường tiecircu thụ caacutec loại hagraveng hoacutea coacute sẵn hơn lagrave thị trường sản phẩm độc quyền hagravem lượng

tri thức cao necircn đầu tư Nhật cần cung lao động coacute chi phiacute thấp với yếu tố năng suất vagrave cocircng nghệ

quaacute cao hay caacutech biệt như caacutec nhagrave đầu tư Hoa Kỳ

Về mức chi RampD (PPP) bigravenh quacircn đầu người Hoa Kỳ (2011) đạt giaacute trị cao nhất trong nhoacutem G7

ở giaacute trị 12756 USD gấp rưỡi Đức gấp đocirci Anh Phaacutep Canada vagrave gấp 4 lần Yacute necircn dugrave đều lagrave caacutec

5

dograveng vốn coacute hagravem lượng đầu tư RampD vagrave năng suất cao vốn đến từ Hoa Kỳ vagrave từ caacutec nước G7 Tacircy

Acircu khocircng giống nhau cần nghiecircn cứu riecircng bằng phương phaacutep tiếp cận khaacutec biệt

Bảng 4 Tương quan Nhacircn lực Nghiecircn cứu của Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave

Singapore so với Hoa Kỳ 2005-2016

Quốc gia 2005 2012 2013 2014 2015 2016 Trung Bigravenh

Nhật

Nhacircn lực

So với Hoa Kỳ

680631

62

646347

52

660489

51

682935

51

662071

48

665566

49

666340

52

Hagraven Quốc

Nhacircn lực

So với Hoa Kỳ

179812

16

315589

25

321842

25

345463

26

356447

26

361292

26

313408

24

Đagravei Loan

Nhacircn lực

So với Hoa Kỳ

88859

8

140102

11

141159

11

142983

11

145381

11

147710

11

134366

10

Singapore

Nhacircn lực

So với Hoa Kỳ

23789

2

34123

3

36012

3

36647

3

39182

3

39207

3

34827

3

Hoa Kỳ 1104019 1253231 1294353 1339931 1369267 1371290 1288682

Nguồn oecd-ilibraryorgscience-and-technologytotal-researchers-in-full-time equivalent_f0a98e10-

enpage1 vagrave Tiacutenh toaacuten của taacutec giả

Kết luận trecircn đacircy cograven được tăng cường khi quan saacutet chất lượng lao động Hoa Kỳ thể hiện ở qui

mocirc nhacircn lực nghiecircn cứu (Bảng 4) Giai đoạn 2005-2016 Hoa Kỳ lagrave nền kinh tế coacute qui mocirc nhacircn

lực nghiecircn cứu lớn nhất trong nhoacutem caacutec nhagrave đầu tư vagraveo Việt Nam với trung bigravenh hơn 1 triệu 288

ngagraven Qui mocirc nagravey lớn gấp đocirci Nhật gấp 4 lần Hagraven Quốc gấp 10 Đagravei Loan vagrave 37 lần đảo quốc

Singapore Dugrave coacute caacutec cố gắng chuyển dịch cơ cấu lao động quốc gia về hướng kinh tế tri thức của

Hagraven Quốc vagrave Singapore của tổng thống Park Chung Hee thủ tướng Lyacute Quang Diệu vagrave caacutec nhagrave

latildenh đạo hai quốc gia trong những thập niecircn thế kỷ 21 khoảng caacutech nagravey chưa coacute dấu hiệu ruacutet ngắn

Thực tế nagravey giống với caacutec kết luận của Kojima ngụ yacute khả năng đầu tư bền vững vagrave chuacute trọng vagraveo

năng suất vagrave cocircng nghệ của Hoa Kỳ hơn lagrave vốn đầu tư thuần tuacutey từ Hagraven Quốc Singapore vagrave Đagravei

Loan Kết quả một trong những hạn chế lớn của ba thập niecircn thu huacutet vốn đầu tư lagrave khả năng khuếch

taacuten cocircng nghệ (defusion effects) từ dograveng vốn nagravey cho doanh nghiệp trong nước rất thấp

Chất lượng nguồn nhacircn lực quốc gia đầu tư cograven được đo (Robert Balwin 1998) bằng số năm giaacuteo

dục trung bigravenh Số năm giaacuteo dục trung bigravenh của một nước lagrave số năm magrave một người trecircn 25 tuổi đatilde

bỏ ra cho giaacuteo dục chiacutenh quy

Bảng 5 Số năm giaacuteo dục trung bigravenh của nhacircn lực ở một số quốc gia

Quốc gia Hoa Kỳ Nhật Singapore Việt Nam G7 OECD

Năm 2000 12 95 7 48 969 942

Hạng thế giới 1 13 39 70

Năm 2013 129 118 107 57

Nguồn wwwnationmastercomcountry-infostatsEducationAverage-years-of-schooling-of-adults

hdrundporgencontentmean-years-schooling-males-aged-25-years-and-above-years

6

Chất lượng nguồn nhacircn lực của Hoa Kỳ (2013) dẫn đầu caacutec nước đầu tư vagraveo Việt Nam hiện nay

(Bảng 5) Năm 2013 số năm giaacuteo dục trung bigravenh của Hoa Kỳ đạt mức cao 129 trong khi của Nhật lagrave

118 của Singapore lagrave 107 cograven Việt Nam thấp ở mức 57 năm Tiecircu chiacute nagravey của Hoa Kỳ cao hợn Nhật

11 năm khoảng caacutech biệt lagrave gấp đocirci (22 năm) so với Singapore Kết quả nagravey phugrave hợp với caacutec nghiecircn

cứu trước đacircy của Balwin hậu thuẫn cho nghịch lyacute Leotief về thực tế rằng Hoa Kỳ coacute khuynh hướng

xuất khẩu caacutec sản phẩm thacircm dụng lao động tri thức hơn Nhật Bản Tuy nhiecircn khoảng caacutech biệt về

mức thacircm dụng lao động tri thức (theo Bảng 5) coacute tăng sau nhiều thập niecircn

Từ thuộc tiacutenh dograveng vốn đầu tư coacute thể thấy đầu tư Hoa Kỳ coacute mục tiecircu vagrave động cơ hoagraven toagraven khaacutec

với caacutec nhagrave đầu tư lớn vagraveo Việt Nam hiện nay So với Nhật Hoa Kỳ thường khocircng chuacute tacircm vagraveo

loại thị trường hagraveng hoacutea đatilde coacute người tiecircu dugraveng magrave lagrave thị trường chưa coacute khaacutech hagraveng hay thị trường

độc quyền bằng dograveng vốn coacute hagravem lượng RampD vagrave đội ngũ khoa học cao Khi đầu tư coacute quy mocirc nhỏ

thigrave doanh nghiệp Hoa Kỳ chọn thị trường USMCA nơi coacute thuế quan ưu đatildei đặc biệt chi phiacute vận

tải tối thiểu mức lượng vagrave điều kiện lao động dễ chịu hơn thị trường nội địa

Sự phụ thuộc nhiều vagraveo caacutec nhagrave đầu tư từ chacircu Aacute ngoại trừ Nhật Bản như Hagraven Quốc Singapore

vagrave Đagravei Loan trong dagravei hạn magrave thiếu sự hiện diện đủ lớn của dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec nước phaacutet

triển EU coacute khả năng biến mocirc higravenh phaacutet triển kinh tế của nước nhận đầu tư theo hướng ldquoLacircu đagravei

trecircn caacutetrdquo Dograveng vốn đầu tư thuần-hagravem lượng RampD khocircng cao từ nhoacutem ba nền kinh tế Hagraven Quốc

Đagravei Loan vagrave Singapore dễ bị taacutec động từ khủng hoảng tagravei chiacutenh quốc tế vagrave kinh tế nước đầu tư như

đatilde xatildey ra ở chacircu Aacute 1997-1998 Vốn FDI từ ba nền kinh tế nagravey thường 1thiếu yếu tố bền vững từ

năng suất vagrave cocircng nghệ vốn lagrave lợi thế của vốn FDI từ Hoa Kỳ vagrave EU

Xeacutet về Lợi thế vị triacute chuyecircn biệt magrave cụ thể lagrave thuế doanh nghiệp (Bảng 6) Việt Nam khocircng cung

nhiều ưu đatildei về mức thuế cho nhagrave đầu tư nước ngoagravei hơn hơn caacutec nền kinh tế mới nổi chacircu Aacute khaacutec

lagrave đối thủ chiacutenh trong thu huacutet FDI Thuế thu nhập doanh nghiệp Việt Nam bằng Thaacutei Lan vagrave thấp

hơn Indonsia (nơi coacute giaacute lao động rẽ hơn) vagrave Trung Quốc 5 Thuế lợi tức coacute thấp hơn Indonesia

vagrave Philippines vagravei phần trăm nhưng cograven cao hơn Trung Quốc lagrave nền kinh tế coacute qui mocirc thị trường

vagrave tầng lớp trung lưu lớn nhất thế giới

Bảng 6 So saacutenh chiacutenh saacutech thuế doanh nghiệp của Việt Nam vagrave caacutec nước chacircu Aacute

Thuế thu nhập

doanh nghiệp

Thuế lợi tức

doanh nghiệp

Thuế suất

hiệu dụng

Taacutec động của thuế suất lecircn

quyết định đầu tư

1 (taacutec động mạnh nhất)

7 (khocircng taacutec động gigrave)

Việt Nam 20 131 394 36

Philippines 30 203 429 35

Indonesia 25 166 306 42

Thaacutei Lan 20 226 326 41

Ấn Độ 30 235 606 45

Trung Quốc 25 111 680 44

Nguồn IMF 2018 World Economic Forum wwwimforgexternalpubsftweoforumindex

7

Kết quả lagrave taacutec động ưu đatildei mức thuế khocircng tăng đaacuteng kể lecircn quyết định roacutet vốn vagraveo Việt Nam so

với caacutec nước AEC thậm chiacute keacutem hơn Philippines Vấn đề ở đacircy lagrave caacutec nhagrave đầu tư quan tacircm đến

caacutec chiacutenh saacutech thuận lợi hoacutea đầu tư minh bạch của nước chủ nhagrave hơn trong đoacute trọng tacircm lagrave caacutec

ragraveo cản hagravenh chaacutenh

Ở goacutec độ mocirci trường cạnh tranh của nước chủ nhagrave nguồn lực sẵn coacute (factor endownments) lagrave yếu

tố cacircn nhắc đầu tiecircn Coacute ba nhoacutem quốc gia cung yếu tố nagravey (i) Nhấn mạnh cocircng nghệ cho khả

năng cạnh tranh của quốc gia (Singapore New Zealand Thụy Sĩ Hagraven Quốc Đagravei Loan Malaysia)

(ii) Giagraveu tagravei nguyecircn thiecircn nhiecircn (Uacutec Ả Rập Saudi Nam Phi vagrave Nga) vagrave (iii) Giagraveu tagravei nguyecircn lao

động (Trung Quốc Ấn Độ Việt Nam Indonesia) Việt Nam lagrave quốc gia coacute giaacute lao động thấp Năm

2019 mức lương thaacuteng trung bigravenh trong ngagravenh cocircng nghiệp của Việt Nam chỉ lagrave 586 USD bằng

68 của Indonesia vagrave bằng 12 của Singapore (Bảng 7)

Bảng 7 Mức lương trung bigravenh 2019 của ngagravenh cocircng nghiệp Việt Nam

vagrave một số nền kinh tế phaacutet triển-mới nổi chacircu Aacute

(Đơn vị tiacutenh USD)

Nền kinh tế Việt Nam Indonesia Malaysia Đagravei Loan Singapore

Lương thaacuteng 586 854 1477 1620 4887

Nguồn wwwsalaryexplorercom vagrave tiacutenh toaacuten của taacutec giả

Tuy nhiecircn đối với nhagrave đầu tư nước ngoagravei giaacute lao động cạnh tranh khocircng thể taacutech khỏi năng suất

lao động Năng suất lao động của Việt Nam hiện rất thấp so với Singapore vagrave Malaysia Năng suất

lao động của Việt Nam năm 2018 (theo PPP 2011) đạt 11142 USD chỉ bằng 73 mức năng suất

của Singapore 19 của Malaysia vagrave bằng 12 Indonesia khoảng caacutech checircnh lệch tuyệt đối vẫn

đang tăng

Khi bagraven về dograveng vốn từ Hoa Kỳ như đatilde phacircn tiacutech trọng tacircm lợi thế vị triacute chuyecircn biệt của nước

nhận đầu tư rơi vagraveo chất lượng nguồn nhacircn lực (đo bằng số năm giaacuteo dục trung bigravenh) trigravenh độ

cocircng nghệ (chi tiecircu GERD) vagrave tiacutenh minh bạch-mức độ sẵn lograveng bảo vệ quyền sở hữu triacute tuệ Cần

coacute cocircng nghệ thocircng tin vagrave hệ thống truyền thocircng khả năng tiếp cận caacutech mạng 40 hệ thống giao

thocircng - cơ sở hạ tầng số lượng bằng saacuteng chế cocircng nghệ sản xuất tương thiacutech

Tham chiếu với Nhật Singapore vagrave vagravei nước chacircu Aacute số liệu (Bảng 5) cho thấy caacutech biệt về chất

lượng nguồn nhacircn lực giữa Hoa Kỳ vagrave Việt Nam lagrave rất lớn Năm 2000 số năm giaacuteo dục trung bigravenh

của Hoa Kỳ cao hơn Việt Nam 72 năm (gấp 25 lần) trong khi Nhật cao hơn Việt Nam 47 năm cograven

Singapore chỉ hơn 22 năm Hạn chế nagravey khocircng được cải thiện trong dagravei hạn sau 13 năm dugrave ở trong

giai đoạn đổi mới vagrave coacute nhiều cải caacutech giaacuteo dục khoảng caacutech biệt nagravey vẫn lagrave 72 năm

Năm 2000 số năm giaacuteo dục trung bigravenh Việt Nam chỉ đạt mức 48 năm tức lagrave chưa qua bậc tiểu học

đatilde rời trường vagrave hơn một thập niecircn sau năm 2013 con số nagravey chỉ lagrave 57 năm nghĩa lagrave chỉ qua bậc tiểu

học được bảy thaacuteng Baacuteo caacuteo phaacutet triển con người (UNDP 2012) cho thấy Việt Nam coacute chỉ số phaacutet

8

triển con người (HDI) ở nhoacutem trung bigravenh xếp bậc 128187 quốc gia Trong Cộng đồng Kinh tế

ASEAN Việt Nam chỉ đứng trecircn Lagraveo vagrave Campuchia

Mặt khaacutec nhacircn lực coacute hagravem lượng GERD cao ngoagravei nguyecircn nhacircn thu huacutet dograveng vốn rất khaacutec biệt của

Hoa Kỳ cograven lagrave nhacircn tố then chốt duy trigrave năng suất trong dagravei hạn vagrave phuacutec lợi bền vững giuacutep một quốc

gia đang phaacutet triển traacutenh bẫy thu nhập trung bigravenh Ở caacutec quốc gia mới nổi chất lượng nguồn nhacircn lực

quốc gia cao lagrave yếu tố hấp dẫn lợi thế cạnh tranh quốc gia vagrave được chấm điểm cao về lợi thế vị triacute

chuyecircn biệt thu huacutet sự chuacute yacute của nhagrave đầu tư chọn lagrave điểm đến của dograveng vốn so với caacutec nền kinh tế

khaacutec Nguồn lực thiecircn phuacute cơ bản (Basic factor endownment) thigrave coacute giaacute trị xaacutec định vagrave điểm tới hạn

trong khi nguồn lực nacircng cao (Advanced factor endownment) gắn liền với đầu tư nacircng cấp chất lượng

nguồn nhacircn lực quốc gia thigrave coacute thể tăng magrave khocircng coacute điểm tới hạn Điều nagravey coacute yacute nghĩa hơn khi hiện

nay trecircn toagraven cầu lợi thế cạnh tranh quốc gia chuyển trọng tacircm khocircng vagraveo tagravei nguyecircn thiecircn nhiecircn

lao động hay vốn magrave vagraveo tri thức vagrave đầu tư RampD của quốc gia Tuy nhiecircn so với Hoa Kỳ caacutech biệt về

GERD của Việt Nam lagrave vocirc cugraveng lớn Năm 2011 chi tiecircu RampD bigravenh quacircn đầu người của Việt Nam

chỉ lagrave 58 USD trong khi của Hoa Kỳ lagrave 12756 USD (checircnh lệch 220 lần) Tổng GERD bigravenh quacircn

của Việt Nam 2011 chỉ ở mức 05 tỷ USD so với Singapore lagrave 28 tỷ USD Hagraven Quốc 64 tỷ USD

Nhật 145 tỷ USD vagrave Hoa Kỳ 417 tỷ USD Caacutech biệt tăng dần nagravey giữa Việt Nam với ba quốc gia

đầu tư vagrave khocircng coacute dấu hiệu cải thiện trong dagravei hạn từ phiacutea Việt Nam necircn coacute taacutec động đến dograveng

vốn Hoa Kỳ trong 3 thập niecircn qua

Định lượng về lợi thế vị triacute chuyecircn biệt cho dograveng vốn Hoa Kỳ cograven đo bởi số lượng bằng saacuteng chế

đăng kyacute ở nước ngoagravei Số lượng văn bằng bảo hộ saacuteng chế của Việt Nam hiện nay nằm trong nhoacutem

CMLV tốp dưới của 10 nước AEC (WIPO 2019) chứng tỏ năng lực khoa học vagrave cocircng nghệ của

Việt Nam thấp Hơn nữa Chỉ số tri thức toagraven cầu GKI dugraveng đo mức tri thức quốc gia vagrave cung cấp

thocircng tin cho việc thuacutec đẩy sự phaacutet triển của tri thức khoa học vagrave cocircng nghệ lagrave nền tảng cho phaacutet

triển bền vững Dựa vagraveo GKI UNDP cocircng bố (21112017) Việt Nam chỉ xếp hạng 56131 thế

giới về RampD

Việt Nam lagrave nền kinh tế mới nổi định vị ở khu vực năng động nhất toagraven cầu lợi thế cạnh tranh quốc

gia hiện nay khocircng cograven ở nguồn tagravei nguyecircn thiecircn phuacute magrave ở nguồn nhacircn lực Với vốn nhacircn lực dồi dagraveo

nhưng năng suất thấp kinh tế Việt Nam đang tiệm cận một kịch bản gần giống Singapore caacutech đacircy 50

năm muốn phaacutet triển phải dựa vagraveo nguồn nhacircn lực chất lượng hơn vagrave vốn đầu tư quốc tế nhiều hơn

tốt hơn Khoảng caacutech biệt về trigravenh độ nhacircn lực giữa nước đầu tư vagrave nước chủ nhagrave sẽ lagrave yếu tố gacircy cản

trở cho dograveng FDI vagraveo thị trường caacutec quốc gia đang phaacutet triển đặc biệt đối với dograveng vốn khai thaacutec yếu

tố độc quyền trong đoacute nhagrave đầu tư khocircng tigravem thị trường hay hiệu quả

Một yếu tố quan trọng quyết định mocirci trường cocircng nghệ của nước chủ nhagrave coacute lagrave điểm đến của

dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec cocircng ty đa quốc gia coacute sẵn lograveng chuyển giao cocircng nghệ lagrave mức độ bảo

vệ magrave luật phaacutep nước chủ nhagrave dagravenh cho quyền sở hữu triacute tuệ IP Đacircy lagrave ragraveo cản phổ biến khocircng

chỉ ở Việt Nam magrave cograven ở caacutec nền kinh tế mới nổi nơi rủi ro từ mocirci trường kinh doanh gồm bảo

vệ sở hữu triacute tuệ yếu quan liecircu - thiếu minh bạch hay khocircng tương thiacutech Về mức sẵn lograveng bảo hộ

IP (PERC) Việt Nam chỉ ở mức trung bigravenh cograven Trung Quốc vagrave Indonesia lagrave hai quốc gia keacutem an

9

toagraven nhất Hệ thống phaacutep luật của Việt Nam về xaacutec lập vagrave thực thi quyền sở hữu triacute tuệ cograven phức

tạp vagrave chưa ổn định vẫn cograven hiện tượng xacircm phạm taacutec quyền hagraveng giả vagrave hagraveng nhaacutei

Tại chacircu Aacute Singapore Nhật Hồng Kocircng Đagravei Loan vagrave Hagraven Quốc lagrave năm quốc gia coacute IP được bảo

vệ tốt nhất Trong khối ASEAN Singapore tiệm cận với caacutec nước phaacutet triển phương Tacircy về

bảo hộ IP vagrave lagrave nơi bảo đảm nhất về IP Giai đoạn 2009-2014 Hoa Kỳ đăng kyacute bảo hộ saacuteng chế

ở Singapore nhiều nhất vagrave chiếm hơn 50 số đơn đăng kyacute bảo hộ saacuteng chế tại Singapore Thagravenh

cocircng của Singapore vagrave caacutec nước phaacutet triển Đocircng Aacute do caacutec quốc gia nagravey xacircy dựng được chiến lược

vagrave coacute thể chế kiacutech thiacutech sự phaacutet triển về sở hữu triacute tuệ coacute bộ maacutey phugrave hợp caacuten bộ coacute năng lực coacute

cơ sở hạ tầng về sở hữu triacute tuệ để thực hiện coacute hiệu quả mục tiecircu đề ra

Ragraveo cản đối với luồng vốn FDI từ Hoa Kỳ vagraveo Việt Nam cograven do tiacutenh minh bạch về mocirci trường

đầu tư khiến caacutec doanh nghiệp cograven e ngại Tiacutenh minh bạch của một nền kinh tế đo bằng chỉ số

tham nhũng Chỉ số nagravey cũng khaacutec biệt rất lớn giữa Hoa Kỳ vagrave Việt Nam (Đồ thị 1)

Đồ thị 1 So saacutenh chỉ số tham nhũng của Việt Nam với Hoa Kỳ

vagrave một số quốc gia

Nguồn Source Constructed by the author from raw data from Transparency International

Corruption Perceptions Index 2013 International Business 2019 pp 50 Charles H

10

Việc thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ cograven bị thaacutech thức từ phiacutea cung caacutec lợi thế vị triacute chuyecircn biệt

như luật phaacutep thocircng lệ thương mại vagrave từ caacutec cocircng ty đa quốc gia mới nổi Nhagrave đầu tư Hoa

kỳ coacute thể quan tacircm đến Việt Nam nhưng iacutet thagravenh cocircng hơn nhagrave đầu tư chacircu Aacute vigrave thị trường Việt Nam

coacute quy mocirc nhỏ vagrave coacute khaacutec biệt về luật phaacutep vagrave thocircng lệ thương mai khiến phiacutea Hoa Kỳ phải cacircn nhắc

Về luật phaacutep Hoa Kỳ vagrave Anh quốc aacutep dụng Thocircng luật trong khi Việt Nam vagrave Nhật Bản đều dugraveng

Luật Dacircn sự Thocircng luật coacute nguồn gốc tư phaacutep vagrave dựa trecircn caacutec quyết định của togravea aacuten trong khi

Luật Dacircn sự coacute nguồn gốc lập phaacutep vagrave dựa trecircn luật thocircng qua bởi caacutec cơ quan lập phaacutep quốc gia

Thocircng luật của Hoa Kỳ dựa vagraveo truyền thống tập quaacuten quaacute khứ vagrave tiền lệ phaacutep lyacute do togravea aacuten của

quốc gia đặt ra thocircng qua việc giải thiacutech caacutec đạo luật vagrave caacutec phaacuten quyết trong quaacute khứ Cơ quan

lập phaacutep Hoa Kỳ nắm quyền lực tối cao khi thocircng qua hoặc sửa đổi luật Trong khi đoacute Luật dacircn sự của Việt Nam vagrave Nhật đều dựa trecircn hệ thống tất cả caacutec luật đatilde được matilde

hoacutea - viết rotilde ragraveng vagrave coacute thể tiếp cận được necircn tạo thuận lợi hoacutea vốn đầu tư Nhật vagraveo Việt Nam

Hệ thống phaacutep luật Việt - Nhật được chia thagravenh 3 bộ luật thương mại dacircn sự vagrave higravenh sự Matilde luật

được coi lagrave hoagraven chỉnh do kết quả của tất cả caacutec điều khoản được tigravem thấy trong hầu hết caacutec hệ

thống matilde luật Caacutec quy tắc vagrave nguyecircn tắc tạo thagravenh điểm khởi đầu cho lyacute luận phaacutep luật vagrave quản

lyacute luật phaacutep Caacutec quy tắc Luật dacircn sự được matilde hoacutea rotilde ragraveng như caacutec luật vagrave quy tắc ứng xử cụ thể

được tạo ra bởi một cơ quan lập phaacutep hoặc cơ quan tối cao khaacutec

Bảng 8 So saacutenh Luật hợp đồng đầu tư giữa Việt Nam Nhật Bản vagrave Hoa Kỳ

So với vốn từ Hoa Kỳ dograveng vốn FDI Nhật vagraveo Việt Nam iacutet bị ragraveo cản khaacutec biệt (Bảng 8) về luật

phaacutep vagrave khocircng gacircy quan ngại tranh chấp hợp đồng đầu tư hơn

11

Về vận động hagravenh lang vốn FDI Hoa Kỳ cũng đối diện với cạnh tranh từ Hồng Kong Đagravei Loan

vagrave Trung Quốc Nền kinh tế Hoa Kỳ vốn coacute tiacutenh minh bạch cao về khiacutea cạnh luật phaacutep ldquoLuật

kinh doanh vagrave Tham nhũng ở Nước ngoagraveirdquo của Hoa Kỳ coacute taacutec động hạn chế tham nhũng Việc hối

lộ quan chức chiacutenh phủ nước ngoagravei coacute thẩm quyền của một doanh nghiệp Hoa Kỳ để cocircng ty đoacute

được hoạt động kinh doanh thuận lợi lagrave một hagravenh vi bất hợp phaacutep Tất cả caacutec doanh nghiệp Hoa

Kỳ phải lưu giữ hồ sơ giao dịch cocircng khai chi tiết để chứng minh rotilde liệu hagravenh vi phạm phaacutep coacute

xảy ra khocircng vagrave tạo điều kiện hoặc xuacutec tiến caacutec khoản thanh toaacuten để đảm bảo thực hiện caacutec giao

dịch được chiacutenh phủ cho pheacutep (Hill C 2017) Traacutei lại ldquoQuan-xirdquo vốn phổ biến trong văn hoacutea

Trung Hoa magrave khocircng bị hạn chế bởi luật phaacutep Trung Quốc giuacutep cho caacutec nhagrave đầu tư của quốc gia

nagravey coacute lợi thế cạnh tranh so với đối thủ từ phiacutea Hoa Kỳ nhất lagrave ở khu vực sản xuất hagraveng hoacutea thocircng

thường vagrave xacircy dựng hạ tầng cơ sở

Cuối cugraveng những dograveng vốn FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi đang cạnh tranh vagrave thaacutech thức vốn FDI

từ Hoa Kỳ Dograveng vốn FDI từ caacutec doanh nghiệp đa quốc gia Malaysia Singapore Ấn Độ vagrave Trung

Quốc gọi lagrave ldquoFDI rồngrdquo hay ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo Coacute hơn 100 doanh nghiệp từ thị trường

mới nổi sẵn sagraveng thagravenh cocircng ty đa quốc gia quan trọng trong thế kỷ 21 cạnh tranh với Hoa Kỳ roacutet

vốn vagraveo Việt Nam như ThaiBev Alibaba Group (Hinh 1)

Higravenh 1 FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi cạnh tranh với Hoa Kỳ

Nguồn wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636

FDI từ thị trường mới nổi coacute thể cạnh tranh với Hoa Kỳ trong việc roacutet vốn FDI vagraveo Việt Nam mua

lại caacutec doanh nghiệp vagrave tagravei sản (ThaiBev vagrave Sabeco Metro Việt Nam Vinamilk) FDI rồng thường

lấp đầy caacutec khoảng trống trecircn thị trường do quy mocirc hợp lyacute hơn hoặc đầu tư theo caacutec caacutech thức rất

khaacutec so với Hoa Kỳ (Dunning 2006) Lợi thế cạnh tranh của caacutec dograveng vốn FDI từ thị trường mới

12

nổi so với dograveng vốn Hoa Kỳ gồm tập trung nhiều hơn vagraveo nhu cầu vagrave hiểu biết sacircu sắc về khaacutech

hagraveng vagrave tiecircu chuẩn sản phẩm đủ tốt vagrave cạnh tranh thuacutec đẩy sự đổi mới gia tăng sẵn sagraveng cung cấp

caacutec nhu cầu đặc biệt cho người tiecircu dugraveng ở thị trường của nước chủ nhagrave đogravei hỏi hay sử dụng số

lượng lớn nhacircn viecircn để giải quyết vấn đề lagravem việc chăm chỉ it trang trọng hơn quy trigravenh nhanh

hơn vagrave dễ tranh thủ sự ủng hộ của chiacutenh phủ

Ngoại trừ caacutec doanh nghiệp ldquoBorn Globalrdquo chuyecircn về kỹ thuật y khoa với chiến lược tiếp cận thị

trường nước ngoagravei ngay ở giai đoạn phaacutet triển ban đầu caacutec dograveng ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo

thường coacute GERD khocircng cao vagrave hagravem lượng tri thức khocircng nổi trội doanh nghiệp dạng nay khocircng

tạo nhiều saacuteng tạo nguồn (Radical innovation) lagravem thay đổi hoagraven toagraven mocirci trường cocircng nghệ magrave

chỉ tập trung nacircng cấp vagrave cấu truacutec cocircng nghệ hiện hữu (Increamental and Architectural innovation)

chuyển giao cocircng nghệ cũng khaacutec Hoa Kỳ Nghiecircn cứu mảng nagravey cần sử dụng Khung lyacute thuyết

Linkage Leverage and Learning - LLL Framework (Mathew 2006) riecircng cho dograveng vốn đầu tư

liecircn quan đến caacutec nền kinh tế mới nổi

Kết Luận

(i) FDI từ Hoa Kỳ coacute hagravem lượng Nhacircn lực nghiecircn cứu vagrave tỷ trong RampD cao hơn hẳn dograveng vốn nagravey

từ caacutec nước đầu tư chủ lực hiện nay vagraveo Việt Nam ngụ yacute khả năng đầu tư bền vững do chuacute trọng

vagraveo năng suất vagrave chuyển giao cocircng nghệ hơn lagrave vốn đầu tư thuần tuacutey (ii) caacutec nhagrave đầu tư Hoa Kỳ

coacute mục tiecircu vagrave động cơ hoagraven toagraven khaacutec với caacutec nhagrave đầu tư Nhật Bản vagrave chầu Aacute hiện nay ở Việt

Nam (iii) Trigravenh độ tiếp thu cocircng nghệ mức độ sẵn lograveng bảo vệ quyền sở hữu triacute tuệ của nước chủ

nhagrave đoacuteng vai trograve quan trọng trong thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ (iv) Sự phụ thuộc mạnh vagraveo caacutec nhagrave đầu

tư từ chacircu Aacute ngoại trừ Nhật Bản như Hagraven Quốc Singapore vagrave Đagravei Loan trong dagravei hạn magrave thiếu

sự hiện diện đủ lớn của dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec nước phaacutet triển EU coacute khả năng chuyển mocirc

higravenh phaacutet triển kinh tế của Việt Nam hiện nay theo hướng khocircng thuận lợi Cải caacutech cần tập trung

vagraveo tăng chi tiecircu GERD nhacircn lực chất lượng cao bảo hộ quyền sở hửu triacute tuệ vagrave mức minh bạnh

tương thiacutech đacircy lagrave một nhiệm vụ xem chừng khocircng đơn giản (Easier said than done)

Sau ba thập niecircn thu huacutet FDI từ caacutec nước phaacutet triển vagrave caacutec nền kinh tế mới nổi trong khi tổng vốn

từ Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore đạt 183 tỷ USD thống trị dograveng vốn nước ngoagravei vagraveo

Việt Nam thigrave vốn đầu tư từ EU vagraveo Việt Nam cograven thấp Nhiều nhất lagrave Hagrave Lan (83 tỷ USD) Phaacutep

(28 tỷ USD) Đức (18 tỷ USD) Bagravei viết tiếp theo sẽ mở rộng theo hai hướng (i) dograveng vốn từ EU

đặc biệt lagrave Đức Phaacutep Anh vagrave Hagrave Lan vagraveo Việt Nam khi Hiệp định bảo hộ đầu tư (IPA) giữa Việt

Nam vagrave EU đatilde kyacute kết (62019) đảm bảo an toagraven cho tagravei sản vagrave vốn của nhagrave đầu tư cam kết đối xử

cocircng bằng tự do chuyển vốn vagrave lợi nhuận đầu tư (ii) Ở goacutec độ nền kinh tế mới nổi dugraveng Khung

lyacute thuyết LLL lagravem điểm xuất phaacutet phacircn tiacutech phương thức caacutec ldquoCocircng ty đa quốc gia mới nổirdquo Thaacutei

Lan (ThaiBev) Ấn Độ (Infosys) vagrave Trung Quốc (Alibaba Group) thocircng qua hợp taacutec để tiếp cận

thị trường tagravei sản caacutec nguồn lực nước ngoagravei vagrave liecircn kết-hợp nhất năng lực tổ chức tri thức nước

nhận đầu tư bằng bắt chước chuyển giao hoặc thay thế nguồn lực của doanh nghiệp đối taacutec

13

WEBSITES

wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D88K7HJD

wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D8XP7CGS

wwwbaodautuvnthu-hut-fdi-the-he-moi-dich-ngam-la-nha-dau-tu-my-va-eu-d80202html

wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636

wwwglglifetechcom GLG Life Tech Corp Accessed 20 September 2017

wwwgooglecompatentsWO2008030121A1clfrac14en Patents Office Accessed 25

September 2017

wwwlayncorpcom Guilin Layn Natural Ingredients Corp Accessed 5 October 2017

wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636

wwwhdrundporgencontentmean-years-schooling-males-aged-25-years-and-above-years

wwwnationmastercomcountry-infostatsEducationAverage-years-of-schooling-of-adults

wwwkhamphavnkhoa-hoc-cong-ngheviet-nam-xep-hang-56-the-gioi-ve-rd-va-doi-moi-sang-

tao-c7a594829html

wwwpercorg

wwwtradingeconomicscomvietnamwages

wwwsalaryexplorercomsalary-surveyphploc=196amploctype=1ampjob=33ampjobtype=1

viwikipediaorgwikiDanh_saacutech_caacutec_nước_theo_chi_tiecircu_nghiecircn_cứu_vagrave_phaacutet_triển

wwwvietnamnetvnvnkinh-doanhdau-tunang-suat-lao-dong-viet-nam-thua-singapore-

malaysia-thai-lan-556163html

wwwimforgexternalpubsftweoforumindexhtm

wwwundporgcontentundpenhomehtml

wwwwipointpublicationsendetailsjspid=4369

TAgraveI LIỆU THAM KHẢO

Accenture 2008 ldquoMulti-Polar World 2 The Rise of the Emerging-market Multinationalrdquo

Retrieved from http wwwcriticaleyecominsights-detailcfmidfrac14351

Dunning J H 2000 ldquoThe Eclectic Paradigm as an Envelope for Economic and Business Theories

of MNE Activityrdquo International Business Review 9 (2)163ndash90 doi101016S0969-

5931(99)00035-9

Dunning J H 2003 ldquoRelational Assets Networks and International Business Activityrdquo In

Alliance and Corporate Management edited by J H Dunning and G Boyde 1ndash23 Cheltenham

UK Edward Elgar

14

Dunning J H 2006 ldquoComment on Dragon Multinationals New Players in 21st Century

Globalizationrdquo Asia Pacific Journal of Management 23 (2)139ndash41 doi101007s10490-006-

7161-1

Hill C 2017 Global Business Today (10th edition) US version NY McGraw-Hill

Kawai Masahiro 2005 ldquoTrade and Investment Integration and Cooperation in East Asia

Empirical Evidence and Issuesrdquo in Asian Development Bank (ed) Asian Economic

Cooperation and Integration Progress Prospects and Challenges Manila ADB

Joanna Scott-Kennel et-al 2019 Innovation Through Linkage Leverage and Learning The

Case of Monk Fruit Corporation International Studies of Management amp Organization DOI

1010800020882520191608399

Kawai Masahiro and Shujiro Urata 1998 ldquoAre Trade and Direct Investment Substitutes or

Complements An Analysis of the Japanese Manufacturing Industryrdquo in Hiro Lee and David

Kimura Fukunari 2003 ldquoFragmentation and Agglomeration Matter Japanese Multinationals in

Latin America and East Asiardquo North American Journal of Economics and Finance 14 (3) 287-

317

Kimura Fukunari 2006 ldquoInternational Production and Distribution Networks in East Asia 18

Kojima Kiyoshi 1975 ldquoInternational Trade and Foreign Direct Investment Substitutes or

Complementsrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 16 1-1223

Kojima Kiyoshi 1977 ldquoTransfer of Technology to Developing CountriesmdashJapanese Type

versus American Typerdquo Hitotsubashi Journal of Economics 17 1-14

Kojima Kiyoshi and Terutomo Ozawa 1984 ldquoMicro- and Macro-Economic Models of Direct

Foreign Investment Toward a Synthesisrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 25 (1) 1-20

Facts Mechanics and Policy Implicationrdquo Asian Economic Policy Review 1 (2) 326-344

Kindleberger Charles P 1969 American Business Abroad Six Lectures on Direct Investment

New Haven Conn Yale University Press

Mathews J A 2006a ldquoDragon Multinationals New Players in 21st Century Globalizationrdquo

Asia Pacific Journal of Management 23 (1)5ndash27 doi101007s10490-006-6113-0

Mathews J A 2006b ldquoResponse to Professors Dunning and Narulardquo Asia Pacific Journal of

Management 23 (2) 153ndash5 doi101007s10490-006-7163-z

Mathews J A 2017 ldquoDragon Multinationals Powered by Linkage Leverage and Learning A

Review and Developmentrdquo Asia Pacific Journal of Management 34 (4)769ndash75

doi101007s10490-017-9543-y

Ozawa Terutomo 2007ldquoProfessor Kiyoshi Kojimas Contributions to FDI Theory Baldwin Robert E and Fukunari Kimura 1998 Measuring US International Goods and

Services Transactions Geography and Ownership as Bases for Economic Accounting Edited

by Robert E Baldwin Robert E Lipsey and J David Richardson The Univ Chicago Press

Chicago Ill pp 9-36

Trade Structural Transformation Growth and Integration in East Asiardquo Science and Technology Indicators Volume 2019 Issue 1 Gross domestic expenditure on RampD

(GERD) at current prices and PPP DOIhttpsdoiorg1017872be7ef03-en

World Intellectual Property Indicators 2019

World Investment Report 2018

15

Page 3: Vì sao vốn đầu tư Hoa Kỳ vào Việt Nam rất khiêm tốn?se.ueh.edu.vn/wp-content/uploads/Loc-Nguyen-Huu... · 2 Dunning (2000) cho rằng dòng vốn FDI sẽ vào một

3

Ngược lại đầu tư của Hoa Kỳ ở nước ngoagravei chủ yếu để sản xuất caacutec sản phẩm tinh vi dựa trecircn

cocircng nghệ cao-độc quyền vagrave thacircm dụng vốn phục vụ cho chiacutenh thị trường nước chủ nhagrave như đề

cập trong caacutec Lyacute thuyết độc quyền tổ chức cocircng nghiệp (Hymer 19661976 Kindleberger 1969

Cave 1971 Galbraith 1973 Williamson 1985) vagrave Lyacute thuyết chu trigravenh sản phẩm (Vernon 1966

Hirsch 1967) Do đoacute Kojima (1977) mocirc tả caacutec nhagrave đầu tư Nhật dugraveng FDI như dograveng vốn thuacutec đẩy

thương mại (FDI bổ sung) cograven vốn FDI Hoa Kỳ thuộc loại cản trở thương mại (FDI thay thế)

Kojima cũng tiến hagravenh xacircy dựng một cơ sở lyacute thuyết dựa trecircn quan saacutet của migravenh bằng việc cocircng

bố Mocirc higravenh bổ sung hoagraven toagraven ngược với Mocirc higravenh thay thế của Mundell Điểm traacutei ngược trong

mocirc higravenh của Kojima nằm ở vấn đề khi coacute taacutec động cugravea dograveng vốn vagraveo nước nhận đầu tư đường

giới hạn khả năng sản xuất quốc gia nagravey được mở rộng theo hướng của ngagravenh cocircng nghiệp iacutet thacircm

dụng vốn chiacutenh lagrave ngagravenh cocircng nghiệp nước nhận đầu tư đang coacute lợi thế so saacutenh vagrave ngagravenh nagravey sẽ

phaacutet triển theo qui mocirc của dograveng vốn vagraveo Trong khi đoacute ngagravenh cocircng nghiệp thacircm dụng vốn mạnh

hơn sẽ bị thu hẹp Kết quả của quaacute trigravenh đầu tư lagrave cơ sở thương mại quốc gia được cải thiện

Vai trograve chiacutenh của FDI lagrave chuyển giao cocircng nghệ năng lực sản xuất vagrave phương phaacutep quản trị vượt

trội cho nước nhận đầu tư Vốn FDI lagrave taacutec nhacircn dẫn dắt quaacute trigravenh cocircng nghiệp hoacutea cho caacutec nước

đang phaacutet triển Tri thức MNCs đem đến caacutec đang phaacutet triển thường tập trung vagraveo ngagravenh coacute lợi thế

so saacutenh Kojima (1975) cho rằng sự khaacutec biệt về cocircng nghệ giữa ngagravenh cocircng nghiệp nước đầu tư

vagrave nước nhận đầu tư cagraveng nhỏ thigrave cagraveng dễ chuyển giao vagrave nacircng cấp cocircng nghệ nước chủ nhagrave hơn

Khoảng caacutech cocircng nghệ khocircng quaacute lớn giữa Nhật Bản vagrave caacutec nước đang phaacutet triển tạo lợi thế cho

Nhật Bản đầu tư vagraveo ngagravenh cocircng nghiệp tương đối thuận lợi ở một nước đang phaacutet triển (FDI bổ

sung) Đacircy lagrave một quan điểm ngược với đặc tiacutenh ldquoƯu thế sinh lợi đặc quyềnrdquo (The ldquorent-yielding

advantagerdquo) phổ biến trong Lyacute thuyết FDI độc quyền của phương Tacircy Lyacute thuyết nagravey cho rằng sự

caacutech biệt về cocircng nghệ giữa nước đầu tư vagrave nước chủ nhagrave cagraveng lớn thigrave cagraveng coacute nhiều lợi nhuận vagrave

do đoacute cagraveng coacute động lực hơn cho dograveng vốn đầu tư ra nước ngoagravei

Bảng 2 Tương quan Tổng chi tiecircu quốc nội cho R amp D (GERD) giaacute hiện hagravenh-PPP

của Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore so với Hoa Kỳ 2005-2017

(Đơn vị tiacutenh triệu USD)

Quốc gia 2005 2012 2013 2014 2015 2016 2017 Trung Bigravenh

Nhật

GERD

Tỷ lệ so với Hoa Kỳ

128694

39

152325

35

164655

36

169554

36

168546

34

164758

32

170900

31

159919

35

Hagraven Quốc

GERD

Tỷ lệ so với Hoa Kỳ

30618

9

64862

15

68234

15

73099

15

76932

16

80465

16

90979

17

69313

15

Đagravei Loan

GERD

Tỷ lệ so với Hoa Kỳ

15309

5

29176

7

30911

7

32731

7

33848

7

35928

7

39296

7

30976

7

Singapore

GERD

Tỷ lệ so với Hoa Kỳ

5007

15

8052

2

8587

2

9842

2

10681

2

10579

2

10479

2

9032

2

Hoa Kỳ 328128 434349 454821 476452 495098 516254 543249 464050

Nguồn oecd-ilibraryorgscience-and-technologygross-domestic-expenditure-on-r-d-gerd-at-current-

prices-and-ppp_2be7ef03-enpage1 vagrave Tiacutenh toaacuten của taacutec giả

4

Chất lượng nguồn vốn của một quốc gia về khiacutea cạnh năng suất đo bằng Tổng chi tiecircu quốc nội

cho RampD (GERD) Xeacutet từ phiacutea nguồn vốn đầu tư (Bảng 2) dograveng vốn đầu tư từ Hoa Kỳ coacute hagravem

lượng RampD khaacutec biệt so với dograveng vốn từ Nhật vagrave nguồn vốn chủ yếu vagraveo Việt Nam từ caacutec nền

kinh tế phaacutet triển ở chacircu Aacute hiện nay

GERD lagrave Tổng chi tiecircu về R amp D được thực hiện trecircn latildenh thổ quốc gia trong một khoảng thời

gian nhất định được tiacutenh bằng USD ngang giaacute sức mua (PPP) GERD gồm R amp D được thực hiện

trong một quốc gia vagrave caacutec khoản được tagravei trợ từ nước ngoagravei nhưng khocircng bao gồm caacutec khoản thanh

toaacuten cho R amp D được thực hiện ở nước ngoagravei

Tiacutenh theo giaacute hiện hagravenh năm 2017 GERD của Hoa Kỳ đạt hơn 543 tỷ USD gấp 3 lần Nhật Giaacute

trị nagravey của ba quốc gia phaacutet triển đang đầu tư vagraveo Việt Nam thấp hơn Hoa Kỳ rất nhiều GERD

của Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore lần lượt chỉ bằng 17 7 vagrave thậm chiacute 2 của Hoa Kỳ

Tiacutenh trung bigravenh trong giai đoạn 2005-2017 kết quả khảo saacutet vẫn khocircng biến động đaacuteng kể

Bảng 3 Tương quan Tổng chi tiecircu quốc nội cho R amp D (GERD) giaacute 2010-PPP

của Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore so với Hoa Kỳ 2005-2017

(Đơn vị tiacutenh triệu USD)

Quốc gia 2005 2012 2013 2014 2015 2016 2017 Trung Bigravenh

Nhật

GERD

Tỷ lệ so với Hoa Kỳ

141838

39

145773

35

153595

36

158135

36

154478

34

149400

32

155090

32

151187

35

Hagraven Quốc

GERD

Tỷ lệ so với Hoa Kỳ

32303

9

64243

15

68123

16

72779

17

73558

16

75900

16

84253

17

67308

15

Đagravei Loan

GERD

Tỷ lệ so với Hoa Kỳ

16830

5

28041

7

29197

7

30342

7

31044

7

32597

7

34988

7

29006

7

Singapore

GERD

Tỷ lệ so với Hoa Kỳ

5585

15

7744

2

8112

2

9128

2

9799

2

9589

2

9328

2

8469

2

Hoa Kỳ 360744 417456 429592 441667 454096 468378 483676 436516

Nguồn oecd-ilibraryorgscience-and-technologygross-domestic-expenditure-on-r-d-gerd-at-2010-prices-

and-ppp_2be7ef03-enpage1 vagrave Tiacutenh toaacuten của taacutec giả

Tiacutenh theo mức giaacute 2010 (Bảng 3) vẫn coacute thể nhận xeacutet dograveng vốn đầu tư từ Hoa Kỳ coacute hagravem lượng

đầu tư cho nghiecircn cứu vagrave phaacutet triển cao hơn dograveng vốn nagravey từ Đocircng bắc Aacute đặc biệt rất cao so với

Đagravei Loan vagrave Singapore GERD cao vượt trội của Nhật so với Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore

taacutei xaacutec nhận mocirc higravenh ldquoFlying Geeserdquo của Đocircng Aacute vẫn tồn tại đến nay trong đoacute Nhật Bản lagrave chim

đầu đagraven tiecircn phong trong cạnh tranh với Hoa Kỳ vagrave EU theo sau lagrave Asian-4 Người Nhật muốn

tigravem thị trường tiecircu thụ caacutec loại hagraveng hoacutea coacute sẵn hơn lagrave thị trường sản phẩm độc quyền hagravem lượng

tri thức cao necircn đầu tư Nhật cần cung lao động coacute chi phiacute thấp với yếu tố năng suất vagrave cocircng nghệ

quaacute cao hay caacutech biệt như caacutec nhagrave đầu tư Hoa Kỳ

Về mức chi RampD (PPP) bigravenh quacircn đầu người Hoa Kỳ (2011) đạt giaacute trị cao nhất trong nhoacutem G7

ở giaacute trị 12756 USD gấp rưỡi Đức gấp đocirci Anh Phaacutep Canada vagrave gấp 4 lần Yacute necircn dugrave đều lagrave caacutec

5

dograveng vốn coacute hagravem lượng đầu tư RampD vagrave năng suất cao vốn đến từ Hoa Kỳ vagrave từ caacutec nước G7 Tacircy

Acircu khocircng giống nhau cần nghiecircn cứu riecircng bằng phương phaacutep tiếp cận khaacutec biệt

Bảng 4 Tương quan Nhacircn lực Nghiecircn cứu của Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave

Singapore so với Hoa Kỳ 2005-2016

Quốc gia 2005 2012 2013 2014 2015 2016 Trung Bigravenh

Nhật

Nhacircn lực

So với Hoa Kỳ

680631

62

646347

52

660489

51

682935

51

662071

48

665566

49

666340

52

Hagraven Quốc

Nhacircn lực

So với Hoa Kỳ

179812

16

315589

25

321842

25

345463

26

356447

26

361292

26

313408

24

Đagravei Loan

Nhacircn lực

So với Hoa Kỳ

88859

8

140102

11

141159

11

142983

11

145381

11

147710

11

134366

10

Singapore

Nhacircn lực

So với Hoa Kỳ

23789

2

34123

3

36012

3

36647

3

39182

3

39207

3

34827

3

Hoa Kỳ 1104019 1253231 1294353 1339931 1369267 1371290 1288682

Nguồn oecd-ilibraryorgscience-and-technologytotal-researchers-in-full-time equivalent_f0a98e10-

enpage1 vagrave Tiacutenh toaacuten của taacutec giả

Kết luận trecircn đacircy cograven được tăng cường khi quan saacutet chất lượng lao động Hoa Kỳ thể hiện ở qui

mocirc nhacircn lực nghiecircn cứu (Bảng 4) Giai đoạn 2005-2016 Hoa Kỳ lagrave nền kinh tế coacute qui mocirc nhacircn

lực nghiecircn cứu lớn nhất trong nhoacutem caacutec nhagrave đầu tư vagraveo Việt Nam với trung bigravenh hơn 1 triệu 288

ngagraven Qui mocirc nagravey lớn gấp đocirci Nhật gấp 4 lần Hagraven Quốc gấp 10 Đagravei Loan vagrave 37 lần đảo quốc

Singapore Dugrave coacute caacutec cố gắng chuyển dịch cơ cấu lao động quốc gia về hướng kinh tế tri thức của

Hagraven Quốc vagrave Singapore của tổng thống Park Chung Hee thủ tướng Lyacute Quang Diệu vagrave caacutec nhagrave

latildenh đạo hai quốc gia trong những thập niecircn thế kỷ 21 khoảng caacutech nagravey chưa coacute dấu hiệu ruacutet ngắn

Thực tế nagravey giống với caacutec kết luận của Kojima ngụ yacute khả năng đầu tư bền vững vagrave chuacute trọng vagraveo

năng suất vagrave cocircng nghệ của Hoa Kỳ hơn lagrave vốn đầu tư thuần tuacutey từ Hagraven Quốc Singapore vagrave Đagravei

Loan Kết quả một trong những hạn chế lớn của ba thập niecircn thu huacutet vốn đầu tư lagrave khả năng khuếch

taacuten cocircng nghệ (defusion effects) từ dograveng vốn nagravey cho doanh nghiệp trong nước rất thấp

Chất lượng nguồn nhacircn lực quốc gia đầu tư cograven được đo (Robert Balwin 1998) bằng số năm giaacuteo

dục trung bigravenh Số năm giaacuteo dục trung bigravenh của một nước lagrave số năm magrave một người trecircn 25 tuổi đatilde

bỏ ra cho giaacuteo dục chiacutenh quy

Bảng 5 Số năm giaacuteo dục trung bigravenh của nhacircn lực ở một số quốc gia

Quốc gia Hoa Kỳ Nhật Singapore Việt Nam G7 OECD

Năm 2000 12 95 7 48 969 942

Hạng thế giới 1 13 39 70

Năm 2013 129 118 107 57

Nguồn wwwnationmastercomcountry-infostatsEducationAverage-years-of-schooling-of-adults

hdrundporgencontentmean-years-schooling-males-aged-25-years-and-above-years

6

Chất lượng nguồn nhacircn lực của Hoa Kỳ (2013) dẫn đầu caacutec nước đầu tư vagraveo Việt Nam hiện nay

(Bảng 5) Năm 2013 số năm giaacuteo dục trung bigravenh của Hoa Kỳ đạt mức cao 129 trong khi của Nhật lagrave

118 của Singapore lagrave 107 cograven Việt Nam thấp ở mức 57 năm Tiecircu chiacute nagravey của Hoa Kỳ cao hợn Nhật

11 năm khoảng caacutech biệt lagrave gấp đocirci (22 năm) so với Singapore Kết quả nagravey phugrave hợp với caacutec nghiecircn

cứu trước đacircy của Balwin hậu thuẫn cho nghịch lyacute Leotief về thực tế rằng Hoa Kỳ coacute khuynh hướng

xuất khẩu caacutec sản phẩm thacircm dụng lao động tri thức hơn Nhật Bản Tuy nhiecircn khoảng caacutech biệt về

mức thacircm dụng lao động tri thức (theo Bảng 5) coacute tăng sau nhiều thập niecircn

Từ thuộc tiacutenh dograveng vốn đầu tư coacute thể thấy đầu tư Hoa Kỳ coacute mục tiecircu vagrave động cơ hoagraven toagraven khaacutec

với caacutec nhagrave đầu tư lớn vagraveo Việt Nam hiện nay So với Nhật Hoa Kỳ thường khocircng chuacute tacircm vagraveo

loại thị trường hagraveng hoacutea đatilde coacute người tiecircu dugraveng magrave lagrave thị trường chưa coacute khaacutech hagraveng hay thị trường

độc quyền bằng dograveng vốn coacute hagravem lượng RampD vagrave đội ngũ khoa học cao Khi đầu tư coacute quy mocirc nhỏ

thigrave doanh nghiệp Hoa Kỳ chọn thị trường USMCA nơi coacute thuế quan ưu đatildei đặc biệt chi phiacute vận

tải tối thiểu mức lượng vagrave điều kiện lao động dễ chịu hơn thị trường nội địa

Sự phụ thuộc nhiều vagraveo caacutec nhagrave đầu tư từ chacircu Aacute ngoại trừ Nhật Bản như Hagraven Quốc Singapore

vagrave Đagravei Loan trong dagravei hạn magrave thiếu sự hiện diện đủ lớn của dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec nước phaacutet

triển EU coacute khả năng biến mocirc higravenh phaacutet triển kinh tế của nước nhận đầu tư theo hướng ldquoLacircu đagravei

trecircn caacutetrdquo Dograveng vốn đầu tư thuần-hagravem lượng RampD khocircng cao từ nhoacutem ba nền kinh tế Hagraven Quốc

Đagravei Loan vagrave Singapore dễ bị taacutec động từ khủng hoảng tagravei chiacutenh quốc tế vagrave kinh tế nước đầu tư như

đatilde xatildey ra ở chacircu Aacute 1997-1998 Vốn FDI từ ba nền kinh tế nagravey thường 1thiếu yếu tố bền vững từ

năng suất vagrave cocircng nghệ vốn lagrave lợi thế của vốn FDI từ Hoa Kỳ vagrave EU

Xeacutet về Lợi thế vị triacute chuyecircn biệt magrave cụ thể lagrave thuế doanh nghiệp (Bảng 6) Việt Nam khocircng cung

nhiều ưu đatildei về mức thuế cho nhagrave đầu tư nước ngoagravei hơn hơn caacutec nền kinh tế mới nổi chacircu Aacute khaacutec

lagrave đối thủ chiacutenh trong thu huacutet FDI Thuế thu nhập doanh nghiệp Việt Nam bằng Thaacutei Lan vagrave thấp

hơn Indonsia (nơi coacute giaacute lao động rẽ hơn) vagrave Trung Quốc 5 Thuế lợi tức coacute thấp hơn Indonesia

vagrave Philippines vagravei phần trăm nhưng cograven cao hơn Trung Quốc lagrave nền kinh tế coacute qui mocirc thị trường

vagrave tầng lớp trung lưu lớn nhất thế giới

Bảng 6 So saacutenh chiacutenh saacutech thuế doanh nghiệp của Việt Nam vagrave caacutec nước chacircu Aacute

Thuế thu nhập

doanh nghiệp

Thuế lợi tức

doanh nghiệp

Thuế suất

hiệu dụng

Taacutec động của thuế suất lecircn

quyết định đầu tư

1 (taacutec động mạnh nhất)

7 (khocircng taacutec động gigrave)

Việt Nam 20 131 394 36

Philippines 30 203 429 35

Indonesia 25 166 306 42

Thaacutei Lan 20 226 326 41

Ấn Độ 30 235 606 45

Trung Quốc 25 111 680 44

Nguồn IMF 2018 World Economic Forum wwwimforgexternalpubsftweoforumindex

7

Kết quả lagrave taacutec động ưu đatildei mức thuế khocircng tăng đaacuteng kể lecircn quyết định roacutet vốn vagraveo Việt Nam so

với caacutec nước AEC thậm chiacute keacutem hơn Philippines Vấn đề ở đacircy lagrave caacutec nhagrave đầu tư quan tacircm đến

caacutec chiacutenh saacutech thuận lợi hoacutea đầu tư minh bạch của nước chủ nhagrave hơn trong đoacute trọng tacircm lagrave caacutec

ragraveo cản hagravenh chaacutenh

Ở goacutec độ mocirci trường cạnh tranh của nước chủ nhagrave nguồn lực sẵn coacute (factor endownments) lagrave yếu

tố cacircn nhắc đầu tiecircn Coacute ba nhoacutem quốc gia cung yếu tố nagravey (i) Nhấn mạnh cocircng nghệ cho khả

năng cạnh tranh của quốc gia (Singapore New Zealand Thụy Sĩ Hagraven Quốc Đagravei Loan Malaysia)

(ii) Giagraveu tagravei nguyecircn thiecircn nhiecircn (Uacutec Ả Rập Saudi Nam Phi vagrave Nga) vagrave (iii) Giagraveu tagravei nguyecircn lao

động (Trung Quốc Ấn Độ Việt Nam Indonesia) Việt Nam lagrave quốc gia coacute giaacute lao động thấp Năm

2019 mức lương thaacuteng trung bigravenh trong ngagravenh cocircng nghiệp của Việt Nam chỉ lagrave 586 USD bằng

68 của Indonesia vagrave bằng 12 của Singapore (Bảng 7)

Bảng 7 Mức lương trung bigravenh 2019 của ngagravenh cocircng nghiệp Việt Nam

vagrave một số nền kinh tế phaacutet triển-mới nổi chacircu Aacute

(Đơn vị tiacutenh USD)

Nền kinh tế Việt Nam Indonesia Malaysia Đagravei Loan Singapore

Lương thaacuteng 586 854 1477 1620 4887

Nguồn wwwsalaryexplorercom vagrave tiacutenh toaacuten của taacutec giả

Tuy nhiecircn đối với nhagrave đầu tư nước ngoagravei giaacute lao động cạnh tranh khocircng thể taacutech khỏi năng suất

lao động Năng suất lao động của Việt Nam hiện rất thấp so với Singapore vagrave Malaysia Năng suất

lao động của Việt Nam năm 2018 (theo PPP 2011) đạt 11142 USD chỉ bằng 73 mức năng suất

của Singapore 19 của Malaysia vagrave bằng 12 Indonesia khoảng caacutech checircnh lệch tuyệt đối vẫn

đang tăng

Khi bagraven về dograveng vốn từ Hoa Kỳ như đatilde phacircn tiacutech trọng tacircm lợi thế vị triacute chuyecircn biệt của nước

nhận đầu tư rơi vagraveo chất lượng nguồn nhacircn lực (đo bằng số năm giaacuteo dục trung bigravenh) trigravenh độ

cocircng nghệ (chi tiecircu GERD) vagrave tiacutenh minh bạch-mức độ sẵn lograveng bảo vệ quyền sở hữu triacute tuệ Cần

coacute cocircng nghệ thocircng tin vagrave hệ thống truyền thocircng khả năng tiếp cận caacutech mạng 40 hệ thống giao

thocircng - cơ sở hạ tầng số lượng bằng saacuteng chế cocircng nghệ sản xuất tương thiacutech

Tham chiếu với Nhật Singapore vagrave vagravei nước chacircu Aacute số liệu (Bảng 5) cho thấy caacutech biệt về chất

lượng nguồn nhacircn lực giữa Hoa Kỳ vagrave Việt Nam lagrave rất lớn Năm 2000 số năm giaacuteo dục trung bigravenh

của Hoa Kỳ cao hơn Việt Nam 72 năm (gấp 25 lần) trong khi Nhật cao hơn Việt Nam 47 năm cograven

Singapore chỉ hơn 22 năm Hạn chế nagravey khocircng được cải thiện trong dagravei hạn sau 13 năm dugrave ở trong

giai đoạn đổi mới vagrave coacute nhiều cải caacutech giaacuteo dục khoảng caacutech biệt nagravey vẫn lagrave 72 năm

Năm 2000 số năm giaacuteo dục trung bigravenh Việt Nam chỉ đạt mức 48 năm tức lagrave chưa qua bậc tiểu học

đatilde rời trường vagrave hơn một thập niecircn sau năm 2013 con số nagravey chỉ lagrave 57 năm nghĩa lagrave chỉ qua bậc tiểu

học được bảy thaacuteng Baacuteo caacuteo phaacutet triển con người (UNDP 2012) cho thấy Việt Nam coacute chỉ số phaacutet

8

triển con người (HDI) ở nhoacutem trung bigravenh xếp bậc 128187 quốc gia Trong Cộng đồng Kinh tế

ASEAN Việt Nam chỉ đứng trecircn Lagraveo vagrave Campuchia

Mặt khaacutec nhacircn lực coacute hagravem lượng GERD cao ngoagravei nguyecircn nhacircn thu huacutet dograveng vốn rất khaacutec biệt của

Hoa Kỳ cograven lagrave nhacircn tố then chốt duy trigrave năng suất trong dagravei hạn vagrave phuacutec lợi bền vững giuacutep một quốc

gia đang phaacutet triển traacutenh bẫy thu nhập trung bigravenh Ở caacutec quốc gia mới nổi chất lượng nguồn nhacircn lực

quốc gia cao lagrave yếu tố hấp dẫn lợi thế cạnh tranh quốc gia vagrave được chấm điểm cao về lợi thế vị triacute

chuyecircn biệt thu huacutet sự chuacute yacute của nhagrave đầu tư chọn lagrave điểm đến của dograveng vốn so với caacutec nền kinh tế

khaacutec Nguồn lực thiecircn phuacute cơ bản (Basic factor endownment) thigrave coacute giaacute trị xaacutec định vagrave điểm tới hạn

trong khi nguồn lực nacircng cao (Advanced factor endownment) gắn liền với đầu tư nacircng cấp chất lượng

nguồn nhacircn lực quốc gia thigrave coacute thể tăng magrave khocircng coacute điểm tới hạn Điều nagravey coacute yacute nghĩa hơn khi hiện

nay trecircn toagraven cầu lợi thế cạnh tranh quốc gia chuyển trọng tacircm khocircng vagraveo tagravei nguyecircn thiecircn nhiecircn

lao động hay vốn magrave vagraveo tri thức vagrave đầu tư RampD của quốc gia Tuy nhiecircn so với Hoa Kỳ caacutech biệt về

GERD của Việt Nam lagrave vocirc cugraveng lớn Năm 2011 chi tiecircu RampD bigravenh quacircn đầu người của Việt Nam

chỉ lagrave 58 USD trong khi của Hoa Kỳ lagrave 12756 USD (checircnh lệch 220 lần) Tổng GERD bigravenh quacircn

của Việt Nam 2011 chỉ ở mức 05 tỷ USD so với Singapore lagrave 28 tỷ USD Hagraven Quốc 64 tỷ USD

Nhật 145 tỷ USD vagrave Hoa Kỳ 417 tỷ USD Caacutech biệt tăng dần nagravey giữa Việt Nam với ba quốc gia

đầu tư vagrave khocircng coacute dấu hiệu cải thiện trong dagravei hạn từ phiacutea Việt Nam necircn coacute taacutec động đến dograveng

vốn Hoa Kỳ trong 3 thập niecircn qua

Định lượng về lợi thế vị triacute chuyecircn biệt cho dograveng vốn Hoa Kỳ cograven đo bởi số lượng bằng saacuteng chế

đăng kyacute ở nước ngoagravei Số lượng văn bằng bảo hộ saacuteng chế của Việt Nam hiện nay nằm trong nhoacutem

CMLV tốp dưới của 10 nước AEC (WIPO 2019) chứng tỏ năng lực khoa học vagrave cocircng nghệ của

Việt Nam thấp Hơn nữa Chỉ số tri thức toagraven cầu GKI dugraveng đo mức tri thức quốc gia vagrave cung cấp

thocircng tin cho việc thuacutec đẩy sự phaacutet triển của tri thức khoa học vagrave cocircng nghệ lagrave nền tảng cho phaacutet

triển bền vững Dựa vagraveo GKI UNDP cocircng bố (21112017) Việt Nam chỉ xếp hạng 56131 thế

giới về RampD

Việt Nam lagrave nền kinh tế mới nổi định vị ở khu vực năng động nhất toagraven cầu lợi thế cạnh tranh quốc

gia hiện nay khocircng cograven ở nguồn tagravei nguyecircn thiecircn phuacute magrave ở nguồn nhacircn lực Với vốn nhacircn lực dồi dagraveo

nhưng năng suất thấp kinh tế Việt Nam đang tiệm cận một kịch bản gần giống Singapore caacutech đacircy 50

năm muốn phaacutet triển phải dựa vagraveo nguồn nhacircn lực chất lượng hơn vagrave vốn đầu tư quốc tế nhiều hơn

tốt hơn Khoảng caacutech biệt về trigravenh độ nhacircn lực giữa nước đầu tư vagrave nước chủ nhagrave sẽ lagrave yếu tố gacircy cản

trở cho dograveng FDI vagraveo thị trường caacutec quốc gia đang phaacutet triển đặc biệt đối với dograveng vốn khai thaacutec yếu

tố độc quyền trong đoacute nhagrave đầu tư khocircng tigravem thị trường hay hiệu quả

Một yếu tố quan trọng quyết định mocirci trường cocircng nghệ của nước chủ nhagrave coacute lagrave điểm đến của

dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec cocircng ty đa quốc gia coacute sẵn lograveng chuyển giao cocircng nghệ lagrave mức độ bảo

vệ magrave luật phaacutep nước chủ nhagrave dagravenh cho quyền sở hữu triacute tuệ IP Đacircy lagrave ragraveo cản phổ biến khocircng

chỉ ở Việt Nam magrave cograven ở caacutec nền kinh tế mới nổi nơi rủi ro từ mocirci trường kinh doanh gồm bảo

vệ sở hữu triacute tuệ yếu quan liecircu - thiếu minh bạch hay khocircng tương thiacutech Về mức sẵn lograveng bảo hộ

IP (PERC) Việt Nam chỉ ở mức trung bigravenh cograven Trung Quốc vagrave Indonesia lagrave hai quốc gia keacutem an

9

toagraven nhất Hệ thống phaacutep luật của Việt Nam về xaacutec lập vagrave thực thi quyền sở hữu triacute tuệ cograven phức

tạp vagrave chưa ổn định vẫn cograven hiện tượng xacircm phạm taacutec quyền hagraveng giả vagrave hagraveng nhaacutei

Tại chacircu Aacute Singapore Nhật Hồng Kocircng Đagravei Loan vagrave Hagraven Quốc lagrave năm quốc gia coacute IP được bảo

vệ tốt nhất Trong khối ASEAN Singapore tiệm cận với caacutec nước phaacutet triển phương Tacircy về

bảo hộ IP vagrave lagrave nơi bảo đảm nhất về IP Giai đoạn 2009-2014 Hoa Kỳ đăng kyacute bảo hộ saacuteng chế

ở Singapore nhiều nhất vagrave chiếm hơn 50 số đơn đăng kyacute bảo hộ saacuteng chế tại Singapore Thagravenh

cocircng của Singapore vagrave caacutec nước phaacutet triển Đocircng Aacute do caacutec quốc gia nagravey xacircy dựng được chiến lược

vagrave coacute thể chế kiacutech thiacutech sự phaacutet triển về sở hữu triacute tuệ coacute bộ maacutey phugrave hợp caacuten bộ coacute năng lực coacute

cơ sở hạ tầng về sở hữu triacute tuệ để thực hiện coacute hiệu quả mục tiecircu đề ra

Ragraveo cản đối với luồng vốn FDI từ Hoa Kỳ vagraveo Việt Nam cograven do tiacutenh minh bạch về mocirci trường

đầu tư khiến caacutec doanh nghiệp cograven e ngại Tiacutenh minh bạch của một nền kinh tế đo bằng chỉ số

tham nhũng Chỉ số nagravey cũng khaacutec biệt rất lớn giữa Hoa Kỳ vagrave Việt Nam (Đồ thị 1)

Đồ thị 1 So saacutenh chỉ số tham nhũng của Việt Nam với Hoa Kỳ

vagrave một số quốc gia

Nguồn Source Constructed by the author from raw data from Transparency International

Corruption Perceptions Index 2013 International Business 2019 pp 50 Charles H

10

Việc thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ cograven bị thaacutech thức từ phiacutea cung caacutec lợi thế vị triacute chuyecircn biệt

như luật phaacutep thocircng lệ thương mại vagrave từ caacutec cocircng ty đa quốc gia mới nổi Nhagrave đầu tư Hoa

kỳ coacute thể quan tacircm đến Việt Nam nhưng iacutet thagravenh cocircng hơn nhagrave đầu tư chacircu Aacute vigrave thị trường Việt Nam

coacute quy mocirc nhỏ vagrave coacute khaacutec biệt về luật phaacutep vagrave thocircng lệ thương mai khiến phiacutea Hoa Kỳ phải cacircn nhắc

Về luật phaacutep Hoa Kỳ vagrave Anh quốc aacutep dụng Thocircng luật trong khi Việt Nam vagrave Nhật Bản đều dugraveng

Luật Dacircn sự Thocircng luật coacute nguồn gốc tư phaacutep vagrave dựa trecircn caacutec quyết định của togravea aacuten trong khi

Luật Dacircn sự coacute nguồn gốc lập phaacutep vagrave dựa trecircn luật thocircng qua bởi caacutec cơ quan lập phaacutep quốc gia

Thocircng luật của Hoa Kỳ dựa vagraveo truyền thống tập quaacuten quaacute khứ vagrave tiền lệ phaacutep lyacute do togravea aacuten của

quốc gia đặt ra thocircng qua việc giải thiacutech caacutec đạo luật vagrave caacutec phaacuten quyết trong quaacute khứ Cơ quan

lập phaacutep Hoa Kỳ nắm quyền lực tối cao khi thocircng qua hoặc sửa đổi luật Trong khi đoacute Luật dacircn sự của Việt Nam vagrave Nhật đều dựa trecircn hệ thống tất cả caacutec luật đatilde được matilde

hoacutea - viết rotilde ragraveng vagrave coacute thể tiếp cận được necircn tạo thuận lợi hoacutea vốn đầu tư Nhật vagraveo Việt Nam

Hệ thống phaacutep luật Việt - Nhật được chia thagravenh 3 bộ luật thương mại dacircn sự vagrave higravenh sự Matilde luật

được coi lagrave hoagraven chỉnh do kết quả của tất cả caacutec điều khoản được tigravem thấy trong hầu hết caacutec hệ

thống matilde luật Caacutec quy tắc vagrave nguyecircn tắc tạo thagravenh điểm khởi đầu cho lyacute luận phaacutep luật vagrave quản

lyacute luật phaacutep Caacutec quy tắc Luật dacircn sự được matilde hoacutea rotilde ragraveng như caacutec luật vagrave quy tắc ứng xử cụ thể

được tạo ra bởi một cơ quan lập phaacutep hoặc cơ quan tối cao khaacutec

Bảng 8 So saacutenh Luật hợp đồng đầu tư giữa Việt Nam Nhật Bản vagrave Hoa Kỳ

So với vốn từ Hoa Kỳ dograveng vốn FDI Nhật vagraveo Việt Nam iacutet bị ragraveo cản khaacutec biệt (Bảng 8) về luật

phaacutep vagrave khocircng gacircy quan ngại tranh chấp hợp đồng đầu tư hơn

11

Về vận động hagravenh lang vốn FDI Hoa Kỳ cũng đối diện với cạnh tranh từ Hồng Kong Đagravei Loan

vagrave Trung Quốc Nền kinh tế Hoa Kỳ vốn coacute tiacutenh minh bạch cao về khiacutea cạnh luật phaacutep ldquoLuật

kinh doanh vagrave Tham nhũng ở Nước ngoagraveirdquo của Hoa Kỳ coacute taacutec động hạn chế tham nhũng Việc hối

lộ quan chức chiacutenh phủ nước ngoagravei coacute thẩm quyền của một doanh nghiệp Hoa Kỳ để cocircng ty đoacute

được hoạt động kinh doanh thuận lợi lagrave một hagravenh vi bất hợp phaacutep Tất cả caacutec doanh nghiệp Hoa

Kỳ phải lưu giữ hồ sơ giao dịch cocircng khai chi tiết để chứng minh rotilde liệu hagravenh vi phạm phaacutep coacute

xảy ra khocircng vagrave tạo điều kiện hoặc xuacutec tiến caacutec khoản thanh toaacuten để đảm bảo thực hiện caacutec giao

dịch được chiacutenh phủ cho pheacutep (Hill C 2017) Traacutei lại ldquoQuan-xirdquo vốn phổ biến trong văn hoacutea

Trung Hoa magrave khocircng bị hạn chế bởi luật phaacutep Trung Quốc giuacutep cho caacutec nhagrave đầu tư của quốc gia

nagravey coacute lợi thế cạnh tranh so với đối thủ từ phiacutea Hoa Kỳ nhất lagrave ở khu vực sản xuất hagraveng hoacutea thocircng

thường vagrave xacircy dựng hạ tầng cơ sở

Cuối cugraveng những dograveng vốn FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi đang cạnh tranh vagrave thaacutech thức vốn FDI

từ Hoa Kỳ Dograveng vốn FDI từ caacutec doanh nghiệp đa quốc gia Malaysia Singapore Ấn Độ vagrave Trung

Quốc gọi lagrave ldquoFDI rồngrdquo hay ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo Coacute hơn 100 doanh nghiệp từ thị trường

mới nổi sẵn sagraveng thagravenh cocircng ty đa quốc gia quan trọng trong thế kỷ 21 cạnh tranh với Hoa Kỳ roacutet

vốn vagraveo Việt Nam như ThaiBev Alibaba Group (Hinh 1)

Higravenh 1 FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi cạnh tranh với Hoa Kỳ

Nguồn wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636

FDI từ thị trường mới nổi coacute thể cạnh tranh với Hoa Kỳ trong việc roacutet vốn FDI vagraveo Việt Nam mua

lại caacutec doanh nghiệp vagrave tagravei sản (ThaiBev vagrave Sabeco Metro Việt Nam Vinamilk) FDI rồng thường

lấp đầy caacutec khoảng trống trecircn thị trường do quy mocirc hợp lyacute hơn hoặc đầu tư theo caacutec caacutech thức rất

khaacutec so với Hoa Kỳ (Dunning 2006) Lợi thế cạnh tranh của caacutec dograveng vốn FDI từ thị trường mới

12

nổi so với dograveng vốn Hoa Kỳ gồm tập trung nhiều hơn vagraveo nhu cầu vagrave hiểu biết sacircu sắc về khaacutech

hagraveng vagrave tiecircu chuẩn sản phẩm đủ tốt vagrave cạnh tranh thuacutec đẩy sự đổi mới gia tăng sẵn sagraveng cung cấp

caacutec nhu cầu đặc biệt cho người tiecircu dugraveng ở thị trường của nước chủ nhagrave đogravei hỏi hay sử dụng số

lượng lớn nhacircn viecircn để giải quyết vấn đề lagravem việc chăm chỉ it trang trọng hơn quy trigravenh nhanh

hơn vagrave dễ tranh thủ sự ủng hộ của chiacutenh phủ

Ngoại trừ caacutec doanh nghiệp ldquoBorn Globalrdquo chuyecircn về kỹ thuật y khoa với chiến lược tiếp cận thị

trường nước ngoagravei ngay ở giai đoạn phaacutet triển ban đầu caacutec dograveng ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo

thường coacute GERD khocircng cao vagrave hagravem lượng tri thức khocircng nổi trội doanh nghiệp dạng nay khocircng

tạo nhiều saacuteng tạo nguồn (Radical innovation) lagravem thay đổi hoagraven toagraven mocirci trường cocircng nghệ magrave

chỉ tập trung nacircng cấp vagrave cấu truacutec cocircng nghệ hiện hữu (Increamental and Architectural innovation)

chuyển giao cocircng nghệ cũng khaacutec Hoa Kỳ Nghiecircn cứu mảng nagravey cần sử dụng Khung lyacute thuyết

Linkage Leverage and Learning - LLL Framework (Mathew 2006) riecircng cho dograveng vốn đầu tư

liecircn quan đến caacutec nền kinh tế mới nổi

Kết Luận

(i) FDI từ Hoa Kỳ coacute hagravem lượng Nhacircn lực nghiecircn cứu vagrave tỷ trong RampD cao hơn hẳn dograveng vốn nagravey

từ caacutec nước đầu tư chủ lực hiện nay vagraveo Việt Nam ngụ yacute khả năng đầu tư bền vững do chuacute trọng

vagraveo năng suất vagrave chuyển giao cocircng nghệ hơn lagrave vốn đầu tư thuần tuacutey (ii) caacutec nhagrave đầu tư Hoa Kỳ

coacute mục tiecircu vagrave động cơ hoagraven toagraven khaacutec với caacutec nhagrave đầu tư Nhật Bản vagrave chầu Aacute hiện nay ở Việt

Nam (iii) Trigravenh độ tiếp thu cocircng nghệ mức độ sẵn lograveng bảo vệ quyền sở hữu triacute tuệ của nước chủ

nhagrave đoacuteng vai trograve quan trọng trong thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ (iv) Sự phụ thuộc mạnh vagraveo caacutec nhagrave đầu

tư từ chacircu Aacute ngoại trừ Nhật Bản như Hagraven Quốc Singapore vagrave Đagravei Loan trong dagravei hạn magrave thiếu

sự hiện diện đủ lớn của dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec nước phaacutet triển EU coacute khả năng chuyển mocirc

higravenh phaacutet triển kinh tế của Việt Nam hiện nay theo hướng khocircng thuận lợi Cải caacutech cần tập trung

vagraveo tăng chi tiecircu GERD nhacircn lực chất lượng cao bảo hộ quyền sở hửu triacute tuệ vagrave mức minh bạnh

tương thiacutech đacircy lagrave một nhiệm vụ xem chừng khocircng đơn giản (Easier said than done)

Sau ba thập niecircn thu huacutet FDI từ caacutec nước phaacutet triển vagrave caacutec nền kinh tế mới nổi trong khi tổng vốn

từ Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore đạt 183 tỷ USD thống trị dograveng vốn nước ngoagravei vagraveo

Việt Nam thigrave vốn đầu tư từ EU vagraveo Việt Nam cograven thấp Nhiều nhất lagrave Hagrave Lan (83 tỷ USD) Phaacutep

(28 tỷ USD) Đức (18 tỷ USD) Bagravei viết tiếp theo sẽ mở rộng theo hai hướng (i) dograveng vốn từ EU

đặc biệt lagrave Đức Phaacutep Anh vagrave Hagrave Lan vagraveo Việt Nam khi Hiệp định bảo hộ đầu tư (IPA) giữa Việt

Nam vagrave EU đatilde kyacute kết (62019) đảm bảo an toagraven cho tagravei sản vagrave vốn của nhagrave đầu tư cam kết đối xử

cocircng bằng tự do chuyển vốn vagrave lợi nhuận đầu tư (ii) Ở goacutec độ nền kinh tế mới nổi dugraveng Khung

lyacute thuyết LLL lagravem điểm xuất phaacutet phacircn tiacutech phương thức caacutec ldquoCocircng ty đa quốc gia mới nổirdquo Thaacutei

Lan (ThaiBev) Ấn Độ (Infosys) vagrave Trung Quốc (Alibaba Group) thocircng qua hợp taacutec để tiếp cận

thị trường tagravei sản caacutec nguồn lực nước ngoagravei vagrave liecircn kết-hợp nhất năng lực tổ chức tri thức nước

nhận đầu tư bằng bắt chước chuyển giao hoặc thay thế nguồn lực của doanh nghiệp đối taacutec

13

WEBSITES

wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D88K7HJD

wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D8XP7CGS

wwwbaodautuvnthu-hut-fdi-the-he-moi-dich-ngam-la-nha-dau-tu-my-va-eu-d80202html

wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636

wwwglglifetechcom GLG Life Tech Corp Accessed 20 September 2017

wwwgooglecompatentsWO2008030121A1clfrac14en Patents Office Accessed 25

September 2017

wwwlayncorpcom Guilin Layn Natural Ingredients Corp Accessed 5 October 2017

wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636

wwwhdrundporgencontentmean-years-schooling-males-aged-25-years-and-above-years

wwwnationmastercomcountry-infostatsEducationAverage-years-of-schooling-of-adults

wwwkhamphavnkhoa-hoc-cong-ngheviet-nam-xep-hang-56-the-gioi-ve-rd-va-doi-moi-sang-

tao-c7a594829html

wwwpercorg

wwwtradingeconomicscomvietnamwages

wwwsalaryexplorercomsalary-surveyphploc=196amploctype=1ampjob=33ampjobtype=1

viwikipediaorgwikiDanh_saacutech_caacutec_nước_theo_chi_tiecircu_nghiecircn_cứu_vagrave_phaacutet_triển

wwwvietnamnetvnvnkinh-doanhdau-tunang-suat-lao-dong-viet-nam-thua-singapore-

malaysia-thai-lan-556163html

wwwimforgexternalpubsftweoforumindexhtm

wwwundporgcontentundpenhomehtml

wwwwipointpublicationsendetailsjspid=4369

TAgraveI LIỆU THAM KHẢO

Accenture 2008 ldquoMulti-Polar World 2 The Rise of the Emerging-market Multinationalrdquo

Retrieved from http wwwcriticaleyecominsights-detailcfmidfrac14351

Dunning J H 2000 ldquoThe Eclectic Paradigm as an Envelope for Economic and Business Theories

of MNE Activityrdquo International Business Review 9 (2)163ndash90 doi101016S0969-

5931(99)00035-9

Dunning J H 2003 ldquoRelational Assets Networks and International Business Activityrdquo In

Alliance and Corporate Management edited by J H Dunning and G Boyde 1ndash23 Cheltenham

UK Edward Elgar

14

Dunning J H 2006 ldquoComment on Dragon Multinationals New Players in 21st Century

Globalizationrdquo Asia Pacific Journal of Management 23 (2)139ndash41 doi101007s10490-006-

7161-1

Hill C 2017 Global Business Today (10th edition) US version NY McGraw-Hill

Kawai Masahiro 2005 ldquoTrade and Investment Integration and Cooperation in East Asia

Empirical Evidence and Issuesrdquo in Asian Development Bank (ed) Asian Economic

Cooperation and Integration Progress Prospects and Challenges Manila ADB

Joanna Scott-Kennel et-al 2019 Innovation Through Linkage Leverage and Learning The

Case of Monk Fruit Corporation International Studies of Management amp Organization DOI

1010800020882520191608399

Kawai Masahiro and Shujiro Urata 1998 ldquoAre Trade and Direct Investment Substitutes or

Complements An Analysis of the Japanese Manufacturing Industryrdquo in Hiro Lee and David

Kimura Fukunari 2003 ldquoFragmentation and Agglomeration Matter Japanese Multinationals in

Latin America and East Asiardquo North American Journal of Economics and Finance 14 (3) 287-

317

Kimura Fukunari 2006 ldquoInternational Production and Distribution Networks in East Asia 18

Kojima Kiyoshi 1975 ldquoInternational Trade and Foreign Direct Investment Substitutes or

Complementsrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 16 1-1223

Kojima Kiyoshi 1977 ldquoTransfer of Technology to Developing CountriesmdashJapanese Type

versus American Typerdquo Hitotsubashi Journal of Economics 17 1-14

Kojima Kiyoshi and Terutomo Ozawa 1984 ldquoMicro- and Macro-Economic Models of Direct

Foreign Investment Toward a Synthesisrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 25 (1) 1-20

Facts Mechanics and Policy Implicationrdquo Asian Economic Policy Review 1 (2) 326-344

Kindleberger Charles P 1969 American Business Abroad Six Lectures on Direct Investment

New Haven Conn Yale University Press

Mathews J A 2006a ldquoDragon Multinationals New Players in 21st Century Globalizationrdquo

Asia Pacific Journal of Management 23 (1)5ndash27 doi101007s10490-006-6113-0

Mathews J A 2006b ldquoResponse to Professors Dunning and Narulardquo Asia Pacific Journal of

Management 23 (2) 153ndash5 doi101007s10490-006-7163-z

Mathews J A 2017 ldquoDragon Multinationals Powered by Linkage Leverage and Learning A

Review and Developmentrdquo Asia Pacific Journal of Management 34 (4)769ndash75

doi101007s10490-017-9543-y

Ozawa Terutomo 2007ldquoProfessor Kiyoshi Kojimas Contributions to FDI Theory Baldwin Robert E and Fukunari Kimura 1998 Measuring US International Goods and

Services Transactions Geography and Ownership as Bases for Economic Accounting Edited

by Robert E Baldwin Robert E Lipsey and J David Richardson The Univ Chicago Press

Chicago Ill pp 9-36

Trade Structural Transformation Growth and Integration in East Asiardquo Science and Technology Indicators Volume 2019 Issue 1 Gross domestic expenditure on RampD

(GERD) at current prices and PPP DOIhttpsdoiorg1017872be7ef03-en

World Intellectual Property Indicators 2019

World Investment Report 2018

15

Page 4: Vì sao vốn đầu tư Hoa Kỳ vào Việt Nam rất khiêm tốn?se.ueh.edu.vn/wp-content/uploads/Loc-Nguyen-Huu... · 2 Dunning (2000) cho rằng dòng vốn FDI sẽ vào một

4

Chất lượng nguồn vốn của một quốc gia về khiacutea cạnh năng suất đo bằng Tổng chi tiecircu quốc nội

cho RampD (GERD) Xeacutet từ phiacutea nguồn vốn đầu tư (Bảng 2) dograveng vốn đầu tư từ Hoa Kỳ coacute hagravem

lượng RampD khaacutec biệt so với dograveng vốn từ Nhật vagrave nguồn vốn chủ yếu vagraveo Việt Nam từ caacutec nền

kinh tế phaacutet triển ở chacircu Aacute hiện nay

GERD lagrave Tổng chi tiecircu về R amp D được thực hiện trecircn latildenh thổ quốc gia trong một khoảng thời

gian nhất định được tiacutenh bằng USD ngang giaacute sức mua (PPP) GERD gồm R amp D được thực hiện

trong một quốc gia vagrave caacutec khoản được tagravei trợ từ nước ngoagravei nhưng khocircng bao gồm caacutec khoản thanh

toaacuten cho R amp D được thực hiện ở nước ngoagravei

Tiacutenh theo giaacute hiện hagravenh năm 2017 GERD của Hoa Kỳ đạt hơn 543 tỷ USD gấp 3 lần Nhật Giaacute

trị nagravey của ba quốc gia phaacutet triển đang đầu tư vagraveo Việt Nam thấp hơn Hoa Kỳ rất nhiều GERD

của Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore lần lượt chỉ bằng 17 7 vagrave thậm chiacute 2 của Hoa Kỳ

Tiacutenh trung bigravenh trong giai đoạn 2005-2017 kết quả khảo saacutet vẫn khocircng biến động đaacuteng kể

Bảng 3 Tương quan Tổng chi tiecircu quốc nội cho R amp D (GERD) giaacute 2010-PPP

của Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore so với Hoa Kỳ 2005-2017

(Đơn vị tiacutenh triệu USD)

Quốc gia 2005 2012 2013 2014 2015 2016 2017 Trung Bigravenh

Nhật

GERD

Tỷ lệ so với Hoa Kỳ

141838

39

145773

35

153595

36

158135

36

154478

34

149400

32

155090

32

151187

35

Hagraven Quốc

GERD

Tỷ lệ so với Hoa Kỳ

32303

9

64243

15

68123

16

72779

17

73558

16

75900

16

84253

17

67308

15

Đagravei Loan

GERD

Tỷ lệ so với Hoa Kỳ

16830

5

28041

7

29197

7

30342

7

31044

7

32597

7

34988

7

29006

7

Singapore

GERD

Tỷ lệ so với Hoa Kỳ

5585

15

7744

2

8112

2

9128

2

9799

2

9589

2

9328

2

8469

2

Hoa Kỳ 360744 417456 429592 441667 454096 468378 483676 436516

Nguồn oecd-ilibraryorgscience-and-technologygross-domestic-expenditure-on-r-d-gerd-at-2010-prices-

and-ppp_2be7ef03-enpage1 vagrave Tiacutenh toaacuten của taacutec giả

Tiacutenh theo mức giaacute 2010 (Bảng 3) vẫn coacute thể nhận xeacutet dograveng vốn đầu tư từ Hoa Kỳ coacute hagravem lượng

đầu tư cho nghiecircn cứu vagrave phaacutet triển cao hơn dograveng vốn nagravey từ Đocircng bắc Aacute đặc biệt rất cao so với

Đagravei Loan vagrave Singapore GERD cao vượt trội của Nhật so với Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore

taacutei xaacutec nhận mocirc higravenh ldquoFlying Geeserdquo của Đocircng Aacute vẫn tồn tại đến nay trong đoacute Nhật Bản lagrave chim

đầu đagraven tiecircn phong trong cạnh tranh với Hoa Kỳ vagrave EU theo sau lagrave Asian-4 Người Nhật muốn

tigravem thị trường tiecircu thụ caacutec loại hagraveng hoacutea coacute sẵn hơn lagrave thị trường sản phẩm độc quyền hagravem lượng

tri thức cao necircn đầu tư Nhật cần cung lao động coacute chi phiacute thấp với yếu tố năng suất vagrave cocircng nghệ

quaacute cao hay caacutech biệt như caacutec nhagrave đầu tư Hoa Kỳ

Về mức chi RampD (PPP) bigravenh quacircn đầu người Hoa Kỳ (2011) đạt giaacute trị cao nhất trong nhoacutem G7

ở giaacute trị 12756 USD gấp rưỡi Đức gấp đocirci Anh Phaacutep Canada vagrave gấp 4 lần Yacute necircn dugrave đều lagrave caacutec

5

dograveng vốn coacute hagravem lượng đầu tư RampD vagrave năng suất cao vốn đến từ Hoa Kỳ vagrave từ caacutec nước G7 Tacircy

Acircu khocircng giống nhau cần nghiecircn cứu riecircng bằng phương phaacutep tiếp cận khaacutec biệt

Bảng 4 Tương quan Nhacircn lực Nghiecircn cứu của Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave

Singapore so với Hoa Kỳ 2005-2016

Quốc gia 2005 2012 2013 2014 2015 2016 Trung Bigravenh

Nhật

Nhacircn lực

So với Hoa Kỳ

680631

62

646347

52

660489

51

682935

51

662071

48

665566

49

666340

52

Hagraven Quốc

Nhacircn lực

So với Hoa Kỳ

179812

16

315589

25

321842

25

345463

26

356447

26

361292

26

313408

24

Đagravei Loan

Nhacircn lực

So với Hoa Kỳ

88859

8

140102

11

141159

11

142983

11

145381

11

147710

11

134366

10

Singapore

Nhacircn lực

So với Hoa Kỳ

23789

2

34123

3

36012

3

36647

3

39182

3

39207

3

34827

3

Hoa Kỳ 1104019 1253231 1294353 1339931 1369267 1371290 1288682

Nguồn oecd-ilibraryorgscience-and-technologytotal-researchers-in-full-time equivalent_f0a98e10-

enpage1 vagrave Tiacutenh toaacuten của taacutec giả

Kết luận trecircn đacircy cograven được tăng cường khi quan saacutet chất lượng lao động Hoa Kỳ thể hiện ở qui

mocirc nhacircn lực nghiecircn cứu (Bảng 4) Giai đoạn 2005-2016 Hoa Kỳ lagrave nền kinh tế coacute qui mocirc nhacircn

lực nghiecircn cứu lớn nhất trong nhoacutem caacutec nhagrave đầu tư vagraveo Việt Nam với trung bigravenh hơn 1 triệu 288

ngagraven Qui mocirc nagravey lớn gấp đocirci Nhật gấp 4 lần Hagraven Quốc gấp 10 Đagravei Loan vagrave 37 lần đảo quốc

Singapore Dugrave coacute caacutec cố gắng chuyển dịch cơ cấu lao động quốc gia về hướng kinh tế tri thức của

Hagraven Quốc vagrave Singapore của tổng thống Park Chung Hee thủ tướng Lyacute Quang Diệu vagrave caacutec nhagrave

latildenh đạo hai quốc gia trong những thập niecircn thế kỷ 21 khoảng caacutech nagravey chưa coacute dấu hiệu ruacutet ngắn

Thực tế nagravey giống với caacutec kết luận của Kojima ngụ yacute khả năng đầu tư bền vững vagrave chuacute trọng vagraveo

năng suất vagrave cocircng nghệ của Hoa Kỳ hơn lagrave vốn đầu tư thuần tuacutey từ Hagraven Quốc Singapore vagrave Đagravei

Loan Kết quả một trong những hạn chế lớn của ba thập niecircn thu huacutet vốn đầu tư lagrave khả năng khuếch

taacuten cocircng nghệ (defusion effects) từ dograveng vốn nagravey cho doanh nghiệp trong nước rất thấp

Chất lượng nguồn nhacircn lực quốc gia đầu tư cograven được đo (Robert Balwin 1998) bằng số năm giaacuteo

dục trung bigravenh Số năm giaacuteo dục trung bigravenh của một nước lagrave số năm magrave một người trecircn 25 tuổi đatilde

bỏ ra cho giaacuteo dục chiacutenh quy

Bảng 5 Số năm giaacuteo dục trung bigravenh của nhacircn lực ở một số quốc gia

Quốc gia Hoa Kỳ Nhật Singapore Việt Nam G7 OECD

Năm 2000 12 95 7 48 969 942

Hạng thế giới 1 13 39 70

Năm 2013 129 118 107 57

Nguồn wwwnationmastercomcountry-infostatsEducationAverage-years-of-schooling-of-adults

hdrundporgencontentmean-years-schooling-males-aged-25-years-and-above-years

6

Chất lượng nguồn nhacircn lực của Hoa Kỳ (2013) dẫn đầu caacutec nước đầu tư vagraveo Việt Nam hiện nay

(Bảng 5) Năm 2013 số năm giaacuteo dục trung bigravenh của Hoa Kỳ đạt mức cao 129 trong khi của Nhật lagrave

118 của Singapore lagrave 107 cograven Việt Nam thấp ở mức 57 năm Tiecircu chiacute nagravey của Hoa Kỳ cao hợn Nhật

11 năm khoảng caacutech biệt lagrave gấp đocirci (22 năm) so với Singapore Kết quả nagravey phugrave hợp với caacutec nghiecircn

cứu trước đacircy của Balwin hậu thuẫn cho nghịch lyacute Leotief về thực tế rằng Hoa Kỳ coacute khuynh hướng

xuất khẩu caacutec sản phẩm thacircm dụng lao động tri thức hơn Nhật Bản Tuy nhiecircn khoảng caacutech biệt về

mức thacircm dụng lao động tri thức (theo Bảng 5) coacute tăng sau nhiều thập niecircn

Từ thuộc tiacutenh dograveng vốn đầu tư coacute thể thấy đầu tư Hoa Kỳ coacute mục tiecircu vagrave động cơ hoagraven toagraven khaacutec

với caacutec nhagrave đầu tư lớn vagraveo Việt Nam hiện nay So với Nhật Hoa Kỳ thường khocircng chuacute tacircm vagraveo

loại thị trường hagraveng hoacutea đatilde coacute người tiecircu dugraveng magrave lagrave thị trường chưa coacute khaacutech hagraveng hay thị trường

độc quyền bằng dograveng vốn coacute hagravem lượng RampD vagrave đội ngũ khoa học cao Khi đầu tư coacute quy mocirc nhỏ

thigrave doanh nghiệp Hoa Kỳ chọn thị trường USMCA nơi coacute thuế quan ưu đatildei đặc biệt chi phiacute vận

tải tối thiểu mức lượng vagrave điều kiện lao động dễ chịu hơn thị trường nội địa

Sự phụ thuộc nhiều vagraveo caacutec nhagrave đầu tư từ chacircu Aacute ngoại trừ Nhật Bản như Hagraven Quốc Singapore

vagrave Đagravei Loan trong dagravei hạn magrave thiếu sự hiện diện đủ lớn của dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec nước phaacutet

triển EU coacute khả năng biến mocirc higravenh phaacutet triển kinh tế của nước nhận đầu tư theo hướng ldquoLacircu đagravei

trecircn caacutetrdquo Dograveng vốn đầu tư thuần-hagravem lượng RampD khocircng cao từ nhoacutem ba nền kinh tế Hagraven Quốc

Đagravei Loan vagrave Singapore dễ bị taacutec động từ khủng hoảng tagravei chiacutenh quốc tế vagrave kinh tế nước đầu tư như

đatilde xatildey ra ở chacircu Aacute 1997-1998 Vốn FDI từ ba nền kinh tế nagravey thường 1thiếu yếu tố bền vững từ

năng suất vagrave cocircng nghệ vốn lagrave lợi thế của vốn FDI từ Hoa Kỳ vagrave EU

Xeacutet về Lợi thế vị triacute chuyecircn biệt magrave cụ thể lagrave thuế doanh nghiệp (Bảng 6) Việt Nam khocircng cung

nhiều ưu đatildei về mức thuế cho nhagrave đầu tư nước ngoagravei hơn hơn caacutec nền kinh tế mới nổi chacircu Aacute khaacutec

lagrave đối thủ chiacutenh trong thu huacutet FDI Thuế thu nhập doanh nghiệp Việt Nam bằng Thaacutei Lan vagrave thấp

hơn Indonsia (nơi coacute giaacute lao động rẽ hơn) vagrave Trung Quốc 5 Thuế lợi tức coacute thấp hơn Indonesia

vagrave Philippines vagravei phần trăm nhưng cograven cao hơn Trung Quốc lagrave nền kinh tế coacute qui mocirc thị trường

vagrave tầng lớp trung lưu lớn nhất thế giới

Bảng 6 So saacutenh chiacutenh saacutech thuế doanh nghiệp của Việt Nam vagrave caacutec nước chacircu Aacute

Thuế thu nhập

doanh nghiệp

Thuế lợi tức

doanh nghiệp

Thuế suất

hiệu dụng

Taacutec động của thuế suất lecircn

quyết định đầu tư

1 (taacutec động mạnh nhất)

7 (khocircng taacutec động gigrave)

Việt Nam 20 131 394 36

Philippines 30 203 429 35

Indonesia 25 166 306 42

Thaacutei Lan 20 226 326 41

Ấn Độ 30 235 606 45

Trung Quốc 25 111 680 44

Nguồn IMF 2018 World Economic Forum wwwimforgexternalpubsftweoforumindex

7

Kết quả lagrave taacutec động ưu đatildei mức thuế khocircng tăng đaacuteng kể lecircn quyết định roacutet vốn vagraveo Việt Nam so

với caacutec nước AEC thậm chiacute keacutem hơn Philippines Vấn đề ở đacircy lagrave caacutec nhagrave đầu tư quan tacircm đến

caacutec chiacutenh saacutech thuận lợi hoacutea đầu tư minh bạch của nước chủ nhagrave hơn trong đoacute trọng tacircm lagrave caacutec

ragraveo cản hagravenh chaacutenh

Ở goacutec độ mocirci trường cạnh tranh của nước chủ nhagrave nguồn lực sẵn coacute (factor endownments) lagrave yếu

tố cacircn nhắc đầu tiecircn Coacute ba nhoacutem quốc gia cung yếu tố nagravey (i) Nhấn mạnh cocircng nghệ cho khả

năng cạnh tranh của quốc gia (Singapore New Zealand Thụy Sĩ Hagraven Quốc Đagravei Loan Malaysia)

(ii) Giagraveu tagravei nguyecircn thiecircn nhiecircn (Uacutec Ả Rập Saudi Nam Phi vagrave Nga) vagrave (iii) Giagraveu tagravei nguyecircn lao

động (Trung Quốc Ấn Độ Việt Nam Indonesia) Việt Nam lagrave quốc gia coacute giaacute lao động thấp Năm

2019 mức lương thaacuteng trung bigravenh trong ngagravenh cocircng nghiệp của Việt Nam chỉ lagrave 586 USD bằng

68 của Indonesia vagrave bằng 12 của Singapore (Bảng 7)

Bảng 7 Mức lương trung bigravenh 2019 của ngagravenh cocircng nghiệp Việt Nam

vagrave một số nền kinh tế phaacutet triển-mới nổi chacircu Aacute

(Đơn vị tiacutenh USD)

Nền kinh tế Việt Nam Indonesia Malaysia Đagravei Loan Singapore

Lương thaacuteng 586 854 1477 1620 4887

Nguồn wwwsalaryexplorercom vagrave tiacutenh toaacuten của taacutec giả

Tuy nhiecircn đối với nhagrave đầu tư nước ngoagravei giaacute lao động cạnh tranh khocircng thể taacutech khỏi năng suất

lao động Năng suất lao động của Việt Nam hiện rất thấp so với Singapore vagrave Malaysia Năng suất

lao động của Việt Nam năm 2018 (theo PPP 2011) đạt 11142 USD chỉ bằng 73 mức năng suất

của Singapore 19 của Malaysia vagrave bằng 12 Indonesia khoảng caacutech checircnh lệch tuyệt đối vẫn

đang tăng

Khi bagraven về dograveng vốn từ Hoa Kỳ như đatilde phacircn tiacutech trọng tacircm lợi thế vị triacute chuyecircn biệt của nước

nhận đầu tư rơi vagraveo chất lượng nguồn nhacircn lực (đo bằng số năm giaacuteo dục trung bigravenh) trigravenh độ

cocircng nghệ (chi tiecircu GERD) vagrave tiacutenh minh bạch-mức độ sẵn lograveng bảo vệ quyền sở hữu triacute tuệ Cần

coacute cocircng nghệ thocircng tin vagrave hệ thống truyền thocircng khả năng tiếp cận caacutech mạng 40 hệ thống giao

thocircng - cơ sở hạ tầng số lượng bằng saacuteng chế cocircng nghệ sản xuất tương thiacutech

Tham chiếu với Nhật Singapore vagrave vagravei nước chacircu Aacute số liệu (Bảng 5) cho thấy caacutech biệt về chất

lượng nguồn nhacircn lực giữa Hoa Kỳ vagrave Việt Nam lagrave rất lớn Năm 2000 số năm giaacuteo dục trung bigravenh

của Hoa Kỳ cao hơn Việt Nam 72 năm (gấp 25 lần) trong khi Nhật cao hơn Việt Nam 47 năm cograven

Singapore chỉ hơn 22 năm Hạn chế nagravey khocircng được cải thiện trong dagravei hạn sau 13 năm dugrave ở trong

giai đoạn đổi mới vagrave coacute nhiều cải caacutech giaacuteo dục khoảng caacutech biệt nagravey vẫn lagrave 72 năm

Năm 2000 số năm giaacuteo dục trung bigravenh Việt Nam chỉ đạt mức 48 năm tức lagrave chưa qua bậc tiểu học

đatilde rời trường vagrave hơn một thập niecircn sau năm 2013 con số nagravey chỉ lagrave 57 năm nghĩa lagrave chỉ qua bậc tiểu

học được bảy thaacuteng Baacuteo caacuteo phaacutet triển con người (UNDP 2012) cho thấy Việt Nam coacute chỉ số phaacutet

8

triển con người (HDI) ở nhoacutem trung bigravenh xếp bậc 128187 quốc gia Trong Cộng đồng Kinh tế

ASEAN Việt Nam chỉ đứng trecircn Lagraveo vagrave Campuchia

Mặt khaacutec nhacircn lực coacute hagravem lượng GERD cao ngoagravei nguyecircn nhacircn thu huacutet dograveng vốn rất khaacutec biệt của

Hoa Kỳ cograven lagrave nhacircn tố then chốt duy trigrave năng suất trong dagravei hạn vagrave phuacutec lợi bền vững giuacutep một quốc

gia đang phaacutet triển traacutenh bẫy thu nhập trung bigravenh Ở caacutec quốc gia mới nổi chất lượng nguồn nhacircn lực

quốc gia cao lagrave yếu tố hấp dẫn lợi thế cạnh tranh quốc gia vagrave được chấm điểm cao về lợi thế vị triacute

chuyecircn biệt thu huacutet sự chuacute yacute của nhagrave đầu tư chọn lagrave điểm đến của dograveng vốn so với caacutec nền kinh tế

khaacutec Nguồn lực thiecircn phuacute cơ bản (Basic factor endownment) thigrave coacute giaacute trị xaacutec định vagrave điểm tới hạn

trong khi nguồn lực nacircng cao (Advanced factor endownment) gắn liền với đầu tư nacircng cấp chất lượng

nguồn nhacircn lực quốc gia thigrave coacute thể tăng magrave khocircng coacute điểm tới hạn Điều nagravey coacute yacute nghĩa hơn khi hiện

nay trecircn toagraven cầu lợi thế cạnh tranh quốc gia chuyển trọng tacircm khocircng vagraveo tagravei nguyecircn thiecircn nhiecircn

lao động hay vốn magrave vagraveo tri thức vagrave đầu tư RampD của quốc gia Tuy nhiecircn so với Hoa Kỳ caacutech biệt về

GERD của Việt Nam lagrave vocirc cugraveng lớn Năm 2011 chi tiecircu RampD bigravenh quacircn đầu người của Việt Nam

chỉ lagrave 58 USD trong khi của Hoa Kỳ lagrave 12756 USD (checircnh lệch 220 lần) Tổng GERD bigravenh quacircn

của Việt Nam 2011 chỉ ở mức 05 tỷ USD so với Singapore lagrave 28 tỷ USD Hagraven Quốc 64 tỷ USD

Nhật 145 tỷ USD vagrave Hoa Kỳ 417 tỷ USD Caacutech biệt tăng dần nagravey giữa Việt Nam với ba quốc gia

đầu tư vagrave khocircng coacute dấu hiệu cải thiện trong dagravei hạn từ phiacutea Việt Nam necircn coacute taacutec động đến dograveng

vốn Hoa Kỳ trong 3 thập niecircn qua

Định lượng về lợi thế vị triacute chuyecircn biệt cho dograveng vốn Hoa Kỳ cograven đo bởi số lượng bằng saacuteng chế

đăng kyacute ở nước ngoagravei Số lượng văn bằng bảo hộ saacuteng chế của Việt Nam hiện nay nằm trong nhoacutem

CMLV tốp dưới của 10 nước AEC (WIPO 2019) chứng tỏ năng lực khoa học vagrave cocircng nghệ của

Việt Nam thấp Hơn nữa Chỉ số tri thức toagraven cầu GKI dugraveng đo mức tri thức quốc gia vagrave cung cấp

thocircng tin cho việc thuacutec đẩy sự phaacutet triển của tri thức khoa học vagrave cocircng nghệ lagrave nền tảng cho phaacutet

triển bền vững Dựa vagraveo GKI UNDP cocircng bố (21112017) Việt Nam chỉ xếp hạng 56131 thế

giới về RampD

Việt Nam lagrave nền kinh tế mới nổi định vị ở khu vực năng động nhất toagraven cầu lợi thế cạnh tranh quốc

gia hiện nay khocircng cograven ở nguồn tagravei nguyecircn thiecircn phuacute magrave ở nguồn nhacircn lực Với vốn nhacircn lực dồi dagraveo

nhưng năng suất thấp kinh tế Việt Nam đang tiệm cận một kịch bản gần giống Singapore caacutech đacircy 50

năm muốn phaacutet triển phải dựa vagraveo nguồn nhacircn lực chất lượng hơn vagrave vốn đầu tư quốc tế nhiều hơn

tốt hơn Khoảng caacutech biệt về trigravenh độ nhacircn lực giữa nước đầu tư vagrave nước chủ nhagrave sẽ lagrave yếu tố gacircy cản

trở cho dograveng FDI vagraveo thị trường caacutec quốc gia đang phaacutet triển đặc biệt đối với dograveng vốn khai thaacutec yếu

tố độc quyền trong đoacute nhagrave đầu tư khocircng tigravem thị trường hay hiệu quả

Một yếu tố quan trọng quyết định mocirci trường cocircng nghệ của nước chủ nhagrave coacute lagrave điểm đến của

dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec cocircng ty đa quốc gia coacute sẵn lograveng chuyển giao cocircng nghệ lagrave mức độ bảo

vệ magrave luật phaacutep nước chủ nhagrave dagravenh cho quyền sở hữu triacute tuệ IP Đacircy lagrave ragraveo cản phổ biến khocircng

chỉ ở Việt Nam magrave cograven ở caacutec nền kinh tế mới nổi nơi rủi ro từ mocirci trường kinh doanh gồm bảo

vệ sở hữu triacute tuệ yếu quan liecircu - thiếu minh bạch hay khocircng tương thiacutech Về mức sẵn lograveng bảo hộ

IP (PERC) Việt Nam chỉ ở mức trung bigravenh cograven Trung Quốc vagrave Indonesia lagrave hai quốc gia keacutem an

9

toagraven nhất Hệ thống phaacutep luật của Việt Nam về xaacutec lập vagrave thực thi quyền sở hữu triacute tuệ cograven phức

tạp vagrave chưa ổn định vẫn cograven hiện tượng xacircm phạm taacutec quyền hagraveng giả vagrave hagraveng nhaacutei

Tại chacircu Aacute Singapore Nhật Hồng Kocircng Đagravei Loan vagrave Hagraven Quốc lagrave năm quốc gia coacute IP được bảo

vệ tốt nhất Trong khối ASEAN Singapore tiệm cận với caacutec nước phaacutet triển phương Tacircy về

bảo hộ IP vagrave lagrave nơi bảo đảm nhất về IP Giai đoạn 2009-2014 Hoa Kỳ đăng kyacute bảo hộ saacuteng chế

ở Singapore nhiều nhất vagrave chiếm hơn 50 số đơn đăng kyacute bảo hộ saacuteng chế tại Singapore Thagravenh

cocircng của Singapore vagrave caacutec nước phaacutet triển Đocircng Aacute do caacutec quốc gia nagravey xacircy dựng được chiến lược

vagrave coacute thể chế kiacutech thiacutech sự phaacutet triển về sở hữu triacute tuệ coacute bộ maacutey phugrave hợp caacuten bộ coacute năng lực coacute

cơ sở hạ tầng về sở hữu triacute tuệ để thực hiện coacute hiệu quả mục tiecircu đề ra

Ragraveo cản đối với luồng vốn FDI từ Hoa Kỳ vagraveo Việt Nam cograven do tiacutenh minh bạch về mocirci trường

đầu tư khiến caacutec doanh nghiệp cograven e ngại Tiacutenh minh bạch của một nền kinh tế đo bằng chỉ số

tham nhũng Chỉ số nagravey cũng khaacutec biệt rất lớn giữa Hoa Kỳ vagrave Việt Nam (Đồ thị 1)

Đồ thị 1 So saacutenh chỉ số tham nhũng của Việt Nam với Hoa Kỳ

vagrave một số quốc gia

Nguồn Source Constructed by the author from raw data from Transparency International

Corruption Perceptions Index 2013 International Business 2019 pp 50 Charles H

10

Việc thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ cograven bị thaacutech thức từ phiacutea cung caacutec lợi thế vị triacute chuyecircn biệt

như luật phaacutep thocircng lệ thương mại vagrave từ caacutec cocircng ty đa quốc gia mới nổi Nhagrave đầu tư Hoa

kỳ coacute thể quan tacircm đến Việt Nam nhưng iacutet thagravenh cocircng hơn nhagrave đầu tư chacircu Aacute vigrave thị trường Việt Nam

coacute quy mocirc nhỏ vagrave coacute khaacutec biệt về luật phaacutep vagrave thocircng lệ thương mai khiến phiacutea Hoa Kỳ phải cacircn nhắc

Về luật phaacutep Hoa Kỳ vagrave Anh quốc aacutep dụng Thocircng luật trong khi Việt Nam vagrave Nhật Bản đều dugraveng

Luật Dacircn sự Thocircng luật coacute nguồn gốc tư phaacutep vagrave dựa trecircn caacutec quyết định của togravea aacuten trong khi

Luật Dacircn sự coacute nguồn gốc lập phaacutep vagrave dựa trecircn luật thocircng qua bởi caacutec cơ quan lập phaacutep quốc gia

Thocircng luật của Hoa Kỳ dựa vagraveo truyền thống tập quaacuten quaacute khứ vagrave tiền lệ phaacutep lyacute do togravea aacuten của

quốc gia đặt ra thocircng qua việc giải thiacutech caacutec đạo luật vagrave caacutec phaacuten quyết trong quaacute khứ Cơ quan

lập phaacutep Hoa Kỳ nắm quyền lực tối cao khi thocircng qua hoặc sửa đổi luật Trong khi đoacute Luật dacircn sự của Việt Nam vagrave Nhật đều dựa trecircn hệ thống tất cả caacutec luật đatilde được matilde

hoacutea - viết rotilde ragraveng vagrave coacute thể tiếp cận được necircn tạo thuận lợi hoacutea vốn đầu tư Nhật vagraveo Việt Nam

Hệ thống phaacutep luật Việt - Nhật được chia thagravenh 3 bộ luật thương mại dacircn sự vagrave higravenh sự Matilde luật

được coi lagrave hoagraven chỉnh do kết quả của tất cả caacutec điều khoản được tigravem thấy trong hầu hết caacutec hệ

thống matilde luật Caacutec quy tắc vagrave nguyecircn tắc tạo thagravenh điểm khởi đầu cho lyacute luận phaacutep luật vagrave quản

lyacute luật phaacutep Caacutec quy tắc Luật dacircn sự được matilde hoacutea rotilde ragraveng như caacutec luật vagrave quy tắc ứng xử cụ thể

được tạo ra bởi một cơ quan lập phaacutep hoặc cơ quan tối cao khaacutec

Bảng 8 So saacutenh Luật hợp đồng đầu tư giữa Việt Nam Nhật Bản vagrave Hoa Kỳ

So với vốn từ Hoa Kỳ dograveng vốn FDI Nhật vagraveo Việt Nam iacutet bị ragraveo cản khaacutec biệt (Bảng 8) về luật

phaacutep vagrave khocircng gacircy quan ngại tranh chấp hợp đồng đầu tư hơn

11

Về vận động hagravenh lang vốn FDI Hoa Kỳ cũng đối diện với cạnh tranh từ Hồng Kong Đagravei Loan

vagrave Trung Quốc Nền kinh tế Hoa Kỳ vốn coacute tiacutenh minh bạch cao về khiacutea cạnh luật phaacutep ldquoLuật

kinh doanh vagrave Tham nhũng ở Nước ngoagraveirdquo của Hoa Kỳ coacute taacutec động hạn chế tham nhũng Việc hối

lộ quan chức chiacutenh phủ nước ngoagravei coacute thẩm quyền của một doanh nghiệp Hoa Kỳ để cocircng ty đoacute

được hoạt động kinh doanh thuận lợi lagrave một hagravenh vi bất hợp phaacutep Tất cả caacutec doanh nghiệp Hoa

Kỳ phải lưu giữ hồ sơ giao dịch cocircng khai chi tiết để chứng minh rotilde liệu hagravenh vi phạm phaacutep coacute

xảy ra khocircng vagrave tạo điều kiện hoặc xuacutec tiến caacutec khoản thanh toaacuten để đảm bảo thực hiện caacutec giao

dịch được chiacutenh phủ cho pheacutep (Hill C 2017) Traacutei lại ldquoQuan-xirdquo vốn phổ biến trong văn hoacutea

Trung Hoa magrave khocircng bị hạn chế bởi luật phaacutep Trung Quốc giuacutep cho caacutec nhagrave đầu tư của quốc gia

nagravey coacute lợi thế cạnh tranh so với đối thủ từ phiacutea Hoa Kỳ nhất lagrave ở khu vực sản xuất hagraveng hoacutea thocircng

thường vagrave xacircy dựng hạ tầng cơ sở

Cuối cugraveng những dograveng vốn FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi đang cạnh tranh vagrave thaacutech thức vốn FDI

từ Hoa Kỳ Dograveng vốn FDI từ caacutec doanh nghiệp đa quốc gia Malaysia Singapore Ấn Độ vagrave Trung

Quốc gọi lagrave ldquoFDI rồngrdquo hay ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo Coacute hơn 100 doanh nghiệp từ thị trường

mới nổi sẵn sagraveng thagravenh cocircng ty đa quốc gia quan trọng trong thế kỷ 21 cạnh tranh với Hoa Kỳ roacutet

vốn vagraveo Việt Nam như ThaiBev Alibaba Group (Hinh 1)

Higravenh 1 FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi cạnh tranh với Hoa Kỳ

Nguồn wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636

FDI từ thị trường mới nổi coacute thể cạnh tranh với Hoa Kỳ trong việc roacutet vốn FDI vagraveo Việt Nam mua

lại caacutec doanh nghiệp vagrave tagravei sản (ThaiBev vagrave Sabeco Metro Việt Nam Vinamilk) FDI rồng thường

lấp đầy caacutec khoảng trống trecircn thị trường do quy mocirc hợp lyacute hơn hoặc đầu tư theo caacutec caacutech thức rất

khaacutec so với Hoa Kỳ (Dunning 2006) Lợi thế cạnh tranh của caacutec dograveng vốn FDI từ thị trường mới

12

nổi so với dograveng vốn Hoa Kỳ gồm tập trung nhiều hơn vagraveo nhu cầu vagrave hiểu biết sacircu sắc về khaacutech

hagraveng vagrave tiecircu chuẩn sản phẩm đủ tốt vagrave cạnh tranh thuacutec đẩy sự đổi mới gia tăng sẵn sagraveng cung cấp

caacutec nhu cầu đặc biệt cho người tiecircu dugraveng ở thị trường của nước chủ nhagrave đogravei hỏi hay sử dụng số

lượng lớn nhacircn viecircn để giải quyết vấn đề lagravem việc chăm chỉ it trang trọng hơn quy trigravenh nhanh

hơn vagrave dễ tranh thủ sự ủng hộ của chiacutenh phủ

Ngoại trừ caacutec doanh nghiệp ldquoBorn Globalrdquo chuyecircn về kỹ thuật y khoa với chiến lược tiếp cận thị

trường nước ngoagravei ngay ở giai đoạn phaacutet triển ban đầu caacutec dograveng ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo

thường coacute GERD khocircng cao vagrave hagravem lượng tri thức khocircng nổi trội doanh nghiệp dạng nay khocircng

tạo nhiều saacuteng tạo nguồn (Radical innovation) lagravem thay đổi hoagraven toagraven mocirci trường cocircng nghệ magrave

chỉ tập trung nacircng cấp vagrave cấu truacutec cocircng nghệ hiện hữu (Increamental and Architectural innovation)

chuyển giao cocircng nghệ cũng khaacutec Hoa Kỳ Nghiecircn cứu mảng nagravey cần sử dụng Khung lyacute thuyết

Linkage Leverage and Learning - LLL Framework (Mathew 2006) riecircng cho dograveng vốn đầu tư

liecircn quan đến caacutec nền kinh tế mới nổi

Kết Luận

(i) FDI từ Hoa Kỳ coacute hagravem lượng Nhacircn lực nghiecircn cứu vagrave tỷ trong RampD cao hơn hẳn dograveng vốn nagravey

từ caacutec nước đầu tư chủ lực hiện nay vagraveo Việt Nam ngụ yacute khả năng đầu tư bền vững do chuacute trọng

vagraveo năng suất vagrave chuyển giao cocircng nghệ hơn lagrave vốn đầu tư thuần tuacutey (ii) caacutec nhagrave đầu tư Hoa Kỳ

coacute mục tiecircu vagrave động cơ hoagraven toagraven khaacutec với caacutec nhagrave đầu tư Nhật Bản vagrave chầu Aacute hiện nay ở Việt

Nam (iii) Trigravenh độ tiếp thu cocircng nghệ mức độ sẵn lograveng bảo vệ quyền sở hữu triacute tuệ của nước chủ

nhagrave đoacuteng vai trograve quan trọng trong thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ (iv) Sự phụ thuộc mạnh vagraveo caacutec nhagrave đầu

tư từ chacircu Aacute ngoại trừ Nhật Bản như Hagraven Quốc Singapore vagrave Đagravei Loan trong dagravei hạn magrave thiếu

sự hiện diện đủ lớn của dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec nước phaacutet triển EU coacute khả năng chuyển mocirc

higravenh phaacutet triển kinh tế của Việt Nam hiện nay theo hướng khocircng thuận lợi Cải caacutech cần tập trung

vagraveo tăng chi tiecircu GERD nhacircn lực chất lượng cao bảo hộ quyền sở hửu triacute tuệ vagrave mức minh bạnh

tương thiacutech đacircy lagrave một nhiệm vụ xem chừng khocircng đơn giản (Easier said than done)

Sau ba thập niecircn thu huacutet FDI từ caacutec nước phaacutet triển vagrave caacutec nền kinh tế mới nổi trong khi tổng vốn

từ Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore đạt 183 tỷ USD thống trị dograveng vốn nước ngoagravei vagraveo

Việt Nam thigrave vốn đầu tư từ EU vagraveo Việt Nam cograven thấp Nhiều nhất lagrave Hagrave Lan (83 tỷ USD) Phaacutep

(28 tỷ USD) Đức (18 tỷ USD) Bagravei viết tiếp theo sẽ mở rộng theo hai hướng (i) dograveng vốn từ EU

đặc biệt lagrave Đức Phaacutep Anh vagrave Hagrave Lan vagraveo Việt Nam khi Hiệp định bảo hộ đầu tư (IPA) giữa Việt

Nam vagrave EU đatilde kyacute kết (62019) đảm bảo an toagraven cho tagravei sản vagrave vốn của nhagrave đầu tư cam kết đối xử

cocircng bằng tự do chuyển vốn vagrave lợi nhuận đầu tư (ii) Ở goacutec độ nền kinh tế mới nổi dugraveng Khung

lyacute thuyết LLL lagravem điểm xuất phaacutet phacircn tiacutech phương thức caacutec ldquoCocircng ty đa quốc gia mới nổirdquo Thaacutei

Lan (ThaiBev) Ấn Độ (Infosys) vagrave Trung Quốc (Alibaba Group) thocircng qua hợp taacutec để tiếp cận

thị trường tagravei sản caacutec nguồn lực nước ngoagravei vagrave liecircn kết-hợp nhất năng lực tổ chức tri thức nước

nhận đầu tư bằng bắt chước chuyển giao hoặc thay thế nguồn lực của doanh nghiệp đối taacutec

13

WEBSITES

wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D88K7HJD

wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D8XP7CGS

wwwbaodautuvnthu-hut-fdi-the-he-moi-dich-ngam-la-nha-dau-tu-my-va-eu-d80202html

wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636

wwwglglifetechcom GLG Life Tech Corp Accessed 20 September 2017

wwwgooglecompatentsWO2008030121A1clfrac14en Patents Office Accessed 25

September 2017

wwwlayncorpcom Guilin Layn Natural Ingredients Corp Accessed 5 October 2017

wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636

wwwhdrundporgencontentmean-years-schooling-males-aged-25-years-and-above-years

wwwnationmastercomcountry-infostatsEducationAverage-years-of-schooling-of-adults

wwwkhamphavnkhoa-hoc-cong-ngheviet-nam-xep-hang-56-the-gioi-ve-rd-va-doi-moi-sang-

tao-c7a594829html

wwwpercorg

wwwtradingeconomicscomvietnamwages

wwwsalaryexplorercomsalary-surveyphploc=196amploctype=1ampjob=33ampjobtype=1

viwikipediaorgwikiDanh_saacutech_caacutec_nước_theo_chi_tiecircu_nghiecircn_cứu_vagrave_phaacutet_triển

wwwvietnamnetvnvnkinh-doanhdau-tunang-suat-lao-dong-viet-nam-thua-singapore-

malaysia-thai-lan-556163html

wwwimforgexternalpubsftweoforumindexhtm

wwwundporgcontentundpenhomehtml

wwwwipointpublicationsendetailsjspid=4369

TAgraveI LIỆU THAM KHẢO

Accenture 2008 ldquoMulti-Polar World 2 The Rise of the Emerging-market Multinationalrdquo

Retrieved from http wwwcriticaleyecominsights-detailcfmidfrac14351

Dunning J H 2000 ldquoThe Eclectic Paradigm as an Envelope for Economic and Business Theories

of MNE Activityrdquo International Business Review 9 (2)163ndash90 doi101016S0969-

5931(99)00035-9

Dunning J H 2003 ldquoRelational Assets Networks and International Business Activityrdquo In

Alliance and Corporate Management edited by J H Dunning and G Boyde 1ndash23 Cheltenham

UK Edward Elgar

14

Dunning J H 2006 ldquoComment on Dragon Multinationals New Players in 21st Century

Globalizationrdquo Asia Pacific Journal of Management 23 (2)139ndash41 doi101007s10490-006-

7161-1

Hill C 2017 Global Business Today (10th edition) US version NY McGraw-Hill

Kawai Masahiro 2005 ldquoTrade and Investment Integration and Cooperation in East Asia

Empirical Evidence and Issuesrdquo in Asian Development Bank (ed) Asian Economic

Cooperation and Integration Progress Prospects and Challenges Manila ADB

Joanna Scott-Kennel et-al 2019 Innovation Through Linkage Leverage and Learning The

Case of Monk Fruit Corporation International Studies of Management amp Organization DOI

1010800020882520191608399

Kawai Masahiro and Shujiro Urata 1998 ldquoAre Trade and Direct Investment Substitutes or

Complements An Analysis of the Japanese Manufacturing Industryrdquo in Hiro Lee and David

Kimura Fukunari 2003 ldquoFragmentation and Agglomeration Matter Japanese Multinationals in

Latin America and East Asiardquo North American Journal of Economics and Finance 14 (3) 287-

317

Kimura Fukunari 2006 ldquoInternational Production and Distribution Networks in East Asia 18

Kojima Kiyoshi 1975 ldquoInternational Trade and Foreign Direct Investment Substitutes or

Complementsrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 16 1-1223

Kojima Kiyoshi 1977 ldquoTransfer of Technology to Developing CountriesmdashJapanese Type

versus American Typerdquo Hitotsubashi Journal of Economics 17 1-14

Kojima Kiyoshi and Terutomo Ozawa 1984 ldquoMicro- and Macro-Economic Models of Direct

Foreign Investment Toward a Synthesisrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 25 (1) 1-20

Facts Mechanics and Policy Implicationrdquo Asian Economic Policy Review 1 (2) 326-344

Kindleberger Charles P 1969 American Business Abroad Six Lectures on Direct Investment

New Haven Conn Yale University Press

Mathews J A 2006a ldquoDragon Multinationals New Players in 21st Century Globalizationrdquo

Asia Pacific Journal of Management 23 (1)5ndash27 doi101007s10490-006-6113-0

Mathews J A 2006b ldquoResponse to Professors Dunning and Narulardquo Asia Pacific Journal of

Management 23 (2) 153ndash5 doi101007s10490-006-7163-z

Mathews J A 2017 ldquoDragon Multinationals Powered by Linkage Leverage and Learning A

Review and Developmentrdquo Asia Pacific Journal of Management 34 (4)769ndash75

doi101007s10490-017-9543-y

Ozawa Terutomo 2007ldquoProfessor Kiyoshi Kojimas Contributions to FDI Theory Baldwin Robert E and Fukunari Kimura 1998 Measuring US International Goods and

Services Transactions Geography and Ownership as Bases for Economic Accounting Edited

by Robert E Baldwin Robert E Lipsey and J David Richardson The Univ Chicago Press

Chicago Ill pp 9-36

Trade Structural Transformation Growth and Integration in East Asiardquo Science and Technology Indicators Volume 2019 Issue 1 Gross domestic expenditure on RampD

(GERD) at current prices and PPP DOIhttpsdoiorg1017872be7ef03-en

World Intellectual Property Indicators 2019

World Investment Report 2018

15

Page 5: Vì sao vốn đầu tư Hoa Kỳ vào Việt Nam rất khiêm tốn?se.ueh.edu.vn/wp-content/uploads/Loc-Nguyen-Huu... · 2 Dunning (2000) cho rằng dòng vốn FDI sẽ vào một

5

dograveng vốn coacute hagravem lượng đầu tư RampD vagrave năng suất cao vốn đến từ Hoa Kỳ vagrave từ caacutec nước G7 Tacircy

Acircu khocircng giống nhau cần nghiecircn cứu riecircng bằng phương phaacutep tiếp cận khaacutec biệt

Bảng 4 Tương quan Nhacircn lực Nghiecircn cứu của Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave

Singapore so với Hoa Kỳ 2005-2016

Quốc gia 2005 2012 2013 2014 2015 2016 Trung Bigravenh

Nhật

Nhacircn lực

So với Hoa Kỳ

680631

62

646347

52

660489

51

682935

51

662071

48

665566

49

666340

52

Hagraven Quốc

Nhacircn lực

So với Hoa Kỳ

179812

16

315589

25

321842

25

345463

26

356447

26

361292

26

313408

24

Đagravei Loan

Nhacircn lực

So với Hoa Kỳ

88859

8

140102

11

141159

11

142983

11

145381

11

147710

11

134366

10

Singapore

Nhacircn lực

So với Hoa Kỳ

23789

2

34123

3

36012

3

36647

3

39182

3

39207

3

34827

3

Hoa Kỳ 1104019 1253231 1294353 1339931 1369267 1371290 1288682

Nguồn oecd-ilibraryorgscience-and-technologytotal-researchers-in-full-time equivalent_f0a98e10-

enpage1 vagrave Tiacutenh toaacuten của taacutec giả

Kết luận trecircn đacircy cograven được tăng cường khi quan saacutet chất lượng lao động Hoa Kỳ thể hiện ở qui

mocirc nhacircn lực nghiecircn cứu (Bảng 4) Giai đoạn 2005-2016 Hoa Kỳ lagrave nền kinh tế coacute qui mocirc nhacircn

lực nghiecircn cứu lớn nhất trong nhoacutem caacutec nhagrave đầu tư vagraveo Việt Nam với trung bigravenh hơn 1 triệu 288

ngagraven Qui mocirc nagravey lớn gấp đocirci Nhật gấp 4 lần Hagraven Quốc gấp 10 Đagravei Loan vagrave 37 lần đảo quốc

Singapore Dugrave coacute caacutec cố gắng chuyển dịch cơ cấu lao động quốc gia về hướng kinh tế tri thức của

Hagraven Quốc vagrave Singapore của tổng thống Park Chung Hee thủ tướng Lyacute Quang Diệu vagrave caacutec nhagrave

latildenh đạo hai quốc gia trong những thập niecircn thế kỷ 21 khoảng caacutech nagravey chưa coacute dấu hiệu ruacutet ngắn

Thực tế nagravey giống với caacutec kết luận của Kojima ngụ yacute khả năng đầu tư bền vững vagrave chuacute trọng vagraveo

năng suất vagrave cocircng nghệ của Hoa Kỳ hơn lagrave vốn đầu tư thuần tuacutey từ Hagraven Quốc Singapore vagrave Đagravei

Loan Kết quả một trong những hạn chế lớn của ba thập niecircn thu huacutet vốn đầu tư lagrave khả năng khuếch

taacuten cocircng nghệ (defusion effects) từ dograveng vốn nagravey cho doanh nghiệp trong nước rất thấp

Chất lượng nguồn nhacircn lực quốc gia đầu tư cograven được đo (Robert Balwin 1998) bằng số năm giaacuteo

dục trung bigravenh Số năm giaacuteo dục trung bigravenh của một nước lagrave số năm magrave một người trecircn 25 tuổi đatilde

bỏ ra cho giaacuteo dục chiacutenh quy

Bảng 5 Số năm giaacuteo dục trung bigravenh của nhacircn lực ở một số quốc gia

Quốc gia Hoa Kỳ Nhật Singapore Việt Nam G7 OECD

Năm 2000 12 95 7 48 969 942

Hạng thế giới 1 13 39 70

Năm 2013 129 118 107 57

Nguồn wwwnationmastercomcountry-infostatsEducationAverage-years-of-schooling-of-adults

hdrundporgencontentmean-years-schooling-males-aged-25-years-and-above-years

6

Chất lượng nguồn nhacircn lực của Hoa Kỳ (2013) dẫn đầu caacutec nước đầu tư vagraveo Việt Nam hiện nay

(Bảng 5) Năm 2013 số năm giaacuteo dục trung bigravenh của Hoa Kỳ đạt mức cao 129 trong khi của Nhật lagrave

118 của Singapore lagrave 107 cograven Việt Nam thấp ở mức 57 năm Tiecircu chiacute nagravey của Hoa Kỳ cao hợn Nhật

11 năm khoảng caacutech biệt lagrave gấp đocirci (22 năm) so với Singapore Kết quả nagravey phugrave hợp với caacutec nghiecircn

cứu trước đacircy của Balwin hậu thuẫn cho nghịch lyacute Leotief về thực tế rằng Hoa Kỳ coacute khuynh hướng

xuất khẩu caacutec sản phẩm thacircm dụng lao động tri thức hơn Nhật Bản Tuy nhiecircn khoảng caacutech biệt về

mức thacircm dụng lao động tri thức (theo Bảng 5) coacute tăng sau nhiều thập niecircn

Từ thuộc tiacutenh dograveng vốn đầu tư coacute thể thấy đầu tư Hoa Kỳ coacute mục tiecircu vagrave động cơ hoagraven toagraven khaacutec

với caacutec nhagrave đầu tư lớn vagraveo Việt Nam hiện nay So với Nhật Hoa Kỳ thường khocircng chuacute tacircm vagraveo

loại thị trường hagraveng hoacutea đatilde coacute người tiecircu dugraveng magrave lagrave thị trường chưa coacute khaacutech hagraveng hay thị trường

độc quyền bằng dograveng vốn coacute hagravem lượng RampD vagrave đội ngũ khoa học cao Khi đầu tư coacute quy mocirc nhỏ

thigrave doanh nghiệp Hoa Kỳ chọn thị trường USMCA nơi coacute thuế quan ưu đatildei đặc biệt chi phiacute vận

tải tối thiểu mức lượng vagrave điều kiện lao động dễ chịu hơn thị trường nội địa

Sự phụ thuộc nhiều vagraveo caacutec nhagrave đầu tư từ chacircu Aacute ngoại trừ Nhật Bản như Hagraven Quốc Singapore

vagrave Đagravei Loan trong dagravei hạn magrave thiếu sự hiện diện đủ lớn của dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec nước phaacutet

triển EU coacute khả năng biến mocirc higravenh phaacutet triển kinh tế của nước nhận đầu tư theo hướng ldquoLacircu đagravei

trecircn caacutetrdquo Dograveng vốn đầu tư thuần-hagravem lượng RampD khocircng cao từ nhoacutem ba nền kinh tế Hagraven Quốc

Đagravei Loan vagrave Singapore dễ bị taacutec động từ khủng hoảng tagravei chiacutenh quốc tế vagrave kinh tế nước đầu tư như

đatilde xatildey ra ở chacircu Aacute 1997-1998 Vốn FDI từ ba nền kinh tế nagravey thường 1thiếu yếu tố bền vững từ

năng suất vagrave cocircng nghệ vốn lagrave lợi thế của vốn FDI từ Hoa Kỳ vagrave EU

Xeacutet về Lợi thế vị triacute chuyecircn biệt magrave cụ thể lagrave thuế doanh nghiệp (Bảng 6) Việt Nam khocircng cung

nhiều ưu đatildei về mức thuế cho nhagrave đầu tư nước ngoagravei hơn hơn caacutec nền kinh tế mới nổi chacircu Aacute khaacutec

lagrave đối thủ chiacutenh trong thu huacutet FDI Thuế thu nhập doanh nghiệp Việt Nam bằng Thaacutei Lan vagrave thấp

hơn Indonsia (nơi coacute giaacute lao động rẽ hơn) vagrave Trung Quốc 5 Thuế lợi tức coacute thấp hơn Indonesia

vagrave Philippines vagravei phần trăm nhưng cograven cao hơn Trung Quốc lagrave nền kinh tế coacute qui mocirc thị trường

vagrave tầng lớp trung lưu lớn nhất thế giới

Bảng 6 So saacutenh chiacutenh saacutech thuế doanh nghiệp của Việt Nam vagrave caacutec nước chacircu Aacute

Thuế thu nhập

doanh nghiệp

Thuế lợi tức

doanh nghiệp

Thuế suất

hiệu dụng

Taacutec động của thuế suất lecircn

quyết định đầu tư

1 (taacutec động mạnh nhất)

7 (khocircng taacutec động gigrave)

Việt Nam 20 131 394 36

Philippines 30 203 429 35

Indonesia 25 166 306 42

Thaacutei Lan 20 226 326 41

Ấn Độ 30 235 606 45

Trung Quốc 25 111 680 44

Nguồn IMF 2018 World Economic Forum wwwimforgexternalpubsftweoforumindex

7

Kết quả lagrave taacutec động ưu đatildei mức thuế khocircng tăng đaacuteng kể lecircn quyết định roacutet vốn vagraveo Việt Nam so

với caacutec nước AEC thậm chiacute keacutem hơn Philippines Vấn đề ở đacircy lagrave caacutec nhagrave đầu tư quan tacircm đến

caacutec chiacutenh saacutech thuận lợi hoacutea đầu tư minh bạch của nước chủ nhagrave hơn trong đoacute trọng tacircm lagrave caacutec

ragraveo cản hagravenh chaacutenh

Ở goacutec độ mocirci trường cạnh tranh của nước chủ nhagrave nguồn lực sẵn coacute (factor endownments) lagrave yếu

tố cacircn nhắc đầu tiecircn Coacute ba nhoacutem quốc gia cung yếu tố nagravey (i) Nhấn mạnh cocircng nghệ cho khả

năng cạnh tranh của quốc gia (Singapore New Zealand Thụy Sĩ Hagraven Quốc Đagravei Loan Malaysia)

(ii) Giagraveu tagravei nguyecircn thiecircn nhiecircn (Uacutec Ả Rập Saudi Nam Phi vagrave Nga) vagrave (iii) Giagraveu tagravei nguyecircn lao

động (Trung Quốc Ấn Độ Việt Nam Indonesia) Việt Nam lagrave quốc gia coacute giaacute lao động thấp Năm

2019 mức lương thaacuteng trung bigravenh trong ngagravenh cocircng nghiệp của Việt Nam chỉ lagrave 586 USD bằng

68 của Indonesia vagrave bằng 12 của Singapore (Bảng 7)

Bảng 7 Mức lương trung bigravenh 2019 của ngagravenh cocircng nghiệp Việt Nam

vagrave một số nền kinh tế phaacutet triển-mới nổi chacircu Aacute

(Đơn vị tiacutenh USD)

Nền kinh tế Việt Nam Indonesia Malaysia Đagravei Loan Singapore

Lương thaacuteng 586 854 1477 1620 4887

Nguồn wwwsalaryexplorercom vagrave tiacutenh toaacuten của taacutec giả

Tuy nhiecircn đối với nhagrave đầu tư nước ngoagravei giaacute lao động cạnh tranh khocircng thể taacutech khỏi năng suất

lao động Năng suất lao động của Việt Nam hiện rất thấp so với Singapore vagrave Malaysia Năng suất

lao động của Việt Nam năm 2018 (theo PPP 2011) đạt 11142 USD chỉ bằng 73 mức năng suất

của Singapore 19 của Malaysia vagrave bằng 12 Indonesia khoảng caacutech checircnh lệch tuyệt đối vẫn

đang tăng

Khi bagraven về dograveng vốn từ Hoa Kỳ như đatilde phacircn tiacutech trọng tacircm lợi thế vị triacute chuyecircn biệt của nước

nhận đầu tư rơi vagraveo chất lượng nguồn nhacircn lực (đo bằng số năm giaacuteo dục trung bigravenh) trigravenh độ

cocircng nghệ (chi tiecircu GERD) vagrave tiacutenh minh bạch-mức độ sẵn lograveng bảo vệ quyền sở hữu triacute tuệ Cần

coacute cocircng nghệ thocircng tin vagrave hệ thống truyền thocircng khả năng tiếp cận caacutech mạng 40 hệ thống giao

thocircng - cơ sở hạ tầng số lượng bằng saacuteng chế cocircng nghệ sản xuất tương thiacutech

Tham chiếu với Nhật Singapore vagrave vagravei nước chacircu Aacute số liệu (Bảng 5) cho thấy caacutech biệt về chất

lượng nguồn nhacircn lực giữa Hoa Kỳ vagrave Việt Nam lagrave rất lớn Năm 2000 số năm giaacuteo dục trung bigravenh

của Hoa Kỳ cao hơn Việt Nam 72 năm (gấp 25 lần) trong khi Nhật cao hơn Việt Nam 47 năm cograven

Singapore chỉ hơn 22 năm Hạn chế nagravey khocircng được cải thiện trong dagravei hạn sau 13 năm dugrave ở trong

giai đoạn đổi mới vagrave coacute nhiều cải caacutech giaacuteo dục khoảng caacutech biệt nagravey vẫn lagrave 72 năm

Năm 2000 số năm giaacuteo dục trung bigravenh Việt Nam chỉ đạt mức 48 năm tức lagrave chưa qua bậc tiểu học

đatilde rời trường vagrave hơn một thập niecircn sau năm 2013 con số nagravey chỉ lagrave 57 năm nghĩa lagrave chỉ qua bậc tiểu

học được bảy thaacuteng Baacuteo caacuteo phaacutet triển con người (UNDP 2012) cho thấy Việt Nam coacute chỉ số phaacutet

8

triển con người (HDI) ở nhoacutem trung bigravenh xếp bậc 128187 quốc gia Trong Cộng đồng Kinh tế

ASEAN Việt Nam chỉ đứng trecircn Lagraveo vagrave Campuchia

Mặt khaacutec nhacircn lực coacute hagravem lượng GERD cao ngoagravei nguyecircn nhacircn thu huacutet dograveng vốn rất khaacutec biệt của

Hoa Kỳ cograven lagrave nhacircn tố then chốt duy trigrave năng suất trong dagravei hạn vagrave phuacutec lợi bền vững giuacutep một quốc

gia đang phaacutet triển traacutenh bẫy thu nhập trung bigravenh Ở caacutec quốc gia mới nổi chất lượng nguồn nhacircn lực

quốc gia cao lagrave yếu tố hấp dẫn lợi thế cạnh tranh quốc gia vagrave được chấm điểm cao về lợi thế vị triacute

chuyecircn biệt thu huacutet sự chuacute yacute của nhagrave đầu tư chọn lagrave điểm đến của dograveng vốn so với caacutec nền kinh tế

khaacutec Nguồn lực thiecircn phuacute cơ bản (Basic factor endownment) thigrave coacute giaacute trị xaacutec định vagrave điểm tới hạn

trong khi nguồn lực nacircng cao (Advanced factor endownment) gắn liền với đầu tư nacircng cấp chất lượng

nguồn nhacircn lực quốc gia thigrave coacute thể tăng magrave khocircng coacute điểm tới hạn Điều nagravey coacute yacute nghĩa hơn khi hiện

nay trecircn toagraven cầu lợi thế cạnh tranh quốc gia chuyển trọng tacircm khocircng vagraveo tagravei nguyecircn thiecircn nhiecircn

lao động hay vốn magrave vagraveo tri thức vagrave đầu tư RampD của quốc gia Tuy nhiecircn so với Hoa Kỳ caacutech biệt về

GERD của Việt Nam lagrave vocirc cugraveng lớn Năm 2011 chi tiecircu RampD bigravenh quacircn đầu người của Việt Nam

chỉ lagrave 58 USD trong khi của Hoa Kỳ lagrave 12756 USD (checircnh lệch 220 lần) Tổng GERD bigravenh quacircn

của Việt Nam 2011 chỉ ở mức 05 tỷ USD so với Singapore lagrave 28 tỷ USD Hagraven Quốc 64 tỷ USD

Nhật 145 tỷ USD vagrave Hoa Kỳ 417 tỷ USD Caacutech biệt tăng dần nagravey giữa Việt Nam với ba quốc gia

đầu tư vagrave khocircng coacute dấu hiệu cải thiện trong dagravei hạn từ phiacutea Việt Nam necircn coacute taacutec động đến dograveng

vốn Hoa Kỳ trong 3 thập niecircn qua

Định lượng về lợi thế vị triacute chuyecircn biệt cho dograveng vốn Hoa Kỳ cograven đo bởi số lượng bằng saacuteng chế

đăng kyacute ở nước ngoagravei Số lượng văn bằng bảo hộ saacuteng chế của Việt Nam hiện nay nằm trong nhoacutem

CMLV tốp dưới của 10 nước AEC (WIPO 2019) chứng tỏ năng lực khoa học vagrave cocircng nghệ của

Việt Nam thấp Hơn nữa Chỉ số tri thức toagraven cầu GKI dugraveng đo mức tri thức quốc gia vagrave cung cấp

thocircng tin cho việc thuacutec đẩy sự phaacutet triển của tri thức khoa học vagrave cocircng nghệ lagrave nền tảng cho phaacutet

triển bền vững Dựa vagraveo GKI UNDP cocircng bố (21112017) Việt Nam chỉ xếp hạng 56131 thế

giới về RampD

Việt Nam lagrave nền kinh tế mới nổi định vị ở khu vực năng động nhất toagraven cầu lợi thế cạnh tranh quốc

gia hiện nay khocircng cograven ở nguồn tagravei nguyecircn thiecircn phuacute magrave ở nguồn nhacircn lực Với vốn nhacircn lực dồi dagraveo

nhưng năng suất thấp kinh tế Việt Nam đang tiệm cận một kịch bản gần giống Singapore caacutech đacircy 50

năm muốn phaacutet triển phải dựa vagraveo nguồn nhacircn lực chất lượng hơn vagrave vốn đầu tư quốc tế nhiều hơn

tốt hơn Khoảng caacutech biệt về trigravenh độ nhacircn lực giữa nước đầu tư vagrave nước chủ nhagrave sẽ lagrave yếu tố gacircy cản

trở cho dograveng FDI vagraveo thị trường caacutec quốc gia đang phaacutet triển đặc biệt đối với dograveng vốn khai thaacutec yếu

tố độc quyền trong đoacute nhagrave đầu tư khocircng tigravem thị trường hay hiệu quả

Một yếu tố quan trọng quyết định mocirci trường cocircng nghệ của nước chủ nhagrave coacute lagrave điểm đến của

dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec cocircng ty đa quốc gia coacute sẵn lograveng chuyển giao cocircng nghệ lagrave mức độ bảo

vệ magrave luật phaacutep nước chủ nhagrave dagravenh cho quyền sở hữu triacute tuệ IP Đacircy lagrave ragraveo cản phổ biến khocircng

chỉ ở Việt Nam magrave cograven ở caacutec nền kinh tế mới nổi nơi rủi ro từ mocirci trường kinh doanh gồm bảo

vệ sở hữu triacute tuệ yếu quan liecircu - thiếu minh bạch hay khocircng tương thiacutech Về mức sẵn lograveng bảo hộ

IP (PERC) Việt Nam chỉ ở mức trung bigravenh cograven Trung Quốc vagrave Indonesia lagrave hai quốc gia keacutem an

9

toagraven nhất Hệ thống phaacutep luật của Việt Nam về xaacutec lập vagrave thực thi quyền sở hữu triacute tuệ cograven phức

tạp vagrave chưa ổn định vẫn cograven hiện tượng xacircm phạm taacutec quyền hagraveng giả vagrave hagraveng nhaacutei

Tại chacircu Aacute Singapore Nhật Hồng Kocircng Đagravei Loan vagrave Hagraven Quốc lagrave năm quốc gia coacute IP được bảo

vệ tốt nhất Trong khối ASEAN Singapore tiệm cận với caacutec nước phaacutet triển phương Tacircy về

bảo hộ IP vagrave lagrave nơi bảo đảm nhất về IP Giai đoạn 2009-2014 Hoa Kỳ đăng kyacute bảo hộ saacuteng chế

ở Singapore nhiều nhất vagrave chiếm hơn 50 số đơn đăng kyacute bảo hộ saacuteng chế tại Singapore Thagravenh

cocircng của Singapore vagrave caacutec nước phaacutet triển Đocircng Aacute do caacutec quốc gia nagravey xacircy dựng được chiến lược

vagrave coacute thể chế kiacutech thiacutech sự phaacutet triển về sở hữu triacute tuệ coacute bộ maacutey phugrave hợp caacuten bộ coacute năng lực coacute

cơ sở hạ tầng về sở hữu triacute tuệ để thực hiện coacute hiệu quả mục tiecircu đề ra

Ragraveo cản đối với luồng vốn FDI từ Hoa Kỳ vagraveo Việt Nam cograven do tiacutenh minh bạch về mocirci trường

đầu tư khiến caacutec doanh nghiệp cograven e ngại Tiacutenh minh bạch của một nền kinh tế đo bằng chỉ số

tham nhũng Chỉ số nagravey cũng khaacutec biệt rất lớn giữa Hoa Kỳ vagrave Việt Nam (Đồ thị 1)

Đồ thị 1 So saacutenh chỉ số tham nhũng của Việt Nam với Hoa Kỳ

vagrave một số quốc gia

Nguồn Source Constructed by the author from raw data from Transparency International

Corruption Perceptions Index 2013 International Business 2019 pp 50 Charles H

10

Việc thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ cograven bị thaacutech thức từ phiacutea cung caacutec lợi thế vị triacute chuyecircn biệt

như luật phaacutep thocircng lệ thương mại vagrave từ caacutec cocircng ty đa quốc gia mới nổi Nhagrave đầu tư Hoa

kỳ coacute thể quan tacircm đến Việt Nam nhưng iacutet thagravenh cocircng hơn nhagrave đầu tư chacircu Aacute vigrave thị trường Việt Nam

coacute quy mocirc nhỏ vagrave coacute khaacutec biệt về luật phaacutep vagrave thocircng lệ thương mai khiến phiacutea Hoa Kỳ phải cacircn nhắc

Về luật phaacutep Hoa Kỳ vagrave Anh quốc aacutep dụng Thocircng luật trong khi Việt Nam vagrave Nhật Bản đều dugraveng

Luật Dacircn sự Thocircng luật coacute nguồn gốc tư phaacutep vagrave dựa trecircn caacutec quyết định của togravea aacuten trong khi

Luật Dacircn sự coacute nguồn gốc lập phaacutep vagrave dựa trecircn luật thocircng qua bởi caacutec cơ quan lập phaacutep quốc gia

Thocircng luật của Hoa Kỳ dựa vagraveo truyền thống tập quaacuten quaacute khứ vagrave tiền lệ phaacutep lyacute do togravea aacuten của

quốc gia đặt ra thocircng qua việc giải thiacutech caacutec đạo luật vagrave caacutec phaacuten quyết trong quaacute khứ Cơ quan

lập phaacutep Hoa Kỳ nắm quyền lực tối cao khi thocircng qua hoặc sửa đổi luật Trong khi đoacute Luật dacircn sự của Việt Nam vagrave Nhật đều dựa trecircn hệ thống tất cả caacutec luật đatilde được matilde

hoacutea - viết rotilde ragraveng vagrave coacute thể tiếp cận được necircn tạo thuận lợi hoacutea vốn đầu tư Nhật vagraveo Việt Nam

Hệ thống phaacutep luật Việt - Nhật được chia thagravenh 3 bộ luật thương mại dacircn sự vagrave higravenh sự Matilde luật

được coi lagrave hoagraven chỉnh do kết quả của tất cả caacutec điều khoản được tigravem thấy trong hầu hết caacutec hệ

thống matilde luật Caacutec quy tắc vagrave nguyecircn tắc tạo thagravenh điểm khởi đầu cho lyacute luận phaacutep luật vagrave quản

lyacute luật phaacutep Caacutec quy tắc Luật dacircn sự được matilde hoacutea rotilde ragraveng như caacutec luật vagrave quy tắc ứng xử cụ thể

được tạo ra bởi một cơ quan lập phaacutep hoặc cơ quan tối cao khaacutec

Bảng 8 So saacutenh Luật hợp đồng đầu tư giữa Việt Nam Nhật Bản vagrave Hoa Kỳ

So với vốn từ Hoa Kỳ dograveng vốn FDI Nhật vagraveo Việt Nam iacutet bị ragraveo cản khaacutec biệt (Bảng 8) về luật

phaacutep vagrave khocircng gacircy quan ngại tranh chấp hợp đồng đầu tư hơn

11

Về vận động hagravenh lang vốn FDI Hoa Kỳ cũng đối diện với cạnh tranh từ Hồng Kong Đagravei Loan

vagrave Trung Quốc Nền kinh tế Hoa Kỳ vốn coacute tiacutenh minh bạch cao về khiacutea cạnh luật phaacutep ldquoLuật

kinh doanh vagrave Tham nhũng ở Nước ngoagraveirdquo của Hoa Kỳ coacute taacutec động hạn chế tham nhũng Việc hối

lộ quan chức chiacutenh phủ nước ngoagravei coacute thẩm quyền của một doanh nghiệp Hoa Kỳ để cocircng ty đoacute

được hoạt động kinh doanh thuận lợi lagrave một hagravenh vi bất hợp phaacutep Tất cả caacutec doanh nghiệp Hoa

Kỳ phải lưu giữ hồ sơ giao dịch cocircng khai chi tiết để chứng minh rotilde liệu hagravenh vi phạm phaacutep coacute

xảy ra khocircng vagrave tạo điều kiện hoặc xuacutec tiến caacutec khoản thanh toaacuten để đảm bảo thực hiện caacutec giao

dịch được chiacutenh phủ cho pheacutep (Hill C 2017) Traacutei lại ldquoQuan-xirdquo vốn phổ biến trong văn hoacutea

Trung Hoa magrave khocircng bị hạn chế bởi luật phaacutep Trung Quốc giuacutep cho caacutec nhagrave đầu tư của quốc gia

nagravey coacute lợi thế cạnh tranh so với đối thủ từ phiacutea Hoa Kỳ nhất lagrave ở khu vực sản xuất hagraveng hoacutea thocircng

thường vagrave xacircy dựng hạ tầng cơ sở

Cuối cugraveng những dograveng vốn FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi đang cạnh tranh vagrave thaacutech thức vốn FDI

từ Hoa Kỳ Dograveng vốn FDI từ caacutec doanh nghiệp đa quốc gia Malaysia Singapore Ấn Độ vagrave Trung

Quốc gọi lagrave ldquoFDI rồngrdquo hay ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo Coacute hơn 100 doanh nghiệp từ thị trường

mới nổi sẵn sagraveng thagravenh cocircng ty đa quốc gia quan trọng trong thế kỷ 21 cạnh tranh với Hoa Kỳ roacutet

vốn vagraveo Việt Nam như ThaiBev Alibaba Group (Hinh 1)

Higravenh 1 FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi cạnh tranh với Hoa Kỳ

Nguồn wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636

FDI từ thị trường mới nổi coacute thể cạnh tranh với Hoa Kỳ trong việc roacutet vốn FDI vagraveo Việt Nam mua

lại caacutec doanh nghiệp vagrave tagravei sản (ThaiBev vagrave Sabeco Metro Việt Nam Vinamilk) FDI rồng thường

lấp đầy caacutec khoảng trống trecircn thị trường do quy mocirc hợp lyacute hơn hoặc đầu tư theo caacutec caacutech thức rất

khaacutec so với Hoa Kỳ (Dunning 2006) Lợi thế cạnh tranh của caacutec dograveng vốn FDI từ thị trường mới

12

nổi so với dograveng vốn Hoa Kỳ gồm tập trung nhiều hơn vagraveo nhu cầu vagrave hiểu biết sacircu sắc về khaacutech

hagraveng vagrave tiecircu chuẩn sản phẩm đủ tốt vagrave cạnh tranh thuacutec đẩy sự đổi mới gia tăng sẵn sagraveng cung cấp

caacutec nhu cầu đặc biệt cho người tiecircu dugraveng ở thị trường của nước chủ nhagrave đogravei hỏi hay sử dụng số

lượng lớn nhacircn viecircn để giải quyết vấn đề lagravem việc chăm chỉ it trang trọng hơn quy trigravenh nhanh

hơn vagrave dễ tranh thủ sự ủng hộ của chiacutenh phủ

Ngoại trừ caacutec doanh nghiệp ldquoBorn Globalrdquo chuyecircn về kỹ thuật y khoa với chiến lược tiếp cận thị

trường nước ngoagravei ngay ở giai đoạn phaacutet triển ban đầu caacutec dograveng ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo

thường coacute GERD khocircng cao vagrave hagravem lượng tri thức khocircng nổi trội doanh nghiệp dạng nay khocircng

tạo nhiều saacuteng tạo nguồn (Radical innovation) lagravem thay đổi hoagraven toagraven mocirci trường cocircng nghệ magrave

chỉ tập trung nacircng cấp vagrave cấu truacutec cocircng nghệ hiện hữu (Increamental and Architectural innovation)

chuyển giao cocircng nghệ cũng khaacutec Hoa Kỳ Nghiecircn cứu mảng nagravey cần sử dụng Khung lyacute thuyết

Linkage Leverage and Learning - LLL Framework (Mathew 2006) riecircng cho dograveng vốn đầu tư

liecircn quan đến caacutec nền kinh tế mới nổi

Kết Luận

(i) FDI từ Hoa Kỳ coacute hagravem lượng Nhacircn lực nghiecircn cứu vagrave tỷ trong RampD cao hơn hẳn dograveng vốn nagravey

từ caacutec nước đầu tư chủ lực hiện nay vagraveo Việt Nam ngụ yacute khả năng đầu tư bền vững do chuacute trọng

vagraveo năng suất vagrave chuyển giao cocircng nghệ hơn lagrave vốn đầu tư thuần tuacutey (ii) caacutec nhagrave đầu tư Hoa Kỳ

coacute mục tiecircu vagrave động cơ hoagraven toagraven khaacutec với caacutec nhagrave đầu tư Nhật Bản vagrave chầu Aacute hiện nay ở Việt

Nam (iii) Trigravenh độ tiếp thu cocircng nghệ mức độ sẵn lograveng bảo vệ quyền sở hữu triacute tuệ của nước chủ

nhagrave đoacuteng vai trograve quan trọng trong thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ (iv) Sự phụ thuộc mạnh vagraveo caacutec nhagrave đầu

tư từ chacircu Aacute ngoại trừ Nhật Bản như Hagraven Quốc Singapore vagrave Đagravei Loan trong dagravei hạn magrave thiếu

sự hiện diện đủ lớn của dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec nước phaacutet triển EU coacute khả năng chuyển mocirc

higravenh phaacutet triển kinh tế của Việt Nam hiện nay theo hướng khocircng thuận lợi Cải caacutech cần tập trung

vagraveo tăng chi tiecircu GERD nhacircn lực chất lượng cao bảo hộ quyền sở hửu triacute tuệ vagrave mức minh bạnh

tương thiacutech đacircy lagrave một nhiệm vụ xem chừng khocircng đơn giản (Easier said than done)

Sau ba thập niecircn thu huacutet FDI từ caacutec nước phaacutet triển vagrave caacutec nền kinh tế mới nổi trong khi tổng vốn

từ Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore đạt 183 tỷ USD thống trị dograveng vốn nước ngoagravei vagraveo

Việt Nam thigrave vốn đầu tư từ EU vagraveo Việt Nam cograven thấp Nhiều nhất lagrave Hagrave Lan (83 tỷ USD) Phaacutep

(28 tỷ USD) Đức (18 tỷ USD) Bagravei viết tiếp theo sẽ mở rộng theo hai hướng (i) dograveng vốn từ EU

đặc biệt lagrave Đức Phaacutep Anh vagrave Hagrave Lan vagraveo Việt Nam khi Hiệp định bảo hộ đầu tư (IPA) giữa Việt

Nam vagrave EU đatilde kyacute kết (62019) đảm bảo an toagraven cho tagravei sản vagrave vốn của nhagrave đầu tư cam kết đối xử

cocircng bằng tự do chuyển vốn vagrave lợi nhuận đầu tư (ii) Ở goacutec độ nền kinh tế mới nổi dugraveng Khung

lyacute thuyết LLL lagravem điểm xuất phaacutet phacircn tiacutech phương thức caacutec ldquoCocircng ty đa quốc gia mới nổirdquo Thaacutei

Lan (ThaiBev) Ấn Độ (Infosys) vagrave Trung Quốc (Alibaba Group) thocircng qua hợp taacutec để tiếp cận

thị trường tagravei sản caacutec nguồn lực nước ngoagravei vagrave liecircn kết-hợp nhất năng lực tổ chức tri thức nước

nhận đầu tư bằng bắt chước chuyển giao hoặc thay thế nguồn lực của doanh nghiệp đối taacutec

13

WEBSITES

wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D88K7HJD

wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D8XP7CGS

wwwbaodautuvnthu-hut-fdi-the-he-moi-dich-ngam-la-nha-dau-tu-my-va-eu-d80202html

wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636

wwwglglifetechcom GLG Life Tech Corp Accessed 20 September 2017

wwwgooglecompatentsWO2008030121A1clfrac14en Patents Office Accessed 25

September 2017

wwwlayncorpcom Guilin Layn Natural Ingredients Corp Accessed 5 October 2017

wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636

wwwhdrundporgencontentmean-years-schooling-males-aged-25-years-and-above-years

wwwnationmastercomcountry-infostatsEducationAverage-years-of-schooling-of-adults

wwwkhamphavnkhoa-hoc-cong-ngheviet-nam-xep-hang-56-the-gioi-ve-rd-va-doi-moi-sang-

tao-c7a594829html

wwwpercorg

wwwtradingeconomicscomvietnamwages

wwwsalaryexplorercomsalary-surveyphploc=196amploctype=1ampjob=33ampjobtype=1

viwikipediaorgwikiDanh_saacutech_caacutec_nước_theo_chi_tiecircu_nghiecircn_cứu_vagrave_phaacutet_triển

wwwvietnamnetvnvnkinh-doanhdau-tunang-suat-lao-dong-viet-nam-thua-singapore-

malaysia-thai-lan-556163html

wwwimforgexternalpubsftweoforumindexhtm

wwwundporgcontentundpenhomehtml

wwwwipointpublicationsendetailsjspid=4369

TAgraveI LIỆU THAM KHẢO

Accenture 2008 ldquoMulti-Polar World 2 The Rise of the Emerging-market Multinationalrdquo

Retrieved from http wwwcriticaleyecominsights-detailcfmidfrac14351

Dunning J H 2000 ldquoThe Eclectic Paradigm as an Envelope for Economic and Business Theories

of MNE Activityrdquo International Business Review 9 (2)163ndash90 doi101016S0969-

5931(99)00035-9

Dunning J H 2003 ldquoRelational Assets Networks and International Business Activityrdquo In

Alliance and Corporate Management edited by J H Dunning and G Boyde 1ndash23 Cheltenham

UK Edward Elgar

14

Dunning J H 2006 ldquoComment on Dragon Multinationals New Players in 21st Century

Globalizationrdquo Asia Pacific Journal of Management 23 (2)139ndash41 doi101007s10490-006-

7161-1

Hill C 2017 Global Business Today (10th edition) US version NY McGraw-Hill

Kawai Masahiro 2005 ldquoTrade and Investment Integration and Cooperation in East Asia

Empirical Evidence and Issuesrdquo in Asian Development Bank (ed) Asian Economic

Cooperation and Integration Progress Prospects and Challenges Manila ADB

Joanna Scott-Kennel et-al 2019 Innovation Through Linkage Leverage and Learning The

Case of Monk Fruit Corporation International Studies of Management amp Organization DOI

1010800020882520191608399

Kawai Masahiro and Shujiro Urata 1998 ldquoAre Trade and Direct Investment Substitutes or

Complements An Analysis of the Japanese Manufacturing Industryrdquo in Hiro Lee and David

Kimura Fukunari 2003 ldquoFragmentation and Agglomeration Matter Japanese Multinationals in

Latin America and East Asiardquo North American Journal of Economics and Finance 14 (3) 287-

317

Kimura Fukunari 2006 ldquoInternational Production and Distribution Networks in East Asia 18

Kojima Kiyoshi 1975 ldquoInternational Trade and Foreign Direct Investment Substitutes or

Complementsrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 16 1-1223

Kojima Kiyoshi 1977 ldquoTransfer of Technology to Developing CountriesmdashJapanese Type

versus American Typerdquo Hitotsubashi Journal of Economics 17 1-14

Kojima Kiyoshi and Terutomo Ozawa 1984 ldquoMicro- and Macro-Economic Models of Direct

Foreign Investment Toward a Synthesisrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 25 (1) 1-20

Facts Mechanics and Policy Implicationrdquo Asian Economic Policy Review 1 (2) 326-344

Kindleberger Charles P 1969 American Business Abroad Six Lectures on Direct Investment

New Haven Conn Yale University Press

Mathews J A 2006a ldquoDragon Multinationals New Players in 21st Century Globalizationrdquo

Asia Pacific Journal of Management 23 (1)5ndash27 doi101007s10490-006-6113-0

Mathews J A 2006b ldquoResponse to Professors Dunning and Narulardquo Asia Pacific Journal of

Management 23 (2) 153ndash5 doi101007s10490-006-7163-z

Mathews J A 2017 ldquoDragon Multinationals Powered by Linkage Leverage and Learning A

Review and Developmentrdquo Asia Pacific Journal of Management 34 (4)769ndash75

doi101007s10490-017-9543-y

Ozawa Terutomo 2007ldquoProfessor Kiyoshi Kojimas Contributions to FDI Theory Baldwin Robert E and Fukunari Kimura 1998 Measuring US International Goods and

Services Transactions Geography and Ownership as Bases for Economic Accounting Edited

by Robert E Baldwin Robert E Lipsey and J David Richardson The Univ Chicago Press

Chicago Ill pp 9-36

Trade Structural Transformation Growth and Integration in East Asiardquo Science and Technology Indicators Volume 2019 Issue 1 Gross domestic expenditure on RampD

(GERD) at current prices and PPP DOIhttpsdoiorg1017872be7ef03-en

World Intellectual Property Indicators 2019

World Investment Report 2018

15

Page 6: Vì sao vốn đầu tư Hoa Kỳ vào Việt Nam rất khiêm tốn?se.ueh.edu.vn/wp-content/uploads/Loc-Nguyen-Huu... · 2 Dunning (2000) cho rằng dòng vốn FDI sẽ vào một

6

Chất lượng nguồn nhacircn lực của Hoa Kỳ (2013) dẫn đầu caacutec nước đầu tư vagraveo Việt Nam hiện nay

(Bảng 5) Năm 2013 số năm giaacuteo dục trung bigravenh của Hoa Kỳ đạt mức cao 129 trong khi của Nhật lagrave

118 của Singapore lagrave 107 cograven Việt Nam thấp ở mức 57 năm Tiecircu chiacute nagravey của Hoa Kỳ cao hợn Nhật

11 năm khoảng caacutech biệt lagrave gấp đocirci (22 năm) so với Singapore Kết quả nagravey phugrave hợp với caacutec nghiecircn

cứu trước đacircy của Balwin hậu thuẫn cho nghịch lyacute Leotief về thực tế rằng Hoa Kỳ coacute khuynh hướng

xuất khẩu caacutec sản phẩm thacircm dụng lao động tri thức hơn Nhật Bản Tuy nhiecircn khoảng caacutech biệt về

mức thacircm dụng lao động tri thức (theo Bảng 5) coacute tăng sau nhiều thập niecircn

Từ thuộc tiacutenh dograveng vốn đầu tư coacute thể thấy đầu tư Hoa Kỳ coacute mục tiecircu vagrave động cơ hoagraven toagraven khaacutec

với caacutec nhagrave đầu tư lớn vagraveo Việt Nam hiện nay So với Nhật Hoa Kỳ thường khocircng chuacute tacircm vagraveo

loại thị trường hagraveng hoacutea đatilde coacute người tiecircu dugraveng magrave lagrave thị trường chưa coacute khaacutech hagraveng hay thị trường

độc quyền bằng dograveng vốn coacute hagravem lượng RampD vagrave đội ngũ khoa học cao Khi đầu tư coacute quy mocirc nhỏ

thigrave doanh nghiệp Hoa Kỳ chọn thị trường USMCA nơi coacute thuế quan ưu đatildei đặc biệt chi phiacute vận

tải tối thiểu mức lượng vagrave điều kiện lao động dễ chịu hơn thị trường nội địa

Sự phụ thuộc nhiều vagraveo caacutec nhagrave đầu tư từ chacircu Aacute ngoại trừ Nhật Bản như Hagraven Quốc Singapore

vagrave Đagravei Loan trong dagravei hạn magrave thiếu sự hiện diện đủ lớn của dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec nước phaacutet

triển EU coacute khả năng biến mocirc higravenh phaacutet triển kinh tế của nước nhận đầu tư theo hướng ldquoLacircu đagravei

trecircn caacutetrdquo Dograveng vốn đầu tư thuần-hagravem lượng RampD khocircng cao từ nhoacutem ba nền kinh tế Hagraven Quốc

Đagravei Loan vagrave Singapore dễ bị taacutec động từ khủng hoảng tagravei chiacutenh quốc tế vagrave kinh tế nước đầu tư như

đatilde xatildey ra ở chacircu Aacute 1997-1998 Vốn FDI từ ba nền kinh tế nagravey thường 1thiếu yếu tố bền vững từ

năng suất vagrave cocircng nghệ vốn lagrave lợi thế của vốn FDI từ Hoa Kỳ vagrave EU

Xeacutet về Lợi thế vị triacute chuyecircn biệt magrave cụ thể lagrave thuế doanh nghiệp (Bảng 6) Việt Nam khocircng cung

nhiều ưu đatildei về mức thuế cho nhagrave đầu tư nước ngoagravei hơn hơn caacutec nền kinh tế mới nổi chacircu Aacute khaacutec

lagrave đối thủ chiacutenh trong thu huacutet FDI Thuế thu nhập doanh nghiệp Việt Nam bằng Thaacutei Lan vagrave thấp

hơn Indonsia (nơi coacute giaacute lao động rẽ hơn) vagrave Trung Quốc 5 Thuế lợi tức coacute thấp hơn Indonesia

vagrave Philippines vagravei phần trăm nhưng cograven cao hơn Trung Quốc lagrave nền kinh tế coacute qui mocirc thị trường

vagrave tầng lớp trung lưu lớn nhất thế giới

Bảng 6 So saacutenh chiacutenh saacutech thuế doanh nghiệp của Việt Nam vagrave caacutec nước chacircu Aacute

Thuế thu nhập

doanh nghiệp

Thuế lợi tức

doanh nghiệp

Thuế suất

hiệu dụng

Taacutec động của thuế suất lecircn

quyết định đầu tư

1 (taacutec động mạnh nhất)

7 (khocircng taacutec động gigrave)

Việt Nam 20 131 394 36

Philippines 30 203 429 35

Indonesia 25 166 306 42

Thaacutei Lan 20 226 326 41

Ấn Độ 30 235 606 45

Trung Quốc 25 111 680 44

Nguồn IMF 2018 World Economic Forum wwwimforgexternalpubsftweoforumindex

7

Kết quả lagrave taacutec động ưu đatildei mức thuế khocircng tăng đaacuteng kể lecircn quyết định roacutet vốn vagraveo Việt Nam so

với caacutec nước AEC thậm chiacute keacutem hơn Philippines Vấn đề ở đacircy lagrave caacutec nhagrave đầu tư quan tacircm đến

caacutec chiacutenh saacutech thuận lợi hoacutea đầu tư minh bạch của nước chủ nhagrave hơn trong đoacute trọng tacircm lagrave caacutec

ragraveo cản hagravenh chaacutenh

Ở goacutec độ mocirci trường cạnh tranh của nước chủ nhagrave nguồn lực sẵn coacute (factor endownments) lagrave yếu

tố cacircn nhắc đầu tiecircn Coacute ba nhoacutem quốc gia cung yếu tố nagravey (i) Nhấn mạnh cocircng nghệ cho khả

năng cạnh tranh của quốc gia (Singapore New Zealand Thụy Sĩ Hagraven Quốc Đagravei Loan Malaysia)

(ii) Giagraveu tagravei nguyecircn thiecircn nhiecircn (Uacutec Ả Rập Saudi Nam Phi vagrave Nga) vagrave (iii) Giagraveu tagravei nguyecircn lao

động (Trung Quốc Ấn Độ Việt Nam Indonesia) Việt Nam lagrave quốc gia coacute giaacute lao động thấp Năm

2019 mức lương thaacuteng trung bigravenh trong ngagravenh cocircng nghiệp của Việt Nam chỉ lagrave 586 USD bằng

68 của Indonesia vagrave bằng 12 của Singapore (Bảng 7)

Bảng 7 Mức lương trung bigravenh 2019 của ngagravenh cocircng nghiệp Việt Nam

vagrave một số nền kinh tế phaacutet triển-mới nổi chacircu Aacute

(Đơn vị tiacutenh USD)

Nền kinh tế Việt Nam Indonesia Malaysia Đagravei Loan Singapore

Lương thaacuteng 586 854 1477 1620 4887

Nguồn wwwsalaryexplorercom vagrave tiacutenh toaacuten của taacutec giả

Tuy nhiecircn đối với nhagrave đầu tư nước ngoagravei giaacute lao động cạnh tranh khocircng thể taacutech khỏi năng suất

lao động Năng suất lao động của Việt Nam hiện rất thấp so với Singapore vagrave Malaysia Năng suất

lao động của Việt Nam năm 2018 (theo PPP 2011) đạt 11142 USD chỉ bằng 73 mức năng suất

của Singapore 19 của Malaysia vagrave bằng 12 Indonesia khoảng caacutech checircnh lệch tuyệt đối vẫn

đang tăng

Khi bagraven về dograveng vốn từ Hoa Kỳ như đatilde phacircn tiacutech trọng tacircm lợi thế vị triacute chuyecircn biệt của nước

nhận đầu tư rơi vagraveo chất lượng nguồn nhacircn lực (đo bằng số năm giaacuteo dục trung bigravenh) trigravenh độ

cocircng nghệ (chi tiecircu GERD) vagrave tiacutenh minh bạch-mức độ sẵn lograveng bảo vệ quyền sở hữu triacute tuệ Cần

coacute cocircng nghệ thocircng tin vagrave hệ thống truyền thocircng khả năng tiếp cận caacutech mạng 40 hệ thống giao

thocircng - cơ sở hạ tầng số lượng bằng saacuteng chế cocircng nghệ sản xuất tương thiacutech

Tham chiếu với Nhật Singapore vagrave vagravei nước chacircu Aacute số liệu (Bảng 5) cho thấy caacutech biệt về chất

lượng nguồn nhacircn lực giữa Hoa Kỳ vagrave Việt Nam lagrave rất lớn Năm 2000 số năm giaacuteo dục trung bigravenh

của Hoa Kỳ cao hơn Việt Nam 72 năm (gấp 25 lần) trong khi Nhật cao hơn Việt Nam 47 năm cograven

Singapore chỉ hơn 22 năm Hạn chế nagravey khocircng được cải thiện trong dagravei hạn sau 13 năm dugrave ở trong

giai đoạn đổi mới vagrave coacute nhiều cải caacutech giaacuteo dục khoảng caacutech biệt nagravey vẫn lagrave 72 năm

Năm 2000 số năm giaacuteo dục trung bigravenh Việt Nam chỉ đạt mức 48 năm tức lagrave chưa qua bậc tiểu học

đatilde rời trường vagrave hơn một thập niecircn sau năm 2013 con số nagravey chỉ lagrave 57 năm nghĩa lagrave chỉ qua bậc tiểu

học được bảy thaacuteng Baacuteo caacuteo phaacutet triển con người (UNDP 2012) cho thấy Việt Nam coacute chỉ số phaacutet

8

triển con người (HDI) ở nhoacutem trung bigravenh xếp bậc 128187 quốc gia Trong Cộng đồng Kinh tế

ASEAN Việt Nam chỉ đứng trecircn Lagraveo vagrave Campuchia

Mặt khaacutec nhacircn lực coacute hagravem lượng GERD cao ngoagravei nguyecircn nhacircn thu huacutet dograveng vốn rất khaacutec biệt của

Hoa Kỳ cograven lagrave nhacircn tố then chốt duy trigrave năng suất trong dagravei hạn vagrave phuacutec lợi bền vững giuacutep một quốc

gia đang phaacutet triển traacutenh bẫy thu nhập trung bigravenh Ở caacutec quốc gia mới nổi chất lượng nguồn nhacircn lực

quốc gia cao lagrave yếu tố hấp dẫn lợi thế cạnh tranh quốc gia vagrave được chấm điểm cao về lợi thế vị triacute

chuyecircn biệt thu huacutet sự chuacute yacute của nhagrave đầu tư chọn lagrave điểm đến của dograveng vốn so với caacutec nền kinh tế

khaacutec Nguồn lực thiecircn phuacute cơ bản (Basic factor endownment) thigrave coacute giaacute trị xaacutec định vagrave điểm tới hạn

trong khi nguồn lực nacircng cao (Advanced factor endownment) gắn liền với đầu tư nacircng cấp chất lượng

nguồn nhacircn lực quốc gia thigrave coacute thể tăng magrave khocircng coacute điểm tới hạn Điều nagravey coacute yacute nghĩa hơn khi hiện

nay trecircn toagraven cầu lợi thế cạnh tranh quốc gia chuyển trọng tacircm khocircng vagraveo tagravei nguyecircn thiecircn nhiecircn

lao động hay vốn magrave vagraveo tri thức vagrave đầu tư RampD của quốc gia Tuy nhiecircn so với Hoa Kỳ caacutech biệt về

GERD của Việt Nam lagrave vocirc cugraveng lớn Năm 2011 chi tiecircu RampD bigravenh quacircn đầu người của Việt Nam

chỉ lagrave 58 USD trong khi của Hoa Kỳ lagrave 12756 USD (checircnh lệch 220 lần) Tổng GERD bigravenh quacircn

của Việt Nam 2011 chỉ ở mức 05 tỷ USD so với Singapore lagrave 28 tỷ USD Hagraven Quốc 64 tỷ USD

Nhật 145 tỷ USD vagrave Hoa Kỳ 417 tỷ USD Caacutech biệt tăng dần nagravey giữa Việt Nam với ba quốc gia

đầu tư vagrave khocircng coacute dấu hiệu cải thiện trong dagravei hạn từ phiacutea Việt Nam necircn coacute taacutec động đến dograveng

vốn Hoa Kỳ trong 3 thập niecircn qua

Định lượng về lợi thế vị triacute chuyecircn biệt cho dograveng vốn Hoa Kỳ cograven đo bởi số lượng bằng saacuteng chế

đăng kyacute ở nước ngoagravei Số lượng văn bằng bảo hộ saacuteng chế của Việt Nam hiện nay nằm trong nhoacutem

CMLV tốp dưới của 10 nước AEC (WIPO 2019) chứng tỏ năng lực khoa học vagrave cocircng nghệ của

Việt Nam thấp Hơn nữa Chỉ số tri thức toagraven cầu GKI dugraveng đo mức tri thức quốc gia vagrave cung cấp

thocircng tin cho việc thuacutec đẩy sự phaacutet triển của tri thức khoa học vagrave cocircng nghệ lagrave nền tảng cho phaacutet

triển bền vững Dựa vagraveo GKI UNDP cocircng bố (21112017) Việt Nam chỉ xếp hạng 56131 thế

giới về RampD

Việt Nam lagrave nền kinh tế mới nổi định vị ở khu vực năng động nhất toagraven cầu lợi thế cạnh tranh quốc

gia hiện nay khocircng cograven ở nguồn tagravei nguyecircn thiecircn phuacute magrave ở nguồn nhacircn lực Với vốn nhacircn lực dồi dagraveo

nhưng năng suất thấp kinh tế Việt Nam đang tiệm cận một kịch bản gần giống Singapore caacutech đacircy 50

năm muốn phaacutet triển phải dựa vagraveo nguồn nhacircn lực chất lượng hơn vagrave vốn đầu tư quốc tế nhiều hơn

tốt hơn Khoảng caacutech biệt về trigravenh độ nhacircn lực giữa nước đầu tư vagrave nước chủ nhagrave sẽ lagrave yếu tố gacircy cản

trở cho dograveng FDI vagraveo thị trường caacutec quốc gia đang phaacutet triển đặc biệt đối với dograveng vốn khai thaacutec yếu

tố độc quyền trong đoacute nhagrave đầu tư khocircng tigravem thị trường hay hiệu quả

Một yếu tố quan trọng quyết định mocirci trường cocircng nghệ của nước chủ nhagrave coacute lagrave điểm đến của

dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec cocircng ty đa quốc gia coacute sẵn lograveng chuyển giao cocircng nghệ lagrave mức độ bảo

vệ magrave luật phaacutep nước chủ nhagrave dagravenh cho quyền sở hữu triacute tuệ IP Đacircy lagrave ragraveo cản phổ biến khocircng

chỉ ở Việt Nam magrave cograven ở caacutec nền kinh tế mới nổi nơi rủi ro từ mocirci trường kinh doanh gồm bảo

vệ sở hữu triacute tuệ yếu quan liecircu - thiếu minh bạch hay khocircng tương thiacutech Về mức sẵn lograveng bảo hộ

IP (PERC) Việt Nam chỉ ở mức trung bigravenh cograven Trung Quốc vagrave Indonesia lagrave hai quốc gia keacutem an

9

toagraven nhất Hệ thống phaacutep luật của Việt Nam về xaacutec lập vagrave thực thi quyền sở hữu triacute tuệ cograven phức

tạp vagrave chưa ổn định vẫn cograven hiện tượng xacircm phạm taacutec quyền hagraveng giả vagrave hagraveng nhaacutei

Tại chacircu Aacute Singapore Nhật Hồng Kocircng Đagravei Loan vagrave Hagraven Quốc lagrave năm quốc gia coacute IP được bảo

vệ tốt nhất Trong khối ASEAN Singapore tiệm cận với caacutec nước phaacutet triển phương Tacircy về

bảo hộ IP vagrave lagrave nơi bảo đảm nhất về IP Giai đoạn 2009-2014 Hoa Kỳ đăng kyacute bảo hộ saacuteng chế

ở Singapore nhiều nhất vagrave chiếm hơn 50 số đơn đăng kyacute bảo hộ saacuteng chế tại Singapore Thagravenh

cocircng của Singapore vagrave caacutec nước phaacutet triển Đocircng Aacute do caacutec quốc gia nagravey xacircy dựng được chiến lược

vagrave coacute thể chế kiacutech thiacutech sự phaacutet triển về sở hữu triacute tuệ coacute bộ maacutey phugrave hợp caacuten bộ coacute năng lực coacute

cơ sở hạ tầng về sở hữu triacute tuệ để thực hiện coacute hiệu quả mục tiecircu đề ra

Ragraveo cản đối với luồng vốn FDI từ Hoa Kỳ vagraveo Việt Nam cograven do tiacutenh minh bạch về mocirci trường

đầu tư khiến caacutec doanh nghiệp cograven e ngại Tiacutenh minh bạch của một nền kinh tế đo bằng chỉ số

tham nhũng Chỉ số nagravey cũng khaacutec biệt rất lớn giữa Hoa Kỳ vagrave Việt Nam (Đồ thị 1)

Đồ thị 1 So saacutenh chỉ số tham nhũng của Việt Nam với Hoa Kỳ

vagrave một số quốc gia

Nguồn Source Constructed by the author from raw data from Transparency International

Corruption Perceptions Index 2013 International Business 2019 pp 50 Charles H

10

Việc thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ cograven bị thaacutech thức từ phiacutea cung caacutec lợi thế vị triacute chuyecircn biệt

như luật phaacutep thocircng lệ thương mại vagrave từ caacutec cocircng ty đa quốc gia mới nổi Nhagrave đầu tư Hoa

kỳ coacute thể quan tacircm đến Việt Nam nhưng iacutet thagravenh cocircng hơn nhagrave đầu tư chacircu Aacute vigrave thị trường Việt Nam

coacute quy mocirc nhỏ vagrave coacute khaacutec biệt về luật phaacutep vagrave thocircng lệ thương mai khiến phiacutea Hoa Kỳ phải cacircn nhắc

Về luật phaacutep Hoa Kỳ vagrave Anh quốc aacutep dụng Thocircng luật trong khi Việt Nam vagrave Nhật Bản đều dugraveng

Luật Dacircn sự Thocircng luật coacute nguồn gốc tư phaacutep vagrave dựa trecircn caacutec quyết định của togravea aacuten trong khi

Luật Dacircn sự coacute nguồn gốc lập phaacutep vagrave dựa trecircn luật thocircng qua bởi caacutec cơ quan lập phaacutep quốc gia

Thocircng luật của Hoa Kỳ dựa vagraveo truyền thống tập quaacuten quaacute khứ vagrave tiền lệ phaacutep lyacute do togravea aacuten của

quốc gia đặt ra thocircng qua việc giải thiacutech caacutec đạo luật vagrave caacutec phaacuten quyết trong quaacute khứ Cơ quan

lập phaacutep Hoa Kỳ nắm quyền lực tối cao khi thocircng qua hoặc sửa đổi luật Trong khi đoacute Luật dacircn sự của Việt Nam vagrave Nhật đều dựa trecircn hệ thống tất cả caacutec luật đatilde được matilde

hoacutea - viết rotilde ragraveng vagrave coacute thể tiếp cận được necircn tạo thuận lợi hoacutea vốn đầu tư Nhật vagraveo Việt Nam

Hệ thống phaacutep luật Việt - Nhật được chia thagravenh 3 bộ luật thương mại dacircn sự vagrave higravenh sự Matilde luật

được coi lagrave hoagraven chỉnh do kết quả của tất cả caacutec điều khoản được tigravem thấy trong hầu hết caacutec hệ

thống matilde luật Caacutec quy tắc vagrave nguyecircn tắc tạo thagravenh điểm khởi đầu cho lyacute luận phaacutep luật vagrave quản

lyacute luật phaacutep Caacutec quy tắc Luật dacircn sự được matilde hoacutea rotilde ragraveng như caacutec luật vagrave quy tắc ứng xử cụ thể

được tạo ra bởi một cơ quan lập phaacutep hoặc cơ quan tối cao khaacutec

Bảng 8 So saacutenh Luật hợp đồng đầu tư giữa Việt Nam Nhật Bản vagrave Hoa Kỳ

So với vốn từ Hoa Kỳ dograveng vốn FDI Nhật vagraveo Việt Nam iacutet bị ragraveo cản khaacutec biệt (Bảng 8) về luật

phaacutep vagrave khocircng gacircy quan ngại tranh chấp hợp đồng đầu tư hơn

11

Về vận động hagravenh lang vốn FDI Hoa Kỳ cũng đối diện với cạnh tranh từ Hồng Kong Đagravei Loan

vagrave Trung Quốc Nền kinh tế Hoa Kỳ vốn coacute tiacutenh minh bạch cao về khiacutea cạnh luật phaacutep ldquoLuật

kinh doanh vagrave Tham nhũng ở Nước ngoagraveirdquo của Hoa Kỳ coacute taacutec động hạn chế tham nhũng Việc hối

lộ quan chức chiacutenh phủ nước ngoagravei coacute thẩm quyền của một doanh nghiệp Hoa Kỳ để cocircng ty đoacute

được hoạt động kinh doanh thuận lợi lagrave một hagravenh vi bất hợp phaacutep Tất cả caacutec doanh nghiệp Hoa

Kỳ phải lưu giữ hồ sơ giao dịch cocircng khai chi tiết để chứng minh rotilde liệu hagravenh vi phạm phaacutep coacute

xảy ra khocircng vagrave tạo điều kiện hoặc xuacutec tiến caacutec khoản thanh toaacuten để đảm bảo thực hiện caacutec giao

dịch được chiacutenh phủ cho pheacutep (Hill C 2017) Traacutei lại ldquoQuan-xirdquo vốn phổ biến trong văn hoacutea

Trung Hoa magrave khocircng bị hạn chế bởi luật phaacutep Trung Quốc giuacutep cho caacutec nhagrave đầu tư của quốc gia

nagravey coacute lợi thế cạnh tranh so với đối thủ từ phiacutea Hoa Kỳ nhất lagrave ở khu vực sản xuất hagraveng hoacutea thocircng

thường vagrave xacircy dựng hạ tầng cơ sở

Cuối cugraveng những dograveng vốn FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi đang cạnh tranh vagrave thaacutech thức vốn FDI

từ Hoa Kỳ Dograveng vốn FDI từ caacutec doanh nghiệp đa quốc gia Malaysia Singapore Ấn Độ vagrave Trung

Quốc gọi lagrave ldquoFDI rồngrdquo hay ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo Coacute hơn 100 doanh nghiệp từ thị trường

mới nổi sẵn sagraveng thagravenh cocircng ty đa quốc gia quan trọng trong thế kỷ 21 cạnh tranh với Hoa Kỳ roacutet

vốn vagraveo Việt Nam như ThaiBev Alibaba Group (Hinh 1)

Higravenh 1 FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi cạnh tranh với Hoa Kỳ

Nguồn wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636

FDI từ thị trường mới nổi coacute thể cạnh tranh với Hoa Kỳ trong việc roacutet vốn FDI vagraveo Việt Nam mua

lại caacutec doanh nghiệp vagrave tagravei sản (ThaiBev vagrave Sabeco Metro Việt Nam Vinamilk) FDI rồng thường

lấp đầy caacutec khoảng trống trecircn thị trường do quy mocirc hợp lyacute hơn hoặc đầu tư theo caacutec caacutech thức rất

khaacutec so với Hoa Kỳ (Dunning 2006) Lợi thế cạnh tranh của caacutec dograveng vốn FDI từ thị trường mới

12

nổi so với dograveng vốn Hoa Kỳ gồm tập trung nhiều hơn vagraveo nhu cầu vagrave hiểu biết sacircu sắc về khaacutech

hagraveng vagrave tiecircu chuẩn sản phẩm đủ tốt vagrave cạnh tranh thuacutec đẩy sự đổi mới gia tăng sẵn sagraveng cung cấp

caacutec nhu cầu đặc biệt cho người tiecircu dugraveng ở thị trường của nước chủ nhagrave đogravei hỏi hay sử dụng số

lượng lớn nhacircn viecircn để giải quyết vấn đề lagravem việc chăm chỉ it trang trọng hơn quy trigravenh nhanh

hơn vagrave dễ tranh thủ sự ủng hộ của chiacutenh phủ

Ngoại trừ caacutec doanh nghiệp ldquoBorn Globalrdquo chuyecircn về kỹ thuật y khoa với chiến lược tiếp cận thị

trường nước ngoagravei ngay ở giai đoạn phaacutet triển ban đầu caacutec dograveng ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo

thường coacute GERD khocircng cao vagrave hagravem lượng tri thức khocircng nổi trội doanh nghiệp dạng nay khocircng

tạo nhiều saacuteng tạo nguồn (Radical innovation) lagravem thay đổi hoagraven toagraven mocirci trường cocircng nghệ magrave

chỉ tập trung nacircng cấp vagrave cấu truacutec cocircng nghệ hiện hữu (Increamental and Architectural innovation)

chuyển giao cocircng nghệ cũng khaacutec Hoa Kỳ Nghiecircn cứu mảng nagravey cần sử dụng Khung lyacute thuyết

Linkage Leverage and Learning - LLL Framework (Mathew 2006) riecircng cho dograveng vốn đầu tư

liecircn quan đến caacutec nền kinh tế mới nổi

Kết Luận

(i) FDI từ Hoa Kỳ coacute hagravem lượng Nhacircn lực nghiecircn cứu vagrave tỷ trong RampD cao hơn hẳn dograveng vốn nagravey

từ caacutec nước đầu tư chủ lực hiện nay vagraveo Việt Nam ngụ yacute khả năng đầu tư bền vững do chuacute trọng

vagraveo năng suất vagrave chuyển giao cocircng nghệ hơn lagrave vốn đầu tư thuần tuacutey (ii) caacutec nhagrave đầu tư Hoa Kỳ

coacute mục tiecircu vagrave động cơ hoagraven toagraven khaacutec với caacutec nhagrave đầu tư Nhật Bản vagrave chầu Aacute hiện nay ở Việt

Nam (iii) Trigravenh độ tiếp thu cocircng nghệ mức độ sẵn lograveng bảo vệ quyền sở hữu triacute tuệ của nước chủ

nhagrave đoacuteng vai trograve quan trọng trong thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ (iv) Sự phụ thuộc mạnh vagraveo caacutec nhagrave đầu

tư từ chacircu Aacute ngoại trừ Nhật Bản như Hagraven Quốc Singapore vagrave Đagravei Loan trong dagravei hạn magrave thiếu

sự hiện diện đủ lớn của dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec nước phaacutet triển EU coacute khả năng chuyển mocirc

higravenh phaacutet triển kinh tế của Việt Nam hiện nay theo hướng khocircng thuận lợi Cải caacutech cần tập trung

vagraveo tăng chi tiecircu GERD nhacircn lực chất lượng cao bảo hộ quyền sở hửu triacute tuệ vagrave mức minh bạnh

tương thiacutech đacircy lagrave một nhiệm vụ xem chừng khocircng đơn giản (Easier said than done)

Sau ba thập niecircn thu huacutet FDI từ caacutec nước phaacutet triển vagrave caacutec nền kinh tế mới nổi trong khi tổng vốn

từ Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore đạt 183 tỷ USD thống trị dograveng vốn nước ngoagravei vagraveo

Việt Nam thigrave vốn đầu tư từ EU vagraveo Việt Nam cograven thấp Nhiều nhất lagrave Hagrave Lan (83 tỷ USD) Phaacutep

(28 tỷ USD) Đức (18 tỷ USD) Bagravei viết tiếp theo sẽ mở rộng theo hai hướng (i) dograveng vốn từ EU

đặc biệt lagrave Đức Phaacutep Anh vagrave Hagrave Lan vagraveo Việt Nam khi Hiệp định bảo hộ đầu tư (IPA) giữa Việt

Nam vagrave EU đatilde kyacute kết (62019) đảm bảo an toagraven cho tagravei sản vagrave vốn của nhagrave đầu tư cam kết đối xử

cocircng bằng tự do chuyển vốn vagrave lợi nhuận đầu tư (ii) Ở goacutec độ nền kinh tế mới nổi dugraveng Khung

lyacute thuyết LLL lagravem điểm xuất phaacutet phacircn tiacutech phương thức caacutec ldquoCocircng ty đa quốc gia mới nổirdquo Thaacutei

Lan (ThaiBev) Ấn Độ (Infosys) vagrave Trung Quốc (Alibaba Group) thocircng qua hợp taacutec để tiếp cận

thị trường tagravei sản caacutec nguồn lực nước ngoagravei vagrave liecircn kết-hợp nhất năng lực tổ chức tri thức nước

nhận đầu tư bằng bắt chước chuyển giao hoặc thay thế nguồn lực của doanh nghiệp đối taacutec

13

WEBSITES

wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D88K7HJD

wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D8XP7CGS

wwwbaodautuvnthu-hut-fdi-the-he-moi-dich-ngam-la-nha-dau-tu-my-va-eu-d80202html

wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636

wwwglglifetechcom GLG Life Tech Corp Accessed 20 September 2017

wwwgooglecompatentsWO2008030121A1clfrac14en Patents Office Accessed 25

September 2017

wwwlayncorpcom Guilin Layn Natural Ingredients Corp Accessed 5 October 2017

wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636

wwwhdrundporgencontentmean-years-schooling-males-aged-25-years-and-above-years

wwwnationmastercomcountry-infostatsEducationAverage-years-of-schooling-of-adults

wwwkhamphavnkhoa-hoc-cong-ngheviet-nam-xep-hang-56-the-gioi-ve-rd-va-doi-moi-sang-

tao-c7a594829html

wwwpercorg

wwwtradingeconomicscomvietnamwages

wwwsalaryexplorercomsalary-surveyphploc=196amploctype=1ampjob=33ampjobtype=1

viwikipediaorgwikiDanh_saacutech_caacutec_nước_theo_chi_tiecircu_nghiecircn_cứu_vagrave_phaacutet_triển

wwwvietnamnetvnvnkinh-doanhdau-tunang-suat-lao-dong-viet-nam-thua-singapore-

malaysia-thai-lan-556163html

wwwimforgexternalpubsftweoforumindexhtm

wwwundporgcontentundpenhomehtml

wwwwipointpublicationsendetailsjspid=4369

TAgraveI LIỆU THAM KHẢO

Accenture 2008 ldquoMulti-Polar World 2 The Rise of the Emerging-market Multinationalrdquo

Retrieved from http wwwcriticaleyecominsights-detailcfmidfrac14351

Dunning J H 2000 ldquoThe Eclectic Paradigm as an Envelope for Economic and Business Theories

of MNE Activityrdquo International Business Review 9 (2)163ndash90 doi101016S0969-

5931(99)00035-9

Dunning J H 2003 ldquoRelational Assets Networks and International Business Activityrdquo In

Alliance and Corporate Management edited by J H Dunning and G Boyde 1ndash23 Cheltenham

UK Edward Elgar

14

Dunning J H 2006 ldquoComment on Dragon Multinationals New Players in 21st Century

Globalizationrdquo Asia Pacific Journal of Management 23 (2)139ndash41 doi101007s10490-006-

7161-1

Hill C 2017 Global Business Today (10th edition) US version NY McGraw-Hill

Kawai Masahiro 2005 ldquoTrade and Investment Integration and Cooperation in East Asia

Empirical Evidence and Issuesrdquo in Asian Development Bank (ed) Asian Economic

Cooperation and Integration Progress Prospects and Challenges Manila ADB

Joanna Scott-Kennel et-al 2019 Innovation Through Linkage Leverage and Learning The

Case of Monk Fruit Corporation International Studies of Management amp Organization DOI

1010800020882520191608399

Kawai Masahiro and Shujiro Urata 1998 ldquoAre Trade and Direct Investment Substitutes or

Complements An Analysis of the Japanese Manufacturing Industryrdquo in Hiro Lee and David

Kimura Fukunari 2003 ldquoFragmentation and Agglomeration Matter Japanese Multinationals in

Latin America and East Asiardquo North American Journal of Economics and Finance 14 (3) 287-

317

Kimura Fukunari 2006 ldquoInternational Production and Distribution Networks in East Asia 18

Kojima Kiyoshi 1975 ldquoInternational Trade and Foreign Direct Investment Substitutes or

Complementsrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 16 1-1223

Kojima Kiyoshi 1977 ldquoTransfer of Technology to Developing CountriesmdashJapanese Type

versus American Typerdquo Hitotsubashi Journal of Economics 17 1-14

Kojima Kiyoshi and Terutomo Ozawa 1984 ldquoMicro- and Macro-Economic Models of Direct

Foreign Investment Toward a Synthesisrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 25 (1) 1-20

Facts Mechanics and Policy Implicationrdquo Asian Economic Policy Review 1 (2) 326-344

Kindleberger Charles P 1969 American Business Abroad Six Lectures on Direct Investment

New Haven Conn Yale University Press

Mathews J A 2006a ldquoDragon Multinationals New Players in 21st Century Globalizationrdquo

Asia Pacific Journal of Management 23 (1)5ndash27 doi101007s10490-006-6113-0

Mathews J A 2006b ldquoResponse to Professors Dunning and Narulardquo Asia Pacific Journal of

Management 23 (2) 153ndash5 doi101007s10490-006-7163-z

Mathews J A 2017 ldquoDragon Multinationals Powered by Linkage Leverage and Learning A

Review and Developmentrdquo Asia Pacific Journal of Management 34 (4)769ndash75

doi101007s10490-017-9543-y

Ozawa Terutomo 2007ldquoProfessor Kiyoshi Kojimas Contributions to FDI Theory Baldwin Robert E and Fukunari Kimura 1998 Measuring US International Goods and

Services Transactions Geography and Ownership as Bases for Economic Accounting Edited

by Robert E Baldwin Robert E Lipsey and J David Richardson The Univ Chicago Press

Chicago Ill pp 9-36

Trade Structural Transformation Growth and Integration in East Asiardquo Science and Technology Indicators Volume 2019 Issue 1 Gross domestic expenditure on RampD

(GERD) at current prices and PPP DOIhttpsdoiorg1017872be7ef03-en

World Intellectual Property Indicators 2019

World Investment Report 2018

15

Page 7: Vì sao vốn đầu tư Hoa Kỳ vào Việt Nam rất khiêm tốn?se.ueh.edu.vn/wp-content/uploads/Loc-Nguyen-Huu... · 2 Dunning (2000) cho rằng dòng vốn FDI sẽ vào một

7

Kết quả lagrave taacutec động ưu đatildei mức thuế khocircng tăng đaacuteng kể lecircn quyết định roacutet vốn vagraveo Việt Nam so

với caacutec nước AEC thậm chiacute keacutem hơn Philippines Vấn đề ở đacircy lagrave caacutec nhagrave đầu tư quan tacircm đến

caacutec chiacutenh saacutech thuận lợi hoacutea đầu tư minh bạch của nước chủ nhagrave hơn trong đoacute trọng tacircm lagrave caacutec

ragraveo cản hagravenh chaacutenh

Ở goacutec độ mocirci trường cạnh tranh của nước chủ nhagrave nguồn lực sẵn coacute (factor endownments) lagrave yếu

tố cacircn nhắc đầu tiecircn Coacute ba nhoacutem quốc gia cung yếu tố nagravey (i) Nhấn mạnh cocircng nghệ cho khả

năng cạnh tranh của quốc gia (Singapore New Zealand Thụy Sĩ Hagraven Quốc Đagravei Loan Malaysia)

(ii) Giagraveu tagravei nguyecircn thiecircn nhiecircn (Uacutec Ả Rập Saudi Nam Phi vagrave Nga) vagrave (iii) Giagraveu tagravei nguyecircn lao

động (Trung Quốc Ấn Độ Việt Nam Indonesia) Việt Nam lagrave quốc gia coacute giaacute lao động thấp Năm

2019 mức lương thaacuteng trung bigravenh trong ngagravenh cocircng nghiệp của Việt Nam chỉ lagrave 586 USD bằng

68 của Indonesia vagrave bằng 12 của Singapore (Bảng 7)

Bảng 7 Mức lương trung bigravenh 2019 của ngagravenh cocircng nghiệp Việt Nam

vagrave một số nền kinh tế phaacutet triển-mới nổi chacircu Aacute

(Đơn vị tiacutenh USD)

Nền kinh tế Việt Nam Indonesia Malaysia Đagravei Loan Singapore

Lương thaacuteng 586 854 1477 1620 4887

Nguồn wwwsalaryexplorercom vagrave tiacutenh toaacuten của taacutec giả

Tuy nhiecircn đối với nhagrave đầu tư nước ngoagravei giaacute lao động cạnh tranh khocircng thể taacutech khỏi năng suất

lao động Năng suất lao động của Việt Nam hiện rất thấp so với Singapore vagrave Malaysia Năng suất

lao động của Việt Nam năm 2018 (theo PPP 2011) đạt 11142 USD chỉ bằng 73 mức năng suất

của Singapore 19 của Malaysia vagrave bằng 12 Indonesia khoảng caacutech checircnh lệch tuyệt đối vẫn

đang tăng

Khi bagraven về dograveng vốn từ Hoa Kỳ như đatilde phacircn tiacutech trọng tacircm lợi thế vị triacute chuyecircn biệt của nước

nhận đầu tư rơi vagraveo chất lượng nguồn nhacircn lực (đo bằng số năm giaacuteo dục trung bigravenh) trigravenh độ

cocircng nghệ (chi tiecircu GERD) vagrave tiacutenh minh bạch-mức độ sẵn lograveng bảo vệ quyền sở hữu triacute tuệ Cần

coacute cocircng nghệ thocircng tin vagrave hệ thống truyền thocircng khả năng tiếp cận caacutech mạng 40 hệ thống giao

thocircng - cơ sở hạ tầng số lượng bằng saacuteng chế cocircng nghệ sản xuất tương thiacutech

Tham chiếu với Nhật Singapore vagrave vagravei nước chacircu Aacute số liệu (Bảng 5) cho thấy caacutech biệt về chất

lượng nguồn nhacircn lực giữa Hoa Kỳ vagrave Việt Nam lagrave rất lớn Năm 2000 số năm giaacuteo dục trung bigravenh

của Hoa Kỳ cao hơn Việt Nam 72 năm (gấp 25 lần) trong khi Nhật cao hơn Việt Nam 47 năm cograven

Singapore chỉ hơn 22 năm Hạn chế nagravey khocircng được cải thiện trong dagravei hạn sau 13 năm dugrave ở trong

giai đoạn đổi mới vagrave coacute nhiều cải caacutech giaacuteo dục khoảng caacutech biệt nagravey vẫn lagrave 72 năm

Năm 2000 số năm giaacuteo dục trung bigravenh Việt Nam chỉ đạt mức 48 năm tức lagrave chưa qua bậc tiểu học

đatilde rời trường vagrave hơn một thập niecircn sau năm 2013 con số nagravey chỉ lagrave 57 năm nghĩa lagrave chỉ qua bậc tiểu

học được bảy thaacuteng Baacuteo caacuteo phaacutet triển con người (UNDP 2012) cho thấy Việt Nam coacute chỉ số phaacutet

8

triển con người (HDI) ở nhoacutem trung bigravenh xếp bậc 128187 quốc gia Trong Cộng đồng Kinh tế

ASEAN Việt Nam chỉ đứng trecircn Lagraveo vagrave Campuchia

Mặt khaacutec nhacircn lực coacute hagravem lượng GERD cao ngoagravei nguyecircn nhacircn thu huacutet dograveng vốn rất khaacutec biệt của

Hoa Kỳ cograven lagrave nhacircn tố then chốt duy trigrave năng suất trong dagravei hạn vagrave phuacutec lợi bền vững giuacutep một quốc

gia đang phaacutet triển traacutenh bẫy thu nhập trung bigravenh Ở caacutec quốc gia mới nổi chất lượng nguồn nhacircn lực

quốc gia cao lagrave yếu tố hấp dẫn lợi thế cạnh tranh quốc gia vagrave được chấm điểm cao về lợi thế vị triacute

chuyecircn biệt thu huacutet sự chuacute yacute của nhagrave đầu tư chọn lagrave điểm đến của dograveng vốn so với caacutec nền kinh tế

khaacutec Nguồn lực thiecircn phuacute cơ bản (Basic factor endownment) thigrave coacute giaacute trị xaacutec định vagrave điểm tới hạn

trong khi nguồn lực nacircng cao (Advanced factor endownment) gắn liền với đầu tư nacircng cấp chất lượng

nguồn nhacircn lực quốc gia thigrave coacute thể tăng magrave khocircng coacute điểm tới hạn Điều nagravey coacute yacute nghĩa hơn khi hiện

nay trecircn toagraven cầu lợi thế cạnh tranh quốc gia chuyển trọng tacircm khocircng vagraveo tagravei nguyecircn thiecircn nhiecircn

lao động hay vốn magrave vagraveo tri thức vagrave đầu tư RampD của quốc gia Tuy nhiecircn so với Hoa Kỳ caacutech biệt về

GERD của Việt Nam lagrave vocirc cugraveng lớn Năm 2011 chi tiecircu RampD bigravenh quacircn đầu người của Việt Nam

chỉ lagrave 58 USD trong khi của Hoa Kỳ lagrave 12756 USD (checircnh lệch 220 lần) Tổng GERD bigravenh quacircn

của Việt Nam 2011 chỉ ở mức 05 tỷ USD so với Singapore lagrave 28 tỷ USD Hagraven Quốc 64 tỷ USD

Nhật 145 tỷ USD vagrave Hoa Kỳ 417 tỷ USD Caacutech biệt tăng dần nagravey giữa Việt Nam với ba quốc gia

đầu tư vagrave khocircng coacute dấu hiệu cải thiện trong dagravei hạn từ phiacutea Việt Nam necircn coacute taacutec động đến dograveng

vốn Hoa Kỳ trong 3 thập niecircn qua

Định lượng về lợi thế vị triacute chuyecircn biệt cho dograveng vốn Hoa Kỳ cograven đo bởi số lượng bằng saacuteng chế

đăng kyacute ở nước ngoagravei Số lượng văn bằng bảo hộ saacuteng chế của Việt Nam hiện nay nằm trong nhoacutem

CMLV tốp dưới của 10 nước AEC (WIPO 2019) chứng tỏ năng lực khoa học vagrave cocircng nghệ của

Việt Nam thấp Hơn nữa Chỉ số tri thức toagraven cầu GKI dugraveng đo mức tri thức quốc gia vagrave cung cấp

thocircng tin cho việc thuacutec đẩy sự phaacutet triển của tri thức khoa học vagrave cocircng nghệ lagrave nền tảng cho phaacutet

triển bền vững Dựa vagraveo GKI UNDP cocircng bố (21112017) Việt Nam chỉ xếp hạng 56131 thế

giới về RampD

Việt Nam lagrave nền kinh tế mới nổi định vị ở khu vực năng động nhất toagraven cầu lợi thế cạnh tranh quốc

gia hiện nay khocircng cograven ở nguồn tagravei nguyecircn thiecircn phuacute magrave ở nguồn nhacircn lực Với vốn nhacircn lực dồi dagraveo

nhưng năng suất thấp kinh tế Việt Nam đang tiệm cận một kịch bản gần giống Singapore caacutech đacircy 50

năm muốn phaacutet triển phải dựa vagraveo nguồn nhacircn lực chất lượng hơn vagrave vốn đầu tư quốc tế nhiều hơn

tốt hơn Khoảng caacutech biệt về trigravenh độ nhacircn lực giữa nước đầu tư vagrave nước chủ nhagrave sẽ lagrave yếu tố gacircy cản

trở cho dograveng FDI vagraveo thị trường caacutec quốc gia đang phaacutet triển đặc biệt đối với dograveng vốn khai thaacutec yếu

tố độc quyền trong đoacute nhagrave đầu tư khocircng tigravem thị trường hay hiệu quả

Một yếu tố quan trọng quyết định mocirci trường cocircng nghệ của nước chủ nhagrave coacute lagrave điểm đến của

dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec cocircng ty đa quốc gia coacute sẵn lograveng chuyển giao cocircng nghệ lagrave mức độ bảo

vệ magrave luật phaacutep nước chủ nhagrave dagravenh cho quyền sở hữu triacute tuệ IP Đacircy lagrave ragraveo cản phổ biến khocircng

chỉ ở Việt Nam magrave cograven ở caacutec nền kinh tế mới nổi nơi rủi ro từ mocirci trường kinh doanh gồm bảo

vệ sở hữu triacute tuệ yếu quan liecircu - thiếu minh bạch hay khocircng tương thiacutech Về mức sẵn lograveng bảo hộ

IP (PERC) Việt Nam chỉ ở mức trung bigravenh cograven Trung Quốc vagrave Indonesia lagrave hai quốc gia keacutem an

9

toagraven nhất Hệ thống phaacutep luật của Việt Nam về xaacutec lập vagrave thực thi quyền sở hữu triacute tuệ cograven phức

tạp vagrave chưa ổn định vẫn cograven hiện tượng xacircm phạm taacutec quyền hagraveng giả vagrave hagraveng nhaacutei

Tại chacircu Aacute Singapore Nhật Hồng Kocircng Đagravei Loan vagrave Hagraven Quốc lagrave năm quốc gia coacute IP được bảo

vệ tốt nhất Trong khối ASEAN Singapore tiệm cận với caacutec nước phaacutet triển phương Tacircy về

bảo hộ IP vagrave lagrave nơi bảo đảm nhất về IP Giai đoạn 2009-2014 Hoa Kỳ đăng kyacute bảo hộ saacuteng chế

ở Singapore nhiều nhất vagrave chiếm hơn 50 số đơn đăng kyacute bảo hộ saacuteng chế tại Singapore Thagravenh

cocircng của Singapore vagrave caacutec nước phaacutet triển Đocircng Aacute do caacutec quốc gia nagravey xacircy dựng được chiến lược

vagrave coacute thể chế kiacutech thiacutech sự phaacutet triển về sở hữu triacute tuệ coacute bộ maacutey phugrave hợp caacuten bộ coacute năng lực coacute

cơ sở hạ tầng về sở hữu triacute tuệ để thực hiện coacute hiệu quả mục tiecircu đề ra

Ragraveo cản đối với luồng vốn FDI từ Hoa Kỳ vagraveo Việt Nam cograven do tiacutenh minh bạch về mocirci trường

đầu tư khiến caacutec doanh nghiệp cograven e ngại Tiacutenh minh bạch của một nền kinh tế đo bằng chỉ số

tham nhũng Chỉ số nagravey cũng khaacutec biệt rất lớn giữa Hoa Kỳ vagrave Việt Nam (Đồ thị 1)

Đồ thị 1 So saacutenh chỉ số tham nhũng của Việt Nam với Hoa Kỳ

vagrave một số quốc gia

Nguồn Source Constructed by the author from raw data from Transparency International

Corruption Perceptions Index 2013 International Business 2019 pp 50 Charles H

10

Việc thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ cograven bị thaacutech thức từ phiacutea cung caacutec lợi thế vị triacute chuyecircn biệt

như luật phaacutep thocircng lệ thương mại vagrave từ caacutec cocircng ty đa quốc gia mới nổi Nhagrave đầu tư Hoa

kỳ coacute thể quan tacircm đến Việt Nam nhưng iacutet thagravenh cocircng hơn nhagrave đầu tư chacircu Aacute vigrave thị trường Việt Nam

coacute quy mocirc nhỏ vagrave coacute khaacutec biệt về luật phaacutep vagrave thocircng lệ thương mai khiến phiacutea Hoa Kỳ phải cacircn nhắc

Về luật phaacutep Hoa Kỳ vagrave Anh quốc aacutep dụng Thocircng luật trong khi Việt Nam vagrave Nhật Bản đều dugraveng

Luật Dacircn sự Thocircng luật coacute nguồn gốc tư phaacutep vagrave dựa trecircn caacutec quyết định của togravea aacuten trong khi

Luật Dacircn sự coacute nguồn gốc lập phaacutep vagrave dựa trecircn luật thocircng qua bởi caacutec cơ quan lập phaacutep quốc gia

Thocircng luật của Hoa Kỳ dựa vagraveo truyền thống tập quaacuten quaacute khứ vagrave tiền lệ phaacutep lyacute do togravea aacuten của

quốc gia đặt ra thocircng qua việc giải thiacutech caacutec đạo luật vagrave caacutec phaacuten quyết trong quaacute khứ Cơ quan

lập phaacutep Hoa Kỳ nắm quyền lực tối cao khi thocircng qua hoặc sửa đổi luật Trong khi đoacute Luật dacircn sự của Việt Nam vagrave Nhật đều dựa trecircn hệ thống tất cả caacutec luật đatilde được matilde

hoacutea - viết rotilde ragraveng vagrave coacute thể tiếp cận được necircn tạo thuận lợi hoacutea vốn đầu tư Nhật vagraveo Việt Nam

Hệ thống phaacutep luật Việt - Nhật được chia thagravenh 3 bộ luật thương mại dacircn sự vagrave higravenh sự Matilde luật

được coi lagrave hoagraven chỉnh do kết quả của tất cả caacutec điều khoản được tigravem thấy trong hầu hết caacutec hệ

thống matilde luật Caacutec quy tắc vagrave nguyecircn tắc tạo thagravenh điểm khởi đầu cho lyacute luận phaacutep luật vagrave quản

lyacute luật phaacutep Caacutec quy tắc Luật dacircn sự được matilde hoacutea rotilde ragraveng như caacutec luật vagrave quy tắc ứng xử cụ thể

được tạo ra bởi một cơ quan lập phaacutep hoặc cơ quan tối cao khaacutec

Bảng 8 So saacutenh Luật hợp đồng đầu tư giữa Việt Nam Nhật Bản vagrave Hoa Kỳ

So với vốn từ Hoa Kỳ dograveng vốn FDI Nhật vagraveo Việt Nam iacutet bị ragraveo cản khaacutec biệt (Bảng 8) về luật

phaacutep vagrave khocircng gacircy quan ngại tranh chấp hợp đồng đầu tư hơn

11

Về vận động hagravenh lang vốn FDI Hoa Kỳ cũng đối diện với cạnh tranh từ Hồng Kong Đagravei Loan

vagrave Trung Quốc Nền kinh tế Hoa Kỳ vốn coacute tiacutenh minh bạch cao về khiacutea cạnh luật phaacutep ldquoLuật

kinh doanh vagrave Tham nhũng ở Nước ngoagraveirdquo của Hoa Kỳ coacute taacutec động hạn chế tham nhũng Việc hối

lộ quan chức chiacutenh phủ nước ngoagravei coacute thẩm quyền của một doanh nghiệp Hoa Kỳ để cocircng ty đoacute

được hoạt động kinh doanh thuận lợi lagrave một hagravenh vi bất hợp phaacutep Tất cả caacutec doanh nghiệp Hoa

Kỳ phải lưu giữ hồ sơ giao dịch cocircng khai chi tiết để chứng minh rotilde liệu hagravenh vi phạm phaacutep coacute

xảy ra khocircng vagrave tạo điều kiện hoặc xuacutec tiến caacutec khoản thanh toaacuten để đảm bảo thực hiện caacutec giao

dịch được chiacutenh phủ cho pheacutep (Hill C 2017) Traacutei lại ldquoQuan-xirdquo vốn phổ biến trong văn hoacutea

Trung Hoa magrave khocircng bị hạn chế bởi luật phaacutep Trung Quốc giuacutep cho caacutec nhagrave đầu tư của quốc gia

nagravey coacute lợi thế cạnh tranh so với đối thủ từ phiacutea Hoa Kỳ nhất lagrave ở khu vực sản xuất hagraveng hoacutea thocircng

thường vagrave xacircy dựng hạ tầng cơ sở

Cuối cugraveng những dograveng vốn FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi đang cạnh tranh vagrave thaacutech thức vốn FDI

từ Hoa Kỳ Dograveng vốn FDI từ caacutec doanh nghiệp đa quốc gia Malaysia Singapore Ấn Độ vagrave Trung

Quốc gọi lagrave ldquoFDI rồngrdquo hay ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo Coacute hơn 100 doanh nghiệp từ thị trường

mới nổi sẵn sagraveng thagravenh cocircng ty đa quốc gia quan trọng trong thế kỷ 21 cạnh tranh với Hoa Kỳ roacutet

vốn vagraveo Việt Nam như ThaiBev Alibaba Group (Hinh 1)

Higravenh 1 FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi cạnh tranh với Hoa Kỳ

Nguồn wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636

FDI từ thị trường mới nổi coacute thể cạnh tranh với Hoa Kỳ trong việc roacutet vốn FDI vagraveo Việt Nam mua

lại caacutec doanh nghiệp vagrave tagravei sản (ThaiBev vagrave Sabeco Metro Việt Nam Vinamilk) FDI rồng thường

lấp đầy caacutec khoảng trống trecircn thị trường do quy mocirc hợp lyacute hơn hoặc đầu tư theo caacutec caacutech thức rất

khaacutec so với Hoa Kỳ (Dunning 2006) Lợi thế cạnh tranh của caacutec dograveng vốn FDI từ thị trường mới

12

nổi so với dograveng vốn Hoa Kỳ gồm tập trung nhiều hơn vagraveo nhu cầu vagrave hiểu biết sacircu sắc về khaacutech

hagraveng vagrave tiecircu chuẩn sản phẩm đủ tốt vagrave cạnh tranh thuacutec đẩy sự đổi mới gia tăng sẵn sagraveng cung cấp

caacutec nhu cầu đặc biệt cho người tiecircu dugraveng ở thị trường của nước chủ nhagrave đogravei hỏi hay sử dụng số

lượng lớn nhacircn viecircn để giải quyết vấn đề lagravem việc chăm chỉ it trang trọng hơn quy trigravenh nhanh

hơn vagrave dễ tranh thủ sự ủng hộ của chiacutenh phủ

Ngoại trừ caacutec doanh nghiệp ldquoBorn Globalrdquo chuyecircn về kỹ thuật y khoa với chiến lược tiếp cận thị

trường nước ngoagravei ngay ở giai đoạn phaacutet triển ban đầu caacutec dograveng ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo

thường coacute GERD khocircng cao vagrave hagravem lượng tri thức khocircng nổi trội doanh nghiệp dạng nay khocircng

tạo nhiều saacuteng tạo nguồn (Radical innovation) lagravem thay đổi hoagraven toagraven mocirci trường cocircng nghệ magrave

chỉ tập trung nacircng cấp vagrave cấu truacutec cocircng nghệ hiện hữu (Increamental and Architectural innovation)

chuyển giao cocircng nghệ cũng khaacutec Hoa Kỳ Nghiecircn cứu mảng nagravey cần sử dụng Khung lyacute thuyết

Linkage Leverage and Learning - LLL Framework (Mathew 2006) riecircng cho dograveng vốn đầu tư

liecircn quan đến caacutec nền kinh tế mới nổi

Kết Luận

(i) FDI từ Hoa Kỳ coacute hagravem lượng Nhacircn lực nghiecircn cứu vagrave tỷ trong RampD cao hơn hẳn dograveng vốn nagravey

từ caacutec nước đầu tư chủ lực hiện nay vagraveo Việt Nam ngụ yacute khả năng đầu tư bền vững do chuacute trọng

vagraveo năng suất vagrave chuyển giao cocircng nghệ hơn lagrave vốn đầu tư thuần tuacutey (ii) caacutec nhagrave đầu tư Hoa Kỳ

coacute mục tiecircu vagrave động cơ hoagraven toagraven khaacutec với caacutec nhagrave đầu tư Nhật Bản vagrave chầu Aacute hiện nay ở Việt

Nam (iii) Trigravenh độ tiếp thu cocircng nghệ mức độ sẵn lograveng bảo vệ quyền sở hữu triacute tuệ của nước chủ

nhagrave đoacuteng vai trograve quan trọng trong thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ (iv) Sự phụ thuộc mạnh vagraveo caacutec nhagrave đầu

tư từ chacircu Aacute ngoại trừ Nhật Bản như Hagraven Quốc Singapore vagrave Đagravei Loan trong dagravei hạn magrave thiếu

sự hiện diện đủ lớn của dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec nước phaacutet triển EU coacute khả năng chuyển mocirc

higravenh phaacutet triển kinh tế của Việt Nam hiện nay theo hướng khocircng thuận lợi Cải caacutech cần tập trung

vagraveo tăng chi tiecircu GERD nhacircn lực chất lượng cao bảo hộ quyền sở hửu triacute tuệ vagrave mức minh bạnh

tương thiacutech đacircy lagrave một nhiệm vụ xem chừng khocircng đơn giản (Easier said than done)

Sau ba thập niecircn thu huacutet FDI từ caacutec nước phaacutet triển vagrave caacutec nền kinh tế mới nổi trong khi tổng vốn

từ Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore đạt 183 tỷ USD thống trị dograveng vốn nước ngoagravei vagraveo

Việt Nam thigrave vốn đầu tư từ EU vagraveo Việt Nam cograven thấp Nhiều nhất lagrave Hagrave Lan (83 tỷ USD) Phaacutep

(28 tỷ USD) Đức (18 tỷ USD) Bagravei viết tiếp theo sẽ mở rộng theo hai hướng (i) dograveng vốn từ EU

đặc biệt lagrave Đức Phaacutep Anh vagrave Hagrave Lan vagraveo Việt Nam khi Hiệp định bảo hộ đầu tư (IPA) giữa Việt

Nam vagrave EU đatilde kyacute kết (62019) đảm bảo an toagraven cho tagravei sản vagrave vốn của nhagrave đầu tư cam kết đối xử

cocircng bằng tự do chuyển vốn vagrave lợi nhuận đầu tư (ii) Ở goacutec độ nền kinh tế mới nổi dugraveng Khung

lyacute thuyết LLL lagravem điểm xuất phaacutet phacircn tiacutech phương thức caacutec ldquoCocircng ty đa quốc gia mới nổirdquo Thaacutei

Lan (ThaiBev) Ấn Độ (Infosys) vagrave Trung Quốc (Alibaba Group) thocircng qua hợp taacutec để tiếp cận

thị trường tagravei sản caacutec nguồn lực nước ngoagravei vagrave liecircn kết-hợp nhất năng lực tổ chức tri thức nước

nhận đầu tư bằng bắt chước chuyển giao hoặc thay thế nguồn lực của doanh nghiệp đối taacutec

13

WEBSITES

wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D88K7HJD

wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D8XP7CGS

wwwbaodautuvnthu-hut-fdi-the-he-moi-dich-ngam-la-nha-dau-tu-my-va-eu-d80202html

wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636

wwwglglifetechcom GLG Life Tech Corp Accessed 20 September 2017

wwwgooglecompatentsWO2008030121A1clfrac14en Patents Office Accessed 25

September 2017

wwwlayncorpcom Guilin Layn Natural Ingredients Corp Accessed 5 October 2017

wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636

wwwhdrundporgencontentmean-years-schooling-males-aged-25-years-and-above-years

wwwnationmastercomcountry-infostatsEducationAverage-years-of-schooling-of-adults

wwwkhamphavnkhoa-hoc-cong-ngheviet-nam-xep-hang-56-the-gioi-ve-rd-va-doi-moi-sang-

tao-c7a594829html

wwwpercorg

wwwtradingeconomicscomvietnamwages

wwwsalaryexplorercomsalary-surveyphploc=196amploctype=1ampjob=33ampjobtype=1

viwikipediaorgwikiDanh_saacutech_caacutec_nước_theo_chi_tiecircu_nghiecircn_cứu_vagrave_phaacutet_triển

wwwvietnamnetvnvnkinh-doanhdau-tunang-suat-lao-dong-viet-nam-thua-singapore-

malaysia-thai-lan-556163html

wwwimforgexternalpubsftweoforumindexhtm

wwwundporgcontentundpenhomehtml

wwwwipointpublicationsendetailsjspid=4369

TAgraveI LIỆU THAM KHẢO

Accenture 2008 ldquoMulti-Polar World 2 The Rise of the Emerging-market Multinationalrdquo

Retrieved from http wwwcriticaleyecominsights-detailcfmidfrac14351

Dunning J H 2000 ldquoThe Eclectic Paradigm as an Envelope for Economic and Business Theories

of MNE Activityrdquo International Business Review 9 (2)163ndash90 doi101016S0969-

5931(99)00035-9

Dunning J H 2003 ldquoRelational Assets Networks and International Business Activityrdquo In

Alliance and Corporate Management edited by J H Dunning and G Boyde 1ndash23 Cheltenham

UK Edward Elgar

14

Dunning J H 2006 ldquoComment on Dragon Multinationals New Players in 21st Century

Globalizationrdquo Asia Pacific Journal of Management 23 (2)139ndash41 doi101007s10490-006-

7161-1

Hill C 2017 Global Business Today (10th edition) US version NY McGraw-Hill

Kawai Masahiro 2005 ldquoTrade and Investment Integration and Cooperation in East Asia

Empirical Evidence and Issuesrdquo in Asian Development Bank (ed) Asian Economic

Cooperation and Integration Progress Prospects and Challenges Manila ADB

Joanna Scott-Kennel et-al 2019 Innovation Through Linkage Leverage and Learning The

Case of Monk Fruit Corporation International Studies of Management amp Organization DOI

1010800020882520191608399

Kawai Masahiro and Shujiro Urata 1998 ldquoAre Trade and Direct Investment Substitutes or

Complements An Analysis of the Japanese Manufacturing Industryrdquo in Hiro Lee and David

Kimura Fukunari 2003 ldquoFragmentation and Agglomeration Matter Japanese Multinationals in

Latin America and East Asiardquo North American Journal of Economics and Finance 14 (3) 287-

317

Kimura Fukunari 2006 ldquoInternational Production and Distribution Networks in East Asia 18

Kojima Kiyoshi 1975 ldquoInternational Trade and Foreign Direct Investment Substitutes or

Complementsrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 16 1-1223

Kojima Kiyoshi 1977 ldquoTransfer of Technology to Developing CountriesmdashJapanese Type

versus American Typerdquo Hitotsubashi Journal of Economics 17 1-14

Kojima Kiyoshi and Terutomo Ozawa 1984 ldquoMicro- and Macro-Economic Models of Direct

Foreign Investment Toward a Synthesisrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 25 (1) 1-20

Facts Mechanics and Policy Implicationrdquo Asian Economic Policy Review 1 (2) 326-344

Kindleberger Charles P 1969 American Business Abroad Six Lectures on Direct Investment

New Haven Conn Yale University Press

Mathews J A 2006a ldquoDragon Multinationals New Players in 21st Century Globalizationrdquo

Asia Pacific Journal of Management 23 (1)5ndash27 doi101007s10490-006-6113-0

Mathews J A 2006b ldquoResponse to Professors Dunning and Narulardquo Asia Pacific Journal of

Management 23 (2) 153ndash5 doi101007s10490-006-7163-z

Mathews J A 2017 ldquoDragon Multinationals Powered by Linkage Leverage and Learning A

Review and Developmentrdquo Asia Pacific Journal of Management 34 (4)769ndash75

doi101007s10490-017-9543-y

Ozawa Terutomo 2007ldquoProfessor Kiyoshi Kojimas Contributions to FDI Theory Baldwin Robert E and Fukunari Kimura 1998 Measuring US International Goods and

Services Transactions Geography and Ownership as Bases for Economic Accounting Edited

by Robert E Baldwin Robert E Lipsey and J David Richardson The Univ Chicago Press

Chicago Ill pp 9-36

Trade Structural Transformation Growth and Integration in East Asiardquo Science and Technology Indicators Volume 2019 Issue 1 Gross domestic expenditure on RampD

(GERD) at current prices and PPP DOIhttpsdoiorg1017872be7ef03-en

World Intellectual Property Indicators 2019

World Investment Report 2018

15

Page 8: Vì sao vốn đầu tư Hoa Kỳ vào Việt Nam rất khiêm tốn?se.ueh.edu.vn/wp-content/uploads/Loc-Nguyen-Huu... · 2 Dunning (2000) cho rằng dòng vốn FDI sẽ vào một

8

triển con người (HDI) ở nhoacutem trung bigravenh xếp bậc 128187 quốc gia Trong Cộng đồng Kinh tế

ASEAN Việt Nam chỉ đứng trecircn Lagraveo vagrave Campuchia

Mặt khaacutec nhacircn lực coacute hagravem lượng GERD cao ngoagravei nguyecircn nhacircn thu huacutet dograveng vốn rất khaacutec biệt của

Hoa Kỳ cograven lagrave nhacircn tố then chốt duy trigrave năng suất trong dagravei hạn vagrave phuacutec lợi bền vững giuacutep một quốc

gia đang phaacutet triển traacutenh bẫy thu nhập trung bigravenh Ở caacutec quốc gia mới nổi chất lượng nguồn nhacircn lực

quốc gia cao lagrave yếu tố hấp dẫn lợi thế cạnh tranh quốc gia vagrave được chấm điểm cao về lợi thế vị triacute

chuyecircn biệt thu huacutet sự chuacute yacute của nhagrave đầu tư chọn lagrave điểm đến của dograveng vốn so với caacutec nền kinh tế

khaacutec Nguồn lực thiecircn phuacute cơ bản (Basic factor endownment) thigrave coacute giaacute trị xaacutec định vagrave điểm tới hạn

trong khi nguồn lực nacircng cao (Advanced factor endownment) gắn liền với đầu tư nacircng cấp chất lượng

nguồn nhacircn lực quốc gia thigrave coacute thể tăng magrave khocircng coacute điểm tới hạn Điều nagravey coacute yacute nghĩa hơn khi hiện

nay trecircn toagraven cầu lợi thế cạnh tranh quốc gia chuyển trọng tacircm khocircng vagraveo tagravei nguyecircn thiecircn nhiecircn

lao động hay vốn magrave vagraveo tri thức vagrave đầu tư RampD của quốc gia Tuy nhiecircn so với Hoa Kỳ caacutech biệt về

GERD của Việt Nam lagrave vocirc cugraveng lớn Năm 2011 chi tiecircu RampD bigravenh quacircn đầu người của Việt Nam

chỉ lagrave 58 USD trong khi của Hoa Kỳ lagrave 12756 USD (checircnh lệch 220 lần) Tổng GERD bigravenh quacircn

của Việt Nam 2011 chỉ ở mức 05 tỷ USD so với Singapore lagrave 28 tỷ USD Hagraven Quốc 64 tỷ USD

Nhật 145 tỷ USD vagrave Hoa Kỳ 417 tỷ USD Caacutech biệt tăng dần nagravey giữa Việt Nam với ba quốc gia

đầu tư vagrave khocircng coacute dấu hiệu cải thiện trong dagravei hạn từ phiacutea Việt Nam necircn coacute taacutec động đến dograveng

vốn Hoa Kỳ trong 3 thập niecircn qua

Định lượng về lợi thế vị triacute chuyecircn biệt cho dograveng vốn Hoa Kỳ cograven đo bởi số lượng bằng saacuteng chế

đăng kyacute ở nước ngoagravei Số lượng văn bằng bảo hộ saacuteng chế của Việt Nam hiện nay nằm trong nhoacutem

CMLV tốp dưới của 10 nước AEC (WIPO 2019) chứng tỏ năng lực khoa học vagrave cocircng nghệ của

Việt Nam thấp Hơn nữa Chỉ số tri thức toagraven cầu GKI dugraveng đo mức tri thức quốc gia vagrave cung cấp

thocircng tin cho việc thuacutec đẩy sự phaacutet triển của tri thức khoa học vagrave cocircng nghệ lagrave nền tảng cho phaacutet

triển bền vững Dựa vagraveo GKI UNDP cocircng bố (21112017) Việt Nam chỉ xếp hạng 56131 thế

giới về RampD

Việt Nam lagrave nền kinh tế mới nổi định vị ở khu vực năng động nhất toagraven cầu lợi thế cạnh tranh quốc

gia hiện nay khocircng cograven ở nguồn tagravei nguyecircn thiecircn phuacute magrave ở nguồn nhacircn lực Với vốn nhacircn lực dồi dagraveo

nhưng năng suất thấp kinh tế Việt Nam đang tiệm cận một kịch bản gần giống Singapore caacutech đacircy 50

năm muốn phaacutet triển phải dựa vagraveo nguồn nhacircn lực chất lượng hơn vagrave vốn đầu tư quốc tế nhiều hơn

tốt hơn Khoảng caacutech biệt về trigravenh độ nhacircn lực giữa nước đầu tư vagrave nước chủ nhagrave sẽ lagrave yếu tố gacircy cản

trở cho dograveng FDI vagraveo thị trường caacutec quốc gia đang phaacutet triển đặc biệt đối với dograveng vốn khai thaacutec yếu

tố độc quyền trong đoacute nhagrave đầu tư khocircng tigravem thị trường hay hiệu quả

Một yếu tố quan trọng quyết định mocirci trường cocircng nghệ của nước chủ nhagrave coacute lagrave điểm đến của

dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec cocircng ty đa quốc gia coacute sẵn lograveng chuyển giao cocircng nghệ lagrave mức độ bảo

vệ magrave luật phaacutep nước chủ nhagrave dagravenh cho quyền sở hữu triacute tuệ IP Đacircy lagrave ragraveo cản phổ biến khocircng

chỉ ở Việt Nam magrave cograven ở caacutec nền kinh tế mới nổi nơi rủi ro từ mocirci trường kinh doanh gồm bảo

vệ sở hữu triacute tuệ yếu quan liecircu - thiếu minh bạch hay khocircng tương thiacutech Về mức sẵn lograveng bảo hộ

IP (PERC) Việt Nam chỉ ở mức trung bigravenh cograven Trung Quốc vagrave Indonesia lagrave hai quốc gia keacutem an

9

toagraven nhất Hệ thống phaacutep luật của Việt Nam về xaacutec lập vagrave thực thi quyền sở hữu triacute tuệ cograven phức

tạp vagrave chưa ổn định vẫn cograven hiện tượng xacircm phạm taacutec quyền hagraveng giả vagrave hagraveng nhaacutei

Tại chacircu Aacute Singapore Nhật Hồng Kocircng Đagravei Loan vagrave Hagraven Quốc lagrave năm quốc gia coacute IP được bảo

vệ tốt nhất Trong khối ASEAN Singapore tiệm cận với caacutec nước phaacutet triển phương Tacircy về

bảo hộ IP vagrave lagrave nơi bảo đảm nhất về IP Giai đoạn 2009-2014 Hoa Kỳ đăng kyacute bảo hộ saacuteng chế

ở Singapore nhiều nhất vagrave chiếm hơn 50 số đơn đăng kyacute bảo hộ saacuteng chế tại Singapore Thagravenh

cocircng của Singapore vagrave caacutec nước phaacutet triển Đocircng Aacute do caacutec quốc gia nagravey xacircy dựng được chiến lược

vagrave coacute thể chế kiacutech thiacutech sự phaacutet triển về sở hữu triacute tuệ coacute bộ maacutey phugrave hợp caacuten bộ coacute năng lực coacute

cơ sở hạ tầng về sở hữu triacute tuệ để thực hiện coacute hiệu quả mục tiecircu đề ra

Ragraveo cản đối với luồng vốn FDI từ Hoa Kỳ vagraveo Việt Nam cograven do tiacutenh minh bạch về mocirci trường

đầu tư khiến caacutec doanh nghiệp cograven e ngại Tiacutenh minh bạch của một nền kinh tế đo bằng chỉ số

tham nhũng Chỉ số nagravey cũng khaacutec biệt rất lớn giữa Hoa Kỳ vagrave Việt Nam (Đồ thị 1)

Đồ thị 1 So saacutenh chỉ số tham nhũng của Việt Nam với Hoa Kỳ

vagrave một số quốc gia

Nguồn Source Constructed by the author from raw data from Transparency International

Corruption Perceptions Index 2013 International Business 2019 pp 50 Charles H

10

Việc thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ cograven bị thaacutech thức từ phiacutea cung caacutec lợi thế vị triacute chuyecircn biệt

như luật phaacutep thocircng lệ thương mại vagrave từ caacutec cocircng ty đa quốc gia mới nổi Nhagrave đầu tư Hoa

kỳ coacute thể quan tacircm đến Việt Nam nhưng iacutet thagravenh cocircng hơn nhagrave đầu tư chacircu Aacute vigrave thị trường Việt Nam

coacute quy mocirc nhỏ vagrave coacute khaacutec biệt về luật phaacutep vagrave thocircng lệ thương mai khiến phiacutea Hoa Kỳ phải cacircn nhắc

Về luật phaacutep Hoa Kỳ vagrave Anh quốc aacutep dụng Thocircng luật trong khi Việt Nam vagrave Nhật Bản đều dugraveng

Luật Dacircn sự Thocircng luật coacute nguồn gốc tư phaacutep vagrave dựa trecircn caacutec quyết định của togravea aacuten trong khi

Luật Dacircn sự coacute nguồn gốc lập phaacutep vagrave dựa trecircn luật thocircng qua bởi caacutec cơ quan lập phaacutep quốc gia

Thocircng luật của Hoa Kỳ dựa vagraveo truyền thống tập quaacuten quaacute khứ vagrave tiền lệ phaacutep lyacute do togravea aacuten của

quốc gia đặt ra thocircng qua việc giải thiacutech caacutec đạo luật vagrave caacutec phaacuten quyết trong quaacute khứ Cơ quan

lập phaacutep Hoa Kỳ nắm quyền lực tối cao khi thocircng qua hoặc sửa đổi luật Trong khi đoacute Luật dacircn sự của Việt Nam vagrave Nhật đều dựa trecircn hệ thống tất cả caacutec luật đatilde được matilde

hoacutea - viết rotilde ragraveng vagrave coacute thể tiếp cận được necircn tạo thuận lợi hoacutea vốn đầu tư Nhật vagraveo Việt Nam

Hệ thống phaacutep luật Việt - Nhật được chia thagravenh 3 bộ luật thương mại dacircn sự vagrave higravenh sự Matilde luật

được coi lagrave hoagraven chỉnh do kết quả của tất cả caacutec điều khoản được tigravem thấy trong hầu hết caacutec hệ

thống matilde luật Caacutec quy tắc vagrave nguyecircn tắc tạo thagravenh điểm khởi đầu cho lyacute luận phaacutep luật vagrave quản

lyacute luật phaacutep Caacutec quy tắc Luật dacircn sự được matilde hoacutea rotilde ragraveng như caacutec luật vagrave quy tắc ứng xử cụ thể

được tạo ra bởi một cơ quan lập phaacutep hoặc cơ quan tối cao khaacutec

Bảng 8 So saacutenh Luật hợp đồng đầu tư giữa Việt Nam Nhật Bản vagrave Hoa Kỳ

So với vốn từ Hoa Kỳ dograveng vốn FDI Nhật vagraveo Việt Nam iacutet bị ragraveo cản khaacutec biệt (Bảng 8) về luật

phaacutep vagrave khocircng gacircy quan ngại tranh chấp hợp đồng đầu tư hơn

11

Về vận động hagravenh lang vốn FDI Hoa Kỳ cũng đối diện với cạnh tranh từ Hồng Kong Đagravei Loan

vagrave Trung Quốc Nền kinh tế Hoa Kỳ vốn coacute tiacutenh minh bạch cao về khiacutea cạnh luật phaacutep ldquoLuật

kinh doanh vagrave Tham nhũng ở Nước ngoagraveirdquo của Hoa Kỳ coacute taacutec động hạn chế tham nhũng Việc hối

lộ quan chức chiacutenh phủ nước ngoagravei coacute thẩm quyền của một doanh nghiệp Hoa Kỳ để cocircng ty đoacute

được hoạt động kinh doanh thuận lợi lagrave một hagravenh vi bất hợp phaacutep Tất cả caacutec doanh nghiệp Hoa

Kỳ phải lưu giữ hồ sơ giao dịch cocircng khai chi tiết để chứng minh rotilde liệu hagravenh vi phạm phaacutep coacute

xảy ra khocircng vagrave tạo điều kiện hoặc xuacutec tiến caacutec khoản thanh toaacuten để đảm bảo thực hiện caacutec giao

dịch được chiacutenh phủ cho pheacutep (Hill C 2017) Traacutei lại ldquoQuan-xirdquo vốn phổ biến trong văn hoacutea

Trung Hoa magrave khocircng bị hạn chế bởi luật phaacutep Trung Quốc giuacutep cho caacutec nhagrave đầu tư của quốc gia

nagravey coacute lợi thế cạnh tranh so với đối thủ từ phiacutea Hoa Kỳ nhất lagrave ở khu vực sản xuất hagraveng hoacutea thocircng

thường vagrave xacircy dựng hạ tầng cơ sở

Cuối cugraveng những dograveng vốn FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi đang cạnh tranh vagrave thaacutech thức vốn FDI

từ Hoa Kỳ Dograveng vốn FDI từ caacutec doanh nghiệp đa quốc gia Malaysia Singapore Ấn Độ vagrave Trung

Quốc gọi lagrave ldquoFDI rồngrdquo hay ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo Coacute hơn 100 doanh nghiệp từ thị trường

mới nổi sẵn sagraveng thagravenh cocircng ty đa quốc gia quan trọng trong thế kỷ 21 cạnh tranh với Hoa Kỳ roacutet

vốn vagraveo Việt Nam như ThaiBev Alibaba Group (Hinh 1)

Higravenh 1 FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi cạnh tranh với Hoa Kỳ

Nguồn wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636

FDI từ thị trường mới nổi coacute thể cạnh tranh với Hoa Kỳ trong việc roacutet vốn FDI vagraveo Việt Nam mua

lại caacutec doanh nghiệp vagrave tagravei sản (ThaiBev vagrave Sabeco Metro Việt Nam Vinamilk) FDI rồng thường

lấp đầy caacutec khoảng trống trecircn thị trường do quy mocirc hợp lyacute hơn hoặc đầu tư theo caacutec caacutech thức rất

khaacutec so với Hoa Kỳ (Dunning 2006) Lợi thế cạnh tranh của caacutec dograveng vốn FDI từ thị trường mới

12

nổi so với dograveng vốn Hoa Kỳ gồm tập trung nhiều hơn vagraveo nhu cầu vagrave hiểu biết sacircu sắc về khaacutech

hagraveng vagrave tiecircu chuẩn sản phẩm đủ tốt vagrave cạnh tranh thuacutec đẩy sự đổi mới gia tăng sẵn sagraveng cung cấp

caacutec nhu cầu đặc biệt cho người tiecircu dugraveng ở thị trường của nước chủ nhagrave đogravei hỏi hay sử dụng số

lượng lớn nhacircn viecircn để giải quyết vấn đề lagravem việc chăm chỉ it trang trọng hơn quy trigravenh nhanh

hơn vagrave dễ tranh thủ sự ủng hộ của chiacutenh phủ

Ngoại trừ caacutec doanh nghiệp ldquoBorn Globalrdquo chuyecircn về kỹ thuật y khoa với chiến lược tiếp cận thị

trường nước ngoagravei ngay ở giai đoạn phaacutet triển ban đầu caacutec dograveng ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo

thường coacute GERD khocircng cao vagrave hagravem lượng tri thức khocircng nổi trội doanh nghiệp dạng nay khocircng

tạo nhiều saacuteng tạo nguồn (Radical innovation) lagravem thay đổi hoagraven toagraven mocirci trường cocircng nghệ magrave

chỉ tập trung nacircng cấp vagrave cấu truacutec cocircng nghệ hiện hữu (Increamental and Architectural innovation)

chuyển giao cocircng nghệ cũng khaacutec Hoa Kỳ Nghiecircn cứu mảng nagravey cần sử dụng Khung lyacute thuyết

Linkage Leverage and Learning - LLL Framework (Mathew 2006) riecircng cho dograveng vốn đầu tư

liecircn quan đến caacutec nền kinh tế mới nổi

Kết Luận

(i) FDI từ Hoa Kỳ coacute hagravem lượng Nhacircn lực nghiecircn cứu vagrave tỷ trong RampD cao hơn hẳn dograveng vốn nagravey

từ caacutec nước đầu tư chủ lực hiện nay vagraveo Việt Nam ngụ yacute khả năng đầu tư bền vững do chuacute trọng

vagraveo năng suất vagrave chuyển giao cocircng nghệ hơn lagrave vốn đầu tư thuần tuacutey (ii) caacutec nhagrave đầu tư Hoa Kỳ

coacute mục tiecircu vagrave động cơ hoagraven toagraven khaacutec với caacutec nhagrave đầu tư Nhật Bản vagrave chầu Aacute hiện nay ở Việt

Nam (iii) Trigravenh độ tiếp thu cocircng nghệ mức độ sẵn lograveng bảo vệ quyền sở hữu triacute tuệ của nước chủ

nhagrave đoacuteng vai trograve quan trọng trong thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ (iv) Sự phụ thuộc mạnh vagraveo caacutec nhagrave đầu

tư từ chacircu Aacute ngoại trừ Nhật Bản như Hagraven Quốc Singapore vagrave Đagravei Loan trong dagravei hạn magrave thiếu

sự hiện diện đủ lớn của dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec nước phaacutet triển EU coacute khả năng chuyển mocirc

higravenh phaacutet triển kinh tế của Việt Nam hiện nay theo hướng khocircng thuận lợi Cải caacutech cần tập trung

vagraveo tăng chi tiecircu GERD nhacircn lực chất lượng cao bảo hộ quyền sở hửu triacute tuệ vagrave mức minh bạnh

tương thiacutech đacircy lagrave một nhiệm vụ xem chừng khocircng đơn giản (Easier said than done)

Sau ba thập niecircn thu huacutet FDI từ caacutec nước phaacutet triển vagrave caacutec nền kinh tế mới nổi trong khi tổng vốn

từ Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore đạt 183 tỷ USD thống trị dograveng vốn nước ngoagravei vagraveo

Việt Nam thigrave vốn đầu tư từ EU vagraveo Việt Nam cograven thấp Nhiều nhất lagrave Hagrave Lan (83 tỷ USD) Phaacutep

(28 tỷ USD) Đức (18 tỷ USD) Bagravei viết tiếp theo sẽ mở rộng theo hai hướng (i) dograveng vốn từ EU

đặc biệt lagrave Đức Phaacutep Anh vagrave Hagrave Lan vagraveo Việt Nam khi Hiệp định bảo hộ đầu tư (IPA) giữa Việt

Nam vagrave EU đatilde kyacute kết (62019) đảm bảo an toagraven cho tagravei sản vagrave vốn của nhagrave đầu tư cam kết đối xử

cocircng bằng tự do chuyển vốn vagrave lợi nhuận đầu tư (ii) Ở goacutec độ nền kinh tế mới nổi dugraveng Khung

lyacute thuyết LLL lagravem điểm xuất phaacutet phacircn tiacutech phương thức caacutec ldquoCocircng ty đa quốc gia mới nổirdquo Thaacutei

Lan (ThaiBev) Ấn Độ (Infosys) vagrave Trung Quốc (Alibaba Group) thocircng qua hợp taacutec để tiếp cận

thị trường tagravei sản caacutec nguồn lực nước ngoagravei vagrave liecircn kết-hợp nhất năng lực tổ chức tri thức nước

nhận đầu tư bằng bắt chước chuyển giao hoặc thay thế nguồn lực của doanh nghiệp đối taacutec

13

WEBSITES

wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D88K7HJD

wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D8XP7CGS

wwwbaodautuvnthu-hut-fdi-the-he-moi-dich-ngam-la-nha-dau-tu-my-va-eu-d80202html

wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636

wwwglglifetechcom GLG Life Tech Corp Accessed 20 September 2017

wwwgooglecompatentsWO2008030121A1clfrac14en Patents Office Accessed 25

September 2017

wwwlayncorpcom Guilin Layn Natural Ingredients Corp Accessed 5 October 2017

wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636

wwwhdrundporgencontentmean-years-schooling-males-aged-25-years-and-above-years

wwwnationmastercomcountry-infostatsEducationAverage-years-of-schooling-of-adults

wwwkhamphavnkhoa-hoc-cong-ngheviet-nam-xep-hang-56-the-gioi-ve-rd-va-doi-moi-sang-

tao-c7a594829html

wwwpercorg

wwwtradingeconomicscomvietnamwages

wwwsalaryexplorercomsalary-surveyphploc=196amploctype=1ampjob=33ampjobtype=1

viwikipediaorgwikiDanh_saacutech_caacutec_nước_theo_chi_tiecircu_nghiecircn_cứu_vagrave_phaacutet_triển

wwwvietnamnetvnvnkinh-doanhdau-tunang-suat-lao-dong-viet-nam-thua-singapore-

malaysia-thai-lan-556163html

wwwimforgexternalpubsftweoforumindexhtm

wwwundporgcontentundpenhomehtml

wwwwipointpublicationsendetailsjspid=4369

TAgraveI LIỆU THAM KHẢO

Accenture 2008 ldquoMulti-Polar World 2 The Rise of the Emerging-market Multinationalrdquo

Retrieved from http wwwcriticaleyecominsights-detailcfmidfrac14351

Dunning J H 2000 ldquoThe Eclectic Paradigm as an Envelope for Economic and Business Theories

of MNE Activityrdquo International Business Review 9 (2)163ndash90 doi101016S0969-

5931(99)00035-9

Dunning J H 2003 ldquoRelational Assets Networks and International Business Activityrdquo In

Alliance and Corporate Management edited by J H Dunning and G Boyde 1ndash23 Cheltenham

UK Edward Elgar

14

Dunning J H 2006 ldquoComment on Dragon Multinationals New Players in 21st Century

Globalizationrdquo Asia Pacific Journal of Management 23 (2)139ndash41 doi101007s10490-006-

7161-1

Hill C 2017 Global Business Today (10th edition) US version NY McGraw-Hill

Kawai Masahiro 2005 ldquoTrade and Investment Integration and Cooperation in East Asia

Empirical Evidence and Issuesrdquo in Asian Development Bank (ed) Asian Economic

Cooperation and Integration Progress Prospects and Challenges Manila ADB

Joanna Scott-Kennel et-al 2019 Innovation Through Linkage Leverage and Learning The

Case of Monk Fruit Corporation International Studies of Management amp Organization DOI

1010800020882520191608399

Kawai Masahiro and Shujiro Urata 1998 ldquoAre Trade and Direct Investment Substitutes or

Complements An Analysis of the Japanese Manufacturing Industryrdquo in Hiro Lee and David

Kimura Fukunari 2003 ldquoFragmentation and Agglomeration Matter Japanese Multinationals in

Latin America and East Asiardquo North American Journal of Economics and Finance 14 (3) 287-

317

Kimura Fukunari 2006 ldquoInternational Production and Distribution Networks in East Asia 18

Kojima Kiyoshi 1975 ldquoInternational Trade and Foreign Direct Investment Substitutes or

Complementsrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 16 1-1223

Kojima Kiyoshi 1977 ldquoTransfer of Technology to Developing CountriesmdashJapanese Type

versus American Typerdquo Hitotsubashi Journal of Economics 17 1-14

Kojima Kiyoshi and Terutomo Ozawa 1984 ldquoMicro- and Macro-Economic Models of Direct

Foreign Investment Toward a Synthesisrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 25 (1) 1-20

Facts Mechanics and Policy Implicationrdquo Asian Economic Policy Review 1 (2) 326-344

Kindleberger Charles P 1969 American Business Abroad Six Lectures on Direct Investment

New Haven Conn Yale University Press

Mathews J A 2006a ldquoDragon Multinationals New Players in 21st Century Globalizationrdquo

Asia Pacific Journal of Management 23 (1)5ndash27 doi101007s10490-006-6113-0

Mathews J A 2006b ldquoResponse to Professors Dunning and Narulardquo Asia Pacific Journal of

Management 23 (2) 153ndash5 doi101007s10490-006-7163-z

Mathews J A 2017 ldquoDragon Multinationals Powered by Linkage Leverage and Learning A

Review and Developmentrdquo Asia Pacific Journal of Management 34 (4)769ndash75

doi101007s10490-017-9543-y

Ozawa Terutomo 2007ldquoProfessor Kiyoshi Kojimas Contributions to FDI Theory Baldwin Robert E and Fukunari Kimura 1998 Measuring US International Goods and

Services Transactions Geography and Ownership as Bases for Economic Accounting Edited

by Robert E Baldwin Robert E Lipsey and J David Richardson The Univ Chicago Press

Chicago Ill pp 9-36

Trade Structural Transformation Growth and Integration in East Asiardquo Science and Technology Indicators Volume 2019 Issue 1 Gross domestic expenditure on RampD

(GERD) at current prices and PPP DOIhttpsdoiorg1017872be7ef03-en

World Intellectual Property Indicators 2019

World Investment Report 2018

15

Page 9: Vì sao vốn đầu tư Hoa Kỳ vào Việt Nam rất khiêm tốn?se.ueh.edu.vn/wp-content/uploads/Loc-Nguyen-Huu... · 2 Dunning (2000) cho rằng dòng vốn FDI sẽ vào một

9

toagraven nhất Hệ thống phaacutep luật của Việt Nam về xaacutec lập vagrave thực thi quyền sở hữu triacute tuệ cograven phức

tạp vagrave chưa ổn định vẫn cograven hiện tượng xacircm phạm taacutec quyền hagraveng giả vagrave hagraveng nhaacutei

Tại chacircu Aacute Singapore Nhật Hồng Kocircng Đagravei Loan vagrave Hagraven Quốc lagrave năm quốc gia coacute IP được bảo

vệ tốt nhất Trong khối ASEAN Singapore tiệm cận với caacutec nước phaacutet triển phương Tacircy về

bảo hộ IP vagrave lagrave nơi bảo đảm nhất về IP Giai đoạn 2009-2014 Hoa Kỳ đăng kyacute bảo hộ saacuteng chế

ở Singapore nhiều nhất vagrave chiếm hơn 50 số đơn đăng kyacute bảo hộ saacuteng chế tại Singapore Thagravenh

cocircng của Singapore vagrave caacutec nước phaacutet triển Đocircng Aacute do caacutec quốc gia nagravey xacircy dựng được chiến lược

vagrave coacute thể chế kiacutech thiacutech sự phaacutet triển về sở hữu triacute tuệ coacute bộ maacutey phugrave hợp caacuten bộ coacute năng lực coacute

cơ sở hạ tầng về sở hữu triacute tuệ để thực hiện coacute hiệu quả mục tiecircu đề ra

Ragraveo cản đối với luồng vốn FDI từ Hoa Kỳ vagraveo Việt Nam cograven do tiacutenh minh bạch về mocirci trường

đầu tư khiến caacutec doanh nghiệp cograven e ngại Tiacutenh minh bạch của một nền kinh tế đo bằng chỉ số

tham nhũng Chỉ số nagravey cũng khaacutec biệt rất lớn giữa Hoa Kỳ vagrave Việt Nam (Đồ thị 1)

Đồ thị 1 So saacutenh chỉ số tham nhũng của Việt Nam với Hoa Kỳ

vagrave một số quốc gia

Nguồn Source Constructed by the author from raw data from Transparency International

Corruption Perceptions Index 2013 International Business 2019 pp 50 Charles H

10

Việc thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ cograven bị thaacutech thức từ phiacutea cung caacutec lợi thế vị triacute chuyecircn biệt

như luật phaacutep thocircng lệ thương mại vagrave từ caacutec cocircng ty đa quốc gia mới nổi Nhagrave đầu tư Hoa

kỳ coacute thể quan tacircm đến Việt Nam nhưng iacutet thagravenh cocircng hơn nhagrave đầu tư chacircu Aacute vigrave thị trường Việt Nam

coacute quy mocirc nhỏ vagrave coacute khaacutec biệt về luật phaacutep vagrave thocircng lệ thương mai khiến phiacutea Hoa Kỳ phải cacircn nhắc

Về luật phaacutep Hoa Kỳ vagrave Anh quốc aacutep dụng Thocircng luật trong khi Việt Nam vagrave Nhật Bản đều dugraveng

Luật Dacircn sự Thocircng luật coacute nguồn gốc tư phaacutep vagrave dựa trecircn caacutec quyết định của togravea aacuten trong khi

Luật Dacircn sự coacute nguồn gốc lập phaacutep vagrave dựa trecircn luật thocircng qua bởi caacutec cơ quan lập phaacutep quốc gia

Thocircng luật của Hoa Kỳ dựa vagraveo truyền thống tập quaacuten quaacute khứ vagrave tiền lệ phaacutep lyacute do togravea aacuten của

quốc gia đặt ra thocircng qua việc giải thiacutech caacutec đạo luật vagrave caacutec phaacuten quyết trong quaacute khứ Cơ quan

lập phaacutep Hoa Kỳ nắm quyền lực tối cao khi thocircng qua hoặc sửa đổi luật Trong khi đoacute Luật dacircn sự của Việt Nam vagrave Nhật đều dựa trecircn hệ thống tất cả caacutec luật đatilde được matilde

hoacutea - viết rotilde ragraveng vagrave coacute thể tiếp cận được necircn tạo thuận lợi hoacutea vốn đầu tư Nhật vagraveo Việt Nam

Hệ thống phaacutep luật Việt - Nhật được chia thagravenh 3 bộ luật thương mại dacircn sự vagrave higravenh sự Matilde luật

được coi lagrave hoagraven chỉnh do kết quả của tất cả caacutec điều khoản được tigravem thấy trong hầu hết caacutec hệ

thống matilde luật Caacutec quy tắc vagrave nguyecircn tắc tạo thagravenh điểm khởi đầu cho lyacute luận phaacutep luật vagrave quản

lyacute luật phaacutep Caacutec quy tắc Luật dacircn sự được matilde hoacutea rotilde ragraveng như caacutec luật vagrave quy tắc ứng xử cụ thể

được tạo ra bởi một cơ quan lập phaacutep hoặc cơ quan tối cao khaacutec

Bảng 8 So saacutenh Luật hợp đồng đầu tư giữa Việt Nam Nhật Bản vagrave Hoa Kỳ

So với vốn từ Hoa Kỳ dograveng vốn FDI Nhật vagraveo Việt Nam iacutet bị ragraveo cản khaacutec biệt (Bảng 8) về luật

phaacutep vagrave khocircng gacircy quan ngại tranh chấp hợp đồng đầu tư hơn

11

Về vận động hagravenh lang vốn FDI Hoa Kỳ cũng đối diện với cạnh tranh từ Hồng Kong Đagravei Loan

vagrave Trung Quốc Nền kinh tế Hoa Kỳ vốn coacute tiacutenh minh bạch cao về khiacutea cạnh luật phaacutep ldquoLuật

kinh doanh vagrave Tham nhũng ở Nước ngoagraveirdquo của Hoa Kỳ coacute taacutec động hạn chế tham nhũng Việc hối

lộ quan chức chiacutenh phủ nước ngoagravei coacute thẩm quyền của một doanh nghiệp Hoa Kỳ để cocircng ty đoacute

được hoạt động kinh doanh thuận lợi lagrave một hagravenh vi bất hợp phaacutep Tất cả caacutec doanh nghiệp Hoa

Kỳ phải lưu giữ hồ sơ giao dịch cocircng khai chi tiết để chứng minh rotilde liệu hagravenh vi phạm phaacutep coacute

xảy ra khocircng vagrave tạo điều kiện hoặc xuacutec tiến caacutec khoản thanh toaacuten để đảm bảo thực hiện caacutec giao

dịch được chiacutenh phủ cho pheacutep (Hill C 2017) Traacutei lại ldquoQuan-xirdquo vốn phổ biến trong văn hoacutea

Trung Hoa magrave khocircng bị hạn chế bởi luật phaacutep Trung Quốc giuacutep cho caacutec nhagrave đầu tư của quốc gia

nagravey coacute lợi thế cạnh tranh so với đối thủ từ phiacutea Hoa Kỳ nhất lagrave ở khu vực sản xuất hagraveng hoacutea thocircng

thường vagrave xacircy dựng hạ tầng cơ sở

Cuối cugraveng những dograveng vốn FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi đang cạnh tranh vagrave thaacutech thức vốn FDI

từ Hoa Kỳ Dograveng vốn FDI từ caacutec doanh nghiệp đa quốc gia Malaysia Singapore Ấn Độ vagrave Trung

Quốc gọi lagrave ldquoFDI rồngrdquo hay ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo Coacute hơn 100 doanh nghiệp từ thị trường

mới nổi sẵn sagraveng thagravenh cocircng ty đa quốc gia quan trọng trong thế kỷ 21 cạnh tranh với Hoa Kỳ roacutet

vốn vagraveo Việt Nam như ThaiBev Alibaba Group (Hinh 1)

Higravenh 1 FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi cạnh tranh với Hoa Kỳ

Nguồn wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636

FDI từ thị trường mới nổi coacute thể cạnh tranh với Hoa Kỳ trong việc roacutet vốn FDI vagraveo Việt Nam mua

lại caacutec doanh nghiệp vagrave tagravei sản (ThaiBev vagrave Sabeco Metro Việt Nam Vinamilk) FDI rồng thường

lấp đầy caacutec khoảng trống trecircn thị trường do quy mocirc hợp lyacute hơn hoặc đầu tư theo caacutec caacutech thức rất

khaacutec so với Hoa Kỳ (Dunning 2006) Lợi thế cạnh tranh của caacutec dograveng vốn FDI từ thị trường mới

12

nổi so với dograveng vốn Hoa Kỳ gồm tập trung nhiều hơn vagraveo nhu cầu vagrave hiểu biết sacircu sắc về khaacutech

hagraveng vagrave tiecircu chuẩn sản phẩm đủ tốt vagrave cạnh tranh thuacutec đẩy sự đổi mới gia tăng sẵn sagraveng cung cấp

caacutec nhu cầu đặc biệt cho người tiecircu dugraveng ở thị trường của nước chủ nhagrave đogravei hỏi hay sử dụng số

lượng lớn nhacircn viecircn để giải quyết vấn đề lagravem việc chăm chỉ it trang trọng hơn quy trigravenh nhanh

hơn vagrave dễ tranh thủ sự ủng hộ của chiacutenh phủ

Ngoại trừ caacutec doanh nghiệp ldquoBorn Globalrdquo chuyecircn về kỹ thuật y khoa với chiến lược tiếp cận thị

trường nước ngoagravei ngay ở giai đoạn phaacutet triển ban đầu caacutec dograveng ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo

thường coacute GERD khocircng cao vagrave hagravem lượng tri thức khocircng nổi trội doanh nghiệp dạng nay khocircng

tạo nhiều saacuteng tạo nguồn (Radical innovation) lagravem thay đổi hoagraven toagraven mocirci trường cocircng nghệ magrave

chỉ tập trung nacircng cấp vagrave cấu truacutec cocircng nghệ hiện hữu (Increamental and Architectural innovation)

chuyển giao cocircng nghệ cũng khaacutec Hoa Kỳ Nghiecircn cứu mảng nagravey cần sử dụng Khung lyacute thuyết

Linkage Leverage and Learning - LLL Framework (Mathew 2006) riecircng cho dograveng vốn đầu tư

liecircn quan đến caacutec nền kinh tế mới nổi

Kết Luận

(i) FDI từ Hoa Kỳ coacute hagravem lượng Nhacircn lực nghiecircn cứu vagrave tỷ trong RampD cao hơn hẳn dograveng vốn nagravey

từ caacutec nước đầu tư chủ lực hiện nay vagraveo Việt Nam ngụ yacute khả năng đầu tư bền vững do chuacute trọng

vagraveo năng suất vagrave chuyển giao cocircng nghệ hơn lagrave vốn đầu tư thuần tuacutey (ii) caacutec nhagrave đầu tư Hoa Kỳ

coacute mục tiecircu vagrave động cơ hoagraven toagraven khaacutec với caacutec nhagrave đầu tư Nhật Bản vagrave chầu Aacute hiện nay ở Việt

Nam (iii) Trigravenh độ tiếp thu cocircng nghệ mức độ sẵn lograveng bảo vệ quyền sở hữu triacute tuệ của nước chủ

nhagrave đoacuteng vai trograve quan trọng trong thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ (iv) Sự phụ thuộc mạnh vagraveo caacutec nhagrave đầu

tư từ chacircu Aacute ngoại trừ Nhật Bản như Hagraven Quốc Singapore vagrave Đagravei Loan trong dagravei hạn magrave thiếu

sự hiện diện đủ lớn của dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec nước phaacutet triển EU coacute khả năng chuyển mocirc

higravenh phaacutet triển kinh tế của Việt Nam hiện nay theo hướng khocircng thuận lợi Cải caacutech cần tập trung

vagraveo tăng chi tiecircu GERD nhacircn lực chất lượng cao bảo hộ quyền sở hửu triacute tuệ vagrave mức minh bạnh

tương thiacutech đacircy lagrave một nhiệm vụ xem chừng khocircng đơn giản (Easier said than done)

Sau ba thập niecircn thu huacutet FDI từ caacutec nước phaacutet triển vagrave caacutec nền kinh tế mới nổi trong khi tổng vốn

từ Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore đạt 183 tỷ USD thống trị dograveng vốn nước ngoagravei vagraveo

Việt Nam thigrave vốn đầu tư từ EU vagraveo Việt Nam cograven thấp Nhiều nhất lagrave Hagrave Lan (83 tỷ USD) Phaacutep

(28 tỷ USD) Đức (18 tỷ USD) Bagravei viết tiếp theo sẽ mở rộng theo hai hướng (i) dograveng vốn từ EU

đặc biệt lagrave Đức Phaacutep Anh vagrave Hagrave Lan vagraveo Việt Nam khi Hiệp định bảo hộ đầu tư (IPA) giữa Việt

Nam vagrave EU đatilde kyacute kết (62019) đảm bảo an toagraven cho tagravei sản vagrave vốn của nhagrave đầu tư cam kết đối xử

cocircng bằng tự do chuyển vốn vagrave lợi nhuận đầu tư (ii) Ở goacutec độ nền kinh tế mới nổi dugraveng Khung

lyacute thuyết LLL lagravem điểm xuất phaacutet phacircn tiacutech phương thức caacutec ldquoCocircng ty đa quốc gia mới nổirdquo Thaacutei

Lan (ThaiBev) Ấn Độ (Infosys) vagrave Trung Quốc (Alibaba Group) thocircng qua hợp taacutec để tiếp cận

thị trường tagravei sản caacutec nguồn lực nước ngoagravei vagrave liecircn kết-hợp nhất năng lực tổ chức tri thức nước

nhận đầu tư bằng bắt chước chuyển giao hoặc thay thế nguồn lực của doanh nghiệp đối taacutec

13

WEBSITES

wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D88K7HJD

wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D8XP7CGS

wwwbaodautuvnthu-hut-fdi-the-he-moi-dich-ngam-la-nha-dau-tu-my-va-eu-d80202html

wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636

wwwglglifetechcom GLG Life Tech Corp Accessed 20 September 2017

wwwgooglecompatentsWO2008030121A1clfrac14en Patents Office Accessed 25

September 2017

wwwlayncorpcom Guilin Layn Natural Ingredients Corp Accessed 5 October 2017

wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636

wwwhdrundporgencontentmean-years-schooling-males-aged-25-years-and-above-years

wwwnationmastercomcountry-infostatsEducationAverage-years-of-schooling-of-adults

wwwkhamphavnkhoa-hoc-cong-ngheviet-nam-xep-hang-56-the-gioi-ve-rd-va-doi-moi-sang-

tao-c7a594829html

wwwpercorg

wwwtradingeconomicscomvietnamwages

wwwsalaryexplorercomsalary-surveyphploc=196amploctype=1ampjob=33ampjobtype=1

viwikipediaorgwikiDanh_saacutech_caacutec_nước_theo_chi_tiecircu_nghiecircn_cứu_vagrave_phaacutet_triển

wwwvietnamnetvnvnkinh-doanhdau-tunang-suat-lao-dong-viet-nam-thua-singapore-

malaysia-thai-lan-556163html

wwwimforgexternalpubsftweoforumindexhtm

wwwundporgcontentundpenhomehtml

wwwwipointpublicationsendetailsjspid=4369

TAgraveI LIỆU THAM KHẢO

Accenture 2008 ldquoMulti-Polar World 2 The Rise of the Emerging-market Multinationalrdquo

Retrieved from http wwwcriticaleyecominsights-detailcfmidfrac14351

Dunning J H 2000 ldquoThe Eclectic Paradigm as an Envelope for Economic and Business Theories

of MNE Activityrdquo International Business Review 9 (2)163ndash90 doi101016S0969-

5931(99)00035-9

Dunning J H 2003 ldquoRelational Assets Networks and International Business Activityrdquo In

Alliance and Corporate Management edited by J H Dunning and G Boyde 1ndash23 Cheltenham

UK Edward Elgar

14

Dunning J H 2006 ldquoComment on Dragon Multinationals New Players in 21st Century

Globalizationrdquo Asia Pacific Journal of Management 23 (2)139ndash41 doi101007s10490-006-

7161-1

Hill C 2017 Global Business Today (10th edition) US version NY McGraw-Hill

Kawai Masahiro 2005 ldquoTrade and Investment Integration and Cooperation in East Asia

Empirical Evidence and Issuesrdquo in Asian Development Bank (ed) Asian Economic

Cooperation and Integration Progress Prospects and Challenges Manila ADB

Joanna Scott-Kennel et-al 2019 Innovation Through Linkage Leverage and Learning The

Case of Monk Fruit Corporation International Studies of Management amp Organization DOI

1010800020882520191608399

Kawai Masahiro and Shujiro Urata 1998 ldquoAre Trade and Direct Investment Substitutes or

Complements An Analysis of the Japanese Manufacturing Industryrdquo in Hiro Lee and David

Kimura Fukunari 2003 ldquoFragmentation and Agglomeration Matter Japanese Multinationals in

Latin America and East Asiardquo North American Journal of Economics and Finance 14 (3) 287-

317

Kimura Fukunari 2006 ldquoInternational Production and Distribution Networks in East Asia 18

Kojima Kiyoshi 1975 ldquoInternational Trade and Foreign Direct Investment Substitutes or

Complementsrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 16 1-1223

Kojima Kiyoshi 1977 ldquoTransfer of Technology to Developing CountriesmdashJapanese Type

versus American Typerdquo Hitotsubashi Journal of Economics 17 1-14

Kojima Kiyoshi and Terutomo Ozawa 1984 ldquoMicro- and Macro-Economic Models of Direct

Foreign Investment Toward a Synthesisrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 25 (1) 1-20

Facts Mechanics and Policy Implicationrdquo Asian Economic Policy Review 1 (2) 326-344

Kindleberger Charles P 1969 American Business Abroad Six Lectures on Direct Investment

New Haven Conn Yale University Press

Mathews J A 2006a ldquoDragon Multinationals New Players in 21st Century Globalizationrdquo

Asia Pacific Journal of Management 23 (1)5ndash27 doi101007s10490-006-6113-0

Mathews J A 2006b ldquoResponse to Professors Dunning and Narulardquo Asia Pacific Journal of

Management 23 (2) 153ndash5 doi101007s10490-006-7163-z

Mathews J A 2017 ldquoDragon Multinationals Powered by Linkage Leverage and Learning A

Review and Developmentrdquo Asia Pacific Journal of Management 34 (4)769ndash75

doi101007s10490-017-9543-y

Ozawa Terutomo 2007ldquoProfessor Kiyoshi Kojimas Contributions to FDI Theory Baldwin Robert E and Fukunari Kimura 1998 Measuring US International Goods and

Services Transactions Geography and Ownership as Bases for Economic Accounting Edited

by Robert E Baldwin Robert E Lipsey and J David Richardson The Univ Chicago Press

Chicago Ill pp 9-36

Trade Structural Transformation Growth and Integration in East Asiardquo Science and Technology Indicators Volume 2019 Issue 1 Gross domestic expenditure on RampD

(GERD) at current prices and PPP DOIhttpsdoiorg1017872be7ef03-en

World Intellectual Property Indicators 2019

World Investment Report 2018

15

Page 10: Vì sao vốn đầu tư Hoa Kỳ vào Việt Nam rất khiêm tốn?se.ueh.edu.vn/wp-content/uploads/Loc-Nguyen-Huu... · 2 Dunning (2000) cho rằng dòng vốn FDI sẽ vào một

10

Việc thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ cograven bị thaacutech thức từ phiacutea cung caacutec lợi thế vị triacute chuyecircn biệt

như luật phaacutep thocircng lệ thương mại vagrave từ caacutec cocircng ty đa quốc gia mới nổi Nhagrave đầu tư Hoa

kỳ coacute thể quan tacircm đến Việt Nam nhưng iacutet thagravenh cocircng hơn nhagrave đầu tư chacircu Aacute vigrave thị trường Việt Nam

coacute quy mocirc nhỏ vagrave coacute khaacutec biệt về luật phaacutep vagrave thocircng lệ thương mai khiến phiacutea Hoa Kỳ phải cacircn nhắc

Về luật phaacutep Hoa Kỳ vagrave Anh quốc aacutep dụng Thocircng luật trong khi Việt Nam vagrave Nhật Bản đều dugraveng

Luật Dacircn sự Thocircng luật coacute nguồn gốc tư phaacutep vagrave dựa trecircn caacutec quyết định của togravea aacuten trong khi

Luật Dacircn sự coacute nguồn gốc lập phaacutep vagrave dựa trecircn luật thocircng qua bởi caacutec cơ quan lập phaacutep quốc gia

Thocircng luật của Hoa Kỳ dựa vagraveo truyền thống tập quaacuten quaacute khứ vagrave tiền lệ phaacutep lyacute do togravea aacuten của

quốc gia đặt ra thocircng qua việc giải thiacutech caacutec đạo luật vagrave caacutec phaacuten quyết trong quaacute khứ Cơ quan

lập phaacutep Hoa Kỳ nắm quyền lực tối cao khi thocircng qua hoặc sửa đổi luật Trong khi đoacute Luật dacircn sự của Việt Nam vagrave Nhật đều dựa trecircn hệ thống tất cả caacutec luật đatilde được matilde

hoacutea - viết rotilde ragraveng vagrave coacute thể tiếp cận được necircn tạo thuận lợi hoacutea vốn đầu tư Nhật vagraveo Việt Nam

Hệ thống phaacutep luật Việt - Nhật được chia thagravenh 3 bộ luật thương mại dacircn sự vagrave higravenh sự Matilde luật

được coi lagrave hoagraven chỉnh do kết quả của tất cả caacutec điều khoản được tigravem thấy trong hầu hết caacutec hệ

thống matilde luật Caacutec quy tắc vagrave nguyecircn tắc tạo thagravenh điểm khởi đầu cho lyacute luận phaacutep luật vagrave quản

lyacute luật phaacutep Caacutec quy tắc Luật dacircn sự được matilde hoacutea rotilde ragraveng như caacutec luật vagrave quy tắc ứng xử cụ thể

được tạo ra bởi một cơ quan lập phaacutep hoặc cơ quan tối cao khaacutec

Bảng 8 So saacutenh Luật hợp đồng đầu tư giữa Việt Nam Nhật Bản vagrave Hoa Kỳ

So với vốn từ Hoa Kỳ dograveng vốn FDI Nhật vagraveo Việt Nam iacutet bị ragraveo cản khaacutec biệt (Bảng 8) về luật

phaacutep vagrave khocircng gacircy quan ngại tranh chấp hợp đồng đầu tư hơn

11

Về vận động hagravenh lang vốn FDI Hoa Kỳ cũng đối diện với cạnh tranh từ Hồng Kong Đagravei Loan

vagrave Trung Quốc Nền kinh tế Hoa Kỳ vốn coacute tiacutenh minh bạch cao về khiacutea cạnh luật phaacutep ldquoLuật

kinh doanh vagrave Tham nhũng ở Nước ngoagraveirdquo của Hoa Kỳ coacute taacutec động hạn chế tham nhũng Việc hối

lộ quan chức chiacutenh phủ nước ngoagravei coacute thẩm quyền của một doanh nghiệp Hoa Kỳ để cocircng ty đoacute

được hoạt động kinh doanh thuận lợi lagrave một hagravenh vi bất hợp phaacutep Tất cả caacutec doanh nghiệp Hoa

Kỳ phải lưu giữ hồ sơ giao dịch cocircng khai chi tiết để chứng minh rotilde liệu hagravenh vi phạm phaacutep coacute

xảy ra khocircng vagrave tạo điều kiện hoặc xuacutec tiến caacutec khoản thanh toaacuten để đảm bảo thực hiện caacutec giao

dịch được chiacutenh phủ cho pheacutep (Hill C 2017) Traacutei lại ldquoQuan-xirdquo vốn phổ biến trong văn hoacutea

Trung Hoa magrave khocircng bị hạn chế bởi luật phaacutep Trung Quốc giuacutep cho caacutec nhagrave đầu tư của quốc gia

nagravey coacute lợi thế cạnh tranh so với đối thủ từ phiacutea Hoa Kỳ nhất lagrave ở khu vực sản xuất hagraveng hoacutea thocircng

thường vagrave xacircy dựng hạ tầng cơ sở

Cuối cugraveng những dograveng vốn FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi đang cạnh tranh vagrave thaacutech thức vốn FDI

từ Hoa Kỳ Dograveng vốn FDI từ caacutec doanh nghiệp đa quốc gia Malaysia Singapore Ấn Độ vagrave Trung

Quốc gọi lagrave ldquoFDI rồngrdquo hay ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo Coacute hơn 100 doanh nghiệp từ thị trường

mới nổi sẵn sagraveng thagravenh cocircng ty đa quốc gia quan trọng trong thế kỷ 21 cạnh tranh với Hoa Kỳ roacutet

vốn vagraveo Việt Nam như ThaiBev Alibaba Group (Hinh 1)

Higravenh 1 FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi cạnh tranh với Hoa Kỳ

Nguồn wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636

FDI từ thị trường mới nổi coacute thể cạnh tranh với Hoa Kỳ trong việc roacutet vốn FDI vagraveo Việt Nam mua

lại caacutec doanh nghiệp vagrave tagravei sản (ThaiBev vagrave Sabeco Metro Việt Nam Vinamilk) FDI rồng thường

lấp đầy caacutec khoảng trống trecircn thị trường do quy mocirc hợp lyacute hơn hoặc đầu tư theo caacutec caacutech thức rất

khaacutec so với Hoa Kỳ (Dunning 2006) Lợi thế cạnh tranh của caacutec dograveng vốn FDI từ thị trường mới

12

nổi so với dograveng vốn Hoa Kỳ gồm tập trung nhiều hơn vagraveo nhu cầu vagrave hiểu biết sacircu sắc về khaacutech

hagraveng vagrave tiecircu chuẩn sản phẩm đủ tốt vagrave cạnh tranh thuacutec đẩy sự đổi mới gia tăng sẵn sagraveng cung cấp

caacutec nhu cầu đặc biệt cho người tiecircu dugraveng ở thị trường của nước chủ nhagrave đogravei hỏi hay sử dụng số

lượng lớn nhacircn viecircn để giải quyết vấn đề lagravem việc chăm chỉ it trang trọng hơn quy trigravenh nhanh

hơn vagrave dễ tranh thủ sự ủng hộ của chiacutenh phủ

Ngoại trừ caacutec doanh nghiệp ldquoBorn Globalrdquo chuyecircn về kỹ thuật y khoa với chiến lược tiếp cận thị

trường nước ngoagravei ngay ở giai đoạn phaacutet triển ban đầu caacutec dograveng ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo

thường coacute GERD khocircng cao vagrave hagravem lượng tri thức khocircng nổi trội doanh nghiệp dạng nay khocircng

tạo nhiều saacuteng tạo nguồn (Radical innovation) lagravem thay đổi hoagraven toagraven mocirci trường cocircng nghệ magrave

chỉ tập trung nacircng cấp vagrave cấu truacutec cocircng nghệ hiện hữu (Increamental and Architectural innovation)

chuyển giao cocircng nghệ cũng khaacutec Hoa Kỳ Nghiecircn cứu mảng nagravey cần sử dụng Khung lyacute thuyết

Linkage Leverage and Learning - LLL Framework (Mathew 2006) riecircng cho dograveng vốn đầu tư

liecircn quan đến caacutec nền kinh tế mới nổi

Kết Luận

(i) FDI từ Hoa Kỳ coacute hagravem lượng Nhacircn lực nghiecircn cứu vagrave tỷ trong RampD cao hơn hẳn dograveng vốn nagravey

từ caacutec nước đầu tư chủ lực hiện nay vagraveo Việt Nam ngụ yacute khả năng đầu tư bền vững do chuacute trọng

vagraveo năng suất vagrave chuyển giao cocircng nghệ hơn lagrave vốn đầu tư thuần tuacutey (ii) caacutec nhagrave đầu tư Hoa Kỳ

coacute mục tiecircu vagrave động cơ hoagraven toagraven khaacutec với caacutec nhagrave đầu tư Nhật Bản vagrave chầu Aacute hiện nay ở Việt

Nam (iii) Trigravenh độ tiếp thu cocircng nghệ mức độ sẵn lograveng bảo vệ quyền sở hữu triacute tuệ của nước chủ

nhagrave đoacuteng vai trograve quan trọng trong thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ (iv) Sự phụ thuộc mạnh vagraveo caacutec nhagrave đầu

tư từ chacircu Aacute ngoại trừ Nhật Bản như Hagraven Quốc Singapore vagrave Đagravei Loan trong dagravei hạn magrave thiếu

sự hiện diện đủ lớn của dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec nước phaacutet triển EU coacute khả năng chuyển mocirc

higravenh phaacutet triển kinh tế của Việt Nam hiện nay theo hướng khocircng thuận lợi Cải caacutech cần tập trung

vagraveo tăng chi tiecircu GERD nhacircn lực chất lượng cao bảo hộ quyền sở hửu triacute tuệ vagrave mức minh bạnh

tương thiacutech đacircy lagrave một nhiệm vụ xem chừng khocircng đơn giản (Easier said than done)

Sau ba thập niecircn thu huacutet FDI từ caacutec nước phaacutet triển vagrave caacutec nền kinh tế mới nổi trong khi tổng vốn

từ Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore đạt 183 tỷ USD thống trị dograveng vốn nước ngoagravei vagraveo

Việt Nam thigrave vốn đầu tư từ EU vagraveo Việt Nam cograven thấp Nhiều nhất lagrave Hagrave Lan (83 tỷ USD) Phaacutep

(28 tỷ USD) Đức (18 tỷ USD) Bagravei viết tiếp theo sẽ mở rộng theo hai hướng (i) dograveng vốn từ EU

đặc biệt lagrave Đức Phaacutep Anh vagrave Hagrave Lan vagraveo Việt Nam khi Hiệp định bảo hộ đầu tư (IPA) giữa Việt

Nam vagrave EU đatilde kyacute kết (62019) đảm bảo an toagraven cho tagravei sản vagrave vốn của nhagrave đầu tư cam kết đối xử

cocircng bằng tự do chuyển vốn vagrave lợi nhuận đầu tư (ii) Ở goacutec độ nền kinh tế mới nổi dugraveng Khung

lyacute thuyết LLL lagravem điểm xuất phaacutet phacircn tiacutech phương thức caacutec ldquoCocircng ty đa quốc gia mới nổirdquo Thaacutei

Lan (ThaiBev) Ấn Độ (Infosys) vagrave Trung Quốc (Alibaba Group) thocircng qua hợp taacutec để tiếp cận

thị trường tagravei sản caacutec nguồn lực nước ngoagravei vagrave liecircn kết-hợp nhất năng lực tổ chức tri thức nước

nhận đầu tư bằng bắt chước chuyển giao hoặc thay thế nguồn lực của doanh nghiệp đối taacutec

13

WEBSITES

wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D88K7HJD

wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D8XP7CGS

wwwbaodautuvnthu-hut-fdi-the-he-moi-dich-ngam-la-nha-dau-tu-my-va-eu-d80202html

wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636

wwwglglifetechcom GLG Life Tech Corp Accessed 20 September 2017

wwwgooglecompatentsWO2008030121A1clfrac14en Patents Office Accessed 25

September 2017

wwwlayncorpcom Guilin Layn Natural Ingredients Corp Accessed 5 October 2017

wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636

wwwhdrundporgencontentmean-years-schooling-males-aged-25-years-and-above-years

wwwnationmastercomcountry-infostatsEducationAverage-years-of-schooling-of-adults

wwwkhamphavnkhoa-hoc-cong-ngheviet-nam-xep-hang-56-the-gioi-ve-rd-va-doi-moi-sang-

tao-c7a594829html

wwwpercorg

wwwtradingeconomicscomvietnamwages

wwwsalaryexplorercomsalary-surveyphploc=196amploctype=1ampjob=33ampjobtype=1

viwikipediaorgwikiDanh_saacutech_caacutec_nước_theo_chi_tiecircu_nghiecircn_cứu_vagrave_phaacutet_triển

wwwvietnamnetvnvnkinh-doanhdau-tunang-suat-lao-dong-viet-nam-thua-singapore-

malaysia-thai-lan-556163html

wwwimforgexternalpubsftweoforumindexhtm

wwwundporgcontentundpenhomehtml

wwwwipointpublicationsendetailsjspid=4369

TAgraveI LIỆU THAM KHẢO

Accenture 2008 ldquoMulti-Polar World 2 The Rise of the Emerging-market Multinationalrdquo

Retrieved from http wwwcriticaleyecominsights-detailcfmidfrac14351

Dunning J H 2000 ldquoThe Eclectic Paradigm as an Envelope for Economic and Business Theories

of MNE Activityrdquo International Business Review 9 (2)163ndash90 doi101016S0969-

5931(99)00035-9

Dunning J H 2003 ldquoRelational Assets Networks and International Business Activityrdquo In

Alliance and Corporate Management edited by J H Dunning and G Boyde 1ndash23 Cheltenham

UK Edward Elgar

14

Dunning J H 2006 ldquoComment on Dragon Multinationals New Players in 21st Century

Globalizationrdquo Asia Pacific Journal of Management 23 (2)139ndash41 doi101007s10490-006-

7161-1

Hill C 2017 Global Business Today (10th edition) US version NY McGraw-Hill

Kawai Masahiro 2005 ldquoTrade and Investment Integration and Cooperation in East Asia

Empirical Evidence and Issuesrdquo in Asian Development Bank (ed) Asian Economic

Cooperation and Integration Progress Prospects and Challenges Manila ADB

Joanna Scott-Kennel et-al 2019 Innovation Through Linkage Leverage and Learning The

Case of Monk Fruit Corporation International Studies of Management amp Organization DOI

1010800020882520191608399

Kawai Masahiro and Shujiro Urata 1998 ldquoAre Trade and Direct Investment Substitutes or

Complements An Analysis of the Japanese Manufacturing Industryrdquo in Hiro Lee and David

Kimura Fukunari 2003 ldquoFragmentation and Agglomeration Matter Japanese Multinationals in

Latin America and East Asiardquo North American Journal of Economics and Finance 14 (3) 287-

317

Kimura Fukunari 2006 ldquoInternational Production and Distribution Networks in East Asia 18

Kojima Kiyoshi 1975 ldquoInternational Trade and Foreign Direct Investment Substitutes or

Complementsrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 16 1-1223

Kojima Kiyoshi 1977 ldquoTransfer of Technology to Developing CountriesmdashJapanese Type

versus American Typerdquo Hitotsubashi Journal of Economics 17 1-14

Kojima Kiyoshi and Terutomo Ozawa 1984 ldquoMicro- and Macro-Economic Models of Direct

Foreign Investment Toward a Synthesisrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 25 (1) 1-20

Facts Mechanics and Policy Implicationrdquo Asian Economic Policy Review 1 (2) 326-344

Kindleberger Charles P 1969 American Business Abroad Six Lectures on Direct Investment

New Haven Conn Yale University Press

Mathews J A 2006a ldquoDragon Multinationals New Players in 21st Century Globalizationrdquo

Asia Pacific Journal of Management 23 (1)5ndash27 doi101007s10490-006-6113-0

Mathews J A 2006b ldquoResponse to Professors Dunning and Narulardquo Asia Pacific Journal of

Management 23 (2) 153ndash5 doi101007s10490-006-7163-z

Mathews J A 2017 ldquoDragon Multinationals Powered by Linkage Leverage and Learning A

Review and Developmentrdquo Asia Pacific Journal of Management 34 (4)769ndash75

doi101007s10490-017-9543-y

Ozawa Terutomo 2007ldquoProfessor Kiyoshi Kojimas Contributions to FDI Theory Baldwin Robert E and Fukunari Kimura 1998 Measuring US International Goods and

Services Transactions Geography and Ownership as Bases for Economic Accounting Edited

by Robert E Baldwin Robert E Lipsey and J David Richardson The Univ Chicago Press

Chicago Ill pp 9-36

Trade Structural Transformation Growth and Integration in East Asiardquo Science and Technology Indicators Volume 2019 Issue 1 Gross domestic expenditure on RampD

(GERD) at current prices and PPP DOIhttpsdoiorg1017872be7ef03-en

World Intellectual Property Indicators 2019

World Investment Report 2018

15

Page 11: Vì sao vốn đầu tư Hoa Kỳ vào Việt Nam rất khiêm tốn?se.ueh.edu.vn/wp-content/uploads/Loc-Nguyen-Huu... · 2 Dunning (2000) cho rằng dòng vốn FDI sẽ vào một

11

Về vận động hagravenh lang vốn FDI Hoa Kỳ cũng đối diện với cạnh tranh từ Hồng Kong Đagravei Loan

vagrave Trung Quốc Nền kinh tế Hoa Kỳ vốn coacute tiacutenh minh bạch cao về khiacutea cạnh luật phaacutep ldquoLuật

kinh doanh vagrave Tham nhũng ở Nước ngoagraveirdquo của Hoa Kỳ coacute taacutec động hạn chế tham nhũng Việc hối

lộ quan chức chiacutenh phủ nước ngoagravei coacute thẩm quyền của một doanh nghiệp Hoa Kỳ để cocircng ty đoacute

được hoạt động kinh doanh thuận lợi lagrave một hagravenh vi bất hợp phaacutep Tất cả caacutec doanh nghiệp Hoa

Kỳ phải lưu giữ hồ sơ giao dịch cocircng khai chi tiết để chứng minh rotilde liệu hagravenh vi phạm phaacutep coacute

xảy ra khocircng vagrave tạo điều kiện hoặc xuacutec tiến caacutec khoản thanh toaacuten để đảm bảo thực hiện caacutec giao

dịch được chiacutenh phủ cho pheacutep (Hill C 2017) Traacutei lại ldquoQuan-xirdquo vốn phổ biến trong văn hoacutea

Trung Hoa magrave khocircng bị hạn chế bởi luật phaacutep Trung Quốc giuacutep cho caacutec nhagrave đầu tư của quốc gia

nagravey coacute lợi thế cạnh tranh so với đối thủ từ phiacutea Hoa Kỳ nhất lagrave ở khu vực sản xuất hagraveng hoacutea thocircng

thường vagrave xacircy dựng hạ tầng cơ sở

Cuối cugraveng những dograveng vốn FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi đang cạnh tranh vagrave thaacutech thức vốn FDI

từ Hoa Kỳ Dograveng vốn FDI từ caacutec doanh nghiệp đa quốc gia Malaysia Singapore Ấn Độ vagrave Trung

Quốc gọi lagrave ldquoFDI rồngrdquo hay ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo Coacute hơn 100 doanh nghiệp từ thị trường

mới nổi sẵn sagraveng thagravenh cocircng ty đa quốc gia quan trọng trong thế kỷ 21 cạnh tranh với Hoa Kỳ roacutet

vốn vagraveo Việt Nam như ThaiBev Alibaba Group (Hinh 1)

Higravenh 1 FDI từ caacutec nền kinh tế mới nổi cạnh tranh với Hoa Kỳ

Nguồn wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636

FDI từ thị trường mới nổi coacute thể cạnh tranh với Hoa Kỳ trong việc roacutet vốn FDI vagraveo Việt Nam mua

lại caacutec doanh nghiệp vagrave tagravei sản (ThaiBev vagrave Sabeco Metro Việt Nam Vinamilk) FDI rồng thường

lấp đầy caacutec khoảng trống trecircn thị trường do quy mocirc hợp lyacute hơn hoặc đầu tư theo caacutec caacutech thức rất

khaacutec so với Hoa Kỳ (Dunning 2006) Lợi thế cạnh tranh của caacutec dograveng vốn FDI từ thị trường mới

12

nổi so với dograveng vốn Hoa Kỳ gồm tập trung nhiều hơn vagraveo nhu cầu vagrave hiểu biết sacircu sắc về khaacutech

hagraveng vagrave tiecircu chuẩn sản phẩm đủ tốt vagrave cạnh tranh thuacutec đẩy sự đổi mới gia tăng sẵn sagraveng cung cấp

caacutec nhu cầu đặc biệt cho người tiecircu dugraveng ở thị trường của nước chủ nhagrave đogravei hỏi hay sử dụng số

lượng lớn nhacircn viecircn để giải quyết vấn đề lagravem việc chăm chỉ it trang trọng hơn quy trigravenh nhanh

hơn vagrave dễ tranh thủ sự ủng hộ của chiacutenh phủ

Ngoại trừ caacutec doanh nghiệp ldquoBorn Globalrdquo chuyecircn về kỹ thuật y khoa với chiến lược tiếp cận thị

trường nước ngoagravei ngay ở giai đoạn phaacutet triển ban đầu caacutec dograveng ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo

thường coacute GERD khocircng cao vagrave hagravem lượng tri thức khocircng nổi trội doanh nghiệp dạng nay khocircng

tạo nhiều saacuteng tạo nguồn (Radical innovation) lagravem thay đổi hoagraven toagraven mocirci trường cocircng nghệ magrave

chỉ tập trung nacircng cấp vagrave cấu truacutec cocircng nghệ hiện hữu (Increamental and Architectural innovation)

chuyển giao cocircng nghệ cũng khaacutec Hoa Kỳ Nghiecircn cứu mảng nagravey cần sử dụng Khung lyacute thuyết

Linkage Leverage and Learning - LLL Framework (Mathew 2006) riecircng cho dograveng vốn đầu tư

liecircn quan đến caacutec nền kinh tế mới nổi

Kết Luận

(i) FDI từ Hoa Kỳ coacute hagravem lượng Nhacircn lực nghiecircn cứu vagrave tỷ trong RampD cao hơn hẳn dograveng vốn nagravey

từ caacutec nước đầu tư chủ lực hiện nay vagraveo Việt Nam ngụ yacute khả năng đầu tư bền vững do chuacute trọng

vagraveo năng suất vagrave chuyển giao cocircng nghệ hơn lagrave vốn đầu tư thuần tuacutey (ii) caacutec nhagrave đầu tư Hoa Kỳ

coacute mục tiecircu vagrave động cơ hoagraven toagraven khaacutec với caacutec nhagrave đầu tư Nhật Bản vagrave chầu Aacute hiện nay ở Việt

Nam (iii) Trigravenh độ tiếp thu cocircng nghệ mức độ sẵn lograveng bảo vệ quyền sở hữu triacute tuệ của nước chủ

nhagrave đoacuteng vai trograve quan trọng trong thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ (iv) Sự phụ thuộc mạnh vagraveo caacutec nhagrave đầu

tư từ chacircu Aacute ngoại trừ Nhật Bản như Hagraven Quốc Singapore vagrave Đagravei Loan trong dagravei hạn magrave thiếu

sự hiện diện đủ lớn của dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec nước phaacutet triển EU coacute khả năng chuyển mocirc

higravenh phaacutet triển kinh tế của Việt Nam hiện nay theo hướng khocircng thuận lợi Cải caacutech cần tập trung

vagraveo tăng chi tiecircu GERD nhacircn lực chất lượng cao bảo hộ quyền sở hửu triacute tuệ vagrave mức minh bạnh

tương thiacutech đacircy lagrave một nhiệm vụ xem chừng khocircng đơn giản (Easier said than done)

Sau ba thập niecircn thu huacutet FDI từ caacutec nước phaacutet triển vagrave caacutec nền kinh tế mới nổi trong khi tổng vốn

từ Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore đạt 183 tỷ USD thống trị dograveng vốn nước ngoagravei vagraveo

Việt Nam thigrave vốn đầu tư từ EU vagraveo Việt Nam cograven thấp Nhiều nhất lagrave Hagrave Lan (83 tỷ USD) Phaacutep

(28 tỷ USD) Đức (18 tỷ USD) Bagravei viết tiếp theo sẽ mở rộng theo hai hướng (i) dograveng vốn từ EU

đặc biệt lagrave Đức Phaacutep Anh vagrave Hagrave Lan vagraveo Việt Nam khi Hiệp định bảo hộ đầu tư (IPA) giữa Việt

Nam vagrave EU đatilde kyacute kết (62019) đảm bảo an toagraven cho tagravei sản vagrave vốn của nhagrave đầu tư cam kết đối xử

cocircng bằng tự do chuyển vốn vagrave lợi nhuận đầu tư (ii) Ở goacutec độ nền kinh tế mới nổi dugraveng Khung

lyacute thuyết LLL lagravem điểm xuất phaacutet phacircn tiacutech phương thức caacutec ldquoCocircng ty đa quốc gia mới nổirdquo Thaacutei

Lan (ThaiBev) Ấn Độ (Infosys) vagrave Trung Quốc (Alibaba Group) thocircng qua hợp taacutec để tiếp cận

thị trường tagravei sản caacutec nguồn lực nước ngoagravei vagrave liecircn kết-hợp nhất năng lực tổ chức tri thức nước

nhận đầu tư bằng bắt chước chuyển giao hoặc thay thế nguồn lực của doanh nghiệp đối taacutec

13

WEBSITES

wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D88K7HJD

wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D8XP7CGS

wwwbaodautuvnthu-hut-fdi-the-he-moi-dich-ngam-la-nha-dau-tu-my-va-eu-d80202html

wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636

wwwglglifetechcom GLG Life Tech Corp Accessed 20 September 2017

wwwgooglecompatentsWO2008030121A1clfrac14en Patents Office Accessed 25

September 2017

wwwlayncorpcom Guilin Layn Natural Ingredients Corp Accessed 5 October 2017

wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636

wwwhdrundporgencontentmean-years-schooling-males-aged-25-years-and-above-years

wwwnationmastercomcountry-infostatsEducationAverage-years-of-schooling-of-adults

wwwkhamphavnkhoa-hoc-cong-ngheviet-nam-xep-hang-56-the-gioi-ve-rd-va-doi-moi-sang-

tao-c7a594829html

wwwpercorg

wwwtradingeconomicscomvietnamwages

wwwsalaryexplorercomsalary-surveyphploc=196amploctype=1ampjob=33ampjobtype=1

viwikipediaorgwikiDanh_saacutech_caacutec_nước_theo_chi_tiecircu_nghiecircn_cứu_vagrave_phaacutet_triển

wwwvietnamnetvnvnkinh-doanhdau-tunang-suat-lao-dong-viet-nam-thua-singapore-

malaysia-thai-lan-556163html

wwwimforgexternalpubsftweoforumindexhtm

wwwundporgcontentundpenhomehtml

wwwwipointpublicationsendetailsjspid=4369

TAgraveI LIỆU THAM KHẢO

Accenture 2008 ldquoMulti-Polar World 2 The Rise of the Emerging-market Multinationalrdquo

Retrieved from http wwwcriticaleyecominsights-detailcfmidfrac14351

Dunning J H 2000 ldquoThe Eclectic Paradigm as an Envelope for Economic and Business Theories

of MNE Activityrdquo International Business Review 9 (2)163ndash90 doi101016S0969-

5931(99)00035-9

Dunning J H 2003 ldquoRelational Assets Networks and International Business Activityrdquo In

Alliance and Corporate Management edited by J H Dunning and G Boyde 1ndash23 Cheltenham

UK Edward Elgar

14

Dunning J H 2006 ldquoComment on Dragon Multinationals New Players in 21st Century

Globalizationrdquo Asia Pacific Journal of Management 23 (2)139ndash41 doi101007s10490-006-

7161-1

Hill C 2017 Global Business Today (10th edition) US version NY McGraw-Hill

Kawai Masahiro 2005 ldquoTrade and Investment Integration and Cooperation in East Asia

Empirical Evidence and Issuesrdquo in Asian Development Bank (ed) Asian Economic

Cooperation and Integration Progress Prospects and Challenges Manila ADB

Joanna Scott-Kennel et-al 2019 Innovation Through Linkage Leverage and Learning The

Case of Monk Fruit Corporation International Studies of Management amp Organization DOI

1010800020882520191608399

Kawai Masahiro and Shujiro Urata 1998 ldquoAre Trade and Direct Investment Substitutes or

Complements An Analysis of the Japanese Manufacturing Industryrdquo in Hiro Lee and David

Kimura Fukunari 2003 ldquoFragmentation and Agglomeration Matter Japanese Multinationals in

Latin America and East Asiardquo North American Journal of Economics and Finance 14 (3) 287-

317

Kimura Fukunari 2006 ldquoInternational Production and Distribution Networks in East Asia 18

Kojima Kiyoshi 1975 ldquoInternational Trade and Foreign Direct Investment Substitutes or

Complementsrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 16 1-1223

Kojima Kiyoshi 1977 ldquoTransfer of Technology to Developing CountriesmdashJapanese Type

versus American Typerdquo Hitotsubashi Journal of Economics 17 1-14

Kojima Kiyoshi and Terutomo Ozawa 1984 ldquoMicro- and Macro-Economic Models of Direct

Foreign Investment Toward a Synthesisrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 25 (1) 1-20

Facts Mechanics and Policy Implicationrdquo Asian Economic Policy Review 1 (2) 326-344

Kindleberger Charles P 1969 American Business Abroad Six Lectures on Direct Investment

New Haven Conn Yale University Press

Mathews J A 2006a ldquoDragon Multinationals New Players in 21st Century Globalizationrdquo

Asia Pacific Journal of Management 23 (1)5ndash27 doi101007s10490-006-6113-0

Mathews J A 2006b ldquoResponse to Professors Dunning and Narulardquo Asia Pacific Journal of

Management 23 (2) 153ndash5 doi101007s10490-006-7163-z

Mathews J A 2017 ldquoDragon Multinationals Powered by Linkage Leverage and Learning A

Review and Developmentrdquo Asia Pacific Journal of Management 34 (4)769ndash75

doi101007s10490-017-9543-y

Ozawa Terutomo 2007ldquoProfessor Kiyoshi Kojimas Contributions to FDI Theory Baldwin Robert E and Fukunari Kimura 1998 Measuring US International Goods and

Services Transactions Geography and Ownership as Bases for Economic Accounting Edited

by Robert E Baldwin Robert E Lipsey and J David Richardson The Univ Chicago Press

Chicago Ill pp 9-36

Trade Structural Transformation Growth and Integration in East Asiardquo Science and Technology Indicators Volume 2019 Issue 1 Gross domestic expenditure on RampD

(GERD) at current prices and PPP DOIhttpsdoiorg1017872be7ef03-en

World Intellectual Property Indicators 2019

World Investment Report 2018

15

Page 12: Vì sao vốn đầu tư Hoa Kỳ vào Việt Nam rất khiêm tốn?se.ueh.edu.vn/wp-content/uploads/Loc-Nguyen-Huu... · 2 Dunning (2000) cho rằng dòng vốn FDI sẽ vào một

12

nổi so với dograveng vốn Hoa Kỳ gồm tập trung nhiều hơn vagraveo nhu cầu vagrave hiểu biết sacircu sắc về khaacutech

hagraveng vagrave tiecircu chuẩn sản phẩm đủ tốt vagrave cạnh tranh thuacutec đẩy sự đổi mới gia tăng sẵn sagraveng cung cấp

caacutec nhu cầu đặc biệt cho người tiecircu dugraveng ở thị trường của nước chủ nhagrave đogravei hỏi hay sử dụng số

lượng lớn nhacircn viecircn để giải quyết vấn đề lagravem việc chăm chỉ it trang trọng hơn quy trigravenh nhanh

hơn vagrave dễ tranh thủ sự ủng hộ của chiacutenh phủ

Ngoại trừ caacutec doanh nghiệp ldquoBorn Globalrdquo chuyecircn về kỹ thuật y khoa với chiến lược tiếp cận thị

trường nước ngoagravei ngay ở giai đoạn phaacutet triển ban đầu caacutec dograveng ldquoFDI từ thị trường mới nổirdquo

thường coacute GERD khocircng cao vagrave hagravem lượng tri thức khocircng nổi trội doanh nghiệp dạng nay khocircng

tạo nhiều saacuteng tạo nguồn (Radical innovation) lagravem thay đổi hoagraven toagraven mocirci trường cocircng nghệ magrave

chỉ tập trung nacircng cấp vagrave cấu truacutec cocircng nghệ hiện hữu (Increamental and Architectural innovation)

chuyển giao cocircng nghệ cũng khaacutec Hoa Kỳ Nghiecircn cứu mảng nagravey cần sử dụng Khung lyacute thuyết

Linkage Leverage and Learning - LLL Framework (Mathew 2006) riecircng cho dograveng vốn đầu tư

liecircn quan đến caacutec nền kinh tế mới nổi

Kết Luận

(i) FDI từ Hoa Kỳ coacute hagravem lượng Nhacircn lực nghiecircn cứu vagrave tỷ trong RampD cao hơn hẳn dograveng vốn nagravey

từ caacutec nước đầu tư chủ lực hiện nay vagraveo Việt Nam ngụ yacute khả năng đầu tư bền vững do chuacute trọng

vagraveo năng suất vagrave chuyển giao cocircng nghệ hơn lagrave vốn đầu tư thuần tuacutey (ii) caacutec nhagrave đầu tư Hoa Kỳ

coacute mục tiecircu vagrave động cơ hoagraven toagraven khaacutec với caacutec nhagrave đầu tư Nhật Bản vagrave chầu Aacute hiện nay ở Việt

Nam (iii) Trigravenh độ tiếp thu cocircng nghệ mức độ sẵn lograveng bảo vệ quyền sở hữu triacute tuệ của nước chủ

nhagrave đoacuteng vai trograve quan trọng trong thu huacutet vốn từ Hoa Kỳ (iv) Sự phụ thuộc mạnh vagraveo caacutec nhagrave đầu

tư từ chacircu Aacute ngoại trừ Nhật Bản như Hagraven Quốc Singapore vagrave Đagravei Loan trong dagravei hạn magrave thiếu

sự hiện diện đủ lớn của dograveng vốn từ Hoa Kỳ vagrave caacutec nước phaacutet triển EU coacute khả năng chuyển mocirc

higravenh phaacutet triển kinh tế của Việt Nam hiện nay theo hướng khocircng thuận lợi Cải caacutech cần tập trung

vagraveo tăng chi tiecircu GERD nhacircn lực chất lượng cao bảo hộ quyền sở hửu triacute tuệ vagrave mức minh bạnh

tương thiacutech đacircy lagrave một nhiệm vụ xem chừng khocircng đơn giản (Easier said than done)

Sau ba thập niecircn thu huacutet FDI từ caacutec nước phaacutet triển vagrave caacutec nền kinh tế mới nổi trong khi tổng vốn

từ Nhật Hagraven Quốc Đagravei Loan vagrave Singapore đạt 183 tỷ USD thống trị dograveng vốn nước ngoagravei vagraveo

Việt Nam thigrave vốn đầu tư từ EU vagraveo Việt Nam cograven thấp Nhiều nhất lagrave Hagrave Lan (83 tỷ USD) Phaacutep

(28 tỷ USD) Đức (18 tỷ USD) Bagravei viết tiếp theo sẽ mở rộng theo hai hướng (i) dograveng vốn từ EU

đặc biệt lagrave Đức Phaacutep Anh vagrave Hagrave Lan vagraveo Việt Nam khi Hiệp định bảo hộ đầu tư (IPA) giữa Việt

Nam vagrave EU đatilde kyacute kết (62019) đảm bảo an toagraven cho tagravei sản vagrave vốn của nhagrave đầu tư cam kết đối xử

cocircng bằng tự do chuyển vốn vagrave lợi nhuận đầu tư (ii) Ở goacutec độ nền kinh tế mới nổi dugraveng Khung

lyacute thuyết LLL lagravem điểm xuất phaacutet phacircn tiacutech phương thức caacutec ldquoCocircng ty đa quốc gia mới nổirdquo Thaacutei

Lan (ThaiBev) Ấn Độ (Infosys) vagrave Trung Quốc (Alibaba Group) thocircng qua hợp taacutec để tiếp cận

thị trường tagravei sản caacutec nguồn lực nước ngoagravei vagrave liecircn kết-hợp nhất năng lực tổ chức tri thức nước

nhận đầu tư bằng bắt chước chuyển giao hoặc thay thế nguồn lực của doanh nghiệp đối taacutec

13

WEBSITES

wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D88K7HJD

wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D8XP7CGS

wwwbaodautuvnthu-hut-fdi-the-he-moi-dich-ngam-la-nha-dau-tu-my-va-eu-d80202html

wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636

wwwglglifetechcom GLG Life Tech Corp Accessed 20 September 2017

wwwgooglecompatentsWO2008030121A1clfrac14en Patents Office Accessed 25

September 2017

wwwlayncorpcom Guilin Layn Natural Ingredients Corp Accessed 5 October 2017

wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636

wwwhdrundporgencontentmean-years-schooling-males-aged-25-years-and-above-years

wwwnationmastercomcountry-infostatsEducationAverage-years-of-schooling-of-adults

wwwkhamphavnkhoa-hoc-cong-ngheviet-nam-xep-hang-56-the-gioi-ve-rd-va-doi-moi-sang-

tao-c7a594829html

wwwpercorg

wwwtradingeconomicscomvietnamwages

wwwsalaryexplorercomsalary-surveyphploc=196amploctype=1ampjob=33ampjobtype=1

viwikipediaorgwikiDanh_saacutech_caacutec_nước_theo_chi_tiecircu_nghiecircn_cứu_vagrave_phaacutet_triển

wwwvietnamnetvnvnkinh-doanhdau-tunang-suat-lao-dong-viet-nam-thua-singapore-

malaysia-thai-lan-556163html

wwwimforgexternalpubsftweoforumindexhtm

wwwundporgcontentundpenhomehtml

wwwwipointpublicationsendetailsjspid=4369

TAgraveI LIỆU THAM KHẢO

Accenture 2008 ldquoMulti-Polar World 2 The Rise of the Emerging-market Multinationalrdquo

Retrieved from http wwwcriticaleyecominsights-detailcfmidfrac14351

Dunning J H 2000 ldquoThe Eclectic Paradigm as an Envelope for Economic and Business Theories

of MNE Activityrdquo International Business Review 9 (2)163ndash90 doi101016S0969-

5931(99)00035-9

Dunning J H 2003 ldquoRelational Assets Networks and International Business Activityrdquo In

Alliance and Corporate Management edited by J H Dunning and G Boyde 1ndash23 Cheltenham

UK Edward Elgar

14

Dunning J H 2006 ldquoComment on Dragon Multinationals New Players in 21st Century

Globalizationrdquo Asia Pacific Journal of Management 23 (2)139ndash41 doi101007s10490-006-

7161-1

Hill C 2017 Global Business Today (10th edition) US version NY McGraw-Hill

Kawai Masahiro 2005 ldquoTrade and Investment Integration and Cooperation in East Asia

Empirical Evidence and Issuesrdquo in Asian Development Bank (ed) Asian Economic

Cooperation and Integration Progress Prospects and Challenges Manila ADB

Joanna Scott-Kennel et-al 2019 Innovation Through Linkage Leverage and Learning The

Case of Monk Fruit Corporation International Studies of Management amp Organization DOI

1010800020882520191608399

Kawai Masahiro and Shujiro Urata 1998 ldquoAre Trade and Direct Investment Substitutes or

Complements An Analysis of the Japanese Manufacturing Industryrdquo in Hiro Lee and David

Kimura Fukunari 2003 ldquoFragmentation and Agglomeration Matter Japanese Multinationals in

Latin America and East Asiardquo North American Journal of Economics and Finance 14 (3) 287-

317

Kimura Fukunari 2006 ldquoInternational Production and Distribution Networks in East Asia 18

Kojima Kiyoshi 1975 ldquoInternational Trade and Foreign Direct Investment Substitutes or

Complementsrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 16 1-1223

Kojima Kiyoshi 1977 ldquoTransfer of Technology to Developing CountriesmdashJapanese Type

versus American Typerdquo Hitotsubashi Journal of Economics 17 1-14

Kojima Kiyoshi and Terutomo Ozawa 1984 ldquoMicro- and Macro-Economic Models of Direct

Foreign Investment Toward a Synthesisrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 25 (1) 1-20

Facts Mechanics and Policy Implicationrdquo Asian Economic Policy Review 1 (2) 326-344

Kindleberger Charles P 1969 American Business Abroad Six Lectures on Direct Investment

New Haven Conn Yale University Press

Mathews J A 2006a ldquoDragon Multinationals New Players in 21st Century Globalizationrdquo

Asia Pacific Journal of Management 23 (1)5ndash27 doi101007s10490-006-6113-0

Mathews J A 2006b ldquoResponse to Professors Dunning and Narulardquo Asia Pacific Journal of

Management 23 (2) 153ndash5 doi101007s10490-006-7163-z

Mathews J A 2017 ldquoDragon Multinationals Powered by Linkage Leverage and Learning A

Review and Developmentrdquo Asia Pacific Journal of Management 34 (4)769ndash75

doi101007s10490-017-9543-y

Ozawa Terutomo 2007ldquoProfessor Kiyoshi Kojimas Contributions to FDI Theory Baldwin Robert E and Fukunari Kimura 1998 Measuring US International Goods and

Services Transactions Geography and Ownership as Bases for Economic Accounting Edited

by Robert E Baldwin Robert E Lipsey and J David Richardson The Univ Chicago Press

Chicago Ill pp 9-36

Trade Structural Transformation Growth and Integration in East Asiardquo Science and Technology Indicators Volume 2019 Issue 1 Gross domestic expenditure on RampD

(GERD) at current prices and PPP DOIhttpsdoiorg1017872be7ef03-en

World Intellectual Property Indicators 2019

World Investment Report 2018

15

Page 13: Vì sao vốn đầu tư Hoa Kỳ vào Việt Nam rất khiêm tốn?se.ueh.edu.vn/wp-content/uploads/Loc-Nguyen-Huu... · 2 Dunning (2000) cho rằng dòng vốn FDI sẽ vào một

13

WEBSITES

wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D88K7HJD

wwwacademiccommonscolumbiaedudoi107916D8XP7CGS

wwwbaodautuvnthu-hut-fdi-the-he-moi-dich-ngam-la-nha-dau-tu-my-va-eu-d80202html

wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636

wwwglglifetechcom GLG Life Tech Corp Accessed 20 September 2017

wwwgooglecompatentsWO2008030121A1clfrac14en Patents Office Accessed 25

September 2017

wwwlayncorpcom Guilin Layn Natural Ingredients Corp Accessed 5 October 2017

wwwbcgcommediaPressReleaseDetailsaspxid=tcm12-125636

wwwhdrundporgencontentmean-years-schooling-males-aged-25-years-and-above-years

wwwnationmastercomcountry-infostatsEducationAverage-years-of-schooling-of-adults

wwwkhamphavnkhoa-hoc-cong-ngheviet-nam-xep-hang-56-the-gioi-ve-rd-va-doi-moi-sang-

tao-c7a594829html

wwwpercorg

wwwtradingeconomicscomvietnamwages

wwwsalaryexplorercomsalary-surveyphploc=196amploctype=1ampjob=33ampjobtype=1

viwikipediaorgwikiDanh_saacutech_caacutec_nước_theo_chi_tiecircu_nghiecircn_cứu_vagrave_phaacutet_triển

wwwvietnamnetvnvnkinh-doanhdau-tunang-suat-lao-dong-viet-nam-thua-singapore-

malaysia-thai-lan-556163html

wwwimforgexternalpubsftweoforumindexhtm

wwwundporgcontentundpenhomehtml

wwwwipointpublicationsendetailsjspid=4369

TAgraveI LIỆU THAM KHẢO

Accenture 2008 ldquoMulti-Polar World 2 The Rise of the Emerging-market Multinationalrdquo

Retrieved from http wwwcriticaleyecominsights-detailcfmidfrac14351

Dunning J H 2000 ldquoThe Eclectic Paradigm as an Envelope for Economic and Business Theories

of MNE Activityrdquo International Business Review 9 (2)163ndash90 doi101016S0969-

5931(99)00035-9

Dunning J H 2003 ldquoRelational Assets Networks and International Business Activityrdquo In

Alliance and Corporate Management edited by J H Dunning and G Boyde 1ndash23 Cheltenham

UK Edward Elgar

14

Dunning J H 2006 ldquoComment on Dragon Multinationals New Players in 21st Century

Globalizationrdquo Asia Pacific Journal of Management 23 (2)139ndash41 doi101007s10490-006-

7161-1

Hill C 2017 Global Business Today (10th edition) US version NY McGraw-Hill

Kawai Masahiro 2005 ldquoTrade and Investment Integration and Cooperation in East Asia

Empirical Evidence and Issuesrdquo in Asian Development Bank (ed) Asian Economic

Cooperation and Integration Progress Prospects and Challenges Manila ADB

Joanna Scott-Kennel et-al 2019 Innovation Through Linkage Leverage and Learning The

Case of Monk Fruit Corporation International Studies of Management amp Organization DOI

1010800020882520191608399

Kawai Masahiro and Shujiro Urata 1998 ldquoAre Trade and Direct Investment Substitutes or

Complements An Analysis of the Japanese Manufacturing Industryrdquo in Hiro Lee and David

Kimura Fukunari 2003 ldquoFragmentation and Agglomeration Matter Japanese Multinationals in

Latin America and East Asiardquo North American Journal of Economics and Finance 14 (3) 287-

317

Kimura Fukunari 2006 ldquoInternational Production and Distribution Networks in East Asia 18

Kojima Kiyoshi 1975 ldquoInternational Trade and Foreign Direct Investment Substitutes or

Complementsrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 16 1-1223

Kojima Kiyoshi 1977 ldquoTransfer of Technology to Developing CountriesmdashJapanese Type

versus American Typerdquo Hitotsubashi Journal of Economics 17 1-14

Kojima Kiyoshi and Terutomo Ozawa 1984 ldquoMicro- and Macro-Economic Models of Direct

Foreign Investment Toward a Synthesisrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 25 (1) 1-20

Facts Mechanics and Policy Implicationrdquo Asian Economic Policy Review 1 (2) 326-344

Kindleberger Charles P 1969 American Business Abroad Six Lectures on Direct Investment

New Haven Conn Yale University Press

Mathews J A 2006a ldquoDragon Multinationals New Players in 21st Century Globalizationrdquo

Asia Pacific Journal of Management 23 (1)5ndash27 doi101007s10490-006-6113-0

Mathews J A 2006b ldquoResponse to Professors Dunning and Narulardquo Asia Pacific Journal of

Management 23 (2) 153ndash5 doi101007s10490-006-7163-z

Mathews J A 2017 ldquoDragon Multinationals Powered by Linkage Leverage and Learning A

Review and Developmentrdquo Asia Pacific Journal of Management 34 (4)769ndash75

doi101007s10490-017-9543-y

Ozawa Terutomo 2007ldquoProfessor Kiyoshi Kojimas Contributions to FDI Theory Baldwin Robert E and Fukunari Kimura 1998 Measuring US International Goods and

Services Transactions Geography and Ownership as Bases for Economic Accounting Edited

by Robert E Baldwin Robert E Lipsey and J David Richardson The Univ Chicago Press

Chicago Ill pp 9-36

Trade Structural Transformation Growth and Integration in East Asiardquo Science and Technology Indicators Volume 2019 Issue 1 Gross domestic expenditure on RampD

(GERD) at current prices and PPP DOIhttpsdoiorg1017872be7ef03-en

World Intellectual Property Indicators 2019

World Investment Report 2018

15

Page 14: Vì sao vốn đầu tư Hoa Kỳ vào Việt Nam rất khiêm tốn?se.ueh.edu.vn/wp-content/uploads/Loc-Nguyen-Huu... · 2 Dunning (2000) cho rằng dòng vốn FDI sẽ vào một

14

Dunning J H 2006 ldquoComment on Dragon Multinationals New Players in 21st Century

Globalizationrdquo Asia Pacific Journal of Management 23 (2)139ndash41 doi101007s10490-006-

7161-1

Hill C 2017 Global Business Today (10th edition) US version NY McGraw-Hill

Kawai Masahiro 2005 ldquoTrade and Investment Integration and Cooperation in East Asia

Empirical Evidence and Issuesrdquo in Asian Development Bank (ed) Asian Economic

Cooperation and Integration Progress Prospects and Challenges Manila ADB

Joanna Scott-Kennel et-al 2019 Innovation Through Linkage Leverage and Learning The

Case of Monk Fruit Corporation International Studies of Management amp Organization DOI

1010800020882520191608399

Kawai Masahiro and Shujiro Urata 1998 ldquoAre Trade and Direct Investment Substitutes or

Complements An Analysis of the Japanese Manufacturing Industryrdquo in Hiro Lee and David

Kimura Fukunari 2003 ldquoFragmentation and Agglomeration Matter Japanese Multinationals in

Latin America and East Asiardquo North American Journal of Economics and Finance 14 (3) 287-

317

Kimura Fukunari 2006 ldquoInternational Production and Distribution Networks in East Asia 18

Kojima Kiyoshi 1975 ldquoInternational Trade and Foreign Direct Investment Substitutes or

Complementsrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 16 1-1223

Kojima Kiyoshi 1977 ldquoTransfer of Technology to Developing CountriesmdashJapanese Type

versus American Typerdquo Hitotsubashi Journal of Economics 17 1-14

Kojima Kiyoshi and Terutomo Ozawa 1984 ldquoMicro- and Macro-Economic Models of Direct

Foreign Investment Toward a Synthesisrdquo Hitotsubashi Journal of Economics 25 (1) 1-20

Facts Mechanics and Policy Implicationrdquo Asian Economic Policy Review 1 (2) 326-344

Kindleberger Charles P 1969 American Business Abroad Six Lectures on Direct Investment

New Haven Conn Yale University Press

Mathews J A 2006a ldquoDragon Multinationals New Players in 21st Century Globalizationrdquo

Asia Pacific Journal of Management 23 (1)5ndash27 doi101007s10490-006-6113-0

Mathews J A 2006b ldquoResponse to Professors Dunning and Narulardquo Asia Pacific Journal of

Management 23 (2) 153ndash5 doi101007s10490-006-7163-z

Mathews J A 2017 ldquoDragon Multinationals Powered by Linkage Leverage and Learning A

Review and Developmentrdquo Asia Pacific Journal of Management 34 (4)769ndash75

doi101007s10490-017-9543-y

Ozawa Terutomo 2007ldquoProfessor Kiyoshi Kojimas Contributions to FDI Theory Baldwin Robert E and Fukunari Kimura 1998 Measuring US International Goods and

Services Transactions Geography and Ownership as Bases for Economic Accounting Edited

by Robert E Baldwin Robert E Lipsey and J David Richardson The Univ Chicago Press

Chicago Ill pp 9-36

Trade Structural Transformation Growth and Integration in East Asiardquo Science and Technology Indicators Volume 2019 Issue 1 Gross domestic expenditure on RampD

(GERD) at current prices and PPP DOIhttpsdoiorg1017872be7ef03-en

World Intellectual Property Indicators 2019

World Investment Report 2018

15

Page 15: Vì sao vốn đầu tư Hoa Kỳ vào Việt Nam rất khiêm tốn?se.ueh.edu.vn/wp-content/uploads/Loc-Nguyen-Huu... · 2 Dunning (2000) cho rằng dòng vốn FDI sẽ vào một

15