50
1 Y BAN NHÂN DÂN TNH HU GIANG BAN QUN LÝ DÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIP VÀ PHÁT TRIN NÔNG THÔN TNH HU GIANG ---------------------- ---------------------- KHOẠCH HÀNH ĐỘNG TÁI ĐỊNH CƯ RÚT GỌN TI U DÁN XÂY DNG CNG HÓC HA TNH HU GIANG ĐỊA ĐIỂM: XÃ TÂN TI N VÀ HA TI N - THÀNH PHVTHANH TNH HU GIANG Hu Giang - 01/2017

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN … · Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng nông nghiệp tỉnh ... Hệ thống cấp nước ... Điều

Embed Size (px)

Citation preview

1

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT

TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH HẬU GIANG

---------------------- ----------------------

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TÁI ĐỊNH CƯ RÚT GỌN

TIỂU DỰ ÁN

XÂY DỰNG CỐNG HÓC HỎA TỈNH HẬU GIANG

ĐỊA ĐIỂM: XÃ TÂN TIẾN VÀ HỎA TIẾN - THÀNH PHỐ VỊ THANH

TỈNH HẬU GIANG

Hậu Giang - 01/2017

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT

TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH HẬU GIANG

---------------------- ----------------------

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TÁI ĐỊNH CƯ RÚT GỌN

TIỂU DỰ ÁN

XÂY DỰNG CỐNG HÓC HỎA TỈNH HẬU GIANG

ĐỊA ĐIỂM: XÃ TÂN TIẾN VÀ HỎA TIẾN - THÀNH PHỐ VỊ THANH

TỈNH HẬU GIANG

CHỦ ĐẦU TƯ

Ban PPMU tỉnh Hậu Giang

Hậu Giang - 01/2017

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 5

CÁC ĐỊNH NGHĨA 6

TÓM TẮT 8

1. GIỚI THIỆU 9

1.1. Dự án Quản lý thủy lợi phục vụ phát triển nông thôn vùng ĐBSCL ........................... 9

1.2. Giới thiệu về Tiểu dự án ............................................................................................... 9

1.3. Mô tả các hạng mục công trình của Tiểu dự án ........................................................... 9

1.4. Mô tả kế hoạch hành độngtái định cư rút gọn (A-RAP) .............................................. 9

2. KHUNG CHÍNH SÁCH VÀ PHÁP LÝ 10

2.1. Chính sách Việt Nam về thu hồi đất và tái định cư .................................................... 10

2.1.1. Chính sách quốc gia 10

2.1.2. Chính sách của địa phương về thu hồi đất và tái định cư 11

2.2. Chính sách về tái định cư bắt buộc của Ngân hàng Thế giới ..................................... 11

2.3. Sự khác biệt giữa chính sách của chính phủ Việt Nam và Ngân hàng Thế giới ........ 12

3. ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG THU HỒI ĐẤT VÀ TÁI ĐỊNH CƯ 12

3.1. Ảnh hưởng đất đai ...................................................................................................... 12

3.2. Ảnh hưởng vật kiến trúc và tài sản trên đất ................................................................ 13

3.3. Ảnh hưởng cây cối hoa màu ....................................................................................... 13

3.4. Ảnh hưởng do phải di chuyển và tái định cư ............................................................. 13

3.5. Ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh và thu nhập ...................................................... 13

3.6. Hộ bị ảnh hưởng nặng do thu hồi đất và tài sản ......................................................... 13

4.CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG 13

4.1. Nguyên tắc chung ....................................................................................................... 13

4.2. Tiêu chuẩn hợp lệ để nhận bồi thường/hỗ trợ ............................................................ 14

4.3. Ngày khóa sổ kiểm kê ................................................................................................ 14

4.4. Chính sách bồi thường ............................................................................................... 14

5. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG VÀ CÔNG KHAI THÔNG TIN 16

5.1. Phổ biến thông tin và tham vấn cộng đồng ................................................................ 16

5.2. Kết quả của cuộc tham vấn ......................................................................................... 16

6. CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI 18

7. TỔ CHỨC VÀTRÁCH NHIỆM CÁC CƠ QUAN 19

7.1 Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang .................................................................................... 19

7.1.1. UBND tỉnh Hậu Giang (PPC) 19

7.1.2. UBND huyện (DPC) 19

7.1.3. UBND xã (CPC) 20

7.2. Trách nhiệm của các Ban tái định cư .............................................................................. 20

7.2.1. Ban tái định cư tỉnh (PRC) 20

7.2.2. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng nông nghiệp tỉnh (PPMU) 20

7.2.3. Ban tái định cư thành phố Vị Thanh (DRC) 20

7.2.4. Ban tái định cư xã (CRC) 21

8. DỰ TOÁN CHI PHÍ BỒI THƯỜNG VÀ NGÂN SÁCH 21

8.1.1. Nguồn vốn bồi thường ............................................................................................. 21

8.2. Dự toán chi phí bồi thường ........................................................................................ 21

8.2.1. Căn cứ để lập dự toán chi phí 21

8.2.2. Khái toán chí phí 21

9. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN 21

5

Tỷ giá chuyển đổi tiền tệ

Đơn vị tiền tệ = Đồng Việt Nam (VND)

1 VND = 0,00004446293 $

1 $ = 22.410 VND

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BAH : Bị ảnh hưởng

CPC : UBND xã

CPO : Ban Quản lý trung ương các dự án thủy lợi

CRC : Ban tái định cư xã

DMS : Kiểm đếm chi tiết

DPC : UBND huyện

DRC : Ban tái định cư huyện

ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long

DTTS : Dân tộc thiểu số

EMA : Cơ quan giám sát độc lập

HTCN : Hệ thống cấp nước

IMO : Cơ quan giám sát độc lập

LURC : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

NN : Nông nghiệp

NN & PTNT : Nông nghiệp và phát triển nông thôn

OP : Chính sách hoạt động

PIP : Tờ rơi thông tin công cộng

PPC : UBND tỉnh

PPMU : Ban Quản lý dự án tỉnh

PRC : Ban tái định cư tỉnh

ARAP : Kế hoạch hành động tái định cư rút gọn

TĐC : Tái định cư

UBND : Uỷ ban nhân dân

VND : Việt Nam Đồng

WB : Ngân hàng Thế giới

RPF : Khung chính sách tái định cư

6

CÁC ĐỊNH NGHĨA

Người hưởng lợi Tất cả những người và hộ gia đình trong thôn tự nguyện đề nghị

tham gia và là một phần trong dự án

Bồi thường - là giá trị thanh toán bằng tiền mặt hoặc hiện vật để bù lại giá trị

thiệt hại về đất đai, nhà cửa, thu nhập và tài sản khác do Dự án gây

ra. Mọi trường hợp bồi thường đều dựa trên nguyên tắc gía chuyển

đổi, là phương pháp định giá tài sản nhằm bồi thường thiệt hại

theo giá trị trưòng hiện tại, cộng với bất kỳ chi phí giao dịch nào

như lệ phí hành chính, thuế, lệ phí trước bạ và đứng tên.

Ngày khóa sổ

kiểm kê

- Là ngày quyết định về đối tượng hưởng lợi, thu hồi đất của vùng

dự án được cơ quan có thẩm quyền ban hành và công bố cho cộng

đồng đối tượng của địa phương, những người bị ảnh hưởng hoặc

phải di dời

Quyền hưởng lợi - là các biện pháp bao gồm bồi thường, hỗ trợ khôi phục thu nhập,

hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ chuyển chỗ ở và hỗ trợ thay đổi thu nhập

để giúp ngưòi bị ảnh hưởng khôi phục lại cơ sở kinh tế và xã hội .

Hộ gia đình - Có nghĩa là tất cả những người đang sinh sống cùng nhau như một

đơn vị xã hội đơn lẻ. Điều tra dân số đã sử dụng thuật ngữ này và

những số liệu đưa ra trong biểu mẫu điều tra dân số làm cơ sở để

xác định số hộ gia đình

Phục hồi thu nhập - Có nghĩa là thiết lập lại nguồn thu nhập và sinh kế của người bị

ảnh hưởng tới một mức tối thiểu của họ từ trước khi có dự án

Sự cải thiện - Những công trình được xây dựng (nơi ở, hàng rào, nhà kho,

chuồng lợn, công trình phụ, công trình công cộng, cửa hàng…) và

cây cối/hoa màu được trồng bởi các cá nhân, hộ gia đình, cơ quan,

tổ chức

Thu hồi đất - là quá trình một cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp hoặc tổ chức

tư nhân bị một đơn vị nhà nước yêu cầu trao một phần hoặc tất cả

phần đất thuộc sở hữu của họ hoặc chiếm dụng quyền sở hữu và

sử dụng của chính đơn vị nhà nước đó cho mục đích sử dụng công

cộng sẽ được bồi thường tương đương bằng giá thay thế cho phần

tài sản bị ảnh hưởng.

Người bị ảnh

hưởng của dự án

(PAP)

- Bao gồm mọi cá nhân, hộ gia đình, công ty hoặc các cơ sở nhà

nước/tư nhân mà, vì những thay đổi do Dự án mang lại, sẽ có: (i)

mức sống bị ảnh hưởng tiêu cực; (ii) quyền và lợi ích đối với nhà

cửa, đất đai (gồm cả đất thổ cư, đất thương mại, đất nông nghiệp,

đất rừng và/hoặc đất chăn thả gia súc), các nguồn nước hoặc bất

kỳ tài sản lưu động hay cố định nào khác bị thu hồi, chiếm đoạt,

hạn chế hoặc bị ảnh hưởng nghiêm trọng một phần hay toàn bộ,

vĩnh viễn hay tạm thời; và/hoặc (iii) hoạt động kinh doanh, nghề

nghiệp, việc làm hoặc nguồn thu nhập và sinh kế bị tổn thất một

7

phần hay toàn bộ, vĩnh viễn hay tạm thời

Chi phí thay thế - là thuật ngữ dùng để quyết định một khoản đủ để thay thế cho tài

sản bị tổn thất và chi trả cho các chi phí giao dịch. Khi luật trong

nước không đạt được tiêu chuẩn bồi thường cho toàn bộ chi phí

thay thế thì việc bồi thường theo luật trong nước sẽ được bổ trợ

bằng những biện pháp bổ sung cần thiết để đạt tới tiêu chuẩn chi

phí thay thế

Tái định cư - là thuật ngữ chung liên quan tới việc thu hồi đất và bồi thường cho

tổn thất về tài sản khi có di dời, tổn thất đất, nhà ở, tài sản hoặc

phương tiện sinh kế khác

Hộ bị ảnh hưởng

nặng

- Hộ bị ảnh hưởng nặng là tất cả những hộ bị ảnh hưởng (i) mất từ

20% diện tích đất sản xuất/tài sản trở lên, và/hoặc (ii) phải tái định

cư. Đối với hộ dễ bị tổn thương, mất từ 10% đất sản xuát/tài sản

trở lên bị coi là hộ BAH nặng

Nhóm dễ bị tổn

thương

- Đó là các nhóm đối tượng đặc biệt có khả năng phải chịu tác động

không tương xứng hoặc có nguy cơ bị bần cùng hóa hơn nữa do

tác động của việc tái định cư, cụ thể bao gồm: (i) những hộ gia

đình do phụ nữ làm chủ (không có chồng, goá chồng, hay chồng

mất sức lao động) có người phụ thuộc, (ii) hộ gia đình có người

khuyết tật, (iii) những hộ gia đình thuộc diện theo tiêu chí hộ

nghèo, (iv) những hộ gia đình, trẻ em và người cao tuổi mà không

có đất đai và không có phương thức hỗ trợ nào khác, (v) những hộ

gia đình không có đất, và (vi) các nhóm dân tộc thiểu số.

8

TÓM TẮT

Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng Thế giới triển khai Dự án Quản lý thủy lợi phục vụ

phát triển nông thôn vùng ĐBSCL với mục đích là nhằm bảo vệ và tăng cường việc sử

dụng tài nguyên nước ở vùng ĐBSCL để duy trì sản lượng nông nghiệp, nâng cao mức

sống, và góp phần thích ứng với biến đổi khí hậu.

Giới thiệu

Báo cáo Kế hoạch hành động Tái định cư rút gọn này (A-RAP) được chuẩn bị cho Tiểu

dự án bổ sung “xây dựng Cống Hóc Hỏa tỉnh Hậu Giang” thuộc hợp phần 2, Dự án

WB6. Báo cáo nàybao gồm việc điều tra kinh tế xã hội, thống kê tài sản bị ảnh hưởng,

đề xuất các biện pháp giảm thiểu, chính sách quyền lợi liên quan đến các tác động thu

hồi đất được xác định thông qua các cuộc khảo sát/điều tra, kế hoạch thực hiện và ước

tính chi phí chi tiết…

Mục tiêu tổng thế của A-RAP

Mục tiêu tổng thể của A-RAP là nhằm đảm bảo tất cả những người BAH sẽ được bồi

thường theo chi phí thay thế cho những thiệt hại của họ, và được nhận các hỗ trợ khôi

phục để ít nhất họ có thể khôi phục sinh kế tương đương như khi chưa có Dự án.

Biện pháp giảm thiểu

PPMU tỉnh Hậu Giang và chính quyền địa phương đã đưa ra các ưu tiên lựa chọn đất

công ích do UBND xã quản lý và cố gắng không ảnh hưởng đến các hộ dân. Các tuyến

ống phân phối nước đã được thiết kế đặt dọc trong hành lang đường nhằm tránh các tác

động đối với thu hồi đất và tài sản.

Phạm vi thu hồi đất

Theo kết quả điều tra, khảo sát, có 03 hộ dân (11 nhân khẩu) bị ảnh hưởng một phần đất

nông nghiệp, với tổng diện tích đất thu hồi vĩnh viễn 935,9 m², 03 hộ không bị giải tỏa

nhà nên không cần phải thực hiện công tác tái định cư và không có hộ nào bị ảnh hưởng

nặng.

Kế hoạch thực hiện và quyền lợi

Nguyên tắc cơ bản được áp dụng trong báo cáo này là các hộ bị ảnh hưởng phải được hỗ

trợ tốt nhất nhằm cải thiện mức sống, thu nhập tốt hơn hoặc ít nhất là tương đương so

với trước thời điểm thực hiện dự án.

Kế hoạch thực hiện

Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư sẽ được thực hiện trước khi triển khai thi

công tiểu dự án và 03 hộ dân sẽ được bồi thường và giải phóng mặt bằng vào tháng

01/2016

9

1. GIỚI THIỆU

1.1. Dự án Quản lý thủy lợi phục vụ phát triển nông thôn vùng ĐBSCL

Chính phủ Việt Nam (gọi tắt là Chính phủ) thông qua Ban quản lý Trung ương các Dự án Thủy

lợi (CPO) thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (MARD) đang chuẩn bị Dự án "Quản

lý thủy lợi phục vụ cho phát triển nông thôn Đồng bằng Sông Cửu Long", với nguồn vốn hỗ trợ

của Ngân hàng Thế giới (WB). Khoảng 12 tiểu dự án thủy lợi và trên và 70 công trình cấp nước

sạch nông thôn đã được xây dựng. Dự án bao gồm 4 hợp phần: Hợp phần A: Hỗ trợ quy hoạch

và xây dựng năng lực tài nguyên nước; Hợp phần B: Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thích

ứng với biến đổi khí hậu; Hợp phần C: Hỗ trợ cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn; và

hợp phần D: Hỗ trợ thực hiện và quản lý dự án.

1.2. Giới thiệu về Tiểu dự án

Xây dựng Tiểu dự án Cống Hóc Hỏa tỉnh Hậu Giang được thực hiện tại 2 xã: Tân Tiến và Hỏa

Tiến, Thành Phố Vị Thanh tỉnh Hậu Giang:

Các mục tiêu chính của Tiểu dự án:

- Việc đầu tư: Cống ngăn mặn Hóc Hỏa cùng với hệ thống cống ngăn mặn Nam kênh

Xà No, tỉnh Hậu Giang được thực hiện nhằm đối phó với tình hình biến đổi khí hậu

đang diễn ra phức tạp hiện nay.

- Ngăn chặn tình hình xâm nhập mặn, kết hợp giữ nước ngọt và phòng chống lũ cho

các cánh đồng phía Nam kênh Xà No với tổng diện tích khoảng 5.000ha.

- Cải tạo đất, cải tạo môi trường.

- Góp phần thúc đẩy phát triển nghề nông, lâm nghiệp (phát triển canh tác lúa, trồng

cây ăn trái, các cây trồng công nghiệp khác, …), tạo tiền đề phát triển kinh tế, văn

hóa, xã hội cho dân địa phương.

1.3. Mô tả các hạng mục công trình của Tiểu dự án

- Loại và cấp công trình: công trình thuỷ lợi, cấp III.

- Hình thức đầu tư: Xây dựng mới.

- Hình thức công trình: Cống lắp ghép bằng cừ bản BTCT dự ứng lực, cửa van clape trục

dưới kết hợp cầu giao thông công tác.

- Các thông số công trình:

+ Chiều rộng khoang cống tính toán : 15.0m.

+ Cao trình đáy cửa : -2.0m (hệ cao độ Hòn Dấu).

+ Cao trình đỉnh cửa : +1.5m (hệ cao độ Hòn Dấu).

+ Cao trình đỉnh trụ pin : +2.0m (hệ cao độ Hòn Dấu).

+ Cửa van cống loại Clape trục dưới bằng thép không gỉ SUS-316L, thiết bị đóng

mở bằng Piston thủy lực, Lục kéo thiết kế P >= 15,5T.

+ Kết cấu cầu giao thông trên cống là cầu thép định hình. Chiều rộng phần lưu

thông B=2.0m.

1.4. Mô tả kế hoạch hành động tái định cư rút gọn (A-RAP)

Quá trình thực hiện công trình sẽ gây ra một số ảnh hưởng về đất đai của 03 hộ dân trong khu

10

vực xây dựng công trình. Một kế hoạch hành động tái định cư rút gọn (A-RAP) sẽ bao quát tất

cả những ảnh hưởng do việc xây dựng tiểu dự án được lập dựa trên Luật pháp của chính phủ

Việt Nam và chính sách OP/BP 4.12 của Ngân hàng Thế giới (WB) về “Tái định cư bắt buộc”

và Khung chính sách tái định cư của dự án (RPF). Nguyên tắc của ARAP trong Tiểu dự án này

là nhằm tránh hoặc giảm thiểu tác động về thu hồi đất và tái định cư. Trong trường hợp không

tránh khỏi việc thu hồi đất, các biện pháp giảm thiểu và/hoặc các biện pháp bồi thường phù hợp

sẽ được áp dụng cho những người bị ảnh hưởng.

Kế hoạch hành động tái định cư rút gọn bao gồm có 9 phần chính :

Phần 1 : Giới thiệu về Tiểu dư án và kế hoạch tái định cư của tiểu dự án.

Phần 2 : Khung chính sách và pháp lý.

Phần 3 : Đánh giá các tác động thu hồi đất và tái định cư.

Phần 4 : Chính sách bồi thường.

Phần 5 : Tham vấn cộng đồng và công khai thông tin.

Phần 6 : Cơ chế giải quyết khiếu nại.

Phần 7 :Tổ chức và trách nhiệm thực hiện.

Phần 8 : Dự toán chi phí bồi thường và ngân sách.

Phần 9 : Kế hoạch thực hiện A-RAP.

2. KHUNG CHÍNH SÁCH VÀ PHÁP LÝ

2.1. Chính sách Việt Nam về thu hồi đất và tái định cư

2.1.1. Chính sách quốc gia

Hiến pháp năm 2013 đã quy định Nhà nước bảo đảm cho tổ chức, cá nhân được giao đất, cho

thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất. Quyền sử dụng đất được pháp luật bảo hộ. Ngoài ra,

Chính phủ đã ban hành một số luật, nghị định, và quy định tạo thành khung pháp lý về thu hồi

đất, bồi thường, và tái định cư. Các văn bản chính gồm có:

Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2013,

Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành

một số điều của Luật đất đai ,

Nghị định số 47/2014/NĐ-CPngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ

trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất,

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ V/v

quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ V/v

quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên

và Môi trường V/v quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh

bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Các luật, nghị định, và quy định khác liên quan tới quản lý đất, thu hồi đất, và tái định cư gồm

có Luật Xây dựng số 50/2014/QH113 ban hành ngày 18/6/2014 về các hoạt động xây dựng,

quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư, ban quản lý dự án đầu tư xây dựng, nhà thầu tư vấn và người

quyết định đầu tư; Nghị định 102/2014/NĐ-CP của Chính phủ, ban hành ngày 10/11/2014 về

11

xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, Nghị định 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ,

ban hành ngày 12/2/2009 về quản lý các dự án đầu tư xây dựng, Nghị định 16/2016/NĐ-CP

ngày 16/3/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (vốn

ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ; và Nghị định 126/2014/NĐ-CP của Chính

phủ ngày 31/12/2014 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia

đình, quy định rằng Đối với tài sản chung của vợ chồng đã được đăng ký và ghi tên một bên vợ

hoặc chồng thì vợ, chồng có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cấp đổi giấy chứng nhận

quyền sở hữu, quyền sử đất để ghi tên cả vợ và chồng.

Luật, Nghị định, và Quyết định liên quan tới phổ biến thông tin gồm có Luật đất đai số

45/2013/QH13, Điều 67, Thông báo thu hồi đất và chấp hành quyết định thu hồi đất vì mục

đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng: Trước khi

có quyết định thu hồi đất, chậm nhất là 90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất

phi nông nghiệp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo thu hồi đất cho người có đất

thu hồi biết. Nội dung thông báo thu hồi đất bao gồm kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo

đạc, kiểm đếm.

2.1.2. Chính sách của địa phương về thu hồi đất và tái định cư

Tỉnh Hậu Giang cũng đề ra các văn bản pháp lý áp dụng các Nghị định của Chính phủ và các

thông tư hướng dẫn của các bộ về thu hồi đất và giải phóng mặt bằng, Các Quyết định dưới đây

ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang:

- Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 về việc ban hành Quy định về

bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu

Giang.

- Quyết định 43/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh Hậu Giang Về

việc quy định đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà

nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;

- Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của UBND tỉnh Hậu Giang ban

hành Quy định về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015 – 2019) trên địa bàn tỉnh Hậu

Giang;

- Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 12/2/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu

Giang về việc quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi và thủy sản để định giá trị bồi

thường, hỗ trợ thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

2.2. Chính sách về tái định cư bắt buộc của Ngân hàng Thế giới

Có hai chính sách an toàn xã hội: Chính sách hoạt động (OP) 4.12: Tái định cư bắt buộc và OP

4.10: Các dân tộc bản địa được áp dụng cho tiểu dự ánnày. Những chính sách này mô tả mục

tiêu và các hướng dẫn cần phải tuân thủ trong những tình huống có thu hồi đất bắt buộc và hạn

chế bắt buộc trong việc tiếp cận tới các vườn quốc gia và các khu vực được bảo vệ nghiêm ngặt,

và khi có liên quan tới người bản địa hay người dân tộc thiểu số.

Mục đích chính của OP 4.10 là (a) Để đảm bảo rằng các nhóm dân tộc đó thích ứng với các cơ

hội có nghĩa để tham gia các thiết kế các hoạt động dự án có tác động tới họ; (b) Để đảm bảo

rằng các cơ hội cho những nhóm dân tộc đó đã tính tới các lợi ích phù hợp về văn hoá; và (c)

Để đảm bảo rằng bất kỳ tác động dự án nào có ảnh hưởng tiêu cực tới họ đều được tránh hoặc

nếu không đều được giảm thiểu và giảm nhẹ.

Mục đích của OP 4.12 là nhằm tránh tái định cư bắt buộc tới mức có thể, hoặc nhằm giảm thiểu

những tác động bất lợi về xã hội và kinh tế do tái định cư bắt buộc gây nên. OP 4.12 khuyến

khích sự tham gia của những người phải di dời trong quá trình lập kế hoạch và thực hiện tái

định cư, và mục tiêu kinh tế chính của chính sách này là hỗ trợ những người phải di dời được

cải thiện hoặc ít nhất khôi phục thu nhập và mức sống như trước khi di dời.

12

2.3. Sự khác biệt giữa chính sách của chính phủ Việt Nam và Ngân hàng Thế giới

Những luật, thông tư, nghị định và quy định về các chính sách tái định cư gần đây của Việt

Nam đã thống nhất hơn với các chính sách tái định cư của Ngân hàng thế giới.

Trong trường hợp có những quy định khác nhau giữa Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng thế

giới về hoạt động đền bù tái định cư thì khi đó sẽ thực hiện theo các quy định trong chính sách

thể hiện trong OP4.12 của NHTG.

Sự khác biệt giữa các luật, nghị định của Chính phủ Việt Nam và chính sách của Ngân hàng thế

giới về vấn đề đền bù tái định cư, và cách hoà hợp những sự khác biệt này được thể hiện như

sau:

Bảng 1: Những khác biệt giữa chính sách của Việt Nam về tái định cư và Chính sách tái

định cư bắt buộc của Ngân hàng Thế giới

Chính sách về TĐC

của Việt Nam

Chính sách về TĐC bắt buộc

của NHTG Chính sách Dự án

Khoản 1, Điều 88 của

Luật đất đai: Khi Nhà

nước thu hồi đất mà

chủ sở hữu tài sản hợp

pháp gắn liền với đất bị

thiệt hại về tài sản thì

được bồi thường.

Tất cả nhà cửa và công trình bị

ảnh hưởng, không xét tới tình

trạng sở hữu đất, cần được bồi

thường theo chi phí thay thế đầy

đủ.

Nhà cửa và các công trình không hợp

lệ để nhận bồi thường sẽ được bồi

thường theo 100% chi phí thay thế

của nhà cửa và công trình mới,

không tính khấu hao các nguyên vật

liệu có thể sử dụng lại.

Điều 19, 20 của Nghị

định 47/2014: Người

BAH mất hơn 30% đất

sản xuất (ngoài đất ở)

sẽ được hỗ trợ khôi

phục cuộc sống và đào

tạo nghề/ tạo việc làm.

Đối với những hộ mà sinh kế

của họ dựa vào đất, khi bị thu

hồi đất nhỏ hơn 20% tổng diện

tích đất sản xuất và phần còn lại

có giá trị kinh tế, thì có thể bồi

thường bằng tiền mặt và sẽ được

hỗ trợ khôi phục.

Lưu ý: Các tác động được coi là

không đáng kể nếu người BAH

không phải tái định cư và mất ít

hơn 10% đất sản xuất của họ.

+ Những người BAH mất ít hơn 20%

(hoặc ít hơn 10% đối với hộ dễ bị tổn

thương) đất sản xuất sẽ được quyền

bồi thường bằng tiền mặt theo giá

thay thế.

+ Những người BAH mất 20% hoặc

hơn 20% (10% hoặc hơn đối với hộ

dễ bị tổn thương) đất sản xuất, ngoài

bồi thường cho đất bị mất theo giá

thay thế, sẽ được hỗ trợ khôi phục,

gồm cả hỗ trợ sinh kế và đào tạo

nghề/ tạo việc làm

Không có quy định về

giám sát độc lập.

Cần thực hiện giám sát độc lập

quá trình tái định cư bởi một cơ

quan độc lập và có năng lực.

Sẽ có quy định về giám sát độc lập

quá trình tái định cư và khôi phục

sinh kế.

3. ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG THU HỒI ĐẤT VÀ TÁI ĐỊNH CƯ

3.1. Ảnh hưởng đất đai

Đất bị thu hồi cho việc xây dựng dự án gồm đất thổ cư và đất sản xuất nông nghiệp.

- Tổng diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi vĩnh viễn là 935,9 m2 (trong đó: đất nông nghiệp

thu hồi vĩnh viễn là 494,7m2,đất nông nghiệp thu tạm thời là 441,2 m2).

Tại ấp Mỹ Hiệp, xã Tân Tiến, TP Vị Thanh: 88,5 m2.

Tại ấp Thạnh Hòa 2, xã Hỏa Tiến, TP Vị Thanh: 847,4 m2.

13

3.2. Ảnh hưởng vật kiến trúc và tài sản trên đất

Việc thu hồi đất vĩnh viễn để tiến hành xây lắp dự án sẽ ảnh hưởng đến các công trình kiến trúc

trên đất của các hộ dân. Chủ yếu là: Cầu sàn nước (gỗ tạp); Đường đi lán xi măng; Trại ghe và

Giếng khoang.

3.3. Ảnh hưởng cây cối hoa màu

Có tổng cộng 329 cây cối hoa màu bị giải tỏa, trong đá xã Tân Tiến là 77 cây, xã Hỏa Tiến 252

cây. Các loại cây cối hoa màu bị giải tỏa chủ yếu là cây ăn trái: xoài, mít, vú sữa, dừa,

chuối...(xem chi tiết phần phụ lục).

3.4. Ảnh hưởng do phải di chuyển và tái định cư

Không có hộ nào phải di dời nhà cửa hoặc tái định cư.

3.5. Ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh và thu nhập

Không có hộ bị ảnh hưởng kinh doanh.

3.6. Hộ bị ảnh hưởng nặng do thu hồi đất và tài sản

Trong tổng số 03 hộ bị ảnh hưởng không có hộ nào bị ảnh hưởng nặng (hoặc mất trên 20%

diện tích đất nông nghiệp – chi tiếp xem phụ lục kèm theo).

Bảng 2: Tổng Hợp Thiệt Hại Của Tiểu Dự Án

STT Loại tài sản ĐVT Xã Tân

Tiến Xã Hỏa Tiến Tổng cộng

A Tổng số hộ BAH hộ 0 1 02 3

B Đất Nông nghiệp

Tạm Thời m2 0,0 441,2 441,2

Vĩnh Viễn m2 88,5 406,2 494,7

C Công trình, vật kiến trúc

Cầu sàn nước (gỗ tạp) m2 3 - 3

Đường đi lán xi măng m2 6 - 6

Trại ghe m2 - 35 35

Giếng khoang Cây - 1 1

D

Cây trồng (chủ yếu là cây ăn

trái) Cây 77 252 329

4.CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG

4.1. Nguyên tắc chung

Nguyên tắc của chính sách bồi thường:

- Tuân thủ theo các quy định của khung chính sách tái định cư của Dự án Quản lý

thủy lợi phục vụ phát triển Nông thôn vùng Đồng bằng sông Cửu Long (WB6).

14

- Đất đai và các tài sản bị ảnh hưởng sẽ được bồi thường bằng tiền mặt theo giá thay

thế.

- Hộ BAH sẽ có quyền nhận các biện pháp khôi phục đủ để hỗ trợ họ nâng cao hoặc ít

nhất duy trì mức sống, khả năng thu nhập, và sản xuất như khi chưa có tiểu dự án.

Việc thiếu các quyền hợp pháp đối với tài sản bị thiệt hại sẽ không ngăn cản người

BAH khỏi việc được hưởng các quyền lợi và các biện pháp khôi phục.

- Những biện pháp khôi phục sẽ được cung cấp là: (i) bồi thường bằng tiền mặt theo

chi phí thay thế, không giảm trừ hay khấu hao nguyên vật liệu có thể tận dụng lại

cho nhà cửa và các công trình khác; (ii) thay thế đất ở và đất thương mại có cùng

diện tích với đầy đủ quyền sở hữu và chấp nhận được đối với người BAH; (iii) và hỗ

trợ ổn định cuộc sống và hỗ trợ khôi phục sinh kế.

- Các kế hoạch thu hồi đất và những tài sản khác cũng như việc cung cấp các biện

pháp khôi phục sẽ được thực hiện trong sự tham vấn với người BAH nhằm đảm bảo

ít gây ra sự xáo trộn nhất.

- Các hoạt động bồi thường và khôi phục sẽ được hoàn thành một cách thỏa đáng

trước khi trao thầu bất cứ gói thầu xây lắp nào của tiểu tiểu dự án.

4.2. Tiêu chuẩn hợp lệ để nhận bồi thường/hỗ trợ

Những người bị ảnh hưởng bởi Tiểu dự án mà họ sẽ được quyền nhận Bồi thường là:

- Những người có một phần hay toàn bộ nhà cửa, công trình, vật kiến trúc bị ảnh

hưởng tạm thời hoặc vĩnh viễn bởi Tiểu dự án.

- Những người có đất ở hoặc đất nông nghiệp bị ảnh hưởng vĩnh viễn hoặc tạm thời

một phần hoặc toàn bộ bởi Tiểu dự án.

- Những người kinh doanh bị ảnh hưởng một phần hoặc toàn bộ (tạm thời hoặc vĩnh

viễn) bởi Tiểu dự án.

- Những người có hoa màu và cây cối (cây lâu năm hoặc cây ngắn ngày) bị ảnh hưởng

một phần hoặc toàn bộ bởi Tiểu dự án.

Tất cả những người BAH được xác định trong khu vực bị ảnh hưởng của Tiểu dự án vào ngày

khóa sổ sẽ có quyền được hưởng bồi thường cho những tài sản bị ảnh hưởng, và các biện pháp

khôi phục đủ để giúp họ cải thiện hoặc ít nhất duy trì mức sống, khả năng thu nhập, và sản xuất

như trước khi có Tiểu dự án.

4.3. Ngày khóa sổ kiểm kê

Ngày khóa sổ sẽ là ngày cuối cùng của công tác kiểm kê chi tiết (DMS) tại từng Tiểu dự án/

hợp phần đầu tư. Những người lấn chiếm khu vực Tiểu dự án sau ngày khóa sổ sẽ không có

quyền nhận bồi thường hay bất kỳ hỗ trợ nào khác.

Đối với Tiểu dự án này, ngày khoá sổ điều tra để xác định tính hợp lệ được hưởng quyền lợi

được tính là ngày hoàn tất khảo sát đánh giá trên các khu vực bị ảnh hưởng. Khảo sát dựa trên

bản vẽ thiết kế cơ sở và hoàn tất vào ngày 11/2016. Nếu có sự thay đổi thiết kế cần thêm diện

tích phải giải toả hay giảm đi diện tích giải toả khi đó sẽ được điều tra và cập nhật lại khối

lượng đền bù giải toả và điều chỉnh ngày khoá sổ.

4.4. Chính sách bồi thường

Bảng 3: Ma trận quyền lợi

Loại thiệt hại Người hưởng

quyền Quyền lợi Các vấn đề thực hiện

15

Các khoản bồi thường

Mất vĩnh viễn

đất sản xuất

(đất ruộng, đất

vườn, đất

rừng, và đất

nuôi trồng

thủy sản)

Người sử dụng đất

có Giấy chứng

nhận quyền sử

dụng đất (LURC),

người sử dụng đất

đang trong quá

trình xin cấp

LURC, người sử

dụng đất hợp lệ để

nhận LURC

và các tổ chức

công

a. Mất ít đất (ít hơn 10% đối với

hộ dễ bị tổn thương hoặc ít hơn

20% với các nhóm khác) tổng diện

tích đất sử dụng:

bồi thường bằng tiền mặt theo chi

phí thay thế, tương đương với giá trị

hiện hành trên thị trường của đất

trong thôn/ấp, cùng loại, cùng hạng

mục và cùng năng suất sản xuất,

không tính chi phí giao dịch (thuế,

phí quản lý),

Nhà/ Các công

trình gắn liền

trên đất bị ảnh

hưởng toàn bộ

hoặc một phần

nhưng không

còn giá trị nữa

Chủ sở hữu nhà

cửa bị ảnh hưởng

cho dù có phải là

chủ sở hữu đất hay

không

Bồi thường bằng tiền mặt theo

chi phí thay thế cho nhà ở/ cửa

hàng, công trình mới mà không

giảm trừ hay tính khấu hao công

trình hay cho nguyên vật liệu có thể

sử dụng lại; và gói hỗ trợ và khôi

phục cho người BAH, gồm cả thuê

nhà trong thời gian xây nhà mới,

Người BAH có đủ

thời gian để xây lại/ sửa

chữa công trình của họ

Nhà và cửa hàng bị

ảnh hưởng mà không còn

giá trị sử dụng nữa là

những công trình mà

phần còn lại không thể

sử dụng được/ không thể

ở được,

Mùa màng và

cây cối

Chủ sở hữu mùa

màng và cây cối

cho dù có phải là

chủ sở hữu đất hay

không

Nếu cây trồng hàng năm đang

trong thời gian chín và chưa thể thu

hoạch, bồi thường bằng tiền mặt

theo giá thị trường, tương đương

với năng suất cao nhất của vụ mùa

trong 3 năm qua, nhân với giá trị thị

trường hiện tại của vụ mùa

Đối với vụ mùa lâu năm và cây

cối, bồi thường bằng tiềnmawtj mặt

theo giá trị thị trường dựa trên loại,

tuổi và năng suất sản xuất,

Đối với cây lấy gỗ, bồi thường

bằng tiền mặt theo giá trị thị trường

dựa trên loại, tuổi, và đường kính

ngang ngực của than thân cây

(DBH)

Các khoản hỗ trợ

Hỗ trợ đất NN

bị thu hồi

Hộ BAH hợp pháp

trực tiếp sản xuất

trên đất bị thu hồi

Ngoài bồi thường cho đất NN bị thu

hồi theo giá thay thế, hộ BAH còn

được hỗ trợ theo một trong hai

phương án sau:

- hỗ trợ chuyển nghề/tạo việc làm

bằng tiền mặt, tương đương từ 1,5

đến 5 lần giá trị bồi thường cho toàn

Chi trả hỗ trợ một lần

cho hộ BAH ở thời điểm

trả bồi thường.

16

bộ diện tích đất NN bị thu hồi

nhưng không vượt quá hạn mức

giao đất NN của địa phương;

HOẶC

- cấp một suất đất ở hoặc một căn

hộ hoặc một lô đất thương mại, nếu

địa phương còn quỹ đất.

UBND tỉnh quyết định mức hỗ trợ

để áp dụng trên địa bàn tỉnh.

Nếu những người trong độ tuổi lao

động của hộ BAH có nhu cầu đào

tạo nghề thì sẽ được đào tạo nghề

một khóa miễn phí.

Thưởng tiến

độ

Hộ gia đình bàn

giao mặt bằng

Thưởng bằng tiền mặt với giá trị là

2.500.000/hộ bàn giao mặt bằng

đúng hạn.

Thanh toán trực tiếp cho

hộ gia đình ngay khi bàn

giao mặt bằng

5. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG VÀ CÔNG KHAI THÔNG TIN

5.1. Phổ biến thông tin và tham vấn cộng đồng

Phổ biến thông tin và tham vấn cộng đồng được triển khai trong quá trình chuẩn bị và thực hiện

dự án để đảm bảo rằng các hộ bị ảnh hưởng và các bên liên quan được thông báo kịp thời về

việc thu hồi đất, bồi thường và tái định cư, đây cũng là cơ hội cho những người BAH có thể

tham gia và bày tỏ các nguyện vọng của họ đối với các chương trình thực hiện tái định cư. Đại

diện UBND các huyện, xã/phường/thị trấn của vùng tiểu dự án, lãnh đạo của các thôn/ấp phối

hợp với các Tư vấn Tái định cư đã tổ chức các cuộc họp và tham vấn cộng đồng, đã cung cấp

các thông tin và hướng dẫn các bước tiếp theo nhằm đảm bảo các hộ dân bị ảnh hưởng được

cung cấp thông tin kịp thời.

Ngoài ra, những tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến việc thu hồi đất, tài sản trên đất và tái

định cư bao gồm: đại diện các tổ chức xã hội như hội Nông dân, hội Phụ nữ, Mặt trận Tổ quốc

của các xã/phường/thị trấn bị ảnh hưởng trong khu vực tiểu dự án cũng tham gia các cuộc họp

phổ biến thông tin và tham vấn về thu hồi đất, bồi thường và tái định cư của tiểu dự án.

Người BAH bởi tiểu dự án là những người đang sinh sống tại 2 xã: Hỏa Tiến và Tân Tiến,

thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.

5.2. Kết quả của cuộc tham vấn

Sau khi được phổ biến thông tin, những người tham gia cuộc họp tham vấn (tổ chức vào tháng

12/2016) đã thảo luận và đóng góp nhiều ý kiến về vấn đề thiết kế (nhằm giảm thiểu ảnh hưởng

đất đai và tài sản), vấn đề kiểm đếm và các chính sách bồi thường tái định cư. Những vấn đề và

ý kiến đóng góp chính của người tham gia: Tất cả người bị ảnh hưởng tham gia cuộc họp tham

vấn và các đại diện của địa phương đều đồng ý với việc thực hiện dự án, với chính sách bồi

thường, tái định cư của dự án và họ mong muốn dự án sớm được thực hiện để người dân có cơ

hội tốt hơn trong việc phát triển kinh tế và xã hội cho các xã trong khu vực.

Bảng 4: Danh sách các cuộc tham vấn cộng đồng

17

TT Địa điểm

tham vấn

Thời

gian Thành phần Chức vụ Nội dung tham vấn

Ý kiến cộng

đồng

1

Tại

UBND xã

Tân Tiến,

TP Vị

Thanh

12/2016

Ông Trương

Minh Kiêm

Phó Giám

đốc PPMU

tỉnh Hậu

Giang

Chủ dự án và Tư vấn thông

báo cho người dân về những

hoạt động của dự án, kế

hoạch thực hiện và vị trí công

trình. Tư vấn Tái định cư

trình bày những Ảnh hưởng

về thu hồi đất, công trình, cây

cối hoa màu.. , Khung chính

sách của dự án đối với hộ bị

ảnh hưởng bởi dự án.

- Thống nhất

với khung

chính sách

của dự án.

- Dự án sớm

thực hiện

công tác kiểm

kê, đền bù.

Ông Trần Văn

Triều

Chủ tịch

UBND xã

Tân Tiến

Bà Nguyễn Thị

Dung

Đại diện cộng

đồng dân cư

2

Tại

UBND xã

Hỏa Tiến,

TP Vị

Thanh

12/2016

Ông Trương

Minh Kiêm

Phó Giám

đốc PPMU

tỉnh Hậu

Giang

Chủ dự án và Tư vấn thông

báo cho người dân về những

hoạt động của dự án, kế

hoạch thực hiện và vị trí công

trình. Tư vấn Tái định cư

trình bày những Ảnh hưởng

về thu hồi đất, công trình, cây

cối hoa màu.. , Khung chính

sách của dự án đối với hộ bị

ảnh hưởng bởi dự án.

- Thống nhất

với khung

chính sách

của dự án.

- Dự án sớm

thực hiện

công tác kiểm

kê, đền bù.

Ông Nguyễn

Thanh Đoàn

Chủ tịch

UBND xã

Tân Tiến

Ông Nguyễn

Văn Công

Đại diện cộng

đồng dân cư

Bảng 5: Danh sách 03 hộ bị ảnh hưởng được tham vấn sâu

TT Hộ Tham

vấn Địa điểm Thời gian Nội dung tham vấn

1 Phan Văn

Dũng

Ấp Mỹ Hiệp 1, xã

Tân Tiến, TP Vị

Thanh

12/2016

- Thông tin về chủ hộ bị giải tỏa

- Ảnh hưởng đất đai

- Ảnh hưởng nhà cửa, công trình xây dựng và

các công trình phụ

- Thiệt hại về cây hàng năm, cây ăn quả lâu

năm, cây lấy gỗ

- Thiệt hại về nuôi trồng thủy sản

- Nguyện vọng của ông/bà

- Điều kiện kinh tế - xã hội (điều tra về tình

hình kinh tế - xã hội)

- Công việc

2 Nguyễn Văn

Buôl

Thạnh Hòa 2, xã Hỏa

Tiến, TP Vị Thanh 12/2016

3 Huỳnh Văn

Hải

Thạnh Hòa 2, xã Hỏa

Tiến, TP Vị Thanh 12/2016

(Chi tiết xem Phụ lục 2 đính kèm)

18

6. CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI

Những người bị ảnh hưởng gửi những thắc mắc của họ về quyền hưởng đền bù, chính sách đền

bù, giá đền bù, thu hồi đất, tái định cư và các quyền được hưởng liên quan đến các chương trình

hỗ trợ khắc phục. Những thắc mắc của những người bị tác động cụ thể được chuyển bằng

miệng hoặc bằng văn bản, nhưng trong trường hợp họ thắc mắc bằng miệng, ban tiếp nhận sẽ

ghi lại trong cuộc họp đầu tiên với người bị ảnh hưởng.

Các tổ chức xã hội ở địa phương như Mặt trận Tổ quốc, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Tổ hoà giải

v.v… được huy động để tham gia tích cực vào qua trình giải quyết khiếu nại, thắc mắc của

người bị ảnh hưởng. Những người bị ảnh hưởng sẽ được miễn trừ nộp phí hành chính và các

phí khác theo Luật định.

Theo quy định của Khung chính sách tái định cư của dự án, thủ tục giải quyết khiếu nại gồm

bốn giai đoạn như sau:

Giai đoạn đầu: UBND xã, một hộ bị ảnh hưởng không hài lòng sẽ nêu khiếu nại của họ tới bất

kỳ một thành viên nào trong UBND xã, thông qua trưởng ấp hoặc trực tiếp tới UBND xã, bằng

văn bản hoặc lời nói. Thành viên của UBND hay trưởng thôn/ấp nói trên sẽ phải thông báo với

UBND xã về sự khiếu nại, UNBD xã sẽ làm việc cá nhân với hộ bị ảnh hưởng có khiếu nại và

sẽ có 5 ngày để giải quyết sau khi nhận được khiếu nại (Ghi chú: ở những vùng hẻo lánh hoặc

miền núi, lời khiếu nại có thể giải quyết trong vòng 15 ngày), Ban thư ký của UBND xã chịu

trách nhiệm lập hồ sơ và lưu trữ toàn bộ khiếu nại mà họ đang xử lý,

Khi UBND ban hành quyết định, hộ gia đình có thể kháng cáo trong vòng 30 ngày, Nếu quyết

định lần hai đã được ban hành mà hộ vẫn chưa thỏa mãn với quyết định đó, họ có thể khiếu nại

lên UBND huyện.

Giai đoạn hai: UBND huyện, Khi nhận được khiếu nại của hộ, UBND huyện sẽ có 15 ngày

(hoặc 30-45 ngày đối với miền hẻo lánh và miền núi) kể từ khi nhận khiếu nại để giải quyết

trường hợp đó, CARB chịu trách nhiệm đối với việc lập hồ sơ và lưu trữ tài liệu về toàn bộ các

khiếu nại mà họ đang xử lý.

Khi UBND huyện ban hành quyết định, hộ gia đình có thể kháng cáo trong vòng 30 ngày, Nếu

quyết định lần hai đã được ban hành mà hộ vẫn chưa thỏa mãn với quyết định đó, họ có thể

khiếu nại lên UBND tỉnh.

Giai đoạn 3: UBND tỉnh, Khi nhận được khiếu nại của hộ, UBND tỉnh sẽ có 30 ngày (hoặc 45

ngày đối với miền hẻo lánh và miền núi) kể từ khi nhận khiếu nại để giải quyết trường hợp đó,

UBND tỉnh chịu trách nhiệm đối với việc lập hồ sơ và lưu trữ tài liệu về toàn bộ các khiếu nại

được trình lên,

Khi UBND tỉnh ban hành quyết định, hộ gia đình có thể kháng cáo trong vòng 30 ngày, Nếu

quyết định lần hai đã được ban hành mà hộ vẫn chưa thỏa mãn với quyết định đó, họ có thể

khiếu nại lên tòa án trong vòng 45 ngày, UBND tỉnh khi đó phải nộp tiền thanh toán bồi thường

vào một tài khoản lưu giữ,

Giai đoạn cuối cùng, tòa án trọng tài luật pháp: Nếu người khiếu nại nộp hồ sơ của vụ việc

lên tòa án và toàn án ra quyết định đứng về phía người khiếu nại, khi đó chính quyền tỉnh sẽ

phải tăng mức đề bù lên mức mà tòa án quyết định, Trong trường hợp tòa án đứng về phía

UBND tỉnh, người khiếu nại sẽ nhận được khoản tiền đã nộp cho tòa án,

Để đảm bảo rằng cơ chế khiếu nại mô tả ở trên là thiết thực và chấp nhận được đối với các PAP,

đã có tham vấn với chính quyền và cộng đồng địa phương có tính đến đặc điểm văn hóa riêng

19

biệt cũng như các cơ chế văn hóa truyền thống trong việc nêu và giải quyết khiếu nại và những

vấn đề mâu thuẫn, Những đối tượng và nỗ lực của các dân tộc thiểu số cũng được xác định và

quyết định những cách thức chấp nhận được về mặt văn hóa để tìm ra cách giải quyết chấp nhận

được.

7. TỔ CHỨC VÀTRÁCH NHIỆM CÁC CƠ QUAN

Ban Quản lý Trung ương các dự án Thủy lợi (CPO) thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông

thôn (MARD) thông qua Ban QLDA đặt tại Cần Thơ (CPMU) chịu trách nhiệm tổng thể về

công tác tái định cư và thu hồi đất của tiểu dự án, bao gồm cả đào tạo về RPF và A-RAP cho

các PPMU, PRC và DRC, tuyển chọn đơn vị giám sát độc lập, giám sát, báo cáo các vấn đề tái

định cư của tiểu dự án.

Ban quản lý tiểu dự án cấp tỉnh (PPMU) sẽ giám sát và theo dõi công tác triển khai chương

trình tái định cư và thu hồi đất. PPMU sẽ làm việc chặt chẽ với chính quyền địa phương có liên

quan trong triển khai tái định cư và thu hồi đất. Chức năng của ban gồm có lập kế hoạch, điều

phối trong triển khai và kiểm soát tài chính, trao đổi thông tin và liên hệ với các cơ quan, thanh

tra và theo dõi nội bộ.

Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh Hậu Giang sẽ thực hiện tái định cư và thu hồi đất trong địa

bàn thuộc trách nhiệm của họ dưới sự giám sát của PPMU. Cơ quan này sẽ chịu trách nhiệm tổ

chức nhiều nhiệm vụ khác nhau trong chương trình tái định cư và thu hồi đất, trong đó có xác

định người BAH, điều tra kinh tế xã hội, cung cấp thông tin cho người BAH và cấp quản lý về

mọi vấn đề liên quan tới việc bồi thường.

7.1 Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang

ARAP sẽ được các UBND triển khai tại hai cấp (huyện/thị xã và xã/phường/thị trấn) theo

hướng dẫn, hỗ trợ và giám sát của PRC. Các UBND trong vai trò là cấp quản lý cao nhất tại

mỗi cấp có trách nhiệm quản lý nhà nước tại địa bàn của họ. Các Ban tái định cư cấp tỉnh chỉ

được thành lập cho những dự án đặc biệt.

7.1.1.UBND tỉnh Hậu Giang (PPC)

- Thành lập Ban tái định cư cấp tỉnh, giao nhiệm vụ và trách nhiệm cho các thành viên

trong Ban tái định cư tỉnh.

- Ban hành chính sách di dời, mức bồi thường, trợ cấp cùng những chỉ đạo và hướng

dẫn tái định cư và mức bồi thường áp dụng cho Tiểu dự ántại địa bàn của tỉnh.

- Phê duyệt dự toán tái định cư do Ban tái định cư trình lên.

- Phê duyệt cấp đất cho các hộ dân di dời, những người sử dụng đất bị ảnh hưởng mà

không có quyền sử dụng đất.

- Thu hồi và giao đất cho Tiểu dự án.

- Giao nhiệm vụ cho các huyện trong tỉnh.

7.1.2. UBND huyện (DPC)

DPC là cơ quan chính thực hiện việc và quyết định hiệu quả của công tác bồi thường và tái định cư chi

tiết. DPC sẽ:

- Chỉ định thành viên và trưởng ban của Ban tái định cư huyện và giao nhiệm vụ cho

DRC.

- Chỉ định người đứng đầu của đội tái định cư thôn/ấp nếu cần.

- Phê duyệt dự toán tái định cư do Ban tái định cư huyện trình lên,

20

- Thu hồi và giao đất cho dự án

- Xác nhận hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của PAP và quyền sở

hữu tài sản trên đất của họ.

- Hoàn lại kinh phí cho chi phí hoạt động của CRC và DRC

7.1.3. UBND xã (CPC)

CPC sẽ:

- Thành lập các Tổ tái định cư xã để làm việc với tổ công tác của DRC.

- Ký hồ sơ bồi thường của PAP.

- Nhận kinh phí hoạt động do DPC phân bổ.

- Thông tin và tham vấn PAP, tổ chức họp PAP.

7.2. Trách nhiệm của các Ban tái định cư

7.2.1. Ban tái định cư tỉnh (PRC)

- Điều phối, lập kế hoạch, giám sát và theo dõi các hoạt động RAP tại địa bàntỉnh.

- Dự thảo mức bồi thường (để áp dụng cho các PAP trong tỉnh) và trình nộp cho Ban

điều phối dự án để MARD-CPO xem xét và ban hành.

- Dự thảo thủ tục rút ngắn đặc biệt cho việc cấp chứng nhận quyền sử dụng và sở hữu

đất cho các hộ di rời.

- Tổ chức họp định họp định kỳ để đánh giá tiến độ và điều chỉnh hoạt động khi cần.

- Lập kế hoạch đào tạo chuyên môn cho những người BAH, trong đó chú trọng các

chương trình sản xuất tại gia cho nữ giới.

7.2.2. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

tỉnh (PPMU)

Nhằm đảm bảo quản lý thống nhất cho toàn Tiểu dự án, một PPMU sẽ được thành lập ở cấp

tỉnh.

- PPMU sẽ giám sát và theo dõi công tác triển khai chương trình tái định cư và thu hồi

đất.

- Trao đổi thông tin và liên hệ với các cơ quan.

- Tổng hợp các báo cáo tiến độ về bồi thường, TĐC và Giải phóng mặt bằng của Tiểu dự án.

- Tổng hợp các tài khoản, kiểm soát tài chính của Tiểu dự án.

- Tuyển dụng, theo dõi và giám sát Tư vấn, bao gồm cả tuyển dụng và theo dõi hoạt

động của cơ quan giám sát độc lập Tái định cư.

7.2.3. Ban tái định cư thành phố Vị Thanh (DRC)

- Thực hiện DMS, lập hồ sơ và hoàn thiện bảng điều tra cho việc bồi thường (đất đai,

tài sản, cây cối, mùa vụ bị tổn thất cho tất cả các hộ bị ảnh hưởng).

- Kiểm tra và ký tài liệu bồi thường trước khi nộp lên tới PRC.

- Quản lý cơ sở dữ liệu của những người BAH, tính toán quyền bồi thường.

- Nộp UBND huyện hồ sơ xin cấp chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ di dời.

- Tập huấn về tái định cư cho các xã.

- Lập kế hoạch các hoạt động TĐC và báo cáo định kỳ (một lần một tháng, hai tháng)

về tiến độ hoặc những vấn đề đang còn tồn tại tới PRC.

21

7.2.4. Ban tái định cư xã (CRC)

- Sắp xếp các cuộc họp với người BAH để truyền đạt các chính sách bồi thường và

mức bồi thường của PPC.

- Làm việc với DRC về DMS và tài liệu hóa.

8. DỰ TOÁN CHI PHÍ BỒI THƯỜNG VÀ NGÂN SÁCH

8.1.1. Nguồn vốn bồi thường

Tất cả các chi phí cho chiếm dụng đất, bồi thường và tái định cư cho phần bị ảnh hưởng

về đất đai, tài sản trên đất của tiểu dự án này sẽ được sử dụng từ nguồn ngân sách đối ứng của

tỉnh Hậu Giang.

8.2. Dự toán chi phí bồi thường

8.2.1. Căn cứ để lập dự toán chi phí

Theo quy định của RPF, đơn giá bồi thường cho đất đai, nhà, công trình, cây cối hoa

màu và các tài sản khác bị ảnh hưởng là theo giá thay thế.

Trong giai đoạn điều tra DMS và lập phương án bồi thường, một cuộc khảo sát giá thay

thế cho các loại đất và tài sản bị ảnh hưởng đã được tiến hành bởi các cán bộ và đơn vị khảo sát

giá, và mức giá đề xuất này sẽ là cơ sở để UBND tỉnh Hậu Giang phê duyệt mức giá bồi thường

áp dụng cho dự án để đảm bảo mức giá này sát với giá thị trường (Đính kèm phần phụ lục).

8.2.2. Khái toán chí phí

Bảng dưới đây tổng hợp các chi phí tái định cư của tiểu dự án, bao gồm (i) kinh phí bồi

thường cho đất bị thu hồi vĩnh viễn, (ii) kinh phí bồi thường cho nhà và các công trình khác gắn

liền với đất, cây cối và hoa mầu, hỗ trợ ổn định sản xuất và đời sống.

Bảng 6: Dự toán chi phí thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng

Stt Nội dung chi phí Giá trị(VNĐ)

1 Chi phí bồi thường thiệt hại đất đai phục vụ xây dựng cống Hóc Hỏa 75.236.800

2 Chi phí bồi thường thiệt hại Công trình, vật kiến trúc 10.038.000

3 Chi phí bồi thường thiệt hại cây trồng, hoa màu 90.867.000

4 Chi phí cho các khoản hỗ trợ khác 55.383.000

5 Tổng chi phí bồi thường [(1)+(2)+(3)+(4)] 231.524.800

6 Chi phí cho công tác bồi thường [10%x(5)] 23.152.480

7 TỔNG [(5)+(6)] 254.677.280

Bằng chữ: Hai trăm năm mươi bốn triệu, sáu trăm bảy mươi bảy ngàn, hai trăm tám mươi đồng

(Chi tiết xem phụ lục)

9. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

Kế hoạch thực hiện cho các hoạt động của dự án được thể hiện ở sau, bao gồm các hoạt

động liên quan đến tiểu dự án trong suốt quá trình thực hiện tiểu dự án.

22

Bảng 7: Tiến độ thực hiện bồi thường tái định cư rút gọn

STT Các hoạt động Năm 2016 Năm 2017

T7 T8 T9 T10 T11 T12 T1 T2 T3

I Triển khai

1 Tham vấn công khai về ARAP

2 Kiểm đếm chi tiết và cập nhật ARAP

3 Giám sát bên ngoài và kiểm đếm chi tiết

4 Khảo sát giá thay thế

5 Thiết lập bồi thường chi tiết

6 Công khai phương án bồi thường cho người BAH

7 Hoàn thành kế hoạch tái định cư với các thông tin đã cập nhật

8 Nộp kế hoạch tái định cư và đã cập nhật cho chính phủ và WB

9 Thiết lập kế hoạch thu hồi đất, di dời và thông báo cho hộ BAH

10 Thực hiện các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

11 Giải phóng mặt bằng và di dời

12 Trao thầu xấy lắp

13 Lập kế hoạch và thực hiện chương trình phục hồi thu nhập

14 Thực hiện các biện pháp phục hồi thu nhập và xác định hiện trạng hộ dễ

bị tổn thương

II Giám sát đánh giá

15 Giám sát nội bộ

16 Giám sát độc lập (IMO)

23

PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Tổng hợp chi phí bồi thương, hỗ trợ và tái định cư

Tên Dự án (Project Name): Quản lý thủy lợi phục vụ phát triển nông thôn vùng Đồng bằng

sông Cửu Long (WB6)

Tên Tiểu dự án GPMB (Sub-Project Name): Xây dựng cống Hóc Hỏa tỉnh Hậu Giang

Bảng 1: DỰ TOÁN CHI PHÍ TÁI ĐỊNH CƯ

(Table 1: ESTIMATE RESETTLEMENT COST)

TT

(No.

)

Mô tả (Description)

Số lượng

người bị

ảnh

hưởng

bởi dự án

(No. of

PAPs)

Đơn vị

(Unit)

(HH/H

A/M2)

Tổng số

lượng

(Total

Quantity)

Đơn giá

(Rate)

(VND/Un

it)

Thành tiền

(Amount)

VND

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)

I BỔI THƯỜNG

(COMPSENSATION) 176.141.800

1 Bồi thường đất

(Compensation for Land) 03 hộ 75.236.800

- Đất nông nghiệp

(Agricultural):

m2

+ Loại I (Category I)

+ Loại II (Category II) 935,9 75.236.800

+ Loại III (Category III)

- Đất ở (Residential):

+ Loại I (Category I)

+ Loại II (Category II)

2 Bồi thường nhà ở

(Compensation for Houses)

0

3

Bồi thường thiệt hại công trình

(Compensation for Loss of

Structures) 03 hộ

10.038.000

4

Bồi thường thiệt hại cây trồng,

hoa màu

(Compensation for Loss of

Crops and Trees) 03 hộ

90.867.000

II HỖ TRỢ (ALLOWANCE) 55.383.000

1 Hỗ trợ vận chuyển

(Transport Allowance)

0

2 Hổ trợ ổn định đời sống

(Subsistence Allowance)

0

3 Hổ trợ phục hồi đời sống

(Rehabilitation Assistance) 03 hộ

47.883.000

4 Hỗ trợ sửa chữa phục hồi

(Repair cost assitance)

0

24

5

Hỗ trợ mất lợi tức kinh doanh

(Specail business income loss

allowance)

hộ (hh)

0

6 Hỗ trợ thuê nhà

(House renting asssitance) hộ (hh)

0

7 Hỗ trợ tái định cư

(Self relocated assitance) hộ (hh)

0

8 Hỗ trợ diện chính sách

(Special preference allowances) hộ (hh)

0

9 Hỗ trợ khác

(Other assistance) hộ (hh)

0

10 Khen thưởng

(Incentive bonus) hộ (hh)

7.500.000

III CỘNG (TOTAL) 231.524.800

IV

DỰ PHÒNG GIÁ 10%

(PRICE CONTINGENCIES

10%) 23.152.480

V TỔNG CỘNG (GRAND

TOTAL) 254.677.280

25

Bảng 2: DỰ TOÁN BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ ĐẤT

Table 2: ESTIMATED COMPENSATION OF LOST LAND

Tỉnh (Province): Hậu Giang Huyện (District): Thành phố Vị Thanh Xã (Commune): Tân Tiến – Hỏa Tiến

TT

(No.

)

Mã số

(PAP

Code)

Họ tên chủ

hộ

(Name of

HH)

Ấp

(Hamle

t)

Loại

ảnh

hưởng

Tình

trạng sở

hữu

(Tenure

state)

Đất - Land

Mục đích

sử dụng

Use of

the land

Vị trí

đất

(Land

positio

n)

Đơn giá

(Rate)

VND

Tổng cộng

(Amount)

VND

Đất có

Total

(m2)

Đất mất

Loss

(m2)

Đất còn

Remain.

(m2)

% mất

(% of

loss)

Đất bị thu

hồi

Land area

to be

acquired

(m2)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14)

1 HG-TPVT-

TT-MH1-01

Phan Văn

Dũng

Mỹ

Hiệp 1

Vĩnh

viễn LURC 4.500,0 88,50 4.411,5 1,97 88,5

Agricultu

ral 1 80.000 7.080.000

2 HG-TPVT-

HT-TH2-02

Nguyễn Văn

Buôl

Thành

Hòa 2

Vĩnh

viễn LURC 1.189,9 198,40 991,5 16,67 198,4

Agricultu

ral 1 120.000 23.808.000

Tạm

thời LURC 1.189,9 441,20 748,7 37,08 441,2

Agricultu

ral 1 44.000 19.412.800

3 HG-TPVT-

TT-TH2-03

Huỳnh Văn

Hải

Thạnh

Hòa 2

Vĩnh

viễn LURC 2.300,0 207,80 2.092,2 9,03 207,8

Agricultu

ral 1 120.000 24.936.000

Cộng (Total): 9.179,8 935,9 9.179,8 935,9 8.243,9 935,90 75.236.800

Chú dẫn (Notes):

Người lập biểu:

26

Bảng 3: DỰ TOÁN BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NHÀ Ở

Table 3: ESTIMATED COMPENSATION OF LOST HOUSES

Tỉnh (Province): Hậu Giang Huyện (District): Thành phố Vị Thanh Xã (Commune): Tân Tiến – Hỏa Tiến

TT

(No.)

Mã số

(PAP Code)

Họ tên chủ hộ

(Name of HH)

Ấp

(Hamlet)

Nhà - House

Đơn giá

(Rate)

VND

(2)

Tổng cộng

(Amount)

VND

Cộng

chung

(Total)

VND

DT có

Available

(m2)

(1)

DT mất

Loss

(m2)

DT còn

Remaining

(m2)

% mất

(% of

loss)

DT thu

hồi

Area to

be

acquired

(m2)

Cấp

(Class)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13)

Chú dẫn (Notes):

Người lập biểu:

27

Bảng 4: DỰ TOÁN BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÔNG TRÌNH

Table 4: ESTIMATED COMPENSATION OF LOST STRUCTURES

Tỉnh (Province): Hậu Giang Huyện (District): Thành phố Vị Thanh Xã (Commune): Hỏa Tiến - Tân Tiến

TT

(No.)

Mã số

(PAP Code)

Họ tên chủ hộ

(Name of HH)

Ấp

(Hamlet)

Loại công trình

Type of

Structures

Đơn vị

tính

(Unit)

Khối lượng

(Quantity)

Đơn giá

(Rate)

VND

Thành tiền

(Amount)

VND

Cộng chung

(Total)

VND

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)

1

HG-TPVT-TT-MH1-01 Phan Văn Dũng Mỹ Hiệp 1

Cầu sàn nước (gỗ

tạp) m2 3

270.000

810.000 810.000

Đường đi lán xi

măng m2 6

100.000

600.000 600.000

2 HG-TPVT-HT-TH2-02 Nguyễn Văn Buôl Thạnh Hòa

2 Trại ghe m2 35

92.000

3.220.000 3.220.000

3 HG-TPVT-TT-TH2-03 Huỳnh Văn Hải Thạnh Hòa

2 Giếng khoang Cây 1

5.408.000

5.408.000 5.408.000

Cộng (Total):

10.038.000

Chú dẫn (Notes):

Người lập biểu:

28

Bảng 5: DỰ TOÁN BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG, HOA MÀU

Table 5: ESTIMATED COMPENSATION OF CROPS & TREES LOST

Tỉnh (Province): Hậu Giang Huyện (District): Thành phố Vị Thanh Xã (Commune): Hỏa Tiến - Tân Tiến

TT

(No.)

Mã số

(PAP Code)

Họ tên chủ hộ

(Name of HH)

Ấp

(Hamlet)

Loại cây

Type of Crops &Trees

(1)

Đơn vị

tính

(Unit)

Số lượng

(Quantity)

Đơn giá

(Rate)

VND

Thành tiền

(Amount)

VND

Cộng chung

(Total)

VND

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)

1 HG-TPVT-TT-

MH1-01 Phan văn Dũng Mỹ Hiệp 1 - Dừa các loại khác A cây 6 400.000 2.400.000 15.010.000

- Dừa các loại khác B cây 2 280.000

560.000

- Dừa các loại khác C cây 7 80.000

560.000

Mít nghệ A cây 3 250.000

750.000

Mít nghệ B cây 3 175.000

525.000

Vũ sữa A cây 1,00 600.000

600.000

- Bần A cây 5 150.000

750.000

- Mù u A cây 1 300.000

300.000

- Rừa A cây 2 150.000

300.000

- Sao A cây 5 400.000

2.000.000

- Sao B cây 2 280.000

560.000

- Sao C cây 8 80.000

640.000

- Chuối A cây 8 50.000

400.000

29

- Chuối B cây 7 35.000

245.000

- Chuối C cây 8 10.000

80.000

- Cây cách A cây 1 20.000

20.000

- Thanh Long A Trụ 4 480.000

1.920.000

- Mai vàng (đường kính .5-

10cm) cây 8 300.000

2.400.000

2 HG-TPVT-HT-

TH2-02 Nguyễn Văn Buôl Thạnh Hòa 2 - Dừa các loại khác A cây 8,00 400.000 3.200.000 73.607.000

- Dừa các loại khác B cây 10 280.000

2.800.000

- Xoài cát Hòa Lộc A cây 7 900.000

6.300.000

- Xoài cát Hòa lộc B cây 4 630.000

2.520.000

- Cau ăn trái B cây 15 175.000

2.625.000

- Cam sánh A cây 100 500.000

50.000.000

- Tràm rừng B cây 33 14.000

462.000

- Chuối A cây 30 50.000

1.500.000

- Chối B cây 25 35.000

875.000

- Chuối C cây 10 10.000

100.000

- Lá dừa nước A m2 15 15.000

225.000

- Mai vàng (đường kính .5-

10cm) cây 10 300.000

3.000.000

3 HG-TPVT-TT-

TH2-03 Huỳnh Văn Hải Thạnh Hòa 2 - lá dừa nước A m2 150 15.000 2.250.000 2.250.000

Cộng (Total):

90.867.000

30

Bảng 6: DỰ TOÁN CHI PHÍ HỖ TRỢ

Table 6: ESTIMATE OF ALLOWANCE TO PAPs

Tỉnh (Province): Hậu Giang Huyện (District): Thành phố Vị Thanh Xã (Commune): Tân Tiến – Hỏa Tiến

TT

(No.)

Mã số

(PAP Code)

Họ tên chủ hộ

(Name of HH)

Ấp

Hamlet

Số nhân

khẩu

Number of

family

member

Dân tộc

(Name of

Ethnic

group)

Allowance

Tổng cộng

(Amount)

VND

Hỗ trợ ổn định

đời sống (B) Hỗ trợ phục hổi đời sống (C)

Khen thưởng

3

tháng

(B1)

6

tháng

(B2)

Chuyển đổi

nghề nghiệp

và đào tạo việc làm

(C1)

Khuyến

nông

(C2)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12)

1 HG-TPVT-TT-MH1-01 Phan Văn Dũng Mỹ Hiệp 1 6 Kinh 7.965.000 -

2.500.000

10.465.000

2 HG-TPVT-HT-TH2-02 Nguyễn Văn Buôl Thành Hòa 2 5 Kinh 19.840.000 -

2.500.000

22.340.000

3 HG-TPVT-TT-TH2-03 Huỳnh Văn Hải Thạnh Hòa 2 5 Kinh 20.078.000 -

2.500.000

22.578.000

Cộng (Total): 47.883.000 - 7.500.000 55.383.000

31

Bảng 7: TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỀN BÙ HỖ TRỢ

Table 7: SUMMARY OF COMPENSATION TO PAPs

Tỉnh (Province): Hậu Giang Huyện (District): Thành phố

Vị Thanh Xã (Commune): Hỏa Tiến - Tân Tiến

TT

(No.)

Mã số

(PAP Code)

Họ tên chủ hộ

(Name of HH)

Đền bù (Compensation)

Hỗ trợ

(Allowances)

Tổng cộng

(Amount)

1000 VND Đất

(Land)

Nhà

(House)

Công trình

(Other

Structures)

Công trình, hoa

màu & cây trồng

(Other

Structures,

Crops&Trees)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)

1 HG-TPVT-TT-MH1-01 Phan Văn Dũng

7.080.000

1.410.000

15.010.000

10.465.000

33.965.000

2 HG-TPVT-HT-TH2-02 Nguyễn Văn Buôl

43.220.800

3.220.000

73.607.000

22.340.000

142.387.800

3 HG-TPVT-TT-TH2-03 Huỳnh Văn Hải

24.936.000

5.408.000

2.250.000

22.578.000

55.172.000

Cộng (Total):

75.236.800 -

10.038.000

90.867.000

55.383.000

231.524.800

Người lập biểu:

32

Phụ lục 2. Các biên bản tham vấn cộng đồng và công khai thông tin.

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50