15
1 UBND TNH QUNG NAM SỞ CÔNG THƢƠNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lp - Tdo - Hnh phúc S: 1710/BC-SCT Quảng Nam, ngày 01 tháng 12 năm 2017 BÁO CÁO CẢI CCH HÀNH CHNH NĂM 2017 I. CÔNG TÁC CHĐẠO ĐIỀU HÀNH 1. Xây dng và ban hành Kế hoạch ca ̉ i ca ́ ch ha ̀ nh chi ́ nh (CCHC) năm: C Không SCông thương Quảng Nam xây dng ban hành và tchc thc hin kế hoch cải cách hành chính năm 2017 tại QĐ số 62/QĐ-SCT ngày 08/3/2017. a) Tổng đầu viê ̣c trong kế hoa ̣ch: 25 b) Tổng số đầu viê ̣c hoa ̀ n tha ̀ nh (tính đến thi gian báo cáo): 25 b1. Xây dng VB QPPL: Phê duyệt phương án giá dịch vsdng din tích bán hàng ti chtrên địa bàn tnh Qung Nam, ti Quyết định s11/2017/QĐ-UBND ngày 12/5/2017. b2. Quy hoạch ngành Công Thương: - Quy hoch phát triển điện lc tnh Quảng Nam giai đoạn năm 2016-2025, xét đến năm 2035, UBND tỉnh đã trình Bộ Công Thương đang phê duyệt. - Quy hoch mạng lưới mua bán sn phm thuc lá trên địa bàn Qung Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 ti Quyết định s3466/QĐ-UBND ngày 26/9/2017. - Quyết định s288/QĐ-UBND ngày 20/01/2017, Quyết định 639/QĐ- UBND ngày 02/3/2017 Quyết định s2591/QĐ-UBND ngày 20/7/2017, Quyết định s4084/QĐ-UBND ngày 17/11/2017 vđiều chnh, bsung quy hoch phát triển ngành thương mại tnh Qung Nam. b3. Trin khai thc hin Kế hoch rà soát, hthống ha văn bản QPPL năm 2017. b4. Minh bch hóa toàn bquy định, cơ chế, chính sách, bảo đảm vic tiếp cn bình đẳng của nhà đầu tư trong và ngoài nước b5. Tiếp tc rà soát, rút ngn thi gian, quy trình và công bđầy đủ các bTTHC theo quy định. b6. Rà soát, công bdanh mc thtc hành chính thc hin trc tuyến mức độ 3, mức độ 4. b7. Xây dng, ban hành và tchc thc hin kế hoch kim soát thtc hành chính năm 2017; Kế hoch rà soát thtc hành chính năm 2017. b8. Tiếp tc thc hiện Đề án tinh gin biên chế ca Sở, giai đoạn 2015-2021 theo Nghđịnh s108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 ca Chính ph; NQ 39- NQ/TW ngày 17/4/2015 ca BChính trvtinh gin biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ công chc. b9. Trin khai thc hiện Đề án vtrí việc làm và cơ cấu ngch công chc

UBND TỈNH QUẢNG NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CH NGHĨA VIỆT …congthuong.quangnam.gov.vn/Uploaded/file/BC CCHC/bc_cchc... · 2018-01-10 · Phê duyệt phương án giá dịch

  • Upload
    others

  • View
    5

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

1

UBND TỈNH QUẢNG NAM

SỞ CÔNG THƢƠNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 1710/BC-SCT Quảng Nam, ngày 01 tháng 12 năm 2017

BÁO CÁO

CẢI CACH HÀNH CHINH NĂM 2017

I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH

1. Xây dựng và ban hành Kế hoạch cai cach hanh chinh (CCHC) năm:

Co Không

Sở Công thương Quảng Nam xây dựng ban hành và tổ chức thực hiện kế

hoạch cải cách hành chính năm 2017 tại QĐ số 62/QĐ-SCT ngày 08/3/2017.

a) Tông đâu viêc trong kê hoach: 25

b) Tông sô đầu viêc hoan thanh (tính đến thơi gian báo cáo): 25

b1. Xây dựng VB QPPL:

Phê duyệt phương án giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa

bàn tỉnh Quảng Nam, tại Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 12/5/2017.

b2. Quy hoạch ngành Công Thương:

- Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Nam giai đoạn năm 2016-2025,

xét đến năm 2035, UBND tỉnh đã trình Bộ Công Thương đang phê duyệt.

- Quy hoạch mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá trên địa bàn Quảng Nam

đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 tại Quyết định số 3466/QĐ-UBND ngày

26/9/2017.

- Quyết định số 288/QĐ-UBND ngày 20/01/2017, Quyết định 639/QĐ-

UBND ngày 02/3/2017 Quyết định số 2591/QĐ-UBND ngày 20/7/2017, Quyết

định số 4084/QĐ-UBND ngày 17/11/2017 về điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát

triển ngành thương mại tỉnh Quảng Nam.

b3. Triển khai thực hiện Kế hoạch rà soát, hệ thống hoa văn bản QPPL năm

2017.

b4. Minh bạch hóa toàn bộ quy định, cơ chế, chính sách, bảo đảm việc tiếp

cận bình đẳng của nhà đầu tư trong và ngoài nước

b5. Tiếp tục rà soát, rút ngắn thơi gian, quy trình và công bố đầy đủ các bộ

TTHC theo quy định.

b6. Rà soát, công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện trực tuyến ở

mức độ 3, mức độ 4.

b7. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm soát thủ tục

hành chính năm 2017; Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính năm 2017.

b8. Tiếp tục thực hiện Đề án tinh giản biên chế của Sở, giai đoạn 2015-2021

theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ; NQ 39-

NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội

ngũ cán bộ công chức.

b9. Triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức

2

b10. Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy nhân sự các phòng và các

đơn vị thuộc Sở theo Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 27/10/2015 của

UBND tỉnh.

b11. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức,

viên chức.

b12. Bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo Đề án vị trí việc làm.

b13. Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 158/2007/NĐ-CP về chuyển

đổi vị trí công tác một số chức danh công chức, viên chức.

b14. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 22/CT-UBND, Chỉ thị 26/CT-UBND của

UBND tỉnh về tăng cương kỷ cương, kỷ luật hành chính, nâng cao hiệu quả sử

dụng thơi gian làm việc trong các cơ quan, đơn vị.

b15. Nâng cao chất lượng thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày

17/10/2005; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ về

chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành

chính đối với cơ quan hành chính.

b16. Tăng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức

bộ máy, biên chế và tài chính đối với các đơn vị thuộc Sở.

b17. Tiếp tục triển khai phần mềm một cửa điện tử hiện đại, 100% các

TTHC được nộp hồ sơ qua mạng, quản lý, theo dõi qua mạng.

b18. Tiếp tục sử dụng và nâng cao các phần mềm được quản lý, sử dụng tại

Sở hiệu quả, chất lượng.

b19. Thực hiện việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.

b20. Triển khai ứng dụng chữ ký số.

b21. Tiếp tục áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO

9001:2008 tại cơ quan Văn phòng Sở, Chi cục QLTT; tổ chức đánh giá nội bộ theo

quy định, kết hợp việc xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng với chính

quyền điện tử để bảo đảm hiệu quả các hoạt động.

b22. Đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính năm 2016.

b23 Tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính nhà nước

năm 2017.

b24. Kiểm tra việc thực hiện cải cách hành chính nhà nước tại các phòng,

đơn vị trực thuộc.

b25. Tiếp tục quán triệt và tổ chức thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày

08/11/2011 của Chính phủ, Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng

Chính phủ, KH CCHC giai đoạn 2016-2020, Quyết định 1908/QĐ-UBND, KH

CCHC năm 2017 của UBND tỉnh.

2. Công tác kiểm tra cải cách hành chính

a) Xây dựng và ban hành Kế hoạch kiểm tra:

Co Chưa

Sở Công Thương Quảng Nam đã xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác cải

cách hành chính năm 2017 tại Kế hoach số 474/KH-SCT ngày 25/4/2017.

b) Số lượng các đơn vị được kiểm tra tơi thơi điêm báo cáo: 04 đơn vị

Đã tiến hành kiểm tra 4 phòng thuộc Sở trong tháng 10/2017.

c) Số vấn đề đặt ra sau kiểm tra: 05

3

- Đã xử lý, kiến nghị xử lý: 04/05 vấn đề, còn 01 vấn đề đang đề nghị Hội

đồng thẩm định của tỉnh phê duyệt, đo là: Phân công nhiệm vụ cán bộ, công chức

và nhân viên các phòng theo Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức sau

khi được phê duyệt.

3. Xây dƣng va ban hanh Kê hoach tuyên truyên CCHC năm

Co Chưa

Sở Công Thương Quảng Nam đã xây dựng kế hoạch về việc tuyên truyền

cải cách hành chính năm 2017 tại Kế hoach số 514/KH-SCT ngày 05/5/2017.

b) Hình thức tuyên truyền:

STT Hình thức tuyên truyền Co Không

1 Đai phat thanh - truyên hinh X

2 Báo chí X

3 Trên Website X

4 Hình thức khác X

4. Công tác chỉ đạo điều hành

a) Các văn bản chỉ đạo điều hành CCHC:

+ Sở đã ban hành văn bản về việc đẩy mạnh thực hiện công tác cải cách

hành chính năm 2017 tại văn bản số 423/SCT-VP ngày 14/4/2017.

+ Sở đã ban hành văn bản về việc đẩy mạnh cải thiện môi trương đầu tư

kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh (PCI) và hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp

tại văn bản số 1074/SCT-VP ngày 15/8/2017.

+ Sở đã triển khai thực hiện Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành

chính tại Quyết định số 51/QĐ-SCT ngày 28 tháng 02 năm 2017.

b) Tổ chức hội nghị giao ban:

- Tổng số Hội nghị, giao ban, cuộc họp của cơ quan, đơn vị, địa phương

trong kỳ báo cáo: 05; Trong đo chuyên đề về công tác CCHC: 05.

c) Công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật g ắn với nhiệm vụ CCHC: Năm 2017,

công tác thi đua, khen thưởng về chuyên đề cải cách hành chính đã thực hiện.

Co Không

(Nêu co, nêu sô lương đơn vi , cá nhân được khen thưởng: 12)

d) Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC:

Co Không

Sở Công Thương đã co 02 sáng kiến trong triển khai công tác CCHC:

- Tiếp tục thực hiện đề án một cửa điện tử hiện đại, nhận và trả kết quả giải

quyết TTHC qua môi trương mạng, qua bưu điện phục vụ ngươi dân và doanh

nghiệp ngày một tốt hơn.

- Đăng tải kết quả giải quyết TTHC tại trang web của Sở, tạo điều kiện cho

các Sở, ban, ngành liên quan và tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC truy cập vào

trang web của Sở lấy kết quả giải quyết TTHC, làm cơ sở giải quyết các TTHC

khác có liên quan.

II. CẢI CÁCH THỂ CHẾ

1. Rà soát văn bản quản lý của ngành, địa phƣơng

4

a) Số VBQPPL đã tự bãi bỏ, sửa đổi (đối với UBND huyện, thị xã, thành phố):

Không có

b) Số VBQPPL đề nghị cấp trên sửa đổi hoặc bãi bỏ:

c) Số VBQPPL ban hành mới hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành: 02

c1. Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 về việc quy định phương

án giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

c2. Đang trình UBND tỉnh ban hành Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ,

quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam.

2. Cải cách thủ tuc hành chinh và cơ chế một cửa, môt cƣa liên thông, môt cƣa

liên thông hiên đai

a) Cải cách thủ tục hành chính

* Xây dưng va ban hanh kế hoạch rà soát thủ tục hành chính:

Co Không

Thực hiện Kế hoạch số 1719/KH-UBND ngày 14/4/2017 của Ủy ban nhân

dân tỉnh Quảng Nam về việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2017 trên

địa bàn tỉnh Quảng Nam. Sở Công Thương đã ban hành Kế hoạch số 516/KH-SCT

ngày 09/5/2017 về việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức

năng của Sở Công Thương Quảng Nam năm 2017. Trên cơ sở đo, Sở Công

Thương đã tiến hành rà soát, đánh giá tất cả các thủ tục hành chính của Sở tại Báo

cáo số 1086/BC-SCT ngày 17/8/2017 về báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC

năm 2017, trong đo đã rà soát:

+ Về cách thức thực hiện, đối với 2 TTHC: Xác nhận Thông báo hoạt động

bán hàng đa cấp và Xác nhận thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo,

+ Về cơ quan giải quyết, đối với TTHC: Kiểm tra và cấp giấy xác nhận kiến

thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức và cá nhân thuộc thẩm quyền của Sở Công

Thương.

+ Về thu phí, lệ phí, đối với TTHC: Đăng ký sử dụng vật liệu nổ công

nghiệp

+ Đề nghị bãi bỏ TTHC: Thủ tục xác nhận bản cam kết của thương nhân

nhập khẩu thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công.

+ Về thơi gian giải quyết TTHC: Đề nghị cắt giảm 06 TTHC.

Năm 2017, Sở Công thương đã thực hiện rút ngắn thơi gian giải quyết

TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương, công khai, minh

bạch và cắt giảm bình quân đạt 33,7% thơi gian thực hiện thủ tục hành chính đối

với tất cả các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở; Tiếp tục thực hiện việc

cắt giảm thơi gian giải quyết TTHC, Sở Công Thương đã tham mưu UBND tỉnh

ban hành Quyết định số 4048/QĐ-UBND ngày 15/11/2017 về công bố TTHC

thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở đối với 08 TTHC thuộc lĩnh vực điện, theo

quy định là 15 ngày làm việc, đã cắt giảm còn 12 ngày làm việc, nay Sở tiếp tục

cắt giảm còn 10 ngày làm việc.

+ Thương xuyên rà soát, trình công bố các TTHC theo quy định của pháp

luật, trong năm 2017, Sở đã tiến hành trình công bố các quyết định:

* Quyết định số 1720/QĐ-UBND ngày 18/5/2017 về việc công bố thủ tục

hành chính sửa đổi, bổ sung do thay đổi về mức thu phí, lệ phí thuộc phạm vi chức

5

năng quản lý nhà nước của Sở Công Thương, đối với 82 TTHC cấp tỉnh, 08 TTHC

cấp huyện.

* Quyết định 3200/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 về việc công bố thủ tục hành

chính mới ban hành dưới hình thức ”Bản sao y bản chính” thuộc phạm vi, chức

năng quản lý nhà nước của Sở Công Thương, đối với 2 TTHC: Tiếp nhận, rà soát

Biểu mẫu đăng ký giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương; Tiếp

nhận, rà soát Biểu mẫu kê khai giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công

Thương;

* Quyết định số 4048/QĐ-UBND ngày 15/11/2017 về việc công bố danh

mục TTHC mới ban hành danh mục TTHC bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của

Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam, trong đo đã công bố 08 TTHC về lĩnh vực điện

và đề nghị bãi bỏ 05 TTHC về lĩnh vực điện, 01 TTHC về lĩnh vực xuất nhập khẩu

đồng thơi niêm yết công khai TTHC, đăng tải các thủ tục hành chính thuộc thẩm

quyền giải quyết của Sở trên trang thông tin điện tử tạo điều kiện cho cá nhân, tổ

chức tìm hiểu, giám sát và thực hiện thủ tục hành chính.

Thành lập và công khai đương dây nóng, hỏi đáp trực tuyến trên Cổng thông

tin điện tử của Sở để tiếp nhận phản ánh và hướng dẫn, giải đáp cho doanh nghiệp;

công bố và tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của ngươi dân và doanh

nghiệp trên Hệ thống tiếp nhận, trả lơi phản ánh, kiến nghị ngươi dân và doanh

nghiệp của Văn phòng Chính phủ.

* Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết: 134 TTHC

* Tham mưu, công bô, câp nhât thủ tục hành chính:

Co Không

STT Sô TTHC mơi

đươc công bô

Số TTHC đã đươc

sửa đổi

TTHC

đã đươc

bãi bỏ

Sô TTHC đa đươc

đơn gian hoa trong

tổng số 134 TTHC

thuộc thẩm quyền

giải quyết của Sở

1 10 TTHC

cấp tỉnh

82 TTHC cấp tỉnh

8 TTHC cấp huyện

06 63

Trong năm 2017, Sở đã tiếp tục đăng ký thực hiện đơn giản hóa rút ngắn

thơi gian giải quyết, gồm 31 TTHC:

STT Tên Thủ tuc hành chính

Thời gian

giải quyết

theo quy

định hiện

hành

(ngày)

Thời gian

thực hiện

sau khi

cắt giảm

(ngày)

I.Lĩnh vực hóa chất

1 Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vận

chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm 20 10

2 Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa

chất 60 40

6

3 Cấp Giấy chứng nhận sản xuất hóa chất thuộc Danh

mục hoá chất sản xuất, kinh doanh co điều kiện trong

ngành công nghiệp

12 8

4 Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận sản xuất hoá

chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có

điều kiện trong ngành công nghiệp

7 5

5 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hoá

chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có

điều kiện trong ngành công nghiệp

7 5

6 Cấp Giấy chứng nhận kinh doanh hoá chất thuộc

Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh co điều kiện

trong ngành công nghiệp

12 8

7 Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận kinh doanh hoá

chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh có

điều kiện trong ngành công nghiệp

7 5

8 Cấp lại Giấy chứng nhận kinh doanh hoá chất thuộc

Danh mục hoá chất sản xuất, kinh doanh co điều kiện

trong ngành công nghiệp

7 5

9 Cấp Giấy chứng nhận sản xuất đồng thơi kinh doanh

hoá chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất, kinh

doanh co điều kiện trong ngành công nghiệp

12 6

10 Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận sản xuất đồng

thơi kinh doanh hoá chất thuộc Danh mục hoá chất

sản xuất, kinh doanh co điều kiện trong ngành công

nghiệp

7 3

11 Cấp lại Giấy chứng nhận sản xuất đồng thơi kinh

doanh hoá chất thuộc Danh mục hoá chất sản xuất,

kinh doanh co điều kiện trong ngành công nghiệp

7 3

12 Xác nhận biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa

chất trong lĩnh vực công nghiệp 20 15

13 Xác nhận khai báo hóa chất sản xuất 5 3

II. Lĩnh vực khoa học công nghệ

14

Cấp thông báo xác nhận công bố sản phẩm hàng hóa

nhóm 2 phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng 5 3

III. Lĩnh vực điện

15 Huấn luyện và cấp mới thẻ an toàn điện 20 ngày

Đã cắt giảm

còn 15

ngày. Tiếp

tục căt giảm

còn 12 ngày

16 Huấn luyện và cấp sửa đổi, bổ sung thẻ an toàn điện 20 ngày

Đã cắt giảm

còn 15

ngày. Tiếp

tục căt giảm

còn 12 ngày

7

17 Cấp lại thẻ an toàn điện 10 ngày

Đã cắt giảm

còn 5 ngày.

Tiếp tục căt

giảm còn 4

ngày

18 Cấp giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện

thuộc thẩm quyền cấp của địa phương 15

Đã cắt giảm

còn 12

ngày, tiếp

tục cắt giảm

còn 10

19

Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động tư vấn

chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của địa

phương

15

Đã cắt giảm

còn 12

ngày, tiếp

tục cắt giảm

còn 10

20 Cấp giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy

điện co quy mô dưới 03MW đặt tại địa phương 15

Đã cắt giảm

còn 12

ngày, tiếp

tục cắt giảm

còn 10

21

Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phát điện

đối với nhà máy điện co quy mô dưới 03MW đặt tại

địa phương

15

Đã cắt giảm

còn 12

ngày, tiếp

tục cắt giảm

còn 10

22 Cấp giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp

0,4kV tại địa phương 15

Đã cắt giảm

còn 12

ngày, tiếp

tục cắt giảm

còn 10

23 Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động bán lẻ điện

đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương 15

Đã cắt giảm

còn 12

ngày, tiếp

tục cắt giảm

còn 10

24 Cấp giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện

áp 35 kV tại địa phương 15

Đã cắt giảm

còn 12

ngày, tiếp

tục cắt giảm

còn 10

25 Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phân phối

điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương 15

Đã cắt giảm

còn 12

ngày, tiếp

tục cắt giảm

còn 10

IV. Lĩnh vực Thƣơng mại quốc tế

26 Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của

thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

5 4

27 Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của

thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

5 4

8

28 Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

5 4

29 Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của

thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

5 4

30 Chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện của

thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

5 4

V. Lĩnh vực xuất nhập khẩu

31 Xác nhận Bản cam kết của thương nhân nhập khẩu

thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công

5 4

b) Thưc hiên cơ chê môt cưa, môt cưa liên thông, môt cưa liên thông hiên đai

STT Sô linh vưc

thưc hiên tai Bô

phân TN&TKQ

Sô thu tuc thưc

hiên tai Bô

phân TN&TKQ

Sô linh vưc thưc

hiên theo cơ chê

môt cưa liên thông

Sô thu tuc thưc

hiên theo cơ chê

môt cưa liên thông

1 21 134 0 0

c) Tình hình giải quyết hồ sơ (Từ ngày 01/1/2017 đến ngày 27/11/2017)

STT Lĩnh vực giải quyết

Sô hô

sơ đa

tiêp

nhân

trả

lại

Tông sô hô sơ

đa giai quyêt Sô hô sơ

đang giai

quyêt Đung

hạn

Trê

hạn

1 Xúc tiến thương mại:

Hồ sơ trả ngay

8990

8905

0

8990

0 0

2 Xuất nhập khẩu 6 0 6 0 0

3 Khí 220 17 202 0 1

4 Lưu thông hàng hoa trong nước 52 2 47 0 3

5 Vật liệu nổ công nghiệp 107 4 100 1 2

6 Điện 18 0 16 0 2

7 An toàn thực phẩm 103 0 101 1 1

8 Quản lý cạnh tranh 12 0 12 0 0

9 Công nghiệp nặng 6 0 6 0 0

10 Hóa Chất 12 0 12 0 0

Tổng cộng 9526 23 9492 2 9

* Thực hiện thư xin lỗi công dân, tổ chức do trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ,

thủ tục hành chính theo Quyết định số 2031/QĐ-UBND của UBND tỉnh: Trong

năm 2017, Sở Công thương co 01 hồ sơ Thông báo hẹn lại thơi gian trả kết quả, do

quá trình thực hiện thủ tục hành chính cần phải đi thẩm định, kiểm tra thực tế, việc

đi lại có nhiều kho khăn và mất nhiều thơi gian, thơi gian trễ hẹn 01 ngày làm việc

(thơi gian trả kết quả: 16h20 ngày 17/5/2017, hẹn lại thơi gian trả kết quả 16h20

ngày 18/5/2017).

d) Khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ hành chính công:

Đa thưc hiên Chưa thưc hiên

9

Sở Công thương đã xây dựng Kế hoạch khảo sát mức độ hài lòng của ngươi

dân, tổ chức đối với dịch vụ hành chính công năm 2017 tại Kế hoạch số 977/KH-

SCT ngày 28/7/2017, qua thơi gian thực hiện KH khảo sát, Sở đã co báo cáo số

1655/BC-SCT ngày 24/11/2017 về báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá mức độ hài

lòng của tổ chức, cá nhân đối với dịch vụ hành chính công tại Bộ phận TN và

TKQ.

* Hình thức khảo sát: (nêu ro hinh thưc khao sat)

Phỏng vấn

Phiếu thăm dò

Hình thức khác....

* Thơi gian khảo sát tư tháng: 8/2017 đến tháng 11/2017.

* Tông sô ca nhân, đơn vi tham gia khao sat: 100 phiếu

* Tỷ lệ rất hài lòng của tổ chức, cá nhân:

- Rât hai long (%): 75

- Hài lòng (%): 25

- Chưa hai long (%): 0

III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MAY HÀNH CHINH NHÀ NƢỚC

1. Sửa đổi, bổ sung quy chế làm việc của đơn vi:

Co Không

Quyết định số 14/QĐ-SCT ngày 06 tháng 01 năm 2017 về ban hành Quy

chế làm việc của Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam.

2. Về rà soát vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức

a)

Tổng số phòng, ban chuyên môn nghiệp vụ, đơn vị

trực thuộc sở:

11 đơn vị (08

phòng; 03

đơn vị trực

thuộc)

Ghi chú

+ Thành lập mới: 0 đơn vị

+ Tổ chức lại (sáp nhập, điều chỉnh chức năng, nhiệm

vụ…):

01 đơn vị

+ Giải thể: 0 đơn vị

- Tổng số đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sở: 02 đơn vị

+ Thành lập mới: 0 đơn vị

+ Tổ chức lại (sáp nhập, điều chỉnh chức năng, nhiệm

vụ…):

0 đơn vị

+ Giải thể: 0 đơn vị

b) Việc triển khai các quy định cấp trên về tổ chức bộ

máy:

Thơi gian triển khai:……............................................

...................................tại văn bản QPPL:....................

.......................................................................................

...............................................................................

Thực hiện đúng quy định: ;

Chưa thực hiện đúng quy định:

+ Tình hình quản lý biên chế của cơ quan: (*)

10

(*)Tình hình quản lý biên chế của cơ quan:

Căn cứ Quyết định 156/QĐ-UBND ngày 13/01/2017 của UBND tỉnh Quảng

Nam về việc giao biên chế công chức và biên chế viên chức năm 2017 và Quyết

định số 2783/QĐ-UBND ngày 02/8/2017 của UBND tỉnh về điều chuyển biên chế

của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng Nam, biên chế của Sở là 169 biên

chế hành chính, 28 biên chế sự nghiệp. Trên cơ sở đo Sở Công Thương đã co

Quyết định số 27/QĐ-SCT ngày 24/01/2017 về phân bổ biên chế công chức và

biên chế viên chức năm 2017 và Quyết định số 231/QĐ-SCT ngày 15/8/2017 về

việc bổ sung biên chế công chức và biên chế viên chức năm 2017, cụ thể về cơ cấu

bộ máy và biên chế tính đến ngày 15/10/2017:

3.1.Văn phòng Sở:

- Biên chế được giao năm 2017: 64 ngươi.

- Tổng số lao động hiện có mặt: 67 ngươi.

Trong đo: + Biên chế chính thức: 54 ngươi.

+ Hợp đồng theo NĐ 68: 06 ngươi. + Hợp đồng trong chỉ tiêu BC: 07 ngươi.

3.2. Chi cục Quản lý thị trường Quảng Nam: - Biên chế được giao năm 2017: 105ngươi.

- Tổng số lao động hiện có mặt: 120 ngươi.

Trong đo: + Biên chế chính thức: 83 ngươi.

+ Hợp đồng theo NĐ 68: 16 ngươi. + Hợp đồng trong chỉ tiêu BC: 21 ngươi.

3.3. Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại: - Biên chế được giao năm 2017: 14 ngươi.

- Tổng số lao động hiện có mặt: 15 ngươi.

Trong đo: + Biên chế chính thức: 10 ngươi.

+ Hợp đồng theo NĐ 68: 02 ngươi. + Hợp đồng chuyên môn: 02 ngươi.

+ Hợp đồng vụ việc (bảo vệ): 01 ngươi.

3.4. Trung tâm Tiết kiệm năng lượng và Sản xuất sạch hơn: - Biên chế giao năm 2017: 14 ngươi

- Tổng số lao động hiện có mặt: 18 ngươi.

Trong đo: + Biên chế chính thức: 08 ngươi.

+ Hợp đồng theo NĐ 68: 04 ngươi. + Hợp đồng chuyên môn: 05 ngươi.

+ Hợp đồng vụ việc (bảo vệ): 01 ngươi.

2. Việc ban hành, tham mưu ban hành các văn bản phối hợp phân công, phân cấp

thuộc thẩm quyền quản lý:

Co Không

Giữa Sở Công thương tỉnh Quảng Nam và Công ty Điện lực Quảng Nam đã

ban hành quy chế phối hợp về kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện và hành

lang an toàn lưới điện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

11

Chương trình phối hợp công tác thống kê lĩnh vực công nghiệp - thương mại

và dịch vụ tại văn bản số 1348/CIPH-SCT&CTK ngày 23/10/2014 của Sở Công

thương và Cục thống kê tỉnh Quảng Nam.

Chương trình phối hợp giữa Hội Nông dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Sở

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam giám sát

việc thực hiện pháp luật về sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp giai đoạn

2015-2020 tại văn bản số 181-CTPH/HNDT-MTTQ-SNN&PTNT-SCT ngày

20/5/2015.

Tham mưu ban hành và triển khai đơn giản hoá hồ sơ, trình tự, thủ tục rút

ngắn thơi gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh

Quảng Nam, Quyết định số 1694/QĐ-UBND ngày 16/5/2017 tối đa 26 ngày làm

việc, hiện nay Sở đang phối hợp với Công ty Điện lực Quảng Nam tiếp tục rút

ngắn thơi gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh

Quảng Nam.

Sở Công Thương đã tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định số

1200/QĐ-UBND ngày 12/4/2017 về việc phân công nhiệm vụ quản lý an toàn thực

phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Thông tư

số 58/2014/TT-BCT và Thông tư số 57/2015/TT-BCT của Bộ Công Thương trên

địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Thực hiện Công văn số 4064/UBND-NC ngày 03/8/2017 của UBND tỉnh

Quảng Nam về việc báo cáo tình hình thực hiện phân cấp quản lý nhà nước trên

địa bàn tỉnh, Sở Công Thương đã báo cáo tình hình thực hiện phân cấp quản lý nhà

nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam tại báo cáo số 1110/BC-SCT ngày 21/8/2017.

Thực hiện Kế hoạch số 6308/KH-UBND ngày 15/11/2017 của UBND tỉnh

Quảng Nam về việc rà soát thủ tục hành chính, thực hiện phân cấp, ủy quyền giải

quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Hành chính chính công và Xúc tiến đầu tư

tỉnh, Sở Công Thương đã co văn bản số 1665/SCT-VP ngày 24/11/2017 về việc

thực hiện Kế hoạch trên, trong đo đã đề nghị 88 TTHC giải quyết 4 trong 1 tại

Trung tâm Hành chính công, đạt 66% (chỉ tiêu của tỉnh 30%), đề nghị công bố 8

TTHC giải quyết tại TTHCC và XTĐT (đạt 100%), đề nghị UBND tỉnh phân cấp,

ủy quyền cho Sở Công Thương phê duyệt 03 TTHC thuộc lĩnh vực vật liệu nỏ

công nghiệp.

IV. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CAN BỘ,

CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

1. Tông sô CBCC tai đơn vi : 67

2. Tông sô viên chưc tai đơn vị: 0

3. Tông sô nhân viên hơp đông tai đơn vi : 07

Hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP: 06

4. Tổng số CBCCVC được đi đào tạo, bôi dưỡng (tính đến thơi điểm báo cáo): 45

5. Cán bộ, công chức cấp xã (đối với UBND huyện, thị xã, thành phố)

STT Tiêu chi Tông

Ty lệ %

so vơi

tông sô

Ghi chu

1 Sô lương công chưc câp

12

2

Sô lương công chưc câp

xã đạt chuẩn theo quy

đinh

3 Sô lương can bô câp xa

4 Sô lương can bô , câp xa

đat chuân theo quy đinh

5

Sô can bô , công chưc câp

xã được bồi dưỡng chuyên

môn, nghiêp vu

V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG

1. Kết quả thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 và

Nghị định 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách

nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý đối với cơ quan nhà nước.

* Mức tăng thêm thu nhập cho CBCC năm 2017: bình quân 500.000

đồng/ngươi/tháng.

2. Kết quả thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của

Chính phủ vê quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.

* Số lượng đơn vị tự bảo đảm chi phí hoạt động: 0

* Số lượng đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động: 02

* Số đơn vị ngân sách bảo đảm toàn bộ ngân sách hoạt động: 0

VI. HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH:

1. Tổng số phần mềm hiện đang phục vụ cho việc tác nghiệp, quản lý điều hành

của cơ quan, đơn vị: 08 phần mềm.

- Phần mềm kế toán

- Phần mềm quản lý nhân sự

- Phần mềm quản lý tài sản cố định

- Phần mềm một cửa điện tử hiện đại

- Phần mềm hệ thống kê khai thuế

- Phần mềm dịch vụ khai BHXH điện tử

- Phần mềm trao đổi công việc nội bộ cơ quan, mạng nội bộ Q-office

- Hệ thống quản lý và đánh giá về kiểm soát TTHC.

- Hệ thống lưu trữ.

- Hệ thống cơ sở dữ liệu năng lượng trọng điểm

2. Triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4

Đến nay: Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở là: 134 TTHC.

Trong đo:

Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2: 134

Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3: 65

Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: 12 (triển khai thử nghiệm dịch vụ công

mức độ 4 theo yêu cầu của tỉnh).

13

+ Đồng thơi, tăng cương công tác triển khai các biện pháp hỗ trợ ngươi dân

tham gia trực tuyến. Việc triển khai dịch vụ công trực tuyến đã tạo điều kiện thuận

lợi cho doanh nghiệp thực hiện TTHC nhanh, gọn, tiết kiệm thơi gian, chi phí đi

lại, không phải đến trực tiếp, bốc số, chơ đợt,...

3. Xây dưng, áp dụng hệ thống ISO 9001:2008:

Đa xây dưng Chưa xây dưng

* Sô TTHC ap dung theo tiêu chuân ISO 9001:2008: 134 TTHC

VII. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐƢỢC PHÂN CÔNG TRONG

QUYẾT ĐỊNH SỐ 1908/QĐ-UBND VÀ KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH

CHINH NĂM

- Trên cơ sở Quyết định số 1908/QĐ-UBND ngày 02/6/2016 về Chương

trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ ba (khóa XXI) về

đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020, Sở

Công Thương đã bám sát các nhiệm vụ được UBND tỉnh triển khai và cụ thể tại

Quyết định số 187/QĐ-SCT ngày 04/7/2016 về triển khai Chương trình hành động

thực hiện Nghị quyết Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ ba (khóa XXI) về đẩy mạnh công

tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020. Những nhiệm vụ

được nêu trong năm 2017, Sở Công thương đã hoàn thành, hiện nay Sở thương

xuyên rà soát thủ tục hành chính, cắt giảm thơi gian giải quyết thủ tục hành chính

thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương nhằm rút ngắn thơi gian

giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân.

Hiện nay, Sở Công Thương đang thực hiện việc giải quyết hồ sơ và trả kết

quả tại Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Nam gồm

134/134 TTHC đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định 3965/QĐ-UBND

ngày 08/11/2016, Quyết định 1925/QĐ-UBND ngày 30/5/2017 và Quyết định

3954/QĐ-UBND ngày 08/11/2017(đạt 100% TTHC giải quyết tại Trung tâm), tất

cả các TTHC thực hiện giải quyết tại Trung tâm Hành chính công và XTĐT tỉnh

được thực hiện tạo lập hồ sơ điện tử, quản lý toàn bộ quá trình giải quyết hồ sơ

trên phần mềm một cửa điện tử hiện đại.

VIII. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN GIẢI THÍCH HOẶC BÁO CÁO THÊM.

- Lãnh đạo Sở thương xuyên đôn đốc, nhắc nhở cán bộ công chức thông qua

các cuộc họp giao ban định kỳ thực hiện nhiệm vụ CCHC, tổ chức rà soát, đánh

giá sự cần thiết, tính hợp pháp, hợp lý và hiệu quả của các thủ tục hành chính, xác

định chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trong phạm vi quản lý nhà nước của Sở

Công Thương; trên cơ sở đo cắt giảm hoặc đề xuất cắt giảm tối đa các thủ tục hành

chính rươm rà, không cần thiết để giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.

Thương xuyên chỉ đạo xử lý kịp thơi các kiến nghị, đề xuất về đơn giản hóa quy

định, thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Sở; đảm bảo thực thi phương

án đơn giản hóa thủ tục hành chính khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Chỉ

đạo các phòng, đơn vị trực thuộc đề xuất sáng kiến cải cách thủ tục hành chính;

ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng quy trình giải quyết thủ tục hành chính

nội bộ, bảo đảm nhanh, gọn, khoa học, thuận tiện, rút ngắn thơi gian thực hiện thủ

tục cho cá nhân, tổ chức; tăng cương trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan co

liên quan trong giải quyết thủ tục hành chính.

14

- Công khai thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành

chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định, trên cổng

thông tin điện tử của Sở và tại Bộ phận TN và TKQ.

- Thực hiện Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của

Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy

định hành chính; Quyết định số 353/QĐ-UBND ngày 24/01/2017 của UBND tỉnh

Quảng Nam ban hành Quy chế xử lý phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp gắn với

trách nhiệm ngươi đứng đầu và văn bản số 1705/UBND-KTTH ngày 13/4/2017

của UBND tỉnh Quảng Nam về việc tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị

của ngươi dân và doanh nghiệp trên Hệ thống tiếp nhận, trả lơi phản ánh, kiến nghị

ngươi dân và doanh nghiệp của Văn phòng Chính phủ, Sở Công Thương đã Thông

báo địa chỉ tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của doanh nghiệp để tổ chức tiếp

nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của ngươi dân và doanh nghiệp.

- Triển khai, theo dõi, đánh giá công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo

đúng hướng dẫn của Bộ Tư pháp (nay là Cục Kiểm soát TTHC), Sở Tư pháp (nay

thuộc VP UBND tỉnh).

- Thương xuyên cập nhật, công bố, công khai, niêm yết thủ tục hành chính

kịp thơi, phục vụ cho ngươi dân và doanh nghiệp ngày một tốt hơn.

- Thông qua các cuộc họp cơ quan, Lãnh đạo Sở thương xuyên chỉ đạo các

phòng, đơn vị trực thuộc tiếp tục cắt giảm thơi gian giải quyết TTHC, tạo điều kiện

cho ngươi dân và doanh nghiệp trong thực hiện TTHC.

- Tổ chức họp Hội đồng chấm điểm chỉ số CCHC năm 2016 kịp thơi, chính

xác, khách quan, trung thực, năm 2016 Sở Công Thương được xếp vị thứ 1 khối

Sở, ban, ngành đạt 84,52 điểm, chỉ số cải cách hành chính đạt 84,52%, đây là một

trong những cố gắng của Sở Công Thương về công tác cải cách hành chính, Sở

Công Thương sẽ cố gắng duy trì và cải thiện chỉ số cải cách hành chính để góp

phần nâng cao chỉ số cải cách hành chính của tỉnh Quảng Nam.

- Năm 2017, Sở Công Thương sẽ tổ chức họp Hội đồng chấm điểm chỉ số

CCHC đúng thơi gian quy định, chấm điểm trung thực, chất lượng, hiệu quả.

IX. ĐỀ XUẤT, KIÊN NGHI

- Định kỳ hàng quý tổ chức những buổi hội nghị, tọa đàm về công tác

CCHC cho cán bộ chuyên trách cải cảch hành chính, hàng năm tổ chức các chuyến

đi thăm quan, học tập các đơn vị thực hiện tốt công tác CCHC, tạo điều kiện cho

các đơn vị giao lưu học hỏi, cùng nhau xây dựng một nền hành chính hiện đại, văn

minh; Có các biện pháp hỗ trợ tích cực đẩy mạnh ngươi dân tham gia trực tuyến,

phối hợp với Bưu điện triển khai dịch vụ bưu chính công ích nhằm giúp cho ngươi

dân giảm bớt chi phí, thơi gian đi lại.

- Về kinh phí phục vụ hoạt động CCHC cần được quan tâm hơn nữa, đề nghị

Sở Nội vụ tham mưu hằng năm bố trí cho các đơn vị một khoản kinh phí riêng

ngoài khoán chi, xem như thực hiện nhiệm vụ đặc thù để đẩy mạnh công tác

CCHC.

- Việc triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3;4: Cần cải thiện hệ thống

mạng để ngày một nhanh hơn, đáp ứng nhu cầu phục vụ dịch vụ công trực tuyến

15

mức độ 3, 4, giúp cho ngươi dân dễ thực hiện, dễ kết nối để thực hiện TTHC trực

tuyến.

- Cần có các biện pháp hỗ trợ tích cực ngươi dân tham gia trực tuyến, tăng tỷ

lệ TTHC thực hiện dịch vụ công trực tuyến.

- Đề nghị UBND tỉnh triển khai thực hiện khen thưởng chuyên đề công tác

CCHC hàng năm.

X. THÔNG TIN LIÊN HÊ

Thông tin vê ngươi bao cao:

+ Họ tên: Nguyễn Thị Thu Quý

+ Đia chi email: [email protected]

+ Sô điên thoai liên lac: 0235 3 852 907

Nơi nhận: - UBND tỉnh;

- Sở Nội vụ;

- Lưu: VT, VP.

GIAM ĐỐC

(đã ký)

Nguyên Quang Thử