114
TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP. (Giấy chứng nhận ĐKKD số 0303000293 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tây cấp lần đầu ngày 02/06/2005, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 12/04/2007) NIÊM YẾT CỔ PHIẾU TRÊN TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI (Quyết định chấp thuận niêm yết số 370/QĐ-TTGDHN do Giám đốc Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội cấp ngày 05 tháng 12 năm 2007) BẢN CÁO BẠCH NÀY VÀ TÀI LIỆU BỔ SUNG SẼ ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI: 1. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP VINACONEX (VICOSTONE) Địa chỉ: Khu công nghiệp Bắc Phú Cát, huyện Thạch Thất, tỉnh Hà Tây 2. CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TÂN VIỆT (TVSI) I. Trụ sở chính Địa chỉ: Số 152 Thụy Khuê, Quận Tây Hồ, Hà Nội Điện thoại: 04-7280921 Fax: 04-7280920 Email: [email protected] Website: www.tvsi.com.vn

UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.

(Giấy chứng nhận ĐKKD số 0303000293 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tây cấp lần đầu ngày 02/06/2005, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 12/04/2007)

NIÊM YẾT CỔ PHIẾU TRÊN TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI

(Quyết định chấp thuận niêm yết số 370/QĐ-TTGDHN do Giám đốc Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội cấp ngày 05 tháng 12 năm 2007)

BẢN CÁO BẠCH NÀY VÀ TÀI LIỆU BỔ SUNG SẼ ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI:

1. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP VINACONEX (VICOSTONE)Địa chỉ: Khu công nghiệp Bắc Phú Cát, huyện Thạch Thất, tỉnh Hà Tây

2. CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TÂN VIỆT (TVSI)

I. Trụ sở chính

Địa chỉ: Số 152 Thụy Khuê, Quận Tây Hồ, Hà NộiĐiện thoại: 04-7280921                                    Fax: 04-7280920Email: [email protected]                                  Website: www.tvsi.com.vn

II. Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh

Địa chỉ: Số 193-203 Trần Hưng Đạo, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh Điện thoại: 08-9207543                                Fax: 08-8386868

PHỤ TRÁCH CÔNG BỐ THÔNG TIN:Họ tên: Ông ĐỖ QUANG BÌNH – Phó Phòng Tổ chức – Hành ChínhĐiện thoại: 0343 685 828 Fax: 0343 686 652

Page 2: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

(Giấy chứng nhận ĐKKD số 0303000293 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tây cấp lần đầu ngày 02/06/2005, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 12/04/2007)

NIÊM YẾT CỔ PHIẾU TRÊN TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI

Tên cổ phiếu: Cổ phiếu Công ty cổ phần Đá ốp lát cao cấp VinaconexLoại cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phiếuTổng số lượng niêm yết: 10.000.000 cổ phiếuTổng giá trị niêm yết: 100.000.000.000 đồng (tính theo mệnh giá)

TỔ CHỨC KIỂM TOÁN: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN (A&C) - CHI NHÁNH HÀ NỘI

Địa chỉ: 877 Hồng Hà, Hoàn Kiếm, Hà NộiĐiện thoại: 04 9324133 Fax: 04 9324113

TỔ CHỨC TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TÂN VIỆT (TVSI)

I. Trụ sở chính

Địa chỉ: Số 152 Thụy Khuê, Quận Tây Hồ, Hà NộiĐiện thoại: 04-7280921                                    Fax: 04-7280920Email: [email protected]                                  Website: www.tvsi.com.vn

II. Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh

Địa chỉ: Số 193-203 Trần Hưng Đạo, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh Điện thoại: 08-9207543                                Fax: 08-8386868

1

Page 3: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

MỤC LỤC

MỤC LỤC........................................................................................................................................2.................................................................................................3

I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO.....................................................................................................3II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH...........................................................................................................................................5III. CÁC KHÁI NIỆM............................................................................................................5IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT..........................................7

4.1 Giới thiệu chung về tổ chức niêm yết...........................................................................74.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty..........................................................124.3 Danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% vốn cổ phần của Công ty trở lên ; Danh sách cổ đông sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ; Cơ cấu cổ đông.......................................................164.4 Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức đăng ký niêm yết, những công ty mà tổ chức đăng ký niêm yết đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức đăng ký niêm yết; ....................................................................................................................................194.5 Hoạt động kinh doanh................................................................................................214.6 Báo cáo Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm gần nhất.....................434.7 Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành. Phân tích SWOT (Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, mối đe doạ)..............................................................474.8 Chính sách đối với người lao động.............................................................................504.9 Chính sách cổ tức.......................................................................................................534.10 Tình hình tài chính......................................................................................................534.11 Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng...........................584.12 Tài sản........................................................................................................................694.13 Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm tiếp theo..............................................................714.14 Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức...................................734.15 Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức niêm yết: không có744.16 Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả cổ phiếu niêm yết: không có.................................................................................74

V. CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT..........................................................................................745.1 Loại chứng khoán ......................................................................................................745.2 Mệnh giá ....................................................................................................................745.3 Tổng số chứng khoán niêm yết .................................................................................745.4 Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật hoặc tổ chức niêm yết:........................................................................................................................745.5 Phương pháp tính giá..................................................................................................755.6 Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài.................................................765.7 Các loại thuế có liên quan:.........................................................................................76

VI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI NIÊM YẾT............................................................776.1 Tổ chức tư vấn............................................................................................................776.2 Tổ chức kiểm toán......................................................................................................77

VII. PHỤ LỤC.......................................................................................................................78

2

Page 4: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

3

Page 5: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO

1.1 Rủi ro về kinh tế Thị trường kinh doanh và cung cấp vật liệu xây dựng là một thị trường nhạy cảm với

các diễn biến của nền kinh tế. Nền kinh tế phát triển và ổn định luôn đi đôi với các khoản đầu tư lớn vào hạ tầng cơ sở, chính điều này đã làm cho lĩnh vực cung cấp vật liệu xây dựng trở thành một thị trường hấp dẫn thu hút nhiều doanh nghiệp tham gia. Vì vậy, trong tương lai không xa, chắc chắn sẽ xuất hiện thêm không ít những doanh nghiệp mới thành lập đáng chú ý là những doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cùng những công nghệ sản xuất mỗi ngày một tiên tiến hơn, hiện đại hơn .... Những yếu tố trên làm cho tính cạnh tranh trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng tăng và mỗi ngày một khốc liệt hơn.

1.2 Rủi ro về luật phápVICOSTONE là công ty cổ phần hoạt động theo Luật doanh nghiệp, bất cứ sự thay

đổi nào về pháp luật và môi trường pháp lý đều có tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Trong những năm qua, Việt Nam đã cố gắng xây dựng và đã hình thành nên một môi trường pháp lý được đánh giá là khá cởi mở. Tuy nhiên, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam chưa thực sự hoàn chỉnh, ổn định và chặt chẽ (đặc biệt là các quy định về xuất nhập khẩu) sẽ có ít nhiều tác động không tích cực đến hiệu quả hoạt động của Công ty.

1.3 Rủi ro đặc thù Công ty chuyên sản xuất đá ốp lát nhân tạo cao cấp là một ngành có công nghệ cao

tại Việt Nam nói riêng và trên thế giới nói chung, đòi hỏi phải tuân thủ một quy trình sản xuất rất chặt chẽ, tỷ mỷ, khoa học và chính xác cao. Vì vậy, một sự thay đổi nhỏ, một sự sai lệch không đáng có so với quy trình sản xuất đã đề ra cũng có thể ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, doanh thu cũng như uy tín của Công ty.

Mặt khác, hiện nay nguồn nguyên vật liệu phục vụ sản xuất chủ yếu được nhập khẩu, do nguồn nguyên liệu đá trong nước tuy phong phú về số lượng nhưng chất lượng không ổn định, khả năng khai thác lại rất manh mún sẽ có tác động đến tính chủ động trong kế hoạch sản xuất của Công ty do phụ thuộc vào nhà cung cấp nước ngoài. Để khắc phục điều này, định hướng của Công ty trong thời gian tới là tăng tỷ lệ sản phẩm sử dụng cát Silic, là nguồn vật liệu rất sẵn có tại khu vực miền trung.

1.4 Rủi ro thị trườngHiện tại, VICOSTONE là doanh nghiệp duy nhất của Việt Nam sản xuất dòng sản

phẩm đá ốp lát cao cấp nhân tạo sử dụng chất kết dính hữu cơ và xi măng. Sản phẩm của

4

Page 6: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

Công ty chủ yếu được xuất khẩu sang các nước khác như Úc, Mỹ, EU ... Do đó, Công ty sẽ phải đối mặt với sự cạnh tranh quyết liệt của các nhà máy khác trên thế giới cùng sản xuất loại sản phẩm tương tự và có kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Tuy nhiên, do đã xây dựng cho mình được bí quyết công nghệ riêng (know-how) cũng như chiến lược sản xuất kinh doanh phù hợp, cùng với việc tiềm năng thị trường đá ốp lát nhân tạo cao cấp trên thế giới được đánh giá là rất lớn, Công ty tin tưởng sản phẩm của mình sẽ có vị trí nhất định trên thị trường thế giới.

1.5 Rủi ro khácRủi ro về tỷ giá: Hiện nay, nguồn nguyên vật liệu phục vụ sản xuất của Công ty chủ

yếu được nhập khẩu; trên 90% sản phẩm của Công ty được xuất khẩu, các giao dịch trên đều được thanh toán bằng ngoại tệ, vì vậy, những biến động về tỷ giá của các đồng ngoại tệ so với đồng Việt Nam tuy có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty nhưng các rủi ro về biến động tỷ giá có thể được bù trừ lẫn nhau giữa nhập nguyên vật liệu và xuất khẩu thành phẩm.

Rủi ro về nhân sự: Công nghệ sản xuất đá ốp lát cao cấp bằng phương pháp rung ép trong môi trường chân không là một trong những công nghệ hiện đại nhất trên thế giới hiện nay, vì vậy đòi hỏi Công ty phải có một đội ngũ lao động có tay nghề cao, được đào tạo bài bản, tuân thủ nghiêm ngặt kỷ luật lao động, tác phong làm việc chuyên nghiệp, hiện đại. Do đó có thể có rủi ro về thiếu hụt nguồn nhân lực, đặc biệt là công nhân kỹ thuật cao.

Đứng trước những yêu cầu về một đội ngũ lao động tiên tiến, chuyên nghiệp và rủi ro về thiếu hụt nhân sự, Công ty luôn có sự chuẩn bị để giảm thiểu rủi ro này bằng cách xây dựng, áp dụng hệ thống chính sách về đãi ngộ, tiền lương, đào tạo và cơ hội nghề nghiệp và quan trọng nhất là hình thành văn hóa doanh nghiệp VICOSTONE tạo ra sự gắn bó lâu dài của CBCNV với sự nghiệp của doanh nghiệp.

Rủi ro khác: Một số rủi ro mang tính bất khả kháng như động đất, hạn hán, bão lụt, chiến tranh hay dịch bệnh hiểm nghèo v.v...., tuy khả năng xảy ra không lớn, nhưng nếu có thì sẽ có ảnh hưởng và tác động nhất định đến tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty.

5

Page 7: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH

2.1 Tổ chức niêm yết Ông HỒ XUÂN NĂNG Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc

Ông PHẠM TRÍ DŨNG Chức vụ : UV Hội đồng quản trị kiêm Phó Giám đốc

Ông LƯƠNG XUÂN MẪN Chức vụ: Kế toán trưởng

Ông DƯƠNG VĂN TRƯỜNG Chức vụ: Trưởng Ban kiểm soát

Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.

2.2 Tổ chức tư vấn CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TÂN VIỆT

Đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Văn Dũng

Chức vụ: Giám đốc

Bản cáo bạch này là một phần của Hồ sơ đăng ký niêm yết do Công ty cổ phần Chứng khoán Tân Việt (TVSI) tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng tư vấn với Công ty cổ phần Đá ốp lát Cao cấp Vinaconex (Vicostone). Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty cổ phần Đá ốp lát cao cấp VINACONEX cung cấp.

III. CÁC KHÁI NIỆM

Các từ hoặc nhóm từ viết tắt trong bản cáo bạch này có nội dung như sau:

Công ty : Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex

Tổ chức niêm yết : Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex

VICOSTONE : Tên viết tắt của Công ty cổ phần Đá ốp lát cao cấp Vinaconex

TVSI : Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt

ĐHĐCĐ : Đại hội đồng cổ đông

HĐQT : Hội đồng quản trị

BKS : Ban kiểm soát

BGĐ : Ban Giám đốc

6

Page 8: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

TCT : Tổng công ty

VINACONEX : Tổng công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu & Xây dựng Việt Nam

TTGDCKHN hoặc HASTC

: Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội

UBCKNN : Uỷ ban chứng khoán nhà nước

TTCK : Thị trường chứng khoán

Thuế TNDN : Thuế Thu nhập doanh nghiệp

BCTC : Báo cáo tài chính

TSCĐ : Tài sản cố định

XNK : Xuất nhập khẩu

SXKD : Sản xuất kinh doanh

ĐKKD : Đăng ký kinh doanh

CBCNV : Cán bộ công nhân viên Công ty cổ phần Đá ốp lát cao cấp Vinaconex

USD : Đơn vị tiền tệ của Mỹ - Đồng Đô la Mỹ

VNĐ : Đơn vị tiền tệ của Việt Nam - Đồng Việt Nam

Bản cáo bạch : Bản công bố thông tin của Công ty cổ phần Đá ốp lát cao cấp VINACONEX về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh nhằm cung cấp thông tin cho công chúng đầu tư đánh giá và đưa ra quyết định đầu tư chứng khoán

Cổ đông : Tổ chức hoặc cá nhân sở hữu một hoặc một số cổ phần bằng nhau

Cổ phần : Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau

Cổ phiếu : Chứng chỉ do Vicostone phát hành xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của Vicostone. Cổ phiếu của Vicostone có thể ghi tên và không ghi tên theo điều lệ và quy định của pháp luật liên quan.

Cổ tức : Số tiền hàng năm được trích từ lợi nhuận sau thuế của VICOSTONE để chia cho cổ đông

Vốn điều lệ : Số vốn do tất cả cổ đông đóng góp và được ghi vào Điều lệ của công ty.

Điều lệ : Điều lệ Tổ chức và hoạt động của VICOSTONE đã được Đại hội đồng cổ đông của thường niên năm 2007 thông qua ngày 14/03/2007 và bất kỳ sửa đổi, bổ sung nào nếu

7

Page 9: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

Người liên quan : Cá nhân hoặc Tổ chức có quan hệ với nhau trong các trường hợp sau đây:

+ Công ty mẹ và công ty con

+ Công ty và người hoặc nhóm người có khả năng chi phối việc ra quyết định, hoạt động của công ty thông qua các cơ quan quản lý của công ty;

+ Công ty và những người quản lý công ty;

+ Nhóm người thoả thuận cùng phối hợp để thâu tóm phần vốn góp, cổ phần hoặc lợi ích ở công ty hoặc để chi phối việc ra quyết định của công ty;

+ Bố đẻ, bố nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh, chị em ruột của người quản lý doanh nghiệp hoặc của thành viên, cổ đông sở hữu phần vốn góp hay cổ phần chi phối

Những từ, thuật ngữ khác (nếu có) sẽ được hiểu như quy định trong Luật Doanh nghiệp năm 2005, Luật Chứng khoán năm 2005 và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT

I.1 Giới thiệu chung về tổ chức niêm yết

I.1.1 Giới thiệu chung

Tên công ty : Công ty cổ phần Đá ốp lát cao cấp Vinaconex

Tên giao dịch : Vinaconex Advanced Compound Stone Joint stock Company

Tên viết tắt : VICOSTONE

Logo :

Địa chỉ : Khu Công nghiệp Bắc Phú Cát, xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, tỉnh Hà Tây

8

Page 10: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

Điện thoại : 0343 685 828

Fax : 0343 686 652

Email : [email protected]

Website : www.vicostone.com

Vốn điều lệ : 100.000.000.000 đồng

Mệnh giá một cổ phần : 10.000 đồng/cổ phần

Theo Giấy chứng nhận ĐKKD số 0303000293 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tây cấp lần đầu ngày 02 tháng 06 năm 2005, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 12 tháng 04 năm 2007, ngành nghề kinh doanh của Công ty bao gồm:

Sản xuất, kinh doanh các loại vật liệu xây dựng;

Khai thác, chế biến các loại khoáng sản;

Kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hoá;

Thi công xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, trang trí nội, ngoại thất;

Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị, phụ tùng, tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng, nguyên phụ liệu sản xuất, tiêu dung;

Đại lý

I.1.2 Hệ thống sản xuất của Công ty

Công ty hiện có một Nhà máy được đầu tư theo hình thức chuyển giao công nghệ độc quyền, hệ thống dây chuyền thiết bị hiện đại, tính tự động hoá cao với tổng mức đầu tư là 283 tỷ đồng.

Dây chuyền sản xuất của Nhà máy bao gồm hai xưởng sản xuất chính cho ra các sản phẩm đá ốp lát cao cấp nhân tạo : đá Bretonstone (thương hiệu Q – VICOSTONE), Terastone (T – VICOSTONE), Hi-tech Stone (H-VICOSTONE), một xưởng nghiền sàng cung cấp nguyên liệu đá hạt đầu vào cho hai xưởng sản xuất chính nói trên.

Phân x ư ởng Terastone:

Bao gồm dây chuyền rung ép - tạo hình và mài hoàn thiện. Các sản phẩm do dây chuyền này tạo ra gồm đá Terastone và Hi-tech Stone các loại với kích thước 40x40cm,

9

Page 11: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

60x60cm, 68x153cm tuỳ theo loại khuôn. Các chiều dày của đá thành phẩm có thể sản xuất: 1,2cm ; 1,5cm ; 2,0cm ; 3,0cm

Công suất của xưởng Terastone theo hợp đồng chuyển giao là 420.000 m2/năm.

Phân xưởng Bretonstone:

Bao gồm dây chuyền rung ép - tạo hình và dây chuyền mài, cắt hoàn thiện. Sản phẩm của xưởng bao gồm hai nhóm, đá tấm và đá cắt Bretonstone thành phẩm:

Đá tấm thành phẩm:

Kích thước 1,2 x 3 m với chiều dầy 1cm và 1,2cm

Kích thước 1,4x3 m với chiều dầy 1cm, 2cm và 3cm

Đá cắt thành phẩm:

Kích thước 30x30cm; 40x40cm; 50x50cm; 60x60cm với chiều dầy 1 và 1,2 cm. Ngoài ra có thể có các kích cỡ trung gian là 30x60cm; 40x60cm cùng với chiều dầy nêu trên.

Công suất của xưởng Bretonstone theo hợp đồng chuyển giao là 500.000 m2/năm.

Phân x ư ởng nghiền sàng

Bao gồm dây chuyền nghiền hạt, dây chuyền nghiền bột và dây chuyền sấy cát, trong đó:

Dây chuyền nghiền bột cung cấp bột gió < 45 µm cho Phân xưởng Bretonstone. Công suất 4 tấn/giờ.

Dây chuyền nghiền hạt cung cấp các loại đá hạt trong các dải: 0.1mm-0.3mm; 0.3mm-0.6mm; 0.6mm-1.2mm; 1.2mm-2.5mm; 2.5mm-4.0mm; 4.0mm-6.0mm cho hai dây chuyền Bretonstone và Terastone. Công suất danh nghĩa từ 10-15 tấn đá đầu vào/1giờ.

Dây chuyền sấy cát cung cấp cát đã qua tuyển rửa và được sấy khô. Công suất 10 tấn/giờ

10

Page 12: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA TOÀN BỘ NHÀ MÁY

I.1.3 Quá trình hình thành và phát triển

- Ngày 19 tháng 12 năm 2002, Nhà máy Đá ốp lát cao cấp VINACONEX - tiền thân của Công ty cổ phần Đá ốp lát cao cấp VINACONEX được thành lập theo Quyết định số 1719QĐ/VC - TCLĐ của Chủ tịch HĐQT Tổng công ty Xuất nhập khẩu xây dựng Viêt Nam để thực hiện đầu tư dự án: dây chuyền sản xuất đá ốp lát cao cấp nhân tạo sử dụng chất kết dính hữu cơ (Bretonstone) và dây chuyền đá ốp lát cao cấp nhân tạo sử dụng chất kết dính xi măng (Terastone)

11

Chế tác đáChế tác đá

BretonstoneBretonstoneTerastoneTerastone

Nghiền sàngNghiền sàng

Đá thạch anhĐá thạch anh Đá MarbleĐá Marble

Sản phẩm đá ốp lát và đã qua chế tácSản phẩm đá ốp lát và đã qua chế tác

Đá graniteĐá granite Các loại nguyên liệu khácCác loại nguyên liệu khác

Các nhà cung cấp, khai thác mỏCác nhà cung cấp, khai thác mỏ

Page 13: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

- Tháng 09/2003: Nhà máy đá ốp lát cao cấp VINACONEX chính thức được khánh thành, đưa 02 dây chuyền sản xuất đá ốp lát nhân tạo cao cấp đi vào hoạt động, cung cấp sản phẩm cho các công trình xây dựng trong nước.

- Ngày 01 tháng 09 năm 2004: lô hàng xuất khẩu đầu tiên rời nhà máy sang Úc, đánh dấu thời kỳ tăng trưởng xuất khẩu liên tục cho đến ngày hôm nay.

- Ngày 17 tháng 12 năm 2004 Bộ trưởng Bộ xây dựng ký Quyết định số 2015/QĐ – BXD chuyển Nhà máy Đá ốp lát cao cấp VINACONEX thuộc Tổng công ty Xuất nhập khẩu và xây dựng Việt Nam thành Công ty cổ phần Đá ốp lát cao cấp VINACONEX.

- Ngày 02 tháng 06 năm 2005, Công ty chính thức đi vào hoạt động theo hình thức công ty cổ phần theo Giấy chứng nhận ĐKKD số 0303000293 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tây cấp, vốn điều lệ đăng ký là 30.000.000.000 đồng, trong đó Tổng công ty VINACONEX giữ 60%.

- Ngày 14 tháng 03 năm 2007, ĐHĐCĐ thường niên năm 2007 của Công ty đã quyết định tăng vốn điều lệ từ 30.000.000.000 đồng lên 100.000.000.000 đồng, trong đó cổ đông lớn nhất là Tổng công ty VINACONEX chiếm 51%.

Các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng Công ty đã đạt được

- Danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc do Bộ xây dựng tặng năm 2004

- Bằng khen của Bộ xây dựng tặng tập thể CBCNV Công ty năm 2005

- Danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc do Bộ xây dựng tặng năm 2005

- Bằng khen của Công đoàn ngành xây dựng tặng Công đoàn Công ty năm 2005

- Bộ Thương Mại tặng Bằng khen Công ty có thành tích khai thác mặt hàng mới, thị trường mới và xuất khẩu có hiệu quả năm 2005

- Bằng khen của Hội Vật Liệu Xây Dựng về thành tích xuất sắc trong Xuất khẩu Vật liệu xây dựng 2001 – 2005.

- Bằng khen của Tổng Công ty VINACONEX tặng Đơn vị thi đua xuất sắc tiêu biểu VINACONEX 2006.

- Thương hiệu sản phẩm uy tín hàng đầu Việt Nam tại Hội chợ quốc tế chuyên ngành Xây dựng, vật liệu xây dựng và nội thất (VICONSTRUCT 2006)

Văn phòng chính của Công ty

Địa chỉ: Khu Công Nghiệp Bắc Phú Cát, xã Thạch Hòa, huyện Thạch Thất, tỉnh Hà Tây

Điện thoại: 0343 685 828 Fax: 0343 686 652

12

Page 14: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

I.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty

CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY

4.2.1Đại hội đồng cổ đông:

Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền quyết định cao nhất của Công ty, bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, họp thường kỳ mỗi năm một lần. ĐHĐCĐ thông qua chiến lược sản xuất kinh doanh của Công ty, bầu ra HĐQT và BKS là cơ quan thay mặt ĐHĐCĐ quản lý Công ty giữa hai kỳ Đại hội.

13

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

GIÁM ĐỐC

BAN KIỂM SOÁT

Phó giám đốc kỹ thuật

Phó giám đốc sản xuất

Phó giám đốc kinh doanh

Phòn

g Tổ

ch

ức

- H

ành

chín

h

Kế toán trưởng

Phòn

g Tà

i ch

ính

–Kế

hoạc h

Phòn

g V

ật

Phòn

g K

D

– X

NK

Phòn

g Đ

ầu

Phòn

g K

ỹ th

uật

Phòn g

Côn

g ng

hệ -

Chấ

t lư

ợng

Phân

ởn g B

reto

nsto

ne

Phân

ởn g Te

ras

tone

Phân

ởn g N

ghi

ền

sàng

Kế toán trưởng

Page 15: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

4.2.2Hội đồng quản trị:

HĐQT là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ Công ty theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty, trừ những thẩm quyền thuộc về ĐHĐCĐ. HĐQT có trách nhiệm hoạch định chính sách cho từng thời kỳ phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trên cơ sở những định hướng chiến lược đã được ĐHĐCĐ thông qua.

HĐQT có 05 thành viên, do ĐHĐCĐ bầu hoặc miễn nhiệm. Nhiệm kỳ của HĐQT là 05 năm, các thành viên HĐQT có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.

HĐQT của Công ty hiện nay bao gồm:

1. Ông Hồ Xuân Năng: Chủ tịch Hội đồng quản trị

2. Ông Nguyễn Đức Lưu: Uỷ viên Hội đồng quản trị

3. Ông Lưu Công An: Uỷ viên Hội đồng quản trị

4. Ông Phạm Trí Dũng: Uỷ viên Hội đồng quản trị

5. Ông Nguyễn Hữu Chương: Uỷ viên Hội đồng quản trị

4.2.3Ban kiểm soát

BKS do ĐHĐCĐ bầu gồm 03 thành viên, thay mặt ĐHĐCĐ thực hiện giám sát HĐQT, Giám đốc Công ty trong việc quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty. BKS chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ và pháp luật về những công việc thực hiện theo quyền và nghĩa vụ của BKS. Nhiệm kỳ của BKS là 05 năm, thành viên BKS có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.

BKS của Công ty hiện nay bao gồm:

1. Ông Dương Văn Trường: Trưởng Ban Kiểm soát

2. Bà Nguyễn Thị Hoàn: Thành viên Ban Kiểm soát

3. Ông Đỗ Quang Bình: Thành viên Ban Kiểm soát

4.2.4Giám đốc

Giám đốc là người thực hiện các Nghị quyết của ĐHĐCĐ và HĐQT, chịu trách nhiệm điều hành công việc sản xuất kinh doanh của Công ty, chịu sự giám sát của HĐQT và chịu trách nhiệm trước HĐQT và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.

Nhiệm kỳ của Giám đốc do Hội đồng quản trị quyết định, nhưng không quá 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.

Hiện nay, ông Hồ Xuân Năng là Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc Công ty

4.2.5Các Phó giám đốc

14

Page 16: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

Các Phó giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc, điều hành các lĩnh vực hoạt động của Công ty theo sự phân công của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về việc thực hiện nhiệm vụ được giao. Phó giám đốc Công ty do HĐQT bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo đề nghị của Giám đốc Công ty.

Hiện nay, Công ty có 03 Phó giám đốc gồm:

1. Ông Lưu Công An: Uỷ viên HĐQT kiêm PGĐ phụ trách Sản xuất

2. Ông Phạm Trí Dũng: Uỷ viên HĐQT kiêm PGĐ phụ trách Kinh doanh - xuất nhập khẩu

3. Ông Nguyễn Hữu Chương: Uỷ viên HĐQT kiêm PGĐ phụ trách Thiết bị - kỹ thuật.

4.2.6Các phòng chức năng, phân xưởng sản xuất

Cơ cấu tổ chức của Công ty luôn được kiện toàn đảm bảo phù hợp với đặc điểm, tình hình của Công ty trong từng giai đoạn phát triển cụ thể, là cơ sở đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất.

Chức năng, nhiệm vụ các phòng nghiệp vụ, các phân xưởng sản xuất được quy định rõ ràng; quan hệ phối hợp tác hỗ trợ lẫn nhau giữa các đơn vị được củng cố, từ đó đã góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của từng đơn vị nói riêng và của toàn Công ty nói chung.

Hiện tại, Công ty có 07 phòng chức năng và 03 phân xưởng sản xuất, bao gồm:

4.2.6.1 Phòng Tổ chức – Hành chínhPhòng Tổ chức - Hành chính là phòng chuyên môn có chức năng làm đầu mối tham

mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty trong lĩnh vực quản lý, hoạch định các chính sách phát triển nguồn nhân lực, cũng như đảm bảo tốt môi trường làm việc và đời sống vật chất, tinh thần cho đội ngũ cán bộ công nhân viên. Các công tác chủ yếu của phòng bao gồm:

- Thực hiện các công tác về tổ chức - lao động - tiền lương;- Công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực;- Thực hiện công tác hành chính - quản trị;- Công tác đối ngoại;- Thực hiện công tác thi đua - khen thưởng;- Thực hiện công tác an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp;- Thực hiện công tác Đảng vụ, thanh tra.

4.2.6.2 Phòng Tài chính - Kế hoạch

15

Page 17: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

Phòng Tài chính - Kế hoạch là phòng chuyên môn có chức năng làm đầu mối tham mưu giúp việc cho HĐQT và Giám đốc công ty trong lĩnh vực tài chính, kế toán nhằm quản lý hiệu quả các nguồn vốn của Công ty. Tổ chức công tác hạch toán kế toán, thực hiện công tác kiểm tra, kiểm soát và kiểm toán nội bộ đối với mọi hoạt động kinh tế của Công ty theo đúng quy định về kế toán – tài chính của Nhà nước.

4.2.6.3 Phòng Vật tư

Phòng Vật tư là phòng chuyên môn có chức năng làm đầu mối tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty trong công tác quản lý vật tư, thành phẩm. Trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty, lập kế hoạch vật tư, chủ trì đề xuất phương án mua sắm vật tư, nguyên liệu, phụ tùng đảm bảo tính liên tục của quá trình sản xuất.

4.2.6.4 Phòng Kinh doanh - Xuất nhập khẩu

Phòng Kinh doanh - Xuất nhập khẩu là phòng chuyên môn có chức năng làm đầu mối tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty trong lĩnh vực tìm kiếm, khai thác và phát triển thị trường trong nước và quốc tế. Thực hiện công tác tìm kiếm, mua và cung ứng vật tư, nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế bảo đảm cho công tác sản xuất được liên tục theo đúng kế hoạch.

4.2.6.5 Phòng Đầu tư:

Phòng Đầu tư là phòng chuyên môn có chức năng làm đầu mối tham mưu giúp việc cho HĐQT và Giám đốc Công ty trong công tác lập kế hoạch đầu tư, quản lý các dự án đầu tư, hoàn tất thủ tục quyết toán đối với các dự án đầu tư hoàn thành.

4.2.6.6 Phòng Công nghệ - Chất lượng

Phòng Công nghệ - Chất lượng là phòng chuyên môn có chức năng làm đầu mối tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty trong công tác hoạch định kế hoạch chất lượng, xây dựng và điều phối thực hiện hệ thống quản lý đảm báo chất lượng trong toàn Công ty.

Phòng Công nghệ - Chất lượng chịu trách nhiệm nghiên cứu và phát triển mẫu sản phẩm mới phù hợp với thị hiếu thị trường, xây dựng quy trình và công thức sản xuất, chuyển giao cho đến khi sản xuất đại trà đạt tiêu chuẩn và yêu cầu đề ra đồng thời là đơn vị chủ trì thực hiện hệ thống ISO 9001-2000

Trong tương lai, Bộ phận Công nghệ sẽ được nâng cấp để thành lập Trung tâm nghiên cứu R&D.

4.2.6.7 Phòng Kỹ thuật:

16

Page 18: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

Phòng Kỹ thuật là phòng chuyên môn có chức năng làm đầu mối tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty trong công tác quản lý thiết bị, cơ sở hạ tầng kỹ thuật của Công ty; chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch, chương trình và điều phối, thanh kiểm tra, đôn đốc thực hiện chương trình bảo trì, bảo dưỡng thiết bị máy móc; hoạch định, xây dựng chiến lược phát triển và tổ chức thực hiện chương trình ứng dụng công nghệ mới, kỹ thuật mới trong toàn Công ty; chủ trì chương trình nội địa hoá của Công ty.

4.2.6.8 Phân xưởng Terastone và Bretonstone:

Nhiệm vụ chính của hai phân xưởng này là tổ chức sản xuất ra các sản phẩm đá ốp lát cao cấp nhân tạo theo kế hoạch, mẫu mã, chất lượng, kỹ thuật và tiến độ của các đơn hàng đã được chấp thuận.

4.2.6.9 Phân xưởng Nghiền sàng:

Nhiệm vụ chính của Phân xưởng Nghiền sàng là tổ chức sản xuất cung cấp đủ nguyên liệu đầu vào đảm bảo chất lượng theo yêu cầu công nghệ và số lượng cho hai phân xưởng Terastone và Bretonstone.

I.3 Danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% vốn cổ phần của Công ty trở lên ; Danh sách cổ đông sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ; Cơ cấu cổ đông

I.3.1 Danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% vốn cổ phần của Công ty trở lên

Bảng 1: Danh sách Cổ đông nắm từ 5% vốn cổ phần trở lên (tại thời điểm 25/10/2007)

TT Tên Số ĐKKD Địa chỉ Số CPTỷ lệ

(%)

Giá trị(Tính theo mệnh giá)

01

Tổng công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu & Xây dựng Việt Nam

0103014768 do Sở KHĐT TP. Hà Nội cấp ngày 01/12/2006

Toà nhà VINACONEX, khu đô thị Trung Hoà – Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội

5.100.000 51 51.000.000.000

02

Công ty Việt Nam Holding Ltd

CD166182 được cấp tại Cayman Islands

Tầng 15, Phòng V1501-1504, Toà nhà Pacific Place, 83B Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

500.000 5 5.000.000.000

03 Công ty cổ 0103010725 59 Lý Thái Tổ, 500.000 5 5.000.000.000

17

Page 19: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

phần Đầu tư IPA

do Sở KHĐT TP. Hà Nội cấp ngày 30/03/2007

quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

(Nguồn: VICOSTONE)

I.3.2 Danh sách cổ đông sáng lập & tỷ lệ cổ phần nắm giữ

Bảng 2: Danh sách cổ đông sáng lập tại thời điểm 25/10/2007

Stt Tên Số ĐKKD Địa chỉ Số CPTỷ lệ

%

Giá trị

(1000 VNĐ)

01

Tổng công ty cổ phần Xuất nhập khẩu & Xây dựng Việt Nam

0103014768

do Sở KHĐT TP. Hà Nội cấp ngày 01/12/2006

Toà nhà VINACONEX, khu đô thị Trung Hoà – Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội

5.100.000 51 51.000.000

02Công ty cổ phần Xây dựng số 1

0103002982

do Sở KHĐT TP. Hà Nội cấp ngày 06/10/2003

D9 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội

280.000 2,8 2.800.000

03 Công ty cổ phần Xây dựng số 2

0103003086

do Sở KHĐT Số 52 Lạc Long Quân, Tây Hồ,

140.000 1,4 1.400.000

18

Page 20: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

TP. Hà Nội cấp ngày 24/10/2003

Hà Nội

04Công ty CP xây dựng số 15 - Vinaconex 15

0203001081 do Sở KHĐT TP. Hải Phòng cấp ngày 19/10/2004

Số 8 Ngô Quyền, Hải Phòng

280.000 2,8 2.800.000

(Nguồn: Vicostone)

Công ty bắt đầu đi vào hoạt động từ ngày 02 tháng 06 năm 2005 theo hình thức công ty Cổ phần, do vậy sau ngày 02 tháng 06 năm 2008 tất cả các hạn chế đối với cổ đông sáng lập đều được bãi bỏ theo Điều lệ Công ty và Luật Doanh nghiệp 2005.

I.3.3 Cơ cấu cổ đông

Bảng 3: Cơ cấu cổ đông tại thời điểm 25/10/2007

TT Cổ đông Số lượng cổ phần Giá trị (VND) Tỷ lệ (%)

1 Cổ đông sáng lập 5.800.000 58.000.000.000 582 Cổ đông phổ thông 4.200.000 42.000.000.000 42

Tổng 10.000.000 100.000.000.000 1001 Cổ đông Nhà nước 5.100.000 51.000.000.000 51

2 Cán bộ công nhân viên 584.402 5.844.020.000 5,84

3 Cổ đông bên ngoài 4.315.598 43.155.980.000 43,16

Tổng 10.000.000 100.000.000.000 1001 Cổ đông trong nước 9.500.000 95.000.000.000 95

2 Cổ đông nước ngoài 500.000 5.000.000.000 5

Tổng 10.000.000 100.000.000.000 1001 Cổ đông tổ chức 6.814.880 68.148.800.000 68,15

2 Cổ đông cá nhân 3.185.120 31.851.200.000 31,85

Tổng 10.000.000 100.000.000.000 100

(Nguồn: Vicostone)

19

Page 21: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

I.4 Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức đăng ký niêm yết, những công ty mà tổ chức đăng ký niêm yết đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức đăng ký niêm yết;

I.4.1 Công ty mẹ:

Tên công ty : Tổng công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và xây dựng Việt Nam

Tên giao dịch : Vietnam construction and import - export joint stock corporation

Tên viết tắt : VINACONEX

Trụ sở chính : Toà nhà Vinaconex, khu Đô thị Trung Hoà Nhân Chính, phường Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội

Điện thoại : 04 224 9292

Fax : 04 224 9208

Website : www.vinaconex.com.vn

Email : [email protected]

I.4.2 Danh sách công ty con: Không có

I.4.3 Danh sách công ty mà tổ chức đăng ký niêm yết đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối: Không có

I.4.4 Danh sách công ty có kế hoạch góp vốn của tổ chức đăng ký niêm yết:

4.4.4.1 CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ TÁC ĐÁ VIỆT NAM

Tên giao dịch: Vietnam Stone Work-Top Fabrication Joint-Stock Company

Tên viết tắt: STONE VIETNAM

Địa chỉ: Khu công nghiệp Bắc Phú Cát, xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, tỉnh Hà Tây.

Vốn điều lệ: 20.000.000.000 đồng (Hai mươi tỷ đồng), căn cứ Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 0303000640 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tây cấp ngày 13 tháng 02 năm 07

Số vốn góp của Công ty cổ phần Đá ốp lát cao cấp VINACONEX: 4.000.000.000 đồng (Bốn tỷ đồng) tương đương 400.000 cổ phần, chiếm 20% vốn điều lệ, căn cứ Biên bản thỏa thuận góp vốn thành lập Công ty cổ phần Chế tác đá Việt Nam ký ngày 22/01/2007 giữa Công ty cổ phần Đá ốp lát cao cấp VINACONEX, Công ty cổ phần Phát triển Thương mại Việt Nam và ông Phạm Trí Dũng, cụ thể:

20

Page 22: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

- Tổng vốn điều lệ : 20.000.000.000 đồng (Hai mươi tỷ đồng)

Trong đó:

+ Công ty cổ phần Đá ốp lát cao cấp VINACONEX góp 4.000.000.000 đồng (Bốn tỷ đồng)

+ Công ty cổ phần Phát triển thương mại Việt Nam góp 4.000.000.000 đồng (Bốn tỷ đồng)

+ Ông Phạm Trí Dũng góp 2.852.000.000 đồng (Hai tỷ tám trăm năm hai triệu đồng)

+ Các cổ đông khác góp 9.148.000.000 đồng (Chín tỷ một trăm bốn mươi tám triệu đồng)

- Thời hạn góp vốn:

+ Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày Công ty cổ phần Chế tác đá Việt Nam được cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh, các cổ đông cam kết góp 70 % tổng vốn điều lệ.

+ Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày hết hạn góp vốn đợt 1 các cổ đông góp 30 % còn lại.

Ngày 16 tháng 05 năm 2007, Công ty cổ phần Đá ốp lát cao cấp VINACONEX đã có Nghị quyết số 13 NQ/VCS-TCKH về việc góp vốn vào Công ty cổ phần chế tác đá Việt Nam bằng quyền sử dụng đất.

4.4.4.2 CÔNG TY LIÊN DOANH STYLE STONE

Tên giao dịch: Style Stone Joint Venture Company

Tên viết tắt: STYLE STONE

Địa chỉ: Khu công nghiệp Bắc Phú Cát, xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, tỉnh Hà Tây.

Vốn điều lệ: 100.000.000.000 đồng (Một trăm tỷ đồng), căn cứ Giấy chứng nhận Đầu tư số 032022000012 do Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hà Tây cấp ngày17 tháng 10 năm 2007

Tỷ lệ vốn góp: Công ty cổ phần Đá ốp lát cao cấp VINACONEX góp 35.000.000.000 đồng (Ba mươi lăm tỷ đồng) tương đương 35% vốn điều lệ, căn cứ Hợp đồng Liên doanh ký ngày 27/09/2007 giữa Công ty cổ phần Đá ốp lát cao cấp VINACONEX và Công ty TNHH WK Marble & Granite PTY (Úc), cụ thể

- Tổng vốn điều lệ: 100.000.000.000 đồng (Một trăm tỷ đồng)

Trong đó:

+ Công ty VICOSTONE góp 35.000.000.000 đồng (Ba mươi lăm tỷ đồng)

+ Công ty TNHH WK Marble & Granite PTY góp 65.000.000.000 (Sáu mươi lăm tỷ đồng)

21

Page 23: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

- Thời hạn góp vốn: Không quá 90 ngày kể từ ngày Công ty Liên doanh STYLE STONE được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

- Hình thức góp vốn: Bằng tiền. Tính đến ngày 25 tháng 10 năm 2007, Công ty VICOSTONE đã góp đủ số vốn theo thoả thuận là 35 tỷ đồng

I.4.5 Những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức đăng ký niêm yết:

- Tổng công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và xây dựng Việt Nam (VINACONEX)

- Số lượng cổ phần nắm giữ: 5.100.000 cổ phần tương đương 51%

I.5 Hoạt động kinh doanhHiện nay, VICOSTONE là công ty sản xuất đá ốp lát cao cấp nhân tạo duy nhất ở

Đông Nam Á và là một trong hai công ty duy nhất và có qui mô lớn nhất Châu Á. Điểm mạnh của VICOSTONE là có những sản phẩm độc đáo về kích thước, chủng loại, màu sắc... và gần gũi, thân thiện với môi trường, được kết tinh từ hơn 40 năm nghiên cứu với bí quyết công nghệ độc đáo. Hiện tại, trên 90% sản phẩm của Công ty được xuất khẩu ra thị trường nước ngoài và có mặt tại trên 30 nước ở năm châu lục. Trong đó có những thị trường lớn như : Úc, Ý, Mỹ và các nước Châu Âu. Hàng năm, mức tăng trưởng của Công ty liên tục đạt trên 40% về doanh số.

4.5.1 Sản phẩm chính của Công ty

VICOSTONE có ba dòng sản phẩm gồm: đá Bretonstone, đá Terastone và đá Hi-tech Stone

4.5.1.1 Sản phẩm đá nhân tạo Bretonstone

Đá nhân tạo Bretonstone sử dụng cốt liệu đá thạch anh kết dính bằng nhựa Polyester Resin. Với kích thước khổ lớn (3.000 x 1.400 mm), thiết kế bề mặt và màu sắc theo ý muốn và các đặc tính về cơ, lý, hoá ... nổi trội, sản phẩm đá nhân tạo Bretonstone trở thành một loại nguyên vật liệu lý tưởng cho các công trình xây dựng công cộng, các công trình nhà ở, hay các công trình công nghiệp trang trí.

Trong công nghiệp xây dựng, đá nhân tạo Bretonstone được sử dụng cho lát sàn, ốp tường, cả phía bên trong và phía bên ngoài, mặt tiền, thềm cửa sổ, bậc thang, hệ thống sàn chịu lực …

Khả năng ứng dụng lớn nhất của đá Bretonstone trong công nghiệp đồ dùng được thể hiện qua các ứng dụng như: mặt bàn văn phòng, mặt bàn quầy thu ngân, các bề mặt chống axit trong phòng thí nghiệm, bàn bếp, bàn quầy rượu, bàn trang điểm, phòng phẫu thuật của bệnh viện, trang trí phòng tắm …

Sản phẩm đá nhân tạo Bretonstone khắc phục được mọi nhược điểm về kỹ thuật và có ưu điểm vượt trội so với các loại vật liệu khác, cụ thể:

22

Page 24: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

Kích thước: Sản phẩm đá nhân tạo Bretonstone có kích thước tấm lớn, được hoàn thiện và cắt thành các kích thước khác nhau theo yêu cầu.

Trọng lượng: Do ưu thế vượt trội của vật liệu nên có thể tạo ra những viên đá có chiều dày 8 mm, thích hợp cho lát sàn hoặc ốp tường, tạo điều kiện giảm nhẹ khối lượng.

Khả năng chịu mài mòn: Sản phẩm đá nhân tạo Bretonstone được tạo ra từ nguyên liệu là các hạt thạch anh, là những vật liệu chịu mài mòn, độ cứng chỉ sau kim cương do đó nó cũng có tính chịu mài mòn cao.

Khả năng chịu tác động cơ học: Nhờ vào quy trình sản xuất tiên tiến và độc đáo cùng với việc sử dụng các thành phần nguyên liệu đặc biệt nên sản phẩm đá nhân tạo Bretonstone có khả năng chịu tác động cơ học rất cao (va đập, chịu uốn …).

Khả năng chống chịu với các tác nhân hoá học: Được làm bởi tổ hợp vật liệu thạch anh và chất kết dính Pô-ly-me, sản phẩm đá nhân tạo Bretonstone mang đặc tính của loại vật liệu Compozit, có tính năng chống, chịu ăn mòn của axit và hoá chất, vì vậy chúng được dùng phổ biến để làm bàn bếp, mặt bàn các quán Bar, phòng thí nghiệm …, đặc biệt chúng còn có tác dụng chống nhiễm khuẩn, không cho vi khuẩn tồn tại và phát triển trên bề mặt sản phẩm, thích hợp cho việc ốp tường, lát sàn trong các phòng mổ ở các bệnh viện.

Khả năng chống bám bẩn, không hút nước: Được tạo hình bằng cách rung ép vật liệu trong môi trường chân không nên sản phẩm đá nhân tạo Bretonstone đảm bảo tính đặc chắc tối đa, không có các lỗ khí trong khối vật liệu, do vậy nó có khả năng chống lại mọi quá trình hấp phụ của chất bẩn lên bề mặt.

4.5.1.2 Sản phẩm đá nhân tạo Terastone

Đá nhân tạo là một loại sản phẩm đá lát mỏng và nhẹ, cốt liệu đá marble và đá granite sử dụng chất kết dính bằng xi măng dưới dạng tấm hoặc viên, cho phép người sử dụng sau khi lát sàn có thể đánh bóng lại bằng máy cầm tay, nâng cao thẩm mỹ.

Sản phẩm Terastone có hai loại kích cỡ:

- Kích cỡ sản phẩm dạng tấm: 1530 x 680 mm, độ dày 20, 25 và 30 mm.

- Kích cỡ sản phẩm dạng viên: 400 x 400 mm, độ dày 12, 15, 20 và 30 mm; 600 x 600 mm, độ dày 15, 20, 30 mm.

4.5.1.3 Sản phẩm đá nhân tạo Hi-tech Stone

Với bí quyết độc đáo trong việc cải tiến công nghệ, VICOSTONE đã tạo ra dòng sản phẩm đầu tiên trên thế giới sử dụng chất kết dính bằng xi măng liên kết bền chặt với hạt thạch anh nhỏ mịn, tạo ra loại sản phẩm có độ bền gấp 1,5 lần so với sản phẩm Terastone thông thường và có độ cứng của đá thạch anh (7,8 Moh), đảm bảo bề mặt viên đá không bị trầy xước trong quá trình sử dụng.

23

Page 25: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

Sản phẩm Hi-tech Stone được sản xuất trên cùng dây chuyền với Terastone, tuy nhiên nhờ áp dụng những nghiên cứu khoa học mới nhất trong công thức pha trộn, công nghệ sản xuất và phương pháp xử lý chống bám bẩn, Hi-tech Stone đã khắc phục được những nhược điểm lớn của đá tự nhiên và đá nhân tạo Terastone thông thường, có những đặc tính vượt trội sau đây:

- Khả năng chống bám bẩn và không thấm nước cao hơn rất nhiều so với đá tự nhiên và đá nhân tạo Terastone.

- Khả năng chịu mài mòn cao do sản phẩm được tạo bởi từ các loại đá tự nhiên silicat, quartz … có độ cứng khoảng 6 - 7 Moh.

- Độ bền va đập cao hơn các sản phẩm ốp lát làm bằng xi măng theo công nghệ thông thường, sức chịu va đập cao, không bị nứt vỡ.

- Độ bền màu: Áp dụng những công nghệ mới với các chất phụ gia đặc biệt, Hi-tech Stone có thể sử dụng cả trong và ngoài trời mà không bị bạc màu, không bị loang màu ở mép tấm đá.

Với các kích thước khuôn khác nhau, màu sắc theo ý muốn, Hi-tech Stone là loại nguyên vật liệu lý tưởng cho công nghiệp xây dựng, công nghiệp trang trí, đặc biệt khả năng thi công dễ dàng như sản phẩm Terastone thông thường trong khi phạm vi ứng dụng lại rộng hơn rất nhiều.

MỘT SỐ MẪU SẢN PHẨM CỦA VICOSTONE

24

Page 26: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SẢN PHẨM VICOSTONE

25

Page 27: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

26

Page 28: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

4.5.2 Giá trị sản xuất kinh doanh và doanh thu các năm 2005, 2006, 09 tháng đầu năm năm 2007

Đơn vị: Triệu đồng

Nội dung Năm 2005 Năm 20069 tháng

đầu năm 2007

Kế hoạch năm 2007

Tổng Giá trị SX KD

Trong đó:

- Giá trị SXCN

- Giá trị kim ngạch XNK (Triệu USD)

Tương đương Triệu VNĐ

452.327

229.622

14.14

222.705

584.605

257.085

20.47

327.520

563.921

257.774

19.02

306.147

728.545

322.217

25,40

406.328

Doanh thu thuần

Trong đó

- Giá trị xuất khẩu (triệu VNĐ)

Tương đương Triệu USD

- Bán hàng nội địa

133.554

127.733

8,04

5.821

199.723

197.514

12,30

2.209

190.999

189.393

11,89

1.606

264.000

256.000

16,00

8.000

Lợi nhuận sau thuế (7.963) 5.622 29.286 24.643

(Nguồn : BCTC Vicostone)

Ghi chú: Tổng giá trị SXKD bao gồm:

- Giá trị SXCN

- Giá trị Kim ngạch Xuất nhập khẩu

27

Page 29: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

Biểu đồ Doanh thu xuất khẩu và bán hàng nội địa các năm 2005, 2006 và ước 2007

Đơn vị tính: Triệu đồng

4.5.2.1 Nguyên vật liệu

Nguồn nguyên vật liệu:

Đá thạch anh là nguyên liệu chính cấu thành nên sản phẩm của VICOSTONE, chiếm tỷ lệ khoảng 93% trọng lượng và 30% giá thành sản phẩm.

Nhựa nguyên sinh dạng lỏng (nhựa Polyester Resin) cũng là một nguyên liệu chính, chiếm tỷ trọng 15% trong giá thành sản phẩm. Đây là sản phẩm được chế biến từ dầu mỏ, vì vậy sự biến động của giá dầu trên thế giới có tác động rất lớn tới giá của nhựa nguyên sinh Resin.

Ngoài đá thạch anh và nhựa Polyester Resin, sản phẩm của VICOSTONE còn sử dụng các loại nguyên vật liệu khác như: đá Marble, đá Granite, các loại hoá chất Sylan, Catalyst ... , đặc biệt là nguồn nguyên liệu cát Silic được khai thác trong nước đang được Công ty sử dụng như là loại nguyên liệu thay thế cho đá thạch anh nhập khẩu sản xuất một số sản phẩm chính.

Các loại nguyên liệu khác được sử dụng bổ sung để nâng cấp tính thẩm mỹ sản phẩm của VICOSTONE như thuỷ tinh màu, gương, kim loại đồng, vò sò ... đáp ứng thị hiếu ngày càng đa dạng của khách hàng.

28

Page 30: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

Tỷ trọng của từng loại nguyên vật liêu trong sản phẩm của VICOSTONE được thể hiện trong Bảng dưới đây:

TT Nguyên vật liệu Tỷ trọng khối lượng Tỷ trọng giá thành

1 Đá thạch anh; cát Silic 93% 30%

2 Nhựa Polyester Resin và các loại hóa chất khác

6,9% 15%

3 Bột màu các loại 0,1% 1%

(Nguồn: Vicostone)

Hiện nay, nguồn nguyên liệu đá trong nước tuy phong phú về số lượng nhưng chất lượng không ổn định, khả năng khai thác còn thấp, vì vậy Công ty phải nhập nguyên liệu đá hạt từ thị trường nước ngoài. Bên cạnh đó, phần lớn các loại hoá chất và vật tư phụ trợ khác cũng phải nhập khẩu. Thời gian làm thủ tục và nhập hàng thường khá lâu (hơn 2 tháng kể từ ngày ký hợp đồng).

Đáng chú ý là nguồn cát Silic phù hợp với công nghệ sản xuất của Công ty rất sẵn có ở khu vực miền Trung, đảm bảo về số lượng và chất lượng, là nguồn nguyên liệu sẵn có để Công ty có thể phát triển dòng sản phẩm sử dụng loại nguyên liệu này. Việc tập trung phát triển các sản phẩm sử dụng nguồn nguyên liệu cát tự nhiên sẽ góp phần giảm chi phí giá thành nguyên liệu đầu vào vì giá của cát tự nhiên rẻ hơn rất nhiều so với đá hạt nhập khẩu.

Sự ổn định của các nguồn cung cấp nguyên vật liệu:

Để ổn định về nguồn cung cấp nguyên vật liệu, Công ty đã chủ động đặt quan hệ với các nhà cung cấp có năng lực cả về tài chính và nguồn mỏ tại Ấn Độ, Thổ Nhĩ Kỳ, Tây Ban Nha, Braxin, Đức ... tạo dựng mối quan hệ hợp tác tin cậy nhằm tạo ra những nguồn cung ứng nguyên vật liệu đầu vào ổn định, đảm bảo chất lượng với giá cả cạnh tranh nhất.

Công ty đã ký Hợp đồng khung nhập khẩu đá thạch với Công ty Chettinad Quartz Products PVT Ltd, Công ty Chettinad Morimura Semiconductor (Ấn Độ), đá thạch anh còn được nhập khẩu theo từng Hợp đồng riêng lẻ từ Công ty Kaltun Madencilik và Công ty Polat Maden (Thổ Nhĩ Kỳ). Mặt khác, VICOSTONE đã thỏa thuận với tập đoàn Chettinad về việc liên doanh đầu tư mua mỏ và khai thác đá thạch anh tại thị trường Ấn Độ, đảm bảo chủ động về nguồn thạch anh cho lâu dài, giảm giá thành.

Đối với nhựa Polyester Resin hiện Công ty mua từ hai nhà cung cấp ổn định là Công ty Singapore Highpolymer Chemical Products - SHCP (Singapore) và Công ty Eternal

29

Page 31: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

Chemical (Đài Loan). Đây là sản phẩm được sử dụng nhiều trong các ngành kinh tế khác trong tương lai gần với sự phát triển của công nghiệp dầu khí Việt Nam cùng nguồn dầu mỏ tiềm tàng, loại nhựa này cũng sẽ được sản xuất ở Việt Nam.

Công ty cũng hết sức chú trọng đến việc phát triển các sản phẩm sử dụng cát Silic là nguồn nguyên liệu sẵn có tại Việt Nam, sản xuất những sản phẩm có giá trị đồng thời chủ động được nguyên liệu đầu vào. Hiện nay, sản phẩm sử dụng nguồn nguyên liệu trong nước chiếm 40% trong cơ cấu sản phẩm của Công ty.

Công ty luôn căn cứ vào kế hoạch sản xuất hàng năm và các hợp đồng kinh tế để có kế hoạch nhập khẩu nguyên liệu kịp thời đảm bảo sản xuất liên tục và tồn kho hợp lý (Xem Sơ đồ quản lý vật tư, nguồn cung cấp)

Trong những năm tới, Công ty sẽ tập trung khai thác tối đa nguồn nguyên vật liệu trong nước, hợp tác xây dựng với các nhà máy khai thác, chế biến thạch anh ngay tại mỏ để có thể giảm được chi phí nguyên vật liệu đầu vào, chủ động nguồn thạch anh.

Danh sách các nhà cung cấp nguyên vật liệu chính cho Công ty

TT Loại nguyên vật liệu

Nhà cung cấp Ghi chú

1 Đá thạch anh

Cát Silic

- Chettinad Quartz Products Pvt Ltd (Ấn Độ)

- Chettinad Morimura Semiconductor Material Pvt Ltd (Ần Độ)

- Kaltun Madencilik San ve tic.A.S (Thổ Nhĩ Kỳ)

- Công ty Vicoximex Miền Trung

2 Hóa chất - Breton S.P.A (Ý)

- Eternal Chemical Co., Ltd; (Đài Loan)

- Polynt S.P.A (Ý)

- Singapore Highpolymer Chemical Products Pte Ltd (Singapore)

- Degussa GmbH (Đức)

- Akzo Nobel Polymer Chemical Bv (Hà

30

Page 32: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

Lan)

4 Bột màu - Du Pont company Singapore pte., Ltd (Singapore)

- Orking Co., Ltd (Đài loan)

- The Shepherd Color Company (Mỹ)

- BASF Catalyst LLC (Mỹ)

- Rockwood Pigments (Anh)

- Công ty TNHH TM & SX Việt Đức

Đại lý độc quyền của hãng Bayferrox

(Đức) tại Việt Nam

(Nguồn: Vicostone)

Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu tới doanh thu, lợi nhuận:

Hiện tại, tỷ trọng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm khoảng từ 38 % đến 40 % trong tổng giá thành sản phẩm đá nhân tạo cao cấp của Công ty. Trong thời gian qua, giá dầu thô trên thị trường thế giới không ngừng biến động đã có ảnh hưởng đáng kể đến đơn giá nguyên vật liệu nhập khẩu của Công ty đồng thời ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả lợi nhuận của Công ty. Tuy nhiên, do tạo dựng được thị trường tiêu thụ ổn định, có uy tín, bên cạnh đó nhờ có chiến lược hợp lý, Công ty luôn ổn định được nguồn nguyên vật liệu nhập khẩu có chất lượng yêu cầu và giá cả cạnh tranh nhất. Đồng thời, chính sách thị trường linh hoạt, phù hợp có thể hạn chế ảnh hưởng của sự biến động giá đầu vào.

Biến động giá nguyên vật liệu chính qua các năm

TT Nguyên vật liệuĐơn vị

tính2005

2006 9 tháng 2007

Đơn giáThay

đổi (%)Đơn giá

Thay đổi (%)

1 Đá thạch anh USD/tấn 195,00 180,00 -7,69 185,00 2,78

2 Nhựa nguyên sinh Resin USD/kg 1,60 1,45 - 9,38 1,54 6,21

3 Hóa chất Sylan USD/kg 15,30 10,00 - 34,64 9,80 - 2,00

31

Page 33: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

4 Hóa chất Catalyst EUR/kg 8,63 6,50 - 24,68 5,80 - 10,77

5 Bột màu R902 USD/kg 2,25 2,14 - 4,89 2,15 0,23

SƠ ĐỒ QUẢN LÝ VẬT TƯ, NGUỒN CUNG CẤP

4.5.2.2 Chi phí sản xuất

Quản lý chi phí luôn là một trong những công tác trọng tâm của Công ty, được triển khai đến từng bộ phận và từng đơn vị sản phẩm. Đặc biệt chi phí nguyên vật liệu chính và

32

Kế hoạch Kế hoạch vật tư vật tư mua hàngmua hàng

Quản lý vật Quản lý vật tư & nhà tư & nhà cung cấpcung cấp

Đánh giá Đánh giá lựa chọn lựa chọn nhà cung nhà cung

cấpcấp

Phát Phát triển nhà triển nhà cung cấpcung cấp

Các nhà Các nhà cung cấp cung cấp được phê được phê

duyệtduyệt

Hành động khắc phụcHành động khắc phục

Theo dõi Theo dõi nhà cung nhà cung

cấpcấp

Tồn kho tối Tồn kho tối ưuưu

Quản lý Quản lý kho kho

tàngtàng

T.tục nhập T.tục nhập xuấtxuất

C. lượng lưu C. lượng lưu khokho

Page 34: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

các chi phí khác trong cơ cấu giá thành sản phẩm được kiểm soát chặt chẽ, các Hợp đồng mua bán đều được đàm phán theo đúng trình tự, thủ tục quy định, đảm bảo các yêu cầu về cạnh tranh, tiết kiệm và chất lượng của nguyên vật liệu, do đó giá thành sản phẩm được kiểm soát và đã giảm đáng kể. Giá thành sản phẩm năm 2007 đã giảm so với giá thành sản phẩm năm 2006 từ 3% đến 10% tuỳ từng loại sản phẩm. Bên cạnh đó Công ty cũng đã xây dựng Hệ thống định mức sát thực cho các yếu tố tham gia cấu thành chi phí thành phẩm, làm căn cứ để kiểm soát giá thành và xây dựng định mức khoán cho các phân xưởng. Với việc tiết kiệm chi phí, giảm giá thành sản phẩm đã góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh về giá các sản phẩm của Công ty.

Cơ cấu chi phí hoạt động SXKD qua các năm, tỷ lệ biến động

TT Chỉ tiêu

Năm 2005 Năm 2006 9 tháng 2007

Giá trịTỷ lệ

%/DTGiá trị

Tỷ lệ

%/DTGiá trị

Tỷ lệ

%/DT

1 Doanh thu thuần 133.554 100 199.723 100 190.999 100

2 Giá vốn hàng bán 102.954 77,09 153.174 76,69 135.487 70,94

3 Chi phí bán hàng 4.063 3,04 6.173 3,09 5.504 2,88

4 Chi phí quản lý DN 6.030 4,52 7.402 3,71 5.526 2,89

5Chi phí tài chính

Trong đó:

Chi phí lãi vay:

30.761

30.321

23,03

22,7

31.211

31.211

15,63

15,63

19.917

19.805

10,43

10,37

6 Chi phí khác 419 0,31 17 0,01 1.261 0,66

7 Lợi nhuận sau thuế (7.963) - 5.622 2,81 29.286 15,33

(Nguồn:BCTC Vicostone)

4.5.2.3 Công nghệ sản xuất

Cả ba dòng sản phẩm đá ốp lát nhân tạo (Bretonstone, Terastone và Hi-tech Stone) của VICOSTONE được sản xuất trên các dây truyền công nghệ tiên tiến, hiện đại, tự động hoá, sử dụng công nghệ vật liệu mới, cung cấp cho người sử dụng những sản phẩm độc

33

Page 35: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

đáo, mang nhiều tính năng vượt trội so với đá tự nhiên, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật của các nhà thi công công trình và thoả mãn nhu cầu thẩm mỹ của khách hàng.

Một trong những yếu tố quan trọng tạo nên những ưu thế vượt trội của sản phẩm đá ốp lát VICOSTONE chính là: ngoài bí quyết về công thức phối liệu (đã được tối ưu hoá), Công ty sử dụng công nghệ rung ép hỗn hợp liệu trong môi trường chân không, ở tần số định trước để tạo độ đặc chắc tuyệt đối của tấm đá. Công nghệ này cho phép kết dính các nguyên liệu khô (được tạo ra từ các loại đá nguyên liệu trong tự nhiên) bằng chất kết dính hữu cơ chuyên dụng hoặc vô cơ tạo thành một loại đá nhân tạo có độ chắc chắn tuyệt đối, màu sắc theo ý muốn, không thấm nước và độ bền cao.

Những đặc tính cơ bản của công nghệ:

Khả năng điều chỉnh và sử dụng chính xác tỷ lệ các thành phần nguyên vật liệu trước khi rung ép.

Môi trường chân không giúp loại bỏ hoàn toàn không khí trong hỗn hợp nguyên liệu trộn trong suốt quá trình nén ép và kết dính nguyên liệu.

Thực hiện đồng thời cả hai quá trình rung và ép trong môi trường chân không.

Sự phối hợp một cách thông minh và khoa học giữa bản chất, kích thước và màu sắc của nguyên liệu đá với việc phối màu, thành phần phối liệu và phương pháp hỗn hợp nguyên liệu với nhau đã tạo ra tính thẩm mỹ độc đáo của sản phẩm đá nhân tạo VICOSTONE. Việc sử dụng bổ sung các loại nguyên liệu khác như thuỷ tinh màu, gương, kim loại đồng, vỏ sò.... đã nâng tính thẩm mỹ của sản phẩm lên một tầm cao mới, lạ và hết sức độc đáo.

Với những đặc tính ưu việt nói trên, với bí quyết của riêng mình Công ty đã tạo ra ba dòng sản phẩm độc đáo mang nhãn hiệu VICOSTONE đạt chất lượng tiêu chuẩn quốc tế nhanh chóng chinh phục thị trường quốc tế và đáp ứng được yêu cầu đa dạng, khó tính nhất của khách hàng. Một số sản phẩm của Vicostone là những sản phẩm khó, hiện nay trên thế giới có rất ít nhà máy sản xuất được.

Những đặc tính kỹ thuật của đá nhân tạo VICOSTONE:

Sản phẩm Bretonstone:

34

Page 36: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

ĐẶC TÍNH ĐƠN VỊ ĐO GIÁ TRỊ

Trọng lượng riêng (g/cm3) 2.5

Độ thấm nước (%) 0,01 - 0,02

Độ bền uốn (MPa) 40-70

Mô đun đàn hồi GPa 38-40

Độ chịu mòn Mg 340

Độ bền nén (MPa) 190-220

Độ cứng Moh 7

Độ bền va đập J/M 15

Độ bóng % 38-80

Sản phẩm Terastone

ĐẶC TÍNH ĐƠN VỊ ĐO GIÁ TRỊ

Trọng lượng riêng (g/cm3) 2.5

Độ thấm nước (%) 0,029 - 0,032

Độ bền uốn (MPa) 13-16

Độ chịu mòn Mg 320-440

Độ bền nén (MPa) 94-102

35

Page 37: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

Độ cứng Moh 5-6

Độ bền va đập J/M 15

Độ chống cháy Cấp 0

Độ bóng % 38-60

Sản phẩm Hi-tech Stone

ĐẶC TÍNH ĐƠN VỊ ĐO GIÁ TRỊ

Trọng lượng riêng (g/cm3) 2.55

Độ thấm nước (%) 0,01 - 0,02

Độ bền uốn (MPa) 16-20

Độ chịu mòn Mg 330-340

Độ bền nén (MPa) 110-120

Độ cứng 6-7

Độ bền va đập J/M 15

Độ chống cháy Cấp 0

Chống bám bẩn Không thấm bẩn

Độ bóng % 38-60

36

Page 38: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

BIỂU ĐỒ QUY TRÌNH SẢN XUẤT

4.5.2.4 Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới

37

NGUY£N LIÖU §ÇU VµO

(Thạch anh, cát Silic; Marble, Granite)

ChÊt kÕt dÝnh

ChÊt xóc t¸c, chÊt thóc ®Èy nhanh ph¶n øng

bét giã

Côm thiÕt bÞ r¶i liÖu

Rung Ðp trong m«i tr êng ch©n kh«ng

d ìng hé

Mµi ®Þnh cì

Mµi th« + tinh

Mµi bãng

c¾t thµnh viªn ®¸ theo kÝch th íc yªu cÇu

V¸t c¹nh

kho thµnh phÈm ®¸ c¾t

kho thµnh phÈm ®¸

tÊm

D©y chuyÒn trén

Page 39: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

Từ một vài mẫu cơ bản ban đầu, hiện nay Công ty có trên 100 mẫu sản phẩm khác nhau đã được đưa vào sản xuất hàng loạt hoặc đã được thử nghiệm thành công trên dây chuyền. Bên cạnh đó, hàng trăm sản phẩm khác cũng đang được phát triển trong phòng thí nghiệm và sẽ được sản xuất thử nghiệm trên dây chuyền trong thời gian tới.

Với sự nỗ lực sáng tạo, đội ngũ cán bộ kỹ thuật đã tạo nên Know - how riêng cho Công ty VICOSTONE, phù hợp với điều kiện Việt Nam tạo ra sản phẩm chất lượng Quốc tế, được khách hàng ưa chuộng. Các sản phẩm của VICOSTONE ngày càng hoàn thiện, luôn thể hiện tính thời trang, mới và độ tinh tế về thẩm mỹ, hàm lượng trí tuệ cao về công nghệ.

Lần đầu tiên trên thế giới, với bí quyết độc đáo trong việc cải tiến công nghệ, Công ty đã tạo ra một loại đá ốp lát dùng chất kết dính là xi măng nhưng có tính năng vượt trội về yêu cầu kỹ thuật cũng như tính thẩm mỹ (Hi-tech Stone) so với loại sản phẩm dùng chất kết dính xi măng truyền thống (Terastone). Được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại, sản phẩm đá ốp lát cao cấp Hi-tech Stone là sản phẩm đầu tiên sử dụng xi măng liên kết bền chặt với hạt thạch anh nhỏ mịn, tạo ra loại đá nhân tạo có độ bền gấp 1,5 lần so với Terastone và có độ cứng của đá thạch anh, đảm bảo bề mặt viên đá không bị trầy xước trong quá trình sử dụng.

Hi-tech Stone đã khắc phục được những nhược điểm lớn của đá tự nhiên và Terastone, có những đặc tính vượt trội như:

Khả năng chống bám bẩn và không thấm nước

Khả năng chịu mài mòn cao do được tạo bởi từ các loại đá tự nhiên như Silicat, thạch anh. Độ cứng tương đương : 6 - 7 Moh

Độ bền, sức chịu va đập cao

Độ bền màu: với các chất phụ gia đặc biệt, Hi-tech Stone có thể sử dụng cả trong và ngoài trời mà không bị bạc màu, không bị loang màu ở mép tấm đá.

4.5.2.5 Hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm/dịch vụ

Trở thành Công ty hàng đầu tại khu vực và trên thế giới trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh đá ốp lát cao cấp nhân tạo, tăng trưởng nhanh, bền vững là mục tiêu Công ty luôn hướng tới trong quá trình xây dựng và phát triển. Một trong những yếu tố có ý nghĩa quyết định đến sự thành công của Công ty và được Công ty xem như triết lý kinh doanh của mình đó là: “Khách hàng là trung tâm của mọi công việc. Chất lượng, dịch vụ định hướng theo yêu cầu của khách hàng là ưu tiên số một, luôn cung cấp cho khách hàng sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, vượt trội so với các đối thủ cạnh tranh”. Bên cạnh đó “chủ động và đi trước một bước trong việc định hướng cho khách hàng tới những cái mới về thẩm mỹ, ưu thế vượt trội về đặc tính kỹ thuật” cũng đã và đang là một phần triết lý quan trọng số một trong việc kinh doanh của VICOSTONE.

38

Page 40: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

Chính sách chất lượng được thiết lập và thực hiện với những nội dung cốt lõi sau:

- Đảm bảo toàn bộ hoạt động của Công ty thực sự hướng tới nhu cầu thị trường và mong muốn của khách hàng.

- Phổ biến những nội dung cam kết, sứ mệnh, giá trị, chính sách chất lượng đến mọi thành viên của Công ty để mọi thành viên hiểu rõ và tuân thủ.

- Xác định các quá trình chủ yếu cần cải tiến, cải tiến liên tục ở mọi nơi, mọi quá trình.

- Xem xét lại các tiến bộ đã đạt được, xác định và loại bỏ những “rào chắn” đối với quá trình hoạt động của Công ty.

- Xác định các nguồn lực để thực hiện quản lý chất lượng đồng bộ.

Thực hiện các nội dung của chính sách chất lượng, Công ty đã triển khai các nguyên tắc của hệ thống chất lượng xuống từng đơn vị, tổ chức kiểm soát quá trình bằng thống kê, tiến hành đánh giá nội bộ định kỳ, từ đó giúp phát hiện những tồn tại, thiếu sót, đồng thời xây dựng các phương pháp khắc phục một cách hệ thống và khoa học.

Các quy trình hướng dẫn công việc của từng bộ phận, từng công đoạn sản xuất được hoàn thiện, phân định rõ ràng trách nhiệm của từng công đoạn sản xuất, từng cán bộ công nhân viên trong Công ty.

Mạng lưới nhân viên chất lượng mà nòng cốt là đội ngũ KCS của Công ty được đào tạo bài bản và chuyên nghiệp thực hiện kiểm soát chặt chẽ, hiệu quả các quy trình sản xuất, đảm bảo theo đúng các yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu công nghệ. Công ty đã thực hiện kiểm tra, kiểm soát 100% nguyên vật liệu đầu vào, ngăn chặn kịp thời các nguyên vật liệu không đạt chất lượng, đảm bảo chất lượng của sản phẩm cuối cùng, hạn chế thấp nhất sản phẩm hỏng và lãng phí.

Để đảm bảo cung cấp kịp thời, đầy đủ các thông tin quan trọng về vật tư, thành phẩm, từ đó có các quyết định đúng đắn trong công tác vật tư và bán hàng, Công ty đã liên kết chặt chẽ với các cơ quan kiểm định có năng lực và kinh nghiệm trong các lĩnh vực liên quan như các Trung tâm nghiên cứu, Trung tâm khoa học, các Trường Đại học, Viện nghiên cứu . . .

Công ty đã được Tổ chức quốc tế Intertek của Mỹ cấp Giấy chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001 – 2000 vào tháng 01/2006 và Tổ chức quốc tế DAS của Anh cấp Giấy chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn môi trường ISO 14001 – 2004 vào tháng 10/2006. Việc áp dụng các nguyên tắc của Hệ thống ISO 9001 - 2000 và ISO 14001 -2004 được thực hiện nghiêm túc ở mọi khâu, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đã nâng cao rõ rệt hiệu quả sản xuất kinh doanh.

39

Page 41: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

MÔ HÌNH HỆ THỐNG VẬN HÀNH CHẤT LƯỢNG

4.5.2.6 Hoạt động Marketing

Công ty đã xây dựng và thực hiện chiến lược bán hàng trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản sau:

- Xác định khách hàng cần gì, mong muốn gì, càng tạo hấp dẫn cho khách hàng, càng có thị phần lớn và duy trì được nó.

- Luôn luôn lắng nghe khách hàng.

- Cần phải biết đáp ứng theo định hướng của khách hàng đồng thời với việc định hướng cho khách hàng hướng tới những giá trị mới mà mình có thể đem lại cho họ.

40

§¸p øng yªu cÇu

cña kh¸ch hµng

ĐẢ

M B

ẢO

CH

ẤT

ỢN

G

- ThiÕt kÕ s¶n phÈm - Sù phï hîp - DÞch vô

- Chi phÝ hiÖu qu¶- Gi¸ hiÖu qu¶

- §óng chç- §óng thêi gian- §óng sè l îng

- Trong s¶n xuÊt- Trong sö dông

- Ch¨m sãc con ng êi - Hç trî céng ®ång - B¶o vÖ m«i tr êng

ChÊt l îng vµ sù tån

t¹i cña c«ng ty

ChÊt l îng

Chi phÝ

Giao hµng

Tr¸ch nhiÖm x· héi

An toµn

Page 42: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

- Từ đó định hướng việc tiếp thị phù hợp và hiệu quả dựa trên các yếu tố:

+ Sản phẩm hoặc dịch vụ;

+ Chính sách giá;

+ Phương pháp phân phối sản phẩm;

+ Dịch vụ khách hàng và giao nhận.

- Chú trọng 5 hoạt động cần phải kiểm soát trong chiến lược tiếp thị là: sản phẩm, giá cả, phân phối, xúc tiến và dịch vụ. Điều phối, kiểm soát tốt 5 hoạt động nội bộ này sẽ tạo hiệu quả cao trong quảng bá tiếp thị sản phẩm.

- Phân đoạn thị trường phù hợp với quy mô của mình và đối thủ cạnh tranh.

- Nghiên cứu kỹ thị trường, dự báo chính xác nhất có thể nhu cầu thị trường, năng lực đối thủ cạnh tranh và hiểu được họ

Trên cơ sở đó, hệ thống bán hàng tiếp thị, trực thuộc Phòng Kinh doanh – Xuất nhập khẩu của Công ty được triển khai, thực hiện với đầy đủ các yếu tố: đội ngũ bán hàng, quy chế chính sách website, danh sách giá sản phẩm, các điều khoản hợp đồng bán hàng, bảo hành ...

Xác định “Con người là nguồn tài sản vô giá, là sức mạnh của VICOSTONE”, công tác đào tạo cán bộ, trong đó có đội ngũ làm công tác bán hàng, được Ban lãnh đạo Công ty rất quan tâm. Công ty đã mở khoá đào tạo về kinh doanh và bán hàng quốc tế sản phẩm đá nhân tạo, do chuyên gia nước ngoài có kinh nghiệm và kiến thức trong lĩnh vực này giảng dạy. Nhờ được đào tạo và cọ sát, đội ngũ bán hàng quốc tế ngày càng có nhiều kinh nghiệm, bản lĩnh. Với sự cầu thị và lắng nghe, đội ngũ này đã phát huy năng lực, nhanh chóng mở rộng được thị trường như hiện nay và triển vọng rất tốt trong thời gian tới.

VICOSTONE luôn đảm bảo và nâng cao chất lượng sản phẩm, giao hàng nhanh trước hạn là yếu tố quyết định thu hút khách hàng của các đối thủ cạnh tranh. Các chính sách linh hoạt về bán hàng và cam kết về dịch vụ chất lượng đã tạo niềm tin cho khách hàng, thu hút khách hàng, nhanh chóng mở rộng được thị trường.

Các thông tin từ khách hàng được Công ty nghiên cứu kỹ lưỡng, việc chuẩn bị sản xuất, phát triển sản phẩm mới được triển khai sớm và đón đầu mọi cơ hội giúp quảng bá cho sản phẩm VICOSTONE.

Toàn bộ những thông tin phản hồi từ khách hàng được xử lý kịp thời và theo đúng trình tự của quy trình xử lý khiếu nại khách hàng. Đặc biệt, các thông tin về chất lượng sản phẩm được triển khai ngay tới toàn bộ hệ thống để việc khắc phục phòng ngừa được thực hiện trong thời gian sớm nhất.

Việc trao đổi thông tin thường xuyên với các đại lý độc quyền tại các quốc gia trên thế giới, tham gia các hội trợ triển lãm về vật liệu xây dựng nói chung, đá ốp lát nói riêng trong nước cũng như quốc tế đã giúp Công ty nắm được tình hình, thị hiếu và xu hướng phát triển của thị trường, các thành tựu kỹ thuật, các mẫu mã sản phẩm mới từ đó có các kế hoạch phát triển sản phẩm đáp ứng yêu cầu của thị trường.

41

Page 43: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

Nhờ những chính sách trên, hiện nay, sản phẩm của Công ty đã được xuất khẩu tới trên 30 quốc gia ở 5 Châu lục trên Thế giới, trong đó có những thị trường lớn như Úc, Mỹ, EU . . . Kim ngạch xuất khẩu đạt trung bình 1,3 – 1,5 triệu USD/tháng. Số lượng các đơn hàng gấp hai lần công suất sản xuất (Bảng tổng hợp các Hợp đồng đã ký và đang thực hiện – Mục 4.5.2.10), do đó sản phẩm sản xuất ra không đủ để bán, đây cũng chính là cơ sở để Công ty liên doanh với đối tác nước ngoài thành lập Công ty liên doanh để đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất đá nhân tạo cao cấp.

Cơ cấu Xuất khẩu của Công ty như sau:

Thị trường Năm 2005 Năm 2006 9 tháng 2007

Châu Úc 89.68 % 75,94 % 42,32 %

Châu Á 6,09 % 10,08 % 5,40 %

Châu Âu 4,23 % 9,1 % 26,31 %

Châu Mỹ - 4,07 % 25,54 %

Châu Phi - 0,81 % 0,43 %

Với những thành tích trên, trong năm 2006 Công ty đã được Bộ Thương mại tặng thưởng Bằng khen dành cho doanh nghiệp có thành tích xuất khẩu xuất sắc; được Bộ Xây dựng tặng thưởng Cúp vàng thương hiệu tại Triển lãm về vật liệu xây dựng Viconstruct, Cúp vàng thương hiệu và Huy chương vàng sản phẩm tại Triển lãm quốc tế về vật liệu xây dựng và trang trí nội thất Inter – Deco.

4.5.2.7 Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền

Công ty có giá trị thương hiệu VINACONEX được xác định theo Quyết định số 0063 QĐ/VC – TCKH ngày 18/01/2006 của Hội đồng quản trị Tổng công ty Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam.

Nhận thức được những giá trị và tầm quan trọng của vấn đề thương hiệu đối với sự khẳng định vị thế của một doanh nghiệp trên thị trường, nhất là thị trường quốc tế, có tác động hữu cơ đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, Công ty đã thực hiện đăng ký bảo hộ nhãn hiệu VICOSTONE tại Việt Nam và một số quốc gia trên thế giới.

Stt Nhãn hiệu đăng ký Nơi đăng ký Số đăng ký Ngày đăng ký

01 VICOSTONE Việt Nam 68123 18/11/2005

42

Page 44: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

02 VICOSTONE New Zealand 717549 03/03/2005

03 VICOSTONE Úc 1016504 19/08/2004

04 VICOSTONE Mỹ 3100072 06/06/2006

Trong những năm tới, Công ty sẽ thực hiện đăng ký bảo hộ nhãn hiệu VICOSTONE tại các quốc gia mà sản phẩm của Công ty đã được khẳng định như: Singapore, Bỉ, Tây Ban Nha, Anh ... và tại các quốc gia tiềm năng như: Canađa, Trung Quốc, Hàn Quốc . . .

4.5.2.8 Các Hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết

a. Phân theo thị trường (Theo bảng cơ cấu Xuất khẩu của Công ty tại mục 4.5.2.6)

b. Các Hợp đồng đã ký kết và đang thực hiện

TT Khách hàng Thời hạn Hợp

đồng

Giá trị bình quân

( USD/năm)

Số lượng đặt hàng tối

thiểu/tháng (container)

1 Công ty W.K Marble & Granite PTY Ltd (Úc) 9/2007 - 9/2012 12.000.000 60

2 Công ty Sincrest International PTE Ltd (Singapore) 7/2007 - 7/2011 6.000.000 20

3 Công ty Brachot – Herman NV (Bỉ) 5/2005-5/2008 4.500.000 15

4 Công ty Innovative (Mỹ) 06/2005-12/2009 10.000.000 40

5 Công ty TFI (Mỹ) 7.500.000 30

6 Công ty Venerable Capital SL (Tây Ban Nha) 7/2005-7/2009 1.500.000 6

7 Các khách hàng lẻ. 8.500.000 28

Tổng 50.000.000 199

43

Page 45: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

I.6 Báo cáo Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm gần nhất

4.6.1Tóm tắt một số chỉ tiêu về Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 2 năm gần nhất

4.6.1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh

Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêu 2005 2006% tăng (giảm)

9 tháng đầu năm

2007

Thực hiện/Kế

hoạch năm (%)

Tổng giá trị tài sản

Vốn chủ sở hữu

Doanh thu thuần

Lợi nhuận từ hoạt động KD

Lợi nhuận khác

Lợi nhuận trước thuế

Lợi nhuận sau thuế

Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức

Lãi cơ bản/cổ phiếu (đồng)

374.255,47

22.932,20

133.553,79

(9.718)

1.754,97

(7.963,03)

(7.963,03)

-

-

383.642,77

35.370,85

199.723,45

2.210,84

3.411,14

5.621,99

5.621,99

59,67 %

2.261

2,51

54,24

49,55

-

94,37

-

-

-

-

398.992,96

126.980,6

190.999,41

24.917,41

4.368,83

29.286,24

29.286,24

-

4.795

72,35

118,84

118,84

(Nguồn: BCTC Vicostone)

44

Page 46: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

Bảng giải trình chênh lệch chỉ tiêu Tài sản ngắn hạn

Đơn vị tính: đồng

Chỉ tiêuĐầu năm

2006Cuối năm

2005Chênh lệch

III. Các khoản phải thu

Các khoản phải thu khác

V. Tài sản ngắn hạn khác

Tài sản ngắn hạn khác

24.111.193.093

222.694.821

13.502.824.814

1.716.249.541

25.634.320.114

1.745.821.842

11.979.697.793

193.122.520

(1.523.127.021)

(1.523.127.021)

1.523.127.021

1.523.127.021

Cộng chênh lệch -

Năm 2005 một số chỉ tiêu được trình bày ở “Các khoản phải thu khác” trên Bảng cân đối kế toán lập theo Thông tư số 23/2005/TT-BTC ngày 30/03/2005 , sang năm 2006 được trình bày ở khoản mục “Tài sản ngắn hạn khác” lập theo Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006

4.6.1.2 Quá trình tăng vốn

a. Sau khi cổ phần hóa

Theo Quyết định số 2015/QĐ – BXD ngày 17/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Nhà máy đá ốp lát cao cấp VINACONEX được chuyển thành Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VINACONEX.

Sau khi được cổ phần hóa, Công ty có mức vốn điều lệ là 30.000.000.000 đồng (Ba mươi tỷ đồng) với mệnh giá mỗi cổ phần là 100.000 đồng. Toàn bộ cổ phần của Công ty là loại cổ phần phổ thông.

Cơ cấu cổ đông của Công ty VICOSTONE trước khi phát hành tăng vốn lần 1:

TT Cổ đông Số lượng CP Giá trị (VND) Tỷ lệ (%)

1 Cổ đông tổ chức 205.000 20.500.000.000 68,33

2 Cổ đông cá nhân 95.000 9.500.000.000 31,67

Tổng 300.000 30.000.000.000 100

45

Page 47: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

1 Cổ đông Nhà nước 180.000 18.000.000.000 60

2 Cán bộ công nhân viên 63.035 6.303.500.000 21,01

3 Cổ đông bên ngoài 56.965 5.696.500.000 18,99

Tổng 300.000 30.000.000.000 100

1 Cổ đông trong nước 300.000 30.000.000 100

2 Cổ đông nước ngoài 0 0 0

Tổng 300.000 30.000.000.000 100

(Nguồn: Vicostone)

b. Phát hành tăng vốn lần 1

Ngày 14/03/2007, Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2007 của Công ty đã thông qua Phương án phát hành cổ phần tăng vốn điều lệ từ 30 tỷ đồng lên 100 tỷ đồng tại Quyết định số 307A QĐ/VCS-ĐHĐCĐ ngày 14/03/2007 với các nội dung cơ bản sau:

- Số cổ phần phát hành thêm: 7.000.000 CP, tương đương 70.000.000.000 đồng

- Loại cổ phần phát hành thêm: Cổ phần phổ thông

- Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng/CP

Tính đến ngày 12 tháng 10 năm 2007, việc phát hành tăng vốn lần 1 của Công ty VICOSTONE đã được hoàn tất, tổng thu ròng từ đợt chào bán: 111.000.000.000 đồng (Một trăm mười một tỷ đồng).

4.6.2Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm báo cáo

Trong các năm 2005, 2006 và 9 tháng đầu năm 2007, doanh thu của Công ty tăng trưởng liên tục so với năm trước. Lợi nhuận ròng sau thuế cũng tăng đáng kể từ mức lỗ năm 2005 lúc mới đi vào hoạt động là 7,9 tỷ đồng, năm 2006 Công ty đã có lãi là 5,6 tỷ. Và chỉ trong 9 tháng đầu năm 2007, Công ty đã đạt mức lợi nhuận ròng là trên 29 tỷ đồng.

46

Page 48: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

Biểu đồ tăng trưởng doanh thu 2005 – 2007 (Đơn vị: 1.000.000 đồng)

(Nguồn: Vicostone)

Biểu đồ tăng trưởng lợi nhuận 2005 – 2007 (Đơn vị: 1.000.000 đồng)

(Nguồn: Vicostone)

Sự tăng trưởng vượt bậc cả về doanh thu và lợi nhuận của Công ty trong các năm qua đạt được là do các yếu tố sau:

Công ty đã khẳng định được uy tín và thương hiệu VICOSTONE trên thị trường trong nước và Thế giới; cơ cấu, mẫu mã sản phẩm đa dạng và phong phú hơn, chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế, ngày càng được khách hàng tín nhiệm. Sản phẩm của Công ty đã có mặt trên 30 quốc gia ở 5 Châu lục, trong đó có Úc, Mỹ, Anh, Bỉ, Hàn Quốc, Nam Phi, Canađa, Trung Quốc, Israel, .... được Bộ Thương mại tặng bằng khen về thành tích Xuất khẩu.

Trong năm 2006, Công ty đã được 02 tổ chức quốc tế cấp Chứng nhận phù hợp Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 - 2000 và Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001 - 2004. Việc áp dụng các hệ thống này vào hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đã góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng cường trách nhiệm xã hội về môi trường, nâng cao nhận thức về quản lý và trách nhiệm của

47

Page 49: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

mỗi CBCNV, qua đó thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng phát triển và hiệu quả được nâng cao rõ rệt.

Đội ngũ cán bộ, kỹ sư, công nhân trẻ được đào tạo đầy đủ cơ bản, có trình độ, năng động, sáng tạo, nhiệt tình, đoàn kết và có tinh thần trách nhiệm cao. Thông qua thực tế sản xuất trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đã được nâng lên rõ rệt, đáp ứng ngày một tốt hơn yêu cầu của sản xuất kinh doanh.

Công ty đã từng bước áp dụng sáng kiến, cải tiến công nghệ sản xuất, tạo cho mình know-how riêng làm tăng năng suất lao động, tăng số giờ chạy máy, giảm tiêu hao vật liệu, tăng hiệu quả và tính ổn định của quá trình sản xuất.

Công ty đã chủ động được nguồn nguyên liệu đầu vào đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục.Công ty nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ rất hiệu quả, kịp thời về mọi mặt của Tổng Công ty VINACONEX.Hoạt động bán hàng của Công ty rất an toàn, do việc thanh toán tiền hàng của Công ty chủ yếu bằng tiền mặt và phần lớn thanh toán qua L/C. Điều đó chứng tỏ VICOSTONE đã tạo được uy tín và sự tin cậy với khách hàng, đảm bảo kết quả kinh doanh của Công ty luôn ổn định.Công ty đã mở được thị trường lớn và tiềm năng là Mỹ với mức tiêu thụ lớn và đây là cơ sở cho việc thành lập Công ty liên doanh đầu tư nhà máy Bretonstone tại Khu công nghiệp Bắc Phú Cát. Đây cũng là sự kiện có tính chất quyết định cho kế hoạch đầu tư trong những năm tới.

Tuy nhiên vẫn có những khó khăn như:

Thị trường thế giới cạnh tranh ngày càng gay gắt, với số lượng các nhà máy có công nghệ tương tự ngày càng tăng. Đơn giá nguyên vật liệu nhập khẩu biến động theo chiều hướng tăng liên tục do giá dầu thô biến động không ngừng.

I.7 Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành. Phân tích SWOT (Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, mối đe doạ)

VICOSTONE là công ty duy nhất tại Việt Nam và là một trong hai nhà máy duy nhất tại châu Á sản xuất các dòng sản phẩm đá ốp lát cao cấp nhân tạo. Hiện tại trên thế giới có khoảng trên 40 nhà máy hoạt động trong cùng lĩnh vực với VICOSTONE với kinh nghiệm hoạt động 30 – 40 năm. Là một công ty mới thành lập, VICOSTONE sẽ gặp phải sự cạnh tranh với các nhà máy này. Từ khi thành lập đến nay, với chiến lược kinh doanh của mình VICOSTONE đã từng bước nắm bắt, làm chủ công nghệ và chiếm lĩnh thị trường. Các điểm mạnh, điểm yếu, các cơ hội và thách thức đối với VICOSTONE được phân tích dưới đây:

48

Page 50: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

I.7.1 Điểm mạnh:

Về hoạt động: Sản phẩm của Công ty có tính công nghệ và chất lượng cao, tính ổn định rất lớn, có nhiều ưu thế vượt trội so với đá tự nhiên và các loại gạch ốp lát như: đa dạng về màu sắc, mẫu mã; kích thước tấm lớn; đồng nhất về màu sắc trên diện tích lớn và không thấm nước; độ bền cao gấp 2,5 đến 4 lần; độ đặc chắc tuyệt đối v.v ... là sản phẩm có tính thẩm mỹ cao, hợp thời trang cho hiện tại và tương lai. Về thị trường: Công ty đã khẳng định được uy tín và thương hiệu trên thị trường trong nước và thế giới. Sản phẩm của Công ty đang được các thị trường khó tính như: Tây Ban Nha, Anh, Mỹ, Úc … chấp nhận.Về công nghệ: Công ty đã xây dựng thành công bí quyết công nghệ (know-how) của riêng mình phù hợp với điều kiện khí hậu tại Việt Nam, đảm bảo sản xuất các sản phẩm đạt chất lượng quốc tế.Về giải pháp: Công ty có nhiều giải pháp nguyên liệu thay thế. Ngoài sản phẩm sử dụng nguyên liệu đá thạch anh nhập khẩu, Công ty cũng rất chú trọng phát triển dòng sản phẩm sử dụng nguyên liệu cát Silic rất sẵn có tại Việt Nam.Hỗ trợ của Công ty mẹ: Công ty luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo giúp đỡ kịp thời và hiệu quả từ Tổng công ty VINACONEX và các cơ quan hữu quan của Trung ương và địa phương trong quá trình xây dựng và phát triển.Về nhân sự: Công ty có đội ngũ lãnh đạo tâm huyết, có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm quản lý. Đội ngũ cán bộ nghiệp vụ, kỹ sư, công nhân Công ty trong những năm qua không ngừng được củng cố, ngày càng nâng cao cả về số lượng và chất lượng, đảm bảo có đủ trình độ chuyên môn, trình độ quản lý.

I.7.2 Điểm yếu:

Tổng vốn đầu tư ban đầu rất lớn, kéo theo đó là sức ép về tài chính. Hàng quý, Công ty phải trả một phần gốc vay và lãi vay vốn đầu tư ban đầu với tổng số tiền là 20 tỷ đồng. Mặc dù vậy, với tốc độ tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận và luồng tiền thu được từ hoạt động xuất khẩu, Công ty hoàn toàn có khả năng trả gốc và lãi vay đúng hạn.

Sản phẩm Bretonstone có giá cao hơn mức đại chúng của người dân Việt Nam, khó tiêu thụ tại Việt Nam.

Phụ thuộc nhiều vào chất lượng và đặc tính của hoá chất, đặc biệt là các loại hoá chất Việt Nam chưa sản xuất được.

I.7.3 Cơ hội:

Thực tế là nguồn đá tự nhiên là hữu hạn và chi phí khai thác đá tự nhiên ngày càng tăng cao. Cùng với hạn chế của việc sử dụng đá tự nhiên là khó khăn trong việc khai thác đá cỡ lớn thì xu thế tăng cường sử dụng sản phẩm đá ốp lát nhân tạo thay

49

Page 51: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

thế cho đá tự nhiên trên thế giới, đặc biệt trong các ứng dụng ốp mặt đứng, lát sàn, bàn bếp, bàn rửa trong buồng tắm là tất yếu.

Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế thế giới và Việt Nam trong những năm tới được dự báo sẽ ở mức cao, kéo theo tốc độ đô thị hoá, mở ra cơ hội lớn cho ngành sản xuất vật liệu xây dựng nói chung và sản xuất đá ốp lát nhân tạo nói riêng.

Thị trường đá ốp lát cao cấp thế giới đang ở giai đoạn phát triển mạnh mẽ. Trên thực tế, hiện nay cung các sản phẩm đá nhân tạo vẫn thấp hơn cầu trên thị trường thế giới.

Tính ứng dụng cao trong cuộc sống, không chỉ sử dụng để ốp lát mà còn là giải pháp cho các nhu cầu trang trí nội thất khác.

Nguồn nguyên liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm đá nhân tạo tương đối dồi dào do sử dụng bột đá thuận tiện hơn nhiều và sẵn có hơn nhiều so với đá tự nhiên đòi hỏi khổ lớn.

I.7.4 Mối đe doạ:

Tính cạnh tranh cao do Công ty mới tham gia thị trường đá ốp lát nhân tạo, trong khi lại có quá nhiều đối thủ cạnh tranh, có nhiều tập đoàn sản xuất đá nhân tạo lớn trên thế giới, có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực này.

Giá của các nguyên liệu nhập ngoại phụ thuộc vào giá dầu nhiều biến động, trong tình hình bất ổn tại khu vực tập trung nguồn dầu mỏ lớn nhất thế giới là Trung đông.

Hệ thống chính sách và cơ chế Pháp luật của Việt Nam chưa thật sự hoàn thiện và đồng bộ, tính ổn định lại không cao.

Tuy nhiên, với bí quyết công nghệ đã xây dựng được cho riêng mình, cùng với lợi thế cạnh tranh của một nhà máy đặt tại Việt Nam (lợi thế về chi phí nhân công, chi phí sử dụng đất…) VICOSTONE tin tưởng sẽ đứng vững và phát triển được thị trường cho riêng mình.

Trên cơ sở phân tích các điểm mạnh, điểm yếu của Công ty và ảnh hưởng của thị trường cạnh tranh thông qua nội dung phân tích SWOT trên đây, có thể xác định định hướng chiến lược của Công ty trong thời gian tới như sau:

I.7.5 Chiến lược SO (Kết hợp Điểm mạnh và Cơ hội):

Đa dạng hoá về mẫu mã, chủng loại sản phẩm

Tăng công suất vận hành dây chuyền

50

Page 52: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

Xuất khẩu vẫn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong những năm tới

Tăng doanh thu từ việc bán các sản phẩm đã qua chế tác

Xây dựng và củng cố thương hiệu sản phẩm ngay từ những ngày đầu tiên, đặc biệt là đảm bảo chất lượng sản phẩm về dịch vụ sau bán hàng

I.7.6 Chiến lược WO (Kết hợp Điểm yếu và Cơ hội):

Mở rộng, củng cố hệ thống đại lý, phân phối trong nước và quốc tế, có chính sách bán hàng linh hoạt.

Tăng cường công tác quảng bá, giới thiệu sản phẩm, nhất là tận dụng những ưu thế của Internet

Không ngừng hoàn thiện hệ thống sản xuất, cải tiến chất lượng, mẫu mã sản phẩm.

Liên tục đào tạo và đào tạo lại để vận hành dây chuyền hiệu quả.

I.7.7 Chiến lược ST (Kết hợp Điểm mạnh và Mối đe dọa):

Thiết lập hệ thống theo dõi và dự đoán chính xác thay đổi của thị trường và khả năng cung cấp nguyên liệu.

Mở rộng thị trường xuất khẩu sang các thị trường lớn như: Mỹ, EU ... Duy trì và tăng thị phần tại thị trường Úc và New Zealand.

I.7.8 Chiến lược WT (Kết hợp Điểm yếu và Mối đe dọa):

Tăng cường công tác nội địa hóa các phụ tùng, thiết bị thay thế.

Chủ động về nguồn nguyên vật liệu trong nước để giảm giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh. Hợp tác xây dựng với các nhà cung cấp xưởng nghiền sàng ngay tại nơi khai thác mỏ để có thể giảm được chi phí vận chuyển các phần nguyên liệu không sử dụng được.

I.8 Chính sách đối với người lao động

I.8.1 Số lượng người lao động trong công ty

Tổng số lao động trong Công ty tính đến thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2007 là: 337 lao động, cơ cấu lao động được phân theo các tiêu chí sau:

Cơ cấu lao động phân theo trình độ:

51

Page 53: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

TT Trình độ Số lượng (Người) Tỷ lệ (%)

01 Trên đại học 03 0,89

02 Đại học 54 16,02

03 Cao Đẳng 24 7,12

04 Trung cấp 16 4,75

05 Công nhân kỹ thuật 233 69,14

06 Lao động phổ thông 7 2,08

Tổng số 337 100

Cơ cấu lao động phân theo giới tính:

Stt Giới tínhSố lượng(Người)

Tỷ lệ (%)

01 Nam 287 85,16

02 Nữ 50 14,84

Tổng số 337 100

52

Page 54: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

I.8.2 Thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động

Các chế độ chính sách đối với người lao động luôn được Công ty chú trọng và thực hiện tốt, thể hiện ở các điểm sau:

Công ty luôn đảm bảo cho toàn thể CBCNV 100% có việc làm, thu nhập ổn định:

- Năm 2005: 2.133.316 đồng/người/tháng.

- Năm 2006: 2.510.670 đồng/người/tháng.

- 09 tháng đầu năm năm 2007: 3.347.972 đồng/người/tháng. Thực hiên nghiêm túc chế độ phụ cấp độc hại, chế độ bồi dưỡng làm ca 3, chế độ

khám sức khoẻ định kỳ cho CBCNV, chế độ trợ cấp ốm đau, thai sản, chế độ nghỉ điều dưỡng tại chỗ ... Thực hiện đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế đầy đủ kịp thời cho 100% người lao động.

Thường xuyên chăm lo, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho CBCNV trong toàn công ty: các hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể thao được tăng cường, thực hiện nếp sống văn minh, ứng xử doanh nghiệp hiện đại, thể hiện tác phong chuyên nghiệp tạo dựng được văn hoá VICOSTONE trong môi trường kinh doanh quốc tế.

Hàng năm, công ty đều tổ chức cho CBCNV đi nghỉ mát mùa hè hoặc nghỉ tại chỗ với số tiền chi cho hoạt động này là hàng trăm triệu đồng.

Thăm hỏi, động viên kịp thời CBCNV khi có việc hiếu hỷ, ốm đau, .... Thể hiện tinh thần “lá lành đùm lá rách” Công ty cũng đã tổ chức quyên góp giúp đỡ CBCNV bị ốm đau, gặp hoàn cảnh khó khăn với số tiền hàng trăm triệu đồng.

Công tác ATLĐ và VSCN được đặc biệt chú trọng, quan tâm: các quy phạm, nội quy ATLĐ được hoàn chỉnh và tập huấn đầy đủ cho người lao động. Tại các vị trí nguy hiểm đến tính mạng người lao động và có nguy cơ cháy nổ đều được treo biển cảnh báo nhằm giúp người lao động biết để đề phòng.

53

Page 55: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

Việc huấn luyện ATLĐ và trang bị bảo hộ cho người lao động được thực hiện nghiêm túc và đầy đủ. Đội ngũ an toàn vệ sinh viên tại các bộ phận trực tiếp sản xuất được huấn luyện bài bản, đã phát huy tốt tác dụng ngăn ngừa và phòng chống TNLĐ và bệnh nghề nghiệp.

Thực hiện chính sách đào tạo liên tục, đào tạo luân chuyển cán bộ kỹ thuật và công nhân giữa các bộ phận, tạo cho kỹ sư và công nhân có tính đa năng, đảm đương được các công việc quan trọng khi cần.

Tổ chức các lớp đào tạo hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 - 2000, hệ thống quản lý môi trường ISO 14001 – 2004 cho toàn thể CBCNV, lớp đào tạo Tiếng Anh cho cán bộ quản lý và cán bộ nguồn.

Kinh phí dành cho công tác đào tạo của Công ty trong hai năm 2005 và 2006 là 504 triệu đồng.

I.9 Chính sách cổ tức

Cổ tức được phân chia cho các cổ đông sau khi trích lập các quỹ. Tỷ lệ chi trả cổ tức do ĐHĐCĐ quyết định, trên cơ sở đề xuất của HĐQT căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh của năm tài chính và định hướng chiến lược của những năm tiếp theo. Việc chi trả cổ tức tuân theo nguyên tắc:

- Công ty chỉ được trả cổ tức cho các cổ đông khi kinh doanh có lãi, hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

- Công ty đảm bảo sau khi trả hết số cổ tức đã định, Công ty vẫn đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và các khoản nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả.

- Cổ đông được chia cổ tức theo tỷ lệ vốn góp.

Tỷ lệ chi trả cổ tức năm 2006: 14% (bằng tiền mặt).

Tỷ lệ chi trả cổ tức năm 2007 dự kiến là: 20 % và trong các năm tiếp theo sẽ tăng tỷ lệ cổ tức theo mức độ tăng lợi nhuận.

Việc đề ra chính sách cổ tức của Công ty phải đảm bảo được hai mục tiêu cơ bản: quyền lợi cho các cổ đông và khả năng mở rộng sản xuất, tăng trưởng bền vững trong tương lai.

I.10 Tình hình tài chính

I.10.1 Các chỉ tiêu cơ bản

Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. Báo cáo tài chính của Công ty phù hợp với các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định khác về Kế toán tại Việt Nam.

54

Page 56: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

Trích khấu hao TSCĐ: Công ty thực hiện trích khấu hao theo quy định tại Quyết số 206/2003/QĐ-BTC của Bộ tài chính. Số năm khấu hao của các loại tài sản cố định như sau:

TT Loại tài sản cố định Số năm khấu hao

1 Nhà cửa, vật kiến trúc 6 – 11

2 Máy móc, thiết bị 5 – 10

3 Phương tiện vận tải 6 – 10

4 Thiết bị, dụng cụ quản lý 5 – 6

5 Tài sản cố định khác 5 – 10

Mức thu nhập bình quân: Thu nhập bình quân của Công ty cao gấp 1,5 đến 2 lần so với các doanh nghiệp khác trên địa bàn, cụ thể:

Doanh nghiệp Đơn vị Năm 2005 Năm 20069 tháng đầu năm 2007

CTCP đá ốp lát cao cấp Vinaconex

Đồng/người/tháng

2.133.316 2.510.670 3.347.972

Thanh toán các khoản nợ đến hạn: Công ty luôn thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản nợ và khoản vay của Công ty.

Các khoản phải nộp theo luật định: Công ty luôn thực hiện các khoản phải nộp theo quy định của Pháp luật, bao gồm:

Chỉ tiêu Năm 2006 9 tháng năm 2007Số phải nộp Số thực nộp Số phải nộp Số thực nộp

- Thuế Nhập khẩu 6.587.566.054 2.688.338.732 7.094.053.322 2.981.924.959- Thuế GTGT hàng NK 901.084.649 901.084.649 1.412.965.588 1.412.965.588- Thuế Môn bài 3.000.000 3.000.000 3.000.000 3.000.000- Thuế thu nhập cá nhân 52.275.358 14.994.445 101.570.006 85.930.185- Các loại thuế khác 64.115.577 - 237.543.813 237.543.813

55

Page 57: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

Cộng 7.608.041.638 3.607.417.826 8.849.132.729 4.721.364.545(Nguồn: BCTC Vicostone)

Ghi chú: Chỉ tiêu Số thuế phải nộp trong năm (trong kỳ) được tính bằng cách lấy số thuế đầu năm (đầu kỳ) cộng (+) Số thuế phát sinh trong năm (trong kỳ); Số thuế Nhập khẩu còn phải nộp là Số thuế trong thời gian ân hạn chưa phải nộp theo luật định

Trích lập các quỹ: Việc trích lập các quỹ được Công ty thực hiện theo đúng quy định của Điều lệ Công ty và quy định của pháp luật, cụ thể:

Năm 2005: Công ty chưa phát sinh lợi nhuận nên không thực hiện trích lập các QuỹNăm 2006: Căn cứ Quyết định số 514AQĐ/VCS – HĐQT ngày 10/5/2007 của Hội

đồng quản trị Công ty việc trích lập các quỹ năm 2006 được thực hiện như sau:- Trích Quỹ dự phòng tài chính 10% lợi nhuận sau thuế : 422.078.746 đồng- Trích Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi là : 401.825.575 đồngTrong đ ó:

+ Quỹ khen thưởng : 200.912.787 đồng+ Quỹ phúc lợi : 200.912.788 đồng

- Trích Quỹ đầu tư phát triển : 1.401.198.383 đồng Tổng dư nợ vay: Các khoản phải thu:

Đơn vị: đồng

Chỉ tiêu 31/12/2005 31/12/2006 30/09/2007

Phải thu của khách hàng 22.439.980.077 46.191.157.881 44.463.235.785

Trả trước cho người bán 1.448.518.195 2.879.384.702 5.668.515.274

Các phải thu khác 1.745.821.842 108.889.361 310.339.806

Tổng 25.634.320.114 49.179.431.944 50.442.090.865

(Nguồn:BCTC Vicostone)

Các khoản phải trả:

Đơn vị: đồng

Chỉ tiêu 31/12/2005 31/12/2006 30/09/2007

Phải trả người bán 6.456.050.988 3.312.881.431 6.482.186.768

Người mua trả tiền trước 347.312.645 200.000.000 1.648.718.395

56

Page 58: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 3.082.707.635 4.000.623.812 4.127.768.184

Phải trả người lao động 232.919.454 315.767.972 278.546.930

Chi phí phải trả 14.461.239.551 20.778.952.848 19.808.782.289

Các khoản phải trả khác 329.452.068 287.561.278 398.862.857

Tổng 24.909.682.341 28.895.787.341 32.744.865.423

(Nguồn: BCTC Vicostone)

Vay và nợ ngắn hạn: Đơn vị: đồng

Đối tượng 31/12/2005 31/12/2006 30/09/2007

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Tây 33.523.670.380 39.717.163.261 38.534.654.690

Ngân hàng Công thương Việt Nam - 23.709.551.104 36.736.287.345

Tổng công ty Vinaconex 31.756.577.759 26.729.949.585 26.729.949.585

Ban Quản lý dự án Hệ thống cấp nước sông Đà 1.800.000.000 -

Công ty CP Chế tác đá Việt Nam 3.968.543.916

Vay ngắn hạn khác - 200.000.000

Tổng 67.080.248.139 90.356.663.950 105.969.435.536

(Nguồn: BCTC Vicostone)

Vay và nợ dài hạn:

Đơ n vị: đ ồng

57

Page 59: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

TT Khoản mục 31/12/2005 31/12/2006 30/09/2007

1

Vay Ngân hàng Công thương Việt Nam (Theo thoả thuận sửa đổi, bổ sung Hợp đồng tín dụng số 010506 ngày 02/06/2006 giữa Tổng công ty Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam và Công ty cổ phần Đá ốp lát cao cấp VINACONEX về việc chuyển giao nghĩa vụ trả nợ khoản vay theo 02 Hợp đồng 01070004 và Hợp đồng 03070001 từ Tổng công ty Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam về cho Công ty cổ phần Đá ốp lát cao cấp VINACONEX)

- 128.853.152.770 114.353.152.770

2Vay Tổng công ty cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam

259.333.340.512 100.166.314.205 18.866.314.205

Tổng 259.333.340.512 229.019.466.975 133.219.466.975

(Nguồn: BCTC Vicostone)

I.10.2 Các chỉ tiêu Tài chính chủ yếu

Các chỉ tiêu Đơn vị tính 2005 2006 Ghi chú

1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

Hệ số thanh toán ngắn hạn:

TSLĐ/Nợ ngắn hạn

Hệ số thanh toán nhanh:

(TSLĐ - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn

lần

lần

1,19

0,45

1,30

0,51

2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

Hệ số Nợ/Tổng tài sản

Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu

lần

lần

0,94

15,32

0,91

9,89

58

Page 60: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động

Vòng quay hàng tồn kho:

Giá vốn hàng bán

Hàng tồn kho bình quân

Doanh thu thuần/Tổng tài sản

lần

tr.đồng

tr.đồng

lần

1,91

102.954

53.891

0,36

1,88

153.174

81.379

0,52

4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần

Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu

Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản

Tỷ suất Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Vốn đầu tư của Chủ sở hữu bình quân

Lãi cơ bản trên cổ phiếu

%

%

%

%

%

đồng/cp

-5,96

-34,72

-2,13

-7,28

-34,72

-

2,81

15,97

1,47

1,11

19,34

2.261

(Nguồn: BCTC Vicostone)

I.11 Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởngI.11.1 Hội đồng quản trị

A. Ông Hồ Xuân NăngNgày, tháng, năm sinh: 04 tháng 11 năm 1964

Số CMND: 011501403

Ngày cấp: 21/10/1999

Nơi cấp: Công An Thành phố Hà Nội

Quê quán: Nam Định

Dân tộc: Kinh

Quốc tịch: Việt Nam

Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức niêm yết: Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc

Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức khác:

+ Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần Chế tác đá Việt Nam

59

Page 61: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

+ Chủ tịch HĐTV Công ty Liên doanh Style Stone

Địa chỉ thường trú: A33, Hoàng Ngân, Khu đô thị Trung Hoà, Nhân Chính, Hà Nội

Số điện thoại liên lạc: 0913 238 927

Trình độ văn hoá: 10/10

Trình độ chuyên môn: Tiến sỹ kỹ thuật - Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Trình độ ngoại ngữ: Tiếng Anh: Thành thạo; Tiếng Nga: B

Trình độ chính trị: Trung cấp

Quá trình công tác:

+ 12/1981 - 5/1986: Sinh viên trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

+ 10/1986 - 3/1987: Ôn thi chuyển tiếp nghiên cứu sinh.

+ 4/1987 - 12/1991: Nghiên cứu sinh tại trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, bảo vệ luận án Tiến sỹ kỹ thuật tháng 1/1992.

+ 2/1992 - 12/1996: Cán bộ nghiên cứu khoa học tại Viện cơ điện nông nghiệp và chế biến nông sản (Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn).

+ 12/1996 - 1/1999: Nghiên cứu viên (Viện cơ điện nông nghiệp), Giám đốc sản xuất Nhà máy ô tô FORD - Việt Nam - Hải Dương.

+ 1/1999 - 1/2001: Thư ký Chủ tịch HĐQT và Tổng Giám đốc Tổng công ty VINACONEX.

+ 2/2001 - 6/2004: Phó Chánh văn phòng kiêm thư ký Chủ tịch HĐQT Tổng công ty VINACONEX.

+ 7/2004 - 12/2004: Bí thư chi bộ - Giám đốc Nhà máy đá ốp lát cao cấp VINACONEX.

+ 1/2005 - 1/2007: Bí thư chi bộ - Giám đốc Công ty Cổ phần đá ốp lát cao cấp VINACONEX.

+ 1/2007 - 3/2007: Bí thư Đảng Ủy – Giám đốc Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VINACONEX.

+ 3/2007 đến nay: Bí thư Đảng Ủy - Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VINACONEX

Tỷ lệ cổ phần đang nắm giữ: 280.260 CP

Số cổ phần đang nắm giữ của những người có liên quan:

+ Hồ Thị Mơ (em ruột): 13.568 CP

Các khoản nợ đối với Công ty: Không có

Lợi ích liên quan đối với Tổ chức niêm yết: Không có

60

Page 62: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

B. Ông Lưu Công AnNgày, tháng, năm sinh: 15 tháng 07 năm 1965Số CMND: 090427784Ngày cấp: 06/09/2003Nơi cấp: Công An tỉnh Thái NguyênQuê quán: Nam Tân – Nam Trực – Nam ĐịnhDân tộc: KinhQuốc tịch: Việt NamChức vụ đang nắm giữ ở tổ chức niêm yết: Uỷ viên HĐQT kiêm Phó Giám

đốcChức vụ đang nắm giữ ở tổ chức khác: KhôngĐịa chỉ thường trú: Phường Mỏ Chè, Thị xã Sông Công, tỉnh Thái NguyênSố điện thoại liên lạc: 0936 182 719Trình độ văn hoá: 10/10Trình độ chuyên môn: Kỹ sư động lựcTrình độ ngoại ngữ: Tiếng Anh - trình độ BQuá trình công tác:

+ 1987 – 1989: Kỹ thuật viên tại Xưởng cơ khí Công ty Diesel Sông Công+ 1989 – 2000: Thiết kế viên tại phòng thiết kế công ty Diesel Sông Công+ 2000 – 10/2004: Phó phòng thiết kế công ty Diesel Sông Công+ 11/2004: Trưởng phòng kỹ thuật Công ty Cổ phần đá ốp lát cao cấp

Vinaconex+ 12/2004 – 4/2005: Quản đốc Phân xưởng Bretonstone Công ty cổ phần đá ốp

lát cao cấp Vinaconex+ 5/2005 – 2/2007: Phó Giám đốc, Phó bí thư Chi bộ công ty cổ phần đá ốp lát

cao cấp Vinaconex+ 3/2007 – nay: Uỷ viên HĐQT kiêm Phó Giám đốc, Phó bí thư Đảng uỷ Công

ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VinaconexTỷ lệ cổ phần đang nắm giữ: 31.300 CP Số cổ phần đang nắm giữ của những người có liên quan: KhôngCác khoản nợ đối với Công ty: Không cóLợi ích liên quan đối với Tổ chức niêm yết: Không có

C Ông Phạm Trí Dũng

61

Page 63: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

Ngày, tháng, năm sinh: 18 tháng 10 năm 1971

Số CMND: 161914249

Ngày cấp: 11/09/1989

Nơi cấp: Công An tỉnh Hà Nam Ninh

Quê quán: Nam Định

Dân tộc: Kinh

Quốc tịch: Việt Nam

Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức niêm yết: Ủy viên HĐQT kiêm Phó Giám đốc

Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức khác: Không

Địa chỉ thường trú: Số 15 ngách 20 ngõ 29 Phường Vĩnh Tuy, Hai Bà Trưng, Hà Nội

Số điện thoại liên lạc: 0904 386 541

Trình độ văn hoá: 12/12

Trình độ chuyên môn: Kỹ sư cơ khí

Trình độ ngoại ngữ: Tiếng Anh: Thành thạo; Tiếng Nga: Thành thạo

Trình độ chính trị: Sơ cấp

Quá trình công tác:

+ 1989 – 1990: Sinh viên khoa lưu học sinh Trường Đại học Ngoại Ngữ Hà Nội

+ 1990 – 1997: Sinh viên Học viện ấn loát Maxcơva – Nga

+ 1997 – 1998: Học Tiếng Anh chuyên ngành hàng không tại “ Trung tâm tiếng Anh chuyên ngành”, số 1 Phạm Ngũ Lão, Hà Nội.

+ 3/1998 – 7/2001: Kỹ thuật viên tại Cụm cảng hàng không Miền Bắc

+ 8/2001 – 4/2004: Phó trưởng phòng Phụ trách xuất khẩu lao động Công ty Cổ phần kinh doanh Vinaconex

+ 5/2004 – 11/2005: Trưởng phòng Kế hoạch - Thị trường Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex

+ 12/2005 – 1/2007: Phó Giám đốc Công ty cổ phần Đá ốp lát cao cấp Vinaconex

+ 2/2007 – Nay: Uỷ viên Ban chấp hành Đảng uỷ, Uỷ viên HĐQT kiêm Phó Giám đốc Công ty cổ phần Đá ốp lát cao cấp Vinaconex

Tỷ lệ cổ phần đang nắm giữ: 25.980 CP

Số cổ phần đang nắm giữ của những người có liên quan: Không

62

Page 64: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

Các khoản nợ đối với Công ty: Không có

Lợi ích liên quan đối với Tổ chức niêm yết: Không có

D. Ông Nguyễn Hữu ChươngNgày, tháng, năm sinh: 19 tháng 12 năm 1980

Số CMND: 171882060

Ngày cấp: 30/05/1997

Nơi cấp: Công An tỉnh Thanh Hóa

Quê quán: Nga Mỹ - Nga Sơn – Thanh Hóa

Dân tộc: Kinh

Quốc tịch: Việt Nam

Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức niêm yết: Uỷ viên HĐQT kiêm Phó Giám đốc

Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức khác: Không

Địa chỉ thường trú: P206, Nơ 10, tập thể Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội

Số điện thoại liên lạc: 0985 791 792

Trình độ văn hoá: 12/12

Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ điện tự động hoá

Trình độ ngoại ngữ: Tiếng Anh trình độ B

Trình độ chính trị: Sơ cấp

Quá trình công tác:

+ 9/1998 – 5/2003: Sinh viên trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội

+ 6/2003 – 11/2004: Kỹ thuật viên Công ty cổ phần tự động hoá và truyền thông Vinaconex

+ 12/2004 – 1/2005: Kỹ thuật viên Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex

+ 2/2005 – 2/2007: Phó giám đốc Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex

+ 3/2007 – nay: Uỷ viên HĐQT kiêm Phó giám đốc Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex

Tỷ lệ cổ phần đang nắm giữ: 25.000 CP

Số cổ phần đang nắm giữ của những người có liên quan: Không

63

Page 65: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

Các khoản nợ đối với Công ty: Không có

Lợi ích liên quan đối với Tổ chức niêm yết: Không có

E. Ông Nguyễn Đức LưuNgày, tháng, năm sinh: 19 tháng 08 năm 1952Số CMND: 011037610Ngày cấp: 03/12/1992

Nơi cấp: Công An Thành phố Hà Nội

Quê quán: Tu Vũ – Thanh Thủy - Phú Thọ

Dân tộc: Kinh

Quốc tịch: Việt Nam

Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức niêm yết: Uỷ viên Hội đồng quản trịChức vụ đang nắm giữ ở tổ chức khác: Trưởng phòng Đầu tư Tổng công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt NamĐịa chỉ thường trú: P1808, Nhà 18T2 khu đô thị Trung Hoà Nhân Chính, Hà NộiSố điện thoại liên lạc: 0913 321 838Trình độ văn hoá: 10/10Trình độ chuyên môn: Kỹ sư chế tạo máyTrình độ ngoại ngữ: Tiếng Anh trình độ C; Tiếng Ba Lan: Thành thạoTrình độ chính trị: Sơ cấp Quá trình công tác:

+ 9/1970 – 9/1977: Sinh viên học viện Mỏ - Luyện kim Cracop – Ba Lan+ 1/1978 – 1/1993: Chuyên viên Viện nghiên cứu Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Bộ

năng lượng+ 2/1993 – 2/1996: Đội trưởng công tác quản lý điều hành sản xuất Nhà máy

sản xuất Ống BTCT SARIR+ 3/1996 – 3/1998: Chuyên viên phòng Kế hoạch - Đầu tư Tổng công ty

Vinaconex+ 4/1998 – 9/2000: Phó phòng Kế hoạch - Đầu tư Tổng công ty Vinaconex+ 10/2000 – nay: Trưởng phòng Đầu tư Tổng công ty Vinaconex

Tỷ lệ cổ phần đang nắm giữ: 13.360 CP Số cổ phần đang nắm giữ của những người có liên quan: Không

64

Page 66: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

Các khoản nợ đối với Công ty: Không cóLợi ích liên quan đối với Tổ chức niêm yết: Không có

I.11.2 Ban kiểm soát

A. Ông Dương Văn TrườngNgày, tháng, năm sinh: Ngày 10 tháng 03 năm 1949

Số CMND: 010023466Ngày cấp: 19/03/2002

Nơi cấp: Công An Thành phố Hà Nội

Quê quán: Xã Mỹ Thuận - Mỹ Lộc – Nam Định

Dân tộc: Kinh

Quốc tịch: Việt Nam

Chức vụ hiện đang nắm giữ ở tổ chức niêm yết: Trưởng Ban Kiểm soát

Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức khác: Trưởng phòng Giám sát Kinh tế tài chính Tổng công ty cổ phần xuất nhập khẩu VINACONEX.

Địa chỉ thường trú: SN 34, ngõ 7 Thái Hà, Tổ 8A, phường Trung Liệt, Quận Đống Đa - Hà Nội.

Số điện thoại liên lạc: 0913 238 083

Trình độ văn hoá: 10/10

Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế

Trình độ ngoại ngữ: Tiếng Nga

Trình độ chính trị: Sơ cấp

Quá trình công tác:

+ 6/1969 – 10/1971: Kế toán tại Ty giao thông vận tải Hoà Bình

+ 11/1971 – 11/1979: Kế toán tại Xí nghiệp xây dựng 104.

+ 12/1979 – 6/1982: Trưởng phòng kế toán – Xí nghiệp xây dựng 104, Công ty xây dựng số 1 - Bộ Xây Dựng

+ 7/1982 – 6/1986: Kế toán trưởng Xí nghiệp xây dựng 104, Tổng công ty xây dựng Hà Nội.

+ 7/1986 – 7/1989: Kế toán tổng hợp, Công ty xây dựng số 2 - Tổng công ty xây dựng Hà Nội

+ 8/1989 – 2/1991: Hợp tác lao động tại IRAR, Công ty xây dựng số 1 IRAR – VINACONEX.

65

Page 67: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

+ 3/1991 – 2/1996: Kế toán tổng hợp, Tổng công ty Xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam.

+ 3/1996 – 3/2005: Phó trưởng phòng Tài chính - Kế toán, Tổng công ty Xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam.

+ 5/2005 – nay: Trưởng phòng giám sát Kinh tế tài chính, Tổng công ty cổ phần Xuất nhập khẩu và xây dựng Việt Nam.

Tỷ lệ cổ phần đang nắm giữ: 7.800 CP

Số cổ phần đang nắm giữ của những người có liên quan: Không có

Các khoản nợ đối với Công ty: Không có

Lợi ích liên quan đối với Tổ chức niêm yết: Không có

B. Ông Đỗ Quang BìnhNgày, tháng, năm sinh: 13 tháng 1 năm 1981Số CMND: 012215248

Ngày cấp: 05/04/1999 Nơi cấp: Công An Thành phố Hà Nội

Quê quán: Chương Dương, Thường Tín, Hà Tây

Dân tộc: Kinh

Quốc tịch: Việt Nam

Chức vụ hiện đang nắm giữ ở tổ chức niêm yết: Thành viên Ban kiểm soát kiêm Phó phòng Tổ chức – Hành chính

Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức khác: KhôngĐịa chỉ thường trú: Phường Phương Mai, Quận Đống Đa, Hà NộiSố điện thoại liên lạc: 0983 213 968Trình độ văn hoá: 12/12Trình độ chuyên môn: Cử nhân Luật Trình độ ngoại ngữ: Tiếng Anh: trình độ BTrình độ chính trị: Sơ cấp Quá trình công tác:

+ 9/2000 – 6/2004: Sinh viên Đại học Luật Hà Nội

+ 7/2004 – 9/2004: Nhân viên tập sự Tổng công ty Vinaconex

+ 9/2004 – 2/2007: Chuyên viên phòng Tổ chức – Hành chính Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex

66

Page 68: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

+ 3/2007 – Nay: Phó Phòng Tổ chức hành chính kiêm thành viên Ban kiểm soát Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VinaconexTỷ lệ cổ phần đang nắm giữ: 3.056 CP Số cổ phần đang nắm giữ của những người có liên quan: KhôngCác khoản nợ đối với Công ty: Không cóLợi ích liên quan đối với Tổ chức niêm yết: Không có

C. Bà Nguyễn Thị Hoàn

Ngày, tháng, năm sinh: 23 tháng 06 năm 1981

Số CMND: 111600203

Ngày cấp: 17/03/1999

Nơi cấp: Công An tỉnh Hà Tây

Quê quán: Hà Tây

Dân tộc: Kinh

Quốc tịch: Việt Nam

Chức vụ hiện đang nắm giữ ở tổ chức niêm yết: Thành viên Ban kiểm soát

Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức khác: Phụ trách Phòng Tài chính - Kế toán Công ty cổ phần Chế tác đá Việt Nam

Địa chỉ thường trú: Thị trấn Xuân Mai, Chương Mỹ, Hà Tây

Số điện thoại liên lạc: 0912 773 688

Trình độ văn hoá: 12/12

Trình độ chuyên môn: Cử nhân Tài chính - Kế toán

Trình độ ngoại ngữ: Tiếng Anh:

Quá trình công tác:

+ 9/1999 – 8/2003: Sinh viên trường Đại học Thương Mại Hà Nội

+ 11/2003 – 1/2004: Thử việc tại Nhà máy Đá ốp lát cao cấp VINACONEX

+ 2/2004 – 11/2004: Chuyên viên Phòng Tài chính - Kế toán Nhà máy Đá ốp lát cao cấp VINACONEX

67

Page 69: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

+ 12/2004 – 3/2007: Chuyên viên Phòng Tài chính - Kế hoạch, thành viên Ban kiểm soát Công ty cổ phần Đá ốp lát cao cấp VINACONEX

+ 3/2007 – Nay: Thành viên Ban kiểm soát Công ty cổ phần Đá ốp lát cao cấp VINACONEX; Phụ trách phòng Tài chính – Kế toán Công ty cổ phần Chế tác đá Việt Nam

Tỷ lệ cổ phần đang nắm giữ: 5.210 CP

Số cổ phần đang nắm giữ của những người có liên quan: Không

Các khoản nợ đối với Công ty: Không có

Lợi ích liên quan đối với Tổ chức niêm yết: Không có

I.11.3 Kế toán trưởng

Ông Lương Xuân Mẫn

Ngày, tháng, năm sinh: 20 tháng 07 năm 1963

Số CMND: 011346554

Ngày cấp: 04/10/1984

Nơi cấp: Công An Thành phố Hà Nội

Quê quán: Hợp Đồng – Chương Mỹ - Hà Tây

Dân tộc: Kinh

Quốc tịch: Việt Nam

Chức vụ hiện đang nắm giữ ở tổ chức niêm yết: Kế toán trưởng

Chức vụ đang nắm giữ ở tổ chức khác: Không

Địa chỉ thường trú: Nhà 504, CT5, ĐN2, Khu đô thị Mỹ Đình 2, Từ Liêm, Hà Nội

Số điện thoại liên lạc: 0915 521 589

Trình độ văn hoá: 10/10

Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế

Trình độ ngoại ngữ: Tiếng Anh:

Trình độ chính trị: Sơ cấp

68

Page 70: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

Quá trình công tác:

+ 4/1987 - 4/1994: Kế toán viên Công ty thương nghiệp tổng hợp huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Tây

+ 5/1994 - 3/1997: Kế toán trưởng Công ty thương nghiệp tổng hợp huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Tây

+ 4/1997 - 9/2000: Kế toán viên Nhà máy bê tông và xây dựng Xuân Mai

+ 9/2000 - 7/2002: Kế toán trưởng Công ty TNHH Bê tông và xây dựng An Xuân (Công ty liên doanh giữa Tổng Công ty VINACONEX với Công ty phát triển nhà An Giang)

+ 7/2002 - 5/2005: Kế toán trưởng Công ty Cổ phần VINACONEX19, phường 11, thị xã Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp.

+ 6/2005 đến nay: Kế toán trưởng Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VINACONEX.

Tỷ lệ cổ phần đang nắm giữ: 40.000 CP

Số cổ phần đang nắm giữ của những người có liên quan:

+ Huỳnh Thị Phương Dung (Vợ) : 60.000 CP

+ Lương Thị Thanh (Chị ruột): 50.000 CP

Các khoản nợ đối với Công ty: Không có

Lợi ích liên quan đối với Tổ chức niêm yết: Không có

I.12 Tài sản

I.12.1 Tổng giá trị tài sản cố định

- Năm 2006: Tổng giá trị tài sản hữu hình và vô hình của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VINACONEX tại thời điểm 31/12/2006 là 226.796.651.812 đồng, trong đó

Đơn vị tính: Đồng

TT Tài sản Nguyên giá Giá trị còn lại Tỷ lệ còn lại (%)

1 Máy móc thiết bị 260.305.342.839 193.199.527.790 74.22

2 Nhà cửa vật kiến trúc 34.386.746.514 27.792.170.392 80.82

3 Phương tiện vận tải truyền dẫn 6.969.604.696 5.070.257.560 72.75

69

Page 71: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

4 Thiết bị dụng cụ quản lý 826.942.852 540.807.059 65.40

5 Tài sản cố định khác 31.471.908 16.785.014 53.33

6 Tài sản cố định vô hình (Phần mềm máy tính) 191.967.400 177.103.997 92,26

Tổng 302.712.076.209 226.796.651.812

- Năm 2007: Tổng giá trị tài sản hữu hình và vô hình của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VINACONEX tại thời điểm 30/09/2007 là 201.260.046.803 đồng, trong đó

Đơn vị tính: Đồng

TT Tài sản Nguyên giá Giá trị còn lại Tỷ lệ còn lại (%)

1 Máy móc thiết bị 258.444.307.159 164.610.506.504 63,69

2 Nhà cửa vật kiến trúc 34.165.526.193 25.251.939.878 73,91

3 Phương tiện vận tải truyền dẫn 8.797.811.907 6.322.272.848 71,86

4 Thiết bị dụng cụ quản lý 570.309.153 311.339.357 54,59

5 Tài sản cố định khác 5.581.870.004 4.579.579.322 82,04

6 Tài sản cố định vô hình (Phần mềm máy tính) 229.967.400 184.408.894 80,19

Tổng 307.789.791.816 201.260.046.803

(Nguồn: BCTC Vicostone)

Ghi chú: Chi tiết Nhóm tài sản năm 2007 có sự thay đổi so với năm 2006 là do yêu cầu quản lý tài sản cố định cần phải phân loại theo tính chất sử dụng thực tế của từng tài sản, nhưng tổng nguyên giá và giá trị còn lại không thay đổi.

Tổng giá trị Tài sản cố định phân theo hạng mục đầu tư

Đơn vị tính: Đồng

TT Nhóm Tài sản Nguyên giá Giá trị còn lại

Tỷ lệ còn lại

(%)

A Máy móc thiết bị 258.444.307.159 164.610.506.504 63.69

70

Page 72: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

1 Máy móc thiết bị dây chuyền Breton 172.674.581.208 106.546.401.254 61.70

2 Máy móc TB dây chuyền Terastone 50.264.707.868 31.928.263.615 63.52

3 Máy móc TB dây chuyền Nghiền sàng 16.890.824.346 10.869.694.116 64.35

4 Máy móc thiết bị khác 18.614.193.737 15.266.147.519 82.01

B Nhà cửa vật kiến trúc 34.165.526.193 25.251.939.878 73.91

1 Nhà xưởng Bretone 13.712.420.401 10.198.971.182 74.38

2 Nhà xưởng Terastone 6.196.266.230 4.615.049.731 74.48

3 Nhà xưởng Nghiền sàng 3.575.566.529 2.676.567.162 74.86

4 Nhà cửa vật kiến trúc quản lý 3.989.730.271 2.831.337.655 70.97

5 Nhà cửa vật kiến trúc khác 6.691.542.762 4.930.014.148 73.68

C Phương tiện vận tải truyền dẫn 8.797.811.907 6.322.272.848 71.86

D Thiết bị dụng cụ quản lý 570.309.153 311.339.357 54.59

E Tài sản cố định khác 5.581.870.004 4.579.579.322 82.04

F Tài sản cố định vô hình (Phần mềm máy tính) 229.967.400 184.408.894 63.69

Tổng 307.789.791.816 201.260.046.803

(Nguồn: BCTC Vicostone)I.12.2 Đất đai nhà xưởng

Diện tích đất Công ty thuê tại xã Thạch Hoà, huyện Thạch Thất, tỉnh Hà Tây 82.328 m2

- Diện tích nhà xưởng đang sử dụng- Diện tích nhà xưởng không cần sử dụng- Diện tích đất đang quản lý, sử dụng trong kinh doanh

13.900 m2

0 m2

82.328 m2

(Nguồn: Vicostone)

I.13 Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm tiếp theo Đơn vị: Triệu đồng

Chỉ tiêu Kế hoạch 2007

Kế hoạch 2008 Kế hoạch 2009 Kế hoạch 2010 Kế hoạch 2011

71

Page 73: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

Giá trịThay đổi (%)

Giá trịThay đổi (%)

Giá trịThay đổi (%)

Giá trịThay đổi (%)

Doanh thu thuần hoạt

động SXKD 264.000 322.000 21,97 386.400 20 386.400 - 386.400 -

Giá vốn hàng bán 198.945 223.095 12,14 267.714 20 267.714 - 267.714 -

- Lợi nhuận trước thuế

- Lợi nhuận sau thuế

24.643

24.643

73.212

66.021

197,09

167,91

130.975

120.938

78,90

83,18

149.585

138.295

14,21

14,35

158.861

146.695

6,20

6,07

Tỷ suất LN sau

thuế/Vốn CSH bq (%) 22,25 24,03 1,78 29,6 5,57 27,21 - 2,39 23,63 -3,58

Tỷ suất lợi nhuận sau

thuế/Doanh thu (%) 9,33 20,50 11,17 31,30 10,8 35,90 4,6 37,96 2,06

Vốn điều lệ 100.000 150.000 50 150.000 - 150.000 - 150.000 -

Tỷ lệ cổ tức (%) 17 20 3 20 - 20 - 20 -

(Nguồn: BCTC Vicostone)

Các chế độ ưu đãi về thuế:

Công ty được ưu đãi Thuế TNDN theo Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ cụ thể là:

+ Được hưởng thuế suất ưu đãi là 20% trong thời gian 10 năm kể từ khi bắt đầu hoạt động SXKD (từ năm 2004 đến hết năm 2013)

+ Được miễn thuế 02 năm (2006,2007) và giảm 50% trong 05 năm tiếp theo (từ năm 2008 đến hết năm 2012)

+ Từ năm 2014 Công ty nộp thuế TNDN với thuế suất 25% (theo Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư số 667/BKH/DN ngày 29/01/2002 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Về thuế nhập khẩu: Được miễn thuế nhập khẩu đối với vật tư là đá, hoá chất nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.

Cơ sở để lập kế hoạch lợi nhuận và cổ tức:Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu của Công ty năm 2007 cao hơn năm 2006 và các năm kế hoạch sau đều cao hơn năm trước là do Công ty tăng thị phần, tăng công suất sản xuất nên giảm được giá thành trên mỗi đơn vị sản phẩm.Lợi nhuận sau thuế của Công ty các năm sau đều cao hơn năm trước là do ngoài việc tăng công suất sản xuất thì với sự cải tiến công nghệ, hiệu quả của hoạt động SXKD cũng được nâng cao hơn. Theo đó, tỷ lệ lãi gộp sẽ được cải thiện đáng kể.

72

Page 74: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

Ngoài ra, sau quá trình tích lũy lợi nhuận, thặng dư vốn và nguồn vốn khấu hao được dùng để chi trả các khoản vay ngân hàng, chi phí lãi vay của Công ty (hàng năm hiện nay là khoảng 30 tỷ đồng) không những đã giảm đi mà từ năm 2010, Công ty sẽ có thu nhập từ lãi tiền gửi, dự kiến năm 2010 lãi tiền gửi là 6,6 tỷ đồng, năm 2011 là 19 tỷ và những năm tiếp theo số lãi này sẽ tăng rất nhiều.Từ năm quý 4 năm 2011 trở đi, dây chuyền máy móc thiết bị chính của Công ty sẽ hết khấu hao (chính sách khấu hao dây chuyền máy móc thiết bị chính hiện tại là khấu hao trong thời hạn 6 năm, máy móc đưa vào sử dụng từ năm 2005), khoản chi phí khấu hao hàng năm của Công ty sẽ giảm đi đáng kể (hiện tại khấu hao hàng năm gần 50 tỷ đồng).Theo kế hoạch, lợi nhuận sau thuế của Công ty năm 2008 tăng hơn so với năm 2007 là 41,378 tỷ đồng (167,91 %). Tuy nhiên, mức lãi cơ bản trên cổ phiếu năm 2008 dự kiến có thể bị ảnh hưởng do Công ty có kế hoạch tăng vốn điều lệ lên 150 tỷ đồng trong đầu năm 2008. Việc tăng vốn điều lệ là để cơ cấu lại nguồn vốn kinh doanh và đầu tư vào Công ty liên doanh giữa Công ty Vicostone (Việt Nam) và đối tác nước ngoài là Công ty W.K Marble & Granite (Úc). Vicostone góp 35% vốn điều lệ trong Công ty liên doanh với tổng vốn đầu tư ban đầu của liên doanh là 56 triệu USD và sẽ được nâng lên khoảng 220 triệu USD cho các giai đoạn tiếp theo. Trong năm 2008, Công ty Liên doanh này chưa đi vào hoạt động và chưa có lợi nhuận. Tuy nhiên, dự kiến từ năm 2009, khi liên doanh đi vào sản xuất sẽ cho lợi nhuận khoảng trên 81 tỷ đồng và sẽ tăng dần trong các năm tiếp theo.

Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức của Công ty ở trên được lập dựa trên cơ sở tham chiếu kết quả kinh doanh các năm trước, 9 tháng đầu năm 2007 cũng như các dự án đang triển khai thực hiện. Cụ thể:

- Công suất sản xuất nhà máy của VICOSTONE- Bí quyết công nghệ do VICOSTONE làm chủ- Thị trường do VICOSTONE nắm giữ- Tiềm năng của thị trường;

Kế hoạch đầu tư, dự án đã được HĐQT, ĐHĐCĐ thông qua:

- Dự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công ty đã ký Hợp đồng Liên doanh với Đối tác W.K Marble & Granite (Úc) thành lập Công ty liên doanh đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất đá nhân tạo với tổng mức đầu tư giai đoạn 01 cho 01 dây chuyền : 56 triệu USD, trong đó tỷ lệ góp vốn của VICOSTONE là 35%; của WK chiếm 65%, thực hiện trong năm 2007 – 2008, dự kiến bắt đầu đi vào hoạt động từ Quý IV/2008.

Giai đoạn 2009 – 2011 sẽ đầu tư 03 dây chuyền tiếp theo (do Công ty liên doanh thực hiện), nâng tổng mức đầu tư của 04 dây chuyền đạt trên 220 triệu USD, nâng tổng công suất của tổ hợp liên doanh vào năm 2011 lên trên 2,5 triệu m2/năm.

73

Page 75: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

- Công ty VICOSTONE đã góp vốn sáng lập Công ty cổ phần chế tác đá Việt Nam (STONE VIETNAM) với tổng mức đầu tư của dự án xây dựng nhà máy chế tác đá trang trí nội thất là 09 triệu USD, dự án đi vào hoạt động vào đầu Quý I/2008

- Các dự án đầu tư nhằm tăng công suất, nâng cao năng lực và mở rộng sản xuất nhà máy hiện tại bao gồm các hạng mục như: đầu tư bổ sung dây chuyền mài bóng, đầu tư mở rộng kho chứa vật tư, thành phẩm, xây dựng xưởng cơ điện ... đang được Công ty thực hiện với tổng mức đầu tư 8 triệu USD và sẽ hoàn thành vào Quý I/2008

I.14 Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích và tính toán các số liệu về hoạt động sản xuất kinh

doanh của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VINACONEX, với tư cách là đơn vị tư vấn, Công ty cổ phần Chứng khoán Tân Việt xin đưa ra những đánh giá về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VINACONEX như sau:

Mặc dù năm 2006 giá cả nguyên vật liệu tăng cao, tình hình cạnh tranh giữa các nhà máy có cùng ngành nghề sản xuất và công nghệ tương tự ngày càng tăng nhưng Công ty không những hoạt động hiệu quả, bù đắp được hết khoản thua lỗ năm 2005, tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu vẫn đạt trên 15% mà Công ty còn chủ động nghiên cứu, cải tiến được nhiều sản phẩm, kỹ thuật, tạo tiền đề lớn cho việc ổn định sản xuất và phát triển kinh doanh cho những năm tiếp theo.Nhu cầu xây dựng không ngừng phát triển, đặc biệt là những công trình đòi hỏi chất lượng cao, do đó nhu cầu về các sản phẩm đá ốp lát cao cấp sẽ không ngừng tăng cao cả thị trường trong nước và thị trường quốc tế. Trong khi đó, các sản phẩm của Công ty hiện đã được đánh giá khá cao trên thị trường quốc tế, sản phẩm của Công ty còn chưa đáp ứng đủ nhu cầu của đối tác. Do đó, việc phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty sẽ có rất nhiều thuận lợi, hứa hẹn nhiều thành công tốt đẹp.

Công ty đã tự nghiên cứu, cải tiến và tạo ra được những bí quyết công nghệ riêng phù hợp với điều kiện tại Việt Nam, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng về chất lượng sản phẩm, nâng cao năng lực sản xuất, tăng tính cạnh tranh về giá cả và chất lượng sản phẩm so với các đơn vị cùng ngành cả ở trong nước và quốc tế.

Trên cơ sở phân tích những số liệu của các năm trước và những triển vọng về thị trường, cùng với sự điều hành, quản trị hợp lý của Ban Lãnh đạo Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex, Công ty cổ phần Chứng khoán Tân Việt cho rằng nếu không có những bất khả kháng, kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex là khả thi.

Chúng tôi xin lưu ý rằng, ý kiến nhận xét nêu trên được đưa ra dưới góc độ đánh giá của tổ chức tư vấn (Công ty cổ phần Chứng Khoán Tân Việt), dựa trên cơ sở những thông tin được thu thập có chọn lọc và tính toán dựa trên lý thuyết về tài chính mà không hàm ý

74

Page 76: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

bảo đảm giá trị chứng khoán cũng như tính chắc chắn của các số liệu được dự báo. Nhận xét này chỉ mang tính tham khảo đối với nhà đầu tư khi tự mình đưa ra quyết định mua – bán cổ phiếu Công ty cổ phần Đá ốp lát cao cấp VINACONEX.

I.15 Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức niêm yết: không có

I.16 Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả cổ phiếu niêm yết: không có

V. CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT

I.17 Loại chứng khoán : Cổ phiếu phổ thông

I.18 Mệnh giá : 10.000đồng/cổ phần

I.19 Tổng số chứng khoán niêm yết : 10.000.000 cổ phiếu

I.20 Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật hoặc tổ chức niêm yết:

STT Cố đông Số lượng cổ phần bị hạn chế chuyển

nhượng

Thời gian hạn chế chuyển nhượng

1 Cổ đông sáng lập 5.800.000

03 năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng

nhận ĐKKD lần đầu (ngày 02/06/2005)

2Cổ đông nội bộ là thành viên HĐQT, BGĐ, BKS,

PGĐ và KTT431.966

100% số cổ phiếu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50 % trong thời gian 6 tháng

tiếp theo

3 Cổ đông mua cổ phần với giá ưu đãi 20.670 03 năm kể từ khi mua

(tháng 1/2005)

4 Cổ đông chiến lược 1.000.000 02 năm kể từ ngày ký hợp đồng (27/09/2007)

75

Page 77: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

Ghi chú:

Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật:

- Số lượng cổ phiếu của cổ đông sáng lập là: 5.800.000 cổ phiếu (bị hạn chế trong thời hạn 03 năm kể từ ngày Công ty được cấp Giấy chứng nhận ĐKKD lần đầu ngày 02 tháng 06 năm 2005)

- Số lượng cổ phiếu của cổ đông nội bộ (cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Giám đốc, Phó Giám đốc và Kế toán trưởng): 431.966 cổ phiếu (hạn chế chuyển nhượng 100% số cổ phiếu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 6 tháng tiếp theo).

Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của Tổ chức niêm yết:

- Số lượng cổ phiếu thuộc phần vốn Nhà nước bán với giá ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp: 20.670 cổ phiếu (chỉ được chuyển nhượng sau 3 năm kể từ khi mua, tháng 1 năm 2005. Trường hợp đặc biệt cần chuyển nhượng số cổ phần này thì phải được Hội đồng quản trị Công ty chấp thuận).

- Số lượng cổ phiếu của cổ đông chiến lược theo Hợp đồng mua bán cổ phần đã ký kết: 1.000.000 cổ phiếu (bị hạn chế chuyển nhượng trong thời hạn 2 năm kể từ ngày ký Hợp đồng, ngày 27/09/2007, trừ các trường hợp được quy định khác trong Hợp đồng)

I.21 Phương pháp tính giáPh ươ ng pháp giá trị sổ sách

Giá trị mỗi cổ phần theo sổ sách kế toán được tính bằng tổng nguồn vốn chủ sở hữu theo sổ sách kế toán (đã trừ Quỹ khen thưởng, phúc lợi, nguồn kinh phí) chia cho tổng số cổ phần.

= (Vốn chủ sở hữu - Quỹ khen thưởng, phúc lợi)/Tổng số cổ phiếu đang lưu hành.

Căn cứ Báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Đá ốp lát cao cấp VINACONEX cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2006 thì vốn chủ sở hữu của Công ty là 35.211.436.167 đồngTại thời điểm 31/12/2006 vốn điều lệ của Công ty cổ phần Đá ốp lát cao cấp VINACONEX là 30.000.000.000 đồng (tương đương với số cổ phần là 3.000.000 cổ phần)

Giá trị 01 cổ phần: 35.211.436.167 đồng : 3.000.000 CP = 11.737 đồng/CP Căn cứ Báo cáo Kiểm toán vốn của Công ty cổ phần Đá ốp lát cao cấp

VINACONEX cho kỳ kế toán kết thúc ngày 15/10/2007 thì vốn chủ sở hữu của Công ty là: 171.019.954.267 đồngTại thời điểm ngày 15/10/2007 Vốn chủ sở hữu là: 171.019.954.267 đồng

76

Page 78: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

Giá trị 01 cổ phần là: 171.019.954.267 đồng : 10.000.000 CP = 17.102 đồng

I.22 Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoàiCác pháp nhân và thể nhân nước ngoài có thể mua cổ phần của Công ty cổ phần Đá

ốp lát cao cấp Vinaconex (VICOSTONE) theo đúng quy định về tỷ lệ sở hữu của người nước ngoài trong một tổ chức niêm yết. Cụ thể tỷ lệ nắm giữ tối đa là 49% tổng số cổ phiếu của Công ty theo Quyết định số 238/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 90/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định số 238/2005/QĐ-TTg.

Hiện tại, Công ty có 01 cổ đông nước ngoài nắm giữ cổ phần của công ty là Công ty Vietnam Holding Ltd với số lượng cổ phần nắm giữ là: 500.000 cổ phần, chiếm 5 % vốn điều lệ.

I.23 Các loại thuế có liên quan:Công ty được ưu đãi Thuế TNDN theo Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày

22/12/2003 của Chính phủ cụ thể là:

+ Được hưởng thuế suất ưu đãi là 20% trong thời gian 10 năm kể từ khi bắt đầu hoạt động SXKD (từ năm 2004 đến hết năm 2013)

+ Được miễn thuế 02 năm (2006,2007) và giảm 50% trong 05 năm tiếp theo (từ năm 2008 đến hết năm 2012)

+ Từ năm 2014 Công ty nộp thuế TNDN với thuế suất 25% (theo giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư số 667/BKH/DN ngày 29/01/2002 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và đầu tư.

Về thuế nhập khẩu: Được miễn thuế nhập khẩu đối với vật tư là đá, hoá chất nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.

77

Page 79: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

VI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI NIÊM YẾT

I.24 Tổ chức tư vấn CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TÂN VIỆT (TVSI)

Trụ sở chính

Số 152 Thụy Khuê, Quận Tây Hồ, Hà NộiĐiện thoại: 04-7280921      Fax: 04-7280920

Email: [email protected] Website: www.tvsi.com.vn

Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh

Số 193-203 Trần Hưng Đạo, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh Điện thoại: 08-9207543 Fax: 08-8386868

I.25 Tổ chức kiểm toánCÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN (A&C) – CHI NHÁNH HÀ NỘI

877 đường Hồng Hà, quận Hoàn Kiếm, TP. Hà NộiĐiện thoại: 04 932 4133 Fax: 04 932 4113

Website: www.ac-audit.com

Kiểm toán năm 2005, 2006

78

Page 80: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

VII. PHỤ LỤC 1. Phụ lục I: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

2. Phụ lục II: Bản sao hợp lệ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty

3. Phụ lục III: Giới thiệu những Văn bản pháp luật liên quan đến tổ chức niêm yết

4. Phụ lục IV: Báo cáo kiểm toán cho Báo cáo tài chính năm 2005, 2006; Báo cáo tài chính 9 tháng đầu năm 2007

5. Phụ lục V: Danh sách và sơ yếu lý lịch các thành viên HĐQT, BGĐ, BKS

6. Phụ lục VI: Quyết định của ĐHĐCĐ thông qua việc niêm yết cổ phiếu của Công ty

7. Phụ lục VII: Sổ đăng ký cổ đông của Công ty tại ngày 25/10/2007

8. Phụ lục VIII: Cam kết nắm giữ của các thành viên HĐQT, BGĐ, BKS

9. Phụ lục IX: Cam kết của cổ đông nội bộ và cổ đông lớn không chuyển nhượng trong quá trình thẩm định hồ sơ

10. Phụ lục X: Hợp đồng tư vấn niêm yết

11. Phụ lục XI: Giấy ủy quyền nhân viên công bố thông tin và quy trình nội bộ về công bố thông tin

12. Phụ lục XII: Các công văn cam kết khác (cam kết về việc sửa đổi điều lệ Công ty)

13. Phụ lục XIII: Tài liệu giải trình về hồ sơ niêm yết

79

Page 81: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG …static2.vietstock.vn/data/HNX/2007/BAN CAO BACH/VN/V…  · Web viewDự án liên doanh: Ngày 27/09/2007 Công

Hà Nội ngày 31 tháng 10 năm 2007

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC NIÊM YẾT

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ ỐP LÁT CAO CẤP VINACONEX (VICOSTONE)

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ KIÊM GIÁM ĐỐC

HỒ XUÂN NĂNG

TRƯỞNG BAN KIỂM SOÁT

Dương Văn Trường

UY VIÊN HĐQT KIÊM PHÓ GIÁM ĐỐC

Phạm Trí Dũng

KẾ TOÁN TRƯỞNG

Lương Xuân Mẫn

80