55
TUYN TP CÂU HỎI VÔ CƠ HAY VÀ KHÓ (PHN 1) Câu 1: Cho 30 gam hn hp X gm Mg, Al, ZnO và Fe(NO 3 ) 2 tan hoàn toàn trong dung dch cha 0,725 mol H 2 SO 4 loãng. Sau khi các phn ng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dch Y chcha 90,4 gam mui sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) hỗn hp khí Z gm N 2 và H 2 . Biết tkhi ca Z so vi H 2 33 7 . Tính khối lượng các cht trong hn hp X? (Trích đề thi tuyn HSG bng B tnh Quảng Ninh năm học 2015 2016) Hướng dẫn giải Áp dụng BTKL, ta có: 2 HO 33 m 30 0, 725 98 90, 4 0,175 2 9 gam 7 2 H O 0,5 mol Áp dụng bảo toàn nguyên tố H, ta có: 4 0, 725 2 0,125 2 0, 5 2 NH 0,05 mol 4 BTNT N 3 2 0,05 0,05 2 Fe(NO ) 0,075 mol 2 BTNT O ZnO 0,5 0,075 6 0,05 mol 3 2 Mg a mol Al b mol 30 gam ZnO 0,05 mol Fe(NO ) 0,075 mol 2 4 0,725 mol H SO 2 3 2 3 2 3 2 2 4 4 2 2 90,4 gam Mg a mol Al b mol Fe / Fe / (Fe Fe ) dd Y Zn 0,05 mol SO 0,725 mol NH 0,05 mol N 0,05 mol Z H 0,125 + 2 0,5 mol HO Áp dụng bảo toàn mol electron e nhËn n 0,05 10 0,125 2 0,05 8 1,15 mol Với “format” ra đề của tác giả thì tới đây người giải chúng ta “bắt buộc” vào hóa thân thành các “thầy bói” để đoán xem ý tác giả muốn dung dịch Y chỉ Fe 2+ ; Fe 3+ hay cả 2 ion. Thật ra đây là vấn đề còn khá nhiều tranh luận về việc đã sinh H 2 thì áp đặt theo dãy điện hóa thì dung dịch không thể tồn tại Fe 3+ được. Theo quan điểm của cá nhân mình thì việc áp đặt thứ tự phản ứng theo dãy điện hóa ở phổ thông ở đây có những vấn đề chưa hợp lý như sau: + Thứ 1: việc áp đặt hỗn hợp các chất gồm kim loại, oxit kim loại, muối của kim loại phản ứng tuân theo 1 thứ tự nhất định nào đó là dường như “không ổn” vì bản thân hóa học vô cơ không có cơ chế phản ứng như hóa học hữu cơ nên việc các hỗn hợp các chất như trên tham gia phản ứng là rất hỗn loạn. (ví dụ thử hỏi hỗn hợp Na, Ba cho vào H 2 O thì thứ tự phản ứng làm sao???) + Thứ 2: dãy điện hóa ở chương trình phổ thông hiện hành được sắp xếp dựa vào thế điện cực chuẩn E o (phụ thuộc vào nồng độ, các bạn học chuyên sẽ biết được phương trình Nersnt), nói vui là kiểu làm bài này phải thực hiện ở nhiệt độ phòng máy lạnh 25 0 C thì mới chuẩn. + Thứ 3: đề thi của Bộ đã từng xuất hiện trường hợp như khi có H 2 thoát ra dung dịch chứa cả Fe 2+ , Fe 3+ đề thi Cao đẳng và đề minh họa 2015 rồi. Chính vì thế cá nhân mình nghĩ nếu là đề thi CHÍNH THỨC của BỘ sẽ ra “quang minh chính đại” đường đường giải được ở trường hợp tổng quát nhất chỉ không phải mò thế này! Còn ở bài này, thì chúng ta phải đoán ý tác giả vậy! Với các bài này thì thông thường học sinh sẽ tiếp cận với việc giả sử lần lượt chỉ chứa Fe 2+ , Fe 3+ hoặc cả 2 khi đó sẽ xuất hiện trường hợp giải ra nghiệm, nghiệm âm và không đủ dữ kiện để giải từ đó dẫn đến kết quả bài toán.

TUYỂ ẬP CÂU HỎI VÔ CƠ HAY VÀ KHÓ Mg a mol ẦN 1)

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

TUYỂN TẬP CÂU HỎI VÔ CƠ HAY VÀ KHÓ (PHẦN 1)

Câu 1: Cho 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725

mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 90,4 gam muối

sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 33

7. Tính

khối lượng các chất trong hỗn hợp X?

(Trích đề thi tuyển HSG – bảng B tỉnh Quảng Ninh năm học 2015 – 2016)

Hướng dẫn giải

Áp dụng BTKL, ta có: 2H O

33m 30 0,725 98 90,4 0,175 2 9 gam

7

2H O 0,5 mol

Áp dụng bảo toàn nguyên tố H, ta có: 4

0,725 2 0,125 2 0,5 2NH 0,05 mol

4

BTNT N3 2

0,05 0,05 2Fe(NO ) 0,075 mol

2

BTNT O ZnO 0,5 0,075 6 0,05 mol

3 2

Mg a mol

Al b mol30 gam

ZnO 0,05 mol

Fe(NO ) 0,075 mol

2 40,725 mol H SO

2

3

2 3 2 3

2

2

4

4

2

2

90,4 gam

Mg a mol

Al b mol

Fe / Fe / (Fe Fe ) dd Y

Zn 0,05 mol

SO 0,725 mol

NH 0,05 mol

N 0,05 mol Z

H 0,125

+ 2

0,5 mol

H O

Áp dụng bảo toàn mol electron e nhËn

n 0,05 10 0,125 2 0,05 8 1,15 mol

Với “format” ra đề của tác giả thì tới đây người giải chúng ta “bắt buộc” vào hóa thân thành các “thầy

bói” để đoán xem ý tác giả muốn dung dịch Y chỉ Fe2+

; Fe3+

hay cả 2 ion. Thật ra đây là vấn đề còn khá

nhiều tranh luận về việc đã sinh H2 thì áp đặt theo dãy điện hóa thì dung dịch không thể tồn tại Fe3+

được.

Theo quan điểm của cá nhân mình thì việc áp đặt thứ tự phản ứng theo dãy điện hóa ở phổ thông ở đây có

những vấn đề chưa hợp lý như sau:

+ Thứ 1: việc áp đặt hỗn hợp các chất gồm kim loại, oxit kim loại, muối của kim loại phản ứng tuân theo 1

thứ tự nhất định nào đó là dường như “không ổn” vì bản thân hóa học vô cơ không có cơ chế phản ứng như

hóa học hữu cơ nên việc các hỗn hợp các chất như trên tham gia phản ứng là rất hỗn loạn. (ví dụ thử hỏi

hỗn hợp Na, Ba cho vào H2O thì thứ tự phản ứng làm sao???)

+ Thứ 2: dãy điện hóa ở chương trình phổ thông hiện hành được sắp xếp dựa vào thế điện cực chuẩn Eo

(phụ thuộc vào nồng độ, các bạn học chuyên sẽ biết được phương trình Nersnt), nói vui là kiểu làm bài này

phải thực hiện ở nhiệt độ phòng máy lạnh 250C thì mới chuẩn.

+ Thứ 3: đề thi của Bộ đã từng xuất hiện trường hợp như khi có H2 thoát ra dung dịch chứa cả Fe2+

, Fe3+

đề thi Cao đẳng và đề minh họa 2015 rồi. Chính vì thế cá nhân mình nghĩ nếu là đề thi CHÍNH THỨC của

BỘ sẽ ra “quang minh chính đại” đường đường giải được ở trường hợp tổng quát nhất chỉ không phải mò

thế này!

Còn ở bài này, thì chúng ta phải đoán ý tác giả vậy! Với các bài này thì thông thường học sinh sẽ tiếp cận

với việc giả sử lần lượt chỉ chứa Fe2+

, Fe3+

hoặc cả 2 khi đó sẽ xuất hiện trường hợp giải ra nghiệm, nghiệm

âm và không đủ dữ kiện để giải từ đó dẫn đến kết quả bài toán.

+ Trường hợp dung dịch Y chỉ chứa Fe2+

(yêu tiên trường hợp này trước với các đề thi thử vì nhiều tác giả

rất thích máy móc hóa Lý thuyết vấn đề).

Khi đó BT§T dd Y

24a 27b 0,05 81 0,075 180 30 gam

2a 3b 0,05 2 0,05 0,075 2 0,725 2 mol

a 0,35 mol

b 0,15 mol

Kiểm tra lại với BTE e cho e nhËn

n 2a 3b 2 0,35 3 0,15 1,15 mol = n (Nghiệm thỏa!)

Câu 2: Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol

KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối

sunfat trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ

khối của Z so với He là 23

18 . Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau

đây?

A. 15 B. 20 C. 25 D. 30

(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2015 – Bộ GD&ĐT)

Hướng dẫn giải

Ta có: Z

Z

n 0,45 mol

46M

9

khÝ hãa n©u ngoµi kh«ng khÝ lµ NO

Z gồm 2

NO 0,05 mol

H 0,4 mol

2

3 4

33 2

?

2

2

4

4

4

46 0,45 2,3 gam9

KHSO 3,1 mol

466,6 gam

NO 0,05 mol Z

H 0,4 mol

Fe O K 3,1 mol

66,2 gam Fe(NO ) Al

Al dd Y Fe + H O

SO 3,1 mol

NH

Khi đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: 2

66,2 3,1 136 466,6 2,3H O 1,05 mol

18

Áp dụng bảo toàn nguyên tố H 4

3,1 0,4 2 1,05 2NH 0,05 mol

4

Áp dụng bảo toàn nguyên tố N 3 2

0,05 0,05Fe(NO ) 0,05 mol

2

Áp dụng bảo toàn nguyên tố O 3 4 3 2 2Fe O Fe(NO ) NO H O

0,05 1,05 6 0,05

4n 6n n n

3 4

Fe O 0,2 mol (O/ 2

4SO triệt tiêu

nhau)

Khi đó theo khối lượng X, ta có: Al

3 4 3 2Fe O Fe(NO )

m 66,2 0,2 232 0,05 180 10,8 gam

Al

gÇn nhÊt10,8%m 100 16,31% 15%

66,2

Comment: Ở câu này Bộ “rất khéo” khi không hỏi về anh Fe tránh đụng đến vấn đề “nhạy cảm có phần

gây tranh cãi” đó là việc đã sinh H2 thì dung dịch không chứa Fe3+

. Tuy nhiên nếu ta mổ xẻ ra thì dd Y gồm

2

4

3

4

2 3

K 3,1 mol SO 3,1 mol

Al 0,4 mol NH 0,05 mol

Fe , Fe

Giả sử dung dịch chứa cả Fe2+

và Fe3+

2 3

2 3

Fe trong XFe Fe

Fe Fe

BTNT Fe

BT§T

n n n 0,65 mol

2n 3n 1,85 mol

2

3

Fe 0,1 mol

Fe 0,55 mol

Đây là ví dụ mình muốn minh họa cho các bạn thấy trường hợp có khí H2 thoát ra dung dịch vẫn

có thể chứa cả Fe3+

từ đề thi của Bộ Giáo dục và Đào Tạo ở dạng bài kim loại, muối, oxit kim loại phản

ứng trong môi trường H+,

3NO . Dĩ nhiên bài viết trên mình đã nhấn mạnh là xét trên quan điểm cá

nhân cũng như kiến thức hạn chế của mình. Để kiểm chứng điều này có lẽ cần làm thí nghiệm thực

nghiệm, tuy nhiên với điều kiện học tập và ở mức độ phổ thông của nước ta thì rất khó cho ngay cả các

giáo viên và học sinh kiểm chứng. Thôi thì là 1 học sinh, với đại đa số đông học sinh hiện nay thì đều

“HỌC ĐỂ THI” vì thế khi gặp những câu hỏi kiểu này thì đôi khi “thực dụng” lại hay (tìm cách giải ra

đáp số của bài toán thay vì “lăn tăn” gì đó hay áp đặt ràng buộc lý thuyết Dãy điện hóa vào, có khi làm

vấn đề trở nên muôn trùng khó khăn).

Câu 3: Cho một lượng dư Mg vào 500 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và NaNO3 0,4M. Sau khi kết thúc các

phản ứng thu được Mg dư, dung dịch Y chứa m gam muối và thấy chỉ bay ra 2,24 lít khí NO (đkc). Giá trị

của m là:

A. 61,32 B. 71,28 C. 64,84 D. 65,52

Hướng dẫn giải

2

2 4 4 2

23 4

3

Mg x

Na 0,2

H SO 0,5mol NH y H OMg

NaNO 0,2mol SO 0,5

NO z

NO 0,1mol

[ , ] 2x y z 0,8

[ e ] 2x 8y 0,1.3

[ N ] y z 0,1

x 0,39

y 0,06

z 0,04

m 65,52 gam

Câu 4: Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4, đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến

khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối, 1,792 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm

hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan.

Biết tỉ khối hơi của B đối với H2 là 11,5. Giá trị của m là:

A. 27,96 B. 29,72 C. 31,08 D. 36,04

Hướng dẫn giải

2

2

3 4

22 4 4

2

Mg 0,19

KH O

KNO NH0,19mol Mg

H SO SO

NO 0,06mol

H 0,02mol

[ e ] Số mol 4NH = 0,02 (mol)

BTNTNito Số mol KNO3 = 0,08 (mol) [K] Số mol K

+ = 0,08 (mol)

[ , ] Số mol 2

4SO = 0,24 (mol)

=> m = 31,08 gam

Câu 5: Cho 3,9 gam hỗn hợp Al, Mg tỉ lệ mol 2 : 1 tan hết trong dung dịch chứa KNO3 và HCl. Sau phản

ứng thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 2,24 lít hỗn hợp khí B gồm NO

và H2. Khí B có tỉ khối so với H2 bằng 8. Giá trị của m gần giá trị nào nhất?

A. 24 B. 26 C. 28 D. 30

Hướng dẫn giải

3

2

2

3

4

2

Al 0,1

Mg 0,05

K H OKNOAl 0,1

NHMg 0,05 HCl

Cl

NO 0,05

H 0,05

4

[ e ]

NH

0,1.3 0,05.2 0,05.3 0,05.2n 0,01875 (mol)

8

3

[ N ]

KNO Kn n 0,01875 0,05 0,06875(mol)

[ , ]

Cln 0,1.3 0,05.2 0,06875 0,01875 0,4875 (mol)

m 24,225(gam)

Câu 6: Cho 4,32 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn

toàn thu được dung dịch A ; 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí B có khối lượng 0,92 gam gồm 2 khí không màu

có một khí hóa nâu trong không khí và còn lại 2,04 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch A

thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 18,27 B. 14,90 C. 14,86 D. 15,75

Hướng dẫn giải

2

2

3 4

22 4 4

2

Mg

NaH O

NaNO NHMg 0,095

H SO SO

NO 0,03

H 0,01

4

[ e ]

NH

0,095.2 0,03.3 0,01.2n 0,01 (mol)

8

3

[N]

NaNO Nan n 0,01 0,03 0,04(mol)

24

[ , ]

SO

0,095.2 0,04 0,01n 0,12(mol)

2

=> m = 14,9 (gam)

Câu 7: Cho 31,15 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3

và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm

N2O và H2. Khí B có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. m gần giá trị nào nhất?

A. 240 B. 255 C. 132 D. 252

Hướng dẫn giải

2

2

2

3

4

4 2

4

2

2

Zn 0,35

Mg 0,35

dd A Na x 0,25 H ONaNO 0,25Zn 0,35

NH 0,05Mg 0,35 NaHSO x

SO x

N O 0,1

H 0,1

4

[ e ]

NH

0,35.2 0,35.2 0,1.8 0,1.2n 0,05 (mol)

8

3

[ N ]

NaNOn 0,05 0,1.2 0,25 (mol)

Đặt x là số mol NaHSO4. [ , ] 0,35.2 0,35.2 x 0,25 0,05 2x x 1,7 (mol)

=> m = 240,1 (gam)

Câu 8: Cho 5,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 tan vừa đủ trong dung dịch

hỗn hợp chứa HCl và KNO3. Sau phản ứng thu được 0,224 lít khí N2O (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối

clorua. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam muối. Giá trị của m là:

A. 20,51 B. 18,25 C. 23,24 D. 24,17

Hướng dẫn giải

2

2

43

2

Mg 0,18

KH OHClMg 0,1

NHKNOMgO 0,08

Cl

N O 0,01

4

[ e ]

NH

0,1.2 0,01.8n 0,015 (mol)

8

3

[ N ]

KNO Kn n 0,015 0,01.2 0,035 (mol)

[+, ]

Cln 0,18.2 0,035 0,015 0,41 (mol)

=> m = 20,51 (gam)

Câu 9: Cho 12,56 gam hỗn hợp gồm Mg và Mg(NO3)2 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,98 mol

HCl và x mol KNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và 0,04 mol khí N2. Cô cạn

cẩn thận Y thu được m gam muối khan. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 46,26 B. 52,12 C. 49,28 D. 42,23

Hướng dẫn giải:

2

2

43 2 3

2

Mg y z

K xH OMg y HCl 0,98

12,56g NH x 2z 0,08Mg(NO ) z KNO x

Cl 0,98

N 0,04

Đặt y, z lần lượt là số mol của Mg và Mg(NO3)2.

4

[ N ]

NHn x 2z 0,08 (mol)

[ , ] 2(y z) x x 2z 0,08 0,98 (1)

[e] 2y 8(x 2z 0,08) 0,04.10 (2)

Mặt khác : 12,56 = 24y + 148z (3)

x 0,09

y 0,4

z 0,02

=> m = 49,28 (gam)

Câu 10: Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl, 0,05 mol NaNO3, 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc phản

ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối, 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó

có một khí hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là:

A. 64,05 gam B. 49,775 gam C. 57,975 gam D. 61,375 gam

Hướng dẫn giải:

2

2

3 4

3

2

Na 0,05

K 0,1

Zn H OHCl

Zn NaNO 0,05 NH

KNO 0,1 Cl

NO 0,1

H 0,025

4

[ N ]

NHn 0,05 (mol)

[ e ]

Zn

0,05.8 0,1.3 0,025.2n 0,375 (mol)

2

[ , ]

Cln 0,05 0,1 0,375.2 0,05 0,95 (mol)

Vậy m = 64,05 (gam)

Câu 11: Cho 50,82 gam hỗn hợp X gồm NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Mg tan hoàn toàn trong dung dịch

chứa 1,8 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 275,42

gam muối sunfat trung hòa và 6,272 lít khí (đktc) Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu trong không

khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 11. Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp X là:

A. 25,5% B. 20,2% C. 19,8% D. 22,6%

Hướng dẫn giải:

Chú ý: Kinh nghiệm cho thấy khi có khí có H2 thì 60% - 70% ra Fe2+

.

2

2

3

2

3 4

41,83 2 4

2

4

2

Mg

Na

FeNaNO275,42g H O

Fe O K50,82g X KHSO

Fe(NO ) NH

Mg SO

NO 0,2

H 0,08

2 2

[ m ]

H O H O50,82 1,8.136 275,42 0,2.30 0,08.2 18.n n 0,78 (mol)

4

[ H ]

NH

1,8 0,78.2 0,08.2n 0,02 (mol)

4

3

3 4

[ N ]

NNO (X)

Fe O[ O ]

O(X)

n n 0,22 (mol) 0,98 0,22.3n 0,08 (mol)

4n 0,78 0,2 0,98 (mol)

[ e ]

Mg Mg2.n 0,08.2 0,2.3 0,08.2 0,02.8 n 0,54 (mol)

Vậy %Mg = 25,5%

Bài này có thể đặt x, y, z, t lần lượt là số mol các chất trong hỗn hợp X giải cũng được.

Câu 12: X là hỗn hợp rắn gồm Mg, NaNO3 và FeO (trong đó oxi chiếm 26,4% về khối lượng). Hòa tan hết

m gam X trong 2107 gam dung dịch H2SO4 loãng, nồng độ 10% thu được dung dịch Y chỉ chứa muối

sunfat trung hòa và 11,2 lít (đkc) hỗn hợp NO, H2 có tỉ khối so với H2 là 6,6. Cô cạn dung dịch sau phản

ứng được rắn khan Z và 1922,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng FeO trong X gần với giá trị nào nhất

dưới đây?

A. 50% B. 12% C. 33% D. 40%

(Thầy Nguyễn Đình Độ - 2015)

Hướng dẫn giải:

2

n

21,45

3 2 4 42,15

2

4

2

Mg

Na

Fe H OMg

m(g) X NaNO H SO NH

FeO SO

NO 0,2

H 0,3

4

[ H ]

NH

2,15.2 1,45.2 0,3.2n 0,2 (mol)

4

3

[ N ]

NaNOn 0,2 0,2 0,4 (mol)

[ O ]

OtrongXn 1,45 0,2 1,65 (mol) => mX = 100 (gam)

FeO O(FeO)n n 1,65 0,4.3 0,45 (mol) => %FeO = 32,4%

Chú ý: Bài này không cần xác định sắt có số oxi hóa bao nhiêu trong dung dịch Y.

Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 15,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO và Mg(NO3)2 bằng dung dịch hỗn hợp

chứa 1,14 mol HCl và x mol NaNO3 vừa đủ. Sau phản ứng thu được 0,04 mol N2 và dung dịch Y chỉ chứa 3

muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có a mol NaOH tham gia phản ứng. Biết trong X phần trăm khối lượng

của MgO là 20,30457%. Giá trị của a là:

A. 1,0 B. 1,05 C. 1,10 D. 0,98

Hướng dẫn giải: 2

a mol NaOH?

4

3

3 2

2

2

Mg y z 0,08

Na xMg y

NH x 2z 0,08HCl 1,1415,76g MgO 0,08

NaNO x Cl 1,14Mg(NO ) z

H O

N 0,04

4

[ N ]

NHn x 2z 0,08 (mol)

[ , ] 2(y z 0,08) x x 2z 0,08 1,14 x y 2z 0,53 (1) [ e ] 2y 8(x 2z 0,08) 0,04.10 8x 2y 16z 0,24 (2)

Mặt khác : 24y + 148z = 15,76 – 0,08.40 => 24y + 148z = 12,56 (3)

x 0,09

y 0,4

z 0,02

=> a = 1,05 (mol)

Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 7,028 gam hỗn hợp rắn X gồm: Zn, Fe3O4, ZnO (số mol Zn bằng số mol ZnO)

vào 88,2 gam dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch Y và 0,2688 lít khí NO duy nhất (đktc). Cho từ từ

V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y cho đến khi phản ứng hết với các chất trong Y thu được lượng

kết tủa cực đại, nung lượng kết tủa này trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 7,38 gam rắn.

Giá trị của V là:

A. 0,267 lít B. 0,257 lít C. 0,266 lít D. 0,256 lít

Hướng dẫn giải:

o

2

(1) NaOH3

(2) t

2 3

4

3 4 3

2

3

Zn

ZnO 2x

Fe 3yFe O

2Zn x

NH7,028gam Fe O y HNO (0,28mol)

H H OZnO x

NO

NO 0,012 (mol)

Ta có :

65x 232y 81x 7,028x 0,01

3yy 0,02481.2x 160. 7,38

2

4

[ e ]

NH

0,01.2 0,024 0,012.3n 0,001 (mol)

8

3

[ N ]

NO trongddn 0,28 0,012 0,001 0,267(mol)

[ , ]

Hn 0,01 (mol)

NaOH tác dụng với 2 3

4Zn ,Fe , NH ,H => V = 0,267 lít

Câu 15: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe3O4 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 29,68%

theo khối lượng) trong dung dịch HCl dư thấy có 4,61 mol HCl phản ứng. Sau khi các phản ứng xảy ra

xong thu được dung dịch Y chỉ chứa 231,575 gam muối clorua và 14,56 lít (đkc) khí Z gồm NO, H2. Z có tỉ

khối so với H2 là 69

13. Thêm dung dịch NaOH dư vào Y, sau phản ứng thu được kết tủa Z. Nung Z trong

không khí đến khối lượng không đổi được 102,2 gam chất rắn T. Phần trăm khối lượng MgO trong X gần

nhất với giá trị nào sau đây?

A. 13,33% B. 33,33% C. 20,00% D. 6,80%

(thầy Nguyễn Đình Độ 2015)

Hướng dẫn giải:

o

2

2

(1) NaOH3

(2) t C

2 34,61 mol HCl

3 4

4 2

3 2

2

Mg

Fe

MgO (x y)Mg x

231,575gam Fe (3z t)Fe OMgO y

2m(gam)Fe O z

NH H O1,655molFe(NO ) t

Cl

NO 0,2 mol

H 0,45 mol

mO (X) = 0,2968m ; [O] => 2H O

0,2968mn 0,2

16

[m] 0,2968m

m 4,61.36,5 231,575 0,2.30 0,45.2 ( 0,2).1816

=> m = 100 (gam)

=> Số mol H2O = 1,655 mol ; Số mol O trong (X) = 1,855 mol

[H] => 4nNH 0,1

Ta có:

24x 40y 232z 180t 100

y 4z 6t 1,855

40(x y) 80(3z t) 102,2

2t 0,2 0,1 [N]

=>

x 1

y 0,355

z 0,15

t 0,15

=> %MgO = 14,2%

Câu 16: Cho 24,06 gam hỗn hợp X gồm Zn, ZnO và ZnCO3 có tỉ lệ số mol 3 : 1 : 1 theo thứ tự trên, tan

hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và V

lít hỗn hợp khí T (đktc) gồm NO, N2O, CO2, H2 (Biết tỉ khối của T so với H2 là 218

15 ). Cho dung dịch

BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 79,22 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản

ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 1,21 mol. Giá trị của V gần nhất với:

A. 3,0 B. 4,0 C. 5,0 D. 2,6

(Nguyễn Anh Phong lần 1 – 2016)

Hướng dẫn giải: 2

2

4

22 4 4

3

3

2

2

2

Zn 0,3

Na 0,07H O

NH 0,01Zn 0,18

H SO SO 0,34ZnO 0,06

NaNO 0,07 NO xZnCO 0,06N O y436

MH z15

CO 0,06

424

BaSO

SOn 0,34 (mol)

4

1,21molNaOH

NHn 1,21 0,3.4 0,01(mol)

3

[ , ]

NaNONan n 0,34.2 0,01 0,3.2 0,07(mol)

[N] 0,07 x 2y 0,01 (1)

[e] 0,18.2 0,08 3x 8y 2z (2) =>

x 0,04

y 0,01

z 0,04

=> V = 3,36 lít

436M

1530x 44y 2z 44.0,06 436

(3)x y z 0,06 15

Câu 17: Hòa tan hết 35,4 gam hỗn hợp gồm Mg và FeCO3 trong dung dich HCl loãng dư thu được 20,16 lít

khí (đktc). Mặt khác cũng hòa tan hết 35,4 gam hỗn hợp trên cần dùng dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4

0,25M và HNO3 0,75M đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối và

hỗn hợp khí Z gồm 2 khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối của Z so với

He bằng 8,8125. Giá trị của m là:

A. 152,72 gam B. 172,42 gam C. 142,72 gam D. 127,52 gam

Hướng dẫn giải:

2

3

4

22 4 4

3 3 3

2

2

Mg 0,75

Fe 0,15

dd Y NH 0,1125

H SO xMg 0,75 SO x

FeCO 0,15 HNO 3x NO 3x 0,3625

H O

CO 0,15

NO 0,25

4

[ e ]

NH

0,75.2 0,15 0,25.3n 0,1125(mol)

8

3

[N]

NOn 3x 0,1125 0,25 3x 0,3625(mol)

[ , ] 0,75.2 0,15.3 0,1125 2x 3x 0,3625 x 0,485(mol)

=>

2

3

4

2

4

3

Mg 0,75

Fe 0,15

dd Y NH 0,1125

SO 0,485

NO 1,0925

m (muối trong Y) = 142,72 (gam)

Câu 18: Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được

chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol

HCl, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua, và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2

và H2, tỉ khối của Z so với H2 là 11,4. Giá trị m gần nhất là

A. 82 B. 74 C. 72 D. 80

Hướng dẫn giải:

o

2

2

2

41,3 mol HCl

t

3 2 2

2

2

2

1

Mg a

Cu 0,25H O

NH bX

Mg a mol Cl 1,3

Cu(NO ) 0,25 mol N 0,04

H 0,01

NO 0,42 b

O 0,03 b

C

[ , ] 2a + b = 0,8

[e] 2a 4(0,03 b) 0,42 b 8b 10.0,04 2.0,01

a 0,39m 71,

b 0,02

87gam

C2

2

O

H On 0,25.6 0,45.2 0,6 (mol)[ ]

4

H

NH

1,3 0,6.2 0,01.2n 0,02 (mol)

4

[ ]

2

,

Mg

1,3 0,25.2 0,02n 0,39 (mol)

2

[ ]

Vậy m = 71,87 gam

Câu 19: Hòa tan 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05

mol NaNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448

lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỷ khối so với H2 bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung

dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất

rắn. Mặc khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) thu được m gam kết tủa. Giá trị

của m là

A. 63,88 gam B. 58,48 gam C. 64,96 gam D. 95,2 gam

Hướng dẫn giải:

o

3

2

(1) NaOH2

(2) t ,kk

2 3

3

4

3 AgNO

2 3

3

2

2

Mg x

MgO x

Fe y y zFe O

2

Fe z

22,47g Na 0,05Mg

MgO HCl 0,4 NH7,44g

Fe NaNO 0,05 AgClCl 0,4 m???

Fe O Ag

NO

H O 0,18

NO 0,01

N 0,01

2

[m]

H O

7,44 0,4.36,5 0,05.85 22,47 0,01.30 0,01.28n 0,18mol

18

4

[H]

NH

0,4 0,18.2n 0,01mol

4

3

[N]

NOn 0,05 0,01 0,01.2 0,01 0,01mol

Ta có:

2x 2y 3z 0,35 x 0,1

24x 56y 56z 6,32 y 0,06

40x 80y 80z 9,6 z 0,01

m 0,4.143,5 0,06.108 63,88gam

Câu 20: X là hỗn hợp gồm Al, CuO và 2 oxit sắt, trong đó oxi chiếm 13,71% khối lượng hỗn hợp. Tiến

hành nhiệt nhôm (không có không khí) một lượng rắn X được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH

dư thấy thoát ra V lít H2 (đkc) và có 1,2 mol NaOH đã tham gia phản ứng, chất rắn còn lại không tan có

khối lượng là 28 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V là:

A. 28,00 B. 26,88 C. 20,16 D. 24,64

Hướng dẫn giải:

ot

2

x y

2 3

Al xAl

Cu Cu,Fe 28gamCuO NaOH (1,2mol)

Fe H V (lit)?Fe O

Al O y

Ta có:

x 2y 1,2x 0,8

16.3y.100 13,71 y 0,2

27x 102y 28

2 2

[e]

H Hn 0,8.3 / 2 1,2(mol) V 26,88(lit)

Câu 21: Hòa tan hết một lượng rắn X gồm Al, Al2O3 và Al(OH)3 (trong đó oxi chiếm 33,94% về khối

lượng) trong HNO3 dư thấy có 0,86 mol HNO3 phản ứng và thoát ra 1,792 lít (đkc) hỗn hợp NO, NO2 có tỉ

khối so với H2 là 21. Sục NH3 vào dung dịch sau phản ứng được 18,72 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng

Al2O3 trong X gần với giá trị nào nhất dưới đây?

A. 14,00% B. 60,00% C. 50,00% D. 30,00%

Hướng dẫn giải:

3

3

NH4

30,24

32 3 3

0,862

3

2

Al 0,24

NH xAl(OH)Al

NO yAl O a HNO

H OAl(OH) b

NO 0,02

NO 0,06

,

N

x y 0,24.3 x 0,03

y 0,75x y 0,86 0,08

[ ]

[ ]

e

Al

0,03.8 0,02.3 0,06n 0,12(mol)

3

[ ]

Al

2 3

2a b 0,12a 0,05

%Al O 51,5%16.(3a 3b)b 0,02.100 33,94

27.0,12 102.a 78.b

[ ]

Câu 22: Hòa tan hết 17,92 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe, CuO, Cu, Al và Al2O3 (trong đó oxi chiếm

25,446% về khối lượng) vào dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và

1,736 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O, tỉ khối của Z so với H2 là 15,29. Cho dung dịch NaOH tới

dư vào Y rồi đun nóng, không có khí thoát ra. Số mol HNO3 đã phản ứng với X là:

A. 0,75 B. 1,392 C. 1,215 D. 1,475

Hướng dẫn giải:

3

2

23

3

3

2

2

Fe x

Cu yFe xH O

Cu y Al zHNO

Al z NO

O 0,285 N 0,065

N O 0,0125

3x 2y 3z 0,285.2 0,065.10 0,0125.8 1,32[ e ]

3

,

NOn 3x 2y 3z 1,32[ ]

3HNOn 1,32 0,0775.2 1,475 (mol)[ N ]

Câu 23: Cho 30,24 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,57% về

khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều cho các phản

ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp

khí Z gồm N2O, N2, CO2 và H2 (trong đó số mol của N2O bằng số mol của CO2). Tỉ khối hơi của Z so với

He bằng a. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 6,5 B. 7 C. 7,5 D. 8

Hướng dẫn giải:

O

2

2

4

23 4

3

42

3 2

n 0,542

2

2

Mg a

Na 1,64215,08g H O

NH bMg x

HNO 0,12 SO 1,6430,24g MgCO y

NaHSO 1,64 N OMg(NO ) z

N

CO

H

, a 0,82a b 1,64

b 0,0424a 18b 215,08 1,64.23 1,64.96

[ ]

Ta có:

x y z 0,8 x 0,68

3y 6z 0,54 y 0,06

24x 84y 148z 30,24 z 0,06

=>

2

2

2

2

N O 0,06

N

CO 0,06

H

2

N

N

0,06.2 0,12 0,04 0,06.2n 0,04 (mol)

2

[ ]

2H

0,68.2 0,04.8 0,06.8 0,04.10n 0,08 (mol)

2

[ e] Vậy a = 6,83

Câu 24: Cho 23,34 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3 và Al(NO3)3 (trong đó oxi chiếm 34,961% về khối

lượng) vào dung dịch chứa 1,58 mol NaHSO4 và 0,04 mol NaNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra

hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 0,18 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O; N2 và

H2. Để tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 2,04 mol NaOH. Phần

trăm khối lượng của N2 có trong hỗn hợp khí Z gần giá trị nào nhất

A. 21 B. 22 C. 11 D. 12

Hướng dẫn giải:

O

3

4

NaOH

2,04

2

4 4

2 3

3 2

3 3

n 0,512

2

2

Al a

NH b

Na 1,62Al x

NaHSO 1,58 SO 1,5823,34g Al O y

NaNO 0,04 H OAl(NO ) z

N O c

0,18mol N d

H e

, a 0,53a b 1,58.2 1,62

b 0,044a b 2,04

[ ]

Ta có:

x y z 0,5 x 0,36

3y 9z 0,51 y 0,05

27x 102y 213z 23,34 z 0,04

e

N

c d e 0,18 c 0,04

0,36.3 0,04.8 8c 10d 2e d 0,02

e 0,122c 2d 0,04.3 0,04 0,04

[ ]

[ ]

Vậy %N2 = 21,875%

Câu 25: Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa

0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam

muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí.

Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau

đây?

A. 25 B. 15 C. 40 D. 30

Hướng dẫn giải:

2

3

2

220,55

2 40,725

4

23 2

4

2

Mg

Al

ZnMg x96,55g H O

Al y Fe38,55g H SO

ZnO NH 0,05

Fe(NO ) SO

NO 0,1

H 0,075

2

m

H O

38,55 0,725.98 96,55 0,075.2 0,1.30n 0,55(mol)

18

[ ]

4

H

NH

0,725.2 0,075.2 0,55.2n 0,05(mol)

4

[ ]

3 2

N

Fe(NO )

0,05 0,1n 0,075(mol)

2

[ ]

O

ZnOn 0,55 0,1 0,075.6 0,2(mol)[ ]

Ta có: e ] x 0,22x 3y 0,05.8 0,1.3 0,075.2

y 0,1524x 27y 38,55 0,2.81 0,075.180

[

=>%Mg = 32%

Câu 26: Hòa tan hết 17,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, FeCl2 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,408 mol

HCl thu được dung dịch Y và 1,6128 lít khí NO (đktc). Cho từ từ AgNO3 vào dung dịch Y đến khi thấy các

phản ứng xảy ra hoàn toàn thì lượng AgNO3 phản ứng là 99,96 gam, sau phản ứng thu được 82,248 gam

kết tủa; 0,448 lít khí NO2 (đktc) thoát ra và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với

giá trị nào sau đây?

A. 44 B. 41 C. 43 D. 42

Hướng dẫn giải:

3

2

2 3

3 3

2 3

4

AgNNO

4 99,96g 3

0,4082 2

3 2

2

2

Mg

Mg Al

Al FeZ

Fe ,FeMg NH

Al Y NH NO17,76 HCl

FeCl H H O

Fe(NO ) Cl AgCl82,248g

H O Ag

NO 0,02

NO 0,072

3 24H NO 3e NO 2H O

0,288 0,072 0,144

3 2 22H NO 1e NO H O

0,04 0,02 0,02

3 4 210H NO 8e NH 3H O

0,08 0,024

m

Z17,76 0,408.36,5 99,96 0,072.30 0,02.46 82,248 0,188.18 m[ ] => mZ = 43,9 (gam)

Câu 27: Hòa tan 10,92 gam hỗn hợp X chứa Al, Al2O3 và Al(NO3)3 vào dung dịch chứa NaHSO4 và 0,09

mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có khối

lượng 127,88 gam và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm 3 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ

khối hơi của Z so với He bằng 5. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, phản ứng được biểu

diễn theo đồ thị sau:

Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là?

A. 41,25% B. 68,75% C. 55,00% D. 82,50%

Hướng dẫn giải:

3

4 2

422 343

3 3

2

2

2

M 20

Al 0,3

Na x

127,88g NH y H O

AlH zNaHSO x

10,92g Al OSO xHNO 0,09

Al(NO )H

0,08 mol N a

N O b

BTDT x y z 0,3.3 2.x x 1

0,3.27 23x 18y z 96x 127,88 y 0,04

z 0,06y z 0,1

2

BTKL

H O10,92 1.120 0,09.63 127,88 0,08.20 18.n => nH2O = 0,395 mol

2

BTNTH

H

0,09 1 0,04.4 0,06 0,395.2n 0,04 (mol)

2

a b 0,04 a 0,015

28a 44b 0,04.2 20.0,08 b 0,025

=> %N2O = 68,75%

Câu 28: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3

(0,045 mol) và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa (không có ion Fe3+

) và

3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19

17. Thêm dung

dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác,

cho Y tác dụng vừa đủ với BaCl2 được hỗn hợp T. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào T thu được 256,04

gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 34,6 B. 32,8 C. 27,2 D. 28,4

Hướng dẫn giải:

2

3

2

NaOH 0,865(mol) 2

22

2 42

62,605 g 2

43

2

3 2 4 4

3 2 2

(1) BaCl

(2)AgNO

Mg(OH)

Fe(OH)

NaCu(OH)

Mg dd : Na SO 0,455(mol)

Fe

CuMg

NHFe NaNO 0,045(mol)X

FeCO H SO SO

Cu(NO ) H O

©ªªªªªªªªª«

4

x y

2

2

AgCl 0,91

256,04g Ag

BaSO 0,455

N O

CO

H 0,02(mol)

©ªªªªª«ª

Ag

256,04 0,91.143,5 0,455.233n 0,18(mol)

108

2 AgFe

n n 0,18

2

2

62,605 g 2

4

2

4

2

Na 0,045

Mg x

Fe 0,18

Cu y

NH z

SO 0,455

H O

Ta có:

2x 2y z 0,505 [ , ]

24x 64y 18z 7,81

58x 98y 31,72 0,18.90

x 0,2

y 0,04

z 0,025

2

[H]

H O

0,455.2 0,025.4 0,02.2n 0,385(mol)

2

[m]

X

608m 0,045.85 0,455.98 62,605 0,17. 0,385.18

17 => mX = 27,2 gam

Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 18,025 gam hỗn hợp bột rắn gồm Fe2O3, Fe(NO3)2, Zn bằng 480 ml dung dịch

HCl 1M sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 30,585 gam chất tan và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm

(N2O, NO, H2) có tỉ khối với He là 6,8. Cho AgNO3 dư vào dung dịch X ở trên thấy thu được 0,112 lít khí

NO (đktc) (sản phẩm khử duy nhất ) và 72,66 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn

hợp ban đầu là

A. 29,96% B. 39,89% C. 17,75% D. 62,32%

(Đề thi thử THPT Quốc Giá lần 1 – BOOKGOL 2016)

Hướng dẫn giải:

2

2

2

2 3

2 3

3 2

4

3

1,36 gam

HCl = 0,48 molAgNO

18,025 mol

30,585 gam

H

0,05 mol N O

NO

ZnZn = x mol

Fe , FeFe O = y mol

dd X Cl 0,48 molFe(NO ) = z mol

H 0,02 mol

NH

2

72,66 gam

NO = 0,005 mol

AgCl = 0,48 mol

Ag = 0,035 mol

H O

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: 2

18,025 0,48 36,5 1,36 30,585H O 0,2 mol

18

Do dung dịch X 3AgNO

có sinh khí NO trong X có H+ dư

Do 3 2 4H NO 3e NO 2H O

mol : 0,005

H

+ trong X = 0,005 4 = 0,02 mol.

Mặt khác, ta có: 72,66 0,48 143,5

Ag 0,035 mol108

Áp dụng bảo toàn mol electron, ta có: 2Fe 0,035 0,005 3 0,05 mol

Áp dụng bảo toàn nguyên tố O 2N O

NO

n

= (3y + 6z – 0,2) mol H2 = 0,05 – (3y + 6z – 0,2) = 0,25 – 3y

– 6z

Áp dụng bảo toàn nguyên tố H NH4+

= 0,48 0,02 0,2 2 2 0,2

mol4

5 3y 6z 6y 12

4

z 0,44

Theo giả thuyết, khối lượng chất tan X và bảo toàn điện tích trong dung dịch X, ta có:

65 160 180 18,0250,145 mol

6 12 0,4465 56.(2 y z) 0,02.1 .18 0,48.35,5 30,585 0,02 mol

40,03 mol

6 12 0,442 0,05.2 (2 0,05).3 0,02 .1 0,48

4

x y zx

y zx y

zy z

x y z

3 2Fe(NO )

0,03 180%m 100 29,96%

18,025

[Hay] Câu 30: Cho m gam hỗn hợp H gồm FexOy, Fe, Cu tác dụng hết với 200 gam dung dịch chứa HCl

32,85% và HNO3 9,45%, sau phản ứng thu được 5,824 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung

dịch X chứa (m + 60,24) gam chất tan. Cho a gam Mg vào dung dịch X, khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra

khí Y gồm 2 khí, trong đó có khí hóa nâu trong không khí; tỉ khối của Y đối với He bằng 4,7 và (m - 6,04)

gam chất rắn T. Giá trị của a là

A. 21,48 B. 21,84 C. 21,60 D. 21,96

Hướng dẫn giải:

(m 60,24)g

3

2

2

Mg 4

a gam

33 2

2

2

T : Cu,Fe,Mg (m 6,04)gFe

MgCu

NH yHFe

HCl 1,8 Cl 1,8m(g) H Cu NO

HNO 0,3 H O zO Cl

NO 3x

H 2x

H O

NO 0,26

2

BTKL

H O

1,8.36,5 0,3.63 60,24 0,26.30n 0,92(mol)

18

3

2

BTNT

3

Fe

Cu

(m 60,24) H 0,26

NO 0,04

Cl 1,8

=> m(Cu + Fe) = (m – 6,4) gam < mT . Vậy trong T có thêm Mg dư = 0,36 g.

BTNT(N,H,O)

3x y 0,04 x 0,01

4x 4y 2z 0,26 y 0,01

3x z 0,04.3 z 0,09

2

BTDT

Mg

1,8 0,01n 0,895(mol)

2

=> a = 0,895.24 + 0,36 = 21,84 (gam)

Câu 31: Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08

mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thức phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc)

hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỷ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch

chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn.

Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là

A. 31,95% B. 19,97% C. 23,96% D. 27,96%

(Thầy Tào Mạnh Đức)

Hướng dẫn giải:

2

3

1,14mol NaOH

3 20,24

3 42 3

2

2

2

Mg 0,24

Al x

Na y MgOMg(NO )

NaNO y NH zAl O13,52g X

HCl 1,08Mg Cl 1,08

Al H O 0,46 2z

N O 0,06

H 0,08

BTDT

1,14mol NaOH

BTKL

3x y z 0,06

4x z 0,66

13,52 85y 39,42 27x 23y 18z 46,9 18(0,46 2z)

x 0,16

y 0,1

z 0,02

3 2

BTNT N

Mg(NO )

0,02 0,06.2 0,1n 0,02 (mol)

2

=> nMg = 0,22 (mol)

BTe

Al

8.0,02 8.0,06 2.0,08 0,22.2n 0,12(mol)

3

=> %Al = 23,96%

Câu 32: Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp gồm Mg , Fe3O4 , Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,58 mol HCl, sau

khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa 30,05 gam chất tan và thấy thoát ra 1,344 lít (đktc)

hỗn hợp khí Y gồm H2, NO, NO2 có tỷ khối so với H2 bằng 14. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch

X , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z; 84,31 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,224

lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu

gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 16% B. 17% C. 18% D. 19%

Hướng dẫn giải:

3

2

2 3

2

4

3

AgNO 3

24

3 40,58

3 2

2

Mg

Mg x Fe

Fe 0,04 NH

Fe 3y z 0,04 NO

H ONH tMg x

H 0,04 AgCl 0,5814,88g Fe O y HCl

Cl 0,58 Ag 0,01Fe(NO ) z

NO 0,01

H O 0,24

H

0,06molY

2

2

M 28

NO

NO

3 24H NO 3e NO 2H O

0,04 0,01

2

BTe

Fen 0,01 0,01.3 0,04 (mol)

2

BTKL

H O

14,88 0,58.36,5 0,06.28 30,05n 0,24(mol)

18

2

BTNTH

H

0,58 0,24.2 0,04 4tn 0,03 2t (mol)

2

BTDT

BTNT N

24x 232y 180z 14,88 x 0,105

2x 3(3y z 0,04) t 0,46 y 0,03

z 0,032z t 0,06 (0,03 2t)

t 0,0124x 56(3y z 0,04) 18t 7,18

=> %Mg = 16,9%

Câu 33: Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% về khối lượng) tan hoàn toàn

trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn

hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn

toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa

0,935 mol. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây ?

A. 2,5 B. 3 C. 1,5 D. 1

(Đề thi THPT Quốc Gia năm 2015-Bộ GD & ĐT)

2

3

0,935 mol NaOH

BaCl

4 4

2 4 2

4

2 3 3

2

2

x y

Al 0,23

Na

NH 0,015 BaSO 0,4H SO 0,4Al 0,17

7,65g X SO 0,4Al O 0,03 NaNO

H O

H 0,015T

N O

3

BTDT

NaNO Nan n 0,4.2 0,23.3 0,015 0,095 (mol)

2

BTNT H

H O

0,4.2 0,015.4 0,015.2n 0,355 (mol)

2

BTKL

Tm 7,65 0,4.98 0,095.85 0,355.18 0,23.27 0,095.23 0,015.18 0,4.96 1,47 (g)

Câu 34: Hòa tan 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp gồm

1,04 mol HCl và 0,08 mol HNO3, đun nhẹ thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối

hơi đối với H2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Cho dung dịch

Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch

T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến đến khối lượng không đổi thu được

20,8 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 150,32 B. 151,40 C. 152,48 D. 153,56

Hướng dẫn giải:

3

o

2

2

2

AgNO3

3

NaOH(1)

4 t ,kk (2)3 4 2 34

3

3 2 3

2

AgCl 1,04Mg x

Ag yFe y

MgFe z MgO x

FeMgHCl 1,04 NH t y z

17,32g X Fe O Fe ONHHNO 0,08 2Cl 1,04

Fe(NO ) NO

H O

NO 0,

2

07

H 0,03

2

BTNT H

H O

1,04 0,08 0,03.2 4tn 0,53 2t (mol)

2

3 2

BTNT N

Fe(NO )

t 0,07 0,08 t 0,01n (mol)

2 2

3 4

BTNT O

Fe O

0,53 2t 0,07 3.(t 0,01) 0,08.3 0,39 5tn (mol)

4 4

BTDT

20,8g

17,32g

BTNT Fe

2x 2y 3z t 1,04

x 0,440.x 80.(y z) 20,8y 0,010,39 5t t 0,01

24x 232. 180. 17,32 z 0,054 2

t 0,070,39 5t t 0,013. y z

4 2

==> m 150,32(gam)

Chú ý: Có thể dùng phường trình bảo toàn electron cả quá trình cũng được.

Câu 35: Hòa tan 35,04 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3 và Al(NO3)3 vào dung dịch chứa 1,68 mol

NaHSO4. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 0,2 mol hỗn hợp

khí Z gồm CO2, N2O, N2 và H2. Đế tác dụng tối đa các chất tan trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa

1,75 mol NaOH, thu được 40,6 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của N2O có trong hỗn hợp Z gần đúng

nhất là

A. 49 B. 46 C. 48 D. 47

Hướng dẫn giải:

2

3

NaOH

4 21,750,7

2

43 4

1,682

3 3

2

2

2

2

Mg 0,7

Al a

NH b Mg(OH)

Na 1,68Mg c

SO 1,6835,04g X MgCO d NaHSO

H OAl(NO )

CO

N O x0,2(mol)

N y

H z

BTDT

1,75molNaOH

3a b 0,28 a 0,07

b 0,074a b 0,7.2 1,75

3 3Al(NO )n 0,07(mol)

BTNT Mg

35,04g

c d 0,7 c 0,6445

d 0,055524c 84d 0,07.213 35,04

2 3CO MgCOn n 0,0555(mol)

BTNT N

2

BTe

x y z 0,0555 0,2 x 0,06

2x 2y 0,07 0,07.3 y 0,01 %N O 47,9%

z 0,07458x 10y 2z 8.0,07 0,6445.2

Câu 36: Người ta hòa 216,55 gam hỗn hợp muối KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước dư thu được dung dịch A.

Sau đó cho m gam hỗn hợp B gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO vào dung dịch A rồi khuấy đều tới khi các phản

ứng xảy ra hoàn toàn thấy B tan hết, thu được dung dịch C chỉ chứa các muối và có 2,016 lít hỗn hợp khí D

có tổng khối lượng là 1,84 gam gồm 5 khí ở (đktc) thoát ra trong đó về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt

chiếm 4 1 1

, , 9 9 9

. Cho BaCl2 dư vào C thấy xuất hiện 356,49 gam kết tủa trắng. Biết trong B oxi chiếm

64

205 về khối lượng. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 18. B. 20. C. 22. D. 24.

Hướng dẫn giải:

Quy đổi

2

2

3

n

BaCl

41,53

4

2

44

23 3

2

2

2

2

0,09 mol

Mg

Al

FeBaSO

K

NH

Mg SOKHSO 1,53Al 216,55g

H OFe(NO ) 0,03564m

O H 0,04205

N O 0,01

1,84g NO 0,01

N 0,02 x

NO 0,01 y

14444442 4444443

4 4 3 3KHSO BaSO Fe(NO )n n 1,53(mol) n 0,035(mol)

4

BTNT N

NHn 0,035.3 0,01.2 0,01 0,02.2 0,01 0,025(mol)

2

BTNT H

H O

1,53 0,025.4 0,04.2n 0,675 (mol)

2

BTNT O 64m0,035.9 0,675 0,01 0,01.2 0,01 m 20,5(gam)

205.16

Câu 37: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al, Mg, FeO, CuO cần dùng 2 lít dung dịch HNO3 0,35M, thu

được dung dịch Y chỉ chứa muối nitrat (không chứa ion Fe2+

) và 3,36 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất).

Mặt khác, cho X tác dụng hết với dung dịch HCl vừa đủ, thêm AgNO3 (dư) vào hỗn hợp phản ứng, thu

được 77,505 gam kết tủa. Tổng khối lượng của oxit kim loại trong X là

A. 7,68 gam. B. 3,84 gam. C. 3,92 gam. D. 3,68 gam.

Hướng dẫn giải:

3

3

2

3

HNO 21 0,7

3

2

HCl

2

Al x

Mg y

Fe zAl x

TH Cu tMg y

NO 0,55FeO z

H OCuO t

NO 0,15

AgCl 3x 2y 2z 2tTH

Ag z

BTDT

BT e

oxit

77,505g

3x 2y 3z 2t 0,55 3x 2y 0,41

3x 2y z 0,15.3 z 0,04 m 3,68(gam)

t 0,01143,5.(3x 2y 2z 2t) 108z 77,505

Câu 38: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M.

Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,04 gam muối trung hòa và 0,896 lít khí NO (đktc, sản

phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 0,44 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng

xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 3,5% B. 2,0% C. 3,0% D. 2,5%

Hướng dẫn giải:

2

3

NaOH

0,44

23 4 40,32

3 2 3

2

Fe x

Fe y

59,04g K 0,32Fe

X Fe O KHSO4 SO 0,32

Fe(NO ) NO z

H O 0,16

NO 0,04

2

BTNT H

H O

0,32n 0,16 (mol)

2

BTDT

59,04g

0,44mol NaOH

2x 3y z 0,32 x 0,01

56x 56y 62z 15,84 y 0,14

z 0,122x 3y 0,44

3 2

BTNT N

Fe(NO )

0,12 0,04n 0,08 (mol)

2

3 4

BTNT O

Fe O

0,12.3 0,16 0,04 0,08.6n 0,02 (mol)

4

BTNT Fe

Fen 0,01 0,14 0,08 0,02.3 0,01 (mol) %Fe 2,857%

Câu 39: Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời

gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml

dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm

N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 50 B. 55 C. 45 D. 60

Hướng dẫn giải:

2

2

4

1,3

23 23 2

2

2

2

2

Mg x

Cu y71,87gMg

NH zMgO

X HCl Cl 1,3CuOMg x

m(g) H O 6y 0,9Cu(NO )Cu(NO ) y

N 0,04

H 0,01

NO0,45

O

2

BTNT O

H On 6y 0,9 (mol)

BTDT

71,87g

BTNT H

2x 2y z 1,3 x 0,39

24x 64y 18z 35,5.1,3 71,87 y 0,25 m 56,36(gam)

z 0,022.(6y 0,9) 4z 2.0,01 1,3

Câu 40: Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho Y vào

lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hòa và

m gam hỗn hợp khí T trong đó có chứa 0,01 mol H2. Thêm NaOH vào Z đến khi toàn bộ muối sắt chuyển

hết thành hidroxit và ngừng khí thoát ra thì cần 0,57 mol NaOH, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối

lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị m là:

A. 3,22 B. 2,52 C. 3,42 D. 2,70

Hướng dẫn giải:

o

3

2

33

NaOH t ,kk 2 3

2 20,57

2 33

3 2 4 40,56

23 4

2

2

x y

Al

Fe aAl(OH) x 0,01

Fe b Al O83,41g H O Fe(OH) 2

K 0,56Al x Fe O y 0,04Fe(OH)10,17gFe(NO ) y KHSO NH c

FeCO 0,04 SO 0,56

H 0,01

T CO

N O

Để ý ta thấy lượng OH –

dùng để tác dụng hết với 3 2 3

4Al ,Fe ,Fe , NH là 0,56 mol, nhưng lượng OH – cho

vào dung dịch là 0,57 mol. Vậy lượng kết tủa Al(OH)3 đã tan 0,01 mol.

Ta có:

27x 180y 10,17x 0,11

x 0,01 (y 0,04)y 0,04102. 160. 11,5

2 2

[ Fe ] a b 0,08

[ , ] 2a 3b c 0,23

56a 56b 18c 4,84 => a = 0,03 ; b = 0,05 ; c = 0,02

2

[ H ]

H O

0,56 0,02.4 0,01.2n 0,23(mol)

2

[ m ]

T T10,17 4,64 0,56.136 83,41 0,23.18 m m 3,42gam

Câu 41: Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí

CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so

với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m

gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây ?

A. 9,5 B. 8,5 C. 8,0 D. 9,0.

( THPT Quốc Gia khối A – 2014)

Hướng dẫn giải:

Quy đổi:

2

CO

3

3

2

CO 0,03

CO 0,03

KL :Al,Fe,Cu 0,75m KL : 0,75m

O 0,25m KL :0,75m NO : 2,33mHNO

O :0,25m 0,03.16 H O

NO 0,04

Ta có:

3NO ONO

n 3n 2n

2,33m 0,25m3.0,04 2.( 0,03)

62 16

m 9,477(gam)

;

Câu 42: Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (Oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong

dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 0,672 lít (đktc) hỗn

hợp khí gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2

được dung dịch Z và 9,32 gam kết tủa. Cô cạn Z được chất rắn T, nung T đến khối lượng không đổi thu

được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí (có tỉ khối so với H2 bằng 19,5). Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau

đây?

A. 3,0 B. 2,5 C. 3,5 D. 4,0

Hướng dẫn giải:

o

3 2o

o

42

t2

3 2 2 2x

Ba(NO )

t

3 2 2 22 4 y

3

23 t40,09 3 2 2

z

BaSO 0,04Mg x

1Mg(NO ) MgO 2NO OCu y 2

4m(g)Y Na 0,09Mg 1Cu(NO ) CuO 2NO O

H SO a 2NOCum(g) NaNO 1S SO 0,04 NaNO NaNO O

2O 0,3m

2

2

2

H O a

NO0,03mol

SO

2

2

NO

O

x 0,06 nx y 0,12

46x 32y 4,68 y 0,06 n

2

2

3

0,06molNO

0,06molONaNONa

2x 2y 0,06 2x 2y 0,06x y z z 0,09 n n0,062 2 2

3

BTDT Y Y

NO

0,06

n 2x 2y 0,09 0,04.2 0,07 (mol)dd 1442 443

2 2

BTNT N

NO SOn 0,09 0,07 0,02 (mol) n 0,03 0,02 0,01 (mol)

BTKL

BTNT O

m 98a 7,65 4m 18a 1,56 (1)m 2,959

0,3ma 0,0354a 0,09.3 0,04.4 0,07.3 0,06 (2)

16

Câu 43: Cho hỗn hợp X chứa 56,9 gam gồm Fe, Al, FeO, Fe3O4, Al2O3 và CuO. Hòa tan hết X trong dung

dịch HNO3 dư thấy có 2,825 mol HNO3 tham gia phản ứng thu được 208,7 gam muối và 2,24 lít khí NO

duy nhất. Mặt khác, từ hỗn hợp X ta có thể điều chế được tối đa m gam kim loại. Giá trị của m có thể là

A. 39,75 gam B. 46,2 gam C. 48,6 gam D. 42,5 gam

Hướng dẫn giải:

4

3 32,8253 4

22 3

FeKL

Al208,7g NH

FeO56,9g HNO NO

Fe OH O

Al ONO 0,1CuO

2

BTKL

H O

56,9 2,825.63 208,7 0,1.30n 1,2875(mol)

18

4

BTNT H

NH

2,825 2.1,2875n 0,0625 (mol)

4

3

BTNT N

NOn 2,825 0,1 0,0625 2,6625 (mol)

KLm 208,7 0,0625.18 2,6625.62 42,5(gam)

Câu 44: Hòa tan hết hỗn hợp Q gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 16,72% về khối lượng)

bằng dung dịch chứa 0,4 mol HNO3 và 0,709 mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X

chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 95,36 gam và 4,4 gam hỗn hợp khí Y gồm NO, N2O và N2. Cho

từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X đến khi kết tủa đạt cực đại, lọc lấy kết tủa, nung ngoài không khí

đến khối lượng không đổi thu được 28,96 gam rắn khan. Nếu tác dụng tối đa các chất tan có trong dung

dịch X cần dùng a mol NaOH. Giá trị gần nhất của a là.

A.1,60 B.1,75 C.1,80 D. 1,85

Quy đổi:

o

2

3

(1) NaOH

4 (2) t

2 32

4

3

32 4

2

2

2

Mg x

Al y MgO x

95,36g NH z 28,96g yAl O

2Mg SO 0,709HNO 0,4

Q Al NO tH SO 0,709

O H O

NON

Y N O 4,4gO

N

2

BTNT H

H O

0,4 0,709.2 4zn 0,909 2z (mol)

2

BTKL

Qm 95,36 4,4 18(0,909 2z) 0,4.63 0,709.98 21,44 36z (gam)

trongQ

O

0,1672.(21,44 36z)n (mol)

16

BTNT N trongY

N

trong Y

O

m 14(0,4 z t) (gam)

4,4 14(0,4 z t)n (mol)

16

BTNT O 0,1672.(21,44 36z) 4,4 14(0,4 z t)0,4.3 3t 0,909 2z

16 16

0,7488z 3,875t 0,590048 (1)

BTDT

95,36g

28,96g

2x 3y z t 1,418 (2)

24x 27y 18z 62t 96.0,709 95,36 (3)

40x 51y 28,96 (4)

x 0,469

y 0,2a 1,778(mol)

z 0,04

t 0,16

Câu 45: Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau

khi kim loại tan hết thu được dung dịch X. Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết

tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất

rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn.

Nồng độ phần trăm của muối Fe(NO3)3 có trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào dưới đây?

A. 14% B. 28% C. 12% D. 37%

(Đề Nguyễn Khuyến lần 1 2016)

Hướng dẫn giải:

56x 64y 11,6 x 0,15

80x 80y 16 y 0,05

Giả sử KOH hết thì trong T có 0,5 mol KNO3 => 2KNOm 0,5.85 42,5g 41,05g (Vô lý) => KOH dư.

o3 2tKNO a KNO a

T 41,05gKOH bKOH b

a b 0,5 a 0,45

85a 56b 41,05 b 0,05

Giả sử HNO3 dư, dung dịch X gồm

3

2

3

Fe 0,15

Cu 0,05

H

NO

phản ứng với 0,45 mol KOH là vô lý. Suy ra HNO3 hết.

Dung dịch X:

3

2

2

3

Fe z

Fe t z t 0,15 z 0,05

3z 2t 0,05.2 0,45 t 0,1Cu 0,05

NO

o

o

33

2 3t

22

0,5molKOH2287,5g

3 3 2t0,7mol

3

2

x y

Fe(OH)Fe 0,05 Fe O

Fe(OH) 16,0gCuOFe 0,1

Cu(OH)Fe Cu 0,05

11,6g HNO KNO KNOCu dd 41,05gNO

KOHKOH

H O

N O

dd

3

BTDT

NOn 0,05.3 0,1.2 0,05.2 0,45(mol)

2

BTNT H

H O

0,7n 0,35 (mol)

2

x y

BTKL

N Om 0,7.63 0,45.62 0,35.18 9,9(gam)

3 3ddX Fe(NO )

0,05.242m 87,5 11,6 9,9 89,2(gam) C% 13,565%

89,2 ;

Câu 46: Dung dịch X chứa m gam chất tan gồm Cu(NO3)2 (3 2Cu(NO )m 5gam ) và NaCl. Điện phân dung

dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây thì thu

được dung dịch Y chứa m -18,79 gam chất tan và có khí thoát ra ở catot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây

thì thu được dung dịch Z chứa a gam chất tan và hỗn hợp khí T chứa 3 khí và có tỉ khối hơi so với hidro là

16. Cho Z vào dung dịch chứa 0,1 mol FeCl2 và 0,2 mol HCl thì thu được dung dịch chứa a + 16,46 gam

chất tan và có khí NO thoát ra. Tổng giá trị m + a là:

A. 73,42 B. 72,76 C. 74,56 D. 76,24

(Đề Nguyễn Khuyến lần 1 2016)

Hướng dẫn giải:

Gọi

3 2Cu(NO )

NaCl

electron (t giay)

n x

n y

n z

Điện phân 2t giây

2

2

2 2 2 2

Anotcatot

2Cl 2e ClCu 2e Cu

x 2x y y y / 2

2H O 2e 2OH H 2H O 4e 4H O

2z 2x z x 2z y (2z y) / 4

M 32

y 2z y2(z x) 71. 32.

2 4 32 30x 19,5y 30z 0y 2z y

(z x)2 4

(1)

Dung dịch Z a (gam) 2

3

Na yFeCl 0,1

NO 2xHCl 0,2

OH t

2H OH H O

t t t

2 3

3 23Fe 4H NO 3Fe NO 2H O

0,1 0,2 – t > 0,053

TH1 : Fe2+

hết trước (điều kiện 0,1 0,2 t 1

t3 4 15

)

c. tanm 16,46g 0,1 0,2

20 18.t 30. 18. 16,46 t 0,0743 3

; (loại)

TH2 : H+ Hết trước (điều kiện

0,1 0,2 t 1t

3 4 15

)

c. tanm 16,46g 0,2 t 0,2 t

20 18.t 30. 18. 16,46 t 0,164 2

(thỏa)

BTDT y 2x 0,16 (2)

Điện phân t giây

TH1 : Bên anot H2O chưa điện phân (điều kiện y > z )

2

2

2 2

( ) Anot( )catot

2Cl 2e ClCu 2e Cu

x 2x x y z z / 2

2H O 2e 2OH H

z 2x z 2x

c. tanm 18,79g

64x 35,5z 17(z 2x) 18,79 98x 18,5z 18,79 (3)

(1),(2),(3)

x 0,12

y 0,4

z 0,38

(thỏa y > z)

TH2 : Bên anot H2O đã điện phân (điều kiện y < z )

2

2

2 2 2 2

( ) Anot( )catot

2Cl 2e ClCu 2e Cu

x 2x x y y y / 2

2H O 2e 2OH H 2H O 4e 4H O

z 2x z 2x z y z y (z y) / 4

c. tanm 18,79g

64x 35,5y 17 (z 2x) (z y) 18,79 98x 18,5y 18,79 (4)[ ]

(1),(2),(4)

x 0,117

y 0,394

z 0,373

;

;

;

(không thỏa y < z)

m 0,12.188 0,4.58,5 45,96(gam)m a 72,76(gam)

a 2.0,12.62 0,4.23 0,16.17 26,8(gam)

BÀI TẬP VÔ CƠ HAY VÀ KHÓ DÀNH ĐIỂM 9, 10

Câu : Cho 12 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với 500 ml dung dịch HNO3 aM, thu được 2,24 lít

NO (đktc) và dung dịch X. X có thể hoà tan tối đa 9,24 gam sắt. Giá trị của a là (biết NO là sản phẩm khử duy

nhất của N+5

)

A. 1,28. B. 1,64. C. 1,88. D. 1,68.

Trong phản ứng của 12 gam hỗn hợp Fe và các oxit của nó với HNO3, theo bảo toàn khối lượng và bảo toàn electron,

ta có :

Fe O

Fe

Fe O NO

O

0,1

Fe tham gia vaøo toaøn boä quaù trình phaûn öùng

56n 16n 12n 0,18

3n 2n 3nn 0,12

9,24n 0,18 0,345.

56

Xét toàn bộ quá trình phản ứng, ta thấy : Sau tất cả các phản ứng, dung dịch thu được chứa muối Fe(NO3)2.

Áp dụng bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình phản ứng, ta có :

Fe O NO

0,345 0,12 ?NO

3

HNO Fe(NO ) NO HNO3 3 2 3

?nFe

2 n 2n 3n

n 0,150,84

[HNO ] 1,68Mn 2n n n 0,84 0,5

Câu : Cho 46,8 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ) thu được

dung dịch (A). Cho m gam Mg vào dung dịch (A), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch (B). Thêm dung

dịch KOH dư vào (B) được kết tủa (D). Nung (D) trong không khí đến khối lượng không đổi được 45,0 gam chất

rắn (E). Giá trị của m là:

A. 7,2 gam. B. 5,4 gam. C. 4,8 gam. D. 9,0 gam.

(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa,

năm học 2013 – 2014)

Bản chất phản ứng (không quan tâm đến hệ số cân bằng):

2 4 4 2

3 4 2 4 4 2 4 3 2

CuO H SO CuSO H O

Fe O H SO FeSO Fe (SO ) H O

Theo giả thiết và bảo toàn electron, ta có :

CuSO4

CuO Fe O CuO3 4

FeSO4

Fe OCuO Fe O 3 43 4

Fe (SO )2 4 3

n 0,15

80n 232n 46,8 n 0,15

A coù n 0,15;n 0,15n n

n 0,15

Nếu lượng Mg cho vào dung dịch A không đủ để tạo ra Cu thì chỉ riêng khối lượng của CuO và Fe2O3 trong E đã

lớn hơn 45 gam. Thật vậy :

CuO Fe OCuO CuSO

2 34

Fe O Fe O E CuO Fe O2 3 3 4 2 3

n 0,15; n 0,225n n 0,15

3n 3n 3.0,15 0,45 m m m 48 gam (loaïi)

Vậy khi cho Mg vào A phải có kim loại bị tách ra.

Nếu chỉ có Cu bị tách ra, theo bảo toàn electron và bảo toàn nguyên tố Mg, Cu, Fe, ta có :

Mg 3 2Fe Cu

x 0,3 y

MgO CuO Fe O2 3

0,15 yx0,225

2n n 2n

2x 2y 0,3

40x 80y 340n 80n 160n 45

x 0,375(loaïi)

y 0,225 0,15

Vậy có cả Cu và Fe bị tách ra. Theo bảo toàn electron và bảo toàn nguyên tố Mg, Cu, Fe, ta có :

Mg 3 2 2Fe Cu Fe pö

x 0,3 0,15y

MgO Fe O2 3

Mgx

0,225 0,5y

2n n 2n 2n

x 0,375

2x 2y 0,6y 0,075

40x 80y 940n 160 n 45

m 0,375.24 9 gam

Câu : Hòa tan hết 15,2 gam hỗn

hợp gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí NO ( đktc). Thêm từ từ 3,96 gam

kim loại Mg vào hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 224 ml khí NO (đktc), dung dịch Y và

m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5

trong các phản ứng. Giá trị của m là:

A. 9,6. B. 12,4. C. 15,2. D. 6,4.

(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2014)

Theo giả thiết và bảo toàn electron trong phản ứng của Fe, Cu với dung dịch HNO3, ta có :

Fe Cu

Fe

CuFe Cu NO

56n 64n 15,2n 0,1

3.4,48n 0,153n 2n 3n 0,6

22,4

Xét toàn bộ quá trình phản ứng ta thấy: Bản chất phản ứng là Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 giải

phóng khí NO. Thứ tự tính khử của kim loại : 2Mg Fe Cu Fe .

Theo bảo toàn electron, ta có:

Mg Fe Cu pö NO

0,10,165 ?

2n 2n 2n 3 n 3.0,21 0,63

Cu pö Cu dö

chaát raén Cu dö

n 0,05;n 0,1

m m 6,4 gam

Câu : Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và Cu trong một bình kín, thu được chất rắn

Y có khối lượng (m – 7,36) gam. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), đến khi

phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,672 lít SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là:

A. 19,52 gam. B. 20,16 gam. C. 22,08 gam. D. 25,28 gam.

(Đề thi thử ĐH lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2013 – 2014)

● Cách 1 :

Chất rắn Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc giải phóng SO2, chứng tỏ trong Y còn Cu. Vậy bản chất phản ứng

là : Cu(NO3)2 bị nhiệt phân tạo ra NO2 và O2; O2 sinh ra oxi hóa một phần Cu, tạo ra CuO; phần Cu còn lại phản

ứng với H2SO4 đặc, giải phóng SO2. Suy ra khối lượng chất rắn giảm là khối lượng của NO2.

Sơ đồ phản ứng :

2

3 2

H SO2 4

4 2

NO

Cu

Cu(NO )

CuOCuSO SO

Cu

Trong phản ứng nhiệt phân Cu(NO3)2, theo giả thiết và bảo toàn electron, ta có :

NO

NO 22

O2O NO

2 2

7,36n 0,16n 0,16

46

n 0,044n n 0,16

Theo bảo toàn nguyên tố N và bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình phản ứng, ta có :

Cu(NO ) CuCu(NO ) NO 3 23 2 2

Cu O SO Cu(NO ) Cu2 2 3 2

? 0,11.640,04 0,03 0,08.188

n 0,08; n 0,112n n 0,16

2n 4n 2n m m m 22,08 gam

● Cách 2 :

Chất rắn Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc giải phóng SO2, chứng tỏ trong Y còn Cu.

Sơ đồ phản ứng :

4

2

0

2 5

3 2

62 4

H S O2 4

4 2

NO

Cu

Cu(NO )

CuOCuSO SO

Cu

Căn cứ vào toàn bộ quá trình phản ứng, ta thấy : Chất khử là Cu; chất oxi hóa là 5

N

và 6

S

, sản phẩm khử tương

ứng là 4 4

2 2NO vaø S O .

Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng của NO2 thoát ra.

Theo bảo toàn nguyên tố N và bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình phản ứng, ta có :

Cu(NO ) Cu3 2Cu(NO ) NO

3 2 2

Cu(NO ) Cu3 2Cu NO SO

2 2

0,11.64? 0,08.188

0,16 0,03

7,36 n 0,08; n 0,112n n 0,16

46

m m m 22,08 gam2n n 2n

Câu : Cho 0,5 mol Mg và 0,2 mol Mg(NO3)2 vào bình kín không có oxi rồi nung ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn

toàn, thu được hỗn hợp chất rắn X. Hỗn hợp chất rắn X tác dụng với nhiều nhất 500 ml dung dịch Fe(NO3)3 có

nồng độ aM. Giá trị của a là

A. 0,667. B. 0,4. C. 2. D. 1,2.

(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Quảng Bình, năm học 2013 – 2014)

Sơ đồ phản ứng :

4

2

0

5

3 2

23

2Fe(NO ) 3 23 3

2

3 2

NO

Mg

Mg(NO )

Mg(NO )MgOMgO

Mg

Fe(NO )

Xét toàn bộ quá trình phản ứng, ta thấy:

Chất khử là Mg; chất oxi hóa là 5 3

N vaø Fe

.

Theo bảo toàn nguyên tố N và bảo toàn electron, ta có :

NO Mg(NO ) Fe(NO ) max2 3 2 3 3

Mg NO Fe(NO ) max2 3 3

3 30,5 0,4 ?

n 2n 2.0,2 0,4 n 0,6

2n n n 0,6[Fe(NO ) ] 1,2M

0,5

PS : Lượng Fe(NO3)3 dùng nhiều nhất khi Fe3+

bị khử thành Fe2+

.

Câu : Hòa tan hết m gam hỗn hợp Fe, Mg vào 100 ml dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch

X tác dụng với lượng dư KNO3, thu được dung dịch Y và 168 ml khí NO (đktc). Nhỏ dung dịch HNO3 loãng, dư

vào dung dịch Y thì thấy thoát ra thêm 56 ml khí NO (đktc) nữa. Cũng lượng dung dịch X ở trên, cho phản ứng

với dung dịch NaOH dư, thu được 5,6 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5

. Giá trị m là

A. 3,52. B. 2,96. C. 2,42. D. 2,88.

(Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2013 – 2014)

Sơ đồ phản ứng :

2 2

H SO2 4

(1) 2

4

dd X

2 3

2 2

4

3

3 2

22

4

2

3

NO

Fe , MgFeNO

Mg SO , H

Fe , Fe

Mg , SO

K , NO

Fe , Mg

Mg(OH)

H , SO

Fe(OH)

K , NO

Bản chất phản ứng (2), (3) là Fe2+

bị oxi hóa hoàn toàn bởi 3

NO / H

, tạo ra 0,01 mol NO. Bản chất phản ứng

(4) là phản ứng trao đổi, kết tủa thu được là Fe(OH)2 và Mg(OH)2.

Theo bảo toàn electron, giả thiết và bảo toàn nguyên tố Fe, Mg, ta có :

2 NOFe

0,01x

Fe(OH) Mg(OH)2 2 m m

Fe Mg

x y

n 3n

x 0,03m 0,03.56 0,05.24 2,88 gam

90n 58n 5,6 y 0,05

Câu : Dẫn 1 luồng hơi nước qua than nóng đỏ thì thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2, tỉ khối

hơi của X so với H2 là 7,8. Toàn bộ V lít hợp khí X trên khử vừa đủ 24 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3 nung nóng thu

được rắn Y chỉ có 2 kim loại. Ngâm toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít H2 bay ra (ở đktc). Giá trị V

A. 13,44 lít. B. 10,08 lít. C. 8,96 lít. D. 11,20 lít.

(Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2011 – 2012)

Theo bảo toàn nguyên tố Fe, bảo toàn electron và bảo toàn khối lượng, ta có :

Fe O Fe H Fe O2 3 2 2 3

(CuO, Fe O ) Fe O2 3 2 3

CuOCuO

2n n n 0,2 n 0,1

m m 24 0,1.160n 0,1n

8080

Theo giả thiết, theo bảo toàn electron trong phản ứng của C với H2O và phản ứng của CO, H2 với CuO, Fe2O3, ta

có :

CO CO H2 2

CO CO HCO2 2

CO CO H CO (CO, CO , H )2 2 2 2 2

CO H CuO Fe O H2 2 3 2

0,10,1

28n 44n 2n

7,8.2 15,6

n n n n 0,1

2n 4n 2n n 0,1 n 11,2 lít

2n 2n 2n 6n n 0,3

Câu : Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và

một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử

duy nhất của N+5

đều là NO. Giá trị của m là :

A. 12,8. B. 6,4. C. 9,6. D. 3,2.

(Đề thi tuyển sinh đại học khối B năm 2012)

Sơ đồ phản ứng :

2

3 2

4

3

2 2

2

3 4

NO NO

FeS

Fe , SO

NO , H

Cu , Fe

NO , SO

Áp dụng bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình phản ứng, bảo toàn điện tích cho dung dịch sau phản ứng và bảo

toàn nguyên tố Fe, S, N, Cu, ta có :

{ { {FeS Cu NO2

x y0,1

2 2 2Fe Cu SO NO

4 3

0,1 x0,2 0,8 y

14n 2n 3n

2x 3y 1,4 x 0,2

2n 2n 2n n 2x y 1 y 0,6+ + - -

-

ìï + =ïïï ì ìï ï ï- = - =ï ï ïÞ Þí í í+ = +ï ï ï+ = =ï ï ïî îïïïïî

1442 443 1442 443 1442 443 1442 443

Suy ra : Cum 0,2.64 12,8 gam= =

Câu : Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,5 mol HNO3,

thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Chia dung

dịch Y thành hai phần bằng nhau:

- Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa.

- Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 20,62. B. 41,24. C. 20,21. D. 31,86.

(Đề thi tuyển sinh khối B năm 2014)

Hướng dẫn giải

Xét phản ứng của một nửa hỗn hợp X.

Chất kết tủa thu được là Fe(OH)3 (0,05 mol).

Theo giả thiết, bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố Fe, N và bảo toàn điện tích trong một nửa dung dịch Y, ta có

:

{

{ { {

{ {

Fe Fe O3 4

xy

Fe Fe O NO NO3 4 2

x 0,050,5ay

3 2Fe K SO NO

4 3

0,2x 3y 0,050,05 0,25 0,05 0,5a

10,2456n 232n 5,12

2

56x 232y 5,12

3n n 3n n 3x y 0,5a 0,15

3x 9y

3 n n 2n n+ + - -

+ - - -

ìïï + = =ïïïï + =ïïïï + = + Þ + - =ïíï +ïïïï + = +ïïïïïïî

1442 443

1442 443

1442 443 1442 443

x 0,05

y 0,01

0,5a 0,25 a 0,02

ì ìï ï =ï ïï ïï ïÞ =í íï ïï ï+ = =ï ïï ïî î

Suy ra :

3

Ba(OH) dö 32 2

4

4

3m 0,08.107 0,05.233 20,21 gamkeát tuûa

1 nöûa dung dich Y

Fe : 0,08 mol

Fe(OH) : 0,08 mol

SO : 0,05mol Y

BaSO : 0,05 mol

H , NO14444444442 4444444443

144444442 44444443

+

+-

+ -

= + =

ìïïï ìï ¯ï ïï Þ ¾ ¾ ¾ ¾ ¾ ¾®í íï ï ¯ï ïîïïïî

Câu : Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và NaCl bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A (điện

cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có

tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí

sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là

A. 6755. B. 772. C. 8685. D. 4825.

(Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2014)

Hướng dẫn giải

Dung dịch Y hòa tan được MgO chứng tỏ Y có chứa ion H+. Suy ra trong Y có chứa các ion H

+, Na

+ và 2

4SO

- .

Áp dụng bảo toàn điện tích trong phản ứng của Y với MgO và bảo toàn điện tích trong Y, ta có :

{ {

2 MgOH O

Cl Na

2Na H SO Cl (ôû anot)

4 2

0,04?0,05

2.0,8n 2n 2n 0,04

n n 0,0640

n n 2nn 0,03

+ -- +

+ + -

ìïï = = = =ï ìï = =ï ïïï ïÞí í+ =ï ï =ï ïï ïîïïïî1442 443

Theo giả thiết và bảo toàn electron, ta có :

O (ôû anot) H (ôû catot) Cl2 2 2 (ôû anot)

0,03

2 H (ôû catot) Cl O (ôû anot)2 2 (ôû anot) 2Cu

0,05 0,03

n n n 0,1

2n 2n 2n 4n+

ìï + + =ïïïïïíï + = +ïïïïïî

144442 44443

1442 443 144442 44443

H (ôû catot) O (ôû anot)2 2

Cl Oelectron trao ñoåi 2 2

n 0,04; n 0,03

(2n 4n ).96500n .F

t 8685 giaây

I 2

ìï = =ïïïÞ í +ïï = = =ïïî

Câu : Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4, Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 1 mol axit phản ứng và còn lại

0,256a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp X bằng H2 dư, thu được 42 gam chất

rắn. Tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp X?

A. 25,6%. B. 50%. C. 44,8%. D. 32%.

(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Chu Văn An – Hà Nội, năm 2014)

Theo giả thiết, suy ra : Khử X bằng H2 dư, thu được 42 gam Fe và Cu.

Áp dụng bảo toàn điện tích trong phản ứng và bảo toàn khối lượng, ta có :

2 2

2 2

2 3 3 4

O H OCu dö

X (Cu, Fe) (Cu, Fe)O O(Fe O , Fe O , Cu) pö

a 0,5.1642 42

2n n 1 n 0,5m 0,256a 12,8

m m m a m m 50m 37,2

Trong phản ứng của 37,2 gam Fe2O3, Fe3O4, Cu với HCl, chất khử là Cu, chất oxi hóa là các oxit sắt. Áp dụng bảo

toàn electron, bảo toàn điện tích trong dung dịch muối sau phản ứng, ta có :

3 4 2 3

2 2

3 4 2 3

Fe O Fe O Cu

zx y

Fe Cu Cl

3x 2y z

Fe O Fe O Cu

zx y

n n n

x y z 0 x 0,05

2n 2n n 1 6x 4y 2z 1 y 0,1

232x 160y 64z 37,2 z 0,15

232n 160n 64n 37,2

Vậy Cu/X

12,8 0,15.64%m .100% 44,8%

50

Câu : Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng

ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và

6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là

A. 25,6. B. 23,5 C. 51,1. D. 50,4.

(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2013)

Thứ tự khử trên catot : Cu2+

> H2O; Thứ tự oxi hóa trên anot: Cl > H2O.

Dung dịch X sau phản ứng điện phân hòa tan được Al2O3, chứng tỏ trong X chứa axit (H+) hoặc bazơ (OH ).

Nếu dung dịch X chứa OH thì khí sinh ra ở anot là Cl2 (0,3 mol). Trong dung dịch X chứa các ion âm là 2

4SO

và OH và ion dương là Na+.

Vậy ion Cl trong NaCl đã được thay thế bằng ion 2

4SO

và OH .

Áp dụng bảo toàn điện tích trong dung dịch sau điện phân và trong phản ứng của Al2O3 với OH , ta có:

2 Cl2OH SO Cl

4CuSO 2

40,3 OH SO4

2Al O NaClSO2 3OH [Al(OH) ] Cl44

0,2

n 2n n 2n 0,6

n 0,4 n n 0,1

n 0,1n n 2n 0,4 n n 0,6

Suy ra CuSO NaCl

4

0,6.58,50,1.160

m m m 51,1 gam

Nếu dung dịch sau điện phân chứa H+ thì khí sinh ra là Cl2 và O2.

Theo giả thiết và áp dụng bảo toàn điện tích ta có:

3 Al O

2 3H Al

O Cl2 2

2 O2H O trong H O

2

n 3n 3.2n 1,2

n 0,3 n 0 (loaïi).n 2n 2.2n

Câu : Hoà tan hết 12,8 gam hỗn hợp X gồm Cu2S và FeS2 trong dung dịch có chứa a mol HNO3 thu được 31,36 lít

khí NO2 (ở đktc và là sản phẩm duy nhất của sự khử N+5

) và dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 4,48 gam

Cu giải phóng khí NO. Tính a ?

A. 1,8 mol. B. 1,44 mol. C. 1,92 mol. D. 1,42 mol.

(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Đoan Hùng – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014)

Theo giả thiết và áp dụng bảo toàn electron cho phản ứng của X với HNO3, ta có:

Cu S FeS Cu S2 2 2

Cu S FeS NO FeS2 2 2 2

160n 120n 12,8 n 0,02

10n 15n n 1,4 n 0,08

Dung dịch Y gồm Fe3+

, Cu2+

, 2

4SO

,3

NO , H

+. Khi cho Cu (tối đa) vào Y, Cu bị oxi hóa bởi (H

+,

3NO

) và

Fe3+

. Vậy bản chất của bài toán là: Hỗn hợp Cu2S, FeS2 và Cu tác dụng với dung dịch HNO3, giải phóng hỗn hợp

khí NO, NO2 và tạo ra dung dịch muối (Z). Dung dịch Z có các ion Fe2+

, Cu2+

, 2

4SO

, ion còn lại là H+

hoặc

3NO

. Vì 2 2 2

Cu Fe SO4

2n 2n 2n nên ion còn lại trong dung dịch Z là ion âm để cân bằng điện tích, đó là

ion 3

NO .

Áp dụng bảo toàn electron và bảo toàn điện tích trong dung dịch Z, ta có :

Cu S FeS Cu NO NO2 2 2

0,07 ?NO0,02 0,08 1,4

2 2 2NOCu Fe SO NO 34 3

0,11 0,080,18 ?

10n 14n 2n n 3n

n 0,02

n 0,022n 2n n n

Áp dụng bảo toàn nguyên tố N, ta có:

HNO NO NO

3 2 NO3

0,021,4

0,02

n n n n 1,44 mol

Câu : Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch X gồm H2SO4 0,1M, Cu(NO3)2 0,1M, Fe(NO3)3 0,1M. Sau khi phản ứng

xảy ra hoàn toàn thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị

m và khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là:

A. 25,8 và 78,5. B. 25,8 và 55,7. C. 20 và 78,5. D. 20 và 55,7.

(Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT Cẩm Khê – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014)

Trong phản ứng của Fe với dung dịch X, chất khử là Fe, chất oxi hóa là 3

NO / H , Fe

3+ và Cu

2+. Sau phản ứng thu

được hỗn hợp kim loại, chứng tỏ Fe dư nên muối tạo thành trong dung dịch là Fe2+

.

Áp dụng bảo toàn electron trong phản ứng của Fe với dung dịch X, bảo toàn điện tích trong dung dịch Y và bảo

toàn nguyên tố Fe, N, ta có :

3 2

2 2

4 3

Fe NOFe Cu

x y0,1 0,1

Fe SO NO

x 0,10,1 0,5 y

2n n 2n 3n

2x 3y 0,3 x 0,225

2n 2n n 2x y 0,5 y 0,05

Theo bảo toàn khối lượng, ta có :

2 2

4 3

Fe dö Cu

muoái Fe SO NO

0,325.560,1.96 0,45.62

hoãn hôïp kim loaïi

m m

m m m m 55,7 gam

m m 0,225.56 0,1.64 0,69m m 20 gam

Câu : Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong 400 ml dung dịch HNO3 3M (dư),

đun nóng, thu được dung dịch Y và V lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Cho 350 ml dung dịch NaOH 2M

vào dung dịch Y, thu được 21,4 gam kết tủa và dung dịch Z. Giá trị của V là :

A. 3,36. B. 5,04. C. 5,6. D. 4,48.

(Đề thi thử Đại học lần 1 – Trường THPT Lê Hồng Phong – Nam Định,

năm học 2011 – 2012)

Theo giả thiết, ta có :

HNO NaOH3NO Na

3

Fe(OH)3

n n 0,4.3 1,2 mol; n n 0,35.2 0,7 mol;

21,4n 0,2 mol.

107

Dung dịch Z chứa 3

Na , NO và có thể còn 3

Fe .

Quy đổi hỗn hợp X thành Fe và O. Theo bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron, bảo toàn điện tích cho dung dịch

Z và bảo toàn nguyên tố N, Fe, ta có :

Fe O

x y

Fe O NO

x y z

NO

3Na Fe NO

3

0,7 x 0,21,2 z

56n 16n 19,2x 0,3

56x 16y 19,2y 0,15

3n 2n 3n 3x 2y 3z 0z 0,2

3x z 1,1

V 4,48 lítn 3n n

Câu : Hòa tan hết 31,2 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 vào 800 ml dung dịch HNO3 2M vừa đủ, thu được V lít NO

(đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 9,6 gam Cu. Giá trị của V là:

A. 8,21 lít B. 6,72 lít C. 3,36 lít D. 3,73 lít

(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên KHTN Huế, năm học 2013 – 2014)

Sơ đồ phản ứng :

quy ñoåi

2 3

3 2 2

Cu

3 3

NO

Fe

FeFeO

OFe O

Fe Fe , Cu

NO NO

Xét toàn bộ quá trình phản ứng, ta thấy: Chất khử là Fe, Cu; chất oxi hóa là O và 5N trong HNO3. Theo bảo toàn

electron, bảo toàn điện tích trong dung dịch sau phản ứng và giả thiết, ta có :

Fe Cu O NO

x 0,15 y z

2 2Fe Cu NO

3

x 0,151,6 z

NO (ñktc)

Fe O

x y

2n 2n 2n 3nx 0,5

2x 2y 3z 0,3y 0,2

2n 2n n 2x z 1,3z 0,3

56x 16y 31,2

V 6,72 lít

56n 16n 31,2

Câu : Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu

được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa

nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là

A. 61,375. B. 64,05. C. 57,975. D. 49,775.

(Đề thi thử Đại học lần 1 – Trường THPT Chuyên – Đại học Vinh,

năm học 2013 – 2014)

Theo giả thiết, suy ra trong Y có NO (khí không màu hóa nâu trong không khí).

Mặt khác, YM 12,2.2 24,4 khí còn lại trong Y là H2. Vì đã có H2 sinh ra nên 3

NO không còn trong dung

dịch X.

Theo giả thiết, bảo toàn nguyên tố N, bảo toàn electron, ta có :

NONH NO bñ4 3

0,1NO H NO 0,152

HNO H Zn H NO22 2 NH4

? 0,10,025

0,05

n n n 0,05

n n 0,125 n 0,1

n 0,02530n 2n 24,4.0,125 2n 2n 8n 3n

Znn 0,375

Theo bảo toàn điện tích trong dung dịch X và bảo toàn khối lượng, ta có :

2Cl Zn Na K NH

4

0,375 0,10,050,05

muoái 2Zn Na K NH Cl

4

0,375 0,10,05 0,950,05

n 2n n n n 0,95

m 65n 23n 39n 18n 35,5n 64,05 gam

Hoặc có thể tính khối lượng muối như sau :

muoái ZnCl NaCl KCl NH Cl

2 4

0,05 0,10,375 0,05

m 136n 58,5n 74,5n 53,5n 64,05 gam

Đây là dạng bài tập mới về phản ứng tạo muối amoni. Các em học sinh cần chú ý vì đề thi Đại học năm 2015 có

thể ra câu tương tự dựa trên ý tưởng này.

Câu : Hòa tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HNO3, thu được 0,45 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của

N+5

) và dung dịch X. Nhỏ tiếp dung dịch H2SO4 vừa đủ vào dung dịch X thu thêm được 0,05 mol khí NO (sản

phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là.

A. 32,50 gam. B. 40,00 gam. C. 29,64 gam. D. 45,60 gam.

(Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2012 – 2013)

Theo bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố N trong toàn bộ quá trình phản ứng; bảo toàn điện tích và bảo toàn khối

lượng trong dung dịch X, ta có :

Fe NO NO2

Fe? 0,05 NO /Y0,45 3

NO 3 2NO /Y NO /X Fe SO NO /Y3 3 4 3

electron trao ñoåi NO muoái 3 22NO /X Fe NO /Y SO

3 3 4

3n n 3n

n 0,2; n 0,4

n n n 3n 2n n

n n n m m m m

2SO4

muoái

n 0,1

m 45,6 gam

Câu : Oxi hóa m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2) trong 3,92 lít hỗn hợp khí Y

(đktc) gồm O2 và Cl2, thu được hỗn hợp rắn Z gồm các oxit kim loại và muối clorua. Để hòa tan hoàn toàn lượng

hỗn hợp Z cần 150 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch T, thêm tiếp dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch T

thì thu được 82,55 gam kết tủa. Giá trị của m là.

A. 12,16 gam. B. 7,6 gam. C. 15,2 gam. D. 18,24 gam.

(Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2012 – 2013)

Sơ đồ phản ứng :

oAgNO dö2t HCl 2 32 3

3 x y2 2

hoãn hôïp X hoãn hôïp Y dung dòch Thoãn hôïp Z

CuO, CuCl FeCl , FeClClCu Ag

FeCl , Fe OFe O CuCl AgCl

Áp dụng bảo toàn điện tích trong phản ứng của Z với dung dịch HCl, bảo toàn nguyên tố O và giả thiết, ta có :

2 O2H O

O2

0,3

Cl2

O Cl2 2

n 2n 4nn 0,075

n 0,1n n 0,175

Xét toàn bộ quá trình phản ứng, ta thấy : Chất khử là Cu, Fe; chất oxi hóa là O2, Cl2, Ag+. Áp dụng bảo toàn

electron cho toàn bộ quá trình phản ứng, bảo toàn nguyên tố Cl và giả thiết, ta có :

Cu Fe O Cl2 2 Ag

3x 2x0,075 0,1

y

AgCl Cl(Cu, Fe) Cu Fe2Cl

3.0,05.64 2.0,05.560,10,3

AgClAg

0,5y

2n 3n 4n 2n n

y 0,1; x 0,05

n n 2n 0,5 m m m 15,2 gam

108n 143,5n 82,55

Câu : Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và K (tỉ lệ mol 1 : 1) vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 0,5M

và H2SO4 1M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 1,5 lít

dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 23,4 gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là

A. 130,2 gam. B. 27,9 gam. C. 105,4 gam. D. 74,4 gam.

(Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2011 – 2012)

Sơ đồ phản ứng :

3

HCl2 4 4

3(1) (2) 22

2 4 3 440,3 mol

hoãn hôïp Xdung dòch Zdung dòch Y

H SO K , Na , [Al(OH) ] Al , K , NaKAl(OH)

Al (SO )Na SO , ClSO , OH

Khối lượng Na, K đã dùng có giá trị nhỏ nhất khi xảy ra hiện tượng hòa tan một phần kết tủa ở phản ứng (2). Theo

bảo toàn nguyên tố Al, gốc 2

4SO

và bảo toàn điện tích trong dung dich Z, ta có:

3 3 Al(OH)3Al /Z Al bñ

2 H SO Al (SO )min K Na2 4 2 4 3SO

4

1,7.39 1,7.23

3 2Al /Z K Na Cl SO

4

x x 1,50,21,25

n n n 0,2x 1,7

n n 3n 1,25 m m m 105,4 gam

3n n n n 2n

Câu : Hòa tan hoàn toàn m gam sắt vào dung dịch HNO3, thu được 0,45 mol khí NO2 và dung dịch X (sản phẩm khử

duy nhất của N+5

). Nhỏ tiếp dung dịch H2SO4 vừa đủ vào dung dịch X, thu thêm được 0,05 mol khí NO (sản phẩm

khử duy nhất) và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được khối lượng muối khan là

A. 40,00 gam. B. 32,50 gam. C. 29,64 gam. D. 45,60 gam.

(Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT Cẩm Khê – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014)

Theo giả thiết : Khi cho H2SO4 vào X thấy giải phóng khí NO, chứng tỏ trong X có ion 2Fe .

Dung dịch X có thể có

ion 3Fe

hoặc không.

Sơ đồ phản ứng :

2

2 3

3

3

2

4 3

NO

Fe NO

Fe , Fe

NO

Fe

SO , NO

Ở (2), ta có:

H

H

NO 23SO42

SO H4

NONO3

n

4 n 0,2

nn 0,1 mol.

2n n 0,2

n n 0,05

Áp dụng bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình phản ứng, ta có :

Fe NO NO Fe 3

2 Fe

? 0,050,45

3n n 3n n 0,2 mol n 0,2 mol.

Áp dụng bảo toàn điện tích cho dung dịch Y, ta có :

3 2Fe SO NO

4 3

0,2NO0,1 ?3

muoái 3 2Fe SO NO muoái

4 3

0,20,1 ?

3n 2n n

n 0,4

m 56n 96n 62nm 45,6 gam

Câu : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 100 gam dung dịch HNO3 a% vừa đủ thu được 15,344 lít

hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 31,35 gam và dung dịch chỉ chứa 30,15 gam hỗn hợp muối. Giá trị

của a là

A. 46,24. B. 43,115. C. 57,33. D. 63.

(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014)

: Từ giả thiết, suy ra :

NONO NO

2

NO2

NO NO2

15,344n 0,01n n 0,685

22,4

n 0,67530n 46n 31,35

Theo bảo toàn electron, bảo toàn điện tích trong dung dịch sau phản ứng và giả thiết, ta có :

FeS Fe O NO NO2 3 4 2

0,01x 0,675y

3 2Fe SO NO

4 3

x 3y2x z

muoái 3 2Fe SO NO

4 3

56(x 3y)96.2x 62z

15n n 3n n 0,705

15x y 0,705

3n 2n n x 9y z 0

552x 504y 62z 30,15

m m m m 30,15

HNO (NO, NO )3 2NO

3

0,6850,225

HNO3

n n n 0,91 mol

x 0,045

y 0,03

0,91.63z 0,225C% 57,33%

100

Câu : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước, thu được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch

HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam

kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là

A. 23,4 và 35,9. B. 15,6 và 27,7. C. 23,4 và 56,3. D. 15,6 và 55,4.

(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Chu Văn An – Hà Nội,

năm học 2013 – 2014)

Theo giả thiết : Cho từ từ 0,1 mol HCl vào dung dịch X thì bắt đầu xuất hiện kết tủa, chứng tỏ trong X có 0,1 mol

OH , các ion còn lại là Na

+,

4[Al(OH) ]

.

Theo giả thiết : Cho từ từ 0,3 mol HCl vào X (TN1) hoặc cho 0,7 mol HCl vào X (TN2), thu được lượng kết tủa

như nhau. Ở TN1, 0,1 mol H+ để trung hòa OH , còn 0,2 mol H

+ phản ứng với

4[Al(OH) ]

tạo ra 0,2 mol

Al(OH)3. Suy ra ở cả hai thí nghiệm Al(OH)

3

n 0,2 mol 15,6 gam , ở TN1 chưa có hiện tượng hòa tan kết tủa,

ở TN2 đã có hiện tượng hòa tan kết tủa.

Sơ đồ phản ứng :

3

40,2 mol

H O2 3 2

2 4

33

0,2 mol

Na , Cl

Al(OH)

[Al(OH) ]

Al O Na , OH

Na O [Al(OH) ]

Na , ClAl(OH)

Al

Áp dụng bảo toàn điện tích cho các dung dịch sau phản ứng ở TN1, TN2, ta có:

Na [Al(OH) ] Cl4 Na

Na Ox 0,3 2y

Al(OH) 33 3 AlNa Al Cl

Al O2 3

yx 0,7

n n nn

n 0,2x 0,4 2

y 0,1 n nn 3n n

n 0,15

2

(Na O, Al O )2 2 3

m 27,7 gam

Câu : Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu vào cốc chứa 200 ml dung dịch HNO3 2M, thu được một chất khí (sản phẩm

khử duy nhất) không màu, hóa nâu trong không khí và có một kim loại dư. Sau đó cho thêm dung dịch H2SO4 2M,

thấy chất khí trên tiếp tục thoát ra, để hoà tan hết kim loại cần 33,33 ml. Khối lượng kim loại Fe trong hỗn hợp là

A. 8,4 gam. B. 5,6 gam. C. 2,8 gam. D. 1,4 gam.

(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chuyên Hà Nội Amsterdam, năm 2011)

Sơ đồ phản ứng :

2 2

3

trong coác

2 2

2

3 4

NO

FeNO

Cu

Fe , Cu

NO , Cu

Fe , Cu

NO , SO

Thứ tự tính khử : 2Cu Fe

. Suy ra : Ở phản ứng (2) để hòa tan hết kim loại thì chỉ có Cu phản ứng, Fe2+

chưa

tham gia phản ứng.

Theo giả thiết, bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình phản ứng, bảo toàn điện tích trong dung dịch sau phản ứng

và bảo toàn nguyên tố N, ta có :

Fe Cu

x y

Fe Cu NO

x y z

Fe

2 2 2Fe Cu NO SO

3 4

x y0,066660,4 z

56n 64n 12x 0,1

56x 64y 12y 0,1

2n 2n 3n 2x 2y 3z 0z 0,133

2x 2y z 0,53332

m 5,6 gam2n 2n n 2n

Câu : Cho một dung dịch X chứa a mol Ca2+

, b mol Mg2+

, c mol Na+, d mol

3HCO

, e mol Cl . Có thể dùng

Ca(OH)2 để làm mất hoàn toàn tính cứng của X trong trường hợp :

A. d 2(a + b). B. 2a + 2b +c = d +e.

C. d a + b. D. a = d.

(Đề thi thử Đại học – THPT chuyên Chu Văn An – Hà Nội, năm học 2012 – 2013)

Câu : Dung dịch X gồm NaOH xM và Ba(OH)2 yM. Dung dịch Y gồm NaOH yM và Ba(OH)2 xM. Hấp thụ 3,136 lít

khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X, thu được 7,88 gam kết tủa. Hấp thụ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml

dung dịch Y, thu được 13,79 gam kết tủa. Giá trị thích hợp của x và y lần lượt là :

A. 0,35 và 0,20. B. 0,50 và 0,25. C. 0,40 và 0,25. D. 0,40 và 0,30.

(Đề thi thử Đại học – THPT chuyên Chu Văn An – Hà Nội, năm học 2012 – 2013)

Để làm mất hoàn toàn tính cứng của nước thì Ca2+

, Mg2+

phải chuyển hết vào kết tủa. Dung dịch thu được chỉ còn

các ion, Na , Cl hoặc có thêm cả ion 3

HCO còn dư. Theo bảo toàn điện tích trong X và trong dung dịch sau

phản ứng, ta có :

2 2Ca Mg Na Cl HCO

3

a c eb d

Na Cl

c e

2n 2n n n n

c 2a 2b c d

hay d 2(a b)n n

Câu : Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch

X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác,

100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là

A. 0,06. B. 0,15. C. 0,2. D. 0,1.

(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Lê Quy Đôn – Quảng Trị,

năm học 2013 – 2014)

Theo sự bảo toàn nguyên tố C, công thức CO 22 H CO

3

n n n

và sự bảo toàn điện tích trong dung dịch X, ta có :

CO K CO BaCO2 2 3 3

K CO0,2 ? 2 3

CO K CO 2 22 2 3 HCO /X CO /X CO /X

3 3 3

0,2 ?

HCO /X3

2 CO2CO /X H

3

0,12.20,15.2

39,4.2n n n 0,4

197n 0,2

n n n n n 0,06

n 0,34

n n n 0,06

2K /X CO /X HCO /X

3 3

x 0,40,06 0,34

n 2n n x 0,06

Câu : Cho 4,55 gam bột Zn vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến khi

phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối; 0,448 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm hai khí

không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 1,3 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi

của B đối với H2 là 8. Giá trị của m là

A. 9,95325 B. 10,23875. C. 9,61625. D. 9,24255.

(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Lê Quy Đôn – Quảng Trị,

năm học 2013 – 2014)

Theo giả thiết, ta có :

NO H2

NOB

khoâng maøu hoùa naâuNO H

2H2

2NO H

2

n n 0,02NO (M 30)

n 0,01M 16

30n 2nB goàmn 0,01B chöùa NO 16

H (M 2) n n

Vì có H2 giải phóng nên trong dung dịch sau phản ứng không còn ion 3

NO . Giả sử dung dịch sau phản ứng có

chứa ion 4

NH . Theo bảo toàn electron, bảo toàn điện tích trong dung dịch sau phản ứng, bảo toàn nguyên tố N

và bảo toàn điện tích trong NaNO3, ta có :

Zn pö NO H2 NH

4

0,010,05 0,01

?

2 2Zn NH Na SO

4 4

0,05 ?? ?

NONa NO NH

3 4

0,01?

??

2n 3n 2n 8n

2n n n 2n

n n n n

2NH Na SO4 4

muoái 2 2Zn Na NH SO

4 4

0,05 0,016250,00625 0,06125

n 0,00625; n 0,01625; n 0,06125

m 65n 23 n 18n 96n 9,61625

Câu : Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít NO (đktc). Thêm dung

dịch chứa 0,1 mol HCl vào dung dịch X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y. Để phản ứng

hết với các chất trong dung dịch Y cần 115 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của m là

A. 3,36. B. 3,92. C. 2,8. D. 3,08.

(Đề thi thử Đại học lần 6 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm học 2012 – 2013)

Sơ đồ phản ứng :

2 3

3

dd X

3

NaOH

(3)

3 3

dd Y dd Z

NO NO

Fe

Fe , Fe

NO

Fe , Cl Na , Cl

NO ,... NO

Áp dụng bảo toàn electron và bảo toàn điện tích cho phản ứng (1); bảo toàn điện tích cho dung dịch Z, ta có :

electron trao ñoåiNO /X3

NO /X NO pö ôû (2)3 3

NO

NO /Z H pö ôû (2)3

NO /Z Cl Na3

0,1 0,23?

n n

n 0,15 n 0,023.1,12

3n 0,15

22,4 n 0,13 n 0,08

n n n

Theo bảo toàn nguyên tố H và bảo toàn điện tích cho dung dịch Y và bảo toàn nguyên tố Fe, ta có :

HFe bñ 3

Fe

3Fe H NO Cl

3Fe bñ

0,02? 0,10,13

n 0,1 0,08 0,02

n n 0,07 mol

3n n n n

m 0,07.56 3,92 gam

Câu : Hòa tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X

(TN1) thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X (TN2) thì thu được 2a

gam kết tủa. Giá trị của m là :

A. 17,71. B. 16,10. C. 32,20. D. 24,15.

(Đề thi thử Đại học lần 5 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm học 2012 – 2013)

Ta có : Zn(OH) ôû TN1Zn(OH) ôû TN1 Zn(OH) ôû TN1

22 2

Zn(OH) ôû TN2 Zn(OH) ôû TN2 Zn(OH) ôû TN22 2 2

n 3yn m3a 3

n m 2a 2 n 2y

Từ giả thiết, suy ra : Ở TN2 đã có hiện tượng hòa tan kết tủa. Ở TN1 có thể kết tủa đã bị hòa tan hoặc chưa bị hòa

tan.

● Nếu ở TN1 Zn(OH)2 chưa bị hòa tan, áp dụng bảo toàn điện tích trong các dung dịch sau phản ứng, ta có :

2 2K Zn SO

4

0,22 x 3yx

2 2K [Zn(OH) ] SO

4 4

0,28x 2y x

TN1: n 2n 2n

TN2 : n 2n 2n

2Zn OH

0,1066 0,22

y 0,0366; x 0,1066

6y 0,22TN1:2n n (loaïi)

4x 4y 0,28

● Nếu ở TN1 Zn(OH)2 đã bị hòa tan, áp dụng bảo toàn điện tích trong các dung dịch sau phản ứng, ta có :

2 2K [Zn(OH) ] SO

4 4

0,22x 3y x

2 2K [Zn(OH) ] SO

4 4

0,28x 2y x

TN1: n 2n 2n

TN2 : n 2n 2n

ZnSO4

x 0,1; y 0,034x 6y 0,22

m 0,1.161 16,1 gam4x 4y 0,28

Thật ra bài này thì phương pháp tối ưu là sử dụng đồ thị

Câu : Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 50 ml dung dịch H2SO4 18M

(đặc, dư, đun nóng), thu được V lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho 450 ml dung

dịch NaOH 2M vào dung dịch Y, thu được 21,4 gam kết tủa và dung dịch Z. Giá trị của V là

A. 4,48. B. 5,60. C. 6,72. D. 3,36.

(Đề thi thử Đại học lần 2 –THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ,

năm học 2013 – 2014)

Theo giả thiết, ta có :

2 H SO NaOH2 4SO Na

4

Fe(OH)3

n n 18.0,05 0,9 mol; n n 0,45.2 0,9 mol;

21,4n 0,2 mol.

107

Dung dịch Z chứa 2

4Na , SO

và có thể còn 3Fe

.

Quy đổi hỗn hợp X thành Fe và O. Theo bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron, bảo toàn điện tích cho dung dịch

Z và bảo toàn nguyên tố S, Fe, ta có :

Fe O

x y

Fe O SO2

x yz

SO2

3 2Na Fe SO

4

0,9 x 0,20,9 z

56n 16n 19,2x 0,3

56x 16y 19,2y 0,15

3n 2n 2n 3x 2y 2z 0z 0,3

3x 2z 1,5

V 6,72 lít

n 3n 2n

Câu : Một dung dịch X chứa 0,1 mol Na+; 0,2 mol Ba

2+; x mol 3HCO và y mol Cl . Cô cạn dung dịch X rồi lấy

chất rắn đem nung đến khối lượng không đổi thu được 43,6 gam chất rắn. Giá trị của x và y lần lượt là

A. 0,1 và 0,4. B. 0,14 và 0,36. C. 0,45 và 0,05. D. 0,2 và 0,1.

(Đề thi thử Đại học lần 5 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm học 2013 – 2014)

● Nếu 2

HCO Ba3

n 2n thì khi cô cạn dung dịch X và nung đến khối lượng không đổi sẽ thu được hỗn hợp gồm BaO,

NaCl hoặc BaO, NaCl và BaCl2. Như vậy, ion 3

HCO đã được thay bằng ion 2

O . Theo giả thiết và bảo toàn điện

tích, ta có :

2HCO Cl Na Ba3

y 0,1 0,2x

2HCO O3

0,5xx

2 2Na Ba Cl O

0,1 0,2 y 0,5x

n n n 2n

n 2n

23n 137n 35,5n 16n 43,6

● Nếu trường hợp 2

HCO Ba3

n 2n không thỏa mãn thì ta xét trường hợp

2HCO Ba3

n 2n . Khi đó chất rắn sẽ gồm

Na2CO3, BaO và NaCl. Theo giả thiết và bảo toàn điện tích, ta có :

2HCO Cl Na Ba3

y 0,1 0,2x

2 2 2 2HCO O CO Ba CO3 3 3

0,2 0,2x z z

2 2 2Na Ba Cl O CO

3

0,1 0,2 y 0,2z

n n n 2n

n 2n 2n 2n 2n

23n 137n 35,5n 16n 60n 43,6

x y 0,5 x 1,1

x 2z 0,4 y 1,6

35,5y 60z 10,7 z 0,75

Câu : Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol

H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung

hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là

9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 25. B. 15. C. 40. D. 30.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Chuyên Đại học Vinh, năm 2015)

Câu : Cho 26,88 gam bột Fe vào 600 ml dung dịch hỗn hợp A gồm Cu(NO3)2 0,4M và NaHSO4 1,2M. Sau khi các

phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn B và khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là:

A. 15,92 B. 13,44 C. 17,04 D. 23,52

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Hà Giang, năm 2015)

Câu : Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu

được dung dịch X và V lit (đktc) hỗn hợp khí B. Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa

Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn

dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy

ra hoàn toàn. Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với :

A. 13,0% B. 20,0% C. 40,0% D. 12,0%

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An, năm 2015)

Câu : Hoà tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HCl a mol/lít được dung dịch Y và còn lại 1 gam

đồng không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xong, nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng tăng 4

gam so với ban đầu và có 1,12 lít khí H2 (đktc) bay ra.(Giả thiết toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám vào thanh

Mg). Khối lượng của Cu trong X và giá trị của a là:

A. 4,2g và a = 1M. B. 4,8g và 2M.

C. 1,0g và a = 1M D. 3,2g và 2M.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2015)

Câu : Cho 24,06 gam hỗn hợp X gồm Zn, ZnO và ZnCO3 có tỉ lệ số mol 3:1:1 theo thứ tự trên tan hoàn toàn trong

dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (đktc)

x y 0,5 x 0,14

8x 35,5y 13,9 y 0,36

gồm NO, N2O, CO2, H2 (Biết số mol của H2 trong T là 0,04 mol ). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản

ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 79,22 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối

đa là 1,21 mol. Giá trị của m gần nhất với :

A. 3,6 B. 4,3 C. 5,2 D.2,6

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015)

Câu : Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, Fe2O3, FeO, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn

hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn N và hỗn

hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ N trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các

phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc)

hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là :

A. 117,95 B. 114,95 C. 133,45 D. 121,45

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015)

Câu : Hòa tan hết 35,4 gam hỗn hợp gồm Mg và FeCO3 trong dung dịch HCl loãng dư thu được 20,16 lít hỗn hợp

khí X (đktc). Mặt khác cũng hòa tan hết 35,4 gam hỗn hợp trên cần dùng vừa đủ V lít dung dịch chứa H2SO4 0,25M

và HNO3 0,75M đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí không màu

trong đó có 1 khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,8125. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị m

là.

A. 152,72 B. 172,42 C. 142,72 D. 127,52

Câu : Hỗn hợp rắn A gồm FeS2, Cu2S và FeCO3 có khối lượng 20,48 gam. Đốt cháy hỗn hợp A một thời gian bằng

oxi thu được hỗn hợp rắn B và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X ( không có O2 dư ). Toàn bộ B hòa tan trong dung dịch

HNO3 đặc, nóng, dư. Kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí ( không có khí SO2) và

dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 34,66 gam kết tủa. Lấy kết tủa nung ngoài không khí đến

khối lượng không đổi thu được 29,98 gam rắn khan. Biết rằng tỉ khối của Z so với X bằng 86/105. Phần trăm khối

lượng FeS2 trong A gần nhất với :

A. 23,4% B. 25,6% C. 22,2% D. 31,12%

Câu : Cho a mol hỗn hợp rắn X chứa Fe3O4, FeCO3, Al (trong đó số mol của Fe3O4 là a3

mol) tác dụng với 0,224

lít(đktc) khí O2 đun nóng, kết thúc phản ứng chỉ thu được hỗn hợp rắn Y và 0,224 lít khí CO2 . Cho Y phản ứng với

HCl vừa đủ thu được 1,344 lít hỗn hợp khí Z và dung dịch T. Cho AgNO3 dư vào dung dịch T, phản ứng xảy ra hoàn

toàn thấy có 101,59 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của a gần nhất là:

A. 0,14 B. 0,22 C. 0,32 D. 0,44

Câu : Hòa tan hết 22,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Cu trong 348 gam dung dịch HNO3 15,75% thu được dung

dịch Y và 0,784 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Mặt khác hòa tan hết 22,8 gam hỗn hợp trên trong dung

dịch HCl loãng thu được dung dịch T gồm 3 chất tan có tổng khối lượng 40,4 gam (không có khí thoát ra). Trộn dung

dịch Y và T thu được dung dịch G. Cho AgNO3 dư vào G thu được m gam kết tủa. Biết trong T số mol của Cu2+

gấp

2 lần số mol của Fe3+

. Giá trị của m gần nhất với :

A. 126 B. 124 C. 130 D. 134

Câu : Đốt cháy 16,96 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong oxi một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X

trong 242 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 82,2 gam và 1,792 lít

(đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO có tỉ khối so với He bằng 10,125. Cho NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa

nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 25,6 gam rắn khan. Nồng độ C% của Fe(NO3)3 trong Y

gần đúng nhất với:

A. 12% B. 13% C. 14% D. 15%

Câu : Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 thu được (m +

6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl, đun nóng

thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan

hết m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy

nhất; đktc). Nồng độ C% của Fe(NO3)3 có trong dung dịch T gần đúng nhất với:

A. 5,6% B. 7,7% C. 8,2% D. 9,4%

Câu : Hỗn hợp A gồm MgO, Fe2O3, FeS và FeS2. Người ta hòa tan hoàn toàn m gam A trong dung dịch H2SO4 (đ/n

dư) thu được khí SO2, dung dịch sau phản ứng chứa 155

m67

gam muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam A trên

vào dung dịch HNO3 (đ/n dư) thu được 14,336 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và SO2 có tổng khối lượng là 29,8 gam. Cô

cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28,44 gam hỗn hợp muối khan. Biết trong A oxi chiếm 10

.100%67

về khối

lượng. Phần trăm khối lượng của FeS trong A có giá trị gần đúng nhất với :

A. 28% B. 30% C. 32% D. 34%

Câu : Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 0,7 mol axit phản ứng và còn

lại 0,35a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H2 dư thu được 34,4 gam chất rắn.

Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp A gần đúng nhất :

A. 25,0% B. 16,0%. C. 40,0% D. 50,0%.

Câu : Cho một luồng khí O2 đi qua 63,6 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al và Fe thu được 92,4 gam chất rắn X. Hòa tan

hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch HNO3 (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và

3,44 gam hỗn hợp khí Z. Biết có 4,25 mol HNO3 tham gia phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 319 gam

muối. Phần trăm khối lượng của N có trong 319 gam hỗn hợp muối trên là :

A. 18,082% B. 18,125% C. 18,038% D. 18,213%

Câu : Cho O3 dư vào bình kín chứa hỗn hợp Fe và Cu rồi nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn

tăng 5,12 gam và thu được m gam hỗn hợp oxit. Mặt khác, cho hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch HNO3 thu được

2,688 (lít) khí NO đktc (sản phẩm khử duy nhất) và 2

m7

gam chất rắn chỉ chứa một kim loại. Giá trị m gần nhất với

:

A.15,0 B.20,0 C. 25,0 D.26,0

Câu : Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2

(đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với 100 ml dung dịch

Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 27,96 B. 29,52 C. 36,51 D. 1,56

Câu : A là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg cho một luồng khí O2 đi qua 21,4 gam A nung nóng thu được 26,2 gam hỗn hợp

rắn B. Cho toàn bộ B vào bình chứa 400 gam dung dịch HNO3 (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản

ứng xảy ra hoàn toàn thấy có NO và N2 thoát ra với tỷ lệ mol 2 : 1. Biết khối lượng dung dịch C sau phản ứng là

421,8 gam, số mol HNO3 phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng gần nhất

với :

A.156 B.134 C.124 D.142

Câu : Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu, FeO và 2 3Fe O tan hết trong dung dịch HCl ( vừa đủ ) thu được dung dịch

(A). Cho a gam Mg vào dung dịch (A), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch (B). Thêm dung dịch KOH dư

vào (B) được kết tủa (D). Nung (D) trong không khí đến khối lượng không đổi được b gam chất rắn (E). Mối quan hệ

giữa a,b được biểu hiện qua sơ đồ sau :

b (gam)

74

68

62

0 3,6 7,2 10,8 a (gam)

Mặt khác, khi cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3, thu được V lít hỗn hợp khí T gồm NO,

NO2 và N2O. Biết T có tỷ khối so với Hidro là 164

9 và khối lượng HNO3 tham gia phản ứng là 158,76(g). Giá trị V

gần nhất với :

A.1,9 B.1,95 C. 2,0 D. 2,05

Câu : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn A gồm Al, Mg và Fe2O3 trong V lít dung dịch HNO3 0,5M. Sau phản

ứng thu được dung dịch B và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí D gồm 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí

có tỉ khối hơi so với H2 là 14,8. Đem dung dịch B tác dụng với NaOH dư thu được dung dịch C và kết tủa E nặng

47,518 gam. Đem lọc kết tủa E nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 38,92 gam chất rắn F. Để

hòa tan hết F cần dùng 1,522 lít dung dịch HCl 1M. Đem dung dịch C sục dư CO2 thì thu được 13,884 gam kết tủa

trắng. Khối lượng muối có trong B là :

A. 148,234 B. 167,479 C. 128,325 D. 142,322

Câu : Nung m gam hỗn hợp X gồm bột Al, và Fe3O4 sau một thời gian thu được chất rắn Y. Để hòa tan hết Y cần V

ml dung dịch H2SO4 0,7M (loãng). Sau phản ứng thu được dung dịch Z và 9,846 lít khí (đo ở 1,5 atm, 270C). Cho

dung dịch NaOH vào dung dịch Z đến dư, thu được kết tủa M. Nung M trong chân không đến khối lượng không đổi

thu được 44 gam chất rắn T. Cho 50 gam hỗn hợp X1 gồm CO và CO2 qua ống sứ đựng chất rắn T nung nóng. Sau

khi T phản ứng hết, thu được hỗn hợp khí X2 có khối lượng gấp 1,208 lần khối lượng X1. Giá trị của m và V lần lượt

là:

A. 59,9 và 1091 B. 66,9 và 1900

C. 57,2 và 2000 D. 59,9 và 2000

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Chuyên KHTN Hà Nội, năm 2015)

Câu : Hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe2O3 nặng 14,16 gam. Chia thành 3 phần đều nhau. Cho dòng khí H2 (dư) đi qua

phần 1 (nung nóng) thì thu được 3,92 gam Fe. Cho phần 2 vào lượng dư dung dịch CuSO4 thì thu được 4,96 gam hỗn

hợp rắn. Phần 3, được hòa tan vừa hết bởi một lượng tối thiểu V ml dung dịch HCl 7,3% (d=1,03g/ml). Sau phản ứng

thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, được a gam kết tủa. Các phản ứng

đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V lần lượt là:

A. 6,25 và 15,12 B. 67,96 và 14,35

C. 56,34 và 27,65 D . 67,96 và 27,65

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Chuyên KHTN Hà Nội, năm 2015)

Câu : Điện phân 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 2M với điện cực trơ trong t giây, cường độ dòng điện không đổi 1,93A

(hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 16,8 gam Fe vào Y, sau

khi các phản ứng kết thúc thu được 15,99 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5

). Giá

trị của t là

A. 5000. B. 4820. C. 3610. D. 6000.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Bảo Lộc – Lâm Đồng, năm 2015)

Câu : Cho hỗn hợp X gồm CuO và NaOH có tỉ lệ số mol 1:1 tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp HCl 1M và

H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp muối trung hoà. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ

màng ngăn xốp cường độ I=2,68A đến khi khối lượng dung dịch giảm 20,225 gam mất t giây thì dừng lại thu được

dung dịch Z. Cho m gam Fe vào dung dịch Z sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,9675m gam hỗn hợp 2 kim loại.

Giá trị của t là

A. 11522 B. 10684 C. 12124 D. 14024

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Bến Tre, năm 2015)

Câu : Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO (tỉ lệ mol tương ứng là 3:2) trong lượng vừa đủ dung dịch

HCl, thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%) với cường độ dòng

điện không đổi 5A, đến khi khối lượng dung dịch giảm 11,18 gam thì dừng điện phân và thu được dung dịch Z. Dung

dịch Z tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,1M trong H2SO4 loãng. Giá trị của V là

A. 240 ml. B. 80 ml. C. 160 ml. D. 400 ml.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, năm 2015)

Câu : Điện phân dung dịch chứa m gam muối AgNO3 với cường độ dòng điện I (ampe), sau thời gian t (giây) thì

AgNO3 điện phân hết, ngắt dòng điện, sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn ta thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí

X gồm NO2 và O2, dung dịch Y và kim loại Ag. Giá trị lớn nhất của m là:

A. 34,0. B. 68,0. C. 42,5. D. 51,0.

(Đề thi chọn HSG tỉnh Thái Bình năng 2015)

Câu : Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,15 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện

không đổi) trong thời gian t giây thu được 2,24 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tông thể

tích khí thu được ở 2 điện cực là 4,76 lít (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân đạt 100% và các khí sinh ra

không tan trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,20. B. 0,15. C. 0,25. D. 0,30.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia – SGD & Đào Tạo TP. Hồ Chí Minh, năm 2015)

Câu : Cho 14,625 gam NaCl vào 300ml dung dịch Cu(NO3)2 1M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung

dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp tới khi dung dịch giảm 26,875 gam thì ngừng điện phân. Cho m gam bột Fe

vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy có khí NO thoát ra (Sản phẩm khử duy nhất) và 0,6m gam hỗn

hợp kim loại. Giá trị gần nhất với m là :

A. 11. B. 12. C. 14. D. 13.

Câu : Tiến hành điện phân V lít dung dịch chứa Cu(NO3)2 1M và NaCl 0,5M bằng điện cực trơ tới khi khối lượng

dung dịch giảm m gam thì dừng điện phân. Cho 9,5 gam Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được

1,12 lít khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 5,7 gam hỗn hợp rắn không tan. Giá trị của m gần nhất

với :

A. 12. B. 15. C. 17. D. 14.

Câu : Điện phân 2000 ml ( điện cực trơ, có màng ngăn) dung dịch gồm CuSO4 và 0,01 mol NaCl đến khi cả 2 điện

cực đều thoát ra 448ml khí (đktc) thì ngừng điện phân. Giả sử nước bay hơi không đáng kể trong quá trình điện phân.

Giá trị pH dung dịch sau điện phân là:

A. 1,4. B. 1,7. C. 1,2. D. 2,0.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2015)

Câu : Điện phân (với điện cực trơ, có màng ngăn) m gam dung dịch chứa 0,1 mol FeCl3 và 0,15 mol HCl với cường

độ dòng điện không đổi 1,92A. sau thời gian t giờ thì dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng (m –

5,156)gam. Biết trong quá trình điện phân nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của t là:

A. 2,5 B. 2,0 C. 3,0 D. 1,5

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Đại học Vinh, năm 2015)

Câu : Điện phân 400ml dung dịch X gồm NaCl 0,2M và Cu(NO3)2 0,4M với cường độ dòng điện là 2,573 A trong

thời gian t giờ thu được dung dịch Y. Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch Y để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,68

gam chất rắn khan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của t gần nhất với :

A. 1 B. 2,5. C. 2. D. 1,5.

Câu : Điện phân (với điện cực trơ, có màng ngăn) m gam dung dịch chứa 0,1 mol FeCl3 và 0,15 mol HCl với cường

độ dòng điện không đổi 1,92A. sau thời gian t giờ thì dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng (m-5,156)gam.

Biết trong quá trình điện phân nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của t là:

A. 2,5 B. 2,0 C. 3,0 D. 1,5

Câu : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và

HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất

rắn .Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm duy nhất của N+5

trong các phản ứng. Giá trị của m là:

A. 30,05. B. 34,10. C. 28,70. D. 5,4.

Câu : Hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO và Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được

6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỷ khối so với hidro là 15,933 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu

được 129,4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 15,68 lít khí

SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104 gam muối khan. Giá trị của m

là :

A. 27,2 B. 28,8 C. 26,16 D. 22,86

Câu : Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất rắn X

và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl, thu được dung dịch

Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua, và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2, tỉ khối của Z so với H2 là

11,4. Giá trị m gần nhất là

A. 82. B. 74. C. 72. D. 80.

Câu : Cho 26,88 gam bột Fe vào 600 ml dung dịch hỗn hợp A gồm Cu(NO3)2 0,4M và NaHSO4 1,2M. Sau khi các

phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn B và khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là:

A. 15,92 B. 13,44 C. 17,04 D. 23,52

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Hà Giang, năm 2015)

Câu : Cho 3,9 gam hỗn hợp Al, Mg tỷ lệ mol 2 : 1 tan hết trong dung dịch chứa KNO3 và HCl. Sau phản ứng thu

được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO và H2. Khí

B có tỷ khối so với H2 bằng 8. Giá trị của m gần giá trị nào nhất?

A. 24 B. 26 C. 28 D. 30

Câu : Nung nóng hỗn hợp gồm 31,6 gam KMnO4 và 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 46,5 gam hỗn hợp rắn

Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nóng thu được khí clo. Hấp thụ khí sinh ra vào 300ml

dung dịch NaOH 5M đung nóng thu được dug dịch Z. Cô cạn Z được m(gam) chất rắn khan. Các phản ứng xảy ra

hoàn toàn. Giá trị m là:

A. 79,8 g B. 91,8 g. C. 66,5 g. D. 86,5 g

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Lê Khiết, năm 2015)

Câu : Cho 13,36 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V1 lít SO2 và dung

dịch Y. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa T, nung kết tủa này đến khối lượng không đổi thu

được 15,2 gam rắn Q. Nếu cũng cho lượng X như trên vào 400 ml dung dịch P chứa HNO3, và H2SO4 thấy có V2 lít

khí NO là sản phẩm khử duy nhất thoát ra, còn 0,64 gam kim loại chưa tan hết. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các

khí đo ở đktc. Giá trị V1, V2 là

A. 2,576 và 0,896. B. 2,576 và 0,224.

C. 2,576 và 0,672. D. 2,912 và 0,224

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Lê Khiết, năm 2015)

Câu 12: Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 vào 300ml dung dịch HNO3 2M thu được dung dịch Y và 0,896

lít (đktc) hỗn hợp N2O và NO có tỷ khối so với hidro là 16,75. Trung hòa Y cần dùng 40ml NaOH 1M thu được dung

dịch A, cô cạn A thu được m gam muối khan. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và khi cô cạn muối không bị nhiệt

phân. Giá trị m là:

A. 42,26. B. 19,76 C. 28,46 D. 72,45

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Quốc Học Huế, năm 2015)

Câu : Cho khí CO qua m gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt nung nóng FeO, Fe2O3 và Fe3O4 sau một thời gian thu

được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Khi cho toàn bộ khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn

toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng

lấy dư, thu được một dung dịch chứa 18 gam muối và một sản phẩm khí SO2 duy nhất là 1,008 lít (đktc). Giá trị của

m là:

A. 5,80. B. 14,32 C. 6,48 D. 7,12

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Quốc Học Huế, năm 2015)

Câu : Hoà tan bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A

và 6,72 lit hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và H2 có tỉ lệ mol 2 : 1 và 3 gam chất rắn không tan. Biết dung dịch A

không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là

A. 126,0 gam. B. 75,0 gam. C. 120,4 gam. D. 70,4 gam.

Câu : Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08 mol HCl

(đun nóng). Sau khi kết thức phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z

gồm N2O và H2. Tỷ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH,

lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có

trong hỗn hợp X là :

A. 31,95% B. 19,97% C. 23,96% D. 27,96%

Câu : Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau

khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại

2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 151,5. B. 137,1. C. 97,5. D. 108,9.

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bạc Liêu, năm 2015)

Câu 29: Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X gồm Al , Fe ,

FeO , Fe3O4 , Al2O3 . Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị

của m là

A. 41,97 B. 32,46 C. 32,79 D. 31,97

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Hà Giang, năm 2015)

Câu : Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X.

Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư

vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối

sunfat và 3,472 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị

của m là

A. 6,80 gam B. 8,04 gam C. 6,96 gam D. 7,28 gam

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Lê Quý Đôn, năm 2015)