Upload
others
View
5
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
TRẮC NGHIỆM ĐO LƯỜNG KHÁCH QUAN MCQ
PGS.TS.BS PHẠM LÊ AN
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
T.S Nguyễn Phúc Chỉnh, Nguyễn Thị Thanh Thủy QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
KHÁCH QUAN (MCQ) TRONG DẠY HỌC SINH HỌC
T.S Nguyễn Phúc Chỉnh, Nguyễn Thị Thanh Thủy QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (MCQ)
TRONG DẠY HỌC SINH HỌC
• “Trắc nghiệm là công cụ hay quy trình có tính hệ thống nhằm đo
lường một mẫu các hành vi. Trắc nghiệm giúp ta trả lời câu hỏi:
thành tích cá nhân như thế nào khi so sánh với các người khác hay
so sánh với một lĩnh vực các nhiệm vụ dự kiến ( GS Dương Thiệu
Tống, 1995)
• Trắc nghiệm là một phương pháp đo lường một hành vi của một
người dưới điều kiện được kiểm soát (Walsh & Betz, 1985).
• Trắc nghiệm là một thủ tục có tính hệ thống để đo lường một mẫu
hành vi (Brown, 1983).
5
TRẮC NGHIỆM TRONG MÔN TOÁN
• [1] Đánh giá khách quan ngày càng được sử dụng nhiều trong đó có
multiple choice question (MCQ).
• [2] Soạn thảo MCQ là một công việc phức tạp, tốn thời gian, cần
phối hợp nhiều ngành học trong chương trình MCQs thường dùng
đánh giá kiến thức cho học sinh.
• [3] Có nhiều loại MCQs 5 chọn 1, 4 chọn 1, Đúng/ Sai.
• [4] Một trong các quan ngại khi xây dựng câu MCQ là tính giá trị và
độ tin cậy của nó
6
TRẮC NGHIỆM ĐO LƯỜNG KHÁCH QUAN
Mục đích của lượng giá học sinh
• Cung cấp phản hồi
• Ghi nhận sự hoàn thành nhiệm vụ => cấp chứng nhận
• Thúc đẩy, định hướng học tập
• Quản lý chất lượng (Đánh giá chương trình)
XÂY DỰNG CÔNG VIỆC CÙNG CÁC BƯỚC NHIỆM VỤ
Phöông phaùp LG
Knows
Shows how
Knows how
Does
Knows Kieåm tra nhôù laïi:
MCQ, vieát, vaán ñaùp…..
Knows howLG döaï vaøo tình huoáng:
MCQ, vieát, vaán ñaùp…..
Shows howLG thöïc haønh giaû ñònh:
OSCE, BNG…..
DoesLG thöïc haønh trong ñieàu kieän thaät:
BNG giaáu maët, video, kieåm toaùn
Quan
sát
CÔNG CỤ ĐO LƯỜNG THÀNH QUẢ HỌC TẬP MCQ
Ñaët tröng cuûa caùc coâng cu đo lườngï
•Reliability (R)
•Validity (V)
•Educational impact
(E)
•Acceptability (A)
•Cost (C)
Giaù trò
Tin caäy
Taùc ñoäng
giaùo duïc
Chaáp nhaän
Chi phíTin caäy
Giaù trò
Taùc ñoäng giaùo duïc
Chaáp nhaän
Chi phí
Reliability vs Validity
Reliability
Reproducibility of a measurement
BLUE PRINT – TEST BLUE PRINT
Chủ đề Cấp độ tư duy Tổng cộng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng:
mức độ thấp
Vận dụng:
mức độ cao
Công 2/50= 4% 1/50= 2% 0/50= 0% 1/50= 2% 4/50= 8%
Năng lượng 2/50= 4% 3/50= 6% 5/50= 10% 2/50= 4% 12/50= 24%
Thế năng 2/50= 4% 2/50= 4% 2/50= 4% 0/50= 0% 6/50= 12%
Động năng 1/50= 2% 2/50= 4% 1/50= 2% 1/50= 2% 5/50= 10%
Cơ năng 1/50= 2% 10/50= 20% 5/50= 10% 2/50= 4% 18/50= 36%
Năng lượng 2/50= 4% 1/50= 2% 2/50= 4% 0/50= 0% 5/50= 10%
Tổng cộng 10/50= 4% 19/50= 38% 15/50= 30% 6/50= 12% Tổng điểm=50
25
Bản phác thảo trắc nghiệm
T.S Nguyễn Phúc Chỉnh, Nguyễn Thị Thanh Thủy QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
KHÁCH QUAN (MCQ) TRONG DẠY HỌC SINH HỌC
Phân tích mục tiêu
• Xác định và sắp xếp theo trình tự các bước chủ yếu • Trình bày của từng bước phải có động từ mô tả một
hành vi quan sát được• Đối với đào tạo dựa trên năng lực, mỗi bước nên có
một kết quả quan sát được
Bước
1
Bước
2
Bước
3
Bước
4
Bước
5
Phân tích mục tiêu
• Xác định và sắp xếp theo trình tự các bước chủ yếu
• Quyết định các bước đặt trong hình thoi • Thay đổi các đường dẫn quyết định dẫn đến
các hình thoi
Bước
1
Bước
2
Bước
4
Bước
5QĐ?
3
Bước
6
Bước
7
Đồng ý
Không
Phân tích mục tiêu
• Xác định và sắp xếp theo trình tự các bước chủ yếu
Đi tới chợChọn trái
cây Bóc vỏ
Ăn trái
câyQuả chín?
Đặt trái
cây vào túi
giấy
Đợi cho
đến lúc
chín
Đ/ ý
K
Đại số
Pros and Cons of MCQs generallyParticipant's thoughts ?
Advantages
• Banks of questions created and can be used for reuse/sharing
• Reliable (if set correctly…)
• Marking is time efficient, no second marking required
• Rapid feedback to students and staff
• Enables assessment of large range of curriculum
Disadvantages
• Time to compile questions
• Skill and scrutiny still required in the setting process
• Unable to test practical skills
• Difficulties in compiling questions for higher order cognitive skills cannot assess innovation/creativity
• Concerns re guessing
• Partial knowledge not recognised in more straight forward questions
• If only used formatively may give students unreal expectations in other forms of assessment
• Concerns re relatively high marks
37
CÁC THÀNH PHẦN CỦA MCQ TỐT
MCQ TỐT
PHẦN THÂN ĐƯỢC VIẾT
TỐT
PHẦN TRẢ LỜI RỎ RÀNG
MỒI NHỮ ĐẠT YÊU
CẦU
Options
+/- PHẢN HỒI38
Types of MCQ’s
One-Best-Answer family (A type)• Options may be diagrammed:
D C A E B
• Correct answer is the most likely correct • Better application of knowledge, integration,
synthesis and judgment
Least correct Most correct
Một số quy tắc trong biên soạn
•Đưa hướng dẫn rõ ràng, cụ thể và ra đầy đủ.
- cho từng phần.
•Tránh hỏi các câu nhớ lại.
•Gắn các câu hỏi với các mục tiêu bài học cụ
thể, ít nhất một câu hỏi cho mỗi một mục
tiêu bài học. Kết nối các câu hỏi với động từ
hành động trong mục tiêu bài học.
Một số quy tắc trong biên soạn
•Đảm bảo sự nhất quán về ngữ pháp đối với
phần chính trong câu hỏi và các phần lựa
chọn trả lời.
•Dùng câu đơn giản, một ý.
•Sắp xếp các câu hỏi theo trật tự lô-gic.
•Không đưa ra ý gợi mở cho câu trả lời ở
trong câu hỏi.
Một số quy tắc trong biên soạn
•Không đưa những câu hỏi lừa, gài bẫy.
•Nêu câu hỏi càng cụ thể càng tốt và đảm bảo
chỉ có một câu trả lời đúng duy nhất.
•Đưa ra những phương án trả lời không đúng
một cách hợp lý.
•Không đưa ra những ý không ăn nhập hoặc
dẫn đến hiểu sai lệch
Một số quy tắc trong biên soạn
•Phân tán những phương án trả lời đúng và nhìn khái quát lại các câu trả lời.
•Nên cố định số phương án lựa chọn cho trả lời.
•Đính kèm các quy tắc chấm bài kiểm tra cho giảng viên biết.
•Thử các câu hỏi, cả trước và sau khi thực hiện một khoá huấn luyện.
Soạn câu hỏi nhiều lựa chọn.
•Tránh các phương án trả lời tất cả những ý nêu trên hoặc không một ý nào ở trên.
•Có ít nhất 4 phuơng án trả lời và nhiều nhất 5 phương án trả lời.
•Cố gắng tạo ra các câu lựa chọn có độ dài như nhau.
Soạn câu hỏi nhiều lựa chọn.
•Nêu câu hỏi ở dạng khẳng định hơn là dạng phủ định.
•Dùng ngôn ngữ đơn giản, hội thoại khi diễn đạt ý và sự lựa chọn.
•Các câu hỏi lựa chọn nên có một phần nêu vấn đề và đặt câu hỏi.
•Các câu trả lời đưa ra phải hợp lý.
Ví dụ về câu hỏi đúng/sai:
• ___ Các chất sát khuẩn là các hoá chất có thể được dùng an toàn trên da để tiêu diệt hoặc làm giảm số lượng vi sinh vật.
Soạn câu hỏi đúng/sai:
• Không đưa ra lựa chọn sai hiển nhiên, câu trả lời sai cũng phải viết
hợp lý.
• Nêu câu hỏi rõ ràng và dễ hiểu, tránh dùng: nhiều, ít, rộng, một
vài hoặc tốt.
• Tránh dùng từ gắn với nghĩa đúng như thường thường, thường
xuyên, thông thường hoặc theo lệ thường và từ gắn với
nghĩa sai: chỉ, không bao giờ, hoàn toàn không hoặc
không.
Ví dụ về câu hỏi điền vào chỗ trống:
•Hai nguồn thông tin phổ biến về sức khoẻ sinh sản cho vị thành niên có thể không chính xác hoặc sai lệch là _____________ và ___________.
Câu hỏi điền vào chỗ trống:
•Đảm bảo phần chính của câu hỏi chứa đựng
hầu hết nội dung thông tin. Để phần điền
vào ở cuối câu.
•Nêu câu hỏi ở dạng khẳng định hơn là dạng
phủ định.
•Các chỗ trống phải liên quan đến ý chủ đạo
hoặc quan trọng.
Câu hỏi ghép cặp
• Là những câu hỏi có một danh sách các lựa chọn và
một danh sách khác với các câu trả lời có thể ghép
cặp.
• Hướng dẫn phải rõ ràng: Hãy lắp ghép
định nghĩa với thuật ngữ đúng bằng cách điền chữ
cái đúng vào đằng trước thuật ngữ cần ghép.
• không khảo sát khả năng tổng hợp
do học sinh chỉ chọn từ các mồi nhữcủa thầy cô
•Đoán mò có thể đúng 20-25%
•Đảm bảo quy trình bảo mật
•Cần có ngân hàng câu hỏi
Điểm yếu MCQ
ĐIỂM SỐ BÀI TRẮC NGHIỆM
PHÂN TÍCH CÂU
CHỈ SỐ CÂU DÀNH CHO THẦY CÔ ĐỨNG LỚP
Types of Validity
•Construct validity•Translation validity
• Face validity • Content validity
•Criterion-related validity• Predictive validity • Concurrent validity • Convergent validity• Discriminant validity