12
N4 文法 ページ 1 Nguyễn Hồng Ngọc TNG HP TÀI LIU N4 (Theo các chđề ngpháp) Tài liu này mình biên son vi mục đích giúp các bạn có cái nhìn tng quan vcác chđề ngpháp trong phm vi N4. Mình đặt các cu trúc có ni dung ging nhau cùng mt chđề vi hy vng các bn nhn ra điểm ging và khác nhau vnét nghĩa của các cu trúc, tđó phân biệt được cách sdng ca các cấu trúc. Để vic ôn tp hiu qunht có th, các bạn hãy đánh dấu các cấu trúc chưa nắm rõ và ttra cu li tài liệu đã học, và ưu tiên ôn các cấu trúc đó thật kĩ lưỡng. Trong quá trình biên son, chc chn mình không thtránh khỏi sai sót. Để tài liệu được hoàn hảo hơn, các bn vui lòng góp ý vi mình qua email [email protected] nhé. Mc dù tài liu này mình viết rt vn tắt nhưng các thắc mc vý nghĩa sử dng, các bn vui lòng ttra cu bng Tđiển ngpháp nhé, mình xin phép chphn hi email ca các bn sau khi tra cu mà vn thc mắc thôi nhé, vì mình nghĩ rằng ttìm hiu sgiúp các bn nhlâu hơn. Chúc các bn hc tt, thi tt!!! - - Nguyn Hng Ngc - 1. Thì あいだ 私は夏のあいだ、ずっと北海道にいました。 Trong suốt kì nghỉ hè, tôi ở Hokkaido. Trong suốt khoảng thời gian (hành động liên tục) あいだに 夏休みのあいだにひっこししたいです。 Tôi muốn chuyển nhà trong kì nghỉ hè. Trong khoảng thời gian (hành động xảy ra một vài lần) 2. Các hành động theo trình tự thời gian たばかりだ 「もしもし、夏子さん、私が送った写真、もう見た?」 Alo alo, Natsuko đã xem cái ảnh tôi gửi chưa? 「あ、ごめんなさい。今うちに帰ってきたばかりで、まだ見ていないの よ。」 À, xin lỗi, tôi vừa mới về nên chưa xem. Vừa mới たら 夏休みになったら、国へ帰ります。 Đến kì nghỉ hè thì tôi về nước. Sau khi (giả định)

TỔNG HỢP TÀI LIỆU N4 (Theo các chủ đề ngữ pháp) · (Ở sân ga) Vì động đất, tàu điện đến muộn. Bởi vì ... Vì gần công ty nên thỉnh thoảng

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: TỔNG HỢP TÀI LIỆU N4 (Theo các chủ đề ngữ pháp) · (Ở sân ga) Vì động đất, tàu điện đến muộn. Bởi vì ... Vì gần công ty nên thỉnh thoảng

N4 文法

ページ 1 Nguyễn Hồng Ngọc

TỔNG HỢP TÀI LIỆU N4

(Theo các chủ đề ngữ pháp)

Tài liệu này mình biên soạn với mục đích giúp các bạn có cái nhìn tổng quan về các chủ đề ngữ pháp trong phạm vi N4. Mình đặt các cấu

trúc có nội dung giống nhau ở cùng một chủ đề với hy vọng các bạn nhận ra điểm giống và khác nhau về nét nghĩa của các cấu trúc, từ đó phân

biệt được cách sử dụng của các cấu trúc. Để việc ôn tập hiệu quả nhất có thể, các bạn hãy đánh dấu các cấu trúc chưa nắm rõ và tự tra cứu lại

tài liệu đã học, và ưu tiên ôn các cấu trúc đó thật kĩ lưỡng.

Trong quá trình biên soạn, chắc chắn mình không thể tránh khỏi sai sót. Để tài liệu được hoàn hảo hơn, các bạn vui lòng góp ý với mình

qua email [email protected] nhé. Mặc dù tài liệu này mình viết rất vắn tắt nhưng các thắc mắc về ý nghĩa sử dụng, các bạn vui lòng tự tra

cứu bằng Từ điển ngữ pháp nhé, mình xin phép chỉ phản hồi email của các bạn sau khi tra cứu mà vẫn thắc mắc thôi nhé, vì mình nghĩ rằng tự

tìm hiểu sẽ giúp các bạn nhớ lâu hơn.

Chúc các bạn học tốt, thi tốt!!!

-

- Nguyễn Hồng Ngọc -

1. Thì

あいだ 私は夏のあいだ、ずっと北海道にいました。 Trong suốt kì nghỉ hè, tôi ở Hokkaido.

Trong suốt khoảng thời gian (hành động liên tục)

あいだに 夏休みのあいだにひっこししたいです。 Tôi muốn chuyển nhà trong kì nghỉ hè.

Trong khoảng thời gian (hành động xảy ra một vài lần)

2. Các hành động theo trình tự thời gian

たばかりだ 「もしもし、夏子さん、私が送った写真、もう見た?」 Alo alo, Natsuko đã xem cái ảnh tôi gửi chưa?

「あ、ごめんなさい。今うちに帰ってきたばかりで、まだ見ていないの

よ。」 À, xin lỗi, tôi vừa mới về nên chưa xem.

Vừa mới

たら 夏休みになったら、国へ帰ります。 Đến kì nghỉ hè thì tôi về nước.

Sau khi (giả định)

Page 2: TỔNG HỢP TÀI LIỆU N4 (Theo các chủ đề ngữ pháp) · (Ở sân ga) Vì động đất, tàu điện đến muộn. Bởi vì ... Vì gần công ty nên thỉnh thoảng

N4 文法

ページ 2 Nguyễn Hồng Ngọc

てたら 私が日本に来てから、もう4年たちました。 Từ hồi tôi đến Nhật đã là 4 năm rồi.

Từ khi, sau khi

3. Các hành động diễn ra song song

たり~たりする きのうの休みにはビデオを見たり、音楽を聞いたりしました。 Vào ngày nghỉ hôm qua, nào là tôi xem video, nào là tôi nghe nhạc.

Liệt kê các hành động tiêu biểu

て 新幹線は速くて、安全です。 Tàu Shinkansen nhanh và an toàn.

4. Mức độ, so sánh

が一番 「リーさんは果物の中で、何が一番好きですか。」 Linh, trong các loại hoa quả bạn thích quả gì nhất?

「オレンジが一番すきです。」 Mình thích cam nhất.

...nhất

すぎる このケーキはちょっと甘すぎます。 Bánh này hơi ngọt quá.

Quá

と~とどちら 「あなたは紅茶とコーヒーとどちらが好きですか。」 Hồng trà và cà phê bạn thích cái nào hơn?

「紅茶の方が好きです。」 Mình thích hồng trà hơn.

Cái nào trong A và B

は~より 今日は昨日より暖かいです。 Hôm nay trời ấm hơn hôm qua.

Hơn

ほど~ない 今日も風が強いです。でも、今日は昨日ほどさむくないです。 Hôm nay gió cũng mạnh. Nhưng không lạnh bằng hôm qua.

Không bằng

より~のほう デパートの品物よりスーパーの品物の方が安い。 Đồ trong trung tâm thương mại rẻ hơn đồ trong siêu thị.

Kém hơn

5. Nguyên nhân, lí do

し 「木村さんはどうして夏が好きなんですか。」 Kimura, vì sao bạn thích mùa hè?

「そうですね。夏休みがあるし、およげるし...」 Ừ, mùa hè được nghỉ này, có thể đi bơi này, ...

Ngoài ra

ため(に) (駅のホームで)地震のため、電車が遅れています。 (Ở sân ga) Vì động đất, tàu điện đến muộn.

Bởi vì

て 用事があって会いには参加できません。 Vì có việc bận nên tôi không thể tham gia được.

Page 3: TỔNG HỢP TÀI LIỆU N4 (Theo các chủ đề ngữ pháp) · (Ở sân ga) Vì động đất, tàu điện đến muộn. Bởi vì ... Vì gần công ty nên thỉnh thoảng

N4 文法

ページ 3 Nguyễn Hồng Ngọc

ので きのうは2時まで眠れなかったので、今朝は早く起きられませんでした。 Hôm qua mãi đến 2h tôi vẫn chưa ngủ được nên hôm nay không thể nào dậy sớm được.

6. Sự thay đổi

ことがある 会社まで近いので、時々自転車で行くことがあります。 Vì gần công ty nên thỉnh thoảng cũng có hôm tôi đi xe đạp đi làm.

Thỉnh thoảng, cũng có khi

たり~たりする にわのそうじは父がしたり、母がしたり、あにがしたりします。 Việc dọn dẹp sân vườn thì khi là bố, khi là mẹ, cũng có khi là anh tôi làm.

Thỉnh thoảng ...thỉnh thoảng

てくる 日本語の授業は、だんだん難しくなってきました。 Tiết học tiếng Nhật gần đây trở nên khó hơn.

Gần đây

ようになる 最近、日本の食事に慣れて、さしみが食べられるようになりました。 Gần đây tôi quen dần với đồ ăn Nhật, đã có thể ăn được sashimi.

Bắt đầu trở nên

7. Sự quyết định

ことにする さくらの木の下で拾ってきた猫だから、「桜」と呼ぶことにしよう。 Vì con mèo này là chúng ta nhặt được dưới gốc cây anh đào nên quyết định gọi là sakura nhé.

Quyết định

ことになる 入社式でスピーチをすることになったので、何を話そうか考えています。 Vì tôi phát biểu trong lễ chào mừng nhân viên mới nên tôi đang nghĩ xem sẽ nói những gì.

Được quyết định (quyết định từ nhiều phía)

にする 「いい喫茶店ですね。なにを頼みましょうか。」 Quán giải khát này được đấy nhỉ. Gọi cái gì bây giờ nhỉ ?

「のどが渇いたから、コーラにします。」 Khát khô cổ thế này, chọn Coca Cola nhé.

Chọn

8. Khả năng

ことができる 私は今、少し日本語を話すことができます。 Bây giờ tôi có thể nói được một chút tiếng Nhật.

Có thể

にくい 子のくつは重くて歩きにくいです。 Giày của con tôi nặng nên khó đi lại.

Khó (làm)

やすい この本が大きくて読みやすいです。 Quyển sách này to nên dễ đọc.

Dễ (làm)

られる 「日本語の新聞がよめますか。」 Bạn có thể đọc sách tiếng Nhật không?

Có thể

Page 4: TỔNG HỢP TÀI LIỆU N4 (Theo các chủ đề ngữ pháp) · (Ở sân ga) Vì động đất, tàu điện đến muộn. Bởi vì ... Vì gần công ty nên thỉnh thoảng

N4 文法

ページ 4 Nguyễn Hồng Ngọc

「いいえ、漢字が多いのでよめません。」 Không, vì có nhiều Kanji nên tôi không đọc được.

9. Mục đích

ため(にい) 西洋美術を勉強するために、イタリア語を習っています。 Vì tôi học nghệ thuật Đông Tây nên tôi đang học tiếng Ý.

Để (mục đích cụ thể)

のに このナイフはチーズを切るのに便利です。 Con dao này để cắt bơ thì tiện.

Để, cho

10. Trải nghiệm

たことがある 学生時代、お金がなくて、必要な本が買えなかったことがあります。 Thời học sinh, không có nhiều tiền nhưng tôi đã không bán quyển sách quý nào.

Đã từng làm

たことがある 私は3年前に1度日本へ来たことがあります。 Ba năm trước tôi đã từng đến Nhật một lần.

Đã từng trải nghiệm

11. Mệnh đề mang ý nghĩa trái ngược

けれど(も) この道具、説明書を読んだけれど使い方が良くわかりませんでした。 Vật dụng này, mặc dù đã đọc sách hướng dẫn sử dụng mà tôi vẫn không hiểu rõ lắm.

Mặc dù

ても この会社は給料は安いですが、給料が高くなくても、私はこの会社で働き

たいです。 Công ty này lương thấp, nhưng mà kể cả lương không cao thì tôi vẫn muốn làm việc.

Thậm chí

のに 私が3時間もかけてケーキを焼いたのに、だれも食べません。 Tôi đã nướng bánh mất 3h đồng hồ, thế mà chẳng ai ăn.

Thế mà

12. Điều kiện

たら もし、面白い本があったら、買ってきてください。 Nếu có quyển sách nào hay thì hãy mua nhé.

Nếu (giả định)

と ドアを開けると、大きい犬がいました。 Mở cửa ra thì sẽ thấy có con chó to lắm.

Nếu (điều kiện => kết quả đương nhiên xảy ra)

と 暖かくなると、桜の花が咲きます。 Nếu trời ấm lên thì hoa anh đào sẽ nở.

Khi

なら 「今から図書館へ行きます。」 Bây giờ tôi ra thư viện.

「あ、図書館に行くなら、私も返したいほんがあるんですが。」 À, nếu bạn ra thư viện thì tôi có quyển sách muốn trả.

Nếu (giả định)

Page 5: TỔNG HỢP TÀI LIỆU N4 (Theo các chủ đề ngữ pháp) · (Ở sân ga) Vì động đất, tàu điện đến muộn. Bởi vì ... Vì gần công ty nên thỉnh thoảng

N4 文法

ページ 5 Nguyễn Hồng Ngọc

ば よく読めば、わかります。 Nếu đọc kĩ thì sẽ hiểu.

Nếu (phải làm ...mới có kết quả ...)

ても 私はタイ語を知らないので、見てもわかりません。 Vì tôi không biết tiếng Thái nên cho dù xem cũng không hiểu.

Cho dù (điều kiện nhượng bộ)

13. Bắt đầu và kết thúc hành động

おわる みんなごはんを食べ終わりました。テープルの上を片付けましょう。 Các bạn đã ăn cơm xong. Chúng ta cùng dọn dẹp bàn thôi.

Xong, kết thúc

だす 雨がやんだら、たくさんの鳥が鳴きだしました。 Khi trời tạnh mưa nên đàn chim bắt đầu kêu nháo nhác.

Bắt đầu (một cách đột ngột)

つづける 山道を一日中歩き続けて、足が痛くなりました。 Đi bộ đường núi liền một ngày, chân trở nên đau nhức rồi.

Tiếp tục

ておく 「山田君、コピー用紙がないから、買っておいてください。」 Yamada, hết giấy photo rồi, đi mua trước đi.

「はい、わかりました。」 Vâng ạ.

Làm trước/ giữ nguyên trạng thái cũ

てしまう 「あの本、読み終わりましたか。」 Bạn đọc xong quyển sách này chưa?

「ええ、もうぜんぶよんでしまいましたから、どうぞ。」 Ừ, xong hết rồi đó. Bạn đọc đi.

Hoàn thành, làm mất rồi

てみる このあららしいボールペンを使ってみました。とても書きやすいですよ。 Tôi đã dùng thử cái bút bi mới này. Rất dễ viết đấy.

Làm thử

ないでおく 健康診断の日は、朝食を食べないでおいてください。 Vào ngày kiểm tra sức khỏe, cố gắng đừng ăn sáng nhé.

Kiềm chế

14. Tình trạng, trạng thái

がする どこかで猫のなき声がします。 Ở đâu đó có tiếng mèo kêu.

Nghe thấy tiếng, cảm thấy, ngửi thấy mùi, nếm thấy vị ...

そうだ あ、シャツのボタンがとれそうですよ。 Này, hình như cúc áo sắp tuột đấy.

Sắp

そうだ 今年の夏は暑くなりそうです。 Hình như hè năm nay nóng hơn.

Hình như

そうだ 昨日は母の日だったので、花をプレゼントしました。母はとても嬉しそう

でした。 Hôm qua là ngày của mẹ nên tôi đã mua hoa. Hình như mẹ tôi thích lắm.

Có vẻ

Page 6: TỔNG HỢP TÀI LIỆU N4 (Theo các chủ đề ngữ pháp) · (Ở sân ga) Vì động đất, tàu điện đến muộn. Bởi vì ... Vì gần công ty nên thỉnh thoảng

N4 文法

ページ 6 Nguyễn Hồng Ngọc

てある 「これ、見てください。私の部屋の写真です。」 Nhìn này! Ảnh phòng tôi đấy.

「へえ。机の上に人形がたくさん飾ってありますね。あ、テレビの上にも

人形が置いてありますね。」 Ơ, trên bàn có trang trí búp bê nhỉ. À, trên TV cũng có để búp bê nữa.

Trạng thái (có ý đồ của người thực hiện)

ている 弟は父によく似ています。 Em tôi giống y hệt bố.

Trạng thái

ている あ、この時計は止まっています。 À, cái đồng hồ này đang ngừng chạy.

Duy trì trạng thái

は~が~ あの人は目がとてもきれいです。 Người kia mắt rất đẹp.

Miêu tả chi tiết

をしている リーさんはきれいな声をしています。 Ly có gương mặt xinh xắn.

Có (gương mặt, tóc ...) => dùng để miêu tả

15. So sánh tương đồng

みたいだ 彼女の話し方は子供みたいね。 Cách nói của cô ấy cứ như em bé nhỉ.

Giống như, cứ như là (thường dùng trong so sánh nghệ thuật)

ようだ ビルの屋上から見ると、人がまるで無視のようです。車はミニカーのよう

です。 Nhìn từ tầng thượng xuống thì giống như là không nhìn thấy người. Ô tô thì như xe đồ chơi.

Như

らしい ケンはいつも元気で、本当に若者らしいです。 Ken lúc nào cũng khỏe, thực sự là rất trẻ.

Hình như

16. Mong muốn

がる 赤ちゃんがミルクを欲しがって、泣いています。 Đứa trẻ khát sữa nên đang khóc.

Mong muốn của ngôi thứ ba

たらいい・といい・ば

いい

「あした、はれたらいいな。」 Ngày mai mà nắng thì tốt.

「そうですね。いいてんきだったらいいですね。」 Ừ nhỉ, trời đẹp thì tốt.

Giá mà (ước)

17. Dự định

つもりだ 「今度のレポートで、君は何について書くつもりですか。」 Báo cáo năm nay bạn định viết về đề tài gì?

「まだ決めていません。」

Dự định

Page 7: TỔNG HỢP TÀI LIỆU N4 (Theo các chủ đề ngữ pháp) · (Ở sân ga) Vì động đất, tàu điện đến muộn. Bởi vì ... Vì gần công ty nên thỉnh thoảng

N4 文法

ページ 7 Nguyễn Hồng Ngọc

Tôi vẵn chưa quyết định.

よう ねつがあるから、今日は早く帰ろう。 Vì bị sốt nên hôm nay về sớm thôi.

Sẽ, định (Dạng ý chí)

ようと思う 会社をやめて、1年ぐらい留学しようと思っています。 Tôi nghỉ việc nên định đi du học khoảng một năm.

Nghĩ là sẽ

ようとする どうも遅くなりました。会社を出ようとしたとき、社長によばれたんで

す。 Rất muộn rồi. Đang định về thì bị giám đốc gọi.

Định, chuẩn bị

ようにする 人に会うとき、約束の時間を守るようにしましょう。 Khi hẹn mọi người thì hãy cố gắng đúng giờ.

Cố gắng thực hiện

18. Khuyên bảo, thuyết phục

たほうがいい この部屋、空気が悪いですね。少し窓をあけたほうがいいですよ。 Phòng này không khí không tốt nên mở cửa số một chút thì tốt hơn.

Nên

たらいい 疲れているようですね。今、仕事も忙しくないから、2,3日休んだらい

いですよ。 Bạn có vẻ mệt mỏi. Bây giờ nếu công việc không quá bận rộn thì tại sao không nghỉ ngơi 2-3 ngày đi.

Vì sao không

たらどうですか 「すみません、3番のバスはどこから出ますか。」 Xin lỗi, xe bus số 3 thì đi ra ở đâu?

「さあ、あそこの案内所で聞いたらどうですか。」 À, bạn nên nghe từ phòng thông tin đằng kia.

Nên…đi

といい 眠れない時は、ちょっとお酒を飲むといい。 Khi không ngủ được, uống một chút rượt thì tốt

Làm thế thì được

ばいい そんなに欲しいのなら、自分で買えばいいじゃないか。 Nếu bạn thích nó như thê, tự mình mua nó không được sao

Làm … là được

ばいいですか 「この本はいつまでに返せばいいですか。」 Quyển sách này trả từ

「来週の水曜日までに返してください。」

Nên làm khi nào/như nào ...

ましょうか 「もう4時ですね。お茶にしましょうか。」 Đã 4 giờ rồi, có nên uống trà không?

「ええ、いいですね。」 Ừ, được đấy.

Có nên

19. Yêu cầu, mệnh lệnh

Page 8: TỔNG HỢP TÀI LIỆU N4 (Theo các chủ đề ngữ pháp) · (Ở sân ga) Vì động đất, tàu điện đến muộn. Bởi vì ... Vì gần công ty nên thỉnh thoảng

N4 文法

ページ 8 Nguyễn Hồng Ngọc

お~ください あぶないですから、黄色伊仙の内側におくだりください。 Nguy hiểm nên vui lòng đứng bên trong vạch vàng.

Hãy (rất lịch sự)

させてください 市役所へ行かなければなら居ないので、今日は早く帰らせてください。 Vì không phải đến tòa thị chính nên hôm nay về sớm cho tôi.

...(làm) cho tôi

しろ 止まれ。 Dừng lại ngay.

Hãy, (làm) ngay

な 危険。入るな。 Nguy hiểm! Không được vào!

Đừng, cấm được làm

なさい 7時だよ。早く起きなさい。 7 giờ rồi, nhanh dậy đi nào!

Hãy

20. Cho phép, cấm đoán, ép buộc, không cần thiết

てはいけない ここは危険です。この川で泳いではいけません。 Ở đây rất nguy hiểm. Không được bơi qua dòng sông này.

Không được

てもいい 今日の会議は303号室を使ってもいいですよ。 Cuộc họp hôm nay được phép sử dụng phòng 303.

Được phép

てもかまわない 授業中に飲み物を飲んでもかまいませんか。 Sẽ không sao khi tôi uống thứ gì đó trong lớp học nhỉ?

(tôi) không phiền nếu bạn ...(nhượng bộ)

てもかまわない あなたが読みたいと言っていた本を持ってきましたよ。私はもう読んだか

ら、返してくなくてもかまいませんよ。 Tôi có mang theo quyển sách mà bạn nói bạn muốn đọc. Tôi đã đọc rồi nên là bạn không cần trả lại cũng không sao.

Cho phép

なくてはならない 「来月、また来なくてはなりませんか。」 Tháng sau, tôi có phải đến không?

「ええ、すみませんが、来月もう1回来てください。」 À, làm phiền bạn tháng sau đến một lần nữa nhé.

Phải (người nói yêu ép buộc/yêu cầu người nghe)

なくてもいい 1日だけですからホテルの部屋は広くなくても、きれいでなくてもいいで

す。 Vì chỉ ở một ngày nên phòng khách sạn không rộng, không cần đẹp cũng được!

Không …. cũng được

なくてもいい 「明日もこなければなりませんか。」 Sáng mai có phải đến không.

「いいえ、今日は仕事が全部できたから、あしたは来なくてもいいです

よ。」 Không, trong hôm nay thì làm xong hết việc rồi nên là mai không cần phải đến.

Không cần phải làm

Page 9: TỔNG HỢP TÀI LIỆU N4 (Theo các chủ đề ngữ pháp) · (Ở sân ga) Vì động đất, tàu điện đến muộn. Bởi vì ... Vì gần công ty nên thỉnh thoảng

N4 文法

ページ 9 Nguyễn Hồng Ngọc

なければいけない 明日の朝早く起きなければいけないので、お先に失礼します。 Sáng ngày mai cần phải dậy sớm nên tôi xin phép về trước.

Phải (người nói cảm thấy cần làm)

なければならない あした、部屋代を払わなければなりません。 Ngày mai phải trả tiền thuê nhà.

Phải làm, cần làm, không làm không được

21. Phán đoán

かもしれない 雪の日は、この道は危ないですよ。すべるかもしれませよ。 Trong ngày tuyết, con đường này rất nguy hiểm. Bạn có thể bị trượt ngã đẫy.

Có lẽ

だろう 田中さんは旅行には行かないだろう。忙しいと言っていたから。 Anh Tanaka có lẽ sẽ không đi du lịch vì bận rộn.

Có lẽ

だろうと思う キャンプの参加者は50人ぐらいだろうと思います。 Tôi nghĩ là có lẽ sé có khoàng 50 người tham gia vào gian trại (Camp)

Tôi nghĩ là có lẽ

はずがない なにかの間違いでしょう。彼が独身のはずがありません。ときどき奥さん

の話をしますよ。

Không thể nào, có lẽ không (phán đoán)

はずだ 田中さんはもう会社を出たはずですよ。5時の新幹線に乗ると言っていた

から。 Có thể anh Tanaka sẽ rời công ty vì anh ấy lên chuyến tàu Shinkansen lúc 5 giờ.

Có thể, có lẽ

みたいだ 私、なんだが風邪を引いたみたい。のどが痛いの。 Hình như tôi bị cảm lạnh rồi. Cổ họng đau lắm.

Hình như

ようだ あれ、この牛乳、ちょっと悪くなっているようです。変なにおいがしま

す。 Ô, sữa này có vẻ bị hỏng rồi. Có mùi lạ lắm.

Có vẻ

22. Trích dẫn, tường thuật

そうだ テレビの天気予報によると、明日は大雨が降るそうです。 Theo như dự báo thời tiết trên ti vi thì nghe nói ngày mai có mưa.

Nghe nói

と 花子さんはサッカーの試合を始めてみたと言いました。 Hanako nói rằng cô ấy sẽ thử bắt đầu với trận đấu bóng đá.

Nói (tường thuật gián tiếp)

と 花子さんは「サッカーの試合を始めてみました」と言いました。 Hanako nói rằng: “Tôi sẽ thử bắt đầu với trận đấu”.

Nói (tường thuật trực tiếp)

という むかしむかし、太郎君といる男の子がいました。 Ngày xửa ngày xưa, có một cậu bé được gọi là Taro.

Gọi là

ように 先生はタンさんに字をもっときれいに描くように言いました。 Cô giáo bảo Tan vẽ chữ đẹp hơn một chút.

Nói (tường thuật gián tiếp – câu mệnh lệnh)

23. Giải thích

Page 10: TỔNG HỢP TÀI LIỆU N4 (Theo các chủ đề ngữ pháp) · (Ở sân ga) Vì động đất, tàu điện đến muộn. Bởi vì ... Vì gần công ty nên thỉnh thoảng

N4 文法

ページ 10 Nguyễn Hồng Ngọc

のだ 来月スイスに行きます。絵本の展覧会に出席するのです。 Tháng sau sẽ đi Thụy sĩ vì tham dự triển lãm cuốn sách ảnh.

Bởi vì

のですか 「何がいいことがあったんですか。うれしそうな顔をして...」 Có việc tốt gì à, nhìn mặt có vẻ rất vui…

「ええ、あした、マリアさんとドライブに行くんです。」 À, ngày mai tôi cùng Maria lái xe.

Tại sao?

のは~だ 田中さんのうちに行ったのは、先週の水曜日です。 Ngày tôi đi đến nhà anh Tanaka là thứ 4 tuần sau.

....là vì

24. Cho nhận

てあげる パーティーの後、中山さんは春子さんを家まで送ってあげました。 Sau bữa tiệc, anh Nakayama tiễn Haruko đến nhà.

Làm cho ai

てくれる 春子さんはとても親切で、わたしがこまっているといつも助けてくれま

す。 Haruko rất tốt bụng, luôn giúp đỡ tôi lúc gặp khó khăn.

Làm cho (tôi)

てもらう 私は朝起きられないので、いつも母似たので起こしてもらいます。 Tôi không thể dạy được nên lúc nào mẹ cũng đánh thưc tôi.

Ai đó làm ... cho...

25. Sai khiến

させる 子供が読みたいと言ったので、お父さんは子供に部屋をそうじさせまし

た。 Bọn trẻ nói rằng chúng muốn đọc nên bố cho phép chúng dọn phòng.

Cho phép

させる 部屋が汚いので、お父さんは子供に部屋を掃除させました。 Vì phòng rất bẩn nên bố bắt bọn trẻ dọn phòng.

Bắt ai làm gì

させる ジムはお化けの話をして、子どもたちを怖がらせました。 Jim kể chuyện quái vật làm cho bọn trẻ sợ.

Làm cho ai có cảm giác ...

26. Bị động sai khiến

させられる アルバイトをしている店で、店長に言葉の使い方を覚えさせられました。 Trong cửa hàng tôi làm thêm, tôi bị buộc phải nhớ cách sử dụng từ với cửa hàng trưởng.

Bị bắt phải làm gì

られる 私は子供に眼鏡を壊されて困っています。 Tôi gặp rắc rồi vì làm cho kính của đứa trẻ bị vỡ.

Bị

られる 子供の時母が忙しかったので、わたしは祖母に育てられました。 Hồi còn nhỏ, mẹ tôi rất bận nên tôi được bà dạy dỗ.s

Được

Page 11: TỔNG HỢP TÀI LIỆU N4 (Theo các chủ đề ngữ pháp) · (Ở sân ga) Vì động đất, tàu điện đến muộn. Bởi vì ... Vì gần công ty nên thỉnh thoảng

N4 文法

ページ 11 Nguyễn Hồng Ngọc

られる きのう、となりの人に夜遅くまで騒がれて、うるさくて寝られませんでし

た。 Hôm qua, người bên cạnh làm ồn đến nửa đêm, ồn quá tôi không thể ngủ được.

Bị làm phiền

られる 試験は3月15日に行われます。 Kỳ thi được tổ chức vào ngày 15 tháng 03.

Được (tổ chức)

27. Lịch sự

お~・ご~ 先生、ご家族の皆さんはお元気ですか。 Gia đình thấy có khỏe không ạ?

Tiền tố danh từ

お~する 先生、おかばんをおもちしましょうか。 Để em mang cặp giúp thầy nhé!

Kính ngữ (động từ)

お~になる 会長は10月8日にパソコンがらおかえりになります。 Chủ tịch trả máy tính vào ngày 8/10.

Kính ngữ (động từ)

られる 先生、どこで電車を降りられますか。 Thầy xuống tàu ở đâu?

Xã giao

28. Mục đích

ため(に) これは日本語を勉強する人のたまの材料です。 Đây là tài liệu dành cho người học tiếng Nhật.

Dành cho

29. Nhấn mạnh

も~し、~も この服はデザインもいいし、色もいいです。 Bộ quần áo này thiết kết tốt và màu sắc cũng đẹp.

...cũng..., cả.... cũng

30. Tình huống có chủ ý và không chủ ý

Vナイずに 切手をはらずに手紙をポストに入れてしまいました。 Tôi bỏ thư vào trong hòm thư mà không dán tem mất rồi.

Khi không thực hiện V (một điều quan trọng)

て CDを聞いて発音の練習をします。 Tôi luyện tập phát âm trong lúc nghe CD.

Làm V2 trong trạng thái V1

ないで 昨夜は顔も洗わないで寝てしまいました。 Đếm qua tôi đi ngủ mà không rửa mặt.

Làm V2 không trong trạng thái V1

31. Thuyết minh

ような 弟はケーキやチョコレートのような甘いものばかりよく食べます。 Em trai tôi chỉ ăn đồ ngọt như là bánh ngọt hay sô cô la.

Như là (đưa ra ví dụ)

32. Quá trình, kết luận

ていない また終わっていません。 Vẫn chưa kết thúc.

Vẫn chưa

Page 12: TỔNG HỢP TÀI LIỆU N4 (Theo các chủ đề ngữ pháp) · (Ở sân ga) Vì động đất, tàu điện đến muộn. Bởi vì ... Vì gần công ty nên thỉnh thoảng

N4 文法

ページ 12 Nguyễn Hồng Ngọc

てしまう 「けさは遅かったですね。」 Hôm nay bạn đi muộn nhỉ.

「すみません、いつものバスに遅れてしまったんです。」 Xin lỗi, xe bus đó lần nào cũng bị trễ.

...(làm) mất rồi (tiếc nuối)

まま うちの子は遊びに行ったまま、まだ帰りません。 Mấy đứa trả vẫn chơi mà chưa về.

Cứ duy trì V1