Upload
hoangdung
View
235
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
TÓM TẮT NỘI DUNG CÁC HỌC PHẦN
TRONG CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH HÓA HỌC
PHI1004, Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 1, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: không có (ghi mã số và tên các học phần tiên quyết)
- Tóm tắt nội dung
Học phần những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin 1 cung cấp cho người học
thế giới quan và phương pháp luận triết học đúng đắn thông qua những nội dung của chủ
nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử: Trình bày hệ thống quan niệm
của triết học Mác - Lênin về tự nhiên, xã hội và con người, mối quan hệ giữa tự nhiên, xã
hội và con người; những quy luật chung nhất của sự vận động, phát triển của tự nhiên, xã
hội và của tư duy con người. Lý luận của triết học Mác - Lênin về hình thái kinh tế - xã
hội, về giai cấp, đấu tranh giai cấp giải phóng con người, về dân tộc, cách mạng xã hội,
vai trò của quần chúng nhân dân và cá nhân lãnh tụ trong lịch sử.
PHI1005, Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 2, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: PHI1004
- Tóm tắt nội dung
Học phần những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin 2 cung cấp cho người học:
Những nguyên lý cơ bản nhất của chủ nghĩa Mác - Lênin về phương thức sản xuất tư bản
chủ nghĩa qua việc nghiên cứu 3 học thuyết kinh tế: học thuyết về giá trị, học thuyết về
giá trị thặng dư và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước. Các học thuyết này không chỉ
làm rõ những quy luật kinh tế chủ yếu chi phối sự vận động của nền kinh tế thị trường,
của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa mà còn chỉ ra tính tất yếu của sự sụp đổ chủ nghĩa tư
bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội. Trên cơ sở đó làm rõ những cơ sở lý luận cơ
bản, trực tiếp dẫn đến sự ra đời và những nội dung chủ yếu của học thuyết Mác- Lênin về
chủ nghĩa xã hội.
POL1001, Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết:
PHI1005 - Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 2
- Tóm tắt nội dung
Học phần cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về:
Cơ sở, quá trình hình thành và phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh;
Hệ thống những quan điểm toàn diện và sâu sắc về một số vấn đề cơ bản của cách mạng
Việt Nam, bao gồm vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc; chủ nghĩa xã hội và
2
con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam; Đảng Cộng sản Việt Nam; đại đoàn
kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; dân chủ và xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân;
đạo đức, văn hóa và xây dựng con người mới.
Những đóng góp về lý luận và thực tiễn của Hồ Chí Minh đối với sự nghiệp cách mạng
của dân tộc Việt Nam.
HIS1002, Đƣờng lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: POL1001
- Tóm tắt nội dung :
+ Hoàn cảnh lịch sử, quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam - chủ thể hoạch định
đường lối cách mạng Việt Nam;
+ Những kiến thức cơ bản và có hệ thống về đường lối cách mạng của Đảng, bao gồm hệ
thống quan điểm, chủ trương, chính sách về mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ và giải
pháp của cách mạng Việt Nam, thể hiện qua cương lĩnh, nghị quyết… của Đảng.
+ Đường lối của Đảng thời kỳ đổi mới trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội.
INT1003, Tin học cơ sở 1, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: không có
- Tóm tắt nội dung
Phần 1: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ sở về thông tin, máy tính, phần mềm và
các ứng dụng công nghệ thông tin.
Phần 2: Cung cấp kiến thức và rèn luyện kỹ năng sử dụng hệ điều hành, sử dụng các phần
mềm văn phòng thông dụng và khai thác một số dịch vụ trên Internet.
INT1005, Tin học cơ sở 3, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: INT1003 - Tin học cơ sở 1
- Tóm tắt nội dung
Kiến thức cơ bản về lập tr nh: Phương pháp lập tr nh, ngôn ngữ lập trình bậc cao, các bước
để xây dựng chương tr nh, các cấu trúc điều khiển, các kiểu dữ liệu, cấu trúc mảng, hàm,
thủ tục/chương tr nh con, biến cục bộ, biến toàn cục, vào ra dữ liệu tệp.
Rèn luyện kỹ năng sử dụng thành thạo một ngôn ngữ lập trình bậc cao được lựa chọn C/
FORTRAN):
FLF2101, Tiếng Anh cơ sở 1, 4 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: không có
- Tóm tắt nội dung
3
Chương tr nh tiếng Anh cơ sở 1 là chương tr nh đầu tiên trong ba chương tr nh đào tạo
tiếng Anh dành cho tiếng Anh không chuyên bậc đại học. Học phần cung cấp cho sinh
viên những kiến thức cơ bản về:
Các thời thể ngữ pháp tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu như động từ to be, thời hiện
tại đơn, quá khứ đơn, các cách đặt câu hỏi để lấy thông tin …;
Những từ vựng được sử dụng trong các tình huống hàng ngày và để nói về các chủ đề quen
thuộc của cuộc sống như bản thân, gia đ nh, quê hương, đất nước…;
Bảng phiên âm quốc tế và cách phát âm phụ âm, nguyên âm, các âm phổ biến trong tiếng
Anh. Bên cạnh đó, sinh viên cũng được học về cách phát âm các dạng của động từ to be,
các động từ được chia ở dạng hiện tại và quá khứ;
Các kỹ năng ngôn ngữ đọc, nghe, nói, viết ở dạng làm quen ban đầu.
FLF2102, Tiếng Anh cơ sở 2, 5 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: FLF2101
- Tóm tắt nội dung
Chương tr nh Tiếng Anh cơ sở 2 là chương tr nh thứ hai trong ba chương tr nh đào tạo
tiếng Anh dành cho tiếng Anh không chuyên bậc đại học. Học phần cung cấp cho sinh
viên những kiến thức cơ bản về:
Các thời thể ngữ pháp tiếng Anh dành cho sinh viên tr nh độ tiền trung cấp như thời hiện
tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ
hoàn thành, các động từ khuyết thiếu …;
Những từ vựng được sử dụng trong các tình huống hàng ngày và để nói về các chủ điểm
quen thuộc như gia đ nh, sở thích, lĩnh vực quan tâm, công việc, du lịch, sự kiện đang diễn
ra; Bên cạnh đó, sinh viên cũng được học cách cấu tạo và sử dụng các loại từ vựng như
tính từ, trạng từ, đại từ, động từ tình thái, cụm động từ, cách kết hợp từ, quy tắc cấu tạo từ;
Bảng phiên âm quốc tế và cách cặp âm, trọng âm từ, câu và các cách phát âm chuẩn theo
bảng phiên âm quốc tế;
Các kỹ năng ngôn ngữ đọc, nghe, nói, viết ở mức độ tiền trung cấp.
FLF2103, Tiếng Anh cơ sở 3, 5 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: FLF2102
- Tóm tắt nội dung
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về:
Các vấn đề ngữ pháp tiếng Anh nâng cao dành cho sinh viên tr nh độ trung cấp việc sử
dụng từ, ngữ pháp phổ biến, phân biệt văn phong học thuật và văn phong hội thoại, cách
dựng câu …
4
Những từ vựng cơ bản được sử dụng trong các lĩnh vực liên quan đến chuyên ngành học
tập.
Phương pháp thuyết trình khoa học.
Các kỹ năng ngôn ngữ đọc, nghe, nói, viết ở mức độ trung cấp.
Giáo dục thể chất
Giáo dục quốc phòng - an ninh
Kĩ năng bổ trợ
HIS1056, Cơ sở văn hóa Việt Nam, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung
Cơ sở Văn hóa Việt Nam cung cấp cho người học những khái niệm cơ bản về văn hóa như:
văn hóa, văn minh, văn hiến, văn vật. Những vấn đề liên quan đến hình thái, mô hình, cấu
trúc và chức năng của văn hóa. Học phần cũng cung cấp cho người học những kiến thức
tổng quát, từ đó giúp người học có thể lý giải về các khía cạnh của văn hoá Việt Nam như:
mối quan hệ giữa con người, môi trường tự nhiên, môi trường xã hội Việt Nam với văn hoá;
những đặc trưng chung của quá tr nh giao lưu tiếp xúc văn hoá ở Việt Nam và những nét nổi
bật của quá tr nh giao lưu tiếp xúc giữa văn hoá Việt Nam với văn hoá Trung Hoa, Ấn Độ,
phương Tây.
Học phần Cơ sở văn hoá Việt Nam cũng giới thiệu cho người học những thành tố cơ bản của
văn hoá Việt Nam như ngôn ngữ, tôn giáo (Nho giáo, Phật giáo, Lão giáo, Thiên chúa giáo),
tín ngưỡng tín ngưỡng phồn thực, tín ngưỡng thờ thành hoàng làng, tín ngưỡng thờ Mẫu), lễ
hội…và diễn trình của lịch sử văn hóa Việt Nam văn hóa Việt Nam thời tiền sơ sử, thiên
niên kỷ đầu công nguyên, văn hóa Việt Nam thời tự chủ…). Những nét đại cương của không
gian văn hóa Việt Nam. Từ đó bước đầu định hướng nhận thức về sự phát triển của nền văn
hoá Việt Nam hiện đại trên cơ sở giữ gìn, phát huy những giá trị truyền thống và hội nhập,
tiếp thu những giá trị văn hóa mới.
GEO1050, Khoa học trái đất và sự sống, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung:
Học phần sẽ cung cấp những kiến thức tổng quát nhất về Trái Đất, bao gồm những đặc
điểm chung, các quy luật vận động và phân hóa tự nhiên trên Trái đất, lịch sử hình thành
và phát triển sự sống, đặc biệt là con người, tác động của con người đến Trái đất, góp
phần nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường. Người học sẽ được lĩnh hội những kiến
thức cơ bản về vị trí của Trái đất trong không gian, cấu trúc và đặc điểm của các quyển
trên trái đất: thạch quyển, thủy quyển, khí quyển, thổ quyển và sinh quyển, cũng như các
5
quy luật vận động của các quyển trên và hệ quả của chúng là sự phân đới tự nhiên trên
Trái đất. Người học cũng được trang bị kiến thức về lịch sử hình thành và phát triển sự
sống cũng như tác động của con người lên Trái đất và môi trường sống, những vấn đề
mới nhất về biến đổi khí hậu, các tai biến thiên nhiên và các giải pháp ứng phó, thích
ứng.
MAT1090, Đại số tuyến tính, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung:
Các nội dung chính của chương một trong phần đại số tuyến tính bao gồm: Tập hợp và
ánh xạ, trong đó đề cập đến các khái niệm cơ bản như tập hợp, ánh xạ, nhóm, vành,
trường; trường số thực và số phức. Học phần cung cấp các kiến thức chung về nghiệm
của đa thức, từ đó làm cơ sở cho việc trình bày việc phân tích một đa thức thành tích các
nhân tử, một phân thức hữu tỷ thành tổng các phân thức hữu tỷ đơn giản. Trong phần ma
trận, định thức, hệ phương tr nh đại số tuyến tính, các kiến thức có liên quan được trình
bày trên ngôn ngữ hạng của ma trận để sinh viên có cái nhìn thấu đáo về tính liên kết
giữa ba khái niệm trên và phương pháp thực hành giải hệ phương tr nh đại số tuyến tính,
một nội dung thường gặp trong tất cả các lĩnh vực khoa học và ứng dụng. Nội dung tiếp
theo đề cập tới những vấn đề cơ bản của không gian véc tơ, không gian Euclid. Đây có
thể coi như những tổng quát hóa lên trường hợp nhiều chiều của các khái niệm mặt
phẳng toạ độ, hệ toạ độ trong không gian mà sinh viên đã nắm vững từ bậc phổ thông.
Khảo sát một số tính chất quan trọng của ánh xạ tuyến tính, toán tử tuyến tính trong
không gian véc tơ hữu hạn chiều, phép biến đổi trực giao, dạng song tuyến tính, dạng
toàn phương. Phần nội dung về hình học giải tích cung cấp cho sinh viên các kiến thức
chung về đường bậc hai và mặt bậc hai, các dấu hiệu nhận dạng từng loại.
MAT1091, Giải tích 1, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung:
Học phần cung cấp các kiến thức về đạo hàm, vi phân của hàm một biến số và ứng dụng
để tính gần đúng, đạo hàm cấp cao, công thức khai triển Taylor, Măc Lôranh, quy tắc tìm
giới hạn Lôpitan. Nội dung cũng đề cập đến các phương pháp t m nguyên hàm và tính
tích phân xác định, tính các tích phân suy rộng loại 1và 2. Trình bày về chuỗi số, chuỗi
số dương, chuỗi số đan dấu, chuỗi luỹ thừa, chuỗi Furie.
MAT1092, Giải tích 2, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: MAT1091
- Tóm tắt nội dung:
6
Trang bị cho sinh viên các khái niệm quan trọng của hàm hai hoặc ba biến như giới hạn,
tính liên tục, tính khả vi, khảo sát cực trị địa phương. Học phần trình bày về tích phân
bội cùng với các ứng dụng của nó trong các bài toán tính diện tích, thể tích, trọng tâm,
khối lượng. Cung cấp khái niệm cơ bản của tích phân đường, tích phân mặt. Đưa ra các
công thức liên hệ tích phân bội với tích phân đường-mặt. Các phương pháp giải phương
trình vi phân cấp1 và cấp 2.
MAT1101, Xác suất thống kê, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: MAT1091
- Tóm tắt nội dung:
Nội dung học phần gồm 2 phần chính: phần Xác suất và phần Thống kê. Phần xác suất
cung cấp cho sinh viên các kiến thức về phép thử ngẫu nhiên, biến cố, xác suất của biến
cố, các phương pháp tính xác suất, đại lượng ngẫu nhiên và phân phối của nó, các đặc
trưng của đại lượng ngẫu nhiên, một số phân phối thường gặp trong thực tế. Phần thống
kê giới thiệu cho sinh viên các bài toán cơ bản của thống kê và cách giải quyết các bài
toán này như bài toán ước lượng khoảng, bài toán kiểm định giả thiết, bài toán tương
quan và hồi quy.
PHY1100, Cơ -Nhiệt, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: MAT1091
- Tóm tắt nội dung:
Phần Cơ học bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Động học và các định luật cơ bản
của động lực học chất điểm, hệ chất điểm, vật rắn. Nguyên lý tương đối Galile.Ba định
luật bảo toàn của cơ học: định luật bảo toàn động lượng, định luật bảo toàn mômen động
lượng và định luật bảo toàn năng lượng. Định luật hấp dẫn vũ trụ và chuyển động của
các hành tinh, vệ tinh.Hai dạng chuyển động cơ bản của vật rắn: chuyển động tịnh tiến
và chuyển động quay. Dao động và sóng cơ. Cuối cùng là giới thiệu về thuyết tương đối
hẹp của Anhxtanh.
Phần nhiệt học bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Các kiến thức cơ bản về nhiệt
động lực học mà nội dung xoay quanh ba định luật: định luật số không, định luật số một
và định luật số hai. Các vấn đề về nhiệt độ, áp suất, các hiện tượng truyền trên cơ sở
thuyết động học phân tử
PHY1103, Điện- Quang, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: MAT1091
- Tóm tắt nội dung:
Phần Điện từ:
7
Học phần Điện và từ cung cấp cho người học: Những kiến thức cơ sở về điện: điện trường,
điện thế, dòng điện, các định luật Ohm, Joule-Lenz…Những kiến thức cơ sở về từ: từ
trường, lực Lorentz, các định luật Biot- Savart - Laplace, Faraday...Dao động điện và
sóng điện từ. Các quy luật tương tác giữa các điện tích đứng yên, chuyển động đều,
chuyển động có gia tốc; hiểu được sự chuyển hóa năng lượng giữa điện và từ, hiểu sâu
những hiện tượng liên quan đến kĩ thuật điện, dao động điện.
Phần Quang học:
Trình bày: Các hiện tượng quang học thể hiện tính chất sóng của ánh sáng như: giao
thoa, nhiễu xạ và phân cực ánh sáng. Các hiện tượng thể hiện tính chất lượng tử của ánh
sáng như bức xạ nhiệt, hiệu ứng quang điện, hiệu ứng Compton. Phần tính chất lượng tử
của ánh sáng bắt đầu từ các định luật về bức xạ nhiệt để dẫn dắt tới khái niệm lượng tử
năng lượng của Planck và sau đó là thuyết photon của Einstein. Lý thuyết lượng tử của
ánh sáng được vận dụng để giải thích một số hiện tượng quang học điển hình mà lý
thuyết sóng không giải thích được.
PHY1104, Thực hành Vật lý đại cƣơng, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: PHY1100
- Tóm tắt nội dung:
Học phần Thực hành Vật lý Đại cương bao gồm 10 bài thực hành liên quan đến những
kiến thức cơ bản nhất về các hiện tượng cơ, nhiệt, điện, quang như: hiện tượng tán sắc
ánh sáng, hiện tượng khúc xạ ánh sáng, hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng, dao động điều
hòa, sóng đứng… Bên cạnh đó, sinh viên cũng thực hành nghiên cứu chuyển động quay
của con lắc thuận nghịch, sự truyền sóng âm trong không khí, cấu tạo và nguyên lý hoạt
động của dao động ký điện tử, máy phát âm tần, kính hiển vi, pan me, thước kẹp và một
số dụng cụ đo khác như ampe kế, von kế, máy đếm thời gian …
CHE1051, Hóa học đại cƣơng 1, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung:
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cấu tạo nguyên tử, phân tử và liên kết
hoá học, nắm được những nội dung của các phương pháp hoá học hiện đại : phương pháp
liên kết hoá trị phương pháp VB) và phương pháp obitan phân tử phương pháp MO).
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ sở về sự tạo thành liên kết trong các phân tử
phức.Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các loại tinh thể (ion, nguyên tử,
phân tử, kim loại). Sau mỗi chương, mỗi phần học là phần bài tập bắt buộc để sinh viên
nắm vững kiến thức đã học. Sau khi học giáo tr nh Hoá Đại cương I, sinh viên được
trang bị những kiến thức cơ sở về cấu tạo nguyên tử, phân tử, phức chất, các trạng thái
tinh thể và sự tạo thành liên kết trong chúng.
8
CHE1052, Hóa học đại cƣơng 2, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung:
Chương nhiệt động hóa học nghiên cứu sự biến đổi các đại lượng nhiệt động như U,
H, S, G… của các quá trình hóa học hoặc các phản ứng hóa học, từ đó biết được
chiều hướng của quá tr nh, điều kiện cân bằng của hệ hóa học. Chương động hóa học
nghiên cứu tốc độ phản ứng và cơ chế phản ứng. Chương cân bằng hóa học và dung dịch
ứng dụng các nguyên lý cơ bản của nhiệt động học và động hóa học vào nghiên cứu các
phản ứng và cân bằng trong dung dịch như cân bằng axit - bazơ, cân bằng của chất điện
ly và chất điện ly ít tan, cân bằng tạo phức… Chương hóa học và dòng điện nghiên cứu
quan hệ qua lại giữa phản ứng oxi hóa khử và dòng điện: pin ganvanic và điện phân.
CHE1046, Thực tập hóa học đại cƣơng, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
- Tóm tắt nội dung:
Sinh viên tiến hành 14 bài thực hành về hoá đại cương thuộc các phần lí thuyết chung về
các định luật khí, xác định khối lượng mol và mol đương lượng, nhiệt động học, động
học, cân bằng, dung dịch và điện hoá học.
CHE1077, Hóa học vô cơ 1, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
- Tóm tắt nội dung:
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và kĩ năng thực hành trong phòng thí
nghiệm hoá học. Quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm minh hoạ
tính chất, chuyển hoá giữa các hợp chất của các nguyên tố thuộc các nguyên tố s và
nguyên tố d qua đó lựa chọn phương pháp điều chế, nhận biết, tinh chế và thu các sản
phẩm rắn, lỏng, khí khác nhau
CHE1054, Thực tập hóa học vô cơ 1, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
- Tóm tắt nội dung:
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và kĩ năng thực hành trong phòng thí
nghiệm hoá học. Quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm minh hoạ
tính chất, chuyển hoá giữa các hợp chất của các nguyên tố thuộc các nguyên tố s và
nguyên tố d qua đó lựa chọn phương pháp điều chế, nhận biết, tinh chế và thu các sản
phẩm rắn, lỏng, khí khác nhau.
9
CHE1055, Hóa học hữu cơ 1, 4 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
- Tóm tắt nội dung:
Tổng quan về lịch sử phát triển của Hóa học hữu cơ; Cấu trúc và liên kết trong phân tử
hợp chất hữu cơ; Các phương pháp xác định thành phần và cấu trúc phân tử hợp chất hữu
cơ; Các hợp chất hữu cơ cơ bản; Các phản ứng Hóa học hữu cơ; Cơ chế các phản ứng
Hóa học hữu cơ; Câu hỏi và bài tập đi kèm.
CHE1191, Thực tập hóa học hữu cơ 1, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
- Tóm tắt nội dung:
Cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về các kĩ thuật cơ bản để tách chiết, phân
lập và tinh chế các chất hữu cơ, các phương pháp chưng cất đơn, chưng cất phân đoạn,
chưng cất lôi cuốn với hơi nước…, các phương pháp được áp dụng để tổng hợp một số
hợp chất hữu cơ.
CHE2114, Hóa học hữu cơ 2, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
- Tóm tắt nội dung:
Phần đầu giới thiệu cấu trúc và liên kết, tính chất lập thể trong phân tử các hợp chất hữu
cơ; phần tiếp theo thảo luận về các phương pháp nghiên cứu và mô tả cơ chế phản ứng
Hoá học Hữu cơ; phần tiếp theo thảo luận về cơ chế một số phản ứng quan trọng Hóa
học hữu cơ; cuối cùng là câu hỏi và bài tập đi kèm.
CHE1082, Cơ sở hóa học phân tích, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
- Tóm tắt nội dung:
Hoá học phân tích là khoa học về các phương pháp xác định thành phần định tính và
định lượng) các chất và hỗn hợp của chúng cũng như cấu trúc của các chất. Trong phần
đầu nêu bức tranh toàn cảnh về hoá phân tích bao gồm các phần chính, các phương pháp
của hoá phân tích, các phương pháp của hoá phân tích, các bước của một qui trình phân
tích, nhiệm vụ, vai trò và lĩnh vực ứng dụng của hoá phân tích đối với các lĩnh vực khoa
học, kĩ thuật và kinh tế xã hội. Phần chủ yếu của học phần giới thiệu lí thuyết của các
loại phản ứng phân tích quan trọng nhất cũng như các phương pháp phân tích định lượng
hoá học sử dụng các loại phản ứng đó. Lí thuyết của các loại phản ứng phân tích là cơ sở
để hiểu biết sâu sắc các phương pháp phân tích công cụ sẽ được học trong học phần tiếp
theo: Các phương pháp phân tích công cụ.
10
CHE1058, Thực tập hóa học phân tích, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
- Tóm tắt nội dung:
Thực tập Hoá học phân tích là khoa học thực nghiệm về các phương pháp xác định thành
phần định tính và định lượng) các chất và hỗn hợp của chúng cũng như cấu trúc của các
chất. Học phần cung cấp các kĩ năng cơ bản về hóa phân tích: pha chế dung dịch, cách
tiến hành các thí nghiệm phân tích định lượng (tập trung chủ yếu vào các phương pháp
phân tích thể tích), cách xử lí và báo cáo số liệu thực nghiệm trong hóa phân tích. Sinh
viên được thực hiện các thao tác chuẩn độ cơ bản và tiến hành phân tích các mẫu thực tế.
CHE1083, Hóa lý 1, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1051, Hóa đại cương 1
Tóm tắt nội dung:
a. Giới thiệu sự sự xuất hiện và hình thành của cơ học lượng tử (CHLT):
- Tình bầy những thuộc tính quan trọng của hệ hạt vi mô: tính sóng-hạt và tính không
đồng thời xác định 2 đại lượng cơ học.
- Đưa ra các khái niệm về các công cụ toán học chính dùng trong việc xây dựng môn
CHLT: toán tử và hàm sóng cũng như ứng dụng của chúng.
- Giới thiệu hệ tiên đề được xem là vấn đề cốt lõi của CHLT để áp dụng vào các hệ
lượng tử đơn giản và hoá học: chuyển động của electron trong hộp thế, dao động tử điều
hoà...
b. Áp dụng những nguyên lí cơ bản của CHLT và biết cách vận dụng chúng vào hoá học:
- Áp dụng phương tr nh Schrodinger cho bài toán nguyên tử hiđro trong trường xuyên
tâm để từ đó nắm chắc bản chất các khái niệm như obitan nguyên tử (AO), khái niệm
spin, nguyên lí không phân biệt các hạt cùng loại và mô hình về các hạt độc lập, hàm
sóng viết dưới dạng định thức Slater…
- Nêu lên các luận điểm của phương pháp obitan phân tử (MO) và biết cách vận dụng
phương pháp này để xây dựng giản đồ MO cho phân tử đơn giản dạng A2, AB và làm
quen với giản đồ MO cho các dạng phức tạp hơn.
- Lí giải tại sao lại có phương pháp MO Huckel HMO). Tr nh bầy nội dung và phạm vi
ứng dụng của phương pháp HMO cho các phân tử liên hợp thuộc hệ mạch thẳng, mạch
vòng và dị vòng. Biết cách xây dựng sơ đồ MO().
- Giới thiệu phương pháp MO áp dụng cho phức chất đối với kiểu phức chất không có
liên kết - phức chất bát diện và với kiểu phức chất có liên kết -phức chất vuông phẳng
và tứ diện.
11
- Làm quen với những kiến thức cơ bản một cách định lượng về phổ phân tử dựa trên kết
quả xác định năng lượng từ các bài toán lượng tử về quay tử cứng, dao động tử điều
hoà….Sự tương tác giữa vật chất và bức xạ điện từ dẫn đến sự xuất hiện các dạng phổ
khác nhau như phổ electron, phổ quay-dao động, phổ cộng hưởng từ hạt nhân.
CHE1085, Thực tập hóa lí 1, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
- Tóm tắt nội dung:
Học phần Thực tập Hoá lý 1 bao gồm 15 bài thực hành liên quan đến những kiến thức cơ
bản nhất của Hoá lý. Nội dung của học phần bao gồm 8 bài thực tập được lựa chọn theo
từng học kỳ, năm học trong tổng số bài thực tập của chương tr nh thực tập Hóa lý 1. Sinh
viên được tiến hành thực tập trên các thiết bị phù hợp, tương ứng với các nội dung được
học trong lý thuyết Hoá lý về Nhiệt động hóa học, Động hoá học, Điện hóa và Hóa keo.
CHE1084, Hóa lý 1, 5 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1051 Hóa đại cương 1); CHE1052 Hóa đại cương 2);
CHE1083 (Hóa lý 1).
- Tóm tắt nội dung:
Nhiệt động học hóa học nghiên cứu về mặt năng lượng và entropy của các chất trong
phản ứng, trên cơ sở đó suy xét về các khả năng xảy ra và giới hạn của phản ứng. Các
nguyên lí của nhiệt động học và ứng dụng các nguyên lí đó vào cân bằng hoá học, cân
bằng pha và dung dịch giúp cho sinh viên hiểu rõ lí thuyết của các quá trình hoá học và
vận dụng các hiểu biết đó để học tốt các học phần khác liên quan đến ngành học, cũng
như ứng dụng trong thực tiễn.
Các kiến thức về điện hóa: Nghiên cứu dung dịch điện li, thuyết điện li cổ điển Arrenius,
nguyên nhân và cơ chế h nh thành lớp kép, nguyên lí hoạt động của pin điện..
Các kiến thức về động học hóa học: Phương tr nh động học của các phản ứng từ đơn
giản đến phức tạp và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. Các lí thuyết cơ bản về
phản ứng, giới thiệu một số loại phản ứng. Những kiến thức về xúc tác và hấp phụ.
CHE2005, Thực tập hóa học hữu cơ 2, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2; CHE1191, thực tập hóa hữu cơ 1
- Tóm tắt nội dung:
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về kĩ thuật tách chiết, phân lập và tinh chế
các chất hữu cơ, các phương pháp tổng hợp một số hợp chất hữu cơ qua nhiều giai đoạn,
các phương pháp tiến hành phản ứng hữu cơ đặc thù, cách kiểm tra, đánh giá hiệu quả
phản ứng và diễn biến phản ứng qua một số kĩ thuật sắc ký…
12
CHE2016, Thực tập hóa học hữu cơ 3, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2; CHE1191, thực tập hóa hữu cơ 1,
CHE2005, Thực tập hóa học hữu cơ 2
- Tóm tắt nội dung:
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về kĩ thuật tách chiết, phân lập và tinh chế
các chất hữu cơ, các phương pháp tổng hợp một số hợp chất hữu cơ qua nhiều giai đoạn,
các phương pháp tiến hành phản ứng hữu cơ đặc thù, cách kiểm tra, đánh giá hiệu quả
phản ứng và diễn biến phản ứng qua một số kĩ thuật sắc ký…
CHE2008, Thực tập hóa lí 2, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
- Tóm tắt nội dung:
Học phần Thực tập Hoá lý 2 bao gồm 10 bài thực hành liên quan đến những kiến thức
Hoá lý. Sinh viên được tiến hành thực tập trên các thiết bị cập nhật, hiện đại, tương ứng
với các nội dung được học trong lý thuyết Hoá lý về Cấu tạo, Động hoá học, Động học
điện hóa, Hóa keo và Cao phân tử. Sinh viên cần tích luỹ đủ 7/10 bài thí nghiệm theo
lịch tr nh được phân công.
CHE2017, Thực tập hóa lí 3, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
- Tóm tắt nội dung:
Học phần Thực tập Hoá lý 3 bao gồm 10 bài thực hành liên quan đến những kiến thức
Hoá lý. Sinh viên được tiến hành thực tập trên các thiết bị cập nhật, hiện đại, tương ứng
với các nội dung được học trong lý thuyết Hoá lý về Cấu tạo, Động hoá học, Động học
điện hóa, Hóa keo và Cao phân tử. Sinh viên cần tích luỹ đủ 7/10 bài thí nghiệm theo
lịch tr nh được phân công
CHE1086, Các phƣơng pháp phân tích công cụ, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
- Tóm tắt nội dung:
Tr nh bày cơ sở lý thuyết các phương pháp phân tích công cụ:
Các phương pháp phân tích quang học là phương pháp dựa trên tính chất quang học của
các chất phân tích (nguyên tử, ion, phân tử, nhóm phân tử) như tính chất hấp thụ quang,
tính chất phát quang,...
Các phương pháp phân tích điện hóa là những phương pháp dựa trên các phản ứng điện
hóa xảy trên điện cực, mối liên hệ giữa tín hiệu điện với nồng độ chất khử cực, từ đó có
thể t m được nồng độ chất trong mẫu phân tích.
13
Các phương pháp tách: tr nh bày cơ sở lý thuyết các phương pháp tách chiết chiết lỏng -
lỏng, tách bằng phương pháp sắc ký, phương pháp phân tích sắc ký khí, phương pháp
phân tích sắc ký lỏng.
CHE1087, Thực tập phƣơng pháp phân tích công cụ, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2; CHE1086, Các phương pháp phân tích
công cụ
- Tóm tắt nội dung:
Giới thiệu nguyên tắc và qui trình phân tích trên các thiết bị phân tích công cụ:
Các phương pháp phân tích quang học: xác định các chỉ tiêu kim loại bằng phương pháp
phân tích quang phổ hấp thụ nguyên tử, hấp thụ phân tử; một số chỉ tiêu dinh dưỡng
bằng phương pháp phân tích phổ hấp thụ phân tử,…
Các phương pháp phân tích điện hóa: xác định các chỉ tiêu kim loại, các chất hữu cơ, các
ion vô cơ bằng các phương pháp phân tích điện hóa như phân tích điện thế, điện lượng,
cực phổ, von ampe hòa tan.
Các phương pháp tách: xác định các chỉ tiêu hữu cơ bằng phương pháp sắc ký khí, sắc ký
lỏng, điện di mao quản,…
CHE1078, Các phƣơng pháp vật lý và hóa lý ứng dụng trong hoá học, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
- Tóm tắt nội dung:
Học phần bao gồm những kiến thức cơ bản về phân tích cấu trúc các hợp chất hoá học
bằng cách sử dụng một số phương pháp vật lý và hoá lý hiện đại, như phương pháp phân
tích nhiệt, phương pháp phổ tia X, phương pháp hiển vi điện tử, các phương pháp phổ
(IR, UV-VIS, NMR và phổ khối lượng).
CHE1089, Thực tập các phƣơng pháp vật lý và hóa lý ứng dụng trong hoá học, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2; CHE1078, Các phương pháp vật lý và
hóa lý ứng dụng trong hoá học
- Tóm tắt nội dung:
Học phần bao gồm 12 bài thực tập gắn liền với các phương pháp vật lý và hóa lý ứng
dụng trong nghiên cứu thuộc các lĩnh vực trong hóa học: Vô cơ, Hữu cơ, Phân tích, Hóa
lý, Hóa môi trường, Hóa học dầu mỏ … Tùy theo chuyên ngành theo học, sinh viên sẽ
lựa chọn từ 2 đến 3 phương pháp và thiết bị để thực tập: các phương pháp phổ, các
phương pháp tách và xác định, các phương pháp nghiên cứu cấu trúc, các phương pháp
nghiên cứu tính chất các chất.
14
CHE1067, Hóa học các hợp chất cao phân tử, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
- Tóm tắt nội dung:
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về các phương pháp tổng hợp polime:
phương pháp trùng hợp gốc. Phương pháp trùng hợp dưới tác dụng của các hệ xúc tác:
trùng hợp cationic; trùng hợp anionic, trùng hợp dưới tác dụng của các hệ xúc tác xicler
– Natta. Quá tr nh đồng trùng hợp. Các phương pháp điều chế polime: Trùng hợp trong
dung dịch; trùng hợp khối; trùng hợp huyền phù; trùng hợp nhũ tương. Trùng ngưng:
Trùng ngưng cân bằng; trùng ngưng không cân bằng. Dung dịch polime. Các phương
pháp xác định phân tử khối polime. Những tính chất cơ lí cơ bản của polime. Những
phản ứng hoá học xảy ra trên phân tử polime; các phương pháp trùng hợp khối và trùng
hợp nhánh. Sự lão hoá và các phương pháp chống lão hoá polime. Những khái niệm cơ
bản trên sẽ cung cấp cho sinh viên những hiểu biết tương đối cơ bản về hoá học polime.
Sinh viên có khả năng độc lập nghiên cứu trong lĩnh vực cao phân tử
CHE1048, Hóa keo, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
- Tóm tắt nội dung:
Nội dung đầu giới thiệu những kiến thức cơ bản về các hệ có độ phân tán cao - gọi là hệ
keo,... Ba nội dung tiếp theo của học phần trang bị cho sinh viên kiến thức về các hiện
tượng bề mặt như sức căng bề mặt, áp suất hơi trên mặt cong, chất hoạt động bề mặt, sự
thấm ướt, chất tẩy rửa, sự hình thành mixen. Về tính chất của các hệ keo như tính chất
động học phân tử, quang học, điện học, nguyên nhân bền vững của các hệ keo và sự keo
tụ. Trong nội dung cuối, sinh viên được giới thiệu một số hệ thống keo: các hệ keo như
huyền phù, nhũ tương, son khí, bọt. và ứng dụng của chúng trong công nghệ và cuộc
sống.
CHE1088, Các phƣơng pháp phân tích hiện đại, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
- Tóm tắt nội dung:
Tr nh bày cơ sở lý thuyết của một số phương pháp phân tích hiện đại như phổ ICP-MS,
phổ huỳnh quang, phổ Laser, phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao và siêu hiệu năng,
phương pháp điện di mao quản hiệu năng cao, phương pháp phân tích phóng xạ,… Đối
với mỗi phương pháp phân tích, học phần này sẽ giới thiệu nguyên tắc, sơ đồ cấu tạo hệ
máy đo, nguyên lí hoạt động, các yếu tố ảnh hưởng đến tín hiệu đo, cách chuẩn bị mẫu
phân tích, phạm vi ứng dụng của các phương pháp đó nhằm giải quyết các vấn đề phân
tích thực tế.
15
CHE1075, Cơ sở hóa sinh, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
- Tóm tắt nội dung:
Chương tr nh cung cấp cho người học các kiến thức về:
+ Thành phần, hàm lượng, chức năng và cấu tạo hoá học của các đại phân tử (Gluxit,
Lipit, Protein và axit Nucleic), của các chất xúc tác sinh học và các chất trợ sinh trong cơ
thể sống.
+ Các con đường phân giải chính của các đại phân tử
+ Các con đường sinh tổng hợp chính của các đại phân tử
+ Các đường hướng điều hoà trao đổi chất chính trong cơ thể sống
+ Các ứng dụng chính trong sản xuất và đời sống của các đại phân tử, các chất xúc tác
sinh học và các chất trợ sịnh.
+ Một số phương pháp nghiên cứu Hoá sinh và Sinh học phân tử thông dụng.
CHE1090, Hóa học vô cơ 2, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1077, Hóa vô cơ 1.
- Tóm tắt nội dung:
Sau khi đã học Hóa Vô cơ cơ sở, ở học phần này sinh viên sẽ được giới thiệu những
vấn đề lý thuyết sâu về Hóa học phức chất của các nguyên tố chuyển tiếp, các nguyên tố
lantanit và actinit, cấu tạo phân tử của các chất, đặc biệt là phương pháp obitan phân tử.
Học phần cũng cung cấp cho sinh viên những kiến thức đề cao về các phản ứng vô cơ cơ
bản là phản ứng axit-bazơ, phản ứng oxi hóa- khử và phản ứng của các phức chất. Đặc
biệt, để cho có thể nắm bắt được những vấn đề lý thuyết về cấu tạo phân tử và liên kết
hóa học sinh viên cần được trang bị những kiến thức cơ bản về lý thuyết đối xứng ở
chương 1.
CHE1065, Cơ sở hóa học vật liệu, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
- Tóm tắt nội dung:
Giới thiệu khái niệm về vật liệu; cách phân loại; đặc tính và công dụng của cỏc loại vật
liệu. Giới thiệu cấu trúc tinh thể của chất rắn: khái niệm về tinh thể và vô định hình, các
kiểu khuyết tật trong tinh thể. Dung dịch rắn. Sự thay thế đồng hình trong mạng lưới tinh
thể. Trạng thái cân bằng và trạng thái không cân bằng trong mạng lưới tinh thể. Giới
thiệu giản đồ cân bằng pha của các hệ từ một đến ba cấu tử. Sử dụng giản đồ cân bằng
pha trong nghiên cứu vật liệu. Giới thiệu phản ứng giữa các pha rắn: Quá trình tạo mầm
tinh thể sản phẩm và quá trình phát triển mầm. Các phương pháp tổng hợp vật liệu. Cung
16
cấp cho sinh viên các hiểu biết ban đầu về một số loại vật liệu hiện đại đang được nghiên
cứu và sử dụng phổ biến.
CHE1091, Hóa kỹ thuật, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
- Tóm tắt nội dung:
Học phần trình bày các khái niệm và các kiến thức cơ sở nhất của Hoá kĩ thuật. Sinh viên
sẽ được giới thiệu về cân bằng vật chất và năng lượng, lý thuyết phân tích thứ nguyên,
các cơ sở lý thuyết về dòng chảy của chất lỏng và chất khí, các định luật cơ bản của
truyền nhiệt và chuyển khối, một số vấn đề cơ bản của kĩ thuật tách chất và kĩ thuật phản
ứng; về nguyên liệu, làm giàu nguyên liệu, các xu thế phát triển của công nghệ hóa học.
Giới thiệu và phân tích một số quá trình sản xuất các sản phẩm hóa học cơ bản và về
hiện trạng công nghệ hóa học của Việt Nam.
CHE1062, Thực tập hóa kỹ thuật, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
- Tóm tắt nội dung:
Nội dung của học phần bao gồm 6 bài thực tập triển khai trên 6 thiết bị tương ứng với
các nội dung về thiết bị kĩ thuật phản ứng, kĩ thuật lọc, công nghệ sản xuất và kĩ thuật đo.
CHE2009, Niên luận, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết:
- Tóm tắt nội dung:
Sinh viên được nghiên cứu khoa học theo các hướng nghiên cứu riêng tại các bộ môn và
các phòng thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của các giảng viên nhằm hướng dẫn sinh viên
các bước đầu trong việc tìm tài liệu, viết báo cáo khoa học cũng như các bước tiệp cận
thực nghiệm trong nghiên cứu khoa học.
CHE2010, Thực tập thực tế, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1091, Hóa kĩ thuật
- Tóm tắt nội dung:
Sinh viên được đi thực tập, thực tế tại các nhà máy, công ty, xí nghiệp có những trang
thiết bị hiện đại.
CHE1092, Đối xứng phân tử và lý thuyết nhóm, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
- Tóm tắt nội dung:
Học phần gồm 4 phần:
17
Phần 1: Các yếu tố đối xứng và bảng đặc biểu.
Phần 2: Xác định các dải hấp thụ trên phổ hồng ngoại và phổ Raman.
Phần 3: Xây dựng giản đồ MO của các phân tử đơn giản và sử dụng giản đồ Walsh để
nghiên cứu tương quan năng lượng.
Phần 4: Các qui tắc chọn lọc của quá trình chuyển điện tích và phương pháp xây dựng
giản đồ Tanabe-Sugano.
CHE1079, Hoá học môi trƣờng, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
- Tóm tắt nội dung:
Học phần cung cấp cho người học các kiến thức về:
Các quá trình chuyển hoá xảy ra trong môi trường: nguồn gốc, các phản ứng, sự vận
chuyển, các hiệu ứng và sự tồn tại của các chất hoá học trong các thành phần của môi
trường là không khí, nước và đất.
Những hoạt động của con người tới các quá trình chuyển hoá xảy ra trong môi trường,
làm thay đổi và nảy sinh hàng loạt vấn đề hóa học gây ô nhiễm môi trường.
Chu trình chuyển hoá các chất độc hại trong môi trường và chu trình vận chuyển các hoá
chất đó vào người, tác dụng gây độc hại với con người.
CHE2003, Thực tập hóa vô cơ 2, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
- Tóm tắt nội dung:
Tổng hợp các hợp chất vô cơ, sử dụng một số phương pháp vật lý và hóa lý hiện đại để
xác định các đặc trưng và nghiên cứu tính chất của hợp chất tổng hợp được.
CHE3045, Hóa học dầu mỏ, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1052, Hóa đại cương 2
- Tóm tắt nội dung:
Các cách thăm dò và khai thác dầu thô, khai thác ngoài khơi. Dung dịch khoan và và các
phụ gia nâng cao hệ số thu hồi dầu. Các tính chất cơ bản của dầu và sản phẩm dầu. Các
phương pháp phân tích dầu theo các chuẩn nhất định. Làm sạch sản phẩm dầu HDN,
HDS thoả mãn yêu cầu của luật môi trường.
Chưng cất dầu ở áp suất khí quyển và ở áp suất thấp: số đĩa lý thuyết, chiều cao cột,
đường kính cột cất, yếu tố chọn lọc. Cột phụ.
Các phương pháp chế biến, xử lý nâng cao chất lượng sản phẩm dầu.
18
+ Crackinh xúc tác. Xúc tác crackinh. Các yếu tố động học, nhiệt động học, cơ chế phản
ứng.
+ Refominh xúc tác. Xúc tác hai chức năng. Các yếu tố động học, nhiệt động học, cơ chế
phản ứng.
+ Thơm hoá các hiđrocacbon parafin nhẹ. Các yếu tố động học, nhiệt động học, cơ chế
phản ứng.
+ Ankyl hoá xúc tác. Xúc tác axit. Các yếu tố động học, nhiệt động học, cơ chế phản
ứng.
+ Đồng phân hoá xúc tác các n-parafin. Các yếu tố xúc tác. Động học, nhiệt động học, cơ
chế phản ứng.
CHE3000, Các phƣơng pháp nghiên cứu cấu trúc trong hóa vô cơ, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1051, Hóa đại cương 1; CHE1077, hóa vô cơ 1; CHE1065, Cơ
sở hóa học vật liệu.
- Tóm tắt nội dung:
Giới thiệu phương pháp phổ hấp thụ hồng ngoại, tr nh bày cơ sở lý thuyết, phương pháp
chuẩn bị mẫu, điều kiện ghi phổ và ứng dụng của phương pháp IR trong nghiên cứu hóa
vô cơ. Phương pháp phổ hấp thụ electron: Cơ sở lý thuyết, các điều kiện lựa chọn khi ghi
phổ, và ứng dụng của phổ UV trong nghiên cứu. Cơ sở lý thuyết và khả năng ứng dụng
phương pháp phân tích nhiệt trong nghiên cứu hóa vô cơ. Cơ sở lý thuyết phương pháp
nhiễu xạ tia X, ứng dụng để phân tích định tính và định lượng pha trong mẫu, ứng dụng
trong nghiên cứu màng mỏng và vật liệu nano, vật liệu mao quản trung bình. Ngoài ra,
môn học còn cung cấp cơ sở lí thuyết và ứng dụng của phương pháphiển vi điện tử xác
định diện mạo bề mặt và vi cấu trúc vật rắn, phương pháp XPS xác định trạng thái hóa
học của nguyên tố trong mẫu, và phương pháp hấp phụ nitơ trong việc xác định diện tích
bề mặt và cấu trúc mao quản của các hệ vật liệu xốp.
CHE3135, Hóa học phức chất, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1090, Hóa vô cơ 2
- Tóm tắt nội dung:
Đây là học phần nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức chuyên sâu về hoá học các hợp
chất phối trí, cấu tạo phức chất, sự hình thành liên kết hoá học trong phức chất, một số
vấn đề về nhiệt động học của quá trình tạo phức, một số phản ứng của phức chất. Học
phần cũng giới thiệu một số phương pháp tổng hợp phức thông dụng
CHE3187, Vật liệu vô cơ, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1090, Hóa vô cơ 2
- Tóm tắt nội dung:
19
Giới thiệu chung về vai trò của vật liệu vô cơ trong sự phát triển của công nghiệp hiện
đại và trong nghiên cứu khoa học; Phân lại các vật liệu vô cơ. Phần vật liệu: Giới thiệu
về định nghĩa và phân loại gốm; Cấu trúc của gốm (Các kiểu liên kết, Mạng lưới tinh
thể); Tinh chất của vật liệu gốm (Tính chất điện, Tính chất từ, Tính chất quang, Tính chất
cơ học, Tính chất nhiệt); Gốm sinh học; Các phương pháp sản xuất gốm Kĩ thật sản
xuất gốm truyền thống, Kĩ thuật sản xuất gốm tiền tiến); Chất màu cho đồ gốm và sứ.
Phần vật liệu thuỷ tinh và gốm thuỷ tinh: Giới thiệu về khái niệm và phân loại vật liệu
thuỷ tinh; Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tạo thành thuỷ tinh; Nhiệt động học quá trình
hình thành pha thuỷ tinh; Động học của quá trình hình thành pha thuỷ tinh; Cấu trúc thuỷ
tinh; Các tính chất của thuỷ tinh; Giới thiệu các loại thuỷ tinh thông dụng; Vật liệu gốm
thuỷ tinh. Phần xi măng và bê tông: Giới thiệu về xi măng pooclăng Clinke pooclăng,
thành phần hoá học và thành phần khoáng, lí thuyết về sự đóng rắn của xi măng);
Ximăng đặc chủng xi măng cao nhôm, xi măng puzolan, xi măng bền trong môi trường
biển); Bê tông và bê tông cốt thép (Cấu trúc của bê tông và bê tông cốt thép; Tính chất
của bê tông và bê tông cốt thép; Ăn mòn bê tông và bê tông cốt thép).
CHE3188, Vật liệu nano và composit, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1090, Hóa vô cơ 2
- Tóm tắt nội dung:
Về vật liệu nano: Khái niệm về vật liệu kích thước nano mét; ảnh hưởng của sự thu nhỏ
kích thước đến các tính chất lí, hoá học của các vật liệu kích thước nano mét. Các
phương pháp vật lí và hoá học điều chế các vật liệu kích thước nano mét. Về vật liệu
compozit: Khái niệm về vật liệu compozit; tính chất của các vật liệu compozit; các loại
liên kết giữa nền và cốt; Một số loại vật liệu compozit thông dụng: compozit hạt,
compozit sợi, compozit cấu trúc.
CHE3189, Hóa sinh vô cơ, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1090, Hóa vô cơ 2
- Tóm tắt nội dung:
Cung cấp cho sinh viên vai trò, dạng tồn tại của các kim loại trong cơ thể sống. Cấu tạo
và vai trò của các hợp chất sinh học chứa kim loại. Một số quá trình xúc tác bởi các
enzim chứa kim loại. Phương pháp mô h nh hoá trong hoá sinh vô vơ. Vai trò của hoá
sinh vô cơ đối với y học và đối với các ngành khoa học khác.
CHE3190, Hóa học các nguyên tố hiếm, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1090, Hóa vô cơ 2
- Tóm tắt nội dung:
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức về đặc điểm cấu tạo các nguyên tố đất hiếm
NTĐH), sự biến đối tính chất của các nguyên tố, khả năng tạo phức của các NTĐH và
20
các phối tử vô cơ và hữu cơ. Cung cấp khái niệm, các quy luật và định luật phân bố của
các nguyên tố hiếm và NTĐH. Trang bị các phương pháp tách tổng và tách riêng các
nguyên tố đất hiếm, giúp cho sinh viên có kĩ năng tách ở dạng kĩ thuật và dạng tinh khiết
các NTĐH từ quặng
CHE3191, Hóa học các nguyên tố phóng xạ, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1090, Hóa vô cơ 2
- Tóm tắt nội dung:
Chương 1 giới thiệu các vấn đề chung: Các khái niệm về nguyên tố phóng xạ và đồng vị
phóng xạ; Khái niệm về phân rã phóng xạ; Các kĩ thuật đo đếm phóng xạ; Các vấn đề về
an toàn bức xạ. Chương 2 giới thiệu hoá học uran, nguyên tố phóng xạ quan trọng nhất:
Sự phát hiện và các đồng vị của uran; Uran trong tự nhiên; Tính chất vật lí của uran;
Tính chất hoá học của uran; Các hợp chất của uran ; Uran trong dung dịch nước; Muối
uranyl, uranat và poliuranat; Các phức chất của uran; Tách và phân tích uran từ các đối
tượng tự nhiên; Ứng dụng của uran; Điều chế uran từ quặng; Các phương pháp tách đồng
vị uran; Điều chế uran kim loại. Chương 3 giới thiệu hoá học thôri, nguyên tố phóng xạ
quan trọng đối với thực tế: Sự phát hiện và các đồng vị của thôri; Thôri trong tự nhiên;
Tính chất vật lí của thôri; Tính chất hoá học của thôri; Các hợp chất của thôri; Trạng thái
của thôri trong dung dịch nước; Các phức chất của thôri; Điều chế các đồng vị của thôri;
Tách và phân tích xác định thôri trong các đối tượng tự nhiên; Ứng dụng của thôri; Điều
chế thôri từ quặng; Điều chế thôri kim loại. Chương 4 giới thiệu hoá học các nguyên tố
sản phẩm phân rã của uran và thori: pratactini; actini; rađi; phranxi; rađon; poloni.
Chương 5 giới thiệu hoá học các nguyên tố siêu uran: Neptuni; Plutoni; Các nguyên tố
siêu plutôni. Chương 6 giới thiệu hoá học các nguyên tố phóng xạ nhân tạo: tecnexi :
prometi: astat; các nguyên tố nhân tạo mới.
CH3192, Hóa Vô cơ ứng dụng, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1077, Hóa học Vô cơ 1
- Tóm tắt nội dung:
Môn học gồm 2 phần:
Phần 1 cung cấp khả năng sử dụng của phức chất trong các lĩnh vực như: 1) tách, chiết
và làm giàu kim loại quí-hiếm; (2) ứng dụng xúc tác trong quá tr nh xúc tác đồng thể
thông qua một số kiểu phản ứng cụ thể; (3) vai trò của phức chất trong quá trình tích trữ
và chuyển hóa năng lượng; (4) sử dụng trong các phương pháp CVD, MOCVD hoặc là
chất đầu chế tạo vật liệu mới; (5) và các ứng dụng trong y học và chế tạo dược phẩm.
Phần 2 đưa ra cái nhìn bao quát về việc sử dụng các vật liệu vô cơ trong lĩnh vực (6) hấp
phụ xử lí chất gây ô nhiễm trong môi trường không khí và nước; (7) ứng dụng trong lĩnh
vực xúc tác dị thể: xúc tác quang hóa, oxi hóa-khử, axit-bazơ rắn thông qua các ví dụ cụ
21
thể; (8) ứng dụng làm các vật liệu có tính năng cơ lí cao; và 9) trong việc phát triển
nguồn năng lượng thay thế, nguồn năng lượng tái tạo, và nâng cao hiệu năng làm việc
của mạch - linh kiện điện tử.
CHE3013, Xử lý mẫu trong hóa phân tích, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1082, Cơ sở hóa học phân tích
- Tóm tắt nội dung:
Tr nh bày cơ sở lý thuyết của phương pháp lấy mẫu và xử lí mẫu: các định nghĩa và khái
niệm về các loại mẫu phân tích, các cách lấy mẫu, vận chuyển, bảo quản mẫu; nguyên
tắc, bản chất, điều kiện và phạm vi ứng dụng của các kĩ thuật lấy mẫu và xử lí mẫu để
xác định các chất. Học phần này hướng đến kĩ thuật chuẩn bị mẫu cho một số đối tượng
cụ thể như: phân tích các chỉ tiêu kim loại, đặc biệt là các kim loại nặng độc hại; phân
tích các chất độc hữu cơ, đặc biệt là các hóa chất bảo vệ thực vật; phân tích các chất
kháng sinh, dược phẩm, nguyên liệu dược,…trên các đối tượng khác nhau như mẫu môi
trường, thực phẩm, dược phẩm, sinh học,…
CHE3009, Các phƣơng pháp phân tích điện hóa, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1082, Cơ sở hóa học phân tích
- Tóm tắt nội dung:
Tr nh bày cơ sở lý thuyết của các phương pháp phân tích điện hóa: Khái niệm chung về
phản ứng điện hóa, đường dòng thế, các dạng đường dòng thế và sự dịch chuyển của
chúng trong quá trình phản ứng hóa học; Nguyên tắc của phương pháp điện thế và chuẩn
độ điện thế, các loại điện cực dùng trong phương pháp điện thế, các phương pháp định
lượng điện thế; Nguyên tắc của phương pháp cực phổ và von-ampe, các loại dòng cực
phổ, các phương pháp cực phổ định lượng, các phương pháp cực phổ hiện đại; Nguyên
tắc của các phương pháp điện hóa hòa tan, các phản ứng làm giàu chất phân tích trên
điện cực, các phương pháp ghi tín hiệu hòa tan.
CHE3010, Các phƣơng pháp phân tích quang học, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1082, Cơ sở hóa học phân tích
- Tóm tắt nội dung:
Tr nh bày cơ sở lý thuyết của các phương pháp phân tích quang học: Các tương tác giữa
vật chất và sóng điện từ; Giới thiệu về các phương pháp phân tích quang học được ứng
dụng rộng rãi trong hóa phân tích và nhiều ngành khoa học, sản xuất khác, bao gồm
phương pháp phân tích phổ phát xạ nguyên tử, phổ hấp thụ nguyên tử, phổ hấp thụ phân
tử, phổ huỳnh quang. Đối với mỗi phương pháp, học phần này trình bày nguyên tắc phát
sinh phổ, sơ đồ cấu tạo và nguyên lí hoạt động của hệ máy đo, các yêu cầu kĩ thuật của
hệ máy đo, các yếu tố gây ảnh hưởng, các phương pháp định tính và định lượng, đồng
22
thời cũng chỉ ra ưu nhược điểm và khả năng ứng dụng, hướng phát triển của phương
pháp.
CHE3140, Các phƣơng pháp tách trong phân tích, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1082, Cơ sở hóa học phân tích
- Tóm tắt nội dung:
Tr nh bày cơ sở lý thuyết của các phương pháp tách trong phân tích: Lực tương tác giữa
chất phân tích với các pha của hệ sắc kí; Giới thiệu về các phương pháp tách được ứng
dụng rộng rãi trong hóa phân tích và nhiều ngành khoa học, sản xuất khác, bao gồm
phương pháp phân tích sắc kí khí, sắc kí lỏng hiệu năng cao, điện di mao quản, chiết lỏng
lỏng, chiết pha rắn. Đối với mỗi phương pháp, học phần này tr nh bày cơ chế tách chất,
sơ đồ cấu tạo và nguyên lí hoạt động của hệ máy đo, các yêu cầu kĩ thuật của hệ máy đo,
các yếu tố gây ảnh hưởng, các phương pháp định tính và định lượng, đồng thời cũng chỉ
ra ưu nhược điểm và khả năng ứng dụng, hướng phát triển của phương pháp.
CHE3012, Các phƣơng pháp phân tích động học, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1082, Cơ sở hóa học phân tích
- Tóm tắt nội dung:
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về động học các phản ứng hóa học dùng
trong phân tích, các khái niệm về phản ứng xúc tác, phản ứng không xúc tác, khái niệm
về chất hoạt hóa và chất k m hãm xúc tác, ứng dụng các phản ứng động học để xác định
lượng vết các chất xúc tác và các chất tham gia phản ứng hay tạo thành sau phản ứng.
Sinh viên cũng biết vận dụng các phương pháp phân tích công cụ khác như quang phổ
hay điện hóa để xác định nồng độ các chất xúc tác.
CHE3014, Xử lý số liệu thực nghiệm trong hóa học phân tích, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1082, Cơ sở hóa học phân tích
- Tóm tắt nội dung:
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức toán thống kê cần thiết phục vụ cho việc xử lý số
liệu thực nghiệm Hóa phân tích, biểu diễn kết quả thực nghiệm dạng đồ thị, báo cáo kết
quả phân tích và kiểm soát, đánh giá chất lượng số liệu phân tích. Cụ thể là trang bị cho
sinh viên các kiến thức về sai số của kết quả phân tích, các kiến thức toán thống kê ứng
dụng cho việc so sánh và đánh giá số liệu phân tích, vận dụng vào xử lý và báo cáo kết
quả phân tích. Sau khi học xong sinh viên biết cách vận dụng kiến thức vào việc nghiên
cứu phương pháp phân tích, đánh giá phương pháp phân tích, đảm bảo chất lượng và
kiểm soát chất lượng để đạt được số liệu phân tích hiệu quả nhất.
23
CHE3015, Phƣơng pháp phân tích dòng chảy, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1082, Cơ sở hóa học phân tích
- Tóm tắt nội dung:
Phân tích dòng chảy (Flow Injection Analysis - FIA) là phương pháp phân tích dựa trên
sự bơm một mẫu phân tích lỏng vào một dòng chất mang có thành phần thích hợp,
chuyển động với tốc độ không đổi trong đường ống nhỏ kích thước không đổi. Mẫu được
bơm vào đó tạo nên trong dòng chất mang một vùng, vùng đó được dòng chất mang đưa
tới một detectơ và được detectơ ghi, đo một đại lượng hoá lí thích hợp như độ hấp thụ
ánh sáng (A), thế điện cực E),… Các tín hiệu được ghi dưới dạng pic có chiều cao tỉ lệ
thuận với nồng độ chất phân tích trong mẫu. FIA là phương pháp phân tích động, bán tự
động hoặc tự động hoàn toàn, kết hợp được hầu hết các ưu điểm của các phương pháp
phân tích công cụ, có độ lặp lại và độ chính xác cao, thiết bị lại rẻ tiền nên rất thích hợp
với các nước đang phát triển như nước ta.
CHE3196, Phức chất trong hóa phân tích, 2 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1082, Cơ sở hóa học phân tích
- Tóm tắt nội dung:
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về phức chất và ứng dụng của phức chất
trong hóa phân tích. Về cấu tạo phức, học phần này trình bày liên kết hóa học trong phức
chất, hiện tượng đồng phân, sự phân loại phức chất. Các tính chất của phức được đề cập
đến bao gồm độ bền của phức, độ tan của phức, tính chất quang, tính chất điện hóa của
phức và các phương pháp xác định thành phần của phức chất, sự tồn tại của phức chất
trong dung dịch. Ứng dụng của phức chất trong phân tích, đặc biệt là phương pháp phân
tích trắc quang phổ hấp thụ phân tử cũng như trong phân tích định tính, dùng làm chất
che, tách loại, làm giàu, phân tích trọng lượng, phân tích thể tích và các phương pháp
hóa lí khác.
CHE3193, Ứng dụng phƣơng pháp phổ trong hóa học hữu cơ, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1092, Đối xứng phân tử và lý thuyết nhóm
- Tóm tắt nội dung:
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về cơ sở lý thuyết của các phương pháp phổ
IR, UV, NMR và MS. Các phương pháp phân tích phổ. Xác định cấu tạo của các hợp ợp
chất hữu cơ. chất hữu cơ dựa vào các dữ liệu phổ. Bài tập kết hợp các loại phổ để chứng
minh cấu trúc hợp chất hữu cơ.
CHE3141, Tổng hợp hữu cơ, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE2144, Hóa học hữu cơ 2
- Tóm tắt nội dung:
24
Tổng hợp các hợp chất hữu cơ thực chất là làm biến đổi chất này thành chất khác thông
qua các phản ứng làm đứt liên kết cũ, tạo ra liên kết mới. Trong học phần “Tổng hợp hữu
cơ” chủ yếu giới thiệu các phương pháp tạo ra các liên kết mới. Đó là các liên kết C–C,
C–dị tố, phản ứng đóng vòng và các phản ứng oxi hóa-khử. Trong tổng hợp hữu cơ
thường phải bảo vệ nhóm chức này, hoạt hóa nhóm chức khác, có khi phải giữ được cấu
h nh, do đó học phần còn giới thiệu sơ bộ các bước tổng hợp liên kết peptit.
CHE3247, Xúc tác hữu cơ, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE2144, Hóa học hữu cơ 2
- Tóm tắt nội dung:
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ sở về xúc tác trong hóa học hữu cơ, tính chất
của chất xúc tác, chất xúc tiến, chất độc tiếp xúc. Các hiểu biết về xúc tác đồng thể và
xúc tác dị thể. Nội dung của một số thuyết xúc tác có thể dùng để giải thích cơ chế phản
ứng.
Trang bị một số loại chất xúc tác dùng cho các phản ứng khác nhau, từ đó có thể biết
được loại phản ứng nào thì nên dùng chất xúc tác gì.
CHE3142, Hóa học các hợp chất thiên nhiên, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE2144, Hóa học hữu cơ 2
- Tóm tắt nội dung:
Nêu những nét cơ bản về sinh tổng hợp các hợp chất thiên nhiên quan trọng.
Giới thiệu các lớp chất quan trọng thường gặp trong thiên nhiên như: các hợp chất
isoprenoit (terpenoit và steroit), cacbohidrat, ancaloit và các hợp chất phenol,…
Trình bày kiến thức về mỗi lớp chất bao gồm:
+ Sự xuất hiện trong thiên nhiên;
+ Một số ứng dụng;
+ Các khung cơ bản và hóa lập thể;
+ Phương pháp nghiên cứu (phân lập, phản ứng định tính)
+ Một số phản ứng (chuyển hóa thành các hợp chất khác và điều chế dẫn xuất).
+ Các ví dụ minh họa.
CHE3187, Cơ sở lý thuyết hóa hữu cơ hiện đại, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE2114, Hóa học hữu cơ 2
- Tóm tắt nội dung:
Cung cấp bản chất cơ sở lý thuyết hiện đại về cấu trúc phân tử hữu cơ, tương tác orbital,
tương tác lập thể, phân tích cấu dạng, nhiệt động học/động học các phản ứng hữu cơ, và
25
cơ sở các phản ứng hoá học hữu cơ trên nền xúc tác kim loại chuyển tiếp, xúc tác trong
tổng hợp bất đối xứng.
CHE3205, Hóa lý hữu cơ, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE2144, Hóa học hữu cơ 2
- Tóm tắt nội dung:
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nhiệt động học các phản
ứng hữu cơ trong dung dịch và lí thuyết trạng thái chuyển tiếp. Ảnh hưởng của dung môi
đến khả năng phản ứng. Nghiên cứu định lượng tính axit và bazơ trong hoá học hữu cơ.
Tốc độ phản ứng với sự tham gia của axit và bazơ. Sự phụ thuộc định lượng giữa tốc độ
và khả năng phản ứng. Ảnh hưởng của cấu trúc đến sự thay đổi entanpi và entropy.
Phương tr nh Hammett và phương tr nh Taft. Ảnh hưởng của nhóm thế đến các tính chất
hoá lý của phân tử hợp chất hữu cơ.
CHE3238, Các phƣơng pháp phân tích sắc ký trong hóa học hữu cơ, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE2144, Hóa học hữu cơ 2
- Tóm tắt nội dung:
Giới thiệu những nguyên tắc chung của phương pháp sắc kí: Phân loại sắc kí, quá trình
sắc kí và cách tiến hành sắc kí, đặc tính sắc kí của chất tan, hiệu quả cột và độ phân giải,
lý thuyết sắc kí (lý thiết đĩa và lý thuyết tốc độ), thời gian phân tích và độ phân giải, ứng
dụng định tích và định lượng của phương pháp sắc kí.
Giới thiệu các phương pháp sắc kí quan trọng: Sắc kí cột (hấp phụ, phân bố, trao đổi ion,
loại trừ), sắc kí lớp mỏng, sắc kí khí- lỏng phân bố, sắc kí khí hấp phụ pha rắn, sắc kí
lỏng cao áp, với mục đích điều chế và phân tích.
CHE3230, Nhiệt động học thống kê, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1083, Hóa lý 1
- Tóm tắt nội dung:
Học phần gồm các nội dung tập trung vào: Sử dụng hai phương pháp nghiên cứu xác
suất và cơ học, thông qua hàm trạng thái để liên hệ giữa trạng thái vi mô của hệ và trạng
thái vĩ mô của hệ. Từ đó tính được các thông số nhiệt động của hệ khi cân bằng như
entapi, entropi, nhiệt dung cũng như thế đẳng áp thu gọn... Bên cạch đó, tính được hằng
số cân bằng và nghiên cứu sự phân bố các electron trong kim loại.
CHE3239, Động học điện hóa, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1083, Hóa lý 1
- Tóm tắt nội dung:
Học phần gồm các nội dung sau tập trung vào:
26
Giới thiệu sự h nh thành lớp điện kép, cấu trúc lớp điện kép và nguyên nhân sinh ra thế
điện cực. Động học các quá tr nh điện cực, các phương tr nh động học điện hóa điển
h nh.
Trong nội dung cuối cùng, sinh viên được giới thiệu ứng dụng của điện hóa học vào các
lĩnh vực cụ thể của đời sống như: mạ điện, tổng hợp điện hóa, nguồn điện hóa, ăn mòn
và bảo vệ kim loại,…
CHE3144, Lý thuyết xúc tác và ứng dụng, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1083, Hóa lý 1
- Tóm tắt nội dung:
Sinh viên được cung cấp các kiến thức cơ bản về các hiện tượng trong hoá xúc tác, các
phương pháp nghiên cứu xúc tác. Các kiến thức về các nhóm xúc tác quan trọng nhất
cũng được đề cập: nhóm ion kim loại và xúc tác đồng thể, nhóm xúc tác axit-bazơ các
axit bazơ cổ điển, các loại ôxit, hỗn hợp ôxit, các loại muối, siêu axit...), nhóm xúc tác
kim loại và bán dẫn. Lí thuyết về xúc tác cũng được làm rõ qua các cơ chế xúc tác (ch.
10). Các ứng dụng được thể hiện ở các lĩnh vực quan trọng nhất như lọc-hoá dầu, xúc tác
C1, C2, xúc tác liên quan đến sử dụng H2 và xúc tác môi trường.
CHE3240, Hóa lý các hợp chất cao phân tử, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1083, Hóa lý 1; CHE1084, Hóa lý 2; CHE1067, Hóa học các
hợp chất cao phân tử
- Tóm tắt nội dung:
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về :
+ Cấu trúc phân tử và sự tương quan với tính chất cơ lý của polyme.
+ Những tính chất cơ lý cơ bản của polyme: polyme tinh thể và vô định hình, tính chảy,
tính trễ, sự hồi phục và tính chất cơ, nhiệt… của polyme.
+ Dung dịch polyme và các phương pháp xác định phân tử khối và độ đa phân tán của
polyme.
+ Một số polyme và vật liệu polyme tiêu biểu ứng dụng trong thực tế.
CHE3241, Tin học ứng dụng trong hóa học, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: INT1005, Tin học cơ sở 3.
- Tóm tắt nội dung:
Các khái niệm cơ bản về mặt thế năng, động lực phân tử và hoá đạc (Chemometrics).
Các phép tính với ma trận vuông và không vuông, mô hình MO-HUCKEL, tích phân
Monte – Carlo, phương pháp giải lặp, phương pháp giải gần đúng hệ phương tr nh phi
tuyến, các bài toán hồi quy, phương pháp đơn h nh và mô h nh thực nghiệm, phân giải
27
giá trị dị thường, b nh phương tối thiểu riêng phần (PLS), hồi quy các cấu tử chính
(PCA), phân tách PLS2 phổ hỗn hợp, phân tách PCA phổ hỗn hợp. Giải phương tr nh vi
phân và hệ phương tr nh vi phân, phương pháp Monte - Carlo tính toán hệ động hoá học.
Mô hình mạng nơ rôn diễn tiến, điều kiện sử dụng mạng lan truyền ngược. Thuật giải di
truyền, những ứng dụng của thuật giải di truyền.
CHE3242, Quang phổ phân tử, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1083, Hóa lý 1
- Tóm tắt nội dung:
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quang phổ phân tử quay, dao động,
phổ Raman, cộng hưởng từ hạt nhân và phổ khối lượng). Ứng dụng: sau mỗi phần đều có
ví dụ ứng dụng; sau mỗi chương đều có phần câu hỏi và bài tập giúp sinh viên hiểu và
nắm vững kiến thức về phổ. Sau khi học giáo trình phổ phân tử, sinh viên được trang bị
những kiến thức cơ bản về phổ phân tử, biết phân tích và nhận biết phổ phân tử. Trên cơ
sở đó, sinh viên có thể sử dụng các phương pháp phổ trong nghiên cứu khoa học.
CHE3243, Hóa học bề mặt và ứng dụng, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1083, Hóa lý 1
- Tóm tắt nội dung:
Học phần gồm các nội dung sau tập trung vào: Giới thiệu sự hấp phụ phân tử trên bề mặt
rắn. Cấu trúc bề mặt rắn và lớp hấp phụ trên bề mặt. Mối liên kết giữa phân tử chất bị
hấp phụ và bề mặt. Các phản ứng diễn ra trên bề mặt. Nghiên cứu động học phản ứng
trên bề mặt. Các thuyết liên quan đến phản ứng hóa học. Khả năng phản ứng trên bề
mặt,…Trong nội dung cuối cùng, sinh viên được giới thiệu về chất hoạt động bề mặt và
tìm hiểu các ứng dụng của chúng trong các ngành công nghiệp, cuộc sống.
CHE3244, Mô phỏng các quá trình hóa học v hóa lý bằng máy tính, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: INT1005, Tin học cơ sở 3.
- Tóm tắt nội dung:
Cung cấp cho sinh viên ngành Hoá lý các kiến thức về:
+ Động lực phân tử: Hai phương tr nh chuyển động của Newton, ý nghĩa và cách giải
quyết các bài toán có liên quan. Sinh viên nắm được các quy luật về chuyển động được
mô tả theo cơ học cổ điển theo co học phân tử.
+ Hoá học lượng tử: Phương tr nh cơ bản của Hoá lượng tử và sơ lược về phương pháp
tính gần đúng. Sinh viên vận dụng các kiến thức về Hoá lượng tử của chương tr nh cơ
bản để hiểu được các phép gần đúng để tính toán các thông số của phân tử.
28
+ Lí thuyết Hình học phân hình và các quá trình xa cân bằng: Nguyên lý về sự chuyển
động và xác suất gắn kết tạo bề mặt. Sinh viên nắm được phương pháp mô phỏng số cho
các quá trình hoá học và hoá lý thông dụng.
+ Lập trình bằng ngôn ngữ FOTRAN hay C++. Sinh viên cần nắm được các thủ thuật lập
trình và biên dịch, chạy chương tr nh đã lập trên máy, đọc và phát hiện lỗi lập trình.
Trang bị cho sinh viên phương pháp tiếp cận với các lý thuyết hiện đại để tính toán các
thông số đặc trưng cấu trúc và các thông số động lực học và năng lượng học của các quá
trình.
CHE4052, Khóa luận tốt nghiệp, 7 tín chỉ
CHE3207, Hóa học vô cơ nâng cao, 3 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1077
- Tóm tắt nội dung:
Chiều hướng biến đổi tính chất của các nguyên tố và hợp chất trong các nhóm. Các kiểu
phản ứng và cơ chế của chúng. Cấu tạo electron của các phân tử. Cấu tạo của các chất
rắn.
CHE3245, Hóa học phân tích nâng cao, 4 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1082, Cơ sở hóa học phân tích
- Tóm tắt nội dung:
Học phần này sẽ trang bị cho học viên cao học về sự phát triển của Hóa học phân tích thế
kỷ 21 và trong tương lai, các yêu cầu cơ bản về phân tích vết và siêu vết, phân tích chất
trong đối tượng nền mẫu phức tạp đi kèm với các kĩ thuật chiết tách chất phân tích trong
đó có chú ý đến các phương pháp mới theo hướng ứng dụng hóa học xanh trong phân
tích. Một nội dung khác là kiến thức nâng cao về các loại cân bằng trong dung dịch phức
tạp, ứng dụng toán thống kê và phần mềm máy tính để giải các bài toán phức tạp này
cũng như đề cập đến vấn đề tự động hóa trong Hóa phân tích (chủ yếu là kĩ thuật phân
tích bơm mẫu vào dòng chảy)
CHE3246, Hóa học hữu cơ nâng cao, 4 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE2144, Hóa học hữu cơ 2
- Tóm tắt nội dung:
Giới thiệu về hóa lập thể, các cách xác định và danh pháp đồng phân lập thể, về một số
cơ chế phản ứng, cơ chế phản ứng tổng hợp lập thể. Câu hỏi và bài tập đi kèm.
CHE3179, Động học và xúc tác, 4 tín chỉ
- Học phần tiên quyết: CHE1084, Hóa lý 2
- Tóm tắt nội dung:
29
Học phần bao gồm 9 chương. Trong đó chương 1, 2 nhắc lại một số khái niệm chung về
xúc tác, vai trò của xúc tác trong thực tế và vai trò của động học trong nghiên cứu và ứng
dụng xúc tác. Chương ba cung cấp thông tin về các đặc trưng của vật liệu hấp phụ cũng
như xúc tác dị thể và các phương pháp xác định chúng. Chương bốn là các kiến thức về
các giai đoạn của phản ứng xúc tác dị thể ở điều kiện phản ứng trong thiết bị phản ứng cụ
thể, trọng tâm là ảnh hưởng của quá trình truyền nhiệt, chuyển khối đến phép xác định
các thông số động học về sau và cách loại trừ chúng. Chương 5-6 mô tả vai trò của quá
trình hấp phụ trong xúc tác dị thể. Chương 7 là các thủ tục để xây dựng phương tr nh tốc
độ của phản ứng xúc tác dị thể khi sử dụng mô hình Langmuir (bề mặt lí tưởng – đồng
nhất) và các phép gần đúng khác nhau. Chương 8 có nội dung như chương 7 nhưng sử
dụng mô h nh Temkin để xét phản ứng trên bề mặt thật không lí tưởng). Chương 9 là
động học của phản ứng xúc tác men.