15
Cộn g hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Đ ộc lập – Tự do – Hạnh phúc BÁO CÁO TÓM TẮT KẾ HOẠCH TỔNG THỂ THU DỌN MỎ “RỒNG” và “NAM RỒNG – ĐỒI MỒI”

Tom Tat Bc Khtttdmornr-dm

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Mo ta Ke hoach thu don mo

Citation preview

Page 1: Tom Tat Bc Khtttdmornr-dm

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BÁO CÁO TÓM TẮT

KẾ HOẠCH TỔNG THỂ THU DỌN MỎ

“RỒNG” và “NAM RỒNG – ĐỒI MỒI”

Vũng Tàu – 2012

Page 2: Tom Tat Bc Khtttdmornr-dm

TỔNG QUAN KẾ HOẠCH TỔNG THỂ THU DỌN MỎ RỒNG

VÀ NAM RỒNG – ĐỒI MỒI Kế hoạch tổng thể thu dọn mỏ Rồng và Nam Rồng - Đồi Mồi trong giai

đoạn 2012-2030 được soạn thảo trên cơ sở luật Dầu khí Việt Nam và Quốc tế. Các số liệu của mỏ Rồng và Nam Rồng - Đồi Mồi được lấy từ tài liệu “Sơ đồ công nghệ và xây dựng mỏ Rồng và Nam Rồng - Đồi Mồi năm 2012 hiệu chỉnh”. Đây là tài liệu đầu tiên của LD Việt- Nga Vietsovpetro vê việc lập kế hoạch, lựa chọn công nghệ và thực hiện dự toán cho việc thu dọn mỏ Rồng và Nam Rồng - Đồi Mồi. Vi mỏ Rồng và Nam Rồng - Đồi Mồi có qui mô lơn và có rất nhiêu công trinh cần phải thu dọn, bao gồm 3 giàn cố đinh gồm 8 giàn nhẹ, 364 km đương ống ngầm, 123 giếng khoan, 1 giàn nén khí DGCP (PV GAS), 2 cầu dẫn, 1 hệ thống neo của trạm rót dầu không bến (UBN) và 58,1 km Cáp ngầm. Vi vậy trong tài liệu này chỉ trinh bày kế hoạch tổng thể cho việc thu dọn từng nhóm hạng mục cụ thể. Kế hoạch thu dọn chi tiết se được soạn thảo riêng cho từng dự án cụ thể ở giai đoạn cuối của quá trinh khai thác mỏ hoăc từng công trinh cụ thể trên cơ sở các số liệu khảo sát vê đối tượng thu dọn, khả năng ky thuật của LD Việt-Nga Vietsovpetro, cung như các công nghệ được ưng dụng ở thơi điểm thu dọn.

Nội dung của Kế hoạch tổng thể thu dọn mỏ Rồng và Nam Rồng - Đồi Mồi bao gồm:

Chương 1. Tổng quan vê mỏ Rồng và Nam Rồng – Đồi Mồi.Chương 2. Các quy đinh vê công tác thu dọn mỏ.Chương 3. Các công việc chuẩn bi trươc khi thu dọn mỏ Chương 4. Các phương án thu dọn Chương 5. Công tác làm sạch mỏ sau khi thu dọn Chương 6. An toàn và bảo vệ môi trương Chương 7. Chi phí thu dọn Chương 7. Kế hoạch thực hiện Chương 7. Quản lý dự án và chế độ kiểm tra Kết luận và kiến nghi Tài liệu tham khảo Phụ lục Chương 2. Các qui định về công tác thu dọn mỏKế hoạch thu dọn mỏ Rồng và Nam Rồng - Đồi Mồi được đê xuất có các mục

tiêu sau: Đảm bảo phù hợp theo các yêu cầu của luật Dầu khí Việt Nam và thoả mãn

các cam kết vê các điêu khoản của hợp đồng dầu khí trươc đây vê thăm dò và khai thác mỏ Rồng - Đồi Mồi.

Đảm bảo phù hợp theo các quy đinh Quốc tế vê thu dọn các mỏ dầu khí sau khi kết thúc hoạt động của mỏ.

Đảm bảo không ảnh hưởng tơi hoạt động của các ngành nghê khác (giao thông biển, khải thác hải sản..) khi hoạt động trên vùng biển.

Tạo cơ hội cho việc ưng dụng các công nghệ tiên tiến vê thu dọn mỏ trong tương lai.

Đảm bảo tất cả các hoạt động thu dọn được thực hiện một cách an toàn và thân thiện vơi môi trương.

2

Page 3: Tom Tat Bc Khtttdmornr-dm

Thông báo cho các cơ quan quản lý hàng hải vê tinh trạng mỏ sau khi thu don để họ có kế hoạch khai thác vùng biển.

Lập dự toán chi phí thu dọn và trích lập quy thu dọn mỏ Rồng - Đồi Mồi.Kế hoạch thu dọn mỏ Rồng và Nam Rồng - Đồi Mồi được đê xuất phù hợp vơi

các quy đinh của Việt Nam, bao gồm: Luật Dầu khí 1993, Luật dầu khí sửa đổi năm 2000; QĐ số 395/1998/QĐ BKHCNMT vê “Qui chế BVMT trong hoạt động dầu khí”; Qui chế bảo quản và hủy bỏ giếng khoan – Bộ Công nghiệp, số 37/2005/QĐ BCN và Quyết đinh của Thủ tương Chính phủ số 40/2007/QĐ-TTg vê việc “Thu dọn các công trinh cố đinh, thiết bi và phương tiện hoạt động dầu khí” ngày 21/3/2007.

Cung như các quy đinh của Quốc tế, gồm: Hiệp đinh Geneve của LHQ 1958 vê thêm lục đia; Hiệp đinh London 1972, OSPA 1998 vê bảo vệ môi trương biển; Hương dẫn của Tổ chưc hàng hải thế giơi (IMO) năm 1989 vê thu dọn công trinh biển và Luật Huỷ bỏ các công trinh dầu khí biển của My năm 2002.

Chương 3 Các công việc chuẩn bị trước khi thu dọn mỏTrươc khi tiến hành công việc thu dọn mỏ, Vietsovpetro se lập Kế hoạch tổng

thể thu dọn mỏ để trinh Bộ Công Thương xem xét và phê duyệt. Trên cơ sở Kế hoạch tổng thể đã được phê duyệt, vào cuối thơi kỳ hoạt động của mỏ se lập kế hoạch thu dọn mỏ chi tiết đối vơi từng hạng mục công trinh để trinh các cơ quan chưc năng xem xét và phê duyệt. Nội dung phê duyệt liên quan đến chưc năng quản lý của các Bộ: Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trương, Xây dựng, Tài chính, Thuỷ sản.

Các hoạt động sau se được trinh phê duyệt, bao gồm: Phê duyệt kế hoạch dừng hoạt động cho từng giàn riêng lẻ và cho toàn bộ mỏ; Phê duyệt vê kế hoạch thu dọn mỏ chi tiết; Phê duyệt vê kế hoạch làm việc trên biển, các công tác lăn, nổ min v.v.; Phê duyệt vê đia điểm ngoài khơi dành cho “khối đá ngầm nhân tạo” (nếu áp dụng) hoăc cho mục đích sử dụng khác (nếu áp dụng); Phê duyệt cuối cùng vê điêu kiện của vùng biển se thực hiện công việc thu dọn mỏ.

Chương 4. Các phương án thu dọn mỏ

1.1. Thu dọn giếng khoan dầu khíCông tác hủy giếng phải được thực hiện phù hợp vơi các yêu cầu "Quy đinh vê

bảo quản và hủy bỏ các giếng khoan dầu khí," đã được phê duyệt bởi quyết đinh số 37/2005/QĐ-BCN ký ngày 25 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp. Trương hợp đăc biệt phải có văn bản gửi Tập đoàn dầu khí Dầu khí Việt Nam xem xét quyết đinh”.

Các công việc cần phải thực hiện khi huỷ và thu dọn giếng khoan bao gồm:a) Đổ cầu xi măng cách ly vỉa

3

Page 4: Tom Tat Bc Khtttdmornr-dm

b) Đặt cầu cơ học trong giếng c) Đánh giá chất lượng cầu cơ học và cầu xi măng d) Bơm dung dịch khoan cách ly giữa các cầu xi măng trong giếng e) Loại trừ áp suất giữa các cột ống chống g) Cắt tổ hợp ống chống và thu dọn chúng1.2. Thu dọn phương tiện nổiCác phương tiện nổi, các kết cấu và thiết bi đi kèm phải được đưa ra khỏi vi trí

đã sử dụng, chuyển tơi nơi khác để tái sử dụng hoăc cất giữ hoăc thải theo quy đinh của pháp luật.

1.3. Thu dọn đương ống trên biểnTheo yêu cầu của Điêu 9 Quyết đinh số 40/2007/QĐ-TTg “ Tổ chức, cá nhân

phải tiến hành thu dọn toàn bộ đường ống nổi, đoạn ống treo. Việc thu dọn đường ống nổi, đoạn ống treo chỉ được tiến hành khi tổ chức, cá nhân đã làm sạch dầu, khí và các hoá chất trong đường ống đó. Tổ chức, cá nhân không phải thu dọn đường ống chôn ngầm, nhưng phải làm sạch dầu, khí và các hoá chất trong đường ống đó”.

1.4. Thu dọn các kết cấu thiết bi ngầmCác kết cấu và thiết bi ngầm ở mỏ Rồng và Nam Rồng - Đồi Mồi bao gồm các

Template giữ các Conductor của giếng khoan, các cọc neo của tàu UBN, cáp điện ngầm se được thu dọn phù hợp vơi các qui đinh của Việt Nam.

1.5. Thu dọn các giàn cố đinh Mọi công trinh khi không còn sử dụng ở độ sâu nhỏ hơn 75m nươc và trọng

lượng phần trên măt nươc nhỏ hơn 4000 tấn cần phải được tháo dỡ hoàn toàn. Các kết cấu ngầm được lắp đăt sau 01-01-1998 ở độ sâu nươc biển nhỏ hơn 100m nươc có trọng lượng nhỏ hơn 10.000 tấn phải dỡ bỏ hoàn toàn”.

Các giàn cố đinh ở mỏ Rồng và Nam Rồng - Đồi Mồi sau khi kết thúc hoạt động se được tháo dỡ và thu dọn hoàn toàn phù hợp vơi các yêu cầu của luật pháp Việt Nam và Quốc tế.

Các chân đế của các giàn cố đinh se được thu dọn phù hợp vơi Quyết đinh số 40/2007/QĐ-TTg.

1.6. Các phương pháp cắt dươi nươc cột, ống và giêng khoan Phương pháp cơ khí Phương pháp thủy lực áp lực cao Phương pháp nổ minChương 5. Công tác làm sạch mỏ sau khi thu dọnSơ đồ xử lý chất thải trên các công trinh biển vietsovpetro

4

Chất thải thu gom (phân loại)

Chất thải y tếChất thải sản xuất Chất thải sinh hoạt

Vi trí tập kết chất thải Máy nghiên chất thải thực phẩm

Thải xuống biển

Máy đốt rác

Container chúa chất thải không nguy hại

Container chưa chất thải nguy hại

Vận chuyển vê bơ bằng tàu dich vụ

Page 5: Tom Tat Bc Khtttdmornr-dm

Chương 6. An toàn và bảo vệ môi trường6.1. Mục tiêu công tác an toàn và BVMT Nhằm đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trương trong quá trinh thu dọn mỏ, để

đảm bảo bảo vệ sưc khỏe cho ngươi làm việc, phòng chống cháy nổ, an toàn cho máy móc và phương tiện thu dọn công trinh, bảo vệ lòng đất, không gây ô nhiễm môi trương và khôi phục trạng thái môi trương sinh thái, an toàn giao thông và các nguồn lợi khác của biển.

6.2. Chương trinh thực hiện. + Trước khi bắt đầu thu dọn mỏ:Soạn thảo các tài liệu sau và đệ trinh cho Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt

Nam trươc khi tiến hành công tác thu dọn mỏ: • Báo cáo đánh giá rủi ro khi thu dọn mỏ;• Kế hoạch ưng cưu khẩn cấp.• Chương trinh quản lý an toàn: Kế hoạch an toàn cho toàn bộ quá trinh

thu dọn mỏ. + Trong quá trình thu dọn mỏ: • Quan sát việc chấp hành các qui đinh của các tài liệu, quy phạm, tiêu chuẩn

của nhà nươc, PVN và Vietsovpetro vê an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trương và bảo vệ lòng đất.

• Tổ chưc các tàu trực sự cố - cưu hộ, chữa cháy, ưng cưu tràn dầu và các tinh huống khẩn cấp khác.

6.3. Quan trắc môi trương Quy trinh xác đinh và đánh giá tác động môi trương được dựa theo cấu trúc

của Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT, ngày 18/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trương “Hương dẫn vê đánh giá môi trương chiến lược, đánh giá tác động môi trương và cam kết bảo vệ môi trương” và một số yêu cầu luật pháp hiện hành của Việt nam cung như phù hợp vơi Hệ thống quản lý An toàn- Sưc khỏe- Môi trương của Vietsovpetro.

Theo phương pháp cuốn chiếu, dưt điểm theo từng công trinh thu dọn đơn lẻ bao gồm quan trắc hiện trạng môi trương và quan trắc tác động môi trương từ hoạt động trươc và sau khi thu dọn mỏ; được thực hiện hai giai đoạn như sau:

• Trươc khi thực hiện hoạt động thu dọn mỏ tiến hành quan trắc và lập báo cáo đánh giá hiện trạng môi trương tự nhiên khu vực bao gồm chất lượng không khí, chất lượng nươc biển, đăc điểm của trầm tích đáy biển và môi trương sinh học, trinh Bộ Tài nguyên và Môi trương

• Trong thơi hạn 09 tháng, kể từ khi việc thu dọn công trinh cố đinh, thiết bi và phương tiện kết thúc, tổ chưc quan trắc môi trương lần hai, lập Báo cáo đánh giá được những tác động môi trương đã xảy ra qua quá trinh thu dọn mỏ, trinh Bộ Tài nguyên và Môi trương.

Chương 7. Chi phí thu dọn mỏChi phí tháo dỡ và thu dọn các công trinh biển mỏ Rồng và Nam Rồng – Đồi

Mồi được tính toán trên cơ sở công nghệ thu dọn mỏ được trinh bày ở các phần trên. Các loại đơn giá sử dụng trong tính toán chi phí thu dọn mỏ bao gồm:

- Đơn giá nhân công nội bộ LDVN “Vietsovpetro” năm 2011; - Đơn giá vận hành phương tiện nổi nội bộ của LDVN “Vietsovpetro" năm

2011;

5

Page 6: Tom Tat Bc Khtttdmornr-dm

- Giá thuê tàu trên thi trương. 7.1. Chi phí thu dọn mỏ Rồng

TỔNG CHI PHÍ THU DỌN MỎ RỒNG

Stt Danh mục Đ.v. tính Số lượngĐơn giá

(ng.USD/đ.v)Tổng (tr.USD)

1 RP giàn. 3 20,776.01 62.3282 RC-1 -"- 1 8,060.02 8.0603 RC-2,3,5,6,7 -"- 5 8,870.24 44.3514 Cầu dẫn và chân đế -"- 2 2,000.00 4.0005 Hệ thống neo UBN -"- 1 1.546 1.5466 Đương ống ngầm km 309.9 499.61 154.8227 Cáp ngầm km 58.1 120.19 6.9838 Giếng khoan trên RP Giếng 54 2,934.74 158.4769 Giếng khoan trên RC Giếng 55 3,699.50 203.47210 Quan trắc môi trương     1.29011 Làm sạch mỏ     3.01212 AT&BVMT     1.657   Tổng chi phí       649.998

4/5/2012 10:38 Đơn vị tính: tr. USD

Stt MỏThực tế

năm 2005Thực tế

năm 2006Thực tế

năm 2007Thực tế

năm 2008Thực tế

năm 2009Thực tế

năm 2010Thực tế

năm 2011KH*

năm 2012Tổng

2005-2012

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11=(3-10)

1 Mỏ Bạch Hổ 54.9 40.92 37.5 30.9 95.3 90.8 67.58 92.93 510.83

2 Mỏ Rồng 17.52 15.68 12.6 6.4 7.5 28.56 36.97 125.23

3 Nam Rồng - Đồi Mồi (VSP) 2.84 2.46 5.30

4 Gấu Trắng 0.37 0.37

5 Mèo Trắng 0.47 0.47

Mức trích 54.90 58.44 53.18 43.50 101.70 98.30 98.99 133.19 642.20

* Bổ sung thêm khoản trích theo sản lượng khai thác thực tế mỏ Bạch Hổ năm 2010 là 10.448 tr.USD.

TRÍCH QUỸ THỤC TẾ CHO CÔNG TÁC THU DỌN MỎ CỦA LDVN VIETSOVPETROTRONG GIAI ĐOẠN 2005-2011 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2012

Từ năm 2013 mưc trích lập vào quy thu dọn mỏ Rồng se là: (649.998 tr.USD – 125.23 tr.USD)/19.08305 tr. tấn dầu = 27.499 USD/tấn dầu

khai thác. Mức trích lập = 27.499 USD/ tấn dầu khai thác.

6

Page 7: Tom Tat Bc Khtttdmornr-dm

7.2. Chi phí thu dọn mỏ Nam Rồng – Đồi MồiTỔNG CHI PHÍ THU DỌN MỎ NAM RỒNG – ĐỒI MỒI

Stt Danh mụcĐơn vị

tínhĐơn giá

(ng.USD/đv)

Theo EPPTheo quỹ

giếng hiện tại

SLGiá trị

(tr.USD)SL

Giá trị(tr.USD)

1Giàn RC-4, RCDM

Giàn 8,870.24 2 17.740 2 17.740

2 Đương ống ngầm km 499.61 54.1 27.012 54.1 27.012

3 Giếng khoan giếng   23 85.021 14 51.592

4Quan trắc môi trương

      0.731   0.731

5 Làm sạch mỏ       0.900   0.900

6 AT&BVMT       0.331   0.331

  Tổng cộng       131.737   98.307

Từ năm 2013 mưc trích lập vào quy thu dọn mỏ Nam Rồng – Đồi Mồi se là:

Mức trích lập Theo EPP Theo cập nhật dự báo sản lượng

của VSP * (USD/tấn) 10.816 28.632của VRJ (USD/tấn) 11.763 32.091

Hiện nay tại mỏ Nam Rồng - Đồi Mồi đã kết thúc giai đoạn khai thác sơm (3 năm), do vậy trữ lượng và sản lượng khai thác dầu của mỏ như trong EPP là không còn phù hợp, cần phải tiến hành tính toán lại. Tổng chi phí thu dọn mỏ và mưc trích lập cho quy thu dọn mỏ se được chính xác hoá trong FDP (Kế hoạch phát triển đại cương mỏ NR-ĐM).

Trươc khi báo cáo FDP được phê duyệt, đê nghi tạm trích quy thu dọn mỏ Nam Rồng – Đồi Mồi theo mưc dự báo sản lượng cập nhật (phụ lục 2), cụ thể như sau:

Mức trích lập của VSP: 28.632 USD/tấn Mức trích lập của VRJ: 32.091 USD/tấn

Chương 8. Kế hoạch thực hiện8.1. Khái quát Tất cả công trinh biển cố đinh sau khi kết thúc giai đoạn làm việc có lợi nhuận

cần phải huỷ bỏ. Việc đánh giá tính hiệu quả của từng công trinh riêng lẻ hiện nay chủ yếu là dựa vào giá dầu thô và chi phí cho các hoạt động sản xuất. Tuy nhiên các công trinh biển cố đinh ở mỏ Rồng và Nam Rồng - Đồi Mồi đêu nằm trong một hệ thống công nghệ chung của toàn mỏ, cho nên nếu một giàn cố đinh được tính là không hiệu quả theo cách tính trên, nhưng việc huỷ bỏ giàn cần phải dựa trên cơ sở xem xét chưc năng làm việc của từng giàn đối vơi sơ đồ công nghệ chung của mỏ (các giàn cố đinh được kết nối vơi nhau bởi các đương ống trên biển dẫn dầu, khí, cáp điện…) và việc huỷ giàn phải đảm bảo không ảnh hưởng tơi sự làm việc binh thương của các giàn còn lại.

7

Page 8: Tom Tat Bc Khtttdmornr-dm

Hiện nay và trong các năm tiếp theo rất khó khăn trong việc dự báo giá dầu, cho nên việc xác đinh một giàn nào đó làm việc không hiệu quả chỉ mang tính chất tương đối. Đối vơi các giàn không còn hiệu quả se tiến hành thu dọn theo trinh tự sau:

Thu dọn các giếng khoan không còn hoạt động; Thu dọn các block modun của tổ hợp khoan cố đinh; Thu dọn các cụm thiết bi năng lượng và thiết bi bơm ép vỉa (nếu có). Thu dọn toàn bộ giàn nếu đảm bảo được điêu kiện an toàn của toàn mỏ và

không ảnh hưởng tơi hiệu quả khai thác của các giàn còn lại.Đối vơi các giàn có các giếng khoan đã kết thúc hoạt động (không có nhu cầu

khoan và sửa giếng) se tiến hành thu dọn các block modun của tổ hợp khoan cố đinh. 8.2. Trinh tự thu dọn mỏViệc thu dọn mỏ có thể chia thành những giai đoạn sau:

1. Lập kế hoạch chi tiết và soạn thảo qui trình thực hiện;2. Dừng từng giàn riêng biệt; 3. Dừng hoạt động mỏ; 4. Quan trắc môi trường; 5. Thu dọn giếng khoan dầu khí; 6. Chiến dịch thu dọn đường ống và các giàn cố định; 7. Công tác làm sạch khu vực mỏ; 8. Khảo sát sau khi thu dọn; 9. Kết thúc công tác thu dọn; 10. Quan trắc môi trường;

Chương 9. Quản lý dự án và chế độ kiểm tra9.1. Các hoạt động của Ban dự án gồm:

Nghiên cưu chi tiết các phương án thu dọn; Xác đinh năng lực cụ thể thu dọn mỏ của Vietsovpetro. Lập tiến độ thu dọn mỏ. Tính toán chi phí thu dọn mỏ. Xác đinh các rủi ro khi thu dọn mỏ và các biện pháp phòng ngừa; Lập kế hoạch vê an toàn lao động, bảo vệ môi trương cho việc thu

don mỏ. Biên soạn quy trinh giải quyết sự cố trong trương hợp khẩn cấp. Làm việc vơi cơ quan chưc năng để phê duyệt các tài liêu. Biên soạn quy trinh trinh dừng hoạt động của các hệ thống, thiết bi,

xả nươc làm sạch các tuyến ống ngầm và các thiết bi công nghệ. Biên soạn qui trinh thu dọn mỏ; Lập khối lượng công việc thu dọn và các yêu cầu ky thuật để đấu

thầu. Chuẩn bi hồ sơ thầu và tổ chưc đấu thầu. Xét thầu và lựa chọn nhà thầu . Quản lý công việc của nhà thầu . Giám sát hiện trương các hoạt động thu dọn mỏ.

9.2. Quản lý tài chính và chế độ kiểm tra

8

Page 9: Tom Tat Bc Khtttdmornr-dm

Nguồn tài chính để lập Quy thu dọn mỏ Rồng và Nam Rồng - Đồi Mồi được hinh thành từ phần dầu để lại để trang trải chi phí sản xuất hàng năm của Vietsovpetro và VRJ. Khoản trích lập vào Quy thu dọn mỏ hàng năm được tính vào chi phí sản xuất hợp lý và được hạch toán vào giá thành khai thác dầu khí của Vietsovpetro và VRJ.

Việc trích lập Quy thu dọn mỏ se được thực hiện hàng năm theo từng mỏ trong phạm vi hoạt động của Vietsovpetro và VRJ. Quy thu dọn mỏ được xác đinh trên cơ sở tổng chi phí được dự tính cho công tác thu dọn mỏ và sản lượng dầu thu hồi còn lại đến khi chấm dưt hoạt động của mỏ. Thơi điểm Vietsovpetro bắt đầu trích lập Quy thu dọn mỏ Rồng từ năm 2006, VRJ cho Nam Rồng – Đồi Mối từ năm 2013 . Mưc trích lập Quy thu dọn mỏ hàng năm tỷ lệ thuận vơi sản lượng dầu khai thác hàng năm của mỏ và được Hội đồng Vietsovpetro và VRJ phê duyệt.

Quy thu dọn mỏ được sử dụng vơi mục đích duy nhất là trang trải chi phí cho công tác thu dọn mỏ trong phạm vi Vietsovpetro và VRJ. Mưc kinh phí, thơi gian sử dụng Quy thu dọn mỏ do Vietsovpetro và VRJ phê duyệt.

Quy thu dọn mỏ được hạch toán riêng trên các tài khoản trong hệ thống tài khoản của Vietsovpetro và VRJ.

Tiên lãi ngân hàng hàng năm thu được từ Quy thu dọn mỏ, sau khi nộp thuế thu nhập, được nhập vào Quy.

Chi tiêu từ Quy thu dọn mỏ được thực hiện trên cơ sở kế hoạch và dự toán chi phí cho các công trinh biển cần thu dọn trong năm kế hoạch và phải được Hội đồng Vietsovpetro và VRJ phê duyệt. Khi kết thúc công tác thu dọn mỗi công trinh phải tiến hành tổng quyết toán và phê duyệt để làm cơ sở hạch toán giảm Quy thu dọn mỏ.

Việc quản lý Quy thu dọn mỏ se tuân theo các Qui đinh hiện hành của luật pháp Việt Nam.

9

Page 10: Tom Tat Bc Khtttdmornr-dm

KẾT LUẬN

1. Công việc thu dọn mỏ dầu khí ở ngoài biển là công việc mơi ở Việt nam, vi vậy để lập kế hoạch thu dọn mỏ chi tiết đòi hỏi cần phải tiếp tục nghiên cưu kinh nghiệm của các nươc trong khu vực và thế giơi nhằm đảm bảo cho công việc được tiến hành an toàn và hiệu quả.

2. Hiện nay các qui đinh của Việt nam vê công tác thu dọn mỏ vẫn chưa được cụ thể và chi tiết. Do đó để có cơ sở lập kế hoạch chi tiết, cần thiết phải nghiên cưu và xem xét áp dụng các qui đinh và thông lệ của Quốc tế.

3. Tổng chi phí thu dọn mỏ được tính trong báo cáo là số liệu được tạm tính tại thơi điểm tháng 03/2012 là 649.998 triệu USD đối vơi mỏ Rồng và 98.307 triệu USD đối vơi mỏ Nam Rồng - Đồi Mồi (theo quỹ giêng hiện tại). Chi phí phí này se được hiệu chỉnh ở thơi điểm lập kế hoạch chi tiết có tính đến sự thay đổi vê phương tiện, thiết bi của Vietsovpetro, cung như sự thay đổi công nghệ thu dọn mỏ của thế giơi.

KIẾN NGHỊ

1. Đối vơi các giếng khoan đã kết thúc hoạt động, cần tận dụng các thiết bi khoan hiện có trên các giàn khoan biển cố đinh để thực hiện công tác huỷ giếng theo từng cụm đơn lẻ.

2. Trên cơ sở kinh nghiệm của một số nươc trên thế giơi (My, Nhật, Đài Loan), có thể xem xét một vi trí biển thích hợp để chở một phần hay toàn bộ các phần kết cấu của giàn giàn cố đinh ra đó đánh chim nhằm tạo thành các “Khối đá ngầm nhân tạo” làm môi trương sống cho các sinh vật biển phát triển

3. Do chi phí thu dọn đương ống ngầm rất lơn (~499.610 USD/1km). Kiến nghi các đương ống không nhiễm bẩn các chất Hydrocacbon như ống dẫn nươc ép vỉa PPD, ống dẫn khí Gaslift được để lại đáy biển trong trương hợp chúng được làm sạch, bơm đầy nươc, nút kín các đầu và chôn các đầu xuống đáy biển.

10