16
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG Số: /QĐ-UBND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Dương, ngày tháng 8 năm 2021 QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu tư “Xây dựng và kinh doanh hạ tầng Cụm công nghiệp Đoàn Tùng 2” tại xã Đoàn Tùng, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương của Công ty TNHH Hòa Quần CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường; Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường; Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư “Xây dựng và kinh doanh hạ tầng Cụm công nghiệp Đoàn Tùng 2” tại xã Đoàn Tùng, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương của Công ty TNHH Hòa Quần, họp ngày 09 tháng 9 năm 2020 tại Phòng họp của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương; Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu tư “Xây dựng và kinh doanh hạ tầng Cụm công nghiệp Đoàn Tùng 2” tại xã Đoàn Tùng, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương đã được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh kèm theo Hồ sơ và Công văn số 40/CV-CT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Công ty TNHH Hòa Quần; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 609/TTr-STNMT ngày 12 tháng 7 năm 2021. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu tư “Xây dựng và kinh doanh hạ tầng Cụm công nghiệp Đoàn Tùng 2” (sau đây gọi là Dự án) của Công ty TNHH Hòa Quần (sau đây gọi là Chủ dự án)

Tùng, Thanh Công ty TNHH Hòa và kinh doanh công Tùng 2” xã

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Tùng, Thanh Công ty TNHH Hòa và kinh doanh công Tùng 2” xã

UỶ BAN NHÂN DÂNTỈNH HẢI DƯƠNG

Số: /QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hải Dương, ngày tháng 8 năm 2021

QUYẾT ĐỊNHPhê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu tư “Xây dựng và kinh doanh hạ tầng Cụm công nghiệp Đoàn Tùng 2” tại xã Đoàn Tùng, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương của Công ty TNHH Hòa Quần

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của

Chính phủ Quy định về quy hoạch môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;

Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư “Xây dựng và kinh doanh hạ tầng Cụm công nghiệp Đoàn Tùng 2” tại xã Đoàn Tùng, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương của Công ty TNHH Hòa Quần, họp ngày 09 tháng 9 năm 2020 tại Phòng họp của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương;

Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu tư “Xây dựng và kinh doanh hạ tầng Cụm công nghiệp Đoàn Tùng 2” tại xã Đoàn Tùng, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương đã được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh kèm theo Hồ sơ và Công văn số 40/CV-CT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Công ty TNHH Hòa Quần;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 609/TTr-STNMT ngày 12 tháng 7 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu tư “Xây dựng và kinh doanh hạ tầng Cụm công nghiệp Đoàn Tùng 2” (sau đây gọi là Dự án) của Công ty TNHH Hòa Quần (sau đây gọi là Chủ dự án)

Page 2: Tùng, Thanh Công ty TNHH Hòa và kinh doanh công Tùng 2” xã

2thực hiện tại xã Đoàn Tùng, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương với các nội dung chính tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm:1. Niêm yết công khai Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động

môi trường theo quy định của pháp luật.2. Thực hiện nghiêm túc nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường

đã được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án là căn cứ để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường của dự án.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

Nơi nhận:- Công ty TNHH Hòa Quần;- Chủ tịch UBND tỉnh (để báo cáo);- Sở Tài nguyên và Môi trường;- UBND huyện Thanh Miện;- Chi cục Bảo vệ môi trường;- Lưu: VT, KTN, Thành (5b).

KT. CHỦ TỊCHPHÓ CHỦ TỊCH

Lưu Văn Bản

Page 3: Tùng, Thanh Công ty TNHH Hòa và kinh doanh công Tùng 2” xã

Phụ lụcCÁC NỘI DUNG YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

của Dự án đầu tư “Xây dựng và kinh doanh hạ tầng Cụm công nghiệp Đoàn Tùng 2” tại xã Đoàn Tùng, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương

của Công ty TNHH Hòa Quần(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 8 năm 2021

của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)

1. Thông tin về dự án1.1. Thông tin chung- Chủ dự án: Công ty TNHH Hòa Quần.- Địa điểm thực hiện dự án: Xã Đoàn Tùng, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải

Dương.- Địa chỉ liên hệ: Số nhà 26, đường Trần Quốc Hoàn, phường Dịch Vọng

Hậu, Quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.1.2. Phạm vi, quy mô của dự án- Tổng diện tích của CCN là: 468.785,2 m2, trong đó: + 77.493,8 m2 (lô CN01): UBND tỉnh Hải Dương quyết định chủ trương

đầu tư Dự án nhà máy sản xuất, gia công bao bì Packco của Công ty TNHH Packco Holding tại quyết định 4160/QĐ-UBND ngày 28/11/2019.

+ 391.291,4 m2: Diện tích Công ty TNHH Hòa Quần thực hiện Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Cụm công nghiệp Đoàn Tùng 2 theo Quyết định số 4070/QĐ-UBND ngày 31/12/2020.

- Cơ cấu sử dụng đất của CCN: Tổng diện tích đất: 468.785,2 m2, trong đó: Đất công nghiệp: 333.861,0 m2; đất hành chính, dịch vụ 14.416,9 m2; đất hạ tầng kỹ thuật 7.735,0 m2; đất giao thông 54.901,2 m2; đất cây xanh 48.508,8 m2; mương nước 1.375,2 m2; đất cây xanh hành lang TL 393: 7987,1 m2.

- Các hạng mục công trình của Dự án:+ San nền: Cao độ san nền các lô đất trung bình từ + 2,40m đến +2,80m.

Cao độ tim đường từ +2,20m đến +2,70m. Sử dụng cát san lấp với tổng khối lượng sử dụng là 508.475,5 m3.

+ Giao thông: Đường gom Tỉnh lộ 393 có mặt cắt 15,5m (10,5+5); mở rộng mặt

đường Tỉnh lộ 393 tại các vị trí đấu nối thêm 3,5m làm làn tăng, giảm tốc. Các tuyến đường giao thông Cụm công nghiệp có mặt cắt 20,5m

(5+10,5+5) và 15,5m (3+7,5+5). + Thoát nước: Thiết kế hệ thống thoát nước mưa và nước thải riêng biệt.

Page 4: Tùng, Thanh Công ty TNHH Hòa và kinh doanh công Tùng 2” xã

2- Thoát nước mặt: Xây dựng tuyến mương kín BxH=1,5mx2m chạy trên

vỉa hè dọc ranh giới phía Tây tiêu thoát cho khu vực phía Bắc và Cụm công nghiệp. Sử dụng hệ thống cống có đường kính D600 D1500 chảy từ Đông sang Tây xuống phía Nam thoát theo 2 cửa xả (phía Tây Nam và phía Đông Nam) ra tuyến mương hiện có phía Nam. Quy hoạch tuyến mương nắp đan kích thước BxH=2,0x2,0m hoàn trả ở phía Tây của Cụm công nghiệp.

- Thoát nước thải: Nước thải từ các nhà máy (đã được xử lý đạt cột B của QCVN 40:2011/BTNMT) được thu vào hệ thống ống BTCT có đường kính D300 ÷ D600 về Trạm xử lý nước thải tập trung công suất 1.000 m3/ngày đêm nằm phía Tây Bắc Cụm công nghiệp xử lý đạt quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT mức A và QCVN 14:2008/NTNMT, mức A.

+ Cấp nước: Tổng công suất cấp nước khoảng 1.034 m3/ngđ (bao gồm cả cấp nước chữa cháy). Nguồn nước lấy từ hệ thống cấp nước hiện có trong khu vực, xây dựng trạm bơm tăng áp để phục vụ nhu cầu trong cụm công nghiệp. Đường ống cấp nước dùng ống HDPE D50 ÷ D110. Bố trí các trụ cứu hỏa trên đường ống D110 đảm bảo khoảng cách để phục vụ phòng cháy chữa cháy.

+ Cấp điện: Tổng công suất cấp điện dự kiến khoảng 5.690 KVA (trong đó dự kiến cấp điện công nghiệp khoảng 4.674 KVA). Nguồn điện lấy từ đường dây 22 KV hiện có phía Đông. Bố trí 1 trạm biến áp 250 KVA cấp điện chiếu sáng và hạ tầng kỹ thuật. Các nhà máy, hành chính dịch vụ trong cụm bố trí trạm biến áp cấp điện riêng. Sử dụng đường điện hạ thế và điện chiếu sáng đi ngầm dưới vỉa hè.

+ Thông tin liên lạc: Bố trí hệ thống cáp ngầm thông tin liên lạc.1.3. Các ngành nghề thu hút đầu tư vào CCNCông nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm, các ngành công nghiệp phụ

trợ, ngành công nghiệp nhẹ, bố trí các ngành công nghiệp ít gây ô nhiễm môi trường.

2. Các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh từ dự án2.1. Các tác động môi trường chính của dự án- Giai đoạn xây dựng dự án: Bụi, khí thải phát sinh từ quá trình vận

chuyển, hoạt động máy móc thiết bị thi công; nước thải sinh hoạt, nước thải thi công; chất thải rắn sinh hoạt, sinh khối, bùn đất thải, chất thải rắn xây dựng; chất thải nguy hại từ hoạt động bảo dưỡng, sửa chữa máy móc thiết bị thi công.

- Giai đoạn vận hành: Nước thải, khí thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại, tiếng ồn, độ rung từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp thứ cấp trong CCN và quá trình bảo dưỡng cơ sở hạ tầng kỹ thuật CCN.

2.2. Quy mô, tính chất của nước thải- Giai đoạn xây dựng dự án:

Page 5: Tùng, Thanh Công ty TNHH Hòa và kinh doanh công Tùng 2” xã

3+ Nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng 7 m3/ngày với thành phần chủ yếu

là chất rắn lơ lửng (TSS), BOD5, COD, tổng nitơ (N), tổng phốt pho (P), coliform…

+ Nước thải rửa xe: Lưu lượng phát sinh là 7,6 m3/ngày đêm.+ Nước thải thi công phát sinh khoảng 12 m3/ngày có thành phần: Nhiều

cặn lơ lửng, độ pH cao.- Giai đoạn vận hành: + Nước thải sinh hoạt: Từ các nhà máy trong CCN, từ khu hành chính

dịch vụ, từ khu đất hạ tầng kỹ thuật. Lưu lượng nước thải sinh hoạt trung bình khoảng 459 m3/ngày.đêm và lớn nhất là 596,7 m3/ngày.đêm (với hệ số không điều hòa k=1,3) có thành phần: Chất rắn lơ lửng (TSS), BOD5, COD, tổng nitơ (N), tổng phốt pho (P), Coliform…

+ Nước thải công nghiệp phát sinh trung bình khoảng 201 m3/ngày và lớn nhất là 261,3 m3/ngày.đêm (với hệ số không điều hòa k=1,3) có thành phần: BOD, COD, độ màu, tổng N, tổng P, kim loại nặng.

2.3. Quy mô, tính chất của bụi, khí thải- Giai đoạn xây dựng dự án: + Bụi từ quá trình san lấp mặt bằng: 0,088 mg/m3.+ Bụi từ quá trình vận chuyển: Khí thải phát sinh do hoạt động các

phương tiện, máy móc thi công có thành phần Bụi, SO2, CO, NOx.Trong quá trình vận chuyển vật liệu san lấp ở khoảng cách dưới 20 m:

bụi: 23,53-27,46 mg/m3; SO2 : 0,05-0,06 mg/m3; NOx: 37,66-43,93 mg/m3; CO: 75,84 – 88,48 mg/m3.

Trong quá trình vận chuyển bùn thải ở khoảng cách dưới 20m: bụi: 9,31-10,86 mg/m3; SO2: 0,02-0,03 mg/m3; NOx: 14,9-17,38 mg/m3; CO: 30-35 mg/m3.

Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng ở khoảng cách dưới 100m: Bụi: 1,67-1,95 mg/m3; SO2 : 0,01 mg/m3; NOx : 2,68-3,12 mg/m3; CO: 5,39-6,29 mg/m3.

+ Mùi phát sinh từ rác thải sinh hoạt của công nhân trên công trường.- Giai đoạn vận hành: + Bụi và khí thải từ hoạt động giao thông: Bụi: 0,1152 kg/ngày; SO2:

0,0022 kg/ngày; NO2: 4,008 kg/ngày; CO: 69,59kg/ngày; VOC: 10,33 kg/ngày.+ Tải lượng bụi và khí thải phát sinh của CCN: Bụi: 289,7 kg/ngày.đêm;

SO2: 4077 kg/ngày.đêm; SO3: 86,73 kg/ngày.đêm; NOx: 443,9 kg/ngày.đêm, CO: 105 kg/ngày.đêm; THC: 43,1 kg/ngày đêm từ hoạt động sản xuất, từ máy móc sử dụng nhiên liệu phát sinh.

Page 6: Tùng, Thanh Công ty TNHH Hòa và kinh doanh công Tùng 2” xã

4+ Bụi và khí thải từ hoạt động sản xuất của các nhà máy đầu tư thứ cấp tại

cụm công nghiệp có tính chất phụ thuộc ngành nghề thu hút đầu tư. Các thông số ô nhiễm gồm: Bụi, khí SO2, NOx, CO…

+ Mùi từ trạm xử lý nước thải tập trung.+ Ngoài ra còn hoạt động máy điều hòa, máy phát điện, mùi khu vực nấu ăn.2.4. Quy mô, tính chất của chất thải rắn công nghiệp thông thường - Giai đoạn xây dựng dự án: + Tổng khối lượng bùn, đất màu là: 204.324,4 m3. Phần tận dụng vào

trồng cây xanh là 58.093,32 m3, phần đổ thải là 146.231,08 m3.+ Chất thải phát sinh từ hoạt động phát quang thảm thực vật là 9,96 tấn.

Thành phần chủ yếu các loại cây bụi, cỏ và rơm rạ sau thu hoạch. + Chất thải rắn từ quá trình xây dựng bao gồm: Gạch, đá, xi măng, sắt

thép... với khối lượng phát sinh khoảng 0,14 tấn/ngày.- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân với lượng

phát sinh khoảng 50 kg/ngày.- Giai đoạn vận hành: + Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ các Công ty trong CCN là 2.500

kg/ngày có thành phần là hữu cơ dễ phân huỷ, thành phần rác khó phân huỷ như nilon, nhựa, kim loại, thuỷ tinh,…

+ Chất thải rắn sinh hoạt từ khu vực dịch vụ thương mại là 144,17 kg/ngày.

+ Chất thải rắn công nghiệp thông thường từ hoạt động sản xuất của cácnhà máy đầu tư thứ cấp tại Cụm công nghiệp có tính chất phụ thuộc ngành nghề thu hút đầu tư. Khối lượng phát sinh là 9,4 tấn/ngày.

2.5. Quy mô, tính chất của chất thải nguy hại- Giai đoạn xây dựng dự án: Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động thi

công xây dựng gồm: Dầu thải 58,15 kg/tháng; giẻ lau dính dầu 10,35 kg/tháng; bóng đèn huỳnh quang vỡ 2,68 kg/tháng; ắc quy hỏng 1,15 kg/tháng; kim loại thải (đầu mẩu que hàn, vỏ thùng sơn) 23,47 kg/tháng, dầu mỡ thải từ quá trình rửa xe tại công trường 5 kg/tháng.

- Giai đoạn vận hành: Chất thải nguy hại từ hoạt động sản xuất của các nhà máy đầu tư thứ cấp

tại Cụm công nghiệp có tính chất phụ thuộc ngành nghề thu hút đầu tư. Một số loại chất thải nguy hại bao gồm giẻ lau dính dầu mỡ, dầu nhớt thải, thùng dung môi, hộp sơn, bóng đèn huỳnh quang thải, hộp mực in thải, bao bì đựng hóa chất, bùn thải sau quá trình xử lý nước thải…

Bùn thải từ trạm XLNT tập trung của CCN là 184 kg/ngày đêm.

Page 7: Tùng, Thanh Công ty TNHH Hòa và kinh doanh công Tùng 2” xã

52.6. Quy mô, tính chất của tác động khác- Giai đoạn xây dựng dự án: các tác động không liên quan chất thải và các

sự cố như tai nạn giao thông, tai nạn lao động, sự cố thiên tai, cháy nổ hỏa hoạn,...

- Giai đoạn vận hành: Các tác động không liên quan chất thải như ồn, rung... và các sự cố như cháy nổ, tai nạn giao thông, dịch bệnh, các sự cố hỏng hóc hệ thống hạ tầng kỹ thuật như sự cố hệ thống cấp điện nước, sự cố hệ thống thu gom và thoát nước thải, sụt lún công trình,...

3. Các công trình và biện pháp bảo về môi trường của dự án3.1. Về thu gom và xử lý nước thảia) Giai đoạn xây dựng dự án- Nước thải sinh hoạt: Lắp đặt 03 nhà vệ sinh di động tại công trường với

kích thước mỗi nhà vệ sinh: (rộng x sâu x cao)= 900x1.300x2.420 (mm), vật liệu: Composite nguyên khối.

- Nước thải cầu rửa xe và rửa máy móc thiết bị thi công: Bố trí côngtrường thi công có 01 cầu rửa xe ra vào tại cổng vào.

- Nước thải thi công trên mặt bằng dự án được lắng cặn bằng bể lắng cặn đào trực tiếp trên nền đất với dung tích 3m3 tại các khu vực rửa cốt liệu.Nước thải thi công sau khi tách loại bùn cặn được tái sử dụng. Bùn đất tại hố lắng được nạo vét, phơi bùn và vận chuyển xử lý cùng chất thải thi công. Không thải trực tiếp nước rửa cốt liệu bê tông có chứa hàm lượng bùn đất lớn vào lưu vực thoát nước của khu vực.

- Nước mưa chảy tràn: Đầu tư thi công hệ thống thu gom, thoát nước mưatạm thời ngay từ giai đoạn chuẩn bị. Hướng thoát chính theo hướng thoát nướctự nhiên của khu đất Dự án về phía Nam.

b) Giai đoạn vận hành- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa nội bộ để dẫn nước mưa vào hệ

thống thoát nước chung của khu vực.- Toàn bộ nước thải phát sinh trong giai đoạn vận hành của cụm công

nghiệp (bao gồm cả nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp) được thu gomvào hệ thống xử lý nước thải tập trung của Cụm công nghiệp có công suất1.000 m3/ngày.đêm ở khu đất hạ tầng kỹ thuật để xử lý đạt quy chuẩn trước khi thải ra môi trường. Hệ thống xử lý nước thải tập trung của cụm công nghiệp bao gồm:

+ Quy trình công nghệ xử lý nước thải của hệ thống XLNT như sau: Nước thải từ các nhà máy trong cụm công nghiệp đạt mức B của QCVN 40:2011/BTNMT → bể thu gom nước thải → bể lắng cát, tách dầu mỡ → bể điều hòa → bể điều chỉnh pH và oxy hóa→ bể điều chỉnh pH và keo tụ, tạo bông → bể lắng sơ cấp hóa lý →bể thiếu khí → bể hiếu khí → bể lắng sinh

Page 8: Tùng, Thanh Công ty TNHH Hòa và kinh doanh công Tùng 2” xã

6học→ bể khử trùng → mương quan trắc → mương thoát nước và ra sông Hồng Quang. Bùn từ bể lắng một phần tuần hoàn lại bể thiếu khí, phần còn lại đưa về bể chứa bùn.

+ Thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý như sau: Bể thu gom: 91,20 m3; bể tách mỡ, lắng cát: 43,51 m3; bể điều hòa: 362,30 m3; bể điều chỉnh pH 1: 28,12 m3; bể điều chỉnh pH 2: 15,64 m3; bể oxy hóa: 15,64 m3; bể keo tụ: 15,64 m3; bể tạo bông: 15,64 m3; bể lắng sơ cấp: 197,30 m3; bể thiếu khí: 231,04 m3; bể hiếu khí: 447,04 m3; bể lắng sinh học: 282,81 m3; bể khử trùng: 31,47 m3; bể chứa bùn: 38,64 m3.

+ Hồ sự cố của hệ thống xử lý nước thải tập trung gồm 01 hồ sự cố có dung tích 2.000 m3, thành và đáy hồ được trải lớp lót bằng HDPE sau đó đổ bê tông cốt thép. Hồ lưu chứa toàn bộ nước thải trong trường hợp trạm xử lý nước thải tập trung gặp sự cố. Hồ sự cố có hệ thống bơm để bơm tuần hoàn nước về hệ thống xử lý nước thải tập trung. Hồ sự cố được xây dựng ở khu đất hạ tầng kỹ thuật.

- Yêu cầu về bảo vệ môi trường:+ Lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục trước cửa xả ra

ngoài môi trường của trạm xử lý nước thải tập trung (bao gồm thiết bị quan trắctự động, liên tục và thiết bị lấy mẫu tự động), có camera theo dõi, truyền số liệutrực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương theo quy định của pháp luật. Các thông số quan trắc nước thải tự động, liên tục gồm: Lưu lượng nước thải đầu vào và đầu ra của hệ thống xử lý nước thải tập trung, pH, nhiệt độ, TSS, COD, Amoni.

+ Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục, có camera theo dõi phải được thử nghiệm, kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng.

+ Thỏa thuận về yêu cầu đối với nước thải của các dự án đầu tư thứ cấpvào cụm công nghiệp trước khi xả vào hệ thống xử lý nước thải tập trung thôngqua hợp đồng trách nhiệm và kiểm soát các nguồn nước thải đấu nối vào hệthống xử lý nước thải tập trung của cụm công nghiệp theo quy định. Nước thải từ các nhà máy, xí nghiệp và các công trình phụ trợ trong cụm công nghiệp phải được xử lý cục bộ và đạt giá trị B, QCVN 40:2011/BTNMT trước khi đấu nối về hệ thống XLNT tập trung công suất 1.000 m3/ngày.đêm,

+ Vận hành mạng lưới thu gom và trạm xử lý nước thải công nghiệp tậptrung đảm bảo toàn bộ các loại nước thải phát sinh từ hoạt động của Dự án đượcthu gom và xử lý đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệpQCVN 40:2011/BTNMT mức A với các hệ số Kq = 0,9, Kf = 1,0 và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt QCVN 14:2008/BTNMT mức A với hệ số k = 1,0; không được phép xả thải trong trường hợp xảy ra sự cố với trạm xử lý nước thải tập trung.

Page 9: Tùng, Thanh Công ty TNHH Hòa và kinh doanh công Tùng 2” xã

7- Nước mưa chảy tràn qua khu vực dự án thu gom bằng hệ thống cống,

rãnh thu nước mặt riêng mương thủy lợi sông Hồng Quang.3.2. Về xử lý bụi, khí thảia) Giai đoạn xây dựng dự án- Đối với hoạt động của phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu, vật tư,

máy móc thiết bị được phủ bạt kín; không chuyên chở quá trọng tải quy định. - Đối với hoạt động thi công xây dựng: Lắp dựng hàng rào bằng tôn cao

2,5 m tại khu vực thi công; định kỳ bảo dưỡng máy móc thiết bị tần suất 3 tháng/lần; phun ẩm tuyến đường vận chuyển những ngày hanh khô với tuần suất 2 lần/ngày.

b) Giai đoạn vận hành- Biện pháp giảm thiểu bụi và khí thải từ hoạt động sản xuất của các nhà

máy trong CCN phát sinh: Các nhà máy thành viên trong cụm công nghiệp phải xử lý bụi và khí thải đạt các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường theo nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc các thủ tục môi trường khác theo quy định được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt riêng cho từng dự án.

- Trồng cây hai bên đường giao thông, và cây xanh cách ly được thiết kế đảm bảo cảnh quan môi trường.

3.3. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắna) Giai đoạn xây dựng dự án- Chất thải rắn phát quang thảm thực vật được thu gom và hợp đồng với

đơn vị thu gom rác của địa phương vận chuyển đưa đến khu vực xử lý rác thải.- Chất thải phát sinh từ hoạt động đào đất, vét bùn: Thành phần chất thải

chủ yếu đất đào, bùn thải và đất màu. Tổng khối lượng bùn, đất màu là: 204.324,4 m3. Phần tận dụng vào trồng cây xanh là 58.093,32 m3, phần còn lại là 146.231,08 m3 trong quá trình thi công xây dựng, chủ dự án sẽ phối hợp với địa phương xác định vị trí đổ thải theo đúng quy định.

- Chất thải sinh hoạt: Bố trí 02 thùng rác loại 200 lít, có nắp đậy để thu gom tạm chứa trong ngày sau đó thuê đơn vị môi trường có chức năng vận chuyển đến nơi tập trung của khu vực.

- Chất thải xây dựng: Đối với chất thải có khả năng tái chế như bao xi măng, đầu mẩu sắt, thép được thu gom bán lại cho các đơn vị có nhu cầu thu mua; chất thải không có khả năng tái chế (đất, đá, gạch vỡ,...) tận dụng để san nền, phần còn lại chủ dự án sẽ phối hợp với địa phương xác định vị trí đổ thải theo đúng quy định.

b) Giai đoạn vận hành- Chất thải rắn sinh hoạt: Chủ dự án thu gom chất thải rắn phát sinh trên

các tuyến đường giao thông nội bộ, khu vực nhà điều hành, hạ tầng kỹ thuật cụm

Page 10: Tùng, Thanh Công ty TNHH Hòa và kinh doanh công Tùng 2” xã

8công nghiệp; hợp đồng với đơn vị có năng lực thu gom, xử lý. Tần suất thu gom, vận chuyển, xử lý: 01 ngày/lần.

- Chất thải sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinhtừ các nhà máy thành viên trong cụm công nghiệp do các nhà máy thành viên tựhợp đồng với các đơn vị có đầy đủ chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý theođúng quy định của pháp luật hiện hành.

- Yêu cầu về bảo vệ môi trường: Thu gom, lưu giữ, vận chuyển và xử lý toàn bộ các loại chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải sinh hoạt trong quá trình thi công xây dựng và vận hành Dự án bảo đảm các yêu cầu về vệ sinh môi trường và tuân thủ các quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu, Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.

3.4. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại

a) Giai đoạn xây dựng dự án- Bố trí khu vực chứa chất thải tạm thời, cao ráo, có biển báo rõ ràng với

diện tích khoảng 5 m2. Dầu mỡ thải và giẻ lau dính dầu phát sinh được thu gom vào 04 thùng chứa có nắp đậy loại 200 lít đặt ở khu vực chứa chất thải tạm thời. Định kỳ 3-6 tháng/lần sẽ thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý.

- Lượng dầu mỡ thải này sẽ được thu gom và vận chuyển để xử lý tuân thủ đúng Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại. Toàn bộ chất thải sẽ được vận chuyển ngay sau khi dự án hoàn thành.

b) Giai đoạn vận hành- Chất thải nguy hại phát sinh từ các nhà máy thành viên trong Cụm công

nghiệp do các nhà máy thành viên tự hợp đồng với các đơn vị có đủ chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

- Đối với chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động khu hành chính vàtrạm xử lý nước thải của cụm công nghiệp được thu gom và lưu chứa tại kho chứa chất thải nguy hại với diện tích 20 m2. Chủ đầu tư ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định; bố trí các thùng chứa chất thải nguy hại và thu gom, lưu giữ tạm thời tại khu lưu giữ chất thải nguy hại.

- Yêu cầu về bảo vệ môi trường: Thu gom, lưu giữ, vận chuyển và xử lý toàn bộ các loại chất thải nguy hại trong quá trình thi công xây dựng và vận hành Dự án bảo đảm các yêu cầu về vệ sinh môi trường và tuân thủ các quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu, Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm

Page 11: Tùng, Thanh Công ty TNHH Hòa và kinh doanh công Tùng 2” xã

92019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường, Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại và QCVN 50:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước.

3.5. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm khác a) Giai đoạn xây dựng dự ánQuy định về tốc độ xe, máy móc khi hoạt động trong khu vực dự án; lắp

đặt các thiết bị giảm tiếng ồn cho các máy móc có mức ồn cao như máy phát điện, máy nén khí...; kiểm tra mức ồn, rung trong quá trình xây dựng để đưa ra khuyến cáo và thay thế thiết bị thi công; không sử dụng máy móc, thiết bị thi công quá cũ, gây tiếng ồn lớn. Thường xuyên kiểm tra bảo dưỡng thiết bị; không sử dụng cùng một lúc trên công trường nhiều máy móc, thiết bị thi công có gây độ ồn lớn để tránh tác động cộng hưởng của tiếng ồn.

b) Giai đoạn vận hành- Thực hiện biện pháp giảm thiểu tiếng ồn và độ rung: Các nhà máy thành

viên trong Cụm công nghiệp phải áp dụng các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độrung đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường theo nội dung báo cáo đánhgiá tác động môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc các thủ tục môi trường khác được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt riêng cho từng dự án.

- Yêu cầu về bảo vệ môi trường: + Trong quá trình thi công xây dựng và vận hành, Dự án phải đáp ứng các

yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với tiếng ồn và độ rung đạt các quy chuẩn:QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn và QCVN27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.

+ Thực hiện việc trồng cây xanh đảm bảo tỷ lệ diện tích đất trồng câyxanh theo quy định.

3.6. Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trườnga) Giai đoạn xây dựng dự án- Xây dựng kế hoạch phòng ngừa ứng phó sự cố, ban hành nội quy công

trường và yêu cầu công nhân chấp hành an toàn lao động, an toàn giao thông; các máy móc thiết bị sẽ luôn được kiểm tra đảm bảo an toàn và phương tiện di chuyển phục vụ dự án chấp hành đúng những quy định của cơ quan quản lý địa phương. Khi có sự cố xảy ra trong khu vực Dự án phải sử dụng các thiết bị phương tiện hiện có tại công trường để xử lý và thông báo kịp thời cho cơ quan chức năng khu vực có biện pháp xử lý.

- Giải pháp phòng chống cháy, nổ: Lắp đặt thiết bị an toàn cho đường dây tải điện và thiết bị tiêu thụ điện (aptomat bảo vệ ngắn mạch và ngắn mạch chạm đất…); kiểm tra mức độ tin cậy của các thiết bị an toàn điện và có biện pháp thay thế kịp thời; xây dựng và niêm yết các nội quy lao động, hướng dẫn cụ thể

Page 12: Tùng, Thanh Công ty TNHH Hòa và kinh doanh công Tùng 2” xã

10về vận hành, an toàn cho máy móc, thiết bị.

b) Giai đoạn vận hànhChủ đầu tư áp dụng đồng bộ các biện pháp quản lý và kỹ thuật, tổ chức

huấn luyện, tuyên truyền, giáo dục và pháp chế; các thiết bị trước khi đấu vào mạng phải được kiểm tra các thông số kỹ thuật, bảo đảm vận hành an toàn; các khu vực nhà kho được bố trí tại khu vực an toàn; tất cả các công trình khu vực dự án đều có hệ thống phòng cháy chữa cháy và được thiết kế có hệ thống các họng nước cứu hỏa tại các vị trí thích hợp để có thể thao tác thuận tiện chữa cháy khi xảy ra sự cố; định kỳ kiểm tra chất lượng thiết bị và công trình, kịp thời khắc phục các sai sót để phòng ngừa sự cố xảy ra.

- Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố của trạm xử lý nước thải tậptrung: Xây dựng và vận hành hồ sự cố với tổng dung tích 2.000 m3, để chứa nước thải trong trường hợp hệ thống xử lý nước thải tập trung gặp sự cố (sức chứa khoảng 02 ngày) và được bơm ngược trở lại để tiếp tục xử lý đạt quy chuẩn quy định trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.

- Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố hệ thống xử lý bụi và khí thải:Các nhà máy thành viên trong Cụm công nghiệp phải áp dụng các phương ánphòng ngừa và ứng phó sự cố hệ thống xử lý khí thải theo nội dung báo cáođánh giá tác động môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt riêng cho từng dự án.

- Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố đối với khu chứa chất thải nguy hại: khu lưu giữ chất thải được phân chia thành nhiều khu vực lưu giữ khác nhau với khoảng cách phù hợp để hạn chế khả năng tương tác giữa các loại chất thải dẫn đến xảy ra sự cố cháy nổ và sự cố rò rỉ; các khu vực lưu giữ được trang bị các biển cảnh báo theo quy định.

- Công tác phòng cháy và chữa cháy: Lắp đặt hệ thống báo cháy, ngăncháy, phương tiện phòng cháy và chữa cháy phù hợp với tính chất, đặc điểm củatừng nhà máy, đảm bảo chất lượng và hoạt động theo phương án phòng cháy, chữa cháy được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Thành lập đội phòng chống ứng phó sự cố tại chỗ, thường xuyên được bồi dưỡng kiến thức phòng chống, ứng phó sự cố.

- Yêu cầu về bảo vệ môi trường: Lập kế hoạch cụ thể, chi tiết và thực hiệnnghiêm túc các biện pháp quản lý và kỹ thuật để phòng ngừa, ứng phó sự cố môitrường, sự cố cháy, nổ và các rủi ro và sự cố môi trường khác trong toàn bộ cáchoạt động của Dự án.

4. Danh mục công trình bảo vệ môi trường chính của dự ánCác công trình bảo vệ môi trường chính của dự án cụ thể sau:- 01 (một) hệ thống thu gom, thoát nước mặt gồm: 2.995 m cống tròn

BTCT D600; 650 m cống tròn BTCT D800; 1.175 m cống tròn BTCT D1.000; 80m cống tròn BTCT D1.500; 700 m mương nắp đan B 2.000; 105 hố ga.

Page 13: Tùng, Thanh Công ty TNHH Hòa và kinh doanh công Tùng 2” xã

11- 01 (một) hệ thống thu gom, thoát nước thải gồm: 2.700 m cống tròn

BTCT D300; 998 m cống tròn BTCT D400; 293 m cống tròn BTCT D600; 116 hố ga;

- 01 (một) kho chứa CTNH diện tích 20m2, tại khu đất HTKT của cụm công nghiệp Đoàn Tùng 2

- 01 hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 1.000 m3/ngày đêm kèm theo hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục trước cửa xả rangoài môi trường của trạm xử lý nước thải tập trung (bao gồm thiết bị quan trắctự động, liên tục và thiết bị lấy mẫu tự động), có camera theo dõi, truyền số liệutrực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương

- Xây dựng hồ sự cố để đảm bảo lưu nước thải của CCN tối thiểu 2 ngày có dung tích 2.000 m3.

5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án5.1. Chương trình giám sát trong giai đoạn thi công xây dựng5.1.1. Giám sát môi trường không khí tại khu vực thi công dự án- Vị trí giám sát: 01 điểm tại khu lán trại container, 02 điểm tại khu vực

hoạt động thi công xây dựng.- Số lượng: 03 vị trí.- Thông số giám sát: Bụi, tiếng ồn, CO, SO2, NO2.- Tần suất: 03 tháng/lần trong giai đoạn thi công và kiểm tra đột xuất khi

có sự cố.- Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT và QCVN 26:2010/BTNMT.5.1.2. Giám sát chất lượng nước thải thi công- Vị trí giám sát: mẫu nước thải thi công.- Thông số giám sát: pH, BOD5, COD, TSS, NH4

+, Ntổng, Ptổng, tổng dầu mỡ khoáng, Zn, Pb, As, Cu, Coliform.

- Tần suất: 03 tháng/lần trong giai đoạn thi công và kiểm tra đột xuất khi có sự cố.

- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 40:2011/BTNMT, mức B, giá trị Cmax với hệ số Kf = 1,2 và Kq = 0,9.

5.1.3. Giám sát chất thải sinh hoạt và chất thải thông thườngQuản lý chất thải sinh hoạt và chất thải thông thường theo quy định của

Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quảnlý chất thải và phế liệu, Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường.

Page 14: Tùng, Thanh Công ty TNHH Hòa và kinh doanh công Tùng 2” xã

125.1.4. Giám sát chất thải nguy hạiQuản lý chất thải nguy hại theo quy định của Nghị định số 38/2015/NĐ-

CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu,Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi,bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hànhLuật bảo vệ môi trường và Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thảinguy hại.

5.2. Chương trình giám sát trong giai đoạn vận hành 5.2.1. Đối với nước thải:- Giám sát nước thải tự động, liên tục trước cửa xả ra ngoài môi trường và

truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương theoquy định của pháp luật. Các thông số quan trắc nước thải tự động, liên tục gồm:Lưu lượng đầu vào và đầu ra, pH, nhiệt độ, TSS, COD, Amoni.

- Giám sát định kỳ chất lượng nước thải xử lý:+ Vị trí giám sát: 01 điểm đầu vào và 01 điểm đầu ra của của trạm xử lý

nước thải tập trung tại mương quan trắc.+ Chỉ tiêu giám sát: 23 thông số theo QCVN 40:2011/BTNMT (cột A) -

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp, bao gồm: Độ màu, BOD5 (20oC), Asen (As), Cadimi (Cd), Thủy ngân (Hg), Chì (Pb), Crom (Cr6+), Crom (Cr3+), Đồng (Cu), Kẽm (Zn), Niken (Ni), Mangan (Mn), Sắt (Fe), Tổng phenol, Tổng xianua (CN-), S2-, Dầu mỡ khoáng, F-, Tổng nitơ (N), Tổng phốt pho (P), Clorua, Clo dư, Coliform; 05 thông số theo QCVN 14:2008/BTNMT (cột A) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt, bao gồm: Tổng chất rắn hòa tan, Nitrat (NO3

-) (tính theo N), Dầu mỡ động thực vật, Tổng các chất hoạt động bề mặt, Phosphat (PO4

3-) (tính theo P).+ Quy chuẩn so sánh: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công

nghiệp QCVN 40:2011/BTNMT cột A với các hệ số Kq = 0,9 và Kf = 1,0; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt QCVN 14:2008/BTNMT cột A với hệ số K= 1,0.

+ Tần suất giám sát: 03 tháng/lần. - Trong giai đoạn vận hành thử nghiệm, Chủ dự án có trách nhiệm gửi

Văn bản thông báo Kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thảicủa Dự án và phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương đểđược kiểm tra, giám sát hoạt động vận hành thử nghiệm; không được phép xảthải trong trường hợp nước thải sau xử lý không đạt QCVN 40:2011/BTNMTcột A và QCVN 14:2008/BTNMT cột A với các hệ số nêu trên.

Page 15: Tùng, Thanh Công ty TNHH Hòa và kinh doanh công Tùng 2” xã

135.2.2. Giám sát chất thải sinh hoạt và chất thải thông thườngQuản lý chất thải sinh hoạt và chất thải thông thường theo quy định của

Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quảnlý chất thải và phế liệu, Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường.

5.2.3. Giám sát chất thải nguy hạiQuản lý chất thải nguy hại theo quy định của Nghị định số 38/2015/NĐ-

CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu,Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi,bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hànhLuật bảo vệ môi trường và Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thảinguy hại.

5.2.4. Đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước- Thông số giám sát: pH, Asen (As), Bari (Ba), Bạc (Ag), Cadimi (Cd),

Chì (Pb), Coban (Co), Kẽm (Zn), Niken (Ni), Selen (Se), Thủy Ngân (Hg), Crôm Vi (Cr6+), Tổng xyanua (CN-), Tổng dầu, Phenol, Benzen.

- Quy chuẩn so sánh: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hạiđối với bùn thải từ quá trình xử lý nước QCVN 50:2013/BTNMT.

- Tần suất giám sát: 03 tháng/lần.6. Các điều kiện có liên quan đến môi trường- Phối hợp với UBND xã Đoàn Tùng niêm yết công khai Quyết định phê

duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật.- Đề nghị cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch thay thế hệ thống

thu gom và thoát nước thải của toàn bộ CCN từ đường ống tròn bê tông cốt thép thành đường ống HDPE để đảm bảo trong quá trình hoạt động toàn bộ nước thải phát sinh từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong CCN được thu gom triệt để về hệ thống xử lý nước thải tập trung của CCN xử lý đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN 40:2011/BTNMT cột A với các hệ số Kq = 0,9 và Kf = 1,0 và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt QCVN 14:2008/BTNMT cột A với hệ số K= 1,0.

- Lập và gửi Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải đến Sở Tài nguyên và Môi trường trước khi bắt đầu vận hành thử nghiệm ít nhất 20 ngày làm việc.

- Lập Hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án gửi cơ quan có thẩm quyền để kiểm tra, xác nhận trước khi đưa dự án vào vận hành chính thức.

Page 16: Tùng, Thanh Công ty TNHH Hòa và kinh doanh công Tùng 2” xã

14- Chỉ vận hành Dự án sau khi hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất

1.000 m3/ngày.đêm tại khu đất hạ tầng của dự án “Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp Đoàn Tùng 2, huyện Thanh Miện” được xây dựng và hoàn thiện vận hành thử nghiệm. Chủ đầu tư phải xây dựng hồ sự cố để đảm bảo lưu nước thải của CCN tối thiểu 2 ngày, đảm bảo không xả nước thải ra môi trường trong trường hợp xảy ra sự cố của hệ thống XLNT tập trung.

- Tuân thủ Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 14/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các yêu cầu về tiêu thoát nước, an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy, nổ, an toàn hóa chất, an toàn điện trong quá trình thực hiện Dự án theo các quy định của pháp luật hiện hành./.