3
How's it going ? What's up?: Có chuyện gì vậy? How's it going?: Dạo này ra sao rồi? What have you been doing?: Dạo này đang làm gì? Nothing much: Không có gì mới cả What's on your mind?: Bạn đang lo lắng gì vậy? I was just thinking: Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi I was just daydreaming: Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi It's none of your business: Không phải là chuyện của bạn - Số đếm: 1-one, 2-two, 3-three, 4-four, 5-five…. - Số thứ tự: 1st-first, 2nd-second, 3rd- third… 1. Tử số: Luôn dùng số đếm: one, two, three, four, five…. Eg: 1/3 = one / third 2. Mẫu số: Nếu tử số là một chữ số và mẫu số từ 2 chữ số trở xuống thì mẫu số dùng số thứ tự (nếu tử số lớn hơn 1 thì mẫu số ta thêm s) Eg: 2/5 : two fifths Nếu tử số là hai chữ số trở lên hoặc mẫu số từ 3 chữ số trở lên thì mẫu số sẽ được viết từng chữ một và dùng số đếm, giữa tử số và mẫu số có chữ over. Eg: 1/678 = one over six seven eight

Tips - mẹo tiếng anh

Embed Size (px)

DESCRIPTION

7 mẹo linh tinh, toàn rác thôi đừng đọc nhé

Citation preview

Page 1: Tips - mẹo tiếng anh

How's it going ?

What's up?: Có chuyện gì vậy?

How's it going?: Dạo này ra sao rồi?

What have you been doing?: Dạo này đang làm gì?

Nothing much: Không có gì mới cả

What's on your mind?: Bạn đang lo lắng gì vậy?

I was just thinking: Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi

I was just daydreaming: Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi

It's none of your business: Không phải là chuyện của bạn

- Số đếm: 1-one, 2-two, 3-three, 4-four, 5-five….

- Số thứ tự: 1st-first, 2nd-second, 3rd- third…

1. Tử số:Luôn dùng số đếm: one, two, three, four, five….Eg: 1/3 = one / third

2. Mẫu số:

Nếu tử số là một chữ số và mẫu số từ 2 chữ số trở xuống thì mẫu số dùng số thứ tự (nếu tử số lớn hơn 1 thì mẫu số ta thêm s)Eg: 2/5 : two fifths

Nếu tử số là hai chữ số trở lên hoặc mẫu số từ 3 chữ số trở lên thì mẫu số sẽ được viết từng chữ một và dùng số đếm, giữa tử số và mẫu số có chữ over.

Eg: 1/678 = one over six seven eight

- 40/6 : forty over six (tử số có 2 chữ số )

3. Hỗn số:

Ta viết số nguyên (đọc theo số đếm) + "and"+ phân số (theo luật đọc phân số ở trên)

Page 2: Tips - mẹo tiếng anh

- 2 1/5 = two and one fifths

- 1 1/4 = one and a quarter

4. Trường hợp đặc biệt

Có một số trường hợp không theo các qui tắc trên và thường được dùng ngắn gọn như sau:

- 1/2 = a half hoặc one (a) half

- 1/4 = one quarter hoặc a quarter (one fourth)

- 3/4 = three quarters

- 1/100 = one hundredth

- 1% = one percent (a percent)

- 1/1000 = one thousandth – one a thousandth – one over a thousand-------------

Một số tính từ đi cùng với " OF "

Afraid of / Frightened of / Terrified of / Scare of: sợ hãiAhead of: đứng đầuAshamed of: xấu hổAware of = Conscious of: ý thức được điều gìConfident of: tin tưởngCapable of: có thể, có khả năngDoubtful of: nghi ngờEnvious of: ghen tịFond of : thích thúFull of: đầy đủGuilty of: có tộiHopeful of: hy vọngIndependent of: độc lậpInnocent of: vô tộiIrrespective of: bất chấpJealous of: ghen tuôngJoyful of: vui mừng vềProud of: tự hào

Page 3: Tips - mẹo tiếng anh

Tired of:mệt mỏiTypical of: tiêu biểuQuick of: mau, nhanh chóng vềSick of:chán nảnShort of: thiếu thốnSuspicious of: nghi ngờ----------------------------------------------------