45
hoc360.net i liệu học tập miễn phí Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/ TUẦN 14 Rèn chữ:Bài 14 Sửa lỗi phát âm :l,n Ngày soạn: 3/12/ Ngày giảng: 5/12/ đến 9/12/ Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm Tiết 1: Toán CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải bài toán có lời văn. Làm bài 1(a), Bài 2. II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm bài cũ: 23 : 6 65: 7 - 2 Hs lên bảng dưới lớp làm nháp. - Gv nhận xét HS. - HS nhận xét 2. Dạy-học bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: - Gv: Theo em phép chia còn dư có thể thực hiện tiếp được không? - Một số Hs nêu ý kiến của mình. - Gv nêu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này. 2.2 Hướng dẫn thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. a.Ví dụ 1: Gv nêu bài toán - Hs nghe và tóm tắt bài toán. - Để biết cạnh của cái sân hình vuông dài bao nhiêu mét chúng ta làm thế nào? - Chúng ta lấy chu vi của cái sân hình vuông chia cho 4. - Gv yêu cầu Hs đọc phép tính. - 27 : 4. - Yêu cầu Hs thực hiện phép chia 27 : 4. - Hs thực hiện 27 : 4 = 6 (dư 3). - Theo em, ta có thể chia tiếp được hay không? Làm thế nào để có thể chia tiếp số dư 3 cho 4. - Hs phát biểu ý kiến trước lớp. - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa số dư 3 thành 30 và chia tiếp, có thể làm như thế mãi. - Hs thực hiện tiếp phép chia theo hướng dẫn trên. Cả lớp thống nhất cách chia như sau: 27 4 30 6,75 (m) 20 0 - Ta đặt tính rồi làm như sau: - 27 chia 4 được 6, viết 6; 6 nhân 4 bằng 24, 27 trừ 24 bằng 3, viết 3. - Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải 6 rồi viết thêm 0 vào bên phải 3 được 30.

hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

TUẦN 14 Rèn chữ:Bài 14

Sửa lỗi phát âm :l,n

Ngày soạn: 3/12/

Ngày giảng: 5/12/ đến 9/12/

Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm

Tiết 1: Toán

CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN

MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU:

- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là

một số thập phân và vận dụng trong giải bài toán có lời văn. Làm bài 1(a), Bài 2.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm bài cũ:

23 : 6 65: 7 - 2 Hs lên bảng dưới lớp làm nháp.

- Gv nhận xét HS. - HS nhận xét

2. Dạy-học bài mới:

2.1-Giới thiệu bài:

- Gv: Theo em phép chia còn dư có thể

thực hiện tiếp được không?

- Một số Hs nêu ý kiến của mình.

- Gv nêu: Bài học hôm nay sẽ giúp các

em trả lời câu hỏi này.

2.2 Hướng dẫn thực hiện chia một số tự

nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm

được là một số thập phân.

a.Ví dụ 1: Gv nêu bài toán - Hs nghe và tóm tắt bài toán.

- Để biết cạnh của cái sân hình vuông dài

bao nhiêu mét chúng ta làm thế nào?

- Chúng ta lấy chu vi của cái sân

hình vuông chia cho 4.

- Gv yêu cầu Hs đọc phép tính. - 27 : 4.

- Yêu cầu Hs thực hiện phép chia 27 : 4. - Hs thực hiện 27 : 4 = 6 (dư 3).

- Theo em, ta có thể chia tiếp được hay

không? Làm thế nào để có thể chia tiếp

số dư 3 cho 4.

- Hs phát biểu ý kiến trước lớp.

- Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy

vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0

vào bên phỉa số dư 3 thành 30 và chia

tiếp, có thể làm như thế mãi.

- Hs thực hiện tiếp phép chia theo

hướng dẫn trên. Cả lớp thống nhất

cách chia như sau:

27 4

30 6,75 (m)

20

0

- Ta đặt tính rồi làm như sau:

- 27 chia 4 được 6, viết 6; 6 nhân 4

bằng 24, 27 trừ 24 bằng 3, viết 3.

- Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào

bên phải 6 rồi viết thêm 0 vào bên

phải 3 được 30.

Page 2: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

- 30 chia 4 được 7, viết 7; 7 nhân 4

bằng 28, 30 trừ 28 bằng 2, viết 2.

-Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2

được 20.

- 20 chia 4 được 5, viết 5; 5 nhân 4

bằng 20, 20 trừ 20 bằng 0, viết 0.

b.Ví dụ 2: - Vậy 27 : 4 = 6,75 (m).

- VD: Đặt tính và thực hiện tính 43 : 52. - Hs nghe yêu cầu.

- Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện

giống phép chia 27 : 4 không? Vì sao?

- Phép chia 43 : 52 có số chia lớn

hơn số bị chia (52 > 43) nên không

thực hiện giống phép chia 27 : 4.

- Hãy viết số 43 thành số thập phân mà

giá trị không thay đổi.

- Hs nêu: 43 = 43,0.

- Để thực hiện 43 : 52 ta có thể thực hiện

43,0 : 52 mà kết quả không thay đổi.

- Hs thực hiện đặt tính và tính 43,0 :

52, 1Hs làm bài trên bảng.

- Gv yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ

cách thực hiện của mình.

- Hs nêu cách thực hiện phép tính

trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận

xét để thống nhất cách thực hiện

phép tính như sau:

43,0 52

43 0 0,82

140

36

- Chuyển 43 thành 43,0.

- Đặt tính rồi thực hiện tính 43,0 :

52 (chia 1 số thập phân cho một số

tự nhiên).

- 43 chia 52 được 0, viết 0; 0 nhân

43 bằng 0; 43 trừ 0 bằng 43, viết 43.

- Viết dấu phẩy vào bên phải 0.

- Hạ 0; 430 : 52 được 8; 8 x 52 bằng

416, 430 - 416 bằng 14, viết 14.

- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải

14 được 140, 140 chia cho 52 được

2, viết 2; 2 nhân 52 bằng 104, 140

trừ 104 bằng 36, viết 36.

c. Quy tắc thực hiện phép chia:

- Khi chia một số tự nhiên cho một stn

mà còn dư thì ta tiếp tục chia như thế

nào?

- 3-4Hs nêu trước lớp, Hs cả lớp

theo dõi, nhận xét, sau đó học thuộc

quy tắc ngay tại lớp.

2.3 Luyện tập-thực hành:

Bài 1: Gv yêu cầu Hs áp dụng quy tắc

vừa học tự đặt tính và tính.

- 3 Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp

làm bài vào vở.

- Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn

trên bảng.

- Hs nhận xét bài làm của bạn, nếu

bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

- Gv yêu cầu Hs nêu rõ cách tính của

một số phép tính sau: 12 : 5; 75 : 12.

- 2Hs lần lượt nêu trước lớp, Hs cả

lớp theo dõi và nhận xét.

Bài 2: Gv gọi Hs đọc đề bài toán. - 1Hs đọc đề bài toán trước lớp, Hs

cả lớp đọc thầm đề bài trong Sgk.

Page 3: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

- Gv yêu cầu Hs tự làm bài. - 1Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp

làm bài vào VBT.

Bài giải.

May một bộ quần áo hết số mét vải

là: 70 : 25 = 2,8 (m).

May 6 bộ quần áo hết số m vải là:

2,8 x 6 = 16,8 (m).

Đáp số: 16,8m.

- Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn

trên bảng.

- Hs nhận xét bài làm của bạn, nếu

bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

- Gv nhận xét Hs.

3.Củng cố-dặn dò:

Tiết 2: Tập đọc

CHUỖI NGỌC LAM I. MỤC TIÊU:

- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật,

thể hiện được tính cách nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan

tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ để ghi câu, đoạn văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm bài cũ:

- Gv: Em hãy đọc đoạn 1 bài Trồng

rừng ngập mặn và trả lời câu hỏi

sau:

+ Vì sao các tỉnh ven biển có phong

trào trồng rừng ngập mặn?

- Hs đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi.

- Gv nhận xét.

2. Dạy-học bài mới:

2.1-Giới thiệu bài:

2.2-Luyện đọc:

- Gv gọi Hs đọc bài: - 1 Hs đọc bài.

- Gv: Đọc với giọng kể nhẹ nhàng.

+ Giọng Gioan mừng vui, thích thú.

+ Giọng Pi-e: giọng trầm, sâu lắng.

+ Giọng người thiếu nữ: ngạc nhiên.

+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: áp

trán, có thể xem, đẹp quá; rạng rỡ;

vụt đi,… sao ông làm như vậy?...

- HSchia đoạn: 2 đoạn - Hs dùng bút chì đánh dấu đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến đã cướp mất

người anh yêu quý

- cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé.

+ Đoạn 2: Còn lại - cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé.

Page 4: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

- HS luyện đọc nối tiếp

- Luyện đọc từ khó: chuỗi, Nô-en,

Gioan, Pi- e, rạng rỡ.

- Hs đọc .

- Cho Hs đọc đoạn nối tiếp. - Hs đọc nối tiếp

- Gọi Hs đọc chú giải, giải nghĩa từ. - 1Hs đọc chú giải, 2Hs giải nghĩa từ.

- Yêu cầu Hs đọc bài nhóm đôi. - Hs đọc nhóm đôi

- Cho Hs đọc cả bài. - 1Hs đọc cả bài, lớp đọc thầm theo.

- Gv đọc lại toàn bài.

2.3-Tìm hiểu bài:

- Đoạn 1: Hs đọc thầm đoạn 1.

- Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng

ai.

- Để tặng chị gái nhân ngày Nô-en. Mẹ

mất, chị đã thay mẹ nuôi cô bé.

- Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc

không? Chi tiết nào cho biết điều

đó?

+ Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc.

Thể hiện qua chi tiết “Cô bé mở khăn ra,

đổ lên bản một nắm tiền xu”.

- Thái độ của chú Pi-e lúc đó thế

nào?

- Pi-e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi

gỡ mảnh giấy ghi giá tiền”.

- Nội dung ý 1 Cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé Gioan

- Đoạn 2: Gọi 1 Hs đọc đoạn 2

- Chị của bé tìm gặp Pi-e làm gì? + Chị gặp Pi-e xem em gái mình có đúng

đã mua chuỗi ngọc ở tiệm của Pi-e

không. Em chị không có nhiều tiền.

- Gv gọi Hs nhận xét. - Hs nhận xét.

- Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả

giá rất cao để mua chuỗi ngọc?

- Vì Pi-e thấy tấm lòng của em đối với

chị gái

- Chuỗi ngọc đó có ý nghĩa gì đối

với chú Pi-e?

- Vì đây là chuỗi ngọc chú để dành tặng

vợ chưa cưới của mình , nhưng cô đã

mất vì tai nạn giao thông.

- Em nghĩ gì về những nhân vật

trong câu chuyện này?

- Rất yêu quý và cảm động trước tình

cảm của 3 nhân vật.

- Gioan yêu thương, kính trọng, biết

ơn chị, vì chị đã thay mẹ nuôi mình.

- Chị gái bé Gioan: thật thà, trung thực....

- Pi-e: nhân hậu, quý trọng tình cảm.

Nội dung ý 2 - Cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé.

- Rút ra nội dung bài: - Ca ngợi những con người có tấm lòng

nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm

vui cho người khác.

2.4 Đọc diễn cảm:

- Gv cho Hs đọc diễn cảm. - 1Hs đọc cả bài.

- Gv hướng dẫn Hs luyện đọc. - Hs luyện đọc.

- Cho Hs đọc theo cặp

- Cho Hs thi đọc - Hs thi đọc

- Cho Hs thi đọc đoạn phân vai. - Hs đọc phân vai.

- Nhận xét, khen những Hs đọc hay. - Lớp nhận xét.

3.Củng cố-dặn dò:

Page 5: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Tiết 3: Chính tả (Nghe-viết) CHUỖI NGỌC LAM

I. MỤC TIÊU:

- Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.

- Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3;

làm được BT2a,b.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm bài cũ:

- Gv kiểm tra 2Hs. - 2 Hs lên viết trên bảng lớp.

- Gv đọc:sương giá, xương xẩu, sương

mù, xương sống.

- Gv nhận xét .

2.Dạy-học bài mới:

2.1 Giới thiệu bài:

2.2 Viết chính tả:

- Gv đọc toàn bài chính tả 1 lượt. - Hs lắng nghe.

+ Theo em, đoạn chính tả nói gì? - Niềm hạnh phúc, sung sướng vô

hạn của bé Gioan và tấm lòng nhân

hậu của Pi-e.

- Cho Hs luyện viết những từ ngữ khó:

lúi húi, Gioan, rạng rỡ,…

- Hs luyện viết từ ngữ.

- Cho Hs viết chính tả.

- Gv đọc từng câu hoặc vế câu cho Hs

viết. (đọc 3 lần).

- Hs viết chính tả.

- Gv đọc lại bài chính tả một lượt. - Hs tự soát lỗi.

- Gv chấm 5-7 bài.

- Gv nhận xét, đánh giá.

- Hs đổi tập cho nhau chữa lỗi, ghi

ra ngoài lề.

2.3 Làm bài tập:

Bài 2: Câu 2a: Cho Hs đọc câu a BT2. - 1Hs đọc yêu cầu, đọc thành tiếng

trong bảng của câu a.

- Gv: BT cho 4 cặp từ bắt đầu bằng tr/ch.

Các em có nhiệm vụ tìm những từ ngữ

chứa các tiếng đã cho theo từng cặp.

- Cho Hs làm bài . - Hs làm bài .

- Gv nhận xét và chốt lại .

Cặp 1: tranh: tranh ảnh, tranh giành, ... Cặp 2: trưng: trưng bày, đặc trưng,..

- chanh: quả chanh, lanh chanh, chanh

chua.

- chưng: bánh chưng, chưng hửng,

chưng cất.

Cặp 3: trúng: trúng đích, trúng tim, ...

- chúng: dân chúng, công chúng, ...

Cặp 4: trèo: trèo cây, leo trèo,…

- chèo: mái chèo, chèo thuyền,…

Câu 2b: Cách làm như câu 2a.

Cặp 1: báo: con báo, báo công, báo

cáo,…

Cặp 2: cao: cao lớn, cao vút, cao

sang,…

Page 6: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

- báu: báu vật, kho báu, quý báu,… - cau: câu cau, cau có, miếng cau.

Cặp 3: lao: lao xao, lao nhao, ném lao. Cặp 4: mào: chào mào, mào gà.

- lau: cây lau, lau lách, lau nhà. - màu: màu xanh, sắc màu, màu mỡ.

Bài 3: Cho Hs đọc yêu cầu của bài tập. - 1Hs đọc to, cả lớp đọc thầm.

- Gv giao việc: Mỗi em đọc lại mẩu tin.

- Tìm tiếng có vần ao hoặc au để điền

vào ô số 1 sao cho đúng.

- Tìm tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch để

điền vào ô trống thứ 2.

- Cho Hs làm bài. Gv dán 2 tờ phiếu đã

viết sẵn BT lên bảng lớp.

- 2Hs lên làm vào phiếu.

- Nhận xét, chốt lại những từ cần điền. - Lớp nhận xét.

- Thứ tự ô số 1 cần điền đảo, hào, dao,

trong, tàu, vào.

- Thứ tự ô số 2 cần điền là: trước,

trường, vào, chở, trả.

3. Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học.

Tiết 4 : Giáo dục kĩ năng sống

KĨ NĂNG HỢP TÁC I. MỤC TIÊU:

- Làm và hiểu được nội dung bài tập 1, 2.

- Rèn cho học sinh có kĩ năng hợp tác để hoàn thành công việc.

- Giáo dục cho học sinh có ý thức cùng hợp tác.

II. CHUẨN BỊ: Sách bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ

2. Bài mới

2.1 Hoạt động 1: Tìm hiểu và phân

tích truyện.

Bài tập: Đọc truyện Bó đũa.

- Gọi một học sinh đọc truyện

* Giáo viên chốt kiến thức: Hợp tác là

biết cùng chung sức để làm việc một

cách hiệu quả.

Bài tập: Đọc truyện Năm ngón tay.

- Gọi một học sinh đọc truyện.

* Giáo viên chốt kiến thức: Mỗi thành

viên đều có nhiệm vụ, phải biết cùng

hợp tác thì mọi việc sẽ tốt lành

2.2 Hoạt động 2: Trò chơi.

Bài tập: Trò chơi Ghép hình.

- Học sinh thảo luận theo nhóm trả lời

các câu hỏi.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.

- Học sinh thảo luận theo nhóm trả lời

các câu hỏi.

- Đại diện các nhóm trình bày kết

quả.

- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.

- Học sinh lập theo nhóm.( 4 HS)

Page 7: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

- GV phổ biến cách chơi.

* Giáo viên chốt kiến thức: Trong

cuộc sống, chúng ta phải biết cùng

nhau hợp sức thì công việc sẽ thuận

lợi, tốt đẹp.

3. Củng cố- dặn dò:

- Chúng ta vừa học kĩ năng gì ?

- Về chuẩn bị bài tập còn lại.

- Các nhóm ghép hình thành một hình

vuông. HCN

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.

- HS trình bày.

Tiết 5: Tiếng việt

LUYỆN VIẾT: BÀI 14 I. MỤC TIÊU:

- HS luyện viết chữ đẹp, trình bày sạch sẽ ,rõ ràng, viết đúng chính tả.

- HS hoàn thành bài viết đầy đủ, luyện viết danh từ riêng, luyện viết câu ,

chính tả, viết theo mẫu trang viết kiểu chữ viết đứng, nét đều và trang viết kiểu

chữ viết nghiêng.

- HS học tập theo nội dung ,ý nghĩa câu văn, đoạn văn , bài văn

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn hoặc bài văn.

- Vở hoặc bài viết của HS viết đẹp những năm trước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. KT bài cũ :

- Kiểm tra vở viết của HS

2. Bài mới :

1) Giới thiệu bài:

2) Nội dung

A. Viết vở luyện viết.

- Hai,ba HS đọc bài luyện viết: Bài 14

- Nêu ý nghĩa câu văn và nội dung chính đoạn văn .

- HS phát biểu, cả lớp bổ sung ngắn gọn.

- GV kết luận:

- HS nêu kỹ thuật viết như sau:

+ Các con chữ viết hoa

+ Các con chữ viết thường 1 ô li:e,u,o,a,c,n,m,i…

+ Các con chữ viết thường 1,5 ô li: t.

+ Các con chữ viết thường 2 ô li:d,đ,p,q

+ Các con chữ viết thường hơn 1 ô li: s,r

+ Khoảng cách chữ cách chữ: 1con chữ ô

+ Các con chữ viết thường 2,5 ô li: y,g,h,k,l,b,

+ Cách đánh đấu thanh:Đặt dấu thanh ở âm

chính,dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên.

* HS viết bài khoảng 20-25 phút.

- GV nhắc học sinh ngồi viết ngay ngắn, mắt cách

vở khoảng 25cm,Trang 1 viết đứng, Trang 2 viết

- HS đoạn văn, bài văn

- HS phát biểu.

- HS lắng nghe.

- HS phát biểu cá nhân

- HS trao đổi bạn bên

cạnh.

- HS quan sát và lắng

nghe.

.

Page 8: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

nghiêng 15độ, trước khi viết đọc thầm cụm từ 1 đến

2 lần để viết khỏi sai lỗi chính tả.

- HS viết bài vào vở luyện viết.

- GV chấm bài 8-10 bài và nhận xét lỗi sai chung

của cả lớp.

- GV tuyên dương những bài HS viết đẹp.

3. Củng cố, dặn dò:

- HS nhắc lại lỗi sai và hướng khắc phục của mình.

- GV em nào viết chưa xong về nhà hoàn chỉnh bài

- HS viết bài nắn nót.

- HS rút kinh nghiệm

- HS tuyên dương bạn .

- HS nêu hướng khắc

phục.

Tiết 6: Toán

ÔN TẬP: CHIA SỐ TỰ NHIÊN CHO SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS củng cố cách chia số tự nhiên cho số thập phân.

- Biết cách chia số tự nhiên cho số thập phân, giải toán có liên quan.

- Rèn kỹ năng thực hiện phép chia.

II. CHUẨN BỊ: Vở bài tập, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1/Củng cố kiến thưc:

2/Thực hành vơ bài tập:

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

72 : 6,4 55 : 2,5 12 : 12,5

Bài 2: Tính nhẩm

Bài 3:

- Hướng dẫn HS phân tích và giải

bài toán

Dành HS năng khiếu.

Bài 4: Tìm một phân số có tổng tử

số và mẫu số là 224 đơn vị và bằng

phân số 100

75

- Hoàn thành bài tập SGK.

- 3 em làm vào bảng

720 6,4 550 2,5 120 12,5

80 11,25 50 22 1200 0,96

160 0 750

320 0

0

- Cả lớp theo dõi nhận xét.

- HS tổ chức trò chơi

24 : 0,1 = 250 : 0,1 =

24 : 10 = 250 : 10 =

425 : 0,01 = 425 : 100 =

- HS nhận xét

Giải

Quãng đường ô tô chạy trong một giờ là:

154 : 3,5 = 44 (km)

Quãng đường ô tô chạy trong 6 giờ là:

44 x 6 = 246 (km)

Đ/S: 246 km

- HS làm bài .

- Đổi rút gọn 100

75 =

4

3 ( giải theo toán

tổng - tỉ. Tử số 3 phần , mẫu số 4 phần )

- Tử số là : 224 : (4 + 3) x 3 = 96

Page 9: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Bài 5: Tổng của 2 số là 504 . Nếu

lấy số thứ nhất nhân với 4 , số thứ

hai nhân 5 thì tích của chúng bằng

nhau . Tìm 2 số đó ?

4/Củng cố: Nhắc lại ghi nhớ.

- Mẫu số là : 224 - 96 = 128

- Ta lấy số nhân thứ nhất làm tử và lấy

số nhân thứ hai làm mẫu

- Ta có : số thứ hai =5

4số thứ nhất ( Giải

theo toán tổng - tỉ )

- Số thứ nhất là : 504 : ( 5 + 4) x 5 = 280

- Số thứ hai là : 504 - 280 = 224

Tiết 7: Luyện từ và câu

ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

- Hệ thống hoá những kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ.

- Biết sử dụng những kiến thức đã học để viết 1 đoạn văn ngắn.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ kẻ bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên

1. ổn định tổ chưc:

2. Kiểm tra bài cũ: Tìm danh từ

chung, danh từ riêng trong 4 câu:

- Nhận xét.

3. Bài mới:

3.1. Giới thiệu bài

3.2. Hoạt động 1: Làm bài vào vở.

- Gọi học sinh nhắc lại động từ, tính từ,

quan hệ từ là như thế nào?

- Cho học sinh làm việc cá nhân.

- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.

3.3. Hoạt động 2:

- Cho học sinh làm việc cá nhân.

- Nhận xét.

“Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim. Mai

khoe:- Tổ kia là chúng làm nhé, còn tổ

kia là cháy gái làm đấy.”

- Danh từ chung: bé, vườm, chim, tổ.

- Danh từ riêng: Mai, Tâm- Đại từ:

chúng, cháu.

Bài 1: Đọc yêu cầu bài 1.

+ Động từ là chủ hoạt động, trạng thái

của sự vật.

+ Tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc

tính chất của sự vật, hoạt động, trạng

thái …

+ Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ.

- Học sinh nối tiếp đọc bài làm.

+ Động từ: trả lời, nhìn, vịn, hắt, thấy,

lăn, trào, đón, bỏ.

+ Tính từ: xa, vời vợi, lớn.

+ Quan hệ từ: qua, ở, vơi.

Bài 2: Đọc yêu cầu bài tập 2.

- Học sinh nối tiếp đọc bài viết.

- Cả lớp bình chọn người viết đoạn

văn hay nhất.

Page 10: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

4. Củng cố- dặn dò: Hệ thống lại bài.

- Nhận xét giờ.

- Dặn về chuẩn bị bài sau.

Thứ ba ngày 6 tháng 12năm

Tiết 1: Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là

một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. BT: 1, 3, 4.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm bài cũ:

156 : 27 983: 54 - 2Hs lên bảng lớp làm nháp.

- Gv nhận xét Hs.

2. Dạy-học bài mới:

2.1-Giới thiệu bài:

2.2-Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1: Gv yêu cầu Hs tự làm bài. - 1 Hs lên bảng, cả lớp làm vở.

a. 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06

= 16,01.

b. 35,04 : 4 - 6,87 = 8,76 - 6,87

= 1,89.

c. 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67.

d. 8,76 x 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38.

-Yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn.

- Gv nhận xét .

- 1Hs nhận xét bài làm của bạn, nếu

sai thì sửa lại cho đúng.

- Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn. - 1Hs nhận xét.

- Gv hỏi 3Hs vừa lên bảng: - 3Hs lần lượt trả lời:

- Vì sao? 8,3 : 0,4 = 10 : 25? - Vì 0,4 = 10 : 25.

- Vì sao 4,2 x 1,25 = 4,2 x 10 : 8? - Vì 1,25 = 10 : 8.

- Vì sao 0,24 x 2,5 = 0,24 x 10 : 4 - Vì 2,5 = 10 : 4.

- Gv nhận xét.

Bài 3:

- Gv gọi Hs đọc đề bài toán.

- 1Hs đọc đề bài toán trước lớp, Hs cả

lớp đọc thầm đề bài trong Sgk.

- Gv gọi Hs tóm tắt bài toán. - 1Hs tóm tắt bài toán trước lớp.

- Gv yêu cầu Hs tự làm bài. - 1Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm

vào VBT.

Bài giải.

Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật

là: 24 x 2

9,6( ).5

m=

Chu vi mảnh vườn hcn là:

(27 + 9,6) x 2 = 67,2 (m).

Page 11: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật

là: 24 x 9,6 = 230,4 (m2).

Đáp số: 67,2m và 230,4m2.

- Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn. - 1Hs nhận xét bài làm của bạn.

- Gv nhận xét.

Bài 4: Gv gọi 1Hs đọc đề bài toán. - 1Hs đọc đề bài toán trước lớp, Hs cả

lớp đọc thầm đề bài .

- Gv gọi Hs tóm tắt bài toán. - 1Hs tóm tắt bài toán.

- Gv hướng dẫn Hs còn chậm. Câu hỏi

hướng dẫn:

- 1Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm

bài. Bài giải.

- Một giờ xe máy đi được bao nhiêu ki-

lô-mét?

Quãng đường xe máy đi được trong

một giờ là:

93 : 3 = 31 (km).

- Một giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-

mét?

Quãng đường ô tô đi được trong một

giờ là: 103 : 2 = 51,5 (km).

- Một giờ ô tô đi được nhiều hơn xe

máy bao nhiêu ki-lô-mét?

Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy số

ki-lô-mét là: 51,5 - 31 = 20,5 (km).

Đáp số: 20,5km.

- Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn. - Hs nhận xét bài làm của bạn

3. Củng cố-dặn dò: Gv TK tiết học.

Tiết 2: Luyện từ và câu

ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. MỤC TIÊU:

- Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu

được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2); tìm được đại từ xưng hô theo

yêu cầu của BT3; thực hiện được yêu cầu của BT4 a, b, c.

- Học sinh năng khiếu làm được toàn bộ BT4.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm bài cũ:

- Kiểm tra 2Hs. - Đặt 1 câu có cặp QHT vì … nên

- Gv nhận xét. - Đặt 1 câu có cặp QHT nếu … thì

2.Dạy-học bài mới:

2.1- Giới thiệu bài:

2.2- Hướng dẫn Hs làm bài tập:

Bài 1: Cho Hs đọc toàn bộ BT1. - 1Hs đọc to, lớp lắng nghe.

- Mỗi em đọc đoạn văn đã cho.

- Tìm danh từ riêng trong đoạn văn.

- Tìm 3 danh từ chung.

- Cho Hs làm bài. - Hs làm bài cá nhân, dùng bút chì

gạch dưới các danh từ tìm được.

- Cho Hs trình bày kết quả. - Hs viết các danh từ tìm được.

- Gv chốt lại: Giọng, hàng, nước mắt, vệt, - Lớp nhận xét.

Page 12: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

má, cậu con trai, tay, mặt, phía, ánh đèn,

tiếng đàn, tiếng hát, mùa xuân, năm.

- Danh từ riêng là: Nguyên.

Bài 2: - 1Hs đọc to

- HS làm bài theo cặp

- Gv nhận xét và chốt lại: - Lớp nhận xét.

Khi viết danh từ riêng (các cụm từ chỉ tên

riêng) nói chung, ta phải viết hoa chữ cái

đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành danh

từ riêng (tên riêng) đó.

Bài 3: Hs đọc yêu cầu BT3. - 1Hs đọc to, lớp đọc thầm.

- Mỗi em đọc lại đoạn văn ở BT1.

- Dùng viết chì gạch 2 gạch dưới đại từ

xưng hô trong đoạn văn vừa đọc.

- Cho Hs làm bài theo nhóm ( 2 nhóm làm

bài bảng phụ).

- Hs làm bài

- Gv nhận xét và chốt lại kết quả đúng. - Cả lớp nhận xét bài .

- Đại từ chỉ ngôi có trong đoạn văn: chị,

tôi, ba, cậu, chúng tôi.

Bài 4: Hs đọc yêu cầu BT4. - 1Hs đọc to, lớp đọc thầm.

- Đọc lại đoạn văn ở BT1.

- Tìm danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ

trong các kiểu câu: Ai làm gì? Ai thế nào?

Ai là gì?

- Hs làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng phụ. - HS chữa bài.

- Gv nhận xét, chốt lại câu đúng. - Lớp nhận xét bài của bạn .

2.3 Củng cố dặn dò: Gv nhận xét tiết học.

Tiết 3: Thể dục

Tiết 4: Đạo đưc

TÔN TRỌNG PHỤ NỮ I. MỤC TIÊU:

- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng

phụ nữ.

- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và

người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.

- Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ.

- Biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong

cuộc sống hằng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các câu chuyện, bài hát ca ngợi phụ nữ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm bài cũ:

Page 13: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

2. Dạy-học bài mới:

2.1 Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, cô

và các em cùng học bài đạo đức tôn trọng

phụ nữ.

- Hs lắng nghe.

2.2- Các hoạt động:

*Hoạt động 1: Vai trò của phụ nữ.

- Gv tổ chức cho Hs làm việc theo nhóm

(chia lớp thành 4 nhóm).

- Hs tiến hành làm việc theo

nhóm.

1.Em hãy kể các công việc mà phụ nữ hay

làm thường ngày trong gia đình.

1.Trong gia đình nữ làm nhiều

việc như nấu nướng, dọn dẹp,…

2. Em hãy kể tên các công việc mà phụ nữ

đã làm ngoài xã hội.

2. Ngoài xã hội, nữ cũng tham gia

nhiều công việc như Gv, bác sĩ, kĩ

sư, công nhân,… và có người giữ

cương vị lãnh đạo.

3. Có sự phân biệt đối xử giữa trẻ em gái

và trai ở Việt Nam không? Cho ví dụ?

- HS nêu.

4. Em hãy kể tên một số người phụ nữ

Việt Nam “đảm việc nước, giỏi việc nhà”

trong thời bình mà em biết.

4. Những người phụ nữ nổi tiếng

như Phó chủ tịch nước Trương Mĩ

Hoa,…

- Gv tổ chức cho Hs thi đua giữa các nhóm

(chắn với chẵn, lẻ với lẻ).

- Gv chia bảng phụ làm 4 cột, các nhóm sẽ

lên viết theo số thứ tự tương ứng với nhóm

mình (Gv tự điều chỉnh cho phù hợp).

- Hs lên viết kết quả của nhóm

mình lên bảng. Nhóm nào viết

được nhiều sẽ giành chiến thắng.

- Gv yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ

sung ý kiến cho nhóm bạn.

- Các nhóm nhận xét, bổ sung.

- Gv nhận xét hoạt động của các nhóm.

- Gv mời 1,2 Hs đọc phần ghi nhớ Sgk. - Hs đọc ghi nhớ.

* Kết luận: Phụ nữ không chỉ làm những

công việc trong gia đình mà cả ngoài xã

hội (cũng như nam giới).

- Hs lắng nghe.

- Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị

Trâm, chị Nguyễn Thuý Hiền và bà mẹ

trong bức ảnh “mẹ địu con làm nương” đã

góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh

bảo vệ và xây dựng đất nước ta trên các

lĩnh vực quân sự, khoa học, thể thao và

trong gia đình.

- Hs chú ý lắng nghe.

*Hoạt động 2: Thế nào là đối xử bình

đẳng, tôn trọng với phụ nữ.

- Gv tổ chức cho Hs làm việc cá nhân. - Hs tiến hành làm việc độc lập.

- Gv yêu cầu Hs tự hoàn thành phiếu. - Hs nhận phiếu và làm bài.

Phiếu bài tập Đáp án:

1.Em hãy viết Đ vào những ý kiến thể

hiện sự đối xử bình đẳng với phụ nữ.

Page 14: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Trẻ em trai và gái có quyền được đối xử

bình đẳng.

Đ

Con trai bao giờ cũng giỏi hơn con gái.

Làm việc nhà không chỉ là trách nhiệm

của mẹ và chị, em gái.

Đ

Chỉ nên cho con trai đi học.

Mọi chức vụ trong xã hội chỉ đàn ông

mới nắm giữ.

2.Em hãy viết K vào trước các ý kiến mà

em cho là sai. Vì sao?

Tặng quà cho mẹ, em gái và các bạn nữ

nhân ngày Quốc tế phụ nữ.

Không thích làm chung với các bạn gái

công việc tập thể.

K.

Khi lên xe buýt, luôn nhường các bạn

gái lên xe trước.

Trong lớp các bạn trai chơi với nhau,

không chơi với bạn nữ.

K.

- Yêu cầu Hs làm việc độc lập. - Hs làm việc với phiếu bài tập.

- Gv yêu cầu 3,4 Hs trình bày trước cả lớp. - Hs trình bày trước lớp.

- Yêu cầu Hs khác theo dõi, nhận xét. - Hs nhận xét, bổ sung ý kiến

- Gv nhận xét, kết luận.

- Thế nào là đối xử bình đẳng với phụ nữ? - Hs trả lời.

- Hỏi: Hiện nay, phụ nữ Việt Nam được

đối xử như thế nào?

* Hoạt động 3: Tôn trọng phụ nữ bằng

hành động.

- Gv tổ chức cho Hs làm việc nhóm theo

giới tính

- Lớp thực hiện chia nhóm theo

giới tính.

- YC: Các Hs trong nhóm nam mỗi Hs nêu

3 việc làm của bản thân thể hiện được sự

tôn trọng với phụ nữ , 3 việc làm (mà em

biết) chưa thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.

- Hs làm việc nhóm, thư ký nhóm

ghi lại kết quả của nhóm mình.

- Hs nhóm nữ nêu 3 việc làm thể hiện sự

tôn trọng phụ nữ, 3 việc làm chưa thể hiện

sự tôn trọng phụ nữ của các bạn nam.

- Gv tổ chức làm việc cả lớp. - Hs tiến hành hoạt động cả lớp.

- Yêu cầu các nhóm dán kết quả thảo luận. - Các nhóm dán kết quả lên bảng.

- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả - Đại diện nhóm lên trình bày.

- Yc Hs các nhóm nhận xét, bổ sung. - Hs nhận xét, bổ sung.

* Kết luận: - Hs lắng nghe.

3. Củng cố-dặn dò: Gv nhận xét tiết học

Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm

Page 15: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Tiết 1: Toán

CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU:

- Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân.

- Vận dụng giải các bài toán có lời văn. ( BT 1,3 )

II . ĐỒ DÙNG: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm bài cũ: 2Hs lên bảng - 2Hs lên bảng làm bài

- Làm 2 ý bài tập 1 - Hs dưới lớp làm nháp và nhận xét.

- Gv nhận xét và đánh giá Hs.

2. Dạy-học bài mới:

2.1- Giới thiệu bài:

2.2- Hướng dẫn thực hiện phép chia một

số tự nhiên cho một số thập phân.

- Gv viết lên bảng các phép tính trong

phần a lên bảng rồi yêu cầu Hs tính và so

sánh kết quả.

- 3Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp

làm bài vào giấy nháp.

- Hs rút ra kết quả:

25 : 4 = (25 x 5) : (4 x 5).

4,2 : 7 = (4,2 x 10) : (7 x 10).

37,8 : 9 = (37,8 x 100) : (9 x 100).

- Gv hướng dẫn Hs nhận xét . - Hs nhận xét .

- Giá trị của hai biểu thức 25 : 4 và (25 x

5) : (4 x 5) như thế nào so với nhau?

- Giá trị của hai biểu thức này bằng

nhau.

- Em hãy tìm điểm khác nhau của hai

biểu thức?

- SBC của 25 : 4 là số 25, SBC của

(25 x 5):(4 x 5) là tích (25 x 5).

- SBC của 25 : 4 là số 4, còn số chia

của (25 x 5) : (4 x 5) là tích (4 x 5).

- Em hãy so sánh hai số bị chia, hai số

chia của hai biểu thức với nhau.

- SBC và SC của (25 x 5) : (4 x 5)

chính là số bị chia của 25 : 4 x 5.

-Vậy khi nhân cả số bị chia và số chia

của biểu thức 25 : 4 với 5 thì thương có

thay đổi không?

- Thương không thay đổi.

- Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với

cùng một số khác 0 thì thương của phép

chia sẽ như thế nào?

- Khi nhân cả số bị chia và số chia

với cùng một số khác 0 thì thương

không thay đổi.

a.Ví dụ 1:

- Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện

tích là 57m2 chiều dài 9,5m. Hỏi chiều

rộng của mảnh vườn là bao nhiêu mét?

- Hs nghe và tóm tắt lại bài toán.

- Để tính chiều rộng của mảnh vườn hcn

chúng ta phải làm thế nào?

- Chúng ta phải lấy diện tích của

mảnh vườn chia cho chiều dài.

- Gv yêu cầu Hs đọc phép tính để tính

chiều rộng của hcn.

- Hs nêu phép tính:

57 : 9,5 = ? (m).

- Nhận xét số bị chia và số chia của phép - SBC là một số tự nhiên số chia là

Page 16: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

chia ? một số thập phân.

- Gv: áp dụng tính chất vừa tìm hiểu về

phép chia để tìm kết quả của 57 : 9,5.

(57 x 10) : (9,5 x 10)

= 570 : 95 = 6.

- Vậy 57 : 9,5 = ? - Hs nêu: 57 : 9,5 = 6.

- Thông thường để thực hiện phép chia

57 : 9,5 ta thực hiện như sau: 570 9,5

0 6 (m).

- Hs theo dõi Gv đặt tính và tính.

- Đếm thấy phần thập phân của số

9,5 (số chia) có một chữ số.

- Viết thêm một chữ số 0 vào bên

phải 57 (số bị chia) được 570; bỏ

dấu phẩy ở số 9,5 được 95.

- Thực hiện phép chia 570 : 95 = 6.

- Vậy 57 : 9,5 = 6 (m).

b.Ví dụ 2:

- Dựa vào cách thực hiện phép tính

57 : 9,5 đặt tính rồi tính 99 : 8,25.

- 2Hs ngồi cạnh nhau cùng trao đổi

và tìm cách tính.

9900 8,25

1650 120.

0

- Đếm thấy phần thập phân của số

8,25 có hai chữ số.

- Viết thêm hai chữ số 0 vào bên

phải số 99 được 9900; bỏ dấu phẩy

ở 8,25 được 825.

- Thực hiện phép chia 9900 : 825.

2.3- Luyện tập-thực hành:

Bài 1: Hs nêu yêu cầu và tự làm bài. - Hs lên làm bài, cả lớp làm vào vở.

- Gv chữa bài, sau đó yêu cầu 4Hs nêu rõ

cách thực hiện phép tính.

- Hs lần lượt nêu như phần ví dụ, cả

lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.

- Gv nhận xét Hs.

Bài 3: Gv gọi 1Hs đọc đề bài toán - 1Hs đọc bài cả lớp đọc thầm .

- Gv yêu cầu Hs tự làm bài. - Cả lớp làm bài, 1Hs làm bảng.

Bài giải.

1m thanh sắt đó cân nặng là:

16 x 0,8 = 20 (kg).

Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân

nặng là: 20 x 0,18 = 3,6 (kg).

- Gv nhận xét bài làm của học sinh. Đáp số: 3,6kg.

3. Củng cố-dặn dò: Gv tổng kết tiết học.

Tiết 2: Kể chuyện

PA-XTƠ VÀ EM BÉ I. MỤC TIÊU:

- Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, kể nối

tiếp được toàn bộ câu chuyện.

- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Học sinh năng khiếu kể lại được toàn bộ câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa Sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Page 17: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm bài cũ:

- Kiểm tra 2Hs.

- Gv nhận xét .

- Kể một việc làm tốt hoặc một hành

động dũng cảm để bảo vệ môi trường.

2. Dạy-học bài mới:

2.1- Giới thiệu bài:

2.2- Gv kể chuyện:

- Gv kể toàn bộ câu chuyện lần 1. - Hs lắng nghe.

- Gv ghi lên bảng tên nhân vật, ngày

tháng đáng nhớ…

- Bác sĩ Lu-I Pa-xtơ.Cậu bé Giô-

dép.Thuốc Vắc-xin. Ngày 6-7-1885;

7-7-1885.

- Gv kể lần 2 (có sử dụng tranh minh

họa) vừa kể Gv vừa đưa tranh minh

họa (cũng có thể treo từng tranh xong,

Gv bắt đầu kể từng đoạn).

- Hs vừa nghe kể vừa quan sát tranh

theo tay chỉ của cô giáo.

- Tranh 1: Gv kể đoạn 1. - Tranh 2: Gv kể đoạn 2.

- Tranh 3: Gv kể đoạn 3. - Tranh 4: Gv kể đoạn 4.

- Tranh 5: Gv kể đoạn 5. - Tranh 6: Gv kể đoạn 6.

2.3-Hs kể chuyện:

- Cho Hs kể lại từng đoạn câu chuyện.

- Gv: Dựa vào 6 tranh minh họa, dựa

vào nội dung câu chuyện cô kể, các em

hãy tập kể từng đoạn của câu chuyện

sao cho hấp dẫn.

- Cho Hs kể từng đoạn theo nhóm. - Các nhóm kể cho nhau nghe từng

đoạn và trao đổi, góp ý.

- Cho Hs thi kể đoạn. - Đại diện 6 nhóm lên mỗi nhóm 1

đoạn nối tiếp từ đoạn 1 đến đoạn 6.

- Cho Hs kể lại toàn bộ câu chuyện

trước lớp.

- Đại diện các nhóm lên kể kết hợp

chỉ tranh.

- Gv nhận xét và tuyên dương học sinh. - Lớp nhận xét.

- Hs trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Các nhóm nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Gv: Ca ngợi tài năng và ...... - Hs lắng nghe.

3. Củng cố-dặn dò:

- Nhận xét tiết học

Tiết 3,4: Tin học (đ/c Quỳnh)

Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm

Tiết 1: Khoa học (đ/c Quỳnh)

Tiết 2: Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

Page 18: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

- Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân.

- Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm bài cũ: 2Hs lên bảng

156: 3,4 241:1,8 - 2Hs lên bảng làm bài, Hs dưới lớp theo

dõi và nhận xét.

- Gv nhận xét Hs.

2. Dạy-học bài mới:

2.1- Giới thiệu bài:

2.2- Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1: Gv gọi Hs nêu yêu cầu của

bài.

- Bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của

các biểu thức rồi so sánh.

- Gv yêu cầu Hs làm bài. - 2Hs làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.

a. 5 : 0,5 5 x 2

10 10

52 : 0,5 52 x 2

104 104

b. 3 : 0,2 3 x 5

15 15

18 : 0,25 18 x 4

74 74

- Gv gọi Hs nhận xét kết quả tính và

so sánh của bạn trên bảng.

- 1Hs nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa

lại cho đúng.

- Vì sao các cặp biểu thức trên có

giá trị bằng nhau ?

- Hs trao đổi với nhau và tìm câu trả lời:

a. Vì 1 : 0,5 = 2 nên

5 x 2 = 5 x (1 : 0,5) = 1 : 0,5.

b. Vì 1 : 0,2 = 5 nên

3 x 5 = 3 x (1 : 0,2) = 3 : 0,2.

Vì 1 : 0,25 = 4 nên

18 x 4 = 18 x (1 : 0,25) = 18 : 0,25.

- Dựa vào kết quả bài tập trên, bạn

nào cho biết khi muốn thực hiện

chia một số cho 0,5; 0,2; 0,25 ta có

thể làm như thế nào?

- Khi chia một số cho 0,5 ta có thể nhân

số đó với 2; chia một số cho 0,2 ta có thể

nhân số đó với 5; chia một số cho 0,25 ta

có thể nhân số đó với 4.

- Hs ghi nhớ quy tắc này để vận

dụng trong tính toán cho tiện.

Bài 2: Gv yêu cầu Hs tự làm bài,

cho Hs nêu cách tìm x của mình.

- 2Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm

bài vào vở.

- Gv nhận xét Hs. - Hs nêu cách tìm thừa số chưa biết trong

phép nhân để giải thích.

Bài 3: Gv yêu cầu Hs đọc đề bài

toán.

- 1Hs đọc đề bài toán trước lớp, Hs cả

lớp đọc thầm đề bài Sgk.

Page 19: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

- 1Hs lên bảng, Hs cả lớp làm bài

Bài giải.

Số lít dầu có tất cả là:

21 + 15 = 36 (l).

Số chai dầu là:

36 : 0,75 = 48 (chai).

Đáp số: 48 chai dầu.

- Gv nhận xét bài làm của Hs . - Hs theo dõi tự kiểm tra bài của mình.

Bài 4: Gv gọi Hs đọc đề bài toán. - 1Hs cả lớp đọc thầm đề bài Sgk.

- Gv yêu cầu tự làm bài, sau đó đi

hướng dẫn Hs còn chậm.

- 1Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm vở

. Bài giải.

Diện tích của hình vuông (hay chính là

diện tích hình chữ nhật) là:

25 x 25 = 625 (m2).

Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:

625 : 12,5 = 50 (m).

Chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là:

(50 + 12,5) x 2 = 125 (m).

Đáp số: 125m.

- Gv gọi Hs nhận xét bài làm của

bạn trên bảng.

- 1Hs nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn

làm sai thì sửa lại cho đúng.

- Gv nhận xét.

3. Củng cố-dặn dò: Gv tổng kết.

Tiết 3: Tập đọc

HẠT GẠO LÀNG TA I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của nhiều

người là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. (

Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2-3 khổ thơ. )

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ:

- HS đọc nối tiếp bài chuỗi ngọc lam.

- GV nhận xét .

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

a) luyện đọc

- 1 HS đọc toàn bài

- GV chia đoạn: Mỗi đoạn là 1 khổ thơ.

- Gọi 5 hS đọc nối tiếp.

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- 1 HS đọc to , lớp đọc thầm.

- 5 HS đọc nối tiếp.

Page 20: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

- GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS .

- HS nêu từ khó.

- GV ghi bảng từ khó.

- HS đọc nối tiếp lần 2.

- HS kết hợp nêu chú giải.

- Luyện đọc theo cặp.

- Gọi hS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b) Tìm hiểu bài

- HS trả lời lần lượt từng câu.

- Đọc khổ thơ 1 em hiểu hạt gạo được

làm nên từ những gì?

- Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả

của người nông dân để làm ra hạt gạo?

- Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào

để làm ra hạt gạo?

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ.

- Vì sao tác giả lại gọi hạt gạo là "hạt

vàng"?

- Qua phần tìm hiểu , em hãy nêu nội

dung chính của bài thơ?

- GV ghi nội dung chính của bài.

c) Đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng.

- Yêu cầu HS nối tiếp đọc từng khổ thơ,

lớp tìm ra cách đọc hay.

- Tổ chức HS đọc diễn cảm khổ thơ 2.

+ Treo bảng phụ có viết đoạn 2.

+ Đọc mẫu 1 lượt.

+ yêu cầu HS đọc theo cặp.

- HS thi đọc diễn cảm.

- Tổ chức đọc thuộc lòng.

- HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ.

- 1 HS đọc thuộc lòng toàn bài.

3. Củng cố dặn dò:

- Cả lớp có thể hát bài hát hạt gạo làng

ta nếu thuộc.

- HS nêu từ khó.

- HS đọc từ khó.

- 5 HS đọc nối tiếp lần 2 .

- HS đọc chú giải.

- HS đọc cho nhau nghe.

- 1 HS đọc toàn bài.

- HS nghe.

- Hạt gạo được làm từ vị phù sa,

nước trong hồ, công lao của mẹ

- Giọt mồ hôi sa ….xuống cấy..

- Các bạn đã cùng mọi người tát

nước chống hạn, bắt sâu cho lúa,

gánh phân bón cho lúa.

- HS quan sát tranh minh hoạ.

- Hạt gạo được gọi là hạt vàng vì hạt

gạo rất quý làm nên từ công sức của

bao người.

- Bài thơ cho biết hạt gạo được làm

nên từ mồ hôi công sức và ....

- Vài HS đọc lại nội dung bài

- 5 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ

- HS nghe.

- HS đọc cho nhau nghe.

- 3 HS thi đọc diễn cảm.

- HS tự đọc thuộc lòng.

- HS thi đọc thuộc từng khổ thơ

- 1 HS đọc thuộc toàn bài

Tiết 4: Tập làm văn

LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. MỤC TIÊU:

- Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản

(nội dung ghi nhớ).

- Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III); biết

đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1 (BT2).

Page 21: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi 3 phần chính của biên bản cuộc họp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm bài cũ:

- Hs đọc dàn ý bài văn tả một người em

thường gặp về nhà đã viết lại.

- Lớp theo dõi , nhận xét.

- Gv nhận xét.

2. Dạy-học bài mới:

2.1- Giới thiệu bài:

2.2- Nhận xét:

- Cho Hs làm câu 1 + 2.

- Cho Hs đọc Biên bản họp chi đội. -1Hs đọc to. Lớp đọc thầm.

- HS đọc lại biên bản, nhớ nội dung biên

bản là gì? Biên bản gồm mấy phần? Trả

lời 3 câu hỏi.

- Cho Hs làm bài, trả lời 3 câu hỏi. -Hs trao đổi theo cặp, trả lời.

- Gv nhận xét. - Hs trả lời. Lớp nhận xét.

a. Chi đội lớp 5 a ghi biên bản để lưu lại

toàn bộ nội dung của Đại hội chi đội.

b. Cách mở đầu biên bản giống và khác

với cách viết đơn ở chỗ:

- Giống: Có Quốc hiệu, tiêu ngữ,

thời gian, địa điểm, tên văn bản.

- Khác: Biên bản cuộc họp có tên

đơn vị, đoàn thể tổ chức cuộc họp.

- Kết thúc biên bản giống và khác viết đơn

thế nào:

- Giống: Có chữ kí của người viết văn bản.

- Khác: Biên bản cuộc họp có 2

chữ kí (của chủ tọa và thư kí),

không có lời cảm ơn như đơn.

c. Tóm tắt nhg việc cần ghi vào biên bản.

- Thời gian, địa điểm họp. - Thành phần tham dự.

- Chủ tọa, thư kí cuộc họp. - Chủ đề, diễn biến cuộc họp.

- Kết luận cuộc họp. - Chữ kí của chủ tọa, thư kí.

2.3- Ghi nhớ:

- Cho Hs đọc lại phần ghi nhớ. - 3Hs đọc, lớp lắng nghe.

- Cho Hs nhắc lại nội dung ghi nhớ - 2,3Hs nhắc lại.

2.4- Luyện tập:

Bài 1: Cho Hs đọc yêu cầu - 1Hs đọc , lớp đọc thầm.

- Cho Hs làm bài, phát biểu ý kiến. - Hs thảo luận theo cặp, đại diện

cặp phát biểu ý kiến.

- Gv nhận xét, khen Hs làm tốt. - Lớp nhận xét.

Bài 2: Cách tiến hành như BT1.

- Gv chốt lại khen những Hs đặt tên đúng.

VD: BIÊN BẢN ĐẠI HỘI CHI ĐỘI

- BIÊN BẢN GIAO TÀI SẢN.

3. Củng cố-dặn dò: Gv nhận xét tiết học.

Thứ sáu ngày 9 tháng12 năm

Page 22: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Tiết 1: Toán

CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU:

- Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải

toán có lời văn. ( bt 1, a,b,c, bt 2 ).

II. CHUẨN BỊ:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm bài cũ:

834: 1,8 762: 5,6

- Gv nhận xét Hs.

- 2Hs lên bảng làm bài, Hs

dưới lớp theo dõi và nhận xét.

2. Dạy-học bài mới:

2.1- Giới thiệu bài: - Hs nghe .

2.2- Hướng dẫn thực hiện chia một số thập

phân cho một số thập phân:

a. Ví dụ 1: Hình thành phép tính:

- Gv nêu bài toán: Một thanh sắt dài 6,2dm cân

nặng 23,56kg. Hỏi 1dm của thanh sắt đó cân

nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

- Hs nghe và tóm tắt lại bài

toán.

- Làm thế nào để biết được 1dm của thanh sắt

đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

- Lấy cân nặng thanh sắt chia

cho độ dài của thanh sắt.

- Gv yêu cầu Hs đọc phép tính : - Hs nêu: 23,56 : 6,2.

- Như vậy để tính xem 1dm thanh sắt đó nặng

bao nhiêu ki-lô-gam chúng ta phải thực hiện

phép chia 23,56 : 6,2. Phép chia này có cả số bị

chia và số chia là số thập phân nên được gọi là

phép chia một số thập phân cho một stp.

- Hs lắng nghe.

- Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng

một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi

không?

- Khi ta nhân .... khác 0 thì

thương 0 thay đổi.

- Hãy áp dụng tính chất trên để tìm kết quả của

phép chia 23,56 : 6,2.

- HS trao đổi để tìm kết quả

của phép chia. Hs có thể làm

theo nhiều cách khác nhau.

VD: Nhân cả số bị chia và số

chia với 10, sau đó thực hiện

phép chia một số thập phân

cho một số tự nhiên:

23,56 : 6,2 =

(23,56 x 10) : (6,2 x 10)

= 235,6 : 62 = 3,8.

- Nhân cả sbc và sc với 100

rồi thực hiện phép chia số tự

nhiên: 23,56 : 6,2

= (23,56 x 100) : (6,2 x 100)

= 2356 : 620 = 3,8.

Page 23: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

- Gv yêu cầu Hs nêu cách làm và kết quả của

mình trước lớp

- Một số Hs trình bày cách

làm của mình.

- Như vậy 23,56 chia cho 6,2 bằng bao nhiêu? - Hs nêu 23,56 : 6,2 = 3,8.

- Giới thiệu kĩ thuật tính:

- Để thực hiện 23,56 : 6,2 thông thường chúng

ta làm như sau (Gv giới thiệu như Sgk):

- Hs theo dõi Gv thực hiện

phép chia.

23,56 6,2

496 3,8 (kg).

0

- Đếm thấy phần thập phân

của số 6,2 có một chữ số.

-Chuyển dấu phẩy của 23,56

sang bên phải một chữ số

được 235,6; bỏ dấu phẩy ở số

6,2 được 62.

- Thực hiện : 235,6 : 62.

- Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8.

- Gv yêu cầu Hs đặt tính và thực hiện lại phép

tính 23,56 : 6,2.

- Hs đặt tính và thực hiện

phép tính.

- Gv yêu cầu Hs so sánh thương của 23,56 : 6,2

trong các cách làm.

- Các cách làm đều cho

thương là 3,8.

- Em có biết vì sao trong khi thực hiện phép

tính 23,56 : 6,2 ta bỏ dấu phẩy ở 6,2 và chuyển

dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số

mà vẫn tìm được thương đúng không?

- Bỏ dấu phẩy ở 6,2 tức là đã

nhân 6,2 với 10.

- Chuyển dấu phẩy của 23,56

sang bên phải một chữ số tức

là nhân 23,56 với 10.

- Vì nhân cả số bị chia và số

chia với 10 nên thương không

thay đổi.

- Trong ví dụ trên để thực hiện phép chia một

số thập phân cho một số thập phân chúng ta đã

chuyển về phép chia có dạng như thế nào để

thực hiện?

- ......ta đã chuyển về phép

chia một số thập phân cho

một số tự nhiên rồi thực hiện

chia.

b. Ví dụ 2: Dựa vào cách đặt tính và thực hiện

tính 23,56 : 6,2 các em hãy đặt tính và thực

hiện phép tính 82,55 : 1,27.

- 2Hs ngồi cạnh nhau trao đổi

và đặt tính vào giấy nháp.

- Gv gọi 1 số Hs trình bày cách tính của mình,

nếu Hs làm đúng như Sgk, Gv cho Hs trình bày

rõ ràng trước lớp và khẳng định cách làm đúng,

nếu Hs không làm được hoặc trình bày cách

làm không rõ ràng Gv mới hướng dẫn như Sgk.

- Một số Hs trình bày trước

lớp, Hs cả lớp cùng trao đổi,

bổ sung ý kiến, sau đó cả lớp

cùng thống nhất cách làm như

Sgk:

82,55 1,27

635 65.

0

- Đếm phần thập phân của số

82,55 có hai chữ số và phần

thập phân của 1,27 cũng có

hai chữ số; Bỏ dấu phẩy ở hai

số đó đi được 8255 và 127.

- Thực hiện : 8255 : 127.

- Vậy 82,55 : 1,27 = 65.

Page 24: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

c. Quy tắc chia một số thập phân cho một số

thập phân:

- Qua cách thực hiện hai phép chia ví dụ, bạn

nào có thể nêu cách chia một số thập phân cho

một số thập phân?

- 2Hs trình bày trước lớp, Hs

cả lớp theo dõi và bổ sung ý

kiến.

- Gv nhận xét câu trả lời của Hs, sau đó yêu

cầu các em mở Sgk và đọc phần quy tắc thực

hiện phép chia trong Sgk.

- 2Hs lần lượt đọc trước lớp,

Hs cả lớp theo dõi và học

thuộc quy tắc ngay tại lớp.

2.3-Luyện tập-thực hành:

Bài 1: Gv cho Hs nêu yêu cầu của bài, sau đó

yêu cầu Hs tự làm bài.

- Hs lên bảng làm bài, Hs cả

lớp làm bài vào vở.

- Gv chữa bài của Hs trên bảng lớp, sau đó yêu

cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện

phép tính của mình.

- Hs lần lượt nêu trước lớp

như phần ví dụ, Hs cả lớp

theo dõi và bổ sung ý kiến.

- Gv nhận xét.

Bài 2: Gv gọi 1Hs đọc đề bài toán. - 1Hs đọc bài, lớp đọc thầm .

- Gv yêu cầu Hs tự làm bài. - 1Hs lên bảng làm bài, Hs cả

lớp làm bài vào VBT.

Bài giải.

1l dầu hoả cân nặng là:

3,42 : 4,5 = 0,76 (kg).

8l dầu hoả cân nặng là:

0,76 x 8 = 6,08 (kg).

Đáp số: 6,08kg.

- Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn trên

bảng.

- Gv nhận xét Hs.

- Nhận xét bài làm của bạn,

nếu bạn làm sai thì sửa lại

cho đúng.

3. Củng cố-dặn dò: Gv tổng kết tiết học.

Tiết 2: Luyện từ và câu

ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. MỤC TIÊU:

- Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của

bài tập 1.

- Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu

cầu của bài tập 2.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Kẻ bảng phân loại, động từ, tính từ, quan hệ từ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm bài cũ:

- Gv viết lên bảng 2 câu văn, cho Hs tìm DT

chung, DT riêng trong 2 câu văn đó.

- 2Hs lên làm 2 câu.

- Gv nhận xét.

2. Dạy-học bài mới:

Page 25: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

2.1- Giới thiệu bài: - Hs lắng nghe.

2.2- Làm bài tập:

Bài 1: Cho Hs đọc yêu cầu của BT1. - 1Hs đọc to, lớp đọc thầm.

GV: Đọc lại đoạn văn.

- Tìm các từ in đậm và xếp vào bảng phân loại

sao cho đúng.

- Cho Hs làm việc (Gv dán lên bảng lớp bảng

phân loại đã kẻ sẵn).

- 2Hs làm bài trên bảng.

- Cho Hs trình bày kết quả. - Lớp làm vào nháp.

- Gv nhận xét và chốt lại kết quả đúng. - Lớp nhận xét bài.

Động từ Tính từ Quan hệ từ Đại từ

trả lời, nhịn, vịn, hắt,

thấy, lăn, trào, đón, bỏ.

xa, vời vợi, lớn. qua, ở, với. nó.

Bài 2: Cho Hs đọc BT2. -1Hs đọc, lớp lắng nghe.

GV: Mỗi em đọc lại khổ thơ 2 trong bài thơ

Hạt gạo làng ta của Trần Đăng Khoa.

- Dựa vào ý của khổ thơ vừa đọc, viết một đoạn

văn ngắn khoảng 5 câu tả người mẹ cấy lúa

giữa trưa tháng 6 nóng bức.

- Hs làm bài cá nhân.

- Chỉ rõ 1 động từ, 1 tính từ và 1 quan hệ từ em

đã dùng trong đoạn văn ấy.

- Cho Hs làm bài, đọc đoạn văn. - Một vài Hs đọc đoạn văn .

- Gv nhận xét và khen những Hs làm bài tốt. - Lớp nhận xét.

3. Củng cố-dặn dò:

- Gv nhận xét tiết học.

Tiết 3: Tập làm văn

LUYỆN TẬPLÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. MỤC TIÊU:

- Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể

thức, nội dung, theo gợi ý của Sgk.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ ghi 3 phần chính của biên bản một cuộc họp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm bài cũ:

- Kiểm tra 3Hs.

- Gv nhận xét.

- 2Hs nhắc lại 3 phần chính

của biên bản một cuộc họp.

2. Dạy-học bài mới:

2.1- Giới thiệu bài: Các em đã hiểu thế nào

là biên bản cuộc họp, hiểu được nội dung, tác

dụng của biên bản. Trong tiết học hôm nay,

các em sẽ tập ghi biên bản một cuộc họp của

tổ lớp hoặc của chi đội em.

- Hs lắng nghe.

2.2- Hs làm bài:

Page 26: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

- Cho Hs đọc yêu cầu của đề.

- Gv ghi đề bài lên bảng và gạch dưới những

từ ngữ quan trọng trong đề bài.

- 1Hs đọc thành tiếng, lớp đọc

thầm.

Đề bài: Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ,

lớp hoặc chi đội.

- Cho Hs đọc gợi ý trong Sgk. - 1Hs đọc thành tiếng, lớp đọc

thầm.

- Cho Hs đọc 3 phần chính của biên bản cuộc

họp (Gv đưa bảng phụ lên cho Hs đọc).

- 1Hs đọc.

- Cho Hs làm bài, trình bày bài làm. - Hs làm bài cá nhân.

- Một số em đọc biên bản

mình làm cho cả lớp đọc.

- Gv nhận xét, khen những Hs làm bài tốt. - Lớp nhận xét.

3. Củng cố-dặn dò: Gv nhận xét tiết học

Tiết 4: Kĩ thuật

CẮT KHÂU THÊU TỰ CHỌN I.MỤC TIÊU:

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm

yêu thích.

II. ĐỒ DÙNG: Dụng cụ và vật liệu để tiếp tục thực hành. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu bài

Nêu mục đích, yêu cầu tiết học

2. Hoạt động 1. HS tiếp tục thực

hành làm sản phẩm tự chọn

- Quan sát các nhóm thực hành và

hướng dẫn HS còn lúng túng.

- HS thực hành theo nội dung tự chọn.

3. Hoạt động 2. Đánh giá kết quả

thực hành

- Tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo

kết quả theo gợi ý của SGK.

- GV nhận xét, đánh giá kết quả thực

hành của các nhóm, cá nhân.

-Báo cáo kết quả đánh giá.

3. Dặn dò: Nhận xét ý thức và kết quả

thực hành của HS.

- Chuẩn bị cho tiết sau bài Lợi ích

của việc nuôi gà.

Tiết 5,6: Tiếng Anh (đ/c Hạnh)

Tiết 7: Toán

ÔN TẬP: CHIA SỐ THẬP PHÂN CHO SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU:

- Củng cố cách chia số thập phân cho số thập phân.

- Rèn kỹ năng thực hành phép chia và làm bài toán có liên quan.

Page 27: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

- GDHS tính cẩn thận tỉ mĩ.

II. ĐỒ DÙNG: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1/Củng cố kiến thưc

2/Thực hành vơ bài tập

Bài 1: Đặt tính rồi tính

28,5 : 2,5=11,4 8,5 : 0, 034 = 250

29,5 : 2,36 = 12,5

Bài 2:

- Hướng dẫn HS phân tích và giải bài

toán

Bài 3:

- Hướng dẫn HS phân tích và giải bài

toán

Bài 4: Dành HS năng khiếu.

Trung bình cộng của ba số là 75 .Nếu

thêm 0 vào bên phải số thứ hai thì đc

số thứ nhất. Nếu gấp 4 lần số thứ hai

thì đc số thứ ba. Tìm số đó?

4/Củng cố: Nhắc lại ghi nhớ.

- Học thuộc ghi nhớ.

- Hoàn thành bài tập SGK.

- 1 HS làm bảng , lớp làm vở

Giải

Một lít dầu hỏa cân nặng là:

2,66 : 3,5 = 0,76 (lít)

Năm lít dầu hỏa cân nặng là:

0,76 x 5 = 3,8 (kg)

Đ/S: 3,8 kg

Nếu 250 m vải thì may được số bộ

quần áo là:

250 : 3,8 = 65 (bộ) dư 0,3 m

Đ/S: 65 bộ dư 0,3 m

Giải

-Theo ĐB STN lớn gấp 10 lần sổ thứ

hai và tổng của ba số là:75x3=225

-225 gấp số thứ hai:1+10+4=15(l ần)

ST2: 225:15=15

ST1: 150

ST3: 15x4=60

Page 28: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Tiết 6 : Giáo dục kĩ năng sống

KĨ NĂNG HỢP TÁC I. MỤC TIÊU:

- Làm và hiểu được nội dung bài tập 3 và ghi nhớ.

- Rèn cho học sinh có kĩ năng hợp tác để hoàn thành công việc.

- Giáo dục cho học sinh có ý thức cùng hợp tác.

II. CHUẨN BỊ: Sách bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Page 29: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ

2. Bài mới

2.1 Hoạt động 1: Tìm hiểu và phân

tích truyện.

Bài tập : Đọc truyện Bó đũa.

- Gọi một học sinh đọc truyện

*Giáo viên chốt kiến thức: Hợp tác là

biết cùng chung sức để làm việc một

cách hiệu quả.

Bài tập: Đọc truyện Năm ngón tay.

- Gọi một học sinh đọc truyện.

*Giáo viên chốt kiến thức: Mỗi thành

viên đều có nhiệm vụ, phải biết cùng

hợp tác thì mọi việc sẽ tốt lành

2.2 Hoạt động 2: Trò chơi.

Bài tập: Trò chơi Ghép hình.

- GV phổ biến cách chơi.

* Giáo viên chốt kiến thức: Trong

cuộc sống, chúng ta phải biết cùng

nhau hợp sức thì công việc sẽ thuận

lợi, tốt đẹp.

* Ghi Nhớ: ( SGK)

3. Củng cố- dặn dò:

- Chúng ta vừa học kĩ năng gì ?

- Về chuẩn bị bài tập còn lại.

- Học sinh thảo luận theo nhóm trả lời

các câu hỏi.

- Đại diện các nhóm trình bày kết

quả.

- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.

- Học sinh thảo luận theo nhóm trả lời

các câu hỏi.

- Đại diện các nhóm trình bày kết

quả.

- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.

- Học sinh lập theo nhóm.( 4 HS)

- Các nhóm ghép hình thành một hình

vuông. HCN

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.

- 1,2 HS đọc.

- HS trình bày.

Tiết 5: Khoa học

GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGOI I. MỤC TIÊU:

- Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói.

- Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.

- Quan sát nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch gói.

II. CHUẨN BỊ:

- Hình minh họa trong SGK

- Một số lọ hoa bằng thủy tinh, gốm.

- Một vài miếng ngói khô, bát đựng nước (đủ dùng theo nhóm)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ổn định

2. Bài cũ: Kể tên một số vùng núi đá vôi ở

Page 30: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

nước ta mà em biết?

+ Kể tên một số loại đá vôi và công dụng

của nó.

- GV nhận xét.

3. Bài mới

Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 4.

- HS hoạt động nhóm 4 trả lời câu hỏi:

+ Tất cả đồ gốm đều được làm bằng gì?

+ Gạch, ngói khác các đồ sành đồ sứ ở

điểm nào?

- GV nhận xét, chốt ý:

Hoạt động 2: Quan sát.

- Yêu cầu HS quan sát tranh hình 1, 2 nêu

tên một số loại gạch, công dụng của nó.

- GV nhận xét, chốt lại.

+ Hình 1: dùng để xây tường

+ Hình 2a): dùng để lát sân hoặc vỉa hè

+ Hình 2b): dùng để lát sàn nhà

+ Hình 2c): dùng để ốp tường

+ Hình 4: dùng để lợp mái nhà

- GV treo tranh 5, 6, nêu câu hỏi:

+ Loại ngói nào được dùng để lợp các mái

nhà trên?

+ Trong khu nhà em ở, có mái nhà nào

được lợp bằng ngói không?

+ Ngôi nhà đó sử dụng loại ngói gì?

+ Gạch, ngói được làm như thế nào?

- GV nhận xét, chốt ý:

Hoạt động 3: Thực hành.

- GV tiến hành làm thí nghiệm, yêu cầu

HS quan sát, nhận xét:

+ Thả viên gạch hoặc ngói vào nước em

thấy có hiện tượng gì xảy ra?

+ Giải thích tại sao có hiện tượng đó?

- 2 HS trình bày

- Lớp nhận xét.

- Các nhóm thực hiện

- Đại diện nhóm trình bày sản

phẩm, giải thích.

- HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét,

bổ sung.

- HS quan sát vật thật gạch, ngói,

đồ sành, sứ.

- Vài HS nêu công dụng

- Lớp nhận xét

- HS nhận xét, trả lời:

+ Mái nhà ở hình 5 lợp bằng ngói

hình 4c

+ Mái nhà ở hình 6 lợp bằng ngói

hình 4a

- Gạch, ngói được làm bằng đất sét

có trộn lẫn với một ít cát, nhào kĩ

với nước, ép khuôn để khô và cho

vào lò nung ở nhiệt độ cao. Trong

nhà máy gạch ngói, nhiều việc

được làm bằng máy.

- HS quan sát thí nghiệm

- HS nhận xét, trả lời.

- Gạch, ngói thường xốp, có

những lỗ nhỏ li ti chứa không khí

Page 31: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên

gạch hoặc ngói?

+ Gạch, ngói có tính chất gì?

- GV nhận xét, chốt ý:

4. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài .

và dễ vỡ. Vì vậy cần phải lưu ý

khi vận chuyển để tránh bị vỡ

- HS nêu lại nội dung bài học.

Tiết 5: Khoa học

XI MĂNG I. MỤC TIÊU:

- Nhận biết một số tính chất của xi măng.

- Nêu được một số cách bảo quản xi măng.

- Quan sát nhận biết xi măng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình minh họa trang 58,59 Sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm bài cũ:

- Gv gọi 3Hs lên bảng trả lời câu hỏi về nội

dung bài cũ, sau đó nhận xét.

2. Dạy-học bài mới:

2.1- Giới thiệu bài:

2.2- Các hoạt động:

* Hoạt động 1: Công dụng của xi măng.

- Yêu cầu Hs làm việc theo cặp, trao đổi và trả

lời câu hỏi:

- Hs ngồi cùng bàn trao đổi,

thảo luận, trả lời câu hỏi.

- Xi măng được dùng để làm gì? - Xi măng được dùng để xây

nhà, xây các công trình ....

- Hãy kể tên một số nhà máy xi măng nước ta

mà em biết?

- Xi măng Hoàng Thạch.

- Nhà máy xi măng Bỉm Sơn.

- Nhà máy xi măng Hà Giang.

- Nhà máy xi măng Nghi Sơn.

- Nhà máy xi măng Bút Sơn.

- Xi măng Hải Phòng.

- Xi măng Hà Tiên,…

- Cho Hs quan sát hình minh họa 1,2 trang 58

Sgk và giới thiệu: Ở nước ta có rất nhiều đá

vôi. Những khu vực gần núi đá vôi thường

được xây dựng nhà máy xi măng như Ninh

Bình, Hà Giang, Hải Phòng, Hà Nam,… Đây là

xi măng chưa được đóng bao (chỉ hình 1b) và

được đóng bao (chỉ hình 1a). Xi măng được

làm từ vật liệu gì? Chúng có tính chất gì? Các

em cùng tìm hiểu.

- Quan sát, lắng nghe.

Page 32: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

*Hoạt động 2: Tính chất của xi măng công

dụng của bê tông.

- Gv tổ chức cho Hs chơi trò chơi: “ Tìm hiểu

kiến thức khoa học”.

- Hoạt động theo nhóm, dưới

sự điều khiển của nhóm

trưởng.

- Yêu cầu Hs trong nhóm cùng đọc bảng thông

tin trang 59 Sgk.

- Yêu cầu Hs dựa vào các thông tin đó và

những điều mình biết để tự hỏi đáp về công

dụng, tính chất của xi măng.

- Gv hướng dẫn Hs cách đọc thông tin: ghi ý

chính ra giấy bằng các gạch đầu dòng, hỏi đáp

trong nhóm nhiều lần để nắm được kiến thức.

- Mỗi nhóm cử đại diện trình

bày

1. Xi măng được làm từ những vật liệu nào? 1. Xi măng được làm từ đất

sét, đá vôi và một số chất

khác.

2. Xi măng có tính chất gì? 2. Xi măng là dạng bột mịn,

màu xám xanh hoặc nâu đất,

có loại xi măng trắng. Khi

trộn với nước, xi măng không

tan mà trở nên dẻo, rất nhanh

khô. Khi khô kết thành tảng,

cứng như đá.

3. Xi măng được dùng để làm gì? 3. Xi măng thường dùng để

xây dựng, làm ngói lợp

fibrôxi măng.

4. Vữa xi măng do nguyên vật liệu nào tạo

thành?

4. Vữa xi măng là hỗn hợp xi

măng, cát, nước trộn đều vào

với nhau.

5. Vữa xi măng có tính chất gì? 5.Vữa xi măng có dạng bột

dẻo, dễ gắn kết gạch, ngói,

nhanh khô. Khi khô trở nên

cứng, không bị rạn nứt,

không thấm nước.

6. Vữa xi măng dùng để làm gì? 6. Vữa xi măng thường dùng

để xây nhà, trát tường, trát

các bể nước.

7. Bê tông do các vật liệu nào tạo thành? 7. Bê tông là hỗn hợp: xi

măng, cát, sỏi (hoặc đá), nước

trộn đều.

8. Bê tông có ứng dụng gì? 8. Bê tông là một hỗn hợp

chịu nén, được dùng để lát

đường, đổ trần, móng,…

9. Bê tông cốt thép là gì? 9. Bê tông cốt thép là hỗn hợp

xi măng, cát, sỏi (hoặc đá),

Page 33: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

nước trộn đều rồi đổ vào các

khuôn có cốt thép.

10. Bê tông cốt thép dùng để làm gì? 10. Bê tông cốt thép dùng để

xây dựng các nhà cao tầng,

cầu, đập nước, các công trình

công cộng,…

11.Cần lưu ý điều gì khi sử dụng vữa xi măng? 11. Vữa xi măng trộn xong

phải dừng ngay, không được

để lâu vì khi khô vữa xi măng

trở nên cứng, không tan,

không thấm nước. Các dụng

cụ làm với vữa xi măng cũng

phải rửa ngay.

12. Cần phải bảo quản xi măng như thế nào?

Tại sao?

- Nhận xét, tổng kết

12. Cần phải để các bao xi

măng cẩn thận, ở nơi khô ráo,

thoáng khí, bao xi măng dùng

chưa hết phải buộc thật chặt.

Vì xi măng là dạng bột, có

thể gây bụi bẩn, xi măng gặp

nước hay không khí ẩm sẽ

khô, kết tảng, cứng như đá.

3. Củng cố-dặn dò: Nhận xét tiết học.

Tiết 4: Sinh hoạt

SINH HOẠT CUỐI TUẦN I.Môc tiªu - Gióp HS nhËn ra nh÷ng ­u ®iÓm vµ khuyÕt ®iÓm trong tuÇn. -BiÕt ph¸t huy ­u ®iÓm vµ kh¾c phôc nh­îc ®iÓm trong tuÇn sau II. ChuÈn bÞ :Sæ theo dâi thi ®ua III. C¸c néi dung chÝnh:

1 . Cac tô bao cao điểm thi đua sau môt tuân hoc tập .

- Tổ 1 :

- Tổ 2 :

-Tổ 3:

* Chú ý những học sinh được điểm 10 .

2 . Đanh gia kêt qua hoc tập cua hoc sinh qua môt tuân :

3 . Tuyên dương khen thương , nhăc nhơ hoc sinh :

- Hoc sinh tuyên dương :

- Hoc sinh cân nhăc nhơ :

4 . Rút kinh nghiêm sau môt tuân hoc tập : Ph¸t huy ­u ®iÓm, kh¾c phôc nh­îc®iÓm

Cần luyện đọc , viết ở nhà nhiều hơn.

Học bài bài đầy đủ trước khi đến lớp .

Page 34: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Hưng, Hoàng, Yến tiếp tục giải toán trên mạng

Giữ gìn vệ sinh chung. Đóng bảo hiểm y tế

Tiết 5: Tiếng Anh ( đ/c Học )

Tiết 6 : Thể dục ( đ/c Cường )

Tiết 7: Kĩ thuật ( đ/c Thu

To¸n

Tiết 1: Thể dục

BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG

TRÒ CHƠI “THĂNG BẰNG” I,MỤC TIÊU:

-Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay chân,vặn mình, toàn thân, thăng

bằng ,nhảy và điều hoà,của bài thể dục phát triển chung.

-Biết cách chơi trò chơi “ thăng bằng”

II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

- Làm mẫu, hướng dẫn tập luyện.

III.CHUẨN BỊ

1.Giáo viên: 1 còi,

2.Học sinh:Vệ sinh sân tập sạch sẻ.

VI.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

NỘI DUNG LƯỢNG

VẬN

ĐỘNG

PHƯƠNG PHÁP TỔ

CHỨC

1.Phần mở đầu:

-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung

yêu cầu tập luyện - Ch¹y quanh s©n tr­êng - Xoay c¸c khíp

- KiÓm tra bài củ ®éng t¸c " §iÒu hoµ"

6–10 phút

* * * * *

* * * * *

* * * * *

* * * * *

Δ

2.Phần cơ bản a) ¤n bµi thÓ dôc ph¸t triÓn

chung:

- TËp c¶ 8 ®éng t¸c - Söa sai cho HS - Chia tæ tù «n - C¸c tæ tr×nh diÔn - GV NhËn xÐt b) Häc trß ch¬i " Th¨ng b»ng" - Nªu tªn trß ch¬i - Nh¾c l¹i c¸ch ch¬i.

- GV tổ chức cho học sinh chơi

18-22 phút

* * * * * *

* * * * * * *

* * * * * *

Page 35: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

3.Phần kết thúc:

- GV cho học sinh thả lỏng.

- GV cùng học sinh hệ thống

nội dung bài học

- GV nhận xét đánh giá kết quả

giờ học.

- GV giao bài tập về nhà cho

học sinh

4-6 phút * * * * *

* * * * *

* * * * *

* * * * *

Δ

Tiết 3: Thể dục

ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA TRÒ CHƠI “THĂNG BẰNG” I,MỤC TIÊU:

-Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay chân,vặn mình, toàn thân, thăng

bằng ,nhảy và điều hoà,của bài thể dục phát triển chung.

-B ết cách chơi trò chơi “ thăng b ằng”

II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

- Phân tích, làm mẫu, hướng dẫn tập luyện.

III.CHUẨN BỊ

1.Giáo viên: 1 còi,

2.Học sinh:Vệ sinh sân tập sạch sẻ.

VI.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

NỘI DUNG LƯỢNG

VẬN ĐỘNG

PHƯƠNG PHÁP TỔ

CHỨC

1.Phần mở đầu:

-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu

cầu tập luyện - Ch¹y xung quanh s©n tr­êng

- Xoay c¸c khíp cæ tay, cæ ch©n, khíp

gèi, vai, h«ng.

- Trß ch¬i " kÕt b¹n"

6–10 phút

* * * * *

* * * * *

* * * * *

* * * * *

Δ

2.Phần cơ bản a) ¤n tËp 5 ®éng t¸c: VÆn m×nh, toµn

th©n, th¨ng b»ng, nh¶y vµ ®iÒu hoµ.

- GV điều khiển lớp tập luy

b) Häc ®éng t¸c ®iÒu hoµ:

- Phương pháp tập giống các động tác

trước

18-22 phút

* * * * * *

* * * * * *

* * * * * *

Page 36: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

c) ¤n 8 ®éng t¸c thÓ dôc ®· häc:

- Häc sinh tËp riªng tõng ®éng t¸c

- HS tËp, gi¸o viªn h«

- C¸n sù h«, líp tËp luyÖn

- Häc sinh tù tËp theo tæ

- Tr×nh diÔn tõng tæ. NhËn xÐt

d) Trß ch¬i vËn ®éng " Th¨ng b»ng"

- Nªu tªn trß ch¬i.

- Nh¾c l¹i c¸ch ch¬i

- GV tổ chức cho học sinh chơi

3.Phần kết thúc:

- GV cho học sinh thả lỏng.

- GV cùng học sinh hệ thống nội

dung bài học

- GV nhận xét đánh giá kết quả

giờ học.

- GV giao bài tập về nhà cho học

sinh

4-6 phút * * * * *

* * * * *

* * * * *

* * * * *

Δ

Khoa+Sử+ Địa

ÔN:Địa lí

CÔNG NGHIÊP I. Mục tiêu:

- Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.

+Khai thác khoảng sản luyện kim cơ khí ,...

+Làm gốm chạm khắc gỗ ,làm hàng cói,...

-Nêu tên một số sản phẩm công nghiệp và thủ công nghiệp.

- Sử dụng bảng thống kê để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.

- @HS hká, gioi : + Nêu đặc điểm của nghê thủ công truyên thống của nước ta :

nhiêu nghê, nhiêu thơ khéo tay, nguôn nguyên liệu săn co.

+ Nêu nhưng ngành công nghiệp và nghê thủ công ơ địa phương (nếu co).

+ Xác định trên bản đô các địa phương co các mặt hàng thủ công nổi tiếng.

GD MT (Liên hê) : GD HS cach xư li chât thai công nghiêp.

Page 37: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

II. Chuẩn bị: Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranh ảnh 1 số ngành công nghiệp,

thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Ho¹t ®éng cña thÇy HOAT ĐÔNG CUA HOC SINH

1.Ổn định:

2. Bài cũ:

- Nhận xét ghi điểm

3.Bài mới: “Công nghiệp”.

❖ Hoạt động 1: Nước ta có những

ngành công nghiệp nào?

- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Đố vui

về sản phẩm của các ngành công nghiệp.

- Kết luận điều gì về những ngành công

nghiệp nước ta?

- Ngành công nghiệp có vai trò như thế

nào đới với đời sống sản xuất?

GDMT:GDHS cach xư li chât thai công

nghiêp.

❖ Hoạt động 2: Nước ta có nhiều nghề

thủ công.

- Kể tên những nghề thủ công có ở quê

em và ở nước ta?

- Kết luận: nước ta có rất nhiều nghề thủ

công.

❖ Hoạt động 3: Đặc điểm của nghề thủ

công nước ta

-@HS hká, gioi : + Nêu đặc điểm của

nghê thủ công truyên thống của nước ta

?

@ Xác định trên bản đô các địa phương

co các mặt hàng thủ công nổi tiếng.

Chốt ý.

4. Củng cố.

- Nhận xét, đánh giá.

5. Dặn dò: - Dặn dò: Ôn bài.

- Chuẩn bị: Phần tiếp theo

- Nhận xét tiết học.

- Hát

- Nêu đặc điểm chính của ngành lâm nghiệp và

thủy sản nước ta.

- Vì sao phải tích cực trồng và bảo vệ rừng?

-Làm các bài tập trong SGK.

- Trình bày kết quả, bổ sung và chuẩn xác kiến

thức.

• Nước ta có rất nhiều ngành công nghiệp.

• Sản phẩm của từng ngành đa dạng (cơ khí,

sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác khoáng sản

…).

• Hàng công nghiệp xuất khẩu: dầu mỏ, than,

gạo, quần áo, giày dép, cá tôm đông lạnh …

- Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng

cho đời sống, xuất khẩu …

-Học sinh tự trả lời (thi giữa 2 dãy xem dãy

nào kể được nhiều hơn).

- Nhắc lại.

- Đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của

nước ta : nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn

nguyên liệu sẵn có.

- nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên

liệu sẵn có.

-Thi đua trưng bày tranh ảnh đã sửu tầm được

về các ngành công nghiệp, thủ công nghiệp.

Page 38: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Tù chän

LuyÖn chÝnh t¶ I. Môc tiªu

- Nghe – viÕt ®óng, tr×nh bµy ®óng ®oan mét bµi “Trồng rừng ngập mặn” §o¹n 1,2

- Lµm bµi tËp ®Ó cñng cè d¹ng ®iÒn vao chç trèng ©m s hay x II. ChuÈn bÞ

- Bµi tËp chÝnh t¶, vë III. C¸c ho¹t ®éng d¹y – häc

Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß

1. æn ®Þnh tæ chøc

2. KiÓm tra bµi cò

- GV kiÓm tra sù chuÈn bÞ ®å dïng häc tËp cña HS 3. Bµi míi

a. Giíi thiÖu bµi

b. H­íng dÉn HS nghe - viÕt(HS ®¹i trµ) - GV ®äc bµi viÕt lÇn 1 - GV cho HS viÕt mét sè tõ khã hay viÕt sai GV ®äc bµi viÕt lÇn 2 - GV ®äc cho HS viÕt bµi - GV ®äc l¹i toµn bµi, HS so¸t l¹i bµi, tù ph¸t hiÖn lçi vµ söa lçi.

d. H­íng dÉn HS lµm bµi tËp(HS kh¸ giái) * Bµi 1

§iÒn vµo chç tr«ng x hay s ®Ó hoµn chØnh ®o¹n th¬ - HS lµm bµi theo nhãm bµn - §¹i diÖn nhãm nªu c¸ch lµm cña nhãm m×mh - GV cïng c¶ líp ch÷a bµi * bµi 2:

§iÒn vµo chç trèng tiÕng thÝch hîp cã vÇn at, ­¬c, uc, ut ®Ó hoµn chØnh c¸c c©u tôc ng÷ - HS lµm bµi c¸ nh©n - GV gäi HS lªn b¶ng lµm - GV nhËn xÐt ch÷a bµi

4. Cñng cè:

- Gv cïng Hs hÖ thèng l¹i bµi - Tuyªn d­¬ng nh÷ng em häc tèt 5. DÆn dß

VÒ nhµ häc bµi vµ lµm

-chiÕn tranh, xãi lë, tuyªn truyÒnvµ danh tõ riªng trong bµi MÆt trêi theo vÒ thµnh phè TiÕng suèi nhoµ dÇn theo c©y

Con ®­êng sao mµ réng thÕ

S«ng s©u ch¼ng léi ®­îc qua

Ng­êi, xe ®i nh­ giã thæi

Ng­íc lªn míi thÊy m¸i nhµ Nhµ cao sõng s÷ng nh­ nói

Nh÷ng « cöa sæ giã reo.

MÒm nh­ l¹t, m¸t nh­ n­íc.

Rót d©y ®éng rõng.

S«ng cã khóc, ng­êi cã lóc

Page 39: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

Mĩ thuật

Vẽ trang trí

TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM Ở ĐỒ VẬT

I. MỤC TIÊU:

- HS thấy được tác dụng trang trí đường diềm ở đồ vật..

- HS biết cách trang trí và trang trí được đường diềm ở đồ vật.

- HS tích cực suy nghĩ sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên:

- SGK, SGV.

- Sưu tầm một số đồ vật có trang trí đường diềm.

- Một số bài vẽ trang trí đường diềm ở đồ vật của HS lớp trước.

- Hình gợi ý cách vẽ trang trí đường diềm ở đồ vật.

Học sinh:

- SGK.

- Sưu tầm một số đồ vật có trang trí đường diềm

- Giấy vẽ hoặc vở thực hành.

- Bút chì, tẩy, thước kẻ, màu vẽ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Ổn định lớp : - HS trật tự

- Giới thiệu bài.

Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét

GV giới thiệu một số đồ vật có trang trí đường diềm và

các hình tham khảo ở SGK, ở bộ ĐDDH và đặt câu hỏi để

HS tìm hiểu về vẻ đẹp của đường diềm một số đồ vật.

- HS quan sát, lắng nghe,

trả lời câu hỏi

- Đường diềm thường được dùng để trang trí cho những

vật nào.

- Khi được trang trí đường diềm, hình dáng của các đồ vật

như thế nào.

- HS trả lời

GV nhận xét bổ sung: trang trí đường diềm có thể làm cho

đồ vật thêm đẹp.

GV gợi ý cho HS nhận ra vị trí của đường diềm

+ Họa tiết hoa lá, chim thú, hình kỉ hà,…để trang trí

+ Những họa tiết giống nhau thường được sắp xếp cách

đều nhau theo hàng ngang, hàng dọc xung quanh đồ vật.

Page 40: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

+ Họa tiết khác nhau thì sắp xếp xen kẽ.

Hoạt động 2: Cách trang trí

GV có thể vẽ lên bảng hoặc giới thiêu hình gợi ý cách

trang trí đường diềm ở SGK, ĐDDH để HS nhận ra cách

trang trí.

- HS quan sát và lắng

nghe

+ Tìm vị trí phù hợp để vẽ

+ Chia các khoảng cách để vẽ họa tiết

+ Tìm hình mảng và vẽ họa tiết

+ Vẽ màu theo ý thích ở họa tiết và nền

Chú ý:

- Có thể trang hai hoặc nhiều đường diềm

- Có thể gợi ý giúp HS một số kiểu họa tiết

Hoạt động 3 : Thực hành

GV quan sát các em còn lúng túng, cho các em sử dụng

một số họa tiết đã chuẩn bị.

HS thực hành vở thực

hành

Với một số HS vẽ đẹp cần hướng các em chọn một số họa

tiết đẹp và phong phú hơn.

Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá.

GV cùng HS chọn một số bài hoàn chỉnh và bài chưa hoàn

thành để cả lớp nhận xét, đánh giá

- HS nhận xét

GV chỉ ra phần đạt và chưa đạt trong các bài vẽ

GV nhận xét chung tiết học và xếp loại các bài vẽ

IV. DẶN DÒ :

Sưu tầm tranh ảnh về quân đội.

Tiết 5: Lịch sử

THU ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC

“MỒ CHÔN GIẶC PHÁP” I.MỤC TIÊU

-Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947 , nắm được ý

nghĩa thắng lợi (phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, bảo vệ

được căn cứ địa kháng chiến).

-Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và

lực lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.

-Quân Pháp chia làm ba mũi (nhảy dù, đường bộ và đường thủy) tiến

công lên Việt Bắc.

Page 41: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

-Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau,

Đoan Hùng,…

-Sau hơn một tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch

còn bị quân ta chặn đánh dữ dội.

-Ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá

tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa

kháng chiến.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Hình minh họa trong Sgk.

-Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947 (phóng to) .

-Phiếu học của Hs.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm bài cũ:

-Gv gọi 3Hs lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời

các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận

xét và cho điểm Hs.

2.Dạy-học bài mới:

2.1-Giới thiêu bài:

2.2-Cac hoạt đông:

*Hoạt động 1: Âm mưu của địch và chủ

trương của ta.

-Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân, đọc Sgk và

trả lời 2 câu hỏi:

-Hs đọc Sgk và tự tìm câu trả lời.

-Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và các

thành phố lớn thực dân Pháp có âm mưu gì?

-Thực dân Pháp âm mưu mở cuộc tấn

công với quy mô lớn lên căn cứ Việt

Bắc.

-Vì sao chúng quyết tâm thực hiện bằng

được âm mưu đó?

-Chúng quyết tâm tiêu diệt Việt Bắc vì

đây là nơi tập trung cơ quan đầu não

kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta.

Nếu đánh thắng chúng có thể sớm kết

thúc chiến tranh xâm lược và đưa nước

ta về chế độ thuộc địa.

-Trước âm mưu của thực dân Pháp, Đảng và

Chính phủ ta đã có chủ trương gì?

-Trung ương Đảng, dưới sự chủ trì của

Chủ tịch Hồ Chí Minh đã họp và quyết

định: Phải phá tan cuộc tấn công mùa

đông của giặc.

-Gv cho Hs trình bày ý kiến trước lớp. -Mỗi Hs trình bày 1 ý kiến, các Hs khác

theo dõi và bổ sung ý kiến để có câu trả

lời hoàn chỉnh.

*Hoạt động 2: Diễn biến chiến dịch Việt Bắc

Thu-Đông 1947.

-Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm, đọc

Sgk, sau đó dựa vào Sgk và lược đồ trình bày

diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu-đông

-Hs làm việc theo nhóm, mỗi nhóm gồm

4Hs. Lần lượt từng Hs vừa chỉ trên lược

đồ vừa trình bày diễn biến, các Hs cùng

Page 42: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

1947. Gv có thể nêu các câu hỏi gợi ý sau để

Hs dựa vào đó và xây dựng các nội dung cần

trình bày về diễn biến của chiến dịch:

nhóm nghe và góp ý cho bạn.

-Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo mấy

đường? Nêu cụ thể từng đường?

-Quân địch tấn công lên Việt Bắc bằng

một lực lượng và chia thành 3 đường:

-Binh đoàn quân dù nhảy dù xuống thị

xã Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ Đồn.

-Bộ binh theo đường số 4 tấn công lên

đèo Bông Lau, Cao Bằng rồi vòng xuống

Bắc Kạn.

-Thuỷ binh từ Hà Nội theo sông Hồng và

sông Lô qua Đoan Hùng đánh lên Tuyên

Quang.

-Quân ta đã tiến công, chặn đánh quân địch

như thế nào?

-Quân ta đánh địch ở cả 3 đường tấn

công của chúng:

-Tại thị xã Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ Đồn

khi địch vừa nhảy dù xuống đã rơi vào

trận địa phục kích của bộ đội ta.

-Trên đường số 4 ta chặn đánh địch ở

đèo Bông Lau và giành thắng lợi lớn.

-Trên đường thuỷ, ta chặn đánh địch ở

Đoan Hùng, tàu chiến và ca nô Pháp bị

đốt cháy trên dòng sông Lô.

-Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc,

quân địch rơi vào tình thế như thế nào?

-Địch buộc phải rút quân. Thế nhưng

đường rút quân của chúng cũng bị ta

chặn đánh dữ dội tại Bình Ca, Đoan

Hùng.

-Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu, quân ta thu

được kết quả ra sao?

-Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu ta đã

tiêu diệt hơn 3000 tên địch, bắt giam

hàng trăm tên; bắn rơi 16 máy bay địch,

phá huỷ hàng trăm xe cơ giới, tàu chiến,

ca nô.

-Ta đã đánh bại cuộc tấn công quy mô

lớn của địch lên Việt Bắc, bảo vệ được

cơ quan đầu não của kháng chiến.

-Gv tổ chức cho Hs kể lại một số sự kiện về

chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.

-3Hs lên thi trước lớp, yêu cầu Hs vừa

trình bày vừa sử dụng mũi tên để gắn lên

lược đồ chiến dịch.

-Hs cả lớp theo dõi, sau đó nhận xét và

bình chọn bạn trình bày đúng, hay nhất.

*Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng Việt

Bắc Thu-Đông 1947.

-Gv lần lượt nêu các câu hỏi cho Hs suy nghĩ

trả lời để rút ra ý nghĩa của chiến thắng Việt

Bắc thu-đông 1947.

-Hs suy nghĩ và phát biểu ý kiến trước

lớp.

Page 43: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

-Thắng lợi của chiến dịch đã tác động thế

nào đến âm mưu đánh nhanh-thắng nhanh,

kết thúc chiến tranh của thực dân Pháp?

-Đã phá tan âm mưu đánh nhanh-thắng

nhanh kết thúc chiến tranh của thực dân

Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh

lâu dài với ta.

-Sau chiến dịch, cơ quan đầu não kháng

chiến của ta ở Việt Bắc như thế nào?

-Cơ quan kháng chiến đầu não của kháng

chiến tại Việt Bắc được bảo vệ vững

chắc.

-Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi chứng tỏ điều

gì về sức mạnh và truyền thống của nhân dân

ta?

-Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi cho thấy

sức mạnh của sự đoàn kết và tinh thần

đấu tranh kiên cường của nhân dân ta.

-Thắng lợi tác động thế nào đến tinh thần

chiến đấu của nhân dân ta?

-Thắng lợi của chiến dịch đã cổ vũ

phong trào đấu tranh của toàn dân ta

3.Củng cố-dặn dò:

-Gv nhận xét tiết học.

Tiết 5: Điạ lý

GIAO THÔNG VẬN TẢI I.MỤC TIÊU:

-Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta:

+Nhiều loại đường và phương tiện giao thông.

+Tuyến đường sắt Bắc - Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường

bộ dài nhất của đất nước.

-Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ

1A.

-Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao

thông vận tải.

*Hs khá, giỏi: Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông

của nước ta: tỏa khắp nước; tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc-Nam.

-Giải thích tại sao nhiều tuyến giao thông chính của nước ta chạy theo

chiều Bắc-Nam: do hình dáng đất nước theo hướng Bắc-Nam.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bản đồ Giao thông Việt Nam.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm bài cũ:

-Gv gọi 3Hs lên bảng, yêu cầu trả lời các câu

hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và

cho điểm.

-3Hs lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi

sau:

2.Dạy-học bài mới:

2.1-Giới thiêu bài:

2.2-Cac hoạt đông:

*Hoạt động 1: Các loại hình và các phương

tiện giao thông vận tải.

-Gv tổ chức cho Hs thi kể các loại hình các

phương tiện giao thông vận tải.

-Hs cả lớp hoạt động theo chủ trò (Gv).

-Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 10 em, đứng xếp -Hs lên tham gia cuộc thi.

Page 44: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

thành 2 hàng dọc ở hai bên bảng.

-Phát phấn cho 2 em ở đầu hai hàng của 2

đội.

-Ví dụ về các loại hình, các phương tiện

giao thông mà Hs có thể kể:

-Yêu cầu mỗi em chỉ viết tên của một loại

hình hoặc một phương tiện giao thông.

-Đường bộ: ô tô, xe máy, xe đạp, xe

ngựa, xe bò, xe ba bánh,…

-Hs thứ nhất viết xong thì chạy nhanh về đội

đưa phấn cho bạn thứ hai lên viết, chơi như

thế cho đến khi hết thời gian (2 phút), nếu

bạn cuối cùng viết xong mà vẫn còn thời

gian thì lại quay về bạn đầu tiên.

-Đường thuỷ: tàu thuỷ, ca nô, thuyền, sà

lan,…

-Hết thời gian, đội nào kể được nhiều loại

hình, nhiều phương tiện hơn là đội thắng

cuộc.

-Đường biển: tàu biển.

-Gv tổ chức cho Hs 2 đội chơi. -Đường sắt: tàu hỏa.

-Gv nhận xét và tuyên dương đội thắng cuộc. -Đường hàng không: máy bay.

-Gv hướng dẫn Hs khai thác kết quả của trò

chơi:

-Các bạn đã kể được các loại hình giao thông

nào?

*Hoạt động 2: Tình hình vận chuyển của các

loại hình giao thông.

-Gv treo Biểu đồ khối lượng hàng hóa phân

theo loại hình vận tải 2003 và hỏi Hs:

-Hs quan sát, đọc tên biểu đồ và nêu:

-Biểu đồ biểu diễn cái gì? -Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng hóa

vận chuyển được của các loại hình giao

thông: đường sắt, đường ô tô, đường

sông, đường biển,…

-Khối lượng hàng hóa được biểu diễn theo

đơn vị nào?

-Theo đơn vị là triệu tấn.

-Năm 2003, mỗi loại hình giao thông vận

chuyển được bao nhiêu triệu hàng hóa?

-Hs lần lượt nêu:

-Đường sắt là 8,4 triệu tấn.

-Đường ô tô là 175,9 triệu tấn.

-Đường sông là 55,3 triệu tấn.

-Đường biển là 21,8 triệu tấn.

-Qua khối lượng hàng hóa vận chuyện được

của mỗi loại hình, em thấy loại hình nào giữ

vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển

hàng hóa ở Việt Nam?

-Đường ô tô giữ vai trò quan trọng nhất,

chở được khối lượng hàng hóa nhiều

nhất.

-Theo em, vì sao đường ô tô lại vận chuyển

được nhiều hành hóa nnhất? (Gợi ý: Loại

phương tiện nào có thể đi được ở các đoạn

đường núi, đường trường, đường xóc, ngõ

nhỏ, giữa thành phố, giữa làng mạc,..?).

-Một số Hs nêu ý kiến và đi đến thống

nhất: Vì ô tô có thể đi trên mọi địa hình,

đến mọi địa điểm để giao nhận hàng nên

nó chở được nhiều hàng nhất. Đường

thuỷ, đường biển đi được trên những

tuyến nhất định, đường sắt chỉ đi được ở

những nơi có đường ray.

Page 45: hoc360.net Tài liệu học tập miễn phí TUẦN 14 · - Gv nêu: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa

hoc360.net – Tài liệu học tập miễn phí

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

*Hoạt động 3: Phân bố một số loại hình giao

thông ở nước ta.

-Gv treo lược đồ giao thông vận tải và hỏi

đây là lược đồ gì, cho biết tác dụng của nó.

-Đây là lược đồ giao thông Việt Nam,

dựa vào đó ta có thể biết các loại hình

giao thông Việt Nam, biết loại đường

nào đi từ đâu đến đâu,…

-Chúng ta cùng xem lược đồ để nhận xét về

sự phân bố các loại hình giao thông của nước

ta.

-Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm để thực

hiện phiếu học tập sau:

-Hs chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm

4Hs, cùng thảo luận để hoàn thành phiếu.

Phiếu học tập

Hãy cùng các bạn trong nhóm xem lược đồ

giao thông vận tải và hoàn thành bài tập sau:

Bài 1: Chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu

hỏi dưới đây:

1.Mạng lưới giao thông nước ta:

a.Tập trung ở các đồng bằng.

b.Tập trung ở phía Bắc.

c.Tỏa đi khắp các nơi.

2.So với các tuyến đường chạy theo chiều

đông-tây thì các tuyến đường chạy theo

chiều nam-bắc:

a.Ít hơn.

b.Bằng nhau.

c.Nhiều hơn.

Bài 2:

1.Quốc lộ dài nhất nước ta là:

2.Đường sắt dài nhất nước ta là:

3.Các sân bay quốc tế của nước ta là: Sân

bay: ;

sân bay:

4.Các cảng biển lớn ở nước ta là:

5.Các đầu mối giao thông quan trọng nhất

nước ta là: và

-Gv cho Hs trình bày ý kiến trước lớp. -2 nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày 1

câu hỏi, nhóm trình bày bài tập 2 phải sử

dụng lược đồ để trình bày.

3.Củng cố-dặn dò: Gv tổng kết giờ học

-Gv dặn Hs về nhà học bài và chuẩn bị bài

sau.

..