12
HIỆU QUẢ HƠN MONG ĐỢI Công ty TNHH Bayer Việt Nam Địa chỉ liên hệ: Lầu 3, Tòa nhà CentrePoint 106 Nguyễn Văn Trỗi, Q.Phú Nhuận, TP. HCM ĐT: 84-8-38450828 Fax: 84-8-39979204 Website: www.bah.bayer.vn G.EUCAN.VN.20160829.0060/00 - 08/2016

TÀI LI˜U K˚ THU˛T - bah.bayer.vn · n h˘ th ng mi n dˇch cho th y vn c n ph i s• d˙ng các lo i thu c kháng khu n đ phòng trˇ b˘nh cho vt nuôi. C ó r t nhiˆu nghiên

  • Upload
    others

  • View
    5

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: TÀI LI˜U K˚ THU˛T - bah.bayer.vn · n h˘ th ng mi n dˇch cho th y vn c n ph i s• d˙ng các lo i thu c kháng khu n đ phòng trˇ b˘nh cho vt nuôi. C ó r t nhiˆu nghiên

HIỆU QUẢ HƠN MONG ĐỢI

Công ty TNHH Bayer Việt NamĐịa chỉ liên hệ: Lầu 3, Tòa nhà CentrePoint106 Nguyễn Văn Trỗi, Q.Phú Nhuận, TP. HCMĐT: 84-8-38450828 Fax: 84-8-39979204Website: www.bah.bayer.vn

G.EUCAN.VN.20160829.0060/00 - 08/2016

Page 2: TÀI LI˜U K˚ THU˛T - bah.bayer.vn · n h˘ th ng mi n dˇch cho th y vn c n ph i s• d˙ng các lo i thu c kháng khu n đ phòng trˇ b˘nh cho vt nuôi. C ó r t nhiˆu nghiên

HIỆU QUẢ HƠN MONG ĐỢI

BAYTRIL® MAX TÀI LIỆU KỸ THUẬT

Page 3: TÀI LI˜U K˚ THU˛T - bah.bayer.vn · n h˘ th ng mi n dˇch cho th y vn c n ph i s• d˙ng các lo i thu c kháng khu n đ phòng trˇ b˘nh cho vt nuôi. C ó r t nhiˆu nghiên

2

Page 4: TÀI LI˜U K˚ THU˛T - bah.bayer.vn · n h˘ th ng mi n dˇch cho th y vn c n ph i s• d˙ng các lo i thu c kháng khu n đ phòng trˇ b˘nh cho vt nuôi. C ó r t nhiˆu nghiên

HIỆU QUẢ HƠN MONG ĐỢI

Giới thiệu ................................................................................................................ 5

Cơ chế tác động ...................................................................................................... 6

Baytril® 1 liều: công thức bào chế tiên tiến ........................................................ 7

Các nghiên cứu mới về dược động học ................................................................ 8

Hiệu quả lâm sàngTại Liên minh Châu ÂuHiệu quả của Baytril® Max đối với vi khuẩn Actinobacillus pleuropneumoniae (APP)

trong điều kiện thí nghiệm

Tại Hoa KỳLoại trừ bệnh Viêm phổi màng phổi (APP) bằng dung dịch tiêm enro�oxacin kết hợp cai sữa sớm ở điều kiện thực địaKiểm soát sự lây truyền của APP sero type 7 trên đàn heo có qui mô công nghiệp 12

Tầm quan trọng của nồng độ phòng đột biến (MPC)................................. 14 -17

Nồng độ phòng đột biến (MPC) cho thấy tác động mạnh của Baytril® Max

Khi nào thì sử dụng thuốc kháng khuẩn có tác động nhanh, khi nào thì sử dụng loại có tác động kéo dài?..................................................................... 18 -19

Tình hình kháng thuốc sau 17 năm sử dụng Baytril®...................................... 20

Sử dụng có trách nhiệm các loại thuốc kháng khuẩn ..................................... 22

Tài liệu tham khảo .............................................................................................. 23

Page 5: TÀI LI˜U K˚ THU˛T - bah.bayer.vn · n h˘ th ng mi n dˇch cho th y vn c n ph i s• d˙ng các lo i thu c kháng khu n đ phòng trˇ b˘nh cho vt nuôi. C ó r t nhiˆu nghiên

4

Page 6: TÀI LI˜U K˚ THU˛T - bah.bayer.vn · n h˘ th ng mi n dˇch cho th y vn c n ph i s• d˙ng các lo i thu c kháng khu n đ phòng trˇ b˘nh cho vt nuôi. C ó r t nhiˆu nghiên

HIỆU QUẢ HƠN MONG ĐỢI

Giải pháp mới để duy trì đối tác bền vững giữa doanh nghiệp, những người làm công tác thú y và nhà chăn nuôi

Baytril® đã được ứng dụng trong điều trị các bệnh truyền nhiễm trên heo trong gần 25 năm qua và trên hơn 20 triệu heo. Baytril® giúp các nhà chăn nuôi kiểm soát được dịch bệnh, nâng cao năng suất chăn nuôi, giảm thiểu sự đau đớn cho thú và mang nguồn thực phẩm an toàn đến cho người tiêu dùng.

Việc phát triển các loại thuốc kháng khuẩn mới đang gặp phải nhiều rào cản cả về an toàn và pháp lý, càng khó hơn khi muốn tạo ra các thuốc kháng khuẩn mới thỏa mãn các điều luật hiện hành.

Mặt khác nhu cầu thực phẩm tăng cao trong 25 năm tới sẽ tạo thêm thách thức mới do tăng nguy cơ lan truyền dịch bệnh giữa các loài động vật. Sự trỗi dậy các bệnh mới và sự nhiễu loạn hệ thống miễn dịch cho thấy vẫn cần phải sử dụng các loại thuốc kháng khuẩn để phòng trị bệnh cho vật nuôi. Có rất nhiều nghiên cứu đã được thực hiện nhằm cải tiến các loại kháng sinh hiện có, như tăng phổ kháng khuẩn, nâng cao các thông số dược động học và dược lực học, giảm thiểu thời gian ngưng sử dụng thuốc và làm cho việc sử dụng trong thực tế điều trị thuận tiện hơn.

Các dòng sản phẩm Baytril® không ngừng được cải tiến kể từ khi sản phẩm đầu tiên được tung ra thị trường gần 25 năm trước đây. Baytril® Max là một ví dụ. Tận dụng lợi thế sản phẩm có dược động học phụ thuộc vào nồng độ, việc ứng dụng công thức bào chế mới đã giúp Baytril® Max đạt được nồng độ cao trong huyết tương và các cơ quan đích chỉ với một lần tiêm nhằm tránh các phản ứng cục bộ nghiêm trọng.

Sản phẩm này đã được sử dụng rất thành công trên nhiều quốc gia khắp thế giới như Hoa Kỳ, châu Mỹ La tinh, châu Âu và châu Á – Thái Bình Dương.

Page 7: TÀI LI˜U K˚ THU˛T - bah.bayer.vn · n h˘ th ng mi n dˇch cho th y vn c n ph i s• d˙ng các lo i thu c kháng khu n đ phòng trˇ b˘nh cho vt nuôi. C ó r t nhiˆu nghiên

Cơ chế tác động: Tác động diệt khuẩn của Baytril® Max là do phá hủy tế bào vi khuẩn

Baytril® Max ức chế quá trình trao đổi chất của DNAỨc chế các enzyme của vi khuẩn: Topoisomerase II (DNA gyrase) và Topoisomerase IV

Baytril® Max tác động trực tiếp lên 2 enzym quan trọng liên quan đến sự tái tạo của DNA:

0 Enzym Topoisomerase II (DNA gyrase) và enzyme topoisomerase IV làm tách và gắn chuỗi DNA xoắn kép .

0 Baytril® Max tạo phức hợp với DNA và các enzyme này.

0 Kết quả là quá trình xoắn cuộn của DNA bị ngăn cản, vòng siêu xoắn không được hình thành, nhiễm sắc thể giãn ra và bị đứt gãy, tạo nên tác động diệt khuẩn.

Dạng DNA siêu xoắn Tác động của Baytril ® Max

Chuỗi DNA xoắn kép trong nhiễm sắc thể

Chuỗi DNA xoắn kép trong nhiễm sắc thể

Enzyme GyraseEnzyme Gyrase

DNA siêu xoắn

Tế bào vi khuẩnTế bào vi khuẩn vỡ ra

6

Page 8: TÀI LI˜U K˚ THU˛T - bah.bayer.vn · n h˘ th ng mi n dˇch cho th y vn c n ph i s• d˙ng các lo i thu c kháng khu n đ phòng trˇ b˘nh cho vt nuôi. C ó r t nhiˆu nghiên

HIỆU QUẢ HƠN MONG ĐỢI

Baytril® Max: Công thức bào chế tiên tiến

Với công thức bào chế tiên tiến Baytril® Max tạo ra nhiều công dụng hơnDòng sản phẩm Baytril® đã có mặt trên thị trường gần 25 năm qua. Công tác cải tiến chất lượng không ngừng của Bayer đã làm cho sản phẩm ngày một tốt hơn, việc bổ sung thành phần Arginine vào sản phẩm tạo ra các lợi thế sau:

0 Hiệu quả vượt trội chỉ với 1 mũi tiêm

0 Dung nạp cục bộ tốt hơn

0 Đạt nồng độ cao trong mô và huyết tương trên cơ sở lợi thế của đặc tính phụ thuộc nồng độ

0 Tỷ số nồng độ phòng đột biến cao hơn (giảm bớt nguy cơ chọn lọc đề kháng)

0 Giảm stress. Giúp thú hồi phục nhanh

0 Cải thiện quyền lợi động vật

Page 9: TÀI LI˜U K˚ THU˛T - bah.bayer.vn · n h˘ th ng mi n dˇch cho th y vn c n ph i s• d˙ng các lo i thu c kháng khu n đ phòng trˇ b˘nh cho vt nuôi. C ó r t nhiˆu nghiên

Các nghiên cứu dược động học gần đây chứng minh hiệu quả vượt trội của Baytril® Max

Mô hình siêu lọc mới cho thấy dược động học của thuốc tốt hơn so với các thử nghiệm trước đâyKỹ thuật siêu lọc trong cơ thể sống này là cách tốt nhất để đánh giá nồng độ enro�oxacin trong huyết tương và các mô khác nhau. Các giá trị nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) được so sánh với các nồng độ enro�oxacine nhằm chứng minh tại sao Baytril® Max có thể diệt khuẩn hoàn toàn chỉ với một liều tiêm.

Nồng độ thuốc trong mô và huyết tương

Nồng

độ (µ

g/m

L)

Thời gian (giờ)

1.5

1.0

0.5

00 6 12 18 24 30 36 42 48

MIC90 (Streptococcus suis)

MIC90 (Pasteurella multocida)MIC90 (Haemophilus parasuis &

Actinobacillus pleuropneumoniae )

Nồng độ thuốc trong huyết tươngNồng độ thuốc trong cơNồng độ thuốc trong xoang phổiNồng độ thuốc dưới da

Nồng độ enro�oxacin trên heo (n=6) sau khi tiêm đưới da với liều 7.5 mg/kg. 13

0 Thí nghiệm này cho thấy rằng ≥ 90% nồng độ enro�oxacin là đủ đạt giá trị MIC (0.25 µg/mL) đối với vi khuẩn gram âm và 0.5 µg/mL đối với vi khuẩn gram dương.

0 Nồng độ ức chế tối thiểu này này phù hợp với các tiêu chuẩn thử nghiệm độ nhạy cảm kháng sinh của Viện Tiêu chuẩn Lâm sàng và Xét nghiệm (CLSI ) hiện tại đối với vi khuẩn gram âm và gram dương.

8

Page 10: TÀI LI˜U K˚ THU˛T - bah.bayer.vn · n h˘ th ng mi n dˇch cho th y vn c n ph i s• d˙ng các lo i thu c kháng khu n đ phòng trˇ b˘nh cho vt nuôi. C ó r t nhiˆu nghiên

HIỆU QUẢ HƠN MONG ĐỢI

Hiệu quả lâm sàng

Hiệu quả lâm sàng của Baytril® Max ở châu Âu và Hoa Kỳ: từ kết quả của 3 nghiên cứu trọng yếuCHÂU ÂU

0 Nghiên cứu đánh giá hiệu quả khi tiêm bắp với liều 7.5 mg/kg TT để điều trị bệnh hô hấp trên heo (SRD) khi gây nhiễm bằng vi khuẩn Actinobacillus pleuropneumoniae (APP).

HOA KỲ

0 Sử dụng thuốc tiêm enro�oxacin để loại trừ bệnh Viêm phổi màng phổi (APP) cùng với áp dụng cai sữa sớm trên thực địa.

0 Sử dụng Baytril® Max để kiểm soát sự truyền lây APP serotype 7 trong đàn heo có quy mô chăn nuôi công nghiệp.

Page 11: TÀI LI˜U K˚ THU˛T - bah.bayer.vn · n h˘ th ng mi n dˇch cho th y vn c n ph i s• d˙ng các lo i thu c kháng khu n đ phòng trˇ b˘nh cho vt nuôi. C ó r t nhiˆu nghiên

Liên minh châu Âu: Hiệu lực của Baytril® Max trong các điều kiện có kiểm soát

Hiệu quả của Baytril® Max đối với bệnh APP trong các điều kiện có kiểm soát 3

Mô hình gây bệnh Viêm phổi màng phổi (APP)

0 Nghiên cứu khẳng định liều thực hành lâm sàng tốt được thực hiện ở điều kiện phòng thí nghiệm có kiểm soát

0 Heo con từ 52 đến 55 ngày tuổi được chọn thử nghiệm0 Heo con được gây nhiễm với vi khuẩn APP trong phòng phun sương vào ngày 0 (bắt đầu

thí nghiệm)0 Việc điều trị được thực hiện ngay khi heo biểu hiện các triệu chứng lâm sàng0 Tất cả 26 heo được chia ngẫu nhiên vào 1 trong 2 nhóm điều trị0 Một nhóm được tiêm bắp với liều 7.5 mg enro�oxacin/kg TT, nhóm còn lại với dung dịch

sinh lý 0.9%0 Đo nhiệt độ trực tràng và ghi nhận các triệu chứng lâm sàng được thực hiện trong suốt

thời gian thí nghiệm0 Thực hiện mổ khám kiểm tra bệnh tích sau 7 ngày gây bệnh

Các thông số được sử dụng để đánh giá Baytril® Max

0 Thú được điều trị bằng enro�oxacin có nhiệt độ trực tràng thấp hơn về mặt thống kê trong 24 giờ đầu tiên so với nhóm đối chứng và giữ nguyên như vậy trong suốt thời gian thí nghiệm còn lại.

0 Ngay lúc bắt đầu thí nghiệm, tất cả các heo ở cả 2 nhóm đều có biểu hiện thở thể bụng. Nhóm không được điều trị bằng enro�oxacin biểu hiện thở thể bụng từ ngày 1 cho đến khi kết thúc thí nghiệm.

Kết luận: Baytril® Max có hiệu quả cao trong điều trị bệnh hô hấp trên heo khi gây bệnh thực nghiệm Viêm phổi màng phổi.

100

90

80

70

60

50

40

30

20

10

0

XXX*XXX*

Baytril® Max Đối chứng

Tỷ lệ

%

Bệnh tích phổi

Tái phân lập APP

Gây bệnh Viêm phổi màng phổi

APP: Actinobacillus pleuropneumoniae

10

Page 12: TÀI LI˜U K˚ THU˛T - bah.bayer.vn · n h˘ th ng mi n dˇch cho th y vn c n ph i s• d˙ng các lo i thu c kháng khu n đ phòng trˇ b˘nh cho vt nuôi. C ó r t nhiˆu nghiên

HIỆU QUẢ HƠN MONG ĐỢI

Hoa Kỳ: Loại trừ bệnh Viêm phổi màng phổi

Loại trừ bệnh viêm phổi màng phổi bằng cách tiêm enro�oxacin và cai sữa sớm ở Hoa Kỳ 14

0 Đàn heo gồm 75 nái từ lúc cai sữa đến xuất chuồng

0 Hậu bị, nái và đực dương tính với APP serotype 3, 5 và 7

0 Mục đích: loại trừ APP khỏi đàn heo con bằng cách sử dụng Baytril® Max và cai sữa sớm. Đàn heo con mới âm tính với APP

0 Tiêm tổng đàn với Baytril® Max (7.5 mg/kg TT) và tiêm lặp lại 5 ngày sau

0 Nái chửa và hậu bị được tiêm 1 lần nữa trước ngày đẻ 2 ngày

0 Heo con được tiêm ceftiofur và sắt ngay sau khi sinh

0 Baytril® Max được tiêm cho heo con vào lúc 8 ngày tuổi và lặp lại vào ngày cai sữa

Kết quả xét nghiệm bằng PCR trước và sau điều trị

Trước điều trị

Mẫu gộp Mẫu gộpPCR (+) PCR (+)

Heo choai (6-14 tuần tuổi)

Hậu bị, nái và đực

Sau điều trị

24 2592% 0%

2 3140% 0%

PCR: Phản ứng khuyếch đại gen

0 Thu hoạch mẫu gộp chất nạo amidan để phân tích bằng PCR trước khi điều trị và kiểm tra trong suốt 6 tháng thí nghiệm

Kết luận: Sản xuất thành công heo đực và cái hậu bị âm tính từ đàn giống dương tính với APP khi áp dụng quy trình cai sữa sớm kết hợp điều trị dự phòng với Baytril® Max.